53
MỤCLỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 1 1.1.PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC. ..................... 1 1.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin .............................................................. 1 1.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc .......................... 1 1.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ ....................................................... 2 1.2.1. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu .................................................... 2 1.2.2. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ................................................................................ 2 1.2.3. Mô hình liên kết thực thể E-R ....................................................................... 3 1.2.4. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ ...................................................................... 3 CHƢƠNG 2: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP ................................................. 5 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ HÀNG HỮU HẠNH .................................................. 5 2.1.1.Vài nét về nhà hàng Hữu Hạnh ...................................................................... 5 2.1.2.Cơ cấu của nhà hàng Hữu Hạnh ..................................................................... 5 2.2.MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ HÀNG ....................................................... 6 2.2.1 Mô tả bằng lời hoạt động của nhà hàng ......................................................... 6 2.2.2.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ .............................................................................. 7 2.3.GIẢI PHÁP .......................................................................................................... 9 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ..................................... 10 3.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ .................................................................................. 10 3.1.1.Bảng phân tích xác định các chức năng ,tác nhân và hồ sơ ......................... 10 3.1.2.Biểu đồ ngữ cảnh ......................................................................................... 11 3.1.3. Xây dựng sơ đồ phân rã chức năng ............................................................. 12 3.1.4. Danh sách các hồ sơ dữ liệu ........................................................................ 13 3.1.5. Ma trận thực thể chức năng ......................................................................... 14 3.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU .............................................................................. 15 3.2.1.Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ........................................................................... 15 3.2.1.Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 ........................................................................... 16 3.3.THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .......................................................................... 18 3.3.1.Mô hình liên kết thực thể (ER) .................................................................... 18 3.3.2.Mô hình quan hệ ........................................................................................... 19

MỤCLỤC - lib.hpu.edu.vn

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

MỤCLỤC

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 1

1.1.PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC. ..................... 1

1.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin .............................................................. 1

1.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc .......................... 1

1.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ ....................................................... 2

1.2.1. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu .................................................... 2

1.2.2. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ................................................................................ 2

1.2.3. Mô hình liên kết thực thể E-R ....................................................................... 3

1.2.4. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ ...................................................................... 3

CHƢƠNG 2: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP ................................................. 5

2.1 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ HÀNG HỮU HẠNH .................................................. 5

2.1.1.Vài nét về nhà hàng Hữu Hạnh ...................................................................... 5

2.1.2.Cơ cấu của nhà hàng Hữu Hạnh ..................................................................... 5

2.2.MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ HÀNG ....................................................... 6

2.2.1 Mô tả bằng lời hoạt động của nhà hàng ......................................................... 6

2.2.2.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ .............................................................................. 7

2.3.GIẢI PHÁP .......................................................................................................... 9

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ..................................... 10

3.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ .................................................................................. 10

3.1.1.Bảng phân tích xác định các chức năng ,tác nhân và hồ sơ ......................... 10

3.1.2.Biểu đồ ngữ cảnh ......................................................................................... 11

3.1.3. Xây dựng sơ đồ phân rã chức năng ............................................................. 12

3.1.4. Danh sách các hồ sơ dữ liệu ........................................................................ 13

3.1.5. Ma trận thực thể chức năng ......................................................................... 14

3.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU .............................................................................. 15

3.2.1.Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ........................................................................... 15

3.2.1.Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 ........................................................................... 16

3.3.THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .......................................................................... 18

3.3.1.Mô hình liên kết thực thể (ER) .................................................................... 18

3.3.2.Mô hình quan hệ ........................................................................................... 19

3.3.3.Các bảng dữ liệu vật lý ................................................................................. 23

3.4.THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CHƢƠNG TRÌNH ................................................ 26

3.4.1.Xây dựng biểu đồ luồng hệ thống ................................................................ 26

3.4.2.Xây dựng cây phân rã chức năng cho chương trình .................................... 29

3.5.THIẾT KẾ GIAO DIỆN .................................................................................. 30

3.5.1.Giao diện chính ............................................................................................ 30

3.5.2.Giao diện đăng nhập hệ thống ...................................................................... 30

3.5.3.Giao diện cập nhật dữ liệu ........................................................................... 31

3.5.4.Giao diện xử lý dữ liệu ................................................................................. 33

3.5.5.Giao diện báo cáo ......................................................................................... 33

CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH ............................................................ 34

4.1. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH ............................................... 36

4.1.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER ....................................................................... 36

4.1.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC ........................................................................ 37

4.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH ...................................................................... 38

4.2.1.Giao diện chính ............................................................................................ 38

4.2.2.Giao diện cập nhật dữ liệu ........................................................................... 39

4.2.3.Giao diện xử lý dữ liệu ................................................................................. 42

4.2.4.Một số báo cáo ............................................................................................. 44

KẾT LUẬN ................................................................................................................. 46

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 47

DANH MỤC CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU

LỜI CẢM ƠN

Trước hết em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn đối với Th.S Nguyễn Thị

Thanh Thoan – Bộ môn Công nghệ thông tin – Trường Đại học Dân Lập Hải

Phòng,người đã dành cho em rất nhiều thời gian quý báu,trực tiếp hướng dẫn tận tình

giúp đỡ,chỉ bảo em trong suất quá trình làm đồ án tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong Bộ môn công nghệ

thông tin – Trường ĐHDL Hải Phòng,chân thành cảm ơn các thầy giáo,cô giáo tham

gia giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập

tại trường.

Em xin cảm ơn GS.TS.NSƯT Trần Hữu Nghị Hiệu trưởng Trường ĐHDL Hải

Phòng,Ban giám hiệu nhà trường,Bộ môn tin học,các phòng ban nhà trường đã tạo

điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập và làm tốt nghiệp.

Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập,trong thời gian học tập cũng như

trong quá trình làm đồ án nhưng không thể tránh được những thiếu sót ,em rất mong

được sự góp ý quý báu của tất cả các thầy giáo,cô giáo cũng như tất cả các bạn để kết

quả của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hải phòng,ngày 23 tháng 10 năm 2010

Sinh viên

Diệp Hữu Dũng

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1.PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC.

