Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Tp. HCM – 11/2016
LƯU VỰC HTS ĐỒNG NAI VÀ VÙNG PHỤ CẬN
DUYÊN HẢI NTB, ĐẶC ĐIỂN DÒNG CHẢY VÀ
DIỄN BIẾN MƯA THEO KHÔNG-THỜI GIAN
Điều kiện tự nhiên
Địa hình LVHTSĐN thấp dần theo 03 hướng chính:
1) Bắc-Nam (thượng lưu xuống HL dòng chính ĐN),
2) Đông-Tây (dòng chính ĐN qua sông Bé, SG và Vàm Cỏ)
3) TB-ĐN (vùng ven biển)
Địa hình
3
Vị trí địa lý
HTSĐN và vùng PC là hệ
thống sông lớn thứ 3 ở VN,
tiếp giáp với hệ thống sông
MêKông, Biển Đông.
Điều kiện tự nhiên
Hệ thống NDĐ lưu vực HTSĐN bao gồm hai dạng tồn tại chính:
Các tầng chứa nước (TCN) lỗ hổng phân bố chủ yếu phần hạ lưu của HTSĐN.
Các TCN khe nứt phân bố chủ yếu từ thượng lưu đến trung lưu của HTSĐN.
Địa chất thủy văn
Thổ nhưỡng
Phân thành 10 nhóm đất chính:
• Nhóm đất đỏ vàng (51 %);
• Nhóm đất xám khoảng (23 %);
• Còn lại là các loại đất khác.
4
Thảm phủ thực vật
Rừng bị tàn phá nặng, nhiều nơi chỉ còn đồi trọc,
rừng bị xuống cấp nghiêm trọng và hậu quả là đất
bị xói mòn rửa trôi, đặc biệt có thể xảy ra lũ quét.
Nhiệt độ
• Nhiệt độ TB năm 26-27 0C. Chênh lệch giữa nhiệt độ TB tháng không quá 4-5 0C
Gió
• Hướng gio thay đổi theo mua. Mùa mưa: hướng Tây, TN; mùa khô: hướng Đông,
ĐN là chủ yếu. Tốc độ gió TB trong khoảng từ 1,5-3,0 m/s
Khí hậu phân hóa theo mùa sâu sắc. Có 2 mùa rõ rệt.
Mùa mưa T5 - T10, tập trung 80-85% lượng mưa cả năm.
Độ ẩm
• Độ ẩm cao, TB năm ≈ 83%.
Điều kiện tự nhiên
Số giờ nắng
• Số giờ nắng cao, TB trên 2.000 giờ/năm.
Đặc điểm khí tượng
5
Bốc thoát hơi
• Lượng bốc hơi cao, trên 1.000 mm/năm.
Mưa
• Lượng mưa TB ≈ 2.000 mm/năm.
Điều kiện tự nhiên
Hệ thống sông ngòi
• HTSĐN bao gồm sông chính là sông
ĐN và 4 sông phụ là sông La Ngà phía
bờ tả, sông Bé, sông Sài Gòn và sông
Vàm Cỏ phía bờ hữu.
• Tổng lượng dòng chảy năm 38,6 tỷ m3
• Mùa kiệt: từ tháng XII- tháng VI, chiếm khoảng 20-25 % dòng chảy năm.
• Thời kỳ kiệt nhất thường vào tháng II-IV.
Chế độ dòng chảy
6
Chế độ thủy triều
• Ở hạ lưu HTSĐN, khoảng 90 % diện tích bị ảnh hưởng bởi thủy triều.
• Thủy triều ảnh hưởng đến chân đập Trị An trên sông ĐN, đập Dầu Tiếng trên
sông SG và đến tận biên giới Campuchia trên sông VCĐ
Phân phối
dòng chảy
năm theo lưu
lượng bình
quân tháng
tại cửa ra
sông La Ngà 0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec
Lư
u lư
ợng (
m3/s
)
Thời gian
Cầu La Ngà là vị trí của
dông La Ngà, khống chế
diện tích 4.100 km2
Các đặc trưng dòng chảy tại cầu La Ngà Các đặc
trưng
Lưu lượng
Q (m3/s)
Tổng lượng
W (106 m3)
Mô đun
M (l/s-km2)
Lớp dòng chảy
Y (mm)
Lượng mưa
X (mm)
Hệ số dòng
chảy
Jan 49 131 11,9 32 21 1,50
Feb 26 62 6,3 15 23 0,66
Mar 20 54 5,0 13 63 0,21
Apr 29 74 7,0 18 117 0,15
May 52 139 12,6 34 227 0,15
Jun 116 300 28,2 73 297 0,25
Jul 212 567 51,6 138 338 0,41
Aug 339 909 82,7 222 395 0,56
Sep 357 927 87,2 226 355 0,64
Oct 358 959 87,3 234 281 0,83
Nov 209 540 50,9 132 125 1,06
Dec 99 265 24,1 65 41 1,56
Năm 155 4926 37,9 1202 2283 0,53
Mùa lũ 295 3902 71,9 952 1494
190% 79% 190% 79% 65%
Mua kiệt 56 1025 13,6 250 789
36% 21% 36% 21% 35%
Bảo Lộc
0
100
200
300
400
500
600
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa tháng trung bình nhiều năm
• Cao độ địa hình 800 m MSL
• Tâm mưa của LVHTS ĐN
với lượng mưa 3000 mm/a
Thủy điện Đại Ninh
• Xây dựng trên sông
Đồng Nai năm 2008
• Lưu lượng TK 55 m3/s
• Chuyển nước qua sông
Lũy với cột nước 627 m
• Công suất 300 MW
• Ảnh hưởng môi trường
thác Pongour
Tên hồ chứa Flv
(km2)
Vtb
(106m3)
Vhi
(106m3)
HMNDBT
(m)
HMNLKT
(m)
HMNC
(m)
Đại Ninh 1.158 319,77 251,73 880 882,6 860
Đà Lạt
• Khu vực thượng nguồn sông
Đồng Nai với hai nhánh Đa
Nhim và Đa Dung
• Lượng mưa TB 1600 mm/a
• Hồ suối Vàng trên nhánh Đa
Dung với dung tích 20 tr m3
cấp nước cho ĐL
• Trên đỉnh Langbiang có thể nhận thức trực quan
đường phân lưu
• Cảm nhận được nền nhiệt độ thay đổi theo độ cao
với gradient 0,6oC / 100m
Sông Cái Nha Trang
• Sông Cái Nha Trang dài
79 km với dt lưu vực
1.900 km2 bắt nguồn từ
hòn Gia Lê chảy qua
Khánh Vĩnh, Diêm Khánh
và đổ ra vịnh Nha Trang.
• Độ dốc sông lớn 22,8%o
khả năng điều tiết dc nhỏ
• Vùng núi lượng mưa từ 1600 – 2400 mm/a, với
mùa mưa từ tháng 5 – 8
• Vùng ven biển nền khí hậu khô, nóng, lượng mưa
1000 – 1200 mm/a, với mùa mưa từ tháng 9 – 12
Các hiện tượng thủy văn là kết quả tác động của nhiều yếu tố.
Dòng chảy sinh ra trên mặt đất phụ thuộc các yếu tố khí hậu, điều
kiện địa hình, địa chất, thảm thực vật, thổ nhưỡng… Đo là quá
trình tự nhiên với đầy đủ tính chất vật lý của nó, biểu hiện phạm
trù nguyên nhận và hệ quả.
Có thể biểu diễn bằng hình thức quan hệ
Y = f (X, Z)
X = (x1,… xn) là tập hợp các yếu tố khí hậu, khí tượng
tham gia quá trình dòng chảy – nhóm này biến động lớn
vừa mang tính ngầu nhiên vừa mang tính chu kỳ
Z = (z1,… zn) là tập hợp các đặc trưng mặt đệm: diện tích,
độ dốc, địa chất, thảm phủ… - nhóm này biến đổi chậm
theo thời gian
Đặc điểm của hiện tượng thủy văn
Mưa
Chế độ mưa và yếu tố ảnh hưởng chế độ mưa:
Chế độ mưa là sự thay đổi có quy luật theo thời
gian: nhiều năm, năm, mùa, mưa thời đoạn ngắm
Yếu tố ảnh hưởng: chế độ khí hậu và mặt đệm
1 – Các yếu tố khí hậu: Gió đong vai trò quan trọng
2 – Mặt đệm: địa hình có ảnh hưởng trội nhất
Ảnh hưởng địa hình bề mặt lưu vực đến mưa
Trong các yếu tố mặt đệm thì địa hình có ảnh hưởng trội nhất đối với mưa.
Ở những vùng núi thì các thung lũng và khu vực khuất gió có lượng mưa nhỏ hơn so với vùng núi cao có sườn đon gió gây mưa.
Độ cao của núi cũng ảnh hưởng đến chế độ mưa cũng như lượng mưa. Khi độ cao tăng thì lượng mưa cũng tăng, tuy nhiên đến một mức nào đo có thể lượng mưa giảm xuống hoặc ít giảm.
Do ảnh hưởng của địa hình trong một vùng có điều kiện khí hậu tương đối đồng nhất có thể tồn tại những vùng mưa lớn - gọi là tâm mưa.
#
#
#
# #
#
##
#
#
##
#
#
#
#
#
#
#
#
#
#
#
#
#
1900
1500
1600
1400
1700
2000
1800
2100
2200
2300
2400
1300
1200
11002500
1000
900
2600 27
00800
2800
290
0
1900
2500
1600
1600170
0
2600
1900
1600
2500
1200
2500
1700
2000
1700
1800
1900
1300
2500
1800
1800
2400
1200
1100Tri An
Tan An
Tan MyDa Lat
Ta Pao
Ta Lai
Moc Hoa
Bao Loc
Vung Tau
Loc Ninh
Dong Phu
Tay Ninh
Bien Hoa Xuan Loc
Can Dang
Dak Nong
Song LuyDau TiengPhuoc Hoa
Phan RangBinh Long
Phuoc Long
Phan Thiet
Tan Son Hoa
Lien Khuong
Diễn biến mưa năm lưu vực Đồng Nai và vùng phụ cận
à
Gió mùa TN từ tháng V – X mang
hơi ẩm từ Ấn Độ Dương gây mưa