21
ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong ĐÁP ÁN 1. C 2. A 3. A 4. C 5. D 6. B 7. B 8. A 9. A 10. C 11. A 12. D 13. D 14. B 15. C 16. A 17. C 18. A 19. B 20. D 21. A 22. D 23. B 24. A 25. B 26. C 27. B 28. A 29. D 30. B 31. B 32. C 33. B 34. A 35. B 36. D 37. A 38. B 39. B 40. C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. H2O. B. C2H5OH. C. NaCl. D. CH3COOH. Hướng dẫn giải Chất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối tan. → NaCl là chất điện li mạnh. → Đáp án C. Câu 2: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)2HPO4 và KNO3. B. NH4H2PO4 và KNO3. C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3. Hướng dẫn giải Phân bón NPK là hỗn hợp: (NH4)2HPO4 và KNO3 (SGK-NC11 trang 70) → Đáp án A Câu 3: Cho phản ứng: 3 3 3 4 3 CH C CH AgNO NH X NH NO . X là A. 3 CAg C CH . B. 2 CH C CH Ag . C. 3 CHAg C CH . D. Ag . ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 Đây là đề thi tự luyện số thuộc Khoá học TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ môn Hóa học (Thầy Lê Đăng Khương) tại website: http://hocsieutoc.vn/ Để sử dụng hiệu quả, em cần làm các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng và file hướng dẫn giải. Thầy Lê Đăng Khương

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

ĐÁP ÁN

1. C 2. A 3. A 4. C 5. D 6. B 7. B 8. A 9. A 10. C

11. A 12. D 13. D 14. B 15. C 16. A 17. C 18. A 19. B 20. D

21. A 22. D 23. B 24. A 25. B 26. C 27. B 28. A 29. D 30. B

31. B 32. C 33. B 34. A 35. B 36. D 37. A 38. B 39. B 40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. H2O. B. C2H5OH. C. NaCl. D. CH3COOH.

Hướng dẫn giải

Chất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh,

bazơ mạnh và hầu hết các muối tan.

→ NaCl là chất điện li mạnh.

→ Đáp án C.

Câu 2: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A. (NH4)2HPO4 và KNO3. B. NH4H2PO4 và KNO3.

C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.

Hướng dẫn giải

Phân bón NPK là hỗn hợp: (NH4)2HPO4 và KNO3 (SGK-NC11 trang 70) → Đáp án A

Câu 3: Cho phản ứng: 3 3 3 4 3CH C CH AgNO NH X NH NO . X là

A. 3CAg C CH . B. 2CH C CH Ag . C. 3CHAg C CH . D. Ag .

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01

Đây là đề thi tự luyện số thuộc Khoá học TĂNG TỐC

LUYỆN ĐỀ môn Hóa học (Thầy Lê Đăng Khương) tại

website: http://hocsieutoc.vn/ Để sử dụng hiệu quả, em

cần làm các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án

và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng và file

hướng dẫn giải.

Thầy Lê Đăng Khương

Page 2: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

Hướng dẫn giải

3 3 3 3 4 3CH C CH AgNO NH CAg C CH NH NO

→ Đáp án A

Câu 4: Axit nào sau đây là axit béo?

A. Axit axetic. B. Axit glutamic. C. Axit stearic. D. Axit ađipic.

Hướng dẫn giải

Axit axetic: 3CH COOH

Axit glutamic: 2 22HOOC CH CH NH COOH

Axit stearic: 17 35C H COOH → axit béo

Axit ađipic: 2 4HOOC CH COOH

→ Đáp án C

Câu 5: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.

Hướng dẫn giải

A sai vì tinh bột và xenlulozơ không hòa tan được Cu(OH)2.

B sai vì các chất đều không tham gia phản ứng trùng ngưng.

C sai vì tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.

D đúng vì tinh bột và xenlulozơ là các polisaccarit, saccarozơ và mantozơ là các đisaccarit nên

tham gia phản ứng thủy phân.

