193

Giới thiệu - chevrolet.com.vnº¿c xe là sự kết hợp theo thiết kế giữa công nghệ cao, ... Điều chỉnh gh ... phép hộp số chuyển vào bốn bánh răng

Embed Size (px)

Citation preview

Giới thiệu ........................................ 2Tóm tắt ........................................... 6Chìa khóa, cửa và kính cửa ......... 18Ghế và bộ phận giữ ..................... 31Chứa đồ ....................................... 50Các đồng hồ và bảng điều khiển . 57Chiếu sáng ................................... 75Hệ thống thông tin giải trí ............. 80Điều hòa khí hậu ........................ 113Vận hành và lái xe ..................... 122Chăm sóc xe .............................. 136Bảo trì và bảo dưỡng ................. 173Thông số kỹ thuật ...................... 177Thông tin khách hàng ................ 186Bảng mục lục ............................. 188

Mục lục

2 Giới thiệu

Giới thiệu

Giới thiệu 3

Giới thiệuChiếc xe là sự kết hợp theo thiết kếgiữa công nghệ cao, an toàn, thânthiện với môi trường và tính kinh tế.Sách hướng dẫn sử dụng này cungcấp những thông tin cần thiết chophép bạn lái xe an toàn và hiệu quả.Cần chắc chắn rằng hành khách ngồitrên xe biết được nguy cơ có thể gâyra tai nạn và chấn thương do khôngsử dụng đúng các thiết bị trên xe.Cần luôn tuân thủ luật và các quy địnhliên quan của nước sở tại khi sử dụngxe. Các luật lệ đó có thể khác vớithông tin nêu trong Sách hướng dẫnsử dụng này.Khi Sách hướng dẫn sử dụng khuyênbạn mang xe đến đại lý, chúng tôikhuyến nghị bạn mang xe đến đại lýChevrolet Service Partner mà bạnđăng ký.Tất cả các đại lý Chevrolet ServicePartner cung cấp các dịch vụ tốt vớigiá phải chăng. Các kỹ thuật viên cókinh nghiệm được đào tạo bởi

Chevrolet sẽ thực hiện công việc theocác tài liệu hướng dẫn cụ thể củaChevrolet.Các giấy tờ, tài liệu dành cho kháchhàng cần phải giữ trong xe thườngxuyên để sử dụng khi cần thiết.

Sử dụng tài liệu■ Tài liệu này mô tả tất cả các tùy

chọn và đặc điểm của model này.Một số đoạn mô tả, bao gồm mô tảcác chức năng trên màn hình vàmenu, có thể không áp dụng cho xebạn do sự khác nhau về dòng xe,tiêu chuẩn quốc gia, thiết bị hoặcphụ kiện đặc biệt.

■ Phần "Tóm lược" sẽ cho bạn cáinhìn tổng quát ban đầu.

■ Phần mục lục ở đầu tài liệu này vàtrong mỗi mục sẽ thể hiện vị trí củathông tin.

■ Phần bảng chỉ dẫn cho phép bạntìm kiếm thông tin cụ thể.

■ Sách hướng dẫn sử dụng các thôngsố động cơ từ nhà máy. Các thôngsố dành cho bán hàng tương ứngcó thể tìm trong mục "Thông số kỹthuật".

■ Các thông số về hướng chẳng hạntrái hoặc phải, trước hoặc sau là sovới hướng chuyển động của xe.

■ Màn hình trên xe có thể không hỗtrợ tiếng Việt.

Nguy hiểm, cảnh báo vàchú ý

9 Nguy hiểm

Các đoạn được đánh dấu bằng9 Nguy hiểm cung cấp nhữngthông tin về nguy cơ chấn thươngnghiêm trọng. Nếu bỏ qua cácthông tin này có thể nguy hiểm đếntính mạng.

4 Giới thiệu

9 Cảnh báo

Các đoạn đánh dấu bằng 9 Cảnhbáo cung cấp các thông tin vềnguy cơ tai nạn hoặc chấn thương.Việc bỏ qua các thông tin cảnh báonày có thể dẫn đến chấn thương.

Chú ý

Phần được đánh dấu bằng Chú ýcung cấp thông tin về hư hỏng cókhả năng xảy ra với xe. Việc bỏqua các thông tin cảnh báo này cóthể dẫn đến hư hỏng xe.

Chúc quý khách hàng có nhiều thờigian lái xe thú vị.Chevrolet

Giới thiệu 5

6 Tóm tắt

Tóm tắt

Thông tin ban đầu trướckhi lái xe

Mở khóa xeĐiều khiển từ xa

Nhấn nút c.Mở khóa tất cả các cửa. Nháy đèncảnh báo nguy hiểm sẽ nháy hai lần.Điều khiển từ xa 3 18, Hệ thốngkhóa trung tâm 3 20.

Điều chỉnh ghếChỉnh vị trí ghế

Kéo tay cầm, trượt ghế, nhả tay cầm.Vị trí ghế 3 32, Điều chỉnh ghế3 32.

Tóm tắt 7

Tựa lưng ghế

Kéo cần điều khiển, điều chỉnh độnghiêng và nhả tay ra. Để cho ghếvào đúng vị trí ăn khớp một cách chắcchắn.Vị trí ghế 3 32, Điều chỉnh ghế3 32.

Chiều cao ghế

Xoay vô-lăng ở bên ngoài đệm ghếcho đến khi đệm ghế được điều chỉnhtới vị trí mong muốn.Vị trí ghế 3 32, Điều chỉnh ghế3 32.

Điều chỉnh tựa đầu

Kéo tựa đầu lên phía trên.Để đẩy tựa đầu xuống, nhấn lẫy hãmvà đẩy tựa đầu xuống phía dưới.Tựa đầu 3 31.

8 Tóm tắt

Dây an toàn

Kéo đai an toàn từ bộ cuốn đai, đưaqua thân người mà không bị xoắn, vàcài miếng khóa và khóa đai.Căng đai bắt qua thắt lưng thườngxuyên trong khi lái xe bằng cách kéođai bắt qua vai.Vị trí ghế 3 32, Đai an toàn 3 34,Hệ thống túi khí 3 37.

Điều chỉnh gươngGương trong xe

Để giảm bị lóa mắt, kéo cần phía dướivỏ gương.Gương trong xe 3 27.

Gương ngoài

Chỉ cần di chuyển cần điều chỉnh theohướng mong muốn để điều chỉnh gócgương.Gương ngoài lồi 3 26, Điều chỉnhbằng điện 3 26, Gương ngoài gập3 27, Gương ngoài có sấy 3 27.

Tóm tắt 9

Điều chỉnh vô lăng

Mở khóa cần gạt, điều chỉnh vô lăng,sau đó khóa cần gạt và đảm bảo cầngạt được hãm chặt. Chỉ điều chỉnh vôlăng khi xe đang đứng yên.Hệ thống túi khí 3 37, các vị trí chìakhóa điện 3 123.

10 Tóm tắt

Tổng quan về bảng táp lô

Tóm tắt 11

1 Điều chỉnh gương bằngđiện ....................................... 26

2 Cửa gió bên ........................ 1193 Chiếu sáng bên ngoài ........... 754 Còi ........................................ 58

Túi khí phía người lái ........... 385 Cụm đồng hồ ....................... 626 Hệ thống lau rửa .................. 587 Cửa gió ở giữa ................... 1198 Hệ thống thông tin giải trí ..... 829 Các đèn báo điều khiển ........ 6410 Đèn báo nguy ...................... 7711 Túi khí bên phụ .................... 3812 Hộc đựng đồ ........................ 5113 Hệ thống điều hòa không

khí ....................................... 11314 Cần số, hộp số sàn ............ 129

Cần số, hộp số tự động ...... 12515 Thiết bị phụ trợ, đầu vào

USB ..................................... 10516 Ổ cắm điện ............................ 6017 Bàn đạp ga ........................ 12218 Bàn đạp phanh .................. 130

19 Khóa điện ........................... 12320 Bàn đạp ly hợp ................... 12221 Điều chỉnh vô lăng ............... 5722 Nắp đậy cầu chì .................. 15623 Cần gạt mở nắp ca bô ....... 13724 Điều chỉnh khoảng chiếu

của đèn đầu .......................... 76

Chiếu sáng bên ngoài

Công tắc đèn rẽ/quay đầuOFF = Tất cả các đèn đều tắt.8 = Đèn hậu, đèn biển số và đèn

bảng táp lô đều bật sáng.9 = Đèn cốt và tất cả các đèn

trên đều bật sáng.

Chiếu sáng 3 75.

12 Tóm tắt

Đèn pha nháy, đèn chiếu xa vàđèn chiếu gần

Đẩy cần gạt để chuyển đèn pha từchế độ chiếu gần sang chiếu xa.Để chuyển về chế độ chiếu gần, đẩycần gạt một lần nữa hoặc kéo cần gạt.Đèn pha 3 75, Nháy đèn xin vượt3 76.

Đèn báo nguy

Được bật lên bằng công tắc ¨.Đèn báo nguy 3 77.

Tín hiệu rẽ và chuyển làn

gạt cần gạt lên = đèn xi nhan phảigạt cần gạtxuống

= đèn xi nhan trái

Tín hiệu rẽ và chuyển làn 3 77.

Tóm tắt 13

Còi

Nhấn j.

Hệ thống rửa kính và gạtnướcCần gạt nước

OFF = Tắt hệ thống.INT = Hoạt động gián đoạn.LO = Gạt liên tục, tốc độ chậm.HI = Gạt liên tục, tốc độ nhanh.

Đối với cần gạt đơn khi cần gạt nướcbị tắt, hãy nhẹ dịch chuyển cần gạtsang vị trí INT và thả ra.Cần gạt nước 3 58, .

Hệ thống rửa kính chắn gió

Kéo cần điều khiển.Rửa kính chắn gió 3 58, Nước rửakính 3 145.

14 Tóm tắt

Điều hòa không khíKính sau và gương ngoài có sấy

Việc sấy được thực hiện bằng cáchnhấn nút Ü.Gương có sấy 3 27, Kính sau có sấy3 29.

Làm tan sương và tan băng trênkính

Nhấn nút V.Làm tan băng trên kính chắn gió3 113, Làm tan sương trên kính chắngió 3 116.

Hộp sốHộp số sàn

Số lùi: khi động cơ đứng yên, nhấnbàn đạp ly hợp và cài số.Nếu không sang số được, kéo cần sốvề vị trí trung gian, nhả rồi đạp châncôn, sau đó sang số lại.Hộp số sàn 3 129.

Tóm tắt 15

Hộp số tự động

P (ĐỖ XE): Khóa các bánh trước. Chỉchọn P khi xe đang đứng yên và có sửdụng phanh tay.R (LÙI XE): Chỉ chọn R khi xe đangđứng yên.N (MO): Vị trí Mo.D: Vị trí lái này dành cho tất cả cácđiều kiện lái xe bình thường. Nó chophép hộp số chuyển vào bốn bánhrăng số tiến. Số bốn là số tốc độ caolàm sẽ giảm tốc độ và mức độ ồn củađộng cơ trong khi tăng tiết kiệm nhiênliệu.

2: cho phép hộp số chuyển từ bánhrăng thứ 1 đến bánh răng thứ 2 vàngăn việc tự động chuyển sang bánhrăng thứ 3 hoặc số 4.Chọn lái số 2 để có thêm xe có thêmsức mạnh khi leo dốc và để phanhđộng cơ khi lái xe xuống dốc.1: Vị trí này khóa hộp số ở bánh răngthứ nhất.Chọn 1 để phanh động cơ tối đa khilái xe xuống dốc có độ nghiêng cao.

Đẩy nút nhả để chuyển số. Các mũitên cho thấy các số không đòi hỏi bạnphải đẩy vào nút nhả.

16 Tóm tắt

Nhấn bàn đạp ga và đẩy vào nút nhảđể chuyển số.Việc chuyển số đòi hỏi bạn phải đẩyvào nút nhả được hiển thị bằng cácmũi tên.

Chuyển số tự do.Hộp số tự động 3 125.

Khởi động động cơKiểm tra trước khi khởi độngđộng cơ■ Áp suất và trạng thái lốp.■ Mức dầu động cơ và các loại dầu,

nước làm mát.■ Tất cả kính, gương, chiếu sáng bên

ngoài, biển số không bị bám bẩn,bám tuyết và băng và vẫn hoạtđộng tốt.

■ Vị trí phù hợp của gương, ghế và đaian toàn.

■ Kiểm tra chức năng phanh ở tốc độthấp, đặc biệt là khi phanh bị ẩmướt.

Khởi động động cơ

■ Xoay chìa khoá đến vị trí 1, xoaynhẹ vô lăng để mở khoá vô lăng

■ Hộp số sàn: vận hành ly hợp■ Hộp số tự động : Dịch chuyển cần

số đến vị trí P hoặc vị trí N.■ Không được đạp ga■ Xoay chìa khóa đến vị trí 3, nhấn

bàn đạp ly hợp và phanh chân sauđó nhả ra khi động cơ chạy

Trước khi khởi động lại hoặc để tắtđộng cơ, vặn chìa khóa về vị trí 0.

Tóm tắt 17

Đỗ xe■ Không được đỗ xe ở những bề mặt

dễ cháy. Vì nhiệt độ của hệ thốngkhí xả cao có thể sẽ đốt cháy bề mặtđó.

■ Luôn kéo phanh tay mà không nhấnnút nhả. Kéo phanh tay hết cỡ khixe ở trên dốc lên hoặc dốc xuống.Nhấn bàn đạp phanh cùng lúc đểgiảm lực kéo phanh đỗ.

■ Tắt động cơ và tắt khóa điện. Xoayvô lăng đến khi vô lăng được khóalại.

■ Nếu xe đỗ trên đường bằng hoặctrên dốc lên, cài số một trước khi tắtkhóa điện. Trên dốc đi lên, xoay cácbánh trước ra xa lề đường. Nếu xeđỗ trên dốc xuống, cài số lùi trướckhi tắt khóa điện. Xoay các bánhtrước về phía lề đường.

■ Đóng cửa kính.■ Khóa xe và bật hệ thống cảnh báo

chống chộm.Chìa khóa 3 18.

18 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Chìa khóa, cửa vàkính cửa

Khóa và chìa khóa ....................... 18Cửa .............................................. 23An ninh trên xe ............................. 24Gương ngoài ................................ 26Gương bên trong ......................... 27Kính cửa ...................................... 28

Khóa và chìa khóaChìa khóaThay thế chìa khóaSố khóa được xác định trên tấm thẻcó thể tháo rời.Mã chìa khóa phải được đề cập khiđặt hàng thay thế chìa khóa, vì nó làmột bộ phận của hệ thống ngắt khởiđộng.Khóa 3 170.

Chìa khóa loại có phần thân gậpđược

Nhấn nút để chìa khóa bật ra.Để gập khóa, hãy ấn nút và gập khóabằng tay.

Điều khiển từ xa

Được sử dụng để vận hành:■ Hệ thống khóa trung tâm■ Hệ thống báo động chống trộm■ Hệ thống định vị xe/cảnh báo khi

hoảng loạnĐiều khiển từ xa có phạm vi lên tớikhoảng 20 m. Thiết bị này có thể bịhạn chế bởi các tác động ngoại cảnh.

Chìa khóa, cửa và kính cửa 19

Đèn báo nguy nháy có nghĩa là thaotác đã được thực hiện.Giữ cẩn thận, tránh bị ẩm và nhiệt độcao cũng như tránh thao tác khôngcần thiết.

Bị lỗiNếu hệ thống khóa trung tâm khônghoạt động bằng điều khiển từ xa, cóthể do các nguyên nhân sau:■ Khoảng cách quá xa■ Điện áp của pin quá thấp■ Thao tác nhiều lần quá nhanh khi

điều khiển ở ngoài khoảng tácdụng, điều khiển sẽ cần đồng bộ lại

■ Hệ thống khóa trung tâm bị quá tảido thao tác với nhiều lần quánhanh, nguồn điện sẽ bị ngắt trongmột thời gian ngắn

■ Nhiễu do sóng radio công suất lớntừ bên ngoài

Thay thế pin của điều khiển từxaThay pin ngay khi phạm vi sử dụng đãgiảm đi đáng kể.

Không cho pin vào sọt rác hàng ngày.Chúng cần được mang đến điểm thugom để tái sinh.

Chìa khóa loại có phần thân gập được

Lưu ýSử dụng CR2032 ắc-quy thay thế(hoặc tương đương).

1. Mở nắp bộ truyền phát.2. Tháo pin đã sử dụng ra. Tránh để

bảng mạch tiếp xúc với các bộphận khác.

3. Lắp pin mới. Hãy đảm bảo rằngđầu âm (-) quay mặt xuống phíadưới đáy.

4. Đóng nắp bộ truyền phát.5. Kiểm tra hoạt động của bộ truyền

phát với xe của bạn.

Chìa khóa cố định

Chú ý

Tránh chạm tay không vào các bềmặt phẳng của ắc quy vì điều đósẽ làm giảm ngắn tuổi thọ của ắcquy.

Lưu ýPin lithium đã qua sử dụng có thểlàm hại cho môi trường.Tuân theo các luật về tái chế chấtthải tại địa phương.Không vứt bỏ pin cùng với các rácthải của gia đình.

20 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Lưu ýĐể giữ cho bộ truyền phát hoạt độngchính xác, hãy làm theo các hướngdẫn này:Tránh làm rơi bộ truyền phát.Không đặt vật nặng lên trên bộtruyền phát.Giữ cho bộ truyền phát cách xa nướcvà không để trực tiếp dưới ánh mặttrời. Nếu bộ truyền phát bị ướt, hãydùng vải mềm để lau khô nó.

Hệ thống khóa trung tâmBạn có thể kích hoạt hệ thống khóacửa trung tâm từ cửa xe phía ngườilái. Hệ thống này cho phép bạn khóavà mở khóa tất cả các cửa từ phía củacủa người lái, bằng cách sử dụng chìakhóa hoặc bộ điều khiển không cầnkhóa (từ bên ngoài) hoặc nút khóacửa xe (từ bên trong).Nếu cửa lái chưa đóng hết, hệ thốngkhóa trung tâm sẽ không hoạt động.

Nút khóa trung tâm

Khóa hoặc mở khóa tất cả các cửa vàcửa hậu.Ấn nút e để khóa.Ấn nút c để mở khóa.Nếu cửa phía người lái được mở, bạnkhông thể khóa cửa phía người lái vàcửa nạp nhiên liệu.

Mở khóa

Điều khiển từ xa

Nhấn nút c.Mở khóa tất cả các cửa. Nháy đèncảnh báo nguy hiểm sẽ nháy sáng hailần và hệ thống chống trộm sẽ bị vôhiệu.

Chìa khóa, cửa và kính cửa 21

Khóa

Điều khiển từ xa

Nhấn nút e.Khóa tất cả các cửa. Nháy đèn cảnhbáo nguy hiểm sẽ nháy sáng một lần.Hệ thống chống trộm sẽ được kíchhoạt.

Bộ định vị xe/cảnh báo khihoảng loạn

Nhấn và nhả nút ! một lần để xácđịnh vị trí của xe.Các đèn bên ngoài sẽ nháy sáng vàcòi vang lên.Nhấn và giữ nút ! trong 3 giây đểphát báo động khi hoảng loạn.Còi sẽ vang lên và các đèn xi nhan sẽnháy sáng trong 30 giây, cho đến khinút được nhấn lần nữa hoặc công tắcđiện chuyển sang ACC (Phụ kiện)hoặc ON (Bật).

Lỗi trong hệ thống điều khiển từxa

Mở khóa

Mở khóa cửa lái bằng cách xoay chìakhóa trong ổ khóa cửa.Báo động sẽ phát âm báo nếu cửađược mở bằng một chìa khóa khi xecó bật hệ thống chống trộm. Vì vậy,vui lòng mở cửa xe với nút mở khóatrong RKE.

KhóaĐóng cửa lái và khóa bằng chìa khóatừ bên ngoài.

22 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Lỗi hệ thống khóa trung tâm

Mở khóaMở khóa cửa lái bằng cách xoay chìakhóa trong ổ khóa cửa. Có thể mở cáccửa khác bằng cách sử dụng tay nắmcửa bên trong.Để tắt hệ thống chống trộm cần bậtchìa khóa điện.

KhóaĐẩy chốt khóa bên trong tất cả cáccửa trừ cửa lái. Sau đó đóng cửa láivà khóa bằng chìa khóa từ bên ngoài.

Khóa cửa tự độngKhi tốc độ ô tô giữ ở mức trên40 km/h, tất cả các cửa sẽ tự độngđược khóa lại.Tất cả các cửa sẽ tự động được mở rakhi khóa điện nằm ở vị trí LOCK hoặckéo lên trên nút khóa cửa.

Mở khóa cửa tự độngTất cả các cửa sẽ tự động được mởkhi tác động được chuyển tới tác độngvào bộ cảm biến khi khóa điện ở vị tríON.Tuy nhiên, các cửa có thể không đượcmở ra nếu xuất hiện các vấn đề về cơkhí với hệ thống khóa cửa hoặc pin.

Khóa an toàn

Chú ý

Không kéo tay cầm cửa bên trongkhi khóa cửa an toàn cho trẻ emđang đặt ở vị trí LOCK (Khóa).Làm vậy có thể làm hỏng tay cầmcửa bên trong.

9 Cảnh báo

Sử dụng khóa trẻ em mỗi khi có trẻnhỏ ngồi ở ghế sau.

Để khóa cửa an toàn cho trẻ em, hãydi chuyển cần gạt lên phía trên từ vịtrí khóa.Để mở cửa sau khi khóa cửa an toàncho trẻ em được kích hoạt, mở khóacửa từ phía bên trong và mở cửa từphía bên ngoài.Để bỏ khóa cửa an toàn cho trẻ em,hãy di chuyển cần gạt xuống phíadưới về vị trí mở khóa.

Chìa khóa, cửa và kính cửa 23

CửaKhoang chứa đồCửa hậu

Mở<Loại 1>

Dùng chìa khóa để khóa hoặc mở cửahậu. Tra chìa khóa vào ổ khóa vàxoay nó ngược chiều kim đồng hồ đểmở khóa và kéo tay nắm dài ra.

<Loại 2>

Cửa hậu được khóa hoặc mở khi tấtcả các cửa được khóa hoặc mở bằngchìa khóa hoặc khóa điều khiển từ xakhi cửa hậu đã mở, kéo tay nắm dàiđể mở cửa hậu ra.

9 Cảnh báo

Không được lái xe khi nắp cốp saumở hoặc chưa được đóng kín, vídụ như khi chở hàng hoá cồngkềnh, vì các khí xả độc hại có thểbay vào trong xe.

Chú ý

Trước khi mở nắp cốp sau cầnkiểm tra các vật cản bên trên, ví dụnhư cửa gara, để tránh làm hưhỏng nắp cốp sau. Luôn kiểm trakhoảng di chuyển bên trên và phíasau của nắp cốp sau.

Lưu ýViệc lắp thêm những phụ kiện nặngtrên nắp cốp sau có thể ảnh hưởngđến khả năng giữ nắp cốp sau ở vịtrí mở.

Đóng<Loại 1>Để đóng cửa hậu, đẩy cần này xuốngđể nó khóa chốt an toàn. Tra chìakhóa vào ổ khóa và xoay theo chiềukim đồng hồ.<Loại 2>Để đóng cửa hậu, đẩy cần này xuốngđể nó khóa chốt an toàn. Nó sẽ tựđộng khóa lại khi tất cả các cửa đãđược khóa.

24 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Hãy đảm bảo rằng tay và bất kỳ bộphận nào khác của cơ thể bạn cũngnhư của người khác cách xa khỏi khuvực đóng cửa hậu.

An ninh trên xeHệ thống báo động chốngtrộmHệ thống báo động chống trộm sẽgiám sát:■ Cửa, cửa hậu, nắp ca bô■ Ổ khóa điện

Kích hoạt

Bằng cách ấn trực tiếp vào nút e.

Đèn báo trạng thái

Đèn báo an toàn sẽ nháy sáng chobiết hệ thống chống trộm đang hoạtđộng.Đèn báo sẽ tắt khi tất cả các cửa đượcmở bằng bộ truyền phát đầu vàokhông chìa khóa.Đèn báo sẽ bật sáng khi bạn khóa cửaxe bằng bộ truyền phát đầu vàokhông chìa khóa.

Chìa khóa, cửa và kính cửa 25

Bỏ kích hoạt

Mở khóa ô tô bằng cách bấm nút c đểvô hiệu hệ thống báo động chốngtrộm.

Âm cảnh báoHệ thống cung cấp cảnh báo khi cóbất cứ cửa, cửa hậu hoặc mui xe bịmở mà bạn không bấm nút mở khóatrên bộ truyền phát.Để dừng âm cảnh báo, hãy bấm nútkhóa hoặc mở khóa trên bộ truyềnphát.

Nếu không sau 28 giây, báo động sẽtự động tắt và được cài lại về chế độchống trộm được kích hoạt. Nếu hệthống không hoạt động như mô tả ởtrên, hãy đưa ô tô đến kiểm tra tạixưởng sửa chữa được ủy quyền củabạn.

Hệ thống chống trộmĐèn báo hệ thống chống trộm

Nếu một chìa khóa không hợp lệ đượcsử dụng, đèn báo sẽ nháy sáng và ôtô sẽ không thể khởi động được.

Hệ thống chống trộmHệ thống chống trộm mang đến khảnăng chống trộm bổ sung cho ô tôđược cài đặt ứng dụng này và ngănkhông cho những người khác khởiđộng xe trái phép. Chìa khóa hợp lệcho ô tô được trang bị với hệ thốngchống trộm là khóa điện có tích hợpbộ phát sóng được mã hóa điện tử. Bộphát sóng này được đặt một cách kínđáo trong khóa điện.Chỉ những khóa điện hợp lệ mới có thểkhởi động được động cơ.Những khóa không hợp lệ chỉ có thểmở được cửa xe.Động cơ sẽ tự động bị tê liệt sau khikhóa điện không hợp lệ được xoay tớivị trí LOCK và được tháo ra khỏi côngtắc khóa điện. Đèn báo hệ thốngchống trộm có thể được hoạt độngtrong các điều kiện sau đây:Nếu hệ thống chống trộm có lỗi (baogồm Chế độ Kiểm tra Khóa Tự động)khi công tắc khóa điện ở vị trí ON hoặcSTART, đèn báo hệ thống chống trộmsẽ nháy sáng hoặc bật sáng liên tục.

26 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Khóa cửa tự độngNếu cửa không được mở hoặc khóađiện không ở vị trí ACC hoặc ON trongvòng 30 giây sau khi mở cửa bằng bộtruyền phát, tất cả các cửa sẽ tự độngđược khóa lại.

Gương ngoàiGương lồiGương ngoài có dạng lồi sẽ làm giảmcác điểm mù. Hình dạng của gươngsẽ làm cho các vật trong gương nhỏhơn, điều này sẽ ảnh hưởng đến khảnăng phán đoán khoảng cách.

Gương điều chỉnh bằng tay

Điều chỉnh gương chiếu hậu bênngoài sao cho bạn có thể nhìn mỗicạnh của ô tô, cũng như mỗi cạnhđường phía sau bạn.

Chỉ cần di chuyển cần điều chỉnh theohướng mong muốn để điều chỉnh gócgương.

Gương điều chỉnh tự động

Chọn gương ngoài tương ứng bằngcách kéo công tắc điều khiển sang trái(L) hoặc phải (R). Sau đó xoay côngtắc điều khiển để điều khiển gương.

Chìa khóa, cửa và kính cửa 27

Gương gập

Để an toàn cho người đi bộ, gươngngoài sẽ xoay ra khỏi vị trí lắp thôngthường nếu bị va đập với một lực đủlớn. Xoay lại gương về vị trí cũ bằngcách tác động nhẹ lên vỏ gương.

9 Cảnh báo

Phải luôn giữ cho các gương đượcđiều chỉnh đúng và sử dụng gươngđể tăng khả năng quan sát các vậtvà các xe khác xung quanh khi lái

xe. Không được lái xe khi gươngchiếu hậu bên ngoài đang cụpvào.

Gương có sấy

Bật sấy bằng cách nhấn nút Ü.Hệ thống sưởi hoạt động khi động cơchạy và được tự động tắt sau vài phúthoặc bằng cách ấn lại vào nút đó.

Gương bên trongGương chiếu hậu điềuchỉnh bằng tay

Để giảm bị lóa mắt, điều chỉnh cầnphía dưới vỏ gương.

28 Chìa khóa, cửa và kính cửa

9 Cảnh báo

Tầm nhìn của bạn qua gương cóthể không rõ khi gương được điềuchỉnh để quan sát về đêm.Hãy đặc biệt chú ý khi sử dụnggương hậu khi nó được điều chỉnhđể quan sát về đêm.Việc không thể đảm bảo tầm nhìnphía sau rõ ràng trong khi lái xe cóthể dẫn tới việc bị va chạm và làmhỏng xe hoặc các tài sản khác và/hoặc bị thương tích cá nhân.

Kính cửaKính lên xuống bằng tay

Kính cửa được hạ xuống hoặc nânglên bằng cần quay tay.

Kính điện

9 Cảnh báo

Hãy chú ý khi vận hành các kínhđiện. Nguy cơ chấn thương, đặcbiệt là với trẻ em.

Nếu có trẻ em ở ghế sau, hãy bậthệ thống an toàn trẻ em đối với cáckính điện.Hãy chú ý thật kỹ khi đóng các cửakính. Đảm bảo không có vật gì bịkẹt vào các cửa kính khi chúng dichuyển.

Kính điện có thể hoạt động khi khóađiện bật.Thao tác trên công tắc tương ứng vớicác kính bằng cách đẩy để mở và kéođể đóng.

Chìa khóa, cửa và kính cửa 29

Hoạt độngBạn có thể vận hành kính điện khicông tắc khóa điện ở vị trí ON bằngcách sử dụng các công tắc kính điệntrên mỗi ô cửa.Để nâng cửa sổ hãy kéo công tắc lên.Để hạ cửa sổ hãy ấn công tắc xuống.Thả công tắc đó khi cửa sổ di chuyểnđến vị trí mong muốn.

9 Cảnh báo

Các chi tiết thân xe bên ngoài xecó thể va chạm với các đồ vật màxe đi qua. Hãy giữ tất cả các chitiết thân xe bên trong xe.Trẻ nhỏ có thể vận hành và bị mắckẹt trong kính điện.Không để chìa khóa hoặc trẻ nhỏkhông có ai trông chừng bên trongxe của bạn.Việc sử dụng sai kính điện có thểdẫn tới khả năng bị thương tíchnghiêm trọng hoặc gây ra chếtngười.

Hệ thống an toàn trẻ em chokính sau

Bấm công tắc z để vô hiệu kính điệncửa phía sau. Để bật chế độ kính điệnphía sau, nhấn lại z.

Kính sau có sấy

Bật sấy bằng cách nhấn nút Ü.Hệ thống sưởi hoạt động khi động cơchạy và được tự động tắt vài phúthoặc bằng cách nhấn lại vào nút đó.

30 Chìa khóa, cửa và kính cửa

Chú ý

Không được sử dụng các vật sắcnhọn hoặc các chất lau kính dạngmài mòn để rửa kính sau của xe.Không được làm xước hoặc hưhỏng các dây sấy kính khi lau rửahoặc thực hiện các công việc xungquanh khu vực kính sau.

Tấm chắn nắngTấm chắn nắng có thể gập xuốnghoặc xoay sang một bên để chốngchói nắng.Nếu tấm chắn nắng có lắp gương, tấmđậy gương cần được gập vào trongkhi lái xe.

9 Cảnh báo

Không đặt các tấm che mặt trờitheo cách làm che khuất tầm nhìncủa đường đi, giao thông hay cácđối tượng khác.

Ghế và bộ phận giữ 31

Ghế và bộ phận giữ

Tựa đầu ....................................... 31Ghế trước ..................................... 32Đai an toàn .................................. 34Hệ thống túi khí ............................ 37Ghế trẻ em ................................... 42

Tựa đầu

Vị trí

9 Cảnh báo

Chỉ lái xe với tựa đầu đặt ở vị tríthích hợp.Tháo bỏ hoặc điều chỉnh khôngđúng tựa đầu có thể dẫn đến chấnthương đầu và cổ nghiêm trọngtrong trường hợp va chạm.Hãy đảm bảo rằng tựa đầu đãđược điều chỉnh lại trước khi lái xe.

Cạnh trên của tựa đầu nên ở vị trí đầuphía trên. Nếu điều này không thựchiện được với người quá cao thì kéolên vị trí cao nhất và kéo xuống vị tríthấp nhất với người thấp.

Tựa đầu của ghế trước

Điều chỉnh chiều cao

Kéo tựa đầu lên phía trên. Để đẩy tựađầu xuống, nhấn lẫy hãm và đẩy tựađầu xuống phía dưới.

Tháo đai an toànẤn các chốt hãm và kéo tựa đầu lêntrên.

32 Ghế và bộ phận giữ

Tựa đầu của ghế sau

Điều chỉnh chiều cao

Kéo tựa đầu lên phía trên. Để đẩy tựađầu xuống, nhấn lẫy hãm và đẩy tựađầu xuống phía dưới.

Tháo đai an toànẤn các chốt hãm và kéo tựa đầu lêntrên.

Ghế trướcVị trí ghế

9 Cảnh báo

Chỉ lái xe khi ghế đã được điềuchỉnh phù hợp.

■ Cần ngồi lùi sát vào tựa lưng ghế.Điều chỉnh khoảng cách giữa ghếvà các bàn đạp sao cho đùi và cẳngchân tạo thành một góc khi nhấncác bàn đạp. Trượt ghế hành kháchphía trước lùi về sau càng nhiềucàng tốt.

■ Cần tựa vai lùi sát vào tựa lưng ghế.Đặt độ ngả của tựa lưng sao chobạn có thể dễ dàng với tới vô-lăngkhi tay hơi cong. Duy trì tiếp xúcgiữa vai và tựa lưng khi điều khiểnvô lăng. Không nên ngả tựa lưng vềsau nhiều quá. Độ ngả tối đa nênvào khoảng 25°.

■ Điều chỉnh vô lăng 3 57.■ Chọn độ cao của ghế vừa đủ để có

thể nhìn rõ tất cả các phía và tất cảcác đồng hồ. Nên điều chỉnh saocho khoảng cách giữa đầu vàkhung trần xe ít nhất là một gangtay. Đùi của bạn chỉ nên tựa nhẹ,không nên tỳ vào ghế.

■ Điều chỉnh tựa đầu 3 31.■ Điều chỉnh độ cao của đai an toàn3 35.

Điều chỉnh ghế ngồi

9 Nguy hiểm

Không ngồi gần hơn 25cm so vớivô lăng để cho phép túi khí triểnkhai an toàn.

Ghế và bộ phận giữ 33

9 Cảnh báo

Không bao giờ điều chỉnh ghế khiđang lái xe vì điều đó có thể khiếnbạn không kiểm soát được dichuyển của chúng.

Chỉnh vị trí ghế

Kéo tay cầm, trượt ghế, nhả tay cầm.

9 Cảnh báo

Chỉ nâng phần giữa của thanhtrong vùng cầm nắm để tránhthương tích.

Tựa lưng ghế

Kéo cần điều khiển, điều chỉnh độnghiêng và nhả tay ra. Để cho ghếvào đúng vị trí ăn khớp một cách chắcchắn.Không tựa vào ghế khi đang điềuchỉnh.

Chiều cao ghế

Xoay vô-lăng ở bên ngoài đệm ghếcho đến khi đệm ghế được điều chỉnhtới vị trí mong muốn.

34 Ghế và bộ phận giữ

Đai an toàn

Đai an toàn sẽ bị hãm khi xe tăng tốchoặc giảm tốc đột ngột đảm bảo antoàn cho người ngồi.

9 Cảnh báo

Thắt chặt đai an toàn trước mỗichuyến đi.Trong trường hợp xảy ra tai nạn,những người không sử dụng đai antoàn có thể gây nguy hiểm chochính bản thân họ và những ngườiđi cùng trên xe.

