57
HƯỚNG DẪN LÀM HỒ SƠ CHỨNG TỪ SẢN PHẨM FE Các quy đnh vhsơ chng t- Quy đnh gii ngân thanh toán – Quy đnh đóng phí, pht

HƯỚNG DẪN LÀM HỒ SƠ CHỨNG TỪ SẢN PHẨM FE‘ịnh-về-hồ-sơ-giấy-tờ_FE... · - Trường hợp CMND thiếu thông tin nơi cấp nhưng các thông tin khác

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

HƯỚNG DẪN LÀM HỒ

SƠ CHỨNG TỪ SẢN

PHẨM FE

Các quy định về hồ sơ chứng từ - Quy định giải ngân thanh toán – Quy định đóng phí, phạt

MỤC LỤC

Quy định chung giấy tờ

Mẫu xác nhận thông tin và Quy định điền đơn đề nghị vay vốn

Quy định giải ngân & thanh toán

Quy định ngày đóng phí, phạt trễ hạn & thanh lý

1

2

3

4

Quy định chung giấy tờ

A. GIẤY TỜ CUNG CẤP

B. HẠN HIỆU LỰC

STT Các loại giấy tờ upload lên hệ thống Ghi chú

1 Bản photo của bản gốc Ghi nhận “ đã đối chiếu bản gốc” cùng với chữ ký, họ têm của NVKD trên từng loại

giấy tờ hoặc ký xác nhận trên đơn ĐNVV

2 Bản sao y chứng thực Còn thời hạn theo quy định

3 Chụp màu bản gốc Ko yêu cầu có thông tin ghi nhận về việc toàn bộ giấy tờ “ Đã đối chiếu bản gốc “

STT Loại giấy tờ Thời hạn quy định

1 Bản sao y chứng thực Tối đa 90 ngày

2 Giấy XNTT Tối đa 30 ngày

3 Giấy XN công tác/XN lương/XN kinh doanh Tối đa 30 ngày

4 HĐLĐ/PL HĐLĐ Tối thiểu 30 ngày

5 Giấy XN lương tập thể Tối đa 60 ngày

6 Thẻ ngành đặc thù của cá nhân thuộc lực lượng vũ trang/công an/quân đội Tối thiểu 30 ngày

1. QUY ĐỊNH CHUNG GIẤY TỜ

Lưu ý cho các loại giấy tờ chứng từ

1. Giấy tờ chứng minh nhân dân

2. Giấy tờ chứng minh hộ khẩu thường trú

3. Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú

4. Giấy tờ chứng minh công việc

5. Giấy tờ chứng minh thu nhập

6. Giấy tờ chứng minh bảo hiểm nhân thọ

7. Giấy tờ chứng minh hợp đồng tín dụng

8. Giấy tờ chứng minh hóa đơn điện

Tiêu chí Nội dung

Thông tin Thông tin về khách hàng: hình ảnh CMND/CCCD, số, họ tên/ngày tháng năm sinh, nơi ĐKHK Thường trú, đặc điểm nhận dạng

Thông tin về đơn vị cấp: Ngày cấp, nơi cấp, quốc huy, dấu mộc công an, họ tên và chữ ký của người cấp

Hiệu lực CMND: 14 năm 11 tháng ( kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ lên hệ thống lần đầu tiên )

CCCD: Theo tuổi KH ( được đổi khi đủ 25, 40, 60 tuổi )

