Upload
thanglongnumberone
View
220
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Chung cu thang long number one, thang long number, du an thang long number one, gia ban thang long number one
Citation preview
TỔNG CÔNG TY VIGLACERA
CÔNG TY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN VIGLACERA
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƢ
Số: ......./TL1/…../HĐMBCC - BĐS
Ngày …. tháng …. năm …..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 2
MỤC LỤC
PHẦN I ĐỊNH NGHĨA .................................................................................................... 7
PHẦN II CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG ....................................................... 10
ĐIỀU 1. ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ CHUYỂN NHƢỢNG ................................................ 10
ĐIỀU 2. GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƢƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN.10
ĐIỀU 3. CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH CĂN HỘ ................................................... 10
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN .................................................... 10
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA ................................................... 12
ĐIỀU 6. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP ................................... 13
ĐIỀU 7. CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN VÀ CHẬM TRỄ TRONG
VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ ........................................................................... 13
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ. .................................................................................. 15
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH CĂN HỘ .................................................................................... 15
ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ .................................................. 15
ĐIỀU 11. SỞ HỮU RIÊNG CỦA BÊN MUA, SỞ HỮU RIÊNG CỦA CHỦ ĐẦU TƢ,
SỞ HỮU CHUNG ........................................................................................... 15
ĐIỀU 12. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG
VÀ CÁC DỊCH VỤ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ ........................... 16
ĐIỀU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG .............................................................................. 17
ĐIỀU 14. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN ........................................................................... 17
ĐIỀU 15. CÁC THỎA THUẬN KHÁC ......................................................................... 18
15.1. TUÂN THỦ NỘI QUY ................................................................................... 18
15.2. CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG VỀ BÀN GIAO VÀ BẢO HÀNH CĂN
HỘ, CHUYỄN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ .......................................... 18
15.3. BẢO MẬT........................................................................................................ 20
15.4. THÔNG BÁO VÀ THƢ TỪ GIAO DỊCH ................................................... 20
15.5. MIỄN TRÁCH NHIỆM ................................................................................. 20
15.6. PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM THEO. ........................................... 21
ĐIỀU 16. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ....................................................................... 21
ĐIỀU 17. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG ....................................................................... 21
PHỤ LỤC 1 ĐẶC ĐIỂM VỀ CĂN HỘ ............................................................................... 22
PHỤ LỤC 2 GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN ................................. 24
PHỤ LỤC 3 MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO SƠ BỘ CĂN HỘ ..................................... 25
PHỤ LỤC 4 MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CHÍNH THỨC CĂN HỘ……………...26
PHỤ LỤC 5 MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO SƠ BỘ CĂN HỘ .......................................... 27
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 3
PHỤ LỤC 6 MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CHÍNH THỨC CĂN HỘ ............................ 28
PHỤ LỤC 7 QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THIỆN BÊN TRONG CĂN HỘ CƠ BẢN..……..29
PHỤ LỤC 8 DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH VÀ CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH THUỘC
SỞ HỮU CHUNG, SỞ HỮU RIÊNG ............................................................ 33
PHỤ LỤC 9 NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 4
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM HỢP ĐỒNG
1. Phụ lục 1 – Đặc điểm về Căn Hộ
Bản vẽ sơ đồ mặt bằng vị trí của Căn Hộ
2. Phụ lục 2 – Giá bán Căn Hộ và Tiến độ thanh toán
3. Phụ lục 3 – Mẫu Thông báo Bàn giao sơ bộ Căn Hộ
4. Phụ lục 4 – Mẫu Thông báo Bàn giao chính thức Căn Hộ
5. Phụ lục 5 – Mẫu Biên bản Bàn giao sơ bộ Căn Hộ
6. Phụ lục 6 – Mẫu Biên bản Bàn giao chính thức Căn Hộ
7. Phụ lục 7 – Quy định về hoàn thiện bên trong căn hộ cơ bản
8. Phụ lục 8 – Danh mục các diện tích và công trình tiện ích thuộc sở hữu chung, sở hữu
riêng
9. Phụ lục 9 – Nội Quy Quản lý Sử dụng Khu Căn Hộ số 1 Thăng Long
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƢ
Số: ......./TL1/...../HĐMBCC-BĐS
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số
34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126
của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
- Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí
điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm
2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà
ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy
định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
- Căn cứ Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 1/9/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc thu hồi 39.062m2 đất tại phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy; xã Mễ Trì, huyện Từ
Liêm; Giao cho Tổng công ty Viglacera sử dụng để thực hiện dự án “Tổ hợp văn phòng,
thương mại, khách sạn và nhà ở”;
- Căn cứ Văn bản số 2761/QHKT-P1 ngày 06/10/2009 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà
Nội báo cáo UBND thành phố Hà Nội cho phép Tổng công ty Viglacera điều chỉnh quy
hoạch tổng mặt bằng Tổ hợp văn phòng, thương mại và nhà ở tại Mễ Trì - Từ Liêm và
Trung Hòa - Cầu Giấy, Hà Nội;
- Căn cứ Văn bản số 3166/VP-XD ngày 19/10/2009 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hà
Nội về việc chấp thuận điều chỉnh quy hoạch Tổng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng “Tổ
hợp văn phòng, Thương mại, Khách sạn và Nhà ở Viglacera” tại phường Trung Hoà, Cầu
Giấy; xã Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội;
- Căn cứ Văn bản số 3068/QHKT-TH ngày 06/11/2009 của Sở quy hoạch Kiến trúc Hà
Nội về việc chấp thuận quy hoạch Tổng mặt bằng Tổ hợp văn phòng, Thương mại và
Nhà ở và thỏa thuận phương án kiến trúc sơ bộ 02 khu nhà ở A, B tại Mễ Trì - Từ Liêm
và Trung Hòa - Cầu Giấy, Hà Nội;
- Căn cứ Văn bản số 888/QHKT-TH ngày 29/03/2010 của Sở quy hoạch Kiến trúc Hà Nội
về việc chấp thuận phương án kiến trúc sơ bộ 02 khu nhà ở A, B tại Mễ Trì - Từ Liêm và
Trung Hòa - Cầu Giấy, Hà Nội;
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 6
- Căn cứ Quyết định số 952/TCT-PCĐN ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Tổng Giám đốc
Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng (Tổng công ty Viglacera) về việc giao nhiệm
vụ cho Công ty Kinh doanh Bất động sản Viglacera;
- Căn cứ Giấy ủy quyền số 157/TCT-TCKT ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Tổng Giám
đốc Tổng công ty Viglacera;
- Căn cứ các Quyết định của Chủ Đầu Tư: Tổng công ty Viglacera về việc phê duyệt các
hồ sơ của dự án;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......., chúng tôi gồm:
BÊN BÁN CĂN HỘ CHUNG CƢ (sau đây đƣợc gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN VIGLACERA
Đại diện: Ông LÊ NGỌC ƯỚC Chức vụ: Giám đốc
Số CMND: 013188748 cấp ngày: 30/06/2009 tại Công An thành phố Hà Nội.
Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Hoàn Sơn, Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
VPHN: Tầng 2, Tòa nhà Viglacera, số 1 Đại lộ Thăng Long, Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: (84) 4. 35536688 Fax: (84) 4. 35537666
Tài khoản số: 11001010626868 Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam -Sở Giao dịch.
Mã số thuế: 0100108173-018
(Căn cứ Giấy ủy quyền số 157/TCT-TCKT ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Tổng Giám
đốc Tổng công ty Viglacera).
BÊN MUA CĂN HỘ CHUNG CƢ (sau đây đƣợc gọi tắt là Bên Mua):
Ông (Bà):
Số CMND: Do CA: Cấp ngày:
Hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại :
đã thống nhất lập và ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này (sau đây được gọi là “Hợp
Đồng”) với các nội dung sau đây:
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 7
PHẦN I: ĐỊNH NGHĨA
Trong Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm, các thuật ngữ và từ ngữ viết hoa sau đây sẽ có
nghĩa như sau:
(1) “Dự Án” là Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu căn hộ số 1 Thăng Long thuộc Tổ
hợp Văn phòng thương mại, Khách sạn và Nhà ở Viglacera tại số 1 Đại Lộ Thăng Long,
Hà Nội.
(2) “Chủ Đầu Tƣ” có nghĩa là Tổng công ty Viglacera có trụ sở chính tại tầng 16, tầng 17,
Tòa nhà Viglacera, số 1 Đại lộ Thăng Long, Hà Nội và bất cứ tổ chức nào kế thừa quyền
và nghĩa vụ pháp lý của Tổng công ty Viglacera.
(3) “Tòa Nhà” là tòa nhà thuộc Dự án Tổ hợp Văn phòng thương mại, Khách sạn và Nhà ở
Viglacera tại phường Trung Hoà, Cầu Giấy; xã Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội do Tổng công
ty Viglacera là chủ đầu tư và xây dựng mà trong đó các Căn Hộ được thiết kế và xây
dựng theo dự án của Chủ Đầu Tư. Trong Hợp Đồng này, Tòa Nhà được hiểu là tòa nhà
có Căn Hộ của Bên Mua.
(4) “Khu căn hộ số 1 Thăng Long” hoặc “Khu Căn Hộ” là tập hợp những căn hộ được
thiết kế và xây dựng trong các Tòa Nhà A và Toà Nhà B thuộc Khu căn hộ số 1 Thăng
Long, Đại lộ Thăng Long, Từ Liêm, Hà Nội do Tổng công ty Viglacera là chủ đầu tư và
xây dựng;
(5) “Căn Hộ” là một căn hộ trong Khu căn hộ số 1 Thăng Long; đối với Bên Mua là căn hộ
có các chi tiết và đặc điểm như mô tả tại Điều 1 và Phụ Lục 1 đính kèm Hợp Đồng này.
(6) “Bên” có nghĩa là Bên Mua hoặc Bên Bán theo Hợp Đồng. “Các Bên” có nghĩa là cả
Bên Mua và Bên Bán theo Hợp Đồng.
(7) “Bên Bán” có nghĩa là Công ty Kinh doanh bất động sản Viglacera như được mô tả tại
phần đầu của Hợp đồng này là đơn vị được Chủ Đầu Tư giao nhiệm vụ bán Căn Hộ số 1
Thăng Long và bất cứ tổ chức nào kế thừa quyền và nghĩa vụ pháp lý của Công ty Kinh
doanh bất động sản Viglacera.
(8) “Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn
Hộ trong Khu căn hộ số 1 Thăng Long trên cơ sở: Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ
do cơ quan có thẩm quyền cấp; hoặc người có được quyền sở hữu Căn Hộ trên cơ sở hợp
đồng/văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán, phù hợp với quy định của pháp luật, nhưng
chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ. Trong Hợp Đồng, Chủ Sở Hữu
Căn Hộ là Bên Mua, các Chủ Sở Hữu Căn Hộ khác là các cá nhân, tổ chức khác ký kết
Hợp đồng mua bán căn hộ với Bên Bán.
