12

M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc
Page 2: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

MỤC LỤC

GIỚI THIỆU CHUNG 2

GIỚI THIỆU VỀ DI TRUYỀN DINH DƯỠNG 6

KHUYNH HƯỚNG DI TRUYỀN CỦA BẠN 7

ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN HÓA 9 CÁC CHẤT ĐA LƯỢNG Tiêu thụ quá mức carbohydrate 10 Chuyển hóa tinh bột 11 Tiêu thụ ít rau quả 12 Nguy cơ từ chất béo bão hòa 13 Nhạy cảm với chất béo chuyển hóa 14 Lợi ích của chất béo không bão hòa đa 15 Lợi ích của chất béo không bão hòa đơn 16 Nguy cơ tiêu thụ ít đạm 17 ĐẶC ĐIỂM VÀ KHUYNH HƯỚNG ĂN UỐNG 18 Thích ăn vặt 19 Rối loạn cảm giác no 20 Thích vị ngọt 21 Thích vị béo 22 Nhạy cảm với vị đắng 23 Nhạy cảm với muối 24 Rối loạn chuyển hóa caffeine 25 NGUY CƠ THỪA CÂN VÀ 26 CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG GIẢM CÂN Nguy cơ thừa cân 27 Khó giảm cân 28 Hiệu quả của chế độ ăn ít chất béo 29 Hiệu quả của chế độ ăn nghèo carbohydrate 30 Hiệu quả của chế độ ăn "Địa Trung Hải" 31

NHU CẦU CÁC CHẤT VI LƯỢNG - 32 VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Thiếu hụt vitamin A (Retinol) 33 Thiếu hụt vitamin A (Carotene) 34 Thiếu hụt vitamin B1 35 Thiếu hụt vitamin B2 36 Thiếu hụt vitamin B6 37 Thiếu hụt vitamin B9 38 Thiếu hụt vitamin B12 39 Thiếu hụt choline 40 Thiếu hụt sắt 41 Dư thừa sắt 42 Thiếu hụt kẽm 43 NHU CẦU CÁC CHẤT VI LƯỢNG - 44 SỨC KHỎE CỦA XƯƠNG Thiếu hụt canxi 45 Thiếu hụt vitamin D 46 Thiếu hụt vitamin K 47 Thiếu hụt phốt-pho 48 Thiếu hụt magiê 49 NHU CẦU CÁC CHẤT VI LƯỢNG - 50 KHÁNG OXI HÓA VÀ GIẢI ĐỘC Thiếu hụt vitamin E 51 Thiếu hụt vitamin C 52 Thiếu hụt selenium 53 Thiếu hụt glutathione 54 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN 55 ĐÁNG CHÚ Ý CỦA BẠN PHỤ LỤC 56

MỤC LỤC

Page 3: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

MỤC LỤC

GIỚI THIỆU CHUNG 2

GIỚI THIỆU VỀ DI TRUYỀN DINH DƯỠNG 6

KHUYNH HƯỚNG DI TRUYỀN CỦA BẠN 7

ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN HÓA 9 CÁC CHẤT ĐA LƯỢNG Tiêu thụ quá mức carbohydrate 10 Chuyển hóa tinh bột 11 Tiêu thụ ít rau quả 12 Nguy cơ từ chất béo bão hòa 13 Nhạy cảm với chất béo chuyển hóa 14 Lợi ích của chất béo không bão hòa đa 15 Lợi ích của chất béo không bão hòa đơn 16 Nguy cơ tiêu thụ ít đạm 17 ĐẶC ĐIỂM VÀ KHUYNH HƯỚNG ĂN UỐNG 18 Thích ăn vặt 19 Rối loạn cảm giác no 20 Thích vị ngọt 21 Thích vị béo 22 Nhạy cảm với vị đắng 23 Nhạy cảm với muối 24 Rối loạn chuyển hóa caffeine 25 NGUY CƠ THỪA CÂN VÀ 26 CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG GIẢM CÂN Nguy cơ thừa cân 27 Khó giảm cân 28 Hiệu quả của chế độ ăn ít chất béo 29 Hiệu quả của chế độ ăn nghèo carbohydrate 30 Hiệu quả của chế độ ăn "Địa Trung Hải" 31

