48
~たばかり V た+ばかりだ- Dùng để nói hành động gì đó vừa mi xy ra. - Cách dùng khá ging vi V た+ところだ。 (nhưng V た+ところだ thường đi kèm với だった今… Ý nghĩa: .... va mi.... Ví d: 1. 私はさっき昼ごはんをたべたばかりです。 Hi nãy va mới ăn cơm xong. 2. 林さんは先月この会社に入ったばかりです。 Anh Hayashi mi vào công ty tháng ri. 3. さっき彼の名前を聞いたばかりなのに、もう忘れてしまいました。 Hi nãy va mi hỏi tên anh ta xong... nhưng lại quên mt na ri! ~ようになる ~ようになる Đã có th - you = giống như, naru = trở nên, you ni naru = trở nên như = đã có thMu câu biu hin ý ngh ĩa đạt được khả năng nào đó hoặc đạt được điều gì đó mà trước đó chưa thực hiện được. Nếu sự thay đổi đó vẫn chưa hoàn thiện dùng「なります」. Ví d: テレビの日本語がかなりわかるようになりました。 Tôi đã trở nên khá hiu tiếng Nht trên tivi ワープロが速くうてるようになりました。 Tôi đã có thể đánh máy nhanh. 前は 日本語が ききとれませんでしたが、今は ききとれるように なりました。 Trước đây tôi không nghe hiểu được tiếng Nht, còn nay thì đ ã nghe hi ểu được ri おとうとは きょねんは かずが かぞえられませんでしたが、今年は かぞえられるように なり ました。 Em trai tôi năm ngoái chưa đếm được chsố nhưng năm nay đ ã đếm được ri Khi không chia động từở dng khả năng, mà để ở dng nguyên th, thì chỉ đơn thuần nói vkết quả thay đổi ca

N3 GrammarList

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Ngữ pháp N3

Citation preview

Page 1: N3 GrammarList

~たばかり

Vた+ばかりだ。- Dùng để nói hành động gì đó vừa mới xẩy ra.- Cách dùng khá giống với Vた+ところだ。 (nhưng Vた+ところだ thường đi kèm vớiだった今…

Ý nghĩa:.... vừa mới....Ví dụ:1.私はさっき昼ごはんをたべたばかりです。Hồi nãy vừa mới ăn cơm xong.2.林さんは先月この会社に入ったばかりです。Anh Hayashi mới vào công ty tháng rồi.3.さっき彼の名前を聞いたばかりなのに、もう忘れてしまいました。Hồi nãy vừa mới hỏi tên anh ta xong... nhưng lại quên mất nữa rồi!

~ようになる

~ようになるĐã có thể -you = giống như, naru = trở nên, you ni naru = trở nên như = đã có thểMẫu câu biểu hiện ý nghĩa đạt được khả năng nào đó hoặc đạt được điều gì đó mà trước đó chưa thực hiện được.Nếu sự thay đổi đó vẫn chưa hoàn thiện dùng「なります」.Ví dụ:テレビの日本語がかなりわかるようになりました。Tôi đã trở nên khá hiểu tiếng Nhật trên tiviワープロが速くうてるようになりました。Tôi đã có thể đánh máy nhanh.前は 日本語が ききとれませんでしたが、今は ききとれるように なりました。Trước đây tôi không nghe hiểu được tiếng Nhật, còn nay thì đã nghe hiểu được rồiおとうとは きょねんは かずが かぞえられませんでしたが、今年は かぞえられるように なり

ました。Em trai tôi năm ngoái chưa đếm được chữ số nhưng năm nay đã đếm được rồiKhi không chia động từ ở dạng khả năng, mà để ở dạng nguyên thể, thì chỉ đơn thuần nói về kết quả thay đổi của

Page 2: N3 GrammarList

1

một hiện tượng nào đó mà thôi. (V dic.ようになる)店が 新しくなってから、人が おおぜい 来るように なりました。Từ lúc làm mới cửa hàng, khách trở nên đông đúc hơnたくさん練習したから、漢字が読めるようになる。Do luyện tập nhiều nên tôi đã có thể đọc được chữ kanji.

Vないーなくなりました。Trở nên không thể ~ (mẫu câu này mang nghĩa ngược với mẫu câu 2, chỉ sự biến đổi từ có thể sang không thể)Ví dụ:明日遊びにいけなくなりました。Ngày mai không thể đi chơi được小さい字が読めなくなりました。Tôi đã không thể đọc được chữ nhỏ

~ことになる

~ことになる。Phải -, buộc phải - (do phân công hay mệnh lệnh từ trên)~ことになる。koto = việc, phải (làm gì), koto ni naru = phải làm gìVí dụ:出張することになった。Tôi phải đi công tác.1.先週の火曜日から外食しているから、今日でもう一週間も外食していることになる。Vì tôi đã ăn ở ngoài từ thứ 3 tuần trước, nên cho tới hôm nay là đúng một tuần tôi ăn cơm ở ngoài.2.一生懸命頑張らなければ、必ず後後悔することになりますよ。Nếu không cố gắng nhiều vào thì tất yếu sau này sẽ hối hận đấy.3.あの人にお金を貸すと、結局返して貰えないことになるので、貸したくない。Nếu cho người đó mượn tiền thì kết cục sẽ không bao giờ trả lại cho tôi, nên tôi không cho mượn.

~とても~ない とても V-(可能形)ない。: không thể nào

Page 3: N3 GrammarList

2

例:

歯が痛くて、ご飯はとても食べられなかったのでコーヒーで済ませた。Vì đau răng nên không thể ăn cơm được, đành uống café cho xongそんなこと私にはとても出来ないCái việc như thế tôi không thể nào làm được đâuたくさん食べたから、もう 1個も食べられないよTôi đã ăn nhiều rồi nên một cái nữa cũng không ăn nổi đâuこの仕事を 1日でやることは僕にはとても出来ないLàm công việc này trong 1 ngày đối với tôi không thể nào mà làm nổiこの美しい家は高くて私にはとても出来ないNgôi nhà đẹp này rất đắt tôi không thể nào mua nỗi

~らしい

「らしい」dùng để diễn đạt ý dựa vào những gì bản thân nghe được hay thấy được, mà suy đoán ra một kết quả nào đó. Kếtquả đó tương đối chính xác.Nói cách khác,らしい diễn đạt sự suy đoán có căn cứ nhất định.わかること見たり、聞いたりしたことから考える→わかるVí dụ:今日は、春らしい暖かい日でした。(=本当に春と感じる)Hôm nay là một ngày rất ấm áp và giống như mùa xuân.私は女性らしい洋服はあまり着ない。(=皆が女性の服だと感じる)Tôi không hay mặc những bộ quần áo nữ tính.朝食ぬきで会社へ行くサラリーマンが多いらしい。Có vẻ nhiều nhân viên công ty đi làm mà không ăn sáng.億万長者(おくまんちょうじゃ)だとはいわないまでも、彼はかなりのお金持ちらしい。その映画はあまり面白くないらしいので、他の映画にしますBộ phim đó có vẻ không thú vị lắm nên tôi đã chọn phim khác田中さんは音楽が好きらしいですbạn Takana có vẻ thích âm nhạc

Page 4: N3 GrammarList

3

5歳だが、話し方は子供らしくないMới có 5 tuổi thôi mà cách nói chuyện chẳng có vẻ gì là con nít東京ではもう桜が咲いているらしいですở tokyo nghe nói hoa anh đào đã nở rồiあの家ではパーチィがあるらしいở nhà đó hình như là có buổi tiệc

~て初めて

~てはじめて

~てはじめて(~te hajimete)Động từ "te" + hajimete (lần đầu tiên) ,rồi thì mới, sau khi…rồi thì mới* Ý nghĩa: Cho đến khi hành động V1 xảy ra thì mới để ý, làm hành động V2.* Cách dùng: V1て +はじめて + V2Ví dụ先生に注意されてはじめて、漢字の間違いに気が付いた。Cho đến khi giáo viên chỉ ra thì tôi mới để ý đến lỗi chữ Hán.歌舞伎を見てはじめて、日本文化に興味を持った。Cho đến khi xem Kabuki thì tôi mới quan tâm đến văn hóa Nhật Bản.日本に来て初めて刺身のおいしさがわかる。Đến Nhật lần đầu tiên tôi mới hiểu sự ngon của cá sống.子供を持ってはじめて親の苦労が分かったCó con rồi lần đầu tiên mới hiểu sự cực khổ của cha mẹ数日後になってはじめてその悲しい知らせを聞いたĐược vài ngày rồi tôi mới nghe thông tin đau thương đó私はこの大学に入ってはじめて彼女と知り合いになった。Tôi vào đại học này rồi mới quen biết cô ấy.何回読んでみてはじめてその詩の良さが分かるĐọc nhiều lần rồi mới thấy cái hay của bài thơ đó

~ないで ~ないで:không, mà không…

Page 5: N3 GrammarList

4

Khác với cấu trúc「V1て V2」ở phần 6,「V1ないで、V2」và「V1ないずに、V2」biểu thị ý nghĩa khôngthưc hiện「V1」mà chỉ thực hiện「V2」, hay thay việc thực hiện「V1」 bằng việc thực hiện「V2」.「ずに」xuất phát từ dạng「Vない」được bỏ「ない」thay bằng「ずに」Tuy nhiên động từ có đuôi「する」sẽchuyển thành「せずに」 (いかない → いかない + ずに → いかずに)いかない → いか(ない) + ずに → いかずにVí dụ :わたしは、へやの中をかたづけないで、ねました。Tôi không thu dọn phòng mà cứ thế đi ngủ祖父は、めがねをかけないで、テレビを見ています。

Ông tôi xem ti vi mà không cần đeo kínhあの人は、かさをささずに歩いています。

Người kia đi bộ mà không cần cầm ôゆうべ、アリさんは、ねずに、べんきょうしました。

Đêm qua, Ali không ngủ, mà thức để họcあなたは何もしないでそこに立っていさえすればよいのです。Bạn chỉ cần đứng ở đó đừng có làm gì hết là được rồi.あなたは傘も持たないで雨の中を出かけるほどばかではなかったはずだ。Bạn chắc chắn không ngốc nghếch tới mức đi ra ngoài trời mưa mà dù cũng không mang chứ.勉強しないで、テストを書きました。Nó đã làm bài thi mà chẳng học hành gì.払わないで、食べました。Nó đã ăn mà không trả tiềnないで(ください):Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy「泣かないで」と彼女は言った。Cô ấy nói xin đừng khóc「私のノートに書かないでください。」Xin đừng viết vào tập của tôiあなたの素敵な奥さんによろしくお伝えくださることを忘れないで下さい。Xin đừng quên cho tôi gửi lời hỏi thăm người vợ xinh đẹp của bạnあの人は、見た目はこわそうだけど、フレンドリーな人ですよ。心配しないで。người đó mới thoạt nhìn thì thấy đáng sợ nhưng lại là một người rất thân thiện. đừng lo lắng gì cả.