Hình ảnh Ảnh KH trên CMND/CCCD và thực tế phải xác định được là cùng 1 người

CMND/CCCD phải có cả mặt trước và mặt sau

Đầy đủ đường viền ép Plastic/ ép nhựa xung quanh CMND

Hai mặt này phải đồng nhất về phông chữ và cách in

CMND in chữ than hoặc chữ vi tính. CCCD in chữ vi tính

1.1. Giấy tờ chứng minh nhân thân

CMND

CMND QUÂN ĐỘI – CÔNG AN

TRƯỜNG HỢP CHẤP NHẬN PHÁT SINH/ NGOẠI LỆ

- Trường hợp số CMND trên CMND và trên HK khác nhau, số CMND trên CMND sẽ được điền vào đơn vay vốn/ nhập lên hệ thống. - Trường hợp CMND thiếu thông tin nơi cấp nhưng các thông tin khác đều rõ ràng, không có dấu hiệu tẩy xóa thông tin hay cắt dán ảnh. - Năm sinh trên CMND và HK giống nhau nhưng khác ngày tháng sinh hoặc chỉ có năm sinh thì thực hiện theo quy tắc sau: + CMND và HK có năm sinh trùng nhau nhưng trên CMND không có ngày tháng sinh và trên HK có ngày tháng sinh của khách hàng hoặc ngược lại thì ngày tháng sinh điền đơn/ nhập lên hệ thống sẽ lấy ngày tháng năm sinh đầy đủ có trên hai loại giấy tờ này. + Trên CMND và HK có ngày tháng sinh khác nhau thì ngày tháng sinh trên đơn vay vốn/ hệ thống sẽ lấy ngày tháng sinh trên CMND. + Trên CMND và HK chỉ có năm sinh của khách hàng thì trên đơn/ hệ thống sẽ lấy ngày 01/01 để ngày tháng sinh của khách hàng. + Lấy ngày sinh là 01 nếu CMND và HK không có thông tin ngày sinh và lấy tháng sinh là 01 nếu thiếu thông tin tháng sinh.

CÁC TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI & BỔ SUNG CHỈNH SỬA

Trường hợp phát sinh Tình huống phát sinh Biện pháp xử lý

Trường hợp bị từ chối Bất kỳ số CMND bị in đè.

KH làm lại CMND mới

Có các dấu hiệu tẩy, xóa hay cắt dán hình ảnh.

Các trường hợp yêu cầu bổ sung chỉnh sửa

Đối với trường hợp thẻ ngành đặc thù của các cá nhân thuộc lực lượng vũ trang/ công an/ bộ đội…

Yêu cầu khách hàng cung cấp thêm CMND.

Nếu số CMND trên CMND gốc bị mờ, không thể đọc

KH làm lại CMND mới.

1.2. Giấy tờ chứng minh hộ khẩu thường trú

Tiêu chí Nội dung

Thông tin Thông tin trên sổ: địa chỉ HK, trang thông tin chủ hộ, trang thông tin KH, tất cả các trang thành viên trong hộ và tất cả các trang đính chính/ ghi chú/ sửa đổi / bổ sung của HK

Thông tin nơi cấp: Sổ HK cung cấp phải có đóng dấu tròn và chữ ký xác nhận hợp lệ của cơ quan có thẩm quyền cấp tại trang chủ hộ và trang đính chính (nếu có thông tin đính chính).

SỔ HỘ KHẨU

SỔ HỘ KHẨU

SỔ HỘ KHẨU

SỔ HỘ KHẨU

SỔ HỘ KHẨU

TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ

- Chấp nhận KH cung cấp sổ HK có trang chủ hộ không có đóng dấu của Cơ quan công an và chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của Cơ quan công an nhưng trang nhân khẩu cuối cùng bắt buộc phải có đóng dấu và chữ ký hợp lệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp chỉnh sửa tại các trang thành viên và trang KH thì chấp nhận mộc vuông hoặc mộc tròn nhỏ của Cơ quan có thầm quyền. Riêng chỉnh sửa tại trang địa chỉ và trang đính chính/ ghi chú/ sửa đổi/ bổ sung phải có mộc tròn của cơ quan có thẩm quyền.

- Sổ HK nếu có chỉnh sửa hoặc thay đổi thông tin phải có đóng dấu đính chính của cơ quan thẩm quyền

- Chấp nhận thành viên gia đình trong HK (cha mẹ, anh chị em ruột, vợ chồng, con cái, …) đã từng vi phạm pháp luật, đã từng đi tù, tạm giam, cai nghiện, cơ sở giáo dục,… hoặc nơi thường trú trước khi chuyển đến là trại giam, trại cai nghiện hoặc bị xóa tử.

- Với các cá nhân thuộc lực lượng vũ trang/ bộ đội chuyên ngành … thì HK sẽ tại đơn vị chủ quản mà KH đang công tác. Xác nhận có dấu tròn của đơn vị và chữ ký của người có thẩm quyền sẽ có giá trị tương đương với xác nhận sổ HK. Nội dung xác nhận phải có thông tin: CMND, ngày tháng năm sinh của KH.

