Upload
ngocloan123
View
40
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG THCS LONG SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỔ XÃ HỘI
KẾ HOẠCH BỘ MÔN NGỮ VĂN 9NĂM HỌC: 2011 - 2012
A. NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
I. Nhiệm vụ của năm học:
1. Nhiệm vụ chung:
Năm học 2011 - 2012 được xác định là "Năm học đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục", tập trung thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm sau:
Tiếp tục triển khai các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục", "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"
Tập trung chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện tích hợp trong dạy học các môn học; đổi mới đánh giá, xếp loại học sinh; chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí;
2. Nhiệm vụ cụ thể:
a.. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành
1. Triển khai Chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ Chính trị về cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục gắn với cuộc vận động “Hai không” gắn với giáo dục đạo đức nghề nghiệp, nhân cách nhà giáo, chống các hành vi xúc phạm danh dự và thân thể học sinh. Đặc biệt coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức nhà giáo.
2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 và Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động và triển khai phong trào thi đua "Trường học thân thiện, học sinh tích cực", chú trọng các hoạt động :
- Xây dựng trường, lớp "Xanh - Sạch - Đẹp", đủ nhà vệ sinh cho học sinh và giáo viên.
- Chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường với gia đình, cộng đồng và xã hội trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. Tích hợp giáo dục đạo đức, kĩ năng sống trong các môn học và hoạt động giáo dục phù hợp
với điều kiện cụ thể của địa phương. Tổ chức các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giải trí tích cực, các hoạt động văn hoá, thể thao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Đánh giá, công nhận các trường đạt danh hiệu "Trường học thân thiện, học sinh tích cực" theo tiêu chí đã ban hành. Tổ chức giao lưu, học tập kinh nghiệm, nhân rộng các điển hình về xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho CBQL, giáo viên và nhân viên trong nhà trường.
Khuyến khích sử dụng các phầm mềm quản lí học sinh, quản lý CBGV, quản lý thư viện, quản lý tài chính đáp ứng yêu cầu quản lí chung của ngành
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học. Khuyến khích giáo viên soạn giáo án trên máy tính. Các giáo án điện tử cần được xây dựng theo hướng có sự tham gia của tổ chuyên môn, của nhà trường và được sử dụng chung cho nhiều lớp. Tiếp tục thực hiện phong trào sưu tầm, tuyển chọn tư liệu dạy học điện tử.
b. Một số hoạt động khác:
1. Đẩy mạnh phong trào thi đua Dạy tốt – Học tốt, thi giáo viên dạy giỏi,
2. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, nhi đồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường.
3. Tham mưu với ban giám hiệu tìm nguồn kinh phí từ ngân sách và đẩy mạnh công tác xã hội hoá, để hỗ trợ các hoạt động giáo dục:
- Bồi dưỡng học sinh yếu trong năm học và trong hè;
3. Nhiệm vụ bộ môn:
+Năm học 2011 – 2012, tôi được giao nhiệm vụ giảng dạy bộ môn Ngữ văn 9. Nhiệm vụ là cung cấp những kiến thức về bộ môn Ngữ văn cơ bản, có hệ thống và tương đối hoàn thiện. Những kiến thức này phải phù hợp với trình độ hiểu biết hiện tại theo tinh thần kỹ thuật tổng hợp, tạo điều kiện cho hướng nghiệp gắn với cuộc sống, nhằm chuẩn bị tốt cho học sinh tham gia lao động sản xuất hoặc tiếp tục lên học ở các lớp trên và những bậc học cao hơn. Góp phần phát triển xây dựng thế giới quan về xã hội, rèn luyện những phẩm chất của người lao động mới.
* Cụ thể
a/ Kiến thức:
-Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật các tác phẩm văn học được đưa vào chương trình Ngữ văn lớp 9.-Nắm được những đặc điểm hình thức ngữ nghĩa của các đơn vị tiêu biểu của từng bộ phận cấu thành.-Nắm được tri thức về các kiểu văn bản thường dùng: Văn miêu tả, biểu cảm, lập luận.-Nắm được một số khái niệm thao tác phân tích tác phẩm văn học. Đặc biệt là thơ Đường. b/ Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nghe, đọc, nói, viết tiếng Việt cho thành thạo và có những kĩ năng sơ giản về phân tích tác phẩm văn học tự cảm nhận và bình giảng văn học. c/ Thái độ:
- Có thái độ biết cách ứng xử, giao tiếp trong gia đình, trong trường học và ngoài xã hội một cách có văn hoá.-Yêu những giá trị chân, thiện, mĩ và khinh ghét những cái xấu xa, độc ác, giả dối được phản ánh trong các văn bản văn học được học. -Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.+Hoàn thành tốt nhiệm vụ của người giáo viên, nhiệm vụ giáo dục.
+Hoàn thành đúng, đủ chương trình môn Ngữ văn trong năm học theo phân phối chương trình:
Tuần Số tiết Cộng Ghi chúHọc kỳ I 19 5 90Học kỳ II 18 5 85Cả năm học 37 5 175
1. Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình và đổi mới phương pháp dạy học
Tập trung chỉ đạo thực hiện dạy học phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở bảo đảm chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình; đẩy mạnh việc chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, đảm bảo các nguyên tắc:
- Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện
- Đảm bảo tính phân hoá tới từng đối tượng, từng mặt hoạt động của học sinh.
- Động viên, khuyến khích, nhẹ nhàng, không gây áp lực trong đánh giá.
Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng khuyến khích tinh thần tự học và sáng tạo của học sinh: giảm yêu cầu học sinh phải học thuộc lòng, nhớ máy móc nhiều sự kiện, số liệu, câu văn, bài văn mẫu. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng để giáo viên tham khảo, học sinh thực hành và vận dụng sáng tạo các nội dung đã học.
II: Xây dựng chỉ tiêu bộ môn.1. Về thuận lợi:
Tất cả giáo viên tham gia các đợt học thay sách và bồi dưỡng thường xuyên - Được dự giờ của các đồng chí dạy chuyên đề sách giáo khoa – Sách tham khảo tương đối đầy đủ – Học sinh đa số các em chăm chỉ có ý thức học tập sách vở tương đối đầy đủ với bộ môn Ngữ văn do sử dụng đại trà SGK nên các em đã làm quen. Hơn nửa một phần có sự quan tâm của Phụ Huynh.2. Khó khăn: Đồ dùng phục vụ cho việc giãng dạy bộ môn Ngữ Văn còn ít chưa có phương tiện dạy học còn kém phần sinh động.Tinh thần học tập của một số em chưa cao, thời gian tự học ít. Vốn từ ngữ còn nghèo nàn, khả năng diển đạt còn hạn chế. Một số học sinh còn ỉ lại, cách tham khảo chưa sáng tạo.*/Kết quả các đợt khảo sát trong năm:-KSCL đầu năm:
TT Lớp SĩSố
Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %
1 9C 30 0 0 1 3,3 15 50 14 46,7 0 0
-KSCL giữa kỳ 1:
TT Lớp SĩSố
Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %
1 9C
-KSCL cuối kỳ 1:
TT Lớp SĩSố
Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %
1 9C
-KSCL giữa kỳ 2:
TT Lớp SĩSố
Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %
1 9C
-KSCL cuối kỳ 2:
TT Lớp SĩSố
Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %
1 9C
iII. ®¨ng ký c¸c chØ tiªu thi ®ua:
1. VÒ kÕt qu¶ gi¶ng d¹y bé m«n:
TT Lớp SĩSố
Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %
1 9C 30 2 6,6 5 16,5 20 66 3 10 0 0
2. Các danh hiệu thi đua cá nhân:
- Giáo viên giỏi cấp huyện.
- Xếp loại :GV xuất sắc
IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH:
- Ngay từ đầu năm học giáo viên bộ môn kết hợp với cán bộ lớp bầu ra ban cán sự bộ môn, nhằm giải đáp các thắc mắc các vấn đề, nội dung bài học mà học sinh chưa hiểu đến với giáo viên bộ môn, để giáo viên giải đáp và điều chỉnh cho hợp lý trong nội dung bài dạy.
- Giáo viên đầu tư soạn giảng đầy đủ, kịp thời theo phương pháp mới.
- Thường xuyên đọc thêm sách báo, tác phẩm văn học, nghiên cứu cập nhật kiến thức mới vào nội dung bài giảng.- Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong chiếm lĩnh tri thức.- Sử dụng thường xuyên Đồ dùng dạy học sẵn có, sưu tầm tư liệu chuyên môn, làm thêm ĐDDH để phục vụ bài giảng.- Cố gắng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Vận dụng giáo án điện tử trong điều kiện máy nhà trường bố trí được. Sử dụng
công nghệ Internet để trao đổi thông tin giảng dạy.- Dự giờ thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm cùng đồng nghiệp để học hỏi kinh nghiệm, cùng giải quyết những vướng mắc trong giảng dạy.- Vận dụng nhiều hình thức kiểm tra đánh giá học sinh để đánh giá HS được khách quan, trung thực,công bằng, thực chất.- Hướng dẫn cụ thể việc soạn bài, học bài của HS; thường xuyên kiểm tra vở soạn và việc học bài của các em. Động viên học sinh đọc
thêm sách báo, nhất là các tác phẩm văn học có ích.
