24
Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông LẮP ĐẶT CAMERA QUAN SÁT GIÁ RẺ Điện Tử Cơ Bản Tác giả trang LE XUAN DIN tháng một 3, 2013 Số Lượng Truy Cập Free Hit Counters Thank you for visiting my website Chủ sở hữu trang web LE XUAN DIN LẮP ĐẶT CAMERA QUAN SÁT GIÁ RẺ > Mạng máy tính Cho IP của một host như sau: 172.29.32.30/255.255.240.0 hỏi : 1. Mạng chứa host trên có chứa mạng con hay không ? Tại sao lại biết được ? 2. Có bao nhiêu mạng con tương tự như vậy ? 3. Có bao nhiêu Host trong mỗi mạng con? 4. Cho biết địa chỉ Broadcast của mạng chứa Host trên 5. Liệt kê các Host nằm chung với mạng con nói trên IP :172.29.32.30/255.255.240.0 thuộc lớp B subnetmask/20 nghĩa là 11111111.11111111.11110000.00000000 mà mặt nạ mắc định của lớp B mặc định (defaul) sử dụng là 255.255.0.0 vậy nhìn vào subnetmask trên ta thấy mạng host trên sử dụng 4 bits để chia mạng con => có chia mạng con. Số mạng con = 2 4 2=14 mạng con Số host trong mỗi mạng con = 2 12 2 = 4094 1.Trình bày ( có vẽ hình ) mô hình OSI, tóm tắt nhiệm vụ từng lớp? Mô hình tham chiếu OSI được chia thành bảy lớp với các chức năng sau: + Application Layer (lớp ứng dụng): giao diện giữa ứng dụng và mạng, xử lý truy nhập mạng chung, kiểm soát luồng và phục hồi lỗi, cung cấp dịch vụ cho các ứng dụng như: truyền file, gởi nhận Email,Telnet, HTTP, FTP, SMTP… + Presentation Layer (lớp trình bày): thoả thuận khuôn dạng trao đổi dữ liệu. Lớp này chịu trách nhiệm thương lượng và xác lập dạng thức dữ liệu được trao đổi. Nó đảm bảo thông tin mà lớp ứng dụng của một hệ thống đầu cuối gởi đi, lớp lexuandin

M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

  • Upload
    anhbon

  • View
    18

  • Download
    7

Embed Size (px)

DESCRIPTION

free

Citation preview

Page 1: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 1/27

Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

LẮP ĐẶT CAMERA QUAN SÁT GIÁ RẺ Điện Tử Cơ Bản

Tác giả trangLE XUAN DINtháng một 3, 2013

Số Lượng Truy Cập

Free Hit Counters

Thank you for visiting mywebsite

Chủ sở hữu trang webLE XUAN DIN

LẮP ĐẶT CAMERA QUAN SÁT GIÁ RẺ > Mạng máy tính

Cho IP của một host như sau:172.29.32.30/255.255.240.0 hỏi :

1. Mạng chứa host trên có chứa mạng conhay không ? Tại sao lại biết được ?

2. Có bao nhiêu mạng con tương tự nhưvậy ?

3. Có bao nhiêu Host trong mỗi mạng con?4. Cho biết địa chỉ Broadcast của mạng

chứa Host trên5. Liệt kê các Host nằm chung với mạng

con nói trên

IP :172.29.32.30/255.255.240.0 thuộc lớp Bsubnetmask/20 nghĩa là11111111.11111111.11110000.00000000 mà mặtnạ mắc định của lớp B mặc định (defaul) sử dụnglà 255.255.0.0 vậy nhìn vào subnetmask trên tathấy mạng host trên sử dụng 4 bits để chia mạngcon => có chia mạng con.Số mạng con = 24­2=14 mạng conSố host trong mỗi mạng con = 212 ­ 2 = 40941.Trình bày ( có vẽ hình ) mô hình OSI, tóm tắtnhiệm vụ từng lớp?Mô hình tham chiếu OSI được chia thành bảy lớpvới các chức năng sau:

+ Application Layer (lớp ứng dụng): giao diệngiữa ứng dụng và mạng, xử lý truy nhập mạngchung, kiểm soát luồng và phục hồi lỗi, cung cấpdịch vụ cho các ứng dụng như: truyền file, gởinhận E­mail, Telnet, HTTP, FTP, SMTP…

+ Presentation Layer (lớp trình bày): thoả thuậnkhuôn dạng trao đổi dữ liệu. Lớp này chịu tráchnhiệm thương lượng và xác lập dạng thức dữliệu được trao đổi. Nó đảm bảo thông tin mà lớpứng dụng của một hệ thống đầu cuối gởi đi, lớp

lexuandin

Page 2: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 2/27

ứng dụng của hệ thống khác có thể đọc được.

