Upload
tranhuong
View
217
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỐ CỤC BÀI TRÌNH BÀY
1. QUAN HỆ KINH TẾ - THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ EU
VÀ HOA KỲ
2.QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH TPP
3. QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH FTA GIỮA
VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
4. THÁCH THỨC, CƠ HỘI ĐỐI VỚI VIỆT NAM
5. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ
1
PHẦN 1QUAN HỆ KINH TẾ-THƯƠNG MẠI
GIỮA VIỆT NAM VÀ EU VÀ HOA KỲ
2
3
QUAN HỆ KINH TẾ - THƯƠNG MẠI GIỮA
VIỆT NAM – EU VÀ HOA KỲ1
VỀ XUẤT NHẬP KHẨU
Việt Nam
AEC
EAS
ASEAN +3
XU HƯỚNG LIÊN KẾT KHU VỰC CỦA VIỆT NAM
THÂM HỤT THƯƠNG MẠI KHU VỰC ĐÔNG Á NĂM
2014
- Với TQ: -29 tỷ USD; VớI Hàn Quốc: - 14,5 tỷ USD
- Với ASEAN: - 3,9 tỷ USD ; Với Đài Loan: -8,8 tỷUSD. TỔNG CỘNG: -56,2 tỷ USD
Việt Nam
AEC
EAS
ASEAN +3
XU HƯỚNG LIÊN KẾT KHU VỰC CỦA VIỆT NAM
THẶNG DƯ THƯƠNG MẠI VỚI EU VÀ HOA KỲNĂM 2014
- VớI EU: 19 tỷ USD
- Với HOA KỲ: 22,3 tỷ USD. TỔNG CỘNG: 41,3 tỷUSD
THÂM HỤT THƯƠNG MẠI KHU VỰC ĐÔNG Á
NĂM 2014
- Với TQ: -29 tỷ USD; VớI Hàn Quốc: - 14,5 tỷ USD
- Với ASEAN: - 3,9 tỷ USD ; Với Đài Loan: -8,8 tỷUSD. TỔNG CỘNG: -56,2 tỷ USD
PHẦN 2QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH
ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (TPP)
QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
HIỆP ĐỊNH TPP2
2005
9/2008: Hoa Kỳtuyên bố tham gia
10/2008: Australia
và Pê-ru tham gia
Việt Nam tham gia với tưcách là thành viên liên kêt 10/2010: VN &
Malaixia tham gia
FTAAP
7/2012: Canada và
Mexico tham giaHQ
7/2013: Nhật Bản
tham gia
Thái Lan
Indo
2005: P4 ra đời
2008 2009 2010 2012 2013 2015 2016
10/2015: Kết thúc
đàm phán
Quý 1/2016: KÝ KẾT
CHÍNH THỨC
2
3
QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
HIỆP ĐỊNH TPP2
- Là Hiệp định FTA thế hệ mới có nhiều nước tham gia
nhất, đa dạng về trình độ phát triển nhất.
- Là Hiệp định FTA có sự tham gia sâu của cấp chính trị, kể cả ở cấp cao nhất.
- Nhiều lần đặt ra mục tiêu đàm phán nhưng không thành,
đã có lúc tưởng không thể kết thúc.
NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ HIỆP ĐỊNH TPP
2
3
QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
HIỆP ĐỊNH TPP 2
1. Kỳ vọng chung:
Mô hình mới về hợp tác kinh tế khu vực: xử lý các vấn đề đặt ra vào đầu
thế kỷ 21 – 21st century agreement.
Tạo thuận lợi tối đa cho thương mại và đầu tư: thể hiện qua mức độ yêu
cầu và cam kết dự kiến.
Hạt nhân hình thành FTA của khu vực APEC.
2. Kỳ vọng riêng:
Đi đường ngắn nhất để đạt lợi ích cao nhất, cùng lúc có quan hệ FTA với
nhiều nước.
Tác động trở lại đàm phán đa phương (Vòng Doha).
Các kỳ vọng riêng khác (xuất khẩu, đầu tư, tạo thuận lợi cho dây chuyền
cung ứng v..v)
TẠI SAO LẠI CÓ TPP?
