96
Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế hện nay, mức độ cạnh tranh về kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay gắt, khốc liệt. Và mục tiêu hàng đầu mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng tới chính là lợi nhuận. Với bất cứ doanh nghiệp nào không kể đến loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, lĩnh vực kinh doanh đều luôn mong muốn tìm được biện pháp tốt nhất để tối đa hóa lợi nhuận, và đối với họ, bán hàng là một giai đoạn rất quan trọng. Vì đây chính là giai đoạn cuối cùng của lưu thông hàng hóa, là giai đoạn chuyển hóa vốn của DN từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, giúp cho DN thu hồi vốn và tiếp tục đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Hàng hóa sẽ được thị trường chấp nhận như thế nào, cạnh tranh được với các sản phẩm cùng loại khác hay không trước hết là phụ thuộc vào các yếu tố nội tại của sản phẩm như chất lương, mẫu mã, công dụng của sản phẩm. Bên cạnh đó còn phụ thuộc vào chất lượng công tác bán hàng tại mỗi doanh nghiệp. Với tầm quan trọng như vậy, bán hàng và xác định kết quả bán hàng được các DN đặc biệt quan tâm, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường các DN tự do cạnh tranh với nhau dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà Nước. Điều đó đòi hỏi các DN phải không ngừng hoàn thiện mình, đặc biệt công tác bán hàng và XĐKQKD sao cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của từng DN, tình hình thực tế của thị trường trên cơ sở chấp hành đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành và phương thức bán hàng, chính sách bán hàng…..nhằm kích tiêu dung của khách hàng, đồng thời làm tăng doanh số bán và thu hồi vốn nhanh cho DN. Hoàng Thị Hồng Thảo Page 1

Hoang Thi Hong Thao 9004

  • Upload
    ha-chi

  • View
    221

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Hoang Thi Hong Thao 9004

Citation preview

Page 1: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU

Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế hện nay, mức độ cạnh tranh về kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay gắt, khốc liệt. Và mục tiêu hàng đầu mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng tới chính là lợi nhuận. Với bất cứ doanh nghiệp nào không kể đến loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, lĩnh vực kinh doanh đều luôn mong muốn tìm được biện pháp tốt nhất để tối đa hóa lợi nhuận, và đối với họ, bán hàng là một giai đoạn rất quan trọng. Vì đây chính là giai đoạn cuối cùng của lưu thông hàng hóa, là giai đoạn chuyển hóa vốn của DN từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, giúp cho DN thu hồi vốn và tiếp tục đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo.

Hàng hóa sẽ được thị trường chấp nhận như thế nào, cạnh tranh được với các sản phẩm cùng loại khác hay không trước hết là phụ thuộc vào các yếu tố nội tại của sản phẩm như chất lương, mẫu mã, công dụng của sản phẩm. Bên cạnh đó còn phụ thuộc vào chất lượng công tác bán hàng tại mỗi doanh nghiệp. Với tầm quan trọng như vậy, bán hàng và xác định kết quả bán hàng được các DN đặc biệt quan tâm, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường các DN tự do cạnh tranh với nhau dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà Nước. Điều đó đòi hỏi các DN phải không ngừng hoàn thiện mình, đặc biệt công tác bán hàng và XĐKQKD sao cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của từng DN, tình hình thực tế của thị trường trên cơ sở chấp hành đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành và phương thức bán hàng, chính sách bán hàng…..nhằm kích tiêu dung của khách hàng, đồng thời làm tăng doanh số bán và thu hồi vốn nhanh cho DN.

Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty CP Trung Đức đã sử dụng kế toán như một công cụ đắc lực trong điều hành hoạt động kinh doanh và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó Công ty đặc biệt quan tâm đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy mà việc tổ chức công tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở Công ty đã đi vào nề nếp và đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.

Qua thời gian thực tập tại Công ty CP Trung Đức thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng kế toán, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu được thực tế qua đề tài:

"Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty CP Trung Đức”

Nội dung của đề tài được chia thành ba chương chính

Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 1

Page 2: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Trung Đức

Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Đức

Em xin chân thành cảm ơn Giangr viên Trần Thị Thu Hiền cùng các chị trong phòng kế toán Công ty Cổ phần Trung Đức đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.

Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Hồng Thảo

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 2

Page 3: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT Diễn giải Số trang

Sơ đồ 1.1 Hạch toán TK 511

Sơ đồ 1.2 Hạch toán TK 512

Sơ đồ 1.3 Hạch toán TK 521, 531, 532

Sơ đồ 1.4 Hạch toán giá vốn hàng bán( PP kiểm kê thường xuyên)

Sơ đồ 1.5 Hạch toán giá vốn hàng bán ( PP kiểm kê định kỳ)

Sơ đồ 1.6 Hạch toán chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.7 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ 1.8 Hạch toán chi phí thuế TNDN

Sơ đồ 1.9 Hạch toán kết quả bán hàng

Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý công ty

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty

Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi chép kế toán qua phần mềm kế toán

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 3

Page 4: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 4

Page 5: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 5

Page 6: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại sản xuất

1.1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Bán hàng là quá trình DN chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng, đồng thời nhận được quyền thu tiền hoặc thu được tiền từ khách hàng. Thực chất đây là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và người mua trên thị trường hoạt động..

Xác định kết quả kinh doanh là xác định phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch đó biểu hiện cho lãi hoặc lỗ. Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của DN, xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với Nhà Nước, lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng sản xuất.....

1.1.2 Vai trò, yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.1.2.1 Vai trò

Kế toán bán hàng và xác định kết quả là một phần của kế toán, có vai trò rất lớn trong công tác quản trị doanh nghiệp. Nó giúp cho DN xem xét mặt hàng, nhóm hàng, địa điểm kinh doanh nào có hiệu quả, bộ phận kinh doanh, cửa hàng nào thực hiện tốt công tác bán hàng. Nhờ đó, DN có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án đầu tư sao cho hiệu quả. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với Nhà Nước thông qua nộp thuế, phí, lệ phí vào Ngân sách Nhà Nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lí và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hòa giưa các lợi ích kinh tế.

1.1.2.2 Yêu cầu

Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với DN. Quản lí bán hàng là quản lí kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kì, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế. Vì vậy yêu cầu đặt ra với kế toán bán hàng và xác định kết quả là:

- Giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 6

Page 7: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lí của các khoản chi phí, đồng thòi phân bỏ chính xác hàng bán để xác định kết quả kinh doanh

- Phải quản lí chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu, thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn...

1.1.3 Mối quan hệ giữa kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Bán hàng là cơ sở để có kết quả kinh doanh còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị ra quyết định tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xac định kết quả kinh doanh có mối liên hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau mà trong đó bán hàng chính là phương tiện để thực hiện mục tiêu KQKD của DN

.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 7

Page 8: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2 Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.1 Doanh thu bán hàng

1.2.1.1 Khái niệm

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.

Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, tiền lãi, lợi nhuận được chia.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Chỉ ghi nhận Doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán

- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.

- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.

- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB,hoặc thuế XK).

- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 8

Page 9: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản phẩm hàng hoá cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộctrong cùng môt hệ thống tổ chức (cùng tổng công ty ít nhất là 3 cấp: Tổng công ty-Công ty-Xí nghiệp) như : Giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả lương cho cán bộ công nhân viên, giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp

1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.2.1 Khái niệm

Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:

- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.

- Giảm giá hàng bán: Là giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.

- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

- Các loại thuế tính trực tiếp vào giá bán: thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu

+ Thuế GTGT: là thuế gián thu, được tính trên khoản tăng thêm của giá trị hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến lưu thông và tiêu thụ.

+ Thuế TTĐB: là thuế gián thu đánh vào hoạt động tiêu dùng một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định.

+ Thuế xuất khẩu: là sắc thuế gián thu đánh vào tất cả hang hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

1.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán

Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng, trong đó các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán được xác định như sau:

Doanh nghiệp phải có quy chế quản lí và công bố công khai các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 9

Page 10: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Các khoản chiết khấu thương mại cho số hàng bán ra trong kì phải đảm bảo DN kinh doanh có lãi.

1.2.3 Cách xác định kết quả bán hàng

= - -

Trong đó :

= - -

1.3 Các phương thức tính trị giá vốn xuất kho để bán

Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này khi xuất kho thành phẩm thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và giá thành thực tế nhập kho của lô đó để tính giá trị xuất kho.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 10

Kết quả bán hàng (Lãi thuần từ hoạt động bán hàng)

Doanh thu bán hàng

Giá vốn hàng bán

CPBH, CPQLDN phân bổ cho số hàng bán

Doanh thu bán hàng thuần

Tổng doanh thu bán hàng

Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định

Thuế xuất khẩu, TTĐB phải nộp NSNN, thuế GTGT (PP trực tiếp

Page 11: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phương pháp nhập trước, xuất trước: Thành phẩm nào nhập kho trước thì sẽ xuất trước, thành phẩm nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đó, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính thực tế xuất kho, thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính theo giá thành thực tế của thành phẩm thuộc các lần nhập sau cùng.

