Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
BỆNH VIỆN QUẬN BÌNH THẠNH
HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /HĐT&ĐT Bình Thạnh, ngày tháng năm 2018
DANH MỤC THUỐC
NHÌN GẦN GIỐNG NHAU
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
1
Adalat LA 30mg
(Nifedipin, viên 30mg, uống)
Adalat LA 60mg
(Nifedipin, viên 60mg, uống)
- Hàm lượng ghi
trên vỉ Adalat LA
30mg: 30
- Hàm lượng ghi
trên vỉ Adalat LA
60mg: 60
2
Seretide Evohaler DC 25/125
(Salmeterol+fluticason, bình 120
liều, dạng hít)
Seretide Evohaler DC 25/250
(Salmeterol+fluticason, bình 120
liều, dạng hít)
- Phân biệt dựa
trên ký hiệu hàm
lượng của thuốc:
-25/125- và 25/250-
2
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
3
Vicoxib 200
(Celecoxib, viên 200mg, uống)
Phezinak
(Cinnarizin + Piracetam, viên 25mg
+ 400mg, uống)
- Chữ “Vicoxib”
trên vỉ thuốc màu
xanh dương, chữ
“200” màu đỏ. Tên
thuốc trên vỉ in
ngang.
- Chữ “Phezinak”
trên vỉ thuốc có
màu xanh dương,
in chéo.
4
Renapril 5mg
(Enalapril, viên 5mg, uống)
Berlthyrox 100
(Levothyroxin, viên 100mg, uống)
- Vỉ thuốc Renapril
5mg có kích thước
khoảng 10 x
7,2cm, gồm 14
viên. Chữ
“Renapril” trên vỉ
thuốc màu đen, in
chéo.
- Vỉ thuốc
Berlthyrox 100 có
kích thước khoảng
12,5 x 7,1cm, gồm
25 viên. Chữ
Berlthyrox 100”
trên vỉ thuốc màu
đen, in ngang.
3
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
5
Dorocardyl 40mg
(Propranolol, viên 40mg, uống)
Coversyl 10
(Perindopril, viên 10mg, uống)
- Viên Dorocadyl
40 có màu xanh,
đường kính khoảng
1 cm. Trên một mặt
của viên thuốc có
đường khấc chia đôi
viên thuốc, nửa trên
có số 4618, nửa
dưới có hình ngôi
sao. Mặt còn lại
không có hình.
- Viên Coversyl
10mg có màu xanh,
đường kính
khoảng 0,8cm.
Trên một mặt của
viên thuốc có hình
logo công ty
Servier. Mặt còn
lại có hình trái tim.
6
Dogtapine
(Sulpirid, viên 50mg, uống)
Vitamin PP
(Vitamin PP, viên 500mg, uống)
- Viên thuốc
Dogtapine có màu
trắng, đường kính
khoảng 0,8cm. Trên
một mặt của viên
thuốc có đường
khấc chia đôi viên
thuốc. Mặt còn lại
có chữ KHAPHAR
rất mảnh, khó nhìn
thấy.
- Viên thuốc
Vitamin PP có
màu trắng, đường
kính khoảng
0,8cm. Trên một
mặt của viên thuốc
có đường khấc
chia đôi viên
thuốc, nửa trên có
chữ PP, nửa dưới
có số 50. Mặt còn
lại của viên thuốc
có chữ P.
4
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
7
Nifedipin Hasan 20 Retard
(Nifedipin, viên 20mg, uống)
Hasancob 500mcg
(Mecobalamin, viên 500mcg, uống)
- Chữ “Nifedipin
Hasan 20” trên vỉ
thuốc màu đen, in
ngang.
- Chữ “Hasancob”
trên vỉ thuốc màu
đen, in chéo.
- Cách thiết kế vỉ
thuốc rất giống
nhau, cần đọc kĩ
tên thuốc để phân
biệt.
8
Symbicort Turbuhaler
(Budesonid + Formoterol, Lọ
160mcg + 4,5mcg/liều x 60 liều,
dạng hít)
Symbicort Turbuhaler
(Budesonid + Formoterol, Lọ
160mcg + 4,5mcg/liều x 120 liều,
dạng hít)
- Phân biệt dựa
trên số liều của lọ
thuốc: 60; 120.
5
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
9
Dextromethorphan 15
(Dextromethorphan, viên 15mg,
uống)
Vaco Loratadine
(Loratadin, viên 10mg, uống)
- Chữ
“Dextromethorphan
15” trên vỉ thuốc
màu xanh đen, in
chéo.