(9) “Ngƣời Cƣ Ngụ Khác” nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ Sở Hữu Căn Hộ, dù
ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức
nào, bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
- Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở Hữu Căn Hộ;
và/hoặc
- Khách thăm/người được mời của Chủ Sở Hữu Căn Hộ/bên thuê/Bên thuê lại, kể cả
nhà thầu; và/hoặc
- Bên thuê, Bên thuê lại Căn Hộ; và/hoặc
- Bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ cho phép được vào hay sống trong
hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn;
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 8
(10) “Giá Bán Căn Hộ” là giá chuyển nhượng Căn Hộ theo thỏa thuận của Các Bên nêu tại
Phụ Lục số 2 của Hợp Đồng này. Giá Bán Căn Hộ không bao gồm mọi khoản thuế khác,
lệ phí, phí tổn và chi phí khác thuộc trách nhiệm của Bên Mua theo quy định của pháp
luật hoặc quy định tại Hợp Đồng này có liên quan đến việc mua Căn Hộ, và việc chuyển
quyền sở hữu Căn Hộ cho Bên Mua và/hoặc các vấn đề khác có liên quan.
(11) “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cƣ” là Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư
ký giữa Bên Bán và người mua Căn Hộ để chuyển quyền sở hữu Căn Hộ từ Chủ Đầu Tư
sang cho Bên Mua Căn Hộ bao gồm Hợp đồng này, các phụ lục kèm theo và các sửa đổi
bổ sung (nếu có).
(12) “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” là ngày bàn giao Căn Hộ dự kiến theo thỏa thuận giữa Các
Bên quy định tại theo Điều 8.1 của Hợp Đồng này.
(13) “Ngày Bàn Giao Căn Hộ” hoặc “Ngày Bàn Giao Thực Tế” là ngày thực tế mà Bên
Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng này.
(14) “Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ” là văn bản thông báo có nội dung theo mẫu tại Phụ lục
3 của Hợp Đồng.
(15) “Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ” là biên bản ghi nhận việc bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua
theo mẫu nêu tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng.
(16) “Thuế GTGT” là thuế giá trị gia tăng liên quan đến việc mua bán Căn Hộ theo quy định
của pháp luật Việt Nam tùy từng thời điểm.
(17) “Lãi Suất Quá Hạn” là lãi suất do thanh toán không đúng hạn, trễ hạn, tính bằng 150%
lãi suất cho vay ngắn hạn của Ngân Hàng thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam – Sở
Giao dịch bằng Đồng Việt Nam tại thời điểm phải thanh toán.
(18) “Ban Quản Trị” là Ban Quản Trị nhà chung cư của Khu căn hộ số 1 Thăng Long do
Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu ra để thay mặt các Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ
Khác thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Khu căn hộ số 1
Thăng Long và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư
Ngụ Khác trong quá trình sử dụng các Căn Hộ.
(19) “Đơn Vị Quản Lý” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành hệ thống kỹ thuật, trang
thiết bị, cung cấp các dịch vụ cho Khu căn hộ số 1 Thăng Long, bảo trì Khu căn hộ số 1
Thăng Long và thực hiện các công việc khác theo hợp đồng quản lý ký với Chủ Đầu Tư
hoặc Ban Quản Trị.
(20) “Các Công Trình Tiện Ích Chung” bao gồm không gian và hệ thống kết cấu chịu lực,
trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung trong Toà Nhà như được nêu tại Phụ lục 5 của
Hợp Đồng.
(21) “Các Công Trình Tiện Ích Riêng Của Chủ Đầu Tƣ” bao gồm không gian và hệ thống
kết cấu chịu lực, trang thiết bị thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư trong Toà Nhà
như được nêu tại Phụ lục 5 của Hợp Đồng.
(22) “Diện Tích Thuộc Sở Chung” là các diện tích trong Tòa Nhà thuộc quyền sở hữu
chung như quy định tại Phụ lục 5 của Hợp đồng này.
(23) “Diện Tích Thuộc Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tƣ” là các diện tích trong Tòa Nhà
thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư, như quy định tại Điều 11.2 và Phụ lục 5 của
Hợp đồng này.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 9
(24) “Hội Nghị Nhà Chung Cƣ” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ
và/hoặc Người Cư Ngụ Khác, được triệu tập và tổ chức theo quy định tại Điều 9.5 của
Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư.
(25) “Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tƣ” là các diện tích và công trình tiện ích
trong Tòa Nhà thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư không thuộc sở hữu riêng của các
Chủ Sở Hữu căn hộ và không thuộc sở hữu chung thì thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ
Đầu Tư như quy định tại Điều 11.2 và Phụ lục 5 của Hợp đồng này.
(26) “Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ” hoặc “Khu vực Sở Hữu Riêng
của Bên Mua” là phần diện tích và các tiện ích thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn
Hộ tại Khu căn hộ số 1 Thăng Long, được xác định cụ thể theo Điều 1 và Phụ lục 1 của
Hợp Đồng này cũng như tại các Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ ký kết giữa các Chủ Sở
Hữu Căn Hộ với Bên Bán.
(27) “01 Chỗ để xe ô tô con” là phần diện tích có kích thước mỗi chiều tối đa là: 2,4 m
(chiều rộng) x 5,4m (chiều dài) x 1,55m (chiều cao) thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ
Đầu Tư.
(28) “Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ” là các nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà
chung cư, các văn bản đính kèm, và các sửa đổi, bổ sung tuỳ từng thời điểm.
(29) “Phí Quản Lý Hàng Tháng” là các khoản chi phí phải trả cho Dịch Vụ Quản Lý hàng
tháng được quy định tại Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ.
(30) “Quỹ Bảo Trì” là khoản tiền được sử dụng để bảo trì Các Công Trình Tiện Ích Chung
quy định tại Điều 9.6.3.2 của Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ.
(31) “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường
trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và
khả năng cho phép như cháy, nổ, lụt lội hoặc động đất, các sự kiến khác như chiến tranh,
phong tỏa hoặc cấm vận, chiếm đóng, nội chiến, nổi loạn, phá hoại hay rối loạn xã hội,
đình công hay náo động lao động khác hoặc bất kỳ việc luật áp dụng, công bố, quy định,
pháp lệnh hay nghị định nào được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành mà làm
gián đoạn hoặc ngăn cản việc thực hiện nghĩa vụ của các bên phát sinh từ hợp đồng này.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 10
PHẦN II
CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 1. ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ CHUYỂN NHƢỢNG.
Bằng Hợp Đồng này, Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua một Căn Hộ chung cư với
các đặc điểm dưới đây:
1.1. Đặc điểm về Căn Hộ:
Đặc điểm Căn Hộ mua bán được mô tả cụ thể tại Phụ Lục 1 kèm theo Hợp Đồng này.
Diện tích thực tế của Căn Hộ bao gồm diện tích sàn Căn Hộ, diện tích ban công và lô gia
của Căn Hộ đó được tính theo kích thước từ tim tường chung và tim tường bao ngoài Căn
Hộ, trong đó :
- Diện tích Sàn Căn Hộ bao gồm cả diện tích cột, hộp kỹ thuật, tường xây trong phạm
vi Căn Hộ;
- Tường chung là tường ngăn chia giữa hai Căn Hộ.
- Tường bao ngoài là tường ngăn giữa Căn Hộ với hành lang, lối đi, khu vực cầu thang
và mặt ngoài Căn Hộ.
Năm bắt đầu xây dựng: năm 2010. Dự kiến hoàn thành: Quý II/2014
1.2 Đặc điểm về khu đất xây dựng Căn Hộ nêu tại khoản 1.1 Điều này được mô tả cụ thể tại
Phụ lục 1 kèm theo Hợp Đồng này.
ĐIỀU 2. GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƢƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN.
2.1 Giá Bán Căn Hộ được quy định cụ thể tại Phụ lục 2 của Hợp Đồng này.
2.2 Thời hạn thanh toán: được quy định cụ thể tại Phụ lục 2 của Hợp Đồng này.
2.3 Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam tại Công ty Kinh doanh bất
động sản Viglacera, tầng 2 tòa nhà Viglacera, số 1 Đại lộ Thăng Long, Từ Liêm, Hà Nội
hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng, cụ thể như sau:
Tên tài khoản : Công ty Kinh doanh Bất động sản Viglacera
Số tài khoản: 11001010626868
Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam -Sở Giao dịch.
Địa chỉ ngân hàng: Số 44 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
ĐIỀU 3. CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH CĂN HỘ.
3.1 Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (Căn Hộ nêu tại Điều 1 Hợp
Đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình được duyệt mà Các Bên đã
thỏa thuận được quy định tại Phụ lục 1 của Hợp Đồng.
3.2 Bên Bán cam kết tòa nhà có Căn Hộ chung cư của Bên Mua sẽ được đơn vị chức
năng kiểm định và sẽ được cấp chứng nhận về sự đảm bảo và phù hợp với chất
lượng công trình xây dựng theo đúng quy định, tiêu chuẩn của Việt Nam.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN.
4.1. Quyền của Bên Bán:
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 11
4.1.1. Yêu cầu Bên Mua trả đủ tiền mua nhà, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo
đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng;
4.1.2. Yêu cầu Bên Mua nhận Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng;
4.1.3. Sau khi đã thông báo bằng văn bản trước cho Bên mua/Chủ sở hữu 07 (bẩy) ngày,
Bên bán có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước
và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà
chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ
đính kèm theo Hợp Đồng này;
4.1.4. Yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản Phí và Lệ Phí theo quy định
của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thanh toán
các khoản chi phí theo thực tế có hóa đơn chứng từ để làm thủ tục Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên
cơ sở thống nhất trước với Bên Mua, bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên
quan đến Căn Hộ (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện, chủ động thực hiện thủ tục
đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu);
4.1.5. Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền
khác phù hợp với quy định của pháp luật liên quan đối với Phần Sở Hữu Riêng
của Chủ Đầu Tư phù hợp với quy định tại Hợp Đồng này và Nội Quy Quản Lý
Sử Dụng Khu Căn Hộ;
4.1.6. Các quyền khác được ghi trong Hợp Đồng và các Phụ Lục kèm theo.
4.2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
4.2.1 Bảo đảm việc xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ
sơ dự án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên Mua có thể sử dụng và
sinh hoạt bình thường;
4.2.2 Bảo đảm cung cấp điện, nước sinh hoạt cho các Căn Hộ;
4.2.3 Bảo đảm thiết kế Căn Hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật
xây dựng;
4.2.4 Bảo đảm kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn Hộ để đảm bảo chất lượng xây
dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế quy hoạch được duyệt và
theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
4.2.5 Bảo quản Căn Hộ đã bán trong thời gian chưa giao Căn Hộ cho Bên Mua. Thực
hiện bảo hành đối với Căn Hộ theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này;
4.2.6 Bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ hoàn công Căn Hộ
và thiết kế kỹ thuật liên quan đến Căn Hộ.
