Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
NGUYỄN THÀNH ĐƯỢC
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG LỎNG-HƠI CỦA Ar, N2, Cl2, CO
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA LƯỢNG TỬ VÀ
MÔ PHỎNG TOÀN CỤC MONTE CARLO
Chuyên ngành: Hóa lý thuyết và hóa lý
Mã số: 944.01.19
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA LÝ THUYẾT VÀ HÓA LÝ
HUẾ, NĂM 2020
Công trình được hoàn thành tại Khoa Hóa học, trường Đại học Khoa
học, Đại học Huế.
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. PHẠM VĂN TẤT
2. PGS.TS. TRẦN DƯƠNG
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng cấp Đại học Huế chấm luận án
tiến sĩ họp tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
vào hồi giờ ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: ..................................
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc nghiên cứu tính toán các tính chất nhiệt động của các hệ cân bằng
lỏng-hơi dựa trên kỹ thuật tính toán hóa học lượng tử hiện đại kết hợp
với mô phỏng GEMC để tính ra các số liệu nhiệt động cho các chất có
một ý nghĩa rất lớn trong thực tiễn. Những số liệu này không chỉ cần
thiết trong nghiên cứu khoa học cơ bản mà còn có nhiều ứng dụng trong
thực tế. Do đó, mà việc nghiên cứu cân bằng lỏng-hơi của các chất Ar,
N2, Cl2 và CO còn có một ý nghĩa rất lớn trong việc giải quyết các vấn
đề về nhiên liệu lỏng, hóa nông nghiệp, kỹ thuật xử lý môi trường, công
nghiệp luyện kim, hóa dầu, vật liệu tổng hợp, hóa dược, hóa thực phẩm
và dung môi. Tuy nhiên, những dữ liệu này không phải lúc nào cũng đo
được bằng con đường thực nghiệm một cách đầy đủ, đặc biệt khi các thí
nghiệm được tiến hành trong môi trường nguy hiểm hay các thí nghiệm
hết sức phức tạp trong thực tế mà bằng con đường thực nghiệm gần như
không thể thực hiện được và đáp ứng được mọi yêu cầu cần thiết cho
nghiên cứu và thực tiễn.Vì lý do đó mà Tôi chọn đề tài: “Tính toán cân
bằng lỏng-hơi của Ar, N2, Cl2, CO bằng phương pháp hóa lượng tử và
mô phỏng toàn cục Monte Carlo”.
Mục tiêu của luận án:
Tính toán các hệ số virial bậc hai và xác định các giá trị nhiệt động của
cân bằng lỏng-hơi cho các chất Ar, N2, Cl2, CO bằng phương pháp hóa
lượng tử và kỹ thuật mô phỏng toàn cục Monte Carlo.
Ý nghĩa khoa học của luận án:
Luận án đưa ra một hướng nghiên cứu mới – đó là tính toán các giá trị
nhiệt động của cân bằng lỏng-hơi như áp suất tới hạn, entanpy, entropy,
áp suất hơi, tỷ trọng hơi và tỷ trọng lỏng cho các chất N2 và CO bằng
con đường lý thuyết. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng để
tính hệ số virial bậc hai cho các chất Ar, N2, Cl2 và CO từ các tham số
hiệu chỉnh tối ưu của phương trình hàm thế xây dựng. Ưu điểm và lợi
thế của phương pháp thực hiện trong luận án này là khắc phục được
những khó khăn mà con đường thực nghiệm khó đáp ứng trong mọi
điều kiện, đồng thời các kết quả thu được từ con đường nghiên cứu lý
thuyết cũng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu thực tiễn đặt ra.
Đóng góp mới: phát triển mới các hàm thế tương tác liên phân tử ab
initio 5-vị trí và tính hệ số virial bậc hai để đánh giá hàm thế sử dụng
cho quá trình mô phỏng GEMC.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Giới thiệu các nội dung lý thuyết được sử dụng trong nghiên cứu
1.1. Cơ sở lý thuyết lượng tử.
1.2. Các bộ hàm cơ sở
1.3. Các hàm thế tương tác liên phân tử
1.4. Các phương trình trạng thái (EOS)
1.5. Hệ số virial bậc hai
Các biểu thức tính hệ số virial bậc hai
2
/( ) / ( ) exp3 1cm mol
c KB T a b
T
(1.31)
2
2
0 0 0 0
sin sin exp 14
o A
cl
B
N uB d d d r dr
k T
(1.35)
2 0 1 2 1 22
1 2
11 exp / 1
2 12( )( )
A
B
B
NB u k T H u drdr d d
u d d k TT
(1.36)
1.6. Mô phỏng toàn cục Gibbs Monte Carlo (GEMC)
Phương trình Antoine
ln B
P AT C
(1.42)
1.7. Phân tích thành phần chính
1.8. Mạng thần kinh nhân tạo
1.9. Các thuật toán tối ưu
1.10. Các công thức đánh giá sai số
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Sơ đồ tổng quát của quá trình nghiên cứu
Các công việc thực hiện trong luận án này được thể hiện qua sơ đồ sau
2.2. Các dữ kiện và phần mềm
2.3. Tính toán năng lượng ab initio
2.4. Xây dựng các hàm thế tương tác phân tử
Hàm thế tương tác ab initio được xây dựng theo các bước như sau
Một số hàm thế quan trọng được xây dựng để tính toán
12 65 5
112 61 1 0
.( ) 4 ( )
4
ij ij i j
ij ij ij
i j ijij ij
q qu r f r
rr r
(2.3)
5 5
1 2
1 1 6,8,10
.( ) ( ) ( )
4
ij ij
ijr i jij n
ij e a ij ijni j n o ijij
q qCu r D e f r f r
rr
(2.4)
5 5
1 2
1 1 6,8,10,12
.( ) ( ) ( )
4
ij ij
ija r i jij n
ij e b ij ijni j n o ijij
q qCu r D e f r f r
rr
(2.5)
2.5. Xác định hệ số virial bậc hai
Phương pháp tính hệ số virial bậc hai cho các chất argon, nitơ, clo và
cacbon monoxit được thể hiện qua sơ đồ sau
2.6. Thực hiện mô phỏng cân bằng lỏng-hơi
Tiến trình thực hiện mô phỏng GEMC-NVT được thể hiện như sau
2.7. Tính toán theo mô hình COSMO
2.8. Phương pháp phiếm hàm mật độ (DFT)
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Xây dựng bề mặt thế tương tác
3.1.1. Bề mặt thế năng của Ar
Năng lượng tương tác ab initio của Ar-Ar được tính bằng
CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3). Sau đó ngoại suy năng lượng tương
tác ab initio cho bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-pV23Z. Kết quả thu được thể
hiện ở hình 3.1
Hình 3.1. Bề mặt thế ab initio của đime Ar-Ar
3.1.2. Bề mặt thế năng của N2
Năng lượng tương tác ab initio của N2-N2 được tính bằng
CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3, 23) cho bốn hướng đặc biệt.
Hình 3.2. Bề mặt thế ab initio các cấu hình đặc biệt của đime N2-N2
3.1.3. Bề mặt thế năng của Cl2
Năng lượng tương tác ab initio của Cl2-Cl2 được tính bằng
CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3, 23) cho bốn hướng đặc biệt.
Hình 3.3. Bề mặt thế ab initio các cấu hình L và H của đime Cl2-Cl2
5 6 7 8 9 10
-500
0
500
1000
1500
2000 pVDZ
pVTZ
pV23Z
pVDZ
pVTZ
pV23Z
4 5 6 7 8 9 10-2000
-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
2000
EH/ m
HE
H/ m
H
EH/ m
HE
H/ m
H
3 4 5 6 7 8 9 10-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
2000
pVDZ
pVTZ
pV23Z
3 4 5 6 7 8 9 10-2500
-2000
-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
2000
Orientation: XOrientation: T
Orientation: H
pVDZ
pVTZ
pV23Z
r/Å r/Å
r/Å r/Å
Orientation: L
Hình 3.4. Bề mặt thế ab initio các cấu hình T và X của đime Cl2-Cl2
3.1.4. Bề mặt thế năng của CO
Năng lượng tương tác ab initio của CO-CO được tính bằng
CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3, 23) cho bốn hướng đặc biệt.
Hình 3.5. Bề mặt thế ab initio các cấu hình đặc biệt của đime CO-CO
Thảo luận: Từ các kết quả tính toán năng lượng tương tác ab initio cho
Ar, N2, Cl2 và CO thì việc chọn bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-pV23Z để
tính bộ tham số của các hàm thế (2.3), (2.4) và (2.5) là phù hợp bởi vì
đây là bộ hàm có đường bề mặt thế năng ab initio thấp nhất.
3.2. Xây dựng các hàm thế tương tác
3.2.1. Hàm thế tương tác của Ar
Năng lượng tương tác ab initio của đime Ar-Ar được đưa vào hàm thế
(2.3) để xác định hai tham số , hiệu chỉnh tối ưu, thể hiện ở Bảng 3.1
Bảng 3.1. Các tham số của hàm thế (2.3) cho đime Ar-Ar; với điện tích
nguyên tử của qAr = 0,000
Các tham số được tối ưu của đime Ar-Ar
Năng lượng ab initio / Å /EH
aug-cc-pVDZ 3,64305 192,62175
aug-cc-pVTZ 3,48208 309,77526
aug-cc-pV23Z 3,42641 365,70940
Tham khảo 3,42 372 [7]
3.2.2. Hàm thế tương tác của N2
Năng lượng tương tác ab initio của đime N2-N2 được sử dụng khớp các
hàm thế (2.3) và (2.4) để xác định bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu bằng kỹ
thuật bình phương tối thiểu phi tuyến, thể hiện trong Bảng 3.2 và 3.3
Bảng 3.2. Các tham số của hàm thế (2.3) cho các tương tác của N2-N2;
điện tích nguyên tử qN = 0,0; qA/e = -0,0785; qM =
-2qA. EH năng lượng Hartree.
Các tương tác Å / Å-1
N-N 6,03880103 3,70241 2,85113
N-A -2,54814103 3,42178 2,41434
N-M 2,05090103 4,50124 2,17703
A-A -4,85629103 4,30154 3,04527
A-M 2,00836103 4,26305 2,83394
M-M -1,21128103 4,59863 3,12889
Bảng 3.3. Các tham số của hàm thế (2.4) cho các tương tác của N2-N2;
chọn ij = 2,0Å-1 được giả định; qN = 0,0; qA/e = -0,0785; qM = -2qA; EH
năng lượng Hartree.