Phương pháp nhập sau, xuất trước: Thành phẩm nào nhập kho sau thì xuất trước, thành phẩm nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá trị xuất kho, thành phẩm tồn kho được tính theo giá thành thực tế của thành phẩm thuộc các lần nhập đầu tiên

Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân).

1.4 Các phương thức bán hàng và hình thức thanh toán

1.4.1 Các phương thức bán hàng

1.4.1.1 Phương thức bán hàng trực tiếp

Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị hàng hóa đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.

Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:

- Bán hàng thu tiền ngay

- Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay.

- Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi.

- Bán hàng đổi hàng

1.4.1.2 Phương thức bán hàng gửi đại lý, khách hàng

a. Phương thức gửi hàng cho khách hàng

Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.

b. Phương thức gửi hàng cho đại lý

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 11

Page 12: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Đối với bên giao đại lý:

Hàng giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa xác dịnh là đã bán. Doanh nghiệp chỉo hạch toán vào doanh thu khi nhận được tiền toán của bên nhận đại lý hoặc đã được chấp nhận thanh toán.

Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) trên tổng giá trị hàng gửi bán đã tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa hồng đã trả cho bên nhận đại lý. Khoản hoa hồng doanh nghiệp đã trả coi như là phần chi phí bán hàng được hạch toán vào tài khoản 641.

- Đối với bên nhận đại lý:

Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có trách nhiệm phải bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa hồng được hưởng là doanh thu trong hợp đồng bán hộ của doanh nghiệp.

1.4.1.3 Phương thức tiêu thụ nội bộ

Phương thức tiêu thụ này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty hay Tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị.

1.4.2 Hình thức thanh toán

a. Thanh toán bằng tiền mặt

Hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay

bằng tiền mặt

b. Thanh toán không dùng tiền mặt

Theo phương thức này ,hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách

hàng ,khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản.

1.5 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu trên kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:

- Ghi chép đầy đủ ,kịp thời sự biến động (nhập_xuất) của từng loại hàng hoá trên

cả hai mặt hiện vật và giá trị.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 12

Page 13: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng ,ghi chép kịp thời, đầy

đủ các khoản chi phí ,thu nhập về bán hàng xác định kết quả kinh doanh thông qua

doanh thu bán hàng một cách chinh xác.

- Cung cấp thông tin chính xác,kịp thời,trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng

và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hoá phục vụ hoạt động quản lý

doanh nghiệp.

1.6 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng

1.6.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

1.6.1.1 Kế toán doanh thu

Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hànghoá, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD từ các giao dịch và nghiệp vụ là bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Kết cấu tài khoản :

Bên nợ : - Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định

- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên DTBH thực tế của doanh nghiệp trong kì.

Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm,hàng hoá,dich vụ thực hiện trong kỳ - Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp

được hưởng

TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản cấp hai:

- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”

- TK 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm”

- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dich vụ”

- TK 5114 “Doanh thu trợ cấp ,trợ giá”

- TK 5117 “Doanh thu kinh doanh BĐSĐT”

Quá trình hạch toán tài khoản 511 được tóm tắt trong sơ đồ hạch toán sau:

Sơ đồ 1.1: Hạch toán TK 511

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 13

Page 14: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK 511 TK 111, 112,131

TK 521 DTBH

K/c chiết khấu TK333

Thuế GTGT

TK 531

K/c hàng bán bị trả lại

TK 532

K/c giảm giá hàng bán

TK 911

Cuối kì k/c DTT

Tài khoản 512- Doanh thu nội bộ

TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp hoạch toán ngành. Ngoài ra, TK này còn sử dụng để theo dõi một số nội dung được coi là tiêu thụ khác như sử dụng sản phẩm hàng hóa để biếu tặng quảng cáo, chào hàng…Hoặc để trả lương cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hoá

Nội dung TK 512 tương tự như tài khoản 511 và được chi tiết thành 3 TK cấp hai: TK 5121 “Doanh thu bán hàng”

TK 5122 “Doanh thu bán thành phẩm” TK 5123 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” Quá trình hạch toán tài khoản 512 được tóm tắt trong sơ đồ hạch toán sau:

Sơ đồ 1.2: Hạch toán TK 512

TK 512 TK 111, 112,131

TK 521 DTBH

K/c chiết khấu TK333

Thuế GTGT

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 14

Page 15: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK 531

K/c hàng bán bị trả lại

TK 532

K/c giảm giá hàng bán

TK 911

Cuối kì k/c DTT

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Kết cấu tài khoản 515

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Doanh thu từ các hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Ngoài các khoản thu nhập là doanh thu của doanh nghiệp, thì doanh nghiệp còn có các khoản thu nhập khác được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường. Thu nhập khác này được theo dõi trên TK 711.

Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Các khoản thu nhập khác bao gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 15

Page 16: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;Kết cấu của tài khoản 711

Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

TK 521 “Chiết khấu thương mại”

TK này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với lượng lớn

Kết cấu tài khoản 521

Bên nợ : Các khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳBên có : Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511 TK 512

không có số dư TK 531 “Hàng bán bị trả lại”

TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như kém phẩm chất, quy cách…được doanh nghiệp chấp nhận

Kết cấu tài khoản

Bên nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá bán ra

Bên có: Kểt chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK511 hoặc TK 512, TK 531 không có số dư

TK 532 “ Giảm giá hàng bán”

TK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ hạch toán được người bán chấp nhận trên giá thoả thuận TK111, 112,131… Kết cấu các tài khoản ghi giảm. K /c khoản Doanh thu bán hàng theo giá bán doanh thu vào cuối kỳ không chịu thuế GTGT

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 16

Page 17: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng

Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK 511

TK 532 không có số dư Thuế GTGT theo thanh toán (cả thuế)

Sơ đồ 1.3: Hạch toán TK 532, 531, 521

TK 111,112,131 TK 521, 531, 532 TK 511, 512

Các khoản giảm trừ DT

TK 133 Cuối kỳ kết chuyển

Thuế GTGT tổng số phát sinh

trong kỳ sang DT

1.6.2 Kế toán giá vốn hàng bán

a. Khái niệm

Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí cần thiết để hàng có mặt tại kho. Đối với một công ty sản xuất thì phức tạp hơn do đầu vào là nguyên liệu chứ không phải thành phẩm.

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và sự vận động của sản phẩm, hàng hóa mà kế toán xác định giá vốn của hàng đã bán:

= +

b. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.

c. Kết cấu tài khoản

Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kì

Bên có: - Trị giá vốn của hàng hóa nhập lại kho

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 17

Trị giá vốn của hàng đã bán

Trị giá vốn của hàng xuất đã bán

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Page 18: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kì sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 632 không có số dư

Quá trình hạch toán TK 632 được tóm tắt trong sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.4: Hạch toán giá vốn hàng bán ( PP kê khai thường xuyên)

TK 156, 155 TK 157 TK 632 TK 531

Xuất kho hàng Trị giá vốn hàng Trị giá vốn hàng

gửi đi bán gửi đc xđ tiêu thụ bán bị trả lại

Trị giá vốn hàng xuất bán

TK111, 112

Bán hàng vận chuyển thẳng

TK 133

Thuế GTGT

TK 152

Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa bán ra

Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn hàng bán ( PP Kiểm kê định kỳ)

Cuối kỳ K/c hàng hóa còn lại (chưa tiêu thụ)

TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911

Đầu kỳ kết chuyển K/c GVHB K/c GV xác định

hàng hóa tồn kho KQKD

TK 111, 112, 131

Nhập kho hàng hóa

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 18

Page 19: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK 133

1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.7.1 Chi phí bán hàng

a. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

Phân loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm...

- Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản tiền lương và trích theo lương trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng.

- Chi phí vật liệu bao bì: bao gồm chi phí vật liệu, bao bì đóng gói, chi phí sửa chữa tài sản cố định ở bộ phận bán hàng.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định : để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng,….

- Chi phí dụng cụ đồ dùng : là chi phí của các công cụ dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình chuẩn bị bán hàng và quá trình bán hàng.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài : gồm một số chi phí phục vụ ở khâu bán hàng như tiền thuê kho, vận chuyển, tiền sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài, tiền hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác...

- Chi phí bằng tiền khác : là những khoản chi phí chưa ghi vào các khoản đã trình bày ở trên như chi phí quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm, chi tiếp khách ở bộ phận bán hàng.

Phân bổ chi phí bán hàng cho hàng hoá bán ra trong kỳ:

CPBH phân bổ CPBH còn CPBH phát CPBH phân bổ chocho hàng bán = lại đầu + sinh trong số hàng còn laitrong kỳ kỳ kỳ cuối kỳ

CPBH còn lại CPBH phát sinh CPBH phân bổ cho đầu kỳ + trong kỳ Trị giá hàngsố hàng còn lại = còn lại cuối kỳcuối kỳ Trị giá hàng Trị giá hàng còn

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 19

Page 20: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

xuất bán + lại cuối kỳ trong kỳ

b. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán CPBH kế toán sử dụng TK 641- “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này phản ánh các chi phí liên quan và phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo nội dung gắn liền với đặc điểm tiêu thụ các loại hình sản phẩm.

c. Kết cấu tài khoản

Bên nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có: - Các khoản giảm chi phí bán hàng

-Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911

TK 641 không có số dư và được chi tiết thành 7 TK cấp 2:

+ TK 6411 “Chi phí nhân viên bán hàng” + TK 6412 “ Chi phí vận chuyển bao bì” + TK 6413 “Chi phí công cụ ,dụng cụ” + TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”+ TK 6415 “ Chi phí bảo hành”+ TK6416 “Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK6417 “Chi phí bằng tiền khácQuá trình hạch toán chi phí bán hàng được trình bày tóm lược trong sơ đồ hạch toán sau đây:

Sơ đồ 1.6 : Hạch toán chi phí bán hàng

TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 1388

Tiền lương và các Ghi giảm chi phí bán hàng

khoản trích lương

Tk 152, 153 TK 142 TK 911

K/c chờ K/c để xác định

CPBH k/c kq kinh doanh

TK 214

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 20

Page 21: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chi phí khấu hao ts

phục vụ cho bán hàng

TK 142, 242, 335

Chi phí phân bổ dần,

chi phí trích trước

TK 111, 112, 331 TK 133

CP mua ngoài

phục vụ bán

hàng

TK 133

Thuế GTGT đầu vào ko

đc khấu trừ nếu tính vào CPBH

1.7.2 Chi phí quản lí doanh nghiệp

a. Khái niệm: Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lí sản xuất kinh doanh, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.

Chi phí quản lí DN bao gồm:

- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.

- Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp.

- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 21

Page 22: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Chi phí bằng tiền khác: Các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên

Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp :

= x

b. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 642- “Chi phí quản lí doanh nghiệp” để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.

c. Kết cấu tài khoản

Bên nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có: - Các khoản giảm chi phí bán hàng

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911

TK 641 không có số dư và được chi tiết thành 7 TK

+ TK 6411 “Chi phí nhân viên bán hàng” + TK 6412 “ Chi phí vận chuyển bao bì” + TK 6413 “Chi phí công cụ ,dụng cụ” + TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”+ TK 6415 “ Chi phí bảo hành”+ TK6416 “Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK6417 “Chi phí bằng tiền khácCác nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến CP QLDN được trình bày trong

sơ đồ hạch toán dưới đây:Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 TK 334, 338 TK 111, 112, 1388

Tiền lương và các khoản Ghi giảm CPQLDN

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 22

CPQLDN phân bổ hoạt động kinh doanh

Chi phí quản lý toàn doanh nghiệp

Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh cua DN

Doanh thu bán hàng của các hoạt động của DN

Page 23: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trích theo lươngTK 152, 338

TK 911 TK421 CP vật liệu,dụng cụ kết/c cho QLDN CPQL K/c để xác TK 214 DN định kq

k/c CP khấu hao TSCĐ K/c CPQLDN để cho QLDN xác định kết quả

kinh doanh TK 142, 242, 355

Chi phi phân bổ dần CP trích trước

TK 111, 112,331

CP mua TK 133 ngoài phục vụ bán hàng

TK 333 Các khoản thuế phải nộp

1.7.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán

TK821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 TK cấp 2:

- TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

- TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

TK 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ:

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 23

Page 24: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.

- Thuế TNDN của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.

Bên Có:

- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành được ghi nhận trong năm.

- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911.

TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Bên Nợ:

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm.

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh Bên có lớn hơn Bên nợ TK 8212 phát sinh trong năm vào TK 911.

Bên Có :

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giũa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm).

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh Bên có nhỏ hơn Bên nợ TK 8212 vào TK 911.

Sơ đồ tài khoản

TK 3334 TK 821 TK 911

Kết chuyển chí phí thuế Kết chuyển chí phí thuếTNDN phải nộp TNDN vào TK 911

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 24

Page 25: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí thuế TNDN

1.7.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Không được tính chi vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau:

- Chí phí hoạt động tài chính và các chi phí bất thường .- Các khoản thiệt hại được nhà nước trợ cấp hoặc cho phép giảm vốn và các

khoản thiệt hại được bên gây ra thiệt hại và công ty bảo hiểm bồi thường. - Chi phí công tác nước ngoài vượt định mức do nhà nước quy định.- Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như: chi sự nghiệp, chi cho nhà ăn

tập thể, chi phí hoạt động của các tổ chức Đảng đoàn thể,….

Kết cấu tài khoản

Bên nợ :

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tại thời chính xác định tiêu thụ trong kỳ

- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

- Chi phí hoạt động tài chính,chi phí bất thường

Bên có: -Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác

- Số lỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ

TK 911 không có số dư

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán kết quả bán hàng

TK 632 TK 911 TK 511, 512

K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàng

trong kỳ thuần

TK 641, 642 TK 421

K/c CPBH,CPQLDN để xác định kết quả KD

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 25

Page 26: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK 1422 CP chờ k/c CP sau kỳ K/c lỗ về hoạt động bán

hàng

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP SẢN XUẤT ĐÁ TRẮNG

SIÊU MỊN TRUNG ĐỨC

2.1 Giới thiệu tổng quan về Cty CP sản xuất đá trắng siêu mịn Trung Đức

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty cổ phần Trung Đức là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thuộc sự quản lý của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An.

- Với tên gọi là: Công ty cổ phần Trung Đức

- Tên giao dịch quốc tế là: TRUNG DUC JOINT STOCK COMPANY

- Tên viết tắt: TRUNG DUC JSC- Người đại diện theo pháp luật: Ông Hoàng Văn Thắng - Giám đốc công ty. Công ty có tư cách pháp nhân, tự chủ về mặt tài chính và thực hiện hạch toán độc lập, có con dấu pháp lý và mở tài khoản giao dịch bằng đồng nội tệ và ngoại tệ.- Địa chỉ: Xã Nghi Khánh – Huyện Nghi Lộc – Tỉnh Nghệ An- Điện thoại: (038 -3) 945 180 Fax: (038-3) 945085- Mã số thuế: 2900 488 344- Vốn điều lệ đến tháng 12/2012: 30.529.000 đ ( Ba mươi hai tỷ năm trăm hai

mươi chin nghìn đồng)- Tổng số lao động đến năm 2012: 380 người

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 26

Page 27: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 270 300 0039 cấp ngày 07/12/2001, cấp thay đổi lần thứ 7 vào ngày 24/10/2012.

- Sản phẩm sản xuất chính của công ty là nghiền đá trắng thành bột Calcium carbonate, dùng làm chất phụ gia và chất độn trong nghành công nghiệp sản xuất cao su, bột bã tường, hạt PVC...

Công ty được thành lập vào năm 2001 và bắt đầu đi vào xây dựng cơ bản, trang bị máy móc cung ứng việc sản xuất. Tháng 7/2002 công ty chính thức đi vào hoạt động sau 6 tháng xây dựng nhà xưởng và lắp đặt máy móc. Trải qua 12 năm hoạt động sản xuất kinh doanh có nhiều thăng trầm và biến cố cùng nền kinh tế, Công ty đã từng bước phát triển, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cấp mua sắm trang thiết bị hiện đại. Ban đầu, sử dụng dây chuyền công nghệ Trung Quốc chuyên sản xuất các sản phẩm Calcium carbonate cấp thấp có hạt cỡ từ 30 µm – 70 µm, phục vụ cho các nghành công nghiệp sản xuất cao su, simili giả, bột bã tường hay làm sơn,.. Với xu thế phù hợp với nhu cầu thị trường, năm 2011, công ty đã đầu tư dây chuyền ANIVI của Tây Ban Nha chuyên sản xuất các sản phẩm Calcium carbonate có độ mịn cỡ hạt từ 5µm đến 10µm15µm, hay 25µm…. phục vụ trong nghành công nghiệp sản xuất các mặt hàng cao cấp như công nghiệp giấy, tạo hạt taical, vỏ dây điện,….

Ban lãnh đạo công ty nhận thấy xu hướng phát triển của mặt hàng Canxi cacbonat để làm chất độn, chất phụ gia trong sản xuất của các nghành công nghiệp sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế và phát triển lâu dài. Vấn đề đặt ra là công ty trước những khó khăn thách thức và sự cạnh tranh gay gắt của thi trường, làm thế nào để giữ vững vị trí của mình và mở rộng quy mô, lĩnh vực sản xuất cũng như thị trường trong tương lai. Tuy nhiên, kết quả đạt được ban đầu là nền tảng khá tốt cho công ty thực hiện các chính sách phát triển của mình. Công ty cổ phần Trung Đức luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, giải quyết việc làm cho lao động trong vùng, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, tái sản xuất đầu tư công nghệ, dây chuyền sản xuất.

Kết quả sản xuất của công ty trong 3 năm từ 2010 đến 2012 đều tăng lên đáng kể và tăng mạnh nhất vào năm 2012. Doanh thu và lợi nhuận trước thuế năm 2011 tăng so với năm 2010 lần lượt là 1.33% và 106.07%. Nguyên nhân là do năm 2011 kinh tế mới bắt đầu có dấu hiệu phục hồi, công ty áp dụng nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí. Đến năm 2012, hai chỉ tiêu trên lần lượt tăng mạnh lên lần lượt là 56.20% và 37.21% do dây chuyền sản xuất mới đi vào hoạt động có hiệu quả và nhiều TSCĐ đã đến lúc thanh lý nên khoản thu nhập khác cũng tăng lên.

Có được kết quả trên là nhờ sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, đặc biệt là việc quản lý và sử dụng các nguồn vốn trong công ty ngày càng hợp lý, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 27

Page 28: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2 Đặc điểm kinh doanh

2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ

Theo quyết định thành lập của Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Nghệ An phê duyệt, công ty có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh trên các nghành nghề:

- Nghành sản xuất chính là sản xuất và kinh doanh sản phẩm bột đá Canxi cacbonat (bột đá mịn)

- Mua bán vật liêụ xây dựng ( đá vôi…)

Quy trình sản xuất sản phẩm bột đá mịn

Nguyên liệu được tuyển chọn là đá trắng và được phân loại theo kích cỡ để chạy theo sản phẩm. Đá được đưa vào nghiền sơ bộ lần 1 bằng thiết bị máy kẹp hàm, sau đó được qua băng tải để vào máy đập búa nghiền sơ bộ lần 2. Qua hai lần nghiền sơ bộ, bán thành phẩm được đưa vào nghiền tinh bằng gầu tái. Tại máy nghiền tinh, một phần nguyên liệu được nghiền mịn. Những hạt sản phẩm đúng kích cỡ < 3mm, được đổ vào các gầu tái để chuyển đến các Silo nguyên liệu, những hạt không đạt yêu cầu được đưa trở máy nghiền sơ bộ để tiếp tục lại quá trình. Khi đạt đúng yêu cầu, các hạt nguyên liệu sẽ đi qua hệ thống phân ly. Quá trình cứ tiến hành như trên cho đến khi các hạt nguyên liệu được chuyển đến các Silo sản phẩm bột siêu mịn. Sau đó, được đưa vào đóng bao và nhập kho. Một phần bột siêu mịn sẽ được đưa vào hệ thống máy trộn tráng phủ axit stearic. Tại máy trộn, được gia nhiệt nóng chảy và phun axit vào dưới dạng sương mù với áp suất cao. Sau khi phủ xong, sản phẩm được qua hệ thống túi lọc, làm nguội và cho vào hệ thống đóng bao, nhập kho thành phẩm. Tại các phân xưởng, toàn bộ quy trình sản xuất được tự động hóa hoàn toàn từ khâu cấp nguyên liệu cho đến lúc ra sản phẩm. Dây chuyền thiết bị vận hành và lưu trữ số liệu điều khiển bằng máy vi tính. Do đó, các thông số cần thiết có thể điều chỉnh được, bởi vậy sản phẩm đạt chất lượng cao và ổn định.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 28

Page 29: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2.2 Các phương thức bán hàng và thanh toán

Phương thức bán hàng

Do đặc thù của sản phẩm là làm nguyên liệu, chất phụ gia để sản xuất các loại sản phẩm khác nên hình thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán buôn cho các công ty sản xuất, đại lý lớn và bán trực tiếp tại kho cho những khách hàng mua với số lượng nhỏ.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 29

Page 30: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phương thức thanh toán

Căn cứ vào thỏa thuận giữa Công ty và khách hàng, tiền hàng có thể được thanh toán toàn bộ hoặc từng phần theo biên bản xác nhận công nợ. Thông thường, với các đơn hàng có giá trị nhỏ thì sẽ thanh toán ngay, hoặc những đơn hàng bán với giá thấp hơn so với giá bình thường thì cũng phải thanh toán ngay hoặc thanh toán 50 % đơn hàng và 50 % còn lại sẽ thanh toán trong vòng 15 ngày. Những đơn hàng có giá trị lớn từ 20 triệu trở lên nếu không giảm giá thì thời hạn thanh toán thông thường là trong vòng 30 đến 45 ngày. Khách hàng có thể trả tiền hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của Cty

Bộ máy quản lý có vai trò đặc biệt quan trọng nhất đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Căn cứ vào quá trình hình thành và hoạt động thực tế của công ty mà bộ máy quản lý được bố trí theo sơ đồ 2.1.

HĐQT

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

Hội đồng quản trị: Là cơ quan quyền lực cao nhất do Hội đồng cổ đông bầu ra làm nhiệm vụ trực tiếp quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện nay,

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 30

Đơn vị xây lắp

Phòng tổ chức

Hành chính

Phòng kinh tế

thị trường

Phòng tài

chính kế toán

Phòng

kĩ thuật

Phân xưởng

1

Phân xưởng

2

Giám đốc

Page 31: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

công ty có 43 cổ đông trong đó có 7 cổ đông sáng lập. Trong đó, có 10 người được bầu làm thành viên HĐQT.

Giám đốc: Ông Hoàng Văn Thắng, là thành viên HĐQT, đại diện của công ty trước pháp luật, quyết định mọi công việc điều hành khi đã có Nghị quyết của HĐQT.

Phòng Tổ chức – Hành chính: Số lượng lao động 07 người, có nhiệm vụ chính là theo dõi và quản lý nhân lực của toàn bộ công ty. Bên cạnh đó còn giúp cho Giám đốc trong công tác điều hành về mặt hành chính của công ty. Phòng Hành chính hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc.

Phòng Kinh tế - Thị trường: Số lượng lao động 06 người, có nhiệm vụ giúp cho ban lãnh đạo công ty theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của toàn công ty, xây dựng các định mức về kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, quy cách từng mặt hàng, kế hoạch sản xuất cho phân xưởng, xác định các kỳ sửa chữa lớn máy móc, thiết bị. Ngoài ra, đây là bộ phận mang về các hợp đồng kinh tế chủ yếu cho công ty.

Phòng Tài chính – Kế toán: Số lượng lao động 08 người, có nhiệm vụ cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh của toàn công ty, lập các báo cáo theo quy định của công ty và của Nhà nước. Cung cấp tài liệu về cung ứng, dự trữ và sử dụng từng loại tài sản để góp phần quản lý, sử dụng tài sản hợp lý, hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh tế.

Phòng Kỹ thuật: Số lượng lao động 20 người, quản lý và theo dõi việc sản xuất, mẫu sản phẩm trong công ty, chịu trách nhiệm về sản xuất, hướng dẫn các khóa học ngắn ngày về nâng cao nghiệp vụ và cấp bậc của công nhân.

Phân xưởng 1: Số lượng lao động 127 người, chủ yếu là lao động phổ thông. Có nhiệm vụ sản xuất mặt hàng chính là GCC-NA 900 và GCC-NA950, chuyên cung cấp cho khu vực miền Nam. Các sản phẩm này chủ yếu được sử dụng trong xử lý đầm tôm, dùng làm bột bã tường, là phụ gia sản xuất sơn và nhựa thập cẩm.

Phân xưởng 2: Số lượng lao động 152 người. Có nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm siêu mịn (GCC-NA1000, GCC-NA1100…) và sản phẩm tráng phủ (GCC-NA01, GCC-NA02,GCC-NA03…). Các sản phẩm này chủ yếu là phụ gia dùng trong các nghành công nghiệp: sơn cao cấp, chế tạo cao su, chế tạo hạt nhựa….Đây là những mặt hàng chủ lực mang lại nhiều lợi ích nhất cho công ty.

Đơn vị xây lắp: Số lượng lao động 50 người. Chuyên thi công, lắp đặt các hệ thống thiết bị trong lĩnh vực khai thác mỏ đá.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 31

Page 32: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán máy áp dụng

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong công ty. Thông tin của nó phục vụ việc ra quyết định chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Từ nhu cầu thực tế mà bộ máy kế toán được sắp xếp theo sơ đồ 2.2.

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty

Kế toán trưởng: Phụ trách công tác kế toán và tài chính chung của toàn công ty. Cuối kỳ, Kế toán trưởng tiến hành tổng hợp thông tin từ kế toán viên để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty. Từ đó, lập các báo cáo tài chính, gửi lên cấp trên theo yêu cầu của Giám đốc và các phòng ban liên quan. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế để quyết toán thuế.

Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi phần hành kế toán nói chung, tổng hợp chứng từ, số liệu để ghi vào các sổ tổng hợp, sổ cái, chứng từ ghi sổ, bảng tổng kết tài sản và kiêm nhiệm kế toán chi phí và xác định giá thành sản phẩm.

Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi trên tài khoản 111, 112. Đồng thời, kiêm nhiệm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Kế toán bán hàng và công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản phải thu, phải trả trong công ty đối với các đối tượng khách hàng và nhà cung cấp.

Kế toán vật tư kiêm TSCĐ: chịu trách nhiệm theo dõi tình hình xuất nhập vật tư, tình hình sử dụng TSCĐ tại công ty để phản ánh vào sổ sách có liên quan.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 32

Kế toán trưởng

Kế toán vật tư, TSCĐ

Kế toán bán hàng và công nợ

Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán

Thủ quỹ

Kế toán thuế

Thủ kho

Page 33: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt tại công ty. Cuối kỳ, thủ quỹ xác định số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành kiểm tra đối chiếu với sổ sách kế toán liên quan.

Kế toán thuế: Có trách nhiệm xác định các khoản thuế mà công ty có nghĩa vụ nộp cho cơ quan thuế

Thủ kho: Là người chịu trách nhiệm trông giữ toàn bộ tài sản của công ty có trong kho

2.1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

Chế độ kế toán

Áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Niên độ kế toán đơn vị dùng trong sổ kế toán

- Niên độ kế toán ở của công ty áp dụng theo quy định của Nhà nước, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 dương lịch hàng năm.

- Đơn vị tiền tệ ghi trong sổ kế toán: Tiền Việt Nam (VNĐ)

- Phương pháp khấu hao TSCĐ áp dụng: là phương pháp khấu hao đường thẳng.

- Phương pháp hàng tồn kho:

+ Nguyên tắc đánh giá: Đánh giá, ghi chép theo nguyên tắc giá gốc

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.

+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền.

Hình thức kế toán:

- Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức trên máy vi tính.

- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ, việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.

+ Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế

+ Thời gian ghi CTGS: Cty ghi CTGS hàng ngày

Quy trình ghi chép hình thức chứng từ ghi sổ

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 33

Page 34: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi tháng kỳ

Đối chiếu

Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần Trung Đức

Công ty sử dụng phần mềm chuyên dụng CADS Acounting 6.8 để ghi chép kế toán. Giao diện của phần mềm như sau:

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 34

Chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Page 35: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi chép kế toán qua phần mềm máy tính:

Ghi chú :

Nhập số liệu hàng ngày

Đối chiếu, kiểm tra

In sổ sách, báo cáo vào cuối tháng, quý, năm

2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cty sản xuất đá trắng siêu mịn Trung Đức

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng

Để tổ chức kế toán bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng " phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.

Đồng thời sử dụng các chứng từ liên quan đến quá trình bán hàng, theo quy định của Bộ Tài chính gồm:

- Hoá đơn bán hàng

- Hoá đơn GTGT (MS01-GTKT3LL)

- Phiếu thu

Kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho để viết Hóa đơn GTGT cho khách hàng. Hoá đơn GTGT lập làm 3 liên. Liên 1 để lưu sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để hạch toán.

Ví dụ 1: Ngày 23/02/2014, Cty TNHH TM DV Hoàn Đạt mua 20 tấn bột Calcium Cacborn loại 800, tổng giá thanh toán theo hóa đơn là 23.100.000 đồng. Khách hàng hẹn sẽ thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.

Mẫu số: 01 GTKT /001

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 35

PHẦN MỀMCHỨNG TỪ GỐC

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC

CÙNG LOẠI

- SỔ KẾ TOÁN

- SỔ CHI TIẾT

- SỔ TỔNG HỢP

BÁO CÁO KẾ TOÁN

Page 36: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

HÓA ĐƠN AA/11P

GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0000201

Liên 3: Nội bộ

Ngày 23 tháng 02 năm 2014

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Trung Đức

Địa chỉ : Xã Nghi Khánh- Huyện Nghi Lộc- Tỉnh Nghệ An

Số tài khoản:

Điện thoại : 0383 945 230 MST : 2900 488 344

Họ, tên người mua hàng :

Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Sinabo

Địa chỉ : 86- Nguyễn Hồng Đào- P.14- Q.Tân Bình- TP.HCM

Số tài khoản

Hình thức thanh toán : MST: 030 377 8977

STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x2

1 Bột Calcium Carbonat

( GCC: NA 800)

Tấn 20 1.050.000 21.000.000

Cộng tiền hàng : 21.000.000

Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 2.100.000

Tổng cộng tiền thanh toán 23.100.000

Số tiền viết bằng chữ: (Hai mươi ba triệu, một trăm nghìn đồng chẵn )

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đơn vị: C.ty CP Trung Đức PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 36

Page 37: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bộ phận: Kho

Ngày 23 tháng 02 năm 2014

Số : 02-26 ( Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006)

Nợ: 131

Có: 511

-Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Sinabo

-Lý do xuất kho : Bán sản phẩm

-Xuất tại kho( ngăn lô): Công ty Địa chỉ: 86—Nuyễn Hồng Đào- P.14- Q.Tân Bình- TP.HCM

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phảm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị tính

SỐ LƯỢNG

Đơn giá Thành tiềnYêu cầu

Thực xuất

A B C D 1 2 3 4

1 GCC:NA 800 Tấn 20 678.214 13.564.280

Cộng X X X X X 13.564.280

- Tổng số tiền ( Viêt bằng chữ): Mười ba triệu, năm trăm sáu tư nghìn, hai trăm tám mươi đồng. ( giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)

- Số chứng từ kèm theo:......................................................................................

Ngày 23 tháng 02 năm 2014

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

Giám đốc

( Ký, họ tên )

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 37

Page 38: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Từ các chứng từ trên, kế toán nhập vào phần mềm kế toán theo đường dẫn: CADS/ Nhập chứng từ chi tiết/ Bán hàng, như hình ảnh dưới đây:

Ví dụ 2: 26/02/2014, Cty Hoàn Đạt mua 15 tấn bột Calcium Cacbonat loại 1300. Trong ngày, Cty CP Trung Đức đã nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền này

GIẤY BÁO CÓ

NH NN &PTNT TXCL Số bút toán: 12113

GIẤY BÁO CÓ

Số tài khoản: 1300201183649 Ngày hạch toán: 25/02/2014

Tên tài khoản: Công ty CP Trung Đức

Mã số thuế: 2900 488 344

Địa chỉ: Nghi Khánh, Nghi Lộc, Nghệ An.

Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài

Khoản của Quý khách số tiền:

35.200.000 đồng.

Số tiền viết bằng chữ: Ba lăm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.

Trích yếu: Cty Hoàn Đạt thanh toán tiền hàng.

Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 38

Page 39: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mẫu số: 01 GTKT /001

HÓA ĐƠN AA/11P

GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0000203

Liên 3: Nội bộ

Ngày 25 tháng 02 năm 2014

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Trung Đức

Địa chỉ : Xã Nghi Khánh- Huyện Nghi Lộc- Tỉnh Nghệ An

Số tài khoản:

Điện thoại : 0383 945 230 MST : 2900 488 344

Họ, tên người mua hàng :

Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàn Đạt

Địa chỉ : 124- Hòa Bình- P.Hòa Thạch- Q.Tân Bình- TP.HCM

Số tài khoản

Hình thức thanh toán : MST: 030 214 6887

STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x2

1 Bột Calcium Carbonat

( GCC: NA 1300)

Tấn 15 2.133.330 32.000.000

Cộng tiền hàng : 32.000.000

Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 3.200.000

Tổng cộng tiền thanh toán 35.200.000

Số tiền viết bằng chữ: (Ba mươi lăm triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn )

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 39

Page 40: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đơn vị: C.ty CP Trung Đức

Bộ phận: Kho

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 25 tháng 02 năm 2014

Số : 02-28

Mẫu số 02-VT

( Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006)

Nợ: 112

Có: 511

-Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàn Đạt

-Lý do xuất kho : Bán sản phẩm

-Xuất tại kho( ngăn lô): Công ty Địa chỉ: 124- Hòa Bình- P.Hòa Thạch- Q.Tân Bình- TP.HCM

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị tính

SỐ LƯỢNG

Đơn giá Thành tiềnYêu cầu

Thực xuất

A B C D 1 2 3 4

1 GCC:NA 1300 Tấn 15 1.663.050 24.945.750

Cộng X X X X X 24.945.750

- Tổng số tiền ( Viêt bằng chữ): Hai mươi bốn triệu, chin trăm bốn lăm nghìn, bảy trăm năm mươi đồng. ( Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)

- Số chứng từ kèm theo:......................................................................................

Ngày 25 tháng 02 năm 2014

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

Giám đốc

( Ký, họ tên )

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 40

Page 41: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sau khi nhận hóa đơn chứng từ, kế toán vào phần mềm theo đường dẫn: : CADS/ Nhập chứng từ chi tiết/ Bán hàng, như hình ảnh dưới đây:

Khi nhập xong các số liệu chứng từ, máy tính sẽ tự động xử lý dữ liệu vào các sổ: sổ chi tiết TK 511, TK 632, TK 112, TK 131; sổ cái TK 511, TK 632.

Sổ chi tiết TK 511

Đối tượng: Bột GCC-NA 800

Tháng 2/2014 Đvt: Vnđ

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh Số dư

Số NTNợ

CóNợ

A B C D E 1 2 3 4

Phát sinh trong kỳ

2/2 088 2/2 XB Cty Vạn Hưng 111 7.332.000

2/2 089 2/2 XB Cty Phương Anh 112 21.383.500

…. …. …. ………. ……. …….

23/2 0201 23/2 XB Cty Sinabo 131 21.000.000 54.232.000

…. …. …. …………………. … … ………… … …………

27/2 0208 27/2 XB Cty 3H Vinacom 131 27.631.818 31.261.818

27/2 0209 27/2 XB Cty Sinabo 131 17.332.273 47.341.285

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 41

Page 42: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cộng số phát sinh 147.500.000 341.512.032

CÔNG TY CP TRUNG ĐỨC

Xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc, Nghệ An

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sổ chi tiết TK 511

Đối tượng: Bột GCC-NA 1300

Tháng 2/2014 Đvt: Vnđ

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh Số dư

Số NTNợ

CóNợ

A B C D E 1 2 3 4

Phát sinh trong kỳ

1/2 086 2/2XB Cty nhựa Châu Âu

131 8.150.000 17.212.500

2/2 087 2/2 XB Cty Hoàn Đạt 111 11.312.500

…. …. …. ………. …….

25/2 0203 25/2 XB Cty Hoàn Đạt 112 32.000.000

…. …. …. …………………. … … ………… … …………

27/2 0206 27/2 XB Cty Phú Lâm 131 18.950.000 32.400.000

27/2 0207 27/2 XB Cty 3H Vinacom 131 25.500.000 43.350.000

Cộng số phát sinh 116.235.440 475,365.451

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2014

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 42

Page 43: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần Trung ĐứcBẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tháng 2/2014

STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Tiền vốn Doanh thuChiết khấu

Thuế GTGT Tổng tiền

1 GCC-NA700 Tấn 135 105.975.000

144.450.000

14.445.000

158,895,000

2 GCC-NA 750 Tấn 140 93.800.000

123.130.000

12.313.000

135,443,000

3 GCC-NA800 Tấn 250 169.553.500

262.500.000

26.250.000

288,750,000

4 GCC-NA 900 Tấn 220 115.371.300

186.032.000

18.603.200

204,635,200

5 GCC- NA 950 Tấn 195 107.250.000

172.383.900

17.238.390

189,622,290

6 GCC-NA 1000 Tấn 120 126.000.000

172.278.000

17.227.800

189,505,800

7 GCC-NA 1300 Tấn 220 365.871.000

469.332.600

46.933.260

516,265,860

8 GCC-NA 1200 Tấn 225 219.424.500

289,125,000

28.912.500

318,037,500

9 GCC-NA 01 Tấn 185 152.652.750

222,746,475

22.274.648

245,021,123

10 GCC-NA 02 Tấn 170 130.411.250

175,309,100

17.530.910

192,840,010

11Tổng 1860

1.586.309.300

2,217,287,075

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 43

Page 44: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 21

Ngày 28 tháng 2 năm 2014

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiền (đ)Ghi chúNợ Có

Bán hàng thu tiền mặt 111 511 418.600.000

Cộng418.600.000

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2014

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 22

Ngày 28 tháng 2 năm 2014

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiền (đ)Ghi chúNợ Có

Bán hàng thanh toán bằng CK

112 511 552.645.000

Cộng552.645.000

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2014

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 44

Page 45: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 23

Ngày 28 tháng 2 năm 2014

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiền (đ) Ghi chúNợ Có

Bán hàng chưa thu tiền 131 511 1.246.042.075

Cộng1.246.042.075

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

Tình hình hàng hoá nhập, xuất, tồn trong tháng được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 156 và sổ chi tiết TK 632 để phản ánh trị giá vốn xuất bán. Hàng ngày dựa vào sổ chi tiết hàng hoá, phiếu xuất kho đã xuất đi trong tháng và sổ chi tiết TK 632 kế toán lập bảng kê tổng hợp các mặt hàng xuất bán trong ngày theo giá vốn.

Sổ chi tiết TK 632

Đối tượng: Bột GCC-NA 800

Tháng 2/2014 Đvt: Vnđ

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh Số dư

Số NT Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 3 4

Phát sinh trong kỳ

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 45

Page 46: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2/2 1013 2/2 XB Cty Vạn Hưng 111 4.735.871

2/2 1014 2/2 XB Cty Phương Anh 112 13.811.990

…. …. …. ………. ……..

23/2 1050 23/2 XB Cty Sinabo 131 13.564.280

…. …. …. …………………. … … …….

27/2 1067 27/2 XB Cty 3H Vinacom 131 17.847.891

27/2 1068 27/2 XB Cty Sinabo 131 11.195.229

Cộng số phát sinh 95.272.919

Người lập

(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2014

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

CÔNG TY CP TRUNG ĐỨC

Xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc, Nghệ An

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Sổ chi tiết TK 632

Đối tượng: Bột GCC-NA 1300

Tháng 2/2014 Đvt: Vnđ

Chứng từDiễn giải TK

Số phát sinh Số dư

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 46

Page 47: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NT ghi

Số NTĐƯ

Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 3 4

Phát sinh trong kỳ

1/2 1013 2/2XB Cty nhựa Châu Âu

131 6.353.380,63

2/2 1014 2/2 XB Cty Hoàn Đạt 111 8.818.726,18

…. …. …. ………. …….

25/2 1050 25/2 XB Cty Hoàn Đạt 112 24.945.788,98

…. …. …. …………………. … … …… …

27/2 1067 27/2 XB Cty Phú Lâm 131 14.772.584,41

27/2 1068 27/2 XB Cty 3H Vinacom 131 19.878.675,59

Cộng số phát sinh 90.612.023,69

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2014

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 24

Ngày 28 tháng 2 năm 2014

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiền (đ) Ghi chúNợ Có

Gía vốn thành phẩm xuất bán 632 155 1.586.309.300

Cộng 1.586.309.300

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 47

Page 48: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng

Các chi phí cho từng loại hàng hoá, thành phẩm đem tiêu thụ được căn cứ vào các chứng từ để vào sổ chi tiết TK 641. Lấy số liệu này lập CTGS rồi vào sổ cái TK 641 vào cuối tháng. Từ sổ cái kết chuyển vào TK911 phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối tháng.

Chi phí bán hàng ở Cty CP Trung Đức chủ yếu là các chi phí sau:

- Lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng.

- Chi phí về bao bì đóng gói, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm, vật liệu để sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng…

- Chi phí các công cụ, dụng cụ làm việc ở khâu bán hàng.

- Chi phí khấu hao TSCĐ

- Chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng,…

Ví dụ: 8/02/2014, Cty CP Trung Đức thuê xe chở hàng đến kho Cty TNHH Hoàn Đạt, nhận hóa đơn GTGT số 000067 ngày 8/02/2014 đã trả bằng tiền mặt cho toàn bộ số tiền nêu trên bao gồm thuế GTGT là 2.750.000 đồng.

Đơn vi: Công CP Trung ĐứcBộ phận: Kế Toán

Mẫu số: 02 - TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHISố: PC 02-13Nợ: 2.750.000

Có: 2.750.000

Họ và tên người nhận tiền: Cty TNHH Miền Duyên HảiĐịa chỉ: Số 2B - Đường Trường Thi - TP Vinh - Nghệ AnLý do chi: Thanh toán chi phí vận chuyển hàngSố tiền2.750.000 (viết bằng chữ): hai triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng

Ngày 08 tháng02 năm 2014

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 48

Page 49: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng

dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ(Ký, họ

tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

Mẫu số: 01 GTKT /001

HÓA ĐƠN AA/11P

GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0000067

Liên 2: Khách hàng

Ngày 08 tháng 02 năm 2014

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Miền Duyên Hải

Địa chỉ : Số 15, Đường Lê Hồng Phong, TP. Vinh, Nghệ An

Số tài khoản:

Điện thoại : 0373 952 387 MST : 2900 421 243

Họ, tên người mua hàng :

Đơn vị mua hàng : Công ty CP Trung Đức

Địa chỉ : Xã Nghi Khánh- Huyện Nghi Lộc- Nghệ An

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 2900 488 344

STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x2

1 Vận chuyển hàng 2.500.000

Cộng tiền hàng : 2.500.000

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 49

Page 50: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 250.000

Tổng cộng tiền thanh toán 2.750.000

Số tiền viết bằng chữ: (Hai triệu, bảy trăm măn mươi ngàn đồng)

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Sau khị thanh toán tiền cho lái xe và nhận hóa đơn GTGT thì kế toán nhập số liệu chứng từ vào trong máy vi tính:

Phần mềm kế toán tự động xử lý các số liệu, dữ liệu vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp của TK 641 như sau:

Sổ chi tiết TK 641

Đối tượng: Chi phí dịch vụ mua ngoài

Tháng 2/2014 Đvt: Vnđ

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số phát sinh Số dư

Số NT Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 3 4

Phát sinh trong kỳ

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 50

Page 51: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

… … … …………………. ………

8/2 0067 8/2 Chi phí vận chuyển 111 2.500.000

…. …. …. ………. …….

Cộng PS tháng 21.322.400

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 51

Page 52: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 18

Ngày 28 tháng 2 năm 2014

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiền (đ) Ghi chúNợ Có

Chi phí vận chuyển 641 111 21.322.400

Phân bổ lương tháng 2 641 334 32.828.701

Phân bổ các khoản trích theo lương

641 338 2.350.302

Khấu hao TSCĐ 641 214 4.363.983

………………… … …. ………

Phải trả công ty vận chuyển 641 331 225.824.455

Cộng 315.342.345

2.2.4 Chi phí quản lí doanh nghiệp

Các chi phí QLDN tại Cty bao gồm:

- Lương nhân viên quản lý

- Chi phí CCDC, vật liệu xuất dung cho bộ phận quản lý

- Chi phí khấu hao TSCĐ

- Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài

- Các chi phí bằng tiền khác

Cuối tháng kế toán đối chiếu các phiếu chi, hoặc các giấy báo nợ do ngân hàng gửi về, với số liệu trên sổ chi tiết TK 642 rồi khoá sổ lập CTGS phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng.

Ví dụ: Ngày 15/2/2014, Cty thanh toán tiền tiếp khách. Tổng giá Thanh toán là 1.716.000 đồng.

PHIẾU CHI Số: PC 02-23Nợ: 2.750.000

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 52

Page 53: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Có: 2.750.000

Họ và tên người nhận tiền: Nhà hàng Ẩm thực 3 miềnĐịa chỉ: Cửa Lò- Nghệ AnLý do chi: Thanh toán tiền tiếp kháchSố tiền : 1.716.000 (Viết bằng chữ): Một triệu bảy trăm mười sáu ngàn đồng

Ngày 15 tháng02 năm 2014

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng

dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ(Ký, họ

tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

Mẫu số: 01 GTKT /001

HÓA ĐƠN AA/11P

GIÁ TRỊ GIA TĂNG 000089

Liên 3: Nội bộ

Ngày 15 tháng 02 năm 2014

Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Ẩm thực 3 miền

Địa chỉ : Cửa Lò- Nghệ An

Số tài khoản:

Điện thoại : 0383 210 595 MST :

Họ, tên người mua hàng :

Đơn vị mua hàng : Cty CP Trung Đức

Địa chỉ : Xã Nghi Khánh- Huyện Nghi Lộc- Nghệ An

Số tài khoản

Hình thức thanh toán : MST: 2900 488 344

STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x2

1 Ăn uống 1.560.000

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 53

Page 54: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cộng tiền hàng : 1.560.000

Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 156.000

Tổng cộng tiền thanh toán 1.716.000

Số tiền viết bằng chữ: (Một triệu, bảy trăm mười sáu ngàn đồng )

Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Sau khi tiếp nhận các chứng từ trên, kế toán nhập vào máy theo đường dẫn: CADS / Nhập chứng từ / Tổng hợp:

Khi nhận xong dữ liệu, máy tính bắt đầu xử lý số liệu vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 642:

Sổ chi tiết TK 642

Đối tượng: Chi phí dịch vụ mua ngoài

Tháng 2/2014 Đvt: Vnđ

Chứng từDiễn giải TK

Số phát sinh Số dư

Số NT Nợ Có Nợ Có

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 54

Page 55: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NT ghi

ĐƯ

A B C D E 1 2 3 4

Phát sinh trong kỳ

… … … …………………. ………

15/2 0089 15/2 Tiếp khách 111 1.560.000

…. …. …. ………. …….

Cộng PS tháng 1.560.000

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 19

Ngày 28 tháng 2 năm 2014

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiền (đ) Ghi chúNợ Có

Phân bổ lương T.2/ 2014 642 334 45.670.000

………………………. ….. …. ………..

Thanh toán tiền tiếp khách 642 111 1.716.000

…………………. ….. ….. …………

Cộng 135.450.637

SỔ CÁI

Tháng 2/2014

Tài khoản Chi phí Quản lý doanh nghiệp

Số hiệu: TK 642

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 55

Page 56: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giảiTK

đối ứng

Số tiền (đ)Ghi chúSố

hiệu Ngày tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu kỳ ……

PS trong kỳ

28/02 19 28/2Thanh toán tiền tiếp khách

111 1.716.000

… … … ………… . …..

Cộng số PS tháng 135.450.637

Kết chuyển CP QLDN 911 135.450.637

Số dư cuối tháng ……..

2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Cuối kỳ kế toán, Kế toán công ty thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, trị giá vốn hàng bán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau đó vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào Sổ Cái tài khoản 911.

Ví dụ: Kết chuyển Doanh thu bán hàng, Giá vốn hàng bán, Thuế GTGT phải nộp, Nợ phải thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ trên. Sau đó vào Sổ chi cái TK 911.

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 25

Ngày 28 tháng 2 năm 2014

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền (đ) Ghi chú

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 56

Page 57: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nợ Có

Kết chuyển DTBH 511 911 2.217.287.075

Cộng 2.217.287.075

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 26

Ngày 28 tháng 2 năm 2014

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiền (đ) Ghi chúNợ Có

Kết chuyển GVHB 911 632 1.586.309.300

Cộng 1.586.309.300

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 27

Ngày 28 tháng 2 năm 2014

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiền (đ) Ghi chúNợ Có

Kết chuyển CPBH 911 641 315.342.345

Kết chuyển CP QLDN 911 642 135.450.637

Cộng 450.792.982

CÔNG TY CP TRUNG ĐỨC

Xã Nghi Khánh, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An

Mẫu số: S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 2/ 2014

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 57

Page 58: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chứng từ ghi sổ

Số tiền (đ)

Chứng từ ghi sổ

Số tiền (đ)Số hiệu

Ngày tháng

Số hiệuNgày tháng

A B 1 A B 1

18 28/02 315.342.345 24 28/02 1.586.309.300

19 28/02 135.450.637 25 28/02 2.217.287.075

21 28/02 418.600.000 26 28/02 1.586.309.300

22 28/02 552.645.000 27 28/02 450.792.982

23 28/02 1.246.042.075

Cộng tháng 2.668.080.057 Cộng tháng 5.840.698.657

- Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08

CÔNG TY CP TRUNG ĐỨC

Xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc, Nghệ An

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CÁI

Tháng 2/2014

Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu: TK 511

NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giảiTK

đối ứng

Số tiền (đ)Ghi chúSố

hiệu Ngày tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu kỳ ……

PS trong kỳ

28/02 21 28/2 Bán hàng thu tiền mặt 111 418.600.000

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 58

Page 59: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

28/02 22 28/02 Bán hàng thu bằng CK 112 552.645.000

28/02 23 28/02 Bán hàng chưa thu tiền 131 1.246.042.075

Cộng số PS tháng 2.217.287.075

Kết chuyển DTBH 911 2.217.287.075

Số dư cuối tháng ……..

Người lập

(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2014

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

CÔNG TY CP TRUNG ĐỨC

Xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc, Nghệ An

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CÁI

Tháng 2/2014

Tài khoản: Phải thu khách hàng

Số hiệu: 131

NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giảiTK

đối ứng

Số tiềnGhi chúSố

hiệuNgày tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu tháng

PS trong tháng

28/02 23 28/02Bán hàng chưa thu tiền

511 1.246.042.075

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 59

Page 60: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cộng số PS tháng 1.246.042.075

Số dư cuối tháng

Người lập

(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2014

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

CÔNG TY CP TRUNG ĐỨC

Xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc, Nghệ An

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CÁI

Tháng 2/2014

Tài khoản Giá vốn hàng bán

Số hiệu: TK 632

NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giảiTK

đối ứng

Số tiền (đ)Ghi chúSố

hiệu Ngày tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu kỳ ……

PS trong kỳ

28/02 24 28/2 Xuất bán thành phẩm 155 1.586.309.300

Cộng số PS tháng 1.586.309.300

Kết chuyển GVHB 911 1.586.309.300

Số dư cuối tháng ……..

Người lập

Ngày 28 tháng 02 năm 2014

Kế toán trưởng

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 60

Page 61: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CÔNG TY CP TRUNG ĐỨC

Xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc, Nghệ An

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CÁI

Tháng 2/2014

Tài khoản Chi phí bán hàng

Số hiệu: TK 641

NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giảiTK

đối ứng

Số tiền (đ)Ghi chúSố

hiệu Ngày tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu kỳ ……

PS trong kỳ

28/02 18 28/2 Chi phí vận chuyển 111 21.322.400

… … … ………… . …..

Phải trả công ty vận chuyển

331 225.824.455

Cộng số PS tháng 315.342.345

Kết chuyển GVHB 911 315.342.345

Số dư cuối tháng ……..

Người lập

(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2014

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

CÔNG TY CP TRUNG ĐỨC

Xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc, Nghệ

Mẫu số: S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 61

Page 62: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

An ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

SỔ CÁI

Tháng 2/2014

Tài khoản Chi phí Quản lý doanh nghiệp

Số hiệu: TK 642

NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giảiTK

đối ứng

Số tiền (đ)Ghi chúSố

hiệu Ngày tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu kỳ ……

PS trong kỳ

28/02 19 28/2Thanh toán tiền tiếp khách

111 1.716.000

… … … ………… . …..

Cộng số PS tháng 135.450.637

Kết chuyển CP QLDN 911 135.450.637

Số dư cuối tháng ……..

Người lập

(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2014

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 62

Page 63: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CÔNG TY CP TRUNG ĐỨC

Xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc, Nghệ An

Mẫu số: S36-DN

(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 63

Page 64: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SỔ CÁI

Tháng 2/2014

Tài khoản Xác định kết quả bán hàng

Số hiệu: TK 911

NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

TK

đối ứng

Số tiền (đ)Ghi chúSố

hiệu Ngày tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu kỳ

PS trong kỳ

28/2 Kết chuyển DTBH 511 2.217.287.075

28/2 Kết chuyển GVHB 632 1.586.309.300

28/2 Kết chuyển CPBH 641 315.342.345

28/2 Kết chuyển CPQLDN 642 135.450.637

28/2 Kết quả kinh doanh 180.184.793

Cộng số PS

Cộng lũy kế

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01

- Ngày mở sổ: 30/6/2013

Cuối tháng để biết được kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán lập bản báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng căn cứ vào sổ cái TK511, sổ cái TK632, sổ cái TK641, sổ cái TK 642, sổ cái TK 911.

Báo cáo kết quả kinh doanh

Tháng 2/2014

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 64

Page 65: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

STT Chỉ tiêu Số tiền

1 Tổng doanh thu 2.217.287.075

2 Giá vốn hàng bán 1.586.309.300

3 Lãi gộp 630.977.775

4 Chi phí bán hàng 315.342.345

5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 135.450.637

6 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 180.184.793

8 Tổng lợi nhuận trước thuế 180.184.793

9 Thuế thu nhập doanh nghiệp 45.046.198

10 Lợi nhuận sau thuế 135.138.595

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 65

Page 66: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY SẢN XUẤT ĐÁ TRẮNG SIÊU MỊN TRUNG ĐỨC

3.1Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cty sản xuất đá trắng siêu mịn Trung Đức

3.1.1Ưu điểm

* Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu: Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ ban đầu theo quy định phù hợp với nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần tìm số liệu để so sánh và đối chiếu.

* Về Tài khoản sử dụng: Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống Tài khoản ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về Tài khoản kế toán.

* Tổ chức luân chuyển chứng từ: Chứng từ sử dụng được luân chuyển đúng quy định và có sự quy định trách nhiệm rõ ràng.

* Về ghi chép kế toán: Để phục vụ công tác quản lý sản xuất kinh doanh được

kịp thời, công ty trang bị hệ thống máy vi tính hiện đại, công tác kế toán được thực

hiện trên máy tính với phần mềm Fmis được sử dụng thống nhất toàn công ty và có

tính hệ thống hóa cao, giúp cho việc cập nhật vào sổ sách kế toán được đơn giản,

nhanh chóng, gọn nhẹ. Hàng ngày khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán cập nhật

vào máy khi cần sẽ in ra để đối chiếu so sánh. Với việc áp dụng kế toán trên máy tính

đã giúp cho công tác quản lý dữ liệu được bảo đảm an toàn nhằm giảm bớt khối lượng

công việc phải ghi chép bằng tay. Đồng thời với việc đưa vào sử dụng mạng cục bộ

trong toàn công ty, kết nối các phòng ban chức năng, các bộ phận với nhau giúp cho kế

toán nắm bắt thông tin cần xử lý một cách kịp thời.

* Về công tác tổ chức bộ máy kế toán:

- Có đội ngũ nhân viên kế toán năng động, nhiệt tình giàu kinh nghiệm trong công tác, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, luôn cập nhật thông tin kịp thời và theo sát sự thay đổi của các chuẩn mực kế toán.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 66

Page 67: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phân công công việc cho từng kế toán viên một cách rõ ràng, trong làm việc luôn có sự hỗ trợ lẫn nhau.

- Có đầy đủ máy tính cho từng nhân viên và những máy móc thiết bị khác phục vụ cho công việc kế toán.

3.1.2 Nhược điểm

* Tại phòng kế toán văn phòng, mọi chứng từ tập hợp về lại chưa có công tác

phân loại (theo từng nội dung). Bộ chứng từ cho nghiệp vụ bán hàng phát sinh được kế

toán bán hàng lưu chung thành một tập gồm: Hoá đơn bán hàng (HĐGTGT), phiếu thu,

phiếu chi .... Như vậy, khi muốn đối chiếu số liệu sẽ gây khó khăn và tốn thời gian đặc

biệt khi sử dụng chứng từ gốc làm căn cứ để ghi các sổ liên quan, lập chứng từ ghi sổ

hoặc khi cơ quan chức năng (Thuế) đến kiểm tra.

* Mặc dù tổ chức bộ máy kế toán của công ty là theo mô hình tập trung nhưng

khối lượng công việc của nhân viên phòng kế toán là rất lớn lại chủ yếu dồn vào cuối

tháng, các nghiệp vụ hạch toán phức tạp điều này làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn

thành báo cáo với tổng công ty

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 67

Page 68: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Tổ chức hệ thống sổ kế toán, báo cáo kế toán: Báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ, các báo cáo quản trị (báo cáo nhanh) chưa được thực hiện hoàn toàn nên tính động của thông tin kế toán (thể hiện qua các con số) còn chưa đạt tính hiệu quả.

* Tài khoản sử dụng: Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại không được hạch toán riêng trên tài khoản mà công ty tính trừ trực tiếp luôn trên giá bán, sau đó mới ghi hóa đơn bán hàng

3.2 Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh tại Cty sản xuất đá trắng siêu mịn Trung Đức

* Chứng từ, tài khoản sử dụng.

Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng cần phải được phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa các chi phí kinh doanh

Công ty nên mở thêm các tài khoản giảm trừ doanh thu: TK 521, TK 531, TK 532 để theo dõi chính xác chất lượng sản phẩm và tình hình kinh doanh của công ty .

* Sổ và báo cáo kế toán.

Ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý (khi có yêu cầu).

* Công tác bán hàng

- Nên áp dụng hợp lý hình thức chiết khấu hàng bán để khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn hoặc thanh toán đúng hạn.Ngoài phương thức bán hàng như trên, việc đa dạng hoá phương thức bán hàng sẽ làm doanh thu bán hàng của Công ty phong phú hơn.

- Hiện nay, khách hàng của công ty chủ yếu là các công ty, doanh nghiệp mà công ty chưa chú trọng đến thị phần khách hàng lẻ. Đây là những khách hàng mua với số lượng không lớn nhưng thường xuyên và đặc biệt là quá trình thanh toán nhanh chóng, thường bằng tiền mặt nên rất thuận lợi. Công ty nên có những chính sách hợp lý với thị phần này.

*Quản lý phần mềm kế toán Công ty cần thiết lập chương trình phòng chống virus kỹ càng và kế toán nên in

sổ sách vào cuối mỗi tháng phòng khi dữ liệu có bị mất không phải nhập lại từ đầu.

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 68

Page 69: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN

Kế toán thực hiện chức năng cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để phục vụ cho các yêu cầu quản lý khác nhau của các đối tượng có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng của nhà nước.

Thông tin kế toán là thông tin hết sức cần thiết và quan trọng đối với các nhà quản lý. Bất kỳ nhà quản lý nào trong bất kỳ doanh nghiệp nào từ một tổ hợp công nghiệp đến một cửa hàng thực phẩm đều phải dựa vào thông tin của kế toán để quản lý, điều hành, kiểm soát và ra các quyết định kinh tế.

Nói tóm lại, sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp đều cần thiết được cập nhật những thông tin đáng tin cậy về tình hình kinh doanh, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và những thông tin về kinh tế, kỹ thuật, thị trường, xã hội có liên quan. Những thông tin này giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thực tế kinh doanh của doanh nghiệp, những biến động của kinh tế, kỹ thuật, thị trường, xã hội tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó mà lựa chọn quyết định đúng đắn cho hướng phát triển của doanh nghiệp mình trong tương lai.

Nhìn chung công ty CP Trung Đức có một tổ chức bộ máy kế toán khá hoàn hảo, có nhiều kế toán chi tiết. Mỗi kế toán nắm một phần hành riêng nên kịp thời nắm bắt và xử lý thông tin nhanh chóng.

Qua một thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu được các hình thức tổ chức cũng như phương pháp hạch toán của công ty, đặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Em nhận thấy việc hạch toán và xác định kết quả kinh doanh tại một đơn vị độc lập là tương đối khó khăn nhưng công ty đã làm rất tốt công việc này. Cách thức thu thập, xử lý chứng từ kế toán cũng như cách thức ghi chép chi tiết và tổng hợp đã đảm bảo được yêu cầu chính xác, kịp thời, rõ ràng của kế toán.

Vì thời gian thực tập có hạn, vốn kiến thức khoa học còn ít ỏi nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót…Kính mong được sự góp ý của các thầy cô giáo bộ môn kế toán trường Đại học Công Nghệ Vạn Xuân và các cán bộ trong công ty.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Thị Thu Hiền và với sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của anh chị phòng tài chính kế toán tại công ty CP Trung Đức em đã hoàn thành được bài báo cáo này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 69

Page 70: Hoang Thi Hong Thao 9004

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hoàng Thị Hồng Thảo Page 70