H6 10 5 n 2 6 12 6(C H O ) nH O nC H O

Tinh bột/xenlulozơ

H12 22 11 2 6 12 6C H O H O 2C H O

Mantozơ

H12 22 11 2 6 12 6 6 12 6C H O H O C H O C H O

Saccarozơ

→ Đáp án D

Page 3: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

Câu 6: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của

A. axit ađipic và etylen glicol. B. axit ađipic và hexametylenđiamin.

C. etylen glicol và hexametylenđiamin. D. axit ađipic và glixerol.

Hướng dẫn giải

axit ađipic hexametylenđiamin tơ nilon-6,6

→ Đáp án B

Câu 7: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và CaCl2. D. NaCl và Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải

Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu ta sử dụng dung dịch Na2CO3 hoặc Na3PO4

Phương trình ion của phản ứng hóa học:

2 23 3

2 34 3 4 2

Ca CO CaCO

3Mg 2PO Mg (PO )

→ Đáp án B

Câu 8: Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hóa học điều chế khí Z là

A. 2HCl (dung dịch) + Zn → H2↑ + ZnCl2.

B. H2SO4 (đặc) + Na2SO3 (rắn) → SO2↑ + Na2SO4 + H2O.

C. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl (rắn) → 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O.

D. 4HCl (đặc) + MnO2 → Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O.

Hướng dẫn giải

Khí Z là khí H2 vì khí này nhẹ hơn nước và không tan trong nước

Page 4: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

→ Có thể thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước

→ Phương trình phản ứng thỏa mãn điều kiện là:

Zn + 2HCl (dung dịch) → ZnCl2 + H2↑

→ Đáp án A.

Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4.

C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.

Hướng dẫn giải

Mg + 2H2SO4(đặc) t MgSO4 + SO2↑ + 2H2O

2Fe + 6H2SO4(đặc) t Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

Vì Fe còn dư → dung dịch không chứa Fe2(SO4)3

Fe dư + Fe2(SO4)3 3FeSO4

→ Dung dịch Y gồm : 4

4

MgSO

FeSO

→ Đáp án A

Câu 10: Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?

A. Na2SO4, HNO3. B. HNO3, KNO3. C. HCl, NaOH. D. NaCl, NaOH.

Hướng dẫn giải

6HNO3 + Al2O3 2Al(NO3)3 + 3H2O

6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O

2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O

A sai vì Na2SO4 không tác dụng với Al2O3

B sai vì KNO3 không tác dụng với Al2O3

D sai vì NaCl không tác dụng với Al2O3

→ Đáp án C.

Câu 11: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường.

A. Na B. Fe C. Mg D. Al

Page 5: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

Hướng dẫn giải

A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.

Na + H2O NaOH + 1

2H2↑

B, C sai vì Fe, Mg tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao.

D sai Al không phản ứng với H2O (SGK12-NC trang 173).

→ Đáp án A

Câu 12: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Hướng dẫn giải

A sai vì là ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới

3 3 23Ag 4HNO 3AgNO NO 2H O

B sai vì ăn mòn hóa học:

ot2 32Fe 3Cl 2FeCl

C sai vì ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới

2 4 2 4 3 22Al 3H SO Al (SO ) 3H

D đúng vì hình thành điện cực Zn và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung

dịch điện ly là muối Zn2+ và Cu2+

2 2Zn Cu Zn Cu

Đáp án D

Câu 13: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

A. Pb2+ > Sn2+> Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+> Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.

C. Zn2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.

Hướng dẫn giải

D đúng vì thứ tự cặp oxi hóa – khử là: 2 2 2 2 2Zn Fe Ni Sn Pb

; ; ; ;Zn Fe Ni Sn Pb

Page 6: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

→ Thứ tự tính oxi hóa giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+

→ Đáp án D

Câu 14: Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Hướng dẫn giải

Chất tham gia phản ứng tráng bạc: HCHO, CH3CHO, HCOOH

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 4Ag↓

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →2NH4NO3 + CH3COONH4 + 2Ag↓

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → 2NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 2Ag↓

→ Đáp án B

Câu 15: Axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) có ứng dụng trong y tế, làm thuốc cảm

(aspirin). Tỉ lệ phản ứng khi cho axit axetylsalixylic tác dụng với KOH dư là

A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 1.

Hướng dẫn giải

→ Đáp án C

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác

dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X

đã phản ứng. CTPT của X là

A. HCHO. B. CH3CHO. C. (CHO)2. D. C2H5CHO.

Hướng dẫn giải

Ta có:

2 2CO H O n 2n

Ag

2andehit

n n X :C H O

HCHOn HCHO4

R(CHO)n

3 3 2 4 2 3 4 3HCHO 4AgNO 6NH 2H O (NH ) CO 4 Ag 4NH NO

→ Đáp án A

Câu 17: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

Page 7: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

A. NaOH. B. Br2. C. NaHCO3. D. Na.

Hướng dẫn giải

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

C6H5OH + Na C6H5ONa + 1

2H2

Phenol không phản ứng với NaHCO3 vì phenol có tính axit yếu hơn H2CO3

Đáp án C

Câu 18: Ứng với CTPT C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Hướng dẫn giải

4.2 2-10k v 0

2 ancol no, đơn chức, mạch hở.

Công thức thỏa mãn:

(1) CH3-CH2-CH2-CH2-OH (3) (CH3)2CH-CH2-OH

(2) CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (4) (CH3)3C-OH

→ Đáp án A

Câu 19: Sản phẩm chính thu được khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (tỉ lệ 1:1) là

A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.

C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-2-metylbutan.

Hướng dẫn giải

Áp dụng quy tắc thế halogen vào ankan: X ưu tiên thế H ở cacbon bậc cao

→ Đáp án B

Page 8: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6

gam H2O. Thành phần của X gồm

A. cacbon và hiđro. B. cacbon.

C. cacbon và oxi. D. cacbon, hiđro và oxi.

Hướng dẫn giải

X + O2 → CO2 + H2O

2CO C C

2,24n 0,1 mol n 0,1 mol m 0,1.12 1,2 gam

22,4

2H O H H

3,6n 0,2 mol n 0,4 mol m 0,4 gam

18

mO = 3,2 – 1,2 – 0,4 = 1,6 gam

X gồm cacbon, hiđro và oxi → Đáp án D

Câu 21: Dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,02 mol 3NO và a mol ion 24SO . Khi cô cạn

cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn có khối lượng là

A. 3,39 gam. B. 2,91 gam. C. 4,83 gam. D. 2,43 gam.

Hướng dẫn giải

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích

2 23 4Na Mg NO SO

1.n 2n n 2n 0,01 2.0,02 0,02 2a a 0,015 mol

mmuối = 0,01.23 + 0,02.24 + 0,02.62 + 0,015.96 = 3,39 gam. → Đáp án A

Câu 22: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản

ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.

Hướng dẫn giải

2

CO, t

CO2 3 2 3

CuO Cu

Al O Al O

→ Tổng quát: t

trongCuO 2CO [O] CO

Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:

trong CuO[O] CuO

9,1 8,3n 0,05 mol m 0,05.80 4 gam

16

→ Đáp án D

Câu 23: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 8,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng

Page 9: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là

A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 7,6 gam.

Hướng dẫn giải

o2 4H SO ,t C

3 2 5 3 2 5 2CH COOH C H OH CH COOC H H O

Ta có:

3 2 5CH COOH C H OHn n6 8

1 1.60 1 1.46 →Hiệu suất tính theo axit.

3este CH COOH

50% 6TheoPT n H%.n . 0,05mol

100% 60

estem 0,05.88 4,44 gam → Đáp án B

Câu 24: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8

gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là

0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân

tử khối lớn hơn trong Z là

A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam.

Hướng dẫn giải

8.2 2 8k v 5

2

nhỗn hợp = NaOH

hh

n6,80,05mol 1 2

136 n mà Z chứa 3 muối → Z chứa 1 este của phenol và 1

este của ancol.

Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol

Ta có:

Este của phenol ( X) + 2NaOH Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O

Este của ancol (Y) + NaOH Muối của axit cacboxylic + ancol

2

X

H O ancol

Y

n x mol x y 0,05 x 0,01(n n ) 0,01 0,04 0,05mol

n y mol 2x y 0,06 y 0,04

Bảo toàn khối lượng:

Page 10: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

2

2

H O ancol

6 5 2

H O4,5(m m ) 6,8 0,06.40 4,7 4,5 gam M 90

C H CH OH0,05

2 6 5

6 4 3

3 6 5

Y :HCOOCH C H

HCOOC H CHX :

CH COOC H

Kết hợp Z chứa 3 muối 2 6 5

3 6 5

Y :HCOOCH C H

X :CH COOC H

Thỏa mãn

3CH COONa HCOONaM M → Khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn:

3 3CH COONa Y CH COONan n 0,01mol m 0,01.82 0,82gam

→ Đáp án A

Câu 25: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng

hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X

A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2.

C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của 2 amin là 2n 2n 1C H NH

2 3n 2n 1 n 2n 1C H NH HCl C H NH Cl

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mHCl = mmuối – mamin = 3,925 – 2,1 = 1,825 g

HCl

1,825n 0,05 mol

36,5 → namin = nHCl = 0,05 mol

→ Mamin2,1

42 14n 17 42 n 1,7860,05

Mà 2 amin đồng đẳng kế tiếp → 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2 Đáp án B

Câu 26: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch alanin.

C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin.

Hướng dẫn giải

Dung dịch có môi trường bazơ pH > 7

Page 11: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

Glyxin: H2NCH2COOH có môi trường trung tính

Alanin: CH3CH(NH2)COOH có môi trường trung tính

Lysin: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH có môi trường bazơ

Valin: (CH3)2CHCH(NH2)COOH có môi trường trung tính

→ Đáp án C

Câu 27: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa

chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được

0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá

trị của m là

A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95.

Hướng dẫn giải

Y là muối của axit đa chức → Y là (COONH4)2

Z là đipeptit mạch hở → Z là 2 2 2NH CH CONHCH COOH

PTHH : 4 2 2 3 2(COONH ) 2NaOH (COONa) 2NH 2H O

2 2 2 2 2 2NH CH CONHCH COOH 2NaOH 2NH CH COONa H O

Ta có:3 4 2 3NH (COONH ) NH

1n 0,2 mol n n 0,1 mol

2

2 8 2 4

4 8 2 3

4 8 2 3

hh C H N O

C H N O

C H N O

m m 25,6 0,1.124n 0,1 mol

M 132

4 2 2 4(COONH ) 2HCl (COOH) 2NH Cl

0,1 0,1

2 2 2 2 3 2NH CH CONHCH COOH 2HCl H O 2ClNH CH COOH

0,1 0,2

2 3 2(COOH) ClNH CH COOHm m m 0,1.90 0,2.111,5 31,3 → Đáp án B

Câu 28: Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.

Page 12: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ.

(g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Hướng dẫn giải

(a) đúng : anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với O2 hoặc AgNO3/NH3 ; thể hiện tính oxi

hóa khi tác dụng với H2 (xt Ni, t°)

(b) sai. Phenol dễ thế brom hơn benzen (phản ứng điều kiện thường không xúc tác)

(c) đúng : Ni,t2 2RCHO H RCH OH (ancol bậc 1)

(d) đúng : 3 2 3 2 22CH COOH Cu(OH) (CH COO) Cu 2H O

(e) sai : phenol không làm quỳ tím hóa đỏ (SGK11CB-T191)

(f) đúng: Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen (SGK11CB-192)

Vậy có 4 phát biểu đúng.

→ Đáp án A

Câu 29: Cho 5,376 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 10,44 gam một oxit sắt

đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công

thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.

Hướng dẫn giải

MxOy + yCO ot xM + yCO2

nO trong oxit phản ứng = nCO phản ứng = 2COn sinh ra => Tổng số mol khí trước và sau phản ứng là không

đổi.

Hỗn hợp khí sau phản ứng là CO2 và CO dư 2CO CO

44 20.2%n 25% %n 75%

44 28

nO trong oxit phản ứng = 0,75.0,24 = 0,18

nFe = (10,44 -0,18.16):56 = 0,135

Gọi công thức của oxit là FexOy

Ta có: x : y = 0,135:0,18 = 3: 4 → Công thức của oxit là Fe3O4 → Đáp án D

Câu 30: Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thu

được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là

Page 13: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.

Hướng dẫn giải

2

n 2

H R

2R 2nHCl 2RCl nH

50,4 2 4,5n 2,25 mol n .2,25 mol

22,4 n n

RR

R

n 3M4,5M . 40,5 9

M 27n n

Vậy R là nhôm (Al) → Đáp án B

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch

HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X

chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.

Hướng dẫn giải

3 2HNO N O

1,008n 0,5.1 0,5mol; n 0,045mol

22,4

3 2 22NO 10H 8e N O 5H O

3NOn (muối)

2N O8n 0,045.8 0,36mol

Ta thấy :

2 3N O NO

2n n (muối)3HNO0,045.2 0,36 0,45mol n Có muối NH4NO3.

3 2 4 3HNO N O NH NOn 10n 10n 0,5

4 3NH NO

0,5 0,045.10n 0,005mol

10

3NOn (muối)

2 4 3N O NH NO8n 8n 8.0,045 8.0,005 0,4mol

4 33KL NH NONO

m m m m 8,9 0,4.62 80.0,005 34,1g → Đáp án B

Câu 32: Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy

lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)

n↓

a

a a+0,8 2,4

A B

C

2COn

Page 14: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

Giá trị a + b là

A. 0,8. B. 1,0. C. 1,6. D. 1,8

Hướng dẫn giải

Cách 1:

Tại A: 22 3 2CO 2OH CO H O

2 23 3Ba CO BaCO

3BaCOn a mol

Quá trình A → B: 22 3 2CO 2OH CO H O

22 2 3 3CO H O CO 2HCO

Khối lượng kết tủa không đổi → 3Na HCO

n n 0,8 mol b 0,8

Tại C: 3

3 2

NaHCO

BTNT.CBa(HCO )

n 0,8

2,4 0,8n 0,8 a 0,8

2

a + b = 0,8 + 0,8 = 1,6

Cách 2: Phân tích đồ thị

n↓

a

a a+0,8 2,4

B:

C:

2COn

A

Page 15: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

(a + 0,8) + a = 2,4 → a = 0,8, b = (a + 0,8) – a = 0,8. → Đáp án C

Câu 33: Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 4,35 B. 4,85 C. 6,95 D. 3,70

Hướng dẫn giải

Chất rắn không tan là Al dư

Na + H2O NaOH + 1

2 H2↑

x → x x

2

Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3

2H2↑

x ← x → 3x

2

2Hn = 0,1mol → 2x = 0,1 x = 0,05

Nam = 0,05.23 = 1,15 g

mAl pư = 0,05.27 = 1,35 g

mhỗn hợp = 1,15 + 1,35 + 2,35 = 4,85 g

→ Đáp án B

Câu 34: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X

trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m

là:

A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.

Hướng dẫn giải

Gọi nFe = x mol ; 2On y mol; nNO =

0,560,025mol

22,4

Bảo toàn khối lượng: mrắn = mFe + 2Om 56x + 32y = 3 (1)

Quá trình cho - nhận e:

Page 16: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

3 5 2

2

2

Fe Fe 3e N 3e N

x 3x 0,075 0,025

O 4e 2O

y 4y

Bảo toàn e: 3x = 4y + 0,075 (2)

Từ (1) và (2) → 56x 32y 3 x 0,045 mol

3x 4y 0,075 y 0,015 mol

Fem 0,045.56 2,52 g

→ Đáp án A

Câu 35: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Pb(NO3)2.

C. Dung dịch K2SO4. D. Dung dịch NaCl.

Hướng dẫn giải

Thuốc thử H2S CO2

Pb(NO3)2 Kết tủa đen Không hiện tượng

(1) Pb(NO3)2 + H2S PbS↓ + 2HNO3

→ Đáp án B

Câu 36: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát

ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản

phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là

A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.

C. 0,224 lít và 3,865 gam. D. 0,112 lít và 3,865 gam.

Hướng dẫn giải

2 4 2H SO H

0,448n 0,3.0,1 0,03 mol; n 0,02 mol

22,4

Ta thấy 2 4 2H SO H 2 4n n H SO dư, Fe và Al hết. Chất rắn còn lại là Cu.

Gọi nFe = x mol; nAl = y mol → 56x + 27y = 0,87 – 0,32 = 0,55 (1)

Qua trinh cho – nha n e:

Page 17: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

22

3

Fe Fe 2e 2H 2e H

x 2x 0,04 0,02

Al Al 3e

y 3y

Theo bao toan e ta co: 2x + 3y = 0,04 (2)

Từ (1) và (2) → 56x 27y 0,55 x 0,005 mol

2x 3y 0,04 y 0,01 mol

→ trong cốc sau phan ưng với H2SO4 có: 4

2 4 3

2 4

0,32Cu : 0,005 mol

64

FeSO : 0,005 mol

Al (SO ) : 0,005 mol

H SO : 0,03 0,02 0,01 mol

3 3NaNO NO

n 0,005 mol n 0,005 mol

23 2

2 33 2

3Cu 8H 2NO 3Cu 2NO 4H O

3Fe 4H NO 3Fe NO 2H O

23

e Cu Fe NO H

3n 2n n 0,005.2 0,005 0,015 3n n

4

→ 23NO , H , Cu, Fe phản ứng vừa đủ.

nNO = 3NO

n 0,005 mol → VNO = 0,005.22,4 = 0,112 lít

Trong dung dịch sau phản ứng gồm : 3 3 2 24Al , Fe , Cu , SO , Na .

→ mmuối = 24

KL SO Nam m m

= 0,87 + 0,03.96 + 0,005.23 = 3,865 g → Đáp án D

Câu 37: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là

2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của

glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E,

thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

A. 16,78. B. 25,08. C. 20,17. D. 22,64.

Hướng dẫn giải

Đặt nX = 2a mol nY = nZ = a mol

Page 18: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

Bảo toàn nguyên tố N: nN = 2.2a + 3.a + 4.a = 11a mol

11a = 0,25 + 0,2 + 0,1 = 0,55 11a = 0,55 a = 0,05

Quy đổi E thành

2 3

2

2

C H ON : 0,55mol

CH : bmol

H O : c mol

Bảo toàn nguyên tố C: nC = 0,25.2 + 0,2.3 + 0,1.5 = 1,6 mol b = 1,6 – 0,55.2 = 0,5

Bảo toàn nguyên tố O: nO = nO(X) + nO(Y) +nO(Z) = 3.0,1 + 4.0,05 + 5.0,05 = 0,75 mol

c = 0,75 – 0,55 = 0,2

mE = 0,55.57 + 0,5.14 + 0,2.18 = 41,95 gam

nH = 0,55.3 + 2.0,5 + 2.0,2 = 3,05 mol 2H O

3,05n 1,525 mol

2

nC = 1,6 mol 2COn 1,6 mol

2 2CO H Om m 1,6.44 1,525.18 97,85gam

Khi đốt cháy 41,95 gam E thu được 97,85 gam H2O và CO2

Khi đốt cháy m gam E thu được 39,14 gam H2O và CO2

39,14.41,95

m 16,7897,85

→ Đáp án A

Câu 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp

HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3

dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất

của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là

A. 29,24. B. 30,05. C. 34,10. D. 28,70.

Hướng dẫn giải

3 3

Fe Cu

HNO HCl H NO Cl

2,8 1,6n 0,05 mol; n 0,025 mol

56 64

n 0,05 mol; n 0,2 mol n 0,25 mol;n 0,05 mol;n 0,2 mol

Vi sau phan ưng thu đươc dung dich X va khi NO → Fe va Cu tan het

Xét toàn bộ hệ phản ứng: 3NO dư vì AgNO3 dư.

Page 19: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

33 2

2

Fe Fe 3e 4H NO 3e NO 2H O

0,05 0,15 0,25 0,1875

Cu Cu 2e Ag 1e Ag

0,025 0,05 x x

Bảo toàn e → x = 0,15 + 0,05 – 0,1875 = 0,0125 mol

m = mAg + mAgCl = 0,0125.108 + 0,2.143,5 = 30,05 → Đáp án B

Câu 39: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa

đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi

nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1

gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hai axit

cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng

A. 10. B. 8. C. 6. D. 12.

Hướng dẫn giải

2

2

2 3

x y z O

2

2

H O

Na CO :0,225 molC H O NaOH

Z CO :1,275 mol

H O:0,825 mol

Na NaOHn 0,225.2 0,45 mol n 0,45 mol

2H Om (dung dịch) = 180 – 0,45.40 = 162 gam

2H On (X + NaOH) = (164,7 – 162):18 = 0,15 mol

BTNT.HH (X)

1,5n 0,825.2 0,15.2 0,45 1,5 mol y 10

0,15

BTNT.CC (X)

1,5n 1,275 0,225 1,5 mol x 10

0,15

BTKLX X

29,1m 44,4 0,15.18 0,45.40 29,1 M 194 z 4

0,15

Công thức của X là C10H10O4

X : NaOH = 1 : 3 → 1H2O nên công thức cấu tạo của X là CH3COO-C6H4-CH2-OOCH

Page 20: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

2 4

3 3

H SO

3 6 4 2

6 4 2 6 4 2

2 2 4

CH COONa CH C

HCOONa HCOOHCH COO C H CH OOCH 3NaOH

NaOC H CH O

OOH

H HOC H CH OH (T)

H O Na SO

Trong T có 8H → Đáp án B

Câu 40: Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M (điện cực trơ,

màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung

dịch điện phân được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Giá trị của t trên đồ thị là

A. 3600. B. 1200. C. 3000. D. 1800.

Hướng dẫn giải

+ Giai đoạn 1:CuSO4 và NaCl điện phân trước và CuSO4 hết, NaCl còn dư:

4CuSO

n = 0,4.0,02 = 0,008 (mol).

đpdd

4 2 2 4 CuSO    +   2NaCl Cu   +  Cl  +  Na SO

0,008   0,0  16 

(1)

1e (1) 1

It 0,016.96500n = 2.0,008 = 0,016 = t = = 800 (s).

F 1,93

+ Giai đoạn 2: HCl điện phân, nồng độ axit giảm, pH tăng dần từ 2 (ban đầu) đến 7 (khi HCl hết, chỉ

còn NaCl và Na2SO4).

HCl HClDo pH = 2 C = 0,01 (mol/L) n = 0,01.0,4 = 0,004 (mol).

đpdd

2 22HCl H    +   Cl

0

,004

(2)

Page 21: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 - cdn.hachium.com fileChất điện li mạnh tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion (α = 1): bao gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết

ĐỀ SỐ 1- KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

http://hocsieutoc.vn/ Nhắn tin cho thầy: http://m.me/thayledangkhuong

2e (2) 2

It 0,004.96500n = 1.0,004 = 0,004 = t = = 200 (s).

F 1,93

+ Giai đoạn 3: NaCl bị điện phân, nồng độ NaOH tạo thành tăng, pH tăng dần.

NaOH NaOH

Do pH = 13 C = 0,1 (mol/L) n = 0,1.0,4 = 0,04 (mol).

đpdd

2

2 2

2NaCl   +  2H O 2NaOH  +  H   +  Cl

0,

04 0,04

(3)

3e (3) 3

It 0,04.96500n = 1.0,04 = t = = 2000 (s).

F 1,93

t = t1 + t2 + t3 = 3000 (giây)

→ Đáp án C