Tương
tác De/EH α/ Å-1 β/ Å-1 (C6/ EH) Å6 (C8/ EH) Å8
(C10/ EH)
Å10
N-N 8,031×102 2,544 -2,413 -6,748×102 -5,092×103 2,801×103
N-A -2,443×104 3,971 6,479 -1,035×104 5,657×104 -3,315×104
N-M 9,773×104 3,890 -1,061 2,357×104 -1,968×105 9,897×104
A-A -3,738×103 2,601 5,701 7,743×103 6,132×103 7,739×103
A-M 2,776×103 2,898 -6,953 -7,366×102 6,722×103 -3,054×104
M-M -2,535×104 3,752 8,308 7,766×102 -7,083×103 8,569×104
3.2.3. Hàm thế tương tác của Cl2
Năng lượng tương tác ab initio của Cl2-Cl2 được sử dụng khớp các hàm
thế (2.4) và (2.5) để xác định các tham số hiệu chỉnh tối ưu bằng kỹ
thuật bình phương tối thiểu phi tuyến, như ở Bảng 3.4 và 3.5
Bảng 3.4. Các tham số tối ưu của hàm thế (2.4) cho các tương tác Cl2-
Cl2; chọn ij = 2,0Å-1 được giả định. Điện tích riêng đối với phân tử Cl2:
qCl = 0; qN/e = 0,0783; qM = -2qN; EH năng lượng Hartree.
Tương
tác De/EH a/ Å-1 b/ Å-1 (C6/ EH) Å6 (C8/ EH) Å8 (C10/ EH) Å10
Cl-Cl -1,300.100 1,360 -0,081 -2,576.100 1,426.101 -3,503.101
Cl-N -5,649.100 1,286 -5,149 -7,132.101 3,761.102 -6,514.102
Cl-M 2,780.100 1,070 -2,074 1,090.102 -6,449.102 1,198.103
N-N 3,192.101 1,951 -0,689 1,743.102 -9,437.102 1,556.103
N-M -1,620.101 1,979 -0,342 -1,222.102 7,723.102 -1,049.103
M-M -4,245.101 1,096 -1,479 -1,278.102 4,217.102 -1,685.103
Bảng 3.5. Các tham số tối ưu của hàm thế (2.5) cho các tương tác Cl2-
Cl2; chọn ij = 2,0Å-1 được giả định. Điện tích riêng đối với phân tử Cl2:
qCl = 0; qN/e = 0,0783; qM = -2qN; EH năng lượng Hartree.
Tương
tác De/EH a/ Å-1 b/ Å-1 (C6/ EH) Å6 (C8/ EH) Å8
(C10/ EH)
Å10
(C12/ EH)
Å12
Cl-Cl 3,046.101 2,520 -0,225 5,047.101 -2,794.101 3,642.102 -2,116.102
Cl-N -2,781.101 2,269 -0,043 -1,703.102 3,353.102 -1,500.103 1,537.103
Cl-M 6,524.101 2,938 0,280 1,448.102 -1,240.102 2,068.103 -2,185.103
N-N 5,116.101 2,141 -0,255 3,163.102 -2,657.102 -2,259.102 1,404.103
N-M -4,467.101 2,852 0,128 -1,909.102 -6,620.102 5,222.103 -8,645.103
M-M -2,554.101 1,981 -0,034 -6,141.101 2,261.103 -1,624.104 2,434.104
3.2.4. Hàm thế tương tác của CO
Năng lượng tương tác ab initio của đime CO-CO được sử dụng khớp
các hàm thế (2.3) và (2.4) để xác định bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu
bằng kỹ thuật bình phương tối thiểu phi tuyến, thể hiện ở các Bảng 3.6
và 3.7
Bảng 3.6. Các tham số tối ưu của hàm thế (2.3) cho CO-CO; điện tích
của qN = 0,288; qA/e = -0,288; qM = 2qA; EH năng lượng Hartree.
Các tương tác Å / Å-1
O-O 8,30828103 4,01587 1,23734
O-A -7,92058103 5,44554 8,59447
O-M -7,41641103 1,30102 1,17546
O-N -6,74762103 1,99607 1,91608
O-C -1,03540103 6,84265 9,45690
A-A 2,35691103 1,42979 4,46329
A-M 7,74247103 2,65758 3,91091
A-N -7,36597103 9,50862 3,61241
A-C 7,76582103 4,94311 3,30443
M-M -1,09881103 1,29411 4,49248
M-N -1,26157103 7,18785 4,42874
M-C -5,09211103 1,15666 4,20080
N-N 5,65726103 1,12357 4,71344
N-C -1,96816103 9,54075 1,57037
C-C 6,13199103 2,62695 1,82830
Bảng 3.7. Các tham số tối ưu của hàm thế (2.4) cho các tương tác của
CO-CO; chọn ij = 2,0Å-1 được giả định; EH năng lượng Hartree.
Tương
tác De/EH α/ Å-1 β/ Å-1 (C6/ EH) Å6
(C8/ EH)
Å8
(C10/ EH)
Å10
O-O 1,023×101 1,832 10,523 4,785×102 -2,591×103 4,945×103
O-A 2,680×100 1,473 -2,100 6,559×101 -2,799×102 9,257×102
O-M -8,881×10-1 1,497 5,168 -1,609×102 1,497×103 -4,236×103
O-N -2,131×101 2,533 0,403 8,781×102 -2,752×103 1,201×103
O-C 1,251×101 1,670 1,675 -3,830×102 4,268×103 -1,087×104
A-A -3,407×100 1,709 2,697 6,326×102 7,776×103 -3,481×104
A-M -3,103×10-1 1,381 0,953 -2,332×102 -2,804×102 3,090×103
A-N 2,458×104 5,415 0,210 -1,227×103 6,422×103 -1,170×104
A-C 3,503×100 2,591 0,485 8,651×102 -1,369×104 4,118×104
M-M 3,660×101 1,901 2,906 -2,142×103 6,111×103 -1,087×103
M-N -1,214×103 3,850 1,335 3,851×102 2,335×103 -1,118×104
M-C 1,635×103 3,391 1,618 4,852×102 -4,577×103 1,154×104
N-N -1,877×101 1,917 0,308 3,153×103 -1,606×104 2,806×104
N-C -2,468×101 1,772 3,222 -2,679×101 -6,220×102 1,312×103
C-C 7,176×100 2,067 2,088 -1,447×103 1,564×104 -4,352×103
Thảo luận: Năng lượng tương tác ab initio sử dụng khớp các hàm thế
(2.3), (2.4) và (2.5) để xác định các bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu đều
cho kết quả tốt sau khi khớp năng lượng ab initio bằng giải thuật di
truyền và thuật toán Levenberg-Marquardt. Vì vậy, các hàm thế (2.3),
(2.4) và (2.5) được xây dựng trong nghiên cứu này đều đáng tin cậy
cùng bộ tham số đặc trưng cho các chất.
3.3. Hệ số virial bậc hai
3.3.1. Xác định hệ số virial bậc hai từ hàm thế và phương trình trạng
thái (EOS)
3.3.1.1. Hệ số virial bậc hai của Ar
Hệ số virial bậc hai B2(T) của Ar-Ar được tính từ bộ tham số thu được
của hàm thế (2.3) và được tính bằng phương trình EOS (1.31). Tất cả
các giá trị này được biểu diễn trong Hình 3.6
50 100 150 200 250 300 350 400
-280
-240
-200
-160
-120
-80
-40
0
40
B2(T
)/cm
3 mol
-1
T/K
B2(T)-TN
B2(T)-pV23Z
B2(T)-Ptr.(1.31)
Hình 3.6. Hệ số virial bậc hai B2(T) của argon.
3.3.1.2. Hệ số virial bậc hai của N2
Hệ số virial bậc hai B2(T) của N2-N2 được tính bằng phương trình (1.35)
và (1.36) từ bộ tham số của các hàm thế (2.3), (2.4) và bằng phương
trình trạng thái EOS, thể hiện ở Hình 3.7
3.3.1.3. Hệ số virial bậc hai của Cl2
Hệ số virial bậc hai B2(T) của Cl2-Cl2 được tính từ bộ tham số của các
hàm thế (2.4), (2.5) và phương trình D-EOS, thể hiện ở Hình 3.8
Hình 3.13. Hệ số virial của hệ Cl2 từ phương trình (1.34) được so sánh
với các hàm thế (2.4)-(a), (2.5)-(b) và dữ liệu thực nghiệm.
100 200 300 400 500 600 700 800 900
-800
-700
-600
-500
-400
-300
-200
-100
0
100
a)
B2(T
)/cm
3.m
ol-1
T/K
aug-cc-pVDZ
aug-cc-pVTZ
aug-cc-pV23Z
Deiters EOS
Exp.
100 200 300 400 500 600 700 800 900
-800
-700
-600
-500
-400
-300
-200
-100
0
100
b)
B2(T
)/cm
3.m
ol-1
T/K
aug-cc-pVDZ
aug-cc-pVTZ
aug-cc-pV23Z
Deiters EOS
Exp.
----aug-cc-pVDZ
…..aug-cc-pVTZ
aug-cc-pV23Z
○ D-EOS
TN
----aug-cc-pVDZ …..aug-cc-pVTZ
aug-cc-pV23Z
○ D-EOS
TN
Hình 3.8. Hệ số virial bậc hai của hệ Cl2 tính bằng phương trình D-EOS
được so sánh với các hàm thế (2.4)-a, (2.5)-b và dữ liệu thực nghiệm.
3.3.1.4. Hệ số virial bậc hai của CO
Hệ số virial bậc hai B2(T) của CO-CO được tính từ bộ tham số của các
hàm thế (2.3), (2.4) và phương trình trạng thái EOS, thể hiện ở Hình 3.9
0 100 200 300 400 500
-200
-150
-100
-50
0
50
B 2/mol
.cm
-3
T/ K
B2, TN
B2, pV23Z, ptr.(2.4)
B2, pV23Z, ptr.(2.3)
B2, EOS
Hình 3.7. Hệ số virial bậc hai của đime N2-N2
Thảo luận: Các bộ tham số được tính từ các hàm thế (2.3), (2.4) và
(2.5) được sử dụng để tính hệ số virial bậc hai cho các chất đều cho kết
quả tốt so với dữ liệu thực nghiệm. Ngoài ra, khi sử dụng các phương
trình trạng thái để đánh giá kết quả tính toán hệ số virial bậc hai từ các
hàm thế (2.3), (2.4) và (2.5), chúng tôi nhận thấy rằng kết quả các giá trị
virial bậc hai tính toán không có sự sai biệt nhiều với nhau và với dữ
liệu thực nghiệm.