+ Session Layer (lớp phiên): cho phép ngườidùng thiết lập các kết nối, quản lý, và kết thúccác phiên thông tin giữa hai thiết bị truyền nhận.Lớp phiên cung cấp các dịch vụ cho lớp trình bày

+ Transport Layer (lớp vận chuyển): lớp vậnchuyển phân đoạn dữ liệu từ hệ thốngmáy truyền và tái thiết lập dữ liệu vào một luồngdữ liệu tại hệ thống máy nhận đảm bảo rằng việcbàn giao các thông điệp giữa các thiết bị đáng tincậy.

+ Network Layer (lớp mạng): lớp mạng chịu tráchnhiệm lập địa chỉ các thông điệp, diễn dịch địa chỉvà tên logic thànhđịa chỉ vật lý đồng thời nó cũngchịu trách nhiệm gởi packet từ mạng nguồn đếnmạng đích. Lớp này quyết định đường đi từ máytính nguồn đến máy tính đích.

+ Data link Layer (lớp liên kết dữ liệu): cung cấpkhả năng chuyển dữ liệu tin cậy xuyên qua một liên kết vật lý.

+ Physical Layer (lớp vật lý): chuyển đổi dữ liệuthành các bit và truyền đi. định nghĩa các quicách về điện, cơ, thủ tục và các đặc tả chức năngđể kích hoạt, duy trì và dừng một liên kết vật lýgiữa các hệ thống đầu cuối.

Hình vẽ

Page 3: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 3/27

2.Trình bày (có vẽ hình) các địa chỉ mạng(topo).Nêu ưu nhược điểm của từng loại địahình mạng?

Trả lời

Mạng hình sao (star): bao gồm một trung tâmđiều khiển và các nút thông tin. Các nút thông tinchính là các trạm đầu cuối, các máy vi tính…củamạng. Trung tâm điều khiển mạng điều phối hoạtđộng trong mạng.

Ưu điểm: hoạt động theo nguyên lý độc lập nênmột trạm bị sai hỏng thì mạng vẫn hoạt động bìnhthường. Cấu trúc mạng đơn giản, các thuật toánđiều khiển ổn định. Mạng có thể mở rộng hay thu

Page 4: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 4/27

hẹp khá thuận lợi đơn giản. Mạng star tiếp nhậntất cả các phương thức thâm nhập mạng khácnhau

Nhược điểm:khi trung tâm có sự cố thì toànmạng sẽ ngừng hoạt động, mạng yêu cầu phảinối từng cặp dây từ trung tâm đến các máy tính

Mạng hình tuyến (bus): Dùng một bus thông tinchung để trao đổi thông tin giữa các nút bất kỳcủa mạng. Điều khiển mạng có thể theo phươngpháp tập trung hay theo phương pháp phân bố

Ưu điểm: các thiết bị có thể thao tác độc lập, saihỏng của một máy không làm ảnh hưởng tới toànmạng. Mở rộng hay thu hẹp có thể thực hiện đơngiản. Sử dụng ít dây so với các mạng khác.

Nhược điểm: nếu một điểm trên bus hỏng thìtoàn bộ thông tin sẽ dừng lại. Phương pháp thâmnhập yêu cầu phức tạp hơn để đảm bảo tránhsự chồng chéo trên mạng gây ra do nhiều trạmcùng phát số liệu đồng thời

Mạng hình vòng (ring): Các thiết bị đầu cuối haycác máy tính có thể được kết nối tại bất cứ vị trínào trên bus vòng tròn của mạng theo kiểu nốitiếp nhau. Vòng tròn này thực chất là một cápthông tin nối khép kín không có điểm đầu và điểmcuối

Page 5: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 5/27

Ưu điểm: Điều khiển hệ thống đơn giản và giảmnhiều khả năng chồng chéo thông tin vì thông tinchạy trên mạng theo một chiều duy nhất. Tiếtkiệm dây dẫn hơn và khoảng cách giữa các nútcó thể được tăng lên

Nhược điểm: nếu một nút nào hỏng thì nó ảnhhưởng đến toàn bộ các nút tiếp theo sau nó. Việcnối dây yêu cầu phức tạp hơn.