2
3
QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
HIỆP ĐỊNH TPP 2
30 CHƯƠNG ĐÀM PHÁN, BAO GỒM CÁC LĨNH VỰC CHÍNH CẦN QUAN
TÂM SAU:
1. THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA
2. DỆT MAY
3. MỞ CửA THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ - ĐẦU Tư
4. MUA SẮM CỦA CHÍNH PHỦ (MUA SẮM CÔNG)
5. LAO ĐỘNG
6. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
7. BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
8. MÔI TRƯỜNG, THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
9. CÁC NỘI DUNG KHÁC NHƯ WTO HOẶC CÁC HIỆP ĐỊNH VIỆT NAM ĐÃ KÝ
KẾT.
CÁC LĨNH VỰC ĐÀM PHÁN
THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA - YÊU CẦU CỦA HIỆP ĐỊNH
Là WTO cộng (+)
Hướng đến tự do hóa toàn diện: xóa bỏ 100% thuế nhập khẩu (trong đó
trên 90% là xóa bỏ ngay khi Hiệp định có hiệu lực)
Xử lý vấn đề thuế xuất khẩu
Đề xuất mở cửa cho một số chủng loại hàng tân trang
Các quy định chặt chẽ hơn về cấp phép nhập khẩu, cấp phép xuất khẩu;
doanh nghiệp độc quyền, đặc quyền XNK (đầu mối); quá cảnh hàng hóa v..v.
1
THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA – KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
Về cắt giảm thuế
Với Hoa Kỳ, vào thời điểm Hiệp định có hiệu lực, khoảng 98% kim ngạch XK
nông, thủy sản và 75% kim ngạch XK hàng công nghiệp (không bao gồm dệt
may) được miễn thuế NK. Với Canada, khoảng 77% dòng thuế nông sản, 100%
dòng thuế thủy sản được miễn thuế NK ngay khi HĐ có hiệu lực. Với Nhật,
khoảng 88% kim ngạch XK nông, thủy sản được miễn thuế NK ngay khi HĐ có
hiệu lực.
Ta cam kết xóa bỏ thuế NK đối với 66% dòng thuế ngay khi HĐ có hiệu lực, và
86,5% dòng thuế sau 3 năm. Các mặt hàng còn lại có lộ trình từ 5 đến 10 năm.
Một số mặt hàng đặc biệt nhạy cảm, lộ trình trên 10 năm hoặc duy trì HNTQ, ví
dụ ô tô con dưới 3000 cc, thịt gà, sắt thép có lộ trình 10 năm hoặc hơn, thịt lợn
từ 7-9 năm.
Về thuế XK
Chỉ riêng Malaixia và Việt Nam bảo lưu được một số mặt hàng. Ta duy trì thuếXK với dầu thô, than đá sản xuất trong nước và tinh quặng quý hiếm.
1
DỆT MAY - YÊU CẦU CỦA HIỆP ĐỊNH
Một trong các lợi ích cốt lõi của Việt Nam
Hoa Kỳ và một số nước đề xuất
Giảm thuế theo lộ trình dài
Quy tắc xuất xứ “từ sợi trở đi” và
Các biện pháp tự vệ và hợp tác hải quan riêng biệt
Tính 2 mặt của quy tắc xuất xứ
Cắt và may
Từ sợi trở đi
1
DỆT MAY – KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
Về cắt giảm thuế:
Ngay khi HĐ có hiệu lực, hầu hết dòng thuế hoặc được xóa bỏ thuế hoàn toàn,
hoặc giảm 50%. Các dòng thuế còn lại có lộ trình cắt giảm dài hơn.
Quy tắc từ sợi trở đi:
Hàng dệt may phải theo quy tắc “từ sợi trở đi” nhưng để đáp ứng yêu cầu
hưởng ưu đãi thuế ngay ta được hưởng:
Danh mục “nguồn cung thiếu hụt”, tức là được nhập một số chủng loại vải
từ nước ngoài TPP để làm ra sản phẩm may nhưng vẫn được hưởng ưu
đãi thuế.
