Upload
dinh-tuan-nguyen
View
66
Download
2
Tags:
Embed Size (px)
Citation preview
CÔNG TY TNHH BLUESCOPE BUILDINGS (VIỆTNAM)
Nhà máy Địa chỉ Tel FaxBiên Hòa Số 3 Đường 9A, KCN Biên Hòa 2, Biên Hòa, Đồng Nai 061.836245 061.836220Hà Tây KM 28, Q. Lộ 6A, Xã Trường Yên, Huyện Chương Mỹ 034.910268 034.910269VP Bán Hàng Địa chỉ Tel FaxTPHCM Tầng 5 tòa nhà Bitexco, 19-25 Nguyễn Huệ, Q.1 08.8210121 08.8210120Hà Nội Tầng 6 tòa nhà TungShing Square, 02 Ngô Quyền, Q. Ba Đình 04.9350976 04.9350974Cần Thơ 184 Đường 3/2, P. Hưng Lợi 071.839461 071.839497Đà Nẵng Tầng 2, Eastern Asia Bank, 51 Nguyễn Văn Linh 0511.584112 0511.584116Hải Phòng Tầng 8 tòa nhà Habour View, 04 Trần Phú 031.552306 031.552307
LYSAGHT®, KLIP-LOK®, ZINCALUME®, Clean COLORBOND® đã được đăng ký nhãn hiệu bởi BlueScope Steel Limited., ABN 16 000 011 058.BlueScope là nhãn hiệu đã được đăng ký bởi BlueScope Steel Limited.
Design
flexibility
Thermal
efficiencyRecycling
Hi-tech
production
Durability/
Security
Colour
choices
w w w . b l u e s c o p e s t e e l . c o m . v n
Note that technical information are subject to change without any advance noticeCác thông số kỹ thuật của sản phẩm có thể thay đổi mà không cần báo trước
LYSAGHT KLIP-LOK®
41 mm
406 mm
Excellent water tightnessLYSAGHT KLIP-LOK® with concealed fixing & rib height of 41mm eliminates the chance of leaking through & rusting around the fasteners, give peace of mind to the user.
High quality materialLYSAGHT KLIP-LOK® are made from aluminium / zinc alloy coated ZINCALUME® steel/pre-painted Clean COLORBOND® steel that have a life time of up to four times that of ordinary Galvanised steel and excellent resistance to tropical discoloration and staining, bring a long lasting beauty to your project
Simple, Low cost fixingLong straight lengths of LYSAGHT KLIP-LOK® can be lowered into place and easily aligned. Fixing is simple and fast. Two wide pans of LYSAGHT KLIP-LOK® allow walking on the roof in installation process without any deformation.
Cost savingThe strength, spanning ability, lightness and rigidity of LYSAGHT KLIP-LOK® profile permits wide support spacing which helps save cost of purlins in the building.
Smart appearanceHigh & deep rigid ribs and long straight length of LYSAGHT KLIP-LOK® and wide range of available colors of Clean COLORBOND® steel assures the modernity, straightness and sharpness of the roof and wall.
Low roof pitchLYSAGHT KLIP-LOK® can be used on roofs with a little as 1 degree for 0.56mm & 0.68mm APT and 2 degree for 0.48mm APT. This is applied for non-over lapping roof.
Full range of accessoriesWe provide all categories of accessories such as flashing & capping, gutter, down-pipe and penetration system to prevent leaking and increase the aesthetics for the building.
Site Mobile Roll-FormerFor project that required long length roof without any end laps, LYSAGHT KLIP-LOK® can be roll-formed at site by mobile roll-former with the sheet length up to 45m
Chống dột nước tuyệt đốiTấm lợp LYSAGHT KLIP-LOK® với liên kết đai kẹp âm không dùng vít và chiều cao sóng 41mm loại trừ hoàn toàn sự rò rỉ và ăn mòn thông qua lỗ vít trên mái đem lại sự an tâm tuyệt đối cho người sử dụng
Vật liệu thép chất lượng caoLYSAGHT KLIP-LOK® được cán từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm / mạ màu ZINCALUME® / Clean COLORBOND® với khả năng chống ăn mòn cao gấp 4 lần so với tôn mạ kẽm thông thường và hệ sơn chống bẩn màu nhiệt đới đem lại vẻ đẹp sắc sảo và bền vững cho các công trình
Lắp đặt đơn giản, chi phí thấpNhững tấm LYSAGHT KLIP-LOK® dài, thẳng và cứng có thể đặt vào vị trí và canh thẳng một cách dễ dàng. Thiết kế sóng tôn với 2 rãnh rộng cho phép sự đi lại trên tôn khi lắp dựng mà không làm biến dạng tấm tôn.
