Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 1133..0099..22001122
iShares MSCI Frontier 100 Index ETF
Trong báo cáo ngày 16/8/2012 chúng tôi đã nhắc đến việc BlackRock sẽ sử dụng MSCI Frontier Markets 100 Index để xây dựng iShares MSCI Frontier 100 Index ETF. Ngày quỹ bắt đầu hoạt động là 12/9/2012. Có 7 cổ phiếu của Việt nam nằm trong MSCI Frontier Markets 100 Index với tỷ trọng tương ứng là VIC 0.79%; MSN 0.45%; STB 0.35%; DPM 0.31%; VCB 0.24%; CTG 0.18% và BVH 0.08%. Tổng tỷ trọng của 7 cổ phiếu là 2.4%, tương đương với Bangladesh 2.87% và Kenya 2.21%.
Tổng giá trị tài sản của quỹ sau ngày đầu tiên hoạt động là 11.3 triệu USD với 450 nghìn cổ phiếu. Như vậy thì tỷ trọng giá trị tài sản tại Việt nam mới chỉ là 272 nghìn USD, tương đương 5.7 tỷ VND, một con số rất nhỏ. Vì đây là quỹ mở nên giá trị của quỹ sẽ tăng/giảm do NĐT góp/rút vốn. Theo bản cáo bach của quỹ, NĐT có thể góp/rút vốn khi tập hợp đủ block share 50 nghìn cổ phiếu và/hoặc cấp số nhân của block share này. Vì quỹ mới mở nên nhiều khả năng lượng tiền góp vào sẽ nhiều hơn rút ra tuy nhiên với tỷ trọng 2.4% thì luồng tiền vào Việt nam sẽ tăng rất chậm.
Một điểm đáng chú ý là kể từ 5/9, một ETF khác là Market Vector Vietnam ETF đã mua vào đều đặn với tổng giá trị hiện đã trên 70 tỷ đảo ngược xu hướng bán ròng từ đầu tháng 6 đến cuối tháng 8 với tổng giá trị lên đến 270 tỷ (xem chi tiết mua/bán của Market Vector trang 6). Sự trở lại của Market Vector Vietnam ETF cùng sự xuất hiện của iShares MSCI Frontier 100 Index ETF đã tạo ra lực cầu ổn định của NĐTNN trong những ngày qua. Tuy nhiên khác với trước đây khi ETF mua tập trung một số mã đề tác động đến index như trường hợp BVH, lần này các mã ETF mua vào không có tác động nào đáng kể đến index. Những cổ phiếu Market Vector Vietnam ETF mua nhiều trong tháng 9 như CTG, VCG, PVX, ITA, VCB, PPC đều có xu hướng giảm.
Với giả định giá trị của quỹ iShares MSCI Frontier 100 Index ETF đạt 100 triệu USD và giá cổ phiếu không thay đổi, chúng tôi ước tính ra lượng cổ phiếu quỹ cần mua thêm như ở bảng dưới. Trong số này, chỉ có VIC có số lượng cp cần mua đáng kể so với KLGD trung bình 10 ngày và có thể có tác động đến index. Tuy nhiên NĐTNN gần đây lại liên tục bán ròng VIC khiến giá của VIC sẽ khó tăng trong ngắn hạn.
Giá trị hiện tại 11.3 triệu USD
Giá trị 100 triệu USD
Cổ phiếu cần
mua KLGD trung bình 10 ngày
Giá trị CP trong danh mục (USD)
SLCP nắm giữ
Giá trị CP trong danh mục (USD)
SLCP sẽ nắm giữ
VIC 204,233 89,843 89,773 26,184 790,000 230,417
MSN 82,932 146,358 51,137 10,632 450,000 93,564
STB 325,738 900,193 39,773 41,762 350,000 367,500
DPM 147,200 786,566 35,227 18,872 310,000 166,071
VCB 178,691 385,383 27,273 22,909 240,000 201,600
CTG 178,216 277,603 20,455 22,848 180,000 201,064
BVH 54,149 474,704 9,091 6,942 80,000 61,091
Điểm nhấn:
HOSE
Tín hiệu tích cực trong phiên hôm nay là việc thanh khoản phần nào được cải thiện, tuy nhiên mức độ chưa đáng kể. Giao dịch trên sàn HOSE tăng 80% so với phiên trước chủ yếu do 2 deal thỏa thuận hơn 4 triệu cp (trị giá gần 100 tỷ đồng) của HAG và thỏa thuận 2,5 triệu cổ phiếu (trong đó 1 triệu cp thỏa thuận tại giá sàn 68.500 đồng/cp), trị giá 171 tỷ đồng của VIC.