Page 6: N3 GrammarList

5

~によって

~によって、~により、~による

~によって、Ở đây ta sử dụng~によって、 để thể hiện hành động của chủ thể.- Vế phía sau thường đượcchia thể bị động, (受身形)Ý nghĩa:nhờ vào....do...bởi..Ví dụ:1.アメリカ大陸はコロンブスによって発見された。Châu Mỹ do Columbus phát hiện ra.2.この法案は国会により承認された。Dự luật này đã được quốc hội thông qua.3.医師による診断の結果を報告します。Tôi sẽ báo cáo kết quả chẩn đoán của bác sỹ.

~によって Ở đây nó trình bày nguyên nhân, lý do.Ý nghĩa:原因、理由を表すThể hiện nguyên nhân lý do.Ví dụ:1.不注意によって、大事故が起こることもある。Có những tai nạn lớn xảy ra do thiếu chú ý.2.首相が暗殺されたことにより、タイ国の政治は混乱した。Việc thủ tượng bị ám sát, chính trị của Thái Lan đã hỗn loạn.3.今回の地震による被害は数兆円にのぼるといわれている。Nghe nói thiệt hai do trận động đất lần này lên tới hàng triệu Yên.

~によって Ở đây nó được dùng để thể hiện thủ pháp, phương pháp...Ý nghĩa:

Page 7: N3 GrammarList

6

手段、方法を現す。chỉ phương thức, biện phápVí dụ:1.問題は話し合いによって解決した方がいい。Các vấn đề nên giải quyết bằng đối thọai.2.先生はテストにより、学生が理解したかとうかをチェックする。Thầy giáo dựa vào việc cho bài thi, kiểm tra xem sinh viên có hiểu chưa.3.バスによる移動は便利ですが、時間がかかる。Đi lại bằng xe bus thì tiện lại nhưng tốn thời gian.

~によって- Ở đây được dùng với dạng: một cái gì đó ứng với gì đó.Ý nghĩa:~に応じして、それぞれに違うことと思う。Biểu thị việc ứng với ... mà có sự khác nhau.Ví dụ:1.習慣は国によって違う。Tập quán thì khác nhau theo từng nước.2.努力たたかとうかにより、成果も違うと思う。Tôi nghĩ là tùy theo có nỗ lực hay không, kết quả cũng khác nhau.3.衣装の時代による変化について研究たたい。Tôi muốn nghiên cứu sự thay đổi y phục theo thời đại.4.この薬は人によっては副作用が出ることがあるます。Loại thuốc này có tác dụng đối với một số người.

~のような

…ような N < nêu ví dụ> chẳng hạn như …Ví dụ:天使のような顔.Gương mặt giống thiên thần.あの人のように英語がペラペラ話せたらいいのに。

Page 8: N3 GrammarList

7

Nếu nói tiếng Anh lưu loát được như anh ta thì hay biết mấy .あなたのようなご親切な方にはなかなか出会えません。Khó mà gặp được người nhiệt tình như anh ấy .これはどこにでもあるようなものではない。‘’ thứ này / món này ‘’ không phải chỗ nào cũng có đâu .彼はあなたが思っているような人ではない。Ảnh không phải là hạng người như bạn nghĩ đâu .これを食べても死ぬようなことはありません。安心してください。Yên tâm đi , ăn cái này không chết đâu / ăn cái này vào cũng chẳng chết chóc gì đâu .薬を飲んでもよくならないような場合は医者に相談してください。Trường hợp uống thuốc mà vẫn không khỏe , thì hãy đến hỏi ý kiến của bác sỹ .

~ば~ほど

~ば~ほど Càng - càng -ba = nếu, hodo = càng

Ví dụ:日本語を勉強すれば勉強するほど面白くなる。Tiếng Nhật càng học càng hay.漢字を勉強すればするほど面白くなる。Chữ kanji càng học càng thấy hay.刺身を食べれば食べるほど好きになる。Càng ăn cá sống Nhật Bản càng thấy thích.彼女は見れば見るほど好きになります。Cô ấy càng ngắm càng yêu.外国語の勉強は若ければ、若いほどいいです。Việc học ngoại ngữ thì càng trẻ càng tốt.パソコンは 操作が簡単なら簡単なほどいいです。Máy vi tính thì thao tác càng đơn giản càng tốt.給料が高ければ高いほどいいね.

Page 9: N3 GrammarList

8

Lương thì càng cao càng tốt nhỉ ^^.

N+ばかり

Nばかり Toàn là -, chỉ toàn là –(vì chỉ toàn là vậy nên gặp khó khăn gì đó)bakari = toàn làVí dụ:この店のお客さんは、女性ばかりですね。(=女性だけ)Khách của cửa hàng này chỉ có nữ giới nhỉ.この畑にはラベンダーばかりです。Vườn này toàn là oải hương.肉ばかりを食べないで野菜も食べなさいĐừng có ăn toàn thịt mà hãy ăn rau nữaうちの子供は勉強しないで、テレビばかり見ているCon tôi chẳng học hành gì cả mà chỉ toàn xem tvこのクラスは女性ばかりですね、男は私一人なのでちょっと恥ずかしいです。Lớp này toàn con gái không nhỉ, nam chỉ có mình tôi hơi xấu hổ một chút.

~は~で有名

~は~で有名: nổi tiếng với/vìVí dụ:この町は温泉で有名ですThành phố này nổi tiếng với suối nước nóngこの店は値段が高いので有名ですQuán này nỏi tiếng vì giá caoこの公園はバラで有名ですCông viên nay nổi tiếng với hoa hồngその科学者は国の内外で有名ですNhà khoa học đó nổi tiếng trong và ngoài nướcローマは古代建築で有名ですRoma nổi tiếng với kiến trúc cổ đại

Page 10: N3 GrammarList

9

N+を始め

~をはじめ(として)、~をはじめとする- Dùng khi trong một nhóm có nhiều người hay nhiều vật nổi trội nhưng chọn ra một vật hay một người trong sốnhững vật hay người nổi trội đó (được nhiều người biết đến) để làm mẩu điển hình. Khi đó người hay vật đượcchọn làm mẫu điển hình đó +をはじめ(として)- Được dùng trong văn viết, thay vào đó văn nói bạn dùng ~からしてÝ nghĩa:~đứng đầu là, ~ ngoài ra còn ~~trước tiên là, ~ngoài ra còn~

Ví dụ:1.奈良には法隆寺をはじめ古い寺がたくさんある。ở Nara đứng đầu là Horyuuji, ngoài ra còn có nhiều chùa cổ khác nữa.

2.ご両親をはじめ、ご家族の皆さんはお元気ですか。

Từ ba mẹ bạn cho đến các thành viên khác trong gia đình mọi người đều khỏe chứ?

3.アジアで行われた初めての世界女性会議は、アメリカをはじめとする世界各国の女性がさんかし

た。

Trong hội nghị phụ nữ thế giới lần đầu tiên đã được tổ chức ở Châu Á, đứng đầu là Mỹ, ngoài ra đại biểu phụ nữcủa các quốc gia trên thế giới cũng đã tham gia.

4.上野動物園にはパンダをはじめ、子供たちに人気がある動物がたくさんいます。

Ở vườn thú Ueno, có nhiều động vật được trẻ em yêu thích, tiêu biểu là gấu trúc.