Tiết kiệm chi phí công trìnhCường độ, khả năng vượt nhịp, nhẹ và độ cứng của LYSAGHT KLIP-LOK® cho phép thiết kế khoảng cách xà gồ lớn với mức an toàn cao, tiết kiệm chi phí xà gồ.
Hình dáng sắc sảoSóng tôn cao, gờ nét sắc sảo, độ cứng của LYSAGHT KLIP-LOK® cùng với màu sắc đa dạng của thép Clean COLORBOND® đảm bảo mái lợp thẳng và đẹp mắt.
Độ dốc mái thấpLYSAGHT KLIP-LOK® cho phép mái có độ dốc rất thấp nhưng vẫn đảm bảo thoát nước an toàn. Với chiều dài tôn không có mối nối phủ chồng thì độ dốc tối thiểu là 1o cho tôn dày 0.56mm, 0.68mm APT và 2o cho tôn dày 0.48APT
Phụ kiện đồng bộChúng tôi cung cấp đầy đủ các phụ kiện cho tấm lợp như tôn diềm, máng xối, ống xối và hệ lỗ mở trên mái đảm bảo ngăn ngừa rò rỉ và tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
Máy cán công trườngVới những công trình có chiều dài mái lớn và không cho phép mối nối, LYSAGHT KLIP-LOK® có thể được cán ngay tại công trường bằng máy cán tôn di động với độ dài lên tới 45m
3
LYSAGHT KLIP-LOK®
2
PRODUCT DESCRIPTION * ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM1
Thép nền
Chiều dày sau mạ
Chiều dày sau sơn
Chiều rộng hiệu dụng
Chiều cao sóng tôn
Chiều dài
Dung sai
Trọng lượng lớp mạ
Giới hạn chảy
Thép ZINCALUME® đáp ứng tiêu chuẩn Úc
Thép Clean COLORBOND® đáp ứng tiêu chuẩn Úc
Base Material
Total coating thickness
After paint thickness
Cover width
Rib Height
Length
Tolerance
Coating mass
Yield strength
ZINCALUME® steel meets Australian standard
Clean COLORBOND® steel meets Australian standard
ZINCALUME®, Clean COLORBOND®
0.45 mm ; 0.53 mm* ; 0.65mm*
0.48 mm ; 0.56 mm* ; 0.68 mm*
406 mm
41 mm
Chiều dài phụ thuộc yêu cầu của khách hàngLengths depend on customer’s requirement
Chiều dài Length +0mm, - 15mmChiều rộng hữu dụng Cover width +4mm, -4mm
150g/m2
550 Mpa
AS1397-G550 – AZ150
AS/NZS 2728
(*) Non-standard thickness / Chiều dày không tiêu chuẩn
Female Rib / Sóng âmMale Rib / Sóng dương
Ưu điểm của LYSAGHT KLIP-LOK®What advantages you can get from LYSAGHT KLIP-LOK®
Lysaght Klip-lok® Wind Capacities (KPa) - Limit StateKhả năng chịu tải gió theo trạng thái giới hạn chuyển vị và cường độ
Notes:
The maximum recommended support spacing are based on testing in accordance with AS 1562 – 1992 “Design and installation of sheet roof and wall cladding Part 1: Metal” and AS 4040.1 – 1992 “Methods of testing sheet roof and wall cladding. Method 1: Resistance to concentrated loads”. These roof support spacings are the maximum recommended for adequate performance of the roof cladding under foot traffic loading
When used in conjunction with heat insulation materials such as fibreglass blanket, the maximum spacing of supports should not exceed 2,300mm* Overhang and translucent sheets not meant for roof traffic
4 5
Lưu ý :
Khoảng cách đòn tay tối đa được đề nghị dựa trên các thí nghiệm theo tiêu chuẩn AS 1562 – 1992 “Design and installation of sheet roof and wall cladding Part 1: Metal” và tiêu chuẩn AS 4040.1 – 1992 “Methods of testing sheet roof and wall cladding. Method 1: Resistance to concentrated loads”. Khoảng cách đòn tay đề nghị là khoảng cách tối đa để mái tôn có thể làm việc bình thường với tải trọng là hoạt tải đi lại trên mái
