71
PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS LONG SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỔ XÃ HỘI KẾ HOẠCH BỘ MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC: 2011 - 2012 A. NHIỆM VỤ NĂM HỌC: I. Nhiệm vụ của năm học: 1. Nhiệm vụ chung: Năm học 2011 - 2012 được xác định là "Năm học đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục", tập trung thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm sau: Tiếp tục triển khai các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục", "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" Tập trung chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện tích hợp trong dạy học các môn học; đổi mới đánh giá, xếp loại học sinh; chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí; 2. Nhiệm vụ cụ thể: a.. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành 1. Triển khai Chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ Chính trị về cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục gắn với cuộc vận động “ Hai không” gắn với giáo dục đạo đức nghề nghiệp, nhân cách nhà giáo, chống các hành vi xúc phạm danh dự và thân thể

Ke Hoach Ngu Van 9

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ke Hoach Ngu Van 9

PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG THCS LONG SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỔ XÃ HỘI

KẾ HOẠCH BỘ MÔN NGỮ VĂN 9NĂM HỌC: 2011 - 2012

A. NHIỆM VỤ NĂM HỌC:

I. Nhiệm vụ của năm học:

1. Nhiệm vụ chung:

Năm học 2011 - 2012 được xác định là "Năm học đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục", tập trung thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm sau:

Tiếp tục triển khai các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục", "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"

Tập trung chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện tích hợp trong dạy học các môn học; đổi mới đánh giá, xếp loại học sinh; chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí;

2. Nhiệm vụ cụ thể:

a.. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành

1. Triển khai Chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ Chính trị về cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục gắn với cuộc vận động “Hai không” gắn với giáo dục đạo đức nghề nghiệp, nhân cách nhà giáo, chống các hành vi xúc phạm danh dự và thân thể học sinh. Đặc biệt coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức nhà giáo.

2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 và Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động và triển khai phong trào thi đua "Trường học thân thiện, học sinh tích cực", chú trọng các hoạt động :

- Xây dựng trường, lớp "Xanh - Sạch - Đẹp", đủ nhà vệ sinh cho học sinh và giáo viên.

- Chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường với gia đình, cộng đồng và xã hội trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. Tích hợp giáo dục đạo đức, kĩ năng sống trong các môn học và hoạt động giáo dục phù hợp

Page 2: Ke Hoach Ngu Van 9

với điều kiện cụ thể của địa phương. Tổ chức các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giải trí tích cực, các hoạt động văn hoá, thể thao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

- Đánh giá, công nhận các trường đạt danh hiệu "Trường học thân thiện, học sinh tích cực" theo tiêu chí đã ban hành. Tổ chức giao lưu, học tập kinh nghiệm, nhân rộng các điển hình về xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.

Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho CBQL, giáo viên và nhân viên trong nhà trường.

Khuyến khích sử dụng các phầm mềm quản lí học sinh, quản lý CBGV, quản lý thư viện, quản lý tài chính đáp ứng yêu cầu quản lí chung của ngành

Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học. Khuyến khích giáo viên soạn giáo án trên máy tính. Các giáo án điện tử cần được xây dựng theo hướng có sự tham gia của tổ chuyên môn, của nhà trường và được sử dụng chung cho nhiều lớp. Tiếp tục thực hiện phong trào sưu tầm, tuyển chọn tư liệu dạy học điện tử.

b. Một số hoạt động khác:

1. Đẩy mạnh phong trào thi đua Dạy tốt – Học tốt, thi giáo viên dạy giỏi,

2. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, nhi đồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường.

3. Tham mưu với ban giám hiệu tìm nguồn kinh phí từ ngân sách và đẩy mạnh công tác xã hội hoá, để hỗ trợ các hoạt động giáo dục:

- Bồi dưỡng học sinh yếu trong năm học và trong hè;

3. Nhiệm vụ bộ môn:

+Năm học 2011 – 2012, tôi được giao nhiệm vụ giảng dạy bộ môn Ngữ văn 9. Nhiệm vụ là cung cấp những kiến thức về bộ môn Ngữ văn cơ bản, có hệ thống và tương đối hoàn thiện. Những kiến thức này phải phù hợp với trình độ hiểu biết hiện tại theo tinh thần kỹ thuật tổng hợp, tạo điều kiện cho hướng nghiệp gắn với cuộc sống, nhằm chuẩn bị tốt cho học sinh tham gia lao động sản xuất hoặc tiếp tục lên học ở các lớp trên và những bậc học cao hơn. Góp phần phát triển xây dựng thế giới quan về xã hội, rèn luyện những phẩm chất của người lao động mới.

* Cụ thể

a/ Kiến thức:

-Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật các tác phẩm văn học được đưa vào chương trình Ngữ văn lớp 9.-Nắm được những đặc điểm hình thức ngữ nghĩa của các đơn vị tiêu biểu của từng bộ phận cấu thành.-Nắm được tri thức về các kiểu văn bản thường dùng: Văn miêu tả, biểu cảm, lập luận.-Nắm được một số khái niệm thao tác phân tích tác phẩm văn học. Đặc biệt là thơ Đường. b/ Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nghe, đọc, nói, viết tiếng Việt cho thành thạo và có những kĩ năng sơ giản về phân tích tác phẩm văn học tự cảm nhận và bình giảng văn học. c/ Thái độ:

Page 3: Ke Hoach Ngu Van 9

- Có thái độ biết cách ứng xử, giao tiếp trong gia đình, trong trường học và ngoài xã hội một cách có văn hoá.-Yêu những giá trị chân, thiện, mĩ và khinh ghét những cái xấu xa, độc ác, giả dối được phản ánh trong các văn bản văn học được học. -Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.+Hoàn thành tốt nhiệm vụ của người giáo viên, nhiệm vụ giáo dục.

+Hoàn thành đúng, đủ chương trình môn Ngữ văn trong năm học theo phân phối chương trình:

Tuần Số tiết Cộng Ghi chúHọc kỳ I 19 5 90Học kỳ II 18 5 85Cả năm học 37 5 175

1. Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình và đổi mới phương pháp dạy học

Tập trung chỉ đạo thực hiện dạy học phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở bảo đảm chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình; đẩy mạnh việc chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học.

2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, đảm bảo các nguyên tắc:

- Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình.

- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện

- Đảm bảo tính phân hoá tới từng đối tượng, từng mặt hoạt động của học sinh.

- Động viên, khuyến khích, nhẹ nhàng, không gây áp lực trong đánh giá.

Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng khuyến khích tinh thần tự học và sáng tạo của học sinh: giảm yêu cầu học sinh phải học thuộc lòng, nhớ máy móc nhiều sự kiện, số liệu, câu văn, bài văn mẫu. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng để giáo viên tham khảo, học sinh thực hành và vận dụng sáng tạo các nội dung đã học.

II: Xây dựng chỉ tiêu bộ môn.1. Về thuận lợi:

Tất cả giáo viên tham gia các đợt học thay sách và bồi dưỡng thường xuyên - Được dự giờ của các đồng chí dạy chuyên đề sách giáo khoa – Sách tham khảo tương đối đầy đủ – Học sinh đa số các em chăm chỉ có ý thức học tập sách vở tương đối đầy đủ với bộ môn Ngữ văn do sử dụng đại trà SGK nên các em đã làm quen. Hơn nửa một phần có sự quan tâm của Phụ Huynh.2. Khó khăn: Đồ dùng phục vụ cho việc giãng dạy bộ môn Ngữ Văn còn ít chưa có phương tiện dạy học còn kém phần sinh động.Tinh thần học tập của một số em chưa cao, thời gian tự học ít. Vốn từ ngữ còn nghèo nàn, khả năng diển đạt còn hạn chế. Một số học sinh còn ỉ lại, cách tham khảo chưa sáng tạo.*/Kết quả các đợt khảo sát trong năm:-KSCL đầu năm:

Page 4: Ke Hoach Ngu Van 9

TT Lớp SĩSố

Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %

1 9C 30 0 0 1 3,3 15 50 14 46,7 0 0

-KSCL giữa kỳ 1:

TT Lớp SĩSố

Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %

1 9C

-KSCL cuối kỳ 1:

TT Lớp SĩSố

Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %

1 9C

-KSCL giữa kỳ 2:

TT Lớp SĩSố

Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %

1 9C

-KSCL cuối kỳ 2:

TT Lớp SĩSố

Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %

1 9C

Page 5: Ke Hoach Ngu Van 9

iII. ®¨ng ký c¸c chØ tiªu thi ®ua:

1. VÒ kÕt qu¶ gi¶ng d¹y bé m«n:

TT Lớp SĩSố

Giỏi Khá Tbình Yếu KémSl % sl % sl % sl % sl %

1 9C 30 2 6,6 5 16,5 20 66 3 10 0 0

2. Các danh hiệu thi đua cá nhân:

- Giáo viên giỏi cấp huyện.

- Xếp loại :GV xuất sắc

IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH:

- Ngay từ đầu năm học giáo viên bộ môn kết hợp với cán bộ lớp bầu ra ban cán sự bộ môn, nhằm giải đáp các thắc mắc các vấn đề, nội dung bài học mà học sinh chưa hiểu đến với giáo viên bộ môn, để giáo viên giải đáp và điều chỉnh cho hợp lý trong nội dung bài dạy.

- Giáo viên đầu tư soạn giảng đầy đủ, kịp thời theo phương pháp mới.