BVH tiếp tục tăng trần mạnh phiên thứ 2 sau một loạt phiên giảm giá mạnh trước đó.
PVF: hôm qua ra tin Thủ tướng yêu cầu Petro Việt Nam ‘không duy trì’ PVFC. Theo đó, PVFC gần như là tổng cty duy nhất thuộc Petro Việt Nam được thủ tướng yêu cầu không duy trì... Thông tin này đã khiến cổ phiếu giảm sàn từ đầu phiên, mặc dù được kéo lên giá tham chiếu cùng với đà tăng chung của thị trường nhưng với thông tin tiêu cực trên đã khiến cho mã cổ phiếu này tiếp tục bị bán mạnh vào phiên 3, đóng cửa giá sàn với hơn 2 triệu đơn vị khớp lệnh, gấp hơn 3 lần so với trung bình gần đây.
PVD: Thông tin trả cổ tức tiền mặt 15% đã giúp mã cổ phiếu này tăng giá mạnh trong 2 ngày qua, đóng cửa ở mức giá gần trần 35.000 đồng.
REE: bất ngờ ở tầm giá tham chiếu đã tăng mạnh vào cuối phiên, đóng cửa dư bán trần ở 15.300 đồng.
HPG: mở cửa giảm 100đ so với giá tham chiếu. Sau khi tập đoàn công bố thông tin sản lượng thép tháng 8 tăng gần 10% so với tháng trước, nâng tổng sản lượng 8 tháng lên trên 400.000 tấn cùng với lực cầu mạnh của khối ngoại (chiếm hơn 75% khối lượng khớp lệnh của toàn thị trường) mã cổ phiếu này đã tăng trần lên 20.400 đồng với dư mua cuối phiên.
Ở nhóm Penny và Midcap: DLG, NVT tăng trần, SAM tăng 100 đồng, lực cầu khá tốt vì hôm nay là ngày SAM chính thức được đưa ra khỏi diện cảnh báo vì có KQKD 6 tháng đầu năm 2012 là số dương.
Một số cổ phiếu ngành khoáng sản như KSS, KTB, KSA cũng tăng hết biên độ trong phiên chiều nay.
Ngoài ra, cổ phiếu bất động sản cũng là nhóm ngành tăng mạnh hôm nay khi các mã có tính đầu cơ như LCG, OGC, ITC đều tăng trần. Cá biệt có cổ phiếu ITA vẫn giảm nhẹ 100đ do 1 số tin đồn tiêu cực có liên quan đến công ty trong mấy ngày vừa qua.
HNX
Với sự sôi động từ sàn HOSE, trên sàn HNX, nhiều cổ phiếu dẫn dắt đã khởi sắc vào cuối phiên như VND, KLS, SHS, SCR, DCS, BVS, PVS, PVC, VCG… Ngay cả PVX bị bán tháo nhiều phiên trước đã bật trở lại đóng cửa ở mức giá tham chiếu 5,100 đồng/cp với KLGD dẫn đầu toàn sàn, đạt trên 4 triệu đơn vị.
HNX- Index tăng nhẹ 0,69 điểm (1,2%) đạt mức 58,11 điểm với tổng khối lượng giao dịch gần 26 triệu cổ phiếu và giá trị hơn 179 tỷ đồng.
VN- n on n
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
385
386
387
388
389
390
391
392
09:15:16 09:30:16 09:45:16 10:00:16 10:15:16 10:30:16 10:45:16 11:00:16 11:15:16 11:30:16 13:15:16 13:30:16 13:45:16
VN Index Intra Day
VOLUME VNINDEX
HNX- n on n
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
56
56.5
57
57.5
58
58.5
09:00:02
HNX Index Intra Day
VOLUME HNXINDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhận định thị ường 1
Phân tích kỹ thuật index 2
Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3
Lịch trả cổ tức 4
ổ p iế ổ tức cao 4
Cổ phiếu beta cao 5
Cổ phiếu giảm giá mạnh 5
Update Danh mục ETF 6
n ị ườn 7
NHẬN ĐỊNH THỊ RƯỜNG
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 391.36
3.01 (0.78%) GTGD: 673.07 tỷđ GDNN (net): 25.26 tỷđ
HN-INDEX 58.11 0.69 (1.20%)
GTGD: 158.26 tỷđ GDNN (net): 6.76 tỷđ
UPCOM 39.51 0.02 (0.05%)
GTGD: 0.82 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ
BIẾN ĐỘ
NG
THỊ RƯỜ
NG
Trang 1
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
9 16 23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23 30
August
6 13 20 27 4 10
September
17 24
0
5000
10000
x10000 0
5000
10000
x10000
Volume *** (0, 28,938,490.0)
-10
-5
0
5
10
-10
-5
0
5
10MACD (-7.11307), PS MACD Histogram (-0.56331, 0.000)
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420
425
430
435
440
445
450
455
460
465
470
475
480
485
490
495
500
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420
425
430
435
440
445
450
455
460
465
470
475
480
485
490
495
500VNINDEX (388.550, 391.360, 387.680, 391.360, +3.00998)
50 50
Relative Strength Index (40.9848)
50 50
Stochastic Oscillator (35.8939)
Thêm phiên tăng điểm thứ 2 liên tiếp. Chốt phiên giao dịch chỉ số tăng 3,01 điểm (+0,78%) lên mốc 391,36 điểm với 153 mã tăng giá, 102 mã giữ tham chiếu và 61 mã giảm giá.