KẾ HOẠCH CỤ THỂ
TUẦN TIẾT TÊN BÀINỘI DUNG PHƯƠNG
PHÁPĐỒ DÙNG
Kiến thức Kĩ năng
1 1,2Phong cách Hồ Chí
Minh
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng chủ đề hội nhập.- Vận dụng viết văn bản thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
- Động não, học theo nhóm.
- Bảng phụ
3Các phương châm hội
thoại
- Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất
- Nhận biết, phân tích được cách sử dụng 2 phương châm vào tình huống cụ thể.- Biết vận dụng trong hoạt động giao tiếp
- phân tích tình huống, phát biểu, trao đổi, động não
- Bảng phụ- Giấy khổ to, bút màu.
4Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- Hiểu được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn bản thuyết minh.
- Động não, học theo nhóm, phát biểu, trao đổi.
- Bảng phụ
5
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- Xác định yêu cầu đề; Lập dàn ý và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh.
- Động não, phát biểu, trao đổi
- Bảng phụ- Giấy khổ to, bút màu.
2 6,7Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình
Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng
- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành
- Bảng phụ- Tranh ảnh, bài viết về thảm họa hạt nhân.
8 Các phương châm hội thoại (tiếp)
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ,
- Nhận biết, phân tích được cách sử dụng 3 phương
- phân tích tình huống, phát biểu,
- Bảng phụ- Giấy khổ to,
phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
châm vào tình huống cụ thể.- Biết vận dụng trong hoạt động giao tiếp
trao đổi, động não bút màu
9Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
-Cúng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.- Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp.
- Thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành
- Bảng phụ
10Luyện tập sử dụng yếu
tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Luyện tập sử dụng các yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh
- Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Thực hành - Giấy khổ to, bút màu
3 11;12Tuyên bố thế giới về ...
trẻ em
- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng động quốc tế về vấn đề này.- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
- Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng .- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.
- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành
- Bảng phụ- Tranh ảnh, bài viết về
13Các phương châm hội
thoại (tiếp)
- Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.
- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành
- Bảng phụ
14;15 Viết bài tập làm văn số 1 - Bảng phụ4 16;17 Chuyện người con gái
Nam Xương- Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì.- Cảm nhận được giá trị
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kỳ.
- Động não, học theo nhóm.trao đổi, suy nghĩ một
- Bảng phụ
hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuậ của Nguyễn Dữ trong tác phẩm.
- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian.- Kể lại được truyện.
phút
18 Xưng hô trong hội thoại
- Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt.- Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp
- Phân tích để thấy rõ quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể.- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.
- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành
- Bảng phụ
19Cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp
- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp của một người hoặc một nhân vật.- Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại.
- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.
- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành
- Bảng phụ
20Tự học có hướng dẫn:
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
- Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập.- Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học.
-Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.
- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành
- Bảng phụ
5 21 Sự phát triển của từ vựng
-Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành
- Bảng phụ
22 Hướng dẫn đọc thêm: - Bước đầu làm quen với - Đọc – hiểu một văn bản - Động não,thảo - Bảng phụ
Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh
thể loại tuỳ bút thời kỳ trung đại.- Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.- Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện.
tuỳ bút thời trung đại.- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh
luận nhóm, trao đổi. thực hành
23,24Hoàng Lê Nhất thống chí
(hồi 14)
- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ.- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc ngoại xâm lược ra khỏi bờ cõi.
- Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.- Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan
- Học theo nhóm, phát biểu, trao đổi, trình bày 1 phút
- Bảng phụ- Bản đồ
25Sự phát triển của từ vựng
(tiếp)
-Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.
- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành
- Bảng phụ
6 26 Truyện Kiều của Nguyễn Du
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong tác phẩm văn học trung đại.- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học
- Học theo nhóm, phát biểu, trao đổi, trình bày 1 phút
- Bảng phụ- Truyện Kiều
Du cho kho tàng văn học dân tộc.
trung đại.
27;28 Chị em Thuý Kiều
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.- Cảm hứng nhân đạo ca Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
- Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điện của Nguyễn Du trong văn bản.
- Học theo nhóm, phát biểu, trao đổi, trình bày 1 phút
- Bảng phụ
29 Cảnh ngày xuân
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.
- Học theo nhóm, phát biểu, trao đổi, trình bày 1 phút
- Bảng phụ
30 Trả bài tập làm văn số 1 - Bảng phụ7 31 Thuật ngữ - Nắm được khái niệm và
những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ.
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành
- Bảng phụ
32Miêu tả trong văn bản tự
sự
- Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự.- Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản.
- Phát triển và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.
- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành
- Bảng phụ
33;34 Kiều ở Lầu Ngưng Bích
-Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người.- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại.- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình,- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.
- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành, suy nghĩ 1 phút.
- Bảng phụ
35 Trau dồi vốn từ
- Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.- Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
-Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh
- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành, suy nghĩ 1 phút.
- Bảng phụ
8 36,37 Viết bài tập làm văn số 2 - Bảng phụ38;39 Lục Vân Tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc.
- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác
- Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ.- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí
- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành, suy nghĩ 1 phút.
- Bảng phụ
phẩm Truyện Lục Vân Tiên. tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.
40Miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự
- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.- Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản.
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu trả nội tâm trong văn bản tự sự.- Kết hợp kể chuyện với miêu trả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thực hành
luyện tập, Động
não
- Bảng phụ
9 41Chương trình địa phương
phần văn
- Bổ sung vào vốn hiểu biết
về văn học địa phương
bằng việc nắm được tác giả
và một số tác phẩm từ sau
1975 viết về địa phương
mình.
- Bước đầu biết cách sưu
tầm, tìm hiểu tác giả, tác
phẩm địa phương.
- Hình thành sự quan tâm-
yêu mến đối với văn học
địa phương..
.
- Rèn luyện kĩ năng kể chuyện
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Bảng phụ
42 Tổng kết về từ vựng (từ đơn, từ phức,... từ nhiều
nghĩa)
- Giúp HS nắm vững hơn
và biết vận dụng những
kiến thức về từ vựng đã học
từ lớp 6 đến lớp 9 ( từ đơn
- :Rèn luyện kĩ năng sử
dụng từ vựng.* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm
- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thực hành luyện tập
- Bảng phụ
và từ phức, thành ngữ,
nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa
và hiện tượng chuyển loại
của từ).
- HS cảm nhận được cái
hay cái đẹp của từ vựng
Tiếng Việt..
quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.- Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp
43Tổng kết về từ vựng (từ
đồng âm... trường từ vựng)
- Giúp HS nắm vựng hơn
và biết vận dụng những
kiến thức về từ vựng đã học
từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ,
trường từ vựng).
- HS cảm nhận được cái
hay cái đẹp của từ vựng
Tiếng Việt.
- Rèn luyện kĩ năng sử
dụng từ vựng.* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: lựa chọn
và sử dụng từ phù hợp với
tình huống giao tiếp.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thực hành
luyện tập, động
não
- Bảng phụ
44 Trả bài tập làm văn số 2
- Nắm vững hơn cách làm
bài văn tự sự kết hợp với
miêu tả; nhận ra được
những chỗ mạnh, chỗ yếu
của mình khi viết loại bài
này.
- :GD h/s lòng yêu thích
học tập bộ môn.
- Rèn luyện kĩ năng tìm
hiểu đề, lập dàn ý và diễn
đạt.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- Bảng phụ- Phiếu học tập
45 Kiểm tra truyện trung đại
-Biết vận dụng những kiến
thức về truyện Trung đại để
làm bài. Qua bài kiểm tra
giáo viên nắm được việc
nắm kiến thức của học sinh
từ đó rút kinh nghiệm cho
những bài tiếp theo.
- Gd lòng yêu thích học tập
bộ môn.
.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày
- Tự luận.- Động não
- Bảng phụ
- GV: SGK -
SGV - Soạn
giáo án - ra đề
bài.
- HS: Ôn tập -
giấy bút.
10 46;47 Đồng chí
- Cảm nhận được vẻ đep
chân thực , giản gị của tình
đồng chí, đồng đội và hình
ảnh người lính cách mạng
được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được đặc sắc nghệ
thuật của bài thơ:chi tiết
chân thực, hình ảnh gợi
cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa
biểu trưng
- Tình đồng chí đồng đội,
chia sẻ những khó khăn
gian khổ.
- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết NT, hình ảnh trong tp thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, sơ
đồ KWL.
- Bảng phụ- Sơ đồ tư duy
48 Bài thơ về tiểu đội xe không kính
-Cảm nhận được nét độc
đáo của những chiếc xe
không kính cùng h/ảnh
- Rèn luyện kỹ năng phân
tích h/ảnh, ngôn ngữ thơ.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại. -
- Bảng phụ
những ng lính lái xe
Trường Sơn hiên ngang
dũng cảm, sôi nổi in bài thơ
-Thấy được những nét riêng
về giọng điêu, ngôn ngữ.
- Giáo dục tinh thần lạc
quan cách mạng.
Động não, mảnh ghép, sơ đồ KWL
49Tổng kết về từ vựng (sự phát triển của từ vựng,...
trau dồi vốn từ)
- Giúp Hs nắm vững hơn và
biết vận dụng những kiến
thức về từ vựng đã học từ
lớp 6- lơp 9 ( sự phát triển
của từ vựng, từ mượn, từ
Hán Việt, thuật ngữ, biệt
ngữ xã hội và trau dồi vốn
từ).
