15
http://blog.leerit.com/gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh-phan-1/ Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh – Phần 1: Làm Quen Posted on April 21, 2014 by leerit Loạt bài viết về Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh sẽ cung cấp cho các bạn khá đầy đủ những mẫu câu được người bản xứ sử dụng trong đời sống hàng ngày hay trong những dịp trang trọng để làm quen nhau. LeeRit hy vọng bạn đọc sẽ học được nhiều cách thể hiện mới bằng tiếng Anh để giới thiệu bản thân – một chủ đề quen thuộc nhưng rất quan trọng. 1. Making contact with someone you don’t know Tiếp cận và làm quen

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

  • Upload
    ga-mo

  • View
    25

  • Download
    6

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Citation preview

Page 1: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

http://blog.leerit.com/gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh-phan-1/

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh – Phần 1: Làm QuenPosted on April 21, 2014 by leerit

Loạt bài viết về Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh sẽ cung cấp cho các bạn khá đầy đủ những mẫu câu được người bản xứ sử dụng trong đời sống hàng ngày hay trong những dịp trang trọng để làm quen nhau. LeeRit hy vọng bạn đọc sẽ học được nhiều cách thể hiện mới bằng tiếng Anh để giới thiệu bản thân – một chủ đề quen thuộc nhưng rất quan trọng.

1. Making contact with someone you don’t know

    Tiếp cận và làm quen

Hi/Hello.Xin chào

You are Mr. Scott, aren’t you?Ông là ông Scott phải không?

Page 2: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Excuse me, are you Mrs. Grant?Xin lỗi, bà có phải là bà Grant không?

Hello, you must be Mrs. Jones.XIn chào, bà chắc hẳn là bà Jones.

Have we met before? I am John Black.Chúng ta đã gặp nhau trước đây chưa? Tôi là John Black.

I don’t think we’ve met. I am Edie Britt.Tôi nghĩ chúng ta chưa gặp nhau trước đây. Tôi là Edie Britt.

I don’t think we’ve actually met formally yet. I am Paul Young.Tôi nghĩ là chúng ta chưa chính thức làm quen. Tôi là Paul young.

Sorry to interrupt, I just wanted to introduce myself. My name is Mike Delfino.Xin lỗi vì đã ngắt lời, tôi muốn tự giới thiệu. Tôi là Mike Delfino.

Informal (Thân mật):

Hey.Hey.

Jack, isn’t it?Jack phải không?

What’s up?Chào.

2. Introducing yourself

    Bạn xin phép được giới thiệu như thế nào?

Can/May I introduce myself? My name is Thinh Tran.Cho phép tôi tự giới thiệu. Tôi tên là Thịnh Trần.

Let me introduce myself. I am Julie Mayer.Cho tôi tự giới thiệu. Tôi là Julie Mayer.

I am glad for this opportunity to introduce myself. My name is Anthony Dark.Tôi rất vui vì có cơ hội tự giới thiệu. Tôi tên là Anthony Dark.

I’d like to take a quick moment to introduce myself. My name is Julian Bourne.Tôi muốn dành một vài phút để tự giới thiệu. Tôi tên là Julian Bourne.

Page 3: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

I am glad to say a little bit about myself. My name is Tuan Pham.Tôi rất vui vì được nói một ít về bản thân. Tôi tên là Tuấn Phạm.

3. Saying your name

    Có vô cùng nhiều cách để giới thiệu tên mình

My name is James Briggs.Tôi tên là James Briggs.

I am Duncan.Tôi là Duncan.

My first name is Giang, which means “river.”Tên tôi là Giang, nghĩa là “river.”

My last name is Hayashi, which is “woods” in English.Họ của tôi là Hayashi, nghĩa là “woods” trong tiếng Anh.

Please call me Taka.Xin hãy gọi tôi là Taka.

Please, call me Sophie. (Then you must call me Jason.)Làm ơn gọi tôi là Sophie thôi. (Vậy cô cũng gọi tôi là Jason thôi)

You may call me Jane.Anh có thể gọi tôi là Jane.

Tsuki is my name.Tsuki là tên tôi.

Everyone calls me Ken.Mọi người gọi tôi là Ken.

They call me Richard.Người ta gọi tôi là Richard.

My name is long but you may just call me Nguyen.Tên tôi dài lắm, anh gọi tôi là Nguyên được rồi.

Informal (Thân mật):

Joshua is the name I go by.Joshua là cái tên mà tôi thường dùng.

Page 4: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

I am known as Nicky.Người ta biết đến tôi với cái tên Nicky.

My parents named me Rob.Bố mẹ đặt tên tôi là Rob.

Rick here.Đây là Rick.

4. Expressing pleasure to have met someone

    Diễn tả niềm vui được làm quen

Nice/Glad/Pleased to meet you.Vui/Hân hạnh được gặp anh.