NHU CẦU CÁC CHẤT VI LƯỢNG - 32 VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Thiếu hụt vitamin A (Retinol) 33 Thiếu hụt vitamin A (Carotene) 34 Thiếu hụt vitamin B1 35 Thiếu hụt vitamin B2 36 Thiếu hụt vitamin B6 37 Thiếu hụt vitamin B9 38 Thiếu hụt vitamin B12 39 Thiếu hụt choline 40 Thiếu hụt sắt 41 Dư thừa sắt 42 Thiếu hụt kẽm 43 NHU CẦU CÁC CHẤT VI LƯỢNG - 44 SỨC KHỎE CỦA XƯƠNG Thiếu hụt canxi 45 Thiếu hụt vitamin D 46 Thiếu hụt vitamin K 47 Thiếu hụt phốt-pho 48 Thiếu hụt magiê 49 NHU CẦU CÁC CHẤT VI LƯỢNG - 50 KHÁNG OXI HÓA VÀ GIẢI ĐỘC Thiếu hụt vitamin E 51 Thiếu hụt vitamin C 52 Thiếu hụt selenium 53 Thiếu hụt glutathione 54 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN 55 ĐÁNG CHÚ Ý CỦA BẠN PHỤ LỤC 56

MỤC LỤC

G.J.M. - 116190360000 - 2

GIỚI THIỆU CHUNG

Các nhà khoa học trên toàn thế giới đang dần dần khám phá các bí mật ẩn giấu trong GENE của chúng ta. Những điều chưa biết về tổ tiên xa xưa và cả những vấn đề cá nhân mà chúng ta có thể sẽ phải đối đầu trong tương lai.

Vậy gene là gì ? Gene liên quan đến chúng ta như thế nào ? Chúng đến từ đâu ?

Trước tiên hãy nói về tế bào. Cơ thể chúng ta được hình thành từ 1 ngàn tỷ tế bào cùng hoạt động phối hợp. Chúng ta có hàng trăm loại tế bào khác nhau, ví dụ như tế bào máu, tế bào da, tế bào thần kinh,… Mỗi tế bào của cơ thể có chứa một phân tử có tên là DNA; mỗi DNA là một chuỗi xoắn kép được kết lại từ 4 loại nucleotide có tên là A, T, C, G. DNA là tập hợp nhiều trình tự nucleotide ngắn có tên là gene. Chúng ta có hơn 20.000 gene. Gene quy định từng đặc tính của chúng ta như màu mắt, màu tóc,…

Bằng cách nào gene làm được điều đó ?

Gene mang thông tin giúp cho tế bào tạo ra protein. Chính các protein hình thành nên cơ thể, và cho phép cơ thể hoạt động. Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là những chất xúc tác cho các phản ứng chuyển hoá trong cơ thể cũng là protein và do gene tạo ra. Tóm lại, gene là một đoạn DNA ngắn, tạo ra protein; nhiều protein hình thành nên tế bào; và nhiều tế bào hình thành nên cơ thể.

G.J.M. - 116190360000 - 2

Page 4: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

G.J.M. - 116190360000 - 3

Gene của chúng ta đến từ đâu? Bạn đã bao giờ tự hỏi vì sao bạn có tóc xoăn của bố và làn da trắng của mẹ ? Đó là vì bạn được di truyền các gene từ cha mẹ. Mỗi gene có hai bản sao, một bản sao đến từ cha, bản kia từ mẹ. Nếu bản sao từ cha (tóc xoăn) TRỘI hơn bản sao từ mẹ (tóc thẳng), bạn sẽ có tóc xoăn. Hơn nữa, mỗi gene có nhiều dạng như tóc xoăn tít, dợn sóng, thẳng và dày, mềm mượt,…; chính điều này khiến chúng ta có những đặc điểm khác với những người xung quanh.

Trong nội dung bạn sắp xem có khái niệm BIẾN THỂ. Vậy biến thể là gì? Trình tự nucleotide của một gene mã hoá cho một loại protein cơ bản là giống nhau ở mọi người. Tuy nhiên, có những vị trí biến động trong gene, ở đó có thể hiện diện 1 trong 4 loại nucleotide (A, T, C, G) tuỳ người. Vị trí đó tương ứng với biến thể. Như vậy, mỗi người sẽ có những biến thể gene đặc trưng của mình. Trong ví dụ trên đây về dạng tóc, có thể có biến thể “xoăn tít”, “dợn sóng”, “suôn”,… Một số biến thể không thể hiện thành kiểu hình (như dạng tóc), mà chỉ khác biệt trong gene. Người ta đặt tên cho các biến thể là rs kết hợp với một dãy số, ví dụ rs12345, là để nhận diện chính xác từng biến thể.

