18
LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS. Nguyễn Quang Huy TS. Nguyễn Thị Phƣơng Ngọc những người Thầy/ Cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi những kĩ năng nghiên cứu cũng như những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài. Bên cạnh đó Thầy/Cô đã tạo điều kiện học tập và nghiên cứu tốt nhất cho tôi để có thể hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã cho phép và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và cung cấp cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt khóa học. Tôi xin cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc, phòng Tổ chức cán bộ, phòng Kế hoạch tổng hợp và khoa Hóa sinh Bệnh viện Hữu Nghị đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời gian học tập cũng như quá trình hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Học viên Nguyễn Xuân Thắng

PGS. TS. Nguyễn Quang Huy và - repository.vnu.edu.vnrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/10950/1/01050002540.pdf · tính có từ 320.000 người đến 1,6 triệu bệnh

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất

đến PGS. TS. Nguyễn Quang Huy và TS. Nguyễn Thị Phƣơng Ngọc những

người Thầy/ Cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi những kĩ năng nghiên cứu

cũng như những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.

Bên cạnh đó Thầy/Cô đã tạo điều kiện học tập và nghiên cứu tốt nhất cho tôi để có

thể hoàn thành tốt luận văn này.

Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã cho phép và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong

suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Sinh học, Trường

Đại học Khoa học Tự nhiên đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và cung cấp cho tôi

những kiến thức bổ ích trong suốt khóa học.

Tôi xin cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc, phòng Tổ chức cán bộ, phòng Kế

hoạch tổng hợp và khoa Hóa sinh Bệnh viện Hữu Nghị đã tạo điều kiện và giúp đỡ

tôi trong suốt quá trình học tập.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn bên

cạnh, động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời gian học tập cũng như quá trình hoàn

thành khóa luận này.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2015

Học viên

Nguyễn Xuân Thắng

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3

1.1. Đại cƣơng về suy tim .......................................................................................... 3

1.1.1. Định nghĩa ......................................................................................................... 3

1.1.2. Nguyên nhân...................................................................................................... 3

1.1.3. Phân loại suy tim ............................................................................................... 4

1.1.4. Những yếu tố thúc đẩy suy tim thường gặp ....................................................... 6

1.1.5. Cơ chế bù trừ trong suy tim .............................................................................. 6

1.1.6. Chẩn đoán suy tim ............................................................................................. 8

1.2. Peptide lợi niệu Natri týp B ............................................................................ 12

1.2.1. Lịch sử phát hiện Peptide lợi niệu ....................................................................... 12

1.2.2 Cấu trúc và tác dụng sinh học của NT-proBNP: ................................................. 13

1.2.3 Cơ chế phóng thích nồng độ NT-proBNP huyết thanh ....................................... 15

1.2.4 Sự thanh thải NT-proBNP huyết thanh ................................................................. 17

1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ NT-proBNP ................................................ 18

1.3. Các yếu tố làm tăng NT-proBNP [51] ............................................................ 19

1.4. Vai trò của BNP và NT-proBNP trong suy tim ............................................. 20

1.4.1 NT-proBNP trong chẩn đoán suy tim ................................................................... 20

1.4.2 So sánh NT-proBNP và BNP trong chẩn đoán suy tim mất bù ......................... 20

1.4.3 NT-proBNP trong tiên lượng bệnh nhân suy tim ................................................. 21

1.4.4 NT-proBNP trong theo dõi điều trị suy tim .......................................................... 21

1.4.5 NT-proBNP trong dân số chung ............................................................................ 22

1.4.6 Ứng dụng NT-proBNP trong chẩn đoán và tiên lượng bệnh tim thiếu máu cục

bộ ổn định ........................................................................................................................... 22

1.4.7 NT-proBNP và tiên lượng bệnh nhân hội chứng vành cấp ................................ 23

1.4.8 NT-proBNP ở bệnh nhân bệnh thận mạn ............................................................. 23

1.5. Định lƣợng nồng độ NT-proBNP huyết thanh .............................................. 24

1.6. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc .............................................................. 25

Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 28

2.1 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 28

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................................ 28

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................................... 29

2.1.3 Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Hữu Nghị ..................................................... 29

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 29

2.2.1. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................................... 29

2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 29

2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 30

2.2.4. Các thông số tham chiếu ....................................................................................... 31

2.2.5. Phương pháp định lượng NT-proBNP ................................................................. 32

2.3. Xử lý số liệu ............................................................................................................... 36

2.4. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................................. 38

Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN..................................... 39

3.1 Đặc điểm bệnh nhân.......................................................................................... 39

3.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới ........................................................................................ 39

3.1.2. Đặc điểm về cận lâm sàng ..................................................................................... 41

3.2. Kết quả xét nghiệm NT-ProBNP .................................................................... 45

3.2.1 Phân phối tần suất của nồng độ NT-ProBNP huyết tương ở các nhóm nghiên

cứu ....................................................................................................................................... 45

3.2.2. Nồng độ NT-ProBNP trên các nhóm bệnh nhân ................................................ 48

3.3. Mối tƣơng quan giữa NT-Pro BNP với một số yếu tố cận lâm sàng và lâm

sàng ........................................................................................................................... 56

3.3.1. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với các chỉ số enzym tim

............................................................................................................................................. 56

3.3.2. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với đường kính cuối tâm

thu thất trái (Ds) và đường kính cuối tâm trương thất trái (Dd) ................................ 56

3.3.3. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với phân suất tống máu

thất trái ............................................................................................................................... 57

3.3.4. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với phân loại NYHA .... 58

3.3.5. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với tuổi.......................... 58

3.3.6. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với giới .......................... 59

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 61

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 61

KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 63

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Kí hiệu Viết đầy đủ

EF Ejection Fraction – Phân số tống máu.

NYHA New York Heart Association – Hội tim mạch học New York.

CVP Central Vennous Pressure- Áp lực tĩnh mạch trung tâm

Block A-V Block Atrial-ventricle – Block nhĩ thất.

NT-proBNP N-terminal pro B-type natriuretic peptide

THA Tăng huyết áp

X Giá trị trung bình

SD Độ lệch chuẩn

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Đặc điểm của BNP và NT-proBNP [43,62] ...................................... 15

Bảng 1.2. Ngưỡng chẩn đoán và loại trừ suy tim của xét nghiệm NT-proBNP

theo ICON .......................................................................................................... 25

Bảng 2.1. Chỉ số bình thường của các xét nghiệm sinh hóa .............................. 31

Bảng 3.1. Tuổi trung bình của các nhóm nghiên cứu ........................................ 39

Bảng 3.2. Các chỉ số hóa sinh của 2 nhóm bệnh nhân nghiên cứu ................... 41

Bảng 3.3. Các chỉ số men tim của 2 nhóm nghiên cứu .................................... 42

Bảng 3.4. Đặc điểm lâm sàng chính của hai nhóm bệnh nhân. ......................... 43

Bảng 3.5. Đặc điểm phân suất tống máu của nhóm bệnh nhân suy tim ............ 44

Bảng 3.6. Đặc điểm phân loại theo NYHA của bệnh nhân nhóm suy tim ........ 44

Bảng 3.7. Nồng độ NT-ProBNP của hai nhóm nghiên cứu .............................. 48

Bảng 3.8. Nồng độ NT-proBNP huyết tương giữa 2 nhóm nghiên cứu theo tuổi

........................................................................................................................... 49

Bảng 3.9. Nồng độ NT-proBNP huyết tương giữa 2 giới của 2 nhóm (pg/ml) . 50

Bảng 3.10. Nồng độ NT-proBNP huyết với các triệu chứng lâm sàng điển hình

trong nhóm bệnh nhân suy tim .......................................................................... 51

Bảng 3.11. Nồng độ NT-proBNP huyết tương giữa nhóm bệnh nhân .............. 51

THA và không THA ở bệnh nhân suy tim ........................................................ 51

Bảng 3.12. Nồng độ NT-proBNP huyết tương theo mức độ phân suất tống máu

........................................................................................................................... 52

Bảng 3.13. Nồng độ NT-proBNP huyết tương theo phân độ suy tim ............... 53

Bảng 3.14. Giá trị độ nhạy và độ đặc hiệu tại các điểm cắt của nồng độ .......... 55

NT-proBNP ........................................................................................................ 55

Bảng 3.15. Điểm cắt, độ nhạy, độ đặc hiệu của NT-ProBNP trong chẩn đoán 55

suy tim của một số nghiên cứu. ......................................................................... 55

Bảng 3.16. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với................ 56

các enzym tim .................................................................................................... 56

Bảng 3.17. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với đường kính

cuối tâm thu thất trái (Ds) và đường kính cuối tâm trương thất trái (Dd) trong

nhóm bệnh nhân suy tim .................................................................................... 57

Bảng 3.18. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với phân suất

tống máu thất trái ............................................................................................... 57

Bảng 3.19. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với................ 58

phân loại NYHA ................................................................................................ 58

Bảng 3.20. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với tuổi ........ 58

Bảng 3.21. Tương quan giữa nồng độ NT-ProBNP huyết tương với giới ........ 59

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Cấu trúc và tác dụng sinh học của NT-proBNP [44] ..................... 14

Hình 1.2. Tổng hợp, phóng thích và tương tác các thụ thể của BNP và ........ 17

NT-proBNP .................................................................................................... 17

Hình 1.3. Ngưỡng chẩn đoán và loại trừ suy tim của xét nghiệm NT-proBNP

theo ESC ........................................................................................................ 25

Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu............................................................... 30

Hình 2.2: Phức hợp ruthenium ....................................................................... 32

Hình 2.3.A: Phản ứng điện hóa phát quang trên bề mặt điện cực. ................ 33

Hình 2.3.B: Phản ứng điện hóa phát quang trên bề mặt điện cực.................. 34

Hình 2.4. Nguyên tắc phản ứng định lượng NT-proBNP .............................. 35

Hình 3.1. Phân bố tuổi của các bệnh nhân nghiên cứu .................................. 39

Hình 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới của 2 nhóm nghiên cứu ................... 40

Hình 3.3. Phân phối tần suất nồng độ NT-proBNP của nhóm không suy tim

........................................................................................................................ 45

Hình 3.4. Phân phối tần suất Ln(NT-proBNP) của nhóm không suy tim..... 46

Hình 3.5. Phân phối tần suất nồng độ NT-proBNP của nhóm suy tim ......... 46

Hình 3.6. Phân phối tần suất Ln(NT-proBNP) của nhóm suy tim ................. 47

Hình 3.7. Đường cong ROC : Mối liên quan nồng độ NT-proBNP của nhóm

suy tim ............................................................................................................ 54

MỞ ĐẦU

Suy tim là một hội chứng bệnh lý gặp trong nhiều bệnh về tim mạch, gây

biến đổi cấu trúc và/hoặc chức năng của tim, gây suy giảm khả năng nhận máu nuôi

dưỡng tim và tống máu của các buồng tim. Tại Mỹ, ước tính có khoảng 5 triệu bệnh

nhân đang được điều trị suy tim và mỗi năm có gần 500.000 bệnh nhân suy tim mới

mắc, khoảng 12 – 15 triệu lượt bệnh nhân đến khám vì suy tim hàng năm và số

ngày điều trị suy tim trong bệnh viện là 6,5 triệu ngày [33, 46] Theo thống kê 10

9

năm qua tại Mỹ, số bệnh nhân nhập viện hàng năm do suy tim được chẩn đoán

ngay khi nhập viện tăng từ 550.000 tới gần 900.000 người và từ 1,7 triệu đến 2,6

triệu người đối với những bệnh nhân được chẩn đoán suy tim sau khi đã vào viện

[8] Tại Việt nam, tuy chưa có số liệu thống kê chính thức trên toàn quốc nhưng ước

tính có từ 320.000 người đến 1,6 triệu bệnh nhân suy tim cần được chăm sóc y tế

[2].

Suy tim cũng là bệnh có tỷ lệ mắc cao ở người cao tuổi. Người ta ước tính có

từ 6 đến 10 % nam giới hoặc nữ giới trên 65 tuổi bị suy tim. Hơn 80% bệnh nhân

suy tim nhập viện có tuổi đời trên 65. Chi phí dành cho điều trị suy tim chiếm vị trí

hàng đầu trong ngân sách chi tiêu của ngành y tế.

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến suy tim, vì vậy, bên cạnh sự thăm khám lâm

sàng tỷ mỷ dựa trên các phương pháp kinh điển thì việc chẩn đoán, tiên lượng và

theo dõi tiến triển của bệnh nhân suy tim bằng các thăm dò cận lâm sàng là rất quan

trọng và cần thiết. Những năm đầu của thập niên 90 của thế kỷ XX, nhiều công

trình nghiên cứu đề cập đến vai trò của siêu âm Doppler tim trong chẩn đoán, đánh

giá và theo dõi tiến triển của bệnh nhân suy tim tuy nhiên gần đây những biến đổi

nồng độ của các dấu ấn sinh học dùng trong thực hành lâm sàng điều trị suy tim lại

được quan tâm nhiều hơn. Phương pháp dấu ấn sinh học ngày càng chứng tỏ tính ưu

việt của nó thông qua độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Một trong số những dấu sinh học

đã và đang được nghiên cứu sử dụng là peptide lợi niệu N-terminal pro B-type

natriuretic peptide ( NT-proBNP) [14].

Năm 2002, cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ (Food and Drug

Administration – FDA) đã đồng ý cho phép sử dụng NT-proBNP trong chẩn đoán

và theo dõi suy tim. Januzzi và cộng sự, 2005 trong kết quả nghiên cứu của mình

cho thấy NT-Pro BNP kết hợp với lâm sàng giúp chẩn đoán suy tim ở bệnh nhân

khó thở cấp cho kết quả chính xác nhất. Mặt khác, Nt-pro BNP giúp tiên lượng tốt

hơn so với chẩn đoán dựa trên lâm sàng đơn thuần [35]

Ở Việt Nam, thời gian qua đã có một số nghiên cứu giá trị nồng độ của NT-

proBNP trong chẩn đoán nguyên nhân suy tim ở bệnh nhân khó thở như Phạm Thị

10

Thanh Hương (2009) [4] Tuy nhiên, việc nghiên cứu về nồng độ NT-proBNP trong

huyết tương của bệnh nhân suy tim mạn tính cũng như sự liên quan của nó với một

số thông số lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân suy tim còn hạn chế.

Chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu, định lượng NT-proBNP trong huyết tương

của những bệnh nhân suy tim trong thời gian điều trị tại bệnh viện Hữu nghị nhằm

mục tiêu:

1. Nghiên cứu nồng độ NT-proBNP huyết tương trên bệnh nhân suy tim.

2. Đánh giá sự liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với một

số chỉ số hóa sinh, cận lâm sàng và lâm sàng của nhóm bệnh nhân này.

11

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt

1. Hoàng Đức Bách (2008), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng

độ Peptide bài Natri huyết tương trong đợt cấp bệnh phổi mãn tính có suy tim

trái, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr.59-68.

2. Tạ Mạnh Cường (2002), Nghiên cứu chức năng tâm trương thất trái và thất

phải của người bình thường và người bệnh tăng huyết áp bằng phương pháp

siêu âm tim Doppler, Luận án Tiến sĩ Y học, chuyên ngành Bệnh học Nội

khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 5-14.

3. Nguyễn Thị Thu Dung (2009), Mối tương quan giữa Amino-Terminal pro-B-

type Natriuretic Peptide với các giai đoạn trong quá trình tiến triển của suy

tim theo ACC/AHA, Đề tài tốt nghiệp Chuyên khoa II, Chuyên ngành Nội,

Trường Đại học Y Dược TP HCM.

4. Lê Thị Thanh Hương (2009), Nghiên cứu giá trị xét nghiệm NT Pro-BNP trong

chẩn đoán suy tim cấp có biểu hiện khó thở ở bệnh nhân cấp cứu, Luận văn

Thạc sĩ y học, Trường ĐH Y Hà Nội.

5. Nguyễn Mạnh Phan (2006), Thời sự chẩn đoán và điều trị bệnh tim mạch, tập

1, (bản dịch từ Current Diagnostic & Treatement in Cardiology của Michael

H. Crawford).

6. Cao Huy Thông (2003), “Khảo sát peptide bài natri (BNP: brain natriuretic

peptid) ở bệnh nhân suy tim’’, Luận văn nội trú tổng quát.

7. Hoàng Anh Tiến (2006), Nghiên cứu giá trị chẩn đoán của nồng độ NT-

ProBNP ở đợt cấp của suy tim mạn, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học

Y Huế, tr. 72-78.

8. Phạm Nguyễn Vinh (2008), “Khuyến cáo 2008 của Hội Tim mạch học Việt

Nam về chẩn đoán, điều trị suy tim”, Khuyến cáo 2008 về các bệnh tim mạch và

12

chuyển hóa, Nxb Y học, Hà Nội, tr 438-448.

9. Vũ Hoàng Vũ (2006), Giá trị của peptide bài niệu trong chẩn đoán suy tim,

luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh.

Tài liệu Tiếng Anh

10. Abdulle A M (2007), “N-terminal pro-BNP-type natriuretic peptide levels and

its determinant in a mutil-ethnic population” Journal of Human Hypertension

11. Alex Zaphirion, Stephen Robb, Tarita Murray, (2005), “The diagnostic

accuracy of plasma BNP and NTproBNP in patients referred from primary care

with suspected heart failure”, The European Journal of Heart Failure, 7,

pp.537-541.

12. Bibbins-Domingo K, Ansari M, Schiller NB, (2003), “B-Type natriuretic

peptide and ischemia in patients with stable coronary disease”, Circulation,

108, pp.2987-2992.

13. Brauwald E (2008), “Biomarker in Heart failure”, N. Engl J Med, 358, pp.

2148-2159.

14. Brauwald E., Fauci A. S. (1998), “Heart failure”, Hariion’s Principles of

Internal medicin, McGraw Hill, 14th

edition, (1), pp. 1287-1294.

15. Bruins S, Fokkema MR, Romer JW, (2004), “High intraindividual variation of

B-type natriuretic peptide (BNP) and amino-temial proBNP IN patients with

stable chronic heart failure”, Clin Chem,50, pp.2052-2058.

16. Chen A O’Donoghue M, Baggish A, (2005),”NT-pro BNP is superior for the

evaluation of patients with dyspnea and non-systolic congestive heart failure:

A ProBNP Investigation of Dyspnea in the Emergency Department (PRIDE)

substudy” Journal of the American College of Cardiology, 45 (suppl A),

pp.139A.

17. Clerico A and Panteghini M, Cardiac Natriuretic Hormones as Markers of

Cardiovascular Disease: Methodological Aspects, in Natriuretic Peptides The

Hormones of the Heart, 1st, Editor. 2006. p. 65-90.

13

18. Bayés-Genís A., Satalós-Bel M., Zapico-Munĩz E., et al. (2004): N- terminal

probrain natriuretic peptide (NT-proBNP) in the emergency diagnosis and in-

hospital monitoring of patients with dyspnoea and ventricular dysfunction. Eur

J Heart Fail. Vol. 6: 301-308

19. Costello-Boerrigter LC, Boerrigter G, Redfield MM, Urban LH (2006),

“Amino-terminal pro-B-type natriuretic peptide and B-type natriuretic peptide

in the general community: determinants and detection of left ventricular

dysfunction”, J Am Coll Cardiol, (47), pp: 345-353.

20. Cowie MR., Struders AD., (1997), “Value of Natriuretic Peptide in

assessement of patent with possile new heart failure in primary care”, The

Lancet, 350, pp. 1349-1353.

21. Das SR, Drazner MH, Dries DL, (2005), "Impact of body mass and body

composition on circulating levels of natriuretic peptides: results from the

Dallas Heart Study", Circulation, 112, pp.2163–2168.

22. De Filippi C., van Kimmenade R.R., and Pinto Y.M. (2008): Amino-terminal

pro-B-type Natriuretic Peptide Testing in Renal Disease. American Journal

Cardiol. Vol. 101: 82A-88A.

23. De Lemos JA and Hildebrandt P (2008), "Amino-Terminal Pro–B-Type

Natriuretic Peptides: Testing in General Populations", Am J Cardiol,

101[suppl], pp.16A–20A.

24. De Winter RJ, Stroobant A, Koch KT (2004), “Plasma N-terminal pro-BNP-

type natriuretic peptide for prediction of death or nonfatal myocardial

infaction following percutaneous coronary intervention”

25. DeFilippi C, Kimmenade R and Pinto Y (2008), "Amino-Terminal Pro–B-

Type Natriuretic Peptide Testing in Renal Disease", Am J Cardiol, 101[suppl],

pp.82A–88A.

26. DeFillipi CR, Fink JC, Nass CM (2005), “N-terminal pro-BNP-type

natriuretic peptide for predicting coronary disease and left ventricular

hypertrophy in asymptomatic CKD not requiring dialysis”

14

27. Flynn TG, de Bold ML, de Bold AJ (1983), “The amino acid sequence of an

atrial peptide with potent diuretic and natriuretic properties”, Biochem

BiophysResCommun, (117), pp: 859-865.

28. Foote R, Peariman J, Siegal A, (2004), “Detection of exercise-induced

ischemia by changes in B-type natriuretic peptides”, J Am Coll Cardiol, 44,

pp.1980-1987.

29. Gavin I.W., Sophie C. B., (2005), “What is the normal range for N-Terminal

pro-brain natriuretic peptide? How well does this normal range screen for

cardiovascular disease”, The European Journal of Heart Failure, 26, pp.

2269-2276.

30. Gregg C.Fonarow, William F.Peacock, Christopher O.Phillips,

(2007).”Admission B-Type Natriuretic Peptide Levels and In-Hospital

Mortality in Acute Decompensated Heart Failure”. Journal of the American

College of Cardiology,49:1943-50.

31. Hama N, Itoh H, Shirakami G, (1995), "Rapid ventricular induction of brain

natriuretic peptide gene expression in experimental acute myocardial

infarction", Circulation, 92(6), pp.1558-1564.

32. Hamburger J. (1998), “Insuffisance cardiaque”, Traité de médicine,

Flammarion mesdicin- sciences, pp. 309-326.

33. Hunt SA, Abraham WT, Chin MH, (2005), “ACC/AHA 2005 Guideline

Update for the Diagnosis and Mannagement of Chronic Heart Failure in

Adult”, Journal of American College of Cardiology, pp 1-82.

34. James SK, Lindahl B, Siegbahn A (2003), “N-terminal pro-BNP-type

natriuretic peptide and other risk makers for the separate prediction of

mortality and subsequent myocardial infatction in patient with unstable

coronary artery disease: a Global Utilization of Strategies To Open occluded

arteries (GUSTO)-IV substudy”

35. Januzzi JL, Camargo CA, Anwaruddin S (2005), “The N-terminal pro-BNP

15

investigation of dyspnea in the emergency department (PRIDE) study”, Am J

Cardiol.

36. Januzzi JL, Camargo CA, Anwaruddin S, (2005), “The N-termial Pro-BNP

Investigation of Dyspnea in the Emergency department (PRIDE) study”,

American Journal of Cardiology, 95, pp.948-954.

37. Jens Peter Goetze (2003), “Biochemistry of Pro-B-type Natriuretic Peptide -

Derived Peptides: The Endocrine Heart Revisited”, Clinical Chemistry, (50),

pp: 1503-1510.

38. Jernberg T, Jamesa S, Lindahl B, (2004), "Natriuretic peptides in unstable

coronary artery disease", Eur Heart J, 25, pp.1486–1493. 25.

39. Jochem Hogenhuisa, Voorsa Adriaa A., Jaarsmaa Tiny, (2004), “Influence of

age on natriuretic peptides in patient with chronic heart failure: a comparison

between ANP/NT-ANP and BNP/NT-proBNP”, European Journal of heart

Failure

40. Kistorp C, Raymond I, Pedersen F, (2005), “N-terminal pro-brain natriuretic

peptide, C-reactive protein, and urinary albumin levels as predictors of

mortality and cardiovascular events in older adults”, JAMA, 293, pp.1609-

1616.

41. Kragelund C, GrØnning B, KØber L, (2005), “N-terminal pro-BNP-type

natriuretic peptide and longterm mortality in stable coronary heart disease”, N

Engl J Med, 352, pp.666-675.

42. Mac Donagh TA, Robb SD, Morton JJ, (1998), “Biochemical detection of left

ventricular dysfunction”, Scand K Ckin Lab Invest, 59, pp. 132-142.

43. Markus Rothenburger, Thomas Wichter, Christof Schmid, (2004),

“Aminoterminal pro Type B Natriuretic Peptide as a Predictive and Prognostic

Marker in Patients with Chronic Heart Failure”, The Journal of Heart and

Lung Transplantation, 10, pp.1189-1197.

44. Martinez-Rumayor A, Richards AM, Burnett JC, (2008), "Biology of the

16

Natriuretic Peptides", Am J Cardiol, 101[suppl], pp.3A–8A.

45. Martinez-Rumayor A, Richards AM, Burnett JC, (2008), "Biology of the

Natriuretic Peptides", Am J Cardiol, 101[suppl], pp.3A–8A.

46. Michael M.Givertz, Wilson S.Colucci and E Braunwald (2005), “Clinical

Aspects of Heart Failure; Pulmonary Edema, High-Output Failure”, Heart

disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, 7th

ed, 22, Elsevier Saunders,

pp.539-568.

47. Morrow DA, Cannon CP, Jesse RL, (2007), "National Academy of Clinical

Biochemistry Laboratory Medicine Practice Guidelines: Clinical

Characteristics and Utilization of Biochemical Markers in Acute Coronary

Syndromes", Circulation, 115, pp.e356-e375.

48. Mueller T, Gegenhuber A, Poelz W, (2004),”Head-to-head comparison of the

diagnostic utility of BNP anh NT-pro BNP in symptomatic and asymptomatic

structural heart disease”, Clinica Chimica Acta, 341, pp.44-48.

49. Ng, Leong L MD, Pathik, Bhupesh BSc, (2006), “Myeloperoxidase and C-

Reactive Proteine augment the specificity of B- Type Natriuretic Peptide in

community screening for systilic heart failure”, American Heart Journal, 152,

pp. 94-10.

50. Omland T and de Lemos JA (2008), "Amino-Terminal Pro–B-Type

Natriuretic Peptides in Stable and Unstable Ischemic Heart Disease", Am J

Cardiol, 101[suppl], pp.61A–66A.

51. Pfister R, Schneider CA (2004), “Natriuretic peptides BNP and NT-pro-BNP:

established laboratory markers in clinical practice or just perspectives?”

Clinica Chimica Acta, (349), pp: 25-38.

52. Rehman S U, and Januzzi J L (2008), "Natriuretic Peptide Testing in Clinical

Medicine", Cardiology in Review, 16, pp.240-249.

53. Richards AM, Doughty R, Nicholls MG, (2001),”Plasma N-terminal pro-brain

natriuretic peptide anh adrenomedullin: prognostic utility and prediction of

benefit from carvedilol in chronic ischemic left ventricular dysfunction.

17

Australia-New Zealand Heart Failure Group “, J Am Coll Cardiol, 37, pp.1781-

1787.

54. Saif Anwaruddin, Lloyd-Jones Donald M., Baggish Aaron, (2006), “Renal

Function, Congestive Heart Failure, and Amino-Terminal Pro-Brain Natriuretic

Peptide Measurement Results From the ProBNP Investigation of Dyspnea in

the Emergency Department (PRIDE) Study”, Journal of the American College

of Cardiology, 47, pp.91-97.

55. Sayama H, Nakamura Y, Saito N, (1999), “Why is the concentration of plasma

brain natriuretic peptide in elderly inpatients greater than normal?”, Coron

Atery Dis, 10, pp. 537-540.

56. Sokoll LJ, Baum H, Collinson PO, (2004), “Multicenter analytical

performance evaluation of the Elecsys ProBNP assay”, Clin Chem Lab Med,

(42), pp: 965-972.

57. Steiner J and Guglin M (2008), "BNP or NTproBNP? A clinician's

perspective", Int J Cardiol, 129, pp.5–14.

58. Swedberg K, Cleland J, Dargie H, (2005), “Guidelines for diagnosis and

treatment of chronic Heart Failure: full text (update 2005)”, European Heart

Journal, 26,pp.2472.

59. Tateishi J, Masutani M, Ohyanagi M, (2000), “Transient increase in plasma

brain (B-type) natriuretic peptide after percutaneous transluminal coronary

angioplasty”, Clin Cardiol, 23, pp.776-780.

60. Troughton RW, Frampton CM,Yandle TG, (2000), “Treatment of heart failure

guided by plasma aminoterminal brain natriuretic peptide (N-BNP)

concentration”, Lancet, 355, pp.1126-1130.

61. Vickery S, Price CP, John RI, (2005), “B-type natriuretic peptide (BNP) and

amino-terminal proBNP in patients with CKD: relationship to renal function

and left ventricular hypertrophy.” Am J Kidney Dis., 46, pp.610-20.

62. Walther T, Stepan H, Pankow K, (2004), “Relation of ANP and BNP to their

18

N-terminal fragments in fetal circulation: evidence for enhanced neutral

endopeptidase activity and resistance of BNP to neutral endopeptidase in the

fetus”, BJOG, (111), pp: 452-455.

63. Weber M and Hamm C (2006), "Role of B-type natriuretic peptide (BNP) and

NT-proBNP in clinical routine", Heart, 92, pp.843-849.

64. Weber M, Dill T, Arnold R, (2004), “N-terminal B-type natriuretic peptide

predicts the extent of coronary artery disease and ischemia in patients with

stable angina pectoris”. Am Heart J, 148, pp.612-620.

65. Wilson S. Colucci, Eugene Braunwwald (2000), “Pathophysiology of heart

failure”, Heart Disease, 6th

edition, pp. 503-531.