3.3.2. Xác định hệ số virial bậc hai từ mạng thần kinh nhân tạo
Hệ số virial bậc hai còn có thể được tính từ mạng thần kinh nhân tạo
bằng kiến trúc mạng có dạng I(5)-HL(6)-O(3) cho các chất Ar, N2, Cl2
và CO. Các kết quả thu được từ mạng thần kinh nhân tạo, phương trình
trạng thái và dữ liệu thực nghiệm được thể hiện trong Hình 3.10
Hình 3.16. Hệ số virial bậc hai cho các chất
a) argon; b) khí N2; c) khí CO; d) khí Cl2
100 150 200 250 300 350 400
-200
-150
-100
-50
0
50
(a)
B2(T
)/ c
m3 .m
ol-1
T/ K
PCA-ANN
Virial Eq.2
D-EOS
Exp.
100 150 200 250 300 350 400 450 500
-150
-100
-50
0
50
(b)
B2(T
)/cm
3 .mol
-1
T/ K
PCA-ANN
Virial Eq.2
D-EOS
Exp.
100 150 200 250 300 350 400 450 500
-200
-150
-100
-50
0
50
(c)
B2(T
)/cm
3 .mol
-1
T/ K
PCA-ANN
Virial Eq.2
D-EOS
Exp.
100 200 300 400 500
-4000
-3500
-3000
-2500
-2000
-1500
-1000
-500
0
500
(d)
B2(T
)/cm
3 .mol
-1
T/ K
PCA-ANN
Virial Eq.2
D-EOS
Exp.
PCA-ANN
○ Ptr.(1.31)
□ D-EOS TN
PCA-ANN
○ Ptr.(1.31)
□ D-EOS
TN
PCA-ANN
○ Ptr.(1.31)
□ D-EOS
TN
PCA-ANN
○ Ptr.(1.31)
□ D-EOS TN
0 100 200 300 400 500 600
-300
-250
-200
-150
-100
-50
0
50
B2/m
ol.c
m-3
T/ K
B2, TN
B2, pV23Z, ptr.(2.4)
B2, pV23Z, ptr.(2.3)
B2, EOS
Hình 3.9. Hệ số virial bậc hai của đime CO-CO
Hình 3.16. Hệ số virial bậc hai cho các chất
a) argon; b) khí N2; c) khí CO; d) khí Cl2
100 150 200 250 300 350 400
-200
-150
-100
-50
0
50
(a)B
2(T
)/ c
m3.m
ol-1
T/ K
PCA-ANN
Virial Eq.2
D-EOS
Exp.
100 150 200 250 300 350 400 450 500
-150
-100
-50
0
50
(b)
B2(T
)/cm
3.m
ol-1
T/ K
PCA-ANN
Virial Eq.2
D-EOS
Exp.
100 150 200 250 300 350 400 450 500
-200
-150
-100
-50
0
50
(c)
B2(T
)/cm
3.m
ol-1
T/ K
PCA-ANN
Virial Eq.2
D-EOS
Exp.
100 200 300 400 500
-4000
-3500
-3000
-2500
-2000
-1500
-1000
-500
0
500
(d)
B2(T
)/cm
3 .mol
-1
T/ K
PCA-ANN
Virial Eq.2
D-EOS
Exp.
PCA-ANN
○ Ptr.(1.31)
□ D-EOS TN
PCA-ANN
○ Ptr.(1.31)
□ D-EOS
TN
PCA-ANN
○ Ptr.(1.31)
□ D-EOS
TN
PCA-ANN
○ Ptr.(1.31)
□ D-EOS TN
Hình 3.10. Hệ số virial bậc hai cho
a) khí argon; b) khí N2; c) khí CO; d) khí Cl2
Cuối cùng ta nhận thấy rằng kết quả tính toán hệ số virial bậc hai B2(T)
của các chất argon, nitơ, clo và cacbon monoxit bằng ba phương pháp là
hàm thế tương tác ab initio, phương trình trạng thái và mạng thần kinh
nhân tạo đều cho kết quả phù hợp với dữ liệu thực nghiệm.
3.4. Tính chất nhiệt động học của các chất nghiên cứu
3.4.1. Mô phỏng GEMC
3.4.1.1. Tính chất cấu trúc chất lỏng
- Chất lỏng nitơ
a)
b)
Hình 3.11. Sự phụ thuộc của các hàm phân bố g(rN-N) và g(rM-M) vào nhiệt
độ trong quá trình mô phỏng GEMC-NVT đối với N2
- Chất lỏng cacbon monoxit
a)
b)
c)
d)
Hình 3.12. Sự phụ thuộc của các hàm phân bố g(rC-C), g(rO-O), g(rC-O) và
g(rM-M) vào nhiệt độ trong quá trình mô phỏng GEMC-NVT đối với CO
3.4.1.2. Giản đồ cân bằng lỏng – hơi
- Chất lỏng nitơ:
0 200 400 600 800
60
70
80
90
100
110
120
130
T/ K
kg.cm
Ptr.(2.4)
Ptr.(2.3)
PR-EOS
TN
Tc. Exp
Hình 3.13. Giản đồ cân bằng lỏng – hơi của nitơ
Kết quả của quá trình tính toán từ mô phỏng GEMC-NVT bằng bộ tham
số của các hàm thế (2.3), (2.4) và phương trình trạng thái các giá trị
nhiệt động như áp suất hơi (Pv), tỷ trọng hơi (v), tỷ trọng lỏng (L),
entanpy (Hv), entropy (Sv), nhiệt độ tới hạn (Tc) và tỷ trọng tới hạn
(c) của nitơ thể hiện trong Bảng 3.8, 3.9 và 3.12.
Bảng 3.8. Các giá trị nhiệt động của nitơ từ GEMC-NVT sử dụng hàm
thế (2.4) và dữ liệu thực nghiệm (TN)
T/K Pv/
bar TN
V/
g.cm-3 TN
L/
g.cm-3 TN
Hv/
J.mol-1 TN
Sv/
J/mol.K TN
70 0,349 0,39 0,0028 0,002 0,8420 0,840 6059 5819,6 86,557 83,137
80 1,001 1,37 0,0062 0,006 0,7925 0,796 5662 5464,9 70,775 68,311
90 2,532 3,61 0,0140 0,015 0,7416 0,746 4943 5039,6 54,922 55,996
100 5,810 7,79 0,0309 0,032 0,6889 0,688 3861 4498,4 38,610 44,984
110 12,316 14,67 0,0658 0,062 0,6301 0,620 3195 3762,8 29,045 34,207
120 24,452 25,13 0,1348 0,124 0,5144 0,525 2590 2607,9 21,583 21,733
Bảng 3.9. Các giá trị nhiệt động của nitơ sử dụng phương trình trạng
thái và dữ liệu thực nghiệm (TN)
T/K Pv/
bar TN
V/
g.cm-3 TN
L/
g.cm-3 TN
Hv/
J.mol-1 TN
Sv/
J.mol-1K-1 TN
70 0,385 0,39 0,0019 0,002 0,8385 0,840 5828,7 5819,6 83,2671 83,137
80 1,369 1,37 0,0061 0,006 0,7939 0,796 5481,5 5464,9 68,5188 68,311
90 3,605 3,61 0,0151 0,015 0,7450 0,746 5056,1 5039,6 56,1789 55,996
100 7,783 7,79 0,0320 0,032 0,6894 0,688 4509,4 4498,4 45,0940 44,984
110 14,658 14,67 0,0626 0,062 0,6215 0,620 3762,8 3762,8 34,2073 34,207
120 25,106 25,13 0,1251 0,124 0,5234 0,525 2578,4 2607,9 21,4867 21,733
- Chất lỏng cacbon monoxit
0 100 200 300 400 500 600 700 800
60
80
100
120
140
T/ K
/ kg.cm-3
Ptr.(2.4)
Ptr.(2.3)
PR-EOS
TN
TC,TN
Hình 3.14. Giản đồ cân bằng lỏng-hơi của cacbon monoxit
Kết quả của quá trình tính toán từ mô phỏng GEMC-NVT bằng bộ tham
số các hàm thế (2.3), (2.4) và phương trình trạng thái cho các giá trị
nhiệt động như áp suất hơi (Pv), tỷ trọng hơi (v), tỷ trọng lỏng (L),
entanpy (Hv), entropy (Sv), nhiệt độ tới hạn (Tc) và tỷ trọng tới hạn
(c) của CO, thể hiện trong Bảng 3.10, 3.11 và 3.12.
Bảng 3.10. Các giá trị nhiệt động của cacbon monoxit từ GEMC-NVT
sử dụng hàm thế (2.4) và dữ liệu thực nghiệm (TN)
T/K Pv/
bar TN
V/
g.cm-3 TN
L/
g.cm-3 TN
Hv/
J.mol-1 TN
Sv/
J.mol-1K-1
80 1,021 0,811 0,006 0,005 0,792 0,791 5836,918 6038 72,961
85 1,631 1,013 0,010 0,008 0,766 0,769 5601,989 5719 65,906
90 2,536 2,026 0,017 0,014 0,740 0,754 5378,592 5298 59,762
100 5,726 6,079 0,040 0,037 0,687 0,700 4812,418 4965 48,124
110 11,960 10,132 0,087 0,082 0,625 0,653 3859,594 4304 35,087
120 23,430 20,264 0,180 0,116 0,515 0,566 2280,411 3741 19,003
Bảng 3.11. Các giá trị nhiệt động của cacbon monoxit sử dụng phương
trình trạng thái và dữ liệu thực nghiệm (TN)
T/K Pv/
bar TN
V/
g.cm-3 TN
L/
g.cm-3 TN
Hv/
J.mol-1 TN
Sv/
J.mol-1K-1
80 0,837 0,811 0,004 0,005 0,800 0,791 6076,216 6038 75,953
85 1,461 1,013 0,006 0,008 0,778 0,769 5879,080 5719 69,166
90 2,385 2,026 0,010 0,014 0,755 0,754 5664,150 5298 62,935
100 5,444 6,079 0,021 0,037 0,705 0,700 5160,500 4965 51,605
110 10,666 10,132 0,042 0,082 0,647 0,653 4512,000 4304 41,018
120 18,765 20,264 0,079 0,116 0,575 0,566 3610,600 3741 30,088
Bảng 3.12. Các tính chất tới hạn của nitơ và cacbon monoxit từ kết quả
mô phỏng GEMC-NVT; hàm thế (2.3) và (2.4); PR-EOS và Thực
nghiệm (TN)
Phương
pháp
Nitơ Phương
pháp
Cacbon monoxit
Tc/ K c/ g.cm-3 Tham
khảo Tc/ K c/ g.cm-3
Tham
khảo
Ptr(2.3) 132,876 0,3284 Tính toán
Ptr(2.3) 137,961 0,333 Tính toán
Ptr(2.4) 124,432 0,3125 Ptr(2.4) 124,386 0,321
PR-EOS 126,143 0,3233 [92] PR-EOS 131,634 0,324 [92]
TN 126,200 0,3140 [8] TN 131,910 0,3010 [8]
Thảo luận: Các kết quả tính toán từ các quá trình trên sau đó được đưa
vào mô phỏng GEMC-NVT. Sau quá trình mô phỏng này chúng tôi thu
được giản đồ về tính chất cấu trúc chất lỏng và giản đồ cân bằng lỏng –
hơi của nitơ và cacbon monoxit. Ngoài ra, các giá trị nhiệt động như áp
suất hơi (Pv), tỷ trọng hơi (v), tỷ trọng lỏng (L), entanpy (Hv),
entropy (Sv), nhiệt độ tới hạn (Tc) và tỷ trọng tới hạn (c) của nitơ và
cacbon monoxit cũng được tính toán từ mô phỏng GEMC-NVT và bằng
phương trình trạng thái. Kết quả tính giá trị nhiệt động thu được bằng
mô phỏng GEMC-NVT và bằng phương trình trạng thái đều rất tốt với
dữ liệu thực nghiệm.
