Upload
vandat
View
215
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Kỹ thuật tàu thủy
(Naval Architecture and Marine Engineering)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Kỹ thuật tàu thủy
(Naval Architecture and Marine Engineering)
Hình thức đào tạo: Chính quy
I. Mục tiêu đào tạo
I.1 Mục tiêu chung
Chương trình giáo dục đại học ngành Kỹ thuật tàu thủy trang bị cho sinh viên môi trường và những hoạt động giáo dục để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri thức, các kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn, đáp ứng nhu cầu xã hội.
I.2 Mục tiêu cụ thể:
Sinh viên tốt nghiệp chương trình giáo dục đại học ngành Kỹ thuật tàu thủy có khả năng:
1. Hiểu biết các vấn đề về văn hóa - xã hội, kinh tế, pháp luật, có lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, ý thức trách nhiệm công dân, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.
2. Năng lực tự học, tự nghiên cứu, ý thức học tập để nâng cao năng lực, có ý thức và phương pháp rèn luyện thân thể để không ngừng nâng cao sức khỏe.
3. Hiểu và vận dụng hiệu quả kiến thức Toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội - nhân văn, tin học và kiến thức cơ sở trong các lĩnh vực về vật liệu kỹ thuật, cơ học kết cấu, điện, điện tử, kỹ thuật chế tạo vào ngành đào tạo.
4. Đạt trình độ ngoại ngữ nhất định để giao tiếp và phục vụ chuyên môn (ngôn ngữ Anh: TOEIC 350 điểm hoặc tương đương, ngôn ngữ Pháp: DELF (A1) 75 điểm hoặc tương đương, ngôn ngữ Trung: HSK 130 điểm hoặc tương đương).
5. Đạt trình độ thợ bậc II trong các nghề cơ khí cơ bản như tiện, hàn, phay, gò v..v…
6. Tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo có liên quan đến ngành Kỹ thuật tàu thủy và học sau đại học ngành Kỹ thuật tàu thủy.
I.2.1. Chuyên ngành Đóng tàu thủy
7. Tham gia thiết kế và xét duyệt thiết kế phần thân tàu thủy.
8. Tổ chức thi công, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng quá trình đóng sửa và thử nghiệm phần thân tàu thủy.
9. Lập và kiểm tra quy trình hàn, kiểm tra thợ hàn, nguyên vật liệu, kiểm tra không phá hủy kết cấu thân tàu thủy.
I.2.2. Chuyên ngành Động lực tàu thủy
7. Tham gia thiết kế, xét duyệt, kiểm tra, giám sát quá trình thi công, thử nghiệm phần máy và thiết bị tàu thủy.
8. Tổ chức lắp đặt, sửa chữa, thử nghiệm phần máy và thiết bị tàu thủy.
9. Tổ chức vận hành, khai thác hệ động lực tàu thủy.
II. Thời gian đào tạo: 4 năm
III. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 tín chỉ
(không kể các tín chỉ của các học phần giáo dục quốc phòng và an ninh)
PHÂN BỔ KIẾN THỨC:
KHỐI KIẾN THỨCTổng Kiến thức
bắt buộcKiến thứctự chọn
Tín chỉ Tỷ lệ (%) Tín chỉ Tỷ lệ
(%) Tín chỉ Tỷ lệ (%)
I. Kiến thức giáo dục đại cương 46 35.4 38 29.2 8 17.4 Kiến thức chung 20 15.4 20 15.4 0 0.0 Khoa học xã hội và nhân văn 6 4.6 4 3.1 2 33.3 Toán và khoa học tự nhiên 20 15.4 14 10.8 6 30.0II. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 84 64.6 68 52.3 16 19.0 Kiến thức cơ sở ngành 39 30.0 31 23.8 8 20.5 Kiến thức ngành 45 34.6 37 28.5 8 17.8
Cộng 130 100.0 106 81.5 24 18.5
IV. Đối tượng tuyển sinh:
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế nếu đủ điều kiện sau đây đều có thể dự thi vào ngành Kỹ thuật tàu thủy. Cụ thể:
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung cấp;
- Có đủ sức khoẻ để học tập và lao động theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại học, THCN&DN số 10/TT - LB ngày 18/8/1989 và Công văn hướng dẫn 2445/TS ngày 20/8/1990 của Bộ GDĐT.
V. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
Theo Quyết định số 612/2009/QĐ-ĐHNT ngày 29/4/2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nha Trang ban hành Quy định đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Nha Trang.
VI. Thang điểm: 4
VII. Nội dung chương trình
TT TÊN HỌC PHẦNSỐ TÍN CHỈ
Phân bổ theo tiết Học phần tiên
quyết
Phục vụ chuẩn đầu ra
Lên lớpThực hành Lý
thuyếtBài tập
Thảo luận
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 46
I. Kiến thức chung (Không tính các học phần từ 8 đến 11) 20
1 Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1 2 20 10 A1, B1, C2.2
2 Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2 3 27 18 A1, B1, C2.2
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 20 10 4 A1,A3,A4,B1,C2.2
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 30 15 1,2 A1,A2,A4,B1,C2.2
5 Tin học cơ sở 3 30 15 B2, C2.6
6 Ngoại ngữ 1 3 B3, C2.67 Ngoại ngữ 2 4 B3, C2.68 Giáo dục thể chất 1 - Điền kinh (bắt buộc) 2 8 10 12 A59 Giáo dục thể chất 2 (tự chọn) 2 8 10 12 A510 Giáo dục thể chất 3 (tự chọn) 2 8 10 12 A511 Giáo dục quốc phòng 1 3 3 25 A112 Giáo dục quốc phòng 2 3 3 25 A1
II. Khoa học xã hội và nhân văn 6II.1. Các học phần bắt buộc 4
13 Nhập môn kỹ thuật 2 20 10 A2,A3,C2214 Kỹ năng giao tiếp 2 20 10 A2,C22
II.2. Các học phần tự chọn 215 Tâm lý học đại cương 2 30 B2, C2416 Lôgic đại cương 2 30 B2, C2517 Pháp luật đại cương 2 30 A2
III. Toán và khoa học tự nhiên 20III.1. Các học phần bắt buộc 14
18 Đại số tuyến tính 3 30 15 B2, C2119 Giải tích 4 45 15 18 B2, C2120 Vật lý đại cương A 4 45 15 19 B2, C2121 Hóa đại cương 3 30 15 B2, C21
III.2. Các học phần tự chọn 622 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3 45 18, 19 B2, C2123 Phương pháp tính 3 45 18, 19 B2,C2124 Kỹ thuật an toàn và môi trường 3 45 20, 21 B2,C22
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 84I. Kiến thức cơ sở ngành 39I.1. Các học phần bắt buộc 35
25 Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật 3 30 15 B53,C11,C15,C21,C26
26 Cơ học lý thuyết 3 35 10 19,20 B52,C21,C2427 Sức bền vật liệu 3 30 10 5 26 B52,C21,C2428 Cơ lưu chất 3 40 5 20 B57,B513,C2129 Vật liệu kỹ thuật 3 35 10 21 B51,C15,C2130 Nguyên lý chi tiết máy 3 35 10 26,27 B55,C11,C2131 Kỹ thuật điện 2 20 10 19, 20 B5432 Kỹ thuật điện tử 3 40 5 31 B54
33 Cơ học kết cấu tàu thủy (chuyên ngành Đóng tàu thủy)
345 27 B52,C21
Kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Động lực tàu thủy)
20 B5.14, B5.15, C1.4,C2.1
34 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 30 B2,C2535 Thực tập Cơ khí 3 6 tuần 25, 29 C1.2, C1.3, C2.2,
C2.4, C2.7I.2. Các học phần tự chọn (chọn 2 hoặc 3 trong 7 học phần)
8
36 Kỹ thuật vẽ tàu 4 30 30 25 B53,B513,C21,C2637 Phương pháp số trong cơ học 2 20 10 27 B52,C21,C26
38 Máy nâng chuyển 4 45 15 27 B56,B51439 Dung sai lắp ghép và Kỹ thuật đo 2 20 10 25 B55,C11,C2140 Ăn mòn và bảo vệ bề mặt vật liệu 4 45 15 21, 29 B51,C2141 Công nghệ chế tạo máy 2 30 15 25, 29 B55,C1342 Quản trị doanh nghiệp 2 30 B510,C23
II. Kiến thức ngành 45II.1. Kiến thức chung ngành chính 19
43 Lý thuyết tàu thủy 4 45 15 25, 26, 28
B5.7, C1.5,C2.1
44 Kết cấu tàu thủy và Đồ án môn học 3 30 15 43 B5.1, B5.8, B5.14, C1.5, C1.6, C2.1-
C2.4, C2.745 Thiết bị năng lượng tàu thủy 4 45 15 43 B51, C1.5, C2.2-2.4
46 Thiết bị tàu thủy và Đồ án môn học3 30 15 43 B5.6,B5.11,
C1.5,C1.6, C2.1-2.4, C2.7
47 Điện tàu thủy 2 30 31 B5.4
48 Thực tập chuyên ngành 4 7 tuần 50,52 C1.2, C1.3, C2.1-C2.4, C2.7
49 Thực tập tổng hợp 2 5 tuần 48,52 B5.10, C1.2-C1.3, C2.1-C2.4, C2.7
II.2. Kiến thức chuyên ngành 26Chuyên ngành Đóng tàu thủy
II.2.1.Các học phần bắt buộc 18
50 Thiết kế tàu thủy và Đồ án môn học4 30 15 15 43, 44 B5.8, B5.13, C1.5,
C1.6, C2.1-C2.4, C2.7
51 Sức bền tàu thủy 3 30 15 44 B5.8, C1.5, C1.7, C2.1-C2.4
52 Công nghệ đóng sửa tàu thủy và Đồ án môn học
5 45 15 15 44,50B5.1, B5.5, B5.6,
B5.14-B5.16, C1.4, C1.6, C2.1-C2.4,
C2.753 Công nghệ đóng sửa tàu phi kim loại 3 20 10 15 44 B5.14, C1.6, C2.1-
C2.4II.2.2. Các học phần tự chọn 8
54 Đăng kiểm tàu thủy 2 20 10 43, 44 B5.12,C17,C2.155 Hàn tàu thủy 2 20 10 29 B5.15, C1.7, C2.156 Thiết kế kết cấu tàu thủy 2 20 10 44 B58,C15, C2.1-C2.4
57 Công trình thủy công 2 20 10 43 B5.6, C1.6
58 Chuyên đề Lý thuyết tàu thủy 2 20 10 43 B5.7, B5.8, B5.14, C1.5-C1.6, C2.1-
C2.4
59 Chuyên đề Kết cấu tàu thủy 2 20 10 44 B5.7, B5.8, B5.14, C1.5-C1.6, C2.1-
C2.460 Trang trí nội thất tàu thủy 2 20 10 52 B5.16,C2.161 Tin học ứng dụng trong thiết kế tàu thủy 2 20 10 50 B58,C15,C11
62 Công nghệ CAD/CAM trong đóng tàu thủy 2 20 10 52 B5.14, C1.2, C1.3,
C2.6
63 Chuyên đề Thiết kế tàu thủy 2 20 10 50B5.1, B5.5, B5.6-
B5.14, B5.12 C1.5-C1.7, C2.1-
C2.4
64 Chuyên đề Công nghệ đóng sửa tàu thủy 2 20 10 52B5.1, B5.5, B5.6-
B5.14, B5.12 C1.5-C1.7, C2.1-
C2.4 Chuyên ngành Động lực tàu thủy
II.2.1. Các học phần bắt buộc 15
50 Động cơ đốt trong và Đồ án môn học 5 45 15 15 30,33B5.13-B5.16C1.5, C1.6, C2.3-C2.5
51 Khai thác Hệ động lực tàu thủy 3 30 15 45,50 B5.7- 5.14, C1.5, C2.3-C2.5
52 Lắp đặt, sửa chữa Thiết bị năng lượng tàu thủy và Đồ án môn học 4 45 15 45,50
B5.5, B5.6, B5.10, B5.13, C1.3- C1.7,
C2.3- C2.5
53 Tự động hóa Thiết bị năng lượng tàu thủy 3 20 10 15 45,50 B5.15, C1.6, C2.3- C2.5
II.2.2. Các học phần tự chọn 854 Đăng kiểm tàu thủy 2 20 10 44,45 B5.12, C1.4,C2.155 Vi điều khiển và ứng dụng 2 20 10 32 B5.10, B5.15, C1.356 Máy phụ tàu thủy 2 20 10 28,33 B5.10, C1.3-C1.6
57 Nồi hơi – Tuabin tàu thủy 2 20 10 28,33 B5.10, C1.3-C1.6
58 Ma sát học 2 20 10 29 B5.10, C1.3-C1.6
59 Thí nghiệm máy tàu thủy 2 20 10 50 B5.14, C1.3-C1.6, C2.3-C27
60 Tổ chức sửa chữa máy tàu thủy 2 20 10 52B5.10- B5.14, C1.3-
C1.6, C2.3-C27
61 Nhiên liệu và môi chất chuyên dụng 2 20 10 50 B5.16, C1.4- C1.6, C2.3- C2.5
62 Công nghệ chế tạo và lắp đặt thiết bị tàu thủy. 2 20 10 46 B5.10- B5.14, C1.3-
C1.6, C2.1-2.4
63 Máy khai thác 2 20 10 46 B5.11, C1.3-C1.6
VIII. Kế hoạch giảng dạy
BẢNG KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY THEO HỌC KỲ
Học kỳ Mã học phần
Tên học phần Số tín chỉ
1(19 tc)
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1, 2 5Tin học cơ sở 3Ngoại ngữ 1 3Đại số tuyến tính 3Hóa đại cương 3Giáo dục thể chất 1
Nhóm học phần tự chọn 1 (chọn 1 trong 3 học phần) 2Tâm lý học đại cương 2Pháp luật đại cương 2
Lôgic đại cương 2
2(21 tc)