- Thường xuyên đọc thêm sách báo, tác phẩm văn học, nghiên cứu cập nhật kiến thức mới vào nội dung bài giảng.- Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong chiếm lĩnh tri thức.- Sử dụng thường xuyên Đồ dùng dạy học sẵn có, sưu tầm tư liệu chuyên môn, làm thêm ĐDDH để phục vụ bài giảng.- Cố gắng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Vận dụng giáo án điện tử trong điều kiện máy nhà trường bố trí được. Sử dụng

công nghệ Internet để trao đổi thông tin giảng dạy.- Dự giờ thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm cùng đồng nghiệp để học hỏi kinh nghiệm, cùng giải quyết những vướng mắc trong giảng dạy.- Vận dụng nhiều hình thức kiểm tra đánh giá học sinh để đánh giá HS được khách quan, trung thực,công bằng, thực chất.- Hướng dẫn cụ thể việc soạn bài, học bài của HS; thường xuyên kiểm tra vở soạn và việc học bài của các em. Động viên học sinh đọc

thêm sách báo, nhất là các tác phẩm văn học có ích.

Page 6: Ke Hoach Ngu Van 9

KẾ HOẠCH CỤ THỂ

TUẦN TIẾT TÊN BÀINỘI DUNG PHƯƠNG

PHÁPĐỒ DÙNG

Kiến thức Kĩ năng

1 1,2Phong cách Hồ Chí

Minh

- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh.

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng chủ đề hội nhập.- Vận dụng viết văn bản thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

- Động não, học theo nhóm.

- Bảng phụ

3Các phương châm hội

thoại

- Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất

- Nhận biết, phân tích được cách sử dụng 2 phương châm vào tình huống cụ thể.- Biết vận dụng trong hoạt động giao tiếp

- phân tích tình huống, phát biểu, trao đổi, động não

- Bảng phụ- Giấy khổ to, bút màu.

4Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

- Hiểu được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn bản thuyết minh.

- Động não, học theo nhóm, phát biểu, trao đổi.

- Bảng phụ

5

Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật

trong văn bản thuyết minh

- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

- Xác định yêu cầu đề; Lập dàn ý và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh.

- Động não, phát biểu, trao đổi

- Bảng phụ- Giấy khổ to, bút màu.

2 6,7Đấu tranh cho một thế

giới hoà bình

Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.

- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng

- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành

- Bảng phụ- Tranh ảnh, bài viết về thảm họa hạt nhân.

8 Các phương châm hội thoại (tiếp)

- Nắm được nội dung phương châm quan hệ,

- Nhận biết, phân tích được cách sử dụng 3 phương

- phân tích tình huống, phát biểu,

- Bảng phụ- Giấy khổ to,

Page 7: Ke Hoach Ngu Van 9

phương châm cách thức, phương châm lịch sự.

châm vào tình huống cụ thể.- Biết vận dụng trong hoạt động giao tiếp

trao đổi, động não bút màu

9Sử dụng yếu tố miêu tả

trong văn bản thuyết minh.

-Cúng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.- Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.

- Quan sát các sự vật, hiện tượng- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp.

- Thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành

- Bảng phụ

10Luyện tập sử dụng yếu

tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

- Luyện tập sử dụng các yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh

- Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.

- Thực hành - Giấy khổ to, bút màu

3 11;12Tuyên bố thế giới về ...

trẻ em

- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng động quốc tế về vấn đề này.- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.

- Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng .- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.

- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành

- Bảng phụ- Tranh ảnh, bài viết về

13Các phương châm hội

thoại (tiếp)

- Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.

- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành

- Bảng phụ

14;15 Viết bài tập làm văn số 1 - Bảng phụ4 16;17 Chuyện người con gái

Nam Xương- Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì.- Cảm nhận được giá trị

- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kỳ.

- Động não, học theo nhóm.trao đổi, suy nghĩ một

- Bảng phụ

Page 8: Ke Hoach Ngu Van 9

hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuậ của Nguyễn Dữ trong tác phẩm.

- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian.- Kể lại được truyện.

phút

18 Xưng hô trong hội thoại

- Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt.- Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp

- Phân tích để thấy rõ quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể.- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.

- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành

- Bảng phụ

19Cách dẫn trực tiếp và

cách dẫn gián tiếp

- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp của một người hoặc một nhân vật.- Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại.

- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.

- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành

- Bảng phụ

20Tự học có hướng dẫn:

Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự

- Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập.- Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học.

-Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.

- Tự nhận thức, thảo luận nhóm, trao đổi. minh họa, thực hành

- Bảng phụ

5 21 Sự phát triển của từ vựng

-Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.

- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.

- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành

- Bảng phụ

22 Hướng dẫn đọc thêm: - Bước đầu làm quen với - Đọc – hiểu một văn bản - Động não,thảo - Bảng phụ

Page 9: Ke Hoach Ngu Van 9

Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh

thể loại tuỳ bút thời kỳ trung đại.- Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.- Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện.

tuỳ bút thời trung đại.- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh

luận nhóm, trao đổi. thực hành

23,24Hoàng Lê Nhất thống chí

(hồi 14)

- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ.- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc ngoại xâm lược ra khỏi bờ cõi.

- Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.- Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan

- Học theo nhóm, phát biểu, trao đổi, trình bày 1 phút

- Bảng phụ- Bản đồ

25Sự phát triển của từ vựng

(tiếp)

-Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.

- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành

- Bảng phụ

6 26 Truyện Kiều của Nguyễn Du

- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn

- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong tác phẩm văn học trung đại.- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học

- Học theo nhóm, phát biểu, trao đổi, trình bày 1 phút

- Bảng phụ- Truyện Kiều

Page 10: Ke Hoach Ngu Van 9

Du cho kho tàng văn học dân tộc.

trung đại.

27;28 Chị em Thuý Kiều

- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.- Cảm hứng nhân đạo ca Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.

- Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điện của Nguyễn Du trong văn bản.

- Học theo nhóm, phát biểu, trao đổi, trình bày 1 phút

- Bảng phụ

29 Cảnh ngày xuân

- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.

- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.

- Học theo nhóm, phát biểu, trao đổi, trình bày 1 phút

- Bảng phụ

30 Trả bài tập làm văn số 1 - Bảng phụ7 31 Thuật ngữ - Nắm được khái niệm và

những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ.

- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.

- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành

- Bảng phụ

Page 11: Ke Hoach Ngu Van 9

32Miêu tả trong văn bản tự

sự

- Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự.- Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản.

- Phát triển và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.

- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành

- Bảng phụ

33;34 Kiều ở Lầu Ngưng Bích

-Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người.- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.

- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại.- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình,- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.

- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành, suy nghĩ 1 phút.

- Bảng phụ

35 Trau dồi vốn từ

- Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.- Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.

-Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh

- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành, suy nghĩ 1 phút.

- Bảng phụ

8 36,37 Viết bài tập làm văn số 2 - Bảng phụ38;39 Lục Vân Tiên cứu Kiều

Nguyệt Nga- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc.

- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác

- Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ.- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí

- Thảo luận nhóm, trao đổi. thực hành, suy nghĩ 1 phút.

- Bảng phụ

Page 12: Ke Hoach Ngu Van 9

phẩm Truyện Lục Vân Tiên. tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích.

40Miêu tả nội tâm trong

văn bản tự sự

- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.- Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản.

- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu trả nội tâm trong văn bản tự sự.- Kết hợp kể chuyện với miêu trả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thực hành

luyện tập, Động

não

- Bảng phụ

9 41Chương trình địa phương

phần văn

- Bổ sung vào vốn hiểu biết

về văn học địa phương

bằng việc nắm được tác giả

và một số tác phẩm từ sau

1975 viết về địa phương

mình.

- Bước đầu biết cách sưu

tầm, tìm hiểu tác giả, tác

phẩm địa phương.

- Hình thành sự quan tâm-

yêu mến đối với văn học

địa phương..

.

- Rèn luyện kĩ năng kể chuyện

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Bảng phụ

42 Tổng kết về từ vựng (từ đơn, từ phức,... từ nhiều

nghĩa)

- Giúp HS nắm vững hơn

và biết vận dụng những

kiến thức về từ vựng đã học

từ lớp 6 đến lớp 9 ( từ đơn

- :Rèn luyện kĩ năng sử

dụng từ vựng.* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm

- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thực hành luyện tập

- Bảng phụ

Page 13: Ke Hoach Ngu Van 9

và từ phức, thành ngữ,

nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa

và hiện tượng chuyển loại

của từ).

- HS cảm nhận được cái

hay cái đẹp của từ vựng

Tiếng Việt..

quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.- Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp

43Tổng kết về từ vựng (từ

đồng âm... trường từ vựng)

- Giúp HS nắm vựng hơn

và biết vận dụng những

kiến thức về từ vựng đã học

từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đồng

nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ

khái quát của nghĩa từ ngữ,

trường từ vựng).

- HS cảm nhận được cái

hay cái đẹp của từ vựng

Tiếng Việt.

- Rèn luyện kĩ năng sử

dụng từ vựng.* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.

- Ra quyết định: lựa chọn

và sử dụng từ phù hợp với

tình huống giao tiếp.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thực hành

luyện tập, động

não

- Bảng phụ

44 Trả bài tập làm văn số 2

- Nắm vững hơn cách làm

bài văn tự sự kết hợp với

miêu tả; nhận ra được

những chỗ mạnh, chỗ yếu

của mình khi viết loại bài

này.

- :GD h/s lòng yêu thích

học tập bộ môn.

- Rèn luyện kĩ năng tìm

hiểu đề, lập dàn ý và diễn

đạt.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- Bảng phụ- Phiếu học tập

Page 14: Ke Hoach Ngu Van 9

45 Kiểm tra truyện trung đại

-Biết vận dụng những kiến

thức về truyện Trung đại để

làm bài. Qua bài kiểm tra

giáo viên nắm được việc

nắm kiến thức của học sinh

từ đó rút kinh nghiệm cho

những bài tiếp theo.

- Gd lòng yêu thích học tập

bộ môn.

.

- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày

- Tự luận.- Động não

- Bảng phụ

- GV: SGK -

SGV - Soạn

giáo án - ra đề

bài.

- HS: Ôn tập -

giấy bút.

10 46;47 Đồng chí

- Cảm nhận được vẻ đep

chân thực , giản gị của tình

đồng chí, đồng đội và hình

ảnh người lính cách mạng

được thể hiện trong bài thơ.