Bên mua và bán giằng co khá quyết liệt ở quanh mốc 390 điểm vào đầu phiên và thị trường chỉ thực sự bừng sáng vào phiên giao dịch buổi chiều với lượng khớp lệnh nhanh và gia tăng mạnh đẩy chỉ số tăng từ mốc 388 điểm lên hơn 391 điểm. Cây nến ngày có thêm một Small White Candle nối tiếp đà tăng của phiên trước. Khối lượng giao dịch chỉ ở mức gần 28,94 triệu đơn vị, thấp hơn 3,15% so với phiên trước.
HNX
29 5 12
September
19 26 3 10
October
17 24 31 7 14
November
21 28 5 12
December
19 26 3 9
2012
16 30 6
February
13 20 27 5
March
12 19 26 3 9
April
16 23 2
May
14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23 30 6
August
13 20 27 4 10 17
September
24
0
5000
10000
15000
x10000 0
5000
10000
15000
x10000
Volume *** (0, 24,240,500.0)
0 0
MACD (-2.69410), PS MACD Histogram (-0.25771, 0.0000)
525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687
525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687
HNXINDEX (57.2900, 58.1800, 56.8800, 58.1100, +0.69000)
40
50
60
40
50
60Relative Strength Index (34.3620)
50 50
Stochastic Oscillator (11.1181)
Sàn Hnx cũng có phiên tăng điểm khá. Chốt phiên Hnx-Index tăng 0,69 điểm (+1,2%) lên mốc 58,11 điểm với 142 mã tăng giá, 196 mã giữ tham chiếu và 63 mã giảm giá.
Tương tự sàn Hose, điểm bật tăng đến vào phiên giao dịch buổi chiều với lượng mua bán gia tăng mạnh vào khung thời gian này. Cây nến ngày bật tăng điểm ngay sau cấy nến tích cực của hôm trước Bullish Inverted Hammer. Tăng điểm nhưng khối lượng giao dịch chỉ ở mức hơn 24,24 triệu đơn vị, giảm 10,73% so với phiên trước.
Tương tự sàn Hose khối lượng không cải thiện khiến mức độ tin cậy giảm. Chúng tôi cho rằng nên quan sát trước khi mua vào thêm hoặc dừng mua chờ điểm bán nếu khối lượng không cải thiện tích cực. Nhà đầu tư ưa lướt sóng có sẵn cổ phiếu có thể mua thấp, bán cao trong phiên để duy trì trạng thái tỷ trọng tiền mặt cổ phiếu.