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3Ngoại ngữ 2 4Giải tích 4Vật lý đại cương A 4Giáo dục thể chất 2
Nhóm học phần tự chọn 2 (chọn 2 trong 3 học phần) 6Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3Phương pháp tính 3Kỹ thuật an toàn và môi trường 3
3(21 tc)
Tư tưởng Hồ Chí Minh 2Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật 3Cơ học lý thuyết 3Cơ lưu chất 3Sức bền vật liệu 3Nhập môn kỹ thuật 2Vật liệu kỹ thuật 3Giáo dục thể chất 3
Nhóm học phần tự chọn 3 (chọn 1 trong 2 học phần) 2Phương pháp số trong cơ học 2Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo 2
4(16 tc)
Kỹ thuật điện 2Nguyên lý chi tiết máy 3Lý thuyết tàu thủy 4Kỹ năng giao tiếp 2Thực tập Cơ khí (6 tuần) 3
Nhóm học phần tự chọn 4 (chọn 1 trong 3 học phần) 2Quản trị doanh nghiệp 2Công nghệ chế tạo máy 2
5(15 tc)
Kỹ thuật điện tử 3Kết cấu tàu thủy và Đồ án môn học 3Phương pháp nghiên cứu khoa học 2Cơ học kết cấu tàu thủy (chuyên ngành Đóng tàu thủy) 3Kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Động lực tàu thủy) 3
Nhóm học phần tự chọn 5 (chọn 1 trong 3 học phần) 4Kỹ thuật vẽ tàu 4Máy nâng chuyển 4Ăn mòn và bảo vệ bề mặt vật liệu 4
6(14 tc)Hoặc (15 tc)
Thiết bị năng lượng tàu thuỷ 4Thiết bị tàu thủy và Đồ án môn học 3
Chuyên ngành Đóng tàu thủySức bền tàu thủy 3Thiết kế tàu thuỷ và Đồ án môn học 4
Chuyên ngành Động lực tàu thủy
Động cơ đốt trong và Đồ án môn học 5Khai thác Hệ động lực tàu thủy 3
7(14 tc)Hoặc(13 tc)
Điện tàu thuỷ 2Thực tập chuyên ngành (7 tuần) 4
Chuyên ngành Đóng tàu thủyCông nghệ đóng sửa tàu thủy và Đồ án môn học 5Công nghệ đóng sửa tàu phi kim loại 3
Chuyên ngành Động lực tàu thủyLắp đặt, sửa chữa Thiết bị năng lượng tàu thủy và Đồ án môn học 4
Tự động hóa Thiết bị năng lượng tàu thủy 3
8(10 tc)
Thực tập tổng hợp (5 tuần) 2Chuyên ngành Đóng tàu thủy
Nhóm học phần tự chọn 6 (chọn 2 trong 5 học phần) 4Đăng kiểm tàu thủy 2Công trình thủy công 2Tin học ứng dụng trong thiết kế tàu thủy 2Chuyên đề Lý thuyết tàu thủy 2Chuyên đề Kết cấu tàu thủy 2
Nhóm học phần tự chọn 7 (chọn 2 trong 5 học phần) 4Hàn tàu thủy 2Trang trí nội thất tàu thủy 2Công nghệ CAD/CAM trong đóng tàu thủy 2Chuyên đề Thiết kế tàu thủy 2Chuyên đề Công nghệ đóng sửa tàu thủy 2
Chuyên ngành Động lực tàu thủyNhóm học phần tự chọn 6 (chọn 2 trong 5 học phần) 4
Đăng kiểm tàu thủy 2Ma sát học 2Vi điều khiển và ứng dụng 2Máy phụ tàu thủy 2Nhiên liệu và môi chất chuyên dụng 2
Nhóm học phần tự chọn 7 (chọn 2 trong 5 học phần) 4Thí nghiệm máy tàu thủy 2Máy khai thác 2Nồi hơi – Tuabin tàu thủy 2Công nghệ chế tạo và lắp đặt thiết bị tàu thủy 2Tổ chức sửa chữa máy tàu thủy 2
Ghi chú : Các Sinh viên đủ điều kiện làm luận văn tốt nghiệp (10 tín chỉ) có thể miễn học các học phần của học kỳ 8.
NLCBCNMaùc Leâ nin 1, 2
Ñaïi soátuyeán tính
Hoùa ñaïi cöông Tin hoïccô sôû
Ngoaïi ngöõ1
Nhoùm hoïc phaàntöï choïn 1
ÑLCMÑCSVN Giaûi tích Vaät lyù ñaïi cöông Ngoaïi ngöõ
2Nhoùm hoïc phaàn
töï choïn 2
Tö töôûngHCM
Hình hoïaVeõ kyõ thuaät
Cô hoïclyù thuyeát
Côlöu chaát
Söùc beànvaät lieäu
Vaät lieäu kyõ thuaät Nhaäp moânkyõ thuaät
Nhoùm hoïc phaàntöï choïn 3
Nguyeân lyùchi tieát maùy
Lyù thuyeáttaøu thuûy
Kyõ naênggiao tieáp
Kyõ thuaätñieän
Thöïc taäpcô khí
Nhoùm hoïc phaàntöï choïn 4
Keát caáu TTvaø ÑAMH
Cô hoïckeát caáu TT
Kyõ thuaätñieän töû
Phöông phaùpNCKH
Nhoùm h.ptöï choïn 5
Thieát keá TTvaø ÑAMH
Thieát bònaêng löôïng TT
Söùc beàntaøu thuûy
Ñieäntaøu thuûy
CN ñoùng söûaTT vaø ÑAMH
Thöïc taäpchuyeân ngaønh
Nhoùm h.ptöï choïn 7
CN ñoùng söûa taøu phi kim loaïi
Thieát bòTT vaø ÑAMH
Thöïc taäptoång hôïp
15 tc
14 tc
14 tc
10 tc
Khai thaùc heäñoäng löïc TT
Phöông phaùpNCKH
Laép ñaët, s/cTBNL TT vaø
ÑAMHTöï ñoäng hoùa TBNL TT
Ñieäntaøu thuûy
Ñ/c ñoát trongvaø ÑAMH
Keát caáu TTvaø ÑAMH
Kyõ thuaätñieän töû
Kyõ thuaätnhieät
Thieát bònaêng löôïng TT
13 tc
15 tcNhoùm h.ptöï choïn 5
19 tc
21 tc
21 tc
16 tc
SÔ ÑOÀ KEÁ HOAÏCH THÖÏC HIEÄN CHÖÔNG TRÌNH NGAØNH KYÕ THUAÄT TAØU THUÛYNAÊM I
NAÊM II
NAÊM III
NAÊM IV
Thöïc taäpchuyeân ngaønh
Hoïc phaànbaét buoäc
Hoïc phaàntöï choïn
Ñieàu kieäntieân quyeát
Ñieàu kieänsong haønh
Ghi chuù:
Chuyeân ngaønh Ñoùng taøu thuûy Chuyeân ngaønh Ñoäng löïc taøu thuûy
Nhoùm h.ptöï choïn 6
15 tcThieát bòTT vaø ÑAMH
Thöïc taäptoång hôïp
Nhoùm h.ptöï choïn 6
10 tcNhoùm h.ptöï choïn 7
IX. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần:
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 1 (Basic principles of Marsism-Leninism 1): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi Triết học của chủ nghĩa Mác – Lê nin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.
2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 2 (Basic principles of Marsism-Leninism 2): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị thặng dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Đồng thời trang bị cho người học Chủ nghĩa xã hội khoa học một trong ba bộ phận hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Revolutionairy strategies of Vietnam Communist Party): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.
5. Tin học cơ sở (Basic Informatics): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và xử lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần mềm văn phòng của Microsoft.
Kết thúc học phần, người học có thể sử dụng thành thạo hệ điều hành Microsoft Windows XP; các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; xử lý bảng tính Microsoft Excel; công cụ thuyết trình Microsoft PowerPoint; đồng thời, có thể sử dụng Internet trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin.
6. Tiếng Anh 1 (English 1): 3 TC MS: ...........
Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm, công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.
7. Tiếng Anh 2 (English 2): 4 TC MS: ...........
Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư ngụ, giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học làm quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và
đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 300 điểm trở lên.
Tiếng Trung 1 (Chinese 1): 3 TC MS: ...........
Học phần giúp cho người học bước đầu làm quen với Tiếng Trung một số kiến thức về ngữ âm, từ vựng, mẫu câu liên quan đến các chủ đề: chào hỏi, thông tin bản thân, địa chỉ, quốc tịch, trường học, nhà hàng, thời gian, tiền tệ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK sơ cấp đạt 100 điểm.
Tiếng Trung 2 (Chinese 2): 4 TC MS: ...........
Học phần cung cấp cho người học một số kiến thức và từ vựng liên quan đến các chủ đề : mua sắm, ngân hàng, cuộc sống đại học, công việc, sức khỏe. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể giao tiếp bằng Tiếng trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK đạt 130 điểm.
Tiếng Pháp 1 (French 1): 3 TC MS: ...........
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và văn hóa Pháp. Sau khi học xong, sinh viên có thể làm chủ được những tình huống giao tiếp đơn giản như chào hỏi, tự giới thiệu, làm quen, nói về sở thích của bản thân về gia đình, về các hoạt động trong ngày, đi chợ mua sắm. Thông qua học phần này sinh viên cũng hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt của người dân Pháp.
Tiếng Pháp 2 (French 2): 4 TC MS: ...........
Học phần giúp cho sinh viên hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của mình. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể làm chủ được các tình huống giao tiếp hàng ngày như nói về ẩm thực, ăn uống, về không gian sống của mình hoặc các sự kiện quá khứ. Ngoài ra, học phần này cũng giúp người học hội nhập vào môi trường làm việc, công sở, môi trường du lịch và khách sạn. Trong môi trường này, người học có thể giao dịch, giao tiếp bằng hội thoại hoặc một số văn bản hành chính.
Tiếng Nga 1 (Russian 1): 3 TC MS: ...........
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, ngữ pháp, cú pháp…), giúp cho họ giao tiếp trong những tình huống đơn giản hàng ngày như chào hỏi, tự giới thiệu bản thân, gia đình, làm quen với người khác, nói về sở thích của bản thân, đi chợ mua sắm, giao tiếp trong các tình huống: sân bay, trên tàu điện, nhà hàng, siêu thị, công sở, nói về công việc mà họ thích làm trong thời gian rãnh rỗi.
Tiếng Nga 2 (Russian 2): 4 TC MS: ...........
Học phần giúp sinh viên nắm được cấu trúc ngữ pháp và biết xây dựng phát ngôn theo cách nhất định; xây dựng các cụm từ, câu - câu đơn, câu phức, kết hợp câu thành phát ngôn lớn, biết kể về các sự kiện, nhân vật sau khi được đọc hoặc nghe một câu chuyện (có độ dài 200-300 từ). Trang bị những kiến thức văn hóa xã hội và đất nước học nhằm giúp sinh viên chủ động hơn trong tình huống giao tiếp, biết cách tham gia tranh luận (lập luận, chứng minh, phản bác, tán đồng...) về những vấn đề theo chủ điểm có trong chương trình.
8. Giáo dục thể chất 1 - Điền kinh (Physical education 1 – Athletics): 2TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học:
- Phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn Điền kinh, luật và trọng tài thi đấu môn Điền kinh;
- Phần thực hành: kỹ năng chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ, chạy cự ly trung bình nam 1500 mét, nữ 500 mét.
Nhằm giúp cho người học khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly trung bình.
9. Giáo dục thể chất 2 (Physical education 2): 2TC MS: ...........Người học được tự chọn một trong các môn học sau: Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Bóng
chuyền, Bóng rổ, Võ thuật.
- Bơi lội:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bơi lội, luật và trọng tài.
Phần thực hành: các bài tập cơ bản dành cho những người không biết bơi, kỹ thuật bơi trườn sấp, bơi ếch.
- Bóng đá:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng đá, luật và trọng tài.
Phần thực hành: thực hiện động tác kỹ thuật đá bóng má trong bằng lòng bàn chân, kỹ thuật ném biên, kỹ năng kiểm soát bóng bằng việc dẫn bóng luồn cọc và tâng bóng.