Liệu gene có quyết định mọi thứ? Khi nghiên cứu các cặp sinh đôi cùng trứng, nghĩa là có gene giống hệt nhau, các nhà khoa học nhận thấy rằng khi những người này lớn lên trong những môi trường khác nhau, họ sẽ có nhiều đặc điểm khác nhau. Như vậy, bên cạnh yếu tố di truyền do gene quy định, mỗi người trong chúng ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của môi trường xung quanh. Ví dụ như bạn có khuynh hướng di truyền thừa hưởng từ cha mẹ khiến bạn có chiều cao tốt, nhưng dinh dưỡng không đúng cách khiến bạn bị giảm chiều cao. Môi trường có thể bao gồm những yếu tố tích cực như sự gắn kết gia đình, giáo dục học đường, quan hệ bạn bè,… và cả những tác nhân tiêu cực như stress, ô nhiễm, các mối bất hoà trong công việc và cuộc sống,…

G.J.M. - 116190360000 - 3

Page 5: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

G.J.M. - 116190360000 - 3

Gene của chúng ta đến từ đâu? Bạn đã bao giờ tự hỏi vì sao bạn có tóc xoăn của bố và làn da trắng của mẹ ? Đó là vì bạn được di truyền các gene từ cha mẹ. Mỗi gene có hai bản sao, một bản sao đến từ cha, bản kia từ mẹ. Nếu bản sao từ cha (tóc xoăn) TRỘI hơn bản sao từ mẹ (tóc thẳng), bạn sẽ có tóc xoăn. Hơn nữa, mỗi gene có nhiều dạng như tóc xoăn tít, dợn sóng, thẳng và dày, mềm mượt,…; chính điều này khiến chúng ta có những đặc điểm khác với những người xung quanh.

Trong nội dung bạn sắp xem có khái niệm BIẾN THỂ. Vậy biến thể là gì? Trình tự nucleotide của một gene mã hoá cho một loại protein cơ bản là giống nhau ở mọi người. Tuy nhiên, có những vị trí biến động trong gene, ở đó có thể hiện diện 1 trong 4 loại nucleotide (A, T, C, G) tuỳ người. Vị trí đó tương ứng với biến thể. Như vậy, mỗi người sẽ có những biến thể gene đặc trưng của mình. Trong ví dụ trên đây về dạng tóc, có thể có biến thể “xoăn tít”, “dợn sóng”, “suôn”,… Một số biến thể không thể hiện thành kiểu hình (như dạng tóc), mà chỉ khác biệt trong gene. Người ta đặt tên cho các biến thể là rs kết hợp với một dãy số, ví dụ rs12345, là để nhận diện chính xác từng biến thể.

Liệu gene có quyết định mọi thứ? Khi nghiên cứu các cặp sinh đôi cùng trứng, nghĩa là có gene giống hệt nhau, các nhà khoa học nhận thấy rằng khi những người này lớn lên trong những môi trường khác nhau, họ sẽ có nhiều đặc điểm khác nhau. Như vậy, bên cạnh yếu tố di truyền do gene quy định, mỗi người trong chúng ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của môi trường xung quanh. Ví dụ như bạn có khuynh hướng di truyền thừa hưởng từ cha mẹ khiến bạn có chiều cao tốt, nhưng dinh dưỡng không đúng cách khiến bạn bị giảm chiều cao. Môi trường có thể bao gồm những yếu tố tích cực như sự gắn kết gia đình, giáo dục học đường, quan hệ bạn bè,… và cả những tác nhân tiêu cực như stress, ô nhiễm, các mối bất hoà trong công việc và cuộc sống,…

G.J.M. - 116190360000 - 3

G.J.M. - 116190360000 - 4

Kết hợp những kiến thức khoa học về di truyền tích luỹ ngày càng nhiều và sâu với những tiến bộ vũ bão của công nghệ gene, KTest xây dựng các gói xét nghiệm về sức khoẻ toàn diện nhằm cung cấp những thông tin hữu ích về

các đặc điểm di truyền liên quan đến dinh dưỡng, thể chất, làn da, dị ứng, đáp ứng thuốc,… để khách hàng có thể tự khám phá bản thân và xây dựng các chế độ dinh dưỡng, tập luyện, chăm sóc sắc đẹp phù hợp.

