30
61 HÀNH HƯƠNG THÁNH ĐỊA (PHẦN 2) Chúng ta rời Bethany (Be ta nia) gần Jerusalem và hai chị em Marta và Maria cùng Lazaro để đi về Jericho, một thành phố gần bờ sông Jordan và nơi Chúa Giêsu đã chịu phép rửa từ tay thánh Gioan Tẩy Giả. Đường đi Jericho băng qua sa mạc Judea và càng đi càng xuống sâu dứơi mặt nước biển vì thành phố Jericho nằm chỗ trủng thấp nhất trái đất, dưới mặt biển trên 258m. Jericho cũng là thành phố cổ nhất thế giới. Trong phúc âm, Jericho được nhắc đến nhiều lần, như trong dụ ngôn nguời Samaritan tốt bụng hay chuyên ông GiaKêu trèo lên cây sung để thấy Chúa đi qua hay chuyên Chúa chữa lành người mù. Ngày nay Jericho nằm trong vùng West Bank của Palestine .

HÀNH HƯƠNG THÁNH ĐỊA (PHẦN 2) - giupkontum.org HUONG THANH DIA2.pdf · xem cho biết Đức Giê-su là ai, nhưng không được, vì dân chúng thì đông, mà ông

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

61

HÀNHHƯƠNGTHÁNHĐỊA(PHẦN2)

ChúngtarờiBethany(Betania)gầnJerusalemvàhaichịemMartavàMariacùngLazarođểđivềJericho,mộtthànhphốgầnbờsôngJordanvànơiChúaGiêsuđãchịuphéprửatừtaythánhGioanTẩyGiả.

ĐườngđiJerichobăngquasamạcJudeavàcàngđicàngxuốngsâudứơimặtnướcbiểnvìthànhphốJerichonằmchỗtrủngthấpnhấttráiđất,dướimặtbiểntrên258m.Jerichocũnglàthànhphốcổnhấtthếgiới.Trongphúcâm,Jerichođượcnhắcđếnnhiềulần,nhưtrongdụngônnguờiSamaritantốtbụnghaychuyênôngGiaKêutrèolêncâysungđểthấyChúađiquahaychuyênChúachữalànhngườimù.NgàynayJerichonằmtrong

vùngWestBankcủaPalestine.

62

BảnđồIsraelvàcácnướclâncận.HaivùngtômàucamlàWestBankvàgiảiGaza(GazaStrip)làthuộcchínhquyềnPalestine.TuynhiênthànhphốJerussalembịIsraelchiếmđóngvàcanhgác,đồngthờichínhquyềnIsraelcũnglậpnhiềuvùngchodânDoTháiđịnhcư(settlements/colonies)trongWestBank,gâynênnhiềutranhchấpvớiphía

Palestine.ChuyệnôngGiaKêu:

“1SaukhivàoGiê-ri-khô,ĐứcGiê-suđingangquathànhphốấy.2ỞđócómộtngườitênlàDa-kêu;ôngđứngđầunhữngngườithuthuế,vàlàngườigiàucó.3ÔngtatìmcáchđểxemchobiếtĐứcGiê-sulàai,nhưngkhôngđược,vìdânchúngthìđông,màôngtalạilùn.4Ôngliềnchạytớiphíatrước,leolênmộtcâysungđểxemĐứcGiê-su,vìNgườisắpđiquađó.5KhiĐứcGiê-sutớichỗấy,thìNgườinhìnlênvànóivớiông:"NàyôngDa-

kêu,xuốngmauđi,vìhômnaytôiphảiởlạinhàông!"6Ôngvộivàngtụtxuống,vàmừngrỡđónrướcNgười.7Thấyvậy,mọingườixầmxìvớinhau:"Nhàngườitộilỗimàôngấycũngvàotrọ!"8ÔngDa-kêuđứngđóthưavớiChúarằng:"ThưaNgài,đâyphânnửatàisảncủatôi,tôichongườinghèo;vànếutôiđãchiếmđoạtcủaaicáigì,tôixinđềngấpbốn."9ĐứcGiê-sumớinóivềôngtarằng:"Hômnay,ơncứuđộđãđếnchonhànày,bởi

63

ngườinàycũnglàconcháutổphụÁp-ra-ham.10VìConNgườiđếnđểtìmvàcứunhữnggìđãmất.”

CâysungbênđườngtrongphốJerichođượcccholàcâymàôngGiaKêuđãtrèolênđểthấyChúađiqua,vàđượcChúagọixuốngđểdẫnChúađếnnhàôngta.GiaKêulàngườithuthuếcủaJerichovàbịdânDoTháikhinhbỉ,nhưngđãđượcChúachiếucốđếnnhàlàmdânDotháikhóchịu.DịpnàyôngtacũnghứavớiChúalàsẽchianửagiatàicủaông

chongườinghèo….CóanhemCVKnàobắtchướcGiaKêukhông?