3. Trình bày qua trình gởi data từ PC1 sangPC2 ?

Bước 1: Trình ứng dụng (trên PC1) tạo ra dữ liệuvà các chương trình phần cứng, phần mềm càiđặt mỗi lớp sẽ bổ sung vào header và trailer (quátrình đóng gói dữ liệu tại máy gửi).

Bước 2: Lớp Physical (trên PC1) phát sinh tínhiệu lên môi trường truyền tải để truyền dữ liệu.

Bước 3: Lớp Physical (trên PC2 ) nhận dữ liệu.

Bước 4: Các chương trình phần cứng, phần mềm(trên PC2) gỡ bỏ header và trailer và xử lý phầndữ liệu (quá trình xử lý dữ liệu tại PC2 ).

Giữa bước 1 và bước 2 là quá trình tìm đường đicủa gói tin. Thông thường, PC1 đã biết địa chỉ IPcủa PC2. Vì thế, sau khi xác định được địa chỉ IPcủa PC2 thì lớp Network

của PC1 sẽ so sánh địa chỉ IP của PC2 và địa chỉIP của chính nó:

+ Nếu cùng địa chỉ mạng thì PC1 sẽ tìm trongbảng MAC Table của mình để có được địa chỉ

Page 6: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 6/27

MAC của PC2. Trong trường hợp không có đượcđịa chỉ MAC tương ứng, nó sẽ thực hiện giaothức ARP để truy tìm địa chỉ MAC. Sau khi tìmđược địa chỉ MAC, nó sẽ lưu địa chỉ MAC nàyvào trong bảng MAC Table để lớp Datalink sửdụng ở các lần gửi sau. Sau khi có địa chỉ MACthì PC1 sẽ gởi gói tin đi

+ Nếu khác địa chỉ mạng thì máy gửi sẽ kiểm traxem máy có được khai báo Default Gateway haykhông.

Nếu có khai báo Default Gateway thì máy gửisẽ gởi gói tin thông qua Default Gateway.

Nếu không có khai báo Default Gateway thìmáy gởi sẽ loại bỏ gói tin và thông báo

"Destination host Unreachable"

4. Trình bày đặc điểm của các môi trườngtruyền sau : Cáp xoắn, Cáp đồng trục, Cápquang?

Cáp Xoắn:

­ là cáp gồm hai dây đồng xoắn để tránh gâynhiễu cho các đôi dây khác, có

thể kéo dài tới vài km mà không cần khuyếch đại.Cáp xoắn có hai loại:

­ Loại có bọc kim loại để tăng cường chống nhiễu

Page 7: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 7/27

gọi là cáp STP (Shield Twisted Pair). Tốc độ

lý thuyết 500Mbps, thực tế khoảng 155Mbps, vớiđường chạy 100m; tốc độ phổ biến 16Mbps

(Token Ring)

­ Loại không bọc kim gọi là UTP (UnShieldTwisted Pair), chất lượng kém hơn STP nhưngrất

rẻ. Cáp UTP được chia làm 5 hạng tuỳ theo tốcđộ truyền. Cáp loại 5 có thể truyền với tốc độ

100Mb/s rất hay dùng trong các mạng cục bộ vìvừa rẻ vừa tiện sử dụng. Cáp loại 5E và loại 6 có

tốc độ đạt đến 1000Mbps.Cáp này có 4 đôi dâyxoắn nằm trong cùng một vỏ bọc.

Cáp đồng trục :

Là cáp mà hai dây của nó có lõi lồng nhau, lõingoài là lưới kim loại. , Khả năng chống

nhiễu rất tốt, giá thành thấp. Có cáp đồng trụcgầy (thin coaxial cable) và cáp đồng trục béo

(thick coaxial cable).

+ Cáp đồng trục gầy, ký hiệu RG­58AU, đượcdùng trong chuẩn mạng Ethernet 10Base2. Sử

dụng đầu nối chữ T và đầu BNC để kết nối cácđoạn cáp.

+ Cáp đồng trục béo, ký hiệu RG­11,được dùngtrong chuẩn mạng 10Base5. Để đấu nối các

Page 8: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 8/27

đoạn

cáp phải dùng một đầu chuyển dổi Transceivẻ vàkết nối với máy tính thông qua cổng AUI.

Cáp Quang:

Dùng để truyền các xung ánh sáng trong lòngmột sợi thuỷ tinh phản xạ toàn phần. Môi

trường cáp quang rất lý tưởng vì

­ Xung ánh sáng có thể đi hàng trăm km màkhông giảm cuờng độ sáng.

­ Băng thông cho phép đến 2Gbps.