1.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin

-Có nhiều định nghĩa về hệ thống thông tin khác nhau và các khái niệm liên

quan.Về mặt kỹ thuật,HTTT được xác định như một tập hợp các thành phần được tổ

chức để thu thập xử lý,lưu trữ,phân phối và biểu diễn thông tin,trợ giúp việc ra quyết

định và kiểm soát hoạt động trong một tổ chức.

-Dữ liệu (data ) là những mô tả về sự vật,con người và sự kiện trong thế giới

mà chúng ta gặp bằng nhiều cách thể hiện khác nhau,như bằng ký tự,chữ viết,biểu

tượng,hình ảnh,âm thanh,tiếng nói…

-Thông tin (information) là dữ liệu được đặt vào một ngữ cảnh với một hình

thức thích hợp và có lợi cho người sử dụng cuối.

-Các hoạt động thông tin (information activities) là các hoạt động xảy ra trong

một hệ thống thông tin ,bao gồm việc nắm bắt,xử lý,phân phối,lưu trữ,trình diễn dữ

liệu và kiểm tra các hoạt động trong hệ thống thông tin.

-Xử lý (processing) dữ liệu được hiểu là các hoạt động tác động lên dữ liệu như

tính toán,so sánh,sắp xếp…làm cho thay đổi về nội dung,vị trí hay cách thể hiện.

-Giao diện (interface) là chỗ mà tại đó hệ thống trao đổi dữ liệu với hệ thống

khác hay môi trường

-Môi trường (enviroment) là phần của thế giới không thuộc hệ thống mà còn

tương tác với hệ thống thông qua các giao diện của nó.

1.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc

-Tiếp cận định hướng cấu trúc hướng vào việc cải tiến cấu trúc các chương trình

dựa trên cơ sở môđun hóa để theo dõi,quản lý và bảo trì.Phát triển hướng cấu trúc đề

cập đến quá trình sử dụng một cách có hệ thống và tích hợp các công cụ kỹ thuật để

trợ giúp thiết kế và phân tích HTTT theo hướng môđun hóa.

-Các phương pháp luận hướng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác

định luồng thông tin và các quá trình xử lý.Việc xác định và chi tiết hóa các luồng dữ

liệu và các tiến trình là ý tưởng cơ bản của phương pháp luận từ trên xuống (TOP-

down)

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

2

-Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống

không dư thừa được phát triển theo quá trình logic và lặp lại.Nó cho ta nhiều lợi ích so

với cách tiếp cận trước đó:

+ Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ môđun hóa)

+Tập trung vào ý tưởng(vào logic,kiến trúc trước khi thiết kế)

+Chuẩn mực hóa(theo phương pháp công cụ đã cho)

+Hướng về tương lai(kiến trúc tốt môđun hóa dễ bảo trì)

+Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế

1.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

1.2.1. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu là mô hình thực thể phản ánh thế giới thực được đề cập đến. Cơ

sở dữ liệu là nguồn cung cấp dữ liệu của hệ thống thông tin, những dữ liệu này được

lưu trữ một cách có cấu trúc dựa trên một quy định nào đó nhằm giảm sự dư thừa và

đảm bảo tính thống nhất (toàn vẹn dữ liệu).

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống chương trình có thể quản lý, tổ chức

lưu trữ, tìm kiếm thay đổi, thêm bớt dữ liệu trong CSDL.

1.2.2. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu

Dạng chuẩn 1

Một lược đồ quan hệ được gọi là thuộc dạng chuẩn 1 (First Normal Form hay

1NF) nếu tên miền của mỗi thuộc tính là kiểu nguyên tố chứ không phải là một tập

hợp hay một kiểu có cấu trúc phức hợp.

Dạng chuẩn 2

Lược đồ quan hệ ER được gọi là dạng chuẩn thứ 2 (2NF) nếu nó thuộc dạng

chuẩn thứ nhất và mọi thuộc tính không khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa.

Dạng chuẩn 3

Lược đồ quan hệ được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 (3NF) nếu nó thuộc dạng chuẩn

thứ 2 và mọi thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính.

Dạng chuẩn Boyce-Codd

Lược đồ quan hệ R chuẩn hóa với tập phụ thuộc hàm F được gọi là thuộc dạng chuẩn

Boyce-Codd (BCNF) nếu có X -> A đúng trên lược đồ R và A € X thì X chứa một khóa của

R (X là siêu khóa).

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

3

1.2.3. Mô hình liên kết thực thể E-R

Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu

của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ.

- Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trường

nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó.

- Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với

các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phương tiện hữu hiệu để nhà phân tích

giao tiếp với người sử dụng

1.2.4. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ

a) Khái niệm

Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ xuất hiện lần đầu tiên E.F.Codd và được IBM

giới thiệu vào năm 1970. Mô hình cơ sở dỡ liệu quan hệ là một cách thức biểu diễn dữ

liệu ở dạng các bảng hay các quan hệ .Bao gồm ba phần

+ Cấu trúc dữ liệu:dữ liệu được tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ

+ Thao tác dữ liệu: là các phép toán (bằng ngôn ngữ SQL) sử dụng để thao tác

dữ liệu lưu trữ trong các quan hệ.

+ Tích hợp dữ liệu:các tiện ích đưa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm

duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu khi chúng được thao tác.

* Định nghĩa: Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều . Mỗi quan hệ gồm

một tập các cột được đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên.

- Một quan hệ mô tả một lớp các đối tượng trong thực tế có những thuộc tính

chung mà ta gọi là kiểu thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tương ứng với một thuộc tính

của kiểu thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa

các giá trị dữ liệu của một đối tượng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả.

- Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm

thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn được gọi là trạng thái của CSDL.

- Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay

đổi thì do người thiết kế CSDL thay đổi

b) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ

-Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho

trước. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t

Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, …, An=dn)

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

4

-Trong đó {A1,A2,…,An} là các thuộc tính của quan hệ.

t=(d1,d2,…,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn.

-Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép

chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công

+ Bộ mới không phù hợp với lược đồ quan hệ cần chèn.

+ Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó.

+ Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ.

-Phép loại bỏ (Delete)

Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trước. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào

quan hệ R: R= R - t

Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, …, An=dn)

-Trong đó {A1,A2,…,An} là các thuộc tính của quan hệ.

t=(d1,d2,…,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ.

-Mục đích của phép loại bỏ là xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trước. Trong

quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công

+ Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ.

+ Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lược đồ quan hệ.

+ Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập

-Phép thay đổi (Change)

Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc

loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một

bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi như sau.

Gọi tập {C1,C2,…,Ck} {A1,A2,…,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của

bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi được kí hiệu

R=R\ t U t’

Trong đó t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2,…Ck đã bị thay đổi.

CHANGE(R; A1=d1,A2=d2,…,An=dn;C1=e1,C2=e2,…,ck=ek)

Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện được

+ Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ

+ Bộ cần thay đổi không phù hợp với lược đồ quan hệ.

+ Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi

+ Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tương ứng..

+ Không thể thay đổi giá trị khóa của bộ trong quan hệ .

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

5

CHƢƠNG 2: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP

2.1 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ HÀNG HỮU HẠNH

2.1.1.Vài nét về nhà hàng Hữu Hạnh

Nhà hàng Hữu Hạnh xây dựng và sử dụng vào năm 2006 do ông Phạm Hữu

Hạnh làm chủ.Nhà hàng nằm tại Chân Cầu Cách Phố Hải Chiều-Quán Toan-Hồng

Bàng-Hải Phòng.Do kinh phí có hạn nên Nhà hàng đi vào hoạt động với qui mô tương

đối nhỏ.Nhà hàng có 1 tầng gồm 18 bàn (bao gồm bàn đơn,bàn đôi,bàn ba..) được

đánh số theo thứ tự,quầy tiếp tân, phòng quản lý,quầy pha chế,nhà bếp... Tiền sảnh

rộng rãi, có khuôn viên đậu xe.

Đội ngũ cán bộ nhân viên rất nhiệt tình và lịch sự, vui vẻ chỉ dẫn cho khách khi

khách có yêu cầu (trong giới hạn cho phép).Khách hàng có thể liên lạc với nhà hàng

theo số điện thoại:031.3534260*DĐ:0904180866.

2.1.2.Cơ cấu của nhà hàng Hữu Hạnh

Hình 2.1.Sơ đồ tổ chức nhà hàng Hữu Hạnh

BỘ PHẬN

QUẢN LÝ

BỘ PHẬN

TIẾP TÂN

PHỤC VỤ

BÀN

BỘ PHẬN BẾP

KẾ TOÁN

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

6

Bộ phận Quản lý

Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp nhà hàng, mọi vấn đề của nhà hàng đều phải thông

qua bộ phận quản lý và bộ phận quản lý có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý

trong nhà hàng.

Bộ phận tiếp tân

Có nhiệm vụ hoàn thành công việc tiếp nhận những yêu cầu của khách, giới

thiệu và giải đáp những thắc mắc của khách.

Phục vụ bàn

Có nhiệm vụ tiếp nhận yêu cầu của khách,phục vụ ăn uống,dọn vệ sinh.

Bộ phận bếp

Nấu ăn theo đơn đặt trước, hoặc theo menu. Ngoài ra còn nấu cho nhân viên

nhà hàng.

Bộ phận Kế Toán

Có trách nhiệm theo dõi chi tiết toàn bộ việc thu chi hàng ngày của nhà

hàng.Từ đó lập ra các báo cáo, thống kê, doanh thu,….trình Quản lý nhà hàng theo

ngày, tháng, quý năm.

2.2.MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ HÀNG

2.2.1 Mô tả bằng lời hoạt động của nhà hàng

- Khi nhà nhà hàng có nhu cầu nhập thực phẩm sẽ gửi đơn đặt thực phẩm cho

nhà cung cấp.Nhà cung cấp đáp ứng nhu cầu nhập thực phẩm của nhà hàng bằng việc

chuyển thực phẩm cho nhà hàng kèm theo đơn đặt thực phẩm và kèm theo hóa đơn

thanh toán tiền của các thực phẩm.Danh mục thực phẩm nhập về sẽ được lưu vào sổ

nhập thực phẩm.

- Khi khách vào nhà hàng nhân viên bàn sẽ tiếp đón khách sắp xếp bàn cho

khách (dựa vào số lượng khách).Nhân viên bàn tiếp nhận yêu cầu của khách rồi viết

phiếu yêu cầu món ăn,gửi (kèm theo số bàn) cho bộ phận tiếp tân.

Bộ phận tiếp tân dựa vào phiếu yêu cầu món ăn sẽ kiểm tra xem món ăn khách

yêu cầu có trong danh mục món ăn hay không,nếu không có sẽ thông báo lại cho

khách,nếu món ăn khách yêu cầu có trong danh mục món ăn thì sẽ đưa phiếu yêu cầu

cho bộ phận bếp,đồng thời ghi lại số bàn và các món ăn khách yêu cầu vào trong sổ

bán hàng.Mỗi khi khách hàng yêu cầu thêm món ăn thì sẽ được bổ xung vào sổ bán

hàng.

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

7

Bộ phận bếp dựa vào phiếu yêu cầu sẽ chế biến các món ăn,đồ uống và xuất

cho khách hàng.

Khi khách có đề nghị thanh toán,nhân viên bàn sẽ kiểm tra đồ thừa (đồ uống)

thông báo chô bộ phận tiếp tân,bộ phận tiếp tân sẽ dựa vào số phiếu yêu cầu món ăn

của khách,viết phiếu thanh toán cho khách,nhận tiền và lưu vào sổ bán hàng

Đối với những khách hàng đặt bàn trước sẽ liên hệ với bộ phận tiếp tân,bộ phận

tiếp tân sẽ lưu lại những thông tin đặt hàng của khách:tên khách hàng,giới tính,địa

chỉ,điện thoại,số lượng bàn đặt,tên mặt hàng,số lượng.(yêu cầu khách đặt cọc tiền

trước).