TRƯỜNG HỢP BỊ TỪ CHỐI

1. Sổ HK bị chỉnh sửa và/ hoặc cắt dán thông tin mà không thuộc các trường hợp quy định ở trên.

2. Không chấp nhận KH vi phạm pháp luật, đã từng đi tù, tạm giam, cai nghiện, cơ sở giáo dục, … hoặc nơi thường trú trước khi chuyển đến là trại tạm giam, trại cai nghiện.

3. Không chấp nhận bất kỳ thành viên trong sổ HK hiện đang vi phạm pháp luật hoặc nơi thường trú hiện tại là trại tạm giam, trại cai nghiện, cơ sở giáo dục, …

TRƯỜNG HỢP YÊU CẦU BỔ SUNG

Tình huống phát sinh Biện pháp xử lý

HK bị thiếu trang do Cơ quan Nhà nước làm sai

KH đính chính tại trang đính chính của sổ HK, không chấp nhận bản sao y chứng thực.

Thông tin trên bản scan sổ HK bị mờ nhưng bản gốc sổ HK vẫn có thể đọc được

Nhân viên tư vấn cần cung cấp xác nhận theo mẫu của công ty .

Với các trường hợp do đặc thù địa phương được xác định bởi Tổng giám đốc VPB FC không thể cung cấp được các trang thông tin với yêu cầu như trên

Yêu cầu KH nộp bản sao của toàn bộ sổ HK có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền và phải có đóng dấu giáp lai

Trường hợp số CMND của KH và số CMND của chủ hộ trong sổ HK có chỉnh sửa

HK Phải có mộc đính chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc sao y chứng thực nguyên cuốn.

1.3. Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú

Trường hợp phát sinh Xử lý

Giấy xác nhận tạm trú sai số CMND Yêu cầu KH làm lại giấy xác nhận mới đã chỉnh

sửa đúng

Yêu cầu Nội dung

Thông tin trên giấy tạm trú

Địa chỉ tạm trú, họ tên KH, số CMND hoặc ngày tháng năm sinh của KH.

Xác nhận Chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan công an nơi KH đang cư trú Họ tên người ký và đóng dấu hợp lệ của cơ quan công an cấp

CÁC LOẠI GIẤY TỜ LƯU TRÚ KHÁC

LOẠI GIẤY TỜ YÊU CẦU TIÊU CHUẨN

SỔ KHAI BÁO

TẠM TRÚ

Sổ khai báo tạm trú không cần thiết phải đầy đủ tất cả các trang, nhưng các trang cung cấp phải đầy đủ các

thông tin sau: họ tên KH, số CMND hoặc ngày tháng năm sinh của KH, địa chỉ.

Trên trang sổ khai báo tạm trú cung cấp nêu trên yêu cầu phải có đóng dấu treo và chữ ký hợp lệ.

THẺ TẠM TRÚ Thẻ tạm trú phải đóng dấu và có chữ ký hợp lệ của cơ quan có thẩm quyền cấp. Chấp nhận thẻ tạm trú không

ghi thời hạn hoặc vô thời hạn, tuy nhiên nếu có thời hạn thì phải còn thời hạn cho đến ngày nộp hồ sơ lên hệ

thống lần đầu tiên.

SỔ TẠM TRÚ/

KT3

Sổ tạm trú/ KT3 không cần thiết phải đầy đủ tất cả các trang, nhưng các trang cung cấp phải đầy đủ các thông

tin sau: họ tên KH, sổ CMND hoặc ngày tháng năm sinh của KH, địa chỉ. Trên trang sổ tạm trú/ KT3 cung

cấp nêu trên yêu cầu phải có chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan công an nơi KH đang cư trú, họ tên

người ký và đóng dấu hợp lệ của cơ quan công an.

CÁC GIẤY TỜ LƯU

TRÚ KHÁC

Trong quá trình xử lý hồ sơ, thực tế sẽ phát sinh những mẫu hồ sơ, giấy tờ khác nhau ở từng tỉnh, thành phố.

Phòng danh mục và chính sách tín dụng và trung tâm phê duyệt tín dụng sẽ dựa vào tình hình thực tế để

trình giám đốc khối QTRR xem xét chấp nhận những mẫu sổ KH hoặc giấy xác nhận khác với quy định trên

tại từng thời điểm cụ thể đảm bảo phù hợp với chính sách quản trị rủi ro của VPB FC từng thời kỳ.