Cơ chế “1 đổi 1”, tức là nhập 1 mét vải bông của Hoa Kỳ thì được nhập 1
mét vải ở ngoài TPP để sản xuất quần XK vào Hoa Kỳ mà vẫn được hưởng
ưu đãi thuế.
1
DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ - YÊU CẦU CỦA HIỆP ĐỊNH
Các nghĩa vụ chính: Đối xử tối huệ quốc (MFN), Đối xử quốc gia (NT), Mởcửa thị trường (MA)...
Đàm phán “Danh mục các biện pháp không tương thích”
Nước muốn bảo lưu các biện pháp không tương thích với nghĩa vụ tại Hiệp
định phải chứng minh sự cần thiết và đàm phán để bảo lưu biện pháp đó
(phương pháp chọn bỏ)
Chỉ điều chỉnh chính sách theo hướng thuận lợi hơn, tốt hơn (ratchet)
Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà nước và nhà đầu tư (ISDS).
1
DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ – KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
Mở cửa thị trường: chủ yếu như WTO hoặc một số FTA đã ký, mở hơn ở lĩnh
vực viễn thông (cho phép thành lập 100% vốn nước ngoài ở dịch vụ không
gắn hạ tầng mạng sau 5 năm), cho phép thành lập công ty 100% vốn nước
ngoài trong lĩnh vực quảng cáo, hỗ trợ logistics, bỏ ENT với bán lẻ sau 5
năm...
Chấp nhận cơ chế nhà đầu tư kiện chính phủ (ISDS).
Chấp nhận ràng buộc chính sách hiện hành trong các lĩnh vực như năng lượng,
đất đai, nhà ở….
1
MUA SẮM CÔNG – YÊU CẦU CỦA HIỆP ĐỊNH
ĐÀM PHÁN QUY TẮC
Cơ bản theo Hiệp định mua sắm Chính phủ của WTO (GPA):
Đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia;
Về cơ bản là đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu
Xóa bỏ các điều kiện dự thầu mang tính ưu tiên nội địa (như yêu cầu sử
dụng sản phẩm hoặc nhà cung cấp trong nước), yêu cầu chuyển giao công nghệ v..v
Minh bạch thông tin và thủ tục tại tất cả các khâu
Có quy định để bảo đảm liêm chính và xem xét khiếu nại
Có quyền bảo lưu không mở cửa vì lý do an ninh, quốc phòng
Loại trừ: mua hoặc thuê đất hoặc bất động sản; mua sắm nhằm mục đích trợ cấp, trợ giá; mua sắm trong khuôn khổ gói kích thích kinh tế (kích cầu); mua sắm dịch vụ liên quan tới phát hành trái phiếu công; mua để viện trợ cho nước khác v..v
1
MUA SẮM CÔNG – YÊU CẦU CỦA HIỆP ĐỊNH
ĐÀM PHÁN MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG
Từng nước có biểu cam kết riêng
Cam kết diện cơ quan
Cam kết phạm vi hàng hóa, dịch vụ
Cam kết ngưỡng giá trị mà từ đó trở lên phải cho phép các nước TPP tham gia đấu thầu
Vấn đề Trung ương và Địa phương
Vấn đề Chọn – bỏ và Chọn – cho khi cam kết diện cơ quan và phạm vi hàng
hóa dịch vụ
1
MUA SẮM CÔNG – KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
ĐÀM PHÁN QUY TẮC
Chấp nhận sử dụng hình thức đấu thầu quốc tế rộng rãi.
Không áp dụng các điều kiện dự thầu mang tính ưu tiên đối với nhà thầu
cũng như hàng hóa và dịch vụ nội địa (Việt Nam bảo lưu lộ trình chuyển đổi
25 năm đối với quy tắc này).
Đồng ý minh bạch thông tin và thủ tục tại tất cả các khâu.
1
MUA SẮM CÔNG – KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
ĐÀM PHÁN MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG
Về diện cơ quan: Các cơ quan trung ương, trừ Ngân hàng Nhà nước, Văn
phòng Chính phủ, và Bộ Tư lệnh lăng, và một số đơn vị của Bộ QP và Bộ CA.