-Sau mỗi ngày,mỗi tuần, mỗi tháng và sau một năm bộ phận kế toán sẽ tổng hợp

tình hình nhập thực phẩm, tình hình bán hàng, thực phẩm còn trong kho và viết báo cáo

gửi cho bộ phận quản lý.

2.2.2.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ

a.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ:Nhập thực phẩm

Hình 2.2.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ nhập thực phẩm

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

8

b.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ:Bán hàng

Hình 2.3.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ bán hàng

c.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo

Hình 2.4.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

9

2.3.GIẢI PHÁP

Do giới hạn về kinh phí đầu tư cũng như cơ cấu tổ chức của nhà hàng tương đối nhỏ

nên tất cả mọi công việc đều thao tác bằng tay. Nhà hàng có một máy tính chỉ dùng để soạn

thảo văn bản và in các mẫu đơn, mẫu phiếu thanh toán. Nhưng hiện tại thì máy tính rất ít

được sử dụng do các nhân viên trong nhà hàng chưa làm quen nhiều với máy tính.

Các nhân viên trong nhà hàng chủ yếu ghi chép bằng tay, chỉ có kế toán làm

những công việc liên quan đến máy tính nhưng rất hạn chế. Nhà hàng không sử dụng

máy tính thường xuyên nên Bộ phận quản lý chưa có kế hoạch cho nhân viên đi học

thêm tin học ứng dụng và mua thêm máy tính mới.

Với tình hình hiện trạng nhà hàng như trên tôi sẽ viết chương trình điều khiển việc

quản lý nhà hàng bằng máy tính nhằm mục đích giảm được thời gian cho nhân viên ở bộ

phận tiếp tân ,bộ phận kế toán và có thể giảm được lượng nhân viên làm việc ở bộ phận

này. Bài toán chủ yếu xoay quanh các thông tin ở bộ phận tiếp tân, còn các bộ phận khác

do thông tin và công việc không nhiều nên không đi sâu vào từng chi tiết.

Sau khi bài toán hoàn thành sẽ giúp nhà hàng giảm một khoản tiền nhất định chi

trả lương và giúp cho nhân viên tiếp tân không phải vất vả như làm bằng tay nữa đồng

thời tập làm quen với máy tính, đưa tin học vào ứng dụng rộng rãi.

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

10

CHƢƠNG 3:PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ

3.1.1.Bảng phân tích xác định các chức năng ,tác nhân và hồ sơ

Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét

-Tiếp đón khách

-Sắp xếp bàn

-Tiếp nhận yêu cầu của khách

-Viết phiếu yêu cầu món ăn gửi cho

bộ phận tiếp tân.

- Kiểm tra thông tin món ăn

- Thông báo lại cho khách.

- Đưa phiếu yêu cầu món ăn cho bộ

phận bếp

- Chế biến các món ăn

- Xuất món ăn cho khách

- Đề nghị thanh toán

-Viết phiếu thanh toán

- Nhận tiền và lưu vào sổ bán hàng

- Gửi đơn đặt thực phẩm cho nhà

cung cấp

-Lưu vào sổ nhập thực phẩm

-Tổng hợp tình hình nhập thực

phẩm, bán hàng, thực phẩm tồn kho

-Viết báo cáo gửi cho bộ phận quản

lý.

Sổ bán hàng

Sổ nhập thực phẩm

Danh mục thực phẩm

Phiếu yêu cầu món ăn

Phiếu thanh toán

Sổ thực phẩm tồn

Đơn nhập thực phẩm

Phiếu nhập thực phẩm

Báo cáo

Khách hàng

Bộ phận quản lý

Nhân viên

Nhà cung cấp

Kế toán

BP bếp

HSDL

HSDL

HSDL

HSDL

HSDL

HSDL

HSDL

HSDL

HSDL

Tác nhân

Tác nhân

Tác nhân

Tác nhân

Tác nhân

Tác nhân

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

11

3.1.2.Biểu đồ ngữ cảnh

0

HỆ THỐNG

QUẢN LÝ

NHÀ

HÀNG Yêu cầu báo cáo

BỘ PHẬN

QUẢN LÝ

Các báo cáo

NHÀ CUNG

CẤP

Đơn đặt thực phẩm

Thực phẩm

KHÁCH

HÀNG

Phiếu thanh toán

Phiếu yêu cầu món ăn

món ăn

Phiếu thanh toán

Đề nghị thanh toán

Hình 3.1:Biểu đồ ngữ cảnh

Thông tin sự cố thực phẩm

Đề nghị thanh toán

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

12

3.1.3. Xây dựng sơ đồ phân rã chức năng

a,Sơ đồ:

b,Mô tả chi tiết các chức năng lá

1.Nhập thực phẩm

1.1 Lập đơn nhập thực phẩm:khi nhà hàng có nhu cầu nhập thực phẩm thì nhà

hàng sẽ lập và gửi đơn nhập thực phẩm đến nhà cung cấp

1.2 Kiểm tra thực phẩm:kế toán tiến hành đối chiếu thực phẩm với đơn nhập

thực phẩm xem có phù hợp hay không.

QUẢN LÝ NHÀ HÀNG

2.Bán hàng 1.Nhập thực phẩm 3.Báo cáo

2.1.Tiếp nhận

yêu cầu món ăn

2.2. Kiểm tra phiếu

yêu cầu món ăn

1.1.Lập đơn nhập

thực phẩm

1.2.Kiểm tra thực

phẩm

3.1.Báo cáo nhập

thực phẩm

3.2.Báo cáo bán

hàng

1.3. Lập phiếu

nhập thực phẩm

2.5.Ghi sổ bán

hàng

1.4.Ghi sổ nhập

thực phẩm

3.3.Báo cáo thực

phẩm tồn

3.4.Báo cáo

doanh thu

2.4.Lập phiếu

thanh toán

Hình 3.2:Sơ đồ phân rã chức năng

2.3.Xử lý phiếu yêu

cầu món ăn

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

13

1.3 Lập phiếu nhập thực phẩm:bộ phận kế toán sẽ lập phiếu nhập thực phẩm và

gửi tiền cho nhà cung cấp.

1.4 Ghi sổ nhập thực phẩm :kế toán ghi sổ nhập thực phẩm khi nhà hàng nhập

thực phẩm từ nhà cung cấp.

2.Bán hàng

2.1 Tiếp nhận yêu cầu món ăn:Nhân viên bàn sẽ tiếp nhận yêu cầu món ăn của

khách hàng.

2.2 Kiểm tra phiếu yêu cầu món ăn:khi nhận phiếu yêu cầu món ăn tiếp tân sẽ

kiểm tra món ăn đó có phù hợp không.

2.3 Xử lý phiếu yêu cầu món ăn:bộ phận bếp sẽ chế biến các món ăn theo phiếu

yêu cầu món ăn.

2.4 Lập phiếu thanh toán:kế toán viết phiếu thanh toán và thu tiền của khách

2.5 Ghi sổ bán hàng:kế toán ghi sổ bán hàng

3.Báo cáo

3.1 Báo cáo nhập thực phẩm:kế toán sẽ lập báo cáo về tình hình nhập thực

phẩm gửi cho bộ phận quản lý

3.2 Báo cáo bán hàng:kế toán sẽ lập báo cáo về tình hình bán hàng gửi cho bộ

phận quản lý

3.3 Báo cáo thực phẩm tồn:kế toán sẽ lập báo cáo thực phẩm tồn gửi cho bộ

phận quản lý

3.4 Báo cáo doanh thu:kế toán sẽ lập báo cáo doanh thu gửi cho bộ phận quản

3.1.4. Danh sách các hồ sơ dữ liệu

d1. Sổ bán hàng

d2. Sổ nhập thực phẩm

d3.Danh mục thực phẩm

d4. Phiếu yêu cầu món ăn

d5. Phiếu nhập thực phẩm

d6. Phiếu thanh toán

d7. Sổ thực phẩm tồn

d8. Đơn nhập thực phẩm

d9. Báo cáo

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

14

3.1.5. Ma trận thực thể chức năng

Hình 3.3:Ma trận thực thể chức năng

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

15

3.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU

3.2.1.Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0

1

Đơn nhập thực phẩm

1.0

2.0

3.0

BÁN HÀNG

NHẬP

THỰC PHẨM

BÁO CÁO BỘ PHẬN

QUẢN LÝ

NHÀ

CUNG

CẤP

Phiếu yêu cầu món ăn

Món ăn

Thông báo hết món ăn

Đề nghị thanh toán

Thực phẩm

Yêu cầu báo cáo

báo cáo

Danh mục thực phẩm

Sổ nhập thực phẩm

Sổ thực phẩm tồn

Đơn nhập thực phẩm

d3

d2

d7

d8

Sổ bán hàng

Phiếu yêu cầu món ăn

Phiếu thanh toán

d1

d4

d6

Báo cáo d9

Sổ nhập thực phẩm

Sổ thực phẩm tồn

Đơn nhập thực phẩm

d2

d7

d8

Sổ bán hàng d1

Phiếu thanh toán

d6

Danh mục món ăn

d3

Thông tin sự cố thực phẩm

Đề nghị thanh toán

Phiếu thanh toán

Phiếu thanh toán

KHÁCH HÀNG

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

16

3.2.1.Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1

a.Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình 1. Nhập thực phẩm:

b.Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình 2. Bán hàng:

Hình 3.5:Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “nhập hàng”

Hình 3.6:Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “nhập hàng”

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

17

c.Sơ đồ luồng dữ liệu của tiến trình 3. Báo cáo

Hình 3.7:Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “báo cáo”

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

18

3.3.THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

3.3.1.Mô hình liên kết thực thể (ER)

Yêu

cầu

m

Mã NV

k

Mã KH

KHÁCH HÀNG

Địa chỉ Tên KH

Điện thoại

Loại bàn

Số bàn

THỰC PHẨM

Địa chỉ

Mã thực phẩm

Tên thực phẩm

Địa chỉ

Ngày thanh

toán

Số phiếu thanh toán

Thanh toán

Số tiền

Nhập

1

Đơn vị tính

NHÂN VIÊN NHÀ CUNG CẤP

Mã NCC

Tên NCC

Điện thoại

m

Ngày nhập

Chức vụ

Tên NV

Số phiếu nhập

Điện thoại

Đơn giá nhập

Số lượng

n

n

m

Số lượng

Hình 3.8:Mô hình ER

BÀN ĂN

MÓN ĂN

NHÓM MÓN ĂN

Số phiếu

yêu cầu

Mã nhóm món ăn

Tên nhóm món ăn

Ngày yêu

cầu

Số phiếu

yêu cầu

Đơn giá

Tên món

Mã món

n 1

k

Đơn vị tính

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

19

3.3.2.Mô hình quan hệ

a,Bước 1:Áp dụng thuật toán chuyển mô hình ER thành các quan hệ sau:

-Biểu diễn các thực thể:

=>NHÀ CUNG CẤP (Mã NCC,tên NCC,địa chỉ , điện thoại )

=>KHÁCH HÀNG (Mã KH,tên KH,địa chỉ ,điện thoại )

=>NHÂN VIÊN (Mã NV,tên NV,chức vụ,địa chỉ ,điện thoại)

=>THỰC PHẨM (Mã thực phẩm,tên thực phẩm,đơn vị tính)

=>MÓN ĂN (Mã món,tên món,đơn vị tính,đơn giá)

=>NHÓM MÓN ĂN (Mã nhóm món ăn,tên nhóm món ăn)

=>BÀN ĂN (Số bàn,loại bàn)

-Biểu diễn các mối quan hệ

=>PHIẾU THANH TOÁN (Số phiếu thanh toán, ngày thanh toán,Mã nhân

viên,Mã khách hàng)

=>PHIẾU NHẬP THỰC PHẨM (Số phiếu nhập thực phẩm,đơn giá,số

lượng,ngày nhập,mã nhân viên,mã nhà cung cấp,mã thực phẩm

NHÀ CUNG CẤP

KHÁCH HÀNG

THỰC PHẨM

NHÂN VIÊN

Thanh toán

Nhập

MÓN ĂN

NHÓM MÓN ĂN

BÀN ĂN

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

20

=>PHIẾU YÊU CẦU (Số phiếu yêu cầu, số lượng,ngày yêu cầu,mã KH ,mã

món,số bàn)

b,Bước 2:Trong các quan hệ trên ta thấy một số quan hệ còn dư thừa dữ

liệu.Bởi vậy ta tách thành quan hệ mới như sau:

*Quan hệ PHIẾU YÊU CẦU được tách thành hai quan hệ:

+PHIẾU YÊU CẦU (Số phiếu yêu cầu,ngày yêu cầu,mã khách hàng,số bàn)

+CHI TIẾT PHIẾU YÊU CẦU (Số phiếu yêu cầu, số lượng, mã món)

* Quan hệ PHIẾU NHẬP THỰC PHẨM được tách thành hai quan hệ:

+PHIẾU NHẬP THỰC PHẨM (Số phiếu nhập thực phẩm,ngày nhập,mã nhân

viên,mã nhà cung cấp)

+CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THỰC PHẨM (Số phiếu nhập thực phẩm,số

lượng,đơn giá,mã thực phẩm)

c,Các quan hệ sau khi chuẩn hóa

1.KHÁCH HÀNG

Mã khách hàng Tên khách hàng Địa chỉ Điện thoại

2.NHÂN VIÊN

Mã NV Tên NV Chức vụ Địa chỉ Điện thoại

3.NHÀ CUNG CẤP

Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Điện thoại

4.THỰC PHẨM

Mã thực phẩm Tên thực phẩm Đơn vị tính

Yêu cầu

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

21

5.MÓN ĂN

6.NHÓM MÓN ĂN

7.BÀN ĂN

8.PHIẾU THANH TOÁN

Số phiếu thanh toán Ngày thanh toán Số tiền Số phiếu yêu cầu Mã NV Mã KH

9.PHIẾU YÊU CẦU

Số phiếu yêu cầu Ngày yêu cầu Mã KH Số bàn

10.CHI TIẾT PHIẾU YÊU CẦU

Số phiếu yêu cầu Số lượng Mã món

11.PHIẾU NHẬP THỰC PHẨM

Số phiếu nhập thực phẩm Ngày nhập Mã NCC Mã NV

12.CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THỰC PHẨM

Số phiếu nhập thực phẩm Số lượng Đơn giá nhập Mã thực phẩm

Mã Món Tên Món Đơn vị tính Đơn giá

Mã nhóm món ăn Tên nhóm món ăn

Số Bàn Loại Bàn

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

22

d,Mô hình quan hệ

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

23

3.3.3.Các bảng dữ liệu vật lý

1.KHACHHANG:

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

MaKH nvachar 10 Chữ hoa+số Khóa chính

Hoten nvachar 30 Chữ đầu viết hoa

Diachi nvachar 50 Chữ đầu viết hoa

Dienthoai nvachar 20 Số nguyên

2.NHANVIEN

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

MaNV nvachar 10 Chữ hoa+số Khóa chính

Hoten nvachar 30 Chữ đầu viết hoa

Chucvu nvachar 30 Chữ đầu viết hoa

Diachi nvachar 50 Chữ đầu viết hoa

Dienthoai nvachar 20 Số nguyên

3.NHACUNGCAP

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

MaNCC nvachar 10 Chữ hoa+số Khóa chính

TenNCC nvachar 30 Chữ đầu viết hoa

Diachi nvachar 50 Chữ đầu viết hoa

Dienthoai nvachar 20 Số nguyên

4. THUCPHAM

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

Mathucpham nvachar 10 Chữ hoa+số Khóa chính

Tenthucpham nvachar 30 Chữ đầu viết hoa

DVT nvachar 10 Chữ đầu viết hoa

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

24

5. MONAN

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

Mamon nvachar 10 Chữ hoa+số Khóa chính

Tenmon nvachar 30 Chữ đầu viết hoa

DVT nvachar 10 Chữ đầu viết hoa

Dongia float 8 Số

6. NHOMMONAN

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

Nhommonan nvachar 10 Chữ hoa+số Khóa chính

Tennhommonan nvachar 30 Chữ đầu viết hoa

7. BANAN

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

Soban nvachar 10 Chữ hoa+số Khóa chính

Loaiban nvachar 30 Chữ đầu viết hoa

8.PHIEUTHANHTOAN

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

SoPhieuTT nvachar 10 Chữ hoa+số Khóa chính

NgayTT Date time 20 Số

Sotien float 8 Số

MaKH nvachar 10 Chữ hoa+số

MaNV nvachar 10 Chữ hoa+số

Sophieuyeucau nvachar 10 Chữ hoa+số

9.PHIEUYEUCAU

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

Sophieuyeucau nvachar 10 Chữ hoa+số Khóa chính

Ngayyeucau Date time 20 Số

MaKH nvachar 10 Chữ hoa+số

Soban nvachar 10 Chữ hoa+số

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

25

10.CHITIETPHIEUYEUCAU

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

Sophieuyeucau nvachar 10 Chữ hoa+số

Soluong float 8 Số

Mamon nvachar 10 Chữ hoa+số

11.PHIEUNHAPTHUCPHAM

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

Sophieunhap nvachar 10 Chữ hoa+số Khóa chính

Ngaynhap DateTime 20 Số

MaNV nvachar 10 Chữ hoa+số

MaNCC nvachar 10 Chữ hoa+số

12.CHITIETPHIEUNHAPTHUCPHAM

Tên trường Kiểu Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc

Sophieunhap nvachar 10 Chữ hoa+số

Soluong float 8 Số

Dongia float 8 Số

Mathucpham nvachar 10 Chữ hoa+số

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

26

3.4.THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CHƢƠNG TRÌNH

3.4.1.Xây dựng biểu đồ luồng hệ thống

a,Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 1.0 “Nhập thực phẩm ”

NHÀ

CUNG

CẤP

Đơn nhập thực phẩm

tt sự cố thực phẩm

Thực phẩm

1.2

Kiểm tra

thực phẩm 1.3

Lập

phiếu

nhập

thực

phẩm

1.4

Ghi sổ

nhập

thực

phẩm

d5 Phiếu nhập thực phẩm

1.1

Lập đơn

nhập

thực

phẩm

d2 Sổ nhập thực phẩm

d7 Sổ thực phẩm tồn

d8 Đơn nhập thực phẩm

Hình 3.10:Biểu đồ luông hệ thống của tiến trình 1.0 “nhập thực phẩm”

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

27

b,Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 2.0 “Bán hàng ”

KHÁCH

HÀNG

Phiếu yêu cầu món ăn

Thông báo hết hàng

Món ăn

2.2

Kiểm tra

phiếu yêu

cầu món ăn

2.4

Lập

phiếu

thanh

toán

2.5

Ghi sổ bán

hàng

d6 Phiếu thanh toán

2.1

Tiếp nhận

yêu cầu

món ăn

d1 Sổ bán hàng

d7 Sổ thực phẩm tồn

d4 Phiếu yêu cầu món ăn

2.3

Xử lý

phiếu yêu

cầu món

ăn

Hình 3.11:Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 2.0 “bán hàng”

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

28

c, Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 3.0 “Báo cáo”

BỘ PHẬN

QUẢN LÝ

Tình hình nhập thựcphẩm

Tình hình doanh thu

Tình hình bán hàng 3.2

Báo cáo

bán hàng d1 Sổ bán hàng

3.1

Báo cáo

nhập

thực

phẩm

3.4

Báo cáo

doanh

thu

3.3

Báo cáo

thực

phẩm tồn

d2 Sổ nhập thực phẩm

d7 Sổ thực phẩm tồn

Tình hình thực phẩm tồn

d2 Sổ nhập thực phẩm

d1 Sổ bán hàng

Hình 3.12:Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 3.0 “lập báo cáo”

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

29

3.4.2.Xây dựng cây phân rã chức năng cho chƣơng trình

Quản lý nhà hàng

1.Nhập thực phẩm 2.Bán hàng 3.Báo cáo

Lập phiếu nhập

thực phẩm

Kiểm tra phiếu yêu

cầu món ăn

Báo cáo nhập

thực phẩm

Báo cáo bán

hàng

Báo cáo thực

phẩm tồn

Lập đơn nhập

thực phẩm

Tiếp nhận yêu cầu

món ăn

Ghi sổ nhập thực

phẩm

Lập phiếu thanh

toán

Ghi sổ bán

hàng

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

30

3.5.THIẾT KẾ GIAO DIỆN

3.5.1.Giao diện chính

3.5.2.Giao diện đăng nhập hệ thống

CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÀ HÀNG

Quanlyhethong Capnhatdulieu Xulydulieu Baocaothongke Ketthuc

Dang nhap he thong

XIN MỜI ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG LÀM VIỆC

(Số lần đăng nhập không quá 3 lần)

Tên người dùng

Đăng nhập

Mật khẩu

Hủy bỏ

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

31

3.5.3.Giao diện cập nhật dữ liệu

a,Cập nhật thực phẩm

b,Cập nhật món ăn

Cap nhat thuc pham

Danh mục thuc pham

Mã thực phẩm

Tên thực phẩm

DVT

Nhập Ghi Xóa Tìm kiếm

Xem đầu Xem

trước Xem cuối Xem sau

Thoát tìm kiếm

Thoát

Cap nhat mon an

Danh mục món ăn

Mã món

Tên món

DVT

Nhập Ghi Xóa Tìm kiếm

Xem đầu Xem

trước

Xem cuối

Thoát tìm kiếm

Đơn giá

Xem sau Thoát

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

32

c,Cập nhật khách hàng

d,Cập nhật nhà cung cấp

Cap nhat nha cung cap

Danh mục nhà cung cấp

Mã NCC

Tên NCC

Địa chỉ

Nhập Ghi Xóa Tìm kiếm

Xem đầu Xem trước Xem cuối Xem sau

Điện thoại

Thoát tìm kiếm

Thoát

Cap nhat khach hang

Danh mục khách hàng

Mã khách

Tên khách

Địa chỉ

Nhập Ghi Xóa Tìm kiếm

Xem đầu Xem

trước Xem cuối Xem sau

Điện thoại

Thoát tìm

kiếm

Thoát

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

33

e,Cập nhật nhân viên

3.5.4.Giao diện xử lý dữ liệu

a,Phiếu nhập thực phẩm

Tao phieu nhap thuc pham

Tạo phiếu nhập thực phẩm

Số PN

Ngày nhập

Mã NCC

Nhập Ghi Xóa Tìm kiếm

Xem đầu Xem trước Xem cuối Xem sau

In

Thoát tìm kiếm

Thoát

Cap nhat nhan vien

Danh mục nhân viên

Mã NV

Tên NV

Địa chỉ

Nhập Ghi Xóa Tìm kiếm

Xem đầu Xem trước Xem cuối Xem sau

Điện thoại

Thoát tìm kiếm

Thoát

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

34

b,Phiếu thanh toán

Tao phieu thanh toan

Tạo phiếu thanh toán

Số PTT

Ngày TT

Mã KH

Nhập Ghi

In

Tìm kiếm

Xem đầu Xem trước Xem cuối Xem sau

Xóa Thoát ìm kiếm

Thoát

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

35

3.5.5.Giao diện báo cáo

a,Báo cáo nhập thực phẩm

b,Báo cáo bán hàng

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

36

CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH

4.1. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH

4.1.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER

- SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational

Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ

liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm

databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận

khác nhau trong RDBMS.

- SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu

rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ

cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp "ăn ý" với các

server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce

Server, Proxy Server....

* Mô hình truy cập CSDL

- Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB

cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện được ADO có những chức

năng như xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server.

- Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng

khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL

thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa

như cấu trúc thư mục hoặc nhiều bảng liên kết.

- Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng

bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống

như trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO.

- Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập

- Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC.

* Các thành phần quan trọng của SQL Server

Data base:Lưu trữ các đối tượng dùng để trình bày,quản lý và truy cập cơ sở dữ liệu

Table:Lưu trữ các giao diện và xác định quan hệ giữa các bảng

Data Diagrams:Trình bày các đối tượng cơ sở dữ liệu dưới dạng đồ họa và đảm

bảo cho ta giao tiếp với cơ sở dữ liệu mà không cần thông qua các Stransact SQl

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

37

Indexes:Tối ưu hóa tôc độ truy cập dữ liệu trong table

Views:Cung cấp một cách khác để xem,tìm kiếm dữ liệu một trong nhiều bảng

Stored Procedures:Tập trung vào các quy tắc,tác vụ và phương thức bên trong

Server bằng cách sử dụng các chương trình Stransact SQL

4.1.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC

- Visual Basic là ngôn ngữ lập trình thông dụng trên Windows. Visual Basic 6.0

hỗ trợ quản lý Cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là quản lý cơ sở dữ liệu.

- Visual Basic có nhiều tính năng mới. Các điều khiển mới cho phép ta viết các

chương trình ứng dụng kết hợp các giao diện

- Mặt khác, khi dùng Visual Basic sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so với các

ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.

-Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (Visual), nghĩa là khi

thiết kế chương trình ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi

chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác, Visual

Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng về màu sắc, kích thước và hình

dáng của các đối tượng có mặt trong ứng dụng.

-Bên cạnh đó, Visual Basic còn hỗ trợ tính năng kết nối môi trương dữ liệu

Access, SQL,...Việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách. Trong đó thiết

kế DataEnvironment là một điểm mới trong VB 6.0. Nó dùng để quản lý một cách trực

quan việc kết nối một cơ sở dữ liệu. Nghĩa là khi ta có một thiết kế DataEnvironment

trong ứng dụng thì ta có thể quản lý tất cả các thông tin gắn liền với kết nối ở một nơi,

chứ không phải như những kỹ thuật cổ điển nhúng thông tin kết nối trong CSDL trong

chương trình.

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

38

4.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH

4.2.1.Giao diện chính

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

39

4.2.2.Giao diện cập nhật dữ liệu

a,Danh mục thực phẩm

b,Danh mục nhóm món ăn

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

40

c,Danh mục món ăn

d,Danh mục nhân viên

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

41

e,Danh mục nhà cung cấp

f,Danh mục khách hàng

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

42

4.2.3.Giao diện xử lý dữ liệu

a,phiếu nhập thực phẩm

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

43

b,phiếu thanh toán

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

44

4.2.4.Một số báo cáo

a,Báo cáo nhập thực phẩm

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

45

b,Báo cáo bán hàng

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

46

KẾT LUẬN

Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp với đề tài “ Xây dựng chương trình quản lý

Nhà hàng Hữu Hạnh”, bản thân em tự thấy mình đã thu được các kết quả sau:

- Nắm bắt được quy trình nghiệp vụ công việc khám chữa bệnh ,quản lý hồ

sơ, thanh toáng của Nhà hàng Hữu Hạnh.

- Hiểu biết được phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc, từ đó đã áp

dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế bài toán theo hướng cấu trúc

- Có được các kinh nghiệm thực tế khi được tham gia vào một dự án nhỏ cụ

thể để có thế áp dụng được các kiến thức đã được học vào thực tiễn.

- Tiến hành phân tích thiết kế hoàn thiện hệ thống bằng phương pháp hướng

cấu trúc một cách đầy đủ

- Cài đặt một số module để thử nghiệm bằng Ngôn ngữ Visual Basic 6.0 và sử

dụng Hệ QTCSDL SQL Server để lưu trữ dữ liệu.

Về thực nghiệm đã thiết kế và cài đặt thành công chương trình thể hiện phù hợp

nội dung của đề tài.

- Xong do kỹ năng lập trình còn hạn chế nên giao diện của chương trình còn

chưa thật sự thân thiện với người sử dụng và mới chỉ đáp ứng được một số chức năng

cơ bản của đề tài. Trong thời gian tới, em sẽ tiếp tục hoàn chỉnh các chức năng hiện

thời và bổ sung thêm các chức năng mới mang lại sự tiện dụng cho người sử dụng.

Trong tương lai, em hi vọng sẽ cố gắng hoàn thiện tốt đề tài này và cố gắng đáp

ứng được yêu cầu hệ thống thực đòi hỏi. Vì vậy kính mong các thầy giáo, cô giáo và

các bạn xem xét, chỉ bảo và giúp đỡ em để em có thể hoàn thành đề tài này tốt hơn.

Đồ án tốt nghiệp:Quản lý nhà hàng Hữu Hạnh

Sinh viên:Diệp Hữu Dũng - Khóa 10,Ngành công nghệ thông tin

47

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin,

NXB thống kê, Hà nội, 2004

2. Nguyễn Thị Ngọc Mai, Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất

bản lao động – xã hội, 2004

3. PGS.Vũ Đức Thi, Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành, Nhà xuất bản thống

kê – Hà nội, 1997

4. Phạm Hữu Khang Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000,

Nhà xuất bản lao động – xã hội, 2004

DANH MỤC CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU

a,Phiếu thanh toán

b,Hóa đơn bán lẻ

c,Phiếu giao hàng