ẾN Ư O Ị
Bên mua đã mạnh dạn mua vào giá cao hơn, tuy vậy khối lượng không cải thiện khiến đà tăng giảm độ tin cậy và cần quan sát thêm yếu tố này trong một vài phiên tới. Nhà đầu tư lướt sóng chỉ nên dừng lại ở mức mua vào các cổ phiếu có sẵn ở mốc giá thấp và bán ngay khi có lợi nhuận.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012
Trang 3
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Á K UYẾN N Ị ĐÃ ĐÓN
CK Sàn GD
N Mở ến n ị
Ngày Đón ến n ị
K ến n ị
iá K ến n ị
iá mụ tiêu
Giá cutloss
Giá cao n ấ
iệ s ấ
Giá Trung Bình
iệ s ấ
VCB HOSE 3/8/2012 6/8/2012 MUA T+ 27-27.5 Có lãi là
bán 27 28 1.82% 27.7 0.73%
MSN HOSE 7/8/2012
và 9/8/2012
10/8/2012 BÁN có
điều kiện Tăng trên 99 còn tăng tiếp
100-101 96 102 5.15% 100.8 3.92%
DPM HOSE 8/8/2012
và 15/8/2012
17/8/2012 MUA T+ 37.7-38 39-->40.5 37.00 39 và 40.9
5.55% 38.6 và
40.2 4.10%
OGC HOSE 14/8/2012 22/8/2013 MUA T+ 13.6-13.7 14.5 13.00 13.00 -4.41% 12.40 -8.82%
VCG HNX 13/8/2012 6/9/2012 MUA 9-10 11-11.5 8.9 9 và 8.4 -8.42% 9 và
8.3 -8.95%
KDH HOSE 6/8/2012 11/9/2012 MUA 13.5-15 16.50 13.5 12.8 -8.45% 12.4 -11.27%
Á K UYẾN N Ị Đ N MỞ
CK Sàn GD
N Mở ến n ị
iá iện ại
K ến n ị
iá K ến n ị
iá mụ tiêu
Giá cutloss
Ghi chú
DHG HOSE 12/9/2012 74,000 MUA T+ 77.5-78 82 Tư vấn
update
Cổ phiếu đang tích lũy quanh vùng 75-76
và giá đang có xu hướng tích cực. Phiên
giao dịch tiếp theo nếu giá có thể vượt
lên mức 77, có khả năng giá có thể tăng
tới mức 82. Nhà đầu tư có sẵn cố phiếu
có thể tham gia mua trước bán sau. Vùng
mua 77.5 – 78.
VPK HOSE 13/9/2012 18,000 MUA 18.6-19 20.7 17.4
Cổ phiếu đang tích lũy quanh vùng 16.5-
18.3 và giá đã tăng trần đạt 18 với thanh
khoản tăng trên 300k phiên hôm nay.
Phiên giao dịch tiếp theo, nếu giá có thể
vượt lên và giữ được mức 18.5, có khả
năng giá sẽ tăng tiếp vượt đỉnh 19.3 ngày
20/8/2012 tới mức 20.7. Nhà đầu tư có
thể mua tại vùng 18.6 – 19. Cutloss tại
17.4
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012
Trang 4
Ị RẢ Ổ Ứ
Ngày GDKHQ N ĐK CK Nội n ỷ lệ Giá ỷ s ấ ổ ứ
trên giá
17/9/2012 19/9/2012 CSM Cổ tức cổ phiếu 100:12 25,800
18/9/2012 20/9/2012 ALT Cổ tức tiền mặt 2011 6% 12,400 4.84%
18/9/2012 20/9/2012 COM Cổ tức tiền mặt 2012 7% 30,400 2.30%
18/9/2012 20/9/2012 SSC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 32,500 3.08%
19/9/2012 21/9/2012 VTB Cổ tức tiền mặt 2011 3% 7,900 3.80%
19/9/2012 21/9/2012 VTB Cổ tức tiền mặt 2012 5% 7,900 6.33%
21/9/2012 23/9/2012 LBE Cổ tức tiền mặt 2011 15% 8,600 17.44%
21/9/2012 23/9/2012 VTV Cổ tức tiền mặt 2011 5% 7,100 7.04%
21/9/2012 25/9/2012 HOM Cổ tức tiền mặt 2011 10% 6,700 14.93%
21/9/2012 25/9/2012 SHI Cổ tức tiền mặt 2011 5% 5,200 9.62%
21/9/2012 25/9/2012 PVD Cổ tức tiền mặt 2011 15% 35,000 4.29%
21/9/2012 25/9/2012 BST Cổ tức tiền mặt 2012 6% 7,300 8.22%
21/9/2012 25/9/2012 SJ1 Cổ tức tiền mặt 2011 5% 22,800 2.19%
21/9/2012 25/9/2012 SJ1 Cổ tức tiền mặt 2012 5% 22,800 2.19%
26/9/2012 28/9/2012 PGC Cổ tức tiền mặt 2011 6% 10,800 5.56%
26/9/2012 28/9/2012 VGP Cổ tức tiền mặt 2012 10% 12,000 8.33%
26/9/2012 28/9/2012 SVC Cổ tức tiền mặt 2011 15% 11,500 13.04%
26/9/2012 28/9/2012 SJE Cổ tức tiền mặt 2011 15% 8,300 18.07%
Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ ỀN MẶ O
CK iá
Giá T+3
Giá T+15
KLGD TB 20 phiên
LNST 2Q12/ 2Q11
P/E ổ ứ òn lại 2012
ổ ứ òn lại 2011
ỷ s ấ ổ ứ
trên giá (*)
Ghi chú
LSS 18,200 0.6% -8.1% 28,234 -68.1% 3.1 (a) 2500 1000 19.2% Chưa rõ thời điểm trả
PET 11,200 0.9% -3.4% 148,583 -18.8% 3.6 (a) 1500 0 13.4% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013
HVG 24,600 -3.5% -11.0% 36,153 -52.7% 3.9 (a) 3000 0 12.2% Chưa rõ thời điểm trả.
SBT 17,800 6.0% 18.7% 455,887 58.3% 4.5 (a) 2000 0 11.2%
Cổ tức 2012 dự kiến 2,000. Có thể trả hai đợt. Đợt 1 là 1.000 đồng vào tháng 11/2012. Đợt 2 vào tháng 5/2013
PHR 27,300 1.1% 0.4% 90,803 -17.0% 2.8 (a) 3000 0 11.0% Chia làm 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm, đợt 2 vào năm sau
REE 15,300 4.1% -4.4% 507,548 88.8% 4.6 (a) 1600 0 10.5% Cổ tức 2012 có khả năng sẽ trả sau ĐHCĐ tháng 3
PVS 15,200 2.0% 2.7% 960,750 4.5% 2.6 (a) 1500 0 9.9% Chưa rõ thời gian trả cổ tức
NTL 15,200 0.0% -20.0% 254,733 -0.7% 15.9 (a) 1500 0 9.9% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm 2012. Tuy nhiên khả năng trả không lớn
(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012
i
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012
Trang 5
Ổ P ẾU BE O
CK Sàn GD
KLGD TB 20 phiên
Giá (VND)
Giá T+3 Giá
T+15 Beta P/E P/B
ổ ứ òn lại 2012
ổ ứ òn lại 2011
ỷ s ấ ổ ứ
trên giá
LNST (2Q12/2Q11)
BBC HOSE 51,651 15,600 3.3% -4.3% 1.13 8.9 0.44 1,200 0 7.7% n.a
BCI HOSE 1,181 16,200 2.5% -14.7% 1.02 6.2 0.66 - 0 0.0% 693.0%
BVH HOSE 482,842 27,500 5.0% -27.6% 1.35 12.3 1.63 1,400 0 5.1% 2.8%
CSM HOSE 596,810 25,800 4.5% 1.6% 1.50 8.1 1.86 1,200 0 4.7% 935.8%
DIG HOSE 90,476 12,800 0.8% -14.1% 1.51 14.1 0.67 - 0 0.0% 206.1%
DPM HOSE 952,245 39,200 6.1% 4.2% 1.27 4.1 1.68 2,500 0 6.4% 23.4%
DRC HOSE 508,493 25,100 3.7% -2.0% 1.52 4.8 1.89 - 0 0.0% 45.1%
HAG HOSE 586,753 23,700 -4.0% -17.4% 1.16 18.8 1.33 - 0 0.0% -59.8%
HPG HOSE 170,744 20,400 0.0% -2.4% 1.11 9.2 0.89 1,000 0 4.9% -27.1%
HSG HOSE 675,372 18,300 4.0% 7.0% 1.35 5.6 0.89 1,000 0 5.5% 104.5%
HVG HOSE 36,153 24,600 -3.5% -11.0% 1.06 3.9 0.91 3,000 0 12.2% -52.7%
LAS HNX 145,135 29,000 1.4% 4.8% 1.22 4.1 1.42 2,000 0 6.9% 143.3%
LSS HOSE 28,234 18,200 0.6% -8.1% 1.21 3.1 0.71 2,500 1000 19.2% -68.1%
MBB HOSE 1,583,902 13,600 2.3% -2.2% 1.06 4.0 1.03 1,500 0 11.0% 104.9%
NTL HOSE 254,733 15,200 0.0% -20.0% 1.57 15.9 1.10 1,500 0 9.9% -0.7%
PAC HOSE 6,843 15,100 -3.8% 5.9% 1.09 6.5 0.75 700 0 4.6% -56.0%
PET HOSE 148,583 11,200 0.9% -3.4% 1.23 3.6 0.66 1,500 0 13.4% -18.8%
PGS HNX 498,315 17,100 2.4% -9.1% 1.46 4.7 0.91 1,200 0 7.0% -86.1%
PHR HOSE 90,803 27,300 1.1% 0.4% 1.30 2.8 1.15 3,000 0 11.0% -17.0%
POM HOSE 25,507 13,200 2.3% 6.5% 1.10 18.9 0.94 1,000 0 7.6% -90.6%
Ổ P ẾU ẢM Á M N
CK Sàn GD iá N T+15 T+3
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E i
LNST 2Q12/2Q11
D11 HNX 10,900 -31.45% 0.93% 3,295 7,580 1.4 (a) -96.7%
AVF HOSE 6,700 -22.09% -2.90% 264,102 3,978 1.7 (a) -49.3%
ACB HNX 17,700 -21.33% -2.21% 579,200 3,863 4.6 (a) 37.6%
MKV HNX 7,600 -20.22% -8.97% 530 3,455 2.2 (a) 137.0%
LCS HNX 7,400 -17.05% 2.82% 26,970 3,549 2.1 (a) -32.5%
HOT HOSE 19,600 -16.24% -4.85% 616 3,886 5.0 (a) 134.5%
S55 HNX 18,100 -15.81% -6.22% 2,600 10,241 1.8 (a) -37.3%
LCM HOSE 13,200 -15.69% 4.46% 298,018 4,665 2.8 (a) 54.0%
HDG HOSE 11,400 -14.93% 6.54% 62,284 3,957 2.9 (a) -16.4%
AAA HNX 13,400 -14.57% 3.10% 251,743 6,618 2.0 (a) 16.3%
TV2 HNX 10,600 -14.52% -4.50% 1,930 3,757 2.8 (a) 101.4%
CAN HNX 26,000 -13.87% -6.72% 2,555 5,907 4.4 (a) -78.7%
HBC HOSE 12,700 -13.61% -0.78% 185,278 4,766 2.7 (a) -83.6%
CAP HNX 23,100 -13.48% -1.70% 2,655 9,298 2.5 (a) 362.2%
TNA HOSE 15,200 -13.47% -6.17% 1,214 4,491 3.4 (a) -4.1%
HU3 HOSE 9,000 -13.46% 3.45% 2,103 4,265 2.1 (a) -93.3%
SPM HOSE 26,200 -13.25% -4.73% 1,728 5,215 5.0 (a) 47.1%
NHC HNX 20,000 -13.04% 0.00% 775 4,036 5.0 (a) -84.9%
HCM HOSE 18,300 -12.86% 3.39% 236,749 3,201 5.7 (a) 76.0%
HVG HOSE 24,600 -10.99% -3.53% 36,153 6,230 3.9 (a) -52.7%
i
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011
CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012
Trang 6
CK Sàn GD P n m
i ỷ lệ
K m án
phiên 12.9
K m án ần
iá (VND)
EPS 4 QUÝ ẦN N Ấ
P/E i T+3 T+15 LNST
(2Q12/2Q11)
CTG HOSE 24,382,072 8.26% 152,280 420,900 18,800 2,406 7.8 (a) 1.1% -9.2% -68%
STB HOSE 7,740,570 2.79% 51,830 133,630 20,000 2,510 8.0 (a) 0.0% -3.4% -16.5%
VIC HOSE 5,992,705 7.78% 39,070 103,470 72,000 4,407 16.3 (a) 0.7% -5.9% 115%
BVH HOSE 8,783,146 4.14% 27,200 125,120 27,500 2,232 12.3 (a) 5.0% -27.6% 2.8%
VCB HOSE 13,746,018 6.00% 88,950 237,310 25,000 2,637 9.5 (a) 3.3% -5.3% -8%
DPM HOSE 10,287,760 7.46% 61,580 177,580 39,200 9,529 4.1 (a) 6.1% 4.2% 23.4%
VCG HNX 22,065,897 3.03% 134,500 380,900 7,900 1,597 4.9 (a) -2.6% -18.3% -14%
KBC HOSE 8,553,480 0.97% 52,910 147,670 6,500 (233) n.a (a) -5.8% -27.0% n.a
OGC HOSE 12,943,006 2.20% 84,920 223,440 9,800 407 24.1 (a) -2.0% -21.0% -62%
PVX HNX 19,982,168 1.84% 120,100 344,900 5,200 (295) n.a (a) -12.1% -31.1% n.a
PVF HOSE 10,218,162 1.60% 67,240 176,400 8,300 623 13.3 (a) -11.7% -25.9% -98%
PVD HOSE 3,340,476 2.02% 21,740 57,660 35,000 5,644 6.2 (a) 8.4% -0.8% 24.7%
PVS HNX 11,495,700 3.09% 74,700 198,500 15,200 5,948 2.6 (a) 2.0% 2.7% 4%
ITA HOSE 16,152,119 1.49% 100,990 278,830 5,000 160 31.2 (a) -9.1% -18.0% -97.8%
HPG HOSE 4,308,414 1.51% 27,610 74,370 20,400 2,216 9.2 (a) 0.0% -2.4% -27%
HAG HOSE 6,711,153 2.87% 43,670 115,870 23,700 1,261 18.8 (a) -4.0% -17.4% -59.8%
PPC HOSE 13,365,050 2.12% 87,060 230,740 8,700 (527) n.a (a) -7.4% -4.4% -68%
KLS HNX 8,276,700 1.22% 51,600 142,800 8,600 735 11.7 (a) 3.7% -9.7% n.a
SJS HOSE 3,260,980 1.32% 21,390 56,310 22,800 (1,799) n.a (a) 0.4% -15.9% n.a
DIG HOSE 6 0.00% 0 0 12,800 905 14.1 (a) 0.8% -14.1% 206.1%
GMD HOSE 3,230,786 1.00% 77,080 108,100 17,000 134 126.8 (a) -10.5% -19.4% n.a
HSG HOSE 4 0.00% 0 0 18,300 3,260 5.6 (a) 4.0% 7.0% 104.5%
SHB HNX 60 0.00% 0 0 6,600 1,857 3.6 (a) 1.6% -5.8% 41%
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
6.2
6
6.2
8
7.0
2
7.0
4
7.0
6
7.1
0
7.1
2
Millions
GMD
Tất cả các cổ phiếu có số lượng cổ phiếu nắm giữ tăng dần
(200)
(150)
(100)
(50)
-
50
100
150
200
4/1
84
/25
5/5
5/1
15
/17
5/2
35
/27
6/3
6/9
6/1
56
/21
6/2
77
/17
/87
/14
7/2
07
/26
8/1
8/5
8/1
18
/17
8/2
38
/29
9/6
9/1
29
/16
9/2
29
/28
10
/41
0/1
01
0/1
41
0/2
01
0/2
61
1/1
11
/71
1/1
11
1/1
71
1/2
31
1/3
01
2/6
12
/12
12
/16
12
/22
12
/29
1/5
1/1
11
/17
1/3
02
/32
/92
/15
2/2
12
/27
3/2
3/8
3/1
43
/20
3/2
63
/30
4/9
4/1
34
/19
4/2
55
/35
/95
/15
5/2
15
/25
6/1
6/7
6/1
36
/19
6/2
56
/29
7/5
7/1
17
/17
7/2
37
/27
8/2
8/8
8/1
48
/20
8/2
78
/31
9/7
Bil
Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF
0
1
2
3
4
5
6
7
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
6.2
6
6.2
8
7.0
2
7.0
4
7.0
6
7.1
0
7.1
2
Millions
VIC
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2.1
0
2.1
4
2.1
6
2.2
0
2.2
2
2.2
4
2.2
8
3.0
1
3.0
5
3.0
7
3.0
9
3.1
3
3.1
5
3.1
9
3.2
1
3.2
3
3.2
7
3.2
9
4.0
3
4.0
5
4.1
0
4.1
2
4.1
6
4.1
8
4.2
0
4.2
4
4.2
6
5.0
2
5.0
4
5.0
8
5.1
0
5.1
4
5.1
6
5.1
8
5.2
2
5.2
4
5.2
9
5.3
1
6.0
4
6.0
6
6.0
8
6.1
2
6.1
4
6.1
8
6.2
0
6.2
2
6.2
6
6.2
8
7.0
2
7.0
4
7.0
6
7.1
0
7.1
2
Millions
KBC
[
UP E N MỤ E CỦ M RKE E OR đến 12/09/2012
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 13.09.2012
Trang 7
HOSE
HNX
op 0 ổ p iế N K OẢN ỷ đ, iá N
op 0 ổ p iế N K OẢN ỷ đ, iá N
CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15
CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15
VIC 177.0 72,000 0.00% 0.70% -5.88%
PVX 19.8 5,100 0.00% -12.07% -31.08%
HAG 102.8 23,700 -0.42% -4.05% -17.42%
KLS 18.7 8,500 2.44% 3.70% -9.68%
DPM 29.1 39,200 1.29% 6.15% 4.24%
VND 17 9,500 3.23% 3.26% -6.86%
NHW 22.7 10,100 0.00% 0.00% 3.06%
SCR 9.9 6,800 0.00% 0.00% -16.05%
GAS 21.9 41,300 1.23% 3.51% 4.52%
SHB 9.1 6,600 0.00% 1.56% -5.80%
SSI 20.5 17,300 1.17% 0.00% -10.36%
ACB 8.4 17,600 -0.56% -2.21% -21.33%
STB 19.0 20,000 0.00% 0.00% -3.38%
PVS 7.2 15,100 1.34% 2.03% 2.72%
PVF 16.7 8,300 -4.60% -11.70% -25.89%
SHS 5.9 5,400 3.85% -1.85% -13.11%
SAM 14.3 6,900 2.99% -1.43% -10.39%
PGS 5 16,900 1.20% 2.42% -9.14%
ITA 11.1 5,000 -1.96% -9.09% -18.03% BVS 3.1 9,800 3.16% 2.08% -16.24%
op P ó K ĐỘ B ẾN