- Bóng chuyền:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng chuyền, luật và trọng tài.
Phần thực hành: các động tác kỹ thuật trong môn bóng chuyền gồm: chuyền bóng, đệm bóng, phát bóng cao và phát bóng thấp tay.
- Bóng rổ:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng rổ, luật và trọng tài.
Phần thực hành: thực hiện các kỹ năng động tác trong môn bóng rổ gồm: chuyền bóng, dẫn bóng, tại chỗ ném bóng vào rổ, di chuyển ném bóng vào rổ, kỹ thuật tấn công hai bước lên rổ
- Cầu lông:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn cầu lông, luật và trọng tài.
Phần thực hành: thực hiện được các kỹ thuật trong môn cầu lông gồm: kỹ thuật phát cầu thuận và nghịch tay, kỹ thuật nhận giao cầu, kỹ thuật di chuyển lùi sau thuận và nghịch, kỹ thuật di chuyển đánh cầu trên lưới thuận và nghịch tay.
- Võ thuật:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn võ thuật, luật và trọng tài.
Phần thực hành: kỹ thuật cơ bản và bài quyền số 1 của môn võ Teakwondo gồm: kỹ thuật tấn, kỹ thuật tay – chân và các kỹ thuật tự vệ cơ bản
10. Giáo dục thể chất 3 (Physical education 3): 2TC MS: ...........
Người học được chọn một trong các môn học như giáo dục thể chất 2, nhưng không được chọn lại nội dung đã chọn ở giáo dục thể chất 2.
11. Giáo dục Quốc phòng 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh (Party’s military strategies and military – security tasks) - 3TC
MS: ...........
Học phần trang bị cho người học: quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.
12. Giáo dục Quốc phòng 2: Chiến thuật và kỹ thuật trong quân sự (Military tactics and techniques) - 3TC: MS: ...........
Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về: bản đồ địa hình quân sự, các loại vũ khí bộ binh, thuốc nổ, vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa, công tác thương
chiến tranh, đội hình đội ngũ đơn vị, ba môn quân sự phối hợp, luyện tập bắn súng AK bài 1b, chiến thuật chiến đấu bộ binh, hành động của cá nhân trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.
13. Nhập môn kỹ thuật (Introduction to Engineering): 2 TC MS: ...........
Nhập môn kỹ thuật đối với ngành Kỹ thuật tàu thuỷ trang bị cho người học các kiến thức tổng quan về ngành kỹ thuật tàu thuỷ, từ đó giúp người học có những hiểu biết chung và định hướng chuyên môn phù hợp.
14. Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức trong giao tiếp và truyền thông, các nhu cầu cơ bản của con người, khái niệm bản thân, cơ chế phòng vệ, giao tiếp không lời và có lời, những kỹ năng giao tiếp, tâm lý nhóm, lãnh đạo và phong cách lãnh đạo nhằm giúp người học hình thành và phát triển kỹ năng trình bày, giao tiếp cần thiết trong quá trình học tập và làm việc.
15. Tâm lý học đại cương (General Psychology): 2 TC MS: ...........
Học phần cung cấp một số vấn đề về bản chất, chức năng của các hiện tượng tâm lý người và mối quan hệ giữa tư duy, tưởng tượng, ghi nhớ, ngôn ngữ với quá trình nhận thức, việc vận dụng những kiến thức liên quan đến nhân cách, hành vi cũng như vai trò của ý thức trong hoạt động tâm lý; nhằm giúp người học có ý thức và phương pháp rèn luyện để sở hữu một tâm lý tốt.
16. Logic đại cương (General Logics): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các quy luật và hình thức của tư duy hướng vào việc nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan, làm sáng tỏ những điều kiện nhằm đạt tới tri thức chân thực, phân tích kết cấu của quá trình tư tưởng, vạch ra các thao tác lôgic và phương pháp lập luận chuẩn xác.
17. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Law): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về: Nhà nước và Pháp luật, quy phạm pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật; hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế đối với các chủ thể vi phạm pháp luật; nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà nước Việt Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.
18. Đại số tuyến tính (Linear Algebra): 3TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng về: ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian vector, giá trị riêng, vector riêng, dạng toàn phương, dạng song tuyến tính; nhằm giúp người học phát triển khả năng tư duy logic, giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên ngành.
19. Giải tích (Mathematical Analysis): 4TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng về: phép tính vi, tích phân, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt, ứng dụng phép tính tích phân và vi phân vào hình học, phương trình vi phân, phép biến đổi Laplace, chuỗi số và chuỗi hàm; nhằm giúp người học phát triển khả năng tư duy logic, khả năng phân tích định lượng, giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên ngành.
20. Hóa đại cương (General Chemistry): 3TC MS: ...........
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về: cấu trúc vật chất, cơ sở lý thuyết của các phản ứng và các quá trình hoá học; nhằm giúp người học hiểu và vận dụng được các kiến thức hóa học trong lĩnh vực chuyên môn
21. Vật lý đại cương A (General Physics A): 4 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản và nâng cao phù hợp với ngành học về: Cơ học, Nhiệt học, Điện từ học, Trường và sóng điện từ, Sóng ánh sáng, Thuyết tương đối Einstein, Quang lượng tử, Cơ học lượng tử, Vật liệu điện, từ, quang - laser, Hạt nhân, Hạt cơ
bản để làm nền tảng cho các học phần cơ sở và chuyên ngành kỹ thuật; hiểu biết và ứng dụng vật lý trong khoa học, công nghệ và đời sống.
22. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability theory and mathematical statistics): 3 TC MS: ...........
Học phần cung cấp cho người học: các khái niệm cơ bản về xác suất; các hiện tượng ngẫu nhiên và ứng dụng vào thực tế, phương pháp thu thập thông tin, chọn mẫu, phương pháp ước lượng, kiểm định giả thuyết, tương quan hồi quy; nhằm giúp người học biết cách thu thập và xử lý thông tin.
23. Phương pháp tính (Numerical Analysis): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về phương pháp giải các bài toán trong thực tế không có lời giải chính xác, gồm các nội dung về các phương pháp giải phương trình gần đúng, phương pháp nội suy, bình phương bé nhất, các phương pháp tính gần đúng đạo hàm, tích phân, các phương pháp số, thuật toán tối ưu v..v… giúp người học vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài toán phục vụ chuyên ngành.
24. Kỹ thuật an toàn và môi trường (Safety Techniques and Environment): 3 TCMS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về kỹ thuật vệ sinh – an toàn lao động, các yếu tố nguy hiểm, có hại phát sinh trong sản xuất công nghiệp, kỹ thuật an toàn, phòng cháy-chữa cháy, bảo vệ môi trường; nhằm giúp cho người học biết ngăn ngừa, hạn chế tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp để bảo vệ sức khỏe cho người lao động, có ý thức bảo vệ môi trường.
25. Hình họa – Vẽ kỹ thuật (Descriptive Geometry – Engineering Drawing): 3 TCMS: ...........
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cần thiết trong xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của hình học hoạ hình, các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật, các quy ước và cách xây dựng các bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp; nhằm giúp người học có khả năng thiết lập và phân tích các bản vẽ kỹ thuật cơ khí.
26. Cơ học lý thuyết (Theoretical Mechanics): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức về các quy luật cân bằng, chuyển động và tương tác cơ học giữa các vật thể nhằm giúp người học nghiên cứu các bài toán kỹ thuật liên quan đến cân bằng và chuyển động của mô hình chất điểm, cơ hệ và vật rắn dưới tác dụng của ngoại lực.
27. Sức bền vật liệu (Strength of Materials): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức về xác định nội lực và vẽ biểu đồ nội lực, tính ứng suất và biến dạng của thanh và hệ thanh trong những trường hợp chịu lực khác nhau, như tính thanh chịu kéo, nén, uốn xoắn; thanh chịu lực phức tạp, tính ổn định, tính chuyển vị, tính hệ siêu tĩnh bằng phương pháp lực, thanh cong phẳng, ống dày, tính tải trọng động, tính bền khi ứng suất thay đổi theo thời gian, giúp người học nắm vững phương pháp phân tích độ bền, độ cứng và độ ổn định của kết cấu.
28. Cơ lưu chất (Hydromechanics): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về tĩnh học, động học, động lực học chất lỏng và các trạng thái dòng chảy v..v…, giúp người học nghiên cứu qui luật cân bằng và chuyển động của chất lỏng, các lực tương tác giữa chất lỏng và vật ngập trong nó và ứng dụng vào nghiên cứu giải quyết các bài toán liên quan đến chuyển động của tàu trong nước.
29. Vật liệu kỹ thuật (Engineering Materials): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về đặc tính các loại vật liệu sử dụng phổ biến trong kỹ thuật, bao gồm nội dung về cấu trúc tinh thể vật liệu, quá trình hình thành và biến đổi tổ chức vật liệu, các tính chất cơ, lý, hoá của vật liệu, các phương pháp nhiệt luyện và xử lý bề
mặt để thay đổi cơ tính vật liệu; nhằm giúp người học có khả năng lựa chọn được loại vật liệu phù hợp trong quá trình thiết kế và chế tạo, có khả năng thực hiện các phương pháp nhiệt luyện để thay đổi cơ tính của vật liệu theo yêu cầu sử dụng.
30. Nguyên lý chi tiết máy (Theory of Mechanisms and Machines): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về cấu trúc cơ cấu, động học và động lực học của cơ cấu phẳng, chuyển động thực của máy và các cơ cấu thông dụng, các mối ghép bằng hàn, đinh tán, ren, độ dôi, then và then hoa, trục, ổ lăn, ổ trượt, khớp nối, lòxo v..v… giúp người học phát triển các kiến thức về tính toán thiết kế chi tiết máy và truyền động cơ khí.
31. Kỹ thuật điện (Electrical Engineering): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về mạch điện, mạch điện hình sin 1 và 3 pha, giải mạch điện bằng số phức, vật liệu chế tạo máy điện, máy biến áp, động cơ không đồng bộ 1 và 3 pha; máy điện đồng bộ; giúp người học vận dụng kiến thức nền tảng về kỹ thuật điện trong nghiên cứu trang bị điện các máy và thiết bị cơ khí.
32. Kỹ thuật điện tử (Electronic Engineering): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về khái niệm cơ bản và thông số mạch điện tử, linh kiện, dụng cụ điện tử; kỹ thuật xử lý số liệu tương tự - tín hiệu số, kỹ thuật biến đổi điện áp và dòng điện, mạch điện điều hoà và tạo xung v..v…, giúp người học nghiên cứu các mạch điện tử có trong các thiết bị, máy móc kỹ thuật nói chung và trong ngành kỹ thuật tàu thủy nói riêng.
33. Cơ học kết cấu tàu thủy (Ship Structural Mechanics): 3 TC MS: ...........
(Chuyên ngành Đóng tàu thuỷ)
Học phần trang bị cho người học kiến thức về cơ học kết cấu tàu thủy gồm các nội dung tính toán cơ học các kết cấu tàu như thanh, dầm, hệ thanh, khung phẳng, khung dàn tàu v..v…, giúp người học xác định giá trị ứng suất, biến dạng xuất hiện trong các sơ đồ kết cấu tàu thực tế dưới tác dụng của hệ thống ngoại lực, phục vụ bài toán tính toán độ bền kết cấu tàu thủy.
33. Kỹ thuật nhiệt (Thermal Engineering): 3 TC MS: ...........
(Chuyên ngành Động lực tàu thuỷ)
Học phần cung cấp cho người học kiến thức về nhiệt động kỹ thuật và truyền nhiệt gồm qui luật biến đổi năng lượng (nhiệt năng và cơ năng), tính chất các loại môi chất; nguyên lý làm việc các loại động cơ nhiệt, máy lạnh; các dạng truyền nhiệt cơ bản như dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ, hiện tượng truyền nhiệt tổng hợp và thiết bị trao đổi nhiệt, làm cơ sở giúp người học tính toán được quá trình trao đổi nhiệt và tiếp thu được các học phần chuyên môn liên quan.
34. Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị kiến thức và kỹ năng liên quan đến việc hình thành mục tiêu, kỹ năng học tập và nghiên cứu ở bậc đại học nhằm giúp người học làm quen với các công cụ, kỹ năng nghiên cứu, các giai đoạn từng loại hình nghiên cứu khác nhau để hình thành và phát triển khả năng hiểu và phân tích đánh giá một công trình nghiên cứu cụ thể.
35. Thực tập cơ khí (Mechanical Workshop Practice): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng thực hành cơ bản về chế tạo phôi như rèn, gò, hàn, gia công cắt gọt như tiện, bào, và kỹ thuật nguội; nhằm giúp người học có khả năng chế tạo các chi tiết cơ khí đơn giản, tương đương thợ cơ khí bậc 2.
