Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Để tăng năng suất và sản lượng cây trồng thì các yếu tố như giống, phân bón, kỹ thuật
canh tác,... đóng vai trò quan trọng, trong đó phân bón được xem là nhân tố chính. Tuy nhiên,
việc lạm dụng sử dụng phân hóa học lâu dài sẽ dẫn đến đầu tư chi phí cao, nông dân thu được
lợi nhuận thấp, đồng thời gây phát thải khí N2O càng nhiều. Mặt khác, sự dư thừa phân hóa
học gây ô nhiễm môi trường đất, nước và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Vấn đề tăng vụ
trong sản xuất làm cho nhiều diện tích đất canh tác bị ô nhiễm, độ phì nhiêu và sức sản xuất
của đất sẽ giảm, gây hiện tượng suy thoái dinh dưỡng.
Nghiên cứu tìm ra những biện pháp canh tác hiệu quả mà vẫn giữ được năng suất cao,
đồng thời cải thiện độ phì nhiêu của đất và an toàn cho môi trường là rất cần thiết. Bên cạnh
việc tìm ra những giống cây trồng mới có năng suất cao, thì người ta khuyến cáo sử dụng
phân hữu cơ, biện pháp này có thể tận dụng được tất cả những phế phẩm trong sản xuất nông
nghiệp để làm phân hữu cơ như rơm rạ, phân chuồng, tàn dư thực vật… Sử dụng phân hữu cơ
giúp giảm lượng phân hóa học, cải thiện tốt độ phì nhiêu đất. Phân hữu cơ không những làm
tăng năng suất cây trồng mà còn có khả năng làm tăng hiệu lực của phân hóa học, cải tạo và
nâng cao độ phì của đất.
Vì vậy, việc nghiên cứu và ứng dụng bón phân hữu cơ và các chế phẩm sinh học trong
sản xuất nông nghiệp nhằm hạn chế phân bón hóa học, góp phần bảo vệ môi trường và xây
dựng một nền nông nghiệp phát triển bền vững. Điều này thật sự rất cần thiết và có ý nghĩa to
lớn trong sản xuất nông nghiệp. Ở Thừa Thiên Huế nói riêng và miền Trung nói chung, việc
ứng dụng phân hữu cơ và các sản phẩm sinh học chưa được rộng rãi, thậm chí còn rất hạn chế
trong bối cảnh biến đổi khí hậu hướng đến sản xuất nông nghiệp bền vững và an toàn.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài: “Nghiên cứu hiệu quả sử dụng phân hữu
cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas cho cây lạc tại Thừa Thiên Huế” được
thực hiện nhằm chọn được công thức phân bón có khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho
đất, cây trồng và góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lạc tại Thừa Thiên Huế.
2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Mục đích của đề tài
Xác định được ảnh hưởng của phân hữu cơ với các chế phẩm sinh học đến cây lạc, làm
cơ sở cho việc xây dựng quy trình kỹ thuật hợp lý nhằm nâng cao năng suất lạc và phát triển
sản xuất lạc bền vững theo hướng sinh học.
Mục tiêu của đề tài
Đánh giá được hiệu quả sử dụng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
Pseudomonas cho cây lạc trên đất cát ven biển và đất xám bạc màu nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất lạc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học
- Cung cấp các dẫn liệu khoa học về hiệu quả sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm
Trichoderma và Pseudomonas đến sinh trưởng, phát triển, năng suất lạc và hiệu quả sản xuất
lạc trên đất cát ven biển và đất xám bạc màu.
2
- Là nguồn tài liệu tham khảo, thông tin mới làm cơ sở cho việc sử dụng chế phẩm sinh
học cho cây lạc trên đất cát ven biển và đất xám bạc màu.
Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần ứng dụng phân hữu cơ và chế phẩm sinh học có ích trong sản xuất nông
nghiệp bền vững.
- Những kết quả nghiên cứu của đề tài đạt được sẽ là những tiến bộ khoa học mới làm
cơ sở sản xuất lạc bền vững theo hướng sinh học ở Thừa Thiên Huế và các địa phương khác.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas
cho cây lạc trong chậu trên đất cát ven biển và đất xám bạc màu tại nhà lưới Khoa Nông học,
Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế để xác định các công thức có tiềm năng cho sinh
trưởng và năng suất, nhằm có cơ sở tiếp tục nghiên cứu trong điều kiện đồng ruộng. Thời gian
tiến hành thí nghiệm trong nhà lưới từ tháng 01 - 04 năm 2013.
- Nghiên cứu hiệu quả sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
Pseudomonas cho cây lạc trong điều kiện đồng ruộng. Các thí nghiệm đồng ruộng được bắt
đầu tiến hành từ tháng 12/2013 đến tháng 10/2015 (bao gồm 4 vụ liên tục: Đông Xuân 2013-
2014, Hè Thu 2014; Đông Xuân 2014-2015 và Hè Thu 2015). Đề tài tập trung nghiên cứu
hiệu quả sử dụng phân hữu cơ và chế phẩm sinh học đến sinh trưởng phát triển, các chỉ tiêu
sinh lý, khả năng phòng trừ sâu bệnh, năng suất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất lạc.
- Mô hình ứng dụng phân hữu cơ và chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas được tiến
hành từ tháng 12/2015 đến tháng 6/2016.
- Thí nghiệm đồng ruộng và mô hình được thực hiện trên hai loại đất: đất cát ven biển
tại xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế và đất xám bạc màu tại phường
Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Kết quả nghiên cứu đã xác định được công thức bón phân hữu cơ với chế phẩm
Trichoderma và Pseudomonas tốt nhất cho cây lạc trên 2 loại đất trồng lạc phổ biến tại Thừa
Thiên Huế. Đất cát ven biển, công thức VI (02 tấn phân hữu cơ + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60
kg K2O + 400 kg vôi + Trichoderma và Pseudomonas với tỷ lệ 50:50) và đất xám bạc màu,
công thức V (02 tấn phân hữu cơ + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg vôi +
Trichoderma và Pseudomonas với tỷ lệ 30:70).
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng phân hữu
cơ với chế phẩm sinh học đến việc cải tạo sinh tính và tính chất hóa học trên đất cát ven biển
và đất xám bạc màu tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Vai trò của cây lạc
1.1.2. Nhu cầu dinh dưỡng của cây lạc
1.1.3. Các loại phân hữu cơ chủ yếu sử dụng trong sản xuất nông nghiệp
1.1.3.1 Phân hữu cơ truyền thống (phân hữu cơ nhà nông)
1.1.3.2. Phân hữu cơ công nghiệp
1.1.3.3. Vai trò của phân hữu cơ
1.1.3.4. Giá trị sử dụng của phân hữu cơ
1.1.4. Nấm Trichoderma
1.1.4.1. Đặc điểm của nấm Trichoderma
1.1.4.2. Vai trò của nấm Trichoderma
1.1.4.3. Cơ chế tác động của nấm Trichoderma
1.1.5. Vi khuẩn Pseudomonas
1.1.5.1. Đặc điểm của vi khuẩn Pseudomonas
1.1.5.2. Vai trò của vi khuẩn Pseudomonas
1.1.5.3. Cơ chế tác động của vi khuẩn Pseudomonas
1.1.6. Đặc điểm của đất cát ven biển và đất xám bạc màu
1.1.6.1. Đất cát ven biển (Haplic Arenosols)
1.1.6.2. Đất xám bạc màu (Haplic Acrisols)
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới, ở Việt nam và Thừa Thiên Huế
1.2.1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới
1.2.1.2. Tình hình sản xuất lạc ở trong nước
1.2.1.3. Tình hình sản xuất lạc ở Thừa Thiên Huế
1.2.2. Tình hình sử dụng phân hữu cơ tại Việt Nam
1.3. Các kết quả nghiên cứu đã công bố liên quan đến đề tài
1.3.1. Các nghiên cứu về phân hữu cơ trên thế giới và Việt Nam
1.3.1.1. Trên thế giới
1.3.1.2. Ở Việt Nam
1.3.2. Các nghiên cứu sử dụng chế phẩm của nấm Trichoderma trong trồng trọt trên thế
giới và Việt Nam
1.3.2.1. Trên thế giới
1.3.2.2. Ở Việt Nam
1.3.3. Các nghiên cứu sử dụng chế phẩm của Pseudomonas trong trồng trọt trên thế giới
và Việt Nam
1.3.3.1. Trên thế giới
1.3.3.2. Ở Việt Nam
1.3.4. Nghiên cứu sử dụng phối hợp chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas trong trồng
trọt trên thế giới và Việt Nam
4
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1. Đất thí nghiệm
Nghiên cứu được tiến hành trên hai loại đất: đất cát ven biển (Haplic Arenosols) và đất
xám bạc màu (Haplic Acrisols) tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.1.2. Giống lạc thí nghiệm
Giống lạc được sử dụng trong thí nghiệm là L14, giống được gieo trồng khá phổ biến
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hạt giống đạt cấp giống xác nhận, do Công ty cổ
phần giống cây trồng - vật nuôi Thừa Thiên Huế cung ứng.
2.1.3. Phân bón
Thí nghiệm sử dụng các loại phân bón như sau:
* Phân hữu cơ:
- Phân hữu cơ Bokashi (nguồn từ PGS.TS. Trần Thị Thu Hà, bộ môn Bảo vệ thực vật,
khoa Nông học, Trường Đại học Nông Lâm Huế).
- Phân hóa học: Phân đạm urê (46% N); Phân lân supe (16% P2O5); Phân kaliclorua
(60% K2O).
- Phân chuồng (phân lợn): ủ hoai mục do người dân tự sản xuất theo phương pháp
truyền thống (C: 25%, N: 0,89%, P2O5: 0,42%, K2O: 0,45%).
- Vôi bột: vôi nghiền từ vỏ ốc, vỏ sò hến. Đây là dạng vôi bón đang được sử dụng phổ
biến tại địa phương (50% CaO).
- Chế phẩm sinh học của nấm đối kháng Trichoderma sp. PC6 với mật độ 108 CFU/g
(Lê Đình Hường và cs, 2012) và vi khuẩn Pseudomonas putida 214 D với mật độ 108 CFU/g
(Trần Thị Thu Hà, 2007; Trần Thị Thu Hà, 2012). Do Bộ môn Bảo vệ thực vật, khoa Nông
học, Trường Đại học Nông Lâm Huế cung cấp.
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
Pseudomonas đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc ở thí nghiệm trong chậu.
Nội dung 2: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
Pseudomonas cho cây lạc ở thí nghiệm đồng ruộng trên đất cát ven biển và đất xám bạc màu
tại Thừa Thiên Huế.
Nội dung 3: Triển khai mô hình sử dụng chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas cho
cây lạc trên đất cát ven biển và đất xám bạc màu tại Thừa Thiên Huế.
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Thí nghiệm trong chậu ở nhà lưới
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD) với 3 lần nhắc lại. Tất cả các chỉ
tiêu nghiên cứu về sinh trưởng, phát triển và năng suất được thực hiện theo quy chuẩn VN 01-
57: 2011/BNN&PTNT.
- Thí nghiệm được bố trí ở chậu xi măng (cao 40 cm, đường kính chậu: 30 cm). Mỗi
công thức gồm 9 chậu, tổng số chậu/1 loại đất: 63.
5
- Các công thức có bón phân hữu cơ với liều lượng 100g/ chậu. Chế phẩm được xử lý
hạt giống với liều lượng 20g chế phẩm/1kg hạt giống, trộn đều hạt giống với chế phẩm và để
khoảng 30 phút gieo hạt vào chậu thí nghiệm.
Công
thức
Ký hiệu Thành phần của các công thức thí nghiệm
I ĐC 1 Phân chuồng của địa phương + Phân hóa học (ĐC 1)
II ĐC 2 Phân hữu cơ Bokashi + Phân hóa học (ĐC 2)
III T(100) ĐC 2 + Trichoderma (100%)
IV P(100) ĐC 2 + Pseudomonas (100%)
V TP(30:70) ĐC 2 + Trichoderma + Pseudomonas 30:70
VI TP(50:50) ĐC 2 + Trichoderma + Pseudomonas 50:50
VII TP(70:30) ĐC 2 + Trichoderma + Pseudomonas 70:30
2.3.2. Thí nghiệm đồng ruộng
Từ kết quả nghiên cứu trong chậu, chúng tôi chọn ra 4 công thức triển vọng nhất để tiếp
tục nghiên cứu ngoài đồng ruộng.
Bố trí thí nghiệm ở điều kiện tự nhiên ngoài đồng ruộng với các công thức thí nghiệm
đơn lẻ và kết hợp ở 02 địa điểm nghiên cứu tại Thừa Thiên Huế.
Tổng số thí nghiệm đã tiến hành trên 2 loại đất ở 2 địa điểm là: 08 thí nghiệm (thí
nghiệm vụ Đông Xuân 2013 - 2014, vụ Hè Thu 2014, vụ Đông Xuân 2014 - 2015, vụ Hè Thu
2015).
Thí nghiệm gồm 6 công thức (I, II, III, IV, V, VI), được bố trí theo phương pháp khối
hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD), với 3 lần nhắc lại (a, b, c), diện tích mỗi ô thí nghiệm là 20 m2.
Công
thức Ký hiệu
Thành phần của các công thức thí nghiệm
I ĐC 1 Phân chuồng của địa phương + Phân hóa học (ĐC 1)
II ĐC 2 Phân hữu cơ Bokashi + Phân hóa học (ĐC 2)
III T(100) ĐC 2 + Xử lý chế phẩm Trichoderma (100%)
IV P(100) ĐC 2 + Xử lý chế phẩm Pseudomonas (100%)
V TP(30:70) ĐC 2 + Xử lý kết hợp Trichoderma + Pseudomonas tỷ lệ 30:70
VI TP(50:50) ĐC 2 + Xử lý kết hợp Trichoderma + Pseudomonas tỷ lệ 50:50
2.3.3. Xây dựng mô hình
Xây dựng mô hình trình diễn về sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
Pseudomonas cho cây lạc tại Thừa Thiên Huế.
Công
thức Ký hiệu
Thành phần của các công thức mô hình
Đất cát ven biển
I ĐC 1 Phân chuồng của địa phương + Phân hóa học (ĐC 1)
II ĐC 2 Phân hữu cơ Bokashi + Phân hóa học (ĐC 2)
III TP(50:50) ĐC 2 + Xử lý kết hợp Trichoderma + Pseudomonas tỷ lệ 50:50
Đất xám bạc màu
I ĐC 1 Phân chuồng của địa phương + Phân hóa học (ĐC 1)
II ĐC 2 Phân hữu cơ Bokashi + Phân hóa học (ĐC 2)
III TP(30:70) ĐC 2 + Xử lý kết hợp Trichoderma + Pseudomonas tỷ lệ 30:70
Dựa trên kết quả tốt nhất qua 4 vụ của 4 thí nghiệm trên 2 loại đất, tiến hành xây dựng
mô hình sản xuất lạc với các công thức như sau:
6
Đất cát ven biển, xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế công thức tốt
nhất là công thức VI (ĐC2 + chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas với tỷ lệ phối hợp là
50:50)
Đất xám bạc màu, tại phường Tứ Hạ, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế công
thức tốt nhất là công thức V (ĐC2 + chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas với tỷ lệ phối
hợp là 30:70)
Mô hình được bố trí theo kiểu ô lớn không lặp lại, có đối chứng. Quy mô của mô hình
tại mỗi điểm trình diễn là 2.000m2/công thức/mô hình/.
Thời gian thực hiện: Vụ Đông Xuân 2015 - 2016.
2.3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi các chỉ tiêu nghiên cứu
2.3.4.1. Thí nghiệm trong chậu ở nhà lưới
2.3.4.2. Thí nghiệm đồng ruộng
2.3.4.3. Thí nghiệm mô hình
Tất cả các chỉ tiêu nghiên cứu về sinh trưởng, phát triển và năng suất được thực hiện
theo quy chuẩn VN 01-57: 2011/BNN&PTNT.
2.3.5. Phương pháp phân tích đất và vi sinh vật đất
* Phương pháp phân tích đất
- pHKCl: Phương pháp pH meter
- Chất hữu cơ (OM): Phương pháp Thiurin (TCVN 4050-85).
- Đạm tổng số: Phương pháp Kjendahl (TCVN 6498-1999).
- Lân tổng số: Phương pháp so màu trên quang phổ kế (TCVN 4052-1985).
- Kali tổng số: Phương pháp quang kế ngọn lửa (TCVN 4053-1985).
- Kali trao đổi: Phương pháp quang kế ngọn lửa (TCVN 8662-2011).
* Phương pháp phân tích vi sinh vật đất
- Vi sinh vật tổng số (TCVN 4884:2005).
- Vi sinh vật phân giải xenlulo (TCVN 6168:2002).
- Vi sinh vật phân giải lân khó tan (TCVN 6167:1996).
- Nấm sợi (TCVN 4884:2005).
- Xạ khuẩn (TCVN 4884:2005).
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu đo đếm từ các thí nghiệm được tổng hợp và xử lý thống kê bao gồm: giá trị
trung bình, ANOVA, LSD0.05 bằng phần mềm Excel và Statistix 10.0.
7
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG PHÂN HỮU CƠ VỚI CHẾ PHẨM
TRICHODERMA VÀ PSEUDOMONAS ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ
NĂNG SUẤT CÂY LẠC THÍ NGHIỆM TRONG CHẬU
3.1.1. Sinh trưởng, phát triển của cây lạc
3.1.1.1. Chiều cao thân chính của cây lạc
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến
chiều cao thân chính của cây lạc
(ĐVT: cm)
Công Ký hiệu Kỳ điều tra
thức 15/1/2013 21/1/2013 27/1/2013 02/2/2013 08/2/2013 14/2/2013 20/2/2013
Đất cát ven biển
I ĐC 1 2,47b 3,68c 5,31c 7,08c 9,32b 13,07c 16,70c
II ĐC 2 2,68ab 4,73bc 6,86bc 8,59b 11,38ab 15,16b 18,60bc
III T(100) 2,72ab 5,59a 7,83ab 9,99ab 12,54ab 17,46ab 21,91ab
IV P(100) 2,88ab 5,91a 8,39a 9,97ab 12,43ab 16,58ab 21,13ab
V TP(30:70) 2,99ab 5,11ab 7,91ab 10,08a 14,03a 17,77ab 21,37ab
VI TP(50:50) 3,29a 5,79a 8,17a 10,91a 14,19a 18,28a 22,90a
VII TP(70:30) 2,68ab 5,22ab 7,38ab 9,23ab 11,48ab 15,67 b 20,11ab
Đất xám bạc màu
I ĐC1 2,16b 4,99bc 6,64ab 7,81c 10,57c 12,92d 15,93d
II ĐC2 2,18b 4,99bc 6,57ab 7,87c 10,81c 13,50bc 16,46bc
III T(100) 2,23ab 5,01ab 6,71ab 8,33ab 11,29ab 14,10ab 17,06c
IV P(100) 2,22ab 5,03ab 6,64ab 8,44ab 11,50ab 14,50ab 17,39b
V TP(30:70) 2,27ab 5,02ab 6,67ab 8,67ab 11,84ab 14,78ab 18,14a
VI TP(50:50) 2,38a 5,46a 7,09a 8,91a 12,10a 15,09a 17,78b
VII TP(70:30) 2,23ab 5,01bc 6,77ab 7,76c 10,89c 13,81bc 16,77bc
Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng 1 cột biểu thị sự sai khác có ý nghĩa ở mức
P < 0,05
Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến chiều cao
thân chính của cây lạc thí nghiệm trong chậu thể hiện rõ nhất ở công thức VI (TP 50:50) trên
đất cát ven biển và công thức V (TP 30:70) trên đất xám bạc màu; điều này có thể do hoạt
động của vi sinh vật trong chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đã thúc đẩy sinh trưởng
của cây lạc.
3.1.1.2. Số lá của cây lạc
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến sự
phát triển số lá trên cây lạc
(ĐVT: lá)
Công Ký hiệu
Kỳ điều tra
thức 15/1/2013 21/1/2013 27/1/2013 02/2/2013 08/2/2013 14/2/2013 20/2/2013
Đất cát ven biển
I ĐC 1 2,33a 6,44b 11,44b 15,78bc 19,56bc 23,11d 28,11b
II ĐC 2 2,56a 7,78bc 13,11bc 16,89b 20,67b 23,67d 27,56b
III T(100) 2,89a 8,22ab 13,78bc 16,56b 20,67b 27,89bc 33,67a
IV P(100) 2,89a 8,11ab 13,89bc 17,00b 20,89b 26,33cd 34,22a
V TP(30:70) 2,89a 8,22ab 14,22ab 17,67ab 20,78b 27,11c 33,56a
VI TP(50:50) 2,89a 8,44ab 15,33a 19,67a 25,00a 30,89a 36,11a
VII TP(70:30) 2,89a 8,67ab 14,00ab 16,89b 20,56b 28,33ab 34,78a
8
Công Ký hiệu
Kỳ điều tra
thức 15/1/2013 21/1/2013 27/1/2013 02/2/2013 08/2/2013 14/2/2013 20/2/2013
Đất xám bạc màu
I ĐC1 3,22a 11,78b 18,56b 22,78c 27,00c 30,11c 34,00c
II ĐC2 3,22a 13,00bc 20,22bc 24,11c 28,56b 32,22b 36,00bc
III T(100) 3,67a 14,00ab 21,56ab 24,56bc 29,00b 32,33b 36,11bc
IV P(100) 3,56a 13,67bc 21,00bc 24,89bc 29,00b 32,89b 36,89bc
V TP(30:70) 3,89a 14,44a 23,22a 27,67a 32,67a 36,33a 40,11a
VI TP(50:50) 3,67a 13,78bc 20,78bc 24,56bc 29,22b 33,56b 38,44ab
VII TP(70:30) 3,56a 13,56bc 21,56ab 25,22bc 30,11ab 32,89b 38,67ab
Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng 1 cột biểu thị sự sai khác có ý nghĩa ở mức
P < 0,05
Phân hữu cơ và chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas có ảnh hưởng đến số lá trên
cây của giống lạc L14 nhưng ảnh hưởng không rõ nét ở tất cả các kỳ theo dõi trên cả 2 loại
đất. Sự ảnh hưởng rõ hơn ở 2 kỳ theo dõi cuối cùng, đặc biệt ở công thức V (TP 30:70) và
công thức VI (TP 50:50).
3.1.1.3. Chiều dài cành cấp 1 của cây lạc
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến
chiều dài cành cấp 1 của cây lạc
(ĐVT: cm)
Công Ký hiệu Kỳ điều tra
thức 15/1/2013 21/1/2013 27/1/2013 02/2/2013 08/2/2013 14/2/2013
Đất cát ven biển
I ĐC 1 2,97b 4,50c 6,56bc 9,48c 13,39d 17,40c
II ĐC 2 3,24ab 5,44abc 7,64ab 13,61ab 18,91b 23,19ab
III T(100) 2,88b 4,84bc 6,88b 11,48bc 17,72bc 22,06b
IV P(100) 3,59a 5,91ab 8,01ab 13,14ab 18,31b 21,79b
V TP(30:70) 3,14ab 5,86ab 8,49a 13,12ab 19,08a 23,54a
VI TP(50:50) 3,51a 6,48a 8,68a 14,50a 19,57a 23,47a
VII TP(70:30) 3,37a 5,86ab 7,94ab 12,34bc 18,28b 22,38b
Đất xám bạc màu
I ĐC1 2,20c 4,41bc 7,02b 12,72c 16,91d 20,16c
II ĐC2 2,47b 4,46bc 7,07b 12,74c 17,09cd 20,68c
III T(100) 2,61b 4,46bc 7,10ab 12,82bc 17,31bc 21,20b
IV P(100) 2,64b 4,47bc 7,14ab 12,81bc 17,30bc 21,39b
V TP(30:70) 2,88a 4,72a 7,36a 13,18a 17,83a 22,37a
VI TP(50:50) 2,64b 4,61ab 7,27ab 13,03ab 17,60ab 21,12b
VII TP(70:30) 2,69b 4,61ab 7,29ab 13,08ab 17,06cd 20,58 c
Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng 1 cột biểu thị sự sai khác có ý nghĩa ở mức
P < 0,05
Phân hữu cơ và chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas có ảnh hưởng đến chiều dài
cành cấp 1 của cây lạc trên cả 2 loại đất. Hầu hết các công thức sử dụng phân hữu cơ và chế
phẩm Trichoderma và Pseudomonas đều có chiều dài cành cấp 1 lớn hơn so với các công
thức đối chứng. Đặc biệt, chiều dài cành cấp 1 thể hiện sự vượt trội rõ nhất ở công thức VI
(TP 50:50) trên đất cát ven biển và công thức V (TP 30:70) trên đất xám bạc màu.
9
3.1.1.4. Sự ra hoa của cây lạc
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến sự ra
hoa của cây lạc
Công thức Ký hiệu Tổng số hoa
(hoa)
Số hoa hữu hiệu
(hoa)
Tỷ lệ hoa hữu hiệu
(%)
Đất cát ven biển
I ĐC 1 23,11b 12,56cd 54,35
II ĐC 2 27,56ab 17,45bc 63,32
III T(100) 30,78a 19,22b 62,44
IV P(100) 31,56a 18,46 bc 58,49
V TP(30:70) 30,67a 20,58b 67,10
VI TP(50:50) 32,78a 22,80a 69,55
VII TP(70:30) 28,67ab 18,19bc 63,44
Đất xám bạc màu
I ĐC1 24,33c 12,47e 51,25
II ĐC2 29,67b 15,00d 50,56
III T(100) 31,44ab 19,03c 60,53
IV P(100) 30,44ab 19,01c 62,45
V TP(30:70) 32,78ab 22,00a 67,11
VI TP(50:50) 31,00ab 19,19c 61,90
VII TP(70:30) 38,33a 20,37b 53,14
Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng 1 cột biểu thị sự sai khác có ý nghĩa ở mức
P < 0,05
Phân hữu cơ và chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas có ảnh hưởng đến sự ra hoa
của giống lạc L14 trên cả đất cát ven biển và đất xám bạc màu, cụ thể: hầu hết các công thức
sử dụng phân hữu cơ và chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas ở dạng đơn lẻ hay kết hợp
đều có tổng số hoa, cũng như số hoa hữu hiệu và tỷ lệ hoa hữu hiệu tăng lên so với các công
thức đối chứng, riêng công thức VII (TP 70:30) không có sự khác biệt so với công thức ĐC 2.
3.1.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lạc
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến các
yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lạc
Công
thức Ký hiệu
Tổng số
quả/cây (quả)
Số quả
chắc/cây (quả)
P100 quả
(g)
Năng suất cá thể
(g/cây)
Đất cát ven biển
I ĐC 1 12,87c 10,13c 133,33a 4,91d
II ĐC 2 15,07ab 11,97ab 133,37a 6,14b
III T(100) 13,83b 10,60c 133,33a 5,42c
IV P(100) 14,20b 11,56ab 133,21a 6,22b
V TP(30:70) 15,40ab 11,27b 133,84a 6,27b
VI TP(50:50) 17,20a 13,60a 134,21a 6,97a
VII TP(70:30) 12,63c 10,60c 133,20a 5,10cd
Đất xám bạc màu
I ĐC1 11,93bc 10,60c 121,33b 4,48d
II ĐC2 12,40 b 11,53 ab 122,66 ab 4,78c
III T(100) 13,53ab 11,53ab 122,33ab 4,77c
IV P(100) 13,66ab 11,73ab 124,33ab 5,14b
V TP(30:70) 14,66a 12,20a 128,00 a 5,56a
VI TP(50:50) 13,25ab 11,35ab 125,31a 5,10b
VII TP(70:30) 12,60b 10,73c 124,66ab 4,88bc
Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng 1 cột biểu thị sự sai khác có ý nghĩa ở mức
P < 0,05
10
Thí nghiệm trong chậu cho thấy phân hữu cơ và chế phẩm Trichoderma, Pseudomonas
có ảnh hưởng đến các yếu tố cấu thành năng suất cũng như năng suất cá thể của giống lạc
L14. Trên đất cát ven biển ảnh hưởng rõ nhất ở công thức V (TP 30:70) và đất xám bạc màu
là công thức VI (TP 50:50).
Đối với đất cát ven biển, khi sử dụng phân hữu cơ và chế phẩm trong điều kiện nhà
lưới, năng suất cá thể đã gia tăng có ý nghĩa ở công thức VI (6,97 g/cây), so với cả 2 công
thức đối chứng cũng như các công thức thí nghiệm. Các công thức IV (sử dụng phân hữu cơ
và chế phẩm ở dạng đơn lẻ (P 100) và công thức V sử dụng phân hữu cơ và chế phẩm ở dạng
kết hợp với tỷ lệ TP (30:70) cho năng suất cá thể lớn hơn ĐC 1 và sai khác thống kê có ý
nghĩa. Công thức III và VII cho năng suất cá thể thấp, tương đương với ĐC 1 (4,91 g/cây).
Đối với đất xám bạc màu, năng suất cá thể của các công thức IV, V và VI tăng có ý
nghĩa thống kê so với cả 2 công thức đối chứng. Trong đó, công thức V có năng suất cá thể
đạt cao nhất (5,56 g/cây), tiếp đến là công thức IV (5,14 g/cây) và công thức VI đạt 5,10
g/cây. Công thức III và công thức VII có năng suất cá thể tương đương với công thức ĐC 2
(4,48 g/cây) và sai khác không có ý nghĩa.
3.1.3. Vi sinh vật trong đất thí nghiệm
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến sự
phát triển của vi sinh vật đất trước và sau thí nghiệm
Nhóm vi sinh
vật đất
Trước
thí
Sau thí nghiệm
I II III IV V VI VII
nghiệm
ĐC 1 ĐC 2 T
(100)
P
(100)
TP
(30:70)
TP
(50:50)
TP
(70:30)
Đất cát ven biển
Vi sinh vật tổng số
(108 CFU/g đất) 28,20 30,33 34,47 51,20 46,53 46,07 53,00 30,47
Nấm sợi (105 CFU/g đất) 20,73 23,73 33,93 35,33 42,40 48,13 50,40 45,27
Xạ khuẩn (104 CFU/g đất) 32,80 36,67 45,87 43,67 41,40 45,93 47,47 40,60
Vi sinh vật phân giải xenluloza
(104 CFU/g đất) 17,47 21,26 35,67 44,40 38,60 32,26 47,13 33,53
Vi sinh vật phân giải lân khó
tan (104 CFU/g đất) 16,40 18,60 44,40 30,53 48,93 43,00 54,47 31,13
Đất xám bạc màu
Vi sinh vật tổng số
(108 CFU/g đất) 18,33 22,67 37,47 43,40 53,60 58,53 53,73 50,80
Nấm sợi (105 CFU/g đất) 15,53 19,00 27,07 37,33 36,80 43,86 43,40 39,67
Xạ khuẩn (104 CFU/g đất) 14,00 14,73 29,13 37,80 41,53 43,73 40,07 40,13
Vi sinh vật phân giải xenluloza
(104 CFU/g đất) 23,47 29,50 48,73 53,47 54,73 55,67 51,06 46,53
Vi sinh vật phân giải lân khó
tan (104 CFU/g đất) 13,87 14,87 46,13 53,87 47,66 50,00 50,60 47,87
Khi sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas cho cây lạc trong
chậu đã có tác dụng kích thích sự phát triển của vi sinh vật đất trên cả 2 loại đất, đất cát ven
biển và đất xám bạc màu.
Đối với đất cát ven biển, vi sinh vật tổng số trước thí nghiệm là 28,20×108 CFU/g đất,
sau thí nghiệm các công thức III, IV, V và VI có vi sinh vật tổng số tăng rõ nhất, dao động
trong khoảng từ 46,07 - 53,00×108 CFU/g đất, riêng công thức VII không có sự khác biệt
nhiều so với 2 công thức đối chứng. Các chỉ tiêu khác như nấm sợi, xạ khuẩn, vi sinh vật phân
giải xenluloza, vi sinh vật phân giải lân khó tan cũng cho kết quả tương tự.
Đối với đất xám bạc màu, vi sinh vật trong đất ở các công thức sau thí nghiệm đều tăng
lên đáng kể so với trước thí nghiệm. Vi sinh vật tổng số trước thí nghiệm là 18,33×108 CFU/g
11
đất, sau thí nghiệm đều tăng, tất cả các công thức đều có vi sinh vật tổng số tăng rõ, đặc biệt ở
công thức V (TP 30:70) và công thức VI (TP 50:50). Sau thí nghiệm có vi sinh vật tổng số
dao động trong khoảng 43,40 - 58,53×108 CFU/g đất, có sự khác biệt nhiều so với 2 công
thức đối chứng cũng như trước thí nghiệm. Các chỉ tiêu khác như nấm sợi, xạ khuẩn, vi sinh
vật phân giải xenluloza, vi sinh vật phân giải lân khó tan cũng cho kết quả tương tự.
3.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÂN HỮU CƠ VỚI CHẾ PHẨM TRICHODERMA VÀ
PSEUDOMONAS CHO CÂY LẠC TRÊN ĐỒNG RUỘNG Ở ĐẤT CÁT VEN BIỂN
VÀ ĐẤT XÁM BẠC MÀU TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
3.2.1. Sinh trưởng, phát triển của cây lạc
3.2.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây
lạc
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến tỷ lệ
mọc mầm và thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây lạc
(ĐVT: ngày)
Công Chỉ tiêu
Ký hiệu
Tỷ lệ
mọc
mầm
(%)
Thời gian từ gieo đến... (ngày)
thức Mọc
mầm
(10%)
Mọc
mầm
(70%)
Phân cành
C1 đầu tiên
Bắt đầu
ra hoa
Ra
hoa
rộ
Kết
thúc
ra hoa
Thu
hoạch
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 71,20 7 10 12 32 39 58 100 II ĐC2 72,40 7 10 12 32 40 58 100 III T(100) 76,90 7 10 12 32 39 59 100 IV P(100) 74,50 7 10 12 32 39 59 100 V TP(30:70) 83,45 7 10 12 32 39 59 100 VI TP(50:50) 87,95 7 10 12 32 39 60 100
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 69,79 6 7 12 25 30 51 94 II ĐC2 68,35 6 8 13 26 30 51 93 III T(100) 64,30 6 8 13 26 30 51 94 IV P(100) 61,10 6 8 13 26 30 51 94 V TP(30:70) 62,25 6 8 13 26 30 51 94 VI TP(50:50) 76,34 5 7 12 25 29 51 94
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 72,36 9 13 18 32 46 57 99 II ĐC2 70,86 9 13 19 33 47 60 101 III T(100) 71,23 9 13 19 33 47 59 101 IV P(100) 67,27 9 13 19 34 48 59 102 V TP(30:70) 71,71 9 13 19 34 48 60 102 VI TP(50:50) 78,84 9 13 18 33 47 58 100
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 68,27 7 10 14 28 38 53 96 II ĐC2 57,44 8 11 15 29 40 53 96 III T(100) 49,11 8 10 15 28 39 54 95 IV P(100) 56,17 8 10 15 29 39 54 96 V TP(30:70) 59,06 8 10 15 29 39 53 96 VI TP(50:50) 65,46 7 10 14 28 39 53 96
Ghi chú:
- Vụ Đông Xuân là số liệu trung bình của vụ Đông Xuân 2013-2014 và vụ Đông Xuân
2014-2015
- Vụ Hè Thu là số liệu trung bình của vụ Hè Thu 2014 và vụ Hè Thu 2015
12
Qua theo dõi số liệu về tỷ lệ mọc mầm và thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh
trưởng và phát triển của cây lạc tại các công thức phân bón khác nhau trên đất cát biển và đất
xám bạc màu chúng tôi rút ra kết luận là: Sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
Pseudomonas có ảnh hưởng đến tỷ lệ mọc mầm nhưng chưa có ảnh hưởng lớn đến thời gian
hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng và phát triển cũng như tổng thời gian sinh trưởng của
cây lạc.
3.2.1.2. Chiều cao thân chính của cây lạc
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến
chiều cao thân chính của cây lạc
(ĐVT: cm)
Công Chỉ tiêu
Ký hiệu
Giai đoạn sinh trưởng
thức 3 - 4
lá thật
Phân cành
cấp 1 đầu tiên
Bắt đầu
ra hoa
Ra
hoa rộ
Kết thúc
ra hoa
Thu
hoạch
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 2,72c 4,03b 10,31a 21,35c 32,51c 39,64b
II ĐC2 3,11ab 5,22a 11,42a 22,35bc 33,60bc 41,54ab
III T(100) 3,17a 5,25a 11,44a 25,26ab 36,27ab 43,54a
IV P(100) 3,08ab 5,12a 11,53a 24,63ab 35,30abc 42,46ab
V TP(30:70) 3,15ab 5,29a 11,50a 25,35a 36,07ab 44,22a
VI TP(50:50) 3,00b 5,11a 10,99a 26,03a 37,32a 43,96a
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 2,47a 3,57a 8,27ab 12,85a 24,45a 51,24a
II ĐC2 2,48a 3,57a 8,30ab 13,29a 24,16a 47,24a
III T(100) 2,51a 3,51a 7,67c 12,30a 24,79a 51,56a
IV P(100) 2,53a 3,65a 8,17bc 12,64a 24,12a 50,00a
V TP(30:70) 2,52a 3,59a 7,83bc 12,77a 23,21a 49,83a
VI TP(50:50) 2,50a 3,69a 8,77a 13,23a 24,26a 47,97a
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 2,96b 4,51a 9,36b 16,65b 23,59b 29,85b
II ĐC2 3,28a 4,49a 10,03ab 19,63a 26,54a 31,65a
III T(100) 3,34a 4,43a 9,02b 17,51ab 23,93b 29,62b
IV P(100) 3,15ab 4,41a 9,98ab 19,62a 25,60a 31,11ab
V TP(30:70) 3,33a 4,35a 10,02ab 19,73a 26,07a 32,09a
VI TP(50:50) 3,17a 4,41a 10,87a 19,23a 25,09ab 32,15a
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 2,36a 4,01a 8,68a 12,30a 17,24a 44,00a
II ĐC2 2,28a 4,00a 9,23a 12,70a 16,92a 45,59a
III T(100) 2,40a 4,07a 9,23a 12,30a 16,76a 46,59a
IV P(100) 2,23b 4,11a 9,23a 12,75a 17,29a 46,74a
V TP(30:70) 2,40a 4,01a 9,23a 12,73a 16,76a 46,59a
VI TP(50:50) 2,23b 4,11a 9,01a 12,75a 17,29a 46,74a
Ghi chú:
- Vụ Đông Xuân là số liệu trung bình của vụ Đông Xuân 2013-2014 và vụ Đông Xuân
2014-2015
- Vụ Hè Thu là số liệu trung bình của vụ Hè Thu 2014 và vụ Hè Thu 2015
- Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột và trong một vụ biểu thị sự sai khác có ý
nghĩa ở mức P < 0,05.
13
Phân hữu cơ và chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đã có ảnh hưởng đến chiều
cao thân chính của cây lạc trên cả 2 loại đất trong vụ Đông Xuân. Các công thức sử dụng
phân hữu cơ và 2 loại chế phẩm ở dạng kết hợp, trên đất cát ven biển là công thức V
(TP50:50) và trên đất xám bạc màu là công thức VI (TP30:70) đều có chiều cao thân chính
cao hơn công thức đối chứng.
3.2.1.3. Số lá trên thân chính của cây lạc
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến số lá
trên thân chính của cây lạc
(ĐVT: lá)
Công Chỉ tiêu
Ký hiệu
Giai đoạn sinh trưởng
thức 3 - 4
lá thật
Phân cành
cấp 1
Bắt đầu
ra hoa
Ra
hoa rộ
Kết thúc
ra hoa
Thu
hoạch
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 3,10b 4,60a 6,67a 9,15a 13,10a 11,62a
II ĐC2 3,27a 4,60a 6,65a 9,17a 13,20a 11,95a
III T(100) 3,23ab 4,65a 6,70a 9,20a 13,20a 11,77a
IV P(100) 3,23ab 4,65a 6,67a 9,23a 13,13a 11,75a
V TP(30:70) 3,27a 4,60a 6,72a 9,22a 13,20a 12,05a
VI TP(50:50) 3,37a 4,65a 6,77a 9,27a 13,20a 12,10a
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 3,15a 4,42a 5,67a 7,37a 9,26c 10,84d
II ĐC2 3,17a 4,37a 5,64a 7,27a 10,68a 10,94cd
III T(100) 3,17a 4,40a 5,64a 7,15a 10,58a 11,45bcd
IV P(100) 3,14a 4,40a 5,50a 7,18a 10,02b 12,22a
V TP(30:70) 3,12a 4,25a 5,47a 7,45a 10,67a 12,15ab
VI TP(50:50) 3,17a 4,33a 5,74a 7,45a 10,62a 11,67abc
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 3,31ab 4,63a 6,27ab 9,21a 12,50c 8,31a
II ĐC2 3,20b 4,60a 6,06b 9,32a 13,16b 8,09a
III T(100) 3,20b 4,66a 5,83b 9,37a 13,49ab 8,62a
IV P(100) 3,24ab 4,57a 6,02b 9,54a 13,50ab 8,66a
V TP(30:70) 3,20b 4,54a 5,88b 9,57a 13,35b 8,62a
VI TP(50:50) 3,35a 4,71a 6,68a 9,60a 13,71a 8,86a
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 3,25a 4,49a 6,15a 8,20c 11,39b 8,90c
II ĐC2 3,25a 4,52a 6,10a 8,47bc 11,69a 9,87b
III T(100) 3,18a 4,58a 6,19a 9,07 a 12,19a 10,80a
IV P(100) 3,22a 4,60a 6,30a 8,62abc 12,05a 9,74b
V TP(30:70) 3,20a 4,45a 6,09a 8,58abc 11,87a 10,12ab
VI TP(50:50) 3,24a 4,57a 6,17a 9,05ab 12,12a 10,07ab
Ghi chú:
- Vụ Đông Xuân là số liệu trung bình của vụ Đông Xuân 2013-2014 và vụ Đông Xuân
2014-2015
- Vụ Hè Thu là số liệu trung bình của vụ Hè Thu 2014 và vụ Hè Thu 2015
- Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột và trong một vụ biểu thị sự sai khác có ý
nghĩa ở mức P < 0,05.
Nhìn chung, trên đất xám bạc màu số lá trên thân chính ở công thức ĐC1 qua các giai
đoạn là thấp nhất, các công thức bón phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
14
Pseudomonas ở dạng đơn lẻ có số lá trên thân chính đạt mức trung bình, các công thức bón
phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas ở dạng kết hợp có số lá trên thân
chính đạt cao hơn và thể hiện rõ nhất ở vụ Hè Thu.
3.2.1.4. Sự phát triển cành của cây lạc
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến khả
năng phân cành và chiều dài cành cấp 1 của cây lạc
Công
thức
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Số cành
cấp 1/cây
(cành)
Số cành
cấp 2/cây
(cành)
Tổng số
cành/cây
(cành)
Chiều dài cành
cấp 1 đầu tiên
(cm)
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 4,72a 3,07a 7,79a 40,95b
II ĐC2 4,55a 3,15a 7,70a 42,76a
III T(100) 4,60a 3,14a 7,74a 42,79a
IV P(100) 4,62a 3,02a 7,64a 41,15b
V TP(30:70) 4,60a 3,10a 7,70a 42,91a
VI TP(50:50) 4,75a 3,07a 7,82a 44,10a
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 4,49a 2,35c 6,84c 53,32a
II ĐC2 4,59a 2,85bc 7,44bc 50,18a
III T(100) 4,70a 3,42ab 8,12ab 53,99a
IV P(100) 4,80a 3,27ab 8,07ab 53,30a
V TP(30:70) 4,67a 2,82bc 7,49abc 54,29a
VI TP(50:50) 4,90a 3,59a 8,49a 53,18a
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 3,80a 2,95b 6,75a 32,54c
II ĐC2 4,03a 3,70a 7,73a 37,08a
III T(100) 4,07a 3,55ab 7,62a 33,57bc
IV P(100) 4,00a 3,42ab 7,42a 34,57abc
V TP(30:70) 3,95a 3,48ab 7,43a 36,21ab
VI TP(50:50) 4,03a 3,17ab 7,20a 36,09ab
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 3,84c 0,70c 4,54e 42,49b
II ĐC2 4,49ab 0,92c 5,40d 47,84a
III T(100) 4,60a 1,87a 6,47a 48,55a
IV P(100) 4,57ab 1,49b 6,05b 50,28a
V TP(30:70) 4,35b 1,35b 5,70c 51,23a
VI TP(50:50) 4,60a 1,40b 6,00b 51,54a
Ghi chú:
- Vụ Đông Xuân là số liệu trung bình của vụ Đông Xuân 2013-2014 và vụ Đông Xuân
2014-2015
- Vụ Hè Thu là số liệu trung bình của vụ Hè Thu 2014 và vụ Hè Thu 2015
- Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột và trong một vụ biểu thị sự sai khác có ý
nghĩa ở mức P < 0,05
Bón phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas không có ảnh hưởng đến
tổng số cành trên cây nhưng ảnh hưởng đến chiều dài cành cấp 1 đầu tiên của cây lạc trên đất
cát ven biển và đất xám bạc màu.
15
3.2.1.5. Sự ra hoa của cây lạc
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến sự
ra hoa của cây lạc
Công thức Chỉ tiêu
Ký hiệu
Tổng thời
gian ra hoa
(ngày)
Số hoa 10
ngày đầu
(hoa)
Số hoa
20 ngày
đầu (hoa)
Tổng số
hoa/cây
(hoa)
Số hoa
hữu hiệu
(hoa)
Tỷ lệ hoa
hữu hiệu
(%)
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 24 24,10ab 46,17ab 50,52a 12,82b 25,38
II ĐC2 25 23,05b 42,22c 48,10c 13,90ab 29,17
III T(100) 25 23,52b 43,88bc 48,92bc 13,62ab 27,84
IV P(100) 25 24,34ab 44,47bc 49,27bc 14,24ab 26,75
V TP(30:70) 25 24,47ab 46,08ab 50,88ab 13,35b 26,24
VI TP(50:50) 26 25,27a 47,45a 52,23a 15,79a 30,23
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 24 24,58ab 52,77ab 55,12ab 10,52a 19,09
II ĐC2 24 21,55b 45,97b 48,19b 9,39a 19,49
III T(100) 25 22,00b 50,93ab 53,52ab 12,09a 22,59
IV P(100) 24 22,03b 53,44a 56,62a 12,74a 22,50
V TP(30:70) 24 23,85ab 48,47ab 51,28ab 11,10a 21,65
VI TP(50:50) 23 26,35a 51,23ab 57,20a 11,75a 20,54
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 25 12,96c 26,05d 45,56b 16,71b 36,68
II ĐC2 28 15,45a 31,95ab 44,61a 17,97ab 40,27
III T(100) 27 14,20abc 29,80c 40,99b 17,78ab 43,38
IV P(100) 27 13,48bc 22,70e 40,00b 17,75ab 44,37
V TP(30:70) 27 15,18ab 33,54a 39,95a 18,15a 45,44
VI TP(50:50) 26 15,99a 31,34bc 39,90a 16,94ab 42,44
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 24 17,29d 27,12c 33,99bc 6,82b 20,06
II ĐC2 25 17,55cd 30,74b 32,20c 9,47a 29,41
III T(100) 25 22,90a 33,90a 38,89a 10,85a 27,90
IV P(100) 25 19,52bc 30,55b 36,05b 9,57a 26,55
V TP(30:70) 24 20,60b 30,14b 33,80bc 10,03a 29,67
VI TP(50:50) 24 19,37bc 29,09bc 33,19c 8,98a 27,06
Ghi chú:
- Vụ Đông Xuân là số liệu trung bình của vụ Đông Xuân 2013-2014 và vụ Đông Xuân
2014-2015
- Vụ Hè Thu là số liệu trung bình của vụ Hè Thu 2014 và vụ Hè Thu 2015
- Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột và trong một vụ biểu thị sự sai khác có ý
nghĩa ở mức P < 0,05
Bón phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas không ảnh hưởng nhiều
đến tổng thời gian ra hoa của lạc nhưng ảnh hưởng đến tổng số hoa, số hoa hữu hiệu và tỷ lệ
hoa hữu hiệu qua các vụ trồng trên đất cát ven biển và đất xám bạc màu.
16
3.2.2. Một số chỉ tiêu sinh lý của cây lạc
3.2.2.1. Khối lượng chất tươi và chất khô của cây lạc
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến
khối lượng chất tươi và chất khô của cây lạc
Công
thức
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Khối lượng chất tươi ở các giai
đoạn STPT (g/cây)
Khối lượng chất khô ở các giai
đoạn STPT (g/cây)
Bắt đầu
ra hoa
Kết thúc
ra hoa
Thu
hoạch
Bắt đầu
ra hoa
Kết thúc
ra hoa
Thu
hoạch
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 33,05c 106,75bc 244,57c 5,92bc 27,20a 64,53d
II ĐC2 33,05c 104,00c 207,10e 5,71c 26,49a 62,01d
III T(100) 33,60bc 108,24bc 234,15d 6,33b 29,21a 68,66c
IV P(100) 35,39ab 112,73ab 285,13b 6,95a 28,30a 78,82b
V TP(30:70) 29,52d 92,00d 248,51c 5,80c 24,88a 70,88c
VI TP(50:50) 36,66a 118,05a 303,50a 7,30a 31,71a 86,31a
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 16,84a 58,52a 147,18ab 3,44a 12,69a 33,70a
II ĐC2 16,67a 52,91a 153,51ab 2,59c 11,49a 39,33a
III T(100) 16,08a 50,93a 166,60ab 3,45a 11,49a 42,96a
IV P(100) 16,75a 54,75a 177,50a 3,54a 12,22a 44,16a
V TP(30:70) 15,71a 53,81a 157,98ab 3,24b 11,70a 36,07a
VI TP(50:50) 16,53a 53,98a 149,93ab 3,45a 12,96a 42,09a
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 27,43c 84,30d 283,57b 4,13d 22,57b 36,94c
II ĐC2 28,10bc 85,21cd 288,64ab 4,62bc 26,20ab 38,78b
III T(100) 29,04bc 87,31c 226,45d 4,59c 25,31ab 37,34bc
IV P(100) 28,81bc 87,54c 230,13d 4,54c 26,08ab 37,84bc
V TP(30:70) 29,59ab 94,22b 270,60c 4,89ab 29,72a 41,38a
VI TP(50:50) 31,33a 100,13a 296,29a 5,01a 30,02a 42,20a
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 10,80ab 18,52a 95,74a 2,79b 6,23b 25,76d
II ĐC2 10,33b 19,29a 102,70a 2,85ab 6,17b 31,62bc
III T(100) 12,49ab 19,18a 131,68a 3,17a 5,31c 42,99a
IV P(100) 12,39ab 18,67a 110,66a 2,98ab 6,45ab 31,42c
V TP(30:70) 12,77a 20,76a 119,66a 2,93ab 6,43ab 36,18b
VI TP(50:50) 12,72a 20,84a 125,04a 2,97ab 6,74a 31,30c
Ghi chú:
- Vụ Đông Xuân là số liệu trung bình của vụ Đông Xuân 2013-2014 và vụ Đông Xuân
2014-2015
- Vụ Hè Thu là số liệu trung bình của vụ Hè Thu 2014 và vụ Hè Thu 2015
- Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột và trong một vụ biểu thị sự sai khác có ý
nghĩa ở mức P < 0,05
17
Phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đã có ảnh hưởng đến khối
lượng chất tươi và chất khô của cây lạc trên đất cát ven biển và đất xám bạc màu trong cả 2
vụ và vụ Đông Xuân ảnh hưởng rõ hơn vụ Hè Thu
3.2.2.2. Số lượng và khối lượng nốt sần của cây lạc
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến số
lượng và khối lượng nốt sần của cây lạc
Công
thức
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Số lượng nốt sần ở các giai đoạn
sinh trưởng phát triển (nốt/cây)
Khối lượng nốt sần ở các giai đoạn
sinh trưởng phát triển (g/cây)
Bắt đầu
ra hoa
Kết thúc
ra hoa
Thu
hoạch
Bắt đầu
ra hoa
Kết thúc
ra hoa
Thu
hoạch
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 53,89a 148,34a 155,39a 0,10b 0,22bc 0,78b
II ĐC2 65,95a 158,50d 146,33c 0,12a 0,17d 0,58c
III T(100) 67,38a 129,84c 173,28b 0,11ab 0,20c 0,72b
IV P(100) 63,11a 101,61b 114,06ab 0,11ab 0,23ab 0,78b
V TP(30:70) 86,17a 117,78ab 124,73ab 0,12a 0,23ab 0,74b
VI TP(50:50) 85,56a 124,22c 157,06a 0,12a 0,25a 0,99a
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 41,73c 124,67a 127,00a 0,06b 0,16a 0,53a
II ĐC2 49,22b 95,06c 170,72b 0,06b 0,11b 0,46b
III T(100) 57,61a 114,06ab 121,61a 0,06b 0,13ab 0,47ab
IV P(100) 47,61b 105,39ab 161,11c 0,06b 0,13ab 0,47ab
V TP(30:70) 57,61a 110,56bc 163,33ab 0,06b 0,12b 0,46b
VI TP(50:50) 58,99a 93,28ab 177,24d 0,08a 0,13ab 0,63ab
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 53,17b 102,56bc 96,40cd 0,82a 0,62d 1,45cd
II ĐC2 35,78d 111,00ab 108,09bc 0,60b 0,80c 1,55b
III T(100) 64,35a 94,22c 114,94ab 0,85a 0,71cd 1,64b
IV P(100) 38,67d 82,50d 87,54d 0,63b 1,18b 1,44d
V TP(30:70) 35,28d 116,50a 126,59a 0,63b 1,43a 1,76a
VI TP(50:50) 44,73c 92,28cd 113,86ab 0,68b 0,76cd 1,54bc
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 28,78cd 50,90b 123,78b 0,42b 0,65a 0,94b
II ĐC2 31,24ab 52,61ab 130,90b 0,44ab 0,68a 0,90b
III T(100) 27,17d 47,11b 136,06b 0,42b 0,66a 0,85b
IV P(100) 28,89cd 50,61b 135,67b 0,42b 0,66a 0,86b
V TP(30:70) 29,89bc 51,67b 135,73b 0,42b 0,69a 0,90b
VI TP(50:50) 33,22a 57,79a 163,72a 0,47a 0,73a 1,08a
Ghi chú:
- Vụ Đông Xuân là số liệu trung bình của vụ Đông Xuân 2013-2014 và vụ Đông Xuân
2014-2015
- Vụ Hè Thu là số liệu trung bình của vụ Hè Thu 2014 và vụ Hè Thu 2015
- Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột và trong một vụ biểu thị sự sai khác có ý
nghĩa ở mức P < 0,05.
Từ kết quả theo dõi về số lượng và khối lượng nốt sần qua các vụ trồng trên đất cát ven
biển, chúng tôi thấy rằng việc sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
Pseudomonas ở dạng riêng lẻ chưa thấy sự ảnh hưởng rõ đến số lượng và khối lượng nốt sần
nhưng sử dụng kết hợp 2 chế phẩm thì có ảnh hưởng rõ hơn. Các công thức có sử dụng kết
18
hợp chế phẩm đều có tác dụng làm tăng số lượng và khối lượng nốt sần, đặc biệt ở giai đoạn
thu hoạch. Trên đất xám bạc màu, chúng tôi nhận thấy sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm
Trichoderma và Pseudomonas có ảnh hưởng đến số lượng và khối lượng nốt sần qua các vụ
trồng, đặc biệt được thể hiện rất rõ ở vụ Đông Xuân.
3.2.3. Hiệu quả phòng trừ sâu bệnh hại của cây lạc
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến tình
hình sâu, bệnh hại của cây lạc
Công Ký hiệu Sâu (con/m2) Tỷ lệ bệnh (%)
thức Sâu
xám
Sâu
xanh
Sâu
khoang
Héo rũ gốc
mốc đen
Héo rũ gốc
mốc trắng
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 3,00 3,00 1,00 9,33 1,34
II ĐC2 3,17 3,17 1,17 11,00 0,84
III T(100) 2,34 2,67 0,67 13,17 5,17
IV P(100) 1,67 3,00 1,17 13,34 1,34
V TP(30:70) 0,67 2,00 0,67 10,84 0,50
VI TP(50:50) 3,17 1,17 1,00 5,94 0,67
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 0,50 4,00 0,17 1,25 1,10
II ĐC2 0,34 2,00 0,67 1,15 0,76
III T(100) 0,50 3,00 1,34 0,93 1,59
IV P(100) 0,67 2,84 0,17 1,32 1,27
V TP(30:70) 0,17 1,67 0,67 1,30 0,53
VI TP(50:50) 0,34 3,34 0,34 0,39 0,36
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 4,58 6,22 5,51 4,53 2,27
II ĐC2 4,85 6,17 5,14 3,87 1,51
III T(100) 5,04 5,93 5,00 4,34 1,38
IV P(100) 4,90 6,07 4,91 5,32 1,55
V TP(30:70) 4,89 5,12 3,59 2,16 0,76
VI TP(50:50) 4,76 4,11 3,18 3,77 0,51
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 1,34 5,00 - 2,04 1,17
II ĐC2 1,17 5,50 - 2,43 1,06
III T(100) 1,34 5,00 - 2,11 1,08
IV P(100) 1,67 4,50 - 2,01 0,90
V TP(30:70) 1,84 4,00 - 1,43 0,61
VI TP(50:50) 1,17 7,00 - 1,59 0,52
Ghi chú:
- Vụ Đông Xuân là số liệu trung bình của vụ Đông Xuân 2013-2014 và vụ Đông Xuân
2014-2015
- Vụ Hè Thu là số liệu trung bình của vụ Hè Thu 2014 và vụ Hè Thu 2015
Qua kết quả theo dõi tình hình sâu bệnh hại qua các vụ trồng trên đất xám bạc màu cũng
như trên đất cát ven biển tại các công thức phân bón khác nhau bước đầu cho kết quả tốt. Bón
phân hữu cơ với chế phẩm có tác dụng rõ trong việc phòng trừ sâu bệnh hại trên lạc, đặc biệt
đối với bệnh hại ở công thức VI (02 tấn phân hữu cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg
K2O + 400 kg vôi + chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas tỷ lệ 50:50) trên đất cát ven biển
19
và công thức V (02 tấn phân hữu cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg
vôi + chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas tỷ lệ 30:70) trên đất xám bạc màu cho hiệu quả
phòng trừ đạt cao nhất.
3.2.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lạc
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến các
yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lạc
Công
thức
Ký hiệu Tổng số
quả/cây
(quả)
Tổng số quả
chắc/cây
(quả)
P100
quả
(gam)
Năng suất
lý thuyết
(tạ/ha)
Năng suất
thực thu
(tạ/ha)
NSTT so với
ĐC (%)
ĐC1 ĐC2
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 16,09a 12,82b 156,62ab 49,56b 23,34b - 2,23
II ĐC2 16,92a 13,90ab 148,15b 51,46b 22,83b -2,19 -
III T(100) 16,15a 13,62ab 164,91a 56,53ab 23,54b 0,86 3,11
IV P(100) 17,35a 14,24ab 159,68ab 56,26ab 23,65b 1,33 3,59
V TP(30:70) 16,77a 13,35b 150,41b 49,93b 25,84ab 10,71 13,18
VI TP(50:50) 18,28a 15,79a 166,13a 64,92a 27,25a 16,75 19,36
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 16,49a 10,52a 130,38a 33,94a 11,66b - 1,04
II ĐC2 15,62a 9,39 a 131,32a 30,44a 11,54b -1,03
III T(100) 19,83a 12,09a 121,47ab 36,70a 12,73ab 9,18 10,31
IV P(100) 19,80a 12,74a 126,75ab 40,13a 12,84ab 10,12 11,27
V TP(30:70) 18,13a 11,10a 119,04b 32,83a 12,91ab 10,72 11,87
VI TP(50:50) 16,87a 11,75a 125,39ab 36,57a 15,95a 36,79 38,21
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 28,40a 16,71b 129,59d 53,60d 21,25bc - 1,92
II ĐC2 29,15a 17,97ab 136,69cd 60,79bc 20,85bc -1,88 -
III T(100) 31,39a 17,78ab 140,38bc 61,71abc 22,26b 4,75 6,76
IV P(100) 22,80b 17,75ab 145,91ab 64,13ab 22,16b 4,28 6,28
V TP(30:70) 29,99a 18,15a 148,16a 66,53a 26,45a 24,47 26,86
VI TP(50:50) 30,13a 16,94ab 134,95cd 56,63cd 22,96b 8,05 10,12
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 13,89d 6,82b 125,57bc 21,21c 11,25bc - 3,69
II ĐC2 20,30b 9,47a 121,70bc 28,50b 10,85bc -3,56 -
III T(100) 23,55a 10,85a 129,10b 34,64a 12,31b 9,42 13,46
IV P(100) 19,30bc 9,57a 119,66c 28,25b 12,00b 6,67 10,60
V TP(30:70) 17,82c 10,03a 124,27bc 30,90ab 14,39a 27,91 32,63
VI TP(50:50) 18,09c 8,98a 142,86a 31,74ab 13,15ab 16,89 21,20
Ghi chú:
- Vụ Đông Xuân là số liệu trung bình của vụ Đông Xuân 2013-2014 và vụ Đông Xuân
2014-2015
- Vụ Hè Thu là số liệu trung bình của vụ Hè Thu 2014 và vụ Hè Thu 2015
- Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột và trong một vụ biểu thị sự sai khác có ý
nghĩa ở mức P < 0,05.
Qua 4 vụ nghiên cứu về hiệu quả của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
Pseudomonas đến năng suất lạc trên cả 2 loại đất đều cho thấy năng suất đạt cao nhất ở công
thức sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm ở dạng kết hợp. Đất cát ven biển, công thức VI (02
tấn phân hữu cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg vôi + Xử lý chế
20
phẩm Trichoderma và Pseudomonas với tỷ lệ 50:50) đạt năng suất cao nhất (27,25 tạ/ha trong
vụ Đông Xuân và 15,95 tạ/ha trong Hè Thu). Đất xám bạc màu, công thức V (02 tấn phân hữu
cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg vôi + Xử lý kết hợp Trichoderma
+ Pseudomonas tỷ lệ 30:70) đạt năng suất thực thu cao nhất (26,45 tạ/ha trong vụ Đông Xuân
và 14,39 tạ/ha trong Hè Thu).
3.2.5. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất lạc tại Thừa Thiên Huế
Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas
trong sản xuất lạc
Công
thức
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Tổng chi
(đồng/ha)
Tổng thu
(đồng/ha)
Lợi nhuận
(đồng/ha)
VCR
(lần)
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 25.726.000 58.350.000 32.624.000 2,3
II ĐC2 21.726.000 57.075.000 35.349.000 2,6
III T(100) 21.950.000 58.850.000 36.900.000 2,7
IV P(100) 21.950.000 59.125.000 37.175.000 2,7
V TP(30:70) 21.950.000 64.600.000 42.650.000 2,9
VI TP(50:50) 21.950.000 68.125.000 46.175.000 3,1
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 25.726.000 29.150.000 3.424.000 1,1
II ĐC2 21.726.000 28.850.000 7.124.000 1,3
III T(100) 21.950.000 31.825.000 9.875.000 1,4
IV P(100) 21.950.000 32.100.000 10.150.000 1,5
V TP(30:70) 21.950.000 32.275.000 10.325.000 1,5
VI TP(50:50) 21.950.000 39.875.000 17.925.000 1,8
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 25.726.000 53.125.000 27.399.000 2,1
II ĐC2 21.726.000 52.125.000 30.399.000 2,4
III T(100) 21.950.000 55.650.000 33.700.000 2,5
IV P(100) 21.950.000 55.400.000 33.450.000 2,5
V TP(30:70) 21.950.000 66.125.000 44.175.000 3,0
VI TP(50:50) 21.950.000 57.400.000 35.450.000 2,6
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 25.726.000 28.125.000 2.399.000 1,1
II ĐC2 21.726.000 27.125.000 5.399.000 1,2
III T(100) 21.950.000 30.775.000 8.825.000 1,4
IV P(100) 21.950.000 30.000.000 8.050.000 1,4
V TP(30:70) 21.950.000 35.975.000 14.025.000 1,6
VI TP(50:50) 21.950.000 32.875.000 10.925.000 1,5
Kết quả nghiên cứu về hiệu quả kinh tế trong sản xuất lạc ở 2 điểm nghiên cứu cho
thấy, đối với đất cát ven biển, công thức VI (02 tấn phân hữu cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg
P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg vôi + 50% Trichoderma và 50% Pseudomonas) và đối với đất
xám bạc màu, công thức V (02 tấn phân hữu cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O
+ 400 kg vôi + 30% Trichoderma và 70% Pseudomonas) đạt hiệu quả kinh tế cao nhất trong
21
cả 2 vụ trồng. Vụ Đông Xuân có VCR trồng trọt > 3,0 lần và vụ Hè Thu có VCR trồng trọt >
1,6 lần.
3.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
Pseudomonas đến vi sinh vật tổng số trong đất và các chỉ tiêu hóa tính của đất
Bảng 3.17. Kết quả phân tích vi sinh vật tổng số và các chỉ tiêu hóa tính của đất
Công
thức
Chỉ tiêu
Ký hiệu
VSV tổng số
(CFU×108/g đất)
OM
(%)
pHKCl
N
(%)
P2O5
(%)
K2O
(%)
K+
(lđl/100g)
Đất cát ven biển (Quảng Lợi, Quảng Điền)
Trước TN 16,83 0,83 5,56 0,04 0,03 0,04 0,08
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 30,53 1,33 5,84 0,05 0,04 0,05 0,14
II ĐC2 32,07 1,31 5,52 0,05 0,03 0,05 0,13
III T(100) 32,04 1,09 6,07 0,05 0,03 0,05 0,15
IV P(100) 32,42 1,21 5,74 0,05 0,03 0,05 0,16
V TP(30:70) 34,43 1,40 6,13 0,06 0,04 0,05 0,16
VI TP(50:50) 35,83 1,41 5,73 0,07 0,04 0,04 0,19
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 20,76 1,31 5,87 0,05 0,04 0,05 0,14
II ĐC2 21,75 1,33 5,48 0,05 0,04 0,04 0,15
III T(100) 21,06 1,10 5,97 0,05 0,04 0,05 0,15
IV P(100) 22,27 1,22 5,78 0,04 0,04 0,05 0,16
V TP(30:70) 24,86 1,41 6,02 0,05 0,04 0,05 0,19
VI TP(50:50) 27,07 1,52 5,80 0,06 0,04 0,05 0,20
Đất xám bạc màu (Tứ Hạ, Hương Trà)
Trước TN 19,10 0,68 4,61 0,05 0,03 0,11 0,07
Vụ Đông Xuân (2013 - 2015)
I ĐC1 31,53 1,17 4,44 0,06 0,03 0,11 0,10
II ĐC2 31,91 1,14 4,65 0,06 0,04 0,14 0,16
III T(100) 33,48 1,19 4,29 0,05 0,04 0,12 0,13
IV P(100) 34,57 1,19 4,18 0,05 0,04 0,11 0,13
V TP(30:70) 35,95 1,29 4,72 0,06 0,04 0,13 0,17
VI TP(50:50) 37,03 1,22 4,42 0,06 0,04 0,13 0,16
Vụ He Thu (2014 và 2015)
I ĐC1 22,73 1,17 4,44 0,06 0,04 0,12 0,10
II ĐC2 22,30 1,14 4,60 0,05 0,04 0,13 0,17
III T(100) 24,00 1,17 4,29 0,05 0,04 0,12 0,14
IV P(100) 25,25 1,17 4,28 0,05 0,04 0,12 0,13
V TP(30:70) 29,20 1,26 4,51 0,07 0,04 0,13 0,16
VI TP(50:50) 28,27 1,33 4,53 0,06 0,04 0,14 0,16
Ghi chú: CFU (Colony Forming Unit): Đơn vị hình thành khuẩn lạc
Kết quả bón phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas cho cây lạc trên
đất cát ven biển và đất xám bạc màu ở Thừa Thiên Huế đã có tác dụng cải thiện tốt một số
tính chất hóa học của đất như tăng hàm lượng chất hữu cơ, hàm lượng N tổng số và đặc biệt là
lượng kali trao đổi.
22
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI MÔ HÌNH ỨNG DỤNG PHÂN HỮU CƠ VỚI CHẾ
PHẨM TRICHODERMA VÀ PSEUDOMONAS CHO CÂY LẠC TRÊN ĐẤT CÁT VEN
BIỂN VÀ ĐẤT XÁM BẠC MÀU TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
3.3.1. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất lạc ở các mô hình
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến các
chỉ tiêu nông học và năng suất lạc ở các mô hình
Công Chỉ tiêu
Ký hiệu
TGST
(ngày)
Chiều cao
thân chính
(cm)
Số cành
cấp 1
(cành)
Chiều dài
cành cấp 1
(cm)
Tỷ lệ hoa
hữu hiệu
(%)
NSTT
(tạ/ha)
NSTT so với
ĐC (%)
thức ĐC1 ĐC2
Đất cát ven biển
I ĐC1 101 43,60 4,63 46,46 24,89 29,27 - 5,63
II ĐC2 100 37,13 4,70 40,56 26,68 27,71 -5,33 -
III TP(50:50) 99 37,36 5,93 41,53 29,58 33,94 15,95 22,48
Đất xám bạc màu
I ĐC1 102 24,33 4,80 28,46 23,61 27,00 - 2,39
II ĐC2 101 26,76 4,40 28,46 20,44 26,37 -2,33 -
III TP(30:70) 100 27,73 5,87 37,52 22,35 32,12 18,96 21,81
Kết quả theo dõi năng suất thực thu tại các mô hình cho thấy, năng suất thực thu giữa
các công thức ở đất cát ven biển dao động từ 27,71 - 33,94 tạ/ha. Trong đó công thức III (02
tấn phân hữu cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg vôi + 50 %
Trichoderma + 50 % Pseudomonas) có năng suất thực thu đạt cao nhất (33,94 tạ/ha), công
thức I (ĐC1) và công thức II (ĐC2) có năng suất thực thu thấp hơn, tương ứng là 29,27 tạ/ha
và 27,71 tạ/ha. Ở đất xám bạc màu, năng suất thực thu dao động từ 26,37 - 32,12 tạ/ha, công
thức có năng suất thực thu đạt cao nhất là công thức III (02 tấn phân hữu cơ Bokashi + 40 kg
N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg vôi + 30% Trichoderma + 70% Pseudomonas) với
32,12 tạ/ha và thấp nhất là công thức II (26,37 tạ/ha).
3.3.2. Tình hình sâu bệnh hại lạc trên các mô hình
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas đến khả
năng chống chịu sâu, bệnh hại tại các mô hình
Công thức Ký hiệu Sâu hại (con/m2) Bệnh hại (%)
Sâu xám Sâu khoang Sâu xanh Héo rũ mốc gốc đen
Đất cát ven biển
I ĐC1 2,67 13,33 5,33 4,61
II ĐC2 1,67 12,67 3,00 4,22
III TP(50:50) 0,67 8,00 1,33 1,73
Đất xám bạc màu
I ĐC1 2,00 14,67 5,00 4,60
II ĐC2 2,67 13,00 2,67 3,53
III TP(30:70) 0,33 7,00 1,67 1,75
Kết quả mô hình sản xuất trên diện rộng cũng cho thấy các công thức sử dụng phân
hữu cơ với chế phẩm sinh học Trichoderma và Pseudomona ở dạng phối hợp (công thức III)
có tỷ lệ sâu và bệnh hại thấp, đặc biệt là bệnh hại thấp hơn so với công thức chỉ sử dụng phân
chuồng và phân hóa học (ĐC 1) cũng như công thức chỉ sử dụng phân hữu cơ và phân hóa
học, không sử dụng chế phẩm (ĐC 2).
23
3.3.3. Hiệu quả kinh tế của các mô hình ứng dụng phân hữu cơ với chế phẩm
Trichoderma và Pseudomonas trong sản xuất lạc tại Thừa Thiên Huế
Bảng 3.20. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và
Pseudomonas cho cây lạc tại Thừa Thiên Huế
Công
thức
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Tổng chi
(đồng/ha)
Tổng thu
(đồng/ha)
Lợi nhuận
(đồng/ha) VCR (lần)
Đất cát ven biển
I ĐC1 25.726.000 73.175.000 47.449.000 2,84
II ĐC2 21.726.000 69.275.000 47.549.000 3,19
II TP(50:50) 21.950.000 84.850.000 62.900.000 3,87
Đất xám bạc màu
I ĐC1 25.726.000 67.500.000 41.774.000 2,62
II ĐC2 21.726.000 65.925.000 44.199.000 3,03
III TP(30:70) 21.950.000 80.300.000 58.350.000 3,66
Ghi chú: Giá bán lạc khô 25.000 đồng/kg (thời điểm tháng 5/2016)
Kết quả mô hình ứng dụng trên diện rộng tại 2 điểm nghiên cứu một lần nữa khẳng định
công thức bón 02 tấn phân hữu cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg vôi
+ Trichoderma và Pseudomonas với tỷ lệ 50:50 trên đất cát ven biển và công thức bón 02 tấn
phân hữu cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg vôi + Trichoderma và
Pseudomonas với tỷ lệ 30:70 trên đất xám bạc màu là các công thức tốt nhất giúp cây lạc sinh
trưởng, phát triển tốt hơn, ít nhiễm sâu bệnh, năng suất thực thu và hiệu quả kinh tế đạt cao
hơn so với các công thức của mô hình đối chứng.
24
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1. Kết luận
4.1.1. Thí nghiệm trong chậu
Bón phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas có ảnh hưởng đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất lạc trong chậu trên cả 2 loại đất thí nghiệm.
- Đất cát ven biển, công thức VI (TP 50:50) đạt năng suất cá thể cao nhất (6,97 g/cây).
Các công thức có năng suất cá thể tương đương với đối chứng 2 là công thức công thức IV
(6,22 g/cây) và công thức V (6,27 g/cây), công thức đối chứng 2 đạt 6,14 g/cây.
- Đất xám bạc màu, công thức V (TP 30:70) đạt năng suất cá thể cao nhất (5,56 g/cây),
tiếp theo là công thức VI (5,10 g/cây) và công thức IV (5,14 g/cây). Các công thức có năng
suất cá thể tương đương với đối chứng 2 là công thức III (4,77 g/cây), công thức VII (4,88
g/cây) và công thức đối chứng 2 đạt 4,78 g/cây.
4.1.2. Thí nghiệm ngoài đồng ruộng
- Đất cát ven biển, công thức VI (TP50:50) đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất
trong cả 2 vụ. Vụ Đông Xuân, năng suất đạt 27,25 tạ/ha và hiệu quả kinh tế đạt 46.175.000
đồng/ha. Vụ Hè Thu năng suất đạt 15,95 tạ/ha và hiệu quả kinh tế đạt 17.925.000 đồng/ha.
Trong khi, đối chứng 2 có năng suất đạt 22,83 tạ/ha và 11,54 tạ/ha, hiệu quả kinh tế đạt
35.349.000 đồng/ha và 7.124.000 đồng/ha lần lượt trong 2 vụ.
- Đất cát xám bạc màu, công thức V (TP30:70) đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao
nhất trong cả 2 vụ. Vụ Đông Xuân, năng suất đạt 26,45 tạ/ha và hiệu quả kinh tế đạt
44.175.000 đồng/ha. Vụ Hè Thu năng suất đạt 14,39 tạ/ha và hiệu quả kinh tế đạt 14.025.000
đồng/ha. Trong khi, đối chứng 2 có năng suất đạt 20,85 tạ/ha và 10,85 tạ/ha, hiệu quả kinh tế
đạt 30.399.000 đồng/ha và 5.399.000 đồng/ha lần lượt trong 2 vụ.
- Sử dụng phân hữu cơ và chế phẩm sinh học cho cây lạc trên đất cát ven biển ở Quảng
Lợi và đất xám bạc màu ở Tứ Hạ, Thừa Thiên Huế đã có tác dụng cải thiện tốt một số tính
chất hóa học của đất như tăng hàm lượng chất hữu cơ, hàm lượng N tổng số và đặc biệt là
lượng kali trao đổi.
4.1.3. Mô hình sản xuất
Mô hình ứng dụng kết quả nghiên cứu tại 2 địa điểm đều cho thấy cây lạc sinh trưởng,
phát triển tốt hơn, ít nhiễm sâu bệnh, năng suất và hiệu quả kinh tế đạt cao hơn so với các mô
hình đối chứng. Mô hình trên đất cát ven biển, có lợi nhuận đạt 62.900.000 đồng/ha và VCR
trồng trọt đạt 3,87 lần. Mô hình trên đất xám bạc màu, có lợi nhuận đạt 58.350.000 đồng/ha
và VCR trồng trọt đạt 3,66 lần.
Đề tài thực hiện 1 thí nghiệm trong chậu, 8 thí nghiệm ngoài đồng ruộng qua 4 vụ sản
xuất và nhân rộng kết quả tốt nhất tại các mô hình trình diễn tại 2 địa điểm nghiên cứu đã
khẳng định công thức bón 02 tấn phân hữu cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O
+ 400 kg vôi + Trichoderma và Pseudomonas với tỷ lệ 50:50 trên đất cát ven biển và công
thức 02 tấn phân hữu cơ Bokashi + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg vôi +
Trichoderma và Pseudomonas với tỷ lệ 30:70 trên đất xám bạc màu là 2 công thức tốt nhất
cho cây lạc về sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu sâu bệnh hại, các chỉ tiêu sinh lý,
năng suất, hiệu quả kinh tế cũng như một số chỉ tiêu sinh tính và hóa tính trên đất cát ven biển
và đất xám bạc màu tại Thừa Thiên Huế.
4.2. Đề nghị
- Phân hữu cơ Bokashi với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas của đề tài được
đánh giá hiệu quả sử dụng trên giống lạc L14 ở đất cát ven biển và đất xám bạc màu tại Thừa
Thiên Huế. Để có thể sử dụng rộng rãi, cần tiếp tục triển khai các thí nghiệm đồng ruộng đối
với các giống lạc khác ở các địa phương khác nhau.
- Nghiên cứu thêm về ảnh hưởng của việc bón phân hữu cơ và chế phẩm sinh học đến
phẩm chất lạc để có kết luận đầy đủ hơn.
25
INTRODUCTION
1. PROPERTIES OF THE STUDY
To increase productivity and yield, factors such as seeds, fertilizers, cultivation
techniques, ... play an important role, in which fertilizer is considered the main factor.
However, the long-term use of chemical fertilizers leads to high costs of investment,
which results in lower profits for farmers, as well as higher N2O emissions. On the
other hand, the excess of chemical fertilizers pollutes the soil, water and human
health. The problem of crop production increases the area of cultivated land is
polluted, the fertility and productivity of the land will reduce, causing nutrition
degradation.
Research to find effective farming practices that retain high productivity while
improving soil fertility and environmental safety are essential. In addition to finding
new high yielding cultivars, organic fertilizers are recommended, which can take
advantage of all agricultural waste to produce organic fertilizer such as straw,
manure, residue ... Using organic fertilizer to reduce the amount of chemical fertilizer,
improving soil fertility. Organic fertilizers not only increase crop yields, but also
increase the effectiveness of chemical fertilizers, improve soil fertility and
productivity.
Therefore, the research and application of organic fertilizers and biological
products in agricultural production to reduce chemical fertilizer, contribute to
environmental protection and building a sustainable agriculture. This is very
necessary and has great significance in agricultural production. Thua Thien Hue and
central Vietnam as well, the application of organic fertilizers and biological products
has not been popularized, even very limited in the context of the climate change
towards sustainable agriculture and safe.
Based on the above issues, the topic of "Research on the effectiveness of using
organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas in groundnut in Thua Thien
Hue" was conducted to select the fertilizer formula that can supply good nutrients for
soil, plants and contributing in improvement economic efficiency of groundnut
production in Thua Thien Hue.
2. PURPOSE AND OBJECTIVES
The purpose of the research
To determine the effect of organic fertilizer on bio-products to groundnuts, which
will be the basis for the elaboration of appropriate technical processes to improve
groundnut yields and develop groundnut production following by the bio-sustainable.
26
Objectives of the research
Evaluate the using efficiency of organic fertilizer with Trichoderma and
Pseudomonas preparations for groundnut in the coastal sandy and infertile soils to
improve groundnut production efficiency in Thua Thien Hue province.
3. PRACTICAL AND SCIENTIFIC SIGNIFICATION OF THE STUDY
Scientific signification
- Providing scientific data on the effectiveness of using organic fertilizer with
Trichoderma and Pseudomonas preparations on growth, development, groundnut
yield and groundnut production efficiency on coastal sandys and infertile soil.
- As a reference source, new information as the basis for the use of biological
products for groundnut on coastal sandy and dedgraded soil.
Practical signification
- Contributing in application of organic fertilizers and bio-products useful in
sustainable agriculture.
- The research results of the project will be new scientific advances to base bio-
based groundnut production in Thua Thien Hue and other localities.
4. SCOPE OF THE STUDY
- Research on the effect of organic fertilizer on Trichoderma and Pseudomonas
in pots in coastal sandy and gray-on-dedgraded soil at the Faculty of Agronomy,
University of Agriculture and Forestry, Hue University. The result of the pots
experiment to determine the potential formula for growth and yield in oder to develop
further research in the field conditions. Time conducting of the net house experiment
from January to April, 2013.
- The research on the effectiveness of using organic fertilizer with Trichoderma
and Pseudomonas for groundnut in the field conditions. The field experiments are
conducted from December 2013 to October 2015 (including 4 consecutive crops:
Winter-Spring 2013-2014, Summer-Autumn 2014, Winter-Spring 2014-2015 and
Summer-Autumn 2015). The research focused on the efficiency of using organic
fertilizer and bio-product to growth and development, physiological criteria, pest and
disease control, yield and economic efficiency in groundnut production.
- The application models on organic fertilizer with Trichoderma and
Pseudomonas preparation are conducted from December 2015 to June 2016.
- Field experiments and models were conducted on two types of soil: Coastal
sandys in Quang Loi commune, Quang Dien district, Thua Thien Hue province, and
dedgraded soil in Tu Ha ward, Huong Tra town, Thua Thien Hue province.
5. NEW CONTRIBUTIONS OF THE STUDY
27
- The results of the study identified the best formula of organic fertilizer with
Trichoderma and Pseudomonas preparations for groundnut in two popular soils of
groundnut cultivars in Thua Thien Hue. Coastal sandy, formula VI (02 tons Bokashi
organic fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime + Trichoderma
and Pseudomonas at 50:50) and dedgraded soil, formula V (02 tons Bokashi organic
fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime + Trichoderma and
Pseudomonas at 30:70).
- The research results of the study evaluated the effect of using organic fertilizer
with bio-products to improve the bio-chemical and character of the coastal sandy and
dedgraded soil in Thua Thien Hue province.
28
CHAPTER 1
OVERVIEW OF THE STUDY
1.1. THEORY FUNDAMENT OF THE STUDY
1.1.1. Role of the groundnut
1.1.2. Nutrition demand of the groundnuts
1.1.3. Main organic fertilizers are used in agricultural production
1.1.3.1 Traditional organic fertilizers (organic manure)
1.1.3.2. Organic compost
1.1.3.3. The role of the organic fertilizers
1.1.3.4. Use value of the organic fertilizer
1.1.4. Mushroom Trichoderma
1.1.4.1. Characteristics of Trichoderma
1.1.4.2. The role of Trichoderma
1.1.4.3. Action mechanism of Trichoderma
1.1.5. Pseudomonas bacteria
1.1.5.1. Characteristics of Pseudomonas bacteria
1.1.5.2. The role of Pseudomonas bacteria
1.1.5.3. Action mechanism of Pseudomonas bacteria
1.1.6. Characteristics of coastal sandys and dedgraded soils
1.1.6.1. Coastal sandy (Haplic Arenosols)
1.1.6.2. Dedgraded soil (Haplic Acrisols)
1.2. PRACTICAL FUNDAMENT OF THE STUDY
1.2.1. Production situation of groundnut in the world, Vietnam and Thua Thien
Hue
1.2.1.1. Production situation of the groundnut in the world
1.2.1.2. Production situation of the groundnut in Vietnam
29
1.2.1.3. Production situation of the groundnut in Thua Thien Hue
1.2.2. Situation of using organic fertilizer in Vietnam
1.3. RESEARCH RESULTS RELATED TO THE STUDY
1.3.1. Research results on organic fertilizer in the world and Vietnam
1.3.1.1. Research results on organic fertilizer in the world
1.3.1.2. Research results on organic fertilizer in Vietnam
1.3.2. Research results on using Trichoderma for crop cultivation in the world
and Vietnam
1.3.2.1. Research results on using Trichoderma for crop cultivation in the world
1.3.2.2. . Research results on using Trichoderma for crop cultivation in Vietnam
1.3.3. Research results on using Pseudomonas for crops cultivation in the
world and Vietnam
1.3.3.1. Research results on using Pseudomonas for crops cultivation in the world
1.3.3.2. Research results on using Pseudomonas for crops cultivationi in Vietnam
1.3.4. Research results on combination of Trichoderma and Pseudomonas in
crops cultivation in the world and Vietnam
30
CHAPTER 2
SUBJECTS, CONTENTS AND METHODOLOGY
2.1. RESEARCH SUBJECTS
2.1.1. Experimental soil
The study was conducted on two types of the soils: Coastal sandy and
dedgraded soil in Thua Thien Hue province.
2.1.2. Groundnut variety
The groundnut variety used in the experiment is L14 variety, which is widely
cultivated in Thua Thien Hue province. The certified seed is supplied by the Thua
Thien Hue Plant Variety and Seed Company.
2.1.3. Fertilizer
Study used the following fertilizers:
- Bokashi organic fertilizer (from Prof. Dr. Tran Thi Thu Ha, Department of Plant
Protection, Faculty of Agriculture, Hue University of Agriculture and Forestry).
- Chemical fertilizers such as urea of nitrogen (46%N), super of phosphorus
(16%P2O5) and chloride of potassium (60% K2O).
- Manure (pig manure): composted by farmers follow traditional method (C:
25%, N: 0,89%, P2O5: 0,42%, K2O: 0,45%).
- Powdered lime: mashed lime from shell of snail, arca. This is a form of lime
used popularly in the production (50% CaO).
- Biological product of Trichoderma sp. PC6 with density of 108 CFU/g (Le Dinh
Huong et al., 2012) and bacterial Pseudomonas putida 214 D with a density of 108
CFU/g (Tran Thi Thu Ha, 2007, Tran Thi Thu Ha, 2012). Department of Plant
Protection, Department of Agriculture, Hue University of Agriculture and Forestry.
2.2. RESEARCH CONTENTS
Content 1: Study on effects of organic fertilizer on Trichoderma and
Pseudomonas on growth, development and yield of the groundnut in the pot
experiments.
Content 2: Study on the effectiveness of using organic fertilizer with
Trichoderma and Pseudomonas for the groundnut in the field experiments on
dedgraded soil and coastal sandy in Thua Thien Hue.
31
Content 3: Development of Trichoderma and Pseudomonas models for the
groundnut on coastal sandy and dedgraded soil in Thua Thien Hue.
2.3. RESEARCH METHODOLOGY
2.3.1. Pot experiment in net house
The pot experiments was arranged Completely Randomized Design (CRD) with
3 replications. All study parameters on growth, development and productivity are
implemented in accordance with Vietnamese standard 01-57: 2011/BNN&PTNT.
- The pot experiment was arranged in a cement pot (40 cm high, pot diameter:
30 cm). Each recipe consists of 9 pots, total pots per type of land: 63.
- The formula is applied organic fertilizer with a dose of 100g on the pot. The
seedlings were treated with 20 g of the compositions per kg of seed, mixed seed with
the composition and allowed to sit for 30 minutes in a laboratory pot.
Treatments Symbols The component of the treatments
I C1 Local manure + Chemical fertilizer (Control 1)
II C2 Bokashi organic fertilizer + Chemical fertilizer (Control 2)
III T(100) Control 2 + Trichoderma (100%)
IV P(100) Control 2 + Pseudomonas (100%)
V TP(30:70) Control 2 + Trichoderma + Pseudomonas 30:70
VI TP(50:50) Control 2 + Trichoderma + Pseudomonas 50:50
VII TP(70:30) Control 2 + Trichoderma + Pseudomonas 70:30
2.3.2. Field experiments
From the results of pot research, we selected four most promising treatments to
continue study in the field condition.
Field experiments were conducted in natural conditions with individual and
combination experiments in two study sites in Thua Thien Hue.
The total of field experiments on two types of soils in two locations were 08
experiments (experiments of winter-spring 2013 - 2014, experiments of summer-
autumn 2014, experiments of winter-spring 2014 - 2015 and experiments of summer-
autumn 2015).
The experiment consists of 6 treatments (I, II, III, IV, V, VI), arranged in
the Randomized Complete Block Design (RCBD) with 3 replicates (a, b, c), each plot
area is 20 m2.
32
Treatments Symbols The component of the treatments
I C1 Local manure + Chemical fertilizer (Control 1)
II C2 Bokashi organic fertilizer + Chemical fertilizer (Control 2)
III T(100) Control 2 + Trichoderma (100%)
IV P(100) Control 2 + Pseudomonas (100%)
V TP(30:70) Control 2 + Trichoderma + Pseudomonas 30:70
VI TP(50:50) Control 2 + Trichoderma + Pseudomonas 50:50
2.3.3. Production model
Model demonstration of using organic fertilizer with Trichoderma and
Pseudomonas for groundnut in Thua Thien Hue.
Treatments Symbols The component of the treatments
Coastal sandy
I C1 Local manure + Chemical fertilizer (Control 1)
II C2 Bokashi organic fertilizer + Chemical fertilizer (Control 2)
III TP(50:50) Control 2 + Trichoderma + Pseudomonas 50:50
Dedgraded soil
I C1 Local manure + Chemical fertilizer (Control 1)
II C2 Bokashi organic fertilizer + Chemical fertilizer (Control 2)
III TP(30:70) Control 2 + Trichoderma + Pseudomonas 30:70
Coastal sandy and dedgraded soil
Based on the best results of 4 cropping seasons of 4 field experiments on two
types of soils, we chosen the best treament and built the model groundnut production
as follows:
Coastal sandy in Quang Loi commune, Quang Dien district, Thua Thien Hue
province. The best treament is VI (C2 + Trichoderma and Pseudomonas with a
combined ratio of 50:50)
Dedgraded soil in Tu Ha ward, Huong Tra town, Thua Thien Hue province. The
best treament is V (C2 + Trichoderma and Pseudomonas with the combination ratio
of 30:70).
33
The model is arranged in the large plot, non- replications, have the control. The
scale of the model at the each demonstration site is 2000 m2/treatment/model.
Duration time of doing model: Winter-Spring crop 2015 - 2016.
2.3.4. Research indicators and methods of monitoring research indicators
2.3.4.1. Pot experiment in net house
2.3.4.2. Field experiments
2.3.4.3. Model experiments
All study parameters on growth, development and productivity are implemented
in accordance by Vietnamese standard 01-57: 2011/BNN&PTNT
2.3.5. Soil and soil microbial analysis methods
* Soil analysis method
- pHKCl: pH meter method
- Organic matter (OM): Thiurin method (TCVN 4050-85).
- Total protein: Kjendahl method (TCVN 6498-1999).
- Total morphology: Colorimetric method on spectrometer (TCVN 4052-1985).
- Potassium total: Flame photometric method (TCVN 4053-1985).
- Kali exchange: Flame photometer method (TCVN 8662-2011).
* Methods of soil microbial analysis
- Total microorganism (TCVN 4884: 2005).
- Microorganisms that degrade cellulose (TCVN 6168: 2002).
- Microorganisms dissolve difficult to dissolve (TCVN 6167: 1996).
- Fiber fungus (TCVN 4884: 2005).
- Radiation (TCVN 4884: 2005).
2.3.6. Data analysis methods
Data average, ANOVA, LSD0,05 of the study were synthesized and analyzed by
the Excel 2007 va Statistix 10.0 program.
34
CHAPTER 3
RESULTS AND DISCUSSION
3.1. STUDY RESULTS ON AFFECT OF ORGANIC FERTILIZER WITH
TRICHODERMA AND PSEUDOMONAS PREPARATIONS TO GROWTH,
DEVELOPMENT AND YIELD OF THE GROUDNUT IN POT EXPERIMENT
3.1.1. Growth and development of the groundnut
3.1.1.1. Main height plant of the groundnut
Table 3.1. Effects of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas
composition to main height plant of the groundnut
(Unit: cm)
Treat Symbols Investigation periods
ments 15/1/2013 21/1/2013 27/1/2013 02/2/2013 08/2/2013 14/2/2013 20/2/2013
Coastal sandy
I C1 2,47b 3,68c 5,31c 7,08c 9,32b 13,07c 16,70c
II C2 2,68ab 4,73bc 6,86bc 8,59b 11,38ab 15,16b 18,60bc
III T(100) 2,72ab 5,59a 7,83ab 9,99ab 12,54ab 17,46ab 21,91ab
IV P(100) 2,88ab 5,91a 8,39a 9,97ab 12,43ab 16,58ab 21,13ab
V TP(30:70) 2,99ab 5,11ab 7,91ab 10,08a 14,03a 17,77ab 21,37ab
VI TP(50:50) 3,29a 5,79a 8,17a 10,91a 14,19a 18,28a 22,90a
VII TP(70:30) 2,68ab 5,22ab 7,38ab 9,23ab 11,48ab 15,67 b 20,11ab
Dedgraded soil
I C1 2,16b 4,99bc 6,64ab 7,81c 10,57c 12,92d 15,93d
II C2 2,18b 4,99bc 6,57ab 7,87c 10,81c 13,50bc 16,46bc
III T(100) 2,23ab 5,01ab 6,71ab 8,33ab 11,29ab 14,10ab 17,06c
IV P(100) 2,22ab 5,03ab 6,64ab 8,44ab 11,50ab 14,50ab 17,39b
V TP(30:70) 2,27ab 5,02ab 6,67ab 8,67ab 11,84ab 14,78ab 18,14a
VI TP(50:50) 2,38a 5,46a 7,09a 8,91a 12,10a 15,09a 17,78b
VII TP(70:30) 2,23ab 5,01bc 6,77ab 7,76c 10,89c 13,81bc 16,77bc
Note: Different letters in the same column indicate significant differences at P
<0.05
35
The effect of organic compost on Trichoderma and Pseudomonas compositions
on the height of the trunk of potted experimental groundnut is most evident in formula
VI (TP 50:50) on coastal sandy and formula V (TP 30:70) on the dedgraded soil; This
may be due to the activity of microorganisms in Trichoderma and Pseudomonas
preparations that promote the growth of groundnut.
3.1.1.2. Number of leaves of groundnut
Table 3.2. Effects of organic compost on Trichoderma and Pseudomonas on growth
of groundnut leaves
(Unit: leaves)
Treat
Symbols
Investigation periods
ments 15/1/201
3
21/1/201
3
27/1/201
3
02/2/201
3
08/2/201
3
14/2/201
3
20/2/201
3
Coastal sandy
I C1 2,33a 6,44b 11,44b 15,78bc 19,56bc 23,11d 28,11b
II C2 2,56a 7,78bc 13,11bc 16,89b 20,67b 23,67d 27,56b
III T(100) 2,89a 8,22ab 13,78bc 16,56b 20,67b 27,89bc 33,67a
IV P(100) 2,89a 8,11ab 13,89bc 17,00b 20,89b 26,33cd 34,22a
V TP(30:70) 2,89a 8,22ab 14,22ab 17,67ab 20,78b 27,11c 33,56a
VI TP(50:50) 2,89a 8,44ab 15,33a 19,67a 25,00a 30,89a 36,11a
VII TP(70:30) 2,89a 8,67ab 14,00ab 16,89b 20,56b 28,33ab 34,78a
Dedgraded soil
I C1 3,22a 11,78b 18,56b 22,78c 27,00c 30,11c 34,00c
II C2 3,22a 13,00bc 20,22bc 24,11c 28,56b 32,22b 36,00bc
III T(100) 3,67a 14,00ab 21,56ab 24,56bc 29,00b 32,33b 36,11bc
IV P(100) 3,56a 13,67bc 21,00bc 24,89bc 29,00b 32,89b 36,89bc
V TP(30:70) 3,89a 14,44a 23,22a 27,67a 32,67a 36,33a 40,11a
VI TP(50:50) 3,67a 13,78bc 20,78bc 24,56bc 29,22b 33,56b 38,44ab
VII TP(70:30) 3,56a 13,56bc 21,56ab 25,22bc 30,11ab 32,89b 38,67ab
Note: Different letters in the same column indicate significant differences at P
<0.05
36
Organic fertilizers and Trichoderma and Pseudomonas compositions have an
effect on the number of leaves on the L14 groundnut plant, but the effect is not clear
at all monitoring periods on both soil types. The effect is more pronounced in the last
two monitoring sessions, especially in formula V (TP 30:70) and formula VI (TP
50:50).
3.1.1.3. The length of the first stems of the groundnut
Table 3.3. Effects of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas
composition on the length of stems of groundnut
(Unit: cm)
Treat Symbols Investigation periods
ments 15/1/2013 21/1/2013 27/1/2013 02/2/2013 08/2/2013 14/2/2013
Coastal sandy
I C1 2,97b 4,50c 6,56bc 9,48c 13,39d 17,40c
II C2 3,24ab 5,44abc 7,64ab 13,61ab 18,91b 23,19ab
III T(100) 2,88b 4,84bc 6,88b 11,48bc 17,72bc 22,06b
IV P(100) 3,59a 5,91ab 8,01ab 13,14ab 18,31b 21,79b
V TP(30:70) 3,14ab 5,86ab 8,49a 13,12ab 19,08a 23,54a
VI TP(50:50) 3,51a 6,48a 8,68a 14,50a 19,57a 23,47a
VII TP(70:30) 3,37a 5,86ab 7,94ab 12,34bc 18,28b 22,38b
Dedgraded soil
I C1 2,20c 4,41bc 7,02b 12,72c 16,91d 20,16c
II C2 2,47b 4,46bc 7,07b 12,74c 17,09cd 20,68c
III T(100) 2,61b 4,46bc 7,10ab 12,82bc 17,31bc 21,20b
IV P(100) 2,64b 4,47bc 7,14ab 12,81bc 17,30bc 21,39b
V TP(30:70) 2,88a 4,72a 7,36a 13,18a 17,83a 22,37a
VI TP(50:50) 2,64b 4,61ab 7,27ab 13,03ab 17,60ab 21,12b
VII TP(70:30) 2,69b 4,61ab 7,29ab 13,08ab 17,06cd 20,58 c
Note: Different letters in the same column indicate significant differences at P <0.05
Organic fertilizers and Trichoderma and Pseudomonas influences on the length of the
first branch of groundnut on both soil types. Most formulas using organic fertilizers and
Trichoderma and Pseudomonas formulations have a greater length than the control formulas.
37
In particular, the length of the first branch shows the most remarkable in formula VI (TP
50:50) on coastal sandy and the formula V (TP 30:70) on the dedgraded soil.
3.1.1.4. Flowering of groundnut
Organic fertilizers and Trichoderma and Pseudomonas influences the flowering of L14
groundnuts on dedgraded soil and coastal sandys, in particular: most organic formulas and
Trichoderma and Pseudomonas in singular or combination form has a total number of
flowers, as well as effective flower number and flower efficiency increase compared with the
control formula, alone formula VII (TP 70:30) has no difference.
Table 3.4. Effects of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas on flowering of
the groundnut
Treatments Symbols Total number of
flowers
(flower)
Effective flowers
(flower) Effective flower ratio
(%)
Coastal sandy
I ĐC 1 23,11b 12,56cd 54,35
II ĐC 2 27,56ab 17,45bc 63,32
III T(100) 30,78a 19,22b 62,44
IV P(100) 31,56a 18,46 bc 58,49
V TP(30:70) 30,67a 20,58b 67,10
VI TP(50:50) 32,78a 22,80a 69,55
VII TP(70:30) 28,67ab 18,19bc 63,44
Dedgraded soil
I C1 24,33c 12,47e 51,25
II C2 29,67b 15,00d 50,56
III T(100) 31,44ab 19,03c 60,53
IV P(100) 30,44ab 19,01c 62,45
V TP(30:70) 32,78ab 22,00a 67,11
VI TP(50:50) 31,00ab 19,19c 61,90
VII TP(70:30) 38,33a 20,37b 53,14
Note: Different letters in the same column indicate significant differences at P <0.05
3.1.2. Yield and yield components of the groundnut
Table 3.5. Effect of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas compositions on
yield and yield components of the groundnut
Treatments Symbols Total fruit per
plant (fruit)
The number
of fill fruit per
plant (fruit)
P100 fruit
(g)
Individual
productivity
(g/plant)
Coastal sandy
I Đ1 12,87c 10,13c 133,33a 4,91d
38
II Đ2 15,07ab 11,97ab 133,37a 6,14b
III T(100) 13,83b 10,60c 133,33a 5,42c
IV P(100) 14,20b 11,56ab 133,21a 6,22b
V TP(30:70) 15,40ab 11,27b 133,84a 6,27b
VI TP(50:50) 17,20a 13,60a 134,21a 6,97a
VII TP(70:30) 12,63c 10,60c 133,20a 5,10cd
Dedgraded soil
I C1 11,93bc 10,60c 121,33b 4,48d
II C2 12,40 b 11,53 ab 122,66 ab 4,78c
III T(100) 13,53ab 11,53ab 122,33ab 4,77c
IV P(100) 13,66ab 11,73ab 124,33ab 5,14b
V TP(30:70) 14,66a 12,20a 128,00 a 5,56a
VI TP(50:50) 13,25ab 11,35ab 125,31a 5,10b
VII TP(70:30) 12,60b 10,73c 124,66ab 4,88bc
Note: Different letters in the same column indicate significant differences at P <0.05
Pot experiment showed that organic fertilizer and Trichoderma and Pseudomonas
influenced factors of productivity and yield of L14. On coastal sandys the most obvious effect
is in formula V (TP 30:70) and the dedgraded soil is formula VI (TP 50:50).
For coastal sandys, when using organic fertilizers and inoculants under net house
conditions, individual yields were significantly increased in formula VI (6,97 g/plant),
compared with both treatments control as well as experimental formulas. Formulations IV
(using organic and inorganic formulations (P 100) and formula V using organic fertilizer and
compost in combination with TP (30:70) for fish yield formula III and VII showed a low
yield, similar to control 1 (4,91 g/plant).
For dedgraded soils, the individual yields of treatments IV, V and VI increased
statistically significantly compared to both control treatments. In particular, formula V had
highest yield (5,56 g/plant), followed by formula IV (5,14 g/plant) and formula VI (5,10
g/plant). formula III and VII had individual yields equivalent to the control formula 2 (4,48
g/plant) and no significant difference.
3.1.3. Microorganisms in experimental soil
Table 3.6. Effects of organic compost on Trichoderma and Pseudomonas on the development
of soil microorganisms before and after experiment
Group of soil
microorganisms
Before the
experiment
After the experiment
I II III IV V VI VII
C1 C2 T
(100)
P
(100)
TP
(30:70)
TP
(50:50)
TP
(70:30)
39
Coastal sandy
Total microorganism
(108 CFU/g soil) 28,20 30,33 34,47 51,20 46,53 46,07 53,00 30,47
Flax fiber (105 CFU/g soil) 20,73 23,73 33,93 35,33 42,40 48,13 50,40 45,27
Actinomycetes (104 CFU/g soil) 32,80 36,67 45,87 43,67 41,40 45,93 47,47 40,60
Microorganisms dissolve
cellulose (104 CFU/g soil) 17,47 21,26 35,67 44,40 38,60 32,26 47,13 33,53
Microorganisms dissolve
phosphorus hardly (104
CFU/g soil)
16,40 18,60 44,40 30,53 48,93 43,00 54,47 31,13
Dedgraded soil
Total microorganism
(108 CFU/g soil) 18,33 22,67 37,47 43,40 53,60 58,53 53,73 50,80
Flax fiber (105 CFU/g soil) 15,53 19,00 27,07 37,33 36,80 43,86 43,40 39,67
Actinomycetes (104 CFU/g soil) 14,00 14,73 29,13 37,80 41,53 43,73 40,07 40,13
Microorganisms dissolve
cellulose (104 CFU/g soil) 23,47 29,50 48,73 53,47 54,73 55,67 51,06 46,53
Microorganisms dissolve
phosphorus hardly (104
CFU/g soil)
13,87 14,87 46,13 53,87 47,66 50,00 50,60 47,87
The use of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas for potted
groundnuts stimulated the growth of soil microorganisms on both soil types, coastal
sandys and dedgraded soil.
For coastal sandy, total microorganism before experiment was 28,20 × 108
CFU/g soil, after experiment III, IV, V and VI showed the highest total microorganism,
knives In the range of 46,07 - 53,00 × 108 CFU/g soil, the formula VII alone does not
differ much from the control formula. Other indicators such as fiber fungus, microbial
degradation, cellulosic microorganisms, dissolved phosphorus dissolved in the same
result.
For the dedgraded soil, soil microorganisms in the treatments after the experiment
increased significantly compared to the previous experiment. Total microorganism
before experiment was 18,33 × 108 CFU/g soil, after all experiments, all treatments
had total microorganism increased, especially in formula V (TP 30: 70) and formula
VI (TP 50:50). After the experiment, the total microorganisms ranged from 43,40 to
58,53 × 108 CFU/g soil, which was significantly different from the control and control
treatments. Other indicators such as fiber fungus, microbial degradation, cellulosic
microorganisms, dissolved phosphorus dissolved in the same result.
40
3.2. USING EFFECIENCY OF ORGANIC FERTILIZER WITH TRICHODERMA AND
PSEUDOMONAS ON GROUNDNUT IN THE COASTAL SANDY AND DEDGRADED
SOIL OF THUA THIEN HUE PROVINCE
3.2.1. Growth and development of groundnut
3.2.1.1. Rate of germination and time to complete the growth and development
stages of the groundnut
Table 3.7. Effects of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas
composition on germination rate and time of complete growth and development
stages of the groundnut
(Unit: day)
Treatment
s
Targets
Symbols
Rate of
sproutin
g (%)
Days after sowing (day)
Grow
(10%)
Grow
(70%)
First level
branches
Begins to
flower
Bloss
oming
Finishe
d
flowers
Harvest
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 71,20 7 10 12 32 39 58 100
II C2 72,40 7 10 12 32 40 58 100
III T(100) 76,90 7 10 12 32 39 59 100
IV P(100) 74,50 7 10 12 32 39 59 100
V TP(30:70) 83,45 7 10 12 32 39 59 100
VI TP(50:50) 87,95 7 10 12 32 39 60 100
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 69,79 6 7 12 25 30 51 94
II C2 68,35 6 8 13 26 30 51 93
III T(100) 64,30 6 8 13 26 30 51 94
IV P(100) 61,10 6 8 13 26 30 51 94
V TP(30:70) 62,25 6 8 13 26 30 51 94
VI TP(50:50) 76,34 5 7 12 25 29 51 94
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
41
Treatment
s
Targets
Symbols
Rate of
sproutin
g (%)
Days after sowing (day)
Grow
(10%)
Grow
(70%)
First level
branches
Begins to
flower
Bloss
oming
Finishe
d
flowers
Harvest
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 72,36 9 13 18 32 46 57 99
II C2 70,86 9 13 19 33 47 60 101
III T(100) 71,23 9 13 19 33 47 59 101
IV P(100) 67,27 9 13 19 34 48 59 102
V TP(30:70) 71,71 9 13 19 34 48 60 102
VI TP(50:50) 78,84 9 13 18 33 47 58 100
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 68,27 7 10 14 28 38 53 96
II C2 57,44 8 11 15 29 40 53 96
III T(100) 49,11 8 10 15 28 39 54 95
IV P(100) 56,17 8 10 15 29 39 54 96
V TP(30:70) 59,06 8 10 15 29 39 53 96
VI TP(50:50) 65,46 7 10 14 28 39 53 96
Note:
- Winter-spring crop is the average of Winter-Spring crop in 2013-2014 and
Winter-Spring crop 2014-2015
- The summer-autumn crop is the average of the Summer-Autumn 2014 and
Summer-Autumn 2015
By monitoring data on germination rate and time to complete the growth and
development stages of groundnut in different fertilizer formulas on coastal sandys
and dedgraded soil, we conclude that The use of organic fertilizer with Trichoderma
and Pseudomonas influenced the rate of sprouting, but did not significantly affect the
time to complete the growth and development stages as well as the total growth time
of the groundnut.
3.2.1.2. Main height plant of the groundnut
42
Table 3.8. Effects of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas
composition on the height plant of the groundnut
(Unit: cm)
Treat
m
Targets
Symbols
Growth stages
ents 3 - 4
real leaves
First level
branches
Begins to
flower
Blossomin
g
Finished
flowers
Harvest
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 2,72c 4,03b 10,31a 21,35c 32,51c 39,64b
II C2 3,11ab 5,22a 11,42a 22,35bc 33,60bc 41,54ab
III T(100) 3,17a 5,25a 11,44a 25,26ab 36,27ab 43,54a
IV P(100) 3,08ab 5,12a 11,53a 24,63ab 35,30abc 42,46ab
V TP(30:70) 3,15ab 5,29a 11,50a 25,35a 36,07ab 44,22a
VI TP(50:50) 3,00b 5,11a 10,99a 26,03a 37,32a 43,96a
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 2,47a 3,57a 8,27ab 12,85a 24,45a 51,24a
II C2 2,48a 3,57a 8,30ab 13,29a 24,16a 47,24a
III T(100) 2,51a 3,51a 7,67c 12,30a 24,79a 51,56a
IV P(100) 2,53a 3,65a 8,17bc 12,64a 24,12a 50,00a
V TP(30:70) 2,52a 3,59a 7,83bc 12,77a 23,21a 49,83a
VI TP(50:50) 2,50a 3,69a 8,77a 13,23a 24,26a 47,97a
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 2,96b 4,51a 9,36b 16,65b 23,59b 29,85b
II C2 3,28a 4,49a 10,03ab 19,63a 26,54a 31,65a
III T(100) 3,34a 4,43a 9,02b 17,51ab 23,93b 29,62b
IV P(100) 3,15ab 4,41a 9,98ab 19,62a 25,60a 31,11ab
V TP(30:70) 3,33a 4,35a 10,02ab 19,73a 26,07a 32,09a
43
Treat
m
Targets
Symbols
Growth stages
ents 3 - 4
real leaves
First level
branches
Begins to
flower
Blossomin
g
Finished
flowers
Harvest
VI TP(50:50) 3,17a 4,41a 10,87a 19,23a 25,09ab 32,15a
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 2,36a 4,01a 8,68a 12,30a 17,24a 44,00a
II C2 2,28a 4,00a 9,23a 12,70a 16,92a 45,59a
III T(100) 2,40a 4,07a 9,23a 12,30a 16,76a 46,59a
IV P(100) 2,23b 4,11a 9,23a 12,75a 17,29a 46,74a
V TP(30:70) 2,40a 4,01a 9,23a 12,73a 16,76a 46,59a
VI TP(50:50) 2,23b 4,11a 9,01a 12,75a 17,29a 46,74a
Note:
- Winter-spring crop is the average of Winter-Spring crop in 2013-2014 and
Winter-Spring crop 2014-2015
- The summer-autumn crop is the average of the Summer-Autumn 2014 and
Summer-Autumn 2015
- Different letters in the same column and in one case indicate a significant
difference at P <0.05.
Organic fertilizers and Trichoderma and Pseudomonas influenced the height of
the groundnut on both types of soil during Winter-Spring crop. Formulas using
organic fertilizers and two composted formulas, on coastal sandy, formula V (TP50:
50) and dedgraded soil are formula VI (TP30: 70). Higher body height than control
formula.
3.2.1.3. Number of leaves on the main stem of the groundnut
Table 3.9. Effect of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas
composition on leaf number of the groundnut
(Unit: leaves)
Treat
m Targets
Symbols
Growth stages
ents 3 - 4
real leaves
First level
branches
Begins to
flower
Blossomin
g
Finished
flowers
Harvest
44
Treat
m Targets
Symbols
Growth stages
ents 3 - 4
real leaves
First level
branches
Begins to
flower
Blossomin
g
Finished
flowers
Harvest
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 3,10b 4,60a 6,67a 9,15a 13,10a 11,62a
II C2 3,27a 4,60a 6,65a 9,17a 13,20a 11,95a
III T(100) 3,23ab 4,65a 6,70a 9,20a 13,20a 11,77a
IV P(100) 3,23ab 4,65a 6,67a 9,23a 13,13a 11,75a
V TP(30:70) 3,27a 4,60a 6,72a 9,22a 13,20a 12,05a
VI TP(50:50) 3,37a 4,65a 6,77a 9,27a 13,20a 12,10a
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 3,15a 4,42a 5,67a 7,37a 9,26c 10,84d
II C2 3,17a 4,37a 5,64a 7,27a 10,68a 10,94cd
III T(100) 3,17a 4,40a 5,64a 7,15a 10,58a 11,45bcd
IV P(100) 3,14a 4,40a 5,50a 7,18a 10,02b 12,22a
V TP(30:70) 3,12a 4,25a 5,47a 7,45a 10,67a 12,15ab
VI TP(50:50) 3,17a 4,33a 5,74a 7,45a 10,62a 11,67abc
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 3,31ab 4,63a 6,27ab 9,21a 12,50c 8,31a
II C2 3,20b 4,60a 6,06b 9,32a 13,16b 8,09a
III T(100) 3,20b 4,66a 5,83b 9,37a 13,49ab 8,62a
IV P(100) 3,24ab 4,57a 6,02b 9,54a 13,50ab 8,66a
V TP(30:70) 3,20b 4,54a 5,88b 9,57a 13,35b 8,62a
VI TP(50:50) 3,35a 4,71a 6,68a 9,60a 13,71a 8,86a
Summer-autumn (2014 và 2015)
45
Treat
m Targets
Symbols
Growth stages
ents 3 - 4
real leaves
First level
branches
Begins to
flower
Blossomin
g
Finished
flowers
Harvest
I C1 3,25a 4,49a 6,15a 8,20c 11,39b 8,90c
II C2 3,25a 4,52a 6,10a 8,47bc 11,69a 9,87b
III T(100) 3,18a 4,58a 6,19a 9,07 a 12,19a 10,80a
IV P(100) 3,22a 4,60a 6,30a 8,62abc 12,05a 9,74b
V TP(30:70) 3,20a 4,45a 6,09a 8,58abc 11,87a 10,12ab
VI TP(50:50) 3,24a 4,57a 6,17a 9,05ab 12,12a 10,07ab
Note:
- Winter-spring crop is the average of Winter-Spring crop in 2013-2014 and
Winter-Spring crop 2014-2015
- The summer-autumn crop is the average of the Summer-Autumn 2014 and
Summer-Autumn 2015
- Different letters in the same column and in one case indicate a significant
difference at P <0.05.
In general, on the dedgraded soil, the number of leaves on the main stem in the
control 1 formula was the lowest, the organic fertilizer formulation with Trichoderma
and Pseudomonas in single form had the number of leaves on the main body organic
fertilizer formulas with Trichoderma and Pseudomonas in combination with higher
numbers of leaves on the trunk are most prominent in summer-autumn crop.
3.2.1.4. The development of the stems of groundnut
Table 3.10. Effects of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas on the
ability of stems development and the length of the first stem
Treatment
s
Targets
Symbols
Number of
the first
stems per
plant (stem)
Number of
twigs per
plant (stem)
Total
number of
stems
(stem)
Length of the
first stem
(cm)
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 4,72a 3,07a 7,79a 40,95b
II C2 4,55a 3,15a 7,70a 42,76a
III T(100) 4,60a 3,14a 7,74a 42,79a
46
Treatment
s
Targets
Symbols
Number of
the first
stems per
plant (stem)
Number of
twigs per
plant (stem)
Total
number of
stems
(stem)
Length of the
first stem
(cm)
IV P(100) 4,62a 3,02a 7,64a 41,15b
V TP(30:70) 4,60a 3,10a 7,70a 42,91a
VI TP(50:50) 4,75a 3,07a 7,82a 44,10a
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 4,49a 2,35c 6,84c 53,32a
II C2 4,59a 2,85bc 7,44bc 50,18a
III T(100) 4,70a 3,42ab 8,12ab 53,99a
IV P(100) 4,80a 3,27ab 8,07ab 53,30a
V TP(30:70) 4,67a 2,82bc 7,49abc 54,29a
VI TP(50:50) 4,90a 3,59a 8,49a 53,18a
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 3,80a 2,95b 6,75a 32,54c
II C2 4,03a 3,70a 7,73a 37,08a
III T(100) 4,07a 3,55ab 7,62a 33,57bc
IV P(100) 4,00a 3,42ab 7,42a 34,57abc
V TP(30:70) 3,95a 3,48ab 7,43a 36,21ab
VI TP(50:50) 4,03a 3,17ab 7,20a 36,09ab
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 3,84c 0,70c 4,54e 42,49b
II C2 4,49ab 0,92c 5,40d 47,84a
III T(100) 4,60a 1,87a 6,47a 48,55a
IV P(100) 4,57ab 1,49b 6,05b 50,28a
V TP(30:70) 4,35b 1,35b 5,70c 51,23a
VI TP(50:50) 4,60a 1,40b 6,00b 51,54a
Note:
- Winter-spring crop is the average of Winter-Spring crop in 2013-2014 and
Winter-Spring crop 2014-2015
- The summer-autumn crop is the average of the Summer-Autumn 2014 and
Summer-Autumn 2015
- Different letters in the same column and in one case indicate a significant
difference at P <0.05.
Applying organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas did not affect the
total number of branches in the plant, but affected the length of the first grade
branches of groundnut on coastal sandy and dedgraded soil.
47
3.2.1.5. Flowering of groundnut
Table 3.11. Effects of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas on
flowering of the groundnut
Treatments Targets
Symbols
Total
flowering
time
(days)
Number
of flowers
in first 10
days
(flower)
Number
of flowers
in first 20
days
(flower)
Total
number of
flowers/plant
(flower)
Number
of
effective
flowers
(flower)
Effective
flower
ratio
(%)
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 24 24,10ab 46,17ab 50,52a 12,82b 25,38
II C2 25 23,05b 42,22c 48,10c 13,90ab 29,17
III T(100) 25 23,52b 43,88bc 48,92bc 13,62ab 27,84
IV P(100) 25 24,34ab 44,47bc 49,27bc 14,24ab 26,75
V TP(30:70) 25 24,47ab 46,08ab 50,88ab 13,35b 26,24
VI TP(50:50) 26 25,27a 47,45a 52,23a 15,79a 30,23
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 24 24,58ab 52,77ab 55,12ab 10,52a 19,09
II C2 24 21,55b 45,97b 48,19b 9,39a 19,49
III T(100) 25 22,00b 50,93ab 53,52ab 12,09a 22,59
IV P(100) 24 22,03b 53,44a 56,62a 12,74a 22,50
V TP(30:70) 24 23,85ab 48,47ab 51,28ab 11,10a 21,65
VI TP(50:50) 23 26,35a 51,23ab 57,20a 11,75a 20,54
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 25 12,96c 26,05d 45,56b 16,71b 36,68
II C2 28 15,45a 31,95ab 44,61a 17,97ab 40,27
III T(100) 27 14,20abc 29,80c 40,99b 17,78ab 43,38
IV P(100) 27 13,48bc 22,70e 40,00b 17,75ab 44,37
V TP(30:70) 27 15,18ab 33,54a 39,95a 18,15a 45,44
VI TP(50:50) 26 15,99a 31,34bc 39,90a 16,94ab 42,44
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 24 17,29d 27,12c 33,99bc 6,82b 20,06
II C2 25 17,55cd 30,74b 32,20c 9,47a 29,41
III T(100) 25 22,90a 33,90a 38,89a 10,85a 27,90
IV P(100) 25 19,52bc 30,55b 36,05b 9,57a 26,55
V TP(30:70) 24 20,60b 30,14b 33,80bc 10,03a 29,67
VI TP(50:50) 24 19,37bc 29,09bc 33,19c 8,98a 27,06
Note:
- Winter-spring crop is the average of Winter-Spring crop in 2013-2014 and
Winter-Spring crop 2014-2015
48
- The summer-autumn crop is the average of the Summer-Autumn 2014 and
Summer-Autumn 2015
- Different letters in the same column and in one case indicate a significant
difference at P <0.05.
Applying organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas did not
significantly affect the total flowering time of the groundnut, but affected the total
number of flowering flowers, effective flower numbers and flowering rates by planting
on coastal sandy and dedgraded soil.
3.2.2. Some physiological norms of the groundnut
3.2.2.1. Fresh and dry weight matter of the groundnut
Table 3.12. Effect of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas
composition on fresh and dry weight matter of the groundnut
Treatments Targets
Symbols
Fresh weight at growth stages
(g/plant)
Dry weight at growth stages
(g/plant)
Begins to
flower
Finished
flowers
Harvest Begins to
flower
Finished
flowers
Harvest
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 33,05c 106,75bc 244,57c 5,92bc 27,20a 64,53d
II C2 33,05c 104,00c 207,10e 5,71c 26,49a 62,01d
III T(100) 33,60bc 108,24bc 234,15d 6,33b 29,21a 68,66c
IV P(100) 35,39ab 112,73ab 285,13b 6,95a 28,30a 78,82b
V TP(30:70) 29,52d 92,00d 248,51c 5,80c 24,88a 70,88c
VI TP(50:50) 36,66a 118,05a 303,50a 7,30a 31,71a 86,31a
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 16,84a 58,52a 147,18ab 3,44a 12,69a 33,70a
II C2 16,67a 52,91a 153,51ab 2,59c 11,49a 39,33a
III T(100) 16,08a 50,93a 166,60ab 3,45a 11,49a 42,96a
IV P(100) 16,75a 54,75a 177,50a 3,54a 12,22a 44,16a
V TP(30:70) 15,71a 53,81a 157,98ab 3,24b 11,70a 36,07a
VI TP(50:50) 16,53a 53,98a 149,93ab 3,45a 12,96a 42,09a
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 27,43c 84,30d 283,57b 4,13d 22,57b 36,94c
II C2 28,10bc 85,21cd 288,64ab 4,62bc 26,20ab 38,78b
III T(100) 29,04bc 87,31c 226,45d 4,59c 25,31ab 37,34bc
IV P(100) 28,81bc 87,54c 230,13d 4,54c 26,08ab 37,84bc
V TP(30:70) 29,59ab 94,22b 270,60c 4,89ab 29,72a 41,38a
49
Treatments Targets
Symbols
Fresh weight at growth stages
(g/plant)
Dry weight at growth stages
(g/plant)
Begins to
flower
Finished
flowers
Harvest Begins to
flower
Finished
flowers
Harvest
VI TP(50:50) 31,33a 100,13a 296,29a 5,01a 30,02a 42,20a
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 10,80ab 18,52a 95,74a 2,79b 6,23b 25,76d
II C2 10,33b 19,29a 102,70a 2,85ab 6,17b 31,62bc
III T(100) 12,49ab 19,18a 131,68a 3,17a 5,31c 42,99a
IV P(100) 12,39ab 18,67a 110,66a 2,98ab 6,45ab 31,42c
V TP(30:70) 12,77a 20,76a 119,66a 2,93ab 6,43ab 36,18b
VI TP(50:50) 12,72a 20,84a 125,04a 2,97ab 6,74a 31,30c
Note:
- Winter-spring crop is the average of Winter-Spring crop in 2013-2014 and
Winter-Spring crop 2014-2015
- The summer-autumn crop is the average of the Summer-Autumn 2014 and
Summer-Autumn 2015
- Different letters in the same column and in one case indicate a significant
difference at P <0.05.
Organic fertilizers with Trichoderma and Pseudomonas influenced the fresh and
dry weight of groundnuts on coastal sandy and dedgraded soil in both seasons and
winter-spring crops.
3.2.2.2. Number and weight of nodules of the groundnut
Table 3.13. Effect of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas
composition on number and pod nodules of the groundnut
Treatments Targets
Symbols
Number of nodules at growth
stages (note/plant)
Weight of nodules at growth
stages (g/plant)
Begins to
flower
Finished
flowers
Harvest Begins to
flower
Finished
flowers
Harvest
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 53,89a 148,34a 155,39a 0,10b 0,22bc 0,78b
II C2 65,95a 158,50d 146,33c 0,12a 0,17d 0,58c
III T(100) 67,38a 129,84c 173,28b 0,11ab 0,20c 0,72b
50
Treatments Targets
Symbols
Number of nodules at growth
stages (note/plant)
Weight of nodules at growth
stages (g/plant)
Begins to
flower
Finished
flowers
Harvest Begins to
flower
Finished
flowers
Harvest
IV P(100) 63,11a 101,61b 114,06ab 0,11ab 0,23ab 0,78b
V TP(30:70) 86,17a 117,78ab 124,73ab 0,12a 0,23ab 0,74b
VI TP(50:50) 85,56a 124,22c 157,06a 0,12a 0,25a 0,99a
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 41,73c 124,67a 127,00a 0,06b 0,16a 0,53a
II C2 49,22b 95,06c 170,72b 0,06b 0,11b 0,46b
III T(100) 57,61a 114,06ab 121,61a 0,06b 0,13ab 0,47ab
IV P(100) 47,61b 105,39ab 161,11c 0,06b 0,13ab 0,47ab
V TP(30:70) 57,61a 110,56bc 163,33ab 0,06b 0,12b 0,46b
VI TP(50:50) 58,99a 93,28ab 177,24d 0,08a 0,13ab 0,63ab
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 53,17b 102,56bc 96,40cd 0,82a 0,62d 1,45cd
II C2 35,78d 111,00ab 108,09bc 0,60b 0,80c 1,55b
III T(100) 64,35a 94,22c 114,94ab 0,85a 0,71cd 1,64b
IV P(100) 38,67d 82,50d 87,54d 0,63b 1,18b 1,44d
V TP(30:70) 35,28d 116,50a 126,59a 0,63b 1,43a 1,76a
VI TP(50:50) 44,73c 92,28cd 113,86ab 0,68b 0,76cd 1,54bc
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 28,78cd 50,90b 123,78b 0,42b 0,65a 0,94b
II C2 31,24ab 52,61ab 130,90b 0,44ab 0,68a 0,90b
III T(100) 27,17d 47,11b 136,06b 0,42b 0,66a 0,85b
IV P(100) 28,89cd 50,61b 135,67b 0,42b 0,66a 0,86b
V TP(30:70) 29,89bc 51,67b 135,73b 0,42b 0,69a 0,90b
VI TP(50:50) 33,22a 57,79a 163,72a 0,47a 0,73a 1,08a
51
Note:
- Winter-spring crop is the average of Winter-Spring crop in 2013-2014 and
Winter-Spring crop 2014-2015
- The summer-autumn crop is the average of the Summer-Autumn 2014 and
Summer-Autumn 2015
- Different letters in the same column and in one case indicate a significant
difference at P <0.05.
As a result of the monitoring of the number and volume of nodules in crops
grown on coastal sandy, we found that the use of organic fertilizer with Trichoderma
and Pseudomonas alone did not show significant effects. The number and density of
nodules, but using the combination of the two, are more pronounced. Formulations
using inoculant were all effective in increasing the number and quality of nodules,
especially at the harvest stage. In dedgraded soils, we found that the use of organic
fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas influenced the number and volume of
nodules grown in the crops, especially in the winter-spring crop.
3.2.3. Effect of pest and disease control on the groundnut
Table 3.14. Effects of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas on pests
and diseases situation on the groundnut
Treatments Symbols Deep (con/m2) Rate of disease (%)
Agrotis
ipsilon
Helicoverba
armigera
Spodoptera
litura
Aspergillus
niger
Sclerotium
rolfsii
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 3,00 3,00 1,00 9,33 1,34
II C2 3,17 3,17 1,17 11,00 0,84
III T(100) 2,34 2,67 0,67 13,17 5,17
IV P(100) 1,67 3,00 1,17 13,34 1,34
V TP(30:70) 0,67 2,00 0,67 10,84 0,50
VI TP(50:50) 3,17 1,17 1,00 5,94 0,67
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 0,50 4,00 0,17 1,25 1,10
II C2 0,34 2,00 0,67 1,15 0,76
III T(100) 0,50 3,00 1,34 0,93 1,59
52
Treatments Symbols Deep (con/m2) Rate of disease (%)
Agrotis
ipsilon
Helicoverba
armigera
Spodoptera
litura
Aspergillus
niger
Sclerotium
rolfsii
IV P(100) 0,67 2,84 0,17 1,32 1,27
V TP(30:70) 0,17 1,67 0,67 1,30 0,53
VI TP(50:50) 0,34 3,34 0,34 0,39 0,36
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 4,58 6,22 5,51 4,53 2,27
II C2 4,85 6,17 5,14 3,87 1,51
III T(100) 5,04 5,93 5,00 4,34 1,38
IV P(100) 4,90 6,07 4,91 5,32 1,55
V TP(30:70) 4,89 5,12 3,59 2,16 0,76
VI TP(50:50) 4,76 4,11 3,18 3,77 0,51
Summer-autumn (2014 - 2015)
I C1 1,34 5,00 - 2,04 1,17
II C2 1,17 5,50 - 2,43 1,06
III T(100) 1,34 5,00 - 2,11 1,08
IV P(100) 1,67 4,50 - 2,01 0,90
V TP(30:70) 1,84 4,00 - 1,43 0,61
VI TP(50:50) 1,17 7,00 - 1,59 0,52
Note:
- Winter-spring crop is the average of Winter-Spring crop in 2013-2014 and
Winter-Spring crop 2014-2015
- The summer-autumn crop is the average of the Summer-Autumn 2014 and
Summer-Autumn 2015
The result of monitoring the pest and disease situation in cultivated areas on
dedgraded soil as well as on coastal sandy in different fertilizer formulas has initially
resulted in good results. Applying organic fertilizer with inoculants has a clear effect
on groundnut insect pests, especially for diseases in formula VI (02 tons Bokashi
organic fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime + Trichoderma
53
and Pseudomonas at 50:50) on coastal sandy and formula V (2 tons Bokashi organic
fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime + Trichoderma and
Pseudomonas at 30:70) On the dedgraded soil for the highest effective control.
3.2.4. Yield and yield components of the groundnut
Table 3.15. Effect of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas
compositions on yield and yield components of the groundnut
Treatm
ents
Symbols Total
fruits per
plant
(fruit)
Number of
fill fruit per
plant
(fruit)
Weight
P100
fruit
(gam)
Theory
yield
(quintals/
hectare)
Actual
yield
(quintals/
hectare)
Actual yield
versus control
(%)
C1 C2
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 16,09a 12,82b 156,62ab 49,56b 23,34b - 2,23
II C2 16,92a 13,90ab 148,15b 51,46b 22,83b -2,19 -
III T(100) 16,15a 13,62ab 164,91a 56,53ab 23,54b 0,86 3,11
IV P(100) 17,35a 14,24ab 159,68ab 56,26ab 23,65b 1,33 3,59
V TP(30:70) 16,77a 13,35b 150,41b 49,93b 25,84ab 10,71 13,18
VI TP(50:50) 18,28a 15,79a 166,13a 64,92a 27,25a 16,75 19,36
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 16,49a 10,52a 130,38a 33,94a 11,66b - 1,04
II C2 15,62a 9,39 a 131,32a 30,44a 11,54b -1,03
III T(100) 19,83a 12,09a 121,47ab 36,70a 12,73ab 9,18 10,31
IV P(100) 19,80a 12,74a 126,75ab 40,13a 12,84ab 10,12 11,27
V TP(30:70) 18,13a 11,10a 119,04b 32,83a 12,91ab 10,72 11,87
VI TP(50:50) 16,87a 11,75a 125,39ab 36,57a 15,95a 36,79 38,21
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 28,40a 16,71b 129,59d 53,60d 21,25bc - 1,92
II C2 29,15a 17,97ab 136,69cd 60,79bc 20,85bc -1,88 -
III T(100) 31,39a 17,78ab 140,38bc 61,71abc 22,26b 4,75 6,76
54
Treatm
ents
Symbols Total
fruits per
plant
(fruit)
Number of
fill fruit per
plant
(fruit)
Weight
P100
fruit
(gam)
Theory
yield
(quintals/
hectare)
Actual
yield
(quintals/
hectare)
Actual yield
versus control
(%)
C1 C2
IV P(100) 22,80b 17,75ab 145,91ab 64,13ab 22,16b 4,28 6,28
V TP(30:70) 29,99a 18,15a 148,16a 66,53a 26,45a 24,47 26,86
VI TP(50:50) 30,13a 16,94ab 134,95cd 56,63cd 22,96b 8,05 10,12
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 13,89d 6,82b 125,57bc 21,21c 11,25bc - 3,69
II C2 20,30b 9,47a 121,70bc 28,50b 10,85bc -3,56 -
III T(100) 23,55a 10,85a 129,10b 34,64a 12,31b 9,42 13,46
IV P(100) 19,30bc 9,57a 119,66c 28,25b 12,00b 6,67 10,60
V TP(30:70) 17,82c 10,03a 124,27bc 30,90ab 14,39a 27,91 32,63
VI TP(50:50) 18,09c 8,98a 142,86a 31,74ab 13,15ab 16,89 21,20
Note:
- Winter-spring crop is the average of Winter-Spring crop in 2013-2014 and
Winter-Spring crop 2014-2015
- The summer-autumn crop is the average of the Summer-Autumn 2014 and
Summer-Autumn 2015
- Different letters in the same column and in one case indicate a significant
difference at P <0.05.
Four studies on the effect of organic fertilizer with Trichoderma and
Pseudomonas on groundnut yields on both soil types showed the highest yields in
organic fertilizer formulations in combination. Coastal sandy, formula VI (02 tons
Bokashi organic fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime +
Trichoderma and Pseudomonas at 50:50) highest yield (27,25 weight gain in winter
in winter-spring crop and 15,95 in summer-autumn crop. Dedgraded soil, formula V
(02 tons Bokashi organic fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime
+ Trichoderma and Pseudomonas at 30:70) achieved the highest net yield (26,45
weight gain per ha in winter-spring crop and 14,39 quintals per hectare in summer-
autumn crop.
3.2.5. Economic efficiency in groundnut production at Thua Thien Hue
55
Table 3.16. Economic efficiency of organic fertilizer with Trichoderma and
Pseudomonas in groundnut production
Treatme
nts
Targets
Symbols
Total expenditure
(VND/ha)
Total revenue
(VND/ha)
Benefit
(VND/ha)
VCR
(Times)
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 25.726.000 58.350.000 32.624.000 2,3
II C2 21.726.000 57.075.000 35.349.000 2,6
III T(100) 21.950.000 58.850.000 36.900.000 2,7
IV P(100) 21.950.000 59.125.000 37.175.000 2,7
V TP(30:70) 21.950.000 64.600.000 42.650.000 2,9
VI TP(50:50) 21.950.000 68.125.000 46.175.000 3,1
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 25.726.000 29.150.000 3.424.000 1,1
II C2 21.726.000 28.850.000 7.124.000 1,3
III T(100) 21.950.000 31.825.000 9.875.000 1,4
IV P(100) 21.950.000 32.100.000 10.150.000 1,5
V TP(30:70) 21.950.000 32.275.000 10.325.000 1,5
VI TP(50:50) 21.950.000 39.875.000 17.925.000 1,8
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 25.726.000 53.125.000 27.399.000 2,1
II C2 21.726.000 52.125.000 30.399.000 2,4
III T(100) 21.950.000 55.650.000 33.700.000 2,5
IV P(100) 21.950.000 55.400.000 33.450.000 2,5
V TP(30:70) 21.950.000 66.125.000 44.175.000 3,0
VI TP(50:50) 21.950.000 57.400.000 35.450.000 2,6
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 25.726.000 28.125.000 2.399.000 1,1
II C2 21.726.000 27.125.000 5.399.000 1,2
III T(100) 21.950.000 30.775.000 8.825.000 1,4
IV P(100) 21.950.000 30.000.000 8.050.000 1,4
V TP(30:70) 21.950.000 35.975.000 14.025.000 1,6
VI TP(50:50) 21.950.000 32.875.000 10.925.000 1,5
Results of the study on economic efficiency in groundnut production in two
study sites showed that for coastal sandys, formula VI (02 tons Bokashi organic
fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime + 50% Trichoderma and
50% Pseudomonas) and the dedgraded soils, formula V (02 tons Bokashi organic
fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime + 30% Trichoderma and
56
70% Pseudomonas) achieved the highest economic efficiency in both crops. Winter-
spring crop had 3,0 crop VCR and 1,6 crop VCR crop in the summer-autumn crop.
3.2.6. Evaluate the effect of using organic fertilizer with Trichoderma and
Pseudomonas preparations on total microorganisms in soil and chemical
properties of soil.
Table 3.17. Results of total microbial analysis and chemical properties of soil
Treatments Targets
Symbols
Total
microorganism
(CFU×108/g
soil)
OM
(%)
pHKCl
N
(%)
P2O5
(%)
K2O
(%)
K+
(lđl/100g)
Coastal sandy (Quang Loi, Quang Dien)
Before the experiment 16,83 0,83 5,56 0,04 0,03 0,04 0,08
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 30,53 1,33 5,84 0,05 0,04 0,05 0,14
II C2 32,07 1,31 5,52 0,05 0,03 0,05 0,13
III T(100) 32,04 1,09 6,07 0,05 0,03 0,05 0,15
IV P(100) 32,42 1,21 5,74 0,05 0,03 0,05 0,16
V TP(30:70) 34,43 1,40 6,13 0,06 0,04 0,05 0,16
VI TP(50:50) 35,83 1,41 5,73 0,07 0,04 0,04 0,19
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 20,76 1,31 5,87 0,05 0,04 0,05 0,14
II C2 21,75 1,33 5,48 0,05 0,04 0,04 0,15
III T(100) 21,06 1,10 5,97 0,05 0,04 0,05 0,15
IV P(100) 22,27 1,22 5,78 0,04 0,04 0,05 0,16
V TP(30:70) 24,86 1,41 6,02 0,05 0,04 0,05 0,19
VI TP(50:50) 27,07 1,52 5,80 0,06 0,04 0,05 0,20
Dedgraded soil (Tu Ha, Huong Tra)
Before the experiment 19,10 0,68 4,61 0,05 0,03 0,11 0,07
Winter-spring (2013 - 2015)
I C1 31,53 1,17 4,44 0,06 0,03 0,11 0,10
57
Treatments Targets
Symbols
Total
microorganism
(CFU×108/g
soil)
OM
(%)
pHKCl
N
(%)
P2O5
(%)
K2O
(%)
K+
(lđl/100g)
II C2 31,91 1,14 4,65 0,06 0,04 0,14 0,16
III T(100) 33,48 1,19 4,29 0,05 0,04 0,12 0,13
IV P(100) 34,57 1,19 4,18 0,05 0,04 0,11 0,13
V TP(30:70) 35,95 1,29 4,72 0,06 0,04 0,13 0,17
VI TP(50:50) 37,03 1,22 4,42 0,06 0,04 0,13 0,16
Summer-autumn (2014 và 2015)
I C1 22,73 1,17 4,44 0,06 0,04 0,12 0,10
II C2 22,30 1,14 4,60 0,05 0,04 0,13 0,17
III T(100) 24,00 1,17 4,29 0,05 0,04 0,12 0,14
IV P(100) 25,25 1,17 4,28 0,05 0,04 0,12 0,13
V TP(30:70) 29,20 1,26 4,51 0,07 0,04 0,13 0,16
VI TP(50:50) 28,27 1,33 4,53 0,06 0,04 0,14 0,16
Note: CFU (Colony Forming Unit): Colony forming unit
The results of organic fertilizer application with Trichoderma and Pseudomonas for
groundnut on coastal sandy and dedgraded soil in Thua Thien Hue have improved soil
chemistry, such as increasing organic matter content muscle, total N content and especially
potassium exchange.
3.3. STUDY RESULTS OF USING ORGANIC FERTILIZER WITH TRICHODERMA
AND PSEUDOMONAS FOR GROUNDNUT IN THE COASTAL SANDY AND
DEDGRADED SOIL AT THUA THIEN HUE PROVINCE
3.3.1. Characteristics of growth, development and yield in the models
Results of actual yield monitoring in the models showed that real yields between
treatments in coastal sandy ranged from 27,71 to 33,94 quintals per hectare. In which formula
3 (02 tons Bokashi organic fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime +
50% Trichoderma + 50% Pseudomonas) had the highest net yield (33,94 kg per hectare),
formula I (Control 1) and formula II (Control 2) had lower net yields, respectively 29,27
quintals per hectare and 27,71 quintals per hectare. In dedgraded soils, the actual yield ranged
from 26,37 to 32,12 quintals per hectare, the formula with the highest net yield was formula
III (02 tons Bokashi organic fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime +
30% Trichoderma + 70% Pseudomonas) with 32,12 quintals per ha and the lowest is formula
II (26,37 quintals per hectare).
58
Table 3.18. Effects of organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas compositions on
agronomic characters and groundnut yield in the models.
Treat
ments
Targets
Symbols
Growin
g time
(day)
Main
plant
height
(cm)
Number
of the
first
stems
(branche
s)
Length of
the first
stems
(cm)
Effective
flower
ratio
(%)
Actual
yield
(quintals/
hectare)
Actual yield
versus control
(%)
C1 C2
Coastal sandy
I C1 101 43,60 4,63 46,46 24,89 29,27 - 5,63
II C2 100 37,13 4,70 40,56 26,68 27,71 -5,33 -
III TP(50:50
) 99 37,36 5,93 41,53 29,58 33,94 15,95 22,48
Dedgraded soil
I C1 102 24,33 4,80 28,46 23,61 27,00 - 2,39
II C2 101 26,76 4,40 28,46 20,44 26,37 -2,33 -
III TP(30:70
) 100 27,73 5,87 37,52 22,35 32,12 18,96 21,81
3.3.2. Pests and diseases situation on the models
Table 3.19. Effects of organic compost on Trichoderma and Pseudomonas on pest and
disease resistance in models.
Treatments Symbols Deep (cub/m2) Rate of disease (%)
Agrotis
ipsilon
Helicoverba
armigera
Spodoptera
litura
Aspergillus niger
Coastal sandy
I C1 2,67 13,33 5,33 4,61
II C2 1,67 12,67 3,00 4,22
III TP(50:50) 0,67 8,00 1,33 1,73
Dedgraded soil
I C1 2,00 14,67 5,00 4,60
II C2 2,67 13,00 2,67 3,53
III TP(30:70) 0,33 7,00 1,67 1,75
The results of a large-scale production model also show that organic
formulations of Trichoderma and Pseudomonas in combination (formula III) have low
pest and disease incidence rates, It is lower than the formula using only manure and
chemical fertilizer (Control 1) as well as the formula using organic fertilizer and
chemical fertilizer, do not use preparations (Control 2).
59
3.3.3. Economic efficiency of organic fertilizer application models with
Trichoderma and Pseudomonas in groundnut production in Thua Thien Hue
Table 3.20. Economic benefits of using organic fertilizer with Trichoderma and
Pseudomonas for groundnut in Thua Thien Hue
Treatments Targets
Symbols
Total
expenditure
(VND/ha)
Total revenue
(VND/ha)
Benefit
(VND/ha)
VCR
(Times)
Coastal sandy
I C1 25.726.000 73.175.000 47.449.000 2,84
II C2 21.726.000 69.275.000 47.549.000 3,19
II TP(50:50) 21.950.000 84.850.000 62.900.000 3,87
Dedgraded soil
I C1 25.726.000 67.500.000 41.774.000 2,62
II C2 21.726.000 65.925.000 44.199.000 3,03
III TP(30:70) 21.950.000 80.300.000 58.350.000 3,66
Note: The selling price of dried groundnuts is 25,000 VND/kg (May 2016)
The results of the large-scale application at the two study sites again confirmed
the application of 02 tons Bokashi organic fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg
K2O + 400 kg lime + Trichoderma and Pseudomonas at at 50:50 on coastal sandy
and the formula of 02 tons Bokashi organic fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg
K2O + 400 kg lime + Trichoderma and Pseudomonas at 30:70 on dedgraded soil is
the best formulation for the plant. Better growth, less pest infestation, higher net
yields and higher economic efficiency than control formulas.
60
CONCLUSION AND RECOMMENDATIONS
4.1. Conclude
4.1.1. Pot experiment
Applying organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas influences on
growth, development and yield of potted groundnuts on both soil types.
- Coastal sandy, formula VI (TP 50:50) has the highest individual yield (6,97
g/plant). The formula with the individual yields similar to control 2 was formula IV (6,22
g/plant) and formula V (6,27 g/plant), control formula 2 reached 6,14 g/plant.
- Dedgraded soil, formula V (TP 30:70) achieved the highest individual yield (5,56
g/plant), followed by formula VI (5,10 g/plant) and formula IV 5,14 g/plant). The formulas
with individual yields similar to control 2 were formula III (4,77 g/plant), formula VII (4,88
g/plant), and control formula 2 (4,78 g/plant).
4.1.2. Field experiments
- Coastal sandy, formula VI (TP50: 50) achieved the highest productivity and
economic efficiency in both seasons. Winter-spring crop, productivity reached 27,25
quintals/hectare and economic efficiency reached 46.175.000 VND/hectare. Summer-
autumn crop yield reached 15,95 quintals/hectare and economic efficiency reached
17.925.000 VND/hectare. Meanwhile, control 2 yielded 22,83 quintals/hectare and 11,54
quintals/hectare, with economic efficiency of 35.349.000 VND/hectare and 7.244.000
VND/hectare respectively.
- Dedgraded soil, formula V (TP30: 70) achieved the highest productivity and
economic efficiency in both seasons. Winter-spring crop, productivity 26,45
quintals/hectare and economic efficiency reached 44.175.000 VND/hectare. Summer-
autumn crop yields reached 14,39 quintals/hectare and economic efficiency reached
14.025.000 VND/hectare. Meanwhile, control 2 yielded 20,85 quintals/hectare and 10,85
quintals/hectare, economic efficiency reached 30.399.000 VND/hectare and 5.399.000
VND/hectare respectively in 2 crops.
- Using organic fertilizers and bio-products for groundnut in coastal sandys in
Quang Loi and dedgraded soil in Tu Ha, Thua Thien Hue has improved the soil
chemistry. Increased organic content, total N content and especially potassium
exchange.
4.1.3. Production model
The application of research results at two sites showed that groundnut growth,
better growth, less pest infestation, productivity and economic efficiency were higher
than the control models. Modeled on coastal sandy, profit was 62.900.000 VND/hectare
and cultivated VCR was 3,87 times. The model on dedgraded soils has a profit of
58.350.000 VND/hectare and cultivation VCRs of 3,66 times.
The experiments in pots, 8 experiments in the field through 4 crops and replicated
the best results in the demonstration models in two research sites have confirmed the
formula of 02 tons Bokashi organic fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400
kg lime + Trichoderma and Pseudomonas at 50:50 on coastal sandys and 02 tons
61
Bokashi organic fertilizer + 40 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 400 kg lime +
Trichoderma and Pseudomonas at 30:70 on dedgraded soil are the two best formulas for
groundnut in terms of growth, development, pest and disease resistance, physiology,
productivity and economic efficiency. As well as some biological and chemical indicators
on coastal sandy and dedgraded soil in Thua Thien Hue.
4.2. Suggest
- Bokashi organic fertilizer with Trichoderma and Pseudomonas compositions of the
project was evaluated for use in L14 groundnut cultivar in coastal sandy and dedgraded
soil in Thua Thien Hue. In order to be widely used, field experiments should be continued
for other groundnut varieties in different locations.
- Further research on the effect of organic and inorganic fertilizers on groundnut
quality should be made more conclusive.