26
Nguoithay.vn - 1 - CHUYÊN ĐỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ GIẢI TOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Lý thuyết : Trong quá trình phản ứng thì : số e nhƣờng = số e nhận Hoặc n e nhƣờng = n e nhận Các cậu cố gắng không ghi sự cho nhận e ( Xem ở phần Công thức có hết rồi) Sự nhƣờng e của Kl chính là hóa trị của nó: VD Al hóa trị III => nhƣờng 3e Chú ý phản ứng của Fe + HCl thì Fe nhƣờng 2 e => FeCl2 Khí NO hóa nâu trong không khí => NO2 (Màu nâu) DD tác dụng với NaOH => Mùi khai (Hoac khi) là NH4NO3 II - Bài tập áp dụng Bài 1. Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Fe dư . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO 3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là A. 5,04 gam B. 10,08 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam Áp dụng CT 9: mFe = 0,7.moxit + 5,6.n e nhận = 0,7.12 + 5,6.3molNO = 0,7.12 + 5,6.3.0,1=10,08g Bài2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO 3 nóng dư thì thu được V lít khí NO 2 (đktc). Giá trị V là A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 53,76 lít D. 76,82 lít Phƣơng pháp bảo toàn e không quan trọng trung gian chỉ quan trọng những chất có sự cho nhận e. 17,4 g => n e nhận = 2nH2 ( 2H + + 2 e => H 2 ) 34,8 g => ne nhận = nNO2 => nNO2 = 4nH2 = 2,4 mol => V = 53,76 lít Bài 3.Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO 2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3 . Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít Bte : Cu 2 e=> Cu 2+ , O 2 + 4e =2O -2 => 2nCu = 4nO2 nO2 = 2.0,45/4 = 0,225 mol => V = 5,04 lít Bài 4.Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). - Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của m là A. 1,56 gam B. 2,64 gam C. 3,12 gam D. 4,68 gam Phần 1 : ne nhƣờng (Của KL) = 2nH2 (ADCT 18) PHần 2 : n e nhƣờng = 4nO2 = > 2nH2 = 4nO2 => nO2 = 0,04 mol AD ĐLBT KL : m KL = mOxit – mO2 = 2,84 0,04.32 = 1,56 g .Vì 2 phần => m ban đầu = 1,56.2 = 3,12g Bài 5.Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). - Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc) A. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 0,45 M B. 0,25M C. 0,55 M D. 0,65 M nHCl = 2nH2 = 2.0,65 = 1,3 mol => CM = 0,65M (nH+ = 2nH2 ) B. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là A. 65,54 gam B. 65,45 gam C. 55,64 gam D. 54,65 gam Vì chia làm 2 phần = nhau => m mỗi phần = 38,6/2 = 19,3g AD(1): m muối clorua = m hỗn hợpKl + nH2.71(hoặc nHCl .35,5) = 19,3 + 0,65.71 = 65,45g C. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 30,05 % B. 50,05 % C. 58,03 % D. Kết quả khác Gọi a là hóa trị của M => M nhƣờng a e , Gọi x là nFe và y là nM ở mỗi phần. Phần 1: Fe – 2 e=> Fe+2 , 2H + + 2 e => H2 , M a => M+a

{Nguoithay.org} bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 1 -

CHUYÊN ĐỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ

GIẢI TOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

Lý thuyết : Trong quá trình phản ứng thì : số e nhƣờng = số e nhận

Hoặc n e nhƣờng = n e nhận

Các cậu cố gắng không ghi sự cho nhận e ( Xem ở phần Công thức có hết rồi)

Sự nhƣờng e của Kl chính là hóa trị của nó: VD Al hóa trị III => nhƣờng 3e

Chú ý phản ứng của Fe + HCl thì Fe nhƣờng 2 e => FeCl2

Khí NO hóa nâu trong không khí => NO2 (Màu nâu)

DD tác dụng với NaOH => Mùi khai (Hoac khi) là NH4NO3

II - Bài tập áp dụng

Bài 1. Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2O3,

Fe dư . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).

Giá trị của m là

A. 5,04 gam √B. 10,08 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam

Áp dụng CT 9: mFe = 0,7.moxit + 5,6.n e nhận = 0,7.12 + 5,6.3molNO = 0,7.12 + 5,6.3.0,1=10,08g

Bài2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít

khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau

phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là

A. 11,2 lít B. 22,4 lít √C. 53,76 lít D. 76,82 lít

Phƣơng pháp bảo toàn e không quan trọng trung gian chỉ quan trọng những chất có sự cho nhận e.

17,4 g => n e nhận = 2nH2 ( 2H+ + 2

e => H2)

34,8 g => ne nhận = nNO2 => nNO2 = 4nH2 = 2,4 mol => V = 53,76 lít

Bài 3.Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa

thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá

trình trên là

√A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít

Bte : Cu – 2 e=> Cu

2+ , O2+ 4e =2O

-2 => 2nCu = 4nO2 nO2 = 2.0,45/4 = 0,225 mol => V = 5,04 lít

Bài 4.Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau :

- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).

- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của m là

A. 1,56 gam B. 2,64 gam √C. 3,12 gam D. 4,68 gam

Phần 1 : ne nhƣờng (Của KL) = 2nH2 (ADCT 18)

PHần 2 : n e nhƣờng = 4nO2 = > 2nH2 = 4nO2 => nO2 = 0,04 mol

AD ĐLBT KL : m KL = mOxit – mO2 = 2,84 – 0,04.32 = 1,56 g .Vì 2 phần => m ban đầu = 1,56.2 = 3,12g

Bài 5.Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)

A. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là

A. 0,45 M B. 0,25M C. 0,55 M √D. 0,65 M

nHCl = 2nH2 = 2.0,65 = 1,3 mol => CM = 0,65M (nH+ = 2nH2 )

B. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là

A. 65,54 gam √B. 65,45 gam C. 55,64 gam D. 54,65 gam

Vì chia làm 2 phần = nhau => m mỗi phần = 38,6/2 = 19,3g

AD(1): m muối clorua = m hỗn hợpKl + nH2.71(hoặc nHCl .35,5) = 19,3 + 0,65.71 = 65,45g

C. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 30,05 % B. 50,05 % √C. 58,03 % D. Kết quả khác

Gọi a là hóa trị của M => M nhƣờng a e , Gọi x là nFe và y là nM ở mỗi phần.

Phần 1: Fe – 2 e=> Fe+2 , 2H

+ + 2

e => H2 , M – a => M+a

Page 2: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 2 -

2mol Fe + amolM = 2nH2 2x + ay = 1,3(I) (AD 18 nhƣng Fe ở đây chỉ lên +2)

Phần 2: Fe – 3 e => Fe3+ ,=> 3 mol Fe + amol M = 3nNO 3x + ay = 1,5 (II) (AD 6 chính là BT e)

Giải I va II x = 0,2 , ay = 0,9

x = 0,2 => nFe ban đầu = 2.0,2 = 0,4(Do 2 phần) => m = 22,4 =>% = 22,4.100%/38,65 = 58,03%

=> Sự chênh lệch số mol e nhận của 2 phẩn là số mol Fe pứ

D. Kim loại M là

A. Mg B. Fe √C. Al D. Cu

mFe + mM = 38,6 mM =38,6 – mFe = 38,6 – 22,4 = 16,2 g

mà ay = 0,9 => y = 0,9/a(mol) => Khối lƣợng mol của Mhay M của M = 16,2a/0,9 = 9a với a = 3=> Al

Bài 6.Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít

khí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư 3,36 lít khí. Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên

tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3

nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí NO2 thu được là

A. 26,88 lít √B. 53,76 lít C. 13,44 lít D. 44,8 lít

Giống bài 2 Dòng “Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dƣ 3,36 lít khí”. Chỉ để ta đi

theo hƣớng tính 3 mol Al , Fe , Mg ban đầu thôi

Bài 7.Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch D,

0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa

đến khối lượng thu được m gam chất rắn.

A. Giá trị của m là

A. 2,6 gam B. 3,6 gam √C. 5,2 gam D. 7,8 gam

nMg (x) ; nFe(y) => 24x + 56 y = 3,6 = m hỗn hợp

2x + 3y = 3nNO + 8nN2O = 3.0,04 + 8.0,01 =0,2 (AD 6) Giải hệ x = 0,01 , y = 0,06

Áp dụng ĐLBT Nguyên tố Fe và Mg : (Nếu đề cho Al và Zn thì pứ với NaOH dƣ ko sinh kết tủa)

nFe = 2n Fe2O3 => nFe2O3 = 0,03 mol => mFe2O3 = 0,03.160 = 4,8 g .

nMg = nMgO =0,01mol => mMgO =0,01.40 =0,4 g => mrắn = 4,8 + 0,4 = 5,2g

B. Thể tích HNO3 đã phản ứng là

A. 0,5 lít B. 0,24 lít C. 0,26 lít √D. 0,13 lít

AD(8) : nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,04 + 0,01.10 = 0,26 mol => CM = 0,13M

Bài 8.Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và

3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất

(đktc). Trị số của x là:

A 0,15 √B 0,21 C 0,24 D Không thể xác định

AD(9): mFe = 0,7.moxit + 5,6. ne nhận = 0,7.16,08 + 5,6.3.0,03 = 11,76 g => x = 11,76/56 = 0,21

Bài 9.Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4,

thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra.

a) Trị số của b là:

√A 9,0 gam B 8,0 gam C 6,0 gam D 12 gam

BT Nguyên tố S trƣớc và sau pứ => nH2SO4 = 3nFe2(SO4)3 + nSO2

0,075 = 3nFe2(SO4)3 + 0,0075 nFe2(SO4)3 = 0,0225 mol => b = 0,0225.400 = 9 g

b) Trị số của a gam FexOy ở câu (3) trên là:

A 1,08 gam B 2,4 gam C 4,64 gam √D 3,48 gam

Dùng BT KL : m FexOy + mH2SO4 = m muối ( b) + mSO2 + mH2O

m FexOy + 0,075.98 = 9 + 0,0075.64 + 0,075 . 18 m FexOy = 3,48g

c) Công thức của FexOy ở câu (3) là:

A FeO B Fe2O3 √C Fe3O4 D không xác định

được

Vì tạo ra khí => FexOy có thế là FeO hoặc Fe3O4 . đều nhƣờng 1 e hết : BT e

nFexOy = 2nSO2 = 0,015 mol => MFexOy = 3,48/0,015 = 232 => Fe3O4

Có thể làm c rồi quay lại b cũng đƣợc : Dựa vào nFexOy = 2nSO2 mà nFe2(SO4)3 = 0,0225 mol

=> BT nguyên tố Fe ta đƣợc : x.nFexOy = 2nFe2(SO4)3 => x= 3 => Fe3O4

Bài 12.Khi cho 5,4 gam kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng để tạo khí SO2

thoát ra thì lượng kim loại nhôm này đã trao đổi bao nhiêu điện tử?

A Đã cho 0,2 mol √B Đã cho 0,6 mol C Đã cho 0,4 mol D. Tất cả đều sai

Al hóa trị III => Nhƣờng 3 e => B

Page 3: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 3 -

Bài 13.Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, có 0,03

mol khí N2 duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung dịch xút, đun nóng, có

672 ml duy nhất một khí (đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:

A 3,24 gam B 4,32 gam √C 4,86 gam D 3,51 gam

Có khí mùi khai(Khí NH3) => có muối NH4NO3 (Bài 1 dãy phần này rùi)

NH4NO3 + NaOH => NaNO3 + NH3 +H2O => nNH3 = nNH4NO3 = 0,03 mol

ĐLBT e(AD6) : 3nAl = 10nN2 + 8nNH4NO3 nAl = (0,03.10 + 0,03.8)/3 = 0,18 => m = 4,86 g

Hoặc N(+5) trong HNO3 => N(-3) trong NH3 (Khí mùi khai) => 3nAl = 10nN2 + 8nNH3

Bài 15. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứng

trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 dư thu

được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thì thu

được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc.

A.0,112 lít B.0,224 lít √C.0,336 lít D.0,56 lít

Phần 1: Khí tạo ra NO : n e nhƣờng KL = 3nNO = 0,15 mol (BT E AD 3)

Phần 2:Khi tạo ra N2 : ne nhƣờng KL = 10nN2

=> 3nNO = 10nN2 => nN2 = 0,015 mol => V = 0,336 lít (Hoặc tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol)

Bài 16. Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol

NO vào 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

A.4.69 √B.5,69 C.6,69 D.7,79

AD7: m muối = m hỗn hợp Kl + n e nhận . 62= 1,35 + (3nNO + nNO2).62=1,35 + (3.0,01 + 0,04).62 = 5,69g

Bài 18. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi là m và n. Chia 0,8g hỗn hợp X thành 2 phần

bằng nhau:

Phần 1: Tan hoàn toàn trong H2SO4, giải phóng được 224ml H2 (đktc).

Phần 2: Bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra m gam hỗn hợp 2 oxit.

1/ Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được ở phần 1 là:

A. 1,76g √B. 1,36g C. 0,88g D. 1,28g

Chia thành 2 phần = nhau => m hỗn hợp Kl mỗi phần = 0,8/2 = 0,4 g

AD2: m muối sunfat = m hỗn hợp KL + nH2(hoặc H2SO4).96 = 0,4 + 0,01.96 = 1,36 g

2/ Khối lượng m gam hỗn hợp oxit ở phần 2 là:

√A0,56g B. 0,72g C. 7,2g D. 0,96g .

Nhƣ bài 4 : 2nH2 = 4nO2 => mOxit = mKl + mO2 (BT khối lƣợng)

Bài 19. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại hoạt động X1, X2 có hoá trị không đổi. Chia 4,04g X thành hai phần bằng

nhau:

Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 2 axit HCl và H2SO4 tạo ra 1,12 lít H2 (đktc).

Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 và chỉ tạo ra khí NO duy nhất.

1/ Thể tích khí NO (lít) thoát ra ở đktc là:

√A. 0,747 B. 1,746 C. 0,323 D. 1,494

Phần 1 : n e nhƣờng = ne nhận = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol

Phần 2: n e nhƣờng = ne nhận = 3nNO

=> 2nH2 = 3nNO=> nNO = 0,1/3 => V = 2,24/3 = 0,747 lít

2/ Khối lượng m (gam) muối nitrat tạo ra ở phần 2 là:

A. 2,18 B. 4,22 C. 4,11 D. 3,11 √E. 8,22

AD7: m muối = m hỗn hợp KL + n e nhận .62 = 4,04/2 + 0,1.62 = 8,22 g

Bài 20. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại X trong dung dịch HNO3 du thu được 8,96 lít (dktc) hỗn hợp khí

gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M ?

√A. Cu B. Fe C. Al D. Zn

nNO2 tỉ lệ nNO là 3:1 => nNO2 = 3x mol => nNO = x mol (Mẹo tỉ lệ a : b => gọi mol chất 1 = ax ; mol

chất 2 = bx )

nNO2 +nNO = 3x + x = 0,4 mol => x = 0,1 mol => nNO2 = 0,3 mol , nNO = 0,1 mol

Gọi a là hóa trị của X => a.nX = nNO2 + 3nNO = 0,3 + 3.0,1 = 0,6 mol (BT e AD6)

nM = 0,6/a => M X = 19,2 a/0,6 = 32 a với a = 2 => MX = 64 => X : Cu

Mẹo : Thấy số 19,2 chia hết cho 64 (Cu) => Cu

Bài 21. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 du, thu dược dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO

và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X ?

A. NO √B. NO2 C. NH3 D. N2O

Vì tỉ lệ 1 :1=> nNO = nX = 0,3/2= 0,15 mol , mol Gọi a là số e nhận của X => 3nFe = 3nNO + anX (AD6)

0,6 = 3.0,15 + a .0,15 a = 1 => NO2 (nhận 1 e)

Page 4: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 4 -

Bài 22. Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu đuợc11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4 ,

Fe2O3 , Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu đuợc 2,24 lít khí NO duy nhất

(đktc). Giá trị của m là:

A. 5,02 gam √B. 9.94 gam C. 15,12 gam D. 20,16 gam

AD9: mFe = 0,7.moxit + 5,6 . ne nhận = 0,7.11,8 + 5,6.3.0,1 = 9,94 g

Bài 23. Cho một luồng khí CO qua m gam bột Fe2O3 nung nóng, thu đuợc 14 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn.

Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đuợc 2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị của m là

√A. 16,4 gam B. 14,6 gam C. 8,2 gam D. 20,5 gam

Cách 1 : có C(+2) – 2e => C+4 , N+5

+3e => N+2

2nCO = 3nNO nCO = 0,15 mol = nCO2

AD 17 : mFe2O3 = mX + nCO2 . 16 = 14 + 0,15.16 = 16,4

Cách 2 : AD CT 9 : => mFe (trong hh X) = 0,7.mOxit + 5,6.3nNO = 11,48g => nFe = 0,205 mol

BT nguyên tố Fe => 2nFe2O3 = nFe => mFe2O3 = 0,205.160/2 = 16,4 g

Bài 24. Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu đuợc 0,15 mol

NO, 0,05 mol N2 và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối luợng muối khan thu đuợc là

A. 120,4 gam B. 89,8 gam √C. 116,9 gam D. kết quả khác

AD7: m muối = m hỗn hợp KL + ne nhận.62 = 58 + (3.0,15 + 10.0,05).62 = 116,9g

Bài 25. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, đuợc hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần bằng nhau.

Phần một tác dụng với dung dịch HNO3 du, thu đuợc 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Phần hai cho tan hoàn

toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu đuợc V lít (đktc) SO2. Giá trị của V là

A. 2,24 √B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72

Khi tác dụng với HNO3 :2nCO= 3nNO + 8nN2O (Bt e AD 3) (Giống bài 23 )

Khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng: 2nCO= 2nSO2 (Bt e )

=> 3nNO + 8nN2O = 2nSO2 = 3.0,02 + 8.0,03 => nSO2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít

Bài 26. Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch

NaOH du, thu đuợc 0,3 mol khí.(H2) Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đuợc 0,075 mol khí Y

duy nhất. Y là

A. NO2 B. NO √C. N2O D. N2

Chỉ có Al tác dụng với NaOH sinh khí => 3nAl = 2nH2 (BT e)

Khi tác dụng với HNO3 thì chỉ có Al nhƣờng e : => 3nAl = anY (với a là số e nhận của Y)

=> 2nH2 = a.nX 2.0,3 = a.0,075 a = 8 => Y nhận 8 e => N2O (Có thể là NH4NO3 nếu đề bài không

cho tạo khí Y)

Bài 33. Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 thu

đuợc 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 du, lọc và nung kết tủa

đến khối luợng không đổi, đuợc m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là

A. 11,650 gam B. 12,815 gam √C. 17,545 gam D. 15,145 gam

Câu này hơi khó : Dùng phƣơng pháp quy đổi hỗn hợp S, FeS,FeS2 về hỗn hợp chỉ có S và Fe

Thì m hỗn hợp = m Fe + mS = 56x + 32y = 3,76 (Vì hỗn hợp S , FeS ,FeS2 chỉ có Fe và S)

Fe – 3 e => Fe3+ , S - 6

e=> S

+6 , N+5 +1

e => N + 4

3mol Fe + 6 molS = nNO2 3x + y = 0.48

Giải hệ ra . x = 0,03 và y = 0,065

(Chất rắn là Fe2O3 và BaSO4 vì hhX có S => sau pứ lên S+6 (H2SO4) )

BT nguyên tố Fe => 2Fe =>Fe2O3 => n Fe2O3 = nFe/2 = 0,15 mol

BT nguyên tố S => nS =nBaSO4 = 0,65 mol => m rắn = m Fe2O3 + mBaSO4 = 17.545g

Bài 34. Cho tan hoàn toàn 7,2 gam FexOy trong dung dịch HNO3 thu đuợc 0,1 mol NO2.Công thức phân tử của

oxit là

√A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. cả FeO và Fe3O4 đều đúng

Tạo ra khí => phải có sự nhƣờng e => FeO hoặc Fe3O4 đều nhƣờng 1 e Fe2O3 loại

=> nFexOy = nNO2 =0,1 mol (BT e) => MFexOy = 7,2/0,1 = 72 => FeO

Bài 35 Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO

4đặc thu được 1,68 lit H

2S duy nhất (đktc). Xác định R.

√AAl BCu CFe D.Zn

Mẹo thấy 5,4 g chia hết cho 27 (Hoặc nếu có số 10,8 ) => Chọn A

Gọi a là số e mà R nhƣờng => a.nR = 8nH2S molR = 0,6/a => MR = 5,4a/0,6 = 9 a => R : Al.

Bài 36.Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được dd X và 1,12 lit hỗn hợp khí A gồm N

2O,

NO (đktc) có tỉ khối so với oxi bằng 1,2. Cho dd NaOH dư vào dd X đun nhẹ thấy có 0,336 lit khí (đktc) thoát

ra. Tính m.

Page 5: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 5 -

A5,4 g B2,97 g C5,94 g √D3,78 g

Gọi x , y là số mol N2O và NO => x + y =1,12/22,4 = 0,05 mol

Tỉ khối của hỗn hợp so với Oxi = 1,2 M A/M O2 = 1,2 MA = 1,2.32 = 38,4

mN2O + mNO = M hỗn hợp(MA) . n hỗn hợp 44x + 30y = 38,4. 0,05

Giải hệ x = 0,03 , y = 0,02 . Ta thấy dung dịch X còn tác dụng với NaOH => Chỉ có NH4NO3 pứ tạo ra

khí (NH3) còn Al(NO3)3 pứ => kết tủa (Giống Bài 13)

AD BT e: 3nAl = 8nN2O + 3nNO + 8nNH3 3nAl = 8.0,03 + 3.0,02 + 8.0,015 nAl = 0,14 mol

m Al = 3,87 g

Bài 37: Cho 11,88 gam kim loại M tác dụng hết với HNO3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợpA gồm N

2O

và N2 có dA/H2 = 18,8. M là ;

AZn √BAl C.Cu DFe

Dùng mẹo Lấy 11,88 xem chia hết cho M của cái nào . Để ý Đáp án B => Chọn Al

Thấy chia đẹp nhất thì chọn Thấy 11,88/27 = 0,44 => B

Gọi x, y là số mol của N2O và N2 x + y = n hỗn hợp = 0,15 mol

DA/H2 = M A/2 = 18,8 M A = 37,6

mN2O + mN2 = M hỗn hợp(M A) . n hỗn hợp 44x + 28y = 37,6.0,15

Giải hệ : x = 0,09 , y = 0,06

ADBT e: 8nN2O + 10nN2 = a mol M mol M = (8.0,09 + 10.0,06)/a = 1,32/a (mol) (a là số e nhƣờng

KL)

=> MR = 11,88 a/ 1,32 = 9 a => với a = 3 =>M = 27 => M: Al

Bài 38. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được b g muối và hỗn hợp khí gồm 0,015 mol

N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m , b

A8,1 g √B1,35 g C13,5 g D0,81 g

Tính m: 3nAl = (8nN2O + 3nNO) nAl = 0,05 mol => m = 1,35 g

Tính b:AD7: m muối = m KL(Hỗn hợp KL phản ứng) + n e nhận (hoặc nhƣờng).62.

m = 1,35 + 3.0,05 . 62 = 10,65 g

Bài 39: Cho 10,8 gam một kim loại tác dụng hoàn toàn với khí Clo thu được 53,4 gam muối Clorua. Xác định

kim loại.

AMg BFe √CAl D.Cu

M + Cl2 => MClx => ADBT KL : mCl2 = mMClx – mM = 53,4 – 10,8=42,6 g => nCl2 = 0,6 mol

Áp dụng BT e: anM = 2nCl2 nM = 1,2/a(mol) => M M = 10,8 a/1,2 = 9 a với a = 3=> Al

Bài 40: Hỗn hợp A gồm bột Fe và Al. Để tác dụng vừa đủ với 11 gam A cần 12,8 gam bột S. Thành phần % số

mol của Fe trong A. BT e: 2nFe + 3nAl =2nS

A.50% B.37,33% C.33,33% √D.66,67%

Bài 41: Cho 1,92 gam Cu tan vừa đủ trong HNO3 loãng thu được V lit NO (đktc). Tính V và khối lượng HNO3

đã phản ứng. AD 6 và 8

A.0,112 lit; 10,42 g B.0,224 lit; 5,04 g √C.0,448 lit; 5,04 g D.1,12lit; 2,92 g

Bài 42:Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M trong dd NaOH dư thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc). Xác định M.

A.Al B.K √C.Zn D.Na

AD 18: a.nM = 2nH2 Hoặc mẹo thấy 13 chia hết cho 65 là M của Zn => C

Bài 43:Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 5,6 lit H2 ở đktc. Thành

phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp : AD 18: 3nAl + 2nMg = 2nH2 (CT 18 )

A.50% √B.52,94% C.32,94% D.60%

Bài 44: Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4 đặc thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R.

√A.Al B.Cu C.Fe D..Mg AD3:

Bài 45: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được dd X và 1,12 lit hỗn hợp khí gồm N2O,

NO (đktc) có tỉ khối so với oxi bằng 1,2. Cho dd NaOH dư vào dd X đun nhẹ thấy có 0,336 lit khí (đktc) thoát

ra. Tính m.

A.5,4 g B.2,97 g C.5,94 g D.3,78 g

M hỗn hợp = 1,2 .32 = 38,4 => m hỗn hợp = 38,4.0,5 = 19,2

Bài 46: Cho 11,88 gam kim loại M tác dụng hết với HNO3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợp Y N2O và

N2 có d/H2 = 18,8. M là ; M hỗn hợpY = 18,8.2 = 37,6 => m hỗn hợpY = 37,6.0,15 = 5,64

A.Zn √B.Al C.Mg D.Fe

Bài 47: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01

mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m. (AD 6 và 7)

A.8,1 g √B.1,35 g C.13,5 g D.0,81 g

Page 6: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 6 -

Bài 48: Cho 12,125 gam sunfua kim loại M có hoá trị không đổi (MS) tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư

thoát ra 11,2 lit SO2 (đktc). Xác đinh M. (AD 3 có lời giải)

√A.Zn B.Cu C.Mn D.Mg

Bài 49: Cho 1,2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với V lit Halogenthu được 4,75 gam chất rắn. Halogen là : Giống

bài 39:

A.Iot B.Brom C.Flo √D.Clo

Bài 50. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lit khí SO2 ở đktc. Tính

khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (AD 3) 3nAl + 3nFe = 2nSO2

A.1,35 g và 6,95 g B.3,6 g và 4,7 g √C.2,7 g và 5,6 g D.5,4 g và

Bài 51: Y là một Halogen. Cho 16 gam Y tác dụng hết với kim loại kiềm M thu được 23,8 gam muối. Xác định

Y, M.

√A.Br, K B.Cl, Na C.Cl, K D.Br, Na

Thấy 16 chia hết cho 160 (Br2) => Y là Br , Thấy mKL = 23,8 -16 = 7,8 chia hết cho 39(K) => A

Bài 52: Cho 13,92 gam Fe3O4 tác dụng hết trong dd HNO3 thấy thoát ra 0,448 lit khí X (đktc). Tính khối lượng

axit đã tham gia phản ứng. nHNO3 = 9nFe3O4 + nN(trong khí X) tƣơng tự Bài 4 ở AD 8

A.25,87 g B. 43,52 g √C .35,28 g D. Không xác định

Bài 53. Cho 19,2 gam kim loại M tan hết trong dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đktc). Xác định

M. A.Fe B. Mg C.Al √D.Cu AD 6

Bài 54: Hoà tan 11,6 gam muối RCO3 bằng HNO3 đặc nóng dư thu được m gam muối và 4,48 lit hỗn hợp khí

NO2, CO2 (đktc)Tỉ lệ 1:1. Tính m.

A.16,8 g B.20,4 g C.12,6 g √D.24,2 g

nCO2 = nNO2 = 0,1 mol . BT nguyên tố C => nRCO3 = nCO2 = 0,1 mol => MRCO3 = 116 => R là Fe

=> Muối Fe(NO3)3 = nFeCO3 = 0,1 => m = 24,2 g

Bài 55: Cho V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1

gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V.

A.8,4 lit B.5,6 lit √C.10,08 lit D.11,2 lit

BTKL : mCl2 + mO2 = 37,05 – 4,8 – 8,1 = 24,15 g

BT e : 2nCl + 2nO2 = 2nMg + 3nAl Giải hệ => C

Bài 56: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thu

được 1,008 lit khí (đktc) và 4,575 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác, nếu hoà tan hết m gam A trong dd hỗn hợp

gồm HNO3, H2SO4 đặc dư thấy thoát ra 0,084 mol hỗn hợp khí NO2, SO2 có tỉ khối so với hiđro là 25,25.

Xác định kim loại M.

A.Mg B.Cr √C.Al D.Cu

AD1 : Tìm m Hỗn hợp , AD 18 : 2nFe + a.nM = 2nH2 . ADBTe : 3nFe + a.nM = nNO2 + 2nSO2

Bài 57: Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03

mol nhôm và 0,05 mol sắt vào 100ml dd X đồng thời khuấy kỹ, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm

3 kim loại. Cho Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam khí. Nồng độ Mol của 2 muối ban đầu là:

A.0,03M √B.0,4M C.0,42M D.0,45M

AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol => nAgNO3 = nCu(NO3)2

chất rắn Y gồm 3 kimloại.=>Ag ,Cu , Fe(Alpứ hết theo dãy Hoạt động KL, Al đứng trƣớc Fe)

Cho Y vào dd HCl dƣ thấy giải phóng ra 0,07 gam khí => Fe pứ với HCl(vì Fe đứng trƣớc H trong dãy

hoạt động Kl) => AD 18: 2nFe(dƣ) = 2nH2 nFe = 0,07/2 = 0,035 mol

nFe (Pứ với dd X) = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol

ADBT e : 3nAl + 2nFe = nAg(NO3) + 2nCu(NO3)2 ( Fe chỉ lên +2 vì Fe dƣ )

Cu2+

(Cu(NO3)2 + 2e => Cu , Ag

+1 (AgNO3) + 1e => Ag ) Giải PT tìm nAgNO3 = nCu(NO3)3 => CM

Bài 58: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến

khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn

lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:

A.0,2M và 0,3M B.0,2M và 0,1M √C.1M và 2M D.2M và 1M

Cách làm giống bài trên: 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 => nAl , nFe

A vào dd HCl dƣ thấy có 1,12 lit khí => nFe(dƣ) => nFe(pứ với dd Y)

còn lại 28 gam chất rắn không ta là mAg + mCu = 28 g (nCu(NO3)2 = nCu , nAg(NO3) = nAg)

BT e ra 1 PT nữa rồi giải hệ với => n từng chất trong Y => CM

Bài 59: Cho 2,4 gam Mg và 3,25 gam Zn tác dụng với 500 ml dd A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 đến phản ứng

hoàn toàn thu được dd B và 26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại. Cho C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit

khí (đktc). Tính nồng độ Mol các chất trong dd A.

A.0,2M và 0,06M B.0,22M và 0,02M C.2M và 0,6M √D. 0,44M và 0,04M

Page 7: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 7 -

C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí => nZn dư (Theodãyhoat độngthì Mg sẽ pứ hết rồi đến Zn)

=> nZn(tham gia pứ với ddA) =>có nMg và nZn => BT e : 2nMg + 2nZn = 2nCu(NO3)2 + nAg(NO3) ...

26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại Chắc chắn có Cu , Ag ,Zn (dƣ)

Tìm đƣợc n Zn dƣ => mCu + mAg = 26,34 – mZn dƣ . Giải hệ tìm đƣợc n

Bài 60: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dd Y gồm HNO3, H2SO4 đặc (dư) thu được 0,1 mol mỗi

khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X. Giải hệ với x là mol Mg; y là mol Al

A.50% B.63% √C.36% D.46%

Bài 61: Cho 11,2 lit hỗn hợp A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo

ra 42,34 gam hỗn hợp sản phẩm. Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp B :

A.75% và 25% √B.77,74% và 22,26% C.48% và 52% D.43,12% và 56,88%

ADBT KL TÌm m Cl2 + mOxi Bít nCl2 + nO2 = 0,5 mol => n Cl2 , nOxi

BT e : 2nCl2 + 4nO2 = 2nMg + 3nAl bít mMg + mAl = 16,98 => Giải hệ tìm đƣợc nMg , nAl

Bài 62: Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Fe, Cu vào lượng dư dd hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu

được 12,32 lit hỗn hợp NO2, SO2 (đktc) có khối lượng 27,1 gam. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là :

√A.8,4 g B.18,2 g C.18 g D.5,6 g

Bài 63: Cho 2,673 gam hỗn hợp Mg, Zn tác dụng vừa đủ với 500ml dd chứa AgNO3 0,02M và Cu(NO3)2

0,1M. Thành phần % khối lượng Mg trong hỗn hợp là :

√A.19,75% B.1,98% C.80,2% D.98,02%

Bài 64: Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,05 mol Fe và 0,03 mol Ag vào dd HNO3 thoát ra V lit hỗn hợp khí A (đktc)

gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Giá trị của V.

A.1,368 lit B.13,44 lit C.4,48 lit √D.2,24 lit

Bài 65: Hoà tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn trong HNO3 vừa đủ thu được dd A và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp

NO, N2O có khối lượng 5,18 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

√A.5,14% và 94,86% B. 6,28% và 93,72% C.6,18% và 93,82% D. 5,81% và 94,19%

Bài 66: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (có tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HNO3 dư thu được dd X và V lit

hỗn hợp khí Y(đktc) gồm NO, NO2 có d/H2 = 19. Tính V.

√A.5,6 lit B.4,48 lit C.3,36 lit D.2,24 lit

Bài 67: Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu trong dd HNO3 loãng thu được 5,6 lit khí duy nhất không màu

hoá nâu trong không khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp là:

√A.16,2 g B.19,2 g C.32,4 g D.35,4 g

Bài 68: X là hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 theo tỉ lệ mol 1:2:3:4. Hoà tan hết 76,8 gam X bằng dd

HNO3 dư thu được 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tính tỉ khối của Y so với oxi và số mol

HNO3 đã phản ứng. CHỉ có FeO , Fe, Fe3O4 có sự nhƣờng e còn Fe2O3 không nhƣờng e

A. 2,1475 và 3,2 mol √B. 1,1875 và 3,2 mol C. 1,1875 và 3,35 mol D. 1,3815 và 0,9 mol

Cách 1: Từ 76,8 tính đƣợc nFe = 0,05 mol => n oxit ,

=> BT e : 3nFe + nFeO + nFe3O4 = 3nNO + nNO2

Và nNO + nNO2 = 0,2 mol => Giải hệ => n mỗi khí => m hỗn hợp => M hỗn hợp = m / n hỗn hợp

Tính n HNO3 : Dựa vào cách tính nHNO3 = nNO3- + nNO + nNO2 (AD8)

Dùng cách tính nFe (trong hỗn hợp X) = nFe(NO3)3 = nFe + nFeO + 3nFe3O4 + 2nFe2O3 (BT NT Fe)

(Nhớ cho a mol AxBy ) => nNO3 - = 3nFe(NO3)3 bít nNO và nNO2 => nHNO3

Cách 2: AD 9: m Fe = 0,7.moxit +5,6.(3nNO + nNO2) = 56 (g) khi các cậu tính đƣợc nNO và NO2 rồi

thay vào => nFe = nFe(NO3)3 =1 mol => nNO3- = 3mol

Bài 69: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 thấy tạo ra 1,008

lit NO2 và 0,112 lit NO (các khí ở đktc)Tính số mol mỗi chất; FeO và Fe3O4 đều nhƣờng 1e

√A.0,03 mol B.0,04 mol C.0,01 mol D.0,02 mol

Bài 70: Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp Fe, Al (có tỉ lệ mol 1:2) vào dd HNO3 dư thấy sinh ra V lit hỗn hợp khí A

(đktc) gồm NO, NO2 (có tỉ lệ mol 2:1). Tính V.

√A.8,64 lit B.86,4 lit C.19,28 lit D.13,44 lit

Bài 71 : Cho 10,4 gam hỗn hợp Fe và C trong đó Fe chiếm 53,85% khối lượng phản ứng với HNO3 đặc nóng

dư tạo NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí tạo thành sau phản ứng (đktc).

A.44,8 lit B.14,2 lit C.51,52 lit √D.42,56 lit

NO2 là sản phẩm khử duy nhất => Tạo ra muối Cacbonat => C - 4 e => C+4

Fe chiếm 53,85% khối lƣợng => Tìm đuợc m Fe và m C => BT e : 3nFe + 4nC = nNO2

Bài 72 :Cho a gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ

là 250ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C( đktc) gồm NO2 và

NO có t khối so với H2 bằng 20,143

Page 8: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 8 -

a/ a nhận giá trị là:

√A. 46,08g B. 23,04g C. 52,7g D. 93g

b/ Nồng độ mol/l HNO3 đã dùng là:

A. 1,28 B. 4,16 C. 6,2 √D. 7,28

Bài 73: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm

Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí

NO và NO2 (đktc) có t khối so với He(M=4) là 10,167. Giá trị m là: AD9

A. 72g B. 69,54g √C. 78,4 D.ĐA khác

Bài 74:Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO,

0,05mol N2 và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:

A. 120,4g B. 89,8g √C. 116,9g D. 90,3g

Bài 75: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được

0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:

AD4: A. 51,8g B. 55,2g √C. 69,1g D. 82,9g

Bài 76: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, nóng

thấy thoát ra 0,2 mol NO và 0,3mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là: AD4

và AD7 A. 42,2g B. 63,3g C. 79,6g √D. 84,4g

Bài 77: Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lit khí NO( đktc) Tính

giá trị x? 4M

Bài 78:: Hòa tan hoàn toàn 8g hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm

0,1mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch (không có muối amoni) sau pahn3 ứng là:

√A. 39g B. 32,8g C. 23,5g D. Không xác định

Bài 79: Hòa tan hoàn toàn 5,1g hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit( đktc) khí N2(

sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng? (AD7)

A. 36,6g √B. 36,1g C. 31,6g D. Kết quả khác

Bài 80: Hòa tan 1,68 g kim loại M trong dung dịch HNO3 3,5M lấy dư 10% thu được sản phẩm khử gồm 0,03

mol NO2 và 0,02 mol NO. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là: (AD8)

A. 40ml B. 44ml √C. 400ml D. 440ml

Bài 81: Cho 12,9 gam hỗn hợp Mg và Al phản ứng với 100ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 4M và H2SO4

7M thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO và N2O( không có sản phẩm khử khác). Thành phần % theo khối lượng

của Al trong hỗn hợp ban đầu là: (AD6 và 3)

√A. 62,79% B. 52,33% C. 41,86% D. 83,72%

Bài 82: Để a gam bột sắt ngoài không khí một thời gian tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe,

FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2

(đktc). Khối lượng a là: (AD9)

√A. 56 gam B. 1,12 gam C. 22,4 gam D. 25,3 gam

Bài 83:Cho 18,98g hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với 2l ddHNO3 được 1,792l khí X (đktc) gồm

N2 và NO2 có tỉ khối so với He là 9,25. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là bao nhiêu và nồng độ mol/l của

HNO3 trong dung dịch đầu? (AD 7 và 8)

A. 53,7g và 0,28M √B. 46,26g và 0,28M C. 46,26g và 0,06M D. 53,7g và 0,06M

Bài 84:Hoà tan 6,08(g) hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792(l) khí

NO duy nhất (đktc) . Thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp là: (AD6)

√A. 36,8 % và 63,2 % B. 38,6% và 61,4% C. 37,8% và 62,2% D. 35,5% và 64,5%

Bài 85:Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí N2 duy

nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là : (AD 6)

A. 16,2. B. 1,62. √C. 5,4. D. 8,1.

Bài 86:Hòa tan hoàn toàn 44 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 26,88 lít

khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là: (AD6)

√A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 16,2 gam. D. 27,0 gam.

Bài 87:(Trích :Đề TSĐH – CĐ – 2007 – khối A): Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu

được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là .

nFeSO4 = nFe , nFeSO4 = 5nKMnO4 (Chỉ có FeSO4 pứ) (BT e )

A.20 ml B.80 ml √C. 40 ml D. 60 ml

Page 9: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 9 -

GIẢI TOÁN BẰNG PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG

VÀ PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Lý thuyết :

Gọi mT là tổng khối lƣợng trƣớc phản ứng . mS là tổng khối lƣợng sau phản ứng

thì

mT=mS

m muối = m cation(mKL) + m anion (m PK)

Áp dụng CT Trong phần Giải nhanh

nO (trong oxit )= nCO2 = nCO = nH2O=nH2

mR = mOxit – mOxi(trong oxit)

ĐL BT NT : Tổng số mol nguyên tử của mộ nguyên tố

X bất kì trƣớc và sau pứ là luôn bằng nhau

ĐLBT NT: VD: Hỗn hợp A gồm FeO a mol, Fe2O3 b mol phản ứng với CO ở t0 cao thu được hổn hợp B

gồm: Fe cmol, FeO d mol, Fe2O3 e mol, Fe3O4 f mol. Mối quan hệ giữa a,b,c,d…

ĐLBT Nguyên tố Fe => nFe trƣớc pứ = nFe sau pứ

nFe(trong FeO) + nFe(Fe2O3) = nFe(trong Fe) + nFeO(trong FeO) + nFe(trong Fe2O3) + nFe(trong Fe3O4)

a + 2b = c + d + 2d +3f

VD2: Cho 1mol CO2 phản ứng 1,2mol NaOH thu mg muối. Tính m?

. 2

-

CO

OH

n

n

= 1,2 sản phẩm tạo 2 muối

Gọi CT 2 muối NaHCO3 amol BT nguyên tố Cacbon: a+b = 1 a= 0,08mol

Na2CO3 bmol BT nguyên tố Natri: a+2b = 1,2 b = 0,02mol

Có thể hiểu đơn giải ĐLBT nguyên tố là Số mol của trƣớc pứ = nSau pứ

VD3: (ĐLBT NT SƠ đồ chuyển hóa)

VD: Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl , dung

dịch thu đƣợc cho tác dụng với dung dịch NaOH dƣ , lọc kết tủa , nung trong không khí đến khối lƣợng

không đổi thu đƣợc m gam chất rắn .Tính m

Ta thấy , chất cuối cùng là Fe2O3 , Chất ban đầu là Fe,FeO,Fe2O3,F3O4

=> ĐLBTNT : nFe + nFeO + 2nFe2O3 + 3nFe3O4 = 2nFe2O3(chất cuối cùng)

vậy nếu tính đƣợc tổng số mol Fe có trong A thì sẽ tính đƣợc số mol của Fe2O3

-Cho hỗn hợp Fe,Zn,Mg tác dụng hết với dung dịch HCl, cho từ từ dung dịch NaOHvào dung dịch thu được đến

kết tủa lớn nhất , lọc kết tủa , nugn trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn , tính m

Ban đầu là Fe,Zn,Mg cuối cùng là Fe2O3 , ZnO,Mg

Ta thấy , nếu biết đƣợc số mol các kim loại ban đầu , ta lập đƣợc sơ đồ hợp thức giữa chất đầu và cuối

2Fe=>Fe2O3 , Mg => MgO , Cu => CuO (Cân bằng KL)

ĐLBT NT => nFe = 2nFe2O3 , nMg = nMgO , nCu=nCuO => m Rắn = mFe2O3 + mMgO + mCuO

= nFe.160/2 + nMg.40 + nCu.80 => Biết n Kl => m Rắn

Bài tập áp dụng

Page 10: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 10 -

Bài 1. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol (C2H4(OH)2) và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A

cần 21,28 lít O2 (đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính khối lượng phân tử X (là M) (biêt X

chỉ chứa C, H, O).

A. 72 B. 82 √C. 92 D. 102

m hỗn hợp + m Oxi = m CO2 + mH2O

=> m hỗn hợp = 35,2 + 19,8 – 0,95.32 = 24,6 g = m C2H4(OH)2 + m X

=> 24,6 = 0,1.62 +0,2 .Mx= > Mx = 92

Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch

HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khôi lượng muối có trong dung dịch A cho

kết quả là:

A. 3,34 (gam) B. 6,26 (gam) √C. 3,78 (gam) D. Kết quả khác

AD11:m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2.11 = 3,34 + nCO2.11 = 3,78g

Bài 3. Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta

thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tìm giá trị của m.

√A. 44,8 (gam). B. 53,2 (gam). C. 48,4 (gam). D. 38,4 (gam).

AD17. m( rắn trƣớc) = mhhX (m rắn sau) + nCO2 . 16 = 40 + 13,2.11/44 = 44,8 g

Bài 4:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fevà 0,1 mol Fe2O3vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch

A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa .Lọc kết tủa , rửa sạch , sấy khô và nung đến khối

lượng không đổi được m gam chất rắn .Tính m

A.16g √B.32g C.48g D.56g

BTNguyên tố Fe : nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2O3(rắn) nFe2O3(rắn) = 0,2 mol => m = 32g

Bài 5. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đông phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung

dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Tìm m.

A. 14,8 (gam). B. 21,8 (gam). √C. 15 (gam). D. 18,7 (gam)

Phản ứng : 2este + NaOH=> axit + rƣợu

Áp dụng ĐLBTKL : m2este + mNaOH = m axit + mruou => 14,8 + 0,2.40 = m + 7,8 m = 15g

Bài 6. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu đuợc

39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đuợc m gam muối clorua. m có giá trị là: (MBa = 137,

MBaCO3 = 197)

A. 2,66 gam B. 22,6 gam √C. 26,6 gam D. 6,26 gam

nBaCO3↓=nBaCl2 ( vì cùng nguyên tố Ba khi cần bằng thì đều = nhau) = 39,4/19,7 =0,2 mol

Áp Dung BTKL: m hỗn hợp + m BaCl2 = m muối + m kết tủa (1)

24,4 + 0,2.208 = m + 39,4 => m = 26,6g

Từ Na2CO3 và K2CO3 => 2NaCL + 2KCL => m tăng = 2.CL- - CO3(2-) = 11 g

=> mMuoi Cloru = m muối cacbonat + nCO2 (Hoặc BaCO3) .11

( Công thức này tƣơng tự CT thứ 11 Chỉ thay HCl = BaCL2 và khí CO2 = Kết tủa)

Bài 7:Cho 11,2 gam Fevà 2,4 gam Mgtác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng thu được dung

dịch A và V lít khí H2(đktc).Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B . Lọc kết tủa B nung

trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn . Tính m

A.10g √B.20g C.30g D.40g

AD ĐLBT NT: nFe = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,2/2 = 0,1 mol . nMg = nMgO = 0,1 mol

=> m Rắn = mFe2O3 + mMgO = 0,1.160 + 0,1.40 = 20g

Bài 8. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một luợng vừa đủ dung dịch HCl thu đuợc 7,84 lít khí A

(đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu đuợc m gam muối, m có giá trị là :

√A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58

AD1 : m muối clorua = mhh KL(Pứ) + nH2.71 =10,14 -1,54 + 7,84.71/22,4 = 33,45 g Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl du thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc gam muối khan. Khối luợng muối khan thu đuợc là : AD1

A. 1,71 gam √B. 17,1 gam C. 3,42 gam D. 34,2 gam

Bài 10. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta

thu đuợc m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là :

A. 2,24 gam B. 9,40 gam C. 10,20 gam √D. 11,40 gam

Phản ứng nhiệt nhôm tạo ra nhôm oxit . Al + Fe2O3 => Al2O3 + Fe

Áp dụng ĐLBTKL m trƣớc = m sau = mAl + mFe2O3 = 5,4 + 6 = 11,4 g

Bài 11. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, du thấy có

0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối luợng hỗn hợp muối sunfat khan thu đuợc là

Page 11: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 11 -

A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam √D. 1,96 gam

AD2 : m muối sunfat = mhhKL + nH2. 96 = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 g Bài 12. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4

0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối luợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:

A. 3,81 gam B. 4,81 gam √C. 5,21 gam D. 4,8 gam

AD 15. m muối = m oxit + nH2(hoặc nH2SO4).80 = 2,81 + 0,03.80 = 5,21g

Bài13. Thổi một luồng khí CO du qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 , FeO, Al2O3 nung nóng

thu đuợc 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nuớc vôi trong du thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối

luợng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là :

A. 7,4 gam √B. 4,9 gam C. 9,8 gam D. 23 gam

AD17:m rắn trƣớc (CuO , Fe2O3...)=m rắn sau + nCO2(Hoặc H2,CO,CaCO3, O2-

).16=2,5 + 0,15.16 =4.9

Bài 14. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau :

- Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu đuợc 0,78 gam hỗn hợp oxit.

- Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu đuợc V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu đuợc m

gam muối khan.

1. Giá trị của V là

A. 2,24 lít B. 0,112 lít C. 5,6 lít √D. 0,224 lít

Chia 2 phần = nhau => mỗi phần = 1,24/2 = 0,62g

AD17.: m rắn = moxit – m oxi(trong oxit) => moxi = 0,78 – 0,62 = 0,16 g

AD(14-1) : nOxi(trong oxit) = 0,01 mol = nH2SO4 = nH2 => VH2 = 0,224 lit

2. Giá trị của m là AD2

√A. 1,58 gam B. 15,8 gam C. 2,54 gam D. 25,4 gam

Bài 15: Hỗn hợp Al,Fe có khối lượng 11 gam tác dụng với HCl dư thu được dung dịch A và 8,96 lít H2(đktc) .

Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOHdư được kết tủa B , lọc kết tủa B nung trong không khí đến khối

lượng không đổi được a gam chất rắn .

A.17,2g B.18,2g C.19,2g D.20,2g

AD18:=> 3nAl + 2nFe = 2nH2 giải hệ tìm đƣợc nAl,nFe dùng ĐL BTNT nAl = 2nAl2O3 , nFe = 2nFe2O3

Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl du thấy có 11,2 lít khí thoát ra

(đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối luợng muối khan thu đuợc là : AD1

A: 35,5 gam. B. 45,5 gam. √C. 55,5 gam. D. 65,5 gam

Bài 17. Sục hết một luợng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu đuợc 2,34 g NaCl. Số mol

hỗn hợp NaBr và NaI đủ phản ứng là:

A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,02 mol √D. 0,04 mol

nNaBr + nNaI =nNaCl (vì bảo toàn nguyên tố Na => nNa trƣớc phản ứng = nNa sau phản ứng) =

2,34/58,5 = 0,04

Bài 18. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl du thấy thoát ra 14,56 lít H2

(đktc). Khối luợng hỗn hợp muối clorua khan thu đuợc là AD1

A. 48,75 gam B. 84,75 gam C. 74,85 gam D. 78,45 gam

Bài 19. Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu đuợc khí

NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết

tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối luợng không đổi đuợc 32,03 gam chất rắn Z.

A. Khối luợng mỗi chất trong X là

A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS2 √B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS2

C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS2 D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS2

Cách 1 : Gọi x , y lần lƣợt là số mol FeS và FeS2 => 88x + 120y =8 (I)

nFe = x+ y , nS = x + 2y (III)

Khi phản ứng với HNO3 => Sinh muối Fe(NO3)3 và H2SO4 => phản ứng Ba(OH)2 => kết tủa BaSO4

Và Fe(OH)3 Nung thì Fe(OH)3 => Fe2O3 => 32,03 g chất rắn gồm BaSO4 và Fe2O3

Dùng BT nguyên tốt . 2Fe => Fe2O3 => nFe2O3 = (x+y)/2

S => BaSO4 => nBaSO4 = (x+2y)

=> m chất rắn = m Fe2O3 + mBaSO4 = 0,5(x+y).160 + (x+2y)233 = 32,03 (II)

Giải hệ I và II => x = 0,05 và y = 0,03 => mFeS = 44g, m FeS2 = 3,6g

Cách 2 :Quy đổi FeS và FeS2 về Fe và S => Gọi x,y lần lƣợt là số mol Fe, S trong hỗn hợp

=> 56x + 32x = 8

m rắn = mFe2O3 + mBaSO4 = 80x + 233y = 32,03 g giải hệ => x = 0,08 , y = 0,11

=> nFeS + nFeS2 = 0,08 và nFeS + 2nFeS2 = 0,11 (BT nguyên tố Fe và S) => Kết quả

Page 12: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 12 -

B. Thể tích khí NO (đktc) thu đuợc là

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít √D. 6,72 lít

Theo cách 1 câu a: Dùng Bảo toàn e : Fe+2

S-2

- 9 e=> Fe

+3 + S

+6

Fe+2S2

-1 - (1 + 2.7)e => Fe

+3 + S

+6

N+5 + 3e => N+2

=> 9nFeS + 15nFeS2 = 3nNO => n NO = 0,3 => V = 6,72 lít

Theo cách 2 câu a :

mol BT e : Fe – 3e => Fe3+ , S – 6e => S+6 =>

3nFe + 6nS = 3nNO nNO = (3.0,08 + 6.0,11)/3 => nNO = 0,3 mol => V = 6,72 lít

C. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đủ dùng là

A. 1 M B. 1,5 M √C. 2 M D. 0,5 M

Theo cách 2 câu a: => nFe = 0,08 mol = nFe(NO3)3 =nFe3+

Đề làm kết tủa hết lƣợng Fe3+ cần 3nOH- = 3.0,08 = 0,24 mol => nBa(OH)2 = 0,24/2 = 0,12 mol

( Fe3+

+ 3OH- => Fe(OH)3)

=> nS = nH2SO4 = nSO4(2-) = 0,11mol => để làm kết tủa hết 0,11 mol SO4(2-) cần 0,11mol Ba2+ = 0,11

mol Ba(OH)2 (SO42-

+ Ba2+ => và BaSO4)

nBa(OH)2 đã phản ứng với muối và H2SO4 = 0,12 + 0,11 = 0,23 mol < 0,25 mol

nBa(OH)2 dƣ = 0,02 mol trung hòa hết 0,04 mol HNO3 dƣ. ( H+ + OH - => H2O hay nH

+ = nOH-

nHNO3(pu) = nNO3- + nNO + nHNO3 dƣ = 0,08.3 + 0,3 + 0,04 = 0,58

CM = 2M

Bài 20. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ luợng khí sau phản ứng qua dung

dịch Ca(OH)2 du, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối luợng sắt thu đuợc là AD17

A. 9,2 gam B. 6,4 gam C. 9,6 gam √D. 11,2 gam

Bài 21. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối luợng hỗn

hợp kim loại thu đuợc là : AD17

A. 12 gam B. 16 gam √C. 24 gam D. 26 gam

Bài 22. Thổi một luồng khí CO du đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn thu đuợc 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra đuợc đua vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2

du thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối luợng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là : AD17

√A. 3,12 gam B. 3,21 gam C. 4 gam D. 4,2 gam

Bài 23: Cho 17,7 gam hỗn hợp kẽm và magiê tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí

và dung dịch X. (AD1)

a) Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?

Bài 24: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy sinh ra V lit khí H2

(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan. Tính V? (AD2)

Bài 25: Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng

muối clorua tạo ra là bao nhiêu? (AD 15)

Bài 26: Cho 14,5gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lit H2

( đktc). Khối lượng(gam) muối sunfat thu được là: (AD2)

A. 43,9g √B. 43,3g C. 44,5g D. 34,3g

Bài 27: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M( có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu

được 1,008 lit khí( đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là: (AD 1)

√A. 1,38 B. 1,83g C. 1,41g D. 2,53g

Bài 28: Cho m gam kim loại kiềm tan hết trong 100 ml dd H2SO4 1M thu được 17,4 gam muối và 4,48 lit H2

(đktc). Xác định kim loại và tính m. AD2 để tìm m . AD 18 để tìm n M (M hóa trị I)

A.K ; 15,6 g B.Na ; 4,6 g √C.K ; 7,8 g D.Na ; 9,2 g

Bài 29: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được

6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy

tạo thành 0,448 lit khí B duy nhat có t khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là:

A. 5,56g B. 6,64g √C. 7,2g D. 8,8g

B Có M = 30 => NO , BT e tìm nCO => AD 17.

Bài 30: Cho khí CO qua ống đựng a (g) hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra được

cho vào nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202g.

Khối lượng a (g) của hỗn hợp các oxit ban đầu là:AD17:

A. 200,8g B. 216,8g √C. 206,8g D. 103,4g

Page 13: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 13 -

Bài 31: Khử hết m (g) Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 300ml

dung dịch H2SO4 1M tạo dung dịch B. Tính m và khối lượng muối sunfat thu được khi cô cạn B. nH2SO4 =

nFeSO4 (vì Fe hóa trị II pứ tỉ lệ 1:1) BT Nguyên tố Fe : 3nFe3O4 = nFeSO4

√A. 23,2g và 45,6g B. 23,2g và 54,6g C. 2,32g và 4,56g D. 69,6g và 45,6g

Bài 32:Khử 39,2g một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. B tan

vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng Fe2O3 và FeO trong hỗn

hợp A.

√A. 32g Fe2O3; 7,2g FeO B. 16g Fe2O3; 23,2g FeO

C. 18g Fe2O3; 21,2g FeO D. 20g Fe2O3; 19,2g FeO

nFe = nH2 => nFeO = nH2SO4 – nH2 ADBT nguyên tố Fe của dd A và B n Fe trƣớc = nFe sau

=> nFe(trong Fe2O3) + nFe(FeO) = nFe(trong Fe) + nFe(trong FeO)

2nFe2O3 + nFeO = nFe + nFeO(tìm đƣợc trên) Biết mFe2O3 + mFeO = 39,2 g giải hệ.

Bài 33:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4

98% (đặc , nóng) thu được khí SO2 (đktc) và dung dịch B.Cho ddB tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C,

nung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư CO, đun nóng thu

được hỗn hợp chất rắn F. Khối lượng của hỗn hợp chất rắn F là:

√A. 24g B. 18,4g C. 15,6g D. 16,5g

Áp dụng sơ đồ chuyển hóa 2Fe =>Fe2O3 , Cu =>CuO

=> m Rắn = mFe2O3 + mCuO = nFe.160/2 + nCu.80 = 24g

Bài 34: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim

loại đó là:AD2 Tìm đƣợc nH2 . AD 18 tìm đƣợc n KL => M rồi biện luân theo hóa trị

A. Mg √B. Fe C. Cr D. Mn

Bài 35: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta

thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa

trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là

√A. 3,12 gam B. 3,22 gam C. 4 gam D. 4,2 gam

Bài 36. Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 9,975 g muối . Kim loại đó là

√A. Mg B. Fe C. Ca D. Al Nhƣ 32

Bài 37. Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 1,8 gam nước. Khối lượng hỗn

hợp kim loại thu được là:

A. 4,5 gam √B. 4,8 gam C. 4,9 gam D. 5,2 gam

Bài 38: Khử hoàn toàn 5,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng

được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là

A. 4,63 gam √B. 4,36 gam C. 4,46 gam D. 4,64 gam

Bài 39 Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung

dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: ĐLBT NT Fe

A. 48 gam B. 50 gam C. 20 gam √D. 40 gam

BT Nguyên tố Fe : 2nFe2O3 = 2nFe2(SO4)3

Bài 40. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và Al2(SO4)3 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy

kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là

A. 8 gam √B. 16 gam C. 19,8 gam D. 36,4 gam

AD Sơ đồ chuyển hóa CuSO4 => CuO (rắn) Al(OH)3 pứ với NaOH dƣ => ko có Al2O3 sinh ra

Bài 41: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung

dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là bao nhiêu?

A. 0,12 B. 0,04 C. 0,075 √D. 0,06

Cách 1: Vì CHỉ chứa 2 muối sunfat là (Fe2(SO4)3 và CuSO4

ĐLBT NT Fe : nFeS2 = 2nFe2(SO4)3 => nFe2(SO4)3 = 0,06 mol

ĐLBT NT Cu : 2nCu2S = nCuSO4 => nCuSO4 = 2a mol

ĐLBT NT S: 2nFeS2 + nCu2S = 3nFe2(SO4)3 + nCuSO4

2.0,12 + a = 3.0,06 + 2a a = 0,06

Cách 2: Dùng BT Điện tích:

Dung dịch A thu đƣợc là Fe2(SO4)3 và CuSO4 ( vì đề bài cho)=> DD A có Fe3+

, Cu2+

, SO42-

BTNT Fe: nFe = nFe3+

=> Fe3+

= 0,12

BTNT Cu: 2nCu = nCu2+

=> nCu2+

= 2a mol

AD BT NT S : 2nFeS2 + nCu2S = nS (sau pứ) = nSO42-

= 2.0,12 + a

AD :∑n đt + = ∑ n đt - 3nFe3+

+ 2nCu2+

= 2nSO42-

3.0,12 + 4.a = 2.0,12 + 2a a = 0,06 => nFeS2 = 2nCu2S

Page 14: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 14 -

Bài 42: Cho hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe,Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc) và

dung dịch D .Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc , nung đến kết tủa trong không khí đến khối lượng

không đổi được a gam chất rắn .Tính a. ĐS:16g

Bài 43: Cho 7,68 gam hỗn hợp A gồm Fe,Fe3O4,Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260ml dung dịch HCl1M thu

được dung dịch X . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc kết tủa , nung trong không khí đến khối lượng

không đổi thu được m gam chất rắn .Tính m

√A.8g B.12g C.16g D.24g

AD(14-1) Tính nOxi(trong hhA) => mFe(trong hhA) =7,68 – nHCL.16/2 = 5,6

=>AD ĐLBT NT : nFe = 2nFe2O3

Bài 44. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thấy sinh ra V lit khí H2

(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 85,8 gam muối khan. Giá trị V là: (AD1)

A.13,44 lít √B.17,92 lít C.22,4 lít D.26,88 lít

Bài 45. Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng

muối clorua tạo ra là bao nhiêu? (AD 16)

√A.5.95 g B.6,95 g C.7,95g D.8,95 g

Bài 46.Hòa tan 5 gam hh(Mg và Fe) vào dd HCl dư thu được 1 gam khí H2.Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam

muối khan ?(AD1)

A.30,5 g √B.40,5 g C.50,5 g D.60,5 g

Bài 47: Cho 17,7 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí và

dung dịch X. (AD1)

a) Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A.37g B.38g √C.39g D.40g

b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?

A.4M B.5M C.6M D.7M

Bài 48: Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4.Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HCL dư, thu

được dd B.Cho NaOH dư vào B, Thu được kết tủa C. Lọc náy kết tủa , rửa sạch rồi đem nung trong không khí

đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn D. Giá trị m là

A.20g B.30g √C.40g D.50g

BTNT cho Fe: 2nFe2O3 + 3nFe3O4 = 2nFe2O3(Rắn) 2.0,1 + 3.0,1 = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,25

=> m = 0,25.160 = 40g

Bài 50:Có 1 loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit Sắt này bằng CO ở nhiệt độ cao người ta thu được

0,84 g sắt và 0,448 lít CO2(đktc).Công thức hóa học của oxit sắt là :

A.Fe2O3 √B.Fe3O4 C.FeO D.Không xác định được

Phƣơng pháp giải bài tập về Tìm CT oxit sắt(FexOy): Tính đƣợc nFe và nOxi(trong oxit) (AD 17)

Sau đó lập tỉ lệ : nFe/nO = x/y

nFe = 0,84/56 = 0,015 mol , AD 17: nOxi(trong oxit) = nCO2 = 0,02 mol

nFe/nOxi = x/y = 3/4 => Fe3O4

Bài 51:Để hòa tan hoàn toàn 10,8g oxit sắt cần vừa đủ 300ml HCl 1M.Oxit sắt là :

√A.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.Không xác định

Cách 1: AD(14-1): nOxi(trong oxit) = nHCl/2 = 0,15 mol : AD17 => mFe(trong oxit) = mOxit – mOxi

= 10,8 – 0,15.16 = 8,4g => nFe = 0,15 mol => nFe/nOxi = x/y = 1=> FeO

Cách 2: Gọi Oxit sắt có CT : FexOy (amol) => nOxi(trong FexOy) = y.a = nHCl /2 = 0,15 mol

=> a = 0,15/y => mFexOy = 10,8 /(0,15/y) = 72y => y = 1 => FeO

Bài 52:Cho miếng Fe nặng m g vào dung dịch HNO3,sau pứ thấy có 0,3 mol NO2(đktc) và thoát ra còn lại 2,4 g

chất rắn không tan. Giá trị của m là

A.8g B.5,6g √C.10,8g D.8,4g

Pứ : Fe + 6HNO3 => Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O => nFe = nFe(NO3)3 = nNO2/3 = 0,1 mol

Fe + 2Fe(NO3)3 => 2Fe(NO3)2 => nFe = nFe(NO3)3/2 = 0,05 mol

nFe đã pứ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol => mFe = 0,15.56 + 2,4 = 10,8g

Hoặc BT e : Fe – 2e => Fe2+

(Fe(NO3)2 => 2nFe = 3nNO => nFe = 0,15 => m = 10,8

Bài 53:Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam

hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp

muối khan là : AD17 và 14-1 và 16

A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.

Bài 54: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp

2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là. AD 17

A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.

Page 15: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 15 -

Bài 55. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm

Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch

Y, lượng muối khan thu được là: Tƣơng tự nhƣ câu 39.

A. 20 gam. B. 32 gam. √C. 40 gam. D. 48 gam.

Bài 56. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu

được là AD17. A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 11,2 gam.

Bài 57: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở

đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến

khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 13,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam. D. 29,6 gam.

(AD ĐLBT NT Fe , nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2O3(rắn) nFe = nH2, mFe2O3(chất rắn) = 24 g)

Bài 58Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất rắn B và dd

C. Khối lượng muối có trong dd C là : (AD1)

A. 3,99g B. 33,25g C. 31,45g D. 3,145g

Bài 59Cho 2,1 g hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 1,12l H2 ở đktc.

Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là: (AD1)

A. 5,65g B. 7,75g C. 11,3g D. 10,3g

Bài 60 (TS ĐH – khối A – 2007): Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vửa

đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

(AD2) A. 8,98 gam B. 9,52 gam C. 10,27 gam D. 7,25 gam

Bài 61.(Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hòa tan hòa toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO,

ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung

dịch có khối lượng là: (AD 15)

A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g

Bài 62.Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe

thu được sau phản ứng là: (AD 17)

A. 15g. B. 16g. C. 18g. D. 15,3g.

Bài 63.Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng

thu được 64 gam sắt, khi đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m ?

(AD 17) Bài 65:Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và X ( hoá trị không đổi ) . Hoà tan hết (m) gam A bằng một lượng vừa

đủ dd HCl thu được 1,008 lít khí ĐKTC và dd B chứa 4,575 gam muối .Tính m. AD1:

A. 1,28 g B. 1,82 g C. 1,38 g D. 1,83 g

Bài 66:Hoà tan m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được dd B và 14,56 lít

H2 đktc . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng không đổi được 16

gam chất rắn . Tính m AD 18 => 3nAl + 2nFe = 2nH2. AD ĐL BT N Tố Fe.

Chất rắn cuối cùng là Fe2O3 (vì Al(OH)3 tác dụng với NaOH dƣ)=> nFe = 2nFe2O3

A. 16,3 g B. 19,3 g C. 21,3 g D. 23,3 g

Bài 67:Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit

này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m . (AD 14-1) và 17

A. 18,4 g B. 21,6 g C. 23,45 g D. Kết quả khác

Bài 68:Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H2 đktc và dung dịch A Cô

cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ? AD1

A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác

Bài 69:Cho 2,49g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong 500 ml dd H2SO4 loãng ta thấy có

1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan tạo ra AD2

A. 4,25g B. 8,25g C. 5,37g D. 8,13g

Bài 70:Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hiđro (đktc) và

dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam

chất rắn thì giá trị của m là: AD ĐLBT NT Fe Giống bài 57.

A. 12g B. 11,2g C. 12,2g D. 16g

Bài 70Một dung dịch chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm A và kim loại kiềm thổ B tác dụng

vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được

bao nhiêu gam muối khan. m muối = m muối Sunfat -25.nBaSO4

A. 3,07 B. 30,7 C. 7,03 D. 70,3

Page 16: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 16 -

Bài 71.Hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm IIAbằng acid HCl

thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A. Tổng số gam 2 muối clorua trong dung dịch thu được là? (AD 11)

A. 3,17 B. 31,7 C. 1.37 D. 7,13

Bài 72.Cho 6,2g hỗn hợp gồm một số kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư được 2,24lít H2(đktc). Cô cạn dung

dịch thu được sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?(AD1)

A. 1,33 B. 3,13 C. 13,3 D. 3,31

Bài 73.Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng, dư thu được 34,05 gam hỗn hợp

muối A khan. Thể tích H2 thu được là bao nhiêu lít?

A. 3,36 B. 5,6 C. 8,4 D. 11,2

Bài 74.Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH=13 và V lít khí

(đktc). V có giá trị là bao nhiêu?

A. 0,56 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36

Bài 75.Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít

khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V là?

A. 1,344 B. 1,008 C. 1,12 D. 3.36

Bài 77.Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml acid H2SO4 0,1M vừa đủ. Cô

cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81

Bài 78.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS2 và a mol Cu2S vào acid HNO3(vừa đủ), thu được dung

dịch X(chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Gía trị của a là? Xem bài 41

A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D.0,06

Bài 79.Hòa tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat MgCO3, CaCO3, Na2CO3, K2CO3 bằng dung dịch HCl dưthu

được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x g muối khan. Gía trị của x là? AD 11

A. 12 B. 11,1 C. 11,8 D. 14,2

Bài 80.Hòa tan hoàn toàn 2,7g một kim loại M bằng HNO3 thu được 1,12lít khí(đktc) hỗn hợp X gồm 2 khí

không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết d 2HX

=19,2. M là?

A. Fe B. Al C. Cu D.Zn

Bài 81.Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và MgO bằng HNO3 vừa đủ được 0,112 lít (27,30C,6,6atm) khí không màu

hóa nâu ngoài không khí. Cô cạn dung muối được 10,22g hỗn hợp muối khan. Khối lượng mỗi kim loại trong

hỗn hợp lần lượt là? MgO không nhƣờng e . => Tính đƣợc nFe => nFe(NO3)3

10,22 g = mFe(NO3)3 + mMg(NO3)2 => nMg(NO3)2 = nMgO A. 16,8g và 0,8g B. 1,68g và 8g C. 8g và 1,8g D. 1,68g và 0,8g

Bài 82.Cho 3,06g oxit MxOy , M có hóa trị không đổi tan trong dung dịch HNO3 tạo ra 5,22g muối. Xác định

MxOy. ( Dựa vào đáp án => pứ này chỉ tạo ra muối và H2O => Dùng Tăng giảm khối lƣợng học ở dƣới ,

MO (vì đáp án chỉ có 1 Oxi) => M(NO3)2 (M là hóa trị II hoặc III) Ta xết II vì có A,B,C đều hóa trị II

nếu không thỏa mãn chọn D luôn)

MO => M(NO3)2 => m Tăng = 108g (nếu 1 mol MO)

vậy với x mol MO => m Tăng = 5,22 – 3,06 = 2,16 g => x = 2,16/108 = 0,02 mol

=> M MO = 3,06/0,02 = 153 => C

A. CaO B. MgO C. BaO D. Al2O3

Bài 83.Hòa tan 9,6g Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Xác định công thức khí đó.

A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O4

Bài 84.Hòa tan hoàn toàn 2,16g một oxit kim loại M thu được 0,224 lít khí NO(đktc). Xác định công thức oxit.

Tƣơng tự 1 số bài trên giải rồi A. CuO B. FeO C. Fe3O4 D. Fe2O3

Bài 85.Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch A(không có khí thoát ra). Cho NaOH dư vào dung

dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định M.

A. Fe B. Mg C. Al D. Ca

Bài 86.Hòa tan hoàn toàn 0,368g hỗn hợp Al, Zn cần vừa đủ 25lít dung dịch HNO3 0,001M. Sau phản ứng thu

được dung dịch chứa 3 muối. Số gam mỗi kim loại ban đầu là?

A. 0,108 và 0,26 B. 1,08 và 2,6 C. 10,8 và 2,6 D. 1,108 cà 0,26

Bài 87.Cho m gam hỗn hợp X gồm (Zn, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được ddA và hỗn hợp khí

(NO, NO2). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, nung chất rắn B trong

chân không đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn C. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là (32 g

làmFe2O3,Vì Al(OH)3 pứ với NaOH , AD BT NT Fe: nFe = 2nFe2O3)

A. 5,6 gam B. 11,2 gam C. 3,8 gam D. 22,4 gam

Page 17: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 17 -

Bài 88.Cho Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối)

và hỗn hợp khí G gồm ( 0,2 mol N2, 0,4 mol NO, 0,4 mol NO2, 0,6 mol N2O). Số mol HNO3 tham gia phản

ứng là (AD8)

A. 10,8 mol B. 5,4 mol C. 1,8 mol D. 3,6 mol

Bài 89.Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và khí NO duy nhất thoát ra.

Đem cô cạn dung dịch A và nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam một chất rắn. Giá trị của m là

(Nung Cu(NO3)2 => CuO( 16g ) ADBT NT Cu => nCu = nCuO) A. 37,6 B. 12,8 C. 19,6 D. 6,4

Bài 90.Cho 28,8 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và khí NO.

Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu

được m gam chất rắn. Giá trị m là : ADBT NT Fe : nFeO = 2nFe2O3

A. 32 B. 64 C. 21,4 D. 18,0

Bài 91.Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng hết

với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m

là BT NT Fe : nFe2O3 (đầu) = nFe2O3 (Sau) hay mFe2O3(đâu) = m Rắn

A. 11,2 B. 64 C. 32 D. 18,0

Bài 92:Hoà tan hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 dư thu được 1,792(l) H2 (đkc) , lượng Zn gấp 4,514

lần lượng Mg . Khối lượng hỗn hợp ban đầu là: (AD 18)và Zn gấp 4,514 lần lƣợng Mg

A. 3,97(g) B. 3,64(g) C. 3,7(g) D. 3,5(g)

Bài 93:Tách ghép. Hòa tan hoàn toàn 1,53g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra

448 ml lít H2 (đkc) . Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được một chất rắn có

khối lượng là : (AD1)

A. 2,95gam B.3,90gam C.2,24gam D.1,885gam

Bài 94:Cho1,78 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dd H2SO4 loãng thu 0,896 lít H2 (đkc).

Khối lượng muối thu được là : (AD2)

A. 9,46 gam. B. 5,62gam.. C. 3,78 gam. D. 6, 18gam.

Bài 96:Cho1g bộtFe tiếp xúc với oxi một thời gian, thấy khối lượng bột vượt quá 1,41g.Nếu chỉ tạo thành

mộtoxit duy nhất thì đó là:Tìm nOxi(trong oxit)=>M MxOy =>Biện luận theo y =>Bthỏamãn

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO và Fe dư.

Bài 97:Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất rắn B và dd

C. Khối lượng muối có trong dd C là : (AD 1)

A. 3,99g B. 33,25g C. 31,45g D. 3,145g

Bài 98:Cho 10g kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 6,11 lít khí (ở 250C , 1atm). Kim loại kiềm

thổ đã dùng là: (AD 18 => n M = nH2) => M (M) (Khối lƣợng mol)

A. Mg B. Ca C. Sr D. Ba

Bài 99:Hoà tan 7,8 g kim loại X vào nước thu được 2,24 lit khí(đktc). Kim loại X là: (AD 18)

A. Na B. K C. Ca D. Ba

Bài 100:Hoà tan hoàn toàn 2g kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II vào dung dịch HCl. Sau đó cô cạn thu

được 5,55g muối khan. Kim loại đó là: AD1 => nH2 , AD 18 => nKL => M KL

A. Be B. Mg C. Ca D. Ba

Bài 101:Hoà tan hết 0,5 (g) hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 (l)

H2 (đkc) .Kim loại hoá trị II là :

A. Be B. Mg C. Ca D. Ba

Bài 102:Hoà tan mẫu hợp kim Ba- Na vào nước thu đựơc dung dịch A và có 13,44 (l) H2 bay ra (đkc) Để

trung hoà 1/10 dung dịch A , thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng là: nHCl = 2nH2

A. 1200ml B. 120ml C. 125ml D. 130ml

Bài103:Cho 68,5g một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 12,22lít khí hidrô đo ở 250C và 1 atm.

Tên của kim loại kiềm thổ đó là: (AD18)

A. Magie B. Canxi C. Stronti D. Bari

Bài 104:Cho 4,2 hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24l H2 ở đktc.

Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là: (AD1)

A. 7,1g B. 7,75g C. 11,3g D. 10,3g

Bài 105:Cho 8,7 g hỗn hợp gồm K và Mg tan vào nước thu được 5.6 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi kim loại

trong hỗn hợp lần lươt là:

A. 3,9 g và 4,8g B. 1,95g và 6,75g C. 1,56g và 7,14g D. 7,8g và 0,9g

Bài 106.Hòa tan 2 kim loại Ba và Na vào nước được dd(A) và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Thể tích dung dịch

HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dd A là:

Page 18: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 18 -

A.1,2lít B.2,4lít C.4,8lít D.0,5lít.

Bài 107.Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Al , Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,4 mol

H2 và x gam hỗn hợp muối khan . Tính x? .

A. 48,6 gam B. 49,4 gam C. 89,3 gam D. 56,4 gam

Bài 108. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe , Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit . Để hoà tan

hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì

khối lượng muối khan là bao nhêu ? . (AD 14-1 Tìm nHCl, AD 16)

A. 9,45 gam B.7,49 gam C. 8,54 gam D. 6,45 gam

Bài 109.Đốt cháy x gam hh 3 kim loại Mg , Al , Fe bằng 0,8 mol O2 , thu được 37,4 gam hh rắn B và còn lại

0,2 mol O2 . Hoà tan 37,4 gam hh B bằng y lít dd H 2SO4 2 M ( vừa đủ ) , thu được z gam hh muối khan .

Tính x, y,z .

A. 18,2gam, 0,6 lít, 133,4 gam B.98,3gam,0,7lít,122,4gam

C. 23,1gam,0,8lít,123,4gam D.89,5gam,0,5lít,127,1gam

Bài 110.Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun

đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m . (ĐL BT KL)

A. 77,92 gam B.86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam

Bài 111.Cho 16 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu đuợc

dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch B được m1 gam hỗn hợp rắn , còn nếu trung hoà

dung dich B bằng dung dich HCl rồi cô cạn dung dịch sản phẩm thì được m2 gam hỗn hợp muối khan . Tính m1

và m2 .

A. 21,1 gam , 26,65gam B. 12,3gam,36,65gam C. 54,3gam,76,3gam D. 12,3gam ,67,4gam

PHƢƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƢỢNG

Khối lƣợng KL tăng bằng: mB(bám) – mA(tan)

Khối lƣợng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám)

Nếu đề bài cho tăng hoặc giảm bao nhiêu %

m Tăng (hoặc giảm) = m ban đầu . a% (số %)

Có thể nói 2 phƣơng pháp “Bảo toàn khối lƣợng” và “tăng giảm khối lƣợng” là “hai anh em sinh đôi”, vì

một bài toán nếu giải đƣợc phƣơng pháp này thì cũng có thể giải bằng phƣơng pháp kia. Tuy nhiên tùy

từng bài tập mà phƣơng pháp này hay phƣơng pháp kia là ƣu việt hơn.

Phƣơng pháp giải thƣờng giả sử 1 mol 1 Kl => Thì tăng hoặc giảm bao nhiêu g

Theo đầu bài x mol KL đó => Tăng hay giảm nhƣ thế nào => x mol pứ

Bài tập vận dụng

Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl du, thu đuợc dung dịch A và

0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đuợc m gam muối khan. m có giá trị là AD11

A. 16,33 gam √B. 14,33 gam C. 9,265 gam D. 12,65 gam

MCO3 => MCl2 +CO2

1mol 1mol 1mol => mTăng=mMCl2 – mCO3 = 71 – 60 = 11g

x mol x mol => m Tăng = 11x g

N2(CO3)3 => 2NCl3 + 3CO2

1mol 2mol 3mol => m Tăng = mNCl3 – mN2(CO3)3 = 2.35,5.3 – 60.3 = 33g

y mol 3y => mTang = 33y g => y mol CO2 => m Tăng = 11y g

=> m tăng = 11x + 11y = 11(x+y) mà x+ y là số n CO2 => có CT 11 :

Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh

nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối luợng Cu thoát ra là

A. 0,64 gam B. 1,28 gam √C. 1,92 gam D. 2,56 gam

Nhớ cơ chế KL mạnh đẩy Kl yếu.

Pứ : 2Al + 3Cu2+

=> 2Al3+

+ 3Cu

Page 19: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 19 -

Đế ý : Cứ 2 mol Al => 3 mol Cu => m tăng =mCu – mAl = 3.64 – 2.54 = 138 g

Đề bài với x mol Cu => m tăng = 46,38 – 45 = 1,38g

=> x = 1,38.3/ 138 = 0,03 mol (Nhân chéo) => mCu = 0,03.64 = 1,92 g

Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nuớc đuợc dung dịch

X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X nguời ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3

thu đuợc 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đuợc dung dịch Y. Cô cạn Y đuợc m gam hỗn hợp muối khan.

m có giá trị là (MagCl = 143,5)

A. 6,36 gam B. 63,6 gam √C. 9,12 gam D. 91,2 gam

Pƣ : MCl2 + 2AgNO3 => M(NO3)2 + 2AgCL

Cứ 1 mol MCl2 => 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl => m Tăng = mM(NO3)2 – mMCL2 = 2.62 –71 =53g

Với 0,12 mol AgCl => m Tăng = 0,12 .53/2 = 3,18g

=> mM(NO3)2 = mMCL2 + m Tăng = 5,94 + 3,18 = 9,12g

Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc).

Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là

A. 1,12 lít B. 1,68 lít √C. 2,24 lít D. 3,36 lít

Áp dụng CT 11: m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2. 11

5,1 = 4 + nCO2 .11 => mCO2 = 0,1 mol => V = 2,24 lít

Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại

đó là

A. Mg √B. Fe C. Ca D. Al

Áp dụng CT 2: m muối sunfat = m KL + nH2(Hoặc H2SO4).96

3,42 = 1,26 + nH2.96 => nH2 = 0,0225 mol

PT : 2A + nH2SO4 => A2(SO4)n + nH2 => nA = 2nH2/n =0,045/n (n là hóa trị của A)

M của A = 1,26n/0,045 = 28n . Với n = 2 => M = 56 , Fe

CÓ thể dùng mẹo khi tính đƣợc nH2 => M = 1,26/0,0225 = 56 => Fe

Nếu ra số # thì dựa vào kết quả là đƣợc . Vd nếu ra 12 => Mg

Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu đuợc 12,71gam muối

khan. Thể tích khí H2 thu đuợc (đktc) là AD1

√A. 0,224 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 0,448 lít

Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch D, cho D tác dụng với

dung dịch NaOH du, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối luợng không đổi nữa, thấy khối luợng kết tủa tăng

lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối luợng không đổi đuợc b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần luợt là

√A. 46,4 và 48 gam B. 48,4 và 46 gam C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam

Fe3O4 + 8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + H2O ( DO Fe3O4 = Fe2O3 + FeO)

Muối là FeCl3 và FeCl2 + NaOH => Fe(OH)3 và Fe(OH)2

Nung nóng ngoài không khí đến khối lƣợng không đổi là Fe(OH)2 => Fe(OH)3

Fe(OH)2 + O2 + H2O => Fe(OH)3

Với 1 mol Fe(OH)2 => 1 mol Fe(OH)3 => m tăng = 107 – 90 = 17g

X mol => X mol Fe(OH)3 => m tăng = 3,4 (Đề bài)

=> x = 3,4/17 = 0,2 mol = nFe3O4 => a = 0,2.232 = 46,4g

Sơ đồ chuyển hóa . 2Fe3O4 => 3Fe2O3 => nFe2O3 = 3nFe3O4/2 = 3.0,2/2 = 0,3 mol

=> b = 0,3/160 = 48g

Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết

thúc, thu đuợc 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH du, lọc và

nung kết tủa ngoài không khí đến khối luợng không đổi thu đuợc 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.

A. Khối luợng Mg và Fe trong A lần luợt là

A. 4,8 và 3,2 gam B. 3,6 và 4,4 gam √C. 2,4 và 5,6 gam D. 1,2 và 6,8 gam

Gọi x , y lần lƣợt là số mol Mg và Fe phản ứng

PT: Mg + Cu2+

=> Mg2+

+ Cu

Với 1mol => 1mol => m tăng = 64-24 = 40g

Với xmol => m tăng = 40x g

Fe + Cu2+

=> Fe2+

+ Cu

Với 1mol 1mol => m tăng = 64 – 56 = 8g

Với y mol => m tăng = 8y mol

Theo đầu bài m tăng = 12,4 – 8 = 4,4 g => 40x + 8y = 4,4 (I)

8g oxit là MgO và Fe2O3 . ĐLBT NT

Mg => MgO , nMg = nMgO = x mol => mMgO = 40x

Page 20: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 20 -

2Fe => Fe2O3 , nFe2O3 = y/2 mol => mFe2O3 = 80y => 40x + 80y = 8 (II)

Giải hệ I và II => x = 0,1 mol , y = 0,05 mol

Mg phản ứng hết trƣớc Fe sẽ dƣ. mFe = 8 – mMg = 8- 0,1.24 = 5,6g

B. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

A. 0,25 M B. 0,75 M C. 0,5 M D. 0,125 M

nCuSO4 = x + y = 0,15 mol => CM = 0,75M

Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M

thì khối luợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

A. 3,81 gam B. 4,81 gam √C. 5,21 gam D. 4,86 gam

AD15 : m muối = moxit + nH2SO4.80 = 2,81 + 0,03.80 = 5,21g

Bài 11: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó

có cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói trên là:

A. Mg B. Ba √C. Ca D. Zn

MCl2 => M(NO3)2

1 mol => 1mol => m Tăng = mM(NO3)2 – mM(Cl2) = 62.2 – 71 = 53g

x mol => m Tăng = 1,59 g

=>x 1,59/53 = 0,03 mol (Nhân chéo) => M (MCl2) = 3,33/0,03 =111 => M (M) = 111 – 35,3.2 = 40=> Ca

Bài 12. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm 1 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và 1 muối cacbonat

của kim loại hoá trị II trong axit HCl thì tạo thành 0,2 mol khí. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu đươc

bao nhiêu gam muối khan? (AD11)

Bài 13: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và

dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là:

A. MgCO3 √B. FeCO3 C. BaCO3 D. CaCO3

AD12: có lời giải

Bài 14: Nung nóng 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng phân hu .

A. 25% B.40% C. 27,5% √ D.50%

Ôn lại kiến thức phần Nung nóng muối cacbonat (KL kiềm => muối +O2) Vd: KNO3 => KNO2 + O2)

(Từ Mg => Cu => Oxit + NO2 +O2)) Zn(NO3)2 => ZnO + 2NO2 + 1/2O2 Dƣới Cu => Kl + NO2 +O2

Pb(NO3)2 nằm từ MG => Cu

PT: Pb(NO3)2 => PbO + NO2 + H2O ( MPb = 207)

1mol 1mol => m Giảm = mPb(NO3)2 – mPbO = 331 – 223 =108g

x mol => m giảm = 66,2 – 55,4 = 10,8 g

=> x = 10,8/108 = 0,1 mol => Chỉ có 0,1 mol Pb(NO3)2 pứ trong 0,2 mol

=> H%(pứ)(vì Pb(NO3)3 là chất tg) = nPT .100%/nTT = 0,1.100%/0,2 = 50%

Xem phần hiệu suất ở phần Rƣợu nhé.

Bài 15: Nhúng một lá sắt có khối lượng 8g vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân

lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau

phản ứng là bao nhiêu?

A.1,8M B.2,2M C. 1,75M D.1,625M

PT : Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu

1mol 1mol => m Tăng = mCu – mFe = 64 – 56 = 8g

xmol => m Tăng = 8,8 – 8 = 0,8 g

x = 0,8/8 = 0,1 mol = nCuSO4(pứ) => nCuSO4 dƣ = 1 – 0,1 = 0,9 mol

CM CuSO4 = 0,9/0,5 = 1,8M

Bài 16: Nhúng một thanh Al nặng 50g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra

cân nặng 51,38g. tính khối lượng Cu thoát ra và nồng độ các chất trong dung dịch, sau phản ứng ( giả sử tất cả

Cu thoát ra bám trên thanh nhôm). (Giống bài 2)

A. 0,64 gam B. 1,28 gam √C. 1,92 gam D. 2,56 gam

Bài 17 :Hoà tan 12g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và

1,008 l khí bay ra (đktc). Số gam muối khan khi cô cạn dung dịch A là : AD11

A. 12,495g B. 12g C.11,459g D. 12,5g

Bài 18: Để 2,7g nhôm miếng ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Phần trăm khối

lượng miếng nhôm bị oxi hoá bởi oxi của không khí là :

√A. 60% B.40% C. 50% D.80%

PT : 2Al + 3/2O2 => Al2O3

2mol 1mol => m Tăng = mAl2O3 – mAl = 102 – 54 = 48 g

xmol => m tăng = 1,44 g

Page 21: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 21 -

=> x = 1,44.2/48 = 0,06 mol (Nhân chéo) => % = 0,06/0,1 =60%

Bài 19: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất

rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là :

A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Kết quả khác

Bài 20: Cho một đinh sắt vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt, khối lượng dung dịch thu được giảm 0,16g so với dung

dịch nitrat X lúc đầu. X là kim loại nào ?

A. Cu B. Ag C. Ni D. Hg

Đáp án => KL hóa trị II (trừ Ag)

Xét hóa trị II : PT :

Fe + X(NO3)2 => Fe(NO3)2 + X => nFe = nX(NO3)2 = 0,02 mol

=> dd giảm = mX – mFe = 0,02.MX – 0,02 . 56 = 0,16 => MX = 64 => Cu

Bài 21. Nhiệt phân a gam muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian thì dừng lại, để nguội và đem cân, thì thấy khối

lượng giảm đi 27g. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hu là : Giống bài 14

A. 37g √B.47g C.57g D.67g

Bài 22 : Nung nóng AgNO3 ,sau một thời gian dừng lại ,để nguội và đem cân thấy khối lương giảm đi 31g

.lượng AgNO3 ban đầu (Biết AgNO3 bị phân hu chiếm 65 % về khối lượng )và thể tích các khí thoát ra (ở

27,30C ,6,15 atm ) là ;

A.103,676 gam;3,80 lít ;6,16 lít B.130,796 gam ;4,08 lít ;6,61 lít

C.103,967 gam ;3,8 lít ;6,61 lít √D 130,769 gam;3,08 lít ;6,16 lít

Pứ : AgNO3 => Ag + NO2 + 1/2O2

1mol => 1mol => m giảm = mAgNO3 – mAg = 62

Xmol => m giảm 31 g => x = 0,05 mol => nAg pứ = 0,05 mol

nAgNO3 ban đầu = 0,05.100%/65% = 1 /13 mol => m = 130,769 g => D

Tính thể tích dựa vào PT :

n = P.V/ (T.0,082) , P là áp suất (Atm) V thể tích (Lít) , T độ K : T = 273 + Độ C

Bài 23: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản

ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là

A. HCOOH B. C3H7COOH C. CH3COOH D. C2H5COOH.

R-COOH => RCOONa

1mol => 1 mol => mTang = 23-1 =22g

xmol => m Tăng = 4,1 -3 = 1,1 => x = 1,1/22 = 0,05 mol

=> M R-COOH = 3/0,05 = 60 => CH3COOH

Bài 24: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr

thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.

A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol.

KCl => AgCL , KBr => AgBr

Cứ 1 mol Muối => 1 mol Kết tủa => m Tăng = m kết tủa – m muối = 108(Ag) – 39(K) = 69g

x mol Muối => m Tăng = 10,39 – 6,25 = 4,14 g

=> x = 4,14/69 = 0,06 mol => mol muối = 0,06 mol

Bài 25: Nhúng một thanh graphit X được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản

ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch

AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại

nào sau đây?

A. Pb. (M = 207) B. Cd.(M =112) C. Al. D. Sn.

Đặt kim loại hóa trị (II) là X

X + CuSO4 dƣ MSO4 + Cu

1 mol 1mol => m Giảm = (M- 64) mol

xmol => m Giảm = 0,24 g

=> x = 0,24/(M-64) (I)

Mặt khác: X + 2AgNO3 M(NO3)2 + 2Ag

1mol 2mol => m Tăng = 2.108 - MX

xmol => m Tăng = 0,52g

=> x= 0,52/(216 – M)(II)

Từ I và II => 0,24.(216 – M) = 0,52.(M – 64) M = 112 => Cd

Page 22: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 22 -

Bài 26: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2

dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có

trong hỗn hợp X là

A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam.

Hướng dẫn giải

Khí Cl2 dƣ chỉ khử đƣợc muối NaI theo phƣơng trình

2NaI + Cl2 2NaCl + I2

1 mol 1mol => m Giảm = mI – mCL vì mNa – mNa hết)= 127 35,5 = 91,5 gam.

x mol => m Giảm = m hỗn hợp X – m muối = 104,25 – 58,5 = 4,575 g

=> x = 4,575/91,5 = 0,5 mol

mNaI = 1500,5 = 75 gam mNaCl = 104,25 75 = 29,25 gam.

Bài 27:(Câu 15 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007) Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng

hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH. C. HCCCOOH. D. CH3CH2COOH.

Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.

2RCOOH + CaCO3 (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

2 mol => 1mol => m Tăng = m(RCOO)2Ca – m(RCOOH) = 40 -2 = 38g

X mol => m Tăng = 7,28 – 5,76 = 1,52 g

=> x = 1,52 .2 / 38 = 0,08 mol => M (RCOOH) = 5,76/0,08 = 72 => A (Axit acrylic)

Hoặc M = 72 = M R + 45 => MR = 27 => Gốc CH2=CH -

Bài 28: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng

thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.

A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam.

Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là

2,35a

100 gam.

Zn + CdSO4 ZnSO4 + Cd

1mol =>1mol => 1mol => m Tăng = mCd – mZn = 112 – 65 = 47 g

0,04mol (vì khử hoàn toàn) => m Tăng = 2,35a/100 (g)

=> 2,35a/100 = 0,04.47 (nhân chéo) => a = 80g

Bài 29 : Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y.

Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối

XCl3. A. FeCl3. B. AlCl3. C. CrCl3. D. Không xác định.

Gọi A là nguyên tử khối của kim loại X.

Al + XCl3 AlCl3 + X

0,14 mol(pứ) => 0,14 mol => 0,14 mol => m Giảm = mXCl3 – mAlCl3

= (A + 35,53)0,14 – (133,50,14) = 4,06 A = 56 : Fe => FeCl3

Bài 30: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69

gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.

A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%. D. 24% và 76%.

Cách 1: Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.

2NaHCO3 o

t Na2CO3 + CO2 + H2O

2mol 1 mol => m Giảm = mNaHCO3 – mNa2CO3 = 2.84 – 106 = 62g

x khối lƣợng giảm: 100 – 69 = 31 gam

=> x = 31.2/62 =1mol => nNaHCO3 = 1 mol => %NaHCO3 = 84.100%/100 = 84% => %Na2CO3

Cách 2: BT khối lƣợng => mCO2 + mH2O = 100 – 69 = 31 g => nCO2 = nH2O = 31/ 62 = 0,5 mol

nNaHCO3 = 2nCO2 = 1 mol => m =84 g

Cách 3: Giải hệ : Ban đầu 106.nNa2CO3 + 84.nNaHCO3 = 100

Sau pứ : 106.nNa2CO3 + 53.nNaHCO3 = 69 => nNaHCO3 = 1 mol

Bài 31: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối X gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg

vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô

cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?

A. 1.28 gam. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam. D. 0,48 gam.

Mg + Cu2+

=> Mg2+

+ Cu

AD ĐLBT khối lƣợng : mMg + mCu2+

(hh muối X) = mMg2+

(Muối tạo thành) + mCu

Biết mCu – mMg = m Tăng = 0,8 mol => muối tạo thành = m hh muối X – 0,8 = 3,28-0,8 = 2,48g

Page 23: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 23 -

Bài 32: Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4

lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là (AD 11)

A. 142 gam. B. 126 gam. C. 141 gam. D. 132 gam.

Bài 34.Đun nóng 58(g) magiê hidroxit đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng so với ban

đầu :

A. Tăng 18(g) B. Giảm 40(g) C. Giảm 18 (g) D. Tăng 40(g)

PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐL BT ĐIỆN TÍCH

Lý thuyết:

Trong dung dịch . ∑n điện tích + = ∑ điện tích -

Trên PT có điện. ∑điện tích vế trái = ∑ điện tích vế phải

Trong phản ứng oxi hóa khử: ∑ mol e nhận = ∑ ne nhƣờng

n điện tích = n ion . x (Với x là số điện tích)

m ion = n ion . M ion

M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion (VD : Fe3+ thì M Fe3+ = MFe = 56)

∑m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch

VD1: dd A chưa x mol Na+

, y mol Al3+

, z mol SO42-

, t mol Cl- . Tìm biểu thức lên hệ x,y,z,t

AD: Trong dung dịch n Điện tích + = n Điện tích –

n Điện tích = n ion . Số điện tích => nNa+ + 3nAl

+3 = 2nSO4

2- + nCL

- x + 3y = 2z + t

VD2: Cân bằng pứ : 3M + 8H+ + 2NO3- => ... M

n+ + ... NO + ... H2O. Cân bằng và Tìm n của M

Cân bằng 3M + 8H+ + 2NO3- => 3M

n+ + 2NO + 4H2O

AD: Tổng điện tích vế trái = Tổng điện tích vế phải 8 - 2 = 3n n = 2

VD3: dd A có 0,1 mol Fe2+

, 0,2 mol Al3+

, x mol SO42-

, y mol Cl- . Khi cô cạn dd A thu được 46,9g rắn.Tính

x,y? , AD: ∑n điện tích + = ∑ điện tích - 2nFe + 3nAl = 2x + y = 0,8

AD: ∑m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion

mFe2+

+ mAl3+

+ mSO42-

+ mCL- = 46,9 0,1.56 + 0,2.27 + 96x + 35,5y = 46,9

Giải hệ => x = 0,3 . y = 0,2

Bài tập vận dụng:

Bài 1. Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau :

- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).

- Phần 2 nung trong không khí đến khối luợng không đổi thu đuợc 2,84 gam chất rắn.

Khối luợng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là

A. 2,4 gam √B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam

Điện tích của A và B ở mỗi phần đề không thay đổi => mol điện tích - ở mỗi phần đều = nhau

Vì O2- 2Cl- nên nO(trong oxit) = 1/2nCl(trong muối) = nH2 = 0,08 mol

=>Áp dụng CT 17: m kl = moxt – mO = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 g

=> m hỗn hợp ban đầu = 2.1,56 = 3,12g

Bài 2. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+ , Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít dung

dịch K2CO3 1M vào A đến khi đuợc luợng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là

√A. 150 ml B. 300 ml C. 200 ml D. 250 ml

Kết tủa lớn nhất tức là Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ đều phản ứng hết với CO32-

(K2CO3)

Page 24: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 24 -

PT : Mg2+

+ CO32-

=> MgCO3↓ , Ba2+

+ CO32-

=> BaCO3↓ , Ca2+

+ CO32-

=> CaCO3↓

sau phản ứng kết tủa tách ra khỏi dung dịch => dung dịch còn K+

, Cl- ,NO3-

nK+ = nCl - + nNO3 - nK+ = 0,1 + 0,2 =0,3 mol => nK2CO3 = 0,3/2 =0,15 mol

V = 0,15/1 = 150 ml

Bài 3. Dung dịch A chứa các ion CO32-, SO32-, SO42- và 0,1 mol HCO3-, 0,3 mol Na+. Thêm V (lít) dung

dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A thì thu đuợc luợng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là

A. 0,15 lít √B. 0,2 lít C. 0,25 lít D. 0,5 lít

CM Ba = 1M , CM(OH)- = 2M , để làm kết tủa hết HCO3 – cần 0,1 mol OH-

OH- + HCO3

- => CO3

2- + H2O

Mặt # cần trung hòa hết 0,3 mol Na cần 0,3molOH- => nOH- cần dùng = 0,4 mol => V = 0,4/2 = 0,2 lít

Bài 4. Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu đuợc 6,72

lít H2 (đktc) và dung dịch D. Thể tích HCl 2M cần cho vào D để thu đuợc luợng kết tủa lớn nhất là

A. 0,175 lít B. 0,25 lít C. 0,25 lít D. 0,52 lít

C1: 3nAl = 2nH2 (Al +kiềm => H2) => nAl = 0,2 mol=>mAl2O3 = 15,6 – 0,2.27 = 10,2g => nAl2O3= 0,1

Viết PT ra ta tính đƣợc.

C2.trong dung dịch D gồm : NaAlO2 hay AlO2- và OH

-(NaOH) dƣ. Dung dịch D trung hòa về điện tích

nAlO2- + nOH- = nNa+(NaOH) = 0,5 mol

Cho HCL vào D ta có : H+

+ OH- => H2O , H+ + AlO2- + H2O => Al(OH)3↓

=> nH+

= nOH- + nAlO2- = 0,5 mol=nHCl => VHCl = 0,5/2 = 0,25 lits

Bài 5. Cho tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu đuợc 5,6 lít H2 (đktc) và dung

dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng

A. 0,1 lít B. 0,12 lít C. 0,15 lít D. 0,2 lít

Dung dịch D có thể là Mg2+

, Fe2+

,H+ (nếu dƣ). Dung dịch tạo thành chứa Cl- phải trung hòa điện với 0,6

mol Na => nCl- = nNa =0,6 mol = nHCl => V = 0,6/4 = 0,15 lít

Bài 6. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu

đuợc 3,36 lit H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH du, lọc kết tủa và nung trong

không khí đến khối luợng không đổi thu đuợc chất rắn Y. Khối luợng Y là

A. 16 gam B. 32 gam C. 8 gam √D. 24 gam

Với cách giải thông thƣờng Viết PT rồi đặt ẩn thì làm rất lâu.

Áp dụng phƣơng pháp bt điện tích thì nhanh hơn.

nHCl = 2nH2 = 0,3 mol => nHCl phản ứng = 0,7 – 0,3 = 0,4mol

Theo ĐLBT ĐT: nO2-(trong oxit) = 1/2nH+(HCL)= 0,4/2 = 0,2 mol (AD 14-1)

CT 17: mFe = moxit – m oxi = 20 – 0,2.16 = 16,8 g => nFe = 0,3 mol

AD Sơ đồ chuyển hóa : 2Fe => F2O3=> nFe2O3 = 0,15 mol => m = 24g

Bài 7. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M thu đuợc kết tủa A và dung dịch D.

A. Khối luợng kết tủa A là

A. 3,12 gam B. 6,24 gam C. 1,06 gam D. 2,08 gam

nAlCl3 = 0,1 mol => nAl3+

= 0,1 mol ,mCl- = 0,3 mol

nNaOH = 0,36 mol => nNa+

= nOH- = 0,36 mol

B. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch D là

A. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,6M B. NaCl 1M và NaAlO2 0,2M

C. NaCl 1M và NaAlO2 0,6M D. NaCl 0,2M và NaAlO2 0,4M

Bài 8. Một dung dịch có các ion sau : Ba2+ 0,1M ; Na+ 0,15M ; Al3+ 0,1M ; NO-3 0,25M và Cl- a M. Hãy xác

định giá trị của a ?

√A. 0,4M B. 0, 35M C. 0,3M D. 0,45M

Áp dụng ĐL BT ĐT: 2nBa2+

+ nNa + 3nAl3+

= nNO3- + nCl-

2.0,1 + 0,15 + 3.0,1 = 0,25 + a a=0,4M

Bài9. Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+

; 0,2 mol Mg2+

; 0,3 mol Cu2+

; 0,6 mol SO42-

; 0,4 mol NO3-. Cô

cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là:

√A Cr B Fe C Al D Một kim loại

khác

AD ĐLBT ĐT: 3x + 2.0,2 +2.0,3 = 0,6.2 + 0,4 x = 0,2 mol

m muối = m cation + mannion = 0,2.M + 0,2.24 + 0,3.64 + 0,6.96 + 0,4.62 = 116,8 M =52 => Cr Bài 10. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+ , 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol SO42- . Tổng khối lượng các

muối tan trong dung dịch là 5,435 gam. Gía trị của x và y lần lượt là :

√A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05

Page 25: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 25 -

AD ĐLBT ĐT: 2.0,02 + 0,03 = x + 2y

m muối = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5.x + 96y = 5,435 Giải hệ ra x = 0,03 , y = 0,02

Bài 11. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc).

Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150ml B. 75ml C. 60ml D. 30ml.

2nH+ = nH2 = nSO42- =nH2SO4 = 0,15 => V = 75ml

Bài 12. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X.

Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y

lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39; Ba = 137)

A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95.

Bài 13.Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Zn vào 400 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ) thu được

dung dịch A. Cho dần xút vào để thu được kết tủa tối đa, lọc kết tủa rồi nung ( không có không khí) đến khối

lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?

AD (14-1):nOxi(trong oxit) = nH+/2 hay nHCl /2 = 0,4/2 = 0,2 mol

AD17: mOxit = mKL + mOxi = 17,5 + 0,2.16 = 20,7g

Bài 14:Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, và Fe2O3, cần

160 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch

NaOH lấy dư, lọc kết tủa và đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Giá

trị của a là :Giống bài 6 Tìm đƣợc nFe trong hỗn X => AD ĐLBT NT

A. 1,2 gam B. 2,4 gam √C. 4,8 gam D. 6,0 gam

Bài 15:Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng

oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối

tạo ra là AD17 tìm nOxi(trong oxit),(AD 14-1) Tìm đƣợc nHCl ,AD 16 tìm đƣợc muối.

A. 36,6 gam B. 32,05 gam √C. 49,8 gam D. 48,9 gam

Bài 16 : Một mẫu nước cứng vĩnh cửu có chứa 0,03 mol 2

Ca

; 0,13 mol 2

Mg

0,2 mol Cl

và a mol 2

4SO

.

Gía trị của a là : AD:∑n đt + = ∑ n đt -

A. 0,01 mol B. 0,04 mol √C. 0,06 mol D. 0,12 mol

Bài 17:Dung dịch A chứa các ion Na+: a mol; 3HCO

b mol; 2

3CO

: c mol; 2

4SO

: D MOL. Để tạo ra kết tủa

lớn nhất, người ta dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l. Lập biểu thức tính x theo a và b.

ĐS: x = (a +b)/0,2.

AD:∑n đt + = ∑ n đt - , a + b = 2c + 2d mà nBa 2+

= nCO3 - + nBaCO3(kết tủa BaCO3, BaSO4)

nBa2+

= nBa(OH)2 = (a+b)/2 => x = (a +b)/0,2.

Bài 18:(TSCĐ – 2007 – Khối A): Một dd có chứa 0,02 mol Cu2+

, 0,03 mol K+, x mol Cl

-, và y mol

2-

4SO . Tổng

khối lượng các muối tan có trong dd là 5,435 gam. Tính giá x, y là:

√A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C.0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05

Cách làm nhƣ VD 3: x+ 2y = 2nCu2+

+ nK+ (∑n đt + = ∑ n đt - )

m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion

=> m muối tan = mCu2+

+ mK+

+ mCl- + mSO4

2- = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y

Bài 19:Dung dịch A: 0,1 mol M2+; 0,2 mol Al3+ , 0,3 mol 2-

4SO

và còn lại Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu

được 47,7 gam rắn. Vậy M là: Tìm nCl - :∑n đt + = ∑ n đt -

A. Mg B. Fe √C. Cu D. kim loại khác

AD: m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion

Bài 20: Dung dịch X có chứa x mol Al3+, y mol Cu2+, z mol 2-

4SO

, 0,4 mol Cl- . Nếu cô cạn ddX thì thu được

45,2 gam muối khan. Nếu cho NH3 dư vào X, thấy có 15, 6 gam kết tủa.

Tính x, y, z, ĐS: x = 0,2 , y = 0,1 , z = 0,2 Gợi ý: 15,6 là m Al(OH)3 (vì Cu2+

tạo phức)

Xem lại phần NH3 nhé. => nAl3+

= nAl(OH3) = 0,2 mol (BT Nguyên tố)

AD: :∑n đt + = ∑ n đt - 3nAl3+

+ 2nCu2+

= 2nSO42-

+ nCl –

AD: m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion

45,2 = mAl3+

+ mCu2+

+ mSO42-

+ mCl-2

Giải hệ tìm đƣợc y , z

Bài 21:Một dd chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3- và d mol Cl-. Hệ thức liên lạc giữa a, b, c, d được

xác định là:

A. 2a + 2b = c + d √B. a + 2b = c + d C. a - 2b = c + d D. 2a + b = c + d

Page 26: {Nguoithay.org}  bai tap ap dung phuong phap giai nhanh hoa hoc giai chi tiet

Nguoithay.vn

- 26 -

Bài 22:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung

dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là

√A. a = 0,12; b = 0,06. B. a = 0,06; b = 0,03. C. a = 0,06; b = 0,12. D. a = 0,03; b = 0,06.

C1 : Bài này làm tƣơng tự bài 41 phần Bảo toàn khối lƣợng và ng tố để tìm tỉ lệ Giữa a và b sau dùng BT

e : AD BT Nguyên tố S : nS trƣớc pứ = nS sau pứ

Nhƣ bài 41 => 2nFeS2 + nCu2S = 3nFe2(SO4)3 + nCuSO4

Biết 2FeS2 => Fe2(SO4)3 Cu2S => 2CuSO4 (Cân bằng KL)

amol => a/2 mol b mol => 2b mol

2.a + b = 3a/2 + 2b b = a/2 a= 2b

AD BT e : FeS2 – 15e => Fe3+

+ S+6

, Cu2S – 10e => Cu2+

+ S+6

15nFeS2 + 9nCu2S = 3nNO 30b + 10b = 3.0,8 b = 0,06 => a = 0,12

C2: Dùng BT Điện tích cách làm nhƣ BT nguyên tố:

Dung dịch A thu đƣợc là Fe2(SO4)3 và CuSO4 ( vì đề bài cho)=> DD A có Fe3+

, Cu2+

, SO42-

ADBTNT Fe: nFe = nFe3+

=> Fe3+

= a mol

ADBTNT Cu: 2nCu = nCu2+

=> nCu2+

= 2b mol

AD BT NT S : 2nFeS2 + nCu2S = nS (sau pứ) = nSO42-

= 2a + b

AD :∑n đt + = ∑ n đt - 2nFe32+

+ 2nCu2+

= 2nSO42-

3a+ 4b = 4a + 2b a = 2b => AD BT e nhƣ phần trên.

Bài 23.Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được

dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với

BaCl2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là : (Kết tủa BaSO4)

√A. 69,9 B. 41,94 C. 55,92 D. 52,2

Tìm đƣợc nFeS2 ( NHƣ bài trên) a =2b => nSO4(2-) = 2a + b

nBaSO4 = nSO4(2-) = 2 a+ b => m

Bài 24:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung

dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với

Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. Dựa vào bài 22, 23

√A. 94,5 B. 66,54 C. 80,52 D. 70,02

Kết tủa BaSO4 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2

Tìm đƣợc m BaSO4 giống bài 23. Tìm mFe(OH)3 và Cu(OH)2 nữa.

AD BT nguyên tố Fe. nFeS2 = nFe(OH)3 , 2nCu2S = nCu(OH)2 Giải ra là đƣợc.

Bài 25:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung

dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 2,4 mol khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với

Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

Chất rắn BaSO4 , Fe2O3 ,CuO

√A. 89,1 B. 61,14 C. 75,12 D. 80,10

2,4 mol NO2 Thực ra là 0,8 mol NO (Khi áp dụng BTe thì nhƣ nhau)

a = 0,12 mol , b = 0,06 mol , nS = 2a + b = 0,3 mol

Dùng BT NT : nS = nBaSO4 (M =233) , nFeS2 = 2nFe2O3 (M = 160), 2nCu2S = nCuO => m