Upload
nguyen-nguyen
View
37
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Trƣờng Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin
---oOo---
Giáo trình thực hành:
TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG (Lưu hành nội bộ)
Tp. HCM, năm 2011
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 1
PHẦN 1: Căn bản và Hệ Điều Hành Windows XP SP3
BUỔI 1: Hƣớng dẫn một số thao tác cơ bản khi sử dụng máy tính
Đánh giá kết quả thực hành của sinh viên:
Mục tiêu
- Sau khi thực hiện bài thực hành này, sinh viên có thể:
+ Khởi động, tắt máy tính
+ Làm quen với bàn phím và chuột
+ Thao tác với cửa sổ
+ Sử dụng USB
+ Làm việc với Window Explorer.
Thời gian thực hành tối đa: 120 phút.
Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
- Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Windows.
Đọc trƣớc tài liệu
Đọc sách lý thuyết: Chƣơng 3 trong Slide.
Nội dung và hƣớng dẫn thực hành
Khởi động máy
- Bật công tắc máy tính
- Bật công tắc màn hình
- Quan sát các đèn chỉ thị trên thùng máy
- Bấm phím Pause để dừng màn hình
- Quan sát quá trình khởi động
Họ tên SV: ..........................................
Lớp :..............................................
MSSV :..............................................
Nhận xét của GV hƣớng dẫn
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 2
- Đọc các thông báo trên màn hình và cho biết ý nghĩa của từng thông báo.
- Kết thúc quá trình khởi động, trên màn hình xuất hiện giao diện
- Tìm hiểu màn hình trên và cho biết tên các thành phần tƣơng ứng. - Thực hiện Start->Log Off …..: Thực hiện Switch User ,Log Off và cho biết ý nghĩa của từng thao
tác trên
- Thực hiện Start->Turn Off Computer: Cho biết ý nghĩa và trƣờng hợp sử dụng của từng nút lệnh :
+ Stand By:
+ Turn Off:
+ Restart:
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 3
Làm quen với bàn phím và chuột.
bàn phím:
Chú
thích
Phím Chức năng
(1) Phần phím ký tự và số thành phần trung tâm của bàn phím.
(2) Phần phím số đƣợc sử dụng khi thực hiện liên tục các thao tác tính toán
hoặc nhập các số liệu. Để sử dụng chức năng này, nhấn phím
NUMLOCK.
(3) Phần phím chức năng thƣờng đƣợc sử dụng để thực hiện các chức năng của một
phần mềm.
(4) Phần phím mũi tên di chuyển con trỏ soạn thảo.
(5) Phím SHIFT kết hợp với phím ký tự để gõ chữ hoa. Hoặc gõ ký tự thứ hai
(thƣờng là ký tự dấu) khi kết hợp với một phím chứa hai ký
tự.
(6) Phím BACKSPACE xóa ký tự nằm bên trái của con trỏ soạn thảo.
(7) Phím NUMLOCK chuyển đổi chức năng của Phần phím số giữa soạn thảo và
nhập số liệu.
(8) Phím CTRL (Control) kết hợp với một phím khác để thực hiện các chức năng của
một phần mềm.
(9) Phím ENTER xuống dòng trong quá trình soạn thảo, hoặc để xác nhận (thực
hiện) một câu lệnh.
(10) Phím ALT (Alternate) kết hợp với một phím khác để thực hiện các chức năng của
một phần mềm.
(11) Phím DELETE xoá một ký tự nằm bên phải con trỏ soạn thảo.
(12) Phím INSERT thƣờng sử dụng để chuyển đổi giữa chế độ gõ chèn và gõ đè
trong quá trình soạn thảo.
(13) Phím TAB Chèn một khoảng trắng dài, hoặc di chuyển con trỏ đến một
vị trí xác định trƣớc.
(14) Phím CAPS LOCK bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
(15) Phím ESC (Escape) thƣờng sử dụng để thoát khỏi một chức năng đang thực hiện
của một phần mềm.
3
4
5
6
10
8
7
9
1
1
12
13
14
15
1 2
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 4
Cách gõ phím trong quá trình soạn thảo:
Phím và ngón tay (Hình 1):
Hình 1: Các ngón tay
Hình 2: Vị trí đặt tay ban đầu
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 5
Hình 3: Hƣớng di chuyển các ngón tay - Chơi game gõ phím do giáo viên cung cấp.
Sử dụng chuột:
- Chơi một số game trong: start -> programs -> game đễ làm quen với cách sử dụng chuột.
Thao tác với cửa sổ:
Cửa sổ Windows Explorer
1. Mở cửa sổ Windows Explorer bằng cách R_Click vào My Computer trên desktop ->
Explorer , sau đó thực hiện cách thao tác:
a. Thay đổi kích thƣớc của cửa sổ bằng các nút Mininize, Maximize/Restore.
b. Thay đổi kích thƣớc của cửa sổ bằng cách sử dụng chuột (thay đổi chiều rộng, cao và
cả hai chiều).
c. Di chuyển cửa sổ đến những vị trí khác nhau trên màn hình.
2. Chọn một ổ đĩa trong cửa sổ Windows Explorer để xem các thƣ mục và tập tin bên trong.
Nếu số lƣợng thƣ mục và tập tin trong cửa sổ nhiều không thể hiển thị hết trên màn hình, sử
dụng thanh trƣợt ngang và đứng để tìm xem các thƣ mục và tập tin.
3. Xem nội dung thƣ mục với các hình thức khác nhau với biểu tƣợng View (icons, list, detail,
…).
Application Windows Khởi động các chƣơng trình ứng dụng : MS Paint, Calculator, MS Word, MS Excel,… bằng các
cách khác nhau. Mở cửa sổ các ứng dụng này trên màn hình, thực hiện thao tác chuyển đổi qua
lại giữa các ứng dụng ( ALT+TAB) .
Sử dụng ổ cứng USB - Đễ sao chép dữ liệu từ máy tính này đến máy tính khác thì thƣờng sử dụng nhất là dùng ổ
cứng USB.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 6
- Cắm ổ cứng USB vào cổng USB trên thùng máy.
- Windows sẽ nhận dạng đƣợc thiết bị USB mới cắm vào và sẽ xuất hiện biểu tƣợng trên
thanh taskbar.
- Mở cửa sổ Windows Explorer: Kích Chuột phải Icon ―My Computer‖ trên màn hình -> chọn
―Explorer‖ , thấy trong cửa sổ Windows Explorer sẽ xuất hiện thêm ổ đĩa và sử dụng giống
nhƣ ổ đĩa bình thƣờng.
- Sau khi sử dụng xong thì gở USB ra khỏi windows bằng cách Click chuột trái vào biểu tƣợng
USB trên thanh taskbar chọn Safely remove USB… Bạn có biết vì sao không????
- Sau dó rút USB ra khỏi máy.
Ổ cứng USB
Cổng USB
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 7
THỰC HÀNH
Control Panel: Vào Start -> Settings -> Control Panel
1. Thiết lập ngày giờ hệ thống(Date and Time) Kiểm tra ngày giờ của hệ thống đã đúng chƣa, nếu chƣa thì hiệu chỉnh lại ngày giờ hệ thống theo
ngày giờ hiện tại.
Lƣu ý : Có thể sinh viên không thay đổi đƣợc vì không có quyền thay đổi các tham số của hệ thống
trong phòng máy thực hành.
2***. Regional and language options (thực hành thật kỹ nội dung này) Nếu chọn vùng ngôn ngữ là English (United States) và vị trí là United States.
Lớp Number: Xem các dạng thể hiện số
Decimal symbol (dấu phân cách thập phân) : Chọn dấu phẩy ―,‖
Digit grouping symbol (dấu phân cách hàng ngàn) : Chọn dấu chấm ―.‖
No of digits after decimal (số ký số sau dấu phân cách thập phân).
Display leading zeroes: (kiểu hiển thị số thập phân) : 0.7 hoặc .7
Measurement system (hệ đo) : chọn Metric
List separator (dấu phân cách danh sách, phân cách giữa các đối số trong hàm của Excel) :
Chọn dấu chấm phẩy ―;‖
Lớp Date/Time:
Thiết lập lại định dạng dữ liệu ngày nhập vào máy có dạng:
- Short date: dd/MM/yyyy (nhập từ bàn phím)
- Long date: dddd, MMMM dd, yyyy
Lớp Currency :
Khai báo đơn vị tiền tệ : VNĐ
Khai báo vị trí của đơn vị tiền tệ : phía sau và cách 1 khoảng trắng.
Khai báo dấu phẩy thập phân và dấu chấm phân cách hàng ngàn.
Sinh viên có thể xem các tham số đang sử dụng của hệ thống được thể hiện trong các mục
Sample. Cũng có thể vào Windows Explorer (chọn View : Detail) để xem lại cách thể hiện kiểu
ngày và số.
Sinh viên có thể thực hành thay đổi cách khai báo, nhƣng phải khai báo lần cuối theo quy định
của Việt Nam (thứ tự ngày tháng, tiền tệ, dấu phẩy thập phân, …).
Thao tác trên màn hình nền: Click chuột phải vào giữa màn hình Desktop -> Properties
Thay đổi hình/ màu nền của desktop.
- Chọn màu Pattern để trang trí nền màn hình.
- Chọn tập tin ảnh để làm ảnh nền cho Desktop.
Chọn Screen saver cho máy.
- Chọn bộ Screen Saver để chạy khi không sử dụng.
- Chọn khoảng thời gian nếu không làm việc thì chế độ Screen Saver sẽ hoạt động.
