Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
NHÓM NGÀNH NGOẠI NGỮ
(Tài liệu tập huấn cán bộ, giảng viên các cơ sở đào tạo giáo viên phổ thông
về phát triển chương trình đào tạo)
Hà Nội, 2015
BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU:
TS. Nguyễn Hải Thập, Phó Cục trưởng Cục NG&CBQLCSGD - Trưởng ban
PGS.TS Phạm Hồng Quang - Phó trưởng ban
CÁC THÀNH VIÊN:
TS. Hà Lê Kim Anh
TS. Đào Đức Doãn
TS. Phạm Đông Đức
PGS.TS.Nguyễn Phúc Chỉnh
PGS.TS Hoàng Thị Chiên
Ths.Trần Thị Hương Giang
PGS.TS Cao Thị Hà
TS. Vũ Hồng Hạnh
TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền
PGS.TS Nguyễn Thị Hồng
TS. Đỗ Thế Hưng
PGS.TS Nguyễn Văn Khôi
TS. Đỗ Tuấn Minh
TS. Nguyễn Danh Nam
GS.TS Bùi Văn Nghị
Th.s Phạm Thị Nụ
PGS.TS Đỗ Hải Phong
PGS.TS Ngô Thị Thanh Quý
PGS.TS Bùi Trung Thành
PGS.TS Hà Thị Thu Thủy
TS. Hà Quang Tiến
PGS.TS Nguyễn Thị Tính
PGS.TS Trịnh Hoài Thu
TS. Trần Đình Tuấn
CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG:
CỤC NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1
MỤC LỤC
Trang
MÔ ĐUN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO GIÁO VIÊN NGOẠI NGỮ VÀ QUY TRÌNH THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO CỬ NHÂN SƯ PHẠM NGOẠI NGỮ THEO CDIO (LẤY CHƯƠNG TRÌNH SƯ
PHẠM TIẾNG ANH LÀM VÍ DỤ)…………………………………………………………...3
MÔ ĐUN 2: KHUNG NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIẾNG ANH (ETCF) VÀ CHUẨN
ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ PHẠM TIẾNG ANH…..…34
MÔ ĐUN 3: SỰ TƯƠNG THÍCH GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA CÁC HỌC PHẦN
TRONG CTĐT CỬ NHÂN SƯ PHẠM TIẾNG ANH VÀ KHUNG NĂNG LỰC GIÁO
VIÊN TIẾNG ANH VIỆT NAM (ETCF)…………………………………………………….65
MÔ ĐUN 4: TỔ CHỨC ĐÀO TẠO CÁC HỌC PHẦN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ PHẠM TIẾNG ANH……………………………………………86
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………...………………………116
2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT:
- CNSPTA: Cử nhân Sư phạm tiếng Anh
- CTĐT: Chương trình đào tạo
- CĐR: Chuân đầu ra
- HV: Hoc viên (ngươi tham gia khóa tập huấn)
- GV: Giảng viên
- ĐHNN-ĐHQGHN: Đại hoc Ngoại Ngữ-Đại hoc Quốc Gia Hà Nội
- Bộ GDĐT: Bộ Giao dục và Đào tạo
- ETCF: Khung năng lực giáo viên tiếng Anh dùng cho Việt Nam
3
MÔ ĐUN 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO GIÁO VIÊN NGOẠI NGỮU VÀ QUY TRÌNH THIẾT KẾ CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ PHẠM TIẾNG ANH THEO CDIO
A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:
Môđun bao gồm các nội dung chính sau:
- Giới thiệu tổng quát về hướng dân và quy trình xây dựng CTĐT theo CDIO
- Hướng dân xây dựng CĐR
- Giới thiệu chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm tiếng Anh
B. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Sau hội thảo tập huấn, hoc viên có được:
- Kiến thức:
o Biết được một cách tổng quát về những nguyên tăc căn bản khi xây dựng một
CTĐT;
o Năm được quy trình xây dựng CTĐT theo CDIO;
o Năm được cach thức triên khai xây dựng CĐR cho một CTĐT;
o Biết được một CTĐT CNSPTA điên hình trong mối liên hệ, so sanh với CTĐT
cử nhân sư phạm ngoại ngữ của đơn vị;
- Kĩ năng:
o Làm việc, thảo luận theo nhóm;
o Báo cáo, thuyết trình, tổng hợp thông tin trong nhóm;
o Trình bày thông tin ró ràng, mạch lạc;
o Nhận xét và phản biện cac bao cao của các nhóm khác;
o Phản hồi, liên hệ với công tac xây dựng CTĐT tại đơn vị công tac.
- Thai độ:
o Hợp tác, tích cực trong công việc nhóm;
o Cởi mở, thân thiện và tiếp thu đối với những kiến thức và ý kiến mới mẻ liên
quan đến cac khung chương trình đào tạo khác; và
o Phản biện và có tinh thần xây dựng khi nhận xét, phân tích và đối chiếu.
C. MỤC TIÊU CỤ THỂ
NỘI DUNG MỤC TIÊU CỤ THỂ
Kiên thưc Ky năng Thai độ
Hướng dân & Quy
trình xây dựng
Chương trình đào tạo
theo CDIO
- Biết được những
nguyên tăc căn bản khi
xây dựng CTĐT mới
- Biết được nhưng văn
bản cần tham khảo khi
- Đoc và tóm tăt nội dung
văn bản;
- Làm việc theo nhóm nhỏ
-Báo cáo, thuyết trình
- Hợp tác, tích cực
trong công việc nhóm
- Cởi mở, thân thiện
và tiếp thu đối với
những kiến thức và ý
4
xây dựng CTĐT mới
- Biết được Quy trình 8
bước xây dựng CTĐT
theo CDIO
ngăn trong nhóm;
- Chiêm nghiệm quy trình
xây dựng CTĐT tại đơn vị
hoc viên đang công tac
kiến mới mẻ liên
quan đến các khung
chương trình đào tạo
khác
- Phản biện xây dựng
Hướng dân xây dựng
Chuân đầu ra
-Năm được một số khai
niệm và thuật ngữ
thương sử dụng trong
xây dựng CĐR
-Năm được nội dung
CĐR: kiến thức, ky năng
và phâm chất đạo đức
-Năm được cac bước tiến
hành khi xây dựng CĐR
-Tham khảo được một số
phương phap giảng dạy,
kiêm tra đanh gia và hoc
tập đê đạt CĐR
-Đoc và tóm tăt nội dung
văn bản;
-Làm việc theo nhóm nhỏ ;
-Báo cáo, thuyết trình
ngăn trong nhóm;
-Hợp tác, tích cực
trong công việc nhóm
-Cởi mở, thân thiện
và tiếp thu đối với
những kiến thức và ý
kiến mới mẻ liên
quan đến các khung
chương trình đào tạo
khác
-Phản biện xây dựng
Xây dựng CTĐT cử
nhân SPTA tương
thích với Khung
năng ực dành cho
giao viên ngoại ngữ
-Năm được căn cứ và
mục tiêu tổng quat của
CTĐT CNSPTA
-Năm được nội dung của
CTĐT CNSPTA của
trươngĐHNN-
ĐHQGHN;
-So sanh CTĐT CN SPTA
của trương ĐHNN-
ĐHQGHN với CTĐT
tương tự của đơn vị
-Đoc và tóm tăt nội dung
văn bản;
-Làm việc theo nhóm nhỏ ;
- Báo cáo, thuyết trình
ngăn trong nhóm;
-Hợp tác, tích cực
trong công việc nhóm
- Cởi mở, thân thiện
và tiếp thu đối với
những kiến thức và ý
kiến mới mẻ liên
quan đến các khung
chương trình đào tạo
khác
-Phản biện xây dựng
5
D.GƠI Ý CÁC HOAT ĐỘNG HOC TÂP
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOC TÂP
Nội dung #1 - Hoc viên làm việc trong nhóm nhỏ liệt kê được những văn bản thương
tham khảo khi xây dựng CTĐT;
- Hoc viên chia sẻ trải nghiệm (thuận lợi, khó khăn) của bản thân khi tham
gia xây dựng CTĐT tại đơn vị công tac;
- Hoc viên nghe giảng viên trình bày và giới thiệu tổng quat về cac nguyên
tăc căn bản và cac văn bản liên quan khi xây dựng CTĐT mới;
- Hoc viên chia thành các nhóm nhỏ, xếp lại thứ tự của Quy trình xây dựng
CTĐT theo 8 bước đa được đê sai thứ tự (tài liệu do Giảng viên chuân bị;
- Hoc viên làm việc trong 8 nhóm liệt kê những công việc cụ thê mà hoc viên
nghĩ se phải làm trong tưng bước cụ thê, bao cao trước lớp; (Sử dụng cac
loại sơ đồ tư duy);
- Giảng viên trình bày tóm tăt lại Quy trình và giải thích, nhấn mạnh nội
dung chi tiết của những bước quan trong hoăc/và bổ sung thông tin nếu cần;
Thông tin (Những gì HV phải đoc, GV phải chốt đê đạt mục tiêu)
HV cần đoc:
- Cac thông tư hướng dân liên quan
GV cần chốt lại:
- Quy trình xây dựng CTĐT theo CDIO
Nội dung #2 - Hoc viên chia sẻ suy nghĩ và cach hiêu của bản thân về “CĐR” và “Xây
dựng CTĐT theo CĐR”;
- Giảng viên trình bày cac nội dung về xây dựng CĐR;
- Hoc viên cùng một đơn vị công tac thực hành đóng vai là những nhóm
chuyên gia khac nhau đang tham gia Hội thảo đề xuất những nội dung CĐR
ngươi hoc của 01 CTĐT cụ thê của ho cần đạt được (ưu tiên cac CTĐT
ngành sư phạm), bao cao trước lớp;
- Giảng viên giới thiệu qua hoăc liên hệ đến nội dung Mô đun 2, hoc viên se
được trải nghiệm nhiều hơn với Khung năng lực dành cho Giao viên tiếng
Anh;
Thông tin (Những gì HV phải đoc, GV phải chốt đê đạt mục tiêu)
6
HV cần đoc:
- Nội dung CĐR của CTĐT SPTA
GV cần chốt lại:
- Quy trình xây dựng CĐR
Nội dung #3 - Hoc viên chia sẻ 01 CTĐT của đơn vị một cach ngăn gon thông qua cac
con số thống kê, ví dụ CTĐT gồm bao nhiêu khối kiến thức, bao nhiêu môn
hoc, thơi lượng dành cho mỗi khối kiến thức, tổng số tín chỉ, đơn vị hoc
trình, số giơ hoc?
- Hoc viên đóng vai là Ngươi được đưa ra cac quyết sach về CTĐT CNSPTA
của trương ĐHNN hoăc của đơn vị công tac, đề xuất những điều ho muốn
thay đổi, điều chỉnh, lược bớt hoăc bổ sung vào 1 CTĐT cụ thê;
- Giảng viên liên hệ đến nội dung Mô đun 4, hoc viên se được giới thiệu về
cach thức tổ chức đào tạo của CTĐT CNSPTA tại trương ĐHNN -
ĐHQGHN
3.Thông tin (Những gì HV phải đoc, GV phải chốt đê đạt mục tiêu)
HV cần đoc:
- Khung CTĐT SPTA
- Khung CTĐT của một ngành Sư phạm ngoại ngữ tại đơn vị công tac
GV cần chốt lại:
- Đăc điêm nổi bật của 01 CTĐT tiên tiến điên hình
E. PHƯƠNG PHÁP HOC TÂP VÀ CÁC NGUÔN TƯ LIỆU
Cac phương phap hoc tập chính trong môđun gồm có:
- Nghe giảng và ghi chép;
- Hoc tập hợp tác (thông qua làm việc trong nhóm nhỏ, nhận xét đồng cấp v.v.)
- Hoc tập thông qua trải nghiệm (experimental learning)
- Chiêm nghiệm (reflective learning)
Một số tài liệu hoc viên có thê tham khảo thêm gồm có:
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành sư phạm tiếng Anh. Đại hoc Quốc Gia
Hà Nội.
Chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học ngành sư phạm tiếng Anh. Đại
hoc Quốc Gia Hà Nội.
7
Thông tư 08/ 2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2011 cua Bộ trưởng Bộ GDĐT
quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo,đình chỉ tuyên sinh, thu hồi
quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại hoc, trình độ cao đăng
Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 cua Bộ trưởng Bộ
GDĐTquy định về khối lượng kiến thức tối thiêu, yêu cầu về năng lực mà ngươi hoc đạt
được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại hoc và quy trình xây
dựng, thâm định,ban hành chương trình đào tạo trình độ đại hoc, thạc sĩ, tiến sĩ;
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 cua Bộ trưởng Bộ
GDĐT về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Khung năng lưc giáo viên tiếng Anh (English Teacher Competency Framework) do Bộ
GDĐT ban hành kem theo Công văn số 792/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25 thang 2
năm 2014. (http://dean2020.edu.vn/news/Hoc-lieu/Competency-Framework-for-
English-Language-Teachers-User-s-Guide-307/)
E.ĐÁNH GIÁ
Kết quả hoc tập của hoc viên được đanh gia qua mức độ tham gia vào các hoạt động
của buổi hoc và chất lượng thực hiện tưng hoạt động thực hành.
F.TÀI LIỆU MÔ ĐUN 1
I. HƯỚNG DÂN XÂY DƯNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO CDIO
I.1. Một số nguyên tắc khi xây dựng chương trình đào tạo mới
i. Các ngành/chuyên ngành mới có nhu cầu xã hội cao, đa được điều tra khảo sát, có dự
báo nhu cầu nguồn nhân lực trước măt và lâu dài, có hiệu quả cao, đap ứng yêu cầu
của sự phát triên kinh tế-xã hội;
ii. Phù hợp với quy hoạch tổng thê trong đào tạo, kế hoạch phát triên ngành/chuyên
ngành và sứ mệnh, chức năng, nhiệm vụ, găn liền với việc thực hiện chiến lược phát
triên của đơn vị. phù hợp với quy hoạch phat triên nguồn nhân lực của ngành, địa
phương, vùng và quốc gia.
iii. Đảm bảo tính hệ thống và liên thông giữa chương trình đào tạo đại hoc, thạc sĩ, tiến sĩ
trong kế hoạch tổng thê phát triên ngành, chuyên ngành của đơn vị;
iv. Tên ngành đào tạo có trong Danh mục giao dục đào tạo cấp IV trình độ đại hoc, cao
đăng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trương hợp tên ngành đào tạo chưa có
trong Danh mục giao dục đào tạo cấp IV trình độ đại hoc, cac hoc viện, trương đại hoc
phải trình bày luận cứ khoa hoc về ngành đào tạo mới đa được Hội đồng khoa hoc đào
tạo thông qua; thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới, kèm
theo chương trình đào tạo tham khảo của ít nhất 2 trương đại hoc đa được kiêm định ở
nước ngoài.
8
v. Xây dựng chương trình theo chuân đầu ra gồm cac bước: Điều tra nhu cầu và hình
thành ý tưởng - Xây dựng chương trình - Tiến hành thử nghiệm - Triên khai đại trà
(Conceive - Design - Implement – Operate, goi tăt là CDIO);
vi. Phù hợp với các tiêu chí kiêm định chất lượng chương trình đào tạo, cac điều kiện
đảm bảo chất lượng hiện có, trong đó có điều kiện về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật
chất, chương trình, hoc liệu.
I.2. Một số điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo khi xây dựng chương trình đào tạo
mới
Điều kiện mơ ngành đào tạo trình độ đại hoc:
i. Đảm bảo các nguyên tăc tại I.1
ii. Có đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiêu 70% khối lượng của
chương trình đào tạo, trong đó có ít nhất 01 giảng viên có trình độ tiến sĩ và 03 giảng
viên có trình độ thạc sĩ đúng ngành đăng ký.
iii. Có chương trình đào tạo của ngành đăng ký đào tạo và đề cương chi tiết cac hoc
phần/môn hoc trong chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định tại Phụ lục IV
của Thông tư này.
iv. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm đap ứng yêu cầu của ngành đào tạotrình độ
đại hoc, cụ thê:
- Có phòng hoc, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm với các
trang thiết bị cần thiết đap ứng yêu cầu giảng dạy, hoc tập và nghiên cứu khoa hoc của
ngành đào tạo;
- Thư viện của trương có phòng tra cứu thông tin, có phần mềm và các trang thiết bị
phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu: sách, giáo trình,
bài giảng của cac hoc phần/môn hoc, cac tài liệu liên quan, có tạp chí trong và ngoài
nước được xuất bản trong 10 năm trở lại đây đap ứng yêu cầu giảng dạy, hoc tập cac
hoc phần/môn hoc trong chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa hoc của ngành đào
tạo;
- Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động giải trí, thê thao, văn hoa và cac công
trình y tế, dịch vụ đê phục vụ cán bộ, giảng viên và sinh viên;
- Website của trương được cập nhật thương xuyên, công bố công khai cam kết chất
lượng giao dục và chất lượng giao dục thực tế, công khai cac điều kiện đảm bảo chất
lượng, công khai thu chi tài chính.
v. Có đơn vị quản lý chuyên trach đap ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý hoạt
động đào tạo trình độ đại hoc. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trương bảo
đảm triên khai ngành đào tạo.
vi. Không vi phạm cac quy định hiện hành về tuyên sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và
cac quy định liên quan khác của pháp luật trong thơi hạn 3 năm tính đến ngày cơ sở
đào tạo nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
Điều kiện mơ ngành đào tạo trình độ cao đẳng
i. Đảm bảo các nguyên tăc tại 1.1
9
ii. Có đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiêu 70% khối lượng của
chương trình đào tạo, trong đó có ít nhất 4 giảng viên có trình độ thạc sĩ đúng ngành
đăng ký;
iii. Có chương trình đào tạo của ngành đăng ký đào tạo và đề cương chi tiết cac hoc
phần/môn hoc trong chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định của Bộ
GD&ĐT
iv. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm đap ứng yêu cầu của ngành đào tạotrình độ
cao đăng, cụ thê:
- Có đủ giảng đương, phòng hoc, phòng chức năng, cơ sở thí nghiệm, xưởng thực
hành, thực tập với các trang thiết bị cần thiết đap ứng yêu cầu giảng dạy và hoc tập
của cac hoc phần/môn hoc trong chương trình đào tạo;
- Thư viện của trương có phòng tra cứu thông tin, có phần mềm và các trang thiết bị
phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu: sách, giáo
trình, bài giảng của cac hoc phần, cac tài liệu liên quan; có tạp chí trong và ngoài
nước được xuất bản trong 10 năm trở lại đây, đap ứng yêu cầu giảng dạy, hoc tập
các hoc phần/môn hoc trong chương trình đào tạo;
- Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động giải trí, thê thao, văn hoa và cac
công trình y tế, dịch vụ đê phục vụ cán bộ, giảng viên và sinh viên; phòng làm việc
cho giảng viên, can bộ của trương đê phục vụ công tac quản lý, đào tạo;
- Website của trương được cập nhật thương xuyên, công bố công khai cam kết chất
lượng giao dục và chất lượng giao dục thực tế, công khai cac điều kiện đảm bảo
chất lượng, công khai thu chi tài chính;
v. Có đơn vị quản lý chuyên trach đap ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý hoạt
động đào tạo trình độ cao đăng. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trương đảm
bảo triên khai ngành đào tạo;
vi. Không vi phạm cac quy định hiện hành về tuyên sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các
quy định liên quan khác của pháp luật trong thơi hạn 3 năm tính đến ngày cơ sở đào tạo
nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo;
vii. Trương đại hoc, hoc viện được mở ngành đào tạo trình độ cao đăng khi ngành đó đa
được mở ngành ở trình độ đại hoc theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao dục và Đào
tạo hoăc theo quyết định của Giam đốc cac đại hoc đối với cac đại hoc được phân cấp
theo Quyết định số 3360/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 21/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao
dục và Đào tạo.
I.3. Quy trình xây dựng đề án mơ ngành đào tạo/chương trình đào tạo
Theo Thông tư 08/2011/BGDĐT ngày 17/02/2011 của Bộ Giáo dục và đào tạo, bộ đề án
mở ngành đào tạo bao gồm các sản phâm:
1. Tơ trình đăng ký mở ngành đào tạo của cơ sở đào tạo (Phụ lục I).
2. Đề an đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại hoc, trình độ cao đăng (Phụ lục II), bao
gồm cac nội dung: Sự cần thiết mở ngành đào tạo; năng lực của cơ sở đào tạo; chương trình
đào tạo của ngành đăng ký đào tạo; lý lịch khoa hoc và cac tài liệu, minh chứng kem theo.