Bước 1: Thu mẫu Mục tiêu của chúng tôi là khiến cho xét nghiệm đơn giản và thuận tiện nhất cho khách hàng. Mẫu thu là nước bọt, không thu máu, và không cần các biện pháp thu mẫu và bảo quản mẫu đặc biệt.

Bước 2: Xét nghiệm Mẫu được chuyển về Phòng xét nghiệm để tách chiết DNA và phân tích bằng những công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực xét nghiệm di truyền phân tử. Kết quả được phân tích bằng các phần mềm chuyên dụng do các công ty phần mềm có uy tín trên thế giới cung cấp.

Bước 3: Trả kết quả Khách hàng nhận được bản báo cáo cá nhân trình bày kết quả phân tích các đặc điểm di truyền và các lời khuyên tương ứng nhằm đạt được kết quả tốt nhất cho sức khoẻ, sắc đẹp và tuổi thanh xuân.

CÁCH TIẾN HÀNH XÉT NGHIỆM

ĐỘ CHÍNH XÁC VÀ BẢO MẬT

Mỗi khách hàng, mẫu và kết quả của họ đều được cấp một mã số

riêng.

Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 15189 và tham gia các

chương trình ngoại kiểm hàng năm của GenQA và EMQN.

Thông tin khách hàng, cùng với kết quả được cung cấp trực tiếp cho

khách hàng và không được chia sẻ cho bất kì bên thứ ba nào khác.

G.J.M. - 116190360000 - 4

Page 6: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

G.J.M. - 116190360000 - 5

Tên đặc điểm

Mô tả đặc điểm:

Giới thiệu chi tiết về từng đặc điểm, giúp các bạn hiểu rõ thêm về các đặc điểm và tác động của chúng.

Lời khuyên cho bạn:

Giải thích rõ thêm về kết quả, đồng thời đưa ra những lời khuyên dành riêng cho bạn được xây dựng dựa trên các phân tích các biến thể gene của chính bạn.

CÁCH ĐỌC BẢNG KẾT QUẢ

G.J.M. - 116190360000 - 5

Kết quả của bạn:

Số lượng biến thể có liên quan đến đặc điểm này của bạn.

Xu hướng di truyền của bạn đối với từng đặc điểm, được chia làm 5 mức độ (từ đỏ đến xanh): Nguy cơ cao, nguy cơ thấp, bình thường, có lợi và rất có lợi.

Các biến thể được tìm thấy nằm ở gene nào.

Tên các biến thể gene được tìm thấy và có ảnh hưởng đến đặc điểm di truyền này.

Page 7: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

G.J.M. - 116190360000 - 5

Tên đặc điểm

Mô tả đặc điểm:

Giới thiệu chi tiết về từng đặc điểm, giúp các bạn hiểu rõ thêm về các đặc điểm và tác động của chúng.

Lời khuyên cho bạn:

Giải thích rõ thêm về kết quả, đồng thời đưa ra những lời khuyên dành riêng cho bạn được xây dựng dựa trên các phân tích các biến thể gene của chính bạn.

CÁCH ĐỌC BẢNG KẾT QUẢ

G.J.M. - 116190360000 - 5

Kết quả của bạn:

Số lượng biến thể có liên quan đến đặc điểm này của bạn.

Xu hướng di truyền của bạn đối với từng đặc điểm, được chia làm 5 mức độ (từ đỏ đến xanh): Nguy cơ cao, nguy cơ thấp, bình thường, có lợi và rất có lợi.

Các biến thể được tìm thấy nằm ở gene nào.

Tên các biến thể gene được tìm thấy và có ảnh hưởng đến đặc điểm di truyền này.

G.J.M. - 116190360000 - 6

Bạn có bao giờ tự hỏi “Tại sao mình dễ béo hơn người khác?” hay “Chế độ ăn kiêng nào là tốt nhất cho tôi?” Không hẳn như những lời quảng cáo chúng ta từng nghe thấy, thực ra không có chế độ ăn uống nào phù hợp cho TẤT CẢ MỌI NGƯỜI. Cơ thể chúng ta xử lý tinh bột, chất béo và đạm cũng như các thói quen ăn uống theo một cách riêng, không hoàn toàn giống những người khác. Sự khác biệt này được quyết định một phần bởi đặc điểm di truyền, hay nói khác đi, bởi gene của chúng ta.

