127

Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT
Page 2: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT
Page 3: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT
Page 4: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT
Page 5: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT
Page 6: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI 2017CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THỊ VIỆT NAM

THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT DOANHNGHIỆP 2014, LUẬT CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG VĂN SỐ 2463/UBCK-QLCB của UBCK NHÀ NƯỚC

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬTNGỮ TRONG ĐIỀU LỆ

I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬTNGỮ TRONG ĐIỀU LỆ

a) Điều 1. Giải thích thuật ngữ Điều 1. Giải thích thuật ngữ

b. "Luật Doanh nghiệp" cónghĩa là Luật Doanh nghiệp số60/2005/QH11 được Quốc hộithông qua ngày 29 tháng 11năm 2005;

b. "Luật doanh nghiệp" làLuật doanh nghiệp68/2014/QH13 ngày 26 tháng11 năm 2014;

Sửa đổi cho phù hợpLuật doanh nghiệp68/2014/QH13 ngày 26tháng 11 năm 2014 cóhiệu lực thi hành từ ngày01/07/2015

c. "Luật chứng khoán" là Luậtchứng khoán số70/2006/QH11ngày 29 tháng

Bổ sung cho phù hơp vớiLuật chứng khoán số70/2006/QH11 và Luậtsố 62/2010/QH12.

1/81

Page 7: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

6 năm 2006 và Luật số62/2010/QH12 sửa đổi, bổsung một số điều của Luậtchứng khoán ngày 24 tháng11 năm 2010;

đ. "Người có liên quan" là cánhân hoặc tổ chức được quyđịnh tại Khoản 17 Điều 4 LuậtDoanh nghiệp;

f. "Người có liên quan" là cánhân hoặc tổ chức được quyđịnh tại khoản 17 Điều 4 Luậtdoanh nghiệp, khoản 34 Điều6 Luật chứng khoán;

Sửa đổi cho phù hợpLuật doanh nghiệp68/2014/QH13 và Luậtchứng khoán số70/2006/QH11 và Luậtsố 62/2010/QH12.

II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤSỞ, CHI NHÁNH, VĂNPHÒNG ĐẠI DIỆN, THỜIHẠN HOẠT ĐỘNG VÀNGƯỜI ĐẠI DIỆN THEOPHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

Bổ sung “VÀ NGƯỜI ĐẠIDIỆN THEO PHÁPLUẬT”

b) Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở,chi nhánh, văn phòng đại diệnvà thời hạn hoạt động của

2/81

Page 8: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

Công ty:

4. Chủ tịch Hội đồng quản trị(hoặc Giám đốc hoặc Tổnggiám đốc điều hành) là đại diệntheo pháp luật của Công ty

Điều 3. Người đại diện theopháp luật của công ty

Tổng Giám đốc là Người đạidiện theo pháp luật của côngty. Trường hợp chưa có TổngGiám đốc hoặc Tổng Giámđốc bị miễn nhiệm hoặc bãinhiệm mà HĐQT chưa bổnhiệm được Tổng Giám đốcmới thay thế thì HĐQT sẽquyết định cử Chủ tịch HĐQThoặc một chức danh quản lýkhác là Người đại diện theopháp luật của công ty.

Tách ra Điều 3 để rõ rànghơn

III. MỤC TIÊU, PHẠM VIKINH DOANH VÀ HOẠTĐỘNG CỦA CÔNG TY

c) Điều 3. Mục tiêu hoạt độngcủa Công ty1. Lĩnh vực kinh doanh của

Điều 3. Mục tiêu hoạtđộng, ngành nghềkinh doanh và địa

Điều 4. Mục tiêu hoạt độngvà lĩnh vực kinh doanh củaCông ty

Bổ sung, sửa đổi, bố cụclại theo chủ trương và

3/81

Page 9: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

Công ty là ............2. Mục tiêu hoạt động của Côngty là ............

bàn hoạt động củaCông ty.

1. Mục tiêu hoạt độngcủa Công ty: Khôngngừng nâng caothương hiệu của Côngty. Tìm kiếm cơ hộiđầu tư, mở rộng thịtrường nhằm mang lạilợi nhuận cao nhấtcho các cổ đông, quantâm đến việc làm vàthu nhập cho ngườilao động, đồng thờithực hiện đầy đủ cácnghĩa vụ đối với Nhànước.

2. Ngành nghề kinhdoanh của Công ty là: Tổng thầu tư vấn cácdự án có vốn đầu tưtrong nước và nước

1. Mục tiêu hoạt động:

Công ty không ngừng nângcao thương hiệu của Công ty;Tìm kiếm cơ hội đầu tư, mởrộng thị trường nhằm manglại lợi nhuận cao nhất chocác cổ đông, quan tâm đếnviệc làm và thu nhập chongười lao động, đồng thờithực hiện đầy đủ các nghĩavụ đối với Nhà nước.

2. Lĩnh vực kinh doanh củaCông ty

a. Ngành, nghề kinh doanhcủa Công ty là:

Lập đồ án quy hoạchxây dựng vùng; Lập đồ ánxây dựng điểm dân cưnông thôn; lập đồ án quyhoạch chung xây dựng cáckhu chức năng đặc thù

định hướng phát triển củaCông ty

4/81

Page 10: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

ngoài tại Việt Nam; Quy hoạch xây dựngvùng, quy hoạchchung, quy hoạch chitiết khu đô thị, khucông nghệ cao, khukinh tế đặc thù, khucông nghiệp, cụmcông nghiệp và điểmdân cư nông thôn;Lập, thẩm tra báo cáođầu tư, dự án đầu tưxây dựng, báo cáokinh tế kỹ thuật cáccông trình côngnghiệp, dân dụng,giao thông, thuỷ lợi,thông tin liên lạc, hạtầng kỹ thuật đô thị vàkhu công nghiệp;Thiết kế, thẩm tra thiếtkế các công trình côngnghiệp, dân dụng,

(khu công nghệ cao, khukinh tế, khu du lịch, khucông nghiệp, khu đô thị cóchức năng đặc biệt); lập đồán quy hoạch chi tiết xâydựng khu công nghiệp; lậpđồ án quy hoạch chung đôthị, lập đồ án quy hoạchphân khu đô thị, lập đồ ánquy hoạch chi tiết đô thị,lập đồ án quy hoạchchuyên ngành hạ tầng kỹthuật; làm mô hình quyhoạch.

Lập nhiệm vụ khảo sátxây dựng, khảo sát xâydựng, giám sát khảo sátxây dựng;

Lập báo cáo nghiêncứu tiền khả thi đầu tư xâydựng, báo cáo đề xuất chủtrương đầu tư, báo cáo

5/81

Page 11: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

cầu, đường bộ, hạtầng kỹ thuật khu côngnghiệp và đô thị;Lập, thẩm tra tổng dựtoán và dự toán cáccông trình côngnghiệp, dân dụng,giao thông, cầu cảng,thuỷ lợi, hạ tầng kỹthuật khu công nghiệpvà khu đô thị, hàngkhông và thông tin liênlạc.Kiểm tra và chứngnhận sự phù hợp vềchất lượng công trìnhxây dựng;Quản lý dự án đầu tưxây dựng; tư vấn đấuthầu và hợp đồng vềthiết kế, thi công xâylắp, cung cấp vật tưthiết bị; giám sát thi

nghiên cứu khả thi đầu tưxây dựng hoặc báo cáokinh tế kỹ thuật đầu tư xâydựng;

Thẩm tra thiết kế cơsở, thiết kế công nghệ củadự án;

Thiết kế xây dựngcông trình;

Thẩm tra tổng mứcđầu tư xây dựng, thiết kếxây dựng công trình, dựtoán xây dựng;

Lập, thẩm tra hồ sơmời quan tâm, hồ sơ mờisơ tuyển, hồ sơ mời thầu,hồ sơ yêu cầu và đánh giáhồ sơ quan tâm, hồ sơ dựsơ tuyển, hồ sơ dự thầu,hồ sơ đề xuất để lựa chọnnhà thầu trong hoạt động

6/81

Page 12: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

công xây dựng côngtrình công nghiệp, dândụng, cầu, đường bộ;xác định hiện trạng;đánh giá nguyên nhânsự cố và giải pháp xửlý công trình xâydựng;Khảo sát địa chấtcông trình;Đo đạc bản đồ địahình; đo độ lún; đo độnghiêng; đo độchuyển dịch và định vịcông trình;Thí nghiệm xác địnhchỉ tiêu kỹ thuật củađất, đá, nền móngcông trình xây dựng;kiểm định các cấukiện xây dựng và chấtlượng công trình;Tư vấn, thiết kế điện

xây dựng;

Thẩm tra kết quả lựachọn nhà thầu trong hoạtđộng xây dựng;

Giám sát thi công xâydựng, giám sát lắp đặt thiếtbị;

Lập báo cáo đánh giátác động môi trường;

Lập, thẩm tra địnhmức xây dựng, giá xâydựng công trình, chỉ số giáxây dựng công trình;

Thẩm tra công tácđảm bảo an toàn giaothông;

Ứng dụng hệ thốngthông tin công trình;

Kiểm soát chi phí đầutư xây dựng công trình;

7/81

Page 13: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

công trình dân dụngvà công nghiệp;Tư vấn thiết kế hệthống cấp thoát nướcvà xử lý nước thải;khai thác nước ngầmvà xử lý chất thải rắn;Lập báo cáo đánh giátác động môi trường,lập bản đăng ký đạttiêu chuẩn môitrường;Thiết kế thi công nội,ngoại thất, ứng dụngtiến độ khoa học kỹthuật thi công xâydựng các công trìnhcông nghiệp, dândụng, giao thông, thuỷlợi và hạ tầng kỹ thuậtđô thị. Xử lý nền móngcác loại công trình.Kinh doanh bất động

Tư vấn quản lý chi phíđầu tư xây dựng gồm sơbộ tổng mức đầu tư xâydựng, tổng mức đầu tư xâydựng, dự toán xây dựng,giá gói thầu xây dựng, giáhợp đồng xây dựng, địnhmức xây dựng và giá xâydựng, thanh toán và quyếttoán hợp đồng xây dựng,thanh toán và quyết toánvốn đầu tư xây dựng côngtrình và các công việckhác;

Tư vấn quản lý dự án;

Thí nghiệm chuyênngành xây dựng;

Kiểm tra chất lượngvật liệu, cấu kiện, sảnphẩm xây dựng, thiết bị lắpđặt vào công trình theo yêucầu của chủ đầu tư;

8/81

Page 14: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

sản, kinh doanh hạtầng kỹ thuật khu đôthị, khu công nghiệpvà vệ sinh môi trường;kinh doanh và chuyểngiao công nghệ xâydựng các nhà máysản xuất vật liệu xâydựng;Nghiên cứu khoa họcvà chuyển giao côngnghệ;Tư vấn xin giấy phépđầu tư dự án, thànhlập doanh nghiệp;Tư vấn về kinh tế xâydựng cho các dự ánđầu tư xây dựng; Tư vấn xây dựng hệthống quản lý chấtlượng theo tiêu chuẩnISO-9001:2000;Bồi dưỡng và tập

Kiểm định chất lượngbộ phận công trình, hạngmục công trình, toàn bộcông trình;

Giám sát, đánh giá dựán đầu tư xây dựng côngtrình;

Tư vấn quan trắc vàgiám sát môi trường;

Quy đổi vốn đầu tưxây dựng công trình saukhi hoàn thành đượcnghiệm thu, bàn giao đưavào sử dụng;

Thực hiện các côngviệc tư vấn khác.

Thi công xây dựng vàlắp đặt thiết bị, tổng thầuEPC, tổng thầu thiết kế - thicông;

9/81

Page 15: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

huấn về công tác tưvấn xây dựng (Chỉhoạt động sau khiđược cơ quan Nhànước có thẩm quyềncho phép).Dịch vụ dịch thuật.Những ngành nghềkinh doanh khác theoquy định của phápluật.

3. Địa bàn hoạt động:Trong nước và ngoàinước.

Nghiên cứu khoa họcvà chuyển giao công nghệ;

Tư vấn xây dựng hệthống quản lý chất lượngtheo tiêu chuẩn ISO-9001:2000;

Đào tạo và tập huấn vềcông tác tư vấn xây dựng;

Dịch vụ dịch thuật.

In ấn;

Kinh doanh, xuất nhậpkhẩu vật tư, vật liệu, thiết bịmáy móc;

Đầu tư kinh doanh bấtđộng sản

Chống mối cho côngtrình xây dựng;

Các ngành nghề khácmà pháp luật không cấm,không mâu thuẫn với các

10/81

Page 16: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

ngành nghề kinh doanh nêutrên, không trái với mục tiêukinh doanh của Công ty.

b. Khách hàng của công ty làcác chủ đầu tư các dự án từnguồn vốn nhà nước, tưnhân, các đối tác trong vàngoài nước, từ mọi nguồnkinh tế với nguồn vối đầu tưhợp pháp, lành mạnh khác.

c. Đối tượng kinh doanhĐối tượng kinh doanh củacác dịch vụ được nêu tại Mục1 Điều này bao gồm:- Tất cả các công trình xâydựng trong và ngoài nước, bao gồm và không giới hạn bởi các loại công trình sau:

+ Công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;+ Công trình hạ tầng kỹ

11/81

Page 17: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

thuật: cấp thoát nước, cấp điện, môi trường, thông tin liên lạc;+ Công trình giao thông: cầu, đường, đường sắt, bến cảng, sân bay…;+ Công trình thủy lợi;+ Công trình nông nghiệp;

- Tất cả các cấu phần chuyên môn trong một công trình, bao gồm và không giới hạn bởi các công việc chuyên môn sau:

+ Nền móng;+ Kết cấu công trình;+ Các hệ thống kỹ thuật: Điện, Cấp thoát nước, Điều hòa, Thông hơi, Cấp nhiệt, Hệ thống mạng máy tính, PCCC, Hệ thống BMS, Xử lý nước thải, làm mát, Cấp gas, khử trùng y tế…;+ Kiến trúc công trình;

12/81

Page 18: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

+ Nội ngoại thất;+ Hạ tầng ngoài nhà;+ Cảnh quan cây xanh;+ Chống mối.

d) Điều 4. Phạm vi kinh doanhvà hoạt động

Điều 5. Phạm vi kinh doanhvà hoạt động

Giữ nguyên như Điều lệmẫu

2. Công ty có thể tiến hành hoạtđộng kinh doanh trong các lĩnhvực khác được pháp luật chophép và được Đại hội đồng cổđông thông qua.

2. Công ty có thể tiến hànhhoạt động kinh doanh trongcác lĩnh vực khác mà phápluật không cấm và được Đạihội đồng cổ đông thông qua.

Sửa cho phù hợp luậtdoanh nghiệp

IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN,CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN

e) Điều 5. Vốn điều lệ, cổ phần,cổ đông sáng lập

Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần

3. Các cổ phần của Công ty vàongày thông qua Điều lệ này baogồm cổ phần phổ thông, cổphần chi phối, cổ phần đặc biệtvà cổ phần ưu đãi. Các quyền

3. Các cổ phần của Công tyvào ngày thông qua Điều lệnày bao gồm cổ phần phổthông. Các quyền và nghĩa vụkèm theo từng loại cổ phầnđược quy định tại Điều 11

Bỏ cổ phần chi phối, cổphần đặc biệt và cổ phầnưu đãi vì không có các cổphần này

13/81

Page 19: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

và nghĩa vụ kèm theo từng loạicổ phần được quy định tại Điều11 Điều lệ này.

Điều lệ này.

5. Tên, địa chỉ, số lượng cổphần và các chi tiết khác về cổđông sáng lập theo quy địnhcủa Luật Doanh nghiệp đượcnêu tại phụ lục ... đính kèm.Phụ lục này là một phần củaĐiều lệ này.

Bỏ Khoản này do công tyđã được cổ phần hóa gần10 năm

f) Điều 6. Chứng nhận cổ phiếu Điều 7. Chứng nhận cổphiếu

3. Trong thời hạn ... kể từ ngàynộp đầy đủ hồ sơ đề nghịchuyển quyền sở hữu cổ phầntheo quy định của Công ty hoặctrong thời hạn ….. (hoặc thờihạn khác theo điều khoản pháthành quy định) kể từ ngàythanh toán đầy đủ tiền mua cổphần theo như quy định tại

3. Trong thời hạn 30 ngày kểtừ ngày nộp đầy đủ hồ sơ đềnghị chuyển quyền sở hữu cổphần theo quy định của Côngty hoặc trong thời hạn 02tháng (hoặc thời hạn kháctheo điều khoản phát hànhquy định) kể từ ngày thanhtoán đầy đủ tiền mua cổ phần

Bổ sung thời hạn. Cáckhoản khác giữ nguyênnhư Điều lệ Mẫu

14/81

Page 20: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

phương án phát hành cổ phiếucủa Công ty, người sở hữu sốcổ phần được cấp chứng nhậncổ phiếu. Người sở hữu cổphần không phải trả cho Côngty chi phí in chứng nhận cổphiếu.

theo như quy định tại phươngán phát hành cổ phiếu củaCông ty, người sở hữu số cổphần được cấp chứng nhậncổ phiếu. Người sở hữu cổphần không phải trả choCông ty chi phí in chứngnhận cổ phiếu.

Điều 7. và Điều 8 Điều 8. và Điều 9. Các Khoản giữ nguyêntheo Điều lệ mẫu

g) Điều 9. Thu hồi cổ phần Điều 10. Thu hồi cổ phần

5. Cổ đông nắm giữ cổ phần bịthu hồi phải từ bỏ tư cách cổđông đối với những cổ phần đó,nhưng vẫn phải thanh toán tấtcả các khoản tiền có liên quancộng với tiền lãi theo tỷ lệ(không quá......% một năm) vàothời điểm thu hồi theo quyếtđịnh của Hội đồng quản trị kểtừ ngày thu hồi cho đến ngày

5. Cổ đông nắm giữ cổ phầnbị thu hồi phải từ bỏ tư cáchcổ đông đối với những cổphần đó, nhưng vẫn phảithanh toán tất cả các khoảntiền có liên quan cộng với tiềnlãi theo tỷ lệ hợp lý (DoHĐQT Công ty quyết định vàcông bố trước khi chào báncổ phần) vào thời điểm thu

Bổ sung tỷ lệ “hợp lý”.Các khoản khác giữnguyên như Điều lệ Mẫu

15/81

Page 21: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

thực hiện thanh toán. Hội đồngquản trị có toàn quyền quyếtđịnh việc cưỡng chế thanh toántoàn bộ giá trị cổ phiếu vào thờiđiểm thu hồi.

hồi theo quyết định của Hộiđồng quản trị kể từ ngày thuhồi cho đến ngày thực hiệnthanh toán. Hội đồng quản trịcó toàn quyền quyết định việccưỡng chế thanh toán toànbộ giá trị cổ phiếu vào thờiđiểm thu hồi.

V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢNTRỊ VÀ KIỂM SOÁT

V. CƠ CẤU TỔ CHỨC,QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT

8 Điều 10. Cơ cấu tổ chức,quản trị và kiểm soát

Điều 11. Cơ cấu tổ chức,quản trị và kiểm soát

Cơ cấu tổ chức quản lý, quảntrị và kiểm soát của Công tybao gồm:1. Đại hội đồng cổ đông;

Cơ cấu tổ chức quản lý, quảntrị và kiểm soát của Công tybao gồm:1. Đại hội đồng cổ đông: Làcơ quan có thẩm quyền caonhất của công ty, thực hiệncác quyền theo quy định củaLuật Doanh nghiệp và cácquy định tại Điều lệ này;

Luật doanh nghiệp 2014: Khoản 1. Điều 135. Đại hội đồng cổ đông

16/81

Page 22: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

2. Hội đồng quản trị; 2. Hội đồng quản trị: Là cơquan quản lý công ty, có toànquyền nhân danh công ty đểquyết định, thực hiện cácquyền và nghĩa vụ của côngty không thuộc thẩm quyềncủa Đại hội đồng cổ đông;

Luật doanh nghiệp 2014:Khoản 1. Điều 149. Hộiđồng quản trị

3. Ban kiểm soát; 3. Ban kiểm soát: Chịu tráchnhiệm giám sát Hội đồngquản trị, Giám đốc hoặc Tổnggiám đốc trong việc quản lývà điều hành công ty;

Luật doanh nghiệp 2014:Khoản 1Điều 165. Quyềnvà nghĩa vụ của Ban kiểmsoát

4. Giám đốc (Tổng giám đốc)điều hành.

4. Tổng giám đốc: Chịu tráchnhiệm điều hành các hoạtđộng kinh doanh hàng ngàycủa công ty, chịu trách nhiệmtrước HĐQT và trước phápluật về việc thực hiện cácquyền và nghĩa vụ được giaophó.

Luật doanh nghiệp 2014:Khoản 2 Điều 157. Giámđốc, Tổng giám đốc côngty

VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI

17/81

Page 23: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

ĐỒNG CỔ ĐÔNG ĐỒNG CỔ ĐÔNG

9 Điều 11. Quyền của cổ đông Điều 17. Quyền củacổ đông phổ thông.

Điều 12. Quyền của cổđông

Các Khoản khác giữnguyên theo Điều lệ mẫu

(Các quyền đối với các loại cổphần khác.)

Bỏ nội dung này

3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đôngnắm giữ ....% tổng số cổ phầnphổ thông trong thời hạn liêntục từ sáu (06) tháng trở lên cócác quyền sau:

2. Cổ đông hoặcnhóm cổ đông sở hữutrên 10% tổng số cổphần phổ thông trongthời hạn liên tục ítnhất sáu tháng có cácquyền sau đây:

3. Cổ đông hoặc nhóm cổđông nắm giữ 10% tổng sốcổ phần phổ thông trong thờihạn liên tục từ sáu (06) thángtrở lên có các quyền sau:

Luật doanh nghiệp,Khoản 2. Điều 114.Quyền của cổ đông phổthông:

2. Cổ đông hoặc nhóm cổđông sở hữu từ 10% tổngsố cổ phần phổ thông trởlên trong thời hạn liên tục ítnhất 06 tháng hoặc một tỷlệ khác nhỏ hơn quy địnhtại Điều lệ công ty có cácquyền sau đây:

Các khoản khác giữnguyên theo Điều lệ mẫu

18/81

Page 24: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

10 Điều 12. Nghĩa vụ của cổđông

Điều 13. Nghĩa vụ của cổđông

Các Khoản giữ nguyêntheo Điều lệ mẫu

3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đôngnắm giữ 10% tổng số cổ phầnphổ thông trong thời hạn liêntục từ sáu (06) tháng trở lên cócác quyền sau:

2. Cổ đông hoặcnhóm cổ đông sở hữutrên 10% tổng số cổphần phổ thông trongthời hạn liên tục ítnhất sáu tháng có cácquyền sau đây:

3. Cổ đông hoặc nhóm cổđông nắm giữ 5% tổng số cổphần phổ thông trong thờihạn liên tục từ sáu (06) thángtrở lên có quyền:

Phù hợp với Điều lệ hiệnhành: Điều 33. Tiêuchuẩn và điều kiệnthành viên Hội đồngquản trị.

Người ứng cử hoặc đề cửtham gia Hội đồng quản trịphải là người có đủ cáctiêu chuẩn và điều kiệnsau đây:

1. Có đủ năng lực hành vidân sự, không thuộc đốitượng bị cấm quản lýdoanh nghiệp theo quyđịnh của Luật Doanhnghiệp;

2. Là cổ đông cá nhân sởhữu 1% Vốn Điều lệ;hoặc đại diện nhóm cổ

19/81

Page 25: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

đông sở hữu ít nhất 5%vốn Điều lệ.

3. Có trình độ Đại học trởlên; có năng lực kinhdoanh và quản lý doanhnghiệp.

và phù hợp với quy địnhtại Khoản 2 Điều 114.Quyền của cổ đông phổthông của Luật doanhnghiệp 2014:

2. Cổ đông hoặc nhóm cổđông sở hữu từ 10% tổngsố cổ phần phổ thông trởlên trong thời hạn liên tụcít nhất 06 tháng hoặc mộttỷ lệ khác nhỏ hơn quyđịnh tại Điều lệ công ty cócác quyền sau đây:

a. Đề cử các ứng viên Hội đồngquản trị hoặc Ban kiểm soát

a. Đề cử người vàoHội đồng quản trị và

a. Đề cử các ứng viên Hộiđồng quản trị hoặc Ban kiểm

a) Đề cử người vào Hộiđồng quản trị và Ban kiểm

20/81

Page 26: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

theo quy định tương ứng tại cácKhoản 2 Điều 26 và Khoản 4Điều 34 Điều lệ này;

Ban kiểm soát; soát theo quy định tương ứngtại các Khoản 2 Điều 26 vàKhoản 4 Điều 34 Điều lệ này;

soát;

4. Cổ đông hoặc nhóm cổđông nắm giữ 10% tổng sốcổ phần phổ thông trong thờihạn liên tục từ sáu (06) thángtrở lên có các quyền sau:

Thay đổi đầu Mục a, b, ccho phù hợp

11 Điều 13. Đại hội đồng cổđông

Điều 14. Đại hội đồng cổđông

Các Khoản giữ nguyêntheo Điều lệ mẫu

e. Ban kiểm soát yêu cầu triệutập cuộc họp nếu Ban kiểmsoát có lý do tin tưởng rằng cácthành viên Hội đồng quản trịhoặc cán bộ quản lý cấp cao viphạm nghiêm trọng các nghĩavụ của họ theo Điều 119 LuậtDoanh nghiệp hoặc Hội đồngquản trị hành động hoặc có ýđịnh hành động ngoài phạm viquyền hạn của mình;

e. Ban kiểm soát yêu cầutriệu tập cuộc họp nếu Bankiểm soát có lý do tin tưởngrằng các thành viên Hội đồngquản trị hoặc cán bộ quản lýcấp cao vi phạm nghiêmtrọng các nghĩa vụ của họtheo Điều 160 Luật doanhnghiệp hoặc Hội đồng quảntrị hành động hoặc có ý địnhhành động ngoài phạm vi

Sửa đổi theo Luật doanhnghiệp 2014. Điều 160.Các khoản khác giữnguyên theo Điều lệ mẫu

21/81

Page 27: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

quyền hạn của mình;

4. Triệu tập họp Đại hội đồng cổđông bất thường

4. Triệu tập họp Đại hội đồngcổ đông bất thường

b. Trường hợp Hội đồng quảntrị không triệu tập họp Đại hộiđồng cổ đông theo quy định tạiĐiểm a Khoản 4 Điều 13 thìtrong thời hạn ba mươi (30)ngày tiếp theo, Ban kiểm soátphải thay thế Hội đồng quản trịtriệu tập họp Đại hội đồng cổđông theo quy định Khoản 5Điều 97 Luật Doanh nghiệp;

b. Trường hợp Hội đồngquản trị không triệu tập họpĐại hội đồng cổ đông theoquy định tại Điểm a Khoản 4Điều 13 thì trong thời hạn bamươi (30) ngày tiếp theo,Ban kiểm soát phải thay thếHội đồng quản trị triệu tậphọp Đại hội đồng cổ đôngtheo quy định Khoản 5 Điều136 Luật Doanh nghiệp;

Sửa đổi theo Luật doanhnghiệp 2014. Khoản 6.Điều 136.

c. Trường hợp Ban kiểm soátkhông triệu tập họp Đại hộiđồng cổ đông theo quy định tạiĐiểm b Khoản 4 Điều 13 thìtrong thời hạn ba mươi (30)ngày tiếp theo, cổ đông, nhómcổ đông có yêu cầu quy định tại

c. Trường hợp Ban kiểm soátkhông triệu tập họp Đại hộiđồng cổ đông theo quy địnhtại Điểm b Khoản 4 Điều 13thì trong thời hạn ba mươi(30) ngày tiếp theo, cổ đông,nhóm cổ đông có yêu cầu

Sửa đổi theo Luật doanhnghiệp 2014. Khoản 6.Điều 136.

22/81

Page 28: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

Điểm d Khoản 3 này có quyềnthay thế Hội đồng quản trị, Bankiểm soát triệu tập họp Đại hộiđồng cổ đông theo quy địnhKhoản 6 Điều 97 Luật Doanhnghiệp.

quy định tại Điểm d Khoản 3này có quyền thay thế Hộiđồng quản trị, Ban kiểm soáttriệu tập họp Đại hội đồng cổđông theo quy định Khoản 6Điều 136 Luật doanh nghiệp.

12 Điều 14. Quyền và nhiệm vụcủa Đại hội đồng cổ đông

Điều 15. Quyền và nhiệm vụcủa Đại hội đồng cổ đông

Các Khoản khác giữnguyên như Điều lệ mẫu.

2. Đại hội đồng cổ đông thườngniên và bất thường thông quaquyết định về các vấn đề sau:

2. Đại hội đồng cổ đôngthường niên và bất thườngthông qua quyết định về cácvấn đề sau:

o. Việc Giám đốc (Tổng giámđốc) điều hành đồng thời làmChủ tịch Hội đồng quản trị;

o. Việc Tổng giám đốc đồngthời làm Chủ tịch Hội đồngquản trị;

p. Công ty hoặc các chi nhánhcủa Công ty ký kết hợp đồngvới những người được quy địnhtại Khoản 2 Điều 120 LuậtDoanh nghiệp với giá trị bằnghoặc lớn hơn 20% tổng giá trị

p. Công ty hoặc các chinhánh của Công ty ký kếthợp đồng với những đốitượng được quy định tạiKhoản 2 Điều 162 Luậtdoanh nghiệp với giá trị bằng

Sửa đổi theo Luật doanhnghiệp 2014. khoản 2Điều 162

23/81

Page 29: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

tài sản của Công ty và các chinhánh của Công ty được ghitrong báo cáo tài chính gầnnhất được kiểm toán;

hoặc lớn hơn 35% tổng giá trịtài sản của Công ty và cácchi nhánh của Công ty đượcghi trong báo cáo tài chínhgần nhất;

13 Điều 15. Các đại diện đượcủy quyền

Điều 16. Các đại diện đượcủy quyền

Các Khoản khác giữnguyên như Điều lệ mẫu.

14 Điều 16. Thay đổi các quyền Điều 17. Thay đổi cácquyền

Các Khoản khác giữnguyên như Điều lệ mẫu.

1. Việc thay đổi hoặc huỷ bỏcác quyền đặc biệt gắn liền vớimột loại cổ phần ưu đãi có hiệulực khi được cổ đông nắm giữít nhất 65% cổ phần phổ thôngtham dự họp thông qua đồngthời được cổ đông nắm giữ ítnhất 75% quyền biểu quyết củaloại cổ phần ưu đãi nói trênbiểu quyết thông qua. Việc tổchức cuộc họp của các cổđông nắm giữ một loại cổ phần

1. Việc thay đổi hoặc huỷ bỏcác quyền đặc biệt gắn liềnvới một loại cổ phần ưu đãicó hiệu lực khi được cổ đôngnắm giữ ít nhất 65% cổ phầnphổ thông tham dự họpthông qua đồng thời được cổđông nắm giữ ít nhất 65%quyền biểu quyết của loại cổphần ưu đãi nêu trên biểuquyết thông qua. Việc tổchức cuộc họp của các cổ

Sủa theo Luật doanhnghiệp 2014: khoản 1Điều 144.

24/81

Page 30: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

ưu đãi để thông qua việc thayđổi quyền nêu trên chỉ có giá trịkhi có tối thiểu hai (02) cổ đông(hoặc đại diện được ủy quyềncủa họ) và nắm giữ tối thiểumột phần ba (1/3) giá trị mệnhgiá của các cổ phần loại đó đãphát hành. Trường hợp khôngcó đủ số đại biểu như nêu trênthì cuộc họp được tổ chức lạitrong vòng ba mươi (30) ngàysau đó và những người nắmgiữ cổ phần thuộc loại đó(không phụ thuộc vào số lượngngười và số cổ phần) có mặttrực tiếp hoặc thông qua đạidiện được uỷ quyền đều đượccoi là đủ số lượng đại biểu yêucầu. Tại các cuộc họp của cổđông nắm giữ cổ phần ưu đãinêu trên, những người nắm giữcổ phần thuộc loại đó có mặttrực tiếp hoặc qua người đại

đông nắm giữ một loại cổphần ưu đãi để thông quaviệc thay đổi quyền nêu trênchỉ có giá trị khi có tối thiểuhai (02) cổ đông (hoặc đạidiện được ủy quyền của họ)và nắm giữ tối thiểu mộtphần ba (1/3) giá trị mệnh giácủa các cổ phần loại đó đãphát hành. Trường hợpkhông có đủ số đại biểu nhưnêu trên thì cuộc họp được tổchức lại trong vòng ba mươi(30) ngày sau đó và nhữngngười nắm giữ cổ phầnthuộc loại đó (không phụthuộc vào số lượng người vàsố cổ phần) có mặt trực tiếphoặc thông qua đại diệnđược uỷ quyền đều được coilà đủ số lượng đại biểu yêucầu. Tại các cuộc họp của cổđông nắm giữ cổ phần ưu đãi

25/81

Page 31: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

diện có thể yêu cầu bỏ phiếukín. Mỗi cổ phần cùng loại cóquyền biểu quyết ngang bằngnhau tại các cuộc họp nêu trên.

nêu trên, những người nắmgiữ cổ phần thuộc loại đó cómặt trực tiếp hoặc qua ngườiđại diện có thể yêu cầu bỏphiếu kín. Mỗi cổ phần cùngloại có quyền biểu quyếtngang bằng nhau tại cáccuộc họp nêu trên.

15 Điều 17. Triệu tập Đại hộiđồng cổ đông, chương trìnhhọp và thông báo họp Đại hộiđồng cổ đông

Điều 18. Triệu tập Đại hộiđồng cổ đông, chươngtrình họp và thông báo họpĐại hội đồng cổ đông

Khoản còn lại giữ nguyênnhư Điều lệ mẫu.

2. Người triệu tập Đại hội đồngcổ đông phải thực hiện nhữngnhiệm vụ sau đây:

a. Chuẩn bị danh sách các cổđông đủ điều kiện tham gia vàbiểu quyết tại đại hội chậm nhấtba mươi (30) ngày trước ngàybắt đầu tiến hành Đại hội đồngcổ đông; chương trình họp, vàcác tài liệu theo quy định phù

2. Người triệu tập Đại hộiđồng cổ đông phải thực hiệnnhững nhiệm vụ sau đây:

a. Danh sách cổ đông cóquyền dự họp Đại hội đồngcổ đông đ ợc lập dựa trên sổƣđăng ký cổ đông của công ty.Danh sách cổ đông có quyềndự họp Đại hội đồng cổ đôngđ ợc lập không sớm hơn 05ƣ

26/81

Page 32: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

hợp với luật pháp và các quyđịnh của Công ty;

3. Thông báo họp Đại hội đồngcổ đông được gửi cho tất cảcác cổ đông đồng thời công bốtrên phương tiện thông tin củaSở giao dịch chứng khoán (đốivới các công ty niêm yết hoặcđăng ký giao dịch), trên trangthông tin điện tử (website) củacông ty. Thông báo họp Đại hộiđồng cổ đông phải được gửi ítnhất mười lăm (15) ngày trướcngày họp Đại hội đồng cổ đông,(tính từ ngày mà thông báođược gửi hoặc chuyển đi mộtcách hợp lệ, được trả cước phíhoặc được bỏ vào hòm thư).Chương trình họp Đại hội đồngcổ đông, các tài liệu liên quanđến các vấn đề sẽ được biểuquyết tại đại hội được gửi cho

ngày tr ớc ngày gửi giấy mờiƣhọp Đại hội đồng cổ đông;

3. Thông báo họp Đại hộiđồng cổ đông được gửi chotất cả các cổ đông đồng thờicông bố trên phương tiệnthông tin của Sở giao dịchchứng khoán (đối với cáccông ty niêm yết hoặc đăngký giao dịch), trên trang thôngtin điện tử (website) của côngty. Thông báo đ ơ c̣ đến tấtƣcả các cổ đông trong Danhsách cổ đông có quyền dựhọp chậm nhất 10 ngày tr ớcƣngày khai mạc Đại hội đồngcổ đông, (tính từ ngày màthông báo được gửi hoặcchuyển đi một cách hợp lệ,được trả cước phí hoặc đượcbỏ vào hòm thư). Chươngtrình họp Đại hội đồng cổ

27/81

Page 33: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

các cổ đông hoặc/và đăng trêntrang thông tin điện tử củaCông ty. Trong trường hợp tàiliệu không được gửi kèm thôngbáo họp Đại hội đồng cổ đông,thông báo mời họp phải nêu rõđịa chỉ trang thông tin điện tửđể các cổ đông có thể tiếp cận.

5. Người triệu tập họp Đại hộiđồng cổ đông có quyền từ chốinhững đề xuất liên quan đếnKhoản 4 Điều 17 trong cáctrường hợp sau:

b. Vào thời điểm đề xuất, cổđông hoặc nhóm cổ đôngkhông có đủ ít nhất ...% cổphần phổ thông trong thời gianliên tục ít nhất sáu (06) thángtheo quy định tại Khoản 3 Điều11 Điều lệ này;

đông, các tài liệu liên quanđến các vấn đề sẽ được biểuquyết tại đại hội được gửi chocác cổ đông hoặc/và đăngtrên trang thông tin điện tửcủa Công ty. Trong trườnghợp tài liệu không được gửikèm thông báo họp Đại hộiđồng cổ đông, thông báo mờihọp phải nêu rõ địa chỉ trangthông tin điện tử để các cổđông có thể tiếp cận.

5. Người triệu tập họp Đại hộiđồng cổ đông có quyền từchối những đề xuất liên quanđến Khoản 4 Điều 18 trongcác trường hợp sau:

b. Vào thời điểm đề xuất, cổđông hoặc nhóm cổ đôngkhông có đủ ít nhất 10% cổphần phổ thông trong thờigian liên tục ít nhất sáu (06)

28/81

Page 34: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

tháng theo quy định tại Khoản3 Điều 12 Điều lệ này;

16 Điều 18. Các điều kiện tiếnhành họp Đại hội đồng cổđông

Điều 19. Các điều kiện tiếnhành họp Đại hội đồng cổđông

Khoản còn lại giữ nguyênnhư Điều lệ mẫu.

1. Đại hội đồng cổ đông đượctiến hành khi có số cổ đông dựhọp đại diện cho ít nhất 65%tổng số cổ phần có quyền biểuquyết.

1. Đại hội đồng cổ đôngđược tiến hành khi có số cổđông dự họp đại diện cho ítnhất 65% tổng số cổ phần cóquyền biểu quyết.

Giữ nguyên như Điều lệhiện hành và phù hợp vớiKhoản 1 Điều 141. Điềukiện tiến hành họp Đại hộiđồng cổ đông của Luậtdoanh nghiệp 2014:

1. Cuộc họp Đại hội đồngcổ đông được tiến hành khicó số cổ đông dự họp đạidiện ít nhất 51% tổng sốphiếu biểu quyết; tỷ lệ cụthể do Điều lệ công ty quyđịnh.

2. Trường hợp không có đủ sốlượng đại biểu cần thiết trongvòng ba mươi (30) phút kể từthời điểm ấn định khai mạc đại

2. Trường hợp không có đủsố lượng đại biểu cần thiếttrong vòng ba mươi (30) phútkể từ thời điểm ấn định khai

Sửa đổi theo Luật doanhnghiệp 2014: Khoản 2Điều 144

29/81

Page 35: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

hội, người triệu tập họp huỷcuộc họp. Đại hội đồng cổ đôngphải được triệu tập lại trongvòng ba mươi (30) ngày kể từngày dự định tổ chức Đại hộiđồng cổ đông lần thứ nhất. Đạihội đồng cổ đông triệu tập lạichỉ được tiến hành khi có thànhviên tham dự là các cổ đông vànhững đại diện được uỷ quyềndự họp đại diện cho ít nhất 51%cổ phần có quyền biểu quyết.

mạc đại hội, người triệu tậphọp huỷ cuộc họp. Đại hộiđồng cổ đông phải được triệutập lại trong vòng ba mươi(30) ngày kể từ ngày dự địnhtổ chức Đại hội đồng cổ đônglần thứ nhất. Đại hội đồng cổđông triệu tập lại chỉ đượctiến hành khi có thành viêntham dự là các cổ đông vànhững đại diện được uỷquyền dự họp đại diện cho ítnhất 33% cổ phần có quyềnbiểu quyết.

17 Điều 19. Thể thức tiến hànhhọp và biểu quyết tại Đại hộiđồng cổ đông

Điều 20. Thể thức tiến hànhhọp và biểu quyết tại Đạihội đồng cổ đông

Các Khoản còn lại giữnguyên như Điều lệ mẫu.

6. Chủ toạ đại hội có thể hoãnđại hội khi có sự nhất trí hoặcyêu cầu của Đại hội đồng cổđông đã có đủ số lượng đạibiểu dự họp cần thiết.

6. Chủ tọa đại hội có thểhoãn đại hội khi có sự nhấttrí hoặc yêu cầu của Đại hộiđồng cổ đông đã có đủ sốlượng đại biểu dự họp cần

Sửa đổi theo Luật doanhnghiệp 2014: khoản 8Điều 142

30/81

Page 36: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

thiết theo quy định tại khoản8 Điều 142 Luật doanhnghiệp, cụ thể như sau:

a) Địa điểm họp không có đủchỗ ngồi thuận tiện cho tất cảngười dự họp;

b) Các phương tiện thông tintại địa điểm họp không bảođảm cho các cổ đông dự họptham gia, thảo luận và biểuquyết;

c) Có người dự họp cản trở,gây rối trật tự, có nguy cơlàm cho cuộc họp khôngđược tiến hành một cáchcông bằng và hợp pháp.

Thời gian hoãn tối đa khôngquá 03 ngày, kể từ ngày cuộchọp dự định khai mạc;

18 Điều 20. Thông qua quyếtđịnh của Đại hội đồng cổ

Điều 28. Thông quaQuyết định của Đại

Điều 21. Thông qua quyếtđịnh của Đại hội đồng cổ

31/81

Page 37: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

đông hội đồng cổ đông. đông

1. Đại hội đồng cổđông thông qua cácQuyết định thuộcthẩm quyền bằnghình thức biểu quyếttại cuộc họp hoặclấy ý kiến bằng vănbản.

1. Trừ trường hợp quy định tạiKhoản 2 Điều 20, các quyếtđịnh của Đại hội đồng cổ đôngvề các vấn đề sau đây sẽ đượcthông qua khi có từ 65% trở lêntổng số phiếu bầu của các cổđông có quyền biểu quyết cómặt trực tiếp hoặc thông quađại diện được ủy quyền có mặttại Đại hội đồng cổ đông:

2. Quyết định của Đạihội đồng cổ đông vềcác vấn đề sau đâyphải được thông quabằng hình thức biểuquyết tại cuộc họp Đạihội đồng cổ đông:

a. Sửa đổi, bổ sungđiều lệ Công ty;

b. Thông qua địnhhướng phát triển

1. Các quyết định của Đại hộiđồng cổ đông về các vấn đềsau đây sẽ được thông quakhi có từ 65% trở lên tổng sốphiếu bầu của các cổ đôngcó quyền biểu quyết có mặttrực tiếp hoặc thông qua đạidiện được ủy quyền có mặttại Đại hội đồng cổ đông:a. Thông qua báo cáo tàichính năm;

Giữ nguyên tỷ lệ 65%như Điều lệ hiện hành vàphù hợp với Luật doanhnghiệp 2014: Khoản 2Điều 144. 2. Các nghị quyết khácđược thông qua khi đượcsố cổ đông đại diện cho ítnhất 51% tổng số phiếubiểu quyết của tất cả cổđông dự họp tán thành,trừ trường hợp quy định

32/81

Page 38: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

Công ty;

c. Quyết định loại cổphần và tổng số cổphần của từng loạiđược quyền chào bán;

d. Bầu, miễn nhiệm,bãi nhiệm thành viênHội đồng quản trị vàBan kiểm soát;

e. Quyết định đầu tưhoặc bán số tài sản cógiá trị từ 50% tổng giátrị tài sản được ghitrong báo cáo tàichính gần nhất củaCông ty;

f. Thông qua báo cáotài chính hàng năm;

g. Tổ chức lại, giải thểCông ty.

b. Kế hoạch phát triển ngắnvà dài hạn của công ty;

c. Miễn nhiệm, bãi nhiệm vàthay thế thành viên Hội đồngquản trị, Ban kiểm soát vàbáo cáo việc Hội đồng quảntrị bổ nhiệm Tổng giám đốc.

tại khoản 1 và khoản 3Điều này; tỷ lệ cụ thể doĐiều lệ công ty quy định.

33/81

Page 39: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

3. Quyết định của Đạihội đồng cổ đôngđược thông qua tạicuộc họp khi có đủcác điều kiện sau đây:

a. Được số cổ đôngđại diện ít nhất 65%tổng số phiếu biểuquyết của tất cả cổđông dự họp chấpthuận;

2. Việc bầu thành viên Hộiđồng quản trị và Ban kiểmsoát phải thực hiện theo quyđịnh tại Khoản 3 Điều 144Luật doanh nghiệp, cụ thểnhư sau:

Việc biểu quyết bầu thànhviên Hội đồng quản trị và Bankiểm soát phải thực hiện theophương thức bầu dồn phiếu,

Bổ sung Khoản này theoLuật doanh nghiệp 2014:Khoản 3 Điều 144

34/81

Page 40: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

theo đó mỗi cổ đông có tổngsố phiếu biểu quyết tươngứng với tổng số cổ phần sởhữu nhân với số thành viênđược bầu của Hội đồng quảntrị hoặc Ban kiểm soát và cổđông có quyền dồn hết hoặcmột phần tổng số phiếu bầucủa mình cho một hoặc mộtsố ứng cử viên. Người trúngcử thành viên Hội đồng quảntrị hoặc Kiểm soát viên đượcxác định theo số phiếu bầutính từ cao xuống thấp, bắtđầu từ ứng cử viên có sốphiếu bầu cao nhất cho đếnkhi đủ số thành viên quy địnhtại Điều lệ công ty. Trườnghợp có từ 02 ứng cử viên trởlên đạt cùng số phiếu bầunhư nhau cho thành viêncuối cùng của Hội đồng quảntrị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ

35/81

Page 41: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

tiến hành bầu lại trong số cácứng cử viên có số phiếu bầungang nhau hoặc lựa chọntheo tiêu chí quy chế bầu cửhoặc Điều lệ công ty.

2. Các quyết định của Đại hộiđồng cổ đông liên quan đếnviệc sửa đổi và bổ sung Điềulệ, loại cổ phiếu và số lượng cổphiếu được chào bán, việc tổchức lại hay giải thể doanhnghiệp, giao dịch mua, bán tàisản Công ty hoặc các chi nhánhthực hiện có giá trị từ 50% trởlên tổng giá trị tài sản của Côngty tính theo Báo cáo tài chínhgần nhất được kiểm toán đượcthông qua khi có từ 75% trở lêntổng số phiếu bầu các cổ đôngcó quyền biểu quyết có mặttrực tiếp hoặc thông qua đạidiện được uỷ quyền có mặt tại

2. Quyết định của Đạihội đồng cổ đông vềcác vấn đề sau đâyphải được thông quabằng hình thức biểuquyết tại cuộc họp Đạihội đồng cổ đông:

a) Sửa đổi, bổsung điều lệ Công ty;

b) Thông qua địnhhướng phát triểnCông ty;

c) Quyết định loạicổ phần và tổng số cổphần của từng loạiđược quyền chào

3. Các quyết định của Đại hộiđồng cổ đông liên quan đếnviệc sửa đổi và bổ sung Điềulệ, loại cổ phiếu và số lượngcổ phiếu được chào bán, việctổ chức lại hay giải thể doanhnghiệp, giao dịch mua, bántài sản Công ty hoặc các chinhánh thực hiện có giá trị từ35% trở lên tổng giá trị tàisản của Công ty tính theoBáo cáo tài chính kỳ gầnnhất được kiểm toán đượcthông qua khi có từ 65% trởlên tổng số phiếu bầu các cổđông có quyền biểu quyết cómặt trực tiếp hoặc thông qua

Giữ nguyên tỷ lệ 65%tổng số phiếu biểu quyếtcủa tất cả cổ đông dựhọp chấp thuận và Sửađổi theo Luật doanhnghiệp 2014: Khoản 1Điều 144. Điều kiện đểnghị quyết được thôngqua:1. Nghị quyết về nộidung sau đây được thôngqua nếu được số cổ đôngđại diện ít nhất 65% tổngsố phiếu biểu quyết củatất cả cổ đông dự họp tánthành; tỷ lệ cụ thể doĐiều lệ công ty quy định:

a) Loại cổ phần và tổng

36/81

Page 42: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

Đại hội đồng cổ đông (trongtrường hợp tổ chức họp trựctiếp) hoặc ít nhất 75% tổng sốphiếu bầu của các cổ đông cóquyền biểu quyết chấp thuận(đối với trường hợp lấy ý kiếncổ đông bằng văn bản).

bán;

d) Bầu, miễnnhiệm, bãi nhiệmthành viên Hội đồngquản trị và Ban kiểmsoát;

e) Quyết định đầutư hoặc bán số tàisản có giá trị từ 50%tổng giá trị tài sảnđược ghi trong báocáo tài chính gần nhấtcủa Công ty;

f) Thông qua báocáo tài chính hàngnăm;

g) Tổ chức lại, giảithể Công ty.

đại diện được uỷ quyền cómặt tại Đại hội đồng cổ đông.

số cổ phần của từng loại;

b) Thay đổi ngành, nghềvà lĩnh vực kinh doanh;

c) Thay đổi cơ cấu tổchức quản lý công ty;

d) Dự án đầu tư hoặc bántài sản có giá trị bằnghoặc lớn hơn 35% tổnggiá trị tài sản được ghitrong báo cáo tài chínhgần nhất của công ty,hoặc tỷ lệ, giá trị khácnhỏ hơn do Điều lệ côngty quy định;

đ) Tổ chức lại, giải thểcông ty;

e) Các vấn đề khác doĐiều lệ công ty quy định.

4. Các quyết địnhđược thông qua tại

4. Các nghị quyết Đại hộiđồng cổ đông được thông

Giữ nguyên như Điều lệcũ và phù hợp với Khoản

37/81

Page 43: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

cuộc họp Đại hội đồngcổ đông với số cổđông trực tiếp và uỷquyền tham dự đạidiện 100% tổng số cổphần có quyền biểuquyết là hợp pháp vàcó hiệu lực ngay cảkhi trình tự và thủ tụctriệu tập, nội dungchương trình họp vàthể thức tiến hành họpkhông được thực hiệnđúng như quy định.

qua bằng 100% tổng số cổphần có quyền biểu quyết lầhợp pháp và có hiệu lựcngay cả khi trình tự và thủtục thông qua nghị quyết đókhông được thực hiện đúngnhư quy định.

2, Điều 148. Hiệu lực cácnghị quyết của Đại hộiđồng cổ đông của Luậtdoanh nghiệp 2014:

2. Các nghị quyết của Đạihội đồng cổ đông đượcthông qua bằng 100%tổng số cổ phần có quyềnbiểu quyết là hợp phápvà có hiệu lực ngay cảkhi trình tự và thủ tụcthông qua nghị quyết đókhông được thực hiệnđúng như quy định.

19 Điều 21. Thẩm quyền và thểthức lấy ý kiến cổ đông bằngvăn bản để thông qua quyếtđịnh của Đại hội đồng cổđông

Điều 22. Thẩm quyền và thểthức lấy ý kiến cổ đôngbằng văn bản để thông quaquyết định của Đại hộiđồng cổ đông

Các Khoản còn lại giữnguyên như Điều lệ mẫu.

8. Quyết định được thông quatheo hình thức lấy ý kiến cổ

8. Quyết định được thôngqua theo hình thức lấy ý kiến

Giú nguyên như Điều lệhiện hành và phù hợp với

38/81

Page 44: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

đông bằng văn bản phải đượcsố cổ đông đại diện ít nhất 51%tổng số cổ phần có quyền biểuquyết chấp thuận và có giá trịnhư quyết định được thông quatại cuộc họp Đại hội đồng cổđông.

cổ đông bằng văn bản phảiđược số cổ đông đại diện ítnhất 65% tổng số cổ phần cóquyền biểu quyết chấp thuậnvà có giá trị như quyết địnhđược thông qua tại cuộc họpĐại hội đồng cổ đông, trừ cácnội dung được quy định tạiKhoản 3, Điều 21.

Luật doanh nghiệp 2014:Khoản 4 Điều 144.

4. Trường hợp thông quanghị quyết dưới hình thứclấy ý kiến bằng văn bảnthì nghị quyết của Đại hộiđồng cổ đông được thôngqua nếu được số cổ đôngđại diện ít nhất 51% tổngsố phiếu biểu quyết tánthành; tỷ lệ cụ thể doĐiều lệ công ty quy định.

20 Điều 22. Biên bản họp Đại hộiđồng cổ đông

Điều 23. Biên bản họp Đạihội đồng cổ đông

Người chủ trì Đại hội đồng cổđông chịu trách nhiệm tổ chứclưu trữ các biên bản Đại hộiđồng cổ đông. Biên bản Đại hộiđồng cổ đông phải được côngbố trên website của Công tytrong thời hạn hai mươi bốn

1. Cuộc họp Đại hội đồng cổđông phải được ghi biên bảnvà có thể ghi âm hoặc ghi vàlưu giữ dưới hình thức điệntử khác. Biên bản phải lậpbằng tiếng Việt và có các nộidung chủ yếu sau đây:

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Điều 146.Biên bản họp Đại hộiđồng cổ đông

39/81

Page 45: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

(24) giờ và gửi cho tất cả cáccổ đông trong thời hạn mườilăm (15) ngày kể từ ngày Đạihội đồng cổ đông kết thúc. Biênbản Đại hội đồng cổ đông đượccoi là bằng chứng xác thực vềnhững công việc đã được tiếnhành tại Đại hội đồng cổ đôngtrừ khi có ý kiến phản đối về nộidung biên bản được đưa ratheo đúng thủ tục quy địnhtrong vòng mười (10) ngày kểtừ khi gửi biên bản. Biên bảnphải được lập bằng tiếng Việt,có chữ ký xác nhận của Chủtọa đại hội và Thư ký và đượclập theo quy định của LuậtDoanh nghiệp và Điều lệ này.Các bản ghi chép, biên bản, sổchữ ký của các cổ đông dự họpvà văn bản uỷ quyền tham dựphải được lưu giữ tại trụ sởchính của Công ty.

a) Tên, địa chỉ trụ sởchính, mã số doanh nghiệp;

b) Thời gian và địađiểm họp Đại hội đồng cổđông;

c) Chương trình và nộidung cuộc họp;

d) Họ, tên chủ tọa vàthư ký;

đ) Tóm tắt diễn biếncuộc họp và các ý kiến phátbiểu tại Đại hội đồng cổ đôngvề từng vấn đề trong nộidung chương trình họp;

e) Số cổ đông và tổngsố phiếu biểu quyết của cáccổ đông dự họp, phụ lục danhsách đăng ký cổ đông, đạidiện cổ đông dự họp với sốcổ phần và số phiếu bầutương ứng;

g) Tổng số phiếu biểuquyết đối với từng vấn đề

40/81

Page 46: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

biểu quyết, trong đó ghi rõphương thức biểu quyết, tổngsố phiếu hợp lệ, không hợplệ, tán thành, không tán thànhvà không có ý kiến; tỷ lệtương ứng trên tổng số phiếubiểu quyết của cổ đông dựhọp;

h) Các vấn đề đãđược thông qua và tỷ lệ phiếubiểu quyết thông qua tươngứng;

i) Chữ ký của chủ tọavà thư ký.Biên bản được lập bằng tiếngViệt và tiếng nước ngoài đềucó hiệu lực pháp lý như nhau.Trường hợp có sự khác nhauvề nội dung biên bản tiếngViệt và tiếng nước ngoài thìnội dung trong biên bản tiếngViệt có hiệu lực áp dụng.2. Biên bản họp Đại hội đồng

41/81

Page 47: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

cổ đông phải làm xong, đọctoàn văn và thông qua trướckhi kết thúc cuộc họp.3. Chủ tọa và thư ký cuộchọp phải liên đới chịu tráchnhiệm về tính trung thực,chính xác của nội dung biênbản.Biên bản Đại hội đồng cổđông, biên bản kiểm phiếuphải được công bố trên trangthông tin điện tử của Công tytrong thời hạn hai mươi bốn(24) giờ hoặc gửi cho tất cảcác cổ đông trong thời hạnmười lăm (15) ngày kể từngày Đại hội đồng cổ đôngkết thúc. Biên bản Đại hộiđồng cổ đông được coi làbằng chứng xác thực vềnhững công việc đã đượctiến hành tại Đại hội đồng cổđông trừ khi có ý kiến phản

42/81

Page 48: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

đối về nội dung biên bảnđược đưa ra theo đúng thủtục quy định trong vòng mười(10) ngày kể từ khi gửi biênbản.Biên bản họp Đại hội đồng cổđông, phụ lục danh sách cổđông đăng ký dự họp, nghịquyết đã được thông qua vàtài liệu có liên quan gửi kèmtheo thông báo mời họp phảiđược lưu giữ tại trụ sở chínhcủa công ty.

21 Điều 23. Yêu cầu hủy bỏquyết định của Đại hội đồngcổ đông

Điều 24. Yêu cầu hủy bỏquyết định của Đại hộiđồng cổ đông

1. Trình tự và thủ tục triệu tậphọp Đại hội đồng cổ đôngkhông thực hiện đúng theo quyđịnh của Luật Doanh nghiệp vàĐiều lệ Công ty.

1. Trình tự và thủ tục triệu tậphọp Đại hội đồng cổ đôngkhông thực hiện đúng theoquy định của Luật doanhnghiệp và Điều lệ Công ty trừtrường hợp quy định tại

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Khoản 2Điều 148

43/81

Page 49: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

Khoản 2 Điều 148 của Luậtdoanh nghiệp.

2. Trình tự, thủ tục ra quyếtđịnh và nội dung quyết định viphạm pháp luật hoặc Điều lệCông ty.

Trường hợp quyết định của Đạihội đồng cổ đông bị huỷ bỏtheo quyết định của Toà ánhoặc Trọng tài, người triệu tậpcuộc họp Đại hội đồng cổ đôngbị huỷ bỏ có thể xem xét tổchức lại Đại hội đồng cổ đôngtrong vòng .... ngày theo trìnhtự, thủ tục quy định tại LuậtDoanh nghiệp và Điều lệ này.

2. Trình tự, thủ tục ra quyếtđịnh và nội dung quyết định viphạm pháp luật hoặc Điều lệCông ty.

Trường hợp quyết định củaĐại hội đồng cổ đông bị huỷbỏ theo quyết định của Toàán hoặc Trọng tài, người triệutập cuộc họp Đại hội đồng cổđông bị huỷ bỏ có thể xemxét tổ chức lại Đại hội đồngcổ đông trong vòng 30 ngàytheo trình tự, thủ tục quy địnhtại Luật Doanh nghiệp vàĐiều lệ này.

VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

22 Điều 33. Tiêu chuẩnvà điều kiện thànhviên Hội đồng quản

Điều 25. Cơ cấu tiêu chuẩnthành viên Hội đồng quảntrị

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Điều 151.Cơ cấu, tiêu chuẩn và

44/81

Page 50: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

trị.Người ứng cử hoặcđề cử tham gia Hộiđồng quản trị phải làngười có đủ các tiêuchuẩn và điều kiệnsau đây:

1. Có đủ nănglực hành vidân sự, khôngthuộc đốitượng bị cấmquản lý doanhnghiệp theoquy định củaLuật Doanhnghiệp;

2. Là cổ đông cánhân sở hữu1% Vốn Điều

1. Thành viên Hội đồng quảntrị phải có các tiêu chuẩn vàđiều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vidân sự đầy đủ, không thuộcđối tượng không được quảnlý doanh nghiệp theo quyđịnh tại Khoản 2 Điều 18Luật doanh nghiệp và phápluật liên quan;

b) Có trình độ chuyênmôn, kinh nghiệm trong quảnlý kinh doanh của Công ty vàkhông nhất thiết phải là cổđông của Công ty.

c) Thành viên Hộiđồng quản trị Công ty có thểđồng thời là thành viên Hộiđồng quản trị của công tykhác.

d) thành viên Hội đồng

điều kiện làm thành viênHội đồng quản trị

45/81

Page 51: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

lệ; hoặc đạidiện nhóm cổđông sở hữu ítnhất 5% vốnĐiều lệ.

3. Có trình độ Đạihọc trở lên; cónăng lực kinhdoanh và quảnlý doanhnghiệp.

quản trị không được là vợhoặc chồng, cha đẻ, chanuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, conđẻ, con nuôi, anh ruột, chịruột, em ruột, anh rể, em rể,chị dâu, em dâu của Giámđốc, Tổng giám đốc và cánbộ quản lý khác của công ty;không được là người có liênquan của cán bộ quản lý,người có thẩm quyền bổnhiệm cán bộ quản lý công tymẹ

2. Thành viên độc lậpHội đồng quản trị là thànhviên Hội đồng quản trị khôngđiều hành và không thuộccác trường hợp sau:

a. Là người có liênquan với Tổng giám đốc,Phó Tổng giám đốc, Kế toántrưởng và nhũng cán bộ

46/81

Page 52: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

quản lý khác được Hội đồngquản trị bổ nhiệm;

b. Là thành viên Hộiđồng quản trị, Tổng giámđốc, Phó Tổng giám đốc củacác công ty con, công ty liênkết, công ty do công ty đạichúng nắm quyền kiểm soáttrong ba (03) năm gần nhất;

c. Là cổ đông lớn hoặcngười đại diện của cổ đônglớn hoặc người có liên quancủa cổ đông lớn của Công ty;

d. Làm việc tại các tổchức cung cấp dịch vụ tư vấnpháp luật, kiểm toán choCông ty trong hai (02) nămgần nhất;

đ. Là đối tác hoặcngười liên quan của đối táccó giá trị giao dịch hàng năm

47/81

Page 53: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

với Công ty chiếm từ bamươi phần trăm (30%) trởlên tổng doanh thu hoặc tổnggiá trị hàng hoá, dịch vụ muavào của Công ty trong hai(02) năm gần nhất.

e)Thành viên độc lậpHội đồng quản trị phải thôngbáo với Hội đồng quản trị vềviệc không còn đáp ứng đủđiều kiện theo quy định tạikhoản 2 Điều này và đươngnhiên không còn là thànhviên độc lập Hội đồng quảntrị kể từ ngày không đáp ứngđủ điều kiện. Hội đồng quảntrị phải thông báo trườnghợp thành viên độc lập Hộiđồng quản trị không còn đápứng đủ điều kiện tại cuộchọp Đại hội đồng cổ đônggần nhất hoặc triệu tập họp

48/81

Page 54: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

Đại hội đồng cổ đông để bầubổ sung hoặc thay thế thànhviên độc lập Hội đồng quảntrị đó trong thời hạn sáu (06)tháng kể từ ngày nhận đượcthông báo của thành viênđộc lập Hội đồng quản trị cóliên quan.

23 Điều 24. Thành phần vànhiệm kỳ của thành viên Hộiđồng quản trị

Điều 26. Thành phần vànhiệm kỳ của thành viênHội đồng quản trị

Các Khoản còn lại giữnguyên như Điều lệ mẫu.

1. Số lượng thành viên Hộiđồng quản trị ít nhất là .....người và nhiều nhất là mườimột (11) người. Nhiệm kỳ củaHội đồng quản trị là năm (05)năm. Nhiệm kỳ của thành viênHội đồng quản trị không quánăm (05) năm; thành viên Hộiđồng quản trị có thể được bầulại với số nhiệm kỳ không hạnchế. Tổng số thành viên Hội

1. Số lượng thành viên Hộiđồng quản trị là năm (5)người. Nhiệm kỳ của thànhviên Hội đồng quản trị khôngquá năm (05) năm; thànhviên Hội đồng quản trị có thểđược bầu lại với số nhiệm kỳkhông hạn chế.

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Điều 150.Nhiệm kỳ và số lượngthành viên Hội đồngquản trị

49/81

Page 55: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

đồng quản trị không điều hànhhoặc thành viên Hội đồng quảntrị độc lập (đối với công ty đạichúng quy mô lớn và công tyniêm yết) phải chiếm ít nhất mộtphần ba (1/3) tổng số thànhviên Hội đồng quản trị. Sốlượng tối thiểu thành viên Hộiđồng quản trị không điềuhành/độc lập được xác địnhtheo phương thức làm trònxuống.

2. Các cổ đông nắm giữ cổphần có quyền biểu quyết trongthời hạn liên tục ít nhất sáu (06)tháng có quyền gộp số quyềnbiểu quyết của từng người lạivới nhau để đề cử các ứng viênHội đồng quản trị. Cổ đônghoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ5% đến dưới 10% tổng số cổphần có quyền biểu quyết được

2. Các cổ đông nắm giữ cổphần có quyền biểu quyếttrong thời hạn liên tục ít nhấtsáu (06) tháng có quyền gộpsố quyền biểu quyết của từngngười lại với nhau để đề cửcác ứng viên Hội đồng quảntrị. Cổ đông hoặc nhóm cổđông nắm giữ từ 5% đếndưới 10% tổng số cổ phần có

Sửa cho phù hợp vớiKhoản 3 Điều 12 Điều lệsửa đổi này.

50/81

Page 56: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

đề cử một (01) ứng viên; từ10% đến dưới 30% được đề cửtối đa hai (02) ứng viên; từ 30%đến dưới 40% được đề cử tốiđa ba (03) ứng viên; từ 40%đến dưới 50% được đề cử tốiđa bốn (04) ứng viên; từ 50%đến dưới 60% được đề cử tốiđa năm (05) ứng viên; từ 60%đến dưới 70% được đề cử tốiđa sáu (06) ứng viên; từ 70%đến 80% được đề cử tối đa bảy(07) ứng viên; và từ 80% đếndưới 90% được đề cử tối đatám (08) ứng viên.

quyền biểu quyết được đề cửmột (01) ứng viên; từ 10%đến dưới 30% được đề cử tốiđa hai (02) ứng viên; từ 30%đến dưới 40% được đề cử tốiđa ba (03) ứng viên; từ 40%đến dưới 50% được đề cử tốiđa bốn (04) ứng viên; từ 50%trở lên được đề cử tối đa năm(05) ứng viên.

5. Hội đồng quản trị có thể bổnhiệm người khác tạm thời làmthành viên Hội đồng quản trị đểthay thế chỗ trống phát sinh vàthành viên mới này phải đượcchấp thuận tại Đại hội đồng cổđông ngay tiếp sau đó. Sau khi

5. Hội đồng quản trị có thể bổnhiệm người khác tạm thờilàm thành viên Hội đồng quảntrị để thay thế chỗ trống phátsinh và thành viên mới nàyphải được chấp thuận tại Đạihội đồng cổ đông gần nhất.

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Điều 156.Miễn nhiệm, bãi nhiệm vàbổ sung thành viên Hộiđồng quản trị

51/81

Page 57: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

được Đại hội đồng cổ đôngchấp thuận, việc bổ nhiệmthành viên mới đó được coi làcó hiệu lực vào ngày được Hộiđồng quản trị bổ nhiệm. Nhiệmkỳ của thành viên Hội đồngquản trị mới được tính từ ngàyviệc bổ nhiệm có hiệu lực đếnngày kết thúc nhiệm kỳ của Hộiđồng quản trị. Trong trườnghợp thành viên mới khôngđược Đại hội đồng cổ đôngchấp thuận, mọi quyết định củaHội đồng quản trị cho đến trướcthời điểm diễn ra Đại hội đồngcổ đông có sự tham gia biểuquyết của thành viên Hội đồngquản trị thay thế vẫn được coilà có hiệu lực.

Sau khi được Đại hội đồng cổđông chấp thuận, việc bổnhiệm thành viên mới đóđược coi là có hiệu lực vàongày được Hội đồng quản trịbổ nhiệm. Nhiệm kỳ củathành viên Hội đồng quản trịmới được tính từ ngày việcbổ nhiệm có hiệu lực đếnngày kết thúc nhiệm kỳ củaHội đồng quản trị. Trongtrường hợp thành viên mớikhông được Đại hội đồng cổđông chấp thuận, mọi quyếtđịnh của Hội đồng quản trịcho đến trước thời điểm diễnra Đại hội đồng cổ đông cósự tham gia biểu quyết củathành viên Hội đồng quản trịthay thế vẫn được coi là cóhiệu lực.

7. Thành viên Hội đồng quản trị Bỏ Khoản này Vì đã nêu tại Điều 25. Cơ

52/81

Page 58: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

có thể không phải là người nắmgiữ cổ phần của Công ty.

cấu tiêu chuẩn thành viênHội đồng quản trị theoLuật doanh nghiệp 2014.

24 Điều 25. Quyền hạn và nhiệmvụ của Hội đồng quản trị

Điều 27. Quyền hạn vànhiệm vụ của Hội đồngquản trị

Các Mục, Khoản còn lạigiữ nguyên như Điều lệmẫu.

d. Quyết định cơ cấu tổ chứccủa Công ty

d. Quyết định cơ cấu tổ chứccủa Công ty, trừ cơ cấu côngty được quy định tại Điều 11Điều lệ này;

Bổ sung: “trừ cơ cấucông ty được quy định tạiĐiều 11 Điều lệ này;” đểrõ ràng hơn, tránh hiểusai ve quyền hạn của Hộiđồng quản trị

4. Nhũng vấn đề sau đây phảiđược Hội đồng quản trị phêchuẩn:

c. Trong phạm vi quy định tạiKhoản 2 Điều 108 Luật Doanhnghiệp và trừ trường hợp quyđịnh tại Khoản 3 Điều 120 LuậtDoanh nghiệp phải do Đại hộiđồng cổ đông phê chuẩn, Hội

c. Trong phạm vi quy định tạiKhoản 2 Điều 149 LuậtDoanh nghiệp và trừ trườnghợp quy định tại Điểm dKhoản 2 Điều 135 và Khoản1, khoản 3 Điều 162 Luật

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Khoản 2Điều 149 Luật Doanhnghiệp và Điểm d Khoản2 Điều 135 và Khoản 1,khoản 3 Điều 162

53/81

Page 59: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

đồng quản trị tùy từng thời điểmquyết định việc thực hiện, sửađổi và huỷ bỏ các hợp đồng lớncủa Công ty (bao gồm các hợpđồng mua, bán, sáp nhập, thâutóm công ty và liên doanh);

Doanh nghiệp phải do Đại hộiđồng cổ đông phê chuẩn, Hộiđồng quản trị tùy từng thờiđiểm quyết định việc thựchiện, sửa đổi và huỷ bỏ cáchợp đồng lớn của Công ty(bao gồm các hợp đồng mua,bán, sáp nhập, thâu tóm côngty và liên doanh);

e. Các khoản đầu tư khôngthuộc kế hoạch kinh doanh vàngân sách vượt quá ........ đồngViệt Nam hoặc các khoản đầutư vượt quá 10% giá trị kếhoạch và ngân sách kinh doanhhàng năm;

e. Các khoản đầu tư khôngthuộc kế hoạch kinh doanh vàngân sách vượt quá 10% vốnchủ sở hữu Việt Nam hoặccác khoản đầu tư vượt quá10% giá trị kế hoạch và ngânsách kinh doanh hàng năm;

25 Điều 26. Chủ tịch Hội đồngquản trị

Điều 28. Chủ tịch Hội đồngquản trị

Các Mục, Khoản còn lạigiữ nguyên như Điều lệmẫu.

1. Đại hội đồng cổ đông hoặcHội đồng quản trị phải lựa chọn

1. Đại hội đồng cổ đông hoặcHội đồng quản trị phải lựa

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Điều 152.

54/81

Page 60: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

trong số các thành viên Hộiđồng quản trị để bầu ra mộtChủ tịch. Trừ khi Đại hội đồngcổ đông quyết định khác, Chủtịch Hội đồng quản trị khôngkiêm nhiệm chức vụ Giám đốc(Tổng giám đốc) điều hành củaCông ty. Việc Chủ tịch Hội đồngquản trị kiêm nhiệm chức Giámđốc (Tổng giám đốc phải đượcphê chuẩn hàng năm tại Đại hộiđồng cổ đông thường niên.

chọn trong số các thành viênHội đồng quản trị để bầu ramột Chủ tịch. Chủ tịch Hộiđồng quản trị có thể kiêmTổng giám đốc của Công ty.

Chủ tịch Hội đồng quảntrị

26 Điều 27. Các cuộc họp củaHội đồng quản trị

Điều 35. Cuộc họpcủa Hội đồng quản trị(HĐQT)

Điều 29. Các cuộc họp củaHội đồng quản trị

Các Mục, Khoản còn lạigiữ nguyên như Điều lệmẫu.

3. Chủ tịch Hội đồng quản trịtriệu tập các cuộc họp bấtthường khi thấy cần thiết vìlợi ích của Công ty. Ngoài ra,Chủ tịch Hội đồng quản trịphải triệu tập họp Hội đồngquản trị, không được trì hoãn

Sửa cho phù hợp vớiKhoản 4 Điều 153 Cuộchọp Hội đồng quản trị củaLuật doanh nghiệp.

55/81

Page 61: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

nếu không có lý do chínhđáng, khi một trong số cácđối tượng dưới đây đề nghịbằng văn bản trình bày mụcđích cuộc họp và các vấn đềcần bàn:

d. Một (01) thành viên độc lậpHội đồng quản trị;

4. Các cuộc họp Hội đồng quảntrị nêu tại Khoản 3 Điều 27 phảiđược tiến hành trong thời hạnmười lăm (15) ngày sau khi cóđề xuất họp. Trường hợp Chủtịch Hội đồng quản trị khôngchấp nhận triệu tập họp theo đềnghị thì Chủ tịch phải chịu tráchnhiệm về những thiệt hại xảy rađối với Công ty; những ngườiđề nghị tổ chức cuộc họp đượcđề cập đến ở Khoản 3 Điều 27có thể tự mình triệu tập họp Hộiđồng quản trị.

4. Các cuộc họp Hội đồngquản trị nêu tại Khoản 3 Điều29 phải được tiến hành trongthời hạn bảy (07) ngày làmviệc sau khi có đề xuất họp.Trường hợp Chủ tịch Hộiđồng quản trị không chấpnhận triệu tập họp theo đềnghị thì Chủ tịch phải chịutrách nhiệm về những thiệthại xảy ra đối với Công ty;những người đề nghị tổ chứccuộc họp được đề cập đến ởKhoản 3 Điều 29 có thể tự

Sửa cho phù hợp với dựthảo Điều lệ mới vàKhoản 5 Điều 153 Cuộchọp Hội đồng quản trị củaLuật doanh nghiệp.

56/81

Page 62: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

mình triệu tập họp Hội đồngquản trị.

5. Trường hợp có yêu cầu củakiểm toán viên độc lập, Chủ tịchHội đồng quản trị phải triệu tậphọp Hội đồng quản trị để bànvề báo cáo kiểm toán và tìnhhình Công ty.

5. Trường hợp có yêu cầucủa công ty kiểm toán đượcchấp thuận, Chủ tịch Hộiđồng quản trị phải triệu tậphọp Hội đồng quản trị để bànvề báo cáo kiểm toán và tìnhhình Công ty.

Sửa đổi cho phù hợp vớiThông tư 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015của Bộ Tài chính hướngdẫn công bố thông tintrên thị trường chứngkhoán

7. Thông báo họp Hội đồngquản trị phải được gửi trướccho các thành viên Hội đồngquản trị và các Kiểm soát viênít nhất năm (05) ngày làm việctrước khi tổ chức họp, Cácthành viên Hội đồng quản trị cóthể từ chối thông báo mời họpbằng văn bản. Thông báo họpHội đồng quản trị phải đượclàm bằng văn bản tiếng Việt vàphải thông báo đầy đủ chươngtrình, thời gian, địa điểm họp,

6. Chủ tịch Hội đồngquản trị hoặc ngườitriệu tập họp Hộiđồng quản trị phảigửi thông báo mờihọp chậm nhất nămngày làm việc trướcngày họp. Thôngbáo mời họp phảixác định cụ thể thờigian và địa điểmhọp, chương trình,

7. Thông báo họp Hội đồngquản trị phải được gửi trướccho các thành viên Hội đồngquản trị và các Kiểm soátviên ít nhất năm (05) ngàylàm việc trước khi tổ chứchọp, Các thành viên Hộiđồng quản trị có thể từ chốithông báo mời họp bằng vănbản. Thông báo họp Hộiđồng quản trị phải được làmbằng văn bản tiếng Việt vàphải thông báo đầy đủ

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Khoản 6Điều 153. Cuộc họp Hộiđồng quản trị

57/81

Page 63: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

kèm theo nhũng tài liệu cầnthiết về nhũng vấn đề đượcbàn bạc và biểu quyết tại cuộchọp Hội đồng quản trị và cácphiếu bầu cho nhũng thànhviên Hội đồng quản trị khôngthể dự họp.

Thông báo mời họpđược gửi bằng bưu điện, fax,thư điện tử hoặc phương tiệnkhác, nhưng phải bảo đảm đếnđược địa chỉ của từng thànhviên Hội đồng quản trị và cácKiểm soát viên được đăng kýtại Công ty.

các vấn đề thảo luậnvà quyết định. Kèmtheo thông báo mờihọp phải có tài liệusử dụng tại cuộc họpvà phiếu biểu quyếtcủa thành viên.

chương trình, thời gian, địađiểm họp, kèm theo nhũngtài liệu cần thiết về nhũngvấn đề được bàn bạc và biểuquyết tại cuộc họp Hội đồngquản trị và các phiếu bầu chonhũng thành viên Hội đồngquản trị không thể dự họp.

Thông báo mời họpđược gửi bằng bưu điện, fax,thư điện tử hoặc phương tiệnkhác, nhưng phải bảo đảmđến được địa chỉ của từngthành viên Hội đồng quản trịvà các Kiểm soát viên đượcđăng ký tại Công ty.