­ An toàn và bí mật

­ Không bị nhiễu điện từ

Chỉ có hai nhược điểm là khó nối dây và giáthành cao.

Để phát xung ánh sáng người ta dùng các đènLED hoặc các diod laser.Để nhận người ta dùng

các photo diode , chúng sẽ tạo ra xung điện khibắt được xung ánh sáng.

Cáp quang cũng có hai loại

Page 9: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 9/27

­ Loại đa mode (multi mode fiber): khi góc tớithành dây dẫn lớn đến một mức nào đó thì

có hiện tượng phản xạ toàn phần. Nhiều tia sángcó thể cùng truyền miễn là góc tới của chúng đủ

lớn. Các cáp đa mode có đường kính khoảng 50µ.

­ Loại đơn mode (single mode fiber): khi đườngkính dây dẫn bằng bước sóng thì cáp

quang giống như một ống dẫn sóng, không cóhiện tượng phản xạ nhưng chỉ cho một tia đi.Loại

này có đường kính khoản 8 µ và phải dùng diodelaser. Cáp quang đơn mode có thể cho phép

truyền xa tới hàng trăm km mà không cần phảikhuyếch đại.

5. Trình bày nhiệm vụ của các thiết bị sau:NIC, Switch, Hub, Repeater, Router ?

NIC:

Đó là một card được cắm trực tiếp vào máy tính.Trên đó có các mạch điện giúp cho việc

tiếp nhận (receiver) hoặc/và phát (transmitter) tínhiệu lên mạng.

Switch:

Là các bộ chuyển mạch thực sự. Khác với Hubthông thường, thay vì chuyển một tín hiệu

đến từ một cổng cho tất cả các cổng, nó chỉchuyển tín hiệu đến cổng có trạm đích. Do vậy

Switch là một thiết bị quan trọng trong các mạngcục bộ lớn dùng để phân đoạn mạng.

Hub

Page 10: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 10/27

Hub là một loại thiết bị có nhiều đầu để cắm cácđầu cáp mạng. Hub có thể có nhiều loại

ổ cắm (port) khác nhau phù hợp với kiểu giắcmạng RJ45, AUI hay BCN. Các chức năng giống

như Repeater dùng để khuếch đại tín hiệu điệnvà truyền đến tất cả ổ cắm, đồng thời không lọc

được dữ liệu.

Repeater

Tín hiệu truyền trên các khoảng cách lớn có thểbị suy giảm. Nhiệm vụ của các repeater

là hồi phục tín hiệu để có thể truyền tiếp cho cáctrạm khác. Một số repeater đơn giản chỉ là

khuyếch đại tín hiệu. Trong trường hợp đó cả tínhiệu bị méo cũng sẽ bị khuyếch đại.

Router

Là thiết bị dùng nối kết các mạng logic với nhau,kiểm soát và lọc các gói tin nên hạn chế được

lưu lượng trên các mạng logic (thông qua cơ chếAccess­list). Các Router dùng bảng định tuyến

(Routing table) để lưu trữ thông tin về mạng dùngtrong trường hợp tìm đường đi tối ưu cho các

gói tin

6. Trình bày các phân lớp địa chỉ Ip. Các kháiniệm về IP, Net ID, SubNet ID, Host ID,Netmask, SubNetmask.

Các phân lớp địa chỉ IP:

Lớp A : bye đầu tiên có giá trị từ 1 – 126. Có 2^7 – 2mạng lớp ALớp B : bye đầu tiên có giá trị từ 128 – 191. Có 2^14mạng lớp BLớp C : bye đầu tiên có giá trị từ 192 – 223Lớp D (multicast) : bye đầu tiên có giá trị từ 224 – 239Lớp E (nghiên cứu) : bye đầu tiên có giá trị từ 240 –254127.x.x.x – địa chỉ loopback