- Gd h/s có ý thức sử dụng
từ vựng cho thích hợp.
-: Rèn luyện kn năng sử
dụng từ vựng.* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: lựa chọn
và sử dụng từ phù hợp với
tình huống giao tiếp.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- Bảng phụ
GV: SGV_
SGK- Soạn
giáo án- Thiết
bị dạy học-
Tưliệu
- HS: Lập
bảng ôn tập.
50 Nghị luận trong văn bản tự sự
- Hiểu thế nào là nghị luận
trong văn bản tự sự, vai trò
và ý nghĩa của yếu tố nghị
luận trong văn bản tự sự.
- Luyện tập nhận diện các
yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự và viết đoạn văn
tự sự có sử dụng các yếu tố
nghị luận.
- Gd h/s thấy được tầm
- :Rèn luyện kĩ năng nhận
diện và viết đoạn văn.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- Bảng phụ
- GV: SGV-
SGK- Soạn
giáo án:
- HS: Đọc và
tìm hiểu ngữ
liệu.
quan trọng và ý nghĩa của
yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự.
11 51;52 Đoàn thuyền đánh cá
- Giúp HS:Thấy được sự
thống nhất cảm hứng về
thiên nhiên, vũ trụ và cảm
hứng về l/động của tác giả
đã tạo nên những h/ảnh
đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc
lãng mạn in bài thơ.
- GD ý thức bảo vệ môi
trường và tình yêu lao
động.
- Rèn luyện kĩ năng cảm
thụ và phân tích các yếu tố
NT<hình ảnh, ngôn ngữ,
âm điệu>vừa cổ điển vừa
hiện đại in bài thơ.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại. - Động não mảnh ghép, sơ đồ KWL
- Bảng phụ GV - Chân dung tác giả, tư liệu về t/giả, tác phẩm. HS: Bài soạn
53Tổng kết về từ vựng (từ tượng thanh, tượng hình,
một số tu từ từ vựng)
- : Giúp HS nắm vữmg hơn
và biết vận dụng những
kiến thức về từ vựng đã học
từ lớp 6- lớp 9( Từ tượng
hình và tượng thanh, một số
phép tu từ từ vựng: so sánh,
nhân hoá, ẩn dụ, hóan dụ,
nói quá, nói giảm nói tránh,
điệp ngữ. chơi chữ)
-: GD học sinh tự hào về từ
vựng Tiếng Viết.
- Rèn luyện kĩ năng sử
dụng từ vựng.* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: lựa chọn
và sử dụng từ phù hợp với
tình huống giao tiếp.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- Bảng phụ
GV: SGV-
SGK- Soạn
giáo án- Tư
liệu 99 phép
tu từ từ vựng.
HS: SGK- Kẻ
bảng hệ thống
ôn tập.
54 Tập làm thơ tám chữ -Giúp HS :Nắm được đặc
điểm, khả năng miêu tả,
biểu hiện phong phú của
- Rèn luyện thêm năng lực
cảm thụ thơ ca.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
- Bảng phụ
-Một số bài
thơ viết theo
thể thơ tám chữ.
- Qua hoạt động tập làm thơ
tám chữ mà phát huy tinh
thần sáng tạo, sự hứng thú
trong học tập.
thoại, thảo luận.
- Động não.
thể thơ 8 chữ .
55 Trả bài kiểm tra văn
- Qua bài viết Gv củng cố
cho HS về giá trị nội dung,
nghệ thuật, tư tưởng của
các văn bản văn học trung
đại VN.
- GD học sinh lòng yêu
thích học tập bộ môn.
- Rèn luyện kĩ năng viết
văn.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- Bảng phụ
- GV: Chấm,
chữa bài-
thống kê điểm
- HS: Ôn lại lí
thuyết- Nhận
và chữa bài.
12 56;57 Bếp lửa.Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ
- Giúp Hs cảm nhận được
những tình cảm, cảm xúc
chân thành của nhân vật trữ
tình- người cháu- và hình
ảnh người bà giàu tình
thương, giàu đức hi sinh
trong bài thơ Bếp lửa.
- Thấy được nghệ thuật
diễn tả cảm xúc thông qua
hồi tưởng kết hợp với miêu
tả, tự sự, bình luận của tác
giả trong bài thơ.
- Tình yêu thương con và
ước vọng của người mẹ dân
tộc tà ôi trong cuọc kháng
- Rèn luyện kĩ năng cảm
thụ văn học.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại. - Động não,mảnh ghép, sơ đồ KWL
- Bảng phụ
GV_SGK-
Soạn giáo án-
Tranh chân
dung nhà thơ
Nguyễn Khoa
Điềm- Thơ
văn thời
chống Mĩ.
HS: Soạn bài
và sưu tầm
những bài thơ
viết về cuộc
kháng chiến
chống Mĩ cứu
chiến chống Mĩ cứu nước,
từ đó phần nào hiểu được
lòng yêu quê hương, đất
nước và khát vọng tự do
của nhân dân ta trong thời
kì lịch sử này.
- Giọng điệu thơ thiết tha,
ngọt ngào của Nguyễn
Khoa Điềm qua những
khúc ru cùng bố cục đặc sắc
của bài thơ.- :GD tình yêu thương con người và lòng yêu nước..
nước của dân
tộc ta.
58 Ánh trăng
- Hiểu được ý nghĩacủa
hình ảnh vầng trăng, từ đó
thấm thía cảm xúc ân tình
với quá khứ gian lao, tình
nghĩa của Nguyễn Duy và
biết rút ra bài học về cách
sống cho mình.
- Cảm nhận được sự kết
hợp hài hoà giữa yếu tố trữ
tình và yêu tố tự sự trong
bố cục, giữa tính cụ thể và
tính khái quát trong hình
ảnh của bài thơ.
- GD học sinh sống phải ân
tình thủy chung.
- Rèn luyện kĩ năng kết
hợp tự sự và trữ tình.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, khăn
phủ bàn, mảnh
ghép.
- Bảng phụ
- GV: SGV-
SGK- Soạn
giáo án- Thiết
bị dạy học-
ảnh Nguyễn
Duy và tác
phẩm tiêu
biểu của ông.
- HS: Soạn
bài- sưu tầm
thơ Nguyễn
Duy.
59 Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp)
- Giúp HS biết vận dụng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ vựng
- Phân tích qui - Bảng phụ
- GV: SGV_
những kiến thức về từ vựng
đã học để phân biệt những
hiện tượng ngôn ngữ trong
thực tiễn giao tiếp, nhất là
trong văn chương.
- HS có ý thức vận dụng
vào trong văn nói, văn viết.
.
-
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: lựa chọn
và sử dụng từ phù hợp với
tình huống giao tiếp.
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
SGK_ Soạn
giáo án- Thiết
bị dạy học-
Tư liệu.
HS: SGK_
Soạn bài.
60Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
nghị luận
- Giúp HS biết cách đưa
yếu tố nghị luận vào văn
bản tự sự một cách hợp lí.
- GD học sinh lòng yêu
thích bộ môn.
- Rèn luyện kĩ năng viết
đoạn văn có yếu tố nghị
luận.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.- Động não.
- Bảng phụ
GV: SGV-
SGK- Soạn
giáo án-Máy
chiếu.
HS: SGK-
Soạn bài.
13 61;62 Làng -Cảm nhận được tình yêu
làng quê thắm thiết thống
nhất với lòng yêu nước và
t/thần k/c ở nh/v ông
Hai.Qua đó thấy được 1
b/hiện cụ thể, sinh động về
ty nước của nhân dân ta in
thời kì k/c chống Pháp
-Thấy được những nét
đặc sắc nghệ thuật
truyện:x/dựng tình huống
tâm lí, m/tả sinh động diễn
- Rèn luyện năng lực p/tích
n/vật in tác phẩm tự sự, đặc
biệt là PT tâm lí n/v.
Phân tích qui nạp,
nêu vấn đề, phát
vấn đàm thoại,
thảo luận.- Động não
- Bảng phụ
GV:Chân
dung nhà văn
Kim Lân,
Bảng phụ bài
tập trắc
nghiệm
HS:Bài
soạn
biến tâm trạng, ngôn ngữ
n/v quần chúng
- Giáo dục tình yêu quê
hương đất nước.
63Chương trình địa phương
phần Tiếng Việt- Bảng phụ
64Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong
văn bản tự sự
- Giúp HS :Hiểu thế nào là
đối thoại, thế nào là độc
thoại và độc thoại nội tâm,
đồng thời thấy được tác
dụng của chúng trong văn
bản tự sự.
- Học sinh thấy được cái
hay cái đẹp trong ngôn ngữ
Tiếng Việt.
- Rèn luyện kĩ năng nhận
diện và tập kết hợp các yếu
tố này trong khi đọc cũng
như khi viết văn tự sự.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- Bảng phụ - GV: SGV_ SGK_ Soạn giáo án.
HS:SGK- Đọc
và tìm hiểu
ngữ liệu.
65Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và
miêu tả nội tâm.
- Giúp HS biết cách trình
bày một vấn đề trước tập
thể với một nội dung kể lại
một sự việc theo ngôi thứ
nhất hoặc ngôi thứ ba.