36. Kỹ thuật vẽ tàu (Ship Drawing): 4 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức cần thiết trong đọc hiểu và xây dựng các bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ kỹ thuật tàu thủy nói riêng bằng các phần mềm CAD thông dụng, giúp người học phân tích và xây dựng các bản vẽ trong ngành Kỹ thuật tàu thủy như bản vẽ đường hình, kết cấu, biểu diễn các nút kết cấu, các chi tiết và cụm chi tiết riêng biệt, bản vẽ bố trí chung và bố trí các thiết bị trên tàu thủy, bản vẽ công nghệ đóng mới và sửa chữa tàu v..v…
37. Phương pháp số trong cơ học (Numerical Methods in Mechanics): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về phương pháp và giải thuật giải gần đúng các phương trình vi phân phương pháp sai phân hữu hạn, phương pháp phần tử hữu hạn nhằm giúp người học giải và ứng dụng máy tính (sử dụng các phần mềm phân tích kết cấu thông dụng như RDM, Sap, Abaqus, …) trong giải các bài toán cơ học kết cấu bằng phương pháp số thay cho phương pháp giải tích một cách hiệu quả và thuận lợi.
38. Máy nâng chuyển (Crane Machinery): 4 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức về kết cấu, nguyên lý hoạt động, tính toán, thiết kế các cơ cấu, thiết bị nâng chuyển thông dụng, giúp người học vận hành, sửa chữa, thiết kế các máy móc nâng chuyển nói chung và các cơ cấu, thiết bị nâng chuyển nói riêng thường dùng trong các ngành công nghiệp nói chung và công nghiệp đóng tàu nói riêng.
39. Dung sai lắp ghép và Kỹ thuật đo (Tolerances, Fits, and Engineering Metrology): 2 TCMS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường trong ngành cơ khí nói chung và ngành kỹ thuật tàu thủy nói riêng, bao gồm các nội dung chính như sai số gia công, độ nhám, dung sai lắp ghép các chi tiết tiêu chuẩn như vòng bi, then hoa v..v…, các mối ghép thông dụng như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren, chuỗi kích thước và các nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước lắp ghép trên các bản vẽ chi tiết, phương pháp đo và một số dụng cụ đo các thông số cơ bản của chi tiết, nhằm phục vụ cho việc xây dựng các bản vẽ kỹ thuật và kỹ thuật gia công cơ khí.
40. Ăn mòn và bảo vệ bề mặt vật liệu (Corrosion and Protection of Materials): 4 TCMS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về cơ chế quá trình ăn mòn và các phương pháp chống ăn mòn để bảo vệ bề mặt của các loại vật liệu nói chung và vật liệu làm vỏ tàu nói riêng như ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá, ăn mòn của các vật liệu kim loại và phi kim loại, giúp người học tính toán chống ăn mòn bề mặt vỏ tàu bằng các phương pháp thông dụng hiện nay.
41. Công nghệ chế tạo máy (Manufacturing Technology): 2 TC MS: ...........
Học phần cung cấp cho người học kiến thức về hiện tượng cơ lý trong quá trình cắt gọt, khái niệm chung về máy cắt gọt, kỹ thuật gia công cơ khí, chất lượng bề mặt gia công, độ chính xác gia công, chuẩn, lượng dư gia công, tính công nghệ trong kết cấu, các phương pháp gia công cắt gọt, nhằm phục vụ người học trong thực hành các phương pháp gia công cơ khí nói chung và trong công nghệ đóng sửa tàu thủy nói riêng.
42. Quản trị doanh nghiệp (Industrial Business Management): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về quá trình tổ chức điều hành và kiểm soát doanh nghiệp theo hướng hội nhập kinh tế toàn cầu. Học phần còn cung cấp một số vấn đề mới của quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị đổi mới/thay đổi, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của doanh nghiệp, giúp người học quản lý hiệu quả doanh nghiệp nói chung và quá trình sản xuất nói riêng.
43. Lý thuyết tàu thủy (Ship Theory): 4 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về tĩnh học và động học tàu thủy, bao gồm các nội dung như đặc điểm hình học, tính nổi, ổn định, chống chìm, điều khiển, tính lắc, tính tốc độ giúp người học thực hiện tính toán, kiểm tra các tính năng hàng hải chính của tàu thủy, cơ sở để tiếp thu các học phần liên quan và giải quyết các bài toán chuyên môn trong lĩnh vực tàu thủy.
44. Kết cấu tàu thủy và Đồ án môn học (Ship Structures and Project): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về kết cấu tàu thủy, nhất là điều kiện làm việc và đặc điểm của các chi tiết, kết cấu, cụm kết cấu điển hình đối với một số loại tàu thông dụng giúp người học tính toán, thiết kế và lựa chọn công nghệ chế tạo kết cấu các loại tàu khác nhau. Trên cơ sở đó giúp người học thực hiện Đồ án môn học Kết cấu tàu thủy gồm nội dung tính toán,
thiết kế kết cấu một tàu cụ thể theo yêu cầu Quy phạm đóng tàu hiện hành và dựa trên cơ sở đó xây dựng các bản vẽ kết cấu tàu như bản vẽ kết cấu cơ bản, mặt cắt ngang, các nút kết cấu v..v…
45. Thiết bị năng lượng tàu thủy (Ship Power Equiment): 4 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức về hệ thống các thiết bị năng lượng tàu thủy gồm nội dung về nguyên lý làm việc của động cơ tàu thủy, nguyên lý, kết cấu cơ bản, tính chọn thiết bị năng lượng chính, hệ động lực, hệ thống tàu, bố trí trang thiết bị trong buồng máy tàu, giúp người học tính toán, thiết kế và phân tích, lựa chọn, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của hệ thống thiết bị năng lượng tàu thủy.
46. Thiết bị tàu thủy và Đồ án môn học (Ship Equipment and Project): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức cần thiết về các thiết bị tàu thuỷ gồm các nội dung: phân loại, công dụng, kết cấu, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán, thiết kế các thiết bị trên boong tàu như thiết bị lái, thiết bị neo, chằng buộc, thiết bị cẩu hàng, thiết bị cứu sinh, lai dắt, xếp dỡ hàng hóa, kể cả thiết bị khai thác thủy sản trên tàu cá v..v… Trên cơ sở đó, học phần hướng dẫn người học thực hiện đồ án môn học gồm nội dung tính toán, thiết kế một hệ thống thiết bị cụ thể trên tàu như thiết bị lái, neo, chằng buộc, cứu sinh, lai dắt, xếp dỡ hàng hoá, thiết bị khai thác thuỷ sản v..v…
47. Điện tàu thủy (Ship Electrical Equipment): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức về trạm phát điện tàu, tự động điều khiển quá trình phát điện, lưới điện tàu thủy, thiết bị điều khiển động cơ điện, truyền động điện tàu, chiếu sáng trên tàu thủy, các nguồn điện hóa học, hệ thống liên lạc nội bộ, các nghi khí hàng hải, liên lạc vô tuyến, yêu cầu về bố trí và đi dây trên tàu, giúp người học tìm hiểu sử dụng, sửa chữa, tính toán sơ bộ và bố trí hệ thống điện tàu thủy.
48. Thực tập chuyên ngành (Specialized Practice): 4 TC MS: ...........
Người học sẽ tham gia thực hành các kiến thức chuyên ngành tại các phòng thực hành của Khoa để hình thành những kỹ năng nghề nghiệp cần thiết trong hoạt động chuyên môn sau này. Tùy theo từng chuyên ngành, người học sẽ tham gia thực tập với những nội dung khác nhau, cụ thể như sau:
Người học chuyên ngành Đóng tàu thủy sẽ tham gia thực tập quá trình đóng tàu thủy trên cơ sở thực hành đóng mô hình tàu thép theo quy trình công nghệ đóng tàu đã học, bắt đầu từ khâu phóng dạng, khai triển và chế tạo các chi tiết kết cấu, hàn lắp ráp và sơn tàu.
Người học chuyên ngành Động lực tàu thủy sẽ tham gia thực tập quy trình công nghệ lắp đặt và sửa chữa hệ động lực tàu thủy trên mô hình tại phòng thực hành của Khoa hoặc tại nhà máy đóng sửa tàu thủy, giúp người học hình thành và phát triển kỹ năng tháo lắp, kiểm tra, điều chỉnh, sửa chữa động cơ chính, hệ trục chân vịt, các hệ thống tàu thủy v..v…
49. Thực tập tổng hợp (General Practice): 2 TC MS: ...........
Người học sẽ được tham gia thực tập tại các nhà máy đóng sửa tàu và vận dụng kiến thức tổng hợp đã học để tìm hiểu và tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất thực tế tại các nhà máy. Tùy theo chuyên ngành, người học sẽ tìm hiểu sử dụng máy móc, thiết bị, phần mềm dùng trong ngành đóng tàu, tính chi phí vật tư, nguyên vật liệu, giá thành gia công sản phẩm cụ thể v..v… , tham gia thực hành giai đoạn cụ thể trong quá trình thiết kế, đóng sửa, lắp ráp hệ động lực.v..v… Đối với chuyên ngành Động lực tàu thủy, người học còn có thể tham gia thực tập vận hành, khai thác máy trên các tàu vận tải, lai dắt v..v…
Chuyên ngành Đóng tàu thủy
50. Thiết kế tàu thủy và Đồ án môn học (Ship Design and Project): 4 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về tính toán, thiết kế các loại tàu thông dụng và hướng dẫn người học thực hiện đồ án môn học thiết kế sơ bộ một con tàu cụ thể với các nội dung
xác định đặc điểm hình học, thiết kế tuyến hình, bố trí chung tàu phù hợp yêu cầu Quy phạm, giúp người học hình thành kiến thức và kỹ năng thiết kế sơ bộ các loại tàu thông dụng.
51. Sức bền tàu thủy (Strength of Ships): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức trong phân tích, đánh giá độ bền thân tàu thủy gồm tính độ bền dọc và độ bền cục bộ thân tàu với những nội dung như xây dựng mô hình tính, mô hình ngoại lực tác dụng, xác định ứng suất, chuyển vị và đánh giá độ bền kết cấu thân tàu khi làm việc, kể cả trong các trường hợp đặc biệt như tàu nằm trên triền, trong ụ khô, ụ nổi v..v…, giúp người học tính độ bền, phục vụ việc tính chọn, kiểm tra kết cấu thân tàu cụ thể.
52. Công nghệ đóng sửa tàu thủy và Đồ án môn học (Ship Building-Reparing Technology and Project): 5 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về công nghệ đóng mới và sửa chữa tàu thủy, bao gồm các nội dung liên quan đến mô hình và quy mô, bố trí các nhà máy đóng sửa tàu thủy, tổ chức thực hiện các bước công nghệ trong qui trình công nghệ đóng sửa tàu thủy thông dụng. Từ đó hướng dẫn người học thực hiện đồ án môn học công nghệ đóng sửa tàu gồm các nội dung công tác chuẩn bị, phân chia tổng đoạn, chỉnh trơn tuyến hình, vẽ sườn thực, vẽ tách các chi tiết kết cấu, lập quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết kết cấu, lập quy trình hàn, quy trình lắp ráp.
53. Công nghệ đóng sửa tàu phi kim loại (Metalloid Ship Building and Reparing Technology): 3 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về vật liệu phi kim loại dùng trong đóng tàu, cùng quy trình đóng sửa loại tàu làm bằng vật liệu phi kim loại, chủ yếu là vật liệu Composite. Trên cơ sở đó hướng dẫn người học thiết kế quy trình công nghệ và thực hành đóng sửa loại tàu bằng vật liệu gỗ hoặc Composite.
54. Đăng kiểm tàu thủy (Registration of Ships): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nghiệp vụ Đăng kiểm tàu thủy, gồm các nội dung về hệ thống Quy phạm đóng tàu, nội dung các luật phân cấp đóng mới, một số công ước quốc tế liên quan đến đóng tàu như công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển, công ước về phòng chống ô nhiễm môi trường biển, mạn khô, phòng tránh va chạm trên biển, đo dung tích tàu…, kể cả các nghiệp vụ trong quá trình giám sát, xét duyệt, đăng kiểm tàu thủy.
55. Hàn tàu thủy (Welding in Ship Construction): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiên thức về điều kiện, trạng thái ứng suất biến dạng hàn thân tàu và kỹ thuật hàn các kết cấu thân tàu thủy, giúp người học giải quyết vấn đề chống biến dạng hàn và lập quy trình hàn kết cấu các loại tàu khác nhau.
57. Công trình thủy công (Ship Launching Construction): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức cần thiết về các nhà máy đóng sửa tàu thủy, quá trình hạ thủy tàu trên các loại công trình thủy công trong các nhà máy đóng sửa tàu hiện nay, nhằm giúp người học vận hành, tính toán, lập quy trình hạ thủy tàu trên các công trình thủy công thông dụng hiện nay như triền đà, ụ khô, ụ nước, ụ nổi v..v…
58. Chuyên đề Lý thuyết tàu thủy (Seminar in Ship Theory): 2 TC MS: ...........
59. Chuyên đề Kết cấu tàu thủy (Seminar in Ship Structures): 2 TC MS: ...........
Các học phần 58, 59 được xây dựng nhằm cập nhật, bổ sung cho người học kiến thức mới hoặc chuyên sâu trong từng lĩnh vực chuyên môn chính của ngành học. Tùy theo điều kiện sẽ lựa chọn chuyên đề với nội dung cụ thể trong lĩnh vực Lý thuyết tàu thủy và Kết cấu tàu thủy.
