Upload
huynhloc
View
14.711
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
Kỹ năng Thuyết trình
I. KỸ NĂNG MỀM1. Khái niệm kỹ năng “mềm
Kỹ năng "mềm" (soft skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới...
là những thứ thường không được học trong nhà trường, không liên quan đến kiến thức chuyên môn, không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt mà phụ thuộc chủ yếu vào cá tính của từng người.
Chúng quyết định chúng ta là ai, làm việc thế nào, là thước đo hiệu quả cao trong công việc
1.2.Các kỹ năng "mềm" cơ bản Có một quan điểm lạc quanHòa đồng với tập thể : Giao tiếp hiệu quảTỏ thái độ tự tinLuyện kỹ năng sáng tạoThừa nhận và học hỏi từ những lời phê
bình
TỰ TIN
1.2.Các kỹ năng "mềm" cơ bản
Thúc đẩy chính mình và dẫn dắt người khác
Đa năng và biết những công việc ưu tiên cần làm trong danh sách
Có cái nhìn tổng quan
II. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
2.1 Khái niệm về thuyết trìnhThuyết trình (Presentations) là cách
truyền đạt các ý tưởng (ideas) và các thông tin (information) đến một nhóm người (group
Thuyết trình là trình bày bằng lời trước nhiều người về một vấn đề nào đó nhằm cung cấp thông tin hoặc thuyết phục, gây ảnh hưởng đến người nghe
II. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH2.2. Lợi ích của việc thuyết trình:
Thuyết trình là một công cụ giao tiếp hiệu quả
Thuyết trình đóng vai trò to lớn tronf sự thành công của mỗi cá nhân
Thuyết trình như một nghề tạo thu nhập cao
II. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNHLợi ích của việc học KN thuyết trình
Học được cách nói trước đám đôngHọc các kỹ năng áp dụng trong hội
thoạiPhát triển kỹ năng giao tiếp khi tham
gia tuyển dụngCó cơ hội thực hành và tích lũy kinh
nghiệmCó thêm tự tin
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.1.Tìm hiểu thính giả
Phân tích người ngheHãy biết mìnhTìm hiểu người ngheBao nhiêu người sẽ tham dự ?Thái độ, giá trị và niềm tin của họ là
gì ?
2 3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.1.Tìm hiểu thính giả
Thu thập thông tin về khán giảđặc điểm tâm lý của người nghe ?Những mong đợi của họ là gì? Tại sao họ lại tham gia vào buổi trình bày
của chúng taNhững thông tin về cá nhân người nghe như:
Tuổi, giới tínhTôn giáo, chính trịTrình độ VH, khả năng kinh tế
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.2. xác định mục tiêu của buổi
thuyết trình Lý do của buổi thuyết trình?Tại sao chúng ta lại được mời thuyết trình?Thời gian thuyết trìnhKhông gian Mục tiêu của bài thuyết trình có thể là thuyết
phục, thông tin, đào tạo hay giải trí… Đó còn là một phương tiện để đi đến một mục tiêu
cụ thể, đó là những điều chúng ta muốn người nghe thực hiện sau khi nghe những thông tin do chúng ta cung cấp.
Khán giả sẽ nhận được những gì từ bài thuyết trình ???