4.2.7 Nộp tiền sử dụng đất cho khu đất liên quan đến việc mua bán Căn Hộ theo quy
định của pháp luật;
4.2.8 Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên Mua nếu Bên Mua có đủ điều kiện
theo quy định của thành phố Hà Nội. Trường hợp Bên Mua tự nguyện, chủ động
tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử hữu Căn Hộ, Bên Bán
sẽ bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên quan đến căn hộ để Bên Mua hoàn
thành thủ tục này với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4.2.9 Có trách nhiệm tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban quản
trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Ban
quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 12
4.2.10 Tùy thuộc vào quyết định của Bên Bán, theo đề nghị của Bên Mua, Bên Bán có
thể hỗ trợ cho Bên Mua hoàn thành thủ tục vay Ngân hàng để Bên Mua có thể
thanh toán đầy đủ các đợt thanh toán theo quy định của Hợp Đồng này;
4.2.11 Ưu tiên Bên Mua đăng ký sử dụng 01 Chỗ để xe ô tô con thuộc quyền sở hữu
riêng của Chủ Đầu Tư.
4.2.12 Hướng dẫn và trợ giúp Bên Mua trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý liên
quan đến giao dịch mua bán Căn Hộ;
4.2.13 Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng và các Phụ Lục kèm theo.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
5.1. Quyền của Bên Mua:
5.1.1 Nhận bàn giao Căn Hộ có chất lượng theo đúng thiết kế của Chủ Đầu Tư được phê
duyệt theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của Hợp Đồng này;
5.1.2 Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với
Căn Hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện tự thực
hiện thủ tục này);
5.1.3 Được quyền ưu tiên đăng ký sử dụng 01 Chỗ để xe ô tô con thuộc quyền sở hữu
riêng của Chủ Đầu Tư.
5.1.4 Được sử dụng các dịch vụ trong tòa nhà và trong cả dự án do doanh nghiệp dịch vụ
cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn Hộ;
5.1.5 Yêu cầu Bên Bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê
duyệt;
5.1.6 Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban Quản
Trị nhà chung cư nơi có Căn Hộ mua bán theo quy định tại Nội Quy Quản Lý Sử
Dụng Khu Căn Hộ;
5.1.7 Được ký hợp đồng trực tiếp với các nhà cung cấp dịch vụ, như: Điện, nước, truyền
hình cáp, vệ tinh, Internet v.v... đối với việc sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi
hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận Căn hộ và tự thanh toán các khoản phí dịch
vụ cho đơn vị cung cấp;
5.1.8 Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
5.2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
5.2.1 Thanh toán tiền mua Căn Hộ theo thỏa thuận trong Điều 2 của Hợp Đồng này;
5.2.2 Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí Bên Mua phải nộp theo quy định của pháp
luật và như thỏa thuận nêu tại Điều 6 của Hợp Đồng này;
5.2.3 Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: Điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình
vệ tinh, thông tin liên lạc...;
5.2.4 Thanh toán phí quản lý vận hành Khu căn hộ số 1 Thăng Long (vệ sinh môi trường,
bảo vệ, an ninh, điện, nước vận hành...), phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô con
và các chi phí khác theo quy định chung của đơn vị quản lý vận hành quy định tại
các Điều 12.3, 12.4 của Hợp Đồng và Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ đính
kèm Hợp Đồng này;
5.2.5 Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng
ban hành và Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ đính kèm theo Hợp Đồng này;
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 13
5.2.6 Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản
lý vận hành toà nhà chung cư;
5.2.7 Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở; chỉ sử dụng vào
mục đích khác khi được Bên Bán chấp thuận bằng văn bản và phù hợp với những
quy định khác của pháp luật hiện hành;
5.2.8 Thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng
quy định của Hợp Đồng này;
5.2.9 Bên Mua có nghĩa vụ nghiệm thu sơ bộ và nhận nhà theo đúng thời hạn ghi trên
thông báo của Bên Bán. Trường hợp Bên Mua không đến nhận nhà trong vòng 07
(bẩy) ngày kể từ ngày bàn giao theo thông báo thì mặc nhiên Bên Mua đã xác nhận
việc Bên Bán đã hoàn thiện hoặc bàn giao Căn hộ cho Bên Mua;
5.2.10 Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua sẽ đảm nhận tất cả các nghĩa vụ và
trách nhiệm của một người sở hữu, người cư trú và/hoặc sử dụng Căn Hộ. Trước khi
Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua chỉ được ra vào hoặc cư trú hoặc sử
dụng Căn Hộ nếu được Bên Bán đồng ý trước bằng văn bản;
5.2.11 Có nghĩa vụ đảm bảo đáp ứng đầy đủ và kịp thời các điều kiện để được cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu, cung cấp đủ hồ sơ pháp lý cho Bên Bán theo các quy
định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho Bên Mua;
5.2.12 Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở
hữu và hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Chủ
Đầu Tư hay gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và sinh hoạt của các Chủ Sở Hữu
Căn Hộ khác;
5.2.13 Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng Các Công Trình Tiện Ích Chung theo đúng
quy định tại Hợp Đồng và Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ, đồng thời chịu
trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm
hỏng hóc, thiệt hại đối với Các Công Trình Tiện Ích Chung;
5.2.14 Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng và các Phụ Lục kèm theo.
ĐIỀU 6. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP.
9.1 Bên Mua có trách nhiệm thanh toán các khoản thuế GTGT, kinh phí bảo trì Các Công
Trình Tiện Ích Chung (bằng 2% giá bán Căn Hộ chưa bao gồm thuế GTGT), các
khoản phí, lệ phí khác theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên
quan đến việc mua và đăng ký sở hữu Căn Hộ theo quy định của Pháp luật, bao gồm:
lệ phí cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất”, lệ phí trước bạ.
9.2 Đối với phí Dịch vụ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ với
đơn vị có chức năng phải thỏa thuận với Bên Mua trước khi thực hiện.
9.3 Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp hóa đơn tài chính cho Bên Mua theo quy định của
pháp luật, thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật, tạo mọi điều
kiện để Bên Mua thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thanh toán phí và lệ phí.
ĐIỀU 7. CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN VÀ CHẬM TRỄ TRONG
VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ
7.1 Trách nhiệm của Bên Mua do chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán
7.1.1 Nếu Bên Mua trả chậm hoặc trả không đầy đủ các khoản tiền Bên Mua phải trả theo Hợp
Đồng này khi đến hạn, thì khoản tiền chậm thanh toán sẽ bị tính Lãi Suất Quá Hạn được
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 14
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam công bố tại thời điểm chậm thanh toán, trên
số tiền chậm thanh toán, kể từ ngày đến hạn thanh toán cho đến khi Bên Mua đã thanh
toán hoặc xuất trình chứng từ hợp lệ chứng minh đã thanh toán cho Bên Bán.
7.1.2 Nếu quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thanh toán mà Bên Mua không
thanh toán đủ số tiền phải trả cùng với khoản tiền lãi quá hạn, Bên Bán có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp Đồng này và không phải bồi thường cho Bên Mua. Hợp Đồng này
sẽ bị chấm dứt sau năm (5) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo chấm dứt Hợp Đồng
và Điều 7.1.3 dưới đây sẽ được áp dụng.
7.1.3 Khi hủy bỏ Hợp Đồng theo Điều 7.1.2, Bên Bán có quyền bán Căn Hộ cho người khác
theo giá giao dịch thị trường tại thời điểm hủy bỏ Hợp đồng mà không cần có sự chấp
thuận của Bên Mua. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày Bên bán ký kết hợp đồng với người
mua mới, Bên Bán có trách nhiệm hoàn lại cho Bên Mua đầy đủ số tiền Bên Mua đã
thanh toán cho Bên Bán sau khi đã trừ đi những khoản tiền sau: (i) tiền thuế GTGT đã
nộp, (ii) khoản tiền lãi bằng mức lãi suất tín dụng cho vay kỳ hạn 12 tháng do Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam công bố tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng cho toàn bộ
số tiền chậm thanh toán (nếu có) đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng, (iii) tiền bồi thường
toàn bộ thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng và (iv) khoản tiền phạt vi phạm
Hợp Đồng bằng 8 % số tiền chậm thanh toán. Việc xác định mức bồi thường thiệt hại
trong trường hợp này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
7.2 Trách nhiệm của Bên Bán do chậm bàn giao Căn Hộ
7.2.1. Nếu Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua chậm so với thời hạn quy định tại Điều 8.1
của Hợp đồng, thì Bên bán phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua và nêu rõ lý do của
việc chậm bàn giao, đồng thời ấn định thời hạn bàn giao mới tối đa không quá 180 ngày
kể từ thời hạn dự định bàn giao ban đầu. Nếu quá thời hạn bàn giao mới mà Bên bán vẫn
không bàn giao nhà cho Bên mua thì Bên Bán phải trả cho Bên Mua Lãi Suất Quá Hạn
do Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam công bố tại thời điểm chậm bàn giao trên
khoản tiền mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán tính từ thời điểm vi phạm thời hạn bàn giao
mới cho đến khi Bên bán Bàn Giao căn hộ Thực Tế.
7.2.2. Nếu quá thời hạn bàn giao mới 180 ngày mà Bên bán vẫn không thực hiện việc bàn giao
căn hộ cho bên mua, thì Bên mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong
trường hợp này thì Bên mua được yêu cầu Bên bán thanh toán các khoản sau: (i) trả lại số
tiền mua căn hộ đã thanh toán; (ii) khoản tiền lãi bằng mức lãi suất tín dụng cho vay kỳ
hạn 12 tháng do Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam cho khoản tiền đã thanh toán
theo quy định của Hợp đồng đến thời điểm công bố chấm dứt Hợp đồng và (iii) khoản
tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% số tiền Bên mua đã thanh toán và (iv) tiền bồi
thường toàn bộ thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng. Việc xác định mức bồi
thường thiệt hại trong trường hợp này được thực hiện theo quy định của pháp luật. Bên
bán có trách nhiêm hoàn lại đầy đủ số tiền này cho Bên mua trong vòng 12 (mười hai)
tháng kể từ ngày Bên mua yêu cầu. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực ngay khi Bên
Mua đã nhận được khoản tiền mà Bên Bán hoàn trả theo quy định tại điều khoản này.
7.2.3. Các biện pháp chế tài quy định tại Điều 7.2.1 và 7.2.2 nêu trên sẽ không được áp dụng
nếu Bên Bán gặp phải Sự Kiện Bất Khả Kháng mà sự kiện này làm cho Bên Bán không
thể bàn giao Căn Hộ theo đúng ngày dự kiến. Trong trường hợp này, Bên Bán có thể trì
hoãn việc bàn giao Căn Hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự Kiện
Bất Khả Kháng cộng với thời gian để Bên Bán khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự
Kiện Bất Khả Kháng này và Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua để
thông báo thời hạn bàn giao dự kiến mới.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 15
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ.
8.1 Bên Bán có trách nhiệm bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua vào Ngày Bàn Giao Dự Kiến
trong Quý II năm 2014. Các Bên công nhận và đồng ý rằng, theo văn bản thông báo của
Bên Bán, Ngày Bàn Giao Thực Tế có thể sớm hơn hoặc muộn hơn Ngày Bàn Giao Dự
Kiến tối đa là một trăm tám mươi (180) ngày. Không quá 10 (mười) ngày làm việc trước
Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua bằng văn bản theo mẫu
Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ quy định tại Phụ Lục 3 của Hợp Đồng về việc thanh toán
và kiểm tra, giao nhận Căn Hộ giữa Các Bên.