Khi sử dụng kết hợp với vật liệu cách nhiệt như tấm sợi thủy tinh, khoảng cách tối đa của xà đỡ không nên vượt quá 2.300mm* Nhịp hẫng và tôn lấy sáng không cho phép sự đi lại
TECHNICAL SPECIFICATION * CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT2
ES
I
S
I
S
E
S
O
Single span(Nhịp đơn)Spacing definitions
IS = Internal Span (Nhịp giữa)O = Overhang (Nhịp hẫng)ES = End Span (Nhịp cuối)
Nhịp cuối nếu có mối nối tôn
hoặc khe co giãn
End spans if end lap
or expansion joint in sheeting
O ES IS IS IS ES O
TOTAL COATING THICKNESS (mm)
CHIỀU DÀY SAU MẠ (mm)
TYPE OF SPAN
LOẠI NHỊP
LIMIT STATETRẠNG THÁI
GIỚI HẠN
SPAN / NHỊP
900 1200 1500 1800 2100 2400 2700 3000 3300 3600
Serviceability / Độ võngStrength / Cường độ
Serviceability / Độ võngStrength / Cường độ
Serviceability / Độ võngStrength / Cường độ
Serviceability / Độ võngStrength / Cường độ
Serviceability / Độ võngStrength / Cường độ
Serviceability / Độ võngStrength / Cường độ
Serviceability / Độ võngStrength / Cường độ
Serviceability / Độ võngStrength / Cường độ
Serviceability / Độ võngStrength / Cường độ
0.45
0.53
0.65
Single
End
Internal
Single
End
Internal
Single
End
Internal
1.753.70
1.853.10
1.753.00
2.694.90
2.414.00
2.824.60
4.828.80
4.576.50
5.057.40
1.503.40
1.752.80
1.602.80
2.384.80
2.173.85
2.763.95
4.127.60
4.275.20
4.716.40
1.303.00
1.652.45
1.602.55
2.074.55
1.963.70
2.663.40
3.476.55
3.944.10
4.365.50
1.152.50
1.502.15
1.602.30
1.784.20
1.773.40
2.532.95
2.885.60
3.543.30
4.004.75
1.002.05
1.351.80
1.552.00
1.493.65
1.613.00
2.372.60
2.344.75
3.112.85
3.624.15
0.901.50
1.201.45
1.401.70
1.203.05
1.462.60
2.192.30
1.834.00
2.662.60
3.253.60
0.922.35
1.322.20
1.982.05
1.343.25
2.212.40
2.863.10
0.641.70
1.181.85
1.751.85
0.872.60
1.802.25
2.472.70
1.021.60
1.511.65
1.442.00
2.072.30
0.841.40
1.271.50
1.141.65
1.671.95
(STANDARD)(TIÊU CHUẨN)
(NON-STANDARD)(KHÔNG TIÊU CHUẨN)
(NON-STANDARD)(KHÔNG TIÊU CHUẨN)
Ghi chú:
Khả năng chịu tải trọng gió của tôn được xác định qua các thí nghiệm thực hiện tại phòng thí nghiệm của BlueScope được NATA chứng nhận tại Úc. Các thí nghiệm được thực hiện phù hợp với AS 1562.1 – 1992 “Design and Installation of Sheet Roof and Wall Cladding” và AS 4040.2-1992 “Resistance to Wind Pressure for non-cyclonic Regions”
Khả năng chịu tải trọng gió được thể hiện trong bảng với giá trị áp lực được cho theo trạng thái giới hạn về độ võng và về cường độ. Trạng thái giới hạn về độ võng được xác định ứng với võng giới hạn : (nhịp /120) + (P/30) với P là bước đinh vít tối đa. Trạng thái giới hạn về cường độ được xác định dựa vào các thí nghiệm cho đến khi tôn bị xé rách. Giá trị áp lực cho trong bảng có thể được áp dụng khi tôn được gắn vào đòn tay có độ dày >= 1mm
Khả năng chịu tải tính toán của tôn có thể được lấy theo bảng với hệ số an toàn f=0.9