10
3. Biên bản thông qua đề an đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại hoc, trình độ cao
đăng của Hội đồng Khoa hoc và Đào tạo của cơ sở đào tạo.
4. Biên bản kiêm tra và xac nhận cac điều kiện về đội ngũ giảng viên cơ hữu, trang thiết
bị, thư viện phục vụ đào tạo ngành đăng ký đào tạocủa sở giao dục và đào tạo địa phương
(Phụ lục VI).
5. Biên bản thâm định chương trình đào tạo của Hội đồng thâm định chương trình đào
tạo của cơ sở đào tạo đối với cơ sở đào tạo được phép tự thâm định chương trình đào tạo hoăc
của một cơ sở đào tạo có uy tín do Bộ Giao dục và Đào tạo chỉ định đối với cơ sở đào tạo
không được phép tự thâm định chương trình đào tạo (Phụ lục VII).
Hồ sơ được lập thành 3 bộ.
Điều 6, khoản 1 của Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 thang 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về khối lượng kiến thức tối thiêu, yêu cầu
về năng lực mà ngươi hoc đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục
đại hoc và quy trình xây dựng, thâm định,ban hành chương trình đào tạo trình độ đại hoc, thạc sĩ,
tiến sĩ quy định Quy trình xây dựng chương trình đào tạo như sau:
a) Bước 1: Khảo sat, xac định nhu cầu nhân lực theo trình độ và ngành/ chuyên ngành
đào tạo; khảo sát nhu cầu của ngươi sử dụng lao động đối với ngươi tốt nghiệp ngành/chuyên
ngành đào tạo kết hợp với yêu cầu về khối lượng kiến thức tối thiêu và yêu cầu về năng lực
ngươi hoc đạt được sau khi tốt nghiệp quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy định này;
b) Bước 2: Xây dựng mục tiêu chung, mục tiêu cụ thê và chuân đầu ra của chương
trình đào tạo;
c) Bước 3: Xac định cấu trúc, khối lượng kiến thức cần thiết của chương trình đào tạo,
xây dựng chương trình đào tạo đảm bảo mục tiêu đào tạo và chuân đầu ra;
d) Bước 4: Đối chiếu, so sánh với chương trình đào tạo cùng trình độ, cùng ngành/
chuyên ngành của cac cơ sở đào tạo khác ở trong nước và nước ngoài đê hoàn thiện chương
trình đào tạo;
đ) Bước 5: Thiết kế đề cương chi tiết các hoc phần theo chương trình đào tạo đa xac
định;
e) Bước 6: Tổ chức hội thảo lấy ý kiến của giảng viên, cán bộ quản lý trong và ngoài
cơ sở đào tạo, các nhà khoa hoc, đại diện đơn vị sử dụng lao động liên quan và ngươi đa tốt
nghiệp (nếu có) về chương trình đào tạo;
g) Bước 7: Hoàn thiện dự thảo chương trình đào tạo trên cơ sở tiếp thu ý kiến phản hồi
của các bên liên quan và trình Hội đồng khoa hoc và đào tạo của cơ sở đào tạo xem xét tiến
hành các thủ tục thâm định và áp dụng;
h) Bước 8: Đanh gia và cập nhật thương xuyên nội dung chương trình môn hoc và
phương phap giảng dạy dựa trên các tiến bộ mới của lĩnh vực chuyên ngành và yêu cầu của
việc sử dụng lao động.
Quy trình xây dựng Đề án mơ chương trình đào tạotheo CDIO: Thông thường
bao gồm 8 bước sau
11
Bước 1.Đơn vị xây dựng kế hoạch theo giai đoạn, có phân kì tưng năm, theo thứ tự ưu
tiên về định hướng phát triên ngành, chuyên ngành đào tạo của đơn vị phù hợp với sứ mệnh,
chiến lược phát triên của đơn vị và địa phương.
Căn cứ kế hoạch đó, đơn vị thành lập nhóm chuyên gia biên soạn đề án, xây dựng
chương trình đào tạo và đề cương cac môn hoc (goi chung là đề án) theo chuân đầu ra về kiến
thức, năng lực, kĩ năng, phâm chất đạo đức và chỉ định trưởng nhóm chuyên gia xây dựng
chương trình đào tạo.Thành phần nhóm chuyên gia gồm cac đại diện cho: giảng viên; cán bộ
quản lí các cấp; cac chuyên gia trong và ngoài nước liên quan đến ngành/chuyên ngành đào
tạo; cac cơ sở sử dụng ngươi hoc sau khi tốt nghiệp.
Bước 2. Nhóm chuyên gia nghiên cứu các chương trình hiện hành của ngành/chuyên
ngành của đơn vị và cac cơ sở giáo dục trong nước, đề xuất các ý kiến tham khảo chuyên gia
và dựa vào chuân đầu ra dự kiến khung chương trình đào tạo với các khối kiến thức hoăc các
module các môn hoc trong tưng khối kiến thức/module và mối liên hệ giữa các môn hoc. Sản
phâm của bước này là Dư thảo chương trình đào tạo lần 1.
Có thê tham khảo cách lấy một chương trình nước ngoài làm chuơng trình gốc, cụ thê
như sau:
- Chon một chương trình đào tạo cùng ngành/chuyên ngành của một trương đại hoc
nước ngoài có nội dung kiến thức cập nhật với trình độ phát triên khoa hoc, công nghệ của thế
giới, đap ứng yêu cầu phát triên kinh tế – xã hội, khoa hoc, công nghệ của Việt Nam và phù
hợp với điều kiện của đơn vị cũng như của địa phương;
- Bổ sung thêm các môn hoc theo quy định của các bộ ngành liên quan và của đơn vị;
- Điều chỉnh các môn hoc của trương đại hoc nước ngoài cho phù hợp với điều kiện
của Việt Nam. Săp xếp các môn hoc vào các khối kiến thức theo các Quy chế đào tạo của Bộ
Giáo dục và đào tạo và của đơn vị.
- Bước 3. Tổ chức điều tra khảo sát nhu cầu xã hội: Nhóm chuyên gia thảo luận thiết
kế phiếu điều tra, lập kế hoạch điều tra khảo sát, xac định thông tin cần thu thập, cac đối
tượng và thơi gian điều tra khảo sát, dự toan kinh phí điều tra khảo sát, tập huấn, tiến hành
điều tra thử và điều chỉnh phiếu điều tra,… và tiến hành điều tra khảo sat cac nhóm đối tượng
có liên quan. Trên cơ sở xử lí phiếu điều tra và thông tin liên quan, hoàn thiện chương trình
đào tạo đê xây dựng Dư thảo chương trình đào tạo lần 2.
Công tác khảo sat điều tra thông thường thực hiện theo trình tự sau
+ Thiết kế phiếu điều tra khảo sat gửi cho Trung tâm ĐBCLGD hoăc (và) phòng Đào tạo
lấy ý kiến góp ý.
+ Hoàn thiện phiếu điều tra khảo sat trên cơ sở góp ý của Trung tâm ĐBCLGD hoăc
phòng (và) Đào tạo.
+ Lập kế hoạch điều tra khảo sat và tiến hành điều tra thử và điều chỉnh phiếu điều tra
gửi Trung tâm ĐBCLGD hoăc (và) phòng Đào tạo xin góp ý.
+ Tập huấn cho can bộ, nhân viên và những ngươi thực hiện điều tra khảo sat.
+ Tiến hành điều tra khảo sat tư 140 – 150 phiếu. Cụ thê:
Nhóm 1: Chuyên gia 30 – 35 phiếu (gồm can bộ quản lý cac cấp: 10 – 15 phiếu, chuyên
gia trong cac tổ chức, cac viện, trung tâm nghiên cứu: 15 – 20 phiếu;
12
Nhóm 2: Giảng viên trong và ngoài trương có chuyên môn trong ngành đào tạo: 30 – 35
phiếu (gồm giảng viên trong trương: 10 – 15 phiếu, ngoài trương: 15 – 20 phiếu);
Nhóm 3: Can bộ phòng đào tạo và trung tâm đảm bảo chất lượng giao dục: 15 – 20 phiếu
(Phòng ĐT trong trương 3 – 5 phiếu; ngoài trương 5 – 10 phiếu; Trung tâm ĐBCLGD trong
trương 2 – 3 phiếu; ngoài trương 3 – 5 phiếu);
Nhóm 4: Cac đơn vị sử dụng lao động, hiệp hội nghề nghiệp: 30 – 35 phiếu (cac đơn vị
sử dụng chia theo nhóm định vị nghề nghiệp: 25 – 30 phiếu; hiệp hội nghề nghiệp nếu có hiệp
hội: 5 phiếu
Nhóm 5: Sinh viên và cựu sinh viên: 30 – 35 phiếu (sinh viên: 25 – 30 phiếu; cựu sinh
viên: 10 – 15 phiếu).
+ Xử lý phiếu điều tra.
Đối với cac dữ liệu định lượng: lập bảng biêu và xử lý kết quả; thực hiện cac thống kê
mô tả, tần suất và tính toan độ tin cậy của cac câu trả lơi và xử lý thông tin.
Đối với cac dữ liệu định tính: đoc tất cả cac câu trả lơi; săp xếp thành những nhóm tương
đồng; phân loại nhóm theo tiêu chí; xac định cac câu trả lơi điên hình hoăc cac mối liên hệ
của cac câu trả lơi trong mỗi nhóm.
+ Hoàn thiện Dự thảo Chương trình đào tạo lần 2 trên cơ sở kết quả điều tra.
Bước 4. Tổ chức xây dựng chuân đầu ra cho tưng môn hoc trong Dư thảo chương
trình đào tạo lần 2 theo chuân đầu ra của chương trình đào tạo theo trình tự sau:
- Tổ chức hội thảo về xây dựng chuân đầu ra cho các môn hoc trong chương trình.
- Xây dựng chuân đầu ra cho tưng môn hoc trên cơ sở chuân đầu ra của chương trình
đào tạo.
- Tổ chức hop Hội đồng khoa hoc đào tạo của đơn vị chuyên môn (khoa của các
trương thành viên, bộ môn của các Khoa, Viện, Trung tâm trực thuộc) đanh gia chuân đầu ra
các môn hoc. Căn cứ vào điều kiện đăc thù của mình, các đơn vị xac định chuân đầu ra cho
tưng ngành, chuyên ngành đào tạo, chuân đầu ra của tưng môn hoc đê hoàn thiện chương
trình đào tạo nhằm đap ứng cao nhu cầu xã hội.
- Tổ chức điều chỉnh chuân đầu ra theo kết luận của Hội đồng khoa hoc đào tạo của
đơn vị chuyên môn.
Kết quả của bước này là Chuẩn đầu ra tích hợp từ chuẩn đầu ra các môn học của
chương trình đào tạo đề xuất.
Bước 5: Xây dựng Ma trận phát triển kiến thức, kĩ năng hay trình tư đào tạo các môn
học hay lược đồ phát triển kiến thức, kĩ năng. Hội đồng khoa hoc đào tạo của khoa xac định
trình tự thực hiện các khối kiến thức và các môn hoc đạt chuân đầu ra một cách tối ưu. Trình
tự các môn hoc mô tả rõ sự phát triên kiến thức, kĩ năng và phâm chất đạo đức qua nghiên
cứu, hoc tập ở một hoăc nhiều môn hoc trong một giai đoạn nhất định hoăc trong toàn bộ quá
trình đào tạo. Sản phâm của bước này là Ma trận phát triển kiến thức, kĩ năng ứng với trình tư
thưc hiện các môn học đã xác định. Kết quả tổng hợp của ma trận chuân đầu ra này giúp xác
định trình tự phát triên các kiến thức, kĩ năng, phâm chất đạo đức và năng lực áp dụng kiến
thức vào thực tiễn và là cơ sở đê hoàn thiện Dư thảo chương trình đào tạo lần 2.
13
Bước 6:Tổ chức hội thảo rộng đê lấy ý kiến đóng góp của các nhà quản lí, nhà khoa
hoc, chuyên gia, cơ sở tuyên dụng sinh viên tốt nghiệp, giảng viên, sinh viên và cựu sinh
viên… và hoàn thiện chương trình đào tạo nói trên. Sản phâm bước này là Dư thảo chương
trình đào tạo lần 3.
Bước 7: Hội đồng Khoa hoc – Đào tạo của đơn vị chuyên môn thâm định góp ý hoàn
chỉnh, đối chiếu chương trình đào tạo với chuân đầu ra, các tiêu chuân kiêm định chất lượng
và rà soát các nguồn lực, phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội, hoạch toan chương trình với việc
định vị nghề nghiệp của sản phâm đào tạo. Sản phâm của bước này là Chương trình đào tạo
hoàn chỉnh.
Bước 8: Hoàn thiện đóng gói đề án trình Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức thâm định.
14
II. HƯỚNG DÂN XÂY DƯNG CHUÂN ĐÂU RA
II.1. Một số khái niệm, thuật ngữ
(1). Quy trình đào tạo: Bao gồm xây dựng và áp dụng chuân đầu ra, chương trình đào tạo,
phương phap giảng dạy và hoc tập (kê cả nghiên cứu khoa hoc), thực thi chương trình đào tạo,
kiêm tra, đanh gia kết quả hoc tập, tuyên sinh và cấp bằng tốt nghiệp.
(2). CDIO: (viết tăt của các cụm tư: Conceive – hình thành ý tưởng; Design – thiết kế ý
tưởng; Implement – thực hiện; Operate – vận hành) là một giải pháp tổng thê cho toàn bộ quá
trình đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đap ứng yêu cầu của thực tiễn, bao gồm việc xây
dựng chuân đầu ra, thiết kế chương trình đào tạo, triên khai chương trình đào tạo và đanh gia
hiệu quả của chương trình đào tạo đê cải tiến chúng.
(3). Chương trình đào tạo: Là hệ thống các môn hoc thê hiện mục tiêu đào tạo, quy
định chuân kiến thức, ky năng, phâm chất đạo đức (thai độ), phạm vi và cấu trúc nội dung đào
tạo, phương phap và hình thức đào tạo, cách thức đanh gia kết quả đào tạo đối với mỗi môn
hoc, ngành hoc, trình độ đào tạo của bậc đào tạo. Chương trình đào tạo được xây dựng và
hoàn thiệntheo phương phap CDIO nhằm đào tạo sinh viên toàn diện cả về kiến thức chuyên
môn, ky năng và phâm chất đạo đức, trong đó nhấn mạnh năng lực thực hành (năng lực
CDIO) và ý thức trách nhiệm xã hội, đảm bảo cho sinh viên được hoc tập chủ động và trải
nghiệm thực tiễn.
(4). Chuân đầu ra
a) Chuân đầu ra thê hiện mục tiêu đào tạo trong đó bao gồm các nội dung và mức độ
về kiến thức, ky năng, phâm chất đạo đức; công việc mà ngươi hoc có thê đảm nhận sau khi
tốt nghiệp và các yêu cầu đăc thù khac đối với tưng chương trình và ngành đào tạo. Chuân
đầu ra được rà soat, điều chỉnh và bổ sung và hoàn thiện hàng năm đảm bảo cam kết của đơn
vị đào tạo với yêu cầu của xã hội, của đơn vị sử dụng sinh viên tốt nghiệp.
b) Các nội dung của chuân đầu ra về kiến thức, ky năng được xac định theo các khối
kiến thức mô tả trong quy chế đào tạo. Việc xây dựng chuân đầu ra được giao cho đơn vị đào
tạo chủ trì, khoa (thuộc trương đại hoc) hoăc bộ môn (trong khoa trực thuộc) thực hiện. Chuân
đầu ra được sử dụng làm cơ sở đê thiết kế (hoăc điều chỉnh) chương trình đào tạo, tổ chức
thực thi chương trình đào tạo và đanh gia kết quả đào tạo.
c) Mỗi môn hoc có chuân đầu ra và đề cương chi tiết, có vai trò riêng trong việc trang
bị kiến thức, ky năng và phâm chất đạo đức trong hệ thống môn hoc tích hợp thành chuân đầu
ra của ngành đào tạo.
II.2. Nội dung chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra chi tiếthóa và cụ thê hóa các nội dung quy định về kiến thức, ky năng
và phâm chất đạo đức của nguồn nhân lực được đào tạo. Chuân đầu ra của một chương trình
đào tạo thông thương bao gồm 3 nội dung là chuân về kiến thức, chuân về ky năng, chuân về
phâm chất đạo đức, thai độ nghề nghiệp
Chuẩn về kiến thức
Chuân về kiến thức bao gồm chuân đầu ra cho các khối kiến thức như sau:
15
(1) Khối kiến thức chung theo chương trình khung của Bộ Giáo dục và đào tạo(về
kiến thức nền tảng chung, kiến thức phương pháp luận, nhân sinh quan, thế
giới quan);
(2) Khối kiến thức chung theo lĩnh vực (về kiến thức chung đặc trưng cua lĩnh vưc
đào tạo, kiến thức liên ngành)
(3) Khối kiến thức chung của khối ngành (về kiến thức chung đặc trưng cua khối
ngành đào tạo)
(4) Khối kiến thức chung của nhóm ngành (về kiến thức khoa học cốt lõi đặc trưng
cua nhóm ngành).
(5) Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đăc thù của ngành hoc như
kiến thức chuyên ngành và bổ trợ bao gồm cả kiến thức thực tập và tốt nghiệp
(kiến thức đặc thù cốt lõi trưc tiếp cua ngành, liên quan đến việc thưc tập, thưc
tế, niên luận, khóa luận, đồ án…).
Chuẩn về kỹ năng
1. Ky năng nghề nghiệp
- Ky năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề (các kỹ năng như lập kế
hoạch, tổ chức sắp xếp công việc, đặt mục tiêu, tạo động lưc, chăm sóc đối tác, nhận thức
và bắt kịp với sư thay đổi cua môi trường, lập và quản lý ngân sách, điều hành các cuộc
họp hiệu quả, quản lý dư án, kiểm soát stress, xây dưng đội ngũ vững mạnh, quảng bá
thương hiệu trên Internet, sử dụng tiếng Anh chuyên ngành);
- Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề (gồm phát hiện, hình thành, tổng quát
hóa, đánh giá, phân tích, giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp kiến nghị);
- Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức (gồm khả năng cập nhật kiến thức, tổng
hợp tài liệu, phân tích và phản biện kiến thức hiện tại, nghiên cứu để phát triển hay bổ
sung kiến thức);
- Ky năng tư duy một cách hệ thống (là khả năng phân tích vấn đề theo logic có so sánh
và phân tích với các vấn đề khác và nhìn vấn đề dưới nhiều góc độ);
- Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh tac động đến cơ sở làm việc,
ngành nghề (gồm trách nhiệm cua các cử nhân, hiểu tác động cua ngành nghề đến xã hội
và các yêu cầu cua xã hội về ngành nghề, bối cảnh lịch sử và văn hóa dân tộc, các vấn đề
và giá trị thời đại, bối cảnh toàn cầu);
- Ky năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị làm việc (cơ quan,
doanh nghiệp, tổ chức) (văn hóa, chiến lược phát triển đơn vị, mục tiêu, kế hoạch cua
đơn vị, quan hệ giữa đơn vị với ngành nghề đào tạo, làm việc thành công trong đơn vị,...
);
- Ky năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn (khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp
kiến thức, kỹ năng được đào tạo với thưc tiễn nghề nghiệp; khả năng làm chu khoa học
kỹ thuật và công cụ lao động cua nghề nghiệp; khả năng phát hiện và giải quyết hợp lý
vấn đề trong nghề nghiệp);
- Năng lực sáng tạo, phát triên và dân dăt sự thay đổi trong nghề nghiệp (có khả năng
nghiên cứu cải tiến hoặc phát minh sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp hoặc dẫn dắt
16
các sư thay đổi đó; cập nhật và dư đoán xu thế phát triển ngành nghề và hhả năng làm
chu Khoa học kỹ thuật và công cụ lao động mới và tiên tiến).
