Upload
vudang
View
212
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY KÉO DIESEL
EF494T
Hướng dẫn gốc
vi
EF494T OM
AN TOÀN
Không được cố gắng vận hành hoặc sửa chữa máy đến khi bạn đọc và hiểu tất
toàn bộ Hướng Dẫn An Toàn đã quy định trong sách hướng dẫn sử dụng này.
Việc không tuân thủ các Hướng Dẫn An Toàn có toàn có thể dẫn đến thương tích.
EF494T OM
DÀNH CHO KHÁCH HÀNG Sách hướng dẫn sử dụng hướng dẫn cách bảo dưỡng máy kéo luôn trong điều kiện tốt và
làm thế nào vận hành đúng và an toàn. Vui lòng đọc kỹ sách hướng dẫn trước khi sử dụng
máy kéo. Sau khi bạn đã đọc kỹ, luôn để sách hướng dẫn gần máy kéo. Nếu bạn làm mất hay
sách bị hư hỏng, Hãy yêu cầu đại lý Yanmar cấp sách hướng dẫn sử dụng mới ngay.
CẢI TIẾN
Thỉnh thoảng một số chi tiết được thay đổi thiết kế để cải tiến hoặc nâng cấp các tính năng
của máy kéo hoặc do một số nguyên nhân khác. Vì vậy, một số chi tiết trong sách này không
trang bị cho máy kéo của bạn.
Chú ý:
Mọi thông tin có thể thay đổi mà không cần báo trước. Một số hình ảnh minh họa thể hiện
phụ kiện đi kèm theo máy.
Khung bảo vệ an toàn khi lật máy (ROPS) là chi tiết tự chọn.
CÁC KÝ HIỆU BÁO NGUY
1. Biểu tượng cảnh báo an toàn Đây là ký hiệu cảnh báo an toàn. Khi nhìn thấy
biểu tượng này trên máy kéo hoặc trong sách
hướng dẫn này, cảnh báo khả năng thương tật
và đọc kỹ thông báo kế tiếp.
2. Ký hiệu chữ
Từ "DANGER" "WARNING" "CAUTION" được sử
dụng cho biểu tượng cảnh báo an toàn.
(1) "DANGER" NGUY HIỂM chỉ rõ tình
huống nguy hiểm sắp xảy ra, nếu không
tránh, sẽ dẫn tới nguy hiểm tới tính mạng
hoặc thương tật nghiêm trọng.
(2) "WARNING" CẢNH BÁO chỉ rõ tình
huống nguy hiểm có thể xảy ra, nếu không
tránh, có thể dẫn tới nguy hiểm tới tính
mạng hoặc thương tật nghiêm trọng.
(3) "CAUTION" CHÚ Ý chỉ rõ tình huống nguy hiểm có thể xảy ra, nếu không tránh, có thể dẫn tới thương tật nhẹ hoặc vừa phải.
3. Những chỉ dẫn bảo dưỡng
(1) Biểu tượng dừng lại (stop) chỉ rõ việc vận
hành chính xác quan trọng hoặc thông báo
chỉ dẫn bảo dưỡng trong cuốn hướng dẫn
sử dụng. Khi nhìn thấy biểu tượng , đọc kỹ
thông báo kế tiếp.
QUAN TRỌNG
(2) “NOTE” LƯU Ý Hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa khi làm việc.
NOTE LƯU Ý 4. Đơn vị đo lường
Máy kéo này được thiết kế theo hệ mét. Vì vậy tất
cả chi tiết kim khí theo hệ mét (ISO). Chắc chắn sử
dụng dụng cụ thiết bị theo hệ mét qui định khi cần
bảo dưỡng sửa chữa.
5. Định hướng
Bên trái và bên phải của máy kéo được xác định
theo hướng di chuyển về phía trước của máy kéo.
EF494T OM
MỤC LỤC
HƯỚNG DẪN AN TOÀN 1
DỊCH VỤ HẬU MÃI & BẢO HÀNH 15 Dịch vụ hậu mãi ................................................................................... 15 Cung cấp phụ tùng thay thế ................................................................ 15
TÊN CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY 19
CHỨC NĂNG CỦA MỖI BỘ ĐIỀU KHIỂN 22
Động cơ ............................................................................................... 22 Chức năng di chuyển và các chức năng liên quan đến PTO.............. 23 Hệ thống thủy lực ................................................................................ 26 Hệ thống điện ...................................................................................... 27 Bảng đồng hồ ...................................................................................... 28 Khác..................................................................................................... 29
KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH 30 1.Kiểm tra trước khi vận hành ............................................................. 30 2.Chạy rà (rô đa) 50 giờ đầu ............................................................... 34 3.Khởi động và dừng động cơ............................................................. 34 4.Nâng và hạ nông cụ ......................................................................... 36 5.Điều chỉnh tốc độ hạ của nông cụ ....................................................... 36 6.Khởi động và dừng vận hành ........................................................... 37 7.Di chuyển có tải trọng ....................................................................... 38 8.Di chuyển trên dốc ............................................................................ 39 9.Trợ lực lái ......................................................................................... 39 10.Di chuyển vào và ra đồng ruộng .................................................... 40 11.Thiết lập tốc độ thích hợp ............................................................... 40 12.Chuyển hướng trên đồng ruộng ..................................................... 41 13.Điều khiển vị trí nông cụ ................................................................. 41 14.Sử dụng khóa vi sai ........................................................................ 41 15.Xếp và dỡ lên xuống xe tải ............................................................. 42 16.Điều chỉnh vệt bánh xe ................................................................... 42 17.Trích công suất thủy lực ................................................................. 44 18.Sử dụng liên kết 3 điểm ................................................................. 45 19.Điều chỉnh thanh nối trên ............................................................... 46 20.Lắp nông cụ .................................................................................... 47 21.Chú ý khi bảo dưỡng nông cụ ........................................................ 48 22.Sử dụng cần số PTO ...................................................................... 49 23.Sử dụng đòn kéo ............................................................................ 49 24.Khung bảo vệ an toàn (ROPS) ....................................................... 50
SAU KHI VẬN HÀNH 51 1. Sau khi vận hành ............................................................................. 51 2. Mở nắp khoang động cơ ( nắp ca-bô) và nắp bên hông ................. 51 3.Kiểm tra và cấp nhiên liệu ................................................................ 52 4.Bảo quản lưu kho trong thời gian dài. .............................................. 53 KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH KỲ 1.Kiểm tra định kỳ ................................................................................ 55 2. Dầu (nhớt) và mỡ bôi trơn ............................................................... 56 3. Dầu (nhớt) và lượng dung dịch làm mát ......................................... 56 4.Thay dầu (nhớt) ................................................................................ 56 5.Thay lọc dầu (nhớt) động cơ ............................................................ 58 6.Dung dịch làm mát động cơ ............................................................. 59 7.Đường ống nhiên liệu ....................................................................... 60 8.Thay lưới két nước và lọc gió. ......................................................... 61 9.Kiểm tra ắc quy ................................................................................. 62 10.Kiểm tra đường ống thủy lực ......................................................... 63 11.Kiểm tra hệ thống dây điện ............................................................. 63 12.Tra mỡ bôi trơn ............................................................................... 64 13.Điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh (thắng) ...................... 67 14.Điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp ly hợp (côn) ......................... 68
EF494T OM
15.Điều chỉnh hành trình tự do tay lái ................................................. 68 16.Điều chỉnh dây cua roa quạt làm mát ............................................. 69 17.Điều chỉnh độ chụm bánh xe .......................................................... 69 18.Thay cầu chì ................................................................................... 70 19.Kiểm tra vỏ (lốp) xe ........................................................................ 71 20.Màu của khí thải ............................................................................. 71
XỬ LÝ SỰ CỐ 72 1.Phần động cơ ................................................................................... 72 2.Ly hợp (côn), phanh (thắng) và các bộ phận liên quan ................... 73 3.Hệ thống thủy lực ............................................................................. 73 4.Hệ thống điện ................................................................................... 73
THÔNG SỐ KỸ THUẬT 74
CÔNG SUẤT NÔNG CỤ 75
EF494T OM
1
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
NGUY HIỂM
Đọc kỹ những hướng dẫn dưới đây. Những hướng dẫn quan trọng được đưa ra vì việc vận hành và bảo dưỡng máy kéo an toàn. Không tuân thủ những hướng dẫn này có thể dẫn tới tai nạn chết người hoặc thương tật nghiêm trọng.
TÌM HIỂU MÁY KÉO VÀ NÔNG CỤ
Không cho phép bất kỳ ai không quen với máy kéo và nông cụ sử dụng máy. Sách hướng dẫn sử dụng được xem như một phần quan trọng của máy và không thể tách rời với máy kéo.
Biết vị trí và chức năng của tất các các cần điều khiển
và ý nghĩa của các biểu tượng nhận biết trên bảng điều
khiển, đồng hồ đo, và kim chỉ thị trước khi vận hành
máy kéo.
Biết làm thế nào để tắt động cơ trong trường hợp khẩn cấp.
Đảm bảo hiểu các khả năng, đặc điểm vận hành và
những hạn chế của máy kéo và nông cụ, ví dụ như trọng
lượng tạ dằn (ballast) tối đa, công suât nâng thủy lực, tốc
độ, bán kính quay, khoảng sáng gầm vận hành…
Không thêm quá nhiều tạ dằn vào máy kéo để bù tải trọng, sẽ gây quá tải.
EF494T OM
2
BẢO VỆ AN TOÀN CHO NGƯỜI VẬN HÀNH
Lắp khung bảo vệ an toàn (ROPS) cho việc vận hành an
toàn. Nếu máy kéo lật mà không có ROPS, tử vong hoặc
thương tật nghiêm trọng có thể xảy ra.
Luôn cài dây đai an toàn khi vận hành máy kéo có trang
bị khung ROPS.
Không cài dây đai an toàn nếu khung ROPS đang ở vị trí
gập hoặc máy kéo không có khung ROPS.
Hết sức chú ý khi vận hành máy kéo quanh cây cối hoặc
các vật cản trên đầu khác, ví dụ như dây cáp chằng hoặc
dây điện. Sự cản trở giữa ROPS và những vật cản này
có thể làm cho máy kéo bị giật ngược về phía sau.
Không được thay đổi thiết kế bất kỳ vị trí nào của ROPS
như hàn, uốn, mài hoặc cắt. Nếu bất kỳ bộ phận nào của
ROPS bị hỏng hoặc máy bị lật, thay thế bộ khung mới.
Không được cố gắng sửa chữa. Những bộ phận hay
khung hỏng hoặc đã thay đổi làm giảm độ bền của ROPS
và có thể dẫn tới bị thương.
Không được mặc quần áo rộng, quần áo rách, túi phồng,
những cạnh sờn hoặc túi hơi nặng. Quần áo rộng, sờn
hoặc cồng kềnh có thể dễ dàng vướng vào những chi tiết
quay. Mặc quần áo và giày lao động hoặc đi ủng. Bạn
cũng cần: NÓN BẢO HIỂM, GIÀY BẢO HỘ, KÍNH BẢO
VỆ, GĂNG TAY LÀM VIỆC NẶNG, BẢO VỆ TAI, QUẦN
ÁO PHẢN QUANG, HOẶC MẶT NẠ PHÒNG HƠI.
Tiếp xúc lâu với tiếng ồn lớn có thể dẫn tới việc giảm hoặc
mất khả năng nghe vĩnh viễn. Đeo thiết bị bảo vệ tai phù
hợp như dụng cụ bảo vệ tai hoặc nút bịt tai để bảo vệ
chống lại tiếng ồn khó chịu
EF494T OM
3
TRƯỚC KHI VẬN HÀNH
Không vận hành máy kéo khi mệt, ốm, buồn ngủ, say
rượu, làm việc quá sức, uống thuốc, có thai, mắc bệnh
tâm thần hoặc các điều kiện không phù hợp khác. Những
điều này làm giảm kỹ năng và phán đoán của con người.
Khi bạn cảm thấy mệt trong lúc vận hành máy, nghỉ 10
phút, đi dạo, nằm nghỉ hoặc ăn nhẹ. Không tiếp tục nếu
bạn vẫn cảm thấy mệt sau khi nghỉ ngơi.
Vệ sinh dầu nhớt, cỏ hoặc bùn trên tay nắm, bậc bước,
bàn đạp, bảng điều khiển, và sàn máy để tránh trượt hoặc
mất kiểm soát.
Vào mùa động, gạt bỏ băng hoặc tuyết trên tay lái (vô
lăng) , bậc bước, bàn đạp, bảng điều khiển và sàn máy.
Lắp hoặc tháo nông cụ, tham khảo sách hướng dẫn sử
dụng máy kéo và nông cụ của nhà sản xuất.
Để tháo nông cụ, di chuyển máy tới khu vực bằng phẳng,
hạ nông cụ xuống mặt đất và sau đó khóa nông cụ cố
định trước khi tháo. Nếu nông cụ có bánh xe, chèn bánh
xe để nông cụ không lăn.
Bảo đảm
(1) Máy kéo và nông cụ trong điều kiện tốt và được
điều chỉnh đúng.
(2) Kiểm tra các bu lông bị rơ lỏng, không đủ bôi trơn, vỏ
(lốp) xe hỏng hoặc thiếu áp suất, tấm chắn bảo vệ và
các thiết bị an toàn, hệ thống lái và các liên kết
phanh (thắng), rò rỉ hệ thống thủy lực… Tham khảo
cuốn hướng dẫn này để có thêm thông tin chi tiết.
(3) Nông cụ được lắp đúng cách. Kiểm tra khớp nối chữ
thập PTO và chốt khóa đã cài vào trục PTO chắc chắn.
(4) Tốc độ PTO của máy kéo phù hợp với các thông số kỹ thuật của nông cụ.
EF494T OM
4
KHỞI ĐỘNG
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ AN TOÀN
Nếu bạn khởi động động cơ trong nhà, phải chắc chắn
hệ thống thông gió tốt trước khi khởi động động cơ. Khí
thải độc hại. Đặc biệt khí oxit cacbon nguy hiểm vì
không mùi và không màu. Bạn dễ dàng hít phải mà
không nhận ra.
Luôn ở gần máy kéo và gài phanh đỗ trong khi hâm nóng động cơ máy kéo.
Khi khởi động động cơ phải ngồi lên ghế người điều
khiển để khởi động. Không được khởi động động cơ khi
đứng trên mặt đất.
Trước khi khởi động động cơ:
(1) Ngồi vào ghế điều khiển và điều chỉnh vị trí nếu cần
thiết.
(2) Chắc chắn rằng khung ROPS trong điều kiện hoạt
động và cài dây đai an toàn.
(3) Hạ thấp nông cụ xuống đất.
(4) Đặt cần số và cần PTO ở vị trí trung gian.
(5) Gài phanh đỗ.
(6) Đặt cần số PTO ở vị trí trung gian.
(7) Kiểm tra bảng điều khiển, đồng hồ và đèn báo.
(8) Đảm bảo mọi người ở xa máy kéo và nông cụ.
EF494T OM
5
TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
VẬN HÀNH MÁY KÉO AN TOÀN
Giữ người và vật nuôi ở khoảng cách an toàn khi khởi
động và vận hành máy kéo và nông cụ.
Không cho phép bất kỳ ai ngoài người vận hành ngồi
trên máy kéo, nông cụ, và rơ móc.
Không được dùng máy kéo để đùa giỡn.
Không cho phép trẻ em ngồi trong lòng bạn khi điều
khiển.
Không chạm vào bộ giảm thanh, két nước làm mát, động
cơ hoặc những chi tiết có nhiệt độ cao khác trước khi
chúng nguội hoàn toàn.
Không được cố gắng bước lên hoặc xuống máy kéo
hoặc nông cụ đang hoạt động. Luôn luôn sử dụng tay
nắm và bậc bước và mặt hướng về máy kéo khi lên và
xuống.
Không được sử dụng cần điều khiển như tay nắm và
bàn đạp điều khiển khi lên và xuống máy kéo.