60. Trang trí nội thất tàu thủy (Ship Furnishings): 2 TC MS: ...........
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức về trang trí nội thất các loại tàu khác nhau, gồm các nội dung về yêu cầu, quy cách các loại vật liệu, các máy móc, thiết bị dùng thi công, lập quy trình, tổ chức thi công và nghiệm thu trang trí nội thất tàu thủy, giúp người học thiết kế, lập quy trình và tổ chức thi công, kiểm tra phần trang trí nội thất của các loại tàu khác nhau.
61. Tin học ứng dụng trong thiết kế tàu thủy (Applied Informatics in Ship Design): 2 TCMS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về tự động hóa trong công nghệ thiết kế và đóng tàu theo phương pháp hiện đại. Trên cơ sở đó, hướng dẫn người học biết cách sử dụng các phần mềm để thiết kế tàu hoặc triển khai thiết kế công nghệ trên máy tính.
62. Công nghệ CAD/CAM trong đóng tàu thủy (CAD/CAM Technology in Ship Building):2 TCMS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về công nghệ gia công trên máy CNC giúp người học nắm vững và vận dụng công nghệ CAD/CAM trong đóng tàu, từ khâu thiết kế và triển khai công nghệ trên máy tính đến việc chế tạo kết cấu và tôn bao vỏ tàu trên máy CNC.
63. Chuyên đề Thiết kế tàu thủy (Seminar in Ship Design):2 TC MS: ...........
64. Chuyên đề Công nghệ đóng sửa tàu thủy (Seminar in Ship Building and Repairing Technology): 2 TC MS: ...........
Tương tự các chuyên đề về Lý thuyết tàu thủy và Kết cấu tàu thủy, các học phần 63, 64 cũng được xây dựng nhằm cập nhật, bổ sung cho người học kiến thức mới hoặc chuyên môn sâu trong trong lĩnh vực thiết kế tàu thủy và công nghệ đóng sửa tàu thủy.
Chuyên ngành Động lực tàu thủy
50. Động cơ đốt trong và Đồ án môn học (Internal Combustion Engines and Project): 5 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về cấu trúc tổng quát và nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong nói chung và động cơ tàu thủy nói riêng, chu trình công tác, những yếu tố ảnh hưởng đến diễn biến và chất lượng của quá trình nạp, xả, tạo hỗn hợp cháy và cháy ở động cơ đốt trong, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các hệ thống phục vụ trên động cơ đốt trong. Trên cơ sở đó, hướng dẫn người học thực hiện đồ án môn học bao gồm các nội dung: phân tích, lựa chọn phương án, tính toán nhiệt động học và động lực học, thiết kế kỹ thuật một hệ thống chức năng của động cơ đốt trong.
51. Khai thác hệ động lực tàu thủy (Operation of Marine Propulsion System) 3 TC MS: ........
Học phần trang bị cho người học kiến thức trong tổ chức khai thác hệ động lực tàu thủy, gồm các nội dung: các thông số kỹ thuật đặc trưng, các yếu tố ảnh hưởng, phân tích ảnh hưởng của những yếu tố khai thác đến quá trình làm việc của hệ động lực tàu thủy, giúp người học lập phương án, tính khai thác nhiệt, khai thác công suất cho một hệ động lực tàu, lựa chọn chế độ làm việc hợp lý và các chỉ dẫn cần thiết khi khai thác hệ động lực tàu thủy.
52. Lắp đặt, sửa chữa thiết bị năng lượng tàu thủy và Đồ án môn học (Installation, Repairing Ship Power Equipment and Project): 4 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về công nghệ lắp đặt và sửa chữa các máy móc cơ khí nói chung và thiết bị năng lượng tàu thủy nói riêng, bao gồm các nội dung như các dạng hao mòn và hư hỏng thường gặp, phương pháp và thiết bị kiểm tra, sửa chữa máy giúp người học xây dựng quy trình công nghệ và giám sát thực hiện việc lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa máy chính, máy phụ, nồi hơi – tuabin, thiết bị phụ, hệ trục chân vịt tàu thủy. Ttrên cơ sở đó, học phần hướng dẫn người học thực hiện đồ án môn học về thiết kế, lắp đặt năng lượng tàu thủy về vấn đề tính toán, thiết kế hệ động lực, hệ thống tàu, bố trí trang thiết bị buồng máy..
53. Tự động hóa thiết bị năng lượng tàu thủy (Ship Automation System): 3 TC MS: ........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức về tự động hóa thiết bị năng lượng tàu thủy bao gồm các nội dung: khái niệm, nguyên tắc xác định các hệ thống tự động trên tàu, tự động hóa điều khiển tốc độ quay động cơ đốt trong, nồi hơi, tuabin nhằm giúp người học nắm vững và sử dụng hệ thống điều khiển máy chính và các thiết bị phụ trên tàu.
54. Đăng kiểm tàu thủy (Registration of Ships): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nghiệp vụ Đăng kiểm tàu thủy, gồm các nội dung về hệ thống Quy phạm đóng tàu, nội dung các luật phân cấp đóng mới, một số công ước quốc tế liên quan đến đóng tàu như công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển, công ước về phòng chống ô nhiễm môi trường biển, mạn khô, phòng tránh va chạm trên biển, đo dung tích tàu …, kể cả các nghiệp vụ trong quá trình giám sát, xét duyệt, đăng kiểm tàu thủy.
55. Vi điều khiển và ứng dụng (Microcontroler and Application): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức cần thiết về vi điều khiển và ứng dụng, gồm các nội dung như giới thiệu cấu trúc mạch của các họ vi xử lý thông dụng, ngôn ngữ lập trình vi xử lý và nguyên lý xây dựng mạch ngoại vi, giúp người học hiểu và ứng dụng vi điều khiển trong các lĩnh vực kỹ thuật nói chung và kỹ thuật tàu thủy nói riêng.
56. Máy phụ tàu thủy (Auxiliary Machinery): 2 TC MS: ...........
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức về cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy móc, thiết bị phụ thường được trang bị trong buồng máy các loại tàu thủy thông dụng như thiết bị phân ly, thiết bị trao đổi nhiệt, hệ thống lạnh v..v…
57. Nồi hơi – Tuabin tàu thủy (Marine Boilers and Turbines): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức về tính toán quá trình trao đổi nhiệt, cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống các thiết bị nồi hơi và tuabin trên tàu thủy, nhằm giúp người học tính toán, lựa chọn, bố trí và khai thác kỹ thuật nồi hơi và tuabin tàu thủy.
58. Ma sát học (Tribology): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức về các thành phần, chế độ, điều kiện, các hiện tượng, quá trình nảy sinh khi cặp ma sát làm việc, các nhân tố ảnh hưởng và quy luật về ma sát, hao mòn, giúp người học đề xuất biện pháp nâng cao hiệu suất và tuổi thọ các cặp ma sát.
59. Thí nghiệm máy tàu thủy (Experiment in Marine Diesel Engine): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản trong kỹ thuật thí nghiệm máy tàu thủy gồm các nội dung: bố trí phòng khảo nghiệm máy tàu thủy, phương pháp và thiết bị khảo nghiệm máy tàu thủy, giúp người học xây dựng các đường đặc tính cơ bản động cơ Diesel tàu thủy.
60. Tổ chức sửa chữa máy tàu thủy (Management of Repairing Marine Engine): 2TC MS: ...........
Học phần cung cấp cho người học kiến thức về quá trình tổ chức sửa chữa máy tàu thủy gồm nội dung: Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, phương pháp tổ chức sửa chữa máy khi tàu đang khai thác và lên đà.
61. Nhiên liệu và môi chất chuyên dụng (Fuels and Specialized Liquids): 2 TC MS: ........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức về nhiên liệu và môi chất chuyên dụng gồm các nội dung: phân loại, tính chất, thành phần nhiên liệu sử dụng cho động cơ nhiệt và môi chất chuyên dụng dùng trên các thiết bị động lực, nhằm giúp người học khả năng kiểm tra, lựa chọn nhiên liệu và môi chất chuyên dụng.
62. Công nghệ chế tạo và lắp đặt thiết bị tàu thủy (Fabrication and Installation for Marine Equipment): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học các kiến thức cần thiết về công nghệ chế tạo và lắp đặt, kể cả công nghệ tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa các máy móc, thiết bị thông dụng nằm trên mặt boong tàu thủy, giúp người học có khả năng vận hành, sửa chữa, chế tạo các thiết bị này.
63. Máy khai thác (Fishing Machinery): 2 TC MS: ...........
Học phần trang bị cho người học kiến thức liên quan đến việc sử dụng thiết bị cơ khí trong quá trình đánh bắt thủy sản, giúp người học giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình cơ giới hoá những thao tác đánh bắt thủy sản trên tàu đánh cá.
X. Danh sách giảng viên thực hiện chương trình
X.1. Cơ hữu
TT Họ và tênChức
danh, học vị
Năm sinh Học phần phụ trách
I.KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
1 Khoa Khoa học chính trị
Những nguyên lý cơ bản của CNMLNLịch sử Đảng Cộng sản Việt NamTư tưởng Hồ Chí MinhPháp luật đại cươngKỹ năng giao tiếpTâm lý học đại cươngLôgic đại cương
2 Khoa Công nghệ thông tin
Tin học cơ sởĐại số tuyến tínhGiải tích Lý thuyết xác suất và thống kê toánPhương pháp tính
3 Khoa Ngoại ngữ Ngoại ngữ 1, 2
4 Khoa Điện – Điện tửVật lý đại cương A Kỹ thuật điệnKỹ thuật điện tử
5 Khoa Công nghệ thực phẩm Hóa đại cương.6 Khoa Kinh tế Quản trị doanh nghiệp
7 Bộ môn Cơ học – Vật liệu – Khoa xây dựng
Vật liệu kỹ thuật Sức bền vật liệuCơ học lý thuyếtCơ lưu chấtPhương pháp số trong cơ học
8 Xưởng cơ khí – Trung tâm thực hành Thực tập cơ khí
9 Bộ môn Chế tạo máy – Khoa Cơ khí
Hình họa – vẽ kỹ thuậtNguyên lý chi tiết máyKỹ thuật đo và dung sai lắp ghépCông nghệ chế tạo máy
10 Trung tâm Giáo dục quốc phòng Giáo dục thể chấtGiáo dục quốc phòng – an ninh
II.KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆPChuyên ngành Đóng tàu thủy
11 Nguyễn Văn Đạt TS 1961 Công nghệ đóng sửa tàu phi kim loại12 Mai Sơn Hải Ncs GVC 1960 Thiết bị năng lượng tàu thủy13 Nguyễn Đình Long Ths GVC 1958 Thiết bị năng lượng tàu thủy
Đăng kiểm tàu thủyNhập môn kỹ thuật
14 Bùi Văn Nghiệp Ths 1978 Công nghệ đóng sửa tàu thủy và Đồ án môn họcHàn tàu thủy
15 Huỳnh Văn Nhu NCS 1970 Cơ học kết cấu tàu thủyĐăng kiểm tàu thủyCông nghệ đóng sửa tàu phi kim loại
16 Phạm Thanh Nhựt NCS 1977 Kỹ thuật Vẽ tàu Kết cấu tàu thủy và Đồ án môn họcCông nghệ đóng sửa tàu phi kim loại
17 Trần Gia Thái PGS TS 1966 Lý thuyết tàu thủyThiết kế tàu thủy và Đồ án môn họcKết cấu tàu thủy và Đồ án môn học
18 Huỳnh Lê Hồng Thái NCS 1981 Lý thuyết tàu thủyCnghệ CAD/CAM trong đóng tàu thủy
19 Nguyễn Chí Thanh Ths 1981 Công trình thủy côngThiết bị tàu thủy và Đồ án môn họcCông nghệ chế tạo và lắp đặt thiết bị tàu thủy
20 Đỗ Quang Thắng KS 1987 Sức bền tàu thủyThiết kế tàu thủy
21 Hoàng Văn Thọ KS 1986 Công nghệ đóng sửa tàu thủyCnghệ CAD/CAM trong đóng tàu thủy
22 Hồ Đức Tuấn NCS 1971 Kỹ thuật an toàn và môi trường23 Trần Đình Tứ KS 1986 Kỹ thuật Vẽ tàu
Kết cấu tàu thủy và Đồ án môn họcLý thuyết tàu thủy
24 Nguyễn Thái Vũ Ths GVC 1963 Máy nâng chuyểnThiết bị tàu thủy và Đồ án môn học
25 Huỳnh Văn Vũ TS 1975 Công nghệ đóng sửa tàu và Đồ án môn họcChuyên đề Kết cấu tàu thủyHàn tàu thủyNhập môn kỹ thuật
26 Vũ Văn Xứng TS GVC 1954 Công trình thủy côngThiết bị tàu thủy và Đồ án môn học
Chuyên ngành Động lực tàu thủy 11 Đặng Hồng Đông Ths 1973 Kỹ thuật nhiệt
Kỹ thuật An toàn và môi trường12 Mai Sơn Hải Ncs GVC 1960 Kết cấu tàu thủy và Đồ án môn học
Thiết bị năng lượng tàu thủy và Đồ án môn họcNồi hơi-Tua bin tàu thủy Nhập môn kỹ thuật
13 Nguyễn Đình Long Ths GVC 1958 Thiết bị năng lượng tàu thủy và Đồ án môn họcNồi hơi-Tua bin tàu thủy Đăng kiểm tàu thủyNhập môn kỹ thuật
14 Phùng Minh Lộc Ths GVC 1961 Động cơ đốt trong và Đồ án môn họcLắp đặt và sửa chữa Thiết bị năng lượng tàu thủyKhai thác Hệ động lực tàu thủy Thí nghiệm máy tàu thủyNhiên liệu và môi chất chuyên dụng.
15 Nguyễn Văn Nhận PGS TS 1954 Kỹ thuật nhiệtĐộng cơ đốt trong và Đồ án môn học
Nhiện liệu và môi chất chuyên dụng 16 Phạm Thanh Nhựt Ths 1977 Kỹ thuật Vẽ tàu
Kết cấu tàu thủy17 Trần Gia Thái PGS TS 1966 Lý thuyết tàu thủy
Kết cấu tàu thủy và Đồ án môn họcPhương pháp Nghiên cứu khoa học
18 Nguyễn Chí Thanh KS 1981 Thiết bị tàu thủyCông nghệ chế tạo và lắp đặt thiết bị tàu thủy
19 Nguyễn Chí Thanh Ths 1981 Công trình thủy côngThiết bị tàu thủy và Đồ án môn họcCông nghệ chế tạo và lắp đặt thiết bị tàu thủy
20 Đoàn Phước Thọ Ths 1974 Điện tàu thủyVi điều khiển và ứng dụngTự động hóa Thiết bị năng lượng tàu thủyKỹ thuật vẽ tàu
21 Dương Tử Tiên TS 1971 Lắp đặt và sửa chữa Thiết bị năng lượng tàu thủyTổ chức sửa chữa máy tàu thủyMa sát học
22 Hồ Đức Tuấn NCS 1971 Động cơ đốt trong và Đồ án môn họcKỹ thuật an toàn và môi trườngNhiện liệu và môi chất chuyên dụng
23 Nguyễn Thái Vũ Ths GVC 1963 Máy nâng chuyểnMáy khai thácThiết bị tàu thủy và Đồ án môn học
24 Huỳnh Văn Vũ TS 1975 Máy nâng chuyểnKết cấu tàu thủy.
26 Vũ Văn Xứng TS GVC 1954 Máy khai thácThiết bị tàu thủy và Đồ án môn học
X.2. Thỉnh giảng (Xếp theo học phần)
TT Tên học phần Họ tên giảng viên Chức danh, học vị
Năm sinh
Đơn vị công tác
1 Động cơ đốt trongMa sát học Quách Đình Liên PGS TS 1945 Tp Nha trang
2
Lý thuyết tàu thủyPhương pháp Nghiên cứu khoa học
Nguyễn Quang Minh PGS TS 1941
Tp Nha trang
3 Cơ lưu chấtCơ học lý thuyết Mai Thắng GVC 1948 Tp Nha trang
XI. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập
1. Các phương tiện, thiết bị giảng dạy lý thuyết.
Phòng học được trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị dạy và học (âm thanh, chiếu sáng, máy chiếu, bảng viết, thông gió, ...) đạt tiêu chuẩn và đảm bảo đủ chỗ ngồi cho người học.
2. Các phương tiện triển khai thực hành, thí nghiệm.
Thống kê các phòng thực hành, thí nghiệm hiện có:
TT Tên phòng thực hành, xưởng, trại Tổng diện tích phòng
Diện tích triển khai thực hành Ghi chú
1 Phòng thực hành Vật lý 100 1002 Phòng thực hành Hóa học 50 503 Phòng máy tính 100 1004 Phòng thực hành kỹ thuật điện 100 1005 Phòng thực hành kỹ thuật điện tử 100 1006 Phòng thực hành Kỹ thuật đo 50 507 Xưởng thực hành Cơ khí 800 8008 Phòng thực hành Cơ học 100 1009 Phòng thực hành Vật liệu 100 10010 Phòng thực hành Thiết bị tàu thủy 50 5011 Phòng thí nghiệm Cơ khí đóng tàu cá 100 100
Chuyên ngành Đóng tàu thủy12 Phòng thiết kế tàu thủy 40 4013 Phòng thực hành Đóng tàu thủy 200 200
Chuyên ngành Động lực tàu thủy12 Phòng thực hành nhiên liệu 40 4013 Phòng thực hành Động cơ 200 200
3. Tài liệu
TT Tên học phần Giáo trình/Tài liệu Tác giả Năm XB
Nhà XB
1,2Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 1, 2
Giáo trình môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2009 Chính trị quốc gia
Giáo trình môn Triết học Mác - Lênin Bộ Giáo dục và Đào tạo
2006 Chính trị quốc gia
Giáo trình Triết học Mác - Lênin Hội đồng Trung ương
1999
Những chuyên đề Triết học Nguyễn Thế Nghĩa 2007 Khoa học Xã hội
Từ điển Triết học giản yếu Hữu Ngọc, Dương Phú Hiệp, Lê Hữu
Tầng
1987 ĐH & THCN
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh (dùng trong các trường Đại học, Cao đẳng)
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2009 Chính trị Quốc gia
Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh Hội đồng Trung ương
2003 Chính trị Quốc gia
Chủ tịch Hồ Chí Minh - Tiểu sử và sự nghiệp
Ban nghiên cứu lịch sử đảng Trung ương
2002 Chính trị Quốc gia
Những tên gọi, bí danh, bút danh của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Bảo tàng Hồ Chí Minh
2003 Chính trị Quốc gia
Hồ Chí Minh ở Pháp năm 1946 Bảo tàng cách mạng Việt Nam
1995 Hà Nội
Tìm hiểu phương pháp Hồ Chí Minh Hoàng Chí Bảo 2002 Chính trị Quốc gia
Đồng chí Hồ Chí Minh E. Côbêlep 1985 Tiến bộ, Matxcova
Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt Nam
Võ Nguyên Giáp 1997 Chính trị Quốc gia
Tư tưởng Hồ Chí Minh với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam
Vũ Văn HiềnĐinh Xuân Lý
2003 Chính trị Quốc gia
Toàn tập (12 tập) Hồ Chí Minh 1997 Chính trị Quốc gia
Biên niên tiểu sử Hồ Chí Minh 1997 Chính trị Quốc gia
Tư tưởng triết học Hồ Chí Minh Lê Hữu Nghĩa 2000 Lao độngTư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh Nguyễn Duy Niên 2002 Chính trị Quốc
giaTập bài giảng tư tưởng Hồ Chí Minh Học viện Chính trị
quốc gia 2001 Chính trị Quốc
giaSự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc (1911 - 1945)
Nguyễn Đình Thuận
2002 Chính trị Quốc gia
Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam
Mạnh Quang Thắng
1995 Chính trị Quốc gia
Chủ tịch Hồ Chí Minh với việc giải quyết vấn đề dân tộc dân chủ trong CMVN (1930 - 1954)
Chu Đức Tính 2001 Chính trị Quốc gia
Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước kiểu mới ở VN
Nguyễn Anh Tuấn 2003 ĐHQG TP HCM
Tìm hiểu thân thế - sự nghiệp và tư tưởng Hồ Chí Minh
Hoàng Trang Nguyễn Khánh Bật
2000 Chính trị Quốc gia
Nguyễn Ái Quốc tại Paris (1917-1923)
Thu Trang 2002 Chính trị Quốc gia
Hoạt động ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh từ 1954 đến 1969
Trần Minh Trưởng 2005 Công an nhân dân
Nguyễn Ái Quốc với việc truyền bá CN Mác - Lênin ở Việt Nam (1921 - 1930)
Phạm Xanh 1990 Thông tin lý luận
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
GT đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản VN
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2009 Chính trị Quốc gia
Văn kiện đảng thời kỳ đổi mới (VI, VII, VIII, IX, X)
Đảng cộng sản Việt Nam
1987, 2005, 2006
Chính trị Quốc gia
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Đảng cộng sản Việt Nam
1991 Sự thật
GT kinh tế chính trị Bộ Giáo dục và Đào tạo
2006 Chính trị Quốc gia
Một số định hướng đẩy mạnh CNH,HĐH ở Việt Nam giai đoạn 2001- 2010
Nguyễn Xuân Dũng
2002 Khoa học xã hội
Một số chuyên đề ĐLCMCĐCSVN Đại học Quốc gia 2008 Lý luận Chính
HN trịChương trình môn học đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2008 Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quá trình vận động thành lập Đảng CSVN
Đinh Xuân Lý 2008 Sự thật
Bản án chế độ thực dân Pháp Nguyễn Ái Quốc 2009 Trẻ
5 Tin học cơ sở
Bài giảng Tin học cơ sở (Lý thuyết) BM Kỹ thuật phần mềm 2011 ĐH Nha Trang
Thực hành Tin học cơ sở BM Kỹ thuật phần mềm 2011 ĐH Nha Trang
Giáo trình Windows XP, MS. Word, MS. Excel, MS. Power Point
Nguyễn Đình Thuân 2008 Đại học Nha
TrangHướng dẫn sử dụng Internet Nguyễn Thành
Cương2007 Thống kê
Giáo trình Tin học đại cương Nguyễn Thanh Hải 2007 Văn hoá Thông tin
Phổ cập Windows XP toàn tập Nguyễn Hoàng Lona 2002 Thống kê
Giáo trình Tin học đại cương
Trần Đình Khang, Nguyễn Linh Giang, Đỗ Văn Uy, Nguyễn Hồng Phương, Đỗ Bá Lâm, Đỗ Thị Ngọc Quỳnh, Đỗ Tuấn Anh
2010 Bách khoa Hà Nội
6 Tiếng Anh 1
Effective for English communication (student’s book)
IIG Vietnam 2010 ĐH Nha Trang
Effective for English communication (workbook)
IIG Vietnam 2010 ĐH Nha Trang
Starter TOEIC Anne Taylor & Casey Malarcher
2007 Compass Media Inc.
Longman preparation series for the New TOEIC test
Lin Lougheed 2008 Longman
7 Tiếng Anh 2
Effective for English communication (student’s book)
IIG Vietnam 2010 ĐH Nha Trang
Effective for English communication (workbook)
IIG Vietnam 2010 ĐH Nha Trang
Developing skills for the TOEIC Test Paul Edmunds –Anne Taylor 2007
Compass Media Inc.
Starter TOEIC Anne Taylor & Casey Malarcher
2007 Compass Media Inc.
Longman preparation series for the New TOEIC test
Lin Lougheed 2008 Longman
Tiếng Trung 1 Giáo trình Hán ngữ - tập 1 Dương Ký Châu 2002 Đại học Ngôn ngữ văn hóa Bắc Kinh
301 câu đàm thoại tiếng Hoa Vương Hải Minh 2001 Đại học Quốc
gia TP HCMLuyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu
Mã Tiễn Phi 2008 Tổng hợp TP HCM
Đàm thoại tiếng TQ cho người bắt đầu
Lương Diệu Vinh 2006 Tổng hợp TP HCM
Tiếng Trung 2
Giáo trình Hán ngữ - tập 2+3 Dương Ký Châu 2002 Đại học Ngôn ngữ văn hóa Bắc Kinh
301 câu đàm thoại tiếng Hoa Vương Hải Minh 2001 Đại học Quốc gia TP HCM
Luyện nghe cho người học tiếng Trung Quốc – tập 2
Đặng Minh ÂN 2008 Tổng hợp TP HCM
Giáo Trình đàm thoại Tiếng hoa Thông dụng – tập 1 và 2
Chu Tiểu Binh Trẻ
Thế giới Hoa ngữ Trương Văn Giới Tạp chí
Tổng hợp TP HCM
Tiếng Pháp 1
Initial 1 Poisson-Quinton S., Sala M.
2001 CLE International
Réussir le Delf niveau A1 Breton G., Cerdan M., Dayez Y.,
Dupleix D., Riba P.
2005 Didier
Exercices de vocabulaire niveau débutant
Eluerd R., 2001 Hachette
350 exercices de grammaire niveau débutant
Bady J., Greaves I., Petetin A.,
1996 Hachette
Tiếng Pháp 2
Initial 2 Poisson-Quinton S., Sala M.
2001 CLE International
Réussir le Delf niveau A2 Breton G., Cerdan M., Dayez Y.,
Dupleix D., Riba P.
