117
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo----- CHU THỊ HƯƠNG GIANG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009

ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo-----

CHU THỊ HƯƠNG GIANG

ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO

TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009

Page 2: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo-----

CHU THỊ HƯƠNG GIANG

ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO

TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp

Mã số : 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS – TS PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009

Page 3: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

2

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin

và nội dung nêu trong ñề tài ñều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn

ñúng với nguồn trích dẫn.

Tác giả ñề tài: Chu Thị Hương Giang

Page 4: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

3

MỤC LỤC � �

Danh mục chữ viết tắt

Danh mục các bảng biểu

Danh mục các biểu ñồ

Danh mục các phương trình

MỞ ðẦU

1. CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 1: BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NH..................1

1.1. Những vấn ñề chung về rủi ro và quản trị rủi ro NHTM .......................1

1.1.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt ñộng NHTM ........................................1

1.1.2. Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng NHTM............................................2

1.2. Hiệp ước quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng........................................3

1.2.1. Hiệp ước Basel I..............................................................................4

1.2.1.1. Nội dung cơ bản của Basel I..................................................4

1.2.1.2. Những hạn chế của Basel I ....................................................5

1.2.2. Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng..............................6

1.2.3. Hiệp ước Basel II.............................................................................7

1.2.4. Hữu ích của Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng .......................8

1.2.5. Ba trụ cột của Basel II .....................................................................9

1.2.5.1. Trụ cột 1 của Basel II ............................................................9

1.2.5.2. Trụ cột 2 của Basel II ..........................................................17

1.2.5.3. Trụ cột 3 của Basel II ..........................................................18

1.2.6. Những sửa ñổi của Hiệp ước Basel II so Hiệp ước Basel I.............19

1.3. Kinh nghiệm ứng dụng Basel II tại các nước và bài học từ cuộc khủng hỏang tài chính Mỹ..................................................................................20

1.3.1. Khảo sát tình hình ứng dụng Basel II tại các nước trên thế giới .....20

1.3.2. Lộ trình ứng dụng Basel II tại một số quốc gia trên thế giới ..........23

1.3.3. Khủng hỏang tài chính Mỹ ............................................................25

Page 5: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

4

Tóm lược chương 1..........................................................................................29

2. CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU VIỆC ỨNG DỤNG BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ...................................30

2.1. Thực trạng hoạt ñộng của các NHTM Việt Nam ..................................30

2.1.1. Những kết quả ñạt ñược trong hoạt ñộng của các NHTM..............30

2.1.1.1. Số lượng ngân hàng gia tăng ..............................................30

2.1.1.2. Các ngân hàng tăng vốn ñiều lệ ..........................................31

2.1.1.3. Huy ñộng & cung ứng vốn lớn cho nền kinh tế ....................33

2.1.1.4. Lợi nhuận của các ngân hàng có ........................................34

2.1.2. Những mặt còn tồn tại trong hoạt ñộng của các NHTM.................35

2.1.2.1. Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................35

2.1.2.2. Khả năng thanh khỏan và tính bền vững .............................36

2.1.2.3. Công tác dự báo và phân tích thị trường ............................36

2.2. Thực trạng ứng dụng Basel II trong hệ thống các NHTM Việt Nam...37

2.2.1. Quy ñịnh an toàn vốn tối thiểu ñối với các NHTM .......................38

2.2.1.1. Những nội dung ñã thực hiện ñược......................................38

2.2.1.2. Những nội dung chưa ñáp ứng ñược....................................48

2.2.2. Hoạt ñộng thanh tra, giám sát các NHTM......................................49

2.2.3. Minh bạch thông tin ở Việt Nam ...................................................51

2.3. Những nguyên nhân ảnh hưởng ñến việc ứng dụng Basel II trong hệ thống các NHTM Việt Nam ....................................................................54

2.3.1. Những nguyên nhân thuộc về nội dung .........................................54

2.3.1.1. Nội dung Basel II Quá phức tạp ..........................................54

2.3.1.2. Chi phí thực hiện ứng dụng Basel II quá lớn .......................55

2.3.1.3. Yêu cầu của Basel II về vốn khá cao....................................55

2.3.2. Những nguyên nhân trong nội tại hệ thống ngân hàng ..................56

2.3.2.1. Chưa có văn bản hướng dẫn về việc thực hiện Basel II .......56

2.3.2.2. NHTM Việt Nam chưa ñáp ứng ñiều kiện của Basel II .......56

2.3.2.3. Chưa xây dựng ñược hệ thống cơ sở dữ liệu........................56

Page 6: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

5

2.3.2.4. Nguồn nhân lực ...................................................................57

2.3.2.5. Thiếu những tổ chức xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp......58

2.3.2.6. Hạn chế về năng lực giám sát..............................................60

2.3.2.7. Các vấn ñề liên quan ñến chuẩn mực báo cáo .....................61

Tóm lược chương 2 ...........................................................................................64

3. CHƯƠNG 3

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM..................65

3.1. Sự cần thiết ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng ......... 65

3.2. Lộ trình và phương pháp .......................................................................66

3.3. Mô hình ứng dụng Basel II vào hệ thống NHTM Việt Nam .................68

3.4. Các giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong hệ thống NHTM Việt Nam .....................................................................................70

3.4.1. Hòan thiện và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ....................70

3.4.2. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.................................71

3.4.3. Cải tiến quy trình quản trị rủi ro ....................................................71

3.4.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................72

3.4.5. Tăng tính chủ ñộng và sức mạnh tài chính cho các NHTM............73

3.4.6. ðầu tư tài chính ñể ứng dụng Basel II............................................73

3.5. Giải pháp về phía Ngân hàng Nhà Nước ...............................................74

3.5.1. Nâng cao chất lượng thông tín tín dụng .........................................74

3.5.2. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm soát, giám sát ngân hàng74

3.5.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật ..........................................75

3.5.4. Yêu cầu các NHTM minh bạch thông tin.......................................78

Tóm lược chương 3 ...........................................................................................79

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Page 7: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHTM Ngân hàng thương mại

NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTM NN Ngân hàng thương mại nhà nước

TCTD Tổ chức tín dụng

WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Cơ cấu của hiệp ước Basel II .......................................................... 8

Bảng 1.2 Tóm lược trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu về vốn tối thiểu ........... 11

Bảng 1.3 Hệ số Beta trong phương pháp chuẩn ñối với rủi ro hoạt ñộng ..... 15

Bảng 1.4 ðiểm khác nhau cơ bản của Basel II so Basel I ............................ 20

Bảng 1.5 Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng Basel II

trong ñánh giá rủi ro tín dụng ....................................................................... 21

Bảng 1.6 Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng Basel II

trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng tại các quốc gia thuộc nhóm các nước G10 . 22

Bảng 1.7 Khảo sát về việc ứng dụng Basel II ở các nước không phải là thành

viên của Hội ñồng Basel ............................................................................... 23

Bảng 1.8 Lộ trình áp dụng Basel II của một số nước ở ðông Nam Á ........... 25

Bảng 2.1 Vốn ñiều lệ của các NHTM Nhà Nước Việt Nam.......................... 32

Bảng 2.2 Lợi nhuận của một số các NHTM tại Việt Nam............................ 34

Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu và hoạt ñộng ngân hàng giai ñoạn 2006 – 2010.... 37

Bảng 2.4 Hệ số an tòan vốn (CAR) của một số ngân hàng từ 2005 – 2008 .. 40

Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu của BIDV theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc

tế .................................................................................................................. 61

Bảng 3.1 ðề xuất lộ trình và phương pháp ứng dụng Basel II tại Việt Nam.. 67

Bảng 3.2 ðề xuất mô hình ứng dụng Basel II trong phương pháp ñánh giá rủi ro

tín dụng tại Việt Nam ................................................................................... 68

Page 8: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

7

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ

Biểu ñồ 1.1 Tình hình các ngân hàng trên thế giới (vốn từ 3 tỷ USD trở lên) ứng

dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II......................... 21

Biểu ñồ 1.2 Tình hình các ngân hàng trên thế giới (vốn nhỏ hơn 3 tỷ USD) ứng

dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II......................... 22

Biểu ñồ 2.1 Tình hình phát triển về số lượng của hệ thống các NHTM Việt Nam

..................................................................................................................... 31

Biểu ñồ 2.2 Vốn ñiều lệ của hệ thống các NHTM Việt Nam năm 2008 ........ 32

Biểu ñồ 2.3 Tình hình huy ñộng vốn và cho vay của các NHTM từ 2001 – 2008

..................................................................................................................... 33

Biểu ñồ 2.4 Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng từ 2002 – 2008 ................ 35

Biểu ñồ 2.5 Hệ số an tòan vốn CAR của một số các NHTM từ 2005 – 2007 40

DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH

Phương trình 1.1 Cách tính hệ số CAR......................................................... 4

Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro trong Basel I ............................................. 5

Phương trình 1.3 Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II...................................... 9

Phương trình 1.4 Tài sản có rủi ro trong phương pháp chuẩn ñánh giá rủi ro tín

dụng của Basel II.......................................................................................... 12

Phương trình 1.5 Tài sản có rủi ro trong phương pháp xếp hạng nội bộ ñánh giá

rủi ro tín dụng của Basel II ........................................................................... 13

Phương trình 1.6 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chỉ số cơ

bản................................................................................................................ 14

Phương trình 1.7 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chuẩn 15

Page 9: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

8

PHẦN MỞ ðẦU

1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI

Việt Nam ñã trở thành thành viên của WTO và ñang trong tiến trình hội

nhập quốc tế. Với xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá mạnh mẽ này, kinh

doanh Ngân hàng ñược xem là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm,

phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết quốc tế. Trong bối cảnh

chung ñó, ñòi hỏi hệ thống NHTM Việt Nam phải chủ ñộng nhận thức và sẵn

sàng tham gia vào quá trình hội nhập ñể có thể biến thách thức thành cơ hội,

biến những khó khăn thành lợi thế.

ðể hệ thống NHTM Việt Nam tham gia tốt hơn vào sân chơi chung quốc

tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập, cần phải tuân

thủ theo một số ñiều ước quốc tế, ñể từ ñó có cơ sở so sánh, ñánh giá và xếp

hạng giữa các ngân hàng Việt Nam với các ngân hàng nước ngoài của các

quốc gia khác trên thế giới.

Một trong những ñiều ước quốc tế ñược các nhà quản trị ngân hàng ñặc

biệt quan tâm chính là hiệp ước quốc tế về an toàn vốn trong hoạt ñộng ngân

hàng – còn ñược biết thông dụng với tên gọi Hiệp ước Basel. Ra ñời từ cách

ñây hơn 20 năm, hiệp ước này ñược rất nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng

làm chuẩn mực ñể ñánh giá và giám sát hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng

nước mình. Hiện nay hiệp ước Basel ñã có phiên bản hai (ñược biết ñến với

tên gọi The New Basel Capital Accord) cập nhật, ñổi mới một số nội dung

hơn so với phiên bản thứ nhất trước ñó.

Ở Việt Nam, việc ứng dụng hiệp ước Basel này trong công tác giám sát

và quản trị ngân hàng vẫn còn nhiều vướng mắc, nên chỉ mới dừng lại ở

việc lựa chọn một số tiêu chí ñơn giản trong Hiệp ước Basel I ñể vận dụng và

vẫn chưa tiếp cận nhiều với Basel II.

Tuy nhiên, trong tương lai, các ngân hàng ở Việt Nam, ñặc biệt là những

ngân hàng có hoạt ñộng quốc tế, sớm hay muộn sẽ phải tuân thủ các chuẩn

mực Basel II ñể hòan thiện chính hệ thống quản trị rủi ro ngân hàng, ñáp ứng

yêu cầu hội nhập quốc tế. Vì vậy, cần thiết phải nghiên cứu thật sâu và nắm

hiểu rõ các quy ñịnh trong Basel II, cũng như nghiên cứu những khó khăn,

vướng mắc, nguyên nhân vì sao Việt Nam chưa ứng dụng ñược Basel II, cũng

như trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới ñã từng

ứng dụng Basel II, ñể xây dựng lộ trình Basel II vào hệ thống các ngân hàng

Page 10: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

9

Việt Nam. ðó cũng chính là lý do ñể tác giả chọn ñề tài nghiên cứu “Ứng

dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các

NHTM Việt Nam”.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

ðề tài thực hiện nghiên cứu các chuẩn mực và quy ñịnh trong hiệp ước

Basel ñặc biệt là nghiên cứu kỹ Basel II, kinh nghiệm ứng dụng Basel II của

các quốc gia trên thế giới.

Sau khi tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về hiệp ước Basel II, ñề tài tập

trung thực hiện việc ñánh giá quy mô, hiệu quả hoạt ñộng của hệ thống

NHTM Việt Nam trong thời gian qua, những vấn ñề cần lưu ý trong công tác

quản trị rủi ro của các ngân hàng, ñể từ ñó phân tích những khó khăn, nguyên

nhân mà hệ thống NHTM Việt Nam ñã, ñang và có thể sẽ gặp phải khi ứng

dụng Basel II.

Trên cơ sở ñó, ñề tài cố gắng xây dựng lộ trình ứng dụng Basel II vào hệ

thống quản trị rủi ro của các NHTM tại Việt Nam và ñồng thời ñề xuất những

giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong việc xây dựng hệ thống

quản trị rủi ro, tính toán nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết ñối với những loại rủi

ro cơ bản của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận văn sử dụng các phương pháp lý thuyết suy luận logic, duy vật biện

chứng, duy vật lịch sử, phân tích hoạt ñộng kinh tế, toán học, thống kê, so

sánh, ñối chiếu, các kinh nghiệm của bản thân và của các nhà nghiên cứu tài

chính tiền tệ.

Ngoài ra, hệ thống cơ sở dữ liệu thứ cấp cũng ñược sử dụng có chọn lọc

nhằm giúp ñề tài có thể phân tích và ñánh giá vấn ñề một cách khách quan

nhất. Nguồn dữ liệu thứ cấp này chủ yếu ñược thu thập từ các báo cáo ngành

và báo cáo thường niên của ngân hàng Nhà nước, của các NHTM do chính tác

giả tổng hợp và xử lý theo yêu cầu của từng chuyên mục. Ngoài ra, nguồn số

liệu từ các tạp chí chuyên ngành có uy tín như Tạp chí Tài chính, tạp chí Ngân

hàng, tạp chí Thị trường tiền tệ, Thời báo Kinh tế Việt Nam và các website

của cơ quan nhà nước, chính quyền thành phố… cũng ñược sử dụng làm

nguồn dữ liệu thứ cấp cho ñề tài.

Page 11: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

10

4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Trên thực tế, hiệp ước Basel II có rất nhiều quy tắc và chuẩn mực liên

quan ñến quy trình giám sát hoạt ñộng ngân hàng, ñặc biệt là các chuẩn mực

giám sát hoạt ñộng của các tập ñoàn tài chính – ngân hàng.

Tuy nhiên, trong ñiều kiện nghiên cứu của mình, ñề tài chỉ giới hạn thực

hiện nghiên cứu sâu các chuẩn mực mang tính ñịnh lượng liên quan ñến an

toàn vốn nhằm giúp hệ thống ngân hàng ñối phó với rủi ro tín dụng, rủi ro

hoạt ñộng và rủi ro thị trường (Pillar 1 – Minumum Capital Requirements).

Chuẩn mực về quy trình giám sát hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng

(Pillar 2 – Supervisory Review Process) và chuẩn mực về các quy tắc thị

trường (Pillar 3 – Market Discipline) ñề tài chỉ dừng lại ở nêu nội dung

chính, xin ñể lại cho phần nghiên cứu chuyên sâu hơn sau này.

5. NỘI DUNG ðỀ TÀI

Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương:

� Chương 1: Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro

� Chương 2: Thực trạng ứng dụng Hiệp Ước Basel II trong quản trị

rủi ro tại hệ thống ngân hàng Việt Nam

� Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong

quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam

6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Sau quá trình nghiên cứu và nhận ñược sự góp ý của các thầy cô, ñể

hoàn thiện ñề tài hơn, hy vọng rằng ñề tài có thể ñược sử dụng làm tài liệu

nghiên cứu và giảng dạy trong các chương trình ñào tạo chuyên sâu về lĩnh

vực giám sát và quản trị hoạt ñộng ngân hàng.

Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của ñề tài cũng có thể ñược các cơ quan

thanh tra và giám sát ngân hàng nhà nước, các cơ quan quản lý hoạt ñộng

của các ngân hàng thương mại xem xét sử dụng khi nghiên cứu nhằm hoàn

thiện hơn quy trình thanh tra, giám sát hoạt ñộng ngân hàng.

Page 12: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

11

CHƯƠNG 1: BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG

1.1. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO

NHTM

1.1.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt ñộng NHTM

Rủi ro là những ñiều không chắc chắn của những kết quả trong tương lai,

hay là những khả năng của kết quả bất ổn; là khả năng mà tại ñó tỷ suất sinh

lợi nhuận thực tế khác biệt so với tỷ suất sinh lợi mong ñợi.

Trong lịch sử về ñịnh giá các tài sản rủi ro, có thể kể ñến các lý thuyết nổi

tiếng như: lý thuyết danh mục của Markowitz, mô hình ñịnh giá tài sản vốn

CAPM (thể hiện mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng), mô hình kinh

doanh chênh lệch giá APT.

Rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng có nghĩa là khả năng ngân hàng bị thua

lỗ một phần hoặc thậm chí là tất cả các khoản ñầu tư ban ñầu.

Trong hoạt ñộng của các NHTM, thường phát sinh những rủi ro sau:

- Rủi ro tín dụng: là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi khách

hàng không thực hiện thanh toán nợ cho dù là nợ gốc hay nợ lãi khi

khoản nợ ñến hạn.

- Rủi ro thanh khoản: là rủi ro phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các

ngân hàng là huy ñộng ngắn hạn và cho vay dài hạn.

- Rủi ro lãi suất: là rủi ro xuất hiện khi có sự thay ñổi của lãi suất thị

trường hoặc những yếu tố có liên quan ñến lãi suất dẫn ñến tổn thất về

tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng.

- Rủi ro giá cả: là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một ngân hàng có

thể biến ñộng. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản,

từ bất ñộng sản ñến cổ phiếu và trái phiếu,…

- Rủi ro tỷ giá: là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc

kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng khi tỷ giá biến ñộng theo chiều bất

Page 13: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

12

lợi cho ngân hàng. Rủi ro tỷ giá cũng phát sinh khi có sự chênh lệch về

kỳ hạn, về loại tiền tệ của các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm

cho ngân hàng có thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến

ñộng.

- Rủi ro pháp lý: rủi ro phát sinh do ngân hàng bị khởi kiện, hoặc khi

nhà nước thay ñổi ñột ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực

ưu tiên,… thì ñiều này có thể dẫn tới rủi ro thua lỗ cho ngân hàng.

- Rủi ro uy tín: là rủi ro dư luận ñánh giá xấu về ngân hàng, gây khó

khăn nghiêm trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc

khách hàng rời bỏ ngân hàng.

1.1.2. Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng NHTM

Quản trị rủi ro so với quản lý rủi ro là khác nhau về mặt ý nghĩa. Quản lý

rủi ro là việc sử dụng các công cụ, biện pháp, quy trình cần thiết nhằm hạn

chế tối ña khả năng xảy ra tổn thất, vì vậy chỉ cần né tránh rủi ro thông qua

lựa chọn khách hàng giao dịch hoặc chỉ lựa chọn những danh mục ñầu tư an

toàn hơn. Trong khi quản trị rủi ro là việc sử dụng các biện pháp ñể xác ñịnh

và ño lường rủi ro, lựa chọn chấp nhận rủi ro, quản lý kiểm soát rủi ro ñể

nhằm ñạt ñược mục tiêu hiệu quả và an toàn.

Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là việc theo dõi quá trình sử

dụng vốn của ngân hàng với nhiệm vụ chủ yếu là kiểm soát và hạn chế các

loại rủi ro phát sinh cũng như ñưa ra giải pháp xử lý rủi ro hiệu quả nhất,

ñồng thời xác ñịnh tương quan hợp lý giữa vốn tự có của ngân hàng với mức

ñộ mạo hiểm trong sử dụng vốn của ngân hàng.

Quản trị rủi ro ngân hàng ñược dựa trên hàng loạt những nguyên tắc, trong

ñó bao gồm 9 nguyên tắc cơ bản sau:

- Nguyên tắc chấp nhận rủi ro.

- Nguyên tắc ñiều hành rủi ro cho phép.

- Nguyên tắc quản lý ñộc lập các rủi ro riêng biệt.

- Nguyên tắc phù hợp giữa mức ñộ rủi ro cho phép và mức ñộ thu nhập.

- Nguyên tắc phù hợp giữa mức ñộ rủi ro cho phép và khả năng tài chính.

- Nguyên tắc hiệu quả kinh tế.

- Nguyên tắc hợp lý về thời gian.

Page 14: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

13

- Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng.

- Nguyên tắc chuyển ñẩy các loại rủi ro không cho phép.

Công tác quản trị rủi ro ngân hàng bao gồm các nội dung sau:

- Xác ñịnh hạn mức rủi ro: Các bộ phận nghiệp vụ quản trị rủi ro xác

ñịnh hạn mức rủi ro cho bộ phận mình. Hội ñồng quản trị theo ñịnh kỳ

có trách nhiệm xem xét lại và thông qua các hạn mức ñó. Các mức này

sau ñó ñược thông báo tới toàn bộ nhân viên các bộ phận nghiệp vụ và

ban ñiều hành. Ban ñiều hành chịu trách nhiệm ñảm bảo các bộ phận

nghiệp vụ tuân thủ các hạn mức này. Có tỷ lệ thưởng và phạt tính trên

tổng số thấp hơn và lớn hơn tổng số vượt hạn mức ñó.

- ðánh giá rủi ro: Việc ñánh giá rủi ro ñòi hỏi phải xác ñịnh ñược những

rủi ro lớn liên quan ñến các sản phẩm, dịch vụ hay hoạt ñộng của

TCTD, phải có các chốt kiểm tra nằm trong quy trình nghiệp vụ ñể

kiềm chế rủi ro trong các hạn mức ñã ñược ñề ra cùng với các biện pháp

ñể theo dõi các trường hợp ngoại lệ vượt hạn mức rủi ro.

- Theo dõi rủi ro: sau khi xác ñịnh hạn mức và ñánh giá ñược mức ñộ rủi

ro của từng loại rủi ro ñể từ ñó theo dõi rủi ro theo từng lĩnh vực kinh

doanh với những mức ñộ rủi ro khác nhau.

- Kiểm soát rủi ro: kiểm soát rủi ro trên góc ñộ toàn diện các hoạt ñộng

ngân hàng ñể ñưa ra biện pháp giảm thiểu rủi ro hợp lý.

- Báo cáo ñánh giá về quản trị rủi ro: căn cứ dựa trên kết quả ñánh giá

rủi ro ñể báo cáo ñánh giá những mặt ñược, tồn tại, ñể rút kinh nghiệm

và có hướng giải quyết phù hợp.

1.2. HIỆP ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO NGÂN HÀNG

Sau hàng loạt vụ sụp ñổ của các ngân hàng vào thập kỷ 80, một nhóm

các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10)

ñã tập hợp tại thành phố Basel, Thụy Sĩ vào năm 1987 tìm cách ngăn chặn xu

hướng này. Sau một thời gian hoạt ñộng, Ủy ban ñã nghiên cứu và ñưa ra các

Hiệp ước yêu cầu về an toàn vốn như sau:

� Năm 1998: ban hành Hiệp ước Basel I

� Năm 1999: ñề ra 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu

� Năm 2004: ban hành Hiệp ước Basel II

Page 15: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

14

1.2.1. Hiệp ước Basel I (năm 1998)

1.2.1.1. Nội dung cơ bản của Basel I

Năm 1988, Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng ñã phê duyệt một văn bản

ñầu tiên lấy tên là Hiệp ước về vốn của Basel (Basel I). Ban ñầu, Basel I chỉ áp

dụng trong hoạt ñộng của các ngân hàng quốc tế thuộc nhóm 10 nước phát

triển. Sau này, Basel I ñã trở thành chuẩn mực toàn cầu và ñược áp dụng ở trên

120 quốc gia. Theo quy ñịnh của Basel I, các ngân hàng cần xác ñịnh ñược tỷ

lệ vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio – CAR) ñạt tối thiểu 8% ñể bù ñắp

cho rủi ro, ñây là biện pháp dự phòng bắt buộc nhằm ñảm bảo rằng các ngân

hàng có khả năng khắc phục tổn thất mà không ảnh hưởng ñến lợi ích của

người gửi tiền.

Phương trình 1.1 Hệ số CAR ñược tính như sau:

Tổng vốnTài sản có rủi ro (RWA)

Tỷ lệ vốn tối thiểu (CAR) =

- Tổng vốn của ngân hàng ñược chia làm 2 loại:

� Vốn cấp 1_ Vốn tự có cơ bản: bao gồm cổ phần thường, cổ phần ưu ñãi

dài hạn, thặng dư vốn, lợi nhuận không chia, dự phòng chung các khoản

dự trữ vốn khác, các phương tiện ủy thác có thể chuyển ñổi và dự phòng

lỗ tín dụng). ðó chính là phần vốn ñiều lệ và các quỹ dự trữ ñược công

bố.

� Vốn cấp 2_Vốn tự có bổ sung: vốn này ñược xem là vốn có chất lượng

thấp hơn, bao gồm: dự trữ không ñược công bố; dự trữ tài sản ñánh giá

lại; dự phòng chung/dự phòng tổn thất cho vay chung; các công cụ vốn

lai (nợ/vốn chủ sở hữu); nợ thứ cấp. Tuy nhiên, các khoản nợ ngắn hạn

không có bảo ñảm không bao gồm trong ñịnh nghĩa về vốn này.

� Các giới hạn: Tổng vốn cấp 2 không ñược quá 100% vốn cấp 1; nợ thứ

cấp tối ña bằng 50% vốn cấp 1; dự phòng chung tối ña bằng 1,25% tài

sản có rủi ro; dự trữ tài sản ñánh giá lại ñược chiết khấu 55%; thời gian

ñáo hạn còn lại của nợ thứ cấp tối thiểu là 5 năm; vốn ngân hàng không

bao gồm vốn vô hình (goodwill).

- Tài sản có rủi ro (RWA): Basel I mới chỉ ñề cập ñến rủi ro tín dụng,

và tùy theo mỗi loại tài sản sẽ ñược gắn cho một hệ số rủi ro.

Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro trong Basel I:

RWA Basel I = Tài sản * Hệ số rủi ro

Page 16: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

15

Theo Basel I, hệ số rủi ro của tài sản có rủi ro ñược chia thành 4 mức là 0%,

20%, 50%, và 100% theo mức ñộ rủi ro của từng loại tài sản (Phụ lục 1)

Theo biến ñổi của thị trường, năm 1996, Hiệp ước Basel I ñược sửa ñổi có

tính ñến rủi ro thị trường và rủi ro thị trường có thể ñược tính theo 2 phương

thức: bằng mô hình Basel tiêu chuẩn hoặc bằng các mô hình nội bộ của các

ngân hàng.

Nhìn chung, Basel I ñã thể hiện một bước ñột phá cơ bản liên quan ñến tỷ

lệ an toàn vốn trong hoạt ñộng ngân hàng. Basel I phân loại tài sản có rủi ro và

xác ñịnh hệ số rủi ro cho từng loại tài sản, quy ñịnh tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

là 8% tính trên tổng tài sản ñiều chỉnh theo rủi ro.

1.2.1.2. Những hạn chế của Basel I

Mặc dù Basel I ñã giúp quản trị ngân hàng hiệu quả hơn, ñảm bảo khả

năng chống ñỡ của ngân hàng với rủi ro tốt hơn. Tuy nhiên, qua quá trình dài

áp dụng với xu thế phát triển như vũ bão của hệ thống ngân hàng trên thế giới

thì Basle I với bản sửa ñổi năm 1996 vẫn có khá nhiều ñiểm hạn chế.

- Thứ nhất, phân loại rủi ro chưa chi tiết cho các khoản cho vay. Hệ số

rủi ro chưa chi tiết cho rủi ro theo ñối tác (ví dụ khả năng tài chính của

khách hàng) hoặc theo ñặc ñiểm của khoản tín dụng (ví dụ như theo thời

hạn). ðiều này chỉ ra rằng có thể các ngân hàng có cùng tỷ lệ an toàn vốn

nhưng có thể ñang ñối mặt với các loại rủi ro khác nhau, ở mức ñộ khác

nhau.

- Thứ hai, Basel I chưa tính ñến lợi ích của ña dạng hoá hoạt ñộng. Các

lý thuyết về ñầu tư chỉ ra rủi ro sẽ giảm thông qua ña dạng hoá danh mục

ñầu tư. Tuy nhiên, theo Basel 1, quy ñịnh về vốn tối thiểu không khác biệt

giữa một ngân hàng có hoạt ñộng kinh doanh ña dạng (ít rủi ro hơn) và

một ngân hàng kinh doanh tập trung (nhiều rủi ro hơn). Một khoản nợ

riêng lẻ yêu cầu một lượng vốn giống như một danh mục ñầu tư ñược ña

dạng hóa, với cùng một giá trị (ví dụ không có sự khác biệt nào giữa một

khoản vay $100 và 100 khoản vay $1).

- Thứ ba, Basel I chưa tính ñến các rủi ro khác. Trong quy ñịnh vốn tối

thiểu của mình, Basle I mới chỉ ñề cập ñến những rủi ro về tín dụng,

chưa ñề cập ñến những rủi ro khác như rủi ro hoạt ñộng, rủi ro quốc gia,

rủi ro ngoại hối; ñề cập chưa ñầy ñủ về rủi ro thị trường.

Page 17: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

16

- Thứ tư, một số các quy tắc do Basle I ñưa ra không thể vận dụng

trong trường hợp ngân hàng sáp nhập hay tập ñoàn ngân hàng, ngân

hàng mẹ, ngân hàng – chi nhánh. Xu thế phát triển hiện nay là các ngân

hàng dần dần sáp nhập với nhau ñể tạo thành những tập ñoàn lớn có khả

năng cạnh tranh cao và có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, các

ngân hàng không còn chỉ hoạt ñộng trọng phạm vi lãnh thổ quốc gia mà

luôn vươn ra tầm quốc tế, mở rộng mạng lưới ngân hàng dưới hình thức

hoạt ñộng của ngân hàng quốc tế. Chính vì vậy, một số qui ñịnh trong

Basle I ñã không còn phù hợp khi áp dụng tại những ngân hàng này, ñòi

hỏi phải có một sự cải tiến toàn diện trong việc xây dựng các chuẩn mực

quốc tế về quản trị rủi ro và giám sát hoạt ñộng ngân hàng.

1.2.2. Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng (năm 1999)

Tiếp theo sau Hiệp ước Basel I, ñể bảo ñảm an toàn trong hoạt ñộng ngân

hàng của các TCTD, ñặc biệt là ñối với những tập ñoàn ngân hàng lớn có

phạm vi hoạt ñộng quốc tế, từ năm 1999, Uỷ ban Basel ñã ñề ra 25 nguyên

tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu. Bộ nguyên tắc cơ bản bao hàm

một số nhóm nội dung chủ yếu liên quan ñến việc giám sát ngân hàng, bao

gồm:

- Nguyên tắc về ñiều kiện cho việc giám sát ngân hàng hiệu quả: nguyên tắc 1.

- Nguyên tắc về cấp phép và cơ cấu: từ nguyên tắc 2 ñến 5.

- Nguyên tắc về quy ñịnh và yêu cầu thận trọng: từ nguyên tắc 6 ñến 15.

- Nguyên tắc về giám sát nghiệp vụ ngân hàng: từ nguyên tắc 16 ñến 20.

- Nguyên tắc về yêu cầu thông tin: nguyên tắc 21.

- Nguyên tắc về quyền hạn hợp pháp của chuyên gia giám sát: nguyên tắc 22.

- Nguyên tắc về ngân hàng xuyên biên giới: từ nguyên tắc 23 ñến 25.

Chi tiết các nội dung trong Bộ 25 nguyên tắc về giám sát ngân hàng hiệu quả

(Phụ Lục 2).

1.2.3. Hiệp ước Basel II

Nhằm khắc phục các hạn chế của Basel I và khuyến khích các ngân hàng

thực hiện các phương án quản lý rủi ro tiên tiến hơn, cho ñến 2004 bản Hiệp

ước quốc tế về vốn Basel II ñã chính thức ñược ban hành. Ngày hiệu lực của

Hiệp ước Basel II là tháng 12/2006.

Basel II tạo một bước hoàn thiện hơn trong xác ñịnh tỷ lệ an toàn vốn

Page 18: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

17

nhằm khắc phục các hạn chế của Basel I và khuyến khích các ngân hàng thực

hiện các phương pháp quản lý rủi ro tiên tiến hơn. Basel II ñưa ra một loạt các

phương án lựa chọn, cho phép quyền tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt

ñộng ngân hàng. Basel II bao gồm một loạt các chuẩn mực giám sát nhằm

hoàn thiện các kỹ thuật quản lý rủi ro và ñược cấu trúc theo 3 trụ cột sau:

� Trụ cột thứ nhất: Quy ñịnh yêu cầu về vốn tối thiểu.

� Trụ cột thứ hai: ðưa ra các hướng dẫn liên quan ñến công tác giám sát

ngân hàng.

� Trụ cột thứ ba: Yêu cầu các ngân hàng cần minh bạch thông tin liên quan

ñến vốn, rủi ro ñể ñảm bảo khuyến khích các nguyên tắc của thị trường.

So sánh với Basel I, thì phạm vi áp dụng của Basel II rộng hơn bao gồm

không chỉ các ngân hàng quốc tế mà cả các công ty mẹ, Basel II thay ñổi ñịnh

nghĩa về tài sản ñiều chỉnh theo rủi ro, và có nhiều phương pháp ñể lựa chọn

hơn trong việc ñánh giá rủi ro.

Bảng 1.1 Cơ cấu của hiệp ước Basel II

Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital

Standards

Page 19: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

18

1.2.4. Hữu ích của Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng

Hiệp ước Basel II là một loạt các quy tắc nhằm ñiều chỉnh hoạt ñộng ngân

hàng ña quốc gia. Ngày nay, dường như không một ngân hàng nào có thể tách

rời mà không có mối liên hệ với các ngân hàng trên thế giới. Do vậy, hiểu biết

và áp dụng những quy ñịnh Basel II sẽ là rất quan trọng ñối với phát triển và

hoạt ñộng ổn ñịnh của các ngân hàng.

Basel II ñưa ra nhiều quy ñịnh ñể các ngân hàng tránh khỏi những rủi ro về

mặt dữ liệu và thông tin ngân hàng có thể phát sinh từ khái niệm, quy tắc ñến

so sánh, kết hợp những yếu tố quản lý như một chìa khoá ñể giảm thiểu rủi ro.

Ứng dụng Basel II giúp các ngân hàng quản trị rủi ro ngân hàng tốt hơn.

1.2.5. Ba trụ cột của Basel II

1.2.5.1. Trụ cột 1 của Basel II - Yêu cầu vốn tối thiểu

Tương tự như Basel I, Basel 2 vẫn qui ñịnh mức vốn an toàn (CAR) ≥ 8%,

ñược xác ñịnh bằng cách lấy tổng vốn chia cho tài sản có rủi ro.