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.3 Thu thập thông tin, tư liệu bài TT
Các loại thông tin, tư liệu- Thông tin phải biết: những điều cần
cung cấp để giải quyết vấn đề- Thông tin cần biết: những điều cần rõ
thêm để làm căn cứ thuyết phục người nghe
- Thông tin nên biết: những tư liệu thực tế , số liệu làm thêm phong phú
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.3 Thu thập thông tin, tư liệu bài TT
Các nguồn thông tin:1.Sách, báo2.Tìm kiếm trên mạng Internet3.Gặp gỡ các chuyên gia, phỏng vấn4.Nghiên cứu tại thư viện
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.4 Tổ chức bài thuyết trình
Tổ chức bài thuyết trình:1.Bài nói chuyện mang tính chất trình
bày2.Bài nói chuyện mang tính chất thuyết
phụcSự phân biệt nêu trên sẽ giúp chúng ta
trong việc phát thảo chiến lược và xây dựng nội dung bài nói chuyện
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.4 Tổ chức bài thuyết trình
Các công việc tổ chức bài thuyết trình
1.Các số liệu thống kê2.Các giai thoại3.Các lời trích dẫn4.Các câu nói đùa5.Các hình ảnh minh họa
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
Phác thảo đề cương:Xác định các ý chính, sau mỗi các ý chính xác định
tiếp các phụ đề và tiếp tục các ý nhỏ của phụ đề nàyVí dụ:1.1.1.1.2.1.2.11.2.21.31.3.11.3.21.4
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
Cấu trúc bài thuyết trình:- Mở bài- Thân bài- Kết luận Trong đó mỗi phần đều có nội dung
và chức năng riêng biệt
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
2.3.4.1.Xây dựng phần mở đầu:1.Mở đầu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp chủ
đề của nội dung bài nói2.Mở đầu gián tiếp: đưa ra một luận đề nào
đó rồi dẫn dắt người nghe đến với chủ đề chính của bài thuyết trình
Có thể sử dụng mẫu chuyện, hình ảnh, âm thanh…Cách thức này có tác dụng làm kích thích và làm tăng dần sự chú ý của người nghe nhưng không lạm dụng
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
3 yêu cầu bắt buộc cần phải có trong bài thuyết trình là:
1. Giới thiệu và làm quen2. Thông báo nội dung thuyết trình3. Thông báo thời gian và phương thức
tiến hành
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
2.3.4.2. Xây dựng phần thân bài:Nên có phần chuyển ý giữa phần mở đầu
và phần thân bài. Đây là phần quan trọng nhất, cần đảm bảo
các yêu cầu sau:1.Cung cấp cho khán giả những thông tin
mới2.Đáp ứng cao nhất yêu cầu thông tin của
khán giả3.Mang tính thời sự, tính cấp thiết, phản
ảnh những vấn đề nóng bỏng của cuộc sống
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT:
2.3.4.3. Phần kết thúc:1.Tóm tắt các điểm chính, nhấn mạnh
cốt lõi2.Kết thúc bằng một nhận xét tích cực3.Kết thúc đúng lúc, không dông dài và
cám ơn thích giả .Mỉm cười và không quên cám ơn người
đến dự
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.5 Các phương tiện hỗ trợ và công tác hậu cần
Các tài liệu có liên quan Hệ thống máy chiếu đa phương tiện
(ngôn từ 7%, giọng nói 38%, hình ảnh 55%)Máy chiếu video, hệ thống âm
thanh(chọn vị trí thuật lợi để đặt các phương tiện nghe nhìn
Phải biết sử dụng các thiết bị nghe nhìnVị trí đứng khi thuyết trình
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.6 Chuẩn bị tâm lý và hình thức
Hình thức bên ngoàiTrang phụcTự tin- Chuẩn bị kỹ càng- Tưởng tượng bạn sẽ thuyết trình thành
công- Đừng coi rụt rè là rào cảnGiữ gìn sức khỏe và bảo vệ giọng nói - Luyện tập nói- Luyện tập theo nhóm
2.3. Chuẩn bị thuyết trình2.3.6 Chuẩn bị tâm lý và hình thức
Cách thức luyện tập chuẩn bị cho lần đầu tiên thuyết trình:
1.Thực hành cá nhân: chọn 1 nơi riêng tư để tập nói
2.Ghi âm và nghe lại3.Tổ chức buổi thuyết trình thử4.Diễn tập thật
NHÖÕNG ÑIEÀU CAÀN BIEÁTKHI THUYEÁT TRÌNH MOÄT BAØI DIEÃN VAÊN
1. NHÖÕNG ÑIEÀU KIEÄN TOÁI THIEÅU TRÖÔÙC KHI LEÂN DIEÃN ÑAØN:
ÑÒA ÑIEÅM
THOÂNG TINNGÖÔØI NGHE
NGÖÔØIGIÔÙI THIEÄU
ÑIEÀU KIEÄN TRÌNH BAØY
THÔØI GIAN
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.1 Các bước tiến hành thuyết trình
Kế hoạch bài thuyết trình: - Lập 1 bản tóm tắt để thuyết trình viên
