100
PHN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG HC KII, NĂM HỌC 2017 - 2018 TP.HCHÍ MINH, 2018 Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức và năng lực; yêu nghề, sáng tạo, biết tự khẳng định giá trị, giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc, có ý thức học tập suốt đời.” Sứ mạng của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC – TRI THỨC – KỸ NĂNG

PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017 - 2018

TP.HỒ CHÍ MINH, 2018

“ Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức và năng lực; yêu nghề, sáng tạo, biết tự khẳng định giá trị, giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc, có ý thức học tập suốt đời.”

Sứ mạng của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC – TRI THỨC – KỸ NĂNG

Page 2: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 1

MỤC LỤC

NỘI DUNG TRANG

PHẦN I: HƢỚNG DẪN XEM THỜI KHÓA BIỂU VÀ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN 2

PHẦN II:

CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC

(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC) 6

CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC

(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017) 7

PHẦN III:

CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH

(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC) 9

CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ

(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017) 10

PHẦN IV:

TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ

TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ./ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC)

12

TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG THEO

PHƢƠNG THỨC TÍCH LŨY TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG

NGHỆ THỦ ĐỨC

(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017)

23

PHẦN V:

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG

CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 37

CÁC NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT 49

PHẦN VI:

QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HSSV CÁC CƠ SỞ GIÁO

DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRƢỜNG TCCN HỆ CHÍNH QUY 52

HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRỰC TUYẾN 57

PHẦN VII: QUY CHẾ XÉT CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HSSV HỆ

CHÍNH QUY TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 60

PHẦN VIII: LỊCH HỌC TẬP HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018 65

PHẦN IX: THỜI KHÓA BIỂU CÁC LỚP HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 66

Sinh viên (SV) cần đọc và thực hiện đầy đủ các hướng dẫn trong sổ tay này. Những mốc

thời gian qui định cho từng công việc trong sổ tay là hoàn toàn chính xác. Do đó đòi hỏi mỗi

SV cần nghiêm chỉnh tuân theo, trước hết để tránh gây thiệt hại quyền lợi học tập của bản

thân và ảnh hưởng đến công tác triển khai tổ chức đào của Nhà trường.

SV cần đặc biệt lưu ý các vấn đề sau:

Page 3: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 2

PHẦN I:

HƢỚNG DẪN XEM THỜI KHÓA BIỂU VÀ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN

Trƣớc mỗi học kỳ SV cần đăng ký các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với

Phòng Quản lý Đào tạo (P.QLĐT) của Trƣờng. Nếu không đăng ký, Nhà trƣờng xem nhƣ SV

đã bỏ học ở học kỳ đó. Đối với SV năm thứ nhất, Nhà trƣờng sẽ đăng ký học phần cho các em

ở học kỳ đầu tiên.

Để việc đăng ký có kết quả tốt, SV cần tuân theo các bƣớc sau:

1. Truy cập vào cổng thông tin điện tử:

SV truy cập vào website: http://online.tdc.edu.vn

2. Đăng nhập vào tài khoản:

Click vào mục “Đăng nhập”:

Nhập thông tin đăng nhập:

1.Chọn Chọn “Sinh viên” để đăng nhập vào hệ thống.

2.Nhập “Tên đăng nhập” và “Mật mã”:

Lưu ý: Ở lần đăng nhập đầu tiên, “Tên đăng nhập” và “Mật mã” chính là mã số

sinh viên. Đối với những sinh viên chuyển ngành học, “Tên đăng nhập” là mã số

sinh viên mới và “Mật mã” là mã số sinh viên cũ.

Page 4: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 3

3. Click vào ô “Ghi nhớ” ( ) để nhớ “Tên đăng nhập” và “Mật mã” cho lần

sau (Khuyến cáo: không nên sử dụng chức năng này).

4. Nhấn nút lệnh để kết thúc thao tác đăng nhập.

3. Hƣớng dẫn xem thời khóa biểu học tập:

Chọn Thời khóa biểu – lịch thi để xem thời khóa biểu học tập của cá nhân:

4. Hƣớng dẫn đăng ký học phần:

Chọn trang đăng ký học phần:

1. Click vào mục “Đăng ký học phần” để xem thông tin của các lớp học phần mà

SVchƣa đăng ký hoặc còn nợ.

Page 5: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 4

2.Chọn chƣơng trình đào tạo để xem các học phần cần đăng ký.

3. Nhấn nút lệnh để đăng ký lớp học phần.

4. Chọn môn học và click vào nút để đăng ký học phần.

5. Click chọn học phần.

9

2

8 3

1

7

4

Page 6: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 5

6. Nhấn nút lệnh để lƣu học phần vừa đăng ký.

7. Để hủy học phần đã đăng ký ngƣời dùng chọn học phần cần hủy và nhấn nút .

8. Nhấn nút lệnh để vào xem kết quả đăng ký.

Để đăng ký học lại (9): Sinh viên Nhấn nút lệnh để đăng ký và

thực hiện các thao tác nhƣ trên.

5. Đổi mật khẩu đăng nhập:

1. Chọn vào mục “ Thông tin cá nhân”:

2. Chọn mục “ Đổi mật khẩu”:

6

Page 7: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 6

PHẦN II:

CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC

(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước)

(Trích thông báo số 220/TB-CNTĐ-ĐT ngày 12/9/2016 của Hiệu trưởng

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức về việc điều chỉnh chuẩn đầu ra Tin học)

Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức thông báo về việc điều chỉnh chuẩn đầu

ra Tin học áp dụng cho các ngành, các bậc đào tạo tại Trƣờng nhƣ sau:

1. Bậc Cao đẳng:

Yêu cầu về kỹ năng

Đã công bố Điều chỉnh

Đạt chứng chỉ B quốc gia Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng

cao (theo quy định tại thông tƣ số 03/2014/TT-BTTTT)

2. Bậc Trung cấp chuyên nghiệp:

Yêu cầu về kỹ năng

Đã công bố Điều chỉnh

Đạt chứng chỉ A quốc gia Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

(theo quy định tại thông tƣ số 03/2014/TT-BTTTT)

Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2017.

Lƣu ý: HSSV có chứng chỉ A, B tin học đƣợc cấp trƣớc ngày 01/01/2017 đƣợc

công nhận đạt chuẩn đầu ra tin học theo quy định về chuẩn đầu ra ban hành kèm theo

quyết định số 351/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 24/12/2015 của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức.

Page 8: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 7

PHẦN II:

CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC

(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)

(Trích Quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học trình độ trung cấp, cao đẳng

tại Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức ban hành theo Quyết định số 188/QĐ-CNTĐ-ĐT

ngày 12/12/2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức )

Điều 5. Chuẩn đầu ra Tin học đối với các ngành không thuộc lĩnh vực Máy

tính và Công nghệ thông tin (CNTT)

1. Trình độ Cao đẳng:

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao do Trƣờng Cao đẳng Công nghệ

Thủ Đức công nhận.

2. Trình độ Trung cấp:

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản do Trƣờng Cao đẳng Công nghệ

Thủ Đức công nhận.

3. Để đƣợc xét đạt chuẩn đầu ra Tin học, HSSV có thể:

- Nộp chứng chỉ kỹ năng sử dụng CNTT theo quy định tại thông tƣ số

03/2014/TT-BTTTT.

- Nộp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT do Trƣờng Cao đẳng Công

nghệ Thủ Đức cấp.

4. Để đƣợc Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử

dụng CNTT cơ bản HSSV phải học và đạt 06 Module gồm:

o Module 01: Hiểu biết về CNTT cơ bản

o Module 02: Sử dụng máy tính cơ bản

o Module 03: Xử lý văn bản cơ bản

o Module 04: Sử dụng bảng tính cơ bản

o Module 05: Sử dụng trình chiếu cơ bản

o Module 06: Sử dụng Internet cơ bản

Page 9: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 8

5. Để đƣợc Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử

dụng CNTT nâng cao, sinh viên phải đạt 06 Module cơ bản và 03 Module nâng cao theo

từng lĩnh vực đào tạo, cụ thể:

Các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật:

o Module 07: Xử lý văn bản nâng cao

o Module 09: Sử dụng trình chiếu nâng cao

o Module 11: Thiết kế đồ họa hai chiều hoặc Module 12: Biên tập ảnh

Các ngành thuộc lĩnh vực khác:

o Module 07: Xử lý văn bản nâng cao

o Module 08: Sử dụng bảng tính nâng cao

o Module 09: Sử dụng trình chiếu nâng cao

Page 10: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 9

PHẦN III:

CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH

(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước)

(Trích quyết định số 59/TB-CNTĐ-ĐT ngày 27/3/2017 của Hiệu trưởng

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức về việc điều chỉnh chuẩn đầu ra Tiếng Anh

áp dụng cho các Khóa tuyển sinh năm 2014, 2015 và 2016)

Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức điều chỉnh chuẩn đầu ra Tiếng Anh

áp dụng cho các Khóa tuyển sinh năm 2014, 2015 và 2016, cụ thể nhƣ sau:

1. Đối với ngành Tiếng Anh:

Trình độ Chuẩn đầu ra đã công bố Điều chỉnh

Trung cấp Có chứng chỉ IELTS 5.0 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Có chứng chỉ IELTS 4.0 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Cao đẳng Có chứng chỉ IELTS 5.5 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Có chứng chỉ IELTS 4.5 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

2. Đối với các ngành khác:

Trình độ Chuẩn đầu ra đã công bố Điều chỉnh

Trung cấp Có chứng chỉ TOEIC 350 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Có chứng chỉ TOEIC 250 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Cao đẳng Có chứng chỉ TOEIC 450 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Có chứng chỉ TOEIC 350 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Thời gian áp dụng: Từ ngày 27/3/2017.

Page 11: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 10

PHẦN III:

CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ

(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)

(Trích Quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học trình độ trung cấp, cao đẳng

tại Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức ban hành theo Quyết định số 188/QĐ-CNTĐ-ĐT

ngày 12/12/2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức )

Điều 2. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ cao đẳng

1. Đối với ngành Tiếng Anh:

a. Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 4.5 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc

tế tƣơng đƣơng;

b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình

đào tạo.

2. Đối với ngành Tiếng Hàn quốc:

a. Có chứng chỉ Tiếng Hàn tƣơng đƣơng Topik 2 cấp độ 4;

b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình

đào tạo.

3. Đối với các ngành không chuyên ngữ:

Có chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC 350 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

tƣơng đƣơng.

4. Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tƣơng đƣơng đƣợc quy định tại Phụ lục 1.

Điều 3. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ trung cấp

1. Đối với ngành Tiếng Anh:

a. Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 4.0 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc

tế tƣơng đƣơng;

b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình

đào tạo.

2. Đối với ngành Tiếng Hàn quốc:

a. Có chứng chỉ Tiếng Hàn tƣơng đƣơng Topik 2 cấp độ 3;

Page 12: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 11

b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình

đào tạo.

3. Đối với ngành Tiếng Nhật:

a. Có chứng chỉ Tiếng Nhật tƣơng đƣơng N3 quốc tế JLPT;

b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình

đào tạo.

4. Đối với các ngành không chuyên ngữ:

Có chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC 250 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

tƣơng đƣơng.

5. Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tƣơng đƣơng đƣợc quy định theo bảng sau:

Áp dụng cho HSSV không chuyên ngữ:

Bậc

Khung

tham chiếu

Châu Âu

(CEFR)

TOEIC IELTS TOEFL

iBT

CAMBRIDGE

TEST BULATS BEC

1 A1 250 2.5 20 100 (KET) 15

2 A2 350 3.0 30 120 (KET) 20 40 (Pre)

Áp dụng cho HSSV chuyên ngành Tiếng Anh:

Bậc

Khung

tham

chiếu

Châu Âu

(CEFR)

TOEIC IELTS TOEFL

iBT

CAMBRIDGE

TEST BULATS BEC

3 B1

Nghe và

Đọc: 500

Nói: 120;

Viết: 110

4.5 53 150 (FCE) 50 50

(Vantage)

Nghe và

Đọc: 450

Nói: 105;

Viết: 90

4.0 45 140 (FCE) 40 65 (Pre)

Lưu ý: Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được.

Page 13: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 12

PHẦN IV:

TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ

TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 342/QĐ-CĐCNTĐ-ĐT ngày 11 tháng 12 năm 2015

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

Chƣơng I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3. Học phần và Tín chỉ

1. Tín chỉ đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của sinh viên. Một tín chỉ đƣợc quy định

bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ

thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khoá luận tốt nghiệp.

Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, ngoài số tiết học trên lớp

sinh viên còn cần đƣợc giao thêm các công việc cá nhân để bảo đảm cho mỗi tín chỉ phải

tƣơng ứng với ít nhất 45 tiết/giờ làm việc.

2. Học phần là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ

trong quá trình học tập. Học phần có khối lƣợng từ 2 đến 5 tín chỉ, nội dung đƣợc bố trí giảng

dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một

mức trình độ theo năm học thiết kế và đƣợc kết cấu riêng nhƣ một phần của môn học hoặc

đƣợc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần đƣợc ký hiệu bằng một mã số

riêng của trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

3. Có ba loại học phần: học phần bắt buộc, học phần cốt lõi và học phần tự chọn.

a) Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi

chƣơng trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy;

b) Học phần cốt lõi là học phần bắt buộc có ý nghĩa tiên quyết đối với ngành đào tạo chính

trong một chƣơng trình. Các học phần cốt lõi đƣợc bố trí chủ yếu trong 5 học kỳ đầu của

chƣơng trình cao đẳng.

c) Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhƣng

sinh viên đƣợc tự chọn theo hƣớng dẫn của trƣờng nhằm đa dạng hoá hƣớng chuyên môn hoặc

đƣợc tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chƣơng trình.

Số tiết, số giờ đối với từng học phần cụ thể do trƣởng khoa đề nghị, Hiệu trƣởng quyết

định và đƣợc ghi trong chƣơng trình, đề cƣơng chi tiết học phần và trong Sổ tay sinh viên.

4. Thời gian một tiết học là 45 phút.

Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy

Thời gian hoạt động giảng dạy của trƣờng cho hệ chính quy đƣợc tính từ 7 giờ đến 19 giờ

hàng ngày, từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Trƣởng phòng đào tạo sắp xếp thời khoá biểu hàng

Page 14: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 13

ngày cho toàn trƣờng căn cứ vào số lƣợng sinh viên, số lớp học cần tổ chức và điều kiện cơ sở

vật chất của trƣờng.

Điều 5. Đánh giá kết quả học tập

Kết quả học tập của sinh viên đƣợc đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:

1. Tổng số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng ký học cho mỗi học kỳ (gọi tắt là

khối lƣợng học tập đăng ký).

2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà sinh

viên đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tƣơng ứng của từng học phần.

3. Khối lƣợng kiến thức tích lũy là khối lƣợng tính bằng tổng số tín chỉ của những học

phần đã đƣợc đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên tính từ đầu khóa học.

4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình có trọng số của các học phần đƣợc

đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên mà sinh viên đã tích lũy đƣợc, tính từ đầu khóa học cho

tới thời điểm đƣợc xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.

Chƣơng II

TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 7. Thời gian và kế hoạch đào tạo

1. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học

kỳ.

a) Khoá học là thời gian thiết kế để sinh viên hoàn thành một chƣơng trình cụ thể. Tuỳ

thuộc chƣơng trình, khoá học tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đƣợc quy định nhƣ

sau: Đào tạo trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện ba năm học đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp

trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp với khối lƣợng kiến thức, kỹ năng đào

tạo tối thiểu là 105 tín chỉ; 1,5 năm đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành

đào tạo với khối lƣợng kiến thức, kỹ năng đào tạo tối thiểu là 55 tín chỉ.

b) Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ có 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Giữa

các học kỳ chính là kỳ học hè để tạo điều kiện cho sinh viên đƣợc học lại, học bù hoặc học

vƣợt. Kỳ học hè có 5 tuần thực học và 1 tuần thi.

2. Căn cứ vào khối lƣợng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chƣơng trình,

Phòng đào tạo dự kiến phân bổ số học phần cho từng năm học, từng học kỳ.

3. Thời gian tối đa hoàn thành chƣơng trình nhiều gấp đôi thời gian thiết kế cho chƣơng

trình quy định tại khoản 1 của Điều này.

Thời gian tối đa hoàn thành chƣơng trình của các đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách ƣu

tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy đƣợc cộng thêm một

năm so với thời gian tối đa .hoàn thành chƣơng trình của sinh viên bình thƣờng.

Điều 10. Tổ chức lớp học

Lớp học của sinh viên đƣợc tổ chức dƣới hai hình thức:

Page 15: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 14

a) Lớp học ổn định đƣợc tổ chức theo nhóm các học phần cốt lõi của từng chƣơng trình ở

mỗi học kỳ.

b) Lớp học độc lập đƣợc tổ chức cho từng học phần không phải cốt lõi hoặc học phần cốt

lõi dạy ở kỳ học hè, dựa vào đăng ký học tập của sinh viên ở từng học kỳ.

Số lƣợng sinh viên tối thiểu cho mỗi lớp học loại sau đƣợc quy định nhƣ sau: 50 sinh viên

đối với các học phần giáo dục đại cƣơng, 40 sinh viên đối với những học phần cơ sở ngành,

ngành và bổ trợ, 30 sinh viên đối với những học phần chuyên ngành. Nếu số lƣợng sinh viên

đăng ký thấp hơn số lƣợng tối thiểu quy định thì lớp học sẽ không đƣợc tổ chức và sinh viên

phải đăng ký chuyển sang học những học phần khác có lớp, nếu chƣa đảm bảo đủ quy định về

khối lƣợng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ.

Điều 11. Đăng ký khối lƣợng học tập

1. Đầu mỗi năm học, trƣờng thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chƣơng trình trong

từng học kỳ, danh sách các học phần cốt lõi, bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cƣơng chi

tiết, điều kiện tiên quyết để đƣợc đăng ký học cho từng học phần, hình thức kiểm tra và thi đối

với các học phần.

2. Trƣớc khi bắt đầu mỗi học kỳ ít nhất hai tuần trƣờng công bố Sổ tay sinh viên, trong đó

quy định thời khoá biểu của các lớp học ổn định theo nhóm học phần cốt lõi và các lớp học

độc lập theo từng học phần riêng biệt, thời gian biểu đăng ký học và lịch trình thi kết thúc học

phần.

Trừ một số trƣờng hợp ngoại lệ đƣợc Hiệu trƣởng cho phép, sinh viên bắt buộc phải tham

dự đầy đủ các học phần ở lớp học ổn định của mình. Ngoài ra, căn cứ vào Sổ tay sinh viên

từng sinh viên còn phải đăng ký học bổ sung các học phần không phải cốt lõi, cũng nhƣ các

học phần cốt lõi khác ( học sớm hoặc học lại ) với phòng đào tạo của trƣờng để bảo đảm khối

lƣợng học tập tối thiểu.

Trƣớc khi bắt đầu học kỳ 2 tuần, các khoa sẽ đƣa ra thời khoá biểu dự kiến để định hƣớng

cho sinh viên trong đó có quy định rõ học phần bắt buộc và tự chọn. Các sinh viên thông qua

tƣ vấn của cố vấn học tập để chấp nhận thời hoá biểu dự kiến hoặc đăng ký lại thời khoá biểu

theo yêu cầu cá nhân.

Có 2 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký bình thƣờng và

đăng ký muộn.

a) Đăng ký bình thƣờng là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trƣớc thời điểm bắt đầu học

kỳ 2 tuần;

b) Đăng ký muộn là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ chính

hoặc trong tuần đầu của kỳ học hè cho những sinh viên muốn đăng ký học thêm hoặc đăng ký

học đổi sang học phần khác khi không có lớp.

3. Khối lƣợng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ đƣợc quy

định nhƣ sau:

a) 15 tín chỉ trong đó có cả các học phần cốt lõi cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa

học, đối với những sinh viên đƣợc xếp hạng học lực bình thƣờng;

Page 16: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 15

b) 10 tín chỉ trong đó có cả các học phần cốt lõi cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa

học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu.

c) Không quy định khối lƣợng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở kỳ học hè.

4. Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ đƣợc đăng ký khối lƣợng

học tập không quá 15 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lƣợng đăng ký học tập của

những sinh viên xếp hạng học lực bình thƣờng.

5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết

của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chƣơng trình cụ thể.

6. Phòng Quản lý đào tạo của trƣờng tiếp nhận khối lƣợng đăng ký học tập của sinh viên ở

mỗi học kỳ. Khối lƣợng đăng ký học tập của sinh viên theo từng học kỳ đƣợc phòng Quản lý

đào tạo ghi nhận, lƣu trữ để tính toán học phí, tính điểm trung bình chung của học kỳ đó.

7. Những sinh viên đăng ký khối lƣợng học tập dƣới mức tối thiểu nhƣ quy định tại khoản

3 của Điều này sẽ phải hƣởng chế độ chính sách nhƣ đối với sinh viên hệ vừa học vừa làm.

8. Trƣờng hợp sinh viên không đăng ký tín chỉ nào trong học kỳ mà không nằm trong

đối tƣợng nghỉ học tạm thời, đình chỉ học tập thì kết quả học tập bị xếp loại yếu trong học kỳ

đó (trừ trƣờng hợp các học phần sinh viên cần tích luỹ sinh không tổ chức đào tạo).

9. Trƣờng hợp sinh viên không đủ điều kiện theo học các học phần đã đăng ký, sinh

viên đƣợc phép viết đơn đề nghị rút bớt học phần đã đăng ký trong thời hạn từ tuần thứ 3 đến

trƣớc khi kết thúc học phần 04 tuần. Nhà trƣờng sẽ không hoàn trả học phí cho những trƣờng

hợp này.

Điều 12. Đăng ký học lại hoặc học đổi

1. Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó ở

một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm từ 4,00 trở lên. Ƣu tiên đăng ký học lại

sớm các học phần cốt lõi.

2. Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó hoặc

học đổi sang học phần tự chọn tƣơng đƣơng khác.

3. 3. Ngoài các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, sinh viên

đƣợc quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần khác đối với các học phần đạt điểm từ

4,00 để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.

4. Khi đã có điểm học phần mới thay thế, điểm học phần cũ đƣơng nhiên bị huỷ và lấy

điểm học phần mới để tính điểm trung bình chung. Tuy nhiên, các điểm học phần mà sinh viên

đã đạt đƣợc đều đƣợc ghi nhận vào bảng điểm cuối khoá.

5. Thủ tục đăng ký học, số lần đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần đối với học phần

học lại cũng giống nhƣ đối với một học phần mới.

Page 17: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 16

Điều 14. Xếp hạng năm đào tạo và học lực

1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lƣợng kiến thức tích lũy, sinh viên đƣợc xếp hạng năm

đào tạo nhƣ sau:

a) Sinh viên năm thứ nhất Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy dƣới 35 tín chỉ;

b)Sinh viên năm thứ hai Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 35 tín chỉ đến

69 tín chỉ;

c) Sinh viên năm cuối khoá cao đẳng Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 70 tín chỉ trở

lên.

2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ, sinh viên đƣợc xếp hạng về

học lực nhƣ sau:

a) Hạng bình thƣờng: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 6,00 trở lên.

b) Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 6,00 nhƣng chƣa rơi vào

trƣờng hợp bị buộc thôi học.

3. Kết quả học tập trong kỳ học hè đƣợc gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay

trƣớc kỳ học hè để xếp hạng sinh viên về học lực.

Điều 15. Nghỉ học tạm thời

1. Sinh viên đƣợc quyền viết đơn gửi Hiệu trƣởng thông qua phòng đào tạo xin nghỉ học

tạm thời và bảo lƣu kết quả đã học trong các trƣờng hợp sau:

a) Đƣợc điều động vào các lực lƣợng vũ trang;

b) Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhƣng phải có giấy xác nhận của cơ

quan y tế;

c) Vì nhu cầu cá nhân. Trƣờng hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trƣờng,

không rơi vào các trƣờng hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 17 của Quy chế này và phải

đạt điểm trung bình chung tích lũy không dƣới 6,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá

nhân phải đƣợc tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế

này.

d) Đối với trƣờng hợp nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân, nhà trƣờng sẽ hoàn trả

100% học phí của học kỳ đó nếu việc nghỉ học tạm thời đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của

học kỳ. Ngoài thời gian trên nhà trƣờng sẽ không hoàn trả lại học phí. Các trƣờng hợp đặc biệt

do hiệu trƣởng quyết định.

2. Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trƣờng, phải viết đơn gửi Hiệu

trƣởng ít nhất một tuần trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới.

Điều 16. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học

1. Cảnh báo kết quả học tập đƣợc thực hiện theo từng học kỳ nhằm giúp cho sinh viên

có kết quả học tập kém biết và lập phƣơng án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời

hạn tối đa đƣợc phép theo học chƣơng trình.

Việc cảnh báo kết quả học tập của sinh viên đƣợc dựa trên các điều kiện sau:

Page 18: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 17

a) Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dƣới 3,25 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt

dƣới 4,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dƣới 4,20 đối với 2 học kỳ liên tiếp;

b) Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 4,25 đối với sinh viên năm thứ nhất; dƣới

4,60 đối với sinh viên năm thứ hai; dƣới 5,00 đối với sinh viên năm cuối khoá;

2. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trƣờng hợp

sau đây:

a) Thuộc diện bị cảnh báo kết quả học tập lần thứ 2.

b) Vƣợt quá thời gian tối đa đƣợc phép học tại trƣờng quy định tại khoản 3 Điều 7 của

Quy chế này;

c) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời thi hộ theo quy định tại khoản

2 Điều 28 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức bị buộc thôi học.

3. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, Phòng CTCT

HSSV phải thông báo trả về địa phƣơng nơi sinh viên có hộ khẩu thƣờng trú. Trƣờng hợp tại

trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức hoặc tại trƣờng khác có các chƣơng trình đào tạo ở trình

độ thấp hơn hoặc chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên tƣơng ứng, thì những sinh viên thuộc

diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm a, b khoản 2 của Điều này đƣợc quyền xin xét

chuyển qua các chƣơng trình đó và đƣợc bảo lƣu một phần kết quả học tập ở chƣơng trình cũ.

Hiệu trƣởng xem xét quyết định cho bảo lƣu kết quả học tập đối với từng trƣờng hợp cụ thể.

Điều 17. Học cùng lúc hai chƣơng trình

1. Sinh viên học cùng lúc hai chƣơng trình là sinh viên có nhu cầu đăng ký học thêm một

chƣơng trình thứ hai để khi tốt nghiệp đƣợc cấp hai văn bằng.

2. Điều kiện để học cùng lúc hai chƣơng trình:

a) Ngành đào tạo chính ở chƣơng trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chƣơng

trình thứ nhất;

b) Sau khi đã kết thúc học kỳ thứ nhất năm học đầu tiên của chƣơng trình thứ nhất;

c) Sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu ở chƣơng trình thứ nhất;

3. Sinh viên đang học thêm chƣơng trình thứ hai, nếu rơi vào diện bị xếp hạng học lực

yếu, phải dừng học thêm chƣơng trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.

4. Thời gian tối đa đƣợc phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chƣơng trình là thời

gian tối đa quy định cho chƣơng trình thứ nhất, quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế này.

Khi học chƣơng trình thứ hai, sinh viên đƣợc tích lũy những học phần đã tích lũy trong

chƣơng trình thứ nhất vào chƣơng trình thứ hai nếu chúng phù hợp.

Chƣơng III

KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN

Điều 19. Đánh giá học phần

1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo tính

chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần) đƣợc

Page 19: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 18

căn cứ vào một phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm: điểm kiểm tra thƣờng

xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm

đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận và điểm thi

kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trƣờng hợp và có

trọng số không dƣới 50%.

Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận,

cũng nhƣ cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do trƣởng bộ môn đề xuất, đƣợc Hiệu

trƣởng phê duyệt và đƣợc quy định trong đề cƣơng chi tiết của học phần.

2. Đối với các học phần thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành.

Trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ đƣợc làm tròn đến một chữ số thập

phân là điểm của học phần thực hành.

3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ

phận, trừ bài thi kết thúc học phần.

4. Đối với các học phần lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Nếu sinh viên nghỉ

học quá 20% số tiết quy định cho mỗi học phần thì không đƣợc dự thi kết thúc học phần và

phải nhận điểm 0,0 để tính là điểm thi kết thúc học phần của học phần đó.

5. Đối với các học phần thực hành: Nếu sinh viên nghỉ học quá 30% số tiết quy định cho

mỗi học phần thì không đƣợc công nhận kết quả học tập của học phần và phải nhận điểm 0,0

để tính là điểm của học phần đó

Điều 20. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần

Cuối học kỳ, trƣờng tổ chức một kỳ thi để thi kết thúc học phần.

Sinh viên có điểm tổng kết học phần không đạt sẽ phải đăng ký học lại để tích lũy trong

các học kỳ tiếp theo.

Điều 21. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần đƣợc dự thi kết thúc học phần

5. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần nếu không có lý do chính đáng

phải nhận điểm 0.

6. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu đƣợc

trƣởng khoa cho phép, đƣợc dự thi ở buổi thi tiếp theo trong cùng kỳ thi. Trƣờng hợp này sinh

viên phải đăng ký dự thi với Phòng Quản lý đào tạo để đƣợc dự thi.

Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần

1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10

(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân

với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần cũng tính theo thang điểm 10 nhƣng làm tròn đến 1 số

thập phân:

a) Loại đạt: 9,0 – 10,0 Xuất sắc

8,0 – 8,9 Giỏi

Page 20: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 19

7,0 – 7,9 Khá

6,0 – 6,9 Trung bình khá

5,0 – 5,9 Trung bình

4,0 – 4,9 Trung bình yếu

b) Loại không đạt: Dƣới 4,0 Yếu

c) Đối với những học phần chƣa đủ cơ sở để đƣa vào tính điểm trung bình chung học kỳ,

khi xếp mức đánh giá đƣợc sử dụng các kí hiệu sau:

I Chƣa đủ dữ liệu đánh giá.