64

ChuyệnChúachữalànhngườimù:“ĐứcGiê-suchữangườimùtạiGiê-ri-khô(Mt20:29-34;Mc10:46-52)

35KhiĐứcGiê-sugầnđếnGiê-ri-khô,cómộtngườimùđangngồiănxinởvệđường.36Nghethấyđámđôngđiqua,anhtahỏixemcóchuyệngì.37HọbáochoanhbiếtlàĐứcGiê-suNa-da-rétđangđiquađó.38Anhliềnkêulênrằng:"LạyôngGiê-su,ConvuaĐa-vít,xindủlòngthươngtôi!"39Nhữngngườiđiđầuquátnạt,bảoanhtaimđi;nhưng

anhcàngkêulớntiếng:"LạyConvuaĐa-vít,xindủlòngthươngtôi!"40ĐứcGiê-sudừnglại,truyềndẫnanhtađến.Khianhđãđếngần,Ngườihỏi:41"Anhmuốntôilàmgìchoanh?"Anhtađáp:"LạyNgài,xinchotôinhìnthấyđược."42ĐứcGiê-sunói:"Anhnhìnthấyđi!Lòngtincủaanhđãcứuchữaanh."43Lậptức,anhtanhìnthấyđượcvàtheoNgười,vừađivừatônvinhThiênChúa.Thấyvậy,toàndâncấttiếngngợikhenThiên

Chúa.”***********************3

“DụngônngườiSa-ma-ritốtlành29Nhưngôngấymuốnchứngtỏlàmìnhcólý,nênmớithưacùngĐứcGiê-surằng:"Nhưngailàngườithâncậncủatôi?"30ĐứcGiê-suđáp:"MộtngườikiatừGiê-ru-sa-lemxuốngGiê-ri-khô,dọcđườngbịrơivàotaykẻcướp.Chúnglộtsạchngườiấy,đánhnhừtử,rồibỏđi,đểmặcngườiấynửasốngnửachết.31Tìnhcờ,cóthầytưtếcũngđixuốngtrênconđườngấy.Trôngthấyngườinày,ôngtránhquabênkiamàđi.32Rồi

cũngthế,mộtthầyLê-viđitớichỗấy,cũngthấy,cũngtránhquabênkiamàđi.33NhưngmộtngườiSa-ma-rikiađiđường,tớingangchỗngườiấy,cũngthấy,vàchạnhlòng

thương.34Ôngtalạigần,lấydầulấyrượuđổlênvếtthươngchongườiấyvàbăngbólại,rồiđặtngườiấytrênlưnglừacủamình,đưavềquántrọmàsănsóc.35Hômsau,ônglấyrahaiquantiền,traochochủquánvànói:"Nhờbácsănsócchongườinày,cótốnkémthêmbaonhiêu,thìkhitrởvề,chínhtôisẽhoànlạibác."36Vậytheoôngnghĩ,trongbangườiđó,aiđãtỏralàngườithâncậnvớingườiđãbịrơivàotaykẻcướp?"37Ngườithôngluậttrảlời:"Chínhlàkẻđãthựcthilòngthươngxótđốivớingườiấy."ĐứcGiê-su

bảoôngta:"Ônghãyđi,vàcũnghãylàmnhưvậy.”

ThànhphốJerichonhìntừnúiCámdỗ(MountofTemptation)nơiChúađãănchay40ngàyđêmvàbịquỷcámdỗ.Trênnúicaonàymàkháchdulịchhayhànhhươngđilên

bằngcáptreo,làmộtnhàdòngChínhThốngHyLạp.

65

66

TừJerichochúngtađivềphíasôngJordancáchđóvàicâysốđểđếnchỗChúaGiêsuđãchịuphéprửatừtaythánhGioanTẩyGiả.

BênbờsôngJordan

67

KháchhànhhươngtấpnậptớiđâyvàlặplạinghithứcrửatộinhưthờiChúaGiêsu.

68

69

70

71

NhưngthánhGioanTẩyGiảlàai?HômnaychúngtađithămnơisinhquáncủangàivànơimẹngàilàthánhElizabethđãđóntiếpĐứcMẹ.ĐólàlàngEinKarem,cáchJerusalemchừng10dặmvềphíaTâyNam,naycóhainhàthờnổitiếnglànhàthờThămViếng

(ChurchoftheVisitation)vànhàthờthánhGioanTẩygiả.

CổngvàonhàthờthánhGioanTẩyGiả

72

NhàthờthánhGioanTẩyGiả

73

Bêntrongnhàthờ

74

75

BứctranhdiễntảcảnhChúaGiêsuchịuphéprửatừtaythánhGiaonTẩyGiả

76

NơiđánhdấuchỗthánhGioansinhrađầunềnnhàthờ

77

78

RờinhàthờthánhGioanvàđibộchừng500mtrèolêncáiđồiđốidiện,chúngtađếnthămnhàthờthánhElizabethlàchịhọcủaMẹMariavàlàmẹcủathánhGioantẩygiả:

NhàthờThămViếng(ChurchoftheVisitation)

79

ChínhnơiđâymàtheotruyềnthuyếtĐứcMẹđãđếnthămbàElizabethkhibàđãmang

thaithánhGioan6thángvàđãởlạichođếnngàysinh.VàcũngchínhkhiđáplờichàocủaElizabehtmàĐứcMẹđãxướnglênkinhMagnificat(NgợiKhenChúa)nayđượcdịchranhiềuthứtiếngvàtrưngbàychungquanhtiền

đườngnhàthờ,trongđócótiếngViệt.