2005 Didier
Exercices de grammaire en contexte, niveau intermédiaire
Collectif 2000 Hachette
Tiếng Nga 1
Giáo trình tiếng Nga năm thứ nhất, năm thứ hai (Dùng cho khối khoa học xã hội)
Đặng Văn Giai, Lê Cẩm Thạch, Ngô Trí Oánh, M. M. Nakhabina, L.V.
Sipixo.
1986 Tiếng Nga Matxcơva
Tiếng Nga cho mọi người M.M.NakhabinaR.A. Tônxtaia
2001 Tiếng Nga Matxcơva
Hướng dẫn tự học tiếng Nga cho người bắt đầu
Daphne West 2008 Thành phố Hồ Chí Minh
Tiếng Nga cho người lớn Nguyễn Viết Trung 2006 Văn hóa Thông tin
Tiếng Nga 2 Giáo trình tiếng Nga năm thứ nhất, năm thứ 2 (Dùng cho khối tự nhiên và kỹ thuật)
Đặng Văn Giai Lê Cẩm Thạch, Ngô Trí Oánh, T.E. Aroxeva, L.G Rogova
1987 Tiếng Nga Matxcơva
Tiếng Nga cho mọi người M.M.NakhabinaR.A. Tônxtaia
2001 Tiếng Nga Matxcơva
Hướng dẫn tự học tiếng Nga cho người bắt đầu
Daphne West 2008 Thành phố Hồ Chí Minh
Tiếng Nga cho người lớn Nguyễn Viết Trung 2006 Văn hóa thông tin
8, 910
Giáo dục thể chất 1, 2, 3
Bài giảng môn học Bóng đá Doãn Văn Hương – Phù Quốc Mạnh
Giáo án huấn luyện đội tuyển Bóng đá trường Đại học Nha Trang Doãn Văn Hương
Bài giảng môn học Bơi lội Nguyễn Hồ PhongBài giảng môn học Bóng chuyền Trần Văn Tự
Bài giảng môn học Điền kinh Nguyễn Hữu Tập – Phù Quốc Mạnh
Bài giảng môn học Cầu lông Trương Hoài Trung
Bài giảng môn học Taekwondo Giang Thị Thu Trang
11,12
Giáo dục quốc phòng 1, 2
Bài giảng Hoàng Anh Bảy 2001 Lưu hành nội bộ
13 Nhập môn kỹ thuật
Introduction to Engineering Paul H. Wright 2002 John Wiley and Sons
Bài giảng Nhập môn về kỹ thuật Bộ môn Chế tạo máy 2010 ĐH Bách khoa
tp HCMEngineering Fundamentals: An Introduction to Engineering Saeed Moaveni 2010 CL
EngineeringIntroduction to Engineering Technology
Robert J. Pond; Jeffrey L. Rankinen 2009 Prentice Hall
Engineering your future: A prehensive approach Oakes, Leone, Gun 2006 Great Lake
Press
14 Kỹ năng giao tiếp Nghệ thuật giao tiếp Giao tiếp và giao tiếp văn hoá
DaleCarnegieNguyễn Quang
20012002
Thanh NiênĐHQG HNội
15 Tâm lý học đại cương
Tâm lý học QTKDTLH Lao động
TS.Thái Trí DũngĐào Thị Oanh
20042003
Thống kêĐHQG HN
16 Lôgic đại cươngNhập môn Lôgic họcLôgic trong tranh luậnLôgic hình thức
Ng Trọng ThócNg Trường GiangNguyễn Anh Tuấn
200520022000
ĐH Nha trangThanh niên
ĐH Quốc gia
17 Pháp luật đại cương Pháp luật Việt Nam đại cương Giáo trình Lý luận NN&PL
Đinh Văn MậuĐH Luật HN
20032009
Chính trị q.giaTư Pháp
18 Đại số tuyến tínhToán cao cấp tập I Đại số tuyến tínhBài giảng và Bài tập Đại số
Nguyễn Đình TríNguyễn H.V. Hưng
Phạm Gia Hưng
200020012009
Giáo dụcĐHQG Hà nộiĐH Nha trang
19 Giải tíchToán cao cấp Nguyễn Đình Trí 2000 Giáo dụcBài giảng và Bài tập Giải tích Phạm Gia Hưng 2009 ĐH Nha TrangBài giảng Giải tích 1&2 Phạm Gia Hưng 2009 ĐH Nha Trang
20 Vật lý đại cương A Vật lí đại cương A1 và A2
Vật lý đại cương
Lê Phước Lượng – Huỳnh Hữu Nghĩa
Phan Văn Tiến
2006 20082010
Giáo dục KH&KT
ĐH Nha trang
21 Hóa đại cươngBài giảngHóa học Đại cương
Nguyễn Đại HùngNguyễn Đức
Chung
20012002
Lưu hành nội bộ ĐHQG TpHCM
22 Lý thuyết xác suất và thống kê toán
Xác suất thống kê Lý thuyết xác suất và thống kê
Tống Đình Quỳ Đinh Văn Gắng
20032003
ĐHQG Hà Nội Giáo dục
23 Phương pháp tính Phương pháp tínhTự động hóa trong thiết kế tàu
Dương Thúy VĩTrần Gia Thái
20062010
KH&KTKH&KT
24 Kỹ thuật an toàn và môi trường
Bài giảngAn toàn lao động trong SX cơ khíKỹ thuật an toàn và môi trường
Hồ Đức TuấnNguyễn Lê MinhTrần Văn ĐịchĐinh Đức Hiển
200719822005
ĐH Nha TrangĐHQG TpHCMKH&KT
25 Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật
Bài tập Vẽ kỹ thuậtBài giảng hình hoạ vẽ kỹ thuậtQuy định bản vẽ kỹ thuậtBài giảng hình hoạHình học hoạ hình
Trương Hữu HoanBùi Văn Hảo
Huỳnh Hữu HiệpTh.S Nguyễn Độ
Dương Thọ
20122009200320052004
BK TpHCMĐHBK ĐN
ĐHBK ĐN
26 Cơ học lý thuyết
Cơ học lý thuyếtBài tập cơ học lý thuyết
Đào Văn DũngĐào Văn Dũng
20032005
ĐHQG Hà NộiĐHQG Hà Nội
Engineering Mechanics "Statics & Dynamics" 12th
R. C. Hibbeler 2010 Pearson Prentice Hall
27 Sức bền vật liệu
Bài tập Sức bền vật liệuSức bền vật liệu và cơ học kết cấuSức bền vật liệuBài giảng sức bền vật liệu
Bùi Trọng Lựu,Nguyễn Đình Đức
Đào Như MaiNguyễn Văn
Vượng
2008200120002007
Giáo dụcKH&KTGiáo Dục
ĐHBK ĐN
Mechanics of Materials Jame M. Gere 2001 Stanford Uni.
28 Cơ lưu chất
Bài tập Cơ học chất lỏngCơ học chất lỏng ứng dụngCơ lưu chất
Mai ThắngNguyễn Hữu ChíNg.Thị PhươngLê Song Giang
200020002001
Nông nghiệpĐH và THCN
ĐHQG TpHCM
Fluid Mechanics Frank M.White 2002 McGraw - Hill
29 Vật liệu kỹ thuật Vật liệu kỹ thuậtVật liệu học cơ sở
Phạm Tuấn AnhNghiêm Hùng
20082000
ĐH Nha TrangKH&KT
30Nguyên lý chi tiết máy
Bài giảng Chi tiết máyBài tập Chi tiết máy
Nguyên lý máyCơ sở Thiết kế máy
Bùi Trọng HiếuS.N.Nitriportric
Võ Trần Khúc Nhã Nguyễn Tấn TiếnNguyễn Hữu Lộc
20102003
20082008
ĐHBK ĐNHải Phòng
ĐHBK ĐNBK TpHCM
Theory of Machines Robert L.Norton 1999 McGraw – Hill
31 Kỹ thuật điện
Bài giảngKỹ thuật điện
Bmôn Kỹ thuật điện
Đặng Văn ĐàoLê Văn Doanh
20082002
Lưu hành nội bộ
Giáo dục
32 Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật điện tửKỹ thuật điện tử số
Đỗ Xuân ThụĐặng Văn Chuyết
20052006
Giáo dụcGiáo dục
33 Kết cấu tàu thủy và Đồ án môn học
Kết cấu tàu thủyTính toán, thiết kế kết cấu tàu thủy
Trần Gia TháiTrần Gia Thái
20102010
KH&KTKH&KT
Design of Ship Hull StructuresShip Construction
Yasuhisa OkumotoD.J.Eyres
20092007
SpringerElsevier
34Phương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa họcBài giảng Ppháp nghiên cứu khoa họcBài giảng Ppháp nghiên cứu khoa học
Nguyễn Bảo VệTS. Đặng Kim
TriếtNg.Thanh Phương
200520092010
ĐH Cần ThơĐHCN
TpHCMĐH Cần Thơ
35 Thực tập Cơ khí
Giáo trình thực hành cơ khíGiáo trình Công nghệ hànKỹ thuật tiệnKỹ thuật rènGiáo trình kỹ thuật nguội cơ bản
Vũ PhươngNguyễn Thúc HàTrần Văn Địch
Lê NhươngNguyễn Văn Hiệu
20082007200220022006
ĐH Nha TrangGiáo dụcKH&KTGTVT
LĐ&XH
36 Kỹ thuật vẽ tàu
Vẽ tàu
Bài giảng Kỹ thuật vẽ tàu
Trần Công Nghị
Phạm Thanh Nhựt
2009
2009
ĐHQG TpHCM
ĐH Nha TrangPractical Ship Design,Kỹ thuật vẽ và tuyển tập các bản vẽ tàu thủy (Bản tiếng Nga).