2. Ky năng mềm
- Ky năng tự chủ (các kỹ năng học và tư học suốt đời, quản lý thời gian và tư chu, thích
ứng với sư phức tạp cua thưc tế, hiểu biết văn hóa, hiểu và phân tích kiến thức - kỹ
năng cua một cá nhân khác để học tập suốt đời...);
- Ky năng làm việc theo nhóm (hình thành nhóm, duy trì hoạt động nhóm, phát triển
nhóm và kỹ năng làm việc với các nhóm khác nhau);
- Ky năng quản lý và lanh đạo (điều khiển, phân công và đánh giá hoạt động nhóm và
tập thể, phát triển và duy trì quan hệ với các đối tác; khả năng đàm phán, thuyết phục
và quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân theo luật pháp);
- Ky năng giao tiếp (lập luận sắp xếp ý tưởng, giao tiếp bằng văn bản và các phương
tiện truyền thông, thuyết trình, giao tiếp với các cá nhân và tổ chức, …);
- Ky năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ (như tiếng Anhđối vớihệ chuẩn là B1, tương
đương 4.0 IELTS, đối với hệ CLC là B2, tương đương 5.0 IELTS và đối với chương
trình tài năng, tiên tiến và đạt chuẩn quốc tế là C1, tương đương 6.0 IELTS; các thứ
tiếng khác được đối chiếu tương đương);
- Các ky năng mềm khác.
Chuẩn về phẩm chất đạo đức
- Phâm chất đạo đức cá nhân (sẵn sàngđương đầu với khó khăn và chấp nhận rui ro,
kiên trì, linh hoạt, tư tin, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê, tư chu, chính trưc, phản biện,
sáng tạo…);
- Phâm chất đạo đức nghề nghiệp (đạo đức nghề nghiệp, hành vi và ứng xử chuyên
nghiệp, độc lập, chu động, …);
- Phâm chất đạo đức xã hội (có trách nhiệm với xã hội và tuân theo pháp luật, ửng hộ
và bảo vệ cái đúng, sáng tạo và đổi mới).
II.3.Cac bước xây dựng chuẩn đầu ra
Bước 1.Chủ nhiệm khoa thành lập nhóm và chỉ định trưởng nhóm chuyên gia xây dựng
chuân đầu ra cho ngành đào tạo.Nhóm chuyên gia gồm cac đại diện của cơ sở sử dụng sinh viên
tốt nghiệp (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, …); giảng viên; cán bộ quản lý các cấp; chuyên
gia trong và ngoài nước tư cac trương đại hoc và viện nghiên cứu liên quan đến ngành đào
tạo; sinh viên và cựu sinh viên.
Bước 2. Chủ nhiệm khoa tổ chức thảo luận và thống nhất về mục tiêu, nội dung, cấu
trúc, kế hoạch thơi gian, cách thức triên khai, các nguồn lực và giao nhiệm vụ cho các cá nhân
và tập thê chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng chuân đầu ra (Hội thảo lần 1).
Bước 3. Nhóm chuyên gia nghiên cứu cácchương trình đào tạo hiện hành của ngành
(trong và ngoài đơn vị), đề xuất các ý kiến tham khảo chuyên gia, đề xuất các kiến thức, kĩ
năng, phâm chất đạo đức và năng lực tương ứng với ngành đào tạo đê có danh mục chuân đầu
ra của ngành (Dư thảo CĐR 1) hướng tới sản phâm đào tạo cụ thê theo định hướng nghề
nghiệp. Nhóm chuyên gia lập kế hoạch, xac định cac đối tượng, dự toán kinh phí khảo sát, tổ
17
chức thảo luận, xin ý kiến chuyên gia về các công việc cần làm đê thu thập thông tin nhằm
hoàn thiện chuân đầu ra.
Bước 4. Nhóm chuyên gia tham khảo câu hỏi mâu đê thiết kế phiếu điều tra phù hợp
với cac đối tượng được hỏi và những thông tin cần biết (Phụ lục 3, 4). Tập huấn cho cán bộ,
nhân viên và những ngươi thực hiện khảo sát. Mức độ cần đạt về kiến thức, ky năng và phâm
chất đạo đức được mô tả theo các cấp độ thành thạo: biết, hiêu, vận dụng, phân tích, tổng hợp
và đanh gia. Tiến hành điều tra thử và điều chỉnh phiếu điều tra. Kết quả của bước này là Mẫu
phiếu điều tra cho các đối tượng khác nhau.
Bước 5.Nhóm chuyên gia thực hiện điều tra khảo sát thu thập thông tin tư cac đối
tượng bao gồm: giảng viên, cán bộ phòng đào tạo, trung tâm/bộ phận kiêm định chất lượng
cac cơ sở giáo dục đại hoc, cán bộ và lãnh đạo phòng nhân sự, trưởng các bộ phân của đơn vị
sử dụng sinh viên sau tốt nghiệp, cựu sinh viên tốt nghiệp trong vòng5 năm, cựu sinh viên tốt
nghiệp trên15 năm, sinh viên năm thứ nhất, sinh viên năm cuối, …..
Bước 6. Nhóm chuyên gia tập hợp và xử lý số liệu thu được (sử dụng phần mềm
chuyên dụng). Đối với các dữ liệu định lượng: lập bảng biêu và xử lí kết quả; thực hiện các
thống kê mô tả, tần suất và tính toan độ tin cậy của các câu trả lơi và xử lý thông tin. Đối với
các dữ liệu định tính: đoc tất cả các câu trả lơi; săp xếp thành những nhóm tương đồng; phân
loại nhóm theo tiêu chí; xac định các câu trả lơi điên hình hoăc mối liên hệ của các câu trả lơi
trong mỗi nhóm. Tư thông tin thu được, nhóm chuyên gia bổ sung, hoàn thiện dự thảo chuân
đầu ra cho ngành đào tạo, gửi các giảng viên trong khoa góp ý. Trên cơ sở này xây dựng Dư
thảo CĐR lần 2.
Bước 7:Chủ nhiệm khoatổ chức Hội thảo lần 2 đê lấy ý kiến đóng góp tư đại diện các
nhà quản lý (cán bộ phòng đào tạo, trung tâm/bộ phận kiêm định chất lượng các cơ sở giáo
dục đại hoc), nhà khoa hoc, chuyên gia, giảng viên, sinh viên và cựu sinh viên…; đối chiếu
chuân đầu ra với mức 3 bộ tiêu chí kiêm định chất lượng giáo dục ban hành theo QĐ số
4447/QĐ ngày 30 thang 11 năm 2007 của Giam đốc ĐHQGHN, cac tiêu chí kiêm định quốc
tế của ngành đào tạo và hoàn thiện chuân đầu ra dựa vào định vị nghề nghiệp của sản phâm
đào tạo; đối chiếu, rà soát các khối kiến thức, ky năng và phâm chất đạo đức đa được trang bị
theo dự thảo CĐR 2 có phù hợp với yêu cầu vị trí công việc của sản phâm đào tạo của ngành
hoc (Phụ lục 5); tóm tăt chuân đầu ra theo hệ thống đê xây dựng mục tiêu chương trình đào
tạo tương ứng.
Bước 8: Thủ trưởng đơn vị đào tạo tập hợp chuân đầu ra, tổ chức hội thảo lấy ý kiến
đóng góp thêm và thông qua Hội đồng khoa hoc đào tạo đê có được chuân đầu ra hoàn thiện
của tất cả cac ngành đào tạo trong đơn vị. Sản phâm của bước này là Bản chuẩn đầu ra cua
các ngành đào tạo của đơn vị (Phụ lục 6).
Bước 9: Sau khi tiếp thu các ý kiến đóng góp và hoàn thiện văn bản chuân đầu ra, thủ
trưởng đơn vị đào tạo ký công bố chuân đầu ra cac ngành đào tạo của đơn vị. Chuân đầu ra
được đăng trên trang chủ (website) của đơn vị, sổ tay sinh viên, sổ tay giảng viên.
18
II.4. Phương phap giảng dạy và hoc tập để đạt chuẩn đầu ra
Phương phap giảng dạy và hoc tập theo phương phap CDIOđảm bảo sinh viên đạt
được những kiến thức, ky năng và phâm chất đạo đức đa được xac định trong chuân đầu ra và
theo chương trình đào tạo đa xây dựng.
Giảng dạy và học tập tích hợp theo phương pháp CDIO
Trong hoc tập tích hợp, sinh viên được hoc, rèn luyện các ky năng và phâm chất cá
nhân, ky năng phối hợp, các ky năng cốt lõi ngành (ky năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn)
và cac năng lực CDIO đồng thơi với việc hoc các kiến thức. Hoc tập tích hợp thê hiện qua
việc hoc tưng môn hoc và tiến hành các hoạt động thực hành, thực tế theo một lộ trình tích
hợp đa được thiết kế sẵn. Giảng dạy và hoc tập tích hợp phải hướng tới chuân đầu ra tưng
môn hoc, phù hợp với trình độ và năng lực nhận thức của sinh viên được xây dựng trên cơ sở
phân loại mục tiêu hoc tập. Thí dụ điên hình của hoc tập tích hợp là hoc thông qua các bài tập
lớn, niên luận, nghiên cứu khoa hoc, thực hành, điền da, đi thực tế, nghiên cứu khoa hoc và
khóa luận tốt nghiệp….
Giảng viên môn hoc xây dựng kịch bản hoc tập tích hợp cả về kiến thức, ky năng,
phâm chất đạo đức và năng lực. Giảng viên hướng dân sinh viên tham gia vào các tình huống
nghề nghiệp, nghiên cứu tình huống, mô phỏng và đóng vai ngươi giải quyết công việc và các
hoạt động khac đê đạt chuân đầu ra của môn hoc.
Giảng dạy và học tập chủ động - trải nghiệm
Triên khai phương phap hoc tập chủ động và phương phap hoc tập trải nghiệm làm
cho việc hoc tập trở nên hấp dân và nhằm đạt chuân đầu ra của chương trình đào tạo.
Phương pháp học tập chu động buộc sinh viên phải tư duy và tham gia trực tiếp vào
các hoạt động phát hiện và giải quyết vấn đề. Bằng cach tư duy về các khái niệm và phân tích,
đanh gia cac ý tưởng, sinh viên không chỉ hoc được nhiều hơn mà còn tự đanh gia được mình
đa hoc cái gì và hoc như thế nào tư đó hình thành động lực và thói quen hoc tập theo chiều
sâu và hoc tập suốt đơi.
Đê giảng dạy chủ động, giảng viên đóng vai trò chủ động kết nối các khái niệm đa hoc
với các tính huống mới, khác với tình huống đa được hoc, Giảng viên thiết kế bài giảng,
phương phap giảng dạy và cách kiêm tra đanh gia phù hợp. Cac phương phap giảng dạy phù
hợp gồm phương phap giảng dạy nêu vấn đề, giảng dạy dựa trên bài toán thực tiễn, sử dụng
các câu hỏi đê kiêm tra mức độ hiêu các khái niệm, tổ chức cho sinh viên thảo luận theo căp
hoăc theo nhóm, sử dụng hệ thống trả lơi điện tử, đanh dấu các vấn đề sinh viên sẵn sàng trình
bày….
Trong phương pháp học tập trải nghiệm thưc tiễn, sinh viên tham gia vào các tình
huống mô phỏng thực tế, các dự án thực tế hoăc giải quyết cac trương hợp nghiên cứu điên
hình, sử dụng cac phương thức, cách thức đê thu thập thông tin và số liệu đê đanh gia kết quả
hoc tập dự kiến dựa vào chuân đầu ra theo các tiêu chí rõ ràng. Để thưc hiện giảng dạy trải
nghiệm thưc tiễn, giảng viên thiết kế và sử dụng cac phương phap giảng dạy khac nhau như:
dựa vào dự án, mô phỏng, các nghiên cứu điên hình… Giảng viên kết hợp một hay nhiều
phương phap giảng dạy trong tưng môn hoc, tùy thuộc vào mục tiêu hoc tập và điều kiện thực
tế.
19
II.5. Kiểm tra đanh gia để đạt chuẩn đầu ra
Kiêm tra đanh gia khuyến khích sinh viên hoc tập tích cực và chủ động, không chỉ đanh gia
kiến thức, mà còn cả ky năng, phâm chất đạo đức và năng lực của sinh viên trong suốt quá
trình hoc. Trước khi hoc môn hoc, giảng viên công bố cho sinh viên biết yêu cầu, tiêu chí, thứ
tự, phần trăm đanh gia của tưng loại hình kiêm tra đanh gia trước, trong và cuối kỳ hoc.
Giảng viên sử dụng nhiều cach và đanh gia theo qua trình: trước khi hoc (kiến thức tiên quyết
và tìm hiêu nhu cầu hoc tập), trong quá trình hoc, cuối kỳ hoc đê đanh gia tiến bộ và đanh gia
theo chuân. Cac cach đanh gia bao gồm thi viết, thi vấn đap, đanh gia thuyết trình, làm việc
theo nhóm, dự án, nhật ký hoc tập, tự đanh gia, sinh viên đanh gia lân nhau… Kết quả kiêm
tra đanh gia còn được sử dụng đê đổi mới và hoàn thiện phương phap dạy và hoc (đanh gia
cải tiến).
Cac phương phap giảng dạy, hoc tập, kiêm tra, đanh gia trên đây được thê hiện một cách cô
đong trong chương trình đào tạo.
II.6. Đanh gia cải tiên chương trình và nội dung đào tạo
Chương trình đào tạo được rà soat, điều chỉnh và bổ sung và hoàn thiện đê đảm bảo
cam kết của nhà trương về chuân đầu ra, chất lượng sản phâm đào tạo đap ứng cao yêu cầu
của xã hội. Chương trình đào tạo được đanh gia dựa trên các tiêu chí được xây dựng có điều
chỉnh về măt nội dung và lựa chon phù hợp với ngành đào tạo tư 12 tiêu chuân CDIO (Phụ
lục 10). Mỗi tiêu chuân CDIO được đanh gia theo 5 mức, tư mức 0 (mức thấp nhất) đến mức
4 (mức cao nhất) (Phụ lục 11). Việc đanh gia theo tưng tiêu chuân được tiến hành thương
xuyên theo tưng nội dung cụ thê hay theo các tiêu chuân đê kết thúc một môn hoc, kết thúc
hoc kỳ, kết thúc năm hoc, kết thúc chương trình hoc.
Việc đanh gia hiệu quả chương trình đào tạo cần các minh chứng về dữ liệu đầu vào,
các quy trình và các dữ liệu đầu ra. Dữ liệu đầu vào gồm chuân đầu ra, chương trình đào tạo,
đề cương môn hoc, phương phap giảng dạy, hoc tập, kiêm tra, đanh gia, hiện trạng và sử dụng
sơ sở vật chất và các nguồn lực khác. Các quy trình bao gồm quy trình giảng dạy, đanh gia và
bản thân việc đanh gia chất lượng và hiệu quả của chương trình. Cac dữ liệu đầu ra gồm kết
quả hoc tập, việc làm của sinh viên và phát triên, mức độ đạt chuân đầu ra của toàn bộ chương
trình đào tạo. Thu thập các minh chứng phục vụ cho đanh gia chương trình đào tạo thông qua:
- Tài liệu liên quan đến chương trình đào tạo (mục tiêu, khung chương trình, đề cương
môn hoc, cơ sở vật chất, phương phap giảng dạy và hoc tập);
- Phỏng vấn cá nhân và phỏng vấn theo nhóm;
- Sử dụng phiếu điều tra, nhật ký giảng dạy;
- Sử dụng cac chuyên gia đanh gia ngoài và theo dõi kết quả hoc tập của sinh viên theo
thơi gian.
Các minh chứng kê trên được thu thập thương xuyên và sử dụng trong việc tự đanh gia
và đanh gia hàng năm đê nâng cấp và đổi mới chương trình đào tạo.
III. XÂY DƯNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ PHẠM TIẾNG ANH
III.1. Giới thiệu về Yêu cầu cơ bản về giáo viên tiêng Anh phổ thông
Bộ Giao dục và đào tạo ban hành công văn số 792/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25
thang 02 năm 2014 về Yêu cầu cơ bản về giao viên tiếng Anh phổ thông, bao gồm 5 lĩnh vực:
20
- Kiến thức về môn hoc và chương trình;
- Kiến thức về dạy hoc tiếng Anh;
- Kiến thức về hoc sinh;
- Gia trị và thai độ nghề nghiệp;
- Kết nối và rút kinh nghiệm về dạy hoc tiếng Anh
(chi tiết xem phụ lục 2)
Tư Yêu cầu cơ bản về giao viên tiếng Anh phổ thông, có thê tổng hợp Khung năng lực
của giao viên dạy ngoại ngữ ở Việt Nam như sau:
(Dudzik, 2011/12- theo mô hình của Bransford, Darling-Hammond & LePage, 2005 và Ball
& Cohen 1999)
Những yêu cầu này chính là một phần quan trong trong nội dung chuân đầu ra của
chương trình đào tạo cử nhân ngành Sư phạm tiếng Anh và là căn cứ đê xây dựng chương
trình đào tạo.
III.2. Giới thiệu chương trình đào tạo cử nhân sư phạm tiêng Anh tương thích với
Khung năng lực của giáo viên ngoại ngữ tại Việt Nam
Phần này giới thiệu chi tiết về chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm tiếng Anh theo
hoc chế tín chỉ do trương Đại hoc Ngoại ngữ-ĐHQGHN xây dựng tương thích với Khung
năng lực của giáo viên tiếng Anh phổ thông, bao gồm Căn cứ xây dựng chương trình, Mục
tiêu tổng quát và mục tiêu đào tạo cụ thê của chương trình, Khung chương trình đào tạo.
Căn cứ xây dựng chương trình
KHUNG NĂNG LỰC CỦA GIÁO VIÊN DẠY NGOẠI NGỮ
Ở VIỆT NAM
Kiến thức về môn
hoc và chương trình
Kiến thức
về phương
pháp dạy
hoc
Sự hiêu
biết về
ngươi hoc
và phương
pháp hoc
Bối cảnh văn hoa – xã hội
của việc dạy và hoc
Tầm nhìn
21
Chương trình được xây dựng trên căn cứ phân tích bối cảnh và hiện trạng nói trên,
hướng dân xây dựng khung chương trình của Bộ Giáo dục và đào tạo, chuân giáo viên THPT
và THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành. Nhóm biên soạn cũng dựa trên kết quả nghiên
cứu và so sánh một số chương trình đang thực hện tại một số cac trương ĐH của Việt Nam
như trương ĐH Ngoại ngữ – ĐH Huế, hay trương ĐH Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng… và một số
chương trình tương tự của một số trương ĐH của Thái Lan, Trung Quốc, và trong khu vực.
Kết quả điều tra và kinh nghiệm bồi dưỡng giáo viên trong nhiều năm của Trương ĐH Ngoại
ngữ – ĐHQGHN cho thấy trình độ tiếng Anh là một yếu tố quan trong bậc nhất trong các bộ
phận cấu thành của ngươi giáo viên dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ hay ngôn ngữ quốc
tế. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài (như Lange, 1990) cũng khăng định điều này.
Chính vì vậy, chương trình này coi trong việc việc giảng dạy tiếng Anh với thơi lượng là 40
tín chỉ chiếm khoảng 28%, cũng như việc giảng dạy nhiều môn hoc bằng tiếng Anh. Với 40
tín chỉ, tùy thuộc vào tình hình cụ thê, cac trương có thê tổ chức dạy măt giáp măt tư 600 tiết
đến 1200 tiết hoc. Chuân trình độ tiếng Anh dựa trên chuân kiến thức và ky năng sử dụng
ngôn ngữ và phương thức kiêm tra đanh gia của Khung tham chiếu Châu Âu, và được xác
định ở mức C1.
Số hoc kì đưa ra trong khung (4) đối với khối kiến thức tiếng chỉ mang tính chất gợi ý,
không ap đăt. Kinh nghiệm cho thấy, nên dạy tốt phần tiếng Anh, sau đó chuyên sang dạy các
môn hoc khác bằng tiếng Anh là rất hiệu quả. Một số môn hoc trong khối kiến thức đại cương
dạy bằng tiếng Việt có thê dạy song song, hay vào các hoc kì khác chứ không nhất thiết là hoc
kì I hay hoc kì II như hiện nay đang thực hiện.
Việc xây dựng chương trình này cũng quan tâm đến hai khối kiến thức khác là kiến
thức về phương phap giảng dạy và nhất là kiến thức về ngươi hoc và phương phap hoc (đây là
phần thương thiếu trong cac chương trình ở Việt Nam mà nhóm biên soạn đa nghiên cứu so
sanh). Môi trương mà ở đó, việc giảng dạy tiếng Anh được thực hiện cũng như là bối cảnh mà
nó se được sử dụng.