80

81

GiếngnướcđánhdấunơiĐứcMẹvàthánhElizabethgặpnhau.

82

Bêntrongnhàthờ(tầngtrệt)

83

Bêntrongnhàthờ(lầutrên)

84

85

KinhMagnificatđủmọithứtiếng….

*****************3“ĐứcMa-ri-aviếngthămbàÊ-li-sa-bét

39Hồiấy,bàMa-ri-avộivãlênđường,đếnmiềnnúi,vàomộtthànhthuộcchitộcGiu-đa.40BàvàonhàôngDa-ca-ri-avàchàohỏibàÊ-li-sa-bét.41BàÊ-li-sa-bétvừanghetiếngbàMa-ri-achào,thìđứacontrongbụngnhảylên,vàbàđượcđầytrànThánh

Thần,42liềnkêulớntiếngvànóirằng:"Emđượcchúcphúchơnmọingườiphụnữ,vàngườiconemđangcưumangcũngđượcchúcphúc.43BởiđâutôiđượcThânMẫuChúatôiđếnvớitôithếnày?44Vìnàyđây,taitôivừanghetiếngemchào,thìđứacontrongbụngđãnhảylênvuisướng.45Emthậtcóphúc,vìđãtinrằngChúasẽthựchiệnnhững

gìNgườiđãnóivớiem."

Bàica"NgợiKhen"(Magnificat)46BấygiờbàMa-ri-anói:

"LinhhồntôingợikhenĐứcChúa,

47thầntrítôihớnhởvuimừngvìThiênChúa,Đấngcứuđộtôi.

48Phậnnữtỳhènmọn,

Ngườiđoáithươngnhìntới;từnay,hếtmọiđời

sẽkhentôidiễmphúc.

49ĐấngToànNăngđãlàmchotôi

86

biếtbaođiềucaocả,danhNgườithậtchíthánhchítôn!

50Đờinọtớiđờikia,

ChúahằngthươngxótnhữngaikínhsợNgười.

51Chúagiơtaybiểudươngsứcmạnh,dẹptanphườnglòngtríkiêucăng.

52Chúahạbệnhữngaiquyềnthế,

Ngườinângcaomọikẻkhiêmnhường.

“53Kẻđóinghèo,Chúabancủađầydư,ngườigiàucó,lạiđuổivềtaytrắng.

54ChúađộtrìÍt-ra-en,tôitớcủaNgười,

55nhưđãhứacùngchaôngchúngta,vìNgườinhớlạilòngthươngxótdànhchotổphụÁp-ra-ham

vàchoconcháuđếnmuônđời."

56BàMa-ri-aởlạivớibàÊ-li-sa-bétđộbatháng,rồitrởvềnhà

87

QuaytrởvềnộithànhJerusalem,chúngtađithămBethesdalànơiChúađãlàmphéplạchữangườitêliệtbêncạnhgiếngnướcvìanhtakhônglàmsaođixuốngngâmmìnhtronggiếngnướcđóđượcvìtậtnguyềnvàđãkêuxinChúagiúp,nhưđượckểlạitrong

phúcâm:“ĐứcGiê-suchữamộtngườiđauốmởhồnướctạiBết-da-tha

1Sauđó,nhândịplễcủangườiDo-thái,ĐứcGiê-sulênGiê-ru-sa-lem.2TạiGiê-ru-sa-lem,gầnCửaChiên,cómộthồnước,tiếngHíp-rigọilàBết-da-tha.Hồnàycónămhànhlang.3Nhiềungườiđauốm,đuimù,quèquặt,bấttoạinằmlaliệtởđó,(chờchonướcđộng,4vìthỉnhthoảngcóthiênthầnChúaxuốnghồkhuấynướclên;khinướckhuấylên,aixuốngtrước,thìdùmắcbệnhgìđinữa,cũngđượckhỏi).5Ởđó,cómộtngườiđauốmđãba

mươitámnăm.6ĐứcGiê-suthấyanhtanằmđấyvàbiếtanhsốngtrongtìnhtrạngđóđãlâu,thìnói:"Anhcómuốnkhỏibệnhkhông?"7Bệnhnhânđáp:"ThưaNgài,khinướckhuấylên,khôngcóngườiđemtôixuốnghồ.Lúctôitớiđó,thìđãcóngườikhácxuốngtrướcmấtrồi!"8ĐứcGiê-subảo:"Anhhãytrỗidậy,vácchõngmàđi!"9Ngườiấyliền

đượckhỏibệnh,vácchõngvàđiđược.”

88

BêncạnhđócónhàthờthánhAnnalàmẹcủaĐứcMẹ.CảkhuBethesdanàydohộicácchathừasaiphichâucòngọilàcácchatrắng(peresblancs)thuộcPhápcaiquản.

89

BêntrongnhàthờthánhAnna

90