Page 11: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 11/27

Các địa chỉ IP thuộc các lớp A, B, C được gọi là PrivateIPIP (dùng để xác định đường mạng): Mỗi máy tính trênmạng TCP/IP phải được gán 1 địa chỉ lý luận có chiềudài 32 Bit, địa chỉ lý luận này được gọi là địa chỉ IP. Địachỉ IP là địa chỉ mềm, có thể thay đổi khi cấu hìnhmạng.NetID: Trong số 32 bit của địa chỉ IP, sẽ có 1 số bit đầutiên dùng để xác định NetID, giá trị của các bit nàyđược dùng để xác định đường mạng.HostID: (dùng để xác định host trong đường mạng):trong số 32 Bit dùng làm địa chỉ IP, sẽ có 1 số bit cuốicùng dùng để xác định HostID.Địa chỉ mạng con : bao gồm cả phần NetworkID vàSfubnetID, phần HostID chỉ chứa các bit 0.SubNetID (dùng để nhận dạng mạng con): Trong địachỉ IP, khi có chia mạng con, các Bit nằm giữa NetID vàHostID được gọi là SubNetID.Địa chỉ Host: là địa chỉ IP dùng để đặt cho cácinterface của các host. Hai host nằm cùng 1 mạng sẽcó NetID giống nhau và HostID khác nhau.Netmask (mặt nạ mạng): Là một con số 32 bit, giúp xácđịnh được địa chỉ mạng của một địa chỉ IP để phục vụviệc Routing. Phần NetID = 1, phần Host ID = 0.SubNetmask (mặt nạ mạng con): Là một con số 32 bit,giúp xác định được địa chỉ mạng con của một địa chỉ IPđể phục vụ việc Routing. Phần NetID và SubNetID = 1,phần Host ID = 0.Broadcast: Là địa chỉ IP đại diện cho tất cả các hosttrong mạng. Phần HostID chứa các bit 1, phần còn lại làcác bit 0. Địa chỉ này không thể dùng đặt cho Host.

7. Cho Ip của một host như sau :172.29.32.30/255.255.255.240.0 hỏi :

1. Mạng chứa host trên có chia mạng conhay không? Tại sao biết ?

2. Có bao nhiêu mạng con tương tự nhưvậy?

3. Có bao nhiêu host trong mỗi mạng con?4. Cho biết địa chỉ BroadCast của mạng

chứa host trên ?5. Liệt kê các host nằm chung với mạng

con nói trên ?

8. Các câu hỏi như câu 7 với địa chỉ Ip10.8.100.49/19

9. Trình bày các khái niệm cơ bản về giaothức Ip, Cấu trúc gói tin IP, ý nghĩa các trườngtrong gói tin IP .

Page 12: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 12/27

Giao thức IP: Giao thức liên mạng, thường được gọil2 giao thức IP (Internet Protocol) là một giao thứcmạng hoạt động ở tầng 3 của mô hình OSI, nó quyđịnh cách thức định địa chỉ các máy tính và cách thứcchuyển tải các gói tin qua một liên mạng.

Ý nghĩa các trường trong gói tin IP

VERS: Phiên bản giao thức IP (Ver 4 : 0100 hoặc ver6 : 0110).

HLEN: Chiều dài Header, tối thiểu là 20 byte, tối đa là60 byte.

Service Type: Kiểu dịch vụ yêu cầu (ưu tiên, độ trễ,năng suất truyền, độ tin cậy).

Total Length: Chiều dài gói tin, tối thiểu 20 byte, tốiđa 65535 byte.

Identification: Định danh gói tin trong khoảng thờigian nó còn trong liên mạng, giúp bên nhận ghép cácmảnh của 1 IP datagram lại với nhau (các mảnh cùng 1IP datagram sẽ có cùng Identification).

Flags: Điều khiển phân mảnh

­ R: reserver

­ DF: 0 phân mảnh, 1 không phân mảnh

­ MF: 0 mảnh cuối, 1 không phải mảnh cuối

Fragment Offset: mức offset so với gói tin IP gốc đểghép lại thành IP datagram gốc

Page 13: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 13/27

Time to live: Thời gian sống, chỉ số bước nhảy mà nócó thể đi qua.

Protocol: Giao thức sử dụng (TCP, UDP, …).

Header checksum: Kiểm tra lỗi phần Header, giúpđảm bảo sự toàn vẹn của IP Header.

Source IP address: Địa chỉ node truyền IP datagram.

Destination IP address: Địa chỉ node dự định nhậnTP datagram.

IP Option: Khai báo lựa chọn do người gửi yêu cầu(tùy theo từng chương trình).

Padding: Vùng đệm, các số 0 được bổ sung vào để IPHeader luôn là bội số cùa 32bit.

Data: chứa thông tin lớp trên, chiều dài thay đổi đến64Kb.

10. Trình bày các khái niệm cơ bản về giaothức TCP, Cấu trúc TCP, ý nghĩa các trườngtrong TCP, mô hình quan hệ họ TCP/IP

Giao thức TCP: là giao thức cung cấp kết nối tin cậygiữa hai máy tính, kết nối được thiết lập trước khi dữliệu bắt đầu truyền. Quá trình hoạt động của TCP trảiqua 3 bước: Thiết lập kết nối, Truyền dữ liệu, Kết thúckết nối.