8.2 Căn Hộ được bàn giao có chất lượng đúng với thiết kế được phê duyệt của Chủ Đầu Tư.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH CĂN HỘ
9.1 Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ theo đúng quy định tại Điều 74 Luật Nhà ở,
Điều 46 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, Điều 21 Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng và các quy định có liên quan.
9.2 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn Hộ có các hư hỏng
thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn không quá 07 (bẩy) ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng
theo đúng quy định. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho
Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường. Nếu Bên Mua không thực hiện mọi nỗ
lực để hạn chế các thiệt hại như không kịp thời thông báo cho Bên Bán trong vòng 10
ngày khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành, sử dụng không bình
thường hỏng hóc đối với những đối tượng được bảo hành thì Bên Mua phải chịu trách
nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
9.3 Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp Căn Hộ bị hư hỏng do thiên tai,
địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra và các trường hợp khác theo quy định tại
Hợp Đồng.
9.4 Sau thời hạn bảo hành theo quy định của pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa
những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên Mua.
ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1. Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở,
tặng, cho Căn Hộ và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi
được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn Hộ đó.
10.2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán nhưng Bên Mua thực hiện
chuyển nhượng Hợp Đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục
theo quy định của pháp luật hiện hành.
10.3 Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 10.1 và 10.2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc
người nhận chuyển nhượng Hợp Đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các
nghĩa vụ của Bên Mua quy định trong Hợp Đồng này và trong Nội Quy Quản Lý Sử
Dụng Khu Căn Hộ đính kèm Hợp Đồng này.
ĐIỀU 11. SỞ HỮU RIÊNG CỦA BÊN MUA, SỞ HỮU RIÊNG CỦA CHỦ ĐẦU TƢ,
SỞ HỮU CHUNG
11.1 Tài sản thuộc sở hữu riêng của Bên Mua bao gồm: toàn bộ diện tích bên trong Căn Hộ
(kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ); những hệ thống trang thiết bị kỹ
thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ có tại thời điểm bàn giao Căn Hộ.
11.2 Tài sản thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư bao gồm:
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 16
11.2.1 Khu trung tâm thương mại, dịch vụ từ tầng 1 đến tầng 3 của cả tòa nhà A và tòa nhà B
của dự án khu căn hộ số 1 Thăng Long, diện tích các Căn Hộ Chủ Đầu Tư chưa bán, các
Căn Hộ Chủ Đầu Tư cho thuê, một số chỗ để xe ô tô con và các công trình khác của Chủ
Đầu Tư, diện tích tầng hầm 1, tầng hầm 2 và 3 Toà Nhà A và Toà Nhà B được quy định
chi tiết tại Phụ lục 5 của Hợp Đồng này.
11.2.2 Nếu pháp luật cho phép, các diện tích và tài sản không thuộc sở hữu riêng của Bên Mua,
không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác và không thuộc sở hữu chung thì
thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư.
11.3 Tài sản thuộc sở hữu chung bao gồm:
11.3.1 Các diện tích, công trình tiện ích thuộc sở hữu chung được nêu chi tiết tại Phụ lục 5 của
Hợp Đồng, bao gồm:
a) Phần diện tích và các trang thiết bị kỹ thuật dùng chung thuộc sở hữu chung của Tòa Nhà
bao gồm: không gian hệ thống kết cầu chịu lực, khung, cột, tường chịu lực, tường bao
ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, mái, sân thượng, tiền sảnh toà nhà, khu vực sinh
hoạt cộng đồng, hàng lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, đường thoát hiểm,
lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung, hệ thống thông tin
liên lạc, chống sét, cứu hoả;
b) Phần diện tích dành để xe động cơ hai bánh, xe đạp, xe cho người tàn tật.
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà được kết nối với Tòa Nhà: Hệ thống cấp nước
sạch, hệ thống thoát nước thải, đường đi và các hệ thống khác.
11.3.2 Khi Chủ Đầu Tư hoặc Bên Mua chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu riêng của mình cho
bên khác thì bên nhận chuyển nhượng cũng có quyền sở hữu chung đối với tài sản nêu
tại điểm 11.3.1 nêu trên.
ĐIỀU 12. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG
VÀ CÁC DỊCH VỤ, CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ.
12.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn Căn Hộ và các tiện ích theo quy
định tại Điều 1 và Phụ lục 1.
12.2 Chủ Đầu Tư được quyền sở hữu riêng đối với các diện tích và hạng mục công trình tiện
ích thuộc Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư.
12.3 Các bên khác khi được Bên Mua và Chủ Đầu Tư cho phép bằng văn bản thì có quyền
được sử dụng đối với các phần diện tích và hạng mục công trình thuộc sở hữu chung
trong Tòa nhà.
12.4 Hàng tháng, để quản lý vận hành Tòa nhà, các Chủ Sở Hữu sẽ phải đóng góp khoản Phí
quản lý vận hành. Mức phí đóng góp cho việc quản lý vận hành Tòa nhà sẽ được tính
toán hợp lý phù hợp với thực tế đảm bảo nguyên tắc: Tổng khoản thu Phí quản lý vận
hành bù đắp đủ cho Tổng các khoản chi cho công tác quản lý vận hành. Trong giai đoạn
đầu khi chưa tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư và chưa thành lập Ban Quản Trị nhà
chung cư thì mức Phí quản lý vận hành sẽ do Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý vận
hành căn cứ vào tình hình chi phí thực tế để quyết định nhưng không vượt quá mức giá
trần do Ủy ban nhan dân thành phố Hà Nội quy định. Sau khi Hội Nghị Nhà Chung Cư
được tổ chức; Ban Quản Trị nhà chung cư được thành lập, mức Phí quản lý vận hành
được Hội Nghị Nhà Chung Cư xem xét, quyết định và không vượt quá mức giá trần do
Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội quy định (trừ trường hợp Hội Nghị Nhà Chung Cư
có quyết định khác).
12.5 Phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy: Do Đơn Vị Quản Lý vận hành thực hiện với mức
phí phù hợp với quy định của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 17
12.6 Phí dịch vụ trông giữ xe ô tô con: Mức Phí trông giữ xe do Chủ Đầu Tư hoặc Đơn vị
trông giữ quyết định trên cơ sở: bên gửi xe sẽ phải thỏa thuận với Chủ Đầu Tư hoặc đơn
vị trông giữ xe, với điều kiện Chủ Đầu Tư đáp ứng được và bên gửi xe thống nhất mức
phí. Chủ Đầu Tư hoặc đơn vị trông giữ xe sẽ căn cứ vào thực tế tình hình kinh doanh và
không vượt quá mức giá trần do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quy định đối với các
xe ô tô con này.
12.7 Các dịch vụ khác và Phí của các dịch vụ khác: theo quy định của nhà cung cấp do Chủ
Sở Hữu Căn Hộ tự thỏa thuận với các nhà cung cấp.
ĐIỀU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
13.1 Hợp Đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
13.1.1 Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Các
Bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt;
13.1.2 Theo quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng này;
13.1.3 Bên Mua vi phạm cam kết tại Điều 14.3 của Hợp đồng. Trong trường hợp này,
Bên Mua bị coi là vi phạm Hợp Đồng và sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục
theo khoản 7.1.3. Nếu Căn Hộ đã được bàn giao, Bên Mua phải bàn giao lại
Căn Hộ trong tình trạng như được mô tả trong Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ cho
Bên Bán vào ngày chấm dứt Hợp Đồng. Nếu Căn Hộ không còn được như
trong tình trạng được mô tả trong Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ, Bên Mua phải
thanh toán cho Bên Bán mọi chi phí thực tế mà Bên Bán phải chịu để đưa Căn
Hộ về tình trạng như được mô tả trong Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
13.2 Các Bên thống nhất rằng trừ trường hợp chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 7.2
hoặc pháp luật có quy định, Bên mua không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu
không được Bên Bán chấp thuận trước bằng văn bản.
13.3 Trong bất kỳ trường hợp nào, vì lý do nào đó Bên Mua không tiếp tục thực hiện Hợp
Đồng này và/hoặc không thực hiện được nghĩa vụ của Bên Mua trong Hợp Đồng này
không phải do lỗi của Bên Bán, Bên Bán không có nghĩa vụ phải hoàn trả lại các khoản
tiền đã nhận từ Bên Mua trừ trường hợp Hợp Đồng này có quy định khác và/hoặc Bên
Mua và Bên Bán có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 14. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
14.1 Bên Bán cam kết và khẳng định Bên Bán có quyền bán Căn Hộ nêu tại Điều 1 của Hợp
Đồng này và Căn Hộ không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
14.2 Bên Mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ và các thông tin khác của
Dự Án, các thông tin về Bên Bán, Chủ Đầu Tư và các quy định của pháp luật.
14.3 Bên Mua cam kết có quyền hợp pháp để mua Căn Hộ và đứng tên sở hữu Căn Hộ tại thời
điểm ký hợp đồng và cung cấp cho Bên Bán các giấy tờ, tài liệu chứng minh tính xác
thực của cam kết này tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Hợp Đồng.
14.4 Việc ký kết Hợp Đồng này giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa
dối. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng, Các
Bên sẽ thống nhất và lập thành văn bản có chữ ký của Các Bên và có giá trị pháp lý như
Hợp Đồng.
14.5 Các Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp Đồng này.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 18
ĐIỀU 15. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
15.1. TUÂN THỦ NỘI QUY
15.1.1 Nhằm nâng cao điều kiện sống, bảo vệ các các lợi ích hợp pháp và bảo đảm an toàn cho
các cư dân sống trong Khu căn hộ số 1 Thăng Long đồng thời xây dựng một cộng đồng
dân cư văn minh, tại thời điểm ký Hợp Đồng này, Bên Bán đã tiến hành xây dựng bản
Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ để áp dụng cho toàn bộ các cư dân sinh sống
trong Khu căn hộ số 1 Thăng Long. Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, Bên Mua đồng ý
chấp thuận, tuân thủ và thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Nội Quy Quản Lý Sử
Dụng Khu Căn Hộ do Bên Bán đã xây dựng kèm theo Hợp Đồng này.
15.1.2 Khi chuyển nhượng Hợp Đồng này hoặc chuyển nhượng Căn Hộ cho một bên khác theo
quy định tại Điều 10 của Hợp Đồng này, Bên Mua có nghĩa vụ thông báo cho bên nhận
chuyển nhượng các quy định của Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ. Trong mọi
trường hợp, bên nhận chuyển nhượng phải tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của Nội
Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ.
15.1.3 Xuất phát từ lợi ích chung của cộng đồng cư dân trong Khu căn hộ số 1 Thăng Long, các
nội dung của Nội Quy có thể được điều chỉnh theo quy định trong Nội Quy Quản Lý Sử
Dụng Khu Căn Hộ hoặc quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư sau này với điều kiện
các điều chỉnh đó không trái pháp luật và không ảnh hưởng bất lợi đến các quyền lợi hợp
pháp và tài sản của Bên Bán.