的に/的な:mang tính, có tính…Ví dụ:「世界平和」という言葉は魅力的に聞こえるが、世界平和への道は長く苦難に満ちている。Câu nói “thế giới hòa bình” nghe có tính hấp dẫn, nhưng con đường đến “thế giới hòa bình”vẫn còn gian khổ vàdài lâu「美しい」とか「醜い」といった言葉は相対的な用語である。

Page 11: N3 GrammarList

10

Từ “đẹp” và “xấu” chỉ là thuât ngữ mang tính tương đốiあなたの安定的な支援がなければ、私の任務は失敗に終わっていたでしょう。Nếu không có sự giúp đỡ đều đặn của bạn thì nhiệm vụ của tớ đã kết thúc trong thất bạiあなたはその技術的な問題をいつ片づけたのですか。Khi nào thí anh giải quyết những vấn đề mang tính kỹ thuật đó?あなたはなんて魅力的な女の子でしょう。Em đúng là một cô bé có sức quyến rũあなたは合法的手段で行動する方がよい。Cậu nên hành động một cách hợp phápあの学者は、科学的な大発見をした。Nhà khoa học đó đã có một phát minh mang tính khoa họcあなたと少し個人的に話をする必要がある。Tôi cần nói chuyện có tính cách cá nhân một chút với anh

~は~くらいです

~は~くらいです。Cỡ tầm -, cỡ khoảng -kurai = tầm, khoảng魚は 1キロぐらいです。Con cá tầm 1 ký.上海の人口は東京の人口と同じくらいDân số Thượng Hải khoảng cỡ giống dân số Tokyo私の普通の睡眠時間は 7時間から 9時間くらいですThời gian ngủ thông thường của tôi khoảng từ 7-9 tiếng

~さえ~ば

~さえ~ば: Dùng cũng giống như câu điều kiện.Nếu điều kiện phía được thiết lập thì trạng thái sau đó sẽ đượcthành lập.Ý nghĩa:chỉ cần。。miễn là....Khi dùng mẫu câu này dùng để nhấn mạnh từ đứng trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí…

Page 12: N3 GrammarList

11

Ví dụ:1.インスタントラーメンはお湯を入れさえすれば食べられる便利な食品だ。Mì ăn liền là thứ đồ ăn tiện lợi, chỉ cần cho nước nóng vào là ăn được.2.道が込みさえしなければ、駅までタクシーで10分ぐらいだ。Chỉ cần đường không đông, đi taxi đến ga mất chừng 10 phút.3.交通が便利でさえあれば、この辺も住みやすいのだが。Chỉ cần giao thông tiện lợi, sống ở quanh đây cũng dể.4.建設的なご意見でさえあれば、どんな小さなものでも大歓迎です。Miễn là ý kiến có tính xây dựng, dù ít dù nhiều cũng rất hoan nghiên.5.住所さえわかれば、地図で探していきます。Biết địa chỉ thì đi tìm b ằng bản đồ ngay.6.体さえ丈夫なら、どんな苦労にも耐えられると思う。Chỉ cần cơ thể khỏe mạnh, tôi nghĩ là kh ổ đến mấy cũng chịu được.

ほど

~ほど、~ほどだ、~ほどの:Cách dùng và ý nghĩa hoàn toàn gi ống~くらいÝ nghĩa:chừngmứcđến độVí dụ:会場にはあるれるほど、ギターを持った若者が集まっていた。Các thanh niên mang đàn ghi ta tụ tập đến mức tràn ngập cả hội trường.久しぶりに国の母の声を聞いて、うれしくて泣きたいほどだった。Đã lâu mới được nghe giọng nói của mẹ từ trong nước, tôi hạnh phúc đến muốn khóc.この商品は面白いほどよく売れる。Mặt hàng này bán rất chạy , đến mức thấy thật là thú vị .顔も見たくないほど嫌いだ。Tôi ghét tới mức không muốn nhìn mặt .

Page 13: N3 GrammarList

12

今日は死ぬほど疲れた。Hôm nay mệt tới chết đi được .

Nếu nó ở dạng : danh từ +ほど。。。。。。。はない ( thì có nghĩa "là nhất")仲のいい友達と旅行するほど楽しいことはない。Đi chơi với bạn bè thân thiết là tốt nhất.彼女ほど頭のいい人には会ったことがない。Tôi chưa gặp ai thông minh như cô ấy.戦争ほど悲惨なものはない。Không có gì thảm bằng chiến tranh.国家の美しさは人民にある。道沿いの食事ほどおいしいものはない。Vẻ đẹp của quốc gia nằm ở trong nhân dân. Không có gì ngon bằng bữa cơm ven đường.この商品は面白いほどよく売れる。Mặt hàng này bán rất chạy , đến mức thấy thật là thú vị .顔も見たくないほど嫌いだ。Tôi ghét tới mức không muốn nhìn mặt .今日は死ぬほど疲れた。Hôm nay mệt tới chết đi được .

まま

~まま:Mà vẫn -, vẫn còn -, vẫn còn đang -Giữ nguyên tình trạng như vậy. vẫn đang (làm gì, như thế nào)Dùng khi đang làm một việc gì đó nhưng chưa xong, đang ở trạng thái nữa chừng.Ví dụ:私は電気を付けたままいつの間にか眠ってしまいました。Tôi đã ngủ thiếp đi mà vẫn để đèn điện窓を開けたまま寝てしまって。風邪を引きました。vì để cửa sổ y nguyên ngủ nên đã bị cảm mất rồi彼は雨でぬれたまま自分の結婚式に出た。

Anh ấy đến đám cưới của mình mà vẫn đang ướt vì mưa.

Page 14: N3 GrammarList

13

ありのままで試合を勝てないぞ!

Chẳng thắng được trận đấu theo cách tự nhiên chủ nghĩa đâu!十年前、着の身着のまま逃亡した。

Mười năm trước tôi chạy trốn với chỉ một bộ đồ trên người.

靴のままでいいですよ。

Anh có thể vẫn cứ mang giày.

わざわざ

わざわざ: là trạng từ thường được dùng để chỉ sự mất công sức làm việc gì đó v2 thể hiện sự cảm ơn, biếtơn.Có nhã ý, có thành ýわざわざ遠くから来てくれてありがとう!Cám ơn bạn đã có nhã ý từ xa tới đâyこの雨の中、わざわざ来てもらってありがとう。Cám ơn trong lúc trời mưa bạn đã đến đây私は困っている時、彼は助けてもらってありがとうAnh ấy giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn彼はわざわ私に駅まで道を案内してくれたAnh ấy đã hướng dẫn đường đến nhà ga cho tôi.彼はわざわざ私のために家を見つけてくれたAnh ấy đã tìm kiếm nhà giúp cho tôi.

~としたら

意味

(仮定の表現。)Nếu mà (giả định)留学するとしたら、日本に行きたいと思っていました。Nếu mà đi du học, tôi đã định đi Nhật.もし、もう一度生まれ変われるとしたら、男と女とどちらがいいですか。Giả sử là, nếu được sinh ra lần nữa, bạn thích là con trai hay con gái?予定どおりだとしたら、飛行機は 9時に着くはずだ。

Page 15: N3 GrammarList

14

Nếu mà như kế hoạch thì máy bay phải đến lúc 9h rồi.

~たものだ

たものだ:- Dùng với cách nói vời tình cảm dâng tràn khi nhớ lại những chuyện ngày xưa mình đã thừơnglàm.* Ý nghĩa: Nhớ về việc đã xảy ra lâu trong quá khứ* Cách dùng: Động từ, tính từ đưa về thể quá khứ rồi +ものだ.Ví dụ:子供の頃、この歌を歌ったものです。Thời thơ ấu tôi thường hay hát bài này.学生のころ、この図書館によく通ったものだ。Thời sinh viên đại học, tôi đã thương ghé qua thư viện này.子供のとき、寝る前に母がよく”Cailuong"を歌ってくれたものだ。Hồi còn nhỏ trước khi ngủ mẹ tôi thường hát cải lương cho tôi nghe.子供のころ、いたずらをして、よく父に叱られたものだ。Hồi bé thường nghịch ngợm, hay bị bố mắng.この辺は、昔は静かだったものだ。Khu này trước đây yên tĩnh lắm.

~たて

VますたてThể hiện ý nghĩa vừa làm gì đó thông qua hình thức liện ụng động từĐộng từ được sử dụng cho mẫu câu này hạn chếÝ nghĩa:Vừa mớiVí dụ:覚えたてのが国語で話してみたいTôi muốn nói chuyện thử bằng tiếng nước ngoài mà tôi vừa học được彼女は先生になりたてですCô ấy vừa trở thành giáo viên畑でとりたてのトマトとをかじった

Page 16: N3 GrammarList

15

Tôi đã cắn trái cà chua vừa hái ở ngoài đồngここのパンは焼きたてでおいしいですBánh mỳ ở chỗ này vừa nướng xong nên ngon

~ぐらい

~くらい、~ぐらい、

状態の程度を表す。Biểu thị mức độ trạng thái.Ý nghĩa:đến mức ..đến độ....Ví dụ:1.棚から物が落ちるくらい大きい地震があった。Trận động đất mạnh đến mức các đồ vật bị rơi xuống từ trên giá.2.この辺りは夜になると、寂しいくらい静かだ。Vùng này về đêm yên tĩnh đến độ buồn bã.3.私くらい日本語が話せれば、通訳ができるだろう。Nói tiếng Nhật cỡ như tôi, làm phiên dịch được không nhỉ?4.お腹が痛くて、我慢でできないぐらいだった。Bụng đau đến mức không chịu nổi.

~かえって

~かえって:(~と思ってやったのに反対になった)diễn tả kết quả sự việc ngược lại kết quả dựđoán, mục đích意味:ngược lại, trái lạiVí dụ:親切で言うつもりでしたが帰って怒らせてしまったよĐịnh nói chuyện tử tế, nhưng ngược lại hình như đã làm cho giận dữ間に合うようにと思ってタクシーに乗ったのに渋滞のせいで帰って遅くなったTôi nghĩ sẽ kịp mặc dù đi xe taxi nhưng vì bị ùn tắc giao thông nên ngược lại đã bị trễ完全を求めるとかえって失敗する

Page 17: N3 GrammarList

16

Nếu yêu cầu một sự toàn diện thì ngược lại sẽ thất bại高望みをするとかえって損をするNếu mong đợi cao thì ngược lại sẽ bị tổn thương手伝いに行ったつもりだが、かえってじゃまになってしまった。Tưởng là đến để phụ giúp, hoá ra lại gây phiền thêm.タクシーの方が早いと思って乗ったが、渋滞にあって、かえって遅くなってしまったĐi bằng taxi vì nghĩ sẽ nhanh hơn, nhưng do kẹt xe nên ngược lại đã bị trễ giờ.いろいろ失敗したことが、かえっていい勉強になった。Bị thất bại nhiều nhưng ngược lại, học được những bài học hay.

~には~の~がある

~には~の~がある:dùng để nhấn mạnh chủ thể có những đặc điểm riêng biệt, chủ thể đó có thể làngười, sự việc, đồ vật意味:Đối với…sẽ cóVí dụ:彼女には自分の考え方があるĐối với cô ấy sẽ có cách suy nghĩ cho riêng mình日本には英語の勉強し方があるở Nhật có cách học tiếng Anh riêngこの国には多くの市があるở nước này có nhiều thành phố一年には 4つの季節春、夏、秋、冬があるMột năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đôngこの絵には莫大な額のお金に相当する価値があるĐối với bức tranh này sẽ có giá trị tương ứng khoản tiền mặt khá lớnイタリアには多くの古い都市がある。例えばローマとかベネチアなどở ý có nhiều thànhh phố cổ, chẳng hạn như Rom , Venice

~っぽい Trông có vẻ - (về mặt thị giác)

Page 18: N3 GrammarList

17

~っぽいtrông có vẻ (về mặt thị giác)あなたは日本人っぽいね。Anh có vẻ giống người Nhật nhỉ.この財布は安っぽいです。Chiếc ví này trông rẻ tiền.やってみたがだめっぽい。Tôi thử làm nhưng có vẻ không được.このシャツは白っぽい。Chiếc áo này trông trắng.

~に関する

~にかん関して(は) / ~にかんしても / ~に関する意味: About~ Liên quan đến, về…接続: [名]+に関してLiên quan đến, về ~接続 [名]+に関してví dụ:計画変更に関して、十分検討する必要がある。Liên quan đến việc thay đổi kế hoạch, chúng ta cần xem xét đầy đủ.計画変更に関しては、十分検討する必要がある。Cần phải kiểm tra kỹ càng về việc thay đổi kế hoạch.外国へ行くなら言葉だけでなく、習慣に関しても知っておいたほうがいい。Đi ra nước ngoài thì không chỉ là ngôn ngữ, cũng nên biết về tập quán của họ.経済に関する本はたくさんある。Có rất nhiều sách liên quan đến kinh tế.

まさかまさか(真逆:không bao giờ !; không thể ....đáng kinh ngạc, chưa từng, không thể nào,...là thán từ, thường biểu hiện sự ngạc nhiên của người nóiまさか彼は犯人なのか。

Page 19: N3 GrammarList

18

Lẽ nào anh ta là thủ phạm?まさか嘘だろ?Lẽ nào là nói dối?まさかあの人がそんなことをするなんてKhông thể nào anh ta lại làm cái chyện như vậyその日に君が僕を送るために空港へいったはずだったが、まさかこなかったね :Ngày hôm đó tôi cứ nghĩ rằng em sẽ đến sân bay tiễn tôi đi nhưng mà không ngờ em đã không tới.

Cuối câu hay đi chung vớiはずがない;わけがない;まい;ないだろう(đi sau masaka là thể phủ địnhnhằm nhấn mạnh điều đã phủ định)まさか~はずがない。:không lý nào, không đời nào...Làm sao mà………..không chắc như…………まさか_普通形____はずがない

ví dụ:A:小林さんがあのマンションを買うといっていたそうですよ。Nghe nói anh Komura sẽ mua căn hộ đóB:あんな高いマンションがまさか買えるはずがありません。Căn hộ giá mắc như thế làm sao mà anh ấy có thể mua đượcまさか、うちの子が盗みをするはずがない。Không đời nào có chuyên con tôi ăn cắp何度もたのんだのですから、まさか来ないはずがありませんvì tôi đã nhờ nhiều lần rôi nên không thể nào mà không đến ...私は自転車だって持っていないのだから、まさかバイクを持っているわけがないVì ngay cả xe đạp tôi còn không có thì làm sao mà có xe gắn máy được.

まい

~まい、~まいかĐược dùng với 2 ý nghĩa :+ Có lẽ không phải (thể hiện suy đoán phủ định)+ Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó (chí ý phủ định)

Page 20: N3 GrammarList

19

~まい、~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là "tôi", nếu sử dụng với ngôi thứ 3 thì dùng~まいと思っているらしい、Ý nghĩa:có lẽ không phải.....Ví dụ:あの民族紛争は容易に解決するまいと思うか、平和的解決への努力が必要だ。Tuy tôi nghĩ là cuộc phân tranh sắc tộc đó không dễ giải quyết nhưng những nỗ lực để giải quyết một cách hòabình là cần thiết.小さい地震が続いている。大きな地震が起こるのではあるまいか。Vẫn tiếp diễn các địa chấn nhỏ, chắc là không có việc xảy ra động đất lớn.

tuyệt đối không.....tuyệt đối muốn từ bỏ việc…こんなまずいレストランは二度と来るまいCái nhà hàng tồi cỡ này thì không muốn đến lần thứ hai.彼は何も言うまいと思っているらしい。Hình như anh ấy không định nói gì.ケーキを買うまいと思ってもみるとつい買ってしまった。Đã định không mua bánh ngọt rồi, nhìn thấy sơ ý mua mất眠いから食べまい。Vì buồn ngủ nên không ăn今日は疲れたので日本語を勉強しまい。Hôm nay vì mệt mỏi tôi không học tiếng nhật nữa.煙草を吸うまいと決意したTôi đã quyết định không hút thuốc là nữa

きり

~きり* Ý nghĩa: Chỉ có ~chỉ、toàn là ... thường mang nghĩa phủ định(quá ít, không đủ,...)* Cách dùng: V-る/ V-た /N +きり. Tuy nhiên với những danh từ số ít thì lúc đó cũng có thể sử dụng làっきり

Page 21: N3 GrammarList

20

Ví dụ肉きりを食べている

二つきりがある

彼女は、何を聞いても笑っているきりで、答えない。Cô ấy nghe gì cũng chỉ cười, chả đáp lại lời nào.今朝コーヒーを飲んだきりで、何も食べていない。Sáng nay chỉ có uống café, chả ăn gì.子供たちが独立してから、夫婦二人きりの生活です。Con cái mà ra ở riêng, chỉ có hai vợ chồng sống với nhau.

Ý nghĩa : kể từ khi, sau khiDiễn tả sự việc sau khi xảy ra thì sự việc không chuyển biến và vẫn giữ nguyên. Sự việc đó diễn ra nằm ngoàimong đợi dự báo.Ví dụ先月に一度降ったきりでもう一ヶ月間近く雨が降っていない。Sau khi mưa rơi một lần vào tháng trước đã gần 1 tháng không thấy mưa rơi本を借りたきり一度も読んでいない。どうだったと聞かれたらどうしよう。Sau khi mượn sách xong gần 1 tháng nay không đọc. nếu bị hỏi thì biết nói sao đây彼女には一年前に一度メールを書いたきり連絡していないSau khi viết mail cho cô ấy cách nay 1 năm đến giờ không thấy liên lạc nữa

いったい(一体)

Có chuyện quái gì nhỉ, có chuyện quái quỷ gì nhỉ一体(いったい)nghĩa là thế nào?Ví dụ:あなたが私に言ったのは一体なんだろう?Chuyện mà anh nói với tôi là cái quái gì vậy?一体彼女はどこへ行ったのだろうthật ra thì cô ấy đã đi đâu?

Page 22: N3 GrammarList

21

彼は一体いつになったら分かるんだ?

đến khi nào thì nó mới hiểu ra đây?一体なぜ昨日来なかったのか。tại sao hôm qua cậu không đến, hở?この会議一体いつまで続くだろう?Cuộc họp này kéo dài đến bao lâu đây?彼女は一体何がほしいだろう?Không hiểu cô ta muốn cái gì?一体どうしてそんなことが起きただろう?Làm quái gì mà xảy ra một chuyện như vậy không biết.

ふり

~ふり(振り)Giả đò, giả bộ彼は何も知らないふりをした。Nó giả vờ như không biết gì hết.いつも彼は問題についてよく知るふりをするんですが、実際はぜんぜん分からないですよ。Lúc nào nó cũng tỏ ra biết rõ về vấn đề này, nhưng thực tế hoàn toàn chẳng hiểu gì cả.彼はそのことについて知っているふりをしているが、本当は知らないと思う。Anh ta tỏ ra là biết về điều đấy, nhưng tôi nghĩ thực ra chả biết gì cả đâu田中さんは独身のふりをしているが、結婚していて、3人も子供がいる.Anh Takana tỏ ra là người độc thân nhưng thực ra đã lập gia đình và có tới 3 đứa con rồi.

どうやら

どうやら : Có vẻ như, có lẽ, chắc là ,....thường dùng bổ nghĩa cho các cấu trúc chỉ khả năng xảy ra như~らしい、~ようだ、~そうだVí dụ :どうやら 明日は雨のようだCó vẻ ngày mai trời sẽ mưaどうやら誤解があるようだDường như có sự hiểu lầm ở đây頭が痛い。どうやら風邪をひいただろう

Page 23: N3 GrammarList

22

Nhức đầu quá, chắc là bị cảm彼は元気がない。どうやら試験が落ちただろう。Nó chẳng khỏe khoắn gì. Chắc là thi rớt rồiどうやら日本の生活に慣れた。Cuối cùng thì đã quen cuộc sống sinh hoạt ở Nhật.

おかげで

~おかげで、~おかげか、~おかげだ- Khi muốn nói bằng tấm lòng cảm tạ, vì ai đó đã cứu giúp mà trở nên có kết quả tốt.Ý nghĩa:nhờ...Ví dụ:元気に育ったのは両親のおかげです。Tôi được khỏe mạnh là nhờ công ơn của ba mẹ tôi.あなたの協力のおかげで、うまくいきました。Nhờ vào sự hiệp lực của chị mà tôi đã hoàn thành một cách suôn sẽ.近くにスーパーができたおかげで、とても便利になった。Vì gần đầy siêu thị vừa xây xong nên rất tiện lợi.

さらに(更に)

さらに(更に) : Trạng từ, bổ nghĩa cho tính từ, động từ, chỉ mức độ, số lượng, kích thước,....Ví dụ :さらに高いcao hơn, đắt hơnさらに困ったことになるkhó khăn hơn, khó khăn lại càng khó khănこの木は高いですが、あの木はさらに高い。Cây này cao, nhưng cây kia còn cao hơn.さらに三人乗客がバスに乗ったCó thêm 3 hành khách lên xe buýt.さらに二人メンバーが入って団員は全部十八人になった。

Page 24: N3 GrammarList

23

さらに cũng có thể dùng để nối câu mang ý nghĩa bổ sung : hơn nữa, thêm vào đó多くの友達が増えて、さらに皆さんは楽しそうですね。Có thêm nhiều bạn mới, hơn nữa lại là những người trông vui vẻ thì thật là tuyệt.彼女は、フランス語とスペイン語と、さらにポルトガル語も話せる。Cô ấy biết tiếng Pháp, tiếng Tây ban nha, thêm nữa còn có thể nói tiếng Bồ đào nha.

すでに(既に)

すでに(既に): Nhấn mạnh "đã làm gì"Đã, rồi,..Trạng từ, thường đi với thì quá khứ nhấn mạnh ý nghĩa hành động đã xảy ra rồiVí dụ:すでに仕事を終わらせました。Tôi đã hoàn thành công việc rồi.そこへ着いた時には店はすでに閉まっていたKhi đến đó thi cửa tiệm đã đóng cửaその列車はすでに出発してしまった。Xe lửa đó đã khởi hành mất rồi今日の新聞はすでに読んでしまったTờ báo hôm nay đã đọc xong rồi映画館の前にはすでにおおぜいの人は列を作って待っていた。Có nhiều người đã xếp hàng chờ trước rạp chiếu phim

つい

「つい」:lỡ, bất giác...それを<自制しよう>としても抑えられない時に使われます。Diễn tả ý nghĩa đã lỡ làm vì không kiềm chế lại được những chuyện mà mình nghĩ là không được làm, hoặcnhững chuyện mà bản thân mình luôn cố gắng để không phải làm. Thường dùng chung với [ V -てしまう].Ví dụ:太ると分かっていながら、あまりおいしそうなケーキだったので、つい食べてしまった。Toi biết là ăn vào sẽ mập lên nhưng vì bánh trông ngon quá, nên kìm chế không nổi, lỡ ăn mất tiêu rồi.お酒はやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る。

Page 25: N3 GrammarList

24

Tôi vốn đã bỏ rượư nhưng khi có rượu trước mặt thì bất giác lại thò tay ra muốn uống.田中先生の動作がおかしくて、つい笑ってしまいました。Tôi đã phì cư ời vì thầy Tanaka làm động tác buồn cười quá.そのことは口止めされていたのに、つい口をすべされていってしまった。Chuyện đó mặc dù bị cấm nói nhưng tôi đã lỡ miệng nói ra mất tiêu.

むしろ

むしろ: trái lại, ngược lại…/ thà…còn hơn【Aよりむしろ B】2つを比べると Bの方が~だcó phần (là B hơn A); thà (B còn hơn A) (→ khi so sánh A với B)Ví dụ:自由を奪われるよりも、むしろ死んだほうがいい。Thà chết còn hơn mất tự do試合というよりむしろけんかだ。Có phần là cuộc cãi nhau hơn gọi là cuộc thiこの家賃でアパートを借りるなら、むしろ買った方が安い。Nếu như phải thuê căn hộ với giá này, thà rằng mua còn hơn.みんな大きくて有名な企業に行きたがるが、私は、むしろ小さい会社の方がいい仕事をさせてもらえ

ると思う。Mọi người đều muốn làm việc ở doanh nghiệp lớn và nổi tiếng, nhưng tôi nghĩ thà ở công ty nhỏ còn có thể đượccho làm những công việc tốt hơn.僕はむしろ太く短く生きたいTôi không cần phải sống lâu miễn sao sống được đầy đủ.あの子はきれいというより、むしろかわいいと言ったほうがいい。Cô bé đó thì nên nói là dễ thương thay vì xinh đẹpじゃましようと思っているわけではない。むしろ君たちに協力したいと思っているのだ。Không phải tớ định gây phiền nhiễu các cậu đâu, trái lại tớ muốn hợp tác với các cậu.

さえ ~さえ/~でさえ~も・~でも(特に、ある極端きょくたんなものを例に出して、他のものも、[も

Page 26: N3 GrammarList

25

ちろん~]という時に使う。) Lấy cái ví dụ cực đoan, đáo để để diễn đạt những thứ khác (ở mức độthấp hơn) là đương nhiên. Trong trường hợp này thì các trợ từ「が (ga)」 và「を(wo)」 sẽ lược bỏ đi.接続 [名]+さえ意味:Ngay cả, Đến cả…Ví dụ:ひらがなさえ書けないんですから、漢字なんて書けません。 (=ひらがなも)Vì ngay cả chữ Hiragana tôi còn không viết nổi thì không thể viết được những thứ như là chữ Hán.そんなこと、子供でさえ知っている。(=子供でも)Điều đó thì ngay cả đứa trẻ con cũng biết.そこは電気さえない山奥(やまおく)だ。Chỗ đó ở tít trong núi, đến điện cũng không có. (thì còn có Internet làm sao được)急に寒くなって、今朝はもうコートを着ている人さえいた。Trời trở lạnh quá, sáng nay đã có người mặc đến áo khoác.専門家でさえわからないのだから、私たちには無理でしょう。Đến chuyên gia còn không hiểu thì chúng ta chịu thôi.親にさえ相談しないで、結婚を決めた。Đến bố mẹ còn chẳng trao đổi, nó đã quyết định cưới rồi.私の故郷は地図にさえ書いてない小さな村です。Quê tôi là một làng nhỏ đến không cả có tên trên bản đồ.

注意

名詞に[さえ]がつくと、助詞の[が]と[を]は省略される。その他の助詞は省略されない。Khi gắnさえ vào danh từ, trợ từが、を được tỉnh lược. Các trợ từ khác thì giữ nguyên

~になれる

~になれる: trở nên, trở thànhVí dụ:毎日サッカを練習しているのでいつか彼はいい選手になれると思っているVì mỗi ngày đều luyện tập đá bóng nên tôi nghĩ một ngày nào đó anh ấy sẽ trở thành mộtcầu thủ giỏi

Page 27: N3 GrammarList

26

私たちは趣味がおなじなのできっと友達になれるVì chúng tôi cùng một sở thích nên chắc chắn sẽ trở thành bạn bè với nhau少しプランをねれば我が社はトップになれると思いますよ。Nếu hoạch định kế hoạch thêm một chút nữa tôi nghĩ cty mình sẽ trở thành cty hàng đầu

~に違いない

に違いない:khẳng định chắc chắn suy nghĩ (suy đoán) của mìnhÝ nghĩa:Tôi nghĩ chắc chắn là....Nếu tôi không nhầm thì.....Chắc chắn là....Ví dụ:1.かぎがない。どこかに落としたに違いない。Không có chìa khóa. Chắc là đã rơi ở đâu rồi.2.山田さんが持ってきてくれたワインは相当高かったに違いない。味も香りもすばらしかった。Chai vang mà bác Yamada mang đến cho khá đắt đây! Vị lẫn mùi thơm thật tuyệt.3.老人の昔話は子供に退屈に違いない。Những câu chuyện ngày xưa của các cụ với trẻ con đúng là chán ngắt.4.医者の話し方からすると、私は、癌に違いありません。Theo lời bác sĩ nói thì chắc là tôi bị ung thư.

なかなか

Mãi mà vẫn - (làm không xong)/ mãi mà vẫn…khôngなかなか~ないnaka = bên trong, nakanaka = mãi mà vẫn (không xong)なかなか解決方法を考え出せなかった。Tôi mãi mà vẫn không nghĩ ra cách giải quyết.私は何回着物の着方を習いましたが、なかなか着ることができませんTôi đã học cách mặc kimono biết bao nhiêu lần rồi mà mãi vẫn không thể mặc được

~ために ~ため (vì)

Page 28: N3 GrammarList

27

大雨のため、試合が中止された。Vì mưa to nên trận đấu bị hủy.けんこうの ために、たばこを やめます。Bỏ thuốc lá vì sức khoẻにほんごの べんきょうの ために、いつも テレビを みています。Lúc nào cũng xem ti vi vì việc học tiếng Nhật.祖国のため、命を犠牲にしてもかまわない。Vì tổ quốc tôi không nề hi sinh tính mạng.

ĐỂ .. (MỤC ĐÍCH)Verb Ru+ためにNoun +ために結婚するために、これから 貯金しますĐể kết hôn, từ nay trở đi tôi sẽ để dành tiền健康のために、毎日運動していますĐể có sức khỏe tôi tập thể dục mỗi ngày

Chỉ lợi íchわたしの ために、かいしゃの ひとが パーティーを してくれましたNgười của công ty đã tổ chức bữa tiệc vì tôi

~ず

~Vずに Đây là cách viết khác của mẫu câu Vないで mà thôi.Ý nghĩa: làm hành động 2 trong trạng thái không làm hành động 1.Cách dùng: Mẫu câu này được dùng khi người nói chỉ một hành động không diễn ra như dự đoán mà được thaythế bởi một hành động khác. Rất đơn giản, chia động từ về thể phủ định vắn tắt (thể "nai" ấy), rồi sau đó thay"nai" bằng "zuni".Chú ý: riêng động từする thì chuyển thànhせずにVí dụ:1.辞書を使わずに書いたので,自信がありません。(=使わないで)

Page 29: N3 GrammarList

28

Viết mà không dùng đến từ điển nên chẳng thấy tự tin gì cả.2.昨夜、歯を磨かずに寝てしまった。(=磨かないで)Tối qua đi ngủ mà không đánh răng.

~によると

Ý nghĩa:theo ... thìVí dụ:1.今朝の新聞によると、来年度、二つの大学が新設されるそうだ。Theo báo ra sáng nay, hai trường đại học mới sẽ được thành lập.2.天気予報によると、明日は雨が降るそうです。Theo dự báo thời tiết, ngày mai nghe nói sẽ có mưa.3. 12月25日の NHKニュースによると、愛知県では特急電車が事故あったということだ。Theo tin tức từ NHK ngày 25 tháng 12 thì nghe nói ở tỉnh Aichi tàu điện cao tốc đã gặp tại nạn.4.姉からの手紙によれば、母は誰か私と同じ姿を見ると、すぐ私のことを思い出して泣いていたということです。Theo như thư của chị tôi gửi, mẹ tôi nếu nhìn thấy ai đó dáng dấp giống tôi thì bà liền nhớ đến tôi và khóc.

~代わり

Ý nghĩa:.... thay cho......... tạm thời thay thế cho...Thay vì, thay cho~代わりに(~かわりに)

海に行く代わりに、登山するのはいかがでしょうか。Thay vì đi biển, đi leo núi thì sao ạ?1.ここでは、人間にかわってロボットが作業をしている。Ở đây, robot đang làm việc thay cho con người.2.今はタイプライターにかわり、ワープロが使われている。Bây giờ thay cho bàn đánh máy, máy vi tính (đánh chữ) được sữ dụng.3.父にかわって、私が結婚式に出席しました。

Page 30: N3 GrammarList

29

Tôi đã đi dự đám cưới thay cho bố.4.首相にかわり、外相がアメリカを訪問した。Thay mặt cho thủ tướng, bộ trưởng ngoại giao đã đi thăm Mỹ.

ようにする

ようにする= Cố gắng* Mẫu này khi kết hợp với động từ nguyên mẫu và phủ định vắn tắt được sử dụng để biểu thị việc cố gắng, rángsức để làm hoặc không làm hành động mang tính liên tục hoặc thói quen. Trong mẫu này các động từ có ý chíđược sử dụng.* Thường dùng với các phó từ như出来るだけ、必ず、絶対に* ~ようにしてください: Dùng trong trường hợp nhờ hay khuyên ai đó 1 cách mềm mỏng hãy cố gắng làm Vhoặc đừng quên làm V. Hành động V mang tính chất nhiều lần chứ khoong phải chỉ 1 lần (nếu chỉ 1 lần sẽ sửdụng mẫu Vてください ).Ví dụ:1.忘れ物をしないようにしましょう (=忘れ物をしない努力をしましょう)Cố gắng không để quên đồ2.毎食後、歯を磨くようにしています.( =歯を磨く努力をしています)Tôi cố gắng để đánh răng của tôi sau bữa ăn.* Cũng có thể sử dụng trong trường hợp chỉ nhờ vả 1 lần nhưng việc nhờ vả đó không phải là bây giờ mà làtương lai.Ví dụ:明日の朝、8時に来るようにしてください。* Vì ~ようにしてください mang tính chất như 1 lời khuyên mà đòi hỏi sự nỗ lực nên người nói trở thànhngười đứng ở góc độ chỉ thị. Do đó học sinh không được sử dụng với giáo viên, cấp dưới không dùng với cấptrên.

~始める

V はじめる bắt đầu V私は 1年前に、日本語を 勉強しはじめました。2 năm trước tôi đã bắt đầu học tiếng nhật.あした 論文を かきはじめます。

Page 31: N3 GrammarList

30

ngày mai tôi sẽ bắt đầu viết luận văn.

chú ý: dùng cho những hành động có chủ ý của con người.

~ても

「ても」の使い方

C ách d ùng「ても」~ても(~te mo) biểu hiện về giả thuyết tương phản* Ý nghĩa: dù…, mặc dù…, cho dù…* Cách dùng:V-て/でもAい→ AくてもAな, N→でも- Thêmも(mo) sauて(te) là có được một từ chỉ điều kiện nghịch.- Ngược với mẫu câu~たら(~tara), mẫu câu~ても(~te mo) dùng trong tình huống hy vọng một việc gì đóđương nhiên sẽ xảy ra trong điều kiện cho trước nhưng lại không xảy ra, hoặc kết quả xảy ra trái ngược vớinhững gì đã kỳ vọng.

Ví dụ:1.スイッチを入れても、機械が動きません。Dù đã bật công tắc nhưng máy vẫn không chạy.2.高くても、このラジカセを買いたいです。Mặc dù đắt nhưng tôi vẫn muốn mua cái radio-cassette này.3.静かでも、寝ることができません。Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được.4.日曜日でも、仕事をします。Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.

*Khi muốn nhấn mạnh về mức độ điều kiện của mẫu này thì ta có thể thêmどんなに(donna ni),いくら(ikura),だれが(dare ga),どう(dou),いつ(itsu),何を (nani wo)

Page 32: N3 GrammarList

31

Ví dụ1.私はいくらお酒を飲んでも顔色が変わらない。(=お酒を沢山飲んだ場合も)Ngay cả khi tôi uống nhiều rượu thì sắc mặt cũng không thay đổi.2.ギターを習い始めたが、どんなに練習しても全然上手くならない。(=何回も練習したけれど)Đã bắt đầu học đàn guitar nhưng cho dù có luyện tập như thế nào thì cũng chẳng giỏi được

A. (たとえ)~てもđ ư ợc d ùng v ới ngh ĩa “d ầu….c ũng”1.「雨が降ったら、サッカーを見に行かないですか。」「いいえ、たとえ雨が降っても台風が来ても、私は絶対見に行きます。」

2.夏は夜 9時になっても明るいです。

B. 「ても いい」、「ては いけない」di ễn đ ạt ý “d ầu c ó…c ũng đ ư ợc”, “d ầu c ó…c ũng kh ông đ ư ợc”1.時間は十分ありますから、急がなくてもいいです。急ぐThời gian còn nhiều, đừng gấp quá cũng được2 .「ここでタバコを吸ってもいいですか。」Hút thuốc ở đây có được không?「いいえ、ここでタバコを吸ってはいけません。」

Không , không được hút ở đây.

~として

<立場、資格、種類をはっきり言う。>Nói về lập trường, tư cách, chủng loạiÝ nghĩa:voi tu cach la...Ví dụ:彼は国費留学生として日本へ来た。Anh ấy đã đến Nhật với tư cách là lưu học sinh ngân sách nhà nước

Page 33: N3 GrammarList

32

②この病気は難病として認定された。Căn bệnh này được nhận định là một bệnh nan y.彼は医者であるが、小説家としても有名である。Tuy ông ấy là một bác sĩ, nhưng cũng n ổi tiếng với tư cách là một tiểu thuyết gia.あの人は学者としては立派だが、人間としては尊敬できない。Người kia tuy là một học giả xuất sắc, nhưng là một con người không đáng kính trọng.日本はアジアの一員としての役割を果たさなければならない。Nhật Bản phải đóng vài trò như là một thành viên của Châu Á.

ように

Ý nghĩa: Để nêu lên ví dụ: "như là...."+ như làVí dụ:東京のように人口が集中すると、交通渋滞は避けられないCứ tập trung dân số như ơ tokyo, Khó tránh khỏi giao thông ùn tắc.ケーキのような甘いもののはあまり好きではありません。Tôi thích những thứ ngọt như bánh gatô.ここに書いてあるように、今度の木曜日、授業は午前中だけですNhư được viết ở đây, thứ 5 tới chỉ học nguyên buổi sáng.前にお話したように、来年から授業料が値上がりします.Như tôi đã thông báo hôm trước, học phí sẽ tăng vào năm tới.

Cấu trúc:目的V1(辞書形)ように、V2V1ない ように、V2-Ngữ pháp:Mẫu câu có nghĩa "Để làm được V1(hoặc không làm V1) thì làm V2" V1 chỉ mục đích , V2 chỉhành động có chủ ý để thực hiện mục đích V1.Ví dụ:早く届くように、速達で出します。

はやくとこくように、そくたつででします

Page 34: N3 GrammarList

33

Để có thể đến được nhanh thì gửi hỏa tốc.日本語が話せるように、毎日練習します。

にほんごがはなせるように、まいにちれんしゅうしますĐể có thể nói được tiếng Nhật thì phải luyện tập hàng ngày新幹線に遅れないように、早くうちを出ます。

しんかんせんにおくれないように、はやくうちをでますĐể không bị muộn Sinkansen thì nên rời khỏi nhà nhanh電話番号を忘れないように、メモしておきます。

でんわばんごをわすれないように、めもしておきますĐể không bị quên số điện thoại thì hãy ghi lại.

Thể hiện sự biển đổi "đã có thể..."自転車に乗れるようになりました。Tôi đã biết đi xe đạp. (biến đổi)

こそ

こそ:Ý nghĩaBản thân có nghĩa là “chính là”, dùng khi muốn trình bày sự nhấn mạnh từ hoặc cụm từ đứng trước.Cấu trúc:こそ có duy nhất một kêt hợp trực tiếp với DT,今度こそ 試合に 勝ちたい。Chính lần này tôi muốn thắng trận đấu.これこそ みんなが 欲しいと 思って いた製品です。Chính cái này là sản phẩm mà tôi cho là mọi người muốn

からこそ:- Dùng khi muốn nhấn mạnh lý do quan trọng nào đó.-から nghĩa là vì こそ nghĩa là chính. Do đó, からこそ có thể dịch là "chính vì"_ Cũng được dùng để diễn tả cho cách nói ngược.Ý nghĩa:

Page 35: N3 GrammarList

34

chính vì.........vì.....Ví dụ:1.あなたが好きだからこそ、あえて言うのです。Chính vì em thích anh nên em mới dám nói.2.子供を愛しているからこそ、しかるんです。Chính vì thương con nên mới la mắng.3.あなただからこそ、話すのです。他の人にはいいいませんよ。Chính vì mày nên tao mới nói, đối với người khác thì tao không nói đâu.4.先生の手術をしていただいたからこそ、歩けるようになったのです。Chính nhờ bác sĩ đã phẩu thuật cho, tôi đã có thể đi được.

~ないうちに

~ないうちに(Trong khoảng thời gian đó, xảy ra việc mà lúc đầu không có)Trong lúc còn chưa…そうそう、忘れないうちに話しておこう。実は・・・Đúng rồi, lúc còn chưa quên thì nói thôi, sự thật là…雨が降らないうちに、うちに帰ろう。Trong lúc trời chưa đổ mưa thì tụi mình về đi.しばらくあわないうちに、日本語が上手になりましたね。(trong khoảng thời gian)Lâu không gặp, tiếng N đã giỏi lên rồi nhỉ.寒かったが、走っているうちに体が暖かくなった。Dù trời lạnh, trong lúc chạy cơ thể trở nên ấm.彼女の話を聞いているうちに、涙が出てきました。Trong lúc nghe câu chuyện của cô ấy, tôi đã rơi nước mắt.何度も話し合ううちに、互いの理解が深まった。Nhiều lần trao đổi, sự hiểu biết lẫn nhau ngày càng sâu đậm (tăng cường).

どうしてもどうしても:dù thế nàocũng…,nhất địnhVí dụ:

Page 36: N3 GrammarList

35

この中古車はどうしても動かにXe đồ cũ thế này dù thế nào cũng không chạy đượcどうしても忘れないDù thế nào tôi cũng không thể quênどうしてもクリスマスの時に帰ってきてほしいDù thế nào tôi cũng muốn trở về nhà vào dịp giáng sinhどうしてもあなたの側にいたいDù thế nào cũng muốn ở bên cạnh bạn

~がち

~がちだ/~がちの Diễn tả một động thường xãy ra hay dễ xẫy ra. Có trình bày nguyên nhân.- Thường dùng với nghĩa xấu.

意味:thường...hay....dễ....~することが多い・~しやすい Việc làm ~ là nhiều; ~ dễ làm; có chiều hướng ~接続 [動-ます形] [名]+がちだVí dụ:雪が降ると、電車は遅れがちだ。Khi tuyết rơi, tàu thường hay trễ.彼は最近、体調を崩(くず)して、日本語のクラスを休みがちです。Anh ấy gần đây do cơ thể không khoẻ, hay nghỉ lớp học tiếng Nhật.春は曇(くも)りがちの日が多い。Mùa xuân thì những ngày râm mát nhiều.母は病気がちなので、あまり働けない。Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy.

注意:悪い意味で使われることが多い。 Hay được dùng với nghĩa xấu.

Page 37: N3 GrammarList

36

せいぜい

せいぜい:nhiều nhất - là cùng意味:là cùng, nhiều nhất - là cùng, tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể…あの婦人はせいぜい 40歳です。Người phụ nữ đó nhiều lắm thì 40 tuổi là cùng.一日せいぜい10万円位を払うTrả tối đa 1vạn yên 1 ngàyせいぜい20人しかそのパーチィーには来ないでしょうCó thể buổi tiệc đó nhiều nhất chỉ khoảng 20 người đếnどちら道を行こうとも。町まで車でいけばせいぜい20分くらいでしょうCho dù có định đi con đường nào chăng nữa, nếu đi đến thành phó bằng xe hơi thì mất tối đa khoảng 20 phút.

限る

~に限り- Dùng khi muốn nói rằng: đặc biệt chỉ ~ thì ~Ý nghĩa:(đặc biệt) chỉ ~ thì ~~ là nhất.Ví dụ:1.65歳以上の人に限り入場無料です。(Đặc biệt) chỉ có những người trên 65 tuổi thì mới vào cửa miễn phí.2.この券をご持参のお客様に限り、10%割り引いたします。Chỉ có quí khách nào mang theo vé này thì mới được giảm giá 10%.3.今日に限りこれは半額です。Đặc biệt chỉ có hôm nay thì mặt hàng này bán nữa giá.4.日本語学校を選ぶなら、この学校に限り。Nếu chọn trường tiếng Nhật thì trường này là nhất.

~に限ってDùng muốn nói rằng: chỉ có ~ thì đặc biệt ~hay: chỉ có ~ là khác với

Page 38: N3 GrammarList

37

Ý nghĩa:~ chỉ có ~ thì~ Chỉ toàn là ~ thìVí dụ:1.親友はなぜか私がお金ない時に限って、お金を借りに来る。Bạn tôi không biết tại sao, chỉ toàn là những lúc tôi không có tiền thì đến mượn.2.いつもは部屋をきれいにしているのに、散らかしている時に限って、客が来る。lúc nào cũng dọn dẹp phòng sạch sẽ thế nhưng, chỉ toàn là những lúc bữa bãi thì khác lại đến.3.うちの子に限って、そんな悪いことをするはずがない。Chỉ có con nhà tôi thì chắc không làm những viếc xấu như thế đó.4.あの人に限って、そんな馬鹿なことはしないと思う。Tôi nghỉ chỉ có người đó là không làm chuyện điện rồ như vậy.

~限り(は)Dùng để chỉ trạng thái, vế phía sau thường có từ chỉ thời gian. (hoặc mang ý nghĩ về thời gian)Ý nghĩa:trong khi ~trong lúc ~Chừng nào ~Ví dụ:1.日本にいる限り、Triさんは私に連絡してくれるはずです。Chừng nào còn ở Nhật thì anh Trí sẽ liên lạc cho tôi.2.いくら批判されても、視聴率がたかい限り、この番組は中止されないでしょう。Cho dù bị phê phán thế nào, chừng nào tỉ lệ người xem còn cao, thì chương trình không thể dừng lại được.3.学生である限り(学生の限り)、勉強するのは当然です。Còn là học sinh thì việc học là đương nhiên.4.父は元気な限りは、 働きたいと言っている。Ba tôi nói muốn làm việc trong khi còn khỏe.5.母はやめないかぎり、私も続ける。Trong lúc mẹ tôi chưa nghỉ tay, thì tôi cũng không nghỉ (tôi vẫn tiếp tuc)

Page 39: N3 GrammarList

38

~限りでは- Dùng trong lối nói trịnh trọng, nghiêm trang.- Dùng để giới hạn cho một phạm vi, để phán đoán một điều gì đó.Ý nghĩa:-範囲を示す (thể hiện phạm vi)ー Trong phạm vi......- Trong giới hạn......Ví dụ:1.私が知っている限りでは、この本は今年一番よく売れたそうです。Trong phạm vi tôi biết thì cuốn sách này nghe nói là được bán chạy nhất trong năm nay.2.電話で話した限りでは、彼はそんなに怒っていませんでしたよ。Cứ như nói chuyện trên điện thoại thì anh ấy không giận thế đâu.3.力の限り、頑張ろう。Hãy cố gắng hết sức!4.今回の調査限りでは、この問題に関する外国の資料はあまりないようだ。Nếu trong phạm điều tra lần này, tư liệu của nước ngoài liên quan đến vấn đề này dường như rất ít.

~ない 限り (は)

~ない 限り (は) : mẫu câu này sử dụng như một câu điều kiện.Ý nghĩa:~ なければ、 ~ (nếu không)ý nghĩa hoàn toàn giống~ なければ ~~ nếu không ~Ví dụ:1.雨や雪が降らない限り、毎日ジョギングを欠かさない。Nếu mưa hay tuyết không rơi, tôi sẽ không bỏ chạy hàng ngày.2.来週、忙しくない限り、クラス会に参加したい。Tuần sau, nếu công việc không bận thì em muốn tham gia lớp học.

Page 40: N3 GrammarList

39

3.魚は新鮮でない限り、刺身にはできない。Cá mà không tươi thì không làm món sashimi được.

~に限らず、 ~ も ~- Được dùng khi muốn nói rằng: không chỉ ~ mà còn,-に限らず là hình thức không hạn định của ~に限りÝ nghĩa:Không chỉ..... mà cũng.....Không những .... mà còn....Ví dụ:1.ディズニーランドは子供に限らず、大人にも人気がある。Disneyland thì không những được trẻ con ưa thích mà cả người lớn nữa.2.この講義は学生に限らず、会社人も参加できる。Buổi giảng này không chỉ sinh viên mà người đi làm cũng có thể tham gia.3.男性に限らず女性も新しい職業分野の可能性を広げようとしている。Không chỉ có nam giới mà nữ giới cũng đang cố gắng mở rộng tính khả năng trong lĩnh vực nghề nghiệp mới.4.専門のことに限らず、いろいろなことを学びたい。Không chỉ có học chuyên môn mà tôi còn muốn học nhiều thứ nữa.