GIẤY TỜ TẠM TRÚ

Còn hiệu lực 90 ngày so với ngày nhập lên hệ thống

1.4. Giấy tờ chứng minh công việc LOẠI GIẤY TỜ YÊU CẦU TIÊU CHUẨN

HĐLĐ và PHỤ LỤC

HĐLĐ ĐÍNH KÈM

- HĐLĐ/ phụ lục HĐLĐ còn hiệu lực, ghi rõ ngày tháng ký kết, thông tin chi tiết về người sử dụng lao động (tên doanh

nghiệp/ tổ chức; địa chỉ và đại diện ký HĐLĐ) và Người lao động (họ tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ liên lạc…) và

phải có đóng dấu mộc tròn của Người sử dụng lao động ngay phần chữ ký và họ tên của Người sử dụng lao động.

- KH làm mất HĐLĐ thì có thể cung cấp bản photo HĐLĐ có đóng dấu treo của Người sử dụng lao động.

QUYẾT ĐỊNH

BỔ NHIỆM

- Quyết định bổ nhiệm phải do người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của Cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm

và ngày quyết định bổ nhiệm có hiệu lực.

- Quyết định bổ nhiệm chỉ thay thế HĐLĐ hoặc xác nhận công tác đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước, công ty

cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước, ngân hàng thương mại và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc quản lý

nhà nước

QUYẾT ĐỊNH

BIÊN CHẾ

- Quyết định biên chế phải do người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền và ngày

quyết định biên chế có hiệu lực.

- Quyết định biên chế chỉ thay thế cho HĐLĐ hoặc xác nhận công tác đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước, công

ty cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước, ngân hàng thương mại và các đơn vị hành chánh sự nghiệp trực thuộc quản

lý nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH

NÂNG NGẠCH

BẬC

- Quyết định nâng ngạch bậc phải do người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền và

ngày quyết định bên chế có hiệu lực.

- Quyết định nâng ngạch bậc chỉ thay thế HĐLĐ hoặc xác nhận công tác đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước,

công ty cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước, ngân hàng thương mại và các đơn vị hành chánh sự nghiệp trực thuộc

quản lý nhà nước.

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

YÊU CẦU TIÊU CHUẨN CHO XNCT/LƯƠNG

Tiêu chí Nội dung

Yêu cầu

tiêu chuẩn

- Theo mẫu xác nhận công tác của công ty hoặc

- Theo mẫu của Doanh nghiệp/ Tổ chức nơi KH công tác thì yêu cầu phải có các thông tin cần

thiết sau:

Doanh nghiệp/ Tổ chức: tên doanh nghiệp/ Tổ chức và số điện thoại bàn. Trong trường hợp

không có thông tin số điện thoại bàn của Doanh nghiệp/ Tổ chức trên giấy xác nhận công tác

chỉ chấp nhận nếu số điện thoại bàn của Doanh nghiệp/ Tổ chức đã được cung cấp trong đề

nghị vay vốn hoặc được ghi nhận trên hệ thống Finnone.

Thông tin KH: họ và tên KH và 2 trong các yếu tố sau: số CMND, địa chỉ và ngày tháng năm

sinh.

Xác nhận của người có thẩm quyền kèm chức vụ, chữ ký và đóng dâu.

Trường hợp yêu cầu bổ sung Giấy xác nhận công tác sai số CMND thì QDE và yêu cầu chỉnh sửa.

Lưu ý Một số doanh nghiệp/ Tổ chức có mẫu giấy xác nhận công tác không đầy đủ thông tin chi tiết

Doanh nghiệp(không có HĐLĐ), nhân viên tư vấn gởi thông tin lên phòng danh mục & chính

sách tín dụng để xem xét và trình Giám đốc khối QTRR phê duyệt theo từng trường hợp.

