Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 4: 289-296 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(4): 289-296 www.vnua.edu.vn
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VÀ KHAI THÁC DỮ LIỆU BIỂU HIỆN CỦA HỌ GENE MÃ HÓA NHÂN TỐ
PHIÊN MÃ TCP Ở CÂY BƯỞI (Citrus grandis)
Chu Đức Hà1*, Nguyễn Thu Hường1,2, Bùi Thị Thu Hương2, La Việt Hồng3, Lê Thị Ngọc Quỳnh4, Phạm Phương Thu3, Nguyễn Văn Lộc5
1Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
3Khoa Sinh - Kỹ thuật Nông nghiệp, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 4Khoa Hóa và Môi trường, Đại học Thủy lợi
5Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*Tác giả liên hệ: [email protected]
Ngày nhận bài: 10.03.2020 Ngày chấp nhận đăng: 04.05.2020
TÓM TẮT
Nhân tố phiên mã TCP là nhóm protein điều hòa quan trọng, được chứng minh tham gia vào quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Tuy nhiên, chưa có ghi nhận nào về nhóm TCP ở bưởi (Citrus grandis). Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định và làm rõ về các đặc tính cơ bản của nhóm TCP ở bưởi. Kết quả cho thấy, tổng số 21 gene mã hóa TCP đã được xác định trên hệ gene của bưởi. Thông qua các công cụ tin sinh học, các TCP ở bưởi có đặc tính lý hóa rất đa dạng, có tính ưa nước, tương tự như ở các loài thực vật khác. Hầu hết họ gene CgTCP chỉ chứa 1 exon. Nhóm TCP ở bưởi có thể được chia làm 3 nhóm đặc trưng cho thực vật, bao gồm nhóm PCF1, CIN và CYC/TB1. Khai thác dữ liệu phiên mã của cam ngọt (C. sinensis) cho thấy các gene tương đồng với CgTCP02 được tăng cường biểu hiện ở lá, hoa và quả. Kết quả của nghiên cứu này đã cung cấp những thông tin cơ bản về nhóm TCP ở bưởi và bước đầu đánh giá mức độ biểu hiện của gene mã hóa TCP ở các cơ quan, từ đó định hướng cho các phân tích chức năng gene sau này.
Từ khóa: Citrus grandis, nhân tố phiên mã, TCP, cấu trúc, biểu hiện gene.
Structural Analysis and Data Mining of the Expression Profiles of Genes encoding TCP Transcription Factors in Pummelo (Citrus grandis)
ABSTRACT
TCP transcription factor is considered as the key regulatory proteins, which are demonstrated to involve in the growth and development of plants. However, the information of TCP in pummelo (Citrus grandis) has been still lacking. The aims of this study were to identify and characterize the basic features of TCPs in pummelo. As the results, a total of 21 genes encoding TCP have been identified in the pummelo's genome. Based on various bioinformatics tools, the physic-chemical properties of TCP family in pummelo have been found to be very variable, hydrophilic, as confirmed in other plants-species. The majority of CgTCP genes consist of only one exon. We have also found that TCP in pummelo could classify into 3 plant-specific groups, including PCF1, CIN and CYC/TB1. Of our interest, according to the transcriptome atlas of the sweet orange (C. sinensis), we demonstrated that the homologous gene of CgTCP02 is strongly induced in leaf, flower and fruit. Taken together, our results could get insight into the TCP family in pummelo and initially evaluate the expression profiles of TCP-coding genes in the major organs, and thus, provide the candidate genes for further functional characterizations.
Keywords: Citrus grandis, transcription factor, TCP, structure, expression profile.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Quá trình sinh trưởng và phát triển của cây
trồng được chi phối bởi các nhóm nhân tố phiên
mã (transcription factor - TF) thông qua cơ chế
điều hòa sự biểu hiện của những gen chức năng
(Danisman, 2016; Nicolas & Cubas, 2016).
Trong số các TF đặc trưng ở thực vật, nhóm
Phân tích cấu trúc và khai thác dữ liệu biểu hiện của họ gene mã hóa nhân tố phiên mã TCP ở cây bưởi (Citrus grandis)
290
TCP, cấu tạo từ các protein TB1 (Teosinte
Branched 1), CYC (Cycloidea) và PCF1/PCF2
(Proliferating Cell Factor 1/2), được biết đến với
nhiều vai trò trong điều hòa các chu trình trao
đổi chất ở cây trồng (Manassero & cs., 2013;
Nicolas & Cubas, 2016) và trong cơ chế đáp ứng
bất lợi của môi trường (Danisman, 2016). Vì
vậy, TCP là nhóm TF được quan tâm nghiên
cứu nhiều trên thế giới nhằm làm rõ cơ chế và
ứng dụng trong việc tăng cường tính chống chịu
bất lợi ở cây trồng.
Đến nay, nhóm TF TCP đã được xác định và
phân tích ở rất nhiều loài thực vật, như lúa gạo
(Oryza sativa) (Yao & cs., 2007), cà chua
(Solanum lycopersicum) (Parapunova & cs.,
2014), cao lương (Sorghum bicolor) (Francis &
cs., 2016), dưa hấu (Citrullus lanatus) (Shi &
cs., 2016), ngô (Zea mays) (Chai & cs., 2017),
cam ngọt (Citrus sinensis) (Chu Đức Hà, 2018),
sắn (Manihot esculenta) (Lei & cs., 2017), đậu
tương (Glycine max) (Feng & cs., 2018), đậu gà
(Cicer arietinum) (Tran & cs., 2018) và sâm
Hàn Quốc (Panax ginseng) (Chu Đức Hà, 2019).
Tuy nhiên, chưa có ghi nhận nào về nhóm TF
TCP trên cây bưởi (Citrus grandis), một trong
những loài được giải mã vật chất di truyền gần
đây (Wang & cs., 2017).
