Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 1
Lời nói đầu
Thiết kế sản phẩm luôn được nhiều công ty sản xuất ưu tiên, với bề ngoài bắt mắt bạn đã
có thể có nhiều ưu thế cạnh tranh hơn các sản phẩm khác, bán được giá trị cao hơn, kèm
theo đó là có thêm một lượng khách hàng thân thiết. Còn đối với những người làm
nhiệm vụ thiết kế sản phẩm, không phải lúc nào cũng dễ dàng, nếu bạn không thể chủ
động trong công việc của mình như gợi ý các kiểu thiết kế ấn tượng, làm chủ việc thiết kế
thông qua tăng hiệu quả thiết kế, nắm rõ nguyên tắc thiết kế thì không thể tiến xa hơn.
Với khả năng thiết kế tốt bạn cũng dễ dàng quan sát và nắm bắt xu thế và đưa nó vào các
thiết kế sản phẩm của mình.
Và với các tài liệu thiết kế cơ bản trên NX11 bạn chưa thể đảm nhận việc thiết kế kiểu
dáng công nghiệp, mới dừng lại xử lý các chi tiết, bộ phận máy, và công việc như thế có
thể làm bạn nhàm chán, và lặp lại, không có tính dự án nên thu nhập không thể cao như
khi bạn cho ra đời một sản phẩm mới và sản phẩm đó mang lại lợi nhuận cho công ty.
Thậm chí với các công cụ thiết kế mặt này, nếu bạn sử dụng tốt bạn có thể lên mô hình,
tìm nhà đầu tư hoặc tự sản xuất và cung cấp trên các trang online nhằm tiết giảm chi phí.
Với khá nhiều ứng dụng về thiết kế mặt, nhưng tài liệu về phần này cũng khá ít, do vậy,
đây là tài liệu thiết kế mặt NX cơ bản, giúp bạn nắm nhanh các lệnh và thực hành chúng,
và khi hiểu được nguyên tắc thiết kế mặt bạn cũng sẽ chủ động tạo hình phức tạp.
Lưu ý vì đây là tài liệu thiết kế nâng cao nên sẽ khá khó với một số người chưa biết nhiều
về phần NX, đồng thời khi học các lệnh và các bài thực hành, những thao tác cũng nói
ngắn gọn, và cũng có một số thuật ngữ nếu chưa sử dụng NX bạn cũng sẽ khá khó để tự
học với tài liệu thiết kế mặt NX này.
Tài liệu có thể áp dụng cho phiên bản NX9 tới NX11.
Tài liệu thuộc sở hữu bởi trung tâm Advance CAD. Mọi đóng góp ý kiến xin gởi về
HCM Tháng 08 năm 2017
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 2
Muc luc 1. Thiết kế mặt ................................................................................................................... 4
1. Giới thiệu .................................................................................................................... 6
2. Đùn mặt ....................................................................................................................... 7
3. Revolved Surface ........................................................................................................ 8
4. Sweep along Guide ..................................................................................................... 9
5. Styled Sweep ............................................................................................................ 10
6. Ruled ......................................................................................................................... 12
7. Through Curves ........................................................................................................ 13
8. Through Curve Mesh ................................................................................................ 14
9. Studio ........................................................................................................................ 15
10. Bounded Plane ....................................................................................................... 15
11. Four Point Surface ................................................................................................. 16
12. Swoop .................................................................................................................... 17
13. Transition ............................................................................................................... 17
14. Bridge Surface ....................................................................................................... 18
15. Face Blend ............................................................................................................. 20
16. Law Extension ....................................................................................................... 21
17. Offset Surface ........................................................................................................ 22
18. Variable Offset ....................................................................................................... 23
19. Offset Face ............................................................................................................. 24
20. Extract Geometry ................................................................................................... 25
21. Trimmed Sheet ....................................................................................................... 25
22. Trim and Extend..................................................................................................... 27
23. Extension Surface .................................................................................................. 27
24. Untrim .................................................................................................................... 29
25. Delete Edge ............................................................................................................ 30
26. Patch Openings ...................................................................................................... 30
27. Sewing Surfaces .................................................................................................... 31
28. Thicken .................................................................................................................. 32
29. Trim Body .............................................................................................................. 33
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 3
30. X-Form .................................................................................................................. 35
2. Phần thực hành ............................................................................................................. 37
1. Vẽ phác thảo ............................................................................................................. 38
2. Tạo mặt trước ............................................................................................................ 41
3. Tạo mặt dán nhãn ...................................................................................................... 44
4. Tạo phác thảo cho mặt phía sau ................................................................................ 46
5. Cắt các vùng không mong muốn .............................................................................. 47
6. Tạo bề mặt tay cầm ................................................................................................... 49
7. Blend mặt trước và mặt sau ...................................................................................... 51
8. Cắt phần tay cầm ...................................................................................................... 51
9. Blend phần trên tay cầm ........................................................................................... 54
10. Blend phía dưới tay cầm ....................................................................................... 56
11. Tạo cổ và phần vai ................................................................................................. 59
12. Tạo mặt đáy ........................................................................................................... 61
13. Tạo phần nổi cho mặt dán nhãn ............................................................................. 61
14. Blend mặt dán nhãn .............................................................................................. 64
15. Làm nổi phần đáy .................................................................................................. 65
16. Khâu các mặt ......................................................................................................... 68
17. Thêm chiều dày cho mô hình ................................................................................ 68
18. Vẽ phần ren cổ bình ............................................................................................... 70
19. Đo thể tích của bình ............................................................................................... 74
20. Một số câu hỏi ôn tập ............................................................................................ 76
21. Bài tập làm về nhà ................................................................................................. 76
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 4
1. Thiết kế mặt
Trong phần thiết kế mặt chúng ta sẽ học về các lệnh được dùng chủ yếu cho việc thiết kế
mặt từ đơn giản đến phức tạp, bao gồm:
1. Surface Design
2. Extruded Surface
3. Revolved Surface
4. Swept
5. Sweep along Guide
6. Styled Sweep
7. Ruled
8. Through Curves
9. Through Curve Mesh
10. Studio
11. Bounded Plane
12. Four Point Surface
13. Swoop
14. Transition
15. Bridge Surface
16. Face Blend
17. Law Extension
18. Offset Surface
19. V ariable Offset
20. Offset Face
21. Extract Geometry
22. Trimmed Sheet
23. Trim and Extend
24. Extension Surface
25. Untrim
26. Delete Edge
27. Patch Openings
28. Sewing Surfaces
29. Thicken
30. Trim Body
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 5
31. X-Form
32. Bài tập
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 6
1. Giới thiệu
Các lệnh thiết kế mặt NX Surfacing dùng để tạo các hình học phức tạp mà rất khó để có
thể vẽ được trên khối đùn, khối xoay,..