15.2. CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG VỀ BÀN GIAO VÀ BẢO HÀNH CĂN HỘ, CHUYỂN
GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
15.2.1 Bàn giao Căn Hộ
a) Việc bàn giao Căn Hộ sẽ được lập thành biên bản và ký kết giữa Các Bên theo mẫu Biên
Bản Bàn Giao Căn Hộ được mô tả tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng.
b) Khi bàn giao Căn Hộ, Bên Bán sẽ tiến hành đo đạc cùng với đại diện của Bên Mua để
kiểm tra diện tích thực tế của Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu bên thứ 3 (là một đơn
vị tư vấn đo đạc độc lập) để xác định lại diện tích sử dụng thực tế của Căn Hộ (chi phí đo
đạc do Bên Mua chịu).
c) Tại thời điểm bàn giao căn hộ, nếu Bên Mua phát hiện căn hộ có khiếm khuyết, sai sót so
với mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục
những điểm không phù hợp vào Biên bản bàn giao căn hộ. Bên Bán có trách nhiệm khắc
phục các khiếm khuyết, sai sót này trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày (chậm nhất
cũng không quá 60 (sáu mươi) ngày) kể từ ngày ký biên bản nêu trên. Thời điểm bàn
giao căn hộ được tính từ thời điểm Bên Bán khắc phục xong các lỗi được liệt kê trong
Biên bản bàn giao căn hộ.
d) Các bên đồng ý với sự chênh lệch diện tích nếu phần diện tích chênh lệch nằm trong giới
hạn nhỏ hơn hoặc bằng cộng hoặc trừ một phần trăm (±1,0%) thì Giá bán căn hộ sẽ
không thay đổi so với Hợp Đồng đã ký. Nếu diện tích chênh lệch lớn hơn cộng hoặc trừ
một phần trăm (±1,0%) thì các bên sẽ cùng thỏa thuận cách xử lý trong phụ lục hợp đồng
hoặc giải quyết theo quy định pháp luật. Nếu các bên thống nhất điều chỉnh giá hợp
đồng, khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được Các Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 15
ngày, kể từ khi ký kết Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ..
e) Căn Hộ sẽ chỉ được bàn giao cho Bên Mua hoặc đại diện hợp pháp của Bên Mua khi Bên
Mua xuất trình cho Bên Bán bản gốc của: Hợp Đồng, văn bản ủy quyền công chứng (nếu
có ủy quyền cho người thứ ba), phiếu thu, hóa đơn thanh toán do Bên Bán phát hành cho
Bên Mua hoặc giấy uỷ nhiệm chi của Ngân hàng nhằm chứng minh rằng Bên Mua là
người đã thanh toán đầy đủ Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 19
15.2.2 Bảo hành Căn Hộ
15.2.2.1 Trong thời hạn bảo hành, Bên Bán có nghĩa vụ thực hiện việc bảo hành cho Căn
Hộ, ngoại trừ:
a) Trường hợp hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hay bất kỳ người cư trú nào khác tại
Căn Hộ hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết
bị và/hoặc tài sản của Bên Mua hoặc của bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng gây ra bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng;
d) Những phần/bộ phận và thiết bị của Căn Hộ do Bên Mua và/hoặc bất kỳ người cư
trú nào khác tại Căn Hộ tự lắp đặt, tự thực hiện và/hoặc tự sửa chữa;
15.2.2.2 Khi có hư hỏng xảy ra đối với Căn Hộ (bao gồm cả hư hỏng của một số Công
Trình Tiện Ích Chung trừ các trường hợp nêu tại 15.2.2.1) thuộc nghĩa vụ bảo hành của
Bên Bán thì:
a) Bên Mua và/hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn Hộ phải thông báo bằng
văn bản cho Bên Bán trong vòng mười (10) ngày và áp dụng các biện pháp cần
thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp vi phạm
nghĩa vụ thông báo và khắc phục thiệt hại nêu tại khoản này, Bên Mua và bất kỳ
người cư trú nào khác tại Căn Hộ phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật;
b) Bên Bán có thể tự mình hoặc thuê một hoặc nhiều công ty khác thực hiện sửa
chữa hoặc thay thế hạng mục hư hỏng đó;
c) Bên Mua và bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn Hộ phải cho phép và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc bảo hành và sửa chữa.
15.2.3 Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
15.2.3.1 Trước khi bàn giao căn hộ cho bên mua, Bên Bán có thể sử dụng quyền của Bên
Bán theo Hợp Đồng như một biện pháp đảm bảo cho bên thứ ba phù hợp với quy
định của pháp luật và với điều kiện là các biện pháp bảo đảm đó không ảnh
hưởng bất lợi đến các quyền và lợi ích của Bên Mua theo Hợp Đồng này.
15.2.3.2 Trong trường hợp chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua được quyền
chuyển nhượng, chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này
cho một bên thứ ba theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
15.2.3.3 Việc chuyển nhượng được quy định tại Điều 15.2.3.2 được thực hiện với điều
kiện là các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
a) Các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế cho Nhà nước.
b) Bên Bán chỉ xác nhận vào Văn bản Chuyển nhượng Hợp Đồng Căn Hộ khi
Bên Mua cung cấp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
c) Để tránh nhầm lẫn, Bên Bán sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên Mua
hoặc bên nhận chuyển nhượng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản
Bên Mua đã thanh toán do Bên Bán nắm giữ vì đó là vấn đề nội bộ giữa Bên
Mua và bên nhận chuyển nhượng trừ các trường hợp đã được quy định trong
Hợp đồng.
d) Nếu Bên Mua dùng Căn Hộ làm tài sản bảo đảm để vay vốn Ngân hàng thì
Bên Mua phải trình cho Bên Bán văn bản của bên tài trợ vốn chấp thuận việc
chuyển nhượng Hợp Đồng nói trên.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 20
e) Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán về bất
kỳ khoản thuế, phí và chi phí nào kèm theo việc chuyển nhượng theo Hợp
Đồng này hoặc các văn bản tương tự.
15.2.3.4 Nếu Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng hoàn thành thủ tục chuyển
nhượng và nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, người nhận chuyển nhượng Hợp
Đồng được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua được
quy định trong Hợp Đồng này và trong Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ
đính kèm theo Hợp Đồng này.
15.3. BẢO MẬT
Trong suốt thời hạn có hiệu lực của Hợp Đồng này và trong vòng 24 (hai mươi bốn)
tháng kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng này, Các Bên không được tiết lộ bất cứ thông tin
nào về hoặc liên quan đến Hợp Đồng này, cũng như các thông tin của Bên kia cho bất cứ
bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại, trừ khi phải thông
báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phù hợp với các quy định của pháp luật Việt
Nam.
15.4. THÔNG BÁO VÀ THƢ TỪ GIAO DỊCH
15.4.1 Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch, v.v… do một Bên gửi
cho Bên kia sẽ phải lập thành văn bản và được gửi theo địa chỉ của Các Bên được ghi ở
phần đầu của Hợp Đồng này, trừ khi có thay đổi theo thông báo trước của Các Bên:
15.4.2 Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch v.v… do Bên Bán gửi
sẽ được gửi đến địa chỉ và người được quy định ở phần trên. Sau khi Căn Hộ được bàn
giao, ngoài địa chỉ nêu trên, địa chỉ Căn Hộ cũng là một trong những địa chỉ liên hệ
đương nhiên của Bên Mua.
15.4.3 Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch do một Bên gửi cho
Bên kia theo địa chỉ tại Hợp Đồng này sẽ được xem như Bên kia đã nhận được: (i) vào
ngày gửi nếu được giao tận tay có ký nhận của Bên Mua/Người ủy quyền (áp dụng đối
với trường hợp Bên Bán gửi cho Bên Mua); hoặc (ii) vào ngày bên gửi nhận được bằng
chứng xác nhận đã chuyển fax theo thông lệ trong trường hợp chuyển bằng fax; hoặc (iii)
vào ngày thứ hai tính từ ngày gửi bưu điện trong trường hợp gửi bằng thư bảo đảm.
Trong các trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của
Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v… nói trên sẽ
được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
15.5. MIỄN TRÁCH NHIỆM
15.5.1 Bên Mua sẽ chịu mọi rủi ro và trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ Ngày Bàn Giao
Thực Tế.
15.5.2 Bên Bán sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực
hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của
Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và/hoặc trong trường hợp xảy ra Sự
Kiện Bất Khả Kháng.
15.5.3 Sau khi nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm về các
bên thuê, người sử dụng, khách của Bên Mua hoặc bất kỳ bên thứ ba phát sinh từ các
hoạt động, công việc hay vụ việc có liên quan đến Căn Hộ mà Bên Mua đặt mua theo
Hợp Đồng này.
15.5.4 Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tổn hại về tài sản, con người phát sinh từ việc
sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo Căn Hộ do Bên Mua hoặc người của Bên Mua tự thực
hiện gây ra đồng thời tự chịu trách nhiệm đối với các hành vi hoặc vi phạm của các chủ
sở hữu và/hoặc người sử dụng Căn Hộ khác trong Tòa Nhà gây ra cho Bên Mua.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 21
15.6. PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM THEO.
15.6.1 Mọi sửa đổi, bổ sung các mẫu thông báo/biên bản/Phụ lục, thỏa thuận và các nội dung
khác của Hợp đồng đều được các bên lập thành Phụ lục đính kèm theo Hợp đồng.
15.6.2 Các Bên cùng đồng ý rằng Hợp Đồng này cùng với các Phụ lục, Nội Quy Quản Lý Sử
Dụng Nhà Chung Cư, và các tài liệu khác đính kèm Hợp Đồng (được liệt kê tại Danh
Mục Tài Liệu Đính Kèm Hợp Đồng) tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa Các Bên
và thay thế toàn bộ các thỏa thuận, ghi nhớ bằng văn bản hoặc bằng miệng trước đó liên
quan đến nội dung cơ bản của Hợp Đồng này.
ĐIỀU 16. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
16.1 Trường hợp có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì Các Bên cùng
bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp Các Bên không
thương lượng được thì một trong Các Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm
quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
16.2 Thời hạn thương lượng để giải quyết tranh chấp là 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày
một Bên nhận được thông báo yêu cầu giải quyết của Bên kia. Quá thời hạn này
nếu không giải quyết được sẽ được coi là không thương lượng được.
ĐIỀU 17. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG.
17.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
17.2 Hợp Đồng này được lập thành 03 (ba) bản và có giá trị như nhau. Bên Bán giữ 02
(hai) bản, Bên Mua giữ 01 (một) bản.
BÊN BÁN
(Thừa ủy quyền)
BÊN MUA
(ký và ghi rõ họ tên)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 22
PHỤ LỤC 1
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư số ……/TL1/……/HĐMBCC-BĐS)
ĐẶC ĐIỂM VỀ CĂN HỘ
I. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ VỊ TRÍ CĂN HỘ
Xem các bản vẽ đính kèm
II. MÔ TẢ CĂN HỘ
1. Loại Căn Hộ: Chung cư
2. Năm bắt đầu xây dựng: 2010
Năm hoàn thành xây dựng Qúy II/2014
3. Căn Hộ số: ……
4. Tòa Nhà: ……
5. Tầng: ….
6. Căn số: …..
7. Diện tích sàn Căn Hộ (tạm tính): …….. m2
8. Địa chỉ: Số 1 Đại lộ Thăng Long, Từ Liêm, Hà Nội
III. MÔ TẢ KHU ĐẤT XÂY DỰNG TÒA NHÀ:
Dự án được xây dựng trên khu đất có diện tích 17.706 m2 trong khuôn viên khu đất có
Tổng diện tích 39.062 m2 thuộc phường Trung Hoà - quận Cầu Giấy và xã Mễ Trì - huyện Từ
Liêm, Hà Nội.