Very nice to meet you.Rất vui được gặp anh.

Good to know youVui được biết anh.

How do you do? (How do you do?)Hân hạnh.

It’s a pleasure to meet you.Hân hạnh được gặp anh.

Pleasure.Hân hạnh.

5. Returning the compliment

    Đáp lại lời khen

Likewise.Tôi cũng vậy.

And you.Tôi cũng vậy.

The pleasure’s mine.Tôi cũng hân hạnh.

Informal (Thân mật):

Page 5: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Same here.Tôi cũng vậy.

6. Talking about your age

    Có bao nhiêu cách nói tuổi?

I’m 23.Tôi 23 tuổi

I’m 12 years old.Tôi 12 tuổi.

I’m over 18.Tôi trên 18 tuổi.

I’m almost 20Tôi sắp 20.

I’m nearly 30.Tôi gần 30.

I’m in my fifties.Tôi ngoài 50.

Informal (Thân mật):

I’m around your age.Tôi ngang tuổi anh.

Source: http://blog.leerit.com/gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh-phan-1/#ixzz3ED9YZdrk Under Creative Commons License: Attribution Non-Commercial No Derivatives

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh – Phần 2: Miêu tả bản thânPosted on May 12, 2014 by leerit

Tiếp theo chủ đề làm quen ở Phần 1, Phần 2 của loạt bài về Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh sẽ cung cấp nhiều mẫu câu để giúp các bạn truyền đạt một cách phong phú với những sắc thái khác nhau về quê quán, công việc và sở thích.

Page 6: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Xem các mẫu câu từ 1 – 6 ở bài trước

7. Places   Quê quán và nơi sống

I am from Michigan.Tôi đến từ Michigan.

I come from Bretagne.Tôi đến từ Bretagne.

I hail from Massachusetts.Tôi đến từ Massachusetts.

I am from Kyoto, which was the capital of Japan from 794 to 1868.Tôi đến từ Kyoto, thủ phủ của Nhật Bản từ năm 794 đến năm 1868.

I was born in HanoiTôi sinh ra ở Hà Nội.

My hometown is Ashiya, near Kobe.Quê tôi là Ashiya, gần Kobe.

Page 7: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

I grew up in Saigon.Tôi lớn lên ở Sài Gòn.

I spent most of my life in Tuscany.Tôi sống phần lớn quãng đời của mình ở Tuscany.

I live in Chicago.Tôi sống ở Chicago.

I have lived in San Francisco for ten years.Tôi đã sống ở San Francisco được mười năm.

8. Telling your job    Bạn làm nghề gì?

I’m a copywriter.Tôi là người biên soạn bài quảng cáo.

I’m in logistics.Tôi làm trong ngành vận tải giao nhận

I work as a nurse in Sydney.Tôi là một y tá ở Sidney

I’m a professional photographer.Tôi là một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp

I do a bit of singing and composing.Tôi hát và sáng tác một chút.

I’m in the furniture business.Tôi làm trong ngành nội thất.

I teach French (for a living).Tôi dạy tiếng Pháp (để kiếm sống).

I work for an isurance company.Tôi làm việc cho một công ty bảo hiểm.

I work in an ad agency.Tôi làm việc trong một công ty quảng cáo.

My day job is washing cars.Công việc hàng ngày của tôi là rửa xe hơi.

Page 8: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

I earn my living as a hairdresser.Tôi kiếm sống bằng nghề làm tóc.

Now and then I do babysitting.Thỉnh thoảng tôi giữ trẻ.

9. Hobbies and interests    Sở thích và đam mê

I like reading books and love to swim.Tôi thích đọc sách và đi bơi.

I am a good cook.Tôi là một đầu bếp giỏi.

I am good at playing chess.Tôi chơi cờ giỏi.

I like to shop when I’m free.Tôi thích đi mua sắm khi tôi rảnh.

I have a passion for traveling and exploring.Tôi có niềm đam mê du lịch và khám phá.

I enjoy taking pictures.Tôi thích chụp ảnh.

I’m very interested in learning history.Tôi rất thích thú tìm hiểu lịch sử.

I have been collecting coins for many years.Tôi đã sưu tầm xu được nhiều năm.

At weekends I sometimes go to a disco or to the cinema.Vào cuối tuần tôi thường đi sàn hay đi xem phim.

I am always ready for an adventureTôi luôn sẵn sàng cho một chuyến phiêu lưu.

Music means the world to meÂm nhạc là cả thế giới với tôi.

My hobbies are reading and writing.Sở thích của tôi là đọc sách và viết.

Page 9: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

I listen to bands like Beatles, Rolling Stones, Velvet Undergound…Tôi nghe nhạc của các nhóm như Beatles, Rolling Stones, Velvet Underground…

I do lots of jigsaw puzzles.Tôi chơi lắp hình rất nhiều.

Playing football is fun.Đá bóng rất vui.

Nếu bạn thật sự muốn giao tiếp tiếng Anh lưu loát

Bạn cần dành thời gian để cải thiện vốn từ tiếng Anh của mình!

Để nghe nói giỏi tiếng Anh, bạn thật sự cần một vốn từ đủ lớn và biết cách sử dụng những từ đó. Nhận ra điều này, hơn 90 nghìn bạn đã và đang dùng LeeRit.com để giúp mình học từ vựng đúng cách và nhớ từ nhanh.

Nếu bạn chưa dùng LeeRit, kích ở đây để tạo 1 tài khoản miễn phí trong chỉ 10 giây và Tự mình đánh giá!

Các bài khác ở LeeeRit về Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh:

Ph ầ n 1: Làm quen và gi ớ i thi ệ u tên tu ổ i Phần 2 (Bài này): Miêu tả bản thân Ph ầ n 3: Gi ớ i thi ệ u v ề tình tr ạ ng hôn nhân và gia đình Ph ầ n 4: Nói l ờ i t ạ m bi ệ t và gi ữ liên l ạ c Ph ầ n 5: Áp d ụ ng các m ẫ u câu vào 1 tình hu ố ng trang tr ọ ng Ph ầ n 6: Áp d ụ ng các m ẫ u câu vào 1 tình hu ố ng thân m ậ t

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh – Phần 5: Áp dụng vào tình huống trang trọngPosted on August 26, 2014 by leerit

Phần 5 của loạt bài Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh tổng hợp kiến thức của những phần trước, và là một ví dụ để bạn đọc thấy cách áp dụng những mẫu câu đã học vào một cuộc nói chuyện mang tính trang trọng trong đời sống thực.

Page 10: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Chú thích: W – Williams, G – Grant

W: Excuse me, are you Miss Grant?(Xin lỗi, cô có phải cô Grant không?)

G: Yes, and you must be…(Vâng, còn anh là…)

W: Will Williams, it’s a pleasure to meet you.(Will Williams, hân hanh được gặp cô.)

G: Pleased to meet you too Mr. Williams. Are you a friend of Dr. Briggs?(Tôi cũng hân hạnh được gặp anh, anh William. Anh là bạn của tiến sỹ Briggs à?)

W: Colleagues, more precisely. We’ve been working together on some projects. I’ve heard a lot about you.(Chính xác hơn là đồng nghiệp. Chúng tôi đã làm một số dự án với nhau. Tôi đã nghe nói rất nhiều về cô.)

G: Oh, have you? What did he tell you about me?(Ồ, vậy sao? Ông ấy đã nói gì về tôi?)

W: That you’re one of the most beautiful anthropologists he’s ever worked with. And I must say, he’s right.(Rằng cô là một trong những nhà nhân chủng học xinh đẹp nhất mà ông ấy đã từng làm việc chung. Và tôi phải nói rằng ông ấy đúng.)

Page 11: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

G: Thank you. That’s nice of you to say. I could say the same thing about your accent. Where are you from?(Cảm ơn anh. Anh thật tử tế khi nói vậy. Tôi cũng có thể nói điều tương tự vè giọng nói của anh. Anh đến từ đâu?)

W: I am from London but I travel a lot for work. I have lived 3 years in New York and I like it here. You’re not from New York, are you Miss Grant?(Tôi đến từ London nhưng tôi đi lại nhiều vì công việc. Tôi đã sống ở New York được 3 năm và tôi thích cuộc sống ở đây. Cô không phải người New York, phải không cô Grant?)

G: Please, call me Anne.(Xin anh gọi tôi là Anne được rồi.)

W: Then you must call me Will.(Vậy thì cô cũng gọi tôi là Will thôi.)

G: I grew up in Chicago. But I went to college in New York and got a job offer right after I graduated. So I decided to stay. By the way, what field do you work in, Will? (Tôi lớn lên ở Chicago. Nhưng tôi học đại học ở New York và được mời làm việc ngay sau khi tôi tốt nghiệp. Vậy nên tôi quyết định ở lại. Nhân tiện, anh làm trong lĩnh vực nào Will?)

W: I’m a linguist. At the moment I’m working for Briggs’ project on linguistic anthropology. I wonder why I’ve never seen you before.(Tôi là một nhà ngôn ngữ học. Hiện tôi đang làm cho dự án của Briggs về nhân chủng học ngôn ngữ. Tôi tự hỏi sao chưa từng gặp cô trước đây.)

G: That’s because I’m not much of a party person. This is the first I’ve attended in a long time.(Đó là vì tôi không phải một người thích tiệc tùng. Lâu lắm rồi tôi mới đi dự tiệc lại.)

W: Is that so? So what does a woman who doesn’t like to party do in her free time? (Vậy sao? Vậy một người phụ nữ không thích tiệc tùng làm gì những lúc rảnh rỗi?)

G: I read a lot, mostly poetry and novel. I like exploring new culture and talk to native people. That’s why I do what I do. And I enjoy going to yoga class, which is the only thing I do to keep fit. And you Will, what are your interests?(Tôi đọc sách rất nhiều, chủ yếu là thơ và tiểu thuyết. Tôi thích khám phá những nền văn hóa mới và nói chuyện với người bản địa. Vì thế mà tôi làm công việc này. Và tôi thích đi tập yoga, điều duy nhất mà tôi làm để giữ cho cơ thể cân đối. Còn anh Will, anh quan tâm những gì?)

W: I enjoy partying and meeting people. I read too, 15 minutes before bed. I have a passion for languages. I’ve been trying to learn as many languages as I can, and I never seem to get bored of it, which is odd. And I enjoy throwing barbecues at weekends. You should come to one of my parties some time. And bring your partner too, if you have any.(Tôi thì thích tiệc tùng và gặp gỡ người mới. Tôi cũng đọc sách, 15 phút trước khi đi ngủ. Tôi đam mê ngôn ngữ. Tôi đang cố học càng nhiều thứ tiếng càng tốt, và kỳ lạ ở chỗ tôi dường như

Page 12: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

không bao giờ thấy chán. Và tôi thích tổ chức tiệc nướng ngoài trời vào cuối tuần. Cô nên đến tiệc của tôi một lần. Và dẫn theo bạn trai cô luôn, nếu có.)

G: Actually I’m single. But thanks for the invitation.(Thật ra tôi còn độc thân. Nhưng cảm ơn lời mời của anh.)

W: All the more reason to come to my party (Vậy thì cô lại càng nên đến tiệc của tôi.)

G: So Will, do you have a partner?(Còn anh Will, anh có vợ chưa?)

W: I’m divorced, actually.(Thật ra tôi đã ly hôn.)

G: I’m sorry to hear that.(Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.)

W: It was a relief to be honest. And it was the right thing to do… So, Anne, does the rest of your family still live in Chicago?(Nói thật đó là một sự nhẹ nhõm. Và đó là quyết định đúng đắn… Vậy Anne, những thành viên khác trong gia đình cô vẫn sống ở Chicago?) 

G: Just my parents. I have a brother who lives in Paris. He met the love of his life there and decided to settle down. Now I have a niece and a nephew. I just came back from France last month. Do you have any siblings?(Chỉ bố mẹ tôi thôi. Tôi có một người anh sống ở Paris. Anh tôi gặp tình yêu của đời mình ở đó và quyết định ổn định cuộc sống luôn. Giờ thì tôi có cả cháu trai và cháu gái. Tôi vừa trở về từ Pháp. Anh có anh chị em không?)

W: Yes, I have two brothers and one sister. They all live in England. My brothers are both married and have children. And my sister, well, she divorced my brother-in-law before they had any children…(Tôi có hai anh trai và một em gái. Họ đều sống ở London. Các anh tôi đều có vợ và con rồi. Còn em gái tôi, con bé ly hôn với em rể tôi trước khi chúng có con…)

G: Oh, I think Briggs wants to talk to you. He’s waving.(Tôi nghĩ Briggs muốn nói chuyện với anh đấy. Ông ấy đang vẫy anh kìa.)

W: Yes, it looks like some of our old colleagues just walked in. If you’ll excuse me, I’ve been meaning to catch up with them.(Vâng, có vẻ như một vài người đồng nghiệp cũ của chúng tôi vừa bước vào. Xin phép cô, tôi đang muốn hỏi thăm họ.)

Page 13: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

G: Please, don’t mind me. I’m going to look around a bit more, and maybe grab a new drink.(Cứ tự nhiên, đừng để ý đến tôi. Tôi sã đi quanh xem có gì, và có thể sẽ lấy một đồ uống khác.)

W: So, Anne, it was nice meeting you. I really had a great time.(Anne, nói chuyện với cô rất thú vị. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.)

G: Same to you. I’m glad that we met.(Tôi cũng vậy. Tôi mừng vì chúng ta đã gặp nhau.)

W: Great, so, do you have a card, so I know how to contact you?(Tuyệt, vậy cô có danh thiếp không, để tôi biết cách liên lạc với cô?)

G: I don’t have a card with me, but I’ll leave you my number so you can send me a text message later…(Tôi không mang theo danh thiếp, nhưng tôi sẽ cho anh số điện thoại để anh có thể gửi tôi một tin nhắn sau…)

Source: http://blog.leerit.com/gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh-phan-5/#ixzz3EFR4jUts Under Creative Commons License: Attribution Non-Commercial No Derivatives