Không được lên máy kéo khi tay ướt, dính mỡ, hoặc giầy
dính bùn. Không được nhảy khỏi máy kéo. Cẩn thận mặt
đất trơn trượt.
Đảm bảo đã kiểm tra các điểm kết nối trên nông cụ.
Giữ tay, chân quần áo tránh xa khỏi các chi tiết đang
chuyển động. Giữ những người khác tránh xa các khớp
nối, móc 3 điểm, đòn kéo, tay nâng, trục PTO, xi lanh,
và các chi tiết đang chuyển động khác.
Không bao giờ đứng, hoặc cho phép người khác đứng,
giữa máy kéo và nông cụ, trừ khi động cơ đã tắt và phanh
đỗ được cài chặt.
EF494T OM
6
VẬN HÀNH MÁY KÉO AN TOÀN (tiếp theo)
Nông cụ quá kích cỡ gây nguy hại cho sự vận hành máy
kéo và không an toàn cho cả bạn. Tham khảo hướng dẫn
sử dụng của nông cụ về yêu cầu công suất lớn nhất, nhỏ
nhất và trọng lượng cho phép.
Khi sử dụng nông cụ nặng phía trước, luôn lắp tạ dằn
hoặc nông cụ phía sau để ổn định hệ thống lái, và an
toàn.
Khi sử dụng nông cụ nặng trên móc 3 điểm phía sau, luôn
lắp tạ dằn hoặc nông cụ ở phía trước để ổn định an toàn
hệ thống lái.
Lái máy kéo chậm khi đi qua đoạn đường gồ ghề, cỏ
mọc cao, đá, hố và gốc cây có thể khuất trong bụi rậm.
Không để máy kéo của bạn nẩy lên nẩy xuống. Bạn có
thể mất kiểm soát lái.
Không bao giờ dùng máy kéo để vây bắt gia súc.
Không cho phép máy kéo lao xuống dốc trong khi đạp ly
hợp hoặc cần số ở vị trí trung gian "N".
Khi vận hành máy kéo trên dốc, diện tích mặt đất để vệt
bánh xe tiếp xúc càng rộng càng tốt để duy trì sự ổn
định tối đa, giảm tốc độ động cơ và tránh đạp phanh
gấp hoặc quay ngoặt.
Tránh xa đồi và đường quá dốc.
EF494T OM
7
TRÁNH LẬT MÁY KÉO
Khi khởi hành máy kéo trên đường dốc, hạ nông cụ
xuống tới mức thấp nhất có thể và giảm tốc độ động cơ
để tránh lật ngược về phía sau.
Không lái gần bờ mương rãnh hoặc đê dốc. Tránh hố,
mương… có thể khiến máy kéo lật, đặc biệt trên sườn
đồi hoặc đường dốc.
Khi vận hành máy kéo trên dốc hoặc trên bề mặt gồ ghề
không bằng phẳng, quan trọng cần phải có diện tích mặt
đất với các bánh xe càng rộng càng tốt. Vận hành máy
kéo cẩn thận với tốc độ chậm.
Không kéo rơ móc… từ thanh nối trên hoặc thanh nâng,
trục sau, hoặc bất kỳ điểm nào trên đòn kéo. Làm như
vậy có thể khiến máy kéo lật về phía sau. Chỉ lắp các vật
cần kéo vào đòn kéo.
Sử dụng cẩn thận khi kéo tải hoặc lắp đặt nông cụ nặng.
(1) Chỉ sử dụng các điểm móc được cho phép. (2) Hạn chế tải trọng ở mức bạn có thể điều khiển máy
kéo an toàn. (3) Hạn chế tốc độ di chuyển ở mức bạn có thể điều
khiển máy kéo an toàn. (4) Không được chuyển hướng gấp. (5) Cẩn thận khi chạy lùi. (6) Lắp tạ dằn (ballast) theo khuyến cáo trong sách
hướng dẫn sử dụng.
Lái máy kéo ra khỏi rãnh nước hoặc tình trạng sình lầy,
hoặc lên dốc cao có thể khiến máy kéo bị lật ngược về
phía sau. Nếu lớp bùn đủ sâu sẽ làm bánh xe quay trơn.
Khi đó máy kéo sẽ bị chổng ngược. Khi bị mắc lầy, không
được tháo nông cụ hoặc tạ dằn (ballast) ra. Luôn đi lùi để
thoát ra.
EF494T OM
8
TRÁNH XA TRỤC PTO
Phải lắp chụp bảo vệ an toàn trục PTO (A) khi không sử
dụng PTO.
Đảm bảo tốc độ PTO máy kéo phù hợp với yêu cầu tốc
độ PTO của nông cụ.
Không lái hoặc vận hành nông cụ vượt quá tốc độ PTO
của máy kéo.
Dừng động cơ và chắc chắn PTO đã dừng trước khi
thực hiện những công việc sau:
(1) Tháo và lắp trục PTO.
(2) Thực hiện điều chỉnh đối với truyền động PTO hoặc
móc 3 điểm.
(3) Điều chỉnh, vệ sinh hoặc bảo dưỡng hệ thống truyền
động PTO của nông cụ.
EF494T OM
9
VẬN CHUYỂN
Nâng tất cả các nông cụ và khóa nông cụ khi vận
chuyển.
Không lái máy kéo trên đường khi nông cụ đang hoạt
động.
Cập đôi bàn đạp phanh (thắng) khi di chuyển trên
đường. (Chức năng này chỉ áp dụng cho máy kéo có
trang bị phanh đôi.)
Không được chuyển hướng gấp khi lái trên đường.
Chuyển đèn pha về vị trí chiếu gần khi có phương tiện
khác đi ngược chiều. Giữ đèn ở vị trí chiếu gần sẽ không
làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của người điều khiển
phương tiện khác.
Trước khi xuống dốc, về số thấp nhất để kiểm soát máy
với khả năng phanh (thắng) ít nhất. Không để máy lao
xuống dốc.
Không dừng hoặc khởi động đột ngột khi lên hoặc xuống
dốc.
Khi xếp dỡ máy kéo trên xe tải, cẩn thận những điều
sau:
(1) Sử dụng cầu tải trọng lớn trọng lượng máy kéo. (2) Sử dụng số chậm nhất và điều khiển máy kéo lùi lên
xe tải. (3) Gài phanh đỗ và chèn chặt các bánh xe tải. (4) Không được cố lái lên xe tải từ bờ đê.
Cố định máy kéo và bất kỳ vật nặng khác bằng xích.
Đảm bảo đã chằng buộc chắc chắn.
Nếu không có xích, sử dụng dây thừng, dây kim loại, cục
chèn, hoặc cáp. Kiểm tra hàng hóa sau khi di chuyển vài
kilomét, và mỗi 100km sau đó, đảm bảo dây buộc không
bị lỏng. Tương tự, kiểm tra sau khi hoạt động trên đường
gồ ghề giằng sốc.
EF494T OM
10
KÉO
Khi kéo tải nặng hơn máy kéo, rơ moóc phải trang bị hệ
thống phanh riêng. Khi kéo, lái thật chậm, tránh đồi dốc
và sử dụng phanh nhẹ nhàng.
Xích an toàn sẽ giữ nông cụ đang kéo nếu nông cụ đột
ngột tách rời khỏi đòn kéo khi di chuyển. Dùng các thiết
bị nối phù hợp, gắn xích vào bệ đòn kéo máy kéo hoặc
đối với một vài vị trí móc cho phép. Khi nối xích vào đòn
kéo phải để xích có độ chùng đủ cho máy kéo chuyển
hướng.
Không được kéo nhanh hơn tốc độ di chuyển tối đa của
máy kéo ở số cao nhất, và không bao giờ hơn 25km/h.
Kiểm tra các quy định của địa phương liên quan tới việc
kéo. Kéo là bất hợp pháp ở một số nước.
SAU MỖI NGÀY LÀM VIỆC
ĐỖ (ĐẬU) MÁY KÉO AN TOÀN
Đỗ máy kéo trên bề mặt bằng phẳng.
Khi đỗ máy kéo, cập đôi bàn đạp phanh và gài phanh đỗ.
Khi phải đỗ trên dốc, máy kéo phải đỗ thẳng góc với dốc
và gài phanh đỗ. Sau đó chèn gỗ vào tất cả bánh trước
và sau.
Thực hiện mọi phòng ngừa có thể như sau khi rời khỏi
máy kéo không chủ định:
(1) Ngắt truyền động PTO và hạ nông cụ xuống mặt
đất.
(2) Chuyển tất cả các cần số về vị trí trung gian.
(3) Cập đôi bàn đạp phanh và gài phanh đỗ.
(4) Cho động cơ hoạt động từ 2 đến 3 phút, đặt cần ga
ở vị trí 1/3 không tải để làm nguội động cơ.
(5) Tắt động cơ và rút chìa khóa.
(6) Gạt cần điều khiển nâng hạ để làm giảm áp suất
trong hệ thống thủy lực.
EF494T OM
11
BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
TRÁNH CHÁY NỔ
Nạp nhiên liệu cho máy kéo khi động cơ nguội và ở khu
vực thoáng khí, tốt nhất là ở bên ngoài.
Không được nạp nhiên liệu khi động cơ hoạt động.
Đảm bảo dùng đúng chủng loại nhiên liệu.
Tránh xa tia lửa, vật dễ cháy và bật lửa trong khi nạp
nhiên liệu.
Tiếp đất (mát) phễu nạp nhiên liệu hoặc ống nhiên liệu
với miệng thùng nhiên liệu để ngừa phát sinh tia lửa.
Không nạp quá đầy hoặc làm tràn nhiên liệu. Nếu nhiên
liệu bị tràn, lau sạch ngay lập tức. đóng chặt nắp bình
nhiên liệu sau khi nạp nhiên liệu.
Đảm bảo thông thoáng gió trước khi sạc (nạp) ắc qui.
Khí thoát ra khi sạc ắc qui dễ gây nổ.
Tránh xa tia lửa, vật dễ cháy và bật lửa đối với ắc qui.
Khí hydro tỉ lệ đậm đặc dưới 7% có thể gây cháy nổ khi
gặp tia lửa, bật lửa và axít.
Dùng đèn pin để kiểm tra mức dung dịch ắc qui. Không
dùng bật lửa hoặc diêm quẹt để kiểm tra.
Giữ động cơ sạch sẽ và không cỏ, lá hoặc dính nhiều
dầu mỡ.
Để động cơ nguội hẳn trước khi cất máy kéo trong nhà
kín hoặc phủ tấm bảo vệ.
EF494T OM
12
BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA (tiếp theo)
Không được sửa chữa khi máy kéo đang hoạt động
hoặc động cơ đang hoạt động.
Trước khi sửa chữa máy kéo, luôn cài phanh đỗ, chèn
bánh xe, hạ nông cụ xuống đất, hạ áp hệ thống thủy lực
và đưa các cần điều khiển về vị trí trung gian.
Sử dụng đúng dụng cụ và thiết bị để bảo dưỡng sửa
chữa.
Nếu tự thay đổi thiết kế của máy kéo có thể làm hỏng
chức năng của máy kéo, tạo ra tình huống không an
toàn và giảm tuổi thọ làm việc của máy.
Không sử dụng những phụ tùng thay thế không đáp ứng
yêu cầu về độ bền và thiết kế hoặc không phù hợp với
máy kéo.
Không sử dụng phụ tùng sửa chữa không được
YANMAR cho phép.
Không được tháo nắp két nước khi nhiệt độ dung dịch
nước làm mát cao. Đợi ít nhất 1 giờ sau khi vận hành,
để cho dung dịch nước làm mát nguội hẳn.
Bao nắp két nước bằng vải trước khi mở và mở từ từ nắp
két nước làm mát để hạ áp suất trước khi mở nắp hoàn
toàn.
Không sửa chữa hệ thống thủy lực khi dầu thủy lực còn
nóng.
Không điều chỉnh áp suất van giảm áp thủy lực cao hơn
mức đã định của máy kéo hoặc thông số kỹ thuật của
nông cụ.
Không đóng kín đường xả áp hoặc đường ống hồi.
EF494T OM
13
BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA (tiếp theo)
Dầu thủy lực hoặc dầu diesel thoát ra với áp suất cao có
thể thấm qua da và gây tổn thương nghiêm trọng. Trước
khi tháo các đường ống, đảm bảo đã giảm áp. Trước khi
gia áp, đảm bảo mọi vị trí kết nối được siết chặt và tất cả
các bộ phận ở tình trạng tốt.
Dầu áp suất cao thoát ra từ lỗ rất nhỏ có thể không nhìn
thấy. Đeo kính bảo vệ mắt và dùng một mẩu bìa cứng để
kiểm tra nơi bị rò rỉ. Không dùng tay kiểm tra. Nếu bị
thương do dầu áp suất cao, gặp bác sĩ ngay lập tức. Bị
nhiễm trùng và các vấn đề khác có thể nảy sinh nếu
không chữa trị kịp thời.
Tháo cáp cọc âm ắc qui trước khi sửa chữa hệ thống điện
hoặc làm việc ở tất cả vị trí bạn có thể tiếp xúc với các bộ
phận điện.
Khi tháo ắc qui: Tháo cáp cọc âm ắc qui trước
Khi lắp ắc qui: Lắp cáp cọc âm ắc qui sau.
Axit sunfuric trong ắc qui rất độc hại. Có thể phá hủy quần
áo và gây phỏng (bỏng) da. Đeo kính bảo vệ mắt và găng
tay cao su khi châm thêm dung dịch ắc qui. Nếu axit bắn
vào người, rửa sạch phần da với nước và dùng natri
hiđrocacbonat, vôi hoặc chanh để trung hòa axit. Sau đó
đến trung tâm y tế ngay lập tức. Nếu nuốt phải axit, đến
bệnh viện ngay lập tức!
EF494T OM
14
Lưu kho
Khi lưu kho máy kéo trong thời gian dài, thực hiện
những hướng dẫn sau:
(1) Xả nhiên liệu trong thùng chứa.
(2) Hạ thấp nông cụ xuống đất
(3) Gài phanh đỗ và chèn bánh xe.
(4) Tháo ắc qui và giữ ở nơi khô thoáng, tránh xa tầm
tay trẻ em.
CHÚ Ý
PHẢI CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI MÔI TRƯỜNG
Tuân thủ hướng dẫn của cơ quan chính phủ đối với chất thải nguy hại như dầu động cơ, dầu diesel, dung dịch làm mát động cơ, dầu thủy lực, mỡ bôi trơn phải thải đúng nơi qui định.
KHÔNG được thải chất thải nguy hại một cách vô trách nhiệm như đổ xuống cống rãnh, xuống đất, vào nguồn nước ngầm hoặc sông suối.
Không tuân thủ những quy định này có thể gây hại
nghiêm trọng tới môi trường.
Thực hiện nghiêm các qui định và hướng dẫn pháp
luật về việc đổ chất thải: bình chứa nhiên liệu rỗng,
dung dịch làm mát, dầu nhớt, mỡ bôi trơn: lọc nhiên
liệu/lọc dầu; bình ắc qui; động cơ; phụ tùng máy và
các vật liệu đóng gói.
EF494T OM
15
DỊCH VỤ HẬU MÃI & BẢO HÀNH
Dịch vụ hậu mãi
Nếu máy kéo không hoạt động bình thường, kiểm tra và
tham khảo mục chẩn đoán sự cố và tham vấn ý kiến của
đại lý.
Khi yêu cầu dịch vụ từ đại đại lý hãy chuẩn bị những
thông tin sau:
Kiểu (model) máy kéo và số khung (A).
Số động cơ (B)
Điều kiện hoạt đông. Loại công việc thực hiện khi
xảy ra sự cố?
Số giờ hoạt động của máy? (tổng thời gian vận
hành)
Tât cả thông tin liên quan đến sự cố.
Cung cấp phụ tùng thay thế
Những chi tiết bảo dưỡng hoặc phụ tùng thay thế sẵn có
trong 10 năm sau khi kiểu máy kéo này ngừng sản xuất.
Tuy nhiên, những phụ tùng đặc biệt sẽ tùy thuộc vào việc
bàn bạc. Yanmar có thể cung cấp phụ tùng đặc thù sau
giai đoạn cung cấp bình thường.
