Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
MỤC LỤC
NĂM THỨ NHẤT .............................................................................................................. 1
NGHE 1 ................................................................................................................................ 1
ĐỌC 1 .................................................................................................................................. 7
NÓI 1 .................................................................................................................................. 10
NGỮ PHÁP 1 ..................................................................................................................... 15
LUYỆN PHÁT ÂM TIẾNG ANH ..................................................................................... 19
NGHE 2 .............................................................................................................................. 23
ĐỌC 2 ................................................................................................................................ 28
NÓI 2 .................................................................................................................................. 31
NGỮ PHÁP 2 ..................................................................................................................... 35
NĂM THỨ HAI ................................................................................................................ 38
RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM THƢỜNG XUYÊN ........................................... 38
NGHE 3 .............................................................................................................................. 42
ĐỌC 3 ................................................................................................................................. 48
NÓI 3 .................................................................................................................................. 51
VIẾT 1 ................................................................................................................................ 55
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 1 ................................................................... 60
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GIÁO DỤC ........................................... 64
NGỮ ÂM VÀ ÂM VỊ HỌC ............................................................................................... 70
VIẾT 2 ................................................................................................................................ 73
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH TIỂU HỌC ................................................... 77
NĂM THỨ BA .................................................................................................................. 81
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 2 ................................................................... 81
VĂN HÓA VĂN MINH ANH ........................................................................................... 85
DỊCH ANH - VIỆT ............................................................................................................ 89
VIẾT 3 ................................................................................................................................ 92
DỊCH VIỆT - ANH ............................................................................................................ 96
NGỮ NGHĨA HỌC* .......................................................................................................... 99
TIẾNG ANH B2 (JETSET/FCE)* ................................................................................... 103
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 3 ................................................................. 107
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 1
NĂM THỨ NHẤT NGHE 1
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211012
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng sƣ phạm Tiếng Anh, Hình thức đào
tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học các học phần LISTENING (NGHE) sơ cấp
trong những năm còn học Anh văn các lớp PTTH
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 12 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 13 tiết
- Thảo luận : 05 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Sinh viên đạt cấp độ phần Luyện nghe tiếng Anh – căn bản cấp độ một
(LISTENING level 1) nhìn chung đƣợc mong muốn có những năng lực sau ở mức độ sơ
cấp. Sau khi hoàn thành khóa học này, sinh viên có thể:
Thực hành lắng nghe cho nhiều mục đích và nghe các ví dụ về các loại khác nhau
của văn nói tiếng Anh bao gồm các cuộc hội thoại giản dị, hƣớng dẫn, yêu cầu, giới thiệu,
xin lỗi, và những đề nghị, gợi ý. Kỹ năng cần thiết nghe đƣợc thực hành trong suốt văn
bản. Những kỹ năng này bao gồm việc lắng nghe cho các từ khóa, chi tiết, và ý chính,
lắng nghe và suy luận, lắng nghe theo thái độ, nghe câu hỏi và trả lời, nhận biết và xác
định thông tin.
2.2. Kỹ năng
Phát triển các kỹ năng nghe nói trong các hoạt động giao tiếp nghề nghiệp (gọi và
trả lời điện thoại, trình bày quan điểm trong các cuộc họp, trả lời phỏng vấn, ứng xử với
những vấn đề nảy sinh trong quá trình làm việc, nêu lên các kế hoạch tƣơng lai và hợp tác
trong giải quyết công việc).
Tìm và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ sách vở, báo đài, Internet.
Làm việc hợp tác với bạn cùng đôi, nhóm, lớp và giáo viên.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 2
Phát triển khả năng lập luận thông qua việc bảo vệ ý kiến cá nhân bằng các dẫn
chứng, ví dụ minh họa.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc và cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Luyện nghe tiếng Anh – căn bản cấp độ một (LISTENING level 1) là
cấp độ đầu tiên của 3 học phần Luyện nghe tiếng Anh. Học phần Luyện nghe tiếng Anh –
căn bản cấp độ một (LISTENING level 1) bao gồm 12 đơn vị bài học. Học phần Luyện
nghe tiếng Anh – căn bản cấp độ một (LISTENING level 1) có thể đƣợc sử dụng nhƣ là
các văn bản chính cho một khóa học nghe, hoặc là một văn bản bổ sung trong một khóa
học hội thoại, hoặc làm cơ sở cho một khóa học trong phòng thí nghiệm ngôn ngữ. Mỗi
đơn vị bài học có một chủ đề có liên quan đến cuộc sống hàng ngày và kinh nghiệm của
ngƣời trƣởng thành cũng nhƣ của các thanh thiếu niên. Các chủ đề đã đƣợc chọn có tần số
sử dụng thƣờng xuyên trong cuộc trò chuyện và quan tâm của ngƣời học. Một loạt các
hoạt động có tính kích hoạt và hữu ích đƣợc bao gồm để cung cấp cho sinh viên cơ hội
thực hành nghe theo mức độ từ thấp đến cao.
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Unit 1. Names (1, 1)
1.1. Getting ready: Regconise Surnames and First names
1.2. Listen and choose correct names
1.3. Listen and complete the forms
1.4. Listen and choose formal and informal greetings
1.5. Interview classmates to find out their phones, names, etc.
Unit 2. Describing people (1, 1)
2.1. Getting ready: Write the words or phrases about age, height or Hair
2.2. Listen and check what they are describing
2. 3. Listen and check the correct picture
2. 4. Listen and number the picture
2. 5. Work in pair describing people in the pictures and guessing who they are
Unit 3. Clothes (1,1)
3.1. Match the clothes with correct pictures
3.2. Listen descriptions and circle the correct people
3.3. Listen to people trying on clothes and number the correct picture
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 3
3.4. Listen and check the correct answers
3.5. Ask Y-N questions and guess the correct person
Unit 4. Time (1,1)
4.1. Match the time with a picture. Write the number
4.2. Listen and write the correct time on each clock
4.3. Listen to these radio announcements and circle the correct time
4.4. Listen and write the show times you hear
4.5. Say the time and tell the activities you often do
Unit 5. The family (1,1)
5.1. Write the correct word next to each family member
5.2. People are talking about their families . Listen and number the pictures
5.3. Listen and write the number of people in their family
5.4. Listen and check which family member the speaker is most similar to
5.5. Talk about their families
Unit 6. Prices (1,1)
6.1. Write the prices in the chart
6.2. Listen and write the price of each item
6.3. Listen and write the total amount each person needs to pay
6.4. Listen and check the prices in the US and the prices in their own country
6.5. Talk about how much they spend a month
Unit 7. Vacation (1,2)
7.1. Write the words or phrases in the correct lists
7.2. Listen and check what people did on their vacation
7.3. Listen and check whether the people enjoyed their vacation
7.4. Listen and mark True or False about their vactions
7.5. Tell your partner about your last vacation
Unit 8. Movies (1,2)
8.1. Talk about what kinds of movies you like
8.2. Listen and check what kinds of movies they like
8.3. Listen and check the kind of movie they describe
8.4. Listen and check what they liked about the movie they have seen
8.5. Movie survey
Unit 9. Shopping (1,2)
9.1. Match the item on the left with a store on the right
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 4
9.2. Listen and number the picture
9.3. Listen and check whether they make a purchase or not
9.4. Listen and check the item they are talking about
9.5. Where’s a good place to buy … ?
Unit 10. Describing things (1,2)
10.1. Find these items in the picture. Write the letter next to each item
10.2. Listen to people describing items they left in a taxi, check the correct picture
10.3. Listen and number the picture people are describing
10.4. Listen to people talking about the items they lost
10.5. Describe the items you have just bought
Unit 11. Places (1,2)
11.1. Match the statements with the correct cities
11.2. Listen and check whether they like the cities they live in
11.3. Listen and check what the cites are like
11.4. Listen and circle the city each person prefers
11.5. Create a travel brochure
Unit 12. Health (1,2)
12.1. Match each word with the body part in the picture
12.2. People are talking about health problems. Listen and number the pictures
12.3. Listen and write what each person’s problem is
12.4. Listen to people describing a health problem to a friend. Circle the correct answer
12.5. Act out a health problem and guess what it is
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
Jack.C. Richard (2005). Basic Tactics for Listening - 2nd Edition, Oxford, London.
5.2. Tài liệu tham khảo
Jacky; Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard. New First Certificate Gold,
Longman, London.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính chân thực cao giúp ngƣời
học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học.Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng
trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc
trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 5
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong
giờ tự học.
Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based
learning), gắn với mục tiêu giao tiếp và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.
Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ
học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức
cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo.Với môi trƣờng
học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task)
đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính:
Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). Giáo viên cùng cả lớp khai
thác nội dung/ý của chủ đề, chú trọng đƣa ra những cụm từ, mẫu câu then chốt. Ở bƣớc
này ngƣời học cần hiểu kỹ yêu cầu của bài tập và cùng thao tác mẫu với giáo viên.
Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học
đƣợc nghe, nói hay đọc tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Sinh viên lần
lƣợt trải qua ba giai đoạn nhƣ thực hiện bài tập trong nhóm/cặp, sau đó cùng chuẩn bị bài
trình bày hay báo cáo lại cho cả lớp hoặc giữa các nhóm với nhau những công việc đã
thực hiện, cách làm và kết quả cụ thể. Cuối cùng các nhóm cùng trao đổi qua phần trình
bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và
giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy
xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những
mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3.
Bƣớc 3 (Language focus) mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên
quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn
của giáo viên.
6.2. Đối với sinh viên
Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài học và
chuẩn bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu luận.
Các yêu cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu cầu của giáo viên trong các bài học đầu tiên
của chƣơng trình. Giáo viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình
hoặc thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 6
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Trắc nghiệm, tự luận.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 7
ĐỌC 1
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211032
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Không
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 06 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 18 tiết
- Thảo luận : 06 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nâng cao kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng. Hỗ trợ kỹ năng Viết.
2.2. Kỹ năng
Hiểu chi tiết, xác định chủ đề và diễn giải, nhận biết sự kết dính của các ý trong ngữ cảnh,
hiểu ý ám chỉ và từ vựng, suy luận và các định mục đích, hoàn thành tóm tắt và bảng biểu.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc và cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm những bài đọc và các dạng bài tập đƣợc thiết kế nhằm giúp sinh
viên bƣớc đầu làm quen và luyện tập 6 kỹ năng đọc hiểu chính đƣợc giới thiệu trong học
phần.
- Skill A – Understanding Details
- Skill B – Identifying Topics and Paraphrasing
- Skill C – Recognizing Coherence
- Skill D – Understanding Referents and Vocabulary
- Skill E – Making Inferences and Establishing Purposes
- Skill F – Completing Summaries and Tables
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 8
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Chapter 1. Understanding Details (1,4)
Passage 1: Soccer
Passage 2: Rain
Passage 3: Herbs and Spices
Chapter 2. Identifying Topics and Paraphrasing (1,4)
Passage 1: The Earth
Passage 2: Scientific Notation
Passage 3: Elizabethan Theatre
Chapter 3. Recognizing Coherence (1,4)
Passage 1: Breathing
Passage 2: Clouds
Passage 3: Space Bodies
Chapter 4. Understanding Referents and Vocabulary (1,4)
Passage 1: History Markers
Passage 2: Poetry
Passage 3: Tides
Chapter 5. Making Inferences and Establishing Purposes (1,4)
Passage 1: Tennis
Passage 2: Glaciers
Passage 3: Vikings
Chapter 6. Completing Summaries and Tables (1,4)
Passage 1: Evaluating Sources
Passage 2: Succession
Passage 3: The Renaissance
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính
Paul Edmunds & Nancy McKinnon (2006). Building Skills for the TOEFL iBT, Compass
Media Inc.
5.2. Tài liệu tham khảo
Rachel Lee (2010), Essence Reading, Longman.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 9
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc
bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên.
6.2. Đối với sinh viên
Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng
dẫn của giáo viên.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1.
- Điểm bài tập: Trọng số 1.
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2.
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6.
- Hình thức thi: Tự luận.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 10
NÓI 1
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211022
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính qui
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Không
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 16 tiết
- Thảo luận : 07 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 07 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
- Có thể miêu tả hay trình bày rõ ràng, hệ thống và có phát triển ý, trong đó biết tạo
điểm nhấn và đƣa ý bổ sung phù hợp.
- Có thể mô tả và trình bày một cách rõ ràng, cụ thể về nhiều kiểu đề tài lien quan
đến lĩnh vực ƣa thích, mở rộng và phát triển ý với các ý nhanh và ví dụ phù hợp.
- Có thế sử dụng ngôn ngữ một cách khá trôi chảy, chính xác và hiệu quả khi nói
về các đề tài chung, đề tài học thuật, việc làm hay vui chơi giải trí, thiết lập rõ mối quan
hệ giữa các ý.
- Có thể giao tiếp song song với việc kiểm tra ngữ pháp mà để lộ ra việc phải hạn
chế bớt ý muốn nói, biết sử dụng ngôn ngữ có độ trang trọng phù hợp với văn cảnh.
2.2. Kỹ năng
- Khả năng giao tiếp tự nhiên.
- Khả năng duy trì các đoạn độc thoại.
- Khả năng đƣa ra các thông báo công cộng.
- Khả năng tƣơng tác với khán giá.
- Khả năng hiểu đƣợc khi trò chuyện ngƣời nói bản xứ.
- Khả năng đƣa ra yêu cầu làm rõ.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 11
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng
đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung học phần gồm 16 bài với kết cấu bài học theo các phần: làm việc theo
đôi và theo nhóm, bài tập nghe, thực hành giao tiếp. Ngoài ra giáo trình còn có phần bài
tập luyện tập cùng CD sẽ giúp ngƣời học nâng cao vốn từ vựng và tăng cƣờng độ chính
xác về ngữ pháp.Với các đề tài đa dạng, phù hợp với ngƣời học, học phần Nói 1 dùng bộ
giáo trình chính là Let's talk 1 cấp độ 1 là bộ giáo trình thích hợp cho mục đích phát triển
kỹ năng nghe nói của sinh viên sƣ phạm tiếng Anh. Phƣơng pháp của học phần là tập họp
mọi ngƣời để cùng “Let’s talk”, cùng nhau học tập, giao tiếp, chia sẻ ý kiến.
4. Nội dung chi tiết học phần
Unit 1. Communicating in English (1,1)
A. Let’s get to know each other!
B. Numbers and letters
Unit 2. Different Kinds of People (1,1)
A.What do they look like?
B.Your personality.
Unit 3. Free Time (1,1)
A.What are your interests?
B. Do you like sports?
Unit 6. Food and Drink (1,2)
A. Eating out
Unit 7. Travel and Tourism (1,2)
A. Close to home
B.Traveling the world
Unit 8. Entertainment (1,2)
A. Let’s see a movie
B. A good read
Unit 9. Heath and fitness (1,2)
A. Heathy life
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 12
B. Sleep and Dream
Unit 11. In the city (1,2)
A. Out and About
B. There is plenty to do
Unit 12. Foreign Customs (1,2)
A. Festivals and Holidays
B. Mind your manners
Unit 14. Home, sweet home (1,2)
A. My dream home
B. Around the world
Unit 15. Then and now (1,2)
A. The good old days
B. Fads and trends
- Units. 4, 5, 10, 13, 16
Tự học và có sự quản lý của GV.
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu bắt buộc (Sách, giáo trình chính)
[1] Leo Jones (2007). Let’s talk 1, Cambridge University Press.
[2] Leo Jones (2007). Let’s talk 1 Audio CD, Cambridge University Press.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Newbrook Jacky; Wilson, Judith; Acklam, Richard (2010). New First Certificate Gold
Coursebook, Longman.
[2] Jacky; Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard (2010). New First Certrificate
Gold Teacher’s Manual, Longman.
[3] Hryorij Dyczok (2010). Building Grammar Skills for TOEFL IBT, Cambridge
University press.
[4] Hryorij Dyczok (2010). Vocabulary for First Certificate, Cambridge University Press.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính chân thực cao giúp ngƣời
học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 13
trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc
trau dồi, nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện
trong giờ tự học.
Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based
learning), gắn với mục tiêu giao tiếp và kết quả cụ thể cần đạt đựơc.
Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn
giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến
thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo.Với môi
trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ
(task) đƣợc giao.
Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính:
Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). Giáo viên cùng cả lớp khai
thác nội dung / ý của chủ đề, chú trọng đƣa ra những cụm từ, mẫu câu then chốt.Ở bƣớc
này ngƣời học cần hiểu kỹ yêu cầu của bài tập và cùng thao tác mẫu với giáo viên.
Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học
đƣợc nghe, nói hay đọc tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Sinh viên lần
lƣợt trải qua ba giai đoạn nhƣ thực hiện bài tập trong nhóm/cặp, sau đó cùng chuẩn bị bài
trình bày hay báo cáo lại cho cả lớp hoặc giữa các nhóm với nhau những công việc đã
thực hiện, cách làm và kết quả cụ thể. Cuối cùng các nhóm cùng trao đổi qua phần trình
bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và
giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy
xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những
mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3.
Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên
quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn
của giáo viên.
Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài học và chuẩn
bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu luận. Các yêu
cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu của giáo viên trong các bài học đầu tiên của chƣơng
trình. Giáo viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình hoặc thời lƣợng
trong những bài học thuộc về lý thuyết.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 14
6.2. Đối với sinh viên
Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài mới trƣớc khi lên lớp. Đánh
giá sinh viên thông qua việc tích cực xây dựng bài, thảo luận tích cực, chất lƣợng bài
kiểm tra giữa học phần và cuối học phần.
Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những
tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì
liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,
trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong
giờ tự học.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%.
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Vấn đáp.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 15
NGỮ PHÁP 1
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211202
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao Đẳng Tiếng Anh Sƣ phạm.
Hình thức đào tạo: Chính qui
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Không
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 10 tiết
- Thảo luận nhóm : 10 tiết
- Thực hành, thực tập : 0 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nắm vững những kiến thức ngữ pháp về các từ loại trong tiếng Anh.
2.2. Kỹnăng
Có khả năng sử dụng thành thạo các từ loại trong tiếng Anh.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào công việc và cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Ngữ Pháp 1 đƣợc giảng dạy nhằm giúp sinh viên Sƣ Phạm Anh Văn
trƣờng CĐSPĐL đạt trình độ ngữ pháp trung cấp.Sinh viên không chỉ hiểu đƣợc cấu trúc
và ý nghĩa trong ngữ cảnh của các điểm ngữ pháp về từ loại mà còn biết vận dụng chúng
để hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của mình. Học phần đồng thời giúp sinh viên phát triển
kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
1 Bài 1. DANH TỪ (NOUNS) (1,2)
1.1. Definition
1.2. Gender
1.3. Singular and Plural
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 16
1.4. Countable and Uncountable nouns
1.5. Compound Nouns
2 Bài 2. TÍNH TỪ (ADJECTIVES) (1,2)
2.1. Word form
2.2. Functions
2.3. The order of adjectives
2.4. Comparisions
Bài 3. TRẠNG TỪ(ADVERBS) (1,2)
3.1. Word form
3.2. Functions
3.3. Word order
3.4. Comparisions
3.5. Types
3 Bài 4. MẠO TỪ(ARTICLES) (1,2)
4.1. The Indefinite Article
4.2. The Definite Article
4.3. The Zero Article
Bài 5. ĐỊNH TỪ (DETERMINERS) (1,2)
5.1. Kinds
5.2. Uses
Bài 6. ĐẠI TỪ (PRONOUNS) (1,2)
6.1. Personal pronouns
6.2. Possessive pronouns
6.3. Reflexive pronouns
6.4. Indefinite pronouns
6.5. Relative pronouns
6.6. Demonstrative pronouns
Bài 7. THÁN TỪ (INTERJECTIONS) (0.5,0.5)
7.1.Definition
7.2. Common Interjections
Bài 8. GIỚI TỪ (PREPOSITIONS) (1,2)
8.1. Prepositions of Place
8.2. Prepositions of Movement
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 17
8.3. Prepositions of Time
8.4. Pairs of prepositions that are easily confused
4 Bài 9. LIÊN TỪ & TỪ NỐI (CONJUNCTIONS) (1,2)
9.1. Coordinating conjunctions
9.2. Subordinating conjunctions
9.3. Correlattive conjunctions
Bài 10. CÁC HÌNH THỨC CỦA ĐỘNG TỪ (VERBS) (1,2)
10.1. Definition
10.2. Kinds
MIDTERM TEST 2 & FEEDBACK (0.5,0.5)
Bài 11. ÔN TẬP CỦNG CỐ (CONSOLIDATION) (1)
10.1. A summary of grammar points
10.2. Revision + Exercises
10.3. Instructions for the final exam
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
John, E. (2003). Oxford Practice Grammar, Oxford University Press.
5.2.Tài liệu tham khảo
[1] George Yule (1998). Defining English Grammar, Oxford University Press.
[2] Murphy, R. (2003). Basic Grammar in Use, Cambridge University Press.
[3] Quirk & Green Baum (1990). A University Grammar of English, Longman.
[4] Swan, Michael, (1996). Practical English Usage, Oxford University Press.
[5] Thomsonv& Martine (1979). A Practical English Grammar, Oxford University Press.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- PPGD chính: thuyết giảng
- Hƣớng dẫn sinh viên thực hành cá nhân, cặp và nhóm
- Hƣớng dẫn sinh viên thảo luận cặp và nhóm.
- Hƣớng dẫn chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, chuẩn bị cho việc thuyết trình bài mới.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên phải tham đầy đủ các giờ học trên lớp theo qui định (80% trở lên).
- Chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp, làm bài tập trong giáo trình và tài liệu bổ sung.
- Có thái độ học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp.
- Đọc tài liệu chuẩn bị bài thuyết trình.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 18
- Hoàn thành tất cả các bài tập theo yêu cầu của giảng viên.
- Tham gia thi kiểm tra, đánh giá đầy đủ.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Tự luận, trắc nghiệm.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 19
LUYỆN PHÁT ÂM TIẾNG ANH
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211182
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính qui.
1.4. Loại học phần: Bắt buộc.
1.5. Điều kiện tiên quyết: Không.
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 06 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 09 tiết
- Thảo luận : 05 tiết
- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 10 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Môn học này trang bị kiến thức về cách phát âm các nguyên âm và phụ âm tiếng
Anh, cách sử dụng từ điển phát âm, cách điều chỉnh nhịp điệu và sử dụng đúng ngữ điệu
khi nói tiếng Anh.
2.2. Kỹ năng
Phát triển kỹ năng phát âm tiếng Anh chuẩn và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng
đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần đƣợc phân chia thành 3 chƣơng: nguyên âm, phụ âm và cách nhấn âm.
Chƣơng 1: Nguyên âm - yêu cầu hiểu chức năng từng nguyên âm thể hiện trong âm tiết,
thể hiện đƣợc các nguyên âm trong chữ. Chƣơng 2: Phụ âm - yêu cầu hiểu chức năng
từng phụ âm thể hiện trong âm tiết, thể hiện đƣợc các phụ âm trong chữ, kết hợp đƣợc
nguyên âm và phụ âm để thể hiện từ trọn vẹn, đặc biệt chú trọng vào việc giữ phụ âm cuối
trên từ. Kết thúc chƣơng này ngƣời học phải đọc đƣợc phiên âm của từ điển theo chữ.
Chƣơng 3: Cách nhấn âm, ngữ điệu - yêu cầu nắm đƣợc cách nhấn mạnh từ khi nói tiếng
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 20
Anh tạo nhịp điệu trong lời nói, biết cách thay đổi độ cao trong lời nói để tạo nghĩa và tự
điều chỉnh đƣợc ngữ điệu cho phù hợp ngữ cảnh giao tiếp.
4. Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian
OVERVIEW OF ENGLISH SOUNDS (1, 1)
SECTION A: THE VOWEL SOUNDS (2, 8)
PART 1: LONG AND SHORT VOWELS
UNIT 1: /iː/, /ɪ/
UNIT 2: /u:/, /ʊ/
UNIT 3: /ɑ:/, /ʌ/
UNIT 4: /ɔ:/, /ɒ/
UNIT 5: /e/, /æ/
UNIT 6: / ɜ: /, /ə/
PART 2: DIPHTHONGS
UNIT 7: /ɪə/, /eə/
UNIT 8: /eɪ/, /aɪ/, /ɔɪ/
UNIT 9: /əʊ/, /aʊ/
SECTION B: THE CONSONANT SOUNDS (2, 11)
UNIT 13: /p/, /b/
UNIT 14: /t/, /d/
UNIT 15: /k/, /g/
UNIT 16: /f/, /v/
UNIT 10: /θ/, /ð/
UNIT 17: /s/, /z/
UNIT 11: /ʃ/, /ʒ/
UNIT 12: /tʃ/, /dʒ/
UNIT 18: /m/, /n/, /ŋ/
UNIT 19: /h/
UNIT 20: /l/, /r/
UNIT 21: /w/, /j/
SECTION C: STRESS, RHYTHM AND INTONATION (1, 4)
UNIT 22: STRESS
UNIT 23 : RHYTHM
UNIT 24 : INTONATION
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 21
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
[1] Le Thi Thuy Van (2018). English Pronunciation Practice, (Internal Use).
[2] Hancock, M. (2007). English Pronunciation in Use, Elementary. Cambridge.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Baker, A. (1993). Tree or Three. Cambridge.
[2] Dale, P. et Poms, L. (2005). English Pronunciation - Made Simple. Longman.
[3] Marks, J. (2007). English Pronunciation in Use, Intermediate. Cambridge.
[4] O’Connor, J.D. et Fletcher, C. (1989). Sound English. Longman.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
PPGD chính: + Thuyết giảng, video
+ Thảo luận nhóm
+ Thực hành theo cặp, nhóm
1. KHÁI QUÁT ÂM TIẾNG ANH:
- Giới thiệu khái quát âm tiếng Anh gồm: cơ quan phát âm (the organs of speech),
giới thiệu bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (International Phonetic Alphabet - IPA).
- Giúp sinh viên nhận ra tầm quan trọng của IPA, phân biệt sự khác biệt giữa âm và
chữ viết.
2. CÁC NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH
- Giúp sinh viên nắm đƣợc hệ thống nguyên âm: Cách phát âm và phân loại
nguyên âm: - Các nguyên âm ngắn, dài - Nguyên âm đôi.
- Biết cách tự sửa âm.
3. CÁC PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH
- Giúp sinh viên nắm đƣợc hệ thống phụ âm, cách phát âm và phân loại phụ âm. -
Các phụ âm hữu thanh, vô thanh: Âm bật hơi, âm tắt, âm xát, âm mũi, âm bên và bán
nguyên âm.
- Biết cách tự sửa âm.
4. TRỌNG ÂM, NHỊP ĐIỆU VÀ NGỮ ĐIỆU
- Giúp sinh viên hiểu đƣợc:
+ Một số quy luật về trọng âm, trọng âm trong từ và trọng âm trong câu.
+ Đặc điểm vần, nhịp điệu, hiện tƣợng nối âm, giảm âm, thay đổi âm, ngừng nghỉ
khi phát âm tiếng Anh.
+ Ngữ điệu trong câu, hiệu quả của ngữ điệu trong giao tiếp. - Nắm đƣợc và thực
hành phát âm đúng ngữ điệu các loại câu chức năng nhƣ câu kể, câu hỏi, câu mệnh lệnh…
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 22
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên.
- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp.
- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao.
- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên trang web của nhà xuất bản Cambridge.
Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những tiến bộ
đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì liên
lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập, trả lời
các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%.
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Vấn đáp.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 23
NGHE 2
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211102
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học LISTENING 1
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 06 tiết
- Luyện tập nghe trên lớp : 18 tiết
- Thảo luận, hoạt động theo nhóm : 06 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Sinh viên đạt Học phần Luyện nghe tiếng Anh 2 nhìn chung đƣợc mong muốn có
những năng lực sau:
- Có thể hiểu đƣợc ngôn ngữ nói chuẩn, dù là trực tiếp hay qua các phƣơng tiện truyền thông.
- Có thể nắm đƣợc ý chính của những ngôn bản tƣơng đối phức tạp xoay quanh các đề
tài cụ thể cũng nhƣ trừu tƣợng đƣợc truyền tải bằng giọng chuẩn, bao gồm cả những cuộc
bàn luận có tính chuyên ngành thuộc chuyên môn ngƣời học.
- Có thể theo dõi đƣợc các ngôn bản tƣơng đối dài và các đoạn lập luận khá phức tạp.
2.2. Kỹ năng
Nhìn chung, sinh viên đƣợc mong muốn có những năng lực sau:
- Khả năng hiểu đƣợc đoạn hội thoai giữa những ngƣời bản xứ với nhau
- Nghe một bài nói trực tiếp với tƣ cách khán giả
- Nghe thông báo và hƣớng dẫn
- Nghe qua truyền thông và băng đĩa
2.3. Thái độ
Làm chủ mọi tình huống, làm chủ trong giao tiếp, tự tin vào khả năng giao tiếp
của bản thân cũng nhƣ tiềm năng ngôn ngữ của mình là yếu tố quyết định giúp sinh viên
thành công trong giao tiếp nghe và nói bằng tiếng Anh.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 24
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Luyện nghe tiếng Anh (LISTENING level 2) gồm 12 bài. Mỗi bài mô tả
một đề tài liên quan đến cuộc sống hàng ngày và những trải nghiệm của cả ngƣời lớn lẫn
thanh thiếu niên. Ngƣời học sẽ thực hành nghe nhiều cách nói khác nhau: nói chuyện thân
mật, hƣớng dẫn, chỉ đƣờng, yêu cầu, mô tả, xin lỗi và gợi ý. Những kỹ năng nghe cần
thiết đƣợc thực hành xuyên suốt bài học. Những kỹ năng này bao gồm việc nghe những từ
then chốt, những chi tiết và ý chính, nghe và rút ra kết luận, nghe những quan điểm, nghe
câu hỏi và trả lời, nghe, nhận biết và nắm bắt thông tin. Học phần có thể đƣợc dùng làm
giáo trình chính cho khoá luyện nghe, làm tài liệu bổ trợ cho khóa luyện nói.
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Unit 1. The Weekend (0.5, 2)
1.1. Talk about what you did last weekend
1.2. Listen and circle what these people did last weekend
1.3. Listen and check whether these people enjoy their weekend
1.4. People are talking about their weekend. Are these statements true or false
1.5. Talk about how they spend their weekend
Unit 2. City Transportation (0.5, 2)
2.1. Check your own answers to the questions below
2.2. People are talking about transportation. Listen and number the pictures
2.3. Tour hotel guests are calling for a taxi. Are these statements trtue or false
2.4. Visitors are talking about taxis. Listen and check their opinions about taxi service
2.5. Talk about taxi service in DaLat city
Unit 3. Renting a car (0.5,2)
3.1. Write the letters of the vehicles next to the correct names
3.2. People are talking about vehicles. Listen and number the pictures
3.3. People are discussing cars at a rental agency. Listen and check the correct answer
3.4. A car rental agent is suggesting different options to customers
3.5. Make a conversation about to rent a motorbike
Unit 4. Parties (0.5,2)
4.1. Match each meal or party on the left with the correct description on the right
4.2. Listen and circle the event they are talking about
4.3. People are talking at a party. Listen and number the pictures
4.4. People are talking at a party. Listen and number the pictures
4.5. Describe a party you have attended recently
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 25
Unit 5. Restaurants (0.5,2)
5.1. What are your favourite kinds of restaurants?
5.2. Where do the people decide to eat? Listen and circle the correct answer
5.3. People are ordering food in a restaurant. Listen and check the correct picture
5.4. Listen and check their opinions about each restaurant
5.5. Talk about a restaurant you have been to
Unit 6. Shopping (0.5,2)
6.1. How important are these things to you when you shop?
6.2. Where are the people? Listen and number the pictures
6.3. People are discussing items in a store. Listen and check their opinions
6.4. Listen to a salesclerk describing things in a store and circle the correct information
6.5. What should you do when you go shopping?
Unit 7. Air Travel (0.5,2)
7.1. Match each item in the picture with the correct word
7.2. A Flight attendant is giving instructions. Listen and number the pictures
7.3. Passengers are discussing a problem with a flight attendant. Listen and circle the
correct answer
7.4. Listen and check their opinons about each flight
7.5. Talk about problems you have in your life
Unit 8. Health Problems (0.5,2)
8.1. Match each problem on the left with the best treatment on the right
8.2. People are describing how they feel. Listen and circle the problem
8.3. People are asking friends what they take for a cold. Listen and number the pictures
8.4. Four people are talking about health proble m. Listen and check the correct information
8.5. What should you do to keep healthy
Unit 9. Work and Jobs (0.5,2)
9.1. What will you think about when you look for a job
9.2. People are talking about their jobs. Listen and number the pictures
9.3. People are talking about their jobs. Listen and circle the correct answer
9.4. People are talking about their jobs. Listen and circle the correct answer
9.5. What should you do to be a good teacher
Unit 10. Keeping fit (0.5,2)
10.1. Match each goal on the left with the correct suggestion on the right
10.2. People are talking about New year’s resolution. Listen and circle the correct answer
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 26
10.3. Listen and check what kind of exercises each person prefers now
10.4. People are talking about exercises. Listen and check the activities they do or not do
10.5. How to keep fit – in group
Unit 11. Invitations (0.5,2)
11.1. How to accept and refuse an invitation
11.2. What is each invitation for ? Listen and circle the correct answer
11.3. Listen and decide whether these statements true or false
11.4. Listen to the Invitation on Judy’s voicemail
11.5. Make a conversation about inviting a friend to your birthday party
Unit 12. Small Talks (0.5,2)
12.1. Match the questions on the left with the answers on the right
12.2. Where is each conversation taking place? Listen and number the pictures
12.3. People are talking about their vacation. Listen and number the topics from 1 to 4
12.4. People are chatting at a party. Listen and mark True or false
12.5. Practise asking polite questions
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
Jack.C. Richard (2005). Developing Tactics for Listening - 2nd Edition, Oxford, London.
5.2. Tài liệu tham khảo
Jacky; Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard, New First Certificate Gold,
Longman, London.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính chân thực cao giúp ngƣời
học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng
trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc
trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện
trong giờ tự học.
Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based
learning), gắn với mục tiêu giao tiếp và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.
Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ
học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức
cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 27
học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task)
đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính:
Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). Giáo viên cùng cả lớp khai
thác nội dung/ý của chủ đề, chú trọng đƣa ra những cụm từ, mẫu câu then chốt.Ở bƣớc
này ngƣời học cần hiểu kỹ yêu cầu của bài tập và cùng thao tác mẫu với giáo viên.
Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học
đƣợc nghe, nói hay đọc tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Sinh viên lần
lƣợt trải qua ba giai đoạn nhƣ thực hiện bài tập trong nhóm/cặp, sau đó cùng chuẩn bị bài
trình bày hay báo cáo lại cho cả lớp hoặc giữa các nhóm với nhau những công việc đã
thực hiện, cách làm và kết quả cụ thể. Cuối cùng các nhóm cùng trao đổi qua phần trình
bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và
giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy
xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những
mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3.
Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên
quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn
của giáo viên.
6.2. Đối với sinh viên
Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài học và
chuẩn bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu luận.
Các yêu cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu cầu của giáo viên trong các bài học đầu tiên
của chƣơng trình. Giáo viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình hoặc
thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Tự luận/ trắc nghiệm.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 28
ĐỌC 2
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211122
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Đọc 1
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 06 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 19 tiết
- Thảo luận : 05 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Tăng cƣờng kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng. Hỗ trợ kỹ năng Viết.
2.2. Kỹ năng
Hiểu chi tiết, xác định chủ đề và diễn giải, nhận biết sự kết dính của các ý trong ngữ
cảnh, hiểu ý ám chỉ và từ vựng, suy luận và xác định mục đích, hoàn thành tóm tắt và bảng
biểu.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào công việc và cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm những bài đọc và các dạng bài tập đƣợc thiết kế nhằm giúp sinh
viên tiếp tục luyện tập 6 kỹ năng đọc hiểu chính đã dƣợc học ở học phần 1.
- Skill A – Understanding Details
- Skill B – Identifying Topics and Paraphrasing
- Skill C – Recognizing Coherence
- Skill D – Understanding Referents and Vocabulary
- Skill E – Making Inferences and Establishing Purposes
- Skill F – Completing Summaries and Tables
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 29
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Chapter 1. Understanding Details (1,4)
Passage 1: The Age of Exploration
Passage 2: Microphones
Passage 3: The Great Barrier Reef
Chapter 2. Identifying Topics and Paraphrasing (1,4)
Passage 1: Computer Systems
Passage 2: Spices
Passage 3: Skin Work
Chapter 3. Recognizing Coherence (1,4)
Passage 1: Fatigue
Passage 2: Pottery
Passage 3: Baseball
Chapter 4. Understanding Referents and Vocabulary (1,4)
Passage 1: Aborigines
Passage 2: Computers and Education
Passage 3: Financial Aid
Chapter 5. Making Inferences and Establishing Purposes (1,4)
Passage 1: Water
Passage 2: Seasonal Lag
Passage 3: The Greeks
Chapter 6. Completing Summaries and Tables (1,4)
Passage 1: Food Myths
Passage 2: Particle Theory
Passage 3: Computer Development
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính
Paul Edmunds & Nancie McKinnon (2006). Developing Skills for the TOEFL iBT,
Compass Media Inc.
5.2. Tài liệu tham khảo
Rachel Lee (2010). Essence Reading, Longman.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 30
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc
bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên.
6.2. Đối với sinh viên
Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng
dẫn của giáo viên.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1
- Điểm bài tập: Trọng số 1
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6
- Hình thức thi: Tự luận
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 31
NÓI 2
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211112
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính qui
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Nói 1.
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết
- Thảo luận : 10 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 10 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
- Có thể miêu tả hay trình bày rõ ràng, hệ thống và có phát triển ý, trong đó biết tạo
điểm nhấn và đƣa ý bổ sung phù hợp.
- Có thể mô tả và trình bày một cách rõ ràng, cụ thể về nhiều kiểu đề tài lien quan
đến lĩnh vực ƣa thích, mở rộng và phát triển ý với các ý nhanh và ví dụ phù hợp.
- Có thế sử dụng ngôn ngữ một cách khá trôi chảy, chính xác và hiệu quả khi nói
về các đề tài chung, đề tài học thuật, việc làm hay vui chơi giải trí, thiết lập rõ mối quan
hệ giữa các ý.
- Có thể giao tiếp song song với việc kiểm tra ngữ pháp mà để lộ ra việc phải hạn
chế bớt ý muốn nói, biết sử dụng ngôn ngữ có độ trang trọng phù hợp với văn cảnh.
2.2. Kỹ năng
- Khả năng giao tiếp tự nhiên.
- Khả năng duy trì các đoạn độc thoại.
- Khả năng đƣa ra các thông báo công cộng.
- Khả năng tƣơng tác với khán giả.
- Khả năng hiểu đƣợc khi trò chuyện ngƣời nói bản xứ.
- Khả năng đƣa ra yêu cầu làm rõ.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 32
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc và cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung học phân gồm 08 bài với kết cấu bài học theo các phần: làm việc theo
đôi và theo nhóm, bài tập nghe, thực hành giao tiếp. Ngoài ra giáo trình còn có phần bài
tập luyện tập cùng CD sẽ giúp ngƣời học nâng cao vốn từ vựng và tăng cƣờng độ chính
xác về ngữ pháp.Với các đề tài đa dạng, phù hợp với ngƣời học, học phần Nói 2 dùng bộ
giáo trình chính là Let's Talk 2 là bộ giáo trình thích hợp cho mục đích phát triển kỹ năng
nghe nói của sinh viên sƣ phạm Tiếng anh.
4. Nội dung chi tiết học phần
Unit 1. Getting to know you (2,4)
Activity 1A. What kind of person are you?
Activity 1B. Breaking the ice.
Unit 2. Getting to know more about you (2,4)
Activity 2A. Making a good impression
Activity 2B. Getting personal
Unit 3. Food and cooking (1,2)
Activity 3A. How do you cook that?
Activity 3B. Going out to eat
Unit 4. Relationships (1,2)
Activity 4A. Families
Activity 4B. Friends
Unit 5. Earning a living (1,2)
Activity 5A. Nine to five
Activity 5B. The movie industry
Unit 6. Leisure time (1,2)
Activity 6A. What do you enjoy doing?
Activity 6B. If I had more time …
Unit 7. Games and Sport (1,2)
Activity 7A. Playing and watching sports
Activity 7B. How about a game?
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 33
Unit 8. Travel and Transportation (1,2)
Activity 8A. Going places
Activity 8B. On the road
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu bắt buộc
[1] Leo Jones (2007). Let’s Talk 2, Cambridge University Press.
[2] Leo Jones (2007). Let’s Talk 2, Audio CD, Cambridge University Press.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Hryorij Dyczok (2010). Building Grammar Skills for TOEFL IBT, Cambridge
University Press.
[2] Hryorij Dyczok (2010). Vocabulary for First Certificate, Cambridge University Press.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính chân thực cao giúp ngƣời
học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học.Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng
trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc
trau dồi / nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện
trong giờ tự học.
Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based
learning), gắn với mục tiêu giao tiếp và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.
Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ
học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức
cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo.Với môi trƣờng
học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task)
đƣợc giao.
Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính:
Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). Giáo viên cùng cả lớp khai
thác nội dung / ý của chủ đề, chú trọng đƣa ra những cụm từ, mẫu câu then chốt. Ở bƣớc
này ngƣời học cần hiểu kỹ yêu cầu của bài tập và cùng thao tác mẫu với giáo viên.
Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học
đƣợc nghe, nói hay đọc tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Sinh viên lần
lƣợt trải qua ba giai đoạn nhƣ thực hiện bài tập trong nhóm/cặp, sau đó cùng chuẩn bị bài
trình bày hay báo cáo lại cho cả lớp hoặc giữa các nhóm với nhau những công việc đã
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 34
thực hiện, cách làm và kết quả cụ thể. Cuối cùng các nhóm cùng trao đổi qua phần trình
bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và
giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy
xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những
mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3.
Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên
quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn
của giáo viên. Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài
học và chuẩn bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu
luận. Các yêu cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu của giáo viên trong các bài học đầu
tiên của chƣơng trình. Giáo viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình
hoặc thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
6.2. Đối với sinh viên
Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài mới trƣớc khi lên lớp. Đánh
giá sinh viên thông qua việc tích cực xây dựng bài, thảo luận tích cực, chất lƣợng bài
kiểm tra giữa học phần và cuối học phần.
Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những tiến bộ
đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì liên
lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập, trả lời
các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong
giờ tự học.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%.
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.
Hình thức thi: Vấn đáp.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 35
NGỮ PHÁP 2
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211212
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao Đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính qui
1.4. Loại học phần: bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành Ngữ pháp 1
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 11 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 12 tiết
- Thảo luận nhóm : 06 tiết
- Thực hành, thực tập :
- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ : 01 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nắm vững những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về cụm động từ, các thì và câu
trong tiếng Anh.
2.2. Kỹ năng
Có khả năng sử dụng thành thạo cụm động từ, các thì và câu trong tiếng Anh.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc và cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Ngữ Pháp 2 đƣợc giảng dạy nhằm giúp sinh viên Sƣ Phạm Anh Văn
trƣờng CĐSPĐL đạt trình độ ngữ pháp trung cấp. Sinh viên không chỉ hiểu đƣợc cấu trúc
và ý nghĩa trong ngữ cảnh của các điểm ngữ pháp cụm động từ, các thì và câu trong tiếng
Anh mà còn biết vận dụng chúng để hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của mình. Học phần
đồng thời giúp sinh viên phát triển kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 36
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Bài 1. CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS) (2,4)
1.1. Definition
1.2. Meaning of phrasal verbs
1.3. Use
1.4. Common phrasal verbs
Bài 2. THÌ HIỆN TẠI (PRESENT TENSES) (2,3)
2.1. Form
2.2. Uses
2.3. Time expressions
Bài 3. THÌ QUÁ KHỨ (PAST TENSES) (2,3)
3.1. Forms
3.2. Uses
3.3. Time expressions
Bài 4. THÌ TƢƠNG LAI (FUTURE TENSES) (2,3)
4.1. Forms
4.2. Uses
4.3. Time expressions
Bài 5. CÂU (SENTENCES) (2,4)
5.1. Definition
5.2. Classification of sentences
5.3. Function and order of words in the sentences
MIDTERM TEST & FEEDBACK (1,1)
Bài 6. ÔN TẬP CỦNG CỐ (CONSOLIDATION) (1)
6.1. A summary of grammar points
6.2. Revision + Exercises
6.3. Instructions for the final exam
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
John, E. (2003). Oxford Practice Grammar, Oxford University Press.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] George Yule (1998). Defining English Grammar, Oxford University Press.
[2] Murphy, R.(2003). Basic Grammar in Use, Cambridge University Press.
[3] Quirk & Green Baum (1990). A University Grammar of English, Longman.
[4] Swan, Michael (1996). Practical English Usage, Oxford University Press.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 37
[5] Thomsonv& Martinet. A Practical English Grammar, Oxford University Press.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- PPGD chính: thuyết giảng
- Hƣớng dẫn sinh viên thực hành cá nhân, cặp và nhóm
- Hƣớng dẫn sinh viên thảo luận cặp và nhóm.
- Hƣớng dẫn chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, chuẩn bị cho việc thuyết trình bài mới.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên phải tham đầy đủ các giờ học trên lớp theo qui định (80% trở lên).
- Chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp, làm bài tập trong giáo trình và tài liệu bổ sung.
- Có thái độ học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp.
- Đọc tài liệu chuẩn bị bài thuyết trình.
- Hoàn thành tất cả các bài tập theo yêu cầu của giảng viên.
- Tham gia thi kiểm tra, đánh giá đầy đủ.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
-Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Tự luận, trắc nghiệm.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 38
NĂM THỨ HAI
RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM THƢỜNG XUYÊN
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211342
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm, hình thức đào tạo: Chính
quy
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Không
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Lý thuyết : 05 tiết
- Bài tập : 16 tiết
- Kiến tập : 05 tiết
- Họat động theo nhóm : 03 tiết
- Viết thu hoạch : 01 tiết
- Tự học, tự nghiên cứu : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
- Hiểu đƣợc các hoạt động giáo dục trong trƣờng học, cách soạn giáo án, cách trình
bày bảng, cách đánh giá một giờ dạy, các kĩ năng cơ bản của ngƣời giáo viên trên lớp.
- Nắm đƣợc hệ thống các kiến thức vềphƣơng pháp dạy học, giúp sinh viên có thể
soạn đƣợcgiáo án và đứng lớp. Sinh viên cũng có thể học và thực hành những kỹ năng
mềm của giáo viên nhƣ viết và trình bày bảng từ đó sinh viên có thể thực hành dạy học
vào các đợt thực tập năm hai và năm ba.
2.2. Kỹ năng
- Qua tham khảo, tìm hiểu và dự giờ, hình thành hệ thống kỹ năng nghề nghiệp
phù hợp bao gồm các kỹ năng sƣ phạm cơ bản, các kỹ năng tiếp cận, các kỹ năng dạy
học và giáo dục nhƣ kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng viết bảng, kỹ
năng nghe, kỹ năng nói, kỹ năng đọc đúng, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng soạn bài.
- Sinh viên có đƣợc kỹ năng viết đúng, đẹp, trình bày bảng khoa học. Đồng thời
sinh viên cũng có đƣợc kỹ năng soạn giáo án và thực hành dạy học trên lớp trong điều
kiện đƣợc trang bị hoặc không đƣợc trang bị công nghệ thông tin trong lớp học.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 39
2.3. Thái độ
- Hình thành ý thức tinh thần trách nhiệm, nâng cao tình cảm nghề nghiệp cho
sinh viên chuẩn bị bƣớc vào nghề. Tạo động lực cho sinh viên tích cực tham gia
RLNVSP, hội thi NVSP giỏi và phấn đấu để trở thành ngƣời giáo viên có phẩm chất và
năng lực sƣ phạm tốt.
- Sinh viên cần có thái độ yêu thích môn học và thể hiện đƣợc thái độ yêu nghề dạy
học thông qua việc nghiêm túc tham gia các hoạt động trên lớp cũng nhƣ trong các giờ tự
học của nhóm.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần RLNVSPTX nhằm tạo điều kiện cho sinh viên sƣ phạm sớm tiếp xúc
với thực tế giáo dục, có cách nhìn tổng quát về hoạt động của nhà trƣờng, về các mối
quan hệ giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội, về nhiệm vụ của giáo viên và những yêu
cầu cần phải phấn đấu để trở thành giáo viên có năng lực và phẩm chất tốt. Ngoài ra,
học phần còn giúp sinh viên làm quen với nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học, giáo dục trong và ngoài lớp, một số kỹ thuật dạy học đặc trƣng của môn học.
Học phần cũng giúp sinh viên sƣ phạm chuẩn bị tốt kiến thức và kỹ năng cho các đợt
thực tập năm thứ 2 và năm thứ 3.
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Topic 1. Kiến tập sƣ phạm tại trƣờng thực hành Quang Trung (4, 1)
Viết thu hoạch
Topic 2. Soạn giáo án (2,5)
2.1. Hƣớng dẫn hình thức (P.P.P lesson và skill lesson) và nguyên tắc soạn giáo án
2.2. Thực hành soạn giáo án
Topic 3. Thực hành dạy học (2,12)
3.1. Dạy kỹ năng đọc
3.2. Dạy kỹ năng viết
2.3. Dạy kỹ năng nghe
2.4. Dạy kỹ năng nói
2.5. Dạy Ngữ pháp
2.6. Dạy các kỹ năng tổng hợp
Topic 4. Luyện kỹ năng viết và trình bày bảng (1,3)
4.1. Hƣớng dẫn và luyện kỹ năng viết bảng
4.2. Hƣớng dẫn và luyện kỹ năng trình bày bảng
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 40
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
Harmer, J. (1999). How to teach English, Pearson Education Limited: Longman
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Doff, A. (2009). Teach English: A training course for teachers - Teacher’s workbook,
23rd
printing, The United Kingdom: Cambridge University Press.
[2] Harmer, J. (1999). How to teach English, Pearson Education Limited: Longman.
[3] Harmer, J. (2007). The Practice of English Language Teaching, 4th
Edition, Pearson
Education Limited: Longman.
[4] Hoàng Văn Vân. Sách tiếng Anh lớp 6, 7, 8 và 9, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
[5] Teaching The Skills. A Methodology Course for English Language Teacher. Tài Liệu
Workshop.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- Hƣớng dẫn cho sinh viên những nội dung tự nghiên cứu.
- Kết hợp giữa thuyết trình của giảng viên với nêu vấn đề để sinh viên thảo luận
dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên.
- Nêu vấn đề và hƣớng dẫn cho sinh viên nghiên cứu, thảo luận, cho các bài tập
để sinh viên làm ngay trên lớp.
- Bố trí thời gian thảo luận, làm bài tập phù hợp.
- Liên hệ với trƣờng thực hành và đƣa sinh viên về kiến tập, dự giờ.
- Cập nhật thông tin giảng dạy và nội dung chƣơng trình của từng năm ở trƣờng
phổ thông để có thể thực hiện hoạt động RLNVSP một cách hiệu quả và phù hợp.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên phải tham đầy đủ các giờ học trên lớp theo qui định.