Di truyền dinh dưỡng chính là lĩnh vực nghiên cứu về ảnh hưởng của di truyền đối với chế độ ăn uống của một người. Mỗi người có một kiểu di truyền khác nhau được quy định bởi các gene của họ. Các gene này quy định cách cơ thể đáp ứng với một loại chất dinh dưỡng nhất định, ngay cả việc lựa chọn thức ăn cũng phụ thuộc một phần vào di truyền. Một khi hiểu về đặc điểm di truyền dinh dưỡng của bản thân, chúng ta có thể tối ưu hóa chế độ dinh dưỡng cho bản thân mình.

Tất nhiên, Di truyền dinh dưỡng không phải là quả cầu tiên tri về những điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, cũng không phải là phương pháp chẩn đoán lâm sàng hay mô hình điều trị. Chế độ ăn uống, sự lựa chọn thức ăn và các đặc điểm dinh dưỡng cũng phụ thuộc vào các yếu tố môi trường. Các nghiên cứu cho thấy yếu tố di truyền có ảnh hưởng trung bình (40-60%) trong việc hình thành các đặc điểm dinh dưỡng. Trong khi môi trường luôn luôn thay đổi, di truyền của chúng ta không bao giờ thay đổi. Do đó những thông tin về đặc điểm di truyền dinh dưỡng của bản thân cung cấp cho chúng ta các thông tin hữu ích và quý giá cho các lựa chọn trong chăm sóc sức khỏe của cá nhân.

Chế độ dinh dưỡng tối ưu là chìa khóa của việc phát triển thể chất và tinh thần khỏe mạnh. Mỗi người là một thực thể duy nhất, hãy bắt đầu hành trình khám phá bản thân!

GIỚI THIỆU VỀ DI TRUYỀN DINH DƯỠNG

G.J.M. - 116190360000 - 6

Page 8: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

G.J.M. - 116190360000 - 7

TÊN ĐẶC ĐIỂM KHUYNH HƯỚNG DI TRUYỀN CỦA BẠN TRANG

ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN HÓA CÁC CHẤT ĐA LƯỢNG

Tiêu thụ quá mức carbohydrate Bình thường 10

Chuyển hóa tinh bột Bình thường 11

Tiêu thụ ít rau quả Bình thường 12

Nguy cơ từ chất béo bão hòa Nguy cơ thấp 13

Nhạy cảm với chất béo chuyển hóa Bình thường 14

Lợi ích của chất béo không bão hòa đa Có lợi 15

Lợi ích của chất béo không bão hòa đơn Bình thường 16

Nguy cơ tiêu thụ ít đạm Bình thường 17

ĐẶC ĐIỂM VÀ KHUYNH HƯỚNG ĂN UỐNG

Thích ăn vặt Nguy cơ thấp 19

Rối loạn cảm giác no Nguy cơ cao 20

Thích vị ngọt Bình thường 21

Thích vị béo Nguy cơ thấp 22

Nhạy cảm với vị đắng Bình thường 23

Nhạy cảm với muối Nguy cơ cao 24

Rối loạn chuyển hóa caffeine Bình thường 25

NGUY CƠ THỪA CÂN VÀ CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG GIẢM CÂN