Trong khi kể có kết hợp với
miêu tả nội tâm, nghị luận,
có đối thoại và độc thoại.:
- GD học sinh ý thức khi sử
dụng ngôi kể.
- Rèn luyện kĩ năng nói.* GDKN SỐNG:- Đặt mục tiêu quản lí thời gian chủ động, sẵn sàng trình bày trước lớp câu chuyện mà mình chuẩn bị theo thời gian cho phép và thể hiện rõ cảm xúc, cử chỉ thái độ trong khi trình bày.
- Giao tiếp: trình bày câu
chuyện với cách kể chuyện
kết hợp với nghị luận và
miêu tả trước tập thể.
- Nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- Bảng phụ
GV: SGV-
SGK- Soạn
giáo án. SGK-
Lập bị dàn ý
14 66;67 Lặng lẽ Sapa - Giúp HS:-Cảm nhận -Rèn kĩ năng cảm thụ, phân - Phân tích gợi - Bảng phụ
được vẻ đẹp của các n/vật
trong truyện, chue yếu là
n/vật anh thanh niên in
công việc thầm lặng, in
cách sống và in những suy
nghĩ t/cảm, trong q/hệ với
mọi người.Phát hiện đúng
và hiểu được chủ đề của
truyện, từ đó hiểu được
niềm hp của con người
trong lao động.
- Gd h/s tình yêu lao động ,
thấy được hạnh phúc từ lao
động mà có.
tích các yếu tố của t/p. tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, khăn
phủ bàn, mảnh
ghép.
GV: Giáo án,
SGK, SGVHs:Bài soạn
68; 69 Viết bài tập làm văn số 3
- Giúp HS: -Biết vận
dụng kiến thức đã học vào
thực hành viết bài văn tự sự
có sử dụng các yếu tố m/tả
nội tâm và nghị luận.
- GD h/s lòng yêu thích bộ
môn.
- Rèn luyện kĩ năng diễn
đạt trình bày.
-Rèn kĩ năng làm bài văn
tự sự có bố cục hoàn chỉnh,
diễn đạt rõ ràng rành
mạch , hấp dẫn
- Vấn viết.
- Động não.
- Bảng phụ
Gv:đề bài
HS:Giấy Kt,
bút viết
70 Tự học có hướng dẫn: Người kể chuyện trong
văn bản tự sự
- Hiểu và nhận diện được
thế nào là ngôi kể chuyện,
vai trò và mối quan hệ giữa
người kể chuyện với ngôi
kể trong văn bản tự sự.
- GD h/s ý thức vận dụng
- Rèn luyện kĩ năng nhận
diện và tập kết hợp các yếu
tố này trong khi đọc văn
cũng như khi viết văn.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.- Động não, mảnh ghép
- GV: Giáo
án, SGK,
SGV
- HS: Phần
chuẩn bị ở
nhà
ngôi kể trông văn nói và
viết.
.
15 71;72 Chiếc lược ngà
- Cảm nhận được tình
cha con sâu nặng trong
hoàn cảnh éo le của cha con
ông Sáu trong truyện.
- Nắm được nghệ thuật
miêu tả tâm lí nhân vật, đặc
biệt là nhân vật bé Thu,
nghệ thuật xây dựng tình
huống bất ngờ mà tự nhiên
của tác giả
- Gd tình cảm gia đình và
tinh thần yêu nước.
- :Rèn luyện kĩ năng đọc
diễn cảm, biết phát hiện
những chi tiết nghệ thuậ
đáng chú ý trong một
truyện ngắn
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoạ
- Bảng phụ
GV: SGV -
SGK - Soạn
giáo án -
Thiết bị dạy
học - Tư liệu.
HS: SGK -
Soạn văn bản
73
Ôn tập Tiếng Việt (các phương châm hội
thoại,... cách dẫn gián tiếp)
- Giúp HS nắm vững một
số nội dung phần Tiếng
Việt đã học ở học kì I.
- H/s có ý thức vận dụng
vào văn nói, văn viết.
- Rèn luyện kĩ năng sử
dụng.
Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- Bảng phụ
GV: SGV-
SGK- Soạn
giáo án- Tư
liệu tham
khảo.
HS: SGK-
Đọc và tìm
hiểu các bài
tập vận dụng.
74 Kiểm tra Tiếng Việt - Kiểm tra những kiến thức
và kĩ năng tiếng Việt mà
- Rèn luyện kĩ năng vận
dụng các kiến thức đó
- Vấn viết.
- Động não.
- Bảng phụ
- Gv:đề bài
HS đã học ở học kì I.
- H/s có ý thức vận dụng
vào văn nói, văn viết.
trong bài viết và trong giao
tiếp.
-HS:Nội dung
đã ôn tập
16 75Kiểm tra thơ và truyện
hiện đại
- Trên cơ sở ôn tập, HS
nắm vững các bài thơ,
truyện hiện đại đã học( từ
bài 10- 15), làm tốt các bài
kiểm tra một tiết tại lớp.
- Qua bài kiểm tra, GV
đánh giá được kết quả học
tập của HS về tri thức. Kĩ
năng, thái độ, để có định
hướng giúp HS khắc phục
những điểm còn yếu.
- GD học sinh lòng yêu
thích học tập bộ môn.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày diễn đạt
- Vấn viết.
- Động não.
GV Đề bài đã in sẵn;HS:Phần ôn tập
76;77;78
Cố hương (phần viết chữ nhỏ không dạy)
- Thấy được tình thần phê
phán sâu sắc xã hội cũ và
niềm tin trong sáng vào sự
xuất hiện tất yếu của cuộc
sống mới, xã hội mới.
- Thấy được màu sắc trữ
tình đậm đà của tác phẩm “
Cố hương”, việc sử dụng
thành công các biện pháp
nghệ thuật so sánh và đối
chiếu, việc kết hợp nhuần
nhuyễn nhiều phương thức
biểu đạt trong tác phẩm.-
- Rèn luyện kĩ năng sử
dụng các phương thức biểu
đạt.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, khăn
phủ bàn, mảnh
ghép.
- Bảng phụ
GV: SGV-
SGK- Soạn
giáo án
HS: SGK-
Soạn văn bản.
:Gd lòng yêu quê hương đất
nước.
17 79 Trả bài tập làm văn số 3
- Giúp HS nắm vững kiến
thức và tự đánh giá về kĩ
năng làm kiểu bài văn tự sự
kết hợp với miêu tả, biểu
cảm và nghị luận.
-HS nhận ra được ưu nhược
điểm từ đó rút kinh nghiệm
cho những bài tiếp theo.
- Rèn luyện khả năng vận
dụng các yếu tố đối thoại,
độc thoại và độc thpoại nội
tâm trong bài văn tự sự.
III/ Phương
pháp, kĩ thuật.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- GV: Chấm
bài, thống kê
điểm, đánh
giá bài của
HS, định
hướng chữa
lỗi cho HS.
- HS: Nhận
bài, thảo luận
nhóm để
thống kê lỗi
của các bạn,
tự chữa lỗi.
80;81Trả bài kiểm tra Tiếng
Việt, trả bài kiểm tra văn
- Tiếng Việt và củng cố lại
kiến thức về thơ, truyện
trung đại.
- Nhận rõ được ưu-nhược
điểm của mình , từ đó có ý
thức sửa chữa khắc phục.
- Rèn luyện kĩ năng sửa
chưa bài viết của bản thân.
- Động não. -GV:Bài làm
của HS có
chấm điểm,
có sửa chữa,
có nhận xét-
Tự chữa vào
vở nếu có
những câu sai.
82 Ôn tập Tập làm văn - Nắm được các nội dung
chính của phần Tập làm
văn đã học trong Ngữ văn
lớp, 9, thấy được tính chất
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống và thực hành
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
GV: SGV-
SGK- Soạn
giáo án.
HS: SGK-
tích hợp của chúng với văn
bản chung.
- Thấy được tính kế thừa và
phát triển của các nội dung
tập làm văn học ở lớp 9
bằng cách so sánh với nội
dung các kiểu văn bản đã
học ở những lớp dưới.
- H/s có ý thức tích hợp
giữa TLV với văn bản nói
chung.
- Động não. Lập bảng hệ
thống ôn tập.
18 83;84Ôn tập Tập làm văn
(tiếp)
- Nắm được các nội dung
chính của phần Tập làm
văn đã học trong Ngữ văn
lớp, 9, thấy được tính chất
tích hợp của chúng với văn
bản chung.
- Thấy được tính kế thừa và
phát triển của các nội dung
tập làm văn học ở lớp 9
bằng cách so sánh với nội
dung các kiểu văn bản đã
học ở những lớp dưới.
- H/s có ý thức tích hợp
giữa TLV với văn bản nói
chung.
-
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích, tổng hợp, hệ thống và
thực hành.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
-GV: SGV-
SGK- Soạn
giáo án.
-HS: SGK-
Lập bảng hệ
thống ôn tập.
85;86 Kiểm tra tổng hợp học kỳ I
- Giúp HS củng cố lại các
kiến thức và kĩ năng được
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích tổng hợp và sửa chưa
-GV:Bài làm của
HS có chấm
- Bảng phụ
thể hiện qua bài kiểm tra.
- Nhận rõ được ưu-nhược
điểm của mình , từ đó có ý
thức sửa chữa khắc phục.
- Động não.
bài viết của bản thân.
.
điểm, có sửa
chữa, có nhận xét.-Tự chữa vào vở nếu có những câu sai
19 87Tập làm thơ 8 chữ (tiếp
tiết 55)
-Tiếp tục cho Hs nhận diện
thể thơ 8 chữ.
-Thực hành làm thơ 8 chữ
theo các đề tài khác nhau
- Phát huy tinh thần sáng
tạo, sự hưng phấn trong học
tập.
- Rèn luyện năng lực cảm
thụ thơ ca
- Viết thơ.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận. - Động não.
GV: 1 số bài
thơ để HS
nhận diện
HS bài thơ tự
làm ở nhà với
đề tài GV đã
y/cầu chuẩn
bị.
88;89Hướng dẫn đọc thêm:
Những đứa trẻ
- Giúp HS rung cảm trước
những tâm hồn tuỏi thơ
trong trắng, sống thiếu tình
thương và hiểu rõ nghệ
thuật kể chuyện của Go-
Rơ-ki trong đoạn trích tiểu
thuyết tự thuật này.
- GD lòng yêu thương con
người.
- : Rèn luyện kĩ năng kể
chuyện.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, khăn
phủ bàn, mảnh
ghép.
- GV: SGV-
SGK- Soạn
giáo án
HS: SGK-
Soạn văn bản.
90 Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I
- Củng cố lại các kiến thức
và kĩ năng được thể hiện
qua bài kiểm tra.
- Nhận rõ được ưu-nhược
điểm của mình , từ đó có ý
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích tổng hợp và sửa chưa
bài viết của bản thân.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV:Bài làm
của HS có
chấm điểm,
có sửa chữa,
có nhận xét.
thức sửa chữa khắc phục. -Tự chữa vào
vở nếu có
những câu sai.
HỌC KÌ II
20 91;92 Bàn về đọc sách
-Hiểu được sự cần thiết của
việc đọc sách và phương
pháp đọc sách qua bài nghị
luận sâu sắc, giàu tính
thuyết phục của Chu Quang
Tiềm.
-Từ đó liên hệ tới việc đọc
cách của bản thân.
-Thấy được thái độ nghiêm
túc của t/giả với việc đọc
sách.
- Giáo dục ý thức đọc sách
của học sinh.
.-Rèn luyện cách viết văn nghị luận
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, khăn
phủ bàn, mảnh
ghép.
- Bảng phụ
GV:Tài liệu
tham khảo,
SGV, SGK.
HS:Bài soạn
93 Khởi ngữ
- Giúp HS nắm được khái
niệm về khởi ngữ. Phân
biệt khởi ngữ với chủ ngữ
trong câu.Nhận biết công
dụng và đặt được câu có
khởi ngữ.
-HS thấy được sự phong
phú của NP tiếng Việt và có
ý thức vận dụng vào văn
nói văn viết.
- Rèn luyện KN sử dụng
khởi ngữ trong văn bản.-Rèn luyện kĩ năng nhận diện KN và vận dụng KN trong khi nói và viết.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV:1 Số tình
huống; bài
soạn
HS: nội dung
chuẩn bị của
bài học
94Phép phân tích và tổng
hợp
-Giúp HS:Hiểu và biết vận
dụng các phép phân tích và
tổng hợp khi làm văn nghị
luận .-S có ý thức vận dụng trong học tập và cuộc sống hàng ngày.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng
và vận dụng các phép phân
tích và tổng hợp
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận. - Động não.
- Bảng phụ
GV: Giáo án,
SGV, Văn
bản ‘Trang
phục’
21 95Luyện tập phân tích và
tổng hợp
-Giúp HS có khả năng PT
và tổng hợp trong lập luận.
- HS có ý thức vận dụng
trong học tập và cuộc sống
hàng ngày.
- Kĩ năng nhận diện VB Pt
và THvà kĩ năng viết VB
PT-TH
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- Bảng phụ
GV:Nội dung
bài
HS:Phần
chuẩn bị
96;97 Tiếng nói của văn nghệ
- Hiểu được nội dung của
VN và sức mạnh kì diệu
của nó đối với đ/s của con
người qua đoạn trích nghị
luận ngắn, chặt chẽ, giàu
h/ảnh.
- HS thấy được sức mạnh kì
diệu của văn nghệ.Từ đó
biết phát huy sức mạnh của
nó.
* Tích hợp tư tưởng Hồ
Chí Minh:Giữ gìn truyền
thống văn hóa của dân tộc
- :Rèn kĩ năng đọc, hiểu
phân tích văn bản nghị
luận.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, khăn
phủ bàn, mảnh
ghép.
GV:ảnh chân
dung Nguyễn
Đình Thi;Tư
liệu có liên
quan, giáo án
HS:bài soạn
98 Các thành phần biệt lập - Nắm được các khái niệm
các thành phần biệt lập
-HS thấy được sự phong
phú trong ngữ pháp tiếng
- Rèn luyện kỹ năng nhận
diện và sử dụng thành phần
biệt lập trong câu.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Bảng phụ
II. GV: Bài soạn.HS: Phần chuẩn bị
Việt. - Động não.
22 99Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời
sống
1.Kiến thức: Giúp HS:
Nắm được cách làm một
bài văn nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống.
2. Tư tưởng :HS thấy được
sự phong phú về hình thức
nghị luận từ đó vận dụng
phù hợp.
tượng tích cực hay tiêu cực,
những việc cần làm, cần
tránh trong đời sống.
- Rèn luyện kĩ năng viết
văn bản nghị luận xã hội.* GDKN SỐNG:- Suy nghĩ, phê phán sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về một sự việc hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong đời sống.- Tự nhận thức được một số sự việc hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong đời sống.- Ra quyết định: lựa chọn cách thể hiện quan điểm trước những sự kiện hiện
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận
- Động não.
GV: Chuẩn bị văn bản HS : Phần trả lời câu hỏi.
100Cách làm bài văn nghị
luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
- Giúp học sinh biết cách
làm bài nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống.
-GD ý thức học kết hợp đi
đôi với hành và sáng tạo.
- Rèn luyện kĩ năng làm
bài.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV: bảng phụ
HS: Đọc bài
trước.-
101
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần tập làm văn (sẽ làm
ở nhà)
- Bảng phụ
102 Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
- Nhận thức được những
điểm mạnh, điểm yếu trong
tính cách và thói quen
của con người Việt Nam,
yêu cầu gấp rút phải khắc
- Rèn luyện kĩ năng lập
luận.* GDKN SỐNG: Tự nhận thức được những hành trang bản thân cần được trang bị để bước vào thế kỉ mới.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
GV: Văn bản,
Giáo án.
HS: Bài soạn.
phục điểm yếu, hình thành
những đức tính và thói
quen tốt khi đất nước đi vào
công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong thế kỉ mới.
- GD học sinh ý thức phát
huy điểm mạnh, khắc phục
điểm yếu.
- Làm chủ bản thân: tự xác định mục tiêu phấn đấu của bản thân khi bước vào thế kỉ mới.
- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ
nhận thức và suy nghĩ cá
nhân về điểm mạnh điểm
yếu của con người Việt
Nam và những hành trang
thanh niên Việt Nam cần
chuẩn bị để bước vào thế kỉ
mới.
23 103Các thành phần biệt lập
(tiếp)
- Nhận biết hai thành phần
biệt lập: gọi - đáp và phụ
chú.
- Nắm được công dụng
của mỗi thành phần trong
câu.
- Biết đặt câu có thành phần
gọi đáp; thành phần phụ
chú.-:HS thấy được sự
phong phú trong ngữ pháp
tiếng Việt.
--Rèn luyện kỹ năng nhận
diện và sử dụng thành phần
biệt lập trong câu.
- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận.
GV: Bài soạn,
VD, bài tập.
104; 105
Viết bài tập làm văn số 5 - Kiểm tra kĩ năng làm bài
nghị luận về một sự việc,
hiện tượng của đời sống
( Tìm ý, trìng bày, diễn đạt,
dùng từ, đặt câu)
- Rèn luyện kĩ năng diễn
đạt trình bày,làm bài văn
nghị luận có bố cục hoàn
chỉnh, diễn đạt rõ ràng rành
mạch , hấp dẫn
- Vấn viết.
- Động não.
Gv:đề bài
HS:Giấy Kt,
bút viết
- Tích hợp các kiến thức đã
học về văn, tập làm văn,
tiếng Việt.
24106,107
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La
phông ten
- Giúp HS: hiểu được tác
giả bài nghị luận văn
chương đã dùng biện pháp
so sánh hình tượng con cừa
và chó sói trong thơ ngụ
ngôn của Laphôngten với
những dòng viết về 2 con
vật ấy của nhà khoa học
Buy- phông nhằm làm nổi
bật đặc trưng của sáng tác
nghệ thuật.-HS thấy được đặc trưng của sáng tạo nghệ thuật.
- ,Rèn luyện kĩ năng tìm
hiểu nghị luận văn chương.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, khăn
phủ bàn, mảnh
ghép.
GV: Tìm hiểu
văn bản.
HS: Bài soạn.