- Có thái độ học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp.
- Hoàn thành tất cả các bài tập, bài thu hoạch theo yêu cầu của giảng viên.
- Tham gia dự giờ nghiêm túc tại trƣờng thực hành.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Năm I & năm II (15 tiết)
Kết quả RLNVSP I là trung bình chung của 2 cột điểm năm I & năm II
- Năm I (05 tiết): Viết báo cáo sau kiến tập
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 41
- Năm II (10 tiết)
* Điểm cá nhân:
Hoàn thành các bài tập cá nhân: 30%
* Điểm nhóm:
Thực hành tập giảng trên lớp: 70%, trong đó:
+ Điểm giáo án: 30%
+ Điểm dạy học: 40%
Năm III (15 tiết)
* Điểm cá nhân:
Hoàn thành các bài tập cá nhân: 30%
* Điểm nhóm:
Thực hành tập giảng trên lớp: 70%, trong đó:
+ Điểm giáo án: 30%
+ Điểm dạy học: 40%
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 42
NGHE 3
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211172
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạmTiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học học phần NGHE 2
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết
- Luyện tập trên lớp : 15 tiết
- Thảo luận : 05 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Sinh viên đạt cấp độ phần Luyện nghe tiếng Anh – nâng cao cấp độ 3
(LISTENING level 3) nhìn chung đƣợc mong muốn có những năng lực sau ở mức độ
trung cấp. Sau khi hoàn thành khóa học này, sinh viên có thể:
Thực hành lắng nghe cho nhiều mục đích và nghe các ví dụ về các loại khác nhau
của văn nói tiếng Anh bao gồm các cuộc hội thoại tƣơng đối phức tạp, hƣớng dẫn, yêu
cầu, giới thiệu, xin lỗi, và những đề nghị, gợi ý. Kỹ năng cần thiết nghe đƣợc thực hành
trong suốt văn bản. Những kỹ năng này bao gồm việc lắng nghe cho các từ khóa, chi tiết,
và ý chính, lắng nghe và suy luận, lắng nghe theo thái độ, nghe câu hỏi và trả lời, nhận
biết và xác định thông tin.
2.2. Kỹ năng
Phát triển các kỹ năng nghe nói trong các hoạt động giao tiếp nghề nghiệp (gọi và
trả lời điện thoại, trình bày quan điểm trong các cuộc họp, trả lời phỏng vấn, ứng xử với
những vấn đề nảy sinh trong quá trình làm việc, nêu lên các kế hoạch tƣơng lai và hợp tác
trong giải quyết công việc).
Tìm và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ sách vở, báo đài, internet .
Làm việc hợp tác với bạn cùng đôi, nhóm, lớp và giáo viên.
Phát triển khả năng lập luận thông qua việc bảo vệ ý kiến cá nhân bằng các dẫn
chứng, ví dụ minh họa.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 43
2.3. Thái độ
Nghiêm túc luyện phát triển kỹ năng Nghe trên lớp và tự luyện nghe với ý thức có
kỹ năng nghe tốt để làm việc trong tƣơng lai.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Luyện nghe tiếng Anh – trung cấp, cấp độ 3 (LISTENING level 3) là
cấp độ cuối của 3 học phần Luyện nghe tiếng Anh. Học phần Luyện nghe tiếng Anh –
trung cấp cấp độ 3 (LISTENING level 3) bao gồm 12 đơn vị bài học. Học phần Luyện
nghe tiếng Anh – trung cấp, cấp độ 3 (LISTENING level 3) có thể đƣợc sử dụng nhƣ là
các văn bản chính cho một khóa học nghe, hoặc là một văn bản bổ sung trong một khóa
học hội thoại, hoặc làm cơ sở cho một khóa học trong phòng thí nghiệm ngôn ngữ. Mỗi
đơn vị bài học có một chủ đề có liên quan đến cuộc sống hàng ngày và kinh nghiệm của
ngƣời trƣởng thành cũng nhƣ của các thanh thiếu niên. Các chủ đề đã đƣợc chọn có tần số
sử dụng thƣờng xuyên trong cuộc trò chuyện và quan tâm của ngƣời học. Một loạt các
hoạt động có tính kích hoạt và hữu ích đƣợc bao gồm để cung cấp cho sinh viên cơ hội
thực hành nghe theo mức độ từ thấp đến cao.
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Unit 1. Hobbies and pastimes (0.5, 2)
1.1. What are your hobbies and pastimes? Check your answer and compare with your
partner
1.2. People are talking about hobbies and pastimes. Listen and number the pictures
1.3. Which activity does each person enjoy doing now? Listen and circle the correct
answer
1.4. Listen and check two hobbies for each person
1.5. Talk about your hobbies now and your hobbies in the past
Unit 2. Shopping problems (0.5, 2)
2.1. Have you ever had shopping problems? Check your answer with your partner
2.2. Which item did each person receive? Listen and check the correct answer
2.3. Customers are describing a problem. Listen and circle the correct answer
2.4. People are talking about shopping. Listen and circle the correct information
2.5. Tell your friends about three most important things you have to do when shopping
Unit 3. Hotel services (0.5, 2)
3.1. Write the numbers next to the services. Compare answers with a partner
3.2. People are making calls from their hotel room. Listen and circle the correct answer
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 44
3.3. People are talking to a hotel receptionist. Listen and circle the correct answer
3.4. Listen to the people’s opinions about the hotel they are staying
3.5. Talk about the room you are statying
Unit 4. Movies (0.5,2)
4.1. Match each kind of movie on the left with the best description on the right
4.2. Listen and circle what kind of movie each person is describing
4.3. Listen and write the show times
4.4. Listen and check what they liked or disliked about each movie
4.5. Review a movie you like best
Unit 5. Fears (0.5, 2)
5.1. Check what you are afraid of
5.2. What is happening in the pictures. Listen and number the pictures
5.3. People are describing fears. Has each speaker’s fear decreased over the years.
Listen and check the correct answer
5.4. People are talking about their fears. Is each statement true or false. Listen and
check the correct answer
5.5. Talk about your fears
Unit 6. Telephone messages (0.5, 2)
6.1. Do you use the telephone often? Fill in the information below?
6.2. Listen to the messages on Suise’s voicemail. Complete the information about each
call
6.3. Listen to these messages on Andre’s voicemail. Cirlce the correct message
6.4. Listen and decide whether these statements True or False
6.5. Talk about the best times to call
Unit 7. Touring a city (0.5, 2)
7.1. What do you do when you visit a new city? Check your answers
7.2. People are visiting a city. Where are they? Listen and number the pictures
7.3. Listen to tour guides describing things they will do or see on a tour
7.4. Listen and chech what was good or bad about each tour they took
7.5. Talk about the tour you took recently
Unit 8. Airports (0.5, 2)
8.1. Match each activity on the left with the correct place on the right
8.2. Where do these people want to go? Listen and chech the correct picture
8.3. Listen and check what these people are talking about
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 45
8.4. People are talking about airports in different cities. Listen and check the answers
8.5. Talk about airports in Vietnam
Unit 9. Hotels (0.5, 2)
9.1. What do you usually do when you check into a hotel?
9.2. People are checking into a hotel. Listen and circle the correct answers
9.3. People are discussing their room. Listen and check the correct information
9.4. What kind of room does each guest want? Listen and check the correct answer
9.5. Make a conversation about checking into a hotel
Unit 10. Traffic (0.5, 2)
10.1. Match the pictures with the descriptions
10.2. People are making announcements about traffic conditions. Listen and number
the pictures
10.3. Listen and circle how each person will get somewhere
10.4. Listen and circle the solutions to traffic problems in the cities
10.5. Talk about solutions to traffic problem in dalat city
Unit 11. Roommates (0.5, 2)
11.1. What are the four most important qualities of a roommate?
11.2. People are talking about their roommates. Listen and circle the two words that
best describes each person
11.3. People are comparing their new roommate. Which one does each person prefer
now? Listen and check the correct answer
11.4. Listen and circle what people want their roommate to do
11.5. Talk about how to be a good roommate
Unit 12. Travel (0.5, 2 )
12.1. Which of these have ever happened to you on vacation? Check your answers
12.2. Cindy is talking about her vacation. Listen and number the pictures
12.3. People are calling home while they are on vacation. Listen and check the word
that describes each person
12.4. People are describing travel experience. Is each statement trtue or false? Listen
and check the correct answer
12.5. Talk about your travel experience
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
Jack. C. Richard (2005). Developing Tactics for Listening - 2nd Edition, Oxford,
London.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 46
5.2. Tài liệu tham khảo
Jacky; Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard, New First Certificate Gold,
Longman, London.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính chân thực cao giúp ngƣời
học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học.Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng
trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc
trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện
trong giờ tự học.
Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based
learning), gắn với mục tiêu giao tiếp và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.
Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn
giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến
thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo.Với môi
trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống/nhiệm vụ
(task) đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính:
Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). Giáo viên cùng cả lớp khai
thác nội dung/ý của chủ đề, chú trọng đƣa ra những cụm từ, mẫu câu then chốt. Ở bƣớc
này ngƣời học cần hiểu kỹ yêu cầu của bài tập và cùng thao tác mẫu với giáo viên.
Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học
đƣợc nghe, nói hay đọc tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Sinh viên lần
lƣợt trải qua ba giai đoạn nhƣ thực hiện bài tập trong nhóm /cặp, sau đó cùng chuẩn bị bài
trình bày hay báo cáo lại cho cả lớp hoặc giữa các nhóm với nhau những công việc đã
thực hiện, cách làm và kết quả cụ thể. Cuối cùng các nhóm cùng trao đổi qua phần trình
bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và
giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy
xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những
mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3.
Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên
quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn
của giáo viên.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 47
6.2. Đối với sinh viên
Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài học và
chuẩn bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu luận.
Các yêu cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu cầu của giáo viên trong các bài học đầu tiên
của chƣơng trình. Giáo viên có thể linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình
hoặc thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Trắc nghiệm, tự luận.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 48
ĐỌC 3
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211272
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Đọc 2
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết
- Thảo luận : 05 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Củng cố kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng.
2.2. Kỹ năng
Hiểu đƣợc chi tiết của bài đọc, nhận dạng đƣợc chủ đề và diễn giải ý của bài, nhận biết
đƣợc sự mạch lạc của bài, hiểu đƣợc điều muốn nói và từ vựng, phát triển kỹ năng đoán ý,
hoàn thành bài tóm tắt và bảng biểu.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng
đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm những bài đọc và các dạng bài tập đƣợc thiết kế nhằm giúp sinh
viên thành thạo 6 kỹ năng đọc hiểu chính đã dƣợc học ở học phần 2. Ngoài ra, một số bài
thi thực tế cũng dƣợc đƣa vào nhằm giúp sinh viên làm quen với dạng bài thi TOEFL iBT.
- Skill A – Understanding Details
- Skill B – Identifying Topics and Paraphrasing
- Skill C – Recognizing Coherence
- Skill D – Understanding Referents and Vocabulary
- Skill E – Making Inferences and Establishing Purposes
- Skill F – Completing Summaries and Tables
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 49
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Chapter 1. Understanding Details (1,3)
Passage 1: Ansel Adams
Passage 2: Anxiety
Passage 3: Industrialized Nations
Chapter 2. Identifying Topics and Paraphrasing (1,3)
Passage 1: Whooping Cranes
Passage 2: Louis Armstrong
Passage 3: Criminal Behavior
Chapter 3. Recognizing Coherence (1,3)
Passage 1: The Death Sea
Passage 2: Herbs and Herb Gardens
Passage 3: Homer
Chapter 4. Understanding Referents and Vocabulary (1,3)
Passage 1: Acupuncture
Passage 2: Robert Frost
Passage 3: Romantic Realism
Chapter 5. Making Inferences and Establishing Purposes (1,3)
Passage 1: Problems with Meat Production
Passage 2: The Silk Road
Passage 3: Culture, Instinct and Culture Shock
Chapter 6. Completing Summaries and Tables (1,3)
Passage 1: Introduction to Ecology
Passage 2: Socialization
Passage 3: The Women’s Movement
Chapter 7. Actual Tests (4,2)
Test 1: Ecology
Test 2: Biology
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính
[1] Paul Edmunds & Nancy McKinnon (2006). Mastering Skills for the TOEFL iBT,
Compass Media Inc.
[2] Michael A. Putlack, Stephen Poirior, Will Link (2008). TOEFL iBT Actual Test,
Darakwon Inc.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 50
5.2. Tài liệu tham khảo
Rachel Lee (2010). Essence Reading, Longman.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc
bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên.
6.2. Đối với sinh viên
Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng
dẫn của giáo viên.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1
- Điểm bài tập: Trọng số 1
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6
- Hình thức thi: Tự luận.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 51
NÓI 3
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211192
1.2. Số tín ch ỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: chính qui.
1.4. Loại học phần: bắt buộc.
1.5. Điều kiện tiên quyết: đã học Nói 2
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết
- Thảo luận : 10 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 10 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Học phần này trang bị kiến thức cho sinh viên năm hai về các mẫu câu và cấu trúc
ngữ pháp thông dụng trong giao tiếp. Trong quá trình học tập, sinh viên có thể mở rộng
và nâng cao vốn từ vựng, ngữ âm và sử dụng đúng ngôn ngữ khi nói về một đề tài cụ
thểtrong giao tiếp hằng ngày.
2.2. Kỹ năng
Phát triển khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh cho sinh viên năm hai thông qua
những tình huống giả lập. Kết thúc môn học, sinh viên có khả năng giao tiếp trong những
tình huống thông thƣờng với những mục đích giao tiếp khác về các chủ đề quen thuộc
trong cuộc sống.
2.3. Thái độ
Sinh viên làm chủ trong giao tiếp, tự tin vào khả năng giao tiếp của bản thân cũng
nhƣ tiềm năng ngôn ngữ của bản thân. Hình thành ở sinh viên thái độ hợp tác làm việc
theo cặp hoặc nhóm và niềm yêu thích luyện nói mỗi ngày để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm 8 đơn vị bài học đƣợc thiết kế để phát triển kỹ năng giao tiếp
trong bối cảnh đời sống hàng ngày. Mỗi đơn vị bài học đƣợc thiết kế theo một chủ đề phổ
biến trong cuộc sống nhằm cung cấp mẫu câu, đoạn hội thoại mẫu và những bài tập vận
dụng ngôn ngữ để sinh viên có thể chia sẻ ý kiến, quan điểm và cảm xúc cá nhân. Các
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 52
hoạt động “Work alone”, "Pair work", "Group work", "Language focus" và
"Communication tasks" đặt ra những yêu cầu cụ thể của từng chủ đề nhằm định hƣớng
cho sinh viên thực hành phát triển kỹ năng giao tiếp. Ngoài những bài học tiếng Anh trên
lớp thì luyện tập thêm ở nhà là điều không thể thiếu đối với kỹ năng này.
4. Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian
Unit 1. Vacation Time (1,2)
1.1. What’s it like there?
1.2. Before you go
Unit 2. Modern Inventions (1,2)
2.1. Useful things
2.2. Great ideas?
Unit 3. The Environment (1,2)
3.1. Threats to our environment
3.2. Saving the environment
Unit 4. News and Current events (1,2)
4.1. In the news
4.2. Keep up to date!
Unit 5. Living in the City (1,3)
5.1.City life
5.2. Safety and crime
Unit 6. Arts and Entertainment (1,3)
6.1. Yes, but is it art?
6.2. I really enjoyed it!
Unit 7. In the past (2,3)
7.1. Times have changed …
7.2. A sense of history
Unit 8. Comedy and Humor (2,3)
8.1. What a scream!
8.2. A sense of humor
5. Tài liệu học tập
5.1. Giáo trình chính
[1] Leo Jones (2007). Let’s Talk 2, 2nd
Edition, Cambridge University Press.
[2] Leo Jones (2007). Let’s talk 1 Audio CD, Cambridge University Press.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 53
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Newbrook Jacky, Wilson, Judith, Acklam, Richard (2010). New First Certificate
Gold Coursebook, Longman.
[2] Jacky, Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard (2010). New First Certificate
Gold Teacher’s Manual, Longman.
[3] Hryorij Dyczok (2010). Building Grammar Skills for TOEFL IBT, Cambridge
University Press.
[4] Hryorij Dyczok (2010). Vocabulary For First Certificate, Cambridge University
Press.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- Kiến thức đƣợc truyền đạt cần rõ ràng, theo quan điểm giao tiếp để giúp sinh viên
dễ hiểu, ghi nhớ và vận dụng.
- Sử dụng Phƣơng pháp dạy học theo tình huống (Task – based learning). Theo
phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của sinh
viên sau khi giảng viên đã cung cấp kiến thức lý thuyết. Kiến thức này đƣợc vận dụng
nhiều trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và
đƣợc trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.
- Chia cặp và nhóm để sinh viên thực hành nói theo yêu cầu của các hoạt động
trong giáo trình.
- Duy trì liên lạc qua email để giúp sinh viên thực hiện các bài tập, trả lời các thắc
mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho sinh viên cách học hiệu quả.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên tham gia ít nhất 80% các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài theo yêu cầu
của giảng viên.
- Sinhviên tích cực tham gia xây dựng bài, thảo luận hoạt động theo cặp/nhóm.