Về phạm vi hàng hóa: tất cả các mặt hàng hàng trừ một số mặt hàng như xăng
dầu, gạo…, Riêng dược phẩm, trong 3 năm đầu chưa cho đấu thầu mở rộng.
Sau đó, bảo lưu một tỷ lệ đấu thầu hàng năm dành riêng cho ngành dược
trong nước và bảo đảm quyền chủ động cho các bệnh viện trong việc mua
sắm thuốc theo cơ chế hiện hành. Sau 15 năm, giảm dần xuống 50% tổng giá
trị đấu thầu hàng năm.
Về dịch vụ: chỉ chào một số ngành dịch vụ như xây dựng, máy tính…
Về ngưỡng giá trị: sau 25 năm ta mới phải về ngưỡng như các nước TPP áp
dụng là 130.000 SDR (khoảng 4 tỷ đồng). Về dịch vụ, sau 15 năm vềngưỡng cao hơn các nước TPP là 8 triệu SDR (khoảng 250 tỷ đồng).
1
LAO ĐỘNG – YÊU CẦU CỦA HIỆP ĐỊNH
CÁC YÊU CẦU CHÍNH:
Bảo vệ các quyền cơ bản của người lao động theo Tuyên bố năm
1998 của ILO:
Tự do liên kết và thương lượng tập thể
Cấm sử dụng lao động cưỡng bức, lao động trẻ em
Không phân biệt đối xử người lao động
Áp dụng chế tài trong trường hợp vi phạm cam kết.
LAO ĐỘNG – KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
Cam kết xóa bỏ lao động cưỡng bức, lao động trẻ em,
xóa bỏ phân biệt đối xử trong lao động.
Cam kết đảm bảo điều kiện lao động liên quan tới
lương tối thiểu, giờ làm việc và an toàn lao động.
Cho phép thành lập tổ chức của người lao động tại cơ
sở. Tổ chức này có thể lựa chọn gia nhập TLĐ hoặc
đăng ký với cơ quan Nhà nước và chỉ được hoạt động
sau khi được chấp thuận. Sau 5 năm kể từ khi HĐ có
hiệu lực, có thể thành lập ở cấp cao hơn.
DOANH NGHIỆP NN – YÊU CẦU CỦA HIỆP ĐỊNH
Các DNNN phải hoạt động theo cơ chế thị trường.
Các DNNN không được có hành vi phản cạnh tranh khi có vị trí
độc quyền, gây ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư.
Minh bạch hóa một số thông tin như tỷ lệ sở hữu của Nhà nước,
báo cáo tài chính đã được kiểm toán và được phép công bố.
Nhà nước không trợ cấp quá mức, gây ảnh hưởng lớn đến lợi
ích của nước khác.
DOANH NGHIỆP NN – YÊU CẦU CỦA HIỆP ĐỊNH
Chỉ cam kết với các DNNN đạt ngưỡng doanh thu nhất định. Cụ thể, các
DNNN có doanh thu hàng năm dưới 16.000 tỷ đồng (khi HĐ có hiệu lực) và
dưới 6.500 tỷ đồng (5 năm sau khi HĐ có hiệu lực) không phải thực thi phần
lớn nghĩa vụ HĐ.
Loại trừ tất cả DN có hoạt động liên quan tới QPAN (riêng một vài doanh
nghiệp thuộc Bộ QP hoặc Bộ CA khi tham gia kinh doanh thông thường trên thịtrường và cạnh tranh với doanh nghiệp của các nước TPP thì vẫn phải tuân
thủ cam kết).
Với các DN khác, chấp nhận cạnh tranh bình đẳng. Nếu cần, Nhà nước có thểhỗ trợ nhưng mức hỗ trợ không được gây ảnh hưởng tiêu cực tới thương mại,
đầu tư của các nước TPP. Đồng ý minh bạch thông tin trừ các thông tin ảnh
hưởng tới QPAN hoặc bí mật kinh doanh của doanh nghiệp.