Nguy cơ thừa cân Nguy cơ cao 27

Khó giảm cân Nguy cơ cao 28

Hiệu quả của chế độ ăn ít chất béo Bình thường 29

Hiệu quả của chế độ ăn nghèo carbohydrate Bình thường 30

Hiệu quả của chế độ ăn "Địa Trung Hải" Bình thường 31

KHUYNH HƯỚNG DI TRUYỀN CỦA BẠN

G.J.M. - 116190360000 - 7

Page 9: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

G.J.M. - 116190360000 - 7

TÊN ĐẶC ĐIỂM KHUYNH HƯỚNG DI TRUYỀN CỦA BẠN TRANG

ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN HÓA CÁC CHẤT ĐA LƯỢNG

Tiêu thụ quá mức carbohydrate Bình thường 10

Chuyển hóa tinh bột Bình thường 11

Tiêu thụ ít rau quả Bình thường 12

Nguy cơ từ chất béo bão hòa Nguy cơ thấp 13

Nhạy cảm với chất béo chuyển hóa Bình thường 14

Lợi ích của chất béo không bão hòa đa Có lợi 15

Lợi ích của chất béo không bão hòa đơn Bình thường 16

Nguy cơ tiêu thụ ít đạm Bình thường 17

ĐẶC ĐIỂM VÀ KHUYNH HƯỚNG ĂN UỐNG

Thích ăn vặt Nguy cơ thấp 19

Rối loạn cảm giác no Nguy cơ cao 20

Thích vị ngọt Bình thường 21

Thích vị béo Nguy cơ thấp 22

Nhạy cảm với vị đắng Bình thường 23

Nhạy cảm với muối Nguy cơ cao 24

Rối loạn chuyển hóa caffeine Bình thường 25

NGUY CƠ THỪA CÂN VÀ CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG GIẢM CÂN

Nguy cơ thừa cân Nguy cơ cao 27

Khó giảm cân Nguy cơ cao 28

Hiệu quả của chế độ ăn ít chất béo Bình thường 29

Hiệu quả của chế độ ăn nghèo carbohydrate Bình thường 30

Hiệu quả của chế độ ăn "Địa Trung Hải" Bình thường 31

KHUYNH HƯỚNG DI TRUYỀN CỦA BẠN

G.J.M. - 116190360000 - 7

G.J.M. - 116190360000 - 8

TÊN ĐẶC ĐIỂM KHUYNH HƯỚNG DI TRUYỀN CỦA BẠN TRANG

NHU CẦU CÁC CHẤT VI LƯỢNG – VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT

Thiếu hụt vitamin A (Retinol) Nguy cơ cao 33

Thiếu hụt vitamin A (Carotene) Bình thường 34

Thiếu hụt vitamin B1 Bình thường 35

Thiếu hụt vitamin B2 Bình thường 36

Thiếu hụt vitamin B6 Bình thường 37

Thiếu hụt vitamin B9 Nguy cơ thấp 38

Thiếu hụt vitamin B12 Nguy cơ cao 39

Thiếu hụt choline Nguy cơ cao 40

Thiếu hụt sắt Bình thường 41

Dư thừa sắt Bình thường 42

Thiếu hụt kẽm Bình thường 43

NHU CẦU CÁC CHẤT VI LƯỢNG – SỨC KHỎE CỦA XƯƠNG

Thiếu hụt canxi Nguy cơ cao 45

Thiếu hụt vitamin D Nguy cơ thấp 46

Thiếu hụt vitamin K Bình thường 47

Thiếu hụt phốt-pho Nguy cơ thấp 48

Thiếu hụt Magiê Nguy cơ thấp 49

NHU CẦU CÁC CHẤT VI LƯỢNG – KHÁNG OXI HÓA VÀ GIẢI ĐỘC

Thiếu hụt vitamin E Bình thường 51

Thiếu hụt vitamin C Bình thường 52

Thiếu hụt selenium Bình thường 53

Thiếu hụt glutathione Bình thường 54

G.J.M. – 116190360000 - 8

Page 10: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

G.J.M. - 116190360000 - 18

Thích ăn vặt Rối loạn cảm giác no Thích vị ngọt Thích vị béo Nhạy cảm với vị đắng Nhạy cảm với muối Rối loạn chuyển hóa caffeine

ĐẶC ĐIỂM VÀ KHUYNH HƯỚNG ĂN UỐNG

Chắc hẳn chúng ta đều có những người thân, bạn bè, đồng nghiệp có sở thích ăn uống rất khác nhau. Có những người thích ăn vặt, lại có những người không buồn ăn, có người thích béo, lại có người thích ngọt,… Bên cạnh thói quen ăn uống được hình thành do ảnh hưởng của gia đình, bạn bè và trải nghiệm bản thân, đặc điểm di truyền cố hữu cũng ảnh hưởng đến một số thói quen ăn uống của bạn. Hãy xem thông tin di truyền của bạn nói gì về thói quen ăn uống của bạn!!!