8. Các cuộc họp của Hội đồngquản trị lần thứ nhất chỉ đượctiến hành các quyết định khi cóít nhất ba phần tư (3/4) sốthành viên Hội đồng quản trị cómặt trực tiếp hoặc thông qua

8. Các cuộc họp của Hộiđồng quản trị lần thứ nhất chỉđược tiến hành các quyếtđịnh khi có ít nhất ba phần tư(3/4) số thành viên Hội đồngquản trị có mặt trực tiếp hoặc

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Khoản 8Điều 153. Cuộc họp Hộiđồng quản trị

58/81

Page 64: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

người đại diện (người được uỷquyền).

Trường hợp không đủ số thànhviên dự họp theo quy định,cuộc họp phải được triệu tập lạitrong thời hạn mười lăm (15)ngày kể từ ngày dự định họplần thứ nhất. Cuộc họp triệu tậplại được tiến hành nếu có hơnmột nửa (1/2) số thành viên Hộiđồng quản trị dự họp.

thông qua người đại diện(người được uỷ quyền).

Trường hợp không đủ sốthành viên dự họp theo quyđịnh, cuộc họp phải đượctriệu tập lại trong thời hạnbảy (07) ngày kể từ ngày dựđịnh họp lần thứ nhất. Cuộchọp triệu tập lại được tiếnhành nếu có hơn một nửa(1/2) số thành viên Hội đồngquản trị dự họp.

9. Biểu quyết.

a. Trừ quy định tại Điểm bKhoản 9 Điều 27, mỗi thànhviên Hội đồng quản trị hoặcngười được uỷ quyền trực tiếpcó mặt với tư cách cá nhân tạicuộc họp Hội đồng quản trị cómột (01) phiếu biểu quyết;

9. Biểu quyết.

a. Trừ quy định tại Điểm bKhoản 9 Điều 29, mỗi thànhviên Hội đồng quản trị hoặcngười được uỷ quyền trựctiếp có mặt với tư cách cánhân tại cuộc họp Hội đồngquản trị có một (01) phiếubiểu quyết;

Sửa cho phù hợp với dựthảo Điều lệ mới

59/81

Page 65: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

c. Theo quy định tại Điểm dKhoản 9 Điều 27, khi có vấn đềphát sinh trong một cuộc họpcủa Hội đồng quản trị liên quanđến lợi ích của thành viên Hộiđồng quản trị hoặc liên quanđến quyền biểu quyết mộtthành viên mà những vấn đề đókhông được giải quyết bằngviệc tự nguyện từ bỏ quyềnbiểu quyết của thành viên Hộiđồng quản trị có liên quan,những vấn đề phát sinh đóđược chuyển tới cho chủ toạcuộc họp quyết định. Phánquyết của chủ toạ liên quan đếnvấn đề này có giá trị là quyếtđịnh cuối cùng trừ trường hợptính chất hoặc phạm vi lợi íchcủa thành viên Hội đồng quảntrị liên quan chưa được công bốđầy đủ;

c. Theo quy định tại Điểm dKhoản 9 Điều 29, khi có vấnđề phát sinh trong một cuộchọp của Hội đồng quản trị liênquan đến lợi ích của thànhviên Hội đồng quản trị hoặcliên quan đến quyền biểuquyết một thành viên mànhững vấn đề đó không đượcgiải quyết bằng việc tựnguyện từ bỏ quyền biểuquyết của thành viên Hộiđồng quản trị có liên quan,những vấn đề phát sinh đóđược chuyển tới cho chủ toạcuộc họp quyết định. Phánquyết của chủ toạ liên quanđến vấn đề này có giá trị làquyết định cuối cùng trừtrường hợp tính chất hoặcphạm vi lợi ích của thành viênHội đồng quản trị liên quan

Sửa cho phù hợp với dựthảo Điều lệ mới

60/81

Page 66: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

chưa được công bố đầy đủ;

d. Thành viên Hội đồng quản trịhưởng lợi từ một hợp đồngđược quy định tại Điểm a vàĐiểm b Khoản 4 Điều 35 Điềulệ này được coi là có lợi íchđáng kể trong hợp đồng đó.

d. Thành viên Hội đồng quảntrị hưởng lợi từ một hợp đồngđược quy định tại Điểm a vàĐiểm b Khoản 4 Điều 36 Điềulệ này được coi là có lợi íchđáng kể trong hợp đồng đó.

Sửa cho phù hợp với dựthảo Điều lệ mới

12. Cuộc họp của Hội đồngquản trị có thể tổ chức theohình thức nghị sự giữa cácthành viên của Hội đồng quảntrị khi tất cả hoặc một số thànhviên đang ở những địa điểmkhác nhau với điều kiện là mỗithành viên tham gia họp đều cóthể:

.................................…

Việc trao đổi giữa cácthành viên có thể thực hiện mộtcách trực tiếp qua điện thoạihoặc bằng phương tiện liên lạc

12. Cuộc họp của Hội đồngquản trị có thể tổ chức theohình thức nghị sự giữa cácthành viên của Hội đồng quảntrị khi tất cả hoặc một sốthành viên đang ở những địađiểm khác nhau với điều kiệnlà mỗi thành viên tham giahọp đều có thể:

.................................…

Việc trao đổi giữa cácthành viên có thể thực hiệnmột cách trực tiếp qua điệnthoại hoặc bằng phương tiện

Sửa cho phù hợp vớiphần trên “trực tiếp quađiện thoại hoặc bằngphương tiện liên lạcthông tin khác” và sựphát triển của công nghệ.

61/81

Page 67: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

thông tin khác (kể cả việc sửdụng phương tiện này diễn ravào thời điểm thông qua Điều lệhay sau này) hoặc là kết hợptất cả những phương thức này.Thành viên Hội đồng quản trịtham gia cuộc họp như vậyđược coi là “có mặt” tại cuộchọp đó. Địa điểm cuộc họpđược tổ chức theo quy định nàylà địa điểm mà nhóm thành viênHội đồng quản trị đông nhất tậphợp lại, hoặc nếu không có mộtnhóm như vậy, là địa điểm màChủ toạ cuộc họp hiện diện.

Các quyết định được thông quatrong một cuộc họp qua điệnthoại được tổ chức và tiến hànhmột cách hợp thức có hiệu lựcngay khi kết thúc cuộc họpnhưng phải được khẳng địnhbằng các chữ ký trong biên bản

liên lạc thông tin khác (kể cảviệc sử dụng phương tiệnnày diễn ra vào thời điểmthông qua Điều lệ hay saunày) hoặc là kết hợp tất cảnhững phương thức này.Thành viên Hội đồng quản trịtham gia cuộc họp như vậyđược coi là “có mặt” tại cuộchọp đó. Địa điểm cuộc họpđược tổ chức theo quy địnhnày là địa điểm mà nhómthành viên Hội đồng quản trịđông nhất tập hợp lại, hoặcnếu không có một nhóm nhưvậy, là địa điểm mà Chủ toạcuộc họp hiện diện.

Các quyết định được thôngqua trong một cuộc họp trựctuyến hoặc hình thức tươngtự khác được tổ chức và tiếnhành một cách hợp thức có

62/81

Page 68: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

của tất cả thành viên Hội đồngquản trị tham dự cuộc họp này.

hiệu lực ngay khi kết thúccuộc họp nhưng phải đượckhẳng định bằng các chữ kýtrong biên bản của tất cảthành viên Hội đồng quản trịtham dự cuộc họp này.

14. Chủ tịch Hội đồng quản trịcó trách nhiệm chuyển biên bảnhọp Hội đồng quản trị cho cácthành viên và biên bản đó làbằng chứng xác thực về côngviệc đã được tiến hành trongcác cuộc họp đó trừ khi có ýkiến phản đối về nội dung biênbản trong thời hạn mười (10)ngày kể từ khi chuyển đi. Biênbản họp Hội đồng quản trị đượclập bằng tiếng Việt và phải cóchữ ký của tất cả các thànhviên Hội đồng quản trị tham dựcuộc họp hoặc Biên bản đượclập thành nhiều bản và mỗi biên

14. Chủ tịch Hội đồng quản trịcó trách nhiệm chuyển biênbản họp Hội đồng quản trịcho các thành viên và biênbản đó là bằng chứng xácthực về công việc đã đượctiến hành trong các cuộc họpđó trừ khi có ý kiến phản đốivề nội dung biên bản trongthời hạn mười (10) ngày kểtừ khi chuyển đi. Biên bảnhọp Hội đồng quản trị đượclập bằng tiếng Việt và phải cóchữ ký của tất cả các thànhviên Hội đồng quản trị thamdự cuộc họp hoặc Biên bản

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Điều 154

63/81

Page 69: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

bản có chữ ký của ít nhất một(01) thành viên Hội đồng quảntrị tham gia cuộc họp.

được lập thành nhiều bản vàmỗi biên bản có chữ ký của ítnhất một (01) thành viên Hộiđồng quản trị tham gia cuộchọp và phải có các nội dungtheo quy định tại Khoản 1Điều 154 Luật Doanh nghiệp.Biên bản họp Hội đồng quảntrị và tài liệu sử dụng trongcuộc họp phải được lưu giữtại trụ sở chính của công ty.

15. Hội đồng quản trị có thểthành lập và uỷ quyền cho cáctiểu ban trực thuộc. Thành viêncủa tiểu ban có thể gồm mộthoặc nhiều thành viên của Hộiđồng quản trị và một hoặcnhiều thành viên bên ngoàitheo quyết định của Hội đồngquản trị. Trong quá trình thựchiện quyền hạn được uỷ thác,các tiểu ban phải tuân thủ các

15. Hội đồng quản trị có thểthành lập một số tiểu ban trựcthuộc và uỷ quyền cho cáctiểu ban trực thuộc theo quyđịnh về quản trị công ty ápdụng đối với công ty đạichúng. Thành viên của tiểuban có thể gồm một hoặcnhiều thành viên của Hộiđồng quản trị và một hoặcnhiều thành viên bên ngoài

Sửa cho phù hợp vớiĐiều 32. Các tiểu ban củaHội đồng quản trị củaThông tư 121.

64/81

Page 70: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

quy định mà Hội đồng quản trịđề ra. Các quy định này có thểđiều chỉnh hoặc cho phép kếtnạp thêm những người khôngphải là thành viên Hội đồngquản trị vào các tiểu ban nêutrên và cho phép người đóđược quyền biểu quyết với tưcách thành viên của tiểu bannhưng (a) phải đảm bảo sốlượng thành viên bên ngoài íthơn một nửa tổng số thành viêncủa tiểu ban và (b) nghị quyếtcủa các tiểu ban chỉ có hiệu lựckhi có đa số thành viên tham dựvà biểu quyết tại phiên họp củatiểu ban là thành viên Hội đồngquản trị.

theo quyết định của Hội đồngquản trị. Trong quá trình thựchiện quyền hạn được uỷ thác,các tiểu ban phải tuân thủ cácquy định mà Hội đồng quảntrị đề ra. Các quy định này cóthể điều chỉnh hoặc cho phépkết nạp thêm những ngườikhông phải là thành viên Hộiđồng quản trị vào các tiểuban nêu trên và cho phépngười đó được quyền biểuquyết với tư cách thành viêncủa tiểu ban nhưng (a) phảiđảm bảo số lượng thành viênbên ngoài ít hơn một nửatổng số thành viên của tiểuban và (b) nghị quyết của cáctiểu ban chỉ có hiệu lực khi cóđa số thành viên tham dự vàbiểu quyết tại phiên họp củatiểu ban là thành viên Hội

65/81

Page 71: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

đồng quản trị.

VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀUHÀNH, CÁN BỘ QUẢN LÝKHÁC VÀ THƯ KÝ CÔNG TY

VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀUHÀNH, CÁN BỘ QUẢN LÝKHÁC VÀ THƯ KÝ CÔNGTY

27 Điều 28. Tổ chức bộ máyquản lý

Điều 30. Tổ chức bộ máyquản lý

28 Điều 29. Cán bộ quản lý Điều 31. Cán bộ quản lý

29 Điều 30. Bổ nhiệm, miễnnhiệm, nhiệm vụ và quyềnhạn của Giám đôc (Tổnggiám đốc) điều hành

Điều 38. Tổng Giámđốc Công ty

Điều 32. Bổ nhiệm, miễnnhiệm, nhiệm vụ và quyềnhạn của Tổng giám đốc

2. Nhiệm kỳ của Giám đốc(Tổng giám đốc) điều hành làba (03) năm và có thể được táibổ nhiệm. Việc bổ nhiệm có thểhết hiệu lực căn cứ vào các quyđịnh tại hợp đồng lao động.Giám đốc (Tổng giám đốc) điềuhành không phải là người màpháp luật cấm giữ chức vụ này.

2. Tổng Giám đốc làngười điều hànhcông việc kinhdoanh hàng ngàycủa Công ty; chịu sựgiám sát của Hộiđồng quản trị và chịutrách nhiệm trước

2. Nhiệm kỳ của Tổng giámđốc là năm (05) năm và cóthể được tái bổ nhiệm. Việcbổ nhiệm có thể hết hiệu lựccăn cứ vào các quy định tạihợp đồng lao động. Tổnggiám đốc không phải là ngườimà pháp luật cấm giữ chứcvụ này.

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Khoản 2Điều 157. Giám đốc,Tổng giám đốc công ty

66/81

Page 72: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

Hội đồng quản trị vàtrước Pháp luật vềviệc thực hiện cácquyền và nhiệm vụđược giao.Nhiệm kỳ của TổngGiám đốc không quá5 năm; có thể đượcbổ nhiệm lại với sốnhiệm kỳ không hạnchế.

3. Tổng giám đốc có nhữngquyền hạn và trách nhiệm sau:

đ. Vào ngày ...... hàng năm,Tổng giám đốc phải trình Hộiđồng quản trị phê chuẩn kếhoạch kinh doanh chi tiết chonăm tài chính tiếp theo trên cơsở đáp ứng các yêu cầu củangân sách phù hợp cũng nhưkế hoạch tài chính năm (05)

3. Tổng giám đốc có nhữngquyền hạn và trách nhiệmsau:

đ. Vào ngày 30 tháng 12hàng năm, Tổng giám đốcphải trình Hội đồng quản trịphê chuẩn kế hoạch kinhdoanh chi tiết cho năm tàichính tiếp theo trên cơ sởđáp ứng các yêu cầu của

Bổ sung ngày tháng

67/81

Page 73: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

năm; ngân sách phù hợp cũng nhưkế hoạch tài chính năm (05)năm;

30 Điều 31. Thư ký Công ty Điều 33. Thư ký Công ty Các Mục, Khoản còn lạigiữ nguyên như Điều lệmẫu.

5. Cung cấp các thông tin tàichính, bản sao biên bản họpHội đồng quản trị và các thôngtin khác cho thành viên của Hộiđồng quản trị và Ban kiểm soát.

Thư ký công ty có trách nhiệmbảo mật thông tin theo các quyđịnh của pháp luật và Điều lệCông ty.

5. Cung cấp các thông tin tàichính, bản sao biên bản họpHội đồng quản trị và cácthông tin khác cho thành viêncủa Hội đồng quản trị và Bankiểm soát.

6. Thư ký công ty có tráchnhiệm bảo mật thông tin theocác quy định của pháp luật vàĐiều lệ Công ty.

Bổ sung số thứ tự phùhợp

IX. BAN KIỂM SOÁT IX. BAN KIỂM SOÁT

31 Điều 32. Thành viên Ban kiểmsoát

Điều 42. Ban kiểmsoát của Công ty

Điều 34. Kiểm soát viên Các Khoản còn lại đượcsửa thứ tự phù hợp vàgiữ nguyên như Điều lệ

68/81

Page 74: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

mẫu.

1. Số lượng thành viên Bankiểm soát của Công ty là ....thành viên. Các thành viên Bankiểm soát không phải là ngườitrong bộ phận kế toán, tài chínhcủa Công ty và không phải làthành viên hay nhân viên củacông ty kiểm toán độc lập đangthực hiện việc kiểm toán báocáo tài chính của Công ty. Bankiểm soát phải có ít nhất một(01) thành viên là kế toán viênhoặc kiểm toán viên.

1. Ban kiểm soát gồm03 thành viên.

1. Số lượng thành viên Bankiểm soát của Công ty là ba(03) thành viên. Kiểm soátviên không phải là ngườitrong bộ phận kế toán, tàichính của Công ty +và khôngphải là thành viên hay nhânviên của công ty kiểm toánđộc lập đang thực hiện việckiểm toán báo cáo tài chínhcủa Công ty.

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Điều 163.Ban kiểm soát

Các thành viên Ban kiểm soátkhông phải là người có liênquan với các thành viên Hộiđồng quản trị, Giám đốc (Tổnggiám đốc) điều hành và các cánbộ quản lý khác của Công ty.Ban kiểm soát phải chỉ định một(01) thành viên làm Trưởng

2. Kiểm soát viên không phảilà người có liên quan với cácthành viên Hội đồng quản trị,Tổng giám đốc và các cán bộquản lý khác của Công ty.Kiểm soát viên phải là kiểmtoán viên hoặc kế toán viên

Sửa theo Luật doanhnghiệp 2014: Điều 163.Ban kiểm soát và tách racho rõ ràng hơn.

69/81

Page 75: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

ban. Trưởng ban kiểm soát làngười có chuyên môn về kếtoán. Trưởng ban kiểm soát cócác quyền và trách nhiệm sau:

3. Ban kiểm soát phải chỉđịnh một (01) Kiểm soát viênlàm Trưởng ban. Trưởng bankiểm soát là kiểm toán viênhoặc kế toán viên chuyênnghiệp và phải làm việcchuyên trách tại công ty.Trưởng ban kiểm soát có cácquyền và trách nhiệm sau:

2. Các cổ đông có quyền gộpsố phiếu biểu quyết của từngngười lại với nhau để đề cử cácứng viên Ban kiểm soát. Cổđông hoặc nhóm cổ đông nắmgiữ từ 5% đến dưới 10% tổngsố cổ phần có quyền biểu quyếtđược đề cử một (01) ứng viên;từ 10% đến dưới 30% được đềcử tối đa hai (02) ứng viên; từ30% đến dưới 40% được đề cửtối đa ba (03) ứng viên; từ 40%đến dưới 50% được đề cử tối

4. Các cổ đông có quyền gộpsố phiếu biểu quyết của từngngười lại với nhau để đề cửcác ứng viên Ban kiểm soát.Cổ đông hoặc nhóm cổ đôngnắm giữ từ 5% đến dưới 10%tổng số cổ phần có quyềnbiểu quyết được đề cử một(01) ứng viên; từ 10% đếndưới 30% được đề cử tối đahai (02) ứng viên; từ 30% trởlên được đề cử tối đa ba (03)ứng viên;

Sửa cho phù hợp vớiKhoản 3 Điều 12 Điều lệsửa đổi này.

70/81

Page 76: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

đa bốn (04) ứng viên; từ 50%đến dưới 60% được đề cử tốiđa năm (05) ứng viên.

4. Các thành viên của Ban kiểmsoát do Đại hội đồng cổ đôngbầu, nhiệm kỳ của Ban kiểmsoát không quá năm (05) năm;thành viên Ban kiểm soát có thểđược bầu lại với số nhiệm kỳkhông hạn chế.

6. Kiểm soát viên do Đại hộiđồng cổ đông bầu, nhiệm kỳcủa Ban kiểm soát không quánăm (05) năm; thành viênBan kiểm soát có thể đượcbầu lại với số nhiệm kỳ khônghạn chế.

Sửa cho phù hợp vớiLuật doanh nghiệp 2014

32 Điều 33. Ban kiểm soát Điều 35. Ban kiểm soát

1. Công ty phải có Ban kiểmsoát và Ban kiểm soát có quyềnhạn và trách nhiệm theo quyđịnh tại Điều 123 Luật Doanhnghiệp và Điều lệ này, chủ yếulà những quyền hạn và tráchnhiệm sau đây:

1. Ban kiểm soát có quyền vànghĩa vụ theo quy định tạiĐiều 165 Luật Doanh nghiệpvà Điều lệ này, trong đó cócác quyền và nghĩa vụ sau:

Sửa cho phù hợp vớiLuật doanh nghiệp 2014:Điều 165 Luật Doanhnghiệp

d. Kiểm tra các báo cáo tàichính năm, sáu tháng và quý;

d. Kiểm tra các báo cáo tàichính năm, sáu tháng, quý vàcác báo cáo tình hình kinh

71/81

Page 77: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

doanh của Công ty;

2. Thành viên Hội đồng quản trị,Giám đốc (Tổng giám đốc) điềuhành và cán bộ quản lý khácphải cung cấp tất cả các thôngtin và tài liệu liên quan đến hoạtđộng của Công ty theo yêu cầucủa Ban kiểm soát. Thư kýCông ty phải bảo đảm rằngtoàn bộ bản sao các thông tintài chính, các thông tin kháccung cấp cho các thành viênHội đồng quản trị và bản saocác biên bản họp Hội đồngquản trị phải được cung cấpcho thành viên ban kiểm soátvào cùng thời điểm chúng đượccung cấp cho Hội đồng quản trị.

2. Thành viên Hội đồng quảntrị, Tổng giám đốc và cán bộquản lý khác phải cung cấptất cả các thông tin và tài liệuliên quan đến hoạt động củaCông ty theo yêu cầu củaBan kiểm soát. Thư ký Côngty phải bảo đảm rằng toàn bộbản sao các thông tin tàichính, các thông tin kháccung cấp cho các thành viênHội đồng quản trị và bản saocác biên bản họp Hội đồngquản trị phải được cung cấpcho Kiểm soát viên vào cùngthời điểm chúng được cungcấp cho Hội đồng quản trị.

Sửa cho phù hợp vớiLuật doanh nghiệp 2014:về kiểm soát viên

4. Mức thù lao của các thànhviên Ban kiểm soát do Đại hộiđồng cổ đông quyết định.Thành viên của Ban kiểm soát

4. Mức thù lao của các kiểmsoát viên do Đại hội đồng cổđông quyết định. Thành viêncủa Ban kiểm soát được

Sửa cho phù hợp vớiLuật doanh nghiệp 2014:về kiểm soát viên

72/81

Page 78: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

được thanh toán các khoản chiphí đi lại, khách sạn và các chiphí phát sinh một cách hợp lýkhi họ tham gia các cuộc họpcủa Ban kiểm soát hoặc thựcthi các hoạt động khác của Bankiểm soát.

thanh toán các khoản chi phíđi lại, khách sạn và các chiphí phát sinh một cách hợp lýkhi họ tham gia các cuộc họpcủa Ban kiểm soát hoặc thựcthi các hoạt động khác củaBan kiểm soát.

33 X. NHIỆM VỤ CỦA THÀNHVIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ,THÀNH VIÊN BAN KIỂMSOÁT, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀCÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC

X. TRÁCH NHIỆM CỦATHÀNH VIÊN HỘI ĐỒNGQUẢN TRỊ, KIỂM SOÁTVIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀCÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC

Sửa cho phù hợp vớiLuật doanh nghiệp 2014.

34 Điều 34. Trách nhiệm cẩntrọng

Điều 36. Trách nhiệm cẩntrọng

Thành viên Hội đồng quản trị,thành viên Ban kiểm soát, Tổnggiám đốc và cán bộ quản lýkhác có trách nhiệm thực hiệncác nhiệm vụ của mình, kể cảnhững nhiệm vụ với tư cáchthành viên các tiểu ban của Hội

Thành viên Hội đồng quản trị,Kiểm soát viên, Tổng giámđốc và cán bộ quản lý kháccó trách nhiệm thực hiện cácnhiệm vụ của mình, kể cảnhững nhiệm vụ với tư cáchthành viên các tiểu ban của

Sửa cho phù hợp vớiLuật doanh nghiệp 2014.

73/81

Page 79: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

đồng quản trị, một cách trungthực vì lợi ích cao nhất củaCông ty và với mức độ cẩntrọng mà một người thận trọngphải có khi đảm nhiệm vị trítương đương và trong hoàncảnh tương tự.

Hội đồng quản trị, một cáchtrung thực vì lợi ích cao nhấtcủa Công ty và với mức độcẩn trọng mà một người thậntrọng phải có khi đảm nhiệmvị trí tương đương và tronghoàn cảnh tương tự.

35 Điều 35. Trách nhiệm trungthực và tránh các xung đột vềquyền lợi

Điều 37. Trách nhiệm trungthực và tránh các xung độtvề quyền lợi

Thay “thành viên Bankiểm soát” thành “Kiểmsoát viên” cho phù hợpLuật doanh nghiệp 2014.Các nội dung khác giữnguyên như Điều lệ mẫu

36 Điều 36. Trách nhiệm về thiệthại và bồi thường

Điều 38. Trách nhiệm vềthiệt hại và bồi thường

Thay “thành viên Bankiểm soát” thành “Kiểmsoát viên” cho phù hợpLuật doanh nghiệp 2014.Các nội dung khác giữnguyên như Điều lệ mẫu

XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔSÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY

XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔSÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY

74/81

Page 80: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

37 Điều 37. Quyền điều tra sổsách và hồ sơ

Điều 39. Quyền điều tra sổsách và hồ sơ

1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đôngđề cập tại Khoản 2 Điều 24 vàKhoản 2 Điều 32 Điều lệ này cóquyền trực tiếp hoặc qua ngườiđược uỷ quyền, gửi văn bảnyêu cầu được kiểm tra danhsách cổ đông, các biên bản họpĐại hội đồng cổ đông và saochụp hoặc trích lục các hồ sơđó trong giờ làm việc và tại trụsở chính của công ty. Yêu cầukiểm tra do đại diện được uỷquyền của cổ đông phải kèmtheo giấy uỷ quyền của cổ đôngmà người đó đại diện hoặc mộtbản sao công chứng của giấyuỷ quyền này.

1. Cổ đông hoặc nhóm cổđông đề cập tại Khoản 2 Điều26 và Khoản 2 Điều 34 Điềulệ này có quyền trực tiếphoặc qua người được uỷquyền, gửi văn bản yêu cầuđược kiểm tra danh sách cổđông, các biên bản họp Đạihội đồng cổ đông và saochụp hoặc trích lục các hồ sơđó trong giờ làm việc và tạitrụ sở chính của công ty. Yêucầu kiểm tra do đại diện đượcuỷ quyền của cổ đông phảikèm theo giấy uỷ quyền củacổ đông mà người đó đạidiện hoặc một bản sao côngchứng của giấy uỷ quyềnnày.