có thể nhớ lại một cách tuần tự các bước trong suốt quá trình thuyết trình
- Lựa chọn phương pháp trình bày (cần có các câu chuyển tiếp để liên kết các luận điểm chính)- có thể nói chậm lại hay nhấn mạnh hơn
- Phân bổ thời gian hợp lý
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.1 Các bước tiến hành thuyết trình
Tạo mối quan hệ ấn tượng tốt với thính giả:1.Trang phục gọn gàng, nghiêm chỉnh2.Tư thế: đứng thẳng, tự nhiên, không bỏ tay
vào túi quần3.Sắc mặt, ánh mắt4.Không vội vàng nói ngay khi vừa bước lên
bục
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.1 Các bước tiến hành thuyết trình
Tạo mối quan hệ ấn tượng tốt với thính giả:
5.Giới thiệu thân thiện6.Có đầy đủ độ tự tin: hạn chế nhìn giấy7.Đưa ra vấn đề chính ngay từ đầu bài
thuyết trình8.Hình thành phong cách: để thu hút khán
giả cần phải làm nhiều cách9.Lưu lại ấn tượngNét mặt, tư thế, cử chỉ, phong cách…được
huy động vào cuộc một cách tổng hợp và tương hỗ nhau
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.1 Trình bày nội dung bài thuyết trình
1. Chào những người tham dự và giới thiệu bản thân
2. Đưa ra cấu trúc bài thuyết trìnhCâu mở đầu và câu kết là là 2 phần mà phải chú trọng nhất
3. Thông báo thời gian thuyết trình4. Thông báo khi nào sẽ trả lời câu hỏi
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.1 Trình bày nội dung bài thuyết trình
Một số thủ thuật mở đầu:Đừng mở đầu bằng một lời xin lỗiGây sự chú ýĐưa ra một thông báo hoặc một thống kê
theo cách làm cho người khác giật mìnhHãy bông đùa 1 chútĐưa ra những trích dẫn phù hợpThuật lại một câu chuyện có liên quanBắt đầu bằng những minh họa cụ thể
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.1 Trình bày nội dung bài thuyết trình
Những điều nên tránh:Bắt đầu từ câu: “Xin chào, tên tôi là..Mở đầu một cách sai lầm (tránh câu
xin lỗi…)Đi quá xa chủ đềKhông biết cách đi lên bục thuyết
trình
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.2 Trình bày phần thân bài
Có 4 cách trình bày:1.Đọc từ bản thảo. VD: Thư chúc mừng
của CT nước gửi các cháu nhi đồng2.Đọc thuộc lòng3.Nói tùy hứng (không có sự chuẩn bị
trước)- ghi nhanh dàn ý sơ lược ra giấy4.Nói ứng biến (nói theo dàn ý đã lập
trước)- có thể điều chỉnh theo nhiều tình huống khác nhau và khuyến khích chất lượng hội thoại
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.3 Trình bày phần kết luận
Hướng đến sự kết thúcChuẩn bị kết thúc: tóm lược ngắn gọn,
súc tích, nhắc lại ý chính của bài thuyết trình
Kết thúc mạnh mẽ và ấn tượng: :tóm lược thuyết trình trong 1 hoặc 2 câu, ngắn gọn, sau khi mọi người vỗ tay xong, bạn hãy mỉm cười và đừng quên cám ơn người đến dự)
2.4. Tiến hành thuyết trìnhNhững việc cần làm:
Nói rõ với cử tọa số vấn đề bạn dự định trình bày
Đảm bảo thời gian thuyết trình đúng dự kiến
Đánh dấu những vấn đề có thể bỏ hoặc rút ngắn nếu không kịp thời gian
Nếu quên 1 số ý hãy bỏ qua luôn, không nên trình bày vào cuối buổi thuyết trình
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.4 Đặt và trả lời câu hỏi
Phần hỏi-đáp quan trọng không kém phần thuyết trình
Nghiên cứu kỹ các tài liệu thuyết trình và thông tin liên quan sẽ giúp bạn lường trước các vấn đề được hỏi
Hầu hết câu hỏi đều có mục đích chungBình tĩnh suy nghĩ trước khi trả lời, không
nên căng thẳng quá, với câu trả lời đơn giản, suy nghĩ không quá 10 giây, câu phức tạp không quá 1 phút
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.4 Đặt và trả lời câu hỏi
Tiếp cận câu hỏi một cách tích cực Lắng nghe cẩn thận Nên trả lời từng câu một Nếu cần, có thể đề nghị người hỏi làm
rõ nghĩa câu hỏi Hướng câu trả lời tới toàn bộ khán giả Kiểm soát thời gian
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.5 Đánh giá kết quả thuyết trình
1.Đối với diễn giả:Bạn có tạo lập mối quan hệ tốt với khán
giả không?Bạn có tự tin kiểm soát được mọi thứ
không?Bạn có nhất quán và theo 1 mục tiêu
chính không?Bạn có hài lòng với thông điệp mở đầu và
kết thúc không?Bạn có hài lòng với kết quả không?
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.5 Đánh giá kết quả thuyết trình
2. Đối với thính giả:Bạn có tránh được sự sai lầm ngớ ngẫn
nào khôngKỳ vọng của khán giả có đáp ứng được
không?Bạn có nhận được phản hồi của thính
giả không?Bạn có chắc chắn rằng khán giả hiểu
thông điệp của bạn không?
Thứ tự Mức độ thành công Tồipoor
Tạm đượcsatisfactory
Tốtgood
Xuất xắcExellent
Kỹ năng
Tính hệ thống(system)
Công tác tổ chức chung
Phần giới thiệu
Phần kết thúc
Cách liên kết các phần
Mức độ liên quan đến chủ đề
Thời gian hợp lý
Mức độ trình bày (khó, vừa, dễ)
Phong cách (manner)
Tiếp xúc cử tọa
Mức độ hấp dẫn của bài thuyết trình
Sự tự tin
Ngôn ngữ cơ thể(body language)
Tư thế đứng
Sử dụng tay
Dùng mắt
Dùng chuyển động cơ thể
Biểu cảm bằng nét mặt
Hình dáng bên ngoài (cách ăn mặc, đầu tóc…)
Phương tiện hỗ trợ (visual aids)
Số lượng
Thiết kế trình chiếu điện tử
Mức độ sử dụng thành thạo
Mức độ hỗ trợ cho bài thuyết trình
Nhận xét chung(overall impression)
2.4. Tiến hành thuyết trình2.4.5 Đánh giá kết quả thuyết trình
3. Thông điệp:Bạn có nói rõ ràng và nhất quán về
thông điệp của mình không?Lập luận của bạn có liên kết tốt khôngBạn có cập nhật thông tin khôngThông điệp của bạn có thể ngắn hợn
được không?
3. Các kỹ năng trong thuyết trình
3.1.Kiểm soát sự lo lắng- Các nguyên nhân dẫn đến sự lo lắng:+ Chuẩn bị không tốt bài thuyết trình+ Kiến thức về chủ đề thuyết trình bị hạn
chế+ Thể chất và tinh thần không tốt + Thính giả nhìn bạn chằm chằm+ Người nghe không tập trung chú ý
3. Các kỹ năng trong thuyết trình
- Biểu hiện của sự lo lắng: Khuôn mặt trầm ngâm, không tươi vui Giọng nói run và tim đập mạnh Đi đi, lại lại không rõ mục đích, đứng ngồi
không yên Toát mồ côi, run tay, run chân, giọng nói
ngắt quãng, thở mạnh Tay vân vê một thứ gì đó như vạt áo, bút, tư
trang…
3. Các kỹ năng trong thuyết trình- 3.1.Kiểm soát sự lo lắng :
Chọn chủ đề bạn biết rõ Đừng bao giờ học thuộc bài nói (giọng đọc như
máy, không truyền cảm..) Lên kế hoạch sử dụng công cụ hỗ trợ: máy
chiếu, tờ rơi, bảng biểu… Ổn định tâm lý Cơ thể: di chuyển nhẹ nhàng, hít thở đều và
sâu, tạo sự thư giản cần thiết, hai bàn tay nắm chặt rồi thả lỏng càng chậm càng tốt
Hơi thở và giọng nói: tập hít thở để điều hòa tốt hơi thờ mình
3. Các kỹ năng trong thuyết trình
3.2.Sử dụng ngôn ngữ: Đối với khán giả là người cao tuổi: ngôn
ngữ truyền tải đòi hỏi ngắn gọn, dễ hiểu và tính thực tế cao, thể hiện tính trang nghiêm
Đối với đối tưỡng trẻ và trung tuổi : có sự linh hoạt, ngôn từ đặc trưng về chuyên môn, ngành nghề, lĩnh vực họ hoạt động
3. Các kỹ năng trong thuyết trình3.2.Sử dụng ngôn ngữ:
Đối tượng là nam giới: ngôn ngữ mạnh mẽ, tính logic cao
Đối tượng là nữ giới: ngôn ngữ phải nhẹ nhàng, truyền cảm thể hiện sự gần gũi
Đối tượng là người nước ngoài: sử dụng phiên dịch, cần am hiểu văn hóa nước sở tại
3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.2.1Sử dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả:
Sử dụng từ chính xácSử dụng từ rõ ràngDùng tử quen thuộcDùng từ trừu tượngSử dụng từ biểu đạt Sử dụng ngôn ngữ sinh động: từ tượng
thanh, tượng hìnhSử dụng từ thích hợp, phù hợp với hoàn
cảnh nói, khán giả, chủ đề
3. Các kỹ năng trong thuyết trình3.2.2 Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
Người TT soạn giáo án nhằm kiểm soát nội dung trình bày
Ngôn ngữ viết được người thuyết trình viết ra với chất lọc, logic, đầy đủ, văn phong ngắn gọn.
Người thuyết trình sử dụng kỹ năng nói để truyền đạt , nhấn mạnh và gây hiệu ứng tốt với khán giả
3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.3.3. Kỹ năng nói
Giọng nói/âm lượng:-Điều tiết tốt âm lượng trong buổi TT-Âm lượng lúc cao, thấp (chú ý những phần
chuyển câu, chuyển đoạn, chuyển nội dung)Phát âm :Cần tránh một số rào cản như nói ngọng,
lắp, ư,a….Nhịp độ, tốc độ: cần có sự thay đổi để thu
hút người ngheSử dụng micro: cách miệng 20cm
3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3. 4.1 Giao tiếp bằng mắt:
-Ánh mắt xã giao-Ánh mắt thân thiện. -Đưa mắt quan sát xung quanh phòng-Đưa mắt chú ý 1 nhóm thính giả khi bạn
bắt đầu những câu nói đầu tiên -Di chuyển ánh mắt mình đến tất cả thính
giả thính giả cảm thấy sự quan tâmMắt liếc nhẹ kèm theo 1 nụ cười
NHÖÕNG ÑIEÀU CAÀN BIEÁTKHI THUYEÁT TRÌNH MOÄT BAØI DIEÃN VAÊN
1. NHÖÕNG ÑIEÀU KIEÄN CAÀN THIEÁT HOÃ TRÔÏ:
GIOÏNG NOÙI ÑIEÄU BOÄ
NGOÂN NGÖÕ HÌNH THEÅ
LUYEÄN GIOÏNGLUYEÄN HÔI
LUYEÄN AÂM
LUYEÄN THANH
3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3.4.1 Giao tiếp bằng mắt:
Những điều cần tránh:Ánh mắt rụt rè, nhút nhátChỉ nhìn tập trung vào 1 nhóm thính
giảNhìn tài liệu liên tụcChớp mắt hoặc dụi mắt liên tục
3. 4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3. 4.2 Biểu lộ khuôn mặt:
Khuôn mặt tự tin, thoải máiNét mặt vui tươi, phù hợpGiữ gìn sức khỏe tốt trước 2, 3 ngàyNhững điều nên tránh:Khuôn mặt nhợt nhạt, lạnh tanh, cau cóCau có khi thính giả không hợp tác,
không tập trung chú ý
3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3.4.3 Cử chỉ:
Cần tránh:Không nên nhún vai quá nhiềuKhông nên lắc lư đầu quá nhiềuVung tay quá nhiềuTrỏ tay hoặc chắp tay sau lưngKhông khoanh tayGãi đầu hoặc dụi mắtCầm bút hoặc mân mê một thứ gì đó mà
không có mục đích
3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3.4.4 Dáng điệu, tư thế, phong thái:
Đứng thắng, hơi hướng về phía trước tạo sự gần gũi, cởi mở
Đầu ở tư thế cao và thẳng với ánh mắt nhìn về trước khán giả
Lưng và bụng thẳng tạo sự tự nhiênHai mũi bàn chân dứng hình chữ V, tạo thế
đứng vững chắc Hai tay buông xuống. Lực dồn đều về hai chân
3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3.4.5. Di chuyển:
Di chuyển nhịp nhàng với sự kết hợp của việc hướng ánh mắt vào những minh họa trên bảng
Di chuyển đến khán giả thì khoảng cách lý tưởng là 1 m
Di chuyển đến nhiều vị trí khác nhauTránh di chuyển quá nhanh, liên tục
hoặc đứng quá gần khán giả, tránh sự va chạm với khán giả
3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3.4.6. Trang phục, vẻ bề ngoài:
Trang phục thoải mái trong cử động Phù hợp với buổi thuyết trình, phối màu
phải hài hòa, phù hợp Trang phục sạch sẽ, ngay thẳng, nữ tránh
áo hở cổ, không tay Đầu tóc gọn gàng, thắt lưng phù hợp Chú ý biển tên, đồng phục.. nếu bạn đi
theo nhóm
3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3.4.6. Trang phục, vẻ bề ngoài:
Những trang phục nên tránh:Trang phục lôi thôi, không có tính thích
ứngQuá màu mè, nhiều hoa văn, diêm dúa,
thiết kế nhiều chi tiết thừaQuá lạm dụng việc sử dụng nữ trang đi
kèmTrang phục, đầu tóc lạc hậu, lỗi thời
3.5. Trao đổi với thính giả3.5.1. Nắm bắt diễn biến của thính giả:
Trước buổi thuyết trình: Đến sớm và quan sát thái độ thính giá, nắm bắt mức độ thính giả về nội dung TT, tiếp cận, hỏi đáp xã giao
Trong buổi thuyết trình:-Khán giả tập trung ngay từ lúc đầu-Khán giả hào hứng: duy trì và đẩy cao trào-Khán giả thờ ơ, nói chuyện, làm việc riêng:
cần điều chỉnh ngay, đẩy cao giọng nói, kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể, đặt câu hỏi
3.5. Trao đổi với thính giả3.5.2. Xử lý/trả lời câu hỏi thính giá
Bình tĩnh, chăm chú nghe câu hỏi của thính giả
Ghi câu hỏi ra giấy Nên để nhiều câu hỏi rồi trả lời, nên khống
chế những câu hỏi nhằm đảm bảo thời gian Chọn câu dễ trả lời trước nhằm tạo sự tự
tin. Câu phức tạp nên gạch đầu dòng các ý trả lời
Thông tin trả lời cần bám sát vào chủ đề
3.5. Trao đổi với thính giả3.5.3. Đặt câu hỏi cho thính giá
Đặt câu hỏi cho thính giả nhằm tạo sự hưng phấn theo dõi tiếp nội dung:
Câu hỏi ngắn, gọn, dễ hiểu, không khóCâu hỏi gắn với nội dung vừa trình bàyNên có sự gợi mởĐộng viên nếu thính giả trả lời đúng
3.5. Trao đổi với thính giả3.5.4. Lắng nghe/vận dụng KN nghe
1. Nghe một cách chủ độngCần khắc phục các nguyên nhân nghe kém: Nghe không tập trung: Nghe quá khó: khán giả lan man, âm
thanh xung quanh hỗn tạp..khó phán đoán. Cần khẳng định với khán giả về ý câu hỏi
Đưa ra kết luận vội vàng, hơi quá tự tin.Cần lắng nghe và tập trung phân tích
3.5. Trao đổi với thính giả5.4. Lắng nghe/vận dụng KN nghe
Lắng nghe có phân tíchPhải xử lý các thông tin. Sử dụng tai
nghe, đọc được ngôn ngữ cơ thể của thính giả và xử lý tốt tình huống xảy ra
Kiểm soát cảm xúc: nên tỉnh táo và tập trung – không lơ đãng - nhớ được người ta nói gì và phải hiểu được
3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục
Thuyết phục là thay đổi ý kiến người nghe để làm cho họ đồng ý với bạn và có thể hành động và cách nói của bạn phải tạo sự tin tưởng.
Khi bạn nói để thuyết phục, nhiệm vụ của bạn như bán 1 chương trình, bảo vệ 1 ý kiến, phản đối 1 quan điểm hoặc hối thúc một ai đó hành động theo ý kiến của mình
3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục
1.Tâm lý của sự thuyết phục: Sự thuyết phục là quá trình tâm lý, nó xảy ra trong các tình huống mà 2, 3 quan điểm cùng tồn tại 1 lúc.
2.Sự tranh đấu của việc thuyết phục:Nếu người nghe cứng rắn và chống đối lại ý kiến của bạn thì bạn có thể đề cập đến sự thành công nếu như nó đứng đầu.
Đây là hoạt động mang tính chiến thuật, có chiến lược để chiến thắng người nghe.
3.Làm thế nào để người nghe xử lý những thông điệp mang tính thuyết phục:
Người thuyết phục cố gắng đưa những thông tin thực tế để cuốn hút người nghe vào quá trình thuyết phục. Thông tin đưa ra cần súc tích để người nghe dễ xử lý, tăng tính hiệu quả
4.Thính giả là mục tiêu: - Sự đồng ý 1 cách thụ động: người thuyết trình phải
cố gắng thuyết phục người nghe về các điều khoản đưa ra mà không hối thúc thực hiện ngay
- Để có hành độngngay lập tức: người nói thuyết phục người nghe làm những hành động để ủng hộ những điều khoản đặt ra
3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục
III. THUYẾT TRÌNH TRONG KINH DOANH
1.1 Thuyết trình chào bán hàng:1.1.1Mục đích của thuyết trình chào bán
hàng“Nhân tố quan trọng trong bán hàng là
nắm được nhu cầu của khách và thuyết phục họ rằng bạn là lựa chọn tốt nhất đáp ứng được nhu cầu đó”
Fred Blalek
3.1 Thuyết trình chào bán hàng:3.1.1 MĐ của TT chào bán hàng
1.Nhằm giới thiệu và bán sản phẩm trực tiếp đến khách hàng kích thích nhu cầu khách hàng, biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng hiện tại
2.Tạo thêm 1 kênh thông tin giữa khách hàng và DN.
- Giúp khách hàng nắm rõ về thông tin của sản phẩm,
- Hướng dẫn sử dụng sản phẩm, thu thập ý kiến khách hàng về sản phẩm để hiểu rõ nhu cầu khách, cải tiến s. phẩm
3.Quảng bá và khuếch trương sản phẩm của DN
3.1 Thuyết trình chào bán hàng:3.1.2 yêu cầu và nguyên tắc trong
thuyết trình chào bán hàng
Yêu cầu:1.Nhấn mạnh thông điệp người bán hàng2.Thời gian TT vừa đủ thời gian cần thiết3.Dành được thời gian cho các câu hỏi4.Diễn ra theo tốc độ đủ để khách hàng
tiềm năng hấp thu được thông tin5.Bài TT có hệ thống, phần giới thiệu và
phần kết phù hợp6.Thật dễ hiều
3.1 Thuyết trình chào bán hàng:3.1.2 yêu cầu và nguyên tắc trong thuyết trình chào bán hàng
Nguyên tắc:1.Trao đổi2.Khan hiếm: Người thuyết trình nhấn mạnh
lợi ích mà họ đạt được và những thứ họ có thể đánh mất
3.Sự tín nhiệm: Cần chứng tỏ trình độ và sự am hiểu về vấn đề bạn nói , biểu lộ sự chân thành
4.Cam kết và kiên định 5.Nhất trí6.Yêu mến
3.1 Thuyết trình chào bán hàng:3.1.3 Nội dung trong thuyết trình chào bán hàng
1.Khởi đầu vắn tắt cho biết người thuyết trình sẽ làm, dẫn chứng điều gì
2.Hướng dẫn người mua hàng tiềm năng tham gia vào quy trình buổi diễn thuyết
3. Làm cho phần thuyết trình lý thú4.Giới thiệu cho khách hàng thấy những
đặc điểm sản phẩm đáp ứng nhu cầu ra sao và để giải quyết nhu cầu khách hàng
3.1 Thuyết trình chào bán hàng:3.1.3 Nội dung trong thuyết trình chào bán hàng
5. Tìm cách biến đổi những nhu cầu đó thành ước muốn mua sắm
6. Không rời khách hàng cho đến khi khách hàng hoàn toàn thỏa mãn phần trình bày
7. Tóm tắt điểm chính yếu bằng cách nhấn mạnh những lợi ích phía mua được nêu trong quá trình diễn thuyết
Những điểm cần lưu ý trong thuyết trình chào bán hàng:
Ngoại hình, lời nói, thái độ và mức độ nhiệt tình của bạn
Nhiệt tình: Đặt niềm tin vào sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn đang chào bán và truyền niềm tin đó đến khách hàng bằng nhiệt tình của chính mình. Cần sinh động và có tính thuyết phục cao
Những điểm cần lưu ý trong thuyết trình chào bán hàng:
Đơn giản: Trình bày vấn đề đơn giản và dễ hiểu, chính xác. Sử dụng ngôn ngữ thường dùng, tự nhiên
Kiểm tra phản ứng của người nghe: Hỏi người nghe xem họ hiểu rõ chưa và có gì thắc mắc không
Giao tiếp bằng mắt: Không nhìn nhìn vào một người nào đó mà bạn cho rằng đ1o là nhân vật quan trọng
Những điểm cần lưu ý trong thuyết trình chào bán hàng:
Chuẩn bị kỹ: Thực hành nhiều lần trước khi tiếp xúc với khách hàng, chú ý yếu tố thời gian
Chú ý trang phục: trang phục công sở, không nên ăn mặc kém trang trọng hơn khách hàng
Kết thúc lịch sự Cảm ơn khách hàng vả hứa hẹn tiếp tục liên lạc với họ
IV. Bài thuyết trình trong các dịp đặc biệt:
4.1 Thuyết trình giới thiệu: Là loại bài thuyết trình được thực hiện để giới thiệu người phát biểu (hay là người thuyết trình chính trong 1 chương trình)
4.1 Thuyết trình giới thiệu
Cần đạt những yêu cầu sau Tạo được sự nhiệt tình của đám đông
đối với người sẽ lên phát biểu Tạo được sự nhiệt tình của đám đông đối
với chủ đề của người sẽ lên phát biểu Xây dựng không khí nồng nhiệt để có thể
đề cao danh tiếng của người phát biểu
4.1 Thuyết trình giới thiệuLời giới thiệu cần đạt những tiêu chí sau:
1.Súc tính2. Đảm bảo những lời bình luận đó là chính
xác tuyệt đối. Cần nói đúng tên3.Những lời bình luận đó phù hợp hoàn
cảnh4.Lời bình luật dẫn dắt của bạn phù hợp
với người lên phát biểu5.Tạo nên cảm hứng hay kịch tính chocho
người nghe
4.2 Thuyết trình trao thưởng
Đây là bài thuyết trình được thực hiện khi diễn giả trao tăng phần thưởng hay danh hiệu cao quý cho ai đó
Chủ đề chính của bài thuyết trình là thừa nhận những thành tựu mà người ấy đạt được , chỉ nên tập trung vào những gì nổi bật nhất
Giải thích ngắn gọn về mục đích trao thưởng
4.3 Thuyết trình nhận thưởng
Đây là bài thuyết trình được thực hiện khi diễn giả là người được nhận giải thưởng hay danh hiệu cao quý nào đó
Mục đích là thể hiện sự trân trọng món quà hay giải thưởng nhận được, bạn cần:
- cám ơn những người, những cơ quan đã dành tặng bạn món quà, giải thưởng đó
- Cám ơn những người bạn giúp bạn đạt giải thưởng đó