41
Pháp Thân Phi Tướng 1 2 Lê Văn Đặng PHÁP THÂN PHI TƯỚNG 法身非相 I. DUYÊN KHI Mđầu Sáu bài Hán dch II. LÝ KHÔNG Khái quát Các phm liên h5, 20, và 26 III. CHÁNH ÐPháp thân phi tướng Các Chú Gii IV. ÐI CHIU KINH VĂN 1. Bn Cưu-ma-la-thp (Kumarajiva) H 2. Bn B-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) H 3. Bn Chân Ðế ( Paramartha) H 4. Bn Cp-đa (Dharmagupta) H 5. Bn Huyn Trang H 6. Bn Nghĩa Tnh H 7. Bn F. Max Müller A 8. Bn Nicholas Poppe A 9. Bn Chân Nguyên ÐQuc Bo V V. KTNG Phó Ði Sĩ tng Vô TrBTát lun tng Thiên Thân BTát lun tng VI. ÐON KT Kết lun Vcác dch giPhlc Tham kho I. DUYÊN KHI 1.1.- Mđầu Vào năm 1995, khi bt đầu son tiu lun [1] So Sánh Các Bn Dch Kinh Kim Cang” (A Comparative Study of the Diamond Sutra), đọc đến bn dch ca Thy Trn Huyn Trang [10], chúng tôi có ý định trích phm 26, Pháp thân phi tướng viết thành mt bài kho hc, so sánh sáu bài Hán dch, hai bn Anh ngvà mt bn Vit ng. Các bn kinh ny đều được dch tbn chPhn, ngoi trbn Anh ngca Giáo Sư Nicholas Poppe dch tmt bn Mông C. Qua nhiu giai đon thăng trm, bn tho btht lc. Ðến năm 2004, làm li tđầu. Chúng tôi dùng Lun Lý Toán Hc để tìm hiu Pháp Phá Chp mà đức Pht ging gii trong kinh. Nguyên lý ny cũng được dùng trước đây trong sách Kho Lc Kim Cang Bát Nhã Kinh. Kinh Kim Cang, mt tp kinh Ði Tha quan trng, ghi li nhng cuc đối đáp gia Ðc Pht và vđại đệ tTu BÐ. Ngài Tu BÐđã đắc chng A-la-hán đạo, cung thnh Ðc Pht ging vpháp Ði Tha ca bc BTát, nhân mt pháp hi ti Rng KĐà, Vườn cp Cô Độc, thuc xXá V. Theo phm ThKinh Diu Pháp Liên Hoa, Ngài Tu BÐsthành Pht vi Pht hiu Danh Tướng 名相, cõi Bu Sanh 寶生, kiếp

PHÁP THÂN PHI TƯỚNG I. DUYÊN KHỞI 法身非相 u · Hữu Bửu 有寶. Do pháp Vô Thượng Bồ Ðề bình đẳng, không có cao thấp, chư Phật Ba Ðời không

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 1 2 Lecirc Văn Đặng

法 身 非 相

PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG 法身非相

I DUYEcircN KHỞI Mở đầu Saacuteu bagravei Haacuten dịch

II LYacute KHOcircNG Khaacutei quaacutet Caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

III CHAacuteNH ETHỀ Phaacutep thacircn phi tướng Caacutec Chuacute Giải

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) H 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) H 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) H 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) H 5 Bản Huyền Trang H 6 Bản Nghĩa Tịnh H 7 Bản F Max Muumlller A 8 Bản Nicholas Poppe A 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo V

V KỆ TỤNG Phoacute ETHại Sĩ tụng Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng

VI ETHOẠN KẾT Kết luận Về caacutec dịch giả Phụ lục Tham khảo

I DUYEcircN KHỞI

11- Mở đầu Vagraveo năm 1995 khi bắt đầu soạn tiểu luận [1] ldquoSo Saacutenh Caacutec Bản Dịch Kinh Kim Cangrdquo (A Comparative Study of the Diamond Sutra) đọc đến bản dịch của Thầy Trần Huyền Trang [10] chuacuteng tocirci coacute yacute định triacutech phẩm 26 Phaacutep thacircn phi tướng viết thagravenh một bagravei khảo học so saacutenh saacuteu bagravei Haacuten dịch hai bản Anh ngữ vagrave một bản Việt ngữ Caacutec bản kinh nầy đều được dịch từ bản chữ Phạn ngoại trừ bản Anh ngữ của Giaacuteo Sư Nicholas Poppe dịch từ một bản Mocircng Cổ Qua nhiều giai đoạn thăng trầm bản thảo bị thất lạc ETHến năm 2004 lagravem lại từ đầu Chuacuteng tocirci dugraveng Luận Lyacute Toaacuten Học để tigravem hiểu Phaacutep Phaacute Chấp magrave đức Phật giảng giải trong kinh Nguyecircn lyacute nầy cũng được dugraveng trước đacircy trong saacutech Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Kinh Kim Cang một tập kinh ETHại Thừa quan trọng ghi lại những cuộc đối đaacutep giữa ETHức Phật vagrave vị đại đệ tử Tu Bồ ETHề Ngagravei Tu Bồ ETHề đatilde đắc chứng A-la-haacuten đạo cung thỉnh ETHức Phật giảng về phaacutep ETHại Thừa của bực Bồ Taacutet nhacircn một phaacutep hội tại Rừng Kỳ Đagrave Vườn cấp Cocirc Độc thuộc xứ Xaacute Vệ Theo phẩm Thọ Kyacute Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Ngagravei Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật với Phật hiệu Danh Tướng 名相 cotildei Bửu Sanh 寶生 kiếp

Hữu Bửu 有寶 Do phaacutep Vocirc Thượng Bồ ETHề bigravenh đẳng khocircng coacute cao thấp chư Phật Ba ETHời khocircng coacute sai biệt necircn ETHức Phật gọi Danh Tướng Như Lai 名相如來 bằng ocircng ([16] xem thecircm Phụ Lục 634 )

Thaacutei tử Chiecircu Minh đời Lương 梁昭明太子 chia kinh Kim Cang lagravem 32 phẩm tiện lợi cho sự khảo học số lượng nagravey coacute thể được gợi yacute từ 32 tướng tốt của ETHức Phật Mỗi phẩm lại coacute bốn chữ tecircn riecircng vagrave taacutem chữ ghi đại yacute Thiacute dụ phẩm 26 coacute tecircn lagrave Phaacutep Thacircn Phi Tướng 法身非相 với đại yacute Thanh tịnh phaacutep thacircn Phi chuacutec tướng mạo 清淨法身非屬相貌 Ngoagravei phẩm 26 Phaacutep Thacircn Phi Tướng hai phẩm liecircn hệ 5 vagrave 20 cũng được đề cập đến

12- Saacuteu bagravei Haacuten dịch Vagraveo thaacuteng 3 năm 1996 Cocircng ETHức hội Phật giaacuteo điện natildeo (Electronic Buddhadharma Society New York) [4] coacute cocircng bố saacuteu bagravei Haacuten dịch Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh từ batilden chữ Phạn [金剛般若波羅蜜多經 佛教電 腦資訊厙功德會製] vagrave nhagrave Hải Biecircn coacute in đại tự trọn 6 bagravei Haacuten dịch [2] để phổ biến trong vograveng thacircn hữu

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5]

6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] Trong saacuteu bản Haacuten dịch bản của Ngagravei Cưu-ma-la-thập dịch vagraveo năm 403 được phổ biến sacircu rộng trong quảng đại quần chuacuteng khocircng riecircng gigrave giới Phật tử

II LYacute KHOcircNG 20- Khaacutei quaacutet ETHức Phật giảng LYacute KHOcircNG cho chuacuteng hội vagrave vị đệ tử GIẢI KHOcircNG bực nhứt qua những cacircu hỏi theo thể ETHUacuteNG SAI thecircm hướng dẫn ngầm giuacutep cacircu trả lời Sau đacircy lagrave một chuacutet Luận lyacute Toaacuten học

Xeacutet một mệnh đề tiecircu biểu A tức khocircng A thị danh A Trong đoacute A lagrave một mệnh đề mệnh đề (khocircng A) được

ghi lagrave Ā hoặc notA Một mệnh đề coacute hai thực trị ETHUacuteNG SAI [nếu A ETHUacuteNG thigrave Ā SAI vagrave ngược lại] Dấu rArr đọc suy ra [điều kiện ắt coacute kết quả lagrave thị danh] hArr đọc tương đương với [điều kiện ắt coacute vagrave đủ tức tức thị] A vagrave Ā lagrave hai phaacutep đối đatildei nhau như phaacutep vagrave phi

phaacutep 32 vagrave -32 lagrave hai số đối trong ETHại số học

Noacutei A hArr Ā [A tức thị (khocircng A)] hiểu lagrave A trống khocircng Thiacute dụ phaacutep tức thị phi phaacutep hiểu lagrave phaacutep trống khocircng

[phaacutep lagrave hư vọng khocircng chấp phaacutep] Tương tự trong ETHại số học

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 3 4 Lecirc Văn Đặng

ETHịnh đề Nếu một số x bằng số đối của chiacutenh noacute thigrave số đoacute lagrave số khocircng x = -x hArr x = 0

21- Caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 211- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 Thử phacircn taacutech mệnh đề keacutep thacircn tướng kiến Như Lai Mệnh đề (thacircn tướng) lagrave điều kiện ắt coacute của mệnh đề (Như Lai) (Như Lai) ắt coacute (thacircn tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] hay (Như Lai) rArr (thacircn tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] qua thacircn tướng thấy được Như Lai [mệnh đề SAI] hay (thacircn tướng) rArr (Như Lai) [mệnh đề SAI] Phật dạy thacircn tướng tức phi thacircn tướng với A = (thacircn tướng) Ā = (phi thacircn tướng) ta coacute thacircn tướng tức phi thacircn tướng A hArr Ā (thacircn tướng) hArr (phi thacircn tướng) (thacircn tướng) trống khocircng [hư vọng] Phật dạy Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai (kiến chư tướng phi tướng) hArr (kiến Như Lai)

212- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 Phật dạy Cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn

A = (cụ tuacutec sắc thacircn) Ā = (phi cụ tuacutec sắc thacircn) A hArr Ā (cụ tuacutec sắc thacircn) equiv (hư vọng) Cụ tuacutec chư tướng tức phi cụ tuacutec chư tướng thị danh cụ tuacutec chư tướng B = (cụ tuacutec chư tướng) notB = (phi cụ tuacutec chư tướng) B hArr notB (cụ tuacutec chư tướng) equiv (hư vọng) thị danh = tạm gọi

213- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 o Xeacutet caacutec mệnh đề

1 (tam thập nhị tướng) rArr (Như Lai) [mệnh đề SAI] (tam thập nhị tướng) quaacuten (Như Lai) [mệnh đề SAI] 2 (Như Lai) rArr (tam thập nhị tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] (Như Lai) ắt coacute (tam thập nhị tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] 3 (Luacircn Vương) rArr (tam thập nhị tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] (Luacircn Vương) rArr (Như Lai) [mệnh đề SAI] bởi Luacircn Vương tu được 32 tướng tốt nhưng chưa phải lagrave Như Lai

o Phật dạy Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tigravem ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh [8]

o Tam thập nhị tướng三十二相 Nhacircn tu ba mươi hai hạnh được quả ba mươi hai tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Ba mươi hai tướng tốt của caacutec bực đại nhơn

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 5 6 Lecirc Văn Đặng

(tại gia lagrave hagraveng Luacircn Vương xuất gia lagrave bực ETHại Giaacutec) coacute caacutec tecircn khaacutec

Chư tướng cụ tuacutec 諸相具足 Cụ tuacutec tướng 具足相 Cụ tướng 具相 Thacircn tướng 身相 Tướng cụ tuacutec 相具足 Tướng thagravenh tựu 相成就 [Possession of ] Marks of perfection [Possession of ] Signs

III CHAacuteNH ETHỀ

31- Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相

310- Phaacutep thacircn khocircng coacute tướng 32 tướng tốt 80 higravenh daacuteng đẹp thấy được lagrave Sắc thacircn Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem 311- Phaacutep thacircn phi tướng Xeacutet phẩm thứ 26 Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 bản dịch của ngagravei Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva)

lt1gt 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不 lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 lt3gt佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪 聖王則是如來 lt4gt須菩提言世尊如我解佛所說義不應以 三十二相觀如來 lt5gt 爾時世尊而說偈言

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt1gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng

quaacuten Như Lai phủ lt2gt Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị Dĩ tam thập nhị

tướng quaacuten Như Lai lt3gt Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng

quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tắc thị Như Lai lt4gt Tu Bồ ETHề ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở

thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

lt5gt Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn lt6gt Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai lt1gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai chăng lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai lt3gt Phật dạy Tu Bồ ETHề nếu do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai teacute ra Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai sao lt4gt Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai lt5gt Bấy giờ Thế Tocircn mới noacutei kệ rằng lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai Phẩm trecircn đacircy coacute cacircu

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 7 8 Lecirc Văn Đặng

lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai

312- Như Lyacute Thật Kiến 如理實見

Trở lại phần trước phẩm số 5 Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 lt7gt 須菩提於意云何可以身相見如來不 lt8gt 不也世尊不可以身相得見如來lt9gt 何以故如來所說身相即非身相 lt10gt 佛告須菩提凡所有相皆是虛妄若見 諸相非相則見如來 lt7gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ thacircn tướng kiến Như

Lai phủ lt8gt Phất datilde thế tocircn bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như

Lai lt9gt Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn

tướng lt10gt Phật caacuteo Tu Bồ ETHề phagravem sở hữu tướng giai thị hư

vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tắc kiến Như Lai

lt7gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt8gt Bạch Thế Tocircn khocircng thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt9gt Bởi Như Lai coacute giảng thacircn tướng tức khocircng phải thacircn tướng lt10gt Phật bảo Tu Bồ ETHề Phagravem vật gigrave coacute tướng đều lagrave hư vọng Nếu thấy caacutec tướng khocircng phải tướng ắt thấy Như Lai ETHức Phật coacute một cacircu hỏi tương tự

lt7gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng vagrave Tu Bồ ETHề đatilde khẳng định rằng lt8gt Bạch Thế Tocircn khocircng thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai đacircu

313- Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 ETHọc đến phẩm số 20 Ly Sắc Ly Tướng 離色離相

lt11gt 須菩提於意云何佛可以具足色身見不 lt12gt 不也世尊如來不應以具足色身見 lt13gt 何以故如來說具足色身即非具足色身 是名具足色身 lt14gt 須菩提於意云何如來可以具足諸相 見不 lt15gt 不也世尊如來不應以具足諸相見 lt16gt 何以故如來說諸相具足即非具足是 名諸相具足 lt11gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn

kiến phủ lt12gt Phất datilde thế tocircn Như Lai bất ứng dĩ cụ tuacutec sắc thacircn

kiến lt13gt Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi

cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư

tướng kiến phủ lt15gt Phất datilde thế tocircn Như Lai bất ứng dĩ cụ tuacutec chư

tướng kiến lt16gt Hagrave dĩ cố như lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi

cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 9 10 Lecirc Văn Đặng

lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt13gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec sắc thacircn tức khocircng phải cụ tuacutec sắc thacircn tạm gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt16gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec chư tướng tức khocircng phải cụ tuacutec chư tướng tạm gọi lagrave cụ tuacutec chư tướng Vấn đề tương tự cũng được necircu ra với cụ tuacutec sắc thacircn vagrave cụ tuacutec chư tướng bằng hai cacircu hỏi lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề đều trả lời khocircng thể được lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu ETHến phẩm 26 Phaacutep thacircn phi tướng như đatilde thấy ở trecircn tại sao từ ldquophất datilderdquo lại đổi sang ldquonhư thịrdquo vậy 320- Caacutec Chuacute Giải theo bản [B1] Trong Kim Cang Baacutet Nhatilde Nghiecircn Tập[3] trang 365 Tịnh Khocircng Phaacutep sư khi giảng đến phẩm 26 Phaacutep Thacircn Phi Tướng coacute necircu cacircu hỏi 與前半部顯然不同前半部世尊要提這個問題

須菩提一定答不也現在答如是如是 為十麽前面答不也現在答如是 So với phần trước hiển nhiecircn bất đồng trước đoacute Thế Tocircn coacute necircu vấn đề nagravey Tu Bồ ETHề nhất định đaacutep khocircng phải vậy hiện tại lại đaacutep đuacuteng vậy đuacuteng vậy Vigrave sao phần trước đaacutep khocircng phải vậy giờ lại đaacutep đuacuteng vậy Tuy nương theo bản Cưu-ma-la-thập Phaacutep sư traacutenh khocircng phecirc phaacuten ngagravei Tu Bồ ETHề như Lục Tổ Thaacutei Hư hay nhiều vị khaacutec nữa ETHiều nagravey gacircy ra một trường tranh luận trong giới khảo học Kinh Kim Cang Hầu hết caacutec bản kinh chuacute giải kệ tụng đều theo bản dịch nagravey trong đoacute coacute caacutec bản Lương triều Phoacute ETHại Sĩ Tụng Kim Cang Kinh [4] Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng (638-713) [5] Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 của Hagravem Sơn

Thiacutech ETHức Thanh [4] Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải

(bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713) [5] Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm) của

Minh Chacircu Hương Hải (năm 1747) [7] Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Giảng Lục của

Phaacutep sư Thaacutei Hư [4] Kim Cang Baacutet Nhatilde Giảng Tập của Phaacutep sư Tịnh

Khocircng [3] Trong phần sau đacircy chuacuteng tocirci toacutem lược một vagravei chuacute giải tiecircu biểu

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 11 12 Lecirc Văn Đặng

321- Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng Tu Bồ ETHề chưa rotilde yacute Phật mới noacutei như vậy như vậy thigrave trước đatilde mecirc rồi lại dugraveng 32 tướng magrave cho lagrave Như Lai thigrave lại cagraveng mecirc BIgraveNH Dựa theo bản dịch [B1] với cacircu lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai Lục Tổ cũng như nhiều vị trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải đatilde goacutep yacute phecirc phaacuten cacircu trả lời trecircn đacircy Theo Phaacutep Bửu ETHagraven Kinh [17] Lục Tổ luacutec nhỏ đatilde được nghe qua Kim Cang Kinh đến cacircu ldquoƯng vocirc sở trụ nhi sanh kỳ tacircmldquo trong phẩm Trang Nghiecircm Tịnh ETHộ begraven tỏ ngộ ETHến năm 24 tuổi được Ngũ Tổ Hoằng Nhẫn khai thị truyền Y Baacutet matildei đến năm 39 tuổi mới xuất gia thụ giới thuyết phaacutep lợi iacutech quần sinh suốt 37 năm 322- Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh

Khocircng Sanh nghe giảng ldquophaacutep baacuteo vocirc tướng rdquo ldquoưng hoaacute phi chơn rdquo mới khởi kiến ldquophaacutep thacircn đoạn diệt rdquo ETHức Phật dugraveng lyacute ldquobất đoạn diệt rdquo magrave giải thiacutech

空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之 見以不達法身真我故 佛以不斷滅破之Tagraveo Khecirc Sa mocircn Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 soạn Kim Cang Quyết Nghi 金剛決疑 vagraveo đời Minh Cưu-ma-la-thập dịch Trong Kim Cang Quyết Nghi sau mỗi đoạn triacutech kinh văn Thầy Hagravem Sơn ghi hai phần Giải vagrave Nghi

Phần sau đacircy triacutech trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 [xem kinh văn nơi đoạn 31]

3221- lt5gt [解] 此直指無相妙行也空生由聞無相之因遂疑此因不能求有相之佛果是以相見如來也此乃著佛應化之相未見法身真體世尊徵破見相空生領旨故佛直告不可以相見如來以如來所說之身即法身也故云非身然法身亦非有相即於諸法相上見其非相即見如來矣不是如來法身捨諸法之外別有一相狀也此則無相之因契無相之果明矣 [ Giải ] Thử trực chỉ vocirc tướng diệu hạnh datilde Khocircng Sanh do văn vocirc tướng chi nhacircn toại nghi thử nhacircn bất năng cầu hữu tướng chi Phật quả Thị dĩ tướng kiến Như Lai datilde Thử natildei trứ Phật ứng hoacutea chi tướng vị kiến phaacutep thacircn chacircn thể Thế Tocircn trưng phaacute kiến tướng Khocircng Sanh lĩnh chỉ Cố Phật trực caacuteo bất khả dĩ tướng kiến Như Lai Dĩ Như Lai sở thuyết chi thacircn tức phaacutep thacircn datilde Cố vacircn phi thacircn Nhiecircn phaacutep thacircn diệc phi hữu tướng tức ư chư phaacutep tướng thượng kiến kỳ phi tướng tức kiến Như Lai hỹ Bất thị Như Lai phaacutep thacircn xả chư phaacutep chi ngoại biệt hữu nhứt tướng trạng datilde Thử tắc vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Minh hỹ [疑] 若以無相之因契無相之果此義甚深難信難解遂疑

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 13 14 Lecirc Văn Đặng

[ Nghi ] Nhược dĩ vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Thử nghĩa thậm thacircm nan tiacuten nan giải Toại nghi 3222- lt20gt [解] 此破執報身色相之見以顯法報冥一也具足色身者萬德莊嚴報身佛也以多劫度生莊嚴佛土感此果報以酬因故如來說具足色身且此報身本法身也故云即非具足色身法報冥一故云是名具足色身此破所見之相下破能見之見以報身即法身故無相可見智體如如故見病消亡境智冥一故法身自顯凡言是言非者皆遮救之辭也恐落是非窠臼故左右遮之遣之故如來說法本無可 說但遮護眾生之心病不容起見遣其執 情令不住著如此而已學者應知 [ Giải ] Thử phaacute chấp baacuteo thacircn sắc tướng chi kiến dĩ hiển phaacutep baacuteo minh nhứt datilde Cụ tuacutec sắc thacircn giả vạn đức trang nghiecircm baacuteo thacircn Phật datilde Dĩ đa kiếp độ sanh trang nghiecircm Phật độ cảm thử quả baacuteo dĩ thugrave nhacircn cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn thả thử baacuteo thacircn bổn phaacutep thacircn datilde cố vacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn phaacutep baacuteo minh nhứt cố vacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thử phaacute sở kiến chi tướng hạ phaacute năng kiến chi kiến Dĩ baacuteo thacircn tức phaacutep thacircn cố vocirc tướng khả kiến Triacute thể như như cố kiến bệnh tiecircu vong cảnh triacute minh nhứt cố phaacutep thacircn tự hiển Phagravem ngocircn thị ngocircn phi giả giai giagrave cứu chi từ datilde Khủng lạc thị phi khogravea cữu cố tả hữu giagrave chi khiển chi Cố Như Lai thuyết phaacutep bổn vocirc khả thuyết

đatilden giagrave hộ chuacuteng sanh chi tacircm bệnh bất dong khởi kiến khiển kỳ chấp tigravenh lệnh bất trụ trứ như thử nhi dĩ Học giả ứng tri [疑] 空生聞說佛本無相可見遂疑既無身相誰當說法故佛以無可說破之 [ Nghi ] Khocircng Sanh văn thuyết Phật bổn vocirc tướng khả kiến toại nghi kyacute vocirc thacircn tướng thugravey đương thuyết phaacutep Cố Phật dĩ vocirc khả thuyết phaacute chi 3223- lt26gt [解] 此示應化非真以顯法身離相也空生已悟法身無我報身非相是為真佛遂疑現見三十二相是何佛耶是有佛見也世尊詰之曰果可以三十二相見如來乎空生執以三十二相必定是佛世尊以轉輪聖王破之遂悟不可以三十二相觀如來世尊示之以離相偈云若以色見我以音聲求我是人行邪道不能見如 來 Giải Thử kỳ Ứng hoacutea phi chacircn dĩ hiển phaacutep thacircn ly tướng datilde Khocircng Sanh dĩ ngộ phaacutep thacircn vocirc ngatilde baacuteo thacircn phi tướng thị vi chacircn Phật Toại nghi hiện kiến tam thập nhị tướng thị hagrave Phật da Thị hữu Phật kiến datilde Thế Tocircn cật chi viết quả khả dĩ tam thập nhị tướng kiến Như Lai hồ Khocircng Sanh chấp dĩ tam thập nhị tướng tất định thị Phật Thế Tocircn dĩ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương phaacute chi Toại ngộ bất khả dĩ tam thập nhị tướng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 15 16 Lecirc Văn Đặng

quaacuten Như Lai Thế Tocircn kỳ chi dĩ ly tướng kệ vacircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai [疑] 空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之見以不達法身真我故佛以不斷滅破之 Nghi Khocircng Sanh văn thuyết phaacutep baacuteo vocirc tướng ứng hoacutea phi chacircn cố khởi phaacutep thacircn đoạn diệt chi kiến dĩ bất đạt phaacutep thacircn chacircn ngatilde cố Phật dĩ bất đoạn diệt phaacute chi 323- Minh Chacircu Hương Hải (1628-1715) Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy

須 菩 提 疑 浪 衆 生 实 固 可 化 141786 聖 法 身 拯 沛 空 可 153193 玅 相 卞 体 如 來 丕

Sau đacircy lagrave phần giải lyacute của Thiền sư Hương Hải trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 3231- lt5gt NHƯ LYacute THẬT KIẾN Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ Như Lai lagrave chacircn phaacutep thacircn vốn chẳng coacute sinh diệt thường trụ thanh tịnh vậy Vigrave lograveng muốn độ chuacuteng sinh begraven phải hoaacute chất đầu thai tuỳ phagravem diễn giaacuteo hiển 32 tướng tốt Tuy đồng sắc thacircn magrave khaacutec dạng thế gian Sắc tướng tuy diệt bản tiacutenh hằng cograven Dầu thấy chơn

tiacutenh ắt thấy Như Lai Vigrave vậy Phật gọi Tu Bồ Đề rằng Chẳng khaacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Phất giả Thế Tocircn Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai lagrave lời Tu Bồ Đề rằng sắc thacircn coacute tướng phaacutep thacircn ắt chẳng coacute tướng Sắc thacircn lagrave địa thủy hoả phong mạn hợp magrave necircn Sắc thacircn coacute trường đoản hảo xuacute Phaacutep thacircn chẳng coacute higravenh trạng tướng mạo Sắc thacircn ắt thật phagravem phu Phaacutep thacircn ắt thật Như Lai Vigrave vậy Tu Bồ Đề rằng Chẳng haacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn tướng Tu Bồ Đề bạch Phật rằng Cớ nagraveo Như Lai chỗ noacutei thacircn tướng ắt chẳng phải thacircn tướng Phật rằngPhagravem phu lấy sắc thacircn lagravem thật chấp trước tu hagravenh vậy begraven chẳng thấy Phật tiacutenh cho necircn sinh tử luacircn hồi Như Lai phaacutep thacircn vốn chẳng coacute tướng Chư Phật lấy phaacutep lagravem thacircn thanh tịnh dường bằng hư khocircng Hễ người học đạo muốn được biết lẽ nhiệm begraven chưng thửa lograveng chớ chấp trước một vật dường bằng hư khocircng ắt thật phaacutep thacircn Phaacutep thacircn ắt thật hư khocircng Phật cugraveng chuacuteng sinh bản lai bigravenh đẳng Sinh tử Niết bagraven nguyecircn chẳng coacute hai Dầu liễu đạt rồi hết danh tướng ắt đồng chư Phật Phật caacuteo Tu Bồ Đề Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai Như Lai tự tiacutenh chẳng thuộc khứ lai Tứ đại sắc thacircn bởi vọng niệm magrave sinh Dầu chấp lấy thacircn tướng hư khocircng muốn thấy chưng tiacutenh Như Lai dường bằng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 17 18 Lecirc Văn Đặng

nhận lấy giặc lagravem con sau chẳng phải thật chỗ bền Phật bảo Tu Bồ Đề Hễ chỗ coacute tướng đều ắt hư vọng Hư lagrave chẳng phải thật Vọng lagrave chẳng phải chacircn Đatilde chẳng phải chacircn thật tướng ắt khocircng tướng Lại rằng chẳng những một Phật chẳng coacute tướng hễ chỗ coacute tướng ắt những hư vọng Dầu hay hồi quang phản chiếu thấy chư thacircn tướng chẳng coacute higravenh chẳng coacute tướng magrave khaacute được ắt thật thấy tự tiacutenh Như Lai Lại rằng sắc thacircn hư vọng ắt thật nhơn khocircng Dầu thấy chư chủng tướng chẳng coacute tướng ắt thật phaacutep khocircng Liễu ngộ nhơn phaacutep đều khocircng ắt thấy tự tiacutenh Như Lai Phật lo chuacuteng sinh mắc đoạn kiến phải tugravey thuận thế gian tigravenh ứng dụng 32 tướng 80 giống tốt magrave độ chuacuteng sinh Dầu coacute thacircn chưa phải giaacutec Thấy chẳng coacute tướng mới phải chacircn higravenh vậy Begraven được thấy Như Lai 3232- lt20gt LY SẮC LY TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến phủ Phất giả Thế Tocircn Như lai bất khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến Nhacircn tu 32 hạnh tốt begraven quả được 32 tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Dầu muốn thấy phaacutep thacircn Như lai cho biết tự bản tacircm thấy bản tiacutenh begraven khẳm hết diệu thể ứng hoaacute vocirc lượng Haacute thấy cụ tuacutec sắc thacircn 32 tướng vậy Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thanh tịnh diệu sắc thacircn thần lực hiển hiện hết thảy sắc thacircn tam muội begraven thật phaacutep thacircn Như Lai khaacute lấy cụ tuacutec sắc thacircn magrave được hay thấy phaacutep thacircn Như Lai vậy Phaacutep thacircn Như Lai chẳng coacute 32 tướng sắc thacircn vigrave vậy mới gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn

Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến phủ Phất giả Thế tocircn Như Lai bất ưng dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec Tướng lagrave xứ sở higravenh tượng chư sắc tướng hiện ắt gọi lagrave tướng Chư tướng lagrave hết thảy chủng chủng tướng thần thocircng biến hiện chẳng những 32 tướng vậy Như Lai rồi sắc rồi khocircng Nhacircn tu tịnh hạnh begraven khẳm 32 tướng tốt Nhacircn tu triacute tuệ begraven khẳm 84 ngagraven thần thocircng diệu dụng Phagravem phu chấp sắc tướng ngoại đạo chấp khocircng tướng Nhị thừa chấp phaacutep tướng Phật lagrave tiacutenh giaacutec chacircn khocircng lagraveu lagraveu thanh tịnh chẳng coacute năng sở danh tướng tugravey duyecircn ứng hoaacute cụ tuacutec chư phaacutep Vigrave vậy Phật rằng chẳng coacute chư tướng cụ tuacutec mới gọi lagravem chư tướng cụ tuacutec 3233- lt26gt PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ Đề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Như Lai lagrave chacircn Phật vậy Phần thứ năm đatilde noacutei Phần nagravey lại noacutei khiến nối lấy nghe theo lời trước Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy Phật ngocircn Tu Bồ Đề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai Tu Bồ Đề bạch Phật

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 19 20 Lecirc Văn Đặng

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Hữu Bửu 有寶 Do phaacutep Vocirc Thượng Bồ ETHề bigravenh đẳng khocircng coacute cao thấp chư Phật Ba ETHời khocircng coacute sai biệt necircn ETHức Phật gọi Danh Tướng Như Lai 名相如來 bằng ocircng ([16] xem thecircm Phụ Lục 634 )

Thaacutei tử Chiecircu Minh đời Lương 梁昭明太子 chia kinh Kim Cang lagravem 32 phẩm tiện lợi cho sự khảo học số lượng nagravey coacute thể được gợi yacute từ 32 tướng tốt của ETHức Phật Mỗi phẩm lại coacute bốn chữ tecircn riecircng vagrave taacutem chữ ghi đại yacute Thiacute dụ phẩm 26 coacute tecircn lagrave Phaacutep Thacircn Phi Tướng 法身非相 với đại yacute Thanh tịnh phaacutep thacircn Phi chuacutec tướng mạo 清淨法身非屬相貌 Ngoagravei phẩm 26 Phaacutep Thacircn Phi Tướng hai phẩm liecircn hệ 5 vagrave 20 cũng được đề cập đến

12- Saacuteu bagravei Haacuten dịch Vagraveo thaacuteng 3 năm 1996 Cocircng ETHức hội Phật giaacuteo điện natildeo (Electronic Buddhadharma Society New York) [4] coacute cocircng bố saacuteu bagravei Haacuten dịch Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh từ batilden chữ Phạn [金剛般若波羅蜜多經 佛教電 腦資訊厙功德會製] vagrave nhagrave Hải Biecircn coacute in đại tự trọn 6 bagravei Haacuten dịch [2] để phổ biến trong vograveng thacircn hữu

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5]

6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] Trong saacuteu bản Haacuten dịch bản của Ngagravei Cưu-ma-la-thập dịch vagraveo năm 403 được phổ biến sacircu rộng trong quảng đại quần chuacuteng khocircng riecircng gigrave giới Phật tử

II LYacute KHOcircNG 20- Khaacutei quaacutet ETHức Phật giảng LYacute KHOcircNG cho chuacuteng hội vagrave vị đệ tử GIẢI KHOcircNG bực nhứt qua những cacircu hỏi theo thể ETHUacuteNG SAI thecircm hướng dẫn ngầm giuacutep cacircu trả lời Sau đacircy lagrave một chuacutet Luận lyacute Toaacuten học

Xeacutet một mệnh đề tiecircu biểu A tức khocircng A thị danh A Trong đoacute A lagrave một mệnh đề mệnh đề (khocircng A) được

ghi lagrave Ā hoặc notA Một mệnh đề coacute hai thực trị ETHUacuteNG SAI [nếu A ETHUacuteNG thigrave Ā SAI vagrave ngược lại] Dấu rArr đọc suy ra [điều kiện ắt coacute kết quả lagrave thị danh] hArr đọc tương đương với [điều kiện ắt coacute vagrave đủ tức tức thị] A vagrave Ā lagrave hai phaacutep đối đatildei nhau như phaacutep vagrave phi

phaacutep 32 vagrave -32 lagrave hai số đối trong ETHại số học

Noacutei A hArr Ā [A tức thị (khocircng A)] hiểu lagrave A trống khocircng Thiacute dụ phaacutep tức thị phi phaacutep hiểu lagrave phaacutep trống khocircng

[phaacutep lagrave hư vọng khocircng chấp phaacutep] Tương tự trong ETHại số học

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 3 4 Lecirc Văn Đặng

ETHịnh đề Nếu một số x bằng số đối của chiacutenh noacute thigrave số đoacute lagrave số khocircng x = -x hArr x = 0

21- Caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 211- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 Thử phacircn taacutech mệnh đề keacutep thacircn tướng kiến Như Lai Mệnh đề (thacircn tướng) lagrave điều kiện ắt coacute của mệnh đề (Như Lai) (Như Lai) ắt coacute (thacircn tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] hay (Như Lai) rArr (thacircn tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] qua thacircn tướng thấy được Như Lai [mệnh đề SAI] hay (thacircn tướng) rArr (Như Lai) [mệnh đề SAI] Phật dạy thacircn tướng tức phi thacircn tướng với A = (thacircn tướng) Ā = (phi thacircn tướng) ta coacute thacircn tướng tức phi thacircn tướng A hArr Ā (thacircn tướng) hArr (phi thacircn tướng) (thacircn tướng) trống khocircng [hư vọng] Phật dạy Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai (kiến chư tướng phi tướng) hArr (kiến Như Lai)

212- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 Phật dạy Cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn

A = (cụ tuacutec sắc thacircn) Ā = (phi cụ tuacutec sắc thacircn) A hArr Ā (cụ tuacutec sắc thacircn) equiv (hư vọng) Cụ tuacutec chư tướng tức phi cụ tuacutec chư tướng thị danh cụ tuacutec chư tướng B = (cụ tuacutec chư tướng) notB = (phi cụ tuacutec chư tướng) B hArr notB (cụ tuacutec chư tướng) equiv (hư vọng) thị danh = tạm gọi

213- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 o Xeacutet caacutec mệnh đề

1 (tam thập nhị tướng) rArr (Như Lai) [mệnh đề SAI] (tam thập nhị tướng) quaacuten (Như Lai) [mệnh đề SAI] 2 (Như Lai) rArr (tam thập nhị tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] (Như Lai) ắt coacute (tam thập nhị tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] 3 (Luacircn Vương) rArr (tam thập nhị tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] (Luacircn Vương) rArr (Như Lai) [mệnh đề SAI] bởi Luacircn Vương tu được 32 tướng tốt nhưng chưa phải lagrave Như Lai

o Phật dạy Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tigravem ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh [8]

o Tam thập nhị tướng三十二相 Nhacircn tu ba mươi hai hạnh được quả ba mươi hai tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Ba mươi hai tướng tốt của caacutec bực đại nhơn

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 5 6 Lecirc Văn Đặng

(tại gia lagrave hagraveng Luacircn Vương xuất gia lagrave bực ETHại Giaacutec) coacute caacutec tecircn khaacutec

Chư tướng cụ tuacutec 諸相具足 Cụ tuacutec tướng 具足相 Cụ tướng 具相 Thacircn tướng 身相 Tướng cụ tuacutec 相具足 Tướng thagravenh tựu 相成就 [Possession of ] Marks of perfection [Possession of ] Signs

III CHAacuteNH ETHỀ

31- Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相

310- Phaacutep thacircn khocircng coacute tướng 32 tướng tốt 80 higravenh daacuteng đẹp thấy được lagrave Sắc thacircn Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem 311- Phaacutep thacircn phi tướng Xeacutet phẩm thứ 26 Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 bản dịch của ngagravei Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva)

lt1gt 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不 lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 lt3gt佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪 聖王則是如來 lt4gt須菩提言世尊如我解佛所說義不應以 三十二相觀如來 lt5gt 爾時世尊而說偈言

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt1gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng

quaacuten Như Lai phủ lt2gt Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị Dĩ tam thập nhị

tướng quaacuten Như Lai lt3gt Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng

quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tắc thị Như Lai lt4gt Tu Bồ ETHề ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở

thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

lt5gt Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn lt6gt Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai lt1gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai chăng lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai lt3gt Phật dạy Tu Bồ ETHề nếu do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai teacute ra Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai sao lt4gt Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai lt5gt Bấy giờ Thế Tocircn mới noacutei kệ rằng lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai Phẩm trecircn đacircy coacute cacircu

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 7 8 Lecirc Văn Đặng

lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai

312- Như Lyacute Thật Kiến 如理實見

Trở lại phần trước phẩm số 5 Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 lt7gt 須菩提於意云何可以身相見如來不 lt8gt 不也世尊不可以身相得見如來lt9gt 何以故如來所說身相即非身相 lt10gt 佛告須菩提凡所有相皆是虛妄若見 諸相非相則見如來 lt7gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ thacircn tướng kiến Như

Lai phủ lt8gt Phất datilde thế tocircn bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như

Lai lt9gt Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn

tướng lt10gt Phật caacuteo Tu Bồ ETHề phagravem sở hữu tướng giai thị hư

vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tắc kiến Như Lai

lt7gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt8gt Bạch Thế Tocircn khocircng thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt9gt Bởi Như Lai coacute giảng thacircn tướng tức khocircng phải thacircn tướng lt10gt Phật bảo Tu Bồ ETHề Phagravem vật gigrave coacute tướng đều lagrave hư vọng Nếu thấy caacutec tướng khocircng phải tướng ắt thấy Như Lai ETHức Phật coacute một cacircu hỏi tương tự

lt7gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng vagrave Tu Bồ ETHề đatilde khẳng định rằng lt8gt Bạch Thế Tocircn khocircng thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai đacircu

313- Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 ETHọc đến phẩm số 20 Ly Sắc Ly Tướng 離色離相

lt11gt 須菩提於意云何佛可以具足色身見不 lt12gt 不也世尊如來不應以具足色身見 lt13gt 何以故如來說具足色身即非具足色身 是名具足色身 lt14gt 須菩提於意云何如來可以具足諸相 見不 lt15gt 不也世尊如來不應以具足諸相見 lt16gt 何以故如來說諸相具足即非具足是 名諸相具足 lt11gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn

kiến phủ lt12gt Phất datilde thế tocircn Như Lai bất ứng dĩ cụ tuacutec sắc thacircn

kiến lt13gt Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi

cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư

tướng kiến phủ lt15gt Phất datilde thế tocircn Như Lai bất ứng dĩ cụ tuacutec chư

tướng kiến lt16gt Hagrave dĩ cố như lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi

cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 9 10 Lecirc Văn Đặng

lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt13gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec sắc thacircn tức khocircng phải cụ tuacutec sắc thacircn tạm gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt16gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec chư tướng tức khocircng phải cụ tuacutec chư tướng tạm gọi lagrave cụ tuacutec chư tướng Vấn đề tương tự cũng được necircu ra với cụ tuacutec sắc thacircn vagrave cụ tuacutec chư tướng bằng hai cacircu hỏi lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề đều trả lời khocircng thể được lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu ETHến phẩm 26 Phaacutep thacircn phi tướng như đatilde thấy ở trecircn tại sao từ ldquophất datilderdquo lại đổi sang ldquonhư thịrdquo vậy 320- Caacutec Chuacute Giải theo bản [B1] Trong Kim Cang Baacutet Nhatilde Nghiecircn Tập[3] trang 365 Tịnh Khocircng Phaacutep sư khi giảng đến phẩm 26 Phaacutep Thacircn Phi Tướng coacute necircu cacircu hỏi 與前半部顯然不同前半部世尊要提這個問題

須菩提一定答不也現在答如是如是 為十麽前面答不也現在答如是 So với phần trước hiển nhiecircn bất đồng trước đoacute Thế Tocircn coacute necircu vấn đề nagravey Tu Bồ ETHề nhất định đaacutep khocircng phải vậy hiện tại lại đaacutep đuacuteng vậy đuacuteng vậy Vigrave sao phần trước đaacutep khocircng phải vậy giờ lại đaacutep đuacuteng vậy Tuy nương theo bản Cưu-ma-la-thập Phaacutep sư traacutenh khocircng phecirc phaacuten ngagravei Tu Bồ ETHề như Lục Tổ Thaacutei Hư hay nhiều vị khaacutec nữa ETHiều nagravey gacircy ra một trường tranh luận trong giới khảo học Kinh Kim Cang Hầu hết caacutec bản kinh chuacute giải kệ tụng đều theo bản dịch nagravey trong đoacute coacute caacutec bản Lương triều Phoacute ETHại Sĩ Tụng Kim Cang Kinh [4] Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng (638-713) [5] Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 của Hagravem Sơn

Thiacutech ETHức Thanh [4] Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải

(bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713) [5] Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm) của

Minh Chacircu Hương Hải (năm 1747) [7] Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Giảng Lục của

Phaacutep sư Thaacutei Hư [4] Kim Cang Baacutet Nhatilde Giảng Tập của Phaacutep sư Tịnh

Khocircng [3] Trong phần sau đacircy chuacuteng tocirci toacutem lược một vagravei chuacute giải tiecircu biểu

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 11 12 Lecirc Văn Đặng

321- Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng Tu Bồ ETHề chưa rotilde yacute Phật mới noacutei như vậy như vậy thigrave trước đatilde mecirc rồi lại dugraveng 32 tướng magrave cho lagrave Như Lai thigrave lại cagraveng mecirc BIgraveNH Dựa theo bản dịch [B1] với cacircu lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai Lục Tổ cũng như nhiều vị trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải đatilde goacutep yacute phecirc phaacuten cacircu trả lời trecircn đacircy Theo Phaacutep Bửu ETHagraven Kinh [17] Lục Tổ luacutec nhỏ đatilde được nghe qua Kim Cang Kinh đến cacircu ldquoƯng vocirc sở trụ nhi sanh kỳ tacircmldquo trong phẩm Trang Nghiecircm Tịnh ETHộ begraven tỏ ngộ ETHến năm 24 tuổi được Ngũ Tổ Hoằng Nhẫn khai thị truyền Y Baacutet matildei đến năm 39 tuổi mới xuất gia thụ giới thuyết phaacutep lợi iacutech quần sinh suốt 37 năm 322- Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh

Khocircng Sanh nghe giảng ldquophaacutep baacuteo vocirc tướng rdquo ldquoưng hoaacute phi chơn rdquo mới khởi kiến ldquophaacutep thacircn đoạn diệt rdquo ETHức Phật dugraveng lyacute ldquobất đoạn diệt rdquo magrave giải thiacutech

空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之 見以不達法身真我故 佛以不斷滅破之Tagraveo Khecirc Sa mocircn Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 soạn Kim Cang Quyết Nghi 金剛決疑 vagraveo đời Minh Cưu-ma-la-thập dịch Trong Kim Cang Quyết Nghi sau mỗi đoạn triacutech kinh văn Thầy Hagravem Sơn ghi hai phần Giải vagrave Nghi

Phần sau đacircy triacutech trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 [xem kinh văn nơi đoạn 31]

3221- lt5gt [解] 此直指無相妙行也空生由聞無相之因遂疑此因不能求有相之佛果是以相見如來也此乃著佛應化之相未見法身真體世尊徵破見相空生領旨故佛直告不可以相見如來以如來所說之身即法身也故云非身然法身亦非有相即於諸法相上見其非相即見如來矣不是如來法身捨諸法之外別有一相狀也此則無相之因契無相之果明矣 [ Giải ] Thử trực chỉ vocirc tướng diệu hạnh datilde Khocircng Sanh do văn vocirc tướng chi nhacircn toại nghi thử nhacircn bất năng cầu hữu tướng chi Phật quả Thị dĩ tướng kiến Như Lai datilde Thử natildei trứ Phật ứng hoacutea chi tướng vị kiến phaacutep thacircn chacircn thể Thế Tocircn trưng phaacute kiến tướng Khocircng Sanh lĩnh chỉ Cố Phật trực caacuteo bất khả dĩ tướng kiến Như Lai Dĩ Như Lai sở thuyết chi thacircn tức phaacutep thacircn datilde Cố vacircn phi thacircn Nhiecircn phaacutep thacircn diệc phi hữu tướng tức ư chư phaacutep tướng thượng kiến kỳ phi tướng tức kiến Như Lai hỹ Bất thị Như Lai phaacutep thacircn xả chư phaacutep chi ngoại biệt hữu nhứt tướng trạng datilde Thử tắc vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Minh hỹ [疑] 若以無相之因契無相之果此義甚深難信難解遂疑

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 13 14 Lecirc Văn Đặng

[ Nghi ] Nhược dĩ vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Thử nghĩa thậm thacircm nan tiacuten nan giải Toại nghi 3222- lt20gt [解] 此破執報身色相之見以顯法報冥一也具足色身者萬德莊嚴報身佛也以多劫度生莊嚴佛土感此果報以酬因故如來說具足色身且此報身本法身也故云即非具足色身法報冥一故云是名具足色身此破所見之相下破能見之見以報身即法身故無相可見智體如如故見病消亡境智冥一故法身自顯凡言是言非者皆遮救之辭也恐落是非窠臼故左右遮之遣之故如來說法本無可 說但遮護眾生之心病不容起見遣其執 情令不住著如此而已學者應知 [ Giải ] Thử phaacute chấp baacuteo thacircn sắc tướng chi kiến dĩ hiển phaacutep baacuteo minh nhứt datilde Cụ tuacutec sắc thacircn giả vạn đức trang nghiecircm baacuteo thacircn Phật datilde Dĩ đa kiếp độ sanh trang nghiecircm Phật độ cảm thử quả baacuteo dĩ thugrave nhacircn cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn thả thử baacuteo thacircn bổn phaacutep thacircn datilde cố vacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn phaacutep baacuteo minh nhứt cố vacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thử phaacute sở kiến chi tướng hạ phaacute năng kiến chi kiến Dĩ baacuteo thacircn tức phaacutep thacircn cố vocirc tướng khả kiến Triacute thể như như cố kiến bệnh tiecircu vong cảnh triacute minh nhứt cố phaacutep thacircn tự hiển Phagravem ngocircn thị ngocircn phi giả giai giagrave cứu chi từ datilde Khủng lạc thị phi khogravea cữu cố tả hữu giagrave chi khiển chi Cố Như Lai thuyết phaacutep bổn vocirc khả thuyết

đatilden giagrave hộ chuacuteng sanh chi tacircm bệnh bất dong khởi kiến khiển kỳ chấp tigravenh lệnh bất trụ trứ như thử nhi dĩ Học giả ứng tri [疑] 空生聞說佛本無相可見遂疑既無身相誰當說法故佛以無可說破之 [ Nghi ] Khocircng Sanh văn thuyết Phật bổn vocirc tướng khả kiến toại nghi kyacute vocirc thacircn tướng thugravey đương thuyết phaacutep Cố Phật dĩ vocirc khả thuyết phaacute chi 3223- lt26gt [解] 此示應化非真以顯法身離相也空生已悟法身無我報身非相是為真佛遂疑現見三十二相是何佛耶是有佛見也世尊詰之曰果可以三十二相見如來乎空生執以三十二相必定是佛世尊以轉輪聖王破之遂悟不可以三十二相觀如來世尊示之以離相偈云若以色見我以音聲求我是人行邪道不能見如 來 Giải Thử kỳ Ứng hoacutea phi chacircn dĩ hiển phaacutep thacircn ly tướng datilde Khocircng Sanh dĩ ngộ phaacutep thacircn vocirc ngatilde baacuteo thacircn phi tướng thị vi chacircn Phật Toại nghi hiện kiến tam thập nhị tướng thị hagrave Phật da Thị hữu Phật kiến datilde Thế Tocircn cật chi viết quả khả dĩ tam thập nhị tướng kiến Như Lai hồ Khocircng Sanh chấp dĩ tam thập nhị tướng tất định thị Phật Thế Tocircn dĩ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương phaacute chi Toại ngộ bất khả dĩ tam thập nhị tướng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 15 16 Lecirc Văn Đặng

quaacuten Như Lai Thế Tocircn kỳ chi dĩ ly tướng kệ vacircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai [疑] 空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之見以不達法身真我故佛以不斷滅破之 Nghi Khocircng Sanh văn thuyết phaacutep baacuteo vocirc tướng ứng hoacutea phi chacircn cố khởi phaacutep thacircn đoạn diệt chi kiến dĩ bất đạt phaacutep thacircn chacircn ngatilde cố Phật dĩ bất đoạn diệt phaacute chi 323- Minh Chacircu Hương Hải (1628-1715) Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy

須 菩 提 疑 浪 衆 生 实 固 可 化 141786 聖 法 身 拯 沛 空 可 153193 玅 相 卞 体 如 來 丕

Sau đacircy lagrave phần giải lyacute của Thiền sư Hương Hải trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 3231- lt5gt NHƯ LYacute THẬT KIẾN Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ Như Lai lagrave chacircn phaacutep thacircn vốn chẳng coacute sinh diệt thường trụ thanh tịnh vậy Vigrave lograveng muốn độ chuacuteng sinh begraven phải hoaacute chất đầu thai tuỳ phagravem diễn giaacuteo hiển 32 tướng tốt Tuy đồng sắc thacircn magrave khaacutec dạng thế gian Sắc tướng tuy diệt bản tiacutenh hằng cograven Dầu thấy chơn

tiacutenh ắt thấy Như Lai Vigrave vậy Phật gọi Tu Bồ Đề rằng Chẳng khaacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Phất giả Thế Tocircn Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai lagrave lời Tu Bồ Đề rằng sắc thacircn coacute tướng phaacutep thacircn ắt chẳng coacute tướng Sắc thacircn lagrave địa thủy hoả phong mạn hợp magrave necircn Sắc thacircn coacute trường đoản hảo xuacute Phaacutep thacircn chẳng coacute higravenh trạng tướng mạo Sắc thacircn ắt thật phagravem phu Phaacutep thacircn ắt thật Như Lai Vigrave vậy Tu Bồ Đề rằng Chẳng haacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn tướng Tu Bồ Đề bạch Phật rằng Cớ nagraveo Như Lai chỗ noacutei thacircn tướng ắt chẳng phải thacircn tướng Phật rằngPhagravem phu lấy sắc thacircn lagravem thật chấp trước tu hagravenh vậy begraven chẳng thấy Phật tiacutenh cho necircn sinh tử luacircn hồi Như Lai phaacutep thacircn vốn chẳng coacute tướng Chư Phật lấy phaacutep lagravem thacircn thanh tịnh dường bằng hư khocircng Hễ người học đạo muốn được biết lẽ nhiệm begraven chưng thửa lograveng chớ chấp trước một vật dường bằng hư khocircng ắt thật phaacutep thacircn Phaacutep thacircn ắt thật hư khocircng Phật cugraveng chuacuteng sinh bản lai bigravenh đẳng Sinh tử Niết bagraven nguyecircn chẳng coacute hai Dầu liễu đạt rồi hết danh tướng ắt đồng chư Phật Phật caacuteo Tu Bồ Đề Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai Như Lai tự tiacutenh chẳng thuộc khứ lai Tứ đại sắc thacircn bởi vọng niệm magrave sinh Dầu chấp lấy thacircn tướng hư khocircng muốn thấy chưng tiacutenh Như Lai dường bằng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 17 18 Lecirc Văn Đặng

nhận lấy giặc lagravem con sau chẳng phải thật chỗ bền Phật bảo Tu Bồ Đề Hễ chỗ coacute tướng đều ắt hư vọng Hư lagrave chẳng phải thật Vọng lagrave chẳng phải chacircn Đatilde chẳng phải chacircn thật tướng ắt khocircng tướng Lại rằng chẳng những một Phật chẳng coacute tướng hễ chỗ coacute tướng ắt những hư vọng Dầu hay hồi quang phản chiếu thấy chư thacircn tướng chẳng coacute higravenh chẳng coacute tướng magrave khaacute được ắt thật thấy tự tiacutenh Như Lai Lại rằng sắc thacircn hư vọng ắt thật nhơn khocircng Dầu thấy chư chủng tướng chẳng coacute tướng ắt thật phaacutep khocircng Liễu ngộ nhơn phaacutep đều khocircng ắt thấy tự tiacutenh Như Lai Phật lo chuacuteng sinh mắc đoạn kiến phải tugravey thuận thế gian tigravenh ứng dụng 32 tướng 80 giống tốt magrave độ chuacuteng sinh Dầu coacute thacircn chưa phải giaacutec Thấy chẳng coacute tướng mới phải chacircn higravenh vậy Begraven được thấy Như Lai 3232- lt20gt LY SẮC LY TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến phủ Phất giả Thế Tocircn Như lai bất khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến Nhacircn tu 32 hạnh tốt begraven quả được 32 tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Dầu muốn thấy phaacutep thacircn Như lai cho biết tự bản tacircm thấy bản tiacutenh begraven khẳm hết diệu thể ứng hoaacute vocirc lượng Haacute thấy cụ tuacutec sắc thacircn 32 tướng vậy Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thanh tịnh diệu sắc thacircn thần lực hiển hiện hết thảy sắc thacircn tam muội begraven thật phaacutep thacircn Như Lai khaacute lấy cụ tuacutec sắc thacircn magrave được hay thấy phaacutep thacircn Như Lai vậy Phaacutep thacircn Như Lai chẳng coacute 32 tướng sắc thacircn vigrave vậy mới gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn

Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến phủ Phất giả Thế tocircn Như Lai bất ưng dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec Tướng lagrave xứ sở higravenh tượng chư sắc tướng hiện ắt gọi lagrave tướng Chư tướng lagrave hết thảy chủng chủng tướng thần thocircng biến hiện chẳng những 32 tướng vậy Như Lai rồi sắc rồi khocircng Nhacircn tu tịnh hạnh begraven khẳm 32 tướng tốt Nhacircn tu triacute tuệ begraven khẳm 84 ngagraven thần thocircng diệu dụng Phagravem phu chấp sắc tướng ngoại đạo chấp khocircng tướng Nhị thừa chấp phaacutep tướng Phật lagrave tiacutenh giaacutec chacircn khocircng lagraveu lagraveu thanh tịnh chẳng coacute năng sở danh tướng tugravey duyecircn ứng hoaacute cụ tuacutec chư phaacutep Vigrave vậy Phật rằng chẳng coacute chư tướng cụ tuacutec mới gọi lagravem chư tướng cụ tuacutec 3233- lt26gt PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ Đề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Như Lai lagrave chacircn Phật vậy Phần thứ năm đatilde noacutei Phần nagravey lại noacutei khiến nối lấy nghe theo lời trước Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy Phật ngocircn Tu Bồ Đề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai Tu Bồ Đề bạch Phật

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 19 20 Lecirc Văn Đặng

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

ETHịnh đề Nếu một số x bằng số đối của chiacutenh noacute thigrave số đoacute lagrave số khocircng x = -x hArr x = 0

21- Caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 211- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 Thử phacircn taacutech mệnh đề keacutep thacircn tướng kiến Như Lai Mệnh đề (thacircn tướng) lagrave điều kiện ắt coacute của mệnh đề (Như Lai) (Như Lai) ắt coacute (thacircn tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] hay (Như Lai) rArr (thacircn tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] qua thacircn tướng thấy được Như Lai [mệnh đề SAI] hay (thacircn tướng) rArr (Như Lai) [mệnh đề SAI] Phật dạy thacircn tướng tức phi thacircn tướng với A = (thacircn tướng) Ā = (phi thacircn tướng) ta coacute thacircn tướng tức phi thacircn tướng A hArr Ā (thacircn tướng) hArr (phi thacircn tướng) (thacircn tướng) trống khocircng [hư vọng] Phật dạy Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai (kiến chư tướng phi tướng) hArr (kiến Như Lai)

212- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 Phật dạy Cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn

A = (cụ tuacutec sắc thacircn) Ā = (phi cụ tuacutec sắc thacircn) A hArr Ā (cụ tuacutec sắc thacircn) equiv (hư vọng) Cụ tuacutec chư tướng tức phi cụ tuacutec chư tướng thị danh cụ tuacutec chư tướng B = (cụ tuacutec chư tướng) notB = (phi cụ tuacutec chư tướng) B hArr notB (cụ tuacutec chư tướng) equiv (hư vọng) thị danh = tạm gọi

213- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 o Xeacutet caacutec mệnh đề

1 (tam thập nhị tướng) rArr (Như Lai) [mệnh đề SAI] (tam thập nhị tướng) quaacuten (Như Lai) [mệnh đề SAI] 2 (Như Lai) rArr (tam thập nhị tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] (Như Lai) ắt coacute (tam thập nhị tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] 3 (Luacircn Vương) rArr (tam thập nhị tướng) [mệnh đề ETHUacuteNG] (Luacircn Vương) rArr (Như Lai) [mệnh đề SAI] bởi Luacircn Vương tu được 32 tướng tốt nhưng chưa phải lagrave Như Lai

o Phật dạy Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tigravem ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh [8]

o Tam thập nhị tướng三十二相 Nhacircn tu ba mươi hai hạnh được quả ba mươi hai tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Ba mươi hai tướng tốt của caacutec bực đại nhơn

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 5 6 Lecirc Văn Đặng

(tại gia lagrave hagraveng Luacircn Vương xuất gia lagrave bực ETHại Giaacutec) coacute caacutec tecircn khaacutec

Chư tướng cụ tuacutec 諸相具足 Cụ tuacutec tướng 具足相 Cụ tướng 具相 Thacircn tướng 身相 Tướng cụ tuacutec 相具足 Tướng thagravenh tựu 相成就 [Possession of ] Marks of perfection [Possession of ] Signs

III CHAacuteNH ETHỀ

31- Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相

310- Phaacutep thacircn khocircng coacute tướng 32 tướng tốt 80 higravenh daacuteng đẹp thấy được lagrave Sắc thacircn Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem 311- Phaacutep thacircn phi tướng Xeacutet phẩm thứ 26 Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 bản dịch của ngagravei Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva)

lt1gt 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不 lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 lt3gt佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪 聖王則是如來 lt4gt須菩提言世尊如我解佛所說義不應以 三十二相觀如來 lt5gt 爾時世尊而說偈言

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt1gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng

quaacuten Như Lai phủ lt2gt Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị Dĩ tam thập nhị

tướng quaacuten Như Lai lt3gt Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng

quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tắc thị Như Lai lt4gt Tu Bồ ETHề ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở

thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

lt5gt Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn lt6gt Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai lt1gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai chăng lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai lt3gt Phật dạy Tu Bồ ETHề nếu do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai teacute ra Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai sao lt4gt Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai lt5gt Bấy giờ Thế Tocircn mới noacutei kệ rằng lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai Phẩm trecircn đacircy coacute cacircu

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 7 8 Lecirc Văn Đặng

lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai

312- Như Lyacute Thật Kiến 如理實見

Trở lại phần trước phẩm số 5 Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 lt7gt 須菩提於意云何可以身相見如來不 lt8gt 不也世尊不可以身相得見如來lt9gt 何以故如來所說身相即非身相 lt10gt 佛告須菩提凡所有相皆是虛妄若見 諸相非相則見如來 lt7gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ thacircn tướng kiến Như

Lai phủ lt8gt Phất datilde thế tocircn bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như

Lai lt9gt Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn

tướng lt10gt Phật caacuteo Tu Bồ ETHề phagravem sở hữu tướng giai thị hư

vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tắc kiến Như Lai

lt7gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt8gt Bạch Thế Tocircn khocircng thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt9gt Bởi Như Lai coacute giảng thacircn tướng tức khocircng phải thacircn tướng lt10gt Phật bảo Tu Bồ ETHề Phagravem vật gigrave coacute tướng đều lagrave hư vọng Nếu thấy caacutec tướng khocircng phải tướng ắt thấy Như Lai ETHức Phật coacute một cacircu hỏi tương tự

lt7gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng vagrave Tu Bồ ETHề đatilde khẳng định rằng lt8gt Bạch Thế Tocircn khocircng thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai đacircu

313- Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 ETHọc đến phẩm số 20 Ly Sắc Ly Tướng 離色離相

lt11gt 須菩提於意云何佛可以具足色身見不 lt12gt 不也世尊如來不應以具足色身見 lt13gt 何以故如來說具足色身即非具足色身 是名具足色身 lt14gt 須菩提於意云何如來可以具足諸相 見不 lt15gt 不也世尊如來不應以具足諸相見 lt16gt 何以故如來說諸相具足即非具足是 名諸相具足 lt11gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn

kiến phủ lt12gt Phất datilde thế tocircn Như Lai bất ứng dĩ cụ tuacutec sắc thacircn

kiến lt13gt Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi

cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư

tướng kiến phủ lt15gt Phất datilde thế tocircn Như Lai bất ứng dĩ cụ tuacutec chư

tướng kiến lt16gt Hagrave dĩ cố như lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi

cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 9 10 Lecirc Văn Đặng

lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt13gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec sắc thacircn tức khocircng phải cụ tuacutec sắc thacircn tạm gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt16gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec chư tướng tức khocircng phải cụ tuacutec chư tướng tạm gọi lagrave cụ tuacutec chư tướng Vấn đề tương tự cũng được necircu ra với cụ tuacutec sắc thacircn vagrave cụ tuacutec chư tướng bằng hai cacircu hỏi lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề đều trả lời khocircng thể được lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu ETHến phẩm 26 Phaacutep thacircn phi tướng như đatilde thấy ở trecircn tại sao từ ldquophất datilderdquo lại đổi sang ldquonhư thịrdquo vậy 320- Caacutec Chuacute Giải theo bản [B1] Trong Kim Cang Baacutet Nhatilde Nghiecircn Tập[3] trang 365 Tịnh Khocircng Phaacutep sư khi giảng đến phẩm 26 Phaacutep Thacircn Phi Tướng coacute necircu cacircu hỏi 與前半部顯然不同前半部世尊要提這個問題

須菩提一定答不也現在答如是如是 為十麽前面答不也現在答如是 So với phần trước hiển nhiecircn bất đồng trước đoacute Thế Tocircn coacute necircu vấn đề nagravey Tu Bồ ETHề nhất định đaacutep khocircng phải vậy hiện tại lại đaacutep đuacuteng vậy đuacuteng vậy Vigrave sao phần trước đaacutep khocircng phải vậy giờ lại đaacutep đuacuteng vậy Tuy nương theo bản Cưu-ma-la-thập Phaacutep sư traacutenh khocircng phecirc phaacuten ngagravei Tu Bồ ETHề như Lục Tổ Thaacutei Hư hay nhiều vị khaacutec nữa ETHiều nagravey gacircy ra một trường tranh luận trong giới khảo học Kinh Kim Cang Hầu hết caacutec bản kinh chuacute giải kệ tụng đều theo bản dịch nagravey trong đoacute coacute caacutec bản Lương triều Phoacute ETHại Sĩ Tụng Kim Cang Kinh [4] Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng (638-713) [5] Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 của Hagravem Sơn

Thiacutech ETHức Thanh [4] Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải

(bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713) [5] Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm) của

Minh Chacircu Hương Hải (năm 1747) [7] Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Giảng Lục của

Phaacutep sư Thaacutei Hư [4] Kim Cang Baacutet Nhatilde Giảng Tập của Phaacutep sư Tịnh

Khocircng [3] Trong phần sau đacircy chuacuteng tocirci toacutem lược một vagravei chuacute giải tiecircu biểu

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 11 12 Lecirc Văn Đặng

321- Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng Tu Bồ ETHề chưa rotilde yacute Phật mới noacutei như vậy như vậy thigrave trước đatilde mecirc rồi lại dugraveng 32 tướng magrave cho lagrave Như Lai thigrave lại cagraveng mecirc BIgraveNH Dựa theo bản dịch [B1] với cacircu lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai Lục Tổ cũng như nhiều vị trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải đatilde goacutep yacute phecirc phaacuten cacircu trả lời trecircn đacircy Theo Phaacutep Bửu ETHagraven Kinh [17] Lục Tổ luacutec nhỏ đatilde được nghe qua Kim Cang Kinh đến cacircu ldquoƯng vocirc sở trụ nhi sanh kỳ tacircmldquo trong phẩm Trang Nghiecircm Tịnh ETHộ begraven tỏ ngộ ETHến năm 24 tuổi được Ngũ Tổ Hoằng Nhẫn khai thị truyền Y Baacutet matildei đến năm 39 tuổi mới xuất gia thụ giới thuyết phaacutep lợi iacutech quần sinh suốt 37 năm 322- Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh

Khocircng Sanh nghe giảng ldquophaacutep baacuteo vocirc tướng rdquo ldquoưng hoaacute phi chơn rdquo mới khởi kiến ldquophaacutep thacircn đoạn diệt rdquo ETHức Phật dugraveng lyacute ldquobất đoạn diệt rdquo magrave giải thiacutech

空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之 見以不達法身真我故 佛以不斷滅破之Tagraveo Khecirc Sa mocircn Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 soạn Kim Cang Quyết Nghi 金剛決疑 vagraveo đời Minh Cưu-ma-la-thập dịch Trong Kim Cang Quyết Nghi sau mỗi đoạn triacutech kinh văn Thầy Hagravem Sơn ghi hai phần Giải vagrave Nghi

Phần sau đacircy triacutech trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 [xem kinh văn nơi đoạn 31]

3221- lt5gt [解] 此直指無相妙行也空生由聞無相之因遂疑此因不能求有相之佛果是以相見如來也此乃著佛應化之相未見法身真體世尊徵破見相空生領旨故佛直告不可以相見如來以如來所說之身即法身也故云非身然法身亦非有相即於諸法相上見其非相即見如來矣不是如來法身捨諸法之外別有一相狀也此則無相之因契無相之果明矣 [ Giải ] Thử trực chỉ vocirc tướng diệu hạnh datilde Khocircng Sanh do văn vocirc tướng chi nhacircn toại nghi thử nhacircn bất năng cầu hữu tướng chi Phật quả Thị dĩ tướng kiến Như Lai datilde Thử natildei trứ Phật ứng hoacutea chi tướng vị kiến phaacutep thacircn chacircn thể Thế Tocircn trưng phaacute kiến tướng Khocircng Sanh lĩnh chỉ Cố Phật trực caacuteo bất khả dĩ tướng kiến Như Lai Dĩ Như Lai sở thuyết chi thacircn tức phaacutep thacircn datilde Cố vacircn phi thacircn Nhiecircn phaacutep thacircn diệc phi hữu tướng tức ư chư phaacutep tướng thượng kiến kỳ phi tướng tức kiến Như Lai hỹ Bất thị Như Lai phaacutep thacircn xả chư phaacutep chi ngoại biệt hữu nhứt tướng trạng datilde Thử tắc vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Minh hỹ [疑] 若以無相之因契無相之果此義甚深難信難解遂疑

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 13 14 Lecirc Văn Đặng

[ Nghi ] Nhược dĩ vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Thử nghĩa thậm thacircm nan tiacuten nan giải Toại nghi 3222- lt20gt [解] 此破執報身色相之見以顯法報冥一也具足色身者萬德莊嚴報身佛也以多劫度生莊嚴佛土感此果報以酬因故如來說具足色身且此報身本法身也故云即非具足色身法報冥一故云是名具足色身此破所見之相下破能見之見以報身即法身故無相可見智體如如故見病消亡境智冥一故法身自顯凡言是言非者皆遮救之辭也恐落是非窠臼故左右遮之遣之故如來說法本無可 說但遮護眾生之心病不容起見遣其執 情令不住著如此而已學者應知 [ Giải ] Thử phaacute chấp baacuteo thacircn sắc tướng chi kiến dĩ hiển phaacutep baacuteo minh nhứt datilde Cụ tuacutec sắc thacircn giả vạn đức trang nghiecircm baacuteo thacircn Phật datilde Dĩ đa kiếp độ sanh trang nghiecircm Phật độ cảm thử quả baacuteo dĩ thugrave nhacircn cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn thả thử baacuteo thacircn bổn phaacutep thacircn datilde cố vacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn phaacutep baacuteo minh nhứt cố vacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thử phaacute sở kiến chi tướng hạ phaacute năng kiến chi kiến Dĩ baacuteo thacircn tức phaacutep thacircn cố vocirc tướng khả kiến Triacute thể như như cố kiến bệnh tiecircu vong cảnh triacute minh nhứt cố phaacutep thacircn tự hiển Phagravem ngocircn thị ngocircn phi giả giai giagrave cứu chi từ datilde Khủng lạc thị phi khogravea cữu cố tả hữu giagrave chi khiển chi Cố Như Lai thuyết phaacutep bổn vocirc khả thuyết

đatilden giagrave hộ chuacuteng sanh chi tacircm bệnh bất dong khởi kiến khiển kỳ chấp tigravenh lệnh bất trụ trứ như thử nhi dĩ Học giả ứng tri [疑] 空生聞說佛本無相可見遂疑既無身相誰當說法故佛以無可說破之 [ Nghi ] Khocircng Sanh văn thuyết Phật bổn vocirc tướng khả kiến toại nghi kyacute vocirc thacircn tướng thugravey đương thuyết phaacutep Cố Phật dĩ vocirc khả thuyết phaacute chi 3223- lt26gt [解] 此示應化非真以顯法身離相也空生已悟法身無我報身非相是為真佛遂疑現見三十二相是何佛耶是有佛見也世尊詰之曰果可以三十二相見如來乎空生執以三十二相必定是佛世尊以轉輪聖王破之遂悟不可以三十二相觀如來世尊示之以離相偈云若以色見我以音聲求我是人行邪道不能見如 來 Giải Thử kỳ Ứng hoacutea phi chacircn dĩ hiển phaacutep thacircn ly tướng datilde Khocircng Sanh dĩ ngộ phaacutep thacircn vocirc ngatilde baacuteo thacircn phi tướng thị vi chacircn Phật Toại nghi hiện kiến tam thập nhị tướng thị hagrave Phật da Thị hữu Phật kiến datilde Thế Tocircn cật chi viết quả khả dĩ tam thập nhị tướng kiến Như Lai hồ Khocircng Sanh chấp dĩ tam thập nhị tướng tất định thị Phật Thế Tocircn dĩ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương phaacute chi Toại ngộ bất khả dĩ tam thập nhị tướng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 15 16 Lecirc Văn Đặng

quaacuten Như Lai Thế Tocircn kỳ chi dĩ ly tướng kệ vacircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai [疑] 空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之見以不達法身真我故佛以不斷滅破之 Nghi Khocircng Sanh văn thuyết phaacutep baacuteo vocirc tướng ứng hoacutea phi chacircn cố khởi phaacutep thacircn đoạn diệt chi kiến dĩ bất đạt phaacutep thacircn chacircn ngatilde cố Phật dĩ bất đoạn diệt phaacute chi 323- Minh Chacircu Hương Hải (1628-1715) Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy

須 菩 提 疑 浪 衆 生 实 固 可 化 141786 聖 法 身 拯 沛 空 可 153193 玅 相 卞 体 如 來 丕

Sau đacircy lagrave phần giải lyacute của Thiền sư Hương Hải trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 3231- lt5gt NHƯ LYacute THẬT KIẾN Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ Như Lai lagrave chacircn phaacutep thacircn vốn chẳng coacute sinh diệt thường trụ thanh tịnh vậy Vigrave lograveng muốn độ chuacuteng sinh begraven phải hoaacute chất đầu thai tuỳ phagravem diễn giaacuteo hiển 32 tướng tốt Tuy đồng sắc thacircn magrave khaacutec dạng thế gian Sắc tướng tuy diệt bản tiacutenh hằng cograven Dầu thấy chơn

tiacutenh ắt thấy Như Lai Vigrave vậy Phật gọi Tu Bồ Đề rằng Chẳng khaacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Phất giả Thế Tocircn Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai lagrave lời Tu Bồ Đề rằng sắc thacircn coacute tướng phaacutep thacircn ắt chẳng coacute tướng Sắc thacircn lagrave địa thủy hoả phong mạn hợp magrave necircn Sắc thacircn coacute trường đoản hảo xuacute Phaacutep thacircn chẳng coacute higravenh trạng tướng mạo Sắc thacircn ắt thật phagravem phu Phaacutep thacircn ắt thật Như Lai Vigrave vậy Tu Bồ Đề rằng Chẳng haacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn tướng Tu Bồ Đề bạch Phật rằng Cớ nagraveo Như Lai chỗ noacutei thacircn tướng ắt chẳng phải thacircn tướng Phật rằngPhagravem phu lấy sắc thacircn lagravem thật chấp trước tu hagravenh vậy begraven chẳng thấy Phật tiacutenh cho necircn sinh tử luacircn hồi Như Lai phaacutep thacircn vốn chẳng coacute tướng Chư Phật lấy phaacutep lagravem thacircn thanh tịnh dường bằng hư khocircng Hễ người học đạo muốn được biết lẽ nhiệm begraven chưng thửa lograveng chớ chấp trước một vật dường bằng hư khocircng ắt thật phaacutep thacircn Phaacutep thacircn ắt thật hư khocircng Phật cugraveng chuacuteng sinh bản lai bigravenh đẳng Sinh tử Niết bagraven nguyecircn chẳng coacute hai Dầu liễu đạt rồi hết danh tướng ắt đồng chư Phật Phật caacuteo Tu Bồ Đề Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai Như Lai tự tiacutenh chẳng thuộc khứ lai Tứ đại sắc thacircn bởi vọng niệm magrave sinh Dầu chấp lấy thacircn tướng hư khocircng muốn thấy chưng tiacutenh Như Lai dường bằng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 17 18 Lecirc Văn Đặng

nhận lấy giặc lagravem con sau chẳng phải thật chỗ bền Phật bảo Tu Bồ Đề Hễ chỗ coacute tướng đều ắt hư vọng Hư lagrave chẳng phải thật Vọng lagrave chẳng phải chacircn Đatilde chẳng phải chacircn thật tướng ắt khocircng tướng Lại rằng chẳng những một Phật chẳng coacute tướng hễ chỗ coacute tướng ắt những hư vọng Dầu hay hồi quang phản chiếu thấy chư thacircn tướng chẳng coacute higravenh chẳng coacute tướng magrave khaacute được ắt thật thấy tự tiacutenh Như Lai Lại rằng sắc thacircn hư vọng ắt thật nhơn khocircng Dầu thấy chư chủng tướng chẳng coacute tướng ắt thật phaacutep khocircng Liễu ngộ nhơn phaacutep đều khocircng ắt thấy tự tiacutenh Như Lai Phật lo chuacuteng sinh mắc đoạn kiến phải tugravey thuận thế gian tigravenh ứng dụng 32 tướng 80 giống tốt magrave độ chuacuteng sinh Dầu coacute thacircn chưa phải giaacutec Thấy chẳng coacute tướng mới phải chacircn higravenh vậy Begraven được thấy Như Lai 3232- lt20gt LY SẮC LY TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến phủ Phất giả Thế Tocircn Như lai bất khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến Nhacircn tu 32 hạnh tốt begraven quả được 32 tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Dầu muốn thấy phaacutep thacircn Như lai cho biết tự bản tacircm thấy bản tiacutenh begraven khẳm hết diệu thể ứng hoaacute vocirc lượng Haacute thấy cụ tuacutec sắc thacircn 32 tướng vậy Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thanh tịnh diệu sắc thacircn thần lực hiển hiện hết thảy sắc thacircn tam muội begraven thật phaacutep thacircn Như Lai khaacute lấy cụ tuacutec sắc thacircn magrave được hay thấy phaacutep thacircn Như Lai vậy Phaacutep thacircn Như Lai chẳng coacute 32 tướng sắc thacircn vigrave vậy mới gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn

Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến phủ Phất giả Thế tocircn Như Lai bất ưng dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec Tướng lagrave xứ sở higravenh tượng chư sắc tướng hiện ắt gọi lagrave tướng Chư tướng lagrave hết thảy chủng chủng tướng thần thocircng biến hiện chẳng những 32 tướng vậy Như Lai rồi sắc rồi khocircng Nhacircn tu tịnh hạnh begraven khẳm 32 tướng tốt Nhacircn tu triacute tuệ begraven khẳm 84 ngagraven thần thocircng diệu dụng Phagravem phu chấp sắc tướng ngoại đạo chấp khocircng tướng Nhị thừa chấp phaacutep tướng Phật lagrave tiacutenh giaacutec chacircn khocircng lagraveu lagraveu thanh tịnh chẳng coacute năng sở danh tướng tugravey duyecircn ứng hoaacute cụ tuacutec chư phaacutep Vigrave vậy Phật rằng chẳng coacute chư tướng cụ tuacutec mới gọi lagravem chư tướng cụ tuacutec 3233- lt26gt PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ Đề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Như Lai lagrave chacircn Phật vậy Phần thứ năm đatilde noacutei Phần nagravey lại noacutei khiến nối lấy nghe theo lời trước Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy Phật ngocircn Tu Bồ Đề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai Tu Bồ Đề bạch Phật

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 19 20 Lecirc Văn Đặng

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

(tại gia lagrave hagraveng Luacircn Vương xuất gia lagrave bực ETHại Giaacutec) coacute caacutec tecircn khaacutec

Chư tướng cụ tuacutec 諸相具足 Cụ tuacutec tướng 具足相 Cụ tướng 具相 Thacircn tướng 身相 Tướng cụ tuacutec 相具足 Tướng thagravenh tựu 相成就 [Possession of ] Marks of perfection [Possession of ] Signs

III CHAacuteNH ETHỀ

31- Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相

310- Phaacutep thacircn khocircng coacute tướng 32 tướng tốt 80 higravenh daacuteng đẹp thấy được lagrave Sắc thacircn Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem 311- Phaacutep thacircn phi tướng Xeacutet phẩm thứ 26 Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 bản dịch của ngagravei Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva)

lt1gt 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不 lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 lt3gt佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪 聖王則是如來 lt4gt須菩提言世尊如我解佛所說義不應以 三十二相觀如來 lt5gt 爾時世尊而說偈言

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt1gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng

quaacuten Như Lai phủ lt2gt Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị Dĩ tam thập nhị

tướng quaacuten Như Lai lt3gt Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng

quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tắc thị Như Lai lt4gt Tu Bồ ETHề ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở

thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

lt5gt Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn lt6gt Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai lt1gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai chăng lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai lt3gt Phật dạy Tu Bồ ETHề nếu do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai teacute ra Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai sao lt4gt Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể do ba mươi hai tướng tốt magrave xeacutet thấy Như Lai lt5gt Bấy giờ Thế Tocircn mới noacutei kệ rằng lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai Phẩm trecircn đacircy coacute cacircu

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 7 8 Lecirc Văn Đặng

lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai

312- Như Lyacute Thật Kiến 如理實見

Trở lại phần trước phẩm số 5 Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 lt7gt 須菩提於意云何可以身相見如來不 lt8gt 不也世尊不可以身相得見如來lt9gt 何以故如來所說身相即非身相 lt10gt 佛告須菩提凡所有相皆是虛妄若見 諸相非相則見如來 lt7gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ thacircn tướng kiến Như

Lai phủ lt8gt Phất datilde thế tocircn bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như

Lai lt9gt Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn

tướng lt10gt Phật caacuteo Tu Bồ ETHề phagravem sở hữu tướng giai thị hư

vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tắc kiến Như Lai

lt7gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt8gt Bạch Thế Tocircn khocircng thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt9gt Bởi Như Lai coacute giảng thacircn tướng tức khocircng phải thacircn tướng lt10gt Phật bảo Tu Bồ ETHề Phagravem vật gigrave coacute tướng đều lagrave hư vọng Nếu thấy caacutec tướng khocircng phải tướng ắt thấy Như Lai ETHức Phật coacute một cacircu hỏi tương tự

lt7gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng vagrave Tu Bồ ETHề đatilde khẳng định rằng lt8gt Bạch Thế Tocircn khocircng thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai đacircu

313- Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 ETHọc đến phẩm số 20 Ly Sắc Ly Tướng 離色離相

lt11gt 須菩提於意云何佛可以具足色身見不 lt12gt 不也世尊如來不應以具足色身見 lt13gt 何以故如來說具足色身即非具足色身 是名具足色身 lt14gt 須菩提於意云何如來可以具足諸相 見不 lt15gt 不也世尊如來不應以具足諸相見 lt16gt 何以故如來說諸相具足即非具足是 名諸相具足 lt11gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn

kiến phủ lt12gt Phất datilde thế tocircn Như Lai bất ứng dĩ cụ tuacutec sắc thacircn

kiến lt13gt Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi

cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư

tướng kiến phủ lt15gt Phất datilde thế tocircn Như Lai bất ứng dĩ cụ tuacutec chư

tướng kiến lt16gt Hagrave dĩ cố như lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi

cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 9 10 Lecirc Văn Đặng

lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt13gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec sắc thacircn tức khocircng phải cụ tuacutec sắc thacircn tạm gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt16gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec chư tướng tức khocircng phải cụ tuacutec chư tướng tạm gọi lagrave cụ tuacutec chư tướng Vấn đề tương tự cũng được necircu ra với cụ tuacutec sắc thacircn vagrave cụ tuacutec chư tướng bằng hai cacircu hỏi lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề đều trả lời khocircng thể được lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu ETHến phẩm 26 Phaacutep thacircn phi tướng như đatilde thấy ở trecircn tại sao từ ldquophất datilderdquo lại đổi sang ldquonhư thịrdquo vậy 320- Caacutec Chuacute Giải theo bản [B1] Trong Kim Cang Baacutet Nhatilde Nghiecircn Tập[3] trang 365 Tịnh Khocircng Phaacutep sư khi giảng đến phẩm 26 Phaacutep Thacircn Phi Tướng coacute necircu cacircu hỏi 與前半部顯然不同前半部世尊要提這個問題

須菩提一定答不也現在答如是如是 為十麽前面答不也現在答如是 So với phần trước hiển nhiecircn bất đồng trước đoacute Thế Tocircn coacute necircu vấn đề nagravey Tu Bồ ETHề nhất định đaacutep khocircng phải vậy hiện tại lại đaacutep đuacuteng vậy đuacuteng vậy Vigrave sao phần trước đaacutep khocircng phải vậy giờ lại đaacutep đuacuteng vậy Tuy nương theo bản Cưu-ma-la-thập Phaacutep sư traacutenh khocircng phecirc phaacuten ngagravei Tu Bồ ETHề như Lục Tổ Thaacutei Hư hay nhiều vị khaacutec nữa ETHiều nagravey gacircy ra một trường tranh luận trong giới khảo học Kinh Kim Cang Hầu hết caacutec bản kinh chuacute giải kệ tụng đều theo bản dịch nagravey trong đoacute coacute caacutec bản Lương triều Phoacute ETHại Sĩ Tụng Kim Cang Kinh [4] Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng (638-713) [5] Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 của Hagravem Sơn

Thiacutech ETHức Thanh [4] Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải

(bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713) [5] Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm) của

Minh Chacircu Hương Hải (năm 1747) [7] Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Giảng Lục của

Phaacutep sư Thaacutei Hư [4] Kim Cang Baacutet Nhatilde Giảng Tập của Phaacutep sư Tịnh

Khocircng [3] Trong phần sau đacircy chuacuteng tocirci toacutem lược một vagravei chuacute giải tiecircu biểu

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 11 12 Lecirc Văn Đặng

321- Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng Tu Bồ ETHề chưa rotilde yacute Phật mới noacutei như vậy như vậy thigrave trước đatilde mecirc rồi lại dugraveng 32 tướng magrave cho lagrave Như Lai thigrave lại cagraveng mecirc BIgraveNH Dựa theo bản dịch [B1] với cacircu lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai Lục Tổ cũng như nhiều vị trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải đatilde goacutep yacute phecirc phaacuten cacircu trả lời trecircn đacircy Theo Phaacutep Bửu ETHagraven Kinh [17] Lục Tổ luacutec nhỏ đatilde được nghe qua Kim Cang Kinh đến cacircu ldquoƯng vocirc sở trụ nhi sanh kỳ tacircmldquo trong phẩm Trang Nghiecircm Tịnh ETHộ begraven tỏ ngộ ETHến năm 24 tuổi được Ngũ Tổ Hoằng Nhẫn khai thị truyền Y Baacutet matildei đến năm 39 tuổi mới xuất gia thụ giới thuyết phaacutep lợi iacutech quần sinh suốt 37 năm 322- Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh

Khocircng Sanh nghe giảng ldquophaacutep baacuteo vocirc tướng rdquo ldquoưng hoaacute phi chơn rdquo mới khởi kiến ldquophaacutep thacircn đoạn diệt rdquo ETHức Phật dugraveng lyacute ldquobất đoạn diệt rdquo magrave giải thiacutech

空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之 見以不達法身真我故 佛以不斷滅破之Tagraveo Khecirc Sa mocircn Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 soạn Kim Cang Quyết Nghi 金剛決疑 vagraveo đời Minh Cưu-ma-la-thập dịch Trong Kim Cang Quyết Nghi sau mỗi đoạn triacutech kinh văn Thầy Hagravem Sơn ghi hai phần Giải vagrave Nghi

Phần sau đacircy triacutech trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 [xem kinh văn nơi đoạn 31]

3221- lt5gt [解] 此直指無相妙行也空生由聞無相之因遂疑此因不能求有相之佛果是以相見如來也此乃著佛應化之相未見法身真體世尊徵破見相空生領旨故佛直告不可以相見如來以如來所說之身即法身也故云非身然法身亦非有相即於諸法相上見其非相即見如來矣不是如來法身捨諸法之外別有一相狀也此則無相之因契無相之果明矣 [ Giải ] Thử trực chỉ vocirc tướng diệu hạnh datilde Khocircng Sanh do văn vocirc tướng chi nhacircn toại nghi thử nhacircn bất năng cầu hữu tướng chi Phật quả Thị dĩ tướng kiến Như Lai datilde Thử natildei trứ Phật ứng hoacutea chi tướng vị kiến phaacutep thacircn chacircn thể Thế Tocircn trưng phaacute kiến tướng Khocircng Sanh lĩnh chỉ Cố Phật trực caacuteo bất khả dĩ tướng kiến Như Lai Dĩ Như Lai sở thuyết chi thacircn tức phaacutep thacircn datilde Cố vacircn phi thacircn Nhiecircn phaacutep thacircn diệc phi hữu tướng tức ư chư phaacutep tướng thượng kiến kỳ phi tướng tức kiến Như Lai hỹ Bất thị Như Lai phaacutep thacircn xả chư phaacutep chi ngoại biệt hữu nhứt tướng trạng datilde Thử tắc vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Minh hỹ [疑] 若以無相之因契無相之果此義甚深難信難解遂疑

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 13 14 Lecirc Văn Đặng

[ Nghi ] Nhược dĩ vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Thử nghĩa thậm thacircm nan tiacuten nan giải Toại nghi 3222- lt20gt [解] 此破執報身色相之見以顯法報冥一也具足色身者萬德莊嚴報身佛也以多劫度生莊嚴佛土感此果報以酬因故如來說具足色身且此報身本法身也故云即非具足色身法報冥一故云是名具足色身此破所見之相下破能見之見以報身即法身故無相可見智體如如故見病消亡境智冥一故法身自顯凡言是言非者皆遮救之辭也恐落是非窠臼故左右遮之遣之故如來說法本無可 說但遮護眾生之心病不容起見遣其執 情令不住著如此而已學者應知 [ Giải ] Thử phaacute chấp baacuteo thacircn sắc tướng chi kiến dĩ hiển phaacutep baacuteo minh nhứt datilde Cụ tuacutec sắc thacircn giả vạn đức trang nghiecircm baacuteo thacircn Phật datilde Dĩ đa kiếp độ sanh trang nghiecircm Phật độ cảm thử quả baacuteo dĩ thugrave nhacircn cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn thả thử baacuteo thacircn bổn phaacutep thacircn datilde cố vacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn phaacutep baacuteo minh nhứt cố vacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thử phaacute sở kiến chi tướng hạ phaacute năng kiến chi kiến Dĩ baacuteo thacircn tức phaacutep thacircn cố vocirc tướng khả kiến Triacute thể như như cố kiến bệnh tiecircu vong cảnh triacute minh nhứt cố phaacutep thacircn tự hiển Phagravem ngocircn thị ngocircn phi giả giai giagrave cứu chi từ datilde Khủng lạc thị phi khogravea cữu cố tả hữu giagrave chi khiển chi Cố Như Lai thuyết phaacutep bổn vocirc khả thuyết

đatilden giagrave hộ chuacuteng sanh chi tacircm bệnh bất dong khởi kiến khiển kỳ chấp tigravenh lệnh bất trụ trứ như thử nhi dĩ Học giả ứng tri [疑] 空生聞說佛本無相可見遂疑既無身相誰當說法故佛以無可說破之 [ Nghi ] Khocircng Sanh văn thuyết Phật bổn vocirc tướng khả kiến toại nghi kyacute vocirc thacircn tướng thugravey đương thuyết phaacutep Cố Phật dĩ vocirc khả thuyết phaacute chi 3223- lt26gt [解] 此示應化非真以顯法身離相也空生已悟法身無我報身非相是為真佛遂疑現見三十二相是何佛耶是有佛見也世尊詰之曰果可以三十二相見如來乎空生執以三十二相必定是佛世尊以轉輪聖王破之遂悟不可以三十二相觀如來世尊示之以離相偈云若以色見我以音聲求我是人行邪道不能見如 來 Giải Thử kỳ Ứng hoacutea phi chacircn dĩ hiển phaacutep thacircn ly tướng datilde Khocircng Sanh dĩ ngộ phaacutep thacircn vocirc ngatilde baacuteo thacircn phi tướng thị vi chacircn Phật Toại nghi hiện kiến tam thập nhị tướng thị hagrave Phật da Thị hữu Phật kiến datilde Thế Tocircn cật chi viết quả khả dĩ tam thập nhị tướng kiến Như Lai hồ Khocircng Sanh chấp dĩ tam thập nhị tướng tất định thị Phật Thế Tocircn dĩ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương phaacute chi Toại ngộ bất khả dĩ tam thập nhị tướng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 15 16 Lecirc Văn Đặng

quaacuten Như Lai Thế Tocircn kỳ chi dĩ ly tướng kệ vacircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai [疑] 空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之見以不達法身真我故佛以不斷滅破之 Nghi Khocircng Sanh văn thuyết phaacutep baacuteo vocirc tướng ứng hoacutea phi chacircn cố khởi phaacutep thacircn đoạn diệt chi kiến dĩ bất đạt phaacutep thacircn chacircn ngatilde cố Phật dĩ bất đoạn diệt phaacute chi 323- Minh Chacircu Hương Hải (1628-1715) Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy

須 菩 提 疑 浪 衆 生 实 固 可 化 141786 聖 法 身 拯 沛 空 可 153193 玅 相 卞 体 如 來 丕

Sau đacircy lagrave phần giải lyacute của Thiền sư Hương Hải trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 3231- lt5gt NHƯ LYacute THẬT KIẾN Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ Như Lai lagrave chacircn phaacutep thacircn vốn chẳng coacute sinh diệt thường trụ thanh tịnh vậy Vigrave lograveng muốn độ chuacuteng sinh begraven phải hoaacute chất đầu thai tuỳ phagravem diễn giaacuteo hiển 32 tướng tốt Tuy đồng sắc thacircn magrave khaacutec dạng thế gian Sắc tướng tuy diệt bản tiacutenh hằng cograven Dầu thấy chơn

tiacutenh ắt thấy Như Lai Vigrave vậy Phật gọi Tu Bồ Đề rằng Chẳng khaacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Phất giả Thế Tocircn Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai lagrave lời Tu Bồ Đề rằng sắc thacircn coacute tướng phaacutep thacircn ắt chẳng coacute tướng Sắc thacircn lagrave địa thủy hoả phong mạn hợp magrave necircn Sắc thacircn coacute trường đoản hảo xuacute Phaacutep thacircn chẳng coacute higravenh trạng tướng mạo Sắc thacircn ắt thật phagravem phu Phaacutep thacircn ắt thật Như Lai Vigrave vậy Tu Bồ Đề rằng Chẳng haacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn tướng Tu Bồ Đề bạch Phật rằng Cớ nagraveo Như Lai chỗ noacutei thacircn tướng ắt chẳng phải thacircn tướng Phật rằngPhagravem phu lấy sắc thacircn lagravem thật chấp trước tu hagravenh vậy begraven chẳng thấy Phật tiacutenh cho necircn sinh tử luacircn hồi Như Lai phaacutep thacircn vốn chẳng coacute tướng Chư Phật lấy phaacutep lagravem thacircn thanh tịnh dường bằng hư khocircng Hễ người học đạo muốn được biết lẽ nhiệm begraven chưng thửa lograveng chớ chấp trước một vật dường bằng hư khocircng ắt thật phaacutep thacircn Phaacutep thacircn ắt thật hư khocircng Phật cugraveng chuacuteng sinh bản lai bigravenh đẳng Sinh tử Niết bagraven nguyecircn chẳng coacute hai Dầu liễu đạt rồi hết danh tướng ắt đồng chư Phật Phật caacuteo Tu Bồ Đề Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai Như Lai tự tiacutenh chẳng thuộc khứ lai Tứ đại sắc thacircn bởi vọng niệm magrave sinh Dầu chấp lấy thacircn tướng hư khocircng muốn thấy chưng tiacutenh Như Lai dường bằng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 17 18 Lecirc Văn Đặng

nhận lấy giặc lagravem con sau chẳng phải thật chỗ bền Phật bảo Tu Bồ Đề Hễ chỗ coacute tướng đều ắt hư vọng Hư lagrave chẳng phải thật Vọng lagrave chẳng phải chacircn Đatilde chẳng phải chacircn thật tướng ắt khocircng tướng Lại rằng chẳng những một Phật chẳng coacute tướng hễ chỗ coacute tướng ắt những hư vọng Dầu hay hồi quang phản chiếu thấy chư thacircn tướng chẳng coacute higravenh chẳng coacute tướng magrave khaacute được ắt thật thấy tự tiacutenh Như Lai Lại rằng sắc thacircn hư vọng ắt thật nhơn khocircng Dầu thấy chư chủng tướng chẳng coacute tướng ắt thật phaacutep khocircng Liễu ngộ nhơn phaacutep đều khocircng ắt thấy tự tiacutenh Như Lai Phật lo chuacuteng sinh mắc đoạn kiến phải tugravey thuận thế gian tigravenh ứng dụng 32 tướng 80 giống tốt magrave độ chuacuteng sinh Dầu coacute thacircn chưa phải giaacutec Thấy chẳng coacute tướng mới phải chacircn higravenh vậy Begraven được thấy Như Lai 3232- lt20gt LY SẮC LY TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến phủ Phất giả Thế Tocircn Như lai bất khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến Nhacircn tu 32 hạnh tốt begraven quả được 32 tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Dầu muốn thấy phaacutep thacircn Như lai cho biết tự bản tacircm thấy bản tiacutenh begraven khẳm hết diệu thể ứng hoaacute vocirc lượng Haacute thấy cụ tuacutec sắc thacircn 32 tướng vậy Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thanh tịnh diệu sắc thacircn thần lực hiển hiện hết thảy sắc thacircn tam muội begraven thật phaacutep thacircn Như Lai khaacute lấy cụ tuacutec sắc thacircn magrave được hay thấy phaacutep thacircn Như Lai vậy Phaacutep thacircn Như Lai chẳng coacute 32 tướng sắc thacircn vigrave vậy mới gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn

Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến phủ Phất giả Thế tocircn Như Lai bất ưng dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec Tướng lagrave xứ sở higravenh tượng chư sắc tướng hiện ắt gọi lagrave tướng Chư tướng lagrave hết thảy chủng chủng tướng thần thocircng biến hiện chẳng những 32 tướng vậy Như Lai rồi sắc rồi khocircng Nhacircn tu tịnh hạnh begraven khẳm 32 tướng tốt Nhacircn tu triacute tuệ begraven khẳm 84 ngagraven thần thocircng diệu dụng Phagravem phu chấp sắc tướng ngoại đạo chấp khocircng tướng Nhị thừa chấp phaacutep tướng Phật lagrave tiacutenh giaacutec chacircn khocircng lagraveu lagraveu thanh tịnh chẳng coacute năng sở danh tướng tugravey duyecircn ứng hoaacute cụ tuacutec chư phaacutep Vigrave vậy Phật rằng chẳng coacute chư tướng cụ tuacutec mới gọi lagravem chư tướng cụ tuacutec 3233- lt26gt PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ Đề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Như Lai lagrave chacircn Phật vậy Phần thứ năm đatilde noacutei Phần nagravey lại noacutei khiến nối lấy nghe theo lời trước Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy Phật ngocircn Tu Bồ Đề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai Tu Bồ Đề bạch Phật

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 19 20 Lecirc Văn Đặng

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai

312- Như Lyacute Thật Kiến 如理實見

Trở lại phần trước phẩm số 5 Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 lt7gt 須菩提於意云何可以身相見如來不 lt8gt 不也世尊不可以身相得見如來lt9gt 何以故如來所說身相即非身相 lt10gt 佛告須菩提凡所有相皆是虛妄若見 諸相非相則見如來 lt7gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ thacircn tướng kiến Như

Lai phủ lt8gt Phất datilde thế tocircn bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như

Lai lt9gt Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn

tướng lt10gt Phật caacuteo Tu Bồ ETHề phagravem sở hữu tướng giai thị hư

vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tắc kiến Như Lai

lt7gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt8gt Bạch Thế Tocircn khocircng thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt9gt Bởi Như Lai coacute giảng thacircn tướng tức khocircng phải thacircn tướng lt10gt Phật bảo Tu Bồ ETHề Phagravem vật gigrave coacute tướng đều lagrave hư vọng Nếu thấy caacutec tướng khocircng phải tướng ắt thấy Như Lai ETHức Phật coacute một cacircu hỏi tương tự

lt7gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng vagrave Tu Bồ ETHề đatilde khẳng định rằng lt8gt Bạch Thế Tocircn khocircng thể do thacircn tướng magrave thấy được Như Lai đacircu

313- Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 ETHọc đến phẩm số 20 Ly Sắc Ly Tướng 離色離相

lt11gt 須菩提於意云何佛可以具足色身見不 lt12gt 不也世尊如來不應以具足色身見 lt13gt 何以故如來說具足色身即非具足色身 是名具足色身 lt14gt 須菩提於意云何如來可以具足諸相 見不 lt15gt 不也世尊如來不應以具足諸相見 lt16gt 何以故如來說諸相具足即非具足是 名諸相具足 lt11gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn

kiến phủ lt12gt Phất datilde thế tocircn Như Lai bất ứng dĩ cụ tuacutec sắc thacircn

kiến lt13gt Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi

cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư

tướng kiến phủ lt15gt Phất datilde thế tocircn Như Lai bất ứng dĩ cụ tuacutec chư

tướng kiến lt16gt Hagrave dĩ cố như lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi

cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 9 10 Lecirc Văn Đặng

lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt13gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec sắc thacircn tức khocircng phải cụ tuacutec sắc thacircn tạm gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt16gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec chư tướng tức khocircng phải cụ tuacutec chư tướng tạm gọi lagrave cụ tuacutec chư tướng Vấn đề tương tự cũng được necircu ra với cụ tuacutec sắc thacircn vagrave cụ tuacutec chư tướng bằng hai cacircu hỏi lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề đều trả lời khocircng thể được lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu ETHến phẩm 26 Phaacutep thacircn phi tướng như đatilde thấy ở trecircn tại sao từ ldquophất datilderdquo lại đổi sang ldquonhư thịrdquo vậy 320- Caacutec Chuacute Giải theo bản [B1] Trong Kim Cang Baacutet Nhatilde Nghiecircn Tập[3] trang 365 Tịnh Khocircng Phaacutep sư khi giảng đến phẩm 26 Phaacutep Thacircn Phi Tướng coacute necircu cacircu hỏi 與前半部顯然不同前半部世尊要提這個問題

須菩提一定答不也現在答如是如是 為十麽前面答不也現在答如是 So với phần trước hiển nhiecircn bất đồng trước đoacute Thế Tocircn coacute necircu vấn đề nagravey Tu Bồ ETHề nhất định đaacutep khocircng phải vậy hiện tại lại đaacutep đuacuteng vậy đuacuteng vậy Vigrave sao phần trước đaacutep khocircng phải vậy giờ lại đaacutep đuacuteng vậy Tuy nương theo bản Cưu-ma-la-thập Phaacutep sư traacutenh khocircng phecirc phaacuten ngagravei Tu Bồ ETHề như Lục Tổ Thaacutei Hư hay nhiều vị khaacutec nữa ETHiều nagravey gacircy ra một trường tranh luận trong giới khảo học Kinh Kim Cang Hầu hết caacutec bản kinh chuacute giải kệ tụng đều theo bản dịch nagravey trong đoacute coacute caacutec bản Lương triều Phoacute ETHại Sĩ Tụng Kim Cang Kinh [4] Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng (638-713) [5] Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 của Hagravem Sơn

Thiacutech ETHức Thanh [4] Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải

(bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713) [5] Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm) của

Minh Chacircu Hương Hải (năm 1747) [7] Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Giảng Lục của

Phaacutep sư Thaacutei Hư [4] Kim Cang Baacutet Nhatilde Giảng Tập của Phaacutep sư Tịnh

Khocircng [3] Trong phần sau đacircy chuacuteng tocirci toacutem lược một vagravei chuacute giải tiecircu biểu

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 11 12 Lecirc Văn Đặng

321- Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng Tu Bồ ETHề chưa rotilde yacute Phật mới noacutei như vậy như vậy thigrave trước đatilde mecirc rồi lại dugraveng 32 tướng magrave cho lagrave Như Lai thigrave lại cagraveng mecirc BIgraveNH Dựa theo bản dịch [B1] với cacircu lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai Lục Tổ cũng như nhiều vị trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải đatilde goacutep yacute phecirc phaacuten cacircu trả lời trecircn đacircy Theo Phaacutep Bửu ETHagraven Kinh [17] Lục Tổ luacutec nhỏ đatilde được nghe qua Kim Cang Kinh đến cacircu ldquoƯng vocirc sở trụ nhi sanh kỳ tacircmldquo trong phẩm Trang Nghiecircm Tịnh ETHộ begraven tỏ ngộ ETHến năm 24 tuổi được Ngũ Tổ Hoằng Nhẫn khai thị truyền Y Baacutet matildei đến năm 39 tuổi mới xuất gia thụ giới thuyết phaacutep lợi iacutech quần sinh suốt 37 năm 322- Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh

Khocircng Sanh nghe giảng ldquophaacutep baacuteo vocirc tướng rdquo ldquoưng hoaacute phi chơn rdquo mới khởi kiến ldquophaacutep thacircn đoạn diệt rdquo ETHức Phật dugraveng lyacute ldquobất đoạn diệt rdquo magrave giải thiacutech

空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之 見以不達法身真我故 佛以不斷滅破之Tagraveo Khecirc Sa mocircn Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 soạn Kim Cang Quyết Nghi 金剛決疑 vagraveo đời Minh Cưu-ma-la-thập dịch Trong Kim Cang Quyết Nghi sau mỗi đoạn triacutech kinh văn Thầy Hagravem Sơn ghi hai phần Giải vagrave Nghi

Phần sau đacircy triacutech trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 [xem kinh văn nơi đoạn 31]

3221- lt5gt [解] 此直指無相妙行也空生由聞無相之因遂疑此因不能求有相之佛果是以相見如來也此乃著佛應化之相未見法身真體世尊徵破見相空生領旨故佛直告不可以相見如來以如來所說之身即法身也故云非身然法身亦非有相即於諸法相上見其非相即見如來矣不是如來法身捨諸法之外別有一相狀也此則無相之因契無相之果明矣 [ Giải ] Thử trực chỉ vocirc tướng diệu hạnh datilde Khocircng Sanh do văn vocirc tướng chi nhacircn toại nghi thử nhacircn bất năng cầu hữu tướng chi Phật quả Thị dĩ tướng kiến Như Lai datilde Thử natildei trứ Phật ứng hoacutea chi tướng vị kiến phaacutep thacircn chacircn thể Thế Tocircn trưng phaacute kiến tướng Khocircng Sanh lĩnh chỉ Cố Phật trực caacuteo bất khả dĩ tướng kiến Như Lai Dĩ Như Lai sở thuyết chi thacircn tức phaacutep thacircn datilde Cố vacircn phi thacircn Nhiecircn phaacutep thacircn diệc phi hữu tướng tức ư chư phaacutep tướng thượng kiến kỳ phi tướng tức kiến Như Lai hỹ Bất thị Như Lai phaacutep thacircn xả chư phaacutep chi ngoại biệt hữu nhứt tướng trạng datilde Thử tắc vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Minh hỹ [疑] 若以無相之因契無相之果此義甚深難信難解遂疑

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 13 14 Lecirc Văn Đặng

[ Nghi ] Nhược dĩ vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Thử nghĩa thậm thacircm nan tiacuten nan giải Toại nghi 3222- lt20gt [解] 此破執報身色相之見以顯法報冥一也具足色身者萬德莊嚴報身佛也以多劫度生莊嚴佛土感此果報以酬因故如來說具足色身且此報身本法身也故云即非具足色身法報冥一故云是名具足色身此破所見之相下破能見之見以報身即法身故無相可見智體如如故見病消亡境智冥一故法身自顯凡言是言非者皆遮救之辭也恐落是非窠臼故左右遮之遣之故如來說法本無可 說但遮護眾生之心病不容起見遣其執 情令不住著如此而已學者應知 [ Giải ] Thử phaacute chấp baacuteo thacircn sắc tướng chi kiến dĩ hiển phaacutep baacuteo minh nhứt datilde Cụ tuacutec sắc thacircn giả vạn đức trang nghiecircm baacuteo thacircn Phật datilde Dĩ đa kiếp độ sanh trang nghiecircm Phật độ cảm thử quả baacuteo dĩ thugrave nhacircn cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn thả thử baacuteo thacircn bổn phaacutep thacircn datilde cố vacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn phaacutep baacuteo minh nhứt cố vacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thử phaacute sở kiến chi tướng hạ phaacute năng kiến chi kiến Dĩ baacuteo thacircn tức phaacutep thacircn cố vocirc tướng khả kiến Triacute thể như như cố kiến bệnh tiecircu vong cảnh triacute minh nhứt cố phaacutep thacircn tự hiển Phagravem ngocircn thị ngocircn phi giả giai giagrave cứu chi từ datilde Khủng lạc thị phi khogravea cữu cố tả hữu giagrave chi khiển chi Cố Như Lai thuyết phaacutep bổn vocirc khả thuyết

đatilden giagrave hộ chuacuteng sanh chi tacircm bệnh bất dong khởi kiến khiển kỳ chấp tigravenh lệnh bất trụ trứ như thử nhi dĩ Học giả ứng tri [疑] 空生聞說佛本無相可見遂疑既無身相誰當說法故佛以無可說破之 [ Nghi ] Khocircng Sanh văn thuyết Phật bổn vocirc tướng khả kiến toại nghi kyacute vocirc thacircn tướng thugravey đương thuyết phaacutep Cố Phật dĩ vocirc khả thuyết phaacute chi 3223- lt26gt [解] 此示應化非真以顯法身離相也空生已悟法身無我報身非相是為真佛遂疑現見三十二相是何佛耶是有佛見也世尊詰之曰果可以三十二相見如來乎空生執以三十二相必定是佛世尊以轉輪聖王破之遂悟不可以三十二相觀如來世尊示之以離相偈云若以色見我以音聲求我是人行邪道不能見如 來 Giải Thử kỳ Ứng hoacutea phi chacircn dĩ hiển phaacutep thacircn ly tướng datilde Khocircng Sanh dĩ ngộ phaacutep thacircn vocirc ngatilde baacuteo thacircn phi tướng thị vi chacircn Phật Toại nghi hiện kiến tam thập nhị tướng thị hagrave Phật da Thị hữu Phật kiến datilde Thế Tocircn cật chi viết quả khả dĩ tam thập nhị tướng kiến Như Lai hồ Khocircng Sanh chấp dĩ tam thập nhị tướng tất định thị Phật Thế Tocircn dĩ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương phaacute chi Toại ngộ bất khả dĩ tam thập nhị tướng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 15 16 Lecirc Văn Đặng

quaacuten Như Lai Thế Tocircn kỳ chi dĩ ly tướng kệ vacircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai [疑] 空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之見以不達法身真我故佛以不斷滅破之 Nghi Khocircng Sanh văn thuyết phaacutep baacuteo vocirc tướng ứng hoacutea phi chacircn cố khởi phaacutep thacircn đoạn diệt chi kiến dĩ bất đạt phaacutep thacircn chacircn ngatilde cố Phật dĩ bất đoạn diệt phaacute chi 323- Minh Chacircu Hương Hải (1628-1715) Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy

須 菩 提 疑 浪 衆 生 实 固 可 化 141786 聖 法 身 拯 沛 空 可 153193 玅 相 卞 体 如 來 丕

Sau đacircy lagrave phần giải lyacute của Thiền sư Hương Hải trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 3231- lt5gt NHƯ LYacute THẬT KIẾN Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ Như Lai lagrave chacircn phaacutep thacircn vốn chẳng coacute sinh diệt thường trụ thanh tịnh vậy Vigrave lograveng muốn độ chuacuteng sinh begraven phải hoaacute chất đầu thai tuỳ phagravem diễn giaacuteo hiển 32 tướng tốt Tuy đồng sắc thacircn magrave khaacutec dạng thế gian Sắc tướng tuy diệt bản tiacutenh hằng cograven Dầu thấy chơn

tiacutenh ắt thấy Như Lai Vigrave vậy Phật gọi Tu Bồ Đề rằng Chẳng khaacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Phất giả Thế Tocircn Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai lagrave lời Tu Bồ Đề rằng sắc thacircn coacute tướng phaacutep thacircn ắt chẳng coacute tướng Sắc thacircn lagrave địa thủy hoả phong mạn hợp magrave necircn Sắc thacircn coacute trường đoản hảo xuacute Phaacutep thacircn chẳng coacute higravenh trạng tướng mạo Sắc thacircn ắt thật phagravem phu Phaacutep thacircn ắt thật Như Lai Vigrave vậy Tu Bồ Đề rằng Chẳng haacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn tướng Tu Bồ Đề bạch Phật rằng Cớ nagraveo Như Lai chỗ noacutei thacircn tướng ắt chẳng phải thacircn tướng Phật rằngPhagravem phu lấy sắc thacircn lagravem thật chấp trước tu hagravenh vậy begraven chẳng thấy Phật tiacutenh cho necircn sinh tử luacircn hồi Như Lai phaacutep thacircn vốn chẳng coacute tướng Chư Phật lấy phaacutep lagravem thacircn thanh tịnh dường bằng hư khocircng Hễ người học đạo muốn được biết lẽ nhiệm begraven chưng thửa lograveng chớ chấp trước một vật dường bằng hư khocircng ắt thật phaacutep thacircn Phaacutep thacircn ắt thật hư khocircng Phật cugraveng chuacuteng sinh bản lai bigravenh đẳng Sinh tử Niết bagraven nguyecircn chẳng coacute hai Dầu liễu đạt rồi hết danh tướng ắt đồng chư Phật Phật caacuteo Tu Bồ Đề Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai Như Lai tự tiacutenh chẳng thuộc khứ lai Tứ đại sắc thacircn bởi vọng niệm magrave sinh Dầu chấp lấy thacircn tướng hư khocircng muốn thấy chưng tiacutenh Như Lai dường bằng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 17 18 Lecirc Văn Đặng

nhận lấy giặc lagravem con sau chẳng phải thật chỗ bền Phật bảo Tu Bồ Đề Hễ chỗ coacute tướng đều ắt hư vọng Hư lagrave chẳng phải thật Vọng lagrave chẳng phải chacircn Đatilde chẳng phải chacircn thật tướng ắt khocircng tướng Lại rằng chẳng những một Phật chẳng coacute tướng hễ chỗ coacute tướng ắt những hư vọng Dầu hay hồi quang phản chiếu thấy chư thacircn tướng chẳng coacute higravenh chẳng coacute tướng magrave khaacute được ắt thật thấy tự tiacutenh Như Lai Lại rằng sắc thacircn hư vọng ắt thật nhơn khocircng Dầu thấy chư chủng tướng chẳng coacute tướng ắt thật phaacutep khocircng Liễu ngộ nhơn phaacutep đều khocircng ắt thấy tự tiacutenh Như Lai Phật lo chuacuteng sinh mắc đoạn kiến phải tugravey thuận thế gian tigravenh ứng dụng 32 tướng 80 giống tốt magrave độ chuacuteng sinh Dầu coacute thacircn chưa phải giaacutec Thấy chẳng coacute tướng mới phải chacircn higravenh vậy Begraven được thấy Như Lai 3232- lt20gt LY SẮC LY TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến phủ Phất giả Thế Tocircn Như lai bất khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến Nhacircn tu 32 hạnh tốt begraven quả được 32 tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Dầu muốn thấy phaacutep thacircn Như lai cho biết tự bản tacircm thấy bản tiacutenh begraven khẳm hết diệu thể ứng hoaacute vocirc lượng Haacute thấy cụ tuacutec sắc thacircn 32 tướng vậy Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thanh tịnh diệu sắc thacircn thần lực hiển hiện hết thảy sắc thacircn tam muội begraven thật phaacutep thacircn Như Lai khaacute lấy cụ tuacutec sắc thacircn magrave được hay thấy phaacutep thacircn Như Lai vậy Phaacutep thacircn Như Lai chẳng coacute 32 tướng sắc thacircn vigrave vậy mới gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn

Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến phủ Phất giả Thế tocircn Như Lai bất ưng dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec Tướng lagrave xứ sở higravenh tượng chư sắc tướng hiện ắt gọi lagrave tướng Chư tướng lagrave hết thảy chủng chủng tướng thần thocircng biến hiện chẳng những 32 tướng vậy Như Lai rồi sắc rồi khocircng Nhacircn tu tịnh hạnh begraven khẳm 32 tướng tốt Nhacircn tu triacute tuệ begraven khẳm 84 ngagraven thần thocircng diệu dụng Phagravem phu chấp sắc tướng ngoại đạo chấp khocircng tướng Nhị thừa chấp phaacutep tướng Phật lagrave tiacutenh giaacutec chacircn khocircng lagraveu lagraveu thanh tịnh chẳng coacute năng sở danh tướng tugravey duyecircn ứng hoaacute cụ tuacutec chư phaacutep Vigrave vậy Phật rằng chẳng coacute chư tướng cụ tuacutec mới gọi lagravem chư tướng cụ tuacutec 3233- lt26gt PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ Đề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Như Lai lagrave chacircn Phật vậy Phần thứ năm đatilde noacutei Phần nagravey lại noacutei khiến nối lấy nghe theo lời trước Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy Phật ngocircn Tu Bồ Đề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai Tu Bồ Đề bạch Phật

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 19 20 Lecirc Văn Đặng

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt13gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec sắc thacircn tức khocircng phải cụ tuacutec sắc thacircn tạm gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu lt16gt Bởi Như Lai coacute giảng cụ tuacutec chư tướng tức khocircng phải cụ tuacutec chư tướng tạm gọi lagrave cụ tuacutec chư tướng Vấn đề tương tự cũng được necircu ra với cụ tuacutec sắc thacircn vagrave cụ tuacutec chư tướng bằng hai cacircu hỏi lt11gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai chăng lt14gt Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề đều trả lời khocircng thể được lt12gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec sắc thacircn magrave thấy được Như Lai đacircu lt15gt Bạch Thế Tocircn khocircng phải vậy đacircu khocircng thể do cụ tuacutec chư tướng magrave thấy được Như Lai đacircu ETHến phẩm 26 Phaacutep thacircn phi tướng như đatilde thấy ở trecircn tại sao từ ldquophất datilderdquo lại đổi sang ldquonhư thịrdquo vậy 320- Caacutec Chuacute Giải theo bản [B1] Trong Kim Cang Baacutet Nhatilde Nghiecircn Tập[3] trang 365 Tịnh Khocircng Phaacutep sư khi giảng đến phẩm 26 Phaacutep Thacircn Phi Tướng coacute necircu cacircu hỏi 與前半部顯然不同前半部世尊要提這個問題

須菩提一定答不也現在答如是如是 為十麽前面答不也現在答如是 So với phần trước hiển nhiecircn bất đồng trước đoacute Thế Tocircn coacute necircu vấn đề nagravey Tu Bồ ETHề nhất định đaacutep khocircng phải vậy hiện tại lại đaacutep đuacuteng vậy đuacuteng vậy Vigrave sao phần trước đaacutep khocircng phải vậy giờ lại đaacutep đuacuteng vậy Tuy nương theo bản Cưu-ma-la-thập Phaacutep sư traacutenh khocircng phecirc phaacuten ngagravei Tu Bồ ETHề như Lục Tổ Thaacutei Hư hay nhiều vị khaacutec nữa ETHiều nagravey gacircy ra một trường tranh luận trong giới khảo học Kinh Kim Cang Hầu hết caacutec bản kinh chuacute giải kệ tụng đều theo bản dịch nagravey trong đoacute coacute caacutec bản Lương triều Phoacute ETHại Sĩ Tụng Kim Cang Kinh [4] Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng (638-713) [5] Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 của Hagravem Sơn

Thiacutech ETHức Thanh [4] Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải

(bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713) [5] Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm) của

Minh Chacircu Hương Hải (năm 1747) [7] Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Giảng Lục của

Phaacutep sư Thaacutei Hư [4] Kim Cang Baacutet Nhatilde Giảng Tập của Phaacutep sư Tịnh

Khocircng [3] Trong phần sau đacircy chuacuteng tocirci toacutem lược một vagravei chuacute giải tiecircu biểu

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 11 12 Lecirc Văn Đặng

321- Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng Tu Bồ ETHề chưa rotilde yacute Phật mới noacutei như vậy như vậy thigrave trước đatilde mecirc rồi lại dugraveng 32 tướng magrave cho lagrave Như Lai thigrave lại cagraveng mecirc BIgraveNH Dựa theo bản dịch [B1] với cacircu lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai Lục Tổ cũng như nhiều vị trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải đatilde goacutep yacute phecirc phaacuten cacircu trả lời trecircn đacircy Theo Phaacutep Bửu ETHagraven Kinh [17] Lục Tổ luacutec nhỏ đatilde được nghe qua Kim Cang Kinh đến cacircu ldquoƯng vocirc sở trụ nhi sanh kỳ tacircmldquo trong phẩm Trang Nghiecircm Tịnh ETHộ begraven tỏ ngộ ETHến năm 24 tuổi được Ngũ Tổ Hoằng Nhẫn khai thị truyền Y Baacutet matildei đến năm 39 tuổi mới xuất gia thụ giới thuyết phaacutep lợi iacutech quần sinh suốt 37 năm 322- Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh

Khocircng Sanh nghe giảng ldquophaacutep baacuteo vocirc tướng rdquo ldquoưng hoaacute phi chơn rdquo mới khởi kiến ldquophaacutep thacircn đoạn diệt rdquo ETHức Phật dugraveng lyacute ldquobất đoạn diệt rdquo magrave giải thiacutech

空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之 見以不達法身真我故 佛以不斷滅破之Tagraveo Khecirc Sa mocircn Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 soạn Kim Cang Quyết Nghi 金剛決疑 vagraveo đời Minh Cưu-ma-la-thập dịch Trong Kim Cang Quyết Nghi sau mỗi đoạn triacutech kinh văn Thầy Hagravem Sơn ghi hai phần Giải vagrave Nghi

Phần sau đacircy triacutech trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 [xem kinh văn nơi đoạn 31]

3221- lt5gt [解] 此直指無相妙行也空生由聞無相之因遂疑此因不能求有相之佛果是以相見如來也此乃著佛應化之相未見法身真體世尊徵破見相空生領旨故佛直告不可以相見如來以如來所說之身即法身也故云非身然法身亦非有相即於諸法相上見其非相即見如來矣不是如來法身捨諸法之外別有一相狀也此則無相之因契無相之果明矣 [ Giải ] Thử trực chỉ vocirc tướng diệu hạnh datilde Khocircng Sanh do văn vocirc tướng chi nhacircn toại nghi thử nhacircn bất năng cầu hữu tướng chi Phật quả Thị dĩ tướng kiến Như Lai datilde Thử natildei trứ Phật ứng hoacutea chi tướng vị kiến phaacutep thacircn chacircn thể Thế Tocircn trưng phaacute kiến tướng Khocircng Sanh lĩnh chỉ Cố Phật trực caacuteo bất khả dĩ tướng kiến Như Lai Dĩ Như Lai sở thuyết chi thacircn tức phaacutep thacircn datilde Cố vacircn phi thacircn Nhiecircn phaacutep thacircn diệc phi hữu tướng tức ư chư phaacutep tướng thượng kiến kỳ phi tướng tức kiến Như Lai hỹ Bất thị Như Lai phaacutep thacircn xả chư phaacutep chi ngoại biệt hữu nhứt tướng trạng datilde Thử tắc vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Minh hỹ [疑] 若以無相之因契無相之果此義甚深難信難解遂疑

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 13 14 Lecirc Văn Đặng

[ Nghi ] Nhược dĩ vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Thử nghĩa thậm thacircm nan tiacuten nan giải Toại nghi 3222- lt20gt [解] 此破執報身色相之見以顯法報冥一也具足色身者萬德莊嚴報身佛也以多劫度生莊嚴佛土感此果報以酬因故如來說具足色身且此報身本法身也故云即非具足色身法報冥一故云是名具足色身此破所見之相下破能見之見以報身即法身故無相可見智體如如故見病消亡境智冥一故法身自顯凡言是言非者皆遮救之辭也恐落是非窠臼故左右遮之遣之故如來說法本無可 說但遮護眾生之心病不容起見遣其執 情令不住著如此而已學者應知 [ Giải ] Thử phaacute chấp baacuteo thacircn sắc tướng chi kiến dĩ hiển phaacutep baacuteo minh nhứt datilde Cụ tuacutec sắc thacircn giả vạn đức trang nghiecircm baacuteo thacircn Phật datilde Dĩ đa kiếp độ sanh trang nghiecircm Phật độ cảm thử quả baacuteo dĩ thugrave nhacircn cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn thả thử baacuteo thacircn bổn phaacutep thacircn datilde cố vacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn phaacutep baacuteo minh nhứt cố vacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thử phaacute sở kiến chi tướng hạ phaacute năng kiến chi kiến Dĩ baacuteo thacircn tức phaacutep thacircn cố vocirc tướng khả kiến Triacute thể như như cố kiến bệnh tiecircu vong cảnh triacute minh nhứt cố phaacutep thacircn tự hiển Phagravem ngocircn thị ngocircn phi giả giai giagrave cứu chi từ datilde Khủng lạc thị phi khogravea cữu cố tả hữu giagrave chi khiển chi Cố Như Lai thuyết phaacutep bổn vocirc khả thuyết

đatilden giagrave hộ chuacuteng sanh chi tacircm bệnh bất dong khởi kiến khiển kỳ chấp tigravenh lệnh bất trụ trứ như thử nhi dĩ Học giả ứng tri [疑] 空生聞說佛本無相可見遂疑既無身相誰當說法故佛以無可說破之 [ Nghi ] Khocircng Sanh văn thuyết Phật bổn vocirc tướng khả kiến toại nghi kyacute vocirc thacircn tướng thugravey đương thuyết phaacutep Cố Phật dĩ vocirc khả thuyết phaacute chi 3223- lt26gt [解] 此示應化非真以顯法身離相也空生已悟法身無我報身非相是為真佛遂疑現見三十二相是何佛耶是有佛見也世尊詰之曰果可以三十二相見如來乎空生執以三十二相必定是佛世尊以轉輪聖王破之遂悟不可以三十二相觀如來世尊示之以離相偈云若以色見我以音聲求我是人行邪道不能見如 來 Giải Thử kỳ Ứng hoacutea phi chacircn dĩ hiển phaacutep thacircn ly tướng datilde Khocircng Sanh dĩ ngộ phaacutep thacircn vocirc ngatilde baacuteo thacircn phi tướng thị vi chacircn Phật Toại nghi hiện kiến tam thập nhị tướng thị hagrave Phật da Thị hữu Phật kiến datilde Thế Tocircn cật chi viết quả khả dĩ tam thập nhị tướng kiến Như Lai hồ Khocircng Sanh chấp dĩ tam thập nhị tướng tất định thị Phật Thế Tocircn dĩ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương phaacute chi Toại ngộ bất khả dĩ tam thập nhị tướng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 15 16 Lecirc Văn Đặng

quaacuten Như Lai Thế Tocircn kỳ chi dĩ ly tướng kệ vacircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai [疑] 空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之見以不達法身真我故佛以不斷滅破之 Nghi Khocircng Sanh văn thuyết phaacutep baacuteo vocirc tướng ứng hoacutea phi chacircn cố khởi phaacutep thacircn đoạn diệt chi kiến dĩ bất đạt phaacutep thacircn chacircn ngatilde cố Phật dĩ bất đoạn diệt phaacute chi 323- Minh Chacircu Hương Hải (1628-1715) Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy

須 菩 提 疑 浪 衆 生 实 固 可 化 141786 聖 法 身 拯 沛 空 可 153193 玅 相 卞 体 如 來 丕

Sau đacircy lagrave phần giải lyacute của Thiền sư Hương Hải trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 3231- lt5gt NHƯ LYacute THẬT KIẾN Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ Như Lai lagrave chacircn phaacutep thacircn vốn chẳng coacute sinh diệt thường trụ thanh tịnh vậy Vigrave lograveng muốn độ chuacuteng sinh begraven phải hoaacute chất đầu thai tuỳ phagravem diễn giaacuteo hiển 32 tướng tốt Tuy đồng sắc thacircn magrave khaacutec dạng thế gian Sắc tướng tuy diệt bản tiacutenh hằng cograven Dầu thấy chơn

tiacutenh ắt thấy Như Lai Vigrave vậy Phật gọi Tu Bồ Đề rằng Chẳng khaacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Phất giả Thế Tocircn Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai lagrave lời Tu Bồ Đề rằng sắc thacircn coacute tướng phaacutep thacircn ắt chẳng coacute tướng Sắc thacircn lagrave địa thủy hoả phong mạn hợp magrave necircn Sắc thacircn coacute trường đoản hảo xuacute Phaacutep thacircn chẳng coacute higravenh trạng tướng mạo Sắc thacircn ắt thật phagravem phu Phaacutep thacircn ắt thật Như Lai Vigrave vậy Tu Bồ Đề rằng Chẳng haacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn tướng Tu Bồ Đề bạch Phật rằng Cớ nagraveo Như Lai chỗ noacutei thacircn tướng ắt chẳng phải thacircn tướng Phật rằngPhagravem phu lấy sắc thacircn lagravem thật chấp trước tu hagravenh vậy begraven chẳng thấy Phật tiacutenh cho necircn sinh tử luacircn hồi Như Lai phaacutep thacircn vốn chẳng coacute tướng Chư Phật lấy phaacutep lagravem thacircn thanh tịnh dường bằng hư khocircng Hễ người học đạo muốn được biết lẽ nhiệm begraven chưng thửa lograveng chớ chấp trước một vật dường bằng hư khocircng ắt thật phaacutep thacircn Phaacutep thacircn ắt thật hư khocircng Phật cugraveng chuacuteng sinh bản lai bigravenh đẳng Sinh tử Niết bagraven nguyecircn chẳng coacute hai Dầu liễu đạt rồi hết danh tướng ắt đồng chư Phật Phật caacuteo Tu Bồ Đề Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai Như Lai tự tiacutenh chẳng thuộc khứ lai Tứ đại sắc thacircn bởi vọng niệm magrave sinh Dầu chấp lấy thacircn tướng hư khocircng muốn thấy chưng tiacutenh Như Lai dường bằng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 17 18 Lecirc Văn Đặng

nhận lấy giặc lagravem con sau chẳng phải thật chỗ bền Phật bảo Tu Bồ Đề Hễ chỗ coacute tướng đều ắt hư vọng Hư lagrave chẳng phải thật Vọng lagrave chẳng phải chacircn Đatilde chẳng phải chacircn thật tướng ắt khocircng tướng Lại rằng chẳng những một Phật chẳng coacute tướng hễ chỗ coacute tướng ắt những hư vọng Dầu hay hồi quang phản chiếu thấy chư thacircn tướng chẳng coacute higravenh chẳng coacute tướng magrave khaacute được ắt thật thấy tự tiacutenh Như Lai Lại rằng sắc thacircn hư vọng ắt thật nhơn khocircng Dầu thấy chư chủng tướng chẳng coacute tướng ắt thật phaacutep khocircng Liễu ngộ nhơn phaacutep đều khocircng ắt thấy tự tiacutenh Như Lai Phật lo chuacuteng sinh mắc đoạn kiến phải tugravey thuận thế gian tigravenh ứng dụng 32 tướng 80 giống tốt magrave độ chuacuteng sinh Dầu coacute thacircn chưa phải giaacutec Thấy chẳng coacute tướng mới phải chacircn higravenh vậy Begraven được thấy Như Lai 3232- lt20gt LY SẮC LY TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến phủ Phất giả Thế Tocircn Như lai bất khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến Nhacircn tu 32 hạnh tốt begraven quả được 32 tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Dầu muốn thấy phaacutep thacircn Như lai cho biết tự bản tacircm thấy bản tiacutenh begraven khẳm hết diệu thể ứng hoaacute vocirc lượng Haacute thấy cụ tuacutec sắc thacircn 32 tướng vậy Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thanh tịnh diệu sắc thacircn thần lực hiển hiện hết thảy sắc thacircn tam muội begraven thật phaacutep thacircn Như Lai khaacute lấy cụ tuacutec sắc thacircn magrave được hay thấy phaacutep thacircn Như Lai vậy Phaacutep thacircn Như Lai chẳng coacute 32 tướng sắc thacircn vigrave vậy mới gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn

Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến phủ Phất giả Thế tocircn Như Lai bất ưng dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec Tướng lagrave xứ sở higravenh tượng chư sắc tướng hiện ắt gọi lagrave tướng Chư tướng lagrave hết thảy chủng chủng tướng thần thocircng biến hiện chẳng những 32 tướng vậy Như Lai rồi sắc rồi khocircng Nhacircn tu tịnh hạnh begraven khẳm 32 tướng tốt Nhacircn tu triacute tuệ begraven khẳm 84 ngagraven thần thocircng diệu dụng Phagravem phu chấp sắc tướng ngoại đạo chấp khocircng tướng Nhị thừa chấp phaacutep tướng Phật lagrave tiacutenh giaacutec chacircn khocircng lagraveu lagraveu thanh tịnh chẳng coacute năng sở danh tướng tugravey duyecircn ứng hoaacute cụ tuacutec chư phaacutep Vigrave vậy Phật rằng chẳng coacute chư tướng cụ tuacutec mới gọi lagravem chư tướng cụ tuacutec 3233- lt26gt PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ Đề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Như Lai lagrave chacircn Phật vậy Phần thứ năm đatilde noacutei Phần nagravey lại noacutei khiến nối lấy nghe theo lời trước Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy Phật ngocircn Tu Bồ Đề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai Tu Bồ Đề bạch Phật

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 19 20 Lecirc Văn Đặng

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

321- Khẩu quyết của Lục Tổ Tuệ Năng Tu Bồ ETHề chưa rotilde yacute Phật mới noacutei như vậy như vậy thigrave trước đatilde mecirc rồi lại dugraveng 32 tướng magrave cho lagrave Như Lai thigrave lại cagraveng mecirc BIgraveNH Dựa theo bản dịch [B1] với cacircu lt2gt Tu Bồ ETHề thưa ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Do ba mươi hai tướng tốt coacute thể xeacutet thấy Như Lai Lục Tổ cũng như nhiều vị trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải đatilde goacutep yacute phecirc phaacuten cacircu trả lời trecircn đacircy Theo Phaacutep Bửu ETHagraven Kinh [17] Lục Tổ luacutec nhỏ đatilde được nghe qua Kim Cang Kinh đến cacircu ldquoƯng vocirc sở trụ nhi sanh kỳ tacircmldquo trong phẩm Trang Nghiecircm Tịnh ETHộ begraven tỏ ngộ ETHến năm 24 tuổi được Ngũ Tổ Hoằng Nhẫn khai thị truyền Y Baacutet matildei đến năm 39 tuổi mới xuất gia thụ giới thuyết phaacutep lợi iacutech quần sinh suốt 37 năm 322- Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh

Khocircng Sanh nghe giảng ldquophaacutep baacuteo vocirc tướng rdquo ldquoưng hoaacute phi chơn rdquo mới khởi kiến ldquophaacutep thacircn đoạn diệt rdquo ETHức Phật dugraveng lyacute ldquobất đoạn diệt rdquo magrave giải thiacutech

空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之 見以不達法身真我故 佛以不斷滅破之Tagraveo Khecirc Sa mocircn Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 soạn Kim Cang Quyết Nghi 金剛決疑 vagraveo đời Minh Cưu-ma-la-thập dịch Trong Kim Cang Quyết Nghi sau mỗi đoạn triacutech kinh văn Thầy Hagravem Sơn ghi hai phần Giải vagrave Nghi

Phần sau đacircy triacutech trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 [xem kinh văn nơi đoạn 31]

3221- lt5gt [解] 此直指無相妙行也空生由聞無相之因遂疑此因不能求有相之佛果是以相見如來也此乃著佛應化之相未見法身真體世尊徵破見相空生領旨故佛直告不可以相見如來以如來所說之身即法身也故云非身然法身亦非有相即於諸法相上見其非相即見如來矣不是如來法身捨諸法之外別有一相狀也此則無相之因契無相之果明矣 [ Giải ] Thử trực chỉ vocirc tướng diệu hạnh datilde Khocircng Sanh do văn vocirc tướng chi nhacircn toại nghi thử nhacircn bất năng cầu hữu tướng chi Phật quả Thị dĩ tướng kiến Như Lai datilde Thử natildei trứ Phật ứng hoacutea chi tướng vị kiến phaacutep thacircn chacircn thể Thế Tocircn trưng phaacute kiến tướng Khocircng Sanh lĩnh chỉ Cố Phật trực caacuteo bất khả dĩ tướng kiến Như Lai Dĩ Như Lai sở thuyết chi thacircn tức phaacutep thacircn datilde Cố vacircn phi thacircn Nhiecircn phaacutep thacircn diệc phi hữu tướng tức ư chư phaacutep tướng thượng kiến kỳ phi tướng tức kiến Như Lai hỹ Bất thị Như Lai phaacutep thacircn xả chư phaacutep chi ngoại biệt hữu nhứt tướng trạng datilde Thử tắc vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Minh hỹ [疑] 若以無相之因契無相之果此義甚深難信難解遂疑

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 13 14 Lecirc Văn Đặng

[ Nghi ] Nhược dĩ vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Thử nghĩa thậm thacircm nan tiacuten nan giải Toại nghi 3222- lt20gt [解] 此破執報身色相之見以顯法報冥一也具足色身者萬德莊嚴報身佛也以多劫度生莊嚴佛土感此果報以酬因故如來說具足色身且此報身本法身也故云即非具足色身法報冥一故云是名具足色身此破所見之相下破能見之見以報身即法身故無相可見智體如如故見病消亡境智冥一故法身自顯凡言是言非者皆遮救之辭也恐落是非窠臼故左右遮之遣之故如來說法本無可 說但遮護眾生之心病不容起見遣其執 情令不住著如此而已學者應知 [ Giải ] Thử phaacute chấp baacuteo thacircn sắc tướng chi kiến dĩ hiển phaacutep baacuteo minh nhứt datilde Cụ tuacutec sắc thacircn giả vạn đức trang nghiecircm baacuteo thacircn Phật datilde Dĩ đa kiếp độ sanh trang nghiecircm Phật độ cảm thử quả baacuteo dĩ thugrave nhacircn cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn thả thử baacuteo thacircn bổn phaacutep thacircn datilde cố vacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn phaacutep baacuteo minh nhứt cố vacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thử phaacute sở kiến chi tướng hạ phaacute năng kiến chi kiến Dĩ baacuteo thacircn tức phaacutep thacircn cố vocirc tướng khả kiến Triacute thể như như cố kiến bệnh tiecircu vong cảnh triacute minh nhứt cố phaacutep thacircn tự hiển Phagravem ngocircn thị ngocircn phi giả giai giagrave cứu chi từ datilde Khủng lạc thị phi khogravea cữu cố tả hữu giagrave chi khiển chi Cố Như Lai thuyết phaacutep bổn vocirc khả thuyết

đatilden giagrave hộ chuacuteng sanh chi tacircm bệnh bất dong khởi kiến khiển kỳ chấp tigravenh lệnh bất trụ trứ như thử nhi dĩ Học giả ứng tri [疑] 空生聞說佛本無相可見遂疑既無身相誰當說法故佛以無可說破之 [ Nghi ] Khocircng Sanh văn thuyết Phật bổn vocirc tướng khả kiến toại nghi kyacute vocirc thacircn tướng thugravey đương thuyết phaacutep Cố Phật dĩ vocirc khả thuyết phaacute chi 3223- lt26gt [解] 此示應化非真以顯法身離相也空生已悟法身無我報身非相是為真佛遂疑現見三十二相是何佛耶是有佛見也世尊詰之曰果可以三十二相見如來乎空生執以三十二相必定是佛世尊以轉輪聖王破之遂悟不可以三十二相觀如來世尊示之以離相偈云若以色見我以音聲求我是人行邪道不能見如 來 Giải Thử kỳ Ứng hoacutea phi chacircn dĩ hiển phaacutep thacircn ly tướng datilde Khocircng Sanh dĩ ngộ phaacutep thacircn vocirc ngatilde baacuteo thacircn phi tướng thị vi chacircn Phật Toại nghi hiện kiến tam thập nhị tướng thị hagrave Phật da Thị hữu Phật kiến datilde Thế Tocircn cật chi viết quả khả dĩ tam thập nhị tướng kiến Như Lai hồ Khocircng Sanh chấp dĩ tam thập nhị tướng tất định thị Phật Thế Tocircn dĩ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương phaacute chi Toại ngộ bất khả dĩ tam thập nhị tướng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 15 16 Lecirc Văn Đặng

quaacuten Như Lai Thế Tocircn kỳ chi dĩ ly tướng kệ vacircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai [疑] 空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之見以不達法身真我故佛以不斷滅破之 Nghi Khocircng Sanh văn thuyết phaacutep baacuteo vocirc tướng ứng hoacutea phi chacircn cố khởi phaacutep thacircn đoạn diệt chi kiến dĩ bất đạt phaacutep thacircn chacircn ngatilde cố Phật dĩ bất đoạn diệt phaacute chi 323- Minh Chacircu Hương Hải (1628-1715) Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy

須 菩 提 疑 浪 衆 生 实 固 可 化 141786 聖 法 身 拯 沛 空 可 153193 玅 相 卞 体 如 來 丕

Sau đacircy lagrave phần giải lyacute của Thiền sư Hương Hải trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 3231- lt5gt NHƯ LYacute THẬT KIẾN Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ Như Lai lagrave chacircn phaacutep thacircn vốn chẳng coacute sinh diệt thường trụ thanh tịnh vậy Vigrave lograveng muốn độ chuacuteng sinh begraven phải hoaacute chất đầu thai tuỳ phagravem diễn giaacuteo hiển 32 tướng tốt Tuy đồng sắc thacircn magrave khaacutec dạng thế gian Sắc tướng tuy diệt bản tiacutenh hằng cograven Dầu thấy chơn

tiacutenh ắt thấy Như Lai Vigrave vậy Phật gọi Tu Bồ Đề rằng Chẳng khaacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Phất giả Thế Tocircn Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai lagrave lời Tu Bồ Đề rằng sắc thacircn coacute tướng phaacutep thacircn ắt chẳng coacute tướng Sắc thacircn lagrave địa thủy hoả phong mạn hợp magrave necircn Sắc thacircn coacute trường đoản hảo xuacute Phaacutep thacircn chẳng coacute higravenh trạng tướng mạo Sắc thacircn ắt thật phagravem phu Phaacutep thacircn ắt thật Như Lai Vigrave vậy Tu Bồ Đề rằng Chẳng haacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn tướng Tu Bồ Đề bạch Phật rằng Cớ nagraveo Như Lai chỗ noacutei thacircn tướng ắt chẳng phải thacircn tướng Phật rằngPhagravem phu lấy sắc thacircn lagravem thật chấp trước tu hagravenh vậy begraven chẳng thấy Phật tiacutenh cho necircn sinh tử luacircn hồi Như Lai phaacutep thacircn vốn chẳng coacute tướng Chư Phật lấy phaacutep lagravem thacircn thanh tịnh dường bằng hư khocircng Hễ người học đạo muốn được biết lẽ nhiệm begraven chưng thửa lograveng chớ chấp trước một vật dường bằng hư khocircng ắt thật phaacutep thacircn Phaacutep thacircn ắt thật hư khocircng Phật cugraveng chuacuteng sinh bản lai bigravenh đẳng Sinh tử Niết bagraven nguyecircn chẳng coacute hai Dầu liễu đạt rồi hết danh tướng ắt đồng chư Phật Phật caacuteo Tu Bồ Đề Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai Như Lai tự tiacutenh chẳng thuộc khứ lai Tứ đại sắc thacircn bởi vọng niệm magrave sinh Dầu chấp lấy thacircn tướng hư khocircng muốn thấy chưng tiacutenh Như Lai dường bằng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 17 18 Lecirc Văn Đặng

nhận lấy giặc lagravem con sau chẳng phải thật chỗ bền Phật bảo Tu Bồ Đề Hễ chỗ coacute tướng đều ắt hư vọng Hư lagrave chẳng phải thật Vọng lagrave chẳng phải chacircn Đatilde chẳng phải chacircn thật tướng ắt khocircng tướng Lại rằng chẳng những một Phật chẳng coacute tướng hễ chỗ coacute tướng ắt những hư vọng Dầu hay hồi quang phản chiếu thấy chư thacircn tướng chẳng coacute higravenh chẳng coacute tướng magrave khaacute được ắt thật thấy tự tiacutenh Như Lai Lại rằng sắc thacircn hư vọng ắt thật nhơn khocircng Dầu thấy chư chủng tướng chẳng coacute tướng ắt thật phaacutep khocircng Liễu ngộ nhơn phaacutep đều khocircng ắt thấy tự tiacutenh Như Lai Phật lo chuacuteng sinh mắc đoạn kiến phải tugravey thuận thế gian tigravenh ứng dụng 32 tướng 80 giống tốt magrave độ chuacuteng sinh Dầu coacute thacircn chưa phải giaacutec Thấy chẳng coacute tướng mới phải chacircn higravenh vậy Begraven được thấy Như Lai 3232- lt20gt LY SẮC LY TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến phủ Phất giả Thế Tocircn Như lai bất khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến Nhacircn tu 32 hạnh tốt begraven quả được 32 tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Dầu muốn thấy phaacutep thacircn Như lai cho biết tự bản tacircm thấy bản tiacutenh begraven khẳm hết diệu thể ứng hoaacute vocirc lượng Haacute thấy cụ tuacutec sắc thacircn 32 tướng vậy Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thanh tịnh diệu sắc thacircn thần lực hiển hiện hết thảy sắc thacircn tam muội begraven thật phaacutep thacircn Như Lai khaacute lấy cụ tuacutec sắc thacircn magrave được hay thấy phaacutep thacircn Như Lai vậy Phaacutep thacircn Như Lai chẳng coacute 32 tướng sắc thacircn vigrave vậy mới gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn

Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến phủ Phất giả Thế tocircn Như Lai bất ưng dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec Tướng lagrave xứ sở higravenh tượng chư sắc tướng hiện ắt gọi lagrave tướng Chư tướng lagrave hết thảy chủng chủng tướng thần thocircng biến hiện chẳng những 32 tướng vậy Như Lai rồi sắc rồi khocircng Nhacircn tu tịnh hạnh begraven khẳm 32 tướng tốt Nhacircn tu triacute tuệ begraven khẳm 84 ngagraven thần thocircng diệu dụng Phagravem phu chấp sắc tướng ngoại đạo chấp khocircng tướng Nhị thừa chấp phaacutep tướng Phật lagrave tiacutenh giaacutec chacircn khocircng lagraveu lagraveu thanh tịnh chẳng coacute năng sở danh tướng tugravey duyecircn ứng hoaacute cụ tuacutec chư phaacutep Vigrave vậy Phật rằng chẳng coacute chư tướng cụ tuacutec mới gọi lagravem chư tướng cụ tuacutec 3233- lt26gt PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ Đề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Như Lai lagrave chacircn Phật vậy Phần thứ năm đatilde noacutei Phần nagravey lại noacutei khiến nối lấy nghe theo lời trước Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy Phật ngocircn Tu Bồ Đề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai Tu Bồ Đề bạch Phật

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 19 20 Lecirc Văn Đặng

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

[ Nghi ] Nhược dĩ vocirc tướng chi nhacircn khế vocirc tướng chi quả Thử nghĩa thậm thacircm nan tiacuten nan giải Toại nghi 3222- lt20gt [解] 此破執報身色相之見以顯法報冥一也具足色身者萬德莊嚴報身佛也以多劫度生莊嚴佛土感此果報以酬因故如來說具足色身且此報身本法身也故云即非具足色身法報冥一故云是名具足色身此破所見之相下破能見之見以報身即法身故無相可見智體如如故見病消亡境智冥一故法身自顯凡言是言非者皆遮救之辭也恐落是非窠臼故左右遮之遣之故如來說法本無可 說但遮護眾生之心病不容起見遣其執 情令不住著如此而已學者應知 [ Giải ] Thử phaacute chấp baacuteo thacircn sắc tướng chi kiến dĩ hiển phaacutep baacuteo minh nhứt datilde Cụ tuacutec sắc thacircn giả vạn đức trang nghiecircm baacuteo thacircn Phật datilde Dĩ đa kiếp độ sanh trang nghiecircm Phật độ cảm thử quả baacuteo dĩ thugrave nhacircn cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn thả thử baacuteo thacircn bổn phaacutep thacircn datilde cố vacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn phaacutep baacuteo minh nhứt cố vacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thử phaacute sở kiến chi tướng hạ phaacute năng kiến chi kiến Dĩ baacuteo thacircn tức phaacutep thacircn cố vocirc tướng khả kiến Triacute thể như như cố kiến bệnh tiecircu vong cảnh triacute minh nhứt cố phaacutep thacircn tự hiển Phagravem ngocircn thị ngocircn phi giả giai giagrave cứu chi từ datilde Khủng lạc thị phi khogravea cữu cố tả hữu giagrave chi khiển chi Cố Như Lai thuyết phaacutep bổn vocirc khả thuyết

đatilden giagrave hộ chuacuteng sanh chi tacircm bệnh bất dong khởi kiến khiển kỳ chấp tigravenh lệnh bất trụ trứ như thử nhi dĩ Học giả ứng tri [疑] 空生聞說佛本無相可見遂疑既無身相誰當說法故佛以無可說破之 [ Nghi ] Khocircng Sanh văn thuyết Phật bổn vocirc tướng khả kiến toại nghi kyacute vocirc thacircn tướng thugravey đương thuyết phaacutep Cố Phật dĩ vocirc khả thuyết phaacute chi 3223- lt26gt [解] 此示應化非真以顯法身離相也空生已悟法身無我報身非相是為真佛遂疑現見三十二相是何佛耶是有佛見也世尊詰之曰果可以三十二相見如來乎空生執以三十二相必定是佛世尊以轉輪聖王破之遂悟不可以三十二相觀如來世尊示之以離相偈云若以色見我以音聲求我是人行邪道不能見如 來 Giải Thử kỳ Ứng hoacutea phi chacircn dĩ hiển phaacutep thacircn ly tướng datilde Khocircng Sanh dĩ ngộ phaacutep thacircn vocirc ngatilde baacuteo thacircn phi tướng thị vi chacircn Phật Toại nghi hiện kiến tam thập nhị tướng thị hagrave Phật da Thị hữu Phật kiến datilde Thế Tocircn cật chi viết quả khả dĩ tam thập nhị tướng kiến Như Lai hồ Khocircng Sanh chấp dĩ tam thập nhị tướng tất định thị Phật Thế Tocircn dĩ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương phaacute chi Toại ngộ bất khả dĩ tam thập nhị tướng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 15 16 Lecirc Văn Đặng

quaacuten Như Lai Thế Tocircn kỳ chi dĩ ly tướng kệ vacircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai [疑] 空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之見以不達法身真我故佛以不斷滅破之 Nghi Khocircng Sanh văn thuyết phaacutep baacuteo vocirc tướng ứng hoacutea phi chacircn cố khởi phaacutep thacircn đoạn diệt chi kiến dĩ bất đạt phaacutep thacircn chacircn ngatilde cố Phật dĩ bất đoạn diệt phaacute chi 323- Minh Chacircu Hương Hải (1628-1715) Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy

須 菩 提 疑 浪 衆 生 实 固 可 化 141786 聖 法 身 拯 沛 空 可 153193 玅 相 卞 体 如 來 丕

Sau đacircy lagrave phần giải lyacute của Thiền sư Hương Hải trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 3231- lt5gt NHƯ LYacute THẬT KIẾN Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ Như Lai lagrave chacircn phaacutep thacircn vốn chẳng coacute sinh diệt thường trụ thanh tịnh vậy Vigrave lograveng muốn độ chuacuteng sinh begraven phải hoaacute chất đầu thai tuỳ phagravem diễn giaacuteo hiển 32 tướng tốt Tuy đồng sắc thacircn magrave khaacutec dạng thế gian Sắc tướng tuy diệt bản tiacutenh hằng cograven Dầu thấy chơn

tiacutenh ắt thấy Như Lai Vigrave vậy Phật gọi Tu Bồ Đề rằng Chẳng khaacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Phất giả Thế Tocircn Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai lagrave lời Tu Bồ Đề rằng sắc thacircn coacute tướng phaacutep thacircn ắt chẳng coacute tướng Sắc thacircn lagrave địa thủy hoả phong mạn hợp magrave necircn Sắc thacircn coacute trường đoản hảo xuacute Phaacutep thacircn chẳng coacute higravenh trạng tướng mạo Sắc thacircn ắt thật phagravem phu Phaacutep thacircn ắt thật Như Lai Vigrave vậy Tu Bồ Đề rằng Chẳng haacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn tướng Tu Bồ Đề bạch Phật rằng Cớ nagraveo Như Lai chỗ noacutei thacircn tướng ắt chẳng phải thacircn tướng Phật rằngPhagravem phu lấy sắc thacircn lagravem thật chấp trước tu hagravenh vậy begraven chẳng thấy Phật tiacutenh cho necircn sinh tử luacircn hồi Như Lai phaacutep thacircn vốn chẳng coacute tướng Chư Phật lấy phaacutep lagravem thacircn thanh tịnh dường bằng hư khocircng Hễ người học đạo muốn được biết lẽ nhiệm begraven chưng thửa lograveng chớ chấp trước một vật dường bằng hư khocircng ắt thật phaacutep thacircn Phaacutep thacircn ắt thật hư khocircng Phật cugraveng chuacuteng sinh bản lai bigravenh đẳng Sinh tử Niết bagraven nguyecircn chẳng coacute hai Dầu liễu đạt rồi hết danh tướng ắt đồng chư Phật Phật caacuteo Tu Bồ Đề Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai Như Lai tự tiacutenh chẳng thuộc khứ lai Tứ đại sắc thacircn bởi vọng niệm magrave sinh Dầu chấp lấy thacircn tướng hư khocircng muốn thấy chưng tiacutenh Như Lai dường bằng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 17 18 Lecirc Văn Đặng

nhận lấy giặc lagravem con sau chẳng phải thật chỗ bền Phật bảo Tu Bồ Đề Hễ chỗ coacute tướng đều ắt hư vọng Hư lagrave chẳng phải thật Vọng lagrave chẳng phải chacircn Đatilde chẳng phải chacircn thật tướng ắt khocircng tướng Lại rằng chẳng những một Phật chẳng coacute tướng hễ chỗ coacute tướng ắt những hư vọng Dầu hay hồi quang phản chiếu thấy chư thacircn tướng chẳng coacute higravenh chẳng coacute tướng magrave khaacute được ắt thật thấy tự tiacutenh Như Lai Lại rằng sắc thacircn hư vọng ắt thật nhơn khocircng Dầu thấy chư chủng tướng chẳng coacute tướng ắt thật phaacutep khocircng Liễu ngộ nhơn phaacutep đều khocircng ắt thấy tự tiacutenh Như Lai Phật lo chuacuteng sinh mắc đoạn kiến phải tugravey thuận thế gian tigravenh ứng dụng 32 tướng 80 giống tốt magrave độ chuacuteng sinh Dầu coacute thacircn chưa phải giaacutec Thấy chẳng coacute tướng mới phải chacircn higravenh vậy Begraven được thấy Như Lai 3232- lt20gt LY SẮC LY TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến phủ Phất giả Thế Tocircn Như lai bất khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến Nhacircn tu 32 hạnh tốt begraven quả được 32 tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Dầu muốn thấy phaacutep thacircn Như lai cho biết tự bản tacircm thấy bản tiacutenh begraven khẳm hết diệu thể ứng hoaacute vocirc lượng Haacute thấy cụ tuacutec sắc thacircn 32 tướng vậy Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thanh tịnh diệu sắc thacircn thần lực hiển hiện hết thảy sắc thacircn tam muội begraven thật phaacutep thacircn Như Lai khaacute lấy cụ tuacutec sắc thacircn magrave được hay thấy phaacutep thacircn Như Lai vậy Phaacutep thacircn Như Lai chẳng coacute 32 tướng sắc thacircn vigrave vậy mới gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn

Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến phủ Phất giả Thế tocircn Như Lai bất ưng dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec Tướng lagrave xứ sở higravenh tượng chư sắc tướng hiện ắt gọi lagrave tướng Chư tướng lagrave hết thảy chủng chủng tướng thần thocircng biến hiện chẳng những 32 tướng vậy Như Lai rồi sắc rồi khocircng Nhacircn tu tịnh hạnh begraven khẳm 32 tướng tốt Nhacircn tu triacute tuệ begraven khẳm 84 ngagraven thần thocircng diệu dụng Phagravem phu chấp sắc tướng ngoại đạo chấp khocircng tướng Nhị thừa chấp phaacutep tướng Phật lagrave tiacutenh giaacutec chacircn khocircng lagraveu lagraveu thanh tịnh chẳng coacute năng sở danh tướng tugravey duyecircn ứng hoaacute cụ tuacutec chư phaacutep Vigrave vậy Phật rằng chẳng coacute chư tướng cụ tuacutec mới gọi lagravem chư tướng cụ tuacutec 3233- lt26gt PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ Đề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Như Lai lagrave chacircn Phật vậy Phần thứ năm đatilde noacutei Phần nagravey lại noacutei khiến nối lấy nghe theo lời trước Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy Phật ngocircn Tu Bồ Đề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai Tu Bồ Đề bạch Phật

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 19 20 Lecirc Văn Đặng

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

quaacuten Như Lai Thế Tocircn kỳ chi dĩ ly tướng kệ vacircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai [疑] 空生聞說法報無相應化非真故起法身斷滅之見以不達法身真我故佛以不斷滅破之 Nghi Khocircng Sanh văn thuyết phaacutep baacuteo vocirc tướng ứng hoacutea phi chacircn cố khởi phaacutep thacircn đoạn diệt chi kiến dĩ bất đạt phaacutep thacircn chacircn ngatilde cố Phật dĩ bất đoạn diệt phaacute chi 323- Minh Chacircu Hương Hải (1628-1715) Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy

須 菩 提 疑 浪 衆 生 实 固 可 化 141786 聖 法 身 拯 沛 空 可 153193 玅 相 卞 体 如 來 丕

Sau đacircy lagrave phần giải lyacute của Thiền sư Hương Hải trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26 3231- lt5gt NHƯ LYacute THẬT KIẾN Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ Như Lai lagrave chacircn phaacutep thacircn vốn chẳng coacute sinh diệt thường trụ thanh tịnh vậy Vigrave lograveng muốn độ chuacuteng sinh begraven phải hoaacute chất đầu thai tuỳ phagravem diễn giaacuteo hiển 32 tướng tốt Tuy đồng sắc thacircn magrave khaacutec dạng thế gian Sắc tướng tuy diệt bản tiacutenh hằng cograven Dầu thấy chơn

tiacutenh ắt thấy Như Lai Vigrave vậy Phật gọi Tu Bồ Đề rằng Chẳng khaacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Phất giả Thế Tocircn Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai Bất khả dĩ thacircn tướng đắc kiến Như Lai lagrave lời Tu Bồ Đề rằng sắc thacircn coacute tướng phaacutep thacircn ắt chẳng coacute tướng Sắc thacircn lagrave địa thủy hoả phong mạn hợp magrave necircn Sắc thacircn coacute trường đoản hảo xuacute Phaacutep thacircn chẳng coacute higravenh trạng tướng mạo Sắc thacircn ắt thật phagravem phu Phaacutep thacircn ắt thật Như Lai Vigrave vậy Tu Bồ Đề rằng Chẳng haacute lấy thacircn tướng được thấy Như Lai vậy Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức phi thacircn tướng Tu Bồ Đề bạch Phật rằng Cớ nagraveo Như Lai chỗ noacutei thacircn tướng ắt chẳng phải thacircn tướng Phật rằngPhagravem phu lấy sắc thacircn lagravem thật chấp trước tu hagravenh vậy begraven chẳng thấy Phật tiacutenh cho necircn sinh tử luacircn hồi Như Lai phaacutep thacircn vốn chẳng coacute tướng Chư Phật lấy phaacutep lagravem thacircn thanh tịnh dường bằng hư khocircng Hễ người học đạo muốn được biết lẽ nhiệm begraven chưng thửa lograveng chớ chấp trước một vật dường bằng hư khocircng ắt thật phaacutep thacircn Phaacutep thacircn ắt thật hư khocircng Phật cugraveng chuacuteng sinh bản lai bigravenh đẳng Sinh tử Niết bagraven nguyecircn chẳng coacute hai Dầu liễu đạt rồi hết danh tướng ắt đồng chư Phật Phật caacuteo Tu Bồ Đề Phagravem sở hữu tướng giai thị hư vọng nhược kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai Như Lai tự tiacutenh chẳng thuộc khứ lai Tứ đại sắc thacircn bởi vọng niệm magrave sinh Dầu chấp lấy thacircn tướng hư khocircng muốn thấy chưng tiacutenh Như Lai dường bằng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 17 18 Lecirc Văn Đặng

nhận lấy giặc lagravem con sau chẳng phải thật chỗ bền Phật bảo Tu Bồ Đề Hễ chỗ coacute tướng đều ắt hư vọng Hư lagrave chẳng phải thật Vọng lagrave chẳng phải chacircn Đatilde chẳng phải chacircn thật tướng ắt khocircng tướng Lại rằng chẳng những một Phật chẳng coacute tướng hễ chỗ coacute tướng ắt những hư vọng Dầu hay hồi quang phản chiếu thấy chư thacircn tướng chẳng coacute higravenh chẳng coacute tướng magrave khaacute được ắt thật thấy tự tiacutenh Như Lai Lại rằng sắc thacircn hư vọng ắt thật nhơn khocircng Dầu thấy chư chủng tướng chẳng coacute tướng ắt thật phaacutep khocircng Liễu ngộ nhơn phaacutep đều khocircng ắt thấy tự tiacutenh Như Lai Phật lo chuacuteng sinh mắc đoạn kiến phải tugravey thuận thế gian tigravenh ứng dụng 32 tướng 80 giống tốt magrave độ chuacuteng sinh Dầu coacute thacircn chưa phải giaacutec Thấy chẳng coacute tướng mới phải chacircn higravenh vậy Begraven được thấy Như Lai 3232- lt20gt LY SẮC LY TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến phủ Phất giả Thế Tocircn Như lai bất khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến Nhacircn tu 32 hạnh tốt begraven quả được 32 tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Dầu muốn thấy phaacutep thacircn Như lai cho biết tự bản tacircm thấy bản tiacutenh begraven khẳm hết diệu thể ứng hoaacute vocirc lượng Haacute thấy cụ tuacutec sắc thacircn 32 tướng vậy Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thanh tịnh diệu sắc thacircn thần lực hiển hiện hết thảy sắc thacircn tam muội begraven thật phaacutep thacircn Như Lai khaacute lấy cụ tuacutec sắc thacircn magrave được hay thấy phaacutep thacircn Như Lai vậy Phaacutep thacircn Như Lai chẳng coacute 32 tướng sắc thacircn vigrave vậy mới gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn

Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến phủ Phất giả Thế tocircn Như Lai bất ưng dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec Tướng lagrave xứ sở higravenh tượng chư sắc tướng hiện ắt gọi lagrave tướng Chư tướng lagrave hết thảy chủng chủng tướng thần thocircng biến hiện chẳng những 32 tướng vậy Như Lai rồi sắc rồi khocircng Nhacircn tu tịnh hạnh begraven khẳm 32 tướng tốt Nhacircn tu triacute tuệ begraven khẳm 84 ngagraven thần thocircng diệu dụng Phagravem phu chấp sắc tướng ngoại đạo chấp khocircng tướng Nhị thừa chấp phaacutep tướng Phật lagrave tiacutenh giaacutec chacircn khocircng lagraveu lagraveu thanh tịnh chẳng coacute năng sở danh tướng tugravey duyecircn ứng hoaacute cụ tuacutec chư phaacutep Vigrave vậy Phật rằng chẳng coacute chư tướng cụ tuacutec mới gọi lagravem chư tướng cụ tuacutec 3233- lt26gt PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ Đề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Như Lai lagrave chacircn Phật vậy Phần thứ năm đatilde noacutei Phần nagravey lại noacutei khiến nối lấy nghe theo lời trước Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy Phật ngocircn Tu Bồ Đề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai Tu Bồ Đề bạch Phật

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 19 20 Lecirc Văn Đặng

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

nhận lấy giặc lagravem con sau chẳng phải thật chỗ bền Phật bảo Tu Bồ Đề Hễ chỗ coacute tướng đều ắt hư vọng Hư lagrave chẳng phải thật Vọng lagrave chẳng phải chacircn Đatilde chẳng phải chacircn thật tướng ắt khocircng tướng Lại rằng chẳng những một Phật chẳng coacute tướng hễ chỗ coacute tướng ắt những hư vọng Dầu hay hồi quang phản chiếu thấy chư thacircn tướng chẳng coacute higravenh chẳng coacute tướng magrave khaacute được ắt thật thấy tự tiacutenh Như Lai Lại rằng sắc thacircn hư vọng ắt thật nhơn khocircng Dầu thấy chư chủng tướng chẳng coacute tướng ắt thật phaacutep khocircng Liễu ngộ nhơn phaacutep đều khocircng ắt thấy tự tiacutenh Như Lai Phật lo chuacuteng sinh mắc đoạn kiến phải tugravey thuận thế gian tigravenh ứng dụng 32 tướng 80 giống tốt magrave độ chuacuteng sinh Dầu coacute thacircn chưa phải giaacutec Thấy chẳng coacute tướng mới phải chacircn higravenh vậy Begraven được thấy Như Lai 3232- lt20gt LY SẮC LY TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Phật khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến phủ Phất giả Thế Tocircn Như lai bất khả dĩ cụ tuacutec sắc thacircn kiến Nhacircn tu 32 hạnh tốt begraven quả được 32 tướng tốt cụ tuacutec sắc thacircn Dầu muốn thấy phaacutep thacircn Như lai cho biết tự bản tacircm thấy bản tiacutenh begraven khẳm hết diệu thể ứng hoaacute vocirc lượng Haacute thấy cụ tuacutec sắc thacircn 32 tướng vậy Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn tức phi cụ tuacutec sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn Thanh tịnh diệu sắc thacircn thần lực hiển hiện hết thảy sắc thacircn tam muội begraven thật phaacutep thacircn Như Lai khaacute lấy cụ tuacutec sắc thacircn magrave được hay thấy phaacutep thacircn Như Lai vậy Phaacutep thacircn Như Lai chẳng coacute 32 tướng sắc thacircn vigrave vậy mới gọi lagrave cụ tuacutec sắc thacircn

Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Như Lai khả dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến phủ Phất giả Thế tocircn Như Lai bất ưng dĩ cụ tuacutec chư tướng kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec thị danh chư tướng cụ tuacutec Tướng lagrave xứ sở higravenh tượng chư sắc tướng hiện ắt gọi lagrave tướng Chư tướng lagrave hết thảy chủng chủng tướng thần thocircng biến hiện chẳng những 32 tướng vậy Như Lai rồi sắc rồi khocircng Nhacircn tu tịnh hạnh begraven khẳm 32 tướng tốt Nhacircn tu triacute tuệ begraven khẳm 84 ngagraven thần thocircng diệu dụng Phagravem phu chấp sắc tướng ngoại đạo chấp khocircng tướng Nhị thừa chấp phaacutep tướng Phật lagrave tiacutenh giaacutec chacircn khocircng lagraveu lagraveu thanh tịnh chẳng coacute năng sở danh tướng tugravey duyecircn ứng hoaacute cụ tuacutec chư phaacutep Vigrave vậy Phật rằng chẳng coacute chư tướng cụ tuacutec mới gọi lagravem chư tướng cụ tuacutec 3233- lt26gt PHAacuteP THAcircN PHI TƯỚNG Tu Bồ Đề ư yacute vacircn hagrave Khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ Đề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Như Lai lagrave chacircn Phật vậy Phần thứ năm đatilde noacutei Phần nagravey lại noacutei khiến nối lấy nghe theo lời trước Tu Bồ Đề nghi rằng chuacuteng sinh thật coacute khaacute hoacutea necircn thaacutenh phaacutep thacircn ắt chẳng phải khocircng khaacute lấy diệu tướng begraven thấy Như Lai vậy Phật ngocircn Tu Bồ Đề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai Tu Bồ Đề bạch Phật

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 19 20 Lecirc Văn Đặng

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

ngocircn Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Phật lại gọi Tu Bồ Đề magrave noacutei rằng dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Vả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương thật lagrave vương tứ thiecircn hạ Người begraven quảy hay tứ thiecircn hạ chiacutenh ngũ cửu nguyệt thời xem xeacutet Nam thiện bộ chacircu nhị lục thập nguyệt thời xem xeacutet Tacircy ngưu hoacutea chacircu tam thất thập nhất nguyệt thời xem xeacutet Bắc cacircu locirc chacircu tứ baacutet thập nhị nguyệt thời xem xeacutet Đocircng thắng thần chacircu Hằng như xe vận chuyển chiếu khắp thiecircn hạ xem xeacutet nhacircn gian thiện aacutec Vigrave vậy gọi lagravem Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương Trước nhacircn tu ba mươi hai hạnh tốt begraven được cụ tuacutec tam thập nhị tướng Dầu lấy ba mươi hai tướng xem thấy Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ắt thật Như Lai Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tuy tu hạnh tốt lograveng cograven sinh diệt Sinh diệt lagrave chuyển luacircn nghĩa Vương lagrave tacircm vậy Lograveng cograven sinh diệt chẳng được thanh tịnh bản lai chacircn tacircm Vigrave vậy rằng chẳng hợp khaacute lấy tam thập nhị tướng xem thấy Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Acircm thanh sắc tướng vốn tự tacircm sinh Chưng lograveng phacircn biệt ắt đọa tagrave đạo Dầu hay thấy chẳng coacute chỗ thấy nghe chẳng coacute chỗ nghe hay chẳng coacute chỗ hay chứng chẳng coacute chỗ chứng Hiểu được thật thấy diệu lyacute begraven

hợp thấy Như Lai Phật bảo Tu Bồ Đề chẳng khaacute lấy nhatilden căn magrave được thấy phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute sắc tướng nagraveo khaacute được thấy Chuacuteng sinh diệu tiacutenh cũng vậy chẳng khaacutec Chẳng khaacute lấy nhĩ căn magrave cầu phaacutep thacircn ta Phaacutep thacircn chẳng coacute danh thanh nagraveo khaacute được nghe Chuacuteng sinh lấy nhĩ căn nghe thanh ắt chẳng phải Phật tiacutenh Vigrave vậy Phật rằng dầu lấy sắc thấy phaacutep thacircn ta lấy acircm thanh cầu ta thật người lagravem tagrave đạo khocircn hay thấy Như Lai 324- Lời giải lyacute của Thaacutei Hư Tu Bồ ETHề cograven chợt mecirc chợt ngộ necircn đaacutep lời ldquonhư thịrdquo sau khi ETHức Phật necircu tỷ dụ Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương mới hốt nhiecircn tỉnh ngộ

須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相須菩提猛然大悟

Sau đacircy lagrave lời giải lyacute của Thaacutei Hư trong caacutec phẩm liecircn hệ 5 20 vagrave 26

3241- lt5gt 如理實見

上云於法亦不住而行布施云何得成佛身相耶蓋如來法身雖非即相亦非離相必須如理方可實見非可執著三十二相即是如來法身也為證明須菩提已了此義故世尊發問以占其能否如理實見能則具金剛般若即身相可見如來法身不能則未具金剛般若即不執身相亦不得見如來法身也古來宗門務令人自己了解不然僅逞口說實

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 21 22 Lecirc Văn Đặng

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

無智慧說食數寶終無益也蘇東坡贊佛云八風吹不動而為佛印一呵所動可知其心未相應也身相者色身可見之相也如世尊具三十二相八十種好是須菩提示現聲聞心已領悟如來菩薩眾生之相皆是自心分別所緣影像故一承佛問可以身相見如來不即答曰不也蓋如來所說身相即四大五陰和合相續之假相即非身相也 Thượng vacircn ư phaacutep diệc bất trụ nhi hagravenh bố thi vacircn hagrave đắc thagravenh Phật thacircn tướng da Caacutei Như Lai phaacutep thacircn tuy phi tức tướng diệc phi ly tướng tất tu như lyacute phương khả thật kiến phi khả chấp trứ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai phaacutep thacircn datilde Vi chứng minh Tu Bồ ETHề dĩ liễu thử nghĩa cố Thế Tocircn phaacutet vấn dĩ chiecircm kỳ năng phủ như lyacute thật kiến Năng tắc cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức thacircn tướng khả kiến Như Lai phaacutep thacircn bất năng tắc vị cụ Kim Cang Baacutet Nhatilde tức bất chấp thacircn tướng diệc bất đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Cổ lai tocircng mocircn vụ lệnh nhacircn tự kỷ liễu giải Bất nhiecircn cận siacutenh khẩu thuyết thật vocirc triacute tuệ thuyết thực sổ bảo chung vocirc iacutech datilde Tocirc ETHocircng Pha taacuten Phật vacircn baacutet phong xuy bất động nhi vi Phật ấn nhứt a sở động khả tri kỳ tacircm vị tướng ứng datilde Thacircn tướng giả sắc thacircn khả kiến chi tướng datilde như Thế Tocircn cụ tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo thị Tu Bồ ETHề kỳ hiện thanh văn tacircm dĩ lĩnh ngộ Như Lai bồ taacutet chuacuteng sanh chi tướng giai thị tự tacircm phacircn biệt sở duyecircn ảnh tướng cố nhứt thừa Phật vấn khả dĩ thacircn tướng kiến Như Lai phủ tức đaacutep viết phất datilde Caacutei Như Lai sở thuyết thacircn tướng tức tứ đại ngũ acircm hogravea hợp tương tục chi giả tướng tức phi thacircn tướng datilde

3242- lt20gt 離色離相

色身者即有色可見之身所謂三十二相八十種好也此身云報身由報得來者也諸相者謂化身有百千萬億之形相變化不測者也此身又名應身以神通妙用隨應眾生顯現而施行教化者也具足者謂盡形相之優美也此段明報身化身與法身不即不離 Sắc thacircn giả tức hữu sắc khả kiến chi thacircn sở vị tam thập nhị tướng baacutet thập chủng hảo datilde Thử thacircn vacircn baacuteo thacircn do baacuteo đắc lai giả datilde Chư tướng giả vị hoacutea thacircn hữu baacutech thiecircn vạn ức chi higravenh tướng biến hoacutea bất trắc giả datilde Thử thacircn hựu danh ứng thacircn dĩ thần thocircng diệu dụng tugravey ứng chuacuteng sanh hiển hiện nhi thi hagravenh giaacuteo hoacutea giả datilde Cụ tuacutec giả vị tận higravenh tướng chi ưu mỹ datilde Thử đoạn minh baacuteo thacircn hoacutea thacircn dữ phaacutep thacircn bất tức bất ly

世尊問須菩提云佛之法身可以形相優美之色身見不須菩提答云不也如來法身不應以形相優美之色身見何以故如來說形相優美之色身雖不離法身然亦非即法身故色身非即具足色身色身非即法身故色身是名具足色身也又問如來法身可以形相優美之種種變化身見不須菩提云不也如來法身不應以形相優美之種種變化身見何以故如來說形相優美之種種化身雖不離法身然亦非即法身化身不離法身故化身非即具足化身化身非即法身故化身是名化身具足也由是可知報身化身法身非一非異亦

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 23 24 Lecirc Văn Đặng

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

一亦異相而無相無相而相之妙矣 Thế Tocircn vấn Tu Bồ ETHề vacircn Phật chi phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề đaacutep vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi sắc thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn phi tức cụ tuacutec sắc thacircn sắc thacircn phi tức phaacutep thacircn cố sắc thacircn thị danh cụ tuacutec sắc thacircn datilde Hựu vấn Như Lai phaacutep thacircn khả dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến phủ Tu Bồ ETHề vacircn Phất datilde Như Lai phaacutep thacircn bất ưng dĩ higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng biến hoacutea thacircn kiến Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết higravenh tướng ưu mỹ chi chủng chủng hoacutea thacircn tuy bất ly phaacutep thacircn nhiecircn diệc phi tức phaacutep thacircn hoacutea thacircn bất ly phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn phi tức cụ tuacutec hoacutea thacircn hoacutea thacircn phi tức phaacutep thacircn cố hoacutea thacircn thị danh hoacutea thacircn cụ tuacutec datilde Do thị khả tri baacuteo thacircn hoacutea thacircn phaacutep thacircn phi nhứt phi dị diệc nhứt diệc dị tướng nhi vocirc tướng vocirc tướng nhi tướng chi diệu hĩ 3243- lt26gt法身非相 此承前第二十分明三十二相非即法身義問須菩提云可以三十二相觀如來不須菩提猶是乍迷乍悟故啟白佛言如是如是以三十二相相好觀如來世尊當即啊斥云若以相好即如來法身轉輪聖王亦具三十二相即是如來須菩提猛然大悟白佛言如我解佛所說意法身雖不離色身亦不應以色身即為如來法身也爾時世尊重以偈言顯示若以色相為如來法身則轉輪聖王亦是如來若以聲音為如來法身則迦陵頻伽鳥亦是如來是人

未得金剛般若而行邪道永遠不能得見如來法身也若已得金剛般若不即色相聲音可見如來不離色相聲音亦可見如來非色非聲可見如來乃至非非色非非聲亦無不可見如來也金剛般若之妙用為如何耶rsquo Thử thừa tiền đệ nhị thập phần minh tam thập nhị tướng phi tức phaacutep thacircn nghĩa Vấn Tu Bồ ETHề vacircn khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ Tu Bồ ETHề do thị sạ mecirc sạ ngộ cố khải bạch Phật ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng tướng hảo quaacuten Như Lai Thế Tocircn đương tức a xiacutech vacircn nhược dĩ tướng hảo tức Như Lai phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc cụ tam thập nhị tướng tức thị Như Lai Tu Bồ ETHề matildenh nhiecircn đại ngộ bạch Phật ngocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết yacute phaacutep thacircn tuy bất ly sắc thacircn diệc bất ưng dĩ sắc thacircn tức vi Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhĩ thời Thế Tocircn trọng dĩ kệ ngocircn hiển kỳ nhược dĩ sắc tướng vi Như Lai phaacutep thacircn tắc Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương diệc thị Như Lai nhược dĩ thanh acircm vi Như Lai phaacutep thacircn tắc ca lăng tần giagrave điểu diệc thị Như Lai thị nhơn vị đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde nhi hagravenh tagrave đạo vĩnh viễn bất năng đắc kiến Như Lai phaacutep thacircn datilde Nhược dĩ đắc Kim Cang Baacutet Nhatilde bất tức sắc tướng thanh acircm khả kiến Như Lai bất ly sắc tướng thanh acircm diệc khả kiến Như Lai phi sắc phi thanh khả kiến Như Lai natildei chiacute phi phi sắc phi phi thanh diệc vocirc bất khả kiến Như Lai datilde Kim Cang Baacutet Nhatilde chi diệu dụng vi như hagrave da

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 25 26 Lecirc Văn Đặng

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

IV ETHỐI CHIẾU KINH VĂN 41- ETHối Chiếu Kinh Văn 410- Sau bản Cưu-ma-la-thập cograven coacute nhiều bản Haacuten dịch khaacutec đầy đủ hơn vagrave coacute giaacute trị cao hơn về mặt phiecircn dịch ETHọc phần đối chiếu caacutec bản dịch sau đacircy để tigravem hiểu thecircm về vị La Haacuten Tu Bồ ETHề Giải Khocircng ETHệ Nhứt coacute noacutei Qua thacircn tướng quaacuten kiến Như Lai hay khocircng

Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Bồ-đề-lưu-chi N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ

1 Bản Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 [B1] 2 Bản Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) năm 509 [B2] 3 Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562 [B3] 4 Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 [B4] 5 Bản Huyền Trang năm 648 [B5] 6 Bản Nghĩa Tịnh năm 703 [B6] 7 Bản F Max Muumlller năm 1894 [B7] 8 Bản Nicholas Poppe năm 1971[B8] 9 Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) [B9] 411- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva) năm 403 須菩提於意云何可以三十二相觀如來不須菩提言如是如是以三十二相觀如來佛言須菩提若以三十二相觀如來者轉輪聖王則是如來

須菩提白佛言世尊如我解佛所說義不應以三十二相觀如來 爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來

[Phật ngocircn] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai phủ

Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai

Phật ngocircn Tu Bồ ETHề nhược dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương tức thị Như Lai

Tu Bồ ETHề bạch Phật Thế Tocircn như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất ưng dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn đuacuteng vậy đuacuteng vậy qua ba mươi hai thacircn tướng thấy được Như Lai

Phật dạy Nầy Tu Bồ ETHề nếu như qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai

Tu Bồ ETHề thưa Bạch Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua ba mươi hai thacircn tướng magrave thấy được Như Lai

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 27 28 Lecirc Văn Đặng

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ Bằng do sắc thấy Ta Do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai

BIgraveNH Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi khocircng đuacuteng yacute ETHức Phật ldquoba mươi hai thacircn tướng tốtrdquo chỉ lagrave điều kiện ắt coacute chưa đủ để được lagrave Như Lai Thacircn tướng lagrave tướng Như Lai lagrave taacutenh khocircng thể do tướng magrave thấy được taacutenh Phước đức trọn thagravenh coacute ba mươi hai thacircn tướng tốt Triacute tuệ trọn thagravenh thuộc hagraveng La Haacuten Bồ Taacutet Phước tuệ trọn thagravenh vagraveo hagraveng chư Phật

412- Bản Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) năm 509

須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩

提言如我解如來所說義不以相成就得見如來

佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛

言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如

來是故非以相成就得見如來爾時世尊而說偈言 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

[Phật ngocircn ] Tu Bồ ETHề ư yacute vacircn hagrave khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Như Lai sở thuyết nghĩa bất dỉ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị như thị bất dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Tu Bồ ETHề nhược dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương

ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn

Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất năng kiến Như Lai Bỉ Như Lai diệu thể Tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến Bỉ thức bất năng tri

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Nagravey Tu Bồ ETHề nếu như qua tướng thagravenh tựu magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Như Lai

2 Diệu thể của ETHức Phật tức Phaacutep Thacircn chư Phật Phaacutep Thể nagraveo thấy được kẻ ấy sao hiểu thocircng

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua tướng thagravenh tựu thấy được Như Lai Ngoagravei ra bản [B2] nagravey ghi đủ hai bagravei kệ tụng Bản [B1] của Ngagravei La-thập chỉ coacute bagravei kệ số 1 Cần noacutei thecircm bagravei kệ sau lagravem rotilde nghĩa bagravei trước

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 29 30 Lecirc Văn Đặng

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Ba mươi hai thacircn tướng [B1] = tướng thagravenh tựu [B2]

413- Bản Chacircn ETHế ( Paramartha) năm 562

須菩提汝意云何可以具足相觀如來不須菩

提言如我解佛所說義不以具足相應觀如來

佛言如是須菩提如是不以具足相應觀如

來何以故若以具足相觀如來者轉輪聖王

應是如來是故不以具足相應觀如來 是時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不應得見我 由法應見佛 調御法為身 此法非識境 法如深難見

Tu Bồ ETHề nhữ yacute vacircn hagrave khả dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai phủ Tu Bồ ETHề ngocircn Như ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Phật ngocircn Như thị Tu Bồ ETHề như thị bất dĩ cụ tuacutec tướng ưng kiến Như Lai Hagrave dĩ cố Nhược dĩ cụ tuacutec tướng quaacuten kiến Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố bất dĩ cụ tuacutec tướng tựu ưng quaacuten Như Lai Thị thời Thế Tocircn nhi thuyết kệ ngocircn Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn hagravenh tagrave đạo Bất ưng đắc kiến ngatilde Do phaacutep ưng kiến Phật ETHiều Ngự phaacutep vi thacircn Thử phaacutep phi thức cảnh Phaacutep như thacircm nan kiến

Nầy Tu Bồ ETHề theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai chăng Tu Bồ ETHề thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Phật dạy ETHuacuteng vậy Tu Bồ ETHề đuacuteng vậy khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai Bởi cớ sao Nếu như qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Cho necircn khocircng thể tigrave thấy Như Lai qua cụ tuacutec tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thể chư ETHiều Ngự Phaacutep ấy khocircng cảnh triacute Phaacutep thacircm sacircu khoacute tigravem

BIgraveNH So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tuacutec tướng magrave thấy được Như Lai

Như bản [B2] bản dịch [B3] coacute đủ hai bagravei kệ tụng Cụ tuacutec 具足 = viecircn matilden trọn thagravenh ETHiều Ngự 調御 = tức ETHiều Ngự Trượng Phu

調御丈夫 một trong mười danh xưng chư Phật

414- Bản Cập-đa (Dharmagupta) năm 605 彼何意念善實相具足如來見應善實言不如此世尊如我世尊說義解我不相具足如來見應世尊言善善善實如是如是善實如如語汝不相具足如來見應彼何所因彼復善實相具足如來見應有彼王轉輪如來有彼故不相具足如來見應此相非相故如來見應爾時命者善實世尊邊

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 31 32 Lecirc Văn Đặng

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

如是言如我世尊世尊說義解我不相具足如來見應 爾時世尊彼時此伽陀說

若我色見 若我聲求 邪解脫行 不我見彼人 法體佛見應 法身彼如來 法體及不識 彼不能知

Bỉ hagrave yacute niệm Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thiện Thực ngocircn Bất như thử Thế Tocircn Như ngatilde Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Thế Tocircn ngocircn Thiện Thiện Thiện Thực Như thị Như thị Thiện Thực Như như ngữ nhữ bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Bỉ hagrave sở nhacircn Bỉ phục Thiện Thực Tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng Hữu bỉ Vương Chuyển Luacircn Như Lai hữu bỉ cố bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng thử tướng phi tướng cố Như Lai kiến ứng Nhĩ thời Mệnh giả Thiện Thực Thế Tocircn biecircn như thị ngocircn Như ngatilde Thế Tocircn Thế Tocircn thuyết nghĩa giải ngatilde bất tướng cụ tuacutec Như Lai kiến ứng

Nhĩ thời Thế Tocircn bỉ thời thử giagrave đagrave thuyết Nhược ngatilde sắc kiến Nhược ngatilde thanh cầu Tagrave giải thoaacutet hagravenh Ngatilde bất kiến bỉ nhacircn Phaacutep thể Phật kiến ứng Phaacutep thacircn bỉ Như Lai Phaacutep thể cập bất thức Cố bỉ bất năng tri Thiện Thực yacute đằng ấy thế nagraveo Qua tướng cụ tuacutec

thấy được Như Lai Thiện Thực thưa Khocircng phải vậy thưa Thế Tocircn Theo con như Thế Tocircn giải nghĩa con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Phật dạy Tốt

Tốt Thiện Thực ETHuacuteng vậy ETHuacuteng vậy Thiện Thực Theo lời ocircng khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Duyecircn cớ ấy ra sao Noacutei lại lời đằng ấy Thiện Thực do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Chuyển Luacircn Vương kia coacute tướng cụ tuacutec Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Bấy giờ Thế Tocircn noacutei xong Mệnh giả Thiện Thực thưa thưa Thế Tocircn Thế Tocircn giảng giải nghĩa lyacute con khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn noacutei kệ

1 Bằng do sắc thấy Ta do thanh acircm cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối khocircng thấy được Ta

2 Tugravey phaacutep mới thấy Phật Phaacutep thacircn chư Như Lai Khocircng phacircn biệt Phaacutep thể Kẻ ấy khocircng thể biết

BIgraveNH Thiện Thực một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Thực trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng do tướng cụ tuacutec magrave thấy Như Lai Như caacutec bản [B2] [B3] bản dịch [B4] nầy coacute đủ hai bagravei giagrave đagrave Lối hagravenh văn khuacutec mắc khoacute hiểu [giagrave đagrave 伽陀= Phạn acircm chỉ lối văn taacuten tụng tức kệ tụng]

415- Bản Huyền Trang năm 648 [9]

佛告善現於汝意云何可以諸相具足觀如來不

善現答言如我解佛所說義者不應以諸相具足觀

於如來佛言善現善哉善哉如是如是如汝所

說不應以諸相具足觀於如來善現若以諸相具

足觀如來者轉輪聖王應是如來是故不應以諸相

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 33 34 Lecirc Văn Đặng

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

具足觀於如來如是應以諸相非相觀於如來爾時

世尊而說頌曰 諸以色觀我 以音聲尋我 彼生履邪斷 不能當見我 應觀佛法性 即導師法身

法性非所識 故彼不能了 Phật caacuteo Thiện Hiện ldquoƯ nhữ yacute vacircn hagrave Khả dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai phủrdquo Thiện Hiện đaacutep ngocircn ldquoNhư ngatilde giải Phật sở thuyết nghĩa giả bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lairdquo Phật ngocircn ldquoThiện Hiện Thiện tai Thiện tai Như thị như thị Như nhữ sở thuyết Bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai Thiện Hiện Nhược dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ứng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ chư tướng cụ tuacutec quaacuten ư Như Lai như thị ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lairdquo Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết

ldquoChư dĩ sắc quaacuten ngatilde dĩ acircm thanh tầm ngatilde Bỉ sanh lyacute tagrave đoạn bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh tức đạo sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức cố bỉ bất năng liễurdquo

Phật bảo Thiện Hiện Theo yacute ocircng coacute thể qua caacutec tướng cụ tuacutec thấy được Như Lai chăng Thiện Hiện thưa Như con rotilde nghĩa Phật giảng khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Phật dạy Thiện Hiện Lagravenh thai Lagravenh thai ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy như ocircng đatilde noacutei ldquokhocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lairdquo Thiện Hiện Nếu như qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai Phải quaacuten xeacutet chư tướng phi tướng mới thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc xeacutet ta do acircm thanh tầm ta kẻ ấy bước lạc lối khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực Thiện Hiện lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề So với bản của Ngagravei La-thập Tocircn giả Thiện Hiện trả lời cacircu hỏi đuacuteng yacute ETHức Phật Khocircng thể qua caacutec tướng cụ tuacutec magrave thấy được Như Lai

Ngoagravei ra ngagravei Huyền Trang dịch đủ hai bagravei kệ tụng

416- Bản Nghĩa Tịnhcedil năm 703

妙生於汝意云何應以具相觀如來不不爾世尊

不應以具相觀於如來妙生若以具相觀如來者

轉輪聖王應是如來是故不應以具相觀於如來

應以諸相非相觀於如來爾時世尊而說頌曰

若以色見我 以音聲求我 是人起邪覲 不能當見我

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 35 36 Lecirc Văn Đặng

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

應觀佛法性 即導師法身 法性非所識 故彼不能了

Diệu Sanh Ư nhữ yacute vacircn hagrave Ưng dĩ cụ tướng quaacuten Như Lai phủ Phất nhĩ Thế Tocircn Bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai Diệu Sanh Nhược dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai thị cố bất ưng dĩ cụ tướng quaacuten ư Như Lai ưng dĩ chư tướng phi tướng quaacuten ư Như Lai Nhĩ thời Thế Tocircn nhi thuyết tụng viết Nhược dĩ sắc kiến ngatilde Dĩ acircm thanh cầu ngatilde Thị nhơn khởi tagrave quaacuten Bất năng đương kiến ngatilde Ưng quaacuten Phật phaacutep taacutenh Tức Đạo Sư phaacutep thacircn Phaacutep taacutenh phi sở thức Cố bỉ bất năng liễu ⎯ Diệu Sanh theo yacute ocircng coacute thể qua cụ tướng thấy được Như Lai chăng ⎯ Bạch Thế Tocircn Khocircng phải vậy Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai ⎯ Diệu Sanh nếu như qua cụ tướng thấy được Như Lai thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai cho necircn khocircng thể qua cụ tướng magrave thấy được Như Lai

Luacutec đoacute Thế Tocircn tụng

1 Ai do sắc thấy ta do acircm thanh cầu ta Kẻ ấy xeacutet sai traacutei khocircng thể thấy được ta

2 Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep tức Phaacutep Thacircn Đạo Sư Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu kẻ ấy chưa trọn thagravenh

BIgraveNH Cũng như Thiện Thực vagrave Thiện Hiện Diệu Sanh lagrave một danh hiệu khaacutec của ngagravei Tu Bồ ETHề

So với bản của Ngagravei La-thập Diệu Sanh trả lời đuacuteng cacircu hỏi của ETHức Phật Khocircng thể qua cụ tướng thấy được Như Lai

Coacute đủ hai bagravei kệ tụng bản Nghĩa Tịnh đơn giản hơn caacutec bản trước

Phất nhĩ 不爾 = chẳng phải vậy

417- Bản F Max Muumlller năm 1894 What do you think then O Subhūti is the Tathāgata to be seen (known) by the possession of signs Subhūti said Not indeed O Bhagavat So far as I know the meaning of the preaching of the Bhagavat the Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Bhagavat said Good good Subhūti so it is Subhūti so it is as you say a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs And why Because O Subhūti if the Tathāgata were to be seen (known) by the possession of signs a wheel-turning king also would be a Tathāgata therefore a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs The venerable Subhūti spoke thus to the Bhagavat As I understand the meaning of the preaching of the Bhagavat a Tathāgata is not to be seen (known) by the possession of signs Then the Bhagavat at that moment preached these two Gathas They who saw me by form and they who heard me by sound They engaged in false endeavours will not see me

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 37 38 Lecirc Văn Đặng

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

A Buddha is to be seen (known) from the Law for the Lords (Buddhas) have the Law-body And the nature of the Law cannot be understood nor can it be made to be understood (26) Sacred Books of The East (Oxford) v49 (pp140-141) Bacircy giờ ocircng nghĩ sao Tu Bồ ETHề Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Tu Bồ ETHề thưa Khocircng phải vậy đacircu Thế Tocircn Như con rotilde nghĩa Phật giảng Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng ETHức Phật noacutei Tốt tốt Tu Bồ ETHề phải như vậy đoacute Tu Bồ ETHề phải như vậy như ocircng noacutei một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Sao vậy Bởi vigrave nầy Tu Bồ ETHề nếu Như Lai được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng một bực chuyển luacircn vương cũng lagrave một ETHức Như Lai Do đoacute một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Như con rotilde nghĩa Phật giảng một ETHức Như Lai khocircng thể được thấy (biết) chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng hai bagravei Kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai nghe ta qua acircm thanh Họ đatilde cố gắng sai traacutei sẽ khocircng thấy được ta

2 Một ETHức Phật phải được thấy (biết) từ phaacutep taacutenh chư Phật phải coacute phaacutep tướng Vagrave taacutenh thể của phaacutep khocircng thể hiểu biết được cũng khocircng thể lagravem ra magrave hiểu biết được

418- Bản Nicholas Poppe năm 1971 Subhūti What do you think about this Do you think [the Tathāgata] is seen as Tathāgata because of possession of marks of perfection Subhūti spoke reverently O Lord It is not so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection The Lord spoke Subhūti It is indeed so it is indeed so He is not seen as Tathāgata for the reason of possession of marks of perfection Subhūti If they saw him as Tathāgata because he possesses marks of perfection King Cakravartin would [also] be a Tathāgata Therefore he is not seen as Tathāgata for the reason he possesses marks of perfection After that the venerable Subhūti spoke thus to the Lord O Lord in accordance with how I have understood the meaning of what the Lord has taught I do not see him as Tathāgata because he possesses marks of perfection Then at that time the Lord preached these stanzas

Those who see me as form those who perceive me as sound have striven toward a false and wrong way Those people do not see me

All Buddhas are seen from the nature of dharma all Guides are endowed with dharma-bodies Because the [true] nature of dharma is not for perception it is absolutely impossible to perceive [dharma]

The Diamond Sutra (pp 66-67)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 39 40 Lecirc Văn Đặng

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ [Như Lai] được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Tu Bồ ETHề cung kiacutenh thưa Thế Tocircn Khocircng phải vậy đacircu Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

ETHức Phật noacutei Tu Bồ ETHề ETHuacuteng vậy đuacuteng vậy Ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Tu Bồ ETHề Nếu chuacuteng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo thigrave Chuyển Luacircn Vương [cũng] lagrave một Như Lai Bởi vậy ngagravei khocircng được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo

Sau đoacute ngagravei Tu Bồ ETHề bạch Phật như vầy Thế Tocircn như con rotilde nghĩa Phật giảng con khocircng thấy ngagravei lagrave Như Lai chỉ vigrave caacutec thacircn tướng toagraven hảo Luacutec đoacute Thế Tocircn giảng caacutec bagravei kệ sau đacircy

1 Những ai thấy ta qua sắc thacircn những ai tigravem ta do thanh acircm đatilde đi vagraveo đường sai traacutei Những người nagravey khocircng thấy được ta

2 Chư Phật phải được thấy qua phaacutep taacutenh mọi Tocircn Sư phải được phuacute với phaacutep tướng Bởi taacutenh thể [chacircn thật] của phaacutep khocircng dagravenh cho trực giaacutec tuyệt nhiecircn khocircng thể nhận thức được [phaacutep] 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến) 4191- lt5gt तत क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः

Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ như thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng hay khocircng सभितराह नो ह द भगवन न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề thưa Thật lagrave khocircng thể thưa Thế Tocircn Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng त कःय हतोः या सा भगवन ल णस प थागतन भ षता सवाल णस पत Vigrave sao Vigrave sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai thuyết lại chiacutenh lagrave những phi tướng

एवम भगवानायम त सभितम एतदवोचत याव सभत ल णस प ाव मषा यावदल णस प ाव न मषित ह ल णाल णतःतथागतो ि यः Sau khi nghe noacutei như vậy Thế Tocircn noacutei với Tocircn giả Tu-bồ-đề Tu-bồ-đề khi nagraveo cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave khi ấy cograven sai lầm khi nagraveo khocircng cograven sự toagraven vẹn của caacutec tướng khi ấy mới khocircng sai lầm Như Lai phải được thấy qua tướng lập trecircn cơ sở phi tướng 4191- lt20gt (20a) त क म यस सभत पकायप रिनप या तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न पकायप रिनप या तथागतो ि यः त कःय हतोः पकायप रिनप ी पकायप रिनप रित भगवन अप रिनप रषा तथागतन भा षता तनो यत पकायप रिनप रित Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 41 42 Lecirc Văn Đặng

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Tocircn khocircng thể được như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven hảo của sắc thacircn Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven hảo của sắc thacircn được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo chiacutenh lagrave phi toagraven hảo thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven hảo của sắc thacircnlaquo (20b) भगवानाह त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः सभितराह नो ह द भगव न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः यषा भगव ल णस प थागतन भा षताल णस पदषा तथागतन भा षता तनो यत ल णस प दित Thế Tocircn noacutei Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Thế Tocircn sự toagraven vẹn của caacutec tướng được Như Lai dạy dưới danh raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo chiacutenh lagrave phi toagraven vẹn của caacutec tướng thế mới được gọi lagrave raquosự toagraven vẹn của caacutec tướnglaquo 4191- lt26gt (26a) त क म यस सभत ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề Ocircng nghĩ thế nagraveo Như Lai coacute thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng सभितराह नो ह द भगवन यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tu-bồ-đề noacutei Thưa Thế Tocircn khocircng thể như vậy Như Con hiểu lời Như Lai noacutei thigrave Như Lai khocircng thể được thấy

भगवानाह साध साध सभत एवमत सभत एवमत था वदिस न ल णस पदा तथागतो ि यः त कःय हतोः सच पनः सभत ल णस पदा [MM43] तथागतो ि योऽभ वयिाजा प चबवत तथागतोऽभ वयत तःम न ल णस पदा तथागतो ि यः Thế Tocircn noacutei Hay lắm hay lắm Tu-bồ-đề đuacuteng như Ocircng noacutei Tu-bồ-đề Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng Vigrave sao Tu-bồ-đề nếu như Như Lai coacute thể được nhigraven thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng thigrave Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương cũng lagrave Như Lai Vigrave vậy magrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng आयमान सभितभगव तमतदवोचत यथाह भगवतो भा षतःयाथमाजानािम न ल णस पदा तथागतो ि यः Tocircn giả Tu-bồ-đề noacutei với Như Lai như sau Như Con hiểu yacute nghĩa của những gigrave Thế Tocircn dạy thigrave Như Lai khocircng thể được thấy qua sự toagraven vẹn của caacutec tướng अथ खल भगवाःतःया वलायािमम गाथ अभाषत य मा पण चािा य मा घोषण चा वयः िम याहाणसता न मा िआय त त जनाः१ Nhacircn dịp nagravey Thế Tocircn noacutei hai bagravei kệ-đagrave Ai thấy ta qua thacircn sắc quy y ta vigrave thanh acircm mdash những người ấy vướng vagraveo tagrave đạo họ sẽ khocircng thấy được ta (26b) धमतो ब ा ि या [MM ब ो ि यो] धमकाया ह नायकाः

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 43 44 Lecirc Văn Đặng

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

धमता च न व या न सा श या वजािनतम २ Necircn quaacuten saacutet chư Phật tương ưng (tuỳ thuận) Phaacutep chư Phaacutep thacircn lagrave Đạo sư Phaacutep tiacutenh khocircng thể được nhận thức magrave cũng khocircng coacute khả năng nhận thức

4110- So hai bản Anh ngữ Dịch giả F Max Muumlller

(1823 -1900) Nicolas Poppe (1928 - )

Bản gốc Sanskrit MongolianTecircn kinh The

VAGRAKKHEDIKĀ or DIAMOND-CUTTER

The Diamond Sūtra

Năm dịch 1894 1971 ETHức Phật Bhagavat The Lord Tu Bồ ETHề Subhūti Subhūti Yacute ocircng thế nagraveo

What do you think Do you think

32 Tướng possession of signs possession of marks of perfection

Như Lai Tathāgata Tathāgata Chuyển Luacircn Vương

wheel-turning king King Cakravartin

Kệ tụng 2 Gathas 2 stanzas Ai do sắc xeacutet ta

They who saw me by form

Those who see me as form

do acircm thanh tầm ta

and they who heard me by sound

those who perceive me as sound

Kẻ ấy bước lạc lối

They engaged in false endeavours

have striven toward a false and wrong way

khocircng thể thấy được ta

will not see me Those people do not see me

Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

A Buddha is to be seen (known) from the Law

All Buddhas are seen from the nature of dharma

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

for the Lords (Buddhas) have the Law-body

all Guides are endowed with dharma-bodies

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

And the nature of the Law cannot be understood

Because the [true] nature of dharma is not for perception

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

nor can it be made to be understood

it is absolutely impossible to perceive [dharma]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 45 46 Lecirc Văn Đặng

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

4111- So hai bagravei Haacuten dịch Dịch giả Kumarajiva

(343-413) 玄奘 (600-664)

Bản gốc Sanskrit SanskritTecircn kinh 金剛般若波羅

蜜經 能斷金剛般若波羅蜜多經

Năm dịch 403 648 ETHức Phật 佛 薄伽梵 Tu Bồ ETHề 須菩提 具壽善現 Yacute ocircng thế nagraveo

於意云何 於汝意云何

Tam thập nhị Tướng

三十二相 諸相具足

thầy Như Lai

觀如來 觀如來

Do 32 tướng tốt thấy được Như Lai

須菩提言如是如是以三十二相觀如來

Luacircn Vương

轉輪聖王 轉輪聖王

kệ tụng 說偈言 說頌曰 Ai do sắc xeacutet ta

若以色見我 諸以色觀我

do acircm thanh tầm ta

以音聲求我 以音聲尋我

Kẻ ấy bước lạc lối

是人行邪道 彼生履邪斷

khocircng thể 不能見如來 不能當見我

thấy được ta Thuận xeacutet Taacutenh Phật Phaacutep

應觀佛法性

tức Phaacutep Thacircn Tocircn Sư

即導師法身

Phaacutep Taacutenh chưa thocircng hiểu

法性非所識

kẻ ấy chưa trọn thagravenh

故彼不能了

V KỆ TỤNG

51- Phoacute ETHại Sĩ tụng Bagravei tựa trong phần Phụ Lục 632 viết về Phoacute ETHại Sĩ vagrave caacutec bagravei ca giảng Kinh Kim Cang Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy caacutec đoạn liecircn hệ ghi số 5 20 vagrave 26 quy chiếu theo Kinh Văn bản [B1] Mỗi đoạn gồm hai bagravei kệ với caacutec phần chữ Haacuten vagrave phiecircn dịch soạn theo Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh [9]

511- lt5gt Như Lyacute Thật Kiến 如理實見 如來舉身相 為順世間情 恐人生斷見 權且立虛名 假名三十二 八十也空聲 有身非覺體 無相乃真形

Như Lai cử thacircn tướng Vi thuận thế gian tigravenh Khủng nhơn sanh đoạn kiến Quyền thả lập hư danh

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 47 48 Lecirc Văn Đặng

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Giả danh tam thập nhị Baacutet thập datilde khocircng thanh Hữu thacircn phi giaacutec thể Vocirc tướng natildei chacircn higravenh Như Lai noacutei sắc thacircn Phương tiện độ thời nhacircn E người đoạn khocircng kiến Quyền phải lập hư danh Giả danh ba hai tướng Taacutem chục magrave khocircng thanh Coacute thacircn khocircng giaacutec thể Khocircng tướng mới thật higravenh

512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相 八十隨形好 相分三十二 應物萬般形 理中非一異 人法兩俱遣 色心齊一棄 所以證菩提 寔由諸相離

Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhị Ứng vật vạn bagraven higravenh Lyacute trung phi nhứt dị Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacute Sở dĩ chứng Bồ ETHề Thực do chư tướng ly Higravenh daacuteng taacutem mưoi dạng Tướng gồm ba mươi hai Ứng vật muocircn higravenh trạng Trong lyacute chẳng khaacutec nhau Nhơn phaacutep hai caacutech noacutei Sắc tacircm đều một thể Sở dĩ thagravenh chaacutenh quả Cũng bởi caacutec tướng ligravea

513- lt26gt Phaacutep thacircn phi tướng 法身非相 涅槃含四德 唯我契真常 齊名入自在 獨我最靈長 非色非聲相 心識豈能量 看時不可見 悟理即形彰

Niết bagraven hagravem tứ đức Duy ngatilde khế chacircn thường Tề danh nhập tự tại ETHộc ngatilde tối linh trường

Phi sắc phi thanh tướng Tacircm thức khởi năng lường Khaacuten thời bất khả kiến Ngộ lyacute tức higravenh chương Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thường Xưng tocircn hiệu tự tại Riecircng ngatilde mới linh trường Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường 52- Vocirc Trứ Bồ Taacutet luận tụng Tương truyền Vocirc Trứ Bồ Taacutet 無著菩薩造 lecircn ETHacircu Suất Thiecircn Cung 兜率天宮 soạn cugraveng Di Lặc Bồ Taacutet 彌勒菩薩 được 77 bagravei luận tụng nhan đề 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 Vocirc Trứ truyền cho đệ tử Thế Thacircn 世親 (cũng gọi lagrave Thiecircn Thacircn 天親) Thế Thacircn Bồ Taacutet y theo lời Vocirc Trứ lagravem thecircm hai bagravei kệ đầu vagrave một bagravei kệ cuối lưu truyền đến ngagravey nay được cả thảy 80 bagravei gọi lagrave Di Lặc Bồ Taacutet kệ tụng 彌勒菩薩偈頌 bản Haacuten dịch của Bồ-đề-lưu-chi Ba đoạn trong bagravei luận tụng nagravey được ghi nơi phần 53 tiếp theo đacircy Chuacuteng tocirci triacutech sau đacircy 7 bagravei trong số 77 bagravei kệ của Vocirc Trứ Bồ Taacutet do ETHường Tam Tạng Phaacutep sư Nghĩa Tịnh 義淨 dịch

能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 lt無著菩薩造gt 義淨譯

ldquoNăng ETHoạn Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ETHa Kinh Luận Tụngrdquo

ltVocirc Trứ Bồ Taacutet tạogt Nghĩa Tịnh dịch

lt52gt 謂於真法身 無隨好圓滿 亦非是具相 非身性應知

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 49 50 Lecirc Văn Đặng

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

lt53gt 於法身無別 非如來無二 重言其具相 由二體皆無

lt54gt 如佛說亦無 說二是所執 由不離法界 說亦無自性

lt62gt 不應以色體 唯如來法身 勿彼轉輪王 與如來齊等

lt63gt 即具相果報 圓滿福不許 能招於法身 由方便異性

lt64gt 唯見色聞聲 是人不知佛 此真如法身 非是識境界

lt65gt 其福不失亡 果報不斷絕 得忍亦不斷 以獲無垢故

lt52gt Vị ư chacircn phaacutep thacircn Vocirc tugravey hảo viecircn matilden Diệc phi thị cụ tướng Phi thacircn tiacutenh ứng tri lt53gt Ư phaacutep thacircn vocirc biệt Phi Như Lai vocirc nhị Trọng ngocircn kỳ cụ tướng Do nhị thể giai vocirc lt54gt Như Phật thuyết diệc vocirc Thuyết nhị thị sở chấp Do bất ly phaacutep giới Thuyết diệc vocirc tự tiacutenh lt62gt Bất ứng dĩ sắc thể Duy Như Lai phaacutep thacircn Vật bỉ Chuyển Luacircn Vương Dữ Như Lai tề đẳng lt63gt Tức cụ tướng quả baacuteo Viecircn matilden phuacutec bất hứa Năng chiecircu ư phaacutep thacircn Do phương tiện dị tiacutenh lt64gt Duy kiến sắc văn thanh Thị nhacircn bất tri Phật Thử chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh giới lt65gt Kỳ phuacutec bất thất vong Quả baacuteo bất đoạn tuyệt ETHắc nhẫn diệc bất đoạn Dĩ hoạch vocirc cấu cố

53- Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet luận tụng Sau đacircy lagrave caacutec đoạn kinh luận triacutech trong Kim Cang Kinh Luận 金剛般若波羅蜜經論 do Thiecircn Thacircn Bồ Taacutet 天親菩薩 soạn bản dịch Bồ-đề-lưu-chi 菩提流支 Bagravei kinh luận nagravey coacute phần bổ tuacutec caacutec bagravei kệ tụng trong đoạn 52 Phần Kinh ghi bằng chữ Minh phần Luận bằng chữ Khải coacute thecircm phiecircn acircm 531- lt5gt 經曰須菩提於意云何可以相成就見如來不須菩提言不也世尊不可以相成就得見如來何以故如來所說相即非相佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相 則非妄語如是諸相非相則見如來

論曰偈言 分別有為體 防彼成就得 三相異體故 離彼是如來

此義云何若分別有為體是如來以有為相為第一以相成就見如來為防彼相成就得如來身 如經不可以相成就得見如來故何以故如來名無為法身故如經何以故如來所說相即非相偈言三相異體故離彼是如來彼相成就即非相成就何以故三相異如來體故

如經佛告須菩提凡所有相皆是妄語若見諸相非相則非妄語如是諸相非相則見如來此句顯有為虛妄故偈言離彼是如來示現彼處三相無故相非相相對故彼處生住滅異體不可得故此句明如來體非有為故菩薩如是知如來為佛菩提行於布施彼菩薩不住於法行於布

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 51 52 Lecirc Văn Đặng

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

施成如是斷疑故

Luận viết Kệ ngocircn Phacircn biệt hữu vi thể Phograveng bỉ thagravenh tựu đắc

Tam tướng dị thể cố Ly bỉ thị Như Lai Thử nghĩa vacircn hagrave Nhược phacircn biệt hữu vi thể Thị Như Lai dĩ hữu vi tướng vi đệ nhứt Dĩ tướng thagravenh tựu kiến Như Lai Vi phograveng bỉ tướng thagravenh tựu đắc Như Lai thacircn Như kinh Bất khả dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố Hagrave dĩ cố Như Lai danh vocirc vi phaacutep thacircn cố Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai sở thuyết tướng tức phi tướng Kệ ngocircn Tam tướng dị thể cố ly bỉ thị Như Lai Bỉ tướng thagravenh tựu tức phi tướng thagravenh tựu Hagrave dĩ cố Tam tướng dị Như Lai thể cố Như kinh Phật caacuteo tu bồ đề Phagravem sở hữu tướng giai thị vọng ngữ Nhược kiến chư tướng phi tướng Tắc phi vọng ngữ Như thị chư tướng phi tướng Tắc kiến Như Lai Thử cuacute hiển hữu vi hư vọng cố Kệ ngocircn Ly bỉ thị Như Lai Kỳ hiện bỉ xử tam tướng vocirc cố Tướng phi tướng tương đối cố Bỉ xử sanh trụ diệt dị thể bất khả đắc cố Thử cuacute minh Như Lai thể phi hữu vi cố Bồ taacutet như thị tri Như Lai vi Phật bồ đề hagravenh ư bố thi Bỉ bồ taacutet bất trụ ư phaacutep hagravenh ư bố thi Thagravenh như thị đoạn nghi cố 532- lt20gt 經曰須菩提於意云何佛可以具足色身見不須菩提言不也世尊如來不應以色身見何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身佛言須菩提於意云何如來可以具

足諸相見不須菩提言不也世尊如來不應以具足諸相見何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足

論曰復有疑若諸佛以無為法得名云何諸佛成就八十種好三十二相而名為佛為斷此疑是故說非成就色身非成就諸相得見如來又色身攝得八十種好三十二相如經何以故如來說具足色身即非具足色身是故如來說名具足色身何以故如來說諸相具足即非具足是故如來說名諸相具足故何故如是說偈言

法身畢竟體 非彼相好身 以非相成就 非彼法身故 不離於法身 彼二非不佛 故重說成就 亦無二及有

此二偈說何義彼法身畢竟體非色身成就亦非諸相成就以非彼身故非彼身者 以非彼法身相故此二非不佛即彼如來身有 故何者是二一者色身成就二者諸相成就以此二法不離於法身是故彼如來身成就相好亦得說有云何說有經言色身成就諸相成就故是故偈言彼二非不佛故是故此二亦得言無故說非身成就非相成就亦得言有故說色身成就諸相成就故偈言

亦無二及有故 何故如是說 以彼法身中無 即於是義說

如來色身成就諸相成就以不離彼身故而法身不如是說以法身非彼體故 Luận viết Phục hữu nghi Nhược chư Phật dĩ vocirc vi phaacutep đắc danh Vacircn hagrave chư Phật thagravenh tựu baacutet thập

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 53 54 Lecirc Văn Đặng

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

chủng hảo tam thập nhị tướng Nhi danh vi Phật Vi đoạn thử nghi Thị cố thuyết phi thagravenh tựu sắc thacircn Phi thagravenh tựu chư tướng đắc kiến Như Lai Hựu sắc thacircn nhiếp đắc baacutet thập chủng hảo tam thập nhị tướng Như kinh Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết cụ tuacutec sắc thacircn Tức phi cụ tuacutec sắc thacircn Thị cố Như Lai thuyết danh cụ tuacutec sắc thacircn Hagrave dĩ cố Như Lai thuyết chư tướng cụ tuacutec tức phi cụ tuacutec Thị cố Như Lai thuyết danh chư tướng cụ tuacutec cố Hagrave cố như thị thuyết Kệ ngocircn

Phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi bỉ tướng hảo thacircn Dĩ phi tướng thagravenh tựu Phi bỉ phaacutep thacircn cố Bất ly ư phaacutep thacircn Bỉ nhị phi bất Phật Cố trọng thuyết thagravenh tựu Diệc vocirc nhị cập hữu

Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Bỉ phaacutep thacircn tất caacutenh thể Phi sắc thacircn thagravenh tựu Diệc phi chư tướng thagravenh tựu Dĩ phi bỉ thacircn cố Phi bỉ thacircn giả Dĩ phi bỉ phaacutep thacircn tướng cố Thử nhị phi bất Phật Tức bỉ Như Lai thacircn hữu cố Hagrave giả thị nhị Nhứt giả sắc thacircn thagravenh tựu Nhị giả chư tướng thagravenh tựu Dĩ thử nhị phaacutep bất ly ư phaacutep thacircn Thị cố bỉ Như Lai thacircn thagravenh tựu tướng hảo Diệc đắc thuyết hữu Vacircn hagrave thuyết hữu Kinh ngocircn Sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Thị cố kệ ngocircn Bỉ nhị phi bất Phật cố Thị cố thử nhị diệc đắc ngocircn vocirc cố Thuyết phi thacircn thagravenh tựu phi tướng thagravenh tựu Diệc đắc ngocircn hữu cố Thuyết sắc thacircn thagravenh tựu chư tướng thagravenh tựu cố Kệ ngocircn

Diệc vocirc nhị cập hữu cố Hagrave cố như thị thuyết Dĩ bỉ phaacutep thacircn trung vocirc Tức ư thị nghĩa thuyết

Như Lai sắc thacircn thagravenh tựu Chư tướng thagravenh tựu Dĩ bất ly bỉ thacircn cố Nhi phaacutep thacircn bất như thị thuyết Dĩ phaacutep thacircn phi bỉ thể cố 532- lt26gt 經曰須菩提於意云何可以相成就得見如來不須菩提言如我解如來所說義不以相成就得見如來佛言如是如是須菩提不以相成就得見如來佛言須菩提若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來

論曰復有疑雖相成就不可得見如來以非彼體以如來法身為體而如來法身以見相成就比知則知如來法身為福相成就自下經文為斷此疑云何斷疑偈言

非是色身相 可比知如來 諸佛唯法身 轉輪王非佛

此義云何有人言福德能成是相果報以成是相故則知福德力得大菩提若如是如來則以相成就得阿耨多羅三藐三菩提為遮此故如經若以相成就觀如來者轉輪聖王應是如來是故非以相成就得見如來故此義云何偈言

非相好果報 依福德成就 而得真法身 方便異相故

此明何義法身者是智相身福德者是異相身故 Luận viết Phục hữu nghi Tuy tướng thagravenh tựu bất khả đắc kiến Như Lai Dĩ phi bỉ thể Dĩ Như Lai phaacutep thacircn vi thể Nhi Như Lai phaacutep thacircn dĩ kiến tướng thagravenh tựu Bỉ tri tắc tri Như Lai phaacutep thacircn vi phuacutec tướng thagravenh tựu Tự hạ kinh văn vi đoạn thử nghi Vacircn hagrave đoạn nghi

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 55 56 Lecirc Văn Đặng

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Kệ ngocircn Phi thị sắc thacircn tướng Khả bỉ tri Như Lai Chư Phật duy phaacutep thacircn Chuyển Luacircn Vương phi Phật Thử nghĩa vacircn hagrave Hữu nhơn ngocircn Phuacutec đức năng thagravenh thị tương quả baacuteo Dĩ thagravenh thị tướng cố Tắc tri phuacutec đức lực đắc đại bồ đề Nhược như thị Như Lai tắc dĩ tướng thagravenh tựu đắc A-nậu-đa-la-tam-miệu-tam-bồ-đề Vi giagrave thử cố Như kinh Nhược dĩ tướng thagravenh tựu quaacuten Như Lai giả Chuyển Luacircn Thaacutenh Vương ưng thị Như Lai Thị cố phi dĩ tướng thagravenh tựu đắc kiến Như Lai cố thử nghĩa vacircn hagrave Kệ ngocircn Phi tương hảo quả baacuteo Y phuacutec đức thagravenh tựu Nhi đắc chacircn phaacutep thacircn Phương tiện dị tướng cố Thử minh hagrave nghĩa Phaacutep thacircn giả Thị triacute tương thacircn Phuacutec đức giả Thị dị tương thacircn cố經曰爾時世尊而說偈言

若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 彼如來妙體 即法身諸佛 法體不可見 彼識不能知

論曰此二偈說何義偈言 唯見色聞聲 是人不知佛 以真如法身 非是識境故

此示何義如來法身不應如是見聞不應如是見聞者不應如是見色聞聲以何等人不能見謂凡夫不能見故偈言唯見色聞聲是人不知佛 故如經是人行邪道不能見如來故是人者是凡夫人不能見真如法身如經彼如來妙體即法身諸佛法體不可見彼識不能知故

Luận viết Thử nhị kệ thuyết hagrave nghĩa Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật

Dĩ chacircn như phaacutep thacircn Phi thị thức cảnh cố Thử kỳ hagrave nghĩa Như Lai phaacutep thacircn bất ưng như thị kiến văn Bất ưng như thị kiến văn giả Bất ưng như thị kiến sắc văn thanh Dĩ hagrave đẳng nhơn bất năng kiến Vị phagravem phu bất năng kiến cố Kệ ngocircn Duy kiến sắc văn thanh Thị nhơn bất tri Phật cố Như kinh Thị nhơn hagravenh tagrave đạo bất năng kiến Như Lai cố Thị nhơn giả Thị phagravem phu nhơn bất năng kiến chacircn như phaacutep thacircn Như kinh Bỉ Như Lai diệu thể tức phaacutep thacircn chư Phật Phaacutep thể bất khả kiến bỉ thức bất năng tri cố

VI ETHOẠN KẾT 61 - KẾT LUẬN Kinh Kim Cang lagrave cửa huyền thaacutenh giaacuteo thacircm ảo khoacute lường chư Phật đều do Kinh nagravey magrave thagravenh đạo Văn bản tuy đơn giản nhưng mecircnh mang khoacute nghiecircn cứu Haacute như say mecirc đọc tụng hiển nhiecircn thấy rotilde người thỏa thiacutech tu hagravenh khỏi cất bước magrave lecircn được Kim Cang bảo sơn Người tiacuten ngưỡng thấu đaacuteo khi tịch diệt vượt qua bờ becircn kia Niết Bagraven Caacutec bản dịch được quy chiếu lagrave B1 B2 B8 B9 lần lược chỉ caacutec bản Kumarajiva Huyền Trang N Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn Caacutec bản B1 B2 B7 B9 được dịch từ bản chữ Phạn bản B8 từ một bản Mocircng Cổ 1 Vị đại đệ tử Giải Khocircng đệ nhứt coacute nhiều danh xưng

khaacutec nhau Tu Bồ ETHề [B1 B4 B5 B9]

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 57 58 Lecirc Văn Đặng

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Thiện Hiện [B2] Diệu Sanh [B3] Thiện Thực [B6] Subhūti [B7 B8]

2 Kệ tụng Theo định nghĩa Kệ lagrave phuacuteng tụng gồm bốn cacircu mỗi cacircu coacute số chữ nhứt định Caacutec bản Anh ngữ [B7 B8] phacircn biệt hai bagravei kệ tụng mỗi bagravei bốn cacircu Caacutec bản chữ Haacuten khocircng kể số lượng [B1] chỉ cheacutep một bagravei kệ Trong [B6] hai bagravei kệ coacute số chữ khaacutec nhau (4 vagrave 5) caacutec bản chữ Haacuten khaacutec cheacutep mỗi cacircu năm chữ Bagravei kệ thứ hai giảng rotilde nghĩa của bagravei kệ thứ nhứt Tecircn gọi coacute khaacutec Gathas [B7] stanzas [B8] Giagrave đagrave [B6] Kệ [B1 B4 B5] Tụng [B2 B3] Kệ đagrave [B9]

3 Chỗ sai biệt quan trọng lagravem chủ đề cho bagravei viết nagravey lagrave [B1] coacute một cacircu khocircng thấy trong taacutem bản dịch kia

lt2gt 須菩提言如是如是以三十二相觀如來 Tu Bồ ETHề ngocircn Như thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai Tu Bồ ETHề Ocircng nghĩ sao về điều nagravey Ocircng nghĩ Như Lai được thấy lagrave Như Lai chỉ vigrave coacute caacutec thacircn tướng toagraven hảo Nếu Tu Bồ ETHề trả lời cacircu hỏi của ETHức Phật như [B1] đatilde cheacutep thigrave chẳng hoaacute ra ngagravei chợt mecirc chợt ngộ như Thaacutei Hư đatilde giảng sao lại được tocircn xưng Giải Khocircng đệ nhứt Thực ra Phaacutep thacircn vocirc ngatilde vagrave baacuteo thacircn phi tướng mới lagrave chacircn Phật

Trong Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Chuacute [3] chư vị Vương Nhựt Hưu Lyacute Văn Hội Xuyecircn Thiền-sư

Lục Tổ Tuệ Năng Lưu ETHẩu bằng caacutech nagravey hay caacutech khaacutec đều cho Tu Bồ ETHề khi taacutenh cograven mecirc necircn mới trả lời như vậy Chư vị Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci) Chacircn ETHế (Paramartha) Cập-đa (Dharmagupta) Huyền Trang Nghĩa Tịnh F Max Muumlller Nicholas Poppe vagrave Chacircn Nguyecircn qua phần đối chiếu kinh văn coacute noacutei lecircn được lời minh oan cho vị Giải Khocircng đệ nhứt hay khocircng 4 Ngoagravei ra ngagravei Cưu-ma-la-thập chỉ ghi lại một trong hai bagravei kệ tụng ở cuối phẩm

lt6gt 若以色見我 以音聲求我 是人行邪道 不能見如來 lt6gt Nếu do sắc tigravem Ta Do acircm thanh cầu Ta Kẻ ấy bước lạc lối Khocircng thấy được Như Lai 5 Caacutec bản dịch sai biệt nhau một thời gian dagravei (từ năm 403 đến 2003) chắc chắn khoacute phaacutet xuất từ một bản gốc Sanskrit necircn điều dị biệt khocircng traacutenh khỏi Cho dugrave ngagravei Tu Bồ ETHề coacute noacutei [B1] hay khocircng noacutei [B2-9] cacircu ldquoNhư thị như thị dĩ tam thập nhị tướng quaacuten Như Lai yacute nghĩa của lời Phật dạy trong kinh vẫn khocircng thay đổi vagrave cocircng đức phiecircn dịch diễn giải bagravei kinh của chư dịch giả vẫn lagrave vocirc lượng 6 ETHể chấm dứt xin mượn lời tụng của ETHức Di Lạc Bồ Taacutet qua Phoacute ETHại Sĩ

非色非聲相 Phi sắc phi thanh tướng 心識豈能量 Tacircm thức khởi năng lường 看時不可見 Khaacuten thời bất khả kiến 悟理即形彰 Ngộ lyacute tức higravenh chương

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 59 60 Lecirc Văn Đặng

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường Khi nhigraven nagraveo thấy đặng Ngộ lyacute mới rotilde tường Phaacutep thacircn của Như Lai chẳng sắc chẳng thinh khocircng higravenh khocircng trạng chẳng phải dugraveng caacutei tacircm magrave suy nghĩ dugraveng sự biết magrave hiểu thấu cho đặng Ở phagravem chẳng bớt ở thaacutenh chẳng thecircm xem thigrave chẳng thấy magrave ngộ đặng rất rotilde ragraveng [4] 62- CAacuteC DỊCH GIẢ 621- Cưu-ma-la-thập (Kumarajiva 343-413) người cầm đầu nhoacutem cựu dịch đatilde phiecircn dịch tập kinh Kim Cang rất nghiecircm tuacutec theo một bản Sanskrit được quảng đại quần chuacuteng cung kiacutenh tiếp nhận từ năm 403 đến ngagravey nay Phần dịch thuật của ngagravei cograven coacute Phật Thuyết Kinh A Di Đagrave Amitabha-sutra (402) Kinh Duy Ma Cật Sở Thuyết Vimalakirtinirdesha-sutra (406) Kinh Diệu Phaacutep Liecircn Hoa Saddharma-pundarika-sutra (406) Kinh Đại Baacutet Nhatilde Mahaprajũaparamita-sutra Luận Đại Triacute Độ Mahaprajũaparamita-shastra (412) Trung Luận vagrave nhiều bộ kinh khaacutec nữa Kinh điển do ngagravei giảng dịch rất gọn ghẽ rotilde ragraveng necircn được đaacutenh giaacute rất cao trong nhiều thế hệ Cocircng đức hoằng dương Phật phaacutep của ngagravei thật khocircng bờ bến Tương truyền sau khi ngagravei viecircn tịch lưỡi của ngagravei khocircng bị chaacutey trong cuộc hoả taacuteng đuacuteng như lời nguyện của ngagravei để chứng tỏ tiacutenh độ chiacutenh xaacutec magrave ngagravei đatilde diễn giải kinh điển Phật giaacuteo [Theo Cao Tăng Truyện CBETA [0330a11] 622- Bồ-đề-lưu-chi ( Bodhiruci) người Bắc Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 508 vagraveo thời Nguỵ Vĩnh Bigravenh 魏永平(Tuyecircn Votilde ETHế 宣武帝) trụ Vĩnh Ninh ETHại

Tự 永寧大寺 dịch Tam Tạng Kinh[Theo Cao Tăng Truyện Q 2] 623- Tam Tạng Phaacutep Sư Chơn ETHế Paramartha Người Tacircy Thiecircn Truacutec đến Trung quốc năm 546 được Lương Votilde Đế tri ngộ Ngagravei soạn thuật vagrave phiecircn dịch được 278 quyển gồm Kinh Kim Quang Minh Kinh Kim Cang Luận Nhiếp Đạại Thừa Luận Duy Thức vagrave truyện Thế Thacircn 624- Cập-đa Dharmagupta đến từ Nam Thiecircn Truacutec vagraveo đời Tugravey (năm Khai Hoagraveng 10) dịch Kinh Kim Cang Kinh Dược Sư truyện Tục Cao Tăng Luận Nhiếp Đại Thừa 625- Tam Tạng Phaacutep Sư Huyền Trang (600-664) đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Từ Acircn tục danh Trần Vi sanh năm 600 tại tỉnh bacircy giờ lagrave Hồ Nam tịch năm 664 Ngagravei xuất gia hồi 13 tuổi tại chugravea Tịnh Độ ở Lạc Dương Năm 629 ngagravei rời Trường An qua Thiecircn Truacutec tigravem thầy học đạo Đến năm 645 ngagravei trở về Trường An đem theo 657 bộ kinh Những năm sau đoacute ngagravei bắt đầu chuacute tacircm phiecircn dịch kinh điển Ngagravei hoagraven tất được 75 bộ kinh Haacuten dịch gồm 1335 quyển (trong đoacute coacute 600 quyển Kinh Đại Baacutet Nhatilde ) thecircm vagraveo đoacute ngagravei dịch sang Sanskrit Đạo Đức Kinh của Latildeo Tử vagrave Đại Thừa Khởi Tiacuten Luận Mahayana-shraddhotpada-shastra (nguyecircn bản Sanskrit của Thập nhị tổ Matilde Minh Ashvaghosha đatilde bị thất lạc) Ngagravei coacute soạn quyển Luận Duy Thức Vijũaptimatrata-siddhi Phần dịch thuật của ngagravei nổi bật nhờ coacute giaacute trị cao về mặt văn học Ngagravei lagrave nhơn vật chaacutenh trong cocircng việc thiết lập một bộ Thuật Ngữ Phật Học đầy đủ bằng chữ Haacuten

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 61 62 Lecirc Văn Đặng

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

626- Tam Tạng Phaacutep Sư Nghĩa Tịnh (635-713) họ Trương tự Văn Minh đời Đường trụ trigrave tại chugravea Đại Tiến Phước ở Kinh Triệu Năm Hagravem Hanh thứ hai (672) ngagravei sang Ấn Độ từ ngả Nam Hải đi qua hơn 30 quốc gia Sau 25 năm nhằm năm Thiecircn Hậu thứ nhứt ngagravei trở về đến Lạc Dương được Thiecircn Hậu ra nghinh đoacuten ngoagravei cửa phiacutea đocircng Kinh điển chữ Phạn magrave ngagravei thỉnh về được tagraveng trữ tại chugravea Phật Thọ Kyacute Sơ khởi ngagravei cugraveng Thực Xoa Nan Đagrave dịch Kinh Hoa Nghiecircm Về sau ngagravei đến chugravea Phước Tiecircn ở Trường An vagrave chugravea Tacircy Minh ở Ung Kinh một migravenh dịch trọn 20 bộ Kinh Tối Thắng Vương Năm Hoagrave Đế Thần Long thứ nhứt ngagravei dịch Kinh Khổng Tước Vương vagrave Kinh Trang Nghiecircm Vương Năm Thần Long thứ 2 nhagrave vua lập Phiecircn Kinh Viện tại chugravea Đại Tiến Phước vagrave mời ngagravei trụ tại đoacute Ngagravei dịch vagrave trước taacutec rất nhiều trong đoacute coacute truyện Nam Hải Kyacute Quy Nội Phaacutep truyện Tacircy Vực Cầu Phaacutep 大唐西域求法 Cao Tăng Truyện 高僧傳 được 56 bộ 230 quyển ngagravei cograven chuacute trọng về Luật Bộ Ngagravei tịch vagraveo năm Tiecircn Thiecircn thứ 2 thọ 79 tuổi (xem truyện Tống Cao Tăng quyển 1 CBETA [0710b08]) 627- Friedrich Max Muumlller (1823 -1900) Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) Kết tập vagrave nhuận sắc 50 tập kinh điển trong caacutec bộ Kinh Saacutech ETHocircng phương (Sacred Books of the East Series) Giới thiệu chữ Thiecircn Truacutec (Pali vagrave Sanskrit) với người Acircu

Trong 18 bộ saacutech khảo cứu của ocircng coacute A History of Ancient Sanskrit Literature So Far As It Illustrates the Primitive Religion of the Brahmans (1859) Vagravei taacutec phẩm tiecircu biểu khaacutec Esoteric Buddhism Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada 628- Nicholas N Poppe (Tecircn Nga Николай (Николас) Николаевич Поппе 1897-1991) lagrave nhagrave ngữ học quan trọng gốc Nga sinh tại Trung Hoa ngagravey 8 thaacuteng 8 năm 1897 Năm 23 tuổi (1920) ocircng bắt đầu giảng dạy tại Viện Ngữ Học Đocircng Phương (Institute for Modern Oriental Languages) ba năm sau sang dạy tại Đại Học Leningrad Vagraveo năm 1931 ocircng được chỉ định chức Trưởng ban Mocircng Cổ Học thuộc Hagraven Lacircm Viện Khoa Học Socirc Viết Đến năm 1933 ocircng được bầu vagraveo Viện Hagraven Lacircm nầy ocircng Hagraven trẻ nhứt của Viện 36 tuổi Năm 1949 ocircng vagrave gia đigravenh di cư qua Mỹ giảng dạy tại Viện Viễn Đocircng vagrave Nga thuộc Đại Học Washington ocircng tiếp tục giảng dạy tại đacircy đến ngagravey hưu triacute năm 1968 Trong suốt thời gian dagravei (1949-1968) ocircng giảng dạy vagrave khảo cứu liecircn tục chỉ coacute một lần nghỉ ba thaacuteng hegrave Ocircng soạn 217 cocircng trigravenh trong đoacute coacute trecircn 40 quyển saacutech Chuacuteng tocirci cheacutep The Diamond Sutra của ocircng dịch ra Anh ngữ từ bản Mocircng Cổ tagraveng trữ tại University Library Suzzallo Universty of Washington

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 63 64 Lecirc Văn Đặng

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Vagraveo thaacuteng Năm 1989 một nhoacutem sinh viecircn Cao học vagrave Tiến Sĩ (Graduate Students) quan tacircm đến cocircng việc khảo cứu về Trung Aacute triệu tập một cuộc Hội Thảo lấy tecircn Nicholas Poppe Symposium Ocircng được mời vagrave coacute tham dự cuộc hội thảo lần thứ nhứt vagraveo năm 1989 vagrave lần thứ hai vagraveo năm 1990 Đến cuộc hội thảo thứ ba vagraveo thaacuteng Năm 1991 ocircng khocircng đến dự được vigrave sức khoẻ keacutem Ocircng mất vagraveo thaacuteng Saacuteu 1991 tại Seattle Washington thọ 94 tuổi Sau năm 1949 ocircng chỉ viết bằng Đức vagrave Anh Ngữ thecircm Nga ngữ Lời văn của ocircng giản dị rotilde ragraveng Bởi vậy cocircng trigravenh của ocircng được caacutec giới chuyecircn nghiệp hay khocircng chuyecircn nghiệp tiếp nhận dễ dagraveng Ocircng tận tigravenh giuacutep đở vagrave khuyến khiacutech caacutec học giả trẻ Ocircng tự tragraveo mocirc tả cocircng trigravenh saacuteng taacutec đại khaacutei như ldquoTrong khi kẻ khaacutec vui thiacutech cảnh đẹp quanh Seattle leo nuacutei giương buồm trecircn soacuteng nước ocircng ngồi becircn bagraven viết lagravem mograven maacutey đaacutenh chữ cũng như nhiều người khaacutec đi mograven đế giagraveyrdquo Sau đacircy lagrave vagravei taacutec phẩm của Nicholas Poppe bull 1933

o Buriat-Mongolian linguistics o Linguistic problems of East Siberia

bull 1941 o History of the Mongolian Script Vol1 The

square script bull 1967

o The twelve deeds of the Buddha a Mongolian version of the Lalitavistara

bull 1971 o The Diamond Sutra three Mongolian versions of

the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

o Mongolian language handbook [Washington] Center for Applied Linguistics 1970 xv 175 p fold map 23 cm Wiesbaden Harrassowitz 1971 230 p illus 26 cm

o Studies of Turkic loan words in Russian Wiesbaden O Harrassowitz 1971

bull 1975-1985 o Mongolian epics I II III IV V VI IX XI

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 65 66 Lecirc Văn Đặng

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

63- CAacuteC PHỤ LỤC 631- Bản Sanskrit Kinh Kim Cang phẩm 26 do F Max Muumlller san định

632- 梁朝傅大士頌金剛經 序 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

金剛經歌者梁朝時傅大士之所作也武帝初請志公講經志公對曰「自有傅大士善解講之」帝問此人今在何處志公對曰「見在魚行」于時即召大士入內帝問大士欲請大士講金剛經要何高坐大士對曰「不用高坐只須一具拍板」大士得板即唱經歌四十九頌終而便去志公問武帝曰「識此人不」帝言不識志公告帝曰「此是彌勒菩薩分身下來助帝揚化」武帝忽聞情大驚訝深加珍仰因題此頌於荊州寺四層閣上至今現在 Kim Cương kinh ca giả Lương triều thời Phoacute ETHại Sĩ chi sở taacutec datilde Vũ ETHế sơ thỉnh Chiacute Cocircng giảng kinh Chiacute Cocircng đối viết Tự hữu Phoacute ETHại Sĩ thiện giải giảng chi Đế vấn thử nhơn kim tại hagrave xứ Chiacute Cocircng đối viết Kiến tại ngư hagravenh Ư thời tức triệu ETHại Sĩ nhập nội Đế vấn ETHại Sĩ dục thỉnh ETHại Sĩ giảng Kim Cương kinh yếu hagrave cao tọa Đại Sĩ đối viết Bất dụng cao tọa chỉ tu nhứt cụ phaacutech bản Đại Sĩ đắc bản tức xướng kinh ca tứ thập cửu tụng chung nhi tiện khứ Chiacute Cocircng vấn Vũ ETHế viết Thức thử nhacircn phủ Đế ngocircn bất thức Chiacute Cocircng caacuteo ETHế viết thử thị Di Lặc bồ taacutet phacircn thacircn hạ lai trợ ETHế dương hoacutea Vũ ETHế hốt văn tigravenh đại kinh nhạ thacircm gia tracircn ngưỡng nhacircn đề thử tụng ư kinh chacircu tự tứ tằng caacutec thượng chiacute kim hiện tại

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 67 68 Lecirc Văn Đặng

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

夫剛經者聖教玄關深奧難測諸佛莫不皆由此生雖文疏精硏浩汗難究豈若慈頌顯然目前遂使修行者不動足而登金剛寶山諦信者寂滅識而超於涅槃彼岸故書其文廣博無窮凡四十九篇列之於後所謂惠日流空照如來之淨土禪刀入手破生死之魔軍既人法雙祛俱遣快哉斯義何以加焉有一智者不顯姓名資楊五首以申助也其層閣既被焚燒恐文隋墮聊請人賢於此閣見本請垂楷定 Phugrave Kim Cương kinh giả thaacutenh giaacuteo huyền quan thacircm aacuteo nan trắc chư Phật mạc bất giai do thử sanh Tuy văn sơ tinh nghiecircn hạo hatilden nan cứu khởi nhược từ tụng hiển nhiecircn mục tiền toại sử tu hagravenh giả bất động tuacutec nhi đăng Kim Cương bảo san ETHế tiacuten giả tịch diệt thức nhi siecircu ư niết bagraven bỉ ngạn cố thư Kỳ văn quảng baacutec vocirc cugraveng phagravem tứ thập cửu thiecircn liệt chi ư hậu Sở vị huệ nhựt lưu khocircng chiếu Như Lai chi tịnh độ thiện đao nhập thủ phaacute sanh tử chi ma quacircn Kyacute nhơn phaacutep song khư cacircu khiển khoaacutei tai tư nghĩa hagrave dĩ gia yecircn Hữu nhứt triacute giả bất hiển tiacutenh danh tư dương ngũ thủ dĩ thacircn trợ datilde Kỳ tằng caacutec kyacute bị phần thiecircu khủng văn tugravey đọa liecircu thỉnh nhơn hiền ư thử caacutec kiến bổn thỉnh thugravey khải định

633- 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải

Bản chữ Haacuten cheacutep tay 甲子夏仲 thaacuteng 5 năm Giaacutep Tyacute 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

6331- 金剛經五十三家註解姓號 Kim Cang Kinh Ngũ thập tam gia chuacute giải taacutenh hiệu 僊遊翁集英 Tiecircn Du Ocircng Tập Anh 冲應真人周史卿 Xung Ứng Chacircn nhacircn Chacircu Sở Khanh 晉康樂侯謝靈運 Tấn Khang Lạc Hầu Tạ Linh Vận 後秦解空僧肇 Hậu Tần Giải Khocircng Tăng Triệu 武當山居士劉蚪 Votilde ETHang sơn Cư sĩ Lưu ETHẩu 梁朝傅大士 Lương triều Phoacute ETHại Sĩ 智者禪師 Triacute Giả Thiền sư 唐六祖慧能 ETHường Lục Tổ Tuệ Năng 唐僧宗密 ETHường Tăng Tocircng Mật 宋富沙僧了榮 Tống Phuacute Sa Tăng Liễu Vinh 龍舒居士王日休 Long Thư Cư sĩ Vương Nhựt Hưu 冶父僧道川 Datilde Phụ Tăng ETHạo Xuyecircn 上竺僧若訥 Thượng Truacutec Tăng Nhược Nột 致政陳雄 Triacute Chiacutenh Trần Hugraveng 如如居士顔丙 Như Như Cư sĩ Nhan Biacutenh 雲菴僧了性 Vacircn Am Tăng Liễu Tiacutenh 茨菴僧微師 Tỳ Am Tăng Vi Sư 永嘉大師 Vĩnh Gia ETHại Sư 張無盡 Trương Vocirc Tận 李文會 Lyacute Văn Hội 鼂文元公 Tragraveo Văn Nguyecircn Cocircng

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 69 70 Lecirc Văn Đặng

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

龎居士 Bagraveng Cư sĩ 逍遥翁 Tiecircu Diecircu Ocircng 檗禪師 Baacute Thiền sư 古德禪師 Cổ ETHức Thiền sư 臨濟禪師 Lacircm Tế Thiền sư 杲禪師 Cảo Thiền sư 大陽禪師 Thaacutei Dương Thiền sư 歸宗禪師 Quy TocircngThiền sư 慈受禪師 Từ ThụThiền sư 保甯勇禪師 Bảo Ninh Dũng Thiền sư 察禪師 Saacutet Thiền sư 寶積如來 Bửu Tiacutech Như Lai 園悟禪師 Viecircn Ngộ Thiền sư 達摩祖師 ETHạt Ma Tổ sư 馬祖禪師 Matilde Tổ Thiền sư 海覺元禪師 Hải Giaacutec Thiền sư 通王如來 Thocircng Vương Như Lai 唐玄宗皇帝 ETHường Huyền Tocircng Hoagraveng ETHế 圭峰禪師 Khuecirc Phong Thiền sư 無名氏 Vocirc danh thị 文殊師利 Văn Thugrave Sư Lợi 日月殊光如來 Nhật Nguyệt Thugrave Quang Như Lai 真淨 文禪師 Chacircn Tịnh Văn Thiền sư 自在力王如來 Tự Tại Lực Vương Như Lai 四祖大師 Tứ Tổ ETHại sư 祖印明禪師 Tổ Ấn Minh Thiền sư 百丈禪師 Baacutech Trượng Thiền sư 南泉大師 Nam Tuyền ETHại sư

琪禪師 Kỳ Thiền sư 金海光如來 Kim Hải Quang Như Lai 五祖大師 Ngũ Tổ ETHại sư 法常滿如來 Phaacutep Thường Matilden Như Lai

6332- 御製金剛經序 Ngự chế Kim Cang Kinh Tự 朕惟佛道弘深精密神妙感通以慈悲利物以智慧覺人超萬有而獨尊從曠刼而不壞先天地而不見其始後天地而不見其終觀之金剛般若波156468蜜經蓋可見矣是經也發三乘之奧㫖啓萬法之玄微論不空之空見無相之相指明虚妄即夢幻泡影而可知推極根原於我人衆夀而可見誠諸佛傳心之秘大乘闡道之宗而羣生明心見性之機括也夫一心之源本自清浄心隨境轉妄念即生如大虚起雲輙成障翳如寶鏡蒙塵隨韜以來註釋是經者無慮數十百家雖衆説悉加於剖析而羣言莫克於析哀朕夙欽大覺仰慕真如間閱諸編選其至精至要經㫖弗違者重加纂輯特命鋟梓用廣流傳俾真言洞徹秘義昭融見之者如仰日月於中天悟之者若探寶珠於滄海豈不快哉豈不偉哉嗚呼善人良士果能勤誠修習虔禮受持緣經以求法因法以悟覺即得滅無量罪愆即得獲最勝福田證果人天永臻快樂功德所及奚有涯涘哉謹書為序以俟將來大明永樂癸卯四月八日

Ngự chế Kim Cang kinh tự Trẫm duy Phật đạo hoằng thacircm tinh mật Thần diệu cảm thocircng Dĩ từ bi lợi vật Dĩ triacute tuệ giaacutec nhơn Siecircu vạn hữu nhi độc tocircn Tugraveng khoaacuteng kiếp nhi bất hoại Tiecircn thiecircn địa nhi bất kiến kỳ thuỷ Hậu thiecircn địa nhi bất kiến kỳ chung Quaacuten chi Kim Cang Baacutet Nhạ Ba La

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 71 72 Lecirc Văn Đặng

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Mật kinh caacutei khả kiến hỹ Thị kinh datilde Phaacutet tam thừa chi aacuteo chỉ khải vạn phaacutep chi huyền vi Luận bất khocircng chi khocircng Kiến vocirc tướng chi tướng Chỉ minh hư vọng Tức mộng ảo bagraveo ảnh nhi khả tri Thocirci cực căn nguyecircn ư ngatilde nhơn chuacuteng thọ nhi khả kiến Thagravenh chư Phật truyền tacircm chi biacute ETHại thừa xiển đạo chi tocircng Nhi quần sanh minh tacircm kiến tiacutenh chi cơ quaacutet datilde Phugrave nhứt tacircm chi nguyecircn Bản tự thanh tịnh Tacircm tuỳ cảnh chuyển Vọng niệm tức sanh Như đại hư khởi vacircn Triếp thagravenh chướng ế Như bảo kiacutenh mocircng trần Tuỳ thao dĩ lai Chuacute thiacutech thị kinh giả vocirc lự saacutec số thập baacute gia Tuy chuacuteng thuyết tất gia ư bội tiacutech Nhi quần ngocircn mạc khắc ư tiacutech ai Trẫm tuacutec khacircm đại giaacutec Ngưỡng mộ chacircn như Nhagraven duyệt chư biecircn Tuyển kỳ chiacute tinh chiacute yếu kinh chỉ phất vi giả Trọng gia toản tập ETHặc mệnh tẩm tử Dụng quảng lưu truyền Tỉ chacircn ngocircn đỗng triệt Biacute nghĩa chiecircu dung Kiến chi giả Như ngưỡng nhựt nguyệt ư trung thiecircn Ngộ chi giả Nhược tham bảo chacircu ư thương hải Khởi bất khoaacutei tai Khởi bất vĩ tai Ocirc hocirc thiện nhơn lương sĩ Quả năng cần thagravenh tu tập kiền lễ thụ trigrave Duyecircn kinh dĩ cầu phaacutep Nhacircn phaacutep dĩ ngộ giaacutec Tức đắc diệt vocirc lượng tội khiecircn Tức đắc hoạch tối thắng phuacutec điền Chứng quả nhơn thiecircn Vĩnh trăn khoaacutei lạc Cocircng đức sở cập Hề hữu nhai sĩ tai Cẩn thư vi tự Dĩ sĩ tương lai ETHại Minh Vĩnh Lạc quyacute matildeo tứ nguyệt baacutet nhựt

634- Triacutech một đoạn trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa Chuacuteng tocirci ghi lời Phật gọi vị đại đệ tử bằng ldquoocircngrdquo bởi Tocircn giả Tu Bồ ETHề sẽ thagravenh Phật hiệu lagrave Danh Tướng Sau đacircy lagrave một đoạn gồm 11 bagravei kệ tụng trong phẩm Thọ Kyacute Kinh Phaacutep Hoa bản Haacuten dịch năm 406 của Ngagravei Cưu-ma-la-thập

我大弟子 須菩提者 當得作佛 號曰名相 當供無數 萬億諸佛 隨佛所行 漸具大道 最後身得 三十二相 端正姝妙 猶如寶山 其佛國土 嚴淨第一 眾生見者 無不愛樂 佛於其中 度無量眾 其佛法中 多諸菩薩 皆悉利根 轉不退輪 彼國常以 菩薩莊嚴 諸聲聞眾 不可稱數 皆得三明 具六神通 住八解脫 有大威德 其佛說法 現於無量 神通變化 不可思議 諸天人民 數如恒沙 皆共合掌 聽受佛語 其佛當壽 十二小劫 正法住世 二十小劫 像法亦住 二十小劫

Ngatilde đại đệ tử Tu Bồ ETHề giả

ETHương đắc taacutec Phật Hiệu viết Danh Tướng

ETHương cung vocirc sổ Vạn ức chư Phật

Tugravey Phật sở hagravenh Tiệm cụ đại đạo

Tối hậu thacircn đắc Tam thập nhị tướng

ETHoan chaacutenh xu diệu Do như bảo san

Kỳ Phật quốc độ Nghiecircm tịnh đệ nhứt Phaacutep Thacircn Phi Tướng 73 74 Lecirc Văn Đặng

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

Chuacuteng sanh kiến giả Vocirc bất aacutei lạc

Phật ư kỳ trung ETHộ vocirc lượng chuacuteng

Kỳ Phật phaacutep trung ETHa chư Bồ taacutet

Giai tất lợi căn Chuyển bất thối luacircn

Bỉ quốc thường dĩ Bồ taacutet trang nghiecircm

Chư Thanh văn chuacuteng Bất khả xưng số

Giai đắc tam minh Cụ lục thần thocircng

Trụ baacutet giải thoaacutet Hữu đại uy đức

Kỳ Phật thuyết phaacutep Hiện ư vocirc lượng

Thần thocircng biến hoacutea Bất khả tư nghigrave

Chư thiecircn nhơn dacircn Sổ như hằng sa

Giai cộng hợp chưởng Thiacutenh thụ Phật ngữ

Kỳ Phật đương thọ Thập nhị tiểu kiếp

Chaacutenh phaacutep trụ thế Nhị thập tiểu kiếp

Tượng phaacutep diệc trụ Nhị thập tiểu kiếp

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 75 76 Lecirc Văn Đặng

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

635- Bagravei Tựa Kinh Kim Cang khắc in năm Đồng Khaacutenh thứ hai (1886)

trang 1

trang 2

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 77 78 Lecirc Văn Đặng

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

trang 3

trang 4

Khắc sai năm 丙午Biacutenh ngọ đuacuteng lagrave 丙戌 Biacutenh Tuất (1886)

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 79 80 Lecirc Văn Đặng

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự

64 - THAM KHẢO [1] Lecirc Văn ETHặng A Comparative Study of the

Diamond Sutra (in preparation) [2] Lecirc Văn ETHặng ed 六種金剛經譯本Hải Biecircn 1996 [3] Tịnh KhocircngPhaacutep sư 淨空法師

金剛般若研習報告洛杉磯浄宗學會 Kim Cang Baacutet Nhatilde nghiecircn tập baacuteo caacuteo Taiwan 2002

[4] 金剛般若波羅蜜多經 佛教電腦資訊厙功德會製 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật ĐaKinh Phật giaacuteo điện natildeo tư tấn khố Cocircng đức hội chế New York Electronic Buddhadharma Society March 1996

[5] 金剛經五十三家註解 Kim Cang Kinh Ngũ Thập Tam Gia Chuacute Giải (bản chữ Haacuten cheacutep tay năm 1713 tagraveng trữ tại East Asia Library University of Washington)

[6] Trần Văn Minh ed Kim Cang Chư Gia Gia ETHịnh Thạnh Mậu 1965 (in lại bản Nam Vang 1934) tr 286-287

[7] Minh Chacircu Hương Hải 明珠香海 Giải Kim Cang Kinh Lyacute Nghĩa (bản chữ Nocircm do Lecirc Mạnh Thaacutet phổ biến năm 2000) Năm 1747

[8] CBETA Chinese ElectronicTripitaca Series Taisho Tripitaca Vol 1-55 amp 85

[9] Lecirc Văn ETHặng Khảo Lục Kim Cang Baacutet Nhatilde Kinh Hải Biecircn 1996-1998

[10] Lecirc Văn ETHặng ed 能斷金剛般若波羅蜜多經 三藏法師玄奘譯 (in preparation)

[11] Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo vajracchedika (in preparation)

[12] F Max Muumlller ed VAGRAKKHEDIKĀ Amsterdam Oriental Press 1972

[13] The Diamond Sutra three Mongolian versions of the Vajracchedikā Texts translations notes and glossaries by Nicholas Poppe Wiesbaden Harrassowitz 1971

[14] Hagravem Sơn Thiacutech ETHức Thanh 憨山釋德清 Kim Cang quyết nghi 金剛決疑 ETHời Minh [15] Thaacutei Hư 太虛 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật

Kinh Giảng Lục 金剛般若波羅蜜經講錄 [16] 妙法蓮華經 卷第四 三藏法師鳩摩羅什 譯

五百弟子受記 品第八 T09 n0262 [0027b17] [17] Lục Tổ ETHagraven Kinh giảng kyacute Tịnh Khocircng Phaacutep Sư

giảng thuật Phật ETHagrave Giaacuteo Dục Cơ Kim Hội ấn tặng 2002

[18] 金剛般若波羅蜜經新刻 Kim Cang Baacutet Nhatilde Ba La Mật Kinh Tacircn Khắc (1886)

Lecirc Văn ETHặng

Hải Biecircn thaacuteng 12 năm 1999 thaacuteng 5 năm 2005 thaacuteng 6 năm 2010

Phaacutep Thacircn Phi Tướng 81 82 Lecirc Văn Đặng

  • 419- Bản Chacircn Nguyecircn ETHỗ Quốc Bảo (chưa phổ biến)
  • (20a)
  • (20b)
  • (26b)
  • 512- lt20gt Ly Sắc Ly Tướng 離色離相
  • 八十隨形好  相分三十二
  • 應物萬般形  理中非一異人法兩俱遣  色心齊一棄
  • 所以證菩提  寔由諸相離
  • Baacutet thập tugravey higravenh hảo Tướng phacircn tam thập nhịỨng vậ
  • Nhơn phaacutep lưỡng cacircu khiển Sắc tacircm tề nhứt khiacuteSở dĩ chứng B
  • 涅槃含四德  唯我契真常
  • 齊名入自在  獨我最靈長非色非聲相  心識豈能量
  • 看時不可見  悟理即形彰
  • Niết bagraven gồm bốn đức ETHức ngatilde đuacuteng chơn thườngXưng tocircn hiệu
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • Tướng sắc thanh vắng lặng Tacircm thức khoacute đo lường
  • 62- CAacuteC DỊCH GIẢ
  • Nhagrave Ngữ học người Anh gốc ETHức (sanh tại Dessau ETHức quốc) K
  • Upanishads Wisdom of the Buddha The Unabridged Dhammapada
    • 63- CAacuteC PHỤ LỤC
    • 632- 梁朝傅大士頌金剛經 序
    • Lương triều Phoacute ETHại Sĩ tụng Kim Cang Kinh Tự