- Click vào Settings để thiết lập thêm các tùy chọn
- Click Preview để xem thử.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 8
Lớp Appearance:
- Chọn bộ Scheme là Standard.
- Chọn bộ Item là Active Tile Bar: chọn Size: 21 và Color : Red (đỏ)
- Chọn Font là Arial. Chọn Size: 12. Color : Blue (xanh), và đậm (Bold)
- Chọn Save As lƣu lại với tên ABC
- Click OK Cài đặt lại tất cả các tham số trên như trước khi thay đổi.
Windows Explorer Nguyên tắc làm việc: muốn làm việc với ổ đĩa , thư mục hoặc tập tin nào thì ta phải chọn ổ đĩa ,thư
mục hoặc tập tin đó trước rồi mới thao tác các câu lệnh.
Quản Lý Thƣ Mục (Folder), Tập Tin (files)
1. Tạo mới một thƣ mục (New Folder)
B1: Chọn ổ đĩa hoặc thƣ thƣ mục cần chứa thƣ mục tạo mới (left panel)
B2: Click vào File New Folder ( hoặc kích phải trong Right panel).
B3: Xóa New Folder nhập tên thƣ mục cần tạo xong nhấn Enter
2. Sao chép thƣ mục, tập tin (Copy)
B1: Chọn một hoặc nhiều thƣ mục, tập tin cần sao chép (nhấn giữ phím Ctrl để chọn các thƣ
mục, tập tin không liên tục, phím Shift chọn liên tục)
B2: Click vào Edit Copy (bấm Ctrl + C hoặc kích phải vùng chọn ->copy)
B3: Click vào ổ đĩa hoặc thƣ mục cần sao chép tới. xong vào Edit Paste ( bấm Ctrl + V hoặc
kích phải thƣ mục chứa ->paste)
3. Di chuyển thƣ mục, tập tin (Cut)
B1: Chọn một hoặc nhiều thƣ mục, tập tin cần sao chép (nhấn giữ phím Ctrl để chọn các thƣ
mục, tập tin không liên tục, phím Shift chọn liên tục)
B2: Click vào Edit Cut (bấm Ctrl + X )
B3: Click vào ổ đĩa hoặc thƣ mục cần sao chép tới. xong vào Edit Paste (Ctrl + V)
4. Đổi tên thƣ mục, tập tin (Rename)
B1: Click vào thƣ mục hoặc tập tin cần đổi tên
B2: Nhấn phím F2 xoá tên cũ và nhập tên cần đổi xong nhấn Enter
5. Xóa thƣ mục, tập tin (Delete)
B1: Chọn một hoặc nhiều thƣ mục hoặc tập tin cần xóa
B2: Nhấn phím Delete
B3: Chọn Yes để xoá.
Lưu ý: khi xóa các thƣ mục, tập tin trong máy tính thì các thƣ mục, tập tin này sẽ đƣợc gửi vào
Recycle Bin (hoặc không tùy thuộc vào cài đặt).
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 9
Để phục hồi lại các thƣ mục, tập tin này từ khung cửa sổ trái của Windows Explorer ta Click
vào Recycle Bin Click phải chuột vào thƣ mục, tập tin cần phục hồi chọn Restore. (khi phục hồi
lại các thƣ mục, tập tin thì các thƣ mục, tập tin này sẽ trở lại vị trí ban đầu)
BÀI TẬP
Bài 1: khởi động Windows Explorer lên và tạo cấu trúc cây thƣ mục nhƣ sau.
Bài 2: Tạo cấu trúc cây thƣ mục trong ỗ đĩa D:\ nhƣ sau:
Yêu cầu:
- Sắp xếp lại các kiểu hiển thị bên cửa sổ phải của Windows Explore.
(Gợi ý: bấm chuột vào biểu tượng (View) trên thanh công cụ xong chọn
các kiểu sắp xếp )
Tắt / mở cửa sổ trái của Windows Explorer
(Gợi ý: bấn chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ)
- Đổi tên CAP I - > Tieu hoc, CAP II- > THCS, CAP III- > THPT
- Di chuyển THCS vào THPT.
- Sao chép LOP 3,4,5 vào CAP HOC.
D:\ Bai 1
Yêu cầu:
- Đổi tên: HO_TEN_SV -> Họ và tên của chính các bạn
(vd: Nguyen_Anh_Khoa)
- Sao chép phần con của thƣ mục WORD vào thƣ mục EXCEL.
- Xóa thƣ mục BAI TAP.
- Đổi tên:
o EXCEL -> MS Excel
o WORD -> MS Word
- Phục hồi lại thƣ mục BAI TAP vừ xóa ở trên.
D:\ Bai 2
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 10
Bài 3: Tạo cấu trúc cây thƣ mục trong ỗ đĩa D:\ nhƣ sau:
Yêu cầu: thao tác các câu lệnh nhƣ sau:
a. Sao chép các thƣ mục sau: AUTOCAD, NC, PHOTOSHOP, WINDOWS sang thƣ mục
NGOAI NGU b. Lần lƣợt đổi tên lại các thƣ mục có bên trong NGOAI NGU nhƣ sau:
AUTOCAD NGHE
NC NOI
PHOTOSHOP DOC
WINDOWS VIET
c. Sao chéo tiếp các thƣ mục có bên trong thƣ mục DOHOA sang thƣ mục THVP và lần lƣợt
đổi tên lại các thƣ mục có bên trong thƣ mục THVP nhƣ sau:
AUTOCAD MS- WORD
COREL DRAW MS- EXCEL
PHOTOSHOP MS-ACC ESS
d. Di chuyển thƣ mục THVP vào trong thƣ mục TIN HOC
e. Xóa thƣ mục TRUNG TAM
f. Tạo thêm thƣ mục BACKUP chứa trong đĩa E:\
g. Phục hồi lại thƣ mục TRUNG TAM vừa xóa
h. Di chuyển thƣ mục TRUNG TAM vào trong thƣ mục BACKUP
(Lưu ý: Sinh viên thực hiện các câu trên bằng nhiều thao tác: Chuột, phím, menu tắt, thực đơn,
thanh công cụ)
D:\ Bai 3
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 11
BUỔI 2:
Hƣớng dẫn Windows Explorer, tìm kiếm tập tin – thƣ mục, tạo shortcut, sử
dụng Control panel.
Đánh giá kết quả thực hành của sinh viên:
Mục tiêu
- Sau khi thực hiện bài thực hành này, sinh viên có thể:
+ Làm việc với Windows Explorer
+ Tìm kiếm tập tin, thƣ mục
+ Tạo Shorcut
+ Làm việc với Control Panel
+ Sử dụng bộ gõ tiếng việt Unikey
Thời gian thực hành tối đa: 120 phút.
Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
- Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Windows.
Đọc trƣớc tài liệu
- Đọc sách lý thuyết: Chƣơng 3 trong Slide.
Nội dung và hƣớng dẫn thực hành:
Tìm kiếm tập tin / thƣ mục: Trong công việc quản lý dữ liệu trong máy tính mà ta muốn tìm một tập tin hay một thƣ mục một cách nhanh chóng thì chức năng Search sẽ giúp ta làm điều đó một các dễ dàng. Mở hộp thoại tìm kiếm.
C1: Click chuột vào Start Search
C2: Click chuột tại vùng trống ngoài màn hình nền (Desktop), xong nhấn phím F3
Họ tên SV: ..........................................
Lớp :..............................................
MSSV :..............................................
Nhận xét của GV hƣớng dẫn
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 12
All or part of the file name: nhập tên thƣ mục, tập tin cần tìm kiếm
Look in: chọn ổ đĩa cần tìm kiếm trên đó.
Lưu ý: nếu không nhớ tập tin, thƣ mục chứa trong ổ đĩa nào thì ta chọn nơi tìm kiếm là My
Computer
Khi xong ta bấm chuột vào nút Search để tiến hành tìm kiếm
Chú ý: Tìm kiếm xong nếu thấy máy sẽ liệt kê các tập tin, thƣ mục tìm đƣợc bên cửa sổ bên phải.
Name: hiển thị tên tập tin, thƣ mục tìm đƣợc
In folder: hiển thị nơi lƣu trữ tập tin, thƣ mục
Tạo Shortcut
Shortcut là một công cụ lối tắt dùng để mở một chƣơng trình hay một tập tin, thƣ mục một cách
nhanh chóng và tiện lơi
Lưu ý: Trƣớc khi tạo Shortcut ta phải xác định nơi chứa tập tin chƣơng trình trƣớc rồi mới tạo.
Tạo Shortcut ra ngoài màn hình nền (Desktop): để tạo Shortcut ra ngoài Desktop ta thực hiện nhƣ
sau: Nhấn phải vào tập tin chƣơng trình Chọn Send to Desktop (Create shortcut)
Chú ý: Nếu muốn đổi tên, xóa … các shortcut thì ta thao tác giống như bên thư mục, tập tin trong
Windows Explorer
Sử dụng bàn phím và thao tác tiếng Việt
1. Khởi động chƣơng trình UniKey để gõ tiếng Việt: Click chuột phải vào biểu tƣợng hình chử V
phía dƣới thanh taskbar chọn Bảng điều khiển sẽ xuất hiện bảng điều khiển dƣới.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 13
Sinh viên phải chọn bảng mã và kiểu gõ trong bảng điều khiển trên theo font chử trong chƣơng
trình soạn thảo văn bản.
Chọn bảng mã:
Thống Kê Bảng Mã Unikey Hỗ Trợ Font Chữ
Bảng Mã Font Chữ Ý Nghĩa
TCVN3 - ABC .VnTime, … Phải chọn những Font chữ có
hai ký tự đầu là VN…
VNI VNI-Times, VNI-Ariston, … Phải chọn những Font chữ có
ba ký tự đầu là VNI- …
Unicode Arial, Tahoma, Times New Romam, … Phải chọn những Font chữ có
sẵn trong Windows
Chú ý: Để soạn thảo được văn bản có tiếng việt thì bắt buộc ta phải tuân theo các lựa chọn Font
chữ như trên.
Kiểu gõ: Quy Tắc Bỏ Dấu Tiếng Việt Theo Kiểu Gõ
Kiểu gõ VNI
Cách gõ a1 a2 a3 a4 a5 a6 o6 u7 o7 a8 d9
Kết quả á à ả ã ạ â ô ư ơ ă đ
ví dụ: Chao2 Ban5 --> Chào Bạn
Kiểu gõ Telex
Cách gõ as af ar ax aj aa oo w ow aw dd
Kết quả á à ả ã ạ â Ô ư ơ ă đ
ví dụ: Choas Banj --> Chào Bạn
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 14
Tạo tập tin:
Chạy chƣơng trình WordPad: Start -> Programs -> Accessories -> WordPad
Chạy chƣơng trình NotePad: Start -> Programs -> Accessories -> NotePad
Lƣu tập tin: Vào File Save (Ctrl + S)
BÀI TẬP
Bài 1: Tìm kiếm tập tin.
1. Tạo cây thư mục:
Tại thư mục gốc D:\ tạo thư mục Bai 1
Hãy tạo 3 thư mục lần lượt là DIEN_THOAI, MAY_TINH, MAY_IN vào thư mục Bài 1
Trong thư mục DIEN_THOAI, tạo 2 thư mục con là SAMSUNG và NOKIA
Trong thư mục MAY_TINH, tạo 2 thư mục con là IBM và COMPAQ
Trong thư mục MAY_IN, tạo 2 thư mục con là HP và EPSON.
2. Tìm và sao chép:
a. 1 tập tin có phần kiểu là TXT và nội dung có chứa chữ “MICROSOFT” vào thư mục SAMSUNG
b. 3 tập tin có ký tự thứ 2 của phần kiểu là “N” và kích thước >= 2 KB chứa chuỗi
“system” lưu vào thư mục IBM
c. 3 tập tin có kích thước <= 15 KB và ngày tạo sau ngày 08/03/1995 vào thư mục EPSON
Bấm chuột vào
chọn ổ đĩa (D:)
Nhập tên tập tin
Cuối cùng bấm vào
nút Save
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 15
d. 2 tập tin có phần mở rộng là TTF và ký tự thứ 3 của phẩn tên là chữ “h” có kích thước <= 500KB vào thư mục NOKIA
e. 1 tập tin Notepad và 1 tập tin Wordpad lƣu vào Document
f. Một vài tập tin Multimedia (Music, Video, Picture) vào các thƣ mục tƣơng ứng.
g. Đổi biểu tƣợng các tập tin trong thƣ mục Document
Bài 2 Tạo Shortcut
a/ Trên màn hình Desktop, tạo ShortCut cho các ứng dụng sau:
Microsoft Word (C:Programs\Microsoft Office\Office11\...)
Microsoft Powerpoint (C:Programs\Microsoft Office\Office11\...)
Microsoft Excel (C:Programs\Microsoft Office\Office11\...) b/ Dựa vào thƣ mục bài 1: trong thƣ mục MAY IN tạo 2 shortcut NotePad và wordPad. Bài 3 Tạo tập tin – nén file - đặt thuộc tính.
Dựa vào thư mục trong bài 1, tạo các tập tin trả lời câu hỏi:
a. Trong thư mục MAY_TINH, tạo tập tin PhucHoi.txt có nội dung trả lời câu hỏi sau: Cho biết chức năng của Recycle Bin trong Windows và các thao tác để thực hiện chức năng này?
b. Trong thư mục IBM, tạo tập tin ChucNang.txt có nội dung trả lời câu hỏi sau: Cho biết sự khác nhau
của 2 chức năng Shutdown và Restart trong hệ điều hành Windows.
c. Trong thư mục HP, tạo tập tin ThuocTinh.rtf có nội dung trả lời câu hỏi sau: Làm thế nào để hiện/ẩn
những tập tin hoặc thư mục có thuộc tính ẩn trong Window Explorer.
d. Đặt thuộc tính chỉ đọc cho các tập tin ở câu a và b.
e. Đặt thuộc tính chỉ ẩn cho các tập tin ở câu c.
f. Nén thư mục DIEN_THOAI thành tập tin DienThoai.rar lưu vào thư mục IBM
g. Nén thư mục MAY_TINH thành tập tin MayTinh.rar lưu vào thư mục HP
Bài 4 Paint : Vẽ và lƣu hình vào thƣ mục Bai 1 với tên ve_hinh.png
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 16
PHẦN 2: Khám Phá Internet
Buổi 3: INTERNET
3.1. Mục tiêu
Sau khi thực hiện bài thực hành này, sinh viên có thể:
-Thao tác trên trình duyệt IE.
-Tìm kiếm thông tin trên IE.
-Tạo và sử dụng Mail.
-Sử dụng Yahoo trao đổi trực tuyến (Chat)
3.2. Thời gian thực hành tối đa : 135 phút.
3.3. Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
-Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows.
-Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm Internet Explorer 6.
3.4. Đọc trƣớc tài liệu
-Đọc slide bài giảng tin học đại cƣơng: từ Slide 104 đến Slide 137.
3.5. Đánh giá kết quả thực hành
Kết quả thực hành GV hướng dẫn xác nhận
3.6. Nội dung và hƣớng dẫn bài thực hành
Sử dụng trình duyệt Web Internet Explorer 6,7,8
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 17
Bài tập 1: Mô hình Internet
[*] Các bƣớc kiểm tra có mạng Internet chƣa?
1. Quan sát thanh Taskbar xem có biểu tƣợng kết nối chƣa?
-> Nếu có chứng tỏ máy đã kết nối mạng nội bộ.
2. Kiểm tra máy đã kết nối Internet chƣa bằng cách:
-> Click phải chuột lên biểu tƣợng kết nối >> Chọn Status >> chọn Tab Support >> chọn
Details…
-> Nhìn các thông số trong bản Network Connection Details có đủ các thông số nhƣ:
- IP Addresss - Subnet Mask - Default Gateway – DHCP Server –DNS
-> Chạy IE và nhập 1 địa chỉ bất kỳ. Ví dụ http://stu.edu.vn
Ghi chú: Nếu vẫn không lên đƣợc Internet có thể do phòng quản lý Internet (P.Server) chƣa cho
phép sử dụng Internet!
3. Trƣờng hợp không tìm thấy biểu tƣợng kết nối trên thanh Taskbar ta kiểm tra nhƣ sau:
-> Click nút start >> chọn Settings >> Network Connections >> Bảng Network
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 18
Connections hiện ra. Thực hiện kiểm tra giống bƣớc 2.
4. Trƣờng hợp quan sát trên thanh Taskbar có biểu tƣợng kết nối cho thấy dây mạng
chƣa kết nối vào máy tính.
-> Cách khắc phục: cắm lại dây mạng.
5. Trƣờng hợp quan sát trên thanh Taskbar có biểu tƣợng kết nối cho thấy máy tính chƣa
có IP (chƣa kết nối nội bộ cũng nhƣ Internet).
-> Cách khắc phục: cắm lại dây >> báo ngƣời quản trị tình trạng trên để khắc phục.
6. Trƣờng hợp đã kiểm tra các bƣớc trên đều tốt nhƣ:
- Kết nối nội bộ tốt
- Có IP …
- Phòng quản lý Internet đã mở Internet nhƣng vẫn ko vào đc Internet chúng ta cần kiểm
tra lại cấu hình trong trình duyệt IE nhƣ sau:
* Chạy trình duyệt IE.
* Vào Menu Tools >> Internet Options… >> chọn Tab Connections >> LAN
Settings… * Kiểm tra phần Automatic configuration và Proxy server có nhập giá trị gì
không?
Xem hình minh họa.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 19
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 20
Bài tập 2: Các thao tác khác trên trình duyệt IE
-Lƣu lại nội dung của một trang Web: Khi đang xem một trang web, muốn lƣu lại chọn
File -> Save as...
* Trong Save As, chọn nơi muốn lƣu trang web trong Save in, nhập tên trong ô File
name, chọn Web Page, complete (*.htm, *.html) trong Save as type để lƣu hết toàn
bộ nội dung và hình ảnh của trang Web. Chọn Encoding là Unicode (UTF-8) cho các
trang Web tiếng Việt (phần này thƣờng đƣợc tự động chọn).
>> Nhấn Save để lƣu.
- Mở trang Web đã lƣu: Chọn File -> Open, nhập tên của trang Web muốn mở trong ô
Open hoặc nhấn Browse để tìm và chọn trang Web muốn mở, nhấn Ok để mở.
- Lƣu trữ hình ảnh: Để lƣu trữ những hình ảnh riêng biệt trên trang web ta phải lƣu theo
cách sau:
1. Click chuột phải vào hình
2. Chọn chức năng Save Picture As … Màn hình Save Picture xuất hiện
3. Chỉ ra đƣờng dẫn nơi cần lƣu
4. Nhập vào Tên tập tin
5. Click nút Save.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 21
- Tải xuống một tập tin (Download file)
Thực hành: Download một file văn bản từ website STU .
1. Gõ địa chỉ http://stu.edu.vn
2. Click vào hình bên trái Menu
3. Chọn bất cứ liên kết có chữ Download.
- Tìm kiếm thông tin trên trang Web: Để tìm một hoặc nhiều từ nào đó trong trang Web,
chọn Edit -> Find (on this page) hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + F , nhập từ cần tim
vào ô Find what và nhấn Find next để tìm.
- Tăng hoặc giảm kích thƣớc chữ: Muốn tăng hoặc giảm kích thƣớc của chữ trong trang
web thao tác nhƣ saU;
* Chọn View -> Text size: Largest: lớn nhất, Medium: trung bình, Smallest: nhỏ nhất.
[*] Thao tác nhanh: Bằng cách kết hợp giữ phím Ctrl (tay trái) và lăng nút
Scrollbar (nút giữa chuột) lên xuống để thay đổi kích thƣớt font chữ.
- Sử dụng các nút chức năng
[*] Ngoài cách dùng chuột Click trái vào các nút chức năng trên, để thao tác
nhanh chóng ta dùng các tổ hợp phím tắc tương ứng như sau:
Alt + ← tƣơng đƣơng Back
Alt + → tƣơng đƣơng Forward
Alt + Home tƣơng đƣơng trở về trang chủ đã cài đặt
ESC tƣơng đƣơng Stop
-Thiết lập trang chủ cho IE:
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 22
Trang này sẽ đƣợc hiển thị đầu tiên khi mở IE, thiết lập cho trang này bằng cách chọn
Menu: Tools -> Internet Options -> General, trong Home page nhập địa chỉ trang
Web muốn làm trang chủ vào mục Address (VD: http://www.stu.edu.vn) . Có thể
nhấn Use Current để chọn trang hiện đăng xem làm trang chủ, nhấn Use Default để
chọn trang mặc định của Microsoft hoặc nhấn Use Blank để không chọn trang nào cả.
Sau khi chọn xong nhấn Ok.
-Temporary Internet Files: Mặc nhiên khi xem các trang Web IE sẽ lƣu các địa chỉ của
chúng trong thƣ mục Temporary Internet Files, các thiết lập cho các File này nằm
trong Tools -> Internet Options -> General, trong Temporary Internet Files:
+ Chọn Delete Cookies để chỉ xóa các File lƣu trữ các thông số khi truy cập trang Web.
+ Chọn Delete Files, xuất hiện bảng thông báo chọn Delete all offile content và nhấn Ok
để xóa toàn bộ nội dung của tất cả các trang Web.
+ Chọn Settings, trong Settings chọn Move Folder để di chuyển thƣ mục Temporary
Internet Files đến nơi khác, View Files để xem các File chứa trong Temporary Internet Files,
View Objects để xem các File chƣơng trình đƣợc tải về từ IE, giới hạn dung lƣợng cho thƣ mục
Temporary Internet Files bằng cách chọn thông số cho Amount of disk space to use.
+ Xóa History: Để tránh ngƣời khác có thể biết đƣợc các trang Web đã đƣợc xem, chọn
Tools -> Internet Options -> General, trong History nhấn Clear History để xóa. Có thể chọn
thời gian lƣu trữ History bằng cách thay đổi số ngày trong ô Day to keep pages in history.
(Xem lại hình trên)
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 23
Bài tập 2: Tìm kiếm thông tin.
Hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên google.
Gõ vào thanh address của trình duyệt địa chỉ http://www.google.com.vn sẽ vào trang nhƣ bên
dƣới.
- Nhập từ khóa với nội dung cần tìm vào trong Textbox phía dƣới biểu tƣợng Google rồi bấm
nút Tìm với Google. Kết quả trả về là 1 danh sách các kết quả google tìm đc.
o Click trực vào kết quả tìm đƣợc để xem hoặc mở kết quả với một trang mới bằng
cách:
Click phải lên liên kết >> chọn Open in New window.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 24
VD: Tìm thông tin về: thể thao, kết quả trận đấu, nhạc trên Zingplay, phần mền diệt Virus miễn
phí … với các từ khóa sau:
―kết quả bóng đá‖
―nhac zing mp3‖
―phần mền diệt Virus miễn phí‖
―phan men avast download‖…
[*] Ngoài ra có thể tìm thể loại hình ảnh bằng cách chọn nhóm Hình ảnh. Ví dụ tìm hình nền,
cảnh thiên nhiên, cầu thủ bóng đá… với các từ khóa nhƣ: wall paper, thiên nhiên, cau thu
bong da …
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 25
Một số lệnh tìm kiếm nâng cao
Tìm tài liệu Bạn đang học photoshop và muốn tìm chút ít tài liệu về phần mềm này; nhƣng khi gõ từ learn
photoshop lên google thì có quá nhiều thông tin hiện ra nhƣng lại ngại kiểm tra toàn bộ những
link này; không sao, Google có cách đấy:
filetype: doc “learn photoshop” —-> tìm tài liệu file word
filetype: pdf “learn photoshop” —–> tìm tại liệu file Adobe Reader
filetype: pdf “graphic design” ——> tìm tài liệu lien quan đến thiết kế
Thêm thắt và loại trừ: Bạn đang tìm thông tin về ―công nghệ thông tin‖, bạn tin chắc rằng ThanhNiên nội dung
không mấy hấp dẫn nên muốn Google không tìm tới trang này. Okie, kết quả sẽ làm bạn
không mấy thất vọng.
“cong nghe thong tin” -site: thanhnien.com.vn “corel draw” -12 ——> tìm kiếm thông tin lien quan đến corel nhưng loại trừ corel 12.
“photoshop *” +7 +8 ———> tìm thông tin photoshop, nhưng chỉ kiếm từ 7 và 8.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 26
Bài tập 3: Tạo địa chỉ mail.
1. Cách tạo Yahoo mail.
- Để tạo địa chỉ mail của Yahoo mail thì bạn nhập vào liên kết sau:
https://edit.yahoo.com/registration hoặc http://mail.yahoo.com
Click chọn Sign up for Yahoo >>
- Tại mục My Name: Nhập vào Họ và tên của bạn.
- Tại mục Gender: Chọn giới tính.
- Tại mục Birthday: Chọn và nhập ngày tháng năm sinh của bạn.
- Tại mục I live in: Bạn chọn VietNam. (Nếu muốn giao diện tiếng việt thì tại mục I prefer
content from chọn Yahoo Việt Nam.)
- Tại Yahoo! ID and Email: Bạn nhập vào địa chỉ mail mà bạn cần tạo (đây cũng là
nick chat của bạn), sau đó nhắp lên nút Check để kiểm tra xem địa chỉ này đã có hay chƣa.
Nếu thấy báo là Change là bạn có thể chọn địa chỉ này.
- Tại mục Password: Bạn nhập vào mật khẩu. Sau đó nhập lại mật khẩu vào ô Retype
Password. (lưu ý khi nhập chỉ hiện dấu chấm )
-Tại mục Alternate Email: Bạn nhập vào địa chỉ mail đã có để sau này nếu bạn có quên
mật khẩu thì thông qua địa chỉ mail này bạn có thể lấy lại mật khẩu.
-Tại mục Security Question: Bạn chọn 1 câu hỏi. Câu hỏi này dùng để lấy lại mật khẩu nếu
bạn có quên mật khẩu.
-Tại mục Your Answer: Bạn nhập vào câu trả lời.
[*] Chú ý: Các mục Alternate Email, Security Question,Your Answer bạn nên ghi chép lại
để dùng khi bạn quên mật khẩu.
- Tại mục Type the code shown: Bạn nhập mã số đƣợc cho bên dƣới.
- Bạn đánh dấu vào ô Do you agree?.
- Cuối cùng bạn nhấp lên nút Create My Account
2. Hƣớng dẫn cách sử hụng mail.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 27
- Nhập vào trình duyệt IE địa chỉ http://mail.yahoo.com
- Nhập địa chỉ mail và password vào 2 textbox và nhấn Sign In
- Để kiểm tra mail Click chọn Check Mail hoặc Inbox
o Click chọn lần lƣợt danh sách Mail bên phải để đọc nội dung mail.
- Để gởi mail cho ngƣời khác chọn New
o To: Nhập địa chỉ ngƣời nhận.
o Cc: nếu muốn gởi đồng thời cho 1 ngƣời khác thì nhập vào khung này.
o Bcc: Gởi đồng thời đến 1 ngƣời nhƣng ko muốn ngƣời khác biết.
o Subject: Nhập tựa đề mail. (Nên nhập ko dấu và mô tả tóm tắt nội dung mail)
o Attach file: Đính kèm file vào mail (VD như file .doc, .xls, .rar, hay file hình ảnh…)
o Nhập nội dung vào khung bên dƣới.
o Cuối cùng click nút Send để gởi đi.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 28
Thoát khỏi Mail.
Các bạn lưu ý, sau khi sử dụng mail xong cần phải thoát ra để tránh trường hợp bị người
khác xem thông tin và đánh cấp tài khoảng mail của mình.
Để thoát click chọn Sign Out (bên trái phía trên) Xem hình.
Ngoài ra, yahoo mail còn cung cấp cho chúng ta các chức năng nhƣ lọc Mail, chỉnh ngôn ngữ
Tiếng việt, chuyển tiếp địa chỉ mail khác, nâng cấp mail mới… Để điều chỉnh chọn Options
(bên phải phía trên) Xem hình (Sv tự tìm hiêu thêm)
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 29
Bài tập 4: Làm quen với Chat trên Yahoo Messenger.
Giới thiệu.
Yahoo! Messenger là một chƣơng trình chat đƣợc Yahoo hỗ trợ cho những Yahoo! ID của
Yahoo. Bạn có thể dễ dàng vào chat bởi địa chỉ Email Yahoo có sẵn hoặc bạn tạo mới một
Yahoo! ID Free.
Yahoo! Messenger xứng đáng với tên gọi của nó (xứ giả, ngƣời đƣa tin) với chứ năng truyền gửi
thông điệp nhanh và truyền tải tập tin với dung lƣợng lớn (1,5 MB), ngoài ra Yahoo! Messenger
còn có chức năng nhắn tin khi đối phƣơng không có trên mạng.
Yahoo! Messenger hỗ trợ Voice Chat và Webcam, bạn có thể nghe đƣợc giọng nói và hình ảnh
đối phƣơng qua Yahoo! Messenger. Bạn muốn làm quen với bạn bè trên Internet hãy trang bị
cho mình một máy tính với Modem 56k(hoặc cao hơn), Sound Card, Speaker, Microphone,
Camera(Webcam), một Account Internet và chỉ cần tạo một Account Yahoo Free.
Trong lúc chat bạn có thể dùng một số biểu tƣợng (Graphic Emoticons) để biểu lộ cảm xúc nhƣ
hình mặt cƣời, khóc..., bạn có thể chọn các biểu tƣợng có sẵn trong cửa sổ chat hoặc dùng phím
gõ tắt.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 30
Trong lúc chat bạn có thể dùng các phím gõ tắt để có đƣợc những biểu tƣợng nhƣ hình bên dƣới:
Các phím gõ tắt cho Graphic Emoticons
Yêu cầu về hệ thống khi cài và sử dụng Yahoo Messenger
Trƣớc khi bạn download Yahoo Messenger về máy tính của mình bạn cần biết cấu hình máy
tính và hệ điều hành trên máy gồm những gì.
Yêu cầu:
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 31
Một kết nối Internet
Một Account Yahoo - An active (free) Yahoo! Account
Microsoft Windows 95/98/NT/2000/Me/XP/Vista/Window7…
Microsoft Internet Explorer 4.01 hoặc mới hơn
Download và cài đặt
Download yahoo messenger bạn vào các trang web sau:
http://messenger.yahoo.com
Cài đặt:
Sau khi downloand Yahoo Messenger (9.0) về máy tính bạn nhấp đúp (double click) vào
file vừa mới download để cài đặt.
Bạn theo các bƣớc để hoàn tất quá trình cài đặt, sau khi cài đặt xong Yahoo Messenger nếu bạn
đã có Yahoo! ID (Nick Name) hay địa chỉ Email Yahoo thì bạn có thể Login (đăng nhập) vào
chat, nếu bạn chƣa có bạn phải tạo một Yahoo! ID.
Thiết đặt thông số kết nối
Sau khi download và cài đặt Yahoo! Messenger lên máy tính bạn nên định thông số kết nối để
Yahoo! Messger kết nối và chat đƣợc. Thông thƣờng có hai kiểu kết nối để dùng Internet: kiểu
kết nối một máy tính dùng Modem và kiểu kết nối Internet dùng chung qua mạng LAN.
Ðịnh kết nối máy đơn kết nối Modem: bạn chạy Yahoo! Messenger, tại trình đơn Messenger
bạn chọn Connection Preferences (xem hình).
Sau đó bạn nhấp chuột vào Connection để định kết nối, định kết nối cho máy đơn kết nối
Modem bạn chọn vào No proxies (xem hình), sau đó bạn chọn Apply và nhấp OK để kết thúc
bƣớc định kết nối.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 32
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 33
Ghi chú: Yahoo! Messenger không hỗ trợ Voice Chat và Webcam bởi kết nối qua Firewall hoặc
Proxy Server.
Login - vào chat Yahoo Instant Messenger
Sau khi bạn đã thiết đặt thông số kết nối, bạn cho chạy Yahoo! Messenger để vào chat. Bạn
nhập Yahoo! ID và Password sau đó nhấp vào nút Login (xem hình)
Tạo nhóm trong Friend List
Friend List là nơi chứa các Group (nhóm) và các Yahoo! ID (bạn chat) do bạn Add vào Yahoo!
Messenger.
Group là tên của một nhóm (nhƣ một thƣ mục trên Yahoo! Messenger) do bạn tạo ra trong
Yahoo! Messenger, khi cài đặt Yahoo! Messenger thì mặc nhiên đã có sẵn một Group "Yahoo!
Help" và một Yahoo! ID "YahooHelper" đây là phần trợ giúp của Yahoo Instant Messenger.
Bạn có thể tạo các Group khác và Add thêm bạn chat của mình vào các Group này để mỗi khi
bạn vào chat bạn sẽ biết đƣợc bạn chat mình ở Group nào và biết đƣợc họ Online (đang kết nối
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 34
trong Yahoo! Messenger) hay Offline (không kết nối vào Yahoo! Messenger).
Để tạo nhóm chọn: Contacts >> Manage Groups >> Crerat new group… >> Nhập tên
nhóm.
Xem hình.
Chat tiếng việt có dấu.
Đề chat đƣợc tiếng việt có dấu các bạn cần lƣu ý chỉnh Bảng Mã của chƣơng trình VietKey hay
Unikey là Unicode và kiểu gõ là VNI. Xem hình
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 35
Vào hộp mail nhanh từ Yahoo chat.
Click vào biểu tƣợng hộp thƣ để kết nối vào hộp thƣ đọc mail.
Thay đổi giao diện chƣơng trình.
Chọn Messenger >> Preferences >> chọn Appearance >> click biểu tƣợng >> Apply >> Ok
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 36
Chỉnh font và màu chữ riêng khi chat.
Tƣơng tự tại cửa số Appearance >> chọn >> chỉnh font và màu yêu thích.
Ngoài ra còn rất nhiều chức năng Yahoo cung cấp cho chúng ta, các bạn tự tìm hiểu thêm.
Một số tổ hợp phím tắt thông dụng.
Ctrl + H : Ẩn/hiện danh sách bạn bè đang Online/Offline
Ctrl + D : Thoát chƣơng trình (Sign out)
Ctrl + Shift + F8 : Thêm Avata vào nick. Avata là hình đại diện nên chọn hình có kích thƣớt
nhỏ khoảng 90 x 90 đến 120 x 120.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 37
Hƣớng dẫn tạo tài khoản trên facebook
Gần đây mạng Facebook thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều ngƣời với tính năng kết bạn, theo dõi
thông tin về bạn bè và những trò chơi có tính xã hội rất thú vị nữa. Sau đây là những bƣớc đơn giản mà
bạn có thể tham khảo để ghi danh tham gia mạng xã hội Facebook.
1. Truy cập vào trang Facebook.com và đăng ký
Trong màn hình trên, bạn cần điền những thông tin vào theo mẫu.
2. Điền mã bảo mật
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 38
Bạn cần quan sát và gõ lại mã bảo mật giống nhƣ bức ảnh trong hình trên. Điền xong mã bảo mật, bạn
chỉ cần click vào nút Đăng ký
3. Tìm bạn bè qua email
Một tính năng thú vị của Facebook là tính năng tìm bạn bè qua email. Bằng việc điền địa chỉ email và
mật khẩu của email (những trình email thông dụng nhƣ Gmail, Yahoo, Hotmail...) thì Facebook sẽ tự
động gửi thông tin cho tất cả các bạn bè trong sổ địa chỉ của bạn trong các hệ thống email đó để mời họ
cùng liên kết với bạn trong Facebook.
4. Điền thông tin cá nhân
Bƣớc này khá quan trọng, điền những thông tin nhƣ tên trƣờng học cũ, tên cơ quan sẽ để cho Facebook
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 39
giúp bạn tìm ra những bạn bè và đồng nghiệp của bạn và mời liên kết với bạn
5. Tải ảnh
Tải ảnh của bạn. Việc tải ảnh của bạn lên sẽ giúp cho bạn bè của bạn dễ dàng nhận ra bạn hơn.
6. Tìm thêm bạn bè
Bạn cũng có thể tìm thêm bạn bè của mình bằng cách gõ tên của họ, tên cơ quan, trƣờng học để
Facebook giúp bạn tìm kiếm.
7. Kích hoạt tài khoản
Bây giờ bạn chỉ việc mở hộp thƣ mà bạn đã dùng để đăng ký tài khoản Facebook và mở thƣ xác nhận
của Facebook.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 40
Và click vào đƣờng link trong email đó để kích hoạt tài khoản trên Facebook của bạn
Sử dụng facebook
1. Ở khung bên trái của hồ sơ, Click vào nút tƣờng.
2. Ở khung giữa, nhập vào trạng thái của bạn.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 41
3. Click vào Public nếu muốn kiểm soát sự riêng tƣ.
4. Click đăng đễ cập nhật trạng thái.
5. Sau khi chọn Đăng thì nội dung sẽ nằng trên tƣờng của bạn, và trên trang tin chung của
bạn bè.
6. Ngoài ra bạn cũng có thể cập nhật trạng thái trên trang chủ facebook.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 42
7. Tải ảnh hoặc video.
a. Chọn tải ảnh/Video
Click Duyệt.
Chọn ảnh -> Open.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 43
Click Đăng.
b. Chọn Tạo Album ảnh.
Click chọn ảnh.
Chọn nhiều ảnh bằng cách giữ ctrl và click lên ảnh -> Open.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 44
Nhập thông tin và click tạo album.
8. Bình luận bài đăng của bạn bè.
Click bình luận -> nhập nội dung -> enter.
Nếu thích bài đăng thì click vào nút Thích.
Nếu muốn xóa thì click vào nút X.
9. Chia sẽ lên tƣờng của bạn bè.
Click chọn một ngƣời bạn.
Nhập nội dung -> Đăng.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 45
Muốn xóa thì click vào dấu X.
10. Xóa bài đăng.
Click nút -> Xóa bài đăng.
11. Đánh dấu spam
Click nút -> Báo cáo/Đánh dấu Spam…
12. Nhận lời hoặc không nhận lời mời kết bạn.
Click vào chọn Xác nhận hoặc Không phải lúc này.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 46
13. Xem tin nhắn.
Click chọn -> chọn tin nhắn đễ trả lời.
14. Xem thông báo.
Click vào -> chọn thông báo đễ xem.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 47
15. Tìm kiếm bạn bè.
Nhập tên -> xuất hiện danh sách.
16. Thoát khỏi tài khoản facebook.
Click vào nút -> Đăng xuất.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 48
PHẦN 3: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Buổi 4: Soạn thảo căn bản Mục tiêu
Sau khi thực hiện bài thực hành này, sinh viên có thể:
Môi trƣờng làm việc Microsoft Word
Tạo, lƣu, mở một file Word
Các thao tác cơ bản để soạn thảo 1 văn bản.
Định dạng font chữ, kích cỡ.
Định dạng đoạn văn, canh lề.
Định dạng trang văn bản.
Định dạng TabTop
Thời gian thực hành tối đa: 135 phút.
Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Microsoft Word.
Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm gõ tiếng việt VietKey hoặc Unikey.
Đọc trƣớc tài liệu
- Đọc slide bài giảng tin học đại cƣơng: từ Slide 138 đến Slide 158
Đánh giá kết quả thực hành
Nội dung và hƣớng dẫn bài thực hành
Hƣớng dẫn:
Giáo viên hƣớng dẫn sinh viên làm quen với môi trƣờng Word.
Cách tạo 1 file word mới, lƣu file trong ổ đĩa, quản lý file.
Cách: Sao chép, di chuyển, xóa khối văn bản.
Trƣớc khi nhập 1 văn bản cần định dạng:
Kiểu chữ (font): Click vào khung Font chọn kiểu thích hợp cho văn bản.
Các kiểu tiếng Việt thƣờng bắt đầu bằng VNI (Font VNI), Vn (Font ABC),
Unicode ...
Cỡ chữ (size): Click vào khung Size chọn cỡ chữ thích hợp. Văn bản thông
thuờng có cỡ chữ khoảng 11, 12 (points),...
Có thể chọn kiểu, cỡ chữ, trang trí chữ bằng cách vào thực đơn Format\Font ...
Cài đặt thông số Việt key: (Có nhiều cách mở hộp thoại Vietkey)
Double lick vào biểu tƣợng trên màn hình Desktop, xuất hiện hộp thoại:
Kết quả thực hành
GV hướng dẫn xác nhận
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 49
Giáo viên hƣớng dẫn sinh viên thực hành cách cài đặt thông số Vietkey chi tiết.
Bài tập
Bài 1: Trình bày các văn bản có nội dung nhƣ sau và lƣu với tên font_chu.doc. Sinh viên
chú ý chọn font chữ phù hợp.
a/ Sử dụng bảng mã Unicode:
K h á m p h á TT hh ếế gg ii ớớ ii
C o m p u t e r Đây là cuộc thi dành cho Học sinh phổ thông trung học yêu thích máy tính và tin học nhằm
tạo ra sân chơi lành mạnh mới cho giới trẻ trong thời đại CNTT phát triển như vũ bão.
Ba thí sinh tham dự chương trình giới thiệu gồm có: Thí sinh Tô Thuỳ Linh và Đặng Thanh Nga cùng đến từ trường PTTH Amstecdam và Trần Đức Thuận đến từ trường
Phổ thông Chuyên ngữ thuộc ĐH Ngoại Ngữ - ĐH Quốc Gia Hà Nội.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 50
b/ Sử dụng bảng mã: VNI Windows cho văn bản bên dƣới.
(Vni-Cooper, size 19, Outline)
Thaèng Bôøm coù caùi quaït mo (Vni-Broad, size 12)
PPhhuuùù OOÂÂnngg xxiinn ññooååii bbaa bbooøø cchhíínn ttrraaââuu (Vni-Brush, size 15, Shadow)
BBBôôôøø ømmm rrraaaèè ènnnggg BBBôôôøø ømmm ccchhhaaaúú únnnggg ttthhhíííccchhh tttrrraaaââ âuuu (Vni-Revue, size 14, Emboss, Underline Style)
Phuù OÂng xin ñoåi moät xaâu caù meø (Vni-Tekon, size 17, Double Strikethrough)
BÔØM RAÈNG BÔØM CHAÚNG THÍCH MEØ (Vni-Zap, size 12, All cap)
Phuù OÂng xin ñoåi moät beø goã lim (Vni-Maria, size 19, Italic, Strikethrough)
Bôøm raèng Bôøm chaúng thích lim (Vni-Top, size 12, Underline Style)
Phuù OÂng xin ñoåi con chim ñoài moài (Vni-Souvir, size 12, Word only)
Bôøm raèng Bôøm chaúng thích moài (Vni-Commerce, size 17)
PHUÙ OÂNG XIN ÑOÅI NAÉM XOÂI BÔØM CÖÔØI (Vni-Present, size 10, Underline Style)
Bài 2: Tạo tập tin tên MonHoc.doc. Sử dụng các chức năng trong mục Effect chứa trong hộp thoại
Font.
1
4
1
334
1lim
xxx
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 51
Bài 3: Tạo tập tin Giay_chung_nhan.doc. Sử dụng kết hợp các định dạng Tabstop như: Left Tab, Right Tab, Center Tab để trình bài theo mẫu bên dưới.
Bài tập làm thêm: Sử dụng thẻ Character Spacing trong hộp thoại Font
TTHHÑÑCC TTHHÑÑCC
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 52
BUỔI 5: TABLE VÀ COLUMNS
Mục tiêu
Sau khi thực hiện bài thực hành này, sinh viên có thể nắm được:
Cách tạo bảng.
Cách chia cột.
Định dạng bằng Dropcap.
Thời gian thực hành tối đa
135 phút.
Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Microsoft Word.
Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm gõ tiếng việt VietKey hoặc Unikey.
Đọc trƣớc tài liệu
- Đọc slide bài giảng tin học đại cƣơng: từ Slide 159 đến Slide 169; 189 đến Slide 197
Đánh giá kết quả thực hành
Nội dung và hƣớng dẫn bài thực hành
Bài 01: Tạo 1 bảng đơn giản bên dưới gồm 6 cột, 7 dòng. Sau đó, thêm vào cột “ghi chú” và xóa dòng cuối
cùng.
DANH SÁCH HỌC SINH
STT Họ Tên Phái Ngày Sinh
1 Nguyễn Minh Anh Nữ 01/01/1980
2 Lê Trường Tùng Nam 02/02/1980
3 Trần Minh Chiến Nam 05/05/1982
4 Nguyễn Thanh Trúc Nữ 10/01/1981
5 Hoàng Thu Nữ 10/10/1982
6
Kết quả thực hành
GV hướng dẫn xác nhận
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 53
Bài 02: Đối với những bảng phức tạp, đầu tiên ta tạo 1 bảng gồm 1 dòng 1 cột => sử dụng split cells/
Merge cells để chia ra hoặc nhóm lại thành số cột theo mong muốn của từng dòng. Chú ý nên dùng
phím tab để tạo dòng kế tiếp, và thao tác tƣơng tự.
Chú ý: Khi trong bảng có sử dụng Tab (ta phải kết hợp tổ phím Ctrl+Tab để thay thế phím Tab)
Bài 03: Sinh viên nhập liệu và sử dụng các thao tác định dạng Paragraph, Column, Drop cap để trình bày
theo bài mẫu bên dưới. Chú ý:
Có 2 cách tạo Column: nhập liệu trước chia cột sau và chia cột trước nhập liệu sau. Cần lưu ý phân biệt 2 phương pháp này có gì khác nhau?.
Phải chia cột trước => sử dụng Dropcap sau.
NNhhììnn bbằằnngg ââmm tthhaannhh ệ thống nhìn
bằng âm thanh
có tên gọi
Voice hoạt động theo
nguyên tắc chuyển hình
ảnh thu được từ một máy
quay thành âm thanh mô
tả sự vật, hiện tượng giúp
người khiếm thị hình dung
được mọi vật xung quanh
rõ ràng hơn.
Thiết bị được phát triển bởi tiến sĩ Peter Meijer thuộc Phòng nghiên cứu Philips ở Hà Lan.
Với những đặc điểm tối ưu.
77 đđiiềềuu đđii đđếếnn tthhàànnhh ccôônngg 1. Đừng để những chuyện riêng chi phối.
2. Không nên làm nhiều việc một lúc.
3. Giữ thái độ khách quan.
4. Tìm hiểu những quy định trong đơn vị.
5. Hãy học hỏi mọi nơi, mọi lúc.
6. Ăn mặc lịch sự, đàng hoàng.
7. Hãy biết nhận sai sót của mình.
ừng cho mình là người hoàn
thiện. Thay vì tự ái, bạn hãy
khuyến khích các đồng nghiệp
chỉ ra sai xót của mình và rút kinh nghiệm.
Nhưng đừng để sai xót làm cho mình mất tự
tin.
(sƣu tầm)
H
Đ
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 54
BUỔI 6: TRANG TRÍ VĂN BẢN
Mục tiêu
Sau khi thực hiện bài thực hành này, sinh viên có thể nắm được:
Sự khác nhau khi sử dụng Border, Textbox, Table.
Các đối tƣợng đồ họa của Word
Các đối tƣợng Drawing
WordArt
Đối tƣợng Picture.
Thời gian thực hành tối đa
135 phút.
Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Microsoft Word.
Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm gõ tiếng việt VietKey hoặc Unikey.
Đọc trƣớc tài liệu
- Đọc slide bài giảng tin học đại cƣơng: từ Slide 180 đến Slide 185
Đánh giá kết quả thực hành
Nội dung và hƣớng dẫn bài thực hành
Bài 01: Định dạng khung viền và nền. Sinh viên thực hiện bài tập và phân biệt sự khác nhau khi sử
dụng Border, Textbox, Table trong các mẫu sau, quan sát và giải thích cụ thể từng mẫu?
Có thể tạo bằng: Border, textbox, table
Border, table
Border, table
Fill color: shading, table, textbox
Kết quả thực hành
GV hướng dẫn xác nhận
Textbox
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 55
Fill style (pattern): shading, textbox
Định dạng khung viền cho trang in (Sinh viên tạo 1 Document và cho ví dụ minh họa sau khi nắm
được bài giảng của giáo viên)
Bài 02: Dùng AutoShapes, WordArt và các công cụ tạo hiệu ứng 3D, Shawdow … trên thanh
Drawing
Fill Effect: textbox
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 56
Bài 03: Dùng Picture và sử dụng các thao tác xử lý đối tƣợng Picture nhƣ:
Chỉnh độ sáng/tối
Chỉnh sửa hình ảnh
Xoay hình,
Wrap text.
…
Sinh viên tạo dữ liệu giả bằng cách gõ công thức nhƣ sau:
=rand(số đoạn văn bản,số câu trong đoạn) sau đó nhấn enter. VD: =rand(4,3)
On the Insert tab, the galleries include items that are designed to coordinate
with the overall look of your document. You can use these galleries to insert
tables, headers, footers, lists, cover pages, and other document building blocks.
When you create pictures, charts, or diagrams, they also coordinate with your
current document look. You can easily change the formatting of
selected text in the document text by choosing a look for
the selected text from the Quick Styles gallery on the
Home tab.
You can also format text directly by using the other controls on
the Home tab. Most controls offer a choice of using the look
from the current theme or using a format that you specify directly. To
change the overall look of your document, choose new
Theme elements on the Page Layout tab. To change the
looks available in the Quick Style gallery, use the Change
Current Quick Style Set command.
Both the Themes gallery and the Quick Styles gallery provide reset commands so
that you can always restore the look of your document to the original contained in
your current template. On the Insert tab, the galleries include items that are designed
to coordinate with the overall look of your document. You can use these galleries to insert tables,
headers, footers, lists, cover pages, and other document building blocks. When you create pictures,
charts, or diagrams, they also coordinate with your current document look.
On the Insert tab, the galleries include items that are designed to coordinate with the overall look
of your document. You can use these galleries to insert tables, headers, footers, lists, cover pages,
and other document building blocks. When you create pictures, charts, or diagrams, they also
coordinate with your current document look.
You can easily change the formatting of selected text in the document text by choosing a look for
the selected text from the Quick Styles gallery on the Home tab. You can also format text directly
by using the other controls on the Home tab. Most controls offer a choice of using the look from
the current theme or using a format that you specify directly.
To change the overall look of your document, choose new Theme elements on the Page Layout tab.
To change the looks available in the Quick Style gallery, use the Change Current Quick Style Set
command. Both the Themes gallery and the Quick Styles gallery provide reset commands so that
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 57
PHẦN 4: Xử Lí Bảng Tính Excel
Buổi 7: NHẬP LIỆU, ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH 1. Mục tiêu
÷ Lập bảng tính.
÷ Nhập các loại dữ liệu, định dạng hiể thi dữ liệu, sửa dữ liệu.
÷ Trang trí bảng tính.
÷ Sao chép dữ liệu.
÷ Các thao tác trên WorkSheet.
÷ Lập công thức đơn giản.
÷ Lƣu tập tin.
2. Thời gian thực hành tối đa
÷ 130 phút
3. Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
÷ Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows.
÷ Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm Microsoft Excel.
÷ Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm gõ tiếng việt Viet Key hoặc UniKey
4. Đọc trƣớc tài liệu
÷ Đọc slide bài giảng tin học đại cƣơng: từ Slide 202 đến Slide 249.
5. Đánh giá kết quả thực hành
6. Nội dung và hƣớng dẫn bài thựchành
Bài tập 1:
Bƣớc đầu học viên thực hiện các yêu cầu sau:
- Định dạng lại dữ liệu ngày, số từ Menu Start - Control Panel\Regional and Language
Option\Customize…:
- Chọn thẻ Date\Short Date Format: chọn định dạng dd/MM/yyyy
- Chọn thẻ Number để qui định lại định dạng kiểu dữ liệu số
Khởi động Excel và thực hiện các thao tác:
- Chọn Font: Nhấn Ctrl + A để chọn toàn bộ bảng tính \ chọn menu Format \ Cells \
chọn thẻ Font (thông thƣờng chọn Font Times New Roman, cở chữ size 12).
Thao tác về khối với thiết bị chuột:
- Nhập vào ô A1 nội dung: Cộng hoà
- Sao chép dữ liệu ô A1 sang các ô trong khối A2:C5
- Di chuyển khối dữ liệu A2: C5 đến vị trí D2: F5
- Thực hiện thao tác thay đổi độ rộng cột, độ cao hàng
Nhập vào bảng tính sau:
Kết quả thực hành
GV hƣớng dẫn xác nhận
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 58
Yêu cầu:
1. Nhập liêu vào sheet1 nhƣ hình H1
2. Đƣa dòng ―BẢNG ĐIỂM CUỐI KHÓA‖ vào nằm giữa khối A1: H1
3. Điền một dãy số có thứ tự tăng dần từ 1 đến 10 vào cột STT
4. Điền vào cột BAN giá trị là ―A‖.
5. Chèn thêm cột HỌ LÓT vào trƣớc cột TÊN nhƣ hình H2
6. Định dạng hiển thị 3 cột TOÁN, NGOẠI NGỮ, VĂN nhƣ hình H2
7. Định dạng hiển thị cột HỌC BỔNG nhƣ hình H2
8. Đinh dạng hiển thị NGÀY SINH nhƣ hình H2
9. Đổi tên Sheet từ Sheet1 thành Nhaplieu
10. Lƣu bảng tính với tên Baitap1.xls
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 59
Hƣớng dẫn:
Y/c2: Đƣa dòng ―BẢNG ĐIỂM CUỐI KHÓA‖ vào nằm giữa
+ Chọn khối vùng A1:H1
+ Click button trên thanh Formatting toolbar.
Y/c6: Định dạng hiển thị 3 cột TOÁN, NGOẠI NGỮ, VĂN
+ Chọn khối vùng F3:H12
+ Menu Format \ Cells…\ Number | Catetory: Number
+ Decimal places: 1
+ Click ―OK‖
Y/c7: Định dạng hiển thị cột HỌC BỔNG
+ Chọn khối vùng I3:I12
+ Menu Format \ Cells…\ Number | Catetory: Number
+ Decimal places: 0
+ Click check ―Use 1000 seperator‖
+ Catetory: Currency
+ Decimal places: 0
+ Symbol: VND
+ Click ―OK‖
Y/c8: Đinh dạng hiển thị NGÀY SINH
+ Chọn khối vùng C3:C12
+ Menu Format \ Cells…\ Number | Catetory: Date
+ Type: 14-Mar-2001
+ Click ―OK‖
Y/c9: Đổi tên Sheet
+ R_Click trên tên Sheet1\Rename
+ Nhập tên mới ―Nhaplieu‖ vào
Y/c10: Lƣu file
+ Click File \ Save
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 60
Bài tập 2:
Sinh viên copy toàn bộ dữ liệu của sheet ―Nhaplieu‖ vào Sheet2. Sau đó:
Yêu cầu:
1. Đổi tên Sheet2 thành ―DinhDang‖
2. Chèn thêm cột ĐTB vào trƣớc cột HỌCBỔNG và Lập công thức để điền giá trị vào
cột ĐTB nhƣ sau:
3. ĐTB = (Toán + Ngoại Ngữ + Văn) / 3
4. Định dạng bảng tính nhƣ mẫu (hình H3)
5. Lƣu lại file Baitap1.xls
Hƣớng dẫn:
Y/c2: Lập công thức điền giá trị
Lập công thức:
+ Đƣa con trỏ vào ô I4 rồi nhập =(F4+G4+H4)/3
+ Nhấn Enter ta sẽ thấy ô I4 có giá trị là 8,5
Copy công thức cho toàn bộ cột:
+ Click chuột vào ô I4
+ Sau đó đƣa con trỏ chuột đến góc dƣới bên phải ô I4 nhƣ hình
+ Click và Drag chuột từ ô I4 đến I13
Con trỏ chuột chuyển
thành dấu
Ô I4
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 61
Y/c3: Định dạng bảng tính
Tô màu nền cho ô ―BẢNG ĐIỂM CUỐI KHÓA‖
+ Click chọn ô
+ Format \ Cells… chọn tab Pattern, chọn màu ―Đỏ‖, click ―OK‖
Kẻ khung
+ Chọn vùng A3:J3
+ Format \ Cells.. chọn tab Border,
Mục Line: Chọn -----
Mục Border: Click Chọn vào 4 cạnh của hình CN trong phần preview
+ Click OK
Alignment
+ Chọn vùng A3:J3
+ Horizontal: Center
+ Vertical: Center
Bài tập 3:
Nhập liệu vào Sheet3 và đổi tên Sheet3 thành ―Coban1‖
Yêu cầu:
1. Lập công thức để tính giá trị các ô còn trống.
2. Định dạng bảng tính nhƣ hình H4
3. Lƣu lại file Baitap1.xls
Hƣớng dẫn:
Để gõ đƣợc x2
vào Format \ Cells… chọn tab Font, chọn check Superscript
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 62
Bài tập 4:
Nhập liệu nhƣ sau:
Yêu cầu:
1. Chèn thêm 1 WorkSheet vào file Baitap1.xls rồi đổi tên Sheet thành ―Coban2‖
2. Tính toán các cột số liệu theo yêu cầu:
+ Phụ cấp = 1/5 Lƣơng, trong đó Lƣơng = NC * LCB
+ Thƣởng = 1/2 Lƣơng, trong đó Lƣơng = NC * LCB
+ Thực lãnh = Lƣơng + Phụ cấp + Thƣởng - Tạm ứng, với
Lƣơng = NC * LCB
3. Tính tổng các cột PHỤ CÂP, THƢỞNG, TẠM ỨNG, THỰC LĨNH
4. Định dạng Bảng tính nhƣ hình H5
5. Định dạng dữ liệu hiển thị ở các cột LCB, PHỤ CẤP, THƢỞNG, THỰC LĨNH nhƣ
ví dụ sau: ―25.000 vnđ‖
6. Lƣu lại file Baitap1.xls
Hƣớng dẫn:
Y/c1: Chèn thêm Sheet mới: Insert \ WorkSheet
Y/c3: Tính tổng dùng AutoSum
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 63
Bài tập 5:
Nhập liệu nhƣ sau:
Yêu cầu:
1. Chèn thêm WorkSheet và đổi tên thành ―Coban3‖
2. Trị giá USD = ĐƠN GIÁ USD * SỐ LƢỢNG.
3. THUẾ = (TỔNG THUẾ/TỔNG cột TRỊ GIÁ USD)* TRỊ GIÁ USD.
4. CHI PHÍ = (TỔNG CHI PHÍ/TỔNG cột SỐ LƢỢNG) * SỐ LƢỢNG.
5. TRỊ GIÁ VNĐ = (TRỊ GIÁ USD * TỶ GIÁ USD) –THUẾ + CHI PHÍ.
6. Thêm vào cột ĐƠN GIÁ BÁN bên phải cột ĐƠN GIÁ và tính giá bán sao cho có
lãi 8%. (Đơn giá bán=Đơn giá * 1.08)
7. Định dạng bảng tính nhƣ hình H6
8. Lƣu lại file Baitap1. xls
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 64
Bài tâp 6:
Nhập liệu nhƣ sau:
Yêu cầu:
1. Chèn thêm WorkSheet và đổi tên thành ―Coban4‖
2. Lập công thức để tính ―Bảng Cửu Chƣơng‖
3. Lƣu lại file Baitap1.xls
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 65
Buổi 8: HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL 1. Mục tiêu:
÷ Sử dụng các hàm cơ bản trong Excel
2. Thời gian thực hành tối đa
÷ 130 phút
3. Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
÷ Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows.
÷ Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm Microsoft Excel.
÷ Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm gõ tiếng việt Viet Key hoặc UniKey
4. Đọc trƣớc tài liệu
÷ Đọc slide bài giảng tin học đại cƣơng: từ Slide 250 đến Slide 264.
5. Đánh giá kết quả thực hành
6. Nội dung và hƣớng dẫn bài thực hành
Bài tập 1: Các hàm luận lý AND(logical1; logical2;…), OR(logical1; logical2;…)
Nhập liệu nhƣ sau:
Yêu cầu:
1. Sử dụng hàm luận lý lập công thức để điền các giá trị vào các ô trống.
2. Định dạng dữ liệu nhƣ hình H1.
Kết quả thực hành
GV hƣớng dẫn xác nhận
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 66
Bài tập 2: Các hàm toán học Mod, Int, Sqrt, Round
Nhập liệu nhƣ sau:
Yêu cầu:
1. Sử dụng hàm toán học lập công thức để điền các giá trị vào các ô trống.
2. Định dạng dữ liệu nhƣ hình H2.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 67
Bài tập 3: Hàm thống kê: Min, Max, Sum, Count, Counta, Countif, Sumif
Nhập liệu nhƣ sau:
Yêu cầu:
1. Sử dụng hàm thống kê lập công thức để điền các giá trị vào các ô trống.
2. Định dạng dữ liệu nhƣ hình H3.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 68
Bài tập 4: Hàm ngày tháng thời gian: Day, Month, Year, WeekDay, Date, Second, Minute,
Hour, Time.
Nhập liệu nhƣ sau:
Yêu cầu:
1. Sử dụng hàm ngày tháng thời gian lập công thức để điền các giá trị vào các ô trống.
2. Định dạng dữ liệu nhƣ hình H3.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 69
Bài tập 5: Hàm xử lý chuỗi Left, Right, Mid. Hàm If
Nhập liệu nhƣ sau:
Yêu cầu:
1. Lập công thức cho cột Mã Loại, biết rằng ký tự cuối của Mã HD là Mã Loại.
2. Lập công thức cho cột STTHD, biết rằng 3 ký tự từ 2 4 của Mã HD là STT của
HD
3. Tính cột giảm giá sao cho:
+ Nếu Mã Loại là 1 thì Giảm Giá = 30%*Số Lƣợng*Đơn Giá
+ Nếu Mã Loại là 2 thì Giảm Giá = 50%*Số Lƣợng*Đơn Giá
4. Tính cột Thành Tiền = Số Lƣợng*Đơn Giá – Giảm Giá.
Hƣớng dẫn:
Y/c1: Chú ý rằng kết quả trong cột mã loại là kiểu Text nên phải dùng hàm
Value(text) để đổi thành giá trị số hoặc phải so sánh với dạng ký tự nhƣ" "1",
"2" khi sử dụng giá trị cột Mã Loại cho yêu cầu 3.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 70
Bài tập 6: Hàm If, các hàm thống kê
Nhập liệu nhƣ sau:
Yêu cầu:
1. Tính cột Lứơng Tháng = Lƣơng ngày*số ngày công
2. Lập công thức cho cột thƣởng, với mức thƣởng đƣợc ấn định nhƣ sau:
+ Nếu số ngày công >=25: Thƣởng 20%* Lƣơng Tháng
+ Nếu số ngày công >=22: Thƣởng 10%* Lƣơng Tháng
+ Nếu số ngày công <22 :Không Thƣởng
HD: Dùng hàm if(số ngày công > 25,25%*Lƣơng tháng,if(…))
3. Lập công thức cho cột phụ cấp chức vụ, biết rằng:
+ Nếu chức vụ là GĐ: 250,000 PGĐ:200,000 TP:180,000 NV: 150,000
4. Tính cột Lƣơng= Lƣơng tháng +Thƣởng + Phụ cấp chức vụ
5. Lập công thức lấy số liệu cho các ô tổng cộng, Lƣơng cao nhất, thấp nhất, trung
bình
6. Lập công thức lấy số liệu cho các ngƣời làm hơn 20 ngày, số ngƣời lƣơng hơn 1
triệu.
HD: Dùng hàm Countif
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 71
Bài tập 7: Dò Tìm (Lookup) 9.1_Nhập liệu nhƣ sau:
Yêu cầu:
1. Lập công thức cho các cột Tên Hàng, Đơn vị tính, Đơn Giá dựa vào Mã Hàng, tra
trong Bảng Dò 1 (Vlookup)
2. THÀNH TIềN = Số LƢợNG * ĐƠN GIÁ.
+ Nếu số lượng nhiều hơn 20 thì giảm giá xuống 20%.
3. GV yêu cầu SV làm lại Y/c1 với hàm Hlookup ( tra trong Bảng Dò 2) .
4. Sắp xếp các thông tin trong bảng chính giảm dần theo cột Thành Tiền.
5. Dùng AutoFilter, lọc ra thông tin các mặt hàng đƣợc giảm giá.
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 72
Buổi 9: POWERPOINT 1. Mục tiêu
÷ Lập bảng tính.
÷ Nhập các loại dữ liệu, định dạng hiể thi dữ liệu, sửa dữ liệu.
÷ Trang trí bảng tính.
÷ Sao chép dữ liệu.
÷ Các thao tác trên WorkSheet.
÷ Lập công thức đơn giản.
÷ Lƣu tập tin.
2. Thời gian thực hành tối đa
÷ 130 phút
3. Chuẩn bị thiết bị và phần mềm
÷ Có sẵn máy tính đã cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows.
÷ Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm Microsoft Excel.
÷ Có sẵn máy tính đã cài đặt phần mềm gõ tiếng việt Viet Key hoặc UniKey
4. Đọc trƣớc tài liệu
÷ Đọc slide bài giảng tin học đại cƣơng: từ Slide 202 đến Slide 249.
5. Đánh giá kết quả thực hành
6. Nội dung và hƣớng dẫn bài thựchành
Bài tập số 1: Tạo một bài thuyết trình đơn giản, sử dụng các phƣơng pháp sau:
Template
Autocontent Wizard
Blank Presentation
Bài tập số 2: Làm việc với hình vẽ và bảng biểu.
Làm việc với text.
Làm việc với hình vẽ.
Làm việc với bảng biểu.
Làm việc với biểu đồ.
(Hình mẫu bài thực hành theo hình ví dụ bên dưới)
Bài tập số 3: Chữ và hình ảnh động, chuyển các đối tƣợng trên các slide theo các cách sau:
Animation Scheme
Custom Animation
Slide Transition
Kết quả thực hành
GV hƣớng dẫn xác nhận
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 73
Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Khoa Công Nghệ Thông Tin 74