Thay “thành viên Bankiểm soát” thành “Kiểmsoát viên” cho phù hợpLuật doanh nghiệp 2014.Sửa số Điều cho phùhợp.

Các nội dung khác giữnguyên như Điều lệ mẫu

75/81

Page 81: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀCÔNG ĐOÀN

XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀCÔNG ĐOÀN

38 Điều 38. Công nhân viên vàcông đoàn

Điều 40. Công nhân viên vàcông đoàn

Giữ nguyên như Điều lệmẫu

XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN XIII. PHÂN PHỐI LỢINHUẬN

39 Điều 39. Phân phối lợi nhuận Điều 41 Phân phối lợinhuận

Giữ nguyên như Điều lệmẫu

XIV. TÀI KHOẢN NGÂNHÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂMTÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG KẾTOÁN

XIV. TÀI KHOẢN NGÂNHÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂMTÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNGKẾ TOÁN

40 Điều 40. Tài khoản ngân hàng Điều 42. Tài khoản ngânhàng

Giữ nguyên như Điều lệmẫu

41 Điều 41. Năm tài chính Điều 43. Năm tài chính Giữ nguyên như Điều lệmẫu

Năm tài chính của Công ty bắtđầu từ ngày đầu tiên củatháng .... hàng năm và kết thúcvào ngày thứ ... của tháng ........

Năm tài chính của Công tybắt đầu từ ngày đầu tiên củatháng 1 hàng năm và kết thúcvào ngày thứ 31 của tháng 12

Bổ sung ngày tháng phùhợp

76/81

Page 82: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

Năm tài chính đầu tiên bắt đầutừ ngày cấp Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp và kếtthúc vào ngày thứ ...củatháng ... ngay sau ngày cấpGiấy chứng nhận đăng kýdoanh nghiệp đó.

Năm tài chính đầu tiên bắtđầu từ ngày cấp Giấy chứngnhận đăng ký doanh nghiệpvà kết thúc vào ngày thứ 31của tháng 12 ngay sau ngàycấp Giấy chứng nhận đăngký doanh nghiệp đó.

42 Điều 42. Chế độ kế toán Điều 44. Chế độ kế toán Giữ nguyên như Điều lệmẫu

XV. BÁO CÁO THƯỜNGNIÊN, TRÁCH NHIỆM CÔNGBỐ THÔNG TIN, THÔNG BÁORA CÔNG CHÚNG

XV. BÁO CÁO THƯỜNGNIÊN, TRÁCH NHIỆM CÔNGBỐ THÔNG TIN, THÔNGBÁO RA CÔNG CHÚNG

43 Điều 43. Báo cáo tài chínhnăm, sáu tháng và quý

Điều 45. Báo cáo tài chínhnăm, sáu tháng và quý

Công ty phải lập bản báo cáotài chính năm theo quy định củapháp luật cũng như các quyđịnh của Uỷ ban Chứng khoánNhà nước và báo cáo phảiđược kiểm toán theo quy định

Công ty phải lập bản báo cáotài chính năm theo quy địnhcủa pháp luật cũng như cácquy định của Uỷ ban Chứngkhoán Nhà nước và báo cáophải được kiểm toán theo quy

Sửa cho phù hợp vớiLuật doanh nghiệp 2014và Luật chứng khoán.Các Khoản khác giữnguyên như Điều lệ mẫu.

77/81

Page 83: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

tại Điều 45 Điều lệ này, và trongthời hạn ......ngày kể từ khi kếtthúc mỗi năm tài chính, phảinộp báo cáo tài chính hàngnăm đã được Đại hội đồng cổđông thông qua cho cơ quanthuế có thẩm quyền, Uỷ banChứng khoán Nhà nước, Sởgiao dịch chứng khoán (đối vớicác công ty niêm yết) và cơquan đăng ký kinh doanh.

định tại Điều 45 Điều lệ này,và trong thời hạn 90 ngày kểtừ khi kết thúc mỗi năm tàichính, phải nộp báo cáo tàichính hàng năm đã được Đạihội đồng cổ đông thông quacho cơ quan thuế có thẩmquyền, Uỷ ban Chứng khoánNhà nước, Sở giao dịchchứng khoán.

44 Điều 44. Báo cáo thường niên Điều 46. Báo cáo thườngniên

Giữ nguyên như Điều lệmẫu.

XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY

45 Điều 45. Kiểm toán Điều 47. Kiểm toán Giữ nguyên như Điều lệmẫu.

XVII. CON DẤU XVII. CON DẤU

46 Điều 46. Con dấu Điều 48. Con dấu Giữ nguyên như Điều lệmẫu.

XVIII. CHẤM DỨT HOẠT XVIII. CHẤM DỨT HOẠT

78/81

Page 84: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

ĐỘNG VÀ THANH LÝ ĐỘNG VÀ THANH LÝ

47 Điều 47. Chấm dứt hoạt động Điều 49. Chấm dứt hoạtđộng

Giữ nguyên như Điều lệmẫu.

48 Điều 48. Gia hạn hoạt động Điều 50. Gia hạn hoạt động Giữ nguyên như Điều lệmẫu.

49 Điều 49. Thanh lý Điều 51. Thanh lý Giữ nguyên như Điều lệmẫu.

XIX. GIẢI QUYẾT TRANHCHẤP NỘI BỘ

XIX. GIẢI QUYẾT TRANHCHẤP NỘI BỘ

50 Điều 50. Giải quyết tranhchấp nội bộ

Điều 52. Giải quyết tranhchấp nội bộ

Các Khoản khác giữnguyên như Điều lệ mẫu.

b. Cổ đông với Hội đồng quảntrị, Ban kiểm soát, Tổng giámđốc hay cán bộ quản lý caocấp,

Các bên liên quan cố gắng giảiquyết tranh chấp đó thông quathương lượng và hoà giải. Trừtrường hợp tranh chấp liênquan tới Hội đồng quản trị hay

b. Cổ đông với Hội đồngquản trị, Ban kiểm soát, Tổnggiám đốc hay cán bộ quản lýcao cấp,

Các bên liên quan cố gắnggiải quyết tranh chấp đóthông qua thương lượng vàhoà giải. Trừ trường hợptranh chấp liên quan tới Hội

Bổ sung số ngày

79/81

Page 85: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủtịch Hội đồng quản trị chủ trìviệc giải quyết tranh chấp vàyêu cầu từng bên trình bày cácyếu tố thực tiễn liên quan đếntranh chấp trong vòng .... ngàylàm việc kể từ ngày tranh chấpphát sinh. Trường hợp tranhchấp liên quan tới Hội đồngquản trị hay Chủ tịch Hội đồngquản trị, bất cứ bên nào cũngcó thể yêu cầu .......... chỉ địnhmột chuyên gia độc lập để hànhđộng với tư cách là trọng tàicho quá trình giải quyết tranhchấp.

đồng quản trị hay Chủ tịchHội đồng quản trị, Chủ tịchHội đồng quản trị chủ trì việcgiải quyết tranh chấp và yêucầu từng bên trình bày cácyếu tố thực tiễn liên quan đếntranh chấp trong vòng 15ngày làm việc kể từ ngàytranh chấp phát sinh. Trườnghợp tranh chấp liên quan tớiHội đồng quản trị hay Chủtịch Hội đồng quản trị, bất cứbên nào cũng có thể yêu cầuchỉ định một chuyên gia độclập để hành động với tư cáchlà trọng tài cho quá trình giảiquyết tranh chấp.

XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔIĐIỀU LỆ

XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔIĐIỀU LỆ

51 Điều 51. Bổ sung và sửa đổiĐiều lệ

Điều 53. Bổ sung và sửađổi Điều lệ

Giữ nguyên như Điều lệmẫu.

80/81

Page 86: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

TT Điều lệ mẫu Quy định củaThông tư 121

Điều lệ hiện hành Nội dung sửa đổi, bổ sungtại Điều lệ mẫu ban hànhkèm theo thông tư 121,Luật doanh nghiệp 2014 vàCông văn số 2463/UBCK-QLCB của ùy ban chứngkhoán

Ghi chú, giải thích

XXI. NGÀY HIỆU LỰC XXI. NGÀY HIỆU LỰC

52 Điều 52. Ngày hiệu lực Điều 54. Ngày hiệu lực Giữ nguyên như Điều lệmẫu.

81/81

Page 87: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG

CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THỊ VIỆT NAM

BẢN DỰ THẢO

(Soạn thảo theo dự thảo Điều lệ mẫu áp dụng cho Công ty đại chúng Ban hànhkèm theo Thông tư số 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài

chính quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng, sửa đổi theoLuật doanh nghiệp 2014, Luật chứng khoán và các văn bản liên quan)

Hà Nội, Ngày....tháng .... năm 2017

Page 88: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

MỤC LỤCPHẦN MỞ ĐẦU I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ Điều 1. Giải thích thuật ngữ II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt độngcủa Công tyĐiều 3. Người đại diện theo pháp luật của công tyIII. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TYĐiều 4. Mục tiêu hoạt động của Công ty Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán khác Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần Điều 10. Thu hồi cổ phần V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG Điều 12. Quyền của cổ đông Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông Điều 14. Đại hội đồng cổ đông Điều 15. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông Điều 16. Các đại diện được ủy quyền Điều 17. Thay đổi các quyền Điều 18. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông Điều 19. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông Điều 20. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông Điều 21. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông Điều 22. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đôngĐiều 23. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông Điều 24. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊĐiều 25. Cơ cấu tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trịĐiều 26. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị Điều 27. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị Điều 28. Chủ tịch Hội đồng quản trị Điều 29. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC VÀ THƯ KÝ CÔNG TY Điều 30. Tổ chức bộ máy quản lý Điều 31. Cán bộ quản lý

2/41

Page 89: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Điều 32. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc Điều 33. Thư ký Công ty IX. BAN KIỂM SOÁT Điều 34. Kiểm soát viên Điều 35. Ban kiểm soát X. NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC Điều 36. Trách nhiệm cẩn trọng Điều 37. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi Điều 38. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY Điều 39. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN Điều 40. Công nhân viên và công đoàn XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN Điều 41. Phân phối lợi nhuận XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN Điều 42. Tài khoản ngân hàng Điều 43. Năm tài chính Điều 44. Chế độ kế toán XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN, THÔNG BÁO RA CÔNG CHÚNG Điều 45. Báo cáo tài chính năm, sáu tháng và quý Điều 46. Báo cáo thường niên XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY Điều 47. Kiểm toán XVII. CON DẤU Điều 48. Con dấu XVIII. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ Điều 49. Chấm dứt hoạt động Điều 50. Gia hạn hoạt động Điều 51. Thanh lý XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ Điều 52. Giải quyết tranh chấp nội bộ XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ Điều 53. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ XXI. NGÀY HIỆU LỰC Điều 54. Ngày hiệu lực

3/41

Page 90: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

PHẦN MỞ ĐẦU

Điều lệ này được thông qua theo quyết định hợp lệ của Đại hội đồng cổ đôngtổ chức chính thức vào ngày ... tháng ... năm 2017.

I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ

Điều 1. Giải thích thuật ngữ

1. Trong Điều lệ này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a. "Vốn điều lệ" là số vốn do tất cả các cổ đông đóng góp và quy định tạiĐiều 5 Điều lệ này;

b. "Luật doanh nghiệp" là Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13 ngày 26 tháng11 năm 2014;

c. "Luật chứng khoán" là Luật chứng khoán số 70/2006/QH11ngày 29 tháng6 năm 2006 và Luật số 62/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luậtchứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

d. "Ngày thành lập" là ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng kýdoanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) lần đầu;

e. "Cán bộ quản lý" là Tổng giám đốc, Phó giám đốc (Phó tổng giám đốc), Kếtoán trưởng, và các vị trí quản lý khác trong Công ty được Hội đồng quản trị phêchuẩn;

f. "Người có liên quan" là cá nhân hoặc tổ chức được quy định tại khoản 17Điều 4 Luật doanh nghiệp, khoản 34 Điều 6 Luật chứng khoán;

g. "Thời hạn hoạt động" là thời gian hoạt động của Công ty được quy định tạiĐiều 2 Điều lệ này và thời gian gia hạn (nếu có) được Đại hội đồng cổ đông củaCông ty thông qua bằng nghị quyết;

h. "Việt Nam" là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

2. Trong Điều lệ này, các tham chiếu tới một hoặc một số quy định hoặc vănbản khác bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế.

3. Các tiêu đề (chương, điều của Điều lệ này) được sử dụng nhằm thuận tiệncho việc hiểu nội dung và không ảnh hưởng tới nội dung của Điều lệ này.

II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNGTY

Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thờihạn hoạt động của Công ty

1. Tên Công ty

- Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Công nghiệp và Đô thịViệt Nam.

- Tên tiếng Anh: VCC Engineering Consultants Joint-Stock Company.

- Tên giao dịch: Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Công nghiệp và Đô thị

4/41

Page 91: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Việt Nam.

- Tên viết tắt: VCC

2. Công ty là công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luậthiện hành của Việt Nam.

3. Trụ sở đăng ký của Công ty là:

- Địa chỉ: Tầng 8 - 11 toà nhà số 10, phố Hoa Lư, phường Lê Đại Hành, quậnHai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

- Điện thoại: (+84 4) 22205889

- Fax: (+84 4) 22206366

- E-mail: [email protected]

- Website:www.vcc.com.vn

3.. Công ty có thể thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện tại địa bàn kinhdoanh để thực hiện các mục tiêu hoạt động của Công ty phù hợp với quyết địnhcủa Hội đồng quản trị và trong phạm vi luật pháp cho phép.

5. Trừ khi chấm dứt hoạt động trước thời hạn theo Khoản 2 Điều 47 hoặc giahạn hoạt động theo Điều 48 Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty bắt đầu từngày thành lập và là vô thời hạn.

Điều 3. Người đại diện theo pháp luật của công ty

Tổng Giám đốc là Người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợpchưa có Tổng Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc bị miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm màHĐQT chưa bổ nhiệm được Tổng Giám đốc mới thay thế thì HĐQT sẽ quyết địnhcử Chủ tịch HĐQT hoặc một chức danh quản lý khác là Người đại diện theo phápluật của công ty.

III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Điều 4. Mục tiêu hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của Công ty

1. Mục tiêu hoạt động:

Công ty không ngừng nâng cao thương hiệu của Công ty; Tìm kiếm cơ hộiđầu tư, mở rộng thị trường nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho các cổ đông,quan tâm đến việc làm và thu nhập cho người lao động, đồng thời thực hiện đầyđủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước.

2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty

a. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty là:

Lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng; Lập đồ án xây dựng điểm dân cưnông thôn; lập đồ án quy hoạch chung xây dựng các khu chức năng đặc thù(khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu du lịch, khu công nghiệp, khu đô thị cóchức năng đặc biệt); lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp; lậpđồ án quy hoạch chung đô thị, lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị, lập đồ ánquy hoạch chi tiết đô thị, lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật;làm mô hình quy hoạch.

5/41

Page 92: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xâydựng;

Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo đề xuất chủtrương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tếkỹ thuật đầu tư xây dựng;

Thẩm tra thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ của dự án;

Thiết kế xây dựng công trình;

Thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, dự toánxây dựng;

Lập, thẩm tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồsơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồsơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

Thẩm tra kết quả lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

Giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị;

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

Lập, thẩm tra định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xâydựng công trình;

Thẩm tra công tác đảm bảo an toàn giao thông;

Ứng dụng hệ thống thông tin công trình;

Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xâydựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giáhợp đồng xây dựng, định mức xây dựng và giá xây dựng, thanh toán và quyếttoán hợp đồng xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng côngtrình và các công việc khác;

Tư vấn quản lý dự án;

Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;

Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặtvào công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư;

Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, toàn bộcông trình;

Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình;

Tư vấn quan trắc và giám sát môi trường;

Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệmthu, bàn giao đưa vào sử dụng;

Thực hiện các công việc tư vấn khác.

Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị, tổng thầu EPC, tổng thầu thiết kế - thicông;

6/41

Page 93: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Kinh doanh bất động sản, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu côngnghiệp và vệ sinh môi trường; kinh doanh và chuyển giao công nghệ xây dựngcác nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng; Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; Tư vấn xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO-

9001:2000; Đào tạo và tập huấn về công tác tư vấn xây dựng; Dịch vụ dịch thuật. In ấn; Chống mối cho công trình xây dựng; Các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm, không mâu thuẫn với các

ngành nghề kinh doanh nêu trên, không trái với mục tiêu kinh doanh của Công ty.b Khách hàng của công ty là các chủ đầu tư các dự án từ nguồn vốn nhà

nước, tư nhân, các đối tác trong và ngoài nước, từ mọi nguồn kinh tế với nguồn vốiđầu tư hợp pháp.

c. Đối tượng kinh doanhĐối tượng kinh doanh của các dịch vụ được nêu tại Mục 1 Điều này bao gồm:- Tất cả các công trình xây dựng trong và ngoài nước, bao gồm và không

giới hạn bởi các loại công trình sau:+ Công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;+ Công trình hạ tầng kỹ thuật: cấp thoát nước, cấp điện, môi trường,thông tin liên lạc;+ Công trình giao thông: cầu, đường, đường sắt, bến cảng, sân bay…;+ Công trình thủy lợi;+ Công trình nông nghiệp;

- Tất cả các cấu phần chuyên môn trong một công trình, bao gồm và khônggiới hạn bởi các công việc chuyên môn sau:+ Nền móng;+ Kết cấu công trình;+ Các hệ thống kỹ thuật: Điện, Cấp thoát nước, Điều hòa, Thông hơi, Cấpnhiệt, Hệ thống mạng máy tính, PCCC, Hệ thống BMS, Xử lý nước thải,làm mát, Cấp gas, khử trùng y tế…;+ Kiến trúc công trình;+ Nội ngoại thất;+ Hạ tầng ngoài nhà;+ Cảnh quan cây xanh;+ Chống mối.

Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động1. Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh

doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ này, phù hợp vớiquy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạtđược các mục tiêu của Công ty.

2. Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khác màpháp luật không cấm và được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN

Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần

7/41

Page 94: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

1. Vốn điều lệ của Công ty là 18.000.000.000 đồng (bằng chữ: Mười tám tỷđồng).

Tổng số vốn điều lệ của Công ty được chia thành 1.800.000 cổ phần vớimệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.

2. Công ty có thể tăng vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông quavà phù hợp với các quy định của pháp luật.

3. Các cổ phần của Công ty vào ngày thông qua Điều lệ này bao gồm cổphần phổ thông. Các quyền và nghĩa vụ kèm theo từng loại cổ phần được quy địnhtại Điều 11 Điều lệ này.

4. Công ty có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi khác sau khi có sự chấpthuận của Đại hội đồng cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp luật.

5. Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào bán cho các cổ đông hiện hữutheo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong Công ty, trừtrường hợp Đại hội đồng cổ đông quyết định khác. Số cổ phần cổ đông khôngđăng ký mua hết sẽ do Hội đồng quản trị của Công ty quyết định. Hội đồng quản trịcó thể phân phối số cổ phần đó cho các đối tượng theo các điều kiện và cách thứcmà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp, nhưng không được bán số cổ phần đó theocác điều kiện thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đônghiện hữu trừ trường hợp cổ phần được bán qua Sở giao dịch chứng khoán theophương thức đấu giá.

6. Công ty có thể mua cổ phần do chính công ty đã phát hành theo nhữngcách thức được quy định trong Điều lệ này và pháp luật hiện hành. Cổ phần doCông ty mua lại là cổ phiếu quỹ và Hội đồng quản trị có thể chào bán theo nhữngcách thức phù hợp với quy định của Điều lệ này, Luật Chứng khoán và văn bảnhướng dẫn liên quan.

7 Công ty có thể phát hành các loại chứng khoán khác khi được Đại hội đồngcổ đông thông qua và phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu

1. Cổ đông của Công ty được cấp chứng nhận cổ phiếu tương ứng với số cổphần và loại cổ phần sở hữu.

2. Chứng nhận cổ phiếu phải có dấu của Công ty và chữ ký của đại diệntheo pháp luật của Công ty theo các quy định tại Luật Doanh nghiệp. Chứng nhậncổ phiếu phải ghi rõ số lượng và loại cổ phiếu mà cổ đông nắm giữ, họ và tênngười nắm giữ và các thông tin khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyểnquyền sở hữu cổ phần theo quy định của Công ty hoặc trong thời hạn 02 tháng(hoặc thời hạn khác theo điều khoản phát hành quy định) kể từ ngày thanh toánđầy đủ tiền mua cổ phần theo như quy định tại phương án phát hành cổ phiếu củaCông ty, người sở hữu số cổ phần được cấp chứng nhận cổ phiếu. Người sở hữucổ phần không phải trả cho Công ty chi phí in chứng nhận cổ phiếu.

4. Trường hợp chứng nhận cổ phiếu bị hỏng hoặc bị tẩy xoá hoặc bị đánhmất, mất cắp hoặc bị tiêu huỷ, người sở hữu cổ phiếu đó có thể yêu cầu được cấp

8/41

Page 95: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

chứng nhận cổ phiếu mới với điều kiện phải đưa ra bằng chứng về việc sở hữu cổphần và thanh toán mọi chi phí liên quan cho Công ty.

Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán khác

Chứng chỉ trái phiếu hoặc các chứng chỉ chứng khoán khác của Công ty (trừcác thư chào bán, các chứng chỉ tạm thời và các tài liệu tương tự) được phát hànhcó dấu và chữ ký mẫu của đại diện theo pháp luật của Công ty.

Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần

1. Tất cả các cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ khi Điều lệ này vàpháp luật có quy định khác. Cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoánđược chuyển nhượng theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thịtrường chứng khoán.

2. Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được chuyển nhượng vàhưởng các quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền nhận cổ phiếu pháthành để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mớichào bán.

Điều 10. Thu hồi cổ phần

1. Trường hợp cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền phải trảmua cổ phiếu, Hội đồng quản trị thông báo và có quyền yêu cầu cổ đông đó thanhtoán số tiền còn lại cùng với lãi suất trên khoản tiền đó và những chi phí phát sinhdo việc không thanh toán đầy đủ gây ra cho Công ty.

2. Thông báo thanh toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới (tốithiếu là bảy (07) ngày kể từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh toán và thông báophải ghi rõ trường hợp không thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ phần chưathanh toán hết sẽ bị thu hồi.

3. Hội đồng quản trị có quyền thu hồi các cổ phần chưa thanh toán đầy đủ vàđúng hạn trong trường hợp các yêu cầu trong thông báo nêu trên không được thựchiện.

4. Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần được quyền chào bán. Hộiđồng quản trị có thể trực tiếp hoặc ủy quyền bán, tái phân phối hoặc giải quyết chongười đã sở hữu cổ phần bị thu hồi hoặc các đối tượng khác theo những điều kiệnvà cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp.

5. Cổ đông nắm giữ cổ phần bị thu hồi phải từ bỏ tư cách cổ đông đối vớinhững cổ phần đó, nhưng vẫn phải thanh toán tất cả các khoản tiền có liên quancộng với tiền lãi theo tỷ lệ hợp lý (Do HĐQT Công ty quyết định và công bố trướckhi chào bán cổ phần) vào thời điểm thu hồi theo quyết định của Hội đồng quản trịkể từ ngày thu hồi cho đến ngày thực hiện thanh toán. Hội đồng quản trị có toànquyền quyết định việc cưỡng chế thanh toán toàn bộ giá trị cổ phiếu vào thời điểmthu hồi.

6. Thông báo thu hồi được gửi đến người nắm giữ cổ phần bị thu hồi trướcthời điểm thu hồi. Việc thu hồi vẫn có hiệu lực kể cả trong trường hợp có sai sóthoặc bất cẩn trong việc gửi thông báo.

9/41

Page 96: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT

Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát

Cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị và kiểm soát của Công ty bao gồm:

1. Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty,thực hiện các quyền theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định tại Điềulệ này;

2. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danhcông ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộcthẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông;

3. Ban kiểm soát: Chịu trách nhiệm giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốchoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty;

4. Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động kinh doanhhàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việcthực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao phó.

VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

Điều 12. Quyền của cổ đông

1. Cổ đông là người chủ sở hữu Công ty, có các quyền và nghĩa vụ tươngứng theo số cổ phần và loại cổ phần mà họ sở hữu. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệmvề nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vàoCông ty.

2. Người nắm giữ cổ phần phổ thông có các quyền sau:

a. Tham dự và phát biểu trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thựchiện quyền biểu quyết trực tiếp tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thông qua đại diệnđược uỷ quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa;

b. Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

c. Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy địnhcủa Điều lệ này và pháp luật hiện hành;

d. Được ưu tiên mua cổ phiếu mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phầnphổ thông mà họ sở hữu;

đ. Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin liên quan đến cổ đông trongDanh sách cổ đông đủ tư cách tham gia Đại hội đồng cổ đông và yêu cầu sửa đổicác thông tin không chính xác;

e. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họpĐại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;

g. Trường hợp Công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sảncòn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty sau khi Công ty đã thanh

10/41

Page 97: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

toán cho chủ nợ và các cổ đông nắm giữ loại cổ phần khác của Công ty theo quyđịnh của pháp luật;

h. Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của họ trong các trường hợp quy địnhcủa Luật Doanh nghiệp;

i. Các quyền khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật.

3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ 5% tổng số cổ phần phổ thôngtrong thời hạn liên tục từ sáu (06) tháng trở lên có quyền sau:

a. Đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát theo quy địnhtương ứng tại các Khoản 2 Điều 26 và Khoản 4 Điều 34 Điều lệ này;

4. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ 10% tổng số cổ phần phổ thôngtrong thời hạn liên tục từ sáu (06) tháng trở lên có các quyền sau:

a. Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện việc triệu tập Đại hội đồng cổ đôngtheo các quy định tại khoản 3 Điều 114 Luật Doanh nghiệp;

b. Kiểm tra và nhận bản sao hoặc bản trích dẫn danh sách các cổ đông cóquyền tham dự và bỏ phiếu tại Đại hội đồng cổ đông;

c. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý,điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải thể hiện bằngvăn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhândân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cánhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng kýkinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổphần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữutrong tổng số cổ phần của Công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;

d. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ này.

Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông

Cổ đông có các nghĩa vụ sau:

1. Tuân thủ Điều lệ Công ty và các quy chế của Công ty; chấp hành quyếtđịnh của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.

2. Tham gia các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểuquyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từxa. Cổ đông có thể ủy quyền cho thành viên Hội đồng quản trị làm đại diện chomình tại Đại hội đồng cổ đông.

3. Thanh toán tiền mua cổ phần đã đăng ký mua theo quy định.

4. Cung cấp địa chỉ chính xác khi đăng ký mua cổ phần.

5. Hoàn thành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty dưới mọi hình thức đểthực hiện một trong các hành vi sau đây:

a. Vi phạm pháp luật;

b. Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi íchcủa tổ chức, cá nhân khác;

11/41

Page 98: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

c. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thểxảy ra đối với Công ty.

Điều 14. Đại hội đồng cổ đông

1. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đạihội cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một (01) lần. Đại hội đồng cổ đôngphải họp thường niên trong thời hạn bốn (04) tháng kể từ ngày kết thúc năm tàichính.

2. Hội đồng quản trị tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niênvà lựa chọn địa điểm phù hợp. Đại hội đồng cổ đông thường niên quyết địnhnhững vấn đề theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty, đặc biệt thông quacác báo cáo tài chính năm và dự toán cho năm tài chính tiếp theo. Các kiểm toánviên độc lập có thể được mời tham dự đại hội để tư vấn cho việc thông qua cácbáo cáo tài chính năm.

3. Hội đồng quản trị phải triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong cáctrường hợp sau:

a. Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty;

b. Bảng cân đối kế toán năm, các báo cáo sáu (06) tháng hoặc quý hoặc báocáo kiểm toán của năm tài chính phản ánh vốn chủ sở hữu đã bị mất một nửa (1/2)so với số đầu kỳ;

c. Khi số thành viên của Hội đồng quản trị ít hơn số thành viên mà luật phápquy định hoặc ít hơn một nửa số thành viên quy định trong Điều lệ;

d. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại Khoản 3 Điều 12 Điều lệ này yêucầu triệu tập Đại hội đồng cổ đông bằng văn bản. Yêu cầu triệu tập Đại hội đồng cổđông phải nêu rõ lý do và mục đích cuộc họp, có đủ chữ ký của các cổ đông liênquan hoặc văn bản yêu cầu được lập thành nhiều bản, trong đó mỗi bản phải cóchữ ký của tối thiểu một cổ đông có liên quan;

e. Ban kiểm soát yêu cầu triệu tập cuộc họp nếu Ban kiểm soát có lý do tintưởng rằng các thành viên Hội đồng quản trị hoặc cán bộ quản lý cấp cao vi phạmnghiêm trọng các nghĩa vụ của họ theo Điều 160 Luật doanh nghiệp hoặc Hội đồngquản trị hành động hoặc có ý định hành động ngoài phạm vi quyền hạn của mình;

f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

4. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường

a. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạnba mươi (30) ngày kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn lại như quy địnhtại Điểm c Khoản 3 Điều 14 hoặc nhận được yêu cầu quy định tại Điểm d và Điểme Khoản 3 Điều 14;

b. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đôngtheo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 14 thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếptheo, Ban kiểm soát phải thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổđông theo quy định Khoản 5 Điều 136 Luật Doanh nghiệp;

c. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo

12/41

Page 99: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 14 thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếptheo, cổ đông, nhóm cổ đông có yêu cầu quy định tại Điểm d Khoản 3 có quyềnthay thế Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theoquy định Khoản 6 Điều 136 Luật Doanh nghiệp.

Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập họp Đại hộiđồng cổ đông có quyền đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát trình tự, thủtục triệu tập, tiến hành họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Tất cả chiphí cho việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông được công ty hoàn lại.Chi phí này không bao gồm những chi phí do cổ đông chi tiêu khi tham dự Đại hộiđồng cổ đông, kể cả chi phí ăn ở và đi lại.

Điều 15. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông

1. Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua:

a. Báo cáo tài chính năm được kiểm toán;

b. Báo cáo của Hội đồng quản trị;

c. Báo cáo của Ban kiểm soát;

d. Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.

2. Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết định vềcác vấn đề sau:

a. Thông qua các báo cáo tài chính năm;

b. Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với LuậtDoanh nghiệp và các quyền gắn liền với loại cổ phần đó. Mức cổ tức này khôngcao hơn mức mà Hội đồng quản trị đề nghị sau khi đã tham khảo ý kiến các cổđông tại Đại hội đồng cổ đông;

c. Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;

d. Lựa chọn công ty kiểm toán;

đ. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị vàBan kiểm soát;

e. Tổng số tiền thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị và Báo cáo tiềnthù lao của Hội đồng quản trị;

g. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty;

h. Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới được phát hành đối với mỗi loại cổphần và việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập trong vòng ba nămđầu tiên kể từ ngày thành lập;

i. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty;

k. Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và chỉ định người thanh lý;

l. Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soátgây thiệt hại cho Công ty và các cổ đông của Công ty;

m. Quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch

13/41

Page 100: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

mua có giá trị từ 35%trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh củaCông ty được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán;

n. Công ty mua lại hơn 10% một loại cổ phần phát hành;

o. Việc Tổng giám đốc đồng thời làm Chủ tịch Hội đồng quản trị;

p. Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty ký kết hợp đồng với những ngườiđược quy định tại Khoản 2 Điều 162 Luật doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớnhơn 35% tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghitrong báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán;

q. Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ này và các quy chế khác củaCông ty.

3. Cổ đông không được tham gia bỏ phiếu trong các trường hợp sau đây:

a. Thông qua các hợp đồng quy định tại Khoản 1 Điều 14 khi cổ đông đóhoặc người có liên quan tới cổ đông đó là một bên của hợp đồng;

b. Việc mua lại cổ phần của cổ đông đó hoặc của người có liên quan tới cổđông đó trừ trường hợp việc mua lại cổ phần được thực hiện theo tỷ lệ sở hữu củatất cả các cổ đông hoặc việc mua lại được thực hiện thông qua khớp lệnh hoặcchào mua công khai trên Sở giao dịch chứng khoán.

4. Tất cả các nghị quyết và các vấn đề đã được đưa vào chương trình họpphải được đưa ra thảo luận và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.

Điều 16. Các đại diện được ủy quyền

1. Các cổ đông có quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông theo luật pháp cóthể uỷ quyền cho đại diện của mình tham dự. Trường hợp có nhiều hơn một ngườiđại diện được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu được uỷquyền cho mỗi người đại diện.

2. Việc uỷ quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lậpthành văn bản theo mẫu của Công ty và phải có chữ ký theo quy định sau đây:

a. Trường hợp cổ đông cá nhân là người uỷ quyền thì giấy ủy quyền phải cóchữ ký của cổ đông đó và người được uỷ quyền dự họp;

b. Trường hợp người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức là ngườiuỷ quyền thì giấy ủy quyền phải có chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền,người đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được uỷ quyền dự họp;

c. Trong trường hợp khác thì giấy uỷ quyền phải có chữ ký của người đạidiện theo pháp luật của cổ đông và người được uỷ quyền dự họp.

Người được uỷ quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải nộp văn bản uỷquyền trước khi vào phòng họp.

3. Trường hợp luật sư thay mặt cho người uỷ quyền ký giấy chỉ định đạidiện, việc chỉ định đại diện trong trường hợp này chỉ được coi là có hiệu lực nếugiấy chỉ định đại diện đó được xuất trình cùng với giấy uỷ quyền cho luật sư hoặcbản sao hợp lệ của giấy uỷ quyền đó (nếu trước đó chưa đăng ký với Công ty).

4. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 16, phiếu biểu quyết của người

14/41

Page 101: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

được uỷ quyền dự họp trong phạm vi được uỷ quyền vẫn có hiệu lực khi có mộttrong các trường hợp sau đây:

a. Người uỷ quyền đã chết, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mấtnăng lực hành vi dân sự;

b. Người uỷ quyền đã huỷ bỏ việc chỉ định uỷ quyền;

c. Người uỷ quyền đã huỷ bỏ thẩm quyền của người thực hiện việc uỷquyền.

Điều khoản này không áp dụng trong trường hợp Công ty nhận được thôngbáo về một trong các sự kiện trên trước giờ khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổđông hoặc trước khi cuộc họp được triệu tập lại.

Điều 17. Thay đổi các quyền

1. Việc thay đổi hoặc huỷ bỏ các quyền đặc biệt gắn liền với một loại cổ phầnưu đãi có hiệu lực khi được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% cổ phần phổ thông thamdự họp thông qua đồng thời được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% quyền biểu quyếtcủa loại cổ phần ưu đãi nói trên biểu quyết thông qua. Việc tổ chức cuộc họp củacác cổ đông nắm giữ một loại cổ phần ưu đãi để thông qua việc thay đổi quyền nêutrên chỉ có giá trị khi có tối thiểu hai (02) cổ đông (hoặc đại diện được ủy quyền củahọ) và nắm giữ tối thiểu một phần ba (1/3) giá trị mệnh giá của các cổ phần loại đóđã phát hành. Trường hợp không có đủ số đại biểu như nêu trên thì cuộc họp đượctổ chức lại trong vòng ba mươi (30) ngày sau đó và những người nắm giữ cổ phầnthuộc loại đó (không phụ thuộc vào số lượng người và số cổ phần) có mặt trực tiếphoặc thông qua đại diện được uỷ quyền đều được coi là đủ số lượng đại biểu yêucầu. Tại các cuộc họp của cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi nêu trên, những ngườinắm giữ cổ phần thuộc loại đó có mặt trực tiếp hoặc qua người đại diện có thể yêucầu bỏ phiếu kín. Mỗi cổ phần cùng loại có quyền biểu quyết ngang bằng nhau tạicác cuộc họp nêu trên.

2. Thủ tục tiến hành các cuộc họp riêng biệt như vậy được thực hiện tươngtự với các quy định tại Điều 19 và Điều 21 Điều lệ này.

3. Trừ khi các điều khoản phát hành cổ phần quy định khác, các quyền đặcbiệt gắn liền với các loại cổ phần có quyền ưu đãi đối với một số hoặc tất cả cácvấn đề liên quan đến việc phân phối lợi nhuận hoặc tài sản của Công ty không bịthay đổi khi Công ty phát hành thêm các cổ phần cùng loại.

Điều 18. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp và thôngbáo họp Đại hội đồng cổ đông

1. Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội đồng cổ đông hoặc Đại hội đồng cổđông được triệu tập theo các trường hợp quy định tại Điểm b hoặc Điểm c Khoản 4Điều 14 Điều lệ này.

2. Người triệu tập Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện những nhiệm vụ sauđây:

a. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựatrên sổ đăng ký cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hộiđồng cổ đông được lập không sớm hơn 05 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại

15/41

Page 102: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

hội đồng cổ đông;

b. Xác định thời gian và địa điểm tổ chức đại hội;

c. Thông báo và gửi thông báo họp Đại hội đồng cổ đông cho tất cả các cổđông có quyền dự họp.

3. Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông được gửi cho tất cả các cổ đôngđồng thời công bố trên phương tiện thông tin của Sở giao dịch chứng khoán (đốivới các công ty niêm yết hoặc đăng ký giao dịch), trên trang thông tin điện tử(website) của công ty. Thông báo được gửi đến tất cả các cổ đông trong Danhsách cổ đông có quyền dự họp chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc Đại hộiđồng cổ đông, (tính từ ngày mà thông báo được gửi hoặc chuyển đi một cách hợplệ, được trả cước phí hoặc được bỏ vào hòm thư). Chương trình họp Đại hội đồngcổ đông, các tài liệu liên quan đến các vấn đề sẽ được biểu quyết tại đại hội đượcgửi cho các cổ đông hoặc/và đăng trên trang thông tin điện tử của Công ty. Trongtrường hợp tài liệu không được gửi kèm thông báo họp Đại hội đồng cổ đông,thông báo mời họp phải nêu rõ địa chỉ trang thông tin điện tử để các cổ đông có thểtiếp cận.

4. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông được đề cập tại Khoản 3 Điều 12 Điều lệ nàycó quyền đề xuất các vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Đềxuất phải được làm bằng văn bản và phải được gửi cho Công ty ít nhất ba (03)ngày làm việc trước ngày khai mạc Đại hội đồng cổ đông. Đề xuất phải bao gồm họvà tên cổ đông, số lượng và loại cổ phần người đó nắm giữ, và nội dung đề nghịđưa vào chương trình họp.

5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền từ chối những đề xuấtliên quan đến Khoản 4 Điều 18 trong các trường hợp sau:

a. Đề xuất được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúngnội dung;

b. Vào thời điểm đề xuất, cổ đông hoặc nhóm cổ đông không có đủ ít nhất10% cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất sáu (06) tháng theo quy địnhtại Khoản 3 Điều 12 Điều lệ này;

c. Vấn đề đề xuất không thuộc phạm vi thẩm quyền của Đại hội đồng cổđông bàn bạc và thông qua;

d. Các trường hợp khác.

6. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị dự thảo nghị quyết cho từng vấn đề trongchương trình họp.

7. Trường hợp tất cả cổ đông đại diện 100% số cổ phần có quyền biểu quyếttrực tiếp tham dự hoặc tham dự thông qua đại diện được uỷ quyền tại Đại hội đồngcổ đông, những quyết định được Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua đều đượccoi là hợp lệ kể cả trong trường hợp việc triệu tập Đại hội đồng cổ đông không theođúng trình tự và thủ tục hoặc nội dung biểu quyết không có trong chương trình.

Điều 19. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông

1. Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện

16/41

Page 103: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

cho ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

2. Trường hợp không có đủ số lượng đại biểu cần thiết trong vòng ba mươi(30) phút kể từ thời điểm ấn định khai mạc đại hội, người triệu tập họp huỷ cuộchọp. Đại hội đồng cổ đông phải được triệu tập lại trong vòng ba mươi (30) ngày kểtừ ngày dự định tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất. Đại hội đồng cổ đôngtriệu tập lại chỉ được tiến hành khi có thành viên tham dự là các cổ đông và nhữngđại diện được uỷ quyền dự họp đại diện cho ít nhất 33% cổ phần có quyền biểuquyết.

3. Trường hợp đại hội lần thứ hai không được tiến hành do không có đủ sốđại biểu cần thiết trong vòng ba mươi (30) phút kể từ thời điểm ấn định khai mạcđại hội, Đại hội đồng cổ đông lần thứ ba có thể được triệu tập trong vòng hai mươi(20) ngày kể từ ngày dự định tiến hành đại hội lần hai và trong trường hợp này đạihội được tiến hành không phụ thuộc vào số lượng cổ đông hay đại diện uỷ quyềntham dự và được coi là hợp lệ và có quyền quyết định tất cả các vấn đề dự kiếnđược phê chuẩn tại Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất.

Điều 20. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông

1. Vào ngày tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Công ty phải thực hiện thủ tụcđăng ký cổ đông và phải thực hiện việc đăng ký cho đến khi các cổ đông có quyềndự họp có mặt đăng ký hết.

2. Khi tiến hành đăng ký cổ đông, Công ty cấp cho từng cổ đông hoặc đạidiện được uỷ quyền có quyền biểu quyết một thẻ biểu quyết, trên đó ghi số đăngký, họ và tên của cổ đông, họ và tên đại diện được uỷ quyền và số phiếu biểuquyết của cổ đông đó. Khi tiến hành biểu quyết tại đại hội, số thẻ tán thành nghịquyết được thu trước, số thẻ phản đối nghị quyết được thu sau, cuối cùng đếmtổng số phiếu tán thành hay phản đối để quyết định. Tổng số phiếu tán thành, phảnđối, bỏ phiếu trắng hoặc không hợp lệ từng vấn đề được Chủ toạ thông báo ngaysau khi tiến hành biểu quyết vấn đề đó. Đại hội bầu những người chịu trách nhiệmkiểm phiếu hoặc giám sát kiểm phiếu theo đề nghị của Chủ toạ. Số thành viên củaban kiểm phiếu do Đại hội đồng cổ đông quyết định căn cứ đề nghị của Chủ toạnhưng không vượt quá số người theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Cổ đông đến dự Đại hội đồng cổ đông muộn có quyền đăng ký ngay vàsau đó có quyền tham gia và biểu quyết tại đại hội. Chủ toạ không có trách nhiệmdừng đại hội để cho cổ đông đến muộn đăng ký và hiệu lực của các đợt biểu quyếtđã tiến hành trước khi cổ đông đến muộn tham dự không bị ảnh hưởng.

4. Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ toạ các cuộc họp do Hội đồng quản trịtriệu tập. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thìcác thành viên còn lại bầu một người trong số họ làm chủ toạ cuộc họp. Trườnghợp không có người có thể làm chủ toạ, thành viên Hội đồng quản trị có chức vụcao nhất điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp trong số nhữngngười dự họp và người có phiếu bầu cao nhất làm chủ toạ cuộc họp.

Trong các trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đôngđiều khiển Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp và người có phiếu bầu caonhất được cử làm chủ toạ cuộc họp.

17/41

Page 104: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

5. Chủ toạ là người có quyền quyết định về trình tự, thủ tục và các sự kiệnphát sinh ngoài chương trình của Đại hội đồng cổ đông.

6. Chủ tọa đại hội có thể hoãn đại hội khi có sự nhất trí hoặc yêu cầu của Đạihội đồng cổ đông đã có đủ số lượng đại biểu dự họp cần thiết theo quy định tạikhoản 8 Điều 142 Luật doanh nghiệp, cụ thể như sau:

a) Địa điểm họp không có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất cả người dự họp;

b) Các phương tiện thông tin tại địa điểm họp không bảo đảm cho các cổđông dự họp tham gia, thảo luận và biểu quyết;

c) Có người dự họp cản trở, gây rối trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc họpkhông được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp.

Thời gian hoãn tối đa không quá 03 ngày, kể từ ngày cuộc họp dự định khaimạc;

7. Chủ toạ của đại hội hoặc Thư ký đại hội có thể tiến hành các hoạt độngcần thiết để điều khiển Đại hội đồng cổ đông một cách hợp lệ và có trật tự hoặc đểđại hội phản ánh được mong muốn của đa số đại biểu tham dự.

8. Hội đồng quản trị có thể yêu cầu các cổ đông hoặc đại diện được uỷquyền tham dự Đại hội đồng cổ đông chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninhmà Hội đồng quản trị cho là thích hợp. Trường hợp có cổ đông hoặc đại diện đượcuỷ quyền không chịu tuân thủ những quy định về kiểm tra hoặc các biện pháp anninh nêu trên, Hội đồng quản trị sau khi xem xét một cách cẩn trọng có thể từ chốihoặc trục xuất cổ đông hoặc đại diện nêu trên tham gia đại hội.

9. Hội đồng quản trị, sau khi đã xem xét một cách cẩn trọng, có thể tiến hànhcác biện pháp được Hội đồng quản trị cho là thích hợp để:

a. Bố trí chỗ ngồi tại địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;

b. Bảo đảm an toàn cho mọi người có mặt tại các địa điểm họp;

c. Tạo điều kiện cho cổ đông tham dự (hoặc tiếp tục tham dự) đại hội.

Hội đồng quản trị có toàn quyền thay đổi những biện pháp nêu trên và ápdụng tất cả các biện pháp nếu Hội đồng quản trị thấy cần thiết. Các biện pháp ápdụng có thể là cấp giấy vào cửa hoặc sử dụng những hình thức lựa chọn khác.

10. Trong trường hợp tại Đại hội đồng cổ đông có áp dụng các biện phápnêu trên, Hội đồng quản trị khi xác định địa điểm đại hội có thể:

a. Thông báo đại hội được tiến hành tại địa điểm ghi trong thông báo và chủtoạ đại hội có mặt tại đó (“Địa điểm chính của đại hội”);

b. Bố trí, tổ chức để những cổ đông hoặc đại diện được uỷ quyền không dựhọp được theo Điều khoản này hoặc những người muốn tham gia ở địa điểm khácvới địa điểm chính của đại hội có thể đồng thời tham dự đại hội;

Thông báo về việc tổ chức đại hội không cần nêu chi tiết những biện pháp tổchức theo Điều khoản này.

11. Trong Điều lệ này (trừ khi hoàn cảnh yêu cầu khác), mọi cổ đông đượccoi là tham gia đại hội ở địa điểm chính của đại hội.

18/41

Page 105: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Hàng năm Công ty tổ chức Đại hội đồng cổ đông ít nhất một (01) lần. Đại hộiđồng cổ đông thường niên không được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng vănbản.

Điều 21. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông

1. Các quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây sẽ đượcthông qua khi có từ 65% trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểuquyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền có mặt tại Đại hộiđồng cổ đông:

a. Thông qua báo cáo tài chính năm;

b. Kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của công ty;

c. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểmsoát và báo cáo việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc.

2. Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiệntheo quy định tại Khoản 3 Điều 144 Luật doanh nghiệp, cụ thể như sau:

Việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thựchiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểuquyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu củaHội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phầntổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cửthành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầutính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đếnkhi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viêntrở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồngquản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có sốphiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử hoặc Điều lệcông ty.

3. Các quyết định của Đại hội đồng cổ đông liên quan đến việc sửa đổi và bổsung Điều lệ, loại cổ phiếu và số lượng cổ phiếu được chào bán, việc tổ chức lạihay giải thể doanh nghiệp, giao dịch mua, bán tài sản Công ty hoặc các chi nhánhthực hiện có giá trị từ 35% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty tính theo Báo cáotài chính gần nhất được kiểm toán được thông qua khi có từ 65% trở lên tổng sốphiếu bầu các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đạidiện được uỷ quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông.

4. Các nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua bằng 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết lầ hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủtục thông qua nghị quyết đó không được thực hiện đúng như quy định.

Điều 22. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản đểthông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông

Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông quaquyết định của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định sau đây:

19/41

Page 106: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông quaquyết định của Đại hội đồng cổ đông bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết vì lợi íchcủa Công ty.

2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo quyết định củaĐại hội đồng cổ đông và các tài liệu giải trình dự thảo quyết định. Phiếu lấy ý kiếnkèm theo dự thảo quyết định và tài liệu giải trình phải được gửi bằng phương thứcbảo đảm đến được địa chỉ đăng ký của từng cổ đông. Hội đồng quản trị phải đảmbảo gửi, công bố tài liệu cho các cổ đông trong một thời gian hợp lý để xem xétbiểu quyết và phải gửi ít nhất mười lăm (15) ngày trước ngày hết hạn nhận phiếulấy ý kiến.

3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp, nơi đăng ký kinh doanh của Công ty;

b. Mục đích lấy ý kiến;

c. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộchiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉthường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổđông hoặc đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần củatừng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;

d. Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;

đ. Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ýkiến đối với từng vấn đề lấy ý kiến;

e. Thời hạn phải gửi về Công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;

g. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theopháp luật của Công ty.

4. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân,của người đại diện theo uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đônglà tổ chức.

Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty phải được đựng trong phong bì dán kín vàkhông ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu. Các phiếu lấy ý kiến Công ty nhậnđược sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở đềukhông hợp lệ.

5. Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứngkiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý Công ty.Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp, nơi đăng ký kinh doanh;

b. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;

c. Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong đóphân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ, kèm theo phụlục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;

20/41

Page 107: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

d. Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từngvấn đề;

e. Các quyết định đã được thông qua;

g. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại diện theo phápluật của Công ty và của người giám sát kiểm phiếu.

Các thành viên Hội đồng quản trị và người giám sát kiểm phiếu phải liên đớichịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đớichịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua dokiểm phiếu không trung thực, không chính xác.

6. Biên bản kiểm phiếu phải được công bố trên website của Công ty trongthời hạn hai mươi tư (24) giờ và gửi đến các cổ đông trong vòng mười lăm (15)ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu.

7. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, toàn văn nghị quyếtđã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phảiđược lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.

8. Quyết định được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng vănbản phải được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết chấp thuận và có giá trị như quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại hộiđồng cổ đông.

Điều 23. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông

1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âmhoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việtvà có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;

c) Chương trình và nội dung cuộc họp;

d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;

đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổđông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;

e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lụcdanh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếubầu tương ứng;

g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõphương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tánthành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổđông dự họp;

h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tươngứng;

i) Chữ ký của chủ tọa và thư ký.

21/41

Page 108: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháplý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếngnước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.

2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong, đọc toàn văn và thôngqua trước khi kết thúc cuộc họp.

3. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trungthực, chính xác của nội dung biên bản.

Biên bản Đại hội đồng cổ đông, biên bản kiểm phiếu phải được công bố trêntrang thông tin điện tử của Công ty trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ hoặc gửicho tất cả các cổ đông trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày Đại hội đồngcổ đông kết thúc. Biên bản Đại hội đồng cổ đông được coi là bằng chứng xác thựcvề những công việc đã được tiến hành tại Đại hội đồng cổ đông trừ khi có ý kiếnphản đối về nội dung biên bản được đưa ra theo đúng thủ tục quy định trong vòngmười (10) ngày kể từ khi gửi biên bản.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dựhọp, nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báomời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

Điều 24. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông

Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đạihội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổđông, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc cóquyền yêu cầu Toà án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồngcổ đông trong các trường hợp sau đây:

1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông không thực hiệnđúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty trừ trường hợp quyđịnh tại khoản 2 Điều 148 của Luật doanh nghiệp.

2. Trình tự, thủ tục ra quyết định và nội dung quyết định vi phạm pháp luậthoặc Điều lệ Công ty.

Trường hợp quyết định của Đại hội đồng cổ đông bị huỷ bỏ theo quyết địnhcủa Toà án hoặc Trọng tài, người triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bị huỷbỏ có thể xem xét tổ chức lại Đại hội đồng cổ đông trong vòng 30 ngày theo trìnhtự, thủ tục quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.

VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Điều 25. Cơ cấu tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị

1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không đượcquản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp vàpháp luật liên quan;

b. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của Côngty và không nhất thiết phải là cổ đông của Công ty.

22/41

Page 109: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

c. Thành viên Hội đồng quản trị Công ty có thể đồng thời là thành viên Hộiđồng quản trị của công ty khác.

d. Thành viên Hội đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, chanuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể,chị dâu, em dâu của Giám đốc, Tổng giám đốc và cán bộ quản lý khác của côngty; không được là người có liên quan của cán bộ quản lý, người có thẩm quyền bổnhiệm cán bộ quản lý công ty mẹ

2. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị là thành viên Hội đồng quản trịkhông điều hành và không thuộc các trường hợp sau:

a. Là người có liên quan với Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toántrưởng và nhũng cán bộ quản lý khác được Hội đồng quản trị bổ nhiệm;

b. Là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc củacác công ty con, công ty liên kết, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểmsoát trong ba (03) năm gần nhất;

c. Là cổ đông lớn hoặc người đại diện của cổ đông lớn hoặc người có liênquan của cổ đông lớn của Công ty;

d. Làm việc tại các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật, kiểm toán choCông ty trong hai (02) năm gần nhất;

đ. Là đối tác hoặc người liên quan của đối tác có giá trị giao dịch hàng nămvới Công ty chiếm từ ba mươi phần trăm (30%) trở lên tổng doanh thu hoặc tổnggiá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào của Công ty trong hai (02) năm gần nhất.

e. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trịvề việc không còn đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này vàđương nhiên không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày khôngđáp ứng đủ điều kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độclập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổđông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thaythế thành viên độc lập Hội đồng quản trị đó trong thời hạn sáu (06) tháng kể từngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.

Điều 26. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị

1. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị là năm (5) người. Nhiệm kỳ củathành viên Hội đồng quản trị không quá năm (05) năm; thành viên Hội đồng quản trịcó thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

2. Các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền biểu quyết trong thời hạn liên tụcít nhất sáu (06) tháng có quyền gộp số quyền biểu quyết của từng người lại vớinhau để đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắmgiữ từ 5 % đến dưới 10 % tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử một (01) ứng viên; từ 10 % đến dưới 30% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 30% đến dưới 40% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 40% đến dưới 50% được đềcử tối đa bốn (04) ứng viên; từ 50% trở lên được đề cử tối đa năm (05) ứng viên.

3. Trường hợp số lượng các ứng viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử vàứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết, Hội đồng quản trị đương nhiệm có thể đề

23/41

Page 110: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

cử thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế được Công ty quy định tạiQuy chế nội bộ về quản trị công ty. Cơ chế đề cử hay cách thức Hội đồng quản trịđương nhiệm đề cử ứng cử viên Hội đồng quản trị phải được công bố rõ ràng vàphải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề cử.

4. Thành viên Hội đồng quản trị không còn tư cách thành viên Hội đồng quảntrị trong các trường hợp sau:

a. Thành viên đó không đủ tư cách làm thành viên Hội đồng quản trị theo quyđịnh của Luật Doanh nghiệp hoặc bị luật pháp cấm không được làm thành viên Hộiđồng quản trị;

b. Thành viên đó gửi đơn bằng văn bản xin từ chức đến trụ sở chính củaCông ty;

c. Thành viên đó bị rối loạn tâm thần và thành viên khác của Hội đồng quảntrị có những bằng chứng chuyên môn chứng tỏ người đó không còn năng lực hànhvi;

d. Thành viên đó không tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị liên tụctrong vòng sáu (06) tháng mà không có sự chấp thuận của Hội đồng quản trị và Hộiđồng quản trị quyết định chức vụ của người này bị bỏ trống;

đ. Thành viên đó bị bãi nhiệm theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

5. Hội đồng quản trị có thể bổ nhiệm người khác tạm thời làm thành viên Hộiđồng quản trị để thay thế chỗ trống phát sinh và thành viên mới này phải đượcchấp thuận tại Đại hội đồng cổ đông gần nhất. Sau khi được Đại hội đồng cổ đôngchấp thuận, việc bổ nhiệm thành viên mới đó được coi là có hiệu lực vào ngàyđược Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị mớiđược tính từ ngày việc bổ nhiệm có hiệu lực đến ngày kết thúc nhiệm kỳ của Hộiđồng quản trị. Trong trường hợp thành viên mới không được Đại hội đồng cổ đôngchấp thuận, mọi quyết định của Hội đồng quản trị cho đến trước thời điểm diễn raĐại hội đồng cổ đông có sự tham gia biểu quyết của thành viên Hội đồng quản trịthay thế vẫn được coi là có hiệu lực.

6. Việc bổ nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị phải được công bố thôngtin theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

7. Thành viên Hội đồng quản trị có thể không phải là người nắm giữ cổ phầncủa Công ty.

Điều 27. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị

1. Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự giám sátvà chỉ đạo của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyềnhạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộcvề Đại hội đồng cổ đông.

2. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc và các cán bộquản lý khác.

3. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp và Điều lệ Công tyvà quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, Hội đồng quản trị có

24/41

Page 111: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

những quyền hạn và nhiệm vụ sau:

a. Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàngnăm;

b. Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược đượcĐại hội đồng cổ đông thông qua;

c. Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý Công ty theo đề nghị của Tổnggiám đốc và quyết định mức lương của họ;

d. Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty, trừ cơ cấu công ty được quy địnhtại Điều 11 Điều lệ này;

đ. Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng nhưquyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới cácthủ tục pháp lý đối với cán bộ quản lý đó;

e. Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hànhtheo từng loại;

g. Đề xuất việc phát hành trái phiếu chuyển đổi và các chứng quyền chophép người sở hữu mua cổ phiếu theo mức giá định trước;

h. Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyểnđổi trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông uỷ quyền;

i. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Tổng giám đốc, cán bộ quản lý khác,người đại diện của Công ty. Việc bãi nhiệm nêu trên không được trái với các quyềntheo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu có);

k. Báo cáo Đại hội đồng cổ đông việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giámđốc;

l. Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm ứng; tổ chứcviệc chi trả cổ tức;

m. Đề xuất việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.

4. Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn:

a. Thành lập chi nhánh hoặc các văn phòng đại diện của Công ty;

b. Thành lập các công ty con của Công ty;

c. Trong phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 149 Luật Doanh nghiệp và trừtrường hợp quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 135 và Khoản 1, khoản 3 Điều 162Luật Doanh nghiệp phải do Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn, Hội đồng quản trị tùytừng thời điểm quyết định việc thực hiện, sửa đổi và huỷ bỏ các hợp đồng lớn củaCông ty (bao gồm các hợp đồng mua, bán, sáp nhập, thâu tóm công ty và liêndoanh);

d. Chỉ định và bãi nhiệm những người được Công ty uỷ nhiệm là đại diệnthương mại và Luật sư của Công ty;

đ. Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo đảm, bảo lãnh vàbồi thường của Công ty;

25/41

Page 112: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

e. Các khoản đầu tư không thuộc kế hoạch kinh doanh và ngân sách vượtquá 10% vốn chủ sở hữu hoặc các khoản đầu tư vượt quá 10% giá trị kế hoạch vàngân sách kinh doanh hàng năm;

g. Việc mua hoặc bán cổ phần, phần vốn góp tại các công ty khác đượcthành lập ở Việt Nam hay nước ngoài;

h. Việc định giá các tài sản góp vào Công ty không phải bằng tiền liên quanđến việc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu của Công ty, bao gồm vàng, quyền sửdụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ và bí quyết công nghệ;

i. Việc công ty mua hoặc thu hồi không quá 10% mỗi loại cổ phần;

k. Quyết định mức giá mua hoặc thu hồi cổ phần của Công ty;

l. Các vấn đề kinh doanh hoặc giao dịch mà Hội đồng quyết định cần phải cósự chấp thuận trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình.

5. Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông về hoạt động củamình, cụ thể là về việc giám sát của Hội đồng quản trị đối với Tổng giám đốc vànhững cán bộ quản lý khác trong năm tài chính. Trường hợp Hội đồng quản trịkhông trình báo cáo cho Đại hội đồng cổ đông, báo cáo tài chính năm của Công tybị coi là không có giá trị và chưa được Hội đồng quản trị thông qua.

6. Trừ khi luật pháp và Điều lệ quy định khác, Hội đồng quản trị có thể uỷquyền cho nhân viên cấp dưới và các cán bộ quản lý đại diện xử lý công việc thaymặt cho Công ty.

7. Thành viên Hội đồng quản trị (không tính các đại diện được uỷ quyền thaythế) được nhận thù lao cho công việc của mình dưới tư cách là thành viên Hộiđồng quản trị. Tổng mức thù lao cho Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đôngquyết định. Khoản thù lao này được chia cho các thành viên Hội đồng quản trị theothoả thuận trong Hội đồng quản trị hoặc chia đều trong trường hợp không thoảthuận được.

8. Tổng số tiền trả cho từng thành viên Hội đồng quản trị bao gồm thù lao,chi phí, hoa hồng, quyền mua cổ phần và các lợi ích khác được hưởng từ Công ty,công ty con, công ty liên kết của Công ty và các công ty khác mà thành viên Hộiđồng quản trị là đại diện phần vốn góp phải được công bố chi tiết trong báo cáothường niên của Công ty.

9. Thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ chức vụ điều hành hoặc thành viênHội đồng quản trị làm việc tại các tiểu ban của Hội đồng quản trị hoặc thực hiệnnhững công việc khác mà theo Hội đồng quản trị là nằm ngoài phạm vi nhiệm vụthông thường của một thành viên Hội đồng quản trị, có thể được trả thêm tiền thùlao dưới dạng một khoản tiền công trọn gói theo từng lần, lương, hoa hồng, phầntrăm lợi nhuận hoặc dưới hình thức khác theo quyết định của Hội đồng quản trị.

10. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán tất cả các chi phíđi lại, ăn, ở và các khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả khi thực hiệntrách nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của mình, bao gồm cả các chi phí phátsinh trong việc tới tham dự các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trịhoặc các tiểu ban của Hội đồng quản trị .

26/41

Page 113: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Điều 28. Chủ tịch Hội đồng quản trị

1. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị phải lựa chọn trong số cácthành viên Hội đồng quản trị để bầu ra một Chủ tịch. Trừ khi Đại hội đồng cổ đôngquyết định khác, Chủ tịch Hội đồng quản trị không kiêm nhiệm chức vụ Tổng giámđốc của Công ty. Việc Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm chức Tổng giám đốcphải được phê chuẩn hàng năm tại Đại hội đồng cổ đông thường niên.

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm triệu tập và làm chủ toạ Đại hộiđồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng quản trị, đồng thời có những quyền vàtrách nhiệm khác quy định tại Điều lệ này và Luật Doanh nghiệp.

3. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có trách nhiệm đảm bảo việc Hội đồngquản trị gửi báo cáo tài chính năm, báo cáo hoạt động của Công ty, báo cáo kiểmtoán và báo cáo kiểm tra của Hội đồng quản trị cho các cổ đông tại Đại hội đồng cổđông.

4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị từ chức hoặc bị bãi nhiệm, Hộiđồng quản trị phải bầu người thay thế trong thời hạn mười (10) ngày.

Điều 29. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị

1. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch thì cuộc họp đầu tiên củanhiệm kỳ Hội đồng quản trị để bầu Chủ tịch và ra các quyết định khác thuộc thẩmquyền phải được tiến hành trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày kếtthúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có sốphiếu bầu cao nhất triệu tập. Trường hợp có nhiều hơn một (01) thành viên có sốphiếu bầu cao nhất ngang nhau thì các thành viên này bầu một người trong số họtriệu tập họp Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số.

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập các cuộc họp Hội đồng quản trịthường kỳ, lập chương trình nghị sự, thời gian và địa điểm họp ít nhất năm (05)ngày trước ngày họp dự kiến. Chủ tịch có thể triệu tập họp bất kỳ khi nào thấy cầnthiết, nhưng ít nhất là mỗi quý phải họp một (01) lần.

3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập các cuộc họp bất thường khi thấy cầnthiết vì lợi ích của Công ty. Ngoài ra, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họpHội đồng quản trị, không được trì hoãn nếu không có lý do chính đáng, khi mộttrong số các đối tượng dưới đây đề nghị bằng văn bản trình bày mục đích cuộc họpvà các vấn đề cần bàn:

a. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành hoặc ít nhất năm (05) cán bộ quản lýkhác;

b. Ít nhất hai (02) thành viên Hội đồng quản trị;

c. Ban kiểm soát.

d. Một (01) thành viên độc lập Hội đồng quản trị;

4. Các cuộc họp Hội đồng quản trị nêu tại Khoản 3 Điều 29 phải được tiếnhành trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc sau khi có đề xuất họp. Trường hợpChủ tịch Hội đồng quản trị không chấp nhận triệu tập họp theo đề nghị thì Chủ tịchphải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với Công ty; những người đề

27/41

Page 114: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

nghị tổ chức cuộc họp được đề cập đến ở Khoản 3 Điều 29 có thể tự mình triệu tậphọp Hội đồng quản trị.

5. Trường hợp có yêu cầu của công ty kiểm toán được chấp thuận, Chủ tịchHội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị để bàn về báo cáo kiểm toánvà tình hình Công ty.

6. Các cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành ở địa chỉ đã đăng ký củaCông ty hoặc những địa chỉ khác ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài theo quyết địnhcủa Chủ tịch Hội đồng quản trị và được sự nhất trí của Hội đồng quản trị.

7. Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được gửi trước cho các thành viênHội đồng quản trị ít nhất năm (05) ngày trước khi tổ chức họp, các thành viên Hộiđồng có thể từ chối thông báo mời họp bằng văn bản và việc từ chối này có thể cóhiệu lực hồi tố. Thông báo họp Hội đồng phải được làm bằng văn bản tiếng Việt vàphải thông báo đầy đủ chương trình, thời gian, địa điểm họp, kèm theo những tàiliệu cần thiết về những vấn đề được bàn bạc và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồngvà các phiếu bầu cho những thành viên Hội đồng không thể dự họp.

Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax, thư điện tử hoặc phươngtiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ của từng thành viên Hội đồngquản trị được đăng ký tại Công ty.

8. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị lần thứ nhất chỉ được tiến hành cácquyết định khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng quản trị có mặttrực tiếp hoặc thông qua người đại diện (người được uỷ quyền).

Trường hợp không đủ số thành viên dự họp theo quy định, cuộc họp phảiđược triệu tập lại trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất.Cuộc họp triệu tập lại được tiến hành nếu có hơn một nửa (1/2) số thành viên Hộiđồng quản trị dự họp.

9. Biểu quyết.

a. Trừ quy định tại Điểm b Khoản 9 Điều 29, mỗi thành viên Hội đồng quản trịhoặc người được uỷ quyền trực tiếp có mặt với tư cách cá nhân tại cuộc họp Hộiđồng quản trị có một (01) phiếu biểu quyết;

b. Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu quyết về các hợp đồng,các giao dịch hoặc đề xuất mà thành viên đó hoặc người liên quan tới thành viênđó có lợi ích và lợi ích đó mâu thuẫn hoặc có thể mâu thuẫn với lợi ích của Côngty. Thành viên Hội đồng quản trị không được tính vào số lượng đại biểu tối thiểucần thiết có mặt để có thể tổ chức cuộc họp Hội đồng quản trị về những quyết địnhmà thành viên đó không có quyền biểu quyết;

c. Theo quy định tại Điểm d Khoản 9 Điều 29, khi có vấn đề phát sinh trongmột cuộc họp của Hội đồng quản trị liên quan đến lợi ích của thành viên Hội đồngquản trị hoặc liên quan đến quyền biểu quyết một thành viên mà những vấn đề đókhông được giải quyết bằng việc tự nguyện từ bỏ quyền biểu quyết của thành viênHội đồng quản trị có liên quan, những vấn đề phát sinh đó được chuyển tới chochủ toạ cuộc họp quyết định. Phán quyết của chủ toạ liên quan đến vấn đề này cógiá trị là quyết định cuối cùng trừ trường hợp tính chất hoặc phạm vi lợi ích củathành viên Hội đồng quản trị liên quan chưa được công bố đầy đủ;

28/41

Page 115: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

d. Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng được quy địnhtại Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều 37 Điều lệ này được coi là có lợi ích đáng kểtrong hợp đồng đó.

10. Thành viên Hội đồng quản trị trực tiếp hoặc gián tiếp được hưởng lợi từmột hợp đồng hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đang dự kiến ký kết với Công tyvà biết bản thân là người có lợi ích trong đó có trách nhiệm công khai bản chất, nộidung của quyền lợi đó trong cuộc họp mà Hội đồng quản trị lần đầu tiên xem xétvấn đề ký kết hợp đồng hoặc giao dịch này. Trường hợp một thành viên Hội đồngquản trị không biết bản thân và người liên quan có lợi ích vào thời điểm hợp đồng,giao dịch được ký với Công ty, thành viên Hội đồng quản trị này phải công khai cáclợi ích liên quan tại cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị được tổ chức sau khithành viên này biết rằng mình có lợi ích hoặc sẽ có lợi ích trong giao dịch hoặc hợpđồng liên quan.

11. Hội đồng quản trị thông qua các quyết định và ra nghị quyết trên cơ sở ýkiến tán thành của đa số thành viên Hội đồng quản trị có mặt (trên 50%). Trườnghợp số phiếu tán thành và phản đối ngang bằng nhau, phiếu biểu quyết của Chủtịch Hội đồng quản trị là phiếu quyết định.

12. Cuộc họp của Hội đồng quản trị có thể tổ chức theo hình thức nghị sựgiữa các thành viên của Hội đồng quản trị khi tất cả hoặc một số thành viên đang ởnhững địa điểm khác nhau với điều kiện là mỗi thành viên tham gia họp đều có thể:

a. Nghe từng thành viên Hội đồng quản trị khác cùng tham gia phát biểutrong cuộc họp;

b. Phát biểu với tất cả các thành viên tham dự khác một cách đồng thời.

Việc trao đổi giữa các thành viên có thể thực hiện một cách trực tiếp quađiện thoại hoặc bằng phương tiện liên lạc thông tin khác (kể cả việc sử dụngphương tiện này diễn ra vào thời điểm thông qua Điều lệ hay sau này) hoặc là kếthợp tất cả những phương thức này. Thành viên Hội đồng quản trị tham gia cuộchọp như vậy được coi là “có mặt” tại cuộc họp đó. Địa điểm cuộc họp được tổ chứctheo quy định này là địa điểm mà nhóm thành viên Hội đồng quản trị đông nhất tậphợp lại, hoặc nếu không có một nhóm như vậy, là địa điểm mà Chủ toạ cuộc họphiện diện.

Các quyết định được thông qua trong một cuộc họp trực tuyến hoặc hìnhthức tương tự khác được tổ chức và tiến hành một cách hợp thức có hiệu lực ngaykhi kết thúc cuộc họp nhưng phải được khẳng định bằng các chữ ký trong biên bảncủa tất cả thành viên Hội đồng quản trị tham dự cuộc họp này.

13. Nghị quyết theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản được thông qua trêncơ sở ý kiến tán thành của đa số thành viên Hội đồng quản trị có quyền biểu quyết.Nghị quyết này có hiệu lực và giá trị như nghị quyết được các thành viên Hội đồngquản trị thông qua tại cuộc họp được triệu tập và tổ chức theo thông lệ.

14. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm chuyển biên bản họp Hội đồngquản trị cho các thành viên và biên bản đó là bằng chứng xác thực về công việc đãđược tiến hành trong các cuộc họp đó trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biênbản trong thời hạn mười (10) ngày kể từ khi chuyển đi. Biên bản họp Hội đồng

29/41

Page 116: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

quản trị được lập bằng tiếng Việt và và phải có các nội dung theo quy định tạiKhoản 1 Điều 154 Luật Doanh nghiệp. Biên bản họp Hội đồng quản trị và tài liệu sửdụng trong cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

15. Hội đồng quản trị có thể thành lập một số tiểu ban trực thuộc và uỷ quyềncho các tiểu ban trực thuộc theo quy định về quản trị công ty áp dụng đối với côngty đại chúng. Thành viên của tiểu ban có thể gồm một hoặc nhiều thành viên củaHội đồng quản trị và một hoặc nhiều thành viên bên ngoài theo quyết định của Hộiđồng quản trị. Trong quá trình thực hiện quyền hạn được uỷ thác, các tiểu ban phảituân thủ các quy định mà Hội đồng quản trị đề ra. Các quy định này có thể điềuchỉnh hoặc cho phép kết nạp thêm những người không phải là thành viên Hội đồngquản trị vào các tiểu ban nêu trên và cho phép người đó được quyền biểu quyếtvới tư cách thành viên của tiểu ban nhưng (a) phải đảm bảo số lượng thành viênbên ngoài ít hơn một nửa tổng số thành viên của tiểu ban và (b) nghị quyết của cáctiểu ban chỉ có hiệu lực khi có đa số thành viên tham dự và biểu quyết tại phiên họpcủa tiểu ban là thành viên Hội đồng quản trị.

16. Việc thực thi quyết định của Hội đồng quản trị, hoặc của tiểu ban trựcthuộc Hội đồng quản trị, hoặc của người có tư cách thành viên tiểu ban Hội đồngquản trị được coi là có giá trị pháp lý kể cả trong trong trường hợp việc bầu, chỉđịnh thành viên của tiểu ban hoặc Hội đồng quản trị có thể có sai sót.

VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC VÀ THƯKÝ CÔNG TY

Điều 30. Tổ chức bộ máy quản lý

Hệ thống quản lý của Công ty phải đảm bảo bộ máy quản lý chịu trách nhiệmtrước Hội đồng quản trị và trực thuộc sự lãnh đạo của Hội đồng quản trị. Công tycó một (01) Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc và một Kế toán trưởng và cácchức danh khác do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm miễn nhiệm, bãinhiệm các chức danh nêu trên phải được thực hiện bằng nghị quyết Hội đồng quảntrị được thông qua một cách hợp thức.

Điều 31. Cán bộ quản lý

1. Theo đề nghị của Tổng giám đốc và được sự chấp thuận của Hội đồngquản trị, Công ty được tuyển dụng cán bộ quản lý cần thiết, với số lượng và chấtlượng phù hợp với cơ cấu và thông lệ quản lý công ty do Hội đồng quản trị đề xuấttuỳ từng thời điểm. Cán bộ quản lý phải có sự mẫn cán cần thiết để các hoạt độngvà tổ chức của Công ty đạt được các mục tiêu đề ra.

2. Mức lương, tiền thù lao, lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng laođộng đối với Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định và hợp đồng vớinhững cán bộ quản lý khác do Hội đồng quản trị quyết định sau khi tham khảo ýkiến của Tổng giám đốc.

Điều 32. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giámđốc

1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên trong Hội đồng hoặc một ngườikhác làm Tổng giám đốc; ký hợp đồng trong đó quy định mức lương, thù lao, lợi íchvà các điều khoản khác liên quan khác. Thông tin về mức lương, trợ cấp, quyền lợi

30/41

Page 117: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

của Tổng giám đốc phải được báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông thường niên vàđược nêu trong Báo cáo thường niên của Công ty.

2. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc là năm (05) năm và có thể được tái bổnhiệm. Việc bổ nhiệm có thể hết hiệu lực căn cứ vào các quy định tại hợp đồng laođộng. Tổng giám đốc không phải là người mà pháp luật cấm giữ chức vụ này.

3. Tổng giám đốc có những quyền hạn và trách nhiệm sau:

a. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông,kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị vàĐại hội đồng cổ đông thông qua;

b. Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồngquản trị, bao gồm việc thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thươngmại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công tytheo những thông lệ quản lý tốt nhất;

c. Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý mà Công ty cần tuyển dụngđể Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm nhằm thực hiện các hoạt độngquản lý tốt theo đề xuất của Hội đồng quản trị, và tư vấn để Hội đồng quản trị quyếtđịnh mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao độngcủa cán bộ quản lý;

d. Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người laođộng, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều khoảnkhác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;

đ. Vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, Tổng giám đốc phải trình Hội đồng quảntrị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sởđáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp cũng như kế hoạch tài chính năm(05) năm;

e. Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;

g. Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty(sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàngquý của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cảbảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưuchuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính phải được trình để Hội đồng quảntrị thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế của Côngty;

h. Thực hiện tất cả các hoạt động khác theo quy định của Điều lệ này và cácquy chế của Công ty, các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động củaTổng giám đốc và pháp luật.

4. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồngcổ đông về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo cáccơ quan này khi được yêu cầu.

5. Hội đồng quản trị có thể bãi nhiệm Tổng giám đốc khi đa số thành viên Hộiđồng quản trị dự họp có quyền biểu quyết tán thành và bổ nhiệm một Tổng giámđốc mới thay thế.

31/41

Page 118: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Điều 33. Thư ký Công ty

Hội đồng quản trị chỉ định một (01) hoặc nhiều người làm Thư ký Công ty vớinhiệm kỳ và những điều khoản theo quyết định của Hội đồng quản trị. Hội đồngquản trị có thể bãi nhiệm Thư ký Công ty khi cần nhưng không trái với các quy địnhpháp luật hiện hành về lao động. Hội đồng quản trị cũng có thể bổ nhiệm một haynhiều Trợ lý Thư ký Công ty tuỳ từng thời điểm. Vai trò và nhiệm vụ của Thư kýCông ty bao gồm:

1. Chuẩn bị các cuộc họp của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Đại hộiđồng cổ đông theo yêu cầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát.

2. Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp.

3. Tham dự các cuộc họp.

4. Đảm bảo các nghị quyết của Hội đồng quản trị phù hợp với luật pháp.