- Nắm được đặc sắc nghệ

thuật của bài thơ:chi tiết

chân thực, hình ảnh gợi

cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa

biểu trưng

- Tình đồng chí đồng đội,

chia sẻ những khó khăn

gian khổ.

- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết NT, hình ảnh trong tp thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, sơ

đồ KWL.

- Bảng phụ- Sơ đồ tư duy

48 Bài thơ về tiểu đội xe không kính

-Cảm nhận được nét độc

đáo của những chiếc xe

không kính cùng h/ảnh

- Rèn luyện kỹ năng phân

tích h/ảnh, ngôn ngữ thơ.

- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại. -

- Bảng phụ

Page 15: Ke Hoach Ngu Van 9

những ng lính lái xe

Trường Sơn hiên ngang

dũng cảm, sôi nổi in bài thơ

-Thấy được những nét riêng

về giọng điêu, ngôn ngữ.

- Giáo dục tinh thần lạc

quan cách mạng.

Động não, mảnh ghép, sơ đồ KWL

49Tổng kết về từ vựng (sự phát triển của từ vựng,...

trau dồi vốn từ)

- Giúp Hs nắm vững hơn và

biết vận dụng những kiến

thức về từ vựng đã học từ

lớp 6- lơp 9 ( sự phát triển

của từ vựng, từ mượn, từ

Hán Việt, thuật ngữ, biệt

ngữ xã hội và trau dồi vốn

từ).

- Gd h/s có ý thức sử dụng

từ vựng cho thích hợp.

-: Rèn luyện kn năng sử

dụng từ vựng.* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.

- Ra quyết định: lựa chọn

và sử dụng từ phù hợp với

tình huống giao tiếp.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- Bảng phụ

GV: SGV_

SGK- Soạn

giáo án- Thiết

bị dạy học-

Tưliệu

- HS: Lập

bảng ôn tập.

50 Nghị luận trong văn bản tự sự

- Hiểu thế nào là nghị luận

trong văn bản tự sự, vai trò

và ý nghĩa của yếu tố nghị

luận trong văn bản tự sự.

- Luyện tập nhận diện các

yếu tố nghị luận trong văn

bản tự sự và viết đoạn văn

tự sự có sử dụng các yếu tố

nghị luận.

- Gd h/s thấy được tầm

- :Rèn luyện kĩ năng nhận

diện và viết đoạn văn.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- Bảng phụ

- GV: SGV-

SGK- Soạn

giáo án:

- HS: Đọc và

tìm hiểu ngữ

liệu.

Page 16: Ke Hoach Ngu Van 9

quan trọng và ý nghĩa của

yếu tố nghị luận trong văn

bản tự sự.

11 51;52 Đoàn thuyền đánh cá

- Giúp HS:Thấy được sự

thống nhất cảm hứng về

thiên nhiên, vũ trụ và cảm

hứng về l/động của tác giả

đã tạo nên những h/ảnh

đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc

lãng mạn in bài thơ.

- GD ý thức bảo vệ môi

trường và tình yêu lao

động.

- Rèn luyện kĩ năng cảm

thụ và phân tích các yếu tố

NT<hình ảnh, ngôn ngữ,

âm điệu>vừa cổ điển vừa

hiện đại in bài thơ.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại. - Động não mảnh ghép, sơ đồ KWL

- Bảng phụ GV - Chân dung tác giả, tư liệu về t/giả, tác phẩm. HS: Bài soạn

53Tổng kết về từ vựng (từ tượng thanh, tượng hình,

một số tu từ từ vựng)

- : Giúp HS nắm vữmg hơn

và biết vận dụng những

kiến thức về từ vựng đã học

từ lớp 6- lớp 9( Từ tượng

hình và tượng thanh, một số

phép tu từ từ vựng: so sánh,

nhân hoá, ẩn dụ, hóan dụ,

nói quá, nói giảm nói tránh,

điệp ngữ. chơi chữ)

-: GD học sinh tự hào về từ

vựng Tiếng Viết.

- Rèn luyện kĩ năng sử

dụng từ vựng.* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.

- Ra quyết định: lựa chọn

và sử dụng từ phù hợp với

tình huống giao tiếp.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- Bảng phụ

GV: SGV-

SGK- Soạn

giáo án- Tư

liệu 99 phép

tu từ từ vựng.

HS: SGK- Kẻ

bảng hệ thống

ôn tập.

54 Tập làm thơ tám chữ -Giúp HS :Nắm được đặc

điểm, khả năng miêu tả,

biểu hiện phong phú của

- Rèn luyện thêm năng lực

cảm thụ thơ ca.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

- Bảng phụ

-Một số bài

thơ viết theo

Page 17: Ke Hoach Ngu Van 9

thể thơ tám chữ.

- Qua hoạt động tập làm thơ

tám chữ mà phát huy tinh

thần sáng tạo, sự hứng thú

trong học tập.

thoại, thảo luận.

- Động não.

thể thơ 8 chữ .

55 Trả bài kiểm tra văn

- Qua bài viết Gv củng cố

cho HS về giá trị nội dung,

nghệ thuật, tư tưởng của

các văn bản văn học trung

đại VN.

- GD học sinh lòng yêu

thích học tập bộ môn.

- Rèn luyện kĩ năng viết

văn.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- Bảng phụ

- GV: Chấm,

chữa bài-

thống kê điểm

- HS: Ôn lại lí

thuyết- Nhận

và chữa bài.

12 56;57 Bếp lửa.Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em

bé lớn trên lưng mẹ

- Giúp Hs cảm nhận được

những tình cảm, cảm xúc

chân thành của nhân vật trữ

tình- người cháu- và hình

ảnh người bà giàu tình

thương, giàu đức hi sinh

trong bài thơ Bếp lửa.

- Thấy được nghệ thuật

diễn tả cảm xúc thông qua

hồi tưởng kết hợp với miêu

tả, tự sự, bình luận của tác

giả trong bài thơ.

- Tình yêu thương con và

ước vọng của người mẹ dân

tộc tà ôi trong cuọc kháng

- Rèn luyện kĩ năng cảm

thụ văn học.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại. - Động não,mảnh ghép, sơ đồ KWL

- Bảng phụ

GV_SGK-

Soạn giáo án-

Tranh chân

dung nhà thơ

Nguyễn Khoa

Điềm- Thơ

văn thời

chống Mĩ.

HS: Soạn bài

và sưu tầm

những bài thơ

viết về cuộc

kháng chiến

chống Mĩ cứu

Page 18: Ke Hoach Ngu Van 9

chiến chống Mĩ cứu nước,

từ đó phần nào hiểu được

lòng yêu quê hương, đất

nước và khát vọng tự do

của nhân dân ta trong thời

kì lịch sử này.

- Giọng điệu thơ thiết tha,

ngọt ngào của Nguyễn

Khoa Điềm qua những

khúc ru cùng bố cục đặc sắc

của bài thơ.- :GD tình yêu thương con người và lòng yêu nước..

nước của dân

tộc ta.

58 Ánh trăng

- Hiểu được ý nghĩacủa

hình ảnh vầng trăng, từ đó

thấm thía cảm xúc ân tình

với quá khứ gian lao, tình

nghĩa của Nguyễn Duy và

biết rút ra bài học về cách

sống cho mình.

- Cảm nhận được sự kết

hợp hài hoà giữa yếu tố trữ

tình và yêu tố tự sự trong

bố cục, giữa tính cụ thể và

tính khái quát trong hình

ảnh của bài thơ.

- GD học sinh sống phải ân

tình thủy chung.

- Rèn luyện kĩ năng kết

hợp tự sự và trữ tình.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, khăn

phủ bàn, mảnh

ghép.

- Bảng phụ

- GV: SGV-

SGK- Soạn

giáo án- Thiết

bị dạy học-

ảnh Nguyễn

Duy và tác

phẩm tiêu

biểu của ông.

- HS: Soạn

bài- sưu tầm

thơ Nguyễn

Duy.

59 Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp)

- Giúp HS biết vận dụng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ vựng

- Phân tích qui - Bảng phụ

- GV: SGV_

Page 19: Ke Hoach Ngu Van 9

những kiến thức về từ vựng

đã học để phân biệt những

hiện tượng ngôn ngữ trong

thực tiễn giao tiếp, nhất là

trong văn chương.

- HS có ý thức vận dụng

vào trong văn nói, văn viết.

.

-

* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.

- Ra quyết định: lựa chọn

và sử dụng từ phù hợp với

tình huống giao tiếp.

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

SGK_ Soạn

giáo án- Thiết

bị dạy học-

Tư liệu.

HS: SGK_

Soạn bài.

60Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố

nghị luận

- Giúp HS biết cách đưa

yếu tố nghị luận vào văn

bản tự sự một cách hợp lí.

- GD học sinh lòng yêu

thích bộ môn.

- Rèn luyện kĩ năng viết

đoạn văn có yếu tố nghị

luận.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.- Động não.

- Bảng phụ

GV: SGV-

SGK- Soạn

giáo án-Máy

chiếu.

HS: SGK-

Soạn bài.

13 61;62 Làng -Cảm nhận được tình yêu

làng quê thắm thiết thống

nhất với lòng yêu nước và

t/thần k/c ở nh/v ông

Hai.Qua đó thấy được 1

b/hiện cụ thể, sinh động về

ty nước của nhân dân ta in

thời kì k/c chống Pháp

-Thấy được những nét

đặc sắc nghệ thuật

truyện:x/dựng tình huống

tâm lí, m/tả sinh động diễn

- Rèn luyện năng lực p/tích

n/vật in tác phẩm tự sự, đặc

biệt là PT tâm lí n/v.

Phân tích qui nạp,

nêu vấn đề, phát

vấn đàm thoại,

thảo luận.- Động não

- Bảng phụ

GV:Chân

dung nhà văn

Kim Lân,

Bảng phụ bài

tập trắc

nghiệm

HS:Bài

soạn

Page 20: Ke Hoach Ngu Van 9

biến tâm trạng, ngôn ngữ

n/v quần chúng

- Giáo dục tình yêu quê

hương đất nước.