(A) Số khung
(B) Số động cơ
(A)
(B)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÁY
Máy kéo này được thiết kế để vận hành với nhiều loại
nông cụ khác nhau cho các công việc đặc thù và để kéo
rơ moóc trong hoạt động nông nghiệp. Cấm sử dụng
hoặc thay đổi thiết kế cho mục đích khác.
Định hướng và vị trí nhãn mác
Bên phải và trái của máy được xác định theo hướng máy
di chuyển về phía trước.
EF494T OM
16
HỘP CẦU CHÌ
(1) Cầu chì máy phát (60A) và cầu chì chính (60A) thuộc loại chảy chậm.
Khi một trong hai loại này bị hỏng, liên hệ với Đại lý của YANMAR.
(A) Cầu chì chính: 60A
(B) Cầu chì máy phát: 60A
(2) Hộp cầu chì nằm gần động cơ.
Sử dụng cầu chì khác có thể gây hư hỏng hệ thống điện. Khi thay thế cầu chì phải thay cầu chì có cùng trị số ampe.
START : Máy khới động 5A WORK : Đèn làm việc 5A TURN : Đèn xi nhan 5A TAIL : Đèn hậu 5A HEAD : Đèn pha 15A HORN : Còi 5A FUEL : Bơm nhiên liệu 5A ENG : Rơ le thời gian 5A IND : Đèn báo 5A
EF494T OM
17
CẢNH BÁO Chú ý cẩn thận chiều dài của bu lông khi lắp đặt những
nông cụ và thiết bị theo cầu của Yanmar vào sau hộp số.
1. Đầu tiên cần phải đo độ dày của chi tiết cần lắp sau
đó dùng bu lông dài hơn bao gồm chiều dài của chi
tiết đo được.
2. Khi chi tiết ban đầu được tháo và chi tiết khác được
lắp, cần đo độ dày khác nhau của hai chi tiết và thay
đổi độ dài của bu lông tương ứng.
Nếu bạn không xem xét phù hợp những vấn đề này, sẽ
làm hỏng vỏ hộp số và tạo ra tình huống nguy hiểm.
Vỏ nhôm
Tham khảo
Chiều dài bu lông “B” trong trường hợp này phải gấp 2
lần đường kính của “A”.
Trong trường hợp vỏ, trục cầu sau ...
Chiều dài bu lông "B" trong trường hợp này phải gấp 1.5
lần “A”.
D: Vỏ hộp số
Vỏ kim loại đúc sẵn Khi lắp chi tiết “a” sau vỏ hộp số, sử dụng bu lông có chiều dài đo được bao gồm “C”.
CẢNH BÁO Không được điều chỉnh vít điều chỉnh tốc độ động
cơ (A) nằm trên bơm cao áp. Mọi tai nạn hay hư
hỏng do điều chỉnh vít sẽ không được Yanmar bảo
hành.
Không tháo và điều chỉnh bơm cao áp (B). Mọi tai
nạn hoặc hư hỏng do điều chỉnh bơm sẽ không
thuộc phạm vi bảo hành của Yanmar.
EF494T OM
18
CẢNH BÁO
Không di chuyển máy kéo nếu bu lông hoặc đai ốc
lắp bánh xe bị rơ lỏng. Nếu lái máy kéo với đai ốc
hoặc bu lông rơ lỏng, có thể xảy ra tai nạn.
Kiểm tra độ lỏng bu lông bánh xe hàng ngày và định
kỳ. Nếu bị rơ lỏng, siết chặt đúng lực siết qui định.
QUAN TRỌNG
Việc bảo dưỡng 50 giờ hoạt động đầu tiên rất quan
trọng đối với tuổi thọ và khả năng vận hành của máy
kéo mới.
Đặc biệt chú ý các điểm sau đây trong suốt thời gian
này.
(1) Không được tăng tốc đột ngột hoặc phanh gấp. (2) Không tăng tốc độ quá cao hoặc tải nặng hơn cần
thiết. (3) Vận hành máy kéo sau khi động cơ đã được làm ấm. (4) Lái chậm trên đoạn đường gồ ghề hoặc đường dốc. (5) Kiểm tra độ chặt của bu lông lắp ghép bánh xe sau
10 giờ đầu và 50 giờ tiếp theo. Nếu lỏng siết lại theo lực siết tiêu chuẩn.
QUAN TRỌNG Khi máy kéo bị lầy trên đồng, không được buộc gỗ vào
bánh trước hoặc bánh sau để thoát khỏi vùng lầy. Có
thể gây hỏng vỏ hộp số hoặc các bộ phận liên quan bên
trong cầu sau.
Đặt cầu dưới bánh và sau đó lái ra khỏi vùng lầy. Hoặc
sử dụng dây cáp chắc hoặc xích kéo máy ra khỏi vùng
lầy bằng máy kéo khác.
Chú ý: Hình minh họa thể hiện bánh sau có gắn bánh bơi.
EF494T OM
19
TÊN CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY
(1) Nắp khoang động cơ (nắp ca-pô) (2) Đèn pha (3) Ốp hông đèn pha (4) Khung đỡ phía trước (5) Bánh xe trước (6) Tay lái (7) Khung bảo vệ an toàn (ROPS) (8) Đèn hậu (9) Thùng nhiên liệu
(10) Bánh sau (11) Van điều khiển tốc độ hạ móc 3 điêm (12) Bệ bước (13) Ghế người điều khiển (14) Thanh nối trên (15) Thanh nối dưới (16) Cần số PTO (17) Đèn xi-nhan (18) Vè sau
EF494T OM
20
(1) Công tắc điều khiển đèn, còi, xi-nhan
(2) Cần số tiến/lùi
(3) Bàn đạp ly hợp (côn)
(4) Cần cài phanh đỗ
(5) Cần điều chỉnh ghế người điều khiển
(6) Cần số phụ
(7) Cần gài cầu
(8) Dây đai an toàn
(9) Công tắc chính
(10) Cần ga tay
(11) Cần số chính
(12) Bàn đạp phanh (thắng)
(13) Bàn đạp ga
(14) Chân khóa vi sai
(15) Cần điều khiển móc 3 điểm
(16) Van điều khiển tốc độ hạ móc 3 điểm
(17) Cần số PTO
EF494T OM
21
VỊ TRÍ NHÃN AN TOÀN
(A) Khung bên phải ROPS
(1) 1A7874-65360 Nhãn, cập bàn đạp phanh
(2) 1A8310-65310 Nhãn, Chú ý
(3) 1A8310-65340 Nhãn, chú ý cháy nổ
(4) 198163-65350 Nhãn, trục quay nguy hiểm
(5) 198283-65651 Nhãn, Chỉ sử dung cho thị trường Thai Lan
(6) Nhãn, số khung và số động cơ
(7) Nhãn, số động cơ
(8) 1A7781-65560 Nhãn, tốc độ máy kéo
(9) 1A6150-93151 Nhãn, Chú ý các nắp che
(10) 198163-65930 Nhãn, chú ý bô giảm thanh
(11) 198163-65940 Nhãn, nắp an toàn
(12) Nhãn, Mã số ROPS
(13) 198263-65950 Nhãn, dây an toàn
(14) 1A8310-65300 Nhãn, Cảnh báo thoát lầy
EF494T OM
22
CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN
Động cơ
Công tắc chính
Sử dụng để tắt và mở động cơ
CẢNH BÁO
Khi không sử dụng máy kéo, phải rút chìa khóa và giữ ở
nơi an toàn. Không cho phép trẻ em sử dụng chìa khóa.
(A) KHỞI ĐỘNG
(B) ON
(C) OFF
KHỞI ĐỘNG:
Bộ khởi động (máy đề) khởi động động cơ.
Nhả công tắc máy khi động cơ đã hoạt
động, và công tắc tự động trở về vị trí
"ON".
ON:
Mở điện. Nếu động cơ không chạy, đèn
báo áp suất dầu (nhớt) động cơ và đèn
báo sạc ắc qui sẽ sáng.
OFF:
Ngắt điện. Có thể rút chìa khóa ra ngoài.
Cần ga tay
(A) Cần ga tay
(B) Vị trí tốc độ thấp
(C) Vị trí tốc độ cao
Cần ga được sử dụng để tăng hoặc giảm tốc độ động
cơ và giữ cho động cơ ở tốc độ không đổi.
Bàn đạp ga
(A) Bàn đạp ga
(B) Nhấn bàn đạp ga để tăng tốc độ động cơ.
(C) Nhả bàn đạp ga để giảm tốc độ động cơ.
Bàn đạp ga được sử dụng để tăng hoặc giảm tốc độ
động cơ, chủ yếu sử dụng khi di chuyển trên đường.
Nhấn bàn đạp ga để tăng tốc độ động cơ.
EF494T OM
23
Chức năng di chuyển và các chức năng
liên quan đến PTO
Cần số chính
(A) Cần số chính:1, 2, 3, N
Cần số chính thay đổi dãy số thành 3 số. Kết hợp với
cần số phụ và lùi tạo ra 9 số tới và 9 số lùi. Khi thay đổi
số phải đạp ly hợp.
Cần số tiến/lùi
(A) Cần số tiến/lùi
(B) F: Tiến
(C) N: Trung gian
(D) R: Lùi
Cần số tiến/lùi nhằm thay đổi hướng di chuyển. Đẩy
cần số về phía trước để máy di chuyển về phía trước và
kéo cần số về phía sau cho máy di chuyển lùi.
Nhấc cần số và đưa cần số đến vị trí mong muốn.
Khi di chuyển cần số, phải đạp bàn đạp ly hợp và máy
kéo phải dừng hẳn.
THẬN TRỌNG
Khi di chuyển cần số tiến và lùi, đạp bàn đạp ly hợp và
bàn đạp phanh (thắng) để dừng hoàn toàn máy kéo và
đưa cần số đến vị trí mong muốn.
Cần số phụ
(A) Cần số phụ: 1, N, 2, 3
Cần số phụ thay đổi 3 số kết hợp với cần số chính và
cần số tiến lùi, tạo ra 9 số tới và 9 số lùi.
Khi sang số ở cần số phụ phải đạp bàn đạp ly hợp và
đảm bảo máy kéo phải dừng hẳn.
EF494T OM
24
CẦN SỐ PTO
CHÚ Ý
Duy trì tốc độ PTO phù hợp với tốc độ của nông cụ. Nếu
không, nông cụ có thể bị hỏng, dẫn đến tai nạn.
(A) Cần số PTO
Trục PTO (trục trích công suất) có hai tốc độ. Để thay
đổi tốc độ, phải đạp hết bàn đạp ly hợp.
Bàn đạp phanh (thắng)
NGUY HIỂM
Khi di chuyển trên đường, kết nối hai bàn đạp phanh
bằng thanh liên kết. Nếu sử dụng phanh đơn, máy kéo
sẽ bị lật.
(A) Thanh liên kết bàn đạp phanh.
(B) Bàn đạp phanh trái
(C) Bàn đạp phanh phải
Bàn đạp phanh trái và phải có thể tác động riêng biệt.
Khi chuyển hướng gấp trên cánh đồng, đạp bàn đạp
phanh bên hướng bạn muốn quay. Bánh sau của bên
phanh sẽ dừng lại, tạo ra vòng quay gấp. Khi di chuyển
trên đường, phải sử dụng phanh đôi.
Cần gài phanh đỗ
(A) Cần gài phanh đỗ
(B) Bàn đạp phanh
Để phanh hiệu quả, kết nối bàn đạp phanh trái và phải
bằng thanh liên kết.
Đạp bàn đạp phanh xuống hết và kéo cần gài phanh đỗ
lên.
Để nhả phanh đỗ, đạp bàn đạp phanh và nhấn cần gài
phanh đỗ xuống.
EF494T OM
25
Bàn đạp ly hợp (côn)
(A) Bàn đạp ly hợp
Đạp bàn đạp ly hợp để ngắt truyền động từ động cơ đến
hộp số. Nhả bàn đạp ly hợp từ từ để nối truyền động từ
đông cơ đến hộp số. Không gác chân lên bàn đạp ly
hợp khi không cần thiết. Nếu không, tuổi thọ của ly hợp
có thể giảm.
Chân khóa vi sai
CẢNH BÁO
Khi chuyển hướng không được khóa vi sai. Nếu không,
máy không thể chuyển hướng theo ý muốn, bộ vi sai bị
hỏng và tai nạn có thể xảy ra.
(A) Chân khóa vi sai
(B) Nhả khóa vi sai
(C) Đạp để khóa vi sai
Chân khóa vi sai làm cho hai bánh xe quay cùng tốc độ.
Sử dụng khóa vi sai khi máy bị lầy.
Nhấn chân khóa vi sai thì hai bánh sau sẽ quay cùng tốc độ, nhả chân khóa thì hai bánh sau sẽ quay khác tốc độ.
Cần gài cầu 2WD/4WD
(A) Cần gài cầu trước
(B) ON: Truyền động bốn bánh
(C) OFF: Truyền động hai bánh sau
Cần gài cầu dùng để chuyển đổi hai bánh chủ động
sang bốn bánh chủ động và ngược lại.
EF494T OM
26
Hệ thống thủy lực
Cần điều khiển vị trí móc 3 điểm
(A) Cần điều khiển vị trí móc 3 điểm
(B) Nâng
(C) Hạ
(D) Nút giới hạn móc 3 điểm
Cần điều khiển vị trí để cố định nông cụ ở vị trí yêu cầu.
Nút giới hạn sử dụng để giới hạn tầm hoạt động của cần
điều khiển vị trí. Để điều chỉnh vị trí của nút giới hạn
móc 3 điểm, nới lỏng nút điều chỉnh.
Nút giới hạn ở vị trí cao nhất. Gài nút ở vị trí cao nhất.
(A) Phía trên
(B) Điểm dừng ở vị trí phía trên
(C) Cần điều khiển vị trí móc 3 điểm
(D) Nút giới hạn
Điều chỉnh nút giới hạn Di chuyển nút đến vị trí mong muốn.
Tránh nông cụ hạ xuống Gài cần điều khiển như hình minh họa.
Van điều khiển tốc độ hạ và dừng móc 3 điểm
Van điều khiển dừng và khóa chậm nông cụ.
(A) Van điều khiển tốc độ hạ nông cụ
(B) Nông cụ hạ ở tốc độ nhanh
(C) Nông cụ hạ ở tốc độ chậm
Xoay núm vặn hoàn toàn theo chiều kim đồng hồ nông
cụ sẽ khóa lại.
Xoay chậm lại ngược chiều kim đồng hồ, tốc độ hạ nông
cụ sẽ tăng.
EF494T OM
27
HỆ THỐNG ĐIỆN
Công tắc đèn xi-nhan
Đèn xi-nhan hoạt động khi khóa công tắc máy bật.
Bật công tắc đèn xi-nhan ngược chiều kim đồng thì đèn
xi-nhan bên phải sẽ nhấp nháy, nếu bật theo chiều kim
đồng hồ đèn xin nhan phía bên trái sẽ nhấp nháy.
(A) Công tắc đèn xi-nhan
(R) Đèn xi-nhan bên phải sáng.
(L) Đèn xi-nhan bên trái sáng.
Công tắc đèn pha
Đèn pha sáng khi công tắc máy bật sang "ON". Xoay công tắc theo chiều kim đồng hồ để bật đèn pha.
(B) Công tắc đèn (OFF) Đèn pha ở vị trí tắt. (LB) Đèn pha ở vị trí chiếu gần. (HB) Đèn pha ở vị trí chiếu xa.
CHÚ Ý
Khi có xe đi ngược chiều với máy kéo của bạn vào ban
đêm, chắc chắn chuyển đèn pha sang vị trí chiếu gần.
Nếu tiếp tục để đèn chiếu xa, có thể gây ra tai nạn.
Nút còi
Chức năng của còi hoạt động khi công tắc máy ở vị trí "ON". Nhấn nút còi để cho còi hoạt động.
(C) Nút còi.
EF494T OM
28
BẢNG ĐỒNG HỒ
(A) Đồng hồ tốc độ động cơ
Đồng hồ nhiên liệu
(A) Vạch đỏ
Hiển thị mức nhiên liệu trong thùng. Chuẩn bị châm nhiên liệu nếu
kim chỉ đến vạch đỏ.
Nhiệt độ nước
(A) Vùng màu đỏ
Hiển thị nhiệt độ của nước làm mát khi máy hoạt động. Nếu kim chỉ
đến vạch đỏ, hãy dừng máy và kiểm tra bất thường.
Đèn báo áp suất dầu (nhớt) động cơ
Đèn sáng khi công tắc máy được bật và tắt khi động cơ đã khởi
động. Nếu đèn sáng khi động cơ hoạt động, kiểm tra sự bất thường
trong các mạch dầu bôi trơn.
Dừng động cơ ngay lập tức và xác định vị trí của các sự cố.
Đèn báo sạc (nạp) ắc qui
Đèn báo sạc sẽ tắt khi tốc độ động cơ trên 1500 vòng/phút và ắc
qui bắt đầu sạc. Lưu ý rằng ắc qui sẽ không sạc khi tốc độ động cơ
dưới 1000 vòng/phút.
Đồng hồ giờ vận hành
Hiển thị số giờ hoạt động của máy kéo. Nhân số trong khung trắng
với 6 để hiển thị số phút hoạt động.
EF494T OM
29
Khác
Cần điều chỉnh ghế ngồi
Chỗ ngồi của lái xe phải được điều chỉnh cho phù hợp
với thân hình của bạn.
(A) Cần điều chỉnh
(B) Nhả
(C) Khóa
Dây đai an toàn
CẢNH BÁO
Luôn cài dây đai an toàn khi vận hành máy kéo với
khung (ROPS).
Không sử dụng dây đai an toàn khi máy kéo không
có khung ROPS.
(A) Khóa đai an toàn
(B) Móc gài đai an toàn
Kết nối hai phần của dây đai an toàn với nhau, cẩn thận
tránh để dây đai an toàn bị xoắn, điều chỉnh chiều dài
phù hợp với người vận hành.
Để tháo dây đai an toàn, nhấn nút nới lỏng (chữ PRESS) trên khóa đai an toàn.
EF494T OM
30
KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH
1. Kiểm tra trước khi vận hành
NGUY HIỂM
Không được bôi trơn hoặc nạp nhiên liệu trong khi
động cơ còn nóng.
Không được hút thuốc khi nạp nhiên liệu. Không sử dụng bóng đèn soi trực tiếp khi nạp nhiên
liệu. Không được bò hoặc chui dưới máy đang bảo
dưỡng.
Bảo đảm nắp nhiên liệu đã được siết chặt và vệ sinh
nhiên liệu tràn ra sau khi nạp nhiên liệu. Nếu không
có thể gây cháy nổ.
CẢNH BÁO
Để kiểm tra và bảo dưỡng máy, hãy thực hiện trên
bề mặt bằng phẳng, không có xe cộ và người xung
quanh. Nếu không, máy kéo có thể đổ sập và tai nạn
không mong muốn có thể xảy ra.
Khi vào bên dưới của nông cụ, đóng van điều khiển
thủy lực hoàn toàn để ngăn dòng dầu. Nếu không
nông cụ có thể rơi đột ngột vì lý do bất kỳ, là nguyên
nhân gây tai nạn cho những người xung quanh.
CHÚ Ý
Phải tắt động cơ khi kiểm tra bảo dưỡng. Nếu không
bạn sẽ vướng vào máy hoặc tai nạn nghiêm trọng
có thể xảy ra.
Để kiểm tra hoặc bảo dưỡng máy, hãy chờ động cơ
và ống giảm thanh nguội. Nếu không bạn sẽ bị
bỏng.
Không được quên lắp nắp che và phụ tùng đã tháo
khi làm bảo dưỡng. Nếu không, bạn có thể bị kẹt
trong máy và tai nạn nghiêm trọng có thể xảy ra.
EF494T OM
31
Vì lý do an toàn, luôn luôn kiểm tra máy kéo trước khi bắt đầu công việc mỗi ngày. Xử lý tất cả các điều bất thường.
KIỂM TRA CÁC NỘI DUNG SAU:
(1) Bất thường của ngày hôm trước.
(2) Đi xung quanh máy kéo để kiểm tra: Phụ tùng bị biến dạng, hư hỏng, mòn. Áp suất bánh xe, độ mòn của bánh xe. Độ mòn của các loại phụ tùng, các bu lông và đai ốc
bị lỏng. Rơ lỏng của vành và mâm bánh xe.
Lượng nhiên liệu và rò rỉ, hư hỏng trên đường ống
nhiên liệu.
(3) Kiểm tra bên trong nắp máy. Mức dầu (nhớt), chất lượng dầu, và sự rò rỉ.
Lượng dung dịch làm mát, hư hỏng đường ống.
Màu của tỉ trọng kế ắc-qui hoặc mức dung dịch
trong ắc qui, phụ thuộc vào chủng loại ắc qui.
EF494T OM
32
Lọc gió nghẹt hoặc bụi bẩn.
Độ căng hoặc hư hỏng của dây cu roa làm mát động
cơ.
Kiểm tra bụi của lưới tản nhiệt và buồng động cơ.
Kiểm tra tình trạng vỏ bọc dây điện và lỏng giắc nối.
(4) Ngồi trên ghế người điều khiển. Kiểm tra hiệu quả và hành trình tự do bàn đạp phanh
(thắng). (A) Hành trình tự do 30-40mm
EF494T OM
33
Kiểm tra hành trình tự do của tay lái. (A): Hành trình tự do 20-50mm
Kiểm tra hiệu quả và hành trình tự do của ly hợp. (A): Hành trình tự do 15-25mm
(5) Khởi động động cơ: Kiểm tra tiếng động bất thường.
Màu của khí thải. (A) Khí thải có màu gì?
Chức năng của đèn và bảng đồng hồ
EF494T OM
34
2. Chạy rà (rô đa) 50 giờ đầu
Máy kéo mới phải được vận hành cẩn thận trong 50 giờ
đầu. Chạy rà máy có tác dụng tích cực cho tuổi thọ và
khả năng vận hành của máy. Đặc biệt chú ý đến những
điểm sau:
(1) Tránh tăng tốc nhanh và dừng đột ngột. (2) Không vận hành máy kéo tốc độ cao và tải cao
không cần thiết. (3) Chỉ cho máy hoạt động khi động cơ được hâm
nóng. (4) Lái chậm trên đường ghồ ghề hoặc đường dốc. (5) Kiểm tra máy kéo kỹ sau khi chạy rà 50 giờ đầu.
3. Khởi động và dừng động cơ
CẢNH BÁO
Trước khi khởi động động cơ, ngồi vào ghế điều
khiển và đảm bảo rằng các cần điều khiển nằm
trong phạm vi vận hành an toàn. Nếu bất cẩn sẽ
gây chấn thương nghiêm trọng.
Không được khởi động động cơ trong phòng kín.
Hãy khởi động động cơ ngoài trời nơi thoáng gió
tốt. Nếu khởi động động cơ trong phòng kín, phải
đảm bảo có hệ thống thông gió thích hợp. Khí oxít
cacbon có thể dẫn đến tử vong.
CẢNH BÁO
Trước và sau khi vận hành, phải kiểm tra và bảo
dưỡng máy. Các bộ phận yêu cầu phải kiểm tra ly
hợp, bàn đạp phanh, các cần điều khiển và hệ
thống lái. Nếu bất cẩn sẽ gây chấn thương
nghiêm trọng đến người vận hành và hư hỏng
máy.
Gài phanh đỗ trong suốt quá trình hâm nóng động
cơ. Nếu không máy kéo có thể đột ngột di chuyển.
CHÚ Ý:
Vào mùa đông, phải đặc biệt chú ý làm ấm dầu thủy
lực.
Nhiệt độ ngoài trời Thời gian làm ấm 0 ~ -10°C Hơn 10 phút
-10 ~ -20°C Hơn 20 phút < -20°C Hơn 30 phút
EF494T OM
35
Khởi động
CHÚ Ý
Không được khởi động động cơ nếu cần điều khiển
móc 3 điểm không ở vị trí thấp nhất. Nông cụ có thể bất
ngờ nâng lên, gây hư hỏng máy hoặc bị thương đến con
người.
(1) Xoay núm điều khiển của lọc nhiên liệu và lọc tách
nước sang vị trí "O" để mở khóa nhiên liệu.
(A) Khóa nhiên liệu mở
(B) Khóa nhiên liệu đóng
(2) Đặt cần số chính, cần số phụ, cần số tiến/lùi và cần
số PTO ở vị trí trung gian "N". (3) Đặt cần điều khiển móc 3 điểm ở vị trí thấp "LOW".
(4) Đặt cần ga tay ở vị trí ga thấp. Đạp hết ly hợp và
xoay công tắc máy đến vị trí khởi động START. (5) Sau khi động cơ hoạt động, lập tức nhả công tắc
máy.
QUAN TRỌNG
* Nếu không để cần số chính và cần PTO ở vị trí "N" trung
gian, thì sẽ không khởi động được động cơ.
EF494T OM
36
(6) Vận hành động cơ ở chế độ không tải 1500 vòng/phút trong vòng 5 phút để hâm nóng động cơ.
(A) 1500 Vòng/phút
CHÚ Ý: Khi khởi động, bộ khởi động tiêu thụ dòng điện cao từ
ắc qui. Không được khởi động (đề) động cơ quá 10 giây. Nếu không thể khởi động, chờ 1 phút sau đó khởi động lại. Khi đó, thực hiện các bước (6) - (7).
Khi động cơ đã khởi động, không được bật chìa khóa
sang vị trí START.
Dừng động cơ (1) Giảm tốc độ động cơ bằng cần ga tay. (2) Bật công tắc máy sang vị trí OFF.
QUAN TRỌNG
Khi động cơ đang nóng, không được dừng động cơ đột ngột nếu không động cơ sẽ quá nhiệt. Cho động cơ hoạt động không tải khoảng 1200 - 1500 vòng/phút trong vòng 2 phút để ngăn chặn quá nhiệt.
4. Nâng và hạ nông cụ Điều chỉnh cần điều khiển móc 3 điểm tiến lùi để nâng hoặc hạ nông cụ.
(A) Cần điều khiển móc 3 điểm (B) Hạ (C) Nâng
5. Điều chỉnh tốc độ hạ của nông cụ
CẢNH BÁO Không được chui vào bên dưới hoặc đứng trên nông cụ. Nếu không sẽ bị thương tích nghiêm trọng. Để giảm tốc độ hạ của nông cụ, xoay núm điều khiển tốc độ hạ của nông cụ theo chiều kim đồng hồ. Để tăng tốc độ nâng của nông cụ, xoay núm điều khiển tốc độ hạ của nông cụ ngược chiều kim đồng hồ. Nếu xoay hoàn toàn núm điều khiển tốc độ hạ của nông cụ theo chiều kim đồng hồ thì nông cụ dừng không thể hạ xuống.
(A) Tốc độ tăng dần
(B) Tốc độ giảm dần
CHÚ Ý:
Khi van điều khiển tốc độ hạ móc 3 điểm ở vị trí đóng
hoàn toàn, không được vận hành cần điều khiển móc 3
điểm. Nếu không các bộ phận thủy lực có thể hư hỏng.
EF494T OM
37
6. Khởi hành và dừng máy kéo
CẢNH BÁO Sau khi hô khẩu hiệu chú ý, phải khởi hành máy kéo
chậm. Không được khởi hành máy kéo đột ngột. Nếu không có thể dẫn đến chấn thương.
Phải kết nối bàn đạp phanh trái và phải bằng thanh liên kết khi di chuyển trên đường.
Khi rời khỏi máy kéo, phải đỗ máy kéo trên bề mặt bằng phẳng; Phải gài phanh đỗ, chuyển cần số lùi và cần số phụ vào vị trí trung gian "N" và hạ nông cụ xuống mặt đất. Chèn bánh xe. Nếu không, máy kéo có thể di chuyển và gây ra tai nạn nghiêm trọng.
CHÚ Ý Không được gác chân lên bàn đạp ly hợp khi di chuyển trên đường hoặc làm việc trên đồng. Nếu không, có thể xảy ra tai nạn. Chú ý: Khi vận hành cần số chính, cần số phụ và cần số tiến/lùi phải dừng máy kéo hoàn toàn.
Khởi hành máy kéo
(1) Kiểm tra bàn đạp phanh bên trái và bên phải đã được liên kết với nhau chưa.
(2) Giữ tốc độ động cơ 1.500 vòng/phút bằng cần ga tay.
(3) Di chuyển cần điều khiển vị trí móc 3 điểm về phía sau để nâng nông cụ đến vị trí cao nhất.
(4) Đạp bàn đạp ly hợp và gài cần số chính và cần số phụ đến vị trí cần sử dụng.
(5) Gài cần số tiến/lùi tới vị trí tiến "F" hoặc lùi "R". (6) Nhả bàn đạp ly hợp chậm chậm. Máy kéo sẽ di
chuyển.
Dừng và đỗ máy kéo (1) Đưa cần ga tay về vị trí tốc độ thấp nhất. (2) Đạp ly hợp và phanh để dừng máy kéo, và chuyển
cần số chính về vị trí trung gian "N". (3) Chuyển cần số chính, cần số tiến/lùi và cần PTO về
vị trí trung gian "N". (4) Đảm bảo bàn đạp phanh bên trái và bên phải đã
được kết nối. Đạp bàn đạp phanh và gài phanh đỗ. (5) Hạ nông cụ xuống mặt đất, đặt cần điều khiển vị trí
móc 3 điểm sang vị trí thấp "LOW". (A) Cần điều khiển vị trí móc 3 điểm
(6) Xoay công tắc chính sang vị trí "OFF" để tắt động cơ.
EF494T OM
38
7. Di chuyển khi có tải
CẢNH BÁO
Khi di chuyển trên đường hoặc vượt qua gờ cao, phải kết nối bàn đạp phanh trái và phải với nhau. Phanh một bên sẽ làm máy kéo bị lật hoặc chuyển hướng gấp một bên.
Khi di chuyển trên đường phải tuân theo luật giao thông. Hãy đội nón bảo hiểm.
Không được chở theo người ngoại trừ tài xế.
CHÚ Ý
Nên tháo nông cụ khi di chuyển trên đường nếu không tai nạn có thể xảy ra.
Đặt cần số PTO ở vị trí trung gian "N" và kết nối bàn đạp phanh trái và phải với nhau.
Khi di chuyển trên đường, khóa hệ thống thủy lực ở vị trí cao, điều chỉnh nút giới hạn điểm dừng ở vị trí cao và chuyển cần điều khiển vị trí đến nút giới hạn cao.
(A) Cần điều khiển vị trí móc 3 điểm
(B) Nút giới hạn
Điều chỉnh tốc độ di chuyển bằng bàn đạp ga. Để chuyển hướng, phải báo hiệu cho xe khác bằng
đèn xi-nhan. Xem những xe đi phía sau trên kiếng chiếu hậu và
nhường đường cho những xe này. Trên đường hẹp, mặt đất đang canh tác hoặc trên
đường có bờ cỏ, di chuyển tốc độ chậm chú ý hai bên bờ.
Khi xe khác vượt vào ban đêm, chuyển đèn pha sang chiếu gần để thuận lợi cho xe khác vượt qua.
(A) Chiếu gần
(B) Đèn xi-nhan
CHÚ Ý: Khi di chuyển, mở van điều khiển tốc độ hạ, đặt cần điều khiển vị trí móc 3 điểm ở vị trí nâng, và gài nút giới hạn.
EF494T OM
39
8. Di chuyển trên dốc
CẢNH BÁO
Không được thay đổi tốc độ trên dốc. Di chuyển chậm trên dốc. Sử dụng phanh động cơ khi đi xuống dốc bằng cách về số 2 hoặc số 1 tùy vào độ dốc và tải trọng của xe.
Không được di chuyển trên dốc khi cần số tiến/lùi,
cần số chính và cần số phụ ở vị trí trung gian. Không được ngắt ly hợp trên dốc; sẽ làm cho máy
kéo bị tuột dốc rất nguy hiểm. Để bắt đầu lên dốc, sử dụng số chậm và di chuyển
ở tốc độ thấp. Khởi động đột ngột sẽ làm bánh trước nhấc bổng lên.
Trước khi rời khỏi máy kéo, dừng động cơ, gài phanh đỗ và chèn bánh xe.
Có thể sang số sau khi đã lên đến đỉnh cao nhất của
dốc. Để dừng trên dốc, gài phanh đỗ.
9. Trợ lực lái
CHÚ Ý
Dễ dàng đánh tay lái khi động cơ đang hoạt động. Khi đi trên đường phải chú ý khi điểu khiển tay lái. Trợ lực lái chỉ có tác dụng khi động cơ hoạt động. Tay lái sẽ hơi nặng khi động cơ ở tốc độ thấp.
QUAN TRỌNG
Khi đánh hết tay lái sẽ có âm thanh phát ra từ van giảm áp. Không vận hành máy kéo khi âm thanh kéo dài liên tục. Điều này sẽ làm hư hỏng các bộ phận thủy lực.
Không đánh tay lái khi máy kéo đứng yên, ngoại trừ trường hợp không thể tránh được. Nếu không bánh xe hoặc vành bánh xe sẽ bị hư hỏng.
EF494T OM
40
10. Di chuyển vào và ra đồng ruộng
CẢNH BÁO
Luôn luôn kết nối bàn đạp phanh trái và phải với nhau bằng thanh liên kết. Nếu phanh một bên có thể lật máy kéo.
Khi vào đồng ruộng hoặc khi vượt qua rãnh, mương sử dụng ván cầu đủ chắc chắn để vào đồng ruộng. Hạ nông cụ xuống để hạ thấp trọng tâm.
Khi lên dốc phải đi lùi, khi xuống dốc phải tiến tới ở tốc độ chậm.
Trước khi bắt đầu leo lên dốc, hạ tất cả nông cụ. Sau khi bánh trước đã lên bờ (A), bạn có thể nâng nông cụ lên.
(A) Bờ
11. Thiết lập tốc độ thích hợp Dãy số có 9 số tiến và 9 số lùi, bằng cách phối hợp cần số phụ và cần số tiến/lùi để tạo ra cấp số phù hợp. Sử dụng tốc độ phù hợp, tham khảo bảng bên dưới.
(A) Cần số chính (B) Cần số phụ (C) Cần số tiến/lùi
Tốc độ di chuyển của máy kéo
F/R Vị trí cần số Cần số chính
Cần số phụ km/h
Tiến
1 1 1 1.63
2 2 1 2.26
3 3 1 3.30
4 1 2 4.00
5 2 2 5.57
6 3 2 8.14
7 1 3 14.18
8 2 3 19.72
9 3 3 28.80
Lùi
1 1 1 1.68
2 2 1 2.33 3 3 1 3.41
4 1 2 4.13
5 2 2 5.74
6 3 2 8.39
7 1 3 14.62
8 2 3 20.33
9 3 3 29.70
EF494T OM
41
12. Chuyển hướng trên đồng ruộng
CẢNH BÁO Nhả chân khóa vi sai trước khi chuyển hướng. Nếu không, máy kéo không thể chuyển hướng và có thể dẫn đến tai nạn. Tham khảo phần liên quan để hiểu rõ về chân khóa vi sai. Giảm tốc độ động cơ để chuyển hướng chậm và trơn tru. Để chuyển hướng nhanh trên ruộng, ngắt kết nối giữa bàn đạp phanh trái và phải; đánh tay lái và đạp bàn đạp phanh theo hướng muốn rẽ. Nâng nông cụ và rẽ.
13. Điều khiển vị trí Cần điều khiển vị trí móc 3 điểm duy trì nông cụ ở độ cao mong muốn. (1) Đặt nông cụ ở độ cao thích hợp bằng cần điều khiển
vị trí móc 3 điểm. (A) Cần điều khiển vị trí móc 3 điểm (B) Nút giới hạn
(2) Để đặt giới hạn thấp nhất của nông cụ, Điều chỉnh cần điều khiển vị trí móc 3 điểm đến vị trí dừng mong muốn. Khóa vị trí này bằng nút giới hạn.
14. Sử dụng chân khóa vi sai
CẢNH BÁO
Ngắt khóa vi sai trước khi chuyển hướng. Nếu không, không thể chuyển hướng và tai nạn có thể xảy ra.
Không sử dụng khóa vi sai khi di chuyển trên đường. Nếu không, không đảm bảo độ ổn định của máy, tai nạn có thể xảy ra.
Nhấn chân khóa để khóa bánh răng vi sai và đây là nguyên nhân làm cho hai bánh xe quay cùng tốc độ. Nhả chân khóa vi sai, vi sai sẽ hoạt động bình thường. Khóa vi sai khi đang đi hoặc vượt lầy. Khóa vi sai cũng có ích khi máy kéo không thể di chuyển thẳng.
(A) Chân khóa vi sai
QUAN TRỌNG
Phải giảm tốc độ động cơ trước khi gài khóa vi sai.
Nếu khó nhả khóa vi sai, cố gắng đạp bàn đạp ly
hợp hoặc đạp nhẹ bàn đạp phanh.
EF494T OM
42
15. Xếp và dỡ lên xuống xe tải
NGUY HIỂM
Khi xếp hoặc dỡ lên xuống xe tải, không được chuyển hướng trên ván cầu. Sử dụng tốc độ thấp. Không sử dụng ly hợp. Nếu không, sẽ mất kiểm soát gây thương tích hoặc hư hỏng máy kéo.
CẢNH BÁO
Đỗ xe tải trên bề mặt bằng phẳng và nơi có ít phương tiện lưu thông. Tắt động cơ và gài phanh đỗ xe tải, chèn bánh xe tải. Sử dụng cầu chắc chắn. Cố định cầu chắc chắn vào xe tải.
Khi xếp máy kéo lên xe tải phải đi lùi, Khi dỡ xuống phải tiến tới.
Buộc chặt máy kéo bằng dây thừng. Nếu không máy kéo rơi khỏi xe tải, có thể làm hỏng máy kéo và làm bị thương người xung quanh.
(1) Chuẩn bị cầu đủ chắc chắn. (2) Phải kết nối bàn đạp phanh bằng thanh liên kết. (3) Đặt cần số ở vị trí chậm "LOW" và sử dụng số lùi để
xếp máy kéo lên xe tải. (4) Nếu động cơ chết đột ngột, cho máy kéo chạy từ từ
xuống ván cầu. Khởi động lại động cơ và cho máy lên lại ván cầu.
16. Điều chỉnh vệt bánh xe Điều chỉnh vệt bánh xe theo mùa vụ và độ rộng của luống trồng nông sản. Sử dụng vệt bánh xe rộng khi làm việc ở vùng có nhiều dốc và dùng khi kéo. Tham khảo ý kiến đại lý khi điều chỉnh độ rộng vệt bánh xe.
EF494T OM
43
NGUY HIỂM
Không được lái máy kéo khi đai ốc hoặc bu lông lắp bánh xe bị lỏng. Nếu lái máy kéo có bu lông hoặc đai ốc bị lỏng, tai nạn có thể xảy ra.
Hãy kiểm tra hằng ngày và định kỳ độ lỏng của các bu lông và đai ốc bánh xe. Nếu lỏng, siết chặt lại theo lực siết quy định.
Khi thay đổi độ rộng của vỏ bánh xe, kiểm tra độ siết chặt của bu lông và đai ốc sau 10 giờ hoạt động và sau đó kiểm tra 50 giờ tiếp theo. Nếu bu lông hoặc đai ốc lỏng, siết chặt lại. Sau đó, kiểm tra mỗi 100 giờ hoạt động.
Lực siết (bánh trước và sau)
Lực siết bu lông bánh xe vào trục xe: 186 N-m (19 kgf-m)
BÁNH TRƯỚC: 8-18
BÁNH SAU: 13.6-26
EF494T OM
44
17. Trích công suất thủy lực
CHÚ Ý
Phải tắt động cơ trước khi tháo các nút và ống thủy lực. Nếu không, bạn có thể bị thương do áp suất thủy lực cao.
Xi-lanh tác động một chiều (rơ móc tự đỗ)
(1) Đặt cần điều khiển vị trí móc 3 điểm cách vị trí cao
nhất khoảng 20mm. (A) Cần điều khiển vị trí móc 3 điểm (B) Khoảng 20 mm
(2) Khóa hoàn toàn van điều khiển tốc độ hạ móc 3 điểm theo chiều kim đồng hồ.
(A) Van điều khiển (B) Đóng
(3) Tháo nút đầu ra thủy lực, và gắn vào đường ống áp
suất cao của nông cụ. * Giữ lại vòng đệm đồng đã tháo.
(A) Nút đầu ra thủy lực
CHÚ Ý: Không thể điều khiển nông cụ phía sau móc 3 điểm
khi van điều khiển nâng hạ móc 3 điểm ở vị trí đóng.
Xi lanh tác động hai chiều
(1) Tháo nút (A). lắp và siết chặt vít cấy (B) và lắp vào
đường ống thủy lực bên trong. (2) Tháo các nút (D) bên phải của vỏ cụm thủy lực. Đặt
đầu nối (C) vào đường hồi (IN). Lắp van thủy lực của nông cụ vào.
Đầu ra phía trước: OUT (đường ra thủy lực) Đầu vào phía sau: IN (đường hồi thủy lực ) (A) Nút, 3/4-16UNF (B) Vít cấy, PTF 1/4-18 (198245-42160) (C-1) Đầu nối, 3/4-16UNF (1A7780-45950) (C-2) Vòng đệm (long đền), 19x1.0 (23414-190000) (D) Nút, 3/4-16UNF
CHÚ Ý:
Nông cụ phía sau có thể điều khiển bằng cần điều
khiển vị trí móc 3 điểm.
Giữ nút (D) để sử dụng lại khi cần trong tương lai.
EF494T OM
45
18. Sử dụng liên kết móc 3 điểm (1) Lắp thanh nâng vào bản lề và cố định thanh nâng
bằng chốt. Thường sử dụng liên kết bên trái và phải, nhưng
phải chú ý đến vị trí trước và sau. Lắp liên kết vào lỗ phía sau.
(A) Thanh nối dưới (B) Lỗ liên kết thanh nâng
(2) Cố định tăng đơ vào bát tăng đơ và lắp vào lỗ sau
cùng của thanh nâng. Lỗ sau cùng được sử dụng cho nối tăng đơ với thanh nâng.
(A) Bát tăng đơ (B) Tăng đơ
(3) Lắp thanh nâng vào tay nâng và thanh nối dưới.
(A) Thanh nâng
(B) Thanh nối dưới
(A) Lỗ thanh nâng (B) Lỗ thanh nối dưới: Không thể sử dụng (C) Lỗ thanh nối dưới: Tiêu chuẩn (D) Lỗ thanh nối dưới (E) Tăng đơ (F) Khoảng cách giữa hai thanh nối dưới
EF494T OM
46
*Xác định các thanh nâng bên trái và bên phải. Lắp thanh nâng có thể điều chỉnh vào bên phải và thanh nâng cố định vào bên trái.
(A) Thanh nâng bên trái (Cố đinh) (B) Thanh nâng bên phải (Điều chỉnh được)
(4) Lắp thanh nối trên vào lỗ cao nhất của bản lề. Chọn (A) hoặc (B) hoặc (C) phụ thuộc vào nông cụ.
19. Điều chỉnh thanh nối trên Nới lỏng đai ốc khóa của thanh nối trên và xoay đai ốc chỉnh để điều chỉnh độ dài thanh nối trên. Khi không sử dụng nông cụ, treo thanh nối trên vào móc giữ.
(A) Móc giữ (B) Đai ốc khóa (C) Thanh nối trên
Quan trọng Lắp đai ốc khóa (B) vào thanh nối trên. Nếu lắp ngược đai ốc khóa, sẽ làm hỏng thanh nối trên.
EF494T OM
47
20. Lắp các loại nông cụ (1) Điều chỉnh chiều dài của thanh nâng bên phải sao
cho độ cao thanh nâng bên trái bằng với độ cao thanh nâng bên phải.
(A) Thanh nối dưới (B) Thanh nâng
(2) Xếp tâm của máy kéo và tâm của nông cụ trên một
đường thẳng và trên mặt phẳng. (3) Cố định thanh nối dưới bên trái với nông cụ, sau đó
cố định thanh nối dưới bên phải. Nếu lỗ chốt của thanh nối dưới bên phải lệch vị trí, thì điều chỉnh thanh nâng phải sao cho lỗ của thanh nối dưới trùng vào lỗ của nông cụ.
(4) Cố định thanh nối trên vào bản lề thanh nối trên sử dụng chốt khóa. Tiếp theo, nới lỏng đai ốc khóa thanh nối trên và xoay đai ốc chỉnh. Khóa nông cụ bằng chốt khóa.
(5) Nới lỏng đai ốc khóa của thanh nối trên và xoay đai ốc chỉnh để điều chỉnh. Khóa nông cụ vào lỗ của thanh nối trên bằng chốt khóa.
(A) Thanh nối trên (B) Bản lề thanh nối trên (C) Thanh nâng phải
(6) Hạ nông cụ xuống mặt đất. Điều chỉnh tư thế nông
cụ bằng đai ốc chỉnh thanh nối trên.
(7) Để lắp nông cụ cần sức kéo, tham khảo hướng dẫn
trên nhãn gắn vào nắp bảo vệ của trục dẫn động.
(8) Nâng nông cụ lên nhẹ nhàng và kiểm tra độ song
song của nông cụ với mặt đât. Nếu không song song
thì điều chỉnh thanh nâng bên phải.
(9) Nâng nông cụ đến vị trí cao nhất và lắc bằng tay.
Nếu khó lắc bằng tay hoặc lắc không trơn tru, điều
chỉnh độ dài của thanh nối trên.
EF494T OM
48
(10) Kiểm tra tăng đơ
Điều chỉnh tăng đơ (A).
1) Khi sử dụng nông cụ như dàn cày, bừa và làm tơi đất,
điều chỉnh tăng đơ (A) sao cho nông cụ có thể di
chuyển qua trái và phải khoảng 5-6 cm.
Nếu lớn hơn nông cụ có thể đưa qua trái và phải và
chạm vào các bánh máy kéo.
2) Để sử dụng nông cụ dàn xới và dàn cắt cỏ, điều chỉnh
tăng đơ (A) sao cho nông cụ lắc qua trái hoặc qua
phải 1cm.
(11) Quy trình tháo ngược với quy trình lắp.
QUAN TRỌNG Tháo đòn kéo nếu đòn kéo gây cản trở nông cụ.
Buộc chặt thanh nối dưới để ngăn chặn thanh nối dưới
đung đưa qua lại chạm vào bánh xe và vành bánh xe
khi lái máy kéo không có nông cụ lắp theo.
21. Chú ý khi sử dụng nông cụ
CẢNH BÁO Khi di chuyển máy kéo để lắp nông cụ vào, không cho phép bất
cứ người nào đứng giữa máy kéo và nông cụ.
Thực hiện lắp hoặc tháo nông cụ trên bề mặt bằng phẳng, sử
dụng phương pháp an toàn. Sử dụng đèn chiếu sáng khi làm
việc ban đêm.
Khi nông cụ nặng được gắn vào máy kéo, lắp thêm đối trọng để
duy trì độ cân bằng.
Trước khi điều khiển máy kéo để gắn nông cụ, gài phanh đỗ và
tắt động cơ. Đảm bảo cần PTO ở vị trí trung gian "N".
Khi sử dụng máy kéo để kéo, luôn luôn sử dụng đòn kéo. Không
được gắn vào các bộ phận khác của máy kéo.
Thay đổi độ rộng giữa hai vệt bánh máy kéo để kéo hoặc làm
việc ở khu vực đồi dốc.
Không vận hành máy kéo ở tốc độ thấp khi tốc độ động cơ cao .
Duy trì tốc độ PTO.
Khi kéo rơ móc, kết nối phanh của rơ móc và phanh của máy
kéo với nhau. Không được chuyển số khi đang trên dốc.
Khi lắp nông cụ phải lưu ý đến chiều dài tổng thể, cẩn thận nếu
không sẽ va chạm với người xung quanh và công trình lân cận.
Nếu sơ suất các biên pháp an toàn có thể gây tai nạn
nghiêm trọng hoặc tử vong.
CẢNH BÁO
Vận hành tốc độ PTO thấp hơn hoặc cao hơn tốc độ tiêu chuẩn của nông cụ là nguyên nhân gây hư hỏng máy khéo hoặc nông cụ.
EF494T OM
49
22. Sử dụng cần số PTO
CHÚ Ý Sử dụng tốc độ PTO theo chuẩn qui định. Nếu không, nông cụ có thể hư hỏng và nguyên nhân gây tai nạn đến người xung quanh. Tốc độ PTO có thể thay đổi 2 cấp để phù hợp với đặc thù công việc. Để thay đổi tốc độ PTO, ngắt hoàn toàn ly hợp PTO bằng cách đạp bàn đạp ly hợp. Khi không sử dụng PTO như khi di chuyển trên đường, đặt cần số PTO ở vị trí trung gian.
(A) Cần số PTO
Tốc độ PTO
Số PTO Tốc độ PTO (Vòng/phút)
1 568
2 769
(Tốc độ động cơ: 2.800 Vòng/phút)
23. Sử dụng đòn kéo
NGUY HIỂM Luôn luôn sử dụng đòn kéo để kéo. Kéo bằng thanh nối trên hoặc cầu sau là nguyên nhân làm cho máy kéo bị lật. Đòn kéo được trang bị theo máy kéo.
(A) Đòn kéo (B) Chốt khóa
Kết hợp dẫn động PTO và đòn kéo
Để kết hợp dẫn động PTO và kéo tải, khoảng cách từ điểm cuối của trục PTO tới điểm nối đòn kéo nông cụ là 356 mm.
CHÚ Ý
Tránh chấn thương!
Sử dụng đòn kéo được cấp theo máy kéo. Không lắp
hoặc sử dụng đòn kéo kiểu động hoặc đòn kéo khác.
Nếu đòn kéo dài hơn được gắn vào nông cụ, có khả
năng làm hỏng nông cụ và có thể nông cụ không kết
nối được.
Chỉ cho phép tải trọng kéo chịu lực trên đòn kéo để
tránh tai nạn ở phía sau.
QUAN TRỌNG
Tránh hư hỏng!
Tải trọng tĩnh tác động phương thẳng đứng trên đòn
kéo không được vượt quá tiêu chuẩn khuyến cáo. Lái
máy kéo chậm khi kéo tái lớn.
Sức căng của đòn kéo tăng khi tốc độ tăng và độ ghồ
ghề của mặt đất. Không vượt quá tải trọng tối đa 374
kg tác động phương thẳng đứng trên đòn kéo.
EF494T OM
50
24. Khung bảo vệ an toàn (ROPS) Khung ROPS được thiết kế để bảo vệ người vận hành an toan khi tai nạn. Phải sử dụng khung ROPS khi sử dụng máy kéo.
CẢNH BÁO Luôn luôn thắt dây đai an toàn khi vận hành máy kéo với
khung ROPS. Không sử dụng dây đai an toàn nếu khung ROPS bị gập lại,
hoặc máy kéo không có khung ROPS. Không chỉnh sửa khung ROPS, nếu chỉnh sửa thì khung
ROPS không còn chức năng bảo vệ. Khi khung ROPS bị hư hỏng nên thay thế nguyên bộ. Thay
thế từng phần của khung ROPS làm mất độ an toàn.
Xếp khung bảo vệ an toàn
(1) Nới lỏng bu lông (B) và tháo các bu lông (A). (2) Đẩy khung về phía sau. (3) Gắn các bu lông (A) như hình bên phải và siết chặt tất
cả bu lông (A), (B). (A) Bu lông M16x100 2 con (B) Bu lông M16x100 2 con
Lắp lại khung an toàn
(1) Nới lỏng các bu lông (B) và tháo bu lông (A) (2) Đẩy khung đứng lên. (3) Lắp bu lông (A) theo hình bên phải và siết chặt các bu
lông (A) và (B). Lực siết bu lông tiêu chuẩn: 167-206 N-m (17-21 kgf-m)
(A) 26156-161002 Bu lông M16x100, vòng đệm 2 cái. (B) 26156-161002 Bu lông M16x100, vòng đệm 2 cái. (C) 26356-160002 Đai ốc U, M16 4 cái. (D) 22137-160000 Vòng đệm 16, vòng đệm 8 cái.
EF494T OM
51
SAU KHI VẬN HÀNH
1. Sau khi vận hành
NGUY HIỂM Phải tắt máy kéo ít nhất 10 phút để nguội trước khi che phủ máy kéo khi lưu kho. Nếu không có thể cháy. Vệ sinh máy kéo bằng nước, lau sạch và bôi trơn các bộ phận chuyển động và bộ phận trượt. Bơm mỡ vào các vú mỡ.
CHÚ Ý Phải dừng động cơ trước khi kiểm tra và bảo
dưỡng. Nếu không bạn có thể bị kéo vào máy gây chấn thương.
Chờ ống giảm thanh và động cơ nguội hẳn trước khi bắt đầu kiểm tra và bảo dưỡng .
CHÚ Ý: Không được xịt nước vào các bộ phận điện. Nước thấm vào các bộ phận điện có thể gây ra sự cố của hệ thống điện.
2. Mở nắp khoang động cơ (nắp ca-bô) và nắp bên hông
Mở và đóng nắp khoang động cơ
Mở
(1) Đẩy cần mở nắp khoang động cơ (A) xuống để mở khóa.
(2) Nâng nắp khoang động cơ và khóa bằng thanh chặn (B).
Đóng
(1) Nâng nhẹ để mở khóa thanh chặn (B); gắn thanh chặn (B) vào kẹp.
(2) Hạ nắp khoang động cơ và nhấn xuống tới khi nghe tiếng tách.
EF494T OM
52
Tháo và lắp nắp bên hông
Tháo
(1) Mở nắp khoang động cơ. (2) Xoay nút khóa theo chiều thẳng đứng (phía
trước và phía sau). (3) Tháo nắp bên hông.
Lắp
(1) Gài móc vào 2 kẹp bên dưới. (2) Khóa nắp phía trên bằng nút xoay.
3. Kiểm tra và nạp nhiên liệu
NGUY HIỂM Không được hút thuốc khi nạp nhiên liệu. Không được sử dụng đèn dầu khi nạp nhiên liệu. Sau khi nạp nhiên liệu, phải siết chặt nắp và vệ sinh nhiên
liệu bị tràn ra ngoài. Không được nạp nhiên liệu khi động cơ đang hoạt động
hoặc vẫn còn nóng sau khi dừng. Có thể phát hỏa. Bật công tắc chính sang vị trí ON. Nếu kim đồng hồ nhiên liệu ở vạch đỏ, mở nắp bình nhiên liệu và châm thêm nhiên liệu.
(A) Vạch đỏ
(B) Nắp bình nhiên liệu
EF494T OM
53
4. Bảo quản lưu kho trong thời gian dài.
CẢNH BÁO Để lưu kho trong thời gian dài, tháo ắc qui và rút chìa khóa. Nếu không tai nạn có thể xảy ra.
CHÚ Ý Khóa bàn đạp ly hợp khi lưu kho trong thời gian dài. Nếu không tai nạn có thể xảy ra. Nếu máy kéo không sử dụng trong thời gian dài, hãy tuân thủ quy định bảo dưỡng sau: (1) Đặt máy kéo ở nơi thoáng khí tốt, tháo tạ và các
bộ phận đính kèm khác. Tháo hoặc hạ nông cụ xuống tấm gỗ.
(A) Thông gió tốt
(2) Bôi lớp dầu chống rỉ, nhớt, hoặc mỡ bôi trơn lên
các bộ phận bằng kim loại. (3) Châm đầy bình nhiên liệu. Nếu không, hơi nước
có thể tạo ra trong bình và đây là nguyên nhân gây rỉ sét. Khóa cốc nhiên liệu.
(4) Sạc đầy ắc quy. Tháo ắc qui và giữ ở khu vực tối và nhiệt độ thấp. Nếu để ắc qui trên máy, tháo cọc âm ắc quy.
(5) Xả dung dịch nước làm mát. (6) Phủ lên cửa vào của lọc gió, ống bô và cữa châm
nhớt bằng túi nhựa hoặc vật liêu tương tự để ngăn chặn hơi nước từ bên ngoài vào.
(7) Để tránh ly hợp bị rỉ sét, đạp hết bàn đạp ly hợp và khóa bàn đạp ly hợp.
(8) Bơm bánh trước và bánh sau của máy kéo với áp suất bình thường.
Kiểm tra định kỳ trong thời gian dài lưu kho sẽ đảm bảo máy kéo của bạn ở trong tình trạng tốt. CHÚ Ý: Ắc qui thường tự phóng điện. Mỗi tháng nên sạc đầy lại một lần.
EF494T OM
54
KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH KỲ
CẢNH BÁO Kiểm tra và bảo dưỡng máy kéo phải thực hiện ở khu vực bằng phẳng, những nơi không có phương tiện lưu thông. Chú ý máy kéo có thể lật. Chèn bánh máy kéo.
CHÚ Ý Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ hằng năm. Thay
đường ống nhiên liệu và đường ống thủy lực mỗi 2 năm. Nếu không có thể xảy ra tai nạn hoặc máy kéo bị hư hỏng.
Phải tắt động cơ trước khi kiểm tra và bảo dưỡng. Lắp lại các nắp đã tháo khi kiểm tra và bảo dưởng.
Các bộ phận quay có thể chạm vào người đứng gần dẫn đến tai nạn nghiêm trọng.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ khi kết thúc mùa vụ để đảm bảo máy kéo của bạn trong điều kiện tốt nhất. Để duy trì máy kéo trong điều kiện tốt, Tham vấn ý kiến đại lý để biết cách bảo dưỡng hằng năm.
Khuyến cáo: Nên thay đường ống nhiên liệu, ống cao su và dây điện mỗi 2 năm.
QUAN TRỌNG
Chỉ sử dụng phụ tùng chính hãng của Yanmar. Nếu không có thể dẫn đến tai nạn.
Sử dụng dầu nhớt chính hãng, luôn có sẵn ở đại lý Yanmar.
EF494T OM
55
1. Kiểm tra định kỳ x: Yêu cầu kiểm tra
HẠNG MỤC KIỂM TRA 50h 100h 150h 200h 250h 300h 350h 400h 450h 500h 550h 600h
Dầu (nhớt) động cơ Thay Thay Thay Thay Thay Thay
Lọc dầu động cơ Thay Thay Thay
Dầu hộp số Thay x x x x Thay x x x x x Thay
Lọc dầu hộp số Thay Thay Thay
Lưới lọc dầu hộp số Vệ sinh Vệ sinh Vệ sinh
Lọc nhiên liệu Thay Thay
Lọc tách nước Xả Xả Xả Vệ sinh Xả Xả Vệ sinh
Bên trong két nước Vệ sinh bên trong két nước khi thay dung dịch làm mát
Dung dịch làm mát Kiểm tra trước khi làm việc / Thay thế mỗi năm
Dầu cầu trước Thay x x x x Thay x x x x x Thay
Lọc gió x x x x x Thay x x x x x Thay
Lưới két nước x x x x x x x x x x x x
Vệ sinh quạt làm mát, Két nước
x x x x x x x x x x x x
Mức dung dịch ắc qui Kiểm tra trước khi làm việc
Tỷ trọng ắc qui x x x x x x
Đường ống nhiên liệu, các đầu nối
x x x x x x x x x x x x
Ống cao su (Trợ lực lái)
x x x x x x x x x x x x
Ống két nước Thay ống mỗi hai năm
Ống cao su thủy lực Thay ống mỗi hai năm
Ống nhiên liệu, dây điện Thay ống và dây mỗi hai năm
Dây điện, các đầu nối x x x x x x x x x x x x
Tra mỡ x x x x x x x x x x x x
Bôi trơn, trục các đăn Tra
Siết chặt đai ốc tay lái x x x x x x
Các bu-lông và đai ốc quan trọng
x x x x x x x
Dây cua roa quạt làm mát
x x x x x x x
Ống thông hơi động cơ x x x x x x x x x x x x
Thân máy x
Khe hở xu-pap x
Kim phun x
Máy phát, bộ khởi động x x x x
Hệ thống thủy lực x x x x
Bu-lông cố định bánh xe x x x x x x x
Chạy rà (rô đa) 50 giờ đầu. Những nội dung đánh dấu "Thay" nên thay thế mỗi 2 năm, thậm chí sớm hơn giờ bảo dưỡng định kỳ. Thay đường ống thủy lực mỗi 2 năm.
EF494T OM
56
2. Dầu (nhớt) và mỡ bôi trơn DẦU VÀ MỠ BÔI TRƠN CHỦNG LOẠI
Nhiên liệu Chỉ sử dụng nhiên liệu diesel
Dầu động cơ SAE 30 hoặc 40 API cấp độ CD hoặc cao hơn
Mỡ bôi trơn Mỡ đa dụng
Dầu hộp số và dầu thủy lực TF-500
* Khi nhiệt độ dưới – 10°C, sử dụng nhớt đặc biệt số 3.
3. Dầu (nhớt) và lượng dung dịch làm mát
(Đơn vị: lít)
EF453T Chủng loại
Nhiên liệu 40 Nhiên liệu diesel
Dung dịch làm mát
Két nước 4 Dung dịch chống rỉ
Bình nước phụ
0.45 Dung dịch chống rỉ
Dâu động cơ 5.3 SAE 30 hoặc SAE 40
Dầu hộp số 27 TF-500A
Dầu cầu trước 7.5 TF-500A; SAE 90
4. Thay dầu
NGUY HIỂM Không được châm dầu (nhớt) khi động cơ còn nóng hay đang hoạt động. Nếu không sẽ bị cháy.
CHÚ Ý Không được châm dầu khi vừa tắt động cơ. Bạn sẽ bị bỏng.
Dầu động cơ
Kiểm tra
Rút que thăm dầu bên phải của động cơ và lau sạch bằng vải. Nhúng que thăm dầu vào và rút ra lần nữa để kiểm tra mức dầu nằm trong giới hạn cho phép. Nếu thiếu châm thêm dầu mới vào cửa châm dầu, đủ cho mức dầu lên đến mức giới hạn cho phép. (A) Que thăm dầu
(B) Cửa châm dầu
CHÚ Ý: Kiểm tra lượng dầu trước khi khởi động động cơ hoặc khi động cơ nguội.
Thay dầu
Xả dầu động cơ bằng đai ốc xả dưới đáy dầu động cơ. Châm thêm dầu mới qua cửa châm dầu. Kiểm tra điều kiện và nhiệt độ ở vùng làm việc để chọn loại dầu thích hợp.
(A) Đai ốc xả nhớt
EF494T OM
57
Dầu hộp số
Kiểm tra
Rút que thăm dầu ở phía sau hộp số và kiểm tra lượng dầu. Mức dầu nên nằm ở giới hạn giữa. Nếu không đủ, châm thêm dầu mới đến mức bình thường. Kiểm tra rò rỉ sau khi châm dầu.
(A) Cửa châm dầu
(B) Que thăm dầu
Thay dầu
Tháo đai ốc xả dầu bên dưới của hộp số để xả dầu hộp số. Khi dầu hộp số nóng dễ xả hơn khi nguội. Châm thêm dầu qua cửa châm dầu phía sau hộp số. Dầu hộp số sử dụng chung với dầu thủy lực và dầu trợ
lực lái. Sử dụng dầu chính hãng Yanmar TF-500 hoặc loại dầu
tương đương.
(A) Đai ốc xả dầu
Vệ sinh lưới lọc Khi thay dầu hộp số, vệ sinh lưới lọc bằng nhiên liệu diesel.
(A) Lưới lọc
Dầu tương đương cấp độ với TF-500A
NHÀ CUNG CẤP TÊN
Mobil Mobil Fluid 425, 424
Castrol Agricastrol MP, CASTROL UTF
Shell Tellus Oil 32 or 37, Donax TD
Ford ESN-M-2C-134A
Esso Torque Fluid 56
John Deere J20B, J14A
BP Tractran UTH
EF494T OM
58
Dầu cầu trước
Kiểm tra
Tháo que thăm dầu ở phía trên của cầu trước. Lau sạch que thăm và lắp lại, không vặn que thăm dầu vào. Rút que thăm dầu ra lại và kiểm tra mức dầu nằm trong giới hạn trên và dưới. Nếu thiếu, châm thêm dầu qua cửa châm dầu đến mức bình thường. Kiểm tra rò rỉ sau khi châm.
(A) Que thăm dầu
(B) Cửa châm dầu
Thay dầu cầu trước
Tháo 3 đai ốc xả dầu cầu trước: đai ốc giữa, bên trái và bên phải của hộp bánh răng cầu trước. Châm dầu từ cửa châm dầu bên phải. Sử dụng dầu Yanmar TF500A, hoặc dầu đỏ 80B, hoặc các loại dầu cầu trước tương đương.
(A) Đai ốc xả ở giữa
(B) Đai ốc của hộp bánh răng cầu trước
5. Thay lọc dầu động cơ
Lọc dầu động cơ
Thay lọc dầu động cơ định kỳ mỗi 300 giờ. Hoặc thay lọc dầu động cơ mỗi 2, 3 lần thay dầu động cơ.
(A) Vặn lọc qua bên trái để tháo
(B) Lọc dầu động cơ
Thay dầu động cơ
(1) Xả dầu động cơ và vặn lọc dầu động cơ ngược chiều kim đồng hồ bằng dụng cụ chuyên dùng.
(2) Bôi lớp mỏng dầu động cơ lên bề mặt vòng đệm cao su của lọc dầu mới. Siết lọc dầu bằng dụng cụ chuyên dùng.
(3) Sau khi thay dầu động cơ, vận hành động cơ cho tới khi đèn báo áp suất dầu bôi trơn tắt.
(4) Khi đèn báo áp suất dầu bôi trơn tắt, kiểm tra lại lượng dầu động cơ. Nếu thiếu thì châm thêm.
EF494T OM
59
Lọc dầu hộp số
Lọc dầu hộp số. Thay thế định kỳ mỗi 300 giờ.
(A) Lọc dầu hộp số
Thay thế
(1) Xả dầu hộp số và tháo lọc dầu hộp số ngược chiều kim đồng hồ.
(2) Bôi lớp mỏng dầu lên bề mặt vòng đệm cao su của lọc dầu hộp số mới. Lắp lọc lại cẩn thận.
(3) Sau khi thay dầu hộp số, cho động cơ hoạt động ở tốc độ chậm sau đó kiểm tra mức dầu. Nếu thiếu, châm thêm.
6. Dung dịch làm mát động cơ
NGUY HIỂM Không được mở nắp két nước khi nước đang nóng. Hơi nước nóng và nước sôi bị trào ra ngoài có thể gây bỏng nặng.
Kiểm tra
Mở nắp máy và kiểm tra mức dung dịch trong bình nước phụ, mức dung dịch phải nằm giữa mức “FULL” và “LOW”. Nếu thiếu dung dịch, mở nắp bình nước phụ và châm thêm nước sạch vào. Đảm bảo nắp bình nước phụ đã đóng chặt.
[A] Bình nước phụ [B] Nắp bình nước phụ [C] Mức giới hạn trên (FULL) [D] Mức giới hạn dưới (LOW)
Thay dung dịch làm mát
(1) Tháo nút xả và xả dung dịch làm mát. Tháo nắp két nước dễ xả hơn.
(2) Vệ sinh két nước bằng vòi nước cho đến khi bụi bẩn
và rỉ sét bên trong ra hết bên ngoài. Khuyên dùng chất tẩy rửa két nước khi vệ sinh. Cho
chất tẩy rửa và nước vào két nước và vận hành động cơ ở tốc độ cầm chừng khoảng 15 phút. Xả nước.
(3) Châm nước sạch vào két nước.
Khuyến cáo: pha nước với chất chống ăn mòn. Vận hành động cơ ở tốc độ cầm chừng khoảng 5 phút để hòa trộn chất ăn mòn với nước.
QUAN TRỌNG Tỷ lệ pha trộn chất chống ăn mòn phụ thuộc vào nhà sản xuất. Tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
(A) Nút xả
EF494T OM
60
7. Ống nhiên liệu Lọc nhiên liệu Thay lọc nhiên liệu mỗi 300 giờ.
Thay thế (1) Đóng khóa bộ tách nước. (2) Vặn lọc nhiên liệu ngược chiều kim đồng hồ để tháo
lọc. (3) Bôi lớp mỏng dầu lên vòng đệm cao su của lọc nhiên
liệu mới. Lắp lọc nhiên liệu bằng tay sau đó sử dụng dụng cụ chuyên dùng để lắp.
(4) Mở khóa bộ tách nước và xả gió nhiên liệu.
QUAN TRỌNG Sử dụng lọc nhiên liệu chính hãng. Nếu không bơm cao áp sẽ bị sự cố, piston bơm cao áp sẽ mòn nhanh. Đây là nguyên nhân khó khởi động động cơ.
(A) Lọc nhiên liệu
Lọc tách nước
Xả nước từ lọc tách nước Lọc tách nước có nhiệm vụ tách nước trong nhiên liệu. Nước tích tụ trong thùng nhiên liệu do sự hình thành của không khí ẩm. Khi nước trong nhiên liệu vào bơm cao áp sẽ làm hỏng bơm cao áp. Thường xuyên xả nước trong lọc tách nước, mỗi 100 giờ hoặc thời gian ngắn hơn khi có nước nhiều trong lọc tách nước.
(1) Tháo nắp che [A]. (2) Xoay khóa nhiên liệu số (2) đến vị trí đóng (b). (3) Vặn núm xả (4) để xả nước.
[A] Nắp che
[B] Lọc tách nước
(2) Khóa nhiên liệu
(4) Nút xả
(b) Đóng
Vệ sinh lưới lọc
Thường xuyên vệ sinh lưới lọc, mỗi 300 giờ hoặc thời gian ngắn hơn khi dơ.
(1) Xoay khóa nhiên liệu (2) đến (b) để khóa nhiên liệu. (2) Vặn vòng giữ (5) để tháo vòng giữ và tách chén tách
nước. (3) Vệ sinh lọc (3), bên trong của chén tách nước. (4) Lắp lại lưới lọc, chén tách nước và vòng giữ. (5) Xoay khóa nhiên liệu đến (a) để mở khóa nhiên liệu.
CHÚ Ý: Lọc nhiên liệu làm bằng nhựa, phải cẩn thận nếu không bị hư hỏng. Khuyến cáo: vệ sinh bằng bàn chải mềm hoặc bàn chải đánh răng. Nếu lọc bị hỏng, thay lọc chính hãng mới.
(1) Lọc tách nước (2) Khóa nhiên liệu (3) Lưới lọc (4) Nút xả (5) Vòng giữ (a) Mở (b) Đóng
EF494T OM
61
8. Thay lưới két nước và lọc gió. Lọc gió có nhiệm vụ giữ cho động cơ vận hành trong điều kiện tốt bằng cách lọc bụi trong không khí để ngăn chặn ống lót xy-lanh và bạc xéc măng bị mòn. Khi vận hành trong môi trường có nhiều bụi, vệ sinh lọc gió mỗi 50 giờ và thay mỗi 300 giờ. Khi vận hành trong điều kiện bình thường, vệ sinh mỗi 100 giờ và thay định kỳ mỗi 300 giờ. Phải thay lọc gió mỗi năm, ngay cả khi chưa đến giờ thay thế.
Vệ sinh lọc gió
(1) Mở nắp máy (2) Tháo bình nước phụ (3) Mở khóa và lấy lọc ra ngoài.
(A) Lọc gió (Bên ngoài)
(B) Lõi lọc (Bên trong)
(4) Thổi gió từ bên trong của lọc gió và vỗ nhẹ để bụi rơi ra ngoài. Cẩn thận, nếu không các cánh của lọc gió sẽ bị hư hỏng.
QUAN TRỌNG Khi lõi lọc bên trong dơ (B), Thay lõi lọc mới, lõi lọc này
không thể vệ sinh được.
Vệ sinh lưới két nước
Kéo lưới két nước và vệ sinh rơm và bụi.
(A) Lưới két nước
EF494T OM
62
9. Kiểm tra ắc qui
NGUY HIỂM Không dùng lửa khi kiểm tra ắc qui hoặc khi nắp ắc
qui đã tháo. Nếu không, lửa hoặc khí sẽ gây nổ. Không được chạm vào dung dịch ắc qui. Nếu dung
dịch axít dính vào thân thể hoặc áo quần, lập tức rửa bằng nước. Nếu không bạn sẽ bị bỏng.
CHÚ Ý Khi lắp ắc qui: Lắp cực dương (+) trước. Khi tháo ắc qui: Tháo cực âm (-) trước. Bạn sẽ bị bỏng nếu lắp ngược gây chập mạch điện.
Kiểm tra ắc qui
Kiểm tra mức dung dịch ắc qui nằm ở giữa đường giới hạn trên và dưới. Nếu mức dung dịch ắc qui thấp hơn giới hạn tiêu chuẩn, châm thêm nước cất đến mức giới hạn trên.
(A) Ắc qui (B) Mức giới hạn trên (C) Mức giới hạn dưới
CHÚ Ý: Nếu dung dịch ắc qui quá nhiều, có thể tràn ra ngoài
khi sạc làm hư hỏng các bộ phận kim loại của máy kéo.
Chỉ châm nước cất. Nếu châm axít loãng có thể làm giảm tuổi thọ của ắc qui.
Không nên sạc nhanh. Khi thay ắc qui, sử dụng ắc qui đúng tiêu chuẩn.
QUAN TRỌNG Đảm bảo máy kéo nằm trên bề mặt bằng phẳng khi
kiểm tra ắc quy.
Tháo và lắp ắc qui
Tháo ắc qui (1) Mở nắp khoang động cơ (2) Tháo cọc âm ắc qui trước và tháo cọc dương sau. (3) Nới lỏng các đai ốc khóa và tháo ắc qui. Lắp ắc qui (1) Lắp cọc dương ắc qui trước cọc âm sau. (2) Siết chặt đai ốc.
(D) Cọc âm ắc qui
(E) Cọc dương ắc qui
(F) Đai ốc khóa
EF494T OM
63
QUAN TRỌNG Đảm bảo máy kéo đỗ trên bề mặt phẳng, khi kiểm tra dung
dịch ắc qui. Khi gắn các cọc ắc qui, Lau sạch dầu từ các cọc ắc
qui. Sau khi gắn các cọc ắc qui, bôi mỡ lên các cọc ắc qui.
Đảm bảo gắn các nắp bảo vệ cao su vào cực dương ắc qui.
Khi thay ắc qui, đảm bảo sử dụng ắc qui chính hãng hoặc ắc qui tương đương trên bảng bên phải.
Để bảo vệ môi trường và tái chế các nguồn tài nguyên, đem ắc qui cũ về nơi quy định.
Loại ắc qui
Ắc qui tiêu chuẩn Mã phụ tùng.
75D26R 1A7781-51510
Điện áp 12 V
Dung lượng 5HR 52AH
Dòng sạc 11 Ampe
10. Kiểm tra đường ống dẫn
CHÚ Ý Ống dẫn cũ và hư hỏng gây rò rỉ và là nguyên nhân gây cháy. Kiểm tra rò rỉ và thay ống mới. Kiểm tra rò rỉ và rơ lỏng ống dầu trợ lực lái, ống dẫn nhiên liệu và ống dung dịch làm mát. Thay thế mỗi hai năm cho dù có hư hỏng hay không.
(A) Ống dung dịch làm mát
(B) Ống nhiên liệu
(C) Ống dầu trợ lực lái
CHÚ Ý: Xả gió khi thay ống dẫn nhiên liệu mới.
11. Kiểm tra hệ thống dây điện
CẢNH BÁO Kiểm tra trước mỗi ngày làm việc, các dây điện
không chạm chập với các bộ phận khác, hoặc vỏ bọc cách điện còn tốt, hoặc các điểm tiếp xúc không bị rơ lỏng.
Gỡ bỏ rơm rạ và bụi bẩn trên dây điện, các khớp nối
trước khi bắt đầu vận hành. Nếu không, chập mạch là nguyên nhân gây cháy.
Tháo nắp bên hông động cơ và kiểm tra dây điện có bị hỏng vỏ bọc hoặc lỏng giắc nối. Sửa chữa hay tham vấn ý kiến đại lý. Kiểm tra các dây điện mỗi 50 giờ hoặc mỗi năm.
EF494T OM
64
12. Tra mỡ bôi trơn Trước khi bắt đầu ngày làm việc, kiểm tra các điểm bơm mỡ. Tra mỡ vào các điểm tra mỡ sau khi vận hành trên ruộng lầy. Nguyên tắc chung là phải tra mỡ lên các điểm bôi trơn và điểm bơm mỡ vào mỗi 50 giờ.
(A) Trục bàn đạp phanh
(B) Đầu rô-tuyn
(C) Xy-lanh trợ lực lái
(D) Trục định tâm cầu trước
(E) Trục bàn đạp ly hợp
(F) Cần số phụ
(A)
(E)
(B) (C)
(F)
(D)
EF494T OM
65
Tra mỡ vào trục truyền động cầu trước Tra mỡ vào đầu nối trục truyền động cầu trước mỗi 300 giờ. Khi làm việc trên ruộng ướt phải tra mỡ sớm hơn thời gian khuyến cáo. 1. Điểm cuối của trục truyền động cầu trước
(1) Nới lỏng cổ dê (A). (2) Tháo bu lông (B) và ống lót (C). (3) Trượt vỏ trục truyền động cầu trước (D) về phía
sau như hình bên phải.
(A) Cổ dê
(B) Bu lông
(C) Ống lót
(D) Vỏ trục truyền động cầu tước
(4) Lật ngược miếng cao su (E) như hình minh họa bên phải.
(5) Trượt đầu nối (F) về phía sau như hình minh họa.
※ Cẩn thận, tránh làm mất bi (G).
(6) Tra đủ mỡ bôi trơn đa dụng vào 6 bi (G). (7) Quay miếng cao su (E) trở về vị trí ban đầu. (8) Khóa nắp trục truyền động cầu trước (D) vào giá
đỡ phía trước bằng bu lông (B) và ống lót (C).
※ Đảm bảo gắn ống lót (C). Nếu không, vỏ trục
truyền động cầu trước bị hỏng trong thời gian ngắn.
EF494T OM
66
2. Điểm phía sau của trục truyền động cầu trước. (1) Tháo bu lông (B) và ống lót (C) từ vỏ trục truyền
động cầu sau (H). (2) Trượt nắp trục truyền động cầu sau (H) về phía
sau như hình bên phải.
(3) Xoay ngược miếng cao su (E) như hình minh họa
bên phải. (4) Trượt khớp nối (F) như hình minh họa bên phải.
※ Cẩn thận, tránh làm mất các viên bi (G).
(5) Tra mỡ đa năng một lượng vừa đủ vào 6 viên bi
(G). (6) Xoay miếng cao su (E) trở về vị trí ban đầu. (7) Khóa nắp trục truyền động cầu sau (H) bằng Bu-
lông (B) và ống lót (C).
※Đảm bảo gắn ống lót (C). Nếu không, vỏ trục
truyền động cầu trước bị hỏng trong thời gian ngắn.
(8) Siết chặt cổ dê (A).
EF494T OM
67
13. Điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh (thắng)
CẢNH BÁO Kiểm tra hiệu quả phanh, nếu không có tác dụng thì
có thể gây ra tai nạn. Hành trình tự do không bằng nhau giữa bên trái và
bên phải bàn đạp phanh có thể là nguyên nhân phanh chỉ tác dụng một bên. Luôn điều chỉnh hành trình tự do hai bên giống nhau, nếu không có thể xảy ra tai nạn.
Đạp bàn đạp phanh để kiểm tra hành trình tự do trong khoảng qui định 30-40 mm cho phanh bên trái và phải bằng nhau. Nếu không điều chỉnh đai ốc chỉnh bên dưới bàn đạp phanh sao cho hành trình tự do khoảng 30mm. Khóa đai ốc chỉnh bằng đai ốc khóa. Đảm bảo phanh có tác dụng khi đạp hết bàn đạp phanh.
(A) Hành trình tự do 30-40 mm
(B) Đai ốc điều chỉnh
Phanh phải
Phanh trái
EF494T OM
68
14. Điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp ly hợp (côn) Thông số chuẩn Đạp bàn đạp ly hợp để kiểm tra hành trình tư do tiêu chuẩn 15-25 mm. Nếu không đúng tiêu chuẩn, điều chỉnh hành trình tự do trong khoảng15-25 mm. Khóa đai ốc khóa đai ốc chỉnh sau khi đã điều chỉnh.
(A) Hành trình tự do 15-25 mm
(B) Đai ốc chỉnh
15. Điều chỉnh hành trình tự do tay lái
CẢNH BÁO Kiểm tra hành trình tự do của tay lái. Điều chỉnh hành trình tự do nằm trong phạm vi chấp nhận được. Nếu không tai nạn xảy ra. Xoay nhẹ vành tay lái qua trái và phải để kiểm tra hành trình tự do nằm trong khoảng 20-50 mm. Nếu hành trình tự do không đúng thì chức năng lái sẽ không nhẹ nhàng. Nếu hành trình tự do không đúng liên hệ đại lý.
(A) Hành trình tự do
EF494T OM
69
16. Điều chỉnh dây cua roa quạt làm mát
CHÚ Ý Chờ động cơ đủ nguội. Nếu không bạn sẽ bị bỏng. (1) Tắt động cơ. (2) Mở nắp khoang động cơ, và nắp bên trái của khoang
động cơ. (3) Dùng tay nhấn giữa dây cua roa để kiểm tra độ
chùng 10-15mm. (4) Nếu không, nới lỏng bu lông máy phát và điều chỉnh
độ căng dây cua roa. Nếu dây cua roa vẫn bị trượt sau khi căng hết dây cua roa máy phát. Thay dây cua roa mới. Kiểm tra dây cua roa mới định kỳ mỗi 50 giờ.
(A) Máy phát
(B) Bu lông cố định máy phát
(C) Dây cua roa quạt làm mát
17. Điều chỉnh độ chụm Việc điều chỉnh độ chụm không đúng ảnh hưởng khả năng điều khiển lái. Đo khoảng cách A và B giữa hai bánh trước. Độ chênh lệch của A-B nằm trong khoảng 4-8 mm. Nếu nằm ngoài giới hạn, nới lỏng đai ốc khóa đầu rô tuyn và xoay thanh chuyển hướng để điều chỉnh. Siết chặt đai ốc khóa ở vị trí mà độ chụm nằm trong khoảng 4-8 mm.
(A) Phía trước
(B) Thanh chuyển hướng
(C) Đai ốc khóa
EF494T OM
70
18. Thay cầu chì Tháo nắp của hộp cầu chì và kiểm tra cầu chì. Thay cầu chì đứt bằng cầu chì mới. Dừng động cơ và kiểm tra cầu chì chính (Cầu chì chảy chậm) sẽ đứt khi quá tải. Tình trạng của cầu chì có thể kiểm tra sự thay đổi màu của vỏ bên ngoài.
(A) Hộp cầu chì
START : Bộ khởi động 5A WORK : Đèn làm việc 5A TURN : Đèn xi-nhan 5A TAIL : Đèn đuôi 5A HEAD : Đèn pha 15A HORN : Còi 5A FUEL : Bơm nhiên liệu 5A ENG : Rơ le thời gian 5A IND : Đèn bảng đồng hồ5A
(A) Cầu chì chính: 60A
(B) Cầu chì máy phát: 60A
EF494T OM
71
19. Kiểm tra áp suất bánh xe Điều chỉnh áp suất bánh xe trước và sau theo áp suất tiêu chuẩn. Kiểm tra vỏ xe bị nứt hay hư hỏng không. Điều chỉnh áp suất bánh trước tối đa theo bảng bên dưới. Nếu tải trọng trên bánh trước là tạ dằn hoặc gàu xúc.
Áp suất không khí (kg/cm2) Bánh trước 2.4 Bánh sau 2.0
Lực siết tiêu chuẩn (Bánh trước và bánh sau) Bu lông cố định bánh xe và trục xe: 186 N-m (19 kgf-m)
Quá áp suất Tiêu chuẩn Thiếu áp suất
20. Màu của khí thải Khí thải có màu đen khi động cơ khởi động, và màu xám trong suốt quá trình hoạt động bình thường. Màu đen: Cháy không hoàn toàn do nhiều nhiên liệu. Trắng: dầu động cơ đang cháy. Khi ở nhiệt độ thấp khí thải vẫn có màu trắng. Nếu khí thải có màu đen hoặc trắng trong điều kiện không tải, Hãy tham vấn ý kiến đại lý.
EF494T OM
72
XỬ LÝ SỰ CỐ
Nếu máy kéo có hiện tượng bất thường, dừng động cơ và xác định khu vực có sự cố theo bảng bên dưới.
1. Bộ phận động cơ Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục
Không thể khởi động bằng công tắc chính
Cần số ở vị trí trung gian N không? Chuyển các cần số vào vị trí N. Với điều kiện này bật công tắc máy sang vị trí khởi động.
Mức điện dịch ắc qui có ở vị trí chuẩn không? Bình ắc qui không sạc?
Châm thêm nước cất vào ắc qui và sạc ắc qui.
Kiểm tra các cực của ắc quy có bị lỏng hay rỉ sét không?
Vệ sinh và siết chặt các cực ắc qui. Bôi mỡ lên các cực để chống rỉ sét.
Đứt cầu chì Thay cầu chì mới
Công tắc bị sự cố Liên hệ đại lý để sửa chữa
Bộ khởi động bị sự cố Liên hệ đại lý để sửa chữa
Bộ khởi động hoạt động nhưng động cơ không họat động
Hết nhiên liệu Nạp nhiên liệu và xả gió
Có gió trong hệ thống nhiên liệu Xả gió
Khóa nhiên liệu đang ở vị trí đóng Mở khóa nhiên liệu
Động cơ hoạt động không êm Có gió trong hệ thống cấp nhiên liệu
Xả gió
Có nước trong nhiên liệu Xả nước và thay nhiên liệu đúng tiêu chuẩn
Kim phun bị nghẹt Thay hoặc sửa chữa kim phun
Nghẹt lọc nhiên liệu
Vệ sinh hoặc thay lọc nhiên liệu
Động cơ quá nhiệt Thiếu dung dich làm mát Châm thêm nước tinh khiết
Dây cuaroa quạt làm mát bị lỏng hoặc bị hỏng
Căng dây curoa hoặc thay mới
Nghẹt các cánh tản nhiệt của két nước
Vệ sinh các cánh tản nhiệt
Thiếu dầu (nhớt) bôi trơn Châm thêm dầu
Quá tải Giảm tải
Công suất động cơ giảm Nghẹt lọc gió Vệ sinh lọc gió
Kim phun bị cháy Liên hệ đại lý để sửa chữa
Áp suất nén thấp Liên hệ đại lý để sửa chữa
Kiểm tra khe hở xu-pap. Liên hệ đại lý để sửa chữa
Thời điểm phun không đúng Liên hệ đại lý để sửa chữa
Đèn báo áp suất dầu (nhớt) sáng
Thiếu dầu động cơ Châm thêm nhớt đến mức chuẩn
Độ nhờn dầu động cơ thấp Sử dụng dầu có độ nhờn thích hợp
Công tắc báo áp suất dầu hỏng Thay công tắc mới
Bơm dầu hỏng Liên hệ đại lý để sửa chữa
Đèn báo sạc sáng khi động cơ hoạt động
Máy phát hỏng Liên hệ đại lý để sửa chữa
Lỏng hoặc hư dây cua roa quạt làm mát
Điều chỉnh hoặc thay mới
EF494T OM
73
2. Ly hợp, phanh và các bộ phận liên quan Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục
Ly hợp không có tác dụng Hành trình tự do của ly hợp không đúng?
Điều chỉnh hành trình tự do
Phanh không có tác dụng hoặc chỉ có tác dụng một bên
Hành trình tự do bàn đạp phanh không đúng.
Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp phanh
Bàn đạp phanh không hồi vị Lò xo hồi vị gãy Thay mới lò xo hồi vị
Tác dụng nhanh hoặc bị kẹt Thiếu mỡ bội trơn các cơ cấu trượt Vệ sinh rỉ sét và tra mỡ
3. Hệ thống thủy lực
Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục
Không thể nâng nông cụ lên Van điều khiển tốc độ hạ đóng Mở van điều khiển tốc độ hạ
Thiếu dầu hộp số Châm thêm đến mức chuẩn
Có khí trong đường ống Siết chặt lọc và các phụ kiện. Thay ống hỏng hoặc O-ring
Nghẹt lọc dầu hộp số Vệ sinh hoặc thay thế
Bơm thủy lực bị hư Liên hệ đại lý để sửa chữa
Có bụi bẩn trong van điều khiển và O-ring bị mòn.
Liên hệ đại lý để sửa chữa
Xy-lanh bị hỏng Liên hệ đại lý để sửa chữa
Không thể hạ nông cụ Van điều khiển tốc độ hạ đóng Mở van điều khiển tốc độ hạ
Có bụi trong van điều khiển và O-ring bị mòn.
Liên hệ đại lý để sửa chữa
Xy -lanh bị hỏng Liên hệ đại lý để sửa chữa
4. Hệ thống điện
Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục
Đèn pha không sáng
Đứt bóng đèn Thay bóng đèn mới
Đứt cầu chì Thay cầu chì mới
Lỏng giắc nối Lắp giắc nối lại cho đúng
Tiếp xúc kém Vệ sinh các giắc nối để tiếp xúc tốt
Đèn xi-nhan không sáng
Đứt bóng đèn Thay bóng đèn mới
Đứt cầu chì Thay cầu chì mới
Bộ điều khiển đèn xi-nhan hỏng Thay bộ điều khiển mới
Đường dây tiếp xúc kém Kiểm tra các giắc nối đất và tiếp điểm.
Đèn chiếu sáng không sáng
Đứt bóng đèn Thay bóng mới
Đứt cầu chì Thay cầu chì mới
Đường dây nguồn tiếp xúc không tốt Kiểm tra và sửa lại nếu cần thiết
Công tắc bị hư Thay công tắc mới
Thiếu mát Gắn lại dây nối đất
Ắc qui hết điện Sạc lại ắc qui
Còi không kêu
Đứt cầu chì Thay cầu chì mới
Đường dây tiếp xúc kém Kiểm tra đường dây
EF494T OM
74
THÔNG SỐ KỶ THUẬT
KIỂU MÁY EF494T
Kiểu dẫn động Dẫn động bốn bánh
Kích thước
Chiều dài tổng thể (mm) 3,230
Chiều rộng tổng thể (mm) 1,605
Chiều cao tổng thể (mm) 2,355
Khoảng cách giữa hai bánh trước và sau (mm)
1,830
Khoảng cách vệt bánh xe
Trước (mm) 1,300, 1,466
Sau (mm) 1,270, 1,344
Khoảng sáng gầm (mm) 375
Trọng lượng (kg) 1,540
Động cơ
Kiểu động cơ 4TNV88
Loại 4 kỳ, Động cơ Diesel làm mát bằng nước
Công suất đầu ra (SAE Gross) (Mã lực/ số vòng quay động cơ/phút)
49/2,800
Số xy-lanh 4
Đường kính x Hành trình piston (mm) 88 x 90
Dung tích xy-lanh (cc) 2,189
Lọc gió Loại khô, Lọc kép
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 40
Bình ắc qui 12V-52AH
Hệ thống lái Trợ lực thủy lực tĩnh
Ly hợp Khô, đơn
Hệ thống phanh Cơ khí, đĩa ướt
Hộp số
Kiểu Khớp đồng bộ
Chuyến số (Số tiến x Số lùi) 9 số tiến x 9 số lùi
Tốc độ tiến (km/giờ) 1.6-28.8
Tốc độ lùi (km/giờ) 1.7-29.7
Tốc độ tới tối đa (km/giờ) 30.8
Bánh xe Trước 8-18-6
Sau 13.6-26-8
PTO phía sau
Kiểu Hộp số PTO
Trục PTO SAE1-3/8 inch (35mm), 6 rãnh
Tốc độ (Vòng/phút) 568, 769 khi tốc độ động cơ đạt 2800 Vòng/phút
Thủy lực Loại Điều khiển vị trí
Móc Móc 3 điểm, loại SAE #1
Móc đòn kéo Loại gài chốt (Clevis)
CHÚ Ý: Tất cả thông số kỹ thuật, đo lường và trọng lượng là gần đúng, nhà sản xuất có quyền thay đổi mà không cần báo trước.
TRỌNG LƯỢNG VÀ THÔNG SỐ KỶ THUẬT CỦA MÁY KÉO.
KÍCH CỠ BÁNH XE (Số lớp bánh xe)
¥ CẦU TRƯỚC CẦU SAU
Tải trọng tối đa khi làm việc của bánh xe
Tải trọng cho phép của mỗi trục
Tải trọng tối đa khi làm việc của bánh xe
Tải trọng cho phép của mỗi trục
F: 8-18(6), R: 13.6-26(8) kg 650 980 1,580 1,675
QUAN TRỌNG Lắp nông cụ sao cho tải trọng bánh trước và tải trọng bánh sau không được lớn hơn giới hạn của tải trọng tối đa khi làm việc của bánh xe và tải trọng cho phép trên mỗi trục.
EF494T OM
75
CÔNG SUẤT NÔNG CỤ
Máy kéo Yanmar đã được thử nghiệm kỹ lưỡng theo cấu hình trang bị phù hợp với nông cụ được Yanmar
chấp thuận và phân phối. Không được dùng nông cụ không do Yanmar phân phối hoặc không được
Yanmar khuyến nghị, hoặc không đúng thông số qui định trong bảng dưới đây. Sử dụng nông cụ không
được Yanmar chấp thuận có thể gây trục trặc, hư hỏng máy kéo và/ hoặc hư hỏng nông cụ, gia tăng khả
năng gây chấn thương cho người vận hành và người khác. Yanmar từ chối bảo hành bất kỳ hư hỏng nào
do sử dụng nông cụ không được chấp thuận bởi Yanmar.
Sức nâng tại đầu cuối của thanh nối
dưới
Kích cỡ và trọng lượng của nông cụ
Tải trọng tối đa của đòn kéo
Tải trọng tối đa của rơ móc
W0 W1 W2 W3
kg 1,350 Tải trọng tiêu chuẩn
xem danh sách nông cụ bên dưới
500 2,325
Danh sách các nông cụ
Nông cụ Đặc điểm Đơn vị Lượng tối đa
Dàn xới Chiều rộng dàn xới m 1.9
Trọng lượng kg 350
Dàn cày Kích cỡ (inch) & Số đĩa Inch x đĩa 22X4, 24X3
Trọng lượng kg 300
Dàn bừa Kích cỡ (inch) & Số đĩa Inch x đĩa 22X6, 24X6
Trọng lượng kg 355
Dàn ũi Chiều rộng m 1.8
Trọng lượng kg 400
Mái che Trọng lượng kg 35
Chiều dài x Chiều rộng m 1620 x 1270
Dàn cắt cỏ Chiều rộng m 1.4
Trọng lượng kg 250
Rơ móc Tải trọng kg 2325
Tải trọng đòn kéo kg 500
Trọng lượng dằn phía trước
Trọng lượng kg 150
Trọng lượng dằn bánh sau
Trọng lượng, một bên kg 60
EF494T OM