139
1 1 I. Từ mới 1.みなさ 8. せも 2.せせい 93. けしうせい 10. かこく 4.でき 11. ちうごく 5.きかい 126.じどうしゃ 13714.はじめまして 15. どうぞしく II. Ngữ pháp 1) N1 N2 です。 です。 です。 です。(N1 là N2) N1, N2 là 2 danh từ. Trong tiếng Nhật, danh từ không thay ñổi theo số ít hay số nhiều, hoặc giống ñực hay giống cái. Trợ từ chỉ chủ ñề (chủ ngữ) của câu văn. 例:たしはたうです。 かはけしうせいです。 たなかさはにほじです。 Cho học sinh ñặt ví dụ. ※ です + ðứng ở cuối câu có tận cùng bằng danh từ hoặc tính từ, biểu thị khẳng ñịnh hiện tại. + Phủ ñịnh của です 例:たしはがくせいではあませ。 じゃあませ là dạng văn nói của ではあませ, không lịch sự bằng ではあませ Cho học sinh ñặt ví dụ. 2) N1 N2 ですか ですか ですか ですか ....: ñứng ở cuối câu ñể tạo thành câu hỏi. Chữ ñược ñọc cao giọng hơn so với các chữ khác trong câu. Câu hỏi không có từ ñể hỏi 例:かはけしうせいですか。 たなかさはにほじですか。 ®èi víi nh÷ng c©u hái nμy khi tr¶ lêi nhÊt ®Þnh ph¶i cã はい hoÆc いいえ. 例:かはけしうせいですか。 はい はい はい はい、けしうせいです。 いいえ いいえ いいえ いいえ、けしうせいではませ。 Cho học sinh ñặt ví dụ (1 ng−êi ®Æt hái, 1 ng−êi tr¶ lêi theo cÊu tróc trªn) C©u hái cã tõ ®Ó hái:だ、なに、なさい... 例:あのひとはだですか。 +すずきさです。 あの子はなさいですか。 10 さいです。 Tõ ®Ó hái なさい th−êng dïng ®Ó hái trÎ con hoÆc ng−êi d−íi. おいくつ lÞch sù h¬n, dïng ®Ó hái ng−êi míi gÆp, ng−êi lín, cÊp trªn...

Minna No Nihongo Complate

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Minna No Nihongo Complate

1

弟弟弟弟 1課課課課 I. Từ mới 1.みなさん 8. せんもん 2.せんせい 9.インドネシア 3. けんしゅうせい 10. かんこく 4.でんき 11. ちゅうごく 5.きかい 12.フィリピン 6.じどうしゃ 13.マレーシア 7.コンピューター 14.はじめまして 15. どうぞよろしく II. Ngữ pháp

1) N1はははは N2です。です。です。です。(N1 là N2) ※ N1, N2 là 2 danh từ. Trong tiếng Nhật, danh từ không thay ñổi theo số ít hay số nhiều, hoặc giống

ñực hay giống cái. ※ Trợ từ は chỉ chủ ñề (chủ ngữ) của câu văn.

例:わたしはたろうです。 かれはけんしゅうせいです。

たなかさんはにほんじんです。 Cho học sinh ñặt ví dụ.

※ です + ðứng ở cuối câu có tận cùng bằng danh từ hoặc tính từ, biểu thị khẳng ñịnh hiện tại. ※ + Phủ ñịnh của です

例:わたしはがくせいではありません。 ~じゃありません là dạng văn nói của ではありません, không lịch sự bằng ではありません

Cho học sinh ñặt ví dụ.

2) N1はははは N2ですかですかですかですか ....か: ñứng ở cuối câu ñể tạo thành câu hỏi. Chữ か ñược ñọc cao giọng hơn so với các chữ khác trong câu.

� Câu hỏi không có từ ñể hỏi 例:かれはけんしゅうせいですか。 たなかさんはにほんじんですか。

※ ®èi víi nh÷ng c©u hái nµy khi tr¶ lêi nhÊt ®Þnh ph¶i cã はい hoÆc いいえ.

例:かれはけんしゅうせいですか。 はいはいはいはい、けんしゅうせいです。 いいえいいえいいえいいえ、けんしゅうせいではりません。 Cho học sinh ñặt ví dụ (1 ng−êi ®Æt hái, 1 ng−êi tr¶ lêi theo cÊu tróc trªn)

� C©u hái cã tõ ®Ó hái:だれ、なに、なんさい...

例:あのひとはだれですか。

+すずきさんです。

あの子はなんさいですか。

+10さいです。

※ Tõ ®Ó hái なんさい th−êng dïng ®Ó hái trÎ con hoÆc ng−êi d−íi.

おいくつ lÞch sù h¬n, dïng ®Ó hái ng−êi míi gÆp, ng−êi lín, cÊp trªn...

Page 2: Minna No Nihongo Complate

2

Các tuổi ñếm ñặc biệt: いっさい 1 tuổi ななさい、 7 tuổi はっさい、 8 tuổi じゅっさい、じっさい 10 tuổi はたち 20 tuổi Các tuổi có số cuối là 0, 1, 7, 8, …. sẽ biến ñổi ñặc biệt như trên. 例: 11= 10+1 (じゅう+いっさい)いっさい)いっさい)いっさい) 17=10+7(じゅう+ななさい)ななさい)ななさい)ななさい) 28=20+8888(にじゅう+はっさい)はっさい)はっさい)はっさい) 30=さんじゅっさいじゅっさいじゅっさいじゅっさい

Cho học sinh ñặt ví dụ (1 ng−êi ®Æt hái, 1 ng−êi tr¶ lêi theo cÊu tróc trªn)

3) N1もももも N2です。です。です。です。(N1 cũng là N2) も ñứng sau chủ ñề, thay thế cho は, dùng ñể nhấn mạnh khi chủ ñề sau giống như chủ ñề trước.

例:わたしはエンジニアです。かれもエンジニアです。 ラオさんはタイじんです。ピサンさんもタイじんです。 Cho học sinh ñặt ví dụ

4) N1のののの N2 (N2 của N1) の ñược sử dụng ñể nối 2 danh từ, N1 bổ nghĩa cho danh từ 2. Trong bài này, N1 là một phần thuộc vào N2. の còn chỉ sự sở hữu (của)

例:わたしは Vinacad会社のかいしゃいん。 かれは名古屋自動車のけんしゅうせいです。 かれはたなかさんのともだちです。 これは私のペンです。 Cho học sinh ñặt ví dụ

5) さんさんさんさん ñ−îc sö dông ngay sau tªn cña ng−êi nghe hoÆc tªn cña ng−êi thø 3 ®Ó biÓu thÞ sù kÝnh träng ®èi víi ng−êi ®ã, kh«ng dïng cho b¶n th©n ng−êi nãi.

※ あなた kh«ng nªn dïng trùc tiÕp ®Ó gäi ng−êi nghe nÕu ®· biÕt tªn cña ng−êi nghe. わたし vàあなた th−êng ®−îc l−îc bá trong c©u.

III. 練習練習練習練習 B、、、、C Yªu cÇu: dÞch c¸c c©u sau sang tiÕng NhËt

1) T«i lµ nh©n viªn c«ng ty. Anh Hïng còng lµ nh©n viªn c«ng ty.私は会社員です。Hungさんも会

社員です。

2) Ng−êi kia lµ nghiªn cøu sinh.青人は研修生です。 3) 4) T«i kh«ng ph¶i lµ ng−êi Ên §é. T«i lµ ng−êi ViÖt Nam.私はインド人では有りません.私はベト

ナム人です。

5) Anh cã ph¶i lµ gi¸o viªn kh«ng?あなたは先生ですか。

+ Kh«ng, t«i kh«ng ph¶i lµ gi¸o viªn. T«i lµ kÜ s−.いいえ、私は先生では有りません。エンジニー

アです。

6) Ai lµ nh©n viªn ng©n hµng Mitsubishi?誰は三つ微視の銀行員ですか。

Page 3: Minna No Nihongo Complate

3

+ ChÞ Nhung.nhungさんです。

7) Anh Tïng lµ nh©n viªn cña c«ng ty Vinacad.tung さんは vinacad会社の会社員です。

8) Kia lµ ai vËy?あそこは誰ですか。

+ §ã lµ anh Lý ng−êi Trung Quèc.そこは中国人の lyさん hÞ Xu©n còng lµ ng−êi Trung Quèc µ? + Kh«ng, chÞ Xu©n kh«ng ph¶i lµ ng−êi Trung Quèc. ChÞ Êy lµ ng−êi ViÖt Nam. 9) Anh Lý bao nhiªu tuæi?lyさんは御いくつですか.

+ 20 tuæi.二十歳です。

10) Anh còng 20 tuæi µ?あなたも二十歳ですか。

+ Kh«ng, t«i 21 tuæi.いいえ、ニいっさいです。

11) Anh Suzuki còng lµ b¸c sÜ µ?鈴木さんも医者ですか。

+ V©ng, anh Êy còng lµ b¸c sÜ.はい、誰は医者です。

12) Anh Rao lµ nghiªn cøu sinh cña c«ng ty « t« Nagoya µ?ラオさんは名古屋車会社の研修生です

か。 + Kh«ng, anh Êy kh«ng ph¶i lµ nghiªn cøu sinh cña c«ng ty « t« Nagoya. Anh Êy lµ gi¸o viªn cña tr−êng ABC.いいえ、だれは名古屋車会社の研修生ではありません。だれは ABC 学校の先生で

す。 H·y dÞch c¸c c©u sau sang tiÕng ViÖt

1. わたしは たなかです。Toi la ta naka.

2. すずきさんは にほんじんです。やすださんも にほんじんです。Anh Suzuki la nguoi nhat.chi yasuda cung languoi nhat.

3. リーさんは かんこくの けんしゅうせいです。Anh rao la nghien cuu sinh nguoi han quoc.

4. あなたも かんこくの けんしゅうせいですか。Ban cung la nghien cuu sinh han quoc a.

5. いいえ、わたしは かんこくの けんしゅうせいではありません。ベトナムの けんしゅう

せいです。Khong,toi khong phai la nghien cuu sinh cua han quoc .la nghien cuu sinh cua viet nam.

6. すぎやまさんは なごやじどうしゃの しゃちょうですか。Suziyama la giam doc cong ty ôtô Nagoya a.

7. はい、すぎやまさんは なごやじどうしゃの しゃちょうです。Vang,suziyama la giam doc cong ty o to Nagoya.

8. あなたは インドネシアじんですか。Ban la nguoi indoneshia a.

9. いいえ、わたしは インドネシアじんではありません。フィリピンじんです。Khong,toi khong phai la nguoi in do ne shi a.la nguoi firippin.

10. あのひとは だれですか。Nguoi kia la ai vay.

11. あのひとは ちゅうごくの リーです。Nguoi kia la anh ly nguoi trung quoc

12. そのひとは だれですか。Nguoi do la ai vay

13. このひとは ベトナムの けんしゅうせいです nguoi nay la nghien cuu sinh cua Vietnam

14. あのひとも ベトナム人ですか。Nguoi do cung la nguoi viet nam a

15. リーさんは なんさいですか。Anh ly nam nay bao nhieu tuoi

16. 28歳です。28 tuoi

***********************

machinery02p
Oval
machinery02p
Rectangle
machinery02p
Rectangle
machinery02p
Underline
machinery02p
Typewriter
Page 4: Minna No Nihongo Complate

4

弟弟弟弟 2課課課課 I. Từ mới

1. ほん sach はいざら:gat tan 2. ざっし: tapchi 20.とけい ñồng hồ 3. じしょ tu dien 4. ノート:vo かばん cap sach 2 5. いす cai nghe 5. かみ giay はこ hop 26. つくえ cai ban 6. しんぶん bao. 31 ちょっと cho mot chut 7. てがみ thu. でんわ dien thoai 28.ドア cuadi 8. えんぴつ but chi 30. テレビ tivi 9. ボールペン but bi 29. ラジオ dai 10. シャープペンシル 27. まど cuaso 11. たばこ thuoc la 32. まってください xin cho 12. マッチ diêm 33. ちがいます sai 13. ライタ bật lửa 14. カメラ kamera 15. おねがいします 16. どうぞ xin mời 17. どうもありがとうございます

II. Ngữ pháp

1)これ、それ、あれこれ、それ、あれこれ、それ、あれこれ、それ、あれ ->どれ?->どれ?->どれ?->どれ? -これ Chỉ một vật ở gần người nói. -それ chỉ một vật ở gần người nghe. -あれ chỉ một vật ở xa cả người nghe và người nói. -どれ là từ ñể hỏi ※ Các từ này ñược sử dụng như một danh từ 例:これはほんです。Day la quyen sach それはじしょです。Do la quyen tu dien たかはしさんのかばんはどれですか。Cai cap cua takahasi o dau Cho học sinh ñặt ví dụ

2) Sau これ、それ、あれ không có danh từ ñi liền. Khi bổ nghĩa cho danh từ sử dụng この、その、

あの->どの 例:このじしょは たなかさんの じしょです quyen tu dien nay la cua tanaka,. あのかぎは だれの かぎですか。Chia khoa nay la chia khoa cua ai +わたしの かぎです。Chia khoa cua toi Cho học sinh ñặt ví dụ

※ Trong tiếng Nhật khi không muốn lặp lại danh từ hoặc khi một danh từ ñã ñược làm rõ nghĩa thì danh từ ñứng sau の thường ñược lược bỏ. Nhưng nếu danh từ ñó là danh từ chỉ người thì không ñược lược bỏ. 例:このじしょは たなかさんのです。Quyen tu dien dien nay la cua tânka あのかぎは だれのかぎですか。Chia khoa nay la chia khoa cua ai

Page 5: Minna No Nihongo Complate

5

+わたしの かぎです。Chia khoa cua toi Minhさんは Vinacadのしゃいんですか。Anh minh la nhan vien cua cong ty VINACAD a +はい、Vinacadのしゃいんです。Vang,la nhan vien cua VINACAD Cho học sinh ñặt ví dụ

3) はい、そうです。はい、そうです。はい、そうです。はい、そうです。và いいえ、そうではありません。いいえ、そうではありません。いいえ、そうではありません。いいえ、そうではありません。 Khi trả lời câu nghi vấn danh từ (câu hỏi tận cùng bằng danh từ) có thể dùng そう như: はい、そうで

す hoặc いいえ、そうではありません。 - Nếu câu có tận cùng là ñộng từ hoặc tính từ thì không ñược dùng そう ñể trả lời. 例:たなかさんは せんせいですか。Ta nakala giao vien a +はい、そうです。Van dung vay

+いいえ、そうではありあせん。(いいえ、せんせいではありません。)khong , khong phai ラオさんは とうしば かいしゃの しゃちょうですか。Anh rao la giam doc cong ty to si ba co phai khong +はい、そうです。Vang dung vay

+いいえ、そうではありあせん。(いいえ、とうしば かいしゃの しゃちょうではありま

せん。)khong ,khong phai (khong, khong phai la giam doc cong ty to si ba

4) S1か、か、か、か、 S2かかかか ðây là câu hỏi lựa chọn, người nghe phải lựa chọn S1 hoặc S2. Không cần はい và いいえ ở ñầu câu trả lời. 例:それは ノートですか。ほんですか。Do la quyen vo hay quyen sach +これは ノートです。Day la quyen vo あのひとは ちゅうごくじんですか。にほんじんですか。Nguoi kia la nguoi trung quoc hay nguoi nhat vay +あのひとは にほんじんです。Nguoi kia la nguoi nhat III. 練習練習練習練習 Dịch các câu sau sang tiếng Nhật 1) ðây là quyển từ ñiển à?これはじよですか。

+ Vâng, ñúng vậy.はい、そです。 2) Quyển vở kia của anh à?あのノートはあなたんのですか。

+ Không, không phải. Của anh Tuấn.いいえ、袖は有りません。Tuanさんのです。 3) Kia là cái gì vậy?あれは何ですか。

+ Kia là cái chìa khoá của bạn Tân.あれは tan さんのかぎです。 4) ðây có phải là sách của cô giáo không?これは先生の本ですか。

+ Vâng, ñúng rồi.はい、そです 5) ðó có phải là cái ñài của chị Lan không?それは lanさんのラジオですか。

+ Không, không phải. ðây là cái ñài của anh Minh.いいえ、そではありません。これは minhさん のラジオです。

6) ðây là bức thư của anh à?これはあなたのてがみですか。 + Vâng, ñúng vậy. Cảm ơn chị.はい、そです。

7) ðó là cái bút chì à?それはえんぴつですか。 + Không, không phải. ðây là bút bi.いいえ、そではありません。これはポールペンです。

8) Kia là chìa khoá của ai vậy?あれはだれのかぎですか。 + Của bạn Minh.minhさんのです。

machinery02p
Rectangle
machinery02p
Rectangle
machinery02p
Rectangle
Page 6: Minna No Nihongo Complate

6

9) ðây là cái ñài ghi âm à?これはてぷれこうだですか。 + Vâng, ñúng vậy.はい、そです。

10) ðây có phải là ñiện thoại di ñộng của bạn không?これはあなたの携帯電話ですか。 + Không, không phải của tôi. Của chị Lan.いいえ、私のではありません。Lanさんのです。

11) Kia có phải là cặp sách của chị Hoa không?あれは hoaさんのかばんですか。 + Vâng, ñúng vậy.はい、そです。

12) Quyển tạp chí này của ai vậy?このざっしはだれですか。 + Của anh naron.ナロンさんのです。

13) Cái ô tô kia của ai vậy?あの車はだれですか。 + Của anh Ari.アリさんのです。

14) Bao diêm này là của anh Hùng hay của anh Tuấn vậy?このマッチは hungさんのですか、tuanさんのですか。 + Của anh Tuấn.tuanさんのです。

15) Cái máy anh kia là của anh Kimu hay của chị Mario vậy?あのカメラはキムさんのですか、マリ

オさんのですか。 + Của anh Kimu.キムさんのです。

16) Cái máy ảnh này cũng của anh Kimu à?このカメラもキムさんのですか。 + Không, ñó là máy ảnh của chị Mario.いいえ、それはマリオさんのカメラです。

Dịch sang tiếng Việt: 1. それは ほんですか。Do la quyen sach co phai khong

+ いいえ、そうではありません。じしょです。Khong, khong phai. Do la quyen tu dien 2. これは かみですか。Day co phai la giay khong

+ はい、そうです。Dung ,dung vay. 3. これは テープレコーダーですか。Day co phai la may ghi am khong

+ はい、そうです。Vang ,dung vay. 4. あれは なんですか。Kia la gi vay.

+あれは にほんの とけいです。Kia la dong ho cua nhat. 5. これは リーさんの ボールペンですか。Day la but bi cua anh ly co phai khong.

+ いいえ、そうではありません。わたしのです。Khong , khong phai.la cua toi. 6. それは あなたの ラジオですか。Do la cai dai cua ban a.

+はい、わたしのです。Vang.cuatoi 7. あれは だれの かばんですか。Kia la cap sach cua ai vay.

+ あれは せんせいの かばんです。Kia la cap sach cua giao vien. 8. このじしょは なろんさんのですか、アリさんのですか。Quyen tu dien do la cua naron hay

cua ari vay. + アリさんのです。La cua ari.

9. このカメラは キムさんのですか、たなかさんのですか。Kamera nay la cua kimu hay cua tanaka vay + キムさんのです。Lacua kimu.

10. これは だれの じどうしゃですか。Day la oto cua ai vay. + さいかさんのです。La cua saika.

****************************

Page 7: Minna No Nihongo Complate

7

弟弟弟弟 3課課課課 I. Tõ míi

1. きょうしつ 12. かいしゃ

2. しょくどう nha an 13. くに dat nuoc

3. おてはらい nha ve sinh 14. うりば noi ban hang

4. ロビーsanh,hanh lang 15. いくら gia bao nhieu

5. うけつけ phong doi 16.アメリカ

6. じむしょ van phong 17.イギリス

7. へや can phong 18. ちょっとすみません xin cho mot chut

8. にわ vuon 19. どうも cam on

9. けんしゅうセンター 20. いらっしゃいませ xin moi vao

10. エレベーターthang may 21. これをください xin cho toi cai nay

11. うち II. Ng÷ ph¸p

1) C¸c danh tõ chØ n¬i chèn: ここ、そこ、あそこ->どこ

-こちら、そちら、あちら->どちら lµ c¸c ®¹i tõ chØ n¬i chèn, lÞch sù h¬n ここ、そこ、あそこ-

>どこ, ngoµi ra cßn lµ c¸c ®¹i tõ chØ ph−¬ng h−íng,例:-ここはキッチンです。Cho nay la nha an.

-そこは じむしょです。Cho ay la van phong.

-Vinacadかいしゃは どちらですか。Cong ty VINACAD o dang nao vay.

+そちらです。O dang do. Cho học sinh ñặt VD 2) どこどこどこどこ và どちらどちらどちらどちら

* dùng ñể hỏi tên nước, trường học, công ty.... 例:-リーさんの がっこうは どこですか。Truong hoc cua LY la truong gi vay. +ABCがっこうです。La tuong ABC. -おくには どちらですか。Nuoc cua ban la nuoc nao vay. +ベトナムです。La viet nam.

-どこの国のひとですか。Nuoc cua nguoi kia la nuoc nao vay

+にほんじんです。La nuoc nhat * Dïng ®Ó chØ xuÊt xø

例: -これは どこの コンピューターですか。Day la may tinh cua nuoc nao vay .

+ 日本の コンピューターです。La may tinh cua nhat. 3) Tổng hợp ñồ vật これ それ あれ どれ ñồ vật, con người この+DT その+DT あの+DT どの+DT ñịa ñiểm ここ そこ あそこ どこ ñịa ñiểm, phương hướng (lịch sự hơn)

こちら そちら あちら どちら

3. Hỏi giá tiền いくらいくらいくらいくら Dạy lại về số từ 1 ñến 100/1000/10000

※ 100 ひゃく 1000 せん 300 さんびゃく 3000 さんぜん 600 ろっぴゃく 8000 はっせん 800 はっぴゃく 10000 いちまん

Page 8: Minna No Nihongo Complate

8

H·y viÕt c¸c sè sau sang ch÷ Hiragana 25 にじゅう ご

93 きゅうじゅう さん

159 ひゃく ごじゅう きゅう 、、ひゃくごしゅうきゅう

312 さんびゃく じゅうに さんびゃくじゅうに

652 ろっぴゃく ごじゅうに ろっぴゃく ごじゅうに

408 よんひゃく はち よんひゃく はち

910 きゅうひゃく じゅう きゅうひゃく じゅう

1890 せん はっぴゃく きゅうじゅう

2658 にせん ろっぴゃく ごじゅうはち にせん ろぴゃく ごじゅうはち

6620 ろくせん ろっぴゃく にじゅう 六千 炉百

8071 はっせん ななじゅういち 八千 ななじゅういち

13200 いちまん さんぜん にひゃく

28635 にまん はっせん ろっぴゃく さんじゅうご

45320 よんまん ごせん さんぴゃく にじゅう Các ñơn vị tiền tệ: ドン (ñồng)、えん(yên)、ドル(tiền ñô) 例:このじしょは いくらですか。Quyen tu dien nay gia bao nhieu +35.000ドンです。35000 dong あのくつは いくらですか。Doi giay kia gia bao nhieu +110.000ドンです。110000 dong Cho học sinh ñặt VD

III. 練習練習練習練習 B、、、、C 1) H·y dÞch c¸c c©u sau sang tiÕng NhËt

1) Nhµ ¨n ë ®©u?食堂はどちらですか。

+ ë ®»ng kia.あちらです。

2) V« tuyÕn ë ®©u?テレビはどこですか。

+ ë phßng kh¸ch.居間です。

3) Anh Chung ë ®©u?chungさんはどこですか。

+ ë v¨n phßng.事務所です。

4) C«ng ty cña anh lµ c«ng ty g×?貴女の会社はどちらですか。

+ Lµ c«ng ty Vinacad.VINACAD です。

5) Anh lµ ng−êi n−íc nµo?かれはおくにのひとですか。 + T«i lµ ng−êi Hµn Quèc. 6) C¸i nµy lµ tivi cña n−íc nµo? + Lµ tivi cña NhËt. 7) Kia lµ ®ång hå cña n−íc nµo? + §ång hå cña Trung Quèc. 8) C¸i m¸y ¶nh nµy gi¸ bao nhiªu tiÒn? + 3800yªn. 9) Cái cặp này giá bao nhiêu tiền? + 98000 ñồng. 10) Nước của anh Tuấn là nước nào? + Việt Nam. 11) Xin lỗi, cho tôi hỏi lễ tân ở ñâu ạ?

Page 9: Minna No Nihongo Complate

9

+ Ở ñằng kia. 12) ðây là ô tô của nước nào vậy? + Của Mỹ. 13) Nhà anh ở ñâu vậy? + ở yokohama. 14) ðây là thuốc là của nước nào vậy? + Của Việt Nam.

2) H·y dÞch c¸c c©u sau sang tiÕng ViÖt.

1. じむしょは どこですか。Van phong o dau?

+あそこは じむしょです。Van phong o day.

2. あなたのうちは どこですか。Nha ban o dau?

+Ha noi です。HN

3.エレベーターは どちらですか。Cau thang may o dau?

+ あちらです。

4.アリさんのくには どちらですか。

+インドネシアです。

5. それは どこの じどうしゃですか。

+にほんの じどうしゃです。

6. そのたばこは いくらですか。

+8500ドンです。

7.このじどうしゃは いくらですか。

+720,000えんです。

8. あれは どこの カメラですか。

+にほんのです。

9. しょくどうはどこですか。

+あそこです。

10. NTC は なんの かいしゃですか。

+コンピューターのかいしゃです。

****************************

第第第第 4課課課課 IIII/ 新しい言葉新しい言葉新しい言葉新しい言葉:

Sử dụng tờ từ mới II/ 文法:文法:文法:文法: 1/ ðộng từ:

* ます là ñộng từ ñược chia ở thời hiện tại, biểu hiện các hành ñộng diễn ra thường xuyên, hoặc các hành ñộng sẽ xảy ra . VD: -きょう、はたらきます。 -あしたは休みます. -まいにち、べんきょうします。

* Thể quá khứ của ñộng từ là ました VD: -きのう、休みました

Page 10: Minna No Nihongo Complate

10

ðọc ñộng từ thể ますますますます ñể học sinh chuyển thành quá khứ. * Thể phủ ñịnh của ñộng từ hiện tại là ません VD: -明日、はたらきません。

ðọc ñộng từ thể ますますますます ñể học sinh chuyển thành quá khứ. * Thể phủ ñịnh quá khứませんでした VD: -昨日、勉強しましたか。 …いいえ、勉強しませんでした。 Hỏi học sinh cách trả lời là : はい.

ðọc ñộng từ thể ますますますます ñể học sinh chuyển thành quá khứ. Hiện tại Quá khứ Khẳng ñịnh ます ました Phủ ñịnh ません ませんでした

2/ Thời gian:

~時 ~分 1. いちじ 1. いっぷん 2. にじ 2. にふん 3. さんじ 3. さんぷん 4. よじ 4. よんぷん 5. ごじ 5. ごふん 6. ろくじ 6. ろっぷん 7. しちじ、ななじ 7. ななふん、しちふん 8. はちじ 8. はっぷん 9. くじ 9. きゅうふん 10. じゅうじ 10. じゅっぷん、じっぷん 11. じゅういちじ 15. じゅうごふん 12. じゅうにじ 30. さんじゅっぷん、さんじっぷん、はん ? なんじ ? なんぷん

-今、何時 何分ですか。 …7時 10分です。 -日本は、今 何時ですか。 …9時 10分です。

Chú ý : - Trong ñó 4 giờ thì sẽ ñọc là よじ chứ không phải là よんじ;しじ 9 giờ ñọc là くじ chứ không phải là きゅうじ - Về phút nếu tận cùng là 1, 3, 4, 6, 8 thì sẽ biến âm thành ぷん 10 thì sẽ ñọc là じゅっぷん、じっぷん * 1 tuần của Nhật bắt ñầu vào chủ nhật. Các ngày trong tuan : ‐今日は 何曜日ですか。 …金曜日です。 ‐昨日、何曜日でしたか。

Page 11: Minna No Nihongo Complate

11

…木曜日でした。 Voi nhung tu khóa おととい、あした、あさって cho 1 vài cặp hoc sinh ñat câu hoi thoai theo noi dung tương tu như trên.

3/ Trợ từ に dùng ñể chỉ thời ñiểm diễn ra hành ñộng, ñứng sau danh từ chỉ thời gian, bắt buộc có ñộng từ theo sau.

VD: 6時半に 起きます。 -日本語の講義は 何時に 終わりますか。 …… (goi hoc sinh tra loi câu hoi )

Cho học sinh ñặt câu. * Chú ý Tuy nhiên neu thoi gian không thể hiện số từ thì không dùng に. VD:- 昨日 勉強しました。 -昨日の晩 勉強しましたか。 …はい、................... (goi hoc sinh tra loi câu hoi) …いいえ、................... (goi hoc sinh tra loi câu hoi) -あした働きます。 * Chú ý Các ngày trong tuần thì dùng に hay không cũng không sao.

-日曜日(に)働きません。 Cho học sinh ñặt câu.

4/ から、までから、までから、までから、まで dùng ñe chi hành ñong dien ra trong 1 khoang thoi gian, không gian -から:từ ñâu, tu khi nào VD: 7時から 働きます。 Cho học sinh ñặt câu. -まで: ñen ñâu, ñen lúc nào VD: 12時まで 勉強しました。 Cho học sinh ñặt câu. * から、まで có the ñi cùng trong 1 câu VD: -11時から 11時半まで 勉強しました。 -毎日、何時から何時まで 働きますか。 …… (goi hoc sinh tra loi câu hoi)

-月曜日から金曜日まで 働きます。 Cho học sinh ñặt câu.

2 trợ từ này có the ket thúc câu cùng voi です VD: -日本語の講義は 12時までです。 -日本語の講義は何時からですか。 …… (goi hoc sinh tra loi câu hoi ) - 日本語の講義は何時までですか。 …… (goi hoc sinh tra loi câu hoi)

Cho học sinh ñặt câu.

5/ Khi bieu lo cam thán hoac su ñong ý sử dụng そうですか

Page 12: Minna No Nihongo Complate

12

-日本語の講義は何時までですか。 …12時までです。 …そうですか。(Thấp giọng)

Cho 2 học sinh ñặt câu hội thoại và sửa ngữ ñiệu.

6/ ね ở cuối câu: ðược dùng khi người nói muốn người nghe ñồng ý với quan ñiểm của mình, hoặc khi muốn thể hiện tình cảm. VD: あした 7時から 12時まで勉強します。 …それは大変ですね。 III/ 練習練習練習練習 A, B **** ベトナム語訳ベトナム語訳ベトナム語訳ベトナム語訳 1/ 今 9時半です。

2/ 私は毎日まいにち

勉強します。

3/ 講義こ う ぎ

は 2時半から6時半までです。

4/ 毎晩まいばん

10時に寝ます。Hang toi 10h thi ngu

5/ 毎朝まいあさ

何時に 起きますか。Hang sang may gio thuc day

6/ 明日あ し た

、何時から何時まで 勉強しますか。Ngay mai hoc tu may gio den may gio

7/ 昼何ひるなん

時から何時まで 休みますか。 8/ 日本語の勉強は 何時までですか。Hoc tieng nhat tu may gio 9/ 何時まで勉強しましたか。Hoc den may gio

10/ 昨日き の う

の晩ばん

9時に寝ました。Toi qua ngu luc may gio 11/ おとといの晩、12時まで勉強しました。Toi hom kia da hoc den 12h. 12/ 今日は 何曜日ですか。Hom nay thu may? 13/ 日曜日 休みます。Nghi chu nhat 14/ 月曜日から金曜日まで 働きます。Lam viec tu thu 2 den thu 6. 15/ 金曜日は 9時から働きます。Thu sau lam viec tu 9 gio. **** 日本語訳日本語訳日本語訳日本語訳 1/ Bây giờ là mấy giờ.今は何時です。 2/ Ngày mai tôi làm viec. 明日は働きます。 3/ Tôi hoc tu 5 gio. 五時から勉強します。 4/ Bài giang ñen 9 gio. 九時まで講義ですか。 5/ Toi hôm qua tôi có hoc. 昨日の晩は勉強しまた。 6/ Bài giang ket thúc vào lúc 9 gio.講義は九時に終わります。 7/ Hàng sáng tôi day vào lúc 7 rưoi.毎朝は七時半に起きます。 8/ Hàng toi tôi ngu vào lúc 11 rưoi.毎晩は十一時に寝ます。 9/ Toi hôm qua ban có hoc không?昨日の晩は勉強しましたか。 .....có, tôi có hoc.はい、勉強しました。 .....không, tôi không hoc.いいえ、勉強しませんでした。 10/ Ban hoc ñen may gio?何時は勉強しますか。 ......Tôi hoc ñen 10 gio.十時まで勉強します。 11/ Hôm qua tôi không làm viec.昨日は働きませんでした。

machinery02p
Line
Page 13: Minna No Nihongo Complate

13

12/ Chu nhat tôi nghi.日曜日 休みます。 13/ Ngày mai tôi se day vào lúc 5 gio.明日、五時に起きます。 14/ Hàng ngày tôi làm viec tu 8gio ñen 4 gio.毎日 八時から四時まで働きます。 15/ Toi hôm kia tôi hoc ñen 12 gio.あさっての晩、十二時まで勉強しました。

****************************

第第第第 5課課課課 IIII/ 新新新新しいしいしいしい言葉言葉言葉言葉:Sử dụng tờ từ mới Ngoài ra bo sung thêm tu 列車: Tau hoa Phân biet giua 電車( dùng ñiện) và 列車( tầu hoả) II/ 文法文法文法文法: 1/ Trợ từ へへへへ : chỉ phương hướng chuyển ñộng. -Ho Chi Minhし へ行きます。 -ベトナムへ来ました。 -うちへ帰ります。 Hướng dẫn học sinh phân biệt ñộng từ 行く và 来る. 行きます chỉ hành ñộng chuyển ñộng ñến vị trí xa người nói, 来ます chỉ hành ñộng chuyển ñộng về phía người nói. VD:明日、8時に会社へ行きます。(hiện tại không có mặt tại Công ty) 今朝、5時 50分に会社へ来ました (hiện có mặt tại Công ty) Cho học sinh ñặt câu. Câu hỏi : どこ ‐あした、どこへ行きますか。 …会社へ行きます。 ‐昨日、どこへ行きましたか。 …スーパーへ行きました。 * Chú ý : 行きました ñã ñến và trở về 来ました ñã ñến và ñang ở ñó 2/ Các từ ñể hỏi + もももも phía sau là ñộng từ phủ ñịnh Có nghĩa là không ................... gì cả. - 昨日、どこ(へ)も行きませんでした。 -今朝、何も食べませんでした。 -誰も行きません。

行きま N(DT chỉ ñịa ñiểm ) へ 来ます 帰ります

Page 14: Minna No Nihongo Complate

14

* Chú ý : Chỉ riêng danh từ どこ có thể dùng( hoặc không dùng) へ + も, ngoài ra nhứng từ ñể hỏi khác ví dụ なに, だれ kết hợp trực tiếp với も.

Cho học sinh ñặt câu. 3/ Trợ từ でででで Dùng ñể chỉ phương tiện . -電車で行きます。 -タクシーで帰ります。 Cho học sinh ñặt câu. Chú ý : ðộng từ ñi bộ あるきます có thể kết hợp với các ñộng từ chuyển ñộng thành あるいて 行きます ( ði bộ ñi)

きます ( ði bộ ñến) かえります ( ði bộ về)

-駅から歩いて帰りました。 -スーパーへ歩いて行きます。 -歩いて来ました。 Cho học sinh dịch những câu sau từ TV sang TN: - Tôi ñến Công ty bằng xe máy .会社までバイクで来ます。 - Tôi ñi Ho Chí Minh b¨ng tµu háa.Ho Chi Minh へ列車で行きます。 - Tháng trưoc tôi ñã sang Nhat bang máy bay.先月日本へ飛行機で行きました。 - Tôi ñi từ nhà ñến công ty bằng xe bus của công tyうちから会社まで会社のバスで行きます。 Tiếp tục cho học sinh lấy ví dụ bằng các từ mới. 4/ Trợ từ とととと

Diễn tả hành ñộng cùng voi ai ñó VD: -ともだちと勉強します。

-きのう、こいびととよこはまへ行きました。 -だれと銀行へ行きましたか。 …やまださんと行きました。

Cho học sinh ñặt câu. 5/ いついついついつ : Khi nào

Dùng ñe hoi ve thoi gian -いつ来ましたか。 …9時に来ました。 -いつ日本へ行きますか。 …来月行きます。 -誕生日はいつですか。 …3月 15日です。 Sau ñó giáo viên hoi tung hoc sinh bang câu trên. Chú ý Ngoài ra いつ là từ ñể hỏi chung cho tất cả các từ hỏi về thời gian khác. なんじ、なんぷん、なんがつ、なんにち...

Cho học sinh ñặt câu.

Page 15: Minna No Nihongo Complate

15

6/ Cuoi câu có よよよよ Dùng ñe nhan manh ve mot viec mà ngưoi nghe chưa biet hoac dùng khi ngưoi nói bieu lo su phán

xét hay ý kien cua mình mot cách chac chan. Khi phát âm nên phát âm nhẹ よ. -このバスは HoanKiem へ行きますか。

…いいえ、行きません。9番線ばんせん

ですよ。 Cho học sinh ñặt câu. III/ 練習練習練習練習 A, B

* ベトナム語訳ベトナム語訳ベトナム語訳ベトナム語訳 1/ 私はスーパーへ行きます。Toi di sieu thi .

2/ 明日、本屋ほ ん や

へ行きますか。Ngay mai di den hieu sach khong? 3/ 何で行きますか。Di bang gi? 4/ バイクで行きます。Di bang xe may.

5/ 私は友達ともだち

と日本へ行きました。Toi da di den Nhat voi ban. 6/ 田中さんは先月 20日に来ました。Ngay 20thang truoc Tanaka da den. 7/ きのう、どこへ行きましたか。 Hom qua da di dau? …友達のうちへ行きました。Da di den nha cua ban. 8/ 毎日会社へバスで行きます。Hang ngay di xe buyt den cong ty.