3.4.2. Mô hình COSMO
3.4.2.1. Tính toán cân bằng lỏng – hơi
- Chất lỏng cacbon monoxit
Các giá trị mật độ điện tích trung bình bao quanh phân tử được đặc
trưng bởi giá trị σm nhận được từ kết quả tính toán COSMO bằng
Gaussian03TM. Bề mặt điện tích bao quanh phân tử CO được mô tả ở
Hình 3.15.
Hình 3.15. Tương quan trên bề mặt điện tích m với năng lượng ab
initio. Ký hiệu: : năng lượng ab initio;: mật độ điện tích m (e/Å2)
Đường cong áp suất hơi của hệ CO-CO được thể hiện ở Hình 3.16b.
a)
60 80 100 120 140
0
10
20
30
40P v
/bar
T/K
b)
Hình 3.16. a) Bề mặt điện tích và b) Áp suất hơi của hệ CO-CO xác
định từ kết quả tính COSMO. Ký hiệu: □: dữ liệu thực nghiệm; :
phương trình trạng thái; ─: CCSD(T)/aug-cc-pVQZ tính toán.
Từ Hình 3.16b ta xác định được nhiệt độ tới hạn của hệ CO là TC =
132,91K, áp suất hơi tới hạn PC = 34,990 bar, từ phương trình (1.42) với
các hệ số đã xác định ở trên thì áp suất hơi tới hạn của hệ được xác định
PC = 33,8262 bar; sai số tương đối ARE,% = 3,3261%.
3.4.2.2. Giản đồ cân bằng lỏng – hơi
- Giản đồ cân bằng lỏng hơi ở điều kiện đẳng nhiệt P-x-y
σ (e/Å2)
AiP
(σ)(
Å)2
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
-0.01 -0.01 0.00 0.01 0.01
Cl2
CO
-0.010 -0.005 0.000 0.005 0.010
0
2
4
6
8
10
12
14
P(
)Ai,(
Å)2
Mật độ điện tích bề mặt, m (e/Å2)
Mật độ điện tích bề mặt che chắn bao quanh phân tử được tạo ra từ tính
toán năng lượng DFT VWN-BP/DNP. Giá trị sigma đơn phân tử nhận
được từ các mật độ điện tích bề mặt, như mô tả ở Hình 3.17
Hình 3.17. Các giá trị sigma của các phân tử đơn CO và Cl2 xác định từ
tính toán COSMO
Giản đồ cân bằng lỏng-hơi theo mô hình COSMO-SAC của hệ bậc hai
CO(1)-Cl2(2) ở nhiệt độ 300K đến 450K, được thể hiện ở Hình 3.18.
Hình 3.24. Giản đồ cân bằng lỏng–hơi P-x-y của hỗn hợp CO (1) và Cl2 (2)
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0
20
40
60
80
100
Pto
t (M
Pa)
x1, y
1 (mol)
x1-300K
y1-300K
x1-350K
y1-350K
x1-400K
y1-400K
x1-450K
y1-450K
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0
20
40
60
80
100
Pto
t (M
Pa)
x2, y
2(mol)
x2-300K
y2-300K
x2-350K
y2-350K
x2-400K
y2-400K
x2-450K
y2-450K
Hình 3.18. Giản đồ cân bằng lỏng-hơi P-x-y của CO(1) và Cl2(2)
Những tính toán COSMO-SAC đã cải thiện hiệu quả sự khác biệt thành
phần lỏng và thành phần hơi khi gia tăng nhiệt độ. Phương pháp này có
khả năng tính toán cho hầu hết các hệ có độ chính xác cao nhất. Kết quả
dường như phù hợp với phương pháp NRTL và Wilson, có hệ số hoạt
độ được dẫn ra ở bảng sau
NRTL Wilson COSMO-SAC
RMS MRDp,
%
MDy RMS MRDp,
%
MDy RMS MRDp,
%
MDy
0,012 4,12 0,011 0,010 4,013 0,015 0,002 5,735 0,013
- Giản đồ thành phần lỏng, thành phần hơi x – y
Để thấy được sự thay đổi khác biệt giữa thành phần lỏng x và thành
phần hơi y, giản đồ x – y ở Hình 3.19 được xây dựng dựa vào các tính
toán từ hệ số hoạt độ. Thành phần pha lỏng x1 và y1 của cấu tử thứ nhất
CO; và x2 và y2 của cấu tử thứ hai Cl2 ở các nhiệt độ 300K đến 450K.
Hình 3.25. Giản đồ x–y xây dựng từ hệ số hoạt độ ở điều kiện đẳng nhiệt
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
y 1 (m
ol)
x1 (mol)
x1-y
1 (300K)
x1-y
1 (350K)
x1-y
1 (400K)
x1-y
1 (450K)
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
y 2(mol
)
x2 (mol)
x2-y
2(300K)
x2-y
2(350K)
x2-y
2(400K)
x2-y
2(450K)
Hình 3.19. Giản đồ x-y từ hệ số hoạt độ ở điều kiện đẳng nhiệt
- Giản đồ cân bằng lỏng hơi ở điều kiện đẳng áp T-x-y
Phương pháp COSMO-SAC cũng được sử dụng để tính toán cân bằng
lỏng hơi đối với hệ hỗn hợp bậc hai CO(1)-Cl2(2) ở điều kiện đẳng áp.
Hình 3.26. Giản đồ cân bằng lỏng hơi T-x-y của hệ bậc hai CO (1)-Cl2( 2)
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
100
120
140
160
180
200
220
240
x1(0.02MPa)
y1(0.02MPa)
x1(0.04MPa)
y1(0.04MPa)
x1(0.06MPa)
y1(0.06MPa)
x1(0.08MPa)
y1(0.08MPa)
x1(0.09MPa)
y1(0.09MPa)
T (K
)
x1, y
1 (mol)
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
100
120
140
160
180
200
220
240
T (
K)
x2, y
2 (mol)
x2(0.02MPa)
y2(0.02MPa)
x2(0.04MPa)
y2(0.04MPa)
x2(0.06MPa)
y2(0.06MPa)
x2(0.08MPa)
y2(0.08MPa)
x2(0.09MPa)
y2(0.09MPa)
Hình 3.20. Giản đồ T-x-y cân bằng lỏng hơi hệ bậc hai CO(1)-Cl2(2)
Sự thay đổi khác nhau giữa các mức áp suất cũng được mô tả ở Hình
3.21, và sự thay đổi thành phần lỏng x và hơi y của cấu tử CO và Cl2
khác nhau không ý nghĩa, các thành phần này là gần nhau.
Hình 3.27. Giản đồ x – y xây dựng từ hệ số hoạt độ ở các điều kiện đẳng áp
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0y 1 (
mol
)
x1 (mol)
x1-y
1(0.01MPa)
x1-y
1(0.03MPa)
x1-y
1(0.05MPa)
x1-y
1(0.07MPa)
x1-y
1(0.09MPa)
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
y 2 (m
ol)
x2 (mol)
x2-y
2(0.01MPa)
x2-y
2(0.03MPa)
x2-y
2(0.05MPa)
x2-y
2(0.07MPa)
x2-y
2(0.09MPa)
Hình 3.21. Giản đồ x – y từ hệ số hoạt độ ở các điều kiện đẳng áp
Thảo luận: Giá trị của các kết quả tính toán được chỉ ra trong sai số
RMS, độ lệch tương đối MRDp và MDy. Từ đó chúng tôi kết luận sự
khác biệt giữa các mô hình là không đáng kể. Cân bằng lỏng-hơi của hệ
nhị phân CO(1)–Cl2(2) do mô hình COSMO-SAC tạo ra phù hợp tốt với
dữ liệu thực nghiệm và với các mô hình Wilson và NRTL.
NHỮNG KẾT LUẬN CHÍNH CỦA LUẬN ÁN
Luận án đã đạt được các mục tiêu đề ra
1. Về năng lượng tương tác ab initio
- Xây dựng được cấu trúc đime cho các chất Ar, N2, Cl2 và CO.
- Tính toán được năng lượng bề mặt thế ab initio của 4 cấu hình đặc biệt
cho các chất Ar, N2, Cl2 và CO.
2. Về hàm thế tương tác ab initio
- Phát triển mới hàm thế Lennard-Jones tương tác 5-vị trí (2.3) và xác
định các tham số , cho Ar và bộ tham số , , cho N2 và CO.
- Phát triển mới và xác định bộ tham số của hàm thế Morse tương tác 5-
vị trí (2.4) cho hệ N2, Cl2, CO và hàm thế Morse tương tác 5-vị trí (2.5)
cho hệ Cl2.
3. Về tính hệ số virial bậc hai
- Phát triển mới các hàm thế Morse tương tác 5-vị trí (2.4) và (2.5) để
tính toán hệ số virial bậc hai cho các chất N2, Cl2, CO.
- Kết quả sử dụng phương trình (1.31), (1.32) và (1.34) để tính hệ số
virial bậc hai cho argon, nitơ, clo và cacbon monoxit đều phù hợp với
các phương trình thế phát triển mới và phù hợp với giá trị thực nghiệm.
- Kết quả sử dụng mô hình mạng thần kinh dạng I(5)-HL(6)-O(3) để
tính hệ số virial bậc hai cho các chất argon, nitơ, clo và cacbon monoxit
đều phù hợp với các phương trình trạng thái và giá trị thực nghiệm.
4. Về cân bằng lỏng-hơi
- Xây dựng được tính chất cấu trúc và giản đồ cân bằng lỏng-hơi cho
các chất nitơ và cacbon monoxit.