108Nghị luận về một vấn đề
tư tưởng, đạo lý
- Nắm được một kiểu bài
nghị luận: Nghị luận về một
vấn đề tư tưởng đạo lí.
- Hs chỉ được chỗ đúng hay
sai của một tư tưởng
3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện, lĩ năng viết một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV: Bài soạn,
SGK, SGVHS: Phần chuẩn bị
109Liên kết câu và liên kết
đoạn văn
- Nắm được hái niệm liên
kết và các phương tiện liên
kết.
- GD h/s ý thức vận dụng
trong giao tiếp và trong tạo
lập văn bản.
-Rèn kĩ năng sử dụng
phương tiện liên kết câu,
liên kết đoạn văn khi viết
văn.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV – VB
“ chó sói và
cừu non”
HS: Phần
chuẩn bị.
110 Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập)
- Một số lỗi thường dùng trong tạo lặp văn bản. - Một
- Rèn kĩ năng sử dụng
phương tiện liên kết câu,
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
GV:SGV,
SGK, Sách
số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.: GD h/s ý thức vận dụng trong giao tiếp và trong tạo lập văn bản.
liên kết đoạn văn khi viết
văn.
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
tham khảo,
bảng phụ
HS:Bài soạn,
đọc sách
25111; 112
Hướng dẫn đọc thêm: Con Cò
- Cảm nhận được vẻ đẹp
của hình tượng con cò được
phát triển từ những câu hát
ru vừa để ca ngợi tình mẹ
và những lời ru.*Thấy được
sự vận dụng sáng tạo ca dao
của tác giả và những đặc
điểm về hình ảnh , thể thơ,
giọng điệu của b/thơ.
-GD tinh mẫu tử thiêng
liêng.
*Rèn luyện kĩ năng cảm
thụ và phân tích thơ, đặc
biệt là những hình tượng
thơ được sáng tạo bằng liên
tưởng, tưởng tượng.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
GV:SGV,
SGK, Sách
tham khảo,
bảng phụ
HS:Bài soạn,
đọc sách
113; 114
Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư
tưởng, đạo lý
-Ôn tập kiến thức về văn
nghị luạn nói chung, nghị
luận 1 vấn đề tư tưởng, đạo
lí nói chung.
- GD ý thức học kết hợp đi
đôi với hành .
- Rèn kĩ năng làm 1 bài văn
về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV: bảng phụ
HS: Đọc bài
trước.
115 Trả bài tập làm văn số 5 - Giúp HS nhận rõ ưu,
khuyết điểm trong bài viết
của mình, biết sửa chữa
những lỗi diễn đạt và chính
tả.
- Rèn kĩ năng phân tích
tổng hợp.
- Phân tích
tổng hợp, nêu vấn
đề, phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV: bảng phụ
HS: Đọc bài
trước.
*Hoàn thiện qui trình viết
bài nghị luận về 1 sự việc,
hiện tượng đời sống.
- GD ý thức phát huy ưu
điểm, khắc phục nhược
điểm. .
26
116,117
Mùa xuân nho nhỏ
:-Cảm nhận được những
cảm xúc của tác giả trước
m/xuân của thiên nhiên đất
nước và khát vọng đẹp đẽ
muốn làm mùa xuân nho
nhỏ dâng hiến cho c/đời.Từ
đó mở ra những suy nghĩ về
ý nghĩa, giá trị của c/sống
của mỗi cá nhân là sống có
ích, cống hiến cho c/đời
chung.
-Có ý thức tu dưỡng cống
hiến biết sống vì c/đời
chung
-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ
phân tích h/ảnh thơ trong
mạch cảm xúc.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp:
trình bày, trao đổi về sự thể
hiện vẻ đẹp của mùa xuân
và khát khao được cống
hiến của mỗi con người đối
với đất nước qua bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo : bày tỏ
nhận thức và hành động
của mỗi cá nhân để đóng
góp vào cuộc sống.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, khăn
phủ bàn, mảnh
ghép.
GV:Tư liệu về
tác giả, SGV
HS:Bài soạn
118 Viếng lăng Bác :-Càm nhận được niềm xúc
động thiêng liêng, tấm lòng
tha thiết thành kính, vừa tự
hào vừa đau xót của tác giả
từ miền Nam vừa được giải
pôhngs ra viếng lăng Bác.
-Thấy được những đặc
điểm nghệ thuật của
-Rèn kĩ năng cảm thụ phân
tích bài thơ.* GDKN SỐNG:- Tự nhận thức được vẻ đẹp về nhân cách Hồ Chí Minh, qua đó xác định giá trị cá nhân cần phấn đấu để học tập và làm theo Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Suy nghĩ sáng tạo: đánh giá bình luận về ước
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, khăn
phủ bàn, mảnh
ghép.
GV:Tranh
minhhoạ Lăng
Bác;Chân ung
Viễn Phương;
Bảng phụ
HS: Bài soạn
BT :giọng điệu trang trọng
và tha thiết phù hợp với
tâm trạng và cảm xúc,
nhiều h.ảnh ẩn dụ có giá trị
gợi cảm.Lời thơ dung dị mà
cô đúc, giàu cảm xúc mà cô
đọng
-Bồi dưỡng tinh thần tự hào
và lòng kính trọng Bác Hồ
* Tích hợp tư tưởng Hồ
Chí Minh:Vẻ đẹp tỏa sáng
của lãnh tụ Hồ Chí Minh: lí
tưởng độc lập dân tộc, sự hi
sinh quên mình vì hạnh
phúc dân tộc, tình yêu
thương nhân loại, lối sống
giản dị, đức khiêm tốn...
muốn của nhà thơ, về vẻ đẹp những hình ảnh thơ trong bài thơ.
119Nghị luận về tác phẩm
truyện (hoặc đoạn trích)
Nắm được nội dung ,
phương pháp của kiểu bài
nghị luận về 1 tác phẩm
truyện.
-HS thấy được sự phong
phú của kiểu bài nghị luận.
- Rèn kĩ năng nhận diện và
viết VB NL về tác phẩm
truyện.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV:Bảng phụ
đoạn trích,
Tác phẩmHS:Phần chuẩn bị .
120 Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích)
: Biết cách làm bài NL về
tác phẩm truyện(đoạn trích)
đúng y/cầu của kiểu bài.
- GD ý thức học kết hợp đi
đôi với hành .
-Rèn luyện kĩ năng thực
hành các bước làm bài
NL.Cách tổ chức triển khai
các LĐ. -Rèn luyện năng lực tư
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
duy, tổng hợp và phân tích khi viết.
27 121
Luyện tập làm bài nghị
luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích). Viết
bài tập làm văn số 6 (ở
nhà)
-Ôn tập lại kiến thức đã học
ở 2 tiết 119, 120
- GD ý thức học kết hợp đi
đôi với hành .
.
-Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, viết bài
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
Động não.
GV phần yêu
cầu tiết 119,
120
122 Sang thu
-Hiểu được tâm hồn rung
động tinh tế và những hình
ảnh giàu sức biểu cảm, nhà
thơ đã diễn tả và biểu hiện
sự biến chuyển của thiên
nhiên đất nước từ cuối hạ
sang thu.
- Rèn luyện thêm năng lực
cảm thụ thơ ca.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại. - Động não
- Bảng phụ
GV:Tư liệu
ngữ văn ,
Giáo án
Hs :Bài soạn
123,124
Nói với con
-Tình cảm đối với thiên
nhiên và-Cảm nhận được
tình cảm thắm thiết của cha
mẹ đối với con cái, tình yêu
quê hương sâu nặng cùng
niềm tự hào với sức sống
mạnh mẽ, bền bỉ của dân
tộc mình qua lời thơ của Y
Phương.
-Bước đầu hiểu
được cách diễn tả độc đáo,
giàu h/ảnh cụ thể, gợi cảm
của thơ ca m/núi.
-Rèn luyện thêm năng lực
cảm thụ thơ ca.* GDKN SỐNG:-Tự nhận thức được cội nguồn sâu sắc của cuốc sống chính là gia đình, quê hương, dân tộc.- Làm chủ bản thân, đặt mục tiêu về cách sống của bản thân qua lời tâm tình của người cha.
- Suy nghĩ sáng tạo: đánh
giá bình luận về những lời
tâm tư của người cha, về vẻ
đẹp của những hình ảnh
thơ qua bài thơ.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại. - Động não
- Bảng phụ
GV:Tư liệu
ngữ văn ,
Giáo án
Hs :Bài soạn
125Nghĩa tường minh và
hàm ý
- Giúp học sinh xác định
được nghĩa tường minh và
hàm ý trong câu.
- GD HS ý thức sử dụng
nghĩa tường minh và hàm
ý..
- Rèn luyện kĩ năng sử
dụng nghĩa tường minh và
hàm ý.
- Phân tích
qui nạp, nêu vấn
đề, phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não
GV soạn bàiHS: chuẩn bị bài
28 126Nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ
- Hiểu rõ thế nào là nghị
luận về một đoạn thơ, bài
thơ.
- Nắm vững các yêu cầu
đối với một bài nghị luận
về đoạn thơ, bài thơ để có
cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt
về kiểu bài này ở các tiết
tiếp theo.
- HS thấy được sự phong
phú của kiểu bài nghị luận.