X Chƣa nhận đƣợc kết quả thi.

d) Đối với những học phần đƣợc nhà trƣờng cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá

đƣợc sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.

3. Việc xếp loại các mức điểm số (từ 0 đến 10) đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:

a) Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trƣờng

hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;

b) Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trƣớc đó

sinh viên đƣợc giảng viên cho phép nợ;

c) Chuyển đổi từ các trƣờng hợp X qua.

4. Việc xếp loại ở mức điểm 0 ngoài những trƣờng hợp nhƣ đã nêu ở khoản 3 Điều này,

còn áp dụng cho trƣờng hợp sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm

0.

5. Việc xếp loại ở mức điểm I đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:

a) Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, sinh viên bị ốm hoặc tai

nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhƣng phải đƣợc trƣởng khoa cho phép;

b) Sinh viên không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, đƣợc

trƣởng khoa chấp thuận.

Trừ trƣờng hợp a), trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, sinh viên nhận mức điểm I phải

trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để đƣợc chuyển thành điểm số. Nếu không

hoàn thành sinh viên phải nhận điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.

6. Việc xếp loại theo mức điểm X đƣợc áp dụng đối với những học phần mà phòng đào

tạo của trƣờng chƣa nhận đƣợc báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ khoa chuyển lên.

Điểm này cần phải đƣợc chuyển thành điểm số trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới. Sau khi bắt đầu

học kỳ 1 tuần, nếu không có mức điểm thay thế điểm X xem nhƣ sinh viên nhận điểm 0 nếu

không có đơn đƣợc trƣởng khoa đồng ý gia hạn thời gian.

7. Ký hiệu R đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau:

a) Điểm học phần đƣợc đánh giá ở các mức điểm đạt (từ 4.0 đến 10) trong đợt đánh giá

đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần đƣợc phép thi sớm để giúp sinh viên học vƣợt.

Page 21: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 20

b) Những học phần đƣợc công nhận kết quả khi sinh viên chuyển từ trƣờng khác đến hoặc

chuyển đổi giữa các chƣơng trình.

Điều 23. Cách tính điểm trung bình chung

1. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy đƣợc tính theo công

thức sau và đƣợc làm tròn đến 2 chữ số thập phân:

Trong đó:

A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy

ai là điểm của học phần thứ i

ni là số tín chỉ của học phần thứ i

n là tổng số học phần.

2. Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thƣởng sau mỗi học kỳ chỉ tính

theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm

trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp

đƣợc tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.

3. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy là căn cứ để xếp hạng

học lực sinh viên trong học kỳ; cách xếp hạng nhƣ mục a), b) khoản 2 Điều 22.

Chƣơng IV

XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 24. Làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp

1. Đầu học kỳ cuối khoá, các sinh viên đƣợc đăng ký làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp hoặc

học thêm một số học phần chuyên môn đƣợc quy định nhƣ sau:

a) Làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp: áp dụng cho sinh viên đạt mức yêu cầu do từng khoa

đề nghị. Đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc xem là học phần có khối lƣợng không quá 5 tín chỉ

cho trình độ cao đẳng.

b) Học và thi một số học phần chuyên môn: sinh viên không đƣợc giao làm đồ án, khoá

luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chƣa tích lũy đủ số

tín chỉ quy định cho chƣơng trình.

2. Hiệu trƣởng sẽ quy định cụ thể trong một văn bản riêng về:

Page 22: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 21

a) Các điều kiện để sinh viên đƣợc đăng ký làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp;

b) Hình thức và thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;

c) Hình thức chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;

d) Nhiệm vụ của giảng viên hƣớng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với sinh

viên trong thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp.

Điều 25. Chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp

1. Hiệu trƣởng quyết định danh sách giáo viên chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp do các

khoa đề nghị, phòng Quản lý đào tạo tổng hợp. Việc chấm mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp

phải do ít nhất 2 giáo viên đảm nhiệm.

2. Điểm của đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc chấm theo thang điểm 10 làm tròn theo quy

định tại các mục a) và b), khoản 2, Điều 22 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khóa luận

tốt nghiệp đƣợc công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

Điểm đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn

khoá học.

3. Sinh viên có đồ án, khoá luận tốt nghiệp bị điểm dƣới 5 phải đăng ký làm lại đồ án,

khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký các học phần thay thế đồ án, khóa luận tốt nghiệp, sao

cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tƣơng đƣơng với số tín chỉ của đồ

án, khóa luận tốt nghiệp.

Điều 26. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp

1. Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì đƣợc viết đơn gửi phòng đào tạo đề nghị

trƣờng xét và công nhận tốt nghiệp:

a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không

đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

b) Tích lũy đủ số học phần và số tín chỉ quy định bởi chƣơng trình đào tạo. Điểm trung

bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 6,00 trở lên;

c) Điểm của các học phần thuộc ngành đào tạo chính phải đạt từ 6,00 trở lên đối với sinh

viên học cùng lúc hai chƣơng trình;

d) Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.

2. Sinh viên chỉ đƣợc xét tốt nghiệp chƣơng trình thứ hai nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở

chƣơng trình thứ nhất.

3. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy

định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.

Hội đồng xét tốt nghiệp trƣờng do Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu trƣởng

uỷ quyền làm Chủ tịch, trƣởng phòng đào tạo làm Thƣ ký và các thành viên là các trƣởng khoa

chuyên môn, trƣởng phòng công tác sinh viên.

4. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trƣởng ký quyết định công nhận tốt

nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.

Page 23: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 22

Điều 27. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lƣu kết quả học tập, chuyển chƣơng trình đào tạo và

chuyển loại hình đào tạo

1. Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng đƣợc cấp theo ngành đào tạo chính. Loại tốt nghiệp

đƣợc xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, nhƣ sau:

a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 9,0 đến 10,0;

b) Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 8,0 đến 8,9;

c) Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 7,0 đến 7,9;

d) Loại trung bình Điểm trung bình chung tích lũy từ 6,0 đến 6,9;

2. Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và giỏi

sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trƣờng hợp sau:

a) Có khối lƣợng của các học phần phải học lại hoặc học đổi vƣợt quá 5% so với tổng

số tín chỉ quy định cho toàn chƣơng trình;

b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

3. Kết quả học tập của sinh viên phải đƣợc ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong

bảng điểm còn ghi chuyên ngành (hƣớng chuyên sâu) hoặc ngành phụ, nếu có.

4. Nếu kết quả học tập của sinh viên thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 27 của

Quy chế này đối với một số chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng với các ngành đào tạo khác nhau,

thì sinh viên đƣợc cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tƣơng ứng với các ngành đào tạo đó.

5. Sinh viên không tốt nghiệp đƣợc cấp giấy chứng nhận của trƣờng về các học phần đã

học trong chƣơng trình. Những học sinh này có nguyện vọng, đƣợc quyền làm đơn xin chuyển

qua các chƣơng trình khác theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Quy chế này.

Chƣơng V

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 28. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra

1. Trong khi dự kiểm tra thƣờng xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần,

thi kết thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khoá luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ

bị xử lý kỷ luật với từng học phần đã vi phạm.

2. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập

một năm đối với trƣờng hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trƣờng hợp vi phạm

lần thứ hai.

3. Trừ trƣờng hợp nhƣ quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử

lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm đƣợc thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh

đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

Page 24: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 23

PHẦN IV:

TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG

THEO PHƢƠNG THỨC TÍCH LŨY TÍN CHỈ

TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 26 tháng 07 năm 2017

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

Chƣơng I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3. Tín chỉ và Học phần

1. Tín chỉ là đơn vị đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của HSSV. Một tín chỉ

đƣợc quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hƣớng

dẫn hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có

hƣớng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt

nghiệp.

Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hƣớng dẫn là điều kiện để HSSV tiếp thu kiến

thức, kỹ năng nhƣng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chƣơng trình.

2. Học phần là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho HSSV tích

lũy trong quá trình học tập. Học phần có khối lƣợng từ 2 đến 6 tín chỉ, nội dung đƣợc bố trí

giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn

với một mức trình độ theo năm học thiết kế và đƣợc kết cấu riêng nhƣ một phần của môn học

hoặc đƣợc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần đƣợc ký hiệu bằng một

mã số riêng của trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

3. Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn.

a. Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của

mỗi chƣơng trình và bắt buộc HSSV phải tích lũy;

b. Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhƣng

HSSV đƣợc tự chọn theo hƣớng dẫn của trƣờng nhằm đa dạng hóa hƣớng chuyên môn hoặc

đƣợc tự chọn tuỳ ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chƣơng trình.

Điều 4. Thời gian tổ chức giảng dạy

Thời gian tổ chức giảng dạy của trƣờng đƣợc tính từ 06 giờ đến 22 giờ hàng ngày, từ

thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Phòng Quản lý đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức sắp xếp thời khóa

Page 25: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 24

biểu hàng ngày cho toàn trƣờng căn cứ vào số lƣợng HSSV, số lớp học cần tổ chức và điều

kiện cơ sở vật chất của trƣờng.

Điều 5. Đánh giá kết quả học tập

Kết quả học tập của HSSV đƣợc đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:

1. Tổng số tín chỉ của các học phần mà HSSV đăng ký học cho mỗi học kỳ (gọi tắt là

khối lƣợng học tập đăng ký).

2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà

HSSV đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tƣơng ứng của từng học phần.

3. Khối lƣợng kiến thức tích lũy là khối lƣợng tính bằng tổng số tín chỉ của những học

phần đã đƣợc đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên tính từ đầu khóa học.

4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình có trọng số của các học phần đƣợc

đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên mà HSSV đã tích lũy đƣợc, tính từ đầu khóa học cho tới

thời điểm đƣợc xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.

Chƣơng II

TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 7. Thời gian và kế hoạch đào tạo

1. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức đào tạo theo khóa học, năm học và

học kỳ.

a. Khóa học là thời gian thiết kế để HSSV hoàn thành một chƣơng trình cụ thể. Tùy

thuộc chƣơng trình, khóa học tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đƣợc quy định nhƣ sau:

- Thời gian đào tạo trình độ trung cấp đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học cơ

sở trở lên là từ một đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo.

- Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo

ngành, nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ một

đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp

trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc

đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lƣợng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo

quy định.

b. Một năm học có hai học kỳ chính và một học kỳ phụ (học kỳ hè). Mỗi học kỳ chính

có 15 tuần thực học và từ 2 đến 3 tuần thi. Học kỳ hè có 5 tuần thực học và từ 1 đến 2 tuần thi.

Những trƣờng hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trƣởng quyết định.

2. Thời gian tối đa để ngƣời học hoàn thành chƣơng trình nhiều gấp đôi thời gian thiết

kế cho chƣơng trình đƣợc quy định tại khoản 1 của Điều này.

Page 26: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 25

Điều 9. Tổ chức lớp học

Lớp học đƣợc tổ chức dƣới hai hình thức:

1. Lớp cố định đƣợc tổ chức theo nhóm các HSSV cùng chuyên ngành, lớp học cố định

đƣợc thành lập từ đầu khóa học và duy trì cho đến khi kết thúc khóa học. Mỗi lớp học cố định

đƣợc nhà trƣờng phân công một Cố vấn học tập để tƣ vấn, triển khai các hoạt động học tập

trong suốt khóa học.

2. Lớp học phần đƣợc tổ chức theo từng học kỳ khi tổ chức, triển khai giảng dạy các

học phần trong chƣơng trình đào tạo. Lớp học phần đƣợc hình thành dựa vào đăng ký học tập

của HSSV ở từng học kỳ.

Số lƣợng HSSV tối thiểu cho mỗi lớp học phần đƣợc quy định nhƣ sau: 50 HSSV đối

với các học phần chung, 40 HSSV đối với những học phần cơ sở ngành và bổ trợ, 30 HSSV

đối với những học phần chuyên ngành. Nếu số lƣợng HSSV đăng ký thấp hơn số lƣợng tối

thiểu quy định thì lớp học phần sẽ không đƣợc tổ chức và HSSV phải đăng ký chuyển sang

học những lớp học phần khác, hoặc học phần khác nếu chƣa đảm bảo đủ quy định về khối

lƣợng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ.

Điều 10. Đăng ký khối lƣợng học tập

1. Đầu mỗi năm học, nhà trƣờng thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chƣơng trình

trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc, tự chọn dự kiến sẽ giảng dạy, đề cƣơng

chi tiết, điều kiện tiên quyết để đƣợc đăng ký học cho từng học phần, hình thức kiểm tra và thi

đối với các học phần.

2. Trƣớc khi bắt đầu mỗi học kỳ ít nhất hai tuần trƣờng công bố thời khóa biểu của các

lớp học phần, thời gian biểu đăng ký học và lịch trình thi kết thúc học phần. HSSV căn cứ vào

tiến trình đào tạo, thời khóa biểu và ý kiến tƣ vấn của Cố vấn học tập để xây dựng thời khóa

biểu cá nhân trong từng học kỳ.

Có 2 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký bình thƣờng

và đăng ký muộn.

a. Đăng ký bình thƣờng là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trƣớc thời điểm bắt đầu

học kỳ 2 tuần;

b. Đăng ký muộn là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ

chính hoặc trong tuần đầu của kỳ học hè cho những HSSV muốn đăng ký học thêm hoặc đăng

ký học đổi sang học phần khác khi không có lớp.

3. Khối lƣợng học tập tối thiểu mà mỗi HSSV phải đăng ký trong mỗi học kỳ đƣợc quy

định nhƣ sau:

Page 27: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 26

a. 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ đối với những HSSV đƣợc xếp hạng học lực bình thƣờng

(trừ học kỳ cuối khóa học);

b. 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ đối với những HSSV đang trong thời gian bị xếp hạng

học lực yếu (trừ học kỳ cuối khóa học);

c. Không quy định khối lƣợng học tập tối thiểu đối với HSSV ở kỳ học hè.

4. HSSV đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ đƣợc đăng ký khối lƣợng học

tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lƣợng đăng ký học tập của

những HSSV xếp hạng học lực bình thƣờng.

5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết

của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chƣơng trình cụ thể.

6. Phòng Quản lý Đào tạo tiếp nhận khối lƣợng đăng ký học tập của HSSV ở mỗi học

kỳ. Khối lƣợng đăng ký học tập của HSSV theo từng học kỳ đƣợc Phòng Quản lý Đào tạo ghi

nhận, lƣu trữ để tính toán học phí, tính điểm trung bình chung của học kỳ đó.

7. Những HSSV đăng ký khối lƣợng học tập dƣới mức tối thiểu nhƣ quy định tại khoản

3 của Điều này sẽ phải hƣởng chế độ chính sách nhƣ đối với HSSV hệ vừa làm vừa học.

8. Trƣờng hợp HSSV không đăng ký khối lƣợng học tập trong học kỳ mà không nằm

trong đối tƣợng nghỉ học tạm thời, đình chỉ học tập thì kết quả học tập bị xếp loại kém trong

học kỳ đó.

9. Trƣờng hợp HSSV không đủ điều kiện theo học các học phần đã đăng ký, HSSV

đƣợc phép viết đơn đề nghị rút bớt học phần đã đăng ký trong học kỳ từ tuần thứ 3 đến trƣớc

khi kết thúc học phần 4 tuần. Nhà trƣờng sẽ không hoàn trả học phí cho những trƣờng hợp này.

Các trƣờng hợp đặc biệt khác HSSV phải có đơn đề nghị và đƣợc Hiệu trƣởng xem xét, quyết

định.

Điều 11. Đăng ký học lại hoặc học đổi

1. HSSV có học phần bắt buộc bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó ở

một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm từ 4,00 trở lên.

2. HSSV có học phần tự chọn bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó hoặc

học đổi sang học phần tự chọn tƣơng đƣơng khác.

3. Ngoài các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, HSSV đƣợc

quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần tƣơng đƣơng với các học phần đạt điểm từ

4,00 để cải thiện kết quả học tập.

Page 28: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 27

4. Khi đã có điểm học phần mới thay thế, điểm học phần cũ sẽ bị huỷ và lấy điểm học

phần mới để tính điểm trung bình chung. Tuy nhiên, các điểm học phần mà HSSV đã đạt đƣợc

đều đƣợc ghi nhận, lƣu trữ.

5. Thủ tục đăng ký học, số lần đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần đối với học

phần học lại cũng giống nhƣ đối với một học phần mới.

Điều 13. Xếp hạng năm đào tạo và học lực

1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lƣợng kiến thức, kỹ năng tích lũy, HSSV đƣợc xếp

hạng năm đào tạo nhƣ sau:

a. Năm thứ nhất: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy dƣới 28 tín chỉ;

b. Năm thứ hai: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 29 tín chỉ đến 56 tín chỉ;

c. Năm thứ ba: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 57 tín chỉ trở lên;

2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy trong học kỳ đó, HSSV

đƣợc xếp hạng về học lực nhƣ sau:

a. Hạng bình thƣờng: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 5,50 trở lên.

b. Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 5,50 nhƣng chƣa rơi vào

trƣờng hợp bị cảnh báo học vụ.

3. Kết quả học tập trong kỳ học hè đƣợc gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính

ngay trƣớc kỳ học hè để xếp hạng HSSV về học lực.

Điều 14. Nghỉ học tạm thời

1. HSSV đƣợc quyền viết đơn gửi Hiệu trƣởng thông qua Phòng Quản lý Đào tạo để đề

nghị cho phép nghỉ học tạm thời và bảo lƣu kết quả đã học trong các trƣờng hợp sau:

a. Đƣợc điều động vào các lực lƣợng vũ trang;

b. Vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị thì phải có giấy xác

nhận của cơ sở y tế nơi HSSV đó khám hoặc điều trị hoặc phải có giấy xác nhận khuyết tật

theo quy định của Luật Ngƣời khuyết tật;

c. Vì nhu cầu cá nhân. Trƣờng hợp này, HSSV phải học ít nhất một học kỳ ở trƣờng,

không rơi vào các trƣờng hợp bị buộc thôi học quy định tại khoản 2 Điều 15 của Quy chế này

và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dƣới 5.50. Thời gian nghỉ học tạm thời vì

nhu cầu cá nhân đƣợc tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy

chế này.

d. Đối với trƣờng hợp nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân, nhà trƣờng sẽ hoàn trả

100% học phí của học kỳ đó nếu việc nghỉ học tạm thời đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của

Page 29: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 28

học kỳ. Ngoài thời gian trên nhà trƣờng sẽ không hoàn trả lại học phí, các trƣờng hợp đặc biệt

khác do Hiệu trƣởng quyết định.

2. HSSV nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trƣờng, phải viết đơn gửi Hiệu

trƣởng ít nhất một tuần trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới.

Điều 15. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học

1. Cảnh báo kết quả học tập đƣợc thực hiện theo từng học kỳ, nhằm giúp HSSV có kết

quả học tập kém biết và lập phƣơng án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn tối

đa đƣợc phép theo học chƣơng trình. Việc cảnh báo kết quả học tập của HSSV đƣợc dựa trên

các điều kiện sau:

a. Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dƣới 3,25 đối với học kỳ đầu của khóa học;

đạt dƣới 4,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dƣới 4,20 đối với 2 học kỳ liên tiếp;

b. Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 4,25 đối với HSSV năm thứ nhất; dƣới

4,60 đối với HSSV năm thứ hai;

2. Sau mỗi học kỳ, HSSV bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trƣờng hợp sau

đây:

a. Bị cảnh báo kết quả học tập lần thứ 2;

b. Vƣợt quá thời gian tối đa đƣợc phép học tại trƣờng quy định tại Khoản 2 Điều 7 của

Quy chế này;

c. Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời thi hộ theo quy định tại

khoản 1 Điều 29 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách HSSV của

trƣờng.

3. Chậm nhất là một tháng sau khi HSSV có quyết định buộc thôi học, nhà trƣờng sẽ

thông báo trả về địa phƣơng nơi HSSV có hộ khẩu thƣờng trú. Trƣờng hợp tại trƣờng có các

chƣơng trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên tƣơng ứng,

thì HSSV thuộc diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm a, b khoản 2 của Điều này đƣợc

quyền xin xét chuyển qua các chƣơng trình đó và đƣợc bảo lƣu một phần kết quả học tập ở

chƣơng trình cũ. Hiệu trƣởng xem xét quyết định cho bảo lƣu kết quả học tập đối với từng

trƣờng hợp cụ thể.

Điều 17. Học cùng lúc hai chƣơng trình

1. Học cùng lúc hai chƣơng trình dành cho HSSV có đủ điều kiện quy định tại khoản 2

Điều này và có nhu cầu đăng ký học thêm một chƣơng trình thứ hai của trƣờng hoặc của đơn

vị liên kết đào tạo với trƣờng để khi đủ điều kiện tốt nghiệp đƣợc cấp văn bằng thứ hai.

2. Điều kiện học cùng lúc hai chƣơng trình:

Page 30: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 29

a. HSSV có đơn đề nghị học cùng lúc hai chƣơng trình;

b. Ngành, nghề đào tạo ở chƣơng trình thứ hai phải khác ngành, nghề đào tạo ở

chƣơng trình thứ nhất;

c. Đã học xong học kỳ thứ nhất đối với chƣơng trình có thời gian thực hiện từ một đến

hai năm học, đã học xong học kỳ thứ hai đối với chƣơng trình có thời gian thực hiện từ trên hai

năm học. Trong đó, xếp loại kết quả học tập của từng học kỳ đã hoàn thành ở chƣơng trình thứ

nhất tính đến thời điểm xét học cùng lúc hai chƣơng trình phải đạt loại khá trở lên;

d. Không trong thời gian: tạm dừng chƣơng trình đang học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo

trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. HSSV thuộc diện phải điều chỉnh tiến độ học hoặc bị buộc thôi học ở chƣơng trình

thứ nhất thì bị buộc thôi học ở chƣơng trình thứ hai.

4. HSSV chỉ đƣợc xét tốt nghiệp chƣơng trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở

chƣơng trình thứ nhất.

5. Thời gian tối đa để HSSV hoàn thành chƣơng trình thứ hai đƣợc tính theo chƣơng

trình thứ nhất.

Điều 18. Miễn trừ, bảo lƣu kết quả học tập

1. Việc miễn, giảm, tạm hoãn học học phần Giáo dục quốc phòng và an ninh đƣợc thực

hiện theo quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập học phần Giáo dục quốc

phòng và an ninh do Bộ Lao động -Thƣơng binh và Xã hội ban hành.

2. Đƣợc miễn học, miễn thi kết thúc học phần Chính trị, Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục

thể chất thuộc các học phần chung theo các quy định hiện hành của Bộ Lao động – Thƣơng

binh và Xã hội.

3. Đƣợc miễn học, miễn thi kết thúc các học phần trong chƣơng trình đào tạo nếu đã

học, có điểm đạt yêu cầu và đƣợc công nhận là tƣơng đƣơng với học phần trong chƣơng trình

đào tạo của trƣờng.

4. Bảo lƣu điểm, công nhận kết quả học tập

a. HSSV đƣợc bảo lƣu điểm, công nhận kết quả học tập của các học phần đạt yêu cầu

từ chƣơng trình đào tạo của trƣờng, của trƣờng nơi chuyển đi trong trƣờng hợp chuyển trƣờng.

b. Thời gian đƣợc bảo lƣu kết quả học tập không quá 5 năm.

5. HSSV có nhu cầu đƣợc miễn trừ, bảo lƣu kết quả học tập phải có đơn đề nghị hiệu

trƣởng xem xét, quyết định khi nhập học và trƣớc kỳ thi kết thúc học phần chậm nhất 6 tuần.

Page 31: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 30

Chƣơng III

KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN

Điều 20. Đánh giá học phần

1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo

tính chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần)

đƣợc căn cứ vào điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần. Trong đó, điểm đánh

giá quá trình bao gồm: điểm kiểm tra thƣờng xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá

nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần;

điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận. Điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trƣờng

hợp và có trọng số không dƣới 50%.

Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ

phận, cũng nhƣ cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do Trƣởng Khoa đề xuất, đƣợc

Hiệu trƣởng phê duyệt và đƣợc quy định trong chƣơng trình chi tiết của học phần.

2. Đối với các học phần thực hành: HSSV phải tham dự đầy đủ các bài thực hành.

Trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ đƣợc làm tròn đến một chữ số thập

phân là điểm của học phần thực hành.

3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá

bộ phận, trừ bài thi kết thúc học phần.

4. HSSV đƣợc dự thi kết thúc học phần khi bảo đảm các điều kiện sau:

Tham dự ít nhất 80% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp, bài học

thực hành, thực tập và các yêu cầu của học phần đƣợc quy định trong chƣơng trình

chi tiết học phần;

Điểm trung bình chung các điểm đánh giá quá trình đạt từ 4,0 điểm trở lên theo thang

điểm 10;

Đối với những trƣờng hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trƣởng quyết định trên cơ sở đề

xuất của trƣởng khoa tổ chức giảng dạy học phần.

Điều 21. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần

Cuối học kỳ, trƣờng tổ chức một kỳ thi để thi kết thúc học phần.

HSSV có điểm tổng kết học phần không đạt sẽ phải đăng ký học lại để tích lũy trong

các học kỳ tiếp theo.

Page 32: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 31

Điều 22. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần đƣợc dự thi kết thúc học phần

5. HSSV vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi

nhƣ đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0.

6. HSSV vắng mặt có lý do chính đáng trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu đƣợc trƣởng

khoa cho phép, đƣợc dự thi ở buổi thi tiếp theo trong cùng kỳ thi. Trƣờng hợp này HSSV phải

đăng ký dự thi với Phòng Quản lý Đào tạo để đƣợc dự thi.

Điều 23. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần

1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10

(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân

với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần cũng tính theo thang điểm 10 nhƣng làm tròn đến 1 số

thập phân:

a. Loại đạt: 9,0 – 10,0 Xuất sắc

8,0 – 8,9 Giỏi

7,0 – 7,9 Khá

6,0 – 6,9 Trung bình khá

5,0 – 5,9 Trung bình

4,0 – 4,9 Trung bình yếu

b. Loại không đạt: Dƣới 4,0 Kém

c. Điểm theo thang điểm 10 đƣợc chuyển đổi sang thang điểm 4 và điểm chữ nhƣ sau:

ĐIỂM 10 ĐIỂM CHỮ ĐIỂM 4 XẾP LOẠI

8,5 – 10,0 A 4

ĐẠT 7,0 – 8,4 B 3

5,5 – 6,9 C 2

4,0 – 5,4 D 1

0,0 – 3,9 F 0 KHÔNG ĐẠT

d. Đối với những học phần chƣa đủ cơ sở để đƣa vào tính điểm trung bình chung học

kỳ, khi xếp mức đánh giá đƣợc sử dụng các kí hiệu sau:

I: Chƣa đủ dữ liệu đánh giá.

X: Chƣa nhận đƣợc kết quả thi.

Page 33: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 32

e. Đối với những học phần đƣợc nhà trƣờng cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh

giá đƣợc sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.

3. Việc xếp loại các mức điểm số (từ 0 đến 10) đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau

đây:

a. Đối với những học phần mà HSSV đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trƣờng

hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;

b. Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trƣớc

đó HSSV đƣợc giáo viên cho phép nợ;

c. Chuyển đổi từ các trƣờng hợp X qua.

4. Việc xếp loại ở mức điểm 0 ngoài những trƣờng hợp nhƣ đã nêu ở khoản 3 Điều này,

còn áp dụng cho trƣờng hợp HSSV vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm 0.

5. Việc xếp loại ở mức điểm I đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:

a. Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, HSSV bị ốm hoặc tai

nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhƣng phải đƣợc trƣởng khoa cho phép;

b. HSSV không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, đƣợc

trƣởng khoa chấp thuận.

Trừ trƣờng hợp a., trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, HSSV nhận mức điểm I phải

trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để đƣợc chuyển thành điểm số. Nếu không

hoàn thành HSSV phải nhận điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.

6. Việc xếp loại theo mức điểm X đƣợc áp dụng đối với những học phần mà Phòng

Quản lý Đào tạo của trƣờng chƣa nhận đƣợc báo cáo kết quả học tập của HSSV từ khoa

chuyển lên. Điểm này cần phải đƣợc chuyển thành điểm số trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới. Sau

khi bắt đầu học kỳ 1 tuần, nếu không có mức điểm thay thế điểm X xem nhƣ HSSV nhận điểm

không (0) nếu không có đơn đƣợc trƣởng khoa đồng ý gia hạn thời gian.

7. Ký hiệu R đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau:

a. Điểm học phần đƣợc đánh giá ở các mức điểm đạt (từ 4,00 đến 10,0) trong đợt đánh

giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần đƣợc phép thi sớm để giúp HSSV học vƣợt.

b. Những học phần đƣợc công nhận kết quả khi HSSV chuyển từ trƣờng khác đến

hoặc chuyển đổi giữa các chƣơng trình.

Điều 24. Cách tính điểm trung bình chung

1. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy đƣợc tính theo công

thức sau và đƣợc làm tròn đến 2 chữ số thập phân:

Page 34: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 33

Trong đó:

A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy

ai là điểm của học phần thứ i

ni là số tín chỉ của học phần thứ i

n là tổng số học phần.

2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy là căn cứ để xếp

hạng học lực HSSV trong học kỳ; cách xếp hạng nhƣ Mục a.; b. Khoản 2 Điều 23 của Quy chế

này.

3. Điểm của các học phần Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất không

tính vào điểm trung bình chung, điểm trung bình chung tích lũy.

Chƣơng IV

XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 25. Làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp

1. Đầu học kỳ cuối khóa, HSSV đƣợc đăng ký làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp hoặc học

thêm một số học phần chuyên môn đƣợc quy định nhƣ sau:

a. Làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp: áp dụng cho HSSV đạt mức yêu cầu do từng khoa

đề nghị. Đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc xem là học phần có khối lƣợng không quá 5 tín chỉ.

b. Học và thi một số học phần chuyên môn: HSSV không đƣợc giao làm đồ án, khóa

luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chƣa tích lũy đủ số

tín chỉ quy định cho chƣơng trình.

2. Hiệu trƣởng sẽ quy định cụ thể trong một văn bản riêng về:

a. Các điều kiện để HSSV đƣợc đăng ký làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp.

b. Hình thức và thời gian làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp;

c. Hình thức chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp;

Page 35: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 34

d. Nhiệm vụ của giáo viên hƣớng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với HSSV

trong thời gian làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

Điều 26. Đánh giá đồ án, khóa luận tốt nghiệp

1. Hiệu trƣởng quyết định danh sách giáo viên chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp do các

khoa đề nghị, phòng Quản lý đào tạo tổng hợp. Việc chấm mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp

phải do ít nhất 2 giáo viên đảm nhiệm.

2. Điểm của đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc chấm theo thang điểm 10 làm tròn theo

quy định tại khoản1, 2 Điều 23 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp

đƣợc công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

Điểm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc tính vào điểm trung bình chung tích lũy của

toàn khóa học.

3. HSSV có đồ án, khóa luận tốt nghiệp bị điểm dƣới 5,0 phải đăng ký làm lại đồ án,

khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký các học phần thay thế đồ án, khóa luận tốt nghiệp, sao

cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tƣơng đƣơng với số tín chỉ của đồ

án, khóa luận tốt nghiệp.

Điều 27. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp

1. Những HSSV có đủ các điều kiện sau thì đƣợc viết đơn gửi Khoa đề nghị trƣờng xét

và công nhận tốt nghiệp:

a. Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không

đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

b. Tích lũy đủ số học phần và số tín chỉ quy định bởi chƣơng trình đào tạo. Điểm

trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 5,5 trở lên;

c. Các môn Giáo dục quốc phòng – an ninh và Giáo dục thể chất đƣợc đánh giá đạt.

d. Thỏa mãn các điều kiện chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo theo quy định.

2. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp

quy định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những HSSV đủ điều kiện tốt nghiệp.

Hội đồng xét tốt nghiệp trƣờng do Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu

trƣởng ủy quyền làm Chủ tịch, Trƣởng phòng Quản lý Đào tạo làm Thƣ ký và các thành viên

là các trƣởng khoa chuyên môn, trƣởng phòng Công tác chính trị HSSV.

3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trƣởng ký quyết định công nhận tốt

nghiệp cho những HSSV đủ điều kiện tốt nghiệp.

Page 36: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 35

4. Nếu HSSV đủ điều kiện nhƣng không đăng ký tốt nghiệp sẽ đƣợc xem nhƣ HSSV

đang theo học bình thƣờng và sẽ bị buộc thôi học nếu rơi vào các trƣờng hợp đƣợc quy định ở

điều 15 của quy chế này.

Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp

1. Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đƣợc cấp theo ngành đào tạo chính. Loại tốt

nghiệp đƣợc xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học, cụ thể nhƣ sau:

a. Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 9,0 đến 10,0;

b. Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 8,0 đến 8,9;

c. Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 7,0 đến 7,9;

d. Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 5,5 đến 6,9.

2. Hạng tốt nghiệp của những HSSV có kết quả học tập toàn khóa loại xuất sắc và giỏi

sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trƣờng hợp sau:

a. Có khối lƣợng của các học phần phải học lại hoặc học đổi vƣợt quá 5% so với tổng

số tín chỉ quy định cho toàn chƣơng trình;

b. Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

3. Kết quả học tập của HSSV phải đƣợc ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong

bảng điểm còn ghi chuyên ngành (hƣớng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có).

4. Nếu kết quả học tập của HSSV thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 27 của

Quy chế này đối với một số chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng với các ngành đào tạo khác nhau,

thì HSSV đƣợc cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tƣơng ứng với các ngành đào tạo đó.

5. HSSV không tốt nghiệp đƣợc cấp giấy chứng nhận của trƣờng về các học phần đã

học trong chƣơng trình. Những HSSV này có nguyện vọng đƣợc quyền làm đơn xin chuyển

qua các chƣơng trình khác theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Quy chế này.

Chƣơng V

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 29. Xử lý HSSV vi phạm các quy định về thi, kiểm tra

1. HSSV thi hộ, nhờ ngƣời thi hộ sẽ bị đình chỉ học tập một năm đối với vi phạm lần

thứ nhất và bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ hai; trƣờng hợp tổ chức thi, kiểm tra hộ sẽ

bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ nhất.

2. Trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều này, việc xử lý HSSV vi phạm trong khi

kiểm tra, thi kết thúc học phần đƣợc thực hiện nhƣ sau:

Page 37: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 36

a. Khiển trách và trừ 25% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với HSSV phạm

lỗi một lần nhìn bài, thảo luận bài với HSSV khác trong giờ kiểm tra, thi;

b. Cảnh cáo và trừ 50% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với HSSV vi phạm

một trong các lỗi sau đây:

- Đã bị khiển trách một lần trong giờ kiểm tra, thi nhƣng vẫn tiếp tục vi phạm quy

định tại giờ kiểm tra, thi đó;

- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho ngƣời khác;

- Chép bài kiểm tra, bài thi của ngƣời khác; những bài kiểm tra, bài thi đã có kết luận

là giống nhau thì xử lý nhƣ nhau, nếu HSSV bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị

sao chép trƣớc khi nộp bài thì đƣợc hiệu trƣởng xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống

mức khiển trách, nếu bị sao chép sau khi nộp bài thì không bị xử lý.

c. Đình chỉ làm bài và nhận điểm 0 cho bài kiểm tra, bài thi: áp dụng đối với HSSV vi

phạm một trong các lỗi sau:

- Đã bị cảnh cáo một lần nhƣng trong giờ kiểm tra, thi vẫn tiếp tục vi phạm quy định

trong giờ kiểm tra, thi đó;

- Mang theo tài liệu hoặc các vật dụng không đƣợc phép đem vào phòng thi;

- Đƣa đề kiểm tra, thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi;

- Có hành động gây gổ, đe dọa ngƣời có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa HSSV

khác;

- Viết, vẽ bậy lên bài kiểm tra, bài thi;

- Viết bài kiểm tra, bài thi trên giấy không đúng quy định của trƣờng;

- Dùng bài kiểm tra, bài thi của ngƣời khác để nộp;

- Có các hành vi nhằm mục đích xin điểm, nâng điểm hoặc làm sai lệch kết quả kiểm

tra, thi;

3. HSSV sau khi đã dự kiểm tra, thi nếu có kết luận vi phạm thì bị xử lý kỷ luật nhƣ

trong khi làm bài kiểm tra, bài thi.

Page 38: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 37

PHẦN V:

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN

TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-CNTĐ-SV ngày 12 tháng 9 năm 2014

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

Chƣơng I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng

1. Quy chế này quy định quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên; nội dung công tác

học sinh, sinh viên; hệ thống tổ chức, quản lý; thi đua, khen thƣởng và kỷ luật.

2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV) hệ chính

quy đang học tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

Điều 2. Mục đích

Công tác HSSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà trƣờng, nhằm bảo đảm

thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri

thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ

nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp

ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Điều 3. Yêu cầu của công tác HSSV

1. Học sinh, sinh viên là đối tƣợng trung tâm trong nhà trƣờng, đƣợc nhà trƣờng bảo đảm

điều kiện thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.

2. Công tác HSSV phải thực hiện đúng đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của

Nhà nƣớc và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Công tác HSSV phải bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ

trong các khâu có liên quan đến HSSV.

Chƣơng II

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HSSV

Điều 4. Quyền của HSSV

1. Đƣợc nhà trƣờng tôn trọng và đối xử bình đẳng; đƣợc cung cấp đầy đủ thông tin cá

nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của nhà trƣờng; đƣợc nhà trƣờng phổ biến nội

quy, quy chế về học tập, rèn luyện, thực tập, thi tốt nghiệp, về chế độ chính sách của Nhà nƣớc

có liên quan đến HSSV.

2. Đƣợc tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm:

a. Đƣợc sử dụng thƣ viện, các trang thiết bị và phƣơng tiện phục vụ các hoạt động học

tập, nghiên cứu khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao.

Page 39: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 38

b. Đƣợc tham gia nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi, thi Olympic các môn học.

c. Đƣợc chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện hành của Nhà nƣớc.

d. Đƣợc đăng ký dự tuyển đi học ở nƣớc ngoài, học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo

cao hơn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

e. Đƣợc tạo điều kiện tham gia hoạt động trong tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội

Sinh viên; tham gia các hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với

mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng.

f. Đƣợc nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học

cùng lúc hai chƣơng trình, chuyển trƣờng theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo

dục và Đào tạo; đƣợc nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.

3. Đƣợc hƣởng các chế độ, chính sách ƣu tiên theo quy định của Nhà nƣớc; đƣợc xét

nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc tài trợ.

4. Đƣợc trực tiếp hoặc thông qua tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên kiến nghị với

nhà trƣờng các giải pháp góp phần xây dựng nhà trƣờng; đƣợc đề đạt nguyện vọng và khiếu

nại với nhà trƣờng để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của

HSSV.

5. Đƣợc xét tiếp nhận vào ký túc xá theo quy định của trƣờng theo quy định tại Quy chế

công tác HSSV nội trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo và điều kiện tiếp nhận của nhà trƣờng.

6. HSSV đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đƣợc nhà trƣờng cấp bằng tốt nghiệp, bảng

điểm học tập và rèn luyện, hồ sơ HSSV, các giấy tờ có liên quan khác và giải quyết các thủ tục

hành chính.

Điều 5. Nghĩa vụ của HSSV

1. Chấp hành chủ trƣơng, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nƣớc và các quy chế,

quy định, điều lệ, nội quy nhà trƣờng.

2. Tôn trọng giảng viên, cán bộ công chức của nhà trƣờng; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau

trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.

3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trƣờng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy

truyền thống của nhà trƣờng.

4. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chƣơng trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo

của nhà trƣờng; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức, lối

sống.

5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe theo quy định của nhà trƣờng.

6. Đóng học phí đúng thời hạn theo quy định.

7. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trƣờng phù hợp với

năng lực và sức khoẻ theo yêu cầu của nhà trƣờng.

Page 40: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 39

8. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác

của sinh viên, giảng viên, cán bộ công chức; kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Hiệu

trƣởng nhà trƣờng hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian

lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác

của HSSV, cán bộ, giáo viên trong trƣờng.

9. Tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.

Điều 6. Các hành vi HSSV không đƣợc làm

1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên, cán bộ công chức nhà

trƣờng và HSSV khác.

2. Gian lận trong học tập nhƣ: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi,

thực tập hộ ngƣời khác hoặc nhờ ngƣời khác học, thi, thực tập hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ

tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi

gian lận khác.

3. Xả rác bừa bãi, bôi xóa, viết vẽ lên bàn, tƣờng trong phòng học và trong khuôn viên

của nhà trƣờng; làm hƣ hại các tài sản, trang thiết bị của nhà trƣờng.

4. Hút thuốc, uống rƣợu, bia trong giờ học; có mùi rƣợu, bia khi đến trƣờng, đến lớp.

5. Gây rối an ninh, trật tự trong trƣờng hoặc nơi công cộng.

6. Tham gia đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép.

7. Đánh bạc dƣới mọi hình thức.

8. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo ngƣời khác sử

dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma tuý, các loại hoá chất cấm sử dụng, các tài liệu, ấn phẩm,

thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nƣớc; tổ chức,

tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong nhà trƣờng và

các hành vi vi phạm đạo đức khác.

9. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức,

tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa nhà trƣờng khi chƣa đƣợc Hiệu trƣởng cho

phép.

10. Thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, các chính sách, quy định của Đảng và Nhà

nƣớc.

Chƣơng III

HỆ THỐNG TỔ CHỨC,

QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CÔNG TÁC HSSV

Điều 7. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác học sinh sinh viên

Page 41: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 40

Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của trƣờng gồm có Hiệu trƣởng (hoặc Phó hiệu

trƣởng do Hiệu trƣởng phân công), các đơn vị phụ trách công tác HSSV, giáo viên chủ nhiệm,

cố vấn học tập và lớp HSSV.

Điều 8. Trách nhiệm của Hiệu trƣởng

1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác HSSV.

2. Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện các chủ trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của

Nhà nƣớc, các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong công tác HSSV, bảo đảm công bằng,

công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác HSSV. Tiến hành các biện pháp thích hợp đƣa

công tác HSSV vào nề nếp, bảo đảm cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.

3. Quản lý HSSV về các mặt học tập và rèn luyện, tình hình tƣ tƣởng và đời sống. Hằng

năm, chỉ đạo tổ chức đối thoại với HSSV để giải thích đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, Nhà

nƣớc, cung cấp thông tin cần thiết của trƣờng cho HSSV nhằm hiểu rõ tâm tƣ nguyện vọng và

giải quyết kịp thời những thắc mắc của HSSV.

4. Bảo đảm các điều kiện để phát huy vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội

Sinh viên trong công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối

sống cho HSSV.

5. Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại diện cho trƣờng khi có sự huy

động của địa phƣơng, các cấp, các ngành hoặc các tổ chức khác.

Điều 9. Trách nhiệm của Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh viên:

1. Quản lý và định kỳ cập nhật hồ sơ điện tử, hồ sơ theo dõi quá trình rèn luyện của

HSSV.

2. Tổng hợp và trình Hiệu trƣởng ban hành quyết định công nhận Giáo viên chủ nhiệm,

Cố vấn học tập trong thời gian đầu năm, đầu khoá học.

3. Tổ chức làm thẻ cho HSSV.

4. Tổ chức khám sức khoẻ cho HSSV vào đầu khoá học và thống kê danh sách HSSV

không khám sức khỏe.

5. Tƣ vấn tâm lý, xã hội.

6. Theo dõi hoạt động công tác chủ nhiệm của CVHT/GVCN.

7. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” vào đầu khoá, đầu năm học. Hƣớng dẫn

HSSV chấp hành nội quy, quy định của nhà trƣờng.

8. Theo dõi, đánh giá kết quả rèn luyện HSSV theo từng học kỳ, năm học và toàn khóa

học.

9. Tổ chức xét và công nhận tập thể lớp và cá nhân HSSV đạt thành tích cao trong học

tập, rèn luyện và các hoạt động khác.

10. Tổ chức xử lý kỷ luật đối với HSSV vi phạm quy chế, nội quy nhà trƣờng.

Page 42: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 41

11. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc quy định đối với HSSV về

học bổng, miễn giảm học phí, tín dụng đào tạo, trợ cấp xã hội và các chế độ khác có liên quan

đến HSSV.

12. Tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý HSSV nội trú, ngoại trú theo quy định.

13. Tổ chức xác nhận cho HSSV đang học tại trƣờng và các giấy tờ khác thuộc thẩm

quyền của đơn vị.

14. Tổ chức triển khai công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối sống cho HSSV;

Phối hợp với Đoàn thanh niên, Hội sinh viên tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động chính

trị - xã hội, văn-thể-mỹ, cuộc thi rèn luyện và nâng cao tay nghề, các hội thi học thuật và các

hoạt động khác. Thành lập đội tuyển cấp trƣờng, tổ chức tham gia các hoạt động của HSSV

ngoài nhà trƣờng.

15. Phối hợp với các đơn vị có liên quan nhằm giáo dục, tuyên truyền cho HSSV các

kiến thức cơ bản về kỹ năng sống, giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản, giáo dục an toàn

giao thông, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội; Phối hợp với các ngành, các cấp chính

quyền địa phƣơng xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an toàn cho HSSV;

giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến HSSV.

16. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở nội trú ký túc xá. Kết hợp tổ chức quản lý tạm trú,

tạm vắng cho HSSV theo quy định của chính quyền địa phƣơng; tổ chức sinh hoạt và học tập

cho HSSV trong ký túc xá; bảo vệ tài sản, giữ gìn trật tự an ninh và phòng chống tệ nạn xã hội

xảy ra trong ký túc xá. Kết hợp với công an địa phƣơng và các phòng, khoa trong trƣờng tiến

hành xử lý các trƣờng hợp vi phạm nội quy, quy chế ký túc xá hoặc vi phạm pháp luật trong

HSSV.

17. Tạo điều kiện cho HSSV nội trú tham gia các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động

chính trị - xã hội trong ký túc xá và địa phƣơng; rèn luyện phẩm chất, nếp sống văn minh, lành

mạnh.

Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Quản lý đào tạo

1. Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào

tạo và nhà trƣờng.

2. Quản lý hồ sơ khi nhập học.

3. Tham mƣu cho Hội đồng thi đua - khen thƣởng – kỷ luật nhà trƣờng đối với HSSV vi

phạm quy chế, quy định, nội quy liên quan đến đào tạo.

Điều 11. Trách nhiệm của Phòng Hành chính tổng hợp

1. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho HSSV: đóng dấu các văn bản

liên quan đến HSSV.

2. Tổ chức thực hiện công tác y tế trƣờng học; chăm sóc, phòng chống dịch, bệnh, và giải

quyết các trƣờng hợp sơ cấp cứu ban đầu cho HSSV trong thời gian học tập tại trƣờng; Lập sổ

theo dõi tình trạng sức khỏe HSSV và HSSV không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ học tập.

Page 43: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 42

3. Triển khai công tác bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn cho HSSV; phối hợp với cơ quan

bảo hiểm, các đơn vị liên quan giải quyết các trƣờng hợp HSSV bị ốm đau, tai nạn.

4. Tổ chức thƣờng xuyên công tác vệ sinh phòng dịch, giải quyết các trƣờng hợp sơ cấp

cứu ban đầu đối với HSSV nội trú ký túc xá.

Điều 12: Trách nhiệm của Phòng Thanh tra pháp chế

1. Theo dõi và ghi nhận tình hình HSSV vi phạm nội quy, quy chế của nhà trƣờng.

2. Tiếp nhận những ý kiến phản ánh, đơn thƣ khiếu nại, tố cáo của HSSV liên quan đến

nhà trƣờng trình Hiệu trƣởng xem xét, giải quyết.

3. Tƣ vấn pháp lý.

4. Ghi nhận tình hình sinh hoạt lớp của CVHT/GVCN.

Điều 13: Trách nhiệm của Phòng Tài chính Kế toán:

1. Xây dựng định mức học bổng theo từng học kỳ.

2. Chi học bổng, khen thƣởng, miễn giảm học phí, công tác phong trào, các khoản hỗ trợ

… cho HSSV theo danh sách đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt.

Điều 14. Trách nhiệm của Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên

1. Phối hợp theo dõi công tác phát triển Đảng trong HSSV; tạo điều kiện thuận lợi cho

HSSV tham gia các hoạt động do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên trƣờng tổ chức.

2. Phối hợp với Phòng Công tác chính trị- Học sinh sinh viên, Trung tâm đào tạo nguồn

nhân lực và hợp tác doanh nghiệp, Phòng Khoa học công nghệ, các khoa đào tạo trong công

tác tổ chức các hoạt động học thuật, nghiên cứu khoa học, văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao

và các hoạt động ngoại khóa cho HSSV.

3. Tổ chức các câu lạc bộ, đội, nhóm học thuật, văn-thể-mỹ, đội hình tình nguyện, hoạt

động xã hội cho HSSV tham gia.

Điều 15. Trách nhiệm của Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực và hợp tác doanh

nghiệp:

1. Phối hợp các đơn vị tổ chức các hoạt động tƣ vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm, huấn

luyện kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV.

2. Tổ chức buổi hội thảo, báo cáo chuyên đề, giao lƣu doanh nghiệp, ngày hội tuyển

dụng việc làm cho HSSV.

3. Khảo sát tình hình việc làm của HSSV sau khi tốt nghiệp.

4. Tiếp nhận thông tin tuyển dụng, giới thiệu việc làm cho HSSV.

5. Là đầu mối thực hiện công tác vận động và tiếp nhận nguồn tài trợ học bổng cho

HSSV.

Page 44: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 43

Điều 16. Trách nhiệm của các khoa đào tạo

1. Tổ chức hệ thống quản lý công tác HSSV của khoa gồm: giáo viên chủ nhiệm hoặc cố

vấn học tập, lớp HSSV và ban cán sự lớp HSSV.

2. Phân công các giảng viên thuộc khoa làm công tác giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn

học tập các lớp HSSV vào đầu năm học. Trƣờng hợp thay đổi đột xuất thì Trƣởng khoa phân

công giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập khác và phải đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt thông qua

phòng CTCT-HSSV.

3. Tổ chức lập thời khoa biểu sinh hoạt chủ nhiệm. Phối hợp với phòng Thanh tra Pháp

chế, phòng CTCT-HSSV theo dõi tiết sinh hoạt chủ nhiệm và tình hình học tập, rèn luyện của

HSSV thông qua báo cáo định kỳ của giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập.

4. Thông qua Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên khoa tổ chức các hoạt động học tập, rèn

luyện của HSSV trong khoa: nghiên cứu khoa học, câu lạc bộ học thuật, văn nghệ, thể thao,

các hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã hội, tình nguyện …

5. Tổ chức xem xét và kiến nghị với nhà trƣờng các hình thức khen thƣởng, kỷ luật và

khiếu nại của HSSV.

6. Tổ chức bình chọn CVHT/GVCN tiêu biểu.

7. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho HSSV thuộc thẩm quyền của khoa.

8. Tổ chức đối thoại định kỳ giữa Hiệu trƣởng nhà trƣờng với HSSV.

Điều 17. Trách nhiệm của cố vấn học tập, giáo viên chủ nhiệm:

1. Tƣ vấn cho HSSV về chƣơng trình, kế hoạch học tập, đăng ký môn học, lựa chọn

chuyên ngành.

2. Tổ chức sinh hoạt lớp định kỳ theo quy định (đăng ký ngày, giờ sinh hoạt lớp cụ thể

gửi về Phòng CTCT-HSSV). Nắm tình hình HSSV của lớp phụ trách (về các mặt học tập, đời

sống, sinh hoạt); hƣớng dẫn, tƣ vấn cho HSSV trong quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng và

các vấn đề khác có liên quan.

3. Hƣớng dẫn, khuyến khích, tạo điều kiện cho HSSV tham gia các hoạt động học thuật,

nghiên cứu khoa học; các hoạt động văn, thể, mỹ lành mạnh, bổ ích.

4. Chủ trì họp lớp xét đánh giá kết quả rèn luyện; Đề xuất khen thƣởng, kỷ luật, học bổng

cho HSSV thuộc lớp phụ trách;

5. Tham dự họp Hội đồng xét khen thƣởng – kỷ luật HSSV của lớp phụ trách để phát

biểu ý kiến, đề xuất hình thức khen thƣởng, kỷ luật nhƣng không đƣợc quyền biểu quyết;

Tham dự Đại hội, hội nghị của lớp phụ trách tổ chức.

6. Tham gia sinh hoạt định kỳ của khoa đào tạo và báo cáo với Trƣởng khoa về tình hình

công tác HSSV lớp phụ trách.

7. Thực hiện các công tác khác theo quy định của Quy chế cố vấn học tập, Quy định về

công tác giáo viên chủ nhiệm.

Page 45: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 44

Điều 18. Lớp HSSV

1. Lớp HSSV đƣợc tổ chức bao gồm những HSSV cùng ngành, nghề, khoá học và đƣợc

duy trì ổn định trong cả khoá học. Đối với sinh viên học theo học chế tín chỉ, ngoài việc sắp

xếp vào lớp sinh viên để tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các

hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen thƣởng, kỷ luật… thì mỗi học kỳ,

những sinh viên cùng đăng ký một học phần, có cùng thời khóa biểu của học phần trong cùng

một học kỳ đƣợc sắp xếp vào lớp học phần.

2. Ban cán sự lớp HSSV gồm :

a. Lớp trƣởng và lớp phó do tập thể HSSV trong lớp bầu. Nhiệm kỳ ban cán sự lớp

HSSV theo năm học.

b. Nhiệm vụ của ban cán sự lớp HSSV :

- Tổ chức cho HSSV thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện và các hoạt động xã

hội theo kế hoạch của trƣờng, khoa, phòng, ban;

- Đôn đốc HSSV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định, quy chế về học

tập, rèn luyện. Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp;

- Tổ chức, động viên giúp đỡ những HSSV gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.

Thay mặt cho HSSV của lớp liên hệ với giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập và các giảng

viên; Thay mặt lớp kiến nghị với các khoa, phòng và Ban giám hiệu nhà trƣờng giải quyết

những vấn đề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của HSSV trong lớp;

- Phối hợp chặt chẽ và thƣờng xuyên với Ban chấp hành chi đoàn, Chi hội sinh viên

trong tổ chức hoạt động của lớp;

- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo học kỳ, năm học và

những việc đột xuất của lớp với giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập và phòng Công tác

chính trị - HSSV.

c. Quyền lợi của ban cán sự lớp HSSV: đƣợc cộng điểm trong đánh giá kết quả rèn

luyện của học kỳ, đƣợc xét thi đua khen thƣởng vào cuối năm học.

3. Đối với lớp học phần sẽ có đại diện lớp do cố vấn học tập chỉ định và gởi danh sách

cho khoa, cho phòng Công tác chính trị - HSSV ngay sau khi bầu. Đại diện lớp học phần có

trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy định, quy chế của sinh viên trong lớp học

phần với cố vấn học tập, phòng Công tác chính trị - HSSV và đƣợc cộng điểm trong đánh giá

kết quả rèn luyện của học kỳ theo quy định.

Chƣơng IV

THI ĐUA, KHEN THƢỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 19. Nội dung, hình thức thi đua, khen thƣởng

1. Thi đua, khen thƣởng thƣờng xuyên đối với các cá nhân HSSV có thành tích xuất sắc

cần biểu dƣơng, khuyến khích kịp thời. Cụ thể:

Page 46: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 45

a. Đoạt giải trong các cuộc thi HSSV giỏi, thi Olympic các môn học; có công trình

nghiên cứu khoa học đƣợc nhà trƣờng nghiệm thu hoặc đạt giải thƣởng cấp Thành trở lên.

b. Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, trong

hoạt động thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động

trong lớp, khoa, trong ký túc xá, trong hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao;

c. Có thành tích trong việc cứu ngƣời bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống tiêu cực,

tham nhũng;

d. Các thành tích đặc biệt khác.

2. Công nhận kết quả thi đua toàn diện đối với cá nhân HSSV:

- Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá, Giỏi, Xuất sắc.

- Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu cá nhân nhƣ sau:

+ Đạt danh hiệu HSSV Khá: nếu xếp loại học tập và rèn luyện từ Khá trở lên;

+ Đạt danh hiệu HSSV Giỏi: nếu xếp loại học tập từ Giỏi trở lên và xếp loại rèn

luyện từ Tốt trở lên;

+ Đạt danh hiệu HSSV Xuất sắc :nếu xếp loại học tập và rèn luyện đạt Xuất sắc.

Xếp loại học tập và rèn luyện theo các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy

định của trƣờng.

- Danh hiệu cá nhân của HSSV đƣợc ghi vào hồ sơ của HSSV.

- Không xét công nhận đối với HSSV bị kỷ luật hoặc có điểm thi kết thúc học phần ở

lần thi thứ nhất trong học kỳ hoặc năm học đó dƣới mức trung bình.

Điều 21. Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm

1. Những HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi

phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:

a. Nhắc nhở: áp dụng đối với HSSV không tuân thủ nội quy, quy định nhà trƣờng.

b. Khiển trách: áp dụng đối với HSSV có hành vi vi phạm lần đầu nhƣng ở mức độ nhẹ,

HSSV bị nhắc nhở 3 lần trong 1 học kỳ.

c. Cảnh cáo: áp dụng đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức

độ nhẹ nhƣng hành vi vi phạm có tính chất thƣờng xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhƣng

mức độ tƣơng đối nghiêm trọng;

d. Đình chỉ học tập 1 năm học: áp dụng đối với những HSSV đang trong thời gian bị

cảnh cáo mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi HSSV không

đƣợc làm; bị xếp loại rèn luyện Kém trong cả năm học.

e. Buộc thôi học: áp dụng đối với HSSV đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn

tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhƣng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm

trọng, gây ảnh hƣởng xấu đến nhà trƣờng và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù (kể cả

Page 47: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 46

trƣờng hợp bị xử phạt tù đƣợc hƣởng án treo); bị xếp loại rèn luyện Kém trong 2 năm học liên

tiếp.

2. Hình thức kỷ luật của HSSV từ khiển trách trở lên phải đƣợc ghi vào hồ sơ HSSV.

Trƣờng hợp HSSV bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 1 năm học và buộc thôi học, nhà trƣờng

gửi thông báo cho địa phƣơng và gia đình HSSV biết để quản lý, giáo dục.

3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định phụ lục kèm theo

Quy định này.

4. Trong thời gian thi hành kỷ luật, nếu tiếp tục vi phạm sẽ bị xét tăng hình thức kỷ luật;

Các hình thức kỷ luật đều bị trừ điểm rèn luyện theo quy định Đánh giá kết quả rèn luyện

HSSV.

Điều 22. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật

1. Thủ tục xét kỷ luật:

- Đối với hình thức kỷ luật nhắc nhở: Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập nắm

thông tin vi phạm của HSSV, nhắc nhở trƣớc lớp và ghi biên bản đầy đủ gởi cho Khoa và

phòng Công tác chính trị - HSSV.

- Đối với hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên:

a. HSSV có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật;

b. Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập chủ trì họp với tập thể lớp HSSV, phân tích

và đề nghị hình thức kỷ luật gửi cho phòng Công tác chính trị - HSSV;

c. Phòng Công tác chính trị - HSSV tổng hợp, xem xét và tham mƣu cho Hội đồng thi

đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV;

d. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV tổ chức họp để xét kỷ luật.

- HSSV vi phạm kỷ luật đã đƣợc mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính đáng)

thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật.

- Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu trƣởng ra quyết định kỷ

luật bằng văn bản.

2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của HSSV:

a. Bản tự kiểm điểm (trong trƣờng hợp HSSV có khuyết điểm không chấp hành việc làm

bản tự kiểm điểm thì Hội đồng vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập đƣợc);

b. Biên bản của tập thể lớp họp kiểm điểm HSSV có hành vi vi phạm;

c. Ý kiến của khoa đào tạo hoặc đơn vị phụ trách công tác HSSV;

d. Các tài liệu có liên quan.

Trong trƣờng hợp HSSV vi phạm kỷ luật trong thời gian hè, tết … Giáo viên chủ nhiệm,

cố vấn học tập không tổ chức họp lớp đƣợc, thì căn cứ các chứng cứ HSSV vi phạm nội quy

Page 48: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 47

nhà trƣờng, Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập lập hồ sơ trình Hội đồng xem xét, quyết định

hình thức xử lý.

Điều 23. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật

1. Đối với trƣờng hợp bị nhắc nhở: ghi nhận theo từng học kỳ, chấm dứt hiệu lực khi kết

thúc học kỳ.

2. Đối với trƣờng hợp bị khiển trách: sau 3 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu

HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đƣơng

nhiên đƣợc chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và đƣợc hƣởng quyền lợi của HSSV kể từ

ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.

3. Đối với trƣờng hợp bị cảnh cáo: sau 6 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu

HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đƣơng

nhiên đƣợc chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và đƣợc hƣởng quyền lợi của HSSV kể từ

ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.

4. Đối với trƣờng hợp đình chỉ học tập cho về địa phƣơng: khi hết thời hạn đình chỉ, HSSV

phải hoàn tất giấy tờ theo quyết định kỷ luật và xuất trình chứng nhận của địa phƣơng xã,

phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phƣơng, nộp cho

phòng Công tác chính trị - HSSV để đƣợc xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.

Điều 24. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật

HSSV

1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV: Hiệu trƣởng ra quyết

định thành lập Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV để theo dõi công tác thi đua,

khen thƣởng và kỷ luật đối với HSSV trong trƣờng.

a. Chủ tịch: Phó Hiệu trƣởng phụ trách đào tạo chính quy;

b. Ủy viên thƣờng trực: Trƣởng phòng Công tác chính trị - HSSV;

c. Các ủy viên: Trƣởng phòng Quản lý đào tạo, Trƣởng phòng Tài chính Kế toán, Đại

diện Đoàn Thanh niên - Hội Sinh viên; đại diện Khoa có HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc bị kỷ

luật; HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc bị kỷ luật.

Hội đồng có thể mời thêm Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập, Ban Cán sự, Ban

Chấp hành chi đoàn của những lớp có HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc kỷ luật. Các thành phần

này đƣợc tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất mức khen thƣởng hoặc kỷ luật nhƣng không đƣợc

quyền biểu quyết.

2. Nhiệm vụ của Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV:

a. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV là tổ chức tƣ vấn giúp Hiệu trƣởng triển

khai công tác khen thƣởng, kỷ luật đối với HSSV và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trƣởng;

b. Căn cứ các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố

vấn học tập, của khoa, phòng Công tác chính trị - HSSV, Hội đồng tiến hành xét danh sách cá

nhân và lớp HSSV có thành tích, đề nghị Hiệu trƣởng khen thƣởng hoặc đề nghị lên cấp trên

Page 49: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 48

khen thƣởng; xét và đề nghị Hiệu trƣởng ra quyết định đối với những trƣờng hợp vi phạm kỷ

luật;

c. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV mỗi tháng họp một lần. Khi cần thiết,

Hội đồng có thể họp các phiên bất thƣờng.

Điều 25. Quyền khiếu nại về thi đua, khen thƣởng

Cá nhân và tập thể HSSV nếu xét thấy các hình thức khen thƣởng và kỷ luật không thoả

đáng có quyền khiếu nại lên Ban Giám hiệu hoặc phòng Công tác chính trị - HSSV thông qua

Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập.

Chƣơng V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Hiệu lực

1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh hoặc vƣớng mắc, khó khăn, các

đơn vị phản ánh về trƣờng (thông qua Phòng Công tác Chính trị - HSSV) để điều chỉnh, bổ

sung cho hợp lý.

Điều 27. Công tác phối hợp

Nhà trƣờng chủ động phối hợp chặt chẽ với gia đình HSSV, các cơ quan có liên quan trên

địa bàn để tổ chức thực hiện tốt công tác HSSV.

Điều 28. Trách nhiệm thi hành quy định

Toàn thể HSSV hệ chính quy và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy

định này.

Page 50: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 49

CÁC NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-CNTĐ-SV ngày 12 tháng 9 năm 2014

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

Stt Nội dung vi phạm

Hình thức kỷ luật

Ghi chú

Nhắc

nhở, phê

bình

trƣớc lớp

Khiển

trách, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Cảnh

cáo, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Đình chỉ

học tập 1

năm học,

ghi vào hồ

sơ HSSV

Buộc

thôi

học

1

Đến muộn giờ học, giờ

thực tập

Lần 3

/HK

Lần 5

/HK

Lần 8

/HK

Tái phạm

sau hình

thức cảnh

cáo

Nghỉ học không phép Tiết thứ

40/HK

Tiết thứ

50/HK

Tiết thứ

70/HK

Tiết thứ

100/HK

hoặc tái

phạm sau

hình thức

cảnh cáo

Tiết thứ

120/HK

2

Mất trật tự, làm việc

riêng trong giờ học, giờ

thực tập và tự học

Lần 1

/HK

Lần 2

/HK

Lần 3

/HK

Tái phạm

sau hình

thức cảnh

cáo

3 Vô lễ với thầy, cô giáo

và CBCC nhà trƣờng

Lần 1

Lần 2

Lần 3

4

Học hộ hoặc nhờ ngƣời

khác học hộ; có các

hành vi gian lận trong

học tập

Lần 1

Lần 2

Lần 3

5

Thi, kiểm tra hộ, hoặc

nhờ thi, kiểm tra hộ; làm

hộ, nhờ làm hoặc sao

chép tiểu luận, đồ án,

khoá luận tốt nghiệp

Lần 1 Lần 2

6

Tổ chức học, thi, kiểm

tra hộ; tổ chức làm hộ

tiểu luận, đồ án, khoá

luận tốt nghiệp

Lần 1

Tùy theo

mức độ có

thể giao

cho cơ

quan chức

năng xử lý

theo quy

định của

pháp luật

Page 51: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 50

Stt Nội dung vi phạm

Hình thức kỷ luật

Ghi chú

Nhắc

nhở, phê

bình

trƣớc lớp

Khiển

trách, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Cảnh

cáo, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Đình chỉ

học tập 1

năm học,

ghi vào hồ

sơ HSSV

Buộc

thôi

học

7

Mang tài liệu vào phòng

thi, đƣa đề thi ra ngoài

nhờ làm hộ, ném tài liệu

vào phòng thi, vẽ bậy

vào bài thi; bỏ thi không

có lý do chính đáng

Xử lý theo quy chế đào tạo

8

Không đóng học phí

đúng quy định và quá

thời hạn đƣợc trƣờng

cho phép hoãn

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

9

Không khám sức khỏe

đầu năm đúng quy định

và quá thời hạn đƣợc

trƣờng cho phép hoãn

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

10

Làm hƣ hỏng tài sản

trong KTX và các tài

sản khác của trƣờng

Tùy theo mức độ xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và

phải bồi thƣờng thiệt hại

11

Uống rƣợu, bia trong

giờ học; say rƣợu, bia

khi đến lớp.

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4

12

Hút thuốc lá trong giờ

học, phòng họp và nơi

cấm hút thuốc theo quy

định

Lần 3

/HK

Lần 4

/ HK

Lần 5

/ HK

>5 lần

/ HK

13 Chơi cờ bạc dƣới mọi

hình thức Lần 1 Lần 2 Lần 3

Tùy theo

mức độ, có

thể giao

cho cơ

quan chức

năng xử lý

theo quy

định của

pháp luật

14

Tàng trữ, lƣu hành, truy

cập, sử dụng sản phẩm

văn hoá đồi trụy hoặc

tham gia các hoạt động

mê tín dị đoan, hoạt

động tôn giáo trái phép

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4

15

Buôn bán, vận chuyển,

tàng trữ, lôi kéo ngƣời

khác sử dụng ma tuý

Lần 1

Giao cho

cơ quan

chức năng

xử lý theo

quy định

16 Sử dụng ma tuý Lần 1 Lần 2

17 Chứa chấp, môi giới hoạt Lần 1

Page 52: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 51

Stt Nội dung vi phạm

Hình thức kỷ luật

Ghi chú

Nhắc

nhở, phê

bình

trƣớc lớp

Khiển

trách, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Cảnh

cáo, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Đình chỉ

học tập 1

năm học,

ghi vào hồ

sơ HSSV

Buộc

thôi

học

động mại dâm của pháp

luật 18 Hoạt động mại dâm Lần 1 Lần 2

19

Lấy cắp tài sản, chứa

chấp, tiêu thụ tài sản do

lấy cắp mà có

Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học.

Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo

quy định của pháp luật

20

Chứa chấp buôn bán vũ

khí, chất nổ, chất dễ

cháy và các hàng cấm

theo quy định của nhà

nƣớc.

Lần 1

Giao cho

cơ quan

chức năng

xử lý theo

quy định

của pháp

luật

21

Đƣa phần tử xấu vào

trong trƣờng, KTX gây

ảnh hƣởng xấu đến an

ninh, trật tự trong nhà

trƣờng.

Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học.

Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy

định của pháp luật

22

Đánh nhau gây thƣơng

tích, tổ chức hoặc tham

gia tổ chức đánh nhau

Lần 1 Lần 2

Nếu

nghiêm

trọng, giao

cho cơ

quan chức

năng xử lý

theo quy

định của

pháp luật

23

Kích động, lôi kéo

ngƣời khác biểu tình,

viết truyền đơn, áp phích

trái pháp luật

Lần 1 Lần 2

24 Vi phạm các quy định

về an toàn giao thông Lần 1/HK Lần 2/HK

Page 53: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 52

PHẦN VI:

QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN

CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRƢỜNG TCCN HỆ CHÍNH QUY

(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2007

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chƣơng I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng

1. Văn bản này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các cơ sở

giáo dục đại học và trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (sau đây gọi chung là Quy

chế rèn luyện) bao gồm: Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm; phân loại kết quả và quy

trình đánh giá kết quả rèn luyện; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá.

2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trƣờng

trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy bao gồm: các đại học, học viện, các trƣờng đại học, cao

đẳng và các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (sau đây gọi chung là các trƣờng).

Điều 2. Mục đích

Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các trƣờng nhằm:

1. Góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn

diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập

dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

2. Đƣa ra đƣợc những định hƣớng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng trƣờng,

tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có môi trƣờng rèn luyện.

Điều 3. Yêu cầu

1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là việc làm thƣờng xuyên ở

các trƣờng.

2. Quá trình đánh giá phải đảm bảo chính xác, công bằng, công khai và dân chủ.

Điều 4. Nội dung đánh giá và thang điểm

1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là đánh giá phẩm chất

chính trị, đạo đức, lối sống của từng học sinh, sinh viên theo các mức điểm đạt đƣợc trên các

mặt:

a) Ý thức học tập;

b) Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng;

c) Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể

thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;

d) Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;

Page 54: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 53

e) Ý thức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trƣờng

hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên.

2. Điểm rèn luyện đƣợc đánh giá bằng thang điểm 100. Hiệu trƣởng các trƣờng căn cứ

vào đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trƣờng quy định các tiêu chí và mức điểm chi tiết phù

hợp với các nội dung đánh giá và không vƣợt quá khung điểm quy định của Quy chế này.

Chƣơng II

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ KHUNG ĐIỂM

Điều 5. Đánh giá về ý thức học tập

1. Căn cứ để xác định điểm là tinh thần vƣợt khó, phấn đấu vƣơn lên trong học tập, tích

cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh viên giỏi ở các cấp.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm.

Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng

1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội quy, quy chế và

các quy định khác đƣợc áp dụng trong trƣờng.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.

Điều 7. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn

hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội

1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị – xã

hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.

Điều 8. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng

1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trƣơng của Đảng, chính sách,

pháp luật của Nhà nƣớc, thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an

toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cƣu mang ngƣời gặp khó khăn.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm.

Điều 9. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể,

tổ chức trong nhà trƣờng hoặc đạt đƣợc thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của

học sinh, sinh viên

1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học sinh, sinh

viên đƣợc phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ

chức khác trong nhà trƣờng; và những học sinh, sinh viên khác có thành tích đặc biệt trong học

tập, rèn luyện.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.

Page 55: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 54

Chƣơng III

PHÂN LOẠI KẾT QUẢ VÀ QUY TRÌNH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

Điều 10. Phân loại kết quả rèn luyện

1. Kết quả rèn luyện đƣợc phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung

bình, yếu và kém.

a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;

b) Từ 80 đến dƣới 90 điểm: loại tốt;

c) Từ 70 đến dƣới 80 điểm: loại khá;

d) Từ 60 đến dƣới 70 điểm: loại trung bình khá;

đ) Từ 50 đến dƣới 60 điểm: loại trung bình;

e) Từ 30 đến dƣới 50 điểm: loại yếu;

g) Dƣới 30 điểm: loại kém.

2. Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn

luyện không đƣợc vƣợt quá loại trung bình.

Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

1. Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi

tiết do trƣờng quy định.

2. Tổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức

điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải đƣợc quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn

vị lớp và phải có biên bản kèm theo.

3. Kết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc Trƣởng khoa xem xét, xác

nhận, trình Hiệu trƣởng.

Đối với trƣờng có số lƣợng học sinh, sinh viên lớn thì thành lập Hội đồng đánh giá kết

quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa để giúp Trƣởng khoa xem xét trƣớc khi trình

Hiệu trƣởng.

4. Hiệu trƣởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết quả rèn

luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng.

5. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải đƣợc công bố công

khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.

Page 56: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 55

Chƣơng IV

TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

Điều 12. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện

1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng là cơ quan tƣ

vấn giúp Hiệu trƣởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên và

chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trƣởng.

a) Thành phần Hội đồng cấp trƣờng gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu trƣởng uỷ quyền.

- Thƣờng trực Hội đồng: Trƣởng phòng Công tác chính trị – học sinh, sinh viên hoặc bộ

phận làm công tác chính trị - học sinh, sinh viên do Hiệu trƣởng quyết định.

- Các uỷ viên: Đại diện Lãnh đạo các khoa, phòng (ban) có liên quan, đại diện Đoàn

thanh niên và Hội sinh viên cấp trƣờng (nếu có).

b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng:

căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Trƣởng khoa, tiến hành xem xét,

đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên, đề nghị hiệu trƣởng công nhận.

2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa (nếu có) có

nhiệm vụ giúp Trƣởng khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên.

a) Thành phần Hội đồng cấp khoa gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Trƣởng khoa hoặc Phó trƣởng khoa đƣợc Trƣởng khoa uỷ quyền.

- Các uỷ viên: Trợ lý theo dõi công tác học sinh, sinh viên, giáo viên chủ nhiệm, đại diện

Liên chi đoàn thanh niên, Chi hội hoặc Liên chi Hội sinh viên (nếu có).

b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa:

Căn cứ đề nghị của tập thể đơn vị lớp học sinh, sinh viên giúp Trƣởng khoa đánh giá

chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên

trong khoa.

Điều 13. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện

1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc tiến hành theo từng

học kỳ, năm học và toàn khoá học.

2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt đƣợc của 5 nội dung đánh giá chi tiết của

trƣờng.

3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của

năm học đó.

Học sinh, sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trƣờng xem xét cho học tiếp thì thời gian

nghỉ học không tính điểm rèn luyện.

Page 57: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 56

4. Điểm rèn luyện toàn khoá là trung bình chung của điểm rèn luyện các năm học của

khoá học đã đƣợc nhân hệ số và đƣợc tính theo công thức sau: N

ri . ni

i = 1 R =

N

ni

i = 1

Trong đó:

a) R là điểm rèn luyện toàn khoá;

b) ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i;

c) ni là hệ số của năm học thứ i, do Hiệu trƣởng quy định theo hƣớng năm học sau dùng

hệ số cao hơn hoặc bằng năm học liền kề trƣớc đó;

d) N là tổng số năm học của khoá học. Nếu năm học cuối chƣa đủ một năm học đƣợc tính

tròn thành một năm học.

Điều 14. Sử dụng kết quả rèn luyện

1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng học sinh, sinh viên đƣợc lƣu trong

hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trƣờng và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện

của từng học sinh, sinh viên khi ra trƣờng.

2. Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc đƣợc nhà trƣờng xem xét biểu dƣơng,

khen thƣởng.

3. Học sinh, sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng

học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì

sẽ bị buộc thôi học.

Điều 15. Quyền khiếu nại

Học sinh, sinh viên có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc Hiệu trƣởng

nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chƣa chính xác. Khi nhận đƣợc đơn khiếu nại, nhà

trƣờng có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định hiện hành.

Page 58: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 57

HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRỰC TUYẾN

Bƣớc 1: HSSV đăng nhập hệ thống bằng tài khoản cá nhân tại http://online.tdc.edu.vn

Bƣớc 2: Chọn mục “Điểm rèn luyện”

Page 59: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 58

Bƣớc 3: Chọn “Năm học”, “Học kỳ” tƣơng ứng và click vào “…” ở cột “Xem chi tiết”

Bƣớc 4: Xem Bảng điểm rèn luyện chi tiết của HSSV

Bƣớc 5: HSSV rà soát dữ liệu điểm so với thực tế, nếu chƣa chính xác cần liên hệ các

đơn vị liên quan để khiếu nại trong thời gian thông báo quy định.

Page 60: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 59

Stt Nội dung khiếu nại Đơn vị liên quan

1 Kết quả học tập Phòng Quản lý Đào tạo

2 Vi phạm nội quy Phòng Thanh tra pháp chế

3 Học phí và lệ phí Phòng Tài chính kế toán

4 Các hoạt động do TT. ĐTNNL&HTDN tổ chức TT. ĐTNNL&HTDN

5 Các hoạt động do Đoàn Thanh niên tổ chức Đoàn Thanh niên

6 Các hoạt động do Hội sinh viên tổ chức Hội sinh viên

Bƣớc 6: Sau thời gian khiếu nại theo quy định, HSSV lƣu XÁC NHẬN điểm rèn luyện.

Page 61: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 60

PHẦN VII:

QUY CHẾ XÉT CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HSSV

HỆ CHÍNH QUY TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 147/QĐ-CNTĐ-SV ngày 29 tháng 9 năm 2014

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức và được điều chỉnh

theo thông báo số 100/TB-CNTĐ-SV ngày 19 tháng 8 năm 2017)

Chƣơng I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng

1. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV) hệ chính

quy đang theo học tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

2. Đối tƣợng đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập là HSSV thuộc hệ chính quy tập

trung, trong ngân sách nhà nƣớc đạt tiêu chuẩn đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập

(HBKKHT).

3. HSSV thuộc diện hƣởng học bổng chính sách, diện trợ cấp xã hội và diện chính sách ƣu

đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết quả học tập, rèn luyện đủ điều kiện vào diện đƣợc xét, cấp

học bổng thì đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập nhƣ những sinh viên khác.

4. Những HSSV học đồng thời hai chƣơng trình chỉ đƣợc xét cấp học bổng của chƣơng

trình thứ nhất. Trong trƣờng hợp đã hoàn thành chƣơng trình thứ nhất thì mới đƣợc xét học

bổng cho chƣơng trình thứ hai.

Điều 2. Mục đích

Công tác xét, cấp HB KKHT cho HSSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà

trƣờng, nhằm bảo đảm quyền và nghĩa vụ của HSSV theo quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT

ngày 15/8/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Yêu cầu của công tác Xét cấp học bổng Khuyến khích học tập HSSV

1. Bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ cho HSSV trong quá trình học tập và rèn

luyện tại trƣờng.

2. Thực hiện đúng đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc và các quy

định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ trong các khâu có liên

quan cho HSSV.

Page 62: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 61

Chƣơng II

TIÊU CHUẨN, XẾP LOẠI VÀ MỨC HỌC BỔNG

KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP

Điều 4: Tiêu chuẩn xét, cấp HB KKHT

1. Đối với các lớp học theo học chế tín chỉ:

- Điểm trung bình chung (TBC) học tập từ 7.0 trở lên.

- Điểm rèn luyện từ 70 trở lên.

- Điểm thi của các môn học từ 5.0 trở lên.

- Điểm trung bình từng môn học từ 5.0 trở lên.

- Tích lũy tín chỉ:

- + Đối với HSSV khóa 2016 trở về trƣớc: tổng số tín chỉ tích lũy từ 15 trở lên. Trừ các

trƣờng hợp: chƣơng trình đào tạo thiết kế không đủ 15 tín chỉ/ học kỳ; học kỳ cuối số tín chỉ

tích lũy của sinh viên < 15 (do sinh viên đã hoàn thành ở các học kỳ trƣớc).

- + Đối với HSSV khóa 2017 trở về sau: tổng số tín chỉ tích lũy từ 14 trở lên. Trừ các

trƣờng hợp: chƣơng trình đào tạo thiết kế không đủ 14 tín chỉ/ học kỳ; học kỳ cuối số tín chỉ

tích lũy của sinh viên < 14 (do sinh viên đã hoàn thành ở các học kỳ trƣớc).

- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.

- Đóng các khoản phí (học phí, phí, lệ phí) đầy đủ và đúng hạn.

2. Đối với các lớp học theo niên chế:

- Điểm trung bình chung (TBC) học tập từ 7.0 trở lên.

- Điểm rèn luyện từ 70 trở lên.

- Điểm thi lần thứ nhất của các môn học từ 5.0 trở lên.

- Điểm trung bình từng môn học từ 5.0 trở lên.

- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.

- Đóng các khoản phí (học phí, phí, lệ phí) đầy đủ và đúng hạn.

Lưu ý:

- Điểm trung bình chung (TBC) học tập bao gồm các môn học trong học kỳ và các môn

chuyển điểm (không bao gồm các môn đƣợc miễn).

- Đối với các lớp học theo học chế tín chỉ: Số tín chỉ các môn đƣợc miễn, chuyển điểm

đƣợc tính vào số tín chỉ chỉ tích lũy trong học kỳ.

Các trƣờng hợp đặc biệt khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.

Page 63: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 62

Điều 5: Xếp loại học bổng KKHT và thủ tục xét, cấp HB KKHT

1. Bảng xếp loại học bổng:

Thứ tự

HB

Xếp loại HB Học tập Rèn luyện

1 Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc

2 Giỏi Xuất sắc Tốt

Giỏi Xuất sắc, Tốt

3 Khá

Xuất sắc Khá

Giỏi Khá

Khá Xuất sắc, Tốt, Khá

2. Thủ tục xét, cấp HB KKHT:

- Hội đồng xét cấp học bổng căn cứ vào định mức HB KKHT xác định số lƣợng suất

HB KKHT cho từng khóa học, ngành học.

- Hội đồng xét cấp học bổng căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của HSSV tiến

hành xét, cấp học bổng theo thứ tự từ loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã đƣợc

xác định.

3. Các trƣờng hợp đặc biệt:

a) HSSV có cùng xếp loại học bổng thì ƣu tiên xét điểm TBC học tập từ cao xuống

thấp.

b) HSSV có cùng điểm TBC học tập thì ƣu tiên xét điểm rèn luyện từ cao xuống thấp.

c) Các trƣờng hợp khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.

Điều 6: Định mức học bổng và mức học bổng

1. Định mức học bổng: Trích tối thiểu bằng 8% từ nguồn thu học phí HSSV các bậc

trong năm học. Trong đó 50% cho HSSV các khoa, 50% còn lại cho HSSV toàn trƣờng (xét ƣu

tiên theo điểm số).

2. Mức học bổng:

a) Mức HB cho HSSV tích lũy số tín chỉ đạt tiêu chuẩn đƣợc tính theo công thức:

K = P

G = P x 110%

X = P x 120%

Page 64: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 63

+ P là mức học phí, tƣơng đƣơng học phí của 15 tín chỉ lý thuyết (đối với

HSSV khóa 2016 trở về trƣớc) và 14 tín chỉ lý thuyết (đối với HSSV khóa 2017 trở về sau).

+ K là mức học bổng loại Khá

+ G là mức học bổng loại Giỏi

+ X là mức học bổng loại Xuất sắc

b) Các trƣờng hợp HSSV tích lũy dƣới 15 tín chỉ (đối với HSSV khóa 2016 trở về

trƣớc) và dƣới 14 tín chỉ (đối với HSSV khóa 2017 trở về sau) nhƣng thuộc diện đƣợc

xét cấp học bổng (theo khoản 1, điều 4 của quy chế này), mức học bổng đƣợc tính bằng

công thức sau:

+ C là số tổng số tín chỉ sinh viên thực tế đóng học phí trong học kỳ (không

bao gồm các tín chỉ đƣợc miễn, chuyển điểm).

+ T là mức phí của 1 tín chỉ (tín chỉ lý thuyết).

+ K’ là mức học bổng loại Khá

+ G’ là mức học bổng loại Giỏi

+ X’ là mức học bổng loại Xuất sắc.

- Các trƣờng hợp khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.

Chƣơng III

THỜI GIAN, QUY TRÌNH XÉT CẤP HỌC BỔNG

KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP

Điều 7: Thời gian xét, cấp HB KKHT

HB KKHT đƣợc xét, cấp theo từng học kỳ (5 tháng/học kỳ). Tháng 10 xét cho học kỳ 2

năm trƣớc và tháng 04 xét cho học kỳ 01 của năm học hiện hành.

Điều 8: Quy trình xét, cấp HB KKHT

- Phòng Tài chính Kế toán lập định mức chi học bổng cho học kỳ đó gửi về Phòng Công

tác Chính trị - HSSV (sau đây viết tắt là CTCT-HSSV).

K’ = C x T

G’ = C x T x 110%

X’ = C x T x 120%

Page 65: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 64

- Sau khi có kết quả học tập, kết quả rèn luyện, Phòng CTCT-HSSV tiến hành lập danh

sách và thông báo danh sách HSSV đủ điều kiện gửi về các Khoa, Cố vấn học tập – Giáo viên chủ

nhiệm và HSSV các lớp (sau đây viết tắt là CVHT/GVCN và HSSV). Phòng CTCT-HSSV nhận

và giải quyết khiếu nại về danh sách trên trong thời hạn quy định của thông báo.

- Phòng CTCT-HSSV tổ chức họp Hội đồng xét, cấp HB KKHT.

- Phòng CTCT-HSSV lập danh sách và thông báo danh sách đƣợc cấp HB KKHT tạm thời

để bổ sung, điều chỉnh thông tin cá nhân (số tài khoản, số CMND…) về danh sách trên trong thời

hạn quy định.

- Phòng CTCT-HSSV lập quyết định và tổng hợp danh sách HSSV đƣợc cấp HB KKHT,

trình Hiệu trƣởng ký duyệt.

- Quyết định cấp học bổng đƣợc gửi về các Phòng, Khoa, CVHT/GVCN các lớp và đăng

tải trên website trƣờng, niêm yết trên bảng tin phòng CTCT-HSSV để thông báo đến HSSV.

Phòng TCKT nhận quyết định tổng hợp hồ sơ chuyển tiền vào tài khoản cho HSSV đƣợc cấp học

bổng (đối với HSSV các lớp hệ đào tạo 3.5 năm không có số tài khoản, chứng minh nhân dân thì

nhận trực tiếp bằng tiền mặt tại phòng TCKT).

Chƣơng IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9: Trách nhiệm thi hành

- Phòng CTCT-HSSV có trách nhiệm lập danh sách HSSV đủ điều kiện xét HB, danh

sách HSSV đƣợc cấp học bổng, tổ chức họp Hội đồng xét cấp học bổng, giải quyết khiếu nại

HSSV về học bổng.

- Phòng Tài chính – Kế toán tham mƣu phân bổ mức học bổng, lập định mức chi học

bổng vào cuối mỗi học kỳ, chi học bổng cho HSSV.

- Các phòng, khoa liên quan, GVCN/CVHT các lớp thông báo rộng rãi đến HSSV.

- Khoa, GVCN/CVHT, HSSV kiểm tra danh sách đề nghị cấp học bổng tạm thời, danh

sách đƣợc xét cấp học bổng và kiến nghị, khiếu nại đúng thời hạn quy định.

- Trong quá trình thực hiện nếu có trƣờng hợp khác, cần phản ánh về phòng CTCT-

HSSV để trình Ban Giám Hiệu xem xét, giải quyết.

Điều 10: Hiệu lực thi hành

Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trƣớc đây trái với Quyết

định này đều bị bãi bỏ.

Page 66: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 65

PHẦN VIII: LỊCH HỌC TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018

(Trích tiến độ năm học 2017 – 2018 ban hành kèm theo Quyết định số 138/QĐ-CNTĐ-ĐT

ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

TU

ẦN

TỪ ĐẾN

NỘI DUNG

GHI CHÚ KHÓA 2015 KHÓA 2016, 2017

20 29/01/2018 03/02/2018 Xem Sổ tay HSSV Xem Sổ tay HSSV

21 05/02/2018 10/02/2018

Đăng ký học phần HK6

NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN

Đăng ký học phần HK2/4

NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN

22 12/02/2018 17/02/2018

23 19/02/2018 24/02/2018

24 26/02/2018 03/03/2018

HỌC HỌC KỲ 6

HỌC HỌC KỲ 2/4

25 05/03/2018 10/03/2018

26 12/03/2018 17/03/2018

27 19/03/2018 24/03/2018

28 26/03/2018 31/03/2018

29 02/04/2018 07/04/2018 Giỗ Tổ

Hùng Vƣơng

30 09/04/2018 14/04/2018 THI HỌC KỲ 6

31 16/04/2018 21/04/2018 Nhận Khóa luận TN

32 23/04/2018 28/04/2018

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

33 30/04/2018 05/05/2018 Lễ 30/04 và

lễ 01/05/2018

34 07/05/2018 12/05/2018

35 14/05/2018 19/05/2018

36 21/05/2018 26/05/2018

37 28/05/2018 02/06/2018

38 04/06/2018 09/06/2018

BÁO CÁO HOẶC HỌC

CÁC HỌC PHẦN THAY

THẾ KHÓA LUẬN

39 11/06/2018 16/06/2018 THI HỌC KỲ 2/4

Xem Sổ tay HSSV HK Hè

40 18/06/2018 23/06/2018 THI HỌC KỲ 2/4

Đăng ký học phần HK Hè

41 25/06/2018 30/06/2018 Đăng ký học phần HK Hè

42 02/07/2018 07/07/2018

HỌC HỌC KỲ HÈ

43 09/07/2018 14/07/2018 THI CÁC HỌC PHẦN

THAY THẾ KHÓA LUẬN

44 16/07/2018 21/07/2018

45 23/07/2018 28/07/2018 Đăng ký xét công nhận TN

46 30/07/2018 04/08/2018

47 06/08/2018 11/08/2018 THI HỌC KỲ HÈ

48 13/08/2018 18/08/2018

NGHỈ HÈ

49 20/08/2018 25/08/2018 Xem Danh sách SV tốt nghiệp

50 27/08/2018 01/09/2018

Page 67: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 66

PHẦN IX:

THỜI KHÓA BIỂU CÁC LỚP HỌC PHẦN

HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018

Thời gian đăng ký học phần học kỳ 2 năm học 2017 – 2018:

Đối với Khóa tuyển sinh năm 2016 trở về trước:

- Đăng ký chính thức: từ 8g00 ngày 05/02/2018 đến 24g00 ngày 17/02/2018.

- Đăng ký bổ sung: từ 8g00 ngày 19/02/2018 đến 24g00 ngày 22/02/2018.

- Thời gian học HK2: từ ngày 26/02/2018 đến 09/06/2018.

Đối với Khóa tuyển sinh năm 2017:

- Đăng ký chính thức: từ 8g00 ngày 07/02/2018 đến 24g00 ngày 17/02/2018.

- Đăng ký bổ sung: từ 8g00 ngày 19/02/2018 đến 24g00 ngày 22/02/2018.

- Thời gian học HK2: từ ngày 26/02/2018 đến 09/06/2018.

Lƣu ý:

- Sinh viên đăng nhập vào http://online.tdc.edu.vn theo hƣớng dẫn ở phần 2 để đăng

ký học phần và xem thời khóa biểu học tập của cá nhân.

- Trong thời gian đăng ký bổ sung SV đƣợc quyền rút bớt các học phần đã đăng ký và

đƣợc hoàn phí theo quy định.

- Sau khi kết thúc thời gian đăng ký học phần bổ sung đến ngày 12/04/2018 SV đƣợc

quyền rút bớt các học phần đã đăng ký nhƣng không đƣợc hoàn phí theo quy định,

sau thời gian trên các trƣờng hợp sẽ không đƣợc giải quyết.

- Trong quá trình đăng ký học phần, nếu có trục trặc về tài khoản cá nhân hoặc mật

khẩu đăng nhập, SV liên hệ Trung tâm Thông tin Thƣ viện (Phòng B116, Điện thoại:

028 668 3 9880) để đƣợc kiểm tra, cập nhật.

- Trong thời gian đăng ký học phần bổ sung, nếu có thắc mắc về sĩ số lớp tối đa, tối

thiểu, danh sách các lớp học phần mở trong học kỳ, v.v… SV liên hệ văn phòng các

Khoa giảng dạy học phần để đƣợc hƣớng dẫn, giải quyết.

Page 68: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 67

1. KHOA CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

ĐAMH Thiết kế hệ thống cơ

điện tử (CNC123050) Nguyễn Duy Phú CNC12305001 5 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B026

Lý thuyết điều khiển tự động (CNC129010)

Trầm Văn Tấn CNC12901001 3 Thứ Sáu 1-3 20 25 B022

ĐAMH Điều khiển lập trình

(CNC129040) Nguyễn Kim Đăng CNC12904001 5 Thứ Ba 7-11 20 25 B026

CAD điện (CNC129060) Hoàng Minh Hạnh CNC12906001 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B024

CNC12906002 5 Thứ Sáu 7-11 30 35 B024

Vi điều khiển và ứng dụng

(CNK130010) Nguyễn Minh Chƣơng CNK13001001 5 Thứ Ba 7-11 20 25 B023

Lập trình PLC và ứng dụng (CNK130020)

Nguyễn Kim Đăng

CNK13002001 5 Thứ Hai 1-5 25 30 B024

CNK13002002 5 Thứ Ba 1-5 25 30 B023

CNK13002003 5 Thứ Hai 7-11 25 30 B023

Công nghệ khí nén và thủy

lực (CNK130040) Quách Thụy Thùy Lynh CNK13004001 5 Thứ Ba 1-5 20 25 B021

Thực tập gia công cơ khí (CNK130050)

Nguyễn Chí Thành

CNK13005001 12 Thứ Sáu 1-6 25 30 C006- XUONG TIEN 3

7-12 25 30 C006- XUONG TIEN 3

CNK13005002 12 Thứ Bảy 1-6 25 30 C006- XUONG TIEN 3

7-12 25 30 C006- XUONG TIEN 3

CAD cơ khí ứng dụng

(CNK130090) Nguyễn Duy Phú

CNK13009001 3 Thứ Năm 7-9 25 30 B209B

CNK13009002 3 Thứ Năm 10-12

25 30 B209B

CAD điện tử (CNK130100)

Nguyễn Duy Phú

CNK13010001 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B023

CNK13010002 5 Thứ Sáu 7-11 30 35 B023

CNK13010005 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B023

CNK13010006 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B023

Nguyễn Ngô Thanh Tân CNK13010003 5 Thứ Bảy 7-11 30 35 B023

CNK13010004 5 Thứ Bảy 1-5 30 35 B024

Thiết bị cơ điện (CNK130110)

Từ Lê Chí Vinh

CNK13011001 5 Thứ Năm 1-5 25 30 B024

CNK13011002 5 Thứ Năm 7-11 25 30 B024

CNK13011003 5 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B023

Thực tập bảo dƣỡng và bảo

trì thiết bị cơ khí

(CNK130120)

Nguyễn Duy Phú CNK13012001 18 Thứ Hai

1-6 25 30 B025

7-12 25 30 B025

Thứ Ba 1-6 25 30 B025

CAD điện (CNK130140) Hoàng Minh Hạnh CNK13014001 5 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B024

Khí cụ điện - Trang bị điện

(CNK130150) Hoàng Minh Hạnh

CNK13015001 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B023

CNK13015002 5 Thứ Năm 7-11 30 35 B023

Thực tập giao tiếp thiết bị

ngoại vi (CNK130160) Nguyễn Minh Chƣơng CNK13016001 15

Thứ Hai 7-11 20 25 B024

Thứ Ba 1-5 20 25 B026

Thứ Tƣ 7-11 20 25 B024

Thực tập vận hành bảo dƣỡng hệ thống thiết bị điều khiển

công nghiệp (CNK130180)

Hoàng Minh Hạnh CNK13018001 6 Thứ Hai 1-6 20 25 B025

CAD cơ khí (CSK130040) Nguyễn Hùng Linh CSK13004001 5 Thứ Năm 1-5 20 25 B103B

Lập trình máy tính

(CSK130060)

Nguyễn Minh Chƣơng

CSK13006001 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B202B

CSK13006002 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B209A

CSK13006006 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B203B

Từ Lê Chí Vinh

CSK13006003 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B209A

CSK13006004 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B209A

CSK13006005 5 Thứ Sáu 7-11 30 35 B209A

Thiết bị điện tử

(CSK130070) Nguyễn Ngô Thanh Tân

CSK13007001 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B106

CSK13007002 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B108

CSK13007003 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B106

Page 69: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 68

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

CSK13007004 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B106

CSK13007005 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B108

CSK13007006 5 Thứ Sáu 7-11 30 35 B105

Thực tập tốt nghiệp (TNC123010)

Nguyễn Kim Đăng TNC12301001 25 30

Thực tập tốt nghiệp

(TNC129010) Hoàng Minh Hạnh TNC12901001 20 25

2. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Xử lý bảng tính (CNC104030)

Huỳnh Thị Phƣơng

Thủy

CNC10403001 5 Thứ Hai 1-5 30 50 B209B

CNC10403002 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 B305

Võ Thành Trung

CNC10403003 5 Thứ Ba 7-11 30 50 B209B

CNC10403004 5 Thứ Sáu 1-5 30 50 B203A

CNC10403005 5 Thứ Ba 1-5 30 50 B305

Lập trình Java (CNC107260)

Nguyễn Thị Hồng Mỹ

CNC10726001 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B203B

CNC10726002 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B203B

CNC10726003 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B203B

Trƣơng Bá Thái CNC10726004 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B203B

CNC10726005 5 Thứ Ba 7-11 30 35 B203B

Lập trình ứng dụng (CNC107270)

Lê Thọ

CNC10727001 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B209A

CNC10727002 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B209A

CNC10727003 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B209A

Phan Thị Thể CNC10727004 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B002C

CNC10727005 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B002C

Lập trình web 1

(CNC107281)

Phan Thanh Nhuần

CNC10728101 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B202B

CNC10728103 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B202B

CNC10728104 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B202B

Bùi Thị Phƣơng Thảo CNC10728102 5 Thứ Năm 7-11 30 35 B203B

Nguyễn Huy Hoàng CNC10728105 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B202B

Công nghệ phần mềm (CNC107290)

Nguyễn Huy Hoàng CNC10729001 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B203B

Lập trình di động 2

(CNC107312)

Tiêu Kim Cƣơng CNC10731201 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B002B

Trƣơng Bá Thái CNC10731202 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B002B

CNC10731203 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B002B

Kiểm thử phần mềm 1 (CNC107323)

Phan Gia Phƣớc

CNC10732301 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B002C

CNC10732302 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B002B

CNC10732303 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B203B

CNC10732304 5 Thứ Năm 7-11 30 35 B002C

Trần Thị Mỹ Tâm CNC10732305 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B002C

Nhập môn công nghệ phần

mềm (CNC107400) Nguyễn Huy Hoàng CNC10740001 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B203B

Thiết kế web 1 (CNC107411)

Nguyễn Huy Hoàng

CNC10741101 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B203A

CNC10741102 5 Thứ Ba 7-11 30 35 B203A

CNC10741106 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B203A

CNC10741107 5 Thứ Năm 7-11 30 35 B203A

CNC10741108 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B203A

Nguyễn Ngọc Cẩm Tú CNC10741103 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B203A

Bùi Thị Phƣơng Thảo CNC10741104 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B203A

CNC10741105 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B203A

Quản trị hệ thống Linux 2

(CNC108062) Nguyễn Thanh Vũ CNC10806201 5 Thứ Ba 7-11 30 35 B201B

Page 70: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 69

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Quản trị hệ thống Linux 1 (CNC108064)

Nguyễn Thanh Vũ

CNC10806401 10 Thứ Năm 1-5 30 35 B201B

Thứ Sáu 7-11 30 35 B201B

CNC10806402 10 Thứ Năm 7-11 30 35 B201B

Thứ Sáu 1-5 30 35 B201B

Thiết kế triển khai hệ thống mạng (CNC108131)

Mai Hoàng Đỉnh CNC10813101 10 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B201A

Thứ Bảy 1-5 30 35 B201B

Chuyên đề công nghệ mạng (CNC108145)

Nguyễn Ngọc Ánh Mỹ CNC10814501 10 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B201A

Thứ Năm 7-11 30 35 B201A

Quản trị hệ thống Windows 1

(CNC108222) Cao Trần Thái Anh

CNC10822201 10 Thứ Năm 1-5 30 35 B201B

Thứ Sáu 1-5 30 35 B201A

CNC10822202 10 Thứ Năm 7-11 30 35 B201B

Thứ Sáu 7-11 30 35 B201A

Quản trị hệ thống Windows 2

(CNC108223) Cao Trần Thái Anh CNC10822301 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B201A

Quản trị hạ tầng mạng phần

cứng nâng cao 2 (CNC108232)

Nguyễn Thị Mộng Hằng CNC10823201 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B112

Quản trị hạ tầng mạng phần

cứng nâng cao 1 (CNC108234)

Nguyễn Thị Mộng Hằng CNC10823401 6 Thứ Hai 1-6 30 35 B112

Quản trị hạ tầng mạng phần

cứng nâng cao 2

(CNC108235)

Nguyễn Thị Mộng Hằng CNC10823501 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B112

Bảo trì và xử lý sự cố máy

tính (CNC108310) Cao Trần Thái Anh

CNC10831001 10 Thứ Ba 1-5 30 35 B201A

Thứ Năm 1-5 30 35 B201B

CNC10831002 10 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B201B

Thứ Năm 7-11 30 35 B201B

Xử lý ảnh (CNC121012)

Đoàn Quốc Thuận CNC12101201 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B002A

Nguyễn Ngọc Cẩm Tú CNC12101202 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B002A

CNC12101203 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B002A

Thiết kế mẫu 2 (CNC121013) Trần Thị Minh Sa CNC12101301 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B002B

Dàn trang (CNC121014) Nguyễn Ngọc Cẩm Tú CNC12101401 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B002B

Nhiếp ảnh (CNC121020) Nguyễn Ngọc Cẩm Tú CNC12102001 5 Thứ Ba 7-11 30 35 B002B

Nghệ thuật chữ

(CNC121030)

Đoàn Quốc Thuận CNC12103001 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B002B

CNC12103002 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B002A

Nguyễn Hoàng Tuấn CNC12103003 5 Thứ Sáu 7-11 30 35 B002C

Thiết kế ấn phẩm 1 (CNC121061)

Nguyễn Hoàng Tuấn CNC12106101 5 Thứ Năm 7-11 30 35 B002B

Toán rời rạc (CSC106041) Lâm Thị Phƣơng Thảo CSC10604101 5 Thứ Sáu 7-11 40 45 B102A

Kỹ thuật lập trình 2 (CSC106054)

Ngô Minh Anh Thƣ

CSC10605401 6 Thứ Ba 1-6 40 45 B102B

CSC10605404 6 Thứ Ba 7-12 40 45 B102B

CSC10605405 6 Thứ Tƣ 1-6 40 45 B102B

CSC10605406 6 Thứ Tƣ 7-12 40 45 B102B

Phan Thị Trinh CSC10605402 6 Thứ Năm 7-12 40 45 B102B

Nguyễn Thị Vân CSC10605403 6 Thứ Hai 1-6 40 45 B102B

Lâm Thị Phƣơng Thảo CSC10605407 6 Thứ Hai 7-12 40 45 B102B

Lê Thọ CSC10605408 6 Thứ Năm 1-6 40 45 B102B

Toán ứng dụng trong tin học

(CSC106140) Lâm Thị Phƣơng Thảo CSC10614001 5 Thứ Sáu 7-11 40 45 B102A

Cơ sở dữ liệu (CSC106160)

Nguyễn Hoàng Nguyên

CSC10616001 5 Thứ Năm 1-5 40 45 B102A

CSC10616002 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B102A

CSC10616003 5 Thứ Năm 7-11 40 45 B102A

Hoàng Công Trình

CSC10616004 5 Thứ Ba 1-5 40 45 B102A

CSC10616009 6 Thứ Hai 1-6 40 45 B202A

CSC10616010 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B202B

Mai Kỷ Tuyên CSC10616005 5 Thứ Hai 1-5 40 45 B102A

Page 71: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 70

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

CSC10616006 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B102A

CSC10616007 5 Thứ Tƣ 1-5 40 45 B102A

CSC10616008 5 Thứ Tƣ 7-11 40 45 B102A

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (CSC106200)

Nguyễn Thị Vân

CSC10620001 5 Thứ Ba 1-5 40 45 B202A

CSC10620002 5 Thứ Năm 7-11 40 45 B202A

CSC10620003 5 Thứ Tƣ 1-5 40 45 B202A

Phan Thị Trinh

CSC10620004 5 Thứ Tƣ 7-11 40 45 B202A

CSC10620006 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B202A

CSC10620007 5 Thứ Năm 1-5 40 45 B202A

CSC10620008 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B209A

Tiêu Kim Cƣơng CSC10620005 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B202A

Trang trí 2 (CSC121022)

Hoàng Anh CSC12102201 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B302

Nguyễn Phong Lan CSC12102202 5 Thứ Hai 1-5 40 45 B302

CSC12102203 5 Thứ Tƣ 1-5 40 45 B302

Nguyên lý thiết kế

(CSC121090) Đoàn Quốc Thuận

CSC12109001 5 Thứ Sáu 7-11 40 45 B002B

CSC12109002 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B002A

CSC12109003 5 Thứ Hai 1-5 40 45 B002A

Hình họa (CSC121100)

Nguyễn Phong Lan CSC12110001 5 Thứ Năm 1-5 40 45 B302

Hoàng Anh CSC12110002 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B302

CSC12110003 5 Thứ Năm 7-11 40 45 B302

Tin học đại cƣơng (DCC100141)

Thái Hồng Đức DCC10014101 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B202B

Tin học (DCC100191)

Huỳnh Thị Phƣơng

Thủy

DCC10019101 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B209B

DCC10019102 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B306

DCC10019103 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B209B

DCC10019104 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B202B

Võ Thành Trung DCC10019105 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B209B

Thái Hồng Đức DCC10019106 5 Thứ Năm 1-5 40 50 B209B

DCC10019108 5 Thứ Hai 7-11 40 50 B209B

Nguyễn Thị Mộng Hằng

DCC10019107 5 Thứ Năm 1-5 40 50 B209A

DCC10019110 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B305

DCC10019115 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B103B

Phan Thanh Nhuần DCC10019109 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B209A

Phan Thị Thể

DCC10019111 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B202B

DCC10019112 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 B209B

DCC10019118 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B101

Bùi Thanh Yên Thảo DCC10019113 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 B203B

Mai Kỷ Tuyên DCC10019114 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B202A

Nguyễn Thị Vân Hảo DCC10019116 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B102B

Nguyễn Hoàng Nguyên DCC10019117 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B101

Nguyễn Thị Hồng Mỹ DCC10019119 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B102A

DCC10019120 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B103A

Trƣơng Bá Thái DCC10019121 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B103B

Anh văn chuyên ngành-

CNTT (NNC106030)

Nguyễn Ngọc Ánh Mỹ

NNC10603001 5 Thứ Hai 1-5 30 35 A112

NNC10603003 5 Thứ Ba 7-11 30 35 A208

NNC10603004 5 Thứ Ba 1-5 30 35 A209

NNC10603005 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B404

NNC10603006 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B402

Mai Kỷ Tuyên NNC10603002 5 Thứ Ba 1-5 30 35 A208

Bùi Thanh Yên Thảo NNC10603007 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B019

NNC10603008 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 A305

Thực tập tốt nghiệp Nguyễn Huy Hoàng TNC10705001 20 25

Page 72: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 71

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

(TNC107050) Phan Thanh Nhuần TNC10705002 20 25

Phan Thị Thể TNC10705003 20 25

Phan Gia Phƣớc TNC10705004 20 25

Chuyên đề phát triển web 1 (TNC107111)

Phan Thanh Nhuần TNC10711101 15

Thứ Hai 7-11 20 25 B111

Thứ Ba 7-11 20 25 B111

Thứ Tƣ 1-5 20 25 B111

Chuyên đề phát triển web 2

(TNC107112) Phan Thanh Nhuần TNC10711201 20

Thứ Hai 7-11 20 25 B111

Thứ Ba 7-11 20 25 B111

Thứ Tƣ 1-5 20 25 B111

Thứ Năm 1-5 20 25 B111

Chuyên đề kiểm thử phần mềm 1 (TNC107121)

Phan Gia Phƣớc TNC10712101 15

Thứ Hai 1-5 20 25 B002C

Thứ Ba 7-11 20 25 B002C

Thứ Tƣ 7-11 20 25 B002C

Chuyên đề kiểm thử phần

mềm 2 (TNC107122) Phan Gia Phƣớc TNC10712201 20

Thứ Hai 1-5 20 25 B002C

Thứ Ba 7-11 20 25 B002C

Thứ Tƣ 7-11 20 25 B002C

Thứ Năm 1-5 20 25 B002C

Chuyên đề phát triển ứng

dụng trên di động 1 (TNC107131)

Tiêu Kim Cƣơng TNC10713101 15

Thứ Hai 1-5 20 30 B111

Thứ Ba 1-5 20 30 B111

Thứ Tƣ 7-11 20 30 B111

Chuyên đề phát triển ứng dụng trên di động 2

(TNC107132)

Tiêu Kim Cƣơng TNC10713201 20

Thứ Hai 1-5 20 30 B111

Thứ Ba 1-5 20 30 B111

Thứ Tƣ 7-11 20 30 B111

Thứ Năm 7-11 20 30 B111

Thực tập tốt nghiệp

(TNC108040)

Nguyễn Thị Mộng Hằng TNC10804001 20 25

Nguyễn Thanh Vũ TNC10804002 20 25

Chuyên đề quản trị hệ thống

mạng 1 (TNC108091) Cao Trần Thái Anh TNC10809101 5 Thứ Ba 7-11 20 25 B201A

Chuyên đề quản trị hệ thống mạng 2 (TNC108092)

Nguyễn Thanh Vũ TNC10809201 15

Thứ Hai 1-5 20 25 B201B

Thứ Ba 1-5 20 25 B201B

Thứ Tƣ 1-5 20 25 B201B

3. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thống kê doanh nghiệp

(CNC104021)

Trần Lý Phƣơng Thảo

CNC10402101 3 Thứ Năm 7-9 30 50 B404

CNC10402102 3 Thứ Năm 10-

12 30 50 B404

Nguyễn Thị Thanh Huyền

CNC10402103 3 Thứ Ba 1-3 30 50 B403

CNC10402104 3 Thứ Ba 4-6 30 50 B403

CNC10402105 3 Thứ Ba 7-9 30 50 B402

Tổ chức quản lý và đánh giá hiệu quả công việc

(CNC104061)

Nguyễn Tấn Tới

CNC10406101 3 Thứ Sáu 1-3 30 55 B403

CNC10406102 3 Thứ Sáu 4-6 30 55 B403

CNC10406103 3 Thứ Tƣ 4-6 30 55 B204

Quản trị xuất nhập khẩu

(CNC104081) Trần Điệp Kiều Ngân

CNC10408101 3 Thứ Hai 1-3 30 55 B206

CNC10408102 3 Thứ Hai 4-6 30 55 B206

Quản trị marketing

(CNC104101)

Lại Thị Ngọc Hân CNC10410101 5 Thứ Hai 1-5 30 50 B404

CNC10410102 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 B404

Nguyễn Lê Hà Thanh CNC10410103 5 Thứ Sáu 7-11 30 50 B404

Lê Bảo Linh CNC10410104 5 Thứ Sáu 1-5 30 50 B402

Page 73: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 72

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

CNC10410105 5 Thứ Sáu 7-11 30 50 B403

Quản trị chiến lƣợc kinh

doanh (CNC104111)

Lê Minh Trung

CNC10411101 5 Thứ Hai 1-5 30 50 B401

CNC10411102 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 B401

CNC10411103 5 Thứ Ba 7-11 30 50 A102

Lê Thị Thanh Nhàn CNC10411104 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 B401

CNC10411105 5 Thứ Hai 1-5 30 50 B402

Nguyễn Lê Hà Thanh

CNC10411106 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 B402

CNC10411107 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 B402

CNC10411108 5 Thứ Ba 7-11 30 50 B401

CNC10411109 5 Thứ Ba 1-5 30 50 B401

Thực tập doanh nghiệp

(CNC104181)

Trần Điệp Kiều Ngân CNC10418101 16

Thứ Năm

1-4 30 50 DOANH NGHIEP

QTKD1

8-11 30 50 DOANH NGHIEP

QTKD1

Thứ Bảy

1-4 30 50 DOANH NGHIEP

QTKD1

8-11 30 50 DOANH NGHIEP

QTKD1

Nguyễn Tấn Tới CNC10418102 16

Thứ Năm

1-4 30 50 DOANH NGHIEP

QTKD2

8-11 30 50 DOANH NGHIEP

QTKD2

Thứ Bảy

1-4 30 50 DOANH NGHIEP

QTKD2

8-11 30 50 DOANH NGHIEP

QTKD2

Phƣơng pháp nghiên cứu

khoa học (CSC100240)

Đinh Thùy Trâm

CSC10024001 3 Thứ Năm 7-9 40 50 A102

CSC10024002 3 Thứ Năm 10-

12 40 50 A102

CSC10024003 3 Thứ Ba 7-9 40 50 B207

CSC10024004 3 Thứ Ba 10-

12 40 50 B207

CSC10024005 3 Thứ Sáu 7-9 40 50 C202

CSC10024006 3 Thứ Sáu 10-12

40 50 C202

Trần Ngọc Hân

CSC10024007 3 Thứ Ba 4-6 40 50 A103

CSC10024008 3 Thứ Hai 1-3 40 50 A019

CSC10024009 3 Thứ Hai 4-6 40 50 A019

Marketing căn bản

(CSC104230)

Lại Thị Ngọc Hân CSC10423001 5 Thứ Năm 1-5 40 50 B403

CSC10423002 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B403

Lê Bảo Linh CSC10423003 5 Thứ Năm 1-5 40 50 B404

Đinh Thùy Trâm CSC10423004 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B303

Nguyễn Minh Tuấn CSC10423005 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B206

CSC10423006 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B019

Tâm lý học quản trị kinh

doanh (CSK104010) Huỳnh Song Toàn CSK10401002 3 Thứ Ba 4-6 40 55 B404

Kinh tế vi mô (CSK104020)

Nguyễn Thị Thái

Nguyên CSK10402001 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B204

Trần Lý Phƣơng Thảo

CSK10402002 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B204

CSK10402003 5 Thứ Ba 7-11 40 50 B303

CSK10402004 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 B303

CSK10402008 5 Thứ Năm 1-5 40 40 B401

Nguyễn Thái Đăng

Khoa

CSK10402005 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B206

CSK10402007 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 A104

Trần Điệp Kiều Ngân CSK10402006 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 A103

Lê Thị Mộng Linh CSK10402009 5 Thứ Hai 1-5 40 40 C204

Quản trị học (CSK104030)

Lê Thị Mộng Linh CSK10403001 5 Thứ Ba 7-11 40 50 B404

Trần Ngọc Hân CSK10403002 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B404

CSK10403007 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B205

Page 74: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 73

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Đặng Thị Uyên Phƣơng

CSK10403003 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B401

CSK10403004 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B404

CSK10403005 5 Thứ Ba 7-11 40 50 C108

Nguyễn Thị Thái Nguyên

CSK10403006 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 A104

Phan Thị Thƣơng

Huyền

CSK10403008 5 Thứ Năm 2-6 40 40 B303

CSK10403009 5 Thứ Năm 7-11 40 40 B303

Quản lý quan hệ khách hàng

(CSK104040) Nguyễn Minh Tuấn CSK10404001 3 Thứ Ba 7-9 30 30 A306

Soạn thảo văn bản

(DCC100160) Huỳnh Song Toàn

DCC10016001 3 Thứ Ba 1-3 50 50 B404

DCC10016002 3 Thứ Ba 10-

12 50 50 B402

DCC10016003 3 Thứ Hai 1-3 50 50 A103

DCC10016004 3 Thứ Hai 4-6 50 50 A206

Quản trị dự án đầu tƣ

(TNC104030)

Nguyễn Thái Đăng

Khoa TNC10403001 15

Thứ Ba 1-5 30 50 B401

Thứ Tƣ 7-11 30 50 B401

Thứ Sáu 7-11 30 50 B401

Quản lý dự án (TNC104031)

Nguyễn Quang Nhân TNC10403101 5 Thứ Sáu 1-5 30 50 B401

TNC10403102 5 Thứ Sáu 7-11 30 50 B402

Lê Bảo Linh TNC10403103 5 Thứ Hai 1-5 30 50 B403

Nguyễn Đình Cƣờng TNC10403104 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 B403

TNC10403105 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 B403

Quản trị doanh nghiệp

(TNC104040)

Nguyễn Thị Thái

Nguyên

TNC10404001 10 Thứ Hai 1-5 30 50 B401

Thứ Ba 7-11 30 50 B401

TNC10404004 5 Thứ Hai 1-5 30 50 C205

TNC10404005 5 Thứ Sáu 1-5 30 50 C204

TNC10404006 5 Thứ Sáu 7-11 30 50 C108

Phan Thị Thƣơng

Huyền

TNC10404002 5 Thứ Ba 2-6 30 50 B402

TNC10404003 5 Thứ Ba 7-11 30 50 B403

Thực tập tốt nghiệp

(TNC104050)

Nguyễn Minh Tuấn TNC10405001 30 50

Nguyễn Thái Đăng

Khoa TNC10405002 30 50

Lê Thị Mộng Linh TNC10405003 30 50

Dƣơng Quốc Việt TNC10405004 30 50

Lê Minh Trung TNC10405005 30 50

Trần Ngọc Hân TNC10405006 30 50

Lại Thị Ngọc Hân TNC10405007 30 50

Nguyễn Tấn Tới TNC10405008 30 50

Thực tập doanh nghiệp

(TNK104030) Huỳnh Song Toàn TNK10403001 16

Thứ Sáu

1-4 20 40 DOANH NGHIEP

QTKD6

8-11 20 40 DOANH NGHIEP

QTKD6

Thứ Bảy

1-4 20 40 DOANH NGHIEP

QTKD6

8-11 20 40 DOANH NGHIEP

QTKD6

Doanh nghiệp ảo

(TTK104010) Dƣơng Quốc Việt TTK10401001 5 Thứ Hai 1-5 10 30 A303B

Page 75: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 74

4. KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thực hành nghiệp vụ kế toán

3 (CNC110063)

Trần Thị Tùng

CNC11006301 10 Thứ Ba 1-5 30 42 B304

Thứ Sáu 7-11 30 42 B304

CNC11006302 10 Thứ Ba 7-11 30 42 B304

Thứ Sáu 1-5 30 42 B304

Nguyễn Thị Hạnh

CNC11006303 10 Thứ Hai 1-5 30 42 B306

Thứ Sáu 7-11 30 42 B306

CNC11006304 10 Thứ Hai 7-11 30 42 B306

Thứ Sáu 1-5 30 42 B306

Nguyễn Thị Tuyết Trinh CNC11006305 10 Thứ Tƣ 1-5 30 42 B305

Thứ Sáu 7-11 30 42 B305

Thực hành nghiệp vụ kế toán 1 (CNC110065)

Nguyễn Thị Viên CNC11006501 5 Thứ Năm 1-5 30 42 B304

Huỳnh Thị Hiền CNC11006502 5 Thứ Tƣ 1-5 30 42 B304

CNC11006503 5 Thứ Tƣ 7-11 30 42 B304

Phạm Thị Thanh Thủy CNC11006504 5 Thứ Tƣ 7-11 30 42 B306

CNC11006505 5 Thứ Ba 7-11 30 42 B306

Kiểm toán (CNC110110) Văn Thị Hồng Nhung

CNC11011001 3 Thứ Sáu 7-9 30 42 B207

CNC11011002 3 Thứ Tƣ 7-9 30 42 B207

CNC11011003 3 Thứ Sáu 1-3 30 42 B303

CNC11011004 3 Thứ Sáu 4-6 30 42 B303

CNC11011005 3 Thứ Tƣ 4-6 30 42 A306

Ứng dụng excel kế toán 1 (CNC110123)

Trần Hóa

CNC11012301 5 Thứ Sáu 1-5 30 42 B305

CNC11012302 5 Thứ Ba 1-5 30 42 B306

CNC11012303 5 Thứ Ba 7-11 30 42 B305

Lê Văn Thừa CNC11012304 5 Thứ Năm 1-5 30 42 B306

CNC11012305 5 Thứ Năm 7-11 30 42 B306

Nghiệp vụ thanh toán quốc tế

(CNC110230) Phạm Hoàng Nam

CNC11023001 3 Thứ Sáu 1-3 30 42 A102

CNC11023002 3 Thứ Sáu 4-6 30 42 A102

CNC11023003 3 Thứ Tƣ 7-9 30 42 A102

Kế toán tài chính 1

(CNK110021)

Phạm Thị Thanh Thủy CNK11002101 5 Thứ Ba 1-5 30 42 B303

CNK11002105 5 Thứ Tƣ 1-5 30 42 C106

Nguyễn Thị Minh CNK11002102 5 Thứ Năm 7-11 30 42 B207

Huỳnh Ngọc Anh Thƣ CNK11002103 5 Thứ Hai 1-5 30 42 C106

Cao Phƣớc Kiên CNK11002104 5 Thứ Sáu 1-5 30 42 C106

Chứng từ sổ sách kế toán (CNK110030)

Nguyễn Thị Viên CNK11003001 5 Thứ Ba 7-11 20 40 A103

Kế toán hành chính sự nghiệp

(CNK110190) Văn Thị Hồng Nhung CNK11019001 3 Thứ Tƣ 1-3 20 40 A019

Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại (CSC110110)

Nguyễn Thị Hữu Hạnh

CSC11011001 3 Thứ Hai 4-6 40 42 B303

CSC11011002 3 Thứ Hai 1-3 40 42 B303

CSC11011003 3 Thứ Năm 7-9 40 42 B019

Tài chính doanh nghiệp 1

(CSC110153)

Nguyễn Thân CSC11015301 5 Thứ Ba 1-5 40 42 B207

CSC11015302 5 Thứ Sáu 1-5 40 42 B207

Võ Ngọc Bảo CSC11015303 5 Thứ Hai 1-5 40 42 B207

CSC11015304 5 Thứ Tƣ 1-5 40 42 B207

Lê Thị Tú Anh CSC11015305 5 Thứ Năm 1-5 40 42 B207

Thị trƣờng chứng khoán (CSC110170)

Phạm Hoàng Nam CSC11017001 3 Thứ Tƣ 1-3 40 42 B303

CSC11017002 3 Thứ Tƣ 4-6 40 42 B303

Thuế (CSC110300)

Trần Thị Tùng CSC11030001 3 Thứ Hai 1-3 40 42 A209

CSC11030002 3 Thứ Hai 4-6 40 42 A209

Nguyễn Thị Tuyết Trinh CSC11030003 3 Thứ Hai 4-6 40 42 A103

Lê Văn Thừa CSC11030004 3 Thứ Tƣ 7-9 40 42 B206

Page 76: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 75

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

CSC11030005 3 Thứ Tƣ 10-

12 40 42 B206

Luật kế toán (CSK110010)

Nguyễn Thị Viên

CSK11001001 3 Thứ Ba 1-3 40 42 A305

CSK11001002 3 Thứ Ba 4-6 40 42 A305

CSK11001007 3 Thứ Tƣ 4-6 40 40 A019

Nguyễn Thị Tuyết Trinh CSK11001003 3 Thứ Hai 1-3 40 42 A103

Nguyễn Thị Hạnh

CSK11001004 3 Thứ Tƣ 7-9 40 42 B205

CSK11001005 3 Thứ Tƣ 10-

12 40 42 B205

Tài chính tiền tệ

(CSK110040)

Phạm Hoàng Nam

CSK11004001 3 Thứ Hai 7-9 40 42 B303

CSK11004002 3 Thứ Hai 10-

12 40 42 B303

Nguyễn Thân CSK11004003 3 Thứ Năm 7-9 40 42 B402

Lê Thị Tú Anh CSK11004004 3 Thứ Ba 1-3 40 42 B205

CSK11004005 3 Thứ Ba 4-6 40 42 B205

Anh văn chuyên ngành-Kế toán (NNC110010)

Nguyễn Hữu Thiện

NNC11001001 10 Thứ Ba 7-11 30 42 A304

Thứ Năm 1-5 30 42 A304

NNC11001002 10 Thứ Ba 1-5 30 42 A102

Thứ Sáu 7-11 30 42 A102

NNC11001003 10 Thứ Hai 7-11 30 42 A304

Thứ Tƣ 1-5 30 42 A304

NNC11001004 10 Thứ Hai 1-5 30 42 A305

Thứ Tƣ 7-11 30 42 A305

Kế toán quản trị 2

(TNC110040)

Nguyễn Thị Minh

TNC11004001 10 Thứ Hai 1-5 30 42 A205

Thứ Ba 7-11 30 42 A205

TNC11004002 10 Thứ Hai 7-11 30 42 A205

Thứ Tƣ 1-5 30 42 A104

TNC11004003 10 Thứ Ba 1-5 30 42 A208

Thứ Tƣ 7-11 30 42 A208

Phan Thanh Đê

TNC11004004 10 Thứ Ba 7-11 30 42 A206

Thứ Tƣ 1-5 30 42 A206

TNC11004005 10 Thứ Ba 1-5 30 42 A209

Thứ Tƣ 7-11 30 42 A207

Hệ thống thông tin kế toán (TNC110080)

Nguyễn Hữu Thiện

TNC11008001 10 Thứ Hai 7-11 30 42 A104

Thứ Ba 1-5 30 42 A104

TNC11008002 10 Thứ Tƣ 7-11 30 42 A205

Thứ Năm 1-5 30 42 A205

Lê Văn Thừa

TNC11008003 10 Thứ Ba 7-11 30 42 A209

Thứ Sáu 1-5 30 42 A104

TNC11008004 10 Thứ Ba 1-5 30 42 A103

Thứ Năm 1-5 30 42 A208

TNC11008005 10 Thứ Hai 1-5 30 42 A112

Thứ Sáu 7-11 30 42 A104

Thực tập tốt nghiệp (TNC110090)

Huỳnh Ngọc Anh Thƣ TNC11009001 10 20

Nguyễn Thị Hạnh TNC11009002 10 20

Nguyễn Thị Minh TNC11009003 10 20

Nguyễn Thị Tuyết Trinh TNC11009004 10 20

Nguyễn Thị Viên TNC11009005 10 20

Nguyễn Hữu Thiện TNC11009006 10 20

Phạm Thị Thanh Thủy TNC11009007 10 20

Phan Thanh Đê TNC11009008 10 20

Trần Thị Tùng TNC11009009 10 20

Trần Hóa TNC11009010 10 20

Page 77: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 76

5. KHOA DU LỊCH:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Quản trị kinh doanh lữ hành (CNC105100)

Nguyễn Thị Mai CNC10510001 5 Thứ Sáu 2-6 30 45 A306

Tuyến điểm du lịch

(CNC415020) Nguyễn Hồ Hải Anh CNC41502001 5 Thứ Năm 7-11 30 45 B015

Du lịch sinh thái (CNC415060)

Nguyễn Việt Hƣơng CNC41506001 3 Thứ Tƣ 1-3 30 45 A208

Nghiệp vụ hƣớng dẫn du lịch

1 (CNK115031)

Nguyễn Thị Mai CNK11503101 5 Thứ Sáu 7-11 30 40 A103

Nguyễn Thị Thúy Ngân CNK11503102 5 Thứ Hai 2-6 30 40 C206

CNK11503103 5 Thứ Hai 8-12 30 40 C108

Tuyến điểm du lịch 1

(CNK115061)

Nguyễn Hồ Hải Anh CNK11506101 5 Thứ Hai 7-11 30 40 A103

Nguyễn Văn Tiến CNK11506102 5 Thứ Sáu 1-5 30 40 A209

CNK11506103 5 Thứ Sáu 7-11 30 40 A209

Phong tục tập quán, lễ hội Việt Nam (CNK415030)

Văn Thị Diễm Thi CNK41503001 5 Thứ Tƣ 7-11 30 45 B015

Thiết kế và điều hành tour

(CNK415040) Nguyễn Văn Tiến CNK41504001 5 Thứ Tƣ 1-5 25 40 A102

Thiết kế và điều hành tour (CNK415041)

Nguyễn Văn Tiến CNK41504101 5 Thứ Tƣ 1-5 6 10 A102

Thanh toán quốc tế trong du

lịch (CNK415070) Nguyễn Thị Mai CNK41507002 5 Thứ Hai 7-11 25 40 B206

Tổng quan du lịch (CSK415010)

Nguyễn Thị Thúy Ngân CSK41501001 3 Thứ Sáu 4-6 5 10 PHUC VU BAN

Cơ sở văn hóa Việt Nam (CSK415020)

Lê Văn Trọng

CSK41502001 3 Thứ Hai 1-3 40 50 A208

CSK41502002 3 Thứ Hai 4-6 40 50 A208

CSK41502006 3 Thứ Tƣ 1-3 40 50 A209

CSK41502007 3 Thứ Tƣ 4-6 40 40 A209

Nguyễn Hoàng Thịnh

CSK41502003 3 Thứ Năm 1-3 40 50 A104

CSK41502004 3 Thứ Năm 4-6 40 50 A104

CSK41502005 3 Thứ Sáu 10-12

40 50 A306

CSK41502008 5 Thứ Ba 7-11 40 50 B019

Marketing du lịch

(CSK415030)

Nguyễn Thị Ngọc Hân CSK41503001 3 Thứ Sáu 1-3 40 40 B206

CSK41503002 3 Thứ Sáu 7-9 40 40 C205

Nguyễn Văn Tiến CSK41503003 3 Thứ Ba 1-3 40 40 C204

Di tích lịch sử Việt Nam (CSK415060)

Lê Văn Trọng CSK41506001 3 Thứ Năm 4-6 40 45 B019

Tâm lý khách du lịch

(CSK419031)

Nguyễn Thị Ngọc Hân CSK41903101 3 Thứ Tƣ 4-6 40 40 B015

Nguyễn Việt Hƣơng CSK41903102 3 Thứ Tƣ 4-6 40 40 B019

CSK41903103 3 Thứ Tƣ 7-9 40 40 C108

Anh văn chuyên ngành lữ hành 1 (NNC105020)

Nguyễn Hoàng Thịnh NNC10502001 5 Thứ Ba 1-5 30 45 B019

Thực tập tốt nghiệp

(TNC105051) Nguyễn Việt Hƣơng TNC10505101 30 50

6. KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Cơ sở lập trình vi điều khiển

(CNC111011) Văn Quốc Kiệt

CNC11101101 5 Thứ Hai 1-5 25 30 B003

CNC11101102 5 Thứ Ba 1-5 25 30 B003

Điện tử công suất (CNC112012)

Vƣơng Quang Huy

CNC11201201 5 Thứ Hai 7-11 25 30 B105

CNC11201202 5 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B105

CNC11201203 5 Thứ Tƣ 7-11 25 30 B105

CNC11201204 5 Thứ Sáu 1-5 25 30 B105

Trần Quốc Trung CNC11201205 5 Thứ Năm 1-5 25 30 B105

Page 78: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 77

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

CNC11201206 5 Thứ Ba 7-11 25 30 B108

CNC11201207 5 Thứ Năm 7-11 25 30 B105

Cung cấp điện (CNC112021)

Tôn Ngọc Triều

CNC11202101 6 Thứ Hai 1-6 25 30 B020(X. KHOA DIEN)

CNC11202102 6 Thứ Hai 7-12 25 30 B020(X. KHOA DIEN)

CNC11202103 6 Thứ Tƣ 7-12 25 30 B020(X. KHOA DIEN)

Lƣơng Chấn Nguyên

CNC11202104 6 Thứ Sáu 1-6 25 30 B016( X. KHOADIEN)

CNC11202105 6 Thứ Ba 1-6 25 30 B008

Ngô Xuân Mạnh CNC11202106 6 Thứ Năm 7-12 25 30 B008

CNC11202107 6 Thứ Sáu 7-12 25 30 B018(X.KHOADIEN)

Thực tập Điện tử cơ bản

(CNC112180)

Trần Quốc Trung

CNC11218001 6 Thứ Sáu 7-12 25 30 B107

CNC11218012 6 Thứ Hai 1-6 25 30 B107

CNC11218013 6 Thứ Tƣ 7-12 25 30 B107

Nguyễn Đức Chí CNC11218002 6 Thứ Hai 7-12 25 30 B107

CNC11218003 6 Thứ Ba 1-6 25 30 B108

Đoàn Chánh Tín CNC11218004 6 Thứ Hai 1-6 25 30 B108

Huỳnh Văn Tuấn

CNC11218005 6 Thứ Năm 1-6 25 30 B107

CNC11218006 6 Thứ Năm 7-12 25 30 B107

CNC11218007 6 Thứ Sáu 1-6 25 30 B107

CNC11218008 6 Thứ Ba 1-6 25 30 B107

Văn Quốc Kiệt

CNC11218009 6 Thứ Năm 1-6 25 30 B108

CNC11218010 6 Thứ Năm 7-12 25 30 B108

CNC11218011 6 Thứ Tƣ 1-6 25 30 B108

Thực tập doanh nghiệp (CNC112200)

Tôn Ngọc Triều CNC11220001 24

Thứ Năm

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

Thứ Sáu

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

Thứ Bảy

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

Lại Hoàng Hải CNC11220002 24

Thứ Năm

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

Thứ Sáu

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

Thứ Bảy

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

Nguyễn Trƣờng Giang CNC11220003 24

Thứ Năm

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

Thứ Sáu

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

Thứ Bảy

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

Lê Phƣớc Đức CNC11220004 24

Thứ Năm

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

Thứ Sáu 1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

Page 79: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 78

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

Thứ Bảy

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

Phạm Thị Thu Hồng CNC11220005 24

Thứ Hai

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

Thứ Ba

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

Thứ Tƣ

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT1

Ngô Lâm Ái Ngân CNC11220006 24

Thứ Năm 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT3

7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT3

Thứ Sáu 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT3

7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT3

Thứ Bảy 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT3

7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT3

Ngô Xuân Mạnh CNC11220007 24

Thứ Hai

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

Thứ Ba

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

Thứ Tƣ

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT2

Phạm Văn Lới CNC11220008 24

Thứ Hai

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

Thứ Ba

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

Thứ Tƣ

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT3

Nguyễn Phát Lợi CNC11220009 24

Thứ Hai

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

Thứ Ba

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

Thứ Tƣ

1-4 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

7-10 19 20 DOANH NGHIEP

DDT4

Lê Minh Tân CNC11220010 24

Thứ Hai 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT2

7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT2

Thứ Ba 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT2

7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT2

Thứ Tƣ 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT2

7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT2

Tính toán sửa chữa máy điện Ngô Lâm Ái Ngân CNC11221001 10 Thứ Hai 1-5 25 30 B017

Page 80: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 79

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

(CNC112210) 7-11 25 30 B017

CNC11221002 10 Thứ Ba 1-5 25 30 B017

7-11 25 30 B017

CNC11221003 10 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B017

7-11 25 30 B017

Nguyễn Phát Lợi

CNC11221004 10 Thứ Năm 1-5 25 30 B017

7-11 25 30 B017

CNC11221005 10 Thứ Sáu 1-5 25 30 B017

7-11 25 30 B017

CNC11221006 10 Thứ Bảy 1-5 25 30 B017

7-11 25 30 B017

Đồ án môn học (CNC112220)

Lại Hoàng Hải

CNC11222001 6 Thứ Ba 1-6 25 30 B016( X. KHOADIEN)

CNC11222002 6 Thứ Ba 7-12 25 30 B016( X. KHOADIEN)

CNC11222003 6 Thứ Tƣ 7-12 25 30 B016( X. KHOADIEN)

CNC11222004 6 Thứ Tƣ 1-6 25 30 B016( X. KHOADIEN)

Lƣơng Chấn Nguyên Vũ

CNC11222005 6 Thứ Năm 1-6 25 30 B016( X. KHOADIEN)

CNC11222006 6 Thứ Năm 7-12 25 30 B016( X. KHOADIEN)

CNC11222007 6 Thứ Sáu 7-12 25 30 B016( X. KHOADIEN)

Truyền số liệu (CNC113041) Nguyễn Đức Chí CNC11304101 5 Thứ Hai 1-5 20 30 B016( X. KHOADIEN)

Thông tin di động

(CNC113060) Hồ Quốc Bảo CNC11306001 6 Thứ Ba 1-6 20 30 B105

Thực tập doanh nghiệp

(CNC113130) Nguyễn Đức Chí CNC11313001 30

Thứ Năm 1-5 20 25 DOANH NGHIEP DT1

7-11 20 25 DOANH NGHIEP DT1

Thứ Sáu 1-5 20 25 DOANH NGHIEP DT1

7-11 20 25 DOANH NGHIEP DT1

Thứ Bảy 1-5 20 25 DOANH NGHIEP DT1

7-11 20 25 DOANH NGHIEP DT1

Kỹ thuật đo lƣờng

(CSC111031) Nguyễn Thị Ngọc Hoài CSC11103101 3 Thứ Tƣ 1-3 20 30 B107

Đo lƣờng điện (CSC111070)

Nguyễn Đức Trí CSC11107001 3 Thứ Tƣ 7-9 25 30 B108

Nguyễn Văn Hùng

CSC11107002 3 Thứ Sáu 7-9 25 30 B108

CSC11107003 3 Thứ Sáu 10-12

25 30 B108

Nguyễn Thị Ngọc Hoài

CSC11107004 3 Thứ Năm 1-3 25 30 B106

CSC11107005 3 Thứ Năm 4-6 25 30 B106

CSC11107006 3 Thứ Hai 7-9 25 30 B106

CSC11107007 3 Thứ Hai 10-

12 25 30 B106

CSC11107011 3 Thứ Tƣ 4-6 25 30 B107

Hồ Quốc Bảo

CSC11107008 3 Thứ Năm 7-9 25 30 B106

CSC11107009 3 Thứ Năm 10-12

25 30 B106

CSC11107010 3 Thứ Ba 7-9 25 30 B107

Khí cụ điện (CSC112050)

Phan Quốc Hƣng

CSC11205001 3 Thứ Hai 1-3 25 30 B004

CSC11205002 3 Thứ Hai 4-6 25 30 B004

CSC11205003 3 Thứ Ba 7-9 25 30 B004

CSC11205004 3 Thứ Ba 10-

12 25 30 B004

Võ Hoàng Lan Khuê

CSC11205005 3 Thứ Sáu 1-3 25 30 B005

CSC11205006 3 Thứ Sáu 4-6 25 30 B005

CSC11205007 3 Thứ Năm 1-3 25 30 B006A

CSC11205015 3 Thứ Ba 1-3 25 30 B006A

CSC11205016 3 Thứ Ba 4-6 25 30 B006A

CSC11205017 3 Thứ Tƣ 1-3 25 30 B008

Phạm Văn Lới CSC11205008 3 Thứ Năm 1-3 25 30 B004

Page 81: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 80

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

CSC11205009 3 Thứ Năm 4-6 25 30 B004

CSC11205010 3 Thứ Sáu 1-3 25 30 B004

CSC11205011 3 Thứ Sáu 4-6 25 30 B004

CSC11205012 3 Thứ Năm 7-9 25 30 B004

Lê Minh Tân

CSC11205013 3 Thứ Sáu 7-9 25 30 B006A

CSC11205014 3 Thứ Sáu 10-12

25 30 B006A

CSC11205018 3 Thứ Năm 7-9 25 30 B006A

Máy điện (CSC112070)

Nguyễn Trƣờng Giang

CSC11207001 5 Thứ Ba 1-5 25 30 B005

CSC11207002 5 Thứ Ba 7-11 25 30 B005

CSC11207003 5 Thứ Tƣ 7-11 25 30 B005

CSC11207004 5 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B005

Nguyễn Thị Họa Mi

CSC11207005 5 Thứ Hai 7-11 25 30 B005

CSC11207006 5 Thứ Năm 7-11 25 30 B005

CSC11207007 5 Thứ Sáu 7-11 25 30 B005

Truyền động điện

(CSC112090) Lê Minh Phong

CSC11209001 3 Thứ Hai 1-3 25 30 B018(X.KHOADIEN)

CSC11209002 3 Thứ Hai 4-6 25 30 B018(X.KHOADIEN)

CSC11209003 3 Thứ Ba 1-3 25 30 B018(X.KHOADIEN)

CSC11209004 3 Thứ Ba 4-6 25 30 B018(X.KHOADIEN)

CSC11209005 3 Thứ Tƣ 1-3 25 30 B018(X.KHOADIEN)

CSC11209006 3 Thứ Tƣ 4-6 25 30 B018(X.KHOADIEN)

CSC11209007 3 Thứ Năm 4-6 25 30 B018(X.KHOADIEN)

Cấu trúc máy tính

(CSC113030) Đoàn Chánh Tín CSC11303001 5 Thứ Hai 7-11 20 30 B101A

CAD điện tử (CSC113061) Hoàng Ngọc Tuyến CSC11306101 5 Thứ Ba 1-5 25 30 B020(X. KHOA DIEN)

CSC11306102 5 Thứ Ba 7-11 25 30 B020(X. KHOA DIEN)

Vi điều khiển (CSC113072) Hoàng Ngọc Tuyến CSC11307201 10 Thứ Sáu 1-5 20 30 B020(X. KHOA DIEN)

7-11 20 30 B020(X. KHOA DIEN)

Giáo dục sử dụng năng lƣợng

tiết kiệm và hiệu quả

(DCK100040)

Trần Thanh Tâm DCK10004009 3 Thứ Tƣ 1-3 40 40 B019

Phạm Thị Thu Hồng DCK10004010 3 Thứ Năm 1-3 40 40 B019

Điều khiển lập trình PLC nâng cao (TNC112030)

Lê Phƣớc Đức

TNC11203001 10 Thứ Hai 1-5 25 30 B003

7-11 25 30 B003

TNC11203003 10 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B003

7-11 25 30 B003

TNC11203004 10 Thứ Năm 1-5 25 30 B003

7-11 25 30 B003

TNC11203005 10 Thứ Sáu 1-5 25 30 B003

7-11 25 30 B003

Đào Thị Mỹ Chi

TNC11203002 10 Thứ Ba 1-5 25 30 B003

7-11 25 30 B003

TNC11203006 10 Thứ Bảy 1-5 25 30 B003

7-11 25 30 B003

TNC11203007 10 Thứ Năm 1-5 25 30 B020(X. KHOA DIEN)

7-11 25 30 B020(X. KHOA DIEN)

Thiết kế hệ thống điện phân phối (TNC112040)

Tôn Ngọc Triều

TNC11204001 10 Thứ Hai 1-5 25 30 B016( X. KHOADIEN)

7-11 25 30 B016( X. KHOADIEN)

TNC11204002 10 Thứ Ba 1-5 25 30 B016( X. KHOADIEN)

7-11 25 30 B016( X. KHOADIEN)

TNC11204005 10 Thứ Sáu 1-5 25 30 B016( X. KHOADIEN)

7-11 25 30 B016( X. KHOADIEN)

Lại Hoàng Hải TNC11204003 10 Thứ Tƣ

1-5 25 30 B016( X. KHOADIEN)

7-11 25 30 B016( X. KHOADIEN)

TNC11204004 10 Thứ Năm 1-5 25 30 B016( X. KHOADIEN)

Page 82: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 81

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

7-11 25 30 B016( X. KHOADIEN)

TNC11204006 10 Thứ Ba 1-5 25 30 B017

7-11 25 30 B017

TNC11204007 10 Thứ Sáu 1-5 25 30 B017

7-11 25 30 B017

Thực tập tốt nghiệp

(TNC112070)

Tôn Ngọc Triều TNC11207001 19 20

Lại Hoàng Hải TNC11207002 19 20

Lƣơng Chấn Nguyên

Vũ TNC11207003 19 20

Lê Minh Phong TNC11207004 19 20

Phạm Thị Thu Hồng TNC11207005 19 20

Phạm Văn Lới TNC11207006 19 20

Nguyễn Thị Họa Mi TNC11207007 19 20

Lê Minh Tân TNC11207008 19 20

Đào Thị Mỹ Chi TNC11207009 19 20

Ngô Lâm Ái Ngân TNC11207010 19 20

Thực tập tốt nghiệp-ĐT (TNC113010)

Đoàn Chánh Tín TNC11301001 20 50

Vi điều khiển nâng cao

(TNC113030) Hoàng Ngọc Tuyến TNC11303001 12 Thứ Sáu

1-6 20 30 B020(X. KHOA DIEN)

7-12 20 30 B020(X. KHOA DIEN)

Mạng viễn thông

(TNC113040) Nguyễn Đức Trí TNC11304001 6 Thứ Năm 7-12 20 30 B018(X.KHOADIEN)

7. KHOA CƠ KHÍ Ô TÔ:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thực tập động cơ Diesel

(CNC114122)

Nguyễn Hùng Việt

CNC11412201 6 Thứ Sáu 7-12 20 35 C004-XUONG DONG

CO X

CNC11412202 6 Thứ Bảy 1-6 20 35 C009-XUONG DONG

CO X

CNC11412212 6 Thứ Tƣ 1-6 20 35 C004-XUONG DONG

CO X

Tiêu Hà Hồng Nhân

CNC11412203 6 Thứ Năm 1-6 20 35 C010-XUONG DONG

CO X

CNC11412204 6 Thứ Năm 7-12 20 35 C010-XUONG DONG

CO X

Nguyễn Chí Hiếu CNC11412205 6 Thứ Ba 1-6 20 35 C010-XUONG DONG

CO X

Đinh Tấn Ngọc

CNC11412206 6 Thứ Tƣ 7-12 20 35 C009-XUONG DONG

CO X

CNC11412209 6 Thứ Bảy 7-12 20 35 C004-XUONG DONG

CO X

Lê Thành Đạt

CNC11412207 6 Thứ Bảy 1-6 20 35 C004-XUONG DONG

CO X

CNC11412210 6 Thứ Bảy 7-12 20 35 C009-XUONG DONG

CO X

Bùi Ngọc Triều

CNC11412208 6 Chủ Nhật 1-6 20 35 C009-XUONG DONG

CO X

CNC11412211 6 Chủ Nhật 7-12 20 35 C004-XUONG DONG

CO X

Thực tập điện động cơ (CNC114150)

Nguyễn Hùng Việt

CNC11415001 12 Thứ Hai

1-6 20 35 C004-XUONG DONG

CO X

7-12 20 35 C004-XUONG DONG

CO X

CNC11415002 12 Thứ Năm

1-6 20 35 C004-XUONG DONG

CO X

7-12 20 35 C004-XUONG DONG

CO X

Tiêu Hà Hồng Nhân CNC11415003 12 Thứ Hai

1-6 20 35 C010-XUONG DONG

CO X

7-12 20 35 C010-XUONG DONG

CO X

Page 83: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 82

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

CNC11415004 12 Thứ Ba

1-6 20 35 C009-XUONG DONG

CO X

7-12 20 35 C009-XUONG DONG

CO X

Nguyễn Chí Hiếu

CNC11415005 12 Thứ Năm

1-6 20 35 C009-XUONG DONG

CO X

7-12 20 35 C009-XUONG DONG

CO X

CNC11415006 12 Thứ Bảy

1-6 20 35 C010-XUONG DONG

CO X

7-12 20 35 C010-XUONG DONG

CO X

Thực tập điện thân xe (CNC114160)

Đoàn Xuân Lập

CNC11416001 6 Thứ Ba 1-6 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

CNC11416003 6 Thứ Hai 1-6 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

CNC11416007 6 Thứ Hai 7-12 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

CNC11416008 6 Thứ Ba 7-12 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

Đoàn Minh Tƣờng

CNC11416002 6 Thứ Bảy 1-6 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

CNC11416006 6 Thứ Hai 1-6 20 35 C103-XUONG DIEN

OTO

CNC11416012 6 Thứ Bảy 7-12 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

Phạm Trƣờng Giang

CNC11416004 6 Thứ Ba 1-6 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

CNC11416005 6 Thứ Ba 7-12 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

Bùi Văn Hoàng

CNC11416009 6 Thứ Ba 7-12 20 35 C103-XUONG DIEN

OTO

CNC11416010 6 Thứ Hai 7-12 20 35 C103-XUONG DIEN

OTO

CNC11416011 6 Thứ Ba 1-6 20 35 C103-XUONG DIEN

OTO

Thực tập điện lạnh ôtô

(CNC114180)

Lê Văn Thanh

CNC11418001 12 Thứ Hai

1-6 20 35 C001-XUONG DIEN

LANH

7-12 20 35 C001-XUONG DIEN

LANH

CNC11418002 12 Thứ Ba

1-6 20 35 C001-XUONG DIEN

LANH

7-12 20 35 C001-XUONG DIEN

LANH

CNC11418003 12 Thứ Năm

1-6 20 35 C013-XUONG DIEN

LANH

7-12 20 35 C013-XUONG DIEN

LANH

Quãng Minh Đằng

CNC11418004 12 Thứ Hai

1-6 20 35 C013-XUONG DIEN

LANH

7-12 20 35 C013-XUONG DIEN

LANH

CNC11418005 12 Thứ Năm

1-6 20 35 C001-XUONG DIEN

LANH

7-12 20 35 C001-XUONG DIEN

LANH

CNC11418006 12 Thứ Bảy

1-6 20 35 C013-XUONG DIEN

LANH

7-12 20 35 C013-XUONG DIEN

LANH

Nguyên lý tính toán động cơ

đốt trong (CNC114220)

Huỳnh Tấn Đạt

CNC11422001 5 Thứ Ba 1-5 30 50 C203

CNC11422002 5 Thứ Ba 7-11 30 50 C203

CNC11422003 5 Thứ Năm 1-5 30 50 C203

Nguyễn Chí Hiếu

CNC11422004 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 C203

CNC11422005 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 C009-XUONG DONG

CO X

Lý thuyết ôtô (CNC114230) Nguyễn Văn Tuấn Anh

CNC11423001 3 Thứ Năm 7-9 30 50 C205

CNC11423002 3 Thứ Năm 10-12

30 50 C205

Hồ Văn Thu CNC11423003 3 Thứ Bảy 7-9 30 50 C206

Page 84: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 83

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

CNC11423004 3 Thứ Bảy 10-

12 30 50 C206

Thái Quang Hoàng

CNC11423005 3 Thứ Ba 1-3 30 50 B307

CNC11423006 3 Thứ Ba 4-6 30 50 B307

CNC11423007 3 Thứ Ba 7-9 30 50 C205

Phan Quốc Hùng

CNC11423008 3 Thứ Ba 1-3 30 50 C011-XUONG KHUNG

GAM

CNC11423009 3 Thứ Ba 4-6 30 50 C011-XUONG KHUNG

GAM

Gầm ôtô 1 (CNC114241)

Uông Hoàng Trí

CNC11424101 10 Thứ Hai

1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

CNC11424102 10 Thứ Ba

1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

CNC11424103 10 Thứ Năm

1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

CNC11424104 10 Thứ Bảy

1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

Nguyễn Văn Hoàng

Khánh

CNC11424105 10 Thứ Hai

1-5 20 35 C002-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C002-XUONG KHUNG

GAM

CNC11424106 10 Thứ Ba

1-5 20 35 C002-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C002-XUONG KHUNG

GAM

CNC11424107 10 Thứ Năm

1-5 20 35 C002-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C002-XUONG KHUNG

GAM

CNC11424108 10 Chủ Nhật

1-5 20 35 C002-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C002-XUONG KHUNG

GAM

Phan Quốc Hùng

CNC11424109 10 Thứ Tƣ

1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

CNC11424110 10 Thứ Sáu

1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

CNC11424114 10 Thứ Năm

1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

CNC11424117 10 Thứ Bảy

1-5 20 35 C002-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C002-XUONG KHUNG

GAM

Thái Quang Hoàng

CNC11424111 10 Thứ Tƣ

1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

CNC11424112 10 Thứ Sáu

1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

Văn Ánh Dƣơng CNC11424113 10 Chủ Nhật

1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

Nguyễn Văn Tuấn Anh CNC11424115 10 Thứ Hai 1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

Page 85: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 84

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

Hồ Anh Cƣờng CNC11424116 10 Thứ Bảy

1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG

GAM

Hồ Văn Thu CNC11424118 10 Chủ Nhật

1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG

GAM

Điện ôtô 1 (CNC114261)

Đoàn Minh Tƣờng

CNC11426101 10 Thứ Sáu 1-5 20 35 C002-XE GAN MAY

7-11 20 35 C002-XE GAN MAY

CNC11426103 10 Thứ Tƣ

1-5 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

7-11 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

CNC11426106 10 Thứ Năm

1-5 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

7-11 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

CNC11426116 12

Thứ Năm 13-16

20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

Thứ Sáu 13-

16 20 35

C102-XUONG DIEN

OTO

Thứ Bảy 13-16

20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

Bùi Văn Hoàng

CNC11426102 10 Thứ Tƣ

1-5 20 35 C103-XUONG DIEN

OTO

7-11 20 35 C103-XUONG DIEN

OTO

CNC11426112 10 Chủ Nhật

1-5 20 35 C103-XUONG DIEN

OTO

7-11 20 35 C103-XUONG DIEN

OTO

CNC11426114 12

Thứ Hai 13-

16 20 35

C102-XUONG DIEN

OTO

Thứ Ba 13-16

20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

Thứ Tƣ 13-

16 20 35

C102-XUONG DIEN

OTO

Phạm Trƣờng Giang

CNC11426104 10 Thứ Sáu

1-5 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

7-11 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

CNC11426105 10 Thứ Năm

1-5 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

7-11 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

CNC11426107 10 Thứ Hai

1-5 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

7-11 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

CNC11426118 12

Thứ Hai 13-

16 20 35

C103-XUONG DIEN

OTO

Thứ Ba 13-

16 20 35

C103-XUONG DIEN

OTO

Thứ Tƣ 13-

16 20 35

C103-XUONG DIEN

OTO

Nguyễn Văn Đại CNC11426108 10 Thứ Bảy

1-5 20 35 C103-XUONG DIEN

OTO

7-11 20 35 C103-XUONG DIEN

OTO

Huỳnh Tấn Đạt CNC11426109 10 Thứ Bảy

1-5 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

7-11 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

Đỗ Kim Hoàng CNC11426110 10 Chủ Nhật

1-5 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

7-11 20 35 C102-XUONG DIEN

OTO

Nguyễn Văn Bình CNC11426111 10 Chủ Nhật 1-5 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

Page 86: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 85

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

7-11 20 35 C101-XUONG DIEN

OTO

Lê Thành Đạt CNC11426113 12

Thứ Năm 13-

16 20 35

C103-XUONG DIEN

OTO

Thứ Sáu 13-

16 20 35

C103-XUONG DIEN

OTO

Thứ Bảy 13-

16 20 35

C103-XUONG DIEN

OTO

Đoàn Xuân Lập CNC11426115 12

Thứ Năm 13-

16 20 35

C101-XUONG DIEN

OTO

Thứ Sáu 13-

16 20 35

C101-XUONG DIEN

OTO

Thứ Bảy 13-

16 20 35

C101-XUONG DIEN

OTO

Bùi Ngọc Triều CNC11426117 12

Thứ Hai 13-

16 20 35

C101-XUONG DIEN

OTO

Thứ Ba 13-

16 20 35

C101-XUONG DIEN

OTO

Thứ Tƣ 13-

16 20 35

C101-XUONG DIEN

OTO

Phun dầu điện tử (TNC114040)

Nguyễn Văn Tuấn Anh TNC11404001 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 C203

Tiêu Hà Hồng Nhân TNC11404002 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 C202

Nguyễn Hùng Việt

TNC11404003 5 Thứ Ba 1-5 30 50 C202

TNC11404004 5 Thứ Ba 7-11 30 50 C202

TNC11404005 5 Thứ Sáu 1-5 30 50 C202

Thực tập tốt nghiệp (TNC114060)

Nguyễn Chí Hiếu TNC11406001 20 30

Phạm Trƣờng Giang TNC11406002 20 30

Thái Quang Hoàng TNC11406003 20 30

Bùi Văn Hoàng TNC11406004 20 30

Phan Quốc Hùng TNC11406005 20 30

Bùi Ngọc Triều TNC11406006 20 30

Tiêu Hà Hồng Nhân TNC11406007 20 30

Nguyễn Hùng Việt TNC11406008 20 30

Đoàn Xuân Lập TNC11406009 20 30

Hộp số tự động

(TNC114080)

Đỗ Kim Hoàng TNC11408001 5 Thứ Bảy 1-5 30 50 C202

Phan Quốc Hùng TNC11408002 5 Thứ Hai 7-11 30 50 C205

Uông Hoàng Trí TNC11408003 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 C202

TNC11408004 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 C205

Nguyễn Văn Hoàng

Khánh TNC11408005 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 C206

8. KHOA TIẾNG ANH:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Business English

(CNC116150)

Đinh Thị Ngọc Bích

CNC11615001 6 Thứ Hai 7-9 30 35 A205

Thứ Tƣ 1-3 30 35 A205

CNC11615002 6 Thứ Hai

10-

12 30 35 A205

Thứ Tƣ 4-6 30 35 A205

Phạm Hoàng Minh

Thảo

CNC11615003 6 Thứ Ba 4-6 30 35 A206

Thứ Năm 4-6 30 35 A206

CNC11615004 6 Thứ Ba 1-3 30 35 A206

Thứ Năm 1-3 30 35 A206

Đỗ Thị Bích Dân CNC11615005 6

Thứ Tƣ 7-9 30 35 A206

Thứ Sáu 1-3 30 35 A205

CNC11615006 6 Thứ Tƣ 10- 30 35 A206

Page 87: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 86

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

12

Thứ Sáu 4-6 30 35 A205

English for Human Resources

(CNC116220) Bùi Thanh Yên Thảo

CNC11622001 10 Thứ Ba 1-5 30 35 A114

Thứ Năm 1-5 30 35 A114

CNC11622002 10 Thứ Ba 7-11 30 35 A114

Thứ Năm 7-11 30 35 A114

Advanced Writing (CNC116230)

Phan Lê Vĩnh Thông CNC11623001 10 Thứ Hai 1-5 30 35 A114

Thứ Tƣ 1-5 30 35 A114

Reading 1 (CSC116101)

Phạm Nguyễn Hoài

Phƣơng

CSC11610101 6

Thứ Hai 10-12

30 35 A207

Thứ Tƣ 10-

12 30 35 A112

CSC11610102 6 Thứ Hai 7-9 30 35 A207

Thứ Tƣ 7-9 30 35 A112

Đỗ Thị Bích Dân

CSC11610103 6 Thứ Hai 1-3 30 35 A113

Thứ Ba 1-3 30 35 A112

CSC11610104 6 Thứ Hai 4-6 30 35 A113

Thứ Ba 4-6 30 35 A112

Phạm Thị Thu

CSC11610106 6

Thứ Ba 10-

12 30 35 A113

Thứ Sáu 10-12

30 35 A207

CSC11610107 6 Thứ Ba 7-9 30 35 A113

Thứ Sáu 7-9 30 35 A207

Writing 2 (CSC116112)

Bùi Phƣơng Trâm

CSC11611201 6 Thứ Ba 7-9 30 35 A206

Thứ Sáu 1-3 30 35 A206

CSC11611202 6 Thứ Ba

10-

12 30 35 A206

Thứ Sáu 4-6 30 35 A206

Trịnh Vƣơng Khôi

CSC11611203 6 Thứ Tƣ 1-3 30 35 A206

Thứ Sáu 7-9 30 35 A206

CSC11611204 6

Thứ Tƣ 4-6 30 35 A206

Thứ Sáu 10-

12 30 35 A206

Hà Nhật Linh

CSC11611205 6 Thứ Tƣ 1-3 30 35 A207

Thứ Năm 1-3 30 35 A207

CSC11611206 6 Thứ Tƣ 4-6 30 35 A207

Thứ Năm 4-6 30 35 A207

Grammar 2 (CSC116132)

Phạm Nguyễn Hoài

Phƣơng

CSC11613201 6 Thứ Ba 7-9 30 35 A205

Thứ Năm 7-9 30 35 A205

CSC11613202 6

Thứ Ba 10-

12 30 35 A205

Thứ Năm 10-12

30 35 A205

Ninh Thị Hà

CSC11613203 6 Thứ Ba 1-3 30 35 A205

Thứ Tƣ 7-9 30 35 A205

CSC11613204 6

Thứ Ba 4-6 30 35 A205

Thứ Tƣ 10-

12 30 35 A205

Nguyễn Thị Minh Trà

CSC11613205 6 Thứ Hai 1-3 30 35 A207

Thứ Ba 1-3 30 35 A207

CSC11613206 6 Thứ Hai 4-6 30 35 A207

Thứ Ba 4-6 30 35 A207

Hà Nhật Linh CSC11613207 6 Thứ Hai 4-6 30 35 A306

Thứ Sáu 4-6 30 35 A112

Basic Translation

(CSC116140) Phạm Minh Trung CSC11614002 6 Thứ Hai

10-

12 30 35 A113

Page 88: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 87

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thứ Tƣ 1-3 30 35 A113

Phan Lê Vĩnh Thông

CSC11614003 6 Thứ Ba 1-3 30 35 A113

Thứ Năm 1-3 30 35 A113

CSC11614004 6 Thứ Ba 4-6 30 35 A113

Thứ Năm 4-6 30 35 A113

Nguyễn Văn Viên

CSC11614005 6 Thứ Tƣ 7-9 30 35 A114

Thứ Sáu 1-3 30 35 A114

CSC11614006 6 Thứ Tƣ

10-

12 30 35 A114

Thứ Sáu 4-6 30 35 A114

Listening 2 (CSC116162)

Nguyễn Văn Viên

CSC11616201 3 Thứ Hai 7-9 30 35 B301A

CSC11616202 3 Thứ Hai 10-12

30 35 B301A

Phan Lê Vĩnh Thông CSC11616203 3 Thứ Năm 7-9 30 35 B301A

Dƣơng Minh Trí CSC11616204 3 Thứ Năm 1-3 30 35 B301A

CSC11616205 3 Thứ Năm 4-6 30 35 B301A

Tô Thị Kim Hồng CSC11616206 3 Thứ Năm 7-9 30 35 B301B

Speaking 2 (CSC116172)

Lê Phƣơng Ngọc

CSC11617201 3 Thứ Ba 1-3 30 35 B015

CSC11617202 3 Thứ Ba 4-6 30 35 B015

CSC11617203 3 Thứ Năm 1-3 30 35 B015

CSC11617204 3 Thứ Năm 4-6 30 35 B015

Nguyễn Thị Thúy Anh

CSC11617205 3 Thứ Sáu 7-9 30 35 A205

CSC11617206 3 Thứ Sáu 10-

12 30 35 A205

Anh văn 2 (NNC100020)

Phạm Thị Kim Hoa

NNC10002001 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 A113

NNC10002004 5 Thứ Năm 1-5 40 50 A205

NNC10002007 5 Thứ Ba 7-11 40 50 A112

NNC10002008 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 A112

Trần Ngọc Vũ NNC10002002 5 Thứ Hai 1-5 40 50 B301B

NNC10002010 5 Thứ Hai 7-11 40 50 A206

Dƣơng Minh Trí

NNC10002003 5 Thứ Hai 1-5 40 50 A205

NNC10002009 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B301B

NNC10002018 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B301A

Đỗ Thị Dung NNC10002005 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B301B

NNC10002006 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B301B

Nguyễn Thiện Bình

NNC10002011 5 Thứ Hai 7-11 40 50 B301B

NNC10002013 5 Thứ Năm 1-5 40 50 A208

NNC10002016 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 B301B

NNC10002017 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 A208

Lê Tấn Hùng NNC10002012 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 A207

NNC10002014 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B301B

Lê Trần Thức NNC10002015 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 A103

Phạm Thị Thu NNC10002019 5 Thứ Năm 1-5 40 50 A209

Ninh Thị Hà NNC10002020 5 Thứ Ba 7-11 40 50 A209

Anh văn 2 (NNK100022)

Ninh Thị Hà

NNK10002201 3 Thứ Năm 7-9 40 49 A207

NNK10002202 3 Thứ Năm 10-

12 40 49 A207

Phan Văn Quang

NNK10002203 3 Thứ Ba 7-9 40 49 A207

NNK10002204 3 Thứ Ba 10-

12 40 49 A207

Anh văn 3 (NNK100023) Tô Thị Kim Hồng

NNK10002301 3 Thứ Hai 7-9 40 49 A208

NNK10002302 3 Thứ Hai 10-

12 40 49 A208

NNK10002305 3 Thứ Ba 7-9 40 49 A104

NNK10002306 3 Thứ Ba 10-

12 40 49 A104

Page 89: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 88

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Phan Văn Quang

NNK10002303 3 Thứ Sáu 7-9 40 49 A208

NNK10002304 3 Thứ Sáu 10-

12 40 49 A208

Anh văn 4 (NNK100024)

Từ Văn Năm NNK10002401 3 Thứ Sáu 1-3 40 50 A207

NNK10002402 3 Thứ Sáu 4-6 40 50 A207

Trần Ngọc Vũ

NNK10002403 3 Thứ Sáu 1-3 40 50 A208

NNK10002404 3 Thứ Sáu 4-6 40 50 A208

NNK10002409 3 Thứ Tƣ 1-3 40 50 A305

NNK10002410 3 Thứ Tƣ 4-6 40 50 A305

Nguyễn Văn Kiệp

NNK10002405 3 Thứ Tƣ 7-9 40 50 A209

NNK10002406 3 Thứ Tƣ 10-

12 40 50 A209

Hà Mỹ Linh

NNK10002407 3 Thứ Tƣ 7-9 40 50 A104

NNK10002408 3 Thứ Tƣ 10-

12 40 50 A104

Anh văn 1B (NNK100031)

Đỗ Thị Dung NNK10003101 5 Thứ Hai 1-5 40 50 B301A

NNK10003102 5 Thứ Năm 1-5 40 50 B301B

Châu Thị Kim Hoàng NNK10003103 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B301A

NNK10003104 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 B301A

Tô Thị Kim Hồng NNK10003105 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B301A

Phạm Thị Thu NNK10003106 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B301A

NNK10003115 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 A113

Nguyễn Hoàng Mai

Dung

NNK10003107 5 Thứ Hai 7-11 40 50 A114

NNK10003108 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 A114

Nguyễn Văn Kiệp

NNK10003109 5 Thứ Năm 1-5 40 50 A112

NNK10003110 5 Thứ Năm 7-11 40 50 A113

NNK10003113 5 Thứ Hai 7-11 40 50 A112

NNK10003114 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 A113

Nguyễn Thiện Bình NNK10003111 5 Thứ Ba 7-11 40 50 B015

Ninh Thị Hà NNK10003112 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 A112

Thực tập tốt nghiệp (TNC116010)

Nguyễn Thị Thúy Anh TNC11601001 10 12

Đỗ Thị Bích Dân TNC11601002 10 12

Đỗ Thị Dung TNC11601003 10 12

Nguyễn Hoàng Mai

Dung TNC11601004 10 12

Phạm Thị Kim Hoa TNC11601005 10 12

Lê Tấn Hùng TNC11601006 10 12

Trịnh Vƣơng Khôi TNC11601007 10 12

Hà Mỹ Linh TNC11601008 10 12

Lê Phƣơng Ngọc TNC11601009 10 12

Nguyễn Thị Kim Phú TNC11601010 10 12

Phạm Nguyễn Hoài

Phƣơng TNC11601011 10 12

Phạm Hoàng Minh Thảo

TNC11601012 10 12

Phan Lê Vĩnh Thông TNC11601013 10 12

Bùi Phƣơng Trâm TNC11601014 10 12

Phạm Minh Trung TNC11601015 10 12

Nguyễn Văn Viên TNC11601016 10 12

Từ Văn Năm TNC11601017 10 12

Nguyễn Thị Minh Trà TNC11601018 10 12

Practice on Business English (TNC116070)

Phạm Minh Trung TNC11607001 12

Thứ Hai 1-3 30 35 A114

Thứ Ba 1-3 30 35 A114

Thứ Tƣ 1-3 30 35 A114

Thứ Sáu 1-3 30 35 A114

Page 90: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 89

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

TNC11607002 12

Thứ Hai 4-6 30 35 A114

Thứ Ba 4-6 30 35 A114

Thứ Tƣ 4-6 30 35 A114

Thứ Sáu 4-6 30 35 A114

Nguyễn Văn Viên

TNC11607003 12

Thứ Ba 1-3 30 35 A113

Thứ Tƣ 1-3 30 35 A113

Thứ Năm 1-3 30 35 A113

Thứ Sáu 1-3 30 35 A113

TNC11607004 12

Thứ Ba 4-6 30 35 A113

Thứ Tƣ 4-6 30 35 A207

Thứ Năm 4-6 30 35 A113

Thứ Sáu 4-6 30 35 A113

Nguyễn Hoàng Mai

Dung

TNC11607005 12

Thứ Hai 1-3 30 35 A206

Thứ Ba 1-3 30 35 A206

Thứ Năm 1-3 30 35 A206

Thứ Sáu 1-3 30 35 A206

TNC11607006 12

Thứ Hai 4-6 30 35 A206

Thứ Ba 4-6 30 35 A206

Thứ Năm 4-6 30 35 A206

Thứ Sáu 4-6 30 35 A206

English for Presentations (TNC116080)

Trịnh Vƣơng Khôi

TNC11608001 9

Thứ Ba 1-3 30 35 A112

Thứ Năm 1-3 30 35 A112

Thứ Sáu 1-3 30 35 A102

TNC11608002 9

Thứ Ba 4-6 30 35 A112

Thứ Năm 4-6 30 35 A112

Thứ Sáu 4-6 30 35 A102

Nguyễn Thị Thúy Anh

TNC11608003 9

Thứ Ba 1-3 30 35 A205

Thứ Tƣ 1-3 30 35 A205

Thứ Sáu 1-3 30 35 A205

TNC11608004 9

Thứ Ba 4-6 30 35 A205

Thứ Tƣ 4-6 30 35 A205

Thứ Sáu 4-6 30 35 A205

English for Negotiating

(TNC116090) Bùi Phƣơng Trâm

TNC11609001 9

Thứ Hai 1-3 30 35 A207

Thứ Ba 1-3 30 35 A207

Thứ Năm 1-3 30 35 A207

TNC11609002 9

Thứ Hai 4-6 30 35 A207

Thứ Ba 4-6 30 35 A207

Thứ Năm 4-6 30 35 A207

9. KHOA TIẾNG HÀN:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thực hành tiếng Hàn 2 (CSC125012)

Tô Minh Tùng

CSC12501201 9

Thứ Hai 7-9 35 50 A023

Thứ Sáu

7-8 35 50 A023

9-10 35 50 A023

11-

12 35 50 A023

CSC12501202 9 Thứ Hai

10-12

35 50 A021

Thứ Sáu 7-8 35 50 A021

Page 91: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 90

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

9-10 35 50 A021

11-

12 35 50 A021

CSC12501203 9

Thứ Ba 10-

12 35 50 A023

Thứ Sáu

7-8 35 50 A304

9-10 35 50 A304

11-12

35 50 A304

Tô Minh Tùng, Bùi

Thanh Phƣơng

CSC12501204 9 Thứ Hai

7-8 35 50 A019

9-10 35 50 A019

11-

12 35 50 A019

Thứ Ba 7-9 35 50 A021

CSC12501205 9

Thứ Hai

7-8 35 50 A306

9-10 35 50 A306

11-12

35 50 A306

Thứ Năm 10-

12 35 50 A019

CSC12501206 9 Thứ Hai

7-8 35 50 A305

9-10 35 50 A305

11-12

35 50 A305

Thứ Năm 7-9 35 50 A304

Tiếng Hàn 2 (CSK125012) Bùi Thị Uyên, Nguyễn

Thị Thanh Huệ

CSK12501201 7

Thứ Hai 10-

11 35 50 A023

Thứ Tƣ

7-9 35 50 A023

10-

11 35 50 A023

CSK12501202 7

Thứ Hai 8-9 35 50 A021

Thứ Tƣ

8-9 35 50 A021

10-12

35 50 A021

CSK12501203 7

Thứ Ba 8-9 35 50 A023

Thứ Năm

8-9 35 50 A023

10-

12 35 50 A023

CSK12501204 7

Thứ Ba 10-

11 35 50 A021

Thứ Năm

7-9 35 50 A021

10-

11 35 50 A021

CSK12501205 7

Thứ Năm 7-8 35 50 A019

Thứ Sáu

7-8 35 50 A019

10-12

35 50 A019

CSK12501206 7

Thứ Năm 10-

11 35 50 A304

Thứ Sáu

7-9 35 50 A305

10-

11 35 50 A305

Tiếng Hàn 2 (NNC116012) Bùi Thanh Phƣơng

NNC11601201 6 Thứ Ba 1-3 35 45 A023

Thứ Sáu 1-3 35 45 A021

NNC11601202 6 Thứ Ba 4-6 35 45 A023

Thứ Sáu 4-6 35 45 A021

NNC11601203 6 Thứ Hai 1-3 35 45 A021

Thứ Năm 1-3 35 45 A023

NNC11601204 6 Thứ Hai 4-6 35 45 A021

Thứ Năm 4-6 35 45 A023

Hồ Ngọc Hà NNC11601205 6 Thứ Ba 1-3 35 45 A021

Page 92: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 91

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thứ Năm 1-3 35 45 A021

NNC11601206 6 Thứ Ba 4-6 35 45 A021

Thứ Năm 4-6 35 45 A021

10. KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thực tập nguội

(CNC102060)

Lâm Hồng Cảm CNC10206001 6 Thứ Hai 1-6 25 35 C008-XUONGNGUOI1

CNC10206005 6 Thứ Tƣ 1-6 25 35 C008-XUONGNGUOI1

Nguyễn Văn Trung CNC10206002 6 Thứ Hai 7-12 25 35 C008-XUONGNGUOI1

CNC10206009 6 Thứ Sáu 7-12 25 35 C008-XUONGNGUOI1

Lê Thị Hảo CNC10206003 6 Thứ Ba 1-6 25 35 C008-XUONGNGUOI1

Nguyễn Viết Đông CNC10206004 6 Thứ Ba 7-12 25 35 C008-XUONGNGUOI1

CNC10206010 6 Thứ Bảy 1-6 25 35 C008-XUONGNGUOI1

Nguyễn Văn Đồng CNC10206006 6 Thứ Tƣ 7-12 25 35 C008-XUONGNGUOI1

CNC10206008 6 Thứ Sáu 1-6 25 35 C008-XUONGNGUOI1

Nguyễn Hùng Linh CNC10206007 6 Thứ Năm 7-12 25 35 C008-XUONGNGUOI1

Công nghệ chế tạo máy 2

(CNC102061)

Nguyễn Thịnh CNC10206101 3 Thứ Tƣ 4-6 30 40 C107

CNC10206105 3 Thứ Năm 4-6 30 40 C107

Trần Xuân Trinh CNC10206102 3 Thứ Tƣ 4-6 30 40 C108

Trƣơng Đình Sĩ CNC10206103 3 Thứ Hai 4-6 30 40 C108

CNC10206106 3 Thứ Ba 4-6 30 40 C107

Bùi Quang Khải CNC10206104 3 Thứ Hai 4-6 30 40 C107

Thực tập cơ khí 2 (CNC102225)

Trần Xuân Trinh CNC10222501 12 Thứ Ba 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1

7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1

Nguyễn Thịnh CNC10222502 12 Thứ Hai 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2

7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2

Phạm Ngọc Cƣơng CNC10222503 12 Thứ Tƣ 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1

7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1

Hồ Phi Anh CNC10222504 12 Thứ Ba 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2

7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2

Trần Minh Lộc CNC10222505 12 Thứ Năm 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1

7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1

Huỳnh Chí Hỷ CNC10222506 12 Thứ Tƣ 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2

7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2

Phạm Năm CNC10222507 12 Thứ Năm 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2

7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2

Lê Xuân Long CNC10222508 12 Thứ Sáu 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1

7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1

Bùi Phƣơng Tùng CNC10222509 12 Thứ Sáu 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2

7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2

Lê Huy Cƣờng CNC10222510 12 Thứ Bảy 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1

7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1

Nguyễn Văn Dũ CNC10222511 12 Thứ Bảy 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2

7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2

Thái Văn Giáp CNC10222512 12 Chủ Nhật 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2

7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2

Huỳnh Văn Chiến CNC10222513 12 Chủ Nhật 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1

Page 93: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 92

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1

Đinh Thành Viên CNC10222514 12

Thứ Hai 13-

16 25 30 C014-XUONG TIEN 2

Thứ Tƣ 13-

16 25 30 C014-XUONG TIEN 2

Thứ Sáu 13-

16 25 30 C014-XUONG TIEN 2

Phạm Văn Linh CNC10222515 12

Thứ Hai 13-

16 25 30 C007-XUONGTIEN1

Thứ Tƣ 13-16

25 30 C007-XUONGTIEN1

Thứ Sáu 13-

16 25 30 C007-XUONGTIEN1

Máy cắt (CNC102240)

Trần Minh Lộc

CNC10224001 10 Thứ Ba 1-5 30 40 C206

Thứ Bảy 1-5 30 40 C206

CNC10224006 10 Thứ Sáu 1-5 30 40 C206

Thứ Bảy 1-5 30 40 C108

Lê Hải Triều CNC10224002 10 Thứ Ba 1-5 30 40 C205

Thứ Bảy 1-5 30 40 C205

Lê Xuân Long CNC10224003 10 Thứ Tƣ 1-5 30 40 C204

Thứ Bảy 1-5 30 40 C204

Trƣơng Đình Sĩ

CNC10224004 10 Thứ Tƣ 1-5 30 40 C205

Thứ Bảy 1-5 30 40 C106

CNC10224005 10 Thứ Năm 1-5 30 40 C206

Thứ Bảy 1-5 30 40 C107

CNC10224007 10 Thứ Sáu 1-5 30 40 C205

Thứ Bảy 7-11 30 40 C205

Đồ án công nghệ chế tạo máy

(CNC102280)

Trần Minh Lộc CNC10228001 5 Thứ Ba 7-11 30 40 C106

CNC10228006 5 Thứ Sáu 7-11 30 40 C106

Lê Xuân Long CNC10228002 5 Thứ Ba 7-11 30 40 C107

CNC10228003 5 Thứ Tƣ 7-11 30 40 C106

Thái Văn Giáp CNC10228004 5 Thứ Tƣ 7-11 30 40 C107

Trƣơng Đình Sĩ CNC10228005 5 Thứ Năm 7-11 30 40 C106

Phạm Năm CNC10228007 5 Thứ Sáu 7-11 30 40 C107

Công nghệ CNC (CNC102300)

Lê Trung Quốc

CNC10230001 3 Thứ Tƣ 7-9 30 50 B103A

CNC10230002 3 Thứ Tƣ 10-

12 30 50 B103A

Thực tập CNC (CNC102310)

Kiều Minh Phƣớc

CNC10231001 12 Thứ Hai 1-6 25 30 C005-CAD/CAM CNC

7-12 25 30 C005-CAD/CAM CNC

CNC10231003 12 Thứ Năm 1-6 25 30 C005-CAD/CAM CNC

7-12 25 30 C005-CAD/CAM CNC

Hoàng Võ Anh Tuấn

CNC10231002 12 Thứ Tƣ 1-6 25 30 C005-CAD/CAM CNC

7-12 25 30 C005-CAD/CAM CNC

CNC10231004 12 Thứ Sáu 1-6 25 30 C005-CAD/CAM CNC

7-12 25 30 C005-CAD/CAM CNC

CNC10231005 12

Thứ Ba 13-16

25 30 C005-CAD/CAM CNC

Thứ Năm 13-

16 25 30 C005-CAD/CAM CNC

Thứ Bảy 13-16

25 30 C005-CAD/CAM CNC

CNC10231007 12 Chủ Nhật 1-6 25 30 C005-CAD/CAM CNC

7-12 25 30 C005-CAD/CAM CNC

Hồ Phi Anh CNC10231006 12

Thứ Hai 13-

16 25 30 C005-CAD/CAM CNC

Thứ Tƣ 13-16

25 30 C005-CAD/CAM CNC

Thứ Sáu 13-

16 25 30 C005-CAD/CAM CNC

Page 94: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 93

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Phạm Quang Tuấn CNC10231009 12 Thứ Ba 1-6 30 50 C005-CAD/CAM CNC

7-12 30 50 C005-CAD/CAM CNC

Công nghệ chế tạo máy

(CNC102360)

Thái Văn Giáp CNC10236001 5 Thứ Năm 1-5 30 40 C106

Bùi Phƣơng Tùng CNC10236002 5 Thứ Hai 7-11 30 40 C106

CNC10236006 5 Thứ Ba 1-5 30 40 C106

Từ Hồ An Hội CNC10236003 5 Thứ Sáu 1-5 30 40 C107

Hồ Phi Anh CNC10236004 5 Thứ Sáu 1-5 30 40 C108

Huỳnh Chí Hỷ CNC10236005 5 Thứ Hai 7-11 30 40 C107

Phạm Năm CNC10236007 5 Thứ Ba 1-5 30 40 C108

CNC10236008 5 Thứ Tƣ 1-5 30 40 C206

Lê Xuân Long CNC10236009 5 Thứ Năm 1-5 30 40 C108

Khai triển hình gò

(CNC102390)

Vũ Thành Trƣơng

CNC10239001 3 Thứ Sáu 4-6 30 40 C008-XUONG NGUOI

2

CNC10239005 3 Thứ Sáu 7-9 30 40 C008-XUONG NGUOI

2

Nguyễn Viết Đông

CNC10239002 3 Thứ Năm 4-6 30 40 C008-XUONG NGUOI

2

CNC10239003 3 Thứ Năm 7-9 30 40 C008-XUONG NGUOI

2

CNC10239006 3 Thứ Hai 4-6 30 40 C008-XUONG NGUOI

2

CNC10239009 3 Thứ Hai 7-9 30 40 C008-XUONG NGUOI

2

Nguyễn Văn Trung

CNC10239004 3 Thứ Ba 4-6 30 40 C008-XUONG NGUOI

2

CNC10239008 3 Thứ Ba 7-9 30 40 C008-XUONG NGUOI

2

Tôn Thất Tín CNC10239007 3 Thứ Hai 4-6 30 40 A104

Nguyên lý chi tiết máy

(CSC101040)

Lê Thị Hảo CSC10104001 3 Thứ Năm 1-3 40 45 C204

CSC10104002 3 Thứ Năm 4-6 40 45 C204

Châu Thị Thân CSC10104003 3 Thứ Sáu 1-3 40 45 B205

CSC10104004 3 Thứ Sáu 4-6 40 45 B205

Nguyễn Xuân Hà

CSC10104005 3 Thứ Tƣ 7-9 40 45 C204

CSC10104006 3 Thứ Tƣ 10-

12 40 45 C204

Phạm Đức Tiến

CSC10104007 3 Thứ Ba 7-9 40 45 C204

CSC10104008 3 Thứ Ba 10-

12 40 45 C204

Vật liệu cơ khí (CSC102091)

Nguyễn Văn Trung CSC10209101 3 Thứ Tƣ 1-3 40 40 C107

CSC10209104 3 Thứ Hai 1-3 40 40 C107

Trần Xuân Trinh CSC10209102 3 Thứ Tƣ 1-3 40 40 C108

CSC10209103 3 Thứ Hai 1-3 40 40 C108

Lâm Hồng Cảm CSC10209105 3 Thứ Năm 1-3 40 40 C107

CSC10209106 3 Thứ Ba 1-3 40 40 C107

AutoCAD (CSC102111)

Lê Thị Hảo CSC10211101 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B103A

Phạm Đức Tiến CSC10211102 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B103B

Nguyễn Hùng Linh CSC10211103 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B103A

CSC10211105 5 Thứ Tƣ 7-11 40 45 B209B

Nguyễn Văn Đồng CSC10211104 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B103B

Bùi Phƣơng Tùng CSC10211106 5 Thứ Tƣ 7-11 40 45 B103B

Dung sai (CSC102160) Nguyễn Viết Đông

CSC10216001 3 Thứ Ba 4-6 40 50 A104

CSC10216003 3 Thứ Năm 1-3 40 50 C205

Lê Thị Hảo CSC10216002 3 Thứ Ba 7-9 40 50 C206

Các phƣơng pháp gia công

đặc biệt (TNC102091)

Nguyễn Văn Đồng TNC10209101 10 Thứ Ba 1-5 30 40 C206

Thứ Tƣ 1-5 30 40 C205

Lê Xuân Long TNC10209102 10 Thứ Ba 7-11 30 40 C106

Thứ Tƣ 7-11 30 40 C107

Page 95: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 94

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Trần Minh Lộc TNC10209103 10 Thứ Ba 1-5 30 40 C205

Thứ Sáu 1-5 30 40 C205

Bùi Quang Khải TNC10209104 10 Thứ Ba 7-11 30 40 C107

Thứ Tƣ 7-11 30 40 C106

Trƣơng Đình Sĩ TNC10209105 10 Thứ Tƣ 1-5 30 40 C204

Thứ Sáu 7-11 30 40 C107

Trần Xuân Trinh TNC10209106 10 Thứ Năm 1-5 30 40 C206

Thứ Sáu 1-5 30 40 C206

Nguyễn Thịnh TNC10209107 10 Thứ Năm 7-11 30 40 C106

Thứ Sáu 7-11 30 40 C106

Thực tập tốt nghiệp

(TNC102100)

Huỳnh Chí Hỷ TNC10210001 25 30

Nguyễn Văn Dũ TNC10210002 25 30

Thái Văn Giáp TNC10210003 25 30

Phạm Đức Tiến TNC10210005 25 30

Trƣơng Đình Sĩ TNC10210006 25 30

Trần Minh Lộc TNC10210007 25 30

Lâm Hồng Cảm TNC10210008 25 30

Phạm Năm TNC10210009 25 30

Nguyễn Thịnh TNC10210010 25 30

Hồ Phi Anh TNC10210012 25 30

Thiết kế khuôn mẫu

(TNC102120)

Bùi Phƣơng Tùng TNC10212001 10 Thứ Hai 1-5 30 40 B103A

Thứ Năm 1-5 30 40 B103A

Kiều Minh Phƣớc

TNC10212002 10 Thứ Bảy 1-5 30 40 B103A

7-11 30 40 B103A

TNC10212004 10 Thứ Sáu 1-5 30 40 B103B

7-11 30 40 B103B

Hoàng Võ Anh Tuấn

TNC10212003 10 Thứ Bảy 1-5 30 40 B103B

7-11 30 40 B103B

TNC10212007 10 Thứ Sáu 1-5 30 40 B103A

7-11 30 40 B103A

Đỗ Trung Kiên

TNC10212005 10 Thứ Ba 7-11 30 40 B002B

Thứ Năm 1-5 30 40 B002B

TNC10212006 10 Thứ Bảy 1-5 30 40 B002B

7-11 30 40 B002B

11. KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Luật thƣơng mại

(CSK100010) Nguyễn Thùy Châu CSK10001001 3 Thứ Ba 1-3 50 60 A103

Những NLCB của chủ nghĩa

Mác-Lê Nin 2 (DCC100012)

Nguyễn Thị Chuẩn DCC10001201 3 Thứ Sáu 1-3 50 70 H5

DCC10001202 3 Thứ Sáu 4-6 50 70 H5

Vũ Thị Thu Huyền DCC10001203 3 Thứ Năm 1-3 50 70 B204

DCC10001204 3 Thứ Năm 4-6 50 70 B204

Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh (DCC100050)

Nguyễn Thị Chuẩn

DCC10005001 3 Thứ Tƣ 1-3 50 70 H5

DCC10005002 3 Thứ Tƣ 4-6 50 70 H5

DCC10005003 3 Thứ Tƣ 7-9 50 70 H5

DCC10005004 3 Thứ Sáu 7-9 50 70 B206

Đƣờng lối cách mạng của

ĐCS Việt Nam (DCC100060)

Trần Thị Kim Oanh

DCC10006001 3 Thứ Hai 7-9 50 70 H4

DCC10006002 3 Thứ Hai 10-12

50 70 H4

Page 96: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 95

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

DCC10006003 3 Thứ Tƣ 10-

12 50 70 H5

DCC10006004 3 Thứ Ba 7-9 50 70 B205

Giáo dục quốc phòng - an

ninh 1 (DCC100091)

Nguyễn Văn Úy

DCC10009101 3 Thứ Năm 7-9 50 65 B205

DCC10009102 3 Thứ Sáu 1-3 50 65 H4

DCC10009103 3 Thứ Sáu 4-6 50 65 H4

Ngô Văn Quang

DCC10009104 3 Thứ Năm 4-6 50 65 B307

DCC10009105 3 Thứ Ba 1-3 50 65 H4

DCC10009106 3 Thứ Ba 4-6 50 65 H4

Giáo dục quốc phòng - an

ninh 2 (DCC100092)

Hoàng Hải Đông

DCC10009201 3 Thứ Hai 1-3 50 65 B205

DCC10009202 3 Thứ Hai 4-6 50 65 B205

DCC10009203 3 Thứ Hai 7-9 50 65 B205

DCC10009204 3 Thứ Năm 1-3 50 65 B206

Nguyễn Quốc Điền

DCC10009205 3 Thứ Tƣ 1-3 50 65 H3

DCC10009206 3 Thứ Tƣ 4-6 50 65 H3

DCC10009207 3 Thứ Tƣ 7-9 50 65 H3

DCC10009208 3 Thứ Tƣ 10-12

50 65 H3

Giáo dục quốc phòng - an ninh 3 (DCC100093)

Trƣơng Xuân Hùng

DCC10009301 5 Thứ Năm 1-5 50 60 SAN QUOC PHONG 2

DCC10009302 5 Thứ Hai 1-5 50 60 SAN QUOC PHONG 2

DCC10009303 5 Thứ Năm 8-12 50 60 SAN QUOC PHONG 2

DCC10009304 5 Thứ Hai 8-12 50 60 SAN QUOC PHONG 2

Nguyễn Thanh Hà DCC10009305 5 Thứ Sáu 1-5 50 60 SAN QUOC PHONG 2

DCC10009306 5 Thứ Sáu 8-12 50 60 SAN QUOC PHONG 2

Vật lý đại cƣơng (DCC100100)

Hồ Thị Hồng DCC10010001 3 Thứ Sáu 4-6 35 60 B206

Toán cao cấp A

(DCC100120) Vũ Thị Lệ Thủy DCC10012001 3 Thứ Tƣ 1-3 35 60 B204

Chính trị 1 (DCC100131)

Lƣu Thị Thu Hƣơng

DCC10013101 3 Thứ Sáu 1-3 50 70 H1

DCC10013102 3 Thứ Sáu 4-6 50 70 H1

DCC10013103 3 Thứ Ba 1-3 50 70 H1

DCC10013104 3 Thứ Ba 4-6 50 70 H1

Nguyễn Quốc Điền

DCC10013105 3 Thứ Ba 7-9 50 70 H3

DCC10013106 3 Thứ Ba 10-12

50 70 H3

DCC10013107 3 Thứ Sáu 7-9 50 70 H1

DCC10013108 3 Thứ Sáu 10-12

50 70 H1

Chính trị 2 (DCC100132)

Văn Thị Minh Tâm

DCC10013201 3 Thứ Sáu 7-9 50 70 H2

DCC10013202 3 Thứ Sáu 10-12

50 70 H2

DCC10013239 3 Thứ Hai 1-3 50 70 H4

DCC10013240 3 Thứ Hai 4-6 50 70 H4

DCC10013243 3 Thứ Năm 1-3 50 70 H4

DCC10013244 3 Thứ Năm 4-6 50 70 H4

DCC10013250 3 Thứ Sáu 4-6 50 70 B302

Hoàng Hải Đông

DCC10013203 3 Thứ Năm 7-9 50 70 H2

DCC10013204 3 Thứ Năm 10-12

50 70 H2

DCC10013249 3 Thứ Năm 4-6 50 70 B206

Vũ Thị Thu Huyền DCC10013205 3 Thứ Tƣ 1-3 50 70 H2

DCC10013206 3 Thứ Tƣ 4-6 50 70 H2

Nguyễn Thị Bình

DCC10013207 3 Thứ Ba 7-9 50 70 H4

DCC10013208 3 Thứ Ba 10-12

50 70 H4

DCC10013209 3 Thứ Ba 1-3 50 70 H2

DCC10013210 3 Thứ Ba 4-6 50 70 H2

Page 97: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 96

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

DCC10013245 3 Thứ Hai 1-3 50 70 H3

DCC10013246 3 Thứ Hai 4-6 50 70 H3

DCC10013247 3 Thứ Hai 7-9 50 70 H3

DCC10013248 3 Thứ Hai 10-12

50 70 H3

Đinh Thị Bắc

DCC10013211 3 Thứ Ba 1-3 50 70 H3

DCC10013212 3 Thứ Ba 4-6 50 70 H3

DCC10013213 3 Thứ Ba 7-9 50 70 H5

DCC10013214 3 Thứ Ba 10-

12 50 70 H5

DCC10013215 3 Thứ Năm 7-9 50 70 H3

DCC10013216 3 Thứ Năm 10-

12 50 70 H3

Nguyễn Thị Tri Lý

DCC10013217 3 Thứ Sáu 1-3 50 70 H2

DCC10013218 3 Thứ Sáu 4-6 50 70 H2

DCC10013221 3 Thứ Tƣ 7-9 50 70 H4

DCC10013222 3 Thứ Tƣ 10-

12 50 70 H4

Văn Thị Minh Tâm, Nguyễn Thị Tri Lý

DCC10013219 3 Thứ Tƣ 7-9 50 70 H2

DCC10013220 3 Thứ Tƣ 10-

12 50 70 H2

Tống Thị Hạnh

DCC10013223 3 Thứ Sáu 1-3 50 70 H3

DCC10013224 3 Thứ Sáu 4-6 50 70 H3

DCC10013225 3 Thứ Sáu 7-9 50 70 H3

DCC10013226 3 Thứ Sáu 10-12

50 70 H3

DCC10013227 3 Thứ Hai 1-3 50 70 H2

DCC10013228 3 Thứ Hai 4-6 50 70 H2

DCC10013229 3 Thứ Hai 7-9 50 70 H2

DCC10013230 3 Thứ Hai 10-

12 50 70 H2

Lâm Ngọc Linh

DCC10013231 3 Thứ Ba 7-9 50 70 B204

DCC10013232 3 Thứ Ba 10-

12 50 70 B204

DCC10013233 3 Thứ Năm 1-3 50 70 H3

DCC10013234 3 Thứ Năm 4-6 50 70 H3

DCC10013235 3 Thứ Năm 7-9 50 70 H5

DCC10013236 3 Thứ Năm 10-

12 50 70 H5

DCC10013237 3 Thứ Sáu 7-9 50 70 H4

DCC10013238 3 Thứ Sáu 10-

12 50 70 H4

Tô Thanh My DCC10013242 3 Thứ Sáu 10-12

50 70 H5

Pháp luật (DCC100220)

Nguyễn Thị Hà Phƣơng

DCC10022001 3 Thứ Hai 1-3 50 70 H1

DCC10022002 3 Thứ Hai 4-6 50 70 H1

DCC10022003 3 Thứ Hai 7-9 50 70 H1

DCC10022004 3 Thứ Hai 10-

12 50 70 H1

DCC10022005 3 Thứ Tƣ 7-9 50 70 H1

DCC10022006 3 Thứ Tƣ 10-

12 50 70 H1

Đinh Thị Yến Ngọc

DCC10022007 3 Thứ Ba 7-9 50 70 H1

DCC10022008 3 Thứ Ba 10-

12 50 70 H1

DCC10022009 3 Thứ Năm 1-3 50 70 H1

DCC10022010 3 Thứ Năm 4-6 50 70 H1

Trƣơng Thị Thanh Trúc

DCC10022011 3 Thứ Ba 7-9 50 70 H2

DCC10022012 3 Thứ Ba 10-12

50 70 H2

Page 98: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 97

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

DCC10022013 3 Thứ Năm 7-9 50 70 H1

DCC10022014 3 Thứ Năm 10-

12 50 70 H1

Kỹ năng giao tiếp (DCK100010)

Nguyễn Ngọc Minh

DCK10001001 3 Thứ Ba 1-3 50 60 H5

DCK10001002 3 Thứ Ba 4-6 50 60 H5

DCK10001012 3 Thứ Ba 10-

12 50 60 B205

Trần Văn Thảo

DCK10001003 3 Thứ Hai 1-3 50 60 B204

DCK10001004 3 Thứ Hai 4-6 50 60 B204

DCK10001013 3 Thứ Hai 7-9 50 60 B204

Bùi Thị Hân

DCK10001005 3 Thứ Năm 1-3 50 60 H5

DCK10001006 3 Thứ Năm 4-6 50 60 H5

DCK10001007 3 Thứ Năm 7-9 50 60 B204

DCK10001008 3 Thứ Năm 10-

12 50 60 B204

Lê Minh Trung

DCK10001010 3 Thứ Sáu 7-9 50 60 B205

DCK10001011 3 Thứ Sáu 10-

12 50 60 B205

Nguyễn Việt Hƣơng

DCK10001014 3 Thứ Sáu 1-3 50 60 B204

DCK10001015 3 Thứ Sáu 4-6 50 60 B204

DCK10001016 3 Thứ Hai 4-6 50 60 H5

DCK10001017 3 Thứ Hai 1-3 50 60 H5

Giáo dục thể chất 1

(DCK100031)

Lê Vĩnh Đài DCK10003102 2 Thứ Ba 10-

11 35 50 SAN1

Phan Minh Chí

DCK10003103 2 Thứ Ba 8-9 35 50 SAN1

DCK10003104 2 Thứ Ba 10-

11 35 50 SAN2

Đinh Sang Giàu DCK10003105 2 Thứ Hai 1-2 35 50 SAN1

Giáo dục thể chất 2

(DCK100032)

Mai Thế Duy

DCK10003201 2 Thứ Hai 1-2 30 40 SAN BONG DA 1

DCK10003202 2 Thứ Hai 4-5 30 40 SAN BONG DA 1

DCK10003203 2 Thứ Hai 8-9 30 40 SAN BONG DA 1

DCK10003204 2 Thứ Hai 10-

11 30 40 SAN BONG DA 1

DCK10003216 2 Thứ Sáu 4-5 35 50 SAN BONG DA 1

Lê Minh

DCK10003205 2 Thứ Ba 8-9 30 40 SAN BONG DA 1

DCK10003206 2 Thứ Ba 10-11

30 40 SAN BONG DA 1

DCK10003211 2 Thứ Năm 1-2 35 50 SAN BONG DA 1

DCK10003212 2 Thứ Năm 4-5 35 50 SAN BONG DA 1

DCK10003217 2 Thứ Sáu 8-9 35 50 SAN BONG DA 1

DCK10003218 2 Thứ Sáu 10-

11 35 50 SAN BONG DA 1

DCK10003227 2 Thứ Hai 1-2 35 50 SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003228 2 Thứ Hai 4-5 35 50 SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003229 2 Thứ Hai 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003230 2 Thứ Hai 10-

11 35 50

SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003233 2 Thứ Ba 1-2 35 50 SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003234 2 Thứ Ba 4-5 35 50 SAN BONG CHUYEN

1

Nguyễn Đức Chánh

DCK10003207 2 Thứ Ba 1-2 35 50 SAN BONG DA 1

DCK10003208 2 Thứ Ba 4-5 35 50 SAN BONG DA 1

DCK10003209 2 Thứ Tƣ 1-2 35 50 SAN BONG DA 1

DCK10003210 2 Thứ Tƣ 4-5 35 50 SAN BONG DA 1

DCK10003215 2 Thứ Sáu 1-2 35 50 SAN BONG DA 1

DCK10003220 2 Thứ Sáu 4-5 35 50 SAN BONG DA 2

Page 99: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 98

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

DCK10003231 2 Thứ Hai 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN

2

DCK10003232 2 Thứ Hai 10-

11 35 50

SAN BONG CHUYEN

2

DCK10003237 2 Thứ Tƣ 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003238 2 Thứ Tƣ 10-

11 35 50

SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003246 2 Thứ Năm 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN

1

Phan Minh Chí

DCK10003213 2 Thứ Năm 8-9 35 50 SAN BONG DA 1

DCK10003214 2 Thứ Năm 10-

11 35 50 SAN BONG DA 1

Lê Vĩnh Đài

DCK10003219 2 Thứ Ba 8-9 35 50 SAN BONG DA 2

DCK10003241 2 Thứ Năm 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN

2

DCK10003242 2 Thứ Năm 10-

11 35 50

SAN BONG CHUYEN

2

Trịnh Quốc Tuấn

DCK10003221 2 Thứ Hai 1-2 35 50 SAN VO 1

DCK10003222 2 Thứ Hai 4-5 35 50 SAN VO 1

DCK10003223 2 Thứ Hai 8-9 35 50 SAN VO 1

DCK10003224 2 Thứ Hai 10-

11 35 50 SAN VO 1

DCK10003225 2 Thứ Ba 4-5 35 50 SAN VO 1

DCK10003226 2 Thứ Ba 8-9 35 50 SAN VO 1

DCK10003249 2 Thứ Ba 1-2 35 50 SAN CAU LONG L2

DCK10003251 2 Thứ Tƣ 4-5 35 50 SAN CAU LONG L2

Nguyễn Thanh Tuấn

Anh

DCK10003235 2 Thứ Ba 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003236 2 Thứ Ba 10-

11 35 50

SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003239 2 Thứ Tƣ 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN

2

DCK10003240 2 Thứ Tƣ 10-

11 35 50

SAN BONG CHUYEN

2

DCK10003244 2 Thứ Năm 10-11

35 50 SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003247 2 Thứ Ba 1-2 35 50 SAN CAU LONG 1

DCK10003248 2 Thứ Ba 4-5 35 50 SAN CAU LONG 1

DCK10003250 2 Thứ Tƣ 4-5 35 50 SAN CAU LONG 1

DCK10003254 2 Thứ Năm 4-5 35 50 SAN CAU LONG 1

DCK10003257 2 Thứ Hai 8-9 30 40 A201

DCK10003258 2 Thứ Hai 10-

11 30 40 A201

Trƣơng Quang Minh

DCK10003243 2 Thứ Sáu 1-2 35 50 SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003245 2 Thứ Sáu 4-5 35 50 SAN BONG CHUYEN

1

DCK10003252 2 Thứ Năm 8-9 35 50 SAN CAU LONG 1

DCK10003253 2 Thứ Năm 10-

11 35 50 SAN CAU LONG 1

Phạm Thị Hồng Lụa

DCK10003255 2 Thứ Sáu 4-5 35 50 SAN CAU LONG 1

DCK10003256 2 Thứ Hai 8-9 35 50 SAN CAU LONG 1

DCK10003259 2 Thứ Ba 8-9 30 40 A201

DCK10003260 2 Thứ Ba 10-11

30 40 A201

Đinh Sang Giàu DCK10003261 2 Thứ Năm 1-2 30 40 A201

DCK10003262 2 Thứ Năm 4-5 30 40 A201

Bùi Trọng Khôi

DCK10003263 2 Thứ Hai 1-2 30 40 SAN TENNIS 2

DCK10003264 2 Thứ Hai 4-5 30 40 SAN TENNIS 2

DCK10003265 2 Thứ Ba 1-2 35 50 SAN TENNIS 2

DCK10003266 2 Thứ Ba 4-5 35 50 SAN TENNIS 2

DCK10003267 2 Thứ Ba 8-9 35 50 SAN TENNIS 2

Page 100: PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK2 2017-2018/01… ·  · 2018-01-26SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM ... 2.Nhập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 99

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

DCK10003268 2 Thứ Ba 10-

11 35 50 SAN TENNIS 2

DCK10003269 2 Thứ Năm 1-2 35 50 SAN TENNIS 2

DCK10003270 2 Thứ Năm 4-5 35 50 SAN TENNIS 2

Giáo dục thể chất 3 (DCK100033)

Mai Thế Duy

DCK10003301 2 Thứ Sáu 1-2 30 50 SAN BONG DA 2

DCK10003302 2 Thứ Sáu 10-

11 30 50 SAN BONG DA 2

Trịnh Quốc Tuấn

DCK10003303 2 Thứ Tƣ 1-2 30 50 SAN CAU LONG L2

DCK10003307 2 Thứ Ba 10-

11 30 50 SAN VO 1

Đinh Sang Giàu DCK10003304 2 Thứ Hai 4-5 30 50 SAN CAU LONG L2

Nguyễn Đức Chánh DCK10003305 2 Thứ Sáu 10-

11 30 50

SAN BONG CHUYEN

2

Phạm Thị Hồng Lụa DCK10003306 2 Thứ Sáu 1-2 30 50 SAN BONG CHUYEN

2

Giáo dục quốc phòng và An

ninh 1A (DCK100051) Lâm Văn Vũ

DCK10005101 5 Thứ Tƣ 1-5 50 60 H1

DCK10005102 5 Thứ Tƣ 8-12 50 60 B302

Giáo dục quốc phòng và An

ninh 1B (DCK100052)

Nguyễn Văn Úy DCK10005207 3 Thứ Năm 1-3 50 60 B205

DCK10005208 3 Thứ Năm 4-6 50 60 B205

Trƣơng Xuân Hùng

DCK10005209 3 Thứ Ba 1-3 50 60 B302

DCK10005210 3 Thứ Ba 4-6 50 60 B302

DCK10005211 3 Thứ Sáu 7-9 50 60 B302

DCK10005212 3 Thứ Sáu 10-

12 50 60 B302

Nguyễn Thanh Hà DCK10005213 3 Thứ Tƣ 1-3 50 60 H4

DCK10005214 3 Thứ Tƣ 4-6 50 60 H4

Ngô Văn Quang DCK10005215 3 Thứ Năm 1-3 50 60 B307