Upload
others
View
18
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
THPT BÀ ĐIỂM
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1945-1954
PHẦN LÍ THUYẾT
Học sinh cần năm đƣợc các nội dung sau:
- Nhiệm vụ chính của cách mạng Việt Nam trong thời kì này là: vừa kháng chiến vừa kiến quốc
- Kháng chiến chống Pháp đã diễn ra và giành được những thắng lợi như thế nào?
- Quá trình thực hiện nhiệm vụ kiến quốc.
- Cuộc đấu tranh ngoại giao trong thời kì 1945-1954.
- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
I. KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
1.Kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ
- Ngày 2/09/1945, thực dân Pháp xả súng vào cuộc mít tinh của nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn.
- Đêm 22 rạng sáng ngày 23/09/1945, Pháp nổ súng đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan
tự vệ thành phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai. →Kháng chiến chống
thực dân Pháp bùng nổ ở Nam bộ.
2. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ
- Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, Pháp đẩy mạnh việc chuẩn bị xâm lược
nước ta.
+ Tiến công ta ở Nam Bộ ,gây xung đột vũ trang ở HNội,Hải phòng
+ 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để Pháp giữ
gìn trật tự ở Hà Nội. Nếu không được thì chậm nhất sáng 20/12/1946, Pháp sẽ hành động.
- Đáp lại tối hậu thư của Pháp : Hội nghị bất thường của Ban thường vụ TW Đảng (
18,19/12/1946) đã quyết định phát động cả nước kháng chiến
- Ngày 19/12/1946 Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
3. Đƣờng lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
- 20 giờ ngày 19/12/1946, cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ. Hồ Chủ tịch ra Lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến:
* Nội dung cơ bản của đƣờng lối kháng chiến chống Pháp:thể hiện trong 3 văn kiện
+ Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Đảng (12/12/1946),
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ chủ tịch (19/12/1946),
+ Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh (9/1947)
Nội dung cơ bản của đƣờng lối kháng chiến : toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh
và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
- Tính chất kháng chiến : là cuộc chiến tranh toàn dân ,toàn diện,lâu dài , chính nghĩa ,là chiến tranh
dân tộc giải phóng
- Mục đích kháng chiến : bảo vệ thành quả của CMT8
- Phương châm kháng chiến : toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ
của quốc tế.
4. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16
- Cuộc chiến đấu tiêu biểu nhất ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của
quân dân Hà Nội.
- Trận đánh quyết liệt ở Hà Nội : Bắc Bộ phủ,Chợ Đồng Xuân.
Kết quả :
- Tiêu hao địch,giam chân địch,tạo điều kiện cho cả nước đi vào kháng chiến lâu dài
- Sau 2 tháng, 17/2/1947, Trung đoàn thủ đô rút về căn cứ an toàn.
5. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947
5. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947
a. Hoàn cảnh Tháng 3/1947, Pháp thực hiện kế hoạch tấn công Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc
chiến tranh.
b. Kế hoạch
của Pháp
Pháp huy động 12000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương tấn công, chia làm 3
cánh quân : quân dù, bộ binh ,hỗn hợp bộ binh và lính thủy đánh bộ.
c. Chủ
trƣơng, kế
hoạch của ta
: Ngày 15/10/1947 Đảng ra chỉ thị “ Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc
Pháp”
- Bao vây ,tiến công địch ở ở Bắc Cạn
-Phục kích địch ở đuờng số 4, tiêu biểu là trận đèo Bông Lau
-Phục kích địch ở sông Lô: trận Đoan Hùng .Khe Lau đánh chìm nhiều tàu chiến,ca nô
địch.
- Phối hợp với Việt Bắc, quân dân ta ở Hà Nội, Sài Gòn…kiềm chế, không cho địch tập
trung binh lực vào chiến trường chính
- 19/12/1947, Pháp phải rút khỏi Việt Bắc.
d. Kết quả - Tiêu diệt 6000 tên địch.
- Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não.
- Bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
e. Ý nghĩa - Chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp sang 1 giai đoạn mới
-Buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh ,thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta,thưc hiện
chính sách “dùng người Việt đánh người Việt,lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.”
6. CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG NĂM 1950
6. CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG NĂM 1950
a. Hoàn cảnh
lịch sử mới
a. Thuận lợi
- Cách mạng TQ thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.
- Các nước trong phe XHCN lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
b. Khó khăn :
- 5/1949 Mĩ viện trợ cho Pháp về kinh tế quân sự → từng bước can thiệp sâu và “dính
líu”trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương. → Pháp thực hiện kế hoạch Rơ ve
(5/1949).
- Âm mưu của Mĩ : nhằm từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh Đông
Dương.
*Nội dung kế hoạch Rơ ve của Pháp (5/1949).
- Tăng cường phòng ngự trên đường số 4.
- Lập “ Hành Lang Đông- Tây “
- Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
→ Vùng tự do của ta bị thu hẹp,căn cứ Việt Bắc bị bao vây.
b. Chủ trƣơng
của ta
6/1950, Đảng và chính phủ chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm :
- Tiêu diệt sinh lực địch.
- Khai thông biên giới Việt-Trung
- Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy kháng chiến tiến lên.
c. Diễn biến - 16/9/1950, ta tấn công và tiêu diệt Đông Khê, đường 4 bị cắt làm đôi. Thất Khê bị
uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập
- Pháp phải rút quân từ Cao Bằng về theo đường 4, cho quân từ Thất Khê lên yểm trợ,
đồng thời huy động lực luợng đánh Thái Nguyên nhằm thu hút chủ lực của ta.
- Đóan được ý đinh của địch ; ta mai phục, chặn đánh khiến cho 2 cánh quân trên
đường 4 không gặp được nhau.
- Cuộc hành quân của địch lên Thái Nguyên cũng bị chăn đánh
- Pháp rút khỏi Thất Khê, Na Sầm, Đồng Đăng, Lạng Sơn, Đình Lập… Đường 4
được giải phóng.
d. Kết quả Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi.
- Ta diệt hơn 8.000 tên địch, thu nhiều vũ khí và phương tiện chiến tranh.
- Giải phóng biên giới Việt – Trung với 35 vạn dân.
- Chọc thủng “hành lang Đông - Tây” của Pháp, phá vỡ thế bao vây của địch ở Việt
Bắc. Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản.
e. Ý nghĩa - Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
- Quân đội trưởng thành, giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc bộ), đẩy
Pháp vào thế phòng ngự bị động, mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến.
7. THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƢỢC ĐÔNG DƢƠNG
a . Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
- 5/1949, Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
23/12/1950, ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
9/1951, ký với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ”
- Viện trợ của Mỹ chiếm tỉ lệ ngày càng cao (1950 :19 % ngân sách 1953 : 43 % ngân sách)
- Cố vấn quân sự Mỹ đến Việt Nam ngày càng nhiều. Mỹ tuyển chọn người Việt Nam sang Mỹ học.
b . Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi
- 12/1950, nhờ viện trợ Mỹ, Đờ Lát đơ Tátxinhi đề ra kế hoạch mới, mong kết thúc nhanh chóng chiến
tranh.
- Kế hoạch gồm 4 điểm chính :
+ Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, phát triển nguỵ quân để xây dựng “quân đội quốc gia”.
+ Xây dựng phòng tuyến công sự ( boong ke), lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng
bằng Bắc Bộ.
+ Tiến hành “chiến tranh tổng lực”; bình định vùng tạm chiếm ; vơ vét sức người, sức của của
nhân dân ta.
+ Đánh phá hậu phương của ta (biệt kích, gián điệp, pháo kích, chiến tranh tâm lí, chiến tranh
kinh tế…)
→Kế hoạch đã đưa cuộc chiến tranh lên quy mô lớn, làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là ở
vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp.
8. ÂM MƢU MỚI CỦA PHÁP-MỸ Ở ĐÔNG DƢƠNG: KẾ HOẠCH NAVA
a. Âm mƣu mới của Pháp - Mỹ ở Đông Dƣơng : kế họach Nava
- Sau 8 năm xâm lược, Pháp thiệt hại nặng nề : lâm vào thế phòng ngự bị động.