- Rèn kĩ năng nhận diện và viết VB NL về đoạn thơ, bài thơ
- Phân tích
qui nạp, nêu vấn
đề, phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV:Bảng phụ
đoạn trích,
một số bài
thơ.
127Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
:- Biết cách viết bài văn
nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ cho đúng với các
yêu cầu đã học ở tiết trước.
- GDHS ý thức học tập bộ
môn
- Rèn luyện kỹ năng thực
hiện các bước khi làm bài
NL về một đoạn thơ, bài
thơ, cách tổ chức triển khai
các luận điểm.
- Phân tích
qui nạp, nêu vấn
đề, phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
- GV: Bảng
phụ
- HS: Đọc và
soạn bài theo
hướng dẫn.
128 Mây và sóng -Kiến thức: Học xong văn
bản này, học sinh cảm nhận
được tình mẫu tử thiêng
liêng, thấy được đặc sắc
nghệ thuật trong sáng tạo
thơ bằng đối thoại tưởng
-Rèn kĩ năng đọc và phân
tích thơ tự do.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận
- Động não
-Chân dung
nhà thơ Ta-
go.-Nguyên bản bài thơ bằng tiếng Anh
tượng và xây dựng hình ảnh
thiên nhiên mang ý nghĩa
tượng trưng.
-Tích hợp với phần Văn bài
Ôn tập thơ, với Tiếng Việt
bài Nghĩa tường minh và
hàm ý.
- GDHS tình mẫu tử thiêng
liêng.
129 Ôn tập về thơ
- Ôn tập, hệ thống hóa kiến
thức cơ bản về các tác
phẩm thơ hiện đại Việt
Nam trong chương trình
ngữ văn lớp 9.
- Cung cấp những tri thức
về thể loại thơ trữ tình đã
hình thành qua quá trình
học các tác phẩm thơ trong
ch/trình ngữ văn lớp 9 và
các lớp dưới.
- Bước đầu hiểu biết sơ l-
ược về đặc điểm và thành
tựu của thơ Việt nam từ sau
cách mạng tháng Tám
1945.- GDHS ý thức và lòng say mê tìm hiểu thơ hiện đại Việt Nam.
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích thơ.
- Phân tích tổng
hợp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.- Động não
GV: bảng
thống kê các
tác phẩm thơ
hiện đại Việt
nam, bài tập
trắc nghiệm,
câu hỏi thảo
luận.
Trò: Phần
chuẩn bị ở
nhà.
130 Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
: Giúp HS: nhận biết hai
điều kiện sử dụng hàm ý.
- Rèn luyện kĩ năng sử
dụng .
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
GV soạn bàiHS: chuẩn bị
- Người nói ( người viết) có
ý thức đưa hàm ý vào câu
nói.
- Người nghe có đủ năng
lực giải đoán hàm ý.
- GD HS ý thức sử dụng
nghÜa têng minh vµ hµm
ý.
.
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
bài
29 131 Kiểm tra Văn (phần thơ)
*Giúp Hs:-Kiểm tra đánh
giá kết quả học tập các VB
thơ trong chương trình.
- GDHS ý thức và lòng say
mê tìm hiểu thơ hiện đại
Việt Nam.
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích thơ.
- Vấn viết.
- Động não.
Gv:đề bài đã
phôtô, đáp án
HS:Ôn tập kỹ
theo nội dung
của bài ôn tập
tiết 128
132 Trả bài Tập làm văn số 6 viết ở nhà
- Giúp HS nhận rõ ưu,
khuyết điểm trong bài viết
của mình, biết sửa chữa
những lỗi diễn đạt và chính
tả. Sửa lỗi về bố cục, liên
kết dùng từ ngữ, đặt câu
hành văn.
- Hoàn thiện qui trình viết
bài nghị luận về một sự
việc, con người (nhân vật)
-GD ý thức phát huy ưu
điểm, khắc phục nhược
- Rèn kĩ năng phân tích
tổng hợp.
Gv: bảng phụ
Trò: Đọc bài
trước.
điểm.
133; 134
Tổng kết phần văn bản nhật dụng
- Giúp HS trên cơ sở nhận
thức rõ bản chất khái niệm
văn bản nhật dụng là tính
bất cập về nội dung, hệ
thống hóa đợc các chủ đề
của các vă bản nhật dụng đã
học trong toàn bộ chương
trình ngữ văn THCS.
- Nắm được 1 một số đặc
điểm cần lưu ý cách tiếp
cận, đọc hiểu văn bản.
- Tích hợp với phần tiếng
việt ở bài chương trình địa
phg, với phần tập làm văn
7. Với thực tế cuộc sống ở
những vấn đề nổi bật trong
các ch/ trình thời sự trên ti
vi...
- GD ý thức tìm hiểu về văn
bản nhật dụng. .
- Rèn kĩ năng hệ thống
hóa, so sánh tổng hợp liên
hệ với thực tế.
- Phân tích tổng
hợp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV:
Bảng hệ thống
hóa, tìm hiểu
tình hình thực
tế địa
phương ....
135Chương trình địa phương
(phần Tiếng Việt)30 136;
137Viết bài tập làm văn số 7 - Biết cách vận dụng các
kiến thức và kĩ năng khi
làm bài nghị luận về một
đoạn thơ, một bài thơ
- Có những cảm nhận suy
- Rèn luyện kĩ năng diễn
đạt trình bày,làm bài văn
nghị luận có bố cục hoàn
chỉnh, diễn đạt rõ ràng rành
mạch , hấp dẫn
- Vấn viết.
- Động não.
Gv:đề bài
HS:Giấy Kt,
bút viết
nghĩ riêng và biết vận dụng
một cách linh hoạt nhuần
nhuyễn các phép lập luận
phân tích giải thích, chứng
minh ... trong quá trình làm
bài.
138; 139
Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê
- GD h/s lòng yêu thích bộ
m-Qua cảnh ngộ và tâm
trạng của nhân vật Nhĩ
trong truyện, cảm nhận
được ý nghĩa triết lý mang
tính trải nghiệm về cuộc đời
con người, biết nhận ra
những vẻ đẹp bình dị và quí
giá của quê hương, gia
đình.
-Thấy và phân tích
được những đặc sắc của
truyện:tạo tình huống
nghịch lí, trần thuật qua
dòng nội tâm nhân vật,
ngôn ngữ và giọng điệu đầy
chất suy tư, h/ả lý tưởng.
- GD h/s lòng yêu gia đình,
quê hương.
- Rèn kỹ năng phân tích TP
truyện có sự kết hợp các
yếu tố tự sự, trữ tình, triết
lý.* GDKN SỐNG:- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề đưa ra ý kiến bình luận về mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể được thể hiện trong vở kịch.
- Tự nhận thức được giá trị
và trách nhiệm của cá nhân
với tập thể và cộng đồng.-
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não, khăn
phủ bàn, mảnh
ghép.ôn.
GV:Bảng
phụ , các câu
hỏi trắc
nghiệm
HS :Phần bài
soạn
31 140141
Ôn tập Tiếng Việt lớp 9 -Thông qua các tài liệu
ngôn ngữ thực tế, giúp Hs
hệ thống hoá lại các v/đề đã
-Rèn luyện kĩ năng thực
hành vào văn nói và viết.
- Phân tích tổng
hợp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
-GV :máy
chiếu nội
dung ôn tập
học ở HKII.
-GD h/s ý học đi đôi với
hành.
thoại, thảo luận.
- Động não.
HS::Phần
chuẩn bị ở
nhà
142Luyện nói: Nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ
:- Có kỹ năng trình bày
miệng 1 cách mạch lạc, hấp
dẫn những cảm nhận, đánh
giá của mình về 1 đoạn thơ,
bài thơ.
-Luyện tập cách lập ý,
lập dàn bài và cách dẫn dắt
vấn đề khi NL 1 đ/thơ, BT.
- GD h/s lòng yêu thích bộ
môn.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày, diễn đạt
- Phân tích tổng
hợp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
143; 144
Những ngôi sao xa xôi
-Cảm nhận đc tâm hồn in
sáng, tính cách dũng cảm
hồn nhiên in c/sống ch/đấu
nhiều gian khổ , hi sinh
nhưng vẫn lạc quan của 3
cô th/niên xung phong trên
cao điểm trên đường
Trường Sơn thời kì chống
Mĩ.
- Thấy được nét đặc sắc
trong cách kể chuyện , tả
nhân vật(tâm lí, ngôn ngữ)
của TG.
- GD h/s lòng yêu nước và
tinh thần lạc quan yêu đời.
- Rèn kỹ năng ph/tích TP
truyện(cốt truyên, nh/vật,
NT kể chuyện)
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não
GV : -Tập
truyện ngắn
Lê Minh
Khuê NXB
VHHà Nội 94
- Ảnh chân
dung tác giả,
bài hát “Cô
gái mở
đường”
145Chương trình địa phương
(phần tập làm văn)
32 146 Trả bài tập làm văn số 7
-Nhận ra được những ưu
điểm, nhược điểm về nội
dung và hình thức trình bày
trong bài viết của mình.
- GD h/s lòng yêu thích bộ
môn.
-Khắc phục các nhược điểm ở bài TLV số7, thành thục kỹ năng làm bài NL.
- Phát vấn đàm
thoại.