Mô hình mặt có thể được dùng để hiệu chỉnh và phá vỡ các mô hình được nhập. Trong
chương này, bạn sẽ học về các lệnh thiết kế mặt cơ bản được sử dụng nhiều.
Các lệnh thiết kế mặt có trên Surface tab.
Nếu Surface tab không được hiển thị mặc định, bạn có thể tùy chỉnh nó từ Riboon,
Nhấp phải vào vùng trống trên Ribon và chọn Surface.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 7
Để thiết kế mô hình dạng mặt, bạn phải thiết lập Body Type là Sheet. Hoặc có thể
thực hiện qua Menu > Preferences > Modeling trên Top Border Bar. Trên hộp thoại
Modeling Preferences , thiết lập Body Type là Sheet và click OK.
NX cung cấp khá phong phú các lệnh thiết kế mặt, Mặt là một hình học được xem là
mỏng vô hạn, ví dụ xem hộp ở hình dưới. Nó có 6 mặt mỗi mặt của chúng được xem là
bề mặt, và rất mỏng và là biên trong không gian 3D.
Surface có thể là dạng hình học đơn giản hoặc phức tạp.
Trông mô hình khối, khi bạn tạo một khối chẳng hạn như khối đùn, khối xoay và NX
tạo một bộ các đối tượng ( các bề mặt) để bao thể tích này lại. Phần kín đặc xem là khối
solid.
Điều thuận tiện của mặt là nhờ nó mà ta có thể thiết kế mô hình phức tạp.
2. Đùn mặt
Để tạo một mặt đùn, đầ u tiên tạo một phác thảo hở hoặc kín, rồi kích hoạt lệnh
Extrude. Chọn một phác thảo và nhập giá trị khoảng cách đùn vào ô Distance dưới
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 8
End drop-down. Click OK để tạo mặt đùn. Bạn chú ý là phần đùn sẽ không có phần bịt
kín ở cuối.
3. Revolved Surface
Để tạo mặt tròn xoay, đầu tiên bạn tạo một biên dạng hở hoặc kín và một trục xoay.
Kích hoạt lệnh Revolve và chọn sketch. Trên hộp thoại Revolve Dưới mục Axis, click
Specify Vector và chọn trục. Nhập giá trị góc xoay ở ô End và click OK.
Thậm chí nếu bạn tạo một bề mặt bao kín, NX sẽ vẫn không nhận diện nó là một khối
rắn. Bạn có thể kiểm tra thông qua lệnh Measure Bodies (trên ribbon, click Analysis >
Measure > More > Measure Bodies). Bạn sẽ được thông báo là không thể chọn bề mặt
của khối, điều này có nghĩa là không có khối đặc.
Chúng ta sẽ học cách chuyển mặt kín sang khối ở chương này.
Swept
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 9
Lệnh này được dùng để tạo một mặt hoặc một khối đặc bằng cách quét một hoặc nhiều
tiết diện theo đường dẫn. Và nó cũng cung cấp các tùy chọn để kiểm soát hình dạng
theo đường dẫn.
Để tạo mặt quét, hoặc khối quét, đầu tiên tạo các tiết diện và các đường dẫn.
Bạn phải đảm bảo đường dẫn và tiết diện được kết nối tốt. Kích vào lệnh Swept (trên
ribbon, click Surface > Surface > Swept) và chọn tiết điện dầu tiên. Nhấp chuột giữa
và click vào tiết diện thứ 2, Dưới mục Guides, click Select Curve và chọn đường dẫn
đầu tiên. Nhấp chuột giữa chọn đường dẫn thứ 2 và Click OK để hoàn tất khối quét.
4. Sweep along Guide
Lệnh này dùng để quét một khối hoặc mặt bằng cách cho tiết diện quét theo một đường
dẫn. Đầu tiên là bạn cần tạo biên dạng quét và một đường dẫn, rồi nhấp vào lệnh Sweep
along Guide (trên ribbon, click Surface > Surface > More > Sweep > Sweep along
Guide). Nhấp vào đường tiết diện, rồi click Guide > Select Curve trên hộp thoại Sweep
along Guide. Click vào đường dẫn rồi click OK.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 10
5. Styled Sweep
Lệnh này dùng để quét một tiết diện mượt bằng cách quét một tiết diện dọc theo các
đường dãn. Bạn có thể sử dụng 4 loai tiết diện và đường dẫn khác nhau và kết hợp
chúng để tạo các kiểu mặt quét. Vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface >
More > Styled Sweep) và chọn Type > 1 Guide trong hộp thoại Styled Sweep. Nhấp
chọn đường tiết diện, rồi click Đường dẫn > Select Đường dẫn. Nhấp chọn đường dẫn
và click OK để tạo the mặt quét theo kiểu.
Trong hộp thoại Styled Sweep, select Type > 1 Guide, 1 Touch and Nhấp chọn đường
tiết diện. Click Đường dẫn > Select Đường dẫn, rồi Nhấp chọn đường dẫn. Click
Select Touch Curve, rồi Nhấp chọn đường tiếp xúc. Click OK.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 11
Trong hộp thoại Styled Sweep, chọn Type > 1 Guide, 1 Orientation và chọn tiết diện,
đường dẫn và các đường điều hướng.
Trong hộp thoại Styled Sweep, chọn Type > 2 Guides và chọn tiết diện và hai đường
dẫn.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 12
6. Ruled
Lệnh Ruled dùng để tạo các mặt tuyến tính giữa hai tiết diện. Kích vào lệnh này (Trên
Ribbon, click Surface > Surface > More > Mesh Surface > Ruled) và Nhấp chọn tiết
diện đầu tiên. Nếu nó có nhiều đoạn, chọn Curve Rule > Connected Curves trong Top
Border Bar, rồi nhấp vào một đoạn. Toàn bộ tiết diện sẽ được chọ. Trong hộp thoại
Ruled, dưới mục Select String 2, click Select Curve, rồi chọn tiết diện thứ hai.
Trong khi chọn tiết diện, bạn phải đảm bảo các điểm gốc phải cùng nằm trong một
hướng. Nếu không sẽ xảy ra hiện tượng xoắn.
Tuy nhiên, nếu khi thực hiện bạn thấy xảy ra lỗi, thì chọn Alignment > Alignment > By
Points trong hộp thoại Ruled. Các điểm sẽ xuất hiện trên các đỉnh của tiết diện. Kéo các
điểm này để loại bỏ các phần xoắn không mong muốn.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 13
7. Through Curves
Lệnh này được dùng để tạo khối hoặc mặt thông qua nhiều tiết diện. Hình dạng của nó
dược hiệu chỉnh tự động từ các tiết diện. Đầu tiên, tạo tiết diện trên các mặt phẳng khác
nhau. Tiết diện có thể là đường cơ kín hoặc hở, có thể là các điểm, và chúng không cần
phải nằm trên các mặt phẳng song song nau. Tiếp theo, kích vào lệnh Surface >
Surface > Through Curves) và chọn tiết diện đầu tiên, Nhấp chuột giữa và chọn tiết
diện thứ 2. Tương tự, chọn các tiết diện còn lại. Trong khi chọn các mặt, đảm bảo rằng
các mũi tên chỉ cùng hướng. Click OK.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 14
8. Through Curve Mesh
Lệnh Through Curve Mesh tạo mặt từ một lưới các tiết diện và đường dẫn. Tạo các
tiết diện và các đường dẫn, và đảm bảo là chúng được kết nối tốt. Kích lệnh Through
Curve Mesh (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Mesh Surface Drop-down >
Through Curve Mesh) và chọn đường cơ chính đầu tiên. Nhấp chuột giữa và chọn
đường cơ chính thứ 2, đảm bảo rằng mũi tên chỉ cùng hướng. Để thực hiện, bạn phải
nhấp chọn cùng bên của các đường. Tương tự, chọn các đường cơ chính khác. Tiếp
theo, ta cũng chọn các đường tiết diện tương tự, dùng tùy chọn Cross Curves > Select
Curve và chọn đường tiết diện. Sẽ có lỗi nếu đường chính và đường tiết diện không
được kết nối tốt, và khi đó một thông báo sẽ xuất hiện để cho bạn biết những chỗ chưa
giao nhau. Trong trường hợp này, mở rộng mục Settings và tăng giá trị Tolerance.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 15
9. Studio
Lệnh này được dùng để tạo một mặt, được quét thông qua nhiều tiết diện và các đường
dẫn. Cách tạo mặc như thế này cũng giống như through curve, through mesh, hoặc
swept surfaces. Tuy nhiên sẽ có một chút khác biệt từ kết quả được tạo. Đầu tiên, tạo
các tiết diện và các dường dẫn và Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface >
Surface > Mesh Surface Drop-down > Studio). Chọn một hoặc nhiều đường tiết
diện bằng cách nhấp chuột giữa sau mỗi lần chọn. Sau khi chọn các đường tiết diện,
nhấp lệnh Guide (Cross) Curves và chọn đường dẫn.
10. Bounded Plane
Để tạo một mặt bao kín, Nhấp lệnh Bounded Plane (Trên Ribbon, click Surface >
Surface > More > Bounded Plane) và chọn một phác thảo kín hoặc đường bao các
cạnh. Click OK để tạo mặt bao- Bounded Plane.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 16
11. Four Point Surface
Lệnh này được dùng để tạo mặt thông qua 4 điểm xác định. Kích vào lệnh này (click
Surface > Surface > Four Point Surface Trên Ribbon) và chọn 4 điểm. Click OK để
tạo mặt qua 4 điểm.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 17
12. Swoop
Lệnh này dùng để tạo bề mặt bằng cách kéo, bẻ, dãn, xoắn và chuyển đổi. Kích vào lệnh
này (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More > Surface > Swoop) và chọn góc
đầu tiên của mặt. Kéo điểm này và click để xác định góc thứ 2 của mặt. Giờ bạn có thể
kéo và giãn chúng theo các tùy chọn trượt có trong hộp thoại Swoop. Ví dụ, để kéo mặt
dọc theo trục đứng, chọn Select Control > Horizontal, rồi kéo con trượt Stretch.
Tương tự bạn cũng có thể thực hiện các hoạt động khác cho mặt trên hộp thoại. Click
OK để hoàn tất quá trình giãn mặt.
13. Transition
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 18
Lệnh này được dùng để tạo mặt chuyển đổi bằng cách kết nối 2 hoặc nhiều đường. Kích
vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More > Transition) và chọn
đường cơ đầu tiên. Nếu bạn muốn chọn các đường kết nối tiếp tuyến nhau, thì chọn
Curve Rule > Tangent Curves trong Top Border Bar, rồi chọn đường cơ. Nhấp chuột
giữa và chọn đường thứ 2, và nhấp tiếp chuột giữa để chọn đường thứ 3. Lưới xem
trước của mặt chuyển đổi sẽ được hiển thị. Nếu mặt lưới này giao nhau thì bạn đổi
hướng cho nó bằng cách nhấp vào nút lệnh Reverse Direction. Click OK để hoàn tất
mặt chuyển đổi.
14. Bridge Surface
Lệnh Bridge Surface được dùng để tạo mặt nối giữa hai mặt cho trước, nó có thể tiếp
tuyến có độ võng, liên tục cả hai hướng. Để tạo mặt nối, kích vào lệnh Bridge Surface
(Trên Ribbon, click Surface > Surface > Blend Gallery > Bridge Surface) và chọn
cạnh đầu tiên và cạnh thứ 2.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 19
Để không bị xoắn, đảm bảo rằng bạn nhấp chọn cùng hướng của hai đường. Nếu bị xoắn,
thì nhấp vào nút lệnh Reverse Direction trong hộp thoại Bridge Surface.
Bạn có thể xác định cách mà các mặt biên được nối tới các cạnh dược chọn. Để thực
hiện, mở rộng Constraints trong hộp thoại Bridge Surface. Chọn Continuity
> Edge 1 > G1 (Tangent) để duy trì tiếp tuyến giữa mặt nối và cạnh đầu tiên. Tiếp
theo, mở rộng mục Tangent Magnitude và nhập một giá trị vào ô Edge 1 để xác định
chiều dài tiếp xúc hoặc chỉ cần kéo thanh trượt Edge 1 tương tự, thiết lập các loại kết
nối của đường thứ 2. Bạn cũng có thể chọn G0 (Position) hoặc G2 (Curvature).
Tiếp theo thiết lập Flow Direction của hai cạnh. Bạn có thể chọn Isoparametric hoặc
Perpendicular hay giữ nguyên Not Specified. Nếu bạn muốn tạo một phần mặt nối thì
vào mục Edge Limit , cũn có thể kéo thanh %Start và %End trong mục này để định vị
trí của điểm đầu và điểm cuối của mặt nối. Còn nếu muốn Offset mặt nối, thì kéo thanh
trượt %Offset.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 20
Sau khi đã chọn kết quả đầu ra mong muốn, click OK để tạo mặt nối.
15. Face Blend
Face blends được dùng trong một số ứng dụng, bạn có thể kéo kín khe hở giữa các mặt,
nó cũng có thể hữu ích khi blend những bề mặt phức tạp, và cũng có thể được dùng để
xác định các đường bao thay vì dùng bán kính. Ví dụ, bạn có thể tạo một mặt blend mà
kéo giữa khe hở các mặt. Để thực hiện, kích lệnh Face Blend (Trên Ribbon, click
Surface > Surface > Face Blend) và chọn Type > Two Defining Face Chains. Chọn
list mặt đầu tiên, rồi click Select Face Chain 2. Chọn dãy mặt thứ hai và nhập giá trị
vào ô Radius dưới mục Cross Section. Đảm bảo rằng cách mũi tên chỉ cùng một
hướng.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 21
Khi bạn cần tạo một blend giữa hai mặt và mặt hỗ trợ ở giữa. Chọn Type > Three
Defining Face Chains trong hộp thoại Face Blend. Sử dụng tùy chọn này dưới mục
Face Chains để chọn 3 mặt, rồi click OK.
16. Law Extension
Lệnh Law Extension cho phép bạn tạo các mặt nối các cạnh trên một mặt cho trước.
Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Law Extension) và chọn
một cạnh từ hình học. Trong hộp thoại Law Extension, click Reference Faces > Select
Face, rồi chọn mặt cần dính vào mặt trước đó. Xem trước của mặt mở rộng sẽ xuất hiện.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 22
Giờ, nhập giá trị vào ô Value dưới mục Length Law hoặc chỉ cần kéo núm mũi tên
trong cạnh đã chọn. Bạn có thể sử dụng các hàm có trong Law Type drop-down để
thay đổi chiều dài của mặt mở rộng, Vào phần Helps NX để xem thêm các thông tin về
hàm này. Để kiểm soát góc của mặt mở rộng, nhập giá trị vào ô Value dưới mục Angle
hoặc đơn giản chỉ cần kéo núm góc. Click Apply.
Trong hộp thoại Law Extension, chọn Type > Vector, rồi Nhấp chọn cạnh để mở rộng.
Trong hộp thoại, click Reference Vector > Specify Vector và chọn trục vector. Mặt mở
rộng xuất hiện vuông góc với vector được chọn
17. Offset Surface
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 23
Để tạo một mặt offset, kích vào lệnh Offset Surface (click Surface > Surface Operations
> Offset Surface Trên Ribbon) và chọn các mặt để offset. Tiếp theo nhập một giá trị
vào ô Offset 1.
Trong hộp thoại Offset Surface, dưới mục Feature , chọn Output > One Feature of
Each Face để offset các mặt. Kết quả mặt offset được xem như là phần mặt tách ra mặt
trước đó.
Click OK để tạo the các mặt offset.
18. Variable Offset
Lệnh này được dùng để tạo các mặt offset với khoảng cách thay đổi tại 4 góc của mặt.
Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface > Surface Operations > More
>Variable Offset) và Nhấp chọn mặt cần offset. Giờ bạn có thể xác định khoảng cách
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 24
offset khác nhau cho mỗi góc bằng cahcs kéo núm mũi tên, hoặc chỉ cần nhập các giá trị
offset vào ô trong hộp thoại Variable Offset. Click OK để hoàn tất offset mặt thay đổi.
19. Offset Face
Lệnh Offset Face giúp dễ dàng thay đổi hình học của mặt bằng cách offset list các mặt.
Ví dụ, nếu bạn muốn offset mặt trước của một mô hình được nhập, kích hoạt lệnh
Offset Face (Trên Ribbon, click Surface > Surface Operations > More >
Offset/Scale > Offset Face) chọn mặt cần di chuyển. Kéo mũi tên xuất hiện trên mặt
này, hoặc nhập giá trị vào ô Offset. Bạn có thể nhấp Reverse direction để đối hướng
offset. Click OK để offset mặt.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 25
20. Extract Geometry
Trong một số trường hợp, bạn cần phải xuất bề mặt của một khối body. Bạn có thể dùng
lệnh Extract Geometry (click Home > Feature > More > Associative Copy >
Extract Geometry Trên Ribbon) để xuất các mặt của một khối body. Kích vào lệnh
này và chọn Type > Face trong hộp thoại Extract Geometry. Nhấp chọn mặt của khối
body rồi click OK. Ẩn khối body để thấy mặt được xuất.
21. Trimmed Sheet
Lệnh này được dùng để cắt một phần của mặt bằng công cụ trim. Công cụ dùng để trim
có trim có thể làm một mặt, một mặt phẳng, hoặc một đối tượng sketch. Kích vào lệnh
này (click Surface > Surface Operations > Trimmed Sheet Trên Ribbon) và chọn
khối đích, bạn phải chọn khối đích bằng cách chọn vào phần muốn giữ lại. Trong hộp
thoại Trimmed Sheet, dưới mục Boundary Objects, click Select Object, rồi Nhấp
chọn công cụ trim. Click OK để cắt mặt.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 26
Bạn cũng có thể cắt một mặt thông qua phác thảo, kích lệnh Trimmed Sheet và chọn đối
tượng đích. Trong hộp thoại, click Boundary Objects > Select Object, rồi Nhấp chọn
sketch. Bạn sẽ được thông báo là biên cắt được tạo sẽ vuông góc với mặt. Nếu bạn muốn cắt
biên vung góc với mặt phẳng đường cơ, thì chọn Projection Direction > Normal to
Curve Plane.
Bạn cũng sẽ được thông báo là biên cắt cũng được tạo ở phía sau mô hình, nếu bạn muốn
cắt chỉ ở phần trước của mặt. Thì click Region > Select trong hộp thoại Trimmed Sheet
và click bên trong biên cắt ở mặt sau. Giờ thì click OK để cắt mặt.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 27
22. Trim and Extend
Lệnh này được dùng để cắt hoặc mở rộng một nhóm các mặt theo một khoảng cách cho
trước hoặc tới một mặt xác định. Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface >
Surface Operations > Trim and Extend) và chọn Type > Corner trong hộp thoại Trim
and Extend. Nhấp chọn cạnh để mở rộng và click Tool > Select Face or Edge. Nhấp
chọn mặt để cắt. Dưới mục Desired Results , chọn Arrow Side > Delete để cắt phía mà
mũi tên chỉ. Click OK để tạo một góc.
23. Extension Surface
Trong suốt quá trình thiết kế, đối lúc bạn cần phải mở rộng một mặt. Ta có thể mở rộng
một mặt dùng lệnh Extension Surface. Kích vào lệnh này (Trên Ribbon, click Surface
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 28
> Surface > Extension Surface) và click mặt để mở rộng. Trong khi chọn mặt, bạn
phải đảm bảo nhấp chọn gần cạnh được mở rộng.
Sau khi chọn cạnh, bạn phải xác định khoảng cách của mặt mở rộng bằng cách dùng các
tùy chọn trong phần xổ xuống Distance (By Length và By Percentage). Nếu chọn By
Length, bạn xác định khoảng cách bằng cách nhập giá trị vào ô Length. Nếu bạn chọn By
Percentag, Bạn xác định khoảng cách bằng cách nhập giá trị vào ô % Length.
Nếu bề mặt bạn chọn không phải là mặt phẳng, bạn có thể xác định loại mở rộng bằng
các tùy chọn trên Method . Dùng tùy chọn Circular để mở rộng mặt và vẫn giữ độ
võng của các mặt ban đâu. Nếu chọn Tangent, mặt được tạo sẽ tiếp xúc với các mặt
gốc.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 29
Nếu muốn mở rộng các góc của một mặt, thì chọn Type > Corner trong hộp
thoại Extension Surface và click gần góc để mở rộng. Nhập các giá trị trong
ô %ULength and %V Length hoặc chỉ cần kéo núm mũi tên để xác định
chiều dài mở rộng theo cả hai hướng.
24. Untrim
Bạn có thể bỏ cắt một mặt đã cắt bằng lệnh Untrim. Kích vào lệnh này (Trên Ribbon,
click Surface > Surface Operations > Trim > Untrim) và Nhấp chọn mặt đã cắt.
Trong hộp thoại Untrim, Tick vào Hide Original và click OK.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 30
25. Delete Edge
Bạn có thể xóa các mặt đơn của mặt dùng lệnh Delete Edge. Kích vào lệnh này (Trên
Ribbon, click Surface > Surface Operations > Trim > Delete Edge) và Nhấp chọn các
cạnh của mặt. Click OK để xóa các cạnh.
26. Patch Openings
Lệnh Patch Openings có thể được dùng để vá kín các lỗ trên mô hình. Cũng như lệnh
Vá patch, Patch Openings mạnh mẽ hơn khi xóa các lỗ và bỏ cắt. Nó cung cấp cách
điều kiển tốt hơn cho kết quả được vá. Ví dụ, tham khảo mô hình đucọ cho ở dưới. Bạn
có thể thấy là bề mặt bị mất. Trong trường hợp này, cả hai lệnh Delete Edge và Untrim
không thể điền đầy phần hở. Lệnh Patch Openings sẽ được dùng trong trường hợp
này.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 31
Kích lệnh Patch Openings (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More
> Patch Openings) và chọn Type > N-sided Area Patch. Chọn tất cả các mặt được nối
tới mặt hở, rồi click Opening to Patch > Select Edge. Chọn các cạnh của phần hở và
click OK.
27. Sewing Surfaces
Các mặt được tạo có vai trò độc lập trừ khi bạn khâu chúng lại với nhau. Lệnh Sew giúp
bạn kết hợp hai hay nhiều mặt để hình thành một mặt duy nhất. Để khâu mặt, kích vào
lệnh Sew (click Surface > Surface Operations > More > Combine > Sew Trên
Ribbon) và chọn các mặt muốn khâu.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 32
Giá trị mà bạn nhập vào ô Tolerance xác định dung sai khe hở. Tất cả các mặt nằm
trong dung sai cho phép này sẽ được khâu với nhau. Nhấp OK để nối chúng.
28. Thicken
Tạo khối từ mặt chỉ bằng cách đơn giản là thêm chiều dài cho mặt. Để thêm chiều dày
cho mặt, kích vào lệnh Thicken (Trên Ribbon, click Surface > Surface Operations >
More > Thicken) và click vào mặt của hình học mặt. Nhập giá trị chiều dày vào ô
Offset 1.
Nếu bạn muốn một vùng của mặt là hở, thì click Region Behavior > Region to Peirce
> Select Boundary Curve trong hộp thoại Thicken. Nhấp chọn mặt để hở.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 33
Nếu muốn chiều dày khác nhau cho một vùng nào đó, thì click Region of Different
Thickness > Select Boundary Curve trong hộp thoại. Nhấp chọn vùng muốn có chiều
dày khác, rồi kéo mũi tên để thêm chiều dày cho nó.
29. Trim Body
Bạn có thể cắt một khối bằng một mặt bằng lệnh Trim Body. Ví dụ, bạn có thể cắt một
khối bên dưới, với một hình học mặt phức tạp để tạo nên mặt phía trên.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 34
Để cắt khối sử dụng mặt, kích lệnh Trim Body (Trên Ribbon, click Surface > Surface
Operations > Trim Body) và chọn khối đích. Trong hộp thoại Trim Body, click Select
Face or Plane và chọn mặt cắt. Nếu muốn đổi hướng cắt, thì click nút lệnh Reverse
Direction. Click OK.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 35
30. X-Form
Lệnh X-Form là một công cụ mạnh để tạo các hình dạng ergonomic. Lệnh này cho phép
bạn kéo và đẩy trên một mặt để tạo các hình dạng phức tạp, tuy nhiên lại khá là khó sử
dụng nó. Lệnh X-form có thể áp dụng cho bất kỳ mặt nào. Có thể là mặt hoặc bề mặt
của khối.
Để tạo một mặt X-form, kích vào lệnh X-Form (Trên Ribbon, click Surface
> Edit Surface > X-Form) và chọn một mặt. Trong hộp thoại X-Form, dưới mục
Parameterization, Thiết lập giá trị Degree và Patches. Một lưới sẽ xuất hiện trong mặt được
chọn. Bạn sẽ cũng nên chú ý các nút có trong lưới này.
Bạn có thể kéo các núm này để thay đổi hình dạng của mặt
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 36
Bạn có thể sử dụng tứ diện để kéo và đẩy mặt theo 3 hướng (X, Y và Z). Ví dụ, nếu
bạn muốn kéo mặt theo trục Z, chọn vector trục Z và kéo điểm, nó sẽ kéo hoặc đẩy mặt
dọc theo trục Z.
Thêm nữa, bạn cũng có thể chọn các hàng để kiểm soát mặt. Để thực hiện, chọn Pole
Selection > Manipulate > Any trong hộp thoại X-Form, và kéo các hàng.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 37
2. Phần thực hành
Trong ví dụ này bạn sẽ tạo một mô hình như dưới.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 38
1. Vẽ phác thảo
1. Mở phần mềm NX 11.
2. Tạo một file part mới với Model template.
3. Click File > Preferences > Modeling. Trong hộp thoại Modeling Preferences,
thiết lập Body Type là Sheet và click OK.
4. Tạo một phác thảo trong mặt phẳng XZ.
5. Vẽ một phác thảo như hình dưới, sử dụng các lệnh Line và Studio Spline
Để vẽ đường này.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 39
6. Kích hoạt lệnh Rapid Dimension và thêm các kích thước vào sketch.
7. Ẩn các đường kích thước và vẽ đường spline như hình cho ở dưới
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 40
8. Thêm kích thước cho đường spline này.
9. Ẩn các kích thước và tiếp tục vẽ đường spline khác như hình dưới.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 41
10. Thêm kích thước cho đường spline.
11. Hoàn tất phác thảo.
Nếu bạn thấy việc tạo phác thảo dựng hình này khó thì bạn nên tham khảo lại các
kiến thức thiết kế cơ khí trên NX11 cơ bản. Hoặc xem giáo trình NX11 cơ bản
của Advance CAD
2. Tạo mặt trước
1. Tạo một cung trong mặt phẳng XY và thêm kích thước cho nó. Hoàn tất sketch.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 42
2. Tạo một cung trong mặt phẳng YZ và thêm kích thước cho nó, hoàn tất sketch.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 43
3. Tạo một mặt phẳng chuẩn vuông góc với đường spline ở mặt trước như hình.
4. Tạo một cung trong mặt phẳng này, hoàn tất phác thảo.
5. Kích hoạt lệnh Studio Surface (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Studio
Surface) và Nhấp chọn spline để xác định đường tiết diện.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 44
6. Trong hộp thoại, click Guide (Cross) Curves > Select Curve và chọn đường
dẫn đầu tiên.
7. Nhấp chuột giữa và chọn đường dẫn thứ 2. Tương tự, chọn đường dẫn thứ 3.
Click OK để tạo mặt studio.
8. Lưu file, lưu ý là nếu bạn vẽ các mô hình khó thì tốt nhất lưu file sau mỗi lần
xong lệnh.
3. Tạo mặt dán nhãn
1. Tạo cung trong mặt phẳng XY. Hoàn tất sketch.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 45
2. Kích lệnh Extrude (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More > Sweep >
Extrude) và đùn cung với khoảng cách 220 mm. Đảm bảo phần Boolean được
thiết lập là None.
3. Kích lệnh Mirror Feature (Trên Ribbon, click Home > Feature > More >
Associate Copy > Mirror Feature), rồi đối xứng mặt đùn qua mặt phẳng XZ.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 46
4. Tạo phác thảo cho mặt phía sau
1. Vẽ một cung trung mặt phẳng XY. Hoàn tất sketch.
2. Kích lệnh Studio Surface và tạo bề mặt phía sau.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 47
5. Cắt các vùng không mong muốn
1. Kích lệnh Trim and Extend (Trên Ribbon, click Surface > Surface
Operations > Trim and Extend) và chọn Type > Make Corner.
2. Chọn đối tượng cần cắt và click Tool > Select Face or Edge.
3. Nhấp chọn mặt cắt và click nút lệnh Reverse Direction bên dưới mục Tool.
4. Click Apply.
5. Cắt mặt đối xứng bằng cách sử dụng mặt trước của body.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 48
6. Cắt mặt sau bằng mặt dán nhãn.
7. Kích lệnh Trimmed Sheet (Trên Ribbon, click Surface > Surface
Operations > Trimmed Sheet) và nhấp chọn mặt body.
8. Trong hộp thoại Trimmed Sheet, click Boundary Objects > Select Objects, rồi
chọn mặt phẳng XY.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 49
9. Click OK để cắt các tấm.
6. Tạo bề mặt tay cầm
1. Kích lệnh Datum Plane và Nhấp chọn điểm phía dưới của đường spline.
Click OK để tạo mặt phẳng vuông góc với spline.
2. Vẽ một phác thảo trong mặt phẳng vừa tạo.
3. Mở lệnh Ellipse và vẽ hình elip vào mặt phác thảo.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 50
4. Ràng buộc cho điểm phần tư của hình elip trung điểm với điểm cuối của đường
spline.
5. Thêm kích thước để ràng buộc sketch. Hoàn tất sketch.
6. Vào lệnh Swept (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Swept)
và Nhấp chọn đường tiết diện.
7. Trong hộp thoại Swept, click Guides > Select Curve, rồi chọn đường dẫn.
Click OK để tạo mặt tay cầm.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 51
7. Blend mặt trước và mặt sau
1. Vào lệnh Face Blend (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Blend
Gallery > Face Blend) và chọn Type > Two Defining Face Chains trong hộp
thoại Face Blend.
2. Nhấp chọn mặt trước, rồi click Select Face Chain 2.
3. Nhấp chọn mặt sau và nhập 25 vào ô Radius. Click OK.
8. Cắt phần tay cầm
1. Tạo một đường thẳng nằm đứng trong mặt phẳng YZ và kết thúc phát thảo.
2. Kích lệnh Trimmed Sheet và Nhấp chọn mặt tay cầm.
3. Nhấp vào ô chọn dưới mục Boundary Objects và chọn đường thẳng đứng.
4. Chọn Projection Direction > Normal to Curve Plane và click OK.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 52
5. Tạo một mặt chuẩn, vuông góc với đường spline tại điểm trên cùng.
6. Vẽ một phác thảo trong mặt mới tạo này, mặt vuông góc với đường spline rồi vẽ
hình Elip. Thêm các kích thước cho hình elip và thoát sketch.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 53
7. Nhấp vào lệnh Trimmed Sheet (Trên Ribbon, click Surface > Surface
Operations > Trimmed Sheet) và Nhấp chọn khối đích.
8. Click Boundary Objects > Select Object và chọn phác thảo hình elip.
9. Trong hộp thoại Trimmed Sheet, chọn Projection Direction > Normal to
Curve Plane và bỏ tick Project Both Sides. Click OK.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 54
9. Blend phần trên tay cầm
1. Nhấp vào lệnh Through Curves (Trên Ribbon, click Surface > Surface >
Through Curves) và nhấp chọn cạnh của phần cắt hở.
2. Nhấp chuột giữa và chọn cạnh trên của tay cầm. Click nút lệnh Reverse
Direction để đảm bảo cả hai mũi tên chỉ cùng một hướng.
3. Dưới mục Continuity , chọn First Section > G1 (Tangent) và Nhấp chọn các
mặt được nối với tiết diện đầu tiên.
4. Chọn Last Section > G1 (Tangent) và Nhấp chọn mặt được nối với tiết diện thứ
2.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 55
5. Chọn Flow Direction > Perpendicular.
6. Dưới mục Alignment, Chọn Alignment > By Points.
7. Kéo vào núm điểm thứ nhất và định vị trí, như hình.
8. Kéo vào núm điểm thứ hai và định vị trí, như hình.
9. Click OK để blend mặt tay cầm.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 56
10. Blend phía dưới tay cầm
1. Vẽ một phác thảo trong mặt phẳng XZ và vẽ một đường tham chiếu tiếp xúc với
đường spline của tay cầm. Kết thúc phác thảo.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 57
2. Nhấp vào lệnh Datum Plane và chọn Type > At Angle.
3. Nhấp chọn mặt phẳng XZ và đường tham chiếu tiếp xúc với spline. Click OK
để tạo mặt chuẩn.
4. Tạo một hình Elip trong mặt chuẩn vừa tạo và cắt còn nửa. Hoàn tất sketch. Đảm
bảo các đường phác thảo nằm bên trong mặt tay cầm.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 58
5. Đùn phát thảo về hai bên với giá trị bất kỳ.
6. Nhấp lệnh Trim and Extend và chọn Type > Make Corner.
7. Nhấp chọn mặt tay cầm làm đích và click lệnh Tool .
8. Nhấp chọn để xác định nó là tool. Click nút lệnh Reverse Direction dưới mục
Target.
9. Click Apply.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 59
10. Xoay mô hình và nhấp chọn phần bên trong của tay cầm.
11. Click lệnh Tool và chọn phần mặt còn lại để xác định nó là Tool.
12. Click nút lệnh Reverse Direction dưới mục Tool. Click OK.
13. Nhấp vào lệnh Edge Blend và blend cạnh của tay cầm. bán kính Blend là 6 mm.
14. Blend phần giao giữa mặt chính và tay cầm. Bán kính blend 5 mm.
11. Tạo cổ và phần vai
1. Hiển thị phác thảo layout để xem các đường tâm của bình.
2. Vẽ một phác thảo XZ và vẽ phác thảo cho phần mặt xoay.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 60
3. Finish sketch và tạo một mặt xoay.
4. Nhấp vào lệnh Trim and Extend và cắt phần không mong muốn của mặt xoay
và mặt chính.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 61
12. Tạo mặt đáy
1. Nhấp lệnh Bounded Plane (Trên Ribbon, click Surface > Surface > More >
Bounded Plane) và nhấp chọn các cạnh đáy của mô hình.
2. Click OK để tạo mặt bao.
13. Tạo phần nổi cho mặt dán nhãn
1. Vẽ một phác thảo trong mặt phẳng XZ.
2. Nhấp chọn lệnh Offset Curve.
3. Trong Top Border Bar, Thiết lập Curve Rule là Tangent Curves và Nhấp
chọn các cạnh biên của mặt dán nhãn.
4. Nhấp chọn các cạnh dưới của mặt dán nhãn.
5. Nhập 15 vào ô Distance. Click OK để offset đường cơ. Đảm bảo rằng đường
offset được tạo ở phía bên trong.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 62
6. Thêm bán kính bo 12 tại đáy, rồi cắt phần không mong muốn đi. Hoàn tất phác thảo.
7. Vào lệnh Emboss (Trên Ribbon, click Home > Feature > More > Emboss) và
chọn the sketch.
8. Trong hộp thoại Emboss, click Face to Emboss > Select Face và Nhấp chọn mặt
dán nhãn
9. Dưới mục End Cap , chọn Geometry > Embossed Faces.
10. Chọn Location > Translate và nhập 3 in vào ô Distance.
11. Dưới mục Draft nhập 30 vào ô Angle 1 và click OK.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 63
12. Tương tự, tạo phần nổi trên mặt dán nhãn ở mặt đối diện.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 64
14. Blend mặt dán nhãn
1. Nhấp chọn lệnh Edge Blend và chọn các cạnh của cả hai mặt dán nhãn
2. Trong hộp thoại Edge Blend, Nhập 10 vào ô Radius 1, và click OK.
3. Nhấp chọn lệnh Face Blend (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Blend
Gallery > Face Blend) và chọn Type > Two Defining Face Chains trong hộp
thoại.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 65
4. Nhấp chọn mặt đáy, rồi click Select Face Chain 2.
5. Nhấp chọn mặt dán nhãn, và nhập 10 vào ô Radius dưới mục Cross Section.
Click OK.
15. Làm nổi phần đáy
1. T ạo một mặt chuẩn song song với mặt đáy tại khoảng cahcs 5 mm, phía dưới mặt
đáy.
2. Vẽ một phác thảo mới tại mặt phẳng chuẩn song song này.
3. Chọn lệnh Offset Curve và thiết lập Curve Rule trong Top Border Bar là
Connected Curves.
4. Nhấp chọn các cạnh biên bên trong mặt đáy.
5. Nhập 10 vào ô Distance và nhấp nút lệnh Reverse Direction. Click OK
Để chiếu và offset các cạnh.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 66
6. Thêm phần bo 12 mm vào các góc và cắt những phần cạnh dư. Hoàn tất phác thảo.
7. Nhấp chọn lệnh Emboss (Trên Ribbon, click Home > Feature > More >
Emboss) và Nhấp chọn sketch.
8. Trong hộp thoại Emboss, click Face to Emboss > Select Face và Nhấp chọn
mặt đáy.
9. Dưới mục End Cap, chọn Geometry > Embossed Faces.
10. Chọn Location > Translate và nhập 2.5 vào ô Distance.
11. Dưới mục Draft, nhập 50 vào ô Angle 1. Click OK để thêm phần nổi.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 67
12. Nhấp chọn lệnh Edge Blend và blend cạnh sắc của phần nổi. Bán kính Blend là
2mm.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 68
16. Khâu các mặt
1. Nhấp chọn lệnh Sew (Trên Ribbon, click Surface > Surface Operations >
More > Sew) và Nhấp chọn mặt chính.
2. Nhấp chọn mặt Through Curves, rồi click OK.
17. Thêm chiều dày cho mô hình
1. Trên Ribbon, click View > Visibility > Edit Section và chọn Section Plane > Set
Plane to Y trong hộp thoại Edit Section. Click OK.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 69
2. Vào lệnh Thicken (trên ribbon, click Surface > Surface Operations > More
> Thicken) và Nhấp chọn mặt body.
3. Trong hộp thoại Thicken, nhập 1.5 vào ô Offset.
4. Dưới mục Region Behavior, click Region of Different Thickness > Select
Boundary Curve, và chọn cổ và vùng vai.
5. Nhập 2.5 vafo ô Offset 1 dưới mục Region of Different Thickness. Click OK.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 70
6. Ẩn mặt khâu (sew) Part Navigator.
7. Trên Ribbon, click View > Visibility > Clip Section.
8. Nhấp chọn lệnh Edge Blend, rồi blend các cạnh sắc của cổ và vai.
18. Vẽ phần ren cổ bình
1. Activate the Datum Plane command, rồi create a plane offset from the neck
surface. The offset distance is 20 mm.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 71
2. Tạo mặt offset khác tại khoảng cách 10 mm.
3. Nhấp chọn lệnh Intersection (Trên Ribbon, click Curve > Derived
Curve > Intersection) và chọn mặt bên ngoài của vai.
4. Nhấp chuột giữa và chọn hai mặt phẳng. Click OK.
5. Nhấp chọn lệnh Helix (Trên Ribbon, click Curve > Curve > Helix) và chọn
tâm của phần giao bên dưới.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 72
6. Trong hộp thoại Helix, dưới mục Size, chọn Law Type > Linear.
7. Nhấp vào mũi tên hướng xuống kế bên ô Start Value và chọn Measure. Trong
hộp thoại Measure, chọn Type > Diameter và Nhấp chọn phần giao phía dưới.
Click OK.
8. Click mũi tên hướng xuống kế bên ô End Value và chọn Measure. Trong hộp
thoại Measure, select Type > Diameter và Nhấp chọn phần giao phía trên. Click
OK.
9. Nhập 5 vào ô Value , dưới mục Pitch.
10. Dưới mục Turns , nhập 2 vào ô Turns và click OK.
11. Ẩn các đường giao và mặt chuẩn.
12. Create a datum plane normal to the helix.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 73
13. Vẽ một phác thảo trong mặt phẳng vuông góc với đường xoắn. Finish sketch.
14. Vào lệnh Swept (Trên Ribbon, click Surface > Surface > Swept)
và chọn tiết diện.
15. Click Guides > Select Curve và chọn đường xoắn.
16. Dưới mục Section Options, chọn Orientation Method > Face Normals.
Chọn mặt ngoài của vai.
17. Dưới mục Settings, thiết lập Body Type là Solid.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 74
18. Unite phần ren với phần body chính.
19. Đo thể tích của bình
1. Vào lệnh Measure Bodies (Trên Ribbon, click Analysis > Measure
> More > Measure Bodies) và Nhấp chọn đối tượng. Thể tích của bình sẽ hiện
ra.
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 75
2. Trên Ribbon, click Render > True Shading để kích hoạt hình ảnh thực.
3. Chọn mô hình và click True Shading Setup > Object Materials > Yellow
Glossy Plastic Trên Ribbon.
4. Lưu và đóng file.
www.adv
ance
cad.
edu.
vn
Nguyễn Phước Hải Giáo trình thiết kế mặt NX11
www.advancecad.edu.vn-www.ungdungmaytinh.com 76
20. Một số câu hỏi ôn tập
1. Lệnh Sew dùng để làm gì?
2. Có bao nhiêu loại mặt blend có thể tạo trên NX?
3. Tại sao chúng ta dùng lệnh Patch Openings?
4. Lệnh nào được dùng để bỏ đi các phần hở trên mặt ?
5. Lệnh nào được dùng để nối khe hở giữa hai mặt?
6. Gọi tên của lệnh có thể sử dụng nhiều mục đích khác nhau.
7. Làm thế nào để thêm nhiều chiều dày vào mặt khối?
8. Danh sách các lệnh có thể mở rộng mặt từ một cạnh.
9. Tại sao chúng ta dùng lệnh Face Blend?
10. Danh sách các lệnh dùng để offset mặt.
21. Bài tập làm về nhà
Tạo mô hình cho ở dưới.