Upload
others
View
8
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
16 Of 238
Phương pháp hàn quePhương pháp hàn queShielded Metal Arc Welding (SMAW)Shielded Metal Arc Welding (SMAW)
Mô tảMô tả
Phương pháp dùng năng lượng nhiệt tạo ra bởi hồ quang hànhồ quang hàn cháy giữa điện cực có điện cực có thuốc bọcthuốc bọc và bề mặt chi tiết hàn. Vũng chảy được hình thành từ một phần kim loại nền và kim loại đắp sẽ đông rắn để tạo nên mối hàn.
Định danh:
Việt Nam : Hàn que / hàn hồ quang thủ công / hàn điện.
AWS : SMAW / MMA / Stick Welding
EN : 111
Đặc điểm:
Quá trình được thực hiện thủ công --> Yêu cầu kỹ năng thợ hàn cao
Đơn giàn , cơ động và đa năng
Hàn được trên hầu hết các kim loại
Quá trình luyện kim mối hàn được thực hiện qua các nguyên tố bổ sung từ thuốc hàn nên rát hiệu quả trong công tác hàn đắp phục hồi, và hàn đắp bề mặt.
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
17 Of 238
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
18 Of 238
Đặc điểm
Thuốc bọc que hàn có tác động quan yếu đến chất lượng hàn:
Tạo ra khí quyển bảo vệ vũng chảy
Duy trì quá trình cháy ổn định của hồ quang hàn
Cung cấp các nguyên tố hợp kim hóa mối hàn
Che phủ bảo vệ và giúp bể hàn đông rắn với tốc độ nguội thích hợp.
Nguồn điện hàn có thể là nguồn AC hoặc DC với đặc tính CC - dòng không đổi.
Hầu hết các loại thép carbon và thép hợp kim thấp đều dùng cùng một loại lỏi que, song, tùy loại thuốc bọc mà cơ tính và đặc điểm quá trình hàn sẽ khác nhau.
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
19 Of 238
Vai trò của thuốc bọc que hànVai trò của thuốc bọc que hàn
Thuốc bọc que hàn có các chức năng sau:
Bảo vệBảo vệ - tạo ra khí (CO2) và xỉ che phủ vũng chảy và các giọt kim loại chuyển dịch.
Khữ oxýtKhữ oxýt - Xỉ hàn có tác dụng khữ oxýt thông qua quá trình oxy hóa - khữ, nhờ đó kim loại mối hàn được tinh luyện.
Hợp kim hóaHợp kim hóa - Các thanh phần ferro kim loại có trong thuốc hàn sẽ hợp kim hóa nâng cao cơ tính và ngăn ngừa các tác động bất lợi khi kim loại vùng hàn được nung nóng và đông rắn khi nguội.
Ion hóaIon hóa - Chất kế dính thuốc hàn (là nước thủy tinh gốc Natri hoặc Kali) có đặc tính ion hóa tốt làm tăng độ dẫn điện và duy trì quá trình cháy ổn định của hồ quang hàn.
Cách nhiệtCách nhiệt - Xỉ hàn sau khi đông rắn sẽ che phủ mối hàn và tác động như một lớp ủ nhiệt giúp kiểm soát tốc độ đông rắn và làm nguội của mối hàn.
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
20 Of 238
Đặc điểm các nhóm que hàn
Loại cellulosic cellulose 40rutile TiO2 20quartz SiO2 25Fe - Mn 15Nước thủy tinh potassiumHầu như không có xỉGiọt chuyển dịch trung bình Độ dai mối hàn tốt
Loại acid magnetite Fe3O4 50 quartz SiO2 20 calcite CaCO3 10 Fe - Mn 20Nước thủy tinh potassiumXỉ đông rắn chậmGiọt chuyển dịch mịn Độ dai mối hàn trung bình
Loại rutilerutile TiO2 45magnetite Fe3O4 10quartz SiO2 20calcite CaCO3 10Fe - Mn 15Nước thủy tinh potassiumXỉ đông rắn trung bìnhGiọt chuyển dịch mịn /trung bình Độ dai mối hàn tốt
Loại basic fluorspar CaF 2 45 calcite CaCO3 40 quartz SiO2 10 Fe - Mn 5 Nước thủy tinh potassium Xỉ đông rắn nhanh Giọt chuyển dịch trung bình / thô Độ dai mối hàn rất tốt
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
21 Of 238
Đặc trưng công nghệLoại queKý hiệu
CellulosicC
AcidA
RutileR
BasicB
Dòng điệnCực tính
AC DCEP
ACDCEP
ACDCEN / DCEP
AC > 70 VoltDCEP
Khả năng hàn với khe hở rộng Rất tốt Trung bình Tốt Tốt
Tư thế có thể hàn
PG,(PA,PB, PC,PE,PF)
PA,PB,PC, PE,PF,PG
PA,PB,PC, PE,PF,(PG)
PA,PB,PC, PE,PF,PG
Độ nhạynứt nguội Thấp Cao Thấp Rất thấp
Cảm quanmối hàn Trung bình Tốt Tốt Trung bình
Bong xỉ Tốt rất tốt rất tốt trung bình
Đặc trưngNhiều khóiVăng tóe caoÍt xỉ
Tốc độ cháy nhanhỨng dụng đa năngGiá thành rẽ
Tốc độ cháy chậmGiảm hydro
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
22 Of 238
Đặc tả kỹ thuật que hàn theo AWS
Loại que hàn Đặc tả kỹ thuật theo AWS
Thép carbon A 5.1
Thép hợp kim thấp A 5.5
Thép chống ăn mòn A 5.4
Gang A 5.15
Nhôm và hợp kim nhôm A 5.3
Đồng và hợp kim đồng A 5.6
Nickel và hợp kim nickel A 5.11
Hàn đắp A 5.13 đến A 5.21
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
23 Of 238
Đọc ký hiệu que hàn
Hai chữ số đầu tiên chỉ độ bền kéo của mối hàn
70 = 70 ksi = 70.000 psi = 490 N/mm2
Chữ số thứ 3chỉ tư thế hàn
1: mọi tư thế (PG)2: PA (1G)và PB(2F)
4: PG (3G/3F hàn tuột)
Chữ số thứ 4chỉ loại thuốc bọc
Dòng điện và Cực tính thích hợp
Chỉ áp dụng với Chữ số thứ 3&4 là
(24), (16) , (18)Độ dai va đậpđược nân cao
27J -460C
Nồng độ hydro
chứa trong mối hàn4, 8, 16
mml/100g
Thuốc hàn kháng ẩmCho phép hàn
không sấy(dưới 8h sau khi mở bao)
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
24 Of 238
Qui tắcký hiệuAWS
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
25 Of 238
Que hàn thép hợp kim thấp E 8018 - B1
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
26 Of 238
Phân nhóm que hàn F No.F1F1 EXX20, EXX24, EXX27 - Nhóm que ACID EXX20, EXX24, EXX27 - Nhóm que ACID
F2F2 EXXX2, EXXX3, EXXX4 - Nhóm Rutile & quặng sắt)EXXX2, EXXX3, EXXX4 - Nhóm Rutile & quặng sắt)
F3F3 EXX10, EXXX1 - Nhóm CellulosicEXX10, EXXX1 - Nhóm Cellulosic
F4F4 EXXX5, EXXX6, EXXX8 - Nhóm Low – hydrogen (Basic)EXXX5, EXXX6, EXXX8 - Nhóm Low – hydrogen (Basic)
Sấy que hàn :Nhóm ACID (F1) : nhiệt độ sấy 1100C – 1200C thời gian 1HNhóm Rutile (F2): chỉ sấy khi quá ẩm nhiệt độ < 800C thời gian 1 đến 2HNhóm Cellulosic (F3): Bao bì hút chân không , không sấy.Nhóm Basic (F4) : nhiệt độ sấy 2500c – 3000c thời gian 2 đến 3 H. Bảo quản ở 500C
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
27 Of 238
Thiết bị SMAW
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
28 Of 238
OCV & đặc tính VI của máy hànUhàn = 20 + 0.04 Ihàn
theo G. Ayrton
Kinh nghiệm tính toán thông số hàn:
a = 15 -:- 20Vb = 15.7 V / cmbỏ qua số hạng cuối khi đó:Uh = 20 + 15.7LhVí dụ:Ф 3.2 thì Lh = 3.2 mmUh = 20 + 15.7x0.32 = 25 VIh = 5V/0.04 = 125 A
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
29 Of 238
Cực tính hànCực tính:DCEN : 30% nhiệt đốt chảy que hàn , 70% đốt nóng mép hànDCEP : 70% nhiệt đốt chảy que hàn + hiệu ứng tẩy sạch của hồ quang
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
30 Of 238
Tính hàn
Tham khảo
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
31 Of 238
Tính hàn● Tính hàn = Khả năng thực hiện thành công mối hàn dễ hay
khó● Mối hàn
– không nứt
– bảo đảm cơ tính
– khiếm khuyết hàn tối thiểu
● Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hàn– Cấu hình mối nối hàn
– Thành phần hóa học vật liệu nền
– Khả năng tiếp cận (vệ sinh / quan sát / sửa chữa)
–
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
32 Of 238
Ưu điểm của SMAW
● Là phương pháp được áp dụng rộng rãi● Tay nghề thợ hàn có vai trò quyết định● Thiết bị và vật liệu hàn giá thành rẽ.● Đa dụng - que hàn đa dạng đáp ứng được các yêu cầu từ đơn
giản đến phức tạp.● Cơ động, ít phụ thuộc vào thời tiết, dễ triển khai trên công trường.● Chất lượng khá tùy thuộc vào:
– Công tác chuẩn bị mép hàn
– Tay nghề và sự tuân thủ qui trình của thợ hàn
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
33 Of 238
Ưu điểm của SMAW
● Là phương pháp được áp dụng rộng rãi● Tay nghề thợ hàn có vai trò quyết định● Thiết bị và vật liệu hàn giá thành rẽ.● Đa dụng - que hàn đa dạng đáp ứng được các yêu cầu từ đơn
giản đến phức tạp.● Cơ động, ít phụ thuộc vào thời tiết, dễ triển khai trên công trường.● Chất lượng khá tùy thuộc vào:
– Công tác chuẩn bị mép hàn
– Tay nghề và sự tuân thủ qui trình của thợ hàn
Tài liệu huấn luyện CHUANNGHIEP TRAINING & ENGINEERING SERVICES Co.
Th.S Trần Ngọc Dân
34 Of 238
Nhược điểm SMAW
● Yêu cầu thợ hàn phải được huấn luyện và sát hạch kỹ năng hàn thường xuyên.
● Năng suất đắp thấp.● Khả năng mắc phải khiếm khuyết hàn khá cao● Hiệu suất hàn thấp (thay que / gõ xỉ / vệ sinh
mối hàn (thường không quá 40%)