- Kết quả sử dụng kỹ thuật mô phỏng GEMC-NVT và COSMO để tính
toán các giá trị nhiệt động như áp suất hơi (Pv), áp suất tới hạn (Pc), tỷ
trọng hơi (v), tỷ trọng lỏng (L), entanpy (Hv), entropy (Sv), nhiệt độ
tới hạn (Tc) và tỷ trọng tới hạn (c) cho N2 và CO đều cho kết quả tốt
với giá trị thực nghiệm.
NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Trong tương lai hướng nghiên cứu này sẽ sử dụng hàm thế Lennard-
Jones và Morse tương tác 5-vị trí để xác định bộ tham số cho tính toán
hệ số virial và mô phỏng GEMC. Các tham số này cũng sử dụng cho
mô phỏng GEMC-NVT hoặc GEMC-NPT để tính toán các giá trị nhiệt
động. Sau đó, sử dụng các phương trình trạng thái Deiters, Peng-
Robinson, Redlich–Kwong, Redlich–Kwong–Soave và mạng thần kinh
nhân tạo để đánh giá kết quả tính toán cho nhiều hệ chất đáp ứng nhu
cầu thực tế trong nghiên cứu và ngành công nghiệp sản xuất hóa chất.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thành Được, Nguyễn Thị Ái Nhung, Trần Dương, Phạm
Văn Tất, Practical intermolecular potentials and second virial
coefficients for energy and environmental researches, Tạp chí Khoa
học và Công nghệ, tập 52-số 2B, tr. 233-241, ISSN 0866708X
(2014).
2. Nguyễn Thành Được, Nguyễn Thị Ái Nhung, Trần Dương, Phạm
Văn Tất, Thermodynamic properties of vapor-liquid equilibria for
gases CO and N2 in mixture of greenhouse gases, Tạp chí Khoa học
và Công nghệ, tập 52 – số 4A, tr. 205-213, ISSN 0866708X (2014).
3. Nguyễn Thành Được, Nguyễn Thị Ái Nhung, Trần Dương, Phạm
Văn Tất, Prediction of second virial coefficients of gases chlorine,
nitrogen, carbon monoxide and argon using artificial neural
network and virial equation of state, Tạp chí Hóa học, tập 52– số
5A, tr.208-214, ISSN 08667144 (2014).
4. Nguyễn Thành Được, Nguyễn Thị Ái Nhung, Trần Dương, Phạm
Văn Tất, Ab initio Intermolecular Potentials and Calculation of
Second Virial Coefficients for The Cl2-Cl2 dimer, Smart Science,
Vol.3,No.4,p.193-201, ISSN 2308-047, DOI:10.6493/SmartScience
(2015).
5. Nguyễn Thành Được, Nguyễn Thị Ái Nhung, Trần Dương, Phạm
Nữ Ngọc Hân, Phạm Văn Tất, Vapor-liquid equilibria of binary
system CO and Cl2 in mixture of greenhouse gases using quantum
calculation., Tạp chí Hóa học, tập 54 – số 2, tr.145-152, DOI:
10.15625/0866-7144.2016-00250, (2016).
6. Nguyễn Thành Được, Trần Dương, Phạm Văn Tất, Tính toán hệ số
virial bậc hai của các khí Cl2, N2, CO và Ar kết hợp phương trình
trạng thái virial và mô hình đa biến, Tạp chí Khoa học và Công
nghệ -Đại học Khoa học Huế, tập 13, số 2, tr.25-37, ISSN 2354-
0842, (2018).
7. Nguyễn Thành Được, Trần Dương, Phạm Văn Tất, Tính toán hệ số
virial và áp suất hơi của hệ CO – CO từ các tính toán lượng tử ab
initio, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự nhiên, tập 128,
số 1A, tr.13-25, ISSN 1859-1388, DOI: 10.26459/hueuni-
jns.v128i1A.5055, (2019).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. A. K. Sum and S. I. Sandler (2002), “Ab initio pair potentials and
phase equilibria predictions of halogenated compounds”, Fluid Phase
Equilib., 199:5 – 13.
[2]. J. H. Dymond and E. B. Smith (1980), “The Virial Coefficients of
Pure Gases and Mixtures”, Clarendon Press, Oxford.
[3]. K. Leonhard and U. K. Deiters (2002), “Monte Carlo simulations of
nitrogen using an ab initio potential, Mol. Phys., 100:2571 – 2585.
[4]. Klamt (1998), “A. COSMO and COSMO-RS”, In Encyclopedia of
Computational Chemistry; Schleyer, P. v. R., Ed.; Chichester.
[5]. P. E. S. Wormer (2005), “Second virial coefficients of asymmetric
top molecules”, J. Phys. Chem., 122:184301 – 184307.
[6]. R. Stryjek; J. H. Vera (1986), “PRSV: An improved Peng–
Robinson equation of state for pure compounds and mixtures”, The
Canadian Journal of Chemical Engineering, 64 (2): 323–333.
[7]. D. R. Lide (2000), “Handbook of Chemistry and Physics”, CRC
Press, Raton, 85th edition.
[8]. U. K. Deiters, ThermoC project homepage: http://thermoc.uni-
koeln.de/thermoc/start.php
HUE UNIVERSITY
UNIVERSITY OF SCIENCES
NGUYEN THANH ĐUOC
CACULATION OF THE LIQUID-VAPOR EQUILIBRIA OF Ar,
N2, Cl2, CO USING QUANTUM CHEMICAL METHOD AND
GIBBS ENSEMBLE MONTE CARLO SIMULATION
Major: Theoretical chemistry and Physical chemistry
Code: 944.01.19
SUMMARY PH.D. THESIS IN THEORETICAL CHEMISTRY
AND PHYSICAL CHEMISTRY
HUE, YEAR 2020
The thesis was completed at the Department of Chemistry, University
of Science – Hue University.
Supervisors: 1. Assoc. Prof. Dr. Pham Van Tat
2. Assoc. Prof. Dr. Tran Duong
Reviewer 1:
Reviewer 2:
Reviewer 3:
1
PREFACE
The study of thermodynamic properties of liquid-vapor equilibria
systems is based on modern quantum chemical calculation combined
with GEMC simulation to calculate thermodynamic data for intentional
substances to have meaning in practice. These data are not only needed
in basic scientific research but also have many practical applications.
Therefore, the study of liquid-vapor equilibria of Ar, N2, Cl2 and CO
also has a great significance in solving the problems of liquid fuels,
agricultural chemistry, environmental treatment, metallurgy industry,
petrochemical, synthetic materials, pharmaceutical chemistry, food
chemistry and solvents. However, these data are not always fully
measured experimentally, especially when experiments are conducted in
hazardous environments or very complex experiments in practice or it is
almost unable to perform and meet all the requirements necessary for
research and practice. For that reason, I choose the topic: “Calculation
of the liquid-vapor equilibria of Ar, N2, Cl2, CO using quantum
chemical method and Gibbs Ensemble Monte Carlo simulation”.
Research objectives
To calculate second virial coefficients and determine thermodynamic
values of liquid-vapor equilibria for Ar, N2, Cl2, CO by quantum
chemical method and Gibbs Ensemble Monte Carlo simulation.
Scientific significance
The thesis offers a new research way- that is to calculate the
thermodynamic values of liquid-vapor equilibria such as critical
pressure, enthalpy, entropy, vapor pressure, vapor density and liquid
density for N2 and CO gases by the theoretical method. In addition, this
method is also used to calculate second virial coefficients for Ar, N2,
Cl2 and CO from the optimal correction parameters of the building
potential function. The advantages of the method used in this thesis are
to overcome the difficulties that the experimental method is difficult to
response in all conditions, and the results obtained from the research
theoretical method also appling the practical needs.
New contributions: Developing new 5-site ab initio intermolecular
interaction potential function and calculating second virial coefficients
to evaluate the potential functions used for GEMC simulation.
2
Chapter 1. OVERVIEW
Introduce the theoretical content used in the study
1.1. The basis of quantum theory.
1.2. The basic sets function
1.3. Intermolecular interaction potential functions
1.4. The equation of state (EOS)
1.5. The second virial coefficients
Expressions for calculating second virial coefficients
2
/( ) / ( ) exp3 1cm mol
c KB T a b
T
(1.31)
2
2
0 0 0 0
sin sin exp 14
o A
cl
B
N uB d d d r dr
k T
(1.35)
2 0 1 2 1 22
1 2
11 exp / 1
2 12( )( )
A
B
B
NB u k T H u drdr d d
u d d k TT
(1.36)
1.6. Ensemble Gibbs Monte Carlo simulation (GEMC)
Antoine equation
ln B
P AT C
(1.42)
1.7. Principal component analysis
1.8. Artificial neural network
1.9. The optimization algorithm
1.10. The formula for evaluating errors
Chapter 2. CONTENT AND RESEARCH METHODS
2.1. General diagram of the research process
The work done in this thesis is shown in the following diagram
3
2.2. Data and software
2.3. Ab initio energy calculations
2.4. Constructing molecular interaction potential functions
Ab initio potential function is built according to the following steps
4
Several important functions are built to calculate 12 65 5
112 61 1 0
.( ) 4 ( )
4
ij ij i j
ij ij ij
i j ijij ij
q qu r f r
rr r
(2.3)
5 5
1 2
1 1 6,8,10
.( ) ( ) ( )
4
ij ij
ijr i jij n
ij e a ij ijni j n o ijij
q qCu r D e f r f r
rr
(2.4)
5 5
1 2
1 1 6,8,10,12
.( ) ( ) ( )
4
ij ij
ija r i jij n
ij e b ij ijni j n o ijij
q qCu r D e f r f r
rr
(2.5)
2.5. Determining the second virial coefficients
The method of calculating the second virial coefficient for Ar, N2, Cl2,
CO is shown in the following diagram
2.6. Perform simulation of liquid vapor equilibria
The process of performing GEMC-NVT simulations is as follows
5
2.7. Calculating by COSMO model
2.8. Density function theory (DFT)
Chapter 3. RESULTS AND DISCUSSION
3.1. Building interaction potential surface
3.1.1. The potential surface of Ar
The ab initio interaction energy of Ar-Ar is calculated by
CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3). Then extrapolate the ab initio
interaction energy to the CCSD(T)/aug-cc-pV23Z basis set. The results
are shown in Figure 3.1
Figure 3.1. Ab initio potential surface of Ar-Ar dimer
3.1.2. Potential energy surfaces of N2
The ab initio interaction energy of N2-N2 is calculated by
CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3, 23) for four special orientations.
6
Figure 3.2. Ab initio potential surface that the special
configuration of N2-N2 dimer
Orientation L Orientation H
Orientation X Orientation T Figure 3.2. Ab initio potential surface that the special orientations of
N2-N2 dimer
3.1.3. Potential energy surfaces of Cl2
The ab initio interaction energy of Cl2-Cl2 is calculated by
CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3, 23) for four special orientations.
Figure 3.3. Ab initio potential surface of Cl2-Cl2 dimer for L and H
orientations
7
5 6 7 8 9 10
-500
0
500
1000
1500
2000 pVDZ
pVTZ
pV23Z
pVDZ
pVTZ
pV23Z
4 5 6 7 8 9 10-2000
-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
2000
EH/ m
HE
H/ m
H
EH/ m
HE
H/ m
H
3 4 5 6 7 8 9 10-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
2000
pVDZ
pVTZ
pV23Z
3 4 5 6 7 8 9 10-2500
-2000
-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
2000
Orientation: XOrientation: T
Orientation: H
pVDZ
pVTZ
pV23Z
r/Å r/Å
r/Å r/Å
Orientation: L
Figure 3.4. Ab initio potential surface of Cl2-Cl2 dimer for T and X
orientations
3.1.4. Potential energy surfaces of CO The ab initio interaction energy of CO-CO is calculated by
CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3, 23) for four special orientations.
Figure 3.5. Ab initio potential surface of CO-CO dimer for special
orientations
8
Discuss: From the results of calculating the ab initio interaction energy
for Ar, N2, Cl2 and CO, the selection of CCSD(T)/aug-cc-pV23Z
extrapolation basis set to calculate the parameter set of potential
functions (2.3), (2.4 ) and (2.5) are appropriate because this is the basis
set with the ab initio lowest interaction energy.
3.2. Construction of interaction potential function.
3.2.1. Interaction potential of Ar
The ab initio interaction energy of the Ar-Ar dimer is applied to the
potential function (2.3) to determine the two optimal calibration
parameters and , as shown in Table 3.1.
Table 3.1. Optimize the parameters in equation (2.3) for Ar-Ar dimer;
with the atomic charge of qAr = 0,000
Optimized parameters of Ar-Ar dimer
Ab initio energy / Å /EH
aug-cc-pVDZ 3,64305 192,62175
aug-cc-pVTZ 3,48208 309,77526
aug-cc-pV23Z 3,42641 365,70940
Tham khảo 3,42 372 [7]
3.2.2. Interaction potential of N2
The ab initio interaction energy of the N2-N2 dimer is used to fit
potential functions (2.3) and (2.4) to determine the optimal calibration
parameter set using the non-linear least squares technique, shown in
Table 3.2 and 3.3
Table 3.2. Optimize the parameters of equation (2.3) for the interactions
of N2-N2; atomic charge qN = 0,0; qA/e = -0,0785; qM =
-2qA. EH Hartree energy.
Interactions Å / Å-1
N-N 6,03880103 3,70241 2,85113
N-A -2,54814103 3,42178 2,41434
N-M 2,05090103 4,50124 2,17703
A-A -4,85629103 4,30154 3,04527
A-M 2,00836103 4,26305 2,83394
M-M -1,21128103 4,59863 3,12889
9
Table 3.3. Optimize the parameters of equation (2.4) for the interactions
of N2-N2; select ij = 2,0Å-1 to be assumed; qN = 0,0; qA/e = -0,0785; qM
= -2qA; EH Hartree energy.
Interactions De/EH α/ Å-1 β/ Å-1 (C6/ EH) Å6
(C8/ EH)
Å8
(C10/ EH)
Å10
N-N 8,031×102 2,544 -2,413 -6,748×102 -5,092×103 2,801×103
N-A -2,443×104 3,971 6,479 -1,035×104 5,657×104 -3,315×104
N-M 9,773×104 3,890 -1,061 2,357×104 -1,968×105 9,897×104
A-A -3,738×103 2,601 5,701 7,743×103 6,132×103 7,739×103
A-M 2,776×103 2,898 -6,953 -7,366×102 6,722×103 -3,054×104
M-M -2,535×104 3,752 8,308 7,766×102 -7,083×103 8,569×104
3.2.3. Interaction potential of Cl2
The ab initio interaction energy of the Cl2-Cl2 dimer is used to fit
potential functions (2.4) and (2.5) to determine the optimal calibration
parameter set using the non-linear least squares technique, shown in
Table 3.4 and 3.5
Table 3.4. The optimal parameters of equation (2.4) for Cl2-Cl2
interactions; select ij = 2,0Å-1 to be assumed. Eigen charge for Cl2
molecules: qCl = 0; qN/e = 0,0783; qM = -2qN; EH Hartree energy.
Interaction De/EH a/ Å-1 b/ Å-1 (C6/ EH) Å6 (C8/ EH) Å8 (C10/ EH) Å10
Cl-Cl -1,300.100 1,360 -0,081 -2,576.100 1,426.101 -3,503.101
Cl-N -5,649.100 1,286 -5,149 -7,132.101 3,761.102 -6,514.102
Cl-M 2,780.100 1,070 -2,074 1,090.102 -6,449.102 1,198.103
N-N 3,192.101 1,951 -0,689 1,743.102 -9,437.102 1,556.103
N-M -1,620.101 1,979 -0,342 -1,222.102 7,723.102 -1,049.103
M-M -4,245.101 1,096 -1,479 -1,278.102 4,217.102 -1,685.103
Table 3.5. The optimal parameters of equation (2.5) for Cl2-Cl2
interactions; select ij = 2,0Å-1 to be assumed. Eigen charge for Cl2: qCl
= 0; qN/e = 0,0783; qM = -2qN; EH Hartree energy.
Interaction De/EH a/ Å-1 b/ Å-1
(C6/ EH)
Å6
(C8/ EH)
Å8
(C10/ EH)
Å10
(C12/ EH)
Å12
10
Cl-Cl 3,046.101 2,520 -0,225 5,047.101 -2,794.101 3,642.102 -2,116.102
Cl-N -2,781.101 2,269 -0,043 -1,703.102 3,353.102 -1,500.103 1,537.103
Cl-M 6,524.101 2,938 0,280 1,448.102 -1,240.102 2,068.103 -2,185.103
N-N 5,116.101 2,141 -0,255 3,163.102 -2,657.102 -2,259.102 1,404.103
N-M -4,467.101 2,852 0,128 -1,909.102 -6,620.102 5,222.103 -8,645.103
M-M -2,554.101 1,981 -0,034 -6,141.101 2,261.103 -1,624.104 2,434.104
3.2.4. Interaction potential of CO
The ab initio interaction energy of the CO-CO dimer is used to fit
potential functions (2.3) and (2.4) to determine the optimal calibration
parameter set using the non-linear least squares technique, shown in
Table 3.6 and 3.7
Table 3.6. Optimize parameters of equation (2.3) for CO-CO; charge of
qN = 0,288; qA/e = -0,288; qM = 2qA; EH Hartree energy.
Interactions Å / Å-1
O-O 8,30828103 4,01587 1,23734
O-A -7,92058103 5,44554 8,59447
O-M -7,41641103 1,30102 1,17546
O-N -6,74762103 1,99607 1,91608
O-C -1,03540103 6,84265 9,45690
A-A 2,35691103 1,42979 4,46329
A-M 7,74247103 2,65758 3,91091
A-N -7,36597103 9,50862 3,61241
A-C 7,76582103 4,94311 3,30443
M-M -1,09881103 1,29411 4,49248
M-N -1,26157103 7,18785 4,42874
M-C -5,09211103 1,15666 4,20080
N-N 5,65726103 1,12357 4,71344
N-C -1,96816103 9,54075 1,57037
C-C 6,13199103 2,62695 1,82830
Bảng 3.7. Optimize parameters of equation (2.4) for the interactions of
CO-CO; select ij = 2,0Å-1 to be assumed; EH Hartree energy.
Interactions De/EH α/ Å-1 β/ Å-1 (C6/ EH) Å6 (C8/ EH) Å8
(C10/ EH)
Å10
O-O 1,023×101 1,832 10,523 4,785×102 -2,591×103 4,945×103
O-A 2,680×100 1,473 -2,100 6,559×101 -2,799×102 9,257×102
O-M -8,881×10-1 1,497 5,168 -1,609×102 1,497×103 -4,236×103
11
O-N -2,131×101 2,533 0,403 8,781×102 -2,752×103 1,201×103
O-C 1,251×101 1,670 1,675 -3,830×102 4,268×103 -1,087×104
A-A -3,407×100 1,709 2,697 6,326×102 7,776×103 -3,481×104
A-M -3,103×10-1 1,381 0,953 -2,332×102 -2,804×102 3,090×103
A-N 2,458×104 5,415 0,210 -1,227×103 6,422×103 -1,170×104
A-C 3,503×100 2,591 0,485 8,651×102 -1,369×104 4,118×104
M-M 3,660×101 1,901 2,906 -2,142×103 6,111×103 -1,087×103
M-N -1,214×103 3,850 1,335 3,851×102 2,335×103 -1,118×104
M-C 1,635×103 3,391 1,618 4,852×102 -4,577×103 1,154×104
N-N -1,877×101 1,917 0,308 3,153×103 -1,606×104 2,806×104
N-C -2,468×101 1,772 3,222 -2,679×101 -6,220×102 1,312×103
C-C 7,176×100 2,067 2,088 -1,447×103 1,564×104 -4,352×103
Discuss: The ab initio interaction energy uses to fit of potential
functions (2.3), (2.4) and (2.5) to determine the optimal calibration
parameter set that give good results after fitting ab initio energy by the
Genetic algorithm and the Levenberg-Marquardt algorithm. Therefore,
the potential functions (2.3), (2.4) and (2.5) built in this study are
reliable with the private parameters set for specific substances.
3.3. The second virial coefficients
3.3.1. Determine the second virial coefficient from the potential
function and the state equation (EOS)
3.3.1.1. The second virial coefficient of Ar
The second virial coefficient B2(T) of Ar-Ar is calculated from the
parameter set obtained by the potential function (2.3) and is calculated
using the EOS (1.31). All of these values are shown in Figure 3.6
Figure 3.6. The second virial coefficient of argon.
12
3.3.1.2. The second virial coefficient of N2
The second virial coefficient B2(T) of N2-N2 is calculated by equation
(1.35) and (1.36) from the parameter set of potential functions (2.3),
(2.4) and the state equation, shown in Figure 3.7
3.3.1.3. The second virial coefficient of Cl2
The second virial coefficient B2(T) of Cl2-Cl2 is calculated from the
parameter set of potential functions (2.4), (2.5) and D-EOS equation,
shown in Figure 3.8
Hình 3.13. Hệ số virial của hệ Cl2 từ phương trình (1.34) được so sánh
với các hàm thế (2.4)-(a), (2.5)-(b) và dữ liệu thực nghiệm.
