Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
1 /17
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ LƯU
Trách nhiệm Soạn thảo Phê duyệt
Họ tên Phùng Phan Phương Thảo Hoàng Đình Phi
Chữ ký
Chức vụ Phó Trưởng Phòng Trưởng Ban
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
2 /17
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/
bổ sung
Trang/Phần
liên quan
việc sửa đổi
Mô tả nội dung
sửa đổi
Lần ban
hành/
Lần sửa đổi
Ngày ban
hành
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
3 /17
1. MỤC ĐÍCH:
Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm thực hiện quá trình cấp Giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Khu Kinh tế Vân Phong và các Khu công nghiệp tỉnh
Khánh Hoà đảm bảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG:
2.1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là
người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam
được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
2.2. Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan
có thẩm quyền cấp phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng của dự án nước ngoài hoặc của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh
doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
4 /17
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hội, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
* Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao
động:
- Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ
tại Việt Nam;
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ
thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản
xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở
Việt Nam không xử lý được;
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo
quy định của Luật luật sư;
- Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên;
- Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người
sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp
tỉnh;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu
cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh,
thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải
trí và vận tải;
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực
hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi
đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết
giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật;
- Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu
tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
5 /17
tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy,
nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
- Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc
tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành
hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không
quá 90 ngày trong 01 năm;
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương,
cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa
thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi
được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN:
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT:
a. Định nghĩa
Không
b. Viết tắt
- BQL: Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
- CV: Chuyên viên phòng QLDN
- LĐB: Lãnh đạo Ban
- LĐP: Lãnh đạo Phòng
- MC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- GPLĐ: Giấy phép lao động
- NSDLĐ: Người sử dụng lao động
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
6 /17
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy
định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
sử dụng người lao động nước ngoài.
5.2 Thành phần hồ sơ Bản
chính
Bản
sao
5.2.1 Hồ sơ cấp GPLĐ
1 Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của người sử dụng
lao động (Mẫu số 7 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH). X
2
Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ
quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
X
3
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động
nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người
lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu
lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động
nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ
ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
X
4
Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, văn bản
chứng minh là một trong các văn bản sau:
X
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
7 /17
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ
và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của
chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động
nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
+ Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03
năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào
tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước
ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám
đốc điều hành, thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định
tại Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức;
+ Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều
hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật,
văn bản chứng minh bao gồm:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào
tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời
gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người
lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị
trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm
việc tại Việt Nam.
- Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình
độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài
được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề
truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá
nước ngoài;
+ Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
8 /17
+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm
công việc bảo dưỡng tàu bay.
5
02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
X
6
Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
X
7
Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài
- Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
phải có các giấy tờ sau:
+ Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc
tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được
doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc
tại Việt Nam ít nhất 12 tháng (văn bản này là một trong các
giấy tờ sau: Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động
về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài; Hợp
đồng lao động; Quyết định tuyển dụng người lao động nước
ngoài; Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người
lao động nước ngoài);
- Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa
thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo
dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong
đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
phải có các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt
X
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
9 /17
Nam và phía nước ngoài;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm
việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm (văn bản này
là một trong các giấy tờ sau: Văn bản xác nhận của người
sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động
nước ngoài; Hợp đồng lao động; Quyết định tuyển dụng
người lao động nước ngoài; Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc
bảo hiểm của người lao động nước ngoài);
- Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam theo hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào
Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam theo hình thức làm việc cho tổ chức phi chính phủ
nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy
chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức
quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ
cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập
hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động
của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương
mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao
động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh
nghiệp nước ngoài đó.
5.2.2 Hồ sơ đề nghị cấp GPLĐ đối với một số trường hợp đặc
biệt
5.2.2.1 Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp Giấy
phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho
người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
10 /17
trong Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật
1 Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của người sử dụng
lao động (Mẫu số 7 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH). X
2
02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
X
3
Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
X
4 Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài
(quy định tại mục 7 phần 5.2.1) X
5 Giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực Giấy phép lao
động đã được cấp X
5.2.2.2
Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp Giấy
phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí
công việc ghi trong Giấy phép lao động theo quy định
của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao
động
1 Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của người sử dụng
lao động (Mẫu số 7 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH). X
2 Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật (quy định tại mục 4 phần
5.2.1)
X
3
02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
X
4
Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
X
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
11 /17
5 Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài
(quy định tại mục 7 phần 5.2.1) X
6 Giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực Giấy phép lao
động đã được cấp X
5.2.2.3
Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp Giấy
phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Điều
174 của Bộ luật Lao động mà có nhu cầu tiếp tục làm
việc cùng vị trí công việc đã ghi trong Giấy phép lao
động theo quy định của pháp luật
1 Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của người sử dụng
lao động (Mẫu số 7 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH). X
2
Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ
quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
X
3
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động
nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người
lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu
lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động
nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ
ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
X
4
02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
X
5
Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
X
6 Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài
(quy định tại mục 7 phần 5.2.1) X
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
12 /17
7 Văn bản xác nhận đã thu hồi Giấy phép lao động X
5.2.3 Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ.