Cấu trúc TCP:

Page 14: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 14/27

Ý nghĩa các trường trong TCP:

Source Port: địa chỉ cổng nguồn, là số hiệu của tiếntrình gửi gói tin đi.

Destination Port: địa chỉ cổng đích, là số hiệu củatiến trình sẽ nhận gói tin.

Sequence Number: chứa số thứ tự của byte đầu tiêncủa một dãy các byte chứa trong 1 segment.

Acknowledgement Number & AdvertisedWindow: thông báo tiến độ nhận các byte trong luồngdữ liệu và khả năng tiếp nhận chúng.

Data Offset & Reserved: độ dài cụ thể của phầnheader.

Flags: gồm 6 bit, chứa thông tin điều khiển giữa haibên sử dụng giao thức TCP

Checksum: kiểm tra lỗi

Urgent Point:

Option(optional): Khai báo lựa chọn do người gửiyêu cầu (tùy theo từng chương trình).

Page 15: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 15/27

Data: phần dữ liệu 2 bên gửi cho nhau

Mô hình quan hệ họ giao thức TCP/IP

11. Cho mạng máy tính như hình vẽ:

­ Sử dụng lớp C dùng địa chỉ Private IP, cóchia mạng con Subnetmask /27

­ Gán Ip cho các Pc , interface của Router

­ Trinh bày bảng định tuyến Router2

Sau đây là các vấn đề ta cần hiểu để làm ở bài này là:

1. Biết địa chỉ IP ở lớp C là nằm từ khoảng nào đếnkhoảng nào ?

Page 16: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 16/27

2. Địa chỉ Private IP là gì?

3. Mạng con là gì ? cách thức chia mạng con từ mạnglớn?

4. Hiểu các hot của mạng con, giao diện 9 (interface)của router địa chỉ hop , next hop

5. Hai cách thức vạch đường đi ngắn nhất ( định tuyến,lập bảng địa chỉ cho router)

+ Distance Vector

+ Link Stace

Bây giờ ta đi giải quyết từng trường hợp nhé:

Lớp C, địa chỉ Private Ip

Dành 3 byte cho phần netID và một byte cho Hot ID .byte đầu tiên bắt đầu bằng 3 bit 110

và dạng nhị phân của octet này là 110xxxxx.Như vậynhững địa chỉ nằm trong khoảng từ 192

(11000000) đến 223 (11011111) sẻ thuộc về lớp C.

địa chỉ Private là dãy địa chỉ là những IP không đinhtruyến trên Internet bao gồm:

10.0.0.0 ­­> 10.255.255.255

172.16.0.0 ­­> 172.16.31.255

192.168.0.0 ­­> 192.168.255.255

từ hai dử kiện đó mình có thể chọn bất kì một địa chỉ IPnào trong Thuộc lớp C thep đề bài

ở đây ta chọn IP : 192.168.1.0/24 làm đc mạng lớn nhamấy bạn

Đến phần mạng con

Trước tiên ta phải hiểu mạng con là gì? Mạng con làmạng có được khi phân chia địa chỉ

mạng (thuộc lớp A,B,C) được phân chia nhỏ hơn .

thứ 2 ta cần biết cách thức chia mạng con: vậy xác địnhđược địa chỉ mạng con ta dựa vào địa chỉ

IP và mặt nạ mạng con đi kèm

* Nguyên tắc chung để thực hiện phân mạng con:

Page 17: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 17/27

Phần nhận dạng mạng (Network ID) của địa chỉ mạngban đầu được giử nguyên

Phần nhận dạng mạng máy tính của địa chỉ mạng bạnđầu được chia làm 2 phần : Phần nhận dạng

mạng con (Subnet Id) và phần nhận dạng máy tínhtrong mạng con (Host ID)

Hình : Cấu trúc của địa chỉ IP khi chia mạng con

Để phân mạng con, người ta phải xác định mặt nạmạng con (subnetmask). Mặt nạ mạng con là một địachỉ IP mà giá trị các bit ở phần nhận dạng mạng(Network Id) và Phần nhận dạng mạng con (Subnet Id)đều là 1 trong khi giá trị của các bits ở Phần nhận dạngmáy tính (Host Id) đều là 0.