100 200 300 400 500 600 700 800 900
-800
-700
-600
-500
-400
-300
-200
-100
0
100
a)
B2(T
)/cm
3.m
ol-1
T/K
aug-cc-pVDZ
aug-cc-pVTZ
aug-cc-pV23Z
Deiters EOS
Exp.
100 200 300 400 500 600 700 800 900
-800
-700
-600
-500
-400
-300
-200
-100
0
100
b)
B2(T
)/cm
3.m
ol-1
T/K
aug-cc-pVDZ
aug-cc-pVTZ
aug-cc-pV23Z
Deiters EOS
Exp.
----aug-cc-pVDZ
…..aug-cc-pVTZ
aug-cc-pV23Z
○ D-EOS
TN
----aug-cc-pVDZ …..aug-cc-pVTZ
aug-cc-pV23Z
○ D-EOS
TN
Figure 3.8. The second virial coefficient of Cl2 from D-EOS equation is
compared with equation (2.4)-a, (2.5)-b and experimental data.
3.3.1.4. The second virial coefficient of CO
Figure 3.7. The second virial coefficient of N2-N2 dimer
13
The second virial coefficient B2(T) of CO-CO is calculated from the
parameter set of potential functions (2.3), (2.4) and the state equation,
shown in Figure 3.9.
Discuss: The parameter sets calculated from potential functions (2.3),
(2.4) and (2.5) used to calculate the second virial coefficients for the
substances all give good results with the experimental data. In addition,
when using state equations to evaluate the results of calculating the
second virial coefficients from potential functions (2.3), (2.4) and (2.5),
we find that the result of the second virial coefficient calculated are not
much different from each other and with experimental data.
3.3.2. Determination of second virial coefficients from artificial
neural networks
The second virial coefficients can also be calculated from artificial
neural networks by I(5)-HL(6)-O(3) type for Ar, N2, Cl2 and CO. The
results obtained from artificial neural networks, state equations and
experimental data are shown in Figure 3.10
Figure 3.9. The second virial coefficient of CO-CO dimer
14
Figure 3.10. The second virial coefficients for gases
a) Argon; b) Nitrogen; c) Carbon monoxide; d) Chlorine
Finally, we find that the results of calculating the second virial
coefficient B2(T) of argon, nitrogen, chlorine and carbon monoxide by
three methods are ab initio interaction potential, state equation and
artificial neural network results are consistent with experimental data.
3.4. Thermodynamic properties of the studied substances
3.4.1. GEMC simulation
3.4.1.1. Properties of fluid structures
- Nitrogen liquid
15
a)
b)
Figure 3.11. Dependence of the distribution functions g(rN-N) and g(rM-M)
on temperature during GEMC-NVT simulation on N2
- Carbon monoxide liquid
a)
b)
c)
d)
Figure 3.12. Dependence of the distribution functions g(rC-C), g(rO-O), g(rC-
O) and g(rM-M) on temperature during GEMC-NVT simulation on CO
3.4.1.2. Diagram of liquid - vapor equilibria
- Nitrogen liquid
16
Figure 3.13. Diagram of liquid-vapor equilibria of nitrogen
The results of the calculation from GEMC-NVT simulation using the
parameter set of potential functions (2.3), (2.4) and the state equation of
thermodynamic values such as vapor pressure (Pv), vapor density (v),
liquid density (L), enthalpy (Hv), entropy (Sv), critical temperature
(Tc) and critical density (c) of N2 are shown in Tables 3.8, 3.9 and
3.12.
Table 3.8. Thermodynamic values of nitrogen from GEMC-NVT using
potential functions (2.4) and experimental data (Exp)
T/K Pv/
bar Exp
V/
g.cm-3 Exp
L/
g.cm-3 Exp
Hv/
J.mol-1 Exp
Sv/
J/mol.K Exp
70 0,349 0,39 0,0028 0,002 0,8420 0,840 6059 5819,6 86,557 83,137
80 1,001 1,37 0,0062 0,006 0,7925 0,796 5662 5464,9 70,775 68,311
90 2,532 3,61 0,0140 0,015 0,7416 0,746 4943 5039,6 54,922 55,996
100 5,810 7,79 0,0309 0,032 0,6889 0,688 3861 4498,4 38,610 44,984
110 12,316 14,67 0,0658 0,062 0,6301 0,620 3195 3762,8 29,045 34,207
120 24,452 25,13 0,1348 0,124 0,5144 0,525 2590 2607,9 21,583 21,733
Table 3.9. Thermodynamic values of nitrogen using state equation and
experimental data (Exp)
T/K Pv/
bar Exp
V/
g.cm-3 Exp
L/
g.cm-3 Exp
Hv/
J.mol-1 Exp
Sv/
J.mol-1K-1 Exp
17
70 0,385 0,39 0,0019 0,002 0,8385 0,840 5828,7 5819,6 83,2671 83,137
80 1,369 1,37 0,0061 0,006 0,7939 0,796 5481,5 5464,9 68,5188 68,311
90 3,605 3,61 0,0151 0,015 0,7450 0,746 5056,1 5039,6 56,1789 55,996
100 7,783 7,79 0,0320 0,032 0,6894 0,688 4509,4 4498,4 45,0940 44,984
110 14,658 14,67 0,0626 0,062 0,6215 0,620 3762,8 3762,8 34,2073 34,207
120 25,106 25,13 0,1251 0,124 0,5234 0,525 2578,4 2607,9 21,4867 21,733
- Carbon monoxide liquid
Figure 3.14. Diagram of liquid - vapor equilibria of carbon monoxide
The results of the calculation from GEMC-NVT simulation using the
parameter set of potential functions (2.3), (2.4) and the state equation of
thermodynamic values such as vapor pressure (Pv), vapor density (v),
liquid density (L), enthalpy (Hv), entropy (Sv), critical temperature
(Tc) and critical density (c) of CO are shown in Tables 3.10, 3.11 and
3.12.
Table 3.10. Thermodynamic values of CO from GEMC-NVT using
potential functions (2.4) and experimental data (Exp)
T/K Pv/
bar Exp
V/
g.cm-3 Exp
L/
g.cm-3 Exp
Hv/
J.mol-1 Exp
Sv/
J.mol-1K-1
80 1,021 0,811 0,006 0,005 0,792 0,791 5836,918 6038 72,961
85 1,631 1,013 0,010 0,008 0,766 0,769 5601,989 5719 65,906
90 2,536 2,026 0,017 0,014 0,740 0,754 5378,592 5298 59,762
100 5,726 6,079 0,040 0,037 0,687 0,700 4812,418 4965 48,124
18
110 11,960 10,132 0,087 0,082 0,625 0,653 3859,594 4304 35,087
120 23,430 20,264 0,180 0,116 0,515 0,566 2280,411 3741 19,003
Table 3.11. Thermodynamic values of CO using state equation and
experimental data (Exp)
T/K Pv/
bar Exp
V/
g.cm-3 Exp
L/
g.cm-3 Exp
Hv/
J.mol-1 Exp
Sv/
J.mol-1K-1
80 0,837 0,811 0,004 0,005 0,800 0,791 6076,216 6038 75,953
85 1,461 1,013 0,006 0,008 0,778 0,769 5879,080 5719 69,166
90 2,385 2,026 0,010 0,014 0,755 0,754 5664,150 5298 62,935
100 5,444 6,079 0,021 0,037 0,705 0,700 5160,500 4965 51,605
110 10,666 10,132 0,042 0,082 0,647 0,653 4512,000 4304 41,018
120 18,765 20,264 0,079 0,116 0,575 0,566 3610,600 3741 30,088
Table 3.12. Critical properties of nitrogen and carbon monoxide
resulting from the GEMC-NVT simulation results using potential
equations Eq (2.3) and Eq (2.4); EOS-PR: Peng-Robinson equation of
state; Exp.: experimental values
Method
Nitrogen
Method
Carbon monoxide
Tc/ K c/
g.cm-3 ref. Tc/ K
c/
g.cm-3 Ref.
Eq (2.3) 132,876 0,3284 this work
Eq (2.3) 137,961 0,333 this work
Eq (2.4) 124,432 0,3125 Eq (2.4) 124,386 0,321
EOS-PR 126,143 0,3233 [92] EOS-PR 131,634 0,324 [92]
Exp. 126,200 0,3140 [8] Exp. 131,910 0,3010 [8]
Discuss: The calculation results from the above process is then put into
the GEMC-NVT simulation. After simulation, we obtained a diagram of
the properties of the liquid structure and the liquid-vapor equilibrium
diagram of N2 and CO. In addition, thermodynamic values such as
vapor pressure (Pv), vapor density (v), liquid density (L), enthalpy
(Hv), entropy (Sv), critical temperature (Tc) and critical density (c)
of N2 and CO calculated by GEMC-NVT simulation process and by
state equation. The results of calculating the thermodynamic values
obtained by GEMC-NVT simulation and by the state equation are very
good with experimental data.
3.4.2. COSMO model
3.4.2.1. Calculation of liquid - vapor equilibria
19
- Carbon monoxide liquid
The average charge density values surrounding the molecule are
characterized by the value m received from the COSMO calculation
results using Gaussian03TM. The surface of the charge around the CO
molecule is described in Figure 3.15.
Figure 3.15. Correlation on the surface of the charge m with the ab
initio energy. Symbol: : ab initio energy; : charge density m (e/Å2)
The vapor pressure curve of the CO-CO is shown in Figure 3.16b.
a)
60 80 100 120 140
0
10
20
30
40
P v/b
ar
T/K
b)
Figure 3.16. a) The surface of the charge and b) The CO-CO vapor pressure
is determined from the COSMO calculation. Symbols: □: experimental data;
: state equation; ─: CCSD (T)/aug-cc-pVQZ calculated.
From Figure 3.16b we determine the critical temperature of the CO
system is TC = 132,91 K, the critical vapor pressure PC = 34,990 bar,
from equation (1.42) with the coefficients defined above, the pressure
σ (e/Å2)
AiP
(σ)(
Å)2
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
-0.01 -0.01 0.00 0.01 0.01
Cl2
CO
-0.010 -0.005 0.000 0.005 0.010
0
2
4
6
8
10
12
14
P(
)Ai,(
Å)2
Mật độ điện tích bề mặt, m (e/Å2)
20
the critical vapor rate of the system is determined PC = 33,8262; relative
error ARE,% = 3,3261%.
3.4.2.2. Phase diagram of liquid - vapor equilibrium
- Diagram of liquid equilibria at liquid-vapor at isothermal
conditions P-x-y
The density of the shielding surface area surrounding the molecule is
generated from the DFT VWN-BP/DNP energy calculation. Sigma
values of single-molecule are obtained from surface charge densities, as
depicted in Figure 3.17.