Trong nghiên cứu này, họ TF TCP được xác
định trên cơ sở dữ liệu của bưởi. Mã định danh,
vị trí phân bố, các đặc điểm cấu trúc và một số
đặc tính cơ bản của TCP được phân tích và làm
rõ. Quan trọng hơn cả, mức độ biểu hiện của các
gene mã hóa TCP ở bưởi được tìm kiếm và đánh
giá. Kết quả của nghiên cứu này cung cấp
những thông tin cơ bản về họ TF TCP ở bưởi, từ
đó góp phần làm rõ về cơ chế chống chịu bất lợi
ở thực vật nói chung.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu
Hệ tham chiếu, bao gồm hệ gene, hệ protein
của loài bưởi (BioProject: PRJNA318855) do Đại
học Nông nghiệp Huazhong (Huazhong
Agricultural University) cung cấp được khai
thác trên cơ sở dữ liệu NCBI (Wang & cs., 2017).
Dữ liệu hệ phiên mã của loài cam ngọt do
Đại học Nông nghiệp Huazhong cung cấp được
khai thác trên cơ sở dữ liệu CAP (Xu & cs., 2013).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Xác định và định danh họ gene
Trình tự protein đầy đủ của CaTCP trên
đậu gà (Tran & cs., 2018) được sử dụng làm
trình tự truy vấn để tìm kiếm và sàng lọc các
TCP tiềm năng trên hệ protein tham chiếu của
bưởi (Wang & cs., 2017). Các kết quả được kiểm
chứng sự có mặt của vùng bảo thủ đặc trưng cho
TF TCP (Pfam domain: PF03634) (Manassero &
cs., 2013) bằng Pfam (El-Gebali & cs., 2018).
Các mã định danh, trình tự vùng mã hóa (CDS),
vùng gene (gDNA) và đoạn dịch mã (protein)
của các TCP trên bưởi được khai thác cho các
phân tích tiếp theo.
2.2.2. Phân tích vị trí phân bố của gene
Vị trí phân bố của gene mã hóa TCP được
xác định bằng cách truy vấn mã định danh gene
trên Citrus Genome Database (Wang & cs.,
2017). Dữ liệu về kích thước nhiễm sắc thể được
tham khảo từ NCBI (BioProject: PRJNA318855)
(Wang & cs., 2017). Bản đồ phân bố gene được
biểu diễn bằng Adobe Illustrator.
2.2.3. Phân tích đặc tính cấu trúc gene và
đặc tính lý hóa của protein
Trình tự CDS được truy vấn trên BioEDIT
(Hall, 1999) để phân tích kích thước gene, tỷ lệ
GC (%) theo các bước được mô tả trong nghiên
cứu trước đây (Tran & cs., 2018). Cấu trúc gene
(exon/intron) được xác định bằng GSDS 2.0 (Hu
& cs., 2015). Đặc tính cơ bản của protein, bao
gồm kích thước, khối lượng phân tử (kDa), giá
trị điểm đẳng điện (pI), độ ưa nước trung bình
(GRAVY) được làm rõ bằng ExPASY Protparam
(Gasteiger & cs., 2003).
2.2.4. Xây dựng sơ đồ hình cây và phân tích
vùng bảo thủ của protein
Trình tự protein của TF TCP được sử dụng
để thiết lập sơ đồ hình cây trên MEGA (Kumar
& cs., 2016) bằng thuật toán Neighbor-Joining
(Tran & cs., 2018). Vùng bảo thủ của TF TCP
được làm rõ b
trên ClustalX (Larkin & cs., 2007).
2.2.5. Khai thác d
Mức đ
bưởi được đánh giá thông qua vi
liệu RNA-
ứng trên
Trong đó, m
giá trị RPKM t
(Xu & cs., 2013) đư
đồ nhiệt thông qua ngôn ng
3. KẾT QU
3.1. Kết qu
nhân tố phiên mã TCP
Để tìm ki
trình tự CaTCP đã ghi nh
tượng C. arietinum
BlastP lầ
(Wang & cs., 2017). Sàng l
PF03634 (Manassero & cs., 2013) trên Pfam (El
Gebali & cs., 2018), t
xác định trên cây b
mã hóa TCP
hệ gene c
sắc thể số
sau đó các nhi
gene TCP
nhận chứ
TCP phân b
c làm rõ bằng cách căn trình t
trên ClustalX (Larkin & cs., 2007).
2.2.5. Khai thác dữ
c độ biểu hiện c
c đánh giá thông qua vi
-sequencing c
ng trên C. sinensis
Trong đó, mức độ phiên mã c
RPKM tại 4 cơ quan, callus, hoa, l
(Xu & cs., 2013) được x
t thông qua ngôn ng
T QUẢ VÀ TH
t quả tìm ki
phiên mã TCP
tìm kiếm toàn b
CaTCP đã ghi nh
C. arietinum
ần lượt vào h
(Wang & cs., 2017). Sàng l
PF03634 (Manassero & cs., 2013) trên Pfam (El
Gebali & cs., 2018), t
nh trên cây bưở
mã hóa TCP ở bưởi phân b
gene của cây bưởi
ố 7 chứa nhi
sau đó các nhiễm sắc th
TCP, hai nhiễm s
ứa 2 gene TCP
phân bố trên nhi
Hình 1. K
ng cách căn trình t
trên ClustalX (Larkin & cs., 2007).
liệu biểu hi
n của gene mã hóa TF TCP
c đánh giá thông qua vi
sequencing của gene tương đ
tại CAP (Xu & cs., 2013).
phiên mã của gene, tính b
i 4 cơ quan, callus, hoa, l
c xử lý và minh h
t thông qua ngôn ngữ R.
VÀ THẢO LUẬN
tìm kiếm và xác đ
phiên mã TCP ở bưởi
m toàn bộ các TF TCP
CaTCP đã ghi nhận trư
(Tran & cs., 2018) đư
t vào hệ tham chi
(Wang & cs., 2017). Sàng lọc bằng s
PF03634 (Manassero & cs., 2013) trên Pfam (El
Gebali & cs., 2018), tổng số 21 TF TCP đã đư
ởi (Hình 1, B
i phân bố không đ
i (Hình 1). Trong đó, nhi
a nhiều gene TCP
c thể số 2, 5 và 8 đ
m sắc thể, số
TCP, trong khi ch
trên nhiễm sắc thể s
Hình 1. Kết quả xác đ
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt Hồng
ng cách căn trình tự tương đ
trên ClustalX (Larkin & cs., 2007).
u hiện của gene
a gene mã hóa TF TCP
c đánh giá thông qua việc khai thác d
a gene tương đồng tương
i CAP (Xu & cs., 2013).
a gene, tính b
i 4 cơ quan, callus, hoa, lá và qu
lý và minh họa bằng b
m và xác định nhóm
các TF TCP ở bư
n trước đây trên đ
(Tran & cs., 2018) đư
tham chiếu của bư
ng sự có mặt c
PF03634 (Manassero & cs., 2013) trên Pfam (El
21 TF TCP đã đư
1, Bảng 1). Họ gene
không đồng đều trên
1). Trong đó, nhi
TCP nhất (4 gene),
2, 5 và 8 đều quy t
3 và 9, được ghi
, trong khi chỉ có 1 gene
số 4 và 6, không
xác định vị trí phân b
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt HồngLê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
tương đồng
a gene
a gene mã hóa TF TCP ở
c khai thác dữ
ng tương
i CAP (Xu & cs., 2013).
a gene, tính bằng
á và quả
ng bản
nh nhóm
bưởi,
trên đối
(Tran & cs., 2018) được
a bưởi
t của
PF03634 (Manassero & cs., 2013) trên Pfam (El-
21 TF TCP đã được
gene
u trên
1). Trong đó, nhiễm
t (4 gene),
u quy tụ 3
c ghi
có 1 gene
4 và 6, không
có gene
số
CgUng002160
chú gi
đượ
giải mã kho
gene mã hóa protein và 42.886 transcript, ít hơn
so v
(Wang & cs., 2017). Như v
họ TF TCP đư
đến CgTCP21 d
tương
họ đa gen, tương t
Cụ
định trên lúa g
& cs., 2007), trong khi 30 gene SlTCP đã đư
báo cáo trên cà chua (Parapunova & cs., 2014).
Ở cao lương, 20 thành viên c
đượ
số lư
27 và 38 gene (Lei & cs., 2017, Shi & cs., 2016).
Gần đây, 16 và 54 gene TCP đã đư
trên cam ng
2018; Feng & cs., 2018), trong khi
sâm Hàn Qu
gene (Tran & cs., 2018; Chu Đ
2019). K
rất đa d
phụ
nhi
điểm trư
trí phân bố
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt HồngLê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
có gene TCP nào đư
1 (Hình
CgUng002160.1 và
chú giải trên hệ
ợc giải thích do h
i mã khoảng 302 Mb, tương
gene mã hóa protein và 42.886 transcript, ít hơn
so với kích thư
(Wang & cs., 2017). Như v
TF TCP đượ
n CgTCP21 d
tương ứng trên h
Có thể thấ
đa gen, tương t
thể, 23 và 29 gene mã hóa TCP đ
nh trên lúa g
& cs., 2007), trong khi 30 gene SlTCP đã đư
báo cáo trên cà chua (Parapunova & cs., 2014).
cao lương, 20 thành viên c
ợc nghiên cứ
lượng gene TCP
27 và 38 gene (Lei & cs., 2017, Shi & cs., 2016).
n đây, 16 và 54 gene TCP đã đư
trên cam ngọt và đ
2018; Feng & cs., 2018), trong khi
sâm Hàn Quốc ghi nh
gene (Tran & cs., 2018; Chu Đ
2019). Kết quả
t đa dạng, s
ụ thuộc vào kích thư
nhiễm sắc thể
m trước đây (Tran & c
ố của TCP ở
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt HồngLê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
nào được báo cáo trên nhi
1). Đáng chú ý, 2 gene,
.1 và CgUng002920
ệ gene của bư
i thích do hệ gene c
ng 302 Mb, tương
gene mã hóa protein và 42.886 transcript, ít hơn
i kích thước dự kiến là kho
(Wang & cs., 2017). Như v
ợc đặt tên theo th
n CgTCP21 dựa theo vị
ng trên hệ gene (Hình
ấy rằng, họ TCP
đa gen, tương tự như ở các loài th
, 23 và 29 gene mã hóa TCP đ
nh trên lúa gạo và ngô (Chai & cs., 2017, Yao
& cs., 2007), trong khi 30 gene SlTCP đã đư
báo cáo trên cà chua (Parapunova & cs., 2014).
cao lương, 20 thành viên c
ứu (Francis & cs., 2016), trong khi
e TCP ở dưa h
27 và 38 gene (Lei & cs., 2017, Shi & cs., 2016).
n đây, 16 và 54 gene TCP đã đư
t và đậu tương (Chu Đ
2018; Feng & cs., 2018), trong khi
c ghi nhận sự
gene (Tran & cs., 2018; Chu Đ
ả này cho th
ng, số lượng gene thành viên không
c vào kích thướ
của từng loài, tương t
c đây (Tran & cs., 2018).
ở hệ gene cây bư
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt HồngLê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
c báo cáo trên nhiễ
1). Đáng chú ý, 2 gene,
CgUng002920.1 chưa đư
a bưởi (Hình 1). Đi
gene của bưởi mớ
ng 302 Mb, tương ứng v
gene mã hóa protein và 42.886 transcript, ít hơn
n là khoảng 344,8 Mb
(Wang & cs., 2017). Như vậy, 21 thành viên
t tên theo thứ tự từ
trí phân bố
(Hình 1).
TCP ở cây bư
các loài thực v
, 23 và 29 gene mã hóa TCP đã đư
o và ngô (Chai & cs., 2017, Yao
& cs., 2007), trong khi 30 gene SlTCP đã đư
báo cáo trên cà chua (Parapunova & cs., 2014).
cao lương, 20 thành viên của họ SbTCP đã
u (Francis & cs., 2016), trong khi
dưa hấu và sắn l
27 và 38 gene (Lei & cs., 2017, Shi & cs., 2016).
n đây, 16 và 54 gene TCP đã đượ
u tương (Chu Đức Hà & cs.,
2018; Feng & cs., 2018), trong khi ở
ự có mặt của
gene (Tran & cs., 2018; Chu Đức Hà & cs.,
này cho thấy họ TCP
ng gene thành viên không
ớc hệ gene, s
ng loài, tương tự
s., 2018).
gene cây bưởi
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt Hồng, Lê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
ễm sắc thể
1). Đáng chú ý, 2 gene,
.1 chưa được
1). Điều này
ới chỉ được
ng với 30.123
gene mã hóa protein và 42.886 transcript, ít hơn
ng 344,8 Mb
y, 21 thành viên của
ừ CgTCP01
ố của gene
cây bưởi là một
c vật khác.
ã được xác
o và ngô (Chai & cs., 2017, Yao
& cs., 2007), trong khi 30 gene SlTCP đã được
báo cáo trên cà chua (Parapunova & cs., 2014).
SbTCP đã
u (Francis & cs., 2016), trong khi
n lần lượt là
27 và 38 gene (Lei & cs., 2017, Shi & cs., 2016).
ợc báo cáo
c Hà & cs.,
đậu gà và
a 23 và 61
c Hà & cs.,
ở thực vật
ng gene thành viên không
gene, số lượng
như quan
Phân tích cấu trúc và khai thác dữ liệu biểu hiện của họ gene mã hóa nhân tố phiên mã TCP ở cây bưởi (Citrus grandis)
292
Bảng 1. Kết quả xác định và phân tích đặc tính của nhóm TCP ở bưởi
Tên gene Mã định danh GC (%) CDS mW aa mm pI II GRAVY
CgTCP01 Cg2g010580.1 46,23 954 289,63 317 33,91 9,01 66,06 -0,70
CgTCP02 Cg2g008400.1 47,56 1005 306,54 334 36,34 6,53 53,45 -0,71
CgTCP03 Cg2g039950.2 48,14 1506 435,01 501 54,88 7,16 57,69 -0,94
CgTCP04 Cg3g019330.1 47,52 966 294,27 321 33,29 7,79 46,57 -0,46
CgTCP05 Cg3g001820.1 50,63 1740 531,16 579 61,56 6,72 59,96 -0,80
CgTCP06 Cg4g010590.1 47,23 1281 390,74 426 46,88 6,78 53,19 -0,83
CgTCP07 Cg5g003150.1 46,21 1281 390,97 426 46,44 7,11 60,23 -0,78
CgTCP08 Cg5g011560.1 41,35 1098 334,33 365 40,86 6,74 55,56 -0,75
CgTCP09 Cg5g009620.1 52,57 1107 337,81 368 39,32 6,72 53,64 -0,45
CgTCP10 Cg6g019820.1 40,51 669 203,70 222 25,60 9,35 46,74 -0,94
CgTCP11 Cg7g021010.1 46,84 1185 360,23 394 42,08 7,78 56,95 -0,58
CgTCP12 Cg7g016630.1 43,56 831 251,51 276 29,51 9,48 43,11 -0,53
CgTCP13 Cg7g014020.1 61,98 597 181,73 198 20,35 9,79 45,48 -0,34
CgTCP14 Cg7g014910.1 43,26 1410 429,84 469 52,48 7,60 55,23 -0,85
CgTCP15 Cg8g014190.1 41,48 1203 366,19 400 43,63 8,88 49,30 -0,58
CgTCP16 Cg8g019810.1 45,12 789 240,46 262 30,00 8,23 43,83 -0,57
CgTCP17 Cg8g019820.1 46,37 675 205,14 224 24,12 4,40 45,59 -0,81
CgTCP18 Cg9g026090.1 51,53 1011 309,02 336 35,84 8,61 60,79 -0,46
CgTCP19 Cg9g021490.1 41,05 726 221,20 241 27,77 9,31 46,06 -0,87
CgTCP20 CgUng002160.1 40,29 1107 336,03 368 42,35 6,35 48,89 -0,83
CgTCP21 CgUng002920.1 63,36 636 194,63 211 21,11 7,71 64,83 -0,34
Ghi chú: GC: Tỷ lệ GC (%); CDS: Vùng gene mã hóa (nucleotide); mW: Trọng lượng của gene (kDa); aa: Kích
thước protein (amino acid); mm: Khối lượng phân tử protein (kDa); pI: Điểm đẳng điện; II: Độ bất ổn định;
GRAVY: Độ ưa nước trung bình.
3.2. Kết quả xác định đặc điểm cấu trúc
của TCP ở bưởi
Trong nghiên cứu này, các đặc điểm cấu
trúc của gene mã hóa và một số đặc tính cơ bản
của TCP đã được làm rõ nhằm đưa ra những
thông tin cần thiết về họ TF này ở bưởi nói riêng
và ở thực vật nói chung. Đánh giá cấu trúc cho
thấy các gene mã hóa CgTCP có kích thước từ
597 (CgTCP13) đến 1.740 bp (CgTCP05), tương
ứng với khối lượng phân tử đạt khoảng 181,73
(CgTCP13) đến 531,16 kDa (CgTCP05) (Bảng 1,
Hình 2). Trong khi đó, tỷ lệ GC của họ gene mã
hóa TCP dao động từ 40,29 (CgTCP20) đến
63,36% (CgTCP21) (Bảng 1, Hình 2). Trước đó,
thông tin về gene TCP cũng đã được ghi nhận
trên cam ngọt, với kích thước vùng mã hóa từ
435 (CsTCP14) đến 1725 bp (CsTCP16), với tỷ lệ
GC đạt từ 37,06 (CsTCP5) đến 52,66%
(CsTCP6) (Chu Đức Hà & cs., 2018).
Phân tích cấu trúc bằng công cụ GSDS (Hu
& cs., 2015) cho thấy hầu hết các thành viên
trong họ CgTCP chỉ chứa 1 exon (Hình 2). Chỉ
có 3 gene, CgTCP10, 13 và 20 gồm 2 exon/1
intron, trong khi gene CgTCP16 có 4 exon/3
intron (Hình 2). Trước đó, cấu trúc của các họ
CaTCP ở C. arietinum (Tran & cs., 2018),
CsTCP ở cam ngọt (Chu Đức Hà & cs., 2018), và
ở các loại cây trồng khác cũng được ghi nhận
chủ yếu là 1 exon. Các kết quả này đã khẳng
định rằng motif phổ biến nhất ở họ gene TCP ở
bưởi nói riêng và thực vật nói chung chứa 1 exon
duy nhất.
Tiếp theo, các đ
bưởi được đánh giá và phân tích
cụ ExPASY Protparam (Gasteiger & cs., 2003).
Kết quả ở
kích thư
(CgTCP05), tương
từ 20,35 đ
bưởi có giá tr
protein), trung tính (1 protein) và base (13
protein) (B
bưởi đều l
đều không
vitro. Ngoài ra, đ
TCP ở bưở
ở bưởi đề
cũng đã đư
ở các loài th
3.3. Kết qu
và phân tích c
ở bưởi
Nhằm xem xé
thành viên trong h
cây giữa các CgTCP đã đư
trình tự protein đ
các thành viên c
thủ bám DNA bHLH và có th
nhóm. Nhóm 1, hay còn g
thành viên CgTCP, nhóm CIN (bao g
viên CgTCP) và nhóm CYC/TB1 (ch
viên) (Hình
Hình 2. K
p theo, các đặ
c đánh giá và phân tích
ExPASY Protparam (Gasteiger & cs., 2003).
ở bảng 1 cho th
kích thước từ 198 (CgTCP13) đ
(CgTCP05), tương ứng v
20,35 đến 61,56kDa
i có giá trị điểm đ
protein), trung tính (1 protein) và base (13
(Bảng 1). Độ
u lớn hơn 40 cho th
u không ổn định c
. Ngoài ra, độ ưa nư
ởi đều đạt giá tr
ều có tính ưa nư
cũng đã được ghi nhậ
các loài thực vật khác.
t quả xây d
và phân tích cấu trúc b
m xem xét m
thành viên trong họ
a các CgTCP đã đư
protein đầy đ
các thành viên của h
bám DNA bHLH và có th
. Nhóm 1, hay còn g
thành viên CgTCP, nhóm CIN (bao g
viên CgTCP) và nhóm CYC/TB1 (ch
(Hình 2). Sự phân chia c
Hình 2. Kết quả
ặc tính lý hóa c
c đánh giá và phân tích
ExPASY Protparam (Gasteiger & cs., 2003).
ng 1 cho thấy TF TCP
198 (CgTCP13) đ
ng với trọng lư
kDa (Bảng 1). Các TF TCP
m đẳng điện t
protein), trung tính (1 protein) và base (13
ộ bất ổn định c
n hơn 40 cho thấy các phân t
nh cấu trúc trong đi
ưa nước trung bình c
t giá trị âm, cho th
u có tính ưa nước. Các k
ận tương tự trên h
t khác.
xây dựng sơ đ
u trúc bảo thủ
t mối tương quan gi
TF TCP ở bư
a các CgTCP đã được xây d
y đủ. Kết quả
a họ CgTCP đ
bám DNA bHLH và có thể đư
. Nhóm 1, hay còn gọi là PCF, ch
thành viên CgTCP, nhóm CIN (bao g
viên CgTCP) và nhóm CYC/TB1 (ch
phân chia củ
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt Hồng
ả phân tích c
c tính lý hóa của TF TCP
c đánh giá và phân tích dựa trên công
ExPASY Protparam (Gasteiger & cs., 2003).
y TF TCP ở bưở
198 (CgTCP13) đến 579 aa
ng lượng phân t
1). Các TF TCP
n từ dải acid (7
protein), trung tính (1 protein) và base (13
nh của TF TCP
y các phân tử
u trúc trong điều kiện
c trung bình của TF
âm, cho thấy họ TCP
c. Các kết quả
trên họ TF TCP
ng sơ đồ hình cây
ủ của TF TCP
i tương quan giữa 21
bưởi, sơ đồ hình
c xây dựng dựa trên
ả cho thấy tấ
CgTCP đều có vùng b
được chia làm 3
i là PCF, chứa 12
thành viên CgTCP, nhóm CIN (bao gồm 5 thành
viên CgTCP) và nhóm CYC/TB1 (chứa 4 thành
ủa các TF TCP
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt HồngLê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
phân tích cấu trúc h
a TF TCP ở
a trên công
ExPASY Protparam (Gasteiger & cs., 2003).
ởi có
n 579 aa
ng phân tử
1). Các TF TCP ở
i acid (7
protein), trung tính (1 protein) và base (13
a TF TCP ở
này
n in
a TF
TCP
này
TF TCP
hình cây
a TF TCP
a 21
hình
a trên
ất cả
u có vùng bảo
c chia làm 3
a 12
m 5 thành
a 4 thành
a các TF TCP
thành 3 nhóm cũng đã đư
như
(Chai & cs., 2017, Yao & cs., 2007), cà chua
(Parapunova & cs., 2014), cao lương (Francis &
cs., 2016), cam ng
đậu tương (Feng & cs., 2018), đ
cs., 2018) và sâm Hàn Qu
2019). Nh
đồng
khác nhau cũng như s
thự
TCP
(Larkin & cs., 2007) và s
hình cây
vùng b
kho
helix
trướ
chứ
DNA, tương tác protein
protein trong nhân (Danisman & cs., 2013). G
đây, vùng b
cây tr
động t
helix
Tóm l
thự
đượ
thuy
liên quan đ
thự
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt HồngLê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
u trúc họ gene mã hóa TCP
thành 3 nhóm cũng đã đư
như ở các loài th
Chai & cs., 2017, Yao & cs., 2007), cà chua
(Parapunova & cs., 2014), cao lương (Francis &
cs., 2016), cam ng
u tương (Feng & cs., 2018), đ
cs., 2018) và sâm Hàn Qu
2019). Những k
ng ở nhóm TF TCP gi
khác nhau cũng như s
ực vật nói chung.
Tiếp theo, c
TCP ở bưởi đư
(Larkin & cs., 2007) và s
hình cây (Hình
vùng bảo thủ PF03634
khoảng 55 amino acid, g
helix-loop-helix
ớc đây, chức năng c
ứng minh là tham gia vào cơ ch
DNA, tương tác protein
protein trong nhân (Danisman & cs., 2013). G
đây, vùng bảo th
cây trồng cũng đư
ng từ 55-59 amino acid v
helix-loop-helix, tươn
Tóm lại, các k
ực vật nói chung có c
ợc bảo tồn gi
thuyết về chức năng c
liên quan đến sinh trư
ực vật.
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt HồngLê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
gene mã hóa TCP ở
thành 3 nhóm cũng đã đư
các loài thực vật, như lúa g
Chai & cs., 2017, Yao & cs., 2007), cà chua
(Parapunova & cs., 2014), cao lương (Francis &
cs., 2016), cam ngọt (Chu Đ
u tương (Feng & cs., 2018), đ
cs., 2018) và sâm Hàn Quố
ng kết quả này ch
nhóm TF TCP giữ
khác nhau cũng như sự
t nói chung.
p theo, cấu trúc vùng b
i được căn trình t
(Larkin & cs., 2007) và sắp x
(Hình 3). Kết qu
PF03634 ở
ng 55 amino acid, gồ
helix (Hình 3). Trong nghiên c
c năng của ba mi
ng minh là tham gia vào cơ ch
DNA, tương tác protein
protein trong nhân (Danisman & cs., 2013). G
o thủ của các TF TCP
ng cũng được ghi nh
59 amino acid v
helix, tương tự
i, các kết quả này cho th
t nói chung có cấu trúc r
n giữa các loài, đi
c năng của các gene mã hóa chúng
n sinh trưởng và phát tri
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt HồngLê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
ở bưởi
thành 3 nhóm cũng đã được báo cáo tương t
t, như lúa gạ
Chai & cs., 2017, Yao & cs., 2007), cà chua
(Parapunova & cs., 2014), cao lương (Francis &
t (Chu Đức Hà & cs., 2018),
u tương (Feng & cs., 2018), đậu gà (Tran &
ốc (Chu Đức Hà & cs.,
này cho thấy s
ữa các loài cây tr
đặc thù của chúng
u trúc vùng bảo thủ c
c căn trình tự bằng ClustalX
p xếp thứ tự
t quả cấu trúc cho th
PgTCP có kích thư
ồm 3 miền riêng bi
3). Trong nghiên c
a ba miền này đã đư
ng minh là tham gia vào cơ chế
DNA, tương tác protein-protein và cư trú
protein trong nhân (Danisman & cs., 2013). G
a các TF TCP ở m
c ghi nhận với kích thư
59 amino acid với 3 phân vùng
ự như CgTCP
này cho thấy TF TCP
u trúc rất b
a các loài, điều này đ
a các gene mã hóa chúng
ng và phát tri
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt Hồng, Lê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
c báo cáo tương tự
ạo và ngô
Chai & cs., 2017, Yao & cs., 2007), cà chua
(Parapunova & cs., 2014), cao lương (Francis &
c Hà & cs., 2018),
u gà (Tran &
c Hà & cs.,
y sự tương
a các loài cây trồng
a chúng ở
của các TF
ng ClustalX
theo sơ đồ
u trúc cho thấy
PgTCP có kích thước
n riêng biệt
3). Trong nghiên cứu
n này đã được
bám trên
protein và cư trú
protein trong nhân (Danisman & cs., 2013). Gần
một số loài
i kích thước dao
i 3 phân vùng
như CgTCP ở bưởi.
y TF TCP ở
t bảo thủ và
u này đặt ra giả
a các gene mã hóa chúng
ng và phát triển của
Phân tích cấ
294
3.4. Kết qu
phiên mã c
Để xem xét ch
các gene CgTCP đư
đồng trên h
sinensis) (Xu & cs., 2013), t
hiện của gene CgTCP thông qua khai thác d
liệu hệ phiên mã c
đó, mức đ
đánh giá gián ti
của các trình t
quan, callus, hoa, lá và qu
ấu trúc và khai thác d
Hình 3. Vùng b
Hình 4. Phân tích CgTCP
t quả khai thác d
phiên mã của họ gene mã hóa TCP
xem xét chức năng c
các gene CgTCP đượ
ng trên hệ tham chi
) (Xu & cs., 2013), t
a gene CgTCP thông qua khai thác d
phiên mã của cam ng
c độ biểu hiệ
đánh giá gián tiếp thông qua d
a các trình tự tương đ
quan, callus, hoa, lá và qu
u trúc và khai thác dữ liệu bi
Hình 3. Vùng bảo th
Hình 4. Phân tích CgTCP
củ
khai thác dữ li
gene mã hóa TCP
c năng của TF TCP
ợc đối chiếu trình t
tham chiếu của cam ng
) (Xu & cs., 2013), từ đó đánh giá bi
a gene CgTCP thông qua khai thác d
a cam ngọt tương
ện của CgTCP
p thông qua dữ
tương đồng ở cam ng
quan, callus, hoa, lá và quả (Xu & cs., 2013).
u biểu hiện của h
o thủ và xây d
Hình 4. Phân tích CgTCP
ủa gene tương đ
liệu biểu hi
gene mã hóa TCP ở bưở
a TF TCP ở bư
u trình tự tương
a cam ngọt (
đó đánh giá bi
a gene CgTCP thông qua khai thác d
t tương ứng. Trong
a CgTCP ở bưởi đư
ữ liệu phiên mã
cam ngọt tại 4 cơ
(Xu & cs., 2013).
a họ gene mã hóa nhân t
và xây dựng sơ đồ hình cây c
Hình 4. Phân tích CgTCP ở bưởi thông qua khai thác d
gene tương đồng trên cam ng
u hiện
ởi
bưởi,
tương
t (C.
đó đánh giá biểu
a gene CgTCP thông qua khai thác dữ
Trong
i được
u phiên mã
i 4 cơ
mã c
phầ
biểu hi
(tương đ
(tương đ
hiện t
định
gene có bi
phiên mã
Một gene khác là
CgTCP06
trong khi 2 gene,
gene mã hóa nhân tố phiên mã TCP
hình cây củ
i thông qua khai thác d
ng trên cam ng
Kết quả cho th
mã của các gene tương đ
ần lớn các gene tương đ
u hiện yếu t
(tương đồng vớ
(tương đồng với
n tại callus
nh Cs2g15820
gene có biểu hi
phiên mã ở 3 cơ quan, lá, hoa và qu
t gene khác là
CgTCP06) cũng có bi
trong khi 2 gene,
phiên mã TCP ở
ủa nhóm TCP
i thông qua khai thác dữ
ng trên cam ngọt
cho thấy thông qua m
a các gene tương đ
n các gene tương đồ
u tại callus, ngo
ới CgTCP12
i CgTCP21) đư
i callus (Hình 4). Trong khi đó, đã xác
g15820 (tương đồ
u hiện mạnh nh
3 cơ quan, lá, hoa và qu
t gene khác là Cs7g25460
) cũng có biểu hi
trong khi 2 gene, Cs5g10130
cây bưởi (Citrus grandis
a nhóm TCP ở bưởi
ữ liệu
thông qua mức đ
a các gene tương đồng trên C. sinensis
ồng với CgTCP
i callus, ngoại trừ Cs7g11120
CgTCP12) và orange1
) được tăng cư
4). Trong khi đó, đã xác
ồng với CgTCP02
nh nhất, được tăng cư
3 cơ quan, lá, hoa và quả
Cs7g25460 (tương đ
u hiện mạnh ở
Cs5g10130 (tương đ
Citrus grandis)
c độ phiên
C. sinensis,
CgTCP đều có
Cs7g11120
orange1.1t02427
c tăng cường biểu
4). Trong khi đó, đã xác
CgTCP02) là
c tăng cường
ả (Hình 4).
(tương đồng với
lá và hoa,
(tương đồng với
Chu Đức Hà, Nguyễn Thu Hường, Bùi Thị Thu Hương, La Việt Hồng, Lê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Văn Lộc
CgTCP09) & cs7g03980 (tương đồng với
CgTCP11) có mức phiên mã tăng ở lá (Hình 4).
Việc khai thác dữ liệu biểu hiện của các gene
tương đồng ở C. sinensis (loài họ hàng gần gũi
với C. grandis) đã chỉ ra rằng họ CgTCP có thể
đóng vai trò quan trọng tại các 4 mẫu mô này.
Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng họ TCP
có tham gia vào quá trình phân cành, phát triển
ở lá và ở hoa (Francis & cs., 2016; Martín-Trillo
& Cubas, 2010), đặc biệt là liên quan đến cơ chế
đáp ứng bất lợi (Tran & cs., 2018). Cụ thể, dựa
trên việc khai thác dữ liệu biểu hiện đã biết, các
gene CaTCP được dự đoán có biểu hiện mạnh ở
lá và rễ cây đậu gà (Tran & cs., 2018). Kiểm
chứng bằng kỹ thuật qRT-PCR cho thấy các
gene CaTCP có đáp ứng mạnh ở mẫu lá và rễ xử
lý hạn (Tran & cs., 2018). Những ghi nhận này
đều phù hợp với giả thuyết về chức năng của họ
gene CgTCP dựa trên khả năng biểu hiện mạnh
tại callus, lá, hoa và quả của các gene tương
đồng trên C. sinensis.
4. KẾT LUẬN
Trong nghiên cứu này, 21 thành viên thuộc
họ TF TCP đã được xác định ở bưởi. Các gene
mã hóa TF TCP phân bố rải rác trên hệ gene,
với cấu trúc phổ biến gồm 1 exon duy nhất. Các
TF TCP ở bưởi rất đa dạng về kích thước, khối
lượng phân tử, điểm đẳng điện và có tính ưa
nước. Họ TF TCP ở bưởi có thể được chia làm 3
nhóm chính dựa trên sự tương đồng trong cấu
trúc vùng bảo thủ. Khai thác dữ liệu biểu hiện
đã chỉ ra rằng, các gene mã hóa TF TCP ở bưởi
có mức độ phiên mã rất đa dạng ở callus, lá, hoa
và quả, trong đó, gene CgTCP02 có thể biểu
hiện mạnh ở lá, hoa và quả.
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu này được thực hiện từ kinh phí
của đề tài nghiên cứu cơ bản mã số 08/HĐƯT-
KHCN do Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tài trợ.
Nhóm tác giả chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của
tập thể cán bộ nghiên cứu của Bộ môn Sinh học
phân tử, Viện Di truyền Nông nghiệp và tập thể
giảng viên của Khoa Công nghệ Sinh học, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chai W., Jiang P., Huang G., Jiang H. & Li X. (2017). Identification and expression profiling analysis of TCP family genes involved in growth and development in maize. Physiol Mol Biol Plants. 23(4): 779-791.
Chu Đức Hà, La Việt Hồng, Trần Thị Thu Hiền, Phạm Phương Thu, Trần Danh Sửu & Phạm Thị Lý Thu (2018). Nghiên cứu xác định và phân tích cấu trúc của họ gen mã hóa yếu tố phiên mã TCP ở cam ngọt (Citrus sinensis) bằng công cụ tin sinh học. Hội nghị Công nghệ Sinh học toàn quốc năm 2018. tr. 34-39.
Chu Đức Hà, Nguyễn Thị Duyên, La Việt Hồng, Phạm Phương Thu, Trần Thị Phương Liên, Lê Hùng Lĩnh, Phạm Xuân Hội & Lê Tiến Dũng (2019). Phân tích đặc tính của nhân tố phiên mã TCP liên quan đến đáp ứng bất lợi ở sâm Hàn Quốc (Panax ginseng). Hội nghị Công nghệ Sinh học toàn quốc năm 2019. tr. 6-10.
Danisman S. (2016). TCP transcription factors at the interface between environmental challenges and the plant's growth responses. Frontier Plant Sci. 7: 1930.
Danisman S., van Dijk A.D., Bimbo A., van der Wal F., Hennig L., de Folter S., Angenent G.C. & Immink RG. (2013). Analysis of functional redundancies within the Arabidopsis TCP transcription factor family. J Exp Bot. 64(18): 5673-5685.
El-Gebali S., Mistry J., Bateman A., Eddy S.R., Luciani A., Potter S.C., Qureshi M., Richardson L.J., Salazar G. A., Smart A., Sonnhammer E.L.L., Hirsh L., Paladin L., Piovesan D., Tosatto S.C.E. & Finn R.D. (2018). The Pfam protein families database in 2019. Nucleic Acids Res. 47(Database issue): D427-D432.
Feng Z.J., Xu S.C., Liu N., Zhang G.W., Hu Q.Z. & Gong Y.M. (2018). Soybean TCP transcription factors: Evolution, classification, protein interaction and stress and hormone responsiveness. Plant Physiol Biochem. 127: 129-142.
Francis A., Dhaka N., Bakshi M., Jung K.H., Sharma M.K. & Sharma R. (2016). Comparative phylogenomic analysis provides insights into TCP gene functions in Sorghum. Sci Rep. 6: 38488.
Gasteiger E., Gattiker A., Hoogland C., Ivanyi I., Appel R.D. & Bairoch A. (2003). ExPASy: The proteomics server for in-depth protein knowledge and analysis. Nucleic Acids Res. 31(13): 3784-3788.
Hall T.A. (1999). BioEdit: A user-friendly biological sequence alignment editor and analysis program for Windows 95/98/NT. Nucleic Acids Symp Ser. 41: 95-98.
Phân tích cấu trúc và khai thác dữ liệu biểu hiện của họ gene mã hóa nhân tố phiên mã TCP ở cây bưởi (Citrus grandis)
296
Hu B., Jin J., Guo A. Y., Zhang H., Luo J. & Gao G. (2015). GSDS 2.0: An upgraded gene feature visualization server. Bioinformatics. 31(8): 1296-1297.
Kumar S., Stecher G. & Tamura K. (2016). MEGA7: Molecular evolutionary genetics analysis version 7.0 for bigger datasets. Mol Biol Evol. 33(7): 1870-1874.
Larkin M.A., Blackshields G., Brown N.P., Chenna R., McGettigan P.A., McWilliam H., Valentin F., Wallace I. M., Wilm A., Lopez R., Thompson J.D., Gibson T.J. & Higgins D.G. (2007). Clustal W and Clustal X version 2.0. Bioinformatics. 23(21): 2947-2948.
Lei N., Yu X., Li S., Zeng C., Zou L., Liao W. & Peng M. (2017). Phylogeny and expression pattern analysis of TCP transcription factors in cassava seedlings exposed to cold and/or drought stress. Sci Rep. 7(1): 10016.
Manassero N.G., Viola I.L., Welchen E. & Gonzalez D.H. (2013). TCP transcription factors: Architectures of plant form. Biomol concepts. 4(2): 111-127.
Martín-Trillo M. & Cubas P. (2010). TCP genes: a family snapshot ten years later. Trends Plant Sci. 15(1): 31-39.
Nicolas M. & Cubas P. (2016). TCP factors: new kids on the signaling block. Curr Opin Plant Biol. 33: 33-41.
Parapunova V., Busscher M., Busscher-Lange J., Lammers M., Karlova R., Bovy A.G., Angenent G.C. & de Maagd R.A. (2014). Identification, cloning and characterization of the tomato TCP transcription factor family. BMC Plant Biol. 14: 157.
Shi P., Guy K.M., Wu W., Fang B., Yang J., Zhang M. & Hu Z. (2016). Genome-wide identification and expression analysis of the ClTCP transcription factors in Citrullus lanatus. BMC Plant Biol. 16: 85.
Tran C.D., Chu H.D., Nguyen K.H., Watanabe Y., La H.V., Tran K.D. & Tran L.S.P. (2018). Genome-wide identification of the TCP transcription factor family in chickpea (Cicer arietinum L.) and their transcriptional responses to dehydration and exogenous abscisic acid treatments. J Plant Growth Reg. 37(4): 1286-1299.
Wang X., Xu Y., Zhang S., Cao L., Huang Y., Cheng J., Wu G., Tian S., Chen C., Liu Y., Yu H., Yang X., Lan H., Wang N., Wang L., Xu J., Jiang X., Xie Z., Tan M., Larkin R.M., Chen L.L., Ma B. G., Ruan Y., Deng X. & Xu Q. (2017). Genomic analyses of primitive, wild and cultivated citrus provide insights into asexual reproduction. Nat Genet. 49(5): 765-772.
Xu Q., Chen L.L., Ruan X., Chen D., Zhu A., Chen C., Bertrand D., Jiao W.B., Hao B.H., Lyon M.P., Chen J., Gao S., Xing F., Lan H., Chang J.W., Ge X., Lei Y., Hu Q., Miao Y., Wang L., Xiao S., Biswas M.K., Zeng W., Guo F., Cao H., Yang X., Xu X.W., Cheng Y.J., Xu J., Liu J.H., Luo O.J., Tang Z., Guo W.W., Kuang H., Zhang H.Y., Roose M.L., Nagarajan N., Deng X.X. & Ruan Y. (2013). The draft genome of sweet orange (Citrus sinensis). Nat Genet. 45(1): 59-66.
Yao X., Ma H., Wang J. & Zhang D. (2007). Genome-wide comparative analysis and expression pattern of TCP gene families in Arabidopsis thaliana and Oryza sativa. J Integr Plant Biol. 49(6): 885-897.