XÁC NHẬN CÔNG TÁC/LƯƠNG

YÊU CẦU TIÊU CHUẨN CHO PHIẾU LƯƠNG

Tiêu chí Nội dung

Yêu cầu

tiêu chuẩn

- Theo mẫu xác nhận công tác của công ty hoặc

- Theo mẫu của Doanh nghiệp/ Tổ chức nơi KH công tác thì cần phải có thông tin cần thiết sau:

Doanh nghiệp/ Tổ chức: tên doanh nghiệp/ Tổ chức và số điện thoại bàn. Trong trường hợp

không có thông tin số điện thoại bàn của Doanh nghiệp/ Tổ chức trên giấy xác nhận công tác chỉ

chấp nhận nếu số điện thoại bàn của Doanh nghiệp/ Tổ chức đã được cung cấp trong đề nghị vay

vốn hoặc được ghi nhận trên hệ thống Finnone.

Thông tin KH: họ tên KH và 2 trong các yếu tố sau: số CMND, địa chỉ và ngày tháng năm sinh.

Xác nhận của người có thẩm quyền kèm chức vụ, chữ ký và đóng dâu.

Thông tin thu nhập của khách hàng.

Trường hợp yêu cầu

bổ sung.

Giấy xác nhận lương sai số CMND thì QDE và yêu cầu chỉnh sửa.

Lưu ý

Một số doanh nghiệp/ Tổ chức có mẫu giấy xác nhận công tác không đầy đủ thông tin chi tiết Doanh

nghiệp(không có HĐLĐ), nhân viên tư vấn gởi thông tin lên phòng danh mục & chính sách tín dụng

để xem xét và trình Giám đốc khối QTRR phê duyệt theo từng trường hợp.

PHIẾU LƯƠNG CÔNG NHÂN

Phiếu lương của công nhân/ bảng kê lương chi tiết

Yêu cầu tiêu chuẩn

- Phiếu lương hay bảng kê chi tiết lương của KH phải thể hiện rõ họ

tên và thu nhập của KH, có đóng dấu của người sử dụng lao động

(chấp nhận đóng dấu treo).

- Chứng từ trên một trang phải có đóng dấu giáp lai giữa các trang.

BẢNG LƯƠNG TẬP THỂ (BLTT) BẢNG LƯƠNG TẬP THỂ (BLTT)

Yêu cầu tiêu chuẩn

- Nếu là bảng lương tập thể (trả lương bằng tiền mặt) thì phải có chữ ký xác nhận đầy đủ

của người có thẩm quyền và phải có đóng dấu của Doanh nghiệp/ tổ chức nơi KH đang

công tác. Nếu bảng lương nhiều hơn 01 trang thì phải có đóng giấu giáp lai giữa các

trang.

Trường hợp chấp

nhận ngoại lệ

- Chấp nhận đóng dấu treo tuy nhiên phải tuân theo quy trình kiểm tra của phòng QTRR

ở từng thời kỳ.

Trường hợp yêu cầu

bổ sung chỉnh sửa

- Trường hợp KH là Giám đốc/ Chủ tịch hồi đồng thành viên/ chủ tịch hội đồng quản trị

hoặc chức danh tương đương của Doanh nghiệp và tự xác nhận lương cho mình. Với

trường hợp này, chỉ chấp nhận khi KH cung cấp bảng lương của toàn bộ Doanh nghiệp

trong 03 tháng gần nhất có đóng dấu Doanh nghiệp, chữ ký của Giám đốc hoặc kế toán

trưởng và có đóng dấu giáp lai giữa các trang.

- Trường hợp cắt thông tin lương của KH với thông tin xác nhận của Giám đốc từ BLTT để

cung cấp.

PHIẾU LƯƠNG

1.5. Giấy tờ chứng minh thu nhập

SAO KÊ NGÂN HÀNG

Yêu cầu tiêu chuẩn

- Sao kê ngân hàng phải thể hiện các thông tin: họ tên KH, tên của Doanh nghiệp chuyển lương, lương được chuyển vào

hàng tháng được chú thích rõ (chuyển lương/thanh toán lương/ lương).

- Sao kê ngân hàng phải có đóng dấu giáp lai giữa các trang, đóng dấu tròn của Ngân hàng. (có tên ngân hàng hoặc tên chi

nhánh ngân hàng xác nhận sao kê).

Trường hợp chấp nhận

ngoại lệ

- Trong một vài trường hợp không có dấu giáp lai, nhân viên ghi lại tên ngân hàng và chi nhánh thực hiện sao kê trên từng

trang.

- Trong trường hợp KH có nguồn thu nhập từ lương qua sao kê tài khoản và tiền mặt thì nhân viên tư thẩm định có nhiệm

vụ kiểm tra dữ liệu căn cứ theo số liệu thu nhập trong sao kê lương trừ trường hợp KH có xác nhận của doanh nghiệp nơi

KH đang công tác về tổng thu nhập của KH được thanh toán một phần qua tài khoản ngân hàng và phần còn lại là tiền

mặt.

- Trường hợp KH được trả lương qua các tài khoản tại các ngân hàng khách nhau thì vẫn được chấp nhận là trả lương qua

tài khoản nếu KH bổ sung được sao kê từ các ngân hàng khác và thu nhập của KH được tính là tổng thu nhập trả qua các

ngân hàng.

- Chấp nhận trường hợp sao kê ngân hàng có tên Doanh nghiệp được viết tắt nhưng phải thể hiện được đúng tên Doanh

nghiệp đã nhập trên Finnone và một trong các thông tin sau: nội dung thanh toán hoặc ngày thanh toán. Đối với các

trường hợp không rõ tên Doanh nghiệp viết tắt, yêu cầu KH nộp kèm theo thẻ BHYT có tên đầy đủ và địa chỉ của DN nếu

KH không cung cấp được HĐLĐ/ Giấy xác nhận công tác.

SAO KÊ NGÂN HÀNG

1.6. Giấy tờ chứng minh bảo hiểm nhân thọ

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Yêu cầu tiêu chuẩn

HĐBH không cần thiết phải cung cấp hết nguyên cuốn nhưng bắt buộc phải có các trang:

- Trang đầu của HĐBH có đóng dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của công ty bảo hiểm và thông

tin của KH và số hợp đồng.

- Trang thông tin thể hiện KH là người mua bảo hiểm, có số HĐBH, số CMND (hoặc ngày tháng năm

sinh của KH), hiệu lực của hợp đồng.

- Trang thông tin chi tiết HĐBH thể hiện sản phẩm bảo hiểm chính, mệnh giá sản phẩm, phí bảo hiểm cơ

bản, phí bảo hiểm dự kiến.

- Chấp nhận con dấu mất một phần trên bản photo hoặc bản scan của HĐBH.

Trường hợp chấp nhận

ngoại lệ HĐBH sai số CMND của KH.

HĐ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

TIÊU CHUẨN PHỤ LỤC HĐ BHNT

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

Yêu cầu tiêu chuẩn

Phụ lục HĐBH bắt buộc phải có các thông tin sau:

Đóng dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của công ty bảo

hiểm và thông tin của KH hoặc số HĐ.

Thông tin thể hiện KH là người mua bảo hiểm, có số HĐBH, số

CMND (hoặc ngày tháng năm sinh), hiểu lực của hợp đồng.

Thông tin sản phẩm bảo hiểm, mệnh giá sản phẩm và phí bảo

hiểm.

Chấp nhận con dấu mất một phần trên bản photo hoặc scan của

phụ lục HĐBH.

TIÊU CHUẨN CHO BIÊN LAI HĐ BHNT

BIÊN LAI ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM

Yêu cầu tiêu chuẩn

- Phải có đóng dấu hoặc logo của đơn vị thu tiền.

- Phải thể hiện số hợp đồng bảo hiểm, số tiền góp, kỳ đóng (hoặc

ngày đóng).

Trường hợp chấp nhận ngoại lệ

- Trường hợp KH mất biên lai, có thể thay thế bằng xác nhận đóng

tiền theo mẫu của công ty bảo hiểm (có logo) và bắt buộc có đóng

dấu treo. Trung tâm phê duyệt tín dụng sẽ xem xét một số trường

hợp ngoại lệ nhưng phải được xác nhận từ công ty bảo hiểm.

- Đối với trường hợp nhân viên bảo hiểm đến nhà KH thu phí: KH

cung cấp biên lai thu tiền, trên biên lai, phải có logo của công ty

bảo hiểm và/hoặc có con dấu của công ty bảo hiểm.

BIÊN LAI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

1.7. Giấy tờ chứng minh hợp đồng tín dụng

Hợp đồng tín dụng tiêu dùng của tổ chức tín dụng khác

Yêu cầu tiêu chuẩn

- Tên của công ty tổ chức tín dụng khác.