Notes:
The wind pressure capacities are based on tests conducted at BlueScope Australia NATA-registered testing laboratory .Testing was conducted in accordance with AS 1562.1 – 1992 “Design and Installation of Sheet Roof and Wall Cladding” and AS 4040.2-1992 “Resistance to Wind Pressure for non-cyclonic Regions”
The table for wind pressure capacities provides pressure verses span graphs for Serviceability and Strength Limit State Design. Serviceability Limit State is based on a deflection limit of : (span/120) + (P/30) where P is the maximum fastener pitch. The pressure capacities for Strength Limit State have been determined by testing the cladding to failure (ultimate capacity). These pressures are applicable when the cladding is fixed to a minimum of 1.0mm thickness material
To obtain the design capacity of sheeting, a capacity reduction factor should be applied f=0.9
230027003600
300
180024003000
200
120015001800
200
300034003600
600
290030003600
400
170017001800
300
NON-STANDARD / KHÔNG TIÊU CHUẨN STANDARD / TIÊU CHUẨN
0.53mm 0.65mm
mm mm mm
0.47mm
MÁI
Nhịp đơn Nhịp cuối Nhịp giữa Nhịp hẫng *
LOẠI NHỊP
VÁCH
Nhịp đơn Nhịp cuối Nhịp giữa Nhịp hẫng *
TYPE OF SPAN
ROOFS
Single spanEnd spanInternal spanOverhang*
WALLS
Single spanEnd spanInternal spanOverhang*
TOTAL COATING THICKNESS (mm) / CHIỀU DÀY SAU MẠ (mm)
7
Place the first sheet
Locate the first sheet over the fixed clips (Figure 3) Using a measurement from the gutter-end of the sheet to the fascia or purlin, position the sheet so that it overhangs the desired amount into the gutter (usually about 50mm). It is important that you keep the gutter-end of all sheets in a straight line If a spur on the edge of the sheet fouls a clip, flatten the spur with a rubble mallet to allow the clip to sit down over the rib (Figure 4) Fully engage the sheet with the clips, using foot pressure on the ribs over each clip
Lắp tấm tôn đầu tiên
Đặt tấm tôn đầu tiên lên hàng đai kẹp đã lắp (hình 3) Đặt tấm tôn sao cho mép của tấm tôn (phía sát với máng xối) chờm vào máng xối khoảng 50mm. Thật chú ý sao cho mép của tất cả các tấm tôn nằm trên một đường thẳng Nếu phần gờ của tấm tôn trùng đúng vào phần lắp đai kẹp (như hình vẽ 4) thì phải dùng búa cao su đập cho phẳng Dùng chân đạp tấm tôn cho tôn khớp vào đai kẹp
THE CONCEALED FIXING CONCEPT
Preparation
Check flatness, slope and overhang Orient the sheet before lifting. Note the overlapping rib is towards the end of the building where you start (Figure 3) Check that the overhang of the sheets from the clips is not less than 50mm at ridge; and ensure the desired overhang into the gutter (50mm usually)
Chuẩn bị
Kiểm tra độ bằng phẳng, độ dốc và nhịp hẫng từ xà gồ ra đến mép tôn Lưu ý khi nhấc tấm tôn lên, hướng sóng âm của tấm tôn hướng về phía mép của tòa nhà nơi bắt đầu lợp tấm tôn đầu tiên (hình 3) Kiểm tra nhịp hẫng từ xà gồ (nơi bắt đai kẹp) tới đỉnh mái không nhỏ hơn 50mm và đảm bảo tấm tôn chờm vào máng xối khoảng 50mm.