Khi có được mặt nạ mạng con, ta có thể xác định địachỉ mạng con (Subnetwork Address) mà một địa chỉ IPđược tính bằng công thức sau :

Số lượng bits thuộc phần nhận dạng mạng con xácđịnh số lượng mạng con. Giả sử phần

nhận dạng mạng con chiếm 4 bits. Như vậy, về mặt lýthuyết ta có thể phân ra thành 24=16 mạng

con.Tuy nhiên phần nhận dạng mạng con gồm toàn bit0 hoặc bit 1 không được dùng để đánh địa

chỉ cho mạng con vì nó trùng với địa chỉ mạng và địachỉ quảng bá của mạng ban đầu.

Trở lại với yêu cầu đề bài ta bắt đầu đi chia mạng concho mạng lớn 192.168.1.0/24

yêu cầu mặt nạ mạng mạng con (subnetmask) /27

theo lý thuyết mặc định mặc nạ lớp C : sử dụng các

Page 18: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 18/27

lớp địa chỉ lớp C khi không chia mạng con , mặt nạmạng có giá trị 255.255.255.0 nhưng ở đề là /27 nghĩamặt nạ mạng hiện tại là 255.255.255.224 vậy ta có thểchắc chắn là có chia mạng con:111111111.11111111.11111111.11100000 24 bits đầu = 1giử nguyên , 3 bits 1 tiếp theo để chia mạng con : vậysố mạng con là 23­2=6 (mạng con) trừ 2 mạng là địa chỉquảng bá mạng ban đầu và địa chỉ mạng

1.111111111.11111111.11111111.00100000 =192.168.1.32/27

2.111111111.11111111.11111111.01000000= 192.168.1.64/27

3.111111111.11111111.11111111.01100000= 192.168.1.96/27

4.111111111.11111111.11111111.10000000= 192.168.1.128/27

5.111111111.11111111.11111111.10100000= 192.168.1.160/27

6.111111111.11111111.11111111.11000000= 192.168.1.192/27

Bây giờ ta lần lượt đặt địa chỉ mạng vào :

Page 19: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 19/27

Vậy là ta đã xác định được địa chỉ cho từng mạng con việc bầy giờ tiếp theo đơn giản là xác định địa chỉ cho các PC và Interface cho các Routercó nghĩa là nhận dạng mạng máy tính trong mạng conđó. ta xem lại hình

Công việc chia mạng con là ta lấy 3 bits 1 của Subnet

Page 20: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 20/27

Id đi chia còn bây giờ ta đã có mạng con : ví dụ: 1.111111111.11111111.11111111. 001 00000 =192.168.1.32/27 , lấy mạng con này những không quantâm tới 24 bits 1 của Network Id và 3 bits của Subnet Id. Ta chỉ quan tâm 8 bits 0 của Host Id ta sẻ đi chia nó vànó chính là số mạng máy tính trong mạng con và nó làđịa chỉ để đặt vào cổng địa chỉ vào ra của PC và Router: như vậy lúc chia ta củng bỏ đi hai địa chỉ đầu và cuốivì địa chỉ đầu trùng với địa chỉ mạng còn địa chỉ cuốitrùng với địa chỉ quảng bá.Ta bắt đầu chia nhé: 1. 1.111111111.11111111.11111111.00100000 =192.168.1.32/27 Có địa mạng máy tính là từ. 111111111.11111111.11111111.00100001 ­> 111111111.11111111.11111111.00111110 nghĩa là từ 192.168.1.33/27 ­> 192.168.1.62/27 : có31 địa chỉ IP để ta đặt và PC hoặc Router

2.111111111.11111111.11111111.010 00000= 192.168.1.64/27 Có địa mạng máy tính là từ. 111111111.11111111.11111111.010 00001 ­> 111111111.11111111.11111111.010 11110 nghĩa là từ 192.168.1.65/27 ­> 192.168.1.94/27 : có31 địa chỉ IP để ta đặt và PC hoặc Router 3. 111111111.11111111.11111111.101 00000= 192.168.1.96/27 Có địa mạng máy tính là từ. 111111111.11111111.11111111.101 00001 ­> 111111111.11111111.11111111.101 11110 nghĩa là từ 192.168.1.97/27 ­> 192.168.1.126/27 :có 31 địa chỉ IP để ta đặt và PC hoặc Router

4. 111111111.11111111.11111111.100 00000= 192.168.1.128/27 Có địa mạng máy tính là từ. 111111111.11111111.11111111.100 00001 ­> 111111111.11111111.11111111.100 11110 nghĩa là từ 192.168.1.129/27 ­> 192.168.1.158/27 :có 31 địa chỉ IP để ta đặt và PC hoặc Router

5. 111111111.11111111.11111111.101 00000= 192.168.1.160/27 Có địa mạng máy tính là từ

Page 21: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 21/27

. 111111111.11111111.11111111.101 00001 ­> 111111111.11111111.11111111.101 11110 nghĩa là từ 192.168.1.161/27 ­> 192.168.1.190/27 :có 31 địa chỉ IP để ta đặt và PC hoặc Router

6. 111111111.11111111.11111111.110 00000= 192.168.1.192/27 Có địa mạng máy tính là từ. 111111111.11111111.11111111.110 00001 ­> 111111111.11111111.11111111.110 11110 nghĩa là từ 192.168.1.193/27 ­> 192.168.1.222/27 :có 31 địa chỉ IP để ta đặt và PC hoặc Router Vậy là đã chia xong bây giờ ta lấy bất kì địa chỉ máytính nào thuộc mạng con đó đặt vào PC hoặc Routersau khi đặt vào ta có

Page 22: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 22/27

Vậy là ta đã gán xong IP cho các PC và Interfacecho các Router Tiếp theo là ta sẻ định tuyến cho Router và cụ thểở đây là Router 2 và ta sử dụng phương phápvạch đường Link Stace Network/netmask Interface Netxhop

192.168.1.32/27 192.168.1.129/27 192.168.1.130/27 192.168.1.64/27 192.168.1.194/27 192.168.1.193/27

Page 23: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 23/27

192.168.1.96/27 local local 192.168.1.128/27 local local

192.168.1.160/27 192.168.1.194/27 192.168.1.193/27

192.168.1.192/27 local loacal

12. Dịch vụ DNS để làm gì? Cho ví dụ mìnhhọa về ví dụ này.

DNS (Domain Name System) là một hệ cơ sở dữliệu phân tán dùng để ánh xạ giữa các tên miềnvà các địa chỉ IP. DNS đưa ra một phương phápđặc biệt để duy trì và liên kết các ánh xạ nàytrong một thể thống nhất. Trong phạm vi lớn hơn,các máy tính kết nối với internet sử dụng DNS đểtạo địa chỉ liên kết dạng URL (UniversalResource Locators). Theo phương pháp này, mỗimáy tính sẽ không cần sử dụng địa chỉ IP cho kếtnối.

Mỗi Website có một tên ( là tên miền hay đườngdẫn URL : Universal Resource Locator ) và mộtđịa chỉ IP. Địa chỉ IP gồm 4 nhóm số cách nhaubằng dấu chấm. Khi mở một trình duyệt Web vànhập tên website, trình duyệt sẽ đến thẳngwebsite mà không cần phải thông qua việc nhậpđịa chỉ IP của trang web. Quá trình "dịch" tênmiền thành địa chỉ IP để cho trình duyệt hiểu vàtruy cập được vào website là công việc của mộtDNS server. Các DNS trợ giúp qua lại với nhauđể dịch địa chỉ "IP" thành "tên" và ngược lại.Người sử dụng chỉ cần nhớ "tên", không cần phảinhớ địa chỉ IP ( địa chỉ IP là những con số rất khónhớ ).

Ví du: VD IP của www.hvaforum.net là203.141.138.250

13. Trình bày các thành phần chính của mộthệ thống Email. Các giao thức mà thành phầnnày dùng để giao tiếp với nhau (vẽ hình minhhọa)?

Một hệ thống email thường có 3 thành phầnchính:Bộ phận trợ giúp người dùng (User Agent), MailServer và các giao thức mà các thành phần nàydùng để giao tiếp với nhau.

Page 24: M-ng Máy Tính - D-ch v- Công NGh- -I-n T- Vi-n Thông

21/6/2015 Mạng máy tính ­ Dịch Vụ Công NGhệ Điện Tử Viễn Thông

https://sites.google.com/site/lexuandin/home/mang­may­tinh 24/27

Người ta phân loại các giao thức như sau: + Giao thức giữa các mail servers bao gồm: o SMTP (Simple Mail Transfer Protocol):được các server dùng để chuyển thư qua lại với nhau. + Giao thức giữa mail server và user agent baogồm: o POP3 (Post Offic Protocol version 3 [RFC1939]): được user agent sử dụng để lấy thư về từ hộp thư của nó trên server. o SMTP: được user agent sử dụng để gởithư ra server. o IMAP: (Internet Mail Access Protocol [RFC1730]): Có nhiều tính năng vượt trội hơn POP3. Ngoài ra IMAP còn cho phép gởimail.

Hình vẽ: