29
Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ DANH MỤC CHỨNG KHOÁN GVHD: ThS. Dương Kha Lớp: TCDN 07 - Khóa: 32 1. Trần Ngọc Thiện 2. Nguyễn Ngọc Trâm 3. Trần Thị Nhật 4. Huỳnh Thị Thúy Diễm TP.HCM, Tháng 01 năm 2010

Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCMKHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

QUẢN LÝ

DANH MỤC CHỨNG KHOÁN

GVHD: ThS. Dương Kha

Lớp: TCDN 07 - Khóa: 32

1. Trần Ngọc Thiện

2. Nguyễn Ngọc Trâm

3. Trần Thị Nhật

4. Huỳnh Thị Thúy Diễm

5. Nguyễn Thị Thùy

TP.HCM, Tháng 01 năm 2010

Page 2: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 2

MỤC LỤC

MỤC LỤC...................................................................................................................................................2

CÁC CHỨNG KHOÁN ĐƯỢC ĐƯA VÀO DANH MỤC......................................................................3

NGUYÊN TẮC NHẬP SỐ LIỆU..............................................................................................................4

PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH GIÁ CHỨNG KHOÁN.......................................................................4

NGÀY CHIA CỔ TỨC, CỔ PHIẾU THƯỞNG VÀ PHÁT HÀNH CỔ PHẦN MỚI............................5

QUY TRÌNH TIÊN HÀNH PHÂN TÍCH................................................................................................11

Sheet 01: “ĐBHQ có bán khống”......................................................................................................11

Sheet 02: “ĐBHQ không bán khống”...............................................................................................12

Sheet 03: “Đường đẳng dụng”..........................................................................................................13

Sheet 04: “Kiểm định CAPM”............................................................................................................15

KẾT LUẬN...............................................................................................................................................19

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................................20

Page 3: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 3

CÁC CHỨNG KHOÁN ĐƯỢC ĐƯA VÀO DANH MỤC

1. CII Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Tp.Hồ Chí Minh

2. COM Công ty Cổ phần Vật tư Xăng dầu

3. DHA Công ty Cổ phần Hoá An

4. GMD Công ty Cổ phần Gemadept

5. VFC Công ty Cổ phần VINAFCO

6. TNA Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam

7. BMP Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh

8. BBC Công ty Cổ phần Bibica

9. AGF Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang

10. PPC Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại

11. REE Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh

12. SAM Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông

13. SJS Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp Sông Đà

14. SSC Công ty Cổ phần Giống cây trồng Miền Nam

15. KDC Công ty Cổ phần Kinh Đô

16. NKD Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc

17. KHA Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Khánh Hội

18. MHC Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội

19. LAF Công ty Cổ phần Chế biến Hàng xuất khẩu Long An

20. TMS Công ty Cổ phần Kho vận Giao nhận Ngoại thương

21. TRI Công ty Cổ phần Nước giải khát Sài Gòn

22. SAV Công ty Cổ phần Hợp tác kinh tế và Xuất nhập khẩu SAVIMEX

23. VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

24. STB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Page 4: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 4

LÝ DO CHỌN CÁC CHỨNG KHOÁN ĐỂ ĐƯA VÀO DANH MỤC

Có tất cả 24 chứng khoán được chọn để đưa vào danh mục. Chúng được chọn dựa trên các

tiêu chí sau đây:

Khối lượng giao dịch hàng ngày lớn, có thể kéo cả thị trường đi lên hoặc đi xuống, như

các mã: STB, CII, SAM, REE, v.v...

Có mức tăng trưởng đầy ấn tượng trong thời gian gần đây, như: SJS, CII, AGF, KDC,

NKD, VNM, v.v...

Có những chỉ số P/E và P/BV thấp, chứng tỏ các mã này đang rất tiềm năng nếu đầu tư:

CII, COM, VNM, KDC, NKD, v.v...

Thu nhập ròng sau thuế luôn giữ ở xu hướng tăng trưởng ổn định, đó là các mã: CII,

BMP, SJS, VNM, STB, v.v...

Những mã cổ phiếu còn lại được đưa vào danh mục do có đủ 40 kỳ quan sát theo yêu

cầu của đề tài.

NGUYÊN TẮC NHẬP SỐ LIỆU

Số kỳ quan sát là theo tháng.

Giá chứng khoán của mỗi kỳ là giá đóng cửa của ngày cuối cùng trong tháng đó.

PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

Giá chứng khoán được điều chỉnh khi công ty tiến hành chia cổ tức bằng tiền mặt, chia cổ tức

bằng cổ phiếu, chia cổ phiếu thưởng, phát hành thêm cổ phần mới.

a. Trường hợp chia cổ tức bằng tiền mặt:

b. Trường hợp chia cổ tức bằng cổ phiếu hoặc chia cổ phiếu thưởng:

c. Trường hợp phát hành thêm cổ phần mới

Page 5: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 5

Page 6: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 6

NGÀY CHIA CỔ TỨC, CỔ PHIẾU THƯỞNG VÀ PHÁT HÀNH CỔ PHẦN MỚI

(ĐC là giá đóng cửa)

CII

24/01/2008 Chia cổ tức 900đ

04/09/2008 Chia cổ tức 900đ

21/08/2009 Chia cổ tức 1.000đ

COM

19/10/2007 Chia cổ tức bằng cổ phiếu 12% (100:12)

Phát hành thêm cổ phần giá 32.000đ (tỷ lệ 10:6)

Chia cổ tức 900đ

Giá điều chỉnh = (ĐCx172 – 32.000x60)/100 + 900

24/06/2008 Chia cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 100:6

Giá điều chỉnh = ĐCx106/100

16/09/2008 Chia cổ tức 600đ

10/12/2008 Chia cổ tức 600đ

DHA

28/11/2007 Chia cổ tức 1.000đ

Chia thưởng bằng cố phiếu tỷ lệ 10:3

Phát hành thêm với tỷ lệ 10:2, giá bán 40.000đ

Giá điều chỉnh = (ĐCx15 – 40.000x2)/10 + 1.000

02/06/2008 Chia cổ tức 1.000đ

02/12/2008 Chia cổ tức 1.000đ

19/08/2009 Chia cổ tức 1.000đ

GMD

03/03/2008 Chia cổ tức 1.500đ

14/12/2009 Chia cổ tức 1.500đ

Page 7: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 7

VFC

9/5/2008 Chia cổ tức 1.000đ

31/7/2008 Chia cổ phiếu thưởng tỷ lệ 20:3

Phát hành thêm cổ phần tỷ lệ 1:1, giá bán 10.000đ

Giá điều chỉnh = (ĐCx43 - 10.000x20)/20

6/7/2009 Chia cổ tức 400đ

TNA

15/07/2008 Chia cổ tức 1.000đ

15/02/2008 Chia cổ tức 1.000đ

14/08/2000 Phát hành cổ phiếu thưởng tỷ lệ 6:1

Cháo bán cổ phần mới tỷ lệ 2:1, giá 10.000đ

Chia cổ tức 1.300đ

Giá điều chỉnh = (ĐCx10 - 10.000x3)/6 + 1.300

BMP

13/06/2008 Chia cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 5:1

Giá điều chỉnh = ĐC x 6/5

25/11/2008 Chia cổ tức 1.000đ

09/07/2009 Chia cổ tức 1.500đ

25/12/2009 Chia thưởng cổ phiếu tỷ lệ 1:1

Giá điều chỉnh = ĐCx2

BBC

11/12/2007 Chia cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 100:6

Giá điều chỉnh = ĐCx106/100

11/04/2008 Chia cổ tức 800đ

14/08/2009 Chia cổ tức 600đ

AGF

28/12/2007 Chia cổ tức 1.200đ

26/12/2008 Chia cổ tức 600đ

Page 8: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 8

PPC

25/09/2007 Chia cổ tức 1.000đ

04/03/2008 Chia cổ tức 500đ

27/10/2000 Chia cổ tức 300đ

REE

12/08/2008 Chia cổ phiếu thưởng tỷ lệ 5:2

Giá điều chỉnh = ĐCx7/5

11/08/2009 Chia cổ tức 700đ

SAM

14/09/2007 Chia cổ tức là 500 đ

22/01/2008 Chia cổ phiếu thưởng 5:1

Giá điều chỉnh = ĐCx6/5

03/04/2008 Chia cổ tức là 1.700 đ

20/10/2009 Chia cổ tức là 1.000 đ.

SJS

29/08/2008 Chia cổ tức là 3.000 đ.

26/11/2009 Chia thưởng cổ phiếu tỷ lệ 1:1

Phát hành thêm cổ phiếu tỷ lệ 2:1, giá 10.000đ

Giá điều chỉnh = (ĐCx5 - 10.000)/2

SSC

10/01/2008 Chia cổ tức 500đ

01/07/2008 Chia cổ tức 600đ

27/11/2008 Chia cổ tức 600đ

Page 9: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 9

KDC

21/09/2007 Chia cổ tức 1.000đ

21/07/2008 Chia cổ tức 900đ

Trả cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:22

Giá điều chỉnh = ĐCx122/100 + 900

28/11/2008 Chia cổ tức 1.800đ

06/11/2009 Chia cổ tức 2.500đ

07/12/2009 Phát hành cổ phiếu thưởng tỷ lệ 10:4

Giá điều chỉnh = ĐCx14/10

NKD

25/09/2007 Chia cổ tức 1.000đ

13/06/2008 Chia cổ tức 900đ

Chia cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:22

Giá điều chỉnh = ĐCx122/100 + 900

28/11/2008 Chia cổ tức 1.800đ

17/09/2009 Chia cổ tức 1.200đ

11/11/2009 Chia cổ tức 1.000đ

24/11/2009 Phát hành cổ phiếu thưởng tỷ lệ 10:2

Giá điều chỉnh = ĐCx12/10

KHA

19/12/2007 Phát hành cổ phiếu thưởng tỷ lệ 100:8

Giá điều chỉnh = ĐCx108/100

08/04/2008 Chia cổ tức 500đ

25/08/2008 Chia cổ tức 500đ

19/11/2008 Chia cổ tức 1.000đ

16/04/2009 Chia cổ tức 500đ

06/08/2009 Chia cổ tức 800đ

09/12/2009 Chia cổ tức 700đ

Page 10: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 10

MHC

28/01/2008 Chia cổ tức 1.200đ

Phát hành thêm cổ phần tỷ lệ 2:1, giá 20.000đ

Giá điều chỉnh = (ĐCx3 - 20.000)/2 + 1.200

06/10/2009 Phát hành cổ phiếu thưởng tỷ lệ 100:15

Giá điều chỉnh = ĐCx115/100

LAF

30/07/2008 Chia cổ tức 600đ

07/12/2009 Chia cổ tức 600đ

TMS

02/01/2008 Chia cổ tức 700đ

25/06/2008 Chia cổ tức 700đ

04/12/2008 Chia cổ tức 600đ

10/08/2009 Phát hành thêm cổ phần tỷ lệ 100:22,49, giá 15.000đ

Giá điều chỉnh = (ĐCx122,49 – 15.000x22,49)/100

09/11/2009 Chia cổ tức 1.000đ

Chia cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 10:1

Phát hành thêm cổ phiếu tỷ lệ 100:17,81, giá 15.000đ

Giá điều chỉnh = (ĐCx127,81 - 15.000x17,81)/100 + 1.000

TRI

28/02/2008 Chia cổ tức 1500đ

SAV

23/01/2008 Chia cổ tức 700đ

12/02/2009 Chia cổ tức 1.000đ

04/09/2009 Chia cổ tức 500đ

15/12/2009 Chia cổ tức 500đ

Page 11: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 11

VNM

16/04/2008 Chia cổ tức 1.000đ

18/08/2008 Chia cổ tức 1.000đ

25/11/2008 Chia cổ tức 2.000đ

20/07/2009 Chia cổ tức 2.000đ

18/09/2009 Phát hành cổ phiếu thưởng, tỷ lệ 1:1

Giá điều chỉnh = ĐCx2

STB

06/06/2007 Trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 25:3

Phát hành thêm cổ phiếu tỷ lệ 1:1, giá 15000đ

Giá điều chỉnh = (ĐCx53 – 15.000x25)/25

22/07/2008 Trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 20:3

Giá điều chỉnh = ĐCx23/20

Page 12: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 12

QUY TRÌNH TIÊN HÀNH PHÂN TÍCH

Sheet 01: “ĐBHQ có bán khống”

1. Xác định TSSL của giá chứng khoán và chỉ số Vn-Index bằng hàm LN.

2. Dùng hàm AVERAGE để tính TSSL trung bình và hàm SLOPE để tính beta của chứng

khoán.

3. Kết hợp 2 hàm COVAR và OFFSET để tìm ma trận hiệp phương sai.

4. Tính z lần lượt với c = 0% và c = 6.50% để tìm tỷ trọng của 2 danh mục X và Y nằm trên

đường biên hiệu quả Markowitz.

5. Tính TSSL trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, hiệp phương sai của danh mục X và Y.

6. Tìm TSSL trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn của danh mục kết hợp giữa X và Y, với tỷ

trọng đầu tư vào X là 30% và đầu tư vào Y là 70%.

7. Dùng Data Table, cho tỷ trọng đầu tư vào danh mục X thay đổi để tìm các danh mục kết hợp

nằm trên đường biên hiệu quả.

8. Vẽ đồ thị đường biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp có bán khống.

Page 13: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 13

Sheet 02: “ĐBHQ không bán khống”

1. Đưa số liệu ma trận hiệp phương sai từ sheet “ĐBHQ có bán khống” sang.

2. Đưa số liệu TSSL trung bình của 24 chứng khoán từ sheet “ĐBHQ có bán khống” sang.

3. Cho hằng số c lần lượt là -2%, -1%, 0%, 1%, 2% để tìm 5 danh mục nằm trên đường biên

hiệu quả trong trường hợp không được bán khống. Phương pháp tìm:

Cho theta tiến đến min.

Tổng tỷ trọng của 24 chứng khoán là 100%.

Tỷ trọng của từng chứng khoán không được nhỏ hơn 0.

4. Tính TSSL trung bình và độ lệch chuẩn của từng danh mục chứng khoán trên đường biên

hiệu quả vừa tìm được.

5. Vẽ đường biên hiệu quả trong trường hợp không được phép bán khống.

Page 14: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 14

Sheet 03: “Đường đẳng dụng”

1. Đưa bảng Data Table TSSL trung bình và độ lệch chuẩn của các danh mục trên đường biên

hiệu quả có bán khống từ sheet “ĐBHQ có bán khống” sáng.

2. Cho hệ số ngại rủi ro là 3, tiến hành chạy Data Table để tìm ra U (max) với phương trình

đường đẳng dụng là:

3. Thế U (max) vào để tìm ra TSSL yêu cầu tương ứng với từng phương sai trên đường biên

hiệu quả bằng cách chạy Data Table.

4. Vẽ đường đẳng dụng trong trường hợp có bán khống.

5. Đưa số liệu độ lệch chuẩn và TSSL trung bình của 5 danh mục nằm trên đường biên hiệu

quả trong trường hợp không được bán khống từ sheet “ĐBHQ không bán khống” sang.

6. Làm tương tự như trường hơp có bán khống để tìm ra đường đẳng dụng, với hệ số ngại rủi

ro tự cho là 0.5.

7. Vẽ đồ thị đường đẳng dụng trong trường hợp không bán khống.

Page 15: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 15

Page 16: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 16

Sheet 04: “Kiểm định CAPM”

1. Đưa số liệu TSSL trung bình và beta của 24 CK từ sheet “ĐBHQ có bán khống” sang.

2. Tìm phương trình đường SML bằng cách:

Dùng hàm INTERCEPT để tìm ra hệ số chặn a

Dùng hàm SLOPE để tìm ra hệ số góc b

Dùng hàm RSQ để tìm R2

=> Phương trình đường SML là: y = 0.0141 - 0.0180x

(với x là beta và y là TSSL trung bình)

Page 17: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 17

3. Chạy Data Analysis để tiến hành kiểm định phương trình hồi quy của đường SML.

SUMMARY OUTPUT

Regression Statistics

Multiple R 0.439656321

R Square 0.193297681

Adjusted R Square 0.158223667

Standard Error 0.012311305

Observations 25

ANOVA

df SS MS F Significance F

Regression 1 0.000835313 0.000835313 5.511136577 0.027869476

Residual 23 0.003486069 0.000151568

Total 24 0.004321382

Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Lower 95.0% Upper 95.0%

Intercept 0.014080128 0.008316787 1.692976861 0.103963457 -0.003124457 0.031284713 -0.003124457 0.031284713

X Variable 1 -0.017995348 0.007665486 -2.347581005 0.027869476 -0.033852613 -0.002138083 -0.033852613 -0.002138083

R-square chỉ 19.33%, cùng với đó là p-value của hệ số chặn đến 10.4%, mức ý nghĩa không

cao. Điều đó cho thấy phương trình SML này không giải thích chính xác sự thay đổi của TSSL

theo beta, khi beta của từng chứng khoán được so với VN-INDEX.

4. Chuyển số liệu ma trận hiệp phương sai từ sheet “ĐBHQ có bán khống sang. Cho hằng số c

là 10%, tìm 2 danh mục X và Y nằm trên đường biên hiệu quả. Cho thay đổi tỷ trọng của 2 danh

mục X và Y để tìm ra đường biên hiệu quả.

5. So sánh các danh mục nằm trên đường biên hiệu quả với danh mục Vn-Index. Có một điều

rõ ràng là Vn-Index nằm bên trong đường biên hiệu quả. Điều đó cho thấy Vn-Index vẫn chưa

phải là một danh mục có hiệu quả cao.

6. Sử dụng Goal Seek để tìm ra danh mục nằm trên đường biên hiệu quả có độ lệch chuẩn

bằng với độ lệch chuẩn của Vn-Index, đó là 14.63%.

=> Danh mục hiệu quả có độ lệch chuẩn bằng với độ lệch chuẩn của Vn-Index là danh mục kết

hợp đầu tư vào X là -63.34% (bán khống X) và đầu tư vào Y là 163.34%. Danh mục này có

TSSL trung bình là 9.19%.

Page 18: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 18

7. Tính tỷ trọng từng chứng khoán trong danh mục hiệu quả vừa tìm được.

DANH MỤC DANH MỤC DANH MỤC

X Y HIỆU QUẢDHA 3.2141 0.3521 -1.4321GMD -2.8174 -0.2085 1.4178TNA -0.3085 -0.1342 -0.0255VFC -0.2251 0.1097 0.3185CII -0.9994 0.3288 1.1568COM -2.2469 -0.0107 1.3833BMP -3.0116 -0.9250 0.3757BBC -0.0810 -0.0764 -0.0734AGF 2.2714 0.4337 -0.7119REE 0.5859 -0.2388 -0.7529SJS 0.4446 0.2791 0.1758SAM 0.2491 -0.2309 -0.5301

PPC 2.7954 0.7590 -0.5105SSC -0.7581 -0.1015 0.3077STB -0.8587 0.0976 0.6938TRI 0.6568 0.1400 -0.1822VNM -0.6195 0.1322 0.6008SAV 0.7174 0.5346 0.4207TMS 1.0473 0.5115 0.1775KHA 1.3072 -0.2517 -1.2234KDC 0.2995 -0.6196 -1.1926LAF -1.3023 -0.3181 0.2955MHC 1.1600 0.1699 -0.4473NKD -0.5202 0.2671 0.7579

8. Dựa trên tỷ trọng của từ chứng khoán trong danh mục hiệu quả, tính lại TSSL của danh mục

hiệu quả này trong 40 kỳ quan sát.

9. Tính TSSL trung bình và beta của từng chứng khoán so với danh mục hiệu quả vừa tìm.

Page 19: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 19

10. Tìm phương trình SML mới của TSSL và beta chứng khoán theo danh mục hiệu quả.

Hệ số chặn: -0.0451 (Dùng hàm INTERCEPT)

Hệ số góc: 0.1370 (Dùng hàm SLOPE)

R-square: 1.0000 (Dùng hàm RSQ)

R-square trong phương trình SML mới này là 1, điều đó chứng tỏ phương trình mới này có beta

giải thích chính xác 100% sự thay đổi của tỷ suất sinh lợi chứng khoán.

Page 20: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 20

KẾT LUẬN

Qua kiểm định CAPM, ta thấy rằng Vn-Index vẫn chưa phải là danh mục đại diện thị trường.

Điều này có thể được lý giải với những nguyên nhân sau:

Công thức tính của chỉ số Vn-Index không thể hiện đầy đủ sự chính xác để nó có thể là

danh mục hiệu quả.

Đa phần nhà đầu tư Việt Nam là theo tâm lý đầu tư ngắn hạn.

Thông tin của thị trường không phản ánh đầy đủ vào giá chứng khoán. Điều này là do

thông tin mà mỗi nhà đầu tư nắm bắt là khác nhau.

Hoạt động của thị trường vẫn còn nhiều bất cập, cần phải chính đốn.

Chính những nguyên nhân đó đã làm cho thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn chưa cho thấy

sự hiệu quả đầy đủ của nó. Chính vì vậy, đòi hỏi cần phải có một quá trình cải tiến và sửa đỏi

sao cho hợp lý hơn.

Page 21: Nhom 08 _ TCDN 07 (GD3)

Quản lý danh mục chứng khoán - TCDN 07 - K32 21

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lập mô hình tài chính - GS.TS. Trần Ngọc Thơ và ThS. Vũ Việt Quảng

2. Tài chính doanh nghiệp hiện đại - GS.TS. Trần Ngọc Thơ

3. Các số liệu giá chứng khoán, cổ tức, chia thưởng, phát hành thêm cổ phần được lấy trên

trang web của công ty chứng khoán FPTS.