- Thông tin của KH: Họ tên, số CMND, Ngày tháng năm sinh,

địa chỉ thường & tạm trú.

- Thông tin khoản vay: khoản vay, thời hạn góp, số tiền góp

hàng tháng.

- Lưu ý: Chỉ chấp nhận Hợp đồng tín dụng tín chấp. Hợp đồng

của tổ chức tín dụng khác này khách hàng đã thanh toán được

ít nhất 4 kỳ/ tháng. Và tính đến thời gian thẩm định thì hợp

đồng này phải còn ít nhất 1 kỳ/ tháng chưa thanh toán.

Trường hợp chấp nhận ngoại lệ Chấp nhận hợp đồng tín dụng không có mộc.

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG

1.8. Giấy tờ chứng minh hóa đơn điện

HOÁ ĐƠN/ BIÊN NHẬN ĐIỆN, NƯỚC,…

Yêu cầu tiêu chuẩn

- Trên hóa đơn điện/ nước/… thì phải có tên KH và một trong các yếu tố sau: số nhà, đường, ấp. phường/ xã, quận/ huyện.

- Kỳ thanh toán của hóa đơn phải đáp ứng quy định của từng loại sản phẩm và được tính tại thời điểm khách hàng nộp hồ sơ vay lần

đầu tiên lên hệ thống Finnone.

Trường hợp chấp nhận

ngoại lệ

- Chấp nhận hóa đơn thanh toán tiền điền qua internet. Tuy nhiên, nhân viên tư vấn cần cung cấp thêm tài khoản tra cứu thông tin

trong trường hợp có yêu cầu.

- Chấp nhận khách hàng mất hóa đơn cũ, chỉ còn hóa đơn của tháng gần nhất và cung cấp kèm theo xác nhận đóng tiền từ trang

web của công ty điện lực có xác nhận bởi chữ ký, họ tên của khách hàng và nhân viên tư vấn.

- Địa chỉ trên hóa đơn điện, nước có thể thay thế giấy tờ chứng mình địa chỉ tạm trú khi KH đứng tên trên hóa đơn và địa chỉ trên

hóa đơn là địa chỉ đầy đủ mà KH đang tạm trú bao gồm: số nhà, tên đường, phường, quận, thành phố hoặc ấp/thôn, xã, huyện,

tỉnh.

- Chấp nhận biên nhận thanh toán tiền điện có thông tin lưu ý “Biên nhận này xác thực khách hàng đã thanh toán tiền điện. Để

nhận hóa đơn, quý khách vui lòng truy cập vào trang web… để lấy hóa đơn”.

Trường hợp yêu cầu bổ

sung, chỉnh sửa.

- Khi hóa đơn dùng để thay thế giấy tờ chứng minh địa chỉ tạm trú mà thông tin địa chỉ trên hóa đơn không đầy đủ, rõ ràng để xác

định được địa chỉ cụ thể của KH thì QDE và yêu cầu cung cấp giấy tờ chứng thực địa chỉ tạm trú như KT3/ Giấy xác nhận tạm trú

khác/ Sổ hồng/ Sổ đỏ.

- QDE và yêu cầu cung cấp hóa đơn theo yêu cầu từng sản phẩm đã quy định.

HÓA ĐƠN ĐIỆN

THẺ KH SỬ DỤNG ĐIỆN

XÁC NHẬN THANH TOÁN HĐĐ

XÁC NHẬN THANH TOÁN HĐĐ

Mẫu xác nhận thông tin và Quy định điền đơn đề nghị vay vốn

2.1. MẪU XÁC NHẬN THÔNG TIN

2.2. QUY ĐỊNH ĐIỀN ĐƠN ĐNVV

Nguyên tắc điền đơn ĐNVV 1. Viết rõ ràng, không tẩy xóa. Dùng bút bi

có mực màu xanh dương 2. Điền từ trái sang phải từ trên xuống dưới 3. Điền dấu X vào các ô vuông 4. Trường thông tin có dấu “*”: Thông tin

điền không được chỉnh sửa, tẩy xóa 5. Trường thông tin không có dấu “*”: Nếu

thông tin bị sai, thì điều chỉnh ở phần “ GHI CHÚ “ tại trang cuối của ACCA

NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP

- Giấy đề nghị vay vốn/ giấy điều khoản và điều kiện vay vốn ( up front ) không đúng chuẩn

- Thiếu các loại giấy tờ bổ sung ( HĐ điện/nước, sao kê ngân hàng, BHYT,…) theo quy định của dòng sản phẩm

- Các loại giấy tờ bổ sung thiếu thông tin ( thiếu dấu mộc, không đủ thông tin ) - Sổ hộ khẩu/CMT không đúng chuẩn - Không liên hệ được với khách hàng/người tham chiếu ( không liên lạc

được/khách hàng không nghe máy ) - FU tới thẩm định nhưng khách hàng không có giấy tờ gốc để đối chiếu

Quy định giải ngân & thanh toán

3. QUY ĐỊNH GIẢI NGÂN & THANH TOÁN

Giải ngân

- CMND

- Liên ACCA

- Tin nhắn giải ngân

Lưu ý: KH có thể nhận tin

nhắn qua tổng đài 8083 theo

cú pháp để lấy mật mã ( áp

dụng trên kênh VNPOST và

Sacombank )

Thanh toán

Quy định ngày đóng phí, phạt trễ

hạn & thanh lý

4. 1. QUY ĐỊNH NGÀY ĐÓNG PHÍ

Ngày đóng phí được xác định dựa vào ngày nhận lương hàng tháng của Khách hàng

Ngày nhận lương ( T) Ngày trả nợ

Từ ngày 1-14 T+2

Từ ngày 15-20 3

Từ ngày 21-25 4

Từ ngày 26-31 2

Ví dụ :

- Ngày nhận lương là ngày 5 hàng tháng -> ngày trả nợ T+2 là ngày 7 hàng tháng

- Ngày nhận lương là ngày 24 hàng tháng -> ngày trả nợ là ngày 4 hang tháng

4. 1. QUY ĐỊNH NGÀY ĐÓNG PHÍ Tháng đóng phí được xác định như sau

Ngày nhận lương Điều kiện Tháng trả nợ

Từ ngày 1-14

Ngày giải ngân N =< ngày trả nợ + 14 N +1

Ngày giải ngân > ngày trả nợ + 14 N + 2

Từ ngày 15-31

Ngày giải ngân N =< ngày trả nợ + 15 N +1

Ngày giải ngân > ngày trả nợ + 15 N + 2

Ví dụ

Khách hàng nhận lương ngày 5 hàng tháng và giải ngân ngày 10/2

KH trả nợ ngày 7 ( T+2 )

Ngày giải ngân = 10 < Ngày trả nợ = 7 + 14 = 21 Tháng trả nợ là tháng 3 ( N +1 )

Kỳ đóng phí đầu tiên của KH là ngày 7/3

4. 2. QUY ĐỊNH PHẠT TRỄ HẠN

Thời điểm & phí phạt phát sinh

Thời điểm phát sinh Phí phạt phát sinh

4 ngày sau lần chậm trả đầu tiên 300,000

1 ngày sau lần chậm trả kế tiếp 300,000

Ví dụ :

- KH đóng trễ phí 3 kỳ liên tiếp, vậy số tiền phạt phát sinh là bao nhiêu ?

4.2. QUY ĐỊNH THANH LÝ SỚM

=

Khoản trả hàng tháng ( của kỳ trả nợ tiếp theo gần nhất

tính từ ngày bên vay đề nghị )

Phí trả nợ trước hạn 5% (tính nợ trên gốc còn lại

sau kỳ trả nợ đã thanh toán trước đó )

Nợ gốc còn lại ( sau kỳ trả nợ tiếp theo gần nhất

tính từ ngày bên vay đề nghị )

Phí phạt trễ hạn phát sinh ( nếu có ) ( phí phạt trễ hạn phát

sinh ở các kỳ trước nhưng chưa thanh toán )

Số tiền

VÍ DỤ MINH HỌA

Khách hàng vay 20,000,000đ. Ngày nhận lương ngày 4 hàng tháng. Ngày giải ngân 1/8/2013. Ngày thanh

toán đầu tiên: 6/9/2013. Ngày 15/12/2013 KH muốn thanh toán sớm

Bộ phận chăm sóc khách hàng

(028) 39 333 888

7:00 -19:00 từ thứ 2 đến chủ nhật

Dịch vụ nhắn tin qua tổng đài 8083