Upload
others
View
8
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠVIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
DO NGHIÊN CỨU SINH THỰC HIỆN
1. Tên Đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
2. Mã số
2. Lĩnh vực nghiên cứu: Vi sinh vật môi trường (Chuyên ngành: Vi sinh vật học) 3. Thời gian thực hiện: 07 tháng Từ tháng 07/2013 đến tháng 12/2013.4. Chủ nhiệm đề tàiHọ và tên nghiên cứu sinh: HỒ THANH TÂM Học vị, chức danh KH: Thạc sĩ - NCSMSHV: P000028 Lớp: Vi sinh vật học Khoa/Viện: Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh Học Địa chỉ nơi ở: 148/274/16, đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần ThơĐiện thoại nơi ở:………………………………..Điện thoại di động: 0909161759 E-mail: [email protected]. Những người tham gia thực hiện đề tài (cần ghi rõ nhiệm vụ của từng người, kể cả chủ nhiệm đề tài, nhiệm vụ phải phù hợp với nội dung ở Mục 11.)
Họ và tên Đơn vị công tác và lĩnh vực chuyên môn
Nội dung nghiên cứu cụ thể được giao
Chữ ký
NCS. HỒ THANH TÂM MSHV: P000028 Chuyên ngành: Vi sinh vật học
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
TRẦN HOÀI PHONG Học viên cao họcMSHV: M000042, Khóa: 19Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học.
Phối hợp, thực hiện một số thí nghiệm
TRẦN NGỌC HÂN Sinh viên Đại họcMSSV: 3112462, Khóa: 37Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học.
Phối hợp, thực hiện một số thí nghiệm
6. Cán bộ hướng dẫn nghiên cứu sinh thực hiện đề tàiHọ và tên Đơn vị Nhiệm vụ Chữ ký
PGS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP
Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh Học
Hỗ trợ thực hiện và lập dự toán kinh phí đề tài
TS. NGÔ THỊ PHƯƠNG DUNG
Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh Học
Hỗ trợ thực hiện và lập dự toán kinh phí đề tài
7. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
7.1. Vi khuẩn đông tụ trong các hệ thống sinh học xử lý nước thải
7.1.1. Vi khuẩn đông tụ trong hệ thống bùn hoạt tính
Quá trình bùn hoạt tính sử dụng quần thể vi sinh vật để xử lý nước thải, là phương pháp
sinh học phổ biến nhất để loại bỏ chất hữu cơ và vô cơ trong các công nghệ xử lý nước. Sự đông
tụ (Aggregation), kết dính (Adherence) và lắng (Settlement) là các quá trình quan trọng trong vận
hành bùn hoạt tính. Sự đông tụ và kết dính được biết là quá trình kết tụ sinh học (Biofloculation),
lắng xuống tạo thành bùn. Các quá trình được vận hành một cách tuần hoàn. Vì vậy, quá trình
bùn hoạt tính hoạt động hiệu quả phải đảm bảo các hạt bùn được lắng tốt. Sự đông tụ và lắng tốt
quyết định độ sạch và trong của nước sau xử lý. Tuy nhiên, quá trình bùn hoạt tính thường gặp
nhiều sự cố như sự phát triển quá nhiều của vi khuẩn dạng sợi hoặc bùn kém chất lượng như bùn
lắng kém hay bùn tạo khối (Phuong et al., 2009).
Quá trình kết tụ sinh học được biết là cơ chế của sự đông tụ và kết dính trong bùn hoạt tính.
Kết quả là do các vi khuẩn kết tụ sinh học như Flavobacterium spp. và Pseudomonas spp. đã
được phân lập từ các nguồn bùn hoạt tính khác nhau (Endo et al., 1976; Kato et al, 1971; Tago và
Aida, 1977; Sakka et al., 1981). Tuy nhiên vi khuẩn không kết tụ được biết hiện diện rất nhiều
trong các mẫu bùn. Theo Kakii (2000), trong 50 dòng vi khuẩn được phân lập trong bùn hoạt tính
chỉ có 35% dòng vi khuẩn kết tụ tốt, 65% còn lại là các dòng vi khuẩn không có khả năng kết tụ.
Các dòng vi khuẩn này ít được đề cập đến, có thể vì chúng được xem là mối nguy hại do chúng
không lắng và gây đục nước (Phuong et al., 2009). Nhưng càng về sau, nhiều nghiên cứu đã cho
thấy vai trò của chúng trong quá trình đông tụ và lắng của bùn hoạt tính.
Theo Malik (2003), sự đông tụ vi sinh vật trong bùn hoạt tính gồm nhiều dạng vi khuẩn
khác nhau trong đó có cả vi khuẩn không có khả năng kết tụ. Các dòng vi khuẩn này có khả năng
gôm tụ thành các hạt nhờ quá trình đông tụ (Aggregation). Đông tụ là sự kết dính giữa các tế bào
khác nhau (cell to cell) và đã được nghiên cứu đối với nhóm vi khuẩn trong bùn hoạt tính và
màng sinh học. Theo Malik và Kakii (2003) cho thấy dòng vi khuẩn không kết tụ Acinetobacter
johnsonii S35 và A junii S33 có khả năng đông tụ với 3 dòng vi khuẩn khác là Oligotropha
carboxidovorans S23, Microbacterium esteraromaticum S51 và Xanthomonas axonopodis S53
(Hình 1).
Hình 1: Sự đông tụ giữa các dòng vi khuẩn (Malik và Kakii, 2003)
Cơ chế của quá trình đông tụ trong hệ thống bùn hoạt tính là sự kết đôi phụ thuộc (pair
dependent) và tính kỵ nước của bề mặt tế bào vi khuẩn là yếu tố kiểm soát quá trình này. Sự kết
dính của hai tế bào thông qua sự liên kết của một dạng protein loại Lectin trên tế bào này với một
oligosaccharide trên tế bào kia. Sự đông tụ ngừng lại nếu protein Lectin bị biến tính do nhiệt độ
hoặc các enzyme protease; hoặc sự xuất hiện của đường (lactose, galactose, hoặc các đường đơn
khác), chúng liên kết với protein Lectin khóa hoạt động của protein này (Kolenbrander and
Anderson, 1989; Kinder and Holt, 1993; Shaniztki et al., 1997) (Hình 2).
Mặt khác, để làm rõ vai trò liên kết protein lectin – oligosaccharide, Malik et al., (2003) đã
xử lý tế bào vi khuẩn với Actinase E để phân hủy protein lectin, và xử lý với Periodate để cắt cầu
nối carbon trên oligosaccharide, kết quả đã làm ngăn cản quá trình đông tụ.
Hình 2: Hoạt động liên kết của protein Lectin trên bề mặt tế bào vi khuẩn đông tụ
(Malik et al. 2003)
Sự kết dính của tế bào vi khuẩn đông tụ tạo thành chất dính trong khối nhầy của bùn hoạt
tính hấp thụ các chất lơ lửng, vi khuẩn, chất màu, mùi… trong nước thải. Do vậy hạt bông bùn sẽ
lớn dần rồi từ từ lắng xuống đáy. Kết quả nước sáng màu, giảm lượng ô nhiễm, các huyền phù
lắng xuống cùng với bùn và nước được làm sạch.
7.1.2. Vi khuẩn đông tụ trong hệ thống màng sinh học
Nhiều nghiên cứu về sự đông tụ của vi sinh vật trong các hệ thống sinh học đã cho thấy vai
trò sự đông tụ là yếu tố cần thiết cho sự hình thành màng sinh học (Saginur et al., 2006). Sự đông
tụ là một trong hai dạng tương tác góp phần phát triển màng sinh học. Bước 1 là sự kết dính
(Coadhesion) của tế bào đơn trong môi trường đến bề mặt vật liệu. Bước thứ 2 chủ yếu là sự
đông tụ, từ các tế bào đơn lẻ hoặc từ một nhóm các tế bào khác nhau (đông tụ) hoặc một nhóm
các tế bào giống nhau (tự đông tụ) sẽ kết dính với những tế bào kết dính với bề mặt vật liệu đầu
tiên. Quá trình này được tiếp diễn và tạo thành màng sinh học đa chủng vi sinh vật (Hình 3).
Hình 3: Sự hình thành màng sinh học (Ngo, 2010)
8. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi heo là ngành nghề gắn liền với cuộc sống của người dân Việt Nam từ ngàn năm
nay, đặc biệt là ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Trong những năm gần đây đời sống của
người dân không ngừng được cải thiện, nâng cao, nhu cầu tiêu thụ thịt heo ngày một tăng cả về
số lượng và chất lượng, điều này đã thúc đẩy ngành chăn nuôi heo ngày càng phát triển. Tuy
nhiên, cùng với sự phát triển nghề chăn nuôi heo, đã thải ra một lượng chất thải khá lớn làm ô
nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước. Nguồn nước thải chăn nuôi heo hiện nay ít được
xử lý hoặc chỉ xử lý đơn giản rồi thải ra sông ngòi, ao, hồ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng
đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. Nước thải chăn nuôi heo chứa nhiều chất hữu
cơ, vô cơ dưới dạng các hạt có kích thước nhỏ, khó lắng, khó có thể tách ra được bằng các
phương pháp cơ học vì tốn nhiều thời gian mà hiệu quả không cao. Một trong những vấn đề chưa
được giải quyết là việc tìm ra những giải pháp thích hợp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của
ngành chăn nuôi heo đến môi trường, vì thế cũng có nhiều nghiên cứu, cố tìm những biện pháp
hay kỹ thuật hữu hiệu để loại bỏ chất ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi heo, có biện pháp cơ
học, lý hóa, sinh học. Trong đó, phương pháp sinh học đang được xem là phương pháp hữu hiệu
nhất trong lĩnh vực xử lý nước thải, vì những ưu điểm của phương pháp này: đơn giản, rẻ tiền,
hiệu quả cao hơn các biện pháp khác. Quá trình công nghệ sinh học xử lý nước thải hoạt động
dựa trên sự hoạt động của hệ vi sinh vật. Vì vậy, để áp dụng hiệu quả phương pháp này, điều tiên
quyết là phải có một quần thể vi sinh vật tốt để loại bỏ các chất ô nhiễm.
Từ lâu, vi khuẩn kết tụ sinh học (Flocculation bacteria) được biết là cơ chế của quá trình
kết dính trong bùn hoạt tính và màng sinh học ứng dụng xử lý nước thải. Tuy nhiên, các nghiên
cứu gần đây cho thấy vi khuẩn không có khả năng kết tụ (Non-flocculation bacteria) lại là quần
thể chiếm ưu thế trong các hệ thống sinh học xử lý nước thải. Các chủng vi khuẩn không có khả
năng kết tụ có một cơ chế riêng ít được nói đến, trong đó nhóm vi khuẩn có khả năng đông tụ
(Aggregation) lại chiếm ưu thế. Sự đông tụ làm kết dính các tế bào vi khuẩn với nhau và dính với
các hạt chất hữu cơ vô cơ lơ lửng trong nước thải, góp phần tạo thành bùn hoạt tính hay giữ vai trò
quan trọng trong quá trình hình thành màng sinh học trong xử lý nước thải. Mặc dù vậy, hiện tại có
rất ít công trình nghiên cứu về đặc điểm cũng như vai trò ứng dụng của các dòng vi khuẩn này.
Chính vì thế, nghiên cứu các dòng vi khuẩn đông tụ giúp làm rõ hơn các đặc điểm và vai trò của
chúng, đồng thời là cơ sở khoa học cho việc ứng dụng nâng cao hiệu quả các quá trình sinh học
trong xử lý nước thải.
Vì vậy, để có được một nền sản xuất nông nghiệp bền vững; đặc biệt là ngành chăn nuôi heo thân
thiện với môi trường thì mục tiêu của nghiên cứu này là phân lập, tuyển chọn và tìm hiểu sự phân
bố của những dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao, để làm cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học
vào thực tế cuộc sống, nhằm góp phần xử lý nước thải trong ngành chăn nuôi heo hiệu quả, trước
khi thải ra môi trường.
9. Mục tiêu đề tài
Phân lập và tuyển chọn được dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao từ nước thải chăn nuôi heo
(sau biogas); Xây dựng giản đồ phả hệ các dòng vi khuẩn đông tụ ở Đồng bằng sông Cửu Long
10. Phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
10.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ 07/2013 - 12/2013 tại Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ
Sinh học, Trường đại học Cần Thơ.
10.2 Phương tiện nghiên cứu
Thu mẫu nước thải chăn nuôi heo (nước thải lẫn chất thải rắn) sau biogas trong các hệ
thống lọc, hầm chứa hoặc các hồ sinh học (ao thủy sinh) ở trại chăn nuôi heo của 52 Huyện/Thị
thuộc 13 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
Tổng số 150 mẫu nước thải chăn nuôi heo (Số mẫu và địa điểm thu mẫu tại nơi không có vi
khuẩn kết tụ cao). Dùng ly nhựa 250 ml lấy phần nước thải đã được khuấy lên cho vào keo nhựa 100
ml bịt kín lại mang về phòng thí nghiệm trữ ở nhiệt độ 3-50C.
10.3 Thiết bị
- Thiết bị phân lập vi khuẩn: Bình tam giác loại 1000ml, 250ml, đĩa Petri, tủ cấy vi sinh vật
(Pháp); tủ ủ vi sinh vật Incucell 111 (Đức); kính hiển vi Olympus CHT (Nhật); kính hiển vi
Olympus BH - 2 (Nhật); máy lắc mẫu GFL 3005 (Đức); nồi khử trùng nhiệt ướt Pbi -
international (Đức),…
Thiết bị cho các thí nghiệm khác: Cốc 1000ml; ống nghiệm; máy khuấy từ (Hoa kỳ); pH kế
Orion 420A (Hoa Kỳ); máy vortex IKA (Mỹ); cân điện tử Sartorius (Đức); tủ sấy EHRET (Đức);
lò vi sóng Panasonic (Thái Lan)
10.4 Hóa chất
- Hóa chất dùng phân lập và tuyển chọn vi khuẩn: Polypepton, (NH4)2SO4, NaNO3, NaCl,
MgSO4, CaCl2, FeCl3, K2HPO4, KCl, CaCl2, MnSO4, Al2(SO)4, Glucose, sucrose, maltose,
NaOH, HCl, (NH4)2SO4, p-xylen.
10.5 Phương pháp nghiên cứu
10.5.1 Phân lập vi khuẩn đông tụ (Bacterial Coaggregation) từ nước thải chăn nuôi heo
Môi trường Polypepton phân lập vi khuẩn đông tụ (Phuong et al., 2009)
- Polypepton: 10 g
- (NH4)2SO4: 1 g
- NaNO3: 0.5 g
- NaCl: 0.1 g
- MgSO4·7H2O: 0.2 g
- CaCl2·2H2O: 0.05 g
- FeCl3·6H2O: 0.01 g
- K2HPO4: 1 g
- Nước: 1 lít
- pH: 7
(Phuong et al., 2009)
Lấy 1ml mẫu nước thải pha loãng với 100ml nước cất khử trùng sau đó hút 20µl nhỏ giọt
trên đĩa petri ở môi trường thạch Polypepton với ba nồng độ khác nhau mỗi nồng độ nhỏ 3 giọt
(nồng độ pha loãng 10-2, 10-3, 10-4, ủ trong 1 – 2 ngày ở 30oC, tách ròng từng khuẩn lạc (chọn
những khuẩn lạc có bề mặt trơn, nhầy và ướt). Sau đó kiểm tra ròng trên kính hiển vi, xem như
một chủng riêng biệt, mỗi dòng được quan sát đặc điểm của khuẩn lạc, hình dạng tế bào, khả
năng chuyển động và nhuộm gram khuẩn lạc.
- Quan sát hình thái, đo kích thước khuẩn lạc
Khi cấy chuyển vi khuẩn trên đĩa môi trường thạch đồng thời tiến hành đo kích thước (sau
24 giờ nuôi, đo kích thước khuẩn lạc bằng thước milimet) và quan sát hình thái các dạng khuẩn
lạc bao gồm các chỉ tiêu: màu sắc, hình dạng, độ nổi và dạng bìa khuẩn lạc bằng mắt thường
(Cao Ngọc Điệp và Nguyễn Hữu Hiệp, 2000).
- Quan sát hình dạng và khả năng chuyển động của vi khuẩn
Sau khi phân lập và tách ròng vi khuẩn, tiến hành quan sát hình dạng và sự chuyển động
của vi khuẩn bằng phương pháp giọt ép dưới kính hiển vi quang học ở độ phóng đại 400 lần theo
(Cao Ngọc Điệp và Nguyễn Hữu Hiệp, 2000).
Chuẩn bị mẫu vi khuẩn:
+ Nhỏ 20 μl nước cất vô trùng lên lame.
+ Khử trùng kim cấy trên ngọn lửa đèn cồn và để nguội.
+ Dùng kim cấy lấy một ít khuẩn lạc rồi trải đều lên giọt nước cất vô trùng trên lame.
+ Đậy lammen lên giọt huyền phù vi khuẩn bằng cách để một cạnh của lammen tiếp xúc
với lame một góc 45° rồi hạ lammen xuống từ từ và nhẹ nhàng sao cho trong mẫu vật không có
bọt khí.
Tiến hành quan sát mẫu về hình dạng và khả năng chuyển động của vi khuẩn dưới kính
hiển vi quang học ở độ phóng đại 400 lần.
10.5.2 Tuyển chọn vi khuẩn đông tụ
10.5.2.1 Xác định khả năng kỵ nước của tế bào vi khuẩn
Thí nghiệm 1: Xác định khả năng kỵ nước của tế bào dựa trên khả năng hấp thụ đến p-
xylen theo phương pháp của Rosenberg et al. (1980). Vi khuẩn được nuôi trên môi trường
Polypepton lỏng trong 3 ngày, sau đó được ly tâm ở tốc độ cao (11.000 vòng/phút trong 10 phút)
để lấy sinh khối tế bào. Tiếp theo vi khuẩn được rửa 2 lần với dung dịch muối (3mM NaCl +
0.5mM CaCl2) và cuối cùng chứa trong dung dich này bằng với thể tích ban đầu. Lấy 5ml dịch tế
bào vi khuẩn này cho vào ống nghiệm cùng với 5ml p-xylen, vortex 1 phút, sau đó để yên 5 phút.
Khả năng kỵ nước của tế bào vi khuẩn được tính thông qua đo OD ở bước sóng 660 nm của dịch
vi khuẩn trước và sau khi thêm p-xylen bằng công thức:
Khả năng hấp thụ của tế bào vi khuẩn đến p-xylen = (%)
*OD0: OD dịch vi khuẩn trước khi thêm p-xylen
*ODm: OD dịch vi khuẩn sau thêm p-xylen
10.5.2.2 Xác định khả năng tự đông tụ (autoaggregation) của tế bào vi khuẩn
Thí nghiệm 2: được tiến hành theo phương pháp của Phuong et al. (2009). Chọn các dòng
vi khuẩn có bề mặt tế bào kỵ nước cao vừa thực hiện ở thí nghiệm 1 nuôi trong 50 ml môi trường
Polypepton lỏng ở nhiệt độ phòng, lắc 120 vòng/phút. Ở tại các thời điểm 10, 20, 40, 50, 60, 70,
80 giờ, hút 1.5 ml dịch vi khuẩn đo OD ở bước sóng 660 nm; 1.5 ml khác đem ly tâm nhẹ (650
vòng/phút trong 2 phút) và đo OD. Dịch vi khuẩn đồng thời được chụp hình dưới kính hiển vi ở
tất cả các thời điểm.
Khả năng tự đông tụ = (%)
*OD0: OD dịch vi khuẩn trước khi ly tâm
*ODs: OD dịch vi khuẩn sau ly tâm
10.5.2.3 Xác định khả năng đông tụ giữa các dòng vi khuẩn (coaggregation)
Thí nghiệm 3: Thí nghiệm được tiến hành theo phương pháp của Phuong et al. (2009). Từ
các dòng vi khuẩn có khả năng tự đông tụ cao, tiến hành xác định khả năng đông tụ với nhau
theo từng cặp dòng vi khuẩn. Số cặp dòng vi khuẩn được bố trí thí nghiệm tính theo công thức:
N(c) = (n-1) (n là số dòng vi khuẩn có khả năng tự đông tụ cao được chọn làm thí nghiệm;
N(c) là tổng số cặp dòng vi khuẩn được thực hiện thí nghiệm).
Chuẩn bị dịch vi khuẩn như sau: vi khuẩn được nuôi trong 250 ml môi trường Polypepton
lỏng ở nhiệt độ phòng, lắc 120 vòng/phút, và nuôi đến thời điểm sự đông tụ đạt tối ưu được xác
định ở thí nghiệm 2. Vi khuẩn được ly tâm ở tốc độ cao (11.000 vòng/phút trong 10 phút) để lấy
sinh khối tế bào. Tiếp theo vi khuẩn được rửa 2 lần với dung dịch muối (3mM NaCl + 0.5mM
CaCl2) và chứa trong dung dịch này sao cho OD660 bằng 0.5, pH được điều chỉnh bằng 7. Kế đến
dịch vi khuẩn được ly tâm nhẹ (650 vòng/phút trong 2 phút) để lấy dịch vi khuẩn lơ lửng phía
trên, loại bỏ các tế bào tự đông tụ.
Xác định khả năng đông tụ theo từng cặp vi khuẩn, mỗi dòng lấy 20 ml cho vào bình tam
giác 100 ml, lắc 150 vòng/phút ở nhiệt độ phòng. Ở tại các thời điểm 5, 10, 30, 60 phút, hút 1.5
ml dịch vi khuẩn đo OD ở bước sóng 660 nm; 1.5 ml khác đem ly tâm nhẹ (650 vòng/phút trong
2 phút) và đo OD. Khả năng đông tụ = (%)
*OD0: OD dịch vi khuẩn trước khi ly tâm
*ODs: OD dịch vi khuẩn sau ly tâm
10.5.2.4 Xác định yếu tố pH ảnh hưởng đến khả năng đông tụ
Thí nghiệm 4: chọn cặp dòng vi khuẩn được chọn ở thí nghiệm 3 thực hiện thí nghiệm 4 để
xác định giá trị pH tối ưu.
- Chuẩn bị dịch vi khuẩn như sau: vi khuẩn được nuôi trong 250 ml môi trường Polypepton
lỏng ở nhiệt độ phòng, lắc 120 vòng/phút, và nuôi đến thời điểm sự đông tụ đạt tối ưu được xác
định ở thí nghiệm 2. Vi khuẩn được ly tâm ở tốc độ cao (11.000 vòng/phút trong 10 phút) để lấy
sinh khối tế bào. Tiếp theo vi khuẩn được rửa 2 lần với dung dịch muối (3mM NaCl + 0.5mM
CaCl2) và chứa trong dung dịch này sao cho OD660 bằng 0.3, pH được điều chỉnh lần lượt ở các
giá trị 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Kế đến dịch vi khuẩn được ly tâm nhẹ (650 vòng/phút trong 2 phút) để
lấy dịch vi khuẩn lơ lửng phía trên, loại bỏ các tế bào tự đông tụ.
- Tổ hợp vi khuẩn đo khả năng đông tụ: mỗi dòng lấy 20 ml cho vào bình tam giác 100 ml,
lắc 150 vòng/phút ở nhiệt độ phòng. Ở tại các thời điểm tối ưu được xác định ở thí nghiệm 3, hút
1.5 ml dịch vi khuẩn đo OD ở bước sóng 660 nm; 1.5 ml khác đem ly tâm nhẹ (650 vòng/phút
trong 2 phút) và đo OD. Dịch vi khuẩn đồng thời được chụp hình dưới kính hiển vi ở tất cả các
thời điểm.
Khả năng đông tụ = (%)
*OD0: OD dịch vi khuẩn trước khi ly tâm
*ODs: OD dịch vi khuẩn sau ly tâm
10.5.2.5 Nhận diện và phân tích mối tương quan giữa các dòng vi khuẩn đông tụ được
tuyển chọn với các dòng vi khuẩn có ở ngân hàng dữ liệu của NCBI.
Được thực hiện theo 04 bước như sau:
(i) Ly trích DNA của vi khuẩn
Phương pháp ly trích DNA của vi khuẩn (Neumann et al.,1992)
Ly trích DNA vi khuẩn để phục vụ cho phản ứng PCR. Thực hiện theo quy trình:
- Lấy 2 ml dung dịch vi khuẩn cho vào tuýp 2,2 ml (vi khuẩn được nuôi trong môi trường LB
lỏng (Bactotryptone 10 g/l, Yeast extract 5 g/l và NaCl 10 g/l) qua đêm.
- Ly tâm 13.000 rpm trong 10 phút. Loại bỏ phần nước.
- Hòa tan sinh khối với 250 μl dung dịch TE pH=8.
- Thêm 50 μl dung dịch 10% SDS cộng 10 μl Proteinase K (20 mg/l). Ủ 20 phút trong 650C,
mỗi 5 phút đảo ngược túyp một lần để trộn đều dung dịch.
- Thêm 400 μl 10% CTAB/0,7 M NaCl, trộn đều. Ủ ở 650 trong 20 phút.
- Thêm 600 μl chloroform:isoamyl alcohol (24:1).
- Trộn đều và ly tâm ở 12.000 vòng trong 10 phút.
- Dùng pipet chuyển phần trong phía trên vào tuýp mới và thêm 1 ml isopropanol, lắc đều,
giữ ở -200C ít nhất 30 phút.
- Rửa với 1ml ethanol 70%, ly tâm ở 12.000 rpm trong 5 phút, làm 2 lần (mỗi lần đổ bỏ
ethanol).
Phơi khô DNA ở nhiệt độ phòng trong 1-2 giờ.
- Hòa tan trong 30 μl nước cất 2 lần (Bi-H2O)
- Trữ lạnh ở -200C để bảo quản DNA
- Mẫu DNA sau khi ly trích, được xác định nồng độ DNA bằng máy hấp thu quang phổ, sau
đó pha sẵn lượng DNA dùng cho phản ứng PCR.
(ii) Phản ứng polymerase chain reaction (PCR)
- Phản ứng PCR với cặp mồi theo Zhao et al. (2010) có trình tự sau:
8F 5’ - AGA GTT TGA TCC TGG CTC AG - 3’
1492R 5’ - TAC GGT TAC CTT GTT ACG ACT T - 3’
- Thành phần hóa chất cho một phản ứng PCR với nồng độ 25µl:
H2O 12µl
Buffer + (NH4)2SO4 2,5µl
MgCl2 2µl
dNTPs 4µl
Mồi xuôi 8F 1µl
Mồi ngược 1492R 1µl
BSA 0,25µl
Taq-polymerase 0,25µl
DNA 2µl
- Quy trình phản ứng PCR gồm nhiều chu kỳ, mỗi chu kỳ có 3 giai đọan như sau:
+ Giai đoạn tháo xoắn, tách mạch: ở nhiệt độ 950C trong 1 phút.
+ Giai đoạn gắn đoạn mồi: khi nhiệt độ hạ xuống 560C, giai đọan này kéo dài khoảng 45
giây đến 1 phút.
+ Giai đoạn kéo dài chuỗi: ở nhiệt độ 720C, giai đọan này kéo dài 2 phút. Mẫu chạy PCR
được giữ ở 100C.
(iii) Điện di kiểm tra sản phẩm PCR trên agarose gel
- Chuẩn bị agarose gel:
+ Cân 0,48 g agarose cho vào bình tam giác đựng 45ml dung dịch TAE 1X.
+ Đun nóng hỗn hợp trong 3 phút cho agarose tan hoàn toàn.
+ Để nguội tự nhiên khoảng 10 phút.
+ Bổ sung 0,8 μl ethidium bromide và lắc nhẹ cho đều.
+ Đổ nhẹ dung dịch agarose vào khuôn để định hình gel (khi đổ gel phải đổ dứt khoát để
tránh bọt khí làm ảnh hưởng đến sự điện di sản phẩm PCR).
- Chạy điện di:
+ Đặt agarose gel đã được định hình vào bể điện di có chứa dung dịch đệm TBE 1X.
+ Nhỏ 10μl mẫu sản phẩm PCR của DNA đã được trộn đều với 2 μl loading buffer vào
giếng trên agarose gel.
+ Tiến hành chạy điện di trên gel ở hiệu điện thế 95 volt trong 45 phút.
Quan sát các băng (band) DNA trên gel bằng hệ thống chụp hình gel Bio-Rad UV 2000
(Hoa Kỳ).
+ So sánh kích thước DNA của sản phẩm PCR với thang DNA chuẩn 1500 bp.
(iv) Giải trình tự đoạn DNA
+ Cho vào tuýp sản phẩm PCR 2.5 μl EDTA + 30 μl cồn 96% để tủa DNA.
+ Ủ ở nhiệt độ phòng 15 phút.
+ Ly tâm với tốc độ 10000 vòng/phút trong 45 phút, loại bỏ phần dung dịch.
+ Rửa với 30 μl cồn 70%, ly tâm với tốc độ 10000 vòng/phút trong 20 phút, bỏ phần dung
dịch (lặp lại 2 lần).
+ Sấy chân không 10 phút ở 300C.
+ Cho vào tuýp 20 μl Hidye formamide, sau đó đặt tuýp vào máy PCR ở nhiệt độ 950C
trong 5 phút.
+ Cho vào máy giải trình tự ABI 3130.
+ Đọc kết quả.
+ Dùng chương trình BLAST so sánh trình tự đoạn DNA của dòng vi khuẩn với trình tự
DNA của các loài vi khuẩn có trong ngân hàng dữ liệu NCBI.
+ Xây dựng giản đồ phả hệ từ các dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao được tuyển chọn
ở thí nghiệm 2 bằng chương trình MEGA 5.1 để tìm hiểu mối quan hệ di truyền của chúng.
11. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện
SốTT
Các nội dung, công việcthực hiện chủ yếu
Sản phẩmphải đạt
Thời gian(bắt
đầu-kết thúc)
Người thực hiện
1Phân lập và tuyển chọn các dòng
vi khuẩn có khả năng đông tụ
Ít nhất 120 dòng vi khuẩn
đông tụ trong nước thải
chăn nuôi heo ở ĐBSCL
07/2013
đến
09/2013
Hồ Thanh Tâm
Trần Hoài Phong
Trần Ngọc Hân
2
Kiểm tra sinh hóa các dòng vi
khuẩn đã phân lập được với dung
môi P-xylen và tuyển chọn được
các cặp dòng vi khuẩn có khả
năng đông tụ cao
Tuyển chọn được ít nhất 2
cặp dòng vi khuẩn có khả
năng đông tụ cao
09/2013
đến
11/2013
Hồ Thanh Tâm
Trần Hoài Phong
Trần Ngọc Hân
3
Giải trình tự 16S rRNA các dòng
vi khuẩn có khả năng đông tụ
cao đã được tuyển chọn và lập
giản đồ phả hệ các dòng vi khuẩn
đông tụ
Giải trình tự 16S rRNA ít
nhất 13 dòng vi khuẩn
đông tụ cao đại diện cho
13 tỉnh ĐBSCL và lập
giản đồ phả hệ các dòng
vi khuẩn này
11/2013
đến
12/2013
Hồ Thanh Tâm
Trần Hoài Phong
Trần Ngọc Hân
4
Xử lý số liệu, viết báo cáo và tổ
chức nghiệm thu
Báo cáo tổng kết với các
kết quả đã được xử lý,
thống kê
12/2013 Hồ Thanh Tâm
12. Sản phẩm của đề tài (sản phẩm phải là kết quả của đề tài; không nên đồng nhất Báo
cáo tổng kết đề tài với sản phẩm của đề tài)
Loại sản phẩm (gạch dưới):
Mẫu Vật liệu Thiết bị máy móc Dây chuyền công nghệ
Giống cây trồng Giống gia súc Qui trình công nghệ Phương pháp
Tiêu chuẩn Qui phạm Sơ đồ Báo cáo phân tích
Tài liệu dự báo Đề án Luận chứng kinh tế Chương trình máy tính
Bản kiến nghị Sản phẩm khác:
Tên sản phẩm, số lượng và yêu cầu khoa học đối với sản phẩm:
Số Tên sản phẩm Số lượng Yêu cầu khoa học
TT
1 Dòng vi khuẩn đông tụ 2 cặp Cặp dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao
2
Phương pháp 1
Kiểm tra sinh hóa với dung môi P-xylen để xác định khả năng gom tụ của tế bào vi khuẩn đông tụ nhờ vào tính kỵ nước của bề mặt tế bào
3
Báo cáo phân tích 1
Kết quả phân lập và hiệu quả đông tụ của các cặp vi khuẩn đông tụ
4
Bản kiến nghị 1
Phân lập, tuyển chọn và ứng dụng vi khuẩn đông tụ trong xử lý nước thải chăn nuôi heo sau biogas.
Kết hợp đào tạo: 01 học viên Cao học; 01 sinh viên Đại học chuyên ngành Công nghệ sinh học
Số bài báo công bố (bài):
Địa chỉ có thể sử dụng kết quả của đề tài:
- Bổ sung thông tin cho Luận án Nghiên cứu sinh của chủ nhiệm đề tài.
- Viện nghiên cứu và phát triển Công nghệ Sinh học, ĐH Cần Thơ.
- Đóng góp tư liệu cho quá trình nghiên cứu và giảng dạy về vi sinh vật trong xử lý nước thải
cho sinh viên ngành Công nghệ sinh học và Vi sinh vật.
13. Kinh phí thực hiện đề tài và nguồn kinh phí
Tổng kinh phí: 15.000.000 đồng (Mười lăm triệu đồng)
Trong đó:
Kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ: 15.000.000 đồng
Các nguồn kinh phí khác (cơ sở hỗ trợ, tài trợ của cá nhân, tổ chức ...): 00 đồng
Nhu cầu kinh phí từng năm:
- Năm 2013: 15.000.000 đồng
Dự trù tổng kinh phí theo các mục chi (thuê khoán chuyên môn ; nguyên vật liệu, năng
lượng; chi khác, ):
Thuê khoán chuyên môn: 10.664.000 đồng
Nguyên vật liệu, năng lượng: 4.336.000 đồng
Ngày tháng năm ….. Cần Thơ, ngày 24 tháng 06 năm 2013
Duyệt của đơn vị Cán bộ hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài
PGS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP NCS. HỒ THANH TÂM
Phòng Quản lý Khoa học Khoa Đào tạo Sau đại học
HIỆU TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Số: ...........T/HĐ-QLKH 20……NCS Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
HỢP ĐỒNG TRIỂN KHAI ĐỀ TÀIKHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
(do Nghiên Cứu Sinh thực hiện)
Căn cứ theo danh mục được duyệt đề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Trường (do Nghiên Cứu Sinh thực hiện) năm 2013 .
Sau khi xem xét mục tiêu, nội dung nghiên cứu của đề tài:
Mã số: Tên đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở
các tỉnh Đồng bằng sông Cửu LongBên A: Hiệu trưởng Trường Đại học Cần Thơ, đại diện;
Ông: Chức vụ:
Bên B: (Bên thực hiện đề tài), đại diện:
Họ và tên Nghiên Cứu Sinh chủ nhiệm đề tài: HỒ THANH TÂMCMND số: 363806024 Ngày cấp: 25/01/2011 Nơi cấp: Hậu Giang
MSHV: P000028 Chuyên ngành: Vi sinh vật học
Khoa/Viện: Viện NC & PT Công nghệ Sinh học Khoá học: đợt 1 năm 2012Địa chỉ nơi ở: 148/274/16, đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Điện thoại: 0909161759 Email: [email protected]án bộ hướng dẫn: PGS.TS. Cao Ngọc Điệp MSCB: 000743
Đơn vị: Viện NC & Phát triển Công nghệ Sinh học, Đại học Cần Thơ.
Điện thọai liên lạc: 0913 833 792 Email: [email protected]
đã thỏa thuận như sau:
Điều 1: Bên B chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các nội dung nghiên cứu cụ thể dưới đây (ghi cụ thể):
Phân lập và tuyển chọn các dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao từ nước thải trại chăn nuôi heo ở các tỉnh ĐBSCL.
Nhận diện các dòng vi khuẩn đông tụ trong nước thải chăn nuôi heo bằng kỹ thuật PCR và giải trình tự 16S rRNA các dòng vi khuẩn đông tụ được tuyển chọn tiêu biểu
Xử lý số liệu, viết báo cáo và tổ chức nghiệm thu đề tài.
Thời gian tiến hành thực hiện đề tài: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
Điều 2: Bên B phải nộp cho bên A các sản phẩm khoa học sau đây:
- 4 cặp dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao trong nước thải chăn nuôi heo sau biogas.
- Cây phả hệ di truyền các dòng vi khuẩn đông tụ bản địa đã được tuyển chọn
Thời gian nộp sản phẩm trước ngày 31 tháng 12 năm 2013
Điều 3: Bên A cấp cho bên B số tiền là: 15.000.000 đồng trong năm 2013
Điều 4: Trong tiến trình thực hiện đề tài NCKH, công tác kiểm tra có thể được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất do Phòng QLKH có trách nhiệm tổ chức. Thành phần Đoàn kiểm tra do Hiệu trưởng nhà trường quyết định thành lập tùy vào yêu cầu và nội dung của vấn đề cần kiểm tra. Dựa vào kết quả kiểm tra, đề tài có thể được điều chỉnh, gia hạn thời gian để phù hợp với yêu cầu thực tế hoặc buộc chấm dứt hợp đồng, xử lý vi phạm nếu phát hiện bên B không đủ năng lực hoặc phát hiện tranh chấp có liên quan đến việc thực hiện đề tài mà không thể giải quyết được. Hai bên thoả thuận việc kiểm tra thực hiện hợp đồng vào các thời điểm phù hợp.
Điều 5: Khi đề tài đã thực hiện chưa quá ½ thời gian thực hiện đề tài, nếu có những thay đổi, điều chỉnh về nội dung, thời gian, cán bộ tham gia hoặc các vấn đề khác, bên B làm bản báo cáo gởi cho Phòng QLKH để được Trường xem xét cho bổ sung.
Điều 6: Sử dụng kinh phí tuân thủ theo quy định của Nhà nước, bộ ngành liên quan, theo quy định quản lý đề tài NCKH và quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Đại học Cần Thơ hiện hành.
Điều 7: Sau khi hoàn thành nhiệm vụ ghi ở Điều 1 và Điều 2, hai bên chịu trách nhiệm cùng tổ chức đánh giá nghiệm thu sản phẩm theo đúng Quy định về quản lý đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Trường hiện hành. Sản phẩm của bên B được Hội đồng đánh giá nghiệm thu là cơ sở để thanh lý hợp đồng.
Điều 8: Bên A thực hiện quyền chủ sở hữu và bên B có quyền tác giả đối với các sản phẩm hoặc quy trình khoa học công nghệ được tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài. Việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ do bên A thực hiện, bên B có trách nhiệm hoàn thành hồ sơ đăng ký theo quy định.
Điều 9: Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã được ghi trong hợp đồng. Nếu bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm theo các quy định hiện hành.
Điều 10: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên phải thông báo cho nhau những vấn đề nảy sinh và cùng nhau bàn bạc giải quyết. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký. Hợp đồng này làm thành 03 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gởi phòng Tài vụ Trường để cấp kinh phí. Đại diện Bên A (BGH Trường ĐHCT) Đại diện Bên B
NCS. HỒ THANH TÂM Cán bộ hướng dẫn
PGS.TS.CAO NGỌC ĐIỆP
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍTHỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(do Nghiên Cứu Sinh thực hiện)Cấp quản lý: TRƯỜNG năm 2013
1. Mã số đề tài: 2. Tên đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh
Đồng bằng sông Cửu Long3. Chủ nhiệm đề tài: HỒ THANH TÂM
MSHV: P000028 Lớp: Vi sinh vật học
Khoa/Viện: Viện NC & Phát triền Công nghệ Sinh học,trường Đại học Cần ThơSố điện thoại: 0909161759 Email: [email protected]
4. Tổng kinh phí được duyệt: 15.000.000 đồng. ĐVT: đồng
TT LIỆT KÊ CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
I. Nội dung chi không giao khoán 1 Chi về vật tư, hóa chất, nguyên vật liệu
(không có định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ ngành chức năng ban hành) cho thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ yêu cầu nghiên cứu khoa học…
Hóa chất vi sinh 4.336.000Cồn ethylic 96 Lít 5 20.900 104.500Agar Kg 1 440.000 440.000
Canxi Clorua kg 0,5 1.513.000 756.500Kali Clorua kg 0,5 606.000 303.000Natri Clorua Chai/500g 02 38000 76.000Magie Clorua Chai/500g 02 62000 124.000Polypepton Chai/kg 01 1.540.000 1.540.000P-xylen Chai 01 992.000 992.000
Tổng mục I 4.336.000II Các nội dung chi được giao khoán
2.
Chi tiền công, thù lao cho cán bộ, chi thù lao chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá; chi tiền công lao động khác tham gia thực hiện đề tài; chi hội thảo khoa học: Chủ nhiệm đề tài, dự án được quyền quyết định các mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của Nhà nước, tùy theo chất lượng và hiệu quả công việc nghiên cứu).
Thuê khoán chuyên môn 10.664.000Thu mẫu, phân lập và tuyển chọn các dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ
tháng 2 2.000.000 4.000.000
Thuê giải trình tự các dòng vi khuẩn Mẫu 18 200.000 3.600.000
TT LIỆT KÊ CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
3.
Các khoản chi: hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ, chuyển giao kết quả nghiên cứu; chi công tác phí trong nước; chi đoàn vào; chi hội nghị, hội thảo khoa học; chi văn phòng phẩm, in ấn, thông tin, liên lạc; chi dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài, chi biên soạn và in ấn sách chuyên khảo để phổ biến trong khuôn khổ của đề tài; phí đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;chi hoạt động quảng cáo, xúc tiến thương mại đối với sản phẩm của đề tài… - Văn phòng phẩm 614.000
Giấy A4 (80gr/m2) Ram 3 98.000 294.000Sổ da đen A4 dầy Cuốn 2 30.000 60.000Giấy cuộn Lốc 2 90.000 180.000Viết ghi đĩa CD Hộp/12cây 1 80.000 80.000
5.
Chi phí hội nghị, hội thảo, nghiệm thu đánh giá công trình và chi khác. 1.400.000- Chủ tịch hội đồng người 01 250.000 250.000- Ủy viên người 01 200.000 200.000- Thư ký người 01 250.000 250.000- Phản biện người 02 300.000 600.000- Thư ký hành chính người 01 100.000 100.000
6. Phụ cấp trách nhiệm cho chủ nhiệm đề tài Tháng 06 100.000 600.0007. Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN Đề tài 01 450.000 450.000
Tổng mục II 10.664.000 TỔNG CỘNG (I + II) 15.000.000
Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn.
Cần Thơ, ngày 24 tháng 6 năm 2013KHOA SAU ĐẠI HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Chủ nhiệm đề tài
PGS.TS CAO NGỌC ĐIỆP NCS. HỒ THANH TÂM PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC BAN GIÁM HIỆU DUYỆT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 20……
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
(do Nghiên Cứu Sinh thực hiện)
I. Thông tin chung1. Tên đề tài, mã số:
Mã số:
Tên đề tài: ........................................................................................................
2. Họ và tên chủ nhiệm đề tài: .................................................... MSHV:..........................
3. Chuyên ngành/khoá: ...........................................................
4. Khoa/Viện: ................................................
5. Nội dung đăng ký của đề tài: .....................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Nội dung triển khai theo hợp đồng số : .....T/HĐ-QLKH 20…. như sau:
.........................................................................................................................................
7. Thời gian nghiên cứu: từ tháng.....năm 20.... đến tháng......năm 20...
8. Kinh phí được duyệt trong năm 20… là: ................ đồng, đã nhận tạm ứng :............. đồng.
II. Nội dung đã làm và sản phẩm đã có:........................................................................................................................................
III. Nội dung chưa hoàn thành (theo hợp đồng) và nguyên nhân:........................................................................................................................................
IV. Kinh phí đã chi cho nội dung thực hiện: (liệt kê cụ thể theo dự toán kinh phí thực hiện đề tài NCKH năm 20….những phần đã thực hiện)
TT Nội dung đã thực hiện Số tiền Ghi chú
Tổng cộng
V. Đề nghị:
- Tạm ứng kinh phí lần 2: ........................ đồng
- Đề nghị khác: .................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị Cán bộ hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài
Phòng Quản lý Khoa học
Ghi chú: Mẫu này lập 03 bảnKèm giấy Tạm ứng kinh phí lần 2 (theo mẫu) gởi về phòng QLKH.Thanh toán kinh phí đã tạm ứng vào cuối tháng 11 của năm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠPHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC
----------------------
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH NGHIỆM THU ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ
-------------------------------
1. Chủ nhiệm đề tài gửi cho Phòng QLKH Đơn xin báo cáo nghiệm thu đề tài (theo mẫu).
2. Phòng QLKH lập, trình BGH ký quyết định nghiệm thu.
3. Chủ nhiệm đề tài nhận Quyết định nghiệm thu từ Phòng QLKH (chủ nhiệm đề tài tổ chức nghiệm thu trong vòng 30 ngày từ ngày ký quyết định).
4. Trước khi nghiệm thu, chủ nhiệm đề tài cần gửi cho Thành viên Hội đồng các hồ sơ gồm:
- Quyết định nghiệm thu đề tài- Báo cáo tổng kết đề tài + Thuyết minh đề tài đã được Trường duyệt- Phiếu Nhận xét đánh giá kết quả đề tài khoa học và công nghệ cấp Trường (theo
mẫu).- Các minh chứng để thành viên hội đồng có ý kiến và cho điểm gồm:
(1) Minh chứng cho sản phẩm khoa học: copy bài báo đã công bố hoặc giấy xác nhận bài báo đang được chỉnh sửa và sẽ được đăng trên Tạp chí của Hội đồng biên tập,
(2) Minh chứng cho sản phẩm đào tạo: copy bằng tốt nghiệp; hoặc copy quyết định, biên bản bảo vệ luận văn tốt nghiệp và bìa luận văn tốt nghiệp.
5. Chủ nhiệm đề tài thống nhất với các Thành viên hội đồng về thời gian và địa điểm nghiệm thu.
6. Chủ nhiệm đề tài thông báo thời gian và địa điểm nghiệm thu chính thức cho Phòng QLKH để Phòng đến dự. (Có thể thông tin bằng văn bản hoặc qua địa chỉ email của Chuyên viên Nguyễn Văn Tấn ([email protected]).
7. Sau khi nghiệm thu, chủ nhiệm đề tài hoàn chỉnh báo cáo nghiệm thu theo góp ý của Hội đồng và nộp về Phòng QLKH các sản phẩm:
- 03 quyển báo cáo nghiệm thu (+ 01 CD ghi nội dung quyển báo cáo).- 03 biên bản nghiệm thu.- 05 phiếu điểm, 05 phiếu đánh giá của 05 thành viên Hội đồng.- Các sản phẩm đã đăng ký trong hợp đồng thực hiện đề tài.- Thời gian nộp sản phẩm: chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày nghiệm thu.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: VIỆN NC&PT CNSH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày 25 tháng 12 năm 2013
ĐƠN XIN BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
(do Nghiên Cứu Sinh thực hiện)
Kính gởi: Phòng Quản lý Khoa học
1. Họ và tên chủ nhiệm đề tài: HỒ THANH TÂM2. Mã số đề tài (hoặc số hợp đồng):TNCS2013-033. Tên đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở
các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long4. Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Cần Thơ5. Thời gian thực hiện: Bắt đầu 07/2012 Kết thúc 20/12/20136. Thời gian đề nghị nghiệm thu: 30/12/2013Nay xin đề nghị nghiệm thu đề tài, danh sách các thành viên Hội đồng bao gồm:
STTHọ và tên
(Ghi rõ học hàm, học vị)Đơn vị công tác Chức vụ trong
HĐ
1. PGS.TS. TRƯƠNG TRỌNG NGÔN Viện NC&PT Công nghệ sinh học Chủ tịch
2. PGS.TS. NGUYỄN VĂN CÔNG Khoa Môi trường và TNTN Phản biện 1
3. TS. NGÔ THANH PHONG Khoa Khoa học tự nhiên Phản biện 2
4. GS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP Viện NC&PT Công nghệ sinh học Ủy viên
5. TS. ĐÁI THỊ XUÂN TRANG Khoa Khoa học tự nhiên Thư ký
Trân trọng kính chào./-
Phòng Quản lý Khoa học Thủ trưởng đơn vị Cán bộ hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài(Ký và ghi rõ họ tên)
GS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP HỒ THANH TÂM
Ghi chú: Nộp 01 bản in và gởi file về email: [email protected]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
1. Họ và tên (Thành viên hội đồng): ......................................................................................2. Cơ quan công tác và địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................................................................................................................................................
3. Mã số, tên đề tài: TNCS2013-03, Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long4. Chủ nhiệm đề tài: HỒ THANH TÂM5. Đơn vị (Khoa/Viện): Viện NC&PT Công nghệ sinh học
6. Ngày họp: .............................................................................................................................7. Địa điểm:...............................................................................................................................8. Quyết định thành lập hội đồng: (Số: ngày tháng năm 20 ) 9. Đánh giá của thành viên hội đồng:
TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa
Điểm đánh giá
1 Mức độ hoàn thành so với đăng ký trong Thuyết minh đề tài về:
50
Mục tiêu 5Nội dung, phương pháp và phạm vi nghiên cứu 15Thời gian và tiến độ thực hiện đề tài (cho điểm 0 trong trường hợp đề tài nghiệm thu trễ hạn so với hợp đồng)
10
Sản phẩm khoa học: Bài báo khoa học (cho điểm 0 trong trường hợp chưa có bài báo khoa học được công bố theo đăng ký trong thuyết minh đề tài hoặc chưa được xác nhận bài báo đang được chỉnh sửa và sẽ được đăng trên Tạp chí của Hội đồng biên tập).
10
Sản phẩm đào tạo: Có kết hợp đào tạo (sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh) cho điểm 0 trong trường hợp chưa có sản phẩm đào tạo theo đăng ký trong thuyết minh đề tài
10
2 Giá trị khoa học (khái niệm mới, phạm trù mới, phát hiện mới, giải pháp mới, công nghệ mới, vật liệu mới, sản phẩm mới)
15
3 Giá trị ứng dụng (khai thác và triển khai ứng dụng công nghệ mới; quy trình mới; vật liệu, chế phẩm, giống mới,…)
10
4 Hiệu quả nghiên cứu 20Về giáo dục và đào tạo (đem lại: tri thức mới trong nội 10
dung bài giảng, nội dung mới trong chương trình đào tạo; công cụ, phương tiện mới trong giảng dạy, nâng cao năng lực nghiên cứu của những người tham gia, bổ sung trang thiết bị thí nghiệm, sách tham khảo,...) Về kinh tế - xã hội (việc ứng dụng kết quả nghiên cứu tạo ra hiệu quả kinh tế, thay đổi công nghệ, bảo vệ môi trường, giải quyết những vấn đề xã hội,...)
10
5 Chất lượng báo cáo tổng kết (nội dung; hình thức; cấu trúc và phương pháp trình bày,…).
5
Cộng 100Ghi chú: Xếp loại (theo điểm trung bình cuối cùng): Tốt: 86-100 điểm; Khá: 71-85 điểm;
Đạt: 50-70 điểm; Không đạt: < 50 điểm
10. Ý kiến và kiến nghị khác:....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng…năm 20…Thành viên hội đồng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
1. Họ và tên (Thành viên hội đồng): .............................................................................................2. Cơ quan công tác và địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................................................................................................................................................
3. Mã số, tên đề tài: TNCS2013-03, Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long4. Chủ nhiệm đề tài: HỒ THANH TÂM
5. Đơn vị (Khoa/Viện): Viện NC&PT Công nghệ sinh học 6. Nội dung đánh giá:
TT Nội dung đánh giá Ý kiến của thành viên Hội đồng1 Mức độ hoàn thành so với
đăng ký trong Thuyết minh đề tài về: Mục tiêu
Nội dung, phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Thời gian và tiến độ thực hiện đề tài
Sản phẩm khoa học: Bài báo khoa học
Sản phẩm đào tạo: Có kết hợp đào tạo (sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh)
2 Giá trị khoa học (khái niệm mới, phạm trù mới,
TT Nội dung đánh giá Ý kiến của thành viên Hội đồngphát hiện mới, giải pháp mới, công nghệ mới, vật liệu mới, sản phẩm mới)
3 Giá trị ứng dụng (khai thác và triển khai ứng dụng công nghệ mới; quy trình mới; vật liệu, chế phẩm, giống mới,…)
4 Hiệu quả nghiên cứu Về giáo dục và đào tạo (đem lại: tri thức mới trong nội dung bài giảng, nội dung mới trong chương trình đào tạo; công cụ, phương tiện mới trong giảng dạy, nâng cao năng lực nghiên cứu của những người tham gia, bổ sung trang thiết bị thí nghiệm, sách tham khảo,...) Về kinh tế - xã hội (việc ứng dụng kết quả nghiên cứu tạo ra hiệu quả kinh tế, thay đổi công nghệ, bảo vệ môi trường, giải quyết những vấn đề xã hội,...)
5 Chất lượng báo cáo tổng kết (nội dung; hình thức; cấu trúc và phương pháp trình bày,…).
7. Ý kiến nhận xét của thành viên Hội đồng về:
- Kết quả của đề tài:..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng…năm 20…Thành viên hội đồng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày tháng năm 20…
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
Mã số, tên đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
1. Chủ nhiệm đề tài: HỒ THANH TÂM2. Đơn vị (Khoa/Viện): Viện Nghiên cứu và phát triển Công nghệ sinh học
3. Quyết định thành lập Hội đồng: Số ........./QĐ-ĐHCT ngày……tháng……năm 20…
4. Ngày họp:...........................................................................................................................
5. Địa điểm:............................................................................................................................
6. Thành viên Hội đồng: Tổng số: có măt: vắng mặt:
7. Khách mời dự:...................................................................................................................
8. Tổng số điểm:....................................................................................................................
9. Tổng số đầu điểm:.............................................................................................................
10. Điểm trung bình ban đầu:.................................................................................................
11. Tổng số đầu điểm: trong đó: + hợp lệ: ; + không hợp lệ:
12. Tổng số điểm hợp lệ:
13. Điểm trung bình cuối cùng:
14. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng:
- Các giá trị khoa học và ứng dụng:
* Giá trị khoa học:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
* Giá trị ứng dụng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Hiệu quả nghiên cứu:
* Về giáo dục và đào tạo:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
* Về kinh tế - xã hội:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Các nội dung cần sửa chữa, bổ sung, hoàn chỉnh:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Kết luận của Hội đồng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
15. Xếp loại: ............................................................................................................................Ghi chú :
Xếp loại (theo điểm trung bình cuối cùng): Tốt: 86-100 điểm; Khá: 71-85 điểm; Đạt: 50-70 điểm; Không đạt: < 50 điểm
Điểm của thành viên hội đồng chênh lệch >20 điểm so với điểm trung bình ban đầu coi là điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.
Chủ tịch hội đồng Thư ký
Xác nhận của cơ quan chủ trì
Ghi chú: mẫu này lập 03 bản
BÁO CÁO TỔNG KẾTĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
––––––––––––––1. Báo cáo tổng kết đề tài KHCN cấp Trường là cơ sở để hội đồng đánh giá kết quả nghiên cứu của đề
tài. Báo cáo tổng kết đề tài phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện đề tài. Các báo cáo phải đóng thành quyển.
2. Hình thức của báo cáo tổng kết đề tài:2.1.Báo cáo tổng kết đề tài khổ A4 (210x297mm); 2.2.Số trang của báo cáo tổng kết đề tài ít nhất 50 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ
lục), font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13, paragraph 1,3 - 1,5 line; 3. Cấu trúc báo cáo tổng kết đề tài: 3.1.Báo cáo tổng kết đề tài được trình bày theo trình tự sau:
1. Trang bìa (Mẫu trang bìa);2. Trang bìa phụ (Mẫu trang bìa phụ);3. Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài và đơn vị phối hợp chính;4. Mục lục;5. Danh mục bảng biểu;6. Danh mục các chữ viết tắt;7. Tóm lược,8. Thông tin kết quả nghiên cứu bằng tiếng Việt và tiếng Anh 9. Phần 1: Mở đầu (tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài nước;
tính cấp thiết; mục tiêu; nội dung nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu)
10. Phần 2: Kết quả thảo luận (các chương 1, 2, 3, … (trình bày các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá về các kết quả này, bao gồm tính chính xác và tin cậy của kết quả, ý nghĩa của các kết quả).
11. Phần 3: Kết luận và kiến nghị (Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện và kiến nghị về các lĩnh vực nên ứng dụng hay sử dụng kết quả nghiên cứu; những định hướng nghiên cứu trong tương lai)
12. Tài liệu tham khảo (tên tác giả được xếp theo thứ tự abc);13. Phụ lục;14. Bản sao Thuyết minh đề tài đã được phê duyệt;15. Minh chứng các sản phẩm của đề tài như: copy bài báo được đăng, copy bằng tốt nghiệp hoặc
bìa luận văn tốt nghiệp hoặc biên bản họp hội đồng chấm điểm luận văn… để minh chứng cho sản phẩm đào tạo.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN VI KHUẨN ĐÔNG TỤ TỪ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO Ở CÁC TỈNH
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Mã số: TNCS2013-03
Chủ nhiệm đề tài: Nghiên cứu sinh HỒ THANH TÂM
Cần Thơ, Tháng 12/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
PHÂN LẬP VÀ TUYỂN CHỌN VI KHUẨN ĐÔNG TỤ TỪ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO Ở CÁC TỈNH
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Mã số: TNCS2013-03
Xác nhận của trường Đại học Cần Thơ Chủ nhiệm đề tài
HỒ THANH TÂM
Cần Thơ, Tháng 12/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Đơn vị: Viện NC&PT CNSH
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung- Tên đề tài: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các
tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
- Mã số: TNCS2013-03
- Chủ nhiệm: Hồ Thanh Tâm- Cơ quan: Viện Nghiên cứu và phát triển Công nghệ sinh học
- Thời gian thực hiện: 07/2013 – 12/20132. Mục tiêu: Phân lập và tuyển chọn được dòng vi khuẩn có khả năng đông tụ cao từ nước thải chăn nuôi heo (sau biogas); Xây dựng giản đồ phả hệ các dòng vi khuẩn đông tụ ở Đồng bằng sông Cửu Long
3. Tính mới và sáng tạo: Tuyển chọn được dòng vi khuẩn đông tụ để ứng dụng vào xử lý nước thải chăn nuôi heo (sau biogsas) ở đồng bằng sông Cửu Long
4. Kết quả nghiên cứu: Phân lập và tuyển chọn được bốn cặp dòng vi khuẩn hiệu quả đông tụ đạt từ 71 - 88% (KG.05+VL.01; KG.05+VL.05; KG.05+ST.02; VL.01+VL.05). Xây dựng cây phát sinh loài 18 dòng vi khuẩn bản địa dựa trên trình tự gen 16S rRNA, so sánh mức độ tương đồng với các trình tự gen trong cơ sở dữ liệu của NCBI cho thấy quần thể vi khuẩn đông tụ trong nước thải trại chăn nuôi heo ở đồng bằng sông Cửu Long phần lớn thuộc chi Bacillus
5. Sản phẩm: Bốn cặp dòng vi khuẩn đông tụ cao; Cây phát sinh loài các dòng vi khuẩn đông tụ ở Đồng bằng sông Cửu Long
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng: Kết quả nghiên cứu này làm cơ sở nghiên cứu tiếp đề tài luận án tiến sỹ “Phân lập,
tuyển chọn và ứng dụng vi khuẩn đông tụ để xử lý nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long”
Ngày 25 tháng 12 năm 2013Xác nhận của Trường Đại học Cần Thơ
(ký, họ và tên, đóng dấu)Chủ nhiệm đề tài
HỒ THANH TÂM
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title:
Code number:
Coordinator:
Implementing institution:
Duration: from to
2. Objective(s):
3. Creativeness and innovativeness:
4. Research results:
5. Products:
6. Effects, technology transfer means and applicability:
Mẫu số 02/TVTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC (đề tài do Nghiên Cứu Sinh thực hiện)Tiền mặt Chuyển khoản
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 20…
Kính gửi: - Ban Giám Hiệu- Phòng Quản lý Khoa học- Phòng Tài Vụ
Họ tên người đề nghị tạm ứng: HỒ THANH TÂM MSHV: P000028 Địa chỉ (ghi nơi công tác/nơi ở NCS): Trường Cao đẳng Cần Thơ Chuyên ngành/Khóa: Vi sinh vật học, khóa 2012 NCS năm thứ: 2 Bộ môn/Khoa/Viện: Viện Công nghệ và phát triển sinh học Họ và tên cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP MSCB: 000743 Đơn vị công tác: Viện Công nghệ và phát triển sinh học Đề nghị tạm ứng số tiền: 15.000.000 đồng. Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng. Lý do tạm ứng: (thực hiện đề tài Nghiên cứu sinh năm 2013, Phân lập và tuyển chọn vi
khuẩn đông tụ từ nước thải chăn nuôi heo ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, Mã số đề tài : Thời hạn thanh quyết toán (hoặc hoàn tạm ứng bằng chứng từ): 12/2013 Nếu tạm ứng bằng chuyển khoản, cần liệt kê đầy đủ, chính xác các nội dung sau:
+Tên tài khoản (tên đơn vị hoặc cá nhân) nhận tiền:.........................................................+Địa chỉ (đơn vị hoặc cá nhân) nhận tiền:.........................................................................+Số tài khoản nhận tiền:.....................................................................................................+Tên ngân hàng (hoặc kho bạc):........................................................................................+Hợp đồng số:……………….ngày tháng năm 20…+Hợp đơn số:..……………….ngày tháng năm 20…
Phòng QLKH Thủ Trưởng đơn vị CB hướng dẫn Người đề nghị tạm ứng
NCS. HỒ THANH TÂMPHẦN DÀNH CHO PHÒNG TÀI VỤ
Nguồn kinh phí:.........................................................................................................................Mục chi:.....................................................................................................................................
Kế toán thanh toán Phòng Tài Vụ
Ghi chú: Kèm theo dự toán đã được duyệt (Bảng photocopy)Ngày nhận hồ sơ:…………………………………..
Mẫu số 03/TVTRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁNĐƠN VỊ: VIỆN NC&PTCNSH
Ngày tháng năm 20…
Kính gửi: - Ban Giám Hiệu- Phòng Tài Vụ- Phòng Quản lý Khoa học
Họ tên người đề nghị thanh toán: HỒ THANH TÂM Mã số NCS: P000028Địa chỉ hoặc đơn vị (Bộ môn, Khoa, Phòng) Viện NC&PT Công nghệ sinh học Nội dung thanh toán: Kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường (Do nghiên cứu sinh thực hiện)Số tiền: 12.550.000 đồng Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng - Kèm theo các chứng từ, tài liệu:
+ ………..Bảng kê chứng từ thanh toán với…………….. chứng từ gốc+ Báo cáo kết thúc công việc+ Các chứng từ, tài liệu liên quan trực tiếp (Ví dụ như: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, biên bản giao nhận tài sản (nếu có), Biên bản xét chọn nhà cung cấp…)+ Bản sao dự toán chi kinh phí thực hiện đã được duyệt
- Đã tạm ứng: Tổng số tiền 15.000.000 đồng. Ký hiệu và thời gian các chứng từ đã tạm ứng ……………………………………………………………………………………………….…- Nếu thanh toán bằng chuyển khoản, cần liệt kê đầy đủ chính xác các nội dung sau:
+ Tên tài khoản nhận tiền (tên đơn vị hoặc cá nhân) ………..……………………………………………………………………………………………………………………+ Địa chỉ nhận tiền (đơn vị hoặc cá nhân) ……………………………………………………………………………………………………………………………………+ Số tài khoản nhận tiền:………………………………………………………………+ Tại Ngân hàng (hoặc Kho bạc)………………………………………………………
Phòng QLKH Thủ Trưởng đơn vị CB hướng dẫn Người đề nghị thanh toán
GS.TS. CAO NGỌC ĐIỆP HỒ THANH TÂM
Phần kiểm tra và phê duyệt
- Thanh toán số tiền:…………………………………………………………………… - Số tiền viết bằng chữ:…………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 20…Phòng Tài Vụ Hiệu trưởng
Mẫu số: 04/TVBẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN
ĐVT: Đồng
STT Chứng từ gốc Nội dung chi Số tiềnDành cho
P.Tài Vụ ghiSố Ngày Số tiền
TỔNG CỘNG
Số tiền viết bằng chữ:……………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………..Đính kèm:…………….. chứng từ gốc
Người lập
Phần dành cho Phòng Tài Vụ
- Định tài khoản kế toán: Nợ………………………..………….…………………
Có …………………………………………...- Định mục chi cho các khoản được thanh toán:
+ Tiểu mục…….……Số tiền…………….+ Tiểu mục…….……Số tiền……………. + Tiểu mục…….……Số tiền…………….+ Tiểu mục…….……Số tiền……………. + Tiểu mục…….……Số tiền…………….
Kế toán thanh toán Phụ trách kế toán