7
DAILY HIGHLIGHTS | 13.09.2012 iShares MSCI Frontier 100 Index ETF Trong báo cáo ngày 16/8/2012 chúng tôi đã nhắc đến vic BlackRock ssdng MSCI Frontier Markets 100 Index để xây dng iShares MSCI Frontier 100 Index ETF. Ngày qubắt đầu hoạt động là 12/9/2012. Có 7 cphiếu ca Vit nam nm trong MSCI Frontier Markets 100 Index vi ttrọng tương ứng là VIC 0.79%; MSN 0.45%; STB 0.35%; DPM 0.31%; VCB 0.24%; CTG 0.18% và BVH 0.08%. Tng ttrng ca 7 cphiếu là 2.4%, tương đương với Bangladesh 2.87% và Kenya 2.21%. Tng giá trtài sn ca qusau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triu USD vi 450 nghìn cphiếu. Như vậy thì ttrng giá trtài sn ti Vit nam mi chlà 272 nghìn USD, tương đương 5.7 tỷ VND, mt con srt nh. Vì đây là quỹ mnên giá trca qustăng/giảm do NĐT góp/rút vốn. Theo bn cáo bach ca quỹ, NĐT có thể góp/rút vn khi tp hợp đủ block share 50 nghìn cphiếu và/hoc cp snhân ca block share này. Vì qumi mnên nhiu khnăng lượng tin góp vào snhiều hơn rút ra tuy nhiên với ttrng 2.4% thì lung tin vào Vit nam stăng rất chm. Một điểm đáng chú ý là kể t5/9, một ETF khác là Market Vector Vietnam ETF đã mua vào đều đặn vi tng giá trhiện đã trên 70 tỷ đảo ngược xu hướng bán ròng tđầu tháng 6 đến cui tháng 8 vi tng giá trlên đến 270 t(xem chi tiết mua/bán ca Market Vector trang 6). Strli ca Market Vector Vietnam ETF cùng sxut hin của iShares MSCI Frontier 100 Index ETF đã tạo ra lc cu ổn định của NĐTNN trong những ngày qua. Tuy nhiên khác với trước đây khi ETF mua tập trung mt smã đề tác động đến index như trường hp BVH, lần này các mã ETF mua vào không có tác động nào đáng kể đến index. Nhng cphiếu Market Vector Vietnam ETF mua nhiều trong tháng 9 như CTG, VCG, PVX, ITA, VCB, PPC đều có xu hướng gim. Vi giđịnh giá trca quiShares MSCI Frontier 100 Index ETF đạt 100 triu USD và giá cphiếu không thay đổi, chúng tôi ước tính ra lượng cphiếu qucần mua thêm như ở bảng dưới. Trong snày, chcó VIC có slượng cp cần mua đáng kể so vi KLGD trung bình 10 ngày và có thcó tác động đến index. Tuy nhiên NĐTNN gần đây li liên tc bán ròng VIC khiến giá ca VIC skhó tăng trong ngắn hn. Giá trhin ti 11.3 triu USD Giá tr100 triu USD Cphiếu cn mua KLGD trung bình 10 ngày Giá trCP trong danh mc (USD) SLCP nm giGiá trCP trong danh mc (USD) SLCP snm giVIC 204,233 89,843 89,773 26,184 790,000 230,417 MSN 82,932 146,358 51,137 10,632 450,000 93,564 STB 325,738 900,193 39,773 41,762 350,000 367,500 DPM 147,200 786,566 35,227 18,872 310,000 166,071 VCB 178,691 385,383 27,273 22,909 240,000 201,600 CTG 178,216 277,603 20,455 22,848 180,000 201,064 BVH 54,149 474,704 9,091 6,942 80,000 61,091 Điểm nhn: HOSE Tín hiu tích cc trong phiên hôm nay là vic thanh khon phần nào được ci thin, tuy nhiên mức độ chưa đáng kể. Giao dịch trên sàn HOSE tăng 80% so với phiên trước chyếu do 2 deal tha thuận hơn 4 triệu cp (trgiá gn 100 tđồng) ca HAG và tha thun 2,5 triu cphiếu (trong đó 1 triệu cp tha thun ti giá sàn 68.500 đồng/cp), trgiá 171 tđồng ca VIC. BVH tiếp tục tăng trần mnh phiên th2 sau mt lot phiên gim giá mạnh trước đó. PVF: hôm qua ra tin Thtướng yêu cu Petro Việt Nam ‘không duy trì’ PVFC. Theo đó, PVFC gần như là tổng cty duy nht thuc Petro Vit Nam được thtướng yêu cu không duy trì... Thông tin này đã khiến cphiếu gim sàn tđầu phiên, mặc dù được kéo lên giá tham chiếu cùng với đà tăng chung của thtrường nhưng với thông tin tiêu cực trên đã khiến cho mã cphiếu này tiếp tc bbán mnh vào phiên 3, đóng cửa giá sàn vi hơn 2 triệu đơn vị khp lnh, gấp hơn 3 lần so vi trung bình gần đây. PVD: Thông tin trctc tin mặt 15% đã giúp mã cổ phiếu này tăng giá mạnh trong 2 ngày qua, đóng cửa mc giá gn trần 35.000 đồng. REE: bt ngtm giá tham chiếu đã tăng mạnh vào cuối phiên, đóng cửa dư bán trần 15.300 đồng. HPG: mca giảm 100đ so với giá tham chiếu. Sau khi tập đoàn công bố thông tin sản lượng thép tháng 8 tăng gần 10% so với tháng trước, nâng tng sản lượng 8 tháng lên trên 400.000 tn cùng vi lc cu mnh ca khi ngoi (chiếm hơn 75% khối lượng khp lnh ca toàn thtrường) mã cphiếu này đã tăng trần lên 20.400 đồng với dư mua cuối phiên. nhóm Penny và Midcap: DLG, NVT tăng trần, SAM tăng 100 đồng, lc cu khá tt vì hôm nay là ngày SAM chính thức được đưa ra khỏi din cảnh báo vì có KQKD 6 tháng đầu năm 2012 là số dương. Mt scphiếu ngành khoáng sản như KSS, KTB, KSA cũng tăng hết biên độ trong phiên chiu nay. Ngoài ra, cphiếu bất động sản cũng là nhóm ngành tăng mạnh hôm nay khi các mã có tính đầu cơ như LCG, OGC, ITC đều tăng trần. Cá bit có cphiếu ITA vn gim nh100đ do 1 số tin đồn tiêu cc có liên quan đến công ty trong my ngày va qua. HNX Vi ssôi động tsàn HOSE, trên sàn HNX, nhiu cphiếu dn dắt đã khởi sc vào cuối phiên như VND, KLS, SHS, SCR, DCS, BVS, PVS, PVC, VCG… Ngay cPVX bbán tháo nhiều phiên trước đã bật trli đóng cửa mc giá tham chiếu 5,100 đồng/cp vi KLGD dẫn đầu toàn sàn, đạt trên 4 triệu đơn vị. HNX- Index tăng nh0,69 điểm (1,2%) đạt mc 58,11 điểm vi tng khối lượng giao dch gn 26 triu cphiếu và giá trhơn 179 tỷ đồng. VN-n on n 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 385 386 387 388 389 390 391 392 09:15:16 09:30:16 09:45:16 10:00:16 10:15:16 10:30:16 10:45:16 11:00:16 11:15:16 11:30:16 13:15:16 13:30:16 13:45:16 VN Index Intra Day VOLUME VNINDEX HNX-n on n 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 56 56.5 57 57.5 58 58.5 09:00:02 HNX Index Intra Day VOLUME HNXINDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thường 1 Phân tích kthut index 2 Phân tích kthut cphiếu 3 Lch trctc 4 ổ piế ổ tc cao 4 Cphiếu beta cao 5 Cphiếu gim giá mnh 5 Update Danh mc ETF 6 n ị ườn 7 NHẬN ĐỊNH THRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 391.36 3.01 (0.78%) GTGD: 673.07 tỷđ GDNN (net): 25.26 tỷđ HN-INDEX 58.11 0.69 (1.20%) GTGD: 158.26 tỷđ GDNN (net): 6.76 tỷđ UPCOM 39.51 0.02 (0.05%) GTGD: 0.82 tđ GDNN (net): 0 tđ BIẾN ĐỘNG THRƯỜNG Trang 1

HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 1133 ... · Tổng giá trị tài sản của quỹ sau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triệu USD với 450 nghìn

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 1133 ... · Tổng giá trị tài sản của quỹ sau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triệu USD với 450 nghìn

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 1133..0099..22001122

iShares MSCI Frontier 100 Index ETF

Trong báo cáo ngày 16/8/2012 chúng tôi đã nhắc đến việc BlackRock sẽ sử dụng MSCI Frontier Markets 100 Index để xây dựng iShares MSCI Frontier 100 Index ETF. Ngày quỹ bắt đầu hoạt động là 12/9/2012. Có 7 cổ phiếu của Việt nam nằm trong MSCI Frontier Markets 100 Index với tỷ trọng tương ứng là VIC 0.79%; MSN 0.45%; STB 0.35%; DPM 0.31%; VCB 0.24%; CTG 0.18% và BVH 0.08%. Tổng tỷ trọng của 7 cổ phiếu là 2.4%, tương đương với Bangladesh 2.87% và Kenya 2.21%.

Tổng giá trị tài sản của quỹ sau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triệu USD với 450 nghìn cổ phiếu. Như vậy thì tỷ trọng giá trị tài sản tại Việt nam mới chỉ là 272 nghìn USD, tương đương 5.7 tỷ VND, một con số rất nhỏ. Vì đây là quỹ mở nên giá trị của quỹ sẽ tăng/giảm do NĐT góp/rút vốn. Theo bản cáo bach của quỹ, NĐT có thể góp/rút vốn khi tập hợp đủ block share 50 nghìn cổ phiếu và/hoặc cấp số nhân của block share này. Vì quỹ mới mở nên nhiều khả năng lượng tiền góp vào sẽ nhiều hơn rút ra tuy nhiên với tỷ trọng 2.4% thì luồng tiền vào Việt nam sẽ tăng rất chậm.

Một điểm đáng chú ý là kể từ 5/9, một ETF khác là Market Vector Vietnam ETF đã mua vào đều đặn với tổng giá trị hiện đã trên 70 tỷ đảo ngược xu hướng bán ròng từ đầu tháng 6 đến cuối tháng 8 với tổng giá trị lên đến 270 tỷ (xem chi tiết mua/bán của Market Vector trang 6). Sự trở lại của Market Vector Vietnam ETF cùng sự xuất hiện của iShares MSCI Frontier 100 Index ETF đã tạo ra lực cầu ổn định của NĐTNN trong những ngày qua. Tuy nhiên khác với trước đây khi ETF mua tập trung một số mã đề tác động đến index như trường hợp BVH, lần này các mã ETF mua vào không có tác động nào đáng kể đến index. Những cổ phiếu Market Vector Vietnam ETF mua nhiều trong tháng 9 như CTG, VCG, PVX, ITA, VCB, PPC đều có xu hướng giảm.

Với giả định giá trị của quỹ iShares MSCI Frontier 100 Index ETF đạt 100 triệu USD và giá cổ phiếu không thay đổi, chúng tôi ước tính ra lượng cổ phiếu quỹ cần mua thêm như ở bảng dưới. Trong số này, chỉ có VIC có số lượng cp cần mua đáng kể so với KLGD trung bình 10 ngày và có thể có tác động đến index. Tuy nhiên NĐTNN gần đây lại liên tục bán ròng VIC khiến giá của VIC sẽ khó tăng trong ngắn hạn.

Giá trị hiện tại 11.3 triệu USD

Giá trị 100 triệu USD

Cổ phiếu cần

mua KLGD trung bình 10 ngày

Giá trị CP trong danh mục (USD)

SLCP nắm giữ

Giá trị CP trong danh mục (USD)

SLCP sẽ nắm giữ

VIC 204,233 89,843 89,773 26,184 790,000 230,417

MSN 82,932 146,358 51,137 10,632 450,000 93,564

STB 325,738 900,193 39,773 41,762 350,000 367,500

DPM 147,200 786,566 35,227 18,872 310,000 166,071

VCB 178,691 385,383 27,273 22,909 240,000 201,600

CTG 178,216 277,603 20,455 22,848 180,000 201,064

BVH 54,149 474,704 9,091 6,942 80,000 61,091

Điểm nhấn:

HOSE

Tín hiệu tích cực trong phiên hôm nay là việc thanh khoản phần nào được cải thiện, tuy nhiên mức độ chưa đáng kể. Giao dịch trên sàn HOSE tăng 80% so với phiên trước chủ yếu do 2 deal thỏa thuận hơn 4 triệu cp (trị giá gần 100 tỷ đồng) của HAG và thỏa thuận 2,5 triệu cổ phiếu (trong đó 1 triệu cp thỏa thuận tại giá sàn 68.500 đồng/cp), trị giá 171 tỷ đồng của VIC.

BVH tiếp tục tăng trần mạnh phiên thứ 2 sau một loạt phiên giảm giá mạnh trước đó.

PVF: hôm qua ra tin Thủ tướng yêu cầu Petro Việt Nam ‘không duy trì’ PVFC. Theo đó, PVFC gần như là tổng cty duy nhất thuộc Petro Việt Nam được thủ tướng yêu cầu không duy trì... Thông tin này đã khiến cổ phiếu giảm sàn từ đầu phiên, mặc dù được kéo lên giá tham chiếu cùng với đà tăng chung của thị trường nhưng với thông tin tiêu cực trên đã khiến cho mã cổ phiếu này tiếp tục bị bán mạnh vào phiên 3, đóng cửa giá sàn với hơn 2 triệu đơn vị khớp lệnh, gấp hơn 3 lần so với trung bình gần đây.

PVD: Thông tin trả cổ tức tiền mặt 15% đã giúp mã cổ phiếu này tăng giá mạnh trong 2 ngày qua, đóng cửa ở mức giá gần trần 35.000 đồng.

REE: bất ngờ ở tầm giá tham chiếu đã tăng mạnh vào cuối phiên, đóng cửa dư bán trần ở 15.300 đồng.

HPG: mở cửa giảm 100đ so với giá tham chiếu. Sau khi tập đoàn công bố thông tin sản lượng thép tháng 8 tăng gần 10% so với tháng trước, nâng tổng sản lượng 8 tháng lên trên 400.000 tấn cùng với lực cầu mạnh của khối ngoại (chiếm hơn 75% khối lượng khớp lệnh của toàn thị trường) mã cổ phiếu này đã tăng trần lên 20.400 đồng với dư mua cuối phiên.

Ở nhóm Penny và Midcap: DLG, NVT tăng trần, SAM tăng 100 đồng, lực cầu khá tốt vì hôm nay là ngày SAM chính thức được đưa ra khỏi diện cảnh báo vì có KQKD 6 tháng đầu năm 2012 là số dương.

Một số cổ phiếu ngành khoáng sản như KSS, KTB, KSA cũng tăng hết biên độ trong phiên chiều nay.

Ngoài ra, cổ phiếu bất động sản cũng là nhóm ngành tăng mạnh hôm nay khi các mã có tính đầu cơ như LCG, OGC, ITC đều tăng trần. Cá biệt có cổ phiếu ITA vẫn giảm nhẹ 100đ do 1 số tin đồn tiêu cực có liên quan đến công ty trong mấy ngày vừa qua.

HNX

Với sự sôi động từ sàn HOSE, trên sàn HNX, nhiều cổ phiếu dẫn dắt đã khởi sắc vào cuối phiên như VND, KLS, SHS, SCR, DCS, BVS, PVS, PVC, VCG… Ngay cả PVX bị bán tháo nhiều phiên trước đã bật trở lại đóng cửa ở mức giá tham chiếu 5,100 đồng/cp với KLGD dẫn đầu toàn sàn, đạt trên 4 triệu đơn vị.

HNX- Index tăng nhẹ 0,69 điểm (1,2%) đạt mức 58,11 điểm với tổng khối lượng giao dịch gần 26 triệu cổ phiếu và giá trị hơn 179 tỷ đồng.

VN- n on n

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

4000

385

386

387

388

389

390

391

392

09:15:16 09:30:16 09:45:16 10:00:16 10:15:16 10:30:16 10:45:16 11:00:16 11:15:16 11:30:16 13:15:16 13:30:16 13:45:16

VN Index Intra Day

VOLUME VNINDEX

HNX- n on n

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

56

56.5

57

57.5

58

58.5

09:00:02

HNX Index Intra Day

VOLUME HNXINDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị ường 1

Phân tích kỹ thuật index 2

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3

Lịch trả cổ tức 4

ổ p iế ổ tức cao 4

Cổ phiếu beta cao 5

Cổ phiếu giảm giá mạnh 5

Update Danh mục ETF 6

n ị ườn 7

NHẬN ĐỊNH THỊ RƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 391.36

3.01 (0.78%) GTGD: 673.07 tỷđ GDNN (net): 25.26 tỷđ

HN-INDEX 58.11 0.69 (1.20%)

GTGD: 158.26 tỷđ GDNN (net): 6.76 tỷđ

UPCOM 39.51 0.02 (0.05%)

GTGD: 0.82 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ

BIẾN ĐỘ

NG

THỊ RƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 1133 ... · Tổng giá trị tài sản của quỹ sau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triệu USD với 450 nghìn

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30

August

6 13 20 27 4 10

September

17 24

0

5000

10000

x10000 0

5000

10000

x10000

Volume *** (0, 28,938,490.0)

-10

-5

0

5

10

-10

-5

0

5

10MACD (-7.11307), PS MACD Histogram (-0.56331, 0.000)

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420

425

430

435

440

445

450

455

460

465

470

475

480

485

490

495

500

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420

425

430

435

440

445

450

455

460

465

470

475

480

485

490

495

500VNINDEX (388.550, 391.360, 387.680, 391.360, +3.00998)

50 50

Relative Strength Index (40.9848)

50 50

Stochastic Oscillator (35.8939)

Thêm phiên tăng điểm thứ 2 liên tiếp. Chốt phiên giao dịch chỉ số tăng 3,01 điểm (+0,78%) lên mốc 391,36 điểm với 153 mã tăng giá, 102 mã giữ tham chiếu và 61 mã giảm giá.

Bên mua và bán giằng co khá quyết liệt ở quanh mốc 390 điểm vào đầu phiên và thị trường chỉ thực sự bừng sáng vào phiên giao dịch buổi chiều với lượng khớp lệnh nhanh và gia tăng mạnh đẩy chỉ số tăng từ mốc 388 điểm lên hơn 391 điểm. Cây nến ngày có thêm một Small White Candle nối tiếp đà tăng của phiên trước. Khối lượng giao dịch chỉ ở mức gần 28,94 triệu đơn vị, thấp hơn 3,15% so với phiên trước.

HNX

29 5 12

September

19 26 3 10

October

17 24 31 7 14

November

21 28 5 12

December

19 26 3 9

2012

16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3 9

April

16 23 2

May

14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10 17

September

24

0

5000

10000

15000

x10000 0

5000

10000

15000

x10000

Volume *** (0, 24,240,500.0)

0 0

MACD (-2.69410), PS MACD Histogram (-0.25771, 0.0000)

525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687

525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687

HNXINDEX (57.2900, 58.1800, 56.8800, 58.1100, +0.69000)

40

50

60

40

50

60Relative Strength Index (34.3620)

50 50

Stochastic Oscillator (11.1181)

Sàn Hnx cũng có phiên tăng điểm khá. Chốt phiên Hnx-Index tăng 0,69 điểm (+1,2%) lên mốc 58,11 điểm với 142 mã tăng giá, 196 mã giữ tham chiếu và 63 mã giảm giá.

Tương tự sàn Hose, điểm bật tăng đến vào phiên giao dịch buổi chiều với lượng mua bán gia tăng mạnh vào khung thời gian này. Cây nến ngày bật tăng điểm ngay sau cấy nến tích cực của hôm trước Bullish Inverted Hammer. Tăng điểm nhưng khối lượng giao dịch chỉ ở mức hơn 24,24 triệu đơn vị, giảm 10,73% so với phiên trước.

Tương tự sàn Hose khối lượng không cải thiện khiến mức độ tin cậy giảm. Chúng tôi cho rằng nên quan sát trước khi mua vào thêm hoặc dừng mua chờ điểm bán nếu khối lượng không cải thiện tích cực. Nhà đầu tư ưa lướt sóng có sẵn cổ phiếu có thể mua thấp, bán cao trong phiên để duy trì trạng thái tỷ trọng tiền mặt cổ phiếu.

ẾN Ư O Ị

Bên mua đã mạnh dạn mua vào giá cao hơn, tuy vậy khối lượng không cải thiện khiến đà tăng giảm độ tin cậy và cần quan sát thêm yếu tố này trong một vài phiên tới. Nhà đầu tư lướt sóng chỉ nên dừng lại ở mức mua vào các cổ phiếu có sẵn ở mốc giá thấp và bán ngay khi có lợi nhuận.

Page 3: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 1133 ... · Tổng giá trị tài sản của quỹ sau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triệu USD với 450 nghìn

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012

Trang 3

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Á K UYẾN N Ị ĐÃ ĐÓN

CK Sàn GD

N Mở ến n ị

Ngày Đón ến n ị

K ến n ị

iá K ến n ị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Giá cao n ấ

iệ s ấ

Giá Trung Bình

iệ s ấ

VCB HOSE 3/8/2012 6/8/2012 MUA T+ 27-27.5 Có lãi là

bán 27 28 1.82% 27.7 0.73%

MSN HOSE 7/8/2012

và 9/8/2012

10/8/2012 BÁN có

điều kiện Tăng trên 99 còn tăng tiếp

100-101 96 102 5.15% 100.8 3.92%

DPM HOSE 8/8/2012

và 15/8/2012

17/8/2012 MUA T+ 37.7-38 39-->40.5 37.00 39 và 40.9

5.55% 38.6 và

40.2 4.10%

OGC HOSE 14/8/2012 22/8/2013 MUA T+ 13.6-13.7 14.5 13.00 13.00 -4.41% 12.40 -8.82%

VCG HNX 13/8/2012 6/9/2012 MUA 9-10 11-11.5 8.9 9 và 8.4 -8.42% 9 và

8.3 -8.95%

KDH HOSE 6/8/2012 11/9/2012 MUA 13.5-15 16.50 13.5 12.8 -8.45% 12.4 -11.27%

Á K UYẾN N Ị Đ N MỞ

CK Sàn GD

N Mở ến n ị

iá iện ại

K ến n ị

iá K ến n ị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Ghi chú

DHG HOSE 12/9/2012 74,000 MUA T+ 77.5-78 82 Tư vấn

update

Cổ phiếu đang tích lũy quanh vùng 75-76

và giá đang có xu hướng tích cực. Phiên

giao dịch tiếp theo nếu giá có thể vượt

lên mức 77, có khả năng giá có thể tăng

tới mức 82. Nhà đầu tư có sẵn cố phiếu

có thể tham gia mua trước bán sau. Vùng

mua 77.5 – 78.

VPK HOSE 13/9/2012 18,000 MUA 18.6-19 20.7 17.4

Cổ phiếu đang tích lũy quanh vùng 16.5-

18.3 và giá đã tăng trần đạt 18 với thanh

khoản tăng trên 300k phiên hôm nay.

Phiên giao dịch tiếp theo, nếu giá có thể

vượt lên và giữ được mức 18.5, có khả

năng giá sẽ tăng tiếp vượt đỉnh 19.3 ngày

20/8/2012 tới mức 20.7. Nhà đầu tư có

thể mua tại vùng 18.6 – 19. Cutloss tại

17.4

Page 4: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 1133 ... · Tổng giá trị tài sản của quỹ sau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triệu USD với 450 nghìn

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012

Trang 4

Ị RẢ Ổ Ứ

Ngày GDKHQ N ĐK CK Nội n ỷ lệ Giá ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

17/9/2012 19/9/2012 CSM Cổ tức cổ phiếu 100:12 25,800

18/9/2012 20/9/2012 ALT Cổ tức tiền mặt 2011 6% 12,400 4.84%

18/9/2012 20/9/2012 COM Cổ tức tiền mặt 2012 7% 30,400 2.30%

18/9/2012 20/9/2012 SSC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 32,500 3.08%

19/9/2012 21/9/2012 VTB Cổ tức tiền mặt 2011 3% 7,900 3.80%

19/9/2012 21/9/2012 VTB Cổ tức tiền mặt 2012 5% 7,900 6.33%

21/9/2012 23/9/2012 LBE Cổ tức tiền mặt 2011 15% 8,600 17.44%

21/9/2012 23/9/2012 VTV Cổ tức tiền mặt 2011 5% 7,100 7.04%

21/9/2012 25/9/2012 HOM Cổ tức tiền mặt 2011 10% 6,700 14.93%

21/9/2012 25/9/2012 SHI Cổ tức tiền mặt 2011 5% 5,200 9.62%

21/9/2012 25/9/2012 PVD Cổ tức tiền mặt 2011 15% 35,000 4.29%

21/9/2012 25/9/2012 BST Cổ tức tiền mặt 2012 6% 7,300 8.22%

21/9/2012 25/9/2012 SJ1 Cổ tức tiền mặt 2011 5% 22,800 2.19%

21/9/2012 25/9/2012 SJ1 Cổ tức tiền mặt 2012 5% 22,800 2.19%

26/9/2012 28/9/2012 PGC Cổ tức tiền mặt 2011 6% 10,800 5.56%

26/9/2012 28/9/2012 VGP Cổ tức tiền mặt 2012 10% 12,000 8.33%

26/9/2012 28/9/2012 SVC Cổ tức tiền mặt 2011 15% 11,500 13.04%

26/9/2012 28/9/2012 SJE Cổ tức tiền mặt 2011 15% 8,300 18.07%

Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ ỀN MẶ O

CK iá

Giá T+3

Giá T+15

KLGD TB 20 phiên

LNST 2Q12/ 2Q11

P/E ổ ứ òn lại 2012

ổ ứ òn lại 2011

ỷ s ấ ổ ứ

trên giá (*)

Ghi chú

LSS 18,200 0.6% -8.1% 28,234 -68.1% 3.1 (a) 2500 1000 19.2% Chưa rõ thời điểm trả

PET 11,200 0.9% -3.4% 148,583 -18.8% 3.6 (a) 1500 0 13.4% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013

HVG 24,600 -3.5% -11.0% 36,153 -52.7% 3.9 (a) 3000 0 12.2% Chưa rõ thời điểm trả.

SBT 17,800 6.0% 18.7% 455,887 58.3% 4.5 (a) 2000 0 11.2%

Cổ tức 2012 dự kiến 2,000. Có thể trả hai đợt. Đợt 1 là 1.000 đồng vào tháng 11/2012. Đợt 2 vào tháng 5/2013

PHR 27,300 1.1% 0.4% 90,803 -17.0% 2.8 (a) 3000 0 11.0% Chia làm 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm, đợt 2 vào năm sau

REE 15,300 4.1% -4.4% 507,548 88.8% 4.6 (a) 1600 0 10.5% Cổ tức 2012 có khả năng sẽ trả sau ĐHCĐ tháng 3

PVS 15,200 2.0% 2.7% 960,750 4.5% 2.6 (a) 1500 0 9.9% Chưa rõ thời gian trả cổ tức

NTL 15,200 0.0% -20.0% 254,733 -0.7% 15.9 (a) 1500 0 9.9% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm 2012. Tuy nhiên khả năng trả không lớn

(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012

i

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)

Page 5: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 1133 ... · Tổng giá trị tài sản của quỹ sau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triệu USD với 450 nghìn

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012

Trang 5

Ổ P ẾU BE O

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+3 Giá

T+15 Beta P/E P/B

ổ ứ òn lại 2012

ổ ứ òn lại 2011

ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

LNST (2Q12/2Q11)

BBC HOSE 51,651 15,600 3.3% -4.3% 1.13 8.9 0.44 1,200 0 7.7% n.a

BCI HOSE 1,181 16,200 2.5% -14.7% 1.02 6.2 0.66 - 0 0.0% 693.0%

BVH HOSE 482,842 27,500 5.0% -27.6% 1.35 12.3 1.63 1,400 0 5.1% 2.8%

CSM HOSE 596,810 25,800 4.5% 1.6% 1.50 8.1 1.86 1,200 0 4.7% 935.8%

DIG HOSE 90,476 12,800 0.8% -14.1% 1.51 14.1 0.67 - 0 0.0% 206.1%

DPM HOSE 952,245 39,200 6.1% 4.2% 1.27 4.1 1.68 2,500 0 6.4% 23.4%

DRC HOSE 508,493 25,100 3.7% -2.0% 1.52 4.8 1.89 - 0 0.0% 45.1%

HAG HOSE 586,753 23,700 -4.0% -17.4% 1.16 18.8 1.33 - 0 0.0% -59.8%

HPG HOSE 170,744 20,400 0.0% -2.4% 1.11 9.2 0.89 1,000 0 4.9% -27.1%

HSG HOSE 675,372 18,300 4.0% 7.0% 1.35 5.6 0.89 1,000 0 5.5% 104.5%

HVG HOSE 36,153 24,600 -3.5% -11.0% 1.06 3.9 0.91 3,000 0 12.2% -52.7%

LAS HNX 145,135 29,000 1.4% 4.8% 1.22 4.1 1.42 2,000 0 6.9% 143.3%

LSS HOSE 28,234 18,200 0.6% -8.1% 1.21 3.1 0.71 2,500 1000 19.2% -68.1%

MBB HOSE 1,583,902 13,600 2.3% -2.2% 1.06 4.0 1.03 1,500 0 11.0% 104.9%

NTL HOSE 254,733 15,200 0.0% -20.0% 1.57 15.9 1.10 1,500 0 9.9% -0.7%

PAC HOSE 6,843 15,100 -3.8% 5.9% 1.09 6.5 0.75 700 0 4.6% -56.0%

PET HOSE 148,583 11,200 0.9% -3.4% 1.23 3.6 0.66 1,500 0 13.4% -18.8%

PGS HNX 498,315 17,100 2.4% -9.1% 1.46 4.7 0.91 1,200 0 7.0% -86.1%

PHR HOSE 90,803 27,300 1.1% 0.4% 1.30 2.8 1.15 3,000 0 11.0% -17.0%

POM HOSE 25,507 13,200 2.3% 6.5% 1.10 18.9 0.94 1,000 0 7.6% -90.6%

Ổ P ẾU ẢM Á M N

CK Sàn GD iá N T+15 T+3

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E i

LNST 2Q12/2Q11

D11 HNX 10,900 -31.45% 0.93% 3,295 7,580 1.4 (a) -96.7%

AVF HOSE 6,700 -22.09% -2.90% 264,102 3,978 1.7 (a) -49.3%

ACB HNX 17,700 -21.33% -2.21% 579,200 3,863 4.6 (a) 37.6%

MKV HNX 7,600 -20.22% -8.97% 530 3,455 2.2 (a) 137.0%

LCS HNX 7,400 -17.05% 2.82% 26,970 3,549 2.1 (a) -32.5%

HOT HOSE 19,600 -16.24% -4.85% 616 3,886 5.0 (a) 134.5%

S55 HNX 18,100 -15.81% -6.22% 2,600 10,241 1.8 (a) -37.3%

LCM HOSE 13,200 -15.69% 4.46% 298,018 4,665 2.8 (a) 54.0%

HDG HOSE 11,400 -14.93% 6.54% 62,284 3,957 2.9 (a) -16.4%

AAA HNX 13,400 -14.57% 3.10% 251,743 6,618 2.0 (a) 16.3%

TV2 HNX 10,600 -14.52% -4.50% 1,930 3,757 2.8 (a) 101.4%

CAN HNX 26,000 -13.87% -6.72% 2,555 5,907 4.4 (a) -78.7%

HBC HOSE 12,700 -13.61% -0.78% 185,278 4,766 2.7 (a) -83.6%

CAP HNX 23,100 -13.48% -1.70% 2,655 9,298 2.5 (a) 362.2%

TNA HOSE 15,200 -13.47% -6.17% 1,214 4,491 3.4 (a) -4.1%

HU3 HOSE 9,000 -13.46% 3.45% 2,103 4,265 2.1 (a) -93.3%

SPM HOSE 26,200 -13.25% -4.73% 1,728 5,215 5.0 (a) 47.1%

NHC HNX 20,000 -13.04% 0.00% 775 4,036 5.0 (a) -84.9%

HCM HOSE 18,300 -12.86% 3.39% 236,749 3,201 5.7 (a) 76.0%

HVG HOSE 24,600 -10.99% -3.53% 36,153 6,230 3.9 (a) -52.7%

i

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011

CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 1133 ... · Tổng giá trị tài sản của quỹ sau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triệu USD với 450 nghìn