5. Cung cấp các thông tin tài chính, bản sao biên bản họp Hội đồng quản trịvà các thông tin khác cho thành viên của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

6. Thư ký công ty có trách nhiệm bảo mật thông tin theo các quy định củapháp luật và Điều lệ Công ty.

IX. BAN KIỂM SOÁT

Điều 34. Kiểm soát viên

1. Số lượng Kiểm soát viên của Công ty là ba (03) thành viên. Kiểm soát viênKiểm soát viên không phải là người trong bộ phận kế toán, tài chính của Công ty vàkhông phải là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập đang thựchiện việc kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty. Kiểm soát viên do Đại hội đồngcổ đông bầu, nhiệm kỳ của kiểm soát viên không quá năm (05) năm; Kiểm soátviên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

2. Các Kiểm soát viên không phải là người có liên quan với các thành viênHội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các cán bộ quản lý khác của Công ty. Kiểmsoát viên phải là kiểm toán viên hoặc kế toán viên.

3. Ban kiểm soát phải chỉ định một (01) thành viên làm Trưởng ban. Trưởngban kiểm soát là kiểm toán viên hoặc kế toán viên chuyên nghiệp và phải làm việcchuyên trách tại công ty. Trưởng ban kiểm soát có các quyền và trách nhiệm sau:

a. Triệu tập cuộc họp Ban kiểm soát;

b. Yêu cầu Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các cán bộ quản lý kháccung cấp các thông tin liên quan để báo cáo Ban kiểm soát;

c. Lập và ký báo cáo của Ban kiểm soát sau khi đã tham khảo ý kiến của Hộiđồng quản trị để trình Đại hội đồng cổ đông.

4. Các cổ đông có quyền gộp số phiếu biểu quyết của từng người lại với nhau để đề cử các ứng viên Ban kiểm soát. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữtừ 5% đến dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử một (01)ứng viên; từ 10% đến dưới 30% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 30% trởlên được đề cử tối đa ba (03) ứng viên.

32/41

Page 119: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

5. Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát thông qua đề cử vàứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết, Ban kiểm soát đương nhiệm có thể đề cửthêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế được công ty quy định tại Quychế nội bộ về quản trị công ty. Cơ chế Ban kiểm soát đương nhiệm đề cử ứng viênBan kiểm soát phải được công bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đôngthông qua trước khi tiến hành đề cử.

6. Kiểm soát viên do Đại hội đồng cổ đông bầu, nhiệm kỳ của Ban kiểm soátkhông quá năm (05) năm; Kiểm soát viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳkhông hạn chế.

7. Kiểm soát viên không còn tư cách thành viên trong các trường hợp sau:

a. Thành viên đó bị pháp luật cấm làm Kiểm soát viên;

b. Thành viên đó từ chức bằng một văn bản thông báo được gửi đến trụ sởchính của Công ty;

c. Thành viên đó bị rối loạn tâm thần và các thành viên khác của Ban kiểmsoát có những bằng chứng chuyên môn chứng tỏ người đó không còn năng lựchành vi dân sự;

d. Thành viên đó vắng mặt không tham dự các cuộc họp của Ban kiểm soátliên tục trong vòng sáu (06) tháng liên tục không được sự chấp thuận của Ban kiểmsoát và Ban kiểm soát ra quyết định rằng chức vụ của người này bị bỏ trống;

e. Thành viên đó bị cách chức Kiểm soát viên theo quyết định của Đại hộiđồng cổ đông.

Điều 35. Ban kiểm soát

1. Công ty phải có Ban kiểm soát và Ban kiểm soát có quyền hạn và tráchnhiệm theo quy định tại Điều 165 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này, chủ yếu lànhững quyền hạn và trách nhiệm sau đây:

a. Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọivấn đề có liên quan;

b. Thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toántrước khi bắt đầu việc kiểm toán;

c. Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp lý và đảmbảo sự tham gia của những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh nghiệm trình độchuyên môn phù hợp vào công việc của công ty nếu thấy cần thiết;

d. Kiểm tra các báo cáo tài chính năm, sáu tháng và quý và các báo cáo tìnhhình kinh doanh của Công ty;

đ. Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quảkiểm toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lậpmuốn bàn bạc;

e. Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi củaban quản lý công ty;

g. Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi

33/41

Page 120: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Hội đồng quản trị chấp thuận; và

h. Xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý kiến phản hồi của ban quản lý.

2. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và cán bộ quản lý khác phảicung cấp tất cả các thông tin và tài liệu liên quan đến hoạt động của Công ty theoyêu cầu của Ban kiểm soát. Thư ký Công ty phải bảo đảm rằng toàn bộ bản saocác thông tin tài chính, các thông tin khác cung cấp cho các thành viên Hội đồngquản trị và bản sao các biên bản họp Hội đồng quản trị phải được cung cấp chocác kiểm soát viên vào cùng thời điểm chúng được cung cấp cho Hội đồng quản trị.

3. Ban kiểm soát có thể ban hành các quy định về các cuộc họp của Bankiểm soát và cách thức hoạt động của Ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải họp tốithiểu hai (02) lần một năm và số lượng thành viên tham gia các cuộc họp tối thiểulà hai (02) người.

4. Mức thù lao của các kiểm soát viên do Đại hội đồng cổ đông quyết định.Thành viên của Ban kiểm soát được thanh toán các khoản chi phí đi lại, khách sạnvà các chi phí phát sinh một cách hợp lý khi họ tham gia các cuộc họp của Bankiểm soát hoặc thực thi các hoạt động khác của Ban kiểm soát.

X. NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁTVIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC

Điều 36. Trách nhiệm cẩn trọng

Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và cán bộ quảnlý khác có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của mình, kể cả những nhiệm vụvới tư cách thành viên các tiểu ban của Hội đồng quản trị, một cách trung thực vìlợi ích cao nhất của Công ty và với mức độ cẩn trọng mà một người thận trọng phảicó khi đảm nhiệm vị trí tương đương và trong hoàn cảnh tương tự.

Điều 37. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi

1. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và cán bộquản lý khác không được phép sử dụng những cơ hội kinh doanh có thể mang lạilợi ích cho Công ty vì mục đích cá nhân; đồng thời không được sử dụng nhữngthông tin có được nhờ chức vụ của mình để tư lợi cá nhân hay để phục vụ lợi íchcủa tổ chức hoặc cá nhân khác.

2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và cán bộquản lý khác có nghĩa vụ thông báo cho Hội đồng quản trị tất cả các lợi ích có thểgây xung đột với lợi ích của Công ty mà họ có thể được hưởng thông qua các phápnhân kinh tế, các giao dịch hoặc cá nhân khác.

3. Công ty không cấp các khoản vay hoặc bảo lãnh cho các thành viên Hộiđồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, cán bộ quản lý khác và những ngườicó liên quan tới các thành viên nêu trên hoặc pháp nhân mà những người này cócác lợi ích tài chính, trừ trường hợp các khoản vay hoặc bảo lãnh nêu trên đã đượcĐại hội đồng cổ đông chấp thuận.

4. Hợp đồng hoặc giao dịch giữa Công ty với một hoặc nhiều thành viên Hộiđồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, cán bộ quản lý khác hoặc nhữngngười liên quan đến họ hoặc công ty, đối tác, hiệp hội, hoặc tổ chức mà thành viên

34/41

Page 121: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, cán bộ quản lý khác hoặc nhữngngười liên quan đến họ là thành viên, hoặc có liên quan lợi ích tài chính không bịvô hiệu hoá trong các trường hợp sau đây:

a. Đối với hợp đồng có giá trị từ dưới 20% tổng giá trị tài sản được ghi trongbáo cáo tài chính gần nhất, những yếu tố quan trọng về hợp đồng hoặc giao dịchcũng như các mối quan hệ và lợi ích của cán bộ quản lý hoặc thành viên Hội đồngquản trị đã được báo cáo cho Hội đồng quản trị hoặc tiểu ban liên quan. Đồng thời,Hội đồng quản trị hoặc tiểu ban đó đã cho phép thực hiện hợp đồng hoặc giao dịchđó một cách trung thực bằng đa số phiếu tán thành của những thành viên Hội đồngkhông có lợi ích liên quan;

b. Đối với những hợp đồng có giá trị lớn hơn 20% của tổng giá trị tài sảnđược ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, những yếu tố quan trọng về hợp đồnghoặc giao dịch này cũng như mối quan hệ và lợi ích của cán bộ quản lý hoặc thànhviên Hội đồng quản trị đã được công bố cho các cổ đông không có lợi ích liên quancó quyền biểu quyết về vấn đề đó, và những cổ đông đó đã bỏ phiếu tán thành hợpđồng hoặc giao dịch này;

c. Hợp đồng hoặc giao dịch đó được một tổ chức tư vấn độc lập cho là côngbằng và hợp lý xét trên mọi phương diện liên quan đến các cổ đông của công tyvào thời điểm giao dịch hoặc hợp đồng này được Hội đồng quản trị hoặc một tiểuban trực thuộc Hội đồng quản trị hay các cổ đông cho phép thực hiện.

Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, cán bộ quản lýkhác và những người có liên quan với các thành viên nêu trên không được sửdụng các thông tin chưa được phép công bố của công ty hoặc tiết lộ cho ngườikhác để thực hiện các giao dịch có liên quan.

Điều 38. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường

1. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và cán bộquản lý khác vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm trung thực và cẩn trọng, không hoànthành nghĩa vụ của mình với sự mẫn cán và năng lực chuyên môn phải chịu tráchnhiệm về những thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.

2. Công ty bồi thường cho những người đã, đang hoặc có thể trở thành mộtbên liên quan trong các vụ khiếu nại, kiện, khởi tố (bao gồm các vụ việc dân sự,hành chính và không phải là các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện) nếu ngườiđó đã hoặc đang là thành viên Hội đồng quản trị, cán bộ quản lý, nhân viên hoặc làđại diện được Công ty uỷ quyền hoặc người đó đã hoặc đang làm theo yêu cầucủa Công ty với tư cách thành viên Hội đồng quản trị, cán bộ quản lý, nhân viênhoặc đại diện theo uỷ quyền của Công ty với điều kiện người đó đã hành độngtrung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích hoặc không chống lại lợi ích cao nhất củaCông ty, trên cơ sở tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác nhận rằngngười đó đã vi phạm những trách nhiệm của mình. Khi thực hiện chức năng, nhiệmvụ hoặc thực thi các công việc theo ủy quyền của Công ty, thành viên Hội đồngquản trị, Kiểm soát viên, cán bộ quản lý, nhân viên hoặc là đại diện theo ủy quyềncủa Công ty được Công ty bồi thường khi trở thành một bên liên quan trong các vụkhiếu nại, kiện, khởi tố (trừ các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện) trong cáctrường hợp sau:

35/41

Page 122: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

a. Đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích và không mâuthuẫn với lợi ích của Công ty;

b. Tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác nhận đã không thực hiệntrách nhiệm của mình.

3. Chi phí bồi thường bao gồm các chi phí phát sinh (kể cả phí thuê luật sư),chi phí phán quyết, các khoản tiền phạt, các khoản phải thanh toán phát sinh trongthực tế hoặc được coi là mức hợp lý khi giải quyết những vụ việc này trong khuônkhổ luật pháp cho phép. Công ty có thể mua bảo hiểm cho những người đó đểtránh những trách nhiệm bồi thường nêu trên.

XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY

Điều 39. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ

1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cập tại Khoản 2 Điều 26 và Khoản 2 Điều34 Điều lệ này có quyền trực tiếp hoặc qua người được uỷ quyền, gửi văn bản yêucầu được kiểm tra danh sách cổ đông, các biên bản họp Đại hội đồng cổ đông vàsao chụp hoặc trích lục các hồ sơ đó trong giờ làm việc và tại trụ sở chính củacông ty. Yêu cầu kiểm tra do đại diện được uỷ quyền của cổ đông phải kèm theogiấy uỷ quyền của cổ đông mà người đó đại diện hoặc một bản sao công chứngcủa giấy uỷ quyền này.

2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và cán bộquản lý khác có quyền kiểm tra sổ đăng ký cổ đông của Công ty, danh sách cổđông và những sổ sách và hồ sơ khác của Công ty vì những mục đích liên quan tớichức vụ của mình với điều kiện các thông tin này phải được bảo mật.

3. Công ty phải lưu Điều lệ này và những bản sửa đổi bổ sung Điều lệ, Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các quy chế, các tài liệu chứng minh quyền sởhữu tài sản, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị, biên bản họpĐại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị, các báo cáo của Hội đồng quản trị. cácbáo cáo của Ban kiểm soát, báo cáo tài chính năm, sổ sách kế toán và bất cứ giấytờ nào khác theo quy định của pháp luật tại trụ sở chính hoặc một nơi khác vớiđiều kiện là các cổ đông và cơ quan đăng ký kinh doanh được thông báo về địađiểm lưu trữ các giấy tờ này.

4. Điều lệ Công ty phải được công bố trên website của công ty.

XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN

Điều 40. Công nhân viên và công đoàn

1. Tổng giám đốc phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị thông qua các vấnđề liên quan đến việc tuyển dụng, cho người lao động thôi việc, lương , bảo hiểmxã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người lao động và cán bộ quản lý.

2. Tổng giám đốc phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị thông qua các vấnđề liên quan đến quan hệ của Công ty với các tổ chức công đoàn theo các chuẩnmực, thông lệ và chính sách quản lý tốt nhất, những thông lệ và chính sách quyđịnh tại Điều lệ này, các quy chế của Công ty và quy định pháp luật hiện hành.

XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

36/41

Page 123: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

Điều 41. Phân phối lợi nhuận

1. Đại hội đồng cổ đông quyết định mức chi trả cổ tức và hình thức chi trả cổtức hàng năm từ lợi nhuận được giữ lại của Công ty.

2. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Hội đồng quản trị có thể quyết địnhtạm ứng cổ tức giữa kỳ nếu xét thấy việc chi trả này phù hợp với khả năng sinh lờicủa công ty.

3. Công ty không thanh toán lãi cho khoản tiền trả cổ tức hay khoản tiền chitrả liên quan tới một loại cổ phiếu.

4. Hội đồng quản trị có thể đề nghị Đại hội đồng cổ đông thông qua việcthanh toán toàn bộ hoặc một phần cổ tức bằng cổ phiếu và Hội đồng quản trị là cơquan thực thi quyết định này.

5. Trường hợp cổ tức hay những khoản tiền khác liên quan tới một loại cổphiếu được chi trả bằng tiền mặt, Công ty phải chi trả bằng tiền đồng Việt Nam.Việc chi trả có thể thực hiện trực tiếp hoặc thông qua các ngân hàng trên cơ sở cácthông tin chi tiết về ngân hàng do cổ đông cung cấp. Trường hợp Công ty đãchuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng do cổ đông cung cấpmà cổ đông đó không nhận được tiền, Công ty không phải chịu trách nhiệm vềkhoản tiền Công ty chuyển cho cổ đông thụ hưởng. Việc thanh toán cổ tức đối vớicác cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán có thể được tiến hành thôngqua công ty chứng khoán hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.

6. Căn cứ Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Hội đồng quản trị thôngqua nghị quyết xác định một ngày cụ thể để chốt danh sách cổ đông. Căn cứ theongày đó, những người đăng ký với tư cách cổ đông hoặc người sở hữu các chứngkhoán khác được quyền nhận cổ tức, lãi suất, phân phối lợi nhuận, nhận cổ phiếu,nhận thông báo hoặc tài liệu khác.

7. Các vấn đề khác liên quan đến phân phối lợi nhuận được thực hiện theoquy định của pháp luật.

XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH VÀ HỆTHỐNG KẾ TOÁN

Điều 42. Tài khoản ngân hàng

1. Công ty mở tài khoản tại các ngân hàng Việt Nam hoặc tại các ngân hàngnước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.

2. Theo sự chấp thuận trước của cơ quan có thẩm quyền, trong trường hợpcần thiết, Công ty có thể mở tài khoản ngân hàng ở nước ngoài theo các quy địnhcủa pháp luật.

3. Công ty tiến hành tất cả các khoản thanh toán và giao dịch kế toán thôngqua các tài khoản tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ tại các ngân hàng mà Công ty mởtài khoản.

Điều 43. Năm tài chính

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày đầu tiên của tháng 1 hàng nămvà kết thúc vào ngày thứ 31 của tháng 12. Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày

37/41

Page 124: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và kết thúc vào ngày thứ 31..củatháng 12 ngay sau ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đó.

Điều 44. Chế độ kế toán

1. Chế độ kế toán Công ty sử dụng là Chế độ Kế toán Việt Nam (VAS) hoặcchế độ kế toán khác được Bộ Tài chính chấp thuận.

2. Công ty lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt. Công ty lưu giữ hồ sơ kế toántheo loại hình của các hoạt động kinh doanh mà Công ty tham gia. Những hồ sơnày phải chính xác, cập nhật, có hệ thống và phải đủ để chứng minh và giải trìnhcác giao dịch của Công ty.

3. Công ty sử dụng đồng Việt Nam (hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi trongtrường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận) làm đơn vị tiền tệdùng trong kế toán.

XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN,THÔNG BÁO RA CÔNG CHÚNG

Điều 45. Báo cáo tài chính năm, sáu tháng và quý

1. Công ty phải lập bản báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luậtcũng như các quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và báo cáo phải đượckiểm toán theo quy định tại Điều 45 Điều lệ này, và trong thời hạn ......ngày kể từkhi kết thúc mỗi năm tài chính, phải nộp báo cáo tài chính hàng năm đã được Đạihội đồng cổ đông thông qua cho cơ quan thuế có thẩm quyền, Uỷ ban Chứngkhoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với các công ty niêm yết) và cơquan đăng ký kinh doanh.

2. Báo cáo tài chính năm phải bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh phản ánh một cách trung thực và khách quan tình hình về lãi và lỗ của Côngty trong năm tài chính, bảng cân đối kế toán phản ánh một cách trung thực vàkhách quan tình hình hoạt động của Công ty tính đến thời điểm lập báo cáo, báocáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.

3. Công ty phải lập và công bố các báo cáo sáu tháng và quý theo các quyđịnh của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cáccông ty niêm yết) và nộp cho cơ quan thuế hữu quan và cơ quan đăng ký kinhdoanh theo các quy định của Luật Doanh nghiệp

4. Các báo cáo tài chính được kiểm toán (bao gồm ý kiến của kiểm toánviên), báo cáo sáu tháng và quý của công ty phải được công bố trên website củaCông ty.

5. Các tổ chức, cá nhân quan tâm đều được quyền kiểm tra hoặc sao chụpbản báo cáo tài chính năm được kiểm toán, báo cáo sáu tháng và quý trong giờlàm việc của Công ty, tại trụ sở chính của Công ty và phải trả một mức phí hợp lýcho việc sao chụp.

Điều 46. Báo cáo thường niên

Công ty phải lập và công bố Báo cáo thường niên theo các quy định củapháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

38/41

Page 125: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY

Điều 47. Kiểm toán

1. Đại hội đồng cổ đông thường niên chỉ định một công ty kiểm toán độc lậphoặc thông qua danh sách các công ty kiểm toán độc lập và ủy quyền cho Hộiđồng quản trị quyết định lựa chọn một trong số các đơn vị này tiến hành các hoạtđộng kiểm toán Công ty cho năm tài chính tiếp theo dựa trên những điều khoản vàđiều kiện thoả thuận với Hội đồng quản trị. Công ty phải chuẩn bị và gửi báo cáo tàichính năm cho công ty kiểm toán độc lập sau khi kết thúc năm tài chính.

2. Công ty kiểm toán độc lập kiểm tra, xác nhận và báo cáo về báo cáo tàichính năm phản ánh các khoản thu chi của Công ty, lập báo cáo kiểm toán và trìnhbáo cáo đó cho Hội đồng quản trị trong vòng hai (02) tháng kể từ ngày kết thúcnăm tài chính.

3. Bản sao của báo cáo kiểm toán được gửi đính kèm báo cáo tài chính nămcủa Công ty.

4. Kiểm toán viên thực hiện việc kiểm toán Công ty được phép tham dự cáccuộc họp Đại hội đồng cổ đông và được quyền nhận các thông báo và các thôngtin khác liên quan đến Đại hội đồng cổ đông mà các cổ đông được quyền nhận vàđược phát biểu ý kiến tại đại hội về các vấn đề có liên quan đến kiểm toán.

XVII. CON DẤU

Điều 48. Con dấu

1. Hội đồng quản trị quyết định thông qua con dấu chính thức của Công ty vàcon dấu được khắc theo quy định của luật pháp.

2. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc sử dụng và quản lý con dấu theo quyđịnh của pháp luật hiện hành.

XVIII. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ

Điều 49. Chấm dứt hoạt động

1. Công ty có thể bị giải thể hoặc chấm dứt hoạt động trong những trườnghợp sau:

a. Khi kết thúc thời hạn hoạt động của Công ty, kể cả sau khi đã gia hạn;

b. Toà án tuyên bố Công ty phá sản theo quy định của pháp luật hiện hành;

c. Giải thể trước thời hạn theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Việc giải thể Công ty trước thời hạn (kể cả thời hạn đã gia hạn) do Đại hộiđồng cổ đông quyết định, Hội đồng quản trị thực hiện. Quyết định giải thể này phảithông báo hay xin chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền (nếu bắt buộc) theo quyđịnh.

Điều 50. Gia hạn hoạt động

1. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông ít nhất bảy (07) thángtrước khi kết thúc thời hạn hoạt động để cổ đông có thể biểu quyết về việc gia hạn

39/41

Page 126: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

hoạt động của Công ty theo đề nghị của Hội đồng quản trị.

2. Thời hạn hoạt động được gia hạn khi có từ 65% trở lên tổng số phiếu bầucủa các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diệnđược ủy quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông thông qua.

Điều 51. Thanh lý

1. Tối thiểu sáu (06) tháng trước khi kết thúc thời hạn hoạt động của Công tyhoặc sau khi có một quyết định giải thể Công ty, Hội đồng quản trị phải thành lậpBan thanh lý gồm ba (03) thành viên. Hai (02) thành viên do Đại hội đồng cổ đôngchỉ định và một (01) thành viên do Hội đồng quản trị chỉ định từ một công ty kiểmtoán độc lập. Ban thanh lý chuẩn bị các quy chế hoạt động của mình. Các thànhviên của Ban thanh lý có thể được lựa chọn trong số nhân viên Công ty hoặcchuyên gia độc lập. Tất cả các chi phí liên quan đến thanh lý được Công ty ưu tiênthanh toán trước các khoản nợ khác của Công ty.

2. Ban thanh lý có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan đăng ký kinh doanh vềngày thành lập và ngày bắt đầu hoạt động. Kể từ thời điểm đó, Ban thanh lý thaymặt Công ty trong tất cả các công việc liên quan đến thanh lý Công ty trước Toà ánvà các cơ quan hành chính.

3. Tiền thu được từ việc thanh lý được thanh toán theo thứ tự sau:

a. Các chi phí thanh lý;

b. Tiền lương và chi phí bảo hiểm cho công nhân viên;

c. Thuế và các khoản nộp cho Nhà nước;

d. Các khoản vay (nếu có);

đ. Các khoản nợ khác của Công ty;

e. Số dư còn lại sau khi đã thanh toán tất cả các khoản nợ từ mục (a) đến

(đ) trên đây được phân chia cho các cổ đông. Các cổ phần ưu đãi được ưutiên thanh toán trước.

XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ

Điều 52. Giải quyết tranh chấp nội bộ

1. Trường hợp phát sinh tranh chấp hay khiếu nại có liên quan tới hoạt độngcủa Công ty hay tới quyền và nghĩa vụ của các cổ đông theo quy định tại Điều lệcông ty, Luật Doanh nghiệp, các luật khác hoặc các quy định hành chính quy địnhgiữa:

a. Cổ đông với Công ty;

b. Cổ đông với Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc hay cán bộquản lý cao cấp,

Các bên liên quan cố gắng giải quyết tranh chấp đó thông qua thương lượngvà hoà giải. Trừ trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng quản trị hay Chủ tịchHội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì việc giải quyết tranh chấp vàyêu cầu từng bên trình bày các yếu tố thực tiễn liên quan đến tranh chấp trong

40/41

Page 127: Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/UPCOM/2017/TAI LIEU DHCD/VN/CCV_TAIL… · THEO ĐIỀU LỆ MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 121/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2012 THEO LUẬT

vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Trường hợp tranh chấpliên quan tới Hội đồng quản trị hay Chủ tịch Hội đồng quản trị, bất cứ bên nào cũngcó thể yêu cầu chỉ định một chuyên gia độc lập để hành động với tư cách là trọngtài cho quá trình giải quyết tranh chấp.

2. Trường hợp không đạt được quyết định hoà giải trong vòng sáu (06) tuầntừ khi bắt đầu quá trình hoà giải hoặc nếu quyết định của trung gian hoà giải khôngđược các bên chấp nhận, bất cứ bên nào cũng có thể đưa tranh chấp đó ra Trọngtài kinh tế hoặc Toà án kinh tế.

3. Các bên tự chịu chi phí của mình có liên quan tới thủ tục thương lượng vàhoà giải. Việc thanh toán các chi phí của Toà án được thực hiện theo phán quyếtcủa Toà án.

XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ

Điều 53. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ

1. Việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ này phải được Đại hội đồng cổ đông xemxét quyết định.

2. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạtđộng của Công ty chưa được đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợpcó những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ nàythì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạtđộng của Công ty.

XXI. NGÀY HIỆU LỰC

Điều 54. Ngày hiệu lực

1. Bản điều lệ này gồm 21 chương 54 điều được Đại hội đồng cổ đông Côngty cổ phần Tư vấn Xây đựng Công nghiệp và Đô thị Việt Nam nhất trí thông quangày ... tháng ... năm 2017 tại Hà Nội và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn củaĐiều lệ này.

2. Điều lệ được lập thành mười (10) bản, có giá trị như nhau, trong đó:

a. Một (01) bản nộp tại Phòng công chứng Nhà nước của địa phương

b. Năm (05) bản đăng ký tại cơ quan chính quyền theo quy định của Uỷ bannhân dân Tỉnh, Thành phố;

c. Bốn (04) bản lưu giữ tại Trụ sở chính của Công ty.

3. Điều lệ này là duy nhất và chính thức của Công ty.

4. Các bản sao hoặc trích lục Điều lệ Công ty có giá trị khi có chữ ký của Chủtịch Hội đồng quản trị hoặc tối thiểu một phần hai (1/2) tổng số thành viên Hội đồngquản trị.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TYTỔNG GIÁM ĐỐC

41/41