Upload
nguyen-thai
View
497
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
PHẦN I . PHẦN LÍ THUYẾT LIÊN QUAN
Có rất nhiều linh kiện điện tử, nhưng mạch nhóm em có những linh kiện dưới đây.
I. ĐIỆN TRỞ
Điện trở gồm có: R = 100K, R = 4.7K, R = 2.2K, R = 33K, R
=1K, R = 10K, quang trở, biến trở 10k.
1. Hình dạng, ký hiệu và đơn vị
1.1. Hình dạng điện trở
1.2. Ký hiệu điện trở
R 2 1R
R1
22R
1.3. Đơn vị điện trở
Đơn vị: Ohm ()
1K = 103
1M = 103K
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 1
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
2. Cách đọc trị số điện trở
- Điện trở 4 vòng màu
- Vòng A, B chỉ trị số tương ứng với màu.
- Vòng C chỉ hệ số nhân.
- Vòng D chỉ sai số.
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Màu Vòng A, B Vòng C Vòng D
Đen
Nâu
Đỏ
Cam
Vàng
Lục
Lam
Tím
Xám
Trắng
Vàng nhũ
Bạc
Màu thân
điện trở
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
..................
.................
..................
.................
…………
……....
x100 = x1
x101 = x10
x102 = x100
x103 = x1000
x104 = x10000
x105 = x100000
x106 = x1000000
x107 = x10000000
x108 = x100000000
x109 =
x1.000000000
x10-1= x0,1
x10-2= x0, 01
……………………
...............................
………
+ 1%
+ 2%
+ 3%
...........
………
………
………
………
………
+ 5%
+ 10%
+ 20%
Trang 2
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
3. Chức năng
Điện trở là một linh kiện có tính cản trở dòng điện, hạn dòng cho
led và làm một số chức năng khác tuỳ vào vị trí của điện trở trong mạch điện
4. Biến trở
Biến trở là một loại điện trở được sử dụng khi thường xuyên thay
đổi trị số
- hình dạng của biến trở
5. Quang trở
Quang trở là một loại điện trở mà trị số của nó phụ thuộc vào ánh
sáng chiếu vào nó, khi ánh sáng chiếu với cường độ càng lớn thì giá trị điện trở
của nó càng nhỏ, ngược lại khi ánh không chiếu vào nó thì điện trở của nó ở
lớn.
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 3
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
- Hình dạng quang trở
II. TỤ ĐIỆN
Tụ điện gồm có: tụ 33F 25V, tụ 10 50V.
1. Cấu tạo
Tụ điện được cấu tạo gồm hai bản phẳng bằng chất dẫn điện gọi
là hai bản cực đặt song song với nhau. Ở giữa là chất điện môi cách điện
2. Hình dạng, ký hiệu và đơn vị
2.1. Hình dạng tụ điện
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 4
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
2.2. Ký hiệu tụ điện
C 4C A P N P
C 5C A P
2.3. Đơn vị tụ điện
- Thường dùng các ước số của Farad:
Microfarad: 1F = 10-6F
Nanofarad: 1nF =10-9F
Picofarad: 1pF =10-12F
Femptofarad: 1fF =10-15F
3. Sự dẫn điện của tụ
Xét mạch điện như hình vẽ, khi đóng khoá K ta thấy đèn sáng lên
rồi tắt
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 5
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
Khi mới vừa đóng khoá K tức thời điện tử từ cực âm của nguồn
điện đến bản cực bên phải, đồng thời điện tử từ bản cực bên trái đến cực dương
nguồn. Như vậy sự di chuyển điện tử trên tạo ra dòng điện qua đèn làm đèn
sáng. Sau đó xảy ra sự cân bằng điện tử giữa nguồn và tụ điện, nghĩa là không
có sự duy chuyển điện tử làm đèn tắt, lúc này hiệu điện thế giữa hai đầu bản
cực tụ điện bằng điện thế nguồn.
Nếu nguồn là xoay chiều, cực tính của nguồn biến thiên liên tục
làm đèn sáng liên tục.
III. DIODE
Sử dụng DIODE 1N4007.
1.Cấu tạo
DIODE là dụng cụ bán dẫn có một lớp tiếp xúc P-N. Bên ngoài
có bọc bởi lớp plastic. Hai đầu của mẫu bán dẫn có tráng kim loại nhôm để nối
dây ra
2. Hình dạng, ký hiệu DIODE
2.1. Hình dạng DIODE
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 6
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
2.2. ký hiệu DIODE
3. Nguyên lý hoạt động
3.1. Phân cực thuận
Phân cực thuận diode: Cực dương của nguồn nối với A, cực âm
của nguồn nối với K.
Điện tích âm của nguồn đẩy điện tử trong N về lớp tiếp xúc. Điện
tích dương của nguồn đẩy lổ trống trong P về lớp tiếp xúc, làm cho vùng
khiếm khuyết càng hẹp lại. Khi lực đẩy đủ lớn thì điện tử từ vùng N qua lớp
tiếp xúc, sang vùng P và đến cực dương của nguồn…Hình thành một dòng
điện có chiều từ P sang N.
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 7
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
3.2. Phân cực nghịch
Phân cực nghịch diode: Ta nối cực dương của nguồn với K, cực
âm nối với A.
Điện tích âm của nguồn sẽ hút lổ trống của vùng p, điện tích
dương của nguồn sẽ hút điện tử của vùng N, làm cho điện tử và lổ trống hai
bên mối nối càng xa nhau hơn, vùng khiếm khuyết càng rộng ra nên hiện
tượng tái hợp giữa điện tử và lổ trống càng khó khăn hơn. Như vậy sẽ không
có dòng điện qua diode. Tuy nhiên cũng có một số rất ít điện tử và lổ trống tái
hợp ở vùng tiếp giáp tao ra một dòng điện nhỏ đi từ N qua P gọi là dòng
nghịch (dòng rỉ). Dòng này rất nhỏ cở vài nA. Nhiều trường hợp qua như diode
không dẫn điện khi phân cực nghịch. Tăng điện áp phân cực nghịch lên thì
dòng xem như không đổi, tăng quá mức thì diode hư (bị đánh thủng).
IV. TRANSISTOR
TRANSISTOR gồm có: C1815, A1015
1. Cấu tạo
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 8
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
Transistor lưỡng nối là một linh kiện bán dẫn được tạo thành từ
hai mối nối P – N, nhưng có một vùng chung gọi là vùng nền.
Tuỳ theo sự sắp xếp các vùng bán dẫn mà ta có hai loại
BJT:NPN,PNP. Ba vùng bán dẫn được tiếp xúc kim loại nối dây ra thành ba
cực:
- Cực nền: B (Base)
- Cực thu: C (Collector)
- Cực phát: E (Emitter)
Trong thực tế, vùng nền rất hẹp so với hai vùng kia. Vùng thu C
và vùng phát F tuy có cùng chất bán dẫn nhưng khác nhau về kích thước và
nồng độ tạp chất nên chúng ta không thể hoán đổi vị trí cho nhau.
2. Hình dạng, ký hiệu TRANSISTOR
2.1 Hình dạng TRANSISTOR
(A1015) (C1815)
2.2. Ký hiệu TRANSISTOR
Q 2
A 1 0 1 5
Q 3
C 1 8 1 5
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 9
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
3.Nguyên lý hoạt động
Mối nối P-N giữa cực nền và cực phát được phân cực thuận bởi
nguồn Vee.
Mối nối P-N giữa nền và thu được phân cực nghịch bởi nguồn
Vcc
Điện tử từ cực âm của nguồn Vee di chuyển vào vùng phát qua
vùng nền, nên đáng lẻ trở về cực dương của nguồn Vee nhưng vì:
+ Vùng nền rất hẹp so với hai vùng kia
+ Nguồn Vcc >> Vee cho nên đa số điện tử bị hấp dẫn về nó.
Do đó, số lượng điện tử từ vùng nền vào vùng tới cực dương của
nguồn Vcc rất nhiều so với số lượng điện tử từ vùng nền tới cực dương của
nguồn Vee. Sự dịch chuyển của điện tử tạo thành dòng điện
Dòng đi vào cực B gọi là dòng IB
Dòng đi vào cực C gọi là dòng IC
Dòng từ cực E ra gọi là dòng IE
Ta có công thức : IE = IB + IC
IC = IE (hệ số gần bằng một)
Nên: IC IE
IC = IB
được gọi là hệ số khuếch đại dòng.
V. LED
LED gồm có led 3ly và 5ly.
1. cấu tạo
LED được làm từ một miếng tinh thể cực mỏng. vỏ bao bọc chất
bán dẫn được làm trong suốt. Hai chân bọc chì được kéo đưa ra khỏi lớp bao
bọc epoxy.
Chất bán dẫn có hai cực P và N được chia bởi một mối nối. Cực
P mang điện tích dương, cực N mang điện tích âm.
2. Hình dạng, ký hiệu
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 10
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
2.1 Hình dạng
2.2 ký hiệu
D 1 5
L E D
VI. SỐ ĐẾM VÀ MÃ NHỊ PHÂN
1. Số đếm
Có nhiều hệ thống số đếm như: hệ thống số nhị phân, bát phân,
thập phân, thập lục phân nhưng chủ yếu đều qui về số nhị phân.
1.1 Số nhị phân
Ký tự số: 0, 1
Cơ số : 2
ví dụ: 11,101[2] = 1.21 + 1.20 + 1.2-1 + 0.2-2 + 1.2-3 = 3,625[10]
Mỗi con số trong số nhị phân (0 hoăc 1) được gọi là một bít
1.2 Bát phân
Ký tự số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Cơ số : 8
ví dụ: vị trí
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 11
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
1 0
4 6[8] = 4.81 + 6.80 = 38[10]
2. Mã nhị phân
Mã nhị phân là một mã sử dụng hệ thống nhị phân và được sắp
xếp theo một cấu trúc nào đó. Trong các máy tính hoặc các mạch số luôn làm
việc ở hệ thống nhi phân, các thiết bị xuất hay nhập thường làm việc ở hệ
thống thập phân. vì thế các giá trị thập phân phải được mã hoá bằng các giá trị
nhị phân.
VII. ĐẠI SỐ BOOLE VÀ CỔNG LOGIC
1. Đại số boole
1.1 Định nghĩa:
Đại số boole là một cấu trúc đại số được xây dựng trên tập các
phần tử nhị phân cùng với hai phép toán cộng và nhân thỏa các điều kiện sau:
a) Kín với các phép toán cộng (+) và nhân (*) tức là A,B X
thì:A+B X và A.BX.
b) Đối với phép cộng sẽ có phần tử trung hoà 0: x + 0 = x
- Đối với phép toán nhân sẽ có phần tử trung hoà 1: x * 1 = x
c) Giao hoán:
x + y = x + y
x . y = x .y
d) Phân bố và kết hợp :
a . (b + c) = (a . b) + (a . c)
a + (b . c) = (a + b) . (a + c)
e) Luôn luôn tồn tại một phần tử nghịch sao cho :
x + = 1
1.2 Các công thức
0 . 0 = 0
1 + 1 = 1
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 12
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
x + x = x
x . x = x
2. Các cổng logic
2.1 Cổng EXNOR
Bảng giá trị:
2.2 Cổng OR
Bảng giá trị:
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
A B
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 1
A B
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
Trang 13
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 14
R4
DC7
Q3
GND
1VCC
8
TR2
TH6
CV5
U1
555
CLK14
E13
MR15
CO12
Q03
Q12
Q24
Q37
Q410
Q51
Q65
Q76
Q89
Q911
U2
4017
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
3. Sơ đồ chân của IC 555, 4017, 4017
3.1. Chân IC555
Chân 1 power (GND)
Chân 2 input (TR)
Chân 3 output (Q)
Chân 4 input (R)
Chân 5 input (CV)
Chân 6 input (TH)
Chân 7 input (DC)
Chân 8 power (VCC)
3.2. Chân IC 4017
Chân 1: output (Q5)
Chân 2: output (Q1)
Chân 3: output (Q0)
Chân 4: output (Q2)
Chân 5: output (Q6)
Chân 6: output (Q7)
Chân 7: output (Q3)
Chân 8: power (GND)
Chân 9: output (Q8)
Chân 10: output (Q4)
Chân 11: output (Q9)
Chân 12: output (CO)
Chân 13: input (E)
Chân 14: input (CLK)
Chân 15: input (MR)
Chân 16: power (VCC)
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 15
J6
Q1
CLK3
K5
Q2
S7
R4
U3:A
4027
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
3.3. Chân IC 4027
Chân 1 & 15: output (Q)
Chân 2 & 14: output ($Q$)
Chân 3 & 13: input (CLK)
Chân 4 & 12: input (R)
Chân 5 & 11: input (k)
Chân 6 & 10: input (J)
Chân 7 & 9: input (S)
Chân 8: power (GND)
Chân 16: power (VCC)
PHẦN II: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
I. PHẦN THIẾT KẾ
1. Sơ đồ khối
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 16
KHỐI ĐẾM 10S DELAY
KHỐI SO SÁNH
KHỐI ĐÈN 220V
KHỐI CHUẨN ĐIỀU CHẾ
KHỐI NHẬN ÁNH
SÁNG
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
2.Sơ đồ nguyên lý
R 6
1 K
D 1
L E D
R 7
1 K
D 5
L E D
U 1 6 A
4 0 7 7
8
91 0
R 1 7
2 . 2 K
R 1 1
1 K
D 8
L E D
Q 1C D S
R 2 4
1 0 K
-
+ A 1 0 1 5
L M 7 4 1
3
26
7 14 5
R 2
1 KD 4
L E D
V C C
R 8
1 K
R 1 31 0 0 K
D 1 0
L E D C 3
R 1 0
1 K
U 5 A
4 0 7 7
1
23
Q 2
U 2
4 0 1 7
1 4
1 31 5
3 2 4 7 10 1 5 6 9 11 12
16
8
C L K
E N AR S T
Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
Q8
Q9
CO
VCC
GN
D
V C C
D 9
L E D
R 2 04 . 7 K
Q 4
C 1 8 1 5
D 1 2
L E D TA I
S W 2
O F F
D 7
L E D
D 3
L E D
R 1 41 0 0 K
D 1 1
L E D XU N G
V 1S I G N A L A C
Q 3
C 1 8 1 5
U 1 7 A
4 0 7 7
1 2
1 31 1
R 1 24 . 7 K K
R 2 3
1 0 K
D 2
L E D
U 3 A
6
3
51
2
7
8 4
16
J
C L K
KQ
Q
S
GN
D
R
VCC
R 9
1 K
D 1 4
D I O D E
S W 1
O N
L S 1
R E L A Y S P D T
35
412
U 1 5 A
4 0 7 7
5
64
R 4
1 K
R 5
1 K
R 3
1 K
R 1 5
1 0 K
C 11 0 4
R 2 64 . 7 K
R 1 8
1 K
R 11 0 K
R 1 9
3 . 3 K K
R 1 6
2 . 2 K
C 23 3 M F
R 2 24 . 7 K
U 1
N E 5 5 5
3
48
15
26
7O U T
RST
VCC
GN
D
CVTR G
TH R
D S C H G
D 6
L E D
C 3
3 3 M F
2. Giải thích sơ đồ khối
3.1 khối nhận ánh sáng:
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 17
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
Khi có ánh sáng chiếu vào quang trở làm điện trở của quang trở
giảm xuống, thì điện thế ở chân 3 của LM741 cao hơn chân 2 nên ngỏ ra của
ở mức cao làm cho transistor A1015 ngưng dẫn.
Khi trời tối điện trở của quang trở tăng nên điện thế ở chân 3 của
LM74 thấp hơn ở chân 2 nên mức ra thấp nên transistor A1015 dẫn.
3.2 Khối đếm delay
R 9
1 k
D 4
L E D
D 5
L E D
R 1 0
1 kD 1 0
L E D
U 1
4 0 1 7
141315
32471015691112
16
8
CLK
ENA
RST
Q0Q1Q2Q3Q4Q5Q6Q7Q8Q9CO
VCCG N D
R 4
1 k
R 1 1
1 k
U 2 A
4 0 7 7
5
64
U 2 A
4 0 7 7
1
23
D 9
L E D
U 2 A
4 0 7 7
1 2
1 31 1
R 1
1 k
R 5
1 k
U 2 A
4 0 7 7
8
91 0
D 1
L E DD 8
L E D
R 1 2
1 k
R 3
1 k
D 6
L E D
V C C
D 1 1
L E D
D 3
L E D
R 2
1 kD 7
L E DR 8
1 k
Khối này gồm có IC 4077, IC4017 , BJT và led hiển thị. Sau khi
4017 đếm đủ 10 xung và bật relay đồng thời IC4077 kích cho transistor C1815
dẫn làm dừng xung.
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 18
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
3.3. khối chuẩn điều chế
Khối này gồm có IC555 dùng để tạo Xung ra cho IC4017 hoạt
động đếm.
3.4 Khối so sánh
Khối so sánh là IC 4027 khi kích xung thì IC này sẽ thay đổi
trạng thái. Giả sử ban đầu ở mức cao sau khi kích một thì nó suống mức thấp.
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 19
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
. 3.5 Khối đèn
Khối này gồm có relay, tải, nguồn. Relay đóng vai trò như môt
con tất dùng để bật nguồn cho tải.
Khi có dòng điện 12v chạy qua thì cuộn cảm trong relay hút chân
thường đóng về chân thường mở làm dòng điện 220v kín mạch nên đèn sáng.
3. Nguyên lý hoạt động
- Giả sử ban đầu trời sáng thì giá tri điện trở trên quang trở ở
mức thấp thì điện thế ở chân 3 của LM741 cao hơn chân 2 nên ngỏ ra ở mức
cao làm cho transistor A1015 ngưng dẫn thì chân 13 và 12 của IC 4077ở mức
0 thì ngỏ ra chân 11 ở mức 1, chân số 5 ở mức 1chân số 6 ở mức 0 nên ngỏ ra
chân số 4 ở mức 0, chân số 8 ở mức 0 chân số 9 ở mức 0 nên ngỏ ra chân số 10
ở mức 1 vì vậy kích cho transistor C1815 hoạt động, chân 4 (chân reset) của
IC555 nối mass nên IC555 không phát xung thì không kích cho IC4017 đếm,
thì sẽ không có xung ở IC4027 nên nó vẩn dữ nguyên trạng thái ở chân 2 nên
không làm cho transistor C1815 ở phía relay dẫn , relay không nối được mass
nên không có dòng qua cuộn cảm thì sẽ không hút được chân thường đóng về
chân thường mở lúc này hở mạch nên tải không sáng.
- Bây giờ đến trời tối thì điện thế ở chân 3 của LM741 nhỏ hơn
chân 2 nên ngỏ ra ở mức thấp nên transistor A1015 dẫn làm cho điện thế ở
chân 12 của IC4077 ở mức 1, chân 13 ở mức 0 nên ngỏ ra chân 11 ở mức 0,
chân 5 ở mức 0 chân 6 ở mức 0 nên ngỏ ra chân 4 ở mức 1, chân 8 ở mức 1
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 20
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
chân 9 ở mức 0 nên ngỏ ra chân 10 ở mức 0, nên transistor C1815 không hoạt
động , vậy IC555 đếm xung . sau khi đếm đủ 10 xung thì kích xung cho chân 1
của IC4077 từ 0 lên 1 rồi lại về 0, vậy ngỏ ra chân 3 có một xung đưa vào chân
3 của IC4027 làm thay đổi trạng thái từ chân hai lên chân 1 lúc này chân 1ở
mức 1 làm cho transistor C1815 ở phía relay dẫn vậy relay nối được mass.
cuộn cảm trong relay hút chân thường đóng về chân thường mở thì đèn sáng.
đồng thời chân 1 IC4027 nối với chân 13 của IC4077, vậy chân 13 và 12 của
IC4077 đều ở mức 1 nên chân 11 ở mức 1, chân 5 ở mức 1 và 6 ở mức 0 nên
ngỏ ra chân 4 ở mức 0, chân 8 và chân 9 đều ở mức 0, nên ngỏ ra chân 10 ở
mức 1 làm cho transistor C1815 dẫn , chân 4 của IC 555 nối mass nên IC555
ngừng đếm xung.
- Khi trời sáng thì điện trở của quang trở giảm thì transistor
A1015 ngưng dẫn thì chân 12 của IC 4077 trở về mức 0, chân 13 ở mức 1 nên
ngỏ ra chân 11 ở mức 0. Chân 5 ở mức 0, chân 6 ở mức 0 nên ngỏ ra chân 4 ở
mức 1. chân 8 ở mức 1, chân 9 ở mức 0 ngỏ ra chân 10 của IC 4077 ở mức 0
nên transistor C1815 ngưng dẫn, lúc này IC555 phát xung cho IC4017 đếm đủ
10 xung kích cho chân 1 của IC4077 từ 0 lên 1 rồi lại về 0, vậy ngỏ ra chân 3
của 4077 đưa xung vào chân 3 của IC4027 làm thay đổi trạng thái từ chân 1
xuống chân 2, lúc này transistor C1815 phía relay ngưng dẫn. Thì cuộn cảm
trong relay không có điện nên không hút chân thường đống về chân thường mở
nửa nên tải tắt. đồng thời chân 13 của IC 4077 về lại mức 0, chân 12 ở mức 0
nên ngỏ ra chân 11 ở mức 1. Chân 5 ở mức 1, chân 6 ở mức 0 nên ngỏ ra chân
4 ở mức 0. Chân 8 ở mức 0, chân 9 ở mức 0 nên ngỏ ra chân 10 ở mức 1 làm
transistor C1815 dẫn. chân 4 (reset) của IC555 nối mass nên không phát xung,
IC 4017 ngưng đếm.
- Nút nhấn khi ta nhấn ON thì tải sáng đồng thời đếm 10 xung
sau đó kích cho relay ngưng dẫn. Do đếm đủ 10 xung nên 4027 thay đổi trạng
thái
- Khi đang đếm xung nhấn OFF thì nó sẽ tắt
- Nút ON và OFF được dùng khi quang trở bị hỏng.
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 21
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
II. PHẦN THI CÔNG
Sử dụng chương trình orcard để vẽ mạch in
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 22
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
- Hình ảnh thực tế:
Hinh 1: lúc chưa cấp nguồn
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 23
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
Hình 2: Lúc mới cấp nguồn
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 24
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
Hình 3: Lúc che quang trở
Hình 4: khi đếm đủ 10 xung
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 25
Đồ án môn học GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
PHẦNIII: PHẦN KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
I . KẾT LUẬN .
Trong quá trình làm đồ án với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy:
TRẦN VĂN HÙNG cùng với sự nổ lực của bản thân chúng em đã hoàn thành
đồ án môn học với những kiến thức đã được học ở lớp.
Mặc dù cố gắn hết mình của nhóm em nhưng đồ án vẫn còn
nhiều thiếu sót. Mong nhận sự góp ý cũa quý thầy cô, để lần sau làm đồ án sẽ
tốt hơn.
II. HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Nghành điện tử là một nghành có nhiều triển vọng phát triển do
nhu cầu ngày càng cao của con người và xã hội đòi hỏi phải phát minh ra
những vật dụng mới.
Mạch mở đèn đường của chúng em nếu sử dụng vi xử lý sẽ gọn
hơn dễ dàng kiểm tra lỗi khi có hư hỏng xảy ra và việc thay thế cũng dể dàng
hơn.
SVTH:TRƯƠNG VĂN NGUYÊN TRẦN THIỆN THANH
Trang 26