18
Kinh nghiệm của Indonesia về Luật quản lý thảm họa Tiến sĩ Puji Pujiono 17 tháng 11 năm 2012

Kinh nghiệm của Indonesia về Luật quản lý thảm họa

  • Upload
    doctor

  • View
    64

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Kinh nghiệm của Indonesia về Luật quản lý thảm họa. Tiến sĩ Puji Pujiono 17 tháng 11 n ă m 2012. Những yếu tố quốc tế thúc đẩy việc xây dựng Luật quản lý thảm họa. Sự chuyển h ướng từ ứng phó sang giảm thiểu/ giảm nhẹ rủi ro thảm họa Lồng ghép QLTH vào quản trị và phát triển quốc gia - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Kinh nghiệm của Indonesia về Luật quản lý thảm họa

Tiến sĩ Puji Pujiono

17 tháng 11 năm 2012

Page 2: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Những yếu tố quốc tế thúc đẩy việc xây dựng Luật quản lý thảm họa

• Sự chuyển hướng từ ứng phó sang giảm thiểu/ giảm nhẹ rủi ro thảm họa

• Lồng ghép QLTH vào quản trị và phát triển quốc gia

• Hướng tới phương pháp tiếp cận đa rủi ro và toàn diện

• Sự hội tụ giữa quản lý RRTH và BĐKH• Các vấn đề khu vực: ASEAN, ACDM, AADMER

Page 3: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Những yếu tố quốc gia của Indonesia

• Các tổ chức xã hội dân sự vận động Quốc hội• Quản trị quốc gia và quyền tự trị của địa

phương • Những bất cập trong chính sách QLTH• Hậu quả của nạn sóng thần

Page 4: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Những đặc điểm

• Một phong trào được xã hội dân sự thúc đẩy• Các nghị sĩ đòi quyền lập pháp của mình• Dựa trên quyền con người và nghĩa vụ, trách

nhiệm của Nhà nước• Mất 2 năm từ khi khởi thảo đến khi ban hành

Luật• Dự luật hầu như không bị chống đối

Page 5: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Nghĩa vụ của Nhà nước

• “.. và như vậy, nước Cộng hoà Indonesia, theo Hiến pháp, có quyền bảo vệ lãnh thổ, các dân tộc, các công dân của mình…

Page 6: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Giảm nhẹ rủi roLập kế hoạch QLTH

Đánh giá rủi roGiảm nhẹ rủi ro

Phòng ngừaLồng ghép vào phát triển

Cần phân tích rủi ro Quy hoạch không gian

Chuẩn bị sẵn sàng-Giảm nhẹ

-Phòng ngừa -Cảnh báo sớm

Ứng phó Đánh giá nhanh

Tuyên bố tình trạng thảm họaCứu trợ/ đáp ứng nhu cầu cơ bản

Bảo vệ người dễ bị tổn thươngKhôi phục các đường huyết mạch

Phục hồiKhôi phụcTái thiết

Các nội dung được điểu chỉnh

Page 7: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Vai trò và trách nhiệm

• Trách nhiệm chính vẫn thuộc về các cộng đồng

• Về mặt chính sách, Nhà nước đảm đương nghĩa vụ QLTH

• Các cơ quan, các nhà chức trách được giao thực hiện nhiệm vụ QLTH và phân bổ nguồn lực cho nhiệm vụ này

• Thành lập một cơ quan chuyên trách với những quyền hạn cụ thể

Page 8: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Tổ chức về mặt thể chế và hành chính

• QLTH là trách nhiệm của tất cả các cơ quan chính phủ ở cấp quốc gia và địa phương

• Các cơ quan chuyên trách được thành lập ở cấp quốc gia và địa phương

• Phối hợp chức năng của các cơ quan và quan chức hữu quan

Page 9: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Một số vấn đề sau 5 năm thực hiện Luật quản lý thiên tai

• Về nội dung: Thiên tai hay tất cả các rủi ro, kể cả BĐKH?

• Về chính sách: Những lỗ hổng và chồng chéo với các đạo luật, chính sách khác

• Về pháp lý: Cơ quan trung ương hay các vụ chuyên nghành; cấp quốc gia hay cấp địa phương?

• Về thể chế: Bắt buộc hay không bắt buộc đối với địa phương?

• Về thủ tục: Thiếu ngòi nổ cho việc ứng phó khẩn cấp

Page 10: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Một số đề tài cụ thể

Page 11: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Lồng ghép giảm thiểu RRTH vào kế hoạch phát triển: (i) Lập kế hoạch ngành; (ii) Lập kế hoạch sử dụng đất; và (iii) Lập quy hoạch định cư và sinh kế ở những khu vực hay gặp thiên tai

• BAPPENAS xây dựng Kế hoạch hành động (KHHĐ) quốc gia 2006- 2009 như là một phụ lục của Kế hoạch phát triển trung hạn

Page 12: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

12

Lồng ghép giảm nhẹ RRTH vào các ngành Lồng ghép giảm nhẹ RRTH vào các ngành ưưu tiên u tiên và các ngành khác trong khuôn khổ Kế hoạch và các ngành khác trong khuôn khổ Kế hoạch

phát triển trung hạn 2010 - 2014 phát triển trung hạn 2010 - 2014

1. Chính phủ và cải cách quản trị quốc gia 2. Giáo dục3. Y tế4. Xoá đói giảm nghèo 5. An ninh lương thực6. Đầu tư và kinh doanh7. Năng lượng8. Quản lý môi trường và thiên tai9. Những vùng khó khăn, biên giới, hải đảo và sau khủng hoảng10.Văn hoá, sáng tạo và phát minh công nghệ

Phát triển ngành>>> Tăng cường năng lực

Phát triển ngành>>> Giảm bớt tình trạng dễ bị tổn thương

Page 13: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

13

Giảm nhẹ rủi ro

a. Lồng ghép giảm nhẹ rủi ro vào kế hoạch phát triển các ngành ưu tiên của quốc gia và địa phương

b. Tăng cường năng lực QLTH cấp quốc gia và địa phương

c. Tối ưu hoá công cụ kiểm soát về việc sử dụng các khía cạnh không gian trong quản lý rủi ro

d. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong QLTH

Ứng phó khẩn cấp

Phục hồi & tái thiết

e . Tăng cường nguồn lực QLTH và cứu trợ nhân đạo

f. Tăng cường năng lực khôi phục ở những vùng bị ảnh hưởng thiên tai

Những vấn Những vấn đềđề chủ yếu chủ yếu1.Thực hiện giảm nhẹ RRTT chưa tối ưu, do thiếu nhận thức và hiểu biết về giảm nhẹ RRTT trong công tác chuẩn bị phòng chống2.Thiếu năng lực ứng phó khẩn cấp trong việc thực hiện khôi phục và tái thiết sau thiên tai

Những vấn Những vấn đềđề và và địnhđịnh h hướngướng chính sách chính sách về QLTH 2010-2014về QLTH 2010-2014

Định hướng chính sách

Page 14: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Dài hạn (20 năm) (Kế hoạch không gian)

Trung hạn (5 năm)(KHPT trung hạn - Kế hoạch

QLTH

Kế hoạch chiến lược (5 năm)

KHHĐ giảm nhẹ RRTT trung ương/địa phương

(3 năm)Kế hoạch hằng năm

Nati

onal

Prov

inci

alKo

ta /

Kab

upat

en

KHPT trung hạn quốc gia

KHPT trung hạn quốc gia

KH QLTH tỉnh

KH QLTH tỉnh

KHPThuyệnKHPThuyện

KHHĐ giảm nhẹ RRTH quốc gia

KHCL của Bộ chủ quản

KHCT năm của Chính phủ TƯ

KHCT năm của Chính phủ TƯ

KHCT năm của Bộ chủ

quản

KHCT năm của Bộ chủ

quản

KKPT dài hạn quốc gia

KKPT dài hạn quốc gia

KHPT dài hạntỉnh

KHPT dài hạntỉnh

KH không gian huyện/thành phố

KH không gian huyện/thành phố

KH không gian quốc gia

KH không gian quốc gia

KH không gian tỉnh

KH không gian tỉnh

KH không gian huyện/thành phố

KH không gian huyện/thành phố

KH QLTHhuyện/thành phố

KH QLTHhuyện/thành phố

KH QLTHđịa phương

KH QLTHđịa phương

KHHĐ giảm nhẹ RRTT tỉnh

KHCL của Cơ quan chủ quản tình

KHCT năm của tỉnh

KHCT năm của tỉnh

KHCT năm của Cơ quan chủ

quản tỉnh

KHCT năm của Cơ quan chủ

quản tỉnh

KHHĐ giảm nhẹ RRTH huyện/

thành phố

KHCL của Cơ quan chủ quản huyện/

thành phố

KHCT năm của huyện/ thành phố

KHCT năm của huyện/ thành phố

KHCT năm của cơ quan chủ quản huyện/thành

phố

KHCT năm của cơ quan chủ quản huyện/thành

phố

KH QLTH quốc gia

KH QLTH quốc gia

QLTH và giảm RRTH trong hệ thống QLTH và giảm RRTH trong hệ thống lập kế hoạch trung lập kế hoạch trung ươương và ng và địađịa ph phươươngng

1414

Page 15: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Dựa vào Luật QLTH và Quy chế số 22/2008 của Chính phủ, nguồn lực cho công tác QLTH là từ:

Chính phủ (trung ương và địa phương) Cộng đồng/ tư nhân Các nhà tài trợ Chính phủ phân bổ ngân sách dựa vào Kế hoạch phát triển trung

hạn và Kế hoạch công tác hằng năm của Chính phủ Cơ chế tài trợ cho BĐKH áp dụng các quy định, thủ tục UNFCCC

và cơ chế tài trợ ODA, cũng như phù hợp với các chính sách tài chính chung của Chính phủ

Đối với nguồn tài trợ từ bên ngoài, Indonesia ưu tiên sử dụng viện trợ không hoàn lại để tài trợ cho các chương trình biến đổi khí hậu, từ nguồn song phương và đa phương

CCơơ chế tài trợ cho giảm nhẹ RRTH và BĐKH chế tài trợ cho giảm nhẹ RRTH và BĐKH

Page 16: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

16

Nguồn lực

Song phương: Nhật Bản (JBIC & JICA) Anh quốc (DFID)Úc (AusAID)Dan Mạch (DANIDA)Hà LanĐức (Kfw &GTZ)Na UyCanada (CIDA)Thuỵ Điển (SIDA)

Đa phương:NH Thế giớiUNDPADBCĐ châu Âu

CDM:Song phươngĐa phương & Đơn phương

Cơ chế tài trợ toàn cầu

1. ODA: (Song phương & đa phương)

2. Cơ chế tài trợ UNFCCC (GEF và Nghị định thư/ Quý thích ứng với BĐKH)

3. Các nguồn khác: GEF (không chính quy): Khung phân bổ nguồn lực (RAF) ưu tiên chiến lược (SPA)

Cơ chế GOI

Viện trợ không hoàn lại

Vốn vay: 1.Vay theo ngành/ dự án 2.Vay theo chương trình

Quỹ uỷ thác BĐKH (địa phương)

Cơ chế Swap

CCƠƠ CHẾ TÀI TRỢ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHẾ TÀI TRỢ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Page 17: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Đầu tư giảm nhẹ RRTH trong Kế hoạch HĐQG 2012 - 2014

ƯU TIÊN HOẠT ĐỘNG DỰ TRÙ NGÂN SÁCH (TỶ IDR)

(1) (2) (3) 2010 2011 20121 Ưu tiên: Giảm nhẹ RRTT là

ưu tiên quốc gia và địa phương, kể cả về tăng cường năng lực

Chương trình A: Chính sách, quy chế và tăng cường năng lực

204.463 393.458 255.261

Chương trình B: Lập kế hoạch QLTT

164.911 172.956 193.272

TỔNG NGÂN SÁCH CHO ƯU TIÊN 1 (Tỷ IDR): 369.454 566.415 448.5342 Ưu tiên: Nâng cao hiểu biết,

sáng kiến và giáo dục để tăng cường an toàn và xây dựng văn hoá chịu đựng

Chương trình C: Nghiên cứu, giáo dục và đào tạo

384.165 465.215 502.345

TỔNG NGÂN SÁCH CHO ƯU TIÊN 2 (Tỷ IDR): 384.165 465.215 502.3453 Ưu tiên: Giảm thiểu các yếu tố

căn bản gây RRTTChương trình D: Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai

13.449.283 7.481.712 8.118.856

TỔNG NGÂN SÁCH CHO ƯU TIÊN 3 (Tỷ IDR): 13.449.283 7.481.712 8.118.8564 Ưu tiên: Xác định, đánh giá và

giám sát RRTT và thực hiệnChương trình E: Hệ thống cảnh báo sớm

280.342 316.395 352.490

TỔNG NGÂN SÁCH CHO ƯU TIÊN 4 (Tỷ IDR): 280.342 316.395 352.4905 Ưu tiên: Sẵn sàng phòng

chống thiên tai ở tất cả các cấpChương trình F: Sự tham gia của cộng đồng và tăng cường năng lực giảm nhẹ RRTT

269.111 277.566 302.178

Chương trình G: Sẵn sàng phòng chống thiên tai

1.865.795 2.854.810 3.097.112

TỔNG NGÂN SÁCH CHO ƯU TIÊN 5 (Tỷ IDR): 2.134.906 3.132.376 3.097.112TỔNG NGÂN SÁCH (Tỷ IDR) 16.618.149 11.962.113 12.821.514

Page 18: Kinh nghiệm của Indonesia    về Luật quản lý thảm họa

Hợp tác quốc tế: Vai trò và trách nhiệm của các chủ thể khác nhau trong giảm nhẹ rủi ro, cứu

trợ và phục hồi

• Quy chế PP22/2008 của Chính phủ - về kinh phí cho QLTH và quản lý cứu trợ;

• Quy chế PP23/2008 của Chính phủ - về sự tham gia của các tổ chức quốc tế và phi chính phủ trong tất cả các công đoạn của chu kỳ QLTH