1st Sheet
Succeding Sheets Tấm tôn tiếp theo
Cut Last Sheet to SuitCắt dọc tấm cuối cùng
cho vừa nếu cần
Clip / Đai kẹp Purlin / Xà gồ
Clip / Đai kẹp
Clip / Đai kẹp
Figure 1 : KL65 fixing clipHình 1 : Đai kẹp KL65
Fixing hole ( Lỗ bắn vít )
Direction of laying( Hướng lợp tôn )
Dimples for additional screws ( Vị trí bắn thêm vít nếu cần )
KL65
6
Fix the first row of clips
With particular care, determine the position of the first sheet Fix the first clip on the purlin nearest the gutter with the clip pointing correctly in the direction of laying (Figures 1 & 2) Using a string line (or the first sheet as a straight edge) to align the clip, fix them to all purlins for the first sheet
Lắp hàng đai kẹp đầu tiên
Xác định vị trí của tấm tôn đầu tiên Lắp đai kẹp đầu tiên lên xà gồ gần với máng xối nhất , chú ý đặt đai kẹp theo đúng hướng quy định ở hình 1 và hình 2 Dùng dây canh thẳng để lắp hàng đai kẹp đầu tiên vào xà gồ
Tấm tôn đầu tiên
Figure 2 : Fix the first row of clips (KL65 clips shown)Hình 2 : Lắp hàng đai kẹp đầu tiên
Figure 3 : Placing the first sheetHình 3 : Lắp tấm tôn đầu tiên
Overlapping rib/Sóng âm
Underlapping rib / Sóng dương
Figure 4 : Flatten spurs in way of clipsHình 4 : Đập phẳng phần gờ của tấm tôn
nếu trùng vào đai kẹp
INSTALLATION * HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT3
Figure 8 : Placing last sheet where half a sheet will fitHình 8 : Lắp tấm cuối cùng - trường hợp khe hở
lớn hơn 1/2 tấm tôn
Place the last sheet
If the space left between the last full sheet and the fascia or parapet is more than half the width of a sheet, you can cut a sheet along its length leaving the centre rib complete (Figure 8). Place the cut sheet onto a row clips, as for a full sheet.
If the space left between the last full sheet and the fascia or parapet is less than half the width of a sheet, fix the edge of the sheet at each purlin, with a clip that has been cut in half (Figure 9). Cover the gap with the capping or flashing
Installing LYSAGHT KLIP-LOK® walls
The installation procedure for walls is similar to that described for roofs. To prevent LYSAGHT KLIP-LOK® from sliding downward in the fixing clips, you should pierce-fix through each sheet under the flashing or capping, along the top of the sheets
Lắp tấm tôn cuối cùng
Nếu khoảng cách giữa tấm tôn gần cuối cùng và tường lớn hơn chiều rộng của 1 nửa tấm tôn thì có thể cắt theo chiều dọc của tấm tôn tiếp theo sao cho vẫn giữ nguyên sóng giữa. Lắp tấm tôn đã được cắt giống như cách lắp những tấm tôn trước (hình 8)
Nếu khoảng cách giữa tấm tôn gần cuối cùng và tường nhỏ hơn chiều rộng của 1 nửa tấm tôn thì gắn chặt cạnh của tấm tôn này xuống xà gồ bằng đai kẹp đã được cắt đi một nửa (hình 9). Dùng tấm ốp góc để che khoảng cách giữa mép của tấm tôn và tường.
Cách lắp tôn tường
Cách thức lắp tôn tường cũng giống như cách lắp tôn mái như trên. Để tránh tôn LYSAGHT KLIP-LOK® bị trượt xuống, cần phải bắt vít phần mép trên của tấm tôn (được che bởi diềm mái) vào xà gồ.
Figure 6 : Placing next sheet (s)Hình 6: Lắp tấm tôn tiếp theo
Sheet cut longitudinally leaving full centre rib intactCắt dọc tấm tôn để lại toàn bộ sóng giữa
Figure 7 : Spurs must engage fullyHình 7 : Các tấm lợp phải được khóa chặt vào nhau
Spurs on edge of bottom sheet must be fully engaged in shoulder of top sheetNgạnh của tấm dưới phải được ngàm chặt vàogờ lồi của sóng tôn tấm trên
Figure 5 : Clip engaged over rib of installed sheetHình 5 : Lắp đai kẹp cho tấm tôn tiếp theo - Đai kẹp
ngàm lên trên tấm tôn vừa lợp
Fix the clips for the next sheet, one to each support (Figure 5) - Put the short return leg of the KL65 clip onto underlapping rib position - Turn down the KL65 until hear the “click” sound. - Fix the wafer head screw into the right position of the KL65 clip
Place the next sheet over clips also engaging the edge of the preceding sheet (Figure 6).
Accurately position the sheet so that it overhangs the desired amount into the gutter. It is important that you keep the gutter-end of all sheets in a straight line
Fully engage the sheet with the clips using foot pressure on the ribs over each clip. You can do this by walking along the full length of the sheet with one foot in the tray next to the overlapping rib and the other foot applying pressure to the top of the interlocking ribs at regular intervals. Also apply foot pressure to the top of the centre rib over each clip. When position the LYSAGHT KLIP-LOK® sheet onto KL65 clips, start pressing the sheet from one side to the end of that sheet. It is not allowed to start from both sides of the sheet to the center or pressing many points at the same time
It is essential that the sheet interlock completely: that is, the spurs on the free edge of the underlapping rib must be fully engaged in the shoulder of the overlapping rib (Figure 7). You will hear a distinct click as the spurs snap in. It is important that your weight is fully on the sheet you are installing
For walling applications use a rubber mallet instead of the weight on your feet.
Need to check the alignment of the sheet for every 10 sheets.
Lắp hàng đai kẹp và tấm tôn tiếp theo Lắp hàng đai kẹp cho tấm tôn tiếp theo (hình 5) - Đưa cạnh ngắn của đai kẹp vào đúng vị trí sóng dương của tấm tôn đầu tiên - Xoay đai KL65 để cho ngạnh khía trên thân đai KL65 ngàm đúng vào cạnh mép dưới của sóng dương. Khi nghe tiếng “click” có nghĩa là đã gắn đai vào đúng khớp. - Bắn vít đầu dẹp đúng vào vị trí lỗ đã khoan sẵn trên đai KL65
Đặt tấm tôn tiếp theo lên trên đai kẹp khớp vào sóng dương của tấm tôn trước (hình 6)
Chỉnh vị trí của tấm tôn tiếp theo sao cho mép của tấm tôn (phía sát với máng xối) chờm vào máng xối khoảng 50mm. Thật chú ý sao cho mép của tất cả các tấm tôn nằm trên một đường thẳng
Dùng chân đạp cho tấm tôn khớp vào đai kẹp và vào sóng dương của tấm tôn trước. Khi đạp tôn Klip-lok vào đai KL 65, phải đạp duỗi tấm tôn đi từ một phía về hết phía bên kia. Không được đạp duỗi từ hai phía vào giữa hoặc đạp nhiều điểm cùng một lúc.
Phải đặc biệt lưu ý sao cho các tấm lợp được khóa chặt vào nhau (hình 7)
Dùng búa cao su thay cho chân dẫm khi lắp tôn LYSAGHT KLIP-LOK® cho tường
Cần thiết phải kiểm tra sự thẳng hàng của tấm tôn mỗi khi lợp xong 10 tấm.
Figure 9 : Placing last sheet where half a sheet won’t fitHình 9 : Lắp tấm cuối cùng - trường hợp khe hở
nhỏ hơn 1/2 tấm tôn
Fix the next (& subsequent) clips & sheets
98
INSTALLATION * HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
PROJECT REFERENCES * DỰ ÁN THAM KHẢO5
Humataki Factory, Bình Dương
Sông Hồng Steel, Phú Thọ
T1 Terminal, Nội Bài Airport, Hà Nội
Metro Thăng Long, Hà Nội
Yamaha Parts Manufacturing, Thăng Long, Hà Nội TOTO Factory, Thăng Long IZ, Hà Nội
Daiwa Plastics, Thăng Long IZ, Hà Nội Hoya Glass Disk, Thăng Long IZ, Hà Nội
Suncall technology, Thăng Long IZ, Hà Nội
Hiroshima (HAL) Nomura IZ Hải Phòng
Lever Việt Nam-Ho Chi Minh City
11
MAINTENANCE AND HANDLING * BẢO DƯỠNG & BỐC DỠ HÀNG4
Khả năng tương thích với gỗ & kim loại
Sản phẩm này không tương thích với các loại vật liệu chì, đồng, thép trần không sơn mạ, gỗ tươi và một số loại gỗ đã được xử lý hóa học. Không được để tấm lợp tiếp xúc trực tiếp với những vật liệu kể trên hoặc để cho nước mưa chảy trực tiếp từ những vật liệu này xuống tấm lợp. Cần đảm bảo hệ xà đỡ phải tương thích với vật liệu của tấm lợp
Nếu có thắc mắc về khả năng tương thích của LYSAGHT KLIP-LOK® với các sản phẩm khác, đề nghị liên hệ với phòng kỹ thuật của Công ty BlueScope Buildings.
Bảo dưỡng
Sản phẩm có thể đạt được tuổi thọ tối đa nếu được rửa thường xuyên. Với những khu vực không được rửa tự nhiên bằng nước mưa (ví dụ như phần trên của vách bị che bởi rìa mái) nên được rửa 6 tháng 1 lần
Bốc dỡ và lưu kho
Sản phẩm cần được lưu giữ ở nơi khô thoáng. Nếu một kiện tấm lợp bị ướt, cần phải tách riêng từng tấm, lau khô bằng vải sạch. Cần phải cần thận khi bốc dỡ sản phẩm để tránh bị hư hại, không được kéo lê tấm lợp trên bề mặt thô ráp hoặc trên bề mặt của tấm lợp khác, không được kéo lê dụng cụ trên bề mặt tấm lợp, cần tránh để mạt kim loại rơi vào nơi lưu giữ sản phẩm.
Cắt
Trong trường hợp phải cắt tấm lợp tại công trường, nên sử dụng cưa đĩa với lưỡi cắt kim loại vì nó sẽ để lại ít mạt kim loại nóng hơn so với lưỡi cắt bằng đá.
Khi cắt nên đặt tấm lợp trên nền đất, tránh đặt lên các vật liệu khác. Dọn sạch mạt kim loại và mọi mảnh vụn khác trên mái sau mỗi ngày làm việc và sau khi kết thúc quá trình lắp dựng để tránh trường hợp bề mặt của tấm lợp bị bám bẩn do những mẩu kim loại bị gỉ sét.
Metal & timber compatibility
Lead, copper, bare steel and green or some chemically-treated timber are not compatible with this product. Don’t allow any contact of the product with those materials, nor discharge of rainwater from them onto the product. Ensure that supporting member are compatible with the coated steel products or, alternatively, appropriately coated.
If there are doubts about the compatibility of other products being used, ask for advice from BlueScope Buildings Technical Department
Maintenance
Optimum product life will be achieved if all external walls are washed regularly. Areas not cleaned by natural rainfall (such as the tops of walls sheltered by eaves) should be washed down every six months.
Storage and handling
Keep the product dry and clear of the ground. If stacked or bundled products becomes wet, separate it, wipe it with a clean cloth to dry thoroughly. Handle products carefully to avoid damage; don’t drag products over rough surfaces or each other, don’t drag tools over materials, protect from swarf.
Cutting
For cutting thin metal on site, we recommend a circular saw with a metal-cutting blade because it produces fewer damaging hot metal particles and leaves less resultant burr that does a carborudum disc.
Cut products over the ground and not over other materials. Sweep all metallic swarf and other debris from roof areas and gutters at the end of each day and at the completion of installation. Failure to do so can lead to surface staining when the metal particles rust.
10