Các đai an toàn được thiết kế để sửdụng chỉ cho một người một lần.Chúng không phù hợp với nhữngngười nhỏ hơn 150 cm. Hệ thống ghếtrẻ em 3 42.Kiểm tra định kỳ các bộ phận của đaian toàn không bị hỏng hóc và hoạtđộng đúng.Các bộ phận bị hỏng cần được thaythế. Sau khi xảy ra tai nạn, cần phảithay thế đai an toàn và bộ chống căngtại xưởng sửa chữa.Lưu ýĐảm bảo rằng đai an toàn không bịhư hỏng do các yếu tố như giầy hoặcvật có cạnh sắc hoặc bị kẹt. Giữ chocuộn đai an toàn không bị bẩn.

Đèn báo cài đai an toàn X 3 66.

Bộ hạn chế lực căng đai an toànTrên các ghế trước, lực căng lên thânngười sẽ giảm xuống bằng cách nhảdần đai an toàn khi có va chạm.

Các bộ chống căng đai an toàn

Trong trường hợp có va chạm từ phíatrước trên đầu, bên cạnh hay từ phíasau với độ nghiêm trọng nhất định, đaian toàn ghế lái và/hoặc ghế hànhkhách sẽ được thắt chặt.

9 Cảnh báo

Xử lý không chính xác (ví dụ tháohoặc cài đai an toàn) có thể làmcho bộ căng đai an toàn gây ranguy cơ chấn thương.

Ghế và bộ phận giữ 35

Việc triển khai các bộ chống căng đaian toàn được hiển thị bằng việc bậtsáng đèn báo điều khiển v 3 67.Chỉ thay thế các bộ chống căng đai antoàn ở xưởng sửa chữa. Các bộ chốngcăng đai an toàn chỉ bật duy nhất mộtlần.Lưu ýKhông thêm vào hoặc cài đặt cácphụ kiện hoặc các đồ vật khác có thểgây trở ngại cho hoạt động của bộchống căng đai an toàn. Không thựchiện bất kỳ sửa đổi nào đối với cácchi tiết của bộ chống căng đai antoàn vì điều đó sẽ làm mất hiệu lựcphê duyệt kiểu xe.

Đai an toàn ba điểmThắt chặt đai an toàn

Kéo đai an toàn từ bộ cuốn đai, đưaqua thân người mà không bị xoắn vàcài miếng khóa vào đai khóa. Thắtchặt đai ngang thắt lưng thườngxuyên trong khi lái xe bằng cách kéođai bắt qua vai. Đèn báo cài đai antoàn 3 66.

Quần áo rộng hoặc kềnh càng sẽ làmcho việc cài đai an toàn không ômkhít. Không được đặt các vật như túixách hoặc điện thoại giữa đai an toànvà cơ thể bạn.

9 Cảnh báo

Không được thắt đai an toàn đè lêncác vật cứng và dễ vỡ ở trong túiáo quần.

36 Ghế và bộ phận giữ

Điều chỉnh chiều cao

1. Nhấn nút.2. Điều chỉnh chiều cao và hãm lại.

Điều chỉnh chiều cao sao cho đai nằmvắt chéo qua vai. Đai không được vắtqua cổ hoặc phần cánh tay.Không điều chỉnh chiều cao trong khiđang lái xe.

Tháo đai an toàn

Để tháo đai, nhấn nút đỏ trên khóađai.

Sử dụng đai an toàn khi mangthai

9 Cảnh báo

Đai an toàn buộc qua hông phảiđược đặt thấp nhất có thể sao chonó vắt ngang qua xương chậu,nhằm tránh áp lực tác động lênvùng bụng.

Đai an toàn sử dụng cho mọi người,kể cả phụ nữ đang mang thai.

Ghế và bộ phận giữ 37

Giống như những người đi xe khác,phụ nữ đang mang thai dễ bị chấnthương nặng hơn nếu không đeo đaian toàn.Ngoài ra, khi thắt đai an toàn đúngcách, em bé trong bụng mẹ có thể sẽđược an toàn nếu có va chạm.Để có thể bảo vệ tối đa, phụ nữ đangmang thai nên sử dụng đai an toàn bađiểm. Phụ nữ đang mang thai nên kéophần đai ngang thắt lưng càng thấpcàng tốt tránh phần bụng mang thaicủa họ.

Đai ngang thắt lưngĐể điều chỉnh độ dài, độ chặt hay lỏngcủa đai an toàn.

Hệ thống túi khíHệ thống túi khí bao gồm một số hệthống đơn lẻ.Khi bị kích hoạt, túi khí sẽ bung ratrong vòng vài phần nghìn giây.Chúng cũng xẹp xuống nhanh đếnmức khó nhận biết trong khi va chạm.

9 Cảnh báo

Nếu xử lý không thích hợp, hệthống túi khí có thể bị kích hoạt nổ.Lái xe nên ngồi lùi xa lại phía sauđến mức tối đa, sao cho vẫn đảmbảo việc điều khiển xe. Nếu bạnngồi quá gần với túi khí, bạn có thểbị chấn thương hoặc gây chếtngười khi túi khí bung ra.Để được bảo vệ an toàn ở mức tốiđa trong tất cả các loại đụng xe, tấtcả người ngồi trên xe bao gồm cảngười lái luôn đeo đai an toàn đểgiảm thiểu nguy cơ bị chấn thươngnghiêm trọng hoặc chết ngườitrong trường hợp xảy ra đụng xe.

Không ngồi hoặc dựa không cầnthiết tại khu vực gần túi khí trongkhi xe di chuyển.Túi khí có thể gây ra vết rách trênmặt hoặc trên thân thể, bạn cũngcó thể bị chấn thương do các mảnhkính vỡ hoặc bị bỏng vì nổ khi túikhí bị bung ra.

Lưu ýCác bộ phận điện tử của hệ thống túikhí và điều khiển bộ căng đai an toànđược đặt trong khu vực bảng điềukhiển trung tâm. Không đặt bất kỳvật có từ tính nào trong khu vực này.Không chọc bất kỳ thứ gì vào nắp túikhí và không che chúng với một sốvật liệu khác.Mỗi túi khí chỉ được bật lên một lần.Hãy để xưởng sửa chữa thay thế cáctúi khí đã sử dụng.Không thực hiện bất kỳ sửa đổi nàođối với hệ thống túi khí vì điều đó sẽlàm mất hiệu lực phê duyệt kiểu xe.

38 Ghế và bộ phận giữ

Trong trường hợp đã sử dụng túi khí,hãy để xưởng sửa chữa thay thế vôlăng, bảng táp lô, tất cả các chi tiếtcủa bảng, tấm đệm kín cửa, tay cầmvà ghế ngồi.Khi triển khai túi khí, có thể phát ratiếng ồn lớn cùng với khói. Đây làđiều bình thường và không gây nguyhiểm, nhưng trong một số trườnghợp có thể gây kích thích da. Nếuhiện tượng kích thích da xuất hiệnkéo dài, hãy liên hệ với bác sỹ.

9 Nguy hiểm

Không bao giờ cho phép trẻ em,trẻ sơ sinh, phụ nữ mang thai vàngười già yếu ngồi ở ghế hànhkhách phía trước có trang bị túi khí.Hơn nữa, bạn không nên lái xe khicó em bé ngồi trên ghế đó. Trongtrường hợp xảy ra tai nạn, tác độngtừ túi khí đã bung ra có thể gây tổnthương vùng mặt hoặc tử vong.

Chú ý

Nếu xe bị tác động bởi các ổ gàhoặc các vật thể trên những conđường không trải nhựa hoặc vỉahè, các túi khí có thể bung ra. Hãylái xe chậm trên các bề mặt khôngđược thiết kế cho xe lưu thông đểngăn chặn việc triển khai túi khíkhông mong muốn.

Khi bơm phồng các túi khí, các khí gasnóng thoát ra ngoài có thể gây bỏng.Đèn báo v dùng cho hệ thống túi khí3 67.

Hệ thống túi khí trướcHệ thống túi khí trước bao gồm mộttúi khí ở vô lăng và một trên bảng táplô phía bên ghế hành khách phíatrước. Có thể nhận biết các túi khí nàybởi ký tự AIRBAG.

Hệ thống túi khí trước sẽ nổ trongtrường hợp xảy ra tai nạn ở mức độnghiêm trọng trong khu vực mô tả.Cần bật chìa khóa.

Ghế và bộ phận giữ 39

Chuyển động về phía trước của ngườingồi ghế trước bị làm chậm lại, nhờthế làm giảm đáng kể nguy cơ chấnthương phần thân trên và đầu.

9 Cảnh báo

Bạn chỉ có được sự bảo vệ tối ưukhi các ghế ngồi đặt ở vị trí thíchhợp 3 32.Giữ cho khu vực nơi túi khí bung rakhông bị cản trở.Đeo dây an toàn đã gắn chặt đúngcách. Chỉ khi đó túi khí mới có khảnăng bảo vệ.

Hệ thống túi khí bên

Hệ thống túi khí bên bao gồm một túikhí trên mỗi tựa lưng ghế trước.Có thể nhận biết bởi ký tự AIRBAG.

Hệ thống túi khí bên sẽ được kích hoạttrong trường hợp xảy ra tai nạn ở mứcđộ nghiêm trọng. Cần bật chìa khóa.

40 Ghế và bộ phận giữ

Giảm đáng kể nguy cơ bị chấn thươngvới phần trên của cơ thể và xươngchậu trong trường hợp va chạm bênsườn xe.

9 Cảnh báo

Cần đảm bảo khu vực hoạt độngcủa túi khí không có các vật gâycản trở.

Lưu ýChỉ sử dụng vỏ bọc bảo vệ ghế đãđược phê duyệt cho xe của bạn. Hãycẩn thận không chắn các túi khí.

9 Cảnh báo

Trẻ nhỏ ngồi gần túi khí bên cónguy cơ bị chấn thương nghiêmtrọng nếu túi khí nổ, đặc biệt khiđầu, cổ hoặc ngực của trẻ gần khuvực túi khí trong lúc nổ.Không bao giờ để trẻ em tựa vàocửa hoặc cạnh mô đun túi khí.

Hệ thống túi khí rèm

Hệ thống túi khí trần xe bao gồm mộttúi khí trên khung mái ở mỗi bên. Cóthể nhận dạng bằng từ AIRBAG trêncác trụ đỡ trần xe.

Hệ thống túi khí trần xe sẽ được kíchhoạt trong trường hợp xảy ra tai nạn ởmức độ nghiêm trọng. Cần bật chìakhóa.

Ghế và bộ phận giữ 41

Nguy cơ chấn thương đầu trongtrường hợp bị va chạm từ bên sườnđược giảm đáng kể.

9 Cảnh báo

Cần đảm bảo khu vực hoạt độngcủa túi khí không có các vật gâycản trở.Các móc treo trên tay nắm gắntrên trần xe chỉ phù hợp để treo cácloại quần áo loại nhẹ mà khôngcần dùng móc áo. Không để bất kỳvật gì trong những quần áo đượctreo này.

Công tắc bật/tắt túi khíHệ thống túi khí phía trước phải đượcvô hiệu nếu có lắp hệ thống ghế trẻem trên ghế đó. Hệ thống túi khí rèmvà túi khí bên, bộ căng đai an toàn vàtât cả các hệ thống túi khí phía ngườilái sẽ vẫn hoạt động.

Hệ thống túi khí hành khách phíatrước có thể bị vô hiệu qua khóa trêncạnh của bảng táp lô, bạn có thể nhìnthấy khóa này khi mở cửa hành kháchphía trước.

9 Cảnh báo

Hủy kích hoạt hệ thống túi khíhành khách phía trước khi có trẻngồi trên ghế hành khách phíatrước.Kích hoạt hệ thống túi khí hànhkhách phía trên khi có người lớnngồi trên ghế hành khách phíatrước.

Sử dụng khóa điện để chọn vị trí:c = túi khí hành khách phía trước

được vô hiệu và sẽ khôngbơm phồng trong trường hợpcó va chạm. Đèn báo điềukhiển c bật sáng liên tục.Bạn có thể lắp đặt hệ thốngghế trẻ em theo ảnh mẫu.

d = túi khí hành khách phía trướcđang hoạt động. Không có hệthống ghế trẻ em nào có thểđược lắp đặt.

Chừng nào đèn báo điều khiển ckhông bật sáng, hệ thống túi khí hànhkhách phía trước sẽ bơm phồng trongtrường hợp xảy ra va chạm.

42 Ghế và bộ phận giữ

Chỉ thay đổi trạng thái khi ô tô dừngvới khóa điện ở trạng thái tắt.Trạng thái giữ nguyên cho đến lầnthay đổi tiếp theo. Đèn báo điều khiểndùng cho công tắc bật/tắt túi khí.Đèn báo điều khiển dùng cho côngtắc bật/tắt túi khí 3 67.

Ghế trẻ emHệ thống ghế trẻ emKhi sử dụng hệ thống ghế trẻ em cầnchú ý phần hướng dẫn sử dụng và lắpráp sau đây cũng như các bộ phận đicùng hệ thống ghế trẻ em.Luôn tuân thủ các quy định tại địaphương hay quốc gia. Tại một số quốcgia, việc sử dụng hệ thống ghế trẻ embị cấm trên các vị trí ghế nhất định.

9 Cảnh báo

KHÔNG BAO GIỜ lắp ghế trẻ emhướng mặt về sau trên ghế đượcbảo vệ bằng TÚI KHÍ ĐANGHOẠT ĐỘNG phía trước, vì TRẺEM có thể gặp THƯƠNG TÍCHNGHIÊM TRỌNG hoặc TỬVONG.

9 Cảnh báo

Khi sử dụng hệ thống ghế trẻ emở ghế hành khách phía trước, bạnphải tắt hệ thống túi khí dành choghế hành khách phía trước, nếukhông việc túi khí triển khai có thểdẫn tới nguy cơ chấn thương gâyra chấn thương tử vong đối với trẻ.Đặc biệt là trong trường hợp hệthống ghế quay mặt về phía saucho trẻ em được sử dụng trên ghếhành khách phía trước.Nếu xe có trang bị đai ngang thắtlưng cho ghế ở giữa phía sau, bạnkhông được phép sử dụng hệthống ghế trẻ em trên ghế đó.

Ghế và bộ phận giữ 43

Chúng tôi khuyến nghị bạn chỉ sửdụng hệ thống ghế trẻ em trên mộttrong các ghế phía sau bên cạnhngoài.

Vô hiệu túi khí 3 41.

Chọn đúng chủng loạiTrẻ em nên ngồi quay mặt về phía saucàng lâu càng tốt khi đi trên xe. Điềunày giúp đảm bảo cho cột sống củatrẻ, vẫn còn rất yếu, bị ít biến dạngnhất trong trường hợp xảy ra tai nạn.Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc có chiều caodưới 150cm cần có ghế trẻ em phùhợp khi ngồi trong xe.Không được bế trẻ em trong khi xeđang chạy. Khi gặp va chạm việc giữtrẻ em là rất khó khăn.Khi chở trẻ em, sử dụng hệ thống ghếtrẻ em phù hợp với trọng lượng củabé.Đảm bảo hệ thống ghế trẻ em đượclắp đặt phù hợp với loại xe.Đảm bảo vị trí lắp của hệ thống ghếtrẻ em trên xe là đúng.

Chỉ cho phép trẻ em ra/vào xe ở phíakhông có xe cộ qua lại.Nếu không sử dụng hệ thống ghế trẻem, buộc chặt ghế bằng đai an toànhoặc tháo ghế ra khỏi xe.Lưu ýKhông chọc bất kỳ thứ gì vào hệthống ghế trẻ em và không chechúng với bất kỳ vật liệu nào khác.Cần thay thế hệ thống ghế trẻ em đãchịu sức ép khi bị tai nạn.Vui lòng đảm bảo các trẻ sơ sinh vàtrẻ nhỏ được đặt ngồi ở ghế sau cósử dụng ghế trẻ em.Vui lòng sử dụng loại ghế trẻ em phùhợp với từng lứa tuổi và đảm bảo trẻem có sử dụng loại ghế này cho đếnkhi chúng có thể sử dụng đai antoàn. Vui lòng xem hướng dẫn về cácsản phẩm thích hợp cho ghế trẻ em.

44 Ghế và bộ phận giữ

Các vị trí lắp ghế trẻ emCác tùy chọn lắp hệ thống ghế trẻ em

Phân loại theo cân nặng và tuổiTrên ghế bên phụ

Trên ghế ngoài hàng sau Trên ghế giữa hàng sauBật túi khí Tắt túi khí

Nhóm 0: đến 10kghoặc khoảng 10 tháng tuổi

X U1 U2 U

Nhóm 0+: đến 13kghoặc khoảng 2 tuổi

X U1 U2 U

Nhóm I: 9 đến 18 kghoặc xấp xỉ 8 tháng tuổi đến 4 tuổi

X U1 U2 U

Nhóm II: 15 đến 25kghoặc xấp xỉ 3 đến 7 tuổi

X X U U

Nhóm III: 22 đến 36kghoặc xấp xỉ 6 đến 12 tuổi

X X U U

1 = Chỉ khi tắt hệ thống túi khí của ghế hành khách phía trước. Nếu hệ thống ghế trẻ em được giữ chặt bằng đai an toànba điểm, hãy đảm bảo rằng đai an toàn xe đi lên phía trên từ điểm neo giữ phía trên.

2 = Ghế có các giá lắp ISOFIX và loại Đai Phía trên.U = Phù hợp với đai an toàn ba điểm.X = Không được phép sử dụng hệ thống ghế trẻ em ở nhóm cân nặng này.

Ghế và bộ phận giữ 45

Các tùy chọn cho phép lắp hệ thống ghế trẻ em ISOFIXNhóm cân nặng Nhóm kích cỡ Cơ cấu kẹp Trên ghế bên phụ Trên ghế ngoài hàng sau Trên ghế giữa hàng sau

Nhóm 0: đến 10kg E ISO/R1 X IL1) X

Nhóm 0+: đến 13kg E ISO/R1 X IL1) X

D ISO/R2 X IL1) X

C ISO/R3 X IL1) X

Nhóm I: 9 đến 18 kg D ISO/R2 X IL1) X

C ISO/R3 X IL1) X

B ISO/F2 X IL, IUF X

B1 ISO/F2X X IL, IUF X

A ISO/F3 X IL, IUF X

IL = Phù hợp với một số hệ thống ghế ISOFIX trong các loại "xe cụ thể", "hạn chế" hoặc "bán vạn năng". Hệ thống ghếtrẻ em phải được chấp thuận cho loại xe cụ thể.

IUF = Phù hợp cho các hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía trước ISOFIX loại phổ biến được chấp thuận sử dụng trongnhóm cân nặng này.

X = Không được phép sử dụng hệ thống ghế trẻ em ISOFIX ở nhóm cân nặng này.

1) Dịch ghế trước lên vị trí trên cùng hoặc dịch lên phía trước cho đến khi hệ thống ghế trẻ em không bị chạm vào tựa lưngghế trước.

46 Ghế và bộ phận giữ

Nhóm kích cỡ và thiết bị ghế ISOFIXA - ISO/F3 = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía trước dành cho trẻ em với kích cỡ lớn nhất trong nhóm cân nặng

từ 9 đến 18 kg.B - ISO/F2 = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía trước dành cho trẻ em nhỏ hơn trong nhóm cân nặng từ

9 đến 18 kg.B1 - ISO/F2X = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía trước dành cho trẻ em nhỏ hơn trong nhóm cân nặng từ

9 đến 18 kg.C - ISO/R3 = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía sau dành cho trẻ em với kích cỡ lớn nhất trong nhóm cân nặng

đến 18 kg.D - ISO/R2 = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía sau dành cho trẻ em nhỏ hơn trong nhóm cân nặng đến 18 kg.E - ISO/R1 = Hệ thống ghế trẻ em quay mặt ra phía sau dành cho trẻ nhỏ trong nhóm cân nặng đến 13kg.

Ghế và bộ phận giữ 47

Hệ thống ghế trẻ em lắp rờiISOFIX

Trước đây, ghế trẻ em được gắn vàoghế ô tô bằng đai an toàn. Do vậy, ghếtrẻ em thường được gắn không chínhxác hoặc quá lỏng để bảo vệ đầy đủcho con cái của bạn.Giờ đây chúng tôi đã trang bị cho ô tôcủa bạn các neo giữ thấp ISOFIX tạihai vị trí ghế phía sau bên ngoài vàvới các neo giữ Đai phía trên ở cả haicạnh ghế phía sau trong khoang chứađồ, cho phép ghế trẻ em được gắnchặt vào các ghế sau.

Để lắp ghế trẻ em được trang bị cùngvới bộ phận gắn neo giữ ISOFIX thấpvà Đai phía trên, hãy làm theo hướngdẫn đi kèm theo ghế trẻ em.Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn và thựchiện tất cả nội dung được trình bày ởcác trang sau cũng như những hướngdẫn đi kèm với ghế trẻ em.Sự an toàn cho con của bạn phụthuộc vào điều đó!Nếu có bất cứ câu hỏi hay thắc mắcvề việc liệu bạn đã lắp đặt ghế trẻ emđúng cách chưa, hãy liên hệ với nhàsản xuất ghế trẻ em. Nếu bạn vẫn gặptrục trặc khi lắp ghế trẻ em vào xe,chúng tôi khuyên bạn tham vấn tạixưởng sửa chữa được ủy quyền củabạn.Cách lắp đặt các hệ thống ghế trẻ emISOFIX:1. Chọn một trong các vị trí ngồi phía

sau bên ngoài để lắp ghế trẻ em.

2. Định vị hai vị trí neo giữ thấp hơn.Vị trí của mỗi neo giữ thấp bêndưới được xác định bằng dấu tròntrên cạnh dưới của tựa lưng ghếsau.

3. Hãy đảm bảo rằng không có bấtkỳ vật lạ nào xung quanh các neogiữ thấp bên dưới, bao gồm cả đaian toàn hay khóa cài đai an toàn.Các vật lạ có thể ảnh hưởng tớiviệc ghế trẻ em cố định vào móckhóa.

48 Ghế và bộ phận giữ

4. Đặt ghế trẻ em trên ghế qua haineo giữ thấp bên dưới và gắn nóvới các neo giữ đó theo hướng dẫnđi kèm với ghế trẻ em.

5. Điều chỉnh và thắt chặt ghế trẻ emtheo hướng dẫn đi kèm với ghế trẻem.

Chú ý

Có thể di chuyển về phía trước hệthống ghế trẻ em không sử dụng.Tháo hệ thống ghế trẻ em nếukhông sử dụng, hoặc buộc chặt nóvới đai an toàn.

Lưu ýDo đai an toàn hoặc hệ thống ghế trẻem có thể trở nên rất nóng nếu ởtrong một xe đóng kín, vì vậy hãyđảm bảo và kiểm tra lớp vỏ bọc ghếvà khóa cài trước khi đặt trẻ vào ghế.

9 Cảnh báo

Chỉ sử dụng tất cả các neo giữ trênvà dưới ISOFIX theo đúng mụcđích thiết kế của nó.Các neo giữ Trên và dưới ISOFIXđược thiết kế chỉ để giữ ghế trẻ emcó trang bị các thiết bị gắn neo giữtrên và dưới.Không sử dụng các neo giữ Trênvà dưới ISOFIX để giữ đai an toàncho người lớn, bộ dây an toàn, cácđồ hoặc thiết bị khác trong xe củabạn.Sử dụng các neo giữ Trên và dướiISOFIX để giữ đai an toàn dànhcho người lớn, bộ dây an toàn, cácđồ hoặc thiết bị khác trong xe củabạn sẽ không cung cấp bảo vệ đầyđủ trong trường hợp bị đụng xe vàcó thể gây ra chấn thương hoặcthậm chí chết người.

9 Cảnh báo

Hệ thống ghế trẻ em được đặt ởghế trước có thể gây ra thương tíchnghiêm trọng hoặc chết người.Không bao giờ lắp ghế trẻ em quaymặt ra phía sau ở ghế trước của xecó trang bị túi khí vị trí hành kháchphía trước.Trẻ ở ghế trẻ em quay mặt ra phíasau ở ghế trước của xe có thể bịthương tích nghiêm trọng nếu túikhí vị trí hành khách phía trướcđược bung ra.Hãy cố định ghế trẻ em loại quaymặt về phía sau trên ghế sau.Nên lắp ghế trẻ em quay mặt phíatrước trên ghế sau bất cứ khi nàocó thể.Nếu lắp loại ghế này ở ghế hànhkhách phía trước, hãy điều chỉnhđể ghế lùi ra phía sau càng xacàng tốt.

Ghế và bộ phận giữ 49

Chú ý

Ghế trẻ em quay mặt về phía saukích cỡ đầy đủ có thể không phùhợp với việc lắp đặt trên xe. Hãyliên hệ với nhà bán lẻ để biết thêmthông tin về hệ thống ghế trẻ emphù hợp.Lắp đặt ghế trẻ em với các thiết bịgắn neo giữ phía trên và dưới thấpISOFIX.

Hệ thống ghế trẻ em có đaitừ phía trên

Để tiếp cận các điểm neo giữĐai phía trên, hãy thực hiện nhữngthao tác sau:1. Tháo nắp khoang chứa đồ.2. Gắn kẹp ở dây đai trên của ghế trẻ

em vào neo giữ Đai phía trên, đảmbảo gỡ bất kỳ mối xoắn nào trongdây đai trên.Nếu vị trí bạn đang sử dụng có tựađầu có thể điều chỉnh được và bạnsử dụng đai kép, hãy luồn đaivòng qua tựa đầu.Nếu vị trí bạn đang sử dụng có tựađầu có thể điều chỉnh được và bạnsử dụng đai đơn, hãy nâng tựađầu lên và luồn đai bên dưới tựađầu, giữa hai trụ của tựa đầu.

3. Thắt chặt dây đai ghế trẻ em theohướng dẫn đi kèm với ghế trẻ em.

4. Đẩy và kéo ghế trẻ em sau khi lắpđặt để đảm bảo ghế đã được lắpchặt và an toàn.

9 Cảnh báo

Hãy đảm bảo kẹp trên đai trên củaghế trẻ em đã được gắn chính xácvào neo giữ đai trên.Việc gắn kẹp không chính xác cóthể làm cho đai trên và neo giữ đaitrên không hoạt động hiệu quả.

50 Chứa đồ

Chứa đồ

Ngăn chứa đồ .............................. 50Tính năng chứa đồ bổ sung ......... 52Hệ thống giá hành lý nóc xe ........ 55Thông tin về việc chất hàng lênxe ................................................. 55

Ngăn chứa đồ

9 Cảnh báo

Không đặt vật nặng hoặc sắc trongngăn chứa đồ. Nếu không, trongtrường hợp xe bị phanh gấp, đổihướng bất ngờ hoặc gặp tai nạn,nắp ngăn chứa đồ có thể bật mởvà các vật thể văng ra có thể làmbị thương người ngồi trên xe.

Hộc chứa trên bảng táp lô

Khoảng chứa đồ dưới bảng táp lô

Khoảng chứa đồ này được dùng đểchứa các vật nhỏ, v.v.

Chứa đồ 51

Hộp đựng tiền xu

Cất giữ tiền xu của bạn ở một nơi.

Hộp găng tay

Kéo tay cầm để mở.

9 Cảnh báo

Để giảm nguy cơ chấn thương khitai nạn hoặc dừng đột ngột, hãyluôn đóng cửa hộp găng tay khi láixe.

Khay giữ cốc

52 Chứa đồ

Các khay giữ cốc được đặt ở bảngđiều khiển trước và phần sau củabảng điều khiển trung tâm.

9 Cảnh báo

Không được đặt cốc đựng nướcnóng không được đậy nắp vàokhay đựng cốc khi xe đang chạy.Nếu nước nóng tràn ra có thể gâybỏng. Trong trường hợp lái xe bịbỏng có thể sẽ không điều khiểnđược xe.Để giảm thiểu rủi ro và các chấnthương khi dừng đột ngột hoặc vachạm, không được để các chai lọ,kính, đồ hộp .... không đậy nắphoặc không chắc chắn vào khayđựng cốc khi xe chạy.

Ngăn để kính mắt

Gập xuống và mở.Không dùng để chứa các vật nặng.

Tính năng chứa đồ bổsungKhoang chứa đồGập tựa lưng của tựa lưng sauxuống

9 Cảnh báo

Không để hành lý hoặc hàng hóakhác cao hơn ghế trước.Không cho phép hành khách ngồitrên các tựa tay ghế đã gập trongkhi xe đang di chuyển.Hàng hóa hoặc hành khách khôngđược giữ chặt trên tựa tay ghế đãgập có thể bị quăng quật trong xehoặc bắn ra khỏi xe trong trườnghợp xảy ra tai nạn hoặc dừng độtngột. Việc này có thể dẫn tới việcbị chấn thương nghiêm trọng hoặcchết người.

Chứa đồ 53

Để gập tựa lưng phía sau xuống mộtcách riêng rẽ:1. Kéo phần trước của đệm ghế sau

lên để tháo nó. Nếu ô tô của bạnđược trang bị các tấm tựa đầu choghế sau, chúng phải được tháo ra.

2. Hướng đệm ghế sau đã tháo tới vịtrí thẳng đứng.

Lưu ýĐể đảm bảo đủ khoảng trống chohoạt động của đệm ghế sau, hãytrượt ghế trước lên phía trước và điềuchỉnh tựa ghế trước thẳng đứng lên.

3. Kéo núm điều khiển tháo ở phíatrên cùng của tựa lưng ghế sau vàgập nó xuống về phía trước.

4. Điều chỉnh ghế trước tới vị trímong muốn.

Để đưa tựa lưng trở về vị trí thẳngđứng, hãy nhấc nó lên rồi đẩy nó vàođúng vị trí.Hãy đảm bảo các đai an toàn khôngthắt chốt cài khóa.Để lắp đệm ghế sau trở lại, hãy đặtphần sau của đệm ghế về vị trí banđầu và đảm bảo các đai cài khóa đaian toàn không bị xoắn hoặc bị lấp

dưới đệm ghế, rồi đẩy mạnh phầntrước của đệm ghế xuống cho đến khinó chốt lại.

Chú ý

Khi xoay tựa tay ghế sau về vị tríthẳng đứng, đặt đai an toàn ghếsau và khóa cài giữa tựa lưng ghếsau và một đệm ghế. Hãy đảm bảođai an toàn ghế sau và khóa càikhông bị xoắn dưới đệm ghế sau.Hãy đảm bảo rằng các đai an toànkhông bị xoắn hoặc bị nhét trongtựa lưng và được đặt ở đúng vị trícủa chúng.

9 Cảnh báo

Đảm bảo rằng tay tựa ghế saunằm hoàn toàn ở phía sau và đượckhóa chốt vào đúng vị trí trước khivận hành xe khi có hành kháchngồi ở ghế sau.Không kéo tay nắm nhả khớp ởphía trên cùng của tay tựa ghế khixe đang di chuyển.

54 Chứa đồ

Nó có thể gây ra thương tích hoặcthiệt hại cho những người ngồi trênghế.

Chú ý

Gập ghế phía sau khi đai an toànvẫn cài có thể là nguyên nhân làmcho ghế hoặc đai an toàn bị hỏng.Hãy luôn nhớ tháo đai an toàn vàđể chúng vào vị trí gọn gàng trướckhi gập ghế phía sau.

9 Cảnh báo

Không bao giờ cho phép hànhkhách ngồi trên phần đầu tựa tayđã được gập xuống, trong khi xeđang di chuyển vì đấy không phảilà vị trí ngồi phù hợp và không cóđai an toàn có sẵn để sử dụng ởđó.Điều này có thể dẫn tới chấnthương nghiêm trọng hoặc chếtngười trong trường hợp xảy ra tainạn hoặc xe bất ngờ dừng.

Các đồ vật để trên tựa tay đã đượcgập xuống không nên cao hơnphần đầu ghế trước. Việc này cóthể làm cho hàng hóa trượt lênphía trước và gây ra chấn thươngkhi xe bất ngờ dừng lại.

Lưới tiện lợiBạn có thể mang tải trọng nhỏ với lướitiện lợi tùy chọn.Để lắp lưới, treo mỗi vòng ở góc phíatrên lưới vào hai móc neo giữ trênbảng phía sau.

Chú ý

Lưới tiện lợi được thiết kế để chứacác hàng hóa nhỏ. Không được đểcác đồ vật nặng trong lưới tiện lợicủa bạn.

Tam giác báo nguy hiểm

Xếp gọn tam giác báo nguy hiểmtrong khoang chứa đồ.

Túi cứu thươngXếp gọn túi cứu thương trong khoangchứa đồ.

Bình cứu hỏaBình cứu hỏa được đặt dưới chânngay phía trước ghế bên cạnh hànhkhách.

Chứa đồ 55

Hệ thống giá hành lýnóc xeGiá hành lý nóc xeVì các lý do an toàn và tránh gây hưhỏng cho nóc xe, hãy dùng hệ thốnggiá hành lý nóc xe đúng cho loại xenày.Nếu bạn cố mang vật gì đó trên nócxe dài hơn hoặc rộng hơn giá hành lýnóc xe, gió có thể cản nó trong khi bạnlái xe. Điều này có thể dẫn tới việc bạnbị mất kiểm soát. Đồ vật bạn mang cóthể bị xé rách và việc này có thể dẫntới việc bạn hoặc những lái xe khác vachạm với nhau và tất nhiên điều đó sẽlàm hư hại xe của bạn. Không bao giờchở bất cứ đồ vật gì dài hơn hoặc rộnghơn giá hành lý nóc xe phía trên nócxe của bạn.Tải trọng tối đa (bao gồm cả trọnglượng các thanh tiện ích trên nóc xe)đối với các ray giá hành lý nóc xe là50 kg trên xe. Không vượt quá tảitrọng tối đa của xe khi chất tải lên xecủa bạn.

Tháo hành lý hay các thanh tiện íchtrên nóc xe, tại cơ sở rửa xe tự động,trong trường hợp xe bạn có hành lýhay các thanh tiện ích trên nóc xe trêngiá hành lý.

Thông tin về việc chấthàng lên xe■ Những vật nặng trong khoang hành

lý nên được đặt sát vào tựa lưngghế. Đảm bảo rằng tựa lưng ghế đãvào khớp chắc chắn. Nếu có thểxếp chồng các vật, nên xếp vậtnặng ở dưới.

■ Chằng buộc các đồ vật trongkhoang hành lý để tránh bị trượt qualại.

■ Khi vận chuyển đồ vật trong khoanghành lý, không ngả tựa lưng củaghế sau về phía trước.

■ Không để đồ nhô cao hơn mặt trêncủa tựa lưng.

■ Không để đồ trên nắp khoang chứađồ hoặc bảng táp lô và không chekhuất cảm biến trên đỉnh táp lô.

■ Đồ không được cản trở việc điềukhiển các bàn đạp, phanh tay, cầnsố hoặc cản trở việc cử động của láixe. Không đặt đồ vật ở bên trong xemà không chằng buộc.

■ Không lái xe khi khoang hành lý vẫnmở.

56 Chứa đồ

■ Tải trọng là chênh lệch giữa tổngtrọng lượng xe cho phép (xemthông tin này trên tấm nhận dạng3 177) và trọng lượng không tải. Đểcó thông tin chi tiết về trọng lượngkhông tải của ô tô, hãy tham khảomục thông số kỹ thuật.Trọng lượng không tải bao gồmtrọng lượng của lái xe (68kg), hànhlý (7kg) và tất cả các loại chất lỏng(bình đầy 90%).Các thiết bị và phụ kiện tùy chọn sẽlàm gia tăng trọng lượng không tải.

■ Chở hàng trên nóc khi lái xe sẽ làmtăng ảnh hưởng của gió ngang vàgây khó khăn cho việc điều khiểnxe do trọng tâm của xe khi đó caohơn. San đều hành lý và chằngbuộc cẩn thận bằng dây. Điều chỉnháp suất lốp và tốc độ của xe tùy theocác điều kiện tải. Thường xuyênkiểm tra và buộc chặt lại các dây.