- Chữ “Vaco
Loratadine” trên vỉ
thuốc màu đen, in
chéo.
- Chữ trên vỉ thuốc
Dextromethorphan
15 dày đặc hơn trên
vỉ thuốc Vaco
Loratadine.
10
Vaco – Pola 2
(Dexclorpheniramin, viên 10mg,
uống)
Vaco Loratadine
(Loratadin, viên 10mg, uống)
- Chữ “Vaco –
pola 2” trên vỉ
thuốc màu đen, in
chéo.
- Chữ “Vaco
Loratadine” trên vỉ
thuốc màu đen, in
chéo.
- Vỉ thuốc Vaco –
pola 2 hơi nhỏ hơn
vỉ thuốc Vaco
Loratadine.
6
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
11
Caldihasan
(Calci carbonat+vitamin D3, viên
1250mg+125UI, uống)
Glucofine 1000mg
(Metformin, viên 1000mg, uống)
- Vỉ thuốc
Caldihasan có màu
bạc. Chữ
“Caldihasan” màu
đen, in chéo.
- Vỉ thuốc
Glucofine 100mg
có màu xanh
dương. Chữ
“GLUCOFINE”
trên vỉ thuốc màu
đen, in chéo.
12
Menison 4
(Methylprednisolon, viên 4mg,
uống)
Menison 16
(Methylprednisolon, viên 16mg,
uống)
- Hộp thuốc
Menison 4mg có
màu chủ đạo là
cam – trắng. Hộp
thuốc Menison
16mg có màu chủ
đạo là vàng –
trắng.
- Chữ “Menison 4”
trên vỉ thuốc màu
cam. Ở giữa vỉ
thuốc có một
đường màu cam
chia đôi vỉ thuốc
theo chiều dài.
- Chữ “Menison
16” trên vỉ thuốc
màu xanh rêu. Ở
giữa vỉ thuốc có
một đường màu
xanh rêu chia đôi
vỉ thuốc theo chiều
dài.
7
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
13
Diamicron MR
(Gliclazid, viên 30mg, uống)
Diamicron MR 60mg
(Gliclazid, viên 60mg, uống)
- Phân biệt 02 hộp
thuốc: Trên hộp
thuốc Diamicron
MR 60mg có chữ
“60 mg”. Trên hộp
thuốc Diamicron
MR không có.
- Chữ “DIAMICRON
MR” trên vỉ thuốc
màu cam, in chéo.
Trên vỉ thuốc có
hình chữ nhật màu
đỏ.
- Chữ “DIAMICRON
MR 60 mg” trên vỉ
thuốc màu cam, in
chéo. Trên vỉ thuốc
không có hình chữ
nhật màu đỏ.
14
Jaxtas 20
(Esomeprazol, viên 20mg, uống)
Savi Esomeprazol 40
(Esomeprazol, viên 40mg, uống)
- Chữ “Jaxtas 20”
trên vỉ thuốc có
màu xanh dương.
Tên thuốc trên vỉ
in ngang, lặp lại 10
lần.
- Chữ “Savi
Esomeprazol 40”
trên vỉ thuốc có
màu xanh dương.
Tên thuốc trên vỉ
in ngang, lặp lại 7
lần.
8
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
15
Fengshi OPC
(Viên, uống)
Kidneyton
(Viên, uống)
- Vỉ thuốc Fengshi
OPC có màu vàng
nâu. Chữ “FENGSHI
OPC” trên vỉ thuốc
màu nâu, in chéo.
- Vỉ thuốc
KIDNEYTON màu
bạc. Chữ
“KIDNEYTON” trên
vỉ thuốc màu đen, in
giữa vỉ.
16
A.T Bisoprolol 2.5
(Bisoprolol, viên 2,5mg, uống)
Betahistin 16 A.T
(Betahistin, viên 16mg, uống)
- Viên thuốc A.T
Bisoprolol 2.5 màu
cam. Viên thuốc
Betahistin 16 A.T
được đóng trong vỉ
nhựa trắng đục.
- Trên vỉ thuốc
Betahistin 16 A.T
có hình các cung
tròn màu xanh lá.
Vỉ thuốc A.T
Bisoprolol 2.5
không có.
- Toàn bộ chữ trên
vỉ thuốc A.T
Bisoprolol 2.5 có
màu đen.
- Chữ “16” và “16
mg” trên vỉ thuốc
Betahistin 16 A.T
có màu xanh lá.
Phần chữ còn lại
có màu đen.
- Chú ý đọc kỹ tên
thuốc khi cấp phát,
tránh nhầm lẫn.
9
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
17
Diltiazem Stada 60mg
(Diltiazem, viên 60mg, uống)
Tozinax
(Kẽm gluconat, viên 70mg, uống)
- Chữ “Tozinax”
trên vỉ thuốc màu
xanh lá, in chéo.
- Chữ “Diltiazem
STADA” trên vỉ
thuốc màu đen, in
ngang. Chữ “60”
trên vỉ màu đỏ.
18
Eyexacin
(Levofloxacin, lọ 0,5%/5ml, nhỏ
mắt)
Biloxcin Eye
(Ofloxacin, lọ 0,3%/5ml, nhỏ mắt)
- 1/3 trên hộp
thuốc Eyexacin có
xanh lá. Kế tiếp là
màu nâu, màu
trắng. Trên hộp
thuốc có hình một
con mắt nằm trong
vùng màu nâu.
- 1/3 trên hộp
thuốc Biloxcin Eye
có màu vàng. Kế
tiếp là màu xanh
lá, màu trắng.
10
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
19
Tavanic
(Levofloxacin, chai 250mg/50ml,
tiêm)
Tavanic
(Levofloxacin, chai 500mg/100ml,
tiêm)
- Vỏ hộp chai
Tavanic 50ml có in
chữ “5 mg/ml” và
“250 mg” màu
xanh.
- Vỏ hộp chai
Tavanic 100ml có
in chữ “5 mg/ml”
và “500 mg” màu
tím.
20
Glucose 5%
(Glucose, chai 500ml, tiêm
truyền)
Dextrose 10%
(Dextrose, chai 500ml, tiêm truyền)
- Nhãn chai
Glucose 5% có
màu trắng và xanh.
- Nhãn chai
Dextrose 10% có
màu trắng và hồng.
21
Lactated Ringer’s & Dextrose
(Ringer lactat + Dextrose, chai
500ml, tiêm truyền)
Ringer Lactate
(Ringer lactat, chai 500ml, tiêm
truyền)
- Nhãn thuốc
Lactated Ringer’s
& Dextrose
có màu hồng và
trắng.
- Nhãn thuốc
Ringer Lactate có
màu cam và trắng.
11
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
22
Bidiferon
(Sắt sulfat + folic acid, viên 160,2mg + 350mcg, uống)
- Chữ “Bidiferon”
trên vỉ thuốc màu
đỏ, in chéo.
- Chữ “Rutin –
Vitamin C” trên vỉ
thuốc màu đỏ, in
ngang.
- Chữ
“Clopidogrel” trên
vỉ thuốc màu xanh
dương đậm, in
chéo. Trên vỉ
thuốc có hình trái
tim.
- Trên vỉ
Clopidogrel có
đường chia đôi vỉ
thuốc theo chiều
dài. Hai vỉ thuốc
còn lại không có.
- Chú ý đọc kỹ tên
thuốc khi cấp phát,
tránh nhầm lẫn.
Rutin -Vitamin C
(Vitamin C + rutine, viên 50mg+50mg, uống)
Clopidogrel
(Clopidogrel, viên 75mg, uống)
12
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
23
Partamol Tab.
(Paracetamol, viên 500mg, uống)
- Chữ “Partamol”
trên vỉ thuốc màu
xanh dương, chữ
“Tab.” màu trắng
viền xanh dương.
Tên thuốc trên vỉ
in ngang.
- Chữ “Aleucin”
trên vỉ thuốc màu
xanh dương đậm,
in giữa vỉ.
- Chữ
“FENCEDOL”
trên vỉ thuốc màu
cam, in ngang.
- Mặt trước vỉ
thuốc Partamol
Tab. và Aleucin
làm bằng nhựa
màu trắng đục,
không thể nhìn
thấy viên thuốc
bên trong.
- Mặt trước vỉ
thuốc Fencedol
làm bằng nhựa
màu trắng trong,
có thể nhìn thấy
viên thuốc bên
trong.
Aleucin
(Acetyl leucin, viên 500mg, uống)
Fencedol
(Ibuprofen + Paracetamol, viên 200mg + 325mg, uống)
13
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
24
Losartan Stada 25mg
(Losartan, viên 25mg, uống)
- Toàn bộ chữ trên
vỉ thuốc Losartan
Stada 25 mg có
màu đỏ, in ngang.
Mặt trước của vỉ
thuốc làm bằng
nhựa màu trắng
đục, không nhìn
thấy viên thuốc
bên trong.
- Chữ
“ISOSORBID”
trên vỉ thuốc màu
đỏ, các chữ khác
màu đen, in chéo.