- Mỹ can thiệp sâu vào Đông Dương ; ép Pháp kéo dài, mở rộng chiến tranh, chuẩn bị thay Pháp .
- 5/1953, nhờ Mĩ giúp, Pháp thực hiện kế hoạch Nava, nhằm giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến
tranh trong danh dự”.
b. Nội dung kế hoạch Nava
- Kế họach : tiến hành trong 18 tháng, chia thành 2 bước
+ Bước I (thu – đông 1953 và xuân 1954) : giữ thế phòng ngự ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược miền Trung
Bộ và Nam Đông Dương, mở rộng ngụy quân, xây dựng đội quân cơ động mạnh.
+ Bước II (thu – đông 1954) : chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược,
giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta đàm phán theo điều kiện có lợi cho chúng nhằm kết thúc
chiến tranh.
- Thực hiện : Nava tập trung 44/84 tiểu đoàn cơ động ở đồng bằng Bắc bộ, tiến hành càn quét bình định,
mở các cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa…
c. Cuộc Tiến công chiến lƣợc Đông - Xuân 1953 – 1954
*. Chủ trương, kế hoạch của ta: Cuối 9/1953, Bộ Chính trị họp bàn kế hoạch quân sự trong Đông-Xuân
1953 – 1954.
- Nhiệm vụ : tiêu diệt địch là chính.
- Phương hướng chiến lược : tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng
về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc chúng phải
phân tán lực lượng, tạo điều kiện thuận lợi để ta tiêu diệt địch.
*. Diễn biến
- 12/1953, ta tiến công, giải phóng Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ). Nava buộc phải tăng cường Điện Biên
Phủ nơi tập trung quân thứ hai của Pháp.
- 12/1953, liên quân Lào – Việt tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xavannakhet và
Xênô. Nava buộc phải tăng viện cho Xênô nơi tập trung quân thứ ba của Pháp.
- 1/1954, liên quân Lào – Việt tiến công Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông Nậm Hu và toàn tỉnh
Phongxalì. Na-va tăng cường quân cho Luông Phabang và Mường Sài nơi tập trung quân thứ tư của
Pháp.
- 2/1954, ta tấn công Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum, uy hiếp Plâyku. Pháp buộc phải tăng cường
lực lượng cho Plâyku nơi tập trung quân thứ năm của Pháp.
* Ý nghĩa
- Kế hoạch Na-va bước đầu phá sản, buộc địch phải phân tán lực lượng.
- Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
9. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954
a. Âm mƣu của
Pháp, Mỹ
- Do kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, Pháp-Mỹ xây dựng ĐBP thành một “pháo
đài bất khả xâm phạm” nhằm thu hút lực lượng của ta vào đây để tiêu diệt.
- Điện Biên Phủ trở thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, bố trí thành ba
phân khu với 49 cứ điểm, gồm 16.200 quân.
→ Điện Biên Phủ trở thành” pháo đài bất khả xâm phạm”.
b. Chủ trƣơng
của ta
- 12/1953, Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng
địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
- Ta huy động một lực lượng lớn ; xây dựng hàng trăm km đường ; vận chuyển hàng
vạn tấn vũ khí, lương thực 3/1954, công tác chuẩn bị đã hòan tất. Bộ đội các
hướng hành quân, thắt chặt vòng vây quanh Điện Biên Phủ
c. Diễn biến - Đợt 1 (13 17/3/1954) : ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân
khu Bắc, diệt 2.000 tên địch.
- Đợt 2 (30/3 26/4/1954) : ta tiến công các cứ điểm phía đông phân khu Trung
tâm (E1, D1, C1, A1…), khép chặt vòng vây. Mỹ viện trợ khẩn cấp cho Pháp và đe
dọa ném bom nguyên tử. Ta khắc phục khó khăn về tiếp tế, quyết tâm giành thắng
lợi.
- Đợt 3 (1 7/5/1954) : ta tiến công phân khu Trung tâm và phân khu Nam, tiêu
diệt các cứ điểm còn lại của địch. Chiều 7/5, Đơ Caxtơri và toàn bộ Ban tham mưu
địch bị bắt .
