Upload
others
View
16
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
www.vn-cs.com Vietnam Construction Securities
CTCP VICOSTONE (HNX: VCS)
Báo cáo lần đầu 28/10/2019
Khuyến nghị: Mua
Giá mục tiêu (VND): 105.000
Tiềm năng tăng giá: 20%
Cổ tức: 10-20%
Lợi suất cổ tức: 2%
TIỀM NĂNG RỘNG MỞ CHO VCS
Luận điểm đầu tư:
Ngành gạch ốp lát được dự báo tăng trưởng chững lại do thị trường
xây dựng có dấu hiệu giảm nhiệt. Tuy nhiên, chiến tranh thương mại Mỹ - Trung nổ ra lại là một lợi thế mang đến thị trường Mỹ đầy tiềm năng cho
ngành gạch ốp lát.
VCS tập trung chủ yếu vào các sản phẩm gạch ốp lát xuất khẩu, trong đó các thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu vẫn còn tiềm năng rất lớn đối
với doanh nghiệp, đặc biệt là thị trường Mỹ. Bên cạnh đó, mở rộng thị trường nội địa cũng là một trong những chiến lược quan trọng của VCS
trong những năm sắp tới. Kết thúc giai đoạn 5 năm (2014-2018), doanh thu và lợi nhuận
của doanh nghiệp ghi dấu ấn với tốc độ tăng trưởng ấn tượng khi
tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm về doanh thu đạt mức 30%, lợi nhuận ròng năm 2018 gấp 3 lần so với thời điểm năm 2014.
Lũy kế 9 tháng đầu năm 2019, doanh thu và lợi nhuận trước thuế của VCS lần lượt đạt 3.999 tỷ đồng và 1.198 tỷ đồng, tăng 24%
và 30% về doanh thu và lợi nhuận, thực hiện được 75%về doanh
thu và 76% về lợi nhuận so với kế hoạch kinh doanh năm 2019. Dựa trên KQKD 9 tháng đầu năm 2019, chúng tôi dự phóng VCS có thể
hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh năm đề ra với lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ đạt 1.337 tỷ tương ứng với mức
EPS là 8.356 vnđ/cp.
Sức khỏe tài chính của doanh nghiệp luôn trong ngưỡng an toàn khi vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng nguồn vốn. Tỷ lệ trả
cổ tức hàng năm từ 10-20%.
Rủi ro của công ty:
Áp lực cạnh tranh, trong ngành sản xuất đá nhân tạo, áp lực cạnh tranh gay gắt không chỉ từ các nhà sản xuất đá thạch anh khác, từ các
nhà cung cấp đá tự nhiên, mà còn từ các nhà sản xuất các vật liệu thay
thế khác trên thị trường như laminate, ceramic tấm lớn hay gỗ ép, bê tông.. Khuyến nghị:
Bằng phương pháp P/E và phương pháp chiết khấu dòng tiền FCFE, chúng tôi ước tính thị giá hợp lý của cổ phiếu VCS là 105.000 VNĐ/CP. Mức định giá này
của chúng tôi cao hơn 20% so với thị giá hiện tại của VCS là 87.100 VNĐ/CP.
Do vậy, chúng tôi khuyến nghị mua đối với cổ phiếu VCS cho mục tiêu đầu tư trung và dài hạn trong 6-12 tháng tới.
Biến động giá cổ phiếu 6 tháng
Thông tin cổ phiếu 28/10/2019
Giá hiện tại (VND): 87.100
Số lượng CP lưu hành: 160.000.000
Vốn điều lệ (tỷ VND): 1.600
Vốn hóa TT(tỷ VND): 14.160
% Sở hữu nước ngoài: 2,17
Chỉ số tài chính:
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
EPS (vnd) 10.927 13.181 6.601
BV (vnd) 24.119 29.949 17.066
Cổ tức 20% 20% 10%
ROA(%) 22,09 31,39 27,36
ROE(%) 55,28 58,38 43,83
Hoạt động chính
Công ty Cổ phần Vicostone là một trong
những doanh nghiệp top đầu trong ngành sản xuất gạch ốp lát với thị trường xuất
khẩu chủ yếu ở khu vực Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Úc
Nguồn: VNCS tổng hợp
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019F
Doanh thu thuần (tỷ vnđ) 3.212 4.353 4.522 5.309
Tăng trưởng doanh thu 23% 36% 4% 17%
Lợi nhuận gộp (tỷ vnđ) 991 1.267 1.496 1.752
Biên lợi nhuận gộp 31% 29% 33% 33%
Lợi nhuận sau thuế (tỷ vnđ) 676 1.122 1.124 1.337
Tăng trưởng LNST 67% 66% 0% 19%
Biên LNST 21% 26% 25% 26%
EPS (vnđ) 24.119 29.949 17.066 8.356
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
2 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
2. Năng lực sản xuất của ngành ốp lát Việt Nam
Năng lực sản xuất gạch ốp lát Việt Nam tăng trưởng với tốc độ 14,7% cho giai đoạn 2014-2017. Nếu như giai đoạn 1993 khi Việt Nam chỉ có 3 cơ sở sản xuất
gạch ốp tường tại Hà Nội, Đồng Nai, Thái Bình với tổng công suất khiêm tốn
0 1
69
287
423
600
706
0
100
200
300
400
500
600
700
800
1993 1994 2000 2007 2014 2016 2017
CSTK (Đ/vị: triệu m2/năm)
TỔNG QUAN NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP
Tổng quan ngành gạch ốp lát
Gạch ốp lát là dòng sản phẩm silicat, nằm trong nhóm vật liệu xây dựng
hoàn thiện, gồm ba sản phẩm chính là gạch đất sét nung (Cotto), gạch tráng men (Ceramic), và gạch xương bán sứ (Porcelain, hay thường gọi là granite
tại thị trường Việt Nam. Sản phẩm ngành phục vụ tiêu thụ trong nước với tỉ lệ xuất khẩu khoảng 10-20% công suất trong nước.
1. Chuỗi giá trị ngành gạch ốp lát
(Nguồn: VNCS tổng hợp)
(Nguồn: VNCS tổng hợp)
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
3 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
0,2 triệu m2/năm thì đến năm 2017 con số này đã đạt 706,5 triệu m2/năm với quy mô hơn 80 doanh nghiệp lớn nhỏ. Cụ thể, năng lực sản xuất năm 2017
của gạch cotto, ceramic và porcelain lần lượt là 31,5 và 169,5 triệu m2 /năm.
Trong 169,5 triệu m2 năng lực sản xuất, gạch porcelain dạng truyền thống mài bóng xương chiếm khoảng 30% và còn lại là gạch porcelain tráng men bóng.
Dựa theo đặc tính trong quá trình sản xuất, nguyên liệu đầu vào chia làm nhóm
dẻo (đất sét & cao lanh) và nhóm không có tính dẻo (tràng thạch, hạt thạch
anh – quartz, cát silic). Đất sét là nguyên liệu chính cấu thành sản phẩm gạch ốp lát với tỉ trọng từ 30% cho tới 70% phối liệu xương gạch. Ngoài ra, quy
trình ép xương, làm men và nung còn có sự tham gia của các chất phụ gia như men màu và bột talc. Do lợi thế gần vùng nguyên liệu với các mỏ tràng thạch
và cao lanh lớn tại các tỉnh như Lào Cai, Hải Dương, Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Quảng Ninh; đa số các doanh nghiệp gạch ốp lát tập trung tại miền Bắc với tỉ
trọng lần lượt 67% và 58%10 tổng năng lực sản xuất gạch tráng men và xương
bán sứ cả nước.
3. Vị thế ngành gạch ốp lát Việt Nam
0
50
100
150
200
250
300
Trung du và miền núi Bắc
Bộ
ĐB Sông Hồng
BTB và duyên hải NTB
Tây Nguyên Đông Nam Bộ ĐB Sông Cửu Long
Năng lực sản xuất gạch ốp lát năm 2017 theo vùng miền
(triệu m2/năm)
Cotto Ceramic Granite
(Nguồn: VNCS tổng hợp)
(Nguồn: VNCS tổng hợp)
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
4 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
Ngành gạch ốp lát thế giới có mức độ tập trung khá cao khi top 10 quốc gia dẫn đầu trung bình chiếm tới 82% tổng sản lượng sản xuất. Trong đó, Trung
Quốc là quốc gia dẫn đầu cả về sản xuất và tiêu thụ gạch ốp lát với gần 50%
cơ cấu sản lượng thế giới. Tây Ban Nha và Ý là hai quốc gia tập trung mạnh vào xuất khẩu với tỉ lệ trên tổng sản lượng sản xuất cao nhất thế giới gần 80%.
Việt Nam nằm trong số những nhà sản xuất và tiêu thụ gạch ốp lát lớn nhất thế giới và đang trong giai đoạn quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản phẩm từ
gạch tráng men sang xương bán sứ. Năm 2017, sản xuất và tiêu dùng gạch ốp lát trong nước lần lượt đạt đạt 560 triệu (+15,5% yoy) và 580 triệu m2
(+40,8% yoy) trong năm 2017. Với cơ cấu 4,1% và 4,4% sản lượng sản xuất
và tiêu thụ toàn cầu, Việt Nam đứng sau Trung Quốc, Ấn Độ và Braxin.
4. Các doanh nghiệp trong ngành
Ngành gạch ốp lát Việt Nam phân hóa mạnh với 82 doanh nghiệp quy mô vừa
và lớn cùng hàng loạt các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ. Năm 2017, ước tính tổng năng lực sản xuất ceramic và granite lần lượt đạt 537 và 169,5 triệu m2 /năm. Các
doanh nghiệp có công suất và chiếm thị phần lớn đều là các doanh nghiệp FDI và tư nhân khép kín như Prime (70 triệu m2 /năm), Royal, Vitto (36 triệu m2
/năm), Tasa (24 triệu m2 /năm), Catalan (18 triệu m2 /năm) và Toko (15 triệu
m2 /năm). Trong khi đó, những doanh nghiệp nội địa như Viglacera, CMC, Thạch Bàn hay Đồng Tâm đa số tập trung phân khúc bình dân với trung cấp
và đã trong xu hướng chuyển dịch dần lên cao cấp từ cuối 2015.
5. Triển vọng ngành gạch ốp lát
-Nhu cầu tiêu thụ gạch ốp lát dự báo tăng trưởng chậm do sự chững lại của thị trường xây dựng: Lĩnh vực xây dựng nhà để ở và nhà không để ở được đánh giá sẽ có xu hướng
tăng trưởng chậm lại trong năm 2019. Theo đó, BMI dự báo tăng trưởng xây dựng nhà để ở năm 2019 sẽ chỉ ở mức 5,8% ( chậm lại so với mức 7,5% của
năm 2018). Triển vọng tiêu thụ gạch ốp lát dự báo chậm lại trong năm 2019 tiếp tục sẽ khiến giá bán sản phẩm ốp lát giảm. Trong đó, mức giảm mạnh sẽ
ở mảng ceramic và thấp hơn đối với cotto và porcelain do xu hướng tiêu dùng. Trong năm 2019, biên lợi nhuận gộp trung bình của các doanh nghiệp ước tính
ở mức 16% so với 17% trong năm 2018 và 19% trong năm 2017.
- Sản lượng sản xuất dự kiến tăng trưởng ở mức 4%-5% trong khi năng lực sản xuất chững lại: Sản lượng sản xuất trong năm 2019 dự kiến đạt 650 triệu m2 , tăng trưởng dự
kiến từ 4,5% - 5% so với năm 2018. Mức tăng trưởng duy trì mức tăng trưởng
(Nguồn: VNCS tổng hợp)
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
5 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
hàng năm của ngành nhưng chậm hơn so với mức 5,8% của năm 2018 chủ yếu đến từ tình hình tiêu thụ chậm lại từ ngành xây dựng cùng với việc các
doanh nghiệp chú trọng đẩy mạnh bán hàng tồn kho. Năng lực sản xuất khó
có khả năng tăng trưởng mạnh khi toàn ngành đã dư cung gần 30% sau giai đoạn 2015 - 2017 ồ ạt nâng công suất nhà máy phục vụ sản xuất ceramic và
porcelain (granite) cỡ lớn. Với việc mới chỉ tận dụng được từ 80 – 85% công suất thiết kế, các doanh nghiệp trong ngành hiện không có động lực để mở
rộng quy mô sản xuất.
2017 2018F 2019F 2020F 2021F 2022F
Tăng trưởng giá trị xây dựng nhà để ở 10,9% 7,5% 5,8% 6,3% 7,2% 7,7%
Tăng trưởng giá trị xây dựng nhà không để ở 9,4% 7,6% 10,3% 9,6% 8,3% 7,1%
(Nguồn: VNCS tổng hợp)
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
6 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VICOSTONE
Giới thiệu chung
Vicostone là một trong những nhà sản xuất đá nhân tạo gốc thạch anh hàng
đầu trên thế giới. Hệ thông đại lý phân phối sản phẩm của Vicostone đã hiện diện tại khắp các châu lục trên thế giới. Nhãn hiệu Vicostone đã được bảo hộ
tại 60 quốc gia.
Lịch sử hình thành
19/02/2002: Thành lập nhà máy Đá ốp lát cao cấp Vinaconex, tiền thân
của CTCP Vicostone. 02/06/2005: Vicostone chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức
CTCP với vốn điều lệ 30 tỷ đồng.
2007: Niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội , tăng
vốn điều lệ lên 100 tỷ đồng.
2008: Tăng vốn điều lệ lên 129,5 tỷ đồng.
2010: Tăng vốn điều lệ lên 210,666 tỷ đồng.
2013: Đổi tên thành CTCP Vicostone.
2018: Tăng vốn điều lệ lên 1.600 tỷ đồng.
Cơ cấu cổ đông của công ty
Cơ cấu sở hữu mới nhất Số lượng Tỷ lệ phần trăm
Số lượng CP lưu hành 156,800,000 100%
Trong đó:
Nắm giữ của cổ đông lớn 129,480,294 84%
Nắm giữ của Ban lãnh đạo và những người liên quan 6,348,136 4%
➤Khác 20,971,570 12%
Nắm giữ của Ban lãnh đạo và những người liên quan
Tên Chức vụ Số lượng Tỷ lệ
Hồ Xuân Năng Chủ tịch Hội đồng Quản trị 5,685,794 3.63%
Phạm Trí Dũng Phó Tổng Giám đốc 335,948 0.21%
Lưu Công An Phó Tổng Giám đốc 298,980 0.19%
Phạm Anh Tuấn Tổng Giám Đốc 18,864 0.01%
Nguyễn Chí Công Phó Tổng Giám đốc 8,532 0.01%
Công ty con
CTCP Đầu tư và khoáng sản Vico Quảng Trị
Công ty Phenikaa Huế
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
7 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA VCS
VCS là một trong những doanh nghiệp dẫn đầu trong cung cấp sản phẩm ốp
lát từ thạch anh nhân tạo (Quartz), doanh thu bán hàng phần lớn đến từ hoạt
động xuất khẩu (98% doanh thu) với thị trường quan trọng ở Bắc Mỹ ( chiếm trên 60% doanh thu giai đoạn 2014-2018) và Úc (chiếm 24,66%).
Sản phẩm chính của VCS là thành phẩm đá thạch anh nhân tạo với chất lượng và mẫu mã đa dạng, VCS cung cấp cho thị trường đầy đủ các loại khổ đá ốp
lát sản xuất theo dây chuyền Breton có kích thước tiêu chuẩn
Nhiều năm qua chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu doanh thu VCS, 3 thị trường chủ lực ở khu vực Bắc Mỹ, Châu Âu và Úc chiếm tỷ trọng hơn 90% doanh thu
bán hàng.
Nhập khẩu đá tấm Thạch anh của Việt Nam tăng mạnh vào thị trường Hoa Kỳ,
số liệu của Ủy ban Thương mại Hoa Kỳ cũng cho thấy xu hướng nhập khẩu đá tấm Thạch anh (Slab Quartz) vẫn đang trên đà tăng trở lại trong tháng 1/2019
sau giai đoạn tăng trưởng sụt giảm mạnh. Đợt giảm trước nguyên do ghi nhận nhập khẩu từ Trung Quốc đi xuống do Mỹ áp thuế nhập khẩu lên mặt hàng đá
(Nguồn: website VCS)
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
8 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
ốp lát của Trung Quốc với mức áp thuế chống bán phá giá sơ bộ ở mức 242.1% - 314.1% và thuế chống trợ cấp sơ bộ ở mức 34.38% - 178.45% tùy vào nhà
sản xuất đối với các sản phẩm đá tấm thạch anh của Trung Quốc từ tháng
11/2018. (Nguồn: Bộ Thương mại Hoa Kỳ) .
Ngoài ra, số liệu thống kê cũng đang củng cố triển vọng của đá tấm Thạch anh nhập khẩu của Việt Nam khi nhập khẩu đá nhân tạo Việt Nam duy trì tăng
trưởng tốt ngay từ cuối tháng 11/2018, thể hiển phần thiếu hụt do miếng bánh thị phần của Trung Quốc đã và đang được thay thế và bù đắp bởi sản phẩm
nhập từ Việt Nam và các quốc gia khác.
Tỷ trọng nhập khẩu đá tấm thạch anh từ Việt Nam đã tăng gấp 5 lần kể từ
Hoa Kỳ sau khi chiến tranh thương mại tác động tiêu cực đến sản phẩm đá của Trung Quốc. Ước tính gần 60% thị phần xuất khẩu của Trung Quốc sẽ được
chia sẻ bởi các quốc gia xuất khẩu khác mà Việt Nam là nước được hưởng lợi.
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
140%
09/2018 10/2018 11/2018 12/2018 01/2019
Tỷ trọng nhập khẩu đá tấm thạch anh vào thị trường Mỹ
Trung Quốc Việt Nam Tây Ban Nha Ấn Độ Canada Thổ Nhĩ Kỳ Khác
(Nguồn: VNCS tổng hợp)
(Nguồn: Europeconstruct)
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
9 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
Thị trường xây dựng châu Âu giai đoạn tới được đánh giá không có nhiều sự thay đổi với dự báo tăng trưởng ở mức khiêm tốn khoảng 2% trong năm 2019
và sẽ giảm dưới 1.5% trong giai đoạn 2019-2021 với nguyên nhân đến từ sự
bão hòa của thị trường, áp lực nhân khẩu học. Động lực chính của thị trường châu Âu đến từ nền kinh tế Đức và Pháp tiếp tục được đánh giá kém khả quan
khi đối diện với tính trạng trì trệ lĩnh vực xây dựng dân cư trong khi các thị trường này chiếm tới 66% tổng mức tiêu thụ các sản phẩm vật liệu ốp lát của
châu Âu.
Do đó, đánh giá dư địa tăng trưởng của VCS tại Châu Âu không còn lớn, ước
tính tỷ trọng doanh thu bán hàng của VCS tại khu vực cũng sẽ có thể chỉ duy
trì ở mức ngang hiện tại và chưa có động lực để tăng nhiều khi tình hình thị trường chung cũng chưa có dấu hiệu sớm phục hồi khả quan. Dự phóng doanh
thu tăng trưởng giai đoạn 2019-2023 ước đạt mức 2% y-o-y .
Trong giai đoạn sắp tới, VCS xác định thị trường trong nước sẽ là một trong những thị trường tiềm năng mới của doanh nghiệp. Giai đoạn 2016-2018 tăng
trưởng ngành xây dựng Việt Nam có tín hiệu chững lại, tuy nhiên mảng doanh thu nội địa của VCS có mức tăng bình quân đạt 134% do tận dụng được quy
mô thị trường mới và lộ trình chuyển dịch dần cơ cấu doanh thu theo hướng
gia tăng thị phần trong nước.
(Nguồn: BMI)
5.80%
7%
10.80%10%
8.70%8%
7.20%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F
Tăng trưởng thị trường xây dựng Việt Nam
(Nguồn: BMI)
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
10 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÍCH CỰC CỦA DOANH NGHIỆP
Doanh thu của VCS năm 2018 đạt gần 4.522 tỷ đồng, tăng gấp 2,19 lần so với
thời điểm năm 2014, tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) giai đoạn 5 năm ( 2014-2018) đạt tới 30%. Mặc dù vấp phải sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh
nghiệp đối thủ cũng như cạnh tranh về giá của các sản phẩm từ Trung Quốc trên thị trường toàn cầu nhưng VCS vẫn luôn đạt được mức tăng trưởng ổn định
về doanh thu.
Kết thúc 9 tháng đầu năm 2019, doanh thu thuần của VCS đạt 3.999z tỷ đồng,
tăng 24% so với cùng kỳ năm 2018. Kết quả tích cực này đạt được đến từ sự
gia tăng doanh thu từ mặt hàng thành phẩm của doanh nghiệp.
Doanh thu của VCS chủ yếu đến từ hoạt động xuất khẩu đá Vicostone, trong đó
tập trung vào các thị trường chính bao gồm Bắc Mỹ, Úc và Châu Âu. Doanh thu
từ các thị trường này chiếm tỷ trọng lên đến 98,8% tổng doanh thu xuất khẩu của Vicostone năm 2018. Có thể thấy thị trường xuất khẩu chủ lực của Vicostone
đều là những thị trường có sức mua lớn nhưng cũng rất khắt khe về chất lượng và mẫu mã sản phẩm; đồng thời tại đây cũng có rất nhiều đối thủ cạnh tranh
có bề dày kinh nghiệm hơn hẳn Vicostone. Để đứng vững trên các thị trường
này, năm 2018 Vicostone đã có những chiến lược, chiến thuật kinh doanh linh
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
5,000
2015 2016 2017 2018 9T/2019
Doanh thu của VCS
Doanh thu thuần Tốc độ tăng trưởng (%)
(Nguồn: BCTC VCS)
(Nguồn: VNCS tổng hợp)
Cơ cấu doanh thu thị trường xuất khẩu của
VCS năm 2018
Châu Mỹ
Châu Úc
Châu Âu
Châu Phi
Châu Á
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
11 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
hoạt và không ngừng sáng tạo. Ngoài các thị trường chủ chốt, năm 2018, công ty cũng đã thâm nhập và phát triển một số thị trường mới, tiềm năng như phân
khúc cao cấp của thị trường mới là cơ sở tiếp tục phát triển kinh doanh cho
Vicostone năm 2019.
Lợi nhuận ròng của doanh nghiệp liên tục tăng trưởng tích cực qua các năm
trong giai đoạn 2015-2018. Kết thúc năm 2018, lợi nhuận ròng của doanh nghiệp đạt gần 1.124 tỷ đồng, tăng 2,7 lần so với năm 2015. Kết quả tích cực
này đạt được là nhờ doanh thu liên tục tăng trưởng đều qua các năm cùng với
việc kiểm soát bài toán chi phí một cách hiệu quả. Biên lợi nhuận ròng của doanh nghiệp liên tục tăng trưởng với mức trên 20%. Kết thúc 9 tháng đầu
năm 2019, biên lợi nhuận ròng đạt mức 26%.
Cơ cấu chi phí của doanh nghiệp
Chi phi sản xuất của doanh nghiệp có sự gia tăng qua các năm, trong đó chi
phí giá vốn hàng bán vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu với hơn 90%. Các chi phí khác như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của VCS không có
quá nhiều biến động qua các năm.
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
2015 2016 2017 2018 9T/2019
Chi phí sản xuất của VCS (tỷ đồng)
Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp
(Nguồn:BCTC VCS)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0
200
400
600
800
1000
1200
2015 2016 2017 2018 9T/2019
Lợi nhuận ròng của VCS
Lợi nhuận ròng (tỷ đồng)
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận (%)g
15%
21%
26%
25%
26%
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
2015 2016 2017 2018 9T/2019
Biên lợi nhuận ròng
(Nguồn: BCTC VCS)
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
12 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
Kết thúc 9 tháng của năm 2019, các loại chi phí của doanh nghiệp đều tăng cao so với cùng kỳ. Nguyên nhân là do giao dịch nhận chuyển nhượng toàn bộ
phần vốn góp của CTCP Tập đoàn Phượng Xanh A&A tại công ty TNHH MTV
Đầu tư và chế biến khoáng sản Phenikaa Huế trở thành công ty con của VCS dẫn đến các chi phí của doanh nghiệp đều tăng cao.
Sức khỏe tài chính ổn định
Tổng giá trị tài sản của VCS liên tục gia tăng trong các năm 2015-2018. Tại thời điểm cuối năm tài chính 2018, tổng tài sản của doanh nghiệp tăng gấp 2 lần
so với năm 2014. Điều này phản ánh việc mở rộng quy mô của doanh nghiệp.
Xét về cơ cấu tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng tài sản của VCS với hơn 70%. Với đặc thù kinh doanh của VCS, tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng. Chính vì vậy, vòng quay các khoản phải thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong
các chỉ tiêu tài chính của công ty.
Tính đến hết ngày 30/9/2019, tổng tài sản của Vicostone đạt mức gần 5.074 tỷ đồng chủ yếu đến từ sự gia tăng tài sản dài hạn.
Xét về cơ cấu nguồn vốn, hệ số nợ phải trả trên tổng nguồn vốn của doanh nghiệp giảm dần từ mức trên 2 năm 2014 xuống 0,6 tại thời điểm cuối tháng
9 năm 2019. Điều này phản ánh sức khỏe tài chính an toàn của doanh nghiệp.
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
2014 2015 2016 2017 2018 9T/2019
Cơ cấu tài sản của VCS (tỷ đồng)
TS ngắn hạn TS dài hạn Tổng tài sản
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
2014 2015 2016 2017 2018 9T/2019
Cơ cấu nguồn vốn của VCS (tỷ đồng)
Nợ phải trả VCSH
(Nguồn: BCTC VCS)
(Nguồn: BCTC VCS)
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
13 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
Việc doanh nghiệp chủ động trong nguồn vốn của mình sẽ giúp VCS tránh khỏi những rủi ro lãi suất từ các khoản vay.
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục tăng trưởng dương qua các năm. Điều này phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tích cực
của VCS. Đặc biệt dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng hơn 3 lần vào năm 2017- đây cũng là năm mà doanh thu của doanh nghiệp đạt mức tăng
trưởng ấn tượng. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư của VCS có sự biến động qua các năm chủ yếu từ sự biến động ở khoản mục đầu tư vào các tài sản cố định
và tài sản dài hạn khác. Dòng tiền từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp
hầu hết âm qua các năm riêng chỉ có năm 2014 dòng tiền này đạt mức dương do “ tiền thu được các khoản đi vay”.
CẬP NHẬT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Với năm 2019 công ty, VCS đã đặt ra kế hoạch kinh doanh năm như sau:
Doanh thu : 5.309,89 tỷ đồng tăng 16,33% so với năm 2018.
Lợi nhuận trước thuế: 1.564,63 tỷ đồng tăng 18,67% so với năm 2018.
Lũy kế 9 tháng đầu năm 2019, VCS đã đạt được kết quả như sau:
Doanh thu thuần: 3.999 tỷ đồng, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2018,
thực hiện được 75,2% kế hoạch kinh doanh năm.
Lợi nhuận trước thuế: 1.198 tỷ đồng tăng 30,2% so với cùng kỳ năm 2018,
thực hiện được 76,5% kế hoạch kinh doanh năm.
Với kết quả đầy tích cực của doanh nghiệp sau nửa đầu năm 2019, chúng tôi đánh
giá VCS có thể hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh năm đề ra với lợi nhuận
của cổ đông công ty mẹ tăng 19% so với thực hiện năm 2018 tương đương với
mức 1.337 tỷ đồng và EPS là 8.356 VNĐ/cp.
-600
-400
-200
0
200
400
600
800
1,000
2014 2015 2016 2017 2018
Dòng tiền hoạt động của VCS (tỷ đồng)
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
(Nguồn: BCTC VCS)
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
14 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
Một số chỉ tiêu so sánh giữa các doanh nghiệp trong ngành gạch ốp
lát
Mã Số CP lưu hành (triệu CP) EPS 4Q gần nhất ROE (%) ROA (%) P/E ngày 28/10
VCS 160 8.613 43,99% 28,35% 10,1
CVT 36,69 4.452 24,42% 11,34% 5,33
TTC 5,94 2.733 15,60% 7,67% 4,64
VGC 448,35 1.318 8,46% 3,47% 14,49
VIT 19,50 4.112 28,15% 6,99% 3,72
P/E trung bình 7,656
Khuyến nghị
Sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền FCFE và phương pháp P/E chúng tôi dự tính giá trị hợp lý của cổ phiếu VCS là 105.000 VND/CP ứng với mức P/E
dự phóng là 12,5. Hiện tại VCS đang là doanh nghiệp top đầu ngành gạch ốp lát về quy mô cũng như việc doanh thu của công ty vượt xa so với các đối thủ
cạnh tranh, vì vậy mức P/E dự phóng của chúng tôi dành cho doanh nghiệp cao hơn mức P/E trung bình ngành. Mức giá khuyến nghị của chúng tôi cao
hơn 20% so với giá trị hiện tại. Do vậy chúng tôi khuyến nghị mua với cổ phiếu
VCS cho mục tiêu đầu tư trung- dài hạn trong 6-12 tháng tới.
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
15 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH VICOSTONE
Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh (Đ.V: tỷ đồng)
2015 2016 2017 2018
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,616 3,211 4,353 4,522
Giá vốn hàng bán 1,858 2,220 3,085 3,026
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 759 991 1,267 1,496
Doanh thu hoạt động tài chính 26 26 54 41
Chi phí tài chính 170 71 49 70
Chi phí bán hàng 77 77 96 100
Chi phí quản lý doanh nghiệp 56 59 52 46
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 487 814 1,125 1,321
Lợi nhuận khác -8 - - -3
Phần lợi nhuận/lỗ từ công ty liên kết liên doanh -
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 479 814 1,125 1,319
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 405 676 1,122 1,124
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công ty mẹ 405 676 1,122 1,124
Bảng Cân đối kế toán (Đ.V: tỷ đồng)
2015 2016 2017 2018
Tài sản ngắn hạn 2,011 2,729 3,291 3,794
Tiền và các khoản tương đương tiền 295 434 656 427
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 6 30
Các khoản phải thu ngắn hạn 496 699 951 1,250
Hàng tồn kho 1,122 1,458 1,514 1,987
Tài sản ngắn hạn khác 91 138 140 130
Tài sản dài hạn 771 609 518 610
Tài sản cố định 597 548 484 549
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 35 38
Tổng cộng tài sản 2,781 3,338 3,810 4,404
Nợ phải trả 1,783 1,891 1,414 1,674
Nợ ngắn hạn 1,458 1,714 1,413 1,673
Nợ dài hạn 325 177 - -
Vốn chủ sở hữu 999 1,447 2,396 2,731
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 530 600 800 1,600
Thặng dư vốn cổ phần 322 - - -
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 428 784 1,507 1,282
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Tổng cộng nguồn vốn 2,781 3,338 3,810 4,404
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
16 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
Đơn vị 2016 2017 2018 TTM Q2/2019
Chỉ số trên mỗi cổ phiếu
Số CP Lưu hành Triệu CP 60.00 80.00 160.00 156.80
Số cổ phiếu lưu hành bình quân Triệu CP 60.00 80.00 160.00 158.04
Giá trị sổ sách/CP VNĐ 24,119.00 29,949.00 17,066.00 19,583.00
Doanh số/CP VNĐ 53,525.00 54,407.00 28,260.00 31,219.00
Giá trị sổ sách hữu hình/một cổ phiếu VNĐ 23,874.00 29,777.00 16,994.00 19,126.00
Giá trị dòng tiền tạo ra/một cổ phiếu (CF) VNĐ 13,086.00 8,842.00 2,006.00 3,152.00
EPS cơ bản VNĐ 10,927.00 13,181.00 6,601.00 8,055.00
Hệ số beta 0.00 0.00 0.99 1.83
Tiềm lực tài chính
Tỷ suất thanh toán tiền mặt 0.25 0.46 0.26 0.09
Tỷ suất thanh toán nhanh 0.66 1.14 1.00 1.17
Tỷ suất thanh toán hiện thời 1.59 2.33 2.27 2.27
Vốn vay dài hạn/Vốn CSH 0.12 0.00 0.00 0.10
Vốn vay dài hạn/Tổng Tài sản 0.05 0.00 0.00 0.06
Vốn vay ngắn dài hạn/Vốn CSH 0.87 0.40 0.42 0.52
Vốn vay ngắn dài hạn/Tổng Tài sản 0.38 0.25 0.26 0.31
Công nợ ngắn hạn/Vốn CSH 1.18 0.59 0.61 0.57
Công nợ ngắn hạn/Tổng Tài sản 0.51 0.37 0.38 0.34
Tổng công nợ/Vốn CSH 1.31 0.59 0.61 0.68
Tổng công nợ/Tổng Tài sản 0.57 0.37 0.38 0.40
Tài chính hiện nay
EBIT Tỷ VNĐ 855.20 1,119.37 1,349.62 1,526.08
EBITDA Tỷ VNĐ 922.63 1,188.88 1,422.93 1,600.54
Tỷ suất lợi nhuận gộp % 30.87% 29.11% 33.08% 34.68%
Tỷ suất EBITDA % 28.73% 27.31% 31.47% 32.70%
Tỷ suất EBIT % 26.63% 25.72% 29.85% 31.18%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế % % 25.34% 25.85% 29.16% 30.58%
Tỷ suất lãi hoạt động KD % 25.35% 25.85% 29.22% 30.63%
Tỷ suất lợi nhuận thuần % 21.05% 25.77% 24.85% 26.01%
Hệ số quay vòng tài sản 1.05 1.22 1.10 1.09
Hệ số quay vòng vốn CSH 2.63 2.27 1.76 1.69
M-Score -2.54 -1.71 -1.16 -1.96
Z-Score 4.95 11.13 6.82 8.15
Hiệu quả quản lý
ROE% % 55.28% 58.38% 43.83% 43.99%
ROCE% % 58.03% 55.69% 52.65% 51.32%
ROA% % 22.09% 31.39% 27.36% 28.35%
ROIC% % 31.60% 33.40% 34.77% 15.83%
Hệ số quay vòng phải thu khách hàng 5.52 5.47 4.25 3.65
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
17 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
Thời gian trung bình thu tiền khách hàng Ngày 66.00 67.00 86.00 100.00
Hệ số quay vòng HTK 1.69 2.05 1.72 1.66
Thời gian trung bình xử lý HTK Ngày 217.00 178.00 212.00 220.00
Hệ số quay vòng phải trả nhà cung cấp 6.59 6.35 7.90 14.33
Thời gian trung bình thanh toán cho nhà cung cấp
Ngày 55.00 58.00 46.00 25.00
Doanh số tính trên đầu người Triệu
VNĐ
5,010.12 6,790.21 7,053.97 7,636.61
Lợi nhuận thuần tính trên đầu người Triệu
VNĐ
1,054.57 1,750.04 1,752.80 1,985.98
Cổ tức
Tỷ suất cổ tức % 4.10% 4.10% 2.05% 0.00
Hệ số thanh toán cổ tức 0.37 0.30 0.30 0.50
Định giá
Vốn hóa thị trường Tỷ VNĐ 5,850.00 7,800.00 15,600.00 15,288.00
Giá trị doanh nghiệp (EV) Tỷ VNĐ 6,675.43 8,098.75 16,323.21 16,725.97
P/E 8.92 7.40 14.77 12.10
P/E pha loãng 10.10 7.82 14.75 12.87
P/B 4.04 3.26 5.71 4.98
P/S 1.82 1.79 3.45 3.12
P/Tangible Book 4.08 3.27 5.74 5.10
P/Cash Flow 7.45 11.03 48.59 30.94
Giá trị doanh nghiệp/Doanh số 2.08 1.86 3.61 3.42
Giá trị doanh nghiệp/EBITDA 7.24 6.81 11.47 10.45
Giá trị doanh nghiệp/EBIT 7.81 7.24 12.09 10.96
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center
18 Công ty Cổ phần VICOSTONE (HNX: VCS)
10.2019
LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VNCS: [email protected]
Ngời thực hiện: Vũ Thùy Dương
Chuyên viên Phân tích
Email: [email protected]
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VNCS Đỗ Bảo Ngọc
Phó Tổng giám đốc & Giám đốc trung tâm nghiên cứu Email: [email protected]
Bộ phận Phân tích Ngành và Doanh nghiệp Bộ phận Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị
trường Chứng khoán
Nguyễn Đức Minh Chuyên viên Phân tích Cao cấp
Email: [email protected]
Vũ Thùy Dương Chuyên viên phân tích
Email: [email protected]
Lưu Chí Kháng Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị
trường Chứng khoán
Email: [email protected]
Trần Vũ Phương Liên Chuyên viên phân tích
Email: [email protected]
Dương Quang Minh Chuyên viên Phân tích Kinh tế Vĩ
mô và Thị trường Chứng khoán
Email: [email protected]
Đỗ Thị Hường Chuyên viên bộ phận Kinh tế Vĩ mô và Thị
trường Chứng khoán
Email: [email protected]
Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của CTCP Chứng khoản Kiến Thiết Việt Nam (VNCS) được xây dựng dựa trên
mức chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá.
Xếp hạng Khi (giá mục tiêu – giá hiện tại)/giá hiện tại
MUA >=20%
KHẢ QUAN Từ 10% đến 20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10%
KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20%
BÁN <= -20%
Tuyên bố miễn trách nhiệm: Bản quyền thuộc về Công ty Cổ phần Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam (VNCS). Những thông tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và VNCS không chịu trách nhiệm về tính chính xác của
chúng. Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm chính thức của
VNCS. Không một thông tin cũng như ý kiến nào được viết ra nhằm mục đích quảng cáo hay khuyến nghị mua/bán bất kỳ chứng khoán nào. Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa được phép của VNCS.
TRỤ SỞ VNCS
Tầng 3 Grand Plaza, số 117 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
ĐT: + 84 24 3926 0099 Webiste: www.vn-cs.com