Loại trừ tất cả các doanh nghiệp công ích và các DN thực hiện hoạt động thực
hiện chương trình có ý nghĩa quan trọng về phát triển KTXH.
SỞ HữU TRÍ TUỆ - YÊU CẦU CỦA HIỆP ĐỊNH
CÁC YÊU CẦU CHÍNH:
Có phạm vi rộng và mức độ cam kết sâu hơn so với WTO
Nâng cao mức độ bảo hộ sáng chế và vấn đề dược phẩm
Nâng cao mức độ bảo hộ dữ liệu thử nghiệm cho dược phẩm và nông hóa phẩm
Nâng cao mức độ và kéo dài thời hạn bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan
Xiết chặt thực thi (bảo vệ) quyền SHTT, đặc biệt là đối với quyền tác giả và quyền liên quan trong môi trường số (trách nhiệm của ISP).
Xử lý hình sự các vi phạm và vấn đề xử lý hành chính
Là một trong những nội dung đàm phán khó khăn nhất.
1
SỞ HữU TRÍ TUỆ - KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
Đồng ý áp dụng tiêu chuẩn cao của TPP theo lộ trình phù hợp với trình độ phát
triển. Lộ trình tính theo số năm, chủ yếu với các nghĩa vụ khó nhất (dược phẩm),
theo đó khi kết thúc lộ trình khi VN ở trình độ phát triển khá, ví dụ GDP bình quân
khoảng 10.000 USD/năm thì mới phải thực hiện.
Với các nghĩa vụ còn lại, chủ yếu là về vấn đề thực thi, ta yêu cầu lộ trình hợp lý
để chuẩn bị. Theo đó, ta đồng ý sửa đổi một số VBPL như Luật SHTT, Bộ luật HS
để cho phép xử lý hình sự một số hình thức xâm phạm quyền SHTT, bao gồm một
số hình thức mới như câu trộm cáp TH, không xâm phạm ở quy mô thương mại,
không thu lợi bất chính nhưng gây thiệt hại lớn cho người sở hưu quyền SHTT.
1
MÔI TRƯỜNG
CÁC YÊU CẦU CHÍNH VÀ TA CHẤP NHẬN:
Cam kết bảo vệ môi trường theo các quy định của các điều ước quốc tế đã hoặc sẽ tham gia, có chế tài trong trường hợp vi phạm.
Không áp dụng các hình thức trợ cấp nghề cá gây ảnh hưởng tiêu cực đến các loài thủy sản đang bị đánh bắt quá mức, nhưng có lộ trình để rà
soát lại chính sách và điều chỉnh chính sách, nếu cần (hiện ta không có các trợ cấp loại này).
Theo đúng các quy định trong nước, đưa ra hình thức phù hợp để xử lý vi phạm pháp luật về môi trường ở nước ngoài.
1
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CÁC YÊU CẦU CHÍNH VÀ TA CHẤP NHẬN:
Không phân biệt đối xử sản phẩm số và không áp thuế xuất nhập khẩu/phí nội
địa đối với sản phẩm số;
Tự do truy cập, lưu chuyển thông tin (trên Internet);
Không yêu cầu đặt trang thiết bị (máy chủ) tại nước sở tại như là điều kiện đểcấp phép đầu tư hay cung cấp dịch vụ.
Tuy nhiên, trong các trường hợp liên quan đến an ninh - quốc phòng, trật tự an
toàn xã hội, thuần phong mỹ tục thì vẫn được áp dụng các biện pháp cần thiết,
kể cả vi phạm các nghĩa vụ trên. Ngoài ra, trong thời gian 3 năm kể từ khi Hiệp
định có hiệu lực, các nước cam kết không khiếu kiện các quy định của pháp luật
Việt Nam được ban hành trước khi Hiệp định có hiệu lực.