- Các chiến trường tòan quốc phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, tạo điều
kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi.
d. Kết quả - Chiến dịch ĐBP kết thúc thắng lợi
-Ta diệt 16 200 tên địch, bắn rơi 62 máy bay,thu toàn bộ vũ khí và phương tiện
chiến tranh.
e. Ý nghĩa - Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của
Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
II. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIẾN QUỐC TRONG THỜI KÌ KHÁNG
CHIẾN CHỐNG PHÁP(1945-1954)
1. TÌNH HÌNH NƢỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
a. Khó khăn
* Ngoại xâm và nội phản
-Miền Bắc: 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc và tay sai kéo vào.
-Miền Nam: Quân Anh kéo vào giúp Pháp trở lại xâm lược VN.
-Cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ quân Đồng minh vào giải giáp
* Kinh tế : Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
+ Nạn đói chưa khắc phục, nạn lụt lớn làm vỡ đê, hạn hán kéo dài, ruộng đất không canh tác được…
+ Tài chính trống rỗng
* Chính trị : Chính quyền cách mạng vừa thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang non
yếu.
* Văn hóa: hơn 90 % dân số mù chữ
Đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
b. Thuận lợi
- Nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh, quyết tâm bảo vệ
chính quyền.
- Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành
2. BƢỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT
VÀ KHÓ KHĂN TÀI CHÍNH
a. Xây dựng chính quyền cách mạng
*. Chính trị
- 6/1/1946, tiến hành bầu cử Quốc hội trong cả nước
- 2/3/1946, tại kì họp đầu tiên, Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do
Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, lập Ban dự thảo Hiến pháp.
- 9/11/1946, ban hành Hiến pháp đầu tiên.
- Các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ bầu cử hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã). .
* Quân sự
- 9/1945, VN Giải phóng quân đổi thành Vệ quốc đòan 5/1946, Quân đội Quốc gia Việt Nam
thành lập.
- Cuối 1945, lực lượng dân quân tự vệ được tăng cường, có mặt khắp nơi trong cả nước.
b. Giải quyết nạn đói
- Trước mắt : phát động phong trào nhường cơm sẻ áo,quyên góp,điều hòa thóc gạo giữa các địa
phương.
- Lâu dài : Đẩy mạnh tăng gia sản xuất,giảm tô thuế , tạm cấp ruộng đất .
Kết quả : nạn đói được đẩy lùi.
c.Giải quyết nạn dốt:
-Ngày 8.9.1945, HCM kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ kêu gọi toàn dân đi học
Kết quả: cuối năm 1946, ta đã mở được hơn 7 vạn lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người.
d. Giải quyết khó khăn về tài chính
- Kêu gọi nhân dân đóng góp thông qua tuần lễ vàng,quỹ độc lập
Kết quả : quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu bạc
- Ngày 23.11.1946, phát hành tiền VN
3. XÂY DỰNG LỰC LƢỢNG CHÍNH TRỊ VÀ HẬU PHƢƠNG KHÁNG CHIẾN (1951-1953)
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 của Đảng
*Hoàn cảnh
Từ 11/2 19/2/1951, Đảng Cộng sản Đông Dương tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần II ở
Tuyên Quang, thông qua 2 bản báo cáo quan trọng :
- Báo cáo chính trị do Hồ Chủ tịch trình bày, tổng kết kinh nghiệm đấu tranh, khẳng định đường
lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
- Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày ; nêu rõ nhiệm vụ
cơ bản của cách mạng VN là đánh đuổi đế quốc, giành độc lập và thống nhất, xóa bỏ tàn tích phong kiến,
thực hiện người cày có ruộng, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở VN.
* Nội dung
- Đại hội quyết định :
Thành lập ở mỗi nước (Việt Nam, Lào, Campuchia) một Đảng Mác – Lênin riêng, phù hợp với
từng dân tộc .
Ở VN, đưa Đảng hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam ; thông qua
Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới ; xuất bản báo Nhân dân - cơ quan ngôn luận của Trung ương
Đảng .
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Trường
Chinh làm Tổng Bí thư .
* Ý nghĩa: Đại hội đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo của Đảng.
b. HẬU PHƢƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT.
* Chính trị :
- Từ 3 7/3/1951, Mặt trân Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành Mặt trận Liên Việt quốc
dân Việt Nam ( Mặt trận Liên Việt ) - 11/3/1951, Liên minh nhân dân Việt - Miên – Lào thành lập tăng
cường đoàn kết đấu tranh chống Pháp và can thiệp Mỹ.
- 1/5/1952, Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẩu toàn quốc lần I
*Kinh tế
- Phát động giảm tô, cải cách ruộng đất ( 1953 1954 : để bồi dưỡng sức dân
*Văn hóa, giáo dục, y tế
- Giáo dục : tiếp tục cải cách giáo dục, thực hiện 3 phương châm “phục vụ kháng chiến, phục vụ
dân sinh, phục vụ sản xuất”
- Văn hóa : thực hiện “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.
- Y tế : vận động vệ sinh phòng bệnh, thực hiện đời sống
III. CUỘC ĐẤU TRANH NGOẠI GIAO (1945-1954)
1. Giai đoạn 1945-1946
a.Trƣớc ngày 28/2/1946: ta chủ trương hòa với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung cho cuộc
kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ
* Đối với Pháp: Ta tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ.(
23.9.1945-Nam Bộ kháng chiến). Cả nước hướng về MN ủng hộ kháng chiến
* Đối với Trung Hoa dân quốc và bọn phản động ở miền Bắc.
- Chủ trương của Đảng: tạm thời hòa hoãn ,tránh xung đột vũ trang với quân Trung Hoa dân quốc để tập
trung cho cuộc kháng chiến chống Pháp ở MN.
-Biện pháp:
+ Nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế ,cung cấp một phần lương thực ,thực phẩm ,nhận tiêu tiền TQ.
+Về chính trị :Nhường 70 ghế trong quốc hội,4 ghế bộ trưởng cho tay sai của Trung Hoa dân quốc.
-Kiên quyết trừng trị các hành động phản cách mạng.
* Ý nghĩa :
+ Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa dân quốc,
+ Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.
+ Tránh xung đột vũ trang với nhiều kẻ thù cùng một lúc
b. Sau ngày 28/2/1946 : Ta chủ động Hòa với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa dân quốc ra
khỏi nƣớc ta.
- Sau khi chiếm Nam bộ, Pháp thực hiện kế hoạch tiến quân ra Bắc.
- 28/2/1946, Pháp và Trung Hoa Dân quốc ký Hiệp ước Hoa-Pháp. Theo đó, Pháp nhượng một số
quyền lợi kinh tế, chính trị cho Trung Hoa Dân quốc, đổi lại Pháp đưa quân ra Bắc giải giáp quân Nhật.
- 3/1946. Đảng quyết định chọn con đường “hòa để tiến” 6/3/1946, ký với Pháp Hiệp định Sơ
bộ.
* Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946
+ Pháp công nhận VN là một quốc gia tự do ,có chính phủ riêng,nghị viện riêng,quân đội riêng,tài
chính riêng, nằm trong khối liên hiệp Pháp.
+ Ta đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra MB thay quân Trung Hoa dân quốc.
+ Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
- Sau khi kí Hiệp định sơ bộ, Pháp tăng cường hành động khiêu khích., HCM đã kí bản Tạm ước
14/9/1946 ,tiếp tục nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế ,văn hóa để kéo dài thời gian hòa
hoãn.
*Tác dụng:
- Loại bớt kẻ thù (20 vạn quân TH dân quốc và tay sai)
- Tranh thủ thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
2. Giai đoạn 1953-1954
- Đông xuân 1953-1954. Ta đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao.
- Tháng 1/1954, Hội nghị Giơ-ne- vơ được triệu tập để giải quyết vấn đền Triều Tiên, Đông Dương.
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến cũng như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp và xu thế
giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, Việt Nam đã ký Hiệp định Giơ-ne-vơ ngày 21/7/1954.
*Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ :
- Các nước tham dự cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam,
Lào, Cam-pu-chia ; không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương
- Thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Lào, tập kết ở Sầm Nưa và Phongxalì .
Cam-pu-chia phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết .
- Cấm đưa quân đội, vũ khí vào Đông Dương, không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương, không
được tham gia liên minh quân sự và không để cho nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh hoặc
xâm lược.
- 7/1956, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người ký Hiệp định và những người kế tục họ.
Ý nghĩa :
- Đây là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương ; được các
nước tham dự Hội nghị tôn trọng.
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền
Bắc. Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Pháp buộc chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước. Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế
hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 - 1954) 1. Nguyên nhân thắng lợi
- Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến
đúng đắn, sáng tạo.
- Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất .
- Nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân ; mặt trận dân tộc thống nhất ; lực lượng vũ trang sớm
xây dựng và không ngừng lớn mạnh ; hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
-Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nuớc ĐD
- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân, của nhân dân
Pháp và loài người tiến bộ.
2. Ý nghĩa lịch sử
* Đối với dân tộc
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỷ trên đất
nước ta;
- Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để giải phóng
miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
* Đối với thế giới
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ
II.
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ở Á,
Phi, Mỹ La- tinh.
ĐỀ LUYỆNTẬP – MÃ ĐỀ 491
Họ và tên:.........................................................Lớp 12 A
(- Yêu cầu học sinh điền tên và lớp của mình
-Học sinh gạch chân dưới các đáp án mà mình chọn
- Bài làm xong gửi về cho Giáo viên dạy lớp mình.
- Kết quả làm bài sẽ được tính 01 cột kiểm tra)
Câu 1: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
B. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
D. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
Câu 2: Nội dung nào lúc đầu không có trong kế hoạch Nava?
A. Tập trung lực lượng quân cơ động ở đồng bằng Bắc bộ là 44 tiểu đoàn.
B. Mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình,Thanh Hóa.
C. Mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng biên giới phía Bắc.
D. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
Câu 3: Với việc kí Tạm ước ngày 14/9/1946 với Pháp , ta đã
A. tránh được cuộc chiến đấu bất lợi với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng và củng cố lực lượng.
C. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.
D. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá chính quyền của chúng.
Câu 4: Quyết định quan trọng nhất về mặt tổ chức của Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 (2/1951)
về mặt tổ chức của Đảng cộng sản Đông Dương là
A. thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ mới .
B. Đảng tiếp tục sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến.
C. xuất bản báo Nhân Dân.
D. tách Đảng cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một đảng riêng.
Câu 5: Nhiệm vụ cấp bách nhất của Đảng, chính phủ và nhân dân ta sau Cách mạng Tháng Tám
năm 1945 là gì?
A. Xây dựng chính quyền cách mạng vững mạnh.
B. Xây dựng chính quyền cách mạng, diệt giặc đói, giặc dốt, khắc phục khó khăn về tài chính,
chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền.
C. Diệt giặc đói, giặc dốt, khắc phục khó khăn về tài chính, chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ
chính quyền, đẩy mạnh tăng gia sản xuất .
D. Diệt giặc đói,giặc dốt,khắc phục khó khăn về tài chính,chống ngoại xâm,nội phản,bảo vệ
chính quyền.
Câu 6: Quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương được ghi như thế nào trong Hiệp định
Giơ-ne-vơ (21/7/1954)?
A. Các nước thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quân đội, chính phủ,nghị viện, tài
chính riêng.
B. Các nước cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
C. Các nước thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của miền Bắc Việt
Nam.
D. Các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước
Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 7: Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên ?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông
Dương. B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
C. Tạm ước Việt- Pháp ngày 14/9/1946. D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
Câu 8: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt
Nam giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. D. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
Câu 9: Sách lược của Đảng đối với kẻ thù từ tháng 3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 là
A. Kêu gọi sự ủng hộ giúp đỡ của các nước trong phe XHCN.
B. Tạm hòa hoãn với Pháp .
C. Tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, kêu gọi cả nước ủng hộ Nam bộ kháng chiến.
D. Nhượng bộ cho quân Trung Hoa dân quốc một số quyền lợi về kinh tế ,chính trị.
Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954),chiến dịch mà ta chủ động
tấn công đầu tiên vào cứ điểm của Pháp theo phương châm “đánh điểm, diệt viện” là
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của quân dân Hà Nội.
C. Chiến dịch Biên giới 1950.
D. chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Câu 11: Phương châm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. Toàn dân, toàn diện,trường kì và tự lực cánh sinh đồng thời không được dựa dẫm vào bất kì
một lực lượng nào của quốc tế.
B. Toàn dân, toàn diện,trường kì và tự lực cánh sinh đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
C. Toàn dân, toàn diện,trường kì và tự lực cánh sinh.
D. Toàn dân, toàn diện,trường kì và tự lực cánh sinh,dựa vào sức mình là chính
Câu 12: Nội dung cơ bản của kế hoạch Nava trong Thu – Đông 1954 là
A. mở rộng hoạt động thổ phỉ,biệt kích ở vùng rừng núi, biên giới, mở cuộc tấn công lớn vào
vùng tự do của ta.
B. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông
Dương.
C. chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc, tiến công chiến lược cố giành thắng lợi buộc ta
phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
D. tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng để giành lại thế chủ động trên
chiến trường chính.
Câu 13: Từ năm 1945-1954, sự kiện đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành
và lãnh đạo của Đảng ta là
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ tư của Đảng.
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng.
Câu 14: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
Câu 15: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 -
1946) để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
B. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
D. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 16: Kế hoạch chiến tranh “chẳng những được chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ
cùng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ điều” là kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Rơ-ve. B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.
C. tấn công Việt Bắc lần 2. D. Kế hoạch Na–va.
Câu 17: Để giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”,
Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Rơ-ve. B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.
C. Kế hoạch Na–va. D. Tấn công Việt Bắc lần 2.
Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân
Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 19: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ ve và kế hoạch Đơ
Lat đơ Tat xi nhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là
A. giành quyền chủ động chiến lược. B. khóa chặt biên giới Việt-Trung.
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc.
Câu 20: Với việc kí Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 với Pháp, ta đã
A. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.
B. kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng và củng cố lực lượng.
C. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá chính quyền của chúng.
D. tránh được cuộc chiến đấu bất lợi với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
Câu 21: Việc chủ trương hòa hoãn với Trung Hoa dân quốc trước ngày 6/3/1946 và sau đó là
chủ trương hòa hoãn với Pháp có tác dụng gì?
A. Tránh cho chiến tranh không xảy ra giữa Việt Nam với Trung Hoa dân quốc, tạo điều kiện
cho cả nước củng cố lực lượng, xây dựng căn cứ Việt Bắc vững mạnh để kháng chiến lâu dài.
B. Giữ vững độc lập chủ quyền của quốc gia.
C. Phân hóa cô lập kẻ thù, tránh đương đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tranh thủ thời gian
hòa hoãn để củng cố và chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến lâu dài.
D. Tạo điều kiện cho nhân dân yên tâm lao động ,sản xuất .
Câu 22: Dựa vào viện trợ của Mĩ, cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch
A. kế hoạch Rơ-ve. B. kế hoạch Na –va.
C. tấn công Việt Bắc lần 2. D. kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.
Câu 23: Pháp chấp nhận đàm phán với ta và kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là
A. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.
B. xu thế đàm phán của thế giới lúc bấy giờ.
C. dư luận nhân dân phản đối cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
D. do sức ép của Liên Xô.
Câu 24: Mục đích của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là
A. đánh đổ thực dân Pháp ,giải phóng giai cấp nông dân.
B. bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. kháng chiến giành độc lập và thống nhất hoàn toàn.
D. đánh đổ đại chủ ,chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
Câu 25: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ thì Việt nam sẽ thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do
trong cả nước tổ chức vào thời gian
A. tháng 7/1956. B. tháng 7/1954. C. tháng 7/1957. D. tháng 7/1955.
Câu 26: Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 đã
A. tạo điều kiện cho ta giành thế chủ động trên chiến trường chính.
B. chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân dân ta mở cuộc tiến công Điện Biên Phủ.
C. chọc thủng hành lang Đông- Tây, củng cố Việt Bắc.
D. làm phá sản kế hoạch Nava, đưa cuộc kháng chiến sang một giai đoạn mới.
Câu 27: Từ năm 1953, Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương nhằm mục đích gì?
A. Ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.
B. Ngăn chặn sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Dương.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của Liên Xô và chủ nghĩa xã hội ở châu Á.
D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
Câu 28: Trong Hiệp định Sơ bộ kí ngày 6/3/1946, chính phủ Pháp đã
A. thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quân đội riêng,chính phủ riêng và là thành
viên của Liên bang Đông Dương nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. thừa nhận Việt Nam là quốc gia độc lập nhưng bị chia cắt làm hai miền ở vĩ tuyến 17.
D. thừa nhận Việt nam là một quốc gia độc, lập tự do, có quân đội, chính phủ, nghị viện riêng
và là thành viên của Liên bang Đông Dương nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
Câu 29: Tính chất của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là
A. cuộc chiến tranh tự vệ chính nghĩa. B. phong trào dân tộc,dân chủ.
C. cuộc đấu tranh giai cấp. D. cuộc kháng chiến toàn dân,toàn diện.
Câu 30: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mỹ ở Đông Dương trong những năm
1951-1954?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. Từng bước thay chân quân Pháp.
C. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương. D. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
Câu 31: Di sản văn hóa lạc hậu nặng nề nhất do chế độ thực dân phong kiến để lại cho nước ta là
A. tình trạng nghiện hút trong thanh niên còn nhiều.
B. nạn mê tín dị đoan ở nông thôn rất phổ biến.
C. nền giáo dục không khoa học.
D. hơn 90% dân số nước ta mù chữ.
Câu 32: Nội dung nào thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước
ngày 6/3/1945?
A. Hòa hoãn,tránh xung đột. B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
C. Vừa đánh vừa đàm. D. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
Câu 33: Ta chủ trương “tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan
trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu” nhằm
A. buộc Pháp phải tập trung lực lượng lại để đối phó.
B. đánh lạc hướng tấn công của ta, tạo điều kiện cho chủ lực ta bao vây Điện Biên Phủ.
C. tiêu diệt địch, giải phóng đất đai, buộc Pháp phải bị động phân tán lực lượng.
D. buộc Pháp phải tập trung vào vùng đồng bằng thuận lợi cho ta phát huy lối đánh du kích.
Câu 34: Tổ chức nào đã được thành lập để tăng cường khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong
cuộc đấu tranh chống Pháp và can thiệp Mĩ ?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Liên minh chiến đấu Việt Nam- Lào –Cam-pu- chia.
C. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 35: Bản Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp ngày 6/3/1946 đã
A. thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam.
B. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.
D. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.
Câu 36: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt
Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Đánh vận động và công kiên. B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Lừa địch để đánh địch. D. Điều địch để đánh địch.
Câu 37: Pháp cố nắm giữ Điện Biên Phủ vì
A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
B. Điện Biên Phủ có địa hình hiểm trở.
C. Điện Biên Phủ giáp với Lào.
D. Điện Biên Phủ là một thung lũng nằm ở phía Tây rừng núi Tây Bắc.
Câu 38: Sự kiện đánh dấu quân dân ta đánh bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực
dân Pháp là
A. chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947.
B. cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phái bắc vĩ tuyến 16.
C. cuộc chiến đấu của quân dân ta ở Sài Gòn- Chợ Lớn.
D. cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 39: Văn kiện lịch sử được xem là lời Hịch cứu nước trong thời kì kháng chiến chống Pháp
là
A. Lời Kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM
B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ TW đảng.
D. Tuyên ngôn độc lập của HCM.
Câu 40: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1950 đến tháng 7/1954 Chính
phủ Pháp đã nhận viện trợ của nước nào?
A. Mĩ. B. Anh. C. Nhật. D. Đức.
---------- HẾT ----------