op P ó K ĐỘ B ẾN
CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15
CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15
SCD 17,580 175700% -4.35% 2.33% -15.38%
CSC 29,100 29000% 1.19% 3.66% -15.00%
HTI 8,400 83900% 1.33% 0.00% 5.56%
S96 19,200 19100% 0.00% -2.78% -14.63%
LIX 7,590 37850% 4.09% 3.70% 2.94%
SJE 20,000 9900% 6.41% 10.67% 1.22%
THG 30,150 30050% 0.00% 5.00% -5.62%
BLF 7,800 7700% 6.45% 6.45% -13.16%
NHS 23,870 21600% 0.37% 0.37% 6.32%
LTC 7,200 7100% -2.56% -5.00% -22.45%
EVE 4,470 14800% 4.52% -4.59% 4.52%
LIG 5,800 5700% -6.41% -2.67% -9.88%
ALP 1,170 11600% 1.33% 1.33% 8.57%
SJC 8,500 4150% -1.41% 4.48% -9.09%
SC5 4,300 6043% 0.68% 0.00% 3.73%
TDN 69,300 3200% 3.48% 3.48% 10.19%
TMS 460 4500% -4.74% -6.23% -8.71%
VE1 6,100 2950% 3.57% 0.00% -21.62%
ABT 11,910 3622% 0.52% 0.79% -0.52% VCS 5,300 2550% 0.00% -2.11% -7.92%
op P ĂN Á mạn n ấ +3
op P ĂN Á mạn n ấ +3
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
SVC 11,500 103,140 4.55% 15.00% 12.75%
DHI 5,900 2,400 5.36% 18.00% 84.38%
NVT 4,600 227,500 4.55% 15.00% 15.00%
VGP 12,000 3,100 2.56% 16.50% -9.77%
PVD 35,000 309,800 4.17% 8.36% -0.85%
TAG 30,200 2,000 5.96% 12.69% 16.15%
HU1 8,300 13,310 3.75% 7.79% -2.35%
HTC 15,400 100 6.21% 12.41% 10.79%
CMV 17,700 10 1.14% 7.27% 10.63%
L35 5,500 100 0.00% 12.24% -11.29%
VPK 18,000 375,580 4.65% 7.14% 6.51%
HDO 7,600 127,500 4.11% 11.76% -24.00%
IDI 7,500 121,200 4.17% 7.14% -11.76%
VIT 4,900 200 4.26% 11.36% 25.64%
SEC 23,000 1,240 2.22% 6.98% 1.32%
SDN 10,000 100 0.00% 11.11% 14.55%
HDG 11,400 92,250 4.59% 6.54% -14.93%
DAE 9,300 5,000 -1.06% 10.71% -7.00%
JVC 18,300 15,400 1.67% 6.40% -3.17% SJE 8,300 20,000 6.41% 10.67% 1.22%
op P ẢM Á mạn n ấ +3
op P ẢM Á mạn n ấ +3
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
STG 13,200 380 -4.35% -13.16% -28.69%
VCH 1,300 200 -7.14% -18.75% -35.00%
PXI 4,000 241,400 -4.76% -13.04% -29.82%
GBS 12,800 100 -6.57% -18.47% -21.95%
FDC 17,100 110 -3.93% -12.76% -11.86%
SD8 2,700 500 -6.90% -18.18% -18.18%
PVF 8,300 2,001,700 -4.60% -11.70% -25.89%
SDS 4,100 1,500 -6.82% -18.00% -39.71%
LGC 16,900 39,400 -1.17% -10.58% -20.66%
DZM 5,800 58,400 -6.45% -17.14% -28.40%
GMD 17,000 76,730 -1.16% -10.53% -19.43%
KSD 1,600 184,200 -5.88% -15.79% -42.86%
CMG 3,700 5,500 -2.63% -9.76% -22.92%
SD1 3,000 100 -3.23% -14.29% -28.57%
PHT 4,700 15,160 -2.08% -9.62% -18.97%
PVL 3,200 568,800 0.00% -13.89% -31.11%
DHM 13,200 387,740 -0.75% -9.59% -33.67%
PFL 2,700 323,700 -3.70% -13.33% -33.33%
DDM 1,900 2,360 -5.00% -9.52% -26.92%
STL 4,200 52,100 5.00% -13.04% -32.20%
N K Ị RƯỜN