- Các giấy tờ quy định tại các mục 2, 3 và 4 (tại phần 5.2.1. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép lao động) là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc
01 bản sao có chứng thực.
Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch
ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các giấy tờ theo quy định tại mục 7 (tại phần 5.2.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động) là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao
có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5.3 Số lượng hồ sơ
01 bộ
5.4 Thời gian
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.5 Nơi thực hiện quy trình
- Nơi nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý
Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa.
- Nơi trực tiếp thực hiện quy trình: Phòng Quản lý Doanh nghiệp, Ban Quản
lý Khu kinh tế Vân Phong.
5.6 Lệ phí
600.000 (Sáu trăm nghìn) đồng/1 giấy phép
5.7 Quy trình xử lý công việc
5.7.1 Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại MC hoặc qua dịch vụ bưu chính
TT Trình tự Trách
nhiệm Thời gian
Biểu mẫu/
Kết quả
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
13 /17
B1
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ
ngày người lao động nước ngoài dự kiến
bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao
động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép lao động tại bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ban
Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
NSD
LĐ
Giờ hành
chính Theo mục 5.2
B2
MC tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng
lao động đề nghị cấp GPLĐ, kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, chuyên viên phụ trách của
MC in giấy biên nhận hồ sơ từ hệ
thống và giao cho người sử dụng lao
động, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên
môn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, MC hướng dẫn người
sử dụng lao động bổ túc hồ sơ.
MC 0,5 ngày
- Biểu mẫu số
03 - Phụ lục 01,
QĐ số
14/2015/QĐ-
UBND (trường
hợp hồ sơ hợp
lệ)
- Biểu mẫu số
01 - Phụ lục
01, QĐ số
14/2015/QĐ-
UBND (trường
hợp hồ sơ
không hợp lệ)
B3 LĐP nhận hồ sơ và chuyển cho CV phụ
trách xử lý hồ sơ. LĐP 0,5 ngày
B4
CV được phân công, tiến hành, kiểm
tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì
báo cáo LĐP, dự thảo Thông báo đề
nghị bổ sung hồ sơ hoặc Thông báo từ
chối giải quyết hồ sơ (theo Biểu mẫu
số 05, 06 - Phụ lục 01 Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND).
- Trường hợp hồ sơ phù hợp, CV lập
Tờ trình và dự thảo GPLĐ trình LĐP
kiểm tra.
CV 02 ngày
Biểu mẫu số 05,
06 - Phụ lục 01
Quyết định số
14/2015/QĐ-
UBND
B5 LĐP kiểm tra, có ý kiến, trình LĐB phê
duyệt. LĐP 01 ngày
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
14 /17
B6
LĐB xem xét, nếu đồng ý thì ký duyệt
vào GPLĐ; nếu không đồng ý thì trả lại
hồ sơ cho CV chỉnh sửa, bổ sung.
CV chuyển GPLĐ cho MC vào sổ, đóng
dấu, trả kết quả sau khi đã được LĐB
phê duyệt.
LĐB
CV 01 ngày
B7
Căn cứ ngày hẹn trên Biên nhận, người
sử dụng lao động đến MC nộp lệ phí cấp
GPLĐ và nhận kết quả giải quyết.