Chương trình khung được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu, và khung phù hợp với chuân năng
lực mà giáo viên ngoại ngữ ở Việt Nam cần có. Đó là ngươi giáo viên tiếng Anh THPT của
Việt Nam cần BIẾT những gì và có thê LÀM được những gì trong bối cảnh hội nhập và Việt
Nam tham gia nhiều vào quá trình hội nhập. Môn tự chon chiếm tỉ lệ tín chỉ đang kê (77%).
Các ky năng mềm/ky năng xa hội được tích hợp trong môn hoc, và se được phát triên trong
quá trình hoc các môn của chương trình nhằm đạt được mục tiêu. Các môn mới trong khối
kiến thức về phương phap giảng dạy và kiến thức về ngươi hoc se được xây dựng dần dần và
đưa vào chương trình như môn băt buộc sau một thơi gian giảng dạy, được rút kinh nghiệm và
điều chỉnh.
Chương trình khung được xây dựng có tham khảo chương trình khung đang ap dụng
tại trương Đại hoc Ngoại ngữ - Đại hoc Quốc gia Hà Nội với một số nét nổi bật:
- Chương trình được thiết kế dựa vào chuân đầu ra. Trong đó chuân đầu ra về năng lực ngoại
ngữ là trình độ C1 theo khung tham chiếu châu Âu. Các chuân đầu ra về kiến thức, năng lực,
ky năng qui định các khối kiến thức và phân bổ thơi gian trong chương trình.
22
- Là chương trình đào tạo theo hoc chế tín chỉ, tạo thêm nhiều sự lựa chon cho ngươi hoc, thê
hiện qua số lượng các môn tự chon, nhiều hơn so với chương trình khung đang ap dụng tại
trương Đại hoc Ngoại ngữ - Đại hoc Quốc gia Hà Nội. Số lượng môn tự chon chiếm tỉ lệ đang
kê, ví dụ ở khối kiến thức ngành là 7/19.
- Chương trình khung bổ sung khối kiến thức mà chương trình khung đang ap dụng tại
trương Đại hoc Ngoại ngữ - Đại hoc Quốc gia Hà Nội chưa có, đó là khối kiến thức về ngươi
hoc và phương phap hoc. Thêm vào đó, chương trình cũng bổ sung nhiều môn hoc tự chon
cho khối kiến thức về Phương phap giảng dạy. Chương trình khung đang ap dụng tại trương
Đại hoc Ngoại ngữ - Đại hoc Quốc gia Hà Nội chủ yếu cung cấp khối kiến thức về môn hoc
và chương trình hoc, và tập trung vào việc dạy tiếng Anh, chưa có môn hoc nào về việc hoc
tiếng Anh của ngươi hoc.
- Bổ sung kiến thức về ngữ cảnh cac nước thuộc khối ASEAN, nơi tiếng Anh đang đóng vai
trò là ngôn ngữ của ASEAN, và Việt Nam đang hội nhập tạo ra khu cộng đồng ASEAN vào
năm 2015. Ngươi Việt Nam se đi lại dễ dàng trong khu vực này và se có nhiều cơ hội làm
việc tại cac nước ASEAN, cũng như ngươi cac nước ASEAN se sang làm việc tại Việt Nam.
- Chương trình khung tạo cơ hội cho ngươi hoc phát triên các ky năng mềm và các ky năng
về đào tạo giáo viên xuyên suốt chương trình, thê hiện trong quá trình giảng dạy toàn bộ các
môn hoc của chương trình.
Mục tiêu tổng quát của chương trình
Chương trình ngành Sư phạm tiếng Anh đào tạo ra những nhà chuyên môn (giáo viên ở bậc
THPT hay ở bậc ĐH) có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Anh và sử dụng
thành thạo tiếng Anh (ít nhất tương đương mức C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu); được
trang bị tri thức về hoạt động dạy, sự hiêu biết về ngươi hoc trong những hoàn cảnh cụ thê; có
tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như khả năng giao tiếp, xac định và giải quyết vấn đề, năng
lực giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc
nhóm; hiêu biết về môi trương địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Anh được
giảng dạy; có kiến thức về xã hội, văn hóa rộng lớn; có thê tiếp tục tự hoc, tham gia hoc tập ở
bậc hoc cao hơn, tích lũy những phâm chất và kĩ năng ca nhân cũng như nghề nghiệp quan
trong đê trở thành cán bộ giảng dạy giỏi ở các bậc hoc, cán bộ quản lý chuyên môn trong lĩnh
vực giảng dạy và nghiên cứu tiếng Anh nói riêng và ngành sư phạm nói chung.
Một cách tổng quát, chuân đầu ra cho chương trình sư phạm tiếng Anh dù là đào tạo
theo tín chỉ hay niên chế se phải thê hiện các phần quan trong là:
1. Kiến thức nội dung môn dạy cũng như là chương trình, kiến thức về phương phap dạy hoc,
và kiến thức về việc hoc ở phía ngươi hoc, và sự hiêu biết về bối cảnh giảng dạy cũng như là
bối cảnh rộng lớn hơn trong một thế giới hội nhập và chịu sự tac động của toàn cầu hoa. Đây
là nơi mà ngươi hoc se sống và làm việc sau này.
2. Năng lực và kĩ năng.
3. Một số phâm chất chủ yếu mà ngươi giáo viên tiếng Anh cần phải có.
23
Chuẩn đâu ra của chương trinh
1. Về kiên thưc
1.1. Kiến thức chung trong ĐHQGHN
- Hiêu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa hoc những nguyên lý cơ
bản của Chủ nghĩa Mac Lênin - hoc thuyết khoa hoc và chân chính nhất được cấu thành tư ba
bộ phận lý luận có mối quan hệ thống nhất biện chứng với nhau: Triết hoc Mác Lênin, Kinh tế
chính trị Mác Lênin, Chủ nghĩa xa hội khoa hoc. Hiêu được những kiến thức cơ bản, có tính
hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của
Đương lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ yếu là đương lối trong thơi kỳ đổi
mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đơi sống xã hội.
- Nhớ và giải thích được các kiến thức cơ bản về thông tin, nguyên lý Von Neumann,
mạng truyền thông. Sử dụng được các công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điều hành, các
phần mềm hỗ trợ công tac văn phòng và khai thac Internet ...). Hiêu và vận dụng được các
kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ, hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Hiêu và áp dụng
thành thạo các kiến thức cơ bản về lập trình quản lý với Visual Basic và cơ sở dữ liệu quan hệ
trong cac trương hợp cụ thê.
- Trình độ ngoại ngữ 2 tối thiêu đạt chuân B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu. Hiêu
được các ý chính của một diễn ngôn tiêu chuân, rõ ràng về các vấn đề quen thuộc trong các
chủ đề về công việc, trương hoc, giải trí, v.v. Xử lý hầu hết các tình huống có thê xảy ra khi đi
đến nơi sử dụng ngôn ngữ. Viết đơn giản những liên kết về các chủ đề quen thuộc hoăc cá
nhân quan tâm. Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vong và hoài bão và có
thê trình bày ngăn gon các lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình.
- Hiêu và vận dụng được những kiến thức khoa hoc cơ bản trong lĩnh vực thê dục thê
thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện đê củng cố và tăng cương sức khỏe, đề phòng
chấn thương. Vận dụng được những ky, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu vào các hoạt động thê
thao cộng đồng.
- Hiêu rõ nội dung cơ bản về đương lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an
ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đa hoc vào chiến đấu trong
điều kiện tác chiến thông thương.
1.2 Kiến thức chung theo lĩnh vực
- Năm được các kiến thức cơ bản về địa lý thế giới và thê hiện được các kiến thức
đó bằng tiếng Anh.
- Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa hoc thống kê trong hoc tập và nghiên cứu
khoa hoc liên quan đến ngành đào tạo.
- Có khả năng tìm hiêu và khám phá mối quan hệ giữa bảo vệ môi trương và phát triên
bền vững ở tầm quốc gia hay quốc tế và đóng góp vào việc bảo vệ môi trương tại địa phương.
1.3. Kiến thức chung của khối ngành
24
- Năm vững và vận dụng được những kiến thức cơ bản về văn hóa nhận thức và văn
hóa tổ chức đơi sống của ngươi Việt, qua đó có lòng nhân ai, ý thức và trách nhiệm đối với di
sản văn hóa dân tộc và tương lai của văn hóa Việt Nam.
- Năm được bản chất và chức năng, nguồn gốc và sự phát triên của ngôn ngữ, các khái
niệm cơ bản về ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa hoc, dụng hoc tiếng Việt đê phục vụ việc hoc
tập và nghiên cứu ngoại ngữ và phát triên chuyên môn, nghề nghiệp sau này.
- Năm vững kiến thức thực hành tiếng Việt nhưtiếp nhận văn bản, tạo lập văn bản
nhằm tăng cương khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt.
- Năm vững và hiêu biết tri thức văn hoa – xã hội, nghệ thuật, phát triên năng lực tư
duy phê phan, hình thành phương phap hoc tập ngoại ngữ có hiệu quả; hiêu biết về lịch sử các
nền văn minh thế giới và văn hóa cac nước Asean.
1.4. Kiến thức chung của nhóm ngành
- Năm băt và áp dụng được kiến thức cơ bản của tiếng Anh như là một hệ thống bao
gồm tri thức về Ngữ âm và Âm vị hoc tiếng Anh đê có thê tự điều chỉnh, nâng cao khả năng
phát âm và có thê truyền đạt và sửa chữa lỗi sai phát âm cho hoc sinh trong quá trình dạy hoc.
- Năm băt được những vấn đề cơ bản của ngữ nghĩa hoc tiếng Anh và những ky năng
phân tích ngữ nghĩa đê có thê năm băt chính xac ý nghĩa của tưng đơn vị ngôn ngữ tiếng Anh.
- Năm vững và áp dụng được những kiến thức cơ bản của tiếng Anh trong chức năng là
phương tiện giao tiếp sử dụng trong các tình huống xã hội qua các măt như dụng hoc, phân tích
diễn ngôn, hay ngôn ngữ hoc xã hội.
- Ngươi hoc se phát triên các ky năng thuyết trình, phân tích phê phán, làm việc nhóm,
nghiên cứu liên ngành và ky năng tranh luận, nâng cao vốn tư vựng, các ky năng tiếng Anh.
- Sử dụng tốt tiếng Anh ở trình độ C1 theo Khung tham chiếu châu và có thê sử dụng
năng lực này trong quá trình dạy hoc, nghiên cứu và hướng dân ngươi hoc nghiên cứu khoa
hoc.
1.5. Kiến thức ngành và bổ trợ
- Năm vững và vận dụng các kiến thức về tâm lý hoc lứa tuổi, tâm lý hoc giảng dạy
tiếng nước ngoài, nghiệp vụ sư phạm, phương phap giảng dạy, kiêm tra đanh gia và công
nghệ trong giảng dạy vào thực tiễn công tác.
- Có kiến thức nền tảng về phương phap luận nghiên cứu khoa hoc, công nghệ thông
tin và ứng dụng của công nghệ thông tin trong dạy hoc.
- Năm vững và vận dụng kiến thức về bản chất của quá trình dạy và hoc ngoại ngữ đê
phục vụ công tác chuyên môn sau này.
- Hiêu biết về bối cảnh và các vấn đề của việc giảng dạy tiếng Anh tại Việt Nam cũng
như vai trò của tiếng Anh như một ngôn ngữ mang tính quốc tế cao.
1.6. Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
- Thông qua chương trình thực tập sư phạm cũng như chương trình thực hành giảng
dạy đa được tích hợp trong chương trình, cử nhân ngành Sư phạm tiếng Anh có kiến thức
thực tiễn về hoạt động của trương phổ thông, đại hoc và cac cơ sở giáo dục khác, tiếp cận và
25
hoàn thành tốt cac kiến thức và ky năng nghiệp vụ sư phạm đa hoc tại đại hoc (kiến thức
chuyên môn, ky năng soạn bài, giảng bài, ky năng quản lý lớp hoc v.v…), đồng thơi mở rộng
cac ky năng cần thiết khac của ngươi giao viên (ky năng thâm nhập vào thực tế nhà trương
phổ thông, ky năng tìm hiêu hoc sinh, ky năng chủ nhiệm lớp v.v…), làm quen với thực tế
nhà trương phổ thông, đại hoc và xa hội, trở nên tự tin với nghề nghiệp hơn.
- Sinh viên lựa chon làm khóa luận hoăc hoc môn hoc thay thế. Thông qua khối kiến
thức khóa luận tốt nghiệp được thực hiện theo hình thức sinh viên tiến hành một dự án nghiên
cứu độc lập theo chuyên ngành được đào tạo dưới sự hướng dân của giáo viên, sinh viên có
cơ hội nghiên cứu sâu về một vấn đề chuyên môn, phát triên khả năng phân tích, nghiên cứu
khoa hoc và tư duy phê phán. Các môn hoc thay thế khóa luận tốt nghiệp được thiết kế mang
tính tổng hợp cao, thông qua đó sinh viên năm vững và vận dụng được những kiến thức về
ngôn ngữ, văn hóa Anh hoăc các kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành sư phạm.
2. Về ky năng
2.1. Kỹ năng cứng
2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp
- Có khả năng tổ chức quản lí cac hoạt động giảng dạy theo hướng phat huy tính tích cực,
chủ động và sang tạo của hoc sinh, phat triên năng lực tự hoc của hoc sinh.
- Có khả năng xây dựng, thực hiện kế hoạch giảng dạy theo hướng tích hợp dạy hoc
với giao dục thê hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương phap dạy hoc phù hợp với đăc thù môn
hoc, đăc điêm hoc sinh và môi trương giao dục; phối hợp hoạt động hoc với hoạt động dạy
theo hướng phat huy tính tích cực nhận thức của hoc sinh.
- Có năng lực thực hiện kế hoạch dạy hoc tiếng Anh đảm bảo kiến thức môn hoc, làm
chủ kiến thức môn hoc, đảm bảo nội dung dạy hoc chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý
các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn. Thực hiện nội dung dạy hoc
theo chuân kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình môn hoc.
- Có năng lực tổ chức việc kiêm tra, đanh gia kết quả hoc tập phù hợp đê nâng cao
chất lượng và hiệu quả việc giảng dạy tiếng Anh và kích thích sự đam mê ở ngươi hoc.
- Có năng lực giao tiếp, đồng cảm với ngươi hoc, có khả năng tự hoc, biết sử dụng
công nghệ trong dạy hoc, chuân bị bài và gây hứng thú trong môn hoc.
- Có năng lực phát triên nghề nghiệp, biết tự đanh gia, tự hoc và tự rèn luyện nhằm
nâng cao năng lực bản thân, chất lượng, hiệu quả dạy hoc tiếng Anh. Biếtphát hiện và giải
quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm đap ứng những yêu
cầu mới.
- Có năng lực tìm hiêu đối tượng và môi trương giáo dục,có phương phap thu thập và xử
lí thông tin thương xuyên về nhu cầu và đăc điêm của hoc sinh, về điều kiện giáo dục trong nhà
trương và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoa, xa hội của địa phương, quốc gia và quốc tế sử dụng
các thông tin thu được vào giảng dạy tiếng Anh.
- Có khả năng vận dụng linh hoạt sang tạo cac phương phap, hình thức giao dục tư
tưởng, tình cảm, thai độ thông qua việc giảng dạy môn hoc trong cac hoạt động chính khoa và
ngoại khoa, công tac chủ nhiệm lớp, công tac Đoàn, Đội hay cac hoạt động trong cộng đồng
26
như: lao động công ích, hoạt động xa hội theo kế hoạch đa xây dựng và theo tình huống xa hội
cụ thê, phù hợp đối tượng, đap ứng mục tiêu giao dục đề ra.
- Có khả năng xây dựng môi trương hoc tập tiếng Anh tại trương, địa phương, quốc
gia hay trong khu vực: Tạo dựng môi trương hoc tập: dân chủ, thân thiện, hợp tac, cộng tac,
thuận lợi, an toàn và lành mạnh.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
- Vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mac Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh đê xac định
phương phap luận và cac phương phap nghiên cứu cụ thê. Năm vững quy luật khách quan, xu
thế thơi đại và thực tiễn đất nước. Năm vững quan điêm, chủ trương, đương lối của Đảng đê
xac định, phân tích và giải quyết các vấn đề cụ thê trong nghiên cứu, hoc tập và cống hiến,
đóng góp cho cuộc sống xã hội.
- Có khả năng lập luận tư duy và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực giảng dạy hay
nghiên cứu ở mức độ cải tiến.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
- Hình thành các giả thuyết, thu thập, phân tích và xử lý thông tin, tham gia nghiên
cứu thực nghiệm, kiêm định giả thuyết và ứng dụng đê nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
lĩnh vực giảng dạy.
- Có khả năng kham pha và nâng cao sự hiêu biết về văn hoa của cac nước nói tiếng Anh,
và qua đó hiêu biết sâu săc hơn về văn hoa Việt Nam.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
Có khả năng phát triên tư duy logic, hệ thống khi tiếp cận và xử lý các vấn đề thuộc
lĩnh vực chuyên môn nói riêng và các vấn đề văn hóa - xã hội nói chung.
2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
Có khả năng tham gia cac hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trương nhằm phát
triên nhà trương và cộng đồng, xây dựng xã hội hoc tập.
2.1.6. Bối cảnh tổ chức
Có khả năng phối hợp với gia đình hoc sinh và cộng đồng đê hỗ trợ, giúp đỡ việc hoc
tập tiếng Anh, ren luyện, hướng nghiệp của hoc sinh; huy động cac nguồn lực trong cộng
đồng phat triên nhà trương.
2.1.7. Năng lưc vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thưc tiễn
- Có khả năng thích nghi với xã hội và môi trương công tác.
- Có khả năng tổ chức cac hoạt động giao dục khac (công tac chủ nhiệm lớp, công tac
Đoàn TNCS HCM, công tac Đội và cac công tac khac khi được phân công) đảm bảo tính khả
thi, sat hoàn cảnh và điều kiện, thê hiện khả năng hợp tac, cộng tac.
2.1.8. Năng lưc sáng tạo phát triển và dẫn dắt sư thay đổi nghề nghiệp
Có khả năng sang tạo, dân dăt và phát triên nghề nghiệp thông qua khả năng tự hoc,
hoc tập suốt đơi, nghiên cứu găn liền với thực hành giảng dạy, phát triên các kiến thức và ky
năng cần thiết và khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi của thực tế.
2.2. Kỹ năng mềm
27
2.2.1. Các kỹ năng cá nhân.
Có thê quản lý tốt thơi gian và nguồn lực cá nhân, thích ứng với sự phức tạp của thực
tế và xử lý tốt khi găp áp lực trong công việc, tự đanh gia kết quả công việc, lập kế hoạch,
hoàn thành công việc đúng hạn, đăt mục tiêu, tự phát triên bản thân, tự trau dồi và phát triên
nghề nghiệp.
2.2.2. Kĩ năng làm việc nhóm
Có thê hình thành nhóm làm việc hiệu quả; vận hành và phát triên nhóm; lanh đạo
nhóm (quản lý, phân công nhiệm vụ, phối hợp cá nhân trong nhóm, sử dụng cac phương phap
động viên...), làm việc trong các nhóm khác nhau.
2.2.3. Kĩ năng quản lý và lãnh đạo
Có khả năng lanh đạo, quản lí những thay đổi hoăc áp dụng những tiến bộ mới trong
các hoạt động nghề nghiệp.
2.2.4. Kỹ năng giao tiếp
- Có thê giao tiếp tốt bằng văn bản và lơi nói (trao đổi, thuyết trình), truyền đạt thông
tin và chuyên giao kiến thức dưới dạng nói và viết.
- Có khả năng ap dụng những ky năng sử dụng ngôn ngữ tinh tế trong các hoàn cảnh
cụ thê và đa dạng.
2.2.5. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
- Có thê giao tiếp được bằng ngoại ngữ (tiếng Anh) với trình độ tương đương C1 trở lên.
- Có thê giao tiếp được bằng ngoại ngữ khác với trình độ tương đương B1 trở lên.
2.2.6. Kỹ năng công nghệ thông tin
- Có thê sử dụng thành thạo các công cụ tin hoc như cac phần mềm văn phòng (Word,
Excel, PowerPoint) và các phần mềm phục vụ công tác chuyên môn; thành thạo trong việc tìm
kiếm tài liệu trên Internet phục vụ cho việc hoc tập, nghiên cứu. Có khả năng tổ chức lưu trữ
thông tin trên may tính và sử dụng may tính đê giải quyết các vấn đề thông dụng. Sử dụng tốt
một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thê. Có khả năng phân tích, đanh gia và lập trình quản lý
thông qua macro và môđun đơn giản trong Visual Basic.