Dự án gồm 02 công trình Nhà ở chung cư cao cấp 40 tầng nổi và 03 tầng hầm với tên gọi
Tòa Nhà A, Tòa Nhà B) thuộc Khu Căn Hộ số 1 Thăng Long. Công trình có chức năng chính là
căn hộ cao cấp có kết hợp một số dịch vụ như nhà trẻ, thương mại tiện ích, thể thao phục vụ khu
ở.
Dự án, có hai mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính là đường Đại lộ Thăng
Long và đường Khuất Duy Tiến (đường vành đai 3) cụ thể như sau:
Phía Tây Bắc tiếp giáp với trục đường Đại lộ Thăng Long. Đối diện là cổng chính của
Trung tâm Hội nghị Quốc gia; Phía Đông Bắc tiếp giáp với trục đường Khuất Duy Tiến (Đường
vành đai 3); Phía Đông Nam tiếp giáp với khu đất của Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 và Công
ty TNHH quốc tế liên doanhVINACONEX – TAISEI; Phía Tây Nam giáp với Khu quy hoạch
công viên cây xanh thể thao; Phía Đông giáp với khu dân cư.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 23
IV. DANH MỤC CÁC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ CỦA CĂN HỘ CƠ BẢN
SÀN VÀ TRẦN
1 Sàn Láng phẳng sàn căn hộ
2 Trần Bê tông cốt thép được xử
lý phẳng
TƢỜNG
3 Tường mặt ngoài Sơn nước và hoàn thiện
mặt ngoài
4 Tường ngăn các phòng bên
trong căn hộ Xây tường gạch bê tông
5 Hoàn thiện tường bên trong
căn hộ
Trát tường bên trong căn
hộ, bả và sơn lót
CỬA ĐI VÀ CỬA SỔ
6 Cửa sổ Khung nhôm sơn tĩnh điện,
kính cao cấp
7
Vách kính mặt ngoài Khung nhôm sơn tĩnh điện,
kính hộp cao cấp Có phủ lớp Low- E cách nhiệt
8 Cửa đi chính Cửa gỗ công nghiệp đã qua
xử lý. Bao gồm Chuông cửa
9 Phụ kiện cửa đi chính (khóa
cửa, tay nắm, cục chặn … ) Loại cao cấp
THIẾT BỊ ĐIỆN & NƢỚC
10 Hộp điện có đầu chờ cấp
nguồn điện, chưa có attomat Loại cao cấp
11 Hệ thống ống ghen ngầm
tường
Lắp đặt ống ghen ngầm
tường, không có dây điện
bên trong
12 Hệ thống cấp nước
Lắp đặt đồng hồ nước,
đường nước để đầu chờ
trong hộp kỹ thuật nhưng
chưa có các thiết bị cấp
nước đi nổi (như van,
vòi…)
13 Hệ thống thoát nước
Lắp đặt đầu chờ tại các hộp
kỹ thuật và các điểm thoát
nước theo thiết kế tại Căn
hộ nhưng chưa có các thiết
bị thoát nước đi nổi (như
thiết bị vệ sinh, chậu
rửa…)
14 Hệ thống điện thoại và viễn
thông
Bàn giao đường dây đến tủ
điện chính của Căn hộ.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 24
PHỤ LỤC 2
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư số ......../TL1/....../HĐMBCC-BĐS)
GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
1. Giá bán căn hộ (tạm tính): ................. đồng (A)
Giá bán này đã bao gồm tiền sử dụng đất, 10% thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm kinh phí
bảo trì phần sở hữu chung 2%, trong đó:
Đơn giá: ............... đồng.
Diện tích sàn Căn Hộ (tạm tính): ............. m2
Giá bán căn hộ trước thuế GTGT: .............. đồng.
Thuế GTGT: .................. đồng
Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: bằng 2% của Giá bán căn hộ trước thuế GTGT:
................... đồng (B)
Tổng Giá bán căn hộ (tạm tính) và 2% phí bảo trì phần sở hữu chung:
(A) + (B) = ......................... đồng
(Bằng chữ: ......................................................................................................... )
2. Thời Hạn Thanh Toán
Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán theo tiến độ sau đây:
Đợt 1: Trong vòng 07 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, Bên Mua
thanh toán cho Bên Bán 30% Giá bán Căn Hộ chưa bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung (2%), số tiền: ................ đồng (Bằng chữ: ........................................).
Đợt 2: Trong vòng 03 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, Bên Mua
thanh toán tiếp cho Bên Bán 20% Giá bán Căn Hộ chưa bao gồm kinh phí bảo trì phần sở
hữu chung (2%), số tiền: ............... đồng (Bằng chữ: ............................................).
Đợt 3: Trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, Bên Mua
thanh toán tiếp cho Bên Bán 20% Giá bán Căn Hộ chưa bao gồm kinh phí bảo trì phần sở
hữu chung (2%), số tiền: ................ đồng (Bằng chữ: ..............................).
Đợt 4: Trong vòng 09 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, Bên Mua
thanh toán tiếp cho Bên Bán 25% Giá bán Căn Hộ và 2% kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung (2%), số tiền: ............... đồng (Bằng chữ: .............................................) Bên Bán
sẽ bàn giao Căn hộ cho Bên Mua đồng thời hai bên ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ trên
cơ sở diện tích thực tế bàn giao.
Đợt 5: Trong vòng 07 ngày kề từ khi nhận được thông báo của Bên Bán cho Bên Mua
đến nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ, Bên Mua sẽ thanh toán nốt số tiền còn
lại 5% giá trị hợp đồng và nhận bàn giao giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 25
PHỤ LỤC 3
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư)
MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO SƠ BỘ CĂN HỘ
Hà Nội, ngày [*] tháng [*] năm [*]
Kính gửi: Ông(Bà) [*]
Địa chỉ: [*]
Thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số [*] ký ngày [*] giữa Ông (Bà) [*] và
Công ty Kinh doanh Bất động sản Viglacera, chúng tôi thông báo với Ông/Bà rằng các căn hộ
thuộc Khu căn hộ số 1 Thăng Long [*] đã hoàn thành xây dựng phù hợp với quy định của Hợp
đồng mua bán căn hộ chung cư và Biên bản nghiệm thu sơ bộ căn hộ chung cư đã ký giữa các
bên.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo này, đề nghị Ông/Bà thanh toán nốt
cho chúng tôi 30% Giá bán Căn Hộ còn lại và kinh phí bảo trì (2%) của Hợp đồng mua bán căn
hộ chung cư, cụ thể như sau:
- Tổng giá trị của hợp đồng: [*] đồng.
- Số tiền đã thanh toán: [*] đồng.
- Số tiền còn lại phải nộp: [*] đồng.
Sau khi nhận được số tiền thanh toán, Công ty Kinh doanh Bất động sản Viglacera trân
trọng kính mời Ông/Bà đến nhận bàn giao sơ bộ căn hộ trong thời gian quy định dưới đây:
Ngày bàn giao: [*].
Thời gian bàn giao: [*].
Địa điểm: [*]
Lƣu ý:
- Chúng tôi xin lưu ý rằng Ông/Bà có trách nhiệm thanh toán số tiền nêu trên và nhận bàn giao
sơ bộ Căn hộ trong vòng mười (15) ngày làm việc kể từ ngày có Thông báo này.
- Nếu quá thời hạn nêu trên, chúng tôi có quyền yêu cầu thanh toán tiền lãi chậm thanh toán và
các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng mua bán căn hộ chung cư nêu trên.
- Khi đến nhận bàn giao sơ bộ căn hộ đề nghị Ông/Bà cầm theo bản gốc của: Hợp đồng mua bán
căn hộ; giấy tờ tuỳ thân chứng minh là người đứng tên mua căn hộ trên hoặc người được uỷ
quyền (có Hợp đồng uỷ quyền được xác nhận công chứng) và các giấy tờ chứng minh đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Hợp đồng mua bán căn hộ.
Trân trọng thông báo!
CÔNG TY KINH DOANH
BẤT ĐỘNG SẢN VIGLACERA
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 26
PHỤ LỤC 4
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư)
MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CHÍNH THỨC CĂN HỘ
Hà Nội, ngày [*] tháng [*] năm [*]
Kính gửi: Ông(Bà) [*]
Địa chỉ: [*]
Thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số [*] ký ngày [*] giữa Ông (Bà) [*] và
Công ty Kinh doanh Bất động sản Viglacera, chúng tôi thông báo với Ông/Bà rằng các căn hộ
thuộc Khu căn hộ số 1 Thăng Long [*] đã hoàn thành xây dựng phù hợp với quy định của Hợp
đồng mua bán căn hộ chung cư và Biên bản nghiệm thu sơ bộ căn hộ chung cư đã ký giữa các
bên.
Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo này, đề nghị Ông/Bà
thanh toán đầy đủ cho đơn vị thi công của chúng tôi khoản Phí nhân công.
Sau khi đơn vị thi công thông báo nhận được đầy đủ số tiền thanh toán, Công ty Kinh
doanh Bất động sản Viglacera trân trọng kính mời Ông/Bà đến nhận bàn giao chính thức căn hộ
trong thời gian quy định dưới đây:
Ngày bàn giao: [*].
Thời gian bàn giao: [*].
Địa điểm: [*]
Lƣu ý:
- Chúng tôi xin lưu ý rằng Ông/Bà có trách nhiệm thanh toán số tiền nêu trên cho đơn vị thi công
và nhận bàn giao chính thức Căn hộ trong vòng mười (15) ngày làm việc kể từ ngày có Thông
báo này.
- Khi đến nhận bàn giao chính thức căn hộ đề nghị Ông/Bà cầm theo bản gốc của: Hợp đồng
mua bán căn hộ; giấy tờ tuỳ thân chứng minh là người đứng tên mua căn hộ trên hoặc người
được uỷ quyền (có Hợp đồng uỷ quyền được xác nhận công chứng) và các giấy tờ chứng minh
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Hợp đồng mua bán căn hộ.
Trân trọng thông báo./.
CÔNG TY KINH DOANH
BẤT ĐỘNG SẢN VIGLACERA
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 27
PHỤ LỤC 5
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư)
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO SƠ BỘ CĂN HỘ
- Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số [*]/ HĐMBCC-BĐS ngày [*] tháng [*]
năm [*] giữa Công ty Kinh doanh bất động sản Viglacera và Ông (Bà): [*]
- Căn cứ các chứng từ thanh toán đã có giữa hai bên
Hôm nay, ngày [*] tháng [*] năm [*], tại căn hộ thuộc tòa nhà chung cư - Khu căn hộ số
1 Thăng Long , chúng tôi gồm:
I. ĐẠI DIỆN CÔNG TY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN VIGLACERA (BÊN A) - Ông: Lê Ngọc Ƣớc Chức vụ: Giám đốc
II. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÀN GIAO (BÊN B) - Ông (Bà): [*].
- CMND số: [*] Cấp ngày: [*] do Công an: [*]
- Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
Sau khi kiểm tra thực tế Căn hộ, Bên Bán giao Bên Mua nhận bàn giao căn hộ chung cư
với các nội dung chính sau đây:
1. Căn hộ số: [*] Tầng: [*] Tòa nhà: [*]
Diện tích sàn căn hộ: [*] m2
2. Bên B đã kiểm tra thực tế chất lượng Căn hộ và xác nhận rằng Căn hộ được hoàn thiện mặt
ngoài đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;
3. Kể từ ngày bàn giao sơ bộ này Bên Mua có trách nhiệm hoàn thiện phần bên trong của căn
hộ nêu trên và thanh toán Phí nhân công nêu tại Quy định hoàn thiện phần bên trong của
căn hộ cơ bản đính kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ nêu trên (“Quy định hoàn thiện
phần bên trong”);
4. Bên Mua đồng ý rằng nếu Bên Mua không tuân thủ theo Quy định hoàn thiện phần bên
trong nêu trên thì Bên Mua sẽ chịu mất toàn bộ số tiền bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoàn
thiện phần bên trong căn hộ theo Quy định;
5. Hai bên không còn ý kiến phát sinh gì khác.
Biên Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ba (03) bản gốc có giá trị pháp
lý như nhau, Bên Bán giữ hai (02) bản, Bên Mua giữ một (01) bản.
§¹i diÖn Bªn A §¹i diÖn Bªn B
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 28
PHỤ LỤC 6
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư)
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CHÍNH THỨC CĂN HỘ
- Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số [*]/ HĐMBCC-BĐS ngày [*] tháng [*]
năm [*] giữa Công ty Kinh doanh bất động sản Viglacera và Ông (Bà): [*]
- Căn cứ các chứng từ thanh toán đã có giữa hai bên
Hôm nay, ngày [*] tháng [*] năm [*], tại căn hộ thuộc tòa nhà chung cư - Khu căn hộ số
1 Thăng Long , chúng tôi gồm:
I. ĐẠI DIỆN CÔNG TY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN VIGLACERA (BÊN A) - Ông: Lê Ngọc Ƣớc Chức vụ: Giám đốc
II. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÀN GIAO (BÊN B) - Ông (Bà): [*].
- CMND số: [*] Cấp ngày: [*] do Công an: [*]
- Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
Sau khi kiểm tra thực tế Căn hộ, Bên Bán giao Bên Mua nhận bàn giao căn hộ chung cư
với các nội dung chính sau đây:
o Căn hộ số: [*] Tầng: [*] Tòa nhà: [*]
Diện tích sàn căn hộ: [*] m2
o Bên Mua đã kiểm tra thực tế chất lượng Căn hộ và xác nhận rằng Căn hộ được hoàn
thành đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;
o Bên Bán đã bàn giao cho Bên Mua và Bên Mua đã nhận Căn hộ, chìa khóa Căn hộ cùng
các thiết bị của Căn hộ theo đúng danh mục vật liệu và hồ sơ thiết kế được duyệt;
o Kể từ ngày bàn giao này Bên Mua có trách nhiệm quản lý, sử dụng căn hộ nêu trên và có
trách nhiệm thanh toán các loại phí như Phí Quản Lý Hàng Tháng kể từ ngày nhận bàn
giao và phí sử dụng các dịch vụ khác;
o Bên B đồng ý rằng nếu Bên Mua không cư trú tại Căn hộ sau thời điểm bàn giao Căn hộ
theo Biên bản này, Bên B vẫn phải thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định
của đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý quy định phù hợp với Nội Quy quản lý chung cư
tính từ ngày ký Biên Bản này;
o Bên Mua cam kết tôn trọng và tuân thủ Nội Quy quản lý sử dụng chung cư trong suốt
quá trình sở hữu và sử dụng Căn hộ;
o Hai bên không còn ý kiến phát sinh gì khác.
Biên Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ba (03) bản gốc có giá trị pháp
lý như nhau, Bên Bán giữ hai (02) bản, Bên Mua giữ một (01) bản.
§¹i diÖn Bªn A §¹i diÖn Bªn B
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 29
PHỤ LỤC 7
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư)
HOÀN THIỆN BÊN TRONG CĂN HỘ CƠ BẢN
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Căn Hộ cơ bản thuộc Tòa Nhà được hoàn thiện mặt ngoài là căn hộ có các đặc điểm sau:
1. Căn Hộ đã được xây dựng và lắp đặt các vật liệu và thiết bị theo danh mục vật liệu và
thiết bị hoàn thiện bên trong Căn Hộ đính kèm Phụ lục 01.
2. Tòa Nhà được hoàn thiện các mặt đứng và các hệ thống chung bên ngoài các căn hộ theo
đúng thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Bên Mua được quyền thiết kế phương án hoàn thiện nội thất Căn Hộ (sau đây gọi tắt là
“Thiết Kế”) và chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến việc thiết kế này.
a. Bên mua phải đảm bảo rằng Thiết Kế phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- không làm ảnh hưởng đến kết cấu của Tòa Nhà;
- không làm thay đổi vị trí của các đầu chờ kỹ thuật, hộp kỹ thuật, lỗ kỹ thuật đã
được Bên Bán định vị tại Căn Hộ và đã được thể hiện trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật
của Căn Hộ cơ bản; và
- không làm thay đổi mặt đứng của Tòa Nhà dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm
nhưng không giới hạn bởi chủng loại vật liệu, màu sắc, kiểu dáng... của các vách
kính, cửa sổ mặt ngoài Căn Hộ, vị trí lắp đặt cục nóng của hệ thống điều hòa...
b. Bên Mua cần tôn trọng thiết kế nội thất Căn Hộ đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt để tránh sự khác biệt về chi tiết nội thất Căn Hộ giữa giấy chứng
nhận quyền sở hữu Căn Hộ và hiện trạng thực tế trong Căn Hộ. Trong mọi trường
hợp, Bên Mua phải đơn phương chịu mọi trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về sự thay đổi thiết kế nội thất của Căn Hộ.
c. Bên Mua phải thực hiện thủ tục đăng ký Thiết Kế theo thủ tục quy định tại mục III.1
của Phụ lục này.
2. Bên Mua được toàn quyền quyết định lựa chọn các vật liệu hoàn thiện nội thất Căn Hộ và
chịu trách nhiệm thanh toán mọi chi phí liên quan đến việc mua, vận chuyển, xây dựng
và lắp đặt các vật liệu này tại Căn Hộ.
3. Để đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy của toàn bộ Tòa
Nhà, Bên Mua sẽ chỉ lựa chọn những đơn vị thi công được Bên Bán chấp thuận. Bên
Mua và đơn vị thi công được chủ động thỏa thuận mọi vấn đề liên quan đến việc thi công
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 30
trên cơ sở nguyên tắc tuân thủ Thiết Kế Được Đăng Ký, tuân thủ Phương Án Thi Công
Được Đăng Ký và tuân thủ Thời Hạn Hoàn Thiện Nội Thất.
4. Bên Mua cam kết sẽ hoàn thành việc thi công hoàn thiện nội thất Căn Hộ trong vòng 90
ngày kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế (trong Phụ Lục này, thời hạn nói trên được gọi tắt là
“Thời Hạn Hoàn Thiện Nội Thất”).
5. Trong thời gian hoàn thiện bên trong Căn Hộ, Bên Mua và đơn vị thi công phải tuân thủ
toàn bộ các nội quy của Ban quản lý dự án của Bên Bán.
III. QUY TRÌNH HOÀN THIỆN NỘI THẤT CĂN HỘ
1. Thủ tục đăng ký Thiết Kế:
a. Trong vòng 90 ngày trước Ngày Bàn Giao Dự Kiến, Bên Mua phải gửi đến Ban quản
lý dự án của Bên Bán hồ sơ đăng ký hoàn thiện nội thất Căn Hộ, bao gồm:
- Bản đăng ký hoàn thiện nội thất Căn Hộ (theo biểu mẫu của Bên Bán);
- Thiết Kế bao gồm các bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công hoàn thiện nội thất Căn Hộ;
- Phương án thi công trong đó nêu rõ kế hoạch tổ chức thi công hoàn thiện bên trong
Căn Hộ, bao gồm các nội dung tối thiểu sau: biện pháp thi công và tiến độ thi công
chi tiết cho từng hạng mục thi công (sau đây gọi tắt là “Phương Án Thi Công”).
b. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được Thiết Kế và/ hoặc Phương Án Thi Công,
Ban quản lý dự án của Bên Bán phải gửi tới Bên Mua văn bản yêu cầu điều chỉnh
trong đó nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh (nếu có).
c. Trong vòng 15 ngày sau khi nhận được văn bản yêu cầu điều chỉnh nói trên, Bên Mua
phải nộp lại Thiết Kế và/ hoặc Phương Án Thi Công trong đó đã thực hiện các điều
chỉnh cần thiết theo yêu cầu của Ban quản lý dự án của Bên Bán.
d. Hồ sơ đăng ký hoàn thiện nội thất được xem là đã hoàn tất thủ tục đăng ký trong các
trường hợp sau:
(i) Ban quản lý dự án của Bên Bán ra văn bản chấp thuận Thiết Kế và Phương Án
Thi Công; hoặc
(ii) Ban quản lý dự án của Bên Bán không có văn bản yêu cầu điều chỉnh Thiết Kế
và/ hoặc Phương Án Thi Công trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được Thiết
Kế và Phương Án Thi Công (bao gồm cả hồ sơ sửa đổi/ bổ sung (nếu có).
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký hoàn thiện nội thất thì Thiết Kế được gọi là “Thiết Kế
Được Đăng Ký” và Phương Án Thi Công được gọi là “Phương Án Thi Công Được
Đăng Ký”.
e. Trong mọi trường hợp, Bên Mua phải có Thiết Kế Được Đăng Ký và Phương Án Thi
Công Được Đăng Ký trước Ngày Bàn Giao Dự Kiến. Nếu Bên Mua vi phạm thời hạn
này có nghĩa là Bên Mua không điều chỉnh nội thất Căn Hộ và Các Bên được quyền
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 31
mặc nhiên hiểu rằng Thiết Kế Được Đăng Ký trong trường hợp này là thiết kế nội thất
Căn Hộ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trước khi nhận bàn giao sơ bộ Căn Hộ theo lịch biểu trong Thông báo bàn giao sơ bộ
Căn Hộ mà Bên Bán gửi đến Bên Mua, Bên Mua phải chuyển cho Bên Bán tiền đặt cọc
đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hoàn thiện phần bên trong của Căn Hộ với số tiền là
150.000.000đ (một trăm năm mươi triệu đồng) (sau đây gọi tắt là “Đặt Cọc”). Sau khi
Bên Mua hoàn thành việc Đặt Cọc, Bên Bán sẽ tiến hành bàn giao sơ bộ Căn Hộ cho Bên
Mua. Nếu Bên Mua không đến nhận bàn giao trong vòng 07 ngày kể từ Ngày Bàn Giao
Dự Kiến theo thông báo của Bên Bán thì được coi là mặc nhiên các Bên đã hoàn thành
việc bàn giao sơ bộ và Ngày Bàn Giao Thực Tế được tính là ngày thứ 7 sau Ngày Bàn
Giao Dự Kiến.