Page 11: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc

G.J.M. - 116190360000 - 18

Thích ăn vặt Rối loạn cảm giác no Thích vị ngọt Thích vị béo Nhạy cảm với vị đắng Nhạy cảm với muối Rối loạn chuyển hóa caffeine

ĐẶC ĐIỂM VÀ KHUYNH HƯỚNG ĂN UỐNG

Chắc hẳn chúng ta đều có những người thân, bạn bè, đồng nghiệp có sở thích ăn uống rất khác nhau. Có những người thích ăn vặt, lại có những người không buồn ăn, có người thích béo, lại có người thích ngọt,… Bên cạnh thói quen ăn uống được hình thành do ảnh hưởng của gia đình, bạn bè và trải nghiệm bản thân, đặc điểm di truyền cố hữu cũng ảnh hưởng đến một số thói quen ăn uống của bạn. Hãy xem thông tin di truyền của bạn nói gì về thói quen ăn uống của bạn!!!

G.J.M. - 116190360000 - 27

MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM

Ngày nay thừa cân là vấn đề rất phổ biến với nhiều nguyên nhân khác nhau. Trong đó nguyên nhân quan trọng xuất phát từ gene chúng ta, những gene có vai trò xác định khuynh hướng dự trữ năng lượng. Một trong những gene rất quan trọng là MC4R có liên quan đến sự kiểm soát cảm giác thèm ăn và cân bằng giữa tỉ lệ calo hấp thu và calo đốt cháy. Các bằng chứng khoa học cho thấy một số biến thể trên vùng gene này có vai trò chống lại sự béo phì, và những người có biến thể này nguy cơ thừa cân thấp hơn rõ rệt. Ngoài ra, chúng tôi cũng phân tích những biến thể gene quan trọng khác như FTO, FABP2, PPARG liên quan đến sự tiêu thụ mỡ ; các biến thể trên hai gene ADRB2 và ADRB3 liên quan đến chỉ số BMI cao và tăng cân quá mức do tiêu thụ nhiều bột đường, đặc biệt là các loại bột đường chế biến. Tuy nhiên, dù các tính trạng liên quan đến thừa cân chịu tác động đáng kể của đặc điểm di truyền, đừng quên rằng chế độ dinh dưỡng, thói quen và lối sống cũng có ảnh hưởng rất quan trọng.

LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BẠN

Bạn có biến thể bất lợi về nguy cơ thừa cân cao: Theo dõi mỗi tuần và duy trì chỉ số BMI khỏe mạnh (ở người Việt Nam là 18,5-22,9).

Nếu bạn đang thừa cân thì kế hoạch giảm cân hay chống tăng cân thêm nữa là rất cần thiết. Hoặc nếu bạn đang có một chỉ số BMI khỏe mạnh, bạn đã đi được một bước quan trọng nhưng cũng cần thiết để lặp một kế hoạch chống tăng cân. Bởi vì theo độ tuổi, nguy cơ tăng cân của bạn sẽ càng cao.

Hãy tạo thói quen ăn uống lành mạnh như: ăn chậm nhai kỹ, ăn khi cảm thấy đói thay vì khi mệt mỏi, lo lắng hay do cảm xúc vui buồn, tập trung khi ăn, có kế hoạch cho bữa ăn,…

Tìm cách chế biến để các món ăn yêu thích của bạn lành mạnh hơn và giảm cám dỗ từ các thực phẩm giàu calo.

Hãy tham gia các hoạt động thể chất với cường độ thích hợp; lưu ý cơ thể của bạn cần bao nhiêu calo mỗi ngày và do đó giữ không vượt quá mức này vì calo dư thừa sẽ tích tụ ở dạng mỡ.

Tham khảo thêm các thông tin về chế độ dinh dưỡng của bạn ở những trang sau để lên kế hoạch phù hợp nhất với bạn.

Ghi chú: BMI (Body Mass Index): Chỉ số khối lượng cơ thể là giá trị có được khi chia khối lượng cơ thể cho bình phương chiều cao (kg/m2). Chỉ số này thường được dùng để phân loại thành các nhóm béo phì, thừa cân, cân nặng bình thường, thiếu cân.

NGUY CƠ THỪA CÂN

KẾT QUẢ CỦA BẠN

Bạn có 6 biến thể gene

GENE ĐÓNG GÓP

ADRB2, FTO, PPARG, MTNR1B

MỘT SỐ BIẾN THỂ PHÁT HIỆN

rs1042713, rs9939609, rs1421085, rs17782313, rs1801282, rs10830963

Page 12: M C L - ktest.vn · Ví dụ như gene keratin quy định việc tạo ra keratin, loại protein hình thành nên móng và tóc của chúng ta. Các enzyme là nhng chất xúc