- Sinh viên tự trau dồi kiến thức văn hóa và mở rộng vốn từ vựng thông qua hệ
thống bài học.
- Sinh viên tăng cƣờng việc tự học, tự rèn luyện để đạt đƣợc những tiến bộ đáng kể
trong quá trình học.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 54
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%.
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
-Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Vấn đáp.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 55
VIẾT 1
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211042
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: chính qui.
1.4. Loại học phần: bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: không
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết
- Thảo luận : 03 tiết
- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) :
- Hoạt động theo nhóm : 02 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nắm vững những kiến thức cơ bản về câu đơn, câu kép, câu phức, dấu câu, những
lỗi thƣờng gặp khi viết câu, cách viết thƣ thân mật, thƣ giao dịch, kể lại câu chuyện, bài
nhận xét về phim, kịch . . .
2.2. Kỹ năng
- Có thể viết câu đơn, câu kép, câu phức.
- Có khả năng sử dụng dấu câu đúng.
- Có khả năng nhận ra những lỗi thƣờng gặp khi viết câu và viết đúng.
- Có khả năng viết các loại thƣ thân mật, thƣ giao dịch.
- Có khả năng viết kể lại một câu chuyện trong cuộc sống hàng ngày.
- Có khả năng đánh giá viết bài nhận xét về một bộ phim, kịch . . .
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng
đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 56
3. Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung chính của môn học bao gồm kiến thức cơ bản về viết: câu đơn câu kép,
câu phức, dấu câu, những lỗi thƣờng gặp khi viết câu, thƣ thân mật, thƣ giao dịch, kể lại
câu chuyện trong cuộc sống hàng ngày, bài nhận xét về phim ảnh, kịch . . . .
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Unit 1. Kinds of Sentences & Sentence Problems (2,4)
1.1. Simple Sentence
Parts of a Sentence (Subject, Object, Complement ...)
Sentence Patterns ( S+V, S+V+C, S+V+ O+ C, S +V + OI + OD, S+ V + O)
1.2. Compound Sentence
Compound Sentence with Coordinator (FANBOYS)
Compound Sentence with Conjunctive adverbs
Compound Sentence with a semicolon
1.3. Complex Sentence
Independent Clauses
Dependent Clauses
Kinds of Dependent Clauses
Noun Clause
Adverbial Clause
Adjective Clause / Relative Clause
1.4. Sentence Problems
Sentence Fragments
Choppy Sentences
Run – on Sentences and Comma Splices
Stringy Sentence.
Unit 2. Writing Informal Letters (2,4)
2.1. Informal Letters
Format of an informal letter
Introduction
Models
Practice
2.2. General personal letters
Introduction
Models
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 57
Language notes
Practice
*Requests and Inquiries (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu)
Introduction, Models, Language notes, Practice
*Arrangements (tự học) (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu)
Introduction, Models, Language notes, Practice
Unit 3. Writing Formal Letters (2,4)
Format of a formal letter
Introduction
Models
Practice
Letters of Application
Introduction
Models
Language notes
Practice
*Letters of Request (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu)
Introduction, Models, Language notes, Practice
*Letters of Complaint (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu)
Introduction, Models. Language notes, Practice
Unit 4. Reporting Incidents and Events (2,4)
Introduction
Models
Language notes
Practice
Narrating
Introduction
Models
Language notes
Practice
Unit 5. Writing a Review (2,4)
Review (books, films, TV programs, music, visits, and restaurants)
Introduction
Models
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 58
Language Notes
Practice
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
[1] Oshima, A. and Hogue, A. (1997). Academic Writing (3rd
Edition), Student’s Book,
Longman.
[2] Alexander, L.G. (1993). New Concept English, Longman
[3] Jolly, D. (1996). Writing Tasks, NXB ĐONG NAI
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Cambridge University Press (2008). First Certificate in English 1,2,3, .. . Cambridge
University Press.
[2] Jacky, N. Judith, W., Richard, A. (2010). New First Certificate Gold, Longman.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học
hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong
các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi / nhắc lại nhiều lần trong các
bài tập tình huống trên lớp.
- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc
thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
- Giảng viên có thể linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những
phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.
- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based
learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đựơc.
- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning)
- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực
hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong
giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực
hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba
bƣớc chính.
- Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task).
- Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học
đƣợc viết tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 59
- Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên
quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn
của giáo viên.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp
- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên
- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.
- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao
- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên Internet.
Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những
tiến bộ đáng kể trong quá trình học.Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì
liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,
trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện
trong giờ tự học
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 60
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 1
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211142
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Không
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 08 tiết
- Thảo luận : 01 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 01 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Sinh viên sƣ phạm tiếng Anh bƣớc đầu nắm bắt đƣợc các phƣơng pháp giảng dạy
tiếng Anh cơ bản - từ những phƣơng pháp cổ điển hoặc hiện đại cho đến việc kết hợp các
phƣơng pháp này cho phù hợp với từng môi trƣờng học, đối tƣợng học và xu thế giáo dục
của từng thời kỳ. Đồng thời sinh viên bắt đầu đƣợc tìm hiểu về lý thuyết dạy học mảng
kiến thức tiếng Anh (Ngữ pháp, Từ vựng và Phát âm).
2.2. Kỹ năng
Sinh viên làm quen với một số phƣơng pháp dạy học tiếng Anh cơ bản và từng
bƣớc làm quen với hoạt động thực hành giảng dạy cho từng phƣơng pháp đó. Thêm vào
đó, sinh viên bắt đầu thực hành dạy các các phần về kiến thức tiếng Anh (Ngữ pháp, Từ
vựng và Phát âm).
2.3. Thái độ
Sinh viên cần có thái độ yêu thích môn học thông qua việc nghiêm túc tham gia
nghiên cứu tại nhà các phần lý thuyết và các hoạt động trên lớp. Đặc biệt là mỗi một sinh
viên phải thể hiện trách nhiệm của bản thân đối với nhóm học tập của mình bằng cách
phối hợp và tham gia vào tất cả các hoạt động của nhóm.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 61
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Phƣơng pháp dạy học tiếng Anh I giúp cho sinh viên sƣ phạm tiếng Anh
bƣớc đầu tiếp cận với các phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh đƣợc áp dụng qua từng thời
kỳ. Đồng thời sinh viên cũng có cơ hội tham gia các bài thực hành nhỏ nhằm nắm chắc
phần lý thuyết đã đƣợc học trƣớc đó. Hơn nữa, phƣơng pháp dạy học các kiến thức tiếng
Anh đƣợc đƣa vào học phần Phƣơng pháp dạy học tiếng Anh I, giúp sinh viên bƣớc đầu
nắm đƣợc phần lý thuyết và thực hành dạy học nhóm các kiến thức tiếng Anh.
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Unit 1. Introduction to English Teaching Methodology (1,0)
1. Defining Methodology
2. A brief history of Language Teaching
Unit 2. The Grammar Translation Method (GTM) (2,1)
1. The process of the method
2. The principles of the method
3. The Techniques of the method
4. Practice teaching
Unit 3. The Direct Method (DM) (2,1)
1. The process of the method
2. The principles of the method
3. The Techniques of the method
4. Practice teaching
Unit 4. The Audio-Method (ALM) (2,1)
1. The process of the method
2. The principles of the method
3. The Techniques of the method
4. Practice teaching
Unit 5. Total Physical Response (TPR) (2,1)
1. The process of the method
2. The principles of the method
3. The Techniques of the method
4. Practice teaching
Unit 6. Communicative Language Teaching (CLT) (2,1)
1. The process of the method
2. The principles of the method
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 62
3. The Techniques of the method
4. Practice teaching
Unit 7. Theory of Learning and Teaching
Teacher and Learners’ Roles (2,0)
Unit 8. Teaching Grammar (2,4)
1. Theory of Teaching Grammar
2. Practice Teaching Grammar
3. P.P.P Lesson plans
Unit 9. Teaching Vocabulary (1,2)
1. Theory of Teaching Vocabulary
2. Practice Teaching Vocabulary
Unit 10. Teaching Pronunciation (1,2)
1. Theory of Teaching Pronunciation
2. Practice Teaching Pronunciation
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
[1] Freeman, D.L. (2000). Techniques and Principles in Language Teaching, 2nd
Ed
Oxford: Oxford University Press.
[2] Nguyễn Đức Linh Phƣơng (2018). Methodology 2 (Internal Use).
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Freeman, D.L. (2000). Techniques and Principles in Language Teaching, 2nd
Ed.
Oxford: Oxford University Press.
[2] Doff, A. (2009). Teach English: A training course for teachers- Teacher’s workbook,
23rd
printing. The United Kingdom: Cambridge University Press.
[3] Harmer, J. (1999). How to teach English. Pearson Education Limited: Longman.
[4] Harmer, J. (2007). The Practice of English Language Teaching.4th
Edition. Pearson
Education Limited: Longman.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Đối với học phần này, ngƣời giảng viên cần hƣớng dẫn cho sinh viên tìm hiểu các
phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh cơ bản đƣợc áp dụng qua từng thời kỳ. Đồng thời,
giảng viên cần tổ chức và sắp xếp lớp học một cách hợp lý cũng nhƣ cung cấp cho sinh
viên những câu hỏi cụ thể nhằm giúp cho sinh viên có hƣớng đi phù hợp trong quá trình
cùng nhau tự nghiên cứu. Kết hợp với việc tìm hiểu các phƣơng pháp, giảng viên cũng tạo
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 63
cơ hội cho sinh viên thực hành giảng dạy nhằm giúp sinh viên hiểu đƣợc các phƣơng
pháp cụ thể hơn.
6.2. Đối với sinh viên
Sinh viên cần phải nghiên cứu tài liệu và nêu ra ý kiến của mình trƣớc khi nghe
giảng trên lớp. Vì vậy, sinh viên luôn sẵn sàng làm việc nhóm trên lớp và sau giờ học,
cùng nhau tìm hiểu, tranh luận và thống nhất các vấn đề do giảng viên nêu ra.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Trắc nghiệm và tự luận.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 64
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GIÁO DỤC
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211072
1.2. Số tín ch ỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình đào tạo: Cao đẳng sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn):
1.5. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các học phần của Tâm lý học và Giáo
dục học.
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 15 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 10 tiết
- Thảo luận : 01 tiết
- Thực hành : 02 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 02 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
Sau khi học xong học phần này sinh viên có các khả năng sau:
2.1. Kiến thức
- Sinh viên nắm vững khái niệm cơ bản về nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học
giáo dục, nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng (KHSPƢD), …
- Nắm vững các cách tiếp cận nghiên cứu khoa học,khoa học sƣ phạm ứng dụng.
- Nắm vững các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, quy trình thực hiện một đề tài
NCKHSPƢD.
2.2. Kỹ năng
Vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục vào thực hiện một đề tài
nghiên cứu khoa học giáo dục: từ khâu chọn đề tài đến khảo sát, thu thập số liệu, xử lý số
liệu, phân tích kết quả và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục.
2.3. Thái độ
Có thái độ làm việc khoa học (trung thực, khách quan, kiên trì, vƣợt khó...) thực hiện
một đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 65
3. Tóm tắt nội dung học phần
Cung cấp cho sinh viên một số khái niệm khoa học, nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu khoa học giáo dục, nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng, các cách tiếp cận trong
nghiên cứu khoa học. Hiểu và vận dụng đƣợc các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo
dục để thực hiện đề tài cụ thể.Từ đó, sinh viên biết chọn trong số các vấn đề của thực tiễn
cũng nhƣ lý luận làm thành một đề tài nghiên cứu.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chƣơng 1. Khái quát chung về nghiên cứu khoa học giáo dục (10,5)
1. Một số khái niệm cơ bản
1.1. Khái niệm về khoa học
1.2. Nghiên cứu khoa học
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Mục đích của nghiên cứu khoa học
1.2.3. Chức năng của nghiên cứu khoa học
1.2.4. Đặc điểm của nghiên cứu khoa học
1.2.5. Các loại hình nghiên cứu khoa học
1.3. Nghiên cứu khoa học giáo dục
1.4. Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng
2. Hệ thống các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
2.1. Các phƣơng pháp tiếp cận
2.1.1. Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống
2.1.2.Phƣơng pháp tiếp cận hoạt động
2.1.3. Phƣơng pháp tiếp cận thực tiễn …
2.2. Hệ thống các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
2.2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
2.2.1.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
2.2.1.2. Phƣơng pháp phân loại hệ thống lý thuyết
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
2.2.1. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm (Định nghĩa, ƣu điểm và hạn chế, cách tiến hành…)
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra sƣ phạm (Định nghĩa, ƣu điểm và hạn chế, cách tiến hành…)
2.2.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục (Định nghĩa, ƣu điểm và hạn chế, cách
tiến hành…)
2.2.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm (Định nghĩa, ƣu điểm và hạn chế, các loại thực
nghiệm sƣ phạm, cách tiến hành…)
2.2.5. Phƣơng pháp trắc nghiệm (Định nghĩa, ƣu điểm và hạn chế, cách tiến hành…)
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 66
2.2.6. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động sƣ phạm (Định nghĩa, ƣu điểm và
hạn chế, cách tiến hành…)
2.2.7. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
2.2.8. Các phƣơng pháp toán học sử dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục.
3. Các giai đoạn nghiên cứu một đề tài khoa học giáo dục
3.1. Giai đoạn chuẩn bị
3.1.1. Xác định đề tài nghiên cứu.
3.1.2. Xây dựng đề cƣơng nghiên cứu: Tên đề tài, lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu,
khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, giả thuyết khoa học, cách tiếp
cận, phƣơng pháp nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu.
3.1.3. Lựa chọn các phƣơng pháp nghiên cứu.
3.2. Giai đoạn thực hiện đề tài
3.2.1. Thu thập thông tin nghiên cứu lý thuyết.
3.2.2. Triên khai nghiên cứu thực tiễn thu thập dữ liệu (Đo kiến thức, đo kỹ năng hoặc
hành vi, đo thái độ).
3.2.3. Xử lý và phân tích dữ liệu (Độ tin cậy và độ giá trị; mô tả dữ liệ, so sánh dữ
liệu….)
3.3. Giai đoạn nghiệm thu và bảo vệ một đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục
4. Hƣớng dẫn viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học giáo dục
4.1. Mục đích của báo cáo nghiên cứu khoa học giáo dục
4.2. Các nội dung của báo cáo nghiên cứu khoa học giáo dục
4.3. Cấu trúc của báo cáo nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng (Tên đề tài, tên tác giả,
tóm tắt, giới thiệu, phƣơng pháp, phân tích dữ liệu và rút ra kết quả, kết luận và kiến nghị,
tài liệu tham khảo, phụ lục…)
4.4. Cách đánh số chƣơng mục của báo cáo
4.5. Ngôn ngữ và cách trình bày báo cáo
4.6. Cách ghi tài liệu tham khảo
4.7. Viết tóm tắt báo cáo kết quả nghiên cứu
Chƣơng 2. Thực hành nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ Anh (5, 10)
2.1. Lịch sử phát triển nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ Anh và các phƣơng pháp
nghiên cứu chuyên ngành
2.1.1. Lịch sử phát triển nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ Anh
2.1.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu chuyên ngành
2.1.2.1. Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng
2.1.2.2. Nghiên cứu đối chiếu và phân tích lỗi
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 67
2.2. Một số định hƣớng nghiên cứu
2.2.1. Nghiên cứu về ngôn ngữ Anh
2.2.1.1. Nghiên cứu về ngữ âm và âm vị học
2.2.1.2. Nghiên cứu về từ vựng
2.2.1.3. Nghiên cứu về cú pháp
2.2.1.4. Nghiên cứu về dụng học
2.2.2. Nghiên cứu về phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh
2.2.2.1. Nghiên cứu về phƣơng pháp giảng dạy kiến thức ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng
2.2.2.2. Nghiên cứu về phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng nói, nghe, đọc, viết
2.2.2.3. Nghiên cứu về kỹ thuật giảng dạy tiếng Anh
2.2.3. Nghiên cứu về văn học Anh, Mỹ
2.3. Thực hành viết đề cƣơng nghiên cứu
2.3.1. Chọn đề tài
2.3.1.1. Tên đề tài của tôi?
2.3.1.2. Tôi định làm (nghiên cứu) cái gì?
2.3.1.3. Tôi phải trả lời câu hỏi nào?
2.3.1.4. Quan điểm của tôi ra sao?
2.3.1.5. Tôi sẽ chứng minh quan điểm của tôi nhƣ thế nào?
2.3.2. Xây dựng đề cƣơng
2.3.2 1. Tên đề tài
2.3.2.2. Lý do chọn đề tài
2.3.2.3. Mục đích nghiên cứu
2.3.2.4. Nhiệm vụ của đề tài
2.3.2.5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
2.3.2.6. Phạm vi nghiên cứu
2.3.2.7. Giả thuyết khoa học
2.3.2.8. Phƣơng pháp và các phƣơng tiện nghiên cứu
2.3.2.9. Dàn ý nội dung nghiên cứu
2.3.2.10. Kế hoạch nghiên cứu
2.3.3. Triển khai nghiên cứu
2.3.3.1. Nghiên cứu lý luận
2.3.3.2. Thu thập dữ liệu
2.3.3.3. Phân tích dữ liệu
2.3.4.4. Xây dựng hệ thống kết luận khoa học của đề tài
2.3.4. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 68
2.3.4.1. Cách trình bày đề tài nghiên cứu
2.3.4.2. Viết báo cáo tóm tắt
2.3.5. Bài tập thực hành
Tự đề xuất một số đề tài nghiên cứu khoa học dƣới hình thức“Bài tập nghiên cứu
khoa học” và xây dựng đề cƣơng.
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính
[1] Vũ Cao Đàm (1999). Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB khoa học và kỹ thuật.
[2] Dự án Việt Bỉ (2010). Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, NXB Đại học sƣ phạm.
[3] Phạm Viết Vƣợng (1996). Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, NXB Hà Nội.
[4] Seliger H.W. and Shohamy E. (1990). Second Language Research Methods, 2nd
impression. Oxford University Press.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Hoàng Chúng (1983). Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, NXB
Giáo dục.
[2] Ngô Công Hoàn (2007). Những trắc nghiệm tâm lý, NXB Đại học sƣ phạm, Hà Nội.
[3] Burto n J. (1993). Dissertation, University of South Australia.
[4] Wray A. and Bloomer A. (2006). Projects in Linguistics, 2nd
edition, Oxford
University Press.
[5] Lê Quang Thiêm (2004). Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ, Nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- Trọng tâm là mục 2 Hệ thống các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục.
- Hƣớng dẫn sinh viên phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu.
- Tăng cƣờng rèn luyện kỹ năng thực hành và phát huy tính tích cực hoạt động nhận
thức của sinh viên.
6.2. Đối với sinh viên
- Nghiên cứu giáo trình, tài liệu tham khảo trƣớc khi lên lớp.
- Tự giác, tích cực trong học tập, thảo luận, nghiên cứu.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 69
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
Hình thức thi: Tự luận và trắc nghiệm.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 70
NGỮ ÂM VÀ ÂM VỊ HỌC
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211132
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính qui.
1.4. Loại học phần: Bắt buộc.
1.5. Điều kiện tiên quyết: Không.
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 10 tiết
- Thảo luận : 05 tiết
- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 05 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Sinh viên nắm vững kiến thức về các đặc điểm cơ bản của ngữ âm tiếng Anh, hệ
thống âm vị (phụ âm, nguyên âm); cách phát âm các nguyên âm và phụ âm tiếng Anh, các
yếu tố siêu đoạn tính trong chuỗi lời nói nhƣ trọng âm, nhịp điệu, ngữ điệu và cách sử
dụng chúng khi nói tiếng Anh.
2.2. Kỹ năng
Phát triển kỹ năng phát âm chuẩn các âm cơ bản trong tiếng Anh, bƣớc đầu làm
quen với việc truyền đạt những vấn đề có liên quan tới ngữ âm trong chƣơng trình Trung
học cơ sở.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng
đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần đƣợc chia thành 3 chƣơng: ngữ âm và âm vị học. Chƣơng 1: Ngữ âm -
yêu cầu ghi nhớ các cơ quan phát âm, định nghĩa cơ bản về âm, vị trí của các âm và cách
phát âm những âm đó, đồng thời phân biệt các loại âm nhƣ phụ âm, nguyên âm đơn,
nguyên âm đôi. Kết thúc chƣơng này ngƣời học phải đọc và phiên âm đƣợc các từ theo
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 71
hai cách (dựa vào âm vị và tha âm vị). Chƣơng 2: Âm vị học - yêu cầu hiểu các thuật ngữ
và một số qui luật biến đổi âm thƣờng gặp nhƣ âm kéo dài, âm mũi hóa, âm bật hơi...; các
qui luật biến đổi âm cơ bản trong tiếng Anh; nắm đƣợc cách nhấn mạnh từ và thay đổi độ
cao trong lời nói để tự điều chỉnh ngữ điệu cho phù hợp ngữ cảnh giao tiếp.
4. Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian
SECTION A. ENGLISH PHONETICS (5,10)
Unit 1. Introduction
Unit 2. Speech organs
Unit 3. Consonants
Unit 4. Vowels
SECTION B. ENGLISH PHONOLOGY (5,10)
Unit 5. Phonemes & allophones
Unit 6. Transcription
Unit 7. Word stress
Unit 8. Sentence stress
Unit 9. Strong and weak forms
Unit 10. Rhythm
Unit 11. Assimilation
Unit 12. Elision and linking
Unit 13. Intonation
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
Tran Mong Dao, Nguyen Duc Linh Phuong (2013). English Phonetics and Phonology,
(internal use).
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Fromkin, V. & Rodman, R. (1993). An Introduction to Language (6th
edition),
Harcourt Brace College Publishers.
[2] Roach, P. (1991). English Phonetics and Phonology - A Practical Course, Cambridge
University Press.
[3] Volfram, W. & Johnson, R. (1982). Phonological Analysis – Focus on American
English,The Center for Applied Linguistics.
[4] O’grady, W & Archibalt, J. (2000). Contemporary Linguistics – An Introduction,
Bedford/St. Martin’s.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 72
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học
hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng và trau
dồi trong các bài tập thực hành.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên.
- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp.
- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao.
- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trong các tài liệu tham khảo và trên trang web
của nhà xuất bản Cambridge.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 5%.
- Điểm bài tập: 5%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%.
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
Hình thức thi: Trắc nghiệm và tự luận.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 73
VIẾT 2
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211162
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính qui
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học VIẾT 1
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 08 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết
- Thảo luận : 04 tiết
- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết
- Hoạt động theo nhóm :03 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nắm vững những kiến thức cơ bản về
- Viết một bài miêu tả (tả cảnh, tả ngƣời)
- Viết bài báo cáo
- Viết bài báo
2.2. Kỹ năng
- Có thể viết các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều đề tài sở trƣờng, có thể tổng hợp
và đánh giá thông tin và lập luận từ nhiều nguồn.
- Có thể viết các bài mô tả rõ ràng, chi tiết về các sự kiện hay trải nghiệm có thật
hay tƣởng tƣợng, làm rõ mối quan hệ giữa các ý trong bài viết và tuân thủ các quy chuẩn
của thể loại đang viết.
- Có thể viết các bài miêu tả rõ ràng, chi tiết về nhiều đề tài liên quan đến sở thích
của mình.
- Có thể diễn đạt tin tức và quan điểm hiệu quả trong khi viết, có khả năng liên hệ
tới các tin tức và quan điểm khác khi viết.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 74
- Có thể ghi chú để truyền đạt các thông tin cho ngƣời khác hay phải tiếp xúc trong
cuộc sống thƣờng nhật, có thể truyền tải đƣợc một cách dễ hiểu những điểm mà mình cho
là quan trọng phù hợp tức thì tới bạn bè, những ngƣời làm dịch vụ.
- Có thể hiểu đƣợc một bài giảng có bố cục rõ ràng xoay quanh một đề tài quen
thuộc, và có thể ghi lại đƣợc các điểm quan trọng theo đánh giá của bản thân.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng
đƣợc những kiến thức đã học vào công việc sau này.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung chính của môn học bao gồm kiến thức cơ bản về viết bài miêu tả cảnh, tả
ngƣời, viết bài báo và bài báo cáo.
4.Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Unit 1. Describing Places (2,5)
1.1. Introduction
1.2. Models (reporting incidents and events, narrating)
1.3. Language notes
1.4. Practice
Unit 2. Describing People (2,6)
2.1. Introduction
2.2. Models (reporting incidents and events, narrating)
2.3. Language notes
2.4. Practice
Unit 3. Writing a Report (2,6)
3.1. Introduction
3.2. Models: summary reports, personal and factual reports
3.3. Language notes
3.4. Practice
Unit 4. Writing an Article (2,5)
4.1. Introduction
4.2. Models
4.3. Language notes
4.4. Practice
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
Jolly, D. (1996). Writing Tasks, NXB ĐONG NAI.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 75
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Alexander, L.G. (1993). New Concept English, Longman.
[2] Andrew Betsis ELT (2012). Succeed in EDI.
[3] Cambridge University Press (2008). First Certificate in English 1,2,3,4.
[4] Jacky, N. Judith, W., Richard, A. (2010). New First Certificate Gold, Longman.
[5] Oshima. A. and Hogue. A. (1997). Academic Writing (3rd
Edition), Student’s Book,
Longman.
[6] White Genevieve (2014). Writing, Harper Collins Publishers Ltd. UK.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học
hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong
các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi / nhắc lại nhiều lần trong các bài
tập tình huống trên lớp.
- Giảng viên có thể linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc
thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những
phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.
- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based
learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.
- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning).
- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực
hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong
giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực
hiện tích cực bài tập tình huống /nhiệm vụ (task) đƣợc giao.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp.
- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên.
- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.
- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao.
- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên internet.
Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những
tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì
liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,
trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 76
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong
giờ tự học.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Tự luận.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 77
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH TIỂU HỌC
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211063
1.2. Số tín chỉ : 03
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao Đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Không
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 45 tiết
- Lý thuyết : 13 tiết
- Bài tập : 14 tiết
- Thực hành giảng dạy : 12 tiết
- Họat động theo nhóm : 05 tiết
- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ : 01 tiết
- Tự học, tự nghiên cứu : 90 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sƣ phạm cần thiết và hiện đại bao gồm nội dung,
chƣơng trình sách giáo khoa Tiếng Anh tiểu học; các nguyên tắc và phƣơng pháp dạy
học các kĩ năng; cách thức tổ chức các kiểu bài học và các hình thức dạy học tiếng Anh.
2.2. Kỹ năng
Kỹ năng nghiên cứu, tham khảo tài liệu và soạn bài giảng; kĩ năng tổ chức hoạt
động dạy học; cách thức kiểm tra, đánh giá chất lƣợng dạy học ở học sinh tiểu học.
2.3. Thái độ
Trên cơ sở lí thuyết và thực tiễn, thực hành dạy học, sinh viên làm quen dần với
hoạt động nghiên cứu khoa học của một ngƣời giáo viên.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần PPGDTATH cung cấp cho sinh viên những vấn đề chung về phƣơng
pháp dạy học tiếng Anh tiểu học và rèn luyện kĩ năng tổ chức dạy học trong chƣơng
trình tiếng Anh bậc tiểu học. Học phần gồm có các chƣơng về đặc điểm tâm lí, lứa tuổi
của học sinh tiểu học, cách tổ chức, điều khiển lớp học cho giáo viên và phƣơng pháp
giảng dạy tiếng Anh cụ thể qua từng kĩ năng nhƣ nghe, nói, đọc, viết và kể chuyện. Dựa
trên các tiết thực hành giảng dạy, giới thiệu và đối thoại với sinh viên về ƣu, nhƣợc
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 78
điểm của các phƣơng pháp, biện pháp dạy học truyền thống và hiện đại. Theo đó, bản
thân sinh viên sẽ tự rèn cho mình nghiệp vụ và bản lĩnh sƣ phạm, làm chủ các kĩ năng
dạy tiếng Anh.
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Topic 1. Young Leaners (2,3)
1.1. Characteristics of young learners (8-10 years old)
1.2. A good teacher
Topic 2. Monitoring In The Classroom(2,3)
2.1. Monitoring jobs
2.2. Monitoring Pair Work and Group Work
2.3. Problems and Possible Solutions
Topic3. Monitoring In The Classroom (2,4)
3.1. Classroom Language
3.2. Demo
Topic 4. Lesson Planning (2,4)
4.1. Lesson Implementation Includes
4.2. Parts of A Lesson
Topic 5. Teaching Speaking (1,4)
5.1. Teaching Speaking.
5.2. Activities to promote speaking.
5.3. Micro teaching
Topic 6. Teaching Listening (1,4)
6.1. Difficulties
6.2. Three teaching stages
6.3. Micro teaching
Topic 7. Teaching Reading (1,4)
7.1. Some problems
7.2. The Five Essential Components of Teaching Reading
7.3. Micro teaching
Topic 8. Teaching Writing (1,4)
8.1.Writing activities with younger children
8.2. Writing for Older Children
8.3. Micro teaching
Topic 9. Teaching Telling Stories (1,2)
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 79
9.1. Stories’ importance
9.2. Activities
9.3. Micro teaching
KT-ĐG
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
Slattery, Mary & Willis, Jane (2001). English for Primary Teachers, A handbook of
activities & classroom language. Oxford University Press.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Boylan, Jane (2009). Motivating Learning, DVD Teacher Training Series. British
Council, East Asia.
[2] McKay, Penny & Guse, Jenny (2007). Five-Minute Activities for Young Learners.
Cambridge University Press.
[3] Moon, Jayne (2000). Children Learning English, Macmillan Publishers Limited.
[4] Read, Carol, (2007), 500 Activities for the Primary Classroom, Mac Millan
Publishers Limited.
[5] Reilly, Jackie & Vanessa (2005). Writing with Children.Oxford University Press.
[6] Seaton, Anne (2003). Getting Ready: Language Skills – practice in English grammar
& Vocabulary. Learners Publishing Pte Ltd.
[7] Slattery, Mary (2004). Oxford basics for children: Vocabulary Activities, Oxford
University Press.
[8] Svecová, Hana (2006). Oxford basics for children: Listen and Do, Oxford University
Press.
[9] Watts, Eleanor (2006). Oxford basics for children: Storytelling, Oxford University
Press.
[10] Wright, Andrew (1995). Storytelling with Children, Oxford University Press.
[11] Wright, Andrew (1997). Creating Stories with Children, Oxford University Press.
[12] Wright, Andrew (2001). Art and Crafts with Children, Oxford University Press.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- Hƣớng dẫn cho sinh viên những nội dung tự nghiên cứu.
- Kết hợp giữa thuyết trình của giảng viên với nêu vấn đề để sinh viên thảo luận
dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên.
- Sử dụng phƣơng pháp thuyết trình với những nội dung nào khó và quan trọng.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 80
- Nêu vấn đề và hƣớng dẫn cho sinh viên nghiên cứu, thảo luận, cho các bài tập
để sinh viên làm ngay trên lớp.
- Bố trí thời gian thảo luận, làm bài tập và dạy mẫu phù hợp.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên phải tham đầy đủ các giờ học trên lớp theo qui định (80% trở lên).
- Chuẩn bị bộ sách giáo khoa tiếng Anh bậc tiểu học (Let’s go, Family and Friends)
- Chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp.
- Có thái độ học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp.
- Hoàn thành tất cả các bài tập, các tiết dạy mẫu theo yêu cầu của giảng viên.
- Tham gia thi kiểm tra, đánh giá đầy đủ.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Tự luận.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 81
NĂM THỨ BA
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 2
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211052
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh.
Hình thức đào tạo: Chính qui
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Phƣơng pháp dạy học Tiếng Anh 1
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động
Thực hành trên lớp bao gồm
- Nghe giảng lý thuyết trên lớp : 21 tiết
- Thảo luận trên lớp : 08 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 01 tiết
-Tổng cộng : 30 tiết
Thực hành ngoài lớp bao gồm
- Soạn chủ đề cá nhân : 30 giở
- Hoạt động theo nhóm : 10 giở
-Thực tập nhóm : 20 giờ
-Tổng cộng : 60 giờ
2.Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Sinh viên bƣớc vào tìm hiều phƣơng pháp dạy học nhóm các kỹ năng tiếng Anh
(Nghe – Nói - Đọc - Viết). Đồng thời, sinh viên cũng nắm chắc phƣơng pháp dạy kỹ năng
tiếng Anh tổng hợp nhằm phù hợp với xu thế dạy học tiếng Anh hiện nay.
2.2. Kỹ năng
Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên có thể biên soạn giáo án của một bài giảng
về ba mặt của ngôn ngữ, các kỹ năng ngôn ngữ và kết hợp các kỹ năng tiếng Anh trong
một bài giảng. Sinh viên cũng có thể thực hiện thành thạo các bƣớc và kỹ thuật giảng dạy
theo giáo án đã biên soạn. Ngoài ra, sinh viên cũng đƣợc hƣớng dẫn cách tổ chức, điều
khiển một lớp học, lựa chọn và sử dụng giáo cụ trực quan phù hợp cho từng loại bài học
và đối tƣợng học viên.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 82
2.3.Thái độ
Sinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò của ngƣời giáo viên giảng dạy tiếng Anh.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học Phƣơng pháp dạy học tiếng Anh 2 trang bị cho sinh viên chuyên ngành
giảng dạy tiếng Anh kiến thức về lý thuyết (đặc biệt là các bƣớc và kỹ thuật) giảng dạy
bốn kỹ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc và viết. Sau khi nắm chắc phần lý thuyết, sinh viên
bắt đầu thực hành giảng dạy, từ những phần nhỏ trong từng bài đến một bài dạy hoàn
chỉnh.
Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên có thể biên soạn giáo án của một bài giảng
về ba mặt của ngôn ngữ, các kỹ năng ngôn ngữ và kết hợp các kỹ năng tiếng Anh trong
một bài giảng. Sinh viên cũng có thể thực hiện thành thạo các bƣớc và kỹ thuật giảng dạy
theo giáo án đã biên soạn.
4. Nội dung chi tiết học phần
TOPIC 1. TEACHING READING (2,4)
1. Theory of Teaching Reading
2. Practice Teaching Reading
TOPIC 2. TEACHING WRITING (2,4)
1. Theory of Teaching Writing
2. Practice Teaching Writing
TOPIC 3. TEACHING LISTENING (2,4)
1. Theory of Teaching Listening
2. Practice Teaching Listening
TOPIC 4. TEACHING SPEAKING (2,4)
1. Theory of Teaching Speaking
2. Practice Teaching Speaking
TOPIC 5. TEACHING INTEGRATED SKILLS (2,4)
1. Theory of Teaching Integrated Skills
2. Practice Teaching Integrated Skills
3. P.P.P Lesson Plans and Skills Lesson Plans
5. Tài liệu học tập
5.1. Giáo trình chính
Nguyễn Đức Linh Phƣơng (2018). Methodology 2 (Internal Use).
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Doff, A. (1988). Teach English: A training course for teachers- Teacher’s handbook,
Great Britain: Cambridge University Press.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 83
[2] Doff, A. (2009). Teach English: A training course for teachers- Teacher’s workbook,
23rd
printing. The United Kingdom: Cambridge University Press.
[3] Gower, R., and Others (2005). Teaching Practice: A Handbook for Teachers in
Training, Macmillan Education.
[4] Harmer, J. (1999). How to teach English, Pearson Education Limited: Longman.
[5] Harmer, J. (2007). The Practice of English Language Teaching, 4th
Edition.Pearson
Education Limited: Longman.
[6] Spratt, M. and others (2005). The TKT Course, The United Kingdom: Cambridge
University Press.
[7] Thornbury, S. (1999). How to teach grammar, Pearson Education Limited: Longman.
[8] Thornbury, S. (2002). How to teach vocabulary, Pearson Education Limited:
Longman.
[9] Thornbury, S. (2005). How to teach speaking, Pearson Education Limited: Longman.
[10] Thornbury, S. & Watkins, P. (2009). The CELTA Course: Certificate in English
Language Teaching to Adults (Trainee’s Book), The United Kingdom: Cambridge
University Press.
[11] Thornbury, S. & Watkins, P. (2009). The CELTA Course: Certificate in English
Language Teaching to Adults (Trainer’s Manual), The United Kingdom: Cambridge
University Press.
6.Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Phƣơng pháp giảng dạy chủ đạo
Đƣợc áp dụng cho chƣơng trình là: task-based learning. Theo phƣơng pháp này,
phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học sau khi đã
soạn kỹ bài theo dàn ý giáo viên cho trƣớc. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc
phải thực hiện tích cực bài tập tình huống/nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp
này giúp việc giảng dạy của giảng viên tiết kiệm thời gian hơn, đạt nhiều hiệu quả hơn và
đồng thời giúp ngƣời học có phƣơng pháp học chủ động và tích cực hơn, đồng thời kích
thích sự tự học của sinh viên.
Yêu cầu đối với giảng viên dạy bộ môn
- Phƣơng pháp giảng dạy học phần này là phƣơng pháp truyền đạt kiến thức thông
qua các giờ lên lớp kết hợp với làm bài tập theo nhóm. Giảng viên giảng dạy học phần
này cần chú ý trọng tâm tới cách phân biệt rõ cách sử dụng của các từ loại khác nhau.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 84
- Giáo viên cần theo dõi sát sao sĩ số lớp trong từng buổi lên lớp, cho điểm phần
chuẩn bị bài (xem trƣớc bài, làm bài tập đƣợc giao đầy đủ, có chất lƣợng tốt) trƣớc giờ lên
lớp của sinh viên, cho điểm phần tham gia các hoạt động trên lớp của sinh viên.
- Giáo viên soạn kỹ phần bài tập luyện. Kết hợp ôn lại các phần lý thuyết sinh viên nắm
chƣa vững trong quá trình bài dạy. Chuẩn bị các tài liệu phát tay, phấn màu, tranh ảnh, …
- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc
thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
- Giảng viên có thể linh hoạt hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những phần
luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.
6.2. Đối với sinh viên
Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài mới trƣớc khi lên lớp. Đánh
giá sinh viên thông qua việc tích cực xây dựng bài, thảo luận tích cực, chất lƣợng bài
kiểm tra giữa học phần và cuối học phần.
Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những
tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì
liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,
trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện
trong giờ tự học.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Phƣơng pháp đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Tự luận, trắc nghiệm.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 85
VĂN HÓA VĂN MINH ANH
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211232
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: chính qui
1.4. Loại học phần: bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: không
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 18 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 04 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 08 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nắm vững kiến thức về văn hóa, chính trị, giáo dục, lễ hội … của vƣơng quốc Anh
nhằm phục vụ cho công việc giảng dạy sau này của sinh viên.
2.2. Kỹ năng
-Phát triển kỹ năng đọc tài liệu, khai thác tài liệu về đất nƣớc Anh.
- Có thể thuyết trình về nƣớc Anh.
2.3. Thái độ
- Có ý thức yêu thích nƣớc Anh và học Tiếng Anh.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Môn Văn hóa văn minh Anh (British civilization) bao gồm đầy đủ 4 kỹ năng nói,
nghe, đọc, viết và 3 mặt ngữ liệu ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng trong các lĩnh vực địa lý,
kinh tế, chính trị, con ngƣời và lễ hội ở vƣơng quốc Anh. Mục đích của học phần nhằm
giúp sinh viên trang bị thêm kiến thức về văn hóa đất nƣớc Anh.Học phần gồm 7 chủ
đề.Các kiến thức và kỹ năng đƣợc tổng hợp trong từng chủ đề. Sinh viên đƣợc tạo nhiều
cơ hội để luyện nói dựa trên các chủ đề thông qua thảo luận, làm việc nhóm và các bài
tập mang tính giao tiếp cao.
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Unit 1. General introduction (3,0)
1.1. The map
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 86
1.2. The flags
1.3. The population
1.4. Some main cities and landscapes
Unit 2. History (2,1)
2.1. Prehistory
2.2. The medieval period
2.3. Magna carta
2.4. Industrial revolution
Unit 3. Political system (2,2)
3.1. The constitution
3.2. The Monarchy
3.3. The Parliament
3.4. The government
Unit 4. Education (3,2)
4.1. School
4.2. School life
4.3. The school curriculum
4.4. Exams and qualifications
Unit 5. The economy and everyday life (3,2)
5.1. Earning money
5.2. Work organizations
5.3. Labour relations
5.4. Spending money
Unit 6. People (3,2)
6.1. Demographic trends
6.2.Elderly people
6.3. Young people
6.4. Leisure trends
Unit 7. Holidays and special occasions (3,2)
7.1. Traditional holidays
7.2. Modern holidays
7.3. Special occasions
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
Pamel Rogerson (1961). British Studies, Cambridge.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 87
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] http://en.wikipedia.org/wiki/British_studies.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học
hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong
các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi/ nhắc lại nhiều lần trong các bài
tập tình huống trên lớp.
- Giảng viên linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc thời
lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
- Giảng viên linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những phần
luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.
- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based
learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đựơc.
- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning)
- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực
hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong
giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học phải thực hiện tích
cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính.
Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre task).
Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học
đƣợc nghe tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan.
Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên
quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn
của giáo viên.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp
- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên
- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.
- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao
- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên Internet.
Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những
tiến bộ đáng kể trong quá trình học.Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì
liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,
trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 88
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện
trong giờ tự học.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 89
DỊCH ANH - VIỆT
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211302
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần Đọc hiểu
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết
- Thảo luận : 05 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nâng cao kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng. Hỗ trợ kỹ năng Viết.
2.2. Kỹ năng
Giới thiệu và rèn luyện cho ngƣời học khả năng hiểu những tài liệu nguyên bản tiếng Anh
theo thể loại văn học. Từ đó giúp ngƣời học trau dồi thêm vốn từ, vốn kiến thức ngôn ngữ và kỹ
năng chuyển đổi thông tin từ tiếng Anh sang tiếng Việt.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc và cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
* Nội dung
- Dịch các bài viết trên các tạp chí (Translation of magazine articles).
- Dịch các bài văn nghị luận (Translation of argumentative essays).
- Dịch các trích đoạn truyện ngắn (Translation of story excerpts).
* Chủ đề: Con ngƣời và những mối quan hệ xã hội.
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Chapter 1. Dịch các bài viết trên các tạp chí (Translation of magazine articles). (3,6)
- Vexation in Love
- Dreams and Nightmares
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 90
- The Japanese Beauty
- What Is the Soul
Chapter 2. Dịch các bài văn nghị luận (Translation of argumentative essays) (3,6)
- The Most Important of All Human
Qualities Is a Sense of Humour
- It’s High Time Men Ceased to Regard Women as Second-Class Citizens
- The Only Thing People Are Interested in Today Is Earning More Money
- The Younger Generation Knows Best
Chapter 3. Dịch các trích đoạn truyện ngắn (Translation of story excerpts) (4,8)
- The Hunchback
- Inside Big Ben
- The Agony
- The Moon and Sixpence
- Boy
Một số bài luyện dịch thêm (Further Practice)
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính
Nguyen Van Nghi (2016). English-Vietnamese Translation for Education Students.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Alexander, L. G. For and Against, HCM City: Publisher unnamed.
[2] Chamberlin D., White G. (1975). Advanced English for Translation, Cambridge
University Press.
[3] Nguyen Quoc Hung (2007). Hướng Dẫn Kỹ Thuật Biên Dịch Anh - Việt, Việt-Anh,
NXB Văn Hoá Sài Gòn.
[4] Trƣơng Quang Phú (2009). 56 bài luyện dịch Anh-Việt, Việt-Anh, NXB Phƣơng Đông.
[5] Dƣơng Ngọc Dũng (2009). Biên Dịch và Phiên Dịch Tiếng Anh, NXB ĐHQG TP
HCM.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc
bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên.
6.2. Đối với sinh viên
Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng
dẫn của giáo viên.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 91
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1
- Điểm bài tập: Trọng số 1
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6
- Hình thức thi: Tự luận.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 92
VIẾT 3
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211282
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh,
Hình thức đào tạo: Chính qui
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Viết 2
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 08 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 16 tiết
- Thảo luận : 03 tiết
- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 03 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về:
- Quy trình viết một bài luận, vai trò các thành phần của một bài luận.
- Tính chặt chẽ và mạch lạc của một bài luận.
- Nhận dạng các kiểu bài luận.
2.2. Kỹ năng
- Có thể viết các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều đề tài sở trƣờng, có thể tổng hợp
và đánh giá thông tin và lập luận từ nhiều nguồn.
- Có thể viết các bài mô tả rõ ràng, chi tiết về các sự kiện hay trải nghiệm có thật
hay tƣởng tƣợng, làm rõ mối quan hệ giữa các ý trong bàiviết và tuân thủ cácquy chuẩn
của thể loại đang viết.
- Có thể viết các bài miêu tả rõ ràng, chi tiết về nhiều đề tài liên quan đến sở thích
của mình.
- Có thể diễn đạt tin tức và quan điểm hiệu quả trong khi viết, có khả năng liên hệ
tới các tin tức và quan điểm khác khi viết.
- Có thể hiểu đƣợc một bài giảng có bố cục rõ ràng xoay quanh một đề tài quen
thuộc và có thể ghi lại đƣợc các điểm quan trọng theo đánh giá của bản thân.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 93
- Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của tiếng Anh trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống và công việc.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về cách viết bài luận, những dạng bài
luận phổ biến, phát triển kỹ năng viết luận. Đối với kỹ năng viết bài luận, sinh viên sẽ có
thể áp dụng tất cả các kỹ năng viết đoạn văn để phát triển thành bài văn, sinh viên sẽ đƣợc
học cách phát triển một bài luận, tổ chức một dàn ý để từ đó phát triển và sau đó viết
thành những bài luận tốt.
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Unit 1. AN INTRODUCTION TO AN ESSAY (2,4)
1.1. A Paragraph
- Definition
- Samples
- Organization (the topic sentence, the supporting sentences, the concluding
sentence)
- Practice
1.2. An Essay
- Definition
- Samples
- Organization (the Introductory Paragraph, the Developmental Paragraph, the
Concluding Paragraph).
- Practice
Unit 2. ACCOUNT ESSAY (2,10)
2.1. Definition
2.2. Samples (Problems and Solutions. Causes and Effects, Advantages and
Disadvantages)
2.3. Organization
2.4.Useful Language
2.5. Practice
Unit 3. DISCUSSION ESSAY (2,4)
3.1. Definition
3.2. Samples (two views with opinion/ two views without opinion)
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 94
3.3. Organization
3.2.Useful Language
3.5. Practice
Unit 4. ARGUMENTATIVE ESSAY/ OPINION ESSAY (2,4)
4.1. Definition
4.2. Samples (argument/ opinion)
4.3. Organization
4.4.Useful Language
4.5. Practice
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
[1] Oshima, A. and Hogue, A. (1997). Academic Writing (3rd
Edition), Student’s Book,
Longman.
[2] Dorothy E Zemach & Lisa A Rumisek (2009). College Writing - From Paragraph to
Essay, Nhà xuất bản Đồng Nai.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Alexander, L.G. (1993). New Concept English, Longman.
[2] Cambridge University Press (2008). First Certificate in English 1,2,3,4.
[3] Jacky, N. Judith, W., Richard, A. (2010). New First Certificate Gold, Longman.
[4] Andrew Betsis ELT (2012). Succeed in EDI.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học
hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong
các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi / nhắc lại nhiều lần trong các
bài tập tình huống trên lớp.
- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc
thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những
phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.
- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based
learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đựơc.
- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning).
- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực
hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 95
giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực
hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task) đƣợc giao.
6.2. Đối với sinh viên
- Phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp.
- Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên.
- Tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.
- Hoàn thành bài tập đƣợc giao.
- Tìm hiểu thêm thông tin trên Internet.
Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những
tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì
liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,
trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.
Sinh viên tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và
thực hiện trong giờ tự học.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần,có trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Tự luận.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 96
DỊCH VIỆT - ANH
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211312
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính quy
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học xong học phần Dịch Anh - Việt
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết
- Thảo luận : 05 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nâng cao kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng. Hỗ trợ kỹ năng Viết.
2.2. Kỹ năng
Giới thiệu và rèn luyện cho ngƣời học khả năng xử lý văn bản tiếng Việt theo thể loại văn
học. Từ đó giúp ngƣời học trau dồi thêm vốn từ, vốn kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng chuyển đổi
thông tin từ tiếng Việt sang tiếng Anh.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
* Nội dung:
- Chuyển đổi cú pháp (Syntactic conversion).
- Dịch câu theo chủ đề văn hóa, xã hội (Translation of social and cultural issues on sentence
level).
- Dịch các đoạn đoạn văn ngắn (Translation of short writings).
* Chủ đề: Văn hóa, xã hội, con ngƣời và những mối quan hệ xã hội
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian
Phần 1. Chuyển đổi cú pháp (Syntactic conversion). (2,4)
- Những cấu trúc diễn đạt nguyên nhân trong tiếng Anh
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 97
- Những cấu trúc diễn đạt thời gian trong tiếng Anh
- Những cấu trúc diễn đạt mục đích trong tiếng Anh
- Những cấu trúc diễn đạt điều kiện trong tiếng Anh
Phần 2. Dịch câu theo chủ đề văn hóa,
xã hội (Translation of social and cultural issues on sentence level) (2,4)
50 câu liên quan đến văn hóa, xã hội, lịch
sử và con ngƣời Việt Nam
Phần 3. Dịch các đoạn đoạn văn ngắn (Translation of short writings) (6,12)
15 đoạn văn ngắn theo chủ đề đất nƣớc, con ngƣời, phong tục tập quán, khoa học
thƣờng thức, …
Một số bài luyện dịch thêm (Further Practice)
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính
Nguyen Van Nghi (2016). Vietnamese-English Translation for Education Students.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Alan Duff (1989). Translation, Oxford University Press.
[2] Trƣơng Quang Phú (2001). Giáo Khoa Căn Bản Môn Dịch, NXB ĐHQG TP HCM.
[3] Nguyen Quoc Hung (2007). Hướng Dẫn Kỹ Thuật Biên Dịch Anh - Việt, Việt-Anh,
NXB Văn Hoá Sài Gòn.
[4] Le Ba Kong (1993). Luyện Dịch Việt-Anh, NXB TP HCM.
[5] Le Tuan Đat (2006). Luyện Dịch Việt-Anh, NXB Tổng Hợp Đồng Nai.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc
bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên.
6.2. Đối với sinh viên
Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng
dẫn của giáo viên.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1
- Điểm bài tập: Trọng số 1
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 98
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6
- Hình thức thi: Tự luận
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 99
NGỮ NGHĨA HỌC*
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211082
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính qui
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết:
- Sinh viên có vốn từ vựng và ngữ pháp trình độ trung cấp tiếng Anh.
- Sinh viên có kỹ năng nghe tiếng Anh.
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 11 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 16 tiết
- Thảo luận : 0 tiết
- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 03 tiết
- Tự học : 60 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của ngữ nghĩa học để có thể vận dụng
vào thực tiễn học tập và nghiên cứu ngôn ngữ ; giúp sinh viên hiểu sâu hơn về ngôn ngữ.
- Học phần này tập trung vào các vấn đề chính sau: các vấn đề chung về ngữ nghĩa
học, nghĩa từ vựng, nghĩa của câu và nghĩa của phát ngôn và các biện pháp tu từ,
- Học phần này không chỉ nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cũng nhƣ
kỹ năng chuyên môn mà còn cung cấp cho sinh viên một hệ thống thuật ngữ, khái niệm
trong ngữ nghĩa học.
2.2. Kỹ năng
- Sinh viên có thể phất triển kỹ năng đọc hiểu tài liệu liên quan đến môn học
- Sinh viên có thể phát triển kỹ năng viết câu tiếng Anh trong khi phân tích nghiã
của câu và nghĩa các câu khi có sử dụng các biện pháp tu từ.
- Sinh viên có khả năng hiểu các biên pháp tu từ sử dụng trong văn học và một số các
thành ngữ.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 100
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế , vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của ngữ nghĩa học và những kỹ
năng phân tích ngữ nghĩa để có thể vận dụng vào thực tiễn học tập và nghiên cứu ngôn
ngữ cũng nhƣ ngoại ngữ.
- Học phần này tập trung vào bốn vấn đề chính sau: các vấn đề chung về ngữ nghĩa
học, nghĩa từ vựng, nghĩa của câu và nghĩa của phát ngôn.
- Học phần này không chỉ nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cũng nhƣ
kỹ năng chuyên môn mà còn cung cấp cho sinh viên một hệ thống thuật ngữ, khái niệm
bằng tiếng Anh giúp sinh viên nâng cao khả năng hiểu ngôn ngữ và phân tích ngôn ngữ
4.Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian
Chapter 1. What is semantics? (1,1)
1.1. Semantic meaning
1.2. Pragmatic meaning
1.3. Semantics and its possible included aspects
Chapter 2. Semantics fields (1,1)
2.1. Characteristics
2.2. Semantics features
2.3. Redundancy rules
Chapter 3. Denotation & connotation (1,2)
3.1. Distinction between denotation and connotation
3.2. Negative connotation
3.3. Positive connotation
3.4. Neutral connotation
Chapter 4. Simile & metaphor (1,2)
4.1. Simile and metaphor: Definition and examples .
4.2. Distinction between simile and metaphor
Chapter 5. Personification & metonymy (1,2)
5.1 Personification
5.2. Metonymy
5.3. Definition and examples
Chapter 6. Hyperbole, irony & euphemism (1,2)
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 101
6.1. Hyperbole
6.2. Irony
6.3. Euphemism
6.4. Definition and examples
Chapter 7. Homonymy & polysemy (1,2)
7.1. Homonymy
7.2. Polysemy
Chapter 8. Synonymy & antonymy (1,2)
8.1. Synonymy
8.2. True & partial synonymy
8.3. Antonymy
8.4. Binary antonymy
8.5. Gradable anonymy
8.6.Relational antonymy
Chapter 9. Ambiguity (1,3)
9.1. Lexical
9.2. Structural ambiguity
Chapter 10. Sentence types (2,2)
10.1. Analytic
10.2. Contradictory
10.3. Synthetic
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính
Tô Minh Thanh (2007). English Semantics, Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia Thành phố
Hố Chí Minh.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] James R. Hurford & Brendan Heasley (2001). Semantics: A coursebook”, Oxford:
Oxford University Press.
[2] Yule, G. (1996). Pragmatics, Oxford: Oxford University Press.
[3] Lyons, J. (1995). Linguistics semantics: An introduction, Cambridge: Cambridge
University Press.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 102
hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng và trau
dồi trong các bài tập thực hành.
- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc
thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những
phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.
- Học phần áp dụng phƣơng pháp học tình huống (task - based learning), gắn với
mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đựơc.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp
- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên.
- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.
- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao.
- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên Internet.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Tự luận
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 103
TIẾNG ANH B2 (JETSET/FCE)*
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211083
1.2. Số tín chỉ : 03
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng tiếng Anh sƣ phạm, hình thức đào
tạo: chính qui.
1.4. Loại học phần: tự chọn.
1.5. Điều kiện tiên quyết: đã học xong các học phần Nghe, Nói, Đọc, Viết.
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 45 tiết
- Nghe giảng lý thuyết : 16 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 14 tiết
- Hoạt động theo nhóm : 15 tiết
- Tự học : 90 giờ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về các bài thi Jetset cấp độ 5 (B2).
2.2. Kỹ năng
Có khả năng làm các dạng bài Nghe, Nói, Đọc, Viết theo chƣơng trình thi Jetset
cấp độ 5 (B2).
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng
đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần tự chọn B2/JETSET (Junior English Tests and Senior English Tests) cấp
độ 5 bao gồm đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Mục đích của học phần này nhằm
giúp sinh viên rèn luyện đƣợc các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tƣơng thích với cấu trúc
các bài thi Jetset cấp độ 5 do Pearson tổ chức hàng năm. Học phần gồm 45 tiết đƣợc phân
bổ cho việc rèn luyện các kỹ năng cho sinh viên. Sinh viên sẽ đƣợc hƣớng dẫn cách làm
các dạng bài nghe, nói, đọc,viết và đƣợc thực tập làm các bài thi thử (sample tests).
4.Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian
Chapter1. Listening (4,8)
1.1. Listening for understanding of specific detail and select True or False, or Not
Given.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 104
1.2. Listening for understanding of specific detail and select an answer from four
written prompts.
1.3. Listening for understanding of gist and select an answer from four written
prompts.
1.4. Doing a sample test.
Chapter 2. Reading (4,8)
2.1. Doing the tests of grammar in the reading test
2.2. Reading for gist and select an appropriate heading
2.3. Reading for comprehension of detail
2.4. Selecting a suitable response in a dialogue
2.5. Doing a sample test
Chapter 3. Writing (4,8)
3.1. Re-writing sentences
3.2. Filling gaps in a short text
3.3.Writing a letter of complaint, application
3.4.Writing a book ,film or television review
3.5. Writing a composition
3.6 Doing a sample test
Chapter 4. Speaking (4,5)
4.1.Responding to Personal Profile questions
4.2.Discussing, negotiating in pairs about a topic
4.3. Taking the extended discussion from the topic with your own experiences and
knowledge
4.4 . Doing a sample test
5. Tài liệu học tập
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)
Andrew Betsis ELT. (2012). Succeed in ED, Student’s Book, B2, Level 5.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Jane Comyns (1992). Cutting Edge, Student Book, Upper Intermediate, Pearson.
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học
hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong
các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài
tập tình huống trên lớp.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 105
- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc
thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những
phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.
- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based
learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.
- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning).
- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực
hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong
giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực
hiện tích cực bài tập tình huống/nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba
bƣớc chính.
Bƣớc 1 Nhằm giới thiệu chủ đề (Pre-task).
Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học
đƣợc kỹ năng tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan.
Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên
quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn
của giáo viên.
6.2. Đối với sinh viên
- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp
- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên
- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.
- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao
- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên Internet.
Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những
tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì
liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,
trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong
giờ tự học.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 106
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Kết hợp vấn đáp, tự luận và trắc nghiệm.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 107
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 3
1. Thông tin chung về học phần
1.1. Mã số học phần : 32211292
1.2. Số tín chỉ : 02
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm tiếng Anh
Hình thức đào tạo: Chính qui
1.4. Loại học phần: Bắt buộc
1.5. Điều kiện tiên quyết: Phƣơng Pháp Dạy học tiếng Anh 2
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động
Thực hành trên lớp bao gồm
- Nghe giảng lý thuyết trên lớp : 21 tiết
- Thảo luận trên lớp : 08 tiết
- Làm bài tập trên lớp : 01 tiết
- Tổng cộng : 30 tiết
Thực hành ngoài lớp bao gồm:
- Soạn chủ đề cá nhân : 30 giờ
- Hoạt động theo nhóm : 10 giờ
- Thực tập nhóm : 20 giờ
- Tổng cộng: : 60 giờ
2.Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Trang bị cho sinh viên chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh kiến thức cơ bản về lý
thuyết và thực hành đánh giá và kiểm tra ngôn ngữ theo các kỹ năng khác nhau. Bên
cạnh đó sinh viên đƣợc biết thêm nhiều vai trò khác nhau của một giáo viên tiếng Anh
trong lớp học và những chiến lƣợc và nhu cầu của ngƣời học.
2.2. Kỹ năng
Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên có thể biên soạn các bài tập thực hành
nhằm đánh giá và kiểm tra ngôn ngữ theo các kỹ năng khác nhau của hoc sinh cấp cơ
sở.
2.3.Thái độ
Sinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò của ngƣời giáo viên giảng dạy tiếng Anh.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 108
3. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học Phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh 3 trang bị cho sinh viên chuyên ngành
giảng dạy tiếng Anh kiến thức về lý thuyết và thực hành đánh giá và kiểm tra ngôn ngữ
theo các kỹ năng khác nhau của học sinh cấp cơ sở. Ngoài ra sinh viên cũng đƣợc hƣớng
dẫn cách thiết kế nhiều kiểu đánh giá và kiểm tra bài tập khác nhau khi dạy từng kỹ năng
ngôn ngữ.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chapter 1. Course introduction (2,0.5)
- Course objectives,
- Textbook & references
- Teaching and learning procedure
- Course requirements
- Assessment methods
- Grouping
- Mục tiêu khóa học,
- Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
- Thủ tục giảng dạy và học tập
- Yêu cầu học phần
- Phƣơng pháp đánh giá
- Nhóm
Chapter 2. Approaches to language testing (2,0.5)
- The essay - translation approach
- The structuralist approach
- The integrative approach
- The communicative approach
- Các bài luận - cách tiếp cận dịch
- Cách tiếp cận cấu trúc
- Các phƣơng pháp tiếp cận tích hợp
- Các phƣơng pháp giao tiếp
Chapter 3. Objective and Subjective testing (2,1)
- Defining the terms: objective and
subjective methods of assessment
- Principles of constructing multiple
choice items
- Components of a multiple choice item
- Problems of objective methods of
assessment
- Xác định các phƣơng pháp khách quan
và chủ quan terms
- Nguyên tắc xây dựng nhiều mục lựa
chọn
- Các thành phần của một mặt hàng nhiều
sự lựa chọn
- Các vấn đề về phƣơng pháp khách quan
đánh giá
Chapter 4. Tests of grammar and usage (2,1)
- 10 common types of objective items
used to test grammar features
- How to write multiple choice
completion items, advantages &
- 10 loại mục tiêu phổ biến dùng để kiểm
tra các tính năng ngữ pháp
- Làm thế nào để viết bai thi trắc nghiệm,
lợi thế và hạn chế của loại bai thi này
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 109
limitations of this item type
- How to prepare a cloze test
- Advantages and limitations of this type
of grammar test
- Làm thế nào để chuẩn bị một bài kiểm
tra cloze
- Ƣu điểm và hạn chế của loại hình của
bài kiểm tra ngữ pháp kiểu này
Chapter 5. Testing reading comprehension (2,1)
- The nature of the reading skills
- Initial stages of reading
- Intermediate and advanced stages of
reading
- True/false reading tests
- Multiple choice items
- Completion items
- Rearrangement items
- Cloze procedure
- Open-ended and miscellaneous items
- Bản chất của kỹ năng đọc
- Giai đoạn đọc ban đầu
- Giai đoạn trung cấp và cao cấp của
việc đọc
- True/false reading tests
- Multiple choice items
- Completion items
- Rearrangement items
- Cloze procedure
- Open-ended and miscellaneous items
Chapter 6. Listening comprehension tests (2,1)
-General characteristics of listening tests
- Phoneme discrimination tests
- Tests of stress and intonation
- Statements and dialogues
- Testing comprehension through visual
materials
- Understanding talks and lectures
- Đặc tính chung các bài kiểm tra nghe
- Bài test phân biệt âm vị
- Tests trọng âm và ngữ điệu
- Lời nói và bài đối thoại
- Bai thi hiểu qua tài liệu nghe nhìn
- Hiểu hành vi nói chuyện và thuyết trình
Chapter 7. Oral production tests (2,1)
- Difficulties in testing speaking skills
- Reading aloud
- Conversational exchange
- Using pictures for assessing oral
production
- The oral interview
- Some other techniques for oral
examining
-Những khó khăn trong kỹ năng kiểm
tra nói
- Đọc lớn lên
- Trao đổi đàm thoại
- Sử Dụng hình ảnh để đánh giá hiệu quả
nói
- Phỏng vấn bằng lời
- Một Số kỹ thuật khác để kiểm tra khả
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 110
năng nói
Chapter 8. Testing the writing skills (2,1)
- The writing skills
- Testing composition writing
- Setting and grading the composition
- Treatment of written errors
- Objective tests: mechanics
- Controlled writing
- Các Kỹ năng viết
- Bài kiểm tra viết nghị luân
- Sắp đặt và cho điểm bài kiểm tra viết
nghị luân
- Xử lý lỗi viết
- Bài kiểm tra khách quan
- Viết có điều khiển
Chapter 9. Criteria and types of tests (2,0)
- Validity
- Reliability
- Discrimination
- Administration
- Test instructions
- Backwash effects
- Types of tests (class progress,
achievement, proficiency, aptitude,
diagnostic)
- Có căn cứ vững chắc
- Có Sự đáng tin cậy
- Có phân biệt
- Có kiểm soát
- Có hƣớng dẫn kiểm tra
- Có hiệu ứng ngƣợc
- Các loại kiểm tra (tiến bộ, thành tích,
trình độ, năng khiếu, chẩn đoán)
Chapter 10. Matrix (2,1)
- Definition
- Parts of the matrix
Aim
Language Focus
Structure
- Steps to create a test matrix.
- Study a sample of matrix
- Ma trận
- Thành phần của ma trận
Mục đích
Trọng tâm ngôn ngữ
Kết cấu
- Các bƣớc để tạo ra ma trận đề
- Nghiên cứu một ma trận mẫu
Chapter 11. Course Revision and Evaluation (1,1)
- This class meeting helps students to
reorganize what they have learned
during the course systematically
- Ask the instructor what they haven’t
deeply understood
- Giúp sinh viên sắp đặt lại những gì họ đã
học đƣợc trong suốt khóa học một cách có
hệ thống
- Giúp họ hỏi lại giảng viên những gì họ đã
không hiểu sâu sắc
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 111
- Get the general feedback from the
instructor
- Know their score
- Prepare for their final term exam
- Nhận các phản hồi chung từ giảng viên
- Biết về điểm số của họ
- Chuẩn bị cho kỳ thi cuối khóa của họ.
5. Tài liệu học tập
5. 1. Giáo trình chính
Heaton, J.B. (1989). Writing English Language Tests, New edition. Longman.
5.2. Tài liệu tham khảo
[1] Alderson, J.C. (2005). Assessing Reading. Cambridge University Press.
[2] Brown, D. H. (2004). Language Assessment: Principles and Classroom Practices.
The US: Longman.
[3] Buck, G. (2001). Assessing Listening. Cambridge University Press.
[4] Hughes, A. (1989). Testing for Language Teachers. Cambridge University Press.
[5] Madsen, H.S. (1983). Techniques in Testing. Oxford University Press.
[6] McNamra, T. (2000). Language Testing. Oxford University Press.
[7] Underhill, N. (2004). Testing Spoken Language. Cambridge University Press.
6.Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên
6.1. Đối với giảng viên
Phƣơng pháp giảng dạy chủ đạo
Đƣợc áp dụng cho chƣơng trình là: task-based learning. Theo phƣơng pháp này,
phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học sau khi đã
soạn kỹ bài theo dàn ý giáo viên cho trƣớc. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc
phải thực hiện tích cực bài tập tình huống/nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp
này giúp việc giảng dạy của giảng viên tiết kiệm thời gian hơn, đạt nhiều hiệu quả hơn và
đồng thời giúp ngƣời học có phƣơng pháp học chủ động và tích cực hơn, đồng thời kích
thích sự tự học của sinh viên.
Yêu cầu đối với giảng viên dạy bộ môn
Phƣơng pháp giảng dạy học phần này là phƣơng pháp truyền đạt kiến thức thông
qua các giờ lên lớp kết hợp với làm bài tập theo nhóm. Giảng viên giảng dạy học phần
này cần chú ý trọng tâm tới cách phân biệt rõ cách sử dụng của các từ loại khác nhau.
Giáo viên cần theo dõi sát sao sĩ số lớp trong từng buổi lên lớp, cho điểm phần
chuẩn bị bài (xem trƣớc bài, làm bài tập đƣợc giao đầy đủ, có chất lƣợng tốt) trƣớc giờ lên
lớp của sinh viên, cho điểm phần tham gia các hoạt động trên lớp của sinh viên.
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 112
Giáo viên soạn kỹ phần bài tập luyện. Kết hợp ôn lại các phần lý thuyết sinh viên
nắm chƣa vững trong quá trình bài dạy. Chuẩn bị các tài liệu phát tay.
Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc thời
lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.
Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những
phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.
6.2. Đối với sinh viên
- Tham gia trên lớp tối thiểu 80% của tồng số giờ học phần
- Có đầy đủ tài liệu học tập theo yêu cầu của giảng viên
- Sinh viên chuẩn bị tài liệu tốt trƣớc khi đến lớp
- Làm việc theo nhóm
- Làm bài tập đầy đủ theo yêu vầu của giảng viên
- Tham gia kiểm tra và thi kết thúc học phần
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Phƣơng pháp đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Tự luận, trắc nghiệm.