9/ 銀行ぎんこう

へ歩いて行きました。Da di bo den ngan hang 10/ あさって、加藤さんと病院へ行きます。Ngay kia di benh vien voi Kato 11/ 一人で中国へ行きました。Da den Trung Quoc mot minh. 12/ 池田さんの誕生日は 10月 10日です。Ngay 10 thang 10 la sinh Nhat cua Ikeda. 13/ 来週会社へ行きますよ。Tuan sau den cong ty nhe! 14/ 日曜日、どこも行きませんでした。Chu nhat da khong di dau ca 15/ 来年 5月に国へ帰ります。Thang5 nam sau se tro ve nuoc. * 日本語訳日本語訳日本語訳日本語訳 1/ Ngày mai ban ñi ñâu? 明日どこへ行きますか。

...Tôi ñi siêu thi. スーバーへ行きます。 ...Ban ñi bang gì? 何で行きますか。

... Tôi ñi bo. 歩いて来ます。 ...Ban ñi voi ai? だれと行きますか。 ... Tôi ñi mot mình. 一人で行きます。

2/ Ban ñã ñi Nhat tu bao gio? いつ日本へ行きましたか。 ....Tôi ñi vào tháng 4 năm trưoc. 去年 4月 ....Ban ñã ve nưoc khi nào? いつ国へ帰りましたか。 ..... Tôi ve tháng trưoc. 先月 3/ Sinh nhat cua ban vào ngày tháng nào?あなたの端曜日は何月何日ですか。 ... Vào ngày 14 tháng 5. 5月 14日 ... Vay à? そうですか。 4/ Anh Saika ñã ñen chưa? 雑賀さんへ来ましたか。 ...Chưa. Hôm nay anh ay nghi cơ mà.いいえ、きょうだら ...Vay à? そうですか。 5/ Toi hôm qua tôi ñi taxi ve nhà.昨日うちはタクシーで帰りました。

machinery02p
Cross-Out
Page 16: Minna No Nihongo Complate

16

.... Ban ve lúc may gio? 何時でしたか。 .... Tôi ve lúc 11 gio. 11時でした。 6/ Hàng ngày may gio ban ñen công ty? 毎日会社は何時ですか。 ..... 6 gio. 6時 ..... Ban ñi bang gì ñen?何で行きますか。 ...... Tôi ñi xe ô tô công ty.バイクで行きます。 ...... Tu nhà ban ñen Công ty mat bao nhiêu thoi gian?うちから会社まで何時ですか。 ..... Mat 30 phút. はん 7/ Chu nhat ban se ñi ñâu?日曜日あなたはどこへ行きますか。 ...... Tôi chang ñi ñâu ca.行きません。 ...... Tôi ñi cua hàng bách hóa.私はデバーとへ行きます。 8/ Tôi ñen VN tuan trưoc. Hôm qua tôi ñã ñi Hà ðông cùng voi ban ngưoi VN. 先月ベトナムへ来ました。昨日私は友達のベトナムとHDへ行きました。 Tôi ñi tu 9gio sáng. 9 giò toi tôi moi ve. Thu 2 tuan sau tôi se ñi máy bay ve nưoc.

****************************

第第第第 6課課課課 IIII/ 新新新新しいしいしいしい言葉言葉言葉言葉:Sử dụng tờ từ mới II/ 文法文法文法文法: 1/ Trợ từ をををを Là trợ từ của tha ñộng từ, chỉ ñối tượng tác ñộng trực tiếp của ñộng từ. - ご飯を食べます。 - 水を飲みます。 - 映画を見ます。 - 野菜を買います。 - けさ、なにを 食べましたか。 ... ( gọi học sinh trả lời ) Cho học sinh ñặt câu . 2/ Trợ từ でででで Chỉ ñịa ñiểm xảy ra hành ñộng. VD: ‐教室で日本語を勉強します。 ‐レストランで御飯を食べます。 ‐どこで えいがを見ましたか ... ( gọi học sinh trả lời ) Cho học sinh ñặt câu . 3/ Trợ từ とととと ( có nghĩa là và ) Dùng ñể nối giữa 2 danh từ. VD: -けさ、パンと卵を食べました。 -昨日、靴とシャツを買いました。 Cho học sinh ñặt câu .

Page 17: Minna No Nihongo Complate

17

4/ なんなんなんなん và なになになになに Cả 2 ñều cùng có nghĩa là gì, cái gì nhưng có sự khác nhau như sau:

� なん sẽ ñứng trước 1 từ bắt ñầu bằng d,n,t VD: -なんですか。 -なんの会社ですか。

� なん ñứng trước danh từ chỉ cách ñếm -なん歳

-なん月 -なんようび -なんにち

Ngoài những trường hợp trên thì sẽ sử dụng なに. Cho học sinh ñặt câu .

5/ Vまままませんせんせんせんかかかか。

ðây không phải là câu hỏi thực sự mà là câu thể hiện ý muốn rủ người nghe làm một chuyện gì ñó.

一緒いっしょ

に ピンポンをしませんか。 …ええ、いいですね。 -いっしょに 日本語を勉強しませんか。 …ええ、いいですね。 -一緒にごはんを食べませんか。 ...いいえ、ちょっと...........

Cho học sinh ñặt câu . 6/ Vましょう。ましょう。ましょう。ましょう。

Người nói rủ người nghe cùng làm gì ñóvà mong muốn nhân ñược sự ñồng ý. VD: -ロビーで休みましょう。( chúng ta nghỉ ở hành lang nhé ) -いっしょにビールを飲みませんか。 …ええ、飲みましょう。 Cho học sinh ñặt câu . III/ 練習練習練習練習

* 日本語訳:日本語訳:日本語訳:日本語訳: 1/ 私は ジュースを飲みます。Toi uong nuoc hoa qua. 2/ たばこを吸います。Hut thuoc. 3/ まいあさ、パンを食べます。Hang sang toi an com. 4/ 日曜日、日本語を勉強しました。Chu nhat da hoc tieng Nhat. 5/ どこでそのかばんを買いましたか Da mua cai cai cap do o dau? …デパートで買いました。Da mua o sieu thi . 6/ 毎日、新聞を読みますか Hang ngay co doc bao khong?

7/ お酒を飲みますか。Uong ruou khong? …いいえ、飲みません。Khong ,ko uong dau. 8/ 明日、なにをしますか。Ngay mai ban lam gi? …日本語を勉強します。それから、講義を聞きます。Hoc tieng nhat sau do nghe bai giang. 9/ 昨日の晩、なにをしましたか。Toi hom qua ban da lam gi?

machinery02p
Line
Page 18: Minna No Nihongo Complate

18

…本を読みました。それから、手紙を書きました。Da doc sach sau do viet thu. 10/ いしょにご飯を食べませんか。Cung di an com chu? …ええ、いいですね。U,duoc thoi. 11/ ちょっとあそこで休みましょう。 12/ あした、9時に教室で会いましょう。Ngay mai gap nhau o phong luc 9 h nhe! 13/ 日曜日どこも行きませんでした。Chu nhat da chang di dau ca. 14/ 従業は 12時に終わります。Gio hoc ket thuc luc 12h …それから、何をしますか。Sau do ban lam gi? …うちに帰ります。ご飯を食べます。Toi tro ve nha va an com toi. *ベトナム語訳*ベトナム語訳*ベトナム語訳*ベトナム語訳 1/ Hàng tối tôi xem tivi.毎晩はテレビを見ます。 2/ Sáng nay tôi ñã ñọc báo.今朝は新聞を読みます。 3/ Tôi ñã uống bia cùng với bạn.いしょにともだちはビールを飲みました。 4/ Tối hôm qua tôi học tiếng Nhật với bạn từ 7 h.昨日の晩 5/ Hôm qua tôi mua film ở quầy lễ tân. 6/ Bạn chụp ảnh này ở ñâu? ......Tôi chụp ảnh này ở nhà máy. 7/ Tối nay tôi sẽ chơi bóng bàn cùng với bạn. 8/ Hôm qua tôi về nhà lúc 12 giờ. Sau ñó tôi ñi ngủ. 9/ Hôm qua tôi ñi xem phim cùng với bạn. Sau ñó cùng ñi ăn ở nhà hàng. 10/ Sáng nay tôi chẳng ăn gì cả. 11/ Ngày mai bạn sẽ làm gì? ... Tôi sẽ ñọc sách ở nhà. 12/ Chúng ta nghỉ ở hành lang một chút ñi. .... Ừ ñược ñấy. 13/ Hàng sáng bạn có ñọc báo không? .....Không. Tôi không ñọc. 14/ Ở Nhật bạn sẽ làm gì? ....... Tôi học tiếng Nhật. Sau ñó tôi thực hành ở nhà máy. 15/ Tối nay chúng ta cùng uống bia không? ... Vâng, hay ñấy.

****************************

第第第第 7課課課課 I. Từ mới. ― Sử dụng tờ từ mới. II. Ngữ pháp. 1. NでV(NでV(NでV(NでV(Nlà danh từ chỉ dụng cụ, phương tiện ñể thực hiện hành ñộng là V)))) 例:はしで ご飯を 食べます。 ― 日本語で レポートを 書きます。 Câu hỏi là 何で(なにで) (bằng cái gì?)

Page 19: Minna No Nihongo Complate

19

― 何で、会社へいきますか。 ・・・バイクで 会社へ 行きます。 2 S, N. は~語で何ですか。は~語で何ですか。は~語で何ですか。は~語で何ですか。(từ, câu này trong tiếng~~~~nói là gì? Or nói như thế nào?) 例:「ありがとう」は英語で 何ですか。 ・・・「Thank you」です。 「chao buoi sang」は日本語で 何ですか。 ・・・「おはようございます」です。 3 N1はははは N2に~Vに~Vに~Vに~V(N1 làm (V) cho N2 ~~~~) Trong ñó N1 là người làm, còn N2 là người nhận hành ñộng ñó. 例:私は Thaoさんに 日本語を 教えます。 ― Loanさんは Trangさんに 電話を かけました。 4. N1はははは N2に~をに~をに~をに~を あげますあげますあげますあげます くれますくれますくれますくれます N1 tặng N2 cái gì ñó. Nhưng cả あげます vàくれます ñều có nghĩa là tặng. Vậy khi nào dùng あげます? Khi nào thì dùng くれます? ñể phân biệt ñược ñiều này chúng ta phải biết phân biệt N2 là ai?

a. Dùng あげます khi N2 là 1 người bất kỳ. b. Dùng くれます (khi N2 là 私 or những người thân của tôi ví dụ như ông bà bố mẹ ….). Hãy xem biểu ñồ dưới ñây: Biểu thị hướng của hành ñộng ñó. もらいます : Nghĩa là N1 nhận từ N2....

あげます

あげます

あげます あげます くれます くれます 例: ― 山田さんは 木村さんに 花を あげました。 ― 山田さんは 私に ペンを くれました。 ― 私は 山田さんに ぺんを あげました。 ― 木村さんは 山田さんに 花を もらいました。 ― 私は 山田さんに ペンを もらいました。 ― 山田さんは 私に ペンを もらいました。 * Những người trong gia ñình mình tặng nhau.

私(ちち、は

は・・・)

A B

もらい

ます

kikai05
Line
kikai05
Line
kikai05
Rectangle
Page 20: Minna No Nihongo Complate

20

あげます

あげます

あげます あげます くれます くれます ― 父は 母に 花を あげました。 ― 姉は 兄に 時計を あげました。 ― 母は 私に ペンを くれました。 ― 私は 誕生日に 姉に シャツを あげました。 ― 母は 父に 花を もらいました。 ― 兄は 姉に 時計を もらいました。 ― 私は 母に ペンを もらいました。 ― 木村さんは 山田さんに 花を 貰いました。 ― 私は 先生から 日本語の本を 貰いました。 ― 先生は 学生から 花を 貰いました。 ― Lyさんは 友達に 良いカメラを 貰いました。 * N1 はははは N2に(から)~Vに(から)~Vに(から)~Vに(から)~V N1 làm V từ N2 習います、借ります。 例: カリナさんから CDを 借りました。 ― 田中先生に 日本語を 習いました。 ― 私は 銀行から お金を 借りました。 5.もうもうもうもう and まだまだまだまだ ― もう: có nghĩa là rồi. ― もう 荷物を お送りましたか。 ・・・はい、(もう)送りました。 ― もう 昼ごはんを 食べましたか。 ・・・はい、もう 食べました。 ― まだ: có nghĩa là chưa, chỉ một ñộng tác hay một trạng thái chưa xảy ra hoặc chưa hoàn thành ở thời ñiểm hiện tại. Vì vậy theo sau まだ chúng ta không thể sử dụng ñộng từ chia ở quá khứ. hãy xem các ví dụ dưới ñây. ― もう マネージャーに 日報を 出しましたか。 ・・・いいえ、まだです。これから出します。 ― もう 昼ごはんを 食べましたか。 ・・・いいえ、まだ 食べません。

A B

もらい

ます

kikai05
Line
kikai05
Typewriter
ぎんこう        かりました
kikai05
Line
kikai05
Rectangle
kikai05
Rectangle
kikai05
Rectangle
kikai05
Line
kikai05
Typewriter
manager
Page 21: Minna No Nihongo Complate

21

III. 練習A,B,C練習A,B,C練習A,B,C練習A,B,C Dịch Việt ����Nhật 1. Bạn thái thịt bằng gì? 何で 肉を切りますか。 2. Bạn học tiếng Nhật từ ai vậy? だれに 日本語を 習いましたか。 ….. Tôi học tiếng Nhật từ cô Phương. Phuong先生に 日本語を 習いました。 3. Bạn ñã tặng cho mẹ cái gì vào ngày phụ nữ thế? 女性の日に、母に 何を あげましたか。 ……Tôi ñã tặng cho mẹ tôi chiếc ñồng hồ của Nhật 母に 日本の時計を あげました。 4. Anh viết thư cho ai vậy? だれに 手紙を 書きますか。 ........ Tôi viết thư cho bạn. 友達に 書きます。 5. Anh mượn quyển từ ñiển này từ ai vậy? だれから この辞書を かりましたか。 .........Tôi mượn từ anh Minh. Minhさんから 借りました。 6. Bạn ñã ăn sáng chưa? もう 朝ごはんを 食べましたか。 ......... Vâng, tôi ñã ăn rồi. はい、もう 食べました。 ......... Tôi vẫn chưa ăn. いいえ、まだ 食べません。 7. Bạn ñã nghe ñĩa CD này chưa? この CDを 聞きましたか。 8. Cảm ơn rất nhiều trong tiếng Nhật nói là gì? 「Cảm ơn rất nhiều 」は 日本語で 何ですか。 9. Tôi viết chữ hán bằng bút chì. 鉛筆で 漢字を 書きます。 10. Hôm qua tôi ñã tặng bố tôi chiếc cavát rất ñẹp 昨日 父に とてもきれいな ネクタイを あげました。 11. Cô giáo tiếng Anh ñã tặng cho tôi quyển sách rất hay. 英語の先生は 私に とても 面白い 本を くれました。 12. Lan nhận ñược từ Minh chiếc máy vi tính của Italia. Lanさんは Minhさんに イタリアのコンピューターを もらいました。 13. Bạn ñã nhập bài này chưa vậy? もう この物件(データ)を 入力しましたか。 ......... Tôi ñã nhập rồi はい、もう 入力しました。 ......... Chưa, tôi chưa nhập xong. いいえ、まだ 入力しません。 Dịch Nhật ���� Việt 1.日本人 は何で ご飯を 食べますか。

kikai05
Typewriter
じょせい
Page 22: Minna No Nihongo Complate

22

2. 会社の人に 何を 貰いましたか。 3.もう 先生に 宿題を 出しましたか。 ・・・はい、出しました。 ・・・いいえ、まだです orいいえ、まだ出しません。 4.私は 中国語で レポートを 書きます。 5.ミンさんは 鈴木先生に 専門を 習いました。 6.恋人に 何を 貰いましたか。 7.もう、日本の映画を 見ましたか。 ・・・・いいえ、まだです。 8.もう 会社に 電話を かけましたか。 9.私は 誕生日に 友達に きれいな 傘を もらいました。 10.何で 古さとへ 帰りますか。 11.私は コンピューターで データを 入力します。 12.子供は TETに 大人から お年玉を もらいます。

1. 私のかぞく私のかぞく私のかぞく私のかぞく

Page 23: Minna No Nihongo Complate

23

3. 田中さんの家族田中さんの家族田中さんの家族田中さんの家族

****************************

第第第第 8課課課課 I. Từ mới. II. Ngữ pháp - ðầu tiên sẽ giới thiệu sơ qua về các loại tính từ trong tiếng Nhật: Trong tiếng Nhật có 2 loại tính từ A (い) A(な) - Tất cả các tính từ ính từ い ñều có tận cùng là い ー 大きい、小さい、難しい、面白い等です。 - Tính từ ñuôi な tận cùng bằng các âm khác không phải là い , hoặc bằng âm ei. Nhưng きらい là trường hợp ngoại lệ. 1. NはNはNはNは Aです。です。です。です。 - Tính từ ñuôi い sẽ giữ nguyên còn tính từ ñuôi な thì bỏ な. 例:ワット先生は 親切です。 ― 富士山は 高いです。 ― HALONG湾は きれいです。 ― この本は 面白いです。 2. Cách chia phủ ñịnh của tính từ + い + くないです。

Page 24: Minna No Nihongo Complate

24

― 暑い→暑くないです。 ― 面白い→ 面白くないです。 * ðặc biệt với 良い、いい→良くないです。 + な và danh từ + ではありません(じゃありません)。 ― きれい→きれい ではありません。

大きい 大きくないです。 小さい 小さくないです。 新しい 新しくないです。 悪い 悪くないです。 良い 良くないです。

ハンサム ハンサムでは ありません。 きれい きれいでは ありません。

にぎやか にぎやかでは ありません。 しずか しずかでは ありません。 元気 元気では ありません。

3. Tính từ dùng ñể bổ nghĩa (Trong tiếng Nhật, khi tính từ bổ nghĩa cho danh từ thì nó ñược ñặt trước danh từ) sujectはははは いNです。いNです。いNです。いNです。 なNです。なNです。なNです。なNです。 例: ― ワット先生は 親切な 先生です。 ― 富士山は 高い山です。 ― Sapaは きれいな 所です。 3 とてもとてもとてもとても/あまりあまりあまりあまり ― とても+ tính từ ở dạng khẳng ñịnh nghĩa là rất 例:北京は とても寒いです。 これは とてもきれいな 映画です。 ― あまり+ các loại từ chia ở phủ ñịnh: nghĩa là không …lắm. 例:シャンハイは あまり寒くないです。 さくら大学は あまり有名な大学 じゃありません。 4. Nはどうですか。はどうですか。はどうですか。はどうですか。N thì như thế nào? どうどうどうどう Là một từ nghi vấn ñược sử dụng ñể hỏi về cảm tưởng, tính chất, tình trạng của một con người hay một vật. 例:日本の生活は どうですか。

・ ・・楽しいです。 この本は どうですか。 面白いです。 日本語は どうですか。

Page 25: Minna No Nihongo Complate

25

5. N1はははは どんなNどんなNどんなNどんなN2ですかですかですかですか。Nghĩa là: như thế nào?ý nghĩa giống với どう ở trên nhưng (sau どんな phải là một danh từ) _ 奈良は どんな 町ですか。 ・・・古い町です。 ― Lan Anhさんは どんな 人ですか。

・ ・・親切な人です。 ・

2.2 S1が、が、が、が、 S2 → S1> <S2 :が:が:が:が nghĩa là: nhưng ñược dùng ñể nối câu này với câu kia mà ñiều ñược nêu lên trong câu sau tương phản với ñiều ñược nêu lên trong câu trước.

例:日本の食べ物は おいしいですが、高いです。 ― 日本語は 難しいですが、面白いです。 2.4. そして có nghĩa là Và ðược dùng ñể nối câu này với câu kia. ― 木村さんは きれいな 人です。そして 大変親切です。 2.5. Nはどれですか。Nはどれですか。Nはどれですか。Nはどれですか。(N là cái nào? Câu hỏi lựa chọn ñể trả lời khi có 3 cái trở lên) ― ミラーさんの傘は どれですか。 ・・・あの青い傘です。 III. 練習練習練習練習 A,B、CA,B、CA,B、CA,B、C 1. Dịch Việt ����Nhật 1. Quyển sách này không thú vị. この本は 面白くないです。 2. Học tiếng Anh có khó không? 日本語の勉強は 難しいですか。 …..không, học tiếng Anh không khó. いいえ、難しくないです。 3. Bây giờ ở Thái Lan rất lạnh. いま、タイは とても寒いです。 4. Giám ñốc của bạn tôi là người rất tốt. 私の友達の社長は とても親切な人です。 5. Chiếc máy ảnh này không tốt lắm. このカメラは あまり よくないです。 6. Bạn thấy bài kiểm tra lần này như thế nào? 今回のテストは どうでしたか。 ….. rất khó. とても 難しかったです。 7. Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp. Ho Chi Minhは にぎやかな 町です。 8. Núi Phú sỹ là ngọn núi như thế nào? 富士山は どんな 山ですか。 ….. Là một ngọn núi cao. 高い山です。 9. Chị Minh là người như thế nào? ミンさんは どんな人ですか。

Page 26: Minna No Nihongo Complate

26

….. là người xinh ñẹp và rất tốt bụng. きれいな人です。そして とても親切です。 10. Ở nước bạn bây giờ có nóng không? ….. không, không nóng lắm あなたの 国は いま 暑いですか。 いいえ、あまり 暑くないです。 2. Dịch Nhật ���� Việt 1.桜 はきれいな 花です。 2.ロンドンは どんな 町ですか。 3.これは 冷たい 牛乳です。 4.日本のバイクは どうですか。 5.この漫画は 大変面白いです。 6. 見学は 面白いですか。 7.このテープレコーダーは いいですか。 ・・・いいえ、あまり良くないです。 8.日本の カメラは どうですか。 9.これは きれいな 雑誌です。 10.銀座は どんな所ですか。 ・・・にぎやかな 所です。 11.桜は きれいな 花ですか。 Tiếng Nhật Tiếng Việt (các loại vị) Tiếng Nhật Tiếng Việt (các loại màu) あまい Ngọt 白い Trắng

からい Cay くろい ðen

にがい ðắng あかい ðỏ

しおからい Mặn あおい Xanh

すっぱい Chua みどり Xanh lá cây

こい ðậm, ñặc きいろい Vàng

うすい Nhạt ちゃいろい Xám ピンク Hồng オレンジ Cam グレー Xám ベージュ Be むらさく Tím

****************************

第第第第 9課課課課

I. Từ mới. II. Ngữ pháp. 1. những từ ñi với trợ từがががが Nがわかります ― Lanさんは 英語が 分かります。 ― 私は 日本語が 分かりますか、英語が 分かりません。 Nが好きです/きらいです/上手です/下手です

― 私は イタリア料理が 好きです。

Page 27: Minna No Nihongo Complate

27

― マリオさんは フランス語が 上手です。(下手です・好きです・きらいです) ― 犬の肉が きらいです。 2.Nがあります。(NNがあります。(NNがあります。(NNがあります。(N là danh từ chỉ vật))))

Nがいます。Nがいます。Nがいます。Nがいます。(NNNNlà danh từ chỉ con người và ñộng vật)))) 例: ― 私は 日本語の電子辞書 が有ります。 ― 私の家は 猫 がいます。 ― 恋人が いますか。 ― 私は 日本のバイクが 有ります。 ― Loanさんは 日本人の 友達が います。 Các phó từ ñi kèm: よく、だいたい、たくさん、少し、あまり、ぜんぜん。 Mức ñộ Trạng từ + khẳng ñịnh Trạng từ + phủ ñịnh

よく 分かります

だいたい わかります

少し わかります あまり わかりません

Nhiều ít

ぜんぜん わかりません Lượng Trạng từ + khẳng ñịnh Trạng từ + phủ ñịnh

たくさん あります

すこし あります あまり ありません

rộng hẹp

ぜんぜん ありません どんなどんなどんなどんな+N(N(N(N(nhóm)))) → ngoài ý nghĩa như trong bài 8, thì どんな+N còn ñược dùng ñể hỏi và bắt buộc người trả lời phải lựa chọn 1 ñối tượng trong nhóm ñó mà trả lời. ― どんなスポーツが 好きですか。 ・・・テニスが 好きです。 ― どんな 果物が 好きですか。 すいかが 好きです。 どうしてどうしてどうしてどうして có nghĩa là tại sao? Và ñứng ñầu câu ñể hỏi lý do. → Câu trả lời làSから hoặc vìS1nênS2 như dưới ñây SSSS1111から、Sから、Sから、Sから、S2222

例:どうして、あさ新聞を 読みませんか。 ・・・時間が ありませんから。 ― 今日は 早く帰ります。 ・・・どうしてですか。 子供の誕生日ですから。 ― 時間が ありませんから、遊びにいきません。 ― 今晩、どこへ 行きますか。 ― どうして この漫画が 好きですか。

Page 28: Minna No Nihongo Complate

28

・・・面白いですから。 III. 練習練習練習練習 A,B、CA,B、CA,B、CA,B、C Dịch Việt ����Nhật 1.Tôi thích táo. りんごが 好きです。 2. Anh Minh hát hay. Minhさんは 歌が上手です。 3. Nhà bạn có mèo không? あなたの家族は 猫が いますか。 4. Tôi hiểu tiếng Pháp フランス語が 分かります。 5. Vì không có tiền, nên tôi chẳng ñi ñâu cả. お金が ありませんから、どこも行きません。 6. Tôi rất thích phim Hàn Quốc. 韓国のドラマが 大好きです。 7. Bạn có từ ñiển chữ hán không? 漢字の 辞書が 有りますか。 8. Bạn có hiểu tiếng Anh không? 英語が 分かりますか。 ........không, tôi hoàn toàn không hiểu. いいえ、全然 分かりません。 9.Bạn thích môn thể thao nào? どんな スポーツが 好きですか。 10.Bạn thích món ăn nào? どんな 料理が 好きですか。 11.Vì bị cảm nên tôi ñã ñi ñến bệnh viện. 風邪を ひきましたから、病院へ 行きました。 12.Tôi rất thích cà phê vì vậy sáng nào tôi cũng uống. コーヒーが大好きですから、毎朝 飲みます。 Dịch Nhật����Việt 1.どうして ご飯を食べませんか。 2.頭が 痛いですから、部屋で 寝ます。 3.国で 日本語を勉強しましたから、少しわかります。 4.講義が 分かりますか。 5.どうして 会社を 休みましたか。 6.あなたは どんな飲み物が 好きですか。 7.アリさんは ギターが 上手です。 8.私は 自動車が 有ります。 9.音楽が 好きです。 10.ラオさんは ピンポンが 大変好きです。

****************************

Page 29: Minna No Nihongo Complate

29

第第第第 10課課課課 I.Từ mới II.Ngữ pháp 1. ðộng từ ありますありますありますあります,いますいますいますいます 1.1 ðộng từ あります ñựơc sử dụng ñể biểu hiện sự tồn tại của ñồ vật .

VD; テレビ つくえ たばこ はな

1.2 ðộng từ います ñược sử dụng ñể biểu hiện sự tồn tại của người và ñộng vật. VD; たなかさん いぬ みかこさん ねこ 2. Trợ từにににに

N(nơi chốn) に; chỉ nơi có sự tồn tại của ñồ vật hoặc con người. VD; へやにテレビがあります。 じむしょにたなかさんがいます。

3. Ở N1 có N2 + Câu này dùng ñể miêu tả ở ñâu có ai, cái gì, con gì.Chủ thể trong câu ñược biểu thị bằng trợ từが

VD: へやにでんわがあります。 しょくどうにねこがいます。

きょうしつにきむらさんがいます。 冷蔵庫にビールがありますか。 4. N1có ở N2 + Câu này cũng dùng ñể miêu tả sự tồn tại của ai,con gì, cái gì ở ñâu (muốn nhấn mạnh nơi tồn tại của sự vật ) VD; ほんはつくえにあります。

せんせいはきょうしつにいます。 ねこはベッドにいます。 田中さんはどこにいますか。

VD:私のうちはスーパーの隣にあります。 猫は机の下にいます。 子供は木の上にいます。

+ Ngoài cách sử dụng ñộng từあります,います ở cuối câu chúng ta còn có thể sử dụng です ñể kết thúc câu.

VD; ミラーさんはへやです。 5. N1 và N2 VD; 箱のなかに手紙や写真などがあります。 +Cho hs ñặt ví dụ III.. Phần ñặt câu ; + Việt Nhật

1- Phía sau nhà tôi có con sông rất ñẹp. 私のうちの後ろにとてもきれいな川が有ります。 2- Ở giữa ngân hàng và bưu ñiện có siêu thị. 銀行と郵便局の間にスーパーが有ります。 3- Ở công viên có cây và hoa.

N1やややや N2などなどなどなど

N1はははは N2にありますにありますにありますにあります/ いますいますいますいます

N1 にににに N2 がありますがありますがありますがあります/ いますいますいますいます

Page 30: Minna No Nihongo Complate

30

こうえんの中に帰途花が有ります。 4- Trong cặp sách của bé Lan có bút chì và vở. Lan チャンのかばんの中にノートと鉛筆が有ります。 5- Trong ví của tôi có tiền và hộ chiếu . 私の財布にお金とパスポートが有ります。 6- Bên cạnh cửa ra vào có cái công tắc . ドアの隣にスイッチが有ります。 7- Phía trước trường học có một ngọn rất núi ñẹp. 学校の前にとてもきれいな山が有ります。 8- Trong tủ lạnh cá bia và hoa quả có phải không. 冷蔵庫の中にビールと果物がありますか。 9- Thầy giáo tiếng Nhật ở ñâu . 日本語の先生はどこにいますか。 10- Trong ngăn kéo có những thứ chẳng hạn như ảnh của gia ñình, nhật kí v.v… 引き出しの中に家族の写真や日記などが有ります。 11- Ở trên cái ti vi có cái gì ? テレビの上に何が有りますか。 ... Có quyển sách. ...本が有ります。 12- Ở trong hộp có cái gì.? 箱の中に何が有りますか。 ... Không có cái gì cả. 何もありません。 13- Ở ngoài sân có ai không? 庭に誰がいますか。 ... Không ,không có ai cả. 誰もいません。 14- Cái kéo có ở ñâu? はさみはどこに有りますか。 ... Ở trong ngân kéo. 引き出しの中に有ります。 15- Ở gần nhà bạn có siêu thị không. あなたのうちの近くにスーパーが有りますか。 ... Có はい、有ります。 +Nhật Việt 1‐ 机の上になにがありますか。 2‐ 庭にだれがいますか。 3‐ 社長はどこにいますか。 4‐ 食堂のなかにテレビがありますか。 5‐ あなたの学校のとなりに公園が有りますか。 6‐ あなたの会社に自動車がありますか。 7‐ NIKKOホテルはどこに有りますか。

****************************

Page 31: Minna No Nihongo Complate

31

第第第第 11課課課課 I.Từ mới II.Ngữ pháp 1. Cách ñếm số lượng Khi ta ñếm vật, người, con vật hay biểu thị số lượng của vật, người, con vật chúng ta lấy số ñếm cộng với các từ chỉ cách ñếm.

VD; 私の会社に外国人が 4人います。 昨日私はりんごを 4つ買いました。 毎日学校へ2回行きます。

.Dạy học sinh tất cả các cách ñếm.(Photo cho học sinh bảng về cách ñếm) 2. Câu hỏi của cách ñếm số lượng. + ðể hỏi về cách ñếm số lượng ta dùng câu hỏi; 何+ từ chỉ cách ñếm .

VD:CDが何枚ありますか。 教室に学生が何人いますか。 スーパーは何階にありますか。 みかんをいくつ食べましたか。

3.... だけだけだけだけ + だけ là một phó từ ñứng sau danh từ ñể hạn ñịnh số lượng. VD: 国で三週間だけ日本語を勉強しました。 休みは日曜日だけです。 VINACAD会社に外国人の社員が二人だけいます。

4.どのぐらいどのぐらいどのぐらいどのぐらい là một câu hỏi dùng ñể hỏi về ñộ dài thời gian, ñoạn ñường, lượng tiền . +どのぐらい日本語を勉強しましたか。 3ヶ月ぐらい勉強しました。 +ベトナムから日本までどのぐらいかかりますか。 + Cho hs ñặt ví dụ . 5. Phần ñặt câu; Việt Nhật 1- Trong tủ lạnh có mấy chai bia. 冷蔵庫の中にビールが何本有りますか。 2- Ở nhà bạn có mấy cái tivi. あなたのうちにテレビが何台ありますか。 3- bạn có mấy anh em. 兄弟が何人いますか。 4- Toà nhà này có bao nhiêu tầng. このビルは何階ありますか。 5- Ở công ty bạn có mấy chiếc ô tô. あなたの会社に自動車が何台ありあすか。 6- Hôm qua mẹ tôi ñã mua hai cái ñĩa CDvà năm quả táo 昨日母はCDを二枚とりんごうを五つかいました。 7- Một tuần tôi học tiếng nhật 3 lần.Mỗi lần 2 tiếng. 一週間に3回日本語を勉強します。一階は二時間です。 8- Ở công ty VINACAD có 100 cái máy tính.

N(vật, người, con vật)+Trợ từ+số lượng+ñộng từ.

Page 32: Minna No Nihongo Complate

32

VINACAD 会社にコンピューターが 100台有ります。 9- Trong lớp tôi có 20 cái bàn 私のクラスに机が 20有ります。 10- Sinh nhật năm ngoái tôi ñã tặng mẹ hai cái áo sơ mi. 享年の誕生日に母がシャツを 2枚くれました。 11- Từ nước tôi ñến Nhật ñi bằng máy bay mất khoảng 3 tiếng. 国から日本まで飛行機で 3時間ぐらいかかります。 12- Hãy bán cho tôi 5 cía tem giá 80 yên. 80円の切手を 5枚下さい。

13- Tôi ñã thực tập 6 tháng ở Tokyo. 私は東京で 6が月実習しました。 14- Tôi ñã học tiếng Nhật một năm ở trong nước. 国で 1年日本語を勉強しました。 15- Từ nhà bạn ñến công ty mất khoảng bao lâu あなたの国から会社までどのぐらいかかりますか。

Nhật Việt 1‐ 1日何回彼女に電話をかけますか。 2回かけます。 2‐ どのぐらい日本語を勉強しましたか。 3ヶ月ぐらい勉強しました。 3‐ 毎日何時間働きますか。 8時間ぐらい働きます。 4‐ 一ヶ月何回映画を見ますか。 2回 映画を見ます。 5‐ はがきを何枚買いますか。 10枚買います。 6‐あなたのうちに電話がなんだいありますか。 1台有ります。

****************************

第第第第 12課課課課 I.Từ mới II.Ngữ pháp 1. Thì quá khứ khẳng ñịnh và phủ ñịnh của tính từ

VD: 昨日暑かったです。 おとといの試験は簡単でした。 昨日の晩雨でした。 VD:昨日のパーティーはあまり楽しくなかったです。 先週のテストは簡単ではありませんでした。 このりょうりはあまりおいしくなかったです。 昨日の映画はあまりおもしろくなかったです。

Page 33: Minna No Nihongo Complate

33

2. So sánh 2.1 So sánh hơn; . N1 thì ......hơn N2

+ Mẫu câu này dùng ñể so sánh tính chất, trạng thái giữa hai người hoặc hại vật.Chúng ta sẽ lấy N2 làm chuẩn mực khi nói về tính chất trạng thái của N1

VD; ベトナムの料理は日本の料理よりおいしいです。 HNは HUEよりにぎやかです。 私はたかなさん寄り高いです。 ベトナム語は日本語より難しいです。 2.2 Hỏi và trả lời trong câu so sánh + Hỏi; N1và N2cái nào..........hơn. VD:新幹線と飛行機とどちらが速いですか。 日本とベトナムとどちらが人が多いですか。 文学と数学とどちらがすきですか。 音楽と買い物とどちらがすきですか。 + Trả lời; N1/N2のほうが TTい/TTなです。 VD:飛行機のほうが速いです。 日本のほうが人が多いです。 文学のほうがすきです。 買い物のほうがすきです。 2.3 So sánh nhất 何

N1[の中で] どこ が一番 TTい/TTなですか だれ いつ cái gì Trong N2 thì ở ñâu ......... là nhất. ai khi nào

VD:家族のなかでだれが一番好きですか。 ベトナムの料理の中で何が一番おいしいですか + Cho hs ñặt câu. 3. Phần ñặt câu

1- Bài thi hôm qua như thế nào 昨日の試験はどうでしたか 2- Chuyến du lịch tuần trước ñã rất là vui.

N1は N2より TTい/TTなです

N1と N2と、どちらが TTい/TTなですか。

Page 34: Minna No Nihongo Complate

34

先週の旅行はとても楽しかったです。 3- Phim của Việt Nam thú vụ hơn phim của hàn Quốc. ベトナムの映画は勧告の映画よりおもしろいです。 4- Anh Tanaka giỏi tiếng Anh hơn tôi. 田中さんは私より英語が上手です。 5- Mùa ñông năm nay ấm hơn mùa ñông năm ngoái. 今年の冬は去年の冬より寒いです。 6- Hàng của Việt Nam tốt hơn hàng của Trung Quốc. ベトナムの製品は中国の製品より良いです 7- Trong các môn thể thao bạn thích môn thể thao nào nhất. スポーツの中でどなスポーツが一番すきですか。 8- Trong một năm bạn thích mùa nào nhất. 一年の中でいつ一番好きですか。 9- Bài thi tuần này khó hơn bài thi tuần trước. 今週の試験は先週の試験より難しいです。 10- Bóng ñá và cầu lông bạn thích loại nào. サッカーとバドミントンとどちらが好きですか。 11- Hà Nội và Hồ Chí Minh ñăng nào náo nhiệt hơn. HNとHCMとどちらがにぎやかですか。

1‐ヨーロッパでどこが一番いいですか。 2‐あなたの国でどこが一番きれいですか。 3‐専門言葉は日本語より難しいですか。 4‐スポツと音楽とどちらがすきですか。 5‐インドと日本とどちらが暑いですか。 6‐会社でだれが一番若いですか。

****************************

第第第第 13課課課課 I. Ngữ pháp 1. N ga Hoshii desu Muốn có 1 cái gì , muốn có ai Trước Ga là 1 danh từ , hoặc 1 cụm danh từ chỉ người và vật 1.1 何が欲しいですか。 Ví dụ Câu hỏi 車 が 欲しいです。 何がほしいですか。 友達が欲しいです。 日本人の友達が欲しいです。

何が欲しいですが。 だれが欲しいですか。??? (Thường không hỏi trực tiếp như thế này)

青い車が 欲しいです。 どんな車がほしいですか。 日本の車が欲しいです。 どこの車が欲しいですか。 1.2 Các dạng sử dụng : 欲しい là tình từ ñuôi I nên có cách sử dụng và biến ñổi ngữ pháp giông

như các tính từ ñuôi i ñã học Thời, thể Trả lời Câu hỏi

Page 35: Minna No Nihongo Complate

35

Hiện tại 車が欲しいです。 何が欲しいですか。 車が一番欲しいです。 何が一番欲しいですか。 Phủ ñịnh 車が(あまり)欲しくない。 Nghi vấn

-はい、車が欲しいです -いいえ、車が欲しくないです。

車が欲しいですか。

Quá khứ 車が欲しかったです。 何が欲しかったですか。 1.3 Cho luyện tập với 1 số danh từ và cụm danh từ với các dạng câu nghi vấn, câu hỏi có từ ñể hỏi

ñã học. カメラ、時計、コンピューター、日本、ベトナム お金がたくさん欲しいです。 どんな家が欲しいですか。 今、日本のコンピューターが一番ほしいです。 Sau ñó gọi khoảng 5 học sinh tự suy nghĩ và ñặt những ví dụ của mình. 2. (Watashi wa) N ~ V-tai desu. 2.1 Cách cấu tạo: ðộng từ thể Masu, bỏ ñuôi masu cộng thêm Tai desu. Câu hỏi 何をしたいですか。 (私は)今日本語を勉強したいです。 何を勉強したいですか。 (私は)今タイへ旅行に行きたいです。 どこへ旅行に行きたいですか。 2.2 Ý nghĩa sử dụng: * Dùng ñể nói khi bản thân muốn làm 1 việc gì (1hành ñộng gì). * Chú ý : Mẫu này không dùng ñể nói mong muốn hành ñộng của người khác. Chỉ dùng dùng ñể nói về bản thân mình và dùng trong câu hỏi trực tiếp. Không dùng ñể hỏi người hơn tuổi. *Trợ từ O xác ñịnh bổ nghĩa trực tiếp trong mẫu câu dưới có thể thay bằng trợ từ Ga - ビールを飲みたいです。 (Muốn nhấn mạnh vào ñộng tác thì sử dụng trợ từ O) - ビールが飲みたいです。 (Muốn nhấn mạnh vào tâm trạng của người nói thì sử dụng trợ từ Ga) *Tuy nhiên trợ từ O trong câu sau thì không chuyển O thành Ga ñược (vì trợ từ O ở ñây không phải là trợ từ xác ñịnh bổ nghĩa trực tiếp cho ñộng từ). -八時にセンターを出たいです。(○) 八時にセンターが出たいです。(×) -公園を散歩したいです。(○) 公園が散歩したいです。(×) * Các ñộng từ khác ñòi hỏi trợ từ gì thì vẫn giữ nguyên trợ từ ñó. Luyện tập 週末友達に会いたいです。 日曜日どこへ行きたいですか。 今何も食べたくないです。 今子供に一番会いたいです。 *Chú ý :Vtai ñược coi là 1 tính ñộng từ nên có cách sử dụng và biến ñổi giống như 1 tính từ ñuôi I thông thường. Các dạng biến ñổi của Vtai

Page 36: Minna No Nihongo Complate

36

Vます Vたい Vたかった Vたくない Vたくなかった 遊びます

帰ります

見学します。 3. Mục ñích chuyển ñộng Trong bài số 5 chúng ta ñã học về trợ từ E, chỉ phương hướng của chuyển ñộng, bài hôm nay chúng ta sẽ học Vmasu Ni chỉ mục ñích của chuyển ñộng . Mẫu ~Vます に 行きます。 来ます。

帰ります Ý nghĩa sử dụng Chỉ mục ñích của chuyển ñộng , ñi ñâu ñể làm gì? Chỉ sử dụng mẫu này với ñộng từ chuyển ñộng 例 S は どこ へ 何をしに 行きますか。 私 レストラン コーヒーを飲みに 行きます。 会社 日本語を勉強しに 来ます。 国 結婚しに 帰ります。 公園 散歩しに 行きたいです。 *Chú ý: ðối với những những danh từ chỉ hành ñộng thì có thể sử dụng mẫu câu sau 日本へ自動車を実習しに来ました。 日本へ自動車の実習に来ました。 Như câu trên chúng ta có thể dùng danh từ + No+ danh từ chỉ hành ñộng +Ni+ Vchuyển ñộng ñể chỉ mục ñích của chuyển ñộng Các danh từ chỉ hành ñộng hay dùng 散歩、勉強、実習、結婚、買い物、見学... 4. Phân biệt cách sử dụng của trợ từ O và Ni 4.1 O kết hợp với ñộng từ Demasu và Orimasu ñể chỉ khởi ñiểm hay ñiểm xuất phát. Hoặc diễn tả hành ñộng từ 1 không gian nhỏ hẹp, ra 1 không gian lớn, ñi ra ngoài 1 vật, môi trường nào ñó 部屋を出ます。(Ra khỏi phòng) 大学を出ます。(Tốt nghiệp ñại học) 電車を降ります。(Xuống tàu) 4.2 Ni hairimasu, Norimasu Vào 1 không gian, môi trường nào ñó 部屋に入ります。(Vào phòng) 大学に入ります。(Vào trường) 会社に入ります。(Vào công ty)

****************************

Page 37: Minna No Nihongo Complate

37

弟弟弟弟 14課課課課 1. ðộng từ Vmasu- Vru ðộng từ gồm 3 nhóm Nhóm 1 : có 9 ñuôi : kimasu, gimasu, mimasu, bimasu, nimasu, rimasu,chimasu Nhóm 2: Có 1 ñuôi masu Nhóm 3: Có 2 ñộng từ kimasu, shimasu và các ñộng từ có ñuôi shimasu. Cách chuyển từ Vmasu sang Vru Nhóm 1: Các ñuôi –imasu bỏ masu chuyển hàng các âm i thành hàng u như trong bảng dưới. Nhóm 2: Chuyển ñuôi masu thành Ru Nhóm 3: kimasu-kuru, shimasu-suru

Vmasu Vru Nhóm 1 1 kimasu- ku 書きます 書く 聞きます 聞く * 行きます 行く 2 gimasu-gu 急ぎます 急ぐ 3 mimasu-mu 飲みます 飲む 読みます 読む 4 bimasu-bu 呼びます 呼ぶ 5 nimasu-nu 死にます 死ぬ 6 rimasu-ru 降ります 降る 帰ります 帰る あります 有る 7 chimasu-tsu 待ちます 待つ 立ちます 立つ 8 imasu-u 買います 買う 吸います 吸う 言います 言う 9 shimasu-su 話します 話す 貸します 貸す Nhom 2 masu-ru 食べます 食る 教えます 教える 見ます 見る 起きます 起きる Nhom 3 1 kimasu-kuru 来ます 来る 2 shimasu-suru します する 勉強します 勉強する 結婚します 結婚する

Page 38: Minna No Nihongo Complate

38

1. Cách chia ñộng từ sang thể Te Vmasu Vte Nhóm 1 1 ku-ite 書く 書いて 聞く 聞いて * 行く 行って 2 gu-ide 急ぐ 急いで 3 mu-nde 飲む 飲んで 読む 読んで 4 bu-nde 呼ぶ 読んで 5 nu-nde 死ぬ 死んで 6 ru-って 降る 降って 帰る 帰って 有る あって 7 tsu-って 待つ 待って 立つ 立って 8 u -って 買う 買って 吸う 吸って 言う 言って 9 su-shite 話す 話して 貸す 貸して Nhom 2 ru-te 食る 食べて 教える 教えて 見る 見て 起きる 起きて Nhom 3 1 kuru-kite 来る 来て 2 suru-shite する して 勉強する 勉強して 結婚します 結婚して *Chú ý ñộng từ Iku →itte Vmasu Vru Vte Nghĩa Nhóm 1 書きます 書く 書いて Viết

聞きます 聞く 聞いて Nghe

行きます 行く 行って ði

急ぎます 急ぐ 急いで Vội vàng

飲みます 飲む 飲んで Uống

読みます 読む 読んで ðọc

呼びます 呼ぶ 読んで Gọi

死にます 死ぬ 死んで Chết

降ります 降る 降って (mưa ) rơi

帰ります 帰る 帰って Trở về

Page 39: Minna No Nihongo Complate

39

あります 有る あって Có

待ちます 待つ 待って ðợi

立ちます 立つ 立って ðứng

買います 買う 買って Mua

吸います 吸う 吸って Hút

言います 言う 言って Nói

話します 話す 話して Nói chuyện

貸します 貸す 貸して Cho mượn Nhom 2 食べます 食る 食べて Ăn

教えます 教える 教えて Dạy

見ます 見る 見て Xem

起きます 起きる 起きて Thức dạy Nhom 3 来ます 来る 来て ðến

します する して Làm

勉強します 勉強する 勉強して Học, học tập

結婚します 結婚する 結婚して Kết hôn 2. Cách sử dụng thể Te 2.1 ~Vte kudasai Ý nghĩa sử dụng Yêu cầu, khuyến khích người nghe làm 1 việc gì ñó. Vte sử dụng các trợ từ và danh từ bổ nghĩa giống ñộng từ gốc. ちょっと待ってください。 じしょを貸してください。 ゆっくり話してください。 タイプの使い方が分かりませんから、教えて下さい。 私は日本語がよく分かりませんから、もう少しゆっくり話してください。 お金が有りませんから、貸してください。 すみません、もう一度言って下さい。 時間が有りませんから、急いで下さい。 その青いシャツを見せてください。 私のうちに遊びに来てください。 2.1 ~Vte imasu Ý nghĩa sử dụng Hiện tại tiếp diễn, miêu tả hành ñộng ñang diễn ra tại thời ñiểm nói リーさんは今テレビを見ています。 田中さんは今ロビーで会社の人と話しています。 鈴木さんは今電話を掛けています。 今、何をしていますか。 今雨が降っています。 3.Vましょうか。 Ngỏ lời khi muốn làm cái gì ñó giúp ai 雨が降っていますね。タクシーを呼びましょうか。

Page 40: Minna No Nihongo Complate

40

手伝いましょうか。 傘を貸しましょうか。

****************************

弟弟弟弟 15課課課課 1.Xin phép và cho phép ai làm gi 1.1 Vてもいいです。 Ý nghĩa sử dụng : cho phép ai làm gì ここで写真をとってもいいです。 鉛筆で書いてもいいです。 この電話を使ってもいいです。 1.2 Vてもいいですか Ý nghĩa sử dụng : Hỏi Xin phép ai lam gi - 教室でタバコをすってもいいですか。 - 疲れました。ちょっと休んでもいいですか。 -ここに荷物も置いてもいいですか。 Hội thoại nhỏ

C‐日曜日美術館へ絵をみに行きます。 D‐そうですか。私も行きたいです。一緒に行ってもいいですか。 ※Cách trả lời khi người khác xin phép làm gì -写真を撮っても良いですか。 -はい、いいです。(Hoặc はい、撮ってもいいです. Hoặcはい、Douzo ) -いいえ、いけません (Hoặc いいえ、ちょっと) So sánh và phân tích 2 mẫu câu trả lời từ chối trên. Khi trả lời từ chối bằng câu 「いいえ、いけません」 không chỉ có nghĩa là không ñồng ý mà còn muốn nói nếu làm hành ñộng ñó là vi phạm ñến quy tắc chung . Trong trường hợp hành ñộng ñó chỉ liên quan ñến cá nhân, không liên quan ñến quy tắc chung thì dùng câu trả lời từ chối いいえ、ちょっと Ví dụ 2 mẩu hội thoại dưới -あなたの写真を撮っても良いですか。 ‐はい、どうぞ。(いいですよ) ‐いいえ、ちょっと(困ります) -この工場で写真を撮っても良いですか。 ‐はい、いいです。 ‐いいえ、いけません。 2. Vています Ý nghĩa sử dụng Diễn tả ý nghĩa hiện tại tiếp diễn,hoặc miêu tả 1 hành ñộng ñược lặp ñi lặp lại trong một thời gian dài. Thường dùng ñể miêu tả nghề nghiệp trình trạng hôn nhân, tình trạng sinh sống làm việc hiện nay 鈴木さんはもう結婚しています。 私は自動車の会社で働いています。 あの人は大学で英語を教えています。 リーさんは学校の近くに住んでいます。 パソコンを持っていますか。 今だれと住んでいますか。

Page 41: Minna No Nihongo Complate

41

てんぷらの作り方が知っていますか。 Ví dụ mẩu hội thoại nhỏ

A‐失礼ですが、お仕事は? B‐教師です。学校でえいごを教えています。 A‐学生です。日本語学校で日本語を勉強しています。 3. Chú ý cách sử dụng phủ ñịnh của ñộng từ 知る là 知りません. Tuyệt ñối không sử dụng phủ ñịnh là 知っていません。 Lý do: Chưa rõ, vì người Nhật dùng như thế??? Ví dụ ‐センターの電話番号を知っていますか。 ‐はい、知っています。 ‐いいえ、知りません。

****************************

弟弟弟弟 16課課課課 I. Tõ míi あるく せがたかい ~に のる からだ ~を おりる かお のりかえる どの~ しょくじする どうやって あらう なんでもいいです (シャワーを)あびます(あびる) なんに しますか かるい それに します ひろい せまい あかるい くらい II. Ng÷ ph¸p � C¸ch liªn kÕt ®éng tõ + ®éng tõ, tÝnh tõ+ tÝnh tõ, danh tõ + danh tõ 1. §éng tõ + ®éng tõ

V1て、V2て、~: lµm V1 vµ lµm V2....

Khi muèn liÖt kª trªn 2 hµnh ®éng liªn tiÕp x¶y ra theo tr×nh tù thêi gian sÏ sö dông ®éng tõ thÓ て. Th× cña c©u v¨n ®−îc x¸c ®Þnh bëi th× cña ®éng tõ cuèi. 例:

-あさ はを みがいて、かおを あらって、かいしゃへ いきます。

-きのう ともだちと あって、えいがを みにいって、レストランで ばんごはんを たべま

した。 Cho häc sinh ®Æt c©u. ※: それから th−êng ®øng ë mÖnh ®Ò cuèi, cã nghÜa: sau ®ã

Page 42: Minna No Nihongo Complate

42

2. TÝnh tõ い+ TÝnh tõ Aい + くて せまい -> せまくて

おいしい -> おいしくて

いい -> よくて

例:このりょうりは おいしくて、やすいです。 (mãn ¨n nµy ngon vµ rÎ) 3. Cuèi c©u lµ tÝnh tõ な Aな + で 例:かれはハンサムで、しんせつです。

ハノイは ひとがおおくて、にぎやかです。

このかばんはじょうぶで、かるいです。 Cho häc sinh ®Æt c©u.

※ Chó ý: c¸ch nèi TT trªn kh«ng thÓ nèi c¸c tõ cã ý nghÜa t−¬ng ph¶n. 4. Khi muèn nèi c¸c c©u cã tËn cïng lµ danh tõ nèi nh− sau DT で、~

例:わたしはベトナム人で、Vinacadのかいしゃいんです。

例:このハンバーグはおいしくて、たかいです。(X)

わたしのへやはせまくて、きれいです。(X)

� V1てから、V2 : sau khi hµnh ®éng 1 kÕt thóc th× hµnh ®éng 2 ®−îc tiÕn hµnh

例:ごはんを たべてから、すぐねます。

うちへ かえってから、テレビをみます。 Cho häc sinh ®Æt c©u.

III. 練習 A, B

● H·y dÞch c¸c c©u sau sang tiÕng NhËt 1. H«m qua t«i ®· ®i xem phim víi b¹n, ®i mua s¾m vµ sau ®ã trë vÒ nhµ. 昨日 友達と映画を 見に行って、買い物にして、それから家へ帰りました。 2. Hµng tèi t«i xem ti vi, häc tiÕng NhËt vµ sau ®ã ®i ngñ. 毎晩 私はテレビを 見て、日本語を勉強して、寝ています。 3. B¹n g¸i cña t«i trÎ trung, xinh ®Ñp vµ rÊt tèt. 私の彼女は 若くて、きれいで、親切です。 4. Anh Êy th«ng minh vµ ®Ñp trai. かれは頭が良くて、ハンサムです。 5. Phßng cña t«i réng r·i, s¸ng sña vµ s¹ch sÏ. 私の部屋は 広くて、明るくて、きれいです。 6. Anh Êy lµ gi¸m ®èc c«ng ty ABC vµ lµ b¹n cña t«i. 彼は ABC会社の社長で、私の友達です。 7. C« Êy lµ gi¸o viªn, em trai c« Êy lµ nh©n viªn c«ng ty Vinacad. 彼女は先生で、弟さんは VINACADの社員です。 8. Buæi s¸ng t«i ®i th¨m quan nhµ m¸y, kho¶ng 6 giê t«i trë vÒ kÝ tóc x¸.

Page 43: Minna No Nihongo Complate

43

朝 構造を見学に行って、6時ごろ寮へ 帰りました。 9. Chñ nhËt tuÇn nµy t«i ®i Tokyo, vµ sÏ gÆp b¹n t«i. 今週の日曜日 東京へ行って、友達と会います。 10. T«i ®· häc tiÕng NhËt 5 tuÇn, ngay sau ®ã thùc tËp ë nhµ m¸y. 日本語を 5週間勉強してから、構造で実習します。 11. T«i xuèng xe bus, ®i bé kho¶ng 10 phót vÒ ®Õn nhµ. バスを降りてから、家まで 10分ぐらい 歩きます。 12. Tèi h«m qua t«i ®· viÕt thu cho b¹n råi ®i ngñ. 昨日の晩、友達に手紙を書いてから、寝ました。 13. Sau khi c«ng viÖc kÕt thóc, t«i ®i ®¸ bãng. 仕事が終わってから、サッカに行きます。 14. Cöa hµng kia mãn ¨n ngon, gi¸ rÎ. あのレストランは 料理が おいしくて、値段が やすいです。 15. Anh Naron lµ ng−êi Th¸i, lµ gi¸o viªn cña trung t©m tiÕng Th¸i. ナロンさんは タイ人で、タイ語のセンターの 先生です。

● H·y dÞch c¸c c©u sau sang tiÕng ViÖt

1) あの人は 頭が良くて、親切で、ハンサムです。

2) 朝ごはんを 食べて、コーヒーを 飲んで、会社へ いきます。

3) 国へ帰ってから、結婚します。

4) Lenin公園は きれいで、静かです。

5) ラオさんの ラジカセは 小さくて、軽くて、丈夫です。

6) 講義が 終わってから、友達と 遊びに行きます。

7) 昨日のパーティーは人が多くて、楽しかったです。

8) 今朝、友達と 朝ごはんを食べてから、喫茶店へコーヒーを飲みに行きました。

9) 新宿は にぎやかで、面白い町です。

10)家へ帰ってから、シャワーを浴びて、ご飯を食べて、それから寝ます。

11)昨日 恋人とご飯を食べに行って、たくさん話して、映画を見て、それから家へ帰りま

した。

12)毎朝 公園を 散歩して、朝ごはんを食べて、会社へ行っています。

****************************

弟弟弟弟 17課課課課 I. Tõ míi わすれる たしせつ

なくす すごい

しんぱいする あぶない

きをつける おと

いれる きょか

だす スイッチ

とめる クーラー

かえす ヒーター

はらう まいしゅう

ぬぐ ですから

さわる だめです

Page 44: Minna No Nihongo Complate

44

ざんねんです II. Ng÷ ph¸p 1. C¸ch chia ®éng tõ vÒ thÓ phñ ®Þnh d¹ng ng¾n (ない)

� §éng tõ nhãm 1 Vnguyªn thÓ Vない(u -> a)

Vうううう

うたう

あらう

Vわないわないわないわない

うたわない

あらわない

Vくくくく

いく

Vかないかないかないかない

いかない

Vぐぐぐぐ

およぐ

いそぐ

Vがないがないがないがない

およがない

いそがない

Vすすすす

かえす

かす

Vさないさないさないさない

かえさない

かさない

Vつつつつ

うつ

まつ

Vたたたたないないないない

うたない

またない

Vむむむむ

のむ

たのむ

Vまないまないまないまない

のまない

たのまない

Vるるるる

のる

かえる

Vらないらないらないらない

のらない

かえらない

Vぶぶぶぶ

およぶ

とぶ

Vばないばないばないばない

およばない

とばない � §éng tõ nhãm 2 Vる -> V る + ない

たべる -> たべない

いれる -> いれない

おりる -> おりない � §éng tõ nhãm 3 する -> さない

くる -> こない

2. V ないで ください: xin ®õng lµm g×

例:部屋で たばこを すわないで下さい。

ここで およがないで 下さい。 Cho häc sinh ®Æt c©u 3. V なければ なりません ph¶i lµm ~ Sö dông khi muèn nãi ®Õn viÖc b¾t buéc ph¶i lµm dï muèn hay kh«ng.

Page 45: Minna No Nihongo Complate

45

Vない -> V ないければ なりません

例:毎日 日本語を 勉強しなければなりません。

レポートを 書かなければなりません。 Cho häc sinh ®Æt c©u 4. Vなくても いいです: kh«ng cÇn lµm ~ còng ®−îc Vない -> V ないくても いいです

例:お金を 払わなくても いいです。

明日休みですから、宿題を しなくても いいです。

名前を かかなければなりませんか。

-いいえ、書かなくても いいです。

熱がありませんから、病院へ 行かなくても いいです。 Cho häc sinh ®Æt c©u III. 練習 A、B

� H·y dÞch c¸c c©u sau sang tiÕng NhËt 1. §· 11 giê råi, t«i ph¶i vÒ nhµ. もう 11時ですから、家へ 帰らなければなりません。 2. B©y giê t«i ph¶i ®Õn c«ng ty nªn kh«ng ®i ch¬i víi ng−êi yªu ®−îc. 今、会社へ 来なければなりませんから、恋人とあそびにいきません。 3. Ngµy mai cã bµi kiÓm tra nªn tèi nay t«i ph¶i häc bµi muén. あした 試験(テスト)がありますから、遅くまで 勉強しなければなりません。 4. V× nguy hiÓm nªn xin anh ®õng hót thuèc ë ®©y. 危ないですから、ここで たばこを すわないで下さい。 5. Trêi l¹nh nªn xin ®õng më cöa sæ. 寒いですから、窓を 開けないで下さい。 6. V× ngät råi nªn ®õng cho ®−êng vµo. もう あまいですから、砂糖を 入れないで下さい。 7. Hµng tèi, t«i ph¶i nghe b¨ng tiÕng NhËt 毎晩、日本語のテープを 聞かなければなりません 8. T«i ph¶i gÆp kh¸ch hµng quan träng nªn kh«ng vÒ nhµ sím ®−îc. 大切なお客さんと会わなければなりませんから、うちへ 早く帰りません。 9. V× gi¸m ®èc hiÓu tiÕng ViÖt nªn kh«ng cÇn nãi b»ng tiÕng NhËt còng ®−îc. 社長は ベトナム語が分かりますから、日本語で 話さなくてもいいです。 10. Ngµy mai lµ chñ nhËt nªn h«m nay t«i kh«ng cÇn lµm bµi tËp còng ®−îc. あしたは 日曜日ですから、宿題をしなくても いいです。 11. Cho ®Õn s¸ng mai ph¶i söa c¸i m¸y nµy. あしたの朝までに この機械を 修理しなければなりません。 12. V× cã thêi gian nªn kh«ng cÇn véi còng ®−îc. 時間が ありますから、急がなくても いいです。 13. Hµng tuÇn t«i ph¶i gäi ®iÖn cho gia ®×nh. 毎週、家族に 電話をかかなければなりません。 14. V× trong phßng cã trÎ con nªn ®õng hót thuèc. 部屋に 子供が いますから、たばこを すわないで下さい。 15. Xin ®õng chôp ¶nh trong nhµ m¸y. 構造で 写真を 撮らないで下さい。

Page 46: Minna No Nihongo Complate

46

� H·y dÞch c¸c c©u sau sang tiÕng ViÖt 1. ホテルの電話番号を 忘れないで下さい。

2. 店の前に 車を 止めないで下さい。

3. これは 大切なほんですから、無くさないで下さい。

4. 危ないですから、触らないで下さい。

5. 頭が痛いですから、薬を飲まなければなりません。

6. いつまでに この本を 返さなければなりませんか。

7. 水曜日までに 返さなければなりません。

8. なんじまでに 会社へ 来なければなりませんか。

9. 7時までに 来なければなりません

10. 日本で 実習するから、日本語を勉強しなければなりません。

11. 玄関で 靴を 脱がなければなりません。

12. 家は バス停から 遠いですから、20分ぐらい 歩かなければなりません。

13. 日曜日 働かなくても いいです。

14. 明日は休みですから、早く起きなくても いいです。

15. 家は ここから 近いですから、タクシーを呼ばなくても いいです。

16. ****************************

弟弟弟弟 18課課課課 I. Tõ míi できる かんたん

うたう うんてん

ひく こしょう

れんしゅう しゅみ

およぐ なおす

はじめる だいじょうぶです

はじめる まだまだ だめです

もっとれんしゅうしないと II. Ng÷ ph¸p 1. Chia ®éng tõ vÒ thÓ nguyªn thÓ (tham kh¶o bµi 14 ®Ó «n tËp l¹i) 2. Khi muèn nãi ®Õn kh¶ n¨ng cã thÓ lµm ®−îc viÖc g× ®ã:

VNT ことがことがことがことが できますできますできますできます: Cã thÓ lµm ®−îc V こと ®Ó biÕn ®éng tõ thµnh danh tõ

できます: chØ n¨ng lùc hoÆc kh¶ n¨ng cã thÓ lµm a. N¨ng lùc - かれは 日本語で 新聞を 読むことが出来ます。

- 高さんは 早く走ることが できます。 b. Kh¶ n¨ng - ここで タクシーを 呼ぶことが できます。

- Vinacad会社で 日本語を 勉強することが できます。

Page 47: Minna No Nihongo Complate

47

例:日本語で かくことが できます。

バイクを 運転することが できます。 Cho häc sinh ®Æt c©u. ※ §èi víi c¸c danh tõ chØ hµnh ®éng th× cã thÓ ®i trùc tiÕp víi できます ®Ó biÓu thÞ kh¶ n¨ng cã thÓ lµm hµnh ®éng ®ã. 例:運転が できます。

買い物が できます。 Cho häc sinh ®Æt c©u. 3. ~ のしゅみは N です。

VNTこと Së thÝch cña ~ lµ .... 例:私の趣味は 本を 読むことです。

かれの趣味は 音楽です。 Cho häc sinh ®Æt c©u. 4. 前に: Tr−íc ~ (dïng ®Ó chØ thêi ®iÓm)

VNT まえに

N の

例:うちへ 帰る前に スーパーへ行かなければなりません。

食べる前に 手を 洗ってください。

※: Danh tõ chØ thêi gian kh«ng cÇn の

III. 練習 A、B H·y dÞch c¸c c©u sau sang tiÕng NhËt

1. Anh cã thÓ ®¸nh ®µn ghi ta kh«ng? ギターを弾くことが 出来ますか 2. kh«ng, t«i kh«ng thÓ. いいえ、できません。 3. Cã thÓ ®æi tiÒn ë quÇy lÔ t©n kh«ng? 受付で お金を 換えることが できますか。 4. Kh«ng, kh«ng thÓ. H·y ®æi ë ng©n hµng. いいえ、できないです。銀行へ いってください。 5. Së thÝch cña t«i lµ nghe nh¹c. 私の趣味は 音楽を聴くことです。 6. T«i cã thÓ h¸t ®−îc bµi h¸t NhËt. 日本の歌を 歌うことが できます。 7. T«i cã thÓ söa ®−îc m¸y tÝnh. 私はコンピューターの修理ができます。 8. T¾m tr−íc khi ngñ. 寝る前に シャワーを浴びます。 9. Tr−íc khi ®i ®Õn c«ng ty, t«i ®· mua «. 会社へ行く前に、傘を買いました。 10. Së thÝch cña anh Êy lµ phim ¶nh. かれの趣味は 映画です。 11. Tr−íc khi ®i NhËt t«i ®· häc tiÕng NhËt 6 th¸ng ë c«ng ty. 日本へ来る前に、会社で日本語を 6ヶ月勉強しました。 12. T«i cã thÓ l¸i xe « t«. 私は 自動車の うんてんができます。

Page 48: Minna No Nihongo Complate

48

13. Anh Ari cã thÓ viÕt ®−îc nhiÒu ch÷ H¸n. アリさんは漢字を 書くことが できます。 14. Anh suzuki cã thÓ nãi chuyÖn b»ng tiÕng ViÖt. 鈴木さんは ベトナム語で 話すことができます。

****************************

弟弟弟弟 19課課課課 1. ðộng từ thể Ta Cách chia ñộng từ sang thể Ta Vru Vta Nhóm 1 1 ku-ita 書く 書いた 聞く 聞いた * 行く 行った 2 gu-ida 急ぐ 急いだ 3 mu-nda 飲む 飲んだ 読む 読んだ 4 bu-nda 呼ぶ 読んだ 5 nu-nda 死ぬ 死んだ 6 ru-tta 降る 降った 帰る 帰った 有る あった 7 tsu-tta 待つ 待った 立つ 立った 8 u -tta 買う 買った 吸う 吸った 言う 言った 9 su-shita 話す 話した 貸す 貸した Nhom 2 ru-ta 食る 食べた 教える 教えた 見る 見た 起きる 起きた Nhom 3 1 kuru-kita 来る 来た 2 suru-shita する した 勉強する 勉強した 結婚します 結婚した 2. Vta koto ga arimasu ðã từng làm gì (Khi nói về 1 kinh nghiệm ñã gặp trong quá khứ) 日本料理を食べたことが有ります。

私は富士山を見たことが有ります。

Page 49: Minna No Nihongo Complate

49

私は新幹線に乗ったことが有ります。 *Chú ý : câu văn này khác với câu văn diễn tả 1 hành ñộng ñã xảy ra trong quá khứ như 2 ví dụ dưới. 先週日本料理を食べました。

私は日本へ行きました。 *Câu nghi vấn -雪を見たことが有りますか。

-はい、見たことが有ります。

-いいえ、一度も見たことがありません

-日本料理を一度も食べたことが有りますか。

-日本料理を一度も食べたことがありません。

(Hoặc一度も日本料理を食べたことがありません。)

Cả 2 cách nói trên ñều dùng ñược và không sai ngữ pháp. Có thể ñặt一度も ở ñầu câu hoặc trước ñộng từ ñếu ñược. -外国へ行ったことがありますか。

-はい、言ったことが有ります。

-いいえ、一度も行ったことが有りません。 Dùng mẫu 一度 も~Vたことがありません ñể nhấn mạnh rằng chưa từng 1 lần nào từng làm cái gì ñó. 2. V1たり、V2たりします (Làm gì và làm gì…) Liệt kê một vài hành ñộng trong nhiều hành ñộng. Thời và thể của mẫu câu này ñược biểu thị ở ñộng từ します cuối câu 日曜日買い物したり、映画をみたりします。 昨日買い物したり、映画を見たりしました。 よるテレビをみたり、友達と話したりします。 音楽を聞いたり、本を読んだりします。 Phân biệt V1たり、V2たりします và V1Te, V2 Te,Vmasu. Trong mẫu V1Te, V2 Te,Vmasu: Các hành ñộng xảy ra theo trình tự thời gian. Mẫu V1たり、V2たりします chỉ ñơn giản là liệt kê các hành ñộng, không theo thứ tự thời gian. 3. Ni Narimasu. Trở nên, trở thành. Chỉ 1 sự chuyển biến, thay ñổi N に なります Ana に なります Ai く なります 例 -元気になります。 -寒くなります。 -だんだんあつくなります。 -日本語が上手になります。 -来月25才になります。 Ngoài ra ñộng từ này còn dùng ñể nói về mơ ước trở thành 1 người như thế nào, hoặc ước mơ làm nghề ghì. -日本語の先生になりたいです。

Page 50: Minna No Nihongo Complate

50

-有名な人になりたいです。 練習 1.-日本人のうちに泊まったことがありますか。

-いいえ、一度もありません。 2.日曜日選択したり、掃除したりしました。 3.毎日日本語を勉強したり、工場で実習したりしなければなりません。 4.私は日本料理が好きになりました。 5.元気になりましたから、病院へ行かなくていいです。 6.九時になりましたから、教室へ行かなければなりません。 7.髪が長くなりましたから、切りたいです。 8.ラオさんは二年まえにタイへ行ったことが有ります。 9.田中さんのうちですき焼きを食べたり、お酒を飲んだりしました。

10. 私は一度も京都や奈良へ行ったことが有りません。 11. 相撲を見たことが有りますか。 12. 日本語で手紙を書いたことがありますか。 13. 次の日曜日、うちで、本を読んだり、ビデオを見たりしたいです。 14. お寺を見学してから、写真を取ったり、お土産を買ったりしました。 15. 熱が有りますから、シャワーを浴びたり、お風呂に入ったりしないで下さい。

****************************

弟弟弟弟 20課課課課 Cách chia về thể thông thường V ます Vる Vません Vない Vました Vた きれいです あめです

きれいだ あめだ

きれではありません あめではありません

きれいではない(きれいじゃない) あめではない (雨じゃない)

きれいではなかったです きれいじゃなかったです あめではなかったです あめじゃなかったです

きれいではなかった きれいじゃなかった あめではなかった あめじゃなかった

ðối với tính từ ñuôi I thì bỏ hết Desu cuối câu ñi

Page 51: Minna No Nihongo Complate

51

Vます Vる Vない Vた Vなかった かきます かく かかない かいた かかなかった あります ある ない あった なかった たべます たべる たべない たべた たべなかった します する しない した しなかった きます くる こない きた こなかった あついです あつい あつくない あつかった あつくなかった やすいです やすい やすくない やすかった やすくなかった いいです いい よくない よかった よくなかった ひまです ひまだ ひまではない

ひまじゃない ひまだった ひまではなかた

ひまじゃなかった あめです あめだ あめではない

あめじゃない あめだった あめではなかった

あめじゃなかった Phân biệt cách sử dụng giữa thể văn thông thường và thể văn lịch sự Thể văn lịch sự : Thể văn lịch sự cuối câu có dạng thể Desu, Masu như thông thường chúng ta vẫn gặp từ trước ñến nay. Sử dụng thể văn lịch dùng ñể nói trong hội thoại thông thường hàng ngày, sử dụng khi mới gặp ai lần ñầu tiên, với người hơn tuổi, hay những người không mấy thân thiết. Thể văn thông thường Dùng thể văn thông thường với những người có mối quan hệ giao tiếp gần gũi như với những người thân trong gia ñình, bạn bè Cách sử dụng Cuối câu không dùng thể Masu và Desu như thể lịch sự mà dùng các thể như trong bản trên 例: 僕は車がある。 昨日東京へ行った。 カメラが欲しい。 スポーツがすきだ。 今日はいい天気だ。 僕はセンターに住んでいる。 早く家へ帰らなければならない。 ひらがなを書くことが出来る。 にほんの映画をみたこのたない。 Câu hỏi và câu trả lời dạng ngắn -コーヒーを飲む? -うん、飲む。 -ううん、飲まない。 -日本の食べ物はどう? -おいしいね。

Page 52: Minna No Nihongo Complate

52

-明日ひま? -うん、ひまだよ。 -昨日の試験はどうだった? -難しかった。 -ちょっとはさみをかして。 -うん。でも、ぼくもいるから、あとで返して。 Chú ý: Thể mệnh lệnh dạng ngắn là Vte như trong các ví dụ trên. Khi dùng dạng ngắn cũng cần phải quan tâm ñến cách xưng hô và 1 số từ ñệm... 僕: ðại từ nhân xưng ngôi thứ 1, con trai hay dùng きみ:ðại từ nhân xưng ngôi thứ 2, con trai hay dùng (Dùng cho người ít tuổi hơn) くん:Giống từ San, dùng ñể thêm vào sau tên con trai (Dùng cho người ít tuổi hơn) ちゃん : Giống từ San, dùng ñể thêm vào sau tên con gái (Dùng cho người ít tuổi hơn) うん:Cách nói ngắn của Hai ううん:Cách nói ngắn của Iie Luyen tap A, B : 1. 昨日初めて日本の映画をみたよ。 2. 一緒に買い物に行かない? 3. 日本語の辞書を持っている? 4. いつ日本へ来た? 5. コーヒーと紅茶とどっちがいい? 6. タバコをすってもいい? 7. 田中さんを知っている? 8. 会社にレポートを出さなければならない? 9. ひらがなを書くことが出来る? 10. パスポートをもって行かなければならない? Chuyen cac tu sau tu dang lich su sang dang ngan 書きました 便利です 調べた 眠い 飲みました あめでした 降らない 暑くなかった 直しません よくないです 待たなかった 休みじゃなかった 来ませんでした 無理じゃありません 修理する 手伝って 買いました 持っています 要る 帰らなければならない。

****************************

Page 53: Minna No Nihongo Complate

53

弟弟弟弟 21課課課課 1. ~To Omoimasu : Sử dụng khi người nói muốn nêu lên 1 ý kiến, 1 quan ñiểm, 1 phỏng ñoán.

(Tôi nghĩ rằng, tôi cho rằng....) V thể ngắn, tính từ ñuôi I + To Omoimasu. Danh từ, tính từ ñuôi Na + Da To Omoimasu. 例 -明日 雨がふると思います。 -ラオさんはセンターにいないと思います。 -田中さんはもう家へ帰ったと思います。 -日本は物が高いと思います。 Câu hỏi -会社の人はパーティーに来ますか。 -いいえ、多分来ないと思います。 -見学はどうですか。 -思い白かったです。けれども、質問の時間が短いと思います。 -日本についてどう思いますか。 -交通が便利だと思います。 * Câu hỏi có thể vẫn là các câu hỏi như thông thường hoặc dùng câu hỏi どう思いますか *Chú ý Omoimasu không dùng ở thể phủ ñịnh -ラオさんはセンターにいないと思います。(ðúng) -ラオさんはセンターにいると思いません。(Sai) *Khi trước To Omoimasu là 1 mệnh ñề thì dùng phủ ñịnh ở mệnh ñề trước. Tuy nhiên trong trường hợp dưới thì có thể dùng phủ ñịnh là Omoimasen. -そう思いますか。 -はい、そう思います。 -いいえ、そう思いません。 *Khi trước To là Sou hay là Dou thì bỏ trợ từ To ñi. 私もそう思います。 日本についてどうおもいますか。 2. Truyền ñạt lời nói gián tiếp (Ai ñó nói rằng...) Mệnh ñề các dạng thể ngắn To Imasita . V thể ngắn, tính từ ñuôi I + To Imasita. Danh từ, tính từ ñuôi Na + Da To Imasita. -ラオさんは今晩出かけると言いました。 -ラオさんは明日どこも行かないと言いました。 -ラオさんはもうあの映画をみたと言いました。 -ラオさんは毎日忙しいと言いました。 -ラオさんは土曜日ひまだと言いました。 * Aさんはあした Bさんが東京へいくと言いました。 (A nói rằng ngày mai B sẽ ñi Tokyo)

machinery02p
Underline
machinery02p
Cross-Out
面白かったです
Page 54: Minna No Nihongo Complate

54

* Chủ ngữ chính trong câu sẽ ñược xác ñịnh bằng trợ từ Wa, chủ ngữ trong mệnh ñề phụ thì ñược xác nhận bằng trợ từ Ga như trong ví dụ trên. Câu hỏi ラオさんは何と言いましたか。(Anh Rao ñã nói gì? ) 3. Deshyou Khi người nói kỳ vọng rằng người nghe cũng có hiểu biết về chuyện mình nói và sẽ tán thành ý kiến của mình. Deshyou ñược thêm vào ñể xác nhận sự ñồng ý của người nghe. Trước Deshyou là thể thông thường . Lên cao giọng ở cuối câu. -土曜日センターでパーティーがあるでしょう。 -はい、有ります。 -新宿はにぎやかでしょう。 -はい、にぎやかです。 Cách sử dụng ðộng từ thể ngắn + Deshyou. Câu có tận cùng là Tính từ ñuôi I ,Tính từ ñuôi Na và danh từ bỏ thì bỏ Desu + Deshyou. 練習 1. 日本は電気製品が安いと思います。 2. 日本人はよく働くと思います。 3. -ナロンさんとラオさんと、どちらが若いですか。

-ナロンさんの方が若いと思います。 4. きっとラオさんは恋人があると思います。 5. 鈴木さんはお酒があまり好きではないといいました。 6. Aさんはあした試験があるといいました。 7. アリさんは駅で待っていると言いました。 8. Bさんは2時ごろに出かけるといいました。 9. インドの料理は辛いでしょう? 10. 皆さんは来週研修旅行に行くでしょう? 11. 日本は食べ物が高いでしょう? 12. 銀行は土曜日休みでしょう? 13. 今朝の試験は難しかったでしょう。 14. もう昼御飯は食べたでしょう? 15. -見学について意見を言いましたか。

- はい、もうすこし小さい工場を見たいと言いました。 16. 会社の番号を知っているでしょう? 17. アリさんはもう少しセンターで日本語を勉強したいと言いました。 18. 私は講義はあまり役に立たないと思います。 19. はさみは箱にあると思います。 20. 大阪は食べ物がおいしいと思います。

****************************

Page 55: Minna No Nihongo Complate

55

弟弟弟弟弟弟弟弟 2222課課課課課課課課

1. Menh de phu bo nghia

Cau truc: Cau van the thong thuong + Danh tu

2. Cac vi du ve menh de bo nghia

a. N1 は menh de bo nghia N2 です。

b. Menh de bo nghia N1 は N2 です。

c. Menh de bo nghia N は Tinh tu です。

d. Menh de bo nghia N を/が V-masu.

Chu y: trong menh de phu bo nghia tro tu が chi chu tu cua menh de.

VD: ラオさん が じっしゅうする 会社 は 横浜電気よ こ は ま で ん き

です。

2. Danh tu bo nghia boi cau:

a. Ve trong cau bo nghia cho danh tu thuong la o the binh thuong. Truong hop cau co tinh tu duoi

な、thi だ tro thanh な. Trong truong hop cau co danh tu thi だ tro thanh の.

行く人 di

行かない人 khong di

東京へ 行った人 nguoi da di Tokyo

行かなかった人 da khong di

背が高くて、髪が黒い人 nguoi co dang ca ova co toc den

親切で、きれいな人 nguoi than thien va dep

65歳の人 nguoi 65 tuoi

b.

- 私は先週映画を見ました。 私が先週見た映画

Toi da xem phim tuan truoc Bo phim tuan truoc toi da xem

- ワンさんは病院で働いています。 ワンさんが働いている病院

Van dang lam viec tai benh vien Benh vien ma Van dang lam viec

- 私は明日友達に会います。 私が明日会う友達。

Toi se gap ban vao ngay mai Nguoi ban ma toi gap ngay mai

Page 56: Minna No Nihongo Complate

56

とき、~ Khi ~

Nhung tu gach chan o vi du tren duoc bo nghia, tro tu を、で、に di cung nhung tu nay tro nen khong

can thiet.

c. Danh tu duoc bo nghia boi 1 cau co the duoc su dung trong rat nhieu phan o trong cau.

- これはミラーえさんが住んでいた家です。 Day la nha cua anh Miller da song

- ミラーさんが住んでいた家は古いです。 Nha cua anh Miller da o thi cu.

- ミラーさんが住んでいた家を買いました。 Toi da mua nha cua anh Miller da o

- 私はミラーさんが住んでいた家が好きです。 Toi thich nha cua anh Miller da o

- ミラーさんが住んでいた家に猫がいました。 Nha cua anh Miller da o co meo

- ミラーさんが住んでいた家へ行ったことがあります。 Toi da tung den nha cua anh Miller da

o

3. Danh tu が: Trong cau bo nghia cho danh tu thi chu ngu cua cau duoc xac dinh boi tro tu が

ミラーさんはケーキを作りました。 Anh Miller da lam banh

- これはミラーさんが作ったケーキです。 Cai nay la banh anh Miller da lam

- 私はカリナさんが書いた絵が好きです。 Toi thich tranh cua chi Karina ve

- 「あなたは」彼が生まれた所を知っていますか。 Ban co biet noi ma anh ay sinh ra khong.

4. Dong tu nguyen the + 時間、約束、用事

- 明日は朝ご飯を食べる時間がありません。

- 私は友達と映画を見る約束があります。

- 今日は市役所へ行く用事があります。

****************************

第第第第 23課課課課 I/ 新しい言葉:

Sử dụng tờ từ mới II/ 文法:

1 / ときときときとき ( Khi, lúc )

V ngắn

Ai

Ana

N no

Page 57: Minna No Nihongo Complate

57

Vế câu có toki là mệnh ñề chỉ thời ñiểm, thời gian xảy ra hành ñộng . - 外国へ行くとき、パスポートが必要です。 - お金がないとき、友達にかります。 - きのう、体の調子がわるいとき、会社を休みました。 - ひまなとき、ともだちに会ったり買い物をしたりします。 Thời của vế câu ñứng trước Toki không liên quan ñến thời của vế câu sau Toki. Ví dụ khi nói khi tôi còn tr� hoặc khi tôi còn là sinh viên không dùng thời quá khứ mà vẫn dùng thời hiện tại . - 学生のとき、よく映画を見に 行きました。 Cho học sinh dịch các câu sau: 1. Khi chuyển nhà tôi ñi giúp bạn nhé? 引越しのときに 手伝いに行きましょうか。 2. Khi không biết ñường hãy hỏi nhân viên nhà ga 道が 分からないとき、駅の人に 聞いてください。 3. Lúc buồn ngủ hãy rửa mặt ねむいのとき、かおを あらってください。 4. Khi ăn cơm tôi dùng ñũa. ごはんを 食べるとき、はしを 使います。 Cho h�c sinh ñ�t ví d�. 2/ So sánh ときときときとき ñi với ñộng từ nguyên thể và ñộng từ quá khứ

1111 V1 るときるときるときるとき ~~~~ V2。。。。 2222 V1 たとき~たとき~たとき~たとき~V2。。。。

VD: 1/ せんしゅう中国へ 行ったとき、このカメラを 買いました。 2/ せんしゅう中国へ 行くとき、このカメラを 買いました。 Ví dụ 1 có nghĩa là mua máy ảnh sau khi ñến Trung Quốc, còn ví dụ 2 là mua máy ảnh trên ñường ñi Trung Quốc. Cho học sinh dịch các câu sau: 1. Khi ñi ngủ tôi tắt ñiện. 寝るとき、電気をけします。 2. Khi ngủ dậy tôi ñánh răng. おきたとき はを みがきます。 3. Khi qua ñèn tín hiệu giao thông phải chú ý. しんごうを わたるとき、気を つけて下さい。 4. Khi ñến công ty bạn thường ñi bằng gì? かいしゃへ 行くとき、いつも 何で行きますか。 5. Trên ñường ñi Tokyo tôi ñã chụp tấm ảnh này. とうきょうへ 行く時 この写真を とりました。 6. Tôi gặp người bạn cấp 3 khi ñang sang Nhật . 日本へ 行くとき、高校の友達に 会いました。 Cho h�c sinh ñ�t ví d�.

2/ Mð1 とととと Mð2

Page 58: Minna No Nihongo Complate

58

Mệnh ñề 1 xảy ra ñương nhiên mệnh ñể 2 sẽ xảy ra.\

Cách sử dụng như sau: V nguyên thể V ない VD: この ボタンを おすと、機械が 止まります。 右へ 曲がると えきが 有ります。 日本語が わからないと、仕事ができません。 Chú ý : Mệnh ñề ñứng sau と không thể sử dụng ñể biểu hiện ý hướng, hy vọng, rủ rê hay nhờ vả. VD: えいがを 見に行きます。 えいがを 見に行きたいです。 えいがを 見に行きませんか。 ちょっと 手伝ってください。 Các trường hợp trên sẽ sử dụng một cấu trúc ngữ pháp khác ñể diễn tả về ñiều kiện. Cho học sinh dịch các ví dụ sau: 1. Nếu ấn nút ñỏ thì tiền lẻ sẽ ra. 赤いボタンを 押すと おつりが出ます。 2. Nếu không xem bản ñồ thì không biết ñường. ちずを 見ないと 道がわかりません。 3. Nếu trời mưa thì trận ñá bóng không thể diễn ra. 雨が ふると サッカーの試合が できません。 Cho h�c sinh ñ�t ví d�. 3/ Các ñộng từ chuyển ñộng ñi với trợ từ を あるく わたる さんぽする でる 降りる ......... Những ñộng từ trên bắt buộc phải dùng trợ từ を trong mọi trường hợp. VD:- はしを わたります。 - まいにち、こうえんを 散歩します。 * Ngoài ra trợ từ を ñi với một số ñộng từ chuyển ñộng khác dùng ñể chỉ nơi diễn ra ñộng tác . VD:- この道を まっすぐ 行くと 左に ぎんこうが 有ります。 Cho học sinh dịch các ví dụ sau: 1. Bạn hãy rẽ ở chỗ ñèn tín hiệu giao thông. しんごうを 曲がって下さい。 2. Khi ñi bộ trên ñường phải chú ý xe ô tô. 道を 歩くとき、車に 気を つけて下さい。

と~ Cứ; Hễ ( Nếu) ........, thì........

時間が あると

N ( nơi chốn ) を

machinery02p
Underline
machinery02p
Underline
michi
Page 59: Minna No Nihongo Complate

59

Cho h�c sinh ñ�t ví d�.

III/ 練習 A, B * 日本語訳 1/ Khi ñi ngang qua ñường hãy chú ý ô tô. 道を わたるとき、車に 気を つけて下さい。 2/ Khi không biết số ñiện thoại thì tôi gọi ñiện 108 và hỏi. 電話ばんごうが わからないとき、108に電話して、聞きます。 3/ Khi tôi ngủ dậy sớm tôi ñi dạo trong công viên. 早く起きたとき、こうえんを さんぽします。 4/ Hễ nghe bản nhạc này là tôi lại nhớ tới gia ñình . このおんがくを聞くと、家族を 思い出します 5/ Nếu sờ vào ñây thì rất nguy hiểm. ここに さわると、あぶないです。 6/ Khi lần ñầu tiên nhìn thấy núi Phú Sĩ tôi ñã nghĩ rằng thực sự là ngọn núi rất ñẹp. 初めて富士山を見たとき、ほんとうに きれい山だと 思いました。 7/ Khi trời lạnh thì sẽ ăn món ăn ấm. 寒いとき、あたたかいりょうりを 食べます。 8/ Khi nhiều hành lý thì sẽ về bằng taxi. にもつが多いとき、タクシーで 帰ります。 9/ Khi bị ốm bạn làm như thế nào? 病気の時、どうしますか。 ......Tôi sẽ ñến bệnh viện. びょういんへ 行きます。 10/ Nếu làm mất hộ chiếu thì mệt lắm ñấy. パスポートをなくすると、こまりますよ。 11/ Cứ uống rượu là tôi lại bị ñau ñầu. お酒を 飲むと あたまが 痛いです。 12/ Khi ñi Nhật bạn ñã ñi cùng ai ñấy. 日本へ 行く時、だれと 行きましたか. 13/ Khi mệt mỏi bạn làm như thế nào? つかれたとき、どう しますか。 ....... Tôi sẽ ñi ngủ. 寝ます。 14/ Hễ học tiếng Nhật là tôi lại buồn ngủ. 日本語を 勉強すると ねむくなります。 * ベトナム語訳 1/ いみが わからない時、じしょを 見てください。 2/ ホーチミンしへ 行った時、このカメラを 買いました。 3/ さびしいとき、いつも なにをしますか. .......ともだちに 会います。 4/ こどものとき、外国に 住んでいました。 5/ ひまなとき、こうえんを よくさんぽします。 6/ こしょうの時、私を すぐよんでください。 7/ 休みの時、京都へいっしょに遊びに 行きませんか。

Page 60: Minna No Nihongo Complate

60

..... ええ、いいですね。 8/ これを 右へ 回すと 音が大きくなります。 9/ 日本語が できないと、困ります。 10/ おつりが でないとき、どうしますか。 .....このボタンを おすと出ます。 11/ ちょっと すみません。 ...... ぎんこうですか。あそこのはしを 渡ると、右に有ります。

****************************

第第第第 24課課課課 I. Từ mới - Sử dụng tờ từ mới. II. Ngữ pháp. Trước ñây trong bài 7 chúng ta ñã học あげる、くれる、もらう ñược sử dụng ñể biểu hiện sự cho và nhận một vật gì. Trong bài 24 này chúng ta sẽ học Vてあげる、Vてくれる、Vてもらう nghĩa là: ai làm một hành ñộng gì ñó cho ai. - Chú ý: Sử dụng khi muốn biểu lộ một hảo ý hay một sự cảm tạ. Hãy xem biểu ñồ dưới ñây: Biểu thị hướng của hành ñộng ñó. N1は N2に~Vて あげます。 くれます。 N1 làm cho N2 hành ñộng V N1は N2に~Vてもらいます : Nghĩa là N1 nhận hành ñộng từ N2.... あげる

あげる

あげる あげる くれる くれる 例: ー 山田さんは 木村さんに 花を 買ってあげました。 ➝ 木村さんは 山田さんに 花を 買ってもらいました。

私(ちち、は

は・・・)

A B

もらう

Page 61: Minna No Nihongo Complate

61

ー 山田さんは 私に ペンを 借りてくれました。 ➝ 私は 山田さんに ペンを 借りてもらいました。 ー 私は 山田さんに 手紙を 送ってあげました。 ➝ 山田さんは 私に 手紙を 送ってもらいました。 ー 木村さんは 山田さんに レポートを 書いてもらいました。 ➝ 山田さんは 木村さんに レポートを 書いてあげました。 ー ナロンさんは 母に 料理を 作ってくれました。 ➝ 母に ナロンさんに 料理を 作ってもらいました。 ー 山田さんは 私に 日本語の文法を 説明して くれました。 ➝ 私は 山田さんに 日本語の文法を 説明して もらいました。 ー 木村さんは 山田さんに 資料を コピーしてもらいました。 ➝ 山田さんは 木村さんに 資料を コピーしてあげました。 ー 私は 先生から 面白い 日本語の辞書を 紹介してもらいました。 ➝ 先生は 私に 面白い 日本語の辞書を 紹介して くれました。 * Những người trong gia ñình mình làm cho nhau hành ñộng V あげる

あげる

あげる あげる くれる くれる ー 父は 母に バラの花を 送ってあげました。 ー 姉は 兄に 時計を 借りてあげました。 ー 母は 私に 学費を 払ってくれます。 ー 私は 誕生日に 姉に シャツを 買ってあげました。 ー 誕生日に 母に おいしいケーキを 作ってもらいました。 III. 練習練習練習練習 A, B * Hãy dịch những câu sau sang tiếng Nhật: 1. Tôi ñã tặng hoa cho chị Katou ー 私は かとうさんに 花を あげました。 2. Vào ngày sinh nhật tôi ñã tặng bạn con búp bê của Nhật. ー たんじょう日に ともだちに 日本の にんぎょうを あげました。 3. Tôi cho anh Yamada mượn ô. ー 私は やまださんに かさを 貸してあげました。 4. Ai hướng dẫn về Hà Nội cho anh?

A B

もらう

Page 62: Minna No Nihongo Complate

62

ー だれが ハノイを 案内してくれましたか。 ...... Một người bạn Việt Nam ñã hướng dẫn tôi. ー ベトナムの友達が 案内してくれました。

5. Tôi ñã giới thiệu giáo viên tiếng Việt tốt cho anh ấy. ー わたしは 彼に ベトナム語の いい先生を 紹介して あげました。 6. Tôi ñược người bạn ñưa ñến tháp Tokyo. ー 私は 友達に とうきょうタワーへ 連れて行ってもらいました。 7. Ai trả tiền giúp bạn ñấy? ー だれが お金を 払って くれましたか。

....... Anh trai trả tiền giúp. ー あにが 払ってくれました。 8. Tôi ñược anh Tanaka ñiều tra giờ máy bay giúp. ー 私は 田中さんに ひこうきの 時間を 調べて もらいました。 9. Chị Kato vẽ bản ñồ giúp tôi.

ー かとうさんは 地図を 書いてくれました。 10. Anh Sai ka mang bánh kẹo ñến giúp tôi.

ー さいかさんは おかしを 持って来て もらいました。 11. Tôi mang hành lý giúp anh nhé?

ー にもつを 持ってあげましょうか。 12. Vào ngày phụ nữ Việt Nam chồng tôi ñã nấu ăn cho tôi.

ー ベトナムの女性の日に 夫は 料理を 作って くれました。 13. Tôi ñã ñược chị Hà giải thích quy tắc nhập. ー 私は Haさんに 入力の規則を 説明してもらいました。 * Hãy dịch những câu sau sang tiếng Việt: 1. あめが ふっていますね。かさを もって来ませんでした。

...じゃ、わたしのを かして あげましょうか。

2. あした よこはま公園へ 行きますから きむらさんに 道を教えて もらいました。

3. わたしは よしこさんに 本を 読んで あげました。

4. 私は すずきさんに 日本語を 教えてもらいました。 5. 私は たなかさんに コピーを してもらいました。 6. すずきさんは 私に 日本語を 教えてくれました。 7. かないは 私に こどもの写真を 送ってくれました。 8. だれが 東京タワーへ 連れて行ってくれましたか。 ...会社の人が 連れて行ってくれました。 9. わたしは きのう かぜを ひきましたから、ナロンさんが 私の 部屋を 掃除して く

れました。 10. 会社の 人に 説明して もらいました。 11. 会社の 人に 説明して あげました。 12. 会社の 人が 説明して くれました。 13. 電話ばんごうを 教えて くれますか。 14. かばんを 持ってあげましょうか。 ...いいえ、自分で 持ちます。 15. お金が ないとき、だれに 貸してもらいますか。 ...ともだちに 貸してもらいます。

****************************

Page 63: Minna No Nihongo Complate

63

第第第第 25課課課課 I. Từ mới ー Sử dụng tờ từ mới II. Ngữ pháp 1. Thể ñiều kiện * Vế 1 là: nếu... vế 2 là: thì... ー 雨が 降ったら、ピクニックに行きません。 ー 安かったら、ビデオを 買います。 ー 来週の 日曜日 暇だったら、遊びにいきましょう。 ー 雨だったら、家にいます。 * ý nghĩa thứ 2 của thể ñiều kiện là: làm xong hành ñộng 1 mới làm hành ñộng 2. ー 例:何時ごろ 見学に行きますか。Mấy giờ thì ñi thăm quan. 昼合板を 食べたら、すぐ行きます。ăn cơm chưa xong thì ñi ngay. 社長:翻訳が 終りましたか。Bạn dịch xong chưa 社員:いいえ、まだです。chưa, chưa xong 社長:終ったら、メールで 送って下さい。xong thì hãy gửi bằng mail cho tôi nhé. 社員:はい vâng. 2.Mặc dù...... nhưng vẫn. Vế 1 là: mặc dù.... > < Vế 2 là: nhưng vẫn... ー 例:高くても、このラジカセを 買いたいです。 ー 両親と約束をしましたから 雨が 降っても、ふるさと へ帰ります。 ー 静かでも、寝ることが できません。 ー 日曜日でも、仕事をします。 3. もし và いくら ー もし、ñứng ñầu câu たら1 bao hàm ý nhấn mạnh về giả thuyết của người nói. もし あめが 降ったら ピクニックに 行きません. ー いくら nhấn mạnh về mức ñộ ñiều kiện ても、でも2 いくら 高くても、このラジカセを 買いたいです。

Vた い かった

な + ら、1 ~ N だった

Vて

い くて も、 2 ~ な N で

Page 64: Minna No Nihongo Complate

64

Cho dù ñắt ñến mấy tôi vẫn mua. ー いくら 食べても、太くなりません。 Cho dù ăn nhiều thế nào, tôi vẫn không béo lên ñược. 4. Câu văn với từ ね trợ từ ね dùng khi muốn người nghe tán thành với ñiều mình nói. 例:明日は 試験ですね。 はい、そうです。 Loanさんは きれいですね。 はい、そうです。 この本は おもしろいですね。 III. 練習 B、C Hãy dịch những câu sau ñây sang tiếng nhật. 1. Nếu có nhiều tiền tôi muốn mua ô tô ー お金が 沢山 あったら、自動車を 買いたいです。 2. Nếu bạn nói chuyện nhiều với người Nhật, bạn sẽ giỏi tiếng Nhật. ー 日本人と 沢山 話したら、日本語が上手に なります。 3. Nếu ngày mai trời ñẹp thì ñi chơi nhé. ー 明日 良い天気だったら、遊びにいきましょう。 4. Mặc dù buồn ngủ nhưng vẫn phải học. ー 眠くても、勉強しなければなりません。 5. Tôi không thích cái ô này nên mặc dù rẻ tôi cũng không mua. ー このかさが きらいですから、安くても、買いません。 6. Dù về nước nhưng tôi vẫn tiếp tục học tiếng Nhật ー 帰国しても、日本語の 勉強を 続けます。 7. Nếu có nhiều tiền bạn muốn làm gì? ー お金が 沢山 有ったら、何を したいですか。 8. Dù kém nhưng vẫn phải nói bằng tiếng Nhật. ー 下手でも、日本語で 話さなければなりません。 9. Nếu bạn không hiểu chữ kanji thì viết bằng chữ hiragana cũng ñược. ー 漢字が 分からなかったら、ひらがなで 書いてもいいですか。 10. Nếu không thể sửa ñược thì phải mua cái tủ lạnh mới. ー 修理が できなかったら、新しい冷蔵庫を 買わなければなりません。 Hãy dịch những câu sau sang tiếng Việt. 1. 頑張っても、この仕事は 明日までに 終わらないと思います。 2. この問題が 難しいですから、いくら 考えても、分かりません。 3. いくら 安くても、要らないものを 買いません。 4. 辞書を 調べたら、意味が 分かります。 5. 間違いがあったら、直してください。 6. あたまが いたかったら、部屋で 休んで下さい。 7. 家族が 日本へ 来たら、どこを 案内してあげたいですか。 8. 覚えても、すぐ 忘れます。 9. 道具を 使ったら、すぐ 片付けて下さい。 10. 結婚したら、会社を 辞めます。 11. 一般研修が 終わったら、広島で 実習します。 12. このバイクは とてもきれいですね。

Page 65: Minna No Nihongo Complate

65

ー ええ。でも きれいでも買いません。高いですから。 13. この本を 見たら、分かります。 14. コピー機の 使い方が分かったら、教えて下さい。

****************************

第第第第 26課課課課 I. Từ mới ー Xem tờ từ mới. II. Ngữ pháp A. Ý nghĩa sử dụng 1. ðược sử dụng khi người nói giải thích cho người nghe lý do về lời nói hay hành ñộng của chính mình. 例:私は 昨日会社を 休みました。 熱があったんです。 2. Dùng ñể giải thích tình huống hiện tại. 今から 出かけるんです。 3. Cũng ñược dùng ñể nhấn mạnh ý nghĩa của câu văn ー このりんごは 本当に おいしいんですよ。 B. → ðược sử dụng khi người nói yêu cầu người nghe giải thích về việc mà người nói ñã thấy hay ñã nghe (chú ý: chứa ñựng sự quan tâm, tình cảm của người nói) 日本語が 上手ですね、どのくらい 勉強したん ですか。 今日は あまり食べませんね、どうしたんですか。 ・ ・・お腹が痛いんです。 Câu văn có ndesuka ñôi lúc bao hàm sự ngạc nhiên hay hoài nghi của người nói. Hãy thận trọng vì nếu sử dụng không ñúng cách sẽ dễ gây khó chịu cho người nghe. Biều hiện một sự nhờ vả, rủ rê hay một sự xin phép

Vngắn い +んです。 な N+な

Vngắn い +んですか。 な N+な

Vngắn い +んですが。 な N+な

Page 66: Minna No Nihongo Complate

66

が ở trong câu này ñược sử dụng ñể nối câu một cách nhẹ nhàng và biểu lộ thái ñộ ngập ngừng, dè dặt. ー 道が分からないんですが、教えて下さいませんか。 ー 会社に 連絡したいんですが、電話を貸してくださいませんか。 ー 入力し方が分からないんですが、説明してくださいませんか。 C. て下さいませんか → Có thể làm dùm ñược không. ー ðây là một trong những cách biểu hiện nhờ ai chuyện gì. Cách biểu hiện này lịch sự hơn Vtekudasai ñã ñược học trong bài 14. D. Vたらいいですか。 ー Là cách biểu hiện ñể yêu cầu người nghe cho một lời khuyên bảo hay một chỉ thị về một việc gì ñó mà người nói phải làm hay nên làm thì tốt hơn ー 時間に 間に合わないとき、どうしたら いいですか。 ー どこで 時計を 買ったら 良いですか。 Chú ý: Không sử dụng ndesu khi: người nói chỉ ñơn thuần trình bày về một sự thật như các ví dụ dưới ñây: ー 私は インドのラオ です。OK → 私は インドのラオなん です。X ー 今 9時 15分です。OK → 今 9時 15分なんです。X III. 練習 B、C Hãy dịch những câu sau sang tiếng Nhật. 1. Bạn giỏi tiếng Nhật nhỉ, bạn ñã học ở ñâu vậy ー 日本語が 上手ですね、どこで 習ったんですか。 2. Tại sao bạn lại không xem ti vi? ー どうして テレビを 見ないんですか。 3. Bạn tự nấu ăn à? ー 自分で 料理を 作りますか。 - không, vì trong ký túc xá có nhà ăn ー いいえ、寮に 食堂が あるんです。 4. Sáng nay bạn có ñọc báo không. ー 今朝、新聞を 読みましたか。 - không vì tớ không có thời gian. ー いいえ、時間が無かったんです。 5. Tôi không biết cách sử dụng máy hút bụi, bạn chỉ giúp tôi có ñược không. ー 掃除機の 使い方が 分からないんですが、教えて 下さいませんか。 6. Cái máy này có vấn ñề, bạn có thể tìm hiểu giúp tôi ñược không. ー この機械の 調子が おかしいんですが、調べて下さいませんか。 7. A: Bữa tiệc hôm qua thế nào? B: Rất vui. tại sao bạn lại không ñến. A: Vì hôm qua tớ bận. A:きのうの パーティーは どうでしたか。 B:とても 楽しかったですよ。 どうして 来なかったんですか。 A:きのうは 忙しかったんです。 8. Tôi muốn ñến công viên yokohama nên ñi xe bus nào thì tốt nhỉ? ー 横浜公園へ 行きたいんですが、どのバスに 乗ったら 良いですか。 9. A:Tại sao bạn lại ñến muộn.

Page 67: Minna No Nihongo Complate

67

ー どうして 時間に 遅れたんですか。 B:Vì xe bus không ñến. ー バスが 来なかったんです。 10. Bạn bị làm sao vậy. どうしたん ですか。 - Tôi bị ñau chân. 足が 痛いんです。 Hãy dịch những câu sau sang tiếng Việt. 1. きれいな 写真ですね、どこで 撮ったんですか。 2. おいしい お菓子ですね、だれが 作ったんですか。 3. すごい 車ですね、いつ 買ったんですか。 4. にぎやか ですね、何をやっていますか。 5. どうして 会社を 休んだんですか。 6. どうしたんですか。 7. 刺身を 食べますか。 いいえ、嫌いなんです。 8. 今晩 出かけますか。 いいえ、レポートを 書かなければならないんです。 9. スーパーへ 行きたいん ですが、道を 教えて下さいませんか。 10. お湯が 出ないんですが、見て下さいませんか。 11. 東京タワーへ 行きたいん ですが、どこで 地下鉄を 降りたら いいですか。 12. 細かい お金が 無いんですが、どうしたら 良いですか。 13. お釣りが 出ないんですが、どうしたら 良いですか。 14. わあ、いい カメラですね。どこで 買ったんですか。 15. きれいな プレゼントですね。だれに もらったんですか。 III. 練習 C Cho häc sinh luyÖn nghe theo c¸c mÉu héi tho¹i trong s¸ch ®Ó biÕt ng÷ ®iÖu.Cho häc sinh ®äc vµ luyÖn tËp, c¸c lÇn sau gi¸o viªn sÏ cho tõ kho¸ vµ häc sinh tù t¹o héi tho¹i theo mÉu. IV. 会話 Cho nghe b¨ng -> ®äc (2, 3 lÇn) ->dÞch GÊp s¸ch l¹i vµ nãi l¹i néi dung héi tho¹i (2lÇn) V. 問題 -Bµi 1: Cho nghe b¨ng tõng c©u hái -> viÕt (nãi) l¹i néi dung c©u hái, viÕt c©u tr¶ lêi -Bµi 2: nghe toµn bé néi dung héi tho¹i, hoµn thµnh theo yªu cÇu cña bµi -> nghe nh¾c l¹i tõng c©u. - C¸c bµi tiÕp theo: cho häc sinh lµm -> ch÷a. - Bµi ®äc hiÓu: + Chia bµi ra thµnh tõng ®o¹n ng¾n, cho häc sinh ®äc. + Cho 1 häc sinh ®äc, 1 häc sinh tr¶ lêi + Gi¸o viªn ®Æt c©u hái, häc sinh tr¶ lêi. + Yªu cÇu tãm t¾t l¹i néi dung bµi ®äc.

****************************

Page 68: Minna No Nihongo Complate

68

第第第第 27課課課課

- Trong bài 18 các bạn ñã học thể khả năng của ñộng từ bằng cách V nguyên thể + ことができます。 trong bài 27 sẽ học thêm 1 cách nữa. AAAA. Cách chia ñộng từ về thể khả năng. * ðộng từ nhóm 1

Vnguyªn thÓ Vkhả năng(u -> eru)

Vうううう

うたう

あらう

Vえるえるえるえる

うたえる

あらえる

Vくくくく

いく

Vけるけるけるける

行ける

Vぐぐぐぐ

およぐ

いそぐ

Vげるげるげるげる

泳げる

急げる

Vすすすす

かえす

かす

Vせるせるせるせる

かえせる

かせる

Vつつつつ

うつ

まつ

Vてるてるてるてる

うてる

まてる

Vむむむむ

のむ

たのむ

Vめるめるめるめる

のめる

たのめる

Vるるるる

のる

かえる

Vれるれるれるれる

のれる

かえれる

Vぶぶぶぶ

およぶ

とぶ

Vべるべるべるべる

およべる

とべる * ðộng từ nhóm 2 Vる -> V る + られる

たべる -> たべられる

いれる -> いれられる

おりる -> おりられる * ðộng từ nhóm 3 する -> できる

くる -> こられる

わかります、しります không chia ở thể khả năng. 2. Ý nghĩa. - ðộng từ thể khả năng chỉ khả năng ñể làm hành ñộng ñó. riêng trợ từ を chuyển thành trợ từ が các trợ từ khác giữ nguyên không thay ñổi.

Page 69: Minna No Nihongo Complate

69

ー 私は 日本語が 話せます。 ー 一人で 遠いところへ 行けますか。 ー 田中さんに 会えませんでした。 Như vậy ñộng từ chia ở thể khả năng có 2 ý nghĩa. 2.1. Diễn tả năng lực của 1 người: ー ナロンさんは 漢字が 読めます。 ー 私は ギターが 弾けます。 ー Loanさんは 泳げます。 2.2. Diễn tả tính khả năng của 1 hành ñộng trong 1 tình huống nào ñó. ー あの 銀行で ドルが 換えられます。 ここで タクシーが 呼べますか。 3. Wa biểu thị sự so sánh. ー Aは~が、Bは~。 Khi so sánh 2 sự việc ñối lập với nhau chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu này. * Chú ý: Trong mẫu câu này trợ từ o và ga sẽ ñược thay bằng Wa còn các trợ từ khác thì vẫn phải giữ nguyên và + thêm wa vào ñằng sau. hãy xem các ví dụ dưới ñây. ー 今日は 行きませんが、明日は 行きます。 ー 田中さんは 行きますが、私は 行きません。 ー お酒は 飲みますが、タバコは 吸いません。 ー ひらがなは 書けますが、カタカナは 書けません。 ー 平面図には 垂壁が有りますが、断面図には 有りません。 ー 新宿へは 行きますが、銀座へは 行きません。 ー 私は 刺身を 食べますが、Phuongさんは すしを 食べます。 ー あなたの部屋は きれいですが、私の部屋は 悪いです。 4. まだ・・・ません。 Vẫn chưa làm V. ー ひらがなが 書けますか。 いいえ、まだ 書けません。 5. しか・・・ません。 Theo sau shika là Vません. Mặc dù là Vません nhưng có ý nghĩa khẳng ñịnh - shika không thể sử dụng chung với trợ từ ga hay o ñược. ー ローマ字しか 書けません。Tôi chỉ viết ñược chữ roma thôi. ー 日本語しか 話せません。Tôi chỉ có thể nói ñược tiếng Nhật thôi. So sánh với dake. ー ローマ字だけ 書けます。Tôi chỉ có thể viết ñược chữ roma ー ローマ字だけ 書けません。Tôi chỉ không thể viết ñược chữ roma. Ngoài ra khi muốn nhấn mạnh về một số lượng ít ỏi thì hay sử dụng shika hơn dake. ー 私は 4メートルしか 泳げません。Tôi chỉ bơi ñược 4m thôi. ー 三ヶ月しか 日本語を 勉強しませんでした。Tôi mới chỉ học tiếng Nhật 3 tháng. 6. なかなか・・・ません。Mãi mà chẳng. Làm 1 cái gì ñó một cách khó khăn, hay không như kỳ vọng, mong chờ. ー 言葉が なかなか 覚えられません。 ー タクシーがなかなか 来ません。 7. 見られます と 見えます; 聞けます と 聞こえます。 見られます 聞けます cũng giống như 見ることができます と 聞くことができます。

Page 70: Minna No Nihongo Complate

70

thể hiện khả năng. Ngược lại 見えます và 聞こえます là những từ diễn tả 1 cảnh vật, một âm thanh nào ñó tự nhiên lọt vào mắt, vào tai. trợ từ là Ga. 例 ー この映画は 新宿で 見られます。 ー 新幹線から 富士山が 見えました。 ー 電話で 天気予報が 聞けます。 ー ラジオの 音が 聞こえます。 7. Nが できます。 ngoài nghĩa "có thể ñược" , nó còn những nghĩa khác như: hoàn thành, làm, chế tạo ñược... ー 駅の近くに 大きいスーパーが できました。 ー カメラの修理が 出来ました。 8. Những từ ñể hỏi như どこ、だれ、なん、いつ等 でも+Khẳng ñịnh. Nghĩa là ở ñâu cũng..., ai cũng...cái gì cũng..., lúc nào cũng... ー 何でも 良いです。 ー 困ったことが 有ったら、いつでも 手紙を 書いて下さい。 ー 一人で どこでも 行けます。 ー 日本料理は 何でも 食べられます。 9. Số lượng, thời gian + de Trợ từ de trong mẫu câu này chỉ phạm vi, giới hạn về thời gian hay số lượng. ー 駅まで 5,6分で 行きます。 ー この封筒は 5枚で 80円です。 III. 練習 B、C Hãy dịch những câu sau sang tiếng Nhật. 1. Tôi có thể nhập ñược dữ liệu này. ー このデータが 入力できます。 2. Bạn có thể lái xe ñược không? ー くるまが 運転できますか。 3. Tôi có thể bơi ñược 500m ー 500メートル 泳げます。 4. Bạn có thể gọi ñiện thoại bằng tiếng Nhật ñược không? ー 日本語で 電話が かけられますか。 5. Vì tối hôm qua rất nóng nên mãi mà tôi không tài nào ngủ ñược. ー ゆうべは 暑かったですから、なかなか 寝られませんでした。 6. Tôi mới chỉ học tiếng Nhật ñược 1 tháng thôi, nên vẫn chưa thể nói tiếng Nhật giỏi ñược. ー 一ヶ月しか 日本語を 勉強しませんでしたから、まだ 日本語を 上手に 話せません。 7. Tôi có thể viết ñược chữ hiragana nhưng tôi không thể viết ñược chữ hán. ー ひらがなは 書けますが、漢字は 書けません。 8. Tôi có thể nói ñược tiếng Pháp nhưng tôi không thể nói ñược tiếng Anh ー フランス語は 話せますが、英語は 話せません。 9. ðến khi nào thì mới sửa xong máy ảnh? ー いつまでに カメラの修理が 出来ますか。 10. Tôi có thể sử dụng ñược máy vi tính. ー コンピューターが使えます。 11.Cái ñài này tiếng nhỏ quá nên không nghe rõ. ー このラジオは 音が小さいから、よく聞こえません。

Page 71: Minna No Nihongo Complate

71

12. Tôi không nhìn rõ tivi, hãy ñóng rèm cửa lại. テレビが はっきり見えません、カーテンを閉めて下さい。 Hãy dịch những câu sau sang tiếng Việt. 1. ひらがなだけ 読めます。 2. 日本の歌が 歌えますか。 3. 一人で どこでも 行けます。 4. この荷物は 重いですから、一人で 持てません。 5. 日本人の 名前は 難しいですから、なかなか 覚えられません。 6. タバコは 辞められますが、お酒は 辞められません。 7. 天気が 悪かったですから、富士山が 見えませんでした。 8. 字が 小さいですから、よく 見えません。 9. 牛肉は 食べられますが、犬の肉は 食べられません。 10. いつ あの橋が 出来ましたか。 2年前に出来ました。 11. ここから お祭りの 花火が 見えますか。 12. 写真は いつできますか。 13. 海が 近いですから、波の 音が よく聞こえます。 14. ビールは 飲めますが、お酒は 少ししか 飲めません。 15. 約束が ありますから、今日は パーティーに参加できません。

****************************

第第第第 28課課課課 I. Từ mới 1. 1.とる:ghi 18. デザイン:mẫu, thiết kế 2. たのむ:nhờ 19. しなもの:hàng hoá 3. えらぶ:chọn 20. ねだん:giá cả 4. さく:nở 21 けいけん:kinh nghiệm 5. うまい:ngon,giỏi 22. メモ:ghi nhớ 6. まじめな:ñứng ñắn,ngoan 23 マニュアル ơsachs chỉ dẫn 7. まずい:dở , không ngon. 24. おべんとう:cơm hộp 8. かたい:cứng 25. きっさてん:quán giải khát 9. やわらかい:mềm 26. メニュー: thực ñơn 10. つよい:mạnh 27. かぜ:gió 11. よわい:yếu 28 ばんぐみ:chương trình 12. やさしい:hiền , dễ 29 ドラマ:kịch, 13. あじ:vị 30 ニュース:tin tức 14. におい:mùi 31 やっと:cuối cùng thì 15. いろ:màu 32 ずいぶん:khá , rất 16. かたち:hình dạng 33. それに:thêm vào ñó, hơn nữa 17. それで:vì vậy, II. Ngữ pháp

1. Vます+ながら vừa...vừa Diễn tả 1 người cùng 1 lúc làm 2 hành ñộng khác nhau.Hành ñộng chính muốn nhấn mạnh ñược diễn tả bằng ñộng từ sau ながら 例:- 本を読みながらバスを待っています。

Page 72: Minna No Nihongo Complate

72

お茶を飲みながら友達と話しました。 メモを取りながら講義を聴いています。 Cho học sinh ñặt ví dụ.

2. Vています。 Diễn tả 1 hành ñộng thường xuyên ñược diễn ra. và thường ñược sử dụng chung với các phó từ như いつも、

まいにち、まいしゅう、... 例:- 休みの日はいつも絵を書いています。 - 夜はいつもなにをしていますか。 本をよんだり、おんがくをきいたり、しています。 - ひまなとき、なにをしていますか。 友達に電話しています。

Cho học sinh ñặt ví dụ. 3. V(thông thường)

Aい Aな し、 N だ ð/n: Cta ñã họcから ñể chỉ nguyên nhân hay lý do . ~し、ñược dùng khi có trên 2 nguyên nhân hay lý

do. Trợ từが vàを có thể thay thế bằng も ñể nhấn mạnh hơn. - 荷物が多いし、雨が降っているし、車で帰りましょう。(vừa có nhiều hành lý, vừa trời mưa, chúng ta ñi về bằng ô tô nhé). - お金もないし、時間もないし、遊びに行きません。(vừa không có tiền lại không có thời gian nên tôi không ñi chơi) + Trường hợp ~し chỉ kể ra 1 lý do, thì nó bao hàm là còn có nhiều lý do khác nữa. - 今日は寒いし、どこも行きたくないです。(ngoài lý do lả trời mưa vẫn còn lý do khác nữa) - 頭が痛いし、眠れません。 + Khi cân hỏi どうして ñược trả lời bằng ~し thì sẽ như sau : - どうしていつもこの市場で買い物をするんですか。

値段も安いし、それに品物も多いですから。 4. それに&それで + それに:ñược sử dụng khi 1 yếu tố hay 1 tình trạng nào khác ñược thêm vào cho ñiều ñã nêu ra trước ñó

- この花は色がきれいです。それににおいもいいです。 + それで:có nghĩa gần nhưですから vàだから、 ñược sử dụng khi câu câu ñứng sau thừa nhận những lý do hay nguyên nhân trình bầy ở câu trước.

- このレストランは料理もおいしいし、値段も安いです。 それで、お客さんが多いですね。 5. ずいぶん:nhiều , vô cùng ðược sử dụng ñể chỉ một cảm giác ngạc nhiên hay ñiều gì xảy ra ngoìa sự tưởng tượng của người nói. - ここはずいぶん人が多いですね。Ở ñây người ñông vô cùng III. 練習練習練習練習 A.Dịch các câu sau sang tiếng Nhật 1. Tôi vừa tra từ ñiển vừa ñọc sách chuyên môn. 辞書で調べながら専門の本を読みました。 2. ðừng có vừa làm việc vừa hút thuốc. 仕事をしながらたばこを吸わないで下さい。

Page 73: Minna No Nihongo Complate

73

3. Buổi tối thì bạn thường làm gì? よるは何をしていますか。 Tôi thường ñọc sách và viết thư cho bạn tôi ñang làm viêc ở bên Nhật 本を読んだり、日本で仕事をしている友達に手紙をしています。 4. Bạn thường xem chương trình nào? いつもどんな番組を見ていますか。 5.Tôi thường xem tin tức và kịch ニュースやドラマを見ています。 6. Vừa ñễ thương lại vừa hiền nên tôi rất muốn kết hôn với cô ấy. かわいいし、やさしいし、彼女と結婚したいです。 7. Vừa chăm chỉ lại vừa có kinh nghiệm nên tôi sẽ yêu cầu anh ta công việc này. 真面目だし、経験もあるし、彼にこの仕事を頼みます。

8. Tại sao lại không ăn sáng ? どうして朝ご飯を食べないんですか。 Vì không có thời gian , hơn nữa cũng chẳng muốn ăn 時間もないし、それに食べたくないですから。 9. Tại sao lúc nào bạn cũng vào quán này thế? どうしていつもこの店に入るんですか。 Vì món ăn thì ngon , hơn nữa người bán hàng cũng rất tốt bụng 料理もおいしいし、それに店の人も親切ですから。 10. ðang bị ốm , trời lại mưa nữa nên hôm nay tôi sẽ nghỉ làm. かぜもひいているし、雨が降っているし、今日は会社を休みます。 11. Tôi thường chơi thể thao vào ngày nghỉ. 休みの日はいつもスポーツをしています。 12. Tôi vừa ñi bộ vừa suy nghĩ. 歩きながら考えます。 13. Trong ngày sinh nhật tôi vừa chơi ñàn ghi ta vừa hát 誕生日の日にギターを弾きながら歌を歌いました。 14. Công viêc thì thú vị , lương lại cao vì vậy tương lai tôi muốn làm việc ở công ty này 仕事も面白いし、給料も高いし、将来はこの会社で働きたいです。 15. Tôi vừa ñọc tạp chí vừa ñợi xe bus 雑誌を読みながらバスを待っています。 16. Chủ nhật hàng tuần tôi thường nấu cơm. 毎週の日曜日はご飯を作っています。 17. Vừa rẻ lại vừa ñẹp nên tôi ñã mua cái túi này 安いし、色がきれいだし、このかばんを買いました。 18. Gần công ty, giá thuê nhà lại rẻ nên tôi ñã thuê căn phòng này 会社から近いし、家賃も安いしこの部屋を借りました。 19. Lúc nào tôi cũng vừa nghe ñài vừa lái xe いつもラジオを聞きながら運転しています。 20. Vả lại cũng mệt nữa nên tôi muốn về nhà luôn

疲れたし、直ぐ家に帰りたいです。

****************************

Page 74: Minna No Nihongo Complate

74

第第第第 29課課課課 I. Từ mới 1. こわれる:bị hỏng 2. コップ:cốc 3. われる:bị vỡ 4. びん:chai 5. きれる:bị ñứt 6. ひも:dây thừng 7. やぶれる:bị rách 8. ふくろ:túi , bao 9. よごれる:bj bẩn 10. てぶくろ:găng tay 11. かかる: 12. ていき:vé tháng 13. こむ:bị kẹt 14. てちょう:sổ tay 15. すく: trống vắng 16. あみだな:giá ñể ñồ trong tao xe 17. おとす:ñánh rơi 18. ひろう:nhặt lượm 19. すてる:vứt bỏ 20. まちがえる:nhầm, lẫn lộn II. Ngữ pháp 1. NがVています。がVています。がVています。がVています。 Diễn tả trạng thái kết quả của 1 hành ñộng quá khứ. Các ñộng từ ñược sử dụng với Vています là những ñộng từ chỉ một ñộng tác , hành ñộng chớp nhoáng hoặc những ñộng từ nhấn mạnh kết quả của hành ñộng như: (電気が)つきます ñèn sáng, あきます mở , 汚れる bẩn ,壊れる gẫy VD: - 窓が開いています。Cửa sổ mở (không quan tâm viêc việc mở cửa sổ từ khi nào nhưng tại thời ñiểm nói thì cửa sổ ñang ở trạng thái mở) - いすが壊れています。Cía ghế gẫy Cho học sinh ñặt ví dụ 2. NはVています。NはVています。NはVています。NはVています。 Dùng trợ từ は khi chủ từ của câu ñược ñưa lên làm chủ ñề .Có nghĩa là cả người nói và người nghe ñều biết chủ ñề ñó. Thêm chỉ thị từ この、あの sẽ làm rõ ñiều mà người nói ñề cập ñến. VD: - 窓が開いています。(người nghe chỉ biết là cửa sổ mở mà không biết là cửa sổ nào ñược mở) - この窓は開いています。(cả người nghe và người nói ñều biết ñược cửa sổ nào ñược mở ) 3. Vてしまいました。Vてしまいました。Vてしまいました。Vてしまいました。 ñã làm xong, hoàn tất VD: 宿題をしてしまいました。 Tôi ñã làm xong bài tập về nhà * Ngoài ra cấu trúc này còn diễn tả 1 cảm giác nuối tiêc về 1 viêc gì ñó ñã xảy ra không thể nào cứu vãn

ñược VD: パスポートをなくしてしまいました。Tôi ñã làm mất tiêu quyển hộ chiếu 昨日買ったパンは彼女が全部食べてしまいました。Cái bánh mà tôi mua hôm qua cô ấy ñã ăn hết mất rồi III. 練習練習練習練習 A.Dịch các câu sau sang tiếng Nhật 1. Hoa nở 花が咲いています。 2. Vì rèm ñóng nên rất tối カーテンが閉まっていますから暗いです。 3. Vì cửa sổ mở nên lạnh quá 窓が開いていますから寒いですね。 4. Cái ñĩa này bẩn quá nên hãy rửa ñi nhé この皿は汚れていますから洗ってください。

machinery02p
Typewriter
cái
Page 75: Minna No Nihongo Complate

75

5. Vì cái túi ñó bị rách nên tôi ñổi lại ñược không? この袋は破れていますから換えてもいいですか。 6. Vì ñường ñông nên ô tô mãi không chuyển ñộng ñược 道が込んでいますから、車はなかなか動きません。 7. Sáng nay tôi ñã dọn nhà rồi nhưng mà lại bẩn mất rồi 今朝、部屋を掃除しましたが、もう汚れてしまいました。 8. Tôi ñã hỏi ñịa chỉ rồi ñáy chứ nhưng mà lại quên mất rồi . 住所を聞きましたがもう忘れてしまいました。 9. Máy in của công ty ñang bị hỏng 会社のプリンタが壊れています。 10. Tôi quên mất tài liệu quan trọng trên tầu. 電車に大切な書類を忘れてしまいました。

****************************

第第第第 30課課課課 I. Từ mới

1. かける:treo 2. ハンガー:cái móc áo 3. ならべ: sắp xếp 4. カレンダー:lịch 5. おろす:ñem xuống 6. ポスター:phích quảng cáo 7. のせる:cất lên 8. こうぐ:dụng cụ 9. ふく:lau 10. ドリル:mũi khoan,máy khoan 11. そのままにします:cứ ñể thế 12. さぎょう:thao tác 13. たな:kệ sách 14. しりょう: 15. ひきだし:ngăn kéo 16. まわり: 17. テープル:bàn 18. まんなか: 19. だい:bệ 20. きちんと: 21. れいぞうこ:tủ lạnh 22. ごくろうさまでした: 23. そうこ:kho 24.

II. Ngữ pháp

1. N1に N2が Vてあります。 N2は N1に Vてあります。 N2 ñượcVて ở N1 Diễn tả kết quả của hành ñộng.Các ñộng từ thường ñược dùng là VD: 机の上にテレビが置いてあります。Cái TV ñược ñặt ở trên bàn 時計は壁にかけてあります。ðồng hồ ñược treo trên tường 指示はどこに書いてありますか。Chỉ thị ñược viết ở ñâu 指示は図面に書いてあります。Chỉ thị ñược viết trong bản vẽ. Cho học sinh ñặt ví dụ

2. Sự khác biệt giữa~ています~ています~ています~ています và ~てあります。~てあります。~てあります。~てあります。 Các ñộng từ ñược sử dụng với ~ています là các tự ñộng từ

Còn các ñộng từ ñược sử dụng với ~てあります là các tha ñộng từ VD: 席が空いています。Ghế trống

新聞は本棚に置いてあります。Tờ báo ñược ñặt ở giá sách

Page 76: Minna No Nihongo Complate

76

3. Vておきます。ておきます。ておきます。ておきます。làm sẵn , làm trước - 旅行に行く前に、チケットを買っておきます。

Trước khi ñi du lịch tôi sẽ mua trước vé - クラスに入る前に新しい言葉を読んでおいてください。 Trước khi vào lớp thì hãy ñọc trước từ mới ñi nhé Cho học sinh ñặt ví dụ 4. まだ+V khẳng ñịnh : vẫn , còn VD : - まだ雨が降っていますから帰られません。 Trời vẫn còn ñang mưa nên không thể về ñược - お皿を片付けてもいいですか?Tôi cất dọn bát nhé まだ食べていますからそのままにしておいてください。 Cứ ñể nguyên dấy vì tôi vẫn còn ñang ăn Cho học sinh ñặt ví dụ 5. N + が が ñể bổ nghĩa trực tiếp cho danh từ 私がやりますから、そのままにしておいてください。 Tôi sẽ làm vì vậy cứ ñể nguyên ñấy.

III. 練習練習練習練習 1. Tủ lạnh ñược ñặt trong bếp 台所に冷蔵庫が置いてあります。 2. Sách ñược xếp trên bàn 机の上に本が並べてあります。 3. Dụng cụ ñược cất trong ngăn kéo 引き出しに部品がしまってあります。 4. Tranh ñược treo trêm tường 絵は壁に掛けてあります。 5. Hành lý ñược cất trên giá 荷物は棚にのせてあります。 6. 机の上に何がありますか。 果物が置いてあります。Có hoa quả ñược ñặt trên bàn 7. Cặp sách và ñài ñược ñặt xung quanh bàn làm viêc テープルの周りにかばんとラジオが置いてあります。 8 Bản ñồ ñược treo bên cạnh ñiện thoại

地図は電話のそばに貼ってあります。 9. Trước khi ñến công ty tôi ñã chuẩn bị ñồ ăn sáng

会社へ行く前に朝ご飯を準備しておきました。 10. Trước bữa tiệc tôi sẽ mua sẵn ñồ uống

パーティーの前に飲み物を買っておきます。 11. Tôi sẽ dọn nhà sẵn trước khi cô ấy ñến 彼女が来る前に部屋を掃除しておきます。

12. Trước cuộc hop hãy ñọc trước tài liệu ñi nhé 会議の前に資料を読んでおいてくださいね。

13 .Sau khi dùng kéo xong hãy cất lai chỗ cũ nhé はさみを使ってから元の所にしまっておいてください。 14. Com trai vẫn ñang ngủ vì vậy hãy giữ yên lặng nhé

息子はまだ寝ていますから静かにして下さい。 15. Núi mà ngày mai chúng ta sẽ leo là lần ñầu tiên nên chúng ta hãy xem kỹ bản ñồ trước nhé

Page 77: Minna No Nihongo Complate

77

明日登る山は初めてですから地図を良く見ておきましょう。 16. Cây hoa Sakura ñược trồng xung quanh hồ 池の周りに桜の木が植えてあります。

17. Kế hoạch của tháng sau ñược ghi trong bản kế hoạch 予定表に来月の予定が書いてあります。

18. Trước khi ñi công tác ở Nhật thì nên chuẩn bị trước gì thì tốt? 日本へ出張する前にどんな準備をしておいたらいいですか。 19. Vì ñiều hoà ñang bật nên chúng ta hãy ñóng cửa sổ vào クーラーがついていますから、窓をしまっておきましょう。 20. Bạn hãy kiểm tra giờ của tàu Shinkansen trước ñi nhé. 新幹線の時間を調べて置いてくださいね。

****************************

第31課第31課第31課第31課 I.Từ mới. II. Ngữ pháp . Thể ý hướng. Thể chí hướng dung ñể diễn ñạt một cách tích cực hơn ý muốn của người nói . Cách tạo thể chí hướng

Nhóm Thể nguyên mẫu Thể chí hướng I いく

のむ おわる はなす まつ あう

いこう のもう おわろう はなそう まとう あおう

II たべる みる

たべよう みよう

III する くる

しよう こよう

1.ðộng từ thể ý hướng là thể ngắn của ましょう nhưng dùng trong trường hợp bạn thân hoặc người dưới VD :

少し休もう。 一緒にコーヒーを飲まない。 いいね。そうしよう。 Cùng ñi xem phim ñi.

Page 78: Minna No Nihongo Complate

78

Cùng ñi mua sắm ñi. -Thể chí hướng +ka ñược sử dụng khi người nói ñề nghị giúp người nghe chuyện gì. VD: 手伝ってあげようか。ðể tôi phụ giúp anh nhé. うん,ありがとう。Ừ, cảm ơn. ðể tôi xách hành lí cho anh nhé 2. ðang dự tính làm........... Mẫu câu này dùng ñể biểu lộ dự ñịnh của người nói - Dùng と思います khi diễn tả dự ñịnh của người nói ở thời ñiểm ñang nói. VD: 今から銀行へ行こうと思います。 今から買い物の行こうと思います。 Tôi ñịnh bây giờ sẽ ñi dến thư viện. 今図書館へ行こうと思います。 Tôi ñịnh bây giờ sẽ ñọc quyển sách homm qua ñã mượn từ thầy giáo. 今昨日先生から借りた本を読もうと思います。 - Dùng と思っています khi muốn diễn tả dự ñịnh của người nói ñã có từ trước . VD: 来週の日曜日は友達と映画を見に行こうと思っています。 来月日本へ行こうと思っています。 明日友達と出かけようと思ってます。 Tôi ñịnh chủ nhật tuần sau sẽ về quê. 来週の日曜日にいなかへ帰ろうと思っています Tôi ñịnh chủ nhật tuần này sẽ ñi thành Ôsaka. 今週の日曜日に大阪城へ行こうと思っています。 3. Dự ñịnh làm ........... - Mẫu câu này dùng ñể diễn tả ý hướng của người nói .Trong nhiều trường hợp thì ý nghĩa không khác gì

với “thể chí hướng +と思っています”, tuy nhiên nó thường ñược dùng ñể chỉ một ý hướng rõ rệt, một quyết ñịnh chắc chắn.

VD: たばこをやめるつもりです。 来年結婚するつもりです。 Tôi ñịnh năm nay sẽ ñi Nhật ñể học kĩ thuật. 今年日本へ技術を勉強しに行くつもりです。 Tôi ñịnh sau khi kết hôn sẽ nghỉ việc ở công ty. 結婚してから、会社をやめるつもりです。 Tôi ñịnh sẽ trao ñổi với giám ñốc về vấn ñề này 社長にこの問題を相談するつもりです。 4.

Thể chí hướng +と思っていますと思っていますと思っていますと思っています +と思いますと思いますと思いますと思います

Vnguyên thể +つもりですつもりですつもりですつもりです

Thể nguyên mẫu + 予定です予定です予定です予定です Nのののの

Page 79: Minna No Nihongo Complate

79

- Mẫu câu này dùng ñể chỉ một việc ñã có dự ñịnh từ trước.Thường dùng trong các trường hợp ñã lên kế hoạch hoặc thời khoá biểu một cách cụ thể. VD: 実習の予定について部長に相談します。 日曜日はなにか予定が有りますか。 6giờ chiều máy bay sẽ ñến sân bay. Thứ 5 tuần này giám ñốc sẽ ñi Thái Lan công tác 5. な~ - ðược sử dụng ở cuối câu, dùng ñể biểu thị khi mình ngạc nhiên vì một vệc gì ñó. VD: きれいだな。 III.Phần dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật. 1. Chủ nhật tôi ñịnh ñi Ôsaka cùng Với bạn. 日曜日友達と大阪へ行こうと思っています 2. Tôi ñịnh sang năm kết hôn. 来年結婚するつもりです。 3. Tôi ñịnh tháng 3 năm nay sẽ sang nhật ñe học kĩ thuật. 今年の三月に日本へ技術を勉強に行くつもりです。 4. Mùa ñông năm nay tôi sẽ ñi Osaka dể trượt tuyết. 今年の冬に大阪へスキーに行くつもりです 5. Sau khi tốt nhgiệp bạn sẽ làm gì. ...Tôi ñịnh sẽ trở thành kĩ sư 大学を出てから、どうしますか。 エンジニアになるつもりです 6. Sau khi về nước anh sẽ làm gì. ...Tôi ñịnh sẽ dạy nhưng kĩ thuật ñã học cho kĩ sư của công ty. 国へ帰ってから、どうしますか。 習った技術を会社のエンジニアに教えるつもりです。 7. Việc này chị sẽ nhơ ai. ...Tôi ñịnh sẽ nhờ anh Tanaka. 誰にこの仕事をたのみますか。 田中さんに頼むつもりです。 8. Tôi ñịnh sẽ gửi cho mẹ tiền lương của tôi tháng này. 母に今月の給料を送るつもりです。 9.Tôi ñịnh ngày mai sẽ nấu cho người yêu tôi món ăn của Nhật. こいびとに日本のりょうりをつくろうと思っています。 10. Thứ bảy tuần này là sinh nhật em gái tôi .Tôi ñịnh bây giờ sẽ ñi mua quà cho nó. 今週の土曜日は妹の誕生日ですから、今プレゼントを買おうと思っています。 IV. Phần dịch từ tiếng Nhật sang tiếng Việt. 1. 国へ帰ったら、一生懸命働くつもりです。 Sau khi về nước tôi ñịnh sẽ làm việc chăm chỉ. 2.大学を出たら、どうしますか。 ......エンジニアになるつもりです。 Sau khi tốt nghiệp dại học bạn ñịnh sẽ làm gì. Tôi ñịnh sẽ làm kĩ sư. 3. 会社をやめて、どうしますか。

Page 80: Minna No Nihongo Complate

80

.......父の仕事を手伝うつもりです。 Nghỉ làm bạn ñịnh sẽ làm gì. Tôi ñịnh sẽ giúp cho công việc của bố. 4. 40歳までに、うちを立てるつもりです。 Tôi ñịnh ñến 40 tuổi sẽ xây nhà 5. 部長はいつ大阪へ出張しますか。 来週の月曜日の予定です。 Trưởng phòng bao giờ sẽ ñi công tác. Thứ hai tuần sau sẽ ñi. 6 いつからコンピューターの操作を実習しますか。 来週の金曜日の予定です。 Khi nào sẽ thực hành thao tác máy tính. Thứ sáu tuần sau sẽ thực hành 7. 私は今晩映画を見に行こうと思っています。 Tối nay tôi ñịnh sẽ ñi xem phim 8.結婚してから、会社をやめるつもりです。Sau khi kết hôn tôi ñịnh sẽ nghỉ làm.

****************************

第第第第 32課課課課 I.Từ mới II.Ngữ pháp 1 Không nên làm thì hơn. Nên làm thì hơn. Mẫu câu này ñược sử dụng khi người cho người nghe một lời khuyên . VD: おとといからずっと熱が有るんです。 じゃ、病院へ行ったほうがいいです。 お酒は健康にあまりよくないので、飲まない方がいいです。 この問題があまり分かりません。どうしますか。 社長に聞いたほうがいいです。 Vì ngày mai có cuộc họp bạn nên chuẩn bị tài liệu thì hơn. Vì ngày mai có bài kiểm tra bạn nên học thì hơn . Tôi bị sốt suốt từ hôm qua.Vậy thì bạn nên nhờ bác sỹ khám thì hơn 2. ~でしょう~でしょう~でしょう~でしょう Sẽ ~かもしれません~かもしれません~かもしれません~かもしれません Có thể.

Vたたたた +ほうがいいですほうがいいですほうがいいですほうがいいです Vないないないない

V Thể ngắn でしょう。でしょう。でしょう。でしょう。 A + Na Thể ngắn N bỏ だだだだ かもしれません。かもしれません。かもしれません。かもしれません。

Page 81: Minna No Nihongo Complate

81

- でしょう ñược sử dụng khi người nói muốn khẳng ñịnh sự phán ñoán của mình dựa trên những yếu tố khách quan và muốn người nghe ñồng tình với sự phán ñoán của mình. Nó thường ñược sử dụng chungvới phó từ như たぶん、きっと。 VD: あした台風が来るでしょう。 かれはパーティーに来ないでしょう。 Anh ta ñang bị ốm nhưng sau khi uống thuốc sẽ khỏi ngay thôi. Thời tiết mấy hôm nay ñều ñẹp.Có lẽ ngày mai trời nắng. Hôm nay ñường vắng .Có lẽ chúng ta sẽ ñến sớm. - かもしれません chỉ sự phán ñoán có thể xảy ra mặc dù không chắc(với mức ñộ 50/50). 午後から雪が降るかもしれません。 道が込んでいますから,やくそくの時間に間に合わないかもしれません。 III. Phần dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật. 1. Vì ngày mai có bài kiểm tra nên bạn nên học thì tốt. 明日テストが有ります kら、勉強した方がいいです。 2. Vì còn là trẻ con nên không nên hút thuốc thì hơn. 子供ですから、タバコを吸わないほうがいいです。 3. Vì còn bị ốm nên không nên ñi hơi nhiều thì hơn. 病気ですから、よく遊ばない方がいいです。 4. Vì ngày mai có cuộc họp nên bạn nên chuẩn bị thì hơn. 明日会議が有りますから、準備した方がいいです。 5. Vì ở ñây có rất nhiều ô tô nên khi qua ñường bạn nên chú ý thì hơn. 自動車がたくさんありますから、道を渡る時機をつけたほうがいいです。 6. Tình hình cái máy này không ñược tốt nên bạn nên kiểm tra thì hơn. この機械は故障かもしれません。調べたほうがいいです。 7. Khi mất hộ chiếu thì bạn nên trao ñổi với người của công ty thì hơn. パスポートが無くしたとき、会社に人と相談したほうがいいです。 8. Khi quên tài liệu ở xe ñiện thì bạn nên nói với nhân viên nhà ga. 電車に資料を忘れた時、駅員に言ったほうがいいです。 9. Hôm nay rất lạnh nên khi ra ngoài bạn nên mặc áo khoác thì hơn. 今日はとても寒いですから、外を出るとき、コートを着たほうがいいです。 10. Ngày mai có bạn ñén nên bạn nên dọn dẹp phòng thì hơn. あした友達が着ますから、部屋を掃除したほうがいいです。 11. Anh ta bị ốm nhưng sau khi uống thuốc sẽ khỏi ngay thôi. かれは病気ですが、薬をのんでから、たぶんすぐ治るでしょう。 12. Vì hôm nay là chủ nhật nên có lẽ ñường sẽ vắng. きょうは日曜日ですから、日がすいているでしょう。 13. Tiếng ñộng cơ rất lạ có lẽ là có sự cố. エンジンの音がおかしいですから、故障かもしれません。 14. Vì chưa xong việc nên có lẽ là anh ta sẽ không ñến bữa tiệc. まだ仕事が終りませんから、パーティー行けないかもしれません。 15. Hôm nay trời rất lạnh có lẽ ngày mai tuyết sẽ rơi. きょうはとても寒いです。あした雪が降るでしょう。 Phần dịch từ tiếng Nhật sang tiếng Việt. 1. 土曜日までに車の修理が出来ますか。

Page 82: Minna No Nihongo Complate

82

......今この部品ありませんから出来ないかもしれません。 ðến thứ bảy có sửa xong ôtô không. Vì bây giờ không có phụ tùng nên có lẽ không xong 2. 薬を飲んでも、なかなか熱がさがりません。 じゃ、病院へ行ったほうがいいです。 Mặc dù uống thuốc rồi mà nhiệt ñộ mãi vẫn không hạ. Vậy thì nên ñến bẹnh viện ñi. 3. ボタンをおしても、お釣りがでないんですが。 じゃ、調べたほうがいいです。 Mặc dù ñã ấn nút rồi mà tiền lẻ vẫn không ra. Vậy thì thử kiểm tra xem. 4.来週 天気が悪くなるかもしれません。 Tuần sau có lẽ thời tiết sẽ trở nên lạnh. 5. 1時までにとうきょう電気につかないかもしれません。 じゃ、電話で連絡した方がいいです。 ðến 1 giờ có lẽ sẽ không ñến ñược tokyo. Vậy thì nên liên lạc bằng ñiện thoại.

****************************

第第第第 33課課課課 I.Từ mới II Ngữ pháp. 1.Thể mệnh lệnh và thể cấm ñoán. - Thể mệnh lệnh + Thể cấm ñoán.

Nhóm Thể nguyên mẫu Thể mệnh lệnh I

かく はなす まつ やすむ つかう

かけ はなせ まって やすめ つかえ

II 食べる みる

たべろ みろ

III する くる

しろ こい

- Nhóm Thể nguyên mẫu Thể cấm ñoán I

座る 入れる 急ぐ つかう

座るな 入れるな 急ぐな つかうな

II 止める みる

止めるな 見るな

Page 83: Minna No Nihongo Complate

83

III 来る する

来るな するな

. +Trong các trường hợp sau thì thể mệnh lệnh và thể cấm ñoán ñược sử dụng ñơn ñộc hoặc sau câu văn. .- Khi một nam giới có ñịa vị ,có tuổi tác cao nhờ hay khiển trách người dưới một việc gì ñó . VD:明日までにレポートをまとめろ。 ðến ngày mai phải nộp bản báo cáo. もっと勉強しろ。 Phải học nhiều hơn. - Giữa hai người bạn trai.Trong trường hợp này thường có thêm trợ từ よ ở cuối câu. VD:明日うちへ来いよ。 Hãy ñến nhà tôi vào ngày mai ñi. あまり飲むなよ。 ðừng uống quá nhiều. - Lúc ra chỉ thị trong trường hợp khẩn cấp.Trong trường hợp này người nói cũng là người nói cũng là người có ñịa vị, có tuổi tác cao. VD: スイッチを切れ Tắt nút ñiện ñi 走れ Chạy nhanh lên. - Cổ vũ lúc xem thể thao.(Trường hợp này phái nữ có thể sử dụng ñược) VD: 頑張れ。Cố gắng lên. 走れ。Chạy nhanh lên. - Khi cần ñạt hiệu quả cao hay cần sự ngắn gọn như trong các sự chỉ dẫn về giao thông. VD: 止まれ。Dừng lại 入るな。Cấm vào 2. ~てくれてくれてくれてくれ。 Làm ~てくれ là thể thông thường của ~てください biểu hiện sự nhờ cậy.Thể này cũng giống như thể mệnh lệnh, thể cấm ñoán mà chỉ nam giới sử dụng.Tuy nhiên nếu bỏ chữ くれ thì nam hay nữ ñèu sử dụng ñược. VD: ちょっとてつだってくれ. この荷物はじゃまだから、かたづけてくれ。 ちょっとおはさみをかして。 3. Xはははは Yという意味です。という意味です。という意味です。という意味です。X có nghĩa là Y. - Mẫu câu này ñược sử dụng khi ñịnh nghĩa một chữ hay một biển hiệu gì ñó. ”ありがとう”は"Cảm ơn"という意味です。 あの漢字はどういう意味ですか。 あの漢字は”使うな”という意味です。 あの漢字はどういう意味ですか。 あの漢字は写真を撮るな”という意味です。 - どういう ñược sử dụng khi yêu cầu giải thích chi tiết về một chuyện gì ñó. VD: ”使用禁止”はどういう意味ですか。 五月五日は休みですがどういう日ですか。

Page 84: Minna No Nihongo Complate

84

ATMはどういう会社ですか. 自動車を作っている会社で、日本で一番大きいメーカです。 4. ~てくれ Thể thông thường +といっていました。 ðã nói rằng. Mẫu câu này dùng khi người nói truyến ñạt lời của người thứ ba cho người nghe biết thì sử dụng といって

いました. Khi truyền ñạt chỉ thị hay sự yêu cầu của người thứ ba cho người nghe biết thì ~てくれ hay ñược sử dụng VD:Aさんは会議の時間を知らせてくれといっていました。 Aさんは火曜日おおさかへ出張するといっていました。 Aさんはあしたここへ来るといっていました。 5. かならず、きっと、ぜひ - かならず:ðược sử dụng với thể khẳng ñịnh ñể chỉ một sự việc nào ñó chắc chắn sẽ xảy ra. VD:レポートはあした必ず出します. 工場に入る時は必ずヘルメットをかぶって下さい。 - きっと:Chỉ sự phỏng ñoán gần như không sai. Ở sau thường có phần biểu hiện về một sự phỏng ñoán như でしょう hay と思います。 VD:あしたはきっと天気いいでしょう。 きょうは日曜日ですから、きっと道がすいているでしょう。 -ぜひ:Dùng chỉ ý rất mong muốn thực hiện một việc gì ñó.Ở sau thường có sự biểu hiện về một hy vọng,ước ao hay thỉnh cầu như たいです、hay ~てください。 VD:ぜひ京都へ行きたいです。 暇な時ぜひ一度遊びに来てください。 +Phần dịch từ Việt - Nhật. 1. Hãy bật công tắc lên. スイッチをいれ 2. Không ñược vứt rác ở ñây. ここにごみをすてるな。 3. Hãy tuân thu nguyên tắc. 規則を守れ。 4. Không ñược chạy vào trong nhà máy. 工場の中を走るな. 5. Không ñược chạm vào máy móc. 機械に触るな。 6. Chữ hán kia có ý nghĩa như thế nào. あの漢字はどういう意味ですか Có nghĩa là "Hãy sắp xếp mọt cách cẩn thận". きちんと片付けろという意味です。 Có nghĩa"không ñược vào ñây. ここに入るなという意味です。 Có nghĩa là "không ñược sử dụng". 使うなという意味です。 Có nghĩa là không ñược chụp ảnh . 写真をとるなという意味です。 7. Vì hành lí này nặng nên hãy giúp ñỡ tôi.

Page 85: Minna No Nihongo Complate

85

この荷物は重いですから、手伝ってくれ 8. Vì cái hộp này còn cần nên hãy chất lên giá. この箱はいるから、棚にのせてくれ 11. Anh suzuki nói rằng hãy cho tôi biết thời gian cuộc họp. 鈴木さんは会議の時間を知らせてくれといっていました。 12. Anh tanaka ñã nói gì qua ñiện thoại. Anh ấy nói rằng là 10h hãy ñến công ty. 田中さんは電話でなんと言っていましたか。 明日 10時に会社へ来てくれといっていました。 13. Bạn LAn noi rằng hãy gửi báo cáo bằng máy fax. Lan さんはファックスでレポートを送ってくれといっていました。

****************************

第第第第 34課課課課

I/ 新い言葉:新い言葉:新い言葉:新い言葉: II/ 文法:文法:文法:文法: 1—*:*:*:*:~~~~ -VたVたVたVた -++++ とおりにとおりにとおりにとおりに (làm)giống như, (làm) theo như------

~~~~ NのNのNのNの VD: 私のとおりに手を上げてください。 私のとおりに読んで下さい。 彼女が教えたとおりに、その機械を動かしましょう。 (彼女の説明のとおりに、その機械が動きましょう。) マニュアルの通りに、コンピュータを操作してください。 2---*:*:*:*: ~~~~ VVVVたたたた +あとで+あとで+あとで+あとで ~~~~ Sau khi--------

~~~~ NNNNのののの

(Sau khi làm A thì làm B)

VD: 毎晩、ご飯 を食べたあとで、歯をみがきます。 Hàng tối sau khi ăn cơm thì tôi ñánh răng 資料を書いたあとで、すぐ出してください。 Sau khi viết tài liệu xong thì hãy nộp luông cho tôi 仕事のあとで、飲みに行きましょう。 Sau khi ăn xong thì ñi uống nhé A: 課長、ちょっと出張のレポートを見て頂けませんか。 Trưởng nhóm anh xem hộ em bản báo cáo này 1 chút ñược không? B: 今から会議ですから、会議が終わった後で、見ます。 Bây giờ tôi có cuộc họp nên ñể sau khi họp xong thì tôi xẽ xem.

*:Với mẫu てから thì có sự liên tục của hành ñộng VD: ご飯を食べてから、少し休みます。 国へ帰ってから、すぐ結婚します。

Page 86: Minna No Nihongo Complate

86

シャワーをあびてから、寝ます。

Còn あとであとであとであとで thì chú trọng tính trước sau của hành ñộng

3----*:~*:~*:~*:~V1 てててて ~~~~V2 Làm B trong trạng thái có làm(hoặc không làm) A ~~~~ V1 ないでないでないでないで ~~~~ V2 VD :傘をもって 出かけます。Tôi ra ngoài có mang ô 朝、ご飯を食べて、会社へ行きます。Tôi ăn cơm rồi ñến công ty 傘をもたないで 出かけます。Tôi ra ngoài mà không mang ô 朝、ご飯をたべないで 会社へ行きます。 *:*:*:*: ~~~~ V1 ないでないでないでないで, ~~~~ V2 (không làm A mà làm B) ( Thay vì làm A mà không làm B) 日曜日どこも行かないで、家にいます。 エレベーターに乗らないで、階段を使います。 仕事をしないで、遊んでいます。 III/ 練習練習練習練習 A,B: *日本語訳:*日本語訳:*日本語訳:*日本語訳: 1-Bây giờ hãy tháo rời ñộng cơ theo cách tôi ñã làm 今 私がやった通りに、エンジンを分解してください。 2-Hãy thao tác máy theo lời tôi ñã nói 私が言った通りに機械を操作してください。 3-Hãy làm chương trình theo cách mà tôi ñã hướng dẫn 私が説明した通りにプログラムを作ってください。 4-Hãy lắp ráp motơ theo cách mà tôi ñã dạy. 教えた通りにモーターを組み立てください。 5-Hãy ấn nút theo số này この番号の通りにボタンを押してください。 6-Hãy lắp ráp hộp theo hình vẽ 図の通りに箱を組み立てください。 7-Sau khi chơi thể thao xong thì tôi ñi tắm スポッツをやった後で、シャワーを浴びます。 8-Sau khi ăn cơm tối tôi ñi xem ca nhạc 夕食の後で、コンサートを見に行きます。 9-Sau khi mua cái mới tôi mới tìm thấy cái ñồng hồ ñã mất 新しいのを買った後で、なくした時計が見つかりました。 10-Tôi ñeo kính rồi ñọc sách めがねをかけて 本を読みます。 11-Tôi uống cafe mà không cho ñường

Page 87: Minna No Nihongo Complate

87

さとうを入れないで コーヒーを飲みます。 12-Tôi cầm ví rồi ra ngoài さいふをもって出かけます。 13-Chủ nhật anh takahashi không nghỉ mà ñi làm 日曜日 高橋さんは休まないで、会社へ行きます。 15- Sau bữa ăn tôi hay uống cafe hoặ trà 食事の後で、コーヒーとかお茶をよく飲みます。 * ベトナム語訳: 1.歯医者に教えてもらったとおりに、歯をみがきます。 Tôi ñánh răng theo chỉ dẫn của bac sĩ nha khoa. 2.さっき いったとおりに、いすを並べてください。 Hãy sắp xếp ghế theo như lời tôi nói lúc nãy nhé. 3.この線のとおりに、紙を切ってください。 Hãy cắt giấy theo ñường kẻ này. 4.この表のとおりに機械を操作してください。 Hãy thao tác máy theo bản này. 5.ミーティングが終わった後で、家へ帰ります。 Sau khi kết thúc buổi họp tôi về nhà. 6.作業の後で、道具を片付けてください。 Sau khi làm xong hãy sắp xếp lại dụng cụ. 7.駅までバスに乗らないで歩いてきました。 Tôi không ñi xe buýt mà ñi bộ ñến nhà ga. 8.マニュアルを見てコンピューターを操作します。 Nhìn manuaru rồi thao tác máy. 9.日曜日は どこも行かないで、家でテレビをみます。 Chủ nhật tôi không ñi ñâu cả mà ở nhà xem tivi. 10.昨日 寝ないで、レポートを書きました。 Hôm qua tôi không ngủ mà viết báo cáo. 11.説明書を見ないで、機械を操作します。 Tôi nhìn không nhìn sách hướng dẫn mà thao tác máy.

****************************

第35課第35課第35課第35課

I: II:文法文法文法文法 1-Thể ñiều kiện ば: -Chỉ 1ñiều kiện cần thiết ñể cho 1sự việc nào ñó ñược hoàn thành (a) -Khi nghe ñối tượng trình bày sự việc,hoặc theo sự phán ñoán củamình rồi từ ñó gợi ý cho ñối tượng nên làm gì (b) - Cách chia của thể ば: * ðộng từ:

Page 88: Minna No Nihongo Complate

88

Nhóm Nguyên Thể Thể ñiều kiện

~う ~えば 買う かえば 行く いけば 急ぐ いそげば 遊ぶ あそば 降る ふれば 立つ たてば 飲む のめば 出す だせば

I

死ぬ しねば ~る ~れば

食べる たべれば 降りる おりれば

II

晴れる はれれば する すれば

III

来る これば VD: - 雨が降れば、遊びに行きません。Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ñi chơi - たくさん買えば、安くなります。Nếu mua nhiều thì sẽ rẻ (a) - チャンスがあれば、日本へ行きたいです。Nếu có cơ hội tôi sẽ ñi Mỹ - テレビがつかないんですが…. Không bật ñược TV.... このボタンを押せば、つきますよ。Nếu ấn vào nút này thì sẽ bật ñược. (b) - Nếu không thảo luận với giám ñốc thì không thể quýêt ñịnh ñược

社長に相談しなければ、決められません。 - Nếu không có bút bi thì dùng bút chì cũng ñược (b)

ボールペンがなければ、えんぴつで使ってもいいです。 Sau ñó cho học sinh ñặt câu

*/ イ形容詞: Tính từ ñuôi (い)(い)(い)(い)bỏ いいいい+ ければ:ければ:ければ:ければ: VD:高い ――→ 高ければ 高ければ、買わないです。

安い ――→ 安ければ 安ければ、たくさん買います。 _ 答えが正しければ、丸をつけてください。 Câu trả lời mà ñúng thì hãy khoanh tròn _ 天気がよければ、向こうに島が見えます。 Nếu thời tiết ñẹp thì có thể nhìn thấy hòn ñảo ở phía trước

kikai05
Rectangle
Page 89: Minna No Nihongo Complate

89

_ 暑ければ、エアコンをつけてください。 Nếu nóng thì bật ñiều hoà lên _ 今日忙しければ、明日来てください。 Nếu hôm nay bận thì ngày mai hãy ñến

Cho học sinh ñặt câu */ Với thể phủ ñịnh thì cũng chia như là tính từ ñuôi い:

な(い) ――→ なければ _ Nếu ngày mai hành lý mà không ñến thì liên lạc cho tôi nhé 明日、荷物が着きなければ、連絡してください。 _ Nếu không ñeo kính thì không thể ñọc ñược chữ trong từ ñỉên めがねをかけなければ、辞書の字がよめません。 _ Nếu ngày mai hành lý mà không ñến thì liên lạc cho tôi nhé 明日、荷物が着きなければ、連絡してください。 _ Nếu không ñeo kính thì không thể ñọc ñược chữ trong từ ñỉên めがねをかけなければ、辞書の字がよめません。

2- Thể ñiều kiện なら Kết hợp với ナ形容詞

名詞

*/ Tính từ ñuôi (な)bỏ な+ なら: VD:暇な ――→ 暇なら 暇なら、遊びに行きましょう。

きれいな ――→ きれいなら きれいなら、愛します。 Thứ 7 này mà rảnh thì có ñi biển không?

土曜日 暇なら、海に行きませんか。 Nếu phương pháp ñó mà không ñược thì làm bằng phương pháp khác

その方法がだめなら、あの方法でやりましょう。 Nếu món ăn ñó mà không ăn ñược thì bỏ ñi cũng ñược

その料理は無理なら、やめてもいいですよ。 */ 名詞 + trực tiếp với なら:

Nếu thời tiết ñẹp thì có ñi biển không? いい天気なら、海に行きませんか。 Nếu trời mưa thì tôi không ñến trường. 雨 なら、学校へ 行かないです。 Nếu là 50m thì tôi có thể bơi ñược. 50メートルぐらいなら、泳げます。 Nếu là Hoa thì tôi thích hoa Hồng. 花なら、バラの花が好きです。

kikai05
Rectangle
kikai05
Rectangle
kikai05
Rectangle
kikai05
Rectangle
Page 90: Minna No Nihongo Complate

90

Thứ 7 mà ñược nghỉ thì tôi sẽ ñi biển.

� So sánh với 2 mẫu ñã học: + Với と:Cứ , hễ , Nếu Sau nó là 1 kq rất tất nhiên, từ 1 ñk rất tất nhiên. (Mang tính chất quy luật) このスイッチを押すと、電気がつきます。 Nếu ấn vào cái nút này thì ñiện sẽ sáng. そのこうさてんを右へまがると、すぐ、銀行がみえます。 Nếu rẽ phải ngã tư ñó ,thì sẽ nhìn ngay ngân hàng. + Với たら: Nếu (có thể sử dụng thể ば) (1)

Sau khi (2) Nó có ý nghĩa là phải có ñiều kiện gì ñó ñể hoàn thành sự việc trong tương lai.

部屋が暗かったら、電気をつけてください。 部屋がくらければ、電気をつけて下さい。

Nếu phòng tối thì hãy bật ñịên lên . (1) 説明書を読んだら、 直ぐわかります。 説明書を読めば、 直ぐわかります。

Nếu ñọc sách hướng dẫn thì hiểu ngay thôi. ベトナムに ついたら、直ぐ、連絡してください。 Sau khi bạn ñến VN thì liên lạc với tôi ngay nhé . (2) 国へ帰ったら、直ぐ手紙を書いてください。 Sau khi về nước anh hãy viết thư ngay cho tôi nhé. III:練習 A,B A. Dịch từ Việt sang Nhật 1. Nếu có ñồng hồ báo thức thì tiện nhỉ.

タイマーがあれば便利ですね。 2. Nếu bạn ñổi pin thì vẫn có thể sử dụng ñược chiếc ñồng hồ này.

電池を換えればこの時計はまだ つかえます。 3. Nếu ñọc sách hướng dẫn thì bạn sẽ hiểu ñược cách sử dụng.

説明書を読めれば、使い方がわかります。 4. Nếu anh xoay cái nút này thì có thể ñiều chỉnh ñược tiếng.

このボタンを回せば、音が調節できます。 5. Nếu không có bộ ñiều khiển thì thật bất tiện.

リモコンがなければ、不便です。 6. Tôi không hiểu cách sử dụng máy in .

すみません、プリンターの使い方が分からないんですが、 Nếu anh ñọc sách hướng dẫn thì anh sẽ hiểu thôi.

説明書を読めば、わかります。 7. Nếu có tiền thì tôi cũng chẳng mua gì.

kikai05
Rectangle
kikai05
Rectangle
Page 91: Minna No Nihongo Complate

91

お金があれば、何も買わないです。 8. Nếu cái máy này thao tác ñơn giản thì tôi sẽ mua.

この機会の操作が簡単なら、買います。 9. Nếu ngày mai không thể chuyển ñược thì ngày kia chuyển cho tôi nhé.

あした、配達できなければ、あさって配達してください。 10. Sao không thấy tiền trả lại nhỉ.

お釣りが出ませんね。 Nếu bạn ấn vào cái nút kia thì sẽ ra thôi.

そのボタンを押せば、出ます。 11. Nếu không biết ñường ñến công ty thì gọi ñiện ngay cho tôi nhé.

会社へ行く道がわからなければ、電話をかけてください。 12. Nếu cô ấy không ñi cùng thì cho dù là có hay ñến mấy có lẽ tôi cũng không ñi ñâu.

彼女が一緒に行かなければ、いくら面白くても行かないでしょう。 13. Nếu tuần sau trời ñẹp thì chùng mình ñi SAPA chứ?

来週いい天気なら、SAPAへいきましょうか。 14. Nếu không ấn cái nút ñó thì không hoạt ñộng ñâu.

そのボタンを押さなければ、動きませんよ。 15. Nếu chỗ tôi ñang ở mà không tiện thì tôi ñã không thuê.

住んでいるところは便利ではなければ、借りなかったです。

B. Dịch sang tiếng Việt 1. 秋になれば、葉の色が変わります。 Nếu mùa thu ñến thì lá cây sẽ thay màu. 2. 道ができれば、村の生活はもっと便利になります。 Nếu ñường ñược làm thì sinh hoạt của làng sẽ tịên hơn. 3. 急げば、9時の新幹線に間に合うでしょう。 Nếu vội thì anh ñi tuyến singkansen số 9 thì có lẽ là kịp. 4. 答えが正しければ、丸をつけてください。 Nếu câu trả lời ñúng thì hãy khoanh tròn. 5. 天気がよければ、屋上から、港が見えます。 Thời tiết mà ñẹp thì từ sân thượng có thể nhìn thấy cảng. 6. 柔道の教室を探していますが。 Tôi ñang tìm lớp học jyudo....

柔道なら、やました教室がいいですよ。 Nếu là jyudo thì lớp học YAMASHITA ñược ñấy. 6. 体の調子がよければ、あした来て下さい。 Nếu không khoẻ thì ngày mai ñến. 7. 図を見れば、すぐ分かります。 Nếu nhìn hình thì sẽ hiểu ngay. 8. 土曜日 ひまなら、海へ行きます。 Thứ 7 mà nghỉ thì tôi sẽ ñi biển . 9. カタログを見なければ、値段が分かりません。

Page 92: Minna No Nihongo Complate

92

Nếu không nhìn vào katalogu thì không hiểu ñược giá cả ñâu.

****************************

第36課第36課第36課第36課 I.言葉:言葉:言葉:言葉: II.文法:文法:文法:文法: 1- ~ Mð1 + ようにようにようにように Mð2 ðể cho, sao cho .............. ~ Mð1ない ðể không.........

* Trong ñó (Mð1) là những ñộng từ không chủ ý (bao gồm ñộng từ khả năng, tu ñộng từ như là:できる、わかる、みえる、きこえる、なる...)và thể ない 日本語が話せる ようにようにようにように 毎日、日本語を勉強します。 ðể nói ñược tiếng Nhật thì hàng ngày tôi học tiếng Nhật. バイクが買える ようにようにようにように 毎月、貯金します。 Tôi tiết kiệm tiền ñể mua xe máy. 聞こえる ようにようにようにように 前の方に進んで下さい。 ðể nghe rõ hơn thì các bạn hãy tiến lên phía trước. 荷物を忘れない ようにようにようにようにもう一度 チェックしてください。 ðể không bị quyên hành lý các bạn hãy kiểm tra lại 1lần nữa. 漢字を忘れない ようにようにようにように毎日 漢字を書きます。 ðể không bị quyên chữ Hán tôi viết chữ Hán hàng ngày . Cho học sinh ñặt câu * So sánh với ために : (~ ために + ~ 他動詞 ) 2- ~ VKN ようになりました。ようになりました。ようになりました。ようになりました。 trở nên.............. Kết hợp với thể khả năng ñể diễn tả 1 hành ñộng trước ñây chưa làm ñược , bây giờ ñã làm ñược 日本語が話せるようにようにようにようになりました。Tôi ñã nói ñược tiếng Nhật コンピューターが使えるようにようにようにようになりました。Tôi ñã sử dụng ñược máy tính * 新聞の漢字が読めるようにようにようにようになりましたか。 Khi ñược hỏi bằng mẫu câu này thì ta có 2 phương án trả lời như sau: 1- はい、trả lời như câu trên(~VKNようになりました。) 2- いいえ、まだ Vknません。 Chứ không trả lời là いいえ、まだ なりません。 A:日本の料理が食べられるようになりましたか。

Page 93: Minna No Nihongo Complate

93

Anh ñã ăn ñược món ăn của Nhật chưa? B: はい、食べられるようになりました。Rồi tôi ñã có thể ăn ñược rồi. いいえ、まだ食べられません。Chưa tôi vẫn chưa ăn ñược. A:日本語でレポートが書けるようになりましたか。 Bạn ñã viết ñược báo cáo bằng tiếng Nhật chưa? B:はい、書けるようになりました。 Rồi tôi ñã có thể viết ñược rồi. A:バイクに乗れるようになりましたか。 Bạn ñã ñi ñược xe máy chưa? B:いいえ、まだ 乗れません。早く乗れるようになりたいです。 Chưa, tôi vẫn chưa ñi ñược xe máy. Tôi muốn nhanh biết ñi xe máy. A:コンピューターの操作が早く出来るようになりましたか。 Bạn có thể thao tác máy tính nhanh ñược chưa? B:いいえ、まだ 出来ません。まだ 遅いです。 Chưa tôi vẫn chưa thể thao tác nhanh ñược.Tôi vẫn còn chậm . Cho học sinh ñặt câu hỏi rồi sử dụng thể phủ ñịnh và khẳng ñịnh ñã học ñể trả lời 3- ~ Vる + ようにして下さいようにして下さいようにして下さいようにして下さい

~ Vない Xin hãy làm ~ Xin ñừng làm ~

Yêu cầu ai làm việc gì , hay ngược lại yêu cầu ai ñó ñừng làm gì ~ようにしてくさい Mang tính nhắc nhở hay là 1lời khuyên.không dùng ñể ra lệnh trực tiếp

ベトナムへ来る時、必ず,連絡するようにしてください。ようにしてください。ようにしてください。ようにしてください。 Khi nào ñến VN thì nhất ñịnh anh phải liên lạc với tôi nhé. 夜はお菓子を食べないようにしてください。ようにしてください。ようにしてください。ようにしてください。 Buổi tối không nên ăn kẹo. もっと 野菜を食べるようにしてくださいようにしてくださいようにしてくださいようにしてください。 Bạn (hãy) ăn thêm rau vào. 名前を間違えない ようにしてください。 Xin ñừng viết nhầm tên nhé 仕事を休む時 必ず連絡するようにしてください。 Khi nghỉ làm thì nhất ñịnh phải liên lạc 絶対に パスポートを忘れないようにしてください。 Tuyệt ñối không ñược quyên hộ chiếu 食事の後で、必ず歯をみがくようにしてください。 Sau khi dùng bữa nhất ñịnh phải ñánh răng

Nhưng với ~て/~ないでくさい có nghĩa hơi khác 1 chút: ~て/~ないでくさい thì ñược sử dụng trực tiếp trong thời ñỉêm ñó

Page 94: Minna No Nihongo Complate

94

Cho học sinh làm ñặt câu. 4-大きな ~ ― 小さな ~ : (To) - (nhỏ) Là tính từ ñuôi な sau 2 tính từ này bắt buộc phải là danh từ 大きなかばん、大きな家、大きなテーブル・・・・・ 小さなかばん、小さな家、小さなテーブル・・・・・ 5-~とか..hay là, hoặc là Giống với~ や、~とか ñược sử dụng khi kể ra những ví dụ. Nhưng ~とか ñược dùng trong văn nói 今日は何か買いたいですか。 今日は本とか新聞とか鉛筆を買いたいです。 土曜日とか日曜日とか(は)スパーマケットによく行きます。 6-かなり と ずいぶん:Khá là かなり: chỉ 1việc gì vượt qúa sự kỳ vọng thông thường.(khách quan) ずいぶん: chỉ 1 sự bất ngờ hay ngạc nhiên vượt quá sự tưởng tượng của người nói.(chủ quan) かなり長い間 Khá là lâu かなり大きな家 Ngôi nhà khá là to 今朝はかなり雪が降った Sáng nay tuyết rơi khá nhiều 彼はかなり自由に英語を話す Anh ấy nói tiếng anh khá tự do ずいぶん寒 Khá là lạnh ずいぶん長いことかかっているじゃないの Chẳng phải là khá lâu hay sao? あの人のことはずいぶん話には聞いている Chuyện của người ñó tôi ñược nghe khá là nhiều III- Dịch sang tiếng Nhật

1. ðể hiểu rõ hơn thì hãy nói to lên (Hãy nói to lên cho mọi người hiểu rõ) よく分かるように、大きな声で話してください。 2. ðể nhìn rõ thì hãy víêt chữ to lên よく見えるように字を大きく書いてください。 3. ðể mọi người nghe rõ thì hãy nói to lên よく聞こえるように、大きい声ではなしてください。 4. Tôi sẽ học chăm chỉ ñể sao cho tiếng Nhật giỏi hơn 日本語が上手になるように、一生懸命勉強しています。 5. ðể ñánh máy nhanh hơn tôi phải luyện tập hàng ngày ワープロが早く打てるように、毎日練習しています。 6. ðể ñọc ñược báo Nhật thì hàng ngày tôi học tiếng Nhật 日本の新聞が読めるように、毎日日本語を勉強しています。 7. ðể không ñến muộn hãy ñi nhanh lên 遅れないように、早く行ってください。 8. ðể không bị bẩn thì hãy phủ vải lên máy tính 汚れないように、パソコンにカパーをかけてください。 9. ðể hành lý không bị rơi thì hãy buộc chặt vào

Page 95: Minna No Nihongo Complate

95

荷物が落ちないように、きちんと載せてください。 10. ðể không nhầm ñường thì mang bản ñồ ñi theo 道が間違えないように、地図を持って行きます。 11. Bây giờ thì tôi ñã hiểu tin tức tiếng Nhật 今日本語のニュースが分かるようになりました。 - Dich sang tiếng Việt : 1.新聞が読めるように、漢字を勉強します。 ðể ñọc ñược báo tôi học chữ hán 2.家族が心配しないように、手紙を書きます。 ðể gia ñình không lo lắng tôi sẽ viết thư 3.はっきり聞こえるように、大きい声で言ってください。 ðể nghe rõ thì hãy nói to lên 4.約束の時間を忘れないように、メモしてください。 ðể không quyên giờ hẹn thì ghi vào 5.日本語が少し話せるようになりました。 Tôi ñã có thể nói ñược 1 chút tiếng Nhật 6.もう新聞の漢字が読めるようになりましたか。 Anh ñã ñọc ñược chữ hán trong báo chưa?

はい、ちょっと読めるようになりました。 - Rồi, tôi ñã ñọc ñược rồi

いいえ、まだ 読めません。 - Chưa tôi vẫn chưa ñọc ñược

7.テレビのニュースがかなり分かるようになりました。 Tôi ñã hiểu khá nhiều tin tức trên tivi 8.このごろ寝られるようになりました。 Dạo này tôi ñã ngủ ñược rồi 9.ワープロがやっと打てるようになりました。 Tôi ñã ñánh máy ñược rồi 10.もうバイクに乗れるようになりましたか。 Bạn ñã ñi ñược xe máy chưa? いいえ、まだ乗れません。 12. 約束の時間に遅れないようにしてください。 Xin ñừng trễ giờ hẹn nhé 13. 規則を守るようにしてください。 Hãy bảo vệ quy tắc 14. 絶対にパスポートをなくしないようにしてください。 Tuyệt ñối không ñược làm mất hành lý 15. 食事の後で、必ずはをみがくようにしてください。 Sau bữa ăn nhất ñịnh phải ñánh răng nhé

****************************

Page 96: Minna No Nihongo Complate

96

第37課第37課第37課第37課 I / 新しい言葉:Sử dụng tờ từ mới. II/ 文法: 1. Thể bị ñộng(受身形): 1-1 Cách biến ñổi ñộng từ sang thể bị ñộng: Như ñã học ở các bài trước, trong tiếng Nhật có 3 nhóm ñộng từ. Sau ñây là cách biến ñổi sang dạng bị ñộng của các ñộng từ theo từng nhóm: a. ðộng từ biến ñổi như sau:

Nhóm 1 Vnguyên thể Vbị ñộng

u�aeru

1 ~く�~かれる 書く Viết 書かれる

聞く Nghe 聞かれる

* 行く ði 行かれる

2 ~ぐ�~がれる 急ぐ Vội vàng 急がれる

3 ~む�~まれる 飲む Uống 飲まれる

読む ðọc 読まれる

4 ~ぶ�~ばれる 呼ぶ Gọi 呼ばれる

5 ~ぬ�~なれる 死ぬ Chết 死なれる

6 ~る�~られる 降る Xuống 降られる

帰る Về, trở về 帰られる

7 ~つ�~たれる 待つ ðợi, chờ 待たれる

立つ ðứng 立たれる

8 ~う�~われる 買う Mua 買われる

吸う Hút 吸われる

言う Nói 言われる

9 ~す�~される 話す Kể, nói chuyện 話される

貸す Cho vay, cho mượn

貸される

Nhóm 2

~eru�~erareru 食る Ăn 食られる

教える Dạy 教えられる

~iru�~irareru 見る Xem, nhìn 見られる

起きる Thức dậy 起きられる

Nhóm 3

Page 97: Minna No Nihongo Complate

97

くる する

来る ðến する Làm

こられる される

1-2 Những mẫu câu dùng thể bị ñộng: a. N1 bị /ñược N2 làm gì

N1は N2 に+ V bị ñộng

Trong mẫu này, N2 là danh từ chỉ người gây ra hành ñộng, N1 là danh từ chỉ người bị (ñược) nhận hành ñộng ñó. VD: - 私は 部長に 呼ばれました。

--> Tôi bị trưởng phòng gọi. -私は 課長に 叱れました。

--> Tôi bị giám ñốc mắng. - Hôm qua nó bị bố ñánh vì không học bài.

--> 昨日、勉強しなかったので、彼は お父さんに たたかれました。 - Ngôi chùa này ñược xây dựng vào thời Edo.

--> このお寺は 江戸え ど

時代に 建てられました。 cho học sinh ñặt câu Chú ý: Trong câu bị ñộng, nếu người gây ra hành ñộng(N2) không xác ñịnh, hoặc không ñược ñặc biệt chú ý thì có thể lược bỏ phần “N2 に”ở trong mẫu câu ñi. Khi ñó mẫu câu sẽ trở thành:

N1は+ V bị ñộng

VD: このビルは(2年前に)建てられました。 --> Tòa nhà này ñược xây dựng vào 2 năm trước b.

N1は N2に N3 を+ Vbị ñộng

Biểu hiện : N1 bị hành ñộng của N2 làm phiền.

VD:-私は 友達に 手紙を 読まれました。 --> Tôi bị bạn ñọc thư.

- 私は 泥棒どろぼう

に かばんを 取と

られました。 --> Tôi bị kẻ trộm lấy mất cặp. - 私は 弟に コンピューターを 壊されました。 --> Em trai tôi làm hỏng máy vi tính của tôi.

- Con tôi làm bẩn bộ comple mới của tôi.

--> 私は 子供に 新しいスーツを 汚よご

されました。

Page 98: Minna No Nihongo Complate

98

- Tôi bị chó cắn vào chân. --> 私は 犬に 足を かまれました。

- Em gái tôi làm mất ô của tôi. --> 私は 妹に 傘を なくされました。

cho học sinh ñặt câu. 1-3 Sự khác nhau giữa mẫu câu ở thể bị ñộng với mẫu câu ~てもらいます。( Trong bài 24).

- Mẫu câu ~てもらいます trong bài 24 ñược dùng khi người nói muốn biểu lộ sự cảm tạ, biết ơn của mình vì ñã nhận ñược hành ñộng giúp ñỡ của ai ñó.

- Mẫu câu ở thể bị ñộng ñược dùng khi người nói tiếp nhận hành ñộng 1 cách thụ ñộng. - VD:

+私は 弟に コンピューターを 壊されました。(○) 私は 弟に コンピューターを 壊してもらいました。(×) +私は 弟に 家事を 手伝ってもらいました。(○) 私は 弟に 家事を 手伝われました。(×)

2. Trợ từ に ngoài những ý nghĩa ñã biết ở các bài trước(chỉ thời gian, sự tồn tại, mục ñích), ở bài này trợ từ に còn chỉ về tần số, tần suất. VD: 一日に 三時間勉強します。 --> một ngày tôi học 3 tiếng. --> 二人に 一人は 大学へ行きます。cứ 2 người thì 1 người học lên ñại học.

Trong các vd trên, に ñược dùng ñể chỉ 1 hành ñộng nào ñó ñược tiến hành với 1 tỷ lệ, tần suất bao nhiêu trong 1 kỳ hạn hay phạm vi nhất ñịnh .

III/ 練習A・B *Dịch các câu sau sang tiếng Nhật: 1. Tôi bị kẻ trộm ăn cắp tiền. 私は 泥棒に お金を 取られました。。 2.Cái ñồng hồ của tôi ñã bị con tôi làm hỏng.. 私は 子供に 時計を 壊されました。。 3. Cái tivi ñó ñã bị bán tháng trước. あのテレビは 先月に 売られました。 4. Chiếc xe ô tô sẽ ñược kiểm tra ở ñây. ここで 車が 検査されます。 5. Máy vi tính của Nhật ñang ñược sử dụng ở nhiều nước. 日本のコンピューターは いろいろな国で 使われています。 6. Chiếc ñồng hồ bị ñứa bé làm hỏng rồi. 子供に 時計を 壊されました。 7. Tập tài liệu quan trọng ñã bị mẹ tôi vứt ñi mất rồi. 母に 大切な書類を 捨てられました。 8. Anh bị lấy mất ô khi nào thế? いつ 傘を 取られましたか。 9. Tôi bị lấy mất ô sáng nay. 今朝 取られました。 10. Tiếng Anh ñược nói ở nhiều nước.

Page 99: Minna No Nihongo Complate

99

英語は いろいろな国で 話されています。 11. Rượu ñược làm từ gạo. お酒は 米から 造られます。 12. Sản phẩm ñược cho vào hộp. 箱に 製品が 入れられます。 13. Ô tô của Nhật ñược xuất khẩu sang Mỹ và Châu Âu. 日本の車は アメリカやヨーロッパへ 輸出されています。 14. Tôi bị nhầm ô với người bạn. 友達に 傘を 間違えられました。 15. Tôi bị thầy giáo hỏi. 私は 先生に 聞かれました。 * Dịch các câu sau sang tiếng Việt:

1.私は 妹に 書類を 捨す

てられました。 2.あのビルは 30年前に 建てられました。 3.この本は いろいろな国で 読まれています。 4.私は 課長に レポートについて 聞かれました。 5.電車の中で 何を 取られましたか。 6.財布を 取られました。 7.誰に この仕事を 頼まれましたか。

8.高橋たかはし

さんに その仕事を 頼まれました。

9.ここで ボディーが 溶接ようせつ

されます。 10.東南アジアから 原料が 輸入されています。

11.ヨーロッパに ベトナムの靴くつ

を 輸出ゆしゅつ

されています。

12.お酒は 米から 造つく

られます。

13.子供の時、よく先生に 叱しか

れました。

14.泥棒どろぼう

に 財布を 取られました。

****************************

第第第第 38課課課課 I/ 新しい言葉:Sử dụng tờ từ mới. II/ 文法: 1/ Khái niệm chung về danh từ hóa ñộng từ:

V thể ngắn + の ðể danh từ hóa câu có chứa ñộng từ, ta thêm trợ từ の vào sau ñộng từ chia ở thể ngắn. Khi ñó, câu ñược

danh từ hóa ñó có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ. 2/ Các mẫu câu dùng danh từ hóa ñộng từ Trợ từ Vị ngữ

Page 100: Minna No Nihongo Complate

100

は、が Aい Aな

Câu danh từ hoá ñộng từ を、へ、...(Tuỳ) V

* Chú ý: ðối với các tính từ : 好きな、嫌いな、上手な、下手な thì bắt phải dùng trợ từ が. は gồm: 楽しい、面白い、難しい、優しい、恥かしい、気持ちがいい、大変な、体が悪い、早い、

遅い、危ない。。。 Ta có thể tạm dịch mẫu câu này là: Việc ~thì ~. * VD: - 仕事の後で 泳ぐのは 気持ちが いいですよ。

-->(Việc) bơi sau khi làm việc (thì) thật là thoải mái. - バスケットボールを するのは 面白いです。

-->(Việc) chơi bóng rổ (thì) thật thú vị. - 友達と おしゃべりするのは 楽しいです。

--> Nói chuyện phiếm với bạn bè thì thật là vui. - ði dạo bờ biển vào sáng sớm thì thật thoải mái.

-->朝早く海岸を 散歩するのは 気持ちが いいです。 - Speech bằng tiếng nước ngoài thì thật là khó.

-->外国語で スピーチを するのは 難しいです。 - Vừa lái xe vừa gọi ñiện thoại di ñộng thì thật nguy hiểm

-->運転しながら、携帯電話を 掛けるのは 危ないです。

- 私は本を 読むのが 好きです。 -->Tôi thích ñọc sách.

- 彼女は 音楽を 聞くのが 嫌いです。 -->Cô ấy ghét nghe nhạc.

- 今年、桜が 咲くのが 遅いです。 -->Năm nay, hoa sakura nở muộn.

- Tôi chỉnh lí(dàn xếp) kém. -->私は 整理するのが 下手です。

- Maria chon quà giỏi. -->マリアさんは プレゼントを 選ぶのが 上手です。 - Tôi ghét lên tàu ñiện ñông người. -->私は 込んでいる電車に 乗るのが 嫌いです。

- レポートに 名前を 書くのを 忘れました。 -->Tôi ñã quên viết tên vào báo cáo rồi.

- 宿題を するのを 忘れました。 -->Tôi ñã quên làm bài tập rồi.

- Tôi ñã ñưa thư cho anh Tanaka nhưng quên chưa dán tem. -->田中さんに 手紙を 出しましたが、切手を 貼るのを 忘れました。

- Khi về ñừng quên tắt nguồn ñiện của máy copy nhé!

Page 101: Minna No Nihongo Complate

101

-->帰る時、コピー機の電源を 切るのを 忘れないで下さい。 - ðừng quên khóa cái ngăn kéo ñựng tài liệu nhé! -->書類を 入れた引き出しのかぎを 掛けるのを 忘れないように してください。

- マリアさんが 国へ帰ったのを 知っていますか。 -->Anh có biết chị Maria về nước rồi không?

- 木村さんが 結婚したのを 知っていますか。 -->Anh có biết chị Kimura ñã kết hôn rồi không?

-小川さんの息子さんが 大学に 合格したのを 知りませんでした。 -->Tôi ñã không biết là con trai anh Ogawa ñã ñỗ ñại học.

- Bạn có biết anh Takahashi ñã mua ô tô ðức không? Không, tôi ñã không biết.

-->高橋さんが ドイツ製の車を 買ったのを 知っていますか。 いいえ、知りませんでした。

- Bạn có biết là ngày kia anh Hayashi sẽ xuất viện không? Có, tôi biết rồi. -->あさって、林さんが 退院するのを 知っていますか。 はい、知りました。

- Tôi ñã không biết bố anh ấy mất ngày hôm qua. -->昨日、彼のお父さんが なくなったのを 知りませんでした。

Cho học sinh ñặt câu. 5. Mẫu câu: VD: - 私の趣味は 映画を 見ることです。Sở thích của tôi là xem phim. � Chú ý: の và こと có thể thay thế ñược cho nhau nhưng trong các trường hợp ñặc biệt sau thì không thể

thay の cho こと ñược: -Vたことがあります。 -Vることが出来ます。 -趣味はVることです。 Trợ từ の ñưựoc dùng nhiều hơn vì の làm câu văn mềm mại hơn こと. III/ 練習 A.B * Dịch các câu sau sang tiếng Việt:

1.日本語を 話すのは 難しいです。 2.家族と 食事するのは 楽しいです。 3.朝早く散歩するのは 気持ちが いいです。

4.私は 絵を 描か

くのが 好きです。 5.朝早く起きるのが 嫌いです。 6.本を 読むのが 面白いです。 7.私は ラッシュの電車に 乗るのが 嫌いです。

V thể ngắn+こと~

Page 102: Minna No Nihongo Complate

102

8.専門の言葉を 覚えるのは 難しいです。 9.電気を 消すのを 忘れました。 10. かぎを 掛けるのを 忘れました。

11. 高橋たかはし

さんが 課長になったのを 知っていますか。 12. 窓を 閉めるのを 忘れました。 13. 明日 部長が 工場へ来るのを 知っていますか。 14. はい、知っています。 15. いいえ、知りません。

* Dịch các câu sau sang tiếng Nhật: 1. Hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.

タバコを吸うのは 体に 悪いです。 2. ikeda nói nhanh lắm.

池田い け だ

さんは 話すのが 早いです。 3. Tôi quên mang máy ảnh ñến rồi.

カメラを 持ってくるのを 忘れました。 4. Anh có biết mai có cuộc họp không?

明日 会議が あるのを 知っていますか。 5. Trả lời câu hỏi bằng tiếng Nhật khó.

日本語で 質問を 答えるのは 難しいです。 6. Nói chuyện trước ñám ñông thì thật xấu hồ.

みなの前で 話すのは 恥かしいです。 7. Tôi rất thích hát karaoke.

私は カラオケで歌うのが 好きです。 8. ði làm bằng xe ñiện mỗi ngày thì vất vả.

毎日 電車で 通かよ

うのは 大変です。 9.Hương nấu cơm giỏi lắm.

フォンさんは 料理を 作るのが 上手です。 10. Anh có biết vợ anh ishikawa ñã sinh con trai rồi không?

石川いしかわ

さんに 男の子が 生まれるのを 知っていますか。 11. Trưa nay tôi ñã quên uống sữa .

今日の昼 ミルクを 飲むのを 忘れました。 12. Làm thêm mỗi ngày thì vất vả..

毎日 残業するのは 大変です。 13. Tôi học tiếng Nhật 1 buổi 1 tuần.

日本語を 一週間に 一回勉強します。 14. Anh suzuki làm việc 8 tiến 1 ngày.

鈴木す ず き

さんは 一日ついたち

に 8時間働きます。 15. Tôi ñi bơi 2 lần 1 tuần.

一週間に 2回 泳ぎに行きます。

****************************

Page 103: Minna No Nihongo Complate

103

第第第第 39課課課課

Bài này chủ yếu nói về nguyên nhân, lý do. I.新しい言葉:Sử dụng tờ từ mới. II. 文法: 1111.Thểてててて ñể chỉ ngyên nhân, lý do.

a) Cách chia sang thểて:

Nguyên nhân Kết quả Vて、 Aい+くて、 Aな+で、 Vない+なくて、 A phủ ñịnh-->なくて、

b) Mệnh ñề chỉ kết quả thường là các từ biểu hiện cảm xúc như: びっくりする、安心する、困る、

寂さび

しい. 残念な、心配する、泣く、笑う、うれしい、。。。và ñộng từ khả năng chia ở phủ ñịnh (VD:行けない、飲めない、。。。)

c) Các VD: - 母の手紙を 読んで、安心しました。

Vì ñọc thư của mẹ nên tôi ñã yên tâm. - 私は ちょっと都合が 悪くて、遊びに行けません。

Vì tôi hơi bận nên không thể ñi chơi ñược. - 遅くなって、すみません。

Xin lỗi vì tôi ñến muộn. - Vì thao tác phức tạp nên tôi không thể nhớ nổi.

操作が 複雑で、覚えられません。. - Tôi ñã rất vui (vì) nhận ñược quà. プレゼントを もらって、とても うれしかったです。 - Tôi không thể ñọc ñược báo Nhật vì khó. 難しくて、日本の新聞が 読めません。 - Vì xe buýt ñến muộn nên tôi ñã không kịp giờ hẹn. バスが 遅れて、約束の時間に間に合いませんでした。 cho học sinh ñặt câu. 2. Mẫu câu:

Nguyên nhân Kết quả

Page 104: Minna No Nihongo Complate

104

Vthể ngắn

Aい ~ Aな +ので、 N-->Nな

ので dùng ñể tả nguyên nhân khách quan. VD:

- ちょっと用事が あるので、先に 帰ります。 Tôi sẽ về sớm vì có chút việc.

- 今晩は ひまなので、遊びに行きます。 Tối nay tôi sẽ ñi chơi vì tôi có thời gian rỗi.

- ビルが 倒たお

れたので、人大勢おおぜい

死んでしまいました。 Nhiều người ñã chết do ñổ nhà.

- Xin lỗi anh. Vì có sự cố tàu ñiện nên tôi ñã ñến muộn. すみません。電車の事故が あったので、遅れました。

- Ở Tokyo giá nhà ñắt nên không thể thuê ñược nhà rộng. 東京は 家賃が 高いので、広い部屋は 借りられません。

- Vì bây giờ không phải là giờ cao ñiểm nên tôi nghĩ rằng sẽ không ñông. 今は ラッシュの時間じゃないので、込んでいないと思います。

- Tôi sẽ uống trà vì tôi không thích uống cà phê lắm. コーヒーは あまり好きじゃないので、紅茶 を飲みます。

cho học sinh ñặt câu. 3....Trợ từ でででで biểu thị nguyên nhân, lý do: Chú ý: các danh từ ñi trước で thường là các danh từ có ý nghĩa ñủ mạnh ñể gây nên 1 kết quả như:事故、

地震、火事、雪、。。。 VD: - 事故で、電車が 遅れたんです。

Tôi bị muộn xe ñiện vì tai nạn. - 雪で、新幹線が 止まりました。

Do tuyết nên tàu shinkansen ñã dừng lại.

- 火事で、京都の古いお寺が 焼や

けてしまいました。 Ngôi chùa cổ ở Kyoto ñã bị thiêu cháy do hỏa hoạn.

- ðã có rất nhiều người chết do trận sóng thần xảy ra ở Indonexia vào năm ngoái.

去年、インドネシアで起った津波つ な み

で、人がたくさん死んでしまいました。 - Vì tuyết nên xe buýt mãi không ñến ñược. 雪で、バスが なかなか来ませんでした。

cho học sinh ñặt câu.

~N+ で、~。

Page 105: Minna No Nihongo Complate

105

4. Phân biệt Vて、ので、で、から(Vて、ので、で、から(Vて、ので、で、から(Vて、ので、で、から(chỉ nguyên nhân)))) -Vて、ので:theo sau không ñược phép là câu chỉ ý hướng, mệnh lệnh, rủ rê, yêu cầu.

ので chỉ nguyên nhân khách quan. -で:trước で thường là các danh từ. -から:theo sau thường là câu chỉ mệnh lệnh, rủ rê, yêu cầu, ý hướng, chỉ nguyên nhân chủ quan. III/ 練習A.B: *Dịch các câu sau sang tiếng Nhật: 1. Tôi thấy buồn vì lá thư không ñến. 手紙が 来なくて、寂しいです。

2.Tôi thấy tiếc vì không thể ñến bữa tiệc ñược. パーティーに行けなくて、残念です。

3.Tôi không thể mua ñược vì giá ñắt quá. 値段が 高くて、買えません。 4.Tôi không thể ăn ñược món ăn này vì nó cay. この料理が 辛くて、食べられません。

5.Tôi sẽ về trước vì tôi có hẹn với người bạn. 友達と 約束が あるので、先に 帰ります。

6.Vì ñau ñầu nên tôi ñã nghỉ làm. 頭が 痛いので、会社を 休みます。

7.Xin lỗi vì ñã ñến muộn. 遅くなって、すみません。

8. Tại sao anh lại ñến muộn thế? Tôi ñến muộn vì bị tắc ñường. どう したんですか。 渋滞したので、遅れたんです。

9.Một người ñã chết do tai nạn giao thông. 交通事故で、一人が 死にました。

10. Tôi không ñi ñâu ñược vì công việc bận quá. 仕事が 忙しくて、どこも 行けません。

11.Cây bị ñổ do bão. 台風で、木が 倒れました。

12.Khách sạn bị cháy do hỏa hoạn. 火事で、ホテルが 焼けました。

13.Tôi ñi làm muộn vì xe buýt mãi không ñến. バスが なかなか来なかったので、会社に 遅れました。

14.Anh chưa ñọc quyển sách này à? Tôi chưa ñọc vì không có thời gian. この本を 読まなかったんですか。 時間が なかったので、読みませんでした。

15.Tôi sẽ về trước vì còn phải học từ chuyên môn. 専門用語を 勉強しなければならないので、先に 帰ります。

*Dịch các câu sau sang tiếng Việt:

Page 106: Minna No Nihongo Complate

106

1. この道は いつも込んでいますが、今日は すいていますね。 。。。ええ。日曜日なので、車が 少ないんです。

2.故障こしょう

で、機械が 止まりました。 3. 明日は 休みなので、友達と 出かけます。 4.写真を 見て、家族を 思い出しました、

5.課長に褒ほ

められたので、うれしかったです。 6.車の音が うるさくて、よく寝られません。

7.話すのは速はや

くて、よく分かりません。

8.地震じ し ん

で家が壊こわ

れました。 9. 病院へ 行きたいので、早く帰ってもいいですか。 はい、いいです。 10.たくさん雪が 降ったので、新幹線が 止まったんです。

11.昨日 九 州きゅうしゅう

で 大きな地震が あったのを 知っていますか。 。。。ええ。私も今朝 ニュースを 聞いて、びっくりしました。

12.いい辞書が 無くて、困っています。 13.大使館のパーティーに 行きたいので、早く帰ってもいいですか。 14. 東京の地下鉄は 複雑で、なかなか 覚えられません。

****************************

弟弟弟弟 40課課課課 I. Từ mới 1.数える 8.傷 2.足りる 9.なかみ 3.残る 10.スケジュール 4.合う 11.希望 5.探す 12.販売 6.見つける 7.答え II. Ngữ pháp

1. Cách cấu tạo 例: Cách ghép 2 câu ñơn thành một câu 会議は何時に終わりますか+分かりません。 ➱会議は何時に終わるか分かりません。

Từ ñể hỏi Vthể ngắn Aい... Aな...

Page 107: Minna No Nihongo Complate

107

DT

例 -いま何時か分かりません。(tôi không biết bây giờ là mấy giờ) -事務所はどこか分かりません。(tôi không biết văn phòng ở ñâu) -かとうさんはいつ帰るか教えてく下さい。(hãy cho tôi biết anh kato khi nào về vậy?) -リーさんはどこへ行ったか分かりません。(Tôi không biết anh Li ñi ñâu.) -リーさんの彼女はどんな人かわかりません。(tôi không biết bạn gái anh Li là người như thế nào.) -会議はいつがいいか考えてください。(Bạn hãy suy nghĩ xem khi nào họp ñược)

1. ~ かどうか、~ có~ hay không (như thế nào) ~ ~ か~ないか ~

Vthể ngắn Aい Aな DT

例 -ラオさんはくるかどうかわかりません。(tôi không biết là anh Rao có ñến hay không) -この料理はおいしいかどうかわかりません。(tôi không biết món ăn này có ngon hay không) -この話は本当かどうか確認してください。(hãy xác nhận xem câu chuyện này có thật hay không) -間違いがないかどうかチェックしてください。(hãy kiểm tra xem có sai sót không) --> người nói hi vọng là không sai

2. Vてみますてみますてみますてみます: thử làm... 例 -おいしいかどうか食べてみます。(Tôi sẽ ăn thử xem ngon hay không) -デパートは休みかどうか電話で聞いてみます。(Tôi sẽ hỏi thử xem bách hoá có nghỉ không) -すみません、このシャツを着てみてもいいですか。(xin lỗi tôi mặc thử cái áo này có ñược không?) -くつを買う前に、はいてみてください。(trước khi mua giày, hãy ñi thử) -ホテルが予約できるかどうか連絡してください。(hãy thử hỏi xem có thể ñặt ñược khách sạn hay không?) III. 練習 1. Dịch các câu sau sang tiếng Nhật

1. Tôi không biết anh Naron ở ñâu. ナロンさんはどこにいるかわかりません。 2. Tôi không biết giờ học kết thúc lúc mấy giờ. 講義は何時に終わるか分かりません。 3. Anh có biết người kia là ai không? あの人はだれか分かりますか。 4. Vì ñường ñông nên tôi không biết là có kịp xe bus hay không.

かどうか

Page 108: Minna No Nihongo Complate

108

道が込んでいるから、バスに間に合うかどうか分かりません。 5. Bạn hãy thử kiểm tra lại nguyên nhân một lần nữa ñi. もう一度原因を調べてみてください。 6. Vì tôi chưa ăn ở nhà hàng ñó bao giờ nên không biết có ngon hay không. あのレストランで食べたことがないので、おいしいかどうか分かりません。 7. Trong thư hãy cho tôi biết anh có khoẻ hay không nhé. 元気かどうか、手紙で知らせてください。 8. Sẽ kiểm tra xem, ấn vào nút ở ñây thì tivi có bật lên không ここではスイッチを入れて、テレビがつくかどうか検査します。 9. Vì hôm nay làm thêm nên tôi không biết là mấy giờ về nhà. きょうは残業があるので、何時ごろ帰るか分かりません。 10. Nếu có thời gian thì tôi muốn thử ñi ñến nhiều nơi của Nhật. 時間があれば、日本のいろいろな所へ行ってみたいです。 11. Hãy kiểm tra lại một lần nữa xem câu trả lời có ñúng không. 答えが正しいかどうかもう一度確かめます。 12. Hãy kiểm tra xem có vết nứt nào không. 傷がないか検査してください。 13. Hãy ñếm xem còn lại bao nhiêu sản phẩm 部品がいくつ残っているか数えてください。 14. Tôi ñi thử ñôi giày này có ñược không ạ? このくつを履いてみてもいいですか

2. Hãy dịch các câu sau sang tiếng Việt 1. Vì ñông khách nên hãy kiểm tra xem có ñủ bia không. お客さんが多いので、ビールは足りるどうかチェックしてください。 2. Hãy thử tìm hiểu xem tại sao ô tô lại hỏng. どうして車が故障したか調べてください。 3. Sẽ ño thử xem ñộ dài là bao nhiêu. 長さがどのぐらいあるか測ってみます。 4. Vì thư chưa ñến nên tôi không biết là ari có khoẻ không. 手紙が来ていないので、アリさんは元気かどうか分かりません。 5. Hãy mặc thử xem cỡ này có vừa hay không. このサイズが合うかどうか、着てみてください。 6. Hãy cân thử xem trọng lượng của số táo này là bao nhiêu. このりんごは重さが何キロあるか量って下さい。 7. Vì hôm nay thời tiết xấu nên tôi không biết là có nhìn thấy núi Phú sĩ không. 今日は天気が悪いので、富士さんが見えるかどうかわかりません。 8. Hãy hỏi thử giám ñốc xem nên làm như thế nào thì tốt. どうしたらいいか社長に着てみてください。 9. Hãy kiểm tra xem ñã tắt công tắc chưa. スイッチを切ったかどうか、確かめてください。 10. Tôi không biết tokyo là thành phố như thế nào. 東京はどんなまちか知りません。 11. Hãy thử tìm xem cái búa ở ñâu.

Page 109: Minna No Nihongo Complate

109

ハンマーがどこにあるか探してみてください。 12. Xin hãy liên lạc lại xem anh có ñi tới buổi tiệc ñược không. パーティーに来られるかどうか、連絡してください。 13. Hãy thử kiểm tra nguyên nhân của sự cố. 事故の原因を調べてみてください。 14. Hãy ñếm xem trong phòng có bao nhiêu cái bàn. 部屋に机がいくつあるか数えてみてください。 15. Vì tôi không biết buổi thực hành buổi chiều làm gì nên anh hãy hỏi trưởng phòng thử xem. 午後の実習はなにか分からないので、部長に聞いてみてください。

****************************

弟弟弟弟 41課課課課 Trong bài 7 và 24 chúng ta ñã ñược học về ngữ pháp về cho, nhận, tặng. (Nhắc lại sơ ñồ ñể gợi cho học sinh nhớ về những kiến thức liên quan ñã học ở bài 7 và 24) Vてあげる

Vてあげる

Vてあげる Vてあげる Vてくれる Vてくれる * Những người trong gia ñình mình làm cho nhau hành ñộng V Vてあげる Vてあげる

Vてあげる Vてあげる Vてくれる Vてくれる Thông thường (1) Lịch sự (2)

あげる さしあげる

私(ちち、は

は・・・)

A B

Vても

らう

A B

Vても

らう

Page 110: Minna No Nihongo Complate

110

くれる くださる (くださいます)

もらう いただく

(1) và (2) có ý nghĩa và cách sử dụng tương tự nhau. さしあげる 社長、部長、先生・・・に 私は あげる

やる 友達、母、父・・・に 子供、娘、息子・・・に いただく 社長、部長、先生・・・に 私は もらう

友達、母、父・・・に もらう

子供、娘、息子・・・に

社長、部長、先生・・・くださる くれる 友達、母、父・・・ 私に くれる こども、娘、息子・・

1. 私は 先生の日に 先生に ネクタイを 買ってさしあげました。 先生は 私に ネクタイを 買って 貰いました。 2. Van先生は 私に 日本語を 教えて下さいます。 私は Van先生に(から) 日本語を 教えていただきました。 3. 社長の 奥さんは 私に 日本料理を 作ってくださいました。 私は 社長の奥さんに 日本料理を 作っていただきました。 4. 私は 課長に 手紙の間違いを 直して 頂きました。 課長は 私に 手紙の間違いを 直して くださいました。 5. 先生は 日本語の 辞書を 選んでくださいました。 私は 先生に 辞書を 選んでいただきました。 2. Vてやります。 私は 息子に 宿題を してやりました。

Page 111: Minna No Nihongo Complate

111

3. Vていただけないでしょうか。 Trong bài 46 chúng ta ñã học cách sử dụng てくださいませんか。ñể lịch sự nhờ vả ai chuyện gì. Muốn lịch sự hơn ta dùng thể ていただけませんか。 新しいコピー機の使い方が 分からないいんですが、ちょっと 教えていただけませんか。

この物件の 納期は 明日ですから、早く回答していただけませんか。 Hãy dịch những câu sau ñây sang tiếng Nhật. 1. Vợ của trưởng phòng ñã dạy cho tôi cách uống trà. 部長の奥さんは (私に)お茶の飲み方を 教えてくださいました。 2. Cô Thuỷ ñã dạy tiếng Nhật cho tôi. Thuy先生は (私に)日本語を 教えてくださいました。 3. Bạn ñược mời ñến nhà giám ñốc khi nào vậy? ... Chủ nhật tuần trước tớ ñã ñược mời ñến. いつ 社長の 家へ 招待してもらいましたか。 ・ ・・先週の日曜日 招待していただきました。 4. Tôi muốn ñi ñến tháp Tokyou, bạn có thể vẽ bản ñồ cho tôi ñược không? 東京タワーへ行きたいんでしが、地図を 書いていただけませんか。 5. Em ñã viết thư bằng tiếng Anh, thầy có thể xem giúp em ñược không ạ? 英語で 手紙を買いたんですが、見ていただけませんか。 6. Vào ngày sinh nhật của tôi năm ngoái, tôi ñã ñược cô giáo mua tặng quyển từ ñiển rất hay. 去年の誕生日に、先生に とても面白い辞書を 買っていただきました。 7. Tôi không hiểu cách nhập của dữ liệu này, bạn có thể giải thích giúp tôi ñược không? このデータの 入力方法が 分からないんですが、説明していただけないですか。 8. Tôi ñã tưới nước cho cây. 木に 水を やりました。 9. Trưởng phòng ñã ñặt trước cho tôi nhà hàng Nhật Bản. 部長は 日本料理の レストランを 予約してくださいました。 10. Vào ngày nhà giáo tôi ñã mua tặng thầy giáo chiếc cà vạt rất ñẹp. 先生の日に 先生に とてもきれいな ネクタイを 買ってさしあげました。 11. Tôi ñã ñược thầy giáo dẫn ñi Tokyou. 私は 先生に 京都へ 連れて行って 頂きました。 12. 素敵なセーターですね。 うん、先生の奥さんが下さいましたよ。 Hãy dịch những câu sau sang tiếng Việt. 1. 奥さんは 日本の踊りを 見せてくださいました。 2. 子供に 自転車を 買ってやります。 3. お子さんに どんな お土産を 買ってあげましたか。 おもちゃを 買ってやりました。 4. この本を 読みたいんですが、貸していただけませんか。

****************************

Page 112: Minna No Nihongo Complate

112

第第第第 42課課課課 IIII/ 新しい言葉新しい言葉新しい言葉新しい言葉::::

Sử dụng tờ từ mới II/ 文法文法文法文法:

1.1.1.1. VるVるVるVる NNNN+のののの

Dùng ñể chỉ mục ñích

VD: - うちを 買うために、お金を ためています。 Tôi tiết kiệm tiền ñể mua nhà. - かいぎの ために、しりょうを 準備しています。 Tôi ñang chuần bị tài liệu cho cuộc họp. - かぞくのために、一生懸命に はたらいています。 Tôi ñang cố gắng làm việc vì gia ñình. Cho học sinh dịch các ví dụ dưới ñây: 1/ Tôi ñã ñi Kyoto ñể chụp những tấm ảnh chùa cổ. 古いお寺の写真を とるために、きょうとへ 行きました。 2/ ðể lên chuyến bay lúc 12 h thì phải ra khỏi nhà lúc 8 h. 12時の ひこうきに のるために、8時にうちを 出なければなりません。 3/ Tôi ñang tập trung tài liệu ñể viết báo cáo. レボートを 書くために、資料を 集めています。 4/ Tôi ñã sang Nhật ñể học kiến trúc nhà gỗ Nhật Bản. 日本もくぞうじゅうたくの勉強のために、日本へ 行きました。 Cho học sinh ñặt ví dụ. 2.2.2.2. VるVるVるVる+のののの

NNNN

VD: ---- この ドライバーは 小さい ねじを しめるのに 使います。 - はさみは かみを 切るのに 使います。 - このじしょは 漢字の勉強に 便利です。 - 修理に 時間が かかります。 - このどうぐは なに 使いますか。 ...あなを あけるのに使います。 Dịch các ví dụ sau ra tiếng Việt. 1/ Thuận tiện cho việc ñến công ty.

会社へ 行くのに 便利です。

ために、 ðể (cho, vì )

に、.....Vào việc, cho việc

Page 113: Minna No Nihongo Complate

113

2/ Mất 30 phút cho việc ñi ñến nhà ga. 駅へ 行くのに30分かかります。 3/ Thuốc lá có hại cho sức khỏe. たばこは けんこうに わるいです。 4/ ði dạo rất tốt cho cơ thể. さんぽは からだに とても いいです。 5/ Gần nhà có công viên nên rất tốt cho việc ñi dạo. うちの近くに こうえんが ありますから さんぽに いいです。 Cho học sinh ñặt ví dụ. Hệ thống lại các cách thể hiện mục ñích: 1/ V ますますますます

NNNN VD: - スーパーへ 買い物 に行きます。ðể có thể - こうえんへ さんぽに 行きました。 VるVるVるVる VないVないVないVない

VD: - 日本の しんぶんを よめるように、漢字を 勉強しています。 - かぜを 引かないように、セーターを 着ます。 VるVるVるVる NNNN+のののの VD:- うちを 買うために、お金を ためています。 - 会議の ために、しょるいを 集めています。 VるVるVるVる+のののの NNNN

+ためにためにためにために、 ðể ( cho, vì )

使います。 Dùng vào việc....

いいです。 Tốt cho việc ....

にににに 便利です。 Thuận lợi cho ...

やくに たちます。Có ích cho ....

時間が かかります。 Tốn thời gian ....

いきます ði

に、 来ます ðến ...... làm....

帰ります Về

+ようにようにようにように、

ðể có thể ðể không

Page 114: Minna No Nihongo Complate

114

VD:- このどうぐは あなを あけるのに 使います。 - 買い物に 便利です。

III/ 練習練習練習練習 *日本語訳 1/ Băng Video này có ích cho việc học tiếng Nhật. このビデオは」日本語の勉強に 役に立ちます。 2/ Mùa thu mát mẻ, rất tốt cho việc ñi du lịch. 秋は すずしくて、りょこうに いいです。 3/ Cửa hàng này rất yên tĩnh nên rất tốt cho việc chò chuyện một cách thu thái. この店は 静かで、ゆっくり話すのに いいです。 4/ Máy trộn dùng ñể trộn nguyên liệu. ミキサーはげんりょうを 混ぜるのに 使います。 5/ Máy này dùng ñể bào ván. この機械は いたを けずるのに使います。 6/ Gần nhà ga, thuận tiện cho việc ñi lại ñến công ty. 駅から 近くて、会社に 通うのに 便利です。 7/ Cần bao nhiêu tiền ñể xây nhà. うちを 建てるのに どのくらい お金が 必要ですか。 8/ Mất bao nhiêu thời gian ñể sửa cái máy ảnh này. このカメラを 直すのに どのくらい 時間が かかりますか。 9/ ðể ñi kyouto cái gì là tiện nhất? 京都へ 行くのに なにが いちばん便利ですか。 10/ ðể biết ñược phong tục tập quán của người Nhật thì quyến sách nào là hay? 日本のしゅうかん を知るのに、どんな本が 必要ですか。 11/ ðể học tiếng Nhật lúc nào tôi cũng xem ti vi 日本語の勉強の為に いつも テレビを 見ています。 12/ ðể ñi du lịch tôi tích góp từng chút tiền một. 旅行に行くために、少しずつお金を ためます。 13/ ðể học kỹ thuật mới tôi ñã sang Nhật. 新しい 技術を 習うために、日本へ 来ました。 14/ Tại sao bạn lại ñi sang Mỹ? どうして、アメリカへ行くんですか。 .......... Tôi ñi ñể học tiếng Anh. 英語の勉強の為に、行くんです。 15/ Tại sao lại sử dụng người máy? どうして ロボットを 使っているんですか。

Page 115: Minna No Nihongo Complate

115

ðể hạ giá thành sản xuất. 生産のコストを 下げるために 使っています。 * ベトナム語訳

1/ 何のために、アルバイトを しているんですか。 ...旅行に 行く為にしているんです。 2/ 何のために、あのランプは あるんですか。 ...こしょうを 知らせるために、有るんです。 3/ このどうぐは なに 使うんですか。 ...ねじを 締めるのに 使います。 4/ そのどうぐは ボルトを 外すのに 使います。 5/ 新しいうちは くうきが きれいで、健康にとてもいいです。 6/ 日本の会社で 実習するために 日本へ 来ました。 7/ 来週の 出張のために、今 いろいろ 準備しています。 8/ 研修は 日本のことを 知るのに とても 役に立ちます。 9/ 秋は もみじが きれいで、りょこうに いい季節です。 10/ スポーツは 体に いいです。 11/ この本は 日本の 生活や 習慣を 知るのに とても いい本です。 12/ このロボットは 車の生産に 使います。 13/ 私は 映画を 見るのが 好きです。 14/ きのうの 晩 地震が あったのを 知っています。

****************************

第第第第 43課課課課 I.新しい言葉新しい言葉新しい言葉新しい言葉 1. そうです:(biểu hiện trạng thái) Có vẻ như いい → よさそうです。 ý nghĩa * a. khi ñứng sau ñộng từ: trình bày 1 hiện tượng nào ñó có thể xảy ra theo sự quan sát của mình ー 今にも 雨が 降りそうです。 ー 棚から 荷物が 落ちそうです。 ー ボタンが 落ちそうですね。 b. Khi ñứng sau tính từ: * い + そうです な Phán ñoán bằng cách nhìn hình dạng bề ngoài (không xác nhận cụ thể trực tiếp) ー この料理は おいしそうです。 ー リーさんは 暇そうです。

Vます

い + そうです な

Page 116: Minna No Nihongo Complate

116

* Diễn tả cảm xúc của người khác ー リーさんは 手紙を もらって、うれしそうです。 ー さびしそうですね、どうしたんですか。 9. Vてきます。 Diễn tả ý nghĩa : ñi ñến một nơi nào ñó, ñể làm 1 việc gì rồi sẽ trở lại. ちょっと: dùng ñể nhấn mạnh việc sẽ trở lại ngay trong chốc lát. 例: ちょっと たばこを買ってきます。 ちょっと 銀行へ行ってきます。 ちょっと 出かけてきます。 II. 練習練習練習練習 Hãy dịch những câu sau sang tiếng Nhật 1. Trời có vẻ sắp mưa nên hãy mang ô ñi nhé. 雨が 降りそうですから、傘を持っていってください。 2. Hình như cây sắp ñổ. 木が 倒れそうです。 3. Nhận ñược thư của gia ñình, mai có vẻ rất hạnh phúc. Maiさんは 家族の手紙を もらって、うれしそうです。 4. Bạn ñi ñâu vậy ... Tôi ñã quên mất chiếc máy ảnh ở trong phòng nên tôi ñi lấy nó một chút. どこへ 行くんですか。 ・ ・・部屋に カメラを 忘れたので、ちょっと取ってきます。 5. Cái hộp này có vẻ chắc chắn, chúng ta cho sách vào trong hộp ñi. この箱は 丈夫なので、それに 本を 入れましょう。 6. Bạn ñi ñâu vậy? ... Vì bạn tớ ñến nên tớ ra nhà ga ñể ñón. どこへ 行くんですか。 ・ ・・友達が来るので、駅へ 迎えに行ってきます。 7. Anh có vẻ bận nhỉ? ...vâng, tôi phải chuẩn bị cho bữa tiệc vậy, tôi giúp anh nhé. vâng nhờ anh. 忙しそうですね。 ・ ・・ええ、パーティーの準備を しないといけないんです。 じゃ、助けてあげましょうか。 ・ ・・お願いします。 8. Túi sắp rách rồi, bạn mua cái mới ñi. 袋が 破れそうですから、新しいのを 買ってください。 9. Anh Minh ñã khỏi bệnh nên trông có vẻ khoẻ mạnh. Minhさんは 病気が治って、元気そうです。 10. Quyển truyện tranh này có vẻ thú vị nhỉ! hãy cho tớ xem 1 chút ñi. この漫画は 面白そうですね。ちょっと見せてください。 Hãy dịch những câu sau ra tiếng Nhật.

kikai05
Line
Page 117: Minna No Nihongo Complate

117

1. 手紙が 来なくて、寂しいです。 2. 仕事が たくさんあって、忙しそうです。 3. 風邪を ひいて、気分が悪そうです。 4. 棚から 荷物が 落ちそうですから、降ろしましょう。 5. この荷物は 重そうですね。持ってあげましょう。 6. この店は 品物がよさそうですね。ここで 買いましょう。 7. この料理は おいしそうですね。それに しましょう。 8. どこへ 行くんですか。 ・ ・・のどが かわいたので、ちょっとジュースを 買ってきます。 9. 今日は いい天気なので、ちょっと散歩してきます。 10. 駅へ 行く道が よく分かりませんね。 ・ ・・そうですね。ちょっと あの人に 聞いて きます

****************************

第第第第 44課課課課 I. 新しい言葉新しい言葉新しい言葉新しい言葉 Xem phần từ mới ñã chuẩn bị. II. 文法文法文法文法 1) Mẫu câu 1

Quá ~ � Ý nghĩa : ~ Sugimasu chỉ một hành ñộng hay một trạng thái vượt quá sự quy ñịnh. � 例:例:例:例: + 昨日ご飯を食べすぎました。 Hôm qua ñã ăn quá nhiều cơm. + このカメラは高すぎます。 Máy ảnh này quá ñắt. + ここは静かすぎます。 Chỗ này quá yên tĩnh. + ðã sử dụng quá nhiều tiền. お金を使いすぎました。 + Bộ quần áo này quá to.

この服は大きすぎます。 + Vấn ñề này quá phức tạp.

この問題はふくざつすぎます。 Cho học sinh tự lấy ví dụ � Sugimasu là ñộng từ nhóm II và nó ñược chia như các ñộng từ nhóm II khác. + テレビを見すぎると、目が悪くなります。 Nếu xem tivi quá nhiều thì mắt sẽ bị kém ñi. + スポーツをやりすぎないようにして下さい。

Vます Aい すぎます Aな

Page 118: Minna No Nihongo Complate

118

ðừng chơi thể thao quá nhiều. + このかばんは重すぎて、持てません。 Cặp sách này quá nặng, không thể cầm ñược. 2)))) Mẫu câu 2

Học sinh tự lấy ví dụ � ~ や す

い で す

và ~に

く い で

す có thể sử dụng như tính từ ñuôi

i . + この薬に砂糖を入れると、飲みやすくなります。 Nếu cho ñường vào thuốc này thì sẽ dễ uống. + 食べすぎると、 太りやすくなります。 Nếu ăn quá nhiều thì sẽ bị béo lên. + 図面を Faxで送ると、もっと見にくくなります。 Nếu gửi bản vẽ bằng Fax thì khó nhìn hơn. Ngoài ra còn có thể dùng ñể bổ nghĩa cho danh từ + 分かりやすい説明があるので、お貸ししましょうか。 Vì tôi có phần giải thích dễ hiểu nên tôi sẽ cho bạn mượn. + 割れにくいコップなので、旅行に持って行けばいいです。 Vì là cái cốc khó vỡ nên mang ñi du lịch cũng ñược. 3) Mẫu câu 3 Làm ~ trở thành

Vthañtます やすいです。→ Dễ làm

にくいです。→ Khó làm

Vtựñtます やすいです。→ Dễ xảy ra にくいです。→ Khó xảy ra

+ この辞書は大きくて、見やすいです。 Quyển từ ñiển này to, dễ nhìn + このボールペンは書きやすいです。 Cái bút bi này dễ viết. + この薬はにがくて、飲みにくいです。 Thuốc này ñắng nên khó uống. + 東京は物価が高くて、住みにくいです。 Tokyo giá cả ñắt ñỏ nên khó sống.

+ 白いシャツは汚れやすいです。 Áo trắng thì dễ bẩn. + このコップは割れやすいです。 Cốc này dễ vỡ. + このガラスは割れにくいです。 Cái kính này khó vỡ. + このふくろはあついので、やぶれに

くいです。 Vì cái túi này dày nên khó bị rách.

Vます + やすいです。→ Dễ ~

にくいです。→ Khó ~

A い ~く A な N~に + します。

+ +

kikai05
Typewriter
kikai05
Typewriter
安い
kikai05
Typewriter
悪い
kikai05
Typewriter
よご
kikai05
Rectangle
kikai05
Typewriter
Page 119: Minna No Nihongo Complate

119

� Ý nghĩa Chúng ta ñã học ñộng từ なります ở bài 19. + これを右へ回ると、音が大きくなります。 Nếu xoay cái này về phía bên phải thì âm thanh sẽ lớn lên. + リーさんは元気になりました。 Anh Ri ñã khoẻ lên rồi. なります chỉ một việc ñược biến ñổi thành một trạng thái khác còn します chỉ một việc ñược ai ñó biến ñổi thành một trạng thái khác. + 音を大きくします。 Làm âm thanh lớn lên. + 昨日自分の部屋をきれいにしました。 Hôm qua tôi ñã làm sạch phòng mình. + ご飯の量を半分にして下さい。 Hãy lấy cho tôi nửa bát cơm thôi. � なります là tự ñộng từ còn します là tha ñộng từ. Vì vậy trong câu có します thì trờ tù ñược dùng sẽ

là を. 音 が 大きい 音 を おおきくします。 Chú ý : “ danh từ + にします “ không những biểu hiện sự biến hoá mà còn biểu hiện cả sự chọn lựa + ラーメンにします。 Tôi chọn món mì. III.練習練習練習練習 * Dịch Việt- Nhật 1) Món ăn này quá cay nên tôi không thể ăn ñược. この料理は辛すぎますから、食べられません。 2)Cười quá nhiều chảy cả nước mắt. 笑いすぎて、涙が出てしまいました。 3)Tôi ñã mua quá nhiều quà nên hết cả tiền. お土産を買いすぎて、お金がなくなりました。 4)Cái máy quay này thì thế nào? このビデオカメラはいかがですか。 .......Cài này thao tác ñơn giản và dễ sử dụng nhỉ. これは操作が簡単で使いやすいですね。 Vâng, bây giờ ñang bán chạy nhất ñấy ạ. ええ、一番よく売れていますよ。 ........Thế thì bán cho tôi cái này. じゃ、これを下さい。 5)Nơi ñây quá yên tĩnh nên hơi buồn. ここは静かすぎくてちょっとさびしいです。 6) Ở Nhật có dễ sống không? 日本は住みやすいですか。 .......Không, giá cả ñắt ñỏ nên hơi khó sống.

kikai05
Rectangle
kikai05
Rectangle
kikai05
Line
kikai05
Line
kikai05
Rectangle
kikai05
Typewriter
present souvenir
kikai05
Line
Page 120: Minna No Nihongo Complate

120

いいえ、物価が高くて住みにくいです。 7) 「シ」 và 「ツ」rất dễ bị nhầm nên hãy chú ý nhé. 「シ」 と 「ツ」は間違いやすいですから、気をつけてください。 8) Hãy mở lỗ cho ván này ñi. この板に穴を開けてください。 .......Vâng, thế này ñã ñược chưa ạ? はい、これでいいですか。 Bé quá nhỉ? Hãy làm to lên một chút. 小さすぎますね。もっと大きくして下さい。 ........Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ làm lại. 分かりました。やり直します。 9) Tóc phía sau hơi dài nên hãy làm ngắn ñi ạ? 後の髪の毛がちょっと長いですから、短くしてください。 10) Ôtô của hãng Toyota khó bị hỏng. Toyotaの車は壊れにくいです。 * Dịch Nhật →→→→ Việt

1) テレビを見すぎて、目が痛いた

いです。 2) お酒を飲みすぎないようにして下さい。

3) 雨の日は交通事故が起お

きやすいです。 4) この問題はふくざつですから、分かりにくいです。 5) ちょっと高いですね。少し安くしていただけませんか。 6) 赤ちゃんが寝ていますから、テレビの音が小さくしてください。 7) 仕事は暇すぎて、つまらないです。 8) このくすりは飲みやすいですか。 ..... いいえ、苦くて、飲みにくいです。 9)こんなにたくさん食べられませんから、半分にして下さい。 10)白いシャツはすぐ汚れやすいです。

****************************

第45課第45課第45課第45課 I. 新しい言葉新しい言葉新しい言葉新しい言葉 1.おきる:xảy ra 7.じどう:tự ñộng

2.にげる chạy trốn 8.へんじ:trả lời 3.すぎる trôi qua, ñi qua 9.シリングー:xi lanh 4.まよう:lạc ñường 10.ひび:vết rạn nứt 5.けいさつ cảnh sát 11.れいきゃく:làm lạnh 6.非常口:cửa ra khẩn cấp 12.たまに:ñôi khi II. 文法文法文法文法 1. V thể ngắn

kikai05
Typewriter
emergency exit
kikai05
Typewriter
kikai05
Typewriter
ひじょう くち
kikai05
Typewriter
sometimes
kikai05
Rectangle
Page 121: Minna No Nihongo Complate

121

Aい ばあいは、~:trong trường hợp Aな N + の Mệnh ñề ñứng trước 場合 giả ñịnh 1 sự việc xảy ra còn mệnh ñề ñứng sau 場合 chỉ phương pháp giải quyết sự việc ñó

VD: ‐資料が必要な場合は、自分でコピーしてください。 Trong trường hợp cần tài liệu thì hãy tự copy. ‐雨の場合は、野球の練習がありません。 Trong trường hợp mà mưa thì không có buổi luyện tập bóng chầy. ‐

‐お金がない場合は、このレストランに来ない。 Trường hợp không có tiền thì tôi không ñến nhà hàng này. ‐電車にかばんを忘れた場合は、どうしたらいいですか。 Trong trường hợp ñể quên cặp trên tầu thì nên làm gì? Cho học sinh ñặt ví dụ. 2. V thông thường

Aい のに、~ :mặc dầu,... vậy mà~ Aな

N な Ý nghĩa : ñược sử dụng khi những gì ñược trình bày trong mệnh ñề sau のに trái ngược với những gì ñược dự tưởng ở mệnh ñề trước..Mệnh ñề sau のに hàm chứa cảm giác không ngờ và bất mãn. VD: ‐薬を飲んだのに、まだ元気にならない。 ‐雨なのに外へ行くのですか。 ‐彼女はきれいなのに、悪い言葉を使っていますね。 Cho học sinh ñặt ví dụ. * Phân biệt ~が、~ても và ~のに:

VD1 ‐ 日本料理はおいしいですが、高いです。 Câu này không thể dùng 「~おいしいのに」vì mệnh ñề sau không có gì gọi là trái ngược với mệnh ñề trước. VD2: ‐明日雨が降ってもピックニックに行きます。 Tương tự thì câu này cũng không thể nói 「明日雨が降るのに、~」vì ví dụ trên giả ñịnh là trời mưa, trong khi ~のに chỉ biểu hiện chuyện thực tế. VD3: ‐飲まないでといったのに、どうして飲んだんですか。 ~のに trong ví dụ này không thể thay thế bằng ~が hoặc ~ても vì mệnh ñề 2 trong ví dụ này mang ý nghĩa rất bấn mãn III. 練習練習練習練習

A. Dịch các câu sau sang tiếng Nhật 1. Trường hợp mà xảy ra hoả hoạn thì nên gọi ñiẹn ñén số 119 火事が起きた場合は.119番に電話した方がいいです。 2. Trường hợp mà mưa thì chúng ta sẽ ñi picnic vào tuần sau. 雨の場合は、ピクニックを来週にしましょう。。 3. Trong trường hợp cần thiết phải sửa chữa thì hãy liên lac với người có trách nhiệm.

kikai05
Rectangle
kikai05
Typewriter
V the ngan
kikai05
Typewriter
場合 Case
kikai05
Rectangle
Page 122: Minna No Nihongo Complate

122

修理が必要な場合は、かかりの人に連絡してください。 4. 1 giờ trước tôi ñã gọi taxi vậy mà vẫn chưa ñến. 一時間前タクシーを呼んだのに、まだ来ません。 5. ðã hứa rồi vậy mà... 約束したのに 6. Tôi ñã cố gắng rất nhiều vậy mà vẫn không ñỗ. よく頑張ったのに、合格出来ませんでした。 7. Trời mát vậy mà vẫn bật ñiều hoà 涼しいのに、クーラーがつけています。 8. Chủ nhật vậy mà vẫn phải ñến công ty. 日曜日なのに、会社へ行かなければなりません。 9. Tờ giấy này mỏng vậy mà khó rách. この紙は薄いのに破れにくいです。 10. Tình trạng cơ thể xấu vậy mà vẫn uống rươu 体の調子が悪いのにお酒を飲んでいます。 11. Trường hợp mà xảy ra tai nạn giao thông thì hãy thông báo ngay cho cảnh sát. 交通事故が起きた場合は、警察に知らせてください。 12. Trường hợp không biết số ñiện thoại thì hãy gọi ñến số 116. 電話番号が分からない場合は、116番に電話してください。 13. Nếu mầu photo mà nhạt thì hãy ñiều chỉnh bằng nút này. コピーの色が薄い場合はこのボタンで調節してください。 14. Tôi ñã gửi thư rồi vậy mà vẫn chưa có trar lời. 手紙を出したのに、まだ返事が来ない。 15. Tôi ñã mang máy ảnh ñi rồi vậy mà ñã không thể chụp ảnh ở nhà máy カメラを持っていったのに、工場で写真が撮れませんでした。 B. Dịch các câu sau sang tiếng Việt 1. ðã quá 12h rồi vậy mà cô ấy vẫn chưa về. 12時を過ぎたのに、彼女はまだ帰ってこないです。 2. ðèn báo hiệu màu ñỏ vậy mà vẫn ñi qua ñường 信号が赤いのに、道を渡っています。 3. Tôi ñã mang theo bản ñồ vậy mà vẫn bị lạc ñường 地図を持って行ったのに、満に迷ってしまいました。 4. ðồ uống trong bữa tiệc có ñủ không? Tôi ñã mua rất nhiều vậy mà vẫn không ñủ. パーティーの飲み物は足りましたか。 たくさん買ったのに、足りませんでした。 5. Cuộc họp ñã bắt ñầu rồi vậy mà giám ñốc vẫn chưa ñến. 会議が始まったのに、社長はまだ来ないです。

****************************

Page 123: Minna No Nihongo Complate

123

弟弟弟弟 46課課課課 I.新しい言葉新しい言葉新しい言葉新しい言葉 II.文法文法文法文法 1. -ところ ngoài ý nghĩa chỉ nơi chốn thì trong bài này còn dùng ñể nhấn mạnh thời ñiểm xảy ra hành ñộng - 1.1 Sắp sửa làm ~~~~ - Mẫu câu này dùng chỉ một hành ñộng sắp bắt ñầu hoặc một hành ñộng sắp ñược bắt ñầu. Mẫu câu

thường ñược sử dụng với これから hayちょうどいまから. VD: 昼ご飯はもう食べましたか。 いいえ、これからたべるところです。 Anh ñã ăn cơm trưa chưa? Chưa,tôi sắp sửa ăn bây giờ. ちょうどいまからお茶を飲むところです。 いっしょにいかがですか。 Vừa ñúng lúc tôi ñịnh uống trà. Thế nào, chúng ta cùng uống nhé 宿題はもうしましたか。 いいえ、これからするところです。 Anh ñã làm bài tập chưa? Chưa, tôi sắp sửa làm bây giờ Vừa ñúng lúc bộ phim ñược bắt ñầu. ちょうどいまから映画は始まるところです。 Vừa ñúng lúc tôi ñịnh ra ngoài. ちょうどいまからでかけるところです。 Bao giờ anh giờ ñiện cho chị Maria. Tôi sắp gọi bây giờ. いつマリアさんに電話をかけますか。 これから、かけるところです。 1.2 ðang làm ~~~~ ‐Mẫu câu này ñược dùng ñể chỉ hành ñộng ñang diễn ra hoặc ñang ñược diễn ra. Nó thường ñược sử dụng với từ いま. VD: いま料理を作っているところです。 Bây giờ tôi ñang nấu ăn. 今レポートを書いているところです。 Bây giờ tôi ñanh viết báo cáo.

V nguyên mẫu V て+いる + ところです。 V た

Thể nguyên mẫu +ところで

Thể ている+ところです

kikai05
直線
Page 124: Minna No Nihongo Complate

124

いま友達と映画がを見ているところです。 Bây giờ tôi ñanh xem phim cùng với bạn Tài liệu của cuộc họp ñã xong chưa? Xin lỗi. Bây giờ tôi ñang copy Làm ơn ñợi một chút nữa 会議の資料はもう出来ましたか。 すみません。いまコーピしているところです。 もう少し待ってください。 Báo cáo ñã xong chưa? Chưa, bây giờ tôi ñang check. 書類はもう出来ましたか。 いいえ、今チェックしているところです。 1.3 Vừa mới ~~~~xong.... - Mẫu câu này dùng ñể chỉ một hành ñộng nào ñó vừa mới làm xong một hành ñộng nào ñó vừa mới ñược

làm xong . Nó thường ñược sử dụng với たったいま。 社長はたった今出かけたところです。 Giám ñốc vừa về xong. ともこちゃんはたったいま遊びに行ったところです。 Bé Tomoko vừa mới ñi chơi xong. もしもし田中さんはいらっしゃいますか。 田中さんですか。 たったいま帰ったところです。 Alô có anh Tanaka ở ñó không ạ? Anh Tanaka à. Anh ấy vừa mới về xong. 晩御飯はもう食べましたか。 はい、たったいま食べたところです。 Anh ñã ăn cơm tối chưa? Rồi tôi vừa mới ăn xong 仕事はもう終わりましたか。 はい、たった今終わったところです。 Công việc ñã kết thúc chưa? Rồi vừa mới kết thúc xong. 山田さんの誕生日のプレゼントを買いましたか。 はい、たった今買ったところです。 Bạn ñã mua quà sinh nhật của anh Tanaka chưa? Rồi tôi vừa mua xong. 2. Vừa mới ~~~~xong.... - Mẫu câu này dùng ñể chỉ một hành ñộng vừa mới ñược hoàn tất.

Thể た+ところです

Thể た+ばかりで

Page 125: Minna No Nihongo Complate

125

VD: 昨日携帯電話を買ったばかりです。 Hôm qua tôi vừa mới mua ñiện thoại di ñộng 木村さんは先月結婚したばかりです。 Chi Kimura vừa mới kết hôn tháng trước. 3. Thể た+ところ và thể た+ばかり - Hai mẫu câu này có sự giống nhau là : ðều biểu hiện một hành ñộng vừa mới hoàn tất - ðiểm khác nhau là : - た+ところ chỉ biểu hiện hành ñộng vừa mới hoàn tất xong. VD: Tôi vừa mới ăn cơm trưa cùng với bạn xong. 友達と昼ご飯を食べたところです。 Tôi vừa mới nấu ăn xong. 料理を作ったところです。 Tôi vừa mới chơi bóng ñá xong. サッカーをしたところです。 - た+ばかり cũng biểu hiện hành ñộng vừa mới ñược hoàn tất xong nhưng ngoài ra còn biểu hiện một

hành ñộng ñã ñược hoàn tất khá lâu nếu người nói cảm thấy hành ñộng vừa mới xảy ra. VD: Tôi vừa mới ñến Nhật năm ngoái. 去年日本へきたばかりです。 Tôi vừa mua máy tính tháng trước. 先月コンピューターを買ったばかりです。 Tôi vừa mới học tiếng Nhật ñược 3 tháng. 日本語を三ヶ月勉強したばかりです。 4. -Các từ ñi với thể た+ばかり không chỉ là さっき mà con là những từ như先週、先月、二時間前、

昨日. - ばかり trên hình thức là một danh từ nên ~んです、~ので、~のに có thể ñi với nó. 会社に入ったばかりなので、仕事にまだなれていません。 Tôi vừa mới vào công ty nên chưa quen với công việc. 昨日この言葉を勉強したばかりですが、忘れてしまいました。 Từ này tôi vừa mới học hôm qua nhưng tôi quên mất rồi. このカメラは買ったばかりなのに、壊れてしまいました。 Cái camera này vừa mới mua mà ñã hỏng mất rồi III. 練習練習練習練習 1. Dich các câu sau sang tiếng Nhật. 1. Vừa ñúng lúc bữa tiệc bắt ñầu.

ちょうど今パーティーがはじまるところです 2. Vừa ñúng lúc tôi xem ảnh của chuyến du lịch tuần trước. Bạn có cùng xem không. ちょうど今先週旅行の写真を見ると頃です。 一緒に見ましょうか 3. Anh ñã sửa máy giặt chưa?

Chưa bây giờ tôi ñang sửa.

kikai05
Rectangle
Page 126: Minna No Nihongo Complate

126

もう洗濯機を修理しましたか。 いいえ、今修理しているところです。

4. Máy bay ñã ñến chưa? Rồi vừa mới ñến. はい、飛行機がつきましたか たったいま着いたところです。 5. Giám ñốc ñã tới Việt Nam chưa? Rồi vừa mới ñến. 社長がベトナムに着ましたか。 はい、たった今きたところです。 6. Anh ñã mua ñồ ăn chưa?

Chưa tôi sắp mua bây giờ 食べ物を買いましたか いいえこれから、かうところです。

7. Anh ñã chuẩn bị cuộc họp xong chưa? Chưa bây giờ tôi ñang làm. 会議の準備は網できましたか いいえ、今遣っているところです。

8. Anh Suzuki vừa mới ra ngoài 鈴木さんはたった今出かけたところです。

9. Chị Karina vừa mới tốt nghiệp ñại học tháng trước. カリナさんは先月大学を卒業したばかりです。

10. Bởi vì trong nhà máy vừa xảy ra tai nạn tháng trước nên mọi người hãy chú ý nhé. 先月工場に事故が起きたばかりですから、みなさんは注意してください。

11. Mặc dù anh ta vừa mới về nước nhưng anh ta ñã bắt tay ngay vào công việc. 12. Mặc dù vừa ăn hai tiếng trước mà bây giờ bụng ñã ñói rồi.

二時間前に食べたばかりなのに、今おなかがすきました。‘ 2. Dịch các câu sau sang tiếng Việt. 1. さっき電話番号を聞いたばかりなのに、いま忘れてしまいました。 2. 今朝ペンキを塗ったばかりですから、まだ乾いていません。 3. さっき掃除したばかりなのに、汚れました。 4. この車は先週修理したばかりなのに、故障してしまいました。 5. 先週お金をもらったばかりなのに、なくしてしまいました。 6. 8時のバスはもう出ましたか。

はい、出たところです。 7. ラオさんはカリナさんに借りた本を読んでいるところです。 8. 私は母が作ってくれたケーキを食べたところです。 9. 彼に 3時間前に電話をかけたばかりのに、いま思い出しています。 10. テレサちゃんは寝たばかりです。

****************************

Page 127: Minna No Nihongo Complate

127

第第第第 47課課課課 I:言葉I:言葉I:言葉I:言葉 II::::文法文法文法文法: 1. Trước ñây ở bài 43 chúng ta ñã ñược học mẫuそうです (có vẻ như là) mang ý nghĩa phán ñoán . Thì hôm nay chúng ta sẽ học thêm 1 mẫu nữa về そうです(Nghe nói rằng…) biểu hiện 1 tin ñồn.

+ 明日雨が降るそうです。 Nghe nói rằng ngày mai trời sẽ mưa. 地震で けがを した人はなかったそうです。 Nghe nói rằng thì không có người bị thương trong trận ñộng ñất. ランさんは もうすぐ国へ帰るそうです。 Nghe nói rằng chị Lan sắp về nước. *(So sánh với mẫu そうです của bài 43 ) + Khi muốn muốn chỉ nơi loan truyền nguồn tin ñó có từ ñâu thì chỉ việc thêm ~ にににによるとよるとよるとよると vào ñầu câu

Theo ~ Nghe nói rằng…………. -新聞によると、あした雨が降るそうです。

Theo báo ngày mai trời sẽ mưa. -テレビによると、地震で けがを した人はなかったそうです。 Theo tivi thì không có người bị thương trong trận ñộng ñất. -手紙によると、ランさんは もうすぐ国へ帰るそうです。 Theo thư thì chị Lan sắp về nước. -天気予報によると、明日の天気は くもりがないそうです。 Theo dụ báo thời tiết thì ngày mai không có mây. 昨日の新聞によると日本の女性は世界で 一番長生きしました。 Theo báo ngày hôm qua phụ nữ Nhật bản có tuổi thọ dài nhất thế giới. *Cho học sinh ñặt câu theo mẫu.

~ VるVVるVVるVVるVthể ngắn NNNN➝➝➝➝ だだだだ +そうですそうですそうですそうです AなAなAなAな➝だ➝だ➝だ➝だ

AいAいAいAい

Vます Aい +そうです。 Aな

~によると、~によると、~によると、~によると、+ ~ VVVVthể ngắn ~によると、~によると、~によると、~によると、 NNNN➝➝➝➝ だだだだ

AなAなAなAな➝だ➝だ➝だ➝だ +そうですそうですそうですそうです AいAいAいAい

Page 128: Minna No Nihongo Complate

128

2.

Hình như là…………(Thể hịên sự phỏng ñoán) Ngươì nói ñưa ra phán ñoán của mình dựa trên căn cứ khách quan, rồi suy diễn ra コンサートが始まるようです。 Hình như buổi hoà nhạc sắp bắt ñầu. 課長は 事務所に ないようです。 Hình như trưởng phòng không có ở văn phòng. きのの晩 雨が 降ったようです。 Hình như ñêm qua trời ñã mưa. 課長は 中国の文学が 好きなようです。 Hình như trưởng phòng thích văn học Trung Quốc. A:どう したんですか。

Có chuyện gì thế? B:事故が あったようです。

Hình như là có tai nạn.

*So sánh với そうです ở bài 43.(Biểu hiện trạng thái). ðược sử dụng khi diễn tả 1 trạng thái sắp sửa diễn ra tại thời ñiểm nhìn thấy . (Phán ñoán bằng trực giác) + コンサートが始まるようです。 Hình như buổi hoà nhạc sắp bắt ñầu. →→→→ コンサートが始まりそうです。 Có vẻ như là buổi hoà nhạc sắp bắt ñầu. + 課長は 中国の文学が 好きなようです。 Hình như trưởng phòng thích văn học Trung Quốc. →→→→ 課長は中国の文学が好きそうです。 *Cho học sinh ñặt câu theo mẫu. 3. ども ども thường ñược sử dụng trong thể văn có ~ ようです。ðể nhấn mạnh cho ~ ようです. Nó không

ñược sử dụng trong câu có ~でしょう・かもしれません・ 課長はども病気のようです。 Hình như trưởng phòng bị cảm. どうも事故のようです。 Hình như có sự cố thì phải. どうもかぜをひいたようです。 Hình như tôi bị cảm. 4. 音がします.

Vthể ngắn Aい + ようです。

Aな Nの

kikai05
直線
kikai05
直線
kikai05
直線
Page 129: Minna No Nihongo Complate

129

Khi biểu lộ 1 hiện tượng cảm nhận ñược bằng cảm giác thì sử dụng します như trong câu 音がしま

す.(nghe tiếng).Ngoài ra có thể sử dụng hình thức này ñể biểu lộ 1 số hiện tượng cảm nhận khác như :あじ

がします(nếm thấy)、においがします(ngửi thấy)。声がします(nghe giọng) vv......

変なにおいがしますね。 Có mùi gì lạ nhỉ? ええ、何か燃えているようです。 Ừ, hình như có cái gì ñó bị cháy 玄関で人の声がしました。だれか来るようです。 Tôi nghe thấy tiếng người ở hành lang.Hình như là có ai ñến.

III: 練習練習練習練習 A:Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật. 1. Theo dự báo thời tiết ,thì ngày mai trời sẽ nóng. 天気予報に よると、明日は 暑くなるそうです。 2. Theo tạp chí khoa học của Mỹ , người ta ñã phát hiện ra ngôi sao mới. アメリカの科学雑誌に よると、新しい星が発見されたそうです。 3. Theo bức thư của gia ñình thì newjock rất lạnh. 家族の手紙に よると、ニューヨークはとても寒いです。 4. Theo thời sự thì ở Mỹ ñã xảy ra trận ñộng ñất rất lớn. ニュースに よると、アメリカで大きな地震があったそうです。 5. Trận ñấu bóng ñá ñội nào ñã thắng? サッカーの試合はどちらが勝ちましたか。

Theo thời sự thì ñội Pháp ñã thắng. ニュースによるとフランスのチームが勝ちました。

6. Nghe nói rằng anh Lee ñã chuyển công tác ñến OSAKA. リーさんは大阪に 転勤したそうです。 7. Nghe nói rằng Anh Hải ñang học Văn học Nhật bản. ハイさんは日本文学を勉強しているそうです。 8. Nguyên nhân của vụ hỏa hoạn là gì vậy? 家事の原因は何ですか。

Nghe nói là cháy do lửa của thuốc lá. タバコの火だったそうです。

9. Hình như ai ñang ñến.ðể tôi ñi xem. だれか来たようですから、ちょっと見て来ます。 10. Hình như tôi ñã làm rơi chìa khóa ở ñâu ñó thì phải. どこかにかぎを落としたようです。 11. Hình như anh Ree ñang gặp khó khăn gì thì phải. リーさんは 何か困っているそうです。 12. Kính cửa sổ bị vỡ. Hình như kẻ chộm ñã vào từ chỗ này. 窓のガラスが壊れています。ここからどろぼが入ったようです。 13. Hình như Trưởng phòng ñã khỏe rồi nên các bạn ñừng nên lo lắng.

Nxúc giác + がします。

kikai05
タイプライタ
こえ
Page 130: Minna No Nihongo Complate

130

課長は元気なようですですから、心配しないでください。 14. Hình như phòng bên có cạnh có ai ñó. 隣の部屋にだれか いるようです。 15. Nghe nói ở gần ga có cửa hàng rẻ mà ngon . 駅の近くにあるレストランは安くて、おいしいそうです。 Thế à. Thế thì lần tới mình thử ñến ñấy ñi. そうですか。じゃ、今度 いっしょに行って見ましょう。 B: Dịch từ tiếng Nhật sang tiếng Việt. 1. 首相は大統領の意見に賛成しますか。 Thủ tướng có tán thành ý kiến của tổng thống không? いいえ、けさのニュースによると、反対だそうです。 Không, Theo bản tin sáng nay thì thủ tướng ñã phản ñối. 2. あのビルはいつ出来るんですか。 Toà nhà kia khi nào thì xong? 来年の 3月出来るそうです。 Nghe nói rằng tháng 3 năm sau sẽ xong. 3. どうして あの二人は別れたんですか。 Tại sao 2 người kia lại chia tay. 考え方が違ったそうです。 Nghe nói là cách suy nghĩ của họ khác nhau. 4. ラオさんは今月の終わりに帰るそうです。 Nghe nói là anh Rao cuối tháng sau sẽ về nước. 5. 天気予報によると、明日の天気がよくなるそうです。 Theo dự báo thời tiết thì thời tiết ngày mai sẽ ñẹp. 6. 天気予報によると、明日もさむいそうです。 Theo dự báo thời tiết thì ngày mai cũng lạnh . 7. 手紙によると、木村さんは元気だそうです。 Qua thư thì ñược biết là anh KIMURA vẫn khoẻ. 8. リーさんはどこか でかけたようです。 Hình như cô Lee ñã ñi ñâu ñó. 9. 課長は ども病気のようです。 Hình như Trưởng phòng bị ốm. 10. ランさんは 試験に 合格しなかったようです。 Hình như anh RAO thi không ñỗ. 11. 鈴木さんの話は ほんとうのようです。 Hình như câu chuyện cuả anh SUZUKI là thật. 12. 木のはが たくさん落ちていますね。 Lá cây rụng nhiều nhỉ. 強い風邪が吹いたようです。 Hình như gió ñã rất mạnh. 13. どこかに財布を落としたようですから、ちょっと探して来ます。 Hình như là tôi ñã làm rơi ví ở ñâu ñó nên tôi ñi tìm nó ñây. 14. どうしたんですか。

Page 131: Minna No Nihongo Complate

131

Có chuyện gì vây? 道を間違えたようです。 Hình như tôi ñã bị nhầm ñường. 15. 時計が今朝から動きません。故障のようです。 ðồng hồ của không chạy từ sáng .Hình như là bị hỏng.

****************************

第第第第 48課課課課 I/ 言葉言葉言葉言葉: II/ 文法文法文法文法: 1)ðộng từ sai khiến. Cách sử dụng ñộng từ sai khiến:(Bắt .....,cho......) a) Cách chia: Nhóm Nguyên thể ~u Thể sai khiến ~a+せる

書く 書かせる 急ぐ 急がせる 飲む 飲ませる 運ぶ 運ばせる 作る 作らせる 手伝う 手伝わせる 持つ 待たせる 直す 直させる

I

死ぬ 死なせる ~る ~させる 食べる 食べさせる 調べる 調べさせる 答える 答えさせる

II

来る 来させる III

する させる *Chú ý: ðộng từ ở thể sai khiến là ñộng từ nhóm 2 nên chia như ñộng từ nhóm II. Hình thức sai khiến này có 2 ý nghĩa sau: Aは Bになにを Vtha ñộng từ (những ñộng từ ñi cùng với なにを食べる、飲む、する…) Aは Bを Vtự ñộng từ

Ý nghĩa cuả các câu thể sai khiến Khi muốn trình bày ý bị ép buộc ,bị cưỡng chế hay cho phép ,chấp thuận. +Trưởng phòng ñã bắt anh TANAKA viết báo cáo. 部長は 田中さんに レボートを 書かせました。

Page 132: Minna No Nihongo Complate

132

Tôi bắt con tôi uống sữa bò. 私は子供に 牛乳を 飲ませます。 Tôi bắt con trai tôi học tiếng Anh. 私は息子に 英語を 勉強させます。 Thầy giáo bắt sinh viên luyện tập phát âm. 先生は学生に 発音の練習を させる。 Chồng tôi ñã cho con tôi ăn món mà nó thích. 主人は息子に 好きなものを 食べさせました。 +Tôi ñã cho con tôi ñi tắm biển. 私は 子供を 海でおよがせました。 Trưởng phòng ñã cho phép anh SUZUKI nghỉ 3 ngày. 部長は 鈴木さんを 3日間休ませました。 Trưởng phòng ñã cho chị KIMURA ñi du lịch. 部長は 木村さんを 旅行に 行かせました。 Buổi tối các bậc phụ huynh không cho con mình chơi ở bên ngoài. 親は 夜、子供を 外で 遊ばせません。 +Tuy nhiên thể sai khiến ñược sử dụng mà không cần ñể ý ñến sự quan hệ trên dưới VD: A)コピーが故障したので、修理をお願い致します。 B)…分かりました。かかりの者をすぐそちらへ行かせます。 2)

Cho phép tôi ... ..ñược không ?

Nếu như bài 41 chúng ta ñã học thể ~Vbình thườngて/で いただけませんか (Khi mình nhờ ai ñó làm 1 việc gì). Thì ở bài này chúng ta học ~Vthể sai khiến て/で いただけませんか. Khi yêu cầu ai ñó chấp thuận cho hành ñộng của mình.

Xin lỗi、 ngày mai cho tôi nghỉ có ñược không a? すみません、明日 休ませていただけませんか。 Cho tôi coppy có ñược không ạ? コピーさせて いただけませんか。 Cho tôi ñỗ xe ở ñây có ñược không a? ここに 車を止めさせて いただけませんか。 Cho tôi làm việc này ñược không ạ? この仕事をやらせて いただけませんか。 Xin lỗi Thầy cho phép em ra ngoài 1 chút có ñược không ạ? 先生、ちょっと出させていただけませんか。 � So sánh thể てもいいですか Ở bài 15 chúng ta ñã ñược học thể てもいいですか cũng là sự biểu hiện sự xin phép(bình

thường) .Nhưng ở bài này thể ~Vthể sai khiến て/で いただけませんか mang ý nghĩa lịch sự hơn かぜをひいたので、1日休んでもいいですか。( bình thường ) かぜをひいたので、1日休ませていただけませんか。( lịch sự )

~Vthể sai khiến て/で いただけませんか

Page 133: Minna No Nihongo Complate

133

4時に用事があるので、早く帰ってもいいですか。 4時に用事があるので、早く帰らせていただけませんか。 荷物を降ろしたいので、ここにしばらく車を止めてもいいですか。 荷物を降ろしたいので、ここにしばらく車を止めさせていただけませんか。 III・練習・練習・練習・練習 a) Dịch từ Việt sang Nhật: 1. Tôi bắt con gái tôi học bơi 私は娘に水泳を習わせました。 2. Tôi bắt con gái tôi lái xe ô tô 私は娘に車を運転させました。 3. Tôi cho con tôi chơi ở công viên. 娘を公園に遊ばせました。 4. Tôi sai con tôi mang trà ñến. 子供にお茶を持って来させました。 5. Tôi bắt thằng con trai tôi ñọc sách lịch sử. むすこに歴史の本を読ませました。 6. Vì con tôi bị ốm nên tôi ñã cho nó nghỉ học. 熱があるので、子供を休ませました。 7. Vì ñường ñi rất khó hiểu nên thằng con tôi ñã ñược tôi ñến nhà ga ñón . 道が分かりにくいので、子供を駅まで迎えに行かせました。 8. Xin lỗi cho tôi về lúc 4 giờ ñược không ạ? すみませんが、4時に帰らせたいただけませんか。 9. Tôi muốn tham quan trong xưởng...... 工場の中を見たいですが・・・・ Tôi sẽ cho người quản lý ñến hướng dẫn cho anh. ・・・じゃ、係りのものに案内させます。 10. Tôi cho phép con trai tôi mua thứ mà nó thích. 息子に欲しいものをかわせました。 11. Trưởng phòng ñã sai tôi mang tài liệu ñến. 部長は私に資料を持って来させました。 12. Mẹ tôi ñã sai tôi dọn dẹp phòng 母はいもとに部屋を掃除させました。 13. Vì sữa tốt cho sức khoẻ nên hàng sáng tôi bắt bọn trẻ uống sữa. 体がいいので、毎朝 子供に牛乳を飲ませています。 14. Năm sau con trai tôi thi vào ñại học nên tôi cho nó ñi học thêm. 息子は来年大学試験を受けるので、息子を熟に通わせています。 b) Dịch từ Nhật sang Việt: 1. この公園は 家から近いので、娘をいつもここで遊ばせています。 Vì công viên này gần nhà tôi nên lúc nào tôi cũng cho con gái tôi chơi ở ñây. 2. 祖母は入院しているので、父に心配されています。 Vì bà tôi nằm viện nên bố tôi ñã rất lo lắng 3. 先生は生徒に自由に意見を言わせました。

Page 134: Minna No Nihongo Complate

134

Giáo viên cho phép học sinh nói ý kiến của mình 1 cách tự do. 4. このレポートを読みたいので、コピーさせていただけませんか。 Tôi muốn ñọc tài liệu này nên anh photo cho tôi có ñược không? 5. 庭がとてもきれいなので、写真を一枚取らせていただけませんか。 Ngoài sân rất ñẹp nên cho phép tôi chụp 1 tấm có ñược không? 6. 父は兄にやりたいことをやらせました。 Bố tôi cho phép anh trai tôi làm công việc mà anh ấy thích. 7. エアコンの調子がおかしいですが・・・・。 じゃ、係りのものに調べます。 Máy ñiều hoà của tôi chạy rất lạTôi sẽ cho người quản lý ñến kiểm tra. 8. 部屋が汚いので、子供に部屋を掃除させました。 Vì phòng bẩn nên tôi ñã bắt con tôi dọn dẹp phòng. 9. 矢橋の工場を見学させていただけませんか。 Cho phép tôi ñược tham quan nhà máy YABASHI có ñược không a? 10. すみませんが、電話を使わせていただけませんか。 Xin lỗi cho phép tôi sử dụng ñiện thoại có ñược không a? 11. 部長は高橋さんをHCMへ行かせました。 Trưởng phòng ñã cho anh TAKAHASHI ñi thành phố HOCHIMINH 12. 私は子供に車を洗わせました。 Tôi ñã bắt con tôi rửa xe. 13. もう遅いですから、息子に車で送らせます。 すみません。お願いします。 Vì ñã muộn rồi nên ñể tôi cho con trai tôi ñưa về bằng ôtô 14. 熱があるし、せきも出すので、早く帰らせていただけませんか。 Tôi vừa bị sốt lại bị ho nữa nên cho tôi về sớm có ñược không? 15. 娘にピアノを習わせました。 Tôi ñã bắt con gái tôi học ñàn.

****************************

第第第第 49・・・・50課課課課 I. 新しい言葉新しい言葉新しい言葉新しい言葉: Trong tờ từ mới II. 文法:文法:文法:文法:Kính ngữ: 敬語敬語敬語敬語

1. ðịnh nghĩa: Kính ngữ (敬語) là cách nói biểu hiện sự kính trọng của người nói ñối với người nghe hay người ñược ñề cập ñến trong câu chuyện. Kính ngữ có 3 loại chính, ñó là: Tôn kính ngữ (尊敬語), khiêm nhường ngữ (謙譲語), dạng lịch sự-lễ phép(丁寧語). a) Tôn kính ngữ (尊敬語) là cách nói ñề cao hành vi, trạng thái, vật sở hữu của ñối phương. ðối

tượng của tôn kính ngữ thường là cấp trên hoặc người lớn tuổi hơn. b) Khiêm nhường ngữ (謙譲語) là cách nói hạ thấp hành ñộng, trạng thái, vật sở hữu của mình,

của người trong gia ñình hoặc ñồng nghiệp. ðối tượng của khiêm nhường ngữ thường là cấp trên hoặc người lớn tuổi hơn .

c) Dạng lịch sự- lễ phép(丁寧語)là cách nói biểu hiện sự lễ phép, lịch sự ñối với người nghe. 2.Công thức:

a) Tôn kính ngữ (尊敬語)

Page 135: Minna No Nihongo Complate

135

お+Vます+になります。

hoặc V(ら)れます。

Ngoài ra ñể thể hiện yêu cầu ở dạng kính ngữ, công thức như sau

お+Vます+になってください。

*Chú ý: Công thức 「お+Vます+になります。」áp dụng cho các ñộng từ nhóm II, không ñược áp dụng công thức này cho các ñộng từ nhóm III va các ñộng từ chỉ có 1 âm ở thể 「ます」.

VD: 「います」 sẽ không biến ñổi thành 「おいになります」 「寝ます」sẽ không biến ñổi thành 「おねになります」 「みます」sẽ không biến ñổi thành「おみになります」

Dạng tôn kính của các ñộng từ này chúng ta sẽ học ở phần sau. Cho các ñộng từ ñể học sinh biến ñổi sang tôn kính ngữ.

*Các VD về tôn kính ngữ: - 社長はこのレポートをお読みになりました。 - 社長はちょっと出かけられました。

- 矢橋会長はパーティーに出席されます。 - 小川先生はこの本を書かれました。 Cho học sinh ñặt câu.

b) Khiêm nhường ngữ:

お+Vます+します(いたします)。(1) ご+Danh ñộng từ+します(いたします)。 (2)

*Công thức (1) áp dụng cho các ñộng từ nhóm I, II.

VD: 持つ--> お待ちします。 待つ--> お待ちいたします。

*Công thức (2) áp dụng cho các ñộng từ nhóm III. VD: 紹介する-->ご紹介いたします。

案内する-->ご案内します。 Cho các ñộng từ ñể học sinh biến ñổi sang khiêm nhường ngữ. *Các VD về khiêm nhường ngữ:

-先生がタイへいったら、私がいろいろな所をご案内します(致します)。 -->Nếu thầy ñi Thái Lan, em sẽ hướng dẫn thầy ñi nhiều nơi.

-私は社長の荷物をお持ちします(致します)。 -->Tôi sẽ xách hành lý của giám ñốc.

-私は日本語で 1年実習致します。 -->Tôi sẽ thực tập 1 năm bằng tiếng Nhật. -私は電話番号をお調べします。

Page 136: Minna No Nihongo Complate

136

-->Tôi sẽ tìm số ñiện thoại. Cho học sinh ñặt câu.

c) Cách thêmお hoặcご vào trước danh từ, ñộng từ, tính từ trong kính ngữ như sau: +お thường dùng trước những từ ñọc theo âm chữ gốc Nhật (âm kun). +ご thường dùng trước những từ ñọc theo âm chữ gốc Hán (âm on).

VD: -お国、お名前、お上手、お元気、お忙しい、おひま....

お名前はなんですか。 お忙しいですか。

Cho học sinh trả lời 2 câu hỏi này. -ご専門、ご家族、ご兄弟、ご両親、ご住所、ご案内します、ご紹介します、 ご招待します、ご相談します、ごれんらくします、..... ご専門はなんですか。 ご住所はなんですか。

Cho học sinh trả lời 2 câu hỏi này.

+Chú ý: 1 số trường hợp ñặc biệt cần phải nhớ là:お時間、お勉強、お掃除そ う じ

、お元気。 3. Bảng kính ngữ thường dùng:

V nguyên thể Tôn kính ngữ尊敬語 Khiêm nhường ngữ 謙譲語

行い

く ði

来く

る ðến

参まい

る(参まい

ります)

いる ở, có

いらっしゃる (いらっしゃいます)

おりる

食た

べる Ăn

飲の

む Uống

召め

し上あ

がる

いただく (いただきます)

する Làm なさる 致いた

す(致いた

します)

言い

う Nói おっしゃる 申もう

し上あ

げる

申もう

見み

る Nhìn, xem ご覧らん

になる 拝見はいけん

する

寝ね

る Ngủ お休やす

みになる

会あ

う Gặp 見せる Cho xem

お目め

にかかる

思おも

う Nghĩ rằng

Page 137: Minna No Nihongo Complate

137

知し

る Biết ご存知ぞ ん じ

です 存ぞん

じる

存ぞん

じておりる

借か

りる Mượn 拝借はいしゃく

拝借する

聞き

く Nghe

質問しつもん

する Hỏi

訪問ほうもん

する Thăm

うかがう

あげる Cho 差さ

し上あ

げる もらう Nhận いただく くれる Nhận 下さる(下さいます)

~です。 là~ ~でいらっしゃいます。 ~でございます。 ある Có ございます Vている Vていらっしゃる

お Vです。 Vております

Vてください お V下さい

Vていく Vてくる

Vていらっしゃる Vて参まい

N お N ご N

Aい お Aい ご Aい

Aな お Aな ご Aな

ðọc các ñộng từ nghuyên thể trong bảng kính ngữ thường dùng ñể học sinh chuyển sang tôn kính và khiêm nhường ngữ ñặc biệt *Các VD về kính ngữ ñặc biệt: -明日 東京へいらっしゃいますか。 いいえ、行きません。 -->Ngày mai anh có ñi Tokyouu không? Không, tôi sẽ không ñi. -日本で何をなさいますか。 日本語を勉強します。

-->Anh sẽ làm gì ở Nhật? Tôi sẽ học tiếng Nhật.

-あの人の家をご存知ですか。 はい、知っています。

-->Bạn có biết nhà người ñó không? Có, tôi biết.

-どうぞ お茶を召し上がってください。 -->Mời ngài dùng trà ạ.

Page 138: Minna No Nihongo Complate

138

-どうぞ 新しい製品をご覧に下さい。 -->Mời anh xem sản phẩm mới ạ. -田中さんの住所をご存知ですか。

電話番号は存じておりますが、住所は存じません。 -->Anh có biết ñịa chỉ nhà anh Tanakakhông ạ?

Số ñiện thoại thì tôi biết nhưng ñịa chỉ thì tôi không biết. -何もございませんが、どうぞ 召し上がってください。 はい、いただきます。 -->Chẳng có gì cả nhưng cũng xin mời anh dùng. Vâng, mời chị(Tôi dùng ñây ạ.) -私の家族はタイのバンコクに住んで参ります。 -->Gia ñình tôi sống ở Bangkok Thái Lan. -もう一度お名前をおっしゃって下さいませんか。 矢橋 Vinacad会社の Lanと申します。 -->Ngài cho tôi biết tên 1 lần nữa ñược không ạ? Tôi là Lân làm làm việc tại công ty Vinacad. III. 練習練習練習練習 A・・・・B * Dịch các câu sau sang tiếng Việt:

1.社長、昼ごはんは召し上がりましたか。 ...ええ、もう食べました。

-->Giám ñốc dùng cơm rồi ạ? Ừ, tôi ăn rồi.

2. あの留学生の名前はご存知ですか。 ...いいえ、知りません。

-->Anh có biết tên lưu học sinh ñó không? Không, tôi không biết.

3.誰がこのチョコレートをくれたんですか。 ...小川さんが下さったんです。 -->Ai cho bạn Sôcôla thế?

Anh Ogawa cho tôi. 4.青木社長にお会いになりましたか。 ...はい、お会いしました。 -->Anh ñã gặp giám ñốc Aoki rồi à?

Vâng, tôi ñã gặp rồi ạ. 5.皆さんにお知らせになりましたか。 ...いいえ、まだです。明日 お知らせするつもりです。 -->Anh ñã thông báo cho mọi người rồi hả?

Chưa, tôi vẫn chưa thông báo. Tôi ñịnh ngày mai sẽ thông báo. 6.社員旅行には皆行きますか。 ...ええ、社長もいらっしゃいます。 -->Chuyến du lịch cùng công ty mọi người ñều ñi chứ?

Ừ, giám ñốc cũng ñi ñấy.

Page 139: Minna No Nihongo Complate

139

7.先生はパーティーの時間をご存知ですか。 ...はい、知りました。 -->Thầy có biết giờ bữa tiệc không ạ?

Có, thầy biết rồi.

8.私達は来週先生のお宅へ伺うかが

います。 -->Tuần sau chúng tôi sẽ ñến thăm nhà thầy giáo.

9.Tôi giải thích về chỉ thị này cho anh ta. -->私は彼にこの指示についてご説明します。

10.Tôi sẽ thực tập 1 năm bằng tiếng Nhật. -->私は日本語で 1年実習致します。

11.Mời anh dùng nước hoa quả ạ. -->どうぞ ジュースを召し上がってください。

12.Tôi sẽ xách hành lý của giám ñốc. -->私は社長の荷物をお持ちします(致します)。

13.Ngày mai giám ñốc ñi Tokyouu. -->明日 会長は東京へいらっしゃいます。

14.Gia ñình tôi sống ở Kyouto Nhật Bản. -->私の家族は日本の京都に住んで参ります。

15.Tên chị là gì ạ? Tôi là Hoa. -->お名前は何とおっしゃいますか。 Hoaと申します。

4. Cách gọi người trong gia ñình(内内内内) và người ngoài gia ñình(外外外外):