63Chương trình địa phương

phần Tiếng Việt- Bảng phụ

64Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong

văn bản tự sự

- Giúp HS :Hiểu thế nào là

đối thoại, thế nào là độc

thoại và độc thoại nội tâm,

đồng thời thấy được tác

dụng của chúng trong văn

bản tự sự.

- Học sinh thấy được cái

hay cái đẹp trong ngôn ngữ

Tiếng Việt.

- Rèn luyện kĩ năng nhận

diện và tập kết hợp các yếu

tố này trong khi đọc cũng

như khi viết văn tự sự.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- Bảng phụ - GV: SGV_ SGK_ Soạn giáo án.

HS:SGK- Đọc

và tìm hiểu

ngữ liệu.

65Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và

miêu tả nội tâm.

- Giúp HS biết cách trình

bày một vấn đề trước tập

thể với một nội dung kể lại

một sự việc theo ngôi thứ

nhất hoặc ngôi thứ ba.

Trong khi kể có kết hợp với

miêu tả nội tâm, nghị luận,

có đối thoại và độc thoại.:

- GD học sinh ý thức khi sử

dụng ngôi kể.

- Rèn luyện kĩ năng nói.* GDKN SỐNG:- Đặt mục tiêu quản lí thời gian chủ động, sẵn sàng trình bày trước lớp câu chuyện mà mình chuẩn bị theo thời gian cho phép và thể hiện rõ cảm xúc, cử chỉ thái độ trong khi trình bày.

- Giao tiếp: trình bày câu

chuyện với cách kể chuyện

kết hợp với nghị luận và

miêu tả trước tập thể.

- Nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- Bảng phụ

GV: SGV-

SGK- Soạn

giáo án. SGK-

Lập bị dàn ý

14 66;67 Lặng lẽ Sapa - Giúp HS:-Cảm nhận -Rèn kĩ năng cảm thụ, phân - Phân tích gợi - Bảng phụ

Page 21: Ke Hoach Ngu Van 9

được vẻ đẹp của các n/vật

trong truyện, chue yếu là

n/vật anh thanh niên in

công việc thầm lặng, in

cách sống và in những suy

nghĩ t/cảm, trong q/hệ với

mọi người.Phát hiện đúng

và hiểu được chủ đề của

truyện, từ đó hiểu được

niềm hp của con người

trong lao động.

- Gd h/s tình yêu lao động ,

thấy được hạnh phúc từ lao

động mà có.

tích các yếu tố của t/p. tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, khăn

phủ bàn, mảnh

ghép.

GV: Giáo án,

SGK, SGVHs:Bài soạn

68; 69 Viết bài tập làm văn số 3

- Giúp HS: -Biết vận

dụng kiến thức đã học vào

thực hành viết bài văn tự sự

có sử dụng các yếu tố m/tả

nội tâm và nghị luận.

- GD h/s lòng yêu thích bộ

môn.

- Rèn luyện kĩ năng diễn

đạt trình bày.

-Rèn kĩ năng làm bài văn

tự sự có bố cục hoàn chỉnh,

diễn đạt rõ ràng rành

mạch , hấp dẫn

- Vấn viết.

- Động não.

- Bảng phụ

Gv:đề bài

HS:Giấy Kt,

bút viết

70 Tự học có hướng dẫn: Người kể chuyện trong

văn bản tự sự

- Hiểu và nhận diện được

thế nào là ngôi kể chuyện,

vai trò và mối quan hệ giữa

người kể chuyện với ngôi

kể trong văn bản tự sự.

- GD h/s ý thức vận dụng

- Rèn luyện kĩ năng nhận

diện và tập kết hợp các yếu

tố này trong khi đọc văn

cũng như khi viết văn.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.- Động não, mảnh ghép

- GV: Giáo

án, SGK,

SGV

- HS: Phần

chuẩn bị ở

nhà

Page 22: Ke Hoach Ngu Van 9

ngôi kể trông văn nói và

viết.

.

15 71;72 Chiếc lược ngà

- Cảm nhận được tình

cha con sâu nặng trong

hoàn cảnh éo le của cha con

ông Sáu trong truyện.

- Nắm được nghệ thuật

miêu tả tâm lí nhân vật, đặc

biệt là nhân vật bé Thu,

nghệ thuật xây dựng tình

huống bất ngờ mà tự nhiên

của tác giả

- Gd tình cảm gia đình và

tinh thần yêu nước.

- :Rèn luyện kĩ năng đọc

diễn cảm, biết phát hiện

những chi tiết nghệ thuậ

đáng chú ý trong một

truyện ngắn

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoạ

- Bảng phụ

GV: SGV -

SGK - Soạn

giáo án -

Thiết bị dạy

học - Tư liệu.

HS: SGK -

Soạn văn bản

73

Ôn tập Tiếng Việt (các phương châm hội

thoại,... cách dẫn gián tiếp)

- Giúp HS nắm vững một

số nội dung phần Tiếng

Việt đã học ở học kì I.

- H/s có ý thức vận dụng

vào văn nói, văn viết.

- Rèn luyện kĩ năng sử

dụng.

Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- Bảng phụ

GV: SGV-

SGK- Soạn

giáo án- Tư

liệu tham

khảo.

HS: SGK-

Đọc và tìm

hiểu các bài

tập vận dụng.

74 Kiểm tra Tiếng Việt - Kiểm tra những kiến thức

và kĩ năng tiếng Việt mà

- Rèn luyện kĩ năng vận

dụng các kiến thức đó

- Vấn viết.

- Động não.

- Bảng phụ

- Gv:đề bài

Page 23: Ke Hoach Ngu Van 9

HS đã học ở học kì I.

- H/s có ý thức vận dụng

vào văn nói, văn viết.

trong bài viết và trong giao

tiếp.

-HS:Nội dung

đã ôn tập

16 75Kiểm tra thơ và truyện

hiện đại

- Trên cơ sở ôn tập, HS

nắm vững các bài thơ,

truyện hiện đại đã học( từ

bài 10- 15), làm tốt các bài

kiểm tra một tiết tại lớp.

- Qua bài kiểm tra, GV

đánh giá được kết quả học

tập của HS về tri thức. Kĩ

năng, thái độ, để có định

hướng giúp HS khắc phục

những điểm còn yếu.

- GD học sinh lòng yêu

thích học tập bộ môn.

- Rèn luyện kĩ năng trình bày diễn đạt

- Vấn viết.

- Động não.

GV Đề bài đã in sẵn;HS:Phần ôn tập

76;77;78

Cố hương (phần viết chữ nhỏ không dạy)

- Thấy được tình thần phê

phán sâu sắc xã hội cũ và

niềm tin trong sáng vào sự

xuất hiện tất yếu của cuộc

sống mới, xã hội mới.

- Thấy được màu sắc trữ

tình đậm đà của tác phẩm “

Cố hương”, việc sử dụng

thành công các biện pháp

nghệ thuật so sánh và đối

chiếu, việc kết hợp nhuần

nhuyễn nhiều phương thức

biểu đạt trong tác phẩm.-

- Rèn luyện kĩ năng sử

dụng các phương thức biểu

đạt.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, khăn

phủ bàn, mảnh

ghép.

- Bảng phụ

GV: SGV-

SGK- Soạn

giáo án

HS: SGK-

Soạn văn bản.

Page 24: Ke Hoach Ngu Van 9

:Gd lòng yêu quê hương đất

nước.

17 79 Trả bài tập làm văn số 3

- Giúp HS nắm vững kiến

thức và tự đánh giá về kĩ

năng làm kiểu bài văn tự sự

kết hợp với miêu tả, biểu

cảm và nghị luận.

-HS nhận ra được ưu nhược

điểm từ đó rút kinh nghiệm

cho những bài tiếp theo.

- Rèn luyện khả năng vận

dụng các yếu tố đối thoại,

độc thoại và độc thpoại nội

tâm trong bài văn tự sự.

III/ Phương

pháp, kĩ thuật.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- GV: Chấm

bài, thống kê

điểm, đánh

giá bài của

HS, định

hướng chữa

lỗi cho HS.

- HS: Nhận

bài, thảo luận

nhóm để

thống kê lỗi

của các bạn,

tự chữa lỗi.

80;81Trả bài kiểm tra Tiếng

Việt, trả bài kiểm tra văn

- Tiếng Việt và củng cố lại

kiến thức về thơ, truyện

trung đại.

- Nhận rõ được ưu-nhược

điểm của mình , từ đó có ý

thức sửa chữa khắc phục.

- Rèn luyện kĩ năng sửa

chưa bài viết của bản thân.

- Động não. -GV:Bài làm

của HS có

chấm điểm,

có sửa chữa,

có nhận xét-

Tự chữa vào

vở nếu có

những câu sai.

82 Ôn tập Tập làm văn - Nắm được các nội dung

chính của phần Tập làm

văn đã học trong Ngữ văn

lớp, 9, thấy được tính chất

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống và thực hành

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

GV: SGV-

SGK- Soạn

giáo án.

HS: SGK-

Page 25: Ke Hoach Ngu Van 9

tích hợp của chúng với văn

bản chung.

- Thấy được tính kế thừa và

phát triển của các nội dung

tập làm văn học ở lớp 9

bằng cách so sánh với nội

dung các kiểu văn bản đã

học ở những lớp dưới.

- H/s có ý thức tích hợp

giữa TLV với văn bản nói

chung.

- Động não. Lập bảng hệ

thống ôn tập.

18 83;84Ôn tập Tập làm văn

(tiếp)

- Nắm được các nội dung

chính của phần Tập làm

văn đã học trong Ngữ văn

lớp, 9, thấy được tính chất

tích hợp của chúng với văn

bản chung.

- Thấy được tính kế thừa và

phát triển của các nội dung

tập làm văn học ở lớp 9

bằng cách so sánh với nội

dung các kiểu văn bản đã

học ở những lớp dưới.

- H/s có ý thức tích hợp

giữa TLV với văn bản nói

chung.

-

- Rèn luyện kĩ năng phân

tích, tổng hợp, hệ thống và

thực hành.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

-GV: SGV-

SGK- Soạn

giáo án.

-HS: SGK-

Lập bảng hệ

thống ôn tập.

85;86 Kiểm tra tổng hợp học kỳ I

- Giúp HS củng cố lại các

kiến thức và kĩ năng được

- Rèn luyện kĩ năng phân

tích tổng hợp và sửa chưa

-GV:Bài làm của

HS có chấm

- Bảng phụ

Page 26: Ke Hoach Ngu Van 9

thể hiện qua bài kiểm tra.

- Nhận rõ được ưu-nhược

điểm của mình , từ đó có ý

thức sửa chữa khắc phục.

- Động não.

bài viết của bản thân.

.

điểm, có sửa

chữa, có nhận xét.-Tự chữa vào vở nếu có những câu sai

19 87Tập làm thơ 8 chữ (tiếp

tiết 55)

-Tiếp tục cho Hs nhận diện

thể thơ 8 chữ.

-Thực hành làm thơ 8 chữ

theo các đề tài khác nhau

- Phát huy tinh thần sáng

tạo, sự hưng phấn trong học

tập.

- Rèn luyện năng lực cảm

thụ thơ ca

- Viết thơ.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận. - Động não.

GV: 1 số bài

thơ để HS

nhận diện

HS bài thơ tự

làm ở nhà với

đề tài GV đã

y/cầu chuẩn

bị.

88;89Hướng dẫn đọc thêm:

Những đứa trẻ

- Giúp HS rung cảm trước

những tâm hồn tuỏi thơ

trong trắng, sống thiếu tình

thương và hiểu rõ nghệ

thuật kể chuyện của Go-

Rơ-ki trong đoạn trích tiểu

thuyết tự thuật này.

- GD lòng yêu thương con

người.

- : Rèn luyện kĩ năng kể

chuyện.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, khăn

phủ bàn, mảnh

ghép.

- GV: SGV-

SGK- Soạn

giáo án

HS: SGK-

Soạn văn bản.

90 Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I

- Củng cố lại các kiến thức

và kĩ năng được thể hiện

qua bài kiểm tra.

- Nhận rõ được ưu-nhược

điểm của mình , từ đó có ý

- Rèn luyện kĩ năng phân

tích tổng hợp và sửa chưa

bài viết của bản thân.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV:Bài làm

của HS có

chấm điểm,

có sửa chữa,

có nhận xét.

Page 27: Ke Hoach Ngu Van 9

thức sửa chữa khắc phục. -Tự chữa vào

vở nếu có

những câu sai.

HỌC KÌ II

20 91;92 Bàn về đọc sách

-Hiểu được sự cần thiết của

việc đọc sách và phương

pháp đọc sách qua bài nghị

luận sâu sắc, giàu tính

thuyết phục của Chu Quang

Tiềm.

-Từ đó liên hệ tới việc đọc

cách của bản thân.

-Thấy được thái độ nghiêm

túc của t/giả với việc đọc

sách.

- Giáo dục ý thức đọc sách

của học sinh.

.-Rèn luyện cách viết văn nghị luận

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, khăn

phủ bàn, mảnh

ghép.

- Bảng phụ

GV:Tài liệu

tham khảo,

SGV, SGK.

HS:Bài soạn

93 Khởi ngữ

- Giúp HS nắm được khái

niệm về khởi ngữ. Phân

biệt khởi ngữ với chủ ngữ

trong câu.Nhận biết công

dụng và đặt được câu có

khởi ngữ.

-HS thấy được sự phong

phú của NP tiếng Việt và có

ý thức vận dụng vào văn

nói văn viết.

- Rèn luyện KN sử dụng

khởi ngữ trong văn bản.-Rèn luyện kĩ năng nhận diện KN và vận dụng KN trong khi nói và viết.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV:1 Số tình

huống; bài

soạn

HS: nội dung

chuẩn bị của

bài học

Page 28: Ke Hoach Ngu Van 9

94Phép phân tích và tổng

hợp

-Giúp HS:Hiểu và biết vận

dụng các phép phân tích và

tổng hợp khi làm văn nghị

luận .-S có ý thức vận dụng trong học tập và cuộc sống hàng ngày.

-Rèn luyện kĩ năng sử dụng

và vận dụng các phép phân

tích và tổng hợp

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận. - Động não.

- Bảng phụ

GV: Giáo án,

SGV, Văn

bản ‘Trang

phục’

21 95Luyện tập phân tích và

tổng hợp

-Giúp HS có khả năng PT

và tổng hợp trong lập luận.

- HS có ý thức vận dụng

trong học tập và cuộc sống

hàng ngày.

- Kĩ năng nhận diện VB Pt

và THvà kĩ năng viết VB

PT-TH

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- Bảng phụ

GV:Nội dung

bài

HS:Phần

chuẩn bị

96;97 Tiếng nói của văn nghệ

- Hiểu được nội dung của

VN và sức mạnh kì diệu

của nó đối với đ/s của con

người qua đoạn trích nghị

luận ngắn, chặt chẽ, giàu

h/ảnh.

- HS thấy được sức mạnh kì

diệu của văn nghệ.Từ đó

biết phát huy sức mạnh của

nó.

* Tích hợp tư tưởng Hồ

Chí Minh:Giữ gìn truyền

thống văn hóa của dân tộc

- :Rèn kĩ năng đọc, hiểu

phân tích văn bản nghị

luận.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, khăn

phủ bàn, mảnh

ghép.

GV:ảnh chân

dung Nguyễn

Đình Thi;Tư

liệu có liên

quan, giáo án

HS:bài soạn

98 Các thành phần biệt lập - Nắm được các khái niệm

các thành phần biệt lập

-HS thấy được sự phong

phú trong ngữ pháp tiếng

- Rèn luyện kỹ năng nhận

diện và sử dụng thành phần

biệt lập trong câu.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Bảng phụ

II. GV: Bài soạn.HS: Phần chuẩn bị

Page 29: Ke Hoach Ngu Van 9

Việt. - Động não.

22 99Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời

sống

1.Kiến thức: Giúp HS:

Nắm được cách làm một

bài văn nghị luận về một sự

việc, hiện tượng đời sống.

2. Tư tưởng :HS thấy được

sự phong phú về hình thức

nghị luận từ đó vận dụng

phù hợp.

tượng tích cực hay tiêu cực,

những việc cần làm, cần

tránh trong đời sống.

- Rèn luyện kĩ năng viết

văn bản nghị luận xã hội.* GDKN SỐNG:- Suy nghĩ, phê phán sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về một sự việc hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong đời sống.- Tự nhận thức được một số sự việc hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong đời sống.- Ra quyết định: lựa chọn cách thể hiện quan điểm trước những sự kiện hiện

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận

- Động não.

GV: Chuẩn bị văn bản HS : Phần trả lời câu hỏi.

100Cách làm bài văn nghị

luận về một sự việc, hiện tượng đời sống

- Giúp học sinh biết cách

làm bài nghị luận về một sự

việc, hiện tượng đời sống.

-GD ý thức học kết hợp đi

đôi với hành và sáng tạo.

- Rèn luyện kĩ năng làm

bài.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV: bảng phụ

HS: Đọc bài

trước.-

101

Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần tập làm văn (sẽ làm

ở nhà)

- Bảng phụ

102 Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới

- Nhận thức được những

điểm mạnh, điểm yếu trong

tính cách và thói quen

của con người Việt Nam,

yêu cầu gấp rút phải khắc

- Rèn luyện kĩ năng lập

luận.* GDKN SỐNG: Tự nhận thức được những hành trang bản thân cần được trang bị để bước vào thế kỉ mới.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

GV: Văn bản,

Giáo án.

HS: Bài soạn.

Page 30: Ke Hoach Ngu Van 9

phục điểm yếu, hình thành

những đức tính và thói

quen tốt khi đất nước đi vào

công nghiệp hóa, hiện đại

hóa trong thế kỉ mới.

- GD học sinh ý thức phát

huy điểm mạnh, khắc phục

điểm yếu.

- Làm chủ bản thân: tự xác định mục tiêu phấn đấu của bản thân khi bước vào thế kỉ mới.

- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ

nhận thức và suy nghĩ cá

nhân về điểm mạnh điểm

yếu của con người Việt

Nam và những hành trang

thanh niên Việt Nam cần

chuẩn bị để bước vào thế kỉ

mới.

23 103Các thành phần biệt lập

(tiếp)

- Nhận biết hai thành phần

biệt lập: gọi - đáp và phụ

chú.

- Nắm được công dụng

của mỗi thành phần trong

câu.

- Biết đặt câu có thành phần

gọi đáp; thành phần phụ

chú.-:HS thấy được sự

phong phú trong ngữ pháp

tiếng Việt.

--Rèn luyện kỹ năng nhận

diện và sử dụng thành phần

biệt lập trong câu.

- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận.

GV: Bài soạn,

VD, bài tập.

104; 105

Viết bài tập làm văn số 5 - Kiểm tra kĩ năng làm bài

nghị luận về một sự việc,

hiện tượng của đời sống

( Tìm ý, trìng bày, diễn đạt,

dùng từ, đặt câu)

- Rèn luyện kĩ năng diễn

đạt trình bày,làm bài văn

nghị luận có bố cục hoàn

chỉnh, diễn đạt rõ ràng rành

mạch , hấp dẫn

- Vấn viết.

- Động não.

Gv:đề bài

HS:Giấy Kt,

bút viết

Page 31: Ke Hoach Ngu Van 9

- Tích hợp các kiến thức đã

học về văn, tập làm văn,

tiếng Việt.

24106,107

Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La

phông ten

- Giúp HS: hiểu được tác

giả bài nghị luận văn

chương đã dùng biện pháp

so sánh hình tượng con cừa

và chó sói trong thơ ngụ

ngôn của Laphôngten với

những dòng viết về 2 con

vật ấy của nhà khoa học

Buy- phông nhằm làm nổi

bật đặc trưng của sáng tác

nghệ thuật.-HS thấy được đặc trưng của sáng tạo nghệ thuật.

- ,Rèn luyện kĩ năng tìm

hiểu nghị luận văn chương.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, khăn

phủ bàn, mảnh

ghép.

GV: Tìm hiểu

văn bản.

HS: Bài soạn.

108Nghị luận về một vấn đề

tư tưởng, đạo lý

- Nắm được một kiểu bài

nghị luận: Nghị luận về một

vấn đề tư tưởng đạo lí.

- Hs chỉ được chỗ đúng hay

sai của một tư tưởng

3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện, lĩ năng viết một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lí

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV: Bài soạn,

SGK, SGVHS: Phần chuẩn bị

109Liên kết câu và liên kết

đoạn văn

- Nắm được hái niệm liên

kết và các phương tiện liên

kết.

- GD h/s ý thức vận dụng

trong giao tiếp và trong tạo

lập văn bản.

-Rèn kĩ năng sử dụng

phương tiện liên kết câu,

liên kết đoạn văn khi viết

văn.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV – VB

“ chó sói và

cừu non”

HS: Phần

chuẩn bị.

110 Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập)

- Một số lỗi thường dùng trong tạo lặp văn bản. - Một

- Rèn kĩ năng sử dụng

phương tiện liên kết câu,

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

GV:SGV,

SGK, Sách

Page 32: Ke Hoach Ngu Van 9

số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.: GD h/s ý thức vận dụng trong giao tiếp và trong tạo lập văn bản.

liên kết đoạn văn khi viết

văn.

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

tham khảo,

bảng phụ

HS:Bài soạn,

đọc sách

25111; 112

Hướng dẫn đọc thêm: Con Cò

- Cảm nhận được vẻ đẹp

của hình tượng con cò được

phát triển từ những câu hát

ru vừa để ca ngợi tình mẹ

và những lời ru.*Thấy được

sự vận dụng sáng tạo ca dao

của tác giả và những đặc

điểm về hình ảnh , thể thơ,

giọng điệu của b/thơ.

-GD tinh mẫu tử thiêng

liêng.

*Rèn luyện kĩ năng cảm

thụ và phân tích thơ, đặc

biệt là những hình tượng

thơ được sáng tạo bằng liên

tưởng, tưởng tượng.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

GV:SGV,

SGK, Sách

tham khảo,

bảng phụ

HS:Bài soạn,

đọc sách

113; 114

Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư

tưởng, đạo lý

-Ôn tập kiến thức về văn

nghị luạn nói chung, nghị

luận 1 vấn đề tư tưởng, đạo

lí nói chung.

- GD ý thức học kết hợp đi

đôi với hành .

- Rèn kĩ năng làm 1 bài văn

về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV: bảng phụ

HS: Đọc bài

trước.

115 Trả bài tập làm văn số 5 - Giúp HS nhận rõ ưu,

khuyết điểm trong bài viết

của mình, biết sửa chữa

những lỗi diễn đạt và chính

tả.

- Rèn kĩ năng phân tích

tổng hợp.

- Phân tích

tổng hợp, nêu vấn

đề, phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV: bảng phụ

HS: Đọc bài

trước.

Page 33: Ke Hoach Ngu Van 9

*Hoàn thiện qui trình viết

bài nghị luận về 1 sự việc,

hiện tượng đời sống.

- GD ý thức phát huy ưu

điểm, khắc phục nhược

điểm. .

26

116,117

Mùa xuân nho nhỏ

:-Cảm nhận được những

cảm xúc của tác giả trước

m/xuân của thiên nhiên đất

nước và khát vọng đẹp đẽ

muốn làm mùa xuân nho

nhỏ dâng hiến cho c/đời.Từ

đó mở ra những suy nghĩ về

ý nghĩa, giá trị của c/sống

của mỗi cá nhân là sống có

ích, cống hiến cho c/đời

chung.

-Có ý thức tu dưỡng cống

hiến biết sống vì c/đời

chung

-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ

phân tích h/ảnh thơ trong

mạch cảm xúc.

* GDKN SỐNG:- Giao tiếp:

trình bày, trao đổi về sự thể

hiện vẻ đẹp của mùa xuân

và khát khao được cống

hiến của mỗi con người đối

với đất nước qua bài thơ.

- Suy nghĩ sáng tạo : bày tỏ

nhận thức và hành động

của mỗi cá nhân để đóng

góp vào cuộc sống.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, khăn

phủ bàn, mảnh

ghép.

GV:Tư liệu về

tác giả, SGV

HS:Bài soạn

118 Viếng lăng Bác :-Càm nhận được niềm xúc

động thiêng liêng, tấm lòng

tha thiết thành kính, vừa tự

hào vừa đau xót của tác giả

từ miền Nam vừa được giải

pôhngs ra viếng lăng Bác.

-Thấy được những đặc

điểm nghệ thuật của

-Rèn kĩ năng cảm thụ phân

tích bài thơ.* GDKN SỐNG:- Tự nhận thức được vẻ đẹp về nhân cách Hồ Chí Minh, qua đó xác định giá trị cá nhân cần phấn đấu để học tập và làm theo Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Suy nghĩ sáng tạo: đánh giá bình luận về ước

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, khăn

phủ bàn, mảnh

ghép.

GV:Tranh

minhhoạ Lăng

Bác;Chân ung

Viễn Phương;

Bảng phụ

HS: Bài soạn

Page 34: Ke Hoach Ngu Van 9

BT :giọng điệu trang trọng

và tha thiết phù hợp với

tâm trạng và cảm xúc,

nhiều h.ảnh ẩn dụ có giá trị

gợi cảm.Lời thơ dung dị mà

cô đúc, giàu cảm xúc mà cô

đọng

-Bồi dưỡng tinh thần tự hào

và lòng kính trọng Bác Hồ

* Tích hợp tư tưởng Hồ

Chí Minh:Vẻ đẹp tỏa sáng

của lãnh tụ Hồ Chí Minh: lí

tưởng độc lập dân tộc, sự hi

sinh quên mình vì hạnh

phúc dân tộc, tình yêu

thương nhân loại, lối sống

giản dị, đức khiêm tốn...

muốn của nhà thơ, về vẻ đẹp những hình ảnh thơ trong bài thơ.

119Nghị luận về tác phẩm

truyện (hoặc đoạn trích)

Nắm được nội dung ,

phương pháp của kiểu bài

nghị luận về 1 tác phẩm

truyện.

-HS thấy được sự phong

phú của kiểu bài nghị luận.

- Rèn kĩ năng nhận diện và

viết VB NL về tác phẩm

truyện.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV:Bảng phụ

đoạn trích,

Tác phẩmHS:Phần chuẩn bị .

120 Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc

đoạn trích)

: Biết cách làm bài NL về

tác phẩm truyện(đoạn trích)

đúng y/cầu của kiểu bài.

- GD ý thức học kết hợp đi

đôi với hành .

-Rèn luyện kĩ năng thực

hành các bước làm bài

NL.Cách tổ chức triển khai

các LĐ. -Rèn luyện năng lực tư

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

Page 35: Ke Hoach Ngu Van 9

duy, tổng hợp và phân tích khi viết.

27 121

Luyện tập làm bài nghị

luận về tác phẩm truyện

(hoặc đoạn trích). Viết

bài tập làm văn số 6 (ở

nhà)

-Ôn tập lại kiến thức đã học

ở 2 tiết 119, 120

- GD ý thức học kết hợp đi

đôi với hành .

.

-Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, viết bài

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

Động não.

GV phần yêu

cầu tiết 119,

120

122 Sang thu

-Hiểu được tâm hồn rung

động tinh tế và những hình

ảnh giàu sức biểu cảm, nhà

thơ đã diễn tả và biểu hiện

sự biến chuyển của thiên

nhiên đất nước từ cuối hạ

sang thu.

- Rèn luyện thêm năng lực

cảm thụ thơ ca.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại. - Động não

- Bảng phụ

GV:Tư liệu

ngữ văn ,

Giáo án

Hs :Bài soạn

123,124

Nói với con

-Tình cảm đối với thiên

nhiên và-Cảm nhận được

tình cảm thắm thiết của cha

mẹ đối với con cái, tình yêu

quê hương sâu nặng cùng

niềm tự hào với sức sống

mạnh mẽ, bền bỉ của dân

tộc mình qua lời thơ của Y

Phương.

-Bước đầu hiểu

được cách diễn tả độc đáo,

giàu h/ảnh cụ thể, gợi cảm

của thơ ca m/núi.

-Rèn luyện thêm năng lực

cảm thụ thơ ca.* GDKN SỐNG:-Tự nhận thức được cội nguồn sâu sắc của cuốc sống chính là gia đình, quê hương, dân tộc.- Làm chủ bản thân, đặt mục tiêu về cách sống của bản thân qua lời tâm tình của người cha.

- Suy nghĩ sáng tạo: đánh

giá bình luận về những lời

tâm tư của người cha, về vẻ

đẹp của những hình ảnh

thơ qua bài thơ.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại. - Động não

- Bảng phụ

GV:Tư liệu

ngữ văn ,

Giáo án

Hs :Bài soạn

Page 36: Ke Hoach Ngu Van 9

125Nghĩa tường minh và

hàm ý

- Giúp học sinh xác định

được nghĩa tường minh và

hàm ý trong câu.

- GD HS ý thức sử dụng

nghĩa tường minh và hàm

ý..

- Rèn luyện kĩ năng sử

dụng nghĩa tường minh và

hàm ý.

- Phân tích

qui nạp, nêu vấn

đề, phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não

GV soạn bàiHS: chuẩn bị bài

28 126Nghị luận về một đoạn

thơ, bài thơ

- Hiểu rõ thế nào là nghị

luận về một đoạn thơ, bài

thơ.

- Nắm vững các yêu cầu

đối với một bài nghị luận

về đoạn thơ, bài thơ để có

cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt

về kiểu bài này ở các tiết

tiếp theo.

- HS thấy được sự phong

phú của kiểu bài nghị luận.

- Rèn kĩ năng nhận diện và viết VB NL về đoạn thơ, bài thơ

- Phân tích

qui nạp, nêu vấn

đề, phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV:Bảng phụ

đoạn trích,

một số bài

thơ.

127Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ

:- Biết cách viết bài văn

nghị luận về một đoạn thơ,

bài thơ cho đúng với các

yêu cầu đã học ở tiết trước.

- GDHS ý thức học tập bộ

môn

- Rèn luyện kỹ năng thực

hiện các bước khi làm bài

NL về một đoạn thơ, bài

thơ, cách tổ chức triển khai

các luận điểm.

- Phân tích

qui nạp, nêu vấn

đề, phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

- GV: Bảng

phụ

- HS: Đọc và

soạn bài theo

hướng dẫn.

128 Mây và sóng -Kiến thức: Học xong văn

bản này, học sinh cảm nhận

được tình mẫu tử thiêng

liêng, thấy được đặc sắc

nghệ thuật trong sáng tạo

thơ bằng đối thoại tưởng

-Rèn kĩ năng đọc và phân

tích thơ tự do.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận

- Động não

-Chân dung

nhà thơ Ta-

go.-Nguyên bản bài thơ bằng tiếng Anh

Page 37: Ke Hoach Ngu Van 9

tượng và xây dựng hình ảnh

thiên nhiên mang ý nghĩa

tượng trưng.

-Tích hợp với phần Văn bài

Ôn tập thơ, với Tiếng Việt

bài Nghĩa tường minh và

hàm ý.

- GDHS tình mẫu tử thiêng

liêng.

129 Ôn tập về thơ

- Ôn tập, hệ thống hóa kiến

thức cơ bản về các tác

phẩm thơ hiện đại Việt

Nam trong chương trình

ngữ văn lớp 9.

- Cung cấp những tri thức

về thể loại thơ trữ tình đã

hình thành qua quá trình

học các tác phẩm thơ trong

ch/trình ngữ văn lớp 9 và

các lớp dưới.

- Bước đầu hiểu biết sơ l-

ược về đặc điểm và thành

tựu của thơ Việt nam từ sau

cách mạng tháng Tám

1945.- GDHS ý thức và lòng say mê tìm hiểu thơ hiện đại Việt Nam.

- Rèn luyện kĩ năng phân

tích thơ.

- Phân tích tổng

hợp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.- Động não

GV: bảng

thống kê các

tác phẩm thơ

hiện đại Việt

nam, bài tập

trắc nghiệm,

câu hỏi thảo

luận.

Trò: Phần

chuẩn bị ở

nhà.

130 Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)

: Giúp HS: nhận biết hai

điều kiện sử dụng hàm ý.

- Rèn luyện kĩ năng sử

dụng .

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

GV soạn bàiHS: chuẩn bị

Page 38: Ke Hoach Ngu Van 9

- Người nói ( người viết) có

ý thức đưa hàm ý vào câu

nói.

- Người nghe có đủ năng

lực giải đoán hàm ý.

- GD HS ý thức sử dụng

nghÜa têng minh vµ hµm

ý.

.

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

bài

29 131 Kiểm tra Văn (phần thơ)

*Giúp Hs:-Kiểm tra đánh

giá kết quả học tập các VB

thơ trong chương trình.

- GDHS ý thức và lòng say

mê tìm hiểu thơ hiện đại

Việt Nam.

- Rèn luyện kĩ năng phân

tích thơ.

- Vấn viết.

- Động não.

Gv:đề bài đã

phôtô, đáp án

HS:Ôn tập kỹ

theo nội dung

của bài ôn tập

tiết 128

132 Trả bài Tập làm văn số 6 viết ở nhà

- Giúp HS nhận rõ ưu,

khuyết điểm trong bài viết

của mình, biết sửa chữa

những lỗi diễn đạt và chính

tả. Sửa lỗi về bố cục, liên

kết dùng từ ngữ, đặt câu

hành văn.

- Hoàn thiện qui trình viết

bài nghị luận về một sự

việc, con người (nhân vật)

-GD ý thức phát huy ưu

điểm, khắc phục nhược

- Rèn kĩ năng phân tích

tổng hợp.

Gv: bảng phụ

Trò: Đọc bài

trước.

Page 39: Ke Hoach Ngu Van 9

điểm.

133; 134

Tổng kết phần văn bản nhật dụng

- Giúp HS trên cơ sở nhận

thức rõ bản chất khái niệm

văn bản nhật dụng là tính

bất cập về nội dung, hệ

thống hóa đợc các chủ đề

của các vă bản nhật dụng đã

học trong toàn bộ chương

trình ngữ văn THCS.

- Nắm được 1 một số đặc

điểm cần lưu ý cách tiếp

cận, đọc hiểu văn bản.

- Tích hợp với phần tiếng

việt ở bài chương trình địa

phg, với phần tập làm văn

7. Với thực tế cuộc sống ở

những vấn đề nổi bật trong

các ch/ trình thời sự trên ti

vi...

- GD ý thức tìm hiểu về văn

bản nhật dụng. .

- Rèn kĩ năng hệ thống

hóa, so sánh tổng hợp liên

hệ với thực tế.

- Phân tích tổng

hợp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV:

Bảng hệ thống

hóa, tìm hiểu

tình hình thực

tế địa

phương ....

135Chương trình địa phương

(phần Tiếng Việt)30 136;

137Viết bài tập làm văn số 7 - Biết cách vận dụng các

kiến thức và kĩ năng khi

làm bài nghị luận về một

đoạn thơ, một bài thơ

- Có những cảm nhận suy

- Rèn luyện kĩ năng diễn

đạt trình bày,làm bài văn

nghị luận có bố cục hoàn

chỉnh, diễn đạt rõ ràng rành

mạch , hấp dẫn

- Vấn viết.

- Động não.

Gv:đề bài

HS:Giấy Kt,

bút viết

Page 40: Ke Hoach Ngu Van 9

nghĩ riêng và biết vận dụng

một cách linh hoạt nhuần

nhuyễn các phép lập luận

phân tích giải thích, chứng

minh ... trong quá trình làm

bài.

138; 139

Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê

- GD h/s lòng yêu thích bộ

m-Qua cảnh ngộ và tâm

trạng của nhân vật Nhĩ

trong truyện, cảm nhận

được ý nghĩa triết lý mang

tính trải nghiệm về cuộc đời

con người, biết nhận ra

những vẻ đẹp bình dị và quí

giá của quê hương, gia

đình.

-Thấy và phân tích

được những đặc sắc của

truyện:tạo tình huống

nghịch lí, trần thuật qua

dòng nội tâm nhân vật,

ngôn ngữ và giọng điệu đầy

chất suy tư, h/ả lý tưởng.

- GD h/s lòng yêu gia đình,

quê hương.

- Rèn kỹ năng phân tích TP

truyện có sự kết hợp các

yếu tố tự sự, trữ tình, triết

lý.* GDKN SỐNG:- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề đưa ra ý kiến bình luận về mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể được thể hiện trong vở kịch.

- Tự nhận thức được giá trị

và trách nhiệm của cá nhân

với tập thể và cộng đồng.-

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não, khăn

phủ bàn, mảnh

ghép.ôn.

GV:Bảng

phụ , các câu

hỏi trắc

nghiệm

HS :Phần bài

soạn

31 140141

Ôn tập Tiếng Việt lớp 9 -Thông qua các tài liệu

ngôn ngữ thực tế, giúp Hs

hệ thống hoá lại các v/đề đã

-Rèn luyện kĩ năng thực

hành vào văn nói và viết.

- Phân tích tổng

hợp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

-GV :máy

chiếu nội

dung ôn tập

Page 41: Ke Hoach Ngu Van 9

học ở HKII.

-GD h/s ý học đi đôi với

hành.

thoại, thảo luận.

- Động não.

HS::Phần

chuẩn bị ở

nhà

142Luyện nói: Nghị luận về

một đoạn thơ, bài thơ

:- Có kỹ năng trình bày

miệng 1 cách mạch lạc, hấp

dẫn những cảm nhận, đánh

giá của mình về 1 đoạn thơ,

bài thơ.

-Luyện tập cách lập ý,

lập dàn bài và cách dẫn dắt

vấn đề khi NL 1 đ/thơ, BT.

- GD h/s lòng yêu thích bộ

môn.

- Rèn luyện kĩ năng trình bày, diễn đạt

- Phân tích tổng

hợp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

143; 144

Những ngôi sao xa xôi

-Cảm nhận đc tâm hồn in

sáng, tính cách dũng cảm

hồn nhiên in c/sống ch/đấu

nhiều gian khổ , hi sinh

nhưng vẫn lạc quan của 3

cô th/niên xung phong trên

cao điểm trên đường

Trường Sơn thời kì chống

Mĩ.

- Thấy được nét đặc sắc

trong cách kể chuyện , tả

nhân vật(tâm lí, ngôn ngữ)

của TG.

- GD h/s lòng yêu nước và

tinh thần lạc quan yêu đời.

- Rèn kỹ năng ph/tích TP

truyện(cốt truyên, nh/vật,

NT kể chuyện)

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não

GV : -Tập

truyện ngắn

Lê Minh

Khuê NXB

VHHà Nội 94

- Ảnh chân

dung tác giả,

bài hát “Cô

gái mở

đường”

Page 42: Ke Hoach Ngu Van 9

145Chương trình địa phương

(phần tập làm văn)

32 146 Trả bài tập làm văn số 7

-Nhận ra được những ưu

điểm, nhược điểm về nội

dung và hình thức trình bày

trong bài viết của mình.

- GD h/s lòng yêu thích bộ

môn.

-Khắc phục các nhược điểm ở bài TLV số7, thành thục kỹ năng làm bài NL.

- Phát vấn đàm

thoại.

- Động não

GV:Bài làm

đã chấm diểm

có sửa lỗi

147 Biên bản

-Phân tích đc các yêu cầu

của biên bản và liệt kê các

loại biên bản thường gặp

trong thực tế cuộc sống

-Viết đựoc biên bản sự vụ

và hội nghị.

- GD h/s lòng yêu thích bộ

môn.

- Viết được một văn bản sự

vụ hoặc hội nghị.

Phát vấn đàm

thoại.

- Động não

GV:Biên bản

mẫu

HS:Phần

chuẩn bị

148Rô-bin-xơn ngoài đảo

hoang

- Hình dung được cuộc

sống gian khổ và tinh thần

lạc quan của Rô bin xơn 1

mình ngoài đảo hoang bộc

lộ gián tiếp qua bước chân

dung tự hoạ của nhân vật.

-GD h/s được cuộc sống

gian khổ và tinh thần lạc

quan .

- Đọc- hiểu một văn bản

dịch thuộc một thể loại tự

sự được viết bằng hình

thức tự truyện

- Vận dụng để viết văn tự

sự có sử dụng yếu tố miêu

tả

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại.

- Động não

GV:Bài soạn,

SGV

HS:Bài soạn

149; 150

Tổng kết về ngữ pháp *Giúp HS hệ thống hoá

kiến thức đã học từ L6->L9

về: Từ loại, cụm từ, thành

-Rèn luyện kỹ năng vân

dụng các k/thức NP vào

việc nói và viết giao tiếp và

- Phân tích tổng

hợp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

GV:Bảng

Tổng KếtHS:phần chuẩn bị

Page 43: Ke Hoach Ngu Van 9

phần câu.- GD h/s lòng yêu thích bộ môn.

việc viết bài TLV. thoại, thảo luận.- Động não

33 151 Luyện tập viết biên bản

- Ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản - Hs yêu thích thể loại viết văn bản hơn

- Biết viết một biên bản hội nghị hay sự vụ thông dụng.

- Thảo luận.- Động não- Thực hành

- Mẫu văn bản

152 Hợp đồng

- Nắm vững đặc điểm và mục đích, tác dụng của hợp đồng - Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và ký kết.

- Biết cách viết hợp đồng, các mục đích cần có, bố cục, thao tác trình bày của hợp đồng.

- Thảo luận.- Động não- Thực hành

153; 154

Bố của Ximông

- Giúp HS hiểu được Mô-

pa- xăng đã miêu tả sắc nét

diễn biến tâm trạng của ba

nhân vật chính trong văn

bản này như thế nào qua đó

giáo dục cho học sinh lòng

yêu thương bè bạn và mở

rộng ra là lòng thương yêu

con người.

- GD h/s lòng yêu thích bộ

môn.

- Rèn kỹ năng phân tích TP

truyện có sự kết hợp các

yếu tố tự sự, trữ tình.* GDKN SỐNG:- Suy nghĩ về lòng nhân ái của con người. Sáng tạo: Tự nhận thức được giá trị và trách nhiệm của cá nhân với tập thể và cộng đồng.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại. - Động não

- Bảng phụ

GV:Tư liệu

ngữ văn ,

Giáo án

Hs :Bài soạn

155 Ôn tập về truyện - Ôn tập củng cố kiến thức

về những tác phẩm hiện đại

Việt nam đã học trong

chương trình ngữ văn lớp 9.

- Rèn luyện kĩ năng tổng

hợp, hệ thống hóa kiến

thức.

Phân tích tổng

hợp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

GV: bài soạn

HS: ôn lại

kiến thức

phần ôn tập

Page 44: Ke Hoach Ngu Van 9

- củng cố những hiểu biết

về thể loại truyện: trần

thuật, xây dựng nhân vật,

cốt truyện và tình huống

truyện.

- GD h/s lòng yêu thích bộ

môn.

- Động não

34 156Tổng kết về ngữ pháp

(tiếp)

- Hệ thống hoá kiến thức về từ loại bao gồm trong các việc cụ thể sau: Thực hành nhận diện ba từ loại lớn: Danh từ, Động từ, Tính từ, thông qua 3 tiêu chuẩn: ý nghĩa khái quát, khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp.

- Rèn luyện kỹ năng thực hành nhận biết cụm từ, nhận biết từ loại và biết vận dụng khi tạo lập văn bản.

- Phân tích tổng

hợp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.- Động não

157 Kiểm tra phần Văn

1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra, giúp học sinh hệ thống hoá các KT đã học về phần truyện hiện đại VN.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải nhanh BTTN và kỹ năng làm bài NL về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.

- Thực hành, viết Đề kiểm tra

158 Con chó Bấc - Giúp HS hiểu được đã có

những nhận xét tinh tế kết

hợp với biểu tượng tuyệt

vời khi viết về những con

chó trong đoạn trích này,

đồng thời qua tình cảm của

nhà văn đối với con chó

bấc, bòi dưỡng cho HS lòng

thương yêu loài vật.

- Rèn kỹ năng phân tích TP

truyện có sự kết hợp các

yếu tố tự sự, trữ tình.

- Phân tích gợi

tìm, nêu vấn đề,

bình giảng, phát

vấn đàm thoại. - Động não

- Bảng phụ

GV:Tư liệu

ngữ văn ,

Giáo án

Hs :Bài soạn

Page 45: Ke Hoach Ngu Van 9

- GD h/s lòng yêu thích bộ

môn.

159 Kiểm tra Tiếng Việt

-Ôn tập và hệ thống hoá các

kiến thức đã học.

-Kiểm tra kỹ năng

sử dụng kiến thức TV vào

hoạt động giao tiếp.

- GD h/s lòng yêu thích bộ

môn.

- Rèn luyện kĩ năng vận

dụng các kiến thức đó

trong bài viết và trong giao

tiếp.

- Vấn viết.

- Động não.

- Bảng phụ

- Gv:đề bài

-HS:Nội dung

đã ôn tập

160 Luyện tập viết hợp đồng

- Ôn tập lí thuyết về đặc

điểm và cách viết hợp

đồng.

- Viết được một bản hợp

đồng thông dụng, có

nộidung đưn giản và phù

hợp với lứa tuổi.- có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng.

35161; 162

Tổng kết văn học nước ngoài

- Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.

- Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài.- Liên hệ với những tác phẩm văn học Việt Nam có cùng đề tài.

- Phân tích tổng

hợp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.- Động não

GV: bài soạn

- Bảng hệ

thống

HS: ôn lại

kiến thức

phần ôn tập

163; 164

Bắc Sơn -Giúp HS hiểu được ><

xung đột cơ bản in vở kịch

-Rèn kỹ năng Ph/tích

mâu thuẫn xung đột tình

- GV:Chân

dung Lưu

Page 46: Ke Hoach Ngu Van 9

-Tiếp tục hiểu thêm về

đ/đ của thể loại kịch nói,

NThuật tạo tình huống,

ph/triển ><và xung đột, th/h

ngôn ngữ và h/động kịch.

- GD h/s lòng yêu thích bộ

môn.

.

huống và t/cách nh/vật...* GDKN SỐNG:- - Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề đưa ra ý kiến bình luận về mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể được thể hiện trong vở kịch.- Tự nhận thức được giá trị và trách nhiệm của cá nhân với tập thể và cộng đồng

quang Vũ,

Một số câu

hỏi trắc

nghiệm

HS;Phần soạn

bài

36165166

Tổng kết Tập làm văn

-Ôn tập và hệ thống hoá

những vấn đề lý thuyết

TLV

-Tích hợp các Vb Văn-

TLV.

- GD h/s lòng yêu thích bộ

môn.

-Rèn luyện các kỹ năng

về VB NL:Tìm hiểu đề,

tìm ý, lập dàn ý, liên kết

câu, diễn đạt....

- Phân tích tổng

hợp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.- Động não

- Gv và

Hs phần bảng

hệ thống hoá

167; 168

Tổng kết văn học

- Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam

- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.

- Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.- Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.

- Phân tích tổng

hợp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.- Động não

GV: bài soạn

- Bảng hệ

thống

HS: ôn lại

kiến thức

phần ôn tập

169; 170

Kiểm tra tổng hợp cuối năm

- Giúp HS củng cố lại các

kiến thức và kĩ năng được

- Rèn luyện kĩ năng phân

tích tổng hợp và sửa chưa

- Động não- Tạo lập văn bản

- Đề- Giấy kiểm tra

Page 47: Ke Hoach Ngu Van 9

thể hiện qua bài kiểm tra.

- Nhận rõ được ưu-nhược

điểm của mình , từ đó có ý

thức sửa chữa khắc phục.

bài viết của bản thân.

.

37171; 172

Thư điện

- Nắm được đặc điểm, tác dụng và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.- Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.

- Viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.

- Biết cách viết hợp đồng, các mục đích cần có, bố cục, thao tác trình bày của thư điện

- Thảo luận.- Động não- Thực hành

173; 174; 175

Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt, bài kiểm tra

tổng hợp.

- Củng cố lại các kiến thức

và kĩ năng được thể hiện

qua bài kiểm tra.

- Nhận rõ được ưu-nhược

điểm của mình , từ đó có ý

thức sửa chữa khắc phục.

- Rèn luyện kĩ năng phân

tích tổng hợp và sửa chưa

bài viết của bản thân.

- Phân tích qui

nạp, nêu vấn đề,

phát vấn đàm

thoại, thảo luận.

- Động não.

GV:Bài làm

của HS có

chấm điểm,

có sửa chữa,

có nhận xét.

-Tự chữa vào

vở nếu có

những câu sai.

Long sơn, ngày 27 tháng 9 năm 2011 NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH

Phan Thị Thanh Ngân

PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN