98
1 PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN BÀI 1 . VIỆT NAM TRÊN ðƯỜNG ðỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. Kiến thức trọng tâm: 1) Công cuộc ñổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội: a/ Bối cảnh: -Nước ta ñi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. -ðầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX, nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. b/ Diễn biến: Công cuộc ñổi mới manh nha từ 1979, ñược xác ñịnh & ñẩy mạnh từ sau 1986. ðổi mới theo 3 xu thế: -Dân chủ hóa ñời sống KT-XH. -Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo ñịnh hướng XHCN. -Tăng cường giao lưu & hợp tác với các nước trên thế giới. c/ Thành tựu ñạt ñược sau ðổi mới: -Thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế, lạm phát ñược ñẩy lùi. -Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế cao -Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa -Cơ cấu kinh tế lãnh thổ có nhiều chuyển biến rõ nét, hình thành các vùng kinh tế trọng ñiểm. -ðạt ñược thành tựu to lớn về xoá ñói giảm nghèo, ñời sống nhân dân ñược cải thiện. 2) Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: a/ Bối cảnh: -Toàn cầu hóa ñang là xu thế tất yếu. -Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ ñầu năm 1995 và nước ta gia nhập ASEAN từ tháng 7 năm 1995. -Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). b/ Thành tựu ñạt ñược: -Thu hút mạnh nguồn vốn ñầu tư nước ngoài. -Hợp tác kinh tế-khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực…ñược ñẩy mạnh. -Tổng giá trị xuất nhập khẩu ngày càng tăng. 3) Một số ñịnh hướng chính ñể ñẩy mạnh công cuộc ñổi mới. - Thực hiện tăng trưởng ñi ñôi với xoá ñói giảm giảm nghèo - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế tri thức. - ðẩy mạnh CNH- HðH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. - ðẩy mạnh phát triển y tế giáo dục … II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào ñến công cuộc ñổi mới ở nước ta? Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng ñến công cuộc ñổi mới ở nước ta: -Xu hướng tăng cường quan hệ, liên kết quốc tế mở rộng ñã thúc ñẩy quá trình hội nhập, ñổi mới nhanh chóng và toàn diện nền KT-XH ñất nước. -Việc phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ cho phép nước ta học tập kinh nghiệm sản xuất, tranh thủ nguồn vốn và khoa học, công nghệ từ bên ngoài góp phần phát triển kinh tế. -Bối cảnh quốc tế ñặt nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt về kinh tế nên cần có những chính sách thích hợp nhằm phát triển ổn ñịnh bền vững về mặt KT-XH. 2) Tại sao nước ta ñặt ra vấn ñề ñổi mới KT-XH? -Sau khi ñất nước thống nhất năm 1975, nền kinh tế nước ta chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và lại ñi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu. -Bối cảnh trong nước và quốc tế cuối thập kỷ 70, ñầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX diễn biến hết sức phức tạp.

PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

  • Upload
    lemien

  • View
    220

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

1

PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

BÀI 1 . VIỆT NAM TRÊN ðƯỜNG ðỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. Kiến thức trọng tâm:

1) Công cuộc ñổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội: a/ Bối cảnh: -Nước ta ñi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. -ðầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX, nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. b/ Diễn biến: Công cuộc ñổi mới manh nha từ 1979, ñược xác ñịnh & ñẩy mạnh từ sau 1986. ðổi mới theo 3 xu thế:

-Dân chủ hóa ñời sống KT-XH. -Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo ñịnh hướng XHCN. -Tăng cường giao lưu & hợp tác với các nước trên thế giới.

c/ Thành tựu ñạt ñược sau ðổi mới: -Thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế, lạm phát ñược ñẩy lùi. -Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế cao -Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa -Cơ cấu kinh tế lãnh thổ có nhiều chuyển biến rõ nét, hình thành các vùng kinh tế trọng ñiểm. -ðạt ñược thành tựu to lớn về xoá ñói giảm nghèo, ñời sống nhân dân ñược cải thiện. 2) Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: a/ Bối cảnh: -Toàn cầu hóa ñang là xu thế tất yếu. -Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ ñầu năm 1995 và nước ta gia nhập ASEAN từ tháng 7 năm 1995. -Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). b/ Thành tựu ñạt ñược: -Thu hút mạnh nguồn vốn ñầu tư nước ngoài. -Hợp tác kinh tế-khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực…ñược ñẩy mạnh. -Tổng giá trị xuất nhập khẩu ngày càng tăng. 3) Một số ñịnh hướng chính ñể ñẩy mạnh công cuộc ñổi mới. - Thực hiện tăng trưởng ñi ñôi với xoá ñói giảm giảm nghèo - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế tri thức. - ðẩy mạnh CNH- HðH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. - ðẩy mạnh phát triển y tế giáo dục …

II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào ñến công cuộc ñổi mới ở nước ta? Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng ñến công cuộc ñổi mới ở nước ta: -Xu hướng tăng cường quan hệ, liên kết quốc tế mở rộng ñã thúc ñẩy quá trình hội nhập, ñổi mới nhanh chóng và toàn diện nền KT-XH ñất nước. -Việc phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ cho phép nước ta học tập kinh nghiệm sản xuất, tranh thủ nguồn vốn và khoa học, công nghệ từ bên ngoài góp phần phát triển kinh tế. -Bối cảnh quốc tế ñặt nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt về kinh tế nên cần có những chính sách thích hợp nhằm phát triển ổn ñịnh bền vững về mặt KT-XH. 2) Tại sao nước ta ñặt ra vấn ñề ñổi mới KT-XH? -Sau khi ñất nước thống nhất năm 1975, nền kinh tế nước ta chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và lại ñi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu. -Bối cảnh trong nước và quốc tế cuối thập kỷ 70, ñầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX diễn biến hết sức phức tạp.

Page 2: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

2

-Nước ta nằm trong tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát ở mức 3 con số, ñời sống người dân khó khăn. -Những ñường lối và chính sách cũ phông phù hợp với tình hình mới. Vì vậy, ñể thay ñổi bộ mặt kinh tế cần phải ñổi mới. 3) Công cuộc ðổi mới ñã ñạt ñược những thành tựu to lớn nào?

-Nước ta ñã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát ñược ñẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.

-Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế khá cao. Tỷ lệ tăng trưởng GDP từ 0,2 % vào giai ñoạn 1975 - 1980 ñã tăng lên 6,0 % và năm 1988, tăng lên 8,4 % vào năm 2005.

-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa. Cho tới ñầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, trong cơ cấu GDP, nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất, công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng nhỏ. Từng bước tỷ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, ñến năm 2005 ñạt chỉ còn 21,0 %. Tỷ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất, ñến năm 2005 ñạt xấp xỉ 41 %, vượt cả tỷ trọng của khu vực dịch vụ (38,0 %).

-Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. Một mặt hình thành các vùng kinh tế trọng ñiểm, phát triên các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. Mặt khác, những vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới, hải ñảo cũng ñược ưu tiên phát triển.

-Nước ta ñạt ñược những thành tựu to lớn trong xóa ñói giảm nghèo, ñời sống vật chất và tinh thần của ñông ñảo nhân dân ñược cải thiện rõ rệt. 4) Hãy nêu những sự kiện ñể chứng tỏ nước ta ñang từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. -Từ ñầu năm 1995, Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ. -Tháng 7-1995, Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN. -Thực hiện các cam kết của AFTA (khu vực mậu dịch tự do ASEAN), tham gia Diễn ñàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC), ñẩy mạnh quan hệ song phương và ña phương. -Năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).

BÀI 2 . VỊ TRÍ ðỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. Kiến thức trọng tâm:

I.Vị trí ñịa lý: - Nằm ở rìa ðông của bán ñảo ðông Dương, gần trung tâm khu vực ðNA. - Hệ toạ ñộ ñịa lý: + Vĩ ñộ: 23023’B - 8034’B + Kinh ñộ: 102009’ð - 109024’ð - Nằm ở múi giờ thứ 7. II. Phạm vi lãnh thổ: a. Vùng ñất: - Diện tích ñất liền và các hải ñảo 331.212 km2. - Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia. - ðường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển. - Nước ta có 4000 ñảo lớn nhỏ, trong ñó có 2 quần ñảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (ðà Nẵng). b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng ñặc quyền kinh tế và vùng thềm lục ñịa. c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. III. Ý nghĩa của vị trí ñịa lý: a. Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt ñới ẩm gió mùa. - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - ða dạng về ñộng – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá ña dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và ñồng bằng… * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán… b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng - Về kinh tế:

Page 3: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

3

+ Có nhiều thuận lợi ñể phát triển giao thương với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào, ðông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc. � Tạo ñiều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, ñánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…) - Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta chung số hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ðNA. - Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự ñặc biệt quan trọng của vùng ðNA.

II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Vị trí ñịa lý nước ta mang ñến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT-XH ? a/ Thuận lợi: -Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới. -Thu hút các nhà ñầu tư nước ngoài. -Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng phát triển công nghiệp. -Khí hậu nhiệt ñới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển các loại cây trồng, vật nuôi. -Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển. -SV phong phú, ña dạng về số lượng và chủng loại. b/ Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…, vấn ñề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm. 2) Nêu ý nghĩa của vị trí ñịa lý nước ta.

a/ Ý nghĩa về tự nhiên - Nằm hoàn toàn trong vành ñai nhiệt ñới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt ñới ẩm gió mùa. Giáp biển ðông nên chịu ẩnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt. - Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư ñộng thực vật tạo nên sự ña dạng về ñộng – thực vật. -Nằm trên vành ñai sinh khoáng châu Á-Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá ña dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và ñồng bằng… * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…

b/ Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng. - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi ñể phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, ñường bộ với các nước trên thế giới. � Tạo ñiều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, ñánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…) - Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương ñồng về lịch sử, văn hóa . ðây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ðông Nam Á. - Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự ñặc biệt quan trọng của vùng ðông Nam Á. Biển ðông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ ñất nước. *Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới. 3) Hãy cho biết vai trò của các ñảo và quần ñảo ñối với quá trình phát triển kinh tế nước ta. -Phát triển kinh tế ñảo và quần ñảo là một bộ phận quan trọng không thể tách rời trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta. -Các ñảo và quần ñảo là kho tàng về tài nguyên khoáng sản, thuỷ sản… -Kinh tế ñảo và quần ñảo góp phần tạo nên sự phong phú về cơ cấu kinh tế nước ta, nhất là ngành du lịch biển. -Các ñảo và quần ñảo là nơi trú ngụ an toàn của tàu bè ñánh bắt ngoài khơi khi gặp thiên tai.

Page 4: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

4

-ðặc biệt các ñảo và quần ñảo có ý nghĩa chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Các ñảo và quần ñảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ ñất nước, là hệ thống căn cứ ñể nước ta tiến ra biển và ñại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển.

BÀI 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM

I. Kiến thức trọng tâm: * Bảng niên biểu ñịa chất - Giai ñoạn Tiền Cambri - Giai ñoạn Cổ kiến tạo - Giai ñoạn Tân kiến tạo I. Giai ñoạn Tiền Cambri: - ðây là giai ñoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam: Cách ñây 2 tỷ năm, kết thúc cách ñây 540 triệu năm. a. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta như: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, ñịa khối Kon Tum… b. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai ñơn ñiệu - Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi - Thuỷ quyển hầu như chưa có lớp nước trên mặt - Sinh vật nghèo nàn: tảo, ñộng vật thân mềm: sứa, hải quỳ…. 2. Giai ñoạn Cổ kiến tạo -Thời gian diễn ra là 475 triệu năm. -Kết thúc cách ñây 65 triệu năm. -ðặc ñiểm khái quát : +Diễn ra trong thời gian khá dài. +Có nhiều biến ñộng mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta. +Lớp vỏ cảnh quan nhiệt ñới ở nước ta ñã rất phát triển. -Ý nghĩa của giai ñoạn Cổ kiến tạo ñối với thiên nhiên Việt Nam: ðại bộ phận lãnh thổ nước ta ñã ñược ñịnh hình. 3. Giai ñoạn Tân kiến tạo -Bắt ñầu từ kỷ Palêôgen cách ñây 65 triệu năm, trải qua kỷ Nêôgen, kỷ ðệ Tứ và kéo dài ñến ngày nay. -Giai ñoạn diễn ra ngắn nhất. -Chịu sự tác ñộng mạnh mẽ của kỳ vận ñộng tạo núi Anpi và những biến ñổi khí hậu có quy mô toàn cầu. -Các quá trình ñịa mạo : hoạt ñộng xâm thực, bồi tụ ñược ñẩy mạnh, hệ thống sông suối ñã bồi ñắp những ñồng bằng châu thổ, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh ñược hình thành. -ðiều kiện thiên nhiên nhiệt ñới ẩm ñược thể hiện rõ nét trong các quá trình phong hóa và hình thành ñất, trong nguồn nhiệt ẩm dồi dào của khí hậu, sự phong phú và ña dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật ñã tạo nên diện mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta ngày nay.

II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Lịch sử hình thành phát triển của Trái ðất ñã trải qua bao nhiêu giai ñoạn? ðó là những giai ñoạn nào? Lịch sử hình thành và phát triển của Trái ðất ñã trải qua 3 giai ñoạn ñó là: - Giai ñoạn Tiền Cambri, giai ñoạn cổ nhất và kéo dài nhất - hơn 2 tỷ năm - Giai ñoạn Cổ kiến tạo, tiếp nối giai ñoạn Tiền Cambri, kéo dài 475 triệu năm. - Giai ñoạn Tân kiến tạo, giai ñoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta, kéo dài tới ngày nay. 2) Vì sao nói giai ñoạn Tiền Cambri là giai ñoạn hình thành nền móng ban ñầu của lãnh thổ Việt Nam? Ở giai ñoạn tiền Cambri lớp vỏ Trái ñất chưa ñược hình thành rõ ràng và có rất nhiều biến ñộng, ñây là giai ñoạn sơ khai của lịch sử Trái ðất. Các ñá biến chất tuổi tiền Cambri làm nên những nền móng ban ñầu của lãnh thổ nước ta.

Page 5: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

5

Trên lãnh thổ nước ta lúc ñó chỉ có các mảng nền cổ như: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, cánh cung sông Mã, khối nhô Kon Tum làm hạt nhân tạo thành những ñiểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ sau này. 3) Giai ñoạn tiền Cambri ở nước ta có những ñặc ñiểm gì? a/ Là giai ñoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam. Các ñá biến chất cổ nhất ñược phát hiện ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn có tuổi cách ñây 2-3 tỷ năm. Và kết thúc cách ñây 540 triệu năm. b/ Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: chỉ diễn ra ở các vùng núi và ñồ sộ nhất nước ta. c/ Trong giai ñoạn này các ñiều kiện cổ ñịa lý còn rất sơ khai và ñơn ñiệu: Lớp vỏ thạch quyển, khí quyển ban ñầu còn rất mỏng, thuỷ quyển mới xuất hiện với sự tịch tụ các lớp nước trên bề mặt. Sinh vật bắt ñầu xuất hiện ở dạng sơ khai và ñơn ñiệu như: tảo, ñộng vật thân mềm… 4) Nên ñặc ñiểm của giai ñoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? a/ Diễn ra trong thời kỳ khá dài, tới 475 triệu năm. Giai ñoạn cổ kiến bắt ñầu từ kỷ Cambri, cách ñây 540 triệu năm, trải qua hai ñại Cổ sinh và Trung sinh, chấm dứt vào kỷ Krêta, cách ñây 65 triệu năm. b/ Là giai ñoạn có nhiều biến ñộng mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta. Trong giai ñoạn này tại lãnh thổ nước ta hiện nay có nhiều khu vực chìm ngập dưới biển trong các pha trầm tích và ñược nâng lên trong các pha uốn nếp của các kỳ vận ñộng tạo núi Calêñôni và Hecxini thuộc ñại Cổ sinh, các kỳ vận ñộng tạo núi Inñôxini và Kimêri thuộc ñại Trung sinh. ðất ñá của giai ñoạn này rất cổ, có cả các loại trầm tích (trầm tích biển và trầm tích lục ñịa), macma và biến chất. Các ñá trầm tích biển phân bố rộng khắp trên lãnh thổ, ñặc biệt ñá vôi tuổi ðêvon và Cacbon-Pecmi có nhiều ở miền Bắc. Các hoạt ñộng uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi : trong ñại Cổ sinh là các ñịa khối thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, ñịa khối Kon Tum; trong ñại Trung sinh là các dãy núi có hướng Tây Bắc – ðông Nam ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, các dãy núi có hướng vòng cung ở ðông Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ. Kèm theo các hoạt ñộng uốn nếp tạo núi và sụt võng là các ñứt gãy, ñộng ñất có các loại ñá macma xâm nhập và mac ma phun trào như granit, riôlit, anñêzit cùng các khoáng quý như : ñồng, sắt, thiếc, vàng , bạc, ñá quý. c/ Là giai ñoạn lớp vỏ cảnh quan ñịa lý nhiệt ñới ở nước ta ñã rất phát triển. Các ñiều kiện cổ ñịa lý của vùng nhiệt ñới ẩm ở nước ta vào giai ñoạn này ñã ñược hình thành và phát triển thuận lợi mà dấu vết ñể lại là các hóa ñá san hô tuổi Cổ sinh, các hóa ñá than tuổi Trung sinh cùng nhiều loài sinh vật cổ khác. Có thể nói về cơ bản ñại bộ phận lãnh thổ Việt Nam hiện nay ñã ñược ñịnh hình từ khi kết thúc giai ñoạn cổ kiến tạo. 5) Vì sao nói giai ñoạn Cổ kiến tạo là giai ñoạn có tính chất quyết ñịnh ñến lịch sử phát triển lãnh thổ nước ta? -Trong giai ñoạn này nhiều bộ phận lãnh thổ ñược nâng lên trong các pha uốn nếp của các kỳ vận ñộng tạo núi Calêñôni và Hecxini thuộc ñại Cổ sinh, các kỳ vận ñộng tạo núi Inñôxini và Kimêri thuộc ñại Trung sinh hình thành các khu vực lãnh thổ nước ta. -Giai ñoạn này cũng còn có các sụt võng, ñứt gãy hình thành các loại ñá và các loại khoáng sản trên lãnh thổ nước ta. -Các ñiều kiện cổ ñịa lý của vùng nhiệt ñới ẩm nước ta giai ñoạn này ñược hình thành và phát triển thuận lợi. 6) Hãy nêu ñặc ñiểm của giai ñoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? a/ Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta (bắt ñầu cách ñây 65 triêụ năm và dẫn tiếp tục cho ñến ngày hôm nay). b/ Chịu sự tác ñộng mạnh mẽ của kỳ vận ñộng tạo núi Anpơ-Hymalaya và những biến ñổi khí hậu có quy mô toàn cầu:

Page 6: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

6

+ Vận ñộng tạo núi Anpơ - Hymalaya có tác ñộng ñến lãnh thổ nước ta bắt ñầu từ kỷ Nêôgen, cách ñây 23 triệu năm, cho ñến ngày nay. + Do chịu tác ñộng của vận ñộng tạo núi Anpơ - Hymalaya, trên lãnh thổ nước ta ñã xảy ra các hoạt ñộng như: uốn nếp, ñứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp ñịa hình, bồi lắp các bồn trũng lục ñịa. Cũng vào giai ñoạn này, ñặc biệt trong kỷ ðệ Tứ, khí hậu Trái ðất có những biến ñổi lớn với những thời kỳ băng hà gây nên tình trạng dao ñộng lớn của mực nước biển. ðã có nhiều lần biển tiến và biển lùi trên lãnh thổ nước ta mà dấu vết ñể lại là thềm biển, cồn cát, các ngấn nước trên vách ñá ở vùng ven biển và các ñảo ven bờ. c/ Là giai ñoạn tiếp tục hoàn thiện các ñiều kiện tự nhiên làm cho ñát nước ta có diện mạo và ñặc ñiểm tự nhiên như hiện nay. Ảnh hưởng của hoạt ñộng Tân kiến tạo ở nước ta làm cho các quá trình ñịa mạo như hoạt ñộng xâm thực, bồi tụ ñược ñẩy mạnh, hệ thống sông suối ñã bồi ñắp nên những ñồng bằng châu thổ rộng lớn, mà ñiển hình nhất là ñồng bằng Bắc Bộ và ñồng bằng Nam Bộ, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh ñược hình thành như dầu mỏ, khí ñốt, than nâu, bôxit. Các ñiều kiện tự nhiên nhiệt ñới ẩm ñã ñược thể hiện rõ nét trong quá trình tự nhiên như quá trình phong hóa và hình thành ñất, trong nguồn nhiệt ẩm dồi dào của khí hậu, lượng nước phong phú của mạng lưới sông ngòi và nước ngầm, sự phong phú và ña dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật ñã tạo nên diện mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta ngày nay. 7) Tìm các dẫn chứng ñể khẳng ñịnh giai ñoạn Tân kiến tạo vẫn còn ñang tiếp diễn ở nước ta cho ñến tận ngày nay. -Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở rìa của dãy Hymalaya vẫn ñang ñược tiếp tục nâng cao do các hoạt ñộng ñịa chất ở khu vực Hymalaya. -Các ñồng bằng lớn ở nước ta vẫn tiếp tục quá trình thành tạo và mở rộng. ðBSCL mỗi năm lấn ra biển từ 60-80m.

BÀI 6. ðẤT NƯỚC NHIỀU ðỒI NÚI I. Kiến thức trọng tâm:

I. ðặc ñiểm chung của ñịa hình: 1. ðịa hình ñồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là ñồi núi thấp + ðồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ðB chiếm 1/4 diện tích cả nước. + ðồi núi thấp, nếu kể cả ñồng bằng thì ñịa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích , núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước. 2. Cấu trúc ñịa hình nước ta khá ña dạng: - ðịa hình ñược trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt. - ðịa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống ðông Nam. - ðịa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc – ðông Nam : Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn. + Hướng vòng cung: Các dãy núi vùng ðông Bắc, Nam Trường Sơn. 3. ðịa hình của vùng nhiệt ñới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hóa dày, hoạt ñộng xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ. 4.ðịa hình chịu tác ñộng mạnh mẽ của con người: dạng ñịa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: công trình kiến trúc ñô thị, hầm mỏ, giao thông, ñê, ñập, kênh rạch…

II. Các khu vực ñịa hình: A. Khu vực ñồi núi:

1. ðịa hình núi chia làm 4 vùng: a. Vùng núi ðông Bắc + Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, ðông Triều) chụm ñầu ở Tam ðảo, mở về phía bắc và phía ñông. + Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. + Hướng nghiêng chung Tây Bắc – ðông Nam, cao ở phía Tây Bắc như Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là ñồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m; giáp ñồng bằng là vùng ñồi trung du dưới 100 m.

Page 7: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

7

b. Vùng núi Tây Bắc + Giữa sông Hồng và sông Cả, ñịa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc – ðông Nam

(Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu ðen ðinh…) + Hướng nghiêng: Thấp dần về phía Tây; Phía ðông là núi cao ñồ sộ Hoàng Liên Sơn, Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên ñá vôi từ Phong Thổ ñến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (S.ðà, S.Mã, S.Chu…) c. Vùng núi Bắc Trường Sơn: + Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã. + Huớng chung TB-ðN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 ñầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng núi ñá vôi ở Quảng Bình. +Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. d. Vùng núi Nam Trường Sơn + Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở ðNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ. + Hướng nghiêng chung: với những ñỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía ðông; còn phía Tây là các cao nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, ðắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh. �tạo nên sự bất ñối xứng giữa 2 sườn ðông-Tây của ñịa hình Trường Sơn Nam. 2. ðịa hình bán bình nguyên và ñồi trung du + Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và ðông Bắc. + Bán bình nguyên ở ðNB với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100 m, bề mặt phủ ba dan cao khoảng 200 m; + Dải ñồi trung du ở rìa phía Bắc và phía Tây ñồng bằng sông Hồng và thu hẹp lại ở rìa ñồng bằng ven biển miền Trung.

B. Khu vực ñồng bằng 1. ðB châu thổ (ðBSH, ðBSCL) a. ðBSH + ñ/bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi ñắp, ñược khai phá từ lâu, nay ñã biến ñổi nhiều. + Diện tích: 15.000 km2. + ðịa hình: Cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ. + Trong ñê, không ñược bồi ñắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; Ngoài ñê ñược bồi ñắp phù sa hàng năm. b. ðBSCL + ðồng bằng phù sa ñược bồi tụ của sông Tiền và sông Hậu, mới ñược khai thác sau ðBSH. + Diện tích: 40.000 km2. + ðịa hình: thấp và khá bằng phẳng. + Không có ñê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào ñ/bằng. Trên bề mặt ñ/bằng còn có những vùng trũng lớn như: ðTM, TGLX 2. ðB ven biển + ð/bằng do phù sa sông biển bồi ñắp + Diện tích: 15.000 km2. + ðịa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ (Chỉ có ñồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương ñối rộng) + Phần giáp biển có cồn cát và ñầm phá, tiếp theo là ñất thấp trũng, trong cùng ñã bồi tụ thành ñồng bằng. ðất ít phù sa, có nhiều cát.

IV. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các KV ñồi núi và ñ/bằng trong phát triển KT-XH

1. KV ñồi núi + Khoáng sản: Nhiều loại, như: ñồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than ñá, VLXD…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. + Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ ñiện lớn.

Page 8: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

8

+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ðTV, cây dược liệu, lâm thổ sản, ñặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ ñất, khai thác gỗ… + ðất trồng và ñồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (ðNB, Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc….), vùng ñồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi ñại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài ðTV cận nhiệt và ôn ñới. + Du lịch: ðiều kiện ñịa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…Thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan… + Hạn chế: Xói mòn ñất, ñất bị hoang hoá, ñịa hình hiểm trở ñi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa ñá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, ñầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai.

2. KV ñồng bằng + Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt ñới ña dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp … + Phát triển GTVT ñường bộ, ñường sông. + Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) ðịa hình nước ta có những ñặc ñiểm cơ bản nào ?

a/ ðịa hình ñồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là ñồi núi thấp + ðồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ñồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước. + ðồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả ñồng bằng thì ñịa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.

b/ Cấu trúc ñịa hình nước ta khá ña dạng: - ðịa hình ñược trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt. - ðịa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống ðông Nam. - ðịa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc-ðông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn. + Hướng vòng cung: các dãy núi vùng ðông Bắc, Nam Trường Sơn.

c/ ðịa hình của vùng nhiệt ñới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ. d/ ðịa hình chịu tác ñộng mạnh mẽ của con người

2) ðịa hình ñồi núi có ảnh hưởng như thế nào ñến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ? a/ Khí hậu: -Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như, dãy Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam-ngăn gió mùa ðông Bắc từ ðà Nẵng vào; dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa Tây Bắc và ðông Bắc; dãy Trường Sơn tạo nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ. -ðộ cao của ñịa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo ñai cao. Tại các vùng núi cao xuất hiện các vành ñai khí hậu cận nhiệt ñới và ôn ñới. b/ Sinh vật và thổ nhưỡng: -Ở vành ñai chân núi diễn ra quá trình hình thành ñất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt ñới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành ñai rừng cận nhiệt ñới trên núi và ñất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400 m, là nơi phân bố của rừng ôn ñới núi cao và ñất mùn alit núi cao. -Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-Nam, ðông-Tây, ñồng bằng lên miền núi. 3) ðịa hình núi vùng ðông Bắc có những ñặc ñiểm gì ? + Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, ðông Triều) chụm ñầu ở Tam ðảo, mở về phía bắc và phía ñông. + Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. + Hướng nghiêng chung của ñịa hình là hướng Tây Bắc-ðông Nam.

Page 9: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

9

+ Những ñỉnh núi cao trên 2.000 m ở Thương nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi ñá vôi cao trên 1.000 m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là ñồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m. 4) ðịa hình núi vùng Tây Bắc có những ñặc ñiểm gì ? + Giữa sông Hồng và sông Cả, ñịa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc-ðông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu ðen ðinh…) + Hướng nghiêng: thấp dần về phía Tây + Phía ðông là núi cao ñồ sộ Hoàng Liên Sơn, có ñỉnh Fan Si Pan cao 3.143 m. Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào như Pu Sam Sao, Pu ðen ðinh. Ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên ñá vôi từ Phong Thổ ñến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (sông ðà, sông Mã, sông Chu…) 5) ðịa hình núi vùng Trường Sơn Bắc có những ñặc ñiểm gì ? + Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. + Huớng núi là hướng Tây Bắc-ðông Nam, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang. + Cao ở 2 ñầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã-ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam và là bức chắn ngăn cản các khối khí lạnh tràn xuống phía Nam. 6) ðịa hình núi vùng Trường Sơn Nam có những ñặc ñiểm gì ? + Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở ðông Nam Bộ, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ. + Hướng nghiêng chung: với những ñỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía ðông, tạo nên thế chênh vênh của ñường bờ biển có sườn dốc. + Phía Tây là các cao nguyên xếp tầng tương ñối bằng phẳng, cao khoảng từ 500-800-1000 m: Plây-cu, ðắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh, tạo nên sự bất ñối xứng giữa 2 sườn ðông-Tây của ñịa hình Trường Sơn Nam. 7) Với ñịa hình ñồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? a/ Thuận lợi: + Khoáng sản: Nhiều loại, như: ñồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than ñá, vật liệu xây dựng…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. + Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ ñiện lớn. + Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ñộng thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, ñặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ ñất, khai thác gỗ… + ðất trồng và ñồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (ðông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng ñồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi ñại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài ñộng thực vật cận nhiệt và ôn ñới. + Du lịch: ñiều kiện ñịa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…

b/ Khó khăn: xói mòn ñất, ñất bị hoang hoá, ñịa hình hiểm trở ñi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa ñá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, ñầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai. 8) Trình bày những ñặc ñiểm của ðồng bằng sông Hồng. + Diện tích: 15.000 km2. + ðồng bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi ñắp, ñược khai phá từ lâu, nay ñã biến ñổi nhiều. + ðịa hình: cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ. + Trong ñê, không ñược bồi ñắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Ngoài ñê ñược bồi ñắp phù sa hàng năm. 9) Trình bày những ñặc ñiểm của ðồng bằng sông Cửu Long. + Diện tích: 40.000 km2, lớn nhất nước ta. + ðồng bằng phù sa ñược bồi tụ của sông Tiền và sông Hậu, mới ñược khai thác sau ðBSH. + ðịa hình: thấp và khá bằng phẳng.

Page 10: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

10

+ Không có ñê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào ñồng bằng. Trên bề mặt ñồng bằng còn có những vùng trũng lớn như: ðồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên. 10) Trình bày những ñặc ñiểm của ðồng bằng ven biển miền Trung. + Diện tích: 15.000 km2. + ðồng bằng do phù sa sông biển bồi ñắp + ðịa hình: hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ, chỉ có ñồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương ñối rộng. + Phần giáp biển có cồn cát và ñầm phá, tiếp theo là ñất thấp trũng, trong cùng ñã bồi tụ thành ñồng bằng. ðất ít phù sa, có nhiều cát. 11) Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực ñồng bằng.

a/ Thế mạnh: + Là nơi có ñất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt ñới ña dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp… + Phát triển GTVT ñường bộ, ñường sông.

b/ Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. ðBSH vùng trong ñê phù sa không ñược bồi ñắp dẫn ñến ñất bạc màu và tạo thành các ô trùng ngập nước. ðBSCL do ñịa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác ñộng mạnh mẽ của sóng biển và thuỷ triều, dẫn tới diện tích ñất ngập mặn, nhiễm phèn lớn. ðồng bằng ven biển miền Trung thì quá nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng.

BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

I. Kiến thức trọng tâm: 1. Khái quát về Biển ðông:

- Biển ðông là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2. - Là biển tương ñối kín. - ðặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển ðông giàu khoáng sản và hải sản.

2. Ảnh hưởng của Biển ðông ñến thiên nhiên Việt Nam. a. Khí hậu: Nhờ có biển ðông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương ñiều hoà, lượng mưa nhiều. b. ðịa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển. - ðịa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các ñảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất ña dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái ñất phèn, hệ sinh thái rừng trên ñảo… c. TNTN vùng biển: - Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí ñốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, cát, quặng titan,..,trữ lượng muối biển lớn tập trung ở NTB. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng ña dạng (2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm…), các rạn san hô ở quần ñảo Hoàng Sa, Trường Sa. d. Thiên tai: - Bão lớn, sóng lừng, lũ lụt. - Sạt lở bờ biển - Hiện tượng cát bay lấn chiếm ñồng ruộng ở ven biển miền Trung… � Cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng chống thiên tai, có chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển.

II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Biển ðông có những ñặc ñiểm gì ? - Biển ðông là một vùng biển rộng và lớn trên thế giới, có diện tích 3,477 triệu km2.

Page 11: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

11

- Là biển tương ñối kín, tạo nên tính chất khép kín của dòng hải lưu với hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển ðông trải dài từ xích ñạo ñến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nội chí tuyến nên là một vùng biển có ñặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển ðông giàu khoáng sản và hải sản. Thành phần sinh vật cũng tiêu biểu cho vùng nhiệt ñới, số lượng loài rất phong phú. 2) Biển ðông có ảnh hưởng như thế nào ñến khí hậu nước ta ? -Biển ðông rộng và chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi dào làm cho ñộ ẩm tương ñối trên 80%. -Các luồng gió hướng ñông nam từ biển thổi vào làm giảm tính lục ñịa ở các vùng cực tây ñất nước. -Biển ðông làm biến tính các khối khí ñi qua biển vào nước ta, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa ñông; làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè. -Nhờ có Biển ðông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương ñiều hoà, lượng mưa nhiều. 3) Biển ðông có ảnh hưởng gì ñến ñịa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta ? -Tạo nên ñịa hình ven biển rất ña dạng, ñặc trưng ñịa hình vùng biển nhiệt ñới ẩm với tác ñộng của quá trình xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ. -Phổ biến là các dạng ñịa hình: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các ñảo ven bờ và những rạn san hô… -Biển ðông mang lại lượng mưa lớn cho nước ta, ñó là ñiều kiện thuận lợi cho rừng phát triển xanh tốt quanh năm. -Các hệ sinh thái vùng ven biển rất ña dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn có diện tích 450.000 ha, lớn thứ 2 trên thế giới. Ngoài ra còn có hệ sinh thái trên ñất phèn, hệ sinh thái rừng trên ñảo… 4) Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển ðông. -Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí ñốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu-Mã Lai, sông Hồng. -Ngoài ra còn có các bãi cát ven biển, quặng titan là nguyên liệu quý cho công nghiệp. -Vùng ven biển có trữ lượng muối biển lớn, tập trung ở Nam Trung Bộ. -Tài nguyên hải sản phong phú: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng ña dạng (2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm…), các rạn san hô ở quần ñảo Hoàng Sa, Trường Sa. 5) Biển ðông ñã gây ra những khó khăn gì cho nước ta ? Chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển. - Hàng năm có 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển ðông, trong ñó có từ 5-6 cơn bão ñổ trực tiếp vào nước ta. Ngoài ra còn có sóng lừng, lũ lụt gây hậu quả nặng nề cho vùng ñồng bằng ven biển, nhất là ở Trung Bộ. - Sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay lấn chiếm ñồng ruộng ở ven biển miền Trung… * Chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển: cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng chống thiên tai. Phát triển tổng hợp kinh tế biển gồm các ngành: khai thác khoáng sản biển, khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển.

BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ðỚI ẨM GIÓ MÙA

I. Kiến thức trọng tâm: I. Khí hậu nhiệt ñới gió mùa ẩm: a. Tính chất nhiệt ñới: - Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt ñộ trung bình năm trên 200C - Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm. b. Lượng mưa, ñộ ẩm lớn: - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố không ñều. - ðộ ẩm không khí cao trên 80%. c. Gió mùa: *Gió mùa mùa ñông: (gió mùa ðB) -Từ tháng XI ñến tháng IV

Page 12: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

12

-Nguồn gốc: cao áp lạnh Xibia -Hướng gió ðông Bắc. -Phạm vi: miền Bắc (d.Bạch Mã trở ra) -ðặc ñiểm: +Nửa ñầu mùa ñông: lạnh, khô +Nửa sau mùa ñông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. Riêng từ ðà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ðB gây mưa vùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. *Gió mùa mùa hạ: (gió mùa TN) -Từ tháng V ñến tháng X -Hướng gió Tât Nam. +ðầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn ðộ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt ñộng của gió Lào khô, nóng. +Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và ñổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt ñới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa ðông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ). II. Các thành phần tự nhiên khác a.ðịa hình: * Xâm thực mạnh ở vùng ñồi núi - Bề mặt ñịa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi ñất trơ sỏi ñá. - ðịa hình ở vùng núi ñá vôi có nhiều hang ñộng, thung khô. - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành ñất xám bạc màu. - Hiện tượng ñất trượt, ñá lở xảy ra khi mưa lớn. *Bồi tụ nhanh ở ñồng bằng hạ lưu sông. ðBSH và ðBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục ñến hàng trăm mét. b.Sông ngòi, ñất, sinh vật:

b.1. Sông ngòi: -Mạng lưới sông ngòi dày ñặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km ñường bờ biển gặp một cửa sông. -Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn. -Chế ñộ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. b.2. ðất ñai: Quá trình Feralit là quá trình hình thành ñất chủ yếu ở nước ta� loại ñất feralit là loại ñất chính ở vùng ñồi núi nước ta. Lớp ñất phong hoá dày.

b.3. Sinh vật: - Hệ sinh thái rừng nhiệt ñới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta� các loài nhiệt ñới chiếm ưu thế. - Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt ñới và ôn ñới núi cao. 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt ñới ẩm gió mùa ñến hoạt ñộng sản xuất và ñời sống. a/ Ảnh hưởng ñến sản xuất nông nghiệp: - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi ñể phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, ña dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng. - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn ñịnh, mùa khô thiếu nước, mùa mưa thừa nước… b/ Ảnh hưởng ñến các hoạt ñộng sản xuất khác và ñời sống: - Thuận lợi ñể phát triển các nghành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…ñẩy mạnh các hoạt ñộng khai thác, xây dựng… vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt ñộng GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế ñộ nước sông.

Page 13: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

13

+ ðộ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa ñá, sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn ñến ñời sống và sản xuất. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Tính chất nhiệt ñới, ẩm của khí hậu nước ta ñược biểu hiện như thế nào ? Giải thích nguyên nhân ? a/ Tính chất nhiệt ñới: - Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt ñộ trung bình năm trên 200C - Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm. b/ Lượng mưa, ñộ ẩm lớn: - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố không ñều, sườn ñón gió 3500– 4000 mm. - ðộ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương. *Nguyên nhân: -Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm ñều có 2 lần Mặt trời lên thiên ñỉnh. -Các khối khí di chuyển qua biển ñã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn. 2) Dựa vào bảng số liệu sau : Nhiệt ñộ trung bình tại một số ñịa ñiểm.

ðịa ñiểm Nhiệt ñộ trung bình

tháng I ( oC) Nhiệt ñộ trung bình

tháng VII ( oC) Nhiệt ñộ trung bình

năm ( oC) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 Tp. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9 Hãy nhận xét về sự thay ñổi nhiệt ñộ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân. a/ Nhận xét: -Nhìn chung nhiệt ñộ tăng dần từ Bắc vào Nam. -Nhiệt ñộ trung bình tháng VII không có sự chênh lệch nhiều giữa các ñịa phương. b/ Giải thích: -Miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) mùa ñông chịu ảnh hưởng của gió mùa ðông Bắc, nên các ñịa ñiểm có nhiệt ñộ trung bình tháng I thấp hơn các ñịa ñiểm ở miền Nam, tháng VII miền Bắc không chịu ảnh hưởng của gió mùa ðông Bắc, nên các ñịa ñiểm trên cả nước có nhiệt ñộ trung bình tương ñương nhau. -Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) không chịu ảnh hưởng của gió mùa ðông Bắc, mặt khác lại nằm ở vĩ ñộ thấp hơn, có góc nhập xạ lớn, nhận ñược nhiều nhiệt hơn nên các ñịa ñiểm ở miền Nam có nhiệt ñộ trung bình tháng I và cả năm cao hơn các ñịa ñiểm miền Bắc. 3) Dựa vào bảng số liệu sau :Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số ñịa ñiểm

ðịa ñiểm Lượng mưa Khả năng bốc hơi Cân bằng ẩm Hà Nội 1.676 mm 989 mm + 687 mm Huế 2.868 mm 1.000 mm + 1.868 mm Tp Hồ Chí Minh 1.931 mm 1.686 mm + 245 mm

Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba ñịa ñiểm trên. Giải thích. a/ Nhận xét: -Lượng mưa có sự thay ñổi từ Bắc vào Nam: Huế có lượng mưa cao nhất, sau ñến tp.HCM và thấp nhất là Hà Nội. -Lượng bốc hơi: càng vào phía Nam càng tăng mạnh. -Cân bằng ẩm có sự thay ñổi từ Bắc vào Nam: cao nhất ở Huế, tiếp ñến Hà Nội và thấp nhất là tp.HCM.

Page 14: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

14

b/ Giải thích: -Huế có lượng mưa cao nhất, chủ yếu mưa vào mùa thu dông do: +Dãy Bạch Mã chắn các luồng gió thổi theo hướng ðông Bắc và bão từ biển ðông thổi vào. +Hoạt ñộng của dải hội tụ nhiệt ñới. +Lượng cân bằng ẩm cao nhất do lượng mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ. -Tp.HCM có lượng mưa khá cao do: +Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào mang theo lượng mưa lớn. +Hoạt ñộng của dải hội tụ nhiệt ñới. +Do nhiệt ñộ cao, ñặc biệt mùa khô kéo dài nên bốc hơi mạnh và thế cân bằng ẩm thấp nhất. -Hà Nội: lượng mưa ít do có mùa ñông lạnh, ít mưa. Lượng bốc hơi thấp nên cân bằng ẩm cao hơn tp.HCM. 4) Hãy trình bày hoạt ñộng của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó ñối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.

a/ Gió mùa mùa ñông: (gió mùa ðông Bắc) -Từ tháng XI ñến tháng IV -Nguồn gốc: cao áp lạnh Sibir -Hướng gió ðông Bắc -Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra) -ðặc ñiểm: +Nửa ñầu mùa ñông: lạnh, khô +Nửa sau mùa ñông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. Riêng từ ðà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng ðông Bắc gây mưa cùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

b/ Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam) -Từ tháng V ñến tháng X -Hướng gió Tây Nam +ðầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn ðộ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt ñộng của gió Lào khô, nóng. +Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và ñổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt ñới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa ðông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ). c/ Sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực: -Miền Bắc có mùa ñông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. -Miền Nam có 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. -Tây Nguyên và ñồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự ñối lập về 2 mùa mưa, khô. 5) Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt ñới, ẩm, gió mùa ? -Do vị trí ñịa lý: nước ta nằm hoàn toàn trong vòng ñai nhiệt ñới nội chí tuyến Bắc Bán Cầu nên khí hậu có tính chất nhiệt ñới với nền nhiệt ñộ cao, nắng nhiều, ánh sáng mạnh. -Do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong khu vực chịu ảnh hưởng gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu mang tính chất gió mùa rõ rệt. 6) Hãy nêu biểu hiện của nhiệt ñới ẩm gió mùa qua các thành phần ñịa hình, sông ngòi ở nước ta ?

a/ ðịa hình: * Xâm thực mạnh ở vùng ñồi núi - Bề mặt ñịa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi ñất trơ sỏi ñá. - ðịa hình ở vùng núi ñá vôi có nhiều hang ñộng, thung khô. - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành ñất xám bạc màu. - Hiện tượng ñất trượt, ñá lở xảy ra khi mưa lớn. *Bồi tụ nhanh ở ñồng bằng hạ lưu sông: ðBSH và ðBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục ñến hàng trăm mét.

b/ Sông ngòi:

Page 15: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

15

-Mạng lưới sông ngòi dày ñặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km ñường bờ biển gặp một cửa sông. -Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn. -Chế ñộ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế ñộ mưa thất thường cũng làm cho chế ñộ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường. 7) Thiên nhiên nhiệt ñới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần ñất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào ?

a/ ðất ñai: Quá trình Feralit là quá trình hình thành ñất chủ yếu ở nước ta. Trong ñiều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường ñộ mạnh tạo nên lớp ñất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-zơ dễ tan làm ñất chua, ñồng thời có sự tích tụ ô-xít sắt và ô-xít nhôm tạo ra màu ñỏ vàng. Loại ñất này gọi là ñất feralit ñỏ vàng.

b/ Sinh vật: - Hệ sinh thái rừng nhiệt ñới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta� các loài nhiệt ñới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt ñới như: họ ðậu, Dâu tằm, Dầu…ðộng vật trong rừng là các loài chim, thú nhiệt ñới… - Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt ñới và ôn ñới núi cao. 8) Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt ñới ẩm gió mùa ñến hoạt ñộng sản xuất và ñời sống.

a/ Ảnh hưởng ñến sản xuất nông nghiệp: *Thuận lợi: nền nhiệt ẩm cao thuận lợi ñể phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, ña dạng

hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng. *Khó khăn: lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn ñịnh, mùa khô thiếu nước, mùa

mưa thừa nước… b/ Ảnh hưởng ñến các hoạt ñộng sản xuất khác và ñời sống: *Thuận lợi ñể phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…ñẩy mạnh các hoạt

ñộng khai thác, xây dựng… vào mùa khô. *Khó khăn:

+ Các hoạt ñộng GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế ñộ nước sông. + ðộ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa ñá, sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn ñến ñời sống và sản xuất. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

BÀI 11 & 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ðA DẠNG I. Kiến thức trọng tâm:

I. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc-Nam. 1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc Nam chủ yếu thay ñổi của khí hậu� ranh giới là dãy Bạch Mã. a/Miền khí hậu miền Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra) -Khí hậu nhiệt ñới ẩm gió mùa có mùa ñông lạnh

-Nhiệt ñộ trung bình: 200C-250C, biên ñộ nhiệt trung bình năm lớn (100C-120C). Số tháng lạnh dưới 200C có 3 tháng.

- Sự phân hoá theo mùa: mùa ñông-mùa hạ -Cảnh quan: ðới rừng nhiệt ñới gió mùa. Các loài nhiệt ñới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây

cận nhiệt ñới, ôn ñới, các loài thú có lông dày. b/Miền khí hậu miền Nam: (từ dãy núi Bạch Mã trở vào)

-Khí hậu cận xích ñạo gió mùa, nóng quanh năm. -Nhiệt ñộ trung bình: >250C, biên ñộ nhiệt trung bình năm thấp (30C-40C). Không có tháng nào dưới

200C. - Sự phân hoá theo mùa: mùa mưa-mùa khô -Cảnh quan: ñới rừng cận xích ñạo gió mùa. Các loài ñộng vật và thực vật thuộc vùng xích ñạo và

Page 16: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

16

nhiệt ñới với nhiều loài. II. Thiên nhiên phân hoá theo ðông – Tây. a.Vùng biển và thềm lục ñịa: - Thiên nhiên vùng biển ña dạng ñặc sắc và có sự thay ñổi theo từng dạng ñịa hình ven biển, thềm lục ñịa. b.Vùng ñồng bằng ven biển: Thiên nhiên thay ñổi theo từng vùng: - ðồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú. - Dải ñ/bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, ñầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, ñất ñai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển. c.Vùng ñồi núi: Thiên nhiên rất phức tạp (do tác ñộng của gió mùa và hướng của các dãy núi). Thể hiện sự phân hoá thiên nhiên từ ðông-Tây Bắc Bộ và ðông Trường Sơn và Tây Nguyên. III.Thiên nhiên phân hoá theo ñộ cao 1/ ðai nhiệt ñới gió mùa. - Miền Bắc: Dưới 600-700m - Miền Nam từ 900-1000m -ðặc ñiểm khí hậu: nhiệt ñộ cao, mùa hạ nóng, ñộ ẩm thay ñổi tuỳ nơi. -Các lọai ñất chính: nhóm ñất phù sa (chiếm 24% diện tích cả nước). Nhóm ñất Feralit vùng ñồi núi thấp (> 60%). -Các hệ sinh thái: rừng nhiệt ñới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt ñới gió mùa. 2.ðai cận nhiệt ñới gió mùa trên núi - Miền Bắc: 600-2600m. - Miền Nam: Từ 900-2600m. - Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào trên 250C, mưa nhiều hơn, ñộ ẩm tăng. -Các lọai ñất chính: ñất feralit có mùn với ñặc tính chua, tầng ñất mỏng. -Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt ñới lá rộng và lá kim 3. ðai ôn ñới gió mùa trên núi Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) -ðặc ñiểm khí hậu: quanh năm nhiệt ñộ dưới 150C, mùa ñông dưới 50C -Các lọai ñất chính: chủ yếu là ñất mùn thô. -Các hệ sinh thái: các loài thực vật ôn ñới: Lãnh sam, ðỗ quyên... IV. Các miền ñịa lý tự nhiên: 1.Miền Bắc và ðông Bắc Bắc Bộ -Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi ðông Bắc và ñông bằng BắcBộ. -ðặc ñiểm chung: Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc ñịa chất kiến tạo. Tân kiến tạo nâng yếu. Gió mùa ðông Bắc xâm nhập mạnh. -ðịa hình: - Hướng vòng cung (4 cánh cung). Hướng nghiêng chung là Tây Bắc – ðông Nam. +ðồi núi thấp (ñộ cao trung bình khoảng 600m). +Nhiều ñịa hình ñá vôi (caxtơ). +ðồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, ñảo, quần ñảo. -Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa ñông lạnh, ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến ñộng. Có bão. -Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày ñặc. Hướng Tây Bắc – ðông Nam và hướng vòng cung. -Thổ nhưỡng, sinh vật: ðai nhiệt ñới chân núi hạ thấp. Trong thành phần có thêm các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và ñộng vật Hoa Nam. -Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể dầu khí s.Hồng… 2.Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ -Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng ñến dãy Bạch Mã. -ðặc ñiểm chung: quan hệ với Vân Nam về cấu trúc ñịa hình. Giai ñọan Tân kiến tạo ñịa hình ñược nâng mạnh. Gió mùa ðông Bắc giảm sút về phía Tây và phía Nam.

Page 17: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

17

-ðịa hình: ñịa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, ñộ dốc cao. + Hướng Tây Bắc – ðông Nam. +ðồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ ñồng bằng châu thổ sang ñồng bằng ven biển. +Nhiều cồn cát, bãi biển, ñầm phá. -Khí hậu: gió mùa ðông Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở vùng thấp). BTB có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng VIII, XII, I. Lũ tiểu mãn tháng VI. -Sông ngòi: sông ngòi hướng Tây Bắc – ðông Nam; ở BTB hướng Tây-ðông. Sông có ñộ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ ñiện -Thổ nhưỡng, sinh vật: có ñủ hệ thống ñai cao: ñai nhiệt ñới gió mùa, ñai cận nhiệt ñới gió mùa trên núi có ñất mùn khô, ñai ôn ñới trên 2600m. Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh. -Khoáng sản: có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng…. 3.Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. -Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. -ðặc ñiểm chung: các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan, ñồng bằng châu thổ lớn ở Nam Bộ, ñồng bằng nhỏ, hẹp ở NTB. -ðịa hình: khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Các dãy núi là hướng vòng cung. Sườn ðông thì dốc, sườn Tây thoải. + ðồng bằng ven biển thì thu hẹp, ñồng bằng Nam Bộ thì mở rộng. +ðường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh. -Khí hậu: cận xích ñạo. Hai mùa mưa, khô rõ. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ tháng V ñến tháng X, XI; ở ñồng bằng ven biển NTB từ tháng IX ñến tháng XII, lũ có 2 cực ñại vào tháng IX và tháng VI. -Sông ngòi: 3 hệ thống sông: Các sông ven biển hướng Tây-ðông ngắn, dốc (trừ sông Ba). Ngoài ra còn có hệ thống sông Cửu Long và hệ thống sông ðồng Nai. -Thổ nhưỡng, sinh vật: thực vật nhiệt ñới, xích ñạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất ñặc trưng. -Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục ñịa. Tây Nguyên giàu bô- xít.

II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Qua bảng số liệu, biểu ñồ nhiệt ñộ và lượng mưa của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh, nhận xét và so sánh chế ñộ nhiệt, chế ñộ mưa của 2 ñịa ñiểm trên.

ðịa ñiểm to TB năm

(oC) to TB tháng lạnh

(oC) to TB tháng nóng

(oC) Biên ñộ to

TB năm Biên ñộ to

tuyệt ñối Hà Nội

Vĩ ñộ 21o01’B 23,5

16,4 (tháng 1)

28,9 (tháng 7)

12,5 40,1

Huế 16o24’B

25,1 19,7

(tháng 1) 29,4

(tháng 7) 9,7 32,5

Tp. Hồ Chí Minh Vĩ ñộ 10o47’B

27,1 25,8

(tháng 12) 28,9

(tháng 4) 3,1 26,2

a/ Nhận xét: -Nhiệt ñộ trung bình năm: nhỏ nhất là Hà Nội, sau ñến Huế và cao nhất là tp.HCM. -Nhiệt ñộ trung bình tháng lạnh: Hà Nội và Huế có nhiệt ñộ dưới 200 C; tp.HCM trên 250 C. -Nhiệt ñộ trung bình tháng nóng: Hà Nội và tp.HCM có nhiệt ñộ tương ñương nhau, riêng Huế cao hơn 0,50 C. -Biên ñộ nhiệt trung bình năm: cao nhất Hà Nội, sau ñến Huế và thấp nhất là tp.HCM. -Biên ñộ nhiệt ñộ tuyệt ñối: cao nhất Hà Nội, sau ñến Huế và thấp nhất là tp.HCM. b/ Kết luận: -Nhiệt ñộ trung bình năm và nhiệt ñộ trung bình tháng lạnh tăng dần từ Bắc vào Nam. -Biên ñộ nhiệt trung bình năm và biên ñộ nhiệt ñộ tuyệt ñối lại giảm dần từ Bắc vào Nam. c/ Nguyên nhân: -Miên Nam nằm ở vĩ ñộ thấp hơn nên có góc nhập xạ lớn, nhận ñược nhiều nhiệt hơn. -Miền Bắc về mùa ñông do ảnh hưởng của gió mùa ðông bắc nên nhiệt ñộ hạ thấp nhiều so với miền Nam.

Page 18: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

18

2) Nêu ñặc ñiểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.

a/ Miền khí hậu miền Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra) -Khí hậu nhiệt ñới ẩm gió mùa có mùa ñông lạnh

-Nhiệt ñộ trung bình: 200C-250C, biên ñộ nhiệt trung bình năm lớn (100C-120C). Số tháng lạnh dưới 200C có 3 tháng.

- Sự phân hoá theo mùa: mùa ñông-mùa hạ -Cảnh quan: ðới rừng nhiệt ñới gió mùa. Các loài nhiệt ñới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây

cận nhiệt ñới, ôn ñới, các loài thú có lông dày. b/ Miền khí hậu miền Nam: (từ dãy núi Bạch Mã trở vào) -Khí hậu cận xích ñạo gió mùa, nóng quanh năm. -Nhiệt ñộ trung bình: trên 250C, biên ñộ nhiệt trung bình năm thấp (30C-40C). Không có tháng nào

dưới 200C. -Sự phân hoá theo mùa: mùa mưa-mùa khô -Cảnh quan: ñới rừng cận xích ñạo gió mùa. Các loài ñộng vật và thực vật thuộc vùng xích ñạo và

nhiệt ñới với nhiều loài. 3) Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo hướng ðông – Tây. Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ giữa ñặc ñiểm thiên nhiên vùng thềm lục ñịa, vùng ñồng bằng ven biển và vùng ñồi núi kề bên.

a/ Vùng biển và thềm lục ñịa: - Thiên nhiên vùng biển ña dạng ñặc sắc và có sự thay ñổi theo từng dạng ñịa hình ven biển, thềm lục ñịa.

b/ Vùng ñồng bằng ven biển: thiên nhiên thay ñổi theo từng vùng: - ðồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú. -Dải ñồng bằng ven biển Trung bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, ñầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, ñất ñai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển.

c/ Vùng ñồi núi: thiên nhiên rất phức tạp (do tác ñộng của gió mùa và hướng của các dãy núi). Thể hiện sự phân hoá thiên nhiên từ ðông-Tây Bắc Bộ và ðông Trường Sơn và Tây Nguyên. 4) Trình bày ñặc ñiểm tự nhiên cơ bản của miền Bắc và ðông Bắc Bắc Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của ñiều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền. -Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi ðông Bắc và ñông bằng BắcBộ. -ðịa hình: hướng vòng cung (4 cánh cung), với hướng nghiêng chung là Tây Bắc-ðông Nam. +ðồi núi thấp (ñộ cao trung bình khoảng 600m). +Nhiều ñịa hình ñá vôi (caxtơ). +ðồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, ñảo, quần ñảo. -Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa ñông lạnh, ít mưa với sự xâm nhập mạnh của gió mùa ðông Bắc. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến ñộng. Có bão. -Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày ñặc. Hướng Tây Bắc-ðông Nam và hướng vòng cung. -Thổ nhưỡng, sinh vật: ðai nhiệt ñới chân núi hạ thấp. Trong thành phần có thêm các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và ñộng vật Hoa Nam. -Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể dầu khí s.Hồng… *Thuận lợi: giàu tài nguyên khoáng sản, khí hậu có mùa ñông lạnh có thể trồng rau quả cận nhiệt, ôn ñói, nhiều cảnh quan ñẹp phát triển du lịch… *Khó khăn: sự bất thường của thời tiết, nhất là vào mùa ñông lạnh. 5) Trình bày ñặc ñiểm tự nhiên cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của ñiều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền. -Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng ñến dãy Bạch Mã. -ðịa hình: ñịa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, ñộ dốc cao. + Hướng Tây Bắc-ðông Nam. +ðồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ ñồng bằng châu thổ sang ñồng bằng ven biển. +Nhiều cồn cát, bãi biển, ñầm phá.

Page 19: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

19

-Khí hậu: gió mùa ðông Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở vùng thấp). Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng VIII, XII, I. Lũ tiểu mãn tháng VI. -Sông ngòi: sông ngòi hướng Tây Bắc-ðông Nam; ở Bắc Trung Bộ hướng tây – ñông. Sông có ñộ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ ñiện -Thổ nhưỡng, sinh vật: có ñủ hệ thống ñai cao: ñai nhiệt ñới gió mùa, ñai cận nhiệt ñới gió mùa trên núi có ñất mùn khô, ñai ôn ñới trên 2600m. Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh. -Khoáng sản: có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng…. *Thuận lợi: chăn nuôi ñại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông-lâm kết hợp trên các cao nguyên, nhiều ñầm phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản, sông ngòi có giá trị thuỷ ñiện. *Khó khăn: nhiều thiên tai như: bão, lũ, lở ñất, hạn hán… 6) Trình bày ñặc ñiểm tự nhiên cơ bản của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của ñiều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền. -Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. -ðịa hình: khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Các dãy núi là hướng vòng cung. Sườn ðông thì dốc, sườn Tây thoải. +ðồng bằng ven biển thì thu hẹp, ñồng bằng Nam Bộ thì mở rộng. +ðường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh. -Khí hậu: cận xích ñạo. Hai mùa mưa, khô rõ. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ tháng V ñến tháng X, XI; ở ñồng bằng ven biển NTB từ tháng IX ñến tháng XII, lũ có 2 cực ñại vào tháng IX và tháng VI. -Sông ngòi: 3 hệ thống sông: các sông ven biển hướng Tây-ðông ngắn, dốc (trừ sông Ba). Ngoài ra còn có hệ thống sông Cửu Long và hệ thống sông ðồng Nai. -Thổ nhưỡng, sinh vật: thực vật nhiệt ñới, xích ñạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất ñặc trưng. -Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục ñịa. Tây Nguyên giàu bô- xít. *Thuận lợi: ñất ñai, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông-lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, tài nguyên rừng phong phú, tài nguyên biển ña dạng và có giá trị kinh tế. *Khó khăn: xói mòn, rửa trôi ñất ở vùng ñồi núi, ngập lụt ở ñồng bằng Nam bộ, thiếu nước vào mùa khô.

BÀI 14.

SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG I. Kiến thức trọng tâm:

I. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. a. Tài nguyên rừng: - Rừng của nước ta ñang ñược phục hồi. + Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu) + 1983: 7,2 triệu ha. + 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%). - Tổng diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 vẫn thấp hơn năm 1943 (43%). - Chất lượng rừng bị giảm sút : diện tích rừng giàu giảm, 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. * Các biện pháp bảo vệ: - ðối với rừng phòng hộ có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên ñất trống, ñồi núi trọc. - ðối với rừng ñặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, ña dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. - ðối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, ñộ phì và chất lượng ñất rừng. * Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng. - Về kinh tế: Cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái…. - Về môi trường: Chống xói mòn ñất, hạn chế lũ lụt, ñiều hoà khí hậu….. b. ða dạng sinh học Suy giảm ña dạng sinh học

Page 20: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

20

- Giới sinh vật nước ta có tính ña dạng sinh vật cao. - Số lượng loài thực vật và ñộng vật ñang bị suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân - Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính ña dạng của sinh vật. - Ôi nhiễm môi trường ñặc biệt là môi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm sút. Biện pháp bảo vệ ña dạng sinh học - Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. - Ban hành sách ñỏ Việt Nam. - Quy ñịnh khai thác về gỗ, ñộng vật, thuỷ sản. II. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên ñất. Hiện trạng sử dụng ñất - Năm 2005, có 12,7 triệu ha ñất có rừng và 9,4 triệu ha ñất sử dụng trong nông nghiệp (chiếm hơn 28% tổng diện tích ñất tự nhiên), 5,3 triệu ha ñất chưa sử dụng. - Bình quân ñất nông nghiệp tính theo ñầu người là 0,1 ha. Khả năng mở rộng ñất nông nghiệp ở ñồng bằng và miền núi là không nhiều. Suy thoái tài nguyên ñất - Diện tích ñất trống ñồi trọc ñã giảm mạnh nhưng diện tích ñất ñai bị suy thoái vẫn còn rất lớn. - Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha ñất bị ñe doạ sa mạc hoá (chiếm khoảng 28%). Biện pháp bảo vệ tài nguyên ñất - ðối với ñất vùng ñồi núi: + Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong cây theo băng. + Cải tạo ñất hoang ñồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, ñất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư. - ðối với ñất nông nghiệp: + Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích. + Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng ñất, chống bạc màu. + Bón phân cải tạo ñất thích hợp, chống ô nhiễm ñất, thoái hóa ñất. III. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác 1.Tài nguyên nước: a/Tình hình sử dụng: -Chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu quả sử dụng thấp. Nhiều nơi khai thác nước ngầm quá mức. -Tình trạng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào mùa khô. - Mức ñộ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng, thiếu nước ngọt. b/Biện pháp bảo vệ: -Xây các công trình thuỷ lợi ñể cấp nước, thoát nước… -Trồng cây nâng ñộ che phủ, canh tác ñúng kỹ thuật trên ñất dốc. -Quy hoạch và sử dụng nguồn nước có hiệu quả. -Xử lý cơ sở sản xuất gây ô nhiễm. -Giáo dục ý thức người dân bảo vệ môi trường. 2.Tài nguyên khoáng sản: a/Tình hình sử dụng: Nước ta có nhiều mỏ khoáng sản nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên khó khăn trong quản lý khai thác, gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường � khai thác bừa bãi, không quy hoạch… b/Biện pháp bảo vệ: -Quản lý chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến khoáng sản. -Xử lý các trường hợp khai thác không giấy phép, gây ô nhiễm. 3.Tài nguyên du lịch: a/Tình hình sử dụng: Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều ñiểm du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy thoái. b/Biện pháp bảo vệ: Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển

Page 21: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

21

du lịch sinh thái IV. Bảo vệ môi trường. - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: +Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gây nên bão lụt, hạn hán… Ví dụ: Phá rừng � ñất bị xói mòn, rửa trôi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc ñộ dòng chảy, biến ñổi khí hậu, sinh vật ñe doạ bị tuyệt chủng… - Tình trạng ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm nguồn nước: nước thải công nghiệp và sinh hoạt ñổ ra sông hồ chưa qua xử lý. + Ô nhiễm không khí: Ở các ñiểm dân cư, khu công nghiệp…Vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép. + Ô nhiễm ñất: nước thải, rác thải sau phân huỷ ñều ngấm xuống ñất, do sản xuất nông nghiệp. V. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết ñịnh ñến ñời sống con người. - ðảm bảo sự giàu có của ñất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng, các loài hoang dại, có liên quan ñến lợi ích lâu dài. - ðảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, ñiều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi ñược. - ðảm bảo chất lượng moi trường phù hợp với yêu cầu về ñời sống con người. - Phấn ñấu ñạt tới trạng thái ổn ñịnh dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên. - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải thiện môi trường.

II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng nước ta. Ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ? a/ Tài nguyên rừng: - Rừng của nước ta ñang ñược phục hồi. + Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu) + Năm 1983: diện tích rừng giảm còn 7,2 triệu ha, trung bình mỗi năm giảm 0,18 triệu ha. + Năm 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%)�hiện nay có xu hướng tăng trở lại. - Tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 ñạt 40% nhưng vẫn thấp hơn năm 1943 (43%). - Chất lượng rừng bị giảm sút: năm 1943, 70% diện tích rừng là rừng giàu, ñến năm 2005 thì 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. b/ Các biện pháp bảo vệ: -ðối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên ñất trống, ñồi núi trọc. -ðối với rừng ñặc dụng: bảo vệ cảnh quan, ña dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. -ðối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, ñộ phì và chất lượng ñất rừng. -Nhà nước có chính sách giao ñất giao rừng cho người dân và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng ñến năm 2010. c/ Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng. - Về kinh tế: cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái…. - Về môi trường: chống xói mòn ñất, hạn chế lũ lụt, ñiều hoà khí hậu….. 2) Nêu biểu hiện và nguyên nhân của sự suy giảm ña dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ ña dạng sinh học ?

a/ Suy giảm ña dạng sinh học - Giới sinh vật nước ta có tính ña dạng sinh vật cao. - Số lượng loài thực vật và ñộng vật ñang bị suy giảm nghiêm trọng. +Thực vật giảm 500 loài trên tổng số 14.500 loài ñã biết, trong ñó có 100 loài có nguy cơ tuyệt chủng. + Thú giảm 96 loài trên tổng số 300 loài ñã biết, trong ñó có 62 loài có nguy cơ tuyệt chủng. + Chim giảm 57 loài trên tổng số 830 loài ñã biết, trong ñó có 29 loài có nguy cơ tuyệt chủng.

b/ Nguyên nhân

Page 22: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

22

- Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính ña dạng của sinh vật. - Ô nhiễm môi trường ñặc biệt là môi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm sút.

c/ Biện pháp bảo vệ ña dạng sinh học - Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. - Ban hành sách ñỏ Việt Nam. - Quy ñịnh khai thác về gỗ, ñộng vật, thuỷ sản. 3) Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên ñất và tình trạng suy thoái tài nguyên ñất ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ ñất ở vùng ñồi núi và vùng ñồng bằng.

a/ Hiện trạng sử dụng ñất - Năm 2005, có 12,7 triệu ha ñất có rừng và 9,4 triệu ha ñất sử dụng trong nông nghiệp (chiếm hơn 28% tổng diện tích ñất tự nhiên), 5,3 triệu ha ñất chưa sử dụng. - Bình quân ñất nông nghiệp tính theo ñầu người thấp (0,1 ha). Khả năng mở rộng ñất nông nghiệp ở ñồng bằng và miền núi là không nhiều.

b/ Suy thoái tài nguyên ñất - Diện tích ñất trống ñồi trọc ñã giảm mạnh nhưng diện tích ñất ñai bị suy thoái vẫn còn rất lớn. - Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha ñất bị ñe doạ hoang mạc hoá (chiếm khoảng 28%).

c/ Biện pháp bảo vệ tài nguyên ñất - ðối với ñất vùng ñồi núi: + Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong cây theo băng. + Cải tạo ñất hoang ñồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, ñất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư. - ðối với ñất nông nghiệp: + Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích. + Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng ñất, chống bạc màu. + Bón phân cải tạo ñất thích hợp, chống ô nhiễm ñất, thoái hóa ñất. 4) Nêu tình hình sử dụng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước ở nước ta.

a/ Tình hình sử dụng: -Chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu quả sử dụng thấp. Nhiều nơi khai thác nước ngầm quá mức. -Tình trạng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào mùa khô. - Mức ñộ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng, thiếu nước ngọt.

b/ Biện pháp bảo vệ: -Xây các công trình thuỷ lợi ñể cấp nước, thoát nước… -Trồng cây nâng ñộ che phủ, canh tác ñúng kỹ thuật trên ñất dốc. -Quy hoạch và sử dụng nguồn nước có hiệu quả. -Xử lý cơ sở sản xuất gây ô nhiễm. -Giáo dục ý thức người dân bảo vệ môi trường. 5) Nêu tình hình sử dụng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta.

a/ Tình hình sử dụng: Nước ta có nhiều mỏ khoáng sản nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên khó khăn trong quản lý khai thác, gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường � khai thác bừa bãi, không quy hoạch…

b/ Biện pháp bảo vệ: -Quản lý chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến khoáng sản. -Xử lý các trường hợp khai thác không giấy phép, gây ô nhiễm. 6) Nêu tình hình sử dụng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên du lịch ở nước ta.

a/ Tình hình sử dụng: Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều ñiểm du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy thoái.

b/ Biện pháp bảo vệ: Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.

BÀI 15.

Page 23: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

23

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI I. Kiến thức trọng tâm:

I. Bão: a. Hoạt ñộng của bão ở Việt nam: - Thời gian hoạt ñộng từ tháng 06, kết thúc tháng 11, ñặc biệt là các tháng 9,10. - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. - Bão hoạt ñộng mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão. - Trung bình mổi năm có 8 trận bão. b. Hậu quả của bão - Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng ñồng ruộng, ñường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa… - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. c .Biện pháp phòng chống bão - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão. - Thông báo cho tàu thuyền trở về ñất liền. - Củng cố hệ thống ñê kè ven biển. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Chống lũ lụt ở ñồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. II. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán Các thiên tai Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Nơi hay xảy ra

ðBSH và ðBSCL, hạ lưu các sông ở miền Trung.

Xảy ra ñột ngột ở miền núi Nhiều ñịa phương

Thời gian hoạt ñộng

Mùa mưa (từ tháng 5 ñến tháng 10). Riêng Duyên hải miền Trung từ tháng 9 ñến tháng 12.

Tháng 06-10 ở miền Bắc. Tháng 10-12 ở miền Trung.

Mùa khô (tháng 11-4).

Hậu quả Phá huỷ mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường…

Thiệt hại về tính mạng và tài sản của dân cư….

Mất mùa, cháy rừng, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

Nguyên nhân - ðịa hình thấp. - Mưa nhiều, tập trung theo mùa. - Ảnh hưởng của thuỷ triều.

- ðịa hình dốc. - Mưa nhiều, tập trung theo mùa. - Rừng bị chặt phá.

- Mưa ít. - Cân bằng ẩm <0.

Biện pháp phòng chống

- Xây dựng ñê ñiều, hệ thống thuỷ lợi.

- Trồng rừng, quản lý và sử dụng ñất ñai hợp lý. - Canh tác hiệu quả trên ñất dốc. - Quy hoạch các ñiểm dân cư.

- Trồng rừng. - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi. - Trồng cây chịu hạn.

III.Các thiên tai khác - ðộng ñất: Tây Bắc, ðông Bắc có hoạt ñộng ñộng ñất mạnh nhất. - Các loại thiên tai khác: Lốc, mưa ñá, sương muối … Gây thiệt hại lớn ñến sản xuất và ñời sống nhân dân.

II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Vấn ñề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Vì sao ? - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: +Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gây nên sự gia tăng bão lụt, hạn hán… Ví dụ: Phá rừng � ñất bị xói mòn, rửa trôi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc ñộ dòng chảy, biến ñổi khí hậu, sinh vật ñe doạ bị tuyệt chủng… - Tình trạng ô nhiễm môi trường:

Page 24: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

24

+ Ô nhiễm nguồn nước: do nước thải công nghiệp và sinh hoạt ñổ ra sông hồ chưa qua xử lý. + Ô nhiễm không khí: ở các ñiểm dân cư, khu công nghiệp do khí thải của các nhà máy công nghiệp, phương tiện giao thông ñi lại…vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép. + Ô nhiễm ñất: do nước thải, rác thải sau phân huỷ ñều ngấm xuống ñất, do sản xuất nông nghiệp. 2) Hãy nêu thời gian hoạt ñộng và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão.

a/ Hoạt ñộng của bão ở Việt Nam: - Thời gian hoạt ñộng từ tháng 06, kết thúc tháng 11, ñặc biệt là các tháng 9,10. - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. - Bão hoạt ñộng mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Riêng Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão. - Trung bình mổi năm có 8 trận bão.

b/ Hậu quả của bão: - Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng ñồng ruộng, ñường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa… - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.

c/ Biện pháp phòng chống bão: - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão. - Thông báo cho tàu thuyền trở về ñất liền. - Củng cố hệ thống ñê kè ven biển. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Chống lũ lụt ở ñồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. 3) Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt ở nước ta. Vì sao ? Cần làm gì ñể giảm nhẹ tác hại do ngập lụt.

Vùng ñồng bằng nước ta hay xảy ra ngập lụt. -ðồng bằng sông Hồng ngập lụt nghiêm trọng là do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trên các hệ thống sông lớn, mặt ñất thấp, xung quanh có ñê bao bọc, mức ñộ ñô thị hóa cao cũng làm cho ngập lụt nghiêm trọng. -ðồng bằng sông Cửu Long ngập lụt không chỉ do mưa lũ gây ra mà còn do triều cường. -Ở Trung Bộ ngập lụt mạnh vào tháng 9, 10 là do mưa bão, nước biển dâng và lũ nguồn về.

*Biện pháp giảm nhẹ tác hại: xây dựng ñê ñiều, hệ thống thuỷ lợi… 4) Nêu các vùng hay xảy ra lũ quét ở nước ta. Cần làm gì ñể giảm nhẹ tác hại do lũ quét.

Lũ quét thường xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi, nơi có ñịa hình chia cắt mạnh, ñộ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt ñất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn.

Xảy ra vào tháng 06-10 ở miền Bắc và tháng 10-12 ở miền Trung. *Biện pháp giảm nhẹ tác hại:

- Trồng rừng, quản lý và sử dụng ñất ñai hợp lý. - Canh tác hiệu quả trên ñất dốc. - Quy hoạch các ñiểm dân cư. 5) Nêu các vùng hay xảy ra hạn hán ở nước ta. Cần làm gì ñể giảm nhẹ tác hại do hạn hán ? -Miền Bắc: tại các thung lũng khuất gió như: Yên Châu, sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang), mùa khô kéo dài 3-4 tháng. -Miền Nam: thời kỳ khô hạn kéo dài 4-5 tháng ở ñồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. -Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ mùa khô kéo dài 6-7 tháng.

*Biện pháp giảm nhẹ tác hại: xây dựng các công trình thuỷ lợi hợp lý… 6) Ở nước ta ñộng ñất hay xảy ra ở những vùng nào ?

ðộng ñất thường xảy ra ở các ñứt gẫy sâu. Tây Bắc nước ta là khu vực có hoạt ñộng ñộng ñất mạnh nhất, sau ñến khu vực ðông Bắc. Khu vực Trung Bộ ít hơn, còn Nam Bộ biểu hiện rất yếu. Tại vùng biển, ñộng ñất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ. 7) Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết ñịnh ñến ñời sống con người.

Page 25: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

25

- ðảm bảo sự giàu có của ñất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng, các loài hoang dại, có liên quan ñến lợi ích lâu dài. - ðảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, ñiều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi ñược. - ðảm bảo chất lượng moi trường phù hợp với yêu cầu về ñời sống con người. - Phấn ñấu ñạt tới trạng thái ổn ñịnh dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên. - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải thiện môi trường.

BÀI 16. ðẶC ðIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA I.Kiến thức trọng tâm:

1. Việt Nam là nước ñông dân, có nhiều thành phần dân tộc. - Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người, thứ 3 ðNA, 13 trên thế giới. �Nguồn lao ñộng dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh ñó gây trở ngại trong giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Có 54 dân tộc, ñông nhất là người Kinh (86.2%) �ñoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, ña dạng văn hoá…, nhưng vẫn còn chênh lệch về trình ñộ phát triển kinh tế, nhất là ñối với các dân tộc ít người, mức sống còn thấp. 2. Dân số tăng nhanh, dân số trẻ. - Dân số nước ta tăng nhanh ñặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%. - Thời kỳ 2000-2005 còn1,32% ñã giảm ñáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. �Sức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ TNMT, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Dân số trẻ: ñộ tuổi lao ñộng khoảng 64,0% dân số, trẻ em chiếm 27%, tuổi già chỉ 9,0% (2005). � LLLð dồi dào, trẻ nên năng ñộng, sáng tạo, bên cạnh ñó khó khăn trong giải quyết việc làm. 3. Sự phân bố dân cư không ñều - Mật ñộ dân số: 254 người/km2 (2006) � phân bố không ñều a/ Phân bố không ñều giữa ñồng bằng – miền núi: + ðồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số � ðBSH cao nhất, 1.225 người/km2 , gấp 5 lần cả nước. + Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số � Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2 b/ Phân bố không ñều giữa nông thôn và thành thị: + Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm. + Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng. - Nguyên nhân: ðKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ. - Hậu quả: Sử dụng lãng phí, không hợp lý lao ñộng, khó khăn trong khai thác tài nguyên… 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao ñộng nước ta: - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. - Phân bố dân cư, lao ñộng hợp lý giữa các vùng. - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm ñáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao ñộng, ñẩy mạnh ñào tạo người lao ñộng có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối ña nguồn lao ñộng của ñất nước.

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/- Phân tích tác ñộng của ñặc ñiểm dân cư nước ta ñối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường : a/ Thuận lợi: - Dân số ñông nên có nguồn lao ñộng dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao ñộng bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật. b/ Khó khăn: - ðối với phát triển kinh tế: + Tốc ñộ tăng dân số chưa phù hợp tốc ñộ tăng trưởng kinh tế.

Page 26: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

26

+ Vấn ñề việc làm luôn là thách thức ñối với nền kinh tế. + Sự phát triển kinh tế chưa ñáp ứng ñược tiêu dùng và tích lũy. + Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ. - ðối với phát triển xã hội: + Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, thu nhập bình quân ñầu người còn thấp. + Giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn. - ðối với tài nguyên môi trường: + Sự suy giảm các TNTN. + Ô nhiễm môi trường. + Không gian cư trú chật hẹp. 2/ Vì sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng ? Nêu ví dụ minh họa: - Do quy mô dân số nước ta lớn, số người trong ñộ tuổi sinh ñẻ cao, nên tỉ lệ gia tăng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng . - Ví dụ: với quy mô dân số 70 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mổi năm dân số tăng 1,05 triệu người. Nhưng nếu quy mô dân số là 84 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số là 1,31%, thì mổi năm dân số tăng thêm 1,10 triệu người. 3/ Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý ? Nêu một số phương hướng và biện pháp ñã thực hiện trong thời gian qua: a/ Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý là do: - Mật ñộ dân số trung bình ở nước ta: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố không ñều. - Phân bố không ñều giữa ñồng bằng – miền núi: + ðồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số � ðBSH cao nhất, 1.225 người/km2 , gấp 5 lần cả nước. + Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số � Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2, trong khi vùng này lại giàu TNTN. - Phân bố không ñều giữa nông thôn và thành thị: + Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm. + Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng. - Sự phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn ñến việc sử dụng alo ñộng, khai thác tài nguyên. Vì vậy, phân bố lại dân cư và lao ñộng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết. b/ Một số phương hướng và biện pháp ñã thực hiện trong thời gian vừa qua : - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. - Phân bố dân cư, lao ñộng hợp lý giữa các vùng. - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm ñáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao ñộng, ñẩy mạnh ñào tạo người lao ñộng có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối ña nguồn lao ñộng của ñất nước.

BÀI 17. LAO ðỘNG VÀ VIỆC LÀM I.Kiến thức trọng tâm:

1. Nguồn lao ñộng - Dân số hoạt dộng kinh tế ở nước ta chiếm 51,2% tổng số dân (42,53 triệu người), mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao ñộng. �Là lực lượng quyết ñịnh phát triển kinh tế ñất nước. - Người lao ñộng cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sx. - Chất lượng lao ñộng ngày ñược nâng cao, nguồn lao ñộng ñã qua ñào tạo chiếm 25,0%. �Vẫn chưa ñáp ứng yêu cầu hiện nay, nhất là lao ñộng có trình ñộ cao. - Chất lượng lao ñộng các vùng không ñồng ñều. - Có sự chênh lệch khá lớn về chất lượng lao ñộng giữa thành thị và nông thôn. 2. Cơ cấu lao ñộng a/ Cơ cấu lao ñộng theo các ngành kinh tế

Page 27: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

27

Lao ñộng có xu hướng giảm ở k/v 1 (57,3%), tăng ở k/v 2 (18,2%) và 3 (24,5%). Tuy nhiên lao ñộng trong k/v 1 vẫn còn cao �sự thay ñổi trên nhờ vào cuộc CMKHKT và quá trình ðổi mới. b/ Cơ cấu lao ñộng theo thành phần kinh tế Giai ñoạn 2000-2005, lao ñộng ngoài Nhà nước chiếm 88,9%, Nhà nước chiếm 9,5% và có vốn ñầu tư nước ngoài có xu hướng tăng, chiếm 1,6%. c/ Cơ cấu lao ñộng theo thành thị và nông thôn Lao ñộng thành thị ngày càng tăng chiếm 25,0%, ở nông thôn giảm chiếm 75,0% (2005). � Lao ñộng nhìn chung năng suất còn thấp, quỹ thời gian lao ñộng vẫn còn chưa ñược sử dụng triệt ñể. 3. Vấn ñề việc làm và hướng giải quyết - Mặc dù mỗi năm nước ta ñã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc làm vẫn còn gay gắt. - Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%. * Hướng giải quyết - Phân bố lại dân cư và nguồn lao ñộng . - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. - ða dạng hóa các hoạt ñộng sản xuất. - Tăng cường hợp tác thu hút vốn ñầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK. - ða dạng các loại hình ñào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao ñộng. - ðẩy mạnh xuất khẩu lao ñộng.

II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao ñộng nước ta? a/ Thế mạnh: -Năm 2005, dân số hoạt ñộng kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng số dân). -Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao ñộng. -Lao ñộng cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ. -Chất lượng lao ñộng ngày càng ñược nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và y tế. b/ Hạn chế: -Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao ñộng chưa cao. -Lao ñộng trình ñộ cao còn ít, ñội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu. -Phân bố không ñồng ñều. ðại bộ phận lao ñộng tập trung ở ñồng bằng và hoạt ñộng trong nông nghiệp, vùng núi và cao nguyên lại thiếu lao ñộng, nhất là lao ñộng có kỹ thuật. 2/ Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao ñộng trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay.

- Lao ñộng trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất. - Xu hướng: giảm tỷ trọng lao ñộng nông, lâm, ngư nghiệp (còn 57,3% - 2005); tăng tỷ trọng

lao ñộng công nghiệp, xây dựng (lên 18,2%) và tỷ trọng dịch vụ cũng tăng nhưng còn chậm (24,5%). 3/ Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao ñộng ở nước ta nói chung và ñịa phương em nói riêng. Phương hướng giải quyết việc làm:

- Phân bố lại dân cư và nguồn lao ñộng. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - ða dạng hóa các hoạt ñộng sản xuất, chú ý ñến hoạt ñộng các ngành dịch vụ. - Tăng cường hợp tác liên kết ñể thu hút vốn ñầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất

khẩu. - ða dạng hóa các loại hình ñào tạo. - ðẩy mạnh xuất khẩu lao ñộng.

BÀI 18. ðÔ THỊ HÓA I.Kiến thức trọng tâm:

1. ðặc ñiểm

Page 28: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

28

a/ Quá trình ðô thị hoá nước ta có nhiều chuyển biến : - Thành Cổ Loa, kinh ñô của Nhà nước Âu Lạc, ñược coi là ñô thị ñầu tiên của nước ta. - Thế kỷ XXI, xuất hiện thành Thăng Long. - Thời Pháp thuộc, xuất hiện một số ñô thị lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam ðịnh… - ðô thị hoá nước ta diễn ra chậm chạp, trình ñộ ðTH nước ta còn thấp. b/ Tỷ lệ dân thành thị ngày càng tăng: năm 2005 chiếm 26,9%, nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực. c/ ðô thị nước ta có quy mô không lớn, phân bố không ñều giữa các vùng. 2. Mạng lưới ñô thị Dựa vào số dân, chức năng, MðDS, tỷ lệ phi nông nghiệp…ðến 8/2004 nước ta chia làm 6 loại ñô thị: - Loại ðB: Hà Nội và TP HCM, và loại 1, 2, 3, 4, 5. - Có 5 ñô thị trực thuộc Trung Ương: Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh, Hải Phòng, ðà Nẵng, Cần Thơ 3. Ảnh hưởng của ñô thị hoá ñến phát triển kinh tế – xã hội ðô thị hoá ảnh hưởng mạnh mẽ ñến quá trình chuyến dịch cơ cấu kinh tế ñất nước và ñịa phương. - ðô thị có ảnh hưởng rất lớn ñến phát triển kinh tế – xã hội. Năm 2005, khu vực ñô thị ñóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp, 87% GDP dịch vụ, 80% ngân sách Nhà nước. - ðô thị là thị trường có sức mua lớn, nơi tập trung ñông lao ñộng có trình ñộ chuyên môn, có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện ñại. - Thu hút vốn ñầu tư lớn, tạo ñộng lực phát triển kinh tế. - Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao ñộng. - Tác ñộng tiêu cực: ô nhiễm môi trường, trật tự xã hội, việc làm, nhà ở…

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Trình bày ñặc ñiểm ñô thị hóa ở nước ta ? * Quá trình ñô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình ñộ ñô thị hóa thấp: + Từ thế kỷ III trước Công nguyên và trong suốt thời kỳ phong kiến, ở nước ta mới hình thành một số ñô thị quy mô nhìn chung còn nhỏ như: Phú Xuân, Hội An, ðà Nẵng, Phố Hiến… + Thời Pháp thuộc, công nghiệp hóa chưa phát triển. ðến những năm 30 của thế kỷ XX mới có một số ñô thị lớn ñược hình thành như: Hà Nội, Hải Phòng, Nam ðịnh … + Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ñến năm 1954, quá trình ñô thị hóa diễn ra chậm, các ñô thị không có sự thay ñổi nhiều. + Từ 1954 ñến 1975, ñô thị phát triển theo hai xu hướng khác nhau: ở miền Nam, chính quyền Sài Gòn ñã dùng “ ñô thị hóa” như một biện pháp ñể dồn dân phục vụ chiến tranh, từ năm 1965 ñến năm 1972, các ñô thị bị chiến tranh phá hoại, quá trình ñô thị hóa chững lại. + Từ năm 1975 ñến nay, quá trình ñô thị hóa có chuyển biến khá mạnh, ñô thị ñược mở rộng và phát triển nhanh hơn, ñặc biệt là các ñô thị lớn. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng của các ñô thị (hệ thống giao thông, ñiện, nước, các công trình phúc lợi xã hội) vẫn còn ở mức ñộ thấp so với các nước trong khu vực và thế giới. * Tỷ lệ dân thành thị tăng: + Năm 1990 dân số thành thị ở nước ta mới chỉ ñạt 19,5% thì ñến năm 2005 con số này ñã tăng lên 26,9%. + Tuy nhiên, tỷ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực . * Phân bố ñô thị không ñồng ñều giữa các vùng: + Trung du miền núi Bắc Bộ nước ta có số lượng ñô thị lớn nhất nước ta, tuy nhiên ở ñây chủ yếu là các ñô thị vừa và nhỏ, số ñô thị lớn thứ 2 và thứ 3 cả nước là các vùng ñồng bằng (ðBSH và ðBSCL). + ðông Nam Bộ là vùng có quy mô ñô thị lớn nhất nước ta. 2/ Phân tích những ảnh hưởng của quá trình ñô thị hóa ở nước ta ñối với phát triển kinh tế - xã hội. + Các ñô thị có ảnh hưởng rất lớn ñến sự phát triển kinh tế - xã hội của các ñịa phương, các vùng trong nước. Năm 2005 khu vực ñô thị ñóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp – xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà nước.

Page 29: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

29

+ Các thành thị, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và ña dạng, là nơi sử dụng ñông ñảo lực lượng lao ñộng có trình ñộ chuyên môn kỹ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện ñại, có sức hút ñối với ñầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra ñộng lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Các ñô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao ñộng.

Tuy nhiên, quá trình ñô thị hóa cũng nảy sinh những hậu quả cần phải có kế hoạch khắc phục như: vấn ñề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội…

BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ I.Kiến thức trọng tâm:

I. Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP): 1/Ý nghĩa: -Có tầm quan trọng trong các mục tiêu phát triển kinh tế.

GDP và GDP/ người của Việt Nam năm 2005 Xếp hạng

Thế giới Châu Á ðông Nam Á GDP (53,1 tỷ USD) 58 21 6 GDP/người (639 USD) 146 39 7

-Tạo tiền ñề ñẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xóa ñói giảm nghèo… 2/Tình hình tăng trưởng GDP: -1990-2005, tăng liên tục với tốc ñộ bình quân 7,2%/năm. Năm 2005, tăng 8,4%, ñứng ñầu ðNA. -Nông nghiệp phát triển mạnh, giải quyết vấn ñề lương thực và trở thành nước XK gạo hàng ñầu thế giới.. Chăn nuôi cũng phát triển với tốc ñộ nhanh. -Công nghiệp tăng trưởng ổn ñịnh với tốc ñộ cao, 1991-2005 bình quân ñạt > 14%/năm. Sức cạnh tranh của sản phẩm ñược tăng lên. 3/Hạn chế: -Nền kinh tế chủ yếu vẫn tăng trưởng theo chiều rộng, chưa ñảm bảo sự phát triển bền vững. -Hiệu quả kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh nền kinh tế còn yếu.

II. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HðH: 1/Chuyển dịch cơ cấu ngành:

- Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trong khu vực I. Khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhưng chưa ổn ñịnh. Năm 2005, lần lượt các khu vực I, II, III có tỷ trọng là: 21,0%; 41,0%; 38,0%. - Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng vẫn còn chậm, chưa ñáp ứng yêu cầu giai ñoạn mới. - Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng. +Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành NN, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng. +Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỷ trọng giảm. ða dạng hóa các sản phẩm ñáp ứng yêu cầu thị trường, nhất là các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh. +Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan ñến kết cấu hạ tầng, phát triển ñô thị và các dịch vụ mới. 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo - Tỷ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng. - Thành phấn kinh tế có vốn ñầu tư nước ngoài tăng nhanh, ñặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp - Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước ñã hình thành 3 vùng kinh tế trọng ñiểm: + Vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc + Vùng kinh tế trọng ñiểm miền Trung + Vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam

Page 30: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

30

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Tại sao có thể nói tốc ñộ tăng trưởng GDP có nghĩa hàng ñầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta? - Quy mô nền kinh tế nước ta còn nhỏ, vì vậy tăng trưởng GDP với tốc ñộ cao và bền vững là con ñường ñúng ñắn ñể chống tụt hậu xa hơn về kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. - Tăng trưởng GDP tạo tiền ñề ñẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xóa ñói giảm nghèo…ñưa thu nhập bình quân ñầu người ngang tầm khu vực và thế giới. - Tăng trưởng GDP nhanh sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế. 2/ Trong những năm thực hiện ñổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh như thế nào? Giải thích nguyên nhân. -1990-2005, tăng liên tục với tốc ñộ bình quân 7,2%/năm. Năm 2005, tăng 8,4%, ñứng ñầu ðNA. -Nông nghiệp phát triển mạnh, giải quyết vấn ñề lương thực và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng ñầu thế giới.. Chăn nuôi cũng phát triển với tốc ñộ nhanh. -Công nghiệp tăng trưởng ổn ñịnh với tốc ñộ cao, 1991-2005 bình quân ñạt > 14%/năm. Sức cạnh tranh của sản phẩm ñược tăng lên. -Chất lượng nền kinh tế ñã ñược cải thiện hơn trước. *Nguyên nhân: -ðường lối ðổi mới của ðảng thực sự ñem lại hiệu quả trong quá trình CNH, HðH. -Thu hút vốn ñầu tư nước ngoài tăng. -Nước ta có nguồn TNTN phong phú, nhiều loại có giá trị cao. -Có nguồn lao ñộng ñông, giá rẻ, trình ñộ tay nghề không ngừng nâng lên, năng suất lao ñộng ngày càng ñược nâng cao.

BÀI 21. ðẶC ðIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA I.Kiến thức trọng tâm:

I. Nền nông nghiệp nhiệt ñới: a. ðiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt ñới * Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt ñới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép: -ða dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp. Mùa ñông lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ ñông ở ðBSH. -Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. -ðịa hình và ñất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. ðồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. * Khó khăn: + Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh… b. Nước ta ñang khai thác ngày càng có hiệu quả ñặc ñiểm của nền nông nghiệp nhiệt ñới. - Các tập ñoàn cây trồng và vật nuôi ñược phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay ñổi. - Tính mùa vụ ñược khai thác tốt hơn. - ðẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt ñới

II.Phát triển nền nông nghiệp hiện ñại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt ñới : - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. - ðặc ñiểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

III.Nền kinh tế nông thôn nước ta ñang chuyển dịch rõ nét a. Hoạt ñộng nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn - Kinh tế nông thôn ña dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa vào nông-lâm-ngư nghiệp. - Các hoạt ñộng phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, ñóng vai trò quan trọng ở vùng kinh tế

Page 31: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

31

nông thôn. b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế -Các doanh nghiệp nông-lâm và thuỷ sản -Các hợp tác xã nông-lâm và thuỷ sản -Kinh tế hộ gia ñình -Kinh tế trang trại c. Cơ cấu kinh tế nông thôn ñang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và ña dạng hóa. - Sản xuất hàng hoá nông nghiệp + ðẩy mạnh chuyên môn hoá. + Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá. + Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu. - ða dạng hoá kinh tế nông thôn: + Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao ñộng… + ðáp ứng tốt hơn những ñiều kiện thị trường - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn ñược thể hiện bằng các sản phẩm nông - lâm - ngư và các sản phẩm khác...

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Nhân tố nào quy ñịnh ñặc ñiểm nhiệt ñới của nền nông nghiệp nước ta ? -ðặc ñiểm khí hậu nhiệt ñới ẩm gió mùa ñã quy ñịnh ñặc ñiểm nhiệt ñới của nền nông nghiệp nước ta. -Tính chất nhiệt ñới ẩm gió mùa với lượng nhiệt ẩm cao quanh năm, sự phân mùa khia hậu, sự phân hóa theo chiều Bắc-Nam và theo ñộ cao của ñịa hình có ảnh hưởng ñến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm của ngành nông nghiệp và ảnh hưởng ñến năng suất của cây trồng và vật nuôi. 2/ Nền NN nhiệt ñới có những thuận lợi và khó khăn gì ? a/ Thuận lợi: -Chế ñộ nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng vật nuôi phát triển quanh năm, áp dụng các hình thức luân canh, xen canh, tăng vụ… -Sự phân hóa khí hậu là cơ sở có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng, tạo nên cơ cấu sản phẩm NN ña dạng, có nhiều loại có giá trị xuất khẩu cao. b/ Khó khăn: -Tính bấp bênh của nền NN nhiệt ñới, tai biến thiên nhiên thường xảy ra: bão, lũ lụt, hạn hán… -Dịch bệnh ñối với cây trồng vật nuôi. 3/ Chứng minh rằng nước ta ñang khai thác ngày càng có hiệu quả ñặc ñiểm của nền NN nhiệt ñới. - Các tập ñoàn cây trồng và vật nuôi ñược phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay ñổi. - Tính mùa vụ ñược khai thác tốt hơn nhờ ñẩy mạnh hoạt ñộng vận tải, áp dụng công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản. - ðẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt ñới 4/ Giữa NN cổ truyền và NN hàng hóa có sự khác nhau cơ bản nào ?

Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hóa Quy mô nhỏ, manh mún lớn, tập trung cao Phương thức canh tác

-Trình ñộ kỹ thuật lạc hậu. -Sản xuất nhiều loại, phục vụ nhu cầu tại chỗ.

-Tăng cường sử dụng máy móc, kỹ thuật tiên tiến. -Chuyên môn hóa thể hiện rõ.

Hiệu quả Năng suất lao ñộng thấp, hiệu quả thấp.

Năng suất lao ñộng cao, hiệu quả cao.

Tiêu thụ sản phẩm

Tự cung, tự cấp, ít quan tâm thị trường.

Gắn liền với thị trường tiêu thụ hàng hóa.

Phân bố Tập trung ở các vùng còn khó khăn.

Tập trung ở các vùng có ñiều kiện thuận lợi.

5/ Kinh tế nông thôn nước ta hiện nay ñang chuyển dịch theo xu hướng nào ?

Page 32: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

32

Cơ cấu kinh tế nông thôn ñang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và ña dạng hóa. - Sản xuất hàng hoá nông nghiệp + ðẩy mạnh chuyên môn hoá. + Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá. + Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu. - ða dạng hoá kinh tế nông thôn: + Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao ñộng… + ðáp ứng tốt hơn những ñiều kiện thị trường - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn ñược thể hiện bằng các sản phẩm nông - lâm - ngư và các sản phẩm khác...

BÀI 22. VẤN ðỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I.Kiến thức trọng tâm:

I. Ngành trồng trọt: Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp 1/Sản xuất lương thực: chiếm 59,2% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005). - Việc ñẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng ñặc biệt: + ðảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, làm nguồn hàng xuất khẩu + ða dạng hoá sản xuất nông nghiệp - Nước ta có nhiều ñiều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực: + ðiều kiện tự nhiên: ñất, khí hậu, nước… + ðiều kiện kinh tế - xã hội: chính sách, lao ñộng, hệ thống thuỷ lợi, thị trường tiêu thụ, vốn ñầu tư, trình ñộ KHKT… - Tuy nhiên cũng có những khó khăn: thiên tai, sâu bệnh... * Tình hình sản xuất lương thực: -Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005). -Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay ñổi -Năng suất tăng mạnh� ñạt 4,9 tấn/ha/năm � nhờ áp dụng các biện pháp thâm canh. -Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 14,4 triệu tấn (1980) lên 39,5 triệu tấn, trong ñó lúa là 36,0 triệu tấn (2005). Bình quân lương thực ñạt trên 470 kg/người/năm.� VN xuất khẩu gạo hàng ñầu thế giới. -Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh. -ðBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng lúa cả nước.

2. Sản xuất cây thực phẩm Rau ñậu trồng tập trung ven các thành phố lớn. Diện tích rau cả nước là trên 500.000 ha, nhiều nhất ở ðBSH, ðBSCL. Diện tích ñậu các loại trên 200.000 ha, nhiều nhất ở ðNB và Tây Nguyên.

3. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: a/ Cây công nghiệp: chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005) và có xu hướng tăng. * Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp: + Sử dụng hợp lý tài nguyên ñất, nước và khí hậu + Sử dụng tốt hơn nguồn lao ñộng nông nghiệp, ña dạng hóa nông nghiệp. + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến + Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, nâng cao thu nhập của người dân, nhất là ở trung du-miền núi. * ðiều kiện phát triển: + Thuận lợi (về tự nhiên, xã hội) + Khó khăn (thị trường) * Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt ñới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. Tổng DT gieo trồng năm 2005 khoảng 2,5 triệu ha, trong ñó cây lâu năm là hơn 1,6 triệu ha (65%) - Cây công nghiệp lâu năm: + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng

Page 33: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

33

+ ðóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp + Nước ta ñã hình thành ñược các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè Café trồng nhiều ở Tây Nguyên, ðNB, BTB Cao su trồng nhiều ở ðNB, Tây Nguyên, BTB Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên

Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ðNB, DHMT ðiều trồng nhiều ở ðNB Dừa trồng nhiều ở ðBSCL

+Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, ñậu tương, bông, ñay, cói, dâu tằm, thuốc lá... Mía trồng nhiều ở ðBSCL, ðNB, DHMT

Lạc trồng nhiều ở BTB, ðNB, ðắc Lắc ðậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, ðắc Lắc, Hà Tây, ðồng Tháp ðay trồng nhiều ở ðBSH Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa Dâu tằm tập trung ở Lâm ðồng Bông vải tập trung ở NTB, ðắc Lắc

+Cây ăn quả: chuối, cam, xoài, nhãn, vải…Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là ðBSCL, ðNB. II.Ngành chăn nuôi: chiếm 24,7% giá trị sản lượng nông nghiệp

- Tỷ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng ñang có xu hướng tăng. - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay: + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỷ trọng ngày càng cao. - ðiều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta: + Thuận lợi (cơ sở thức ăn ñược ñảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...) ... + Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...)

1/Chăn nuôi lợn và gia cầm -ðàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại. -Gia cầm với tổng ñàn trên 250 triệu con (2003). Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ðBSH, ðBSCL 2/ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ -ðàn trâu: 2,9 triệu con� nuôi nhiều ở TD-MN phía Bắc, BTB -ðàn bò: 5,5 triệu con� BTB, NTB, Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở tp.HCM,

HN… -Dê, cừu: 1,3 triệu con.

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Sản xuất lương thực nước ta có vai trò quan trọng như thế nào ? Việc ñẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng ñặc biệt: + ðảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và làm nguồn hàng xuất khẩu + ða dạng hoá sản xuất nông nghiệp, chuyển nền nông nghiệp tự cung, tự cấp sang nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn. 2/ Trình bày những thành tựu của SXLT ở nước ta những năm gần ñây. Tại sao ñạt ñược những thành tựu to lớn ñó ? -Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005). -Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay ñổi -Năng suất tăng mạnh� ñạt 4,9 tấn/ha/năm. -Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 14,4 triệu tấn (1980) lên 39,5 triệu tấn, trong ñó lúa là 36,0 triệu tấn (2005). Bình quân lương thực ñạt trên 470 kg/người/năm.� VN xuất khẩu gạo hàng ñầu thế giới. -Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh.

Page 34: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

34

-ðBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng lúa cả nước. *Giải thích: -ðường lối chính sách của Nhà nước thúc ñẩy nông nghiệp phát triển. -ðẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, ñưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất. -Áp dụng KHKT tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp. -ðầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật: thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu… -Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. 3/ Việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? a/ Thuận lợi: -Diện tích ñất badan tập trung trên một diện rộng thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh. -Khí hậu nhiệt ñới nóng ẩm thuận lợi phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt ñới. -Nguồn lao ñộng dồi dào, có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp -Mạng lưới cơ sở chế biến. -Thị trường tiêu thụ rộng lớn. b/ Khó khăn: -Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mòn ñất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt… -Thị trường có nhiều biến ñộng, chất lượng sản phẩm còn hạn chế. 4/ Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại ñóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp ? -Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị sản xuất cây công nghiệp -ðáp ứng thị trường tiêu thụ, nhất là xuất khẩu ñem lại giá trị cao như: cafe, cao su, hồ tiêu, ñiều… -Việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập người dân, nhất là ở trung du-miền núi; hạn chế nạn du canh du cư. -Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. 5/ Hãy trình bày tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cafe, cao su, hồ tiêu, dừa, chè Cafe trồng nhiều ở Tây Nguyên, ðNB, BTB Cao su trồng nhiều ở ðNB, Tây Nguyên, BTB Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên

Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ðNB, DHMT ðiều trồng nhiều ở ðNB Dừa trồng nhiều ở ðBSCL

+ Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, ñậu tương, bông, ñay, cói, dâu tằm, thuốc lá... Mía trồng nhiều ở ðBSCL, ðNB, DHMT

Lạc trồng nhiều ở BTB, ðNB, ðắc Lắc ðậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, ðắc Lắc, Hà Tây, ðồng Tháp ðay trồng nhiều ở ðBSH Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa Dâu tằm tập trung ở Lâm ðồng Bông vải tập trung ở NTB, ðắc Lắc

6/ Hãy trình bày tình hình chăn nuôi ở nước ta. 1/Chăn nuôi lợn và gia cầm -ðàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại. -Gia cầm với tổng ñàn trên 250 triệu con (2003). Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ðBSH, ðBSCL 2/ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ -ðàn trâu: 2,9 triệu con� nuôi nhiều ở TD-MN phía Bắc, BTB -ðàn bò: 5,5 triệu con� BTB, NTB, Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở tp.HCM,

HN… -Dê, cừu: 1,3 triệu con.

7/ Nước ta có những thuận lợi nào ñể ñưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính ?

Page 35: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

35

-Nước ta có nhiều ñiều kiện thuận lợi như: có nhiều ñồng cỏ, nguồn thức ăn cho chăn nuôi ñược ñảm bảo tốt hơn (cơ sở chế biến thức ăn cho chăn nuôi, lương thực dư thừa). -Dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ. -Cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi ñược chú trọng phát triển. 8/ Vì sao trong những năm gần ñây, ñiều kiện phát triển chăn nuôi có nhiều thuận lợi nhưng hiệu quả lại chưa cao và chưa ổn ñịnh ? -Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn còn thấp, chất lượng chưa cao. -Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn còn ñe doạ trên diện rộng -Công nghiệp chế biến chưa ñáp ứng nhu cầu của các thị trường khó tính như: EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ… 9/ Tại sao ñẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả lại góp phần phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt ñới nước ta? a/ Nước ta có ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả - Khí hậu nhiệt ñới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao, ñộ ẩm lớn. - Có nhiều loại ñất thích hợp nhiều loại cây công nghiệp: ñất feralit ở miền núi, ñất phù sa ở ñồng bằng. - Nguồn lao ñộng dồi dào, có nhiều kinh nghiệm. - Ngành công nghiệp chế biến ngày càng phát triển. - Nhu cầu thị trường lớn. - Chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước. b/ Việc phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả ñem lại nhiều ý nghĩa to lớn: - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp các mặt hàng xuất khẩu. - Góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại lao ñộng trên phạm vi cả nước. - Thúc ñẩy sự phát triển KT-XH ở những vùng khó khăn.

BÀI 24.

VẤN ðỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP I.Kiến thức trọng tâm:

I.Ngành thủy sản 1/Những ñiều kiện thuận lợi và khó khăn ñể phát triển thủy sản. a/Thuận lợi: Nước ta có ñường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-Quảng Ninh, quần ñảo Hoàng Sa-

Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang. -Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai

thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,… -Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, ñầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản.

Nước ta có nhiều sông, suối, kênh rạch…có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản là 850.000 ha, trong ñó 45% thuộc Cà Mau, Bạc Liêu.

-Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển, nhân dân có kinh nghiệm nuôi trồng và ñánh bắt. Các phương tiện ñánh bắt ñược trang bị tốt hơn; các dịch vụ thuỷ sản và công nghiệp chế biến cũng phát triển mạnh.

-Thị trường tiêu thụ ñược mở rộng trong và ngoài nước. b/Khó khăn: -Thiên tai, bão, gió mùa ðông Bắc thường xuyên xảy ra. -Tàu thuyền và phương tiện ñánh bắt còn chậm ñổi mới, năng suất lao ñộng còn thấp. Hệ thống cảng

cá còn chưa ñáp ứng yêu cầu. -Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế. -Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm. 2/Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. SLTS năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, SL bình quân ñạt 42 kg/người/năm.

*Khai thác thủy sản: -Sản lượng khai thác liên tục tăng, ñạt 1,79 triệu tấn (2005), trong ñó cá biển 1,36 triệu tấn.

Page 36: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

36

-Tất cả các tỉnh giáp biển ñều ñẩy mạnh ñánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ. Dẫn ñầu là các tỉnh về SL ñánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình ðịnh, Bình Thuận, Cà Mau. *Nuôi trồng thủy sản: chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.

-Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều, diện tích mặt nước ñể nuôi trồng thuỷ sản là gần 1 triệu ha, trong ñó ðBSCL chiếm hơn 70%.

-Nghề nuôi tôm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công nghiệp� tập trung ở ðBSCL - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, ñặc biệt ở ðBSCL và ðBSH, nhất là ở An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa. II.Ngành lâm nghiệp a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.

Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho ñông bào dân tộc ít người + Bảo vệ các hồ thủy ñiện, thủy lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.

Sinh thái: + Chống xói mòn ñất + Bảo vệ các loài ñộng vật, thực vật quí hiếm + ðiều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn + ðảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng ñã bị suy thoái nhiều: Có 3 loại rừng:

-Rừng phòng hộ: gần 7 triệu ha, có tác dụng lớn ñối với việc ñiều hòa dòng chảy, chống lũ, chống xói mòn, ở DHMT còn chắn cát bay. -Rừng ñặc dụng: bảo tồn ðTV quý hiếm, phát triển du lịch, cân bằng sinh thái… -Rừng sản xuất: 5,4 triệu ha, tạo ra nhiều giá trị kinh tế. c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp -Trồng rừng: có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ,…rừng phòng hộ. Hàng năm trồng khoảng 200.000 ha rừng tập trung. -Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: khai thác hàng năm khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre, 100 triệu cây nứa. -Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, ñồ gỗ…công nghiệp bột giấy và giấy ñang ñược phát triển, lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên hợp giấy Tân Mai (ðồng Nai). -Các vùng có diện tích rừng lớn: Tây Nguyên, BTB,… -Rừng còn ñược khai thác cung cấp gỗ củi, than củi.

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Những ñiều kiện thuận lợi và khó khăn ñể phát triển ngành thuỷ sản nước ta.

a/ Thuận lợi: Nước ta có ñường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-Quảng Ninh, quần ñảo Hoàng Sa-

Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang. -Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai

thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,… -Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, ñầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản.

Nước ta có nhiều sông, suối, kênh rạch…có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. DT mặt nước nuôi trồng thủy sản là 850.000 ha, trong ñó 45% thuộc Cà Mau, Bạc Liêu.

-Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển, nhân dân có kinh nghiệm nuôi trồng và ñánh bắt. Các phương tiện ñánh bắt ñược trang bị tốt hơn; các dịch vụ thuỷ sản và CN chế biến cũng phát triển mạnh.

-Thị trường tiêu thụ ñược mở rộng trong và ngoài nước. b/ Khó khăn:

Page 37: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

37

-Thiên tai, bão, gió mùa ðông Bắc thường xuyên xảy ra. -Tàu thuyền và phương tiện ñánh bắt còn chậm ñổi mới, năng suất lao ñộng còn thấp. Hệ thống cảng

cá còn chưa ñáp ứng yêu cầu. -Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế. -Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.

2/ Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay. Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, sản lượng bình quân ñạt 42 kg/người/năm.

*Khai thác thủy sản: -Sản lượng khai thác liên tục tăng, ñạt 1,79 triệu tấn (2005), trong ñó cá biển 1,36 triệu tấn. -Tất cả các tỉnh giáp biển ñều ñẩy mạnh ñánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ. Dẫn ñầu là các tỉnh về sản lượng ñánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình ðịnh, Bình Thuận, Cà Mau. *Nuôi trồng thủy sản:

-Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều, diện tích mặt nước ñể nuôi trồng thuỷ sản là gần 1 triệu ha, trong ñó ðBSCL chiếm hơn 70%.

-Nghề nuôi tôm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công nghiệp - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, ñặc biệt ở ðBSCL và ðBSH, nhất là ở An Giang nổi tiếng

về nuôi cá tra, cá basa. 3/ Dựa trên những ñiều kiện nào mà ðBSCL có thể trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước? -Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất. Năm 2005, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản toàn vùng là 680.000 ha, chiếm khoảng 70% diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của cả nước. -Diện tích rừng ngập mặn lớn, có thể kết hợp nuôi thủy sản. -ðối tượng nuôi trồng ña dạng: cá, tôm, các giống ñặc sản… -ðây là vùng có truyền thống nuôi trồng thủy sản, người dân có nhiều kinh nghiệm. Sự năng ñộng của cơ chế thị trường. -Hàng năm lũ tràn về mang theo một lượng lớn thức ăn tự nhiên tạo thuận lợi cho nuôi trồng phát triển. -Các dịch vụ về giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh ñều phát triển. -Nhu cầu thị trường lớn kể cả trong và ngoài nước. -Công nghiệp chế biến thủy sản phát triển. -Chính sách khuyến ngư và ñẩy mạnh xuất khẩu. 4/ Nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn ñề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay. a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.

- Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho ñông bào dân tộc ít người + Bảo vệ các hồ thủy ñiện, thủy lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.

- Sinh thái: + Chống xói mòn ñất + Bảo vệ các loài ñộng vật, thực vật quí hiếm + ðiều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn + ðảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng ñã bị suy thoái nhiều: Có 3 loại rừng:

-Rừng phòng hộ: gần 7 triệu ha, có tác dụng lớn ñối với việc ñiều hòa dòng chảy, chống lũ, chống xói mòn, ở ven biển miền Trung còn chắn cát bay. -Rừng ñặc dụng: bảo tồn ñộng thực vật quý hiếm, phát triển du lịch, cân bằng sinh thái… -Rừng sản xuất: 5,4 triệu ha, tạo ra nhiều giá trị kinh tế. c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp:

Page 38: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

38

-Trồng rừng: có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ,…rừng phòng hộ. Hàng năm trồng khoảng 200.000 ha rừng tập trung. -Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: khai thác hàng năm khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre, 100 triệu cây nứa. -Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, ñồ gỗ…công nghiệp bột giấy và giấy ñang ñược phát triển, lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên hợp giấy Tân Mai (ðồng Nai). -Các vùng có diện tích rừng lớn: Tây Nguyên, BTB,… -Rừng còn ñược khai thác cung cấp gỗ củi, than củi.

BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP I.Kiến thức trọng tâm:

1. Các nhân tố tác ñộng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: - Nhân tố TN: + Nền chung + Chi phối sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp cổ truyền. - Nhân tố KT-XH: chi phối mạnh sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá. 2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: có 7 vùng nông nghiệp. 3. Những thay ñổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay ñổi theo hai xu hướng chính: - Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn� ðBSCL, ðNB, Tây Nguyên,… - ðẩy mạnh ña dạng hoá nông nghiệp, ña dạng hoá kinh tế nông thôn � Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên. - Sử dụng kết hợp nguồn lao ñộng, tạo việc làm. - Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản. b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc ñẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá. Trang trại phát triển về số lượng và loại hình � sản xuất nông nghiệp hàng hoá.

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên? - Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc ôn ñới và cận nhiệt (chè, trẩu, hồi, quế…). Các cây công nghiệp ngắn ngày: ñậu tương, lạc, thuốc lá; cây dược liệu; cây ăn quả… Chăn nuôi trâu, bò thịt, bò sữa, lợn. Vùng có diện tích trồng chè lớn hơn. - Tây Nguyên chủ yếu trồng cây công nghiệp lâu năm của vùng cận xích ñạo (cafe, cao su, hồ tiêu), chè ñược trồng ở cao nguyên Lâm ðồng có khí hậu mát mẻ; ngoài ra trồng cây công nghiệp ngắn ngày có: dâu tằm, bông vải… Chăn nuôi bò thịt, bò sữa là chủ yếu.

Sự khác nhau là do ñịa hình, ñất trồng, nguồn nước, ñặc biệt là sự phân hóa khí hậu. 2/ Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa ðBSH và ðBSCL? - ðBSH có ưa thế về rau, cây thực phẩm có nguồn gốc ôn ñới và cận nhiệt (su hào, bắp cải, khoai tây…), chăn nuôi lợn, thuỷ sản. - ðBSCL chủ yếu trồng cây nhiệt ñới lúa, cây ăn quả; thuỷ sản, gia cầm…Vùng này quy mô sản xuất lúa, thuỷ sản, cây ăn quả lớn hơn rất nhiều so với ðBSH.

Sự khác nhau là do ñịa hình, ñất trồng, nguồn nước, ñặc biệt là sự phân hóa khí hậu. ðồng thời do quy mô ñất trồng, diện tích nuôi trồng thuỷ sản. 3/ Hãy lấy ví dụ chứng minh các ñiều kiện tự nhiên tạo ra cái nền của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp, còn các nhân tố KT-XH làm phong phú thêm và làm biến ñổi sự phân hóa ñó. - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các nhân tố tự nhiên (ñất, khí hậu, nước). - Nông nghiệp nước ta còn lạc hậu, chưa phát triển nên sự phụ thuộc vào tự nhiên còn rất lớn. Ví dụ: -ðất feralit ở miền núi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, ñất phù sa ở ñồng bằng hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.

Page 39: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

39

-Khí hậu phân hóa ña dạng tạo nên sự ña dạng về cơ cấu cây trồng và có sự khác nhau về chuyên môn hóa giữa các vùng. Ở ðNB chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt ñới, còn ở TD-MN Bắc Bộ chủ yếu là cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn ñới. * Nhân tố KT-XH làm phong phú thêm và làm biến ñổi sự phân hóa ñó: -Là nhân tố tạo nên sự phân hóa trên thực tế sản xuất của các vùng. -Việc nhập nội các giống cây trồng, vật nuôi làm phong phú thêm cơ cấu cây trồng, vật nuôi nước ta. -Các nhân tố KT-XH còn ảnh hưởng ñến sự phát triển và phân bố sản xuất. -Các nhân tố con người, cơ sở vật chất kỹ thuật, ñường lối chíng sách, thị trường ñóng vai trò quyết ñịnh sự hình thành các vùng nông nghiệp tiến tới nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.

BÀI 26 CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP I.Kiến thức trọng tâm:

I. Cơ cấu công nghiệp theo ngành: - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương ñối ña dạng với khá ñầy ñủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối ñiện, khí ñốt, nước; với 29 ngành khác nhau. -Hiện nay ñang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng ñiểm, là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, và có tác ñộng mạnh mẽ ñến việc phát triển cácngành kinh tế khác. - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới: + Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. + Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối ñiện, khí ñốt, nước. - Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói ñiều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới + ðẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng ñiểm, ñưa công nghiệp ñiện năng ñi trước một bước. + ðầu tư theo chiều sâu, ñổi mới thiết bị, công nghệ

II. Cơ cấu CN theo lãnh thổ: a/Hoạt ñộng công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực: -ðBSH & vùng phụ cận có mức ñộ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá: +Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí. +ðáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD. +ðông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí. +Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy. +Hoà Bình-Sơn La: thuỷ ñiện. +Nam ðịnh-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, ñiện. -Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng ñiểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu ,khí; thực phẩm, luyện kim, ñiện tử�tp.HCM là TTCN lớn nhất cả nước. -DHMT: Huế, ðà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, ñiện�ðà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng. -Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc. *Sự phân trên là kết quả tác ñộng của nhiều yếu tố: vị trí ñịa lý, TNTN, nguồn lao ñộng có tay nghề, thị trường tiêu thụ, kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển CN, thu hút ñầu tư nước ngoài. -Khu vực TD-MN còn hạn chế là do thiếu ñồng bộ các nhân tố trên, nhất là GTVT kém phát triển. *Những vùng có giá trị công nghiệp lớn: ðNB, ðBSH, ðBSCL�ðNB chiếm hơn ½ tổng GTSXCN.

III.Cơ cấu công nghiệp theo thành phần KT: -Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ñã có những thay ñổi sâu sắc: khu vực Nhà nước, khu

vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn ñầu tư nước ngoài. -Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt ñộng công nghiệp ngày càng ñược mở rộng.

-Xu hướng chung: giảm tỷ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỷ trọng khu vực ngoài Nhà nước, ñặc biệt là khu vực có vốn ñầu tư nước ngoài.

Page 40: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

40

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta ña dạng và ñang từng bước thay ñổi mạnh mẽ theo hướng ngày càng hợp lý hơn. Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành. - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương ñối ña dạng với khá ñầy ñủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối ñiện, khí ñốt, nước; với 29 ngành khác nhau. Trong ñó nổi lên một số ngành công nghiệp trọng ñiểm, là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, và có tác ñộng mạnh mẽ ñến việc phát triển các ngành kinh tế khác. - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới: + Tăng tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. + Giảm tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối ñiện, khí ñốt, nước. - Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói ñiều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới + ðẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng ñiểm, ñưa công nghiệp ñiện năng ñi trước một bước. + ðầu tư theo chiều sâu, ñổi mới thiết bị, công nghệ. 2/ Dựa vào Atlat ðịa lý Việt Nam và kiến thức ñã học, hãy: a/ Chứng minh sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta. b/ Giải thích vì sao ðBSH và vùng phụ cận có mức ñộ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước. a/ Hoạt ñộng công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực: - ðBSH & vùng phụ cận có mức ñộ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá: + Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí. + ðáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD. + ðông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí. + Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy. + Hoà Bình-Sơn La: thuỷ ñiện. + Nam ðịnh-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, ñiện. - Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng ñiểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu, khí; thực phẩm, luyện kim, ñiện tử � tp.HCM là TTCN lớn nhất cả nước. - DHMT: Huế, ðà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, ñiện � ðà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng. - Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc. b/ ðBSH và vùng phụ cận có mức ñộ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước, vì: - Vị trí ñịa lý thuận lợi và nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc. - Tài nguyên khoáng sản phong phú, tập trung vùng phụ cận. - Nông, thuỷ sản dồi dào là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Nguồn lao ñộng dồi dào, có trình ñộ chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, có thủ ñô Hà Nội-trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn bậc nhất cả nước. 3/ Tại sao cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch? - ðường lối phát triển công nghiệp, ñặc biệt là ñường lối CNH, HðH hiện nay. - Chịu sự tác ñộng của nhân tố thị trường. Thị trường góp phần ñiều tiết sản xuất, những thay ñổi trên thị trường sẽ ảnh hưởng nhiều ñến sản xuất, từ ñó làm thay ñổi cơ cấu, nhất là cơ cấu sản phẩm. - Chịu sự tác ñộng của các nguồn lực bao gồm cả tự nhiên lẫn kinh tế-xã hội. - Sự chuyển dịch ñó còn theo xu hướng thế giới. 4/ Hãy nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.

-Cơ cấu Công nghiệp theo thành phần kinh tế ñã có những thay ñổi sâu sắc: khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn ñầu tư nước ngoài.

-Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt ñộng công nghiệp ngày càng ñược mở rộng.

Page 41: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

41

-Xu hướng chung: giảm tỷ trọng khu vực Nhà nước (25,1%-năm 2005), tăng tỷ trọng khu vực ngoài Nhà nước (31,2%), ñặc biệt là khu vực có vốn ñầu tư nước ngoài (43,7%).

-Sự chuyển trên là tích cực, phù hợp với ñường lối mở cửa, khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế của ðảng ta.

BÀI 27. VẤN ðỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ðIỂM

I.Kiến thức trọng tâm: I. Công nghiệp năng lượng:

1/ Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu: a/Công nghiệp khai thác than: -Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, chiếm hơn 90% trữ lượng than

cả nước, ngoài ra còn có than mỡ ở Thái Nguyên, than nâu ở ðBSH, than bùn ở Cà Mau… -Than ñược khai thức dưới hình thức lộ thiên và hầm lò. Năm 2005, sản lượng than ñạt hơn 34

triệu tấn, tiêu thụ trong và ngoài nước. b/Công nghiệp khai thác dầu khí: -Tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục ñịa: bể trầm tích s.Hồng, Trung Bộ, Cửu Long,

Nam Côn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai, với trữ lượng vài tỷ tấn dầu, hàng trăm tỷ m3 khí. -Năm 1986, bắt ñầu khai thác ñến năm 2005, sản lượng dầu ñạt 18,5 triệu tấn. (Năm 2009, ñưa

vào họat ñộng nhà máy lọc dầu Dung Quất, Quảng Ngãi). -Khí ñốt còn ñược ñưa vào phục vụ cho các ngành công nghiệp ñiện lực, sản xuất phân bón như:

nhà máy nhiệt ñiện và sản xuất phân ñạm Phú Mỹ, Cà Mau. 2/ Công nghiệp ñiện lực: a/Tình hình phát triển và cơ cấu: -ðến nay, sản lượng ñiện tăng rất nhanh ñạt 52,1 tỷ kwh (2005), trong ñó nhiệt ñiện cung cấp

70% sản lượng ñịên -ðường dây 500 kv ñược xây dựng từ Hoà Bình ñi Phú Lâm (tp.HCM) ñưa vào hoạt ñộng. b/Thủy ñiện:

+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông ðồng Nai (19%). + Hàng loạt các nhà máy thủy ñiện công suất lớn ñang hoạt ñộng: Hòa Bình (1900 MW), Yaly (700MW), Trị An (400 MW)… + Nhiều nhà máy ñang triển khai xây dựng: Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (340 MW)

c/Nhiệt ñiện: + Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió… + Các nhà máy nhiệt ñiện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt ñiện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí. + Hàng loạt nhà máy nhiệt ñiện có công suất lớn ñi vào hoạt ñộng: Phả Lại 1 và 2 (trên 1000 MW), Uông Bí và Uông Bí mở rộng (450 MW), Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4100 MW), Cà Mau 1, 2 (1500 MW)… II. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: có nhiều tiềm năng phát triển: nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú; thị trường tiêu thụ lớn…

1/Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt: -Công nghiệp xay xát phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô xay xát ñạt 39,0 triệu tấn (2005)� phân

bố tập trung tp.HCM, HN, ðBSH, ðBSCL. -Công nghiệp ñường mía: sản lượng ñường kính ñạt 1,0 triệu tấn (2005)� phân bố tập trung ở

ðBSCL, ðNB, DHMT… -Công nghiệp chế biến cafe, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD-MN BB, Tây

Nguyên-SL ñạt 127.000 tấn; chế biến cafe chủ yếu ở Tây Nguyên, ðNB, BTB-SL ñạt 840.000 tấn cafe nhân;

-Công nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh. Hàng năm sx 160-220 triệu lít rượu, 1,4 tỷ lít bia� tập trung nhất ở tp.HCM, HN, HP, ðN…

2/Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi:

Page 42: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

42

-Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế. -Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số ñô thị lớn. Sản lượng sữa ñặc

trung bình hàng năm ñạt 300-350 triệu hộp. -Thịt và sản phẩm từ thịt � Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh. 3/Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản: -Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (HP), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang).

Sản lượng hàng năm ñạt 190-200 triệu lít. -Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh ñáp ứng nhu cầu trong và ngoài

nước� phát triển tập trung ở ðBSCL. II.Trả lời câu hỏi và bài tập:

1/ Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng ñiểm của nước ta? a/ Thế mạnh lâu dài: nguồn nhiên liệu phong phú: - Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, ngoài ra còn có than nâu, than mỡ, than bùn… - Dầu khí vớitrữ lượng vài tỷ tấn dầu, hàng trăm tỷ m3 khí. - Thủy năng có tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông ðồng Nai (19%). - Thị trường tiêu thụ rộng lớn, ñáp ứng nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt của người dân. b/ Mang lại hiệu quả cao: - ðẩy mạnh tốc ñộ phát triển kinh tế, phục vụ công cuộc CNH, HðH. Than, dầu thô còn có xuất khẩu. - Nâng cao ñời sống nhất là ñồng bào ở vùng sâu, vùng xa. - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường. c/ Tác ñộng ñến các ngành kinh tế khác: Tác ñộng mạnh mẽ và toàn diện ñến các ngành kinh tế về quy mô, kỹ thuật-công nghệ, chất lượng sản phẩm… 2/ Tại sao công nghiệp ñiện lực lại là ngành công nghiệp trọng ñiểm của nước ta? a/ Thế mạnh lâu dài: - Nguồn năng lượng phong phú: + Than trữ lượng lớn, tập trung ở Quảng Ninh… + Dầu, khí trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục ñịa phía Nam. + Tiềm năng thuỷ ñiện lớn (hơn 30 triệu kw), tập trung trên hệ thống sông Hồng và sông ðồng Nai. + Các nguồn năng lượng khác: gió, thuỷ triều, năng lượng mặt trời… - Thị trường tiêu thụ rộng lớn với nhu cầu ngày càng tăng. b/ Mang lại hiệu quả cao: - ðã và ñang hình thành mạng lưới các nhà máy ñiện cùng với hệ thống ñường dây tải ñiện cao áp 500 kv. - ðem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội. - Phục vụ các ngành kinh tế và ñời sống của người dân. c/ Tác ñộng ñến các ngành kinh tế khác: Phát triển ñiện lực ñi trước một bước nhằm tạo thuận lợi thúc ñẩy các ngành kinh tế khác phát triển về quy mô, công nghệ, chất lượng sản phẩm…phục vụ nhu cầu CNH, HðH. 3/ Tại sao công nghiệp chế biến LT-TP lại là ngành công nghiệp trọng ñiểm của nước ta? a/ Thế mạnh lâu dài: - Nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú: dẫn chứng lương thực, chăn nuôi, thuỷ sản… - Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước. - Co sở vật chất kỹ thuật ñược chú trọng ñầu tư. b/ Mang lại hiệu quả cao: - Không ñòi hỏi vốn ñầu tư lớn nhưng lại thu hồi vốn nhanh. - Chiếm tỷ trọng khá cao trong giá trị sản lượng công nghiệp cả nước và giá trị xuất khẩu. - Giải quyết nhiều việc làm và nâng cao thu nhập của người lao ñộng. c/ Tác ñộng ñến các ngành kinh tế khác: - Thúc ñẩy sự hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.

Page 43: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

43

- ðẩy mạnh phát triển các ngành ngư nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí… 4/ Hãy xác ñịnh các nhà máy thủy ñiện lớn nhất của nước ta trên bản ñồ và giải thích sự phân bố của chúng. - Thủy ñiện Hòa Bình trên sông ðà, công suất 1920 MW, thuộc tỉnh Hòa Bình. - Thủy ñiện Yaly trên sông Xê-xan, công suất 720 MW, thuộc tỉnh Gia Lai. - Thủy ñiện Trị An trên sông ðồng Nai, công suất 400 MW, thuộc tỉnh ðồng Nai. - Thủy ñiện Hàm Thuận-ða Mi trên sông La Ngà, công suất 470 MW, thuộc tỉnh Bình Thuận. - ðang xây dựng nhà máy thủy ñiện Sơn La trên sông ðà, công suất 2400 MW, thuộc tỉnh Hòa Bình. * Giải thích: - Các nhà máy thủy ñiện ñều phân bố ở trên các con sông có ñộ dốc lớn, nguồn nước dồi dào. - Sự phân bố các nhà máy thủy ñiện ở nước ta chủ yếu tập trung ở 3 hệ thống sông lớn: + Hệ thống sông Hồng và sông ðà. + Hệ thống sông Xê-xan, Xrê-pôk. + Hệ thống sông ðồng Nai.

BÀI 28 .TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP I.Kiến thức trọng tâm:

I. Khái niệm Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sx công nghiệp trên

một lãnh thổ nhất ñịnh ñể sử dụng hợp lý nguồn lực sẵn có ñể ñạt hiệu quả kinh tế cao. II. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng ñến các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp -Bên trong: +VTðL +TNTN: khoáng sản, nguồn nước, tài nguyên khác +ðiều kiện KT-XH: dân cư và lao ñộng, trung tâm kinh tế và mạng lưới ñô thị… -Bên ngoài: +Thị trường +Hợp tác quốc tế: Vốn, công nghệ, tổ chức quản lý III.Các hình thức chủ yêu tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

a) ðiểm công nghiệp: có nhiều ở Tây Bắc, Tây Nguyên b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao: tập trung ở ðNB, ðBSH, DHMT c) Trung tâm công nghiệp rất lớn, lớn như: tp.HCM, HN có ý nghĩa quốc gia. d) Vùng công nghiệp: cả nước có 6 vùng công nghiệp. - Vùng 1: các tỉnh thuộc TD-MN Bắc Bộ, trừ Quảnh Ninh. - Vùng 2: các tỉnh thuộc ðBSH và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Vùng 3: các tỉnh từ Quảng Bình ñến Ninh Thuận. - Vùng 4: các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm ðồng. - Vùng 5: các tỉnh thuộc ðộng Nam Bộ, Lâm ðồng, Bình Thuận. - Vùng 6: các tỉnh thuộc ðBSCL.

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Tại sao các khu công nghiệp tập trung (KCN) lại phân bố chủ yếu ở ðNB, ðBSH và DHMT? - ðây là những khu vực có VTðL thuận lợi cho phát triển sản xuất, giao thương. - Có kết cấu hạ tầng tốt, ñặc biệt là GTVT và TTLL. - Nguồn lao ñộng dồi dào có chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Có các vùng kinh tế trọng ñiểm. - Thu hút ñầu tư nước ngoài lớn trong cả nước. - Cơ chế quản lý có nhiều ñổi mới, năng ñộng. 2/ Tại sao ðông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước? - Có vị trí ñịa lý thuận lợi giao thương và nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam. - Có trữ lượng lớn về dầu khí. Ngoài ra còn có tiềm năng về thuỷ ñiện, tài nguyên rừng, thuỷ sản…và là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. - Nguồn lao ñộng dồi dào, có trình ñộ chuyên môn cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Page 44: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

44

- Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn các vùng khác. Có thành phố Hồ Chí Minh-trung tâm kinh tế lớn nhất nước. - Thu hút ñầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước. - Có ñường lối phát triển năng ñộng. 3/ Trình bày những ñặc ñiểm chính của vùng công nghiệp. Cả nước ñược phân thành 6 vùng công nghiệp: - Vùng 1: các tỉnh thuộc TD-MN Bắc Bộ, trừ Quảnh Ninh. - Vùng 2: các tỉnh thuộc ðBSH và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Vùng 3: các tỉnh từ Quảng Bình ñến Ninh Thuận. - Vùng 4: các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm ðồng. - Vùng 5: các tỉnh thuộc ðộng Nam Bộ, Lâm ðồng, Bình Thuận. - Vùng 6: các tỉnh thuộc ðBSCL. * Một số ñặc ñiểm chính : -Có quy mô lãnh thổ lớn nhất trong các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. -Có mối quan hệ chặt chẽ về sản xuất, công nghệ,... - Có một số nhân tố tạo vùng tương ñồng. -Có một hoặc vài ngành công nghiệp chuyên môn hóa. - Thường có một TTCN mang tính chất tạo vùng hoặc là hạt nhân cho sự phát triển của vùng. 4/ Hãy trình bày quy mô và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội & tp.HCM. Tại sao hoạt ñộng công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm này?

a.Quy mô và cơ cấu: Tp.HCM là TTCN lớn nhất nước, quy mô: trên 50.000 tỷ ñồng, gồm nhiều ngành: cơ khí, luyện

kim ñen, ñiện tử, ô-tô, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng. Hà Nội là TTCN lớn thứ 2, quy mô từ 10.000-50.000 tỷ ñồng, gồm nhiều ngành: cơ khí, luyện

kim ñen, luyện kim màu, ñiện tử, ô-tô, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, sản xuất giấy. b.Hoạt ñộng công nghiệp tập trung ở ñây vì có những lợi thế : -Tp.HCM: có ưu thế về VTðL, nằm trong ñịa bàn vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam, ñặc biệt có

cảng Sài Gòn với năng lực bốc dỡ lớn nhất cả nước. Nguồn lao ñộng dồi dào, có tay nghề cao. KCHT phát triển mạnh, nhất là GTVT & TTLL. ðược sự quan tâm của Nhà nước & là nơi thu hút ñầu tư nước ngoài vào lớn nhất cả nước.

-Hà Nội: là thủ ñô, nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc, có sức hút ñối với các vùng lân cận. Có lịch sử khai thác lâu ñời. Nguồn lao ñộng dồi dào, có chuyên môn cao. Là ñầu mối giao thông quan trọng ở phía Bắc. ðược sự quan tâm của Nhà nước & thu hút ñầu tư nước ngoài lớn thứ 2, sau tp.HCM.

BÀI 29. VẤN ðỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

I.Kiến thức trọng tâm: I. GTVT: 1/ ðường bộ: *Sự phát triển: -Ngày càng ñược mở rộng và hiện ñại hóa. -Mạng lưới ñường bộ ñã phủ kín các vùng, tuy nhiên mật ñộ ñường bộ vẫn còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng ñường còn nhiều hạn chế. *Các tuyến ñường chính: -QL 1 và ñường HCM là 2 trục ñường bộ xuyên quốc gia. QL 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) ñến Năm Căn (Cà Mau) dài 2.300 km, là tuyến ñường xương sống ñi qua các vùng kinh tế của cả nước. ðường HCM có ý nghĩa thúc ñẩy sự phát triển KT-XH của dải ñất phía tây ñất nước. -Các tuyến ñường bộ xuyên Á ñược kết nối vào hệ thống ñường bộ các nước trong khu vực. 2/ ðường sắt: -Tổng chiều dài là 3.143 km. *Các tuyến ñường chính:

Page 45: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

45

-ðường sắt Thống Nhất dài 1.726 km (HN-tp.HCM) là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc-Nam. -Các tuyến khác: HN-HP, HN-Lào Cai, HN-ðồng ðăng. -Các tuyến ñường thuộc mạng ñường sắt xuyên Á cũng ñang ñược xây dựng. 3/ ðường sông:

-Tổng chiều dài là 11.000 km. -Các phương tiện vận tải trên sông khá ña dạng nhưng ít hiện ñại hóa. Cả nước có hàng tăm cảng

sông với năng lực bốc dỡ khoảng 100 triệu tấn/năm. *Các tuyến ñường chính: tập trung trên một số hệ thống sông chính. -Hệ thống s.Hồng-s.Thái Bình -Hệ thống s.Mekong-s.ðồng Nai -Hệ thống sông ở miền Trung. 4/ ðường biển:

*Sự phát triển: -Cả nước có 73 cảng biển lớn nhỏ, tập trung ở Trung Bộ, ðNB. Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: HP, Cái Lân, ðà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị Vải. -Công suất các cảng biển ngày càng tăng, từ 30 triệu tấn năm 1995 lên 240 triệu tấn năm 2010. *Các tuyến ñường chính: chủ yếu ven bờ theo hướng Bắc-Nam. Quan trọng nhất là tuyến HP-tp.HCM, dài 1.500 km. 5/ ðường không:

-Phát triển nhanh chóng và ngày càng hiện ñại hóa. -Cả nước có 19 sân bay, trong ñó có 5 sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất (tp.HCM), Nội Bài

(HN)…Trong nước với 3 ñầu mối chính: tp.HCM, HN, ðà Nẵng. 6/ ðường ống: Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu, khí. Chủ yếu là các tuyến từ nơi khai thác dầu, khí ngoài thềm lục ñịa phía Nam vào ñất liền. II. TTLL: 1/ Bưu chính: -Mạng lưới phân bố rộng khắp. -Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, thiếu lao ñộng trình ñộ cao… -ðịnh hướng phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự ñộng hóa, tin học hóa. 2/ Viễn thông: *Sự phát triển: -Tốc ñộ phát triển nhanh vượt bậc, ñạt mức trung bình 30%/năm. ðến 2005, cả nước có 15, 8 triệu thuê bao ñiện thoại, ñạt 19 thuê bao/100 dân. -Chú trọng ñầu tư công nghệ mới và ña dịch vụ. -Hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang hiện ñại ñã kết nối với mạng thông tin quốc tế. *Mạng lưới viễn thông: -Mạng ñiện thoại: nội hạt, ñường dài, cố ñịnh và di ñộng. -Mạng phi thoại: fax, telex -Mạng truyền dẫn: có nhiều phương thức khác nhau: mạng truyền dẫn viba, truyền dẫn cáp sợi quang… Năm 2005, có hơn 7,5 triệu người sử dụng Internet, chiếm 9% dân số.

-3 trung tâm thông tin chính: HN, tp.HCM, ðà Nẵng. II.Trả lời câu hỏi và bài tập:

1/ Hãy nêu vai trò của GTVT và TTLL trong sự phát triển KT-XH. a/ Vai trò:

-Là ngành sản xuất vật chất ñặc biệt, sản phẩm của ngành là sự vận chuyển hàng hóa, hành khách. Nó có vị trí quan trọng và có tác ñộng rất lớn ñến sự phát triển KT-XH, ñồng thời còn là chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh giá trình ñộ phát triển KT-XH của một nước.

-Nó nối liền sản xuất với sản xuất, sản xuất với tiêu dùng, phục vụ ñời sống nhân dân. -Nó ñảm bảo mối liên hệ KT-XH giữa các vùng, giữ vững an ninh quốc phòng, mở rộng quan hệ

KT với các nước.

Page 46: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

46

Trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta, GTVT chính là ñiều kiện quan trọng ñể thu hút ñầu tư nước ngoài. b/ Vai trò của TTLL: -Ngành TTLL ñảm nhận sự vận chuyển tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời, góp phần thực hiện các mối giao lưu giữa các ñịa phương và các nước. -TTLL còn là thước ño của nền văn minh. -Thúc ñẩy quá trình toàn cầu hóa, làm thay ñổi cuộc sống của từng người, từng gia ñình. 2/ Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển GTVT nước ta. a/ Thuận lợi: - VTðL: nằm gần trung tâm ðNA, trên con ñường hàng hải quốc tế từ Thái Bình Dương ñi Ấn ðộ Dương & vị trí trung chuyển một số tuyến hàng không quốc tế. Trong tương lai tuyến ñường bộ xuyên Á hình thành. ðó là ñiều kiện thuận lợi phát triển các loại hình GT ñường bộ, ñường biển, ñường không... - ðKTN:

+ ðồng bằng nằm ven biển, kéo dài theo chiều Bắc-Nam tạo thuận lợi xây dựng các tuyến ñường bộ nối liền các vùng trong cả nước, nối với Trung Quốc, Campuchia.

+ Khí hậu nhiệt ñới nóng quanh năm, GTVT biển có thể hoạt ñộng quanh năm. + Mạng lưới sông ngòi dày ñặc thuận lợi GT ñường sông. Bờ biển nhiều vũng, vịnh thuận lợi

xây dựng các hải cảng. + Sự quan tâm của Nhà nước, tập trung nguồn vốn lớn ñể ñầu tư xây dựng & cải tạo các tuyến

GT quan trọng. + CSVC-KT của ngành có nhiều tiến bộ: xây dựng một số nhà máy sản xuất ô-tô, xưởng ñóng

tàu hiện ñại... + ðội ngũ lao ñộng của ngành có trình ñộ ngày càng ñược nâng lên.

b/ Khó khăn: - 3/4 ñịa hình là ñồi núi, có ñộ chia cắt lớn gây khó khăn, tốn kém trong việc xây dựng các tuyến ñường bộ. - Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ lụt... - CSVC-KT còn lạc hậu, các phương tiện còn kém chất lượng... - Thiếu vốn ñầu tư. 3/ Hãy nêu những ñặc ñiểm nổi bật của ngành bưu chính và viễn thông nước ta. a/ Bưu chính: -Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. -Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, thiếu lao ñộng trình ñộ cao… -ðịnh hướng phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự ñộng hóa, tin học hóa. b/ Viễn thông: -Tốc ñộ phát triển nhanh vượt bậc. -Chú trọng ñầu tư công nghệ mới và ña dịch vụ. -Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển, hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang hiện ñại ñã kết nối với mạng thông tin quốc tế. -Phát triển rộng khắp trên toàn quốc. 4/ Nêu vai trò và sự phát triển ngành bưu chính nước ta. a/ Vai trò: -Rút ngắn khỏang cách giữa các vùng. -Giúp cho người dân ở các vùng nông thôn, miền núi, hải ñảo ñược tiếp cận với thông tin, chính sách của Nhà nước. -Tạo thuận lợi cho việc thống nhất quản lý của Nhà nước. b/ Sự phát triển: -Thành tựu: phát triển mạng lưới rộng khắp. Cả nước có hơn 300 bưu cục, 18.000 ñiểm phục vụ, hơn 8.000 ñiểm bưu ñiện văn hóa xã. -Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, thiếu lao ñộng trình ñộ cao… -Phương hướng: phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự ñộng hóa, tin học hóa nhằm ñạt trình ñộ ngang tầm khu vực.

Page 47: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN ðỊA LÍ NĂM 2009 http://ebook.here.vn - Tải miễn phí eBook, ðề thi, Tài liệu học tập

47

5/ Tại sao nói ngành viễn thông ở nước tacó tốc ñộ phát triển nhanh vượt bậc, ñã tiếp cận trình ñộ kỹ thuật tiến tiến của thế giới và khu vực? -Trước ðổi mới: mạng lưới và thiết bị viễn thông còn lạc hậu, các dịch vụ viễn thông nghèo nàn, chỉ dừng ở mức phục vụ các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước. -Gần ñây, tốc ñộ phát triển nhanh vượt bậc, ñạt mức trung bình 30%/năm. ðến 2005, cả nước có 15, 8 triệu thuê bao ñiện thoại, ñạt 19 thuê bao/100 dân. Mạng ñiện thoại ñã phủ khắp toàn quốc. -Chú trọng ñầu tư công nghệ mới và ña dịch vụ. -Hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang hiện ñại ñã kết nối với mạng thông tin quốc tế. -Mạng lưới viễn thông ngày càng ña dạng và không ngừng phát triển gồm cả: mạng ñiện thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn.

BÀI 30 VẤN ðỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH I.Kiến thức trọng tâm:

I. Thương mại: 1/ Nội thương:

a/Tình hình phát triển: -Sau khi thống nhất ñất nước ñến nay, ñã hình thành thị trường thống nhất ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân. b/Cơ cấu theo thành phần kinh tế: -Tổng mức bán lẽ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2005 theo thành phần kinh tế: khu vực ngoài Nhà nước chiếm 83,3%, khu vực Nhà nước chiếm 12,9%, khu vực có vốn ñầu tư nước ngoài chiếm 3,8%. 2/ Ngoại thương: a/Tình hình: -Hoạt ñộng XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần ñầu tiên cán cân XNK tiến tới cân ñối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu. -Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng ña dạng hóa, ña phương hóa. -2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức. b/Xuất khẩu: -XK liên tục tăng: 1990 ñạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005. -Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: hàng CN nặng và khoáng sản, hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN, hàng nông lâm thuỷ sản. -Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. *Hạn chế: hàng gia công vẫn còn chiếm tỷ trọng lớn (90-95% hàng dệt may) hoặc phải nhập nguyên liệu (60% ñ/v da giày). c/Nhập khẩu: -Tăng khá mạnh: 1990 ñạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005�nhập siêu -Các mặt hàng NK: tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng, nguyên liệu… -Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu. II. Du lịch: 1/ Tài nguyên du lịch: a/Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và ña dạng, gồm: ñịa hình, khí hậu, nước, sinh vật. -Về ñịa hình có nhiều cảnh quan ñẹp như: ñồi núi, ñồng bằng, bờ biển, hải ñảo. ðịa hình Caxtơ với hơn 200 hang ñộng, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẽ Bàng… -Sự ña dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo ñộ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu. -Nhiều vùng sông nước trở thành các ñiểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao ñối với du khách. -Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia. b/Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác… -Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng ñầu. Cả nước có 2.600 di tích ñược Nhà nước xếp

Page 48: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

48

hạng, các di tích ñược công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố ñô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung ñình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên. -Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội ñền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương… -Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm ñặc sắc khác có khả năng phục vụ mục ñích du lịch. 2/ Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm du lịch chủ yếu: a/Tình hình phát triển: -Phát triển mạnh từ ñầu thập kỷ 90 (TK XX) ñến nay, nhờ có chính sách ðổi mới:

1991 2005 Khách nội ñịa (triệu lượt khách) 1,5 16,0 Khách quốc tế (triệu lượt khách) 0,3 3,5 Doanh thu từ du lịch (nghìn tỷ ñồng) 0,8 30,3

b/Sự phân hóa lãnh thổ: -Nước ta chia làm 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, BTB, NTB và Nam Bộ. -Tập trung ở 2 tam giác tăng trưởng du lịch: HN-HP-QN, tp.HCM-Nha Trang-ðà Lạt. -Các trung tâm du lịch lớn: HN, tp.HCM, Huế-ðà Nẵng, Hạ Long, Vũng Tàu, Cần Thơ… 3/ Phát triển du lịch bền vững: -Là mục tiêu quan trọng hàng ñầu của ngành du lịch�bền vững về KT, XH, tài nguyên-môi trường. -Cần có nhiều giải pháp ñồng bộ như: tạo ra các sản phẩm du lịch ñộc ñáo, tôn tạo và bảo vệ tài nguyên-môi trường gắn với lợi ích cộng ñồng, tổ chức thực hiện theo quy hoạch, giáo dục-ñào tạo về du lịch…

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Tại sao trong nền kinh tế thị trường, thương mại có vai trò ñặc biệt quan trọng? -Thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. -ðối với sản xuất, thương mại tác ñộng ñến việc cung ứng nguyên, nhiên liệu cùng với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra. -ðối với tiêu dùng, thương mại không những ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng mà còn tạo ra nhu cầu mới. -Thương mại có vai trò ñiều tiết sản xuất và hướng dẫn người tiêu dùng. -Thúc ñẩy quá trình phân công theo lãnh thổ và toàn cầu hóa thông qua hoạt ñộng xuất nhập khẩu. 2/ Chứng minh rằng hoạt ñộng xuất nhập khẩu nước ta ñang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần ñây. * Tình hình: -Hoạt ñộng XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần ñầu tiên cán cân XNK tiến tới cân ñối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu. -Tổng giá trị XNK tăng liên tục từ 5,2 tỷ USD năm 1990 lên 69,2 tỷ USD năm 2005. -Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng ña dạng hóa, ña phương hóa. -2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức. * Xuất khẩu: -XK liên tục tăng: 1990 ñạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005. -Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: giảm tỷ trọng của nhóm hàng nông lâm thuỷ sản, tăng tỷ trọng của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. -Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. * Nhập khẩu: -Tăng khá mạnh: 1990 ñạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005�nhập siêu -Các mặt hàng NK: tăng tỷ trọng nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỷ trọng nhóm hàng tiêu dùng, nguyên liệu… -Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu. * Cơ chế chính sách có nhiều thay ñổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các ngành và các ñịa phương, tăng sự quản lý thống nhất của Nhà nước bằng pháp luật.

Page 49: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

49

3/ Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương ñối phong phú và ña dạng. a/Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và ña dạng, gồm: ñịa hình, khí hậu, nước, sinh vật. -Về ñịa hình có nhiều cảnh quan ñẹp như: ñồi núi, ñồng bằng, bờ biển, hải ñảo. ðịa hình Caxtơ với hơn 200 hang ñộng, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẽ Bàng… -Sự ña dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo ñộ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu. -Nhiều vùng sông nước trở thành các ñiểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao ñối với du khách. -Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia. b/Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác… -Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng ñầu. Cả nước có 2.600 di tích ñược Nhà nước xếp hạng, các di tích ñược công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố ñô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung ñình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên. -Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội ñền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương… -Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm ñặc sắc khác có khả năng phục vụ mục ñích du lịch 4/ Tại sao tài nguyên du lịch là một trong những nhân tố quan trọng hàng ñầu ñối với việc phát triển du lịch? -Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng trực tiếp ñến sự hình thành tổ chức lãnh thổ du lịch. -Tài nguyên du lịch hấp dẫn có giá trị thu hút du khách. -Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng ñến thời gian lưu trú của du khách. -Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng ñến chi tiêu của du khách. Tài nguyên du lịch tác ñộng ñến ñối tượng du lịch.

BÀI 31. VẤN ðỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU-MIỀN NÚI BẮC BỘ

I.Kiến thức trọng tâm: I./ KHÁI QUÁT CHUNG:

-Gồm 15 tỉnh�Tây Bắc: ðiện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình; ðông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh. -Diện tích: 101.000 km2, chiếm 30,5% diện tích cả nước. Dân số >12 triệu (2006), chiếm 14,2% dân số cả nước. -Giáp Trung Quốc, Lào, liền kề ðBSH, BTB và giáp vịnh Bắc Bộ. � Vùng có vị trí ñịa lý ñặc biệt và GTVT ñang ñược ñầu tư tạo ñiều kiện thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. -TNTN ña dạng � có khả năng ña dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế. -Có nhiều ñặc ñiểm xã hội ñặc biệt (thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư…). ðây là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử ðiện Biên Phủ. -CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. � Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.

II./ CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ 1/ Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy ñiện. a/Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại: -Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong ñó vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất ðông Nam Á-trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt ñiện như Uông Bí (150 MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)… -Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, ñồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng. -Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm� tiêu dùng trong nước & xuất khẩu. -Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng ñể sản xuất phân bón.

Page 50: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

50

-ðồng-niken ở Sơn La. � giàu khoáng sản tạo ñiều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp ña ngành. *Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng ñất ñòi hỏi phương tiện khai thác hiện ñại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao ñộng lành nghề…

b/Thuỷ ñiện: trữ năng lớn nhất nước ta. -Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên sông ðà 6.000MW. -ðã xây dựng: nhà máy thuỷ ñiện Hòa Bình trên sông ðà (1.900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW. -ðang xây dựng thuỷ ñiện Sơn La trên sông ðà (2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW. ðây là ñộng lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay ñổi môi trường. *Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo mùa. ðiều ñó gây ra những khó khăn nhất ñịnh cho việc khai thác thủy ñiện.

2/ Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt & ôn ñới -Phần lớn là ñất feralít trên ñá phiến, ñá vôi; ñất phù sa cổ, ñất phù sa ở các cánh ñồng giữa núi: Than Uyên, Nghĩa Lộ, ðiện Biên…. -Khí hậu nhiệt ñới, ẩm, gió mùa, có mùa ñông lạnh: ðông Bắc do ảnh hưởng gió mùa ðông Bắc nên có mùa ñông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền ñịa hình cao. � thuận lợi phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt & ôn ñới. +Chè: diện tích & sản lượng chè lớn nhất nước ta, nổi tiếng các loại chè thơm ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái, Sơn La… +Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, ñỗ trọng…& cây ăn quả: mận, ñào, lê… trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn. +Ở Sapa trồng rau vụ ñông & sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu. *Khó khăn: thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa ñông, cơ sở chế biến còn kém phát triển trong khi khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất còn rất lớn. � Việc ñẩy mạnh cây công nghiệp, cây ñặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ñem lại hiệu quả cao & có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư.

c/Chăn nuôi gia súc Có nhiều ñồng cỏ ở các cao nguyên cao 600-700m, thường không lớn nhưng có thể phát triển chăn nuôi ñại gia súc: -Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng ñàn bò 900.000 con, chiếm 16% ñàn bò cả nước. -Trâu 1,7 triệu con, chiếm 1/2 ñàn trâu cả nước, nuôi rộng khắp. �cần giải quyết vấn ñề giao thông, cải tạo các ñồng cỏ, nâng cao năng suất ñể ñẩy mạnh phát triển chăn nuôi ñại gia súc trong vùng. -Do giải quyết lương thực cho con người nên hoa màu dành nhiều cho chăn nuôi ñã ñẩy nhanh phát triển ñàn lợn trong vùng, hơn 5,8 triệu con, chiếm 21% ñàn lợn cả nước (2005).

d/Kinh tế biển Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, ñang cùng phát triển với vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc. -Phát triển mạnh nuôi trồng & ñánh bắt thuỷ sản, nhất là ñánh bắt xa bờ, tập trung ở ngư trường Quảng Ninh-Hải Phòng. -Du lịch biển-ñảo là thế mạnh của vùng, tập trung ở vịnh Hạ Long. -Cảng Cái Lân ñang ñược xây dựng góp phần phát triển GTVT biển, tạo ñà hình thành khu CN Cái Lân.

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và chính trị xã hội sâu sắc?

-Về Kinh tế: góp phần khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn TNTN, cung cấp nguồn năng lượng, khoáng sản, nông sản cho cả nước và xuất khẩu. -Về Chính trị, Xã hội: nâng cao ñời sống nhân dân, xóa bỏ sự cách biệt giữa ñồng bằng và miền núi. ðảm bảo sự bình ñẳng, củng cố khối ñoàn kết giữa các dân tộc. Góp phần giao lưu kinh tế trao ñổi với các nước Trung Quốc, Lào và giữ vững an ninh vùng biên giới. ðây còn là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử ðiện Biên Phủ.

Page 51: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

51

2/ Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây ñặc sản trong vùng? *Khả năng phát triển: -Phần lớn là ñất feralít trên ñá phiến, ñá vôi; ñất phù sa cổ ở trung du… -Khí hậu nhiệt ñới, ẩm, gió mùa, có mùa ñông lạnh: ðông Bắc do ảnh hưởng gió mùa ðB nên có mùa ñông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền ñịa hình cao. �thuận lợi phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt & ôn ñới. -Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc các loại cây. *Hiện trạng phát triển: -Chè: là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta, chiếm 60% diện tích & sản lượng cả nước, nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái. -Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, ñỗ trọng…& cây ăn quả: mận, ñào, lê…trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn. -Ở Sapa trồng rau vụ ñông & sản xuất hạt giống quanh năm. *Khó khăn: thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa ñông ở Tây Bắc, cơ sở chế biến chưa cân xứng thế mạnh của vùng, khả năng mở rộng diện tích & nâng cao năng suất còn rất lớn. Tuy nhiên, việc phát triển cây công nghiệp, cây ñặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hoá ñem lại hiệu quả cao, hạn chế nạn du canh, du cư. 3/ Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng? *Khả năng phát triển: Vùng có nhiều ñồng cỏ trên các cao nguyên cao 600-700m. Các ñồng cỏ thường không lớn. � thuận lợi chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò sữa, bò thịt). -Sự quan tâm ñầu tư của Nhà nước, nhu cầu tiêu thụ trong vùng và các vùng lân cận. *Hiện trạng phát triển: -Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng ñàn bò 900.000 con, chiếm 16% ñàn bò cả nước -Trâu ñược nuôi rộng rải trong vùng, nhất là ở ðông Bắc. Trâu 1,7 tr iệu con, chiếm 1/2 ñàn trâu cả nước. *Khó khăn: GTVT chưa phát triển gây khó khăn cho vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ, các ñồng cỏ cần cải tạo nâng cao năng suất… 4/ Xác ñịnh các trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng? (có thể dựa vào Atlas-trang Công nghiệp)

Tên TTCN Quy mô (nghìn tỷ ñồng) Cơ cấu ngành 5/ Hãy xác ñịnh trên bản ñồ các mỏ khoáng sản lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng. a/ Các mỏ khoáng sản lớn trong vùng: -Than: Quảnh Ninh, Thái Nguyên, Na Dương. -Sắt ở Yên Bái. -Kẽm-chì ở Bắc Kạn. -ðồng-niken ở Lào Cai, Sơn La. -Thiếc, bô-xit, mangan ở Cao Bằng. -Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng). -Apatid Lào Cai. b/ Thuận lợi: -Là nơi tập trung hầu hết các loại khoáng sản ở nước ta. -Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị: than, sắt, thiếc, apatid, ñồng, ñá vôi... c/ Khó khăn: Các vỉa quặng nằm sâu trong lòng ñất ñòi hỏi phương tiện khai thác hiện ñại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao ñộng lành nghề… 6/ TD-MN Bắc Bộ có những thế mạnh và hạn chế nào trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy ñiện? a/ Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại:

Page 52: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

52

-Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong ñó vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất ðông Nam Á-trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt ñiện như Uông Bí (150 MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)… -Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, ñồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng. -Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm� tiêu dùng trong nước & xuất khẩu. -Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng ñể sản xuất phân bón. -ðồng-niken ở Sơn La. � giàu khoáng sản tạo ñiều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp ña ngành. * Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng ñất ñòi hỏi phương tiện khai thác hiện ñại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao ñộng lành nghề…

b/ Thuỷ ñiện: trữ năng lớn nhất nước ta. -Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên sông ðà 6.000MW. -ðã xây dựng: nhà máy thuỷ ñiện Hòa Bình trên sông ðà (1.900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW. -ðang xây dựng thuỷ ñiện Sơn La trên sông ðà (2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW. ðây là ñộng lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay ñổi môi trường. * Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo mùa. ðiều ñó gây ra những khó khăn nhất ñịnh cho việc khai thác thủy ñiện.

BÀI 32 . VẤN ðỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I.Kiến thức trọng tâm: I/ Các thế mạnh chủ yếu của vùng: a/Vị trí ñịa lý: - Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích của cả nước. - Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước. - Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam ðịnh, Ninh Bình. - Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ. � Ý nghĩa: +Nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc tạo ñộng lực phát triển vùng và các vùng khác. + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài. + Gần các vùng giàu tài nguyên. b/Tài nguyên thiên nhiên: - Diện tích ñất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong ñó 70% là ñất phù sa màu mỡ, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. ðất nông nghiệp chiếm 51,2% DT vùng. - Khí hậu nhiệt ñới ẩm gió mùa, có mùa ñông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng ña dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài ra còn có nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn ñể phát triển nhiều ngành kinh tế (ñánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch) - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là ñá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. c. ðiều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư ñông nên có lợi thế: + Có nguồn lao ñộng dồi dào, nguồn lao ñộng này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao ñộng cao. + Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách: có sự ñầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, ñiện, nước…) - Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện: hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế biến…

Page 53: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

53

- Có lịch sử khai phá lâu ñời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống…với 2 trung tâm KT-XH là Hà Nội và Hải Phòng. 2. Hạn chế: - Dân số ñông, mật ñộ dân số cao (1.225 ng/km2 – cao gấp 4,8 lần mật ñộ dân số trung bình cả nước) gây sức ép về nhiều mặt, nhất là giải quyết việc làm. - Thời tiết thất thường và thường có thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán… - Sự suy thoái một số loại tài nguyên, thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng. II/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 1/Thực trạng: Cơ cấu kinh tế ñồng bằng sông Hồng ñang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. - Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II v à III. - Trước 1990, khu vực I chiếm tỷ trọng cao nhất (49,5%). Năm 2005, khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhất (45%). 2/ðịnh hướng: - Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III, ñảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn ñề XH và môi trường. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: + Trong khu vực I:

Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.

+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng ñiểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao ñộng: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, ñiện tử… + Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - ñào tạo,…

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Tại sao lại phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ðồng bằng sông Hồng? - Vai trò ñặc biệt của ðồng bằng sông Hồng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội: Là vựa lúa lớn thứ hai của nước ta và là vùng phát triển công nghiệp dịch vụ quan trọng của cả nước. - Cơ cấu kinh tế theo ngành có nhiều hạn chế không phù hợp với tình hình phát triển hiện nay. Trong cơ cấu ngành nông nghiệp vẫn chiếm vị trí quan trọng, công nghiệp tập trung ở các ñô thị lớn, dịch vụ chậm phát triển. - Số dân ñông, mật ñộ cao, việc phát triển kinh tế với cơ cấu cũ không ñáp ứng yêu cầu sản xuất và ñời sống. - Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có, góp phần cải thiện ñời sống nhân dân. 2/ Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng ñến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ðBSH? a/ Vị trí ñịa lý: +Nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc tạo ñộng lực phát triển vùng và các vùng khác + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài. + Gần các vùng giàu tài nguyên. b/ Tài nguyên thiên nhiên ña dạng: - Diện tích ñất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong ñó 70% là ñất phù sa màu mỡ, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. ðất nông nghiệp chiếm 51,2% DT vùng. - Khí hậu nhiệt ñới ẩm gió mùa, có mùa ñông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng ña dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài ra còn có nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn ñể phát triển nhiều ngành kinh tế (ñánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch) - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là ñá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. c/ ðiều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư ñông nên có lợi thế:

Page 54: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

54

+ Có nguồn lao ñộng dồi dào, nguồn lao ñộng này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao ñộng cao. + Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách: có sự ñầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, ñiện, nước…) - Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện: hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế biến… - Có lịch sử khai phá lâu ñời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống…với 2 trung tâm KT-XH là Hà Nội và Hải Phòng. * Hạn chế: - Dân cư ñông, mật ñộ dân số cao gây khó khăn cho phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ tài nguyên, môi trường. - Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai. - Sự suy thoái tài nguyên, môi trường. 3/ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ðBSH diễn ra như thế nào? Nêu những ñịnh hướng trong tương lai? a/ Cơ cấu kinh tế ñồng bằng sông Hồng ñang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. - Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II v à III. - Trước 1990, khu vực I chiếm tỷ trọng cao nhất (49,5%). Năm 2005, khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhất (45%). b/ ðịnh hướng: - Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III, ñảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn ñề XH và môi trường. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: + Trong khu vực I:

Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Trong trồng trọt: giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.

+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng ñiểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao ñộng: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, ñiện tử… + Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - ñào tạo,… 4/ Tại sao ðBSH là nơi tập trung dân cư ñông ñúc nhất cả nước. Các biện pháp chính giải quyết vấn ñề dân số ở ðBSH. a/ Nơi tập trung ñông dân cư, vì: -ðKTN thuận lợi: ðBSH là ñồng bằng lớn thứ 2 sau ðBSCL, khí hậu nhiệt ñới gió mùa, nguồn nước phong phú là ñiều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp & cư trú. -Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu ñời. -Tập trung nhiều TTCN & ñô thị dày ñặc. -Nghề trồng lúa nước với trình ñộ thâm canh cao ñòi hỏi nhiều lao ñộng. b/ Biện pháp giải quyết: -Triển khai KHHDS nhằm làm giảm tỷ lệ tăng dân số. -Phân bố lại dân cư & lao ñộng trên phạm vi cả nước có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng (di dân ñến Tây Nguyên, ðNB…) -Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý, giải quyết việc làm tại chỗ, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. -Áp dụng KH-KT, thâm canh tăng năng suất & sản lượng LT-TP.

BÀI 33. VẤN ðỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ I.Kiến thức trọng tâm:

I/Khái quát chung: 1/Vị trí ñịa lý và lãnh thổ: gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế. -Diện tích: 51.500 km2, chiếm15,6 % diện tích cả nước. Dân số: 10,6 triệu người, chiếm 12,7% dân số cả nước.

Page 55: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

55

- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước - Tiếp giáp: ðBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển ðông, dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB � thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng ñường bộ và ñường biển

2/Thế mạnh và hạn chế: a/Thế mạnh:

-ðồng bằng nhỏ hẹp, lớn nhất là ñồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh. Vùng gò ñồi có khả năng phát triển vườn rừng, chăn nuôi ñại gia súc. -Khí hậu vẫn còn chịu khá mạnh của gió mùa ðông Bắc vào mùa ñông. Dãy Trường Sơn Bắc vào mùa hè còn có hiện tượng gió phơn TN thổi mạnh, thời tiết nóng, khô. -Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thuỷ lợi, tiềm năng thuỷ ñiện và giao thông (hạ lưu).

-Khoáng sản: sắt Thạch Khê, crôm Cổ ðịnh, thiếc Quỳ Hợp, ñá vôi Thanh Hóa… -Rừng có diện tích tương ñối lớn, tập trung chủ yếu ở phía Tây-biên giới Việt-Lào. -Các tỉnh ñều giáp biển nên có khả năng phát triển ñánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. -Vùng có tài nguyên du lịch ñáng kể, nổi tiếng: bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô; di sản thiên

nhiên thế giới: Phong Nha-Kẽ Bàng, di sản văn hóa thế giới: Cố ñô Huế… - Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó b/Hạn chế: -Thường xuyên chịu thiên tai: bão, gió Lào… -Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. -Mức sống của người dân còn thấp. -Cơ sở năng lượng ít, nhỏ bé. -Mạng lưới CN còn mỏng. -GTVT kém phát triển, thu hút ñầu tư nước ngoài còn hạn chế. II/Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp

1/Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp: - Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). ðộ che phủ rừng là 47,8%, chỉ ñứng sau Tây Nguyên. Diện tích rừng giàu tập trung vùng biên giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa. -Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% diện tích, còn lại 50% diện tích là rừng phòng hộ, 16% diện tích là rừng ñặc dụng. -Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị(voi, bò tót…). � phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. *Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen các SV quý hiếm, ñiều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ ñột ngột. Ven biển trồng rừng ñể chắn gió, chắn cát. 2/Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, ñồng bằng và ven biển: -Vùng ñồi trước núi có nhiều ñồng cỏ phát triển chăn nuôi ñại gia súc. ðàn bò có 1,1 triệu con chiếm 1/5 ñàn bò cả nước. ðàn trâu có 750.000 con, chiếm 1/4 ñàn trâu cả nước. -BTB cũng ñã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: café, chè ở Tây Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở Quảng Bình, Quảng Trị, … -ðồng bằng Thanh-Nghệ -Tĩnh là tương ñối lớn, còn lại nhỏ hẹp. Phần lớn là ñất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…), nhưng không thật thuận lợi trồng lúa � bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn còn thấp 348 kg/người.

3/ðẩy mạnh phát triển ngư nghiệp: -Tỉnh nào cũng giáp biển nên có ñiều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng ñiểm

nghề cá của BTB. Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh. -Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, ñánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt.

III/Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT 1/Phát triển các ngành công nghiệp trọng ñiểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa: - Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp và nguồn lao ñộng dồi dào. - Trong vùng ñã hình thành một số ngành công nghiệp trọng ñiểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí,

Page 56: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

56

luyện kim…như: nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hoàng Mai (Nghệ An), nhà máy thép liên hợp Hà Tỉnh. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía ñông bao gồm Thanh Hóa-Bỉm Sơn, Vinh, Huế với các sản phẩm chuyên môn hóa khác nhau. Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế về ñiều kiện kỹ thuật & vốn. Cơ sở năng lượng là một ưu tiên trong phát triển CN của vùng. Việc giải quyết nhu cầu về ñiện chủ yếu dựa vào lưới ñiện quốc gia như: sử dụng ñiện từ ñường dây 500 kv. Một số nhà máy thuỷ ñiện ñang ñược xây dựng: thuỷ ñiện Bản Vẽ trên sông Cả ở Nghệ An (320MW), Cửa ðạt trên sông Chu ở Thanh Hóa (97MW), Rào Quán ở Quảng Trị (64MW).

2/Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là GTVT - Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng - Mạng lưới giao thông chủ yếu là các tuyến giao thông quan trọng của vùng: quốc lộ 1, ñường sắt Thống Nhất và các tuyến ñường ngang như: quốc lộ 7, 8, 9. ðường Hồ Chí Minh hoàn thành thúc ñẩy sự phát triển kinh tế ở vùng phía tây. -Tuyến hành lang giao thông ðông-Tây cũng ñã hình thành, hàng loạt cửa khẩu mở ra như: Lao Bảo, thúc ñẩy giao thương với các nước láng giềng. -Hầm ñường bộ qua Hải Vân, Hoành Sơn góp phần gia tăng vận chuyển Bắc-Nam -Hệ thống sân bay, cảng biển ñang ñược ñầu tư xây dựng & nâng cấp hiện ñại ñảm bảo giao thông trong nước & quốc tế: sân bay quốc tế Phú bài (Huế), Vinh…& các cảng quốc tế: Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây…

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ? a/ Thuận lợi: -Vị trí ñịa lý: tiếp giáp ðBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển ðông, dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB � thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng ñường bộ và ñường biển -ðồng bằng nhỏ hẹp, lớn nhất là ñồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh có ñiều kiện phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng gò ñồi có khả năng phát triển vườn rừng, chăn nuôi ñại gia súc. -Khí hậu vẫn còn chịu khá mạnh của gió mùa ðông Bắc vào mùa ñông. -Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thuỷ lợi, tiềm năng thuỷ ñiện và giao thông (hạ lưu). -Khoáng sản: sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh)-trữ lượng lớn nhất cả nước (60% trữ lượng cả nước), crôm Cổ ðịnh (Thanh Hóa), thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An)-trữ lượng lớn nhất cả nước (60% trữ lượng cả nước), ñá vôi Thanh Hóa… -Rừng có diện tích tương ñối lớn, sau Tây Nguyên (chiếm 19,3% diện tích rừng cả nước) tập trung chủ yếu ở phía Tây-biên giới Việt-Lào. -Các tỉnh ñều giáp biển nên có khả năng phát triển ñánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch biển. -Vùng có tài nguyên du lịch ñáng kể, nổi tiếng: bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô; di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha-Kẽ Bàng, di sản văn hóa thế giới: Cố ñô Huế… - Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó -Cơ sở vật chất kỹ thuât: có ñường sắt Thống Nhất, QL 1 ñi qua các tỉnh; các tuyến ñường ngang là cửa ngõ ra biển của Lào. b/ Khó khăn:

-Thường xuyên chịu thiên tai: bão, gió Lào, lũ lụt, hiện tượng cát bay… -Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. -Mức sống của người dân còn thấp. -Cơ sở năng lượng ít, nhỏ bé. -Mạng lưới CN còn mỏng. -GTVT kém phát triển, thu hút ñầu tư nước ngoài còn hạn chế.

2/ Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở BTB? a/ Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:

Page 57: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

57

- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). ðộ che phủ rừng là 47,8%, chỉ ñứng sau Tây Nguyên. DT rừng giàu tập trung vùng biên giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa. -Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% DT, còn lại 50% DT là rừng phòng hộ, 16% DT là rừng ñặc dụng. -Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị (voi, bò tót…). � phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. * Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen các SV quý hiếm, ñiều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ ñột ngột. Ven biển trồng rừng ñể chắn gió, chắn cát. b/ Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, ñồng bằng và ven biển: -Vùng ñồi trước núi có nhiều ñồng cỏ phát triển chăn nuôi ñại gia súc. ðàn bò có 1,1 triệu con chiếm 1/5 ñàn bò cả nước. ðàn trâu có 750.000 con, chiếm 1/4 ñàn trâu cả nước. -BTB cũng ñã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: café, chè ở Tây Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở Quảng Bình, Quảng Trị, … -ðồng bằng Thanh-Nghệ -Tĩnh là tương ñối lớn, còn lại nhỏ hẹp. Phần lớn là ñất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…), nhưng không thật thuận lợi trồng lúa � bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn còn thấp 348 kg/người. c/ ðẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:

-Tỉnh nào cũng giáp biển nên có ñiều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng ñiểm nghề cá của BTB. Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh. -Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, ñánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt. 3/ Hãy xác ñịnh các ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh, Huế.

Tên TTCN Quy mô (nghìn tỷ ñồng) Cơ cấu ngành 4/ Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng? - BTB là vùng giàu TNTN có ñiều kiện thuận lợi phát triển KT-XH. Tuy nhiên do hạn chế về ñiều kiện kỹ thuật lạc hậu, thiếu năng lượng, GTVT chậm phát triển. - Phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT góp phần nâng cao vị trí cầu nối của vùng, giữa khu vực phía Bắc và phía Nam theo hệ thống QL 1 và ñường sắt Thống Nhất. - Phát triển các tuyến ñường ngang, và ñường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm năng và thúc ñẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự phân công lao ñộng hoàn chỉnh hơn. - Phát triển hệ thống cảng biển, sân bay tạo ñiều kiên thu hút ñầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất… Do ñó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển KT-XH. BÀI 34 VẤN ðỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I.Kiến thức trọng tâm: I/Khái quát chung: 1/Vị trí ñịa lý và lãnh thổ: gồm 8 tỉnh, thành phố: ðà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình

ðịnh, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. - DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% diện tích cả nước). Dân số: 8,9 triệu người (10,5% dân số cả nước) - Có 2 quần ñảo xa bờ: Hoàng Sa, Trường Sa. -Tiếp giáp: BTB, Tây Nguyên, ðNB, biển ðông� Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực.

2/Các thế mạnh và hạn chế: a/Thế mạnh: -Lãnh thổ hẹp, phía Tây là sườn ñông của Trường Sơn Nam, phía ðông là biển ðông, phía Bắc

có dãy Bạch Mã làm ranh giới với BTB, phía Nam là ðNB. Các nhánh núi ăn ra biển tạo nên hàng loạt các bán ñảo, vịnh biển và nhiều bãi biển ñẹp tạo cho vùng có nhiều tiềm năng phát triển ñánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch.

-Các ñồng bằng nhỏ hẹp, ñất cát pha và ñất cát là chính; ñồng bằng màu mỡ nổi tiếng là ñồng

Page 58: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

58

bằng Tuy Hòa. Vùng gò ñồi thuận lợi chăn nuôi bò, cừu, dê. -Vùng có ñặc ñiểm khí hậu của ðông Trường Sơn: mùa hè có hiện tượng phơn, thu-ñông mưa

ñịa hình và tác ñộng của hội tụ nhiệt ñới ñem lại mưa lớn ở ðà Nẵng, Quảng Nam. Tuy nhiên phía nam thường ít mưa, khô hạn kéo dài, nhất là ở Ninh Thuận-Bình Thuận.

-Tiềm năng thuỷ ñiện không lớn nhưng vẫn có thể xây dựng các nhà máy có công suất trung bình và nhỏ.

-Diện tích rừng hơn 1,7 triệu ha, ñộ che phủ rừng là 38,9%, nhưng có ñến 97% là rừng gỗ, chỉ có 2,4% là rừng tre nứa. Rừng có nhiều loại gỗ, chim và thú quý.

-Khoáng sản không nhiều, chủ yếu các loại VLXD, các mỏ cát làm thuỷ tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí ở thềm lục ñịa cực NTB.

-Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó. Ở ñây có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Thánh ñịa Mỹ Sơn.

-Có nhiều ñô thị và các cụm công nghiệp, khu kinh tế mở ñể thu hút ñầu tư nước ngoài: Dung Quất, Chu Lai…

b/Hạn chế: - Mùa mưa lũ lên nhanh, mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài (Ninh Thuận, Bình Thuận) cần có

hệ thống thuỷ lợi ñể giải quyết vấn ñề nước tưới. - Thiên tai thường xảy ra. - Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh. Có nhiều dân tộc ít người trình ñộ sản xuất

thấp. II/Phát triển tổng hợp kinh tế biển. 1/Nghề cá:

-Biển lắm tôm, cá; tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, lớn nhất ở các tỉnh cực NTB và ngư trường Hoàng Sa-Trường Sa.

-Bờ biển miền Trung có nhiều vũng, vịnh, ñầm, phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản. Nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa.

-Sản lượng thuỷ sản toàn vùng năm 2005 ñạt trên 600.000 tấn, riêng cá biển trên 400.000 tấn, có nhiều loại cá quý: cá thu, cá ngừ, cá trích…

-Hoạt ñộng chế biến ngày càng ña dạng, trong ñó có nước mắm Phan Thiết. �Ngành thuỷ sản ngày càng có vai trò lớn trong việc giải quyết vấn ñề thực phẩm của vùng ñể tạo ra sản phẩm hàng hóa, cần chú ý khai thác hợp lý & bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

2/Du lịch biển: -Có nhiều bãi biển nổi tiếng như: Mỹ Khê (ðà Nẵng), Sa Huỳnh (Qủang Ngãi), Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)…trong ñó Nha Trang, ðà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. -ðẩy mạnh phát triển du lịch biển gắn với du lịch ñảo kết hợp nghỉ dưỡng, thể thao…

3/Dịch vụ hàng hải: -Có tiềm năng xây dựng các cảng nước sâu: ðà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. -Cảng nước sâu Dung Quất ñang ñược xây dựng, vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) sẽ hình thành

cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta. 4/Khai thác khoáng sản ở thềm lục ñịa và sản xuất muối: - Khai thác dầu khí ở phía ñông quần ñảo Phú Quý (Bình Thuận) - Sản xuất muối nổi tiếng ở Cà Ná, Sa Huỳnh… III/Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: 1/Phát triển công nghiệp: - Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là ðà Nẵng, tiếp ñến là Nha Trang,

Quy Nhơn, Phan Thiết� công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng.

- Bước ñầu thu hút ñầu tư nước ngoài vào hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất. *Hạn chế: cơ sở năng lượng chưa ñáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp mặc dù ñang ñược giải quyết như: sử dụng ñiện từ ñường dây 500 kv, xây dựng một số nhà máy thuỷ ñiện quy mô trung bình:

Page 59: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

59

thuỷ ñiện sông Hinh (Phú Yên), Hàm Thuận-ða Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình ðịnh), A Vương (Q.Nam), dự kiến xây dựng nhà máy ñiện nguyên tử ñầu tiên ở nước ta tại vùng này.

-Với việc hình thành vùng kinh tế trọng ñiểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội góp phần thúc ñẩy công nghiệp của vùng ngày càng phát triển.

2/Phát triển giao thông vận tải: - Quốc lộ 1, ñường sắt Bắc – Nam ñang ñược nâng cấp giúp ñẩy mạnh sự giao lưu kinh tế giữa vùng với các vùng khác trong cả nước. - Các tuyến ñường ngang (ñường 19, 26…) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu của vùng, ngoài ra còn ñẩy mạnh quan hệ với khu vực Nam Lào, ðông Bắc Thái Lan. - Các sân bay cũng ñược hiện ñại hóa: sân bay quốc tế ðà Nẵng, nội ñịa có sân bay như: Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh…

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ? a/ Thuận lợi: -Vị trí ñịa lý: tiếp giáp: BTB, Tây Nguyên, ðNB, biển ðông�Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực -Lãnh thổ hẹp, phía Tây là sườn ñông của Trường Sơn Nam, phía ðông là biển ðông, phía Bắc có dãy Bạch Mã làm ranh giới với BTB, phía Nam là ðNB. Các nhánh núi ăn ra biển tạo nên hàng loạt các bán ñảo, vịnh biển và nhiều bãi biển ñẹp tạo cho vùng có nhiều tiềm năng phát triển ñánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch. -Các ñồng bằng nhỏ hẹp, ñất cát pha và ñất cát là chính; ñồng bằng màu mỡ nổi tiếng là ñồng bằng Tuy Hòa. Vùng gò ñồi thuận lợi chăn nuôi bò, cừu, dê. -Mang tính chất khí hậu của ðông Trường Sơn, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa ðông Bắc. -Tiềm năng thuỷ ñiện không lớn nhưng vẫn có thể xây dựng các nhà máy có công suất trung bình và nhỏ. -Diện tích rừng hơn 1,7 triệu ha, chiếm 14% diện tích rừng cả nước. ðộ che phủ rừng của vùng là 38,9%, nhưng có ñến 97% là rừng gỗ, chỉ có 2,4% là rừng tre nứa. Rừng có nhiều loại gỗ, chim và thú quý. -Khoáng sản không nhiều, chủ yếu các loại VLXD, các mỏ cát làm thuỷ tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí ở thềm lục ñịa cực NTB. -Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó. Ở ñây có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Thánh ñịa Mỹ Sơn. -Có nhiều ñô thị và các cụm công nghiệp, khu kinh tế mở ñể thu hút ñầu tư nước ngoài: Dung Quất, Chu Lai…ñang thu hút ñầu tư nước ngoài.

b/Hạn chế: - Mùa mưa lũ lên nhanh, mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài (Ninh Thuận, Bình Thuận) cần có hệ thống thuỷ lợi ñể giải quyết vấn ñề nước tưới. - Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ… - Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh. Có nhiều dân tộc ít người trình ñộ sản xuất thấp. -Cơ sở năng lượng còn nhỏ bé, GTVT còn kém. 2/ Vấn ñề lương thực thực phẩm trong vùng cần ñược giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn ñề này? - Tăng cường khai thác các lợi thế về diện tích ñất nông nghiệp thuộc các ñồng bằng ven biển ñể phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. - ðẩy mạnh chăn nuôi ở vùng ñồi núi phía Tây chịu ñược khí hậu khô hạn: bò, cừu, dê… - Phát triển ñánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở ven biển, tăng cường nguồn thực phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế. * Khả năng giải quyết vấn ñề LT-TP tại chỗ của vùng còn rất lớn: -ðẩy mạnh thâm canh cây lúa ở những nơi có ñiều kiện thuận lợi (ñất phù sa,nguồn nước tưới), nhất là ñồng bằng Phú Yên-Khánh Hòa, Ninh Thuận-Bình Thuận… -ðẩy mạnh trao ñổi các sản phẩm với vùng trọng ñiểm lương thực từ ðBCSL, ðBSH.

Page 60: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

60

3/ Hãy phân tích các nguồn tài nguyên ñể phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng? a/ Các nguồn TNTN: -Có nhiều loại khoáng sản: VLXD, cát làm thủy tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu, than ở Nông Sơn, dầu khí ñã ñược ở thềm lục ñịa cực NTB. -Tiềm năng thủy ñiện có thế xây dựng các nhà máy công suất trung bình và nhỏ. -Có nhiều nguyên liệu từ nông, lâm, thuỷ sản tạo ñiều kiện phát triển CN chế biến. -CSHT: có ñường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 chạy dọc từ Bắc tới Nam, 1 số cảng biển, sân bay quan trọng… -Nguồn nhân lực khá dồi dào. -Sự quan tâm ñầu tư của Nhà nước. b/ Hiện trạng phát triển và phân bố: - Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là ðà Nẵng, tiếp ñến là Dung Quất, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết � công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng, VLXD, hóa dầu. - Bước ñầu thu hút ñầu tư nước ngoài vào hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất. *Hạn chế: cơ sở năng lượng chưa ñáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp mặc dù ñang ñược giải quyết như: sử dụng ñiện từ ñường dây 500 kv, xây dựng một số nhà máy thuỷ ñiện quy mô trung bình: thuỷ ñiện sông Hinh (Phú Yên), Hàm Thuận-ða Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình ðịnh), A Vương (Quảng Nam), dự kiến xây dựng nhà máy ñiện nguyên tử ñầu tiên ở nước ta tại vùng này.

-Với việc hình thành vùng kinh tế trọng ñiểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội góp phần thúc ñẩy công nghiệp của vùng ngày càng phát triển. 4/ Tại sao việc tăng cường CSHT GTVT có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng? -QL 1, ñường sắt Bắc-Nam ñược nâng cấp, hiện ñại hoá làm tăng khả năng vận chuyển Bắc-Nam. -Giao thông ðông-Tây góp phần giao thương các nước láng giềng kể cả lên Tây Nguyên. -Một số cảng nước sâu ñang ñược xây dựng: Dung Quất, ðà Nẵng… -Hệ thống sân bay ñược khôi phục, hiện ñại: ðà Nẵng, Nha Trang… Việc ñẩy phát triển CSHT GTVT ñang tạo ra những thay ñổi lớn trong sự phát triển KT-XH của vùng: -Cho phép khai thác có hiệu quả TNTN ñể hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. -Thúc ñẩy các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước. -Cho phép khai thác các thế mạnh về kinh tế biển, tạo ñiều kiện thu hút ñầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế mở…

BÀI 35. VẤN ðỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN I.Kiến thức trọng tâm:

I/Khái quát chung: 1/Vị trí ñịa lý và lãnh thổ: Gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, ðắk Lắk, ðắk Nông và Lâm ðồng.

-Diện tích: 54,7 nghìn km2 (16,5% diện tích cả nước). Dân số: 4,9 triệu người (5,8% dân số cả nước). -Tiếp giáp: Duyên hải NTB, ðNB, Campuchia và Lào. ðây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển � thuận lợi giao lưu với các vùng, có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.

2/Các thế mạnh và hạn chế: a/Thế mạnh: -ðất bazan giàu dinh dưỡng với diện tích lớn nhất cả nước -Khí hậu cận xích ñạo, có sự phân hóa theo ñộ cao � tiềm năng to lớn về nông nghiệp. -Diện tích rừng và ñộ che phủ rừng cao nhất nước ta. -Không nhiều khoáng sản nhưng có quặng bô-xit với trữ lượng hàng tỷ tấn. -Trữ năng thủy ñiện tương ñối lớn trên các sông: Xê Xan, Xrê Pok, thượng nguồn sông ðồng Nai. -Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa ñộc ñáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú.

b/Hạn chế: -Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và ñời sống.

Page 61: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

61

-Thiếu lao ñộng lành nghề. -Mức sống của nhân dân còn thấp, giáo dục, y tế còn kém phát triển… -Cơ sở hạ tầng còn thiếu, nhất là GTVT còn kém phát triển, các TTCN qui mô nhỏ.

II/Phát triển cây công nghiệp lâu năm: -ðất ñỏ badan, giàu chất dinh dưỡng, có tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn có thể hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.

-Khí hậu có tính chất cận xích ñạo, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản các sản phẩm. Lên cao 400-500m khí hậu khô nóng, ñộ cao 1000m lại mát mẻ có thể trồng cây công nghiệp nhiệt ñới & cận nhiệt. +Café chiếm 4/5 diện tích trồng café cả nước (450.000 ha). ðắc Lắc là có diện tích café lớn nhất (259.000 ha), nổi tiếng là café Buôn Mê Thuột có chất lượng cao. Café chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm ðồng. Café vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: ðắc Lắk. +Chè trồng trên các cao nguyên cao hơn ở Lâm ðồng, Gia Lai & ñược chế biến tại các nhà máy chè Biển Hồ (Gia Lai), Bảo Lộc (Lâm ðồng). Lâm ðồng có DT trồng chè lớn nhất nước. +Cao su lớn thứ 2 sau ðNB, tập trung ở Gia Lai, ðắc Lắk.

*Khó khăn & biện pháp khắc phục: -Mùa khô kéo dài cần giải quyết vấn ñề thuỷ lợi, mùa mưa cần có biện pháp chống xói mòn ñất. -Thiếu lao ñộng lành nghề, ñã thu hút lao ñộng từ nơi khác ñến tạo ra tập quán sản xuất mới. -Bảo ñảm LT-TP cho vùng thông qua trao ñổi hàng hóa với các vùng khác, tạo ñiều kiện ổn ñịnh diện tích cây công nghiệp. -Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích có kế hoạch, ñi ñôi với việc bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi. -ða dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp. Phát triển mô hình KT vườn trồng café, hồ tiêu… ñể nâng cao hiệu quả sản xuất. -Nâng cấp mạng lưới GTVT như ñường 14 xuyên Tây Nguyên, ñường 19, 26 nối với ñồng bằng duyên hải. -ðẩy mạnh các cơ sở chế biến, XK & thu hút ñầu tư nước ngoài. III/Khai thác và chế biến lâm sản: -ðầu thập kỷ 90 (thế kỷ XX) ở Tây Nguyên rừng vẫn che phủ 60% diện tích lãnh thổ. Rừng chiếm 36% diện tích ñất có rừng & 52% SL gỗ có thể khai thác của cả nước. -Có nhiều gỗ quý, chim, thú có giá trị: cẩm lai, sến, trắc…, voi, bò tót, tê giác… -Có hàng chục lâm trường khai thác, chế biến & trồng rừng �Liên hiệp lâm-nông-công nghiệp lớn nhất nước ta Kon Hà Nừng (Gia Lai), Gia Nghĩa (ðắc Nông)…. -Sản lượng khai thác gỗ hàng năm ñều giảm, ñến cuối thập kỷ 80 (thế kỷ XX) là 600.000-700.000m3, nay còn 200.000-300.000m3/năm. -Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị ñe dọa, mực nước ngầm hạ thấp, ñất ñai dễ bị xói mòn…Cần có biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý ñi ñôi với trồng rừng mới, ñẩy mạnh giao ñất, giao rừng, chế biến tại ñịa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. IV/Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi: -Trước ñây ñã xây dựng một số nhà máy thuỷ ñiện: ða Nhim trên sông ða Nhim (160MW), ðrây-H’ling trên sông Xrê-pôk (12MW). -Thuỷ ñiện Yaly trên sông Xêxan (720MW) khánh thành năm 2002, ñã xây dựng thêm: Xê-Xan 3, Xê-Xan 3A, Xê-Xan 4, Plây Krông� tổng công suất trên sông Xê-Xan khoảng 1.500MW. -Trên sông Xrê-Pôk có các nhà máy thuỷ ñiện: Buôn Kuôp (280MW), Xrê-Pôk 4 (33MW),… -Trên hệ thống sông ðồng Nai, các công trình thuỷ ñiện ðại Ninh (300MW), ðồng Nai 3 (180MW), ðồng Nai 4 (340MW) ñang ñược xây dựng. � ðây là ñiều kiện thuận lợi cho phát triển KT-XH của vùng, ñặc biệt việc khai thác & chế biến quặng bô-xit của vùng. Các hồ thuỷ ñiện còn ñem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô và có thể khai thác phục vụ du lịch và nuôi trồng thuỷ sản.

II.Trả lời câu hỏi và bài tập:

Page 62: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

62

1/ ðiều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội có thuận lợi, khó khăn gì ñối với sự phát triển kinh tế ở Tây Nguyên. a/ Thuận lợi *Tự nhiên: -Là vùng duy nhất không giáp biển, nằm sát Duyên hải NTB, lại giáp Hạ Lào, ðông Bắc Campuchia nên vùng có vị trí ñặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng & xây dựng kinh tế. -Là nơi có nhiều ñất ñỏ badan với tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố thành những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. -Khí hậu cận xích ñạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản sản phẩm. Lên cao 400-500m khí hậu khô nóng, ñộ cao 1000m lại mát mẽ có thể trồng các loại cây công nghiệp nhiệt ñới & cận nhiệt. -Thuỷ năng khá lớn trên sông ðồng Nai, Xê Xan, Xrêpôk… -Vùng có nhiều ñồng cỏ có thế chăn nuôi gia súc lớn. -Diện tích rừng & trữ lượng gỗ ñứng ñầu cả nước, chiếm 36% diện tích ñất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thế khai thác ñược trong cả nước. Rừng có nhiều loại gỗ, chim, thú quý. -Có nhiều tiềm năng về du lịch. -Khoáng sản giàu bô xít, trữ lượng hàng tỷ tấn. *KT-XH: -Là ñịa bàn cư trú của nhiều dân tộc, có truyền thống văn hóa, tập quán sản xuất ñộc ñáo -ðược ðảng & Nhà nước quan tâm ñầu tư phát triển… -Cơ sở vật chất kỹ thuật bước ñầu ñược ñầu tư tạo ñiều kiện thu hút ñầu tư nước ngoài. b/ Khó khăn: *Tự nhiên: -Mùa khô mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thuỷ lợi vừa khó khăn vừa tốn kém. -Nghèo khoáng sản. *KT-XH: -Thiếu lao ñộng lành nghề. -Mức sống người dân thấp, giáo dục, y tế chậm phát triển. -CSHT kém phát triển nhất là GTVT, các TTCN quy mô nhỏ. 2/ Hãy trình bày các ñiều kiện ñối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp ñể có thể phát triển ổn ñịnh cây cà phê ở vùng này. *ðK phát triển cây cafe: a/ Thuận lợi: -ðất ñỏ badan, chiếm 2/3 diệc tích ñất ñỏ badan cả nước, giàu dinh dưỡng, có tầng phong hoá sâu, phân bố tập trung với mặt bằng rộng lớn có thể hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. -Khí hậu cận xích ñạo, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy bảo quản sản phẩm. Khí hậu có sự phân hóa theo ñộ cao, các cao nguyên cao 400-500m khí hậu khô nóng thích hợp cây công nghiệp nhiệt ñới nhất là cây cafe. -Người dân có kinh nghiệm trồng cafe. -Chính sách ñầu tư của Nhà nước, khuyến khích phát triển & thu hút ñầu tư, cũng như thu hút lao ñộng từ vùng khác ñến. -CN chế biến & mạng lưới GTVT ñang ñược ñầu tư xây dựng. -Thị trường tiêu thụ ñược mở rộng, nhất là xuất khẩu. b/ Khó khăn: -Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây thiếu nước trầm trọng. -ðất ñai bị xói mòn vào mùa mưa. -Thiếu lao ñộng có tay nghề. -CSHT kém phát triển nhất là GTVT, công nghiệp chế biến. *Các vùng chuyên canh cây cafe: Cafe chiếm 4/5 diện tích trồng cafe cả nước (450.000 ha). ðắc Lắc là có diện tích cafe lớn nhất (259.000 ha), nổi tiếng là cafe Buôn Mê Thuột có chất lượng cao. Cafe chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm ðồng. Cafe vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: ðắc Lắk, ðắc Nông.

Page 63: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

63

*Biện pháp ổn ñịnh: -ðầu tư thuỷ lợi ñể giải quyết nước tưới vào mùa khô, ngăn chặn nạn phá rừng, cần phát triển vốn rừng. -ðảm bảo tốt hơn lương thực, thực phẩm cho nhân dân trong vùng. -Nâng cấp mạng lưới GTVT ñể dễ dàng trao ñổi hàng hoá với vùng khác. -ðẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến & thu hút ñầu tư nước ngoài. -Phát triển mô hình kinh tế vườn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thu hút lao ñộng từ vùng khác ñến. -Mở rộng thị trường xuất khẩu cafe 3/ Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác ñi ñôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng. -ðứng ñầu cả nước về diện tích rừng, chiếm 36% diện tích ñất có rừng & 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước. ðộ che phủ rừng là 60%. -Có nhiều loại gỗ quý, chim thú có giá trị: cẩm lai. sến,trắc…voi, bò tót, tê giác… -Sản lượng khai thác có giảm, ñầu thập kỷ 90 khai thác trung bình 600.000-700.000 m3, ñến nay còn 200.000-300.000 m3/năm. -Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị ñe doạ, mực nước ngầm hạ thấp, ñất ñai dễ bị xói mòn… -Cần có biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý ñi ñôi với tu bổ, trồng rừng mới, ñẩy mạnh giao ñất giao rừng, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn, tăng cường chế biến gỗ… 4/ Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy ñiện của Tây Nguyên ñang ñược phát huy và ñiều này sẽ là ñộng lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng. Tiềm năng về thuỷ ñiện của Tây Nguyên chỉ ñứng sau TD-MN Bắc Bộ. -Trước ñây ñã xây dựng thuỷ ñiện ða Nhim(160 MW) trên sông ða Nhim (thượng nguồn sông ðồng Nai). ðrây-Hơlinh(12 MW) trên sông Xrê-pôk. -Gần ñây ñã xây dựng hàng loạt các nhà máy thuỷ ñiện: +Yaly trên sông Xêxan (720 MW).Dự kiến xây dựng Xêxan 3, Xêxan 4, Plây-krông…tổng công suất 1.500 MW. +Trên sông Xrê-pôk, lớn nhất là thuỷ ñiện Buôn kuôp (280 MW), Xrê-pôk 3, Xrê-pôk 4… +Trên sông ðồng Nai ñang xây dựng thuỷ ñiện ðại Ninh (300.000kw), ðồng Nai 3, ðồng Nai 4… Việc xây dựng các công trình thuỷ ñiện tạo thuận lợi phát triển ngành khai thác & chế biến bột nhôm từ nguồn bô-xít. Ngoài ra các hồ thuỷ ñiện ñem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô, nuôi trồng thuỷ sản & du lịch.

BÀI 36. VẤN ðỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ðÔNG NAM BỘ I.Kiến thức trọng tâm:

I/ Khái quát chung: gồm TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, ðồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu.

-Diện tích: 23,6 nghìn km2 (7,1% diện tích cả nước). Dân số: 12 triệu người (14,3% dân số cả nước) � là vùng có diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình. -Tiếp giáp: NTB, Tây Nguyên, ðBSCL, Campuchia và biển ðông� thuận lợi giao thương trong và

ngoài nước. -Là vùng kinh tế dẫn ñầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị hàng xuất khẩu và thu hút vốn ñầu tư của nước ngoài. -Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa, trình ñộ phát triển kinh tế cao hơn các vùng khác. -Vấn ñề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn ñề kinh tế nổi bật của vùng. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở ñẩy mạnh ñầu tư vốn, khoa học công nghệ , nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH, ñảm bảo duy trì tốc ñộ tăng trưởng kinh tế cao, ñồng thời giải quyết tốt các vấn ñề xã hội và bảo vệ môi trường.

II/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng: a/ Vị trí ñịa lý:

Nằm liền kề ðBSCL, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào ñể phát triển công nghiệp chế biến, dễ dàng giao lưu bằng ñường bộ, kể cả với Campuchia, Duyên hải NTB.

Cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu là cửa ngõ giao thông quốc tế.

Page 64: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

64

b/ ðKTN & TNTN: -ðất ñỏ badan chiếm 40% diện tích vùng, ñất xám phù sa cổ chiếm diện tích ít hơn phân bố ở Tây Ninh, Bình Dương. -Khí hậu cận xích ñạo thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt ñới: cao su, café, ñỗ tương, thuốc lá, cây ăn quả… -Hệ thống sông ðồng Nai có giá lớn về thuỷ ñiện, GT, thuỷ lợi, thuỷ sản. -Vùng nằm gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận-Bình Thuận-BR-VT, Cà Mau-Kiên Giang� có ñiều kiện xây dựng các cảng cá, nuôi trồng và ñánh bắt thủy sản. -Rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dựng cho tp.HCM và ðBSCL, nguyên liệu giấy cho Liên hiệp giấy ðồng Nai. Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi ñể nuôi trồng thuỷ sản� Nam Cát Tiên, Cần Giờ -Khoáng sản: dầu, khí trữ lượng lớn ở thềm lục ñịa Vũng Tàu; ñất sét, cao lanh cho công nghiệp VLXD, gốm, sứ ở ðồng Nai, Bình Dương. *Khó khăn: -Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất & sinh hoạt.

c/ ðKKT-XH: -Lực lượng lao ñộng lành nghề, có chuyên môn cao. -Có cơ sở vật chất-kỹ thuật hoàn thiện nhất nước, ñặc biệt là GTVT & TTLL. -Có vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam: tp.HCM-ðN-BD-VT, ñặc biệt quan trọng tp.HCM là TTCN, GTVT, DV lớn nhất nước. -Thu hút vốn ñầu tư nước ngoài ñứng ñầu cả nước.

*Khó khăn: -Giải quyết việc làm cho lao ñộng từ vùng khác ñến. -Sự tập trung nhiều khu công nghiệp ñe dọa tình trạng ô nhiễm môi trường. -CSHT có phát triển nhưng chậm so với yêu cầu phát triển kinh tế của vùng. III/Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:

1/Trong CN: chiếm tỷ trọng CN cao nhất nước (khoảng 55,6% GTSLCN cả nước), nổi bật: công nghiệp ñiện tử, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, tin học, thực phẩm… Việc phát triển công nghiệp của vùng ñòi hỏi: *Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng: -Xây dựng các nhà máy thuỷ ñiện: Trị An trên sông ðồng Nai (400MW), thuỷ ñiện Thác Mơ trên sông Bé (150MW), Cần ðơn trên sông Bé… -ðường dây 500 kv từ Hòa Bình vào Phú Lâm (tp.HCM) có vai trò quan trọng trong việc ñảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng. -Phát triển các nhà máy ñiện tuốc-bin khí: Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ ðức trong ñó Trung tâm ñiện lực Phú Mỹ với tổng công suất thiết kế là 4.000MW. -Phát triển các nhà máy ñiện chạy bằng dầu phục vụ các khu công nghiệp, khu chế xuất. *Nâng cao, hoàn thiện CSHT, nhất là GTVT-TTLL. *Mở rộng hợp tác ñầu tư nước ngoài, chú trọng các ngành trọng ñiểm, công nghệ cao, ñặc biệt ngành hóa dầu trong tương lai. Tuy nhiên vấn ñề môi trường cần phải quan tâm, tránh ảnh hưởng tới ngành du lịch.

2/Trong khu vực Dịch vụ: -Dẫn ñầu cả nước về tăng trưởng nhanh & chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng. -Hoạt ñộng dịch vụ ngày càng ña dạng: thương mại, ngân hàng, hàng hải, viễn thông, du lịch… -Cần hoàn thiện CSHT.

3/Trong nông-lâm nghiệp: a/NN:

-Vấn ñề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng ñầu. Nhiều công trình thuỷ lợi ñược xây dựng, trong ñó công trình thuỷ lợi hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) lớn nhất nước: rộng 270km2, chứa 1,5 tỷ m3, ñảm bảo tưới tiêu cho 170.000 ha của Tây Ninh & Củ Chi. Dự án thuỷ lợi Phước Hòa (Bình Dương, Bình Phước) cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra việc xây dựng các công trình thuỷ ñiện cũng giải quyết một phần nước tưới vào mùa khô, làm tăng hệ số sử dụng ruộng ñất, DT trồng trọt tăng lên…

Page 65: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

65

-ðây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước. Cho nên cần phải thay ñổi cơ cấu cây trồng: thay thế cao su già cỗi, năng suất thấp bằng các giống cao su nhập có năng suất cao, nhờ thế sản lượng không ngừng tăng lên. Ngoài ra còn ñưa vào trồng với qui mô lớn các loại cây: café, ñiều, cọ dầu, mía, ñỗ tương, thuốc lá…và chiếm vị trí hàng ñầu trong cả nước.

b/Lâm nghiệp: Vốn rừng ít nhưng cần ñược bảo vệ nhất là ở vùng thượng lưu các con sông ñể giữ nguồn nước ngầm, môi trường sinh thái. Bảo vệ và quy hoạch tốt vùng rừng ngập mặn, ñặc biệt các khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, vườn quốc gia Nam Cát Tiên.

4/Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển: Vùng biển ðNB có ñiều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển: -Khai thác dầu khí ở vùng thềm lục ñịa Nam Biển ðông, ñã tác ñộng ñến sự phát triển của vùng, nhất là Vũng Tàu. Các dịch vụ về dầu khí & sự phát triển ngành hóa dầu trong tương lai góp phần phát triển kinh tế của vùng, cần giải quyết vấn ñề ô nhiễm môi trường. -Phát triển GTVT biển với cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu. -Phát triển du lịch biển: Vũng Tàu, Long Hải… -ðẩy mạnh nuôi trồng & ñánh bắt thuỷ sản. *Cần tăng cường phát triển vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam: tp.HCM, ðồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Long An.

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Hãy nêu các thế mạnh của vùng ðông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế. a/ Vị trí ñịa lý: -Nằm liền kề ðBSCL, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào ñể phát triển công nghiệp chế biến, dễ dàng giao lưu bằng ñường bộ, kể cả với Campuchia, Duyên hải NTB. -Cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu là cửa ngõ giao thông quốc tế. b/ ðKTN & TNTN: -ðất ñỏ badan chiếm 40% diện tích vùng-nối tiếp vùng Nam Tây Nguyên, ñất xám phù sa cổ chiếm diện tích ít hơn phân bố ở Tây Ninh, Bình Dương � thích hợp hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả. -Khí hậu cận xích ñạo, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt ñới: cao su, café, ñỗ tương, thuốc lá, cây ăn quả… -Hệ thống sông ðồng Nai có giá lớn về thuỷ ñiện, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ sản. -Vùng nằm gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận-Bình Thuận-BR-VT, Cà Mau-Kiên Giang�có ñiều kiện xây dựng các cảng cá, nuôi trồng và ñánh bắt thủy sản. -Rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dựng cho tp.HCM và ðBSCL, nguyên liệu giấy cho Liên hiệp giấy ðồng Nai. Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi ñể nuôi trồng thuỷ sản� Nam Cát Tiên, Cần Giờ -Khoáng sản: dầu, khí trữ lượng lớn ở thềm lục ñịa Vũng Tàu; ñất sét, cao lanh cho CN VLXD, gốm, sứ ở ðồng Nai, Bình Dương. c/ ðKKT-XH: -Lực lượng lao ñộng lành nghề, có chuyên cao; nguồn lao ñộng năng ñộng, thích ứng với cơ chế thị trường -Có cơ sở vật chất-kỹ thuật hoàn thiện nhất nước, ñặc biệt là GTVT & TTLL. Mạng lưới dịch vụ, thương mại, ngân hàng… phát triển hơn các vùng khác. -Có vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam: tp.HCM-ðN-BD-VT, ñặc biệt quan trọng tp.HCM là TTCN, GTVT, DV lớn nhất nước. Tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. -Thu hút vốn ñầu tư nước ngoài ñứng ñầu cả nước. 2/ Hãy trình bày một số phương hướng chính ñể khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp (KTLTTCS) của vùng. *KTLTTCS: là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở ñẩy mạnh ñầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH, ñảm bảo duy trì tốc ñộ tăng trưởng kinh tế cao, ñồng thời giải quyết tốt các vấn ñề xã hội và bảo vệ môi trường.

Page 66: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

66

* Công nghiệp của vùng chiếm tỷ trọng cao nhất nước (khoảng 55,6% GTSLCN cả nước), nổi bật: CN ñiện tử, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, tin học, thực phẩm… *Một số phương hướng chính: *Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng: -Xây dựng các nhà máy thuỷ ñiện: Trị An trên sông ðồng Nai (400MW), thuỷ ñiện Thác Mơ trên sông Bé (150MW), Cần ðơn trên sông Bé… -ðường dây 500 kv từ Hòa Bình vào Phú Lâm (tp.HCM) có vai trò quan trọng trong việc ñảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng. -Phát triển các nhà máy ñiện tuốc-bin khí: Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ ðức trong ñó Trung tâm ñiện lực Phú Mỹ với tổng công suất thiết kế là 4.000MW. -Phát triển các nhà máy ñiện chạy bằng dầu phục vụ các khu công nghiệp, khu chế xuất. *Nâng cao, hoàn thiện CSHT, nhất là GTVT-TTLL. *Mở rộng hợp tác ñầu tư nước ngoài, chú trọng các ngành trọng ñiểm, công nghệ cao, ñặc biệt ngành hóa dầu trong tương lai. Tuy nhiên vấn ñề môi trường cần phải quan tâm, tránh ảnh hưởng tới ngành du lịch. 3/ Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng ñầu trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp của vùng. Vấn ñề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng ñầu trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp của vùng: -Nhiều công trình thuỷ lợi ñược xây dựng, trong ñó công trình thuỷ lợi hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) lớn nhất nước: rộng 270km2, chứa 1,5 tỷ m3, ñảm bảo tưới tiêu cho 170.000 ha của Tây Ninh & Củ Chi. Dự án thuỷ lợi Phước Hòa (BD, BP) cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra việc xây dựng các công trình thuỷ ñiện cũng giải quyết một phần nước tưới vào mùa khô, làm tăng hệ số sử dụng ruộng ñất, DT trồng trọt tăng lên, khả năng ñảm bảo LT-TP cũng khá hơn, thay ñổi cơ cấu cây trồng, nâng cao vị trí của vùng… 4/ Chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay ñổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng. Nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục ñịa. a/ Vùng biển ðNB có ñiều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp KT biển: Vùng biển ðNB có ñiều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển: -Khai thác dầu khí ở vùng thềm lục ñịa Nam Biển ðông, ñã tác ñộng ñến sự phát triển của vùng, nhất là Vũng Tàu. Các dịch vụ về dầu khí & sự phát triển ngành hóa dầu trong tương lai góp phần phát triển kinh tế của vùng, cần giải quyết vấn ñề ô nhiễm môi trường. -Phát triển GTVT biển với cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu. -Phát triển du lịch biển: Vũng Tàu, Long Hải… -ðẩy mạnh nuôi trồng & ñánh bắt thuỷ sản. b/ Một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục ñịa: -ðẩy mạnh khai thác và chế biến dầu khí, xây dựng các trung tâm lọc dầu. Phát triển cụm khí-ñiện-ñạm Phú Mỹ. -Tăng cường ñánh bắt xa bờ, nuôi trồng thủy sản ở ven bờ. -Phát triển các hoạt ñộng du lịch biển, nhất là ở BR-VT. -ðẩy mạnh phát triển các cụm cảng nước sâu: cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu. Trong khai thác và phát triển tổng hợp kinh tế biển phải chú ý vấn ñề ô nhiễm môi trường do vận chuyển, khai thác và chế biến dầu khí.

BÀI 37 VẤN ðỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I.Kiến thức trọng tâm: I/Các bộ phận hợp thành ðBSCL: gồm 13 tỉnh, thành phố -Diện tích: 40.000 km2 (12% dt cả nước). Dân số: hơn 17,4 triệu người (20,7% dân số cả nước) -Tiếp giáp: ðNB, Campuchia, biển ðông -Là ñồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm:

+ Phần ñất nằm trong phạm vi tác ñộng trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu: Thượng châu thổ là khu vực tương ñối cao, nhưng vẫn có nhiều vùng trũng, ngập sâu vào mùa

mưa.

Page 67: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

67

Hạ châu thổ thấp hơn, thường xuyên chịu tác ñộng của thuỷ triều. + Phần nằm ngoài phạm vi tác ñộng trực tiếp của 2 sông trên, nhưng vẫn ñược cấu tạo bởi phù sa

sông (ñồng bằng Cà Mau). II/Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu: 1/Thế mạnh:

-Chủ yếu ñất phù sa, gồm 3 nhóm ñất chính: +ðất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là ñất tốt nhất thích hợp trồng lúa. +ðất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở ðTM, tứ giác Long Xuyên, vùng trũng trung tâm bán ñảo Cà Mau. +ðất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành ñai ven biển ðông và vịnh Thái Lan � thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước… +Ngoài ra còn có vài loại ñất khác nhưng diện tích không ñáng kể. -Khí hậu: có tính chất cận xích ñạo, chế ñộ nhiệt cao ổn ñịnh, lượng mưa hàng năm lớn. Ngoài ra vùng ít chịu tai biến khí hậu gây ra, thuận lợi cho trồng trọt. -Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước ñể tháu chua, rửa mặn, phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản và ñáp ứng nhu cầu sinh hoạt. -Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu) & rừng tràm (Kiên Giang, ðồng Tháp). Có nhiều loại chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước. -Khoáng sản: không nhiều chủ yếu là than bùn ở Cà Mau, VLXD ở Kiên Giang, An Giang. Ngoài ra còn có dầu, khí bước ñầu ñã ñược khai thác.

2/Khó khăn: -ðất phèn, ñất mặn chiếm diện tích lớn. -Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu ñất liền làm tăng ñộ chua và chua mặn trong ñất. -Thiên tai lũ lụt thường xảy ra. -Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH.

3/Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ðBSCL: -Nguồn nước ngọt và nước dưới ñất có giá trị ñặc biệt. ðể cải tạo ñất phèn, mặn người ta chia

ruông thành nhiều ô nhỏ ñưa nước ngọt vào ñể thau chua, rửa mặn. ðồng thời lai tạo các giống lúa phù hợp với vùng ñất phèn, ñất mặn� ðTM, TGLX ñang dần ñược sử dụng

-Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng. ðối với khu vực rừng ngập mặn phía nam và tây nam từng bước biến thành những bãi nuôi tôm, trồng sú, vẹt, ñước kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái.

-Chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, ñẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả kết hợp nuôi trồng thuỷ sản, phát triển công nghiệp chế biến, ñặc biệt phát triển kinh tế liên hoàn-kết hợp mặt biển với ñảo & ñất liền.

-Cần chủ ñộng sống chung với lũ ñể khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm ñem lại. II.Trả lời câu hỏi và bài tập:

1/ Tại sao phải ñặt vấn ñề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ðồng bằng sông Cửu Long? -ðồng bằng có vị trí chiến lược trong phát triển KT-XH nước ta (vùng trọng ñiểm số 1 về sản xuất lương thực-thực phẩm). -Lịch sử khai thác lãnh thổ mới ñây, việc sử dụng, cải tạo tự nhiên là vấn ñề cấp bách nhằm biến thành một khu vực kinh tế quan trọng. -Giải quyết nhu cầu lương thực cho cả nước và xuất khẩu. -Vùng có nhiều tiềm năng lớn cần ñược khai thác hợp lý: +ðất phù sa màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. +Khí hậu cận xích ñạo, thời tiết ít biến ñộng, thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi. +Nguồn nước dồi dào thuận cho thủy lợi, giao thông, nuôi trồng thủy sản. +Tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loại cá, tôm và các sân chim. +Có tiềm năng về khai thác dầu khí.

Page 68: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

68

2/ Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó ñối với phát triển kinh tế xã hội ở ðồng bằng sông Cửu Long. a/ Thế mạnh: là ñồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta với diện tích gần 4 triệu ha, chiếm 12% diện tích cả nước. -Chủ yếu ñất phù sa, gồm 3 nhóm ñất chính: +ðất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là ñất tốt nhất thích hợp trồng lúa. +ðất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở ðTM, tứ giác Long Xuyên, vùng trũng trung tâm bán ñảo Cà Mau. +ðất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành ñai ven biển ðông và vịnh Thái Lan � thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước… +Ngoài ra còn có vài loại ñất khác nhưng diện tích không ñáng kể. -Khí hậu: có tính chất cận xích ñạo, chế ñộ nhiệt cao ổn ñịnh, lượng mưa hàng năm lớn. Ngoài ra vùng ít chịu tai biến khí hậu gây ra, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp quanh năm. -Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước ñể tháu chua, rửa mặn, phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản và ñáp ứng nhu cầu sinh hoạt. -Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu), có diện tích lớn nhất nước ta & rừng tràm (Kiên Giang, ðồng Tháp). Có nhiều loại chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước. -Khoáng sản: không nhiều chủ yếu là than bùn ở Cà Mau, VLXD ở Kiên Giang, An Giang. Ngoài ra còn có dầu, khí bước ñầu ñã ñược khai thác. b/ Khó khăn: -ðất phèn, ñất mặn chiếm diện tích lớn. -Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu ñất liền làm tăng ñộ chua và chua mặn trong ñất. -Thiên tai lũ lụt thường xảy ra. -Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH. 3/ ðể sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ðồng bằng sông Cửu Long cần phải giải quyết những vấn ñề chủ yếu nào? Tại sao? Các vấn ñề cần giải quyết ñể sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ðồng bằng sông Cửu Long. a/ Tập trung giải quyết các vấn ñề hạn chế chính của vùng về mặt tự nhiên: -Diện tích ñất nhiễm phèn, nhiễm mặn còn lớn. -Nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm. -Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu ñất liền làm tăng ñộ chua và chua mặn trong ñất. -Sự xuống cấp của TNTN, môi trường do sự khai thác quá mức của con người và hậu quả của chiến tranh. -Rừng ngập mặn có ý nghĩa lớn về kinh tế và môi trường. Rừng ñã bị hủy hoại nhiều trong chiến tranh, hiện ñang bị khai thác quá mức nuôi tôm xuất khẩu. Cần phải bảo vệ rừng ngập mặn. b/ Giải quyết các vấn ñề ở các vùng sinh thái ñặc thù: -Vùng thượng châu thổ: ngập sâu trong mùa lũ, ñất bốc phèn trong mùa khô, thiếu nước tưới trong mùa khô. Cần phải tích cực làm thủy lợi thóat lũ, thau phèn. Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT, quy hoạch các khu dân cư. -Vùng ñất phù sa ngọt: nông nghiệp thâm canh cao, tập trung công nghiệp, các ñô thị. Cần tránh gây sức ép lên môi trường, chống suy thoái môi trường. -Vùng hạ châu thổ: thường xuyên chịu tác ñộng của biển, hiện tượng xâm nhập mặn vào mùa khô. Cần làm thủy lợi ñể rửa mặn, ngăn mặn, phát triển hệ thống canh tác thích hợp. BÀI 38. VẤN ðỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ðÔNG

VÀ CÁC ðẢO, QUẦN ðẢO I. Kiến thức trọng tâm:

I/Vùng biển và thềm lục ñịa của nước ta giàu tài nguyên:

Page 69: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

69

1/Nước ta có vùng biển rộng lớn: Diện tích trên 1 triệu km2 Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm lục ñịa. 2/Phát triển tổng hợp kinh tế biển: -Nguồn lợi SV: biển nước ta có ñộ sâu trung bình, ấm quanh năm, ñộ muối trung bình 30-330/00. SV biển rất phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao: cá, tôm, mực, cua, ñồi mồi, bào ngư…trên các ñảo ven bờ NTB có nhiều chim yến. -Tài nguyên khoáng sản: +Dọc bờ biển là các cánh ñồng muối, cung cấp khoảng 900.000 tấn hàng năm. +Titan có giá trị xuất khẩu, cát trắng làm thuỷ tinh… +Vùng thềm lục ñịa có trữ lượng dầu, khí lớn. -Có nhiều vũng vịnh thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu, tạo ñiều kiện phát triển GTVT biển. -Phát triển du lịch biển-ñảo thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước. II/Các ñảo và quần ñảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển: 1/ðảo và quần ñảo: -Có hơn 4.000 ñảo lớn, nhỏ. Trong ñó ñảo lớn nhất là Phú Quốc. -Quần ñảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Sơn, Thổ Chu, Nam Du. +ðây là hệ thống tiền tiêu bảo vệ ñất liền. +Là căn cứ ñể tiến ra biển và ñại dương nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển. 2/Các huyện ñảo ở nước ta: -Vân ðồn và Cô Tô (Quảng Ninh) -Cát Hải và Bạch Long Vĩ (HP) -Cồn Cỏ (Quảng Trị) -Hoàng Sa (ðà Nẵng) -Lý Sơn (Quảng Ngãi) -Trường Sa (Khánh Hòa) -Phú Quý (Bình Thuận) -Côn ðảo (BRVT) -Kiên Hải và Phú Quốc (Kiên Giang) III/Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải ñảo: 1/Tại sao phải khai thác tổng hợp: -Hoạt ñộng KT biển rất ña dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao. -Môi trường biển không thể chia cắt ñược, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn. -Môi trường ñảo rất nhạy cảm trước tác ñộng của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang ñảo. 2/Khai thác tài nguyên SV biển và hải ñảo: Thuỷ sản: cần tránh khai thác quá mức, ñẩy mạnh ñánh bắt xa bờ 3/Khai thác tài nguyên khoáng sản: -Phát triển nghề làm muối, nhất là ở Duyên hải NTB. -ðẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu, khí trên vùng thềm lục ñịa�phát triển CN hóa dầu, sx nhiệt ñiện, phân bón… -Bảo vệ môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến. 4/Phát triển du lịch biển: Các trung tâm du lịch biển ñã ñược nâng cấp và ñưa vào khai thác như: Khu du lịch Hạ Long-Cát Bà-ðồ Sơn; Nha Trang; Vũng Tàu… 5/GTVT biển: -Hàng loạt hải cảng ñược cải tạo, nâng cấp: cụm cảng SG, HP, Quảng Ninh…. -Một số cảng nước sâu ñược xây dựng: Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất, Vũng Tàu… IV/Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn ñề về biển và thềm lục

Page 70: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

70

ñịa: B.ðông là biển chung giữa VN và nhiều nước�cần tăng cường ñối thoại, hợp tác giữa VN và các nước, nhằm tạo sự ổn ñịnh và bảo vệ lợi ích chính ñáng của nước ta. -Mỗi công dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải ñảo.

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Tại sao nói: Sự phát triển KT-XH các huyện ñảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn ñối với sự nghiệp phát triển KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai? -Các huyện ñảo nước ta giàu tiềm năng, cho phép phát triển nhiều hoạt ñộng kinh tế biển: khai thác khoáng sản, thủy sản, GTVT biển, du lịch. -Các huyện ñảo là một bộ phận lãnh thổ không thể chia cắt ñược. -Các huyện ñảo do có sự biệt lập với môi trường xung quanh, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác ñộng của con người. -Việc phát triển kinh tế ở các huyện ñảo sẽ xóa dần sự chênh lệch về trình ñộ phát triển giữa hải ñảo và ñất liền. -Các ñảo và quần ñảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ ñất liền, là hệ thống căn cứ ñể nước ta tiến ra biển và ñại dương trong thời kỳ mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải ñảo, thềm lục ñịa. 2/ Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn ñảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn? -Việc khẳng ñịnh chủ quyền của nước ta ñối với các ñảo và quần ñảo có ý nghĩa là cơ sở khẳng ñịnh chủ quyền của nước ta ñối với vùng biển và thềm lục ñịa quanh ñảo. -Hệ thống tiền tiêu bảo vệ ñất nước. -Hệ thống căn cứ ñể nền kinh tế nước ta hướng ra biển trong thời ñại mới. 3/ Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu. Hoạt ñộng khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải ñảo bao gồm rất nhiều nội dung, tiêu biểu trong ñó là hoạt ñộng khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải ñảo. ðể ñẩy mạnh khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải ñảo, cần tập trung một số khía cạnh sau: -ðẩy mạnh ñánh bắt xa bờ. -Ngăn chặn các cách ñánh bắt làm tổn hại ñến nguồn lợi. -ðấu tranh chống tàu nước ngoài vi phạm vùng biển nước ta ñể khai thác hải sản. -Khai thác hợp lý nguồn lợi yến sào trên các ñảo ñá.

BÀI 39. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ðIỂM I.Kiến thức trọng tâm:

Page 71: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

71

1.ðặc ñiểm: Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay ñổi theo thời gian. Có ñủ các thế mạnh, có tiềm lực KT và hấp dẫn ñầu tư. Có tỷ trọng GDP lớn, tajo ra tốc ñộ phát triển nhanh và hỗ trợ các vùng khác. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ ñể từ ñó nhân rộng ra cả nước.

2. Quá trình hình thành và phát triển a) Quá trình hình thành: - Hình thành vào ñầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, gồm 3 vùng - Qui mô diện tích có sự thay ñổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận b) Thực trạng (2001-2005) - GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9% - Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ - Kim ngạch xuất khẩu chiếm 64,5% so cả nước. 1. Ba vùng kinh tế trọng ñiểm: a/ Vùng KTTð phía Bắc - Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh - Diện tích: 15,3 nghìn km2 (4,7%) - Dân số: 13,7 triệu người (16,3%) Thế mạnh và hạn chế: - Vị trí ñịa lý thuận lợi trong giao lưu - Có thủ ñô Hà Nội là trung tâm - Cơ sở hạ tầng phát triển, ñặc biệt là hệ thống giao thông - Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao - Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương ñối ña dạng - Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu ñời. Cơ cấu: - Nông – lâm – ngư: 12,6% - Công nghiệp – xây dựng: 42,2% - Dịch vụ: 45,2% -Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương…. ðịnh hướng phát triển: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa - ðẩy mạnh phát triển các ngành KTTð - Giải quyết vấn ñề thất nghiệp và thiếu việc làm - Coi trọng vấn ñề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và ñất. b/ Vùng KTTð miền Trung - Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, ðà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình ðịnh. - Diện tích: 28 nghìn km2 (8,5%) - Dân số: 6,3 triệu người (7,4%) Thế mạnh và hạn chế: - Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: ðà Nẵng, Phú Bài… thuận lợi trong giao trong và ngoài nước - Có ðà Nẵng là trung tâm - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng - Còn khó khăn về lực lượng lao ñộng và cơ sở hạ tầng, ñặc biệt là hệ thống giao thông Cơ cấu: - Nông – Lâm – Ngư: 25,0% - Công Nghiệp – Xây Dựng: 36,6% -Dịch vụ: 38,4% -Trung tâm: ðà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang ðịnh hướng phát triển:

Page 72: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

72

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch. - ðầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, giao thông - Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu - Giải quyết vấn ñề phòng chống thiên tai do bão. c/ Vùng KTTð phía Nam: Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, ðồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang - Diện tích: 30,6 nghìn km2 (9,2%) - Dân số: 15,2 triệu người (18,1%) Thế mạnh và hạn chế: - Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ðBSCL - Nguông tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí ñốt - Dân cư, nguồn lao ñộng dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình ñộ tổ chức sản xuất cao - Cơ sở vật chất kỹ thuật tương ñối tốt và ñồng bộ - Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng ñộng - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng Cơ cấu: - Nông – Lâm – Ngư: 7,8% - Công Nghiệp – Xây Dựng: 59,0% - Dịch Vụ: 33,2% -Trung tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu ðịnh hướng phát triển: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.

- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kỹ thuật, giao thông theo hướng hiện ñại - Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao - Giải quyết vấn ñề ñô thị hóa và việc làm cho người lao ñộng - Coi trọng vấn ñề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước…

II.Trả lời câu hỏi và bài tập: 1/ Hãy nêu ñặc ñiểm của vùng kinh tế trọng ñiểm. Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng ñiểm? a/ ðặc ñiểm: ðây là vùng hội tụ ñầy ñủ nhất các ñiều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết ñịnh ñối với nền kinh tế cả nước. Nó ñặc trưng bằng những ñặc ñiểm chủ yếu sau:

- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay ñổi theo thời gian. - Có ñủ các thế mạnh, có tiềm lực kinh tế và hấp dẫn ñầu tư. - Có tỷ trọng GDP lớn, tạo ra tốc ñộ phát triển nhanh và hỗ trợ các vùng khác.

Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ ñể từ ñó nhân rộng ra cả nước b/ Nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng ñiểm do: -Nước ta ñi lên từ ñiểm xuất phát thấp, trình ñộ phát triển kinh tế còn hạn chế. -Nguồn lực ñể phát triển KT-XH tương ñối phong phú, nhưng lại có sự phân hóa theo các vùng. Trong khi nguồpn vốn ñầu tư có giới hạn nên phải ñầu tư có trọng ñiểm. -Nước ta ñang thu hút vốn ñầu tư nước ngoài góp phần ñẩy nhanh quá trình CNH, HðH. Vì vậy cần tạo ra các vùng thuận lợi ñể thu hút nhà ñầu tư nước ngoài. Tất cả những ñiều ñó ñòi hỏi phải lựa chọn và hình thành các vùng kinh tế trọng ñiểm. 2/ Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng ñiểm.

Page 73: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

73

Vùng kinh tế trọng ñiểm

ðầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX Sau năm 2000, thêm các tỉnh

Phía Bắc Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh

Hà Tây( sát nhập Hà Nội năm 2008), Vĩnh Phúc, Bắc Ninh

Miền Trung Thừa Thiên-Huế, ðà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

Bình ðịnh

Phía Nam Tp.Hồ Chí Minh, ðồng Nai, BR-VT, Bình Dương

Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang

3/ Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng ñiểm. a/ Thế mạnh phát triển:

Tiêu chí Phía Bắc Miền Trung Phía Nam Diện tích % so với cả nước

15.300 km2 4,6 %

27.900 km2 8,4 %

30.600 km2 9,2 %

Dân số 13,7 triệu người 16,3 %

6,3 triệu người 7,5 %

15,2 triệu người 18,1 %

Tiềm năng -Vị trí thủ ñô Hà Nội -QL 5 và 18 là tuyến giao thông gắn kết cả Bắc Bộ và cụm cảng Hải Phòng-Cái Lân -Lao ñộng dồi dào, có chất lượng cao. -Có nền văn minh lúa nước lâu ñời. -Nhiều ngành công nghiệp truyền thống. -Dịhc vụ du lịch ñang ñược phát triển mạnh.

-Vị trí chuyển tiếp Bắc-Nam -QL 1, ñường sắt Thống Nhất, sân bay ðà Nẵng, Phú Bài. -Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào. -Thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khóang sản, thủy sản, chế biến nông-lâm-thủy sản.

-Bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải NTB với ðBSCL. -Tiềm năng dầu khí lớn nhất nước. -Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta. -Tập trung nhiều lao ñộng kỹ thuật cao. -Chiếm tỷ trọng lớn nhất về công nghiệp, giá trị xuất nhập khẩu của cả nước. -Cơ sở vật chất phát triển mạnh. -Tập trung vốn ñầu tư nước ngòai lớn nhất.

b/ Thực trạng: Trong ñó

Chỉ số 3 vùng Phía Bắc Miền Trung Phía Nam

Tốc ñộ tăng trưởng trung bình năm (2001-2005) (%)

11.7 11.2 10.7 11.9

% GDP so với cả nước 66.9 18.9 5.3 42.7 Cơ cấu GDP (%) phân theo ngành: -Nông-lâm-ngư nghiệp -Công nghiệp-xây dựng -Dịch vụ

100.0 10.5 52.5 37.0

100.0 12.6 42.2 45.2

100.0 25.0 36.6 38.4

100.0 7.8

59.0 33.2

% kim ngạch xuất khẩu so với cả nước 64.5 27.0 2.2 35.3 PHẦN II. SỬ DỤNG ATLATS ðỊA LÝ VIỆT NAM

I. Cách sử dụng atlát ðể sử dụng Atlas trả lời các câu hỏi trong quá trình làm bài, HS lưu ý các vấn ñề sau: 1. Nắm chắc các ký hiệu:

HS cần nắm các ký hiệu chung, tự nhiên, nông nghiệp, công nghiệp, lâm ngư nghiệp...ở trang bìa ñầu của quyển Atlas. 2. HS nắm vững các ước hiệu của bản ñồ chuyên ngành: Ví dụ: -Nắm vững các ước hiệu tên từng loại mỏ, trữ lượng các loại mỏ khi sử dụng bản ñồ khoáng sản.

Page 74: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

74

-Biết sử dụng màu sắc (ước hiệu) vùng khí hậu ñể nêu ra các ñặc ñiểm khí hậu của từng vùng khi xem xét bản ñồ khí hậu. -Nắm vững ước hiệu mật ñộ dân số khi tìm hiểu phân bố dân cư ở nước ta trên bản ñồ “Dân cư và dân tộc”. -Ước hiệu các bãi tôm, bãi cá khi sử dụng bản ñồ lâm ngư nghiệp... 3. Biết khai thác biểu ñồ từng ngành: 3.1. Biểu ñồ giá trị tổng sản lượng các ngành hoặc biểu ñồ diện tích của các ngành trồng trọt: Thông thường mỗi bản ñồ ngành kinh tế ñều có từ 1 ñến 2 biểu ñồ thể hiện sự tăng, giảm về giá trị tổng sản lượng, về diện tích (ñối với các ngành nông lâm nghiệp) của các ngành kinh tế, HS biết cách khai thác các biểu ñồ trong các bài có liên quan. 3.2.Biết cách sử dụng các biểu ñồ hình tròn ñể tìm giá trị sản lượng từng ngành ở những ñịa phương tiêu biểu như: -Giá trị sản lượng lâm nghiệp ở các ñịa phương (tỷ ñồng) trang 15 Atlas. -Giá trị sản lượng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (triệu ñồng) trang 17. 4. Biết rõ câu hỏi như thế nào, có thể dùng Atlas: -Tất cả các câu hỏi ñều có yêu cầu trình bày về phân bố sản xuất, hoặc có yêu cầu nói rõ ngành ñó ở ñâu, vì sao ở ñó ? Trình bày về các trung tâm kinh tế ... ñều có thể dùng bản ñồ của Atlas ñể trả lời. -Tất cả các câu hỏi có yêu cầu trình bày tình hình phát triển sản xuất, hoặc quá trình phát triển của ngành này hay ngành khác, ñều có thể tìm thấy các số liệu ở các biểu ñồ của Atlas, thay cho việc phải nhớ các số liệu trong SGK. 5. Biết sử dụng ñủ Atlas cho 1 câu hỏi: Trên cơ sở nội dung của câu hỏi, cần xem phải trả lời 1 vấn ñề hay nhiều vấn ñề, từ ñó xác ñịnh những trang bản ñồ Atlas cần thiết. 5.1. Những câu hỏi chỉ cần sử dụng 1 bản ñồ của Atlas như: -Hãy trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta: +Khoáng sản năng lượng +Các khoáng sản: kim loại +Các khoáng sản: phi kim loại +Khoáng sản: vật liệu xây dựng Với câu hỏi trên chỉ sử dụng bản ñồ:”ðịa chất-khoáng sản” ở trang 6 là ñủ. -Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta ? Tình hình phân bố như vậy có ảnh hưởng gì ñến quá trình phát triển kinh tế như thế nào ? Trong trường hợp này, chỉ cần dùng 1 bản ñồ “Dân cư” ở trang 11 là ñủ. 5.2. Những câu hỏi dùng nhiều trang bản ñồ trong Atlas, ñể trả lời như: -Những câu hỏi ñánh giá tiềm năng (thế mạnh) của 1 ngành như: +ðánh giá tiềm năng của ngành công nghiệp nói chung, không những chỉ sử dụng bản ñồ ñịa hình ñề phân tích ảnh hưởng của ñịa hình, dùng bản ñồ khoáng sản ñể thấy khả năng phát triển các ngành công nghiệp nặng, sử dụng bản ñồ dân cư ñể thấy rõ lực lượng lao ñộng, sử dụng bản ñồ nông nghiệp ñể thấy tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến nói chung... +ðánh giá tiềm năng (thế mạnh) ñể phát triển cây công nghiệp lâu năm nước ta: HS biết sử dụng bản ñồ ñịa hình (lát cắt) phối hợp với ước hiệu các vùng khí hậu ñể thấy ñược những thuận lợi phát triển từng lọai cây theo khí hậu (nhiệt ñới, cận nhiệt ñới) sử dụng bản ñồ “ðất-thực vật và ñộng vật” trang 6- thấy ñược 3 loại ñất chủ yếu của 3 vùng; dùng bản ñồ Dân cư và dân tộc trang 9- sẽ thấy ñược mật ñộ dân số chủ yếu của từng vùng, dùng bản ñồ công nghiệp chung trang 16 sẽ thấy ñược cơ sở hạ tầng của từng vùng. -Những câu hỏi tiềm năng (thế mạnh) của 1 vùng như: HS tìm bản ñồ “Nông nghiệp chung” trang 13 ñể xác ñịnh giới hạn của vùng, phân tích những khó khăn và thuận lợi của vị trí vùng. ðồng thời HS biết ñối chiếu vùng ở bản ñồ nông nghiệp chung với các bản ñồ khác nhằm xác ñịnh tương ñối giới hạn của vùng ở những bản ñồ này (vì các bản ñồ ñó không có giới hạn của từng vùng). Trên cơ sở ñó hướng dẫn HS sử dụng các bản ñồ: ðịa hình, ðất-thực vật và ñộng vật, phân tích tiềm năng nông nghiệp; bản ñồ ðịa chất-khoáng sản trong quá trình phân tích thế mạnh công nghiệp, phân tích nguồn lao ñộng trong quá trình xem xét bản ñồ Dân cư và dân tộc.

Page 75: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

75

5.3. Lọai bỏ những bản ñồ không phù hợp với câu hỏi: Ví dụ: -ðánh giá tiềm năng phát triển cây công nghiệp có thể sử dụng bản ñồ: ñất, ñịa hình, khí hậu, dân cư,... nhưng không cần sử dụng bản ñồ khoáng sản. -ðánh giá tiềm năng công nghiệp có thể sử dụng bản ñồ khoáng sản nhưng không cần sử dụng bản ñồ ñất, nhiều khi không sử dụng bản ñồ khí hậu...

II. MMỘỘTT SSỐỐ BBÀÀII TTẬẬPP GGỢỢII ÝÝ 1. Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 13, Bð Nông nghiệp chung, hãy hoàn thành các câu hỏi và bảng sau ñây:

a.Các cây chè, cafe, cao su, hồ tiêu trồng ở những vùng nào? Vùng nào có diện tích nhiều nhất? b. Bảng 1.

Tên vùng Hiện trạng sử dụng ñất Cây trồng Vật nuôi

2. Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 14, Bð Lúa, hãy hoàn thành các bảng sau ñây: Bảng 2

Tên tỉnh Diện tích lúa Sản lượng lúa Năng suất lúa Các tỉnh có DT & SL lớn Bảng 3. Diện tích trồng lúa so với DT trồng cây LT

(%) Tên tỉnh Nhận xét

< 60 60 – 70 71 – 80 81 – 90

> 90 3. Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 15, Bð Lâm nghiệp & Thủy sản, hãy trả lời các câu hỏi

& hoàn thành bảng sau ñây: a. Tỉ lệ diện tích rừng (so với diện tích toàn tỉnh) của tỉnh nào nhiều nhất? Số lượng bao nhiêu? b. Nêu nhận xét chung về tỉ lệ diện tích rừng của nước ta? c. Rừng ngập mặn & rừng ñặc dụng ở nước ta phân bố ở những tỉnh nào? Kể tên các vườn quốc

gia nổi tếng? d. Kể tên các ngư trường, các tỉnh trọng ñiểm nghề cá ở nước ta? e. Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh ðBSCL lại phát triển hơn các tỉnh khác trong cả nước? Bảng 4.

Tỉ lệ diện tích rừng so với DT toàn tỉnh ( % ) Phân bố (tên tỉnh, thành) Nhận xét < 10

10 – 25 26 – 50

> 50

Bảng 5.

SL thủy sản ñánh bắt & nuôi trồng Phân bố (tên tỉnh, thành) Nhận xét

4.Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 16, Bð CN chung, hãy trả lời các câu hỏi & hoàn thành bảng sau ñây:

a. Nêu các TTCN tiêu biểu trong các vùng kinh tế trọng ñiểm của nước ta? Vai trò? Ý nghĩa?

Page 76: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

76

b. Phân tích mối quan hệ giữa các TTCN của nước ta? Mối quan hệ giữa các TTCN với ñiểm công nghiệp? Cho VD cụ thể?

Bảng 6. Các TT, ñiểm công nghiệp

(nghìn tỷ ñồng) Phân bố

(tên tỉnh, thành) TTCN nằm trong vùng KT trọng ñiểm

> 50 10 – 50 3 – 9,9 1 – 2,9

< 1 5. Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 17, Bð Công nghiệp Năng lượng, hãy trả lời các câu hỏi sau ñây:

a. Kể tên các nhà máy nhiệt ñiện trên 1000MW, dưới 1000MW? b. Thủy ñiện: Tên nhà máy thủy ñiện ñã và ñang xây dựng, tên sông, công suất

c. Qua các biểu ñồ: SL dầu thô, than sạch, ñiện, nhận xét về sự phát triển ngành năng lượng VN. 6. Dựa vào Atlat ðịa lý VN trang 18, Bð Giao thông, hãy hoàn thành bảng sau ñây: Bảng 7

Tuyến – ñiểm. ði từ . . . ñến . . .

(trong nước) ði từ . . . ñến . . .

(nước ngoài) Sân bay Nội Bài

Sân bay Tân Sơn Nhất Sân Bay ðà Nẵng Cảng Hải Phòng Cảng ðà Nẵng Cảng Sài Gòn

Tuyến ñường ôtô & ñường sắt Bắc Nam

Tuyến ñường ôtô & ñường sắt Tây ðông

7. Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 19, Bð Thương Mại, trả lời các câu hỏi sau: a. Xác ñịnh tổng mức bán lẻ hàng hóa và kinh doanh DV các tỉnh tính theo ñầu người. b. Phân tích cơ cấu hàng XK, NK? Mặt hàng CN nặng & khoáng sản XK chiếm tỉ lệ cao hơn có

ý nghĩa gì? 8. Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 20, Bð Du lịch, trả lời các câu hỏi sau:

a. Xác ñịnh các TT du lịch quốc gia? Các TT du lịch vùng? b. Kết hợp với kiến thức ñịa lý, các em sẽ tự giải thích ñược:

+Tại sao thời kỳ 1996-1998 số lượng khách nội ñịa & quốc tế ñều tăng nhưng doanh thu lại giảm. +Cơ cấu mỗi loại khách DL QT năm 1996-2000 tăng hay giảm?… 9. Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 21, Bð Vùng trung du & MN Bắc bộ, vùng ðBSH (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:

a. Bảng 8

ðối tượng CN Phân bố

(tên TP,TX, nơi khai thác nguyên nhiên liệu) Nơi chế biến

TTCN,TT KT vùng Nhiệt ñiện, thủy ñiện LK ñen LK màu CN hóa chất Vật liệu xây dựng

Page 77: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

77

b. Nhận xét về GDP của ðBSH so với cả nước? Tính xem ðBSH chiếm bao nhiêu tỉ ñồng trong GDP cả nước? ðứng thứ mấy trong cả nước? c. ðọc tuyến ñường bộ, ñường sắt, ñường hàng không từ Hà Nội ñi các nơi trong & ngoài nước. 9. Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 22, Bð Vùng Bắc Trung bộ (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:

Bảng 9

ðối tượng công nghiệp Phân bố

(tên TP, TX, nơi khai thác) Nơi chế biến

TTCN, TT KT vùng Các ngành công nghiệp

b. So sánh GDP của vùng với cả nước? Tính xem BTB chiếm bao nhiêu tỷ ñồng trong GDP cả nước? So với ðBSH, GDP của BTB cao hay thấp hơn? Hơn kém bao nhiêu? 10. Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 23, Bð Vùng Duyên hải NTB & Tây Nguyên ( Kinh tế) hoàn thành bảng sau: Bảng 10

ðối tượng nông nghiệp Phân bố (tên vùng,tỉnh) Nhận xét Lúa Ngô Mía Càphê Hồ tiêu Cao su Bông Dừa Trâu Bò Vùng trồng cây LTTP và cây công nghiệp hàng năm

Vùng trồng cây công nghiệp lâu năm

Rừng giàu & trung bình Vùng nông lâm kết hợp Mặt nước nuôi trồng thủy sản Vùng ñánh bắt hải sản 10. Dựa vào Atalat ðịa lý VN trang 24, Bð Vùng ðNB & ðBSCL (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:

Bảng 11. So sánh về sản xuất lương thực của 2 ðBSH & ðBSCL: Toàn quốc ðBSH ðBSCL

1994 2004 1994 2004 1994 2004 DT cây LT (ha)

Trong ñó lúa

SL LT quy thóc (tấn)

Trong ñó lúa

a. Các TTCN TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu gồm có các ngành CN nào? So với các TTCN của các vùng khác nhiều hơn hay ít hơn ngành nào? Vì sao?

b. So sánh DT cây công nghiệp của ðNB với các vùng khác, DT cây công nghiệp vùng nào lớn nhất? Vì sao?

c.ðọc tên các tuyến ñường bộ, ñường sắt, ñường thủy, ñường hàng không từ TP.HCM ñi các tỉnh trong nước & ñi nước ngoài.

Page 78: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

78

d.So sánh GDP của ðNB với GDP cả nước? Tính xem ðNB chiếm bao nhiêu tỉ ñồng trong GDP cả nước? ðứng hàng thứ mấy so với các vùng khác?

------------------------------------------------ III. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI TRÊN CƠ SỞ DÙNG ATLATS

A. Câu hỏi: Câu 1. a.Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp của vùng ðông nam bộ. b.Hãy trình bày và phân tích trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Câu 2. Trình bày về những ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển cây công nghiệp ở nước ta. Hãy cho biết từng vùng ở nước ta trồng chủ yếu các cây công nghiệp lâu năm như: cafe, chè, cao su, dừa, hồ tiêu. Câu 3. Từ Hà Nội hoạt ñộng công nghiệp toả theo những hướng chính nào ? Hãy cho biết từng hướng có những trung tâm công nghiệp nào và hướng chuyên môn hoá của từng cụm.

Câu 4. Dựa vào trang 14, Atlas ðịa lý Việt Nam, hãy nhận xét sự phân bố ngành chăn nuôi ở các vùng. Nêu một số xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi.

Câu 5. Kể tên các ngành kinh tế ở vùng ðông Nam Bộ ? Ngành trồng trọt phát triển mạnh những cây gì ? Những loại cây này ñược phát triển chủ yếu trên loại ñịa hình nào và loại ñất nào ?

Câu 6. Hãy trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta: -Khoáng sản: năng lượng ? -Các khoáng sản: kim loại ? -Các khoáng sản: phi kim loại ? -Các khoáng sản: vật liệu xây dựng ? Câu 7.Trình bày thế mạnh sản xuất cây lương thực của: -Các vùng ñồng bằng -Các vùng trung du-miền núi. Câu 8. Hãy trình bày và phân tích những thế mạnh và hạn chế trong việc khai thác tài nguyên

khoáng sản và thuỷ ñiện ở Trung du-miền núi Bắc Bộ. Câu 9. Trình bày và giải thích sự phân bố những cây công nghiệp dài ngày chủ yếu ở Trung du-

miền núi phía Bắc. Câu 10. ðất ñai và khí hậu Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát

triển cây công nghiệp dài ngày ? Câu 11. Dựa vào Atlas trang 11, hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư ở ñồng bằng sông

Hồng và giải thích. Câu 12. Dựa vào Atlas trang 15, hãy nêu tình hình phát triển thuỷ sản ở duyên hải miền Trung. Vì

sao sản lượng thuỷ sản của Nam trung bộ lại nhiều hơn Bắc trung bộ. Câu 13. Dựa vào Atlas trang 14, hãy nhận xét diện tích và sản lượng cây lương thực nước ta từ

năm 1990 ñến năm 2000. Câu 14. Dựa vào Atlas trang 17, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành ñiện lực ở nước ta. Câu 15. Dựa vào Atlas trang 20, hãy ñánh giá tình hình phát triển ngành du lịch nước ta. Những

tiềm năng phát triển ngành du lịch ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. B. Gợi ý trả lời: Câu 1. a.Thế mạnh và hạn chế: a.1. Dùng bản ñồ NN trang 13 ñể: +Xác ñịnh vị trí, giới hạn của vùng, ñánh giá vị trí vùng. +ðối chiếu bản ñồ NN chung với các bản ñồ cần sử dụng khác, ñể xác ñịnh tương ñối ranh giới

của vùng. a.2. Sử dụng bản ñồ ðông Nam Bộ trang 24 ñể xác ñịnh tiềm năng của vùng: + Tự nhiên: -Các mỏ dầu.... -Rừng ở phía Tây Bắc của vùng. + KT-XH:

Page 79: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

79

-Nhiều TTCN lớn, ñặc biệt thành phồ Hồ Chí Minh, nên có nhiều lao ñộng lành nghề, có trình ñộ kỹ thuật cao. -Vùng còn là vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả lớn tạo ñiều kiện thúc ñẩy công nghiệp chế biến.

-Cơ sở hạ tầng thuận lợi. Hệ thống cơ sở vật chất tốt. -ðầu mối giao thông trong và ngoài nước. -Thu hút ñầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước. Có thể kết hợp nhiều bản ñồ có liên quan. b.Trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh: Dựa vào bản ñồ trang 24 hoặc trang 16, ñể nêu: -Vị trí ñầu mối GTVT trong và ngoài nước. -Là TTCN lớn nhất nước (trang 16) -Trung tâm có nhiều ngành CN quan trọng: luyện kim, cơ khí, hoá chất, dệt may, thực phẩm... Câu 2. a. Thuận lợi: a.1. Tự nhiên: Cần sử dụng các bản ñồ sau: -Bản ñồ khí hậu, trang 7, ñể nêu ñặc ñiểm khí hậu từng vùng. -Bản ñồ ðất-thực vật-ñộng vật, trang 8, ñể nêu ñặc ñiểm ñất từng vùng. a.2. KT-XH: Tương tự sử dụng các bản ñồ ở các trang 11, 16... b. Các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm: Sử dụng bản ñồ NN trang 14 sẽ thấy ñược cây công nghiệp lâu năm yếu của từng vùng như sau: -Trung du-miền núi Bắc Bộ: chè. -Tây Nguyên: cafe, cao su, chè, hồ tiêu. -ðông Nam Bộ: cao su. Sử dụng bản ñồ các vùng kinh tế trang 21, 23, 24, ñể thấy ñược các cây công nghiệp lâu năm

khác... Câu 3. Có thể sử dụng bản ñồ công nghiệp chung trang 16, nhưng tốt hơn là dùng bản ñồ trang 21, ñể

thấy từ Hà Nội hoạt ñộng công nghiệp tỏa ra các hướng chuyên môn hoá sau: -Phía ðông: Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả với các ngành chuyên môn hoá: cơ khí, khai thác

than. -Phía ðông Bắc: Bắc Giang, chuyên môn hoá: phân hoá học. -Phía Bắc: Thái Nguyên, chuyên môn hoá: luyện kim, cơ khí. -Phía Tây Bắc: Việt Trì, Lâm Thao, Phú Thọ, chuyên môn hoá: hoá chất, chế biến gỗ. -Phía Tây: Hoà Bình, chuyên môn hoá: thuỷ ñiện. -Phía Nam: Nam ðịnh, Ninh Bình, Thanh Hoá: dệt, vật liệu xây dựng. Câu 4. Có thể sử dụng bản ñồ NN trang 14, hoặc trang 13 ñể thấy phân bố: -Gia súc -Gia cầm Câu 5. -Kể tên các ngành kinh tế ở vùng ðông Nam Bộ có thể sử dụng bản ñồ trang 24. -Ngành trồng trọt phát triển mạnh những cây gì ? Dùng bản ñồ NN chung trang 13 hoặc trang 24. -Những loại cây này ñược phát triển chủ yếu trên loại ñịa hình nào và loại ñất nào ? Sử dụng bản ñồ ñịa hình trang10 và bản ñồ ñất trang 8 ñể nêu. Câu 6. ðể trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta, có thể sử dụng bản ñồ ñịa chất-khoáng sản

nước ta trang 6 hoặc kết hợp bản ñồ các vùng ở các trang 21, 22, 23, 24, lần lượt kể từng loại khoáng sản:

-Khoáng sản: năng lượng -Các khoáng sản: kim loại

Page 80: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

80

-Các khoáng sản: phi kim loại -Các khoáng sản: vật liệu xây dựng Câu 7. Trình bày thế mạnh sản xuất cây lương thực của: -Các vùng ñồng bằng -Các vùng trung du-miền núi. Cần sử dụng các bản ñồ sau: -Tự nhiên: Bản ñồ các trang 7, 8. -KT-XH: Bản ñồ các trang 11, 13,14, 16. Câu 8.

ðể trình bày và phân tích những thế mạnh và hạn chế trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản và thuỷ ñiện ở Trung du-miền núi Bắc Bộ, có thể sử dụng các bản ñồ ở trang 6, 17, 21.

Câu 9. Trình bày sự phân bố những cây công nghiệp dài ngày chủ yếu ở Trung du-miền núi Bắc Bộ,

cần sử dụng bản ñồ ở các trang 7, 8, 21. Câu 10. ðất ñai và khí hậu Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển cây

công nghiệp dài ngày: Có thể sử dụng bản ñồ trang 7, 8 ñể trình bày.

PHÂN III. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ðỒ & PHÂN TÍCH SỐ LIỆU A.Vẽ biểu ñồ: -Biểu ñồ là một hình vẽ cho phép một cách dễ dàng ñộng thái phát triển của một hiện tượng, mối tương quan về ñộ lớn giữa các ñối tượng, hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể -Khi vẽ bất cứ loại biểu ñồ nào, cũng phải ñảm bảo ñược 3 yêu cầu: +Khoa học (chính xác) +Trực quan (rõ ràng, dễ ñọc) +Thẩm mỹ (ñẹp) -ðể ñảm bảo tính trực quan và thẩm mỹ, khi vẽ biểu ñồ người ta thường dùng ký hiệu ñể phân biệt các ñối tượng trên biểu ñồ. Các ký hiệu thường ñược biểu thị bằng các cách: gạch nền, dùng các ước hiệu tốn học...Khi chọn ký hiệu cần chú ý làm sao biểu ñồ vừa dễ ñọc, vừa ñẹp.

*Các loại biểu ñồ thường gặp: hình cột, tròn, ñường biểu diễn, miền.. B.Các loại biểu ñồ:

1.Nhận dạng các loại biểu ñồ: 1.1.Dạng biểu ñồ thể hiện sự phát triển: Thể hiện các hiện tượng, ñiều kiện KT-XH về phương diện ñộng lực, quá trình phát triển, tình

hình phát triển� cột và ñường 1.2.Dạng biểu ñồ thể hiện cơ cấu: Phản ánh cơ cấu các hiện tượng ñịa lý KT-XH� hình tròn 1.3.Dạng biến ñổi:

-Biểu ñồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu � biểu ñồ miền Dấu hiệu câu hỏi: +Vẽ biểu ñồ thể hiện sự chuyển dịch và thay ñổi cơ cấu. +Bảng số liệu cho tương ñối nhiều năm. -Biểu ñồ kết hợp: cột và ñường. 2.Quy trình vẽ biểu ñồ: Lựa chọn vẽ biểu ñồ dựa vào câu hỏi và số liệu ñã cho. -Căn cứ câu hỏi: ñọc kỹ ñể xác ñịnh -Căn cứ bảng số liệu: không quan trọng nhưng ñối với biểu ñồ miền thể hiện rất cụ thể. -Xử lý số liệu: +Số liệu tuyệt ñối thường yêu cầu thể hiện sự phát triển � cột, ñường, cột kết hợp ñường. +Số liệu tương ñối thể hiện dạng cơ cấu và sự chuyển dịch � tròn, miền.

Page 81: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

81

-Vẽ biểu ñồ: ñúng, rõ ràng, thẩm mỹ. 3.Một số biểu ñồ thường gặp: 3.1.Biểu ñồ cột: - Cột ñơn: thể hiện sự khác biệt về quy mô số lượng của một ñại lượng nào ñó, thể hiện các ñại lượng khác nhau có thể ñặt cạnh nhau-biểu ñồ ñơn gộp nhóm. - Cột chồng: chồng nối tiếp thể hiện tổng ñại lượng nào ñó. -Thanh ngang cũng là dạng biểu ñồ cột. Ví dụ:

Diện tích cây công nghiệp nước ta (ñơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2004

Cây công nghiệp hàng năm 542 717 778 851 Cây công nghiệp lâu năm 657 902 1451 1536

Diện tích cây công nghiệp nước ta

542717 778 851

657

902

14511536

0200400600800

10001200140016001800

1990 1995 2000 2004năm

Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm

nghìn ha

3.2.Biểu ñồ ñường biểu diễn (ñồ thị): -Biểu diễn sự thay ñổi một ñại lượng theo thời gian. -Nếu có 2 ñại lượng khác nhau có thể vẽ 2 trục tung (số liệu tuyệt ñối). Còn chuyển sang số liệu tương ñối (%) có thể vẽ 1 trục tung. -Chọn năm ñầu tiên trong bảng số liệu trùng với gốc tọa ñộ. Ví dụ: Sản lượng lương thực nước ta (ñơn vị: nghìn tấn)

Năm 1980 1985 1990 1995 2000 Sản lượng lương thực 14406 18200 21489 27571 35463

Sản lượng lương thực nước ta

1440618200

21489

27571

35463

0

5000

10000

15000

20000

25000

30000

35000

40000

1980 1985 1990 1995 2000

năm

nghìn tấn

Page 82: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

82

3.3.Biểu ñồ tròn: Dùng thể hiện quy mô và cơ cấu hiện tượng cần trình bày. *Chú ý: xử lý số liệu tuyệt ñối sang tương ñối và xác ñịnh bán kính vòng tròn khác nhau giữa các năm. Nếu cho số liệu tương ñối có thể vẽ 2 vòng tròn bằng nhau. *Biểu ñồ nửa hình tròn: với nửa hình tròn là 100% � thường thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu. Ví dụ: Cơ cấu dân số nước ta năm 1999 (ñơn vị: %)

Dưới tuổi lao ñộng 33.1 Trong tuổi lao ñộng 59.3 Ngoài tuổi lao ñộng 7.6

Cơ cấu dân số nước ta năm 1999

33.1

59.3

7.6

Dưới tuổi lao ñộng Trong tuổi lao ñộng Ngoài tuổi lao ñộng

3.4.Biểu ñồ kết hợp cột và ñường: - Thường dùng thể hiện 2 ñối tượng khác nhau (2 trục ñứng) �lưu ý chia thời gian ñúng theo khoảng cách từ bảng số liệu. - Nó phản ánh 2 phương diện: thành phần và sự phát triển (bảng số liệu thường cho: chia ra, phân ra, trong ñó…thể hiện thành phần). Ví dụ: Số dự án và số vốn ñăng ký ñầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Năm 1992 1994 1996 1998 2000 Số dự án 197 343 325 275 371 Tổng vốn ñăng ký (triệu USD) 2165 3765 8497 3897 2012

Số dự án và số vốn ñăng ký ñầu tư nước ngoài vào VN

197

343 325275

371

2165

3765

8497

3897

2012

0

100

200

300

400

1992 1994 1996 1998 2000 năm

0

2000

4000

6000

8000

10000

Số dự án Tổng vốn ñăng ký (triệu USD)

số dự án triệu USD

Page 83: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

83

3.5.Biểu ñồ miền: - Thường thể hiện cơ cấu và ñộng thái phát triển các ñối tượng.

- Là trường hợp ñặc biệt của biểu ñồ cột và ñường, có thể hiện chuỗi thời gian và cơ cấu. - Cần xử lý số liệu ñã cho và ñưa ra bảng số liệu ñã xử lý.

Ví dụ: Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo 2 nhóm ngành A và B nước ta (ñơn vị: %)

Năm 1980 1985 1990 1995 Nhóm A 37.8 32.7 34.9 44.7 Nhóm B 62.2 67.3 65.1 55.3

Tỷ trọng giá trị sản xuất công gnhiệp nhóm A và nhóm B

37.8 32.7 34.944.7

62.2 67.3 65.155.3

0%10%

20%30%

40%50%

60%70%

80%90%

100%

1980 1985 1990 1995

Nhóm A Nhóm B

B. CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỀU ðỒ Bài Tập 1:

Tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ 1960-2001 ðơn vị: % 1960 1965 1970 1979 1989 1999 2001 Tỷ lệ tăng dân số 3,4 3,1 2,8 2,5 2,3 1,6 1,4 Vẽ biểu ñồ thể hiện tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ trên và rút ra nhận xét, giải thích.

Bài Tập 2: Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta. ðơn vị: nghìn tấn

Sản lượng thuỷ sản 1990 1992 1994 1996 1998 2000 -ðánh bắt -Nuơi trồng

728.5 162.5

843.1 172.9

1120.9 344.1

1278.0 423.0

1357.0 425.0

1660.0 589.0

Vẽ biểu ñồ thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta. Nhận xét và phân tích nguyên nhân sự phát triển.

Bài Tập 3:

Cả nước ðồng bằng sông Hồng

ðồng bằng sông Cửu Long

Tổng diện tích ñất tựnhiên (nghìn ha) -ðất nông nghiệp (nghìn ha) -Số dân (nghìn người)

32924.1 9345.4

77685.5

1478.8 857.6

17017.7

3936.1 2970.2

16365.9

a.Vẽ biểu ñồ thể hiện tổng diện tích ñất tự nhiên, ñất nông nghiệp, số dân của ðồng bằng sông Hồng, ðồng bằng sông Cửu Long, cả nước. b.Tính bình quân ñất nông nghiệp, mật ñộ dân số ðồng bằng sông Hồng, ðồng bằng sông Cửu Long, cả nước.

Page 84: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

84

c.Nhận xét ñặc ñiểm và ảnh hưởng của dân số ñối với vấn ñề phát triển kinh tế-xã hội ðồng bằng sông Hồng, ðồng bằng sông Cửu Long, cả nước.

Bài Tập 4: Tình trạng việc làm phân theo vùng nước ta năm 1996. ðơn vị: nghìn người

Vùng Lực lượng lao ñộng Số người chưa có

việc làm thường xuyên Cả nước 35886 965.5 -Trung du-miền núi phía Bắc -ðồng bằng sông Hồng -Bắc Trung Bộ -Nam Trung Bộ -Tây Nguyên -ðông Nam Bộ -ðồng bằng sông Cửu Long

6433 7383 4664 3805 1442 4391 7748

87.9 182.7 123.0 122.1 15.6

204.3 229.9

Hãy vẽ biểu ñồ thể hiện số người chưa có việc làm thường xuyên và rút ra nhận xét. Bài Tập 5:

Tình hình xuất nhập khẩu nước ta. ðơn vị: triệu USD Năm 1988 1989 1990 1992 1995 1999

Tổng giá trị xuất nhập khẩu 3795.1 4511.8 5156.4 5121.4 13604.3 23162.0 Cán cân xuất nhập khẩu -1718.3 -619.8 -384.4 +40.0 -2706.5 -82.0

a.Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu. b.Vẽ biểu ñồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu. Rút ra nhận xét.

Bài Tập 6: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta.

Năm 1995 1999 2000 2001 2002 Than (nghìn tấn) 8350 9629 11609 13397 15900 Dầu (nghìn tấn) 7620 15217 46219 16833 16600 ðiện (triệu kwh) 14665 23599 26682 30673 35562 Vẽ biểu ñồ thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta. Rút ra nhận xét. Bài Tập 7:

Giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo thành phần kinh tế. ðơn vị: tỷ ñồng Thành phần kinh tế 1995 2002

-Quốc doanh -Ngoài quốc doanh -Khu vực có vốn ñầu tư nước ngoài

51990.5 25451.0 25933.2

104348.2 63948.0 91906.1

Vẽ biểu ñồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế và nhận xét. Bài tập 8: Bình quân lương thực trên ñầu người cả nước và các vùng. ðơn vị: kg/người

Năm Cả nước ðồng bằng sông Hồng ðồng bằng sông Cửu Long 1989 331,0 315,7 631,2 1996 387,7 361,0 854,3 1999 448,0 414,0 1.012,3

Hãy vẽ biểu ñồ thể hiện bình quân lương thực trên ñầu người cả nước, ðồng bằng sông Hồng, ðồng bằng sông Cửu Long và rút ra nhận xét.

Bài tập 9: Tình hình sản xuất lúa ở ðồng bằng sông Hồng. 1985 1995 1999 Diện tích cây lương thực (nghìn ha) -Trong ñó lúa

1.185,0 1.052,0

1.209,6 1.042,1

1.189,9 1.048,2

Sản lượng lương thực (nghìn tấn) -Trong ñó lúa

3.387,0 3.092,0

5.236,2 4.623,1

6.119,8 5.692,9

Page 85: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

85

Hãy vẽ biểu ñồ thể hiện diện tích lúa so với diện tích cây lương thực ở ðồng bằng sông Hồng qua các năm. Nhận xét vị trí ngành trồng lúa và giải thích.

Bài Tập 10: Lưu lượng nước sông Hồng các tháng ở Sơn Tây. ðơn vị: m3/s

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Lưu lượng

1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746

Vẽ biểu ñồ và rút ra nhận xét về chế ñộ nước sông Hồng. Bài Tập 11: Bảng thống kê chế ñộ nhiệt và mưa của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh.

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt ñộ TB (

0C) 25.8 26.7 27.9 28.9 28.3 27.5 27.1 27.1 26.8 26.7 26.4 25.7

Lượng mưa TB (mm)

14 4 10 50 218 312 294 270 327 267 116 48

a.Hãy vẽ biểu ñồ thể hiện chế ñộ nhiệt và mưa ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. b.Nhận xét và giải thích.

Bài Tập 12: Tình hình dân số và sản lượng lương thực nước ta. Năm 1980 1985 1988 1990 1995 1997 2000

Dân số (nghìn người) 53.772 59.872 63.727 66.107 71.996 74.307 77.686 Sản lượng lương thực

(nghìn tấn) 14.406 18.200 19.583 21.489 27.571 31.584 35.463

a.Tính bình quân lương thực theo ñầu người qua các năm. b.Vẽ biểu ñồ thích hợp ñể so sánh tốc ñộ phát triển dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo ñầu người thời kỳ trên. c.Rút ra kết luận.

Bài Tập 13: Số dự án và số vốn ñầu tư nước ngoài vào nước ta.

Năm Số dự án Tổng vốn ñăng ký

( triệu USD) Trong ñó vốn pháp ñịnh

( triệu USD) 1988 37 371,8 288,4 1990 108 839,0 407,5 1996 325 8.497,3 2.940,8 2001 502 2.503,0 1.044,1

a.Tính quy mô số vốn ñăng ký trung bình cho mỗi dự án. b.Vẽ biểu ñồ thích hợp thể hiện số dự án, tổng vốn ñăng ký và vốn pháp ñịnh. c.Nhận xét và giải thích.

C.Phân tích số liệu:

-ðọc kỹ câu hỏi ñể tìm ra yêu cầu và phạm vi phân tích. -Tìm mối liên hệ giữa các số liệu, khơng bỏ sót dữ liệu. -Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình, chú ý ñột biến tăng giảm. -Chuyển số liệu tuyệt ñối sang tương ñối ñể so sánh, phân tích. -Chú ý mối liên hệ giữa hàng ngang và hàng dọc.

*Nếu câu hỏi yêu cầu giải thích nguyên nhân, cần liên hệ kiến thức bài học ñể giải thích. Bài Tập 1: Mật ñộ dân số các vùng ở nước ta. ðơn vị: người/km2

1989 1999 Cả nước 195 231 -Trung du-miền núi phía Bắc -ðồng bằng sông Hồng

103 1030

110 1180

Page 86: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

86

-Bắc Trung Bộ -Nam Trung Bộ -Tây Nguyên -ðông Nam Bộ -ðồng bằng sông Cửu Long

170 167 41

219 364

196 195 67

285 408

a.Nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta. b.Giải thích tại sao có sự phân bố ñó ? c.Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố ñó ñến sự phát triển kinh tế-xã hội.

Bài Tập 2: Nhiệt ñộ trung bình

ðịa phương Năm Tháng nóng nhất Tháng lạnh nhất

-Hà Nội -Huế -Thành phố Hồ Chí Minh

2309 2502 2706

2902 2903 2907

1702 2005 260

Hãy trình bày và giải thích ñặc ñiểm nhiệt ñộ nước ta. Bài tập 3:

Dựa vào bảng số liệu sau, rút ra nhận xét tình hình sản xuất nông nghiệp nước ta 1991-1996

1991 1992 1993 1994 1995 1996 -Tổng sản lượng lương thực (triệu tấn) + trong ñó lúa (triệu tấn) -Lương thực bình quân (kg/người) -Gạo xuất khẩu (triệu tấn) -Giá gạo xuất khẩu (USD/tấn) -Tổng ñàn lợn (triệu con)

21.9

19.6 324.9

1.0 187 12.1

24.2

21.5 348.9

1.9 200 13.8

25.5

22.8 359.0

1.7 250 14.8

26.1

23.5 360.9

1.9 280 15.5

27.1

24.9 372.5

2.1 320 16.3

29.0

26.3 386.6

3.0 330 16.8

Bài Tập 4:

Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế cả nước và ðông Nam Bộ. ñơn vị: tỷ ñồng 1995 2002 Cả nước TỔNG SỐ 103.374 261.092 -CN quốc doanh 51.990 105.119 -CN ngoài quốc doanh 25.451 63.474 -K/v có vốn ñầu tư nước ngoài 25.933 92.499 ðông Nam Bộ TỔNG SỐ 50.508 125.684 - CN quốc doanh 19.607 35.616 - CN ngoài quốc doanh 9.942 27.816 -K/v có vốn ñầu tư nước ngoài 20.959 62.252

a. Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của cả nước và ðNB năm

1995, 2002. b.Tính tỷ trọng của vùng ðNB trong công nghiệp cả nước và trong từng khu vực kinh tế năm

1995, 2002. c.Nhận xét vị trí của ðNB trong CN cả nước và ñặc ñiểm cơ cấu CN trong vùng. Bài tập 5: Tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta . ðơn vị: %

Ngành 1986 1991 1996 2000 2002 -Nông nghiệp 38,06 40,49 27,76 24,53 22,99

Page 87: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

87

-Công nghiệp -Dịch vụ

28,88 33,06

23,79 35,72

29,73 42,51

36,73 38,64

38,55 38,46

Hãy nhận xét tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta từ năm 1986 ñến 2002.

PHẦN IV. CÁC ðỀ THI TỐT NGHIỆP CÁC NĂM

ðề thi tốt nghiệp năm 2006

I. PHẦN BẮT BUỘC (5,0 ñiểm)

Câu 1 (3,0 ñiểm). Cho bảng số liệu: Cơ cấu sử dụng lao ñộng theo ngành kinh tế nước ta

(ð�n v� %)

1989 2003 Nông - lâm - ngư nghiệp 71,5 59,6

Page 88: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

88

Công nghiệp - xây dựng 11,2 16,4 Dịch vụ 17,3 24,0

a, Vẽ biểu ñồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử dụng lao ñộng theo ngành kinh tế năm 1989 và 2003.

b, Nhân xét sự thay ñổi cơ cấu sử dụng lao ñộng theo ngành kinh tế nước ta qua hai năm trên.

c. Giải thích sự thay ñổi ñó.

Câu 2 (2 ñiểm): Dựa vào bảng số liệu: Số dân và sản lượng lúa nước ta

Năm 1981 1986 1988 1990 1996 1999 2003 Số dân (triệu người) 54,9 61,2 63,6 66,2 75,4 76,3 80,9 Sản lượng (triệu tấn) 12,4 16,0 17,0 19,2 26,4 31,4 34,6

a, Tính sản lượng lúa bình quân ñầu người qua các năm (kg/người)

b, Qua bảng số liệu và kết quả tính toán, hãy nhận xét sự gia tăng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân ñầu người trong thời gian trên.

II. PHẦN TỰ CHỌN (5,0 ñiểm)

Thí sinh ch�n m�t trong hai ñ� sau:

ðỀ I

Câu 1 (3,5 ñiểm)

Trình bày những thuận lợi về ñiều kiện tự nhiên ñể phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nếu tình hình sản xuất và phân bố cây cà phê trong vụng. Các biện pháp ñể phát triển ổn ñịnh cây cà phê ở vụng này?

Câu 2 (1,5 ñiểm)

Việc làm ñang là một vấn ñề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay, hãy:

a, Chứng minh nhận ñịnh trên.

b, Việc tăng cường thu hút vốn ñầu tư nước ngoài có tác ñộng tích cực gì tới vấn ñề giải quyết việc làm hiện nay ở nước ta?

ðề II

Dựa vào Át lát ðịa lí Việt Nam (Bản ñồ công nghiệp chung, Bản ñồ công nghiệp năng lượng) và kiến thức ñã học, hãy:

1,(2,5 ñiểm). Xác ñịnh quy mô và kể tên các ngành của từng trung tâm công nghiệp ở ðông Nam Bộ.

2, (0,5 ñiểm). Kể ten các nhà máy thuỷ ñiện và nhiệt ñiện trong vụn ðông Nam Bộ.

Page 89: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

89

3,(2,0 ñiểm). So sánh sự giống nhau và khác nhau về quy mô, cơ cấu ngành của hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Giải thích về sự khác nhau ñó.

BÀI GIẢI GỢI Ý MÔN ðỊA LÝ

PHẦN BÀI TẬP BẮT BUỘC

Câu 1:

a. Vẽ biểu ñồ;

Hai biểu ñồ hình tròn (không cần bán kính khác nhau)

Yêu cầu:

+ Có số liệu ghi trong biểu ñồ

+ Kí hiệu 3 nhóm ngành chung cho 2 năm

+ Chú giải

+ Tên biểu ñồ

b. Nhận xét:

Có sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành kinh tế:

+ Nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng giảm 14,1% từ 71, 5% ( 1989) xuống 59,6% (1999).

+ Công nghiệp tăng 5,2% (từ 11.2 -> 16.4%)

+ Dịch vụ tăng mạnh: 16.7% (từ 17.3 -> 24%)

Tỉ lệ lao ñộng ở ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn cao: năm 2003 chiếm 59,6%

c. Giải thích:

Sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành là do kết quả tác ñộng của quá trình CNH - HðH ñất nước. Tuy nhiên sự chuyển dịch này còn chậm, lao ñộng trong nông - lâm - ngư nghiệp còn cao vì nước ta ñang ở trong giai ñoạn dầu của quá trình CNH - HðH ñất nước

Câu 2:

a. Sản lượng lúa bình quân theo ñầu người:

Năm 1981 1986 1988 1990 1996 1999 2003

Bình quân lúa (kg/ người) 225.8 261.4 267.2 290.0 350.1 411.5 427.6

Page 90: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

90

b. Nhận xét

Số dân: Dân số nước ta thời kỳ 1981 - 2003 tăng 1,47 lần (do kết quả của công tác dân số KHH Gð)

Sản lượng lúa thời kỳ 1989 - 2003 tăng nhanh 2.8 lần (do sự mở rộng diện tích và ñẩy mạnh trình ñộ thân canh, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật...)

Bình quân lúa theo ñầu người 1989 - 2003 tăng 1,9 lần( Bình quân lúa theo ñầu người nước ta tăng nhanh là do tốc ñộ tăng của sản lượng lúa cao hơn dân số).

II. PHẦN TỰ CHỌN ( 5 ñiểm)

ðề I:

Câu 1:

a.Trình bày những thuận lợi về ñiều kiện tự nhiên ñể phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên:

ðất: Diện tích ñất ñỏ bazan lớn nhất cả nước, có tầng phong hoá dày, giàu chất dinh dưỡng, phân bố trên bề mặt rộng lớn và tương ñối bằng phẳng -> thuận lợi cho việc thành lập các nông trường cây công nghiệp với quy mô lớn.

Khí hậu:

+ Tài nguyên khí hậu cận xích ñạo có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ 4 - 5 tháng thuận lợi cho việc phơi sấy sản phẩm cây công nghiệp.

+ Do ảnh hưởng của ñịa hình nên khí hậu có sự phân hóa theo ñai cao

. Từ 400 - 500m khí hậu nhiệt ñới

. Trên 1000m có khí hậu mát mẻ

=> thuận lợi trồng nhiều loại cây cà phê khác nhau như cà phê chè, mít, vối.

b. Tình hình sản xuất và phân bố cây cà phê:

Diện tích: 290.000ha chiếm 4/5 cả nước. (Riêng ðắc Lắc có 1700ha cà phê lớn nhất trong vùng)

Sản lượng: trên 700.000 tấn chiếm 89 % cả nước.

Phân bố:

+ Cà phê chè: ñược trồng trên các cao nguyên tương ñối cao, khí hậu mát hơn: GiaLai, Kon Tum, Lâm ðồng

+ Cà phê vối ñược trồng ở những vùng khí hậu nóng chủ yếu ở ðắc Lắc

c. Các biện pháp ñể ổn ñịnh cây cà phê ở vùng này:

Page 91: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

91

+ ðầu tư cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng.

+ ðảm bảo vấn ñề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.

+ ðẩy mạnh dự án ñầu tư với nước ngoài về cây cà phê, xây dựng thương hiệu cà phê Tây Nguyên.

+ ðảm bảo vấn ñề thị trường và giá cả

Câu 2:

Việc làm là một vấn ñề xã hội gay gắt ở nước ta

a.Chứng minh:

+ Năm 1998 cả nước có 9,4 triệu người thiếu việc làm và 856 nghìn người thất nghiệp, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 28,2%. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6,8%.

b.Vấn ñề thu hút ñầu tư nước ngoài có tác dụng to lớn với việc giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay:

+ Thu hút ñầu tư nước ngoài sẽ tạo nên sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ñảy mạnh phát triển CN và dịch vụ vì vậy sẽ tạo nên sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành, tăng tỉ lệ lao ñộng ở khu vực CN - XD, dịch vụ, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao ñộng.

ðề II: Dựa vào Átlát Việt Nam (bản ñồ CN chung, CN năng lượng) và những kiến thức ñã học

1. Xác ñịnh quy mô và kể tên các ngành của từng trung tâm CN ở ðNB.

TTCN Quy mô Ngành CN

TP. Hồ Chí Minh Rất lớn > 50 nghìn tỉ ñổng LKñem, LK màu, Cơ khí, Sản xuất ô tô, ðóng tàu, CB nông sản, VLXD, ðiện tử, Hoá chất, Dêt may, Nhiệt ñiện, Sản xuất giấy và xenlulô.

Biên Hoà Lớn: 10 - 50 nghìn tỉ ñồng ðiện tử, hoá chất, VLXD, Cơ khí, Sản xuẩt giấy, CB nông sản, Dệt may

Vũng Tàu Lớn: 10 - 50 nghìn tỉ ñồng Khai thác dầu mỏ, khai thác khí ñốt, luyện kim ñen, nhiệt ñiện, VLXD, Cơ khí,CB nông sản, Dệt may, ðóng tàu.

Thủ Dầu Một Vừa 3- 9.9 nghìn tỉ ñồng ðiện tử, cơ khí, hoá chất, Dệt may, SX giấy và xenlulo, Cơ khí, VLXD

2. Các nhà máy nhiệt ñiện, thuỷ ñiện của vùng ðông Nam Bộ:

Page 92: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

92

* Nhà máy nhiệt ñiện:

- Công suất: > 1000MW: Phú Mỹ

- Công suất: <1000 MW: Bà Rịa, Thủ Dầu

* Nhà máy thuỷ ñiện:

- Công suất trên < 1000MW Thuận An, Thác Mơ, Hàm Thuận, Cần ðơn.

3. Sự giống và khác nhau của hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và TPHCM.

a. Giống nhau: ðều là hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn với cơ cấu ngành ña dạng tập trung nhiều ngành công nghiệp then chốt quan trọng.

b. Khác nhau:

- TP. Hồ Chí Minh: Là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất cả nước (>50 nghìn tỉ ñồng); có nhiều công nghiệp hơn (12 ngành)

* Giải thích:

- TP. Hồ Chí Minh có vị trí ñịa lí thuận lợi, là ñầu mối giao thông tập trung tất cả các loại hình vận tải (có cảng hàng không và cảng biển lớn nhất)

- Gần các vùng nguyên liệu (Tây Nguyên, ðBSCL...)

- Có các cơ sở CN và các vệ tinh quan trọng với quy mô lớn như: Biên Hoà, Vũng Tàu ...

- Lao ñộng có trình ñộ chuyên môn, tay nghề cao, năng ñộng thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.

- Dự án ñầu tư nước ngoài sớm nhất và lớn nhất cả nước.

ðề thi tốt nghiệp năm 2003

Môn thi: ðịa lý

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao ñề

I. Phần bắt buộc (5 ñiểm)

Câu 1 (3,5 ñiểm)

Cho bảng số liệu sau ñây:

Bình quân sản lượng lúa theo ñầu người ở ñồng bằng sông Hồng và ñồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 1985-2000 (ñơn vị: kg/người).

Page 93: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

93

Vùng 1985 1990 19965 2000

ðồng bằng sông Hồng 223 260 321 387

ðồng bằng sông Cửu Long 503 694 760 1.020

a) Vẽ biểu ñồ hình cột so sánh bình quân sản lượng lúa theo ñầu người của ñồng bằng sông Hồng và ñồng bằng sông Cửu Long trong thời kỳ 1985-2000.

b) Nhận xét bình quân sản lượng lúa theo ñầu người của hai vùng trong thời kỳ kể trên.

c) Giải thích vì sao bình quân sản lượng lúa theo ñầu người ở ñồng bằng sông Cửu Long luôn cao hơn so với ñồng bằng sông Hồng.

Câu 2 (1,5 ñiểm)

Cho bảng số liệu sau ñây:

Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1979 và năm 1999 (ñơn vị: %)

Chia ra

Năm Tổng số 0-14 tuổi 15-59 tuổi 60 tuổi trở lên

1979 100 42,5 50,4 7,1

1999 100 33,5 58,4 8,1

Nhận xét sự thay ñổi cơ cấu dân số nước ta trong thời kỳ 1979-1999. Giải thích nguyên nhân sự thay ñổi ñó.

II. Phần tự chọn (5 ñiểm). Thí sinh chọn một trong hai ñề sau:

ðề 1:

Dựa vào Atlat ðịa lý Việt Nam phần công nghiệp chung và những kiến thức ñã học, hãy trình bày:

a) (2,5 ñiểm). Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng ñồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận:

- Mức ñộ tập trung công nghiệp.

Page 94: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

94

- Kể tên các trung tâm công nghiệp ở ñồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

- Từ Hà Nội công nghiệp tỏa ñi theo những hướng nào ? Các ngành chuyên môn hóa chủ yếu của từng trung tâm công nghiệp, cụm công nghiệp.

b) (2,5 ñiểm). Những nhân tố nào ảnh hưởng ñến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở ñồng bằng sông Hồng?

ðề 2

Câu 1 (4 ñiểm)

Trình bày thế mạnh và khó khăn trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy ñiện ở vùng trung du và miền núi phía Bắc nước ta.

Câu 2 (1 ñiểm)

Việc phát huy các thế mạnh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội và quốc phòng như thế nào ?

(Thí sinh ñược mang Atlat ðịa lý Việt Nam vào phòng thi)

Bài giải môn ðịa lý

I. Phần Bắt Buộc:

Câu 1:

Nhận xét:

- Nhìn chung bình quân sản lượng lúa theo ñầu người ở ñồng bằng sông Hồng và ñồng bằng sông Cửu Long luôn tăng trong thời kỳ 1985 - 2000.

- Ở ñồng bằng sông Hồng: từ 1985 ñến năm 2000, bình quân sản lượng lúa theo ñầu người tăng 164 kg và tăng 1,69 lần.

- Ở ñồng bằng sông Cửu Long: từ năm 1985 ñến năm 2000, bình quân sản lượng lúa theo ñầu người tăng 517kg và tăng 2,03 lần.

Như vậy, bình quân sản lượng lúa ở ñồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn bình quân sản lượng theo ñầu người ở ñồng bằng sông Hồng.

- Bình quân sản lượng lúa ở ñồng bằng sông Cửu Long luôn cao hơn bình quân sản lượng lúa theo ñầu người ở ñồng bằng sông Hồng.

Giải thích:

Bình quân sản lượng lúa ở ñồng bằng sông Cửu Long luôn cao hơn so với ñồng bằng sông Hồng vì:

- Diện tích gieo trồng lúa ở ñồng bằng sông Cửu Long (gần 4 triệu ha) lớn hơn diện tích gieo trồng lúa ở ñồng bằng sông Hồng (1 triệu ha) - Năm 1999.

Page 95: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

95

- Sản lượng lúa ở ñồng bằng sông Cửu Long lớn hơn sản lượng lúa ở ñồng bằng sông Hồng (16,3 triệu tấn; 6,1 triệu tấn - năm 1999).

- Mật ñộ dân số ở ñồng bằng sông Hồng (1.180 người / km2) lớn hơn mật ñộ dân số ở ñồng bằng sông Cửu Long (406 người/km2) (năm 1999)

Câu 2:

- Nhìn chung cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1979 và 1999 không ñều và thay ñổi qua 2 năm.

Nhóm tuổi 15-59 luôn chiếm tỷ lệ cao, kế ñó là nhóm tuổi 0-14 và chiếm tỷ lệ nhỏ nhất là nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên.

- Sự thay ñổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi từ năm 1979 ñến 1999:

+ Nhóm tuổi 0-14: tỷ lệ từ 42,5% còn 33,5% giảm 9%.

+ Nhóm tuổi 15-59: tỷ lệ từ 50,4% tăng lên 58,4% tăng 8%.

+ Nhóm tuổi từ 60 trở lên: tỷ lệ từ 7,1% tăng lên 8,1% tăng 1%.

- Giải thích:

* Nhóm tuổi 0-14: tỷ lệ giảm do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa gia ñình, giảm tỷ lệ gia tăng dân số.

* Nhóm tuổi 15-59: tỷ lệ tăng vì từ 1979 ñến 1999 lớp tuổi 0-14 ñã chuyển sang lớp tuổi 15-59.

* Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tỷ lệ tăng vì cuộc sống ngày càng ñược nâng cao, y tế phát triển, tuổi thọ trung bình của nhân dân ta tăng nên tỷ lệ người lớn tuổi cao.

Kết cấu dân số theo ñộ tuổi qua 2 năm trên thì dân số nước ta là dân số trẻ nhưng ngày càng già ñi.

II. Phần Tự Chọn:

ðề 1:

a) Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng ñồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận

- Mức ñộ tập trung công nghiệp: ñồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức ñộ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ vào loại cao nhất trong cả nước

- Tên các trung tâm công nghiệp ở ñồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận (Atlat ñịa lý Việt Nam, trang 13)

Quy mô

Page 96: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

96

Lớn Trung bình Nhỏ

Hà Nội Hạ Long Thái Nguyên

Hải Phòng Việt Trì

Nam ðịnh

- Từ Hà Nội, công nghiệp tỏa ñi theo các hướng với các ngành chuyên môn hóa chủ yếu của từng trung tâm công nghiệp, cụm công nghiệp.

+ Hải Phòng - Thành phố Hạ Long - Cẩm Phả: Cơ khí, khai thác than.

+ ðáp Cầu - Bắc Giang: Vật liệu xây dựng, phân hóa học.

+ ðông Anh - Thái Nguyên: Cơ khí, luyện kim.

+ Việt Trì - Lâm Thao - Phú Thọ: Hóa chất, giấy.

+ Hà ðông - Hòa Bình: Thủy ñiện.

+ Nam ðịnh - Ninh Bình - Thanh Hóa: Dệt, ñiện, xi măng.

b) Những nhân tố ảnh hưởng ñến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở ñồng bằng sông Hồng:

Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở ñồng bằng sông Hồng là kết quả tác ñộng của nhiều nhân tố: tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao ñộng có tay nghề, kết cấu hạ tầng và vị trí ñịa lý tương ñối thuận lợi.

- Tài nguyên thiên nhiên: than nâu, khí ñốt, có nguồn nguyên liệu nông sản tại chỗ, tài nguyên biển phong phú (vịnh Bắc Bộ).

- ðồng bằng sông Hồng là nơi có dân cư ñông, nguồn lao ñộng dồi dào và phần lớn lao ñộng có trình ñộ chuyên môn, kỹ thuật (Hà Nội là thủ ñô, là trung tâm văn hóa, giáo dục lớn, có nhiều trường cao ñẳng, ñại học).

- Kết cấu hạ tầng của vùng phát triển khá cao với Hà Nội là ñầu mối giao thông vận tải lớn với nhiều tuyến ñường ôtô, ñường sắt quan trọng ñi qua vùng, có cảng Hải Phòng, sân bay quốc tế Nội Bài.

- Vị trí ñịa lý của vùng thuận lợi.

+ Giáp với Trung du và miền núi phía Bắc: giàu tài nguyên khoáng sản, nguồn thủy năng lớn.

+ Giáp Bắc Trung Bộ là vùng có cơ cấu ngành kinh tế ña dạng.

Page 97: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

97

+ Giáp vịnh Bắc Bộ: có tài nguyên biển phong phú.

ðề 2:

Câu 1: Thế mạnh và khó khăn trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy ñiện ở vùng trung du và miền múi phía Bắc nước ta.

1- Khai thác và chế biến khoáng sản:

a) Thế mạnh:

+ Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có khoáng sản phong phú, ña dạng nước ta.

* Vùng ðông Bắc:

- Khoáng sản năng lượng: than ñá. Các mỏ than tập trung chủ yếu ở khu ðông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên). Vùng than Quảng Ninh (trữ lượng thăm dò 3 tỉ tấn, chủ yếu là than antraxit) là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng tốt nhất ðông Nam Á. Năm 1998, sản lượng khai thác khoảng 10 triệu tấn, trong ñó xuất khẩu khoảng 3 triệu tấn. Nguồn than khai thác còn dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt ñiện.

- Khoáng sản kim loại:

* Sắt: Yên Bái

* Thiếc và Bôxit: Cao Bằng.

* Kẽm, Chì: Chợ ðiền (Bắc Cạn).

* ðồng, Vàng: Lào Cai.

* Thiếc: Tĩnh Túc (Cao Bằng): sản xuất 1000 tấn thiếc.

- Khoáng sản phi kim loại: Apatit (Lào Cai) mỗi năm khai thác khoảng 600.000 tấn quặng ñể sản xuất phân lân.

* Vùng Tây Bắc: Có một số mỏ khá lớn như mỏ quặng ñồng - niken (Sơn La), ñất hiếm (Lai Châu).

b) Khó khăn:

- Các vỉa quặng thường nằm sâu nên việc khai thác ñòi hỏi phải có các phương tiện hiện ñại và chi phí cao.

- ða số các mỏ lại ở nơi mà kết cấu hạ tầng, giao thông vận tải chưa phát triển.

2- Thủy ñiện:

a) Thế mạnh:

- Trữ năng thủy ñiện của vùng rất lớn: hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy ñiện cả nước (11 triệu Kw), riêng sông ðà chiếm gần 6 triệu Kw.

Page 98: PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/11/on-thi-tot-nghiep-luyen... · Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh

98

- ðã xây dựng các nhà máy thủy ñiện:

* Thác Bà trên sông Chảy (110 nghìn Kw).

* Hòa Bình trên sông ðà (1,9 triệu Kw).

- Dự kiến xây dựng một số nhà máy thủy ñiện:

* Sơn La trên sông ðà (3,6 triệu Kw).

* ðại Thị trên sông Gâm (250 nghìn Kw).

- Việc phát triển thủy ñiện sẽ tạo ra ñộng lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn ñiện rẻ và dồi dào.

b) Khó khăn:

Việc xây dựng những công trình kỹ thuật lớn như các nhà máy thủy ñiện sẽ tạo ra những thay ñổi lớn của môi trường.

Câu 2:

Việc phát huy các thế mạnh ở trung du và miền núi phía Bắc có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội và quốc phòng rất to lớn vì:

- Trung du và miền núi phía Bắc giáp với Thượng Lào và phía Nam Trung Quốc, có thể giao lưu thuận lợi bằng ñường sắt, ñường ôtô với các tỉnh phía Nam Trung Quốc qua các cửa khẩu Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái.

- Trung du và miền núi phía Bắc là ñịa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông ...). Việc phát triển kinh tế ở vùng cũng góp phần nâng cao ñời sống của các dân tộc ít người.

- Có Việt Bắc là cái nôi của cách mạng, có ðiện Biên Phủ lịch sử nên việc phát triển của vùng còn có ý nghĩa chính trị sâu sắc.