1
PHẦN 3QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH
FTA VIỆT NAM - EU
2
3
QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH
FTA VIỆT NAM - EU 3
Tháng 10/2010, nhân chuyến thăm EU của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng,
Lãnh đạo hai bên đã thống nhất sẽ chính thức khởi động đàm phán FTA
Việt Nam – EU, sau khi hoàn tất thủ tục kỹ thuật;
Tháng 6/2012: Việt Nam và EU chính thức tuyên bố khởi động đàm phán;
Sau gần 3 năm đàm phán, với 14 phiên chính thức và nhiều phiên giữa kỳcấp Bộ trưởng, cấp Trưởng đoàn và các Nhóm kỹ thuật, kết thúc đàm phán
cấp Bộ trưởng đầu tháng 8/2015.
Chính thức kết thúc đàm phán tháng 11/2015 (ký văn bản kết thúc đàm
phán dưới sự chứng kiến của Lãnh đạo hai bên)
QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH
2
3
QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH
FTA VIỆT NAM - EU3
THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA:
Dệt may, giày dép, thủy sản (trừ cá ngừ đóng hộp và cá viên): EU xóa bỏhoàn toàn thuế nhập khẩu trong vòng 7 năm từ khi HĐ có hiệu lực.
Gạo: dành lượng hạn ngạch đáng kể đối với gạo xay xát, gạo chưa xay xát
và gạo thơm. Gạo nhập khẩu theo hạn ngạch được miễn thuế hoàn toàn. Đối
với sản phẩm từ gạo, EU đưa thuế nhập khẩu về 0% trong vòng 7 năm.
Các sản phẩm rau củ quả, rau củ quả chế biến, nước hoa quả, sản phẩm
nhựa, gốm sứ thủy tinh: cơ bản được xóa bỏ thuế quan khi HĐ có hiệu lực.
Chỉ còn một vài mặt hàng nông sản nhạy cảm không được miễn thuế hoàn toàn
nhưng chỉ áp dụng TRQ: gạo, ngô ngọt, tỏi, nấm hương, đường và các sản
phẩm có hàm lượng đường cao, tinh bột sắn, cá viên và cá ngừ đóng hộp
CÁC CAM KẾT CHÍNH
2
3
QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN HIỆP ĐỊNH
FTA VIỆT NAM - EU3
DỊCH VỤ: Mức mở cửa về cơ bản như TPP, khác biệt ở dịch vụ ngân
hàng, vận tải biển.
MUA SẮM CHÍNH PHỦ: Cao hơn TPP chút ít.
LAO ĐỘNG: Tuân thủ nghĩa vụ của ILO nhưng không áp dụng chế tài.
SỞ HỮU TRÍ TUỆ: Cơ bản như TPP nhưng có cam kết thêm về Chỉ dẫn
địa lý (GI).
CÁC CAM KẾT CHÍNH
PHẦN 4CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2
3
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM
CƠ HỘI4
Về mặt kinh tế:
Tiếp tục thúc đẩy thương mại giữa VN và EU, VN với các nước TPP.
Ổn định và mở rộng nguồn nhập khẩu, đặc biệt là các máy móc, thiết bị là
đầu vào cho SX trong nước và các SP tiêu dung cao mà trong nước chưa SX
được như dược phẩm, hóa chất, hóa mỹ phẩm…
Giúp đa dạng hóa quan hệ kinh tế, thương mại, đặc biệt giúp đa dạng hóa
thị trường XNK, tránh phụ thuộc quá mức vào một khu vực.
2
3
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM
CƠ HỘI4
Cải thiện môi trường đầu tư, góp phần thu hút vốn đầu tư chất lượng cao.
Nhiều tập đoàn đã đón đầu TPP và EVFTA thông qua nhiều dự án đầu tưvào Việt Nam- Việt Nam có cơ hội trở thành điểm trung chuyển, kết nối
hoạt động thương mại của các đối tác lớn tại ASEAN. Tác động này càng
được cộng hưởng khi AEC hình thành vào cuối 2015. Các DN Việt Nam
cũng có cơ hội đầu tư thuận lợi hơn tại các nước TPP và EU.
Thêm cơ hội tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Các tập đoàn Intel,
Microsoft, Samsung, LG…. Đã đầu tư lớn vào VN, đưa VN trở thành cứđiểm quan trọng trong chuỗi sản xuất của họ- giúp nâng tầm nền kinh tếViệt Nam trong 5-10 năm tới.
