44
TRƯ˝NG ĐI H¯C SƯ PHM HÀ N¸I KHOA TOÁN TIN Chuyên đ• 7: Mºt vài lo/i dãy truy hi Giáo viên hưng d¤n: Th.S Đng Đình Hanh Nhóm sinh viên: Lê Ngc Dung Hoàng Thanh H£i Trƒn Th Hưng Ph/m Th Lanh HÀ N¸I, 9/2009

Mot Vai Loai Day Truy Hoi

  • Upload
    huy-mai

  • View
    388

  • Download
    10

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

KHOA TOÁN TIN

Chuyên đề 7: Một vài loại dãy truy hồi

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Đặng Đình Hanh

Nhóm sinh viên: Lê Ngọc DungHoàng Thanh HảiTrần Thị HướngPhạm Thị Lanh

HÀ NỘI, 9/2009

Page 2: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Mục lục

1 Dãy truy hồi tuyến tính hệ số hằng 2

1.1 Dãy Afine . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

1.1.1 Số hạng tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

1.1.2 Tính tổng riêng hữu hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

1.1.3 Ví dụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

1.2 Dãy truy hồi tuyến tính cấp hai thực với hệ số hằng . . . . . . . . . . . . . 4

1.2.1 Số hạng tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4

1.2.2 Ví dụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8

1.3 Dãy truy hồi tuyến tính cấp 3 thực với hệ số hằng . . . . . . . . . . . . . . 10

1.3.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10

1.3.2 Số hạng tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11

1.3.3 Ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13

1.4 Dãy truy hồi tuyến tính cấp k thực với hệ số hằng . . . . . . . . . . . . . . 14

1.4.1 Định nghĩa: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14

1.4.2 Số hạng tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14

1.5 Dãy truy hồi tuyến tính không thuần nhất hệ số hằng . . . . . . . . . . . 15

1.5.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15

1.5.2 Số hạng tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15

1.5.3 Dãy riêng u∗n . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15

1.6 Tuyến tính hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22

1.6.1 Bài toán 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22

1.6.2 Bài toán 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25

1.7 Một số ứng dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26

1.7.1 Hai dãy truy hồi tuyến tính cấp hai phụ thuộc lẫn nhau. . . . . . . 26

1.7.2 Dãy truy hồi dạng phân thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27

1.7.3 Áp dụng truy hồi để tính tích phân. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28

2 Dãy truy hồi dạng un+1 = f(un). 29

2.1 Tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29

2.2 Một vài ví dụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30

3 Bài tập 32

1

Page 3: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

1 Dãy truy hồi tuyến tính hệ số hằng

1.1 Dãy Afine

Định nghĩa: Dãy Afine là dãy (un)n≥0 trong một trường K được xác định bởi un+1 =

aun + b, với a, b là các phần tử thuộc K.

1.1.1 Số hạng tổng quát

Nhận xét:

- Nếu a = 1, ta có un+1 = un + b. Khi đó, (un)n≥b

- Nếu a 6= 1, đặt vn = un +b

a− 1, ∀n ≥ 0. Khi đó, ta có:

vn+1 = un+1 +b

a− 1= aun + b+

b

a− 1= a(vn−

b

a− 1) + b+

b

a− 1= avn, ∀n ≥ 0.

⇒ (vn)n≥0 là một dãy nhân công bội a.

⇒ vn = anv0, ∀n ≥ 0.

Suy ra:

un = vn −b

a− 1= anv0 −

b

a− 1= an(u0 +

b

a− 1)− b

a− 1, ∀n ≥ 0.

Vậy số hạng tổng quát của dãy là:

un =

u0 + nb, ∀n ≥ 0, nếu a = 1

an(u0 +b

a− 1)− b

a− 1, ∀n ≥ 0, nếu a 6= 1

1.1.2 Tính tổng riêng hữu hạn

Đặt S(n) =n∑i=0

ui. Suy ra:

un+1 + S(n) = un+1 +n∑i=0

ui = u0 +n+1∑i=1

ui = u0 +n∑i=0

(aui + b) = u0 + an∑i=0

ui + (n+ 1)b =

u0 + a.S(n) + (n+ 1)b

⇒ (a− 1)S(n) = un+1 − u0 − (n+ 1)b

Tổng riêng hữu hạn:

S(n) =

un+1 − u0 − (n+ 1)b

a− 1, nếu a 6= 1

(n+ 1)u0 +n(n+ 1)

2b, nếu a = 1

1.1.3 Ví dụ:

Ví dụ 1. Tìm số hạng tổng quát và tính tổng của 2009 số hạng đầu tiên của dãy số sau:{u0 = 1

un = 2un−1 + 1

2

Page 4: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Giải Áp dụng công thức, ta có số hạng tổng quát của dãy là

un = 2n(1 +1

2− 1)− 1

2− 1= 2n+1 − 1

Tổng của 2009 số hạng đầu tiên của dãy số là

S2008 =u2009 − u0 − (2008 + 1).1

2− 1= 22010 − 1− 1− 2009 = 22010 − 2011

Ví dụ 2. Tìm số hạng tổng quát của dãy số sau:{u0 = 0; u1 = 1

un+1 = 3un − 2un−1

Giải Ta có:

un+1 = 3un − 2un−1 ⇔ un+1 − un = 2(un − un−1)

Đặt vn = un+1 − un, ∀n ≥ 0.

⇒ vn = 2vn−1

⇒ (vn)n≥0 là dãy nhân với công bội 2 và v0 = u1 − u0 = 1− 0 = 1

⇒ Số hạng tổng quát của dãy là vn = 2nv0 = 2n.

Ta lại có:

un = un − un−1 + un−1 − un−2 + ...+ u1 − u1 + u0

= vn−1 + vn−2 + ...+ v0 + u0

=n−1∑i=0

vi + u0 =n−1∑i=0

2i + u0 =2n − 1

2− 1+ 0 = 2n − 1. Vậy số hạng tổng quát của dãy trên là

un = 2n − 1.

Ví dụ 3. Cho dãy số (un)n≥0 xác định bởi:{u0 = 0; u1 = 1

un+1 − 2un + un−1 = 4, ∀n ≥ 1

Hãy tìm số hạng tổng quát của dãy.

Giải Từ un+1 − 2un + un−1 = 4, ∀n ≥ 1⇒ (un+1 − un)− (un − un−1) = 4, ∀n ≥ 1

Đặt vn = un+1 − un, ∀n ≥ 0

⇒ (vn)n ≥ 0 là dãy số cộng công sai d = 4 và v0 = u1 − u0 = 1.

⇒ Số hạng tổng quát của dãy (vn)n≥0 là vn = v0 + nd = 1 + 4n

Lại có: un = un − un−1 + un−1 − un−2 + ...+ u1 − u0 + u0

= vn−1 + vn−2 + ...+ v0 + u0

=n−1∑i=0

vi + u0 =n−1∑i=0

(4n+ i) + 0

=4n(n− 1)

2+ n = 2n2 − n

Vậy un = 2n2 − n.

3

Page 5: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

1.2 Dãy truy hồi tuyến tính cấp hai thực với hệ số hằng

Định nghĩa: Dãy truy hồi tuyến tính cấp hai thực với hệ số hằng là dãy số thực có dạng

un+2 = aun+1 + bun, ∀n ≥ 0 (∗), trong đó a, b ∈ R.

1.2.1 Số hạng tổng quát

Kí hiệu Da,b là tập tất cả các dãy có dạng (∗)

Mệnh đề 1.1. : Da,b là một R− không gian vectơ hai chiều.

Chứng minh. • Ta đã biết tập tất cả các dãy số thực L là một R− không gian vectơ.

Vậy ta chỉ cần chứng minh Da,b là một không gian vectơ con của L Thật vậy

1. Da,b 6= Ø (do (0)n≥0 thoả mãn (∗))

2. ∀(un)n≥0, (vn)n≥0 ∈ Da,b,∀x, y ∈ R, ta có:

xun+2 + yun+2 = x(aun+1 + bun) + y(avn+1 + bn)

= a(xun+1 + yvn+1) + b(xun + yvn),∀n ≥ 0

⇒ x(un)n≥0 + y(vn)n≥0 ∈ Da,b.

Vậy Da,b là một R− không gian vectơ.

• Ta chứng minh Da,b có số chiều bằng 2.

Ký hiệu: (un)n≥0, (vn)n≥0 ∈ Da,b là 2 dãy được xác định bởi:{u0 = 1;u1 = 0

v0 = 0; v1 = 1

Khi đó, {(un)n≥0, (vn)n≥0} độc lập tuyến tính do:

Với x, y ∈ R, ta có:

x(un)n≥0 + y(vn) = (0)n≥0

{xu0 + yv0 = 0

xu1 + yv1 = 0

⇒ x = y = 0 Ta chứng minh {(un)n≥0, (vn)n≥0} là hệ sinh.

Xét dãy (wn)n≥0 ∈ Da,b bất kì, ta sẽ chỉ ra (wn)n≥0 = w0(un)n≥0 + w1(vn)n≥0(∗∗).Dễ thấy (∗∗) đúng với n = 0, n = 1.

Giả sử (∗∗) đúng với n và n+ 1(n ≥ 0), tức là{wn = w0un + w1vn

wn+1 = w0un+1 + w1vn+1

Ta chứng minh (∗∗) đúng với n+ 2. Thật vậy:

wn+2 = awn+1 + bwn = a(w0un+1 + w1vn+1) + b(w0un + w1v1)

= w0(aun+1 + bun) + w1(avn+1 + bvn) = w0un+2 + w1vn+2

4

Page 6: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

⇒ (∗∗) đúng với n+ 2

⇒ (∗∗) đúng với mọi n ≥ 0.

Suy ra: {(un)n≥0, (vn)n≥0} là một cơ sở của Da,b.

Vậy Da,b là R− không gian vectơ 2 chiều.

Bây giờ, áp dụng mệnh đề trên, ta sẽ tìm tất cả các dãy thoả mãn (∗). Xét phương

trình ẩn t sau: t2− at− b = 0 (3∗). Phương trình này được gọi là phương trình đặc trưng

của (∗). Ta có: ∆ = a2 + 4b.

- Trường hợp 1: ∆ > 0, tức là (3∗) có 2 nghiệm phân biệt α1, α2.

Khi đó, {(αn1 )n ≥ 0, (αn2 )n≥0} là một cơ sở của Da,b.

Thật vậy, với x, y ∈ R, ta có:

x(αn1 )n≥0 + y(αn2 )n≥0 = (0)n≥0

{xα0

1 + yα02 = 0

xα1 + yα2 = 0⇔

{x+ y = 0

xα1 + yα2 = 0⇔ x = y = 0

⇒ {(αn1 )n≥0, (αn2 )n≥0} là một cơ sở của Da,b.

Vậy nghiệm tổng quát của (∗) là (un)n≥0 = x(αn1 )n≥0 + y(αn2 )n≥0 với x, y ∈ R.

Nhận xét: x, y hoàn toàn xác định khi cho trước u0, u1.

Ví dụ 4. Tính số hạng tổng quát của dãy (fn)n≥0 xác định bởi f0 = 0.f1 = 1 và

fn+2 = fn+1 + fn,∀n ≥ 0 ( dãy Fibonacci).

Giải. Phương trình đặc trưng t2 − t− 1 = 0 có 2 nghiệm phân biệt1±√

5

2, do đó

số hạng tổng quát của dãy đã cho có dạng:

fn = x

(1 +√

5

2

)n

+ y

(1−√

5

2

)n

,∀n ≥ 0

Vì f0 = 0 và f1 = 1 nên ta có: x+ y = 0

x.1 +√

5

2+ y.

1−√

5

2= 1

Giải hệ này ta được: {x =

√5

5

y =√

52

5

Page 7: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Vậy số hạng tổng quát của dãy Fibonacci là:

fn =

√5

5

((1 +√

5

2

)n

(1−√

5

2

)n),∀n ≥ 0

.

- Trường hợp 2: ∆ = 0, tức là (3∗) có nghiệm kép t1 = t2 = α ∈ R.

Khi đó, {(αn)n≥0, (nαn−1)n≥0} là một cơ sở của Da,b.

Thật vậy, với x, y ∈ R, ta có:

x(αn)n≥0 + y(nαn−1)n≥0 = (0)n≥0

{xα0 + y.0.α1−1 = 0

xα1 + y.1.α1−1 = 0

{x = 0

xα + y = 0⇔

{x = 0

y = 0

⇒ {(αn)n≥0, (nαn−1)n≥0} độc lập tuyến tính.

⇒ {(αn)n≥0, (nαn−1)n≥0} là một cơ sở của Da,b.

Vậy nghiệm tổng quát của (∗) là un = xαn + nyαn−1, ∀n ≥ 0 và x, y ∈ R (ở đây ta

quy ước 0−1 = 0)

Ví dụ 5. Tính số hạng tổng quát của dãy (Qn)n≥0 xác định bởi Q0 = Q1 = 1 và

Qn+2 = 4Qn+1 − 4Qn,∀n ≥ 0.

Giải. Phương trình đặc trưng của dãy: t2− 4t+ 4 = 0 có nghiệm kép thực là t = 2.

Do đó, số hạng tổng quát của dãy đã cho có dạng:

Qn = x2n + yn2n−1,∀n ≥ 0

Từ giả thiết Q0 = Q1 = 1 suy ra

{x = 1

2x+ y = 1⇔

{x = 1

y = −1

Vậy Qn = 2n − n2n−1, ∀n ≥ 0.

- Trường hợp 3: ∆ < 0, tức là (3∗) có nghiệm phức liên hợp với nhau.

Đặt z1 = z,⇒ z2 = z. Ta tạm xét (∗) trên C, lập luận tương tự như mệnh đề trên,

ta được tập tất cả các dãy phức thoả mãn (∗) lập thành một C− không gian vectơ

2 chiều A. Tương tự như trường hợp 1, ta cũng có {(zn)n≥0, (zn)n≥0} là cơ sở của A.

Khi đó, nghiệm tổng quát của (∗) trong C là (un)n≥0 = x(zn)n≥0+y(zn)n≥0,∀x, y ∈ C.

6

Page 8: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Ta sẽ chứng minh: Da,b = {(xzn + xzn)n≥0, x ∈ C}. Thật vậy:Rõ ràng: {

xzn + xzn ∈ Axzn + xzn ∈ R

⇒ (xzn + xzn)n≥0 là dãy thực của A.

⇒ (xzn + xzn)n≥0 ∈ Da,b.

⇒ {(xzn + xzn)n≥0, x ∈ C} ⊂ Da,b.

Ngược lại, với (un)n≥0 ∈ Da,b bất kì, (un)n≥0 ∈ A thì ∃c, d ∈ C : un = czn +

dzn,∀n ≥ 0. Do u0, u1 ∈ R nên:{c+ d ∈ Rcz + dz ∈ R

{c+ d = c+ d = c+ d ∈ Rcz + dz = cz + dz = cz + dz ∈ R

{d− c = d− c = d− c(d− c)z = (d− c)z = (d− c)z

{d− c ∈ R(d− c)z ∈ R

Mặt khác:

z 6∈ R⇒ d− c = 0⇔ d = c

⇒ un = czn + dzn = czn + czn,∀n ≥ 0

⇒ un = czn + czn,∀n ≥ 0

⇒ (un)n≥0 ∈ {(xzn + xzn)n≥0, x ∈ C

Da,b ⊂ {(xzn + xzn)n≥0, x ∈ C}

Da,b = {(xzn + xzn)n≥0, x ∈ C}

Da,b = {2Re(xzn)|x ∈ C}

Giả sử viểt được: x = 1

2(p+ qi), p, q ∈ R

r = |z|α = Argz

⇒ 2Re(xzn) = Re((p+ qi)rn(cosnα + i sinnα)) = rn(p cosnα− q sinnα)

Vậy Da,b = {rn(p cosnα− q sinnα)n≥0| p, q ∈ R}Hay (∗) có nghiệm un = rn(p cosnα− q sinnα), ∀n ≥ 0, p, q ∈ R

Thuật toán: Tìm số hạng tổng quát của dãy: un+2 = aun+1 + bun,∀n ≥ 0

• Bước 1: Giải phương trình đặc trưng t2 − at− b = 0,∆ = a2 + 4b

• Bước 2: Xét ∆

7

Page 9: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

– Nếu ∆ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt α1, α2. Số hạng tổng

quát của dãy là un = xαn + yαn, ∀n ≥ 0 và x, y ∈ R

– Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép t1 = t2 = α. Số hạng tổng quát

của dãy là un = xαn + ynαn−1,∀n ≥ 0 và x, y ∈ R.

– Nếu ∆ < 0 thì phương trình có 2 nghiệm phức liên hợp z và z, trong đó

z =a+ i

√−∆

2. Đặt r = |z|, a = Argz. Số hạng tổng quát của dãy:

un = rn(x cosnα− y sinnα),∀n ≥ 0, x, y ∈ R.

• Bước 3: Xác định x, y ∈ R theo u0, u1 cho trước.

1.2.2 Ví dụ:

Ví dụ 6. Tìm số hạng tổng quát của dãy số xác định bởi:{u0 = u1 = 1

un+2 = 6un+1 − 9n,∀n ≥ 0

Giải. Xét phương trình đặc trưng: t2 − 6t+ 9 = 0, ta có: ∆′ = 32 − 9 = 0.

⇒ Phương trình có nghiệp kép thực t = 3.

⇒ Số hạng tổng quát của dãy có dạng: un = x3n + yn3n−1

Do u0 = u1 = 0 nên {x = 1

3x+ y = 1⇔

{x = 1

y = −2

Vậy số hạng tổng quát của dãy là un = 3n − 2n3n−1,∀n ≥ 0.

Ví dụ 7. Tìm số hạng tổng quát của dãy số xác định bởi:{u0 = 1;u1 = 0

un+1 = un − un−1,∀n ≥ 0

Giải. Phương trình đặc trưng: t2 − t + 1 = 0 có ∆ = −3 < 0. Phương trình có 2nghiệm

phức liên hợp: x1,2 =1± i

√3

2Ta có:

|x1| =√

1

4+

3

4= 1

tanϕ =

√3

2÷ 1

2=√

3⇒ ϕ =√

3

x1 = cosπ

3+ i sin

π

3

8

Page 10: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Số hạng tổng quát của dãy là un = x cosnπ

3+ y sin

3Do u0 = 1;u1 = 0 nên:

{x.1 + y.0 = 1

x cosπ

3+ y sin

π

3= 0,∀n ≥ 0

x = 1

y = − 1√3

Vậy số hạng tổng quát của dãy trên là

un = cosnπ

3− 1√

3sin

3,∀n ≥ 0.

Ví dụ 8. Tìm số hạng tổng quát xác định bởi: u0 = a > 0, u1 = b > 0

un+2 =2unun+1

un + un=1

,∀n ≥ 0

Giải. Ta có: u0 > 0, u1 > 0. Bằng quy nạp ta có un > 0, ∀n ≥ 0.

un+2 =2unun+1

un + un+1

=2

un + un+1

unun+1

=2

1

un+

1

un+1

⇒ 2

un+2

=1

un+

1

un+1

Đặt vn = 1un,∀n ≥ 0. Khi đó:

2vn+2 = vn+1 + vn

⇔ vn+2 =1

2vn+1 +

1

2vn

Phương trình đặc trưng của dãy (vn)n là vn = x2n + y(−1)n

Suy ra:

un =1

x2n + y(−1)n

Từ giả thiết có:

{u0 = a

u1 = b⇔

1

x+ y= a

1

2x− y= b⇔

{x = 1

3( 1a

+ 1b)

y = 13( 2a− 1

b)⇔

x =

a+ b

3ab

y =2b− a

3ab

Vậy số hạng tổng quát của dãy (un)n≥0 là

un =3ab

(a+ b)2n − (a− 2b)(−1)n

9

Page 11: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

• Bằng phương pháp tương tự ta có thể giải quyết được việc tìm un thoả mãn:

un+k =k−1∑i=0

aiun+i.

Ta tìm các xi(i = 0, k − 1) sao cho:

un+k −k−1∑i=1

xiun+i = x0(un+k−1 −k−2∑i=0

xi+1un+i)

xk−1 + x0 = ak−1

xi − x0xi+1 = ai

..........................

−x1x0 = a0

x1 = −a0

x0

xi = −

i−1∑j=0

xj0aj

xi0.........................

k−2∑j=0

xj0aj

xk−10

+ x0 = ak−1

⇒ xk0 −k−1∑j=0

xj0aj = 0.

Vậy x0 là nghiệm của phương trình đặc trưng Xk −k−1∑j=0

ajXj = 0. Từ đó ta đặt:

un+k−1 −k−2∑i=0

xi+1un+i = vn ⇒ vn = x0vn−1 = xn0v0 ⇒ un+k−1 =k−2∑i=0

xi+1un+i + xn0v0.

Gọi x0j (i = 1, k − 1) là các nghiệm của phương trình đặc trưng. Khi đó, ta có hệ

gồm k phương trình dạng:

un+k−1 =k−2∑i=0

x(i+1)jun+i + xn0jv0. Với mỗi bộ xij (i = 1, k − 1) là các nghiệm của hệ

ứng với nghiệm x0j. Nghiệm của hệ sẽ cho ta công thức tổng quát của un. Khi làm

toán ta có thể tìm un ở dạng: un =k∑i=1

αixni với xi là các nghiệm của phương trình

đặc trưng.

Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu về phần dãy truy hồi tuyến tính cấp 3 thực với hệ

số hằng và trường hợp tổng quát là dãy truy hồi tuyến tính cấp k thực với hệ số

hằng.

1.3 Dãy truy hồi tuyến tính cấp 3 thực với hệ số hằng

1.3.1 Định nghĩa

Dãy truy hồi tuyến tính cấp 3 thực với hệ số hằng là dãy số có dạng:

un+3 = aun+2 + bun+1 + cun,∀n ≥ 0 (∗) a, b, c ∈ R

10

Page 12: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

1.3.2 Số hạng tổng quát

Ký hiệu: Da,b,c là tập tất cả các dãy có dạng (∗).

Mệnh đề 1.2. Da,b,c là một R− không gian vectơ 3 chiều

Chứng minh. • Da,b,c là một không gian vectơ. Thật vậy:

Ta có: Da,b,c 6= ∅ vì 0n≥0 thoả mãn (∗).∀(un)n≥0, (vn)n≥0 ∈ Da,b,c,∀x, y ∈ R ta có:

xun+3 + yvn+1 = x(aun+2 + bun+1 + cun) + y(avn+2 + bvn+1 + cvn) = a(xun+2 +

yvn+2) + b(xun+1 + yvn+1) + c(xun + yvn)

⇒ (un)n≥0 + (vn)n≥0 ∈ Da,b,c

Vậy Da,b,c là một không gian vectơ.

• Ta chứng minh Da,b,c có số chiều là 3. Ký hiệu (un)n≥0, (vn)n≥0, (wn)n≥0 ∈ Da,b,c là

3 dãy được xác định bởi: u0 = 1, u1 = 0, u2 = 0

v0 = 0, v1 = 1, v2 = 0

w0 = 0, w1 = 0, w2 = 1

Ta sẽ chỉ ra {(un)n≥0, (vn)n≥0, (wn)n≥0} là cơ sở của Da,b,c. Thật vậy:

– Trước hết, ta chứng minh {(un)n≥0, (vn)n≥0, (wn)n≥0} độc lập tuyến tính. Xét

x(un)n≥0 + y(vn)n≥0 + z(wn)n≥0 = (0)n≥0xu0 + yu0 + zw0 = 0

xu1 + yv1 + zw1 = 0

xu2 + yv2 + zw2 = 0

⇔ x = y = z = 0

– Hơn nữa, {(un)n≥0, (vn)n≥0, (wn)n≥0} là hệ sinh. Thật vậy:

Xét dãy (αn)n≥0 ∈ Da,b,c bất kỳ. Ta sẽ chỉ ra (αn)n≥0 = α0(un)n≥0+α1(vn)n≥0+

α2(wn)n≥0 (∗∗)

∗ Với n = 0, α0 = 1.α0 + 0.α1 + 0.α2. Suy ra (∗∗) đúng.

∗ Với n = 1, α1 = 0.α0 + 1.α1 + 0.α2. Suy ra (∗∗) đúng.

∗ Với n = 2, α2 = 0.α0 + 0.α1 + 1.α2. Suy ra (∗∗) đúng.

Giả sử (∗∗) đúng với n, n+ 1 và n+ 2(∀n ≥ 0), tức là:αn = α0un + α1vn + α2wn

αn+1 = α0un+1 + α1vn+1 + α2wn+1

αn+2 = α0un+2 + α1vn+2 + α2wwn+2

11

Page 13: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Ta sẽ chứng minh (∗∗) đúng với n+ 3. Thật vậy:

αn+3 = aαn+2+bαn+1+cαn = a(α0un+2+α1vn+2+α2wn+2)+b(α0un+1+α1vn+1+α2wn+1)+c(α0un+α1vn+α2wn) = α0un+3+α1vn+3+α2wn+3

Suy ra (∗∗) đúng với mọi n ≥ 0. Ta được {(un)n≥0, (vn)n≥0, (wn)n≥0} là

một cơ sở của Da,b,c.

Bây giờ, áp dụng mệnh đề này ta tìm tất cả các dãy số thoả mãn (∗).Phương trình đặc trưng: t3 − at2 − bt− c = 0(3∗).

• Trường hợp 1: (3∗) có 3 nghiệm phân biệt t1, t2, t3. Khi đó, {(tn1 )n≥0, (tn2 )n≥0, (t3)

nn≥0}

là một cơ sở của Da,b,c.

Thật vậy, xét:

c1(tn1 )n≥0 + c2(t

n2 )n≥0 + c3(t

n3 )n≥0 = (0)n≥0

c1 + c2 + c3 = 0

c1t1 + c2t2 + c3t3 = 0

c1t21 + c2t

22 + c3t

23 = 0

c1 = −c2 − c3(−c2 − c3)t1 + c2t2 + c3t3 = 0

(−c2 − c3)t21 + c2t22 + c3t

23 = 0

c1 = −c2 − c3c2(t2 − t1) = c3(t1 − t3)c2(t2 − t1)(t2 + t1) + c3(t3 − t1)(t3 + t1) = 0

c1 = −c2 − c3c2(t2 − t1) = c3(t1 − t3)c2(t2 − t1)(t2 + t1 − t3 − t1) = 0

c1 = −c2 − c3c2(t2 − t1) = c3(t1 − t3)c2(t2 − t1)(t2 − t3) = 0

Do t1 6= t2 6= t3 ⇒ c1 = c2 = c3 = 0

Vậy {(tn1 )n≥0, (tn2 )n≥0, (t3)

nn≥0} độc lập tuyến tính.

⇒ {(tn1 )n≥0, (tn2 )n≥0, (t3)

nn≥0} là một cơ sở của Da,b,c.

Khi đó, số hạng tổng quát của dãy cho bởi (∗) có dạng:

un =3∑i=0

citni , ∀n ≥ 0, trong đó c1, c2, c3 ∈ R.

• Trường hợp 2: (3∗) có nghiệm thực t1 bội 2 và nghiệm thực t2.

Khi đó, tương tự như trên ta sẽ chứng minh được số hạng tổng quát của dãy cho

bởi (∗) có dạng:

un = c1tn1 + c2nt

n1 + c3t

n2 , ∀n ≥ 0, trong đó c1, c2, c3 ∈ R.

• Trường hợp 3: (3∗) có nghiệm thực bội 3.

Khi đó, số hạng tổng quát của dãy cho bởi (∗) có dạng:

un = c1tn + c2nt

n + c3n2t2,∀n ≥ 0, trong đó c1, c2, c3 ∈ R.

12

Page 14: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

• Trường hợp 4: (3∗) có nghiệm thực t1 và 2 nghiệm phức liên hợp t2 = a+ bi và t2 =

a− bi.Khi đó, số hạng tổng quát của dãy cho bởi (∗) có dạng:

un = c1tn1+rn(c12i cos(nϕ)+c22i sin(nϕ)),∀n ≥ 0, trong đó c1, c2, c3 ∈ R và r = |t2|, ϕ = argt2.

1.3.3 Ví dụ

Ví dụ 9. Cho dãy (un)n≥0 thoả mãn điều kiện:

2un+3 = 5un+2 − 4un+1 + un;u0 = 3, u1 = 2, u2 = 5

Hãy xác định số hạng tổng quát của dãy trên.

Giải. Xét phương trình đặc trưng: 2t3 − 5t2 + 4t − 1 = 0 có nghiệm t1 = 2 (bội 2) và

t2 =1

2. Suy ra số hạng tổng quát có dạng:

un = c1.2n + c2.n.2

n + c3.(1

2)n, (c1, c2, c3 ∈ R.)

Do u0 = 3, u1 = 2, u2 = 5 nên ta có:c1 + c3 = 3

2c1 + 2c2 +1

2c3 = 2

4c1 + 8c2 +1

4c3 = 5

c1 = −1

c2 = 1

c3 = 4

Vậy số hạng tổng quát của dãy trên là

un = −2n + n2n + 4

(1

2

)n, n ≥ 0

Ví dụ 10. Biểu diễn số hạng tổng quát của dãy thoả mãn điều kiện sau:

un+3 = 5un+2 − 8un+1 + 6un,∀n ≥ 0.

Giải. Xét phương trình đặc trưng:

t3 − 5t2 + 8t− 6 = 0

⇔ (t− 3)(t2 − 2t+ 2) = 0

t1 = 3

t2 = 1 + i =√

2(cosπ

4+ i sin

π

4)

t3 = 1− i =√

2(cosπ

4− i sin

π

4)

Vậy số hạng tổng quát của nó có dạng:

un = c13n + (

√2)n(c12 cos

4+ c22i sin

4),∀n ≥ 0

trong đó c1, c12, c

22 ∈ R.

13

Page 15: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

1.4 Dãy truy hồi tuyến tính cấp k thực với hệ số hằng

1.4.1 Định nghĩa:

Dãy truy hồi tuyến tính cấp k hệ số hằng là dãy có dạng: un+k = a1un+k−1 + a2un+k−2 +

...+ akuk(∗), với a1, a2, ..., ak ∈ R, k ≥ 3.

1.4.2 Số hạng tổng quát

Ký hiệu D là tập tất cả các dãy thoả mãn (∗).Mệnh đề: D là một không gian vectơ k chiều.

Chứng minh mệnh đề này hoàn toàn tương tự như mệnh đề ở mục 1.2 và 1.3

Phương trình tk − a1tk−1 − ... − ak = 0(∗∗) được gọi là phương trình đặc trưng của

dãy.

Xét (∗∗), ta có các trường hợp sau:

• Trường hợp 1: (∗∗) có k nghiệm thực phân biệt t1, t2, ..., tk.

Khi đó, số hạng tổng quát của dãy (un)n≥0 là:

un =k∑i=0

citni , ci ∈ R, i = 1, k

• Trường hợp 2: (∗∗) có 1 nghiệm thực t1, t2, ..., tl bội s1, s2, ..., sl tương ứng (l∑

i=1

= k).

Khi đó, số hạng tổng quát của dãy là:

un =n∑i=0

(s1−1∑j

cijnjtji

), cij ∈ R.

• Trường hợp 3: (∗∗) có m nghiệm thực phân biệt t1, t2, ...tm bội s1, s2, ..., sm tương ứng

và có 2n nghiệm phức phân biệt (tức là có n cặp nghiệm phức liên hợp z1, z1), mỗi cặp

có cùng bội hi với i = 1, .., n. Trong đó, (s1 +s2 + ...+sm)+2n(h1 +h2 + ...+hn) = k

Khi đó, số hạng tổng quát có dạng:

un =m∑i=0

(si−1∑j=0

cijnjtni

)+

l∑i=0

(hi−1∑j=0

(pi cosnαi − qi sinnαi)

)

Với ri = |z|, αi = Argzi, cij, aij, pi, qi ∈ R được xác định dựa vàp các số hạng ban

đầu của dãy. (Trong trường hợp 2 và 3, chúng tôi coi nghiệm đơn là nghiệm bội 1)

14

Page 16: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Ví dụ 11. Tìm số hạng tổng quát của dãy cho bởi:

un+6 − 3un+5 + 4un+4 − 6un+3 + 5un+2 − 3un+1 + 2un = 0

Giải. Xét phương trình đặc trưng: t6 − 3t5 + 4t4 − 6t3 + 5t2 − 3t+ 2 = 0

Phương trình có nghiệm t1 = 1; t2 = 2, t3 = i(bội 2), t3 = −i (bội 2), t3 có r = 1, ϕ =π

2Số hạng tổng quát có dạng:

un = c1 + c2.2n + (a1 + a2n) cos(n

π

2) + (b1 + b2) sin(n

π

2)

trong đó, c1, c2, a1, a2, b1, b2 là hằng số.

1.5 Dãy truy hồi tuyến tính không thuần nhất hệ số hằng

1.5.1 Định nghĩa

Dãy được xác định bởi:

a0un+k + a1un+k−1 + ...+ akun = f(n)

(∗) với ai ∈ R, i = 1, n và f(n) là một hàm số của n, f(n) 6= 0 được gọi là dãy truy hồi

tuyến tính không thuần nhất hệ số hằng.

1.5.2 Số hạng tổng quát

Số hạng tổng quát của dãy (∗) có dạng: un = u∗n + un trong đó u∗n là một dãy riêng thỏa

mãn (∗), un là số hạng tổng quát của dãy: a0un+k + a1un+k−1 + ...+ akun = 0 (∗∗)

1.5.3 Dãy riêng u∗n

Trong phần 1.4 chúng ta đã nghiên cứu số hạng tổng quát un của dãy (∗∗). Như vậy, để

tìm nghiệm tổng quát của (∗), ta đi tìm nghiệm riêng u∗n. Dưới đây là hai phương pháp

tìm nghiệm riêng của dãy u∗n:

X Phương pháp 1: Phương pháp hệ số bất định (phương pháp chọn). Xét một số

trường hợp đặc biệt của f(n) như sau:

? Nếu f(n) là các đa thức bậc m của n,( m ∈ R): fn = Pm(n), m ∈ R.

- Nếu các nghiệm t1, t2, ..., tk là các nghiệm thực khác 1 của phương trình đặc

trưng của (∗∗) thì :

u∗n = Qm(n),m ∈ R

với Qm(n) là đa thức cùng bậc với fn

- Nếu phương trình đặc trưng của (∗∗) có nghiệm bội s bằng 1 thì:

u∗n = nsQm(n),m ∈ R

trong đó Qm(n) là đa thức cùng bặc với fn.

15

Page 17: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Ví dụ 12. : Tìm số hạng tổng quát của dãy sau:

a)

{2un+2 − 5un+1 + 2un = −n2 − 2n+ 3, (1)

u0 = 1, u1 = 3

b)

{un+2 = −4un+1 + 5un + 12n+ 8, (2)

u0 = 2, u1 = 7

Giải

a) Phương trình đặc trưng: 2t2 − 5t+ 2 = 0 có hai nghiệm: t1 = 2, t2 = 12

{un = A.2n +B.(1

2)n

u∗n = an2 + bn+ c

Thay u∗n vào (1) ta được:

2[a(n+2)2+b(n+2)+c]−5[a(n+1)2+b(n+1)+c]+2[an2+bn+c] = −n2−2n+3

⇔ −an2 − (2a+ b)n+ 3a− b− c = −n2 − 2n− 3

Đồng nhất hệ số hai vế:−a = −1

2a+ b = −2

3a− b− c = 3

{a = 1

b = c = 0

⇒ u∗n = n2

⇒ un = u∗n + un = n2 + A.2n +B.(1

2)n

từ giả thiết ta có: {u0 = A+B = 1

u1 = 1 + 2A+ 12B

{A = 1

B = 0

Vậy số hạng tổng quát của dãy là: un = n2 + 2n.

b) Phương trình đặc trưng: t2 + 4t− 5 = 0 có hai nghiệm t1 = 1, t2 = 5

{un = A.1n +B.5n

u∗n = n(an2 + bn)

Thay u∗n vào (2) ta được:

(n+ 2)[a(n+ 2) + b] = −4(n+ 1)[a(n+ 1) + b] + 5n[an+ b] + 12n+ 8

16

Page 18: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

⇔ 12an+ 8a+ 6b = 12n+ 8

Đồng nhất hệ số hai vế:{12a = 12

8a+ 6b = 8⇔

{a = 1

b = 0⇒ u∗n = n2

⇒ un = u∗n + un = n2 + A+B.5n

từ giả thiết ta có: {u0 = A+B = 2

u1 = 1 + A+ 5B = 7⇔ A = B = 1

Vậy số hạng tổng quát của dãy là: un = 1 + n2 + 5n.

? Nếu fn = Pm(n)βn, m,n ∈ R trong đó Pm(n) là đa thức bậc m của n.

- Nếu các nghiệm t1, t2, ..., tk là các nghiệm thực khác β của phương trình đặc

trưng của (∗∗) thì :

u∗n = Qm(n)βn,m ∈ R

với Qm(n) là đa thức cùng bậc với fn

- Nếu phương trình đặc trưng của (∗∗) có nghiệm α = β bội s thì:

u∗n = nsQm(n)βn,m ∈ R

trong đó Qm(n) là đa thức cùng bặc với fn.

Ví dụ 13. : Tìm số hạng tổng quát của các dãy sau:

a)

{un+2 − 3un+1 + 2un = 2.3n (1)

u0 = 2, u1 = 4.

b)

{un+2 − 5un+1 + 6un = −2n+1 (2)

u0 = 3, u1 = 9.

c)

{un+2 − 3un+1 + 4un = 2n+3 (3)

u0 = 1, u1 = 4.

Giải :

a) Phương trình đặc trưng: t2 − 3t+ 2 = 0 có hai nghiệm t1 = 1, t2 = 2 nên ta có:

{un = A.1n +B.2n

u∗n = a.3n

Thay u∗n vào phương trình (1) ta được:

a.3n+2 − 3a.3n+1 + 2a.3n = 2.3n

17

Page 19: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

⇔ 2a = 2⇔ a = 1

Suy ra: u∗n = 3n

⇒ un = u∗n + un = 3n + A+B.2n

Từ giả thiết ta có:

{u0 = A+B + 1 = 2

u1 = A+ 2B + 3 = 4⇔

{A = 1

B = 0

Vậy số hạng tổng quát của dãy là:un = 3n + 1.

b) Phương trình đặc trưng: t2 − 5t+ 6 = 0 có hai nghiệm t1 = 2, t2 = 3 nên ta có:

{un = A.2n +B.3n

u∗n = n.a.2n

Thay u∗n vào phương trình (2) ta được:

a(n+ 2).2n+2 − 5a(n+ 1).2n+1 + 6an.2n = −2.2n

⇔ −2a = −2⇔ a = 1

Suy ra: u∗n = n.2n

⇒ un = u∗n + un = n.2n + A.2n +B.3n

Từ giả thiết ta có:

{u0 = A+B = 3

u1 = 2A+ 3B + 2 = 9⇔

{A = 2

B = 1

Vậy số hạng tổng quát của dãy là: un = n.2n + n.2n + 3n = (n+ 2).2n + 3n.

c) Phương trình đặc trưng: t2 − 4t+ 4 = 0 có nghiệm kép t1 = t2 = 2 nên ta có:

{un = A.2n + n.B.2n

u∗n = n2.a.2n

Thay u∗n vào phương trình (3) ta được:

a(n+ 2)2.2n+2 − 4a(n+ 1)2.2n+1 + 4an2.2n = 8.2n

⇔ 8a = 8⇔ a = 1

Suy ra: u∗n = n2.2n

⇒ un = u∗n + un = n2.2n + A.2n + n.B.2n

Từ giả thiết ta có:

{u0 = A = 1

u1 = 2A+ 2B + 2 = 4⇔

{A = 1

B = 0

Vậy số hạng tổng quát của dãy là: un = n2.2n + 2n = (n2 + 1).2n.

18

Page 20: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

? Nếu fn = Pm(n) cos βn+Ql(n) sin βn, m ∈ R trong đó Pm(n), Ql(n) là các đa

thức bậc m, l của n.

Đặt k = maxm, l.

- Nếu α = cos βn± sin βn không là nghiệm của phương trình đặc trưng của (∗∗)thì :

u∗n = Tk(n) cos βn+Rk(n) sin βn,m ∈ R

trong đó Tk(n), Rk(n) là các đa thức bậc k của n.

- Nếu α = cos βn± sin βn là nghiệm của phương trình đặc trưng của (∗∗) thì:

n(Tk(n) cos βn+Rk(n) sin βn)

trong đó Tk(n), Rk(n) là các đa thức bậc k của n.

Ví dụ 14. . Tìm số hạng tổng quát của dãy xác định bởi:

a)

{un+3 − 2un+2 − un+1 + 2un = (2−

√2) cos nπ

4+ 2 sin nπ

4(1)

u0 = 3, u1 =√

22, u3 = 2.

b)

{un+2 − un+1 + un = −3

2cos nπ

3−√

32

sin nπ4

(2)

u0 = 1, u1 = 1.

Giải a) Phương trình đặc trưng: t3 − 2t2 − 1 + 2 = 0 có ba nghiệm phân biệt

t1 = 1, t2 = 2, t3 = −1, suy ra α = cos nπ4± sin nπ

4không là nghiệm của phương

trình đặc trưng nên:

{un = A.1n +B.(−1)n + C.2n

u∗n = a cos nπ4

+ b sin nπ4

Thay u∗n vào phương trình (1) ta được:

a cos(n+ 3)π

4+b sin

(n+ 3)π

4−2(cos

(n+ 2)π

4+b sin

(n+ 2)π

4)−(cos

n+ 1π

4+b sin

(n+ 1)π

4)

+ (cosnπ

4+ b sin

4) = (2−

√2) cos

4+ 2 sin

4

⇔ [(2−√

2)a− 2b] cosnπ

4+ [(2a−

√2)b] sin

4= (2−

√2) cos

4+ 2 sin

4

Đồng nhất hệ số hai vế ta được:{(2−

√2)a− 2b = (2−

√2)

(2a−√

2)]b = 2⇔

{a = 1

b = 0

Khi đó:

u∗n = cosnπ

4

⇒ un = u∗n + un = cosnπ

4+ A+B.(−1)n + C.2n

19

Page 21: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

u0 = 1 + A+B + C = 3

u1 =√

22

+ A−B + 2C =√

22

u2 = A+B + 4C = 2

A = 1

B = 1

C = 0

Vậy số hạng tổng quát của dãy là: un = cos nπ4

+ (−1)n + 1.

b) Phương trình đặc trưng: t2 − t + 1 = 0 có hai nghiệm phức t = cos nπ3± sin nπ

3

nên:

{un = p cos nπ

3− q sin nπ

3

u∗n = n(a cos nπ3

+ b sin nπ3

)

Thay u∗n vào phương trình (2) ta được:

(n+ 2)(cos(n+ 2)π

3+ b sin

(n+ 2)π

3)− (n+ 1)(cos

n+ 1π

3+ b sin

(n+ 1)π

3)

+ n(cosnπ

3+ b sin

3) = −3

2cos

3−√

3

2sin

4

⇔ (−3

2a+

√3

2b) cos

3− (

3

2a+

√3

2b) sin

4= −3

2cos

3−√

3

2sin

4

Đồng nhất hệ số hai vế ta được:{32a−

√3

2b = 3

232a+

√3

2b =

√3

2

{a = 1

b = 0

Suy ra u∗n = n cos nπ3.

⇒ un = u∗n + un = n cosnπ

3+ p cos

3− q sin

3

Từ giả thiết ta có: {u0 = p = 1

u1 = 12p−

√3

2q + 1

2= 1

{p = 1

q = 0

Vậy số hạng tổng quát cần tìm là: un = n cos nπ3

+ cos nπ3

= (n+ 1) cos nπ3.

? Nếu fn = fn1 + fn2 + · · · + fns , ta đi tìm u∗n = u∗n1+ u∗n2

+ · · · + u∗nstrong đó

u∗nilà nghiệm riêng ứng với fni

, i = 1, n.

Ví dụ 15. : Tìm nghiệm riêng u∗n của dãy:

un+2 − 7un+1 + 12un = 6n− 5 + 2n+1 + (11n− 2) cosnπ

2+ 7(n+ 1) sin

2

Giải

Phương trình đặc trưng t2 − 7t+ 12 = 0 có hai nghiệm phân biệt t1 = 3, t2 = 4.

Đặt fn = 6n− 5 + 2n+1 + (11n− 2) cos nπ2

+ 7(n+ 1) sin nπ2

= fn1 + fn2 + fn3

* Với fn1 = 6n− 5 ta tìm được u∗n1= n.

20

Page 22: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

* Với fn2 = 2n+1 ta tìm được u∗n2= 2n.

* Với fn3 = (11n− 2) cos nπ2

+ 7(n+ 1) sin nπ2

ta tìm được: u∗n3= n cos nπ

2

Vậy u∗n = u∗n1+ u∗n2

+ u∗n3= n+ 2n + n cos nπ

2.

X Phương pháp 2: Phương pháp biến thiên hằng số.

Nếu (u1n)n≥0, (u

2n)n≥0, . . . , (u

kn)n≥0 là k nghiệm độc lập tuyến tính của (**) thì ta tìm

nghiệm riêng u∗n của (*) dạng:

u∗n = A1nu

1n + · · ·+ Aknu

kn ∀n ≥ 0

trong đó Ain là hàm số của n với mỗi i = 1, k.

Ví dụ 16. Tìm số hạng tổng quát:{un+1 = n.un + n.n! (∗)u1 = 9

8

n = 1, 2, . . .

Giải :

Xét dãy un+1 = n.un.

⇒ un = (n− 1).un−1

un−1 = (n− 2).un−2

. . .

u2 = u1

Từ đó ta suy ra:

un = (n− 1)(n− 2) . . . 1.u1 = (n− 1)!u1

⇒ un = C(n− 1)!

Ta đi tìm u∗n = Cn(n− 1)!

Thay vào phương trình (*) ta được:

Cn+1n! = nCn(n− 1)! + n.n!

⇔ Cn+1 = n+ Cn

⇒ Cn = (n− 1) + Cn−1

Cn−1 = (n− 2) + cn−2

. . .

C2 = 1 + C1

Do đó: Cn = (n− 1) + (n− 2) + · · ·+ 1 = n(n−1)2

Số hạng tổng quát: un = u∗n + un hay un = (n(n−1)2

+ C)(n− 1)!

Thay u1 = 98⇒ C = 9

8

Vậy số hạng tổng quát cần tìm là: un = (n(n−1)2

+ 98)(n− 1)!

21

Page 23: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

1.6 Tuyến tính hóa

Trong quá trình giải toán, ta có thể gặp một số bài toán tìm số hạng tổng quát của dãy

số được cho bởi phương trình không tuyến tính, ta có thể biến đổi đưa về phương trình

tuyến tính. Ngoài ra còn một số phương trình có hệ số thay đổi, ta có thể biến đổi đưa

về phương trình hệ số hằng.

1.6.1 Bài toán 1

Xét dãy:

un+k = ϕ(un, · · · , un+k−1) ∀n ≥ 0

và các số hạng ban đầu của dãy u0, u1, · · · , uk−1. Giả sử phương trình tuyến tính hóa

được thì điều kiện cần và đủ là tồn tại các số: a0, a1, · · · , ak−1 để :

un+k = a0un + a1un+1 + · · ·+ ak−1un+k−1 ∀n

. Từ công thức ban đầu ta tính được uk, uk+1, · · · , u2k−1 theo các giá trị ban đầu u0, u1, · · · , uk−1.uk = ϕ(u0, u1, · · · , uk−1)

uk+1 = ϕ(u1, · · · , uk−1, uk)

· · ·u2k−1 = ϕ(uk, · · · , u2k−2)

Thay u0, u1, · · · , uk−1 và các giá trị uk, uk+1, · · · , u2k−1 vào biểu thức của un ta được hệ:a0u0 + a1u1 + · · ·+ ak−1uk−1 = uk

a0u1 + a1u2 + · · ·+ ak−1uk = uk+1

· · ·a0uk−1 + a1uk + · · ·+ ak−1u2k−2 = u2k−1

Nếu hệ trên có nghiệm (a0, a1, · · · , ak−1) thì ta được:

un+k = a0un + a1un+1 + · · ·+ ak−1un+k−1 ∀n ≥ 0

là dạng tuyến tính cần tìm của un+k = ϕ(un, · · · , un+k−1) ∀n ≥ 0. Tiếp theo, ta cần kiểm

nghiệm công thức nghiệm bằng phép quy nạp.

Chú ý rằng nếu hệ phương trình trên vô nghiệm thì dãy không thể tuyến tính được.

Ví dụ 17. : Tuyến tính hóa dãy sau:{un =

u2n−1+2

un−2∀n ≥ 3, n ∈ N

u1 = u2 = 1

22

Page 24: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Giải :

Ta đi tìm a1, a2 sao cho: un = a1un−1 + a2un−2, ∀n ≥ 3, n ∈ N .

Theo công thức dãy số, ta có: u3 =u22+2

u1= 3, u4 =

u23+2

u2= 11.

Thay vào công thức tính un ta được:{a1 + a2 = 3

3a1 + a2 = 11⇔

{a1 = 4

a2 = −1

⇒ un = 4un−1 − un−2

Ta sẽ chứng minh: un = 4un−1 − un−2 (*) là dạng tuyến tính hóa của dãy đã cho bằng

quy nạp.

Chứng minh. Thật vậy:

Với n = 3, u3 =u22+2

u1= 3 = 4u2 − u1, do đó (*) đúng với n = 3.

Giả sử (*) đúng với n = k tức là ta có uk = 4uk−1 − uk−2. Ta phải chứng minh (*) đúng

với n = k + 1, nghĩa là phải chứng minh: uk+1 = 4uk − uk−1.

Ta có:

uk+1 =u2k + 2

uk−1

=(4uk−1 − uk−2)

2 + 2

uk−1

=16u2

k−1 − 8uk−1.uk−2 + u2k−2 + 2

uk−1

Mặt khác:

uk =u2k−1 + 2

uk−2

= 4uk−1 − uk−2

⇔ u2k−1 + 2 = 4uk−1.uk−2 − u2

k−2

⇔ u2k−2 + 2 = 4uk−1.uk−2 − u2

k−1

Suy ra:

uk+1 =16u2

k−1 − 8uk−1.uk−2 + 4uk−1.uk−2 − u2k−1

uk−1

=15u2

k−1 − 4uk−1.uk−2

uk−1

= 15uk−1 − 4uk−2

⇒ uk+1 = 15uk−1 − 4uk−2

(**) Mà giả từ giả thiết quy nạp ta có:

uk = 4uk−1 − uk−2

⇒ uk−2 = 4uk−1 − uk

Thay vào (**):

⇒ uk+1 = 15uk−1 − 4(4uk−1 − uk) = 4uk − uk−1

23

Page 25: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Vậy (*) đúng với n = k + 1.

Nên ta có: un = 4un−1 − un−2,∀n ≥ 3, n ∈ N .

Vậy phương trình trên là phương trình tuyến tính bậc 2 với hệ số hằng. Do đó ta có thể

xác định được công thức tổng quát của un.

Ví dụ 18. : Tuyến tính hóa dãy sau:{un+1 = 1

2(un + c

un)

u0 = a <√c

Giải :

Ta có:un+1 −

√c

un+1 +√c

=12(un + c

un)−√c

12(un + c

un) +√c

=u2n − 2

√c.un + c

u2n + 2

√c.un + c

=(un −

√c)2

(un −√c)2

Đặt

vn =un −

√c

un +√c

{vn+1 = v2

n (1)

v0 = u0−√c

u0+√c

= a−√c

a+√c> 0

Bằng quy nạp ta chứng minh được vn > 0,∀n ∈ N .

Logarit hai vế của phương trình (1) ta được: log2 vn+1 = 2 log2 vn

Đặt wn = log2 vn

{wn+1 = 2wn

w0 = log2a−√c

a+√c

Suy ra (wn)n≥0 là dãy nhân với công bội 2.

⇒ wn = 2n.w0 = log2

a−√c

a+√c.2n,∀n ≥ 0

⇒ wn = 2wn = 2log2

a−√

ca+√

c.2n

= (a−√c

a+√c)2n

Mà ta có:

vn =un −

√c

un +√c

⇒ (vn − 1)un = −(vn + 1)√c

Do c 6= 0

⇒ a−√c

a+√c6= 1⇒ vn = (

a−√c

a+√c)2n 6= 1,∀n ≥ 0

⇒ un =1 + (a−

√c

a+√c)2n

1− (a−√c

a+√c)2n

.√c =

(a+√c)2n

+ (a−√c)2n

(a+√c)2n − (a−

√c)2n .√c

24

Page 26: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

1.6.2 Bài toán 2.

Bài toán: Tuyến tính hóa dãy:{xn+1 = x2

n+d2xn

;∀n ≥ 1

x1 = a(1)

Giải :

Khi d = 0 ta có ngay xn+1 = 12xn và xn = (1

2)n−1a.

Xét trường hợp d > 0. Giả sử un, vn là một nghiệm của:un+1 = u2

n + dv2n

vn+1 = 2unvn

u1 = a, v1 = 1

(2)

Khi đó xn = un

vnlà nghiệm của (1). Thật vậy, ta chứng minh bằng quy nạp như sau:

x1 = a =a

1=u1

v1

Vậy khẳng định đúng với n = 1.

Giả sử khẳng định đúng với n. Khi đó:

xn+1 =x2n + d

2xn=

u2n

v2n+ d

2un

vn

=u2n + dv2

n

2unvn=un+1

vn+1

Cũng là nghiệm của (1). Như vậy để giải (1) ta giải (2). Ta có:un+1 = u2

n + dv2n√

dvn+1 = 2√dunvn

u1 = a, v1 = 1

(3)

Cộng vế với vế các phương trình trong hệ (3) ta được:

un+1 +√dvn+1 = (u2

n + dv2n)2

Do đó:

un+1 +√dvn+1 = (u2

1 + dv21)2n

= (a+√d)2n

(4)

Tương tự, trừ vế với vế các phương trình trong hệ (3) ta được:

un+1 −√dvn+1 = (u2

1 − dv21)2n

= (a−√d)2n

(5)

Từ (4) và (5) ta có: {un+1 = 1

2((a+

√d)2n

+ (a−√d)2n

)

vn+1 = 12((a+

√d)2n − (a−

√d)2n

)(6)

25

Page 27: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Do xn = un

vnnên từ (6) ta có:

xn =

√d(a+

√d)2n−1

+ (a−√d)2n−1

(a+√d)2n−1 − (a−

√d)2n−1

Thử lại bằng quy nạp cho ta thấy kết quả vừa nhận được thỏa mãn (1).

Xét trường hợp d < 0. Đặt d = −q, q > 0. Giả sử un, vn là một nghiệm của:un+1 = u2

n + dv2n

vn+1 = 2unvn

u1 = a, v1 = 1

Thì xn = un

vnlà nghiệm của (1).

Chứng minh tương tự như trên, ta nhận được nghiệm là:

xn =i√q(a+ i

√q)2n−1

+ (a− i√q)2n−1

(a+ i√q)2n−1 − (a− i√q)2n−1

1.7 Một số ứng dụng

1.7.1 Hai dãy truy hồi tuyến tính cấp hai phụ thuộc lẫn nhau.{un+1 = x1.un + y1.vn(1)

vn+1 = x2un + y2vn(2)∀n ≥ 0

trong đó x1;x2; y1; y2 ∈ RTrong công thức (1) thay n+ 1 bởi n+ 2 ta được :

un+2 = x1.un+1 + y1.vn+1

= x1.un+1 + y1.(x2.un + y2.vn)

= x1.un+1 + x2.y1.un + y2.(un+1 − x1.un)

= (x1 + y2)un+1 + (x2.y1 − x1.y2)un

Đây chính là dạng cơ bản của dãy truy hồi tuyến tính cấp hai với hệ số hằng.Do vậy ta

có thể dễ dàng tìm được công thức tổng quát của un từ đó ta tìm được vn

Ví dụ 19. : Tìm công thức số hạng tổng quát của hai dãy cho bởi:{un+1 = 3un + vn(1)

vn+1 = 5un − vn(2) ∀n ≥ 0

và thỏa mãn u0 = 0; v0 = 6.

26

Page 28: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Giải Từ giả thiết ta có:

un+2 = 3un+1 + vn+1

= 3un+1 + 5un − vn= 3un+1 + 5un + 3un − un+1

= 2un+1 + 8un

Phương trình đặc trưng : t2 − 2t − 8 = 0 có hai nghiệm t1 = 2 và t2 = −4 Suy ra:

un = A.2n +B(−4)n. Kết hợp với u0 = 0; v0 = 6⇒ u1 = 6 ta tìm được un = 2n − (−4)n

Từ (1) và (2) ta được: un+1 + vn+1 = 8un

⇒ vn+1 = −un+1 + 8un = 3.2n+1 + 3(−4)n+1.

1.7.2 Dãy truy hồi dạng phân thức

Cho dãy truy hồi xác định bởi: u0 = a

un+1 =pun + q

run + s

trong đó p, q, r, s là các hằng số, a cho trước. Ta cần tìm số hạng tổng quát của dãy số

trên.

Giả sử có hai dãy (xn)n≥0 và (yn)n≥0 là nghiệm của hệ:{xn+1 = pxn + qyn

yn+1 = rxn + syn

và thỏa mãn x0 = a, y0 = 1. Khi đó ta chứng minh được un =xnyn

là ngiệm của phương

trình đã cho bằng phương pháp quy nạp.Thật vậy: Có u0 =x0

y0

= a. Suy ra kết luận đúng

với n = 0

Giả sử un =xnyn

ta chứng minh un+1 =xn+1

yn+1

Ta có:

un+1 =xn+1

yn+1

=pxn + qynrxn + syn

=

pxnyn

+ q

rxnyn

+ s=pun + q

run + s

Suy ra kết luận đúng với n+ 1. Vậy un =xnyn∀n ≥ 0

Ví dụ 20. Tìm công thức tổng quát của dãy (un)n≥0 xác định bởi:u0 = 0

un+1 =un − 2

un + 4

27

Page 29: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Giải Xét hệ: xn+1 = xn − 2yn

yn+1 = xn + 4yn

x0 = 0, y0 = 1

⇒ xn+2 = 5.xn+1 − 6yn+1 Phương trình đặc trưng : t2 − 5t + 6 = 0 có hai nghiệm

t1 = 2; t2 = 3 nên:

xn = A2n +B.3n

Ta có x0 = 0; y0 nên x1 = −2, từ đó suy ra:{A+B = 0

2A+ 3B = −2

{A = 2

B = −2

Suy ra: xn = 2.2n − 2.3n

Từ hệ suy ra:

yn+1 = −2xn+1 + 3xn

= −2(2.2n+1 − 2.3n+1) + 3.(2.2n − 2.3n)

= −2n+1 + 2.3n+1

Vậy số hạng tổng quát của dãy là:un =xnyn

=2.2n − 2.3n

−2n + 2.3n

1.7.3 Áp dụng truy hồi để tính tích phân.

Ví dụ 21. Tính tích phân:

1. Ik(x) =∫ π

0

cos kt− cos kx

cost− cosxdt

2. un =∫ π

0cosn x. cosnxdx, n ∈ N

Giải

1. Ta có:

I0(x) =∫ π

0

cos 0.t− cos 0.x

cos t− cosxdt = 0

I1(x) =∫ π

0

cos t− cosx

cos t− cosxdt =

∫ π0dt = π

Ik+2 =∫ π

0

cos ((k + 2).t)− cos ((k + 2).x)

cos t− cosxdt = 0

Tích phân từng phần ta được:

Ik+2(x)− 2 cosx.Ik+1(x) + Ik(x) = 0

28

Page 30: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Phương trình đặc trưng: t2 − 2cosx.t+ 1 = 0 có nghiệm t+ cosx± i sinx.

Suy ra: Ik(x) = Acoskx+Bsinkx

{0 = I0(x) = A

π = I1(x) = A cosx+B sinx

{A = 0

B =π

sinx

{A = 0

B =π

sinx

Vậy Ik(x) =π

sinxsin k

2. Tích phân từng phần,ta có :

un =1

n

∫ π

0

cosn xd(sinnx)

=1

ncosn x sinnx

∣∣π0− 1

n

∫ π

0

sinnx.n. cosn−1 x.(− sinx)dx

=

∫ π

0

cosn x. sinnx. sinxdx

=

∫ π

0

cosn−1 x.1

2(cos(n− 1)x− cos(n+ 1)x) dx

=1

2un−1 −

1

2

∫ π

0

cosn−1 x. cos(n+ 1)xdx

= un−1 −1

2

∫ π

0

cosn−1 x. (cosnx. cosx− sinnx. sinx) dx

=1

2un−1 −

1

2un +

1

2un =

1

2un−1

Suy ra:

u0 = π;un =1

2un−1 ∀n ≥ 1 hay un =

1

2nπ ∀n ≥ 1

2 Dãy truy hồi dạng un+1 = f (un).

2.1 Tổng quát

Trong phần này ta sẽ khảo sát loại dãy truy hồi có dạng un+1 = f(un)∀n ≥ 0. Rõ ràng

tính chất của dãy hoàn toàn phụ thuộc vào hàm f và phần tử xuất phát u0.

Giả sử f : M −→M là một ánh xạ và u0 ∈M .

X f đơn điệu trên M .

Trường hợp 1: f đơn điệu tăng trên M

29

Page 31: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Do un+1 − un = f(un) − f(un−1 và f là hàm tăng nên un+1 − un cùng dấu với

un − un−1. Do đó truy hồi theo n ta được un+1 − un cùng dấu với u1 − u0.

Suy ra:

- Nếu u1 ≥ u0 thì dãy (un)n≥0 là một dãy tăng.

- Nếu u0 ≥ u1 thì dãy (un)n≥0 là một dãy giảm. Trường hợp 2: f đơn điệu giảm trên

M

Khi đó ta xét ánh xạ tích f 2 = f.f là một hàm tăng trên M . Vì vậy áp dụng trường

hợp 1 ta suy ra:

- Nếu u2 ≥ u0 thì dãy con (u2n)n≥0 là một dãy tăng và dãy con (u2n+1)n≥0 là một dãy

giảm.

- Nếu u0 ≥ u2 thì dãy con (u2n)n≥0 là một dãy giảm và dãy con (u2n+1)n≥0 là một

dãy tăng.

X f liên tục trên M và đóng trong R.

Giả sử (un)n≥0 hội tụ và nếu nó hội tụ về α thì α ∈M ( do M đóng trong R)

Vì f liên tục trên M nên: limn→∞

f(un) = f( limn→∞

un).

Như vậy α = f(α), tức là α là một nghiệm thuộc M của phương trình f(x) = x.

2.2 Một vài ví dụ.

Ví dụ 22. : Khảo sát dãy số (un)n≥0 với:{un+1 = un

u2n+1

u0 = 1(1)

Giải :

Dễ thấy (un)n≥0 là một dãy số dương.

Mặt khác:

un+1 − un =un

u2n + 1

− un =−unu2n + 1

< 0un dương

.

⇒ un < u0 ∀n ≥ 1⇒ un ∈ [0, 1] ∀n ≥ 0

Suy ra (un)n≥0 là dãy giảm, bị chặn nên ∃ limn→∞

un.

Xét ánh xạ:

f(x) =x

x2 + 1trên [0, 1]

Ta có:

f ′(x) =x2 + 1− 2x.x

(x2 + 1)2=

1− x2

(x2 + 1)2

30

Page 32: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Như vậy f là ánh xạ liên tục từ [0, 1] vào [0, 1].

Đặt a = limn→∞

un thì a là nghiệm của phương trình f(x) = x trên [0, 1].

Ta có:

f(x) = x

⇔ x

x2 + 1= x

⇔ x = x(x2 + 1)

⇔ x3 = 0

⇔ x = 0 ∈ [0, 1]

Vậy dãy (un)n≥0 là dãy giảm thực dự hội tụ về 0.

Ví dụ 23. : Khảo sát sự hội tụ và tính giới hạn (nếu có) của dãy (un)n≥0 với:{un+1 = 1

6(u2

n + 8) ∀n ≥ 0

u0 = a > 0(1)

Giải :

Theo bài ra ta có:

un+1 =1

6(u2

n + 8)⇒ un+1 > 0 ∀n ≥ 0

Đặt f(x) = 16(x2 + 8), > 0.

Ta có:

f(x) = x

⇔ 1

6(x2 + 8) = x

⇔ x2 − 6x+ 8 = 0

{x = 2

x = 4

f ′(x) =1

3x⇒ f ′(x) > 0 ∀x ≥ 0

⇒ f(x) là hàm tăng từ [0,∞) vào chính nó.

Hơn nữa: f(0) = 43, f(2) = 2, f(4) = 4

⇒ f([0, 2]) ⊂ [0, 2], f([2, 4]) ⊂ [2, 4], f([4,∞)) ⊂ [4,∞)

Vậy ta xét các trường hợp sau:

X Trường hợp1: a ∈ [0, 2] Ta có: u1 = 16(a2 + 8) ≥ a = u0 mà f tăng trên đoạn [0, 2]

nên (un)n≥0 là dãy tăng, suy ra dãy (un)n≥0hội tụ và hội tụ về 2.

31

Page 33: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

X Trường hợp 2: a ∈ [2, 4]

Khi đó: u1 = 16(a2 +8) < a = u0 mà f tăng trên đoạn [2, 4] nên (un)n≥0 là dãy giảm,

suy ra dãy (un)n≥0 hội tụ và hội tụ về 2.

X Trường hợp 3: a = 4 Khi đó mọi số hạng của dãy (un)n≥0 đều bằng 4, vậy nó hội tụ

về 4.

X Trường hợp 4: a ∈ [4,∞) Khi đó dãy (un)n≥0 là dãy tăng, nên nếu (un)n≥0 hội tụ

về b thì b > 4. Mặt khác b là nghiệm của phương trình f(x) = x ⇒ mâu thuẫn.

Vậy dãy (un)n≥0 không hội tụ.

3 Bài tập

Bài 1. Xác định số hạng tổng quát của dãy (un):{u1 = 1

un+1 = 6un − 1

Hướng dẫn Do a 6= 6 nên ta chọn x =b

1− a=−1

1− 6=

1

5⇒ Đặt vn = un −

1

5

Khi đó: vn+1 = 6vn = 6nv1 = 6n(u1 −1

5) =

4

5.6n ⇒ vn =

4

56n−1 ⇒ un −

1

5=

4

5.6n−1

⇒ un =4.6n−1 + 1

5Bài 2. Cho (un) xác định bởi:u0 = a

un+1 =n+ 2

2(n+ 1).un ∀n ≥ 0

Tìm số hạng tổng quát và tính tổng riêng thứ n của dãy.

Hướng dẫn Đặt vn =unn+ 1

∀n ≥ 0

Khi đó:

v0 = u0 = a

vn+1 =1

2vn∀n ≥ 0

⇒ (vn) là dãy số nhân công bội q =1

2và v0 = a

⇒ Số hạng tổng quát của dãy (vn) là:vn =

(1

2

)na⇒ Số hạng tổng quát của dãy (un) là:

un = vn+1 =n+ 1

2na

32

Page 34: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Tổng riêng thứ n của dãy :

S(n) =n∑i=0

ui =n∑i=0

i+ 1

2ia

Nhận xét:xn+1 − 1

x− 1= 1 + x+ x2 + · · ·+ xn+1(x 6= 1)

Đạo hàm 2 vế ta có:

(n+ 1)xn(x− 1)− (xn+1 − 1)

(x− 1)2= 1 + 2x+ · · ·+ (n+ 1)xn(1)

Chọn x =1

2thì

(1)⇔−n+ 2

2n+1+ 1

1

4

= 1 + 2.1

2+ 3

1

22+ · · ·+ (n+ 1)

1

2n

⇒ S(n) =n∑i=0

i+ 1

2i= 3− 4

n+ 2

2n+2

Bài 3. Cho dãy (un)xác định bởi :{u0 = 1

un+1 =√u2n + 2 ∀n ≥ 0

Hướng dẫn Nhận xét: un > 0 ∀n ≥ 0

Ta có:

u2n+1 = u2

n + 2

Đặt vn = u2n

Ta có: vn+1 = vn + 2

⇒ (vn)n≥0 là cấp số cộng sai d = 2; v0 = 1

⇒ Số hạng tổng quát của (vn)n≥0 là:

vn = v0 + nd = 1 + 2n

⇒ Số hạng tổng quát của (un) là: un =√

1 + 2n do (un > 0)

Bài 4. Cho dãy (un) xác định bởi tổng riêng Sn =3n − 1

3n−1. Tìm số hạng tổng quát của

dãy số.

Hướng dẫn Nhận thấy: un = Sn − Sn1

un =3n − 1

3n−1− 3n−1 − 1

3n−2

un =8.3n−1 − 2

3n−2

un = 24− 2

3n−2

33

Page 35: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Bài 5. Cho α; β. Hãy lập dãy (un)n≥0 như sau:u0 = α;u1 = β

un =un1 + un−2

2∀n ≥ 2

Hãy tìm limn→∞

un.

Hướng dẫn

un =un−1 + un−2

2∀n ≥ 2

⇔ 2un = un−1 + un−2

⇔ 2(un − un−1) = −(un−1 − un−2)

Đặt vn = un − un−1 ∀n ≥ 1

⇒ vn = −1

2vn−1

⇒Số hạng tổng quát của (vn)n≥1 là:

vn = (1

2)nv1 = (β − α).

(1

2

)n⇒ un − un−1 = (β − α)

(−1

2

)n(1)

Phương trình đặc trưng: λ− 1 = 0 có nghiệm λ = 1 Từ đó tìm được

un =7β − α

6+β − α

3

(−1

2

)nVậy lim

n→∞un =

7β − α6

Bài 6. Xác định số hạng tổng quát của dãy (un)n≥0 biết:{u0 = a > 0;u1 = b > 0

un+2 = 3√u2nun+1

Hướng dẫn Nhận thấy: un > 0 ∀n ≥ 0

Ta có:

un+2 = 3√u2n.un+1

⇔ u3n+2 = u2

n.un+1

⇔(un+2

un+1

)3

=

(unun+1

)⇒ 3(lnun+2 − lnun+1) = 2(lnun − lnun+1)

Đặt vn = lnun+1 − lnun ∀n ≥ 0(1)⇒ vn+1 = −2

3vn

⇒ Số hạng tổng quát của dãy (vn) là:

vn =

(−2

3

n)lnb

a

Từ đó suy ra số hạng tổng quát của un

34

Page 36: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Bài 7. Cho dãy(un) xác định bởi:{u0 = 2;u1 = 3

un+1 = 3un − 2un−1.

Tìm số hạng tổng quát của dãy.

Hướng dẫn Phương trình đặc trưng:t2 − 3t+ 2 = 0. Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

t1 = 1; t2 = 2.

Số hạng tổng quát của dãy có dạng un = x.1n + y.2n ∀n ≥ 0;x; y ∈ R.Từ giả thiết ta tìm được số hạng tổng quát của dãy là:un = 1 + 2n ∀n ≥ 0

Bài 8. Cho dãy (un) xác định bởi:{u1 = 1;u2 = 2

un+1 − 2un + un−1 = 0 ∀n ≥ 3.

Tìm số hạng tổng quát của dãy.

Hướng dẫn Phương trình đặc trưng:t2 − 2t+ 1 = 0

Phương trình có nghiệm kép t1 = t2 = 1.

Số hạng tổng quát của dãy có dạng un = x.1n + ny.1n ∀n ≥ 0 x y ∈ R.Từ giả thiết ta tìm được số hạng tổng quát của dãy là: un = n ∀n ≥ 1 Tổng riêng hữu

hạn của dãy là:

Sn =n∑i=0

un =n∑i=0

n =n(n+ 1)

2

Bài 9. Cho dãy (un) xác định bởi:{u0 = 0;u1 = 1

2un+1 = 2un − un−1 ∀n ≥ 2.

Tìm số hạng tổng quát của dãy.

Hướng dẫn Phương trình đặc trưng: 2t2 − 2t + 1 = 0.Phương trình có nghiệm phức

z =1 + i

2

⇒ r = |z| =√

2

2;ϕ = arg z =

π

4

Số hạng tổng quát của dãy có dạng:

un =

(√2

2

)n (x cos

4− y sin

4

)∀n ≥ 0;x; y ∈ R

Từ giả thiết ta tìm được số hạng tổng quát của dãy là:un = 2

(√2

2

)n

sinnπ

4∀n ≥ 0

35

Page 37: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Bài 10. Tìm số hạng tổng quát của dãy xác định bởi:u0 = a > 0;u1 = b > 0

un+2 =2unun+1

un + un+1

∀n ≥ 0.

Hướng dẫn Dễ thấy: un > 0 ∀n ≥ 0 Ta có:

un+2 =2

1

un+1

+1

un

⇔ 1

un+1

+1

un=

2

un+2

(1)

Đặt vn =1

un∀n ≥ 0

Khi đó:

(1)⇔ vn+1 + vn = 2vn+2

Áp dụng cách giải theo bài trên sử dụng phương trình đặc trưng ta tìm được số hạng

tổng quát của dãy là:

un =1

1

3

(2

b+

1

a

)+

2

3

(1

a− 1

b

)(−1

2

)nBài 11. Tìm số hạng tổng quát của dãy xác định bởi:u0 = a > 0;u1 = b > 0

un+2 =u2n+1 + α

un∀n ≥ 0

Hướng dẫn Ta có: un+2 =u2n+1 + α

un(1) Từ (1) ta có:

un+3 =u2n+2 + α

un+1

⇒ un+3un+1 = u2n+2 + α

⇒ un+3un+1 + u2n+1 = u2

n+2 + u2n+1 + α

⇒ un+3un+1 + u2n+1 = u2

n+2 + unun+2

⇒ un+3 + un+1

un+2

=un+2 + unun+1

∀n ≥ 0

Đặt bn =un+2 + unun+1

. Suy ra bn = bn+1 ∀n ≥ 1 hay (bn) là một dãy hằng

⇒ bn = b0 =u2 + u0

u1

Khi đó: un+2 = b0un+1 − un. Từ đó tìm được công thức tổng quát của bài đã cho.

36

Page 38: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Bài 12. Cho dãy (un) xác định bởi:{u0 = 0;u1 = 1

un+1 = 2un + (a− 1)un−1 ∀n ≥ 1.

với a là số nguyên dương cho trước. Cho p0 > 2 là số nguyên tố cố định. Tìm giá trị nhỏ

nhất của a sao cho ta có hai điều sau:

i) Nếu p là số nguyên tố và p ≤ p0 thì up chia hết cho p

ii) Nếu p là số nguyên tố và p > p0 thì up không chia hết cho p

Hướng dẫn Phương trình đặc trưng:

λ2 − 2λ− (a− 1) = 0

có 2 nghiệm thực phân biệt:λ1 = 1−√a λ2 = 1 +

√a Từ đó tìm được số hạng tổng quát

của dãy là:

un =1

2√a

[(1 +

√a)n − (1−

√a)n]

Với p 6= 2 ta có:

up =1

2√a

[p∑i=0

(i

p

)(√a)i − p∑

i=0

(i

p

)(−√a)i]

=

p− 1

2∑i=0

(2i+ 1

p

)ai(∗)

Do a ∈ N ;(kp

)≡ 1(modp) ∀0 ≤ k ≥ p− 1

⇒(2i+1p

)...p ∀i = 0, 1, ....,p− 1

2

Từ (∗) suy ra: up ≡ a

p− 1

2 (modp) ∀p 6= 2 nguyên tố

Với p = 2 thì up = 2⇒ up ≡ 0(modp) Vậy để thỏa mãn bài toán thì:a...p ∀2 < p ≤ p0

a 6 ...p ∀p > p0

Vậy số a thỏa mãn điều kiện bài toán là:∏

3≤p<p0 p với p nguyên tố

Bài 13. Cho dãy (un) xác định bởi:{u1 = 7;u2 = 50

un+1 = 4un + 5un−1 − 1975 ∀n ≥ 2.

Chứng minh rằng: u1996...1997

Hướng dẫn Dễ thấy an ≡ un( mod 1997). Do đó chỉ cần chứng minh u1996 ≡ 0( mod 1997)

Đặt bn = 4an + 11. Suy ra b1 = 39; b2 = 211. Nhận xét rằng:

bn+1 = 4an+1 + 11 = 16an + 20an−1 + 99 = 4bn + 20bn−1 + 55(1)

37

Page 39: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Ta lại có:

bn−1 = 4bn−1 + 11⇒ 20an1 = 5bn1 − 55(2)

Thế (2) vào (1) ta được:

bn+1 = 4bn + 5bn−1

Giải ra ta được:

bn =1

8(−1)n +

25

35n(3)

Từ (3) suy ra :

b1006 =8 + 25.51996

3Do 51996 − 1

...1997

51996 − 1...3

Nên 51996− 1...3.1997. Từ đó ta có: 51996 = 3n.1997 + 1 Khi đó b1996 = 25.n.1997 + 11 Vậy

b1996 ≡ 11( mod 1997).

Bài 14. Cho dãy (un) xác định bởi:{u0 = 20;u1 = 100

un+2 = 4un+1 + 5un + 20 ∀n ≥ 2

Tìm số hạng tổng quát của dãy.

Hướng dẫn Đặt bn = 2an + 5 ta được b0 = 45; b1 = 205 và bn+1 = 4bn + 10an−1 + 25 với

n ∈ N∗(1)

Mặt khác do bn−1 = 2an−1 + 5 nên 10an−1 = 5bn−1 − 25(2)

⇒ bn+1 − 4bn − 5bn−1 = 0

Giải ra ta tìm được số hạng tổng quát của dãy đã cho là:

an =125

6.5n +

5

3(−1)n − 5

2

Bài 15. Tìm số hạng tổng quát của các dãy số sau:

1. {u0 = 0;u1 = 1;u2 = 2

un+3 = 9un+2 − 26un+1 + 24un ∀n ≥ 3

2. {u0 = 0;u1 = 3;u2 = 5

un+3 = −un+2 + un+1 + un ∀n ≥ 3

3. {u0 = 0;u1 = 2;u2 = 2

un+3 = 3un+2 − 3un+1 + un ∀n ≥ 3

38

Page 40: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

4. un+3 = −un+2 + 4un+1 + 24un ∀n ≥ 0

Đáp số

1. un = −3

2.4n − 5

2.2n + 4.3n ∀n ≥ 0

2. un = −1 + 5n+ (−1)n

3. un = 3n− n2

4. un = a.3n + 2√

2(bcos

4+ cisin

4

). Với a, b, c ∈ R được xác định từ điều kiện

ban đầu.

Bài 16. Cho dãy (un) xác định bởi:{u0 = 1;u1 = 1

un+1 = 2un − un−1 + 1 ∀n ≥ 2

Chứng minh rằng A = 4unun+2 + 1 là số chính phương.

Hướng dẫn Từ điều kiện bài toán ta xác định được số hạng tổng quát của dãy là:

un = 1 + 2n + (−3)n ∀n ≥ 1

Xét p nguyên tố, p > 3

Theo định lý Fermat nhỏ,ta có: 2p−1 ≡ 1(modp) hay 2p ≡ 2( mod p)

(−3)p−1 ≡ 1( mod p) hay (−3)p ≡ −3( mod p)

⇒ up = 1 + 2p + (−3)p ≡ 1 + 2− 3( mod p)

⇔ up... ∀p > 3; p

nguyên tố. Với p = 2; p = 3 đều thỏa mãn. Vậy A = 4unun+2 + 1 là số chính phương.

Bài 17. Xác định công thức SHTQ của các dãy số sau:

1. un+4 = 10un+3 − 35un+2 + 50un+1 + 24un

2. un+4 = un+3 + un+2 − 5un+1 + 2un

3. un+4 = 2un − un+2

4. un+6 − 3un+5 + 4un+4 − 6un+3 + 5un+2 − 3un+1 + un

Đáp số

1. un = C1 + C2.2n + C3.3

n + C4.4n

2. un = C1 + nC2 + n2.C3 + C4.(−2)n

39

Page 41: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

3. un = C1 + C2.(−1)n +√

2(C3 cos

4− C4 cos

4

)4. un = C1 + C2.(2)n + (A1 + A2n) cos

2+ (B1 +B2n) sin

2Với Ci; i = 1, 2, 3, 4;Aj; j = 1, 2 được xác định từ điều kiện ban đầu.

Bài 18. Tìm số hạng tổng quát của các dãy cho bởi:

1.

{u0 = −1;u1 = 12

un+3 = 9un+2 − 26un+1 + 24un ∀n ≥ 3

2.

{u0 = 1;u1 = 3

2un+2 − 5un+1 + 2un = n2 − 2n+ 3

Đáp số

1. un = n2 + 1− 2. (−5)n

2. un = 3.2n + 8.

(1

2

)n− n2 + 4n− 10

Bài 19. Tìm số hạng tổng quát của các dãy cho bởi:

1.

{u0 = 9;u1 = −6

2un+2 + 5un+2 + 2un = (35n+ 51) .3n

2.

{u0 = 5;u1 = −21

un+2 − 5un+1 + 6un = (8n+ 11) .2n

3.

u0 = 8;u1 =481

10un+2 − 10un+1 + 25un = (n+ 2) .5n+1

Đáp số

1. un = n.3n + 3 (−2)n + 6

(−1

2

)n2. un = − (4n2 + 23n) .2n + 2 + 3.6n

3. un =1

50n2 (4n+ 7) 5n + 8.5n + 7n.5n−1

Bài 20. Tìm số hạng tổng quát của các dãy cho bởi:

1.

{un+2 − 2un+1 + un = sin

8u0 = 1;u1 = 0

2.

{un+2 − 3un+1 + 2un = (n− 2) cos

2+ (3n+ 1) sin

2u0 = 5;u1 = 8

40

Page 42: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

3.

un+2 − 5un+1 + 6un = 2n + n− 1

u0 =41

4;u1 =

107

4

4.

{un+2 − 2un+1 − 3un = n+ 2n

u0 = 1;u1 = 0

Đáp số

1. un =1

2

(1− n+ cos

2

)2. un = n cos

2+ 2 + 3.2n

3. un =1

4(1 + 2n− n.2n+1) + 3.2n + 7.3n

Day truy hoi dang u=f(u)

Bài 21. (Olympic sinh viên Moskow 1982) Cho dãy {xn}n≥0 xác định bởi:

x0 = 1982;xn+1 =1

4− 3xn

Tìm limn→∞

xn.

Hướng dẫn. Tính toán trực tiếp ta thấy 0 < x2 < 1, x3 > x2. Từ đó bằng quy nạp ta

chứng minh được 0 < xn < 1, ∀n ≥ 2. Vì f (x) =1

4− 3xlà hàm số tăng từ [0; 1] vào [0; 1]

nên suy ra {xn}n≥2 là dãy số tăng và bị chặn trên bởi 1. Giả sử dãy có giới hạn là a thì

ta có:

a =1

4− 3a⇐⇒

[a = 1,

x =1

3.

a =1

3loại do dãy tăng. Vậy lim

n→∞xn = 1.

Bài 22. Tìm tất cả các giá trị của a để dãy số {xn}n≥0 xác định bởi x0 = a;xn+1 = 2−xn2

có giới hạn hữu hạn.

Hướng dẫn. Hàm số f (x) = 2 − x2 tăng trên (−∞; 0) và giảm trên (0; +∞). Phương

trình f (x) = x có hai nghiệm là x = −2 và x = 1

Nếu a < −2 thì do f : (−∞;−2) −→ (−∞;−2) và là hàm tăng, x1 = 2 − a2 < x0 nên

dãy số {xn}n≥0 giảm. Nếu dãy bị chặn dưới thì nó hội tụ về nghiệm của phương trình

x = 2 − x2, điều này mâu thuẫn vì dãy giảm và x0 < −2. Vậy dãy không bị chặn dưới,

tức là không có giới hạn hữu hạn. Nếu a > 2 thì x1 < −2 và ta cũng suy ra dãy không có

giới hạn hữu hạn.

Nếu a = −2 hoặc a = 1 thì dãy số có giới hạn. Xét x0 ∈ [−2; 2]. Ta chứng minh dãy số

có giới hạn hữu hạn khi và chỉ khi tồn tại n sao cho xn = 2 hoặc xn = 1. Thật vậy, giả sử

41

Page 43: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

{xn}n≥0 có giới hạn hữu hạn là b và xn /∈ {−2; 1} với mọi n. Khi đó b = −2 hoặc b = 1.

Giả sử b = −2 thì tồn tại n0 sao cho xn nằm trong lân cận của −2 với mọi n ≥ n0. Nhưng

nếu xn = −2 + ε thì xn+1 = −2 + 4ε− ε2 > xn. Suy ra dãy tăng kể từ n0 và không thể về

2. Nếu b = 1 thì kể từ n ≥ n0 nào đó xnthuộc lân cận của 1. Xét:

xn+2 − xn = 2−(2− xn2

)2 − xn =(2− xn − xn2

) (xn

2 − xn − 1)

Tại lân cận 1 thì xn2 − xn − 1 < 0. Vì nếu xn < 1 thì xn+1 > 1 và ngược lại nên có thể

giả sử xn > 1. Khi đó 2 − xn − xn2 < 0 suy ra xn+2 > xn. Tiếp tục như vậy ta suy ra

1 < xn < xn+2 < ... < xn+2k < .... Mâu thuẫn với giả thiết b = 1 .Vậy điều giả sử là sai,

tức dãy số chỉ có giới hạn hữu hạn khi tồn tai n sao cho xn = −2 hoặc xn = 1. Sau đó,

sử dụng hàm ngược f−1 (x) = ±√

2− x để tìm tất cả giả trị a thỏa mãn yêu cầu.

Bài 23. Khảo sát các dãy {un}n≥0 cho bởi:

1. u0 = 1;un+1 = 1 +2

un

2. u0 = a;un+1 = 3√

7n− 6

3. u0 = a ≥ 0;un+1 =6

2 + un2

4. un = a > 0;un+1 = 1 +1

6

(un +

b2

un

)

5. un = a;un+1 = 1 + un −un

2

2, 1 < a < 2

Hướng dẫn

1. Bằng quy nạp ta chứng minh được 1 ≤ un ≤ 3, n ≥ 0 Hàm số f (x) = 1 +2

xliên tục

trên [1; 3] và f (1; 3) @ [1; 3]

Do f ′ (x) = − 2

x2< 0 nên f là hàm giảm và trên [1; 3]. Lại có u1 = 3;u2 =

5

3> 1 = u0

nên dãy con {u2n}n≥0 là dãy tăng, {u2n+1}n≥0 là dãy giảm.

Do [1; 3] là đóng trong nên hai dãy trên hội tụ và giới hạn của chúng là nghiệm của

phương trình f 2 (x) = x trên [1; 3] . Ta có:

f 2 (x) = 1 +2

f (x)=

3x+ 2

x+ 2

Suy ra

f 2 (x) = x⇐⇒ 3x+ 2

x+ 2= x⇔ x = 2hocx = −1

Từ đó suy ra {un}n≥0 hội tụ về 2

2.Làm tương tự

3.Chứng minh 0 < un < 3 Hàm f (x) =b

2 + x2giảm và liên tục trên [0; 3]. Làm tương tự

ý 1.

42

Page 44: Mot Vai Loai Day Truy Hoi

Bài 24. Khảo sát các dãy cho bởi:

1. u0 = a;un+1 =un (3 + un

2)

3un2 + 1

2. u0 = a ≥ 1;un+1 = 1 + lnun

2

1 + lnun

3. u0 = a > 0;un+1 = (1− ≥)un +Aα

u1−αn

4. u0 = a;un+1 = un + sinun

Hướng dẫn

2. Nếu a = 1 suy ra un = 1 ∀n ≥ 0 nên limn−→∞

un = 1

Nếu a 6= 1. Bằng quy nạp ta chứng minh được un > 1 ∀n ≥ 1 Xét hàm

f (x) = 1 + ln

(x

1 + ln x

)trên [1; +∞) Ta có:

f ′ (x) =2x lnx+ x

x (1 + lnx)> 0 ∀x > 1

Do vậy f : [1; +∞) −→ [1; +∞) và là hàm tăng. Mặt khác u1 > u0. Vậy dãy là tăng và

do đó là hội tụ. Xét hàm số

g (x) = x− f (x) = x− 1− lnx2 + ln (x+ lnx) , x > 0

Ta có:

g′ (x) = 1− 1 + ln (x)

x2.2x ln (1 + lnx)− x

1 + ln x2=x− 1 + x lnx− 2 lnx

x (1 + lnx)=

h (x)

x (1 + ln x)

Ta có: h′ (x) = 2

(1− 1

x

)+ lnx, ∀x > 1. h′ (x) = 0 ⇔ x = 1 Suy ra h đồng biến trên

[1; +∞) mà h (1) = 0⇒ h (x) > 0 ∀x > 1 Từ đó g′ (x) > 0 ∀x > 1 và g′ (x) = 0⇐⇒ x =

1 =⇒ g (x) đồng biến trên [1; +∞)

Mà g (1) = 0 =⇒ g (x) = x− f (x) = 0⇐⇒ x = 1

Vậy dãy đã cho là dãy giảm, hội tụ về 1.

43