MC Giờ hành
chính
5.7.2 Đối với hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3
TT Trình tự Trách
nhiệm Thời gian
Biểu mẫu/
Kết quả
B1
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ
ngày người lao động nước ngoài dự kiến
bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao
động, người sử dụng lao nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép lao động trên Cổng
thông tin điện tử “Dịch vụ công quản lý
người lao động nước ngoài tại Việt
Nam” theo địa chỉ:
http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
NSDL
Đ
Giờ hành
chính Theo mục 5.2
B2
MC tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng
lao động đề nghị cấp GPLĐ nộp trên
Cổng thông tin điện tử “Dịch vụ công
quản lý người lao động nước ngoài tại
Việt Nam” tại địa chỉ:
http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, MC gửi Giấy biên nhận
hồ sơ cho người sử dụng lao động,
chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
trên trang dịch vụ công và phần mềm
một cửa.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
MC 0,5 ngày
Biểu mẫu số 03
- Phụ lục 01,
QĐ số
14/2015/QĐ-
UBND (trường
hợp hồ sơ hợp
lệ)
- Biểu mẫu số
01 - Phụ lục
01, QĐ số
14/2015/QĐ-
UBND (trường
hợp hồ sơ
không hợp lệ)
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
15 /17
lệ theo quy định, MC gửi thông báo bổ
túc hồ sơ cho người sử dụng lao động.
B3
LĐP nhận hồ sơ và chuyển cho CV phụ
trách kiểm tra hồ sơ trên trang dịch vụ
công và phần mềm một cửa.
LĐP 0,5 ngày
B4
CV được phân công, tiến hành, kiểm
tra, xử lý hồ sơ trên trang dịch vụ công
và phần mềm một cửa:
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì
báo cáo LĐP, dự thảo Thông báo đề
nghị bổ sung hồ sơ hoặc Thông báo từ
chối giải quyết hồ sơ (theo Biểu mẫu
số 05, 06 - Phụ lục 01 Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND).
- Trường hợp hồ sơ phù hợp, CV CV
lập Tờ trình và dự thảo GPLĐ trình
LĐP kiểm tra
CV 02 ngày
Biểu mẫu số 05,
06 - Phụ lục 01
Quyết định số
14/2015/QĐ-
UBND
B5
LĐP kiểm tra hồ sơ trên trang dịch vụ
công và phần mềm một cửa, có ý kiến,
trình LĐB phê duyệt.
LĐP 01 ngày
B6
LĐB xem xét hồ sơ trên trang dịch vụ
công và phần mềm một cửa, nếu đồng ý
thì ký duyệt vào GPLĐ, chuyển kết quả
giải quyết trên trang dịch vụ công và
phần mềm một cửa cho MC; nếu không
đồng ý thì trả lại hồ sơ cho CV chỉnh
sửa, bổ sung.
CV chuyển GPLĐ cho MC vào sổ, đóng
dấu, trả kết quả sau khi đã được LĐB
phê duyệt.
LĐB
CV 01 ngày
B7
Căn cứ ngày hẹn trên Biên nhận, người
sử dụng lao động đem hồ sơ gốc đến
nộp cho MC, nộp lệ phí cấp GPLĐ và
nhận kết quả giải quyết.
MC Giờ hành
chính
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
16 /17
5.8 Cơ sở pháp lý
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam;
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;
- Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.
- Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Biên bản ủy quyền ngày 05/03/2015 của Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội tỉnh Khánh Hòa về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về
lao động thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong tỉnh
Khánh Hòa.
- Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 08/06/2018 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong.
6. BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên Biểu mẫu
1. Biểu mẫu số 03 - Phụ lục 01, QĐ
số 14/2015/QĐ-UBND Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2. Biểu mẫu số 01 - Phụ lục 01, QĐ
số 14/2015/QĐ-UBND Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
3. Biểu mẫu số 05 - Phụ lục 01, QĐ
số 14/2015/QĐ-UBND Thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ
4. Biểu mẫu số 06 - Phụ lục 01, QĐ
số 14/2015/QĐ-UBND Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ
5. Mẫu số 7 - - Thông tư
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của
người sử dụng lao động
BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ VÂN
PHONG
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Mã hiệu: QT.DN.03
Lần ban hành: 06
Ngày ban hành: 12/06/2018
17 /17
25/10/2016
6.
Mẫu số 8 - - Thông tư
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016
Giấy phép lao động
7. HỒ SƠ LƯU
TT Tài liệu trong hồ sơ
1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
3. Thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ
4. Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ
5. Hồ sơ cấp Giấy phép lao động
6. Tờ trình cấp Giấy phép lao động
7. Giấy phép lao động (bản sao)
8. Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện
Hồ sơ được lưu tại Phòng chuyên môn, thời gian lưu 5 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ
sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.