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012

Trang 6

CK Sàn GD P n m

i ỷ lệ

K m án

phiên 12.9

K m án ần

iá (VND)

EPS 4 QUÝ ẦN N Ấ

P/E i T+3 T+15 LNST

(2Q12/2Q11)

CTG HOSE 24,382,072 8.26% 152,280 420,900 18,800 2,406 7.8 (a) 1.1% -9.2% -68%

STB HOSE 7,740,570 2.79% 51,830 133,630 20,000 2,510 8.0 (a) 0.0% -3.4% -16.5%

VIC HOSE 5,992,705 7.78% 39,070 103,470 72,000 4,407 16.3 (a) 0.7% -5.9% 115%

BVH HOSE 8,783,146 4.14% 27,200 125,120 27,500 2,232 12.3 (a) 5.0% -27.6% 2.8%

VCB HOSE 13,746,018 6.00% 88,950 237,310 25,000 2,637 9.5 (a) 3.3% -5.3% -8%

DPM HOSE 10,287,760 7.46% 61,580 177,580 39,200 9,529 4.1 (a) 6.1% 4.2% 23.4%

VCG HNX 22,065,897 3.03% 134,500 380,900 7,900 1,597 4.9 (a) -2.6% -18.3% -14%

KBC HOSE 8,553,480 0.97% 52,910 147,670 6,500 (233) n.a (a) -5.8% -27.0% n.a

OGC HOSE 12,943,006 2.20% 84,920 223,440 9,800 407 24.1 (a) -2.0% -21.0% -62%

PVX HNX 19,982,168 1.84% 120,100 344,900 5,200 (295) n.a (a) -12.1% -31.1% n.a

PVF HOSE 10,218,162 1.60% 67,240 176,400 8,300 623 13.3 (a) -11.7% -25.9% -98%

PVD HOSE 3,340,476 2.02% 21,740 57,660 35,000 5,644 6.2 (a) 8.4% -0.8% 24.7%

PVS HNX 11,495,700 3.09% 74,700 198,500 15,200 5,948 2.6 (a) 2.0% 2.7% 4%

ITA HOSE 16,152,119 1.49% 100,990 278,830 5,000 160 31.2 (a) -9.1% -18.0% -97.8%

HPG HOSE 4,308,414 1.51% 27,610 74,370 20,400 2,216 9.2 (a) 0.0% -2.4% -27%

HAG HOSE 6,711,153 2.87% 43,670 115,870 23,700 1,261 18.8 (a) -4.0% -17.4% -59.8%

PPC HOSE 13,365,050 2.12% 87,060 230,740 8,700 (527) n.a (a) -7.4% -4.4% -68%

KLS HNX 8,276,700 1.22% 51,600 142,800 8,600 735 11.7 (a) 3.7% -9.7% n.a

SJS HOSE 3,260,980 1.32% 21,390 56,310 22,800 (1,799) n.a (a) 0.4% -15.9% n.a

DIG HOSE 6 0.00% 0 0 12,800 905 14.1 (a) 0.8% -14.1% 206.1%

GMD HOSE 3,230,786 1.00% 77,080 108,100 17,000 134 126.8 (a) -10.5% -19.4% n.a

HSG HOSE 4 0.00% 0 0 18,300 3,260 5.6 (a) 4.0% 7.0% 104.5%

SHB HNX 60 0.00% 0 0 6,600 1,857 3.6 (a) 1.6% -5.8% 41%

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

Millions

GMD

Tất cả các cổ phiếu có số lượng cổ phiếu nắm giữ tăng dần

(200)

(150)

(100)

(50)

-

50

100

150

200

4/1

84

/25

5/5

5/1

15

/17

5/2

35

/27

6/3

6/9

6/1

56

/21

6/2

77

/17

/87

/14

7/2

07

/26

8/1

8/5

8/1

18

/17

8/2

38

/29

9/6

9/1

29

/16

9/2

29

/28

10

/41

0/1

01

0/1

41

0/2

01

0/2

61

1/1

11

/71

1/1

11

1/1

71

1/2

31

1/3

01

2/6

12

/12

12

/16

12

/22

12

/29

1/5

1/1

11

/17

1/3

02

/32

/92

/15

2/2

12

/27

3/2

3/8

3/1

43

/20

3/2

63

/30

4/9

4/1

34

/19

4/2

55

/35

/95

/15

5/2

15

/25

6/1

6/7

6/1

36

/19

6/2

56

/29

7/5

7/1

17

/17

7/2

37

/27

8/2

8/8

8/1

48

/20

8/2

78

/31

9/7

Bil

Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF

0

1

2

3

4

5

6

7

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

Millions

VIC

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

Millions

KBC

[

UP E N MỤ E CỦ M RKE E OR đến 12/09/2012

Page 7: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 1133 ... · Tổng giá trị tài sản của quỹ sau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triệu USD với 450 nghìn

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012

Trang 7

HOSE

HNX

op 0 ổ p iế N K OẢN ỷ đ, iá N

op 0 ổ p iế N K OẢN ỷ đ, iá N

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

VIC 177.0 72,000 0.00% 0.70% -5.88%

PVX 19.8 5,100 0.00% -12.07% -31.08%

HAG 102.8 23,700 -0.42% -4.05% -17.42%

KLS 18.7 8,500 2.44% 3.70% -9.68%

DPM 29.1 39,200 1.29% 6.15% 4.24%

VND 17 9,500 3.23% 3.26% -6.86%

NHW 22.7 10,100 0.00% 0.00% 3.06%

SCR 9.9 6,800 0.00% 0.00% -16.05%

GAS 21.9 41,300 1.23% 3.51% 4.52%

SHB 9.1 6,600 0.00% 1.56% -5.80%

SSI 20.5 17,300 1.17% 0.00% -10.36%

ACB 8.4 17,600 -0.56% -2.21% -21.33%

STB 19.0 20,000 0.00% 0.00% -3.38%

PVS 7.2 15,100 1.34% 2.03% 2.72%

PVF 16.7 8,300 -4.60% -11.70% -25.89%

SHS 5.9 5,400 3.85% -1.85% -13.11%

SAM 14.3 6,900 2.99% -1.43% -10.39%

PGS 5 16,900 1.20% 2.42% -9.14%

ITA 11.1 5,000 -1.96% -9.09% -18.03% BVS 3.1 9,800 3.16% 2.08% -16.24%

op P ó K ĐỘ B ẾN

op P ó K ĐỘ B ẾN

CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15

CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15

SCD 17,580 175700% -4.35% 2.33% -15.38%

CSC 29,100 29000% 1.19% 3.66% -15.00%

HTI 8,400 83900% 1.33% 0.00% 5.56%

S96 19,200 19100% 0.00% -2.78% -14.63%

LIX 7,590 37850% 4.09% 3.70% 2.94%

SJE 20,000 9900% 6.41% 10.67% 1.22%

THG 30,150 30050% 0.00% 5.00% -5.62%

BLF 7,800 7700% 6.45% 6.45% -13.16%

NHS 23,870 21600% 0.37% 0.37% 6.32%

LTC 7,200 7100% -2.56% -5.00% -22.45%

EVE 4,470 14800% 4.52% -4.59% 4.52%

LIG 5,800 5700% -6.41% -2.67% -9.88%

ALP 1,170 11600% 1.33% 1.33% 8.57%

SJC 8,500 4150% -1.41% 4.48% -9.09%

SC5 4,300 6043% 0.68% 0.00% 3.73%

TDN 69,300 3200% 3.48% 3.48% 10.19%

TMS 460 4500% -4.74% -6.23% -8.71%

VE1 6,100 2950% 3.57% 0.00% -21.62%

ABT 11,910 3622% 0.52% 0.79% -0.52% VCS 5,300 2550% 0.00% -2.11% -7.92%

op P ĂN Á mạn n ấ +3

op P ĂN Á mạn n ấ +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

SVC 11,500 103,140 4.55% 15.00% 12.75%

DHI 5,900 2,400 5.36% 18.00% 84.38%

NVT 4,600 227,500 4.55% 15.00% 15.00%

VGP 12,000 3,100 2.56% 16.50% -9.77%

PVD 35,000 309,800 4.17% 8.36% -0.85%

TAG 30,200 2,000 5.96% 12.69% 16.15%

HU1 8,300 13,310 3.75% 7.79% -2.35%

HTC 15,400 100 6.21% 12.41% 10.79%

CMV 17,700 10 1.14% 7.27% 10.63%

L35 5,500 100 0.00% 12.24% -11.29%

VPK 18,000 375,580 4.65% 7.14% 6.51%

HDO 7,600 127,500 4.11% 11.76% -24.00%

IDI 7,500 121,200 4.17% 7.14% -11.76%

VIT 4,900 200 4.26% 11.36% 25.64%

SEC 23,000 1,240 2.22% 6.98% 1.32%

SDN 10,000 100 0.00% 11.11% 14.55%

HDG 11,400 92,250 4.59% 6.54% -14.93%

DAE 9,300 5,000 -1.06% 10.71% -7.00%

JVC 18,300 15,400 1.67% 6.40% -3.17% SJE 8,300 20,000 6.41% 10.67% 1.22%

op P ẢM Á mạn n ấ +3

op P ẢM Á mạn n ấ +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

STG 13,200 380 -4.35% -13.16% -28.69%

VCH 1,300 200 -7.14% -18.75% -35.00%

PXI 4,000 241,400 -4.76% -13.04% -29.82%

GBS 12,800 100 -6.57% -18.47% -21.95%

FDC 17,100 110 -3.93% -12.76% -11.86%

SD8 2,700 500 -6.90% -18.18% -18.18%

PVF 8,300 2,001,700 -4.60% -11.70% -25.89%

SDS 4,100 1,500 -6.82% -18.00% -39.71%

LGC 16,900 39,400 -1.17% -10.58% -20.66%

DZM 5,800 58,400 -6.45% -17.14% -28.40%

GMD 17,000 76,730 -1.16% -10.53% -19.43%

KSD 1,600 184,200 -5.88% -15.79% -42.86%

CMG 3,700 5,500 -2.63% -9.76% -22.92%

SD1 3,000 100 -3.23% -14.29% -28.57%

PHT 4,700 15,160 -2.08% -9.62% -18.97%

PVL 3,200 568,800 0.00% -13.89% -31.11%

DHM 13,200 387,740 -0.75% -9.59% -33.67%

PFL 2,700 323,700 -3.70% -13.33% -33.33%

DDM 1,900 2,360 -5.00% -9.52% -26.92%

STL 4,200 52,100 5.00% -13.04% -32.20%

N K Ị RƯỜN