- Có khả năng sử dụng cac cac nguồn lực, công nghệ, phương tiện dạy hoc làm tăng
hiệu quả dạy và hoc tiếng Anh.
3. Về phẩm chất đạo đưc
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Xac định rõ Chủ nghĩa Mac Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là kim chỉ nam, nền
tảng tư tưởng cho moi hoạt động trong thực tiễn. Hoc tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh. Xây dựng niềm tin vào sự lanh đạo của Đảng, phấn đấu theo mục tiêu lý tưởng của
Đảng, bồi dưỡng và nâng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên trước những nhiệm vụ trong
đại của đất nước. Có phong cách và lối sống lành mạnh, dám hy sinh, phấn đấu cho lý tưởng.
28
- Có tinh thần yêu nước, yêu chủ nghĩa xa hội, niềm tự hào và sự trân trong đối với
truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc, có ý thức cảnh giac trước âm mưu, thủ
đoạn của các thế lực thù địch, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc.
- Tự tin, linh hoạt, dam đương đầu với rủi ro; tuân thủ các tiêu chuân và nguyên tăc
đạo đức; nhiệt tình, say mê sáng tạo; có tinh thần tự tôn, hiêu biết văn hóa; có khả năng thích
ứng cao với hoàn cảnh và điều kiện, môi trương làm việc, can đảm, quyết tâm hành động bất
chấp hoàn cảnh không thuận lợi; luôn có ý thức hoc hỏi, không ngưng trau dồi năng lực và có
khát vong vượt khó, vươn lên đê thành đạt.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Ngươi giao viên tiếng Anh cần:
- Trung thực, có trách nhiệm, năng động, tư duy phê phan, khả năng suy ngâm.
- Có tính kiên trì, say mê công việc, có tính chuyên nghiệp cao.
- Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản săc dân tộc và môi trương giáo
dục; có tác phong mâu mực, làm việc khoa hoc.
- Ứng xử tốt thân thiện với đồng nghiệp, đoàn kết, hợp tac, cộng tac với đồng nghiệp,
xây dựng tập thê sư phạm tốt đê cùng thực hiện mục tiêu giao dục và giảng dạy tiếng Anh.
- Có khả năng phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giam sat việc hoc tập
tiếng Anh, ren luyện, hướng nghiệp của hoc sinh và góp phần huy động cac nguồn lực trong
cộng đồng phat triên nhà trương.
- Có thai độ thương yêu, tôn trong, đối xử công bằng với hoc sinh, giúp hoc sinh khăc
phục khó khăn đê hoc và sử dụng tiếng Anh có hiệu quả.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Xac định trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân, có tư cach, tac phong đúng đăn của
ngươi giáo viên.
- Có chuân mực đạo đức trong các quan hệ xã hội, sống và làm việc có trách nhiệm
với cộng đồng và đất nước.
3.2.3.3. Những vị trí công tac người hoc có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Sư phạm tiếng Anh có thê đảm nhận các vị trí như:
giáo viên, cán bộ giảng dạy tại cac cơ sở dạy tiếng Anh ở các cấp hoc trong hệ thống giáo dục
của Việt Nam, đăc biệt tại cac trương phổ thông trung hoc, hay đại hoc hoăc có thê phát triên
thành những cán bộ nghiên cứu khoa hoc giáo dục ngoại ngữ, nghiên cứu ngôn ngữ hoc hay
quốc tế hoc.
Khung chương trình đào tạo
Thông tin chung về khung chương trình đào tạo
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo:
Tổng số tín chỉ phải tích luy: 133 tín chỉ
- Khối kiên thưc chung trong ĐHQGHN: 27 tín chỉ
(Không tính các môn học GDTC, GDQP-AN và kỹ năng mềm )
29
- Khối kiên thưc chung theo lĩnh vực: 6/15 tín chỉ
- Khối kiên thưc chung của khối ngành: 8 tín chỉ
+ Bắt buộc: 6 tín chỉ
+ Tư chọn: 2/14 tín chỉ
- Khối kiên thưc chung của nhóm ngành: 54 tín chỉ
+ Bắt buộc: 48 tín chỉ
+ Tư chọn: 6/18 tín chỉ
- Khối kiên thưc ngành và bổ trợ: 29 tín chỉ
+ Bắt buộc: 17 tín chỉ
+ Tư chọn: 12/27 tín chỉ
- Khối kiên thưc thực tập và tốt nghiệp: 9 tín chỉ
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 133 tín chỉ, Trong đó:
Khối kiên thưc Môn hoc Số tín chỉ Tỷ lệ %
I. Khối kiến thức chung trong ĐHQGHN:
(Không tính các môn học GDTC và GDQP-AN)
Băt buộc 27 35.91%
II. Khối kiến thức theo lĩnh vực 6 4.51%
III. Khối kiến thức theo khối ngành 8 8.70%
Băt buộc 6
Tự chon 2
IV. Khối kiến thức theo nhóm ngành 54 40.6%
IV.1. Khối kiến thức ngôn ngữ - văn hóa 18
Băt buộc 12
Tự chon 6
IV.2. Khối kiến thức tiếng 36
V. Khối kiến thức ngành và bổ trợ 29 21.8%
Băt buộc 17
Tự chon 12
VI. Thực tập sư phạm 3 2.25%
VII. Khoá luận tốt nghiệp hoăc môn hoc thay thế 6 4.51%
TỔNG 133
Khung chương trình đào tạo
Số
TT
Mã
môn hoc Tên môn hoc
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
môn hoc
tiên quyêt Lý
thuyết
Thưc
hành
Tư
học
I
Khối kiên thưc chung
(không tính các môn học từ số 9 đến số
11)
27
30
Số
TT
Mã
môn hoc Tên môn hoc
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
môn hoc
tiên quyêt Lý
thuyết
Thưc
hành
Tư
học
1 PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của Chủ
nghĩa Mac- Lê nin 1 2 21 5 4
2 PHI1005 Những nguyên lý cơ bản của Chủ
nghĩa Mac- Lê nin 2 3 32 8 5 PHI1004
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 20 8 2 PHI1005
4 HIS1002 Đương lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam 3 35 7 3 POL1001
5 INT1004 Tin hoc cơ sở 2 3 17 28
6 Ngoại ngữ cơ sở 1 4 16 40 4
7 Ngoại ngữ cơ sở 2 5 20 50 5 NN A1
8 Ngoại ngữ cơ sở 3 5 20 50 5 NN A2
9 Giáo dục thê chất 4
10 Giáo dục quốc phòng-an ninh 8
11 Ky năng bổ trợ 3
II Khối kiên thưc chung theo lĩnh vực 6/15
12 ENG1001 Địa lý đại cương 3 27 15 3 ENG5009
13 ENG1002 Môi trương và phát triên 3 27 15 3 ENG5010
14 MAT1078 Thống kê cho khoa hoc xã hội 2 15 15
15 MAT1092 Toán cao cấp 4 42 18
16 MAT1101 Xac suất thống kê 3 27 18 MAT1092
III Khối kiên thưc chung của khối
ngành 8
III.1 Bắt buộc 6
17 HIS1052 Cơ sở văn hoa Việt Nam 3 30 10 5
18 LIN1001 Nhập môn Việt ngữ hoc 3 30 10 5
III.2 Tự chọn 2/14
19 VLF1051 Tiếng Việt thực hành 2 20 6 4
20 FLF1002 Phương phap luận nghiên cứu khoa
hoc 2 15 13 2
31
Số
TT
Mã
môn hoc Tên môn hoc
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
môn hoc
tiên quyêt Lý
thuyết
Thưc
hành
Tư
học
21 PHI1051 Logic hoc đại cương 2 20 6 4
22 FLF1003 Tư duy phê phan 2 15 13 2
23 FLF1001 Cảm thụ nghệ thuật 2 20 10
24 HIS1053 Lịch sử văn minh thế giới 2 22 7 1
25 FLF1004 Văn hóa cac nước ASEAN 2 20 8 2
IV Khối kiên thưc chung của nhóm
ngành 54
IV.1 Khối kiến thức Ngôn ngữ - Văn hóa 18
IV.1.1 Bắt buộc 12
26 ENG2055 Ngôn ngữ hoc tiếng Anh 1 3 27 15 3 ENG5010
27 ENG2056 Ngôn ngữ hoc tiếng Anh 2 3 27 15 3 ENG5010
28 ENG2052 Đất nước hoc Anh-My 3 27 15 3 ENG5010
29 ENG2054 Giao tiếp liên văn hóa 3 27 15 3 ENG5010
IV.2.2 Tư chọn 6/18
30 ENG2057 Ngữ dụng hoc tiếng Anh 3 27 15 3 ENG2056
31 ENG2060 Phân tích diễn ngôn 3 27 15 3 ENG2056
32 ENG2059 Ngữ pháp chức năng 3 27 15 3 ENG2056
33 ENG2086 Các chủ đề trong đất nước hoc My 3 27 15 3 ENG5010
34 ENG2053 Văn hoc cac nước nói tiếng Anh 3 27 15 3 ENG5010
35 ENG2087 Các chủ đề trong đất nước hoc Anh 3 27 15 3 ENG5010
IV.2 Khối kiến thức tiếng 36
36 ENG5001 Tiếng Anh 1A 4 16 40 4
37 ENG5002 Tiếng Anh 1B 4 16 40 4 ENG5001
38 ENG5003 Tiếng Anh 2A 4 16 40 4 ENG5002
39 ENG5004 Tiếng Anh 2B 4 16 40 4 ENG5003
40 ENG5005 Tiếng Anh 3A 4 16 40 4 ENG5004
41 ENG5006 Tiếng Anh 3B 4 16 40 4 ENG5005
32
Số
TT
Mã
môn hoc Tên môn hoc
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
môn hoc
tiên quyêt Lý
thuyết
Thưc
hành
Tư
học
42 ENG5007 Tiếng Anh 4A 4 16 40 4 ENG5006
43 ENG5008 Tiếng Anh 4B 4 16 40 4 ENG5007
44 ENG5009 Tiếng Anh 3C 2 5 20 5
45 ENG5010 Tiếng Anh 4C 2 5 20 5
V Khối kiên thưc ngành và bổ trợ 29
V.1 Bắt buộc 17
46 PSF3007 Tâm lý hoc đại cương 3 30 10 5
47 PSF3008 Giáo dục hoc đại cương 3 30 10 5
48 PSF3006 Quản lý hành chính nhà nước và quản
lý ngành giáo dục đào tạo 2 20 6 4
49 ENG3047 Lý luận giảng dạy tiếng Anh 3 27 15 3 ENG5009
50 ENG3065 Phương phap giảng dạy tiếng Anh 3 27 15 3 ENG5010
51 ENG3045 Kiêm tra đanh gia ngoại ngữ 3 27 15 3 ENG3047
V.2 Tự chọn 12/27
52 PSF3009 Tâm lý hoc giảng dạy tiếng nước
ngoài 3 15 25 5 PSF3007
53 ENG3068 Thiết kế giáo án và phát triên tài liệu 3 30 10 5 ENG3047
54 ENG3078 Xây dựng chương trình và chương
trình chi tiết 3 30 10 5 ENG3047
55 ENG3048 Lý luận về hoc ngôn ngữ và thực hành
khám phá 3 30 10 5 ENG3047
56 ENG3040 Giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành 3 30 10 5 ENG3047
57 ENG3037 Công nghệ trong dạy và hoc ngoại ngữ 3 30 10 5 ENG3047
58 ENG3050 Một số vấn đề về dạy tiếng Anh như
một ngôn ngữ quốc tế 3 30 10 5 ENG3047
59 ENG3036 Cơ sở giảng dạy tiếng Anh cho trẻ em 3 30 10 5 ENG3047
60 ENG3055 Ngôn ngữ và truyền thông 3 30 10 5 ENG5010
VI Khối kiên thưc thực tập và tốt
nghiệp 9
33
Số
TT
Mã
môn hoc Tên môn hoc
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số
môn hoc
tiên quyêt Lý
thuyết
Thưc
hành
Tư
học
61 ENG4003 Kiến thức thực tập 3
62 ENG4053
Khóa luận tốt nghiệp hoăc các môn
hoc thay thế Khóa luận tốt nghiệp
(chon 2 môn trong số các môn tự chon
của IV hoăc V)
6
Tổng cộng 133
34
MÔ ĐUN 2:
KHUNG NĂNG LƯC GIÁO VIÊN TIẾNG ANH & CHUÂN
ĐÂU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ
PHẠM TIẾNG ANH
A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Khung năng lực giáo viên Tiếng Anh của Việt Nam (Competency Framework
for English Language Teachers: ETCF) là một sản phâm của Đề án Ngoại ngữ
Quóc gia 2020, do Tiến sĩ Diana Dudzik, chuyên gia ngươi My, và nhiều chuyên
gia trong nước cùng soạn thảo. Khung này là bộ chuân giáo viên cho một môn
hoc cụ thê đầu tiên của Việt Nam. Khung được soạn thảo đê trả lơi câu hỏi:
Giáo viên Tiếng Anh Việt Nam cần biết gì và cần làm được gì để có thể trang bị
cho người học ngoại ngữ kỹ năng và năng lưc mà họ cần trong Thế kỷ 21? Đối
tượng sử dụng Khung là (1) giáo viên Tiếng Anh, (2) ngươi đào tạo giáo viên
Tiếng Anh, và (3) tất cả những ngươi tham gia vào quá trình đào tạo giáo viên
Tiếng Anh. Khung này có thê được sử dụng làm công cụ ban đầu đê soạn thảo
chương trình và mục tiêu của khóa đào tạo và bổi dưỡng giáo viên, đê xac định
điêm mạnh, điêm yếu và nhu cầu của giáo viên, và đê giáo viên tự đanh gia năng
lực của mình.
Mô đun số 2 trong chương trình giúp hoc viên hiêu và sử dụng được
Khung năng lực giáo viên Tiếng Anh của Việt Nam (ETCF) trong công tác quản
lý và thực hiện Chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Tiếng Anh (CTĐT
SPTA). Cụ thê, mô đun se bàn đến các chủ đề sau đây:
- Khung ETCF và nội hàm của Khung này.
- Mức độ tương thích của CTĐT Cử nhân SPTA với Khung ETCF.
- Mức độ tương thích của Chuân đầu ra của CTĐT Cử nhân SPTA, đăc
biệt chuân đầu ra của cac môn Phương phap giảng dạy và các môn Thực hành
tiếng,với Khung ETCF.
Đê giúp hoc viên có thê phân tích được múc độ tương thích của Chuân đầu ra về Thực hành tiếng của chương trình với Khung ETCF, mô đun 2 cũng se giới thiệu ngăn gon chủ đê sau:
Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) và Khung Năng lực Ngoại ngữ (KNLNN) 6 bậc của Việt Nam và nội hàm của các khung này.
35
B.MỤC TIÊU
Sau hội thảo tập huấn,
1. Về kiên thưc: Hoc viên có thê:
- Hiêu Khung ETCF va các nội hàm của Khung này.
- Hiêu Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) và Khung Năng lực Ngoại ngữ (KNLNN) 6 bậc của Việt Nam và nội hàm bậc B1/3, B2/4 và C1/5 của các khung này.
2.Về kĩ năng:Hoc viên có thê sử dụng Khung ETCF trong công tác quản lý đào tạo nhằm:
- Soạn thảo chuân đầu ra, mục tiêu khóa hoc và mục tiêu môn hoc;
- Đánh giá được mức độ tương thích của Chương trình đào tạo Cử nhân Sư pham Tiếng Anh của mình với Khung ETCF;
- Đánh giá được Mức độ tương thích của Chuân đầu ra của CTĐT Cử nhân SPTA, đăc biệt chuân đầu ra của các môn Phương pháp giảng dạy và các môn Thực hành tiếng, với Khung ETCF.
3. Về thái độ: Hoc viên hiêu tầm quan trong của Khung ETCF và việc hiêu Khung ETCF trong thực hiện và quản lý đào tạo giáo viên SPTA.
C. PHƯƠNG PHÁP HOC TÂP VÀ CÁC NGUÔN TƯ LIỆU
Số buổi hoc: 1
Phương pháp: Kết hợp Lý thuyết với Áp dụng thực tế
Hoạt động tương tác:Cá nhân, làm việc theo căp, theo nhóm đê thảo luận và làm bài tập thực hành
D. NỘI DUNG
Giới thiệu về Khung Năng lực giáo viên Tiêng Anh
# Nội dung Tài liệu tham khảo
1
Khởi động
- Làm quen (số năm công tac,
vị trí công tác)
- Ấn tượng, hiêu biết, cảm
xúc về Khung ETCF
Khơi gợi đê giáo viên chia sẻ
những hiêu biết và thai độ ban đầu
về Khung
2.
Tổng quan về bối cảnh hình thành,
đối tượng sử dụng, mục đích, tầm
nhìn, cấu trúc Khung ETCF.
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (2008). Quyết định cua
Chính phu 1400, “Dạy và học
36
Nội hàm của tưng lĩnh vực trong
Khung ETCF
ngoại ngữ trong nền giáo dục
quốc dân, giai đoạn 2008-
2020”. Hà Nội: Chính phủ Việt
Nam.
Đề án ngoại ngữ quốc gia 2020
(2012). Khung năng lưc giáo
viên Tiếng Anh: Hướng dẫn sử
dụng. Hà Nội: Viện Khoa hoc
Giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo
dục và đào tạo.
3 - Thực hành săp xếp năng lực vào
tưng lĩnh vực trong Khung ETCF.
Tơ phát rơi 1 (Phiếu lĩnh vực và
phiếu năng lực)
4
- Thực hành đanh gia mức tương
thích của CTĐT Cử nhân SPTA
của Khoa SPTA, trương ĐHNN,
ĐHQGHN với Khung ETCF.
Khung CTĐT Cử nhân SPTA
Tơ phát rơi 2 (Phiếu đanh gia)
5
- Giới thiệu thang năng lực tổng
quát 6 bậc (A2-C2) của Khung
CEFR và bậc 1-6 của Khung
NLNN 6 bậc của Việt Nam
- Giới thiệu về nội hàm bậc 4
(B2) và bậc 5 (C1) của thang năng
lực tổng quát
- Thực hành đanh gia mức tương
thích của mục tiêu CTĐT mảng
Thực hành tiếng với Khung ETCF.
Council of Europe . (2001).
Common European Framework
of Reference for Languages:
Learning, teaching, assessment:
Structured overview of all CEFR
scales. OUP
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam
Tơ phát rơi 3
6
- Giới thiệu chương trình cac môn
hoc Phương phap giảng dạy của
Khoa SPTA, trương ĐHNN,
ĐHQGHN
- Thực hành đanh gia mức độ
tương thích của chương trình cac
môn hoc này với Khung ETCF.
Chương trình cac môn hoc
Phương phap giảng dạy của
Khoa SPTA, trương ĐHNN,
ĐHQGHN
Tơ phát rơi 4
7 Hỏi đap
Kết thúc bài hoc
E. ĐÁNH GIÁ
Kết quả hoc tập của hoc viên được đánh giá qua mức độ tham gia vào các hoạt động của buổi hoc và chất lượng thực hiện tưng hoạt động thực hành.
37
F.TÀI LIỆU MÔ ĐUN 2
1. TỔNG QUAN KHUNG ETCF
Lĩnh vực 1: Kiên thưc về ngôn ngữ, việc hoc ngôn ngữ và nội dung
khung chương trình.
Lĩnh vực thứ nhất bao gồm cac kiến thức chuyên môn về giảng dạy Tiếng
Anh. Lĩnh vực này bao gồm cac mảng: năng lực ngôn ngữ của giao viên cũng
như kiến thức về hệ thống ngôn ngữ, kiến thức về cach hoc ngôn ngữ, nội dung
và khung chương trình. Khung đanh gia năng lực ngoại ngữ (KNLNN) được xây
dựng dựa trên Khung trình độ ngôn ngữ Châu Âu (CEFR) trong đó chú trong tới
khả năng giao tiếp. Những kiến thức về KNLNN/ CEFR cũng giúp cho việc
định hướng kết quả của hoc sinh. Những kiến thức về hệ thống ngôn ngữ bao
gồm hiêu biết về phat âm, ngữ phap và tư vựng. Kiến thức về nội dung khung
chương trình bao gồm kiến thức liên quan đến nền văn hóa tại cac quốc gia nói
tiếng Anh, những nội dung mang tính hoc thuật cơ bản bằng tiếng Anh, cũng
như kiến thức về khung chương trình tiếng Anh hiện hành ở địa phương.