Figure 3.17. Sigma values for single CO and Cl2 molecules are
determined from COSMO calculations
The liquid-vapor equilibria diagram based on COSMO-SAC model of
CO(1) -Cl2(2) at 300K to 450K temperature is shown in Figure 3.18.
Hình 3.24. Giản đồ cân bằng lỏng–hơi P-x-y của hỗn hợp CO (1) và Cl2 (2)
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0
20
40
60
80
100
Pto
t (M
Pa)
x1, y
1 (mol)
x1-300K
y1-300K
x1-350K
y1-350K
x1-400K
y1-400K
x1-450K
y1-450K
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0
20
40
60
80
100
Pto
t (M
Pa)
x2, y
2(mol)
x2-300K
y2-300K
x2-350K
y2-350K
x2-400K
y2-400K
x2-450K
y2-450K
Figure 3.18. Diagram P-x-y liquid-vapor equilibria of CO(1) and Cl2(2)
21
COSMO-SAC model calculations have improved the efficiency of the
difference in liquid and vapor content when temperature increases. This
method is capable of calculating for most systems with the highest
accuracy. The results seem to be consistent with the NRTL and Wilson
methods, whose activity coefficients are calculated shown in the
following table
NRTL Wilson COSMO-SAC
RMS MRDp, %
MDy RMS MRDp, %
MDy RMS MRDp, %
MDy
0,012 4,12 0,011 0,010 4,013 0,015 0,002 5,735 0,013
- Diagram liquid component, vapor component x – y
To see the difference between the liquid component x and the vapor
component y, the diagram x-y is built based on calculations from the
activity coefficient. The liquid phase components x1 and y1 of the first
component CO and x2 and y2 of the second component Cl2 at
temperatures 300K to 450K.
Hình 3.25. Giản đồ x–y xây dựng từ hệ số hoạt độ ở điều kiện đẳng nhiệt
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
y1 (
mo
l)
x1 (mol)
x1-y
1 (300K)
x1-y
1 (350K)
x1-y
1 (400K)
x1-y
1 (450K)
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
y2(m
ol)
x2 (mol)
x2-y
2(300K)
x2-y
2(350K)
x2-y
2(400K)
x2-y
2(450K)
Figure 3.19. The diagram of x-y from activity coefficient isothermal
- Diagram of liquid-vapor equilibria at constant pressure conditions
T-x-y
The COSMO-SAC method is also used to calculate the liquid equilibria
for the second order CO(1)-Cl2(2) system under constant pressure
conditions.
22
Hình 3.26. Giản đồ cân bằng lỏng hơi T-x-y của hệ bậc hai CO (1)-Cl2( 2)
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
100
120
140
160
180
200
220
240
x1(0.02MPa)
y1(0.02MPa)
x1(0.04MPa)
y1(0.04MPa)
x1(0.06MPa)
y1(0.06MPa)
x1(0.08MPa)
y1(0.08MPa)
x1(0.09MPa)
y1(0.09MPa)
T (
K)
x1, y
1 (mol)
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
100
120
140
160
180
200
220
240
T (
K)
x2, y
2 (mol)
x2(0.02MPa)
y2(0.02MPa)
x2(0.04MPa)
y2(0.04MPa)
x2(0.06MPa)
y2(0.06MPa)
x2(0.08MPa)
y2(0.08MPa)
x2(0.09MPa)
y2(0.09MPa)
Figure 3.20. Diagram T-x-y liquid-vapor equilibrium of CO(1)-
Cl2(2)
The difference between the pressure levels is also described in Figure
3.21, and the changes in the liquid and x components of CO and Cl2 are
not significantly different, these components are close to each other.
Hình 3.27. Giản đồ x – y xây dựng từ hệ số hoạt độ ở các điều kiện đẳng áp
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
y 1 (m
ol)
x1 (mol)
x1-y
1(0.01MPa)
x1-y
1(0.03MPa)
x1-y
1(0.05MPa)
x1-y
1(0.07MPa)
x1-y
1(0.09MPa)
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
y 2 (m
ol)
x2 (mol)
x2-y
2(0.01MPa)
x2-y
2(0.03MPa)
x2-y
2(0.05MPa)
x2-y
2(0.07MPa)
x2-y
2(0.09MPa)
Figure 3.21. The diagram x-y from the activity coefficients at constant
Discuss: The value of the calculation results is indicated in the RMS
error, the relative deviation MRDp and MDy. From this we conclude that
the differences between the models are not significant. The liquid-vapor
equilibrium of the binary CO(1)-Cl2(2) created by COSMO-SAC model
is well suited to experimental data and to Wilson and NRTL models.
CONCLUSIONS
The thesis has achieved the following objectives
1. About ab initio interactive energy
- Building a dimer structure for research substances Ar, N2, Cl2 and CO.
23
-Calculating ab initio interactive energy of four special configuration
for Ar, N2, Cl2 and CO gases.
2. About the ab initio potential function
- Developing a new 5-site Lennard-Jones potential function (2.3) to
determine the , parameters for argon and the , , parameter sets
for nitrogen and carbon monoxide.
- Developing and determining set of parameters for the 5-site Morse
potential function (2.4) for N2, Cl2, CO and the 5-site Morse potential
function (2.5) for the Cl2 system.
3. About calculating second virial coefficients - Developing new 5-site Morse interaction potential functions (2.4) and
(2.5) to calculate second virial coefficients for N2, Cl2, CO.
- The results using equations (1.31), (1.32) and (1.34) to calculate the
second virial coefficients for argon, nitrogen, chlorine and carbon
monoxide are all in accordance with the new development potential
equations and experimental values.
- The results using the neural network I(5)-HL(6)-O(3) model to
calculate the second virial coefficient for argon, nitrogen, chlorine and
carbon monoxide are consistent with the state equations and
experimental values.
4. About liquid-vapor equilibrium - Building the structural properties and the liquid-vapor equilibria
diagram for nitrogen and carbon monoxide.
- Results of using GEMC-NVT simulation and COSMO model to
calculate thermodynamic values such as vapor pressure (Pv), critical
pressure (Pc), critical temperature (Tc), vapor density (v), liquid density
(L), enthalpy (Hv), entropy (Sv) and critical density (c) of nitrogen
and carbon monoxide are all consistent with experimental values.
ORIENTATIONS
24
In the future, this research will use the 5-site Lennard-Jones and Morse
potential functions to determine the parameter set for virial coefficient
calculation and GEMC simulation. These parameters are also used for
GEMC-NVT or GEMC-NPT simulations to calculate thermodynamic
values. Then, using the equations of Deiters, Peng-Robinson, Redlich-
Kwong, Redlich-Kwong-Soave and artificial neural networks to
evaluate the calculation results for many substances to meet practical
needs in research and chemical manufacturing industry.
LIST OF PUBLICATIONS
8. Nguyen Thanh Đuoc, Nguyen Thi Ai Nhung, Tran Duong, Pham
Van Tat, Practical intermolecular potentials and second virial
coefficients for energy and environmental researches, Journal of
Science and Technology, Vol 52-No.2B, p.233-241, ISSN
0866708X (2014).
9. Nguyen Thanh Đuoc, Nguyen Thi Ai Nhung, Tran Duong, Pham
Van Tat, Thermodynamic properties of vapor-liquid equilibria for
gases CO and N2 in mixture of greenhouse gases, Journal of Science
and Technology, Vol 52-No.4A, p.205-213, ISSN 0866708X (2014).
10. Nguyen Thanh Đuoc, Nguyen Thi Ai Nhung, Tran Duong, Pham
Van Tat, Prediction of second virial coefficients of gases chlorine,
nitrogen, carbon monoxide and argon using artificial neural
network and virial equation of state, Journal of Chemistry, Vol. 52–
issue 5A, p.208-214, ISSN 08667144 (2014).
11. Nguyen Thanh Đuoc, Nguyen Thi Ai Nhung, Tran Duong, Pham
Van Tat, Ab initio Intermolecular Potentials and Calculation of
Second Virial Coefficients for The Cl2-Cl2 dimer, Smart Science,
Vol.3,No.4,p.193-201, ISSN 2308-047, (2015).
12. Nguyen Thanh Đuoc, Nguyen Thi Ai Nhung, Tran Duong, Pham Nu
Ngoc Han, Pham Van Tat, Vapor-liquid equilibria of binary system
CO and Cl2 in mixture of greenhouse gases using quantum
calculation., Journal of Chemistry, Vol. 54 - No.2, p.145-152, DOI:
10.15625/0866-7144.2016-00250, (2016).
13. Nguyen Thanh Đuoc, Tran Duong, Pham Van Tat, Calculation of
second virial coefficients of gases Cl2, N2, CO and Ar combing virial
equation of state and multivariate model, Journal of Science and
Technology - Hue College of Sciences, Vol 13, No.2, p.25-37, ISSN
2354-0842, (2018).
25
14. Nguyen Thanh Đuoc, Tran Duong, Pham Van Tat, Calculation of
virial coefficients and vapor pressure of system CO-CO using ab
initio quantum calculation, Journal of Science Hue University:
Natural Sciences, Volume 128, No. 1A, p.13-25, ISSN 1859-1388,
DOI: 10.26459/hueuni-jns.v128i1A.5055, (2019).
REFERENCES
[1]. A. K. Sum and S. I. Sandler (2002), “Ab initio pair potentials and
phase equilibria predictions of halogenated compounds”, Fluid Phase
Equilib., 199:5 – 13.
[2]. J. H. Dymond and E. B. Smith (1980), “The Virial Coefficients of
Pure Gases and Mixtures”, Clarendon Press, Oxford.
[3]. K. Leonhard and U. K. Deiters (2002), “Monte Carlo simulations of
nitrogen using an ab initio potential, Mol. Phys., 100:2571 – 2585.
[4]. Klamt (1998), “A. COSMO and COSMO-RS”, In Encyclopedia of
Computational Chemistry; Schleyer, P. v. R., Ed.; Chichester.
[5]. P. E. S. Wormer (2005), “Second virial coefficients of asymmetric
top molecules”, J. Phys. Chem., 122:184301 – 184307.
[6]. R. Stryjek; J. H. Vera (1986), “PRSV: An improved Peng–
Robinson equation of state for pure compounds and mixtures”, The
Canadian Journal of Chemical Engineering, 64 (2): 323–333.
[7]. D. R. Lide (2000), “Handbook of Chemistry and Physics”, CRC
Press, Raton, 85th edition.
[8]. U. K. Deiters, ThermoC project homepage: http://thermoc.uni-
koeln.de/thermoc/start.php