Có cơ hội tham gia vào thị trường mua sắm công của các nước TPP và EU.
Riêng Hoa Kỳ, chỉ tính riêng vật dụng văn phòng thông thường, mua sắm
công của các cơ quan chính phủ liên bang hàng năm là 10-12 tỷUSD/năm.
2
3
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM
CƠ HỘI4
Trong trung hạn, có lợi thế cạnh tranh so với nhiều đối thủ cạnh tranh. Ví
dụ, áo sơ mi nhập khẩu vào Hoa Kỳ có thuế suất trung bình là 18%.
Có cơ hội được công nhận là nền kinh tế thị trường.
Về mặt thể chế:
Là cơ hội để hoàn thiện thể chế, trong đó có thể chế kinh tế thị trường, hỗ
trợ cho tiến trình đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế.
Với tiêu chuẩn cao về quản trị minh bạch và hành xử khách quan của bộ
máy Nhà nước, giúp tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN, thúc
đẩy cải cách bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
Về mặt xã hội:
Giúp nâng cao tốc độ tăng trưởng, tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập
và giúp xóa đói giảm nghèo.
2
3
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM
THÁCH THỨC4
Về mặt kinh tế:
Với một số chủng loại nông sản, ta gặp sức ép cạnh tranh như thịt lợn, thịt
gà. Một số sản phẩm khác cũng gặp cạnh tranh nhưng sức ép nhẹ hơn như
sữa, đậu tương, ngô…
Về thương mại dịch vụ
Mặc dù có cam kết mở thêm so với WTO nhưng ta đều giữ được quyền chủ
động của Nhà nước trong quản lý, đặc biệt các biện pháp quản lý không có
tính phân biệt đối xử. Các lĩnh vực nhạy cảm như xuất bản, phát thanh, truyền
hình đều không cam kết mở cho nước ngoài.
Về hoàn thiện thể chế
Các tiêu chuẩn cao về quản trị đặt ra thách thức cho bộ máy quản lý Nhà
nước. Ngoài ra, phải sửa đổi, ban hành nhiều văn bản pháp luật để thực thi
cam kết.
2
3
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
THÁCH THỨC4
Về mặt xã hội:
Cạnh tranh gia tăng có thể khiến một số DN khó khăn, thậm chí phá sản,
khiến người lao động thất nghiệp. Tuy nhiên, do các nền kinh tế EU và TPP
không cạnh tranh trực tiếp nên tác động này không quá lớn,cục bộ.
Về thu ngân sách:
Có ảnh hưởng đến thu ngân sách nhưng không lớn. Lý do là tỷ trọng thu
ngân sách từ thuế NK giảm dần qua các năm.
PHẦN 5MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ
2
3
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ
VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC5
1. Cập nhật tư duy quản lý trong tình hình mới, chuyển từ chọn-cho dần sang
chọn-bỏ.
2. Nắm vững các cam kết quốc tế, đặc biệt các cam kết Hiệp định có tiêu chuẩn
cao và chế tài áp dụng chặt chẽ như TPP, EVFTA- phối hợp chặt chẽ với các
Bộ, ngành liên quan.
3. Đào tạo, chuẩn bị đội ngũ cán bộ có chuyên môn và có kiến thức về hội nhập
quốc tế, đặc biệt là kinh tế quốc tế.
4. Tiếp tục thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh và
đầu tư thuận lợi.
5. Chủ động xây dựng kế hoạch hành động, xác định các giải pháp tận dụng
cơ hội, đối phó với thách thức.
6. Tăng cường công tác tuyên truyền.
2
3
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP5
1. Chủ động nắm vững các cam kết của Việt Nam và các nước
đối tác, không chỉ các lĩnh vực truyền thống.
2. Thay đổi tư duy kinh doanh.
3. Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh cho giai đoạn trung
và dài hạn.
4. Chủ động tìm kiếm cơ hội hợp tác với đối tác nước ngoài,
tham gia dây chuyền cung ứng toàn cầu.
5. Nâng cao năng lực cạnh tranh.
XIN CÁM ƠN!