Mặt trước vỉ thuốc
làm bằng nhựa
trong, nhìn thấy
viên thuốc bên
trong.
- Chữ
“TRIMEBUTIN”
trên vỉ thuốc màu
xanh ương đậm,
các chữ khác màu
đen, in chéo. Mặt
trước vỉ thuốc làm
bằng nhựa trong,
nhìn thấy viên
thuốc bên trong.
Isosorbid
(Isosorbid dinitrat, viên 10mg, uống)
Trimebutin
(Trimebutin maleat, viên 100mg, uống)
14
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
25
Fenostad 160
(Fenofibrat, viên 160mg, uống)
- Chữ trên vỉ
thuốc Fenostad
160 màu đỏ. Chữ
“Fenostad 160” in
ngang theo chiều
dài vỉ thuốc.
- Logo và tên công
ty Savi trên vỉ
thuốc màu xanh
dương. Chữ “Savi
Losartan Plus HCT
50/12.5” màu đen,
in ngang theo chiều
rộng vỉ thuốc.
- Chữ “scanax 500”
trên vỉ thuốc màu
đen, in chéo. Chữ
“Ciprofloxacin
(hydroclorid) 500
mg” màu hồng, in
chéo.
Savi Losartan Plus HCT 50/12.5
(Losartan + hydroclorothiazid, viên, 50mg + 12,5mg, uống)
Scanax 500
(Ciprofloxacin, viên 500 mg, uống)
15
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
26
Bisoprolol Stada 5mg
(Bisoprolol, viên 5mg, uống) - Chữ trên vỉ thuốc
Bisoprolol Stada
5mg màu đen. Chữ
“Bisoprolol
STADA 5mg” in
ngang theo chiều
dài vỉ thuốc.
- Chữ trên vỉ thuốc
Dipsope 5 chủ yếu
có màu đỏ. Chữ
“Dipsope 5” in
ngang. Trên vỉ
thuốc có hình chữ
nhật màu đỏ.
- Chữ trên vỉ thuốc
USA Lukast 10 có
màu đỏ và đen.
Chữ “USA
LUKAST 10” trên
vỉ in ngang theo
chiều rộng vỉ
thuốc.
Dipsope 5
(Amlodipin, viên 5mg, uống)
USA Lukast 10
(Montelukast, viên 10mg, uống)
16
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
27
Peruzi-12,5
(Carvedilol, viên 12,5mg, uống) - Chữ “Peruzi”
trên vỉ màu đen, in
ngang. Chữ
“Carvedilol
12.5mg” màu đỏ.
- Chữ “Wolske”
trên vỉ màu đen.
Trên vỉ thuốc có
hình chữ nhật màu
đỏ.
- Chữ
“CHYMODK”
trên vỉ thuốc màu
nâu, in chéo. Trên
vỉ thuốc có hình
chữ nhật màu nâu.
Wolske
(Ebastin, viên 10mg, uống)
Chymodk
(Alphachymotrypsin, 21 microkatal)
17
Stt Thuốc nhìn giống nhau Phân biệt
28
Cefuroxim 500mg
(Cefuroxim, viên 500mg, uống)
Gadoxime 200
(Cefpodoxim, viên 200mg, uống)
- Chữ “Cefuroxim
500mg” trên vỉ
thuốc màu đỏ, in
ngang. Vỉ thuốc có
10 viên.
- Chữ “Gadoxime
200” trên vỉ thuốc
màu trắng bên
trong một ô màu
đỏ, in ngang. Vỉ
thuốc có 10 viên.
- Chữ “BICEBID”
trên vỉ thuốc màu
đen, chữ “200”
màu xanh lá cây, in
ngang. Vỉ thuốc có
10 viên.
- Chữ
“AUGBIDIL” trên
vỉ thuốc màu xanh
dương, chữ “1g”
màu đen. Vỉ thuốc
Bicebid 200
(Cefixim, viên 200mg, uống)
Augbidil 1g
(Amoxicilin + Acid Clavuclanic,
viên 875mg + 125mg, uống)
Hội đồng thuốc và điều trị thông báo đến các Khoa, Phòng lưu ý để tránh nhầm
lẫn khi sử dụng thuốc./.
Nơi nhận: - Ban Giám đốc (để báo cáo);
- T3G (đăng website);
- Các Khoa, Phòng (thực hiện);
- Lưu: HĐT&ĐT, KD.
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
PHÓ GIÁM ĐỐC
BSCKII. Lê Hoàng Quí