~限りだ/限りで接続:

数詞・名詞: × + 限りだ

限りで

感情形容詞:連体形<ーい/ーな> + 限りだ ②

例文:

1.この資料の貸し出しは、三日間限りです。:Việc cho mượn tài liệu này chỉ hạn trong 3 ngày.2.今日限りで、皆さんともお別れです。色々お世話になりました。:Hạn trong ngày hôm này là chia tay mọi người. Mọi người đã giúp đỡ tôi nhiều quá.

Page 41: N3 GrammarList

40

3.君と 10年ぶりに再会できて、うれしい限りだ。:10 năm nay mới có thể gặp lại em, thật vô cùng sung sướng.4.あんな奴に負けたなんて、くやしい限りだ。:Thua cái thằng đó, thật tiếc vô cùng.5.根も葉もない噂をたてられ、腹立たしい限りだ。:Rễ không, lá không mà lại có lời xì xào, vô cùng bực mình. (Không có lửa mà có khói, uất thế!)

~とともに~

~とともに ~Dùng để nói: ~ cùng với ~~と共に ~ thường được sử dụng trong văn viết.- Được sử dụng giống với : ~に伴って~ 、 つれて~

Ý nghĩa:- Cùng với ....- Cùng đồng thời với....- Cùng với sự thay đổi một sự thay đổi khác diễn raVí dụ:1.お正月は家族とともに過ごしたい。Tôi muốn ăn tết cùng đình.2.大阪は東京とともに日本経済の中心地である。Osaka cùng với Tokyo là các trung tâm kinh tế của nhật.3.この製品の発展は、困難であるとともに、費用がかかる。Việc phát triển sản phẩm này, cùng với những khó khăn còn tốn chi phí nữa.4.年をとるとともに、体力が衰える。Cùng với tuổi cao, thể lực cũng yếu đi.5.自動車が普及するとともに、交通事故も増えてきた。Cùng với việc xe hơi trở nên phổ biến, tai nạn giao thông cũng tăng lên.

~たび~ ~たびに、

Page 42: N3 GrammarList

41

~する時はいつも- Diễn tã một việc thường hay xãy ra khi làm một việc gì đó.

Ý nghĩa:mỗi khi...mỗi dịp...cứ hể....Ví dụ:1.その歌を歌うたびに、幼い日のことを思い出す。Mỗi lần nghe bài hát đó, tôi lại nhớ về những ngày thơ ấu.2.人は新しい経験をするたびに、何かを学ぶ。Con người mỗi khi có một trãi nghiệm mới, đều học được điều gì đó.3.私は旅行のたびに、絵葉書を買います。Tôi mỗi lần đi du lịch đều mua bưu ảnh.4.その川は大雨のたびに、水があぶらて被害が起きている。Con sống đó mỗi lần mưa lớn, nước dâng lên gây thiệt hại.

すぎない(過ぎな

い)

~に過ぎない- Khi muốn nhấn mạnh mức độ thấp và nói rằng: chỉ có mức độ đó không hơn.- Thường câu văn khởi đầu là:ただ ~ に過ぎない

ほんの ~ に過ぎないÝ nghĩa:chỉ có ...không hơn..Ví dụ:1.このクラスは一級が合格でくる人は30人中わずか一人に過ぎない。Lớp này có thể đậu ikkyuu thì chỉ không quá 2 người trong số 30 người.2.この文の本当の意味がわかった人はほんの数人に過ぎない。Người mà đã hiểu ý nghĩa thực sự của văn này thì chỉ có một vài người.

Page 43: N3 GrammarList

42

3.彼の出世はただ親の七光りにすぎない。彼に実力があるわけではない。Sự thành danh của anh ta chỉ là nhờ ba mẹ của anh ta. Anh ta không có thực lực.4.アルバイトをしているといっても収入は3万円に過ぎない。Cho dù nói là đang làm thêm nhưng thu nhập chỉ có 3man không hơn.

おいて(於いて)

おいて:ở, tại, trong (chỉ địa điểm, thời gian)Ví dụ :それは私の人生における幸運な日です。Đó là ngày hạnh phúc nhất đời tôi今年の東南アジア体操大会はインドネシアにおける行われるĐại hội thể thao Đông nam á năm nay sẽ được tổ chức ở Indonexia現代においてはコンピューターは不可欠なものであるNgày nay, máy tính là vật không thể thiếu được

~げ

~げChỉ trạng thái cảm nhận về tâm trạng của một người.Ý nghĩa:có vẽ....Ví dụ:1.彼女はかなしげな様子で話した。Cô ấy đã nói chuyện với dáng vẽ buồn thảm.2. 彼は寂しげに、一人で公園のベンチに座っていた。Anh ta ngồi một mình trên ghế đá công viên với vẽ khá cô đơn.3.老人が、何か言いたげに近づいて来た。Ông lão như muốn nói gì đó đã tiến lại gần.4.彼は得意げな顔で、みんなに新しい家を見せた。Anh ấy đã giới thiệu với mọi người về nhà mới với vẽ khá đắc ý.

つもりです ~つもり(dự định..của bản thân)

Page 44: N3 GrammarList

43

* Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó.* Cách dùng: Vる/ Vないつもり* Chú ý: So với mẫu câu V thể ý chíとおもっています, V thông thường thìつもり mang ý nghĩa quyết đoánhơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống.Ví dụ1.昨日は買い物に行くつもりでしたが、頭が痛かったのでずっと家にいました。Hôm qua đã dự định đi mua sắm rồi nhưng mà do đau đầu nên lại ở nhà suốt.2.来年結婚するつもりです。Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn.3.明日からはたばこを吸わないつもりです。Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.4.日本語を勉強するつもりです。Tôi định học tiếng Nhật.5.明日病院へ お見舞いに行くつもりです。tôi dự đinh ngày mai sẽ đến bệnh viện thăm bệnh.

Page 45: N3 GrammarList

44

~たばかり.....................................................................................................................................................................................................................................................0

~ようになる.................................................................................................................................................................................................................................................0

~ことになる.................................................................................................................................................................................................................................................1

~とても~ない...........................................................................................................................................................................................................................................1

~らしい..........................................................................................................................................................................................................................................................2

~て初めて..................................................................................................................................................................................................................................................3

~ないで........................................................................................................................................................................................................................................................3

~によって.....................................................................................................................................................................................................................................................5

~のような.....................................................................................................................................................................................................................................................6

~ば~ほど...................................................................................................................................................................................................................................................7

N+ばかり........................................................................................................................................................................................................................................................8

~は~で有名.............................................................................................................................................................................................................................................8

N+を始め.......................................................................................................................................................................................................................................................9

的.....................................................................................................................................................................................................................................................................9

~は~くらいです..................................................................................................................................................................................................................................... 10

~さえ~ば................................................................................................................................................................................................................................................ 10

Page 46: N3 GrammarList

45

ほど............................................................................................................................................................................................................................................................... 11

まま................................................................................................................................................................................................................................................................ 12

わざわざ...................................................................................................................................................................................................................................................... 13

~としたら................................................................................................................................................................................................................................................... 13

~たものだ................................................................................................................................................................................................................................................. 14

~たて......................................................................................................................................................................................................................................................... 14

~ぐらい....................................................................................................................................................................................................................................................... 15

~かえって................................................................................................................................................................................................................................................. 15

~には~の~がある.............................................................................................................................................................................................................................. 16

~っぽい...................................................................................................................................................................................................................................................... 16

~に関する................................................................................................................................................................................................................................................ 17

まさか........................................................................................................................................................................................................................................................... 17

まい ............................................................................................................................................................................................................................................................... 18

きり ................................................................................................................................................................................................................................................................ 19

いったい(一体)........................................................................................................................................................................................................................................ 20

ふり ............................................................................................................................................................................................................................................................... 21

Page 47: N3 GrammarList

46

どうやら........................................................................................................................................................................................................................................................ 21

おかげで .................................................................................................................................................................................................................................................... 22

さらに(更に)............................................................................................................................................................................................................................................. 22

すでに(既に)........................................................................................................................................................................................................................................... 23

つい .............................................................................................................................................................................................................................................................. 23

むしろ........................................................................................................................................................................................................................................................... 24

さえ............................................................................................................................................................................................................................................................... 24

~になれる................................................................................................................................................................................................................................................. 25

~に違いない............................................................................................................................................................................................................................................ 26

なかなか..................................................................................................................................................................................................................................................... 26

~ために..................................................................................................................................................................................................................................................... 26

~ず ............................................................................................................................................................................................................................................................. 27

~によると.................................................................................................................................................................................................................................................. 28

~代わり...................................................................................................................................................................................................................................................... 28

ようにする................................................................................................................................................................................................................................................... 29

~始める..................................................................................................................................................................................................................................................... 29

Page 48: N3 GrammarList

47

~ても.......................................................................................................................................................................................................................................................... 30

~として ...................................................................................................................................................................................................................................................... 31

ように............................................................................................................................................................................................................................................................ 32

こそ ............................................................................................................................................................................................................................................................... 33

~ないうちに.............................................................................................................................................................................................................................................. 34

どうしても.................................................................................................................................................................................................................................................... 34

~がち ......................................................................................................................................................................................................................................................... 35

せいぜい..................................................................................................................................................................................................................................................... 36

限る.............................................................................................................................................................................................................................................................. 36

~とともに~.............................................................................................................................................................................................................................................. 40

~たび~.................................................................................................................................................................................................................................................... 40

すぎない(過ぎない)............................................................................................................................................................................................................................... 41

おいて(於いて)....................................................................................................................................................................................................................................... 42

~げ.............................................................................................................................................................................................................................................................. 42

つもりです .................................................................................................................................................................................................................................................. 42