David.G.M.WatsonA.C.Пyгaчeв
20022001
ElsevierNXB Đóng tàu
Leningrad
37 Phương pháp số trong Cơ học
Phương pháp phần tử hữu hạnPhương pháp Phần tử hữu hạn trong thực hành cơ họcTính toán độ bền KCTT bằng phương pháp PTHH
Chu Quốc ThắngNguyễn Văn Phái
Trần Gia Thái
19972001
2010
KH&KTGiáo dục
KH&KT
38 Máy nâng chuyểnMáy trục vận chuyểnMáy nâng chuyểnMáy nâng chuyển
Nguyễn Văn HợpHồ Kì Thanh
Trịnh Đồng Tính
200020082002
GTVTĐH TNguyênĐH BK HN
39 Dung sai lắp ghép và Kỹ thuật đo
Giáo trình Đo lường kỹ thuậtGiáo trình Dung sai lắp ghép và Kỹ thuật đo lường
Nghiêm T. PhươngNinh Đức Tốn
20102005
C.nghiệp HNội
Bộ GD&ĐTGeometric Dimensioning and Tolerancing for Mechanical Design
Gene R. Cogorno 2006 McGraw – Hill
40 Ăn mòn và bảo vệ bề mặt vật liệu
Ăn mòn và bảo vệ vật liệuVật liệu kỹ thuậtBài giảng Ăn mòn và bảo vệ kim loại
Nguyễn Văn TưNguyễn Quang
AnhĐặng Kim Triết
200220072011
KH&KTĐH Đà Nẵng
ĐHCN TpHCM
41 Công nghệ chế tạo máy
Bài giảngGiáo trình Kỹ thuật chế tạo máyCông nghệ Chế tạo máy
Nguyễn Văn TườngNguyễn Đăng Bình
Hồ Viết Bình
200520022004
ĐH Nha TrangĐH T.Nguyên
SPKT Tp.HCM
Manufacturing Engineering and technology
Serope Kalparjian, Steven R. Schmid
Prentice Hall International
42 Quản trị doanh nghiệp
Quản trị sản xuất Đồng Thị Thanh Phương 2008 Thống kê
Quản Trị Doanh Nghiệp (Business Administration) Dương Hữu Hạnh 2009 Thống kê
Giáo trình Quản trị Ngô Minh Cách,Đào T. Minh Thanh
2006 Tài chính
43 Lý thuyết tàu thủy
Lý thuyết tàu thủyLý thuyết tàu thủy
Trần Gia TháiTrần Công Nghị
20102007
KH&KTĐHQG TpHCM
Basic Ship Theory-Volume 1,2Introduction to Naval Architecture
K.J.Rawson E.C.Tupper
20012004
Butterworth-Heinemann
44Thiết bị năng lượng tàu thủy
Trang bị động lực tàu thủyThiết kế trang trí động lực tàu thủy
Nguyễn Đình LongĐặng Hộ
20042000
Nông nghiệpKH&KT
Propulsion Shafting AlignmentBasic Ship PropulsionMarine Auxiliary Machinery
ABSJ.B.Ghose
Doug Woodyard
200620042004
ABSNew Delhi
Butterworth-Heinemann
45Thiết bị tàu thủy và Đồ án môn học
Thiết bị tàu thủy
Thiết bị tàu thủy
Trần Công Nghị
Nguyễn Thái Vũ
2009
2007
ĐHQG TpHCM
ĐH Nha Trang
46 Điện tàu thủy
Tbị điện-điện tử công nghiệpKỹ thuật điện tàu thủyĐiện tàu thủyTrạm phát điện tàu thủyTruyền động điện tàu thủy
Vũ Quang HộiTrần Hoài An
Thân Ngọc HoànTrần Hoài An
Bùi Thanh Sơn
2000 2005199120052000
Giáo dụcĐHQG TpHCMGTVT
ĐH Hàng hảiGTVT
Diesel electric generating plant Donald L. Basham, James W Wright
2004
47 Thực tập chuyên ngành
Bài giảng Bộ môn Kỹ thuật tàu thủy
2010 ĐH Nha Trang
48 Thực tập tốt nghiệp Bài giảng 2010 ĐH Nha TrangChuyên ngành Đóng tàu thủy
49 Cơ học kết cấu tàu thủy
Cơ học kết cấuBài tập Cơ học kết cấuCơ học kết cấu tàu thủy
Lều Thọ TrìnhLều Thọ Trình
Trần Công Nghị
200020062001
KH&KTKH&KTGTVT
Aircraft Structures for Engineering Students
Megson T.H.G 2003 ButterworthHeinemann
50 Thiết kế tàu thủy và Đồ án môn học
Lý thuyết Thiết kế tàu thủyThiết kế tàu thủyThiết kế tàu thủy
Phạm Tiến TĩnhTrần Công NghịTrần Gia Thái
200620042010
GTVTĐHQG
KH&KTShip Design and Construction, 1, 2 Ship Design for Efficiency and Economy
Thomas LambH.Schneekluth and
V.Bertram
20032000
SNAMEButterworth-Heinemann
51 Sức bền tàu thủy Sức bền tàu thủy Trần Gia Thái 2010 KH&KTStrength of Ships & Ocean Structures Mansour, Donald 2008 SNAME
52Công nghệ đóng sửa tàu thủy và Đồ án môn học
Công nghệ đóng và sửa chữa tàu thủy Nguyễn Đức Ân,Võ Trọng Cang
2010 ĐHBK Tp HCM
New shipbuilding EducationShip Construction
Hyundai VinashinD. J. Eyres
20082007
HVSElsevier
53 Công nghệ đóng sửa tàu phi kim loại
Bài giảngSản xuất tàu cở nhỏ từ vật liệu Composite
Phạm Thanh NhựtTrần Công Nghị
20072004
ĐH Nha TrangĐHQG TpHCM
Study of the thermal behavior of alkali-treated jute fibers
Leonard Y. Mwaikambo
200 J. of app. pol. science, v.84
54 Đăng kiểm tàu thủy
Bài giảngHướng dẫn đăng kiểm viên – Giám sát đóng mới tàu biển
Huỳnh Văn NhuĐăng kiểm V.nam
20072005
ĐH Nha TrangĐăng kiểm
VNDet Norske Veritas Ruler DNV Register 2009 DNV Register
55 Hàn tàu thủy Giáo trình công nghệ kỹ thuật hànCông nghệ Hàn
Nghiêm Đức ThắngLưu Đức Hoà
20052007
LĐ xã hộiĐHBK ĐN
Welding Skills – Third EditionTheory of Thermomechanical Processes in Welding
Moniz and MillerAndrzej Służalec
20102005
ATP – USASpringer -
Netherlands
56Thiết kế kết cấu tàu thủy
Thiết kế tàu thủyThiết kế tàu chuyên dụngThiết kế tàu cở nhỏ chạy nhanhThiết kế tàu kéo, tàu đẩy
Trần Gia TháiTrần Gia Thái
Trần Công NghịTrần Công Nghị
2010201020012002
KH&KINH TếKH&KTĐHQG TpHCM
Hydrodynamics of High-Speed Marine Vehicles
Odd M.Faltinsen 2005 Cambridge University
Press
57 Công trình thủy công
Công trình thủy côngCông trình thủy công trong nhà máy đóng và sửa tàu thủy
Bùi văn ChúngPhạm Văn Thứ
Nguyễn Văn Ngọc
20042007
Xây dựngĐại họcHàng hải
Design of Marine Facilities for the Berthing, Mooring, and Repair of Vessels
John W. Gaythwaite
2003 American So. of Civil
Engineers
58 Chuyên đề Lý thuyết tàu thủy
Lý thuyết tàu thủyLý thuyết tàu thủy
Trần Gia TháiTrần Công Nghị
20102007
KH&KTĐHQG TpHCM
Ship Stability for Masters and MatesIntroduction to Naval Architecture
D.R.DerrettE.C.Tupper
20012004
ElsevierElsevier
59 Chuyên đề Kết cấu tàu thủy
Kết cấu tàu thủyTính toán, thiết kế kết cấu tàu thủy
Trần Gia TháiTrần Gia Thái
20102010
KH&KINH TếKH&KT
Ship Structural Analysis and DesignPractical Design of Ships and Other Floating Structures
Owen F.HughesYou-Sheng Wu
20102001
SNAMEButterworth-Heinemann.
60 Trang trí nội thất tàu thủy
Bài giảng Bùi Văn NghiệpLê Văn Bình
2009 ĐH Nha Trang
61Tin học ứng dụng trong thiết kế tàu thủy
Tự động hóa thiết kế tàu thủy Trần Gia Thái 2010 KH&KTComputer Aided Ship DesignPractical Ship Hydrodynamics
Dr.Kadir SariozVolker Bertram
20092010
Butterworth-Heinemann
62Công nghệ CAD/CAM trong đóng tàu thủy
Công nghệ uốn NCBài giảng
Nguyễn Văn ThànhBùi Văn Nghiệp
20072010
LĐ xã hộiĐH Nha Trang
CAD/CAM Theory and Practice Ibrahim Zeid 2008 McGraw-Hill
63 Chuyên đề Thiết kế tàu thủy
Thiết kế tàu thủy Trần Gia Thái 2010 KH&KTComputer Aided Ship DesignPractical Ship DesignPractical Design of Ships and Other Floating Structures
Dr.Kadir SariozDavid.G.M.Watson
You-Sheng Wu
200920022001
Butterworth-Heinemann
Butterworth-Heinemann
64Chuyên đề Công nghệ đóng sửa tàu thủy
Bài giảng Huỳnh Văn Vũ 2011 ĐH Nha TrangNew shipbuilding EducationShip Construction
Hyundai VinashinD. J. Eyres
20082007
HVSElsevier
Computer Aided Ship DesignPractical Ship Hydrodynamics
Dr.Kadir SariozVolker Bertram
20092010
Butterworth-Heinemann
Chuyên ngành Động lực tàu thủy
49 Kỹ thuật nhiệt Nhiệt kỹ thuật Lê Quế Kỳ Hoàng Đình Tín 1998 ĐHQG
Tp HCM50 Động cơ đốt trong và
Đồ án môn họcNguyên lý động cơ đốt trongHướng dẫn thiết kế ĐCĐT
Nguyễn Tất TiếnQuách Đình Liên
20082004
KH&KTĐH Nha trang
Pounder’s Marine Diesel EnginesCombustion Mixture formation in internal cobustion engines
Doug WoodyardCarten Baumgarten
20092006
SNAMEGreat Britain
Germany
51 Khai thác Hệ động lực tàu thủy
Bài giảngĐộng cơ Diesel tàu thủy
Phùng Minh LộcTrần Hữu Nghị
20092003
ĐH Nha TrangĐH Hàng hải
New Technologies in Sulzer Low-Speed Engines for Improving Operational Economy and Environmental Friendliness
Hein 2005 Tokyo
52
Lắp đặt, sửa chữa Thiết bị năng lượng tàu thủy và Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa máy tàu thuỷ IMO 2004 ĐH Hàng hảiHandbook of Diesel Engines Klaus Mollenhauer
Helmut Tschoeke2010 Verlag Berlin
Heidelberg
53 Tự động hóa Thiết bị năng lượng tàu thủy
Tự động hóa hệ động lực tàu thủyLý thuyết điều khiển tự độngHệ thống điều khiển bằng thủy lựcHệ thống điều khiển bằng khí nén
Đặng Văn UyNg Thị Phương HàNgNgọc Phương, Huỳnh Ng Hoàng
200020062000
ĐH Hàng hảiĐH GTVT
Automation and control for Marine EngineersModern Control EngineeringDigital control of Diesel engines
Virgil Cox
P. N. Paraskevopoulos
2002
2002
54 Đăng kiểm tàu thủy
Bài giảngHướng dẫn đăng kiểm viên – Giám sát đóng mới tàu biển
Huỳnh Văn NhuĐăng kiểm V.nam
20072005
ĐH Nha TrangĐăng kiểm
VNDet Norske Veritas Ruler DNV Register 2009 DNV Register
55 Vi điều khiển và ứng dụng
Cảm biến và ứng dụngVi xử lý trong đo lường và điều khiểnCấu trúc và lập trình họ vi điều khiển 8051
Dương Minh TríNgô Diên Tập
Ng Tăng Cường, Phan Quốc Thắng
200119992004
NXB TrẻKH&KTKH&KT
Cx51 Compiler Optimizing C Compiler and Library Referencefor Classic and Extended 8051 Microcontrollers
2000 Keil Elektronik GmbH. and
Keil Software
56 Máy phụ tàu thủyMáy phụ tàu thủy Bải giảng
Nguyễn Hữu TriểnNguyễn Đình Long
20062010
ĐH Hàng hảiĐH Nha Trang
Marine Auxiliary Machinery McGoerge 2000 ButterWork
57 Nồi hơi – Tuabin tàu thủy
Công nghệ lò hơi và mạng nhiệt
Thiết bị động lực hơi nước
Động lực hơi nước tàu thủy (ebook)
Phạm Lê Dzần,Nguyễn Công Hân
Ng. Hồng Phúc, Đào Cao VânLê Hữu Sơn
2005
2004
2005
KH&KT
ĐH Hàng hải
GTVT TpHCM
Turbo-Machinery DynamicsGas Turbine Engineering Hand bookTurbomachinery performance analysisImproving Steam System PerformanceSteam TurbinesSteam / its generation and use
A.S.RangwalaMeherwan P.
BoyceMeherwan P.
BoyceR. I. Lewis
Heinz P. Bloch, J.B. Kitto S.C. Stultz
200520061996200420092005
Elsevier ScienceBerkeley
McGraw-HillThe Babcock
WilcoxPrinceton University
Press
58 Ma sát họcMa sát họcMa sát họcĐại cương về ma sát học
Nguyễn Anh TuấnNguyễn Doãn ÝQuách Đình Liên
200220032002
KH&KTGiáo dục
ĐH Nha trang
59 Thí nghiệm máy tàu thủy
Thí nghiệm động cơThí nghiệm động cơ
Bùi Văn GaDương Việt Dũng
20042007
ĐH Đà NẵngĐH GTVT
Engine Isntrutation Engine diagnosticsDynamometer Instrumentation
AVL
Piper
2001
2002
Austria by Ditest GrazPiper Test
60 Tổ chức sửa chữa máy tàu thủy
Cấu tạo, sửa chữa ĐCĐTTổ chức và Công nghệ sửa chữa máy tàu thủy
Phùng Minh LộcVõ Đình Phi
Nguyễn Bá Mười
20072004
ĐH Nha trangĐH Hàng hải
Troubleshooting and Repairing Diesel EnginesGuide to Ship Repair Étimates
Paul Dempsey
Don Butler
2008
2008
McGraw-Hill
Great Britain
61 Nhiên liệu và môi chất chuyên dụng
Nhiên liệu và môi chất chuyên dụng Nguyễn Văn Nhận 2004 ĐH Nha trangFuels and Combustion UNEP 2006
62Công nghệ chế tạo và lắp đặt thiết bị tàu thủy
Lắp ráp, sửa chữa thiết bị tàu thuỷ Ng. Đăng Cường 2000 KH&KTNew shipbuilding Education Hyundai Vinashin 2008 HVS
63 Máy khai thácMáy khai thác Thiết bị cơ giới hoá các quá trình đánh bắt cá
Vũ Văn XứngVũ Văn Xứng
20022004
Nông nghiệpNông nghiệp
4. Các đảm bảo khác cho hoạt động đào tạo.
- Thư viện của Khoa với đầy đủ bài giảng các môn học, tài liệu chuyên ngành, tạp chí và các đồ án tốt nghiệp.
- Thư viện của Trường với tổng diện tích trên 2000 m2, trang bị trên 200.000 đầu sách và hàng trăm tạp chí cập nhật thường xuyên. Phòng đọc hơn 500 chỗ ngồi phục vụ sinh viên đọc tại chỗ các loại sách, tạp chí, báo cáo khoa học và các tài liệu phục vụ việc học tập, truy cập và khai thác thông tin trên mạng Internet.
- Phòng đọc Sau đại học khoảng 100 chỗ ngồi phục vụ cho việc tra cứu, khai thác mạng của cán bộ giảng dạy và sinh viên học giỏi.
Khánh Hòa, ngày tháng năm 2012
HIỆU TRƯỞNG (duyệt) CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH
TS Vũ Văn Xứng PGS TS Trần Gia Thái