Lĩnh vực 2: Kiên thưc về phương phap giảng dạy ngôn ngữ.
Lĩnh vực thứ hai chủ yếu liên quan đến cac kiến thức chuyên môn về sư
phạm như: cach giảng dạy 4 ky năng, lên kế hoạch giảng dạy hiệu quả, tạo ra
những môi trương hoc tập có tính hỗ trợ ngươi hoc, thực hiện bài giảng hiệu
quả, đanh gia sự tiến bộ và năng lực của hoc sinh, và sử dụng hiệu quả cac
nguồn hoc liệu và công nghệ đê hỗ trợ cho việc hoc của hoc sinh.
Lĩnh vực 3: Hiểu biêt về người hoc ngôn ngữ
Lĩnh vực thứ ba liên quan đến những kiến thức về ngươi hoc ngôn ngữ,
một lĩnh vực thương ít đươc nghiên cứu và hay đề cập tới trong giao dục và phat
triên sư phạm. Sự năm băt của giao viên về qua trình phat triên của hoc sinh, cac
giai đoạn của việc hoc ngôn ngữ và cac trải nghiệm hoc tập trước đây se đóng
góp vào sự thành công trong hoc tập của ngươi hoc. Hiêu biết về hoc sinh cũng
là yếu tố cần thiết đê giao viên có thê hỗ trợ qua trình phat triên khả năng sang
tạo và tư duy phản biện của hoc sinh, những ky năng rất cần thiết của thế kỷ 21.
Lĩnh vực 4. Gia trị và thai độ nghề nghiệp trong việc giảng dạy ngôn
ngữ
Lĩnh vực thứ tư chỉ ra rằng cac gia trị và thai độ đối với nghề nghiệp găn
liền với cac lĩnh vực khac. Những thai độ và gia trị này bao gồm việc khuyến
khích và nêu gương về việc hoc ngôn ngữ; tiến hành hợp tac, cộng tac và làm
việc nhóm; hoc tập phat triên chuyên môn thông qua bồi dưỡng năng lực thương
xuyên, đoc sach bao, tham gia cac hoạt động cộng đồng chuyên môn và dự giơ
lân nhau, cũng như việc tham gia vào cac hoạt động bồi dưỡng chuyên môn.
Lĩnh vực 5. Thực hành giảng dạy và bối cảnh của việc giảng dạy ngôn
ngữ
Lĩnh vực 5 thê hiện tầm quan trong của việc giao viên cần hiêu rõ bối
cảnh của việc giảng day tiếng Anh, và liên kết những ứng dụng thực tiễn của
38
tiếng Anh tại Việt Nam với tiếng Anh nói chung. Sự kiến thức này được thê hiện
thông qua việc giao viên liên kết việc hoc tiếng Anh với cac môn hoc khac trong
chương trình, cũng như với cac vấn đề có liên quan đến việc sử dụng tiếng Anh
trong môi trương giảng dạy của mình; cũng như thông qua việc liên kết với
những ngươi sử dụng tiếng Anh khac thông qua sự trợ giúp của công nghệ và
những diễn giả được mơi nói chuyện. Lĩnh vực này cũng khuyến khích giao viên
đưa ra những phản hồi về việc hoc ngoại ngữ của bản thân, về những câu hỏi
nảy sinh trong qua trình giảng dạy và tìm kiếm câu trả lơi đê làm cơ sở cho hoạt
động giảng dạy của mình.
Qua trình: Hoc nghề
Xuyên suốt nội dung của Khung Năng lực giao viên tiếng Anh (ETCF) là
khai niệm “hoc nghề thôgn qua quan sat” (“Apprenticeship of observation”) của
Lortie (1975) - theo đó giao viên và hoc sinh tìm hiêu về cac nội dung, cach ứng
xử, và cac qua trình thông qua những gì đa được làm mâu và trải nghiệm, cũng
như thông qua cac nội dung được giảng dạy một cach trực tiếp. Do đó, cac năng
lực bao hàm cả ngươi dạy lân hoạt động dạy của ho, VD, Tiêu chí 3.4 nói rằng:
“giáo viên thể hiện sư sáng tạo và tư duy phản biện… và giúp đỡ học sinh phát
triển khả năng sáng tạo và tư duy phản biện”.
Bảng 1: Tổng quan về cac lĩnh vực và chỉ tiêu năng lực
LĨNH VƯC 1 Kiên thưc về ngôn ngữ và khung chương trình
Tiêu chí 1.1a Năng lực ngôn ngữ của giao viên
Tiêu chí 1.1b Kiến thức về Khung trình độ ngôn ngữ châu Âu (CEFR) trong
giảng dạy
Tiêu chí 1.2 Kiến thức về hệ thống ngôn ngữ
Tiêu chí 1.3 Kiến thức về cach hoc ngôn ngữ
Tiêu chí 1.4 Văn hóa của cac quốc gia nói tiếng Anh
Tiêu chí 1.5 Nội dung hoc thuật bằng tiếng Anh
Tiêu chí 1.6 khung chương trình ngôn ngữ
LĨNH VƯC 2 Kiên thưc sư phạm
Tiêu chí 2.1 Phương phap giảng dạy ngôn ngữ
Tiêu chí 2.2 Thiết kế bài hoc
39
Tiêu chí 2.3 Tiến hành buổi hoc
Tiêu chí 2.4 Đanh gia việc hoc ngôn ngữ
Tiêu chí 2.5 Nguồn hoc liệu
Tiêu chí 2.6 Công nghệ
LĨNH VƯC 3 Kiên thưc về người hoc ngôn ngữ
Tiêu chí 3.1 Hiêu rõ qua trình phat triên của hoc sinh đê tạo động lực cho ho
Tiêu chí 3.2 Nhận thức được qua trình tiếp thu của hoc sinh đê đưa ra hướng
dân phù hợp
Tiêu chí 3.3 Suy ngâm về những gia trị văn hoa và qua trình hoc tập trước
đây của hoc sinh
Tiêu chí 3.4 Phat triên khả năng sang tạo và tư duy phản biện cho hoc sinh
LĨNH VƯC 4 Gia trị và thai độ nghề nghiệp trong việc giảng dạy ngôn
ngữ
Tiêu chí 4.1 Thê hiện thai độ nghề nghiệp trong giảng dạy ngôn ngữ
Tiêu chí 4.2 Thực hiện hợp tac, cộng tac và làm việc nhóm trong giảng dạy
ngôn ngữ
Tiêu chí 4.3 Bồi dưỡng chuyên môn và hoc tập cả đơi
Tiêu chí 4.4 Đóng góp cho sự nghiệp giảng dạy ngôn ngữ
LĨNH VƯC 5 Thực hành giảng dạy và bối cảnh của việc giảng dạy ngôn
ngữ
Tiêu chí 5.1 Liên kết việc hoc tập vượt ra khỏi ranh giới lớp hoc
Tiêu chí 5.2 Xem xét việc dạy và hoc ngôn ngữ
LĨNH VƯC 1
KIẾN THƯC VỀ NGÔN NGỮ, VIỆC HOC NGÔN NGỮ VÀ NỘI DUNG
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH NGÔN NGỮ
Tiêu chí 1.1a. Năng lực ngôn ngữ của giao viên
40
Giao viên thê hiện năng lực của bản thân khi sử dụng ngôn ngữ mà mình
giảng dạy ở mức phù hợp theo Khung trình độ ngôn ngữ châu Âu (CEFR) và
tìm kiêm cơ hội đê cải thiện năng lực ngôn ngữ của mình -- Giao viên bậc THPT
ở bậc C1; Giao viên bậc THCS ở bậc B2; Giao vien bậc Tiêu hoc ở bậc B1.
Giao viên Tiểu hoc B1
(tạm thời)
Giao viên Tiểu hoc và
THCS
B2
Giáo viên THPT
C1
Có khả năng hiêu những
điêm chính khi cac nội
dung đầu vào bàn tới
những vấn đề thương
găp trong công việc, nhà
trương, giải trí, v.v.
Có khả năng xử lý hầu
hết cac tình huống có
thê xảy ra khi đến những
vùng nơi ngôn ngữ được
sử dụng.
Có khả năng viết một
văn bản đơn giản, có sự
kết nối nội dung về
những chủ đề quen
thuộc hoăc liên quan đến
sở thích ca nhân.
Có khả năng mô tả
những trải nghiệm và sự
kiện, mơ ước, hy vong
và nguyện vong cũng
như đưa ra những lý do
và giải thích ngăn gon
cho cac quan điêm và kế
hoạch .
Có khả năng hiêu những ý
chính của cac văn bản
phức tạp về cả cac chủ đề
cụ thê và trưu tượng, bao
gồm những bàn luận liên
quan đến chuyên môn của
ngươi sử dụng ngôn ngữ.
Có khả năng tương tac
tương tối nhanh và trôi
chảy trong cac tình huống
tương tac thương găp với
ngươi bản xứ đê việc giao
tiếp tư cả hai phía không
găp khó khăn.
Có khả năng viết một cach
rõ ràng và cụ thê về nhiều
chủ đề khac nhau, cũng
như giải thích được quan
điêm về một vấn đề thơi
sự, lập luận về lợi thế và
bất lợi của cac lựa chon
khác nhau.
Có khả năng hiêu những
văn bản dài và phức tạp
hơn, nhận ra hàm nghĩa
của văn bản.
Có khả năng thê hiện ý
kiến của bản thân một
cach trôi chảy và nhanh
mà không găp khó khăn
rõ rệt trong việc tìm
ngôn tư diễn đạt.
Có khả năng sử dụng
ngôn ngữ linh hoạt và
hiệu quả cho cac mục
đích giao tiếp, hoc thuật
và chuyên môn.
Có khả năng viết một
cach rõ ràng, cụ thê và
có bố cục tốt về những
chủ đề phức tạp, sử dụng
một cach có chưng mực
cac kết cấu bố cục, tư
nối và cac cach găn kết ý
tưởng.
Tiêu chí 1.1b. Kiên thưc về Khung trình độ ngôn ngữ châu Âu (CEF)
41
Giao viên hiêu những mô tả về cac bậc trình độ trong Khung trình độ
ngôn ngữ châu Âu (CEFR) ở những trình độ ứng với hoc sinh của mình, và có
khả năng ap dụng những kiến thức đó vào việc giảng dạy.
Trình
độ CEF
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Trung hoc
A1 - A2 Quen thuộc với cac mô tả về trình
độ A1-A2 theo CEF và cách áp
dụng những mô tả này vào giảng
dạy.
Quen thuộc với cac mô tả về trình
độ A1-A2 theo CEF và cách áp
dụng những mô tả này vào giảng
dạy.
A2 - B1 Quen thuộc với cac mô tả về trình
độ A2-B1 theo CEF và cách áp
dụng những mô tả này vào giảng
dạy.
Quen thuộc với cac mô tả về trình
độ A2-B1 theo CEF và cách áp
dụng những mô tả này vào giảng
dạy.
B1 - B2 Quen thuộc với cac mô tả về trình
độ B1-B2 theo CEF và cách áp
dụng những mô tả này vào giảng
dạy.
Tiêu chí 1.2 Kiên thưc về hệ thống ngôn ngữ
Giao viên cần năm vững về cac âm trong tiếng Anh, cach thành phần cấu
tạo tư, nghĩa của tư và trật tự tư trong câu, cũng như cach giảng dạy về hệ thống
ngôn ngữ ở bậc Tiêu hoc và Trung hoc.
Kiên
thưc
về
ngôn
ngữ
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Trung hoc
Phát
âm
Tổ chức cac hoạt động nghe theo
băng và luyện phat âm như cac bài
hat tiếng Anh, đoc đồng thanh, kê
chuyện bằng tiếng Anh
Nhấn mạnh những khó khăn hay găp
Tổ chức cac hoạt động nghe theo
băng và luyện phat âm như các
bài hat tiếng Anh, đoc đồng
thanh, kê chuyện bằng tiếng Anh
Nhấn mạnh những khó khăn hay
42
khi ngươi Việt phat âm tiếng Anh đối
với ngươi Việt, VD: phụ âm kép, âm
cuối.
găp khi ngươi Việt phat âm tiếng
Anh đối với ngươi Việt, VD: phụ
âm kép, âm cuối.
Nâng cao nhận thức cũng như
tạo điều kiện đê hoc sinh thực
hành phat âm trong âm trong tư
và câu, cac mô hình ngữ điệu và
cach nói tăt (VD: I am = I’m)
Ngữ
pháp
Đưa ra cac VD ngữ phap trong ngữ
cảnh có ý nghĩa, trong đó chú trong
vào ý nghĩa.
Đưa ra cac cơ hội đê trẻ em thử
nghiệm với ngôn ngữ mà không cần
phân tích ngữ phap.
Sử dụng cac cụm tư và ngữ đê hỗ trợ
hoc sinh truyền tải được ý nghĩa (với
độ chính xac về ngữ phap tăng dần)
Giới thiệu cac vấn đề ngữ phap
và hỗ trợ hoc sinh thực hành
thông qua cac ngữ cảnh có ý
nghĩa.
Giới thiệu và giúp đỡ hoc sinh
tìm hiêu và xử lý cac vấn đề ngữ
phap mới hay chưa biết bằng
nhiều cach khac nhau (VD: giao
viên thuyết trình, gây chú ý,
khám phá).
Trả lơi cac câu hỏi của hoc sinh
có thê hỏi liên quan đến ngữ
phap, và nêu ra cac tài liệu tham
khảo về ngữ phap phù hợp nếu
cần thiết.
Đanh gia và lựa chon cac bài tập
và hoạt động thực hành ngữ phap
nhằm hỗ trợ cho việc hoc cũng
như khuyến khích giao tiếp (nói
và viết) bằng tiếng Anh.
Tư
vựng
Sử dụng cac phương phap phù hợp
(phương phap trực quan - hành động -
TPR, đa giac quan, đa chiều –
multisensory v.v.) và cac giao cụ cần
thiết (phương tiện nghe-nhìn, tranh
ảnh, cử chỉ, v.v.) đê giúp hoc sinh ghi
nhớ nghĩa của tư mới.
Sử dụng cac hoạt động giúp hoc sinh
Đanh gia và lựa chon cac hoạt
động giúp hoc sinh năm băt và
sử dụng tư mới trong ngữ cảnh
nói và viết.
Thực hiện cac hoat động cho
phép hoc sinh sử dụng lại nhiều
lần cac tư mới đa hoc trong ngữ
cảnh quen thuộc.
43
sử dụng lại tư mới vưa hoc vào cac
tình huống quen thuộc
Đanh gia và lựa chon cac hoạt
động phù hợp đê nâng cao nhận
thức của hoc sinh về sự cần thiết
sử dụng cac văn phong khac
nhau tùy thuộc vào cac ngữ cảnh
nói và viết cụ thê.
Tiêu chí 1.3 Kiên thưc về cach hoc ngôn ngữ.
Giao viên biết và có khả năng ap dụng kiến thức về cach hoc ngôn ngữ
vào việc hoc của chính mình và cho công tac dạy hoc.
Kiên thưc về
việc hoc ngôn
ngữ
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Trung hoc
Tac động của
việc dạy hoc
đối với việc
hoc ngôn ngữ
Sử dụng tiếng Anh càng nhiều
càng tốt (đê làm mâu cho hoc
sinh) và khuyến khích cac em
làm theo.
Sử dụng tiếng Viêt khi cần
thiết (đăc biệt đê giải tỏa tâm
lý cho hoc sinh).
Sử dụng tiếng Việt đê giải
thích (một cach đan xen) và
kiêm tra mức độ hiêu của hoc
sinh.
Sử dụng tiếng Anh càng nhiều
càng tốt (đê làm mâu cho hoc
sinh) và khuyến khích cac em
làm theo.
Sử dụng tiếng Viêt khi cần
thiết (đăc biệt đê giải tỏa tâm
lý cho hoc sinh).
Những yếu tố
ảnh hưởng đến
qua trình hoc
ngôn ngữ
Nhận ra những yếu tố ảnh
hưởng đến hoc sinh (độ tuổi,
trình độ tiếng mẹ đẻ, tính
cách, động lực hoc tập, tình
trạng kinh tế và địa vị xa hội).
Biết nhiều phương phap giảng
dạy đa dạng đê xử trí trước
Nhận ra những yếu tố ảnh
hưởng đến hoc sinh (độ tuổi,
trình độ tiếng mẹ đẻ, tính
cach, động lực hoc tập, tình
trạng kinh tế và địa vị xa hội).
Biết nhiều phương phap giảng
dạy đa dạng đê xử trí trước
44
những khac biệt giữa hoc sinh. những khac biệt giữa hoc sinh.
Tiêu chí 1.4 Văn hóa của cac quốc gia nói tiêng Anh
Giao viên có kiến thức về nền văn hóa của cac quốc gia sử dụng ngôn ngữ
mục tiêu, biết cach vận dụng trong giảng dạy và đối chiếu với văn hóa Việt Nam
đê hiêu và đồng cảm.
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Trung hoc
Các
nền
văn
hóa
Giúp hoc sinh có những kiến
thức cơ bản về cac quốc gia
nói tiếng Anh.
Nâng cao nhận thức của hoc
sinh về nền văn hóa của quốc
gia mình và cac quốc gia
khac thông qua cac chủ đề đa
dạng (VD: cac lễ hội, thê
thao, trang phục)
Giới thiệu cac chủ đề văn
hóa thông qua cac phương
phap khac nhau (VD: thuyết
trình, tiếp cận kham pha).
Nhìn nhận những điêm tương
đồng và khac biệt giữa văn
hóa Việt Nam và văn hóa cac
quốc gia nói tiếng Anh.
Giúp hoc sinh có những kiến thức cơ bản
về cac quốc gia nói tiếng Anh.
Đanh gia và lựa chon cac nguồn hoc liệu
làm tăng sự hứng thú của hoc sinh, qua
đó giúp hoc sinh nâng cao hiêu biết về
nền văn hóa của quốc gia mình cũng như
cac nền văn hóa khac (VD: thông tin, sự
kiện, thai độ và bản săc văn hóa).
Đanh gia và lựa chon nhiều bài đoc, tài
liệu tham khảo và cac hoạt đông khac
nhằm trang bị cho hoc sinh những hiêu
biết về sự tương đồng và khac biệt về văn
hóa - xa hội, cũng như cac quy tăc ứng
xử nói chung tại cac nền văn hóa khac
nhau.
Nhìn nhận những điêm tương đồng và
khac biệt giữa văn hóa Việt Nam và văn
hóa cac quốc gia nói tiếng Anh.
Tiêu chí 1.5 Nội dung hoc thuật bằng tiêng Anh
Giao viên sử dụng tài liệu văn hoc văn hoa và hoc thuật bằng tiếng Anh ở
những mức độ phù hợp với trình độ hoc sinh đê giảng dạy về ngôn ngữ và kiến
thức.
45
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Trung hoc
Văn
hoc
Sử dụng văn hoc tiếng Anh trong
giảng dạy ở mức độ phù hợp với lứa
tuổi hoc sinh (VD: truyện dân gian,
truyện cổ tích, bài hat thiếu nhi, truyện
tranh và những câu chuyện thiếu nhi
phổ biến) đê dạy về ngôn ngữ và kiến
thức.
Sử dụng văn hoc tiếng Anh
trong giảng dạy ở mức độ
phù hợp với lứa tuổi hoc sinh
(VD: truyện dân gian, thơ,
truyện ngăn, kịch) đê dạy về
ngôn ngữ và kiến thức.
Bài hoc
về văn
hoa đơi
sống
Sử dụng cac bài đoc về văn hoa đơi
sống phù hợp với lứa tuổi (VD: cac
trang web dành cho trẻ em, chương
trình thiếu nhi, bài hat thiếu nhi, v.v.)
đê dạy về ngôn ngữ và kiến thức.
Sử dụng cac bài đoc về văn
hoa đơi sống phù hợp với lứa
tuổi (VD: cac trang web,
chương trình truyền hình, bài
hát, v.v.) đê dạy về ngôn ngữ
và kiến thức.
Văn
bản hoc
thuật
Tích hợp những chủ đề phù hợp (VD:
khoa hoc, giao dục thê chất, my thuật,
thủ công) vào nội dung giảng dạy.
Đảm bảo rằng cac nội dung này là phù
hợp với năng lực, nhu cầu và sở thích
của hoc sinh.
Tích hợp những chủ đề phù
hợp (VD: lịch sử, địa lý, sinh
hoc, toan hoc) vào nội dung
giảng dạy bằng tiếng Anh..
Đảm bảo rằng cac nội dung
này là phù hợp với năng lực,
nhu cầu và sở thích của hoc
sinh.
Tiêu chí 1.6 khung chương trình ngôn ngữ
Giáo viên hiêu khung chương trình ngoại ngữ quốc gia và có khả năng sử
dụng sach giao khoa cũng như ap dụng cac mục tiêu chung của quốc gia và mục
tiêu cụ thê của địa phương trong khi soạn bài.
Thiêt kê
chương trình
khung và
chương trình
chi tiêt
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Trung hoc
Khung chương
trình ngoai ngữ
cấp quốc gia và
Năm được cac quy đinh,
hướng dân, v.v. liên quan đến
chương trình chung.
Năm được cac quy đinh,
hướng dân, v.v. liên quan đến
chương trình chung.
46
địa phương
Hiêu rõ cac yêu cầu đăt ra
trong khung chương trình
(hiêu rõ cac yêu cầu trình độ
hoc sinh cần đạt được ở cấp
hoc của mình)
Năm được tiến độ chương
trình chung qua cac nămsự
nối tiếp của nội dung khung
chương trình trong bố cục
chương trình môn hoc của
tưng năm.
Hiêu rõ cac yêu cầu đăt ra
trong khung chương trình
(hiêu rõ cac yêu cầu trình độ
hoc sinh cần đạt được ở cấp
hoc của mình)
Năm được tiến độ chương
trình chung qua cac nămsự
nối tiếp của nội dung khung
chương trình trong bố cục
chương trình môn hoc của
tưng năm.
Ngoài sách giáo
khoa
Hiêu rõ rằng khung chương
trình không chỉ đi theo một
cuốn sach giao khoa.
Hiêu rõ rằng khung chương
trình không chỉ đi theo một
cuốn sach giao khoa.
LĨNH VƯC 2
KIẾN THỨC VỀ GIẢNG DẠY NGÔN NGỮ
Tiêu chí 2.1 Phương phap giảng dạy ngôn ngữ
Giao viên hiêu rõ và có khả năng tổ chức việc hoc bằng cach sử dụng
những chiến lược và cac ky thuật đa dạng nhằm tích hợp cac ky năng nghe, nói,
đoc, viết cho những mục tiêu sat thực cũng như đap ứng cac nhu cầu khac nhau
của hoc sinh.
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Trung hoc
Vai
trò và
thơi
lượng
nói
của
giáo
viên
Trang bị cac chiến lược hoc
tập đê trẻ em có thê tự hoc
hiệu quả
Tăng cương ý thức của trẻ em
về tầm quan trong của việc hoc
ngôn ngữ trong văn cảnh.
Trang bị cac chiến lược hoc tập đê hoc
sinh có thê tự hoc hiệu quả
Tăng cương ý thức của hoc sinh về
tầm quan trong của việc hoc ngôn ngữ
trong văn cảnh.
47
Chú trong việc phat triên ky
năng ngôn ngữ của trẻ em đê
nâng cao năng lực giao tiếp.
Băt đầu bài hoc một cach lôi
cuốn (VD: tổ chức trò chơi) và
kết thúc bài hoc một cach có
trong tâm (VD: củng cố, tóm
tăt bài hoc.)
Thực hiện nhiệm vụ của ngươi
điều phối, ngươi cung cấp hoc
hiệu, ngươi hướng dân, song
song với vai trò là ngươi tổ
chức qua trình tham gia vào
bài hoc của trẻ em.
Hạn chế thơi lượng nói của
giao viên, thay vào đó khuyến
khích trẻ em tương tac và sử
dụng ngôn ngữ.
Chú trong việc phat triên ky năng ngôn
ngữ của trẻ em đê nâng cao năng lực
giao tiếp.
Băt đầu bài hoc một cach lôi cuốn
(VD: tổ chức trò chơi) và kết thúc bài
hoc một cach có trong tâm (VD: củng
cố, tóm tăt bài hoc.)
Thực hiện nhiệm vụ của ngươi điều
phối, ngươi cung cấp hoc hiệu, ngươi
hướng dân, song song với vai trò là
ngươi tổ chức qua trình tham gia vào
bài hoc của hoc sinh.
Hạn chế thơi lượng nói của giao viên,
thay vào đó khuyến khích hoc sinh
tương tac và sử dụng ngôn ngữ.
Dạy
ky
năng
nghe
Tạo hứng thú về nội dung
nghe (bối cảnh, ngữ cảnh,
nhân vật) và cung cấp những
hỗ trợ cần thiết về măt ngôn
ngữ cho trẻ em trước khi nghe.
Phat triên khả năng nghe hiêu
của trẻ em (thông qua cac bài
hat, đoc đồng thanh, kê
chuyện, v.v.) với những sự hỗ
trợ cần thiết (băt chước, sử
dụng tranh ảnh minh hoa, v.v.)
Giúp trẻ em liên kết ky năng
nghe và cac ky năng khac.
Tạo ra môi trương thuận lợi đê hỗ trợ
việc phat triên ky năng nghe của hoc
sinh.
Sử dụng cac hoạt động khac nhau đê
khuyến khích hoc sinh hình thành các
chiến lược trước khi băt đầu bài nghe
(VD: hiêu biết trước về chủ đề bài
nghe, dự đoan, v.v.).
Thiết kế và lựa chon cac hoạt động
khac nhau đê thực hành và phat triên
những chiến lược đa dạng cho việc
nghe hiêu (VD: nghe đê năm băt ý
chính, nghe đê năm băt tư khóa, tư
vựng khó hoăc chưa biết, xử lý thông
48
Phat triên ky năng phân biệt và
nhận dạng cac âm và tư khac
nhau.
tin thưa, âm thanh gây nhiễu)
Thiết kế và lựa chon cac hoạt động
khac nhau giúp hoc sinh nhận biêt và
hiêu được những đăc điêm cơ bản của
ngôn ngữ nói (giong điệu, trong âm và
âm điệu).
Đanh gia và lựa chon cac hoạt động
thực hành sau nghe đê liên kết ky năng
nghe với cac ky năng còn lại.
Dạy
ky
năng
nói
Tạo ra cac môi trương thuận
lợi đê hỗ trợ việc phat triên
qua trình tương tac bằng lơi
nói của hoc sinh thông qua
hoạt động nhăc lại (trò chơi,
bài hat, cac hoạt động phối
hợp cac giac quan, v.v.).
Giảm bớt lo lăng cho trẻ em và
khuyến khích trẻ em nói tiếng
Anh một cach tự tin.
Chon lựa và sử dụng cac
phương phap giúp trẻ em hình
thành và cải thiện phat âm
(ngữ âm, trong âm, nhịp điệu
và ngữ điệu).
Giúp trẻ em hiêu và sử dụng
ngôn ngữ thực tiễn được dùng
trong lớp hoc (hướng dân và
yêu cầu đơn giản).
Khuyến khích trẻ em nghe và
trả lơi nhau đê phat triên cac
ky năng ca nhân và ky năng xa
hội (VD: luân phiên theo lượt,
Tạo ra cac môi trương thuận lợi đê hỗ
trợ việc phat triên qua trình tương tac
bằng lơi nói của hoc sinh.
Sử dụng cac hoạt động ren ky năng nói
phù hợp và có ý nghĩa nhằm khuyến
khích hoc sinh ở cac trình độ khac
nhau cùng tham gia.
Khuyến khích hoc sinh nói một cach
tự nhiên mà không sợ măc lỗi.
Đanh gia và lựa chon cac hoạt động
ren luyện ky năng nói phù hợp và có ý
nghĩa, tập trung phat triên khả năng
diễn đạt trôi chảy (VD: làm việc
nhóm, chia căp, thảo luận, nhập vai,
giải quyết tình huống, v.v.)
Đanh gia và lựa chon các hoạt động
rèn luyện ky năng nói phù hợp và có ý
nghĩa, tập trung phát triên khả năng
diễn đạt chính xác (VD: các bài tập
thực hành được đăt dưới sự kiêm soát
và dựa trên bối cảnh rõ ràng nhằm
phát triên một mảng ngôn ngữ cụ thê
như ngữ pháp, chon tư v.v.)
49
làm việc nhóm, tôn trong và
giúp đỡ bạn be).
Chon lựa hoăc tạo ra những
hoạt động khuyến khích trẻ em
ren luyện và ap dụng cac mảng
kiến thức ngôn ngữ vào cac
tình huống thực tế.
Khuyến khích tất cả hoc sinh nghe và
đap lại nhau nhằm phat triên ky năng
ca nhân và ky năng xa hội (VD: làm
việc nhóm, tôn trong và giúp đỡ bạn
bè).
Đanh gia và chon lựa cac hoạt động đa
dạng nhằm giúp hoc sinh nhận diện và
sử dụng ngôn ngữ nói (tiếng Anh tự
nhiên sử dụng luyến lay và cac dạng
thức yếu khi phat âm v.v.) trong giao
tiếp hàng ngày.
Dạy
ky
năng
đoc
Đanh gia và lựa chon cac bài
đoc phù hợp với sở thích của
trẻ em và bối cảnh của địa
phương.
Lựa chon hoăc thiết kế cac
hoạt với động khợi gợi hứng
thú cho trẻ em và tạo sự hỗ trợ
cần thiết (VD: động nao, dạy
trước tư mới) đê chuân bị cho
trẻ em trước khi đoc.
Băt đầu phat triên cac ky năng
đoc tìm ý chính và tập trung
vào chi tiết.
Huấn luyện trẻ em liên kết ky
năng đoc với cac ky năng
khác.
Khuyến khích trẻ em đoc đê
giải trí, chú ý đến sở thích ca
nhân và trình độ ngoại ngữ của
tưng em.
Đanh gia và lựa chon cac bài khóa phù
hợp với sở thích và trình độ của hoc
sinh.
Lựa chon và giới thiệu sach phù hợp
với nhu cầu, sở thích và trình độ ngôn
ngữ đê hoc sinh tự hoc.
Sử dụng những hoạt động nhằm
khuyến khích hoc sinh phat triên cac
chiến lược trước khi đoc (VD: những
kiến thức nhất định về chủ đề cần đoc,
ky năng phan đoan) đê giúp hoc sinh
hoàn thành nhiệm vụ đoc hiêu.
Thiết kế cac hoạt động khac nhau đê
hoc sinh thực hành và phat triên cac
chiến lược đoc hiêu đa dạng tùy vào
mục đích của việc đoc hiêu (VD: đoc
lướt đê lấy ý chính, đoc đê tìm chi
tiết).
Giúp hoc sinh xây dựng cac chiến lược
đê đối phó với khó khăn trong khi đoc
(VD: tư khó hoăc tư mới, ý định và
50
Phat triên khả năng đoc hiêu
(VD: bằng việc sử dụng cac
bài hat, đoc đồng thanh, cac
chuyện kê) với những hỗ trợ
về măt ý nghĩa (VD: băt
chước, tranh ảnh).
thai độ của ngươi viết.
Giúp hoc sinh phat triên tư duy phản
biện trong khi đoc (VD: đối chiếu,
hiêu, phân tích, ...)
Đanh gia và lựa chon cac bài tập thực
hành sau khi đoc đê tạo liên kết ky
năng đoc hiêu với cac ky năng khac.
Dạy
ky
năng
viết
Tạo ra cac môi trương thuận
lợi đê hỗ trợ việc kết hợp ky
năng đoc và viết của hoc sinh.
Lựa chon hoăc thiết kế cac
hoạt động khuyến khích khả
năng viết sang tạo của trẻ em ở
mức độ câu.
Sử dụng cac hoạt động đê
khuyến khích trẻ em viết đoạn
văn ngăn dựa theo mâu có sẵn.
Tạo ra cac môi trương thuận lợi đê hỗ
trợ việc phat triên qua trình tương tac
bằng văn bản và phat triên sự sang tạo
của hoc sinh.
Cung cấp cac bài viết mâu đa dạng đê
tạo điều kiện cho hoc sinh thực hành
giao tiếp bằng văn bản (VD: email,
thư, kê chuyện, lý lịch và đơn xin việc)
Sử dụng cac phương phap khac nhau
đê giúp hoc sinh tăng cương kiến thức
về cấu trúc bài viết, liên kết giữa cac
phần trong bài viết và viết bài theo
hướng này.
Giúp hoc sinh hiêu cac bước trong qua
trình viết, VD: thu thập và trao đổi
thông tin, lập dàn ý trước khi viết
(bằng việc sử dụng sơ đồ tư duy, dan ý
v.v.), phản hồi, chỉnh sửa và cải thiện
bài viết của mình.
Thực hiện chấm chéo cho nhau và đưa
ra phản hồi đê hỗ trợ cho qua trình
viết.
Tiêu chí 2.2 Thiêt kê bài hoc
51
Giao viên hiêu và có khả năng thiết kế bài hoc một cach hiệu quả và thiết
kế cac bài tập và hoạt động thực hành hướng đến nội dung và tới việc liên kết
giữa cac ky năng, cũng như giúp hoc sinh hoc cac dạng thức và chức năng của
ngôn ngữ.
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của
Giao viên Trung hoc
Chương
trình khung
và mục tiêu
Xac định yêu cầu của chương
trình khung [chương trình tiếng
Anh quốc gia], tư đó thiết lập
mục đích và mục tiêu hoc tập
(VD: mục tiêu cho năm hoc, cho
1 kỳ hoc)
Viết cac mục tiêu chung và cac
mục tiêu hoc tập cụ thê, có thê
đanh gia được cho tưng bài hoc
và cac tiết hoc, cũng như cac yếu
tố cấu thành tiết hoc.
Đăt ra mục tiêu nhằm giúp hoc
sinh phat huy được tiềm năng của
bản thân, quan tâm đến nhu cầu,
khả năng và sở thích.
Xac định cac yêu cầu của
chương trình khung, thiết lập
mục đích và mục tiêu hoc tập
theo đó (VD: mục tiêu cho
năm hoc, cho 1 kỳ hoc)
Lên kế hoạch cac mục tiêu
hoc tập cụ thê cho một chuỗi
cac tiết hoc, cac buổi lên lớp
và tưng tiết hoc cụ thê.
Đăt ra mục tiêu nhằm giúp
hoc sinh phat huy tối đa được
tiềm năng của bản thân, trong
đó có tính đến nhu cầu, khả
năng và sở thích của cac em.
Sự đa dạng Thay đổi và cân bằng cac bước đê
tăng cương, duy trì động lực và
hứng thú của trẻ, cũng như phản
hồi lại phong cach hoc ca nhân.
Thay đổi và cân bằng cac
bước đê tăng cương, duy trì
động lực và hứng thú của hoc
sinh, cũng như phản hồi lại
phong cach hoc ca nhân.
Lên kế hoạch cac hoạt động
với nội dung khac nhau và
lồng ghép cac ky năng.
Thơi gian Xac định thơi gian cần thiết cho
cac chủ đề và hoạt động cụ thế và
lập kế hoạch theo đó.
Xac định thơi gian cần thiết
cho cac chủ đề và hoạt động
cụ thế và lập kế hoạch theo
đó.
Hướng dân Lên kế hoạch về ngôn ngữ cần sử
dụng trong lớp hoc (VD: hướng
Lên kế hoạch về ngôn ngữ cần
sử dụng trong lớp hoc (VD:
52
dân, kiêm tra khai niệm) đê tiến
hành buổi hoc phù hợp trình độ
của trẻ em.
hướng dân, cac thuật ngữ ngữ
phap) đê tiến hành buổi hoc
phù hợp trình độ của hoc sinh.
Nội dung Tích hợp cac chủ đề phù hợp
(VD: khoa hoc, toan, thê dục, my
thuật và thủ công) sử dụng tiếng
Anh.
Đảm bảo cac nội dung phù hợp
với khả năng, nhu cầu và sở thích
của hoc sinh.
Tích hợp cac chủ đề phù hợp
(VD: lịch sử, sinh hoc, địa lý)
sử dụng tiếng Anh.
Chuân bị dạy những ky năng
nghiên cứu cơ bản (tìm thông
tin, trình bày kết quả tìm
được, v.v.)
Đảm bảo cac nội dung liên
quan và phù hợp với khả năng
nhu cầu và sở thích của hoc
sinh.
Hoạt động Tối đa hoac cac hoạt động tương
tac của hoc sinh đê đap ứng
những cach hoc khac. (VD: bài
hat, trò chơi, làm việc dôi, làm
việc nhóm)
Đưa vào bài hoc cac hoạt
động đa dạng đê khuyến khích
tương tac giữa hoc sinh (VD:
nói theo đôi, viết bài theo
nhóm, nhập vai)
Tiêu chí 2.3 Tiên hành buổi hoc
Giao viên cần biết cach tạo môi trương hoc tập có tính khích lệ và có ý
nghĩa với hoc sinh, cũng như tiến hành giảng dạy theo giao an và quản lý hoạt
động trong lớp đê qua đó cung cấp cho hoc sinh ngữ liệu đầu vào, cac cơ hội đê
trao đổi và thực hiện cac tương tac có ý nghĩa.
Tiên hành
một buổi hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên trung hoc
Môi trương
hoc tập có tính
khích lệ và có
ý nghĩa với
hoc sinh
Tạo môi trương hoc tập thân
thiện phù hợp với trẻ nhỏ, bao
gồm việc sử dụng lơi khen, lơi
khích lệ, cac hoạt động giải
quyết vấn đề và vui tươi trong
giơ hoc.
Tạo môi trương hoc tập thân
thiện phù hợp với hoc sinh,
bao gồm việc sử dụng lơi
khen, lơi khích lệ, cac hoạt
động giải quyết vấn đề và vui
tươi trong giơ hoc.
Sử dụng giao Mở đầu bài hoc với cac hoạt Mở đầu bài hoc với cac hoạt
53
án động cuốn hút với hoc sinh
(VD: trò chơi khởi động) và kết
thúc bài hoc một cach có trong
tâm (VD: củng cố, tóm tăt ý
chính)
Giảng dạy theo giáo án,
chuyên đổi nhịp nhàng giữa
cac hoạt động.
Linh hoạt và có thê thay đổi
giao an tuỳ theo yêu cầu và sở
thích của trẻ em.
Ghi chép về khả năng, thành
tích và khó khăn của trẻ (VD:
trên giao an) trong giơ hoc đê
chuân bị cho kế hoạch trong
tương lai.
động cuốn hút với hoc sinh
(VD: trò chơi khởi động) và kết
thúc bài hoc một cach có trong
tâm (VD: củng cố, tóm tăt ý
chính)
Giảng dạy theo giao an,
chuyên đổi nhịp nhàng giữa
cac hoạt động.
Linh hoạt và có thê thay đổi
giáo an tuỳ theo yêu cầu và sở
thích của hoc sinh.
Lập bảng tiêu chí đanh gia
(VD: về giao an) dành cho hoc
sinh (khi giơ hoc diễn ra hoăc
sau khi giơ hoc kết thúc) đê
chuân bị cho kế hoạch trong
tương lai.
Ghi chép lại thành tích và khó
khăn của hoc sinh (VD: trên
giao an) trong giơ hoc và điều
chỉnh giao an sao cho phù
hợp.
Xem lại nội dung bài giảng
(VD: cac hoạt động, phản ứng
của hoc sinh), chuân bị cho kế
hoạch trong tương lai.
Quản lý lớp
hoc
Săp xếp lớp hoc đê trẻ em có
thê làm việc ca nhân, làm việc
theo căp, nhóm và cả lớp tuỳ
theo mục đích của bài hoc.
Đưa ra những hướng dân ngăn
gon và đơn giản bằng tiếng
Anh (hoăc tiếng Việt nếu cần)
Trưng bày tac phâm của trẻ
em đê biêu dương thành tích
(VD: làm thành những cuốn
sách mini)
Thiết lập cac thói quen trong
lớp hoc (ví dụ: hạn nộp bài, về
Săp xếp lớp hoc đê hoc sinh
có thê làm việc ca nhân, làm
việc theo căp, nhóm và cả lớp
tuỳ theo mục đích của bài hoc.
Hướng dân ngăn gon và đơn
giản bằng tiếng Anh (hoăc
tiếng Việt nếu cần)
Trưng bày tac phâm của hoc
sinh đê biêu dương thành tích
(VD: trên ap phích, bao lớp)
54
việc giơ tay phat biêu trong
giơ hoc v.v.)
Biết cach sử dụng và quản lý
nguồn tài liệu hiệu quả và dạy
trẻ em làm theo.
Tiêu chí 2.4 Đanh gia việc hoc ngôn ngữ
Giao viên cần năm được cac công cụ và ky thuật đanh gia trong suốt qua
trình hoc (đanh gia thương xuyên), và vào cuối khoa hoc (đanh gia sự tiến bộ và
đanh gia năng lực), có khả năng thiết kế và sử dụng bài đanh gia phù hợp với độ
tuổi của hoc sinh, qua đó năm được cach dạy, cũng như đo đạc được sự tiến bộ
và năng lực ngôn ngữ của hoc sinh.
Đanh gia Chỉ tiêu năng lực của giao viên
tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao viên
trung hoc
Thiết kế
bài đanh
giá
Thiết kế bài tập đanh gia phù
hợp với tưng độ tuổi và có liên
quan đến mục tiêu và nội dung
chương trình giảng dạy.
Thiết kế bài tập đanh gia phù hợp
với tưng độ tuổi và có liên quan
đến mục tiêu và nội dung chương
trình giảng dạy.
Đanh gia
trong quá
trình hoc
Áp dụng cac biện phap đanh gia
thương xuyên đê khuyến khích
hoc sinh thê hiện kĩ năng và kiến
thức của bản thân (ví dụ: đanh
gia thông qua cac hoạt động, bài
tập đoc và nghe hiêu trên lớp)
Tổ chức cac hoạt động trên lớp
đê kiêm tra và đanh gia sự tham
gia và thê hiện của trẻ trên lớp.
Đanh gia khả năng làm việc độc
lập và khả năng hợp tac của trẻ.
Áp dụng cac biện phap đanh gia
thương xuyên đê khuyến khích
hoc sinh thê hiện kĩ năng và kiến
thức của bản thân (ví dụ: đanh
gia thông qua cac hoạt động, bài
tập đoc và nghe hiêu trên lớp)
Tổ chức cac hoạt động trên lớp
đê kiêm tra và đanh gia sự tham
gia và thê hiện của hoc sinh trên
lớp.
Đanh gia khả năng làm việc độc
lập và khả năng hợp tac của hoc
sinh.
Lựa chon
loại hình
đanh gia
Đanh gia và lựa chon quy trình
đanh gia hợp lý (câu đố, hồ sơ
bài tập – portfolio, tự đanh gia
Đanh gia và lựa chon quy trình
đanh gia hợp lý (câu đố, hồ sơ bài
tập – portfolio, tự đanh gia v.v.)
55
v.v.) phù hợp với mục đích, mục
tiêu và và nội dung hoc tập.
phù hợp với mục đích, mục tiêu
và và nội dung hoc tập.
Sử dụng
thông tin
tư hoạt
động
đanh gia
Xac định điêm mạnh và điêm
cần cải thiện trong phần thê hiện
của trẻ (ví dụ: thông qua diễn
kịch, kê chuyện, giải đố và cac
bài kiêm tra ngăn), qua đó chuân
bị cho việc lập kế hoạch giảng
dạy trong tương lai.
Sử dụng toàn bộ tư liệu đanh gia
đê viết bao cao về sự tiến bộ và
thành tích của trẻ.
Xac định điêm mạnh và điêm cần
cải thiện trong phần thê hiện của
hoc sinh (ví dụ: thông qua diễn
kịch, kê chuyện, giải đố và cac
bài kiêm tra ngăn), qua đó chuân
bị cho việc lập kế hoạch giảng
dạy trong tương lai.
Sử dụng toàn bộ tư liệu đanh gia
đê viết bao cao về sự tiến bộ và
thành tích của hoc sinh.
Tiêu chí 2.5 Nguồn hoc liệu
Giao viên có thê sử dụng và điều chỉnh sach giao khoa phù hợp với công
tac giảng dạy, tìm kiếm và điều chỉnh cac tài liệu và nguồn hoc liệu phù hợp với
lứa tuổi và trình độ của hoc sinh.
Tài liệu và
nguồn hoc liệu
tham khảo
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao viên
trung hoc
Lựa chon và sử
dụng tài liệu
Lựa chon sach giao khoa và tài
liệu phù hợp, điều chỉnh nội
dung tư cac nguồn hoc liệu sẵn
có khi cần (ví dụ như sach giao
khoa, thẻ hoc tư, tranh ảnh,
trang web v.v.) cho phù hợp
với hoc sinh.
Lựa chon sach giao khoa và tài
liệu phù hợp, điều chỉnh nội dung
tư cac nguồn hoc liệu sẵn có khi
cần (ví dụ như sach giao khoa, thẻ
hoc tư, tranh ảnh, trang web v.v.)
cho phù hợp với hoc sinh.
Nguồn hoc liệu Sử dụng cac nguồn hoc liệu và
thiết bị sẵn có tại trương (may
chiếu, may tính, thư viện v.v.)
Khăc phục những cản trở trong
cach tổ chức, những hạn chế về
nguồn lực ở trương hoc và tự chế
tạo cac giao cụ. Điều chỉnh
phương phap giảng dạy phù hợp.
Sử dụng cac nguồn hoc liệu và
thiết bị sẵn có tại trương (may
chiếu, may tính, thư viện v.v.)
Khăc phục những cản trở trong
cach tổ chức, những hạn chế về
nguồn lực ở trương hoc và tự chế
tạo cac giao cụ. Điều chỉnh
phương phap giảng dạy phù hợp
56
Soạn danh mục
tài liệu
Soạn tài liệu và tạo ra giao cụ
tư những nguồn có sẵn khi cần
thiết (VD. thẻ hoc tư, ap phích)
Hướng dân và khuyến khích
hoc sinh tự làm đồ dùng hoc
tập cho bản thân và bạn hoc (ví
dụ như tư điên bằng tranh, ap
phích, sổ ca nhân v.v.)
Soạn tài liệu và tạo ra giao cụ tư
những nguồn có sẵn khi cần thiết
(VD. thẻ hoc tư, ap phích)
Hướng dân và khuyến khích hoc
sinh tự làm đồ dùng hoc tập cho
bản thân và bạn hoc (ví dụ như tư
điên bằng tranh, ap phích, sổ ca
nhân v.v.)
Tài liệu tham
khảo
Giới thiệu một số loại tư điên
(VD: tư điên tranh ảnh) và cac
loại sach tham khảo hữu ích đối
với hoc sinh
Giới thiệu một số loại tư điên
(VD: tư điên tranh ảnh) và cac loại
sách tham khảo hữu ích đối với
hoc sinh
Tiêu chí 2.6 Áp dụng công nghệ trong giảng dạy
Giao viên cần có trình độ tin hoc cơ bản, biết sử dụng một số ứng dụng
căn bản và ap dụng công nghệ thông tin trong qua trình dạy và hoc ngoại ngữ.
Công nghệ Chỉ tiêu năng lực của giao
viên tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao viên
trung hoc
Sử dụng
công nghệ
thông tin
trong công
tac giảng
dạy
Đây mạnh việc ap dụng công
nghệ hỗ trợ việc hoc bất kỳ khi
nào có thê.
Lựa chon và sử dụng cac tài liệu
và hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin có sẵn phù hợp
với trẻ em trong giơ hoc, bao
gồm công cụ thuyết trình, cac
trang web, blog và mạng xa hội
về giao dục và hoc tập nhằm hỗ
trợ việc hoc (khi có thê)
Đây mạnh việc ap dụng công
nghệ hỗ trợ việc hoc bất kỳ khi
nào có thê.
Lựa chon và sử dụng cac tài liệu
và hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin có sẵn phù hợp
với hoc sinh em trong giơ hoc,
bao gồm công cụ thuyết trình,
cac trang web, blog và mạng xa
hội về giao dục và hoc tập nhằm
hỗ trợ việc hoc (khi có thê)
Hướng dân
hoc sinh sử
dụng công
nghệ
Hướng dân trẻ cach sử dụng
công nghệ thông tin sẵn có
(VD: may tính, may nghe đĩa
CD, may ghi âm v.v. cho mục
đích hoc tập).
Hướng dân hoc sinh cach sử
dụng công nghệ thông tin sẵn có
(VD: may tính, may nghe đĩa
CD, may ghi âm v.v. cho mục
đích hoc tập).
57
LĨNH VƯC 3
HIỂU BIẾT VỀ NGƯỜI HOC NGÔN NGỮ
Tiêu chí 3.1 Hiểu rõ qua trình phat triển của người hoc để tạo động
lực cho ho.
Giao viên cần hiêu được qua trình phat triên nhận thức, tình cảm và cach
hoc của hoc sinh, cũng như phat triên cac hoạt động giảng dạy theo hướng khích
lệ và phù hợp với hoc sinh.
Quá trình
phat triển
của người
hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên trung hoc
Nhận thức Cân nhăc sự phat triên nhận
thức của trẻ (ví dụ: cac hoạt
động nghe nói có tính tương tac
và đăt trong tâm vào ý nghĩa,
cach hoc, khả năng ghi nhớ
ngăn hạn v.v.)
Cân nhăc sự phat triên nhận
thức của hoc sinh (ví dụ: cac
hoạt động nghe nói có tính
tương tac và đăt trong tâm vào
ý nghĩa, cach hoc, khả năng ghi
nhớ ngăn hạn v.v.)
Tình cảm Năm băt nhu cầu tình cảm của
trẻ, tìm cach khích lệ tinh thần
hoc tập (bằng cach khen ngợi,
phat phần thưởng, tổ chức hoạt
động vui chơi, tạo cảm giac
thành công, môi trương hoc tập,
thành lập quy tăc và thói quen
v.v.)
Duy trì sự tập trung và tham gia
của trẻ, khích lệ bằng cach sử
dụng cac cach khac nhau (ví dụ:
khen ngợi và khuyến khích, tổ
chức hoạt động vui chơi ca
nhân và phat triên ky năng xử
lý vấn đề)
Năm băt nhu cầu tình cảm của
hoc sinh, tìm cach khích lệ tinh
thần hoc tập (bằng cach khen
ngợi, phat phần thưởng, tổ
chức hoạt động vui chơi, tạo
cảm giac thành công, môi
trương hoc tập, thành lập quy
tăc và thói quen v.v.)
Duy trì sự tập trung và tham
gia của hoc sinh, khích lệ bằng
cach sử dụng cac cach khac
nhau (ví dụ: khen ngợi và
khuyến khích, tổ chức hoạt
động vui chơi ca nhân và phat
triên ky năng xử lý vấn đề)
Cach hoc Tối đa hoa tương tac của trẻ
bằng cach tổ chức những hoạt
động phù hợp với nhiều cach
hoc khac nhau (ví dụ: hat, tham
Tối đa hoa tương tac của hoc
sinh bằng cach tổ chức những
hoạt động phù hợp với nhiều
cach hoc khac nhau (ví dụ: hat,
58
gia trò chơi, làm việc theo căp
và nhóm) và ren luyện tính cach
của trẻ (trí tưởng tượng, tính
sang tạo v.v.)
tham gia trò chơi, làm việc
theo căp và nhóm) và ren luyện
tính cach của hoc sinh (trí
tưởng tượng, tính sang tạo v.v.)
Tiêu chí 3.2 Nhận ra đặc điểm ngôn ngữ của người hoc để giảng dạy
cho phù hợp
Giao viên cần nhận ra đăc điêm của qua trình phat triên ngôn ngữ của
ngươi hoc, qua đó điều chỉnh cach dạy và sửa lỗi một cach phù hợp theo tưng
giai đoạn phat triên của hoc sinh.
Hoc sinh Chỉ tiêu năng lực của giao
viên tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên trung hoc
Lỗi Phân tích ky lỗi của trẻ và xac
định nguyên nhân gây lỗi (ví
dụ: phat âm, trật tư tư, sự khac
biệt giữa ngữ phap tiếng Việt
và ngữ phap tiếng Anh)
Xac định lỗi của trẻ và đưa ra
nhận xét xây dựng theo hướng
tích cực (ví dụ: sửa lỗi bằng
cach nhăc lại chỗ sai, tự sửa và
nhơ bạn sửa lỗi)
Phân tích ky lỗi của hoc sinh và
xac định nguyên nhân gây lỗi
(ví dụ: phat âm, trật tư tư, sự
khac biệt giữa ngữ phap tiếng
Việt và ngữ phap tiếng Anh)
Xac định lỗi của hoc sinh và
đưa ra nhận xét xây dựng theo
hướng tích cực (ví dụ: sửa lỗi
bằng cach nhăc lại chỗ sai, tự
sửa và nhơ bạn sửa lỗi)
Môi trương
hoc tập và
việc chấp
nhận lỗi sai
Sửa lỗi trên lớp theo hướng
chấp nhận việc hoc sinh măc
lỗi, khuyến khích sự hoc hỏi
và tăng cương độ trôi chảy.
Tạo ra một môi trương hoc tập
thuận lợi đê hoc sinh coi việc
măc lỗi là một cach đê cải
thiện trình độ tiếng Anh.
Sửa lỗi trên lớp theo hướng
chấp nhận việc hoc sinh măc
lỗi, khuyến khích sự hoc hỏi và
tăng cương độ trôi chảy.
Tạo ra một môi trương hoc tập
thuận lợi đê hoc sinh coi việc
măc lỗi là một cach đê cải thiện
trình độ tiếng Anh.
Điều chỉnh
cach dạy
Phân tích lỗi đê điều chỉnh
cach dạy cho phù hợp
Phân tích lỗi đê điều chỉnh cach
dạy cho phù hợp
59
Tiêu chí 3.3 Suy ngẫm về những giá trị văn hoa và qua trình hoc tập
trước đây của người hoc
Giao viên cần suy ngâm về gia trị văn hoa và qua trình hoc tập trước đây
của bản thân mình cũng như của hoc sinh, cũng như ảnh hưởng của những yếu
tố trên đối với sở trương của cac em trong việc hoc ngôn ngữ và cach ứng xử
trên lớp của hoc sinh.
Gia trị văn
hoá và quá
trình hoc
trước đây
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên trung hoc
Quá trình
hoc tập
trước đây
Suy ngâm về những trải nghiệm
hoc tập của hoc sinh và ảnh
hưởng của chũng đối với hành
vi của trẻ trong lớp hoc ngôn
ngữ.
Suy ngâm về những trải nghiệm
hoc tập của hoc sinh và ảnh
hưởng của chũng đối với hành vi
của hoc sinh trong lớp hoc ngôn
ngữ.
Thay đổi
hành vi hoc
tập của hoc
sinh
Suy ngâm về những điều mà
trẻ làm và không làm theo
(VD: hình thành nhóm hay
chia sẻ câu trả lơi bằng tiếng
Anh) trong giơ hoc ngôn ngữ.
Suy ngâm về những điều mà
hoc sinh làm và không làm theo
(ví dụ: hình thành nhóm hay
chia sẻ câu trả lơi bằng tiếng
Anh) trong giơ hoc ngôn ngữ.
Ý kiến phản
hồi của hoc
sinh
Thỉnh thoảng hỏi trẻ những cac
hoạt động trên lớp và nội dung
bài hoc nào mà cac em thích
hay không thích.
Đap lại ý kiến phản hồi của trẻ
một cach phù hợp, bao gồm cả
việc dạy cho hoc sinh những
hành vi và quy trình mới.
Thỉnh thoảng hỏi hoc sinh
những cac hoạt động trên lớp và
nội dung bài hoc nào mà cac em
thích hay không thích.
Đap lại ý kiến phản hồi của hoc
sinh một cach phù hợp, bao gồm
cả việc dạy cho hoc sinh những
hành vi và quy trình mới.
Tiêu chí 3.4 Phat triển khả năng sang tạo và tư duy phản biện cho hoc
sinh
Giao viên cần ren luyện tính sang tạo và tư duy phản biện trong qua trình hoc
tập cũng như trong công tac giảng dạy của chính mình và ở một trình độ phat triên
thích hợp, qua đó giúp đỡ hoc sinh phat triên tính sang tạo và ky năng tư duy phản
biện.
Tính sáng Chỉ tiêu năng lực của Chỉ tiêu năng lực của giao viên trung
60
tạo, tư duy
phản biện
giao viên tiểu hoc hoc
Câu hỏi và
nhiệm vụ
Sử dụng cac loại câu hỏi
kích thích tính sang tạo
và trí tưởng tượng bằng
tiếng Anh.
Sử dụng cac loại câu hỏi và bài tập
không chỉ yêu cầu tìm kiếm thông tin
và câu trả lơi ngăn đơn thuần, qua đó
tạo ra môi trương phat triên khả năng
sang tạo và tư duy phản biện.
Tư duy phản
biện và ky
năng xử lý
vấn đề
Thiết kế cac hoạt động
khuyến khích trẻ xử lý
vấn đề bằng tiếng Anh.
Thiết kế cac hoạt động nhằm giúp hoc
sinh phat triên khả năng tư duy phản
biện và khả năng xử lý vấn đề.
Đổi mới và
sang tạo
Khuyến khích sự đổi
mới và sang tạo của trẻ
khi thực hiện cac bài tập
và tham gia bài hoc trên
lớp.
Thê hiện sự sang tạo và đổi mới trong
giảng dạy, ap dụng phương thức tiếp
cận mới với nội dung giảng dạy quen
thuộc.
Khuyến khích sự đổi mới và sang tạo
của hoc sinh khi thực hiện cac bài tập
và tham gia bài hoc trên lớp.
61
LĨNH VƯC 4
GIÁ TRỊ VÀ THÁI ĐỘ NGHỀ NGHIỆP TRONG VIỆC GIẢNG DẠY
NGÔN NGỮ
Tiêu chí 4.1 Thể hiện thai độ nghề nghiệp trong giảng dạy ngôn ngữ
Giao viên hiêu và truyền tải được gia trị của việc hoc ngoại ngữ cho hoc
sinh và toàn xa hội, thê hiện sự chuyên nghiệp trong công tac giảng dạy.
Sự chuyên nghiệp Chỉ tiêu năng lực của giao viên tiểu hoc và
trung hoc
Coi trong và thúc đây việc
hoc ngoại ngữ
Coi trong việc hoc ngoại ngữ đối với bản thân
và toàn xa hội.
Khuyến khích giao dục ngoại ngữ trong trương
hoc và tại cộng đồng.
Tiêu chí 4.2 Thực hiện hợp tac, cộng tac và làm việc nhóm trong
giảng dạy ngôn ngữ
Giao viên biết cach làm việc với tinh thần hợp tac, biết cộng tac với cac
thành viên khac trong nhóm đê hoàn thành nhiệm vụ, đồng thơi dạy cho hoc
sinh những ky năng này trong giơ hoc ngoại ngữ.
Hợp tac,
cộng tac,
làm việc
theo nhóm
Chỉ tiêu năng lực của giao viên tiểu hoc và trung hoc
Hợp tac Hiêu và sử dụng cac hình thức hợp tac trong lớp hoc ngoại ngữ
cũng như với cac đồng nghiệp đê phân chia công việc, giao
nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ.
Cộng tac Hiêu và sử dụng cac hình thức cộng tac với cac đồng nghiệp và
giữa hoc sinh với nhau đê đi đến thống nhất, thoả thuận, tập hợp
được nhiều quan điêm khac nhau, giao nhiệm vụ và hoàn thành
nhiệm vụ.
Làm việc
theo nhóm
Làm việc trong nhóm chuyên môn và dạy cho hoc sinh cach làm
việc theo nhóm, chia sẻ kiến thức, làm việc trực tiếp hay với sự
trợ giúp của công nghệ đê hoàn thành nhiêm vụ, đưa ra quyết
định và giải quyết vấn đề; tạo cơ hội cho hoc sinh làm việc theo
62
nhóm.
Tiêu chí 4.3 Phat triển sự nghiệp và hoc tập suốt đời
Giao viên cần phat triên và thực hiện tính tự chủ, có thê tìm kiếm thông
tin cập nhật về công tac giảng dạy và nghiên cứu về ngôn ngữ, phat triên năng
lực và ky năng mới.
Phat triển chuyên
môn và hoc tập
suốt đời
Chỉ tiêu năng lực của giao viên tiểu hoc và trung hoc
Năng lực Tiếp tục trau dồi năng lực ngôn ngữ của bản thân thông qua
việc tự hoc và theo đuổi những cơ hội khac.
Kiến thức chuyên
môn của ca nhân
Trau dồi thêm về kiến thức, sự hiêu biết và ky năng chuyên
môn thông qua việc đoc tài liệu (trên mạng và qua cac nguồn
khác)
Cộng đồng chuyên
môn
Tham gia thảo luận chuyên môn với cac đồng nghiệp và
giao viên khac (VD: thành lập cộng đồng chuyên môn, chỉ
bảo cho cac giