Upload
phamlien
View
247
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
1
KẾT CẤU THÉPKẾT CẤU THÉP
Chương 0 Tổng quan về Kết Cấu Thép
Chương 1 Vật Liệu và Sự Làm Việc của KC Thép
Chương 2 Liên Kết Kết Cấu Thép
Chương 3 Dầm Thép
Chương 4 Cột Thép
Chương 5 Dàn Thép
2
KẾT CẤU THÉPKẾT CẤU THÉP
Chương 2
LIÊN KẾT KCT
A – Liên kết hàn
B – Liên kết bu lông C – Liên kết đinh tán
NỘI DUNGNỘI DUNG3
I. Các phương pháp hàn
trong KCT
II. Các loài đường hàn và
cường độ tính toán
III. Các loại liên kết hàn và
phương pháp tính toán
IV. Ứng suất hàn và biến
hình hàn
A - LIÊN KẾT HÀNA - LIÊN KẾT HÀN4
Phương pháp hàn chính là hàn hồ quang điện gồm:
1. Hàn hồ quang điện bằng tay
2. Hàn hồ quang điện tự động và bán tự động
Khi khối lượng hàn nhỏ: dùng hàn hơi
Các yêu cầu khi hàn & phương pháp kiểm tra
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCTI. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCT5
- Dưới tác dụng của dòng điện, hồ quang điện sẽ xuất hiện
giữa 2 cực là kim loại cần hàn và que hàn
- Nhiệt độ của ngọn lửa hồ quang (2000oC) làm nóng chảy
mép của thép cơ bản (sâu 1,5-2mm) và que hàn
Hàn hồ quang điện bằng tay
6
1. Hàn hồ quang điện bằng tay
- Bản chất của đường hàn là sự
liên kết giữa các phân tử của
các kim loại bị nóng chảy
- Đường hàn có thể chịu lực
tương đương như thép cơ bản
- Que hàn:
+ Dài 200 – 450mm
+ Lõi kim loại đường kính 1,6-6mm
+ Lớp thuốc hàn dày 1-1,5mm bọc xung quanh (~80%
CaCO3)
- Tác dụng của lớp thuốc hàn:
+ Khi cháy tạo lớp xỉ cách ly, ngăn cản oxy và nitơ lọt vào kim
loại làm đường hàn trở nên giòn
+ Tăng sự ion hóa xung quanh làm hồ quang được ổn định
+ Tăng độ bền của đường hàn
1. Hàn hồ quang điện bằng tay7
- Que hàn được phân loại theo cường độ tức thời của kim loại
đường hàn
VD: Que hàn N42 có b = 4100 daN/cm2
- Chọn que hàn sao cho: độ bền kéo tức thời của kim loại que
hàn không được nhỏ hơn của thép được hàn
- Với thép cacbon và thép hợp kim thấp, que hàn lấy theo
TCVN 3223 - 2000
Que hàn dùng ứng với mác thép
Mác thépLoại que hàn có thuốc bọc
TCVN 3223 : 2000
CCT34; CCT38; CCT42; CCT52 N42; N46
09Mn2; 14Mn2; 09Mn2Si; 10Mn2Si1
N46; N50
8
1. Hàn hồ quang điện bằng tay
- Nguyên lý giống hàn tay
- Cuộn dây hàn trần + thuốc hàn được rải trước trên rãnh hàn
- Dây hàn sẽ nhả dần theo tốc độ di chuyển đều của máy hàn
- Khi máy hàn di chuyển bằng tay Hàn nửa tự động
2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động9
- Ưu điểm:
+ Tốc độ hàn nhanh (gấp 5-10 lần
hàn tay)
+ Chất lượng đường hàn tốt
+ Hồ quang chìm bảo vệ sức
khỏe
- Khuyết điểm:
+ Chỉ hàn được các đường hàn
nằm thẳng, tròn
+ Không hàn được các đường hàn
đứng, các đường hàn ở vị trí trật
hẹp trên cao…
2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động10
- Dùng hàn những tấm thép mỏng dưới 3mm.
- Dùng để cắt những tấm thép dày mà máy không cắt được
axetylen
oxy 3200oC
3. Hàn hơi (hàn khí 0xy – axetylen)11
- Các yêu cầu chính khi hàn:
+ Làm sạch gỉ trên mặt rãnh hàn
+ Cường độ dòng điện thích hợp
+ Gia công mép bản thép theo đúng quy định
+ Chọn que hàn phù hợp
+ Phòng ngừa biến hình hàn
12
4. Các yêu cầu khi hàn & phương pháp kiểm tra
- Các phương pháp kiểm tra chất lượng
đường hàn:
+ Kiểm tra bằng trực quan: chỉ để phát hiện
những khuyết tật bên ngoài của đường hàn
như nứt rạn, lồi lõm không đều…
+ Kiểm tra bằng phương pháp vật lý (điện từ,
quang tuyến, siêu âm): cho kết quả chính xác
hơn
áp dụng cho các công trình đặc biệt như
bể chứa, đường ống Thiết bị siêu âm kiểm tra đường hàn
4. Các yêu cầu khi hàn & phương pháp kiểm tra13
1. Các loại đường hàn
a. Đường hàn đối đầu b. Đường hàn góc
2. Các cách phân loại đường hàn khác
II. CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN & CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN
II. CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN & CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN
14
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
- Liên kết trực tiếp hai cấu kiện cùng nằm trong một mặt phẳng
- Khe hở đối đầu giữa 2 cấu kiện có tác dụng để các chi tiết hàn biến
dạng tự do khi hàn, tránh cong vênh
- Đường hàn đối đầu có thể
thẳng góc hoặc xiên góc
so với trục cấu kiện
1. Các loại đường hàn15
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
- Khi bản thép dày (t > 8 mm, đối với hàn tay), cần gia công mép của
bản thép để:
+ Có thể đưa que hàn xuống sâu
+ Đảm bảo sự nóng chảy trên suốt chiều dày bản thép
- Hình thức gia công mép và kích thước khe hở phụ thuộc vào chiều
dày bản thép và phải tuân thủ theo quy định
1. Các loại đường hàn16
1. Các loại đường hàn
Dạng gia côngmép
Măt cắt t, a, b, mm, α, độ
Hàn tay có hàn thêm mặt sau
Hàn tư động có hàn thêm
mặt sau
Không gia côngmép
at
1-22-8
2-200
Dạng chữ V
tabα
3-502255
14-240660
Dạng chữ K
tabα
12-602150
20-300645
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
17
1. Các loại đường hàn
Dạng gia côngmép
Măt cắt t, a, b, mm, α, độHàn tay có hàn thêm mặt sau
Hàn tư động có hàn thêm
mặt sau
Dạng chữ X
tabα
12-602255
20-600
6-860
Dạng chữ U
tabα
15-1002210
24-1000
6-810-13
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
18
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
- Ñöôøng haøn ñoái ñaàu truyeàn löïc toát, öùng suaát taäp trung raát nhoû,
ñöôïc coi nhö phaàn keùo daøi cuûa thanh cô baûn
- Cöôøng ñoä tính toaùn cuûa ñöôøng haøn ñoái ñaàu phuï thuoäc:
+ Vaät lieäu que haøn
+ Phöông phaùp kieåm tra chaát löôïng ñöôøng haøn
1. Các loại đường hàn19
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
- Khi chịu nén: cường độ tính toán không phụ thuộc vào
phương pháp kiểm tra chất lượng đường hàn
fwc = f : cường độ tính toán thép cơ bản.
- Khi chịu kéo:
Kiểm tra bằng phương pháp vật lý: fwt = f
Kiểm tra bằng phương pháp thông thường: fwt = 0,85f
- Khi chịu cắt: fwv = fv : cường độ chịu cắt của thép cơ bản
1. Các loại đường hàn20