Phương trình 1.3 Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II:

Tổng vốn (giống Basel I)

RWA rủi ro tín dụng + (K rủi ro hoat ñộng * 12,5) + (K rủi ro thị trường * 12,5)Tỷ lệ vốn tối thiểu = ≥ 8%

- Tổng vốn: xác ñịnh tương tự như trong Basel I.

- Tài sản có rủi ro (RWA): Ngoài rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường ñã

ñược qui ñịnh tại Basel 1, Basel 2 bổ sung thêm một loại rủi ro nữa là

rủi ro hoạt ñộng. Ngòai ra, cách tính RWA trong Basel II cũng phức

tạp hơn so với Basel I, và có khả năng ñánh giá chính xác hơn mức ñộ an

toàn vốn:

� RWA Basel I = tài sản * hệ số rủi ro (không ñề cập ñến xếp hạng

tín dụng).

� RWA rủi ro tín dụng phương pháp chuẩn Basel II = tài sản * hệ số rủi ro (ñề

cập ñến xếp hạng tín dụng).

� RWA Basel II = vốn yêu cầu tối thiểu ñối với từng rủi ro (K) *

12,5.

Theo Basel 2, có các phương pháp ño lường rủi ro sau:

Page 20: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

19

- Các phương pháp ño lường rủi ro tín dụng:

� Phương pháp chuẩn hóa: phụ thuộc vào ñánh giá của các tổ chức xếp

hạng tín nhiệm ñộc lập;

� Phương pháp dựa trên hệ thống ñánh giá nội bộ cơ bản: Các ngân

hàng ñưa ra những khoản rủi ro ngầm ñịnh;

� Phương pháp dựa trên hệ thống ñánh giá nội bộ nâng cao: Các ngân

hàng ñưa ra một loạt thông tin ñầu vào về rủi ro.

- Các phương pháp ño lường rủi ro hoạt ñộng

� Phương pháp chỉ tiêu cơ bản: Một chỉ tiêu áp dụng cho một qui ñịnh;

� Phương pháp chuẩn hóa: Nhiều chỉ tiêu áp dụng cho một qui ñịnh;

� Phương pháp ño lường nội bộ nâng cao: Các ngân hàng áp dụng các

mô hình nội bộ.

- Các phương pháp ño lường rủi ro thị trường:

� Phương pháp chuẩn hóa: Do cơ quan quản lý ngân hàng thiết lập;

� Phương pháp sử dụng các mô hình nội bộ: Các ngân hàng áp dụng

các mô hình nội bộ.

Page 21: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

20

Bảng 1.2 Tóm lược trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu về vốn tối thiểu

Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards

Page 22: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

21

a. Rủi ro tín dụng

Theo Basel II, ñể ño lường và tính toán hệ số rủi ro ñối với các khoản

mục tài sản có rủi ro tín dụng có 3 phương pháp có thể lựa chọn: Phương

pháp chuẩn (Standardized), Phương pháp dựa trên xếp hạng nội bộ (cơ bản

(F – IRB), phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao (A – IRB).

� Phương pháp chuẩn ñánh giá rủi ro tín dụng:

Phương trình 1.4 Tài sản có rủi ro trong phương pháp chuẩn ñánh

giá rủi ro tín dụng của Basel II:

Phương pháp này gần giống như phiên bản Basle I mà hiện nay các ngân

hàng ñang áp dụng. Tuy nhiên, ñiểm khác biệt của Basel II so với Basle I

trong phương pháp này là:

- Basel I: không ñề cập ñến xếp hạng tín dụng, các khỏan cho vay

tương ứng với từng hệ số rủi ro.

- Basel II: ñề cập ñến xếp hạng tín dụng, không áp ñặt hệ số rủi ro rõ

ràng cho từng khoản mục mà còn tùy thuộc vào việc khoản mục ñó

ñược thực hiện với chủ thể nào, uy tín và xếp hạng tín dụng của chủ

thể. Việc xếp trọng số bao nhiêu tùy thuộc mức ñộ tín nhiệm (xếp

hạng tín dụng) của chủ nợ (từ AAA ñến dưới B- và không xếp

hạng) do các cơ quan xếp hạng tín nhiệm quy ñịnh như cơ quan

S&P.

- ðiểm khác biệt nữa trong Basel II là: nợ ñược chia thành 5 nhóm

có thêm hệ số 150% trọng số lần lượt là 0%, 20%, 50%, 100% và

150% (Phụ lục 3).

� Phương pháp xếp hạng nội bộ ñánh giá rủi ro tín dụng:

Ngoài phương pháp chuẩn, Basel II cho phép các ngân hàng có thể lựa

chọn phương pháp ñánh giá xếp hạng tín nhiệm nội bộ của mình ñể xác ñịnh

dư nợ của khách, xác suất vỡ nợ, kỳ ñáo hạn hiệu dụng, tỷ trọng tổn thất tín

dụng, từ ñó tính toán tài sản có rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, ngân hàng muốn áp

dụng phương pháp nội bộ này cần có sự chấp thuận của cơ quan giám sát

ngân hàng (như thanh tra ngân hàng hoặc ngân hàng nhà nước).

Theo phương pháp xếp hạng nội bộ này, thì vốn yêu cầu tối thiểu ñối với

rủi ro tín dụng sẽ ñược xác ñịnh chính xác hơn, và có sự phân biệt về vốn yêu

RWA Phương pháp chuẩn của Basel II = Tài sản * Hệ số rủi ro

Page 23: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

22

cầu tối thiểu giữa các khỏan cho vay ñối với các ñối tượng khách hàng khác

nhau.

Phương trình 1.5 Tài sản có rủi ro trong phương pháp xếp hạng nội

bộ ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II:

Trong ñó:

� EAD: Exposure at Default - tổng dư nợ của khách hàng tại thời ñiểm

khách hàng không trả ñược nợ.

� K – Capital required: tỷ lệ vốn cần thiết ñể dự phòng những trường

hợp rủi ro tín dụng không lường trước nhưng lại xảy ra, ñược xác ñịnh

thông qua PD (probability of default) – xác suất vỡ nợ, LGD (Loss

Given Default) – tỷ trọng tổn thất, M (effective maturity) – kỳ ñáo hạn

hiệu dụng. Các yếu tố xác ñịnh K và cách tính K (Phụ lục 4)

� RWA - Tài sản có rủi ro: ñược xác ñịnh cụ thể cho từng hình thức cho

vay, RWA khác biệt ñối với doanh nghiệp vừa và nhỏ với các khoản

cho vay ñối với doanh nghiệp lớn (Phụ lục 5)

b. Rủi ro hoạt ñộng

Rủi ro hoạt ñộng là rủi ro tổn thất xảy ra do các hoạt ñộng quản lý nội bộ,

do con người, do hệ thống, hoặc do các sự cố bên ngoài không phù hợp hoặc

bị hỏng; bao gồm cả rủi ro pháp lý, nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và

rủi ro thương hiệu.

Các ngân hàng ñược lựa chọn một trong ba cách tính nhu cầu vốn cần

thiết dự phòng rủi ro hoạt ñộng với mức ñộ phức tạp và nhạy cảm với rủi ro

tăng dần bao gồm: Phương pháp chỉ số cơ bản (BIA – The Basic Indicator

Approach), Phương pháp chuẩn (TSA - The Standardized Approach),

Phương pháp nâng cao (AMA – Advanced Measurement Approaches).

Khi hoạt ñộng của ngân hàng càng phức tạp thì cần phải áp dụng

phương pháp có ñộ phức tạp cao hơn, ñồng thời không cho phép các

ngân hàng chuyển ngược trở lại phương pháp ñơn giản một khi ñã ñược chấp

thuận sử dụng các phương pháp nâng cao. Ngược lại, nếu các ngân hàng ñược

ñánh giá là không ñủ ñiều kiện ñể tiếp tục sử dụng phương pháp nâng cao thì

cần phải quay trở về phương pháp cơ bản cho ñến khi ñáp ứng ñược những

yêu cầu này.

RWA Phưong pháp IRB của Basel II = 12.5 * EAD * K

Page 24: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

23

� Phương pháp chỉ số cơ bản BIA

Các ngân hàng sử dụng phương pháp này cần phải nắm giữ mức vốn

ñể dự phòng rủi ro hoạt ñộng bằng mức bình quân tổng thu nhập hàng năm

(> 0) của thời kỳ ba năm trước ñó nhân với tỷ lệ phần trăm cố ñịnh (gọi là

alpha).

Phương trình 1.6 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chỉ

số cơ bản:

3

1 *n

nB I A

G IK

nα==

∑, với ñiều kiện GIn >0 và α α α α = 15%

KBIA: vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng theo phương

pháp BIA

GI: thu nhập hàng năm (> 0) của 3 năm trước ñó

n: số năm có thu nhập hàng năm >0

� Phương pháp chuẩn TSA

Áp dụng theo phương pháp chuẩn, hoạt ñộng ngân hàng ñược chia làm 8

nhóm nghiệp vụ, mỗi nhóm nghiệp vụ có hệ số Beta tương ứng.

Bảng 1.3 Hệ số β trong phương pháp chuẩn ñối với rủi ro hoạt ñộng

Nghiệp vụ Hệ số beta (β)

Tài trợ doanh nghiệp (β1) 18%

Giao dịch và bán hàng (β2) 18%

Ngân hàng bán lẻ (β3) 12%

Nghiệp vụ NHTM (β4) 15%

Dịch vụ thanh toán (β5) 18%

Dịch vụ ñại lý (β6) 15%

Quản trị tài sản (β7) 12%

Môi giới (β8) 12%

Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards p140

Page 25: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

24

Trong mỗi nhóm, tổng thu nhập là một chỉ số phổ biến coi như một thước

ño cho hoạt ñộng và cũng là căn cứ xác ñịnh mức ñộ rủi ro hoạt ñộng. Thu

nhập hàng năm ñược ño cho từng loại nghiệp vụ.

Phương trình 1.7 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp

chuẩn: 8

1 31

m a x * , 0

3

n a m i ii

T S A

G I

K

β−=

=

∑ ∑

KTSA là vốn yêu cầu dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng theo phương pháp chuẩn

GI thu nhập hàng năm ñối với từng nhóm nghiệp vụ trong số 8 nhóm.

Ví dụ cụ thể về cách xác ñịnh vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng

tính theo phương pháp cơ bản và phương pháp chuẩn (Phụ lục 6)

� Phương pháp nâng cao

Sự lựa chọn hiện ñại nhất cho ñến ngày nay khi tính toán nhu cầu vốn dự

phòng cho rủi ro hoạt ñộng chính là sử dụng phương pháp AMA. Theo

phương pháp này, yêu cầu vốn ñược tính dựa trên hệ thống nội bộ ñánh giá

rủi ro hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng. Hệ thống không chỉ thống kê thiệt hại

bên trong và bên ngoài thực tế mà còn phân tích theo trình tự thời gian các

yêu tố liên quan ñến môi trường kinh doanh cũng như môi trường kiểm soát

nội bộ của ngân hàng. Ngân hàng muốn sử dụng phương pháp nâng cao

AMA cần phải ñược cơ quan giám sát chủ quản ñồng ý và ñược sự hỗ trợ

của cơ quan này, nên phương pháp AMA này trở nên ít thông dụng hơn so

với phương pháp chuẩn TSA.

c. Rủi ro thị trường

Rủi ro thị trường là rủi ro tổn thất xảy ra trong bảng cân ñối do giá cả

biến ñộng thất thường. Rủi ro thị trường gắn liền với bốn loại rủi ro cơ bản ñó

là: rủi ro lãi suất (rủi ro do lãi suất thay ñổi); rủi ro trạng thái vốn (rủi ro do giá

chứng khoán thay ñổi); rủi ro tỷ giá (rủi ro do giá các loại ngoại tệ thay ñổi);

rủi ro hàng hoá (rủi ro do giá hàng hóa thay ñổi).

Vốn yêu cầu ñối với rủi ro thị trường: ngoài vốn tự có theo quy ñịnh của

Basle I bao gồm vốn cấp 1 & vốn cấp 2, khi ñánh giá rủi ro thị trường cho

Page 26: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

25

phép các ngân hàng tính thêm phần vốn cấp 3 gồm các khoản nợ phụ thuộc

ngắn hạn với mục ñích dự trữ (Phụ lục 7)

� Phương pháp chuẩn

Yêu cầu vốn ñối phó với rủi ro thị trường theo phương pháp chuẩn sẽ

ñược xem xét ñối với từng yếu tố rủi ro bao gồm: rủi ro lãi suất, rủi ro trạng

thái vốn, rủi ro tỷ giá và rủi ro hàng hóa. Các quy ñịnh cụ thể về cách tính

toán yêu cầu vốn tối thiểu ñối phó với bốn loại rủi ro này theo phương pháp

chuẩn ñược quy ñịnh chi tiết trong phần A (từ A1 ñến A5) của tài liệu

“Amendment to the Capital Accord to incorporate market risks” do Ủy ban

Basel thông qua vào tháng 11 năm 2005.

� Phương pháp mô hình nội bộ

ðể có thể sử dụng phương pháp mô hình nội bộ khi ñánh giá rủi ro

thị trường, các NHTM cần ñược sự chấp thuận từ phía cơ quan giám sát

ngân hàng. Yêu cầu tối thiểu mà mỗi ngân hàng phải ñáp ứng bao gồm: phải

có hệ thống quản trị rủi ro tương thích, hiện ñại và ñầy ñủ dữ liệu cần thiết; có

ñủ số lượng chuyên viên ñược trang bị kỹ năng sử dụng các mô hình phức

tạp không chỉ trong giao dịch mà còn trong quản trị rủi ro, kiểm toán; mô hình

của ngân hàng ñược cơ quan giám sát ñánh giá có chất lượng, ñã qua kiểm

ñịnh về tính hợp lý và chính xác khi ño lường rủi ro. Một khi ñã ñược chấp

thuận thực hiện phương pháp mô hình nội bộ, các ngân hàng sẽ xây dựng mô

hình quản trị rủi ro theo các tiêu chuẩn như:

� ðối với rủi ro lãi suất, phải xác ñịnh ñược các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi

suất của mỗi ñồng tiền liên quan ñến danh mục ñầu tư của ngân hàng trên

cơ sở nhạy cảm rủi ro lãi suất kể cả các khoản mục trong và ngoài bảng cân

ñối kế toán.

� ðối với rủi ro tỷ giá (bao gồm cả biến ñộng giá vàng), hệ thống quản trị rủi

ro phải kết hợp các nhân tố rủi ro liên quan ñến từng loại tiền riêng lẻ

� ðối với sự biến ñộng giá cả của các loại hàng hóa: ít nhất phải thiết kế

ñược hệ thống theo dõi biến ñộng giá cả loại hàng hóa ñó trên phạm vi thế

giới, vị thế mua bán hoặc lời lỗ ñối với từng giao dịch liên quan ñến sự biến

ñộng này.

Trên cơ sở những tiêu chuẩn về mô hình quản trị rủi ro này, các ngân

hàng sẽ xác ñịnh ñược giá trị VaR của mỗi giao dịch, của các danh mục và

của toàn bộ hoạt ñộng ngân hàng. ðộ tin cậy của việc tính toán này theo yêu

Page 27: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

26

cầu phải ñạt tối thiểu 99%.

1.2.5.2. Trụ cột 2 của Basel II – Thanh tra, giám sát ngân hàng

Trong trụ cột 2 của Basel II ñề cập ñến các nội dung sau:

� ðưa ra các nguyên tắc chủ chốt của việc kiểm tra, giám sát,

� ðề cập ñến các vấn ñề cụ thể phải ñược quan tâm trong quá trình

kiểm tra giám sát: rủi ro lãi suất trong sổ ngân hàng, rủi ro tín dụng,

rủi ro hoạt ñộng, rủi ro thị trường

� Các hướng khác của quá trình kiểm tra giám sát: tính minh bạch

giám sát, thông tin liên lạc và sự hợp tác tăng cường qua biên giới.

Với cột trụ này, Basel II nhấn mạnh 4 nguyên tắc chủ chốt của công tác

kiểm tra, giám sát:

- Nguyên tắc 1: Các ngân hàng cần có một quy trình ñánh giá mức ñộ

vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và phải có ñược một chiến lược duy

trì mức vốn của họ. Trong nội dung này, quản lý ngân hàng phải gánh

trách nhiệm cơ bản ñối với việc khẳng ñịnh rằng ngân hàng có vốn ñể ñủ

hỗ trợ các rủi ro xảy ra. Quá trình quản lý rủi ro ngân hàng bao gồm các

nội dung sau: giám sát quản lý của ban giám ñốc và cấp cao; ñánh giá vốn

chắc chắn; ñánh giá về rủi ro toàn diện, thanh tra và báo cáo; kiểm tra

kiểm soát nội bộ.

- Nguyên tắc 2: Các tổ chức giám sát cần rà soát, kiểm tra và ñánh giá

lại quy trình ñánh giá về yêu cầu vốn nội bộ và chiến lược của ngân

hàng, cũng như khả năng của họ ñể thanh tra và khẳng ñịnh sự tuân

thủ tỷ lệ vốn tối thiểu. Các tổ chức giám sát cần thực hiện hành ñộng

giám sát phù hợp nếu các ngân hàng không hài lòng với kết quả của

quy trình này. Các tổ chức giám sát cần kiểm tra các nội dung sau: kiểm

tra tính ñầy ñủ vốn của các ñánh giá rủi ro, ñánh giá về tính ñầy ñủ vốn,

ñánh giá về môi trường kiểm soát, kiểm tra giám sát về sự tuân thủ các

tiêu chuẩn tối thiểu, ñáp ứng giám sát.

- Nguyên tắc 3: Các tổ chức giám sát cần kỳ vọng các ngân hàng hoạt

ñộng trên các tỷ lệ vốn yêu cầu tối thiểu và khuyến nghị ngân hàng

cần duy trì mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy ñịnh.

- Nguyên tắc 4: Các tổ chức giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những

giai ñoạn ñầu tiên ñể ngăn cản mức vốn giảm xuống dưới mức tối

Page 28: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

27

thiểu, và có thể yêu cầu sửa ñổi ngay lập tức nếu mức vốn không ñược

duy trì trên mức tối thiểu.

1.2.5.3. Trụ cột 3 của Basel II – Nguyên tắc thị trường và minh bạch

thông tin

Trong trụ cột 3, Ủy ban Basel II ñưa ra nguyên tắc minh bạch chung: các

ngân hàng cần có chính sách về tính minh bạch ñược hội ñồng quản trị thông

qua. Chính sách này phải thể hiện rõ cách tiếp cận của ngân hàng ñối với việc

xác ñịnh sự minh bạch nào và kiểm soát nội bộ nào sẽ thực hiện theo quá trình

minh bạch; thể hiện rõ các mục tiêu và chiến lược dành cho việc công khai

hóa các thông tin về thực trạng tài chính và hoạt ñộng ngân hàng.

Ngoài ra, các ngân hàng cũng phải xây dựng kế hoạch thực hiện công

khai tài chính bao gồm cả chu kỳ công bố. ðó là công khai cơ cấu vốn, công

khai cơ cấu rủi ro và các ñánh giá rủi ro, công khai hiện trạng phù hợp vốn.

ðiều này cho phép các bên tham gia thị trường có thể thẩm ñịnh mức vốn

an toàn và có sự so sánh. Các ngân hàng phải có chính sách công khai rõ ràng

và một quy trình ñể ñánh giá sự chính xác trong các báo cáo của họ. ðối với

từng loại rủi ro riêng biệt, các ngân hàng phải mô tả các mục tiêu và các chính

sách quản trị rủi ro của họ.

Như vậy, từ một văn bản 30 trang (Basel I) ñã ñược phát triển thành một

văn bản gần 250 trang là một sự xây dựng chi tiết. Với quá trình phát triển của

Basel và những Hiệp ước mà tổ chức này ñưa ra, nếu áp dụng ñúng các tiêu

chuẩn này thì việc ñánh giá sức khỏe của các ngân hàng nói riêng, các tổ chức

tài chính nói chung sẽ trở nên dễ dàng và minh bạch hơn, ñảm bảo phòng

ngừa nhiều loại rủi ro hơn và do vậy hy vọng sẽ giảm thiểu ñược rủi ro.

1.2.6. Những sửa ñổi của Hiệp ước Basel II so Hiệp ước Basel I

- Basel 2 vẫn qui ñịnh mức vốn an toàn tối thiểu là 8% và chỉ thay ñổi cách

tính ở mẫu số trong công thức tính tỉ lệ ñủ vốn. Theo ñó, mẫu số phải bao

gồm cả ba loại rủi ro: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt ñộng.

- Hệ thống ño lường theo Basel 2 phức tạp hơn, nhiều phương pháp ñể lựa

chọn hơn, nhưng có khả năng ñánh giá chính xác mức ñộ an toàn vốn, và

cho phép quyền tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt ñộng ngân hàng. ðối

với rủi ro tín dụng, nếu Basel I ñưa ra một phương pháp chung thì Basel II

lại ñưa ra các lựa chọn. Cụ thể, 2 phương pháp ñược ñề xuất: Phương

pháp chuẩn và phương pháp phân hạng nội bộ.

Page 29: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

28

� Phương pháp chuẩn: Phương pháp tiếp cận này ño lường rủi ro tín

dụng tương tự như Basel I, nhưng ở mức ñộ nhạy cảm với rủi ro hơn vì

sử dụng xếp hạng tài chính do các tổ chức phân hạng ñộc lập cung cấp

làm hệ số khi tính toán tài sản ñiều chỉnh theo rủi ro.

� Phương pháp ñánh giá nội bộ: Phương pháp này chủ yếu dựa vào ñánh

giá nội bộ của ngân hàng về hệ số rủi ro ñể xác ñịnh tỷ lệ vốn cần thiết.

Tuy nhiên, vẫn dựa vào hướng dẫn của Uỷ ban Basel ñể xác ñịnh rủi ro

cho từng loại tài sản, bao gồm: Yếu tố cấu thành rủi ro, Phương trình

rủi ro, Mức yêu cầu vốn tối thiểu:.

- Basel 2 phân ñịnh các mức rủi ro trên cơ sở xếp hạng, do ñó các ngân

hàng sẽ phải phụ thuộc chủ yếu vào kết quả xếp hạng và ñánh giá ñộ tín

nhiệm của các tổ chức ñộc lập như Moody, S&P.

- Xét về phạm vi áp dụng nói chung của Basel II rộng hơn so với Basle I,

bao gồm không chỉ các ngân hàng quốc tế mà cả các công ty mẹ, hay thay

ñổi ñịnh nghĩa về tài sản có rủi ro.

Bảng 1.4: ðiểm khác nhau căn bản của Basle II so với Basle I

Basle I Basel II

Mức vốn an toàn tối thiểu là 8%, mẫu số gồm: rủi ro tín dụng.

Mức vốn an toàn tối thiểu là 8%, mẫu số gồm: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt ñộng

Chỉ tập trung vào rủi ro tín dụngBasel 2 bổ sung thêm rủi ro hoạt ñộng, quy trình giám sát và các quy tắc thị trường

Có một phương pháp duy nhất áp dụng cho tất cả các trường hợp

Linh ñộng hơn, có nhiều phương pháp ñể lựa chọn, hướng ñến việc quản trị rủi ro tốt hơn

Hệ thống ño lường ñơn giản hơn Hệ thống ño lường theo Basel 2 phức tạp hơn

Basle I chỉ có thể vận dụng ở ngân hàng theo kiểu ñơn thuần tuý

Phạm vi áp dụng của Basel II sẽ rộng hơn bao gồm các ngân hàng quốc tế và các công ty mẹ

Dựa trên cấu trúc theo diện trải rộng Nhạy cảm hơn với rủi ro

1.3. KINH NGHIỆM ỨNG DỤNG BASEL II TẠI CÁC NƯỚC VÀ BÀI

HỌC RÚT RA TỪ CUỘC KHỦNG HỎANG TÀI CHÍNH MỸ

1.3.1. Khảo sát tình hình ứng dụng Basel II tại các nước trên thế giới

Nhằm nghiên cứu ứng dụng và tác ñộng Basel ñến các quốc gia, tính ñến

nay, Ủy Ban Basel ñã thực hiện 5 cuộc khảo sát ñiều tra, trong ñó cuộc khảo

sát gần ñây nhất (QIS 5) ñược tổ chức vào tháng 10 – 12 năm 2005 nhằm

Page 30: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

29

ñánh giá tác ñộng của Basel II ñến hơn 350 ngân hàng thuộc 31 quốc gia.

Trong cuộc khảo sát QIS 5, Ủy Ban Basel ñã phân chia các ngân hàng

ñược khảo sát thành 2 nhóm ngân hàng: Nhóm 1 và Nhóm 2; trong ñó các

ngân hàng thuộc nhóm 1 là những ngân hàng có vốn cấp 1 từ 3 tỷ USD trở lên

và hoạt ñộng ña ngành, ña quốc gia.

Theo kết quả khảo sát về việc ứng dụng các phương pháp Basel II trong

ñánh giá rủi ro tín dụng, nhận thấy các ngân hàng thuộc các quốc gia G10 chủ

yếu ứng dụng các phương pháp xếp hạng nội bộ (trong ñó các ngân hàng lớn

thuộc nhóm 1 các nước G10 chủ yếu ứng dụng phương pháp xếp hạng nội bộ

nâng cao). Trong khi các ngân hàng có quy mô vốn nhỏ hơn 3 tỷ USD thuộc

các quốc gia không nằm trong nhóm các nước G10 lại chủ yếu ứng dụng

phương pháp ñơn giản (phương pháp chuẩn) của Basel II khi ñánh giá rủi ro

tín dụng.

Bảng 1.5: Kết quả khảo sát lần thứ 5 (QIS 5) của Ủy Ban Basel về

việc ứng dụng các phương pháp Basel II trong ñánh giá rủi ro tín dụng:

Total RSA FIRB AIRB Total RSA FIRB AIRBG10 (12 nước) 82 0 23 59 146 33 102 11Không thuộc G10 (19 nước) 14 2 6 6 140 127 10 3Tổng cộng 96 2 29 65 286 160 112 14

Số lượng ngân hàngNhóm 1 (vốn ≥ 3 tỷ USD) Nhóm 2 (vốn < 3 tỷ USD)

Nguồn: Results of the fifth quantitative impact study (QIS 5) – Banks for international

settlements – page 7.

Tình hình các ngân hàng có vốn ≥ 3 tỷ USD (ngân hàng nhóm 1)ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II

0% RSA14% RSA

28% FIRB43% FIRB

72% AIRB

43% AIRB

0%

20%

40%

60%

80%

G10 (12 nước) Không thuộc G10 (19 nước)

RSA - Phương pháp chuẩn FIRB - Phương pháp xếp hạng nội bộ ñơn giản

AIRB - Phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao

Biểu ñồ 1.1 Tình hình các ngân hàng của các quốc gia trên thế giới (vốn từ 3 tỷ USD trở lên) ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II

Nguồn: Results of the fifth quantitative impact study (QIS 5) – Banks for international

settlements – page 7

Page 31: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

30

Tình hình các ngân hàng có vốn < 3 tỷ USD (ngân hàng nhóm 2)ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II

91% RSA

23% RSA7% FIRB

70% FIRB

2% AIRB8% AIRB

0%

20%

40%

60%

80%

100%

G10 (12 nước) Không thuộc G10 (19 nước)

RSA - Phương pháp chuẩn FIRB - Phương pháp xếp hạng nội bộ ñơn giản

AIRB - Phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao

Biểu ñồ 1.2 Tình hình các ngân hàng của các quốc gia trên thế giới (vốn

nhỏ hơn 3 tỷ USD) ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng

của Basel II

Nguồn: Results of the fifth quantitative impact study (QIS 5) – Banks for

international settlements – page 7

Ngòai ra, theo kết quả khảo sát QIS 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng

dụng các phương pháp trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng tại các nước G 10

(ngoại trừ Mỹ) thì các phương pháp phức tạp như phương pháp nâng cao cũng

chỉ ñược 39% các ngân hàng thuộc nhóm 1 áp dụng (nhóm các ngân hàng có

vốn cấp 1 từ 3 tỷ USD trở lên); còn các ngân hàng có quy mô nhỏ hơn 3 tỷ

USD chủ yếu ứng dụng phương pháp cơ bản và phương pháp chuẩn.

Bảng 1.6: Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng

các phương pháp Basel II trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng các nước G10

Số lượng ngân hàng Tỷ trọng Số lượng ngân hàng Tỷ trọng

Phương pháp chỉ số cơ bản 2 4% 81 59%

Phương pháp chuẩn 32 57% 56 41%

Phương pháp nâng cao 22 39% 0 0%

Tổng cộng 56 100% 137 100%

Nhóm 1 (vốn cấp 1 ≥ 3 tỷ USD)Phương pháp áp dụng

Nhóm 2 (vốn cấp 1 < 3 tỷ USD)

Nguồn: Results of the fifth quantitative impact study (QIS 5) – Banks for

international settlements – page 8

Ngoài ra, theo kết quả nghiên cứu của Viện khoa học phát triển của ðại

học Sussex, Brighton thực hiện khảo sát vào năm 2004 và tiếp theo năm

2006 về việc ứng dụng Basel II ở các nước không phải là thành viên của

Hội ñồng Basel, nhận thấy có 84% các nước ñược khảo sát trên thế giới có

dự ñịnh ứng dụng Basel II từ năm 2007 ñến năm 2015. Cụ thể như sau:

Page 32: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

31

Bảng 1.7 Khảo sát về việc ứng dụng Basel II ở các nước không phải

là thành viên của Hội ñồng Basel

Số lượng quốc gia Số lượng quốc gia ñược khảo sát dự ñịnh ứng dụng Basel II

Châu Phi 17 12 71%Châu Á 16 16 100%Vùng Caribbean 7 4 57%Châu Mỹ La tinh 14 12 86%Vùng Trung ðông 8 8 100%Quốc gia châu Âu không thuộcHội ñồng Basel 36 30 83%

TỔNG CỘNG 98 82 84%

Khu vực %

Nguồn: Review of Basel II Implementation in Low – Income Countries done

by Institute of Development Studies University of Sussex, Brighton

Thông qua các cuộc khảo sát của những tổ chức có uy tín trên thế giới

nhận thấy, các quốc gia hiện nay ñều có xu hướng ứng dụng Basel II trong

quản trị rủi ro ngân hàng, nhưng chủ yếu ứng dụng các phương pháp ñơn

giản; còn những phương pháp phức tạp như phương pháp nâng cao chỉ ñược

ứng dụng các ngân hàng có quy mô hoạt ñộng lớn, ña ngành nghề, ña quốc

gia.

1.3.2. Lộ trình ứng dụng Basel II tại một số quốc gia trên thế giới

ðối với các ngân hàng của 30 quốc gia thuộc khối các nền kinh tế hợp

tác và phát triển OECD, hiệp ước Basel ñã chỉ ñịnh rõ thời hạn áp dụng

theo toàn bộ chuẩn mực của hiệp ước là vào cuối năm 2006. Tuy nhiên, tại

thời ñiểm cuối 2006, theo báo cáo của ngân hàng trung ương Châu Âu,

chỉ có khoảng 20% số ngân hàng trong toàn hệ thống là ñảm bảo ñược ñầy

ñủ theo chuẩn mực Basel, các ngân hàng còn lại sẽ ñược xem xét áp dụng

song song giữa phương án cũ và mới cho ñến năm 2009.

Ở Mỹ, có nhiều ñiểm khác biệt trong việc ứng dụng Basel II ở Mỹ so với

các quốc gia khác trên thế giới. Basel II ñược áp dụng ở Mỹ vào khỏang

giữa ñầu năm 2008 và chỉ ñược ứng dụng ở một số các tổ chức tài chính.

Có 4 cơ quan có liên quan ñến việc thực hiện và ứng dụng Basel II: Cơ quan

kiểm soát tiền tệ (OCC), tổ chức hệ thống dự trữ liên bang (Board), Tập ñòan

bảo hiểm tiền gửi (FDIC), cơ quản kiểm soát tiền gửi (OTS). Bốn cơ quan

này mới xác ñịnh phân loại ngân hàng thuộc 3 nhóm sau:

� CORE BANKS: bao gồm 8 ngân hàng có tổng giá trị tài sản hợp nhất

từ 250 tỷ USD trở lên và có bảng cân ñối tài sản hoạt ñộng chi

Page 33: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

32

nhánh nước ngoài từ 10 tỷ USD trở lên; 8 ngân hàng này bắt buộc

phải áp dụng các phương pháp nâng cao ñể ñánh giá rủi ro tín dụng

và rủi ro hoạt ñộng.

� OPT – IN BANKS: là các ngân hàng ñược khuyến khích nên áp dụng

phương pháp nâng cao trong ñánh giá rủi ro.

� GENERAL BANKS: là các ngân hàng không áp dụng phương phương

nâng cao, mà chỉ áp dụng phương pháp ñơn giản trong ñánh giá rủi ro (có

khoảng 6.500 ngân hàng Mỹ với quy mô vừa và nhỏ dự kiến sẽ vừa áp

dụng theo Basel II vừa duy trì theo Basle I cho ñến khi ñạt ñược tiêu

chuẩn của Basel II).

Tại một số quốc gia như Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, tất cả các ngân hàng

của những quốc gia này sẽ áp dụng hiệp ước Basel II trễ nhất vào ñầu năm

2008, với các phương pháp có thể áp dụng như phương pháp chuẩn (ñối với

rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt ñộng), phương pháp IRB cơ bản & nâng cao,

phương pháp chỉ số cơ bản BIA, phương pháp ño lường nâng cao AMA.

Nhóm những nước ñược coi là phát triển tương ñối mạnh trong khu vực

Châu Á như Singapore, Hồng Kông-Trung Quốc, ðài Loan sẽ có một số

phương pháp ñược ñưa vào áp dụng ngay từ thời ñiểm ñầu năm 2007 như

phương pháp chuẩn (rủi ro tín dụng & rủi ro hoạt ñộng), phương pháp IRB cơ

bản và phương pháp chỉ số cơ bản BIA. Các phương pháp nâng cao dự kiến

ñược áp dụng vào ñầu năm 2008.

ðối với Thái Lan, Philipines, Malaysia và Indonesia, thời hạn triển

khai áp dụng Basel II sẽ lùi lại sau một năm, nghĩa là cuối năm 2008. Những

phương pháp nâng cao và phức tạp có thể áp dụng vào cuối năm 2009 hoặc

2010 tùy ñiều kiện thực tế của từng quốc gia.

Bảng 1.8 Lộ trình áp dụng Basel II của một số nước ở ðông Nam Á:

Phương phápchuẩn

Phương phápxếp hạng nội bộ IRB

cơ bản

Phương phápxếp hạng nội bộ IRB

nâng cao

Phương pháp cơ bản BIA &

Phương pháp chuẩn TSA

Phương pháp nâng cao

Thái Lan Cuối 2008 Cuối 2008 Cuối 2009 Cuối 2008 Chưa xác ñịnh

Philippines 2007 2010 2010 2007 2010

Malaysia ðầu 2008 ðầu 2010 Chưa xác ñịnh ðầu 2008 áp dụng BIA Chưa xác ñịnh

Indonesia 2008 2010 20102008 áp dụng BIA2010 áp dụng TSA

2010

Quốc gia

Rủi ro tín dụng Rủi ro hoạt ñộng

Nguồn: Basel II and financial stability: Singapore’s Experience done by Executive

Director, Prudential Policy Monetary Authority of Singapore

Page 34: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

33

Tuy nhiên, trái ngược với những xu thế chung của các quốc gia kể trên,

Trung Quốc ñã chọn một hướng ñi rất khác là áp dụng theo chuẩn mực

Basel 1.5. Nghĩa là sẽ kết hợp các chuẩn mực trong hiệp ước Basle I với qui

tắc 2 và 3 trong Basel II. Lúc này, tất cả các phương pháp mới ñược ñề cập

ñến trong Basel II ñể ñánh giá rủi ro tín dụng hoàn toàn không ñược quốc gia

này lựa chọn áp dụng. Cho ñến cuối năm 2007, Trung Quốc sẽ hoàn thành

việc áp dụng ñầy ñủ theo Basle I về ñánh giá rủi ro tín dụng.

1.3.3. Khủng hỏang tài chính Mỹ

Nhiều chuyên gia kinh tế ñã ñặt ra những câu hỏi là: tại sao hệ thống các

ngân hàng Mỹ vẫn ñang áp dụng các phương pháp quản trị rủi ro tối ưu

nhất trong Basel II nhưng lại không tránh khỏi cuộc khủng hoảng tài

chính khủng khiếp như vừa qua.

Cuộc khủng hỏang tài chính Mỹ bắt ñầu bùng phát từ cuối năm 2007,

trong khi một số quốc gia lớn mới chỉ ứng dụng Basel sau này (như Úc ứng

dụng Basel II vào ñầu năm 2008, Mỹ ứng dụng Basel II vào khỏang giữa năm

2008 và cũng chỉ ứng dụng ở 8 tổ chức tài chính lớn, có quy mô hoạt ñộng

tòan cầu). Vì thế, Basel II không phải là một phép mầu nhiệm ñể giúp các

ngân hàng Mỹ tránh ñược cuộc khủng hỏang tài chính khủng khiếp như vừa

qua.

Cuộc khủng hỏang tài chính Mỹ bắt nguồn từ chứng khoán hóa bất

ñộng sản, chứng khoán hóa các khoản nợ từ ñó tạo ra những chuỗi giá trị

ảo. Cụ thể, sau cuộc tấn công khủng bố năm 2001, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ

(FED) ñã cắt giảm lãi suất 11 lần từ mức 6,5%/năm xuống chỉ còn

1,75%/năm. Thêm vào ñó, chính quyền Bill Clinton ñã ban hành một ñạo luật

tái phát triển cộng ñồng tập trung vào mục tiêu xã hội là giải quyết nhà ở cho

người có thu nhập thấp. Hai yếu tố này ñã thúc ñẩy dân chúng vay tiền ngân

hàng mua nhà. Mặt khác, các ngân hàng cũng sẵn lòng cho vay, cả với

những khách hàng có hạng mức tín nhiệm dưới chuẩn. Tỷ lệ từ chối cho

vay mua nhà xuống thấp kỷ lục là 14%, chỉ bằng một nửa so với năm 1997.

Bởi lẽ, các ngân hàng này ỷ lại sự bảo ñảm ngấm ngầm từ Chính phủ mà

hiện thân là hai công ty Fannie Mae và Freddie Mac. Hai công ty này ñược

chính phủ bảo trợ ñể mua các khoản cho vay có thế chấp, phần lớn là từ các

NHTM, sau ñó bán lại trên thị trường. Những ngân hàng dùng tiền thu ñược

tiếp tục cho vay. Fannie Mae và Freddie Mac nắm giữ ñến 70% các khoản

ñảm bảo cho vay mua nhà ở Mỹ. Việc mua bán các khoản nợ này, trong ñó có

Page 35: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

34

nhiều khoản nợ dưới chuẩn mà các ngân hàng muốn bán ñi ñể làm ñẹp bảng

cân ñối tài sản, ñược bôi trơn và ñánh bóng bởi những ngân hàng ñầu tư lớn ở

Phố Wall thông qua phát kiến tài chính của chính họ: chứng khoán hóa các

tài sản thế chấp. Các loại chứng khoán từ tài sản tổng hợp ñược các ngân

hàng ñầu tư phát hành cho công chúng, các ngân hàng ở Mỹ và các ñịnh chế

tài chính trên toàn cầu, trong ñó có nhiều ñịnh chế không ñược giám sát chặt

chẽ như ngân hàng. ðiều này vô hình chung ñưa rủi ro dịch chuyển từ ngân

hàng sang các tổ chức khác. Chính các công cụ này là một vòi bơm hơi vào

quả bóng giá tài sản khi nó ñược quay vòng: cho vay thế chấp - chứng khoán

hóa các khoản cho vay - dùng tiền thu ñược tiếp tục cho vay. Khi lãi suất gia

tăng, quả bóng xì hơi vì thị trường nhà ở tuột dốc, kéo theo sự tuột dốc của

giá các loại chứng khoán. Khi các nhà ñầu tư mất lòng tin và quay lưng với

các loại chứng khoán, thị trường không ñủ lớn cho các ngân hàng, và các công

ty như Fannie Mae, Freddie Mac sử dụng những công cụ tại chính tương tự,

thì họ phải nắm giữ toàn bộ những khoản vay ñó.

Và theo quy ñịnh về hoạt ñộng ngân hàng Basel I, Basel II, các tổ chức

tài chính phải bỏ 8% vốn tự có cho các khoản vay ñó, nghĩa là nếu họ cho

vay 10 tỷ USD, họ phải có ít nhất 800 triệu USD vốn (equity capital). ðiều ñó

dẫn ñến biệc bất thình lình, hầu như tất cả các ngân hàng cần ñược bơm vốn

ñể có thể duy trì các khoản vay ñó. Và khi không có ñủ nguồn vốn, không

những họ có nguy cơ vi phạm các quy ñịnh về hoạt ñộng ngân hàng về

nguyên tắc ñảm bảo vốn, họ bị các cơ quan ñánh giá chất lượng tín dụng hạ

thấp chỉ số tín dụng, ñiều này lại làm tăng chi phí các khoản vay của họ và

qua ñó dẫn ñến sự thua lỗ trong hoạt ñộng cho vay. Giá trị thị trường của

những ngân hàng ñầu tư rớt thảm mà phát súng mở màn ở Mỹ là sự ñổ vỡ của

của ngân hàng ñầu tư Bear Stearns. Tiếp ñó là sự ñổ vỡ hàng loạt các công ty

cho vay kinh doanh bất ñộng sản, ngân hàng ñầu tư, NHTM, ngân hàng tiết

kiệm, công ty bảo hiểm... như Fannie Mae và Freddie Mac, Lehman Brothers,

AIG...

Như vậy, nguyên nhân sâu xa của cuộc khủng hỏang tài chính vừa

qua mà bắt nguồn từ Mỹ là do:

- Hoạt ñộng tài chính của các ngân hàng tại Mỹ phát triển quá cao, quá tinh

vi và phức tạp, và ñã tạo ra các giá trị ảo từ vòng xoay: cho vay thế chấp -

chứng khoán hóa các khoản cho vay - dùng tiền thu ñược tiếp tục cho vay.

- Trong công tác cho vay, một số các ngân hàng Mỹ ñã vi phạm quy tắc

Page 36: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

35

ñảm bảo an tòan trong công tác tín dụng, khi sẵn lòng cho vay, cả với

những khách hàng có hạng mức tín nhiệm dưới chuẩn, vì ỷ lại sự bảo ñảm

ngấm ngầm từ Chính phủ mà hiện thân là hai công ty Fannie Mae và

Freddie Mac.

- Các ngân hàng sử dụng ñòn bẩy tài chính quá cao, sử dụng vốn vay ñể tài

trợ cho tăng trưởng tài sản quá lớn, gây rủi ro cho ngân hàng khi tài sản

giảm. Từ năm 1975, các ngân hàng ñầu tư không ñược phép có tỷ lệ ñòn

bẩy tài chính cao hơn 15 lần. Tuy nhiên từ năm 2004 Uỷ ban chứng

khoán Mỹ ñã bải bỏ quy ñịnh này, làm cho các ngân hàng này sử dụng

ñòn bẩy khá cao, lên ñến 30 lần, thậm chí hai ñại gia bất ñộng sản Freddie

Mac, Fannie Mae sử dụng ñòn bẩy ñến 60 lần - cao gấp ñôi so với các

ngân hàng ñầu tư khác.

- Khi thực hiện chứng khoán hóa các khỏan cho vay, các ngân hàng ñã vô

hình chung ñưa rủi ro dịch chuyển từ ngân hàng sang các tổ chức khác,

trong ñó có nhiều ñịnh chế không ñược giám sát chặt chẽ như ngân hàng.

- Khả năng quản lý rủi ro của các ngân hàng không theo kịp sự phức tạp của

những "phát minh" về chứng khóan hóa các khoản vay, về các nghiệp vụ

hoán ñổi rủi ro như credit default swap...

- Công tác thanh tra, giám sát và quản lý rủi ro của các ngân hàng, nhất là

ñối với các ngân hàng hoạt ñộng kinh doanh rộng rãi trên toàn cầu còn bộc

lộ nhiều ñiểm yếu, chưa theo kịp với sự phát triển của thị trường tài chính.

ðó là kết luận của Ủy ban Giám sát Ngân hàng (Basel) khi ñưa ra Chiến

lược toàn diện giải quyết những ñiểm yếu cơ bản ñược bộc lộ trong cuộc

khủng hoảng tài chính thế giới vừa qua.

Thông qua ñó có thể rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam là:

- Nguy cơ khủng hỏang tài chính không loại trừ bất cứ quốc gia, tổ chức

nào; những quốc gia và tổ chức càng lớn thì nguy cơ khủng hỏang càng

cao do bắt nguồn từ sự yếu kém của công tác quản trị rủi ro, ñể rủi ro vượt

quá tầm kiểm soát.

- Rủi ro khủng hỏang tài chính thường bắt nguồn, liên quan ñến rủi ro tín

dụng, ñặc biệt là rủi ro từ tín dụng bất ñộng sản của các NHTM. Tại Mỹ

La Tinh cũng như một số nước công nghiệp phát triển như Phần Lan,

Nauy, Thụy ðiển, Nhật Bản và Mỹ, khủng hoảng ngân hàng xảy ra sau

bùng nổ cho vay. Bùng nổ cho vay dưới tiêu chuẩn của Mỹ dẫn tới cuộc

Page 37: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

36

khủng hoảng tài chính – ngân hàng năm 2008, và nghiêm trọng hơn ñã lan

rộng trên toàn cầu. Vì vậy, các ngân hàng cần tuân thủ ñúng và ñầy ñủ các

quy ñịnh và quy chế cho vay, ñào tạo và nâng cao ý thức trách nhiệm,

trình ñộ năng lực thẩm ñịnh ñánh giá của các nhân viên tín dụng, bảo ñảm

chính xác ngay từ khâu ñầu tiên của quá trình cho vay là phương pháp

phòng chống rủi ro hiệu quả nhất. Ngân hàng cần chú trọng ñến việc ñánh

giá khả năng trả nợ của khách hàng, phương án kinh doanh hiệu quả hơn

là chú trọng ñến tài sản thế chấp. Ngoài ra, Ngân hàng cũng cần quan tâm

ñến giai ñoạn sau giải ngân, có kế hoạch kiểm tra việc sử dụng vốn của

khách hàng theo ñịnh kỳ, ñịnh kỳ ñánh giá lại khách hàng cũng như tài sản

ñảm bảo ñể hạn chế tối ña rủi ro có thể xảy ra cho Ngân hàng.

- Yêu cầu vốn tối thiểu ñối với các tổ chức tài chính, ngân hàng là rất quan

trọng, tuy nhiên vẫn chưa ñủ ñể ñảm bảo tính ổn ñịnh cho hoạt ñộng của

ngân hàng;

- Trong quá trình hoạt ñộng, các NHTM phải chú trọng công tác quản trị rủi

ro và các công tác thanh tra, giám sát rủi ro ñể có thể kịp thời phát hiện và

kiểm soát rủi ro.

- Khi các loại hình hoạt ñộng kinh doanh khác phát triển như việc mua bán

công ty, mua bán nợ, các sản phẩm phái sinh,... sẽ làm cho công tác quản

lý rủi ro sẽ ngày một khó khăn. Các ngân hàng cần nâng cao hơn nữa công

tác giám sát và quản trị rủi ro, dự báo và phòng ngừa rủi ro trong hoạt

ñộng, rủi ro thanh khoản, tạo sự ổn ñịnh và phát triển cho hoạt

ñộng ngân hàng.

Page 38: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

37

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong quá trình tồn tại, hoạt ñộng các ngân hàng không thể không tập

trung vào vấn ñề quản trị rủi ro khi muốn tối ña hoá lợi nhuận. Vì vậy, vấn ñề

rủi ro ngân hàng luôn ñược các nước phát triển ñặc biệt chú trọng nghiên cứu,

phân tích, thậm chí ngay cả khi nền kinh tế ñang rất ổn ñịnh. Hiện nay các

ngân hàng trên thế giới ñang có xu hướng chung hướng ñến việc tuân thủ

Basel II - Hiệp ước của các nước thuộc G-10 thỏa thuận thống nhất về ño

lường vốn và các tiêu chuẩn ñủ vốn của ngân hàng ñược ký kết vào năm

2004, ra ñời năm 2006.

ðối với các nước không phải thành viên của G-10, việc tuân thủ Basel II

không phải là bắt buộc, tuy nhiên các nước trên thế giới hiện nay ñều hướng

ñích ñến việc tuân thủ các tiêu chuẩn vốn của Basel II và mặc nhiên các tiêu

chuẩn của Basel II ñược thừa nhận là sự thống nhất quốc tế về ño lường vốn

và các tiêu chuẩn vốn

Những phương pháp như phương pháp chuẩn, phương pháp IRB cơ bản

và nâng cao, phương pháp chỉ số cơ bản, phương pháp mô hình nội bộ,

phương pháp nâng cao ñã trở nên quen thuộc tại nhiều quốc gia, trở thành

những công cụ hỗ trợ ñắc lực cho việc quản trị rủi ro hiệu quả, giúp hạn

chế phần nào tổn thất trong quá trình hoạt ñộng của hệ thống NHTM.

Tuy nhiên, qua bài học kinh nghiệm từ cuộc khủng hỏang thế giới vừa

qua, mà bắt nguồn từ Mỹ, xuất phát từ phát kiến tài chính chứng khoán hóa

các tài sản thế chấp của các ngân hàng Mỹ, kết hợp với bùng nổ của thị

trường bất ñộng sản Mỹ; ñã cho thấy công tác thanh tra, giám sát và quản lý

rủi ro của các ngân hàng Mỹ còn nhiều lỗ hổng, nên không tránh ñược rủi ro

từ khủng hỏang tài chính. Từ ñó, rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về

việc không ngừng nâng cao công tác quản trị rủi ro tại các NHTM, công tác

thanh tra, giám sát ngân hàng.

Page 39: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

38

CHƯƠNG 2:

NGHIÊN CỨU VIỆC ỨNG DỤNG BASEL II

TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM

2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM

Hai năm ñã ñi qua từ khi Việt Nam là thành viên WTO, bên cạnh những

thuận lợi và thời cơ, vẫn còn nhiều khó khăn thách thức mà Việt Nam phải vượt

qua ñể có thể sánh tầm với thế giới. ðối với hệ thống ngân hàng của nước ta,

mặc dù trong những năm qua có có nhiều ñộng thái chuẩn bị cho cuộc ñua mới

khi gia nhập WTO và cũng ñã có nhiều thành tựu quan trọng trong ñổi mới, ñã

trưởng thành và lớn mạnh hơn nhiều so với trước ñây, nhưng so với thế giới, với

ñòi hỏi của thời ñại và của sự phát triển kinh tế ñất nước thì vẫn còn nhỏ bé,

khiêm tốn và bất cập.

2.1.1 Những kết quả ñạt ñược trong hoạt ñộng của NHTM

2.1.1.1 Số lượng ngân hàng gia tăng vượt bậc

Tính ñến hết năm 2008, trong hệ thống các TCTD Việt Nam có 4 NHTM

NN, 1 ngân hàng chính sách xã hội, 39 NHTM CP, 47 chi nhánh ngân hàng

nước ngoài, 6 ngân hàng liên doanh, 14 công ty tài chính, 13 công ty cho thuê tài

chính và 998 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. ðồng thời, thực hiện cam kết mở

cửa thị trường dịch vụ ngân hàng trong khuôn khổ WTO, bắt ñầu từ ngày

1/4/2007, các ngân hàng 100% vốn nước ngoài ñược phép thành lập tại Việt

Nam, tạo thêm một loại hình ngân hàng mới trong hệ thống. Hiện nay, ñã có 5

ngân hàng 100% vốn nước ngoài ñược thành lập ở Việt Nam là ngân hàng

Standard Chartered, HSBC, ANZ, Shinhan Việt Nam và Ngân hàng trách nhiệm

hữu hạn một thành viên Hong Leong Việt Nam với thời hạn hoạt ñộng tại Việt

Nam là 99 năm.

Page 40: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

39

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VỀ SỐ LƯỢNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG

4 5 5 5 5 5 6

22

41

4851

48

36 3734

0

31

4

38

34

4

4741

85

18

2426

28 31

0

10

20

30

40

50

1991 1992 1993 1995 1997 2000 2004 2005 2006 2007 2008

NHTM Nhà Nước NHTM Cổ Phần Chi nhánh NH Nước ngoài

Biểu ñồ 2.1 Tình hình phát triển về số lượng của hệ thống NHTM Việt Nam

Nguồn: Tổng hợp từ Ngân hàng nhà nước, báo & internet

Nếu so với cách ñây hơn chục năm thì ñây quả là một sự trưởng thành

vượt bậc. Tuy nhiên, ñiều quan trọng không phải ở số lượng mà là chất lượng

hoạt ñộng của các TCTD. Trong ñiều kiện thị trường tài chính có các yếu tố bất

lợi, việc giám sát rủi ro của cơ quan quản lý còn thiếu và yếu, tình hình quản trị

của các TCTD còn hạn chế, bất cập, vì vậy mà tháng 8/2008, ngân hàng Nhà

nước ñã ra Văn bản số 7171/NHNN-CNH thông báo tạm dừng thành lập các

NHTM CP mới nhằm nghiên cứu các tiêu chí thành lập NHTM CP, trong ñó

ngoài ñiều kiện vốn, còn cần ñến các ñiều kiện khác như năng lực quản lý, năng

lực quản trị doanh nghiệp, công nghệ thông tin và nhân lực.

2.1.1.2 Các ngân hàng ñua nhau tăng vốn ñiều lệ

Thực hiện theo quy ñịnh số 141/2006/Nð – CP của Chính Phủ ban hành

ngày 22/11/2006 về việc quy ñịnh các TCTD phải có biện pháp bảo ñảm số vốn

ñiều lệ thực góp hoặc ñược cấp tối thiểu tương ñương mức vốn pháp ñịnh: ñối

với NHTM Nhà Nước là 3.000 tỷ (ñến năm 2008), ñối với NHTM Cổ phần là

1.000 tỷ (ñến năm 2008) và 3.000 tỷ (ñến năm 2010); trong hai năm vừa qua,

các ngân hàng nội ñịa ñã ñẩy mạnh việc tăng vốn ñiều lệ, một số các NHTMCP

ñua nhau bán lại cổ phần cho các ngân hàng nước ngoài.

Theo thống kê tại thời ñiểm cuối năm 2008, mức vốn ñiều lệ của hầu hết

các NHTM Nhà Nước ñã vượt xa so với mức vốn pháp ñịnh.

Page 41: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

40

Bảng 2.1 Vốn ñiều lệ của các NHTM Nhà Nước Việt Nam

STT NGÂN HÀNG TỶ ðỒNG TRIỆU USD

1 VBARD 10.500 597

2 BIDV 7.700 438

3 VDB 5.000 284

4 MHB 850 48

Nguồn: Ngân hàng nhà nước, tỷ giá quy ñổi USD/VND 17.600

ðối với nhóm các NHTM CP, năm 2007 và ñầu năm 2008 là khoảng thời

gian mà rất nhiều NHTM bước vào cuộc ñua tăng vốn ñiều lệ như: ACB tăng từ

1.100 tỷ lên 5.806 tỷ (tăng gấp hơn 5 lần), Sacombank tăng từ 2.089 tỷ ñồng lên

5.116 tỷ ñồng (tăng gấp 2,5 lần), Eximbank tăng từ 1.212 tỷ ñồng lên 4.229 tỷ

ñồng (tăng gần gấp 3,5 lần), tính ñến hết tháng 4/2009 vốn ñiều lệ Eximbank

tăng lên 7.219,9 tỷ. Tính ñến 31/12/2008, tổng vốn ñiều lệ của 38 ngân hàng cổ

phần là 85,5 ngàn tỷ, chiếm 70,4% tổng vốn ñiều lệ của hệ thống các ngân hàng

thương mai. Trong ñó, có 15 NHTM CP có vốn ñiều lệ từ 2.000 tỷ trở lên (Phụ

lục 8), 13 NHTM CP có vốn ñiều lệ từ 1.000 tỷ ñồng ñến dưới 2.000 tỷ, và còn

10 ngân hàng thưong mại cổ phẩn có vốn ñiều lệ nhỏ hơn 1.000 tỷ ñồng.

Vốn ñiều lệ của các ngân hàng năm 2008

23.634 tỷ ñồng19%

85.538 tỷ ñồng71%

3.800 tỷ ñồng3%

8.500 tỷ ñồng7%

NHTM Nhà Nước

NHTM CP

NH Liên doanh

Chi nhánh NNNước ngòai

Biểu ñồ 2.2 Vốn ñiều lệ của hệ thống các NHTM Việt Nam năm 2008

Nguồn: tổng hợp từ số liệu của Ngân hàng nhà nước về thống kê số lượng và số

vốn ñiều lệ của các ngân hàng.

Page 42: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

41

Mặc dù trong hai vừa qua các ngân hàng ñã không ngừng gia tăng vốn

ñiều lệ (ñến cuối năm 2008, vốn chủ sở hữu của toàn hệ thống ngân hàng tăng

30% so với cuối năm 2007, tỷ lệ an toàn vốn tăng từ 8,9% lên 9,7%), tuy nhiên

mức vốn ñiều lệ hiện nay của các NHTM NN so với các ngân hàng trong khu

vực và trên thế giới là còn khá khiêm tốn. Quy mô vốn lớn nhất của ngân hàng

của Việt Nam là 15.000 tỷ, chỉ là khoảng gần 900 triệu USD, còn thấp nếu so

với một số NHTM trong khu vực như DBS ngân hàng lớn nhất của Singapore có

vốn ñiều lệ là 4 tỷ USD, Maybank ngân hàng lớn nhất của Malaysia có vốn ñiều

lệ là 15 tỷ USD, …các ngân hàng với quy mô trung bình của Mỹ có mức vốn

ñiều lệ tối thiểu là 10 tỷ USD. Hiện tại, các ngân hàng vẫn cần tiếp tục lên kế

hoạch nâng vốn ñiều lệ bởi vốn ñiều lệ ñang là vấn ñề mấu chốt ñể giải quyết

nhiều bài toán khác. Tăng vốn ñiều lệ sẽ giúp các Ngân hàng nâng cao khả năng

cạnh tranh, giảm rủi ro, nâng cao tiềm lực tài chính, giúp ngân hàng có nguồn

lực ñể hiện ñại hoá công nghệ, mở rộng mạng lưới, chiêu mộ ñội ngũ nhân lực

tốt và ñạt ñược hiệu quả kinh doanh cao hơn.

2.1.1.3 Huy ñộng & cung ứng vốn lớn cho nền kinh tế

Hệ thống ngân hàng ñã huy ñộng và cung cấp một lượng vốn khá lớn cho

nền kinh tế, ước tính hàng năm chiếm khoảng 16-18% GDP, gần 50% vốn ñầu

tư toàn xã hội. Tổng huy ñộng liên tục tăng qua các năm và năm 2007 tăng hơn

45,8%, tín dụng tăng trưởng mạnh hơn 53% trong năm 2007.

Tình hình huy ñộng vốn và cho vay của các ngân hàng

216 259 325 433572

782

1.154 1.364

702559

427

180241 301

1,308

1,080

32,1%33,2%25,8%25% 19,8%

18,2%

36,5%47,6%

31,1%41,7%

25%34%38,4%

21,1%25,4%

53,9%

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

ngàn tỷ

-80%

-60%

-40%

-20%

0%

20%

40%

60%

tốc ñộ tăng trưởng %

Huy ñộng vốn Dư nợ cho vay

Tốc ñộ tăng trưởng huy ñộng vốn Tốc ñộ tăng trưởng dư nợ cho vay

Biểu ñồ 2.3 Tình hình huy ñộng vốn và cho vay của các NHTM từ 2001 - 2008

Nguồn: số liệu báo cáo thường niên của Ngân hàng nhà nước qua các năm.

Nhóm NHTM NN chiếm thị phần huy ñộng vốn và cho vay lớn nhất trong

hệ thống ngân hàng (tỷ trọng gần 60%). Tuy nhiên, thị phần huy ñộng và cho

Page 43: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

42

vay của các NHTM Nhà nước ñang có chiều hướng thu hẹp dần, từ mức tỷ trọng

gần 70% vào năm 2006, ñến năm 2007 chỉ còn chiếm tỷ trọng khoảng gần 60%

(Phụ lục 9 - thị phần huy ñộng vốn và cho vay của hệ thống ngân hàng qua hai

năm 2006 và 2007)

Một trong những nguyên nhân của sự giảm sút về thị phần của nhóm

các NHTM NN chính là do sự vươn lên của hệ thống NHTM CP. Các NHTM

CP tạo ñược một lợi thế cạnh tranh tương ñối bằng cách nâng cao chất lượng

phục vụ, ña dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ, nâng cao tiềm lực tài

chính và ñặc biệt là tăng lãi suất huy ñộng vốn lên rất cao. Tăng trưởng huy

ñộng vốn và cho vay của khối ngân hàng cổ phần tăng mạnh có ngân hàng ñạt

trên 100%; trong khi tốc ñộ tăng trưởng huy ñộng vốn và cho vay của khối ngân

hàng Nhà nước thấp hơn. Chi tiết tốc ñộ tăng trưởng huy ñộng và cho vay của

một số NHTM (Phụ lục 10)

2.1.1.4 Lợi nhuận của các ngân hàng có dấu hiệu khởi sắc

Hoạt ñộng ngân hàng trong thời gian qua ñánh dấu rất nhiều sự khởi sắc,

một trong những ñiểm ñáng lưu ý ñó chính là mức lợi nhuận ñạt ñược các

NHTM và tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu theo tính toán từ báo cáo thường

niên của một số NHTM.

Bảng 2.2 Lợi nhuận của một số các NHTM tại Việt Nam

2006 2007 So 2006 2008 So 2007

1 Agribank 2089 2379 14% 2437 2.44%2 ACB 687 2127 210% 2556 20%3 BIDV 650 2103 224%4 STB 611 1582 159% 1243 -21%5 Vietinbank 525 778 48%6 Techcombank 356 709 99% 1600 126%7 Eximbank 359 629 75% 969 54%8 MB 252 609 142% 941 55%9 Habubank 248 461 86% 500 8%10 EAB 211 454 115% 701 54%11 VIB 200 426 113% 323 -24%12 SCB 152 359 136% 646 80%13 Navibank 29 103 255% 74 -28%

STT Ngân hàngLợi nhuận (tỷ ñồng)

Nguồn: Báo cáo thường niên của các ngân hàng

Theo ñó nhóm các NHTM CP có tỷ suất sinh lợi rất cao so với các NHTM

NN. Tỷ lệ ROE tại ngân hàng BIDV là 25%, thì ngân hàng Á Châu là gần

Page 44: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

43

54%, Sài Gòn thương tín là 39%; tỷ lệ ROA của nhóm các ngân hàng nhà nước

dưới 1%, thì ACB là 3,3%, Sacombank là 2,91%.

2.1.2 Những mặt còn tồn tại trong hoạt ñộng của các NHTM

2.1.2.1 Tỷ lệ nợ xấu vẫn còn cao

Từ năm 2000 ñến năm 2007, tình hình nợ xấu ñã ñược cải thiện, giảm từ

mức 7,2% xuống còn 1,38%. Tuy nhiên, bước sang năm 2008, tỷ lệ nợ xấu tăng

cao lên mức 3,5% nguyên nhân do phát sinh nợ xấu từ tín dụng bất ñộng sản.

Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng

4.60%

3.50%

1.38%

2.48%

3.18%

4.74%

7.20%

0%

2%

4%

6%

8%

2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

T� l�

n� quá h�n

%

Biểu ñồ 2.4 Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng từ 2002 - 2008

Nguồn: số liệu báo cáo thường niên của Ngân hàng nhà nước qua các năm.

Tình hình nợ xấu vẫn còn cao, trong ñó ñáng chú ý là khối các TCTD nhà

nước. Nợ tồn ñọng trong cho vay ñầu tư xây dựng cơ bản bằng VNð ñang ở

mức cao trên tổng dư nợ. Theo tính toán của các chuyên gia, với tốc ñộ tăng

trưởng GDP năm 2007 ở mức 7% thì mức tăng trưởng tín dụng an toàn nằm

trong khỏang 14 – 20%. Trong khi ñó, tăng trưởng tín dụng thực tế năm 2007 là

hơn 50%, ñiều này ñã tạo nên rủi ro lớn cho tính thanh khỏan và ñộ an toàn của

các ngân hàng. ðây cũng là lý do khiến tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam

thường cao hơn so với chuẩn mực quốc tế. Mặt khác, tình trạng ñảo nợ, gia hạn

nợ hoặc làm sai lệch mục tiêu vay vốn trong hồ sơ tín dụng của khách hàng làm

cho rủi ro tiềm tàng của các NHTM trong hoạt ñộng tín dụng trở nên cao hơn.

2.1.2.2 Khả năng thanh khỏan và tính bền vững chưa cao

Sự tăng trưởng tín dụng quá nóng ñi kèm với cơ cấu ñầu tư không hợp lý,

tập trung lớn vào ñầu tư bất ñộng sản, chạy theo lợi nhuận làm phát sinh rủi ro

Page 45: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

44

cao khi thị trường ñóng băng, tạo sự mất cân ñối về kỳ hạn giữa tài sản có và tài

sản nợ do ngân hàng ñã sử dụng quá nhiều nguồn vốn ngắn hạn ñể cho vay dài

hạn. Chính ñiều này ñã tạo ra sự rủi ro thanh khoản cao ñối với ngân hàng

thương mại.

Phần lớn vốn của các NHTM Việt Nam ñều thấp nên khả năng thanh

khoản và tính bền vững của hệ thống chưa ñược cao. Cơ cấu hệ thống tài chính

còn mất cân ñối, hệ thống ngân hàng vẫn là kênh cung cấp vốn trung và dài hạn

cho nền kinh tế chủ yếu. Tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn dài trên 1 năm tại các

NHTM chiếm tỷ lệ thấp, khoảng 30%, còn lại là ngắn hạn dưới 1 năm chiếm tới

70%. Trong khi ñó, tỷ lệ tín dụng trung và dài hạn hiện ñã ở mức trên 40% và

ñang có sức ép tăng lên với quá trình công nghiệp hóa của ñất nước. Tính chung

cả nội tệ và ngoại tệ, thì số vốn huy ñộng ngắn hạn sử dụng ñể cho vay trung và

dài hạn chiếm quá cao tới khoảng 50% tổng số vốn huy ñộng ngắn hạn, và ñây

là yếu tố gây rủi ro lớn và có nguy cơ gây ra thiếu an toàn cho toàn bộ hệ thống.

Nhiều TCTD chưa xây dựng quy trình và thực hiện quản lý tập trung ñối

với rủi ro thanh khoản thông qua việc xây dựng phân tích kỳ hạn. Việc quản lý

rủi ro thanh khoản hầu như chỉ thực hiện ở những chi nhánh ñơn lẻ, do ñó khi

xuất hiện những biến ñộng bất thường, một số NHTM luôn phải ñối mặt với

nguy cơ mất khả năng chi trả tạm thời trên toàn hệ thống.

2.1.2.3 Công tác dự báo và phân tích thị trường còn yếu

Công tác thống kê, dự báo và công tác thanh tra, giám sát ngân hàng còn

hạn chế, cho nên những ñiều chỉnh trong ñiều hành chính sách tiền tệ của Ngân

hàng Nhà Nước chưa theo kịp diễn biến của nền kinh tế và kết quả ñạt chưa cao.

Các công cụ ñiều tiết chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước còn cần

phải bàn và còn bất cập nên tác dụng ñiều tiết chưa cao. Do ñó, khi lãi suất thị

trường lên cao trong khi vốn khả dụng của các NHTM dư thừa, Ngân hàng Nhà

nước thiếu khả năng can thiệp ñể ñiều tiết mặt bằng lãi suất.

Hệ thống ngân hàng chưa tạo dựng ñược một hệ thống thông tin có thể

ñáp ứng kịp thời, có hiệu quả cho phân tích, dự báo tình hình tiền tệ, lãi suất, tín

dụng, tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp.

Nhìn chung, hội nhập kinh tế quốc tế ñi liền với các cam kết quốc tế về

mở cửa thị trường tài chính, cho phép các ngân hàng quốc tế ñược hoạt ñộng và

ñối xử bình ñẳng như những ngân hàng trong nước sẽ còn tạo ra những sức ép

lớn hơn ñối với hệ thống ngân hàng trong thời gian tới.

Page 46: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

45

2.2 THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG BASEL II TRONG HỆ THỐNG CÁC

NHTM VIỆT NAM

Xét về ñường lối, chủ trương của Chính Phủ về việc ứng dụng Hiệp ước

quốc tế Basel trong hệ thống NHTM Việt Nam (căn cứ theo Quyết ñịnh số

112/2006/Qð – TTg ngày 24/05/2006 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành về

việc phê duyệt ñề án phát triển ngành ngân hàng Việt Nam ñến năm 2010 và

ñịnh hướng ñến 2020), thì ñến hết năm 2010, Việt Nam phấn ñấu thực hiện

áp dụng hòan chỉnh các chuẩn mực quốc tế Basel I, và chưa ñề cập nhiều

ñến việc ứng dụng Basel II.

Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu và hoạt ñộng ngân hàng giai ñoạn 2006 – 2010

Tăng trưởng bình quân tín dụng (% năm) 18-20

Tỷ lệ an toàn vốn ñến năm 2010 (%) Không dưới 8

Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ ñến năm 2010 (%) Dưới 5

Chuẩn mực giám sát ngân hàng ñến năm 2010Chuẩn mực quốc tế Basel I, hướng ñến việc banhành Luật Giám sát an toàn hoạt ñộng

Nợ xấu ñược xác ñịnh theo tiêu chuẩn phân loại nợ của Việt Nam, phù hợp với thông lệ quốc tế.

Nguồn: Theo quyết ñịnh 112/2006/Qð-TTg

Tuy nhiên, về phía Ngân hàng Nhà Nước vẫn ñang nỗ lực nghiên cứu về

việc ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng. Cụ thể, gần ñây nhất vào

cuối năm 2007, tại Hà Nội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với

Citibank tổ chức toạ ñàm giới thiệu về Basel II với hoạt ñộng của NHTM và vai

trò quản lý của Ngân hàng Nhà nước, ñể có cơ hội hiểu biết sâu sắc hơn về Basel

II, học tập kinh nghiệm triển khai Basel II của Citibank và rút ra những bài học

bổ ích với hệ thống ngân hàng Việt Nam.

2.2.1 Quy ñịnh an tòan vốn tối thiếu ñối với các NHTM

Theo quy ñịnh trong trụ cột 1 của Hiệp ước Basel II, các ngân hàng phải

ñảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ñối với rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt ñộng, rủi

ro thị trường là 8% dựa trên cơ sở vốn cấp 1, vốn cấp 2. Trong ñó, các phương

pháp ñánh giá rủi ro của Basel II cũng phức tạp hơn so Basel I, nhưng chính xác

hơn do ñánh giá dựa trên nhiều cơ sở.

Trong thời gian vừa qua, nhằm ñảm bảo hệ thống ngân hàng tăng trưởng

hiệu quả, an tòan và bền vững, ñồng thời nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro; hệ

Page 47: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

46

thống ngân hàng Việt Nam cũng ñã từng bước ñược ứng dụng Hiệp ước Basel

trong công tác quản trị rủi ro ngân hàng ñặc biệt là rủi ro tín dụng như: quy ñịnh

tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, quy ñịnh về trích lập dự phòng cho rủi ro tín dụng,

quy ñịnh về an toàn vốn ñối với rủi ro phát sinh từ cho vay chứng khóan,..Tuy

nhiên, hệ thống quản trị rủi ro của các ngân hàng Việt Nam mới chỉ dừng lại ở

việc ứng dụng Basel I, chưa ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro theo quy

ñịnh của Trụ cột 1 trong Basel II.

2.2.1.1 Những nội dung ñã thực hiện ñược

� Ứng dụng Basel I trong Quy ñịnh tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8%:

Theo Quyết ñịnh 457/2005/Qð – NHNN ngày 19/04/2005, ñược sửa ñổi

bổ sung bằng Quyết ñịnh 03/2007/Qð-NHNN ngày 19/01/2007 và Quyết ñịnh

34/2008/Qð-NHNN ngày 05/12/2008, Ngân hàng Nhà Nước quy ñịnh các

NHTM phải thực hiện các yêu cầu sau:

- Thứ nhất, các TCTD (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phải duy trì

tỷ lệ tối thiểu 8% giữa vốn tự có so với tổng tài sản "Có" rủi ro. Trong

ñó: vốn tự có bao gồm vốn cấp 1, vốn cấp 2 và các khoản phải loại trừ

khỏi vốn tự có (Phụ lục 11); tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng tài sản “Có”

nội bảng và tài sản “Có” ngoại bảng ñược ñiều chỉnh theo hệ số rủi ro. Hệ

số rủi ro cho tài sản “Có” nội bảng gồm 4 nhóm là 100%, 50%, 20% và

0%.

- Thứ hai, các NHTM phải tuân theo các giới hạn tín dụng: tổng dư nợ

cho vay ñối với một khách hàng không ñược vượt quá 15% vốn tự có, và

tổng dư nợ cho vay ñối với một nhóm khách hàng có liên quan không

vượt quá 50% vốn tự có.

- Thứ ba, các Ngân hàng phải thường xuyên ñảm bảo tỷ lệ về khả năng

chi trả: tối thiểu 25% giữa giá trị các tài sản "Có" có thể thanh toán ngay

và các tài sản "Nợ" sẽ ñến hạn thanh toán trong thời gian 1 tháng tiếp

theo, và tối thiểu bằng 100% giữa tổng tài sản “Có” có thể thanh toán

ngay và tổng tài sản Nợ phải thanh toán trong khoảng thời gian 7 ngày

làm việc tiếp theo.

- Thứ tư, ngân hàng phải ñảm bảo tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn ñược sử

dụng ñể cho vay trung hạn và dài hạn tối ña là 40%.

Page 48: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

47

Thông qua bốn quy ñịnh trong Quyết ñịnh 457, nhận thấy:

- Quy ñịnh thứ nhất, thứ hai và thứ tư ñề cập ñến rủi ro tín dụng, quy

ñịnh thứ ba ñề cập ñến rủi ro thanh khỏan. Chưa có quy ñịnh nào ñề

cập ñến rủi ro hoạt ñộng và rủi ro thị trường.

- Ngân hàng Nhà Nước có quy ñịnh tỷ lệ an toàn vốn chuẩn ñối với các

ngân hàng là 8%, và tỷ lệ này cũng ñược xác ñịnh dựa trên tổng vốn và

tài sản có rủi ro, tương tự như quy ñịnh của Basel I.

- Cách xác ñịnh vốn yêu cầu tối thiểu cho rủi ro tín dụng theo Qð 457

theo cách tính của Basel I: Tài sản có rủi ro = tài sản * hệ số rủi ro.

Trong ñó, hệ số rủi ro chỉ căn cứ vào khoản mục tài sản, chưa căn cứ

vào ñối tượng khách hàng, và không dựa trên các căn cứ xếp hạng tín

dụng. ðiều này có thể dẫn ñến sự ñánh giá không thật sự là chính xác.

Ví dụ như cùng là khoản cho vay không ñảm bảo bằng tài sản của một

doanh nghiệp ñược xếp hạng rất uy tín trên thị trường và của một

doanh nghiệp ñược ñánh giá rất rủi ro, theo Qð 457/2005, hệ số rủi ro

tính là như nhau ñều là 100%. ðây là một trong những nhược ñiểm của

Qð 457.

Như vậy, quy ñịnh về an toàn vốn tối thiểu trong Quyết ñịnh 457 gần như

chỉ mới ñáp ứng ñược chuẩn mực an tòan vốn tối thiểu của hiệp ước Basle

I, chủ yếu hướng ñến các hoạt ñộng quản trị rủi ro tín dụng (theo cách tính của

Basel I), chưa ñề cập ñến việc xếp hạng tín dụng, chưa ñề cập nhiều ñến rủi ro

hoạt ñộng và rủi ro thị trường và cũng chưa ứng dụng các phương pháp của

Basel II.

Xét về hệ số an tòan vốn của các ngân hàng Việt Nam trong hai năm trở

lại ñây, thì sự tăng trưởng nhanh về quy mô vốn ñã giúp các ngân hàng cải thiện

ñáng kể năng lực tài chính và hệ số an tòan vốn CAR. Trước tháng 6/2004, hệ số

CAR của hệ thống các NHTM Việt Nam rất thấp, CAR trung bình của các

NHTM Nhà Nước là 3,05%. Từ năm 2005 trở ñi, quy mô vốn của các ngân hàng

tăng lên, CAR của ngân hàng cũng theo ñó dần ñược cải thiện.

Page 49: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

48

Bảng 2.4 : Hệ số an tòan vốn (CAR) của một số ngân hàng từ 2005 - 2008

Ngân hàng 2005 2006 2007 2008 (ước tính)

Agribank 0.41% 4.97% 7.20% < 8%

BIDV 3.36% 5.50% 6.67% > 8%

Vietcombank 9.57% 12.28% 12.25% > 12%

Vietinbank 6.07% 5.18% 8.10% > 10.9%

ACB 12.10% 10.89% 16.19%

Sacombank 15.40% 11.82% 11.07%

ðông Á 8.94% 13.57% 14.36%

Eximbank 15.29% 27.00% 45.89%

Nguồn: Báo cáo thường niên các ngân hàng

Hệ số an tòan vốn CAR một số ngân hàng

12.25%

8.10%

16.19%14.36%

27.00%

6.67%7.20%

11.07%

0%

4%

8%

12%

16%

20%

24%

28%

Agribank BIDV Vietcombank Vietinbank ACB Sacombank ðông Á Eximbank

2005

2006

2007

Biểu ñồ 2.5 Hệ số an tòan vốn CAR của một số các NHTM từ 2005 – 2007

Nguồn: Báo cáo thường niên các ngân hàng

Bình quân, hệ số CAR của các NHTM NN ñã tăng từ 7% trong năm 2006

lên 9% trong năm 2007; tỷ lệ này của các NHTM CP cao hơn, bình quân trên

12%. ðến cuối năm 2008, vốn chủ sở hữu của toàn hệ thống ngân hàng tăng

30% so với cuối năm 2007, tỷ lệ an toàn vốn tăng từ 8,9% lên 9,7% (theo phát

biểu của Ông Nguyễn Ngọc Giàu).

Tuy nhiên, so với hệ thống ngân hàng của một số quốc gia trong khu vực

châu Á, CAR của hệ thống NHTM Việt Nam vẫn còn thấp. CAR năm 2007 của

khu vực châu Á Thái Bình Dương là 13,1%, khu vực ðông Á là 12,3%.

Page 50: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

49

(Phụ lục 12: ví dụ ñiển hình cách xác ñịnh chỉ số CAR tại Ngân hàng Eximbank)

� Ứng dụng Basel I trong Quy ñịnh về trích lập dự phòng rủi ro tín

dụng:

Theo Quyết ðịnh 493/2005/Qð – NHNN ngày 22/04/2005, ñược sửa ñổi

bổ sung bằng Quyết ñịnh số 18/2007/Qð - NHNN ngày 25/04/2007493, tất cả

các TCTD hoạt ñộng tại Việt Nam phải thực hiện việc phân loại nợ, trích lập và

sử dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng, bù ñắp những tổn thất ñối với các

khoản nợ của TCTD.

Theo Quyết ñịnh 493, các NHTM thực hiện phân loại nợ theo 2 cách:

- Cách 1: quy ñịnh tại ñiều 6 của Quyết ñịnh 493, các NHTM thực hiện

phân loại nợ theo 5 nhóm (nhóm 1 - Tốt, nhóm 2 - Xấu, nhóm 3 -

Trung bình, nhóm 4 - Yếu, nhóm 5 - Kém), căn cứ dựa trên thời gian

quá hạn của các khỏan nợ.

- Cách 2: quy ñịnh tại ñiều 7, các NHTM thực hiện phân loại nợ theo 5

nhóm, căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (Chi tiết ñiều 7

của Quyết ñịnh 493 xem tại Phụ lục 13)

Ngoài ra theo Quyết ñịnh này, các NHTM phải trích lập hai loại dự

phòng:

- Dự phòng cụ thể: ñược trích lập trên cơ sở phân loại các khoản nợ từ

nhóm 1 ñến nhóm 5. Số tiền trích dự phòng cụ thể không chỉ phụ thuộc

vào giá trị khoản nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng, mà còn phụ thuộc vào

giá trị tài sản bảo ñảm. Trong ñó: số tiền trích dự phòng cho các nhóm

nợ từ nhóm 3 trở lên khá cao trên 20% so với dự phòng của nhóm 2 là

5%.

- Dự phòng chung áp dụng cho tất cả các khoản nợ: bằng 0,75% tổng

giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 ñến nhóm 4.

Thông qua Quyết ñịnh 493, nhận thấy:

- Việc quy ñịnh vốn dự phòng rủi ro tín dụng có mối quan hệ với tài

sản ñảm bảo của khỏan nợ là quy ñịnh hợp lý, giúp các ngân hàng

cân nhắc trong việc cho vay các khỏan có tài sản ñảm bảo. Cụ thể: Nếu

giá trị tài sản bảo ñảm của khách hàng lớn hơn giá trị khoản nợ, thì số

tiền trích dự phòng cụ thể bằng 0, có nghĩa là TCTD không phải trích

Page 51: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

50

lập dự phòng cho khoản nợ của khách hàng. Vì vậy, các ngân hàng

cũng sẽ ưu tiên cho việc cho vay có tài sản bảo ñảm ñể giảm gánh nặng

chi phí, vì dự phòng rủi ro ñược hạch toán vào chi phí hoạt ñộng của

TCTD.

- Theo quy ñịnh tại ñiều 6 và ñiều 7 của Quyết ñịnh 493, cho thấy bên

cạnh việc Ngân hàng Nhà Nước ñã ứng dụng Hiệp ước Basel I trong

việc yêu cầu các NHTM phải thực hiện trích dự phòng vốn ñể xử lý rủi

ro trong hoạt ñộng tín dụng, bù ñắp những tổn thất của những khỏan

nợ ñã quá hạn; Ngân hàng Nhà Nước ñã từng bước ứng dụng

phương pháp ñơn giản của Basel II khi gắn kết phân loại nợ với hệ

thống xếp hạng tín dụng nội bộ.

- Việc phân loại nợ, trích lập và dự phòng rủi ro theo Quyết ñịnh 493

ñược xác ñịnh chủ yếu trên các khoản nợ có vấn ñề khi ñã quá thời

gian ñáo hạn, việc trích lập và dự phòng như thế này chỉ giải quyết cho

những thiệt hại ñã có khả năng nhận biết ñược, còn ñối với các thiệt

hại không nhận biết ñược thì ñồng thời chưa có qui ñịnh về việc dự

báo và phòng ngừa.

- Do sự chênh lệch lớn về tỷ lệ trích dự phòng rủi ro tín dụng giữa nhóm

2 và nhóm 3 từ mức 5% lên 20%, nên bản thân một số ngân hàng cũng

chủ ñộng trong việc gia hạn nợ, ñể làm bức màn che giấu nợ xấu, vì

nếu ñánh tụt khoản vay của khách hàng xuống nhóm nợ 3 thì dự phòng

rủi ro tăng vọt lên 20%, và dự phòng rủi ro của nhóm 4 trở lên còn cao

hơn nữa. Không ít ngân hàng “linh hoạt” hạn chế phân loại nợ xuống

nhóm 3, 4, 5 ñể ñỡ phải trích dự phòng rủi ro, tránh ảnh hưởng ñến thu

nhập của nhân viên.

- Việc quy ñịnh phân loại nợ theo ñiều 6 của Quyết ñịnh 493 chủ yếu

dựa vào thời hạn, thiếu hẳn sự ñánh giá kết hợp các yếu tố khác như

tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ

dẫn ñến sự ñánh giá sai lệch về nợ xấu của ngân hàng khi khách

hàng thực hiện ñảo nợ, vay tiền ngân hàng này trả nợ ngân hàng khác,

...Một thí dụ ñiển hình là công ty A trả nợ tốt, nhưng ñang làm ăn thua

lỗ, vốn chủ sở hữu âm, vẫn ñược ngân hàng xếp vào nhóm 1, trong khi

theo thông lệ quốc tế, khoản nợ của công ty A phải nằm ở nhóm 3 hoặc

4. Hoặc công ty B là khách hàng của nhiều ngân hàng, có thể lấy

khoản vay ở ngân hàng sau trả nợ khoản vay ngân hàng trước. Vậy là

Page 52: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

51

họ chỉ có nợ xấu ở một ngân hàng, còn với những ngân hàng khác là

nợ tốt... Việc phân loại nợ chỉ phụ thuộc vào tình hình trả nợ (thanh

toán) mà không dựa vào việc ñánh giá uy tín tín dụng của người cho

vay và giá trị thị trường của tài sản thế chấp, sẽ dẫn tới tình trạng ngân

hàng và người vay thông ñồng với nhau ñể che ñậy tổn thất bằng nhiều

phương pháp khác nhau như cơ cấu lại khoản vay chẳng hạn. Nếu các

khoản nợ xấu không ñược ñánh giá ñúng mức một cách hệ thống, dự

phòng tổn thất khoản vay sẽ không ñủ, thu nhập ròng và vốn của ngân

hàng không phản ánh ñúng thực tế tình hình tài chính của ngân hàng.

ðó cũng lý do tại sao mà trong khi theo thống kê của Việt Nam thì nợ

xấu của các NHTM Việt Nam từ 1 con số trở xuống nhưng theo Ngân

hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), trong các bản báo

cáo ñịnh kỳ, thường trích dẫn ý kiến cho rằng nợ xấu của hệ thống

ngân hàng Việt Nam không thấp hơn hai con số.

- Do những nhược ñiểm của việc phân loại nợ theo ðiều 6 nên Quyết

ñịnh 493 có quy ñịnh trong thời gian tối ña 3 năm, TCTD phải xây

dựng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ñể thực hiện phân loại nợ theo

ðiều 7. Như vậy, chậm nhất tháng 6 năm 2008, các TCTD phải hoàn

thành xây dựng và chính thức áp dụng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội

bộ. Nhưng ñến thời ñiểm hiện nay, nhiều NHTM vẫn ñang thực hiện

phân loại nợ theo ðiều 6 Quyết ñịnh 493. Hiện nay, mới chỉ có ngân

hàng BIDV, ngân hàng Quân ñội thực hiện xếp hạng nội bộ, Ngân

hàng Á Châu (ACB) cũng ñã ký kết thỏa thuận tư vấn với Ernst &

Young ñể hoàn thiện Hệ thống xếp hạng nội bộ của mình; một số

NHTMCP như Việt Á, ngân hàng Hàng Hải cũng ñang trong quá trình

xây dựng hệ thống này

- Tuy nhiên, theo ñánh giá của Công ty Kiểm toán quốc tế Ernst &

Young, nếu thực hiện phân loại khách hàng và nợ theo ðiều 7 của

Quyết ñịnh 493 sẽ trung thực hơn, khi ñó tỷ lệ nợ xấu sẽ tăng thêm 2 -

3 lần, dẫn ñến việc các NHTM phải trích lập dự phòng rủi ro nhiều

hơn, lợi nhuận giảm. Trên thực tế, hiện nay mới chỉ có 2 NHTM tại

Việt Nam thực hiện theo ñiều 7 của Quyết ñịnh 493 về việc xây dựng

hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ñể phân loại nợ của khách hàng là

ngân hàng BIDV và ngân hàng Quân ñội:

Page 53: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

52

� Ngân hàng BIDV: ngày 14/11/2006, Thống ñốc NHNN ñã "chấp

thuận cho BIDV thực hiện chính sách trích dự phòng rủi ro theo

quy ñịnh tại ðiều 7 Quyết ñịnh 493 từ quý IV/2006. Năm 2005,

BIDV bắt ñầu thực hiện phân loại nợ theo ðiều 7, nợ xấu của BIDV

lên tới 31%. Nhưng ñến 2006, tỷ lệ này giảm xuống 9,6%, năm

2007 là 3,9% và ñến tháng 5/2008 chỉ còn 2,77%.

BIDV ñã sử dụng phương pháp chấm ñiểm các nhóm chỉ tiêu tài

chính, phi tài chính của từng khách hàng, kết hợp với phương pháp

chuyên gia và phương pháp thống kê ñể xếp hạng khách hàng, ñã

xây dựng ba hệ thống chấm ñiểm khác nhau cho ba loại khách hàng

chính ñó là: tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng (còn gọi là các ñịnh

chế tài chính) và khách hàng là cá nhân; lựa chọn 35 ngành kinh tế.

Một khách hàng có 54 chỉ tiêu (14 chỉ tiêu tài chính, 40 chỉ tiêu phi

tài chính). Phần mềm ñược Trung tâm Công nghệ thông tin BIDV

xây dựng với hơn 28 ngàn dữ liệu. Khách hàng ñược xếp vào các

mức: AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D theo thang ñiểm

100, 80, 60, 40, 20; kèm theo ñó là chính sách khách hàng và ra ñời

Hội ñồng tín dụng các cấp.

� Ngân hàng Quân ñội: Ngày 25/9/2008, Ngân hàng Nhà nước ñã có

văn bản số 8738/NHNN-CNH chấp thuận cho NHTM CP Quân ðội

ñược thực hiện chính sách trích lập dự phòng rủi ro theo ðiều 7

Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN kể từ Quý 4/2008. Trước ñó,

NHTM CP Quân ðội ñã tiến hành xây dựng hệ thống xếp hạng tín

dụng và áp dụng thử nghiệm từ tháng 3/2008.

� Ứng dụng Basel I trong Quy ñịnh về cho vay chứng khoán:

Theo Chỉ thị số 03/2007/CT- NHNN ngày 28/5/2007, ñược sửa ñổi bổ

sung bằng chỉ thị Quyết ñịnh số 03/2008/Qð-NHNN ngày 01/02/2008, Ngân

hàng Nhà Nước yêu cầu các ngân hàng phải kiểm soát chặt chẽ khối lượng

vốn cho vay kinh doanh chứng khoán, cụ thể như sau:

- Thứ nhất, yêu cầu các ngân hàng phải ban hành quy trình nghiệp vụ

cho vay chứng khoán làm cơ sở cho việc thanh tra, giám sát hoạt ñộng

cho vay; ñảm bảo các tỷ lệ an toàn theo quy ñịnh của ngân hàng nhà

nước; có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tín dụng dưới 5%; thực hiện

hạch toán, thống kê chính xác, báo cáo ñúng thời hạn các khoản cho

Page 54: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

53

vay ñể phục vụ cho quản trị kinh doanh nội bộ và giám sát của ngân

hàng nhà nước.

- Thứ hai, hệ số rủi ro của các khoản cho vay chứng khoán ñể tính hệ số

an toàn vốn tối thiểu là 250% (trước ñây là 150%).

- Thứ ba, tổng dư nợ cho vay chứng khoán không vượt quá 20% vốn

ñiều lệ của TCTD, thay cho quy ñịnh tổng dư nợ cho vay chứng khoán

không vượt quá 3% trên tổng dư nợ trong chỉ thị 03/2007/CT –

NHNN.

- Thứ tư, các ngân hàng ñáp ứng ñược các quy ñịnh nêu trên thì tiếp tục

cho vay chứng khoán, nếu chưa ñáp ứng ñược các quy ñịnh ñó thì

không ñược phép cho vay chứng khoán.

Thông qua chỉ thị 03, nhận thấy:

- Quy ñịnh của chỉ thị 03/2007 về tỷ lệ cho vay chứng khoán < 3% trên

tổng dư nợ áp dụng cho tất cả các ngân hàng, dù ñó là ngân hàng rất

lớn có vốn hàng ngàn tỉ ñồng hay ngân hàng vốn chỉ vài chục ñến vài

trăm tỉ ñồng là quy ñịnh không hợp lý. Vì mỗi ngân hàng áp dụng một

hệ thống quản trị rủi ro khác nhau, khả năng chịu ñựng rủi ro, mức ñộ

ña dạng hóa hoạt ñộng cũng khác nhau, vì vậy việc ñưa ra một tỷ lệ

quy ñịnh chung 3% trên tổng dư nợ cho tất cả các ngân hàng thực hiện

nghiệp vụ cho vay chứng khóan, giống như quy tắc “một cỡ dành cho

tất cả” của Basel I (không căn cứ vào xếp hạng tín dụng).

- Mặc dù sau này chỉ thị 03/2007 ñược sửa ñổi bổ sung bằng chỉ thị

03/2008, với việc quy ñịnh dư nợ cho vay chứng khoán tối ña bằng

20% vốn ñiều lệ, ñã là một sự thay ñổi lớn trong hoạt ñộng quản lý rủi

ro của các cơ quan chức năng khi gắn dư nợ cho vay chứng khóan vào

quy mô hoạt ñộng vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, quy ñịnh này vẫn

chưa phù hợp với các quy ñịnh của Hiệp ước quốc tế Basel II vì theo

thông lệ quốc tế trong ñiều hành quản trị rủi ro hệ thống sử dụng khái

niệm vốn pháp lý (vốn cấp 1 và cấp 2) chứ không phải vốn ñiều lệ.

- Việc ñiều chỉnh kiểm soát cho vay chứng khoán thông qua quy ñịnh hệ

số rủi ro tăng lên 5/3 lần (từ 150% lên 250%), ñã cho thấy từng bước

ngành ngân hàng Việt Nam ñang ứng dụng chuẩn mực Basel I vào

công tác quản trị rủi ro ngân hàng.

Page 55: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

54

Vì khi hệ số rủi ro ñược tăng lên, thì ñể ñảm bảo yêu cầu về tỷ lệ an

toàn vốn tối thiểu 8% theo yêu Quyết ñịnh 457, các ngân hàng bắt

buộc phải hoặc là giảm tương ứng 40% các khoản cho vay ñầu tư

chứng khoán họăc là phải giảm các tài sản “có” rủi ro khác. Do ñó, tác

ñộng ngắn hạn của Quyết ñịnh 03 chính là việc làm giảm cung tín

dụng cho vay chứng khoán, giảm bớt rủi ro tín dụng trong cho vay

kinh doanh chứng khoán.

- Tuy nhiên, chỉ thị 03 cũng chỉ dừng lại ở việc ứng dụng Basel I trong

công tác quản trị rủi ro ngân hàng, chưa thực hiện ứng dụng Basel II.

Thay cho tinh thần của Chỉ thị 03 và nếu như áp dụng theo Basel II,

Ngân hàng Nhà Nước chỉ cần yêu cầu các ngân hàng phân loại, ñịnh

mức tín nhiệm và rủi ro của tài sản ngân hàng (bao gồm các khoản

vay), cho phép các ngân hàng chọn lựa phương thức ñánh giá rủi ro và

quản trị rủi ro phù hợp (trong số nhiều phương pháp do Basel II ñề

xuất), với ñiều kiện phải báo cáo cách ñánh giá, phương thức quản trị

phù hợp ñể NHNN thông qua và giám sát. Bên cạnh ñó, theo tinh thần

Basel II, cần yêu cầu các ngân hàng phải minh bạch, công khai các

thông tin về các rủi ro mình ñang gặp phải, cấu trúc vốn của ngân hàng

và mức ñộ dự phòng, cũng như khả năng ñầy ñủ vốn ñể ñáp ứng trong

trường hợp có rủi ro.

Bàn thêm về vấn ñề cho vay chứng khóan, gần ñây nhất, theo khoản 7,

ñiều 126, chương 6 của dự thảo lần thứ tám Luật Các TCTD ñang ñược

lấy ý kiến ñóng góp của các bộ, ngành trước khi chính thức trình Quốc hội

thông qua vào kỳ họp tháng 10-2009, ñể ñảm bảo an tòan cho hoạt ñộng

của hệ thống ngân hàng, các NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

không ñược cho vay ñầu tư, kinh doanh chứng khoán. NHTM chỉ ñược

phép mở rộng hoạt ñộng sang lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, quản lý tài

sản, thông tin tín dụng thông qua việc lập các công ty ñộc lập. Không cho

phép các TCTD ñược hoạt ñộng trong các lĩnh vực không có liên quan

trực tiếp ñến hoạt ñộng chính thông qua việc thành lập các công ty con,

công ty liên kết

Ngoài quy ñịnh không ñược cho vay, ñầu tư kinh doanh chứng khoán, dự

thảo Luật còn quy ñịnh: “TCTD không ñược cho vay ñể góp vốn vào một

TCTD khác trên cơ sở nhận tài sản ñảm bảo bằng cổ phiếu của chính

TCTD ñược góp vốn” (khoản 6) và “TCTD không ñược cấp tín dụng cho

Page 56: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

55

các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực chứng khoán mà TCTD nắm

quyền kiểm soát” (khoản 4). Theo khoản 6, nói cụ thể thì ngân hàng A

không thể cho khách hàng vay tiền bằng cách nhận cầm cố cổ phiếu của

ngân hàng B ñể mua cổ phiếu ngân hàng B. Còn nhận cầm cố cổ phiếu

của ngân hàng B ñể cho vay mua cổ phiếu của ngân hàng C có ñược

không thì chưa rõ. Theo khoản 4, các ngân hàng sẽ không ñược cấp tín

dụng cho các công ty chứng khoán nơi họ nắm quyền kiểm soát. ðối

tượng nhận tín dụng ở ñây có thể không chỉ là chính các công ty chứng

khoán mà cả khách hàng của các công ty này (theo ñiều 7).

Ông Phó thống ñốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn ðồng Tiến cho biết,

hiện dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán không nhiều, chỉ dao ñộng

hơn chục nghìn tỷ ñồng, song ñể ñảm bảo an toàn cho hoạt ñộng của hệ

thống ngân hàng, cần thiết phải ñưa ra quy ñịnh khắt khe như trên. Tuy

nhiên, ñứng ở góc ñộ khác, việc chặn vốn ngân hàng sang chứng khoán có

thể là quy ñịnh quá khắt khe. Hơn ai hết chính ngân hàng là người hiểu và

chịu trách nhiệm bảo ñảm an toàn cho ñồng vốn của họ. Thực tế gần ñây

cho thấy, nhiều ngân hàng rộng cửa với cho vay chứng khoán song không

phải nhà ñầu tư nào cũng có thể tiếp cận với dịch vụ, không phải cổ phiếu

nào cũng ñược cầm cố.

Nhìn chung, thông qua các quy ñịnh Ngân hàng Nhà nước ban hành trong

việc ñiều hành công tác quản trị rủi ro ngân hàng, các văn bản quy ñịnh mới chỉ

dừng lại ở việc ứng dụng Hiệp ước Basel I, chưa ñề cập nhiều ñến các quy ñịnh

về xếp hạng tín dụng, về các quy ñịnh cho phép các ngân hàng chủ ñộng lựa

chọn phương pháp ñánh giá rủi ro và báo cáo với NHNN ñể NHNN giám sát,

chưa thể hiện việc ứng dụng Basel II trong công tác quản trị rủi ro ngân hàng.

2.2.1.2 Những nội dung chưa ñáp ứng ñược

- Chưa ñề cập ñến rủi ro hoạt ñộng, rủi ro thị trường: ngay trong chính

các văn bản quy ñịnh của Ngân hàng Nhà Nước mới chỉ chú trọng ñến

công tác quản trị rủi ro tín dụng, chưa ñề cập ñến rủi ro khác như rủi ro

hoạt ñộng, thị trường. Còn về phía các NHTM tuy chưa dành nhiều thời

gian cho việc nghiên cứu ứng dụng Basel II; tuy nhiên, các ngân hàng vẫn

rất quan tâm ñến việc nâng cao công tác quản trị rủi ro trong ngân hàng,

nhiều ngân hàng có các phòng ban chuyên về chức năng quản trị rủi ro

ngân hàng, nhưng chỉ dừng lại ở quản trị rủi ro tín dụng, rủi ro thanh

khoản, …chưa quan tâm nhiều ñến rủi ro hoạt ñộng, rủi ro thị trường.

Page 57: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

56

- Chưa ứng dụng phương pháp chuẩn và phương pháp ñánh giá nội bộ

của Basel II trong ñánh giá rủi ro tín dụng:

ðể áp dụng ñược phương pháp chuẩn của Basel II trong ñánh giá rủi ro tín

dụng, các ngân hàng cần phải dựa trên xếp hạng tín dụng hoặc xếp hạng

tín nhiệm của ngân hàng ñối với khách hàng, chứ không áp dụng chung

chung cùng một hệ số rủi ro cho tất cả các khách hàng.

Trong khi phương pháp chuẩn ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II mà hệ

thống ngân hàng Việt Nam còn chưa ñáp ứng ñược, thì việc áp dụng ñược

phương pháp ñánh giá nội bộ của Basel II lại càng khó khăn do phải ñánh

giá rủi ro trên cơ sở nhiều yếu tố như kỳ ñáo hạn hiệu dụng, xác suất vỡ

nợ…trong khi công tác phân tích, ñánh giá rủi ro khách hàng của một số

ngân hàng còn nhiều bất cập, năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam

còn yếu kém, trình ñộ quản lý kinh doanh còn non yếu, công tác quản lý

rủi ro ngân hàng lỏng lẻo, năng lực thẩm ñịnh tín dụng yếu, còn có tình

trạng một khách hàng vay vốn tại nhiều NHTM nhưng không có sự kiểm

tra, ñánh giá về mức ñộ rủi ro.

2.2.2 Hoạt ñộng thanh tra, giám sát các NHTM

Hiện tại, thị trường tài chính Việt Nam ñã hình thành ñầy ñủ cả 3 bộ phận

là thị trường tín dụng - ngân hàng, thị trường bảo hiểm và thị trường chứng

khoán. Vì vậy, giám sát thị trường tài chính Việt Nam bao hàm hoạt ñộng giám

sát cả 3 thị trường này.

Giám sát thị trường tài chính ở Việt Nam hiện ñược thực hiện theo mô

hình phân tán:

- Các TCTD: do NHNN, Bộ Tài chính và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có

trách nhiệm thanh tra, giám sát. Tại Bộ Tài chính và NHNN, công tác

giám sát cũng ñược thực hiện bởi nhiều vụ, cục.

- Lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán: chịu sự kiểm tra, giám sát của Bộ Tài

chính.

- Ngoài ra, các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trong lĩnh vực bảo hiểm,

các công ty chứng khoán trực thuộc NHTM NN: chịu sự giám sát của

cơ quan Kiểm toán Nhà nước.

Công tác thanh tra giám sát thực hiện thông qua 2 phương thức: giám sát

từ xa và thanh tra tại chỗ

Page 58: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

57

- Hoạt ñộng giám sát từ xa: ðược thực hiện thông qua việc thu thập và xử

lý các số liệu báo cáo của TCTD ñể ñánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu

an toàn cơ bản trong hoạt ñộng ngân hàng; ñồng thời tổng hợp ñánh giá

chung hoạt ñộng của cả hệ thống các TCTD phục vụ cho sự chỉ ñạo,

ñiều hành toàn ngành của Thống ñốc NHNN. Hiện nay hoạt ñộng giám

sát từ xa ñược tiến hành hàng tháng và ñược thực hiện qua mạng máy

tính.

- Hoạt ñộng thanh tra tại chỗ: ðây là hoạt ñộng kiểm tra trực tiếp của

Thanh tra Ngân hàng tại các TCTD thông qua các ñoàn thanh tra. Hàng

năm Thanh tra Ngân hàng xây dựng chương trình kế hoạch thanh tra

trình Thống ñốc phê duyệt và xây dựng ðề cương chi tiết chỉ ñạo toàn

hệ thống triển khai thực hiện.

Trong thời gian vừa qua, hoạt ñộng thanh tra, giám sát của NHNN ñã

ñược từng bước ñược ñổi mới trên cơ sở các thông lệ và chuẩn mực quốc tế về

quản trị rủi ro và giám sát an toàn hoạt ñộng ngân hàng. Cụ thể: Ngân hàng nhà

nước cũng ñã có những quy ñịnh, thông tư về việc yêu cầu các ngân hàng phải

ñảm bảo duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8% và 10% (ñối với TCTC có quy

mô nhỏ), và ñồng thời cũng quy ñịnh về việc NHNN có thể yêu cầu các TCTC

duy trì các tỷ lệ bảo ñảm an toàn cao hơn mức quy ñịnh, căn cứ vào kết quả

thanh tra, kiểm tra của cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

Tuy nhiên, công tác thanh tra, giám sát các tổ chức tài chính vẫn còn

nhiều bất cập:

- Bộ máy giám sát tài chính ngân hàng tại Việt Nam chưa ñược xây

dựng ñồng bộ và hiệu quả ñể ñảm bảo giảm thiểu rủi ro. Hiện nay,

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa ñược chuyển ñổi hoạt ñộng theo

mô hình Ngân hàng Trung ương. Thanh tra ngân hàng ñược giao thực

hiện một số hoạt ñộng giám sát an toàn hệ thống ngân hàng trong khi

vẫn có chức năng thanh tra chuyên ngành như mọi cơ quan thanh tra

trong các Bộ, cơ quan ngang bộ khác. ðây là một trong những nguyên

nhân dẫn ñến hạn chế việc thực thi có hiệu quả chính sách giám sát

ngân hàng.

- Mô hình tổ chức, cơ chế giám sát của Việt Nam là phân tán nhưng rất

chồng chéo, làm giảm hiệu quả công tác giám sát, gây khó khăn cho

các ñịnh chế tài chính. Cụ thề: Việc phân ñịnh chức năng, phối hợp

Page 59: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

58

nghiệp vụ và trao ñổi thông tin giữa các cơ quan thực hiện giám sát

chưa ñược quy ñịnh cụ thể gây khó khăn trong quá trình tác nghiệp,

hoạt ñộng chồng chéo.

- Quy chế giám sát còn chưa ñồng bộ, nhiều quy ñịnh chưa phù hợp với

thông lệ quốc tế.

- Năng lực cán bộ so với yêu cầu quản lý mới còn khoảng cách ñáng kể.

Năng lực phát hiện, xử lý vi phạm còn hạn chế, trong khi chế tài xử lý

vi phạm chưa ñủ mạnh. Chính vì vậy, ñã không hiếm trường hợp các

thành viên tham gia thị trường “chủ ñộng” vi phạm và chịu phạt ñể

thu ñược khoản lợi nhuận nhiều hơn mức thiệt hại do bị phạt.

- Tình trạng nhiều “lượng", nhưng “chất” ít, thậm chí giẫm chân lên

nhau cũng ñang khiến hệ thống giám sát thị trường tài chính bộc lộ

nhiều "lỗ hổng" ñáng lo ngại.

- Phương pháp thanh tra giám sát ñang từng bước ñược ñổi mới nhưng

chưa ñáp ứng ñược yêu cầu quản lý. Kiểm tra tại chỗ, thanh tra tuân

thủ vẫn là nội dung hoạt ñộng chủ yếu, khả năng giám sát toàn bộ thị

trường tiền tệ, cảnh báo sớm và ngăn ngừa rủi ro còn yếu.

- Kiểm toán nội bộ chưa phát huy ñược vai trò, trong nhiều trường hợp

chỉ là hình thức...

- Khuôn khổ thể chế, pháp lý chưa thích ứng ñược với sự thay ñổi mạnh

mẽ của môi trường hoạt ñộng thị trường tài chính.

Hiện công tác thanh tra, giám sát ngân hàng tại Việt Nam chưa ñáp ứng

ñược yêu cầu của Trụ cột II trong Hiệp ước quốc tế Basel II.

2.2.3 Minh bạch thông tin ở Việt Nam

Hiện tại tại Việt Nam ñã có các quy ñịnh về việc các tổ chức tài chính

phải thực hiện công khai minh bạch thông tin, cụ thể:

- Năm 2004, Thống ñốc Ngân hàng Nhà Nước có ban hành Quyết ñịnh

số 1407/2004/Qð – NHNN quy ñịnh các NHTM CP phải công bố

công khai các thông tin trong báo cáo tài chính năm tại nơi ñặt trụ sở

chính và các ñịa ñiểm hoạt ñộng, trên báo trung ương và ñịa phương 3

số liên tiếp. ðối với báo cáo tài chính năm, khi công khai các tổ chức

này phải kèm theo kết luận của cơ quan kiểm toán ñộc lập. NHTM CP

tự quyết ñịnh việc công bố công khai thông tin trong báo cáo tài chính

Page 60: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

59

dưới các hình thức: trên website, dưới hình thức phát hành ấn phẩm,

bằng văn bản tới các cơ quan quản lý, truyền hình trung ương... Bên

cạnh ñó, các ngân hàng này có trách nhiệm trả lời chất vấn khi có yêu

cầu của cơ quan quản lý Nhà nước, cổ ñông, khách hàng và bạn hàng

về những thông tin cung cấp. Thời hạn công bố những thông tin trên

ñược ấn ñịnh trong thời hạn 120 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính.

- Ngày 07/09/2006, Ủy ban chứng khoán Nhà nước có công văn số

450/UBCK-PTTT về việc công bố thông tin của NHTM CP khi niêm

yết cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán. Theo ñó, các

NHTM CP khi niêm yết cổ phiếu, trái phiếu trên TTGDCK ngoài việc

phải lập và nộp báo cáo tài chính quý, năm ñể thực hiện công bố thông

tin trên thị trường chứng khoán, còn phải nộp bổ sung Báo cáo kết quả

hoạt ñộng kinh doanh hàng quý. ðộng thái này của Ủy ban chứng

khoán nhà nước nhằm tăng cường tính minh bạch về thông tin của

doanh nghiệp khi tham gia thị trường chứng khoán, ñể bảo vệ quyền

lợi của nhà ñầu tư.

- Ngày 18-4-2007, theo quy ñịnh tại ñiều 101, Luật Chứng khoán và

thông tư số 38/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc

công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, công ty ñại chúng phải

thực hiện nghĩa vụ: Công bố báo cáo tài chính năm trên ba (03) số báo

liên tiếp của một (01) tờ báo trung ương và một tờ báo ñịa phương nơi

công ty ñóng trụ sở chính hoặc thông qua phương tiện công bố thông

tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; công bố thông tin bất thường

trên các ấn phẩm, trang thông tin ñiện tử của công ty và trên trang

thông tin ñiện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và phải nêu rõ sự

kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và giải pháp khắc phục (nếu có);

công bố thông tin theo quy ñịnh trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ

kể từ khi nhận ñược yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông

qua các ấn phẩm, trang thông tin ñiện tử của công ty, qua phương tiện

thông tin ñại chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của Ủy ban

Chứng khoán Nhà nước.

Trên thực tế, tình trạng công bố thông tin của các TCTD thiếu tính chuyên

nghiệp, nội dung thông tin báo cáo quý và năm niêm yết khá sơ sài. ðặc biệt ñối

với các thông tin báo cáo quý, nhiều NHTM chỉ ñưa ra gỏn gọn hai trang báo

cáo cân ñối kế toán và báo cáo thu nhập vắn tắt, mà rất ít khi kèm theo các

Page 61: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

60

thuyết minh theo quy ñịnh về báo cáo tài chính giữa niên ñộ của Chuẩn mực kế

toán VAS 27. Trong khi tại Mỹ, báo cáo quý (Mẫu 10-Q) và báo cáo năm (Mẫu

10-K) ñưa ra quy ñịnh rất chi tiết về các thông tin cần báo cáo. Các thông tin này

không chỉ bao gồm các thông tin tài chính mà còn bao gồm rất nhiều thông tin

hoạt ñộng và quản lý bổ ích như Mục “Giải trình và Phân tích của Ban ñiều

hành” (Management Discussion and Analysis).

Hầu hết các TCTD công bố các báo tài chính quý của riêng công ty mẹ

(trong khi các khoản lãi, lỗ của công ty con không ñược thể hiện). Một số công

bố báo cáo tài chính công ty mẹ kèm báo cáo tài chính của một số công ty con

thay vì báo cáo tài chính hợp nhất của cả tập ñoàn. ðiều này gây nên tình trạng

loạn thông tin cho nhà ñầu tư, ñặc biệt là các nhà ñầu tư không có kiến thức sâu

về kế toán, tài chính.

Ngoài ra, còn có thực trạng công bố thông tin tài chính một cách khá ngẫu

hứng và tuỳ tiện, các thông tin ñưa ra chưa ñược kiểm chứng và có thể rất khác

so với số liệu kiểm toán sau ñó, các thông tin ñưa ra ñược chọn lọc theo hướng

có lợi cho ban ñiều hành nên thường không ñầy ñủ và toàn diện (ví dụ chỉ ñưa

tin doanh thu và lợi nhuận của tháng), các thông tin do ñược ñưa ra một cách

ngẫu hứng và nhiều khi ñưa theo luồng không chính thức trong khi ñó không

phải là các thông tin bất thường nên nhiều nhà ñầu tư không chủ ñộng tiếp cận.

ðiều này tạo nên tính thiếu chuyên nghiệp và không công bằng.

Tại các thị trường phát triển, các thông tin tài chính chỉ ñược công bố theo

ñường chính thống. Ban ñiều hành không tùy tiện ñưa ra các số liệu kết quả tài

chính cho báo chí trước khi có kết quả soát xét của kiểm toán và trước khi công

bố theo ñường chính thống. Việc ñưa ra các con số dự báo lợi nhuận tương lai

ñược thực hiện bởi các nhà nghiên cứu chứng khoán ñộc lập (phòng phân tích

của các công ty chứng khoán) nhằm ñịnh hướng kỳ vọng cho thị trường. Kết quả

lãi lỗ chính thức sẽ ñược doanh nghiệp công bố theo lịch trình và thị trường sẽ

phản ứng bằng việc so sánh với các dự báo trước ñó của các nhà nghiên cứu

chứng khoán. ðể tăng cường tính chuyên nghiệp và quan hệ nhà ñầu tư, ban

ñiều hành có thể tổ chức các buổi họp báo và hội thảo nhà ñầu tư, các nhà phân

tích chứng khoán ngay trong ngày công bố kết quả quý và năm chính thức (có

thể qua conference call). Cuộc họp này ñược quay video và ñưa lên trang mạng

dạng webcast cùng với các tài liệu thuyết trình liên quan.

Về cách thức ñưa thông tin, các báo cáo của nhiều doanh nghiệp hiện nay

thiếu sự chuyên nghiệp và tính nhất quán. Một số doanh nghiệp dùng bảng

Page 62: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

61

Excel, một số doanh nghiệp dùng văn bản Word và một số doanh nghiệp dùng

văn bản PDF. Khi nhà ñầu tư load bảng Excel và Word xuống, các số và công

thức có thể bị nhảy, phông chữ tiếng Việt có thể biến dạng không ñọc ñược vì

doanh nghiệp không dùng Unicode.

Căn cứ theo các văn bản quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban

Chứng khóan, Bộ tài chính về việc yêu cầu bắt buộc các ngân hàng công khai

các thông tin báo cáo tài chính, hoặc kết quả kinh doanh, chưa quy ñịnh công

khai cơ cấu vốn, công khai cơ cấu rủi ro và các ñánh giá rủi ro, mục tiêu và các

chính sách quản trị rủi ro của họ; căn cứ theo thực trạng công bố thông tin của

các TCTD nói chung và các NHTM nói riêng, nhận thấy hệ thống các NHTM

Việt Nam chưa ñáp ứng ñược các yêu cầu theo Trụ cột 3 của Hiệp ước Basel II

về việc thực hiện minh bạch hóa các thông tin về rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt

ñộng, rủi ro thị trường, cấu trúc rủi ro,…

2.3 NHỮNG NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ðẾN VIỆC ỨNG DỤNG

BASEL TRONG HỆ THỐNG CÁC NHTM VIỆT NAM

2.3..1 Những nguyên nhân thuộc về nội dung của Basel II

2.3.1.1 Nội dung Basel II Quá phức tạp

Một trong những trở ngại lớn nhất ñối với việc tiếp cận các quy tắc trong

hiệp ước Basel (kể cả phiên bản I và II) chính sự khác biệt về ngôn ngữ. Ngôn

ngữ ñược thể hiện trong hiệp ước Basel là tiếng Anh, hoàn toàn chưa có một tài

liệu nghiên cứu hoặc dịch thuật chính thức nào về hiệp ước Basel bằng tiếng

Việt. Vì vậy, cho dù rất nhiều chuyên gia quản lý ngân hàng muốn tiếp cận

nhưng cũng rất khó khăn. Mỗi văn bản ban hành từ Ủy ban Basel kể cả là văn

bản chính thức lẫn những văn bản bổ sung hướng dẫn thi hành ñều có ñộ dài từ

400 ñến hơn 500 trang giấy, những thuật ngữ ñược sử dụng cũng thật sự không

dễ hiểu, là những từ mới và từ khó. Ngoài ra, một khối lượng ñồ sộ các văn bản

của Basle với nhiều công thức tính toán phức tạp, chưa gần gũi với tình hình

thực tế trong hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng Việt Nam cùng là lý do ñể các

chuyên gia chưa dành nhiều thời gian tìm hiểu và nghiên cứu.

Mặt khác, một trong những khó khăn ñối với việc vận dụng các phương

pháp của Basel II vào hệ thống ngân hàng Việt Nam chính là ñộ phức tạp của

mỗi phương pháp. Sự phức tạp này thể hiện ở cả trong cách tính toán và vận

dụng lẫn trong việc xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý khách hàng.

Page 63: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

62

ðối với phương pháp ñược coi là ñơn giản và dễ áp dụng nhất – phương

pháp chuẩn thì mỗi khách hàng ñến giao dịch với ngân hàng cũng phải

ñược lưu trữ thông tin ñầy ñủ nhằm phục vụ cho việc ñánh giá, chấm ñiểm

khách hàng ñó. Như vậy sẽ có rất nhiều hệ số rủi ro ñược áp dụng cho mỗi

khách hàng với từng loại giao dịch khác nhau. Thực tế, mỗi ngân hàng có ñến

vài trăm ngàn khách hàng, mỗi khách hàng lại có vài trăm giao dịch các loại, vấn

ñề tính toán nhu cầu vốn tối thiểu cho hoạt ñộng của ngân hàng thực sự trở thành

một bài toán không ñơn giản.

ðối với hai phương pháp còn lại là IRB cơ bản vào IRB nâng cao thì hai

phương pháp này là quá phức tạp. Các công thức tính toán hệ số rủi ro là những

công thức dựa trên toán học phức tạp bao gồm toán thống kê, xác suất và kinh tế

lượng.

2.3.1.2 Chi phí thực hiện ứng dụng Basel II quá lớn

Một trong những khó khăn ảnh hưởng ñến việc quyết ñịnh áp dụng Basel

II vào hệ thống giám sát và quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam ñó chính là

chi phí vận hành theo toàn bộ chuẩn mực của Basel II quá lớn. ðối với các ngân

hàng quốc tế lớn, họ ñã áp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro gần tương thích với

Basel II và có thể tiết kiệm chi phí thông qua quy mô hoạt ñộng. ðối với các

nước ñang phát triển, nhiều ngân hàng của các nước mới nổi sẽ gặp khó khăn, vì

việc chuyển sang Basel II là rất tốn kém, các ngân hàng cỡ nhỏ khó có thể chịu

ñược chi phí cố ñịnh liên quan ñến việc nâng cấp ngân hàng. ðây là một thách

thức lớn ñối với hệ thống tài chính Việt Nam. Theo ước tính, các NHTM cỡ nhỏ

phải tốn xấp xỉ 10 triệu ðô la Mỹ, tương ñương với 160 tỷ ñồng Việt Nam,

khoảng 15% vốn ñiều lệ của các NHTM CP. Trong khi ñó, nếu là ngân hàng cỡ

lớn thì chi phí vận hành hệ thống Basel này có thể lên ñến 200 triệu ðôla Mỹ,

tương ñương với 3.200 tỷ ñồng Việt Nam, cao hơn mức vốn pháp ñịnh của các

NHTM Nhà nước theo nghị ñịnh 141 của Chính phủ.

2.3.1.3 Yêu cầu của Basel II về vốn khá cao

Hiệp ước Basel II nhằm ñiều chỉnh hoạt ñộng của các tập ñoàn ngân hàng

hoạt ñộng trên phạm vi nhiều quốc gia, vì vậy yêu cầu an toàn vốn là một trong

những mục tiêu ñặt ra hàng ñầu ñối với những ngân hàng này. Vốn này nhằm

giảm thiểu ñến mức tối ña khả năng xảy ra vỡ nợ ñối với các ngân hàng. Mặc dù

tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu trong Basel II vẫn giữ mức 8% nhưng trên thực tế, các

ngân hàng phải duy trì mức vốn cao hơn so với mức quy ñịnh ở Basle I bởi các

Page 64: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

63

ngân hàng phải bổ sung thêm vốn ñể dự phòng các rủi ro hoạt ñộng và rủi ro thị

trường. ðiều này sẽ cực kỳ bất lợi cho các ngân hàng Việt Nam vì rủi ro hoạt

ñộng cũng như rủi ro thị trường thấp hơn các ngân hàng quốc tế lớn bởi phạm vi

hoạt ñộng của các ngân hàng tương ñối hẹp.

2.3.2 Những nguyên nhân trong nội tại của hệ thống ngân hàng Việt Nam

2.3.2.1 Chưa có văn bản hướng dẫn về việc thực hiện Basel II

Theo quy ñịnh trong hiệp ước Basel II, các NHTM ñược lựa chọn một

trong ba phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng và tính toán tỷ lệ an toàn vốn theo

từng phương pháp với sự ñồng ý của cơ quan giám sát và phù hợp với năng lực

hiện tại của từng ngân hàng. Trên thực tế, ở Việt Nam hiện nay chưa có một văn

bản nào hướng dẫn về việc thực hiện một trong ba phương pháp này cho các

NHTM hoạt ñộng trên lãnh thổ Việt Nam.

2.3.2.2 NHTM Việt Nam chưa ñáp ứng ñiều kiện của Basel II

ðể ứng dụng ñược các phương pháp Basel II như phương pháp IRB cơ

bản, các ngân hàng phải ước tính ñược xác suất vỡ nợ (PD), thiệt hại do

vỡ nợ (LGD) dựa trên các ñặc ñiểm về ñiều kiện tài chính, tài sản ñảm bảo, năng

lực hoạt ñộng. Còn ñối với phương pháp IRB nâng cao thì ngoài hai yếu tố này

ra, các ngân hàng còn cần ước tính ñược giá trị ñáo hạn hiệu dụng M, và giá trị

hoạt ñộng khhi vỡ nợ EAD. Và những thông tin như vậy chỉ có thể tận dụng

cùng với dữ liệu quá khứ ñể ước tính yêu cầu vốn cho các khoản vay ñặc biệt và

toàn bộ danh mục cho vay của ngân hàng. Mặc dù các ngân hàng ñều ñã có hệ

thống quản trị rủi ro tín dụng riêng cho mình và nếu cần thiết thì ñiều

chỉnh cho phù hợp với phương pháp nâng cao nhưng ñể phát triển và sử dụng

ñược một hệ thống quản trị rủi ro hiện ñại thì có rất ít ngân hàng lớn trên thế giới

ñủ khả năng làm ñược ñiều này, ñó là một bài toán khó cả về chi phí thực hiện

lẫn hệ thống thông tin hỗ trợ và năng lực quản trị của các ngân hàng

Yêu cầu về cơ sở dữ liệu ñã vượt quá khả năng của rất nhiều

ngân hàng. Do vậy, không có gì ngạc nhiên khi chỉ có một số ít ngân hàng hiện

nay có thể áp dụng.

2.3.2.3 Chưa xây dựng ñược hệ thống cơ sở dữ liệu

Theo các ñiều khoản và ñiều kiện về việc ứng dụng phương pháp IRB, Ủy

ban Basel yêu cầu sự duy trì và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về các khách

hàng vay của mình theo ñặc ñiểm, các xếp hạng, quy trình quản lý, hạng mức tín

Page 65: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

64

nhiệm… ðạt ñược những tiêu chuẩn khắt khe này là một việc làm hoàn toàn

không dễ với các NHTM Việt Nam hiện nay.

ðặc biệt là khi muốn sử dụng ñược phương pháp IRB, các ngân

hàng phải duy trì thông tin về xếp hạng tín nhiệm trong lịch sử của khách hàng

bao gồm ñiểm số, ngày xếp hạng phương pháp xếp hạng và các thông tin quan

trọng ñược sử dụng cho việc xếp hạng, người chịu trách nhiệm xếp hạng. Việc

xác ñịnh người vay và các công cụ ñã vỡ nợ, tần suất xuất hiện và chu kỳ xuất

hiện của những kiểu vỡ nợ giống nhau cũng cần ñược duy trì trong hệ thống cơ

sở dữ liệu của ngân hàng.

Các NHTM muốn sử dụng phương pháp IRB nâng cao còn phải tự tích

lũy và lưu trữ thông tin về các ước tính LGD và EAD.

2.3.2.4 Nguồn nhân lực

Một trong những khó khăn khi xem xét việc ứng dụng hiệp ước Basel II

vào công tác quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam ñó chính là sự thiếu hụt

nguồn nhân lực chất lượng cao. ðây là vấn ñề chung ñối với tất cả các NHTM

và kể cả ñối với cơ quan giám sát NHTM như Ngân hàng Nhà nước. Thông qua

tìm hiểu những chuẩn mực Basel II trong chương I, có thể thấy rằng ñể nắm

vững và vận dụng ñược các chuẩn mực này ñòi hỏi các chuyên gia trong lĩnh

vực quản trị, giám sát ngân hàng và nhân viên phụ trách phải có một tầm hiểu

biết nhất ñịnh, giỏi về ngoại ngữ lẫn kiến thức toán học và kiến thức quản trị.

Ngoài ra các kỹ năng phân tích, dự báo cũng là những kỹ năng không thể thiếu.

ðây thực sự là những yêu cầu cao ñối với các chuyên gia ngân hàng Việt Nam

tại thời ñiểm này.

Hiện nay, các NHTM Việt Nam ñang cạnh tranh nhau rất lớn ñể có thể

giữ chân những chuyên gia giỏi, am hiểu trong lĩnh vực ngân hàng thông qua

việc ưu ñãi về mức lương, thưởng và các hình thức khác như thưởng cổ phiếu,

trang bị nhà ở và phương tiện ñi lại… Nhưng với tốc ñộ phát triển mạnh mẽ như

hiện nay của hệ thống ngân hàng thì số lượng chuyên gia giỏi vẫn chưa ñủ và

cần một sự ñào tạo và bổ sung rất lớn.

Ngoài ra, cũng có nhiều chuyên gia giỏi ñang ñảm nhiệm những vị trí cấp

cao trong các NHTM, nhưng do không có ñiều kiện hoặc không ñủ thời gian ñể

ñược ñào tạo và tiếp cận những kiến thức mới này nên cũng chưa có khả năng

vận dụng vào công việc thực tế. Chi phí cho những khóa học với các

Page 66: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

65

chuyên gia nước ngoài trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng thông thường là rất

lớn, ñòi hỏi nhiều thời gian, công sức của những người ñược ñi học.

2.3.2.5 Thiếu những tổ chức xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp

Không giống như cách ño lường theo kiểu “một cho tất cả” (“one – size –

fits – all”) của chuẩn mực vốn trong hiệp ước Basle I, hiệp ước Basel II dựa vào

rất nhiều yếu tố ñể có thể xác ñịnh ñược hệ số rủi ro cho từng khoản mục tài sản

liên quan ñến từng nhóm ñối tượng khác nhau, mà một trong những yếu tố này

chính là kết quả xếp hạng tín nhiệm ñáng tin cậy của một tổ chức ñộc lập.

Hiện nay thực tế là mỗi NHTM Việt Nam ñều ñang từng bước xây dựng

một hệ thống xếp hạng tín nhiệm cho từng nhóm ñối tượng khách hàng. Tuy

nhiên việc xếp hạng này chủ yếu nhằm phục vụ quá trình thẩm ñịnh, ra quyết

ñịnh cho vay của ngân hàng, rất ít ñược chia sẻ thông tin hay phổ biến rộng rãi

bên ngoài, từ ñó dẫn ñến mạnh ngân hàng nào thì ngân hàng ñó tự lo và kết quả

là ñôi khi sự ñánh giá còn mang nặng về yếu tố chủ quan, cảm giác hơn là khách

quan. Ngoài ra, nó còn dẫn ñến những kết luận thiếu chính xác chỉ vì lý do là

thông tin không ñầy ñủ.

Ở Việt Nam, hiện tại có 3 tổ chức hoạt ñộng trong lãnh vực xếp hạng tín

nhiệm nhưng vẫn chưa ñược quốc tế công nhận và vẫn chưa thực hiện ñúng

chức năng của một tổ chức ñánh giá hệ số tín nhiệm:

� Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà Nước (CIC) vừa

có chức năng thu thập và cung cấp thông tin tín dụng cho ngân

hàng nhà nước, các TCTD - ñặc biệt là các NHTM và tổ chức cá nhân

khác, lại vừa thực hiện việc xếp loại tín dụng doanh nghiệp (theo

Quyết ñịnh số 473/Qð – NHNN ngày 28/4/2004)

� Công ty thông tin và xếp hạng doanh nghiệp (C & R) - mới

thành lập năm 2004, ñược tách ra từ công ty Giải pháp Việt Nam, là

doanh nghiệp tư nhân ñầu tiên tại Việt Nam cung cấp các loại báo cáo

tín nhiệm dựa trên các tiêu chuẩn ñánh giá của các tổ chức lớn trên thế

giới như Standard & Poor’s, Moody’s, Equifax, Jcr…

� Trung tâm ñánh giá tín nhiệm Vietnamnet (CRVC) thuộc công ty phần

mềm và truyền thông VASC, ñược ra ñời vào ngày 4/6/2005

Các ñơn vị này vẫn chưa phải là tổ chức ñánh giá tín nhiệm theo ñúng

nghĩa bởi lẽ hoạt ñộng chính vẫn chỉ là cung cấp các thông tin có liên quan tới

các doanh nghiệp mà chưa thực hiện nghiệp vụ ñánh giá tín nhiệm theo chuẩn

Page 67: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

66

mực quốc tế. Trong số 3 ñơn vị nói trên, CRVC hiện ñã phải tạm ngừng hoạt

ñộng do chưa nhận ñược sự quan tâm ñúng mức của các cấp chức năng và của

thị trường.

ðiều có thể nhận thấy rằng những tổ chức xếp hạng tín nhiệm này ñều còn

rất non trẻ ñối với một lĩnh vực cũng còn hết sức mới mẻ ở Việt Nam, như vậy

ñể xây dựng ñược một hệ thống cơ sở dữ liệu thật sự ñủ lớn, ña dạng, có chất

lượng và ñược chấp thuận rộng rãi thì sẽ phải mất một khoảng thời gian ñáng kể.

ðó là chưa nói ñến những tiêu chuẩn và hệ thống xếp loại của các tổ chức này

ñều ñang tạm thời sử dụng từ các tổ chức khác nhau chứ chưa thể xây dựng

ñược một hệ thống chỉ tiêu thống nhất cho Việt Nam, mà sự vay mượn này cũng

sẽ ít nhiều gây khó khăn trong việc áp dụng vào tính toán ñối với các doanh

nghiệp Việt Nam.

Theo ñánh giá chung, các ngân hàng Việt Nam sẽ gặp không ít khó khăn

và thách thức khi dự thảo Hiệp ước Basel II ñược chính thức thông qua. Basel II

quy ñịnh tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu gắn chặt chẽ với mức ñộ rủi ro của tài sản

ngân hàng. Bản thân mức ñộ rủi ro của tài sản còn tính ñến nhiều yếu tố như ñộ

tín nhiệm của khách hàng, thời hạn khoản vay, ñộ tập trung của các khoản vay

vào một nhóm khách hàng nhất ñịnh. Tuy nhiên, phương pháp chuẩn hóa ñược

ñưa ra trong Hiệp ước lại quá nhấn mạnh vai trò của cơ quan xếp hạng trong

việc phân loại rủi ro tài sản. Trong khi ñó, kinh nghiệm cho thấy, các công ty lớn

trong ngành xếp hạng ñộ tín nhiệm có tương ñối lớn số vụ xếp hạng không chính

xác.

Một vấn ñề nữa là việc hầu hết các doanh nghiệp ở các nước ñang phát

triển chưa ñược xếp hạng có thể dẫn tới tình trạng các công ty xếp hạng sẽ tiến

hành chấm ñiểm xếp hạng doanh nghiệp mà không xuất phát từ yêu cầu của

doanh nghiệp. Khi ñó, ñiểm xếp hạng sẽ do những công ty này cung cấp

sẽ không chính xác do thông tin về doanh nghiệp chưa ñầy ñủ và như vậy sẽ

bất lợi cho doanh nghiệp.

Hiện nay mới chỉ có một số NHTM CP quy mô lớn mới chú trọng vào

việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ, trong ñó có ngân hàng

TMCP Á Châu, ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín…, tỷ lệ số lượng ngân

hàng có xây dựng hệ thống này chỉ chiếm khoảng 30 – 40% trong tổng số 36

NHTM CP ñang hoạt ñộng tại Việt Nam.

Page 68: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

67

Một ñiều dễ nhận thấy trong hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ của các

ngân hàng chính là nhằm phục vụ nhiều cho việc thẩm ñịnh ra quyết ñịnh cho

vay hơn là phục vụ cho công tác quản trị rủi ro của ngân hàng trong khi ñó nếu

so sánh với hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ của các ngân hàng liên doanh

ñang hoạt ñộng tại Việt Nam như ngân hàng Việt Thái (Vinasiam) thì họ sẽ gắn

liền trực tiếp giữa kết quả ñánh giá với dự phòng rủi ro và tiêu chuẩn an toàn

vốn tối thiểu.

Ở các nước có thị trường tài chính phát triển như Mỹ, Anh, Australia, việc

thuê các tổ chức ñịnh mức tín nhiệm cung cấp dịch vụ ñược các doanh nghiệp

thực hiện ñịnh kỳ như việc thuê kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm. Tuy

nhiên, ở Việt Nam do chi phí quá cao, nên hiện mới chỉ có BIDV thực hiện thuê

tổ chức ñịnh mức tín nhiệm quốc tế Quốc tế Moody’s ñể ñánh giá các hệ số rủi

ro trong hoạt ñộng ngân hàng và ñể minh bạch hóa thông tin. Sau BIDV, là ngân

hàng Techombank cũng thuê Moody’s xếp hạng tín nhiệm.

2.3.2.6 Hạn chế về năng lực giám sát

Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu tuy chỉ mới gửi “tín hiệu” từ xa tới

thị trường tài chính Việt Nam nhưng ñang ñặt ra vấn ñề rất thời sự, ñó là năng

lực giám sát của nhiều quốc gia, trong ñó có Việt Nam...

Giám sát tài chính ở Việt Nam chưa hình thành một hệ thống mà ñang

ñược tiến hành riêng rẽ cho từng lĩnh vực. Ngay cả việc giám sát riêng rẽ ñó

cũng nặng về giám sát tuân thủ hơn là giám sát rủi ro. Trong khi ñó, nói ñến hệ

thống tài chính là nói ñến những rủi ro có tính hệ thống, là những rủi ro trong

từng lĩnh vực và rủi ro chéo từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác. Và nếu hiểu

theo nghĩa ñó có thể thấy, hệ thống giám sát tài chính của Việt Nam còn vô cùng

sơ khai. ðó là về tổ chức.

Về kỹ thuật, cho ñến giờ hoàn toàn chưa có một quy ñịnh chung nào về

giám sát hệ thống tài chính tổng quát. Mặc dù các chỉ tiêu giám sát từ xa theo

CAMELS ñã bắt ñầu ñược Thanh tra ngân hàng thuộc Ngân hàng trung ương áp

dụng nhưng ñó mới chỉ là những chỉ tiêu mang tính ñịnh lượng và chỉ áp dụng

cho các NHTM CP, quỹ tín dụng nhân dân. Những giá trị chỉ dẫn của chỉ tiêu

ñịnh lượng thường rất hạn chế bởi những chỉ tiêu này dựa trên chuẩn kế toán

Việt Nam và phải căn cứ vào kết quả thống kê, mà kết quả thống kê thì phụ

thuộc vào thời gian: cuối quý, cuối năm...Trong khi ñó, rủi ro thì ñến từng ngày.

Vì thế, ở Việt Nam ñang rất cần một hệ thống chỉ tiêu ñịnh tính. Ở các nước,

Page 69: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

68

ngoài hệ thống giám sát tài chính công quyền còn có hệ thống ñịnh giá tài chính,

xếp hạng tài chính của các tập ñoàn xếp hạng tài chính như Standard & Poor’s,

Fitch Ratings...cũng ñưa ra những chỉ tiêu gần với hệ thống chỉ tiêu giám sát

chung. Như vậy, thị trường có ñầy ñủ các thông tin, kể cả thông tin về giám sát

chung của Chính phủ cũng như những thông tin về ñịnh giá hoặc thông tin về

xếp hạng tín nhiệm của các công ty xếp hạng ñộc lập và nó tạo ra một hệ thống

giám sát tài chính tương ñối toàn diện.

Về công nghệ, thực ra giám sát tài chính rất cần có công nghệ hiện ñại, ít

nhất là phải có hệ thống thông tin quản lý (MIS) ñể có thể cập nhật thông tin từ

cơ sở ñến cơ quan giám sát nhanh chóng và nhạy bén. ðiều ñó ở Việt Nam chưa

làm ñược. Ngân hàng Trung ương ñang xây dựng hệ thống MIS hiện ñại có tổng

trị giá 70 triệu USD nhưng phải ñến năm 2012 trở ñi thì mới có thể ứng dụng

ñược. Chúng tôi hy vọng ñến thời ñiểm ñó sẽ có hệ thống phần cứng, hệ thống

data base ñể tiến hành ñược các phân tích tài chính vĩ mô, cập nhật thông tin ñể

phân tích, xác ñịnh rủi ro và ñưa ra những cảnh báo cho khu vực tài chính một

cách nhanh chóng và chính xác.

Hiệp ước Basel II giao cho cơ quan quản lý ngân hàng ñược quyền xem

xét khả năng ứng dụng từng loại hệ thống ñánh giá rủi ñể phân loại rủi ro tài sản

của TCTD. Trong thực tế, nếu như ngân hàng trung ương – cơ quan quản lý và

giám sát hoạt ñộng ngân hàng không ñủ trình ñộ ñể kiểm chứng hệ thống ñánh

giá rủi ro của các TCTD có phù hợp hay không thì sẽ rất nguy hiểm cho hoạt

ñộng của toàn hệ thống ngân hàng. Chẳng hạn như khi ñược sử dụng hệ thống

ñánh giá rủi ro nội bộ, nhiều TCTD có thể quá lạc quan về triển vọng khách

hàng của mình và không có các biện pháp ñối phó cũng như phòng ngừa thích

hợp, dẫn ñến khả năng vỡ nợ của khách hàng có thể kéo theo sự vỡ nợ của ngân

hàng nói riêng và toàn hệ thống ngân hàng nói chung.

2.3.2.7 Các vấn ñề liên quan ñến chuẩn mực báo cáo

Hiện nay, các NHTM Việt Nam ñang bối rối trong việc thực hiện theo các

chuẩn mực kế toán của Việt Nam (VAS) và các chuẩn mực kế toán quốc tế

(IFRS). Khi thực hiện báo cáo theo hai chuẩn mực này hoặc thuê các tổ chức

xếp hạng tín nhiệm ñộc lập trong nước và ngoài nước ñánh giá thì kết quả là rất

khác biệt. Có thể thấy rõ ñiều này thông qua báo cáo cân ñối kế toán của ngân

hàng ðầu tư & Phát triển Việt Nam dưới ñây khi ngân hàng này thuê tổ chức

xếp hạng tín nhiệm Moody’s xếp hạng..

Page 70: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

69

Rõ ràng có một sự khác biệt khi lập và báo cáo các chỉ tiêu trên bảng cân

ñối kế toán theo tiêu chuẩn của VAS và theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS).

Giá trị tổng tài sản năm 2007 của BIDV theo VAS và theo IFRS tương ứng là

203,5 ngàn tỷ và 200,2 ngàn tỷ; chênh lệch khoảng 3,3 ngàn tỷ ñồng. Vốn tự có

của ngân hàng BIDV nếu theo VAS là 11,2 ngàn tỷ năm 2007, so với tổng quy

mô tài sản có là chiếm tỷ trọng 5,53%, trong khi ñó nếu theo ñánh giá của IFRS

thì vốn tự có chỉ là 7,8 ngàn tỷ chiếm tỷ trọng là 3,94%, hoàn toàn khác biệt.

Vậy ngân hàng sẽ căn cứ vào ñâu ñể ñiều chỉnh vốn hoặc tài sản có rủi ro của

mình, ñể thực hiện ñược mục tiêu quản trị rủi ro. ðiều này sẽ dẫn ñến khó khăn

rất lớn cho ngân hàng ðầu tư & Phát triển VN nói riêng và các NHTM Việt

Nam nói chung trong việc áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào ñánh giá hoạt

ñộng hoặc công tác quản trị rủi ro của mình, cụ thể ở ñây là các chuẩn mực theo

hiệp ước Basel II.

Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu của BIDV theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và

quốc tế

ðơn vị: triệu ñồng

2007 2006 2007 2006Tổng Tài sản 200,260 158,064 203,539 161,160 Vốn tự có 7,888 4,181 11,266 7,341 Vốn tự có/Tổng Tài sản 3.94% 2.64% 5.53% 4.55%

IFRS VASChỉ tiêu của BIDV

Nguồn: Báo cáo thường niên ngân hàng ðầu tư & PTVN 2007

ðối với một số chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt ñộng lâu năm tại

Việt Nam như ngân hàng HSBC, ngân hàng Citygroup, ANZ… thì những ngân

hàng này ñều có hai hệ thống báo cáo sổ sách kế toán, một hệ thống theo chuẩn

mực kế toán Việt Nam VAS dùng ñể báo cáo với ngân hàng nhà nước Việt Nam

và cơ quan thuế, một hệ thống theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS dùng phục

vụ cho công tác quản trị ngân hàng. ðiều này tạo ra một sự lãng phí rất lớn trong

việc duy trì cùng một lúc hai hệ thống nhưng không làm khác ñược bởi nhận

ñịnh chung của các chuyên gia ngân hàng là hai hệ thống này còn quá nhiều

ñiểm khác biệt, khó có thể nhập chung.

Trong khi ñó, hiện nay các doanh nghiệp nói chung và các NHTM nói

riêng ở Việt Nam ñang bước vào một sân chơi chung toàn thế giới với nhiều luật

lệ và quy ñịnh quốc tế, nếu không nhanh chóng thích nghi với những luật lệ

này và xây dựng cho mình hệ thống báo cáo tương thích thì sẽ rất bị thiệt thòi

về khả năng cạnh tranh cũng như khả năng chống ñỡ rủi ro.

Page 71: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

70

Thông thường, khi các ngân hàng phân tích hoạt ñộng trong một thời gian,

sẽ sử dụng các dữ liệu trên bảng cân ñối kế toán và các báo cáo tài chính khác.

Tuy nhiên, có một vấn ñề cần quan tâm ở ñây là giá trị các khoản mục trên bảng

cân ñối nên thể hiện như thế nào ñể có thể tính ñến những yếu tố biến ñộng trên

thị trường tác ñộng ñến giá trị sổ sách của những khoản mục này bao gồm biến

ñộng về lãi suất, tỷ giá, biến ñộng giá các loại chứng khoán và các sản phẩm

phái sinh theo thời gian ñáo hạn còn lại… ðó chính là việc tính ñến rủi ro thị

trường trong giá trị sổ sách của các NHTM.

Theo bảng cân ñối kế toán ñược công bố của một số các NHTM kể cả

NHTM cổ phần và NHTM nhà nước, có thể thấy rằng hầu hết các ngân hàng

chưa tính ñến yếu tố rủi ro thị trường vào giá trị các khoản ñầu tư trên sổ sách

của các NHTM. Chỉ có một số NHTM CP lớn như ngân hàng Á Châu, ngân

hàng Sài Gòn thương tín với sự tham gia góp vốn của những tập ñoàn quốc tế

giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng hoặc ngân hàng ðầu tư &

Phát triển Việt Nam với sự ñánh giá, xếp hạng của một tổ chức có uy tín mới

quan tâm và thể hiện một cách tương ñối chi tiết những yếu tố này.

Page 72: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

71

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Thông qua phân tích thực trạng ứng dụng các Hiệp ước chuẩn mực quốc

tế về an tòan vốn vào hệ thống các ngân hàng Việt Nam, nhận thấy về chủ

trương, và thực tiễn Việt Nam mới chỉ dừng lại việc ứng dụng Basel I về việc

quy ñịnh tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% dựa trên vốn tự có và tài sản có rủi ro,

trong ñó tài sản có rủi ro ñược xác ñịnh căn cứ vào hệ số rủi ro ñược quy ñịnh

cụ thể, chưa căn cứ vào kết quả xếp hạng tín dụng. Và rõ ràng là hiện Việt

Nam chưa ứng dụng Basel II trong hoạt ñộng quản trị rủi ro ngân hàng.

Vấn ñề hiện nay mà hệ thống ngân hàng Việt Nam gặp phải cũng giống

như ở các nền kinh tế mới nổi khác, ñó chính là sự chưa ổn ñịnh về hệ thống

luật pháp cũng như hoạt ñộng ngân hàng. Trong giai ñoạn vừa qua, hệ thống

ngân hàng Việt Nam chưa có ñiều kiện ñể hoàn thiện các cơ sở hạ tầng tài

chính, hệ thống công nghệ thông tin cũng như hệ thống văn bản pháp luật

phục vụ nhu cầu ứng dụng Hiệp ước Basel II. Ngoài ra, sự thiếu hụt nguồn

nhân lực chất lượng cao làm việc trong lĩnh vực ngân hàng cũng là một trong

những nguyên nhân gây khó khăn cho quá trình vận dụng những mô hình

quản trị rủi ro hiện ñại vào hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng Việt Nam.

Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, một số nhu cầu về

việc mở rộng quy mô, phạm vi hoạt ñộng cũng như mạng lưới chi nhánh

ngân hàng ñã trở nên hết sức cần thiết. Từ ñó, dẫn ñến ñòi hỏi phát triển hệ

thống quản trị rủi ro tương thích với quy mô. Một số quy ñịnh trong hiệp ước

Basle I ngày nay không còn phù hợp ñối với nhiều quốc gia. Và các ngân

hàng Việt Nam muốn phát triển bền vững trong hệ thống cần nâng cao khả

năng chống ñỡ rủi ro thông qua việc xác ñịnh nhu cầu vốn phù hợp với nhiều

loại rủi ro khác ngoài rủi ro tín dụng như rủi ro hoạt ñộng và rủi ro

thị trường. Muốn làm ñược ñiều này, ngân hàng Việt Nam cần xem xét ñến

khả năng áp dụng hiệp ước Basel II vào hoạt ñộng của mình.

Page 73: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

72

CHƯƠNG 3:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG

ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II

TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NHTM VIỆT NAM

3.1 SỰ CẦN THIẾT ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG QUẢN

TRỊ RỦI RO NGÂN HÀNG VIỆT NAM

Những lý do có thể kể ñến khiến hệ thống NHTM Việt Nam cần xem

xét ứng dụng Basel trong quản trị rủi ro và giám sát hoạt ñộng ngân hàng là:

� Thứ nhất, hoạt ñộng của ngân hàng không còn bó hẹp trong phạm vi

một quốc gia mà trải rộng ra rất nhiều quốc gia, nhiều khu vực với

những danh mục sản phẩm dịch vụ ña dạng. Trên thực tế, một số

NHTM NN của Việt Nam ñã và ñang tìm cách mở chi nhánh của mình

ở nước ngoài nhằm tăng tính chủ ñộng trong hoạt ñộng ñồng thời tận

dụng tốt thị trường tiềm năng trên thế giới. Khi ñã lựa chọn phương án

mở chi nhánh ngân hàng tại quốc gia khác thì phải tuân theo pháp luật

hiện hành của họ, không thể chỉ giữ riêng theo luật pháp của Việt

Nam.

� Thứ hai, trong thời gian tới, hoạt ñộng ngân hàng nước ngoài

dự báo sẽ phát triển mạnh trên lãnh thổ Việt Nam, việc kiểm soát ñể

hạn chế ñến mức tối ña rủi ro cho hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng

như bảo vệ quyền lợi của những người gửi tiền là hết sức cần thiết.

Nếu không có quy ñịnh luật pháp ñi trước một bước thì khi chậm chân

hơn, hệ thống ngân hàng chúng ta sẽ phải nhận những hậu quả có thể

rất nặng nề.

� Thứ ba, hòan thiện theo các chuẩn mực quốc tế sẽ giúp các ngân hàng

có thể so sánh và ñánh giá một cách chính xác, khách quan nhất về

những ñiểm yếu, ñiểm mạnh, từ ñó có những biện pháp kịp thời nâng

cao năng lực cạnh tranh của hệ thống, giảm thiểu những ñiểm yếu và

bất lợi. ðiều này sẽ giúp hệ thống ngân hàng Việt Nam có thể phát

triển bền vững và an toàn hơn.

Với những lý do nêu trên, việc hướng ñến ứng dụng hiệp ước an toàn

vốn Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng ñược xác ñịnh là một trong những

Page 74: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

73

mục tiêu quản trị rủi ro ñối với các TCTD Việt Nam. Việc tuân thủ các chuẩn

mực quốc tế về giám sát ngân hàng, ñặc biệt tuân thủ các nguyên tắc cơ bản

Basel có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng hệ thống ngân hàng tài chính

vững mạnh, ñáp ứng các ñiều kiện tiên quyết của quá trình gia nhập WTO và

hội nhập kinh tế quốc tế. Ngoài ra, tuân thủ các chuẩn mực quốc tế còn giúp

chúng ta xây dựng một hệ thống thanh tra giám sát hiệu quả, hỗ trợ việc phát

triển thị trường tài chính, phát triển hoạt ñộng ngân hàng vững mạnh, nâng cao

khả năng cạnh tranh, gia tăng giá trị cho các TCTD, ñồng thời mở rộng thị

trường trong nước và quốc tế.

3.2 LỘ TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP

Xét theo kinh nghiệm của các nước thuộc nhóm G10 và các nước không

thuộc nhóm G10 về việc ứng dụng Basel II trong hệ thống quản trị rủi ro ngân

hàng nhận thấy mặc dù Basel II có hiệu lực từ năm 2006 nhưng phải ñến hơn

hai năm sau ñó những quốc gia có nền kinh tế lớn như Mỹ, Úc, Nhật ,…mới

ứng dụng Basel II và tại Mỹ cũng chỉ ứng dụng phương pháp phức tạp

(phương pháp nâng cao) tại các ngân hàng có quy mô vốn lớn hơn 250 tỷ

USD và có hoạt ñộng ña quốc gia. Còn hầu hết các ngân hàng có quy mô vốn

nhỏ (dưới 3 tỷ USD) thường chọn phương pháp ñơn giản (phương pháp chuẩn

trong ñánh giá rủi ro tín dụng, phương pháp cơ bản và phương pháp chuẩn

trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng).

Xét ñiều kiện của Việt Nam hiện nay, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ

cho quá trình phân tích và ñánh giá rủi ro là một trong những khó khăn lớn,

bên cạnh ñó còn thiếu các văn bản hướng dẫn, thiếu các ñiều kiện tiên

quyết về tính chủ ñộng trong mỗi ngân hàng cũng như khó khăn về mặt

chi phí, vì vậy Việt Nam chưa thể một sớm một chiều ứng dụng ngay ñược

Hiệp ước quốc tế Basel II trong hoạt ñộng quản trị rủi ro ngân hàng, mà cần

phải xây dựng lộ trình dần tiếp cận Basel II và từng bước hòan thiện bộ máy

giám sát, quản lý rủi ro ñể chuẩn bị cho việc ứng dụng Basel II.

Căn cứ vào tình hình thực tế tại các Việt Nam và kinh nghiệm tại các

nước ñã ứng dụng Basel II, tác giả ñề xuất xây dựng lộ trình ứng dụng Basel

II từ 2010 ñến 2020 cho hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam:

Bảng 3.1 ðề xuất lộ trình và phương pháp ứng dụng Basel II tại Việt

Nam

Page 75: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

74

Thời gian ðánh giá rủi ro Phương pháp áp dụng Mô hình ngân hàng áp dụng

Từ 2010 ñến 2013 Rủi ro tín dụng Phương pháp chuẩnNgân hàng có vốn ñiều lệ từ 400 triệu USD trở lên bắt buộc phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng

Rủi ro tín dụng Phương pháp chuẩnNgân hàng có vốn ñiều lệ từ 200 triệu USD trở lên bắt buộc phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng

Rủi ro hoạt ñộng Phương pháp chỉ số cơ bảnNgân hàng có vốn ñiều lệ từ 400 triệu USD trở lên bắt buộc phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng

Rủi ro tín dụng Phương pháp chuẩn Áp dụng cho tất cả các ngân hàng

Rủi ro hoạt ñộng Phương pháp chỉ số cơ bảnNgân hàng có vốn ñiều lệ từ 200 triệu USD trở lên bắt buộc phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng

Phương pháp xếp hạng nội bộ cơ bản Ngân hàng có quy mô vốn lớn

Phương pháp chuẩn Áp dụng cho hầu hết các ngân hàng

Rủi ro hoạt ñộng Phương pháp chỉ số cơ bản Áp dụng cho tất cả các ngân hàng

Rủi ro thị trường Phương pháp chuẩn hóa Ngân hàng có quy mô vốn lớn

Từ 2018 ñến 2020

Từ 2013 ñến 2015

Từ 2015 ñến 2018

Rủi ro tín dụng

Theo lộ trình ứng dụng Basel I, mặc dù Basel I ban hành năm 1998 nhưng

phải mất hơn 7 năm sau ñó mới ñược hiện thực hóa tại Việt Nam dưới hình

thức Quyết ñịnh 457 về quy ñịnh an toàn vốn tối thiểu. Vì vậy, cũng có thể

phải mất hơn 6 – 7 năm sau khi Basel II ñược ban hành năm 2004, nghĩa là

sau năm 2010, Việt Nam mới từng bước ứng dụng Basel II trong quản trị rủi

ro ngân hàng.

Bước ñầu, khi ứng dụng vào Việt Nam, thí ñiểm ứng dụng tại các ngân

hàng có quy mô lớn trước, vì cũng chỉ những ngân hàng này mới có ñủ ñiều

kiện vật chất, con người ñể vận hành Basel II vào hệ thống ngân hàng. Những

ngân hàng có quy mô vốn ñiều lệ từ 400 triệu USD tương ñương khỏang hơn

7.000 tỷ là những ngân hàng có khả năng từ năm 2010 – 2013 hòan thiện công

tác xây dựng xếp hạng tín dụng. Sau ñó, những ngân hàng này sẽ truyền lại

kinh nghiệm và công nghệ ñể các ngân hàng khác có thể ứng dụng trong

những năm sau này.

Về rủi ro hoạt ñộng, thì phương pháp chỉ số cơ bản với cách tính dựa trên

thu nhập của 3 năm liên tục trước ñó nhân với tỷ lệ cố ñịnh 15% là phương

pháp ñơn giản nhất mà Việt Nam có thể ứng dụng trong 3 năm tới. Tuy là

phương pháp ñơn giản, nhưng khi ứng dụng vào hệ thống ngân hàng, thì ñòi

Page 76: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

75

hỏi ngân hàng có phải duy trì vốn lớn ñể ñủ trang trải cho rủi ro hoạt ñộng, vì

vậy cũng cần thời gian cho ngân hàng chuẩn bị khi áp dụng.

3.3 MÔ HÌNH ỨNG DỤNG BASEL II VÀO HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

VIỆT NAM

Mô hình Basel II có thể áp dụng tại hệ thống ngân hàng Việt Nam:

Tổng vốn (giống Basel I)

RWA rủi ro tín dụng + (K rủi ro hoat ñộng * 12,5)Tỷ lệ vốn tối thiểu = ≥ 8%

Trong ñó:

RWA rủi ro tín dụng = tài sản * hệ số rủi ro (có quan hệ với xếp hạng tín dụng).

Bảng 3.2 ðề xuất mô hình ứng dụng Basel II trong phương pháp ñánh giá

rủi ro tín dụng tại Việt Nam AAA ñến AA-

A+ ñến A-BBB+ ñến BBB-

BB+ ñến BB -

B+ ñến B - dưới B-Không xếp hạng

ðối với Ngân hàng và công ty bảo hiểm 20% 50% 100% 100% 100% 150% 100%ðối với Ngân hàng và công ty bảo hiểm (cho vay từ 3 tháng trở xuống)

20% 20% 20% 50% 50% 150% 20%

ðối với Doanh nghiệp 20% 50% 100% 100% 150% 150% 100%ðối với vay bằng thẻ tín dụngðối với tài sản cầm cốðối với cho vay bất ñộng sảnðối với tài sản có rủi ro caoðối với tài sản khác

35%100%150%100%

Hệ số rủi ro (RW) ñối với khoản cho vay

75%

3

1 *n

n

GIK ruirohoatdong

nα==

∑, với ñiều kiện GIn >0 và α α α α = 15%

K rủi ro hoạt ñộng: vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng

GI: thu nhập hàng năm (> 0) của 3 năm trước ñó

Bước ñầu, kết quả xếp hạng tín dụng của các khách hàng cá nhân,

khách hàng doanh nghiệp có thể do chính bản thân các ngân hàng ñưa ra căn

cứ vào sổ tay xếp hạng tín dụng của mỗi ngân hàng nhằm tạo ñiều kiện cho

các ngân hàng chủ ñộng trong tính toán và cũng không tốn kém nhiều chi phí.

Sau ñó, khi các công ty xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam ñược

hoàn thiện, có thể căn cứ theo kết quả của các công ty này ñể xếp hạng tín

dụng cho khách hàng. Sau khi ngân hàng Nhà nước có văn bản hướng dẫn cụ

thể về thành lập và hoạt ñộng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm tại Việt

Nam cũng như khuyến khích các NHTM sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm

Page 77: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

76

của tổ chức bên ngoài, các NHTM Việt Nam có ñủ cơ sở ñể áp dụng theo

phương pháp chuẩn ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II.

Riêng phương pháp IRB cơ bản và IRB nâng cao, trong thời ñiểm hiện

nay và trong một vài năm tới, các NHTM Việt Nam chưa cần thiết áp dụng.

Có thể tiếp cận ñể tìm hiểu và học hỏi kinh nghiệm từ các quốc gia trong khu

vực cũng như chờ ñợi sự chuyển giao công nghệ từ các tập ñoàn tài chính –

ngân hàng nước ngoài khi ñầu tư vào nhóm NHTM CP Việt Nam. ðiều này sẽ

giúp tiết kiệm chi phí ban ñầu cũng như tránh ñược những rủi ro khi áp dụng

các phương pháp hiện ñại.

Tuy nhiên, ñể tạo ñiều kiện cho khả năng ứng dụng các phương pháp IRB

cơ bản cũng như IRB nâng cao trong tương lai, ngay tại thời ñiểm này, mỗi

NHTM cần tích cực chủ ñộng xây dựng một cơ sở dữ liệu về thông tin khách

hàng cũng như thống kê các xác suất, mức ñộ thiệt hại và giá trị hoạt ñộng tại

mỗi mức rủi ro có liên quan. Bởi vì không thể nào quyết ñịnh áp dụng ñược

phương pháp IRB nếu khả năng phân tích và ước lượng xác suất xảy ra tổn

thất của các ngân hàng còn yếu, cũng như ngân hàng không thu thập ñầy ñủ số

liệu lịch sử về mỗi khách hàng ñến giao dịch với ngân hàng.

Ngòai ra, các NHTM Việt Nam cần thiết từng bước ứng dụng Basel II

trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng ñể dự phòng các khỏan vốn cho rủi ro hoạt

ñộng xảy ra. Trong ñó, phương pháp chỉ số cơ bản của Basel II trong ñánh giá

rủi ro hoạt ñộng là ñơn giản nhất, các ngân hàng Việt Nam có thể áp dụng

ngay với thông tin về thu nhập hằng năm của 3 năm trước ñó.

Riêng ñối với phương pháp chuẩn của Basel II trong ñánh giá rủi ro hoạt

ñộng yêu cầu hoạt ñộng của ngân hàng chia thành 8 nhóm nghiệp vụ, hiện

chưa phù hợp với ñiều kiện ngân hàng Việt Nam, do vốn bản thân các ngân

hàng Việt Nam không có thông tin ñể phân tách thành 8 nhóm nghiệp vụ, và

trên thực tế cũng không cung ứng ñủ các nghiệp vụ ñó. Vì vậy, có thể phải sau

10 năm nữa, khi hệ thống ngân hàng Việt Nam phát triển ñến chừng mực nhất

ñịnh mới có thể ứng dụng phương pháp chuẩn hóa của Basel II vào ñánh giá

rủi ro hoạt ñộng của ngân hàng.

3.4 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG BASEL II

TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM

3.4.1. Hòan thiện và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin

Chú trọng hơn nữa ñến ñầu tư công nghệ thông tin nhằm phục vụ cho

Page 78: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

77

việc phân tích, ñánh giá, ño lường rủi ro, trong ñó có rủi ro tín dụng. Tiếp tục

hoàn hiện hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu hiện ñại, tập trung và

thống nhất.

Tiếp tục nâng cấp mạng diện rộng và hạ tầng công nghệ thông tin với các

giải pháp kỹ thuật và phương thức truyền thông phù hợp với trình ñộ phát

triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam và các chuẩn mực, thông lệ quốc

tế, ñồng thời theo hướng hiện ñại, tự ñộng hoá và ñược tích hợp trong hệ

thống quản trị ngân hàng hoàn chỉnh và tập trung.

Tăng cường hệ thống an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu và an ninh

mạng. Xây dựng hệ thống bảo mật thông tin, dữ liệu và an toàn mạng,

nghiên cứu và xây dựng ñường truyền dữ liệu, liên kết với mạng thông tin

quốc gia ñể tạo thế chủ ñộng cho ngân hàng.

Nhập khẩu công nghệ tiên tiến là một sự lựa chọn không ñắt mà lại hiệu

quả. Hiện Admerex vừa ký Thỏa thuận tài trợ phần mềm quản lý rủi ro tín

dụng và quản lý các khoản phải thu cho vay tiêu dùng với công ty ñào tạo và

tư vấn nghiệp vụ ngân hàng cho mục ñích ñào tạo các nhân viên, cán bộ

ngành ngân hàng tài chính Việt Nam.

ðối với rủi ro tín dụng, các ngân hàng cần có hệ thống thông tin và kỹ

thuật phân tích có khả năng ño lường ñược rủi ro trong tất cả các hoạt ñộng

nội bảng và ngoại bảng cân ñối tài sản.

ðối với rủi ro hoạt ñộng và rủi ro thị trường, ñể ño lường các rủi ro

này các TCTD cần có một hệ thống thông tin tương ñối phức tạp hơn. Hệ

thống thông tin này phải kết hợp ñược các dữ liệu từ những giao dịch ñơn lẻ

thành một hệ thống cấu trúc có thể ước tính ñược rủi ro tổng thể của ñơn vị.

3.4.2. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

Kịp thời triển khai việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

nhằm hỗ trợ cho quản trị rủi ro, chính sách dự phòng rủi ro, xác ñịnh giới

hạn tín dụng ñối với khách hàng, ban hành sổ tay tín dụng, trong ñó quy ñịnh

chính sách tín dụng của ngân hàng, chiến lược tăng trưởng tín dụng phân

theo ñối tượng khách hàng, khu vực, ngành và phát triển các chính sách

khách hàng dựa vào việc ñánh giá và phân loại khách hàng, quản trị lãi suất

và quản trị thanh khoản nhằm ñảm bảo tính hiệu quả và phát triển bền vững

trong hoạt ñộng tín dụng.

Trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, ngoài việc xếp hạng tín dụng,

Page 79: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

78

xác ñịnh giới hạn tín dụng ñối với khách hàng, ngân hàng còn cần phải

thường xuyên xem xét khoản vay, ñánh giá những thay ñổi hạng mức tín

dụng của khách hàng. Bên cạnh ñó, ngân hàng cũng cần xác ñịnh hạn mức

cho từng ngành nghề hoặc khu vực kinh tế cụ thể, cho từng vùng miền và sản

phẩm cụ thể nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng.

3.4.3. Cải tiến quy trình quản trị rủi ro

Theo yêu cầu của Ủy ban Basel, cơ cấu tổ chức của NHTM cần có sự

thay ñổi nhằm thực hiện tốt hơn quản trị rủi ro. Các ngân hàng thành lập

Ban quản trị rủi ro, trong ñó, có các nhà chuyên môn về các loại rủi ro (thị

trường, tín dụng, hoạt ñộng,...) ñể ñánh giá ñược toàn bộ rủi ro của ngân hàng.

ðồng thời tái cơ cấu bộ máy tổ chức quản trị rủi ro theo hướng bộ phận

chuyên trách quản lý, tách bạch bộ máy quản trị rủi ro ñộc lập với kinh doanh;

tiến tới thực hiện quản trị rủi ro theo ngành dọc, giảm dần mức ñộ ủy quyền

phân cấp theo hàng ngang. Nâng cao chất lượng các công cụ ño lường rủi ro

và tiếp tục áp dụng các công cụ ño lường rủi ro mới. Thiết lập và tách

bạch các nhóm nghiệp vụ như: Quản lý rủi ro; Quản lý tín dụng; Quản lý

tài sản nợ/có, Quản lý tài chính - kế toán; Quản lý nhân lực; Quản lý thanh

toán; Quản lý công nghệ; Quản lý chiến lược kinh doanh & Marketing;

Cải tiến công tác báo cáo kịp thời, theo ñúng yêu cầu về rủi ro, ñịnh kỳ

và nội dung báo cáo ñược áp dụng thích hợp cho từng ñối tượng nhận báo

cáo. Chẳng hạn như báo cáo cho Hội ñồng quản trị và Tổng giám ñốc thì

chỉ tập trung vào phần ñánh giá chung, tổng hợp rủi ro và chỉ nêu các rủi ro

lớn nhất, các biện pháp, chiến lược. Báo cáo có kèm theo các biểu ñồ, sơ ñồ,

bảng số liệu tổng hợp và sử dụng biểu tượng ñèn giao thông với tín hiệu ñèn

ñỏ, vàng, xanh thể hiện các cấp ñộ rủi ro. ðịnh kỳ báo cáo có thể là tuần,

tháng, quý. Báo cáo cho lãnh ñạo bộ phận nghiệp vụ thì yêu cầu biểu bảng

chi tiết hơn và thường chỉ tập trung vào một loại rủi ro. ðịnh kỳ báo cáo hằng

ngày và báo cáo tức thời.

Các NHTM cần ñẩy mạnh công tác kiểm soát nội bộ với mục tiêu quan

trọng xây dựng ñược hệ thống tìm kiếm những xu hướng tiềm ẩn tiêu cực, bất

ổn và thiếu sót trong hoạt ñộng của ngân hàng ñể ñưa ra biện pháp chấn chỉnh.

3.4.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Nhằm ñáp ứng kịp thời cho những nhu cầu về nhân lực trước mắt, cần có

sự phối hợp liên thông giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các NHTM

Page 80: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

79

trong hệ thống cùng với các chuyên gia nhiều kinh nghiệm từ ngân hàng BIS

khu vực Châu Á. Các tổ chức này có thể phối hợp với các ñơn vị liên quan

thường xuyên tổ chức các khoá ñào tạo và bồi dưỡng kiến thức cập nhật

ñể nâng cao năng lực ñánh giá, ño lường, phân tích, kiểm soát rủi ro tín

dụng cho cán bộ nhân viên.

Ngoài ra, cần xây dựng chiến lược ñào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực

trung và dài hạn có ñủ khả năng ñón ñầu phát triển hệ thống ngân hàng

thương mại Việt Nam trong thời gian tới. Áp dụng chế ñộ ưu ñãi cần thiết

ñối với những chuyên viên, cán bộ trong lĩnh vực ngân hàng cũng cần ñược

quan tâm. Tránh ñể xảy ra tình trạng “chảy máu chất xám” trong ñiều kiện

Việt Nam hiện nay. ðồng thời nâng cao ñạo ñức nghề nghiệp và trách nhiệm

của cán bộ ngân hàng.

Các ngân hàng cần có chiến lược phát triển nguồn nhân lực lâu dài, có kế

hoạch ñào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ñảm bảo cán bộ ngân

hàng có nghiệp vụ chuyên môn giỏi, ñáp ứng ñược yêu cầu hiện ñại hoá công

nghệ ngân hàng. Có chính sách hợp lý và xây dựng môi trường văn hoá làm

việc phù hợp ñể ổn ñịnh và khai thác ñược các ưu thế tối ña của nguồn nhân

lực. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực có tính dài hạn thông qua

hình thức ñào tạo tại nước ngoài. Tham gia các chương trình ñào tạo do các tổ

chức quốc tế tổ chức tại Việt Nam, học tập kinh nghiệm quản lý ñiều hành

thông qua các cổ ñông nước ngoài.

3.4.5 Tăng tính chủ ñộng và sức mạnh tài chính cho các NHTM

Phương án then chốt trong việc tăng sức mạnh tài chính cho các NHTM

là giảm bớt số lượng những tổ chức tài chính nhỏ, không ñáp ứng nhu cầu vốn

tối thiểu, tăng cường số lượng các ngân hàng có quy mô vốn lớn, hoạt ñộng

hiệu quả thông qua ñề án tái cơ cấu các NHTM Việt Nam. Có thể thực hiện

ñược ñiều này thông qua một số giải pháp như:

Trước hết, thực hiện tăng vốn tự có của các ngân hàng bằng lợi nhuận

giữ lại, cho phép và khuyến khích các ngân hàng phát hành cổ phiếu, trái

phiếu huy ñộng vốn dài hạn trên thị trường chứng khoán sơ cấp. Tiếp tục tăng

vốn ñiều lệ ñể tăng cường năng lực tài chính, nâng cao khả năng cạnh tranh,

ñi ñôi với việc ñảm bảo khả năng quản lý hiệu quả của vốn ñiều lệ tăng lên.

Thứ hai, nhanh chóng xử lý dứt ñiểm nợ tồn ñọng và làm sạch

bảng cân ñối. Xây dựng cơ chế ngăn chặn sự gia tăng của nợ xấu mới.

Page 81: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

80

Thứ ba, củng cố và phát triển hệ thống NHTM cổ phần theo hướng tăng

cường năng lực tài chính và quản lý, ñồng thời giải thể, sáp nhập, hợp

nhất hoặc bán lại các NHTM cổ phần yếu kém về hiệu quả kinh doanh.

Thứ tư, song song với việc tăng sức mạnh tài chính cho hệ thống NHTM

Việt Nam, cần tạo tính chủ ñộng trong hoạt ñộng cho các ngân hàng. Các

ngân hàng phải thấy ñược ý nghĩa của việc xây dựng các hệ thống quản trị rủi

ro và tự mình sẽ lựa chọn những phương pháp phù hợp nhất dựa trên năng lực

hiện có. Ngân hàng Nhà nước cũng như các cơ quan giám sát không can thiệp

quá sâu vào hoạt ñộng của ngân hàng trừ khi có các biến cố ñặc biệt xảy ra.

3.4.6 ðầu tư tài chính ñể ứng dụng Basel II

Vì ñể ứng dụng Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các ngân hàng,

các NHTM Việt Nam cần tốn một khỏan chi phí khoảng 10 triệu USD tương

ñương gần 180 tỷ ñồng, tuy nhiên tính hiệu quả của Basel II ñem lại sẽ giúp

ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn và tránh ñược những nguy cơ từ khủng

hoảng ngân hàng. Vì vậy, các NHTM cũng cần cân nhắc nên ñầu tư chi phí

cho việc từng bước ứng dụng Basel II, trước mắt có thể là ñầu tư chi phí ñể

xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, sau ñó từng bước ứng dụng các

phương pháp phức tạp hơn của Basel II.

3.5.GIẢI PHÁP VỀ PHÍA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

3.5.1. Nâng cao chất lượng thông tín tín dụng

Nâng cao hơn nữa chất lượng thông tin tín dụng tại Trung tâm Thông tin

tín dụng của NHNN nhằm ñáp ứng yêu cầu thông tin cập nhật và chính xác về

khách hàng. Cần có những biện pháp tuyên truyền thích hợp ñể các

NHTM nhận thấy rõ quyền lợi và nghĩa vụ trong việc cung cấp và sử dụng

thông tin tín dụng.

Ban hành các văn bản hướng dẫn việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín

nhiệm ở từng ngân hàng cũng như việc thành lập và hoạt ñộng của các tổ chức

xếp hạng tín nhiệm ñộc lập. ðối với các ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước

cũng cần nêu rõ ñiều kiện tiên quyết ñể có thể xây dựng một hệ thống xếp

hạng tín nhiệm ñộc lập. Những ngân hàng nào không ñạt yêu cầu sẽ phải sử

dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm ñộc lập của một tổ chức có uy tín do ngân

hàng Nhà nước chỉ ñịnh. ðịnh kỳ, ngân hàng Nhà nước cũng hướng dẫn các

NHTM bổ sung kịp thời các tiêu chí xếp hạng dựa trên chuẩn mực Basel II.

ðối với các tổ chức xếp hạng tín nhiệm ñộc lập, cho phép thành lập với

Page 82: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

81

nhiều hình thức sở hữu khác nhau những cũng phải giám sát chặt chẽ ñể bảo

ñảm chất lượng của các kết quả xếp hạng tín nhiệm này. Không ñể xảy ra

tình trạng thông ñồng giữa tổ chức xếp hạng với tổ chức ñược xếp hạng.

Những tiêu chí của tổ chức xếp hạng này cũng phải phù hợp với Hiệp ước

Basel.

Tăng cường các quy chế công bố thông tin, nâng cao chất lượng và mức

ñộ tin cậy của thông tin thông qua cải thiện chất lượng và hiệu quả hoạt ñộng

kiểm toán ñộc lập.

3.5.2 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm soát, giám sát ngân hàng

Theo hiệp ước Basel, ngân hàng Nhà nước ñóng vai trò là cơ quan giám

sát ngân hàng giữ vị trí ñặc biệt quan trọng ñối với sự ổn ñịnh cho hoạt ñộng

của toàn hệ thống ngân hàng, bao gồm cả mạng lưới các chi nhánh của ngân

hàng nước ngoài cũng như ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Vì vậy, ngân

hàng Nhà nước ñược quyền chủ ñộng rất lớn, bao gồm chủ ñộng trong việc

ñưa ra quy ñịnh chi tiết cho toàn hệ thống, cấp phép hoặc ngừng cấp phép

cho mỗi ngân hàng khi muốn lựa chọn một phương pháp ñánh giá rủi ro,

ñồng thời có quyền ra phán quyết tối cao ñối với TCTD. khi phát hiện những

sai phạm so với nội dung cấp phép. ðể ñảm nhiệm ñược trách nhiệm nặng nề

này, trong thời gian tới cần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng thanh tra kiểm

soát và giám sát ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

ðầu tiên, hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy thanh tra Ngân hàng theo

ngành dọc từ trung ương xuống cơ sở và có sự ñộc lập tương ñối về ñiều

hành và hoạt ñộng nghiệp vụ trong tổ chức bộ máy của ngân hàng Nhà nước.

Quy tắc giám sát của bộ máy thanh tra dựa trên cơ sở ứng dụng những

nguyên tắc cơ bản về giám sát hiệu quả họat ñộng Ngân hàng của ủy ban

Basel ñồng thời tuân thủ nghiêm ngặt những quy tắc thận trọng trong công tác

thanh tra.

Thứ hai, tiếp tục ñẩy mạnh hợp tác quốc tế và tham gia các hiệp ước, thoả

thuận quốc tế về giám sát ngân hàng và an toàn hệ thống tài chính. Tăng

cường trao ñổi thông tin với các cơ quan giám sát ngân hàng nước ngoài.

Thứ ba, phát triển ñội ngũ cán bộ thanh tra, giám sát ñủ về số lượng và có

trình ñộ nghiệp vụ cao, có phẩm chất chính trị và ñạo ñức tốt, ñược trang bị

ñầy ñủ kiến thức về pháp luật, quản lý và các công cụ thực thi nhiệm vụ;

Thứ tư, xây dựng và triển khai khuôn khổ quy trình và phương pháp

Page 83: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

82

thanh tra, giám sát dựa trên cơ sở tổng hợp và rủi ro. Xây dựng hệ thống giám

sát rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng có khả năng cảnh báo sớm ñối với các

TCTD có vấn ñề và các rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng. Ban hành quy ñịnh

mới ñánh giá, xếp hạng các TCTD theo tiêu chuẩn CAMEL(S)

Xây dựng hệ thống giám sát rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng có khả

năng cảnh báo sớm ñối với các TCTD. Thiết lập hệ thống các quy ñịnh, quy

trình và sổ tay hướng dẫn trên cơ sở rủi ro, ñồng thời tiến hành ñánh giá tổng

qua công tác thanh tra, giám sát của ngân hàng theo 25 nguyên tắc cơ bản của

Ủy ban Basel.

3.5.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật

ðiều quan trọng ñể có thể tiến hành việc ứng dụng thành công quy trình

giám sát và quản trị rủi ro theo những chuẩn mực của Basel II chính là

vai trò cũng như trách nhiệm của ngân hàng trung ương trong việc ñưa ra

các nền tảng luật pháp hoàn thiện. Trong ñó quy ñịnh rõ về thẩm quyền của

các tổ chức cũng như những ñịnh nghĩa rõ ràng về các thuật ngữ hoặc chuẩn

mực dùng làm cơ sở phân tích rủi ro. Hiện tại, hệ thống luật các TCTD của

Việt Nam ñược ra ñời từ năm 1997 hầu như chưa ñủ tính cập nhật so với

những quy ñịnh mới trong Basel, ngoài ra các quyết ñịnh có liên quan như tỷ

lệ an toàn cho TCTD (Qð 457/2005, Qð 03/2007) hoặc nghị ñịnh về mức vốn

ñiều lệ tối thiểu, quy trình còn rất rải rác, cần hình thành một bộ luật ñiều

chỉnh về hoạt ñộng của các TCTD trong ñó ñịnh hướng rõ ràng về mọi hoạt

ñộng và chỉ tiêu của các tổ chức này.

Các quy ñịnh liên quan ñến bảo hiểm tiền gửi cũng rất cần ñược quan tâm

ñặc biệt trong thời gian sắp tới, và các quy ñịnh này nên gắn liền với phần

ñánh giá rủi ro của TCTD ñối với các khoản mục hoặc danh mục nói chung ñể

có những quy ñịnh cụ thể hơn về mức phí, ñiều lệ tham gia…

Cải cách hệ thống kế toán ngân hàng hiện hành theo các chuẩn mực kế

toán quốc tế, ñặc biệt là các vấn ñề phân loại nợ theo chất lượng/mức ñộ rủi

ro, trích lập dự phòng rủi ro, hạch toán thu nhập/chi phí. Phối hợp với các Bộ,

ngành hoàn thiện hệ thống kế toán theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS). Xây

dựng các giải pháp chính sách ñể hoàn thiện phương pháp kiểm soát và kiểm

toán nội bộ trong các ngân hàng và tiến tới theo các chuẩn mực quốc tế.

Tạo ñiều kiện cho các ngân hàng ứng dụng công nghệ quản trị ngân hàng

hiện ñại và tạo rào chắn chống lại sự lạm dụng và gian lận, trong ñó ñặc biệt

Page 84: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

83

lưu ý ñến sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Mỹ (GAAP) và chuẩn mực kế

toán quốc tế (IFRS) trong xu hướng hợp nhất giữa hai chuẩn mực này.

Xây dựng thể chế giám sát ngân hàng mới ñi ñôi với thực hiện cơ chế

giám sát dựa trên cơ sở rủi ro và xây dựng Luật giám sát an toàn hoạt ñộng

ngân hàng trên nguyên tắc cải thiện tính ñộc lập gắn liền với tính trách nhiệm

và minh bạch của cơ quan giám sát ngân hàng.

Hoàn thiện hệ thống quy chế quản lý và biện pháp thận trọng

trong lĩnh vực ngân hàng theo hướng phù hợp với nguyên tắc thị trường và

cam kết mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng, thúc ñẩy cạnh tranh lành mạnh

trên cơ sở từng bước tạo sân chơi bình ñẳng, loại bỏ các rào cản gia nhập thị

trường và tiếp cận dịch vụ ngân hàng. Có biện pháp khuyến khích kết hợp

cưỡng chế các ngân hàng nâng cao năng lực quản trị rủi ro. ðồng thời,

nâng cao các ñiều kiện cấp phép liên quan ñến an toàn hoạt ñộng và quản

trị ñối với các ngân hàng ñược thành lập mới.

Hình thành ñồng bộ khuôn khổ pháp lý, áp dụng ñầy ñủ hơn các thiết chế

và chuẩn mực quốc tế về an toàn kinh doanh tiền tệ - ngân hàng. Xây dựng

môi trường pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt ñộng ngân hàng minh bạch

và công bằng nhằm thúc ñẩy cạnh tranh và bảo ñảm an toàn hệ thống tiền tệ,

ngân hàng. Các chính sách và quy ñịnh pháp luật về tiền tệ, hoạt ñộng ngân

hàng góp phần tạo môi trường lành mạnh và ñộng lực cho các ngân hàng,

doanh nghiệp và người dân phát triển sản xuất kinh doanh. Loại bỏ các

hình thức bảo hộ, bao cấp, ưu ñãi trong lĩnh vực ngân hàng và phân biệt ñối

xử giữa các TCTD. Ban hành Luật Ngân hàng Nhà nước mới thay thế Luật

Ngân hàng Nhà nước năm 1997, Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật

TCTD năm 2003; Luật các TCTD mới thay thế Luật các TCTD năm 1997,

Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật các TCTD năm 2004 ñể tạo cơ sở

thúc ñẩy quá trình cải cách, phát triển hệ thống tiền tệ, ngân hàng an toàn,

hiện ñại và hội nhập quốc tế có hiệu quả. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật

các TCTD hướng tới ñiều chỉnh mọi hoạt ñộng tiền tệ, ngân hàng, không phân

biệt ñối tượng tiến hành hoạt ñộng ngân hàng. Nâng cao hiệu lực thi hành

pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt ñộng ngân hàng. Tăng cường hiệu lực

những chế tài pháp lý, kinh tế và hành chính bảo ñảm thực hiện ñầy ñủ nghĩa

vụ trả nợ của người ñi vay và bảo vệ quyền lợi chính ñáng của các ngân hàng.

Hạn chế và tiến tới xoá bỏ việc hình sự hóa các quan hệ kinh tế trong lĩnh vực

ngân hàng.

Page 85: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

84

Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực của Ủy ban Basel

trên cơ sở lựa chọn chuẩn mực thích hợp. Trong ñó chú trọng ñến các văn bản

quy ñịnh về việc xếp hạng tín nhiệm nội bộ của mỗi NHTM, ñiều kiện tiên

quyết ñể ngân hàng Nhà nước ñồng ý cho việc xây dựng hệ thống xếp hạng

tín nhiệm nội bộ.

ðối với các tổ chức xếp hạng tín nhiệm ñộc lập, ngân hàng Nhà nước tư

vấn cho Chính Phủ và Bộ Tài chính ra văn bản hướng dẫn cụ thể trên cơ sở

quy ñịnh trong phương pháp chuẩn của hiệp ước Basel II.

Bổ sung ñịnh hướng thực hiện hiệp ước Basel trong chính sách phát triển

hệ thống ngân hàng giai ñoạn 2010-2020, trong ñó nêu cụ thể và chi tiết về lộ

trình áp dụng, các ñiều kiện áp dụng.

Ngân hàng Nhà nước với vai trò một cơ quan giám sát cần tích cực hướng

dẫn, ñôn ñốc các NHTM sớm ban hành quy ñịnh về tiêu chuẩn, yêu cầu tối thiểu

ñối với hệ thống quản trị rủi ro áp dụng tại ngân hàng, bao gồm hệ thống kiểm

soát, kiểm toán nội bộ, hệ thống quản lý tài sản có, tài sản nợ, quản trị rủi ro tín

dụng, rủi ro hoạt ñộng và rủi ro thị trường. Những yêu cầu tối thiểu mà các

ngân hàng cần ñạt ñược chính là ñiều kiện tiên quyết giúp cơ quan giám sát nhà

nước chấp thuận việc sử dụng hệ thống quản trị rủi ro tương ứng của ngân hàng.

3.5.4. Yêu cầu các NHTM minh bạch thông tin

Việc minh bạch hóa, công khai hóa các hoạt ñộng của ngân hàng sẽ là liều

thuốc giúp hệ thống vững mạnh. Tại các quốc gia mà hệ thống kế toán, cơ chế

công khai thông tin và khuôn khổ pháp lý gây trở ngại cho việc thực hiện kỷ

cương thị trường và thực thi hoạt ñộng giám sát hiệu quả sẽ ảnh hưởng bất lợi

ñến hoạt ñộng cũng như gây tổn hại lợi nhuận của ngân hàng.

Chính vì vậy, các cơ quan nhà nước nên nghiên cứu, bổ sung thêm các yêu

cầu các NHTM minh bạch hóa thông tin, công bố các thông tin giống như của

các báo cáo quý và báo cáo năm của Mỹ ñưa ra quy ñịnh rất chi tiết về các thông

tin cần báo cáo. Các thông tin này không chỉ bao gồm các thông tin tài chính mà

còn bao gồm rất nhiều thông tin hoạt ñộng và quản lý bổ ích như Mục “Giải trình

và Phân tích của Ban ñiều hành”.

Cần có quy ñịnh hạn chế các NHTM niêm yết cung cấp các thông tin ngẫu

hứng và tùy tiện, ñặc biệt công bố thông tin không qua ñường chính thống nhằm

hạn chế các thông tin thừa và ngoài luồng. Các thông tin kết quả tài chính ngoài

thông tin quý và năm muốn ñược công bố cũng bắt buộc phải ñược soát xét.

Page 86: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

85

Kết quả xếp loại tín dụng các tổ chức ngân hàng cũng nên công khai trên

các phương tiện truyền thông và kết quả này nếu do các tổ chức xếp loại tín dụng

thực hiện thì cần ñược thẩm ñịnh hai năm một lần. Achentina gần ñây yêu cầu

các ngân hàng phải ñược xếp loại bởi các cơ quan xếp loại tín dụng ñộc lập.

Trong khi vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau về giá trị các chỉ số ñánh giá xếp loại

tín dụng, nhưng kết quả xếp loại các ngân hàng do các tổ chức quốc tế ñộc lập

thực hiện sẽ khuyến khích quản trị tốt và kiểm soát rủi ro nội bộ nghiêm túc hơn.

ðảm bảo chất lượng thông tin ngân hàng, chuẩn bị báo cáo tài chính phù

hợp với Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế và theo mẫu báo cáo thống nhất. Nhờ vậy,

hiệu quả của công khai thông tin cũng ñược cải thiện vì ñã tạo ñiều kiện cho

công chúng có thể so sánh hoạt ñộng của các ngân hàng với nhau (trong nước và

với các nước khác).

Quy ñịnh báo cáo nhất thiết phải chuyển sang chế ñộ PDF và quy ñịnh

phông chữ, cỡ chữ thống nhất ñể tăng cường tính chuyên nghiệp.

Nên quy ñịnh báo cáo thông tin bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh. ðiều này

sẽ giúp tạo một môi trường ñầu tư bình ñẳng và hấp dẫn hơn ñối với nhà ñầu tư

nước ngoài và có lợi cho bản thân tính thanh khoản cổ phiếu của từng NHTM.

Page 87: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

86

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Mặc dù hiện nay Việt Nam mới chỉ ñang ứng dụng Hiệp ước Basel I

trong công tác quản trị rủi ro ngân hàng, tuy nhiên khi hội nhập WTO gia

nhập vào sân chơi quốc tế, ñể phù hợp với các chuẩn mực quốc tế và cũng là

ñể cải tiến chính hoạt ñộng quản trị rủi ro của hệ thống ngân hàng Việt Nam,

thì cần thiết phải xem xét khả năng ứng dụng Basel II trong những năm sắp

tới.

Căn cứ vào lộ trình và kinh nghiệm các nước G10 cũng như các nước

không thuộc nhóm G10 ñã từng ứng dụng Basel II, tác giả mạnh dạn xây dựng

lộ trình, phương pháp và mô hình ñể ứng dụng Basel II vào hệ thống quản trị

rủi ro của Việt Nam từ năm 2010 ñến 2020. ðồng thời, ñưa ra những giải

pháp ñi kèm ñể nâng cao khả năng ñáp ứng Basel II của các ngân hàng Việt

Nam.

Theo ñó, tác giả chủ yếu nhấn mạnh giải pháp hòan thiện và phát triển hạ

tầng công nghệ thông tin ñể có cơ sở xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội

bộ, từng bước ứng dụng phương pháp ñơn giản của Basel II trong ñánh giá rủi

ro tín dụng và phương pháp chuẩn hóa của Basel II trong ñánh giá rủi ro hoạt

ñộng. Bên cạnh ñó, tác giả cũng rất quan tâm ñến các giải pháp nâng cao công

tác thanh tra, giám sát ngân hàng, và minh bạch hóa thông tin.

Page 88: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

87

PHẦN KẾT LUẬN

Vấn ñề hiện nay mà hệ thống ngân hàng Việt Nam gặp phải cũng giống

như ở các nền kinh tế mới nổi khác, ñó chính là sự chưa ổn ñịnh về hệ thống

luật pháp cũng như hoạt ñộng ngân hàng. Còn có rất nhiều biến ñộng mang

tính chất thay ñổi toàn diện ảnh hưởng ñến cả hệ thống ngân hàng. Vì vậy,

trong giai ñoạn vừa qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam chưa có ñiều kiện

ñể hoàn thiện các cơ sở hạ tầng tài chính, hệ thống công nghệ thông tin cũng

như hệ thống văn bản pháp luật phục vụ nhu cầu ứng dụng Hiệp ước Basel

mới. Ngoài ra, sự thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc trong

lĩnh vực ngân hàng cũng là một trong những nguyên nhân gây khó khăn cho

quá trình vận dụng những mô hình quản trị rủi ro hiện ñại vào hoạt ñộng

của hệ thống ngân hàng Việt Nam.

Thông qua toàn bộ nội dung ñề tài từ chương I ñến chương III, từ việc

phân tích tình hình hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng ñến việc tìm hiểu

những khó khăn mà các ngân hàng có thể gặp phải trong quá trình vận

dụng theo chuẩn mực của hiệp ước Basel, ñề tài cố gắng ñề ra lộ trình ứng

dụng Basel II trong hệ thống quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam và ñề xuất

một số giải pháp có ý nghĩa trong việc nâng cao hiệu quả ứng dụng Basel tại

các NHTM Việt Nam.

Hướng phát triển ñể tài sắp tới là thực hiện phần nghiên cứu ñịnh lượng

ñể có thể xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro tương thích với ñiều kiện

của hệ thống ngân hàng Việt Nam nhưng vẫn ñảm bảo tuân thủ tối ña theo

chuẩn mực quốc tế do Ủy ban Basel ñưa ra trong Hiệp ước Basel II.

Page 89: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

88

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Báo cáo thường niên của Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2005, 2006,

2007

2. Nguyễn Hương Giang, Một số khó khăn trong việc thực hiện Basel II ñối với

các nước ñang phát triển, Tạp chí Ngân hàng số 12/2005

3. Khúc Quang Huy (2007), “Basel II – Sự thống nhất quốc tế về ño lường và

các tiêu chuẩn vốn”, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, Hà Nội.

4. Nguyễn ðại Lai, “Những nội dung cơ bản rút ra từ các bài viết trong

hội thảo Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của các NHTM Việt

Nam”, www.sbv.gov.vn

5. Nguyễn ðại Lai, Bình luận và giới thiệu khái quát 25 nguyên tắc cơ bản

của Ủy ban Basel về Thanh tra – Giám sát ngân hàng, www.sbv.gov.vn

6. Quyết ñịnh 112/2006/Qð – TTg, ðề án phát triển ngành ngân hàng Việt

Nam ñến 2010 và ñịnh hướng ñến 2020, ngày 24 tháng 5 năm 2006

7. Quyết ñịnh 03/2007/Qð-NHNN, Sửa ñổi bổ sung quyết ñịnh 457/2005/Qð-

NHNN qui ñịnh về tỷ lệ ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng của TCTD, ngày

19 tháng 1 năm 2007.

8. VietNamNet, Basel II sẽ làm khó dòng vốn vào Việt Nam, Ngày 26/01/2005

9. Vneconomy, Những thách thức từ Basel II với ngành Ngân hàng,

Ngày 4/11/2004

10. Các thông tin truy cập trên các trang web: ngân hàng Nhà Nước, Kinh tế Việt

Nam, ðầu tư tài chính, ...

Page 90: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

89

Tiếng Anh

11. Andrew Cornford (June 2005), “The Global Implementation of Basel II:

Prospects and Outstanding Problems”, Research Fellow, Financial Markets

Center.

12. Basel Committee on Banking Supervision (January 2001), “Overview of the

New Basel Cappital Accord”, Bank for international settlements.

13. Basel Committee on Banking Supervision (June 2004), “International

Convergence of Capital Measurement and Capital Standards”, Bank for

international settlements.

14. Basel Committee on Banking Supervision (July 2005), “An Explanatory Note on

the Basel II IRB Risk Weight Functions”, Bank for international settlements.

15. Basel Committee on Banking Supervision (July 2008), “Proposed revisions to

the Basel II market risk framework”, Bank for international settlements.

16. Banking and Financial Supervision (February 2003), “Credit risk Factor

Modeling and the Basel II IRB Approach”, Deutsche BundesBank.

17. Bryan J.Balin (10 May 2008), “Basel I, Basel II, and Emerging Markets: A

Nontechnical Analysis”.

18. Ricardo Gottschalk and Stephany Griffith – Jones (December 2006), “Review

of Basel II Implemetation in Low-Income Countries”, Institute of

Development Studies University of Sussex.

Page 91: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

90

PHỤ LỤC 1

HỆ SỐ RỦI RO CỦA TÀI SẢN CÓ RỦI RO THEO BASEL I

Khoản mục Hệ số rủi ro

(a) Tiền mặt.

(b) Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước và Chính phủ nước sở tại bằng ñồng bản tệ.

(c) Các khoản phải ñòi ñối với Chính phủ Trung ương và ngânhàng trung ương của các nước thuộc khối OECD.

(d) Các khoản phải ñòi ñược bảo ñảm bởi chứng khoán củaChính Phủ trung ương hoặc bảo lãnh bởi Chính Phủ trungương của các nước thuộc OECD.

(a) Khoản phải ñòi ñối với các tổ chức thuộc khu vực kinh tếcông trong nước, ngoại trừ khoản phải ñòi tại tổ chức Chính phủtrung ương và các khoản vay ñược bảo lãnh bằng chính tổ chứcnày.

0%, 10%, 20%, 50% (tuỳ mỗi quốc gia)

(a) Các khoản phải ñòi ñối với các ngân hàng phát triển ñaphương (IBRD, IADB, AsDB, AfDB, EIB) và các khoản phải ñòiñược các ngân hàng này bảo lãnh hoặc ñược bảo ñảm bởichứng khoán do các ngân hàng này phát hành.(b) Các khoản phải ñòi ñối với các ngân hàng ñược thànhlập tại các nước thuộc khối OECD và các khoản vay ñược bảolãnh bởi các ngân hàng này.(c) Các khoản phải ñòi ñối với các ngân hàng ñược thànhlập ở các nước ngoài OECD với thời hạn còn lại dưới 1 năm vàcác khoản vay thời hạn dưới một năm ñược các ngân hàng nàybảo lãnh.

(d) Các khoản phải ñòi ñối với tổ chức thuộc khu vực công củacác nước ngoài khối OECD, ngoại trừ Chính phủ trung ương vàcác khoản vay ñược bảo lãnh bởi chính các tổ chức này.

(e) Các khoản tiền mặt ñang thu.

0%

20%

RWA Basel I = Tài sản * Hệ số rủi ro

Page 92: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

91

Khoản mục Hệ số rủi ro

(a) Các khoản vay ñược ñảm bảo hoàn toàn bởi tài sản thế chấp hoặc các tài sản gắn liền với tài sản thế chấp

50%

(a) Các khoản phải ñòi tại khu vực tư nhân.

(b) Các khoản phải ñòi ñối với các ngân hàng ñược thànhlập ở các nước không thuộc khối OECD với thời hạn còn lại từ 1năm trở lên.

(c) Các khoản phải ñòi ñối với chính quyền trung ương củacác nước không thuộc khối OECD, trừ trường hợp cho vaybằng ñồng bản tệ và nguồn gốc cho vay cũng bằng ñồng bảntệ của các nước ñó.

(d) Các khoản phải ñòi ñối với các công ty thương mại sở hữu bởi khu vực công.

(e) Nhà cửa, ñất ñai, cây trồng, các trang thiết bị và các tài sản cố ñịnh khác.

(f) Bất ñộng sản và các khoản ñầu tư khác (bao gồm phần vốngóp ñầu tư không hợp nhất vào các công ty khác).

(g) Công cụ vốn phát hành bởi các ngân hàng khác (ngoại trừ khoản giảm trừ từ vốn).

(h) Tất cả tài sản khác.

100%

Nguồn: International Convergence of Capital Measurement & Capital

Standards

Page 93: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

92

PHỤ LỤC 2:

25 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BASEL I VỀ GIÁM SÁT NGÂN HÀNG

Trong quá trình hoạt ñộng, Uỷ ban ñã xây dựng và xuất bản bộ 25

nguyên tắc cơ bản Basel trong công tác giám sát ngân hàng. Các nguyên tắc

này ñã ñược thiết kế cho các chuyên gia giám sát, nhóm giám sát khu vực và

thị trường nói chung theo nguyên tắc dễ áp dụng và kiểm chứng. Bộ nguyên

tắc cơ bản bao hàm một số nhóm nội dung chủ yếu sau:

� Các Nguyên tắc thuộc về ñiều kiện tiên quyết cho việc giám sát

ngân hàng hiệu quả: ñược thể hiện bởi nguyên tắc 1. Nguyên tắc chỉ

ra ñiều kiện của một hệ thống giám sát nghiệp vụ ngân hàng có hiệu

quả là: i) phải có một khung pháp lý phù hợp; ii) phân ñịnh mục tiêu,

nguồn lực và trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan giám sát; iii) quy

ñịnh về chia sẻ và bảo mật thông tin.

� Các nguyên tắc về cấp phép và cơ cấu: bao gồm từ nguyên tắc 2 ñến

nguyên tắc 5, với các nội dung chính: i) xác ñịnh rõ ràng các hoạt ñộng

tổ chức tài chính ñược phép làm và chịu sự giám sát; ii) quyền ñưa ra

các tiêu chí và bác bỏ ñơn xin thành lập nếu không ñạt yêu cầu của cơ

quan cấp phép; iii) quyền rà soát và từ chối bất kỳ một ñề xuất nào ñối

với việc chuyển quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát ngân hàng hiện tại

cho các bên khác.

� Các nguyên tắc về các quy ñịnh và yêu cầu thận trọng: bao gồm từ

nguyên tắc số 6 ñến số 15. Nội dung chính của nhóm nguyên tắc là ñưa

ra các chuẩn mực mà các chuyên gia giám sát nghiệp vụ ngân hàng

ñược làm và nhất thiết phải biết xử lý trong hoạt ñộng của mình ví dụ

như: yêu cầu về an toàn vốn cho các ngân hàng, xác ñịnh rõ những khu

vực nào của vốn ngân hàng chịu rủi ro; ñánh giá các chính sách, thực

tiễn hoạt ñộng, các thủ tục cho vay vốn, ñầu tư, việc kiểm soát vốn vay

hiện tại và hồ sơ ñầu tư của ngân hàng ñó; ñánh giá chất lượng tài sản

và tính thích hợp của các ñiều khoản chống thất thoát và quĩ dự trữ thất

thoát khoản vay.

� Các nguyên tắc về giám sát nghiệp vụ ngân hàng hiện nay: bao

gồm từ nguyên tắc số 16 ñến nguyên tắc số 20. Nhóm nguyên tắc này

quy ñịnh yêu cầu ñối với một hệ thống giám sát nghiệp vụ ngân hàng

hiệu quả bao gồm cả các hình thức giám sát từ xa và giám sát tại chỗ.

Page 94: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

93

Cơ quan giám sát cần thường xuyên liên hệ với Ban giám ñốc ngân

hàng ñể hiểu rõ về hoạt ñộng của ngân hàng, xây dựng phương pháp

phân tích báo cáo thống kê và có biện pháp thẩm ñịnh ñộc lập thông tin

giám sát thông qua kiểm tra tại chỗ.

� Nguyên tắc yêu cầu về thông tin: nguyên tắc số 21 chỉ ra cán bộ giám

sát phải biết chắc mỗi ngân hàng có hệ thống lưu trữ tài liệu phù hợp

cho phép chuyên gia giám sát có thể tiếp cận và thấy ñược tình hình tài

chính thực tế của ngân hàng.

� Nguyên tắc về quyền hạn hợp pháp của chuyên gia giám sát:

nguyên tắc số 22 chỉ ra các biện pháp giám sát bắt buộc ñể có thể ñưa

ra ñược hành ñộng can thiệp kịp thời khi ngân hàng không ñáp ứng

ñược những yêu cầu cơ bản (ví dụ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu không

ñảm bảo, năng lực quản trị ñiều hành yếu...). Trong trường hợp khẩn

cấp, hoạt ñộng can thiệp này bao gồm cả việc thu hồi giấy phép lập tức

hoặc ñề nghị thu hồi giấy phép hoạt ñộng.

� Các nguyên tắc về nghiệp vụ ngân hàng xuyên biên giới: bao gồm

từ nguyên tắc số 23 ñến nguyên tắc số 25 với nội dung hướng dẫn

giám sát ñối với các nghiệp vụ giao dịch ngân hàng quốc tế, yêu cầu

các ngân hàng nước ngoài hoạt ñộng theo ñúng các tiêu chuẩn cao

bằng tiêu chuẩn của các ngân hàng trong nước và thiết lập quan hệ và

hệ thống trao ñổi thông tin với các chuyên gia giám sát khác, ñặc biệt

là với chuyên gia giám sát của nước sở tại.

Page 95: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

94

PHỤ LỤC 3

HỆ SỐ RỦI RO CỦA CÁC TÀI SẢN CÓ RỦI RO

TRONG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN VỀ ðÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG

THEO BASEL II

AAA ñến AA-

A+ ñến A-BBB+ ñến BBB-

BB+ ñến BB -

B+ ñến B - dưới B-Không xếp hạng

ðối với quốc gia, NHTW 0% 20% 50% 100% 100% 150% 100%ðối với Ngân hàng và công ty bảo hiểm 20% 20% 50% 100% 100% 100% 150% 100%ðối với Ngân hàng và công ty bảo hiểm (cho vay từ 3 tháng trở xuống)

20% 20% 20% 50% 50% 150% 20%

ðối với Doanh nghiệp 20% 50% 100% 100% 150% 150% 100%

ðối với BIS, the IMF, the ECB, the EC and the MDBs

0% 0%

ðối với hàng hóa bán lẻ như thẻ tín dụng, công ty tư nhân

100% 75%

ðối với tài sản cầm cố 50% 35%ðối với cho vay bất ñộng sản 100% 100%ðối với tài sản có rủi ro cao 150%ðối với tài sản khác 100%ðối với tiền mặt 0%

Hệ số rủi ro (RW) ñối với khoản cho vay

BASEL IBASEL II

Nguồn: International Convergence of Capital Measurement & Capital

Standards p15-47

RWA Phương pháp chuẩn của Basel II = Tài sản * Hệ số rủi ro

Page 96: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

95

PHỤ LỤC 4

CÁCH XÁC ðỊNH TỶ LỆ VỐN CẦN THIẾT

ðỂ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG (K)

TRONG CÁCH TÍNH CỦA PHƯƠNG PHÁP NỘI BỘ (IRB)

VỀ ðÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL II

Trong ñó:

� EAD: Exposure at Default - tổng dư nợ của khách hàng tại thời ñiểm

khách hàng không trả ñược nợ.

� K – Capital required: tỷ lệ vốn cần thiết ñể dự phòng những trường

hợp rủi ro tín dụng không lường trước nhưng lại xảy ra, ñược xác ñịnh

thông qua PD (probability of default) – xác suất vỡ nợ, LGD (Loss

Given Default) – tỷ trọng tổn thất, M (effective maturity) – kỳ ñáo hạn

hiệu dụng.

Các yếu tố xác ñịnh K:

� Thứ nhất, PD - Xác suất vỡ nợ, ño lường khả năng xảy ra rủi ro tín dụng

tương ứng trong một khoảng thời gian, thường là 01 năm. Cơ sở ñể tính PD là

các số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của khách hàng, gồm các khoản nợ

ñã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi ñược.

Theo yêu cầu của Basel II, ñể tính toán ñược nợ trong vòng một năm của

khách hàng, ngân hàng phải căn cứ vào số liệu dư nợ của khách hàng trong

vòng ít nhất là 5 năm trước ñó. Những dữ liệu ñược phân theo 3 nhóm sau:

� Nhóm dữ liệu tài chính liên quan ñến các hệ số tài chính của khách hàng

cũng như các ñánh giá của các tổ chức xếp hạng

� Nhóm dữ liệu ñịnh tính phi tài chính liên quan ñến trình ñộ quản lý, khả

năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu về khả năng

tăng trưởng của ngành,…

RWA Phưong pháp IRB của Basel II = 12.5 * EAD * K

Page 97: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

96

� Những dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan ñến các hiện tượng báo

hiệu khả năng không trả ñược nợ cho ngân hàng như số dư tiền gửi, hạn

mức thấu chi…

Từ những dữ liệu trên, ngân hàng nhập vào một mô hình ñịnh sẵn, từ ñó

tính ñược xác xuất không trả ñược nợ của khách hàng. ðó có thể là mô hình

tuyến tính, mô hình probit… và thường ñược xây dựng bởi các tổ chức tư vấn

chuyên nghiệp.

� Thứ hai, LGD – Tỷ trọng tổn thất ước tính ñây là tỷ trọng phần vốn bị

tổn thất trên tổng dư nợ tại thời ñiểm khách hàng không trả ñược nợ. LGD

không chỉ bao gồm tổn thất về khoản vay mà còn bao gồm các tổn thất khác

phát sinh khi khách hàng không trả ñược nợ, ñó là lãi suất ñến hạn nhưng

không ñược thanh toán và các chi phí hành chính có thể phát sinh như: chi phí

xử lý tài sản thế chấp, các chi phí cho dịch vụ pháp lý và một số chi phí liên

quan.

Trong phương pháp IRB cơ bản:

� Các khoản phải ñòi chính ñối với các công ty, cơ quan chính phủ và các

ngân hàng không có tài sản ñảm bảo: LGD là 45%,

� Các khoản phải ñòi phụ ñối với các tổ chức trên: LGD là 75%.

� Các khoản phải ñòi có tài sản ñảm bảo là khoản phải thu, bất ñộng sản

thương mại (CRE) và bất ñộng sản cư trú (RRE) và các tài sản ñảm bảo

khác: vận dụng như phương pháp chuẩn với các giá trị LGD tối thiểu

mô tả trong bảng dưới ñây.

Giá trị LGD tối thiểu ñối với tỷ trọng ñảm bảo của các hoạt ñộng chính

Loại tài sản ñảm bảoLGD tối thiểu

Mức ñộ ñảm bảo tối thiểu yêu cầu ñối với

hoạt ñộng

Mức ñộ ñảm bảo yêu cầu vượt quá ñối với

LGD ñầy ñủTài sản tài chính ñủ tiêu chuẩn 0% 0% Chưa quy ñịnhKhoản phải thu 35% 0% 125%CRE/RRE 35% 30% 140%Khoản cầm cố khác 40% 30% 140%

Nguồn: International Convergence of Capital Measurement & Capital

Standards

Trong phương pháp IRB nâng cao

LGD có thể tính toán theo công thức sau ñây:

Page 98: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

97

EAD - Số tiền có thể thu hồi

EADLGD =

Trong ñó, số tiền có thể thu hồi bao gồm các khoản tiền mà khách hàng trả

và các khoản tiền thu ñược từ xử lý tài sản thế chấp, cầm cố.

Theo thống kê của ủy ban Basel, tỷ lệ thu hồi vốn thường mang giá trị rất

cao (70% - 80%) hoặc rất thấp (20 - 30%). Do ñó, chúng ta không nên sử

dụng tỷ lệ thu hồi vốn bình quân.

Theo nghiên cứu của ủy ban Basel, hai yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất

quyết ñịnh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng khi khách hàng không trả

ñược nợ là tài sản bảo ñảm của khoản vay và cơ cấu tài sản của khách hàng.

Cơ cấu tài sản của khách hàng ñược nhắc ñến ở ñây với ý nghĩa thứ tự ưu tiên

trả nợ khác nhau của các khoản phải trả trong trường hợp doanh nghiệp phải

phá sản. Trên thực tế, khi một doanh nghiệp phá sản, tỷ lệ thu hồi vốn từ các

khoản vay của ngân hàng thường cao hơn tỷ lệ thu hồi vốn từ trái phiếu bởi

ngân hàng có quyền ñược ưu tiên trả nợ trước các nhà ñầu tư trái phiếu. Bên

cạnh ñó, khi kinh tế trong tình trạng suy thoái, tỷ lệ thu hồi vốn cũng sụt giảm.

Ngành nghề kinh doanh cũng ảnh hưởng nhất ñịnh ñến tỷ lệ thu hồi vốn: các

khách hàng hoạt ñộng trong lĩnh vực công nghiệp nặng thường cho tỷ lệ thu

hồi vốn cao hơn các khách hàng kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ.

� Kỳ ñáo hạn hiệu dụng (M – effective maturity)

Trong phương pháp IRB cơ bản: M sẽ là 2.5 năm trừ các giao dịch repo với

M chỉ là 6 tháng.

Trong phương pháp IRB nâng cao: M cần ñược tính toán cho từng công cụ

theo công thức sau, tuy nhiên, M không ñược lớn hơn 5 năm.

* tt

tt

t C FM

C F=∑∑

với CFt biểu thị các dòng tiền (gốc, lãi và phí) có khả năng thanh toán theo

hợp ñồng của người ñi vay trong kỳ hạn t.

Nếu ngân hàng không tính ñược M theo công thức trên thì sẽ sử dụng

cách cổ ñiển khi tính M, ñó là M bằng với thời gian ñáo hạn tối ña còn lại

(theo năm) mà người vay chấp nhận thanh toán toàn bộ theo nghĩa vụ hợp

ñồng vay (gốc, lãi và phí). Thông thường, ñó chính là thời gian ñáo hạn danh

nghĩa của khoản vay.

Page 99: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

98

Công thức chung tính K:

K = UL * f(M)

� ðiều chỉnh kỳ ñáo hạn f(M) ñược xác ñịnh bằng công thức

1 ( 2.5)*( )

1 1.5*

M bf M

b

+ −=

2(0.11852 0.05478*ln( ))b PD= −

MỐI QUAN HỆ GIỮA b VÀ PD

0.137

0.1110.096

0.0870.080 0.074 0.070 0.066 0.063 0.060

-

0.05

0.10

0.15

0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1 PD

b

� Tổn thất không lường trước ñược (UL) – Unexpected Loss ñược xác

ñịnh:

UL = VaR – EL

Nguồn: An Explanatory Note on the Basel II IRB Risk Weight Functions p7

EL – Expected Loss: tổn thất tín dụng có thể lường trước ñược: EL = PD*LGD

VaR – Value at Risk: tổng tổn thất tín dụng: VaR = LGD * f(R,PD)

Page 100: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

99

f(R, PD): hàm số ñược xác ñịnh qua hệ số tương quan (R) và xác suất vỡ nợ

(PD).

1( , ) * ( ) * (0.999)

1 1

Rf R PD NORMSDIST NORMSINV PD NORMSINV

R R

= + − −

Trong ñó: Hệ số tương quan (R) ñược tính như sau:

� ðối với khoản cho vay có tài sản ñảm bảo bằng bất ñộng sản: R = 0.15

� ðối với khoản cho vay bán lẻ có chất lượng như cho vay thẻ tín dụng: R =

0.04

� ðối với khoản cho vay doanh nghiệp, ngân hàng, và các quốc gia:

12% * 24% *R λ λ= + Và 50

50

1

1−

−=

e

e PD

λ

MỐI QUAN HỆ GIỮA R VÀ PD

19.28%16.41%

14.68% 13.62% 12.99% 12.60% 12.36% 12.22% 12.13% 12.08%

24.00%

0%

10%

20%

30%

0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1PD

R

� ðối với khoản cho vay doanh nghiệp có quy mô nhỏ, trung bình từ 5 – 50

triệu EUR:

)45

51(*04,0)1(*%24*%12

−−−−+=

SR λλ

Và 50

50

1

1−

−=

e

e PD

λ

S: doanh thu hàng năm tính bằng triệu EUR, 5 triệu EUR ≤ S ≤ 50 triệu EUR

� ðối với khoản cho vay bán lẻ khác:

K = LGD *[ f(R,PD) – PD) ] * f(M)

Page 101: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

100

3%* 16%*(1 )R λ λ= + −

Và 35

35

1

1

PDe

−=

Page 102: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

101

PHỤ LỤC 5

CÔNG THỨC TÍNH TÀI SẢN CÓ RỦI RO (RWA)

TRONG PHƯƠNG PHÁP NỘI BỘ VỀ ðÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG

Công thức tính RWA ñối với từng trường hợp cụ thể như sau:

a. Trường hợp cho Doanh nghiệp, ngân hàng và các nước vay:

Hệ số tương quan 50 50

50 50

1 1( ) 12%* 24%*(1 )

1 1

PD PDe eR

e e

− −

− −

− −= + −

− −

ðiều chỉnh kỳ ñáo hạn 2

2

1 ( 2.5)*(0.11852 0.05478*ln( ))( )

1 1.5*(0.11852 0.05478*ln( ))

M PDf M

PD

+ − −=

− −

Tỷ lệ vốn yêu cầu

1* * ( ) * (0.999) * * ( )

1 1

RK LGD NORMSDIST NORMSINV PD NORMSINV PD LGD f M

R R

= + − − −

Tài sản có rủi ro (RWA) = 12.5 * K * EAD

b. Trường hợp cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ vay:

Hệ số tương quan 50 50

50 50

1 1 5( ) 12%* 24%*(1 ) 0.4*(1 )

1 1 45

PD PDe e SR

e e

− −

− −

− − −= + − − −

− −

f(M), K, RWA tương tự như trường hợp (a)

c. Trường hợp cho vay thế chấp bằng bất ñộng sản:

Hệ số tương quan (R) = 0.15

Tỷ lệ vốn yêu cầu

1* * ( ) * (0.999) *

1 1

RK LGD NORMSDIST NORMSINV PD NORMSINV PD LGD

R R

= + − − −

Tài sản có rủi ro (RWA) = 12.5 * K * EAD

d. ðối với khoản cho vay bán lẻ có chất lượng như cho vay thẻ tín dụng:

Hệ số tương quan (R) = 0.04

K, RWA tương tự như trường hợp (c)

e. ðối với khoản cho vay bán lẻ khác:

Hệ số tương quan 35 35

35 35

1 1( ) 3%* 16%*(1 )

1 1

PD PDe eR

e e

− −

− −

− −= + −

− −

K, RWA tương tự như trường hợp (c)

Page 103: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

102

PHỤ LỤC 6

VÍ DỤ VỀ CÁCH XÁC ðỊNH VỐN YÊU CẦU

ðỐI VỚI RỦI RO HOẠT ðỘNG THEO BASEL II

TRONG PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN & PHƯƠNG PHÁP CHUẨN

Phương pháp chỉ số cơ bản BIA

Công thức tính hệ số vốn như sau

3

1 *n

nB IA

G IK

nα==

∑, với ñiều kiện GIn >0

KBIA: vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng tính theo phương pháp

BIA

GI: thu nhập hàng năm (> 0) của 3 năm trước ñó

n: số năm có thu nhập hàng năm >0

α α α α = 15%

Ví dụ 1: Ngân hàng A có thu nhập 3 năm 2006 - 2008 là 120, 20, 250. Vốn yêu

cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng năm 2009 là 19,5. Cụ thể như sau:

Năm Thu nhập hàng năm (GI)

2006 120

2007 20

2008 250

Tổng thu nhập dương của 3 năm 390

Bình quân thu nhập 3 năm 130

Alpha (α) 15%

Vốn yêu cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng 19,5

Page 104: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

103

Ví dụ 2: Ngân hàng A có thu nhập 3 năm 2006 - 2008 là -120, 20, 250. Vốn yêu

cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng năm 2009 là 20,25. Cụ thể như sau:

Năm Thu nhập hàng năm

(GI)

2006 -120

2007 20

2008 250

Tổng thu nhập dương của 2 năm 270

Bình quân thu nhập 2 năm 135

Alpha (α) 15%

Vốn yêu cầu ñối với rủi ro hoạt ñộng 20,25

Phương pháp chuẩn TSA

Công thức tính hệ số vốn như sau

8

1 31

m a x * , 0

3

n a m i ii

T S A

G I

K

β−=

=

∑ ∑

Trong ñó

KTSA là vốn yêu cầu phải dự phòng cho rủi ro hoạt ñộng tính theo phương

pháp chuẩn

GI thu nhập hàng năm ñối với từng nhóm nghiệp vụ trong số 8 nhóm.

Page 105: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

104

Ví dụ:

Phương pháp

chỉ số cơ bản (BIA)

Phương pháp chuẩn

(TSA)

Thu nh�p hàng năm

(GI)

Thu nh�p hàng năm

(GI) * Beta

Nghiệp vụ

Năm 1 Năm 2 Năm 3

Hệ số beta (ββββ)

Năm 1 Năm 2 Năm 3

Tài trợ doanh nghiệp $20 $30 $40 18% $3.6 $5.4 $7.2

Giao dịch và bán hàng $20 $30 $40 18% $3.6 $5.4 $7.2

Ngân hàng bán lẻ $20 $30 $40 12% $2.4 $3.6 $4.8

Nghiệp vụ NHTM $20 $30 $40 15% $3.0 $4.5 $6.0

Dịch vụ thanh toán $20 $30 $40 18% $3.6 $5.4 $7.2

Dịch vụ ñại lý $20 -$1,000 $40 15% $3.0 -

$150.0 $6.0

Quản trị tài sản $20 $30 $40 12% $2.4 $3.6 $4.8

Môi giới $20 $30 $40 12% $2.4 $3.6 $4.8

Tổng cộng $160 -$790 $320 $24 -

$118.5 $48

Thu nhập > 0 $160 $320 $24 $48

Bình quân 2 năm

thu nhập >0 $240

Alpha 15%

Bình quân 3 năm $24

Vốn yêu cầu $36 $24

Page 106: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

105

PHỤ LỤC 7

VỐN YÊU CẦU ðỐI VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG THEO BASEL II

Vốn yêu cầu ñối với rủi ro thị trường: Vốn tự có theo quy ñịnh của

Basle I bao gồm vốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại (vốn cấp 1) & vốn bổ

sung vốn cơ bản (vốn cấp 2). Tuy nhiên, quy ñịnh của Basel II khi ñánh giá

rủi ro thị trường cho phép các ngân hàng tính thêm phần vốn cấp 3 (tier 3)

gồm các khoản nợ phụ thuộc ngắn hạn với mục ñích dự trữ.

Theo ñó, các ngân hàng chỉ ñược sử dụng vốn cấp 3 ñể ñối phó với rủi

ro thị trường, còn các loại rủi ro tín dụng và rủi ro gây ra từ phía ñối tác

chỉ ñược xem xét trong phạm vi vốn tự có theo quy ñịnh của Basle I.

Vốn cấp 3 bị giới hạn 250% vốn cấp 1 dùng ñể ñối phó với rủi ro thị

trường. Có nghĩa là có thể chỉ có 28.5% rủi ro thị trường cần vốn cấp 1 ñảm

bảo. Nếu có vốn cấp 2 bảo ñảm cho rủi ro thị trường, vốn cấp 3 cũng bị chi

phối theo tỷ lệ giới hạn 250% vốn cấp 2.

Các khoản nợ phụ thuộc ngắn hạn chỉ ñược xếp vào nhóm vốn cấp 3 (tier

3) khi ít nhất phải thỏa mãn các ñiều kiện như sau: không cần ñảm bảo, là

khoản nợ phụ thuộc và có nghĩa vụ hoàn trả ñầy ñủ, thời gian ñáo hạn ban ñầu

tối thiểu là 2 năm, không phải hoàn trả trước thời gian ñáo hạn thoả thuận, có

ñiều khoản “lock-in clause” (khóa sổ trường hợp ñặc biệt) – nghĩa là không

phải trả cả gốc và lãi thậm chí ñến khi ñáo hạn trong trường hợp ngân hàng

chưa ñạt ñược mức vốn yêu cầu tối thiểu.

Page 107: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

106

PHỤ LỤC 8

VỐN ðIỀU LỆ CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN

ðến hết năm 2008 có 15 NHTM cổ phần có vốn ñiều lệ từ 2.000 tỷ

ñồng trở lên

2006 2007 2008 2008 so 20061 Vietcombank 4,370 15,000 15,000 343%2 Vietinbank 3,505 3,616 13,400 382%3 ACB 1,100 2,630 5,806 528%4 Sacombank 2,089 4,449 5,116 245%5 Eximbank 1,212 2,800 4,229 349%6 Liên Việt 3,300 7 Techcombank 1,500 2,524 3,165 211%8 Seabank 1,000 2,000 3,000 300%9 An Bình 1,131 2,300 2,706 239%10 Quân ñội 1,045 2,000 2,363 226%11 SCB 600 1,970 2,180 363%12 Phương Nam 1,291 1,434 2,027 157%13 SHB 500 2,000 2,000 400%14 Habubank 1,000 2,000 2,000 200%15 VIBank 1,000 2,000 2,000 200%

Vốn ñiều lệ (tỷ ñồng)STT Ngân hàng

(Nguồn: Số liệu dựa trên Bảng cân ñối kế toán trong báo cáo tài chính của

các NHTM)

Page 108: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

107

PHỤ LỤC 9

THỊ PHẦN HUY ðỘNG VỐN VÀ CHO VAY

CỦA HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG

Tỷ trọng huy ñộng vốn của các ngân hàngnăm 2007

58.1%

33.1%

8.8% NHTM NhàNước

NHTM CP

NH Liên doanh& Chi nhánh NNNước ngòai

Tỷ trọng cho vay của các ngân hàng năm 2007

57.1%33.9%

9.0% NHTM NhàNước

NHTM CP

NH Liên doanh& Chi nhánhNN Nước ngòai

Tỷ trọng huy ñộng vốn của các ngân hàng năm 2006

68.9%

23.0%

8.1% NHTM NhàNước

NHTM CP

NH Liên doanh &Chi nhánh NNNước ngòai

Tỷ trọng cho vay của các ngân hàngnăm 2006

67.0%

23.7%

9.3%NHTM NhàNước

NHTM CP

NH Liên doanh& Chi nhánh NNNước ngòai

Page 109: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

108

PHỤ LỤC 10

TỐC ðỘ TĂNG HUY ðỘNG VỐN VÀ CHO VAY

CỦA MỘT SỐ CÁC NGÂN HÀNG

2007 so 2006 2007 so 2006

1 Agribank 160,397 233,638 46% 181,252 246,188 36%2 Vietcombank 111,916 141,589 27% 66,251 95,430 44%3 BIDV 106,496 135,336 27% 93,453 125,596 34%4 Vietinbank 84,387 99,683 18% 74,632 80,152 7%5 ACB 23,395 55,283 136% 17,365 31,974 84%6 Sacombank 21,514 54,791 155% 14,539 34,317 136%7 Techcombank 9,566 24,477 156% 8,811 19,958 127%8 Eximbank 13,142 22,914 74% 10,207 18,407 80%9 SCB 7,743 22,753 194% 8,207 19,478 137%10 MB 23,136 11,61211 Habubank 9,735 19,970 105% 5,983 9,419 57%12 VIB 9,814 17,686 80% 9,111 16,661 83%13 EAB 9,271 14,373 55% 7,957 17,745 123%14 Navibank 550 6,140 1016% 353 4,357 1134%

STT Ngân hàng

Tổng huy ñộng (tỷ ñồng) Tổng cho vay (tỷ ñồng)

20062007

20062007

Nguồn: Số liệu dựa trên Bảng cân ñối kế toán trong báo cáo tài chính của các

NHTM)

Page 110: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

109

PHỤ LỤC 11

VỐN TỰCÓ THEO QUY ðỊNH 457/2005/Qð – NHNN

Vốn tự có bao gồm vốn cấp 1, vốn cấp 2 và các khoản phải loại trừ khỏi

vốn tự có (Phụ lục …)

- Vốn cấp 1 về cơ bản gồm (i) vốn ñiều lệ, (ii) lợi nhuận không chia và

(iii) các quỹ dự trữ ñược lập trên cơ sở trích lập từ lợi nhuận của tổ

chức tín dụng như quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ, quỹ dự phòng tài

chính và quỹ ñầu tư phát triển. Theo Quyết ðịnh 457, vốn cấp 1 ñược

dùng ñể xác ñịnh giới hạn mua, ñầu tư vào tài sản cố ñịnh của tổ chức

tín dụng (theo quy ñịnh hiện hành không quá 50%).

- Vốn cấp 2 về cơ bản bao gồm (i) phần giá trị tăng thêm do ñịnh giá lại

tài sản của tổ chức tín dụng (bao gồm 50% giá trị tăng thêm ñối với tài

sản cố ñịnh và 40% giá trị tăng thêm ñối với các loại chứng khoán ñầu

tư), (ii) nguồn vốn gia tăng hoặc bổ sung từ bên ngoài (bao gồm trái

phiếu chuyển ñổi, cổ phiếu ưu ñãi và một số công cụ nợ thứ cấp nhất

ñịnh) và (iii) dự phòng chung cho rủi ro tín dụng (tối ña bằng 1,25%

tổng tài sản “Có” rủi ro). Tuy nhiên, Quyết ðịnh 457 ñưa ra một số hạn

chế về vốn cấp 2. Ngoài một số ñiều kiện khác, tổng giá trị vốn cấp 2

tối ña bằng 100% tổng giá trị vốn cấp 1 và tổng giá trị trái phiếu chuyển

ñổi, cổ phiếu ưu ñãi và các công cụ nợ khác tối ña bằng 50% vốn cấp 1.

- Các tổ chức tín dụng phải trừ khỏi vốn tự có của mình (i) toàn bộ phần

giá trị giảm ñi của các tài sản cố ñịnh hay chứng khoán ñầu tư do ñịnh

giá lại, (ii) tổng số vốn góp hoặc cổ phần trong tổ chức tín dụng khác,

(iii) phần góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của quỹ ñầu tư, doanh

nghiệp vượt mức 15% vốn tự có, và (iv) lỗ kinh doanh kể cả các khoản

lỗ lũy kế.

Page 111: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

110

PHỤ LỤC 12

VÍ DỤ ðIỂN HÌNH CÁCH XÁC ðỊNH

CHỈ SỐ AN TÒAN VỐN TỐI THIỀU (CAR) TẠI EXIMBANK

STT Chỉ tiêu 12-2007 12/2008 04/2009

I Vốn tự có 5,764,335 12,874,788 12,805,851

1 Vốn cấp 1 5,815,881 12,839,961 12,779,161

2 Vốn cấp 2 45,000 165,000 165,000

3 Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có 96,546 130,173 138,310

II Tổng tài sản "Có" rủi ro 21,351,560 28,055,382 34,762,808

1Giá trị tài sản "Có" rủi ro của các cam kết ngoại bảng

675,611 582,213 1,217,715

2 Giá trị tài sản "Có" rủi ro nội bảng 20,675,949 27,473,169 33,545,093

III Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (%) 27.00 45.89 36.84

Page 112: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

111

BAÙO CAÙO TYÛ LEÄ AN TOAØN VOÁN TOÁI THIEÅUNgaøy 29/04/2009

(Theo Quyeát ñònh 457/2005/Qð-NHNN ngaøy 19.04.2005)

ÑVT: Trieäu ñoàngMuc I. Von tu co Tyû leä Soá tieàn

1. Von tu co cua EXIMBANK 12,805,850.57

1.1. Von cap 1 12,779,160.62

a. Von dieu le (von da duoc cap, von da gop) 100 7,219,999.34

b. Quy du tru bo sung von dieu le 100 72,700.53

c. Thang du von co phan 100 5,291,552.06

d. Quy du phong tai chinh 100 136,722.77

ñ. Quy dau tu phat trien nghiep vu 100 325.65

e. Loi nhuan khong chia 100 57,860.27

1.2. Von cap 2 164,999.97

a. 50% phan gia tri tang them cua tai san co dinh duoc dinh gia

lai theo quy dinh cua phap luat50

b. 40% phan gia tri tang them cua cac loai chung khoan dau tu

(ke ca co phieu dau tu, von gop) duoc dinh gia lai theo quy dinh

cua phap luat

40

c. Trai phieu chuyen doi hoac co phieu uu dai do TCTD phat

hanh100

d. Cac cong cu no khac 100

dd. Du phong chung 100 164,999.97

2. Cac khoan phai tru khoi von tu co 0 138,310.02

2.1. Toan bo phan gia tri giam di cua TSCD do dinh gia lai theo

quy dinh cua phap luat0

2.2. Toan bo phan gia tri giam di cua cac loai chung khoan dau tu

(ke ca co phieu dau tu, von gop) duoc dinh gia lai theo quy dinh

cua phap luat

0

2.3. Gop von mua co phan 0 138,310.02

a. Tong so von cua EIB dau tu vao TCTD khac duoi hinh thuc

gop von, mua co phan0 138,310.02

b. Tong cac khoan dau tu cua EIB gop von mua co phan nham

nam quyen kiem soat vao cac DN bao hiem, chung khoan0

2.4. Phan vuot muc von tu co cua Eximbank 0 0.00

a. Phan vuot muc 15% von tu co cua EIB doi voi cac khoan gop

von, mua CP vao mot DN, Quy dau tu, Du an dau tu0

b. Phan vuot muc 40% von tu co cua EIB doi voi cac khoan gop

von, mua CP vao mot DN, Quy dau tu, Du an dau tu ngoai tru

phan vuot muc 15% neu tren

0

2.5. Khoan lo kinh doanh, bao gom ca cac khoan lo luy ke 0

Page 113: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

112

ÑVT: Trieäu ñoàng

Muc II. Ty le an toan von toi thieuHS chuyeån

ñoåiHS ruûi ro Giaù trò soå saùch

Giaù trò taøi saûn coù

ruûi ro noäi baûng

töông öùngA. Tai san "Co" rui ro cac cac cam ket ngoai bang 7,555,798.22 1,217,715

1. Cac cam ket bao lanh, tai tro cho khach hang 4,403,665.56 1,154,672

1.1. He so chuyen doi 100% 411,269.80 356,780a. Bao lanh vay 0.00 0

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 100 0 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 100 50 0

iii. Bao dam bang tai san khac 100 100 0

b. Bao lanh thanh toan 411,269.80 356,780

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 100 0 31,089.14 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 100 50 46,800.96 23,400

iii. Bao dam bang tai san khac 100 100 333,379.70 333,380

c. Cac khoan khac 0.00 0

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 100 0 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 100 50 0

iii. Bao dam bang tai san khac 100 100 0

1.2. He so chuyen doi 50% 477,148.12 191,101a. Bao lanh thuc hien hop dong 169,407.27 69,967

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 26,057.41 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 6,831.17 1,708

iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 136,518.69 68,259

b. Bao lanh du thau 75,577.99 22,957

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 29,527.12 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 272.00 68

iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 45,778.87 22,889

c. Bao lanh khac 156,580.86 60,386

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 27,511.10 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 16,596.27 4,149

iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 112,473.49 56,237

d. Thu tin dung du phong ngoai thu tin dung quy dinh tai diem

1.1.c75,582.00 37,791

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 0.00 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 0.00 0

iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 75,582.00 37,791

dd. Cac cam ket khac co thoi han ban dau tu 1 nam tro len 0.00 0

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 50 0 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 50 50 0

iii. Bao dam bang tai san khac 50 100 0

Page 114: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

113

ÑVT: Trieäu ñoàng

Muc II. Ty le an toan von toi thieuHS chuyeån

ñoåiHS ruûi ro Giaù trò soå saùch

Giaù trò taøi saûn coù

ruûi ro noäi baûng

töông öùng

1.3. He so chuyen doi 20% 3,515,247.64 606,791a. Thu tin dung khong huy ngang 3,142,589.11 539,996

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 442,611.20 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0.00 0

iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 2,699,977.91 539,996

b. Chap nhan thanh toan hoi phieu thuong mai ngan han, co bao

dam bang hang hoa0.00 0

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0

iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 0

c. Bao lanh giao hang 0

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0

iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 0

d. Cac cam ket khac lien quan den thuong mai 372,658.53 66,795

i. Bao dam hoan toan bang tien mat, STK, tien ky quy 20 0 38,682.85 0

ii. Bao dam bang BDS cua ben vay 20 50 0.00 0

iii. Bao dam bang tai san khac 20 100 333,975.68 66,795

1.4. He so chuyen doi 0% 0a. Thu tin dung co the huy ngang 0 0

b. Cac cam ket co the huy ngang vo dieu kien, co thoi han ban

dau duoi 1 nam0 0

2. Cac hop dong giao dich lai suat va hop dong giao dich ngoai

te3,152,132.66 63,043

2.1. He so chuyen doi 0

2.1.1. Hop dong giao dich lai suat 0.00 0a. Co ky han ban dau duoi 1 nam 0.5 100 0

b. Co ky han ban dau tu 1 nam den duoi 2 nam 1 100 0

c. Co ky han ban dau tu 2 nam tro len 2 100 0

2.1.2. Hop dong giao dich ngoai te 3,152,132.66 63,043a. Co ky han ban dau duoi 1 nam 2 100 3,152,132.66 63,043

b. Co ky han ban dau tu 1 nam den duoi 2 nam 5 100 0.00 0

c. Co ky han ban dau tu 2 nam tro len 8 100 0

B. Tai san "Co" duoc phan mhom theo cac muc do rui ro nhu

sau51,562,529.33 33,545,093

1. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 0% 6,365,346.26 0

a. Tien mat 100 0 804,168.60 0

b. Vang 100 0 849,815.93 0

c. Tien gui bang VND cua cac TCTD NN da duy tri tai NH chinh

sach XH theo ND so 78/2002/ND-CP ngay 4/10/2002 cua CP ve

tin dung doi voi nguoi ngheo va cac doi tuong chinh sach khac

100 0 0.00 0

d. Cac khoan cho vay bang von tai tro, uy thac dau tu theo cac

hop dong uy thac trong do TCTD chi huong phi uy thac va khong

chiu rui ro

100 0 0.00 0

dd. Cac khoan phai doi bang VND doi voi Chinh phu Viet Nam,

Ngan hang Nha nuoc Viet Nam100 0 4,685,959.25 0

e. Cac khoan chiet khau, tai chiet khau giay to co gia do chinh

TCTD phat hanh100 0 25,402.48 0

g. Cac khoan phai doi bang VND duoc bao dam bang giay to co

gia do chinh TCTD phat hanh; Cac khoan phai doi duoc bao dam

hoan toan bang tien mat, so tiet kiem, tien ky quy, giay to co gia

do CP, NHNNVN phat hanh

100 0 0.00 0

h. Cac khoan phai doi doi voi Chinh Phu Trung uong, Ngan hang

Trung uong cac nuoc thuoc khoi OECD100 0 0.00 0

i. Cac khoan phai doi duoc bao dam bang chung khoan cua CP

TW cac nuoc thuoc khoi OECD hoac duoc bao lanh boi CP TW

cac nuoc thuoc khoi OECD

100 0 0.00 0

Page 115: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

114

ÑVT: Trieäu ñoàng

Muc II. Ty le an toan von toi thieuHS chuyeån

ñoåiHS ruûi ro Giaù trò soå saùch

Giaù trò taøi saûn coù

ruûi ro noäi baûng

töông öùng

3. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 50% 12,102.00 6,051

a. Cac khoan dau tu cho du an theo hop dong, quy dinh tai Nghi

dinh so 79/2002/ND-CP ngay 25/10/2002 cua Chinh phu ve to

chuc va hoat dong cua cong ty tai chinh

100 50 0.00 0

b. Cac khoan phai doi co bao dam bang Bat dong san cua ben vay 100 50 12,102.00 6,051

4. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 100% 28,360,378.03 28,360,378

a. Cac khoan cap von dieu le cho cac Cty truc thuoc khong phai

la TCTD, co tu cach phap nhan, hach toan doc lap100 100 0.00 0

b. Cac khoan dau tu duoi hinh thuc gop von, mua co phan vao cac

doanh nghiep, to chuc kinh te khac100 100 0.00 0

c. Cac khoan phai doi doi voi cac NH duoc thanh lap o cac nuoc

khong thuoc khoi OECD, co thoi han con lai tu 1 nam tro len100 100 0.00 0

d. Cac khoan phai doi doi voi chinh quyen trung uong cua cac

nuoc khong thuoc khoi OECD, tru truong hop cho vay bang dong

ban te va nguon cho vay cung bang dong ban te cua cac nuoc do

100 100 0.00 0

dd. Bat dong san, may moc, thiet bi va tai san co dinh khac 100 100 890,773.91 890,774

e. Cac khoan phai doi khac. 100 100 27,469,604.12 27,469,604

5. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 150% 730,511.27 1,095,767

a. Cac khoan cho vay cac doanh nghiep ma Eximbank nam

quyen kiem soat100 150 0.00 0

b. Cac khoan gop von, mua co phan vao cac doanh nghiep, quy

dau tu, du an dau tu, tru phan da duoc tru khoi von tu co cua EIB

theo qui dinh tai diem 4 Khoan 3 Dieu 3 QD 457/2005/QD-

NHNN

100 150 730,511.27 1,095,767

6. Nhom tai san "Co" co he so rui ro 250% 375,677.54 939,194a. Cac khoan cho vay de dau tu vao chung khoan 100 250 347,851.54 869,629

b. Cac khoan cho vay cac cong ty chung khoan voi muc dich kinh

doanh, mua ban chung khoan100 250 27,826.00 69,565

TONG TAI SAN CO RUI RO 34,762,808

VON TU CO 12,805,851

TY LE AN TOAN VON TOI THIEU (%) 36.84

Nhö vaäy tæ leä an toaøn voán toái thieåu vaãn ñaûm baûo so vôùi qui ñònh laø 8%

Page 116: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

115

PHỤ LỤC 13

QUY ðỊNH ðIỀU 7 TẠI QUYẾT ðỊNH 493/2005/Qð – NHNN

NGÀY 22/04/2005 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI NỢ, TRÍCH LẬP

VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG ðỀ XỬ LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TCTD.

§iÒu 7.

Tæ chøc tÝn dông cã ®ñ kh¶ n¨ng vµ ®iÒu kiÖn thùc hiÖn ph©n lo¹i nî theo ph−¬ng

ph¸p ®Þnh tÝnh th× x©y dùng chÝnh s¸ch ph©n lo¹i nî vµ trÝch lËp dù phßng rñi ro nh− sau:

1- C¨n cø trªn HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé, tæ chøc tÝn dông tr×nh Ng©n hµng

Nhµ n−íc chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro vµ chØ ®−îc thùc hiÖn sau khi Ng©n hµng Nhµ n−íc

chÊp thuËn b»ng v¨n b¶n.

2- §iÒu kiÖn ®Ó Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro:

a) HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông ®· ®−îc ¸p dông thö nghiÖm tèi thiÓu mét (01) n¨m;

b) KÕt qu¶ xÕp h¹ng tÝn dông ®−îc Héi ®ång qu¶n trÞ phª duyÖt;

c) HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé phï hîp víi ho¹t ®éng kinh doanh, ®èi t−îng

kh¸ch hµng, tÝnh chÊt rñi ro cña kho¶n nî cña tæ chøc tÝn dông;

d) ChÝnh s¸ch qu¶n lý rñi ro tÝn dông, m« h×nh gi¸m s¸t rñi ro tÝn dông, ph−¬ng ph¸p

x¸c ®Þnh vµ ®o l−êng rñi ro tÝn dông cã hiÖu qu¶, trong ®ã bao gåm c¸ch thøc ®¸nh gi¸ vÒ

kh¶ n¨ng tr¶ nî cña kh¸ch hµng, hîp ®ång tÝn dông, c¸c tµi s¶n b¶o ®¶m, kh¶ n¨ng thu håi

nî vµ qu¶n lý nî cña tæ chøc tÝn dông;

®) Ph©n ®Þnh râ rµng tr¸ch nhiÖm, quyÒn h¹n cña Héi ®ång qu¶n trÞ, Tæng gi¸m ®èc

trong viÖc phª duyÖt, thùc hiÖn vµ kiÓm tra thùc hiÖn HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông vµ chÝnh

s¸ch dù phßng cña tæ chøc tÝn dông vµ tÝnh ®éc lËp cña c¸c bé phËn qu¶n lý rñi ro;

e) HÖ thèng th«ng tin cã hiÖu qu¶ ®Ó ®−a ra c¸c quyÕt ®Þnh, ®iÒu hµnh vµ qu¶n lý ®èi

víi ho¹t ®éng kinh doanh cña tæ chøc tÝn dông vµ thÝch hîp víi HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông

vµ ph©n lo¹i nî.

3- Hå s¬ cña tæ chøc tÝn dông ®Ò nghÞ Ng©n hµng Nhµ n−íc (Vô C¸c Ng©n hµng vµ

tæ chøc tÝn dông phi ng©n hµng) chÊp thuËn chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro gåm:

a) V¨n b¶n cña Chñ tÞch Héi ®ång qu¶n trÞ ®Ò nghÞ Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn

chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro, trong ®ã ph¶i gi¶i tr×nh ®−îc HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông vµ

chÝnh s¸ch dù phßng cña tæ chøc tÝn dông ®¸p øng ®ñ c¸c ®iÒu kiÖn ®−îc quy ®Þnh t¹i c¸c

Kho¶n 2 §iÒu nµy.

Page 117: ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan

116

b) B¶n sao HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé vµ chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro vµ c¸c

dù th¶o v¨n b¶n h−íng dÉn thùc hiÖn ph©n lo¹i nî vµ trÝch lËp dù phßng rñi ro cña tæ chøc

tÝn dông.

4- Trong thêi gian ba m−¬i (30) ngµy kÓ tõ ngµy nhËn ®ñ hå s¬ theo quy ®Þnh t¹i

Kho¶n 3 §iÒu nµy, Ng©n hµng Nhµ n−íc cã v¨n b¶n chÊp thuËn chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro

cña tæ chøc tÝn dông. Tr−êng hîp kh«ng chÊp thuËn, Ng©n hµng Nhµ n−íc cã v¨n b¶n yªu

cÇu tæ chøc tÝn dông chØnh söa theo quy ®Þnh.

5- Hµng n¨m, tæ chøc tÝn dông ph¶i ®¸nh gi¸ l¹i HÖ thèng xÕp h¹ng tÝn dông néi bé

vµ chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro cho phï hîp víi t×nh h×nh thùc tÕ vµ c¸c quy ®Þnh cña ph¸p

luËt. ViÖc thay ®æi, ®iÒu chØnh chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro cña tæ chøc tÝn dông ph¶i ®−îc

Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp thuËn b»ng v¨n b¶n.

6- Tæ chøc tÝn dông cã chÝnh s¸ch dù phßng rñi ro ®−îc Ng©n hµng Nhµ n−íc chÊp

thuËn quy ®Þnh t¹i Kho¶n 1, §iÒu nµy thùc hiÖn ph©n lo¹i nî vµ trÝch lËp dù phßng cô thÓ

nh− sau:

6.1- Ph©n lo¹i nî :

a) Nhãm 1(Nî ®ñ tiªu chuÈn) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸

lµ cã kh¶ n¨ng thu håi ®Çy ®ñ c¶ nî gèc vµ l·i ®óng h¹n.

b) Nhãm 2 (Nî cÇn chó ý) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ

cã kh¶ n¨ng thu håi ®Çy ®ñ c¶ nî gèc vµ l·i nh−ng cã dÊu hiÖu kh¸ch hµng suy gi¶m kh¶

n¨ng tr¶ nî.

c) Nhãm 3 (Nî d−íi tiªu chuÈn) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh

gi¸ lµ kh«ng cã kh¶ n¨ng thu håi nî gèc vµ l·i khi ®Õn h¹n. C¸c kho¶n nî nµy ®−îc tæ chøc

tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ cã kh¶ n¨ng tæn thÊt mét phÇn nî gèc vµ l·i.

d) Nhãm 4 (Nî nghi ngê) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông ®¸nh gi¸ lµ

kh¶ n¨ng tæn thÊt cao.

®) Nhãm 5 (Nî cã kh¶ n¨ng mÊt vèn) bao gåm: C¸c kho¶n nî ®−îc tæ chøc tÝn dông

®¸nh gi¸ lµ kh«ng cßn kh¶ n¨ng thu håi, mÊt vèn.

6.2- Tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ ®èi víi c¸c nhãm nî quy ®Þnh t¹i Kho¶n 6.1 §iÒu

nµy nh− sau :

a) Nhãm 1: 0% b) Nhãm 2: 5%

c) Nhãm 3: 20% d) Nhãm 4: 50%

®) Nhãm 5: 100%