3. Sau khi nhận bàn giao sơ bộ Căn Hộ, Bên Mua có trách nhiệm hoàn thành toàn bộ các
hạng mục thi công theo đúng Thiết Kế Được Đăng Ký và Phương Án Thi Công Được
Đăng Ký trong Thời Hạn Hoàn Thiện Nội Thất.
4. Trong vòng 7 ngày sau khi kết thúc Thời Hạn Hoàn Thiện Nội Thất, Bên Mua và đơn vị
thi công phải thực hiện việc nghiệm thu phần nội thất Căn Hộ. Bên Mua phải thông báo
lịch nghiệm thu này đến Bên Bán tối thiểu 2 ngày trước ngày nghiệm thu dự kiến để Bên
Bán tham gia buổi nghiệm thu và thực hiện việc kiểm tra sự phù hợp của kết quả thi công
nội thất Căn Hộ so với Thiết Kế Được Đăng Ký.
IV. ĐẢM BẢO THỰC HIỆN
1. Trong trường hợp Bên Mua vi phạm các thời hạn được quy định tại mục III.1, III.2 hoặc
vi phạm thời hạn Đặt Cọc quy định tại mục III.3 của Phụ lục này, Bên Mua phải chịu
phạt vi phạm tiến độ với mức phạt bằng tương đương 0,1% Tổng Giá Bán Căn Hộ trên
một ngày chậm tiến độ nhưng tổng mức phạt tối đa không quá 8% Tổng Giá Bán Căn
Hộ.
2. Bên Mua chịu phạt cọc, tức là toàn bộ tiền Đặt Cọc sẽ thuộc sở hữu của Bên Bán, trong
các trường hợp sau:
a. Căn Hộ không được hoàn thiện nội thất trong Thời Hạn Hoàn Thiện Nội Thất (bất kể
sự chậm chễ đó phát sinh từ nguyên nhân gì, trừ trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả
Kháng);
b. Việc nghiệm thu thi công hoàn thiện nội thất Căn Hộ không được thực hiện đúng
quy định tại mục III.4 của Phụ lục này;
c. Nội thất Căn Hộ khi nghiệm thu không đúng với Thiết Kế Được Đăng Ký;
d. Bên Mua chính thức sử dụng Căn Hộ mà không thực hiện thủ tục bàn giao chính
thức Căn Hộ với Bên Bán.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 32
3. Nếu việc hoàn thiện nội thất của Căn Hộ không được hoàn thành trong Thời Hạn Hoàn
Thiện Nội Thất, bên cạnh nghĩa vụ chịu phạt cọc, Bên Mua phải chịu các trách nhiệm
sau:
a. Chỉ được tiếp tục thi công các hạng mục dở dang theo ngày, giờ do Chủ Đầu Tư
hoặc Hội Nghị Nhà Chung Cư hoặc Ban Quản Trị quy định (tùy theo đơn vị nào
đang trực tiếp quản trị Tòa Nhà tại thời điểm phát sinh sự việc).
b. Bên Mua phải thanh toán mọi chi phí liên quan đến việc vận hành Tòa Nhà phát sinh
từ việc chậm tiến độ hoàn thiện bên trong Căn Hộ theo quy định của Chủ Đầu Tư
hoặc của Hội Nghị Nhà Chung Cư hoặc Ban Quản Trị (tùy theo đơn vị nào đang trực
tiếp quản trị Tòa Nhà tại thời điểm phát sinh sự việc), bao gồm nhưng không giới
hạn bởi: phí vận chuyển thang máy, phí vệ sinh môi trường...;
c. Bên Mua phải tự mình thực hiện các thủ tục liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu Căn Hộ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tự thanh toán mọi chi
phí có liên quan đến việc này, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.
d. Chịu phạt chậm tiến độ với mức phạt tương đương 0,1% Tổng Giá Bán Căn Hộ trên
một ngày chậm tiến độ nhưng tổng mức phạt tối đa không quá 8% Tổng Giá Bán
Căn Hộ.
4. Bên Bán sẽ hoàn trả lại khoản tiền Đặt Cọc sau khi chính thức bàn giao Căn Hộ cho Bên
Mua với điều kiện:
a. Bên Mua và đơn vị thi công đã hoàn thành việc thanh toán và ký kết biên bản thanh
lý hợp đồng thi công nội thất Căn Hộ; và
b. Bên Mua không bị áp dụng biện pháp phạt cọc như quy định tại mục IV.2 trên đây.
V. BÀN GIAO CHÍNH THỨC CĂN HỘ
Ngay sau khi xác định rằng nội thất của Căn Hộ đã phù hợp với Thiết Kế Nội Thất Được
Đăng Ký và đã nhận được hồ sơ hoàn công phần nội thất của Căn Hộ (tùy theo thời điểm
nào đến sau), Bên Bán sẽ bàn giao chính thức Căn Hộ cho Bên Mua.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 33
PHỤ LỤC 8
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư)
DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH VÀ CÔNG TRÌNH
TIỆN ÍCH THUỘC SỞ HỮU CHUNG, SỞ HỮU RIÊNG
TẠI KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG
Phần A: Mô tả các diện tích:
I. Phần Diện Tích Thuộc Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tƣ: 39.577,17 m2
+ Toàn bộ diện tích Khu thương mại của Chủ Đầu Tư và các
phần diện tích phụ trợ của khu thương mại từ tầng 1 đến tầng 3
cả tòa nhà A và tòa nhà B.
14.280,42 m2
+ Diện tích đỗ xe của Chủ Đầu Tư tại Tầng hầm 1, Tầng hầm 2
và 3 của Tòa nhà A và Tòa nhà B:
25.296,75 m2
II. Phần Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung:
Diện tích công cộng đƣợc sử dụng chung, cụ thể: 75.183,15 m2
Toà nhà A: bao gồm 18.980,14 m2
Sảnh, khu vực sinh hoạt cộng đồng, hành lang và cầu thang lên các
tầng căn hộ tại tầng 1:
807,33 m2
Hành lang, cầu thang, khu kỹ thuật ... tại các tầng ở từ tầng truyền
lực đến tầng 40:
16.177,14 m2
Mái nhà và tầng kỹ thuật: 1.995,67 m2
Toà nhà B: bao gồm 28.648,05 m2
Sảnh, khu vực sinh hoạt cộng đồng, hành lang và cầu thang lên các
tầng căn hộ tại tầng 1:
963,78 m2
Hành lang, cầu thang, khu kỹ thuật ... tại các tầng ở từ tầng 4 đến
tầng 40:
22.109,00 m2
Mái nhà, truyền lực và tầng kỹ
thuật:
5.575,27 m2
Ghi chú : Các diện tích trên là diện tích tạm tính theo dự án; diện tích chính thức là diện tích
theo bản vẽ hoàn công quyết toán sẽ được Chủ Đầu Tư thông báo cho các bên.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 34
n B M ng ng n n
Nội dung
Các Công
Trình thuộc
Sở Hữu Riêng
của Chủ Đầu
Tƣ
Các Công
Trình Tiện
Ích thuộc Sở
Hữu Chung
Khu vực công cộng
Mọi khu vực công cộng của Khu căn hộ số 1 Thăng Long,
bao gồm cổng ra vào, lối đi, cầu thang, hành lang, tiền sảnh,
khu vực hộp thư, đường nội bộ
x
Hệ thống Điện
Hệ thống chiếu sáng khu sảnh Khu căn hộ số 1 Thăng Long x
Hệ thống đèn chiếu sáng hành lang x
Hệ thống điện trung thế x
Hệ thống tủ điện hạ thế Khu căn hộ số 1 Thăng Long x
Hệ thống máy biến áp cho Khu căn hộ số 1 Thăng Long, hệ
thống chiếu sáng trong trường hợp khẩn cấp
x
Hệ thống cấp thoát nƣớc
Hệ thống bơm nước từ bể nước ngầm lên bể mái x
Hệ thống thoát nước từ căn hộ ra trục đứng x
Hệ thống bơm nước từ thành phố vào bể nước ngầm x
Hệ thống thoát nước trục đứng x
Hệ thống xử lý nước thải bảo vệ môi trường x
Hệ thống ĐHKK, thông gió
Điều hoà khu sảnh căn hộ x
Hệ thống quạt hút khói của tòa nhà x
Hệ thống quạt hút nhà vệ sinh của tòa nhà x
Quạt tăng áp cầu thang bộ x
Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống door phone x
Hệ thống cáp truyền hình x
Hệ thống mạng điện thoại x
Hệ thống thang máy
Thang máy trong tòa nhà x
Hệ thống camera khối đế và chung cƣ
Hệ thống camera khu thương mại và chung cư x
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ- KHU CĂN HỘ SỐ 1 THĂNG LONG Trang 35
Hệ thống máy phát điện
Hệ thống máy phát điện dự phòng x
Hệ thống PCCC
Hệ thống chữa cháy khu thương mại x
Hệ thống chữa cháy các tầng lầu x
Hệ thống đèn báo cháy cảm ứng khói tại hành lang và các
khu vực công cộng khác
x
Trạm bơm nước cứu hỏa x
Hệ thống thang bộ và thang thoát hiểm x
Bể chứa nước cứu hỏa x
Hệ thống âm thanh
Hệ thống âm thanh công cộng x
Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét x
Hệ thống kiến trúc, xây dựng
Phần sân, hành lang ngoài tòa nhà ở tầng 1 x
Cầu thang thoát hiểm từ tầng 1 ra ngoài x
Diện tích khu thương mại từ tầng 1 đến tầng 3 x
Nơi để xe
Nơi để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh x
Nơi để xe ô tô tại tầng hầm cho số lượng xe ô tô của toàn bộ
các Căn Hộ (mỗi Căn Hộ được quyền ưu tiên đăng ký sử
dụng 01 chỗ để xe ô tô con tại tầng hầm 1, tầng hầm 2, tầng
hầm 3).
x
Hệ thống khác
Khu vực kỹ thuật trong tầng hầm có liên quan đến Các Công
Trình Tiện Ích Chung nêu trên và các hệ thống tự động khác
trang bị cho việc sử dụng chung của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ
và Người Cư Ngụ Khác
x
Ghi chú:
Các diện tích và các công trình tiện ích khác (nằm ngoài các diện tích và các công trình tiện ích
như liệt kê tại bảng trên) có thể được xếp vào Danh mục Các Công Trình Tiện Ích Chung hoặc
Các Công Trình Tiện Ích Riêng Của Chủ Đầu Tư theo quyết định bằng văn bản của Chủ Đầu Tư
tùy từng thời điểm phù hợp với quy định của pháp luật.