Các đồng hồ và bảng điều khiển 57

Các đồng hồ và bảngđiều khiển

Bảng điều khiển ........................... 57Đèn cảnh báo, đồng hồ đo vàđèn báo ........................................ 62Đồng hồ hành trình ...................... 71Tùy chỉnh xe ................................ 73

Bảng điều khiểnĐiều chỉnh vô lăng

Mở khóa cần gạt, điều chỉnh vô lăng,sau đó khóa cần gạt và đảm bảo cầngạt được hãm chặt.Chỉ điều chỉnh vô lăng khi xe đangđứng yên.

Chú ý

Nếu có tác động mạnh lên trụ láikhi vô lăng đã được điều chỉnhhoặc chốt khóa đã được khóa,

điều đó có thể gây ra các hư hỏngcho các bộ phận liên quan đến vôlăng.

Bảng điều khiển trên vôlăng

Hệ thống thông tin giải trí có thể đượcthao tác thông qua bảng điều khiểntrên vô lăng.Thông tin thêm có sẵn trong tài liệuhướng dẫn về hệ thống thông tin giảitrí.

58 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Còi

Nhấn j.

Rửa kính/Gạt nước kínhchắn gióCần gạt nước

Để vận hành các cần gạt nước kínhchắn gió, hãy xoay khóa điện ON vàdi chuyển cần gạt rửa kính/gạt nướckính chắn gió lên phía trên.OFF = Tắt hệ thống.INT = Hoạt động gián đoạn.LO = Gạt liên tục, tốc độ chậm.HI = Gạt liên tục, tốc độ nhanh.

Chức năng sương mùĐể vận hành các cần gạt nước kínhchắn gió một lần trong trường hợp cómưa nhỏ hoặc có sương mù, dichuyển nhẹ cần rửa kinh/gạt nướckính chắn gió về phía vị trí INT và thảra.Cần gạt sẽ tự động trở lại vị trí bìnhthường khi được thả ra. Các cần gạtsẽ vận hành qua một chu kỳ.

Chú ý

Tầm nhìn của lái xe giảm có thểdẫn tới tai nạn gây chấn thương vàhỏng hóc xe cộ hoặc các tài sảnkhác.Không vận hành cần gạt nước kínhchắn gió khi kính chắn gió khôhoặc bị cản trở như băng hoặctuyết. Sử dụng cần gạt nước trêncác kính chắn gió bị cản trở có thểlàm hỏng các lưỡi gạt, mô-tơ cầngạt và kính.Kiểm tra các lưỡi gạt không bịđóng băng dính vào cửa kính trướckhi hoạt động trong điều kiện thời

Các đồng hồ và bảng điều khiển 59

tiết lạnh. Việc vận hành cần gạtnước khi lưỡi cần gạt bị đóng băngcó thể làm hỏng mô-tơ cần gạtnước.

Rửa kính

Kéo cần điều khiển. Nước rửa kínhđược xịt lên kính chắn gió và cần gạtsẽ gạt vài lần.

Chú ý

Không vận hành bộ phận rửa kínhchắn gió liên tục trong hơn vàigiây, hoặc khi bình nước rửa kính

đã hết. Điều này có thể làm chomô-tơ bộ rửa kính bị nóng quá vàphải sửa chữa với chi phí lớn.

9 Cảnh báo

Không phun nước rửa kính vàokính chắn gió trong thời tiết lạnh.Sử dụng nước rửa kính và cần gạtnước trong thời tiết lạnh có thể gâyra tai nạn vì nước rửa kính có thểtạo băng trên mặt kính chắn gió bịđóng băng và cản trở tầm nhìn củabạn.

Rửa kính/Gạt nước kínhsau

Để vận hành cần gạt có nước rửa kínhphía sau, hãy đẩy cần gạt hướng vềphía bảng táp lô. Đẩy một lần: cần gạtnước sẽ hoạt động liên tục ở tốc độthấp. Để phun nước rửa kính, đẩy cầngạt thêm một lần nữa.

60 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Chú ý

Tầm nhìn của lái xe giảm có thểdẫn tới tai nạn gây chấn thương vàhỏng hóc xe cộ hoặc các tài sảnkhác.Không vận hành cần gạt nước cửakính phía sau khi cửa kính hậu khôhoặc bị cản trở như băng hoặctuyết.Sử dụng cần gạt nước trên cửakính bị cản trở có thể làm hỏng cáclưỡi gạt, mô-tơ cần gạt và kính.Kiểm tra lưỡi gạt không bị đóngbăng dính vào cửa kính trước khihoạt động trong điều kiện thời tiếtlạnh. Việc vận hành cần gạt nướckhi lưỡi cần gạt bị đóng băng cóthể làm hỏng mô-tơ cần gạt nước.Không phun nước rửa kính vàocửa kính phía sau trong thời tiếtlạnh.Hãy làm ấm cửa kính phía sautrước khi bạn vận hành bộ phậnrửa cửa kính hậu.

Nước rửa kính có thể tạo thànhbăng trên cửa kính hậu bị đóngbăng và cản trở tầm nhìn của bạn.Không vận hành bộ phận rửa cửakính phía sau liên tục trong hơn vàigiây, hoặc khi bình nước rửa kínhđã hết. Điều này có thể làm chomô-tơ bộ rửa kính bị nóng quá vàphải sửa chữa với chi phí lớn.

Đồng hồ

Thời gian hiển thị trong cụm đồng hồ.

Đặt thời gianĐẩy nút CLOCK của cụm đồng hồtrong hơn 1 giây. Khi màn hình giờnháy sáng, hãy điều chỉnh giờ hiệnthời bằng nút CLOCK.Sau khoảng một giây, màn hình phútsẽ nháy sáng tự động sau đó điềuchỉnh phút hiện thời bằng nút CLOCK.Việc cài đặt sẽ kết thúc mà không cầnbất kỳ thao tác nào sau khi điều chỉnhtrong vài giây.

Ổ cắm điện

Ổ cắm điện 12 V được đặt ở bảng điềukhiển phía trước.

Các đồng hồ và bảng điều khiển 61

Không được sử dụng vượt quá côngsuất 120W.Khi tắt khóa điện, ổ cắm điện cũngkhông hoạt động.Ngoài ra, các ổ cắm điện cũng khônghoạt động trong trường hợp điện ápắc quy thấp.Không kết nối với bất kỳ thiết bị mangđiện nào, như thiết bị đang sạc điệnhay ắc quy.Tránh làm hỏng ổ cắm do sử dụngphích cắm không phù hợp.

Hốc châm thuốc

Để vận hành hốc châm thuốc, hãyxoay công tắc khóa điện tới ACC hoặcON và đẩy bật lửa hết cỡ.Hốc châm thuốc sẽ tự động nhô ra khinó sẵn sàng sử dụng.

Chú ý

Hốc châm thuốc quá nóng có thểlàm hỏng thành phần làm nóng vàbản thân hốc châm thuốc.Không ấn hốc châm thuốc khi nóđang nóng. Điều này có thể làmcho hốc châm thuốc trở nên quánóng.Thử vận hành hốc châm thuốc bịhỏng có thể gây nguy hiểm. Nếuhốc châm thuốc bị nóng không bậtlên trong 25 giây, hãy kéo nó ra vàtham vấn với một xưởng sửa chữađể sửa hốc châm thuốc. Chúng tôikhuyến nghị bạn tham vấn xưởngsửa chữa được ủy quyền của bạn.Nó có thể gây thương tích và thiệthại cho xe của bạn.

9 Cảnh báo

Nếu bạn để xe cùng với các chấtdễ cháy như bật lửa dùng một lần,bên trong xe vào mùa hè, nó có thểnổ và gây cháy do nhiệt độ giatăng trong khoang hành khách vàkhoang chứa đồ. Vui lòng đảm bảorằng không để quên hoặc giữ cácchất dễ cháy nổ trong xe.

Chú ý

Ổ cắm hốc châm thuốc chỉ nênđược sử dụng với hốc châm thuốc.Nếu bộ điều hợp nguồn 12 V khácđược lắp vào trong ổ cắm hốcchâm thuốc, có thể xảy ra lỗi hỏngcầu chì hoặc sự cố tiềm ẩn vềnhiệt.

62 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Chú ý

Phần lõi của châm thuốc có thể sẽrất nóng.Vì vậy không được sờ vào lõi củachâm thuốc và không cho phép trẻnhỏ thao tác hoặc chơi với châmthuốc.Điều này có thể gây tổn thươngcho con người và hư hỏng cho xehoặc tài sản khác.

Gạt tàn thuốc lá

Chú ý

Thuốc lá và các vật liệu làm thuốclá có thể làm vỏ bọc bị cháy.Không để giấy hoặc các vật có thểphát cháy khác trong gạt tàn.Lửa tàn cháy có thể dẫn tới tai nạngây chấn thương, hỏng xe hoặccác tài sản khác.

Gạt tàn cầm tay có thể được đặt trongkhay giữ cốc.Để mở gạt tàn, nâng nhẹ nắp đậy củagạt tàn lên. Sau khi dùng xong, đóngchặt nắp lại.Để đổ tàn thuốc đi, xoay nhẹ phầntrên của gạt tàn ngược chiều kim đồnghồ rồi tháo ra.

Đèn cảnh báo, đồng hồđo và đèn báoĐồng hồ tốc độ

Cho biết tốc độ của xe.

Các đồng hồ và bảng điều khiển 63

Đồng hồ đo

Đồng hồ đo cho thấy ô tô của bạn đãđi được bao nhiêu ki-lô-mét hoặcdặm.Có hai loại đồng hồ đo hành trình độclập, để đo khoảng cách mà ô tô củabạn đã đi được kể từ lần cuối cùngbạn cài lại chức năng này.Đồng hồ đo, hành trình A và hànhtrình B có thể được chuyển đổi bằngcách nhấn nút {/} lên/xuống ở bênphải của cụm đồng hồ.

Đồng hồ đo vòng tua độngcơ

Hiển thị số vòng quay của động cơtrên một phút.Lái xe ở dải tốc độ càng thấp ở mỗi sốcàng tốt.

Đồng hồ đo nhiên liệu

Hiển thị lượng nhiên liệu còn trongbình.Không bao giờ để cạn sạch nhiên liệu.Do nhiên liệu có thể vẫn còn lại trongbình, nên lượng nhiên liệu đổ thêmcho đầy có thể sẽ ít hơn dung tích quyđịnh của bình.Sự di chuyển của nhiên liệu trongbình nhiên liệu làm cho kim chỉ trênđồng hồ đo nhiên liệu di chuyển khibạn phanh, tăng tốc hoặc rẽ.

64 Các đồng hồ và bảng điều khiển

9 Nguy hiểm

Trước khi nạp nhiên liệu, hãy dừngxe và tắt động cơ.

Các đèn báo điều khiểnCác đèn báo điều khiển được mô tảsẽ không xuất hiện trên tất cả các loạixe. Phần mô tả áp dụng cho tất cả cácphiên bản bảng táp lô. Khi khóa điệnmở, hầu hết các đèn báo điều khiểnsẽ phát sáng một lúc để kiểm tra cácchức năng.Ý nghĩa các màu của đèn báo điềukhiển:đỏ = nguy hiểm, đặc biệt lưu

ývàng = cảnh báo, thông tin, lỗixanh lácây

= xác nhận khởi động

xanh datrời

= xác nhận khởi động

Các đồng hồ và bảng điều khiển 65

Các đèn báo điều khiển trên cụm đồng hồ

66 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Các đèn báo điều khiển trênbảng điều khiển trung tâm

Xi nhanO nháy màu xanh lá cây.

Nháy đènĐèn báo điều khiển nháy sáng khi xinhan hoặc đèn cảnh báo nguy hiểmđược bật lên.

Nháy sáng nhanhLỗi đèn báo xi nhan hoặc cầu chì cóliên quan.

Thay bóng đèn 3 148, Cầu chì3 154, Xi nhan 3 77.

Đèn báo cài đai an toànĐèn báo cài đai an toàn trên ghếtrước

<Loại 1>X ở ghế lái phát sáng hoặc nháy màuđỏ.k ở ghế hành khách phía trước phátsáng hoặc nháy màu đỏ, khi ghế cóngười ngồi.1. Sau khi khóa điện được chuyển

sang vị trí ON, đèn báo điều khiểnphát sáng cho đến khi đai an toànđược cài chặt.

2. Sau khi động cơ chạy, đèn báođiều khiển nháy sáng trong100 giây rồi sau đó phát sáng chođến khi đai an toàn được cài chặt.

3. Nếu ô tô di chuyển được hơn250 m hoặc tốc độ trên 22 km/h vàđai an toàn không được cài chặt,

đèn báo điều khiển sẽ nháy sángvà chuông báo sẽ vang lên trong100 giây.

4. Sau 100 giây, đèn báo sẽ phátsáng cho đến khi đai an toàn đượccài chặt và chuông báo sẽ tắt.

<Loại 2>X ở ghế lái phát sáng hoặc nháy màuđỏ.1. Sau khi khóa điện chuyển sang vị

trí ON và đai an toàn của lái xekhông được cài, đèn báo sẽ bắtđầu nháy sáng trong 20 giây rồiphát sáng cho đến khi đai an toànđược cài chặt.Chuông báo cũng có thể vang lêntrong 6 giây, đối với một số mẫuxe chuông báo bắt đầu hoạt động8 giây sau khi khóa điện đượcchuyển sang vị trí ON .

2. Sau khi lái xe 50 giây và đai antoàn chưa cài, nếu xe di chuyểnhơn 250 m hoặc tốc độ trên22 km/h, đèn báo sẽ lại nháy sángtrong 35 giây rồi sau đó phát sángcho đến khi đai an toàn được càichặt.

Các đồng hồ và bảng điều khiển 67

Chuông báo cũng có thể vang lêntrở lại và chỉ báo nháy sáng trong35 giây đối với một số mẫu xe.

Trạng thái đai an toàn trên cácghế sauX ở ghế phía sau phát sáng hoặcnháy màu đỏ.1. Khi động cơ đang chạy, tất cả các

cửa đã đóng và tốc độ ô tô dưới10km/h, các đèn báo đai an toànghế sau phát sáng cho đến khi cácđai này được cài chặt. Trongtrường hợp không có ai đang ngồitrên ghế, thao tác này vẫn đượcáp dụng.

2. Nếu tốc độ ô tô dưới 10 km/h vàtất cả các cửa đã đóng, các đènbáo đai an toàn ghế sau sẽ phátsáng trong 35 giây và tắt bất kểcác ghế sau có người ngồi haykhông. Nếu đai an toàn ghế sauđã được cài chặt, đèn báo đai antoàn chưa cài sẽ lại phát sángtrong 35 giây và tắt.

3. Nếu có bất kỳ trạng thái đai antoàn ghế sau nào thay đổi từ đãcài thành chưa cài khi tốc độ xe

trên 10 km/h và tất cả các cửa đềuđóng, đèn báo đai an toàn sẽ nháysáng cho đến khi đai an toàn đượccài lại và chuông báo sẽ vang lên4 lần.

Đai an toàn ba điểm 3 35.

Đèn báo túi khí và bộ căngđai an toànv phát sáng màu đỏ.Khi khóa điện được mở, đèn báo điềukhiển sẽ phát sáng trong khoảng vàigiây. Nếu đèn không phát sáng,không tắt sau vài giây hoặc vẫn tiếptục sáng khi xe chạy, nghĩa là đang cólỗi ở hệ thống túi khí. Các hệ thốngnày có thể sẽ không kích hoạt đượctrong trường hợp có tai nạn.Trục trặc ô tô hoặc hoạt động của bộchống căng đai an toàn hay túi khíđược hiển thị bằng việc phát sáng liêntục của v.

9 Cảnh báo

Hãy khắc phục ngay nguyên nhângây ra tình trạng lỗi tại một xưởngsửa chữa.

Bộ chống căng đai an toàn, hệ thốngtúi khí 3 34, 3 37.

Đèn bật/tắt túi khíd phát sáng màu vàng.Khi đèn báo điều khiển phát sáng túikhí hành khách phía trước được kíchhoạt.c phát sáng màu vàng.Khi đèn báo điều khiển phát sáng túikhí hành khách phía trước bị vô hiệu.Vô hiệu túi khí 3 41.

Đèn báo hệ thống sạcp phát sáng màu đỏ.Nó phát sáng khi khóa điện mở và sẽtắt sau khi động cơ khởi động một lúc.

68 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Phát sáng khi động cơ đangchạyDừng xe, tắt máy. Ắc quy không đượcnạp. Hệ thống làm mát động cơ bị tạmdừng.Liên lạc với xưởng dịch vụ để nhờ hỗtrợ.

Đèn báo sự cốZ phát sáng màu vàng.Nó phát sáng khi khóa điện mở và sẽtắt sau khi động cơ khởi động một lúc.

Đèn cảnh báo hệ thốngphanhR phát sáng màu đỏ.Phát sáng khi nhả phanh tay, nếumức dầu phanh quá thấp hoặc nếu hệthống phanh bị lỗi. Dầu phanh3 145.

9 Cảnh báo

Không lái xe khi đèn cảnh báo hệthống phanh bật sáng.Điều này có thể dẫn tới việc cácphanh xe không hoạt động chínhxác.Lái xe với hệ thống phanh hoạtđộng sai có thể dẫn tới tai nạn gâychấn thương và hỏng hóc xe cộhoặc các tài sản khác.

Phát sáng sau khi mở khóa điện nếunhư đang sử dụng phanh tay. Phanhđỗ 3 131.

Đèn cảnh báo hệ thốngchống bó cứng phanh(ABS)u phát sáng màu vàng.Phát sáng trong vài giây sau khi mởkhóa điện. Hệ thống sẵn sàng hoạtđộng khi đèn báo điều khiển tắt.

Nếu đèn báo điều khiển không tắt sauvài giây hoặc phát sáng khi xe chạythì hệ thống ABS đang bị lỗi. Hệ thốngphanh vẫn tiếp tục hoạt động nhưngkhông có chức năng chống bó cứng.Hế thống chống bó cứng phanh3 130.

Hộp truyền độngMàn hình hộp sốA/T phát sáng màu đỏ.Khi bật khóa điện, màn hình hộp sốphát sáng trong khoảng 3 giây rồi tắt,để xác nhận rằng hộp số tự độngđang được sử dụng.

Chú ý

Nếu nó không sáng đèn, hoặckhông tắt sau khoảng 3 giây, hoặcnếu nó sáng đèn trong khi lái xe,điều đó có nghĩa là đã có sai hỏngtrong hệ thống.Hãy tham vấn với một xưởng sửachửa để sửa chữa trục trặc nàycàng sớm càng tốt. Chúng tôi

Các đồng hồ và bảng điều khiển 69

khuyến nghị sử dụng xưởng sửachữa được ủy quyền Chervoletcủa bạn.

Đèn báo tắt số vượt tốcX phát sáng màu vàng.Chỉ báo này bật sáng khi chức năngvượt tốc bị hủy.Bấm nút số vượt tốc trên cạnh taynắm cần số một lần nữa sẽ làm tắtđèn báo TẮT số vượt tốc và kích hoạtchức năng vượt tốc.

Đèn cảnh báo nhiệt độnước làm mát động cơW phát sáng màu đỏ.Đèn này cho bạn biết rằng nước làmmát động cơ bị quá nhiệt.Nếu bạn đã vận hành ô tô trong cácđiều kiện lái xe bình thường, bạn nêndừng xe, tạt vào ven đường và đểđộng cơ không tải trong vài phút.

Nếu đèn vẫn không tắt, bạn nên tắtđộng cơ và tham vấn với xưởng sửachữa càng sớm càng tốt. Chúng tôikhuyên bạn tham vấn với xưởng sửachữa được ủy quyền.

Đèn báo áp suất dầu độngcơI phát sáng màu đỏ.Nó phát sáng khi khóa điện mở và sẽtắt sau khi động cơ khởi động một lúc.

Phát sáng khi động cơ đangchạy

Chú ý

Sự bôi trơn động cơ có thể bị giánđoạn. Điều này có thể dẫn đến hưhỏng động cơ và/hoặc khóa cácbánh xe chủ động.

Nếu đèn báo áp suất dầu động cơsáng trong khi lái xe, hãy tạt xe vào lềđường và dừng động cơ và kiểm tramức dầu.

9 Cảnh báo

Khi động cơ tắt, cần phải dùng lựcnhiều hơn đáng kể để phanh và lái.Không rút chìa khóa cho đến khixe đứng yên, nếu không, khóa vôlăng có thể hoạt động không mongmuốn.

Kiểm tra bình nhiên liệu trước khi đếnxưởng sửa chữa. Dầu động cơ3 140.

Đèn cảnh báo mức nhiênliệu thấpY phát sáng màu vàng.Phát sáng khi mức nhiên liệu trongbình còn quá ít.

70 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Chú ý

Không để xe của bạn hết nhiênliệu.Việc này có thể làm hỏng bầu xúctác.

Bộ chuyển đổi bằng xúc tác 3 124.

Đèn báo đèn pha bậtC phát sáng màu xanh.Phát sáng khi đèn pha chiếu xa bật vàtrong khi đèn pha nháy. Đèn pha /đèncốt 3 75.

Đèn báo đèn sương> phát sáng màu xanh lá cây.Phát sáng khi các đèn sương mùtrước bật 3 77.

Đèn báo đèn sương saur phát sáng màu vàng.Phát sáng khi đèn sương mù bật3 78.

Đèn cảnh báo tốc độ

Phát sáng màu vàng.Khi tốc độ xe vượt quá 120km/h,chuông cảnh báo tốc độ sẽ vang lêntrong vài giây và đèn cảnh báo quátốc độ sẽ nháy sáng lên tục.Nếu bạn nghe thấy âm cảnh báo hoặcnhìn thấy đèn cảnh báo, hãy giảm tốcđộ xe xuống dưới 120km/h, đèn cảnhbáo và chuông cảnh báo sẽ dừng.

Đèn bán cửa mở( phát sáng màu đỏ.

Phát sáng khi cửa trước hay cửa hậumở.

Các đồng hồ và bảng điều khiển 71

Đồng hồ hành trình

Đồng hồ hành trình cung cấp cho láixe thông tin lái xe chẳng hạn nhưquãng đường đi được với lượng nhiênliệu còn lại, nhiệt động môi trườngxung quanh, tốc độ trung bình và thờigian lái xe.Mỗi lần bấm nút { hoặc } ở phía bênphải của cụm đồng hồ, màn hình sẽthay đổi theo thứ tự sau:

Quãng đường đi được với lượng nhiênliệu còn lại → Tốc độ trung bình → Thờigian lái xe → Nhiệt độ môi trường xungquanh → Quãng đường đi được vớilượng nhiên liệu còn lại.

Quãng đường đi được với lượngnhiên liệu còn lại

Chế độ này cho thấy quãng đường dựđoán đi được đối với mức nhiên liệuhiện tại trong bình nhiên liệu.Phạm vi quãng đường là 50~999 km.Đồng hồ hành trình có thể đăng kýmức nhiên liệu nạp lại ít nhất 4 lít hoặcnhiều hơn.

Nếu bạn nạp lại nhiên liệu và ngắt kếtnối ắc quy hoặc ô tô bị nghiêng, đồnghồ hành trình có thể không hiển thị giátrị chính xác.Khi quãng đường đi được với lượngnhiên liệu còn lại ở mức dưới 50 km,"---" sẽ được hiển thị và nháy sáng.Quãng đường đi được có thể khácnhau tùy thuộc vào mô hình lái xe.Lưu ýLà một thiết bị phụ trợ, đồng hồ hànhtrình có thể có sự khác biệt về quãngđường thực tế tính trên lượng nhiênliệu còn lại tùy theo trường hợp.Quãng đường đi được tính trên lượngnhiên liệu còn lại có thể thay đổi theongười lái, đoạn đường và tốc độ xevì quãng đường này được tính theohiệu suất nhiên liệu thay đổi.

72 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Tốc độ trung bình

Chế độ này cho thấy tốc độ trungbình.Tốc độ trung bình được tích lũy trongkhi động cơ đang chạy ngay cả khikhông điều khiển ô tô.Phạm vi tốc độ trung bình là0~180 km/h.Để đặt lại tốc độ trung bình về sốkhông, hãy nhấn nút SET/CLR tronghơn 1 giây.

Thời gian lái xe

Chế độ này cho thấy tổng thời gian láixe.Để cài lại thời gian lái xe về số không,hãy bấm nút SET/CLR trong hơn1 giây.Thời gian lái xe được tích lũy trong khiđộng cơ đang chạy ngay cả khi khôngđiều khiển ô tô.Thời gian lái xe sẽ được khởi tạo từ0:00 sau khi được hiển thị tới 99:59.

Nhiệt độ môi trường xung quanh

Chế độ này cho thấy nhiệt độ môitrường xung quanh.Phạm vi nhiệt độ là -30~70°C.]Nhiệt độ môi trường xung quanhkhông đổi ngay lập tức như một nhiệtkế nói chung bởi nó có thể gây nhầmlẫn trong khi lái xe.Nhiệt độ môi trường xung quanh cóthể khác so với nhiệt độ thực tế do cácđiều kiện lái xe.

Các đồng hồ và bảng điều khiển 73

Lưu ýQuãng đường đi được tính trên lượngnhiên liệu, tốc độ trung bình và nhiệtđộ môi trường xung quanh có thểkhác so với khoảng cách thực tế tùytheo các điều kiện lái xe, kiểu lái haytốc độ xe.

Tùy chỉnh xe

Có thể tùy chỉnh xe bằng cách thayđổi thiết lập trong Màn hình BảngThông tin (BID).Tùy thuộc vào loại xe, một vài trongsố các chức năng được mô tả dướiđây có thể không có.

Nhấn nút CONFIG, khi BẬT khóa điệnvà kích hoạt hệ thống thông tin giải trí.Các menu thiết lập được hiển thị.Để chuyển đổi giữa các menu thiếtlập, hãy xoay núm điều chỉnh MENU.Để chọn menu thiết lập, hãy ấn nútMENU.Để đóng hoặc quay trở lại thiết lậptrước đó, hãy nhấn nút BACK.Có thể hiển thị các menu sau:■ Ngôn ngữ■ Thời gian Ngày tháng■ Thiết lập Radio■ Thiết lập Xe

74 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Thiết lập Ngôn ngữThay đổi ngôn ngữ.

Cài đặt Thời gian và Ngày thángHệ thống thông tin giải trí 3 88.

Thiết lập RadioHệ thống thông tin giải trí 3 88.

Phục hồi lại Thiết lập ban đầucủa nhà sản xuấtTất các thiết lập đều được khôi phụcvề thiết lập ban đâu.

Chiếu sáng 75

Chiếu sáng

Chiếu sáng bên ngoài .................. 75Chiếu sáng trong xe .................... 78Các tính năng chiếu sáng ............ 79

Chiếu sáng bên ngoàiĐiều khiển đèn ngoàiBộ điều khiển đèn bên ngoài

Để bật hoặc tắt đèn đầu và đèn hậu,xoắn phần cuối của cần công tắc kếthợp. Điều khiển đèn ngoài có ba vị tríđể kích hoạt các chức năng đèn nhưsau:OFF: Tất cả các đèn đều tắt.8: Đèn hậu, đèn biển số và đèn bảngtáp lô đều bật sáng.9: Các đèn cốt và tất cả các đèn trênđều bật sáng.

Đèn đầu sẽ tự động tắt khi cửa phíalái xe mở sau khi công tắc khóa điệnđược xoay về vị trí LOCK.

Thiết bị chuyển đèn cốt/pha

Đẩy cần gạt để chuyển đèn pha từchế độ chiếu gần sang chiếu xa.Để chuyển về chế độ chiếu gần, đẩycần gạt một lần nữa hoặc kéo cần gạt.Lưu ýĐèn báo đèn pha sáng khi đèn phacốt hoạt động ở chế độ đèn pha.

76 Chiếu sáng

9 Cảnh báo

Luôn chuyển đèn pha sang đèncốt khi bạn tiến đến gần các xeđang đi tới hoặc các xe khác ở phíatrước. Đèn pha có thể tạm thời làmlóa mắt các lái xe khác và điều đócó thể dẫn tới va chạm.

Nháy đèn xin vượt

Cần gạt sẽ trở lại vị trí bình thường khibạn thả nó ra. Đèn báo đèn pha bậtsẽ vẫn sáng chừng nào bạn vẫn còngiữ cần công tắc kết hợp về phía bạn.

Điều chỉnh khoảng chiếucủa đèn đầu

Để điều chỉnh phạm vi chiếu sáng đènđầu theo trọng tải xe để tránh chói:xoay núm điều khiển ? về vị trí đượcyêu cầu.0 = Có người ngồi ghế trước1 = Xe chở đủ người2 = Xe chở đủ người và khoang

chứa đồ chất đầy đồ3 = Có người ngồi ghế lái xe và

khoang chứa đồ chất đầy đồ

Đèn đầu khi lái xe ra nướcngoàiChùm sáng đèn pha được thiết kếkhông đối xứng giúp tăng tầm nhìn rõở lề đường phía ghế phụ lái.Do vậy, khi bạn lái xe qua các nướccó quy định lề đường đi khác nhau,bạn phải điều chỉnh đèn pha để tránhgây lóa cho người đi đối diện.Điều chỉnh đèn pha tại xưởng sửachữa.

Đèn chạy ban ngày (DRL)Đèn chạy ban ngày tăng khả năngnhìn thấy của xe trong ban ngày.Đèn hậu không bật.

Chiếu sáng 77

Nháy đèn cảnh báo nguyhiểm

Được bật lên bằng công tắc ¨.Để kích hoạt nháy đèn cảnh báo nguyhiểm, đẩy nút này.Để tắt các đèn nháy đó, hãy đẩy vàonút đó lần nữa.

Tín hiệu rẽ và chuyển lànxe

gạt cần gạt lên = đèn xi nhan phảigạt cần gạtxuống

= đèn xi nhan trái

Nếu gạt cần gạt qua điểm ngưỡng, xinhan sẽ nháy liên tục. Khi bạn quayvô lăng trở lại, đèn xi nhan sẽ tự độngtắt.

Đèn sương phía trước

Để bật đèn sương mù, hãy đảm bảorằng các đèn cốt được bật sáng.Xoay đai tròn ở phần giữa của cầncông tắc kết hợp tới vị trí ON.Để tắt đèn sương mù, hãy xoay đaitròn về vị trí OFF.

78 Chiếu sáng

Đèn sương mù phía sau

Để bật đèn sương mù phía sau, xoắnphần cuối của cần gạt nước kính chắngió khi đèn cốt bật sáng.Để tắt đèn sương mù phía sau, xoắnphần cuối của cần gạt nước kính chắngió lần nữa.

Đèn lùiĐèn lùi sẽ bật sáng khi khóa điện bậtvà cài số lùi.

Chiếu sáng trong xeĐiều khiển độ sáng củađồng hồ táp lô

Xoay núm và giữ đến khi đạt được độsáng bạn muốn.

Đèn bên trongĐèn trợ giúp

Bật công tắc:§ = luôn bật cho đến khi được tắt

bằng tay.w = tự động bật khi bạn mở cửa xe

và tắt sau khi các cửa đềuđóng.

= luôn tắt, ngay cả khi các cửađều mở.

Lưu ýẮc quy có thể bị xả điện nếu các đènluôn bật trong khoảng thời gian dài.

Chiếu sáng 79

9 Cảnh báo

Tránh sử dụng đèn cửa xe trongkhi lái trong trời tối.Khoang hành khách sáng đèn sẽlàm giảm tầm nhìn trong bóng tốivà có thể gây ra va chạm.

Các tính năng chiếusángBảo vệ xả điện ắc-quiTắt các đèn điệnĐể tránh không cho ắc quy xả điện,nếu bạn mở cửa phía người lái khikhóa điện chuyến sang vị trí LOCKhoặc ACC, một vài đèn sẽ tự động tắt.Đèn cửa xe sẽ không được áp dụngvới chức năng này.

80 Hệ thống thông tin giải trí

Hệ thống thông tin giảitrí

Giới thiệu ...................................... 80Radio ........................................... 91Đầu phát âm thanh ...................... 96

Giới thiệuThông tin chungHệ thống thông tin giải trí cung cấpthông tin giải trí trong xe của bạn,bằng công nghệ mới nhất.Có thể dễ dàng sử dụng radio bằngcách đăng ký lên tới đài phát thanh 36FM hoặc AM với các nút THIẾT LẬPSẴN [1~6] trên mỗi sáu trang.Đầu phát CD được tích hợp có thểphát đĩa âm thanh CD và MP3 (WMA)và đầu phát USB có thể phát các thiếtbị lưu trữ USB hoặc các sản phẩmiPod đã kết nối (chỉ dành cho Loại A).Kết nối máy nghe nhạc cầm tay vớiđầu vào âm thanh bên ngoài vàthưởng thức âm thanh phong phú củaHệ thống thông tin giải trí.Bộ xử lý âm thanh kỹ thuật số sẽ cungcấp một số chế độ cân bằng âm thanhcài sẵn để tối ưu hóa chất lượng âmthanh.

Có thể dễ dàng điều chỉnh hệ thốngvới thiết bị điều chỉnh được thiết kếcẩn thận, bộ hiển thị thông minh và bộđiều chỉnh quay số menu đa chứcnăng.■ Phần "Tổng quan" cung cấp thông

tin chung, đơn giản về các chứcnăng của Hệ thống thông tin giải trívà một bản tóm tắt về tất cả cácthiết bị điều khiển.

■ Phần "Hoạt động" giải thích cáccách điều khiển cơ bản dành choHệ thống thông tin giải trí.

Màn hình hiển thị

Hệ thống thông tin giải trí 81

Màn hình hiển thị có thể khác với mànhình trong tài liệu hướng dẫn bởi hầuhết các màn hình hiển thị đều khácnhau tùy theo cài đặt của thiết bị vàthông số kỹ thuật xe.

82 Hệ thống thông tin giải trí

Tổng quan về các thiết bị điều khiển

Hệ thống thông tin giải trí 83

Kiểu A: Radio + CD/MP3 + USB/iPod+ AUXKiểu B: Radio + AUX1. Màn hình

Màn hình dành cho thông tin vàtình trạng Menu/Thu nhận/Phát.

2. Nút NGUỒN [m] với đĩa quay ÂMLƯỢNG◆ Nhấn nút này để Bật/tắt nguồn.◆ Xoay đĩa quay để điều chỉnh âm

lượng tổng thể.3. Các nút THIẾT LẬP SẴN [1-6]

◆ Ấn và giữ bất kỳ nút nào trongcác nút này để thêm đài phátthanh hiện tại vào trang ưa thíchhiện tại.

◆ Nhấn bất kỳ nút nào trong cácnút này để chọn kênh được liênkết với nút đó.

4. ĐẨY ĐĨA RA [d] (chỉ dành choLoại A)Nhấn nút này để đẩy đĩa ra.

5. Khe cắm đĩa (chỉ dành cho Loại A)Đây là khe cắm đĩa compact đểđưa đĩa vào hoặc lấy ra.

6. Nút ƯA THÍCH [FAV1-2-3]Nhấn nút này để chọn trang củacác kênh ưa thích đã lưu.

7. Nút THÔNG TIN [INFO]◆ Nhấn nút này để xem thông tin

của tệp khi sử dụng các chế độphát CD/MP3/USB/iPod (chỉdành cho Loại A).

◆ Xem thông tin về đài phát thanhvà bài hát hiện đang phát khi sửdụng chức năng radio.

8. Các nút fSEEKe◆ Nhấn các nút này trong khi sử

dụng radio để tự động tìm đàithu nhận sóng rõ ràng. Bạn cóthể tự cài tần số phát thanhbằng cách nhấn và giữ các nútnày.

◆ Nhấn các nút này trong khi sửdụng các chế độ phát CD/MP3hoặc USB/iPod (chỉ dành choLoại A) để phát ngay lập tức bảnnhạc trước đó hoặc tiếp theo.Bạn có thể ấn và giữ các nút nàyđể nhanh chóng tua đi/ tua lạiqua các bài hát hiện đang phát(chỉ dành cho Loại A).

9. Nút CD/AUX (chỉ dành cho Loại A)nút AUX (chỉ dành cho Kiểu B)Nhấn nút này để chọn chức năngâm thanh CD/MP3/, USB/iPod(chỉ dành cho Loại A) hoặc AUX.

10. Nút RADIO BANDChuyển đổi qua lại giữa radiobăng tần FM hoặc AM.

11. Nút CLOCK [b]Ấn nút này để vào menu Cấu hìnhHệ thống.

12. Nút CONFIGẤn nút này để vào menu Cấu hìnhHệ thống.

13. Nút TONENhấn nút này để điều chỉnh/ chọnchế độ cài đặt âm thanh.

14. Nút MENU với đĩa quay TUNE◆ Ấn nút này để hiển thị menu

chức năng hiện tại hoặc chọn/thực thi nội dung cài đặt và giátrị cài đặt.

◆ Xoay đĩa quay để di chuyển/thay đổi nội dung thiết lập hoặcgiá trị thiết lập.

84 Hệ thống thông tin giải trí

15. Nút PBACKHủy nội dung đầu vào hoặc trở lạimenu trước đó.

16. ĐIỆN THOẠI [y] / TẮT TIẾNG [@]Nhấn nút để bật hoặc tắt chứcnăng tắt tiếng.

Điểu khiển âm thanh từ xa trênvô lăng: tùy chọn

1. Âm lượng [+/-]◆ Nhấn các nút đó để tăng/ giảm

mức âm lượng.◆ Ấn và giữ các nút để nhanh

chóng nâng/ hạ mức âm lượng.2. Nút aSEEKb

◆ Nhấn nút để thay đổi các đàiphát radio đã đăng ký hoặc bảnnhạc (chỉ dành cho Loại A) đangđược phát.

◆ Ấn và giữ nút để nhanh chóngtìm kiếm tần số hoặc tua qua bàihát hiện đang phát (chỉ dànhcho Loại A).

3. Không dùng4. TẮT TIẾNG [@]

Nhấn nút này trong bất kỳ chế độphát nhạc nào để bật/ tắt chứcnăng tắt tiếng.

Hệ thống thông tin giải trí 85

Hoạt độngCác nút và thiết bị điều khiểnHệ thống thông tin giải trí được vậnhành bằng cách sử dụng các nút chứcnăng, quay số đa chức năng và menuđược chỉ báo trên màn hình hiển thị.Các nút và thiết bị điều khiển được sửdụng trong hệ thống là những nút sau:■ Các nút và đĩa quay trong hệ thống

Thông tin giải trí■ Các nút điều khiển âm thanh trên

vô lăng

Mã AF

Nếu "AF_" được hiển thị trên cửa sổ,bạn phải nhập mã khu vực.Để nhập mã Khu vực:1. Xoay khóa điện tới vị trí on (bật)

hoặc accessory (phụ kiện).2. Nhấn nút CẤP NGUỒN [m] để bật

hệ thống."AF_" sẽ hiển thị trên cửa sổ.

3. Nhập mã AF (Tần số Khu vực) vàotrong hệ thống bằng các nútTHIẾT LẬP SẴN [1], [2] và [6] nhưbên dưới:Nút THIẾT LẬP SẴN [1]: tăng AFNút THIẾT LẬP SẴN [2]: hạ AFNút THIẾT LẬP SẴN [6]: Nhập

AF 1: FM 87,7 ~ 107,9 MHz/AM 530~ 1.710 KHzChile, Aruba, Barbados, Bermuda,Bahamas, Belize, Costa Rica,Dominican, Nước Cộng hòaGuatemala, Honduras, Jamaica,Nicaragua, Panama, Nước Cộng hòaTrinidad và Tobago, Đảo Virgin thuộcAnh, Mexico

AF 2: FM 87,7 ~ 107,9 MHz/AM 530~ 1.710 KHzPeru, Argentina, Uruguay, Antigua,Bonaire, Đảo Cayman, Curacao, ElSalvador. Grenada, Guyana, Haiti,ST, Kitts và Nevis, ST Lucia,Surinam, ST Maarten, Đảo Turks vàCaicos, ST. Vincent và GrenadinesAF 3: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 531 ~1.602 KHzTây Samoa, Bangladesh, Sri Lanka,Vanuatu, FUI Brunei New Caledonia,Tahiti Algeria, Benin, Burundi,Burkina, Đảo Cape Verde, NướcCộng hòa Dân chủ Công-gô, Djibouti,Ethiopia, Eritrea, Gambia, Bờ BiểnNgà, Liberia, Mali, Rwanda, Senegal,Sierra Leone, Somalia, Tanzania,Uganda, Tunisia, Ai-Cập, IraqAF 4: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 531 ~1.602 KHzPakistan, Malaysia, Cambodia, Lào,Indonesia, Singapore, Việt Nam,Nigeria, Angola, Gabon, Guinea,Ghana, Guinea-Bissau, Libya,Madagascar, Mauritania, Morocco,Niger, Togo, Cameroon, Yemen

86 Hệ thống thông tin giải trí

AF 5: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 531 ~1.602 KHzChadAF 6: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 522 ~1.629 KHzPhilippines, Lebanon, SyriaAF 7: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 522 ~1.629 KHzDubai, Bahrain, Oman, Qatar, Cô-oét, Jordan, Các Tiểu Vương Quốc Ả-Rập, Saudi ArabiaAF 8: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 530 ~1.710 KHzColombia, Ecuador1. Nếu bạn không nhập mã AFchính

xác, mức tần số không chính xáccó thể được chọn và việc nhận tínhiệu radio có thể bị ảnh hưởng.

2. Nếu điều này xảy ra, sau khi tắtradio, hãy cài đặt lại hệ thống âmthanh bằng cách cùng lúc ấn vàoƯA THÍCH [FAV1-2-3] + CẤPNGUỒN [m] + THIẾT LẬP SẴN[5], sau đó nhập lại mã AF.

Bật/tắt hệ thống

Nhấn nút CẤP NGUỒN [m] để bật hệthống.Bật nguồn sẽ phát đài phát thanhhoặc bài hát đã được chọn trước đó.Nhấn nút CẤP NGUỒN [m] để tắt hệthống.

Điều khiển âm lượng

Xoay đĩa quay ÂM LƯỢNG để điềuchỉnh âm lượng.■ Sử dụng bộ điều khiển âm thanh

trên vô lăng, nhấn các nút âm lượng[+/-] để điều chỉnh âm lượng.

■ Âm lượng âm thanh hiện tại đượcchỉ báo.

■ Bật nguồn Hệ thống thông tin giảitrí sẽ cài mức âm lượng về lựa chọntrước đó của nó (khi nó thấp hơn âmlượng tối đa khi khởi động).

Hệ thống thông tin giải trí 87

Giới hạn âm lượng ở nhiệt độcaoNếu nhiệt độ bên trong radio quá cao,Hệ thống thông tin giải trí sẽ giới hạnâm lượng tối đa có thể kiểm soát.Nếu cần, âm lượng sẽ tự động giảmxuống.

Điều chỉnh âm thanh

Từ menu Điều chỉnh Âm thanh, cáctính năng âm thanh có thể được càiđặt khác nhau tùy theo âm thanh FM/AM và chức năng của mỗi đầu phátnhạc.

Nhấn nút TONE khi sử dụng chế độchức năng thích hợp.Xoay đĩa quay TUNE để chọn chế độđiều khiển âm mong muốn, rồi nhấnnút MENU.

Xoay đĩa quay TUNE để chọn giá trịđiều khiển âm mong muốn, rồi nhấnnút MENU.Có thể khởi tạo mục đang được chọnbằng cách ấn một lúc lâu nút MENUtrong chế độ cấu hình âm thanh, hoặcđể khởi tạo tất cả các mục của chế độcấu hình âm thanh bằng cách ấn mộtlúc lâu nút MENU.

Menu Điều chỉnh Âm thanh■ Âm trầm: Điều chỉnh mức độ âm

trầm từ -12 đến +12.■ Âm trung bình: Điều chỉnh mức độ

âm trung bình từ -12 đến +12.■ Âm bổng: Điều chỉnh mức độ âm

bổng từ -12 đến +12.■ Bộ chỉnh âm lượng: Điều chỉnh sự

cân bằng loa trước/ sau từ phíatrước 15 đến phía sau 15 trong kiểuxe sáu hệ thống loa.

■ Cân bằng: Điều chỉnh sự cân bằngloa trái/ phải từ bên trái 15 sang bênphải 15.

■ EQ (Cân bằng): Chọn hoặc tắtphong cách âm thanh (TẮT ↔ Pop↔ Rock ↔ Classical ↔ Talk ↔Country).

88 Hệ thống thông tin giải trí

Chọn chức năng

Đài FM/AM

Nhấn nút RADIO BAND để chọn đàiFM/AM.Ấn nút MENU để mở menu FM/menuAM bao gồm các tùy chọn cho việcchọn đài phát thanh.

Phát âm thanh CD/MP3/USB/iPodhoặc Đầu vào âm thanh bên ngoài(AUX)

Nhấn nút AUX để chọn đầu vào âmthanh bên ngoài (chỉ dành cho Loại B)hoặc nhấn nhiều lần nút CD/AUX đểchuyển đổi giữa các chức năng CDcho đĩa CD/MP3 hoặc đầu phát âmthanh AUX/USB/iPod được kết nối(chỉ dành cho Loại A). (CD/MP3 →AUX → USB/iPod → CD/MP3...)Từ bộ điều khiển âm thanh trên vôlăng, nhấn MODE để chọn chế độmong muốn.

Nhấn nút MENU với đĩa quay TUNEđể mở menu có các tùy chọn cho chứcnăng liên quan hoặc menu của thiếtbị liên quan.

Tùy chỉnhNút chính/đĩa quayCác nút và đĩa quay được sử dụngtrong Cấu hình Hệ thống là những nútsau.(12) Nút CONFIGẤn nút này để vào menu Cấu hình Hệthống.

Hệ thống thông tin giải trí 89

(14) Nút MENU với đĩa quay TUNE■ Xoay đĩa quay để chuyển tới menu

hoặc mục thiết lập.■ Nhấn nút để chọn/nhập vào màn

hình điều khiển chi tiết được cungcấp bởi menu hiện hành hoặc mụccài đặt.

(15) Nút P BACKHủy bỏ mục nhập hoặc trở lại mànhình/ menu trước đó.

Cách sử dụng Cấu hình Hệthống cho việc tùy chỉnh■ Các menu cài đặt và các chức năng

có thể khác nhau tùy theo kiểu xe.■ Tham khảo: Bảng thông tin cho

menu Cấu hình Hệ thống bên dưới.

[Ví dụ] Cấu hình Hệ thống → Cài đặtThời gian và Ngày tháng → Cài Ngày25 tháng Năm năm 2013

Ấn nút CONFIG để hiển thị menu Cấuhình Hệ thống.Sau khi tham khảo bảng thông tin chomenu Cấu hình Hệ thống bên dưới,xoay đĩa quay TUNE để chuyển tớimenu thiết lập mong muốn, rồi nhấnnút MENU.

■ Chỉ ra danh sách chi tiết cho menucài đặt có liên quan hoặc trạng tháihoạt động.

■ Nếu có danh sách chi tiết khác từdanh sách chi tiết liên quan, bạn cóthể lặp lại thao tác này.

90 Hệ thống thông tin giải trí

Xoay đĩa quay TUNE để đến giá trịthiết lập hoặc trạng thái hoạt độngmong muốn, rồi nhấn nút MENU.

■ Nếu danh sách chi tiết liên quanđược tạo từ vài mục, lặp lại thao tácnày.

■ Cài/nhập giá trị cài đặt hoặc trạngthái hoạt động liên quan sẽ thay đổi.

Bảng thông tin cho menu Cấu hình Hệthống[Ngôn ngữ]

Lựa chọn ngôn ngữ mong muốn.

[Cài đặt Thời gian và Ngày tháng]

Đặt Thời gian: Đặt giờ và phút cho thờigian hiện tại bằng tay.■ Đặt Ngày tháng: Đặt năm/tháng/

ngày hiện tại bằng tay.■ Đặt Định dạng Thời gian: Chọn thời

gian hiển thị là 12 giờ hoặc 24 giờ.■ Đặt Định dạng Ngày tháng: Đặt

định dạng hiển thị ngày tháng.YYYY.MM.DD: 2013 tháng Năm 25DD/MM/YYYY: 25 tháng Năm 2013MM/DD/YYYY: tháng Năm ngày25, 2013

Hệ thống thông tin giải trí 91

[Cài đặt Radio]

Âm lượng Tối đa lúc Khởi động:Đặt giới hạn tối đa cho âm lượng lúckhởi động bằng tay.Radio Ưa thích:Đặt số trang ưa thích của bạn theocách thủ công.Trở về Thiết lập Gốc:Cài lại tất cả thiết lập về cài đặt mặcđịnh.

RadioĐài AM-FMTrước khi sử dụng Đài AM-FM

Nút chính/đĩa quay(10) Nút RADIO BANDChuyển đổi giữa radio băng tần AMhoặc FM.(14) Nút MENU với đĩa quay TUNE■ Xoay đĩa quay này để tìm thủ công

tần số phát thanh.■ Nhấn nút này để truy nhập màn

hình menu từ chế độ hiện hành.(15) Nút P BACKHủy bỏ mục nhập hoặc trở lại mànhình/ menu trước đó.(8) Các nút fSEEKe■ Nhấn nút này để tự động tìm kiếm

các đài phát thanh khả dụng.■ Nhấn và giữ nút này để thay đổi tần

số radio như mong muốn và sau đóthả nút để dừng lại ở tần số hiện tại.

(6) Nút ƯA THÍCH [FAV1-2-3]

Nhấn nút này để chuyển qua trangcủa các đài phát thanh ưa thích đãlưu.(3) Các nút THIẾT LẬP SẴN [1 ~ 6]■ Nhấn và giữ bất kỳ nút nào trong

các nút THIẾT LẬP SẴN này đểđăng ký đài phát thanh hiện tại vàonút đó.

■ Nhấn nút này để chọn đài phát đãđăng ký vào nút THIẾT LẬP SẴN.

(7) Nút THÔNG TIN [INFO]Xem thông tin dành cho các đài phátthanh.(16) TẮT TIẾNG [@]Nhấn nút để bật hoặc tắt chức năngtắt tiếng.

92 Hệ thống thông tin giải trí

Nghe đài phát thanh

Chọn chế độ radio

Nhấn nhiều lần nút RADIO BAND đểchuyển qua lại giữa phát thanh FMhoặc AM.Đài phát thanh đã chọn trước đó sẽđược nhận.

Tự động tìm kiếm đài radio

Nhấn các nút fSEEKe để tự động tìmkiếm các đài phát thanh thu nhậnsóng tốt hiện có.

Tìm kiếm đài radio

Nhấn và giữ các nút fSEEKe đểnhanh chóng thay đổi tần số và sauđó thả nút tại tần số mong muốn.

Hệ thống thông tin giải trí 93

Chỉnh sóng thủ công cho đài radio

Xoay nút MENU với đĩa quay TUNEđể dò tìm thủ công tần số phát thanhmong muốn.

Sử dụng các nút THIẾT LẬPSẴN

Đăng ký các nút THIẾT LẬP SẴN

Nhấn nút ƯA THÍCH [FAV1-2-3] đểchọn trang mong muốn của các mụcưa thích đã lưu.Nhấn và giữ bất kỳ nút nào trong cácnút THIẾT LẬP SẴN [1 ~ 6] để đăngký đài phát thanh hiện tại vào nút đócủa trang ưa thích đã chọn.■ Có thể lưu tối đa 3 trang ưa thích và

mỗi trang có thể lưu trữ tới sáu đàiphát thanh.

■ Có thể cài đặt số lượng các trangưa thích được sử dụng trong Cấuhình Hệ thống → Cài đặt Radio →Radio Ưa thích (Số lượng Trang Ưathích Tối đa).

■ Nếu có một đài phát thanh mớiđược đăng ký vào một nút THIẾTLẬP SẴN [1 ~ 6] đã đăng ký trướcđó, nội dung trước của nó sẽ bị xóavà thay thế bằng đài phát thanh mớiđược lưu.

Nghe trực tiếp đài thiết lập sẵn

Nhấn nhiều lần nút ƯA THÍCH[FAV1-2-3] để chọn trang thiết lập sẵnFAV (ưa thích) mong muốn.

94 Hệ thống thông tin giải trí

Thông tin phát thanh số 1 của TrangThiết lập sẵn FAV (ưa thích) đã chọnsẽ được hiển thị.Nhấn một nút THIẾT LẬP SẴN [1 ~ 6]để nghe trực tiếp đài phát thanh đãlưu vào nút đó.

Sử dụng menu radio

Nhấn nút MENU để hiển thị menuradio.Xoay đĩa quay TUNE để chuyển tớimục menu mong muốn, rồi nhấn nútMENU để chọn mục thích hợp hoặcđể hiển thị menu chi tiết của mục.

Menu AM/FM → Danh sách ưa thích

Từ mục Menu FM/Menu AM, xoay đĩaquay TUNE để chuyển tới Danh sáchƯa thích, rồi nhấn nút MENU.Thông tin về Danh sách Ưa thích sẽđược hiển thị.Xoay đĩa quay TUNE để chuyển tớiDanh sách Ưa thích mong muốn, rồinhấn nút MENU để nhận kênh phátthanh thích hợp.

Menu AM/FM → Danh sách Đài FM/AM

Từ Menu FM/Menu AM, xoay đĩaquay TUNE để chuyển tới Danh sáchĐài FM/Danh sách Đài AM, rồi nhấnnút MENU.Thông tin về danh sách đài sẽ đượchiển thị.Xoay đĩa quay TUNE để chuyển tớidanh sách mong muốn, rồi nhấn nútMENU để nhận kênh phát thanh thíchhợp.

Hệ thống thông tin giải trí 95

Menu AM/FM → Cập nhật Danh sáchĐài FM/AM

Từ Menu FM/Menu AM, xoay đĩaquay TUNE và chuyển tới Cập nhậtDanh sách Đài FM/Cập nhật Danhsách Đài AM, rồi nhấn nút MENU.■ Cập nhật Danh sách Đài FM/Danh

sách Đài AM sẽ bắt đầu.■ Trong khi cập nhật Danh sách Đài

FM/Danh sách Đài AM, ấn nútMENU hoặc nút P BACK để dừnglưu các thay đổi.

Cột ăng ten cố định

Để tháo gỡ an ten trên trần xe, hãyxoay nó ngược chiều kim đồng hồ. Đểlắp an ten trên trần xe, hãy xoay nótheo chiều kim đồng hồ.

Chú ý

Hãy chắc chắn đã tháo ăng tentrước khi lái xe vào nơi có trần thấpnếu không nó có thể bị hỏng.Nếu bạn lắp ăng ten trên trần xevà đưa xe vào cửa hàng rửa xe tựđộng, việc đó có thể làm hư hại

ăng ten hoặc trần xe. Hãy chắcchắn tháo ăng ten trước khi đưa xevào cửa hàng rửa xe tự động.

Lắp an ten chặt hoàn toàn và điềuchỉnh nó tới vị trí thẳng đứng để đảmbảo thu nhận sóng radio chính xác.

96 Hệ thống thông tin giải trí

Đầu phát âm thanhĐầu phát CDĐầu phát CD/MP3 (chỉ dành cho LoạiA) của hệ thống này có thể phát cácloại đĩa âm thanh CD và MP3 (WMA).

Trước khi sử dụng đầu phát CD

Thông tin quan trọng về các loại đĩaâm thanh CD và đĩa MP3 (WMA)

Chú ý

Trong bất kỳ trường hợp nào,không lắp bất kỳ đĩa DVD, đĩa mininào có đường kính 8 cm, hoặc loạiđĩa có bề mặt không bình thườngtrong đầu phát CD/MP3 (WMA)này.Không dán bất kỳ nhãn dán nàolên bề mặt đĩa. Các đĩa đó có thểbị tắc trong đầu phát CD và làmhỏng thiết bị đầu đọc. Nếu điều đóxảy ra, cần phải thay thế thiết bị vớigiá thành cao.

■ Một đĩa âm thanh CD có chức năngchống vi phạm bản quyền khôngtương thích với chuẩn âm thanh CDcó thể không làm việc chính xáchoặc không mở được.

■ Các đĩa CD-R và CD-RW được ghithủ công dễ xử lý hơn các đĩa CDgốc. Các đĩa CD-R và CD-RW đượcghi thủ công nên đặc biệt cẩn thậnkhi sử dụng. Vui lòng tham khảodưới đây.

■ Các đĩa CD-R và CD-RW được ghithủ công có thể không phát chínhxác hoặc không mở được. Đâykhông phải là vấn đề với thiết bịtrong các trường hợp như vậy.

■ Khi thay đổi đĩa, cẩn thận để khôngbôi bất kỳ dấu tay nào lên mặt phát.

■ Sau khi tháo đĩa ra khỏi đầu phátCD/MP3, đảm bảo rằng cho đĩangay lập tức vào trong vỏ đĩa đểtránh bị hỏng hoặc dính bụi bẩn.

■ Nếu đĩa bị dính bụi bẩn hoặc chấtlỏng, điều này có thể gây ra tìnhtrạng nhiễm bẩn thấu kính của đầuphát CD/MP3 ở trong thiết bị.

■ Bảo vệ đĩa tránh tiếp xúc với ánhsáng trực tiếp hoặc nguồn nhiệt.

Loại đĩa có thể sử dụng■ Sản phẩm này có thể phát các đĩa

Âm thanh CD/MP3 (WMA).◆ CD-DA: CD-R/CD-RW◆ MP3(WMA): CD-R/CD-RW/CD-

ROM■ Không thể phát các tệp MP3

(WMA) dưới đây.◆ Các tệp được mã hóa trong MP3i

(MP3 tương tác) hoặc tiêu chuẩnMP3 PRO

◆ Các tệp MP3 (WMA) được mãhóa không theo chuẩn

◆ Các tệp MP3 không ở định dạngMPEG1 Lớp 3

Hệ thống thông tin giải trí 97

Lưu ý khi sử dụng đĩa■ Không sử dụng bất kỳ đĩa nào được

mô tả dưới đây. Sử dụng quá nhiềucác đĩa này trong đầu phát có thểgây ra trục trặc.◆ Đĩa với nhãn dán, nhãn, hoặc một

ô bảo vệ kèm theo◆ Đĩa được gắn với nhãn in bằng

máy in phun◆ Đĩa được tạo bởi tính năng ghi

vượt ngưỡng, do đó dữ liệu lưugiữ vượt quá dung lượng tiêuchuẩn

◆ Đĩa với các vết nứt hoặc trầy xướchoặc bị uốn cong sẽ không đượcphát chính xác

◆ Đĩa 8 cm hoặc đĩa không tròn (tứgiác, ngũ giác, hình bầu dục)

■ Không đặt bất cứ thứ gì khác ngoàiđĩa vào trong khe đút đĩa vì điều nàycó thể gây ra trục trặc hoặc hỏnghóc.

■ Đầu phát đĩa có thể hoạt độngkhông chính xác nếu lò sưởi đượcbật trong thời tiết lạnh do tạo ra độẩm bên trong thiết bị. Nếu đây là

mối quan ngại, hãy để sản phẩm tắttrong khoảng một giờ trước khi sửdụng.

■ Việc phát có thể bị dừng lại do xelắc trong khi lái xe trên đường gồghề.

■ Không rút ra hoặc đưa đĩa vàomạnh tay hoặc dùng tay chặn đĩatrong khi đĩa đang được đẩy ra.

■ Đưa đĩa vào với mặt có nhãn inhướng lên trên. Không thể phát nếuđĩa bị lắp ngược.

■ Không dùng tay chạm vào mặt ghitrong khi cầm đĩa (phía mặt khôngcó bất kỳ nhãn in hoặc trang trínào).

■ Cất đĩa vào hộp khi không sử dụngvà giữ chúng ở nơi không tiếp xúcvới ánh sáng trực tiếp hoặc các mứcnhiệt độ cao.

■ Không để dây bất kỳ hóa chất nàolên đĩa. Làm sạch bụi bẩn trên đĩabằng một miếng vải ẩm, mềm, lautừ trong tâm ra tới cạnh đĩa.

Lưu ý khi sử dụng đĩa CD-R/RW■ Khi sử dụng đĩa CD-R/CD-RW, chỉ

có thể sử dụng các đĩa đã được"hoàn thiện".

■ Đĩa được tạo bằng máy tính có thểkhông phát được tùy theo môitrường và cài đặt của chương trìnhứng dụng.

■ Đĩa CD-R/CD-RW, đặc biệt là đĩadung lượng lớn, có thể không làmviệc nếu chúng bị tiếp xúc trực tiếpvới ánh sáng trực tiếp hoặc các mứcnhiệt độ cao, hoặc nếu chúng đượclưu giữ trong xe của bạn một thờigian dài.

■ Tiêu đề và thông tin văn bản khácghi trên đĩa CD-R/CD-RW có thểkhông được hiển thị trên thiết bịnày.

■ Đĩa CD-RW có thể có thời gian tảilâu hơn so với đĩa CD hoặc đĩaCD-R.

■ Các tệp nhạc bị hỏng có thể khôngphát được hoặc sẽ bị ngắt trong khiđang phát.

■ Một số đĩa chống vi phạm bảnquyền có thể không phát được.

98 Hệ thống thông tin giải trí

■ Đĩa MP3 (WMA) có thể có tối đa512 tệp cho mỗi 10 cấp độ thư mụcvà có thể phát số lượng tối đa là 999tệp.

■ Hệ thống này chỉ có thể nhận dạngđĩa MP3 (WMA) được tạo ởISO-9660 cấp 1/2 hoặc ở hệ thốngtệp Joliet. (Nó không hỗ trợ hệthống tệp UDF.)

■ Tệp MP3/WMA không tương thíchvới truyền tải dữ liệu ghi theo gói.

■ Đĩa ghi các tệp MP3/WMA và dữliệu âm thanh (CDDA) có thể khôngphát được nếu nó là đĩa CD-Extra(CD bổ sung thêm dữ liệu khác)hoặc CD Mixed-Mode (CD chế độpha trộn).

■ Tên tệp/ thư mục có thể được sửdụng theo kiểu lưu trữ đĩa là nhữngtên sau đây, bao gồm phần mở rộngtên tệp gồm bốn ký tự (.mp3).◆ ISO 9660 Mức 1: Tối đa 12 ký tự◆ ISO 9660 Mức 2: Tối đa 31 ký tự◆ Joliet: Tối đa 64 ký tự (1 byte)◆ Tên tệp dài của Windows: Tối đa

128 Ký tự (1 byte)

Lưu ý khi sử dụng các tệp nhạc MP3/WMA■ Sản phẩm này có thể phát các tệp

MP3 (WMA) với phần mở rộng têntệp là mp3, .wma (chữ thường)hoặc .MP3 và .WMA (chữ hoa).

■ Sản phẩm này có thể phát các tệpMP3 sau:◆ Tốc độ bit: 8 kbps ~ 320 kbps◆ Tần số mẫu: 48 kHz, 44,1 kHz, 32

kHz (cho MPEG-1), 24 kHz,22,05 kHz, 16 kHz (cho MPEG-2)

■ Trong khi sản phẩm này có thể phátcác tệp nhạc với tốc độ bit 8 kbps ~320 kbps, thì các tệp có tốc độ bitcao hơn 128 kbps sẽ cho âm thanhchất lượng cao.

■ Sản phẩm này có thể hiển thị thôngtin Thẻ ID3 (Phiên bản 1.0, 1.1, 2.2,2.3 hoặc 2.4) cho các tệp MP3,chẳng hạn như tên album và nghệsĩ.

■ Để hiển thị thông tin album (tiêu đềđĩa), bản nhạc (tiêu đề bản nhạc) vànghệ sĩ (bài hát của nghệ sĩ), tệp đóphải tương thích với định dạng ThẻID3 V1 và V2.

■ Sản phẩm này có thể phát các tệpMP3 sử dụng VBR. Khi đang phátmột tệp MP3 loại VBR này, thời giancòn lại được hiển thị có thể khác vớithời gian còn lại thực sự.

Hệ thống thông tin giải trí 99

Trình tự phát các tệp nhạc Phát CD/MP3

Các nút/điều khiển chính(9) Nút CD/AUXChọn đầu phát CD/MP3.(14) Nút MENU với đĩa quay TUNE■ Xoay đĩa quay TUNE để chuyển tới

danh sách bản nhạc, menu hoặcmục thông tin về bản nhạc MP3(WMA).

■ Ấn nút MENU để hiển thị màn hìnhmenu được cung cấp cho mục hiệnhành hoặc chế độ hiện hành.

(8) Các nút fSEEKe■ Nhấn các nút này để phát bản nhạc

trước đó hoặc tiếp theo.■ Nhấn và giữ các nút này để tua đi

hoặc tua lại qua bản nhạc và thả rađể tiếp tục phát ở tốc độ bìnhthường.

(4) Nút ĐẨY RA dĐẩy đĩa ra.(7) Nút THÔNG TIN [INFO]Hiển thị thông tin cho bản nhạc đangđược phát.

(16) TẮT TIẾNG [@]Nhấn nút để bật hoặc tắt chức năngtắt tiếng.(15) Nút P BACKHủy bỏ mục nhập hoặc trở lại mànhình/ menu trước đó.

Cho đĩa vào

Cho đĩa để phát với vào mặt có nhãnin hướng lên trên trong khe lắp đĩa.

100 Hệ thống thông tin giải trí

■ Sau khi việc đọc thông tin đĩa đượchoàn tất, đĩa sẽ tự động phát từ bảnnhạc số 1.

■ Khi bạn lắp một đĩa không đọc đượcvào, đĩa sẽ tự động bị đẩy ra và hiểnthị thông báo lỗi đĩa và hệ thống sẽchuyển sang chức năng đã sử dụngtrước đó hoặc radio FM.

Khi một đĩa sẽ phát đã được đưa vào,ấn nhiều lần nút CD/AUX để chọnphát CD/MP3.■ Nếu không có đĩa để phát, Không

có đĩa CD được lắp sẽ được hiển thịtrên màn hình và chức năng sẽkhông được lựa chọn.

■ Bản nhạc đã phát trước đó sẽ tựđộng phát.

Đẩy đĩa ra

Để đẩy đĩa ra, ấn nút ĐẨY RA để lấyđĩa ra.■ Khi đĩa chạy ra, thiết bị tự động

chuyển sang chức năng đã sử dụngtrước đó radio FM.

■ Đĩa sẽ tự động được đưa trở lại lầnnữa nếu nó không được lấy ra trongmột khoảng thời gian.

Hệ thống thông tin giải trí 101

Thay đổi bản nhạc đang phát

Nhấn các nút fSEEKe trong chế độphát để phát bản nhạc trước đó hoặctiếp theo.Bạn có thể dễ dàng thay đổi bản nhạcvới bộ điều khiển âm thanh trên vôlăng, bằng cách nhấn nút SEEK.

Hoặc xoay đĩa quay TUNE để chuyểntới danh sách phát bản nhạc, rồi nhấnnút MENU để thay đổi ngay.

Thay đổi vị trí phát

Ấn và giữ các nút fSEEKe trong chếđộ phát để tua đi hoặc tua lại qua bàihát. Thả nút ra để tiếp tục phát bài hátở tốc độ bình thường.Âm lượng được giảm nhẹ trong tua đivà tua lại và thời gian phát sẽ đượchiển thị.

102 Hệ thống thông tin giải trí

Xem thông tin về bản nhạc đang phát

Nhấn nút THÔNG TIN [INFO] trongchế độ phát để hiển thị thông tin vềbản nhạc đang được phát.Nếu không có thông tin gì trên bảnnhạc đang phát của CD âm thanh, hệthống sẽ hiển thị Không có thông tin.

Đối với bản nhạc MP3 (WMA), bạn cóthể xem thêm thông tin bằng cáchxoay đĩa quay TUNE từ màn hìnhthông tin bản nhạc.■ Thông tin hiển thị bao gồm tên tệp,

tên thư mục và thông tin Thẻ ID3được lưu cùng bài hát.Nếu thông tin Thẻ ID3 (ví dụ nghệsĩ, tiêu đề bài hát) đã được thêm vàocác tệp MP3 (WMA) trước khichúng được ghi vào đĩa khôngchính xác, thông tin này sẽ được Hệthống thông tin giải trí hiển thịnguyên trạng.Thông tin Thẻ ID3 không chính xáckhông thể thay đổi hoặc sửa chữa

được trên Hệ thống thông tin giải trí(Thẻ ID3 chỉ có thể được sửa chữatrên máy tính).

■ Thông tin về các bài hát được thểhiện bằng các biểu tượng đặc biệthoặc trong các ngôn ngữ không khảdụng có thể được hiển thị như ----hoặc không hiển thị gì cả.

Sử dụng Menu CD

Thay đổi chế độ phát lại

Từ chế độ phát, ấn nút MENU để hiểnthị Menu CD.

Hệ thống thông tin giải trí 103

Xoay đĩa quay TUNE để chọn chứcnăng phát lặp lại hoặc trộn bài, rồinhấn nút MENU để Bật hoặc Tắt cácchức năng liên quan.

Menu CD → Danh sách Bản nhạc

Đối với đĩa CD Âm thanh, xoay đĩaquay TUNE từ Menu CD để chuyểntới Danh sách Bản nhạc, rồi nhấn nútMENU.Xoay đĩa quay TUNE để tìm kiếmDanh sách Bản nhạc mong muốn, rồinhấn nút MENU để phát bản nhạcđược chọn.

Menu CD → Thư mục

Đối với đĩa MP3 (WMA), xoay đĩaquay TUNE từ Menu CD để chuyểntới Thư mục, rồi nhấn nút MENU.Xoay đĩa quay TUNE để chuyển tớithư mục mong muốn, rồi nhấn nútMENU.

104 Hệ thống thông tin giải trí

Xoay đĩa quay TUNE để tìm kiếm bảnnhạc mong muốn, rồi nhấn nútMENU để phát bản nhạc được chọntừ thư mục được chọn.

Menu CD → Tìm kiếm...

Đối với đĩa MP3 (WMA), xoay đĩaquay TUNE từ Menu CD để chuyểntới Tìm kiếm..., rồi nhấn nút MENU.■ Sau khi hệ thống đọc thông tin đĩa,

bài hát đầu tiên của danh sách phátiP sẽ được hiển thị.

■ Nếu không có tệp nhạc nào trongdanh sách phát iP, bài hát đầu tiêncho từng nghệ sĩ iA sẽ được hiển thị.

Tuy nhiên, tùy vào số lượng các tệpnhạc mà thời gian để đọc đĩa có thểdài.

Nhấn nút MENU lần nữa và từ mụctìm kiếm được hiển thị, xoay đĩa quayTUNE để chọn mục tìm kiếm mongmuốn.Số bài hát thích hợp sẽ được hiển thịbởi Danh sách phát [iP]/Nghệ sĩ [iA]/Album [iL]/Tiêu đề Bài hát [iS]/Thểloại [iG].

Hệ thống thông tin giải trí 105

Xoay đĩa quay TUNE để chuyển tớimục phân loại mong muốn, rồi nhấnnút MENU.

Xoay đĩa quay TUNE để tìm kiếm tiêuđề bản nhạc mong muốn, rồi nhấn nútMENU để phát bản nhạc được chọn.

Thiết bị phụ trợĐầu phát USB (chỉ dành choLoại A)

Nếu xe của bạn có các thiết bị phụ trợbạn có thể sử dụng cổng AUX và cổngUSB để kết nối các thiết bị âm thanh.

Lưu ý khi sử dụng thiết bị USB■ Chúng tôi không đảm bảo hoạt

động nếu thiết bị lưu trữ USB có tíchhợp HDD hoặc thẻ nhớ SD hoặc CFđược kết nối qua cây nối USB. Sửdụng USB của thiết bị lưu trữ loạithẻ nhớ flash.

■ Chú ý trách xả điện tĩnh khi cắmhoặc rút USB. Nếu việc cắm vào vàrút ra lặp lại quá nhiều lần trong mộtkhoảng thời gian ngắn, điều này sẽdẫn đến trục trặc khi sử dụng thiếtbị.

■ Để tháo thiết bị USB ra, sử dụngMenu USB → Tháo USB bằng nútMENU với đĩa quay TUNE để thựchiện việc tháo USB ra.

■ Chúng tôi không đảm bảo hoạtđộng nếu đầu kết nối của thiết bịUSB không phải là kim loại.

■ Kết nối với các thiết bị lưu trữ USBdạng i-Stick có thể bị lỗi do rungchấn của xe, do đó chúng tôi khôngđảm bảo hoạt động của các thiết bịđó.

■ Chú ý không để vật hoặc bất kỳphần cơ thể nào của bạn chạm vàođầu kết nối của USB.

106 Hệ thống thông tin giải trí

■ Thiết bị lưu trữ USB có thể chỉ đượcnhận dạng khi nó được định dạngtrong định dạng tệp FAT16/32. Chỉcó thể sử dụng các thiết bị với kíchthước đơn vị được cấp phát là 512Byte/ Sec-tơ hoặc 2.048 Byte/ Sec-tơ. NTFS và các hệ thống tệp kháccó thể không nhận dạng được.

■ Tùy theo loại và dung lượng củathiết bị lưu trữ USB và loại của tệpđược lưu, thời gian để nhận dạngtệp có thể khác nhau. Trong trườnghợp này đây không phải trục trặc, vìvậy hãy vui lòng chờ trong khi cáctệp được xử lý.

■ Tệp trong một số thiết bị lưu trữUSB có thể không nhận dạng đượcdo vấn đề tương thích và kết nối vớimột đầu đọc bộ nhớ hoặc bộ chiacổng USB không được hỗ trợ. Vuilòng kiểm tra hoạt động của thiết bịtrong xe trước khi sử dụng.

■ Khi các thiết bị như đầu phát MP3,điện thoại di động, hoặc máy ảnh kỹthuật số được kết nối thông qua mộtđĩa di động, thiết bị có thể khônghoạt động bình thường.

■ Không tháo thiết bị lưu trữ USB khiđang phát thông tin trên đó. Điềunày có thể gây hỏng sản phẩmhoặc ảnh hưởng tới hiệu suất củathiết bị USB.

■ Tháo thiết bị lưu trữ USB đã kết nốikhi tắt khóa điện của xe. Nếu khóađiện bật trong khi thiết bị lưu trữUSB đã được kết nối, thiết bị lưu trữUSB có thể bị hỏng hoặc có thểkhông hoạt động bình thường trongmột số trường hợp.

Chú ý

Thiết bị lưu trữ USB chỉ có thể kếtnối với sản phẩm vì mục đích phátcác tệp nhạc.Không nên sử dụng cổng USB củasản phẩm để sạc thiết bị phụ kiệnUSB vì tích tụ nhiệt khi sử dụngcổng USB có thể gây ra vấn đề vềhiệu suất hoặc hỏng sản phẩm.

■ Khi ổ lô-gic được tách khỏi thiết bịlưu trữ USB, chỉ có thể phát các tệpở cấp trên cùng của ổ lô-gic cho cáctệp nhạc trên USB. Đây là lý do nênlưu các tệp nhạc được phát trong ổ

cấp trên cùng của thiết bị. Các tệpnhạc đặc biệt là các thiết bị lưu trữUSB, cũng có thể không phát đượcbình thường nếu ứng dụng được tảibằng cách phân vùng một ổ riêngbên trong thiết bị USB.

■ Không thể phát được các tệp nhạcáp dụng DRM (Quản lý Quyền Kỹthuật số).

■ Sản phẩm này có thể hỗ trợ thiết bịlưu trữ USB có dung lượng lên tới16 Gigabytes với giới hạn 999 tệp,512 thư mục và 10 cấp cấu trúc thưmục. Chúng tôi không đảm bảo sửdụng thông thường cho các thiết bịlưu trữ vượt quá giới hạn này.

Lưu ý khi sử dụng các tệp nhạc trênUSB■ Các tệp nhạc bị hỏng có thể bị ngắt

trong khi phát lại hoặc có thể khôngphát được gì cả.

■ Các thư mục và tệp nhạc được hiểnthị theo thứ tự Biểu tượng → Số →Tiếng Hàn Quốc →

■ Có thể nhận dạng tối đa tới 64 ký tựcho tên thư mục hoặc tệp được ghitrong hệ thống tệp Joliet.

Hệ thống thông tin giải trí 107

Giới thiệu về tệp nhạc MP3 (WMA)■ Các tệp MP3 có thể được phát là

các tệp sau.◆ Tốc độ bit: 8 kbps ~ 320 kbps◆ Tần số mẫu:

48 kHz, 44,1 kHz, 32 kHz (đối vớiMPEG-1)24 kHz, 22,05 kHz, 16 kHz (đốivới MPEG-2)

■ Sản phẩm này hiển thị các tệp MP3(WMA) với phần phần mở rộng têntệp là mp3, .wma (chữ thường)hoặc .MP3 hoặc .WMA (chữ hoa).

■ Sản phẩm này có thể hiển thị thôngtin Thẻ ID3 (Phiên bản 1.0, 1.1, 2.2,2.3, 2.4) về album, nghệ sĩ, v.v. chocác tệp MP3.

■ Tên tệp/ thư mục có thể được sửdụng theo kiểu lưu trữ là những tênsau đây, bao gồm các phần mởrộng tên tệp gồm bốn ký tự (.mp3).◆ ISO 9660 Mức 1: Tối đa 12 ký tự◆ ISO 9660 Mức 2: Tối đa 31 ký tự

◆ Joliet: Tối đa 64 ký tự (1 byte)◆ Tên tệp dài của Windows: Tối đa

128 ký tự (1 byte)■ Sản phẩm này có thể phát các tệp

MP3 sử dụng VBR. Khi một tệpMP3 loại VBR được phát, thời giancòn lại được hiển thị có thể khác vớithời gian còn lại thực sự.

Nút chính/đĩa quayCác nút và bảng điều khiển chínhdưới đây được sử dụng để phát cáctệp nhạc trên USB.(9) Nút CD/AUXNhấn nút nhiều lần khi thiết bị USBđược kết nối để chọn chế độ phát quaUSB.(14) Nút MENU với đĩa quay TUNE■ Xoay đĩa quay để chuyển tới danh

sách bản nhạc, menu hoặc thôngtin về bản nhạc MP3 (WMA).

■ Nhấn nút để hiển thị màn hìnhmenu được cung cấp bởi mục hiệnhành hoặc chế độ hiện hành.

(8) Các nút fSEEKe■ Nhấn các nút này để phát bản nhạc

trước đó hoặc tiếp theo.■ Nhấn và giữ các nút này để tua đi

hoặc tua lại và sau đó thả ra để phátở tốc độ bình thường.

(7) Nút THÔNG TIN [INFO]Hiển thị thông tin của bản nhạc đangđược phát.(15) Nút P BACKHủy bỏ mục nhập hoặc trở lại menutrước đó.(16) TẮT TIẾNG [@]Nhấn nút để bật hoặc tắt chức năngtắt tiếng.

108 Hệ thống thông tin giải trí

Kết nối thiết bị lưu trữ USB

Kết nối thiết bị lưu trữ USB có các tệpnhạc để phát vào đầu cuối kết nốiUSB.

■ Sau khi sản phẩm hoàn tất việc đọcthông tin trên thiết bị lưu trữ USB,nhạc sẽ tự động phát.

■ Nếu bạn cắm một thiết bị lưu trữUSB không đọc được, một thôngbáo lỗi sẽ xuất hiện và sản phẩm sẽtự chuyển sang chức năng đã sửdụng trước đó hoặc chức năngradio FM.

Nếu thiết bị lưu trữ USB để phát đãđược kết nối, nhấn nhiều lần nút CD/AUX để chọn đầu phát USB.Nó sẽ tự động phát từ điểm đang pháttrước đó.

Sau đó, các chức năng của đầu phátUSB được vận hành tương tự nhưphát lại CD/MP3.Kết thúc phát lại tệp nhạc trên USBNhấn nút RADIO BAND hoặc CD/AUX để chọn các chức năng khác.Để kết thúc phát và rút thiết bị lưu trữUSB ra, sử dụng Menu USB → TháoUSB để tháo thiết bị lưu trữ USB ramột cách an toàn.

Sử dụng menu USBCác hướng dẫn dành cho Bài hátngẫu nhiên/Lặp lại/Thư mục/Tìmkiếm... từ Menu USB tương tự nhưMenu CD của đầu phát CD/MP3, chỉcó thêm mục Tháo USB. Tham khảocác chức năng của đầu phát CD/MP3từ Menu CD.

Hệ thống thông tin giải trí 109

Menu USB → Tháo USB

Ấn nút MENU từ chế độ phát để hiểnthị Menu USB.Xoay đĩa quay TUNE để chuyển tớiTháo USB, rồi nhấn nút MENU đểhiển thị thông báo rằng bạn có thểtháo thiết bị USB một cách an toàn.Tháo thiết bị USB khỏi đầu cuối kếtnối USB.Trở lại chức năng đã sử dụng trướcđó.

Đầu phát iPod (chỉ dành choLoại A)

Nút chính/đĩa quayCác nút và bảng điều khiển chínhdưới đây được sử dụng để phát cáctệp nhạc qua iPod.(9) Nút CD/AUXNhấn nút nhiều lần khi iPod được kếtnối để chọn chế độ phát qua iPod.(14) Nút MENU với đĩa quay TUNE■ Xoay đĩa quay để di chuyển và hiển

thị danh sách bản nhạc đang phát.■ Nhấn nút để hiển thị màn hình

menu được cung cấp bởi mục hiệnhành hoặc chế độ hiện hành.

(8) Các nút fSEEKe■ Nhấn các nút này để phát bản nhạc

trước đó hoặc tiếp theo.■ Nhấn và giữ các nút này để tua đi

hoặc tua lại và sau đó thả ra để phátở tốc độ bình thường.

(7) Nút THÔNG TIN [INFO]Hiển thị thông tin của bản nhạc đangđược phát.(15) Nút P BACK

Hủy bỏ mục trước đó hoặc trở lạimenu trước đó.(16) TẮT TIẾNG [@]Nhấn nút để bật hoặc tắt chức năngtắt tiếng.

Kết nối đầu phát iPod

Kết nối iPod có các tệp nhạc để phátvào đầu cuối kết nối USB.Một số kiểu sản phẩm iPod/iPhone cóthể không được hỗ trợ.Chỉ kết nối iPod với sản phẩm nàybằng cáp kết nối được các sản phẩmiPod hỗ trợ. Không sử dụng được cáccáp kết nối khác.

110 Hệ thống thông tin giải trí

■ Trong một số trường hợp, sản phẩmiPod có thể bị hỏng nếu khóa điệntắt khi nó đang được kết nối với sảnphẩm.Khi sản phẩm iPod không được sửdụng, hãy tháo thiết bị khỏi sảnphẩm này với khóa điện tắt.

■ Sau khi sản phẩm hoàn tất việc đọcthông tin trên thiết bị iPod, nhạc sẽtự động phát.

■ Nếu bạn cắm một thiết bị iPodkhông đọc được, một thông báo lỗithích hợp sẽ xuất hiện và sản phẩmsẽ tự chuyển sang chức năng đã sửdụng trước đó hoặc chức năngradio FM.

Nếu thiết bị iPod để phát đã được kếtnối, nhấn nhiều lần nút CD/AUX đểchọn đầu phát iPod.■ Nó sẽ tự động phát từ điểm đã phát

trước đó.■ Chức năng phát lại và các mục hiển

thị thông tin của đầu phát iPod đượcdùng với sản phẩm này có thể khácvới iPod về trình tự, phương phápphát và thông tin hiển thị.

■ Hãy tham khảo bảng dưới đây đểcó các mục phân loại liên quan tớichức năng tìm kiếm được sản phẩmiPod cung cấp.

Sau đó, các chức năng để phát iPodđược vận hành tương tự như phát lạiCD/MP3.

Kết thúc phát lại iPodĐể kết thúc phát lại, ấn nút RADIOBAND hoặc CD/AUX để chọn cácchức năng khác.

Sử dụng menu iPodTừ Menu iPod, các hướng dẫn dànhcho Bài hát ngẫu nhiên/Lặp lại/Tìmkiếm... (bao gồm sách tiếng và trìnhsoạn nhạc) tương tự như Menu CDcủa đầu phát CD/MP3; chỉ có thêmmục Tháo iPod ra. Tham khảo từngmục của CD/MP3 để biết sử dụng.

Hệ thống thông tin giải trí 111

Menu iPod → Tháo iPod ra

Ấn nút MENU từ chế độ phát để hiểnthị Menu iPod.Xoay đĩa quay TUNE để chuyển tớichức năng Đẩy iPod ra, rồi nhấn nútMENU để hiển thị thông báo rằng bạncó thể tháo thiết bị một cách an toàn.Rút thiết bị iPod ra khỏi đầu cuối kếtnối USB.

Đầu vào Âm thanh Bên ngoài(AUX)Giới hạn trong một số kiểu có hỗ trợkết nối âm thanh bên ngoài.

Nút chính/đĩa quayCác nút và bảng điều khiển chínhđược sử dụng để thưởng thức âmthanh phong phú của Hệ thống thôngtin giải trí từ đầu ra âm thanh của thiếtbị âm thanh bên ngoài được kết nối.(9) Nút CD/AUXKhi thiết bị âm thanh bên ngoài đượckết nối, ấn nút nhiều lần để chọn chếđộ đầu vào âm thanh bên ngoài(AUX).(2) Nút NGUỒN [m] với đĩa quay ÂMLƯỢNGXoay đĩa quay để điều chỉnh âmlượng.(16) TẮT TIẾNG [@]Nhấn nút để bật hoặc tắt chức năngtắt tiếng.

Kết nối âm thanh bên ngoài

Kết nối đầu vào âm thanh của thiết bịâm thanh bên ngoài với đầu cuối thiếtbị phụ trợ 1 hoặc 2.Hệ thống thông tin giải trí sẽ tựchuyển sang chế độ đầu vào âmthanh bên ngoài (AUX) khi thiết bị âmthanh bên ngoài được kết nối.

112 Hệ thống thông tin giải trí

Nhấn nút CD/AUX (chỉ dành cho LoạiA) hoặc AUX (chỉ dành cho Loại B) đểchuyển sang chế độ đầu vào âmthanh bên ngoài nếu hệ thống âmthanh bên ngoài đã được kết nối.Xoay VOLUME [VOL] để điều chỉnhâm lượng.

Điều hòa khí hậu 113

Điều hòa khí hậu

Hệ thống điều hòa khí hậu ........ 113Các cửa gió ............................... 119Bảo dưỡng ................................. 120

Hệ thống điều hòa khíhậuHệ thống sưởi và thông gió

Điều khiển các thông số:■ Nhiệt độ■ Hướng gió■ Tốc độ quạt■ Sưởi■ Sấy kính chắn gió■ Lấy gió trong 4■ Sấy kính sau. Ü 3 29.

Nhiệt độĐiều chỉnh nhiệt độ bằng cách xoaynúm.đỏ = chế độ sưởixanh da trời = chế độ làm mát

Chế độ sưởi sẽ chưa thể đạt đượchiệu quả tối đa khi động cơ chưa đạtnhiệt độ làm việc.

Hướng gióChọn hướng gió ra bằng cách xoaynúm điều khiển ở trung tâm.

114 Điều hòa khí hậu

L = hướng gió khu vực đầu vàchân

K = tới khu vực để chân, với mộtlượng gió nhỏ được hướng đếnkính chắn gió, cửa sổ cửatrước và các cửa gió bên cạnh.

M = hướng gió đến khu vực đầu,qua cửa gió điều hoà có chớpchỉnh hướng

J = tới kính chắn gió và khu vực đểchân, với một lượng gió nhỏđược hướng đến cửa sổ cửatrước và các cửa gió bên cạnh.

V = tới kính chắn gió và cửa kínhcửa phía trước, với một lượnggió nhỏ được hướng đến cáccửa gió bên cạnh.

Tốc độ quạtThay đổi lưu lượng gió bằng cách điềuchỉnh quạt đến tốc độ mong muốn.

Sưởi

Sưởi bình thường1. Xoay núm điều khiển nhiệt độ tới

vùng có màu đỏ để sưởi.2. Xoay núm điều khiển hướng gió.3. Xoay núm điều khiển quạt tới tốc

độ mong muốn.

Sưởi tối đaSử dụng chế độ sưởi tối đa để sưởinhanh khu vực hành khách.Không sử dụng chế độ này trong mộtthời gian dài. Điều đó có thể gây ra tainạn vì không khí bên trong có thể bịảnh hưởng và các cửa kinh có thể bịbám hơi nước làm giảm tầm nhìn củalái xe.Để làm sạch cửa kính, hãy xoay númđiều khiển hướng gió tới vị trí V và dichuyển cần tuần hoàn không khí vềchế độ không khí bên ngoài cho phépđưa không khí mới vào trong xe.

Đối với sưởi tối đa:1. Nhấn nút tuần hoàn không khí cho

chế độ tuần hoàn không khí. Mộtđèn báo bật sáng để cho biết chứcnăng tuần hoàn đã bật.

2. Xoay núm điều khiển nhiệt độ lênhết khu vực có màu đỏ để sưởi.

3. Xoay núm điều khiển quạt tới tốcđộ tối đa.

Điều hòa khí hậu 115

Làm tan băng trên kính chắn gió

1. Xoay núm điều khiển hướng giótới chế độ SẤY KÍNH V và tuầnhoàn để đặt và cố định về chế độkhông khí bên ngoài, một cách tựđộng.

2. Xoay núm điều khiển nhiệt độsang vùng có màu đỏ cho khôngkhí ấm.

3. Điều chỉnh núm điều khiển quạtlên tốc độ cao nhất để làm tanbăng nhanh.

4. Mở các cửa gió bên và hướng cáccửa gió vào kính.

Chú ý

Sự chênh lệch giữa không khí bênngoài và nhiệt độ của kính chắngió có thể làm cho cửa kính bị hấphơi nước, do đó làm hạn chế tầmnhìn phía trước của bạn.Không sử dụng tính năng SÀN/TAN BĂNG J hoặc TAN BĂNGV trong điều kiện thời tiết có độẩm cực cao khi nút điều khiểnnhiệt độ được cài về vùng màuxanh.Việc này có thể dẫn tới tai nạn, gâyhỏng xe và thương tích cá nhân.

Hệ thống tuần hoàn khôngkhí 4

Chế độ gió trong được kích hoạt bằngnút 4.Một đèn báo bật sáng để cho biếtchức năng tuần hoàn đã bật.* Khi đang vận hành trong chế độ SẤYKÍNH, tuần hoàn được cố định về chếđộ không khí bên ngoài để cung cấpnhanh điều kiện tầm nhìn rõ ràng chokính chắn gió.

116 Điều hòa khí hậu

9 Cảnh báo

Lái xe ở chế độ tuần hoàn khôngkhí trong thời gian dài có khiến bạnbuồn ngủ. Định kỳ chỉnh sang chếđộ gió ngoài để lấy không khísạch.Trao đổi không khí sạch sẽ bị giảmở chế độ tuần hoàn không khí. Khihoạt động mà không làm lạnh, độẩm không khí sẽ tăng dẫn đến kínhxe có thể bị mờ. Chất lượng khôngkhí trong khoang hành khách giảmcó thể là nguyên nhân khiến chonhững người trên xe cảm thấy uểoải, buồn ngủ.

Kính sau có sấyKính sau có sấy được vận hành bằngnút Ü.Một đèn báo bật sáng để cho biết tínhnăng đó đã bật.Sấy kính sau 3 29.

Hệ thống điều hoà khôngkhí

9 Cảnh báo

Không được ngủ trong xe khi bậtđiều hoà hoặc sưởi. Vì như vậy cóthể là nguyên nhân gây ra tổnthương nghiêm trọng hoặc chếtngười do việc giảm lượng ô xi và/hoặc nhiệt độ cơ thể.

Điều khiển các thông số:■ Nhiệt độ■ Hướng gió

■ Tốc độ quạt■ Làm tan hơi nước đọng và tan băng■ Lấy gió trong 4■ Chế độ làm mát n■ Kính sau có sấy

Nhiệt độĐiều chỉnh nhiệt độ bằng cách xoaynúm.đỏ = chế độ sưởixanh da trời = chế độ làm mát

Hướng gióChọn hướng gió ra bằng cách xoaynúm điều khiển ở trung tâm.

Điều hòa khí hậu 117

L = hướng gió khu vực đầu vàchân

K = tới khu vực để chân, với mộtlượng gió nhỏ được hướng đếnkính chắn gió, cửa sổ cửatrước và các cửa gió bên cạnh.

M = hướng gió đến khu vực đầu,qua cửa gió điều hoà có chớpchỉnh hướng

J = tới kính chắn gió và khu vực đểchân, với một lượng gió nhỏđược hướng đến cửa sổ cửatrước và các cửa gió bên cạnh.

V = tới kính chắn gió và cửa kínhcửa phía trước, với một lượnggió nhỏ được hướng đến cáccửa gió bên cạnh.

Tốc độ quạtThay đổi lưu lượng gió bằng cách điềuchỉnh quạt đến tốc độ mong muốn.

Làm tan hơi nước trên kính chắngió

1. Xoay núm điều khiển hướng giótới chế độ SẤY KÍNH V và tuầnhoàn để đặt và cố định về chế độkhông khí bên ngoài, một cách tựđộng.

2. Công tắc A/C bật, tự động. Nhưngđèn báo hiển thị trước khi chế độvận hành.

3. Chọn nhiệt độ mong muốn.4. Điều chỉnh núm điều khiển quạt tới

tốc độ mong muốn.

Hệ thống tuần hoàn khôngkhí 4

Chế độ gió trong được kích hoạt bằngnút 4.Một đèn báo bật sáng để cho biếtchức năng tuần hoàn đã bật.* Khi đang vận hành trong chế độ SẤYKÍNH, tuần hoàn được cố định về chếđộ không khí bên ngoài để cung cấpnhanh điều kiện tầm nhìn rõ ràng chokính chắn gió.

118 Điều hòa khí hậu

9 Cảnh báo

Lái xe ở chế độ tuần hoàn khôngkhí trong thời gian dài có khiến bạnbuồn ngủ. Định kỳ chỉnh sang chếđộ gió ngoài để lấy không khísạch.Trao đổi không khí sạch sẽ bị giảmở chế độ tuần hoàn không khí. Khihoạt động mà không làm lạnh, độẩm không khí sẽ tăng dẫn đến kínhxe có thể bị mờ. Chất lượng khôngkhí trong khoang hành khách giảmcó thể là nguyên nhân khiến chonhững người trên xe cảm thấy uểoải, buồn ngủ.

Chế độ làm mát nKích hoạt bằng nút n và chỉ làm việckhi động cơ và quạt hoạt động.Một đèn báo bật sáng để cho biếtchức năng điều hòa nhiệt độ đã bật.* Khi đang vận hành trong chế độ SẤYKÍNH, tuần hoàn được cố định về chếđộ không khí bên ngoài để cung cấpnhanh điều kiện tầm nhìn rõ ràng chokính chắn gió.

Hệ thống điều hoà không khí sẽ làmmát và làm khô không khí ngay khinhiệt độ bên ngoài cao hơn chút sovới điểm đóng băng. Vì vậy sự ngưngtụ có thể tạo ra nước nhỏ thành giọt ởkhu vực gầm xe.Nếu không cần thiết phải làm máthoặc làm khô không khí, hãy tắt chếđộ làm mát không khí để tiết kiệmnhiên liệu.Hệ thống điều hòa không khí sẽkhông hoạt động khi núm điều khiểnquạt ở vị trí tắt.Ngay cả khi điều hòa nhiệt độ bật, xesẽ tạo ra không khí ấm nếu núm điềukhiển nhiệt độ được đặt ở vùng cómàu đỏ.Để tắt hệ thống điều hòa không khí,xoay núm điều khiển quạt về vị trí 0.

Chú ý

Chỉ sử dụng môi chất lạnh phù hợp

9 Cảnh báo

Hệ thống điều hoà nhiệt độ cầnđược sửa chữa bởi nhân viên cóchuyên môn cao. Phương phápsửa chữa không đúng có thể gâyra chấn thương cho con người.

Chế độ làm mát bình thường1. Vận hành hệ thống điều hòa

không khí.2. Xoay núm điều khiển nhiệt độ tới

vùng có màu xanh để làm mát.3. Xoay núm điều khiển hướng gió.4. Điều chỉnh núm điều khiển quạt tới

tốc độ mong muốn.

Điều hòa khí hậu 119

Làm mát tối đa

Để đạt được khả năng làm mát tối đatrong thời tiết nóng nực và khi xe củabạn tiếp xúc với ánh mặt trời trong thờigian dài.1. Vận hành hệ thống điều hòa

không khí.2. Nhấn nút tuần hoàn không khí cho

chế độ tuần hoàn không khí.3. Xoay núm điều khiển nhiệt độ lên

hết khu vực có màu xanh để làmmát.

4. Xoay núm điều khiển quạt tới tốcđộ cao nhất.

Các cửa gióCác cửa gió có chớp chỉnhhướngPhải có ít nhất một cửa gió điều hoàmở khi bật chế độ làm mát để bảo vệdàn lạnh không bị đóng băng dokhông có sự dịch chuyển của khôngkhí.

Cửa sổ thông khí trung tâm khôngđược đóng hoàn toàn.Điểu chỉnh hướng gió bằng cáchnghiêng hoặc xoay các cánh hướnggió.

Bấm nắp của mỗi cửa sổ thông gió đểmở các cửa sổ thông gió cạnh bêncủa xe và xoay nó theo hướng bạnmuốn.Nếu bạn không muốn luồng không khíthông gió đó, hãy đóng nắp của cửasổ thông gió.

9 Cảnh báo

Không gắn bất kỳ vật gì vào cácthanh của cửa gió. Nguy cơ bị tổnhại và chấn thương trong trườnghợp xảy ra tai nạn.

120 Điều hòa khí hậu

Các cửa gió cố địnhCác cửa gió bổ sung được lắp ở phíadưới kính chắn gió và cửa kính cửaphía trước và khu vực để chân.

Bảo dưỡngCửa lấy gió

Cửa lấy gió ở trước kính chắn giótrong khoang động cơ phải được giữsạch sẽ để cho phép không khí đi vào.Dọn sạch hết lá cây, bụi bẩn hoặctuyết.

Bộ lọc gió cho khoanghành kháchBộ lọc làm sạch bụi bẩn, muội, phấnhoa, các bào tử từ không khí vào xetừ cửa lấy gió.

Thay thế bộ lọc:1. Tháo hộp găng tay ra.

Để tháo hộp găng tay, hãy mở vàkéo mỗi cạnh của hộp lên.

Điều hòa khí hậu 121

2. Tháo nắp đậy bộ lọc bằng cáchkéo nắp đậy lên.

3. Thay bộ lọc điều hòa không khí.4. Lắp nắp bộ lọc và hộp găng tay

theo thứ tự ngượcLưu ýChúng tôi khuyến nghị bạn tham vấnvới xưởng sửa chữa được ủy quyềnđể thay thế bộ lọc.

Chú ý

Cần bảo dưỡng thường xuyên bộlọc không khí nếu lái xe trong cácđiều kiện đường xá nhiều bụi bặm,các khu vực bị ô nhiễm và cácđoạn đường không trải nhựa.Hiệu quả của bộ lọc sẽ giảm xuốngvà phế quản sẽ bị ảnh hưởngnghiêm trọng.

Bật định kỳ điều hòa khôngkhíĐể đảm bảo hiệu quả liên tục của hệthống điều hoà, mỗi tháng nên bật hệthống làm mát trong vòng vài phút, vớimọi loại thời tiết và thời điểm trongnăm. Việc làm mát khi nhiệt độ bênngoài thấp là không thể thực hiệnđược.

Bảo dưỡngĐể có hiệu suất làm mát tối ưu, chúngtôi khuyến nghị bạn định kỳ hàng nămkiểm tra hệ thống điều hòa không khí:■ Kiểm tra chức năng và áp suất■ Chức năng sưởi■ Kiểm tra sự rò rỉ■ Kiểm tra các đai truyền động■ Vệ sinh giàn ngưng và■ thiết bị dẫn lưu giàn bay hơi■ Kiểm tra công suất

Chú ý

Chỉ sử dụng môi chất lạnh phù hợp

9 Cảnh báo

Hệ thống điều hoà nhiệt độ cầnđược sửa chữa bởi nhân viên cóchuyên môn cao. Phương phápsửa chữa không đúng có thể gâyra chấn thương cho con người.

122 Vận hành và lái xe

Vận hành và lái xe

Thông tin lái xe .......................... 122Khởi động và vận hành .............. 122Khí xả động cơ ........................... 124Hộp số tự động .......................... 125Hộp số sàn ................................. 129Hệ thống phanh ......................... 130Hệ thống phát hiện chướng ngạivật .............................................. 132Nhiên liệu ................................... 133

Thông tin lái xeĐiều khiển xeKhông bao giờ được lao xuốngdốc khi động cơ không chạyVì có nhiều hệ thống không hoạt độngtrong trạng thái này (ví dụ trợ lựcphanh, trợ lực lái). Lái xe theo cáchnày sẽ gây nguy hiểm cho bạn vànhững người khác.

Các bàn đạpĐể đảm bảo hành trình của bàn đạpđược tự do, không được để thảm trảisàn ở khu vực của bàn đạp.

Khởi động và vận hànhChạy rà xe mớiSử dụng các biện pháp phòng ngừasau đây trong vài trăm km đầu tiên đểnâng cao hiệu quả và tính kinh tế củachiếc xe và đồng thời nâng cao tuổithọ của xe:■ Tránh bắt đầu với chế độ toàn tải.■ Không được ép tốc độ động cơ.■ Tránh phanh gấp trừ những trường

hợp khẩn cấp. Điều này cho phépbạn thao tác phanh đúng trongtương lai.

■ Tránh khởi động nhanh, đạp ga độtngột và lái xe ở tốc độ cao trong thờigian dài để tránh những hư hỏngcho động cơ và tiết kiệm nhiên liệu.

■ Tránh đạp hết chân ga ở số thấp.■ Không được kéo xe khác.

Vận hành và lái xe 123

Vị trí của khóa điện

0 (KHÓA) = Khóa điện tắt1 (ACC(TĂNGTỐC))

= Khóa điện tắt, khoávô lăng được nhả tựdo

2 (BẬT) = Bật khóa điện3 (START(KHỞIĐỘNG))

= Khởi động

9 Nguy hiểm

Không xoay chía khóa sang vị trí 0hoặc 1 trong khi lái xe.Hỗ trợ phanh và xe không hoạtđộng, làm hỏng xe, thương tổn cánhân hoặc có thể chết người.

Chú ý

Không để chìa khóa ở vị trí 1 hoặc2 trong khoảng thời gian dài trongkhi động cơ không hoạt động.Điều này sẽ làm xả điện ắc quy.

Khởi động động cơKhởi động động cơ bằng chìakhoá

■ Xoay chìa khoá đến vị trí 1, xoaynhẹ vô lăng để mở khoá vô lăng

■ Với hộp số sàn: vận hành ly hợp■ Với hộp số tự động : Di chuyển cần

số đến vị trí P hoặc N.■ Không vận hành bàn đạp ga.■ Xoay chìa khóa về vị trí 3, nhấn bàn

đạp ly hợp và phanh chân sau đónhả ra khi động cơ đang chạy.

124 Vận hành và lái xe

Trước khi khởi động lại hoặc để tắtđộng cơ, vặn chìa khóa về vị trí 0.

Chú ý

Không vận hành mô-tơ đề dài hơn10 giây mỗi lần.Nếu động cơ không khởi động, hãychờ 10 giây trước khi thử lại.Điều này sẽ giúp tránh làm hỏngmô-tơ đề.

Đỗ xe■ Không được đỗ xe ở những bề mặt

dễ cháy. Vì nhiệt độ của hệ thốngkhí xả cao có thể sẽ đốt cháy bề mặtđó.

■ Luôn kéo phanh tay mà không nhấnnút nhả. Kéo phanh tay hết cỡ khixe ở trên dốc lên hoặc dốc xuống.Nhấn phanh chân cùng lúc để giảmlực kéo phanh đỗ.

■ Tắt động cơ và tắt khóa điện. Xoayvô lăng đến khi vô lăng được khóalại.

■ Nếu xe đỗ trên đường bằng hoặctrên dốc lên, cài số một trước khi tắt

khóa điện. Trên dốc đi lên, xoay cácbánh trước ra xa lề đường.Nếu xe đỗ trên dốc lên, cài số lùitrước khi tắt khóa điện. Xoay cácbánh trước về phía lề đường.

■ Đóng cửa kính.■ Khóa xe và bật hệ thống cảnh báo

chống chộm.

Khí xả động cơ

9 Nguy hiểm

Trong khí xả động cơ có chứa khícác-bon oxit, một loại khí độckhông màu, không mùi và có thểgây nguy hiểm nếu hít phải.Nếu như khí xả lọt vào trong xe,hãy mở các kính xe ra. Nguyênnhân gây ra lỗi cần được tìm ra tạixưởng bảo dưỡng.Cần tránh lái xe khi nắp cốp sauđang mở, nếu không khí xả có thểlọt vào bên trong xe.

Bầu xúc tácBầu xúc tác làm giảm hàm lượng chấtcó hại trong khí xả.

Vận hành và lái xe 125

Chú ý

Hạng nhiên liệu không được liệt kêtrong trang 3 133, 3 179 có thểlàm hư hỏng bầu xúc tác hoặc linhkiện điện.Xăng chưa đốt cháy hết sẽ làmquá nhiệt và hư hỏng bầu xúc tác.Vì vậy cần tránh lạm dụng máy đề,cạn sạch bình nhiên liệu và khởiđộng động cơ bằng cách đẩy hoặckéo.

Trong trường hợp động cơ bị bỏ lửa,động cơ nổ không đều, sẽ gây ra giảmhiệu suất động cơ hoặc những vấn đềbất thươgf khác, nguyên nhân củacác lỗi này phải được khắc phục bởixưởng sửa chữa ngay khi có thể.Trong trường hợp khẩn cấp, có thểtiếp tục lái xe trong khoảng thời gianngắn, hãy giữ cho tốc độ của xe và tốcđộ động cơ thấp.

Hộp số tự độngHộp số tự động là hộp số bốn tốc độđược điều khiển điện tử.Số bốn là số tốc độ cao.

Khởi động xe1. Sau khi làm ấm động cơ, tiếp tục

nhấn bàn đạp phanh trong khichuyển cần số tới vị trí R, D, 2hoặc 1.

Chú ý

Không chuyển số giữa vị trí D (Lái)và R (Lùi) hoặc P (Đỗ xe) trong khixe đang di chuyển. Điều này sẽgây ra hỏng hóc cho hộp số vàthương tổn cá nhân.

2. Nhả phanh tay và bàn đạp phanh.3. Ấn chậm bàn đạp ga để đưa xe

vào hoạt động.

Cần số

P (ĐỖ XE): Khóa các bánh trước. Chỉchọn P khi xe đang đứng yên và có sửdụng phanh tay.R (LÙI XE): Chỉ chọn R khi xe đangđứng yên.N (MO): Vị trí Mo.D: Vị trí lái này dành cho tất cả cácđiều kiện lái xe bình thường. Chophép hộp số chuyển vào tất cả bốn sốtiến. Số bốn là số tốc độ cao để giảmtốc độ động cơ và mức tiếng ồn trongkhi tăng tiết kiệm nhiên liệu.

126 Vận hành và lái xe

2: Cho phép hộp số chuyển từ số 1sang số 2 và ngăn chuyển số tự độngsang số 3 hoặc số 4.Chọn lái số 2 để có thêm xe có thêmsức mạnh khi leo dốc và để phanhđộng cơ khi lái xe xuống dốc.1: Vị trí này khóa hộp số ở số một.Chọn 1 để phanh động cơ tối đa khilái xe xuống các dốc cao.

Chú ý

Không được đạp ga khi đang sangsố.Không được đạp ga và đạp phanhcùng lúc.Khi số đã được cài, xe sẽ từ từchuyển động khi nhả bàn đạpphanh.Không sử dụng vị trí P (Đỗ xe) thaycho phanh tay.Tắt động cơ, nhấn phanh tay và rútkhóa điện khi rời khỏi xe.Không bao giờ rời khỏi xe trong khiđộng cơ đang chạy mà không cósự giám sát.

Chuyển giữa các vị trí sốDi chuyển giữa các vị trí số nhất địnhđòi hòi bạn cần phải bấm nút nhả trênphần cạnh thân của cần số.Làm theo các mô tả như chỉ dẫn củacác mũi tên khi chuyển cần số.

Đẩy nút nhả để chuyển số. Các mũitên cho thấy các số không đòi hỏi bạnphải đẩy vào nút nhả.

Nhấn bàn đạp ga và đẩy vào nút nhảđể chuyển số.Việc chuyển số đòi hỏi bạn phải đẩyvào nút nhả được hiển thị bằng cácmũi tên.

Chuyển số tự do.

Phanh bằng động cơĐể giúp sử dụng phanh hiệu quả nénđộng cơ khi lái xe xuống dốc dài:Đối với hộp số tự động, hãy chọnphạm vi lái số "2" hoặc số "1" nếu cần.

Vận hành và lái xe 127

Phanh bằng động cơ hiệu quả nhấttrong phạm vi lái số "1". Nếu phạm vilái số "1" được chọn ở tốc độ quá cao,hộp số sẽ giữ ở số hiện tại cho đến khixe giảm tốc độ.Chọn phạm vi lái số "2" để có hiệu quảphanh bằng động cơ thông thường.Để có khả năng làm chậm lại thậm chícòn lớn hơn, hãy chọn "1".Đối với hộp số sàn, chuyển số về sốthấp hơn theo thứ tự lần lượt.

9 Cảnh báo

Không giảm số hộp số sàn qua haihoặc nhiều vị trí số cùng một lúc.Việc này để tránh làm hỏng hộp sốhoặc mất kiểm soát và chấnthương cá nhân.

Lưu ýSử dụng nén động cơ trong khixuống dốc núi dài có thể kéo dài tuổithọ phanh xe.

Lấy đà cho xeViệc lấy đà cho xe chỉ được thực hiệnkhi xe sa lầy và kẹt trong bãi cát, bùnhoặc tuyết.

Di chuyển cần số qua lại giữa vị trí Dvà R.Không được ép tốc độ động cơ vàtránh đạp ga đột ngột.

Đỗ xeSau khi dừng xe bằng cách nhấn bànđạp phanh, cài số về vị trí P và kéomạnh cần số lên, sau đó rút chìa khóađiện.

Chế độ vượt xe

Để tăng tốc nhanh hơn, nhấn bàn đạpga xuống và giữ nguyên. Hộp số sẽchuyển sang số thấp hơn tùy thuộcvào tốc độ động cơ.

LỗiTrong trường hợp bị lỗi, đèn báo sự cốhoặc đèn cảnh báo hộp số tự độngphát sáng. Hộp số sẽ không thể tựđộng chuyển số và cũng khôngchuyển số bằng tay được nữa, vì nóđã bị khóa cứng ở một số cố định.Nguyên nhân của lỗi này phải đượckhắc phục bởi xưởng sửa chữa.

Nguồn điện bị ngắtTrong trường hợp nguồn điện bị ngắt,cần số sẽ không thể dịch chuyển khỏivị trí số P.Nếu ắc quy đã xả hết điện, khởi độngxe bằng dây sạc điện ắc quy.Nếu ắc quy không phải là nguyênnhân gây ra lỗi, nhả cần số và rút chìakhóa ra khỏi ổ khóa.

Nhả cần sốXe của bạn có hệ thống khóa chuyểnPhanh-Số (BTSI). Trước khi chuyểnkhỏi vị trí đỗ (P), khóa điện phải đượcBẬT và bạn phải nhấn hết cỡ bàn đạp

128 Vận hành và lái xe

phanh. Nếu bạn không thể chuyểnkhỏi vị trí P khi khóa điện ở vị trí BẬTvà có nhấn bàn đạp phanh:1. Tắt khóa điện2. Nhấn và giữ bàn đạp phanh rồi

kéo cần phanh tay lên.

3. Mở nắp.

4. Cắm một tô-vít vào lỗ càng xacàng tốt và di chuyền cần số khỏivị trí P. Khởi động động cơ vàchuyển vào số mà bạn muốn.Nếu cần số lại được cài sang vị tríP, cần số sẽ lại bị khóa ở vị trí lầnnữa.

5. Đậy ốp nhựa lại.6. Hãy đưa xe của bạn đi sửa chữa

ngay khi có thể.

9 Cảnh báo

Để giúp ngăn ngừa việc hỏng hóchộp số, hãy thực hiện các biệnpháp phòng ngừa sau đây:Không nhấn bàn đạp ga trong khichuyển từ P hoặc N tới R, D, 2hoặc 1.Làm như vậy có thể không chỉhỏng hộp số, mà còn có thể làmbạn mất khả năng điều khiển xe.Hãy sử dụng D nhiều nhất có thể.Không bao giờ chuyển tới P hoặcR trong khi xe đang di chuyển.Khi dừng xe trên một triền dốc lên,không giữ xe tại chỗ bằng cáchnhấn bàn đạp ga. Hãy sử dụngphanh chân.Hãy ấn bàn đạp phanh khi chuyểntừ P hoặc N tới R hoặc một số tiến.Nếu không hộp số có thể bị hưhỏng hoặc xe có thể di chuyển bấtngờ, khiến lái xe mất khả năngđiều khiển xe, dẫn đến thương tíchcá nhân hoặc thiệt hại cho xe haytài sản khác.

Vận hành và lái xe 129

Đèn báo tắt số vượt tốc

Số bốn của hộp số tự động của bạnlà số tốc độ cao.

Để hủy chức năng tốc độ cao, bấmnút vượt tốc và đèn báo O/D OFF (Tắtchế độ vượt tốc) trong hộp báo hiệucảnh báo sẽ BẬT.Chức năng O/D OFF (Tắt chế độ vượttốc) có thể được dùng khi việc chuyểnsố không mong muốn sang bánh răngsố bốn xảy ra như trên một đoạnđường lên dốc dài.Lưu ýTrong các điều kiện lái xe bìnhthường, hãy lái xe với chức năngvượt tốc được kích hoạt để tiết kiệmnhiên liệu.

Hộp số sàn

Nếu không cài được số, đưa cần về vịtrí số 0, nhả bàn đạp ly hợp và đạp lại,sau đó thực hiện lại việc chọn số.Không tác động lên ly hợp khi khôngthực sự cần thiết. Khi sử dụng ly hợp,đạp bàn đạp ly hợp hoàn toàn. Khôngsử dụng bàn đạp ly hợp làm nơi nghỉchân.

Chú ý

Bạn không nên lái xe trong khi đểtay trên cần số.

130 Vận hành và lái xe

Hệ thống phanhHệ thống phanh gồm có hai mạchphanh độc lập với nhau.Nếu một mạch phanh bị hỏng, chiếcxe vẫn có thể được phanh bằng mạchphanh còn lại. Tuy nhiên, hiệu quảphanh chỉ đạt được khi bàn đạp phanhbị đạp mạnh. Cần có một lực phanhlớn hơn đáng kể cho việc này. Quãngđường phanh sẽ bị dài hơn. Yêu cầusự trợ giúp của xưởng sửa chữa trướckhi bạn tiếp tục chuyến đi.

Chú ý

Nếu một trong các mạch bị lỗi, bànđạp phanh phải nhấn mạnh hơn vàkhoảng cách phanh có thể phảităng lên. Hãy kiểm tra và sửa ngayhệ thống phanh tại xưởng sửachữa. Chúng tôi khuyến nghị bạntham vấn xưởng sửa chữa được ủyquyền của bạn.Nếu bàn đạp phanh phải nhấn xahơn bình thường, hệ thống phanhcó thể cần phải sửa chữa.

Tham vấn xưởng sửa chữa ngaylập tức. Chúng tôi khuyến nghị bạntham vấn xưởng sửa chữa được ủyquyền của bạn.

Chú ý

Không lái xe khi chân bạn để trênbàn đạp phanh. Làm như vậy sẽgia tăng việc mòn các chi tiếtphanh. Hệ thống phanh cũng cóthể trở nên quá nóng, làm chokhoảng cách phanh tăng lên vàgây ra tình trạng không an toàncho xe của bạn.

9 Cảnh báo

Sau khi lái xe qua vùng nước sâu,rửa xe, hoặc sử dụng phanh quánhiều khi lái xe xuống dốc, hệthống phanh có thể tạm thời mấtkhả năng dừng xe. Điều này có thểlà do các chi tiết của hệ thốngphanh bị ướt hoặc bị quá nóng.

Nếu hệ thống phanh tạm thời bịmất khả năng dừng xe vì quánóng. Chuyển về số thấp khi đixuống đồi dốc. Không sử dụngphanh liên tục.Nếu hệ thống phanh tạm thời bịmất khả năng dừng xe vì các chitiết của hệ thống phanh bị ướt, quytrình sau có thể giúp khôi phục khảnăng hoạt động bình thường củachúng:1. Hãy kiểm tra phía sau xe xem

có xe nào khác không.2. Giữ tốc độ an toàn phía trước

với nhiều khoảng trống phíasau và hai cạnh bên của bạn.

3. Nhấn nhẹ phanh cho đến khikhả năng hoạt động bìnhthường của hệ thống phanhđược khôi phục.

Hệ thống chống bó cứngphanh (ABS)Hệ thống chống bó cứng phanh(ABS) giúp cho các bánh xe không bịkhoá cứng.

Vận hành và lái xe 131

ABS sẽ bắt đầu điều chỉnh áp lựcphanh ngay khi một bánh xe cho thấyxu hướng bị khóa. Chiếc xe vẫn có thểlái được, ngay cả khi phanh gấp.Điều khiển ABS có thể nhận biết đượcbởi xung ở bàn đạp phanh và âmthanh của quá trình điều chỉnh.Để tối ưu hoá hiệu quả phanh, giữ chobàn đạp phanh ở vị trí đạp hoàn toàntrong suốt quá trình phanh, mặc dùlúc này bàn đạp phanh bị rung. Khôngđược giảm lực đạp lên bàn đạpphanh.Chức năng kiểm soát chống bó cứngphanh (ABS) có thể được nhận ra quađộ rung và tiếng ồn của quá trìnhABS. Để phanh xe tối ưu, hãy liên tụcnhấn phanh chân ngay cả khi bàn đạpphanh rung lên.Không giảm bớt lực nhấn phanh chân.Khi bạn khởi động xe sau khi bật khóađiện, bạn có thể nghe thấy tiếng vachạm cơ khí một lần. Điều này là bìnhthường vì ABS đã sẵn sàng.Đèn báo điều khiển u 3 68.

Bị lỗi

9 Cảnh báo

Nếu hệ thống ABS bị lỗi, các bánhxe có thể sẽ bị bó cứng nhiều hơnmức bình thường khi đạp phanh.Các tính năng ưu điểm của ABSkhông còn tác dụng nữa. Khiphanh gấp, xe có thể sẽ bị mất láivà có thể chệch hướng.

Nguyên nhân gây lỗi cần được xử lýbởi xưởng sửa chữa.

Phanh tay

Luôn kéo phanh tay một cách chắctay và không nhấn nút nhả, kéo phanhtay hết cỡ khi xe đỗ trên dốc lên vàdốc xuống.Để nhả phanh tay, kéo nhẹ cầnphanh, nhấn nút nhả và hạ cần phanhxuống hoàn toàn.Để giảm lực kéo cần phanh tay, cầnđạp phanh chân đồng thời.Đèn báo điều khiển 4 3 68.

132 Vận hành và lái xe

Hệ thống phát hiệnchướng ngại vậtHệ thống hỗ trợ đỗ xe

Hệ thống hỗ trợ đỗ xe giúp người láitrong khi xe di chuyển lùi bằng tiếngchuông nếu cảm nhận thấy có bất kỳchướng ngại vật nào đằng sau xe.Hệ thống này có thể bật tự động bấtcứ khi nào BẬT khóa điện và cần chọnsố của cầu xe ở R.Hệ thống này được hủy kích hoạt khitốc độ xe lớn hơn khoảng 5 km/giờ.

Nếu âm thanh cảnh báo phát ra khichuyển số tới vị trí R, điều đó cho thấytình trạng bình thường.Tại thời điểm này, bạn có thể đoán rakhoảng cách giữa xe bạn và chướngngại vật bằng âm thanh cảnh báo.Tuy nhiên, đừng nhầm lẫn với âmthanh liên tiếp khi những chướng ngạivật ở trong khoảng 40 cm.

Chú ý

Nếu xảy ra tình trạng sau, điều đócho thấy rằng có một sự cố tronghệ thống hỗ trợ đỗ xe. Âm thanhcảnh báo phát 3 lần liên tiếp khikhông có chướng ngại vật nàoxung quanh cản phía sau. Hãytham khảo ý kiến của xưởng sửachữa càng sớm càng tốt. Chúng tôikhuyến nghị bạn nên sử dụngxưởng sửa chữa được ủy quyền.

Cảnh báo và việc cảmnhận khoảng cách

Âm cảnhbáo

Cảnh báo số 1khoảng 0,8~1,5 m từ cảnphía sau

--beep--beep--

Cảnh báo số 2xấp xỉ trong khoảng80 cm từ cản phía sau

--beepbeepbeepbeep

Cảnh báo số 3khoảng 20~40 cm từ cảnphía sau

Cảnhbáo luônbật

Chú ý

Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chỉ đượcxem như chức năng phụ trợ. Lái xephải kiểm tra phía sau.Tín hiệu cảnh báo bằng âm thanhcó thể khác tùy vào vật cản.Tín hiệu cảnh báo bằng âm thanhkhông thể kích hoạt trong trườnghợp cảm biến bị đóng băng hoặcbị bám bụi bẩn hoặc bùn đất.

Vận hành và lái xe 133

Không đẩy hoặc làm xướt bề mặtcủa cảm biến. Điều này có thể làmhỏng lớp vỏ ngoài.Có khả năng xảy ra hỏng hóc tronghệ thống hỗ trợ đỗ xe khi lái xe trêncác bề mặt không bằng phẳng nhưgỗ, đường rải sỏi, đường lởm chởmhoặc dốc.Hệ thống hỗ trợ đỗ xe có thể khôngnhận ra các vật sắc, quần áo mùađông loại dày hoặc các vật liệumềm và dày khác có thể hấp thụtần số.

Chú ý

Khi nhận được tín hiệu siêu âmkhác (âm kim khí hoặc tiếng ồnphanh hơi từ các loại xe thươngmại hạng nặng), hệ thống hỗ trợ đỗxe có thể không hoạt động chínhxác.Vệ sinh sạch bụi các cảm biếnbằng nước sạch và bọt biển mềm.

Hệ thống có thể không phát hiệnđược những vật như vậy ở phạm vigần (khoảng 25 cm) và khoảngcách trong khoảng 1m.Bạn nên tiếp tục quan sát gươnghoặc xoay đầu về phía sau. Cầnlưu ý khi quay ngược xe. Không ấnhoặc gây sốc cho các cảm biếnbằng cách đập hoặc rửa bằngsúng phun nước áp suất cao, nếukhông cảm biến sẽ bị hỏng.

Chú ý

Phần trên của xe có thể bị va chạmtrước khi cảm biến hoạt động, vìvậy hãy kiểm tra bằng gương hậubên ngoài hoặc quay đầu lại trongkhi đỗ xe.Hệ thống hỗ trợ đỗ xe sẽ vận hànhchính xác trên các bề mặt phẳngtheo chiều dọc.

Nhiên liệuNhiên liệu cho động cơxăngChỉ sử dụng loại nhiên liệu không chìphù hợp với tiêu chuẩn DIN EN 228.Có thể dùng loại nhiên liệu tiêu chuẩntương đương với ethanol có hàmlượng thể tích tối đa 10%.Sử dụng loại nhiên liệu có chỉ số ốctan được khuyến cáo 3 179. Nếu sửdụng loại nhiên liệu có chỉ số ốc tanquá thấp có thể làm giảm công suấtvà mô men động cơ và làm tăng nhẹmức tiêu hao nhiên liệu.

Chú ý

Sử dụng nhiên liệu có chỉ số octanquá thấp dẫn đến mất kiểm soátquá trình cháy và hư hỏng độngcơ.

134 Vận hành và lái xe

Nạp nhiên liệu

Chú ý

Nếu sử dụng nhiên liệu khôngđúng hạng hoặc đổ thêm chất phụgia sai vào bình nhiên liệu, độngcơ và bầu xúc tác có thể sẽ bị hỏngnặng.Cần đảm bảo sử dụng loại nhiênliệu (xăng hoặc dầu diesel) phùhợp với xe khi đổ thêm. Nếu đổxăng vào xe sử dụng động cơdiesel, chiếc xe có thể bị hỏngnặng. Nếu xe sử dụng động cơ

diesel, cần xác nhận lại loại nhiênliệu chính xác bằng cách xemthông tin ghi trên nắp khóa bìnhnhiên liệu.Vì mục đích an toàn, bình nhiênliệu, bơm và đường ống phải đượcnối mát thích hợp. Vì tĩnh điện tậptrung trong bình xăng có thể mồilửa hơi xăng trong bình. Điều đó cóthể khiến bạn bị bỏng và chiếc xebị hỏng.

9 Nguy hiểm

Trước khi nạp thêm nhiên liệu, hãytắt động cơ và bất kỳ bộ sưởi ngoàinào có buồng đốt. Tắt điện thoại diđộng.Nhiên liệu bay hơi có thể phát nổbởi các sóng điện từ hoặc tần sốcủa điện thoại di động.Nhiên liệu dễ cháy và nổ. Khôngđược hút thuốc. Không được phépcó tia lửa hoặc ngọn lửa trần. Làmtheo các chỉ dẫn về vận hành vàan toàn tại trạm xăng khi nạp nhiênliệu.

Tháo các vật tĩnh điện trên tay củabạn khi chạm vào bất kỳ thứ gì cóthể giải phóng điện tĩnh khi bạnchạm hoặc mở nắp bình nhiên liệuhay ống nạp nhiên liệu.Đừng làm bất cứ hành động nàolàm tĩnh điện giống như việc lên vàxuống xe khi đang nạp nhiên liệu.Điện tĩnh có thể làm phát nổ nhiênliệu bay hơi.Nếu bạn có thể ngửi thấy mùinhiên liệu trong xe, hãy khắc phụcngay nguyên nhân gây ra tìnhtrạng này tại một xưởng sửa chữa.

1. Dừng động cơ.

Vận hành và lái xe 135

2. Kéo cần mở cửa nạp nhiên liệu đặttrên sàn xe phía bên người lái.

3. Xoay chậm nắp nạp nhiên liệungược chiều kim đồng hồ. Nếubạn nghe thế có âm rít lên, hãy đợicho nó dừng hẳn trước khi tháonắp hoàn toàn. Cửa nạp nhiên liệuở bảng phần tư phía sau bên phải.

4. Tháo nắp. Nắp được buộc gắnvào xe.

5. Sau khi nạp nhiên liệu, hãy lắp lạinắp đậy. Xoay nó theo chiều kimđồng hồ cho đến khi bạn nghethấy vài tiếng click.

6. Đẩy cửa nạp nhiên liệu đóng lạicho đến khi nó được chốt chặt.

Lưu ýNếu, trong điều kiện thời tiết lạnh,cửa nạp nhiên liệu không mở, hãy gõnhẹ vào cửa nạp nhiên liệu. Rồi thửmở lại nắp lần nữa.

Chú ý

Lau sạch ngay lập tức lượng nhiênliệu tràn ra.

136 Chăm sóc xe

Chăm sóc xe

Thông tin chung ......................... 136Kiểm tra xe ................................. 137Thay bóng đèn ........................... 148Hệ thống điện ............................ 154Bộ đồ sửa xe ............................. 158Bánh xe và lốp xe ...................... 159Khởi động bằng ắc quy trên xekhác ........................................... 166Kéo xe ........................................ 167Chăm sóc bề ngoài .................... 170

Thông tin chungPhụ kiện và cải tạo xeChúng tôi khuyên bạn sử dụng phụtùng và phụ kiện chính hãng và cácphụ tùng được nhà sản xuất phêduyệt cho đúng loại xe của bạn.Chúng tôi không đánh giá hay đảmbảo độ tin cậy của những sản phẩmkhông chính hãng - ngay cả khi chúngđáp ứng quy định hoặc được phêduyệt bởi tổ chức khác.Không được thực hiện bất kỳ thay đổinào với hệ thống điện, ví dụ như thayđổi bộ điều khiển điện tử (còi chíp).

Chú ý

Đừng bao giờ tự ý sửa đổi xe. Vìđiều đó có thể ảnh hưởng đến hiệusuất, độ bền và độ an toàn của xe,và sẽ không được bảo hành nếucó bất kỳ vấn đề nào phát sinh doviệc chỉnh sửa này.

Cất giữ xeCất giữ xe trong một thời giandàiCần thực hiện các bước sau nếu xeđược lưu giữ trong vài tháng:■ Rửa và phủ sáp xe.■ Kiểm tra lớp sáp trong khoang động

cơ và dưới gầm xe.■ Đổ đầy hoàn toàn bình nhiên liệu.■ Làm sạch và bảo trì các mối gép

cao su.■ Thay dầu động cơ.■ Xả hết nước rửa kính.■ Kiểm tra chất chống đông nước làm

mát và chống ăn mòn.■ Chỉnh áp suất lốp đến mức dành

cho tải trọng lớn nhất.■ Đỗ xe ở chỗ khô ráo, thông thoáng.

Cài số một hoặc số lùi. Ngăn xekhông bị trôi.

■ Không kéo phanh tay.■ Mở nắp ca-pô, đóng tất cả các cửa

và khóa xe.

Chăm sóc xe 137

■ Tháo kẹp ra khỏi đầu cực âm củaắc quy xe. Chú ý rằng toàn bộ hệthống ngừng hoạt động, ví dụ. hệthống báo trộm.

■ Đóng ca-pô.

Đưa xe trở lại hoạt độngKhi xe được đưa trở lại sử dụng:■ Nối kẹp đầu dây âm trở lại cực âm

của ắc quy trên xe. Kích hoạt bộphận điện tử của các kính điện.

■ Kiểm tra áp suất lốp.■ Đổ đầy nước rửa kính.■ Kiểm tra mức dầu động cơ.■ Kiểm tra mức nước làm mát.■ Gắn biển số nếu cần.

Kiểm tra xeTự bảo trì xe

9 Cảnh báo

Chỉ được thực hiện các công việckiểm tra khoang động cơ khi khóađiện ở vị trí OFF.Quạt làm mát vẫn có thể hoạt độngngay cả khi khóa điện ở vị trí OFF.

9 Nguy hiểm

Hệ thống đánh lửa sử dụng điệnáp rất cao. Vì vậy không đượcchạm vào.

MuiMở

1. Kéo cần mở ca bô và trả nó về vịtrí ban đầu.

138 Chăm sóc xe

2. Đẩy chốt khóa an toàn lên và mởca-pô.

9 Cảnh báo

Khi động cơ đang nóng, chỉ đượccầm vào phần đệm xốp trên thanhchống nắp ca bô.

3. Kéo nhẹ nhàng thanh đỡ lên từ bộphận giữ thanh đỡ. Và sau đó càinó vào móc bên cạnh trái củakhoang động cơ.

ĐóngTrước khi đóng nắp ca bô, nhấn quechống vào vòng kẹp.Hạ thấp nắp ca bô và để nó ăn khớpvào chốt. Kiểm tra sự ăn khớp của nắpca bô.

9 Cảnh báo

Luôn luôn tuân thủ theo nhữngkhuyến cáo sau: Kéo cạnh trướcnắp ca bô để đảm bảo rằng nó đãđược khóa an toàn trước khi bạnlái xe.Không được kéo tay mở nắp ca bôkhi xe đang chạy.Không được lái xe khi nắp ca bômở. Nắp ca bô mở sẽ làm hạn chếtầm nhìn của lái xe.Lái xe khi nắp ca bô mở có thể gâyra va chạm, kết quả là hỏng xe vàcác đồ vật khác, gây chấn thươngvà thậm chí có thể chết người.

Chăm sóc xe 139

Tổng quan về khoang động cơ

140 Chăm sóc xe

1. Bình nước làm mát động cơ2. Nắp dầu động cơ3. Bình dầu phanh4. Ắc quy5. Khối cầu chì6. Bầu lọc không khí7. Que thăm dầu động cơ8. Bình nước rửa kính9. Bình dầu trợ lực lái

10. Que thăm nhớt mức dầu hộp số tựđộng

Dầu động cơCần kiểm tra mức dầu động cơ trướckhi bắt đầu một chuyến đi dài.Kiểm tra mức dầu khi xe đỗ trênđường bằng. Động cơ phải đang ởnhiệt độ hoạt động và đã được tắt sauít nhất 5 phút.Rút que thăm dầu lên, lau sạch, đưaque thăm dầu vào hết cỡ, rút ra vàxem mức dầu động cơ trên que thăm.Đưa que thăm dầu vào hết cỡ và xoaynửa vòng.

Khi mức dầu động cơ thấp hơn mứcMIN, đổ thêm dầu động cơ.

Chúng tôi khuyến cáo sử dụng loạidầu động cơ giống loại được sử dụngở lần thay dầu gần nhất.Mức dầu động cơ không được vượtquá mức MAX trên que thăm dầu.

Nắp đổ dầu động cơ đặt trên nắp trụccam.

Chú ý

Lượng dầu động cơ thừa phảiđược tháo hoặc hút ra.

Dung lượng và Độ nhớt 3 184,3 174.

Chăm sóc xe 141

9 Cảnh báo

Dầu động cơ là một chất kíchthích, nếu nuốt phải, nó có thểkhiến cho cơ thể ốm yếu hoặc gâychết người.Để xa tầm tay trẻ em.Tránh tiếp xúc với da lâu hoặcnhiều lần.Rửa sạch vùng tiếp xúc bằng nướcvà xà bông hoặc nước rửa tay.Phải hết sức cẩn thận khi tháo dầuđộng cơ vì nó có thể còn nóng vàđủ làm bạn bị bỏng!

Dầu hộp số tự độngĐể đảm bảo chức năng, hiệu suất vàđộ bền của hộp số tự động, hãy đảmbảo rằng dầu hộp số luôn ở mức thíchhợp. Có quá nhiều hoặc quá ít dầucũng có thể dẫn tới trục trặc.Mức dầu phải được kiểm tra khi độngcơ đang chạy và cần số ở vị trí P (Đỗxe). Xe phải đạt mức nhiệt độ hoạtđộng bình thường và đỗ trên bề mặtbằng phẳng.

Dầu hộp số (70°C ~ 80°C (158°F ~176°F)) sẽ đạt mức nhiệt độ hoạtđộng bình thường sau khi lái xe.

Kiểm tra mức dầu hộp số tựđộngNếu dầu bị bẩn hoặc đổi màu sau khikiểm tra, hãy thay dầu hộp số tự động.Chỉ sử dụng dầu được chỉ định trongbảng danh sách dầu trình bày trongtài liệu hướng dẫn này.Giảm mức dầu cho thấy tình trạng ròrỉ trong hộp số tự động. Nếu được ghinhận, hãy tham vấn một xưởng sửachữa để khắc phục vấn đề càng sớmcàng tốt. Chúng tôi khuyến nghị bạnnên sử dụng xưởng sửa chữa được ủyquyền.

Chú ý

Chú ý không để bụi bẩn hoặc vậtlạ làm nhiễm bẩn dầu hộp số.Dầu bị nhiễm bẩn có thể làm chohộp số tự động bị hỏng nghiêmtrọng và dẫn tới việc phải sửa chữaxe khá tốn kém.

1. Khởi động động cơ.2. Làm nóng động cơ cho đến khi

nhiệt độ của dầu hộp số đạt xấp xỉ70°C ~ 80°C (158°F ~ 176°F).

3. Di chuyển cần số từ vị trí "P" sang"1" và trở lại "P". Đợi trong vài giâytại mỗi vị trí đã chọn cho đến khicác số đã chọn được cài hoàntoàn.

4. Kéo que thăm nhớt ra và lau sạchnó.

5. Lắp lại hoàn toàn que thăm nhớt.Vào lúc này, nó không nên tiếpxúc với bất kỳ bộ phận nào khác.

6. Kéo que thăm nhớt ra lần nữa.

142 Chăm sóc xe

7. Kiểm tra dầu trên que thăm nhớtđể đảm bảo rằng dầu không bịnhiễm bẩn.

Chú ý

Lắp lại hoàn toàn que thăm nhớt.Vào lúc này, nó không nên tiếp xúcvới bất kỳ bộ phận nào khác.

8. Kiểm tra mức dầu. Dầu phải nằmgiữa mức MIN (tối thiểu) và MAX(tối đa) trên que thăm nhớt nhưhiển thị trong hình minh họa.

9. Nếu mức dầu ở dưới ngưỡng MIN,hãy thêm đủ ATF (dầu hộp số tựđộng) để nâng mức dầu lên mứcMAX. Không đổ dầu quá mứcMAX.

Chú ý

Quá nhiều dầu sẽ làm giảm khảnăng hoạt động của xe.Không đổ quá đầy dầu hộp số tựđộng.Điều này có thể làm hỏng hộp số.

Bộ lọc/Bầu lọc gió động cơ

1. Tháo các kẹp gắn vào nắp bộ lọckhông khí và mở nắp.

2. Thay bộ lọc không khí.3. Khóa nắp với kẹp gắn vào nắp.

Chú ý

Động cơ cần không khí sạch đểvận hành chính xác.Không vận hành xe mà không lắpđặt chi tiết lọc không khí.

Chăm sóc xe 143

Lái xe không lắp chi tiết lọc khôngkhí chính xác có thể làm hỏngđộng cơ xe của bạn.

Nước làm mát động cơTại các quốc gia có khí hậu ôn hòa,nước làm mát cung cấp ngưỡng bảovệ đóng băng xuống khoảng -35 °C.Tại các quốc gia có khí hậu lạnh, nướclàm mát cung cấp ngưỡng bảo vệđóng băng xuống khoảng -50 °C.Duy trì đủ nồng độ chất chống đóngbăng.

Chú ý

Chỉ sử dụng chất chống đông đãđược phê duyệt.

Mức nước làm mát

Chú ý

Mức nước làm mát quá thấp có thểlàm cho động cơ bị hư hỏng.

Nếu hệ thống làm mát đang nguội,mức nước làm mát phải ở trên vạchđánh dấu để đổ. Đổ thêm nếu mứcnước làm mát thấp.

9 Cảnh báo

Để cho máy nguội trước khi mởnắp. Mở nắp một cách cẩn thận,để cho áp suất giảm từ từ.

Đổ đầy hỗn hợp nước đã khử chấtkhoáng và chất chống đóng băng đãđược phê duyệt dùng cho xe của bạn.Đóng chặt nắp. Đến xưởng sửa chữa

để kiểm tra nồng độ chất chống đóngbăng và khắc phục nguyên nhân gâytụt mức nước làm mát.Lưu ýNếu mức nước làm mát giảm xuốngdưới mức đánh dấu, hãy đổ đầy bộtản nhiệt với hỗn hợp 50/50 nước đãkhử khoáng và chất chống đóngbăng phốt-phát.Để bảo vệ xe của bạn trong điều kiệnthời tiết rất lạnh, hãy sử dụng hỗnhợp gồm 40% nước và 60% chấtchống đóng băng.

Chú ý

Nước thường hoặc hỗn hợp khôngđúng tỉ lệ có thể làm hỏng hệ thốnglàm mát.Không sử dụng nước thường, rượuhoặc chất chống đóng băngmethanol trong hệ thống làm mát.Động cơ có thể bị quá nóng hoặcphát cháy.

144 Chăm sóc xe

Chú ý

Nước làm mát có thể là chất liệuđộc hại.Tránh tiếp xúc lâu hoặc nhiều lầnvới nước làm mát.Làm sạch da và móng tay của bạnvới xà phòng và nước sau khi tiếpxúc với nước làm mát.Giữ nước làm mát trách xa tầm vớicủa trẻ em.Nước làm mát có thể gây kíchthích da và bạn có thể bị ốm hoặctử vong nếu uống phải nước làmmát.

Chú ý

Không cần thiết phải nạp thêmnước làm mát thường xuyên hơnkhoảng thời gian khuyến nghị.Nếu bạn thêm nước làm mátthường xuyên, điều này cho thấydấu hiệu động cơ của bạn cần bảodưỡng.

Hãy liên hệ với xưởng sửa chữa đểkiểm tra hệ thống làm mát.Chúng tôi khuyến nghị bạn thamvấn xưởng sửa chữa được ủyquyền của bạn.

Dầu trợ lực lái

Mở nắp và tháo nó ra.Mức dầu trợ lực lái phải nằm giữa mứcMIN và MAX.Đổ đầy nếu mức dầu trợ lực lái ở mứcthấp.

Chú ý

Lượng chất bẩn rất nhỏ cũng cóthể làm hỏng hệ thống đánh lái vàkhiến hệ thống này không hoạtđộng bình thường. Không để cácchất bẩn tiếp xúc với phía đổ dầucủa nắp bình chứa/que thăm hoặcrơi vào bình chứa.

Chú ý

Không vận hành xe mà không cóđủ lượng dầu trợ lực lái theo yêucầu.Làm như vậy có thể làm hỏng hệthống trợ lực lái xe của bạn và dẫntới việc phải sửa chữa xe khá tốnkém.

9 Cảnh báo

Dầu bị tràn có thể làm cho dầu bịcháy hoặc làm đổi màu các chi tiếtsơn.Không đổ quá đầy bình.

Chăm sóc xe 145

Cháy động cơ có thể gây ra thươngtổn cá nhân, làm hỏng xe và cáctài sản khác.

Nước rửa kính

Đồ đầy nước sạch trộn với một lượngnước rửa kính phù hợp chứa chấtchống đóng băng. Để có tỉ lệ trộnchính xác, hãy tham khảo thông tintrên bình chứa nước rửa kính.

Chú ý

Chỉ có loại nước rửa kính có đủnồng độ chống đóng băng mớimang đến sự bảo vệ tốt ở các mứcnhiệt độ thấp hoặc khi nhiệt độ bấtngờ xuống thấp.

Để đổ đầy lại bình nước rửa kính chắngió:■ Chỉ sử dụng nước rửa kính được

hòa sẵn dành cho rửa kính bán trênthị trường.

■ Không được sử dụng nước máy.Các khoáng chất có trong nướcmáy có thể làm tắc đường ống nướcrửa kính chắn gió.

■ Nếu nhiệt độ ngoài trời gần xuốngdưới điểm đóng băng, bạn phảidùng nước rửa kính có đủ lượngchất chống đóng băng.

Dầu phanh

9 Cảnh báo

Dầu phanh là chất độc hại và gâyăn mòn. Tránh tiếp xúc với mắt,da, đồ vải và các bề mặt sơn.

Mức dầu phanh phải nằm giữa mứcMIN và MAX.Khi đổ thêm dầu phanh, cần đảm bảovệ sinh tối đa, vì dầu phanh bị bẩn cóthể dẫn tới hệ thống phanh bị hỏng.Nguyên nhân của việc thiếu dầuphanh phải được khắc phục bởixưởng sửa chữa.

146 Chăm sóc xe

Chỉ được sử dụng loại dầu phanh đãđược phê duyệt cho xe, Dầu phanh vàdầu ly hợp 3 174.

Chú ý

Hãy đảm bảo bạn sẽ làm vệ sinhkỹ xung quanh nắp bình dầuphanh trước khi tháo nắp bình.Hệ thống dầu phanh bị bẩn có thểảnh hưởng tới hiệu suất của hệthống, dẫn tới việc phải sửa chữakhá tốn kém.Dầu phanh bị tràn trên động cơ cóthể làm cho dầu bị cháy.Không đổ quá đầy bình.Cháy động cơ có thể gây ra thươngtổn cá nhân, làm hỏng xe và cáctài sản khác.

Chú ý

Việc sử dụng dầu phanh khôngphải là loại do GM khuyến nghị cóthể khiến các bộ phận của hệthống phanh bị mòn. Tình trạng

mòn có thể làm cho hệ thốngphanh không hoạt động hiệu quảvà dẫn đến va chạm.

Chú ý

Không vứt bỏ dầu phanh đã sửdụng cùng với rác thải gia đình.Sử dụng cơ sở quản lý rác thảiđược ủy quyền tại địa phương.Dầu phanh đã qua sử dụng vàbình chứa là những đồ vật có chứachất độc hại. Chúng có thể làmảnh hưởng tới sức khỏe của bạnvà môi trường xung quanh.Dầu phanh rất cay và có thể gâykích thích da và mắt của bạn.Không để cho dầu phanh tiếp xúcvới da hoặc mắt của bạn. Nếu đểdầu vào mắt, hãy ngay lập tức rửakỹ vùng bị tiếp xúc cùng với nướcvà xà phòng hoặc dung dịch rửatay.

Ắc quyẮc quy xe không cần được bảo dưỡngvới điều kiện tiểu sử lái cho phép sạcắc quy được sạc đầy đủ. Lái quãngđường ngắn và động cơ thường xuyênkhởi động có thể xả điện ắc quy.Tránh sử dụng các thiết bị tiêu thụđiện không cần thiết.

Không cho pin vào sọt rác hàng ngày.Chúng cần được mang đến điểm thugom để tái sinh.Để xe không chạy trong vòng hơn4 tuần có thể gây nên hiện tượng xảắc quy. Tháo kẹp ra khỏi đầu cực âmcủa ắc quy xe.Phải tắt khóa điện trước khi nối haytháo ắc quy xe.

Chăm sóc xe 147

9 Cảnh báo

Để các vật liệu phát sáng cách xaắc quy để tránh nổ. Ắc quy nổ cóthể dẫn đến hư hỏng cho xe và tổnthương nghiêm trọng hoặc chếtngười.Tránh tiếp xúc với mắt, da, đồ vảivà các bề mặt sơn. Dung dịchchứa axit Sulphuric có thể lànguyên nhân gây ra các tổnthương và hư hại trong các trườnghợp tiếp xúc trực tiếp. Trongtrường hợp axit bắn lên da, phảirửa sạch vùng đó bằng nước vàliên hệ ngay với y tế để được giúpđỡ.Để xa tầm tay trẻ em.Không được nghiêng ắc quy hở.

Chống hao ắc quy 3 79.

Nhãn cảnh báo

Ý nghĩa các ký hiệu:■ Không được phép có tia lửa, ngọn

lửa trần hoặc hút thuốc.■ Luôn che mắt. Các khí gas phát nổ

có thể dẫn tới việc bị mù hoặc bịthương.

■ Giữ ắc quy xa khỏi tầm với của trẻem.

■ Ắc quy có chứa a-xít sun-phua-riclà chất có thể gây ra việc bị mù hoặcbị thương tổn bỏng nghiêm trọng.

■ Hãy xem tài liệu Hướng dẫn choChủ xe để có thêm thông tin.

■ Khí gas gây nổ có thể xuất hiện ởcác khu vực xung quanh ắc quy.

Thay lưỡi gạt nước

Nâng cần gạt mưa lên. Ấn cần để nhảkẹp sau đó tháo lưỡi gạt nước ra.Cần gạt nước kính chắn gió cần phảihoạt động bình thường, đây là điềuhết sức quan trọng để bạn có tầmnhìn rõ ràng và lái xe an toàn. Thườngxuyên kiểm tra tình trạng của lưỡi gạt.

148 Chăm sóc xe

Thay những lưỡi gạt đã bị cứng, giòn,rạn nứt hoặc những lưỡi làm bẩn kínhchắn gió khi gạt.Vật lạ bám trên kính chắn gió hay lưỡigạt có thể làm ảnh hưởng đến hiệuquả của cần gạt. Nếu lưỡi gạt khônggạt sạch kính chắn gió, hãy làm sạchlưỡi gạt và kính chắn gió bằng nướcrửa kính hoặc chất tẩy nhẹ. Rửa sạchbằng nước.Lặp lại quy trình này nếu cần. Khôngthể làm sạch các vệt silicôn trên bềmặt kính. Do vậy, không được laukính chắn gió bằng chất đánh bóng cóchứa silicôn, nó sẽ tạo ra các vệt mờvà ảnh hưởng đến khả năng quan sátcủa lái xe.Không dùng chất dung môi, xăng, dầuhỏa, hay chất pha sơn để làm sạchgạt mưa. Những chất này có hại và cóthể làm hỏng lưỡi gạt hay các bề mặtsơn trên xe của bạn.

Thay bóng đènTắt khóa điện và các công tắc liênquan hoặc đóng các cửa lại.Chỉ cầm vào phần đuôi của bóng đènmới. Không chạm vào phần thủy tinhcủa bóng đèn bằng tay trần.Thay bóng mới đúng loại với cái bịcháy.Thay bóng đèn pha từ bên trongkhoang động cơ.Lưu ýSau khi lái xe dưới trời mưa lớn hoặcsau khi rửa xe, một số kính đèn bênngoài có thể xuất hiện tình trạng hấphơi nước.Tình trạng này là do có sự khác biệtnhiệt độ giữa phần bên trong và bênngoài đèn.Điều này tương tự như tình trạng hấphơi nước trên cửa kính trong xe củabạn khi đi dưới mưa và đây khôngđược coi là trục trặc đối với xe củabạn.

Nếu nước rò rỉ vào trong mạch củabóng đèn, hãy đưa xe đến kiểm tratại xưởng sửa chữa được ủy quyềncủa bạn.

Đèn đầuChiếu gần và chiếu xa1. Tháo giắc nối khỏi bóng đèn.

2. Tháo nắp bảo vệ.

Chăm sóc xe 149

3. Ấn kẹp lò xo để tháo nó ra.

4. Tháo bóng đèn ra khỏi chóa đèn.5. Khi lắp bóng đèn mới, gài các vấu

lồi vào các rãnh trên chóa đèn.

6. Gài kẹp lò xo vào.7. Lắp nắp bảo vệ đèn pha cốt vào

vị trí và đóng lại.8. Cắm giắc nối vào bóng đèn.

Cân đèn pha cốtCân đèn cốt có thể được điều chỉnhbằng ốc vít đặt ở phía trên đèn phacốt.

Chú ý

Nếu cần phải cân lại đèn đầu, bạnnên đưa xe đến xưởng sửa chữadịch vụ được ủy quyền của bạn,bởi vì điều này liên quan đến sự antoàn.

Đèn đỗ xe1. Tháo giắc nối khỏi bóng đèn.

2. Tháo nắp bảo vệ.

3. Tháo chuôi đèn khỏi chóa đèn.

150 Chăm sóc xe

4. Tháo bóng đèn ra khỏi đui.5. Lắp bóng đèn mới.6. Lắp chuôi bóng đèn vào chóa đèn.7. Lắp nắp bảo vệ đèn pha cốt vào

vị trí và đóng lại.8. Cắm giắc nối vào bóng đèn.

Đèn sương mùThay bóng đèn ở các xưởng sửachữa.

Cân bằng đèn sương mùCân đèn sương mù có thể được điềuchỉnh bằng ốc vít đặt ở phía trên đènsương mù.

Chú ý

Nếu cần phải cân lại đèn sươngmù, bạn nên đưa xe đến xưởngsửa chữa dịch vụ được ủy quyềncủa bạn, bởi vì điều này liên quanđến sự an toàn.

Đèn xi nhan trước

1. Xoay chuôi bóng đèn ngược chiềukim đồng hồ và gỡ nó ra.

2. Ấn bóng đèn vào trong đui nhẹnhàng, xoay nó ngược chiều kimđồng hồ, tháo ra và thay bóng đènmới.

3. Đưa kẹp bóng đèn vào chóa đèn,xoay theo chiều kim đồng hồ đểăn khớp.

Chăm sóc xe 151

Đèn đuôi

1. Tháo cả hai đinh vít.2. Gỡ cả cụm đèn hậu. Chú ý giữ

nguyên cụm dây điện.

3. Đèn hậu/đèn phanh (1)Đèn xi nhan (2)Đèn báo lùi (phía hành khách) /Đèn sương mù sau (phía Lái xe)(3)

4. Xoay chuôi đèn ngược chiều kimđồng hồ.

152 Chăm sóc xe

5. Tháo chuôi đèn ra. Ấn bóng đènvào trong đui nhẹ nhàng, xoay nóngược chiều kim đồng hồ, tháo ravà thay bóng đèn mới.

6. Lắp chuôi đèn vào cụm đèn sauvà bắt ốc lại như cũ. Nối giắc cắm.Lắp cụm đèn hậu vào khung xe rồivặn chặt ốc. Đậy các nắp và càivào.

7. Mở khóa điện, bật và kiểm tra tấtcả các đèn.

Đèn xi nhan sườn1. Ấn đèn xuôi về phía sau xe và

tháo ra.2. Xoay chuôi đèn ngược chiều kim

đồng hồ.3. Tháo bóng đèn ra khỏi chuôi và

thay bóng mới.4. Lắp đèn theo thứ tự ngược lại.

Các đèn xi nhan báo rẽ bênsườn xe

Thay bóng đèn ở các xưởng sửachữa.

Đèn báo phanh cao giữa(CHMSL)Loại bóng đèn

1. Mở cửa hậu.2. Tháo hai ốc vít và chụp đèn. Tháo

giắc cắm trước khi tháo chụp đèn.3. Tháo hai ốc vít và cụm phản chiếu

đèn.4. Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó

thẳng ra ngoài khỏi bộ phận giữbóng đèn.

5. Lắp bóng đèn mới.6. Lắp lại chụp đèn.

Chăm sóc xe 153

Loại đèn LEDThay bóng đèn ở các xưởng sửachữa.

Đèn biển số

1. Tháo cả hai đinh vít.2. Gỡ cụm đèn xuống, chú ý không

kéo căng dây điện.Xoay chuôi đèn ngược chiều kimđồng hồ để gỡ nó ra.

3. Tháo bóng đèn ra khỏi chuôi vàthay bóng mới.

4. Lắp chuôi đèn vào và xoay theochiều kim đồng hồ.

5. Lắp cụm bóng đèn vào và dùngtua vít vặn chặt lại.

Đèn trong xeĐèn cửa xe1. Để tháo đèn này, hãy cậy cạnh đối

diện của công tắc đèn bằng mộttô-vít cạnh dẹt. (Hãy cẩn thậntránh làm trầy xước.)

2. Tháo bóng đèn.3. Thay bóng đèn.4. Lắp lại cụm đèn.

Đèn khoang hành lý

1. Dùng tua vít cạy nhẹ đèn ra.

2. Tháo bóng đèn.

154 Chăm sóc xe

3. Lắp bóng đèn mới.4. Lắp đèn.

Hệ thống điệnCầu chìThông số của cầu chì thay thế phảitương ứng với các thông số của cầuchì hỏng.Trong hộp ở trên cực dương ắc quy làmột số cầu chì chính. Đến xưởng sửachữa để thay nếu cần thiết.Trước khi thay cầu chì, tắt các côngtắc điện tương ứng và tắt khóa điện.Cầu chì đã bị nổ nếu sợi dây của nóđã bị chảy ra. Không được thay cầuchì khi chưa tìm ra nguyên nhân và cóbiện pháp khắc phục.Có một số chức năng được bảo vệbằng nhiều cầu chì.Cầu chì cũng có thể được cài vào màkhông tồn tại chức năng nào.

Kìm nhổ cầu chìKìm nhổ cầu chì có thể được để tronghộp cầu chì trong khoang động cơ.Cặp kìm nhổ trên các loại cầu chìkhác nhau từ phía trên hoặc bên cạnhvà rút cầu chì ra.

Hộp cầu chì khoang độngcơ

Hộp cầu chì nằm trong khoang độngcơ.Gỡ nắp đậy, nâng nó lên và tháo ra.Lưu ýKhông phải tất cả các mô tả về hộpcầu chì trình bày trong cuốn sáchhướng dẫn này đều được áp dụngcho chiếc xe của bạn.Khi kiểm tra hộp cầu chì, cần thamkhảo nhãn dán trên hộp cầu chì.

Chăm sóc xe 155

156 Chăm sóc xe

Số Mạch

1 Bơm nhiên liệu

2 Rơ-le đèn đỗ xe

3 Rơ-le quạt tốc độ thấp

4 Quạt tốc độ cao

5 Điều hòa không khí

6 Rơ-le quạt tốc độ cao

7 Rơ-le điều hòa không khí

8 Hệ thống chống bó cứng bánh xeABS 2

9 Đỗ xe LH

10 Đỗ xe RH

11 Đèn sương

12 Quạt tốc độ thấp

13 Hệ thống chống bó cứng bánh xeABS 1

14 Rơ-le đèn sương

15 Rơ-le bơm nhiên liệu

16 Cầu chì dự phòng

Số Mạch

17 Rơ-le đèn pha

18 Đèn pha

19 Đèn cốt LH

20 Đèn cốt RH

21 Cầu chì dự phòng

22 Cầu chì dự phòng

23 Khóa điện 2 / bộ khởi động

24 Khóa điện 1 / phụ kiện

25 Đèn báo nguy

26 Còi

27 Rơ-le đèn cốt

28 Rơ-le còi

29 Rơ-le động cơ chính

30 Ổ khóa điện

31 EMS 1

32 EMS 2

33 Ắc quy bảng táp lô

Số Mạch

34 –

35 Cửa sổ trước

36 Rơ-le cửa sổ trước

37 Mô đun điều khiển động cơ

38 –

39 Cầu chì dự phòng

Hộp cầu chì bảng táp lô

Hộp cầu chì bên trong đặt trên cạnhdưới của bảng táp lô phía người lái.

Chăm sóc xe 157

1. Mở cửa bảng cầu chì bằng cáchkéo ra lên phía trên.

2. Tháo cửa bảng cầu chì theođường chéo.

Số Mạch

1 Gạt mưa sau

2 Gương/gương chiếu hậu phíangoài

3 Đèn pha cốt

4 OSRVM (gương chiếu hậu phíangoài) bằng điện

5 Khóa cửa

6 Cần gạt nước phía trước

7 –

Số Mạch

8 Đèn báo lùi

9 Xi nhan

10 Bộ sấy kính phía sau

11 Đèn sương mù phía sau

12 Cụm đồng hồ

13 Mô đun điều khiển động cơ quạtgió

14 Túi khí

15 Đầu nối liên kết dữ liệu / chốngtrộm

16 Mô đun điều khiển hộp số

17 Kính điện sau

18 Radio / thiết bị vào xe không cầnchìa khóa từ xa / thiết bị vào xetừ xa

19 Mô đun điều khiển động cơ(ECM) / chống trộm

20 Thảm nhiệt

158 Chăm sóc xe

Số Mạch

21 Châm thuốc

22 Đèn phanh

23 Bộ khởi động

24 Radio / đồng hồ / thiết bị vào xekhông cần chìa khóa từ xa / đènnội thất

25 Túi khí

26 Đèn bên trong

Bộ đồ sửa xeDụng cụNhững xe có bánh xe dự phòngKích và các dụng cụ được đặt trongkhoang phía trên lốp dự phòng trongkhoang chứa đồ. Lốp dự phòng3 164.

Bánh dự phòng với kích cỡ đầy đủ3 164

Chăm sóc xe 159

Bánh xe và lốp xeBánh xe và lốpTình trạng lốp xe, bánh xeKhi đi qua gờ sắc cần lái xe chậm vàlái vuông góc với các gờ sắc này nếucó thể. Lái xe qua những gờ sắc cóthể làm hỏng lốp hay bánh xe. Khôngđể lốp xe bị kẹt vào lề đường khi đỗxe.Thường xuyên kiểm tra hư hỏng trênbánh xe. Liên hệ xưởng sửa chữa đểđược trợ giúp nếu bánh của bạn bịhỏng hoặc bị mòn khác thường.

Lốp dùng cho mùa đôngLốp dùng cho mùa đông sẽ cải thiệnđộ an toàn lái xe ở nhiệt độ dưới7 °C, vì vậy lốp dùng cho mùa đôngnên được lắp vào tất cả các bánh xe.

Ký hiệu trên lốpVí dụ 215/60 R 16 95 H215 = Bề rộng lốp, mm60 = Tỷ lệ mặt cắt (Chiều cao chia

chiều rộng lốp), %R = Loại lốp: Bố tỏa tròn (Radial)RF = Loại: RunFlat (chạy được khi

thủng lốp)16 = Kích thước bánh, insơ95 = Chỉ số tải trọng ví dụ chỉ số 95

tương ứng với tải trọng690kg

H = Mã tốc độ

Mã tốc độ:Q = lên tới 160 km/hS = lên tới 180 km/hT = lên tới 190 km/hH = lên tới 210 km/hV = lên tới 240 km/hW = lên tới 270 km/h

Áp suất lốpKiểm tra áp suất lốp khi lốp nguội ítnhất 14 ngày một lần và trước mỗicuộc hành trình dài. Không đượcquên bánh xe dự phòng.

Tháo nắp van bánh xe.

Áp suất lốp 3 185 và trên tem dántrên khung cửa phía lái xe.Thông số áp suất lốp là ở trạng tháilốp nguội. Thông số này áp dụng chocả loại lốp mùa hè và lốp mùa đông.Luôn bơm lốp dự phòng đến áp suấtlốp tiêu chuẩn ở chế độ đầy tải.Áp suất lốp ECO giúp cho việc đạtđược mức tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhấtcó thể.Áp suất lốp không đúng sẽ làm giảman toàn, tính năng điều khiển xe, tiệnnghi và độ tiết kiệm nhiên liệu, đồngthời nó cũng làm tăng độ mòn lốp.

160 Chăm sóc xe

9 Cảnh báo

Nếu như áp suất quá thấp, có thểkhiến cho nhiệt độ của lốp tăng lênđáng kể và gây ra những hư hỏngbên lốp xe, và dẫn đến tách các bốlốp, thậm chí có thể gây nổ lốp khichạy ở tốc độ cao.

Chiều sâu bố lốpĐịnh kỳ kiểm tra chiều sâu bố lốp.Khi độ sâu bố lốp còn từ 2 đến 3mmbạn nên thay lốp mới (4mm đối với lốpdùng cho mùa đông) để đảm bảo độan toàn.Vì lý do an toàn chúng tôi khuyến nghịđộ sâu bố lốp của bánh xe trên mộttrục không nên thay đổi nhiều hơn2 mm.

Chiều sâu bố lốp tối thiểu theo quyđịnh (1,6mm) sẽ đạt đến khi bố lốp bịmòn đến một trong các chỉ báo mònbố lốp (TWI). Vị trí của chỉ thị báo mònlốp được đánh dấu trên mặt cạnh củalốp.Nếu lốp trước bị mòn nhiều hơn lốpsau, đảo bánh trước cho bánh sau.Đảm bảo chiều quay của các bánh xegiống như cũ.Lốp bị lão hóa ngay cả khi nó chưađược dùng đến. Chúng tôi khuyến cáobạn thay lốp 6 năm một lần.

Đảo lốpBạn nên đảo lốp sau mỗi 12.000 kmđể đảm bảo tất cả các lốp có độ mònđồng đều hơn.Lần đảo lốp đầu tiên có ý nghĩa quantrọng nhất.Mỗi khi bạn nhận thấy có hiện tượngmòn bất thường, hãy đảo lốp sớmnhất có thể và kiểm tra độ chỉnh thẳngcủa lốp. Đồng thời, kiểm tra xem lốpvà bánh xe có bị hư hỏng không.

Khi đảo lốp, luôn sử dụng đúng cáchthức đảo lốp như được minh họa dướiđây. Không dùng lốp dự phòng trongquá trình đảo lốp. Điều chỉnh các lốp

Chăm sóc xe 161

trước và sau theo mức áp suất bơmhơi được khuyến nghị trên nhãnThông tin về lốp và việc chất hàng lênxe sau khi đảo lốp.Kiểm tra xem tất cả các đai ốc bánhxe có được siết chặt đúng cáchkhông.

9 Cảnh báo

Rỉ hoặc bụi trên bánh xe hoặc trêncác bộ phận bạn siết đai ốc có thểkhiến đai ốc bánh xe bị lỏng dầntheo thời gian. Bánh xe có thể rơira và điều đó sẽ dẫn đến tai nạn.Khi thay bánh xe, hãy lau sạch bụihoặc loại bỏ rỉ khỏi những nơi bánhxe được gắn vào xe. Trong trườnghợp khẩn cấp, bạn có thể dùngkhăn vải hoặc giấy; sau đó, hãydùng dụng cụ nạo hoặc bàn chảisắt để loại bỏ rỉ hoặc bụi.

Phủ một lớp mỏng mỡ bôi trơn ổ trụcbánh xe vào phần giữa của moayơbánh xe sau khi thay bánh xe hoặcđảo lốp để ngăn ngừa hiện tượng mòn

hoặc tích tụ rỉ sét. Không bôi mỡ lênbề mặt phẳng lắp bánh xe hoặc trênđai ốc hay bulông bánh xe.

Bánh xe và lốp có kích cỡkhác nhauNếu sử dụng lốp có kích thước khácvới loại lắp bởi nhà sản xuất, có thểcần thiết phải lập trình lại đồng hồ tốcđộ và áp suất lốp và thực hiện một vàithay đổi khác cho phù hợp.Sau khi chuyển đổi sang lốp có kíchthước mới, bạn phải thay đổi nhãn ghiáp suất lốp theo loại lốp mới.

9 Cảnh báo

Việc sử dụng các loại lốp hoặcbánh xe không phù hợp có thể dẫnđến tai nạn và sẽ làm mất đi nhữngđặc tính vốn có của xe.

9 Cảnh báo

Không được sử dụng các chủngloại lốp, cỡ lốp và bánh xe khác vớichi tiết nguyên bản trên xe. Vì nócó thể ảnh hưởng đến tính năng antoàn và vận hành của xe. Nó có thểdẫn đến việc mất kiểm soát hoặclật ngang xe và gây ra chấnthương nghiêm trọng. Khi thay thếlốp, phải đảm bảo rằng tất cả bốnlốp và bánh xe phải có cùng kíchcỡ, chủng loại, bố lốp, nhãn hiệuvà khả năng chịu tải. Việc sử dụngmột trong các lốp có kích thướchoặc chủng loại khác có thể ảnhhưởng nghiêm trọng đến sự dịchchuyển, khả năng điều khiển,khoảng sáng gầm xe, quãngđường phanh, khoảng sáng gầmxe và độ tin cậy của đồng hồ tốcđộ.

162 Chăm sóc xe

Ốp bánh xePhải sử dụng các ốp bánh xe và lốpđược phê duyệt bởi nhà sản xuất choloại xe tương ứng cũng như đáp ứngcác quy định kết hợp về bánh xe vàlốp.Nếu ốp bánh xe và lốp sử dụng khôngphải là loại đã được nhà sản xuất phêduyệt, lốp phải không có tấm bảo vệvành.Ốp bánh xe phải không ảnh hưởngđến làm mát phanh.

9 Cảnh báo

Việc sử dụng lốp hoặc ốp bánh xekhông phù hợp có thể làm chogiảm áp suất đột ngột và gây tainạn.

Xích ngăn trượt

Xích bọc lốp chỉ để dùng cho bánhtrước.Luôn sử dụng xích bọc lốp có mắtnhỏ, cụ thể là không lớn hơn 10mm sovới bố lốp các mặt bên trong (bao gồmcả khóa xích).

9 Cảnh báo

Hư hỏng có thể dẫn đến nổ lốp.

Thay lốpSử dụng kết hợp các loại lốp khácnhau có thể gây ra việc mất kiểm soátkhi lái xe.Nếu bạn sử dụng kết hợp các lốp cókích cỡ, nhãn hiệu hay chủng loạikhác nhau (lốp có bố tỏa tròn và bốxiên), xe có thể không điều khiểnchính xác và bạn có thể bị va chạm.Sử dụng lốp có kích cỡ, nhãn hiệu haychủng loại khác nhau cũng có thể dẫntới việc làm hỏng xe của bạn. Hãyđảm bảo sử dụng các lốp có đúngkích cỡ, nhãn hiệu và chủng loại trêntất cả các bánh.Chuẩn bị các hạng mục và chú ý cácthông tin sau:■ Kéo xe vào nơi an toàn tránh xa

khỏi nơi có xe cộ đang lưu thông.■ Đỗ xe trên bề mặt phẳng, chắc

chắn và không trơn trượt. Các bánhtrước ở vị trí hướng thẳng phíatrước.

■ Kéo phanh tay và cài số 1 hoặc sốlùi.

■ Tắt động cơ và rút chìa khóa.

Chăm sóc xe 163

■ Bật đèn nháy cảnh báo nguy hiểm.■ Sử dụng một miếng nêm, khối gỗ,

hoặc đá chặn ở phía trước và phíasau lốp chéo với lốp bạn đang địnhthay.

■ Tất cả hành khách phải xuống khỏixe.

■ Tháo bánh dự phòng.■ Không được thay nhiều bánh một

lúc.■ Chỉ dùng bộ kích này để thay bánh

khi bị thủng lốp, không dùng để thaybánh theo mùa vào mỗi dịp mùađông hay mùa hè.

■ Không để người hay vật nuôi trênxe khi đang kích xe lên.

■ Sau khi kích xe lên, không đượcphép chui xuống dưới gầm xe.

■ Không được khởi động động cơ khichưa hạ kích xuống.

■ Làm sạch đai ốc và ren trước khi lắpbánh xe.

1. Dùng tua vít tháo các mũ đai ốccủa bánh.

2. Gập thẳng cờ-lê và đưa nó vào đaiốc chắc chắn và nới các đai ốc ranửa vòng một.

3. Xoay đòn kích để nâng đầu kéolên một chút và đặt kích theo chiềudọc tại vị trí đã đánh dấu với nửavòng tròn.

164 Chăm sóc xe

4. Gắn đòn kích vào kích và gắnchính xác cờ lê vào đòn kích.Sau đó nâng kích gắn chặt với đầukéo tại vị trí kích.

5. Xoay cờ lê kiểm tra vị trí chính xáccủa kích cho đến khi bánh xe đượcnhấc lên khỏi mặt đất.

6. Tháo các đai ốc bánh xe ra.7. Thay bánh xe.8. Vặn các đai ốc lại.9. Hạ xe xuống.

10. Đưa cờ-lê vào đai ốc một cáchchắc chắn và xiết lần lượt các đaiốc theo thứ tự đối diện nhau. Lựcvặn là 120Nm.

11. Đặt ốp bánh xe để lỗ van trên ốpkhớp vị trí với van của lốp.Lắp các nắp đai ốc bánh xe vào.

12. Xếp gọn bộ đồ sửa chữa và bánhxe đã thay ra. Để giảm tiếng láchcách, hãy xoay đầu ốc vít cho đếnkhi phần đầu và phần đuôi kíchđược ép hoàn toàn vào hộp dụngcụ sau khi đưa kích về vị trí banđầu. Vào lúc đó, hãy đảm bảorằng kích có một số khoảng khôngnhất định cho bất kỳ dụng cụ xenào. Dụng cụ 3 158.

13. Kiểm tra áp suất lốp của bánh vừamới thay và lực siết đai ốc bánh xecàng sớm càng tốt.

Sửa hoặc thay mới bánh xe hỏng.

Lốp dự phòng với kích cỡđầy đủBánh dự phòng kích cỡ nhỏBánh dự phòng có thể được xem làmột bánh dự phòng tạm thời tùy theokích thước của nó so với các bánhđang chạy cũng như quy định của mỗiquốc gia.Bánh dự phòng có vành bằng thép.Sử dụng một bánh dự phòng nhỏ hơncác bánh còn lại hoặc sử dụng cùngvới các bánh có lốp mùa đông có thểgây ảnh hưởng đến khả năng lái.Thay lốp bị hỏng ngay khi có thể.

Chăm sóc xe 165

Bánh dự phòng được để ở trongkhoang hành lý, bên dưới tấm lót sàn.Nó được giữ chặt trong hốc lõm dướisàn bằng một đai ốc tai hồng.Hốc đựng bánh dự phòng không đượcthiết kế vừa với tất cả lốp xe cho phépsử dụng. Nếu một chiếc lốp có chiềurộng lớn hơn bánh dự phòng được cấtvào trong hốc chứa bánh dự phòngsau khi thay lốp, có thể để tấm trải sànphủ lên trên.

Chú ý

Cụm lốp/bánh dự phòng này chỉđể sử dụng tạm thời trong trườnghợp khẩn cấp.Hãy thay chúng bằng cụm lốp/bánh thông thường ngay khi cóthể.Không sử dụng xích lốp.Không lắp bất kỳ loại lốp nào trênbánh xe này nếu nó không giốngvới loại ban đầu.Không lắp trên các xe khác.Đặt mặt trên theo thiết kế của cụmbánh xe/lốp bị thủng lên trên.

Bánh dự phòng tạm thờiViệc sử dụng bánh dự phòng tạm thờicó thể ảnh hưởng đến khả năng điềukhiển xe. Thay mới hoặc sửa chữa lốpbị hỏng càng sớm càng tốt.Chỉ được sử dụng một bánh dự phòngtạm thời. Không được lái nhanh hơn80km/h. Đi chậm khi vào cua. Khôngsử dụng trong một thời gian dài.Xích bọc lốp 3 162.

Bánh dự phòng với kích cỡ đầyđủSử dụng một bánh dự phòng cùngkích cỡ với các bánh còn lại hoặc sửdụng cùng với lốp dùng cho mùa đôngcó thể gây ảnh hưởng đến khả nănglái. Thay lốp bị hỏng ngay khi có thể.

Bánh dự phòng được để ở trongkhoang hành lý, bên dưới tấm lót sàn.Nó được giữ chặt trong hốc lõm dướisàn bằng một đai ốc tai hồng.

Các lốp có quy định hướngLắp lốp có quy định hướng sao chochiều quay là chiều xe chuyển độngtiến về phía trước. Chiều quay của lốp

166 Chăm sóc xe

được chỉ rõ bằng một biểu tượng (vídụ: một mũi tên) trên mặt cạnh củalốp.Nếu bạn lắp lốp ngược với chiều quayquy định thì:■ Khả năng lái có thể bị ảnh hưởng.

Thay mới hoặc sửa chữa lốp bịhỏng càng sớm càng tốt.

■ Không được lái xe nhanh hơn80 km/h.

■ Lái xe đặc biệt cẩn thận trên đườngướt và đường bị tuyết phủ.

Khởi động bằng ắc quytrên xe khácKhông sử dụng bộ sạc nhanh để khởiđộng.Khi bình ắc quy trên xe hết điện, cóthể sử dụng dây nối ắc quy ngoài vàắc quy trên xe khác để khởi động.

9 Cảnh báo

Phải hết sức cẩn thận khởi độngbằng dây xạc ắc quy. Bất cứ sự saikhác nào so với hướng dẫn có thểgây ra các tổn thương hoặc hưhỏng do nổ ắc quy hoặc hỏng hệthống điện của cả hai xe.

9 Cảnh báo

Tránh để mắt, da, các sợi vải hoặccác bề mặt sơn tiếp xúc với ắc quy.Chất lỏng có chứa a-xít sulphuaríccó thể gây chấn thương, hỏng hóctrong trường hợp bị tiếp xúc trựctiếp.

■ Không được để ắc quy gần ngọnlửa hay tia lửa.

■ Ắc quy đã xả hết điện có thể bị đôngcứng ở nhiệt độ 0 °C. Làm tan đôngắc quy bị đông cứng trước khi cắmdây sạc điện ắc quy.

■ Đeo kính bảo vệ mắt và quần áobảo hộ khi làm việc với ắc quy.

■ Dùng ắc quy kích có cùng mức điệnáp (12V). Dung tích ắc quy (Ampegiờ) không được bé hơn dung tíchcủa ắc quy hết điện.

■ Sử dụng dây sạc điện ắc quy có cácđầu kẹp bọc cách điện và diện tíchmặt cắt ngang ít nhất là 16mm2.

■ Không được tháo ắc quy hết điện rakhỏi xe.

■ Tắt toàn bộ các thiết bị tiêu thụ điệntrên xe.

■ Không được nghiêng ắc quy trongkhi khởi động bằng ắc quy trên xekhác.

■ Không được để hai đầu kẹp của haidây khác nhau chạm vào nhau.

Chăm sóc xe 167

■ Hai xe không được chạm vào nhautrong quá trình khởi động bằng ắcquy trên xe khác.

■ Sử dụng phanh tay, hộp số ở vị trímo và hộp số tự động ở vị trí P.

Thứ tự nối dây nối:1. Nối đầu dây đỏ vào cực dương

của ắc quy kích.2. Nối đầu còn lại của dây sạc đỏ vào

cực dương của ắc quy hết điện.

3. Nối đầu dây đen vào cực âm củaắc quy kích.

4. Nối đầu dây còn lại của màu đenvào điểm đất của xe, như là thânmáy hay bu lông chân máy. Nối ắcquy đã xả hết điện càng xa càngtốt, tuy nhiên ít nhất là 60 cm.

Đi dây nối sao cho nó không bị chạmvào các phần chuyển động trongkhoang động cơ khi nổ máy.Để khởi động động cơ:1. Trước hết khởi động động cơ trên

xe cấp nguồn.2. Sau 5 phút, khởi động động cơ kia.

Mỗi lần thử nổ máy không đượcdài hơn 15 giây và phải cách nhau1 phút mới được thử khởi động lại.

3. Để cả hai động cơ chạy không tảitrong vòng 3 phút mà chưa rút dâynối.

4. Bật các thiết bị tiêu thụ điện (nhưlà đèn pha, sấy kính) của xe khiđang được khởi động bằng ắc quytrên xe khác.

5. Tháo dây nối theo thứ tự ngược lạicác bước trên.

Kéo xeNếu cần phải kéo xe của bạn, hãy sửdụng mạng lưới dịch vụ của chúng tôihoặc một dịch vụ kéo xe chuyênnghiệp.

Cách tốt nhất là dùng xe cứu hộ chởxe của bạn.

168 Chăm sóc xe

Nếu kéo xe bằng 2 bánh, nâng haibánh lái trước lên và kéo đi khi các lốptrước đã được khóa.

Hãy xem các bước hướng dẫn sau khibạn kéo xe:■ Không để hành khách ngồi trên xe

được kéo.■ Nhả phanh tay của xe được kéo và

cài hộp số về số mo.■ Bật đèn báo nguy.■ Chạy dưới tốc độ giới hạn.Nếu không thể dùng xe sửa chữa kéoxe của bạn, hãy thực hiện các bướcsau:

Tháo nắp đậy bằng cách ấn vào vị trímũi tên (A- Mẫu xe cơ bản /B - mẫuxe gói đặc biệt) và tháo nắp đậy.Móc kéo được để cùng với hộp đồ củaxe 3 158.

Chăm sóc xe 169

Vặn móc kéo vào sâu hết cỡ đến khinó dừng ở vị trí nằm ngang.Móc dây kéo - hoặc tốt hơn là thanhkéo - vào móc kéo.Móc kéo chỉ được dùng để kéo xe trênđường và không được dùng để cứu xebị sa lầy.Bật khóa điện để mở khóa vô lăng vàcho phép đèn phanh, còi, và gạt nướckính chắn gió hoạt động.Hộp số ở vị trí số 0.

Chú ý

Lái xe chậm. Không được lái xegiật cục. Lực kéo lớn quá có thểlàm hỏng xe.

Khi động cơ không làm việc, lực đạpphanh và xoay vô lăng sẽ phải lớn hơnđáng kể.Để tránh khí xả lọt vào xe được kéo,bật chế độ tái lưu thông không khí vàđóng kín các cửa kính.Xe số tự động: Không kéo xe bằng lỗmóc kéo.Kéo bằng dây kéo có thể dẫn tới hỏnghóc nghiêm trọng hộp số tự động. Khikéo xe có hộp số tự động, hãy sửdụng thiết bị nâng bánh hoặc sànphẳng.Xe có hộp số sàn: Phải kéo xe quaymặt về phía trước, không kéo nhanhhơn 88 km/giờ. Trong tất cả cáctrường hợp khác và khi hộp số bịhỏng, cầu xe trước phải được nângkhỏi mặt đất..Mang xe đến xưởng sửa chữa.Sau khi kéo, tháo móc kéo ra.

A (Mẫu xe cơ bản): Lắp nắp đậy vàocạnh bên trái và đóng nắp đậy.B (Mẫu xe gói đặc biệt): Lắp nắp đậyở phần đáy và đóng nắp đậy.Cách tốt nhất là dùng xe cứu hộ chởxe của bạn.

Kéo một xe khác

Lỗ móc xích kéo xe phía sau được đặtở dưới thanh cản sau.Móc kéo chỉ được dùng để kéo xe trênđường và không được dùng để cứu xebị sa lầy.

170 Chăm sóc xe

Nếu xe của bạn có nắp che thanh cảnsau phía trước lỗ móc xích kéo xephía sau, hãy tháo hai kẹp ra khỏi nắpđó. Tháo nắp bằng cách kéo ra phíasau.Sau khi kéo xe, lắp lại nắp chắc chắn.

Chú ý

Lái xe chậm. Không được lái xegiật cục. Lực kéo lớn quá có thểlàm hỏng xe.

Chăm sóc bề ngoàiBảo dưỡng ngoại thấtKhóaCác khóa được bôi trơn tại nhà máybằng một loại mỡ chất lượng cao. Sửdụng chất làm tan băng cho các ổkhóa chỉ khi nào thực sự cần thiết, vìchất này làm tẩy mất mỡ bôi trơn vàảnh hưởng đến chức năng làm việccủa ổ khóa. Sau khi sử dụng chất làmtan băng, cần đến xưởng sửa chữa đểtra mỡ các ổ khóa.

Rửa xeLớp sơn xe của bạn luôn phải trực tiếpchịu các tác động từ môi trường bênngoài. Rửa và phủ sáp cho xe của bạnthường xuyên. Khi sử dụng dịch vụrửa xe tự động, lựa chọn thêm chế độphủ sáp.Phân chim, xác côn trùng, nhựa cây,phấn hoa và các chất tương tự cầnphải được rửa sạch ngay, vì chúng cóchứa các hợp chất xâm thực có thểlàm hư hỏng lớp sơn xe của bạn.

Nếu sử dụng dịch vụ sửa xe, cần tuântheo hướng dẫn rửa xe của nhà sảnxuất. Tắt gạt mưa kính chắn gió vàkính hậu. Khóa xe để không thể mởnắp khóa chỗ đổ xăng. Tháo ăng-tenvà các phụ kiện lắp thêm bên ngoài,ví dụ như giá buộc hàng nóc xe..vv.Nếu bạn rửa xe bằng tay, chú ý rửasạch cả mặt trong hốc bánh xe.Lau sạch các cạnh và chỗ gập trêncửa và nắp ca bô khi đang mở cũngnhư các khu vực bị chúng che khuất.Đến xưởng sửa chữa để tra dầu mỡbôi trơn vào các bản lề cửa.Không rửa khoang động cơ bằngcách phụt dung dịch rửa dạng tia hơihoặc tia áp suất cao.Rửa kỹ xe và các đồ bọc da trên xe.Thường xuyên rửa các đồ bọc da. Sửdụng các miếng da riêng cho các bềmặt kính và bề mặt sơn: Lớp sáp thừatrên kính sẽ ảnh hưởng đến tầm nhìn.Không dùng vật cứng để làm sạch cácvết nhựa bám vào. Dùng bình xịt chấttẩy rửa nhựa bám trên bề mặt sơn.

Chăm sóc xe 171

Xe có dán đề canVui lòng không rửa xe trong vòng72 giờ kể từ khi nhận được xe để đảmbảo đề can đạt độ dính thích hợp.Khi vệ sinh bằng nước cao áp hoặcrửa xe bằng vòi phun tia, vui lòng đảmbảo giữ khoảng cách tối thiểu là20 cm và không tập trung vào mộtđiểm trong hơn 1 giây. Nếu không,tấm đề can có thể bị hư hỏng.

Đèn ngoài xeVỏ đèn pha và các đèn khác được làmbằng nhựa. Không sử dụng các hóachất ăn da hoặc mài mòn, không sửdụng dụng cụ cạo băng, và không lauchùi đèn khi đang khô.Khi loại bỏ xác côn trùng, vết mỡ bẩnhay nhựa đường khỏi đèn hoặc ốngkính, bạn chỉ nên sử dụng nước hơiấm, vải mềm và xà phòng rửa xe.Việc vệ sinh bằng vải khô có thể làmhỏng vỏ đèn. Không vệ sinh bằngdung dịch rửa xe đậm đặc. Tránh sửdụng chất tẩy rửa nguy hiểm khi đènđược bật. Việc này có thể khiến ốngkính bị nứt do phản ứng hóa học.

Lưu ýTuân thủ hướng dẫn rửa xe và sửdụng chất tẩy rửa dịu nhẹ. Nếukhông, ống kính nhỏ và mối hàn cóthể bị nứt. Không được sử dụng bấtkỳ chất nào dưới đây để vệ sinh:■ Axeton■ Benzen■ Toluen■ Xylen■ Chất pha loãng

Đánh bóng và phủ sápPhủ sáp xe thường xuyên (muộn nhấtlà khi mà nước không còn tạo thànhgiọt trên bề mặt sơn). Nếu không, mặtsơn sẽ bị khô.Chỉ cần đánh bóng khi mặt sơn bị mờđục hoặc lớp cặn cứng đọng lại dínhtrên mặt sơn.Đánh bóng sơn bằng silicôn giúp tạora một lớp bảo vệ, và lúc đó không cầnphủ sáp nữa.Không dùng chất đánh bóng và sápcho các bộ phận bằng nhựa trên thânxe.

Lưỡi gạt cần gạt mưa trên kínhcửa và kính chắn gióSử dụng vải mềm không xơ hoặc dadê cùng với nước rửa kính và chất tẩycôn trùng để lau.Khi làm sạch kính sau, cẩn thận đểkhông làm hỏng thiết bị sấy kính nằmbên trong.Để phá băng bằng máy, sử dụng loạidụng cụ cạo băng có lưỡi sắc cạnh.Ấn cái dụng cụ cạo băng chắc chắnlên mặt kính để chất bẩn không cònbám vào phía dưới và làm xước kính.Làm sạch lưỡi gạt bằng vải mềm vànước rửa kính.

Bánh xe và lốp xeKhông sử dụng nước tẩy rửa phun vớiáp suất cao.Rửa vành bánh bằng nước tẩy trungtính.Vành bánh đã được sơn và có thểdùng chất rửa giống như với thân xe.

172 Chăm sóc xe

Lớp sơn bị hỏngSửa các vết hỏng sơn nhỏ bằng bútsửa sơn trước khi bị gỉ. Các hư hỏnghay các bề mặt bị rỉ lớn cần được sửachữa tại xưởng sửa chữa.

Bộ thân và gói đặc biệt■ Hãy cẩn thận khi kéo xe để tránh

các hư hỏng do dây kéo. Tháo nắptrong thanh cản trước khi kéo xe.

■ Khoảng sáng gầm xe giảm. Lái xechậm qua các bờ dốc, ổ gà hay lềđường.

■ Sử dụng vật đỡ khi nâng xe.■ Để tránh hỏng hoặc bị vỡ phần thân

xe, chúng tôi khuyến nghị bạn nânghoàn toàn xe lên trên xe cứu hộ khivận chuyển xe.

Gầm xeCác chất ăn mòn được sử dụng để gỡđá và tuyết hoặc kiểm soát bụi có thểđọng lại trên gầm xe của bạn. Việckhông loại bỏ những chất này có thểlàm tăng nhanh sự ăn mòn và rỉ sét.Định kỳ sử dụng nước sạch để xảsạch các chất này từ gầm xe.

Chú ý làm sạch bất kỳ khu vực nàomà bùn và các mảnh vụn khác có thểđọng lại. Làm lỏng bất kỳ các chất cặnđóng ở những khu vực kín trước khixả nước.

Bảo dưỡng nội thấtNội thất và vải bọc nội thấtChỉ làm sạch nội thất xe, bao gồmbảng táp lô và ốp cửa và sườn, bằngvải khô và nước tẩy rửa nội thất.Chỉ lau sạch bảng táp lô bằng mộtmiếng vải mềm ẩm.Làm sạch vải bọc bằng máy hút bụivà bàn chải. Làm sạch vết bẩn bằngnước tẩy rửa vải bọc nội thất.Sợi vải có thể không bền màu. Điềunày có thể gây ra tình trạng phai màucó thể nhìn thấy, đặc biệt là trên lớpbọc ngoài có màu nhạt. Cần làm sạchcác vết bẩn và phai màu có thể loạibỏ càng sớm càng tốt.Làm sạch dây an toàn bằng nước ấmhay nước tẩy rửa nội thất.

Chú ý

Đậy miếng dán Velcro trên quầnáo lại, vì nếu miếng dán Velcro hởcó thể làm hư hỏng bọc ghế.

Các chi tiết bằng nhựa và cao suĐể làm sạch các chi tiết nhựa và caosu, có thể sử dụng nước tẩy rửa giốngloại dùng cho thân xe. Sử dụng nướctẩy rửa nội thất nếu cần thiết. Khôngsử dụng chất nào khác. Đặc biệtkhông được sử dụng dung môi vàxăng. Không sử dụng nước tẩy rửaphun với áp suất cao.

Bảo trì và bảo dưỡng 173

Bảo trì và bảo dưỡng

Thông tin chung ......................... 173Bảo dưỡng định kỳ ..................... 173Các phụ tùng, chất bôi trơn,dung dịch được khuyên dùng .... 174

Thông tin chungThông tin bảo trìĐể đảm bảo xe của bạn vận hành antoàn và tiết kiệm và để duy trì giá trịcủa chiếc xe, việc bảo dưỡng xe đúngcách và theo đúng định kỳ được quyđịnh là rất quan trọng.Lịch bảo dưỡng cập nhật, chi tiết choxe của bạn có sẵn tại xưởng sửachữa.

Bảo dưỡng định kỳDịch vụ bổ sung cần cóCác điều kiện vận hành khắcnghiệtCác điều kiện vận hành khắc nghiệtxuất hiện khi có ít nhất một trongnhững tình trạng sau đây xuất hiệnthường xuyên:■ Lái xe khoảng cách ngắn lặp đi lặp

lại dưới 10 km.■ Chạy không tải lâu và/hoặc lái xe

tốc độ thấp trong tình trạng lưuthông thường xuyên đi-dừng trênđường.

■ Lái xe trên đường nhiều bụi bẩn.■ Lái xe trên các địa hình đồi hoặc

núi.■ Kéo theo xe moóc.■ Lái xe trong tình trạng lưu thông

đông đúc trong thành phố nơi nhiệtđộ bên người thường bằng hoặccao hơn mức 32 °C.

174 Bảo trì và bảo dưỡng

■ Lái xe như xe taxi, cảnh sát hay xechở hàng.

■ Thường lái xe khi nhiệt độ bênngoài dưới mức đóng băng.

Xe cảnh sát, taxi và xe trường họccũng được xếp vào loại các xe vậnhành trong điều kiện khắc nghiệt.Trong các điều kiện vận hành khắcnghiệt, bạn có thể cần thiết lên kếhoạch bảo dưỡng nhất định thườngxuyên hơn so với khoảng thời gianđược lên kế hoạch thông thường.Xin ý kiến chuyên gia kỹ thuật về cácyêu cầu bảo dưỡng tùy thuộc vào cácđiều kiện vận hành cụ thể.

Các phụ tùng, chất bôitrơn, dung dịch đượckhuyên dùngChất bôi trơn và dung dịchđược khuyên dùngChỉ sử dụng các sản phẩm đã đượckiểm nghiệm và phê duyệt. Hư hỏngdo sử dụng các loại vật liệu chưađược phê duyệt sẽ không nằm trongdanh mục được bảo hành.

9 Cảnh báo

Các vật liệu vận hành trên xe lànguy hiểm và có thể độc hại. Phảisử dụng cẩn thận. Chú ý các thôngtin ghi trên vỏ hộp.

Dầu động cơDầu động cơ được nhận biết bằngchất lượng và độ nhớt của nó. Chấtlượng là tiêu chí quan trọng hơn độnhớt khi bạn lựa chọn loại dầu độngcơ.

Chọn dầu động cơ phù hợpViệc chọn dầu động cơ thích hợp phụthuộc vào cả thông số kỹ thuật phùhợp của dầu và độ nhớt.

Thông số kỹ thuật của dầu động cơ■ dexos1, dexos2■ API SM, ACEA A3/B3: Tùy chọn

cho động cơ Thế hệ 1 (Không dùngcho động cơ Thế hệ 2)

Thông số kỹ thuậtSử dụng và yêu cầu mua dầu động cơđược cấp phép, có dấu chứng nhậndexos™. Dầu động cơ đáp ứng đượccác yêu cầu cho xe phải có dấu chứngnhận dexos™. Dấu chứng nhận nàybiểu thị rằng loại dầu đó đạt được cácthông số kỹ thuật dexos™.Động cơ trong chiếc xe của bạn đượcđổ dầu động cơ đạt mức dexos™ tạinơi xuất xưởng. Chỉ sử dụng dầu độngcơ đạt thông số kỹ thuật dexos™ hoặcloại dầu động cơ tương đương, có độnhớt thích hợp. Việc không dùng đúngloại dầu động cơ được khuyến nghị cóthể gây ra những hỏng hóc động cơkhông được bao trả theo bảo hànhcho xe.

Bảo trì và bảo dưỡng 175

Nếu bạn không chắc rằng loại dầuđang dùng đạt được thông số kỹ thuậtdexos™, hãy tham vấn nhà cung cấpdịch vụ.Nếu bạn không biết loại động cơ trênxe, hãy tham vấn hãng sửa chữađược ủy quyền của bạn.

Độ nhớt của dầu động cơ cho Thế hệ1Độ nhớt SAE cho biết thông tin về độđặc của dầu.Loại dầu có nhiều độ nhớt được biểuthị bằng hai số:Số thứ nhất, đứng trước chữ W, biểuthị độ nhớt ở nhiệt độ thấp và số thứhai biểu thị độ nhớt ở nhiệt độ cao.SAE 5W-30 là độ nhớt tốt nhất cho xecủa bạn. Không sử dụng những loạidầu có độ nhớt khác nhưSAE 20W-50.Hoạt động ở nhiệt độ thấp đối với Thếhệ 1■ Từ -25°C trở xuống: 0W-30,

0W-40■ Đến -25°C: 5W-30, 5W-40■ Đến -20°C: 10W-30, 10W-40

Định mức độ nhớt SAE xác định khảnăng chảy của dầu. Khi bị lạnh, dầutrở nên nhớt hơn lúc nóng.

Độ nhớt của dầu động cơ cho Thế hệ2Độ nhớt SAE cho biết thông tin về độđặc của dầu.Loại dầu có nhiều độ nhớt được biểuthị bằng hai số:Số thứ nhất, đứng trước chữ W, biểuthị độ nhớt ở nhiệt độ thấp và số thứhai biểu thị độ nhớt ở nhiệt độ cao.SAE 5W-20 là độ nhớt tốt nhất cho xecủa bạn. Không sử dụng những loạidầu có độ nhớt khác nhưSAE 10W-30, 10W-40 hay 20W-50.Hoạt động ở nhiệt độ thấp đối với Thếhệ 2Nếu sử dụng xe ở nơi có nhiệt độ rấtthấp, xuống dưới -25°C, bạn nêndùng dầu có độ nhớt SAE 0W-xx. Dầucó độ nhớt này sẽ giúp bạn khởi độngđộng cơ dễ dàng hơn vào mùa lạnh,khi nhiệt độ xuống rất thấp.

Khi chọn loại dầu có độ nhớt thíchhợp, hãy chắc chắn rằng bạn luônchọn loại đạt được Thông số kỹ thuậtdexos™.■ Từ -25°C trở xuống: 0W-20,

0W-30.■ Đến -25°C: 5W-20, 5W-30.

Phụ gia dầu động cơ/chất súc rửa dầuđộng cơKhông thêm bất kỳ thứ gì vào dầu.Dầu được khuyên dùng với thông sốkỹ thuật dexos và dấu chứng nhậndexos là tất cả những gì bạn cần đểđảm bảo động cơ hoạt động tốt vàđược bảo vệ.Chất súc rửa dầu động cơ không đượckhuyên dùng và có thể gây ra hư hỏngcho động cơ, những hư hỏng đó sẽkhông được bao trả theo bảo hànhcho xe.

Đổ thêm dầu động cơBạn có thể pha trộn dầu động cơ củacác nhà sản xuất khác nhau và cácnhãn hiệu khác nhau, miễn là chúngđạt được độ nhớt và thông số kỹ thuậtcủa dầu động cơ yêu cầu.

176 Bảo trì và bảo dưỡng

Nếu không có loại dầu với chất lượngmong muốn, có thể sử dụng tối đa1 lít loại A3/B3 (chỉ một lần giữa mỗilần thay dầu). Độ nhớt phải đúng tiêuchuẩn.Việc chỉ sử dụng dầu động cơ có chấtlượng ACEA A1/B1 hoặc A5/B5 hoàntoàn bị cấm, vì nó có thể gây ra tìnhtrạng hỏng động cơ lâu dài khi hoạtđộng dưới các điều kiện nhất định.

Nước làm mát và chất chốngđôngChỉ sử dụng loại axit hữu cơ-chấtchống đóng băng kéo dài tuổi thọnước làm mát (LLC).Tại các quốc gia có khí hậu ôn hòa,nước làm mát cung cấp ngưỡng bảovệ đóng băng xuống khoảng -35 °C.Tại các quốc gia có khí hậu lạnh, nướclàm mát cung cấp ngưỡng bảo vệđóng băng xuống khoảng -50 °C.Nồng độ này sẽ được duy trì trongsuốt cả năm.Duy trì đủ nồng độ chất chống đóngbăng.

Các chất phụ gia thêm vào nước làmmát với mục đích chống ăn mòn hoặclàm kín đối với các rò rỉ nhỏ có thể gâyra các lỗi chức năng. Trách nhiệmpháp lý đối với những hỏng hóc doviệc sử dụng các chất phụ gia nướclàm mát sẽ bị từ chối.

Dầu phanhChỉ sử dụng loại dầu phanh đượcphép dùng cho loại xe này (DOT 4).Theo thời gian, dầu phanh sẽ hấp thụhơi nước và giảm hiệu quả phanh. Dovậy dầu phanh phải được thay saumỗi khoảng thời gian quy định.Dầu phanh phải được để trong bìnhchứa đậy kín để tránh hiện tượng hấpthụ nước.Đảm bảo dầu phanh không bị nhiễmbẩn.

Dầu trợ lực láiChỉ sử dụng loại Dexon VI.

Dầu hộp số sànChỉ sử dụng loại dầu XGPSAE75W85W.

Dầu hộp số tự độngSử dụng dầu AW-1.

Thông số kỹ thuật 177

Thông số kỹ thuật

Nhận dạng xe ............................ 177Thông số xe ............................... 179

Nhận dạng xeSố khung xe (Số VIN)

Số khung xe (Số VIN) nằm ở dướiđệm ghế sau hoặc trong khoang độngcơ.

Biển nhận dạngLoại 1

Nhãn gắn gần với chốt cửa xe phíatrước phía người lái.

178 Thông số kỹ thuật

Loại 2

Nhãn gắn gần với chốt cửa xe phíatrước phía hành khách.

Thông số kỹ thuật 179

Thông số xeThông số động cơThông số dùng cho bán hàng 1.0 Xăng 1.2 XăngMã nhận dạng động cơ B10D1 B12D1

Số lượng xy lanh 4 4

Dung tích xi lanh [cm3] 995 1206

Công suất động cơ [kW] 50 60

số vòng tua (vòng/phút) 6400 6400

Mô men xoắn [Nm] 89 108

số vòng tua (vòng/phút) 4800 4800

Loại nhiên liệu Xăng Xăng

Chỉ số ốc-tan RON

khuyến nghị RON 91 RON 91

180 Thông số kỹ thuật

Chỉ số ốc tan RON với mỗi quốc gia cho động cơ xăngChỉ số ốc-tanRON

Quốc gia

95 Chile, Argentina, Israel, South Africa, Botswana, Lesotho, Namibia, Swaziland, Mauritius, Cape Verde,Libya.

93 Trung quốc.

91 Benin, Burkina Faso, Chad, Colombia, Djibouti, Gambia, Mali, Mauritania, Niger, Senegal, Sierra Leone,Somalia,Togo, Ethiopia, Eritrea, Burundi, Tanzania, Rwanda, Uganda, Algeria, Angola, Cameroon, Congo,Gabon, Guinea, G.Bissau, Liberia, Nigeria, Ghana, Bờ biển Ngà, Madagascar, Morocco, Tunisia, Ai Cập,Bahrain, Kuwait, Oman, Qatar, Ả-rập Xê-út, Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất, Lebanon, Jordan,Yemen, Iraq1), Syria.

89 Ecuador

87 Brunei, Singapore, Indonesia, Philippines, W.Samoa, Polynesia, Bangladesh, Fiji, Nepal, Pakistan, SriLanka, Vanuatu, Guyana, Suriname, Belize, Antigua, Quần đảo Virgin thuộc Anh (Tortola), Honduras, Quầnđảo Cayman, St. Kitts & Nevis, Aruba, Grenada, St. Lucia, St. Vincent, Bermuda, Costa Rica, El Salvador,Nicaragua, Panama, Guatemala, Bahamas, Barbados, Bonaire, Curacao, Cộng hòa Dominic, Haiti,Jamaica, St. Maarten, Trinidad & Tobago, Quần đảo Turks & Caicos.

1) Iraq phải sử dụng loại trên RON 91 và chỉ loại nhiên liệu có chỉ số ốc tan cao.

Thông số kỹ thuật 181

Tính năngĐộng cơ 1.0 D 1.2 D

Tốc độ tối đa2) [km/h]

Hộp số sàn 151 1623)

Hộp số tự động 143 –

2) Giá trị tốc độ tối đa đưa ra là tốc độ tối đa đạt được khi chạy xe với tổng trọng lượng không tải (chưa kể lái xe) cộng với200kg tải trọng. Các thiết bị tùy chọn lắp thêm có thể làm giảm tốc độ tối đa của xe.

3) 164 km/h ở những vùng cao

182 Thông số kỹ thuật

Trọng lượng xeTổng trọng lượng tối thiểu, tính cả lái xe (75kg)

Động cơ Hộp số sàn Hộp số tự động

[kg] 1.0 D 980 995

1.2 D 9804) –

Tổng trọng lượng tối đa, tính cả lái xe (75kg)Động cơ Hộp số sàn Hộp số tự động

[kg] 1.0 D 1065 1080

1.2 D 10655) –

Tổng trọng lượng xeĐộng cơ Hộp số sàn Hộp số tự động

[kg] 1.0 D 1367 1385

1.2 D 13676) –

4) 1040 kg ở những vùng cao5) 1055 kg ở những vùng cao6) 1355 kg ở những vùng cao

Thông số kỹ thuật 183

Kích thước xe

Chiều dài [mm] 3640

Chiều rộng không kể gương [mm] 1597

Bề rộng tính cả gương [mm] 1910

Chiều cao (không tính an ten) [mm] không tính giá hành lý nóc xe 1522

Chiều cao (không tính an ten) [mm] có tính giá hành lý nóc xe 1551

Chiều dài của sàn khoang hành lý [mm] 548

Chiều rộng khoang hành lý [mm] 987

Chiều cao khoang hành lý [mm] 435

Chiều dài cơ sở [mm] 2375

Đường kính quay vòng [m] 10

184 Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật và tải trọngDầu động cơĐộng cơ 1.0 D 1.2 D

bao gồm bộ lọc [I] 3,75 3,75

nằm giữa mức MIN và mức MAX [I] 2,5/3,5 2,5/3,5

Bình nhiên liệuDung tích danh nghĩa, xe xăng [l] 35

Thông số kỹ thuật 185

Áp suất lốpĐộng cơ Lốp Thoải mái với 3 người ECO với 3 người Với đủ tải

trước sau trước sau trước sau[kPa/bar]([psi]) [kPa/bar] ([psi])

[kPa/bar]([psi])

[kPa/bar]([psi])

[kPa/bar]([psi])

[kPa/bar]([psi])

1.0 D 155/80 R13, 220/2,2 (32) 220/2,2 (32) 240/2,4 (35) 240/2,4 (35) 235/2,35 (34) 235/2,35 (34)

155/70 R14

1.2 D 155/80 R13, 220/2,2 (32) 220/2,2 (32) 240/2,4 (35) 240/2,4 (35) 235/2,35 (34) 235/2,35 (34)

155/70R14

Tất cả Lốp dự phòng nhỏgọn

420/4,2 (60) 420/4,2 (60) – – 420/4,2 (60) 420/4,2 (60)

Thông số kỹ thuật về lốp trong tài liệu hướng dẫn dành cho chủ xe có thể được thay đổi mà không cần báo trước, hãy thamkhảo nhãn về lốp trên xe của bạn.

186 Thông tin khách hàng

Thông tin khách hàng

Lưu trữ thông tin về xe và quyềnriêng tư ...................................... 186

Lưu trữ thông tin về xevà quyền riêng tưBộ ghi sự kiệnTrên xe có rất nhiều hệ thống phứctạp để giám sát và điều khiển một sốthông số xe. Một số dữ liệu có thểđược lưu trữ trong thời gian hoạt độngthường xuyên để tạo điều kiện sửachữa các lỗi sai hỏng được phát hiện,dữ liệu khác được lưu trữ chỉ trong khicó đụng xe hay trong trường hợp gầnxảy ra đụng xe bởi các mô đun trongcác hệ thống xe có chức năng ghi dữliệu sự kiện như mô đun điều khiển túikhí.Các hệ thống có thể ghi lại dữ liệuchẩn đoán về tình trạng xe (ví dụ nhưmức dầu hoặc số dặm xe đã đi) và cácthông tin về cách xe được vận hành(ví dụ như tốc độ động cơ, ứng dụngphanh và cách sử dụng đai an toàn).Để đọc các thông số này, cần có mộtthiết bị đặc biệt và truy nhập vào hệthống của xe. Một số dữ liệu chẩnđoán được gửi lên hệ thống toàn cầucủa Chevrolet theo phương thức điện

tử khi xe được bảo dưỡng tại mộtxưởng sửa chữa, để ghi lại nhật kýbảo dưỡng xe. Điều này cho phépxưởng sửa chữa cung cấp cho bạnhoạt động bảo dưỡng và sửa chữahiệu quả phù hợp với xe của riêng bạnmỗi khi bạn đưa xe trở lại xưởng sửachữa.Nhà sản xuất sẽ không truy nhậpnhững thông tin liên quan tới hành vicủa lái xe liên quan tới sự cố đụng xehay chia sẻ chúng với người khác trừkhi:■ được sự đồng ý của chủ xe hoặc,

nếu khi xe được cho thuê, phảiđược sự đồng ý của người thuê xe

■ hay khi trả lời yêu cầu chính thứccủa công an hay các cơ quan chínhquyền

■ khi nhà sản xuất cần sử dụng thôngtin để biện hộ trong các vụ kiện

■ hay theo yêu cầu của luật pháp

Thông tin khách hàng 187

Ngoài ra, nhà sản xuất có thể sử dụngcác dữ liệu chẩn đoán thu thập hoặcnhận được:■ cho mục đích nghiên cứu của nhà

sản xuất■ để phục vụ mục đích nghiên cứu,

duy trì mức bảo mật thích hợp■ để chia sẻ với các tổ chức khác số

liệu tổng hợp không gắn với một xecụ thể nào cho mục đích nghiêncứu

188

Bảng mục lục AÁp suất lốp ........................ 159, 185Ắc quy ........................................ 146

BBảng điều khiển trên vô lăng ....... 57Bánh xe và lốp ........................... 159Bánh xe và lốp có kích cỡ khác

nhau ....................................... 161Bảo dưỡng ................................. 121Bảo dưỡng ngoại thất ................ 170Bảo dưỡng nội thất .................... 172Bảo vệ xả điện ắc-qui .................. 79Bật định kỳ điều hòa không khí . 121Bầu xúc tác ................................ 124Biển nhận dạng ......................... 177Bọc ngoài.................................... 172Bộ ghi sự kiện............................. 186Bộ lọc/Bầu lọc gió động cơ ........ 142Bộ lọc gió cho khoang hành

khách ...................................... 120

CCác cửa gió có chớp chỉnh

hướng ..................................... 119Các cửa gió cố định ................... 120Các đèn báo điều khiển................ 64Các vị trí lắp ghế trẻ em .............. 44Cần số ....................................... 125Cất giữ xe................................... 136

Cầu chì ...................................... 154Chạy rà xe mới .......................... 122Chất bôi trơn và dung dịch được

khuyên dùng .......................... 174Chìa khóa .................................... 18Chiếu sáng bên ngoài ................. 11Chiều sâu bố lốp ....................... 160Còi ......................................... 13, 58Công tắc bật/tắt túi khí ................ 41Cột ăng ten cố định...................... 95Cửa lấy gió ................................ 120

DDầu động cơ .............................. 140Dầu hộp số tự động ................... 141Dầu phanh ................................. 145Dầu trợ lực lái............................. 144Dây an toàn ................................... 8Dịch vụ........................................ 173Dịch vụ bổ sung cần có ............. 173Dụng cụ ..................................... 158Đài AM-FM .................................. 91Đai an toàn .................................. 34Đai an toàn ba điểm .................... 35Đầu phát CD ................................ 96Đèn bán cửa mở .......................... 70Đèn báo áp suất dầu động cơ ..... 69Đèn báo cài đai an toàn .............. 66Đèn báo đèn pha bật ................... 70Đèn báo đèn sương ..................... 70

189

Đèn báo đèn sương sau .............. 70Đèn báo hệ thống sạc ................. 67Đèn báo phanh cao giữa

(CHMSL) ................................ 152Đèn báo sự cố ............................. 68Đèn báo tắt số vượt tốc ............... 69Đèn báo túi khí và bộ căng đai

an toàn ..................................... 67Đèn bật/tắt túi khí ........................ 67Đèn bên trong .............................. 78Đèn biển số ............................... 153Đèn cảnh báo hệ thống chống

bó cứng phanh (ABS) .............. 68Đèn cảnh báo hệ thống phanh .... 68Đèn cảnh báo mức nhiên liệu thấp 69Đèn cảnh báo nhiệt độ nước làm

mát động cơ ............................. 69Đèn cảnh báo tốc độ.................... 70Đèn chạy ban ngày (DRL) ........... 76Đèn đầu ..................................... 148Đèn đầu khi lái xe ra nước ngoài . 76Đèn đuôi .................................... 151Đèn lùi ......................................... 78Đèn sương mù phía sau .............. 78Đèn sương phía trước .................. 77Đèn trong xe .............................. 153Đèn xi nhan sườn ...................... 152Điều chỉnh ghế ............................... 6Điều chỉnh ghế ngồi ..................... 32

Điều chỉnh gương .......................... 8Điều chỉnh khoảng chiếu của

đèn đầu .................................... 76Điều chỉnh tựa đầu ........................ 7Điều chỉnh vô lăng ................... 9, 57Điều hòa không khí ..................... 14Điều khiển đèn ngoài ................... 75Điều khiển độ sáng của đồng hồ

táp lô ........................................ 78Điều khiển từ xa .......................... 18Điều khiển xe ............................. 122Đồng hồ ....................................... 60Đồng hồ đo .................................. 63Đồng hồ đo nhiên liệu ................. 63Đồng hồ đo vòng tua động cơ ..... 63Đồng hồ hành trình ...................... 71Đồng hồ tốc độ ............................ 62Đỗ xe ................................... 17, 124

GGạt tàn thuốc lá ........................... 62Giá hành lý nóc xe ....................... 55Giới thiệu ....................................... 3Gương chiếu hậu điều chỉnh

bằng tay ................................... 27Gương có sấy .............................. 27Gương điều chỉnh bằng tay ......... 26Gương điều chỉnh tự động ........... 26Gương gập .................................. 27Gương lồi ..................................... 26

HHệ thống báo động chống trộm ... 24Hệ thống chống bó cứng phanh

(ABS) ...................................... 130Hệ thống chống trộm ................... 25Hệ thống điều hoà không khí . . . . 116Hệ thống ghế trẻ em .................... 42Hệ thống ghế trẻ em có đai từ

phía trên ................................... 49Hệ thống ghế trẻ em lắp rời

ISOFIX ..................................... 47Hệ thống hỗ trợ đỗ xe ................ 132Hệ thống khóa trung tâm ............. 20Hệ thống phanh ......................... 130Hệ thống rửa kính và gạt nước .... 13Hệ thống sưởi và thông gió ....... 113Hệ thống túi khí ........................... 37Hệ thống túi khí bên .................... 39Hệ thống túi khí rèm .................... 40Hệ thống túi khí trước .................. 38Hoạt động .................................... 85Hốc châm thuốc ........................... 61Hộc chứa trên bảng táp lô............ 50Hộp cầu chì bảng táp lô ............ 156Hộp cầu chì khoang động cơ ..... 154Hộp găng tay ............................... 51Hộp số ......................................... 14Hộp số sàn ................................ 129

190

Hộp số tự động .......................... 125Hộp truyền động .......................... 68

KKéo một xe khác ........................ 169Kéo xe ....................................... 167Khay giữ cốc ................................ 51Khí xả động cơ .......................... 124Khóa an toàn ............................... 22Khóa cửa tự động ........................ 22Khoang chứa đồ .................... 23, 52Khởi động bằng ắc quy trên xe

khác ........................................ 166Khởi động động cơ .............. 16, 123Kích thước xe ............................ 183Kính điện ..................................... 28Kính lên xuống bằng tay .............. 28Kính sau có sấy ........................... 29Ký hiệu trên lốp .......................... 159

LLỗi .............................................. 127Lốp dùng cho mùa đông ............ 159Lốp dự phòng với kích cỡ đầy đủ 164Lưới tiện lợi .................................. 54

MMở khóa xe .................................... 6Mui ............................................. 137

NNạp nhiên liệu ........................... 134Ngăn chứa đồ............................... 50Ngăn để kính mắt ........................ 52Nguồn điện bị ngắt .................... 127Nguy hiểm, cảnh báo và chú ý ...... 3Nháy đèn cảnh báo nguy hiểm .... 77Nháy đèn xin vượt ....................... 76Nhiên liệu cho động cơ xăng ..... 133Nước làm mát động cơ .............. 143Nước rửa kính ............................ 145

OỔ cắm điện .................................. 60Ốp bánh xe ................................ 162

PPhanh tay................................... 131Phụ kiện và cải tạo xe ............... 136

RRửa kính/Gạt nước kính chắn gió 58Rửa kính/Gạt nước kính sau ....... 59

SSố khung xe (Số VIN) ................ 177Sử dụng tài liệu ............................. 3

TTải trên trần xe............................. 55Tam giác báo nguy hiểm ............. 54

Tấm chắn nắng ............................ 30Thay bóng đèn .......................... 148Thay lốp ..................................... 162Thay lưỡi gạt nước ..................... 147Thiết bị chuyển đèn cốt/pha ........ 75Thiết bị phụ trợ ........................... 105Thông gió.................................... 113Thông số động cơ ...................... 179Thông số kỹ thuật và tải trọng ... 184Thông tin bảo trì ........................ 173Thông tin chung............................ 80Thông tin về việc chất hàng lên xe 55Tín hiệu rẽ và chuyển làn xe ....... 77Tính năng .................................. 181Tổng quan về bảng táp lô ............ 10Tổng quan về các thiết bị điều

khiển.......................................... 82Tổng quan về khoang động cơ . . 139Trọng lượng xe .......................... 182Túi cứu thương ............................ 54Tùy chỉnh...................................... 88Tùy chỉnh xe ................................ 73Tựa đầu ....................................... 31Tự bảo trì xe .............................. 137

VVị trí của khóa điện .................... 123Vị trí ghế ...................................... 32

191

XXích ngăn trượt .......................... 162Xi nhan ........................................ 66

192