- Động não
GV:Bài làm
đã chấm diểm
có sửa lỗi
147 Biên bản
-Phân tích đc các yêu cầu
của biên bản và liệt kê các
loại biên bản thường gặp
trong thực tế cuộc sống
-Viết đựoc biên bản sự vụ
và hội nghị.
- GD h/s lòng yêu thích bộ
môn.
- Viết được một văn bản sự
vụ hoặc hội nghị.
Phát vấn đàm
thoại.
- Động não
GV:Biên bản
mẫu
HS:Phần
chuẩn bị
148Rô-bin-xơn ngoài đảo
hoang
- Hình dung được cuộc
sống gian khổ và tinh thần
lạc quan của Rô bin xơn 1
mình ngoài đảo hoang bộc
lộ gián tiếp qua bước chân
dung tự hoạ của nhân vật.
-GD h/s được cuộc sống
gian khổ và tinh thần lạc
quan .
- Đọc- hiểu một văn bản
dịch thuộc một thể loại tự
sự được viết bằng hình
thức tự truyện
- Vận dụng để viết văn tự
sự có sử dụng yếu tố miêu
tả
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại.
- Động não
GV:Bài soạn,
SGV
HS:Bài soạn
149; 150
Tổng kết về ngữ pháp *Giúp HS hệ thống hoá
kiến thức đã học từ L6->L9
về: Từ loại, cụm từ, thành
-Rèn luyện kỹ năng vân
dụng các k/thức NP vào
việc nói và viết giao tiếp và
- Phân tích tổng
hợp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
GV:Bảng
Tổng KếtHS:phần chuẩn bị
phần câu.- GD h/s lòng yêu thích bộ môn.
việc viết bài TLV. thoại, thảo luận.- Động não
33 151 Luyện tập viết biên bản
- Ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản - Hs yêu thích thể loại viết văn bản hơn
- Biết viết một biên bản hội nghị hay sự vụ thông dụng.
- Thảo luận.- Động não- Thực hành
- Mẫu văn bản
152 Hợp đồng
- Nắm vững đặc điểm và mục đích, tác dụng của hợp đồng - Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và ký kết.
- Biết cách viết hợp đồng, các mục đích cần có, bố cục, thao tác trình bày của hợp đồng.
- Thảo luận.- Động não- Thực hành
153; 154
Bố của Ximông
- Giúp HS hiểu được Mô-
pa- xăng đã miêu tả sắc nét
diễn biến tâm trạng của ba
nhân vật chính trong văn
bản này như thế nào qua đó
giáo dục cho học sinh lòng
yêu thương bè bạn và mở
rộng ra là lòng thương yêu
con người.
- GD h/s lòng yêu thích bộ
môn.
- Rèn kỹ năng phân tích TP
truyện có sự kết hợp các
yếu tố tự sự, trữ tình.* GDKN SỐNG:- Suy nghĩ về lòng nhân ái của con người. Sáng tạo: Tự nhận thức được giá trị và trách nhiệm của cá nhân với tập thể và cộng đồng.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại. - Động não
- Bảng phụ
GV:Tư liệu
ngữ văn ,
Giáo án
Hs :Bài soạn
155 Ôn tập về truyện - Ôn tập củng cố kiến thức
về những tác phẩm hiện đại
Việt nam đã học trong
chương trình ngữ văn lớp 9.
- Rèn luyện kĩ năng tổng
hợp, hệ thống hóa kiến
thức.
Phân tích tổng
hợp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
GV: bài soạn
HS: ôn lại
kiến thức
phần ôn tập
- củng cố những hiểu biết
về thể loại truyện: trần
thuật, xây dựng nhân vật,
cốt truyện và tình huống
truyện.
- GD h/s lòng yêu thích bộ
môn.
- Động não
34 156Tổng kết về ngữ pháp
(tiếp)
- Hệ thống hoá kiến thức về từ loại bao gồm trong các việc cụ thể sau: Thực hành nhận diện ba từ loại lớn: Danh từ, Động từ, Tính từ, thông qua 3 tiêu chuẩn: ý nghĩa khái quát, khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành nhận biết cụm từ, nhận biết từ loại và biết vận dụng khi tạo lập văn bản.
- Phân tích tổng
hợp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.- Động não
157 Kiểm tra phần Văn
1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra, giúp học sinh hệ thống hoá các KT đã học về phần truyện hiện đại VN.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải nhanh BTTN và kỹ năng làm bài NL về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Thực hành, viết Đề kiểm tra
158 Con chó Bấc - Giúp HS hiểu được đã có
những nhận xét tinh tế kết
hợp với biểu tượng tuyệt
vời khi viết về những con
chó trong đoạn trích này,
đồng thời qua tình cảm của
nhà văn đối với con chó
bấc, bòi dưỡng cho HS lòng
thương yêu loài vật.
- Rèn kỹ năng phân tích TP
truyện có sự kết hợp các
yếu tố tự sự, trữ tình.
- Phân tích gợi
tìm, nêu vấn đề,
bình giảng, phát
vấn đàm thoại. - Động não
- Bảng phụ
GV:Tư liệu
ngữ văn ,
Giáo án
Hs :Bài soạn
- GD h/s lòng yêu thích bộ
môn.
159 Kiểm tra Tiếng Việt
-Ôn tập và hệ thống hoá các
kiến thức đã học.
-Kiểm tra kỹ năng
sử dụng kiến thức TV vào
hoạt động giao tiếp.
- GD h/s lòng yêu thích bộ
môn.
- Rèn luyện kĩ năng vận
dụng các kiến thức đó
trong bài viết và trong giao
tiếp.
- Vấn viết.
- Động não.
- Bảng phụ
- Gv:đề bài
-HS:Nội dung
đã ôn tập
160 Luyện tập viết hợp đồng
- Ôn tập lí thuyết về đặc
điểm và cách viết hợp
đồng.
- Viết được một bản hợp
đồng thông dụng, có
nộidung đưn giản và phù
hợp với lứa tuổi.- có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng.
35161; 162
Tổng kết văn học nước ngoài
- Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.
- Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài.- Liên hệ với những tác phẩm văn học Việt Nam có cùng đề tài.
- Phân tích tổng
hợp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.- Động não
GV: bài soạn
- Bảng hệ
thống
HS: ôn lại
kiến thức
phần ôn tập
163; 164
Bắc Sơn -Giúp HS hiểu được ><
xung đột cơ bản in vở kịch
-Rèn kỹ năng Ph/tích
mâu thuẫn xung đột tình
- GV:Chân
dung Lưu
-Tiếp tục hiểu thêm về
đ/đ của thể loại kịch nói,
NThuật tạo tình huống,
ph/triển ><và xung đột, th/h
ngôn ngữ và h/động kịch.
- GD h/s lòng yêu thích bộ
môn.
.
huống và t/cách nh/vật...* GDKN SỐNG:- - Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề đưa ra ý kiến bình luận về mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể được thể hiện trong vở kịch.- Tự nhận thức được giá trị và trách nhiệm của cá nhân với tập thể và cộng đồng
quang Vũ,
Một số câu
hỏi trắc
nghiệm
HS;Phần soạn
bài
36165166
Tổng kết Tập làm văn
-Ôn tập và hệ thống hoá
những vấn đề lý thuyết
TLV
-Tích hợp các Vb Văn-
TLV.
- GD h/s lòng yêu thích bộ
môn.
-Rèn luyện các kỹ năng
về VB NL:Tìm hiểu đề,
tìm ý, lập dàn ý, liên kết
câu, diễn đạt....
- Phân tích tổng
hợp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.- Động não
- Gv và
Hs phần bảng
hệ thống hoá
167; 168
Tổng kết văn học
- Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam
- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
- Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.- Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
- Phân tích tổng
hợp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.- Động não
GV: bài soạn
- Bảng hệ
thống
HS: ôn lại
kiến thức
phần ôn tập
169; 170
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
- Giúp HS củng cố lại các
kiến thức và kĩ năng được
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích tổng hợp và sửa chưa
- Động não- Tạo lập văn bản
- Đề- Giấy kiểm tra
thể hiện qua bài kiểm tra.
- Nhận rõ được ưu-nhược
điểm của mình , từ đó có ý
thức sửa chữa khắc phục.
bài viết của bản thân.
.
37171; 172
Thư điện
- Nắm được đặc điểm, tác dụng và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.- Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Biết cách viết hợp đồng, các mục đích cần có, bố cục, thao tác trình bày của thư điện
- Thảo luận.- Động não- Thực hành
173; 174; 175
Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt, bài kiểm tra
tổng hợp.
- Củng cố lại các kiến thức
và kĩ năng được thể hiện
qua bài kiểm tra.
- Nhận rõ được ưu-nhược
điểm của mình , từ đó có ý
thức sửa chữa khắc phục.
- Rèn luyện kĩ năng phân
tích tổng hợp và sửa chưa
bài viết của bản thân.
- Phân tích qui
nạp, nêu vấn đề,
phát vấn đàm
thoại, thảo luận.
- Động não.
GV:Bài làm
của HS có
chấm điểm,
có sửa chữa,
có nhận xét.
-Tự chữa vào
vở nếu có
những câu sai.
Long sơn, ngày 27 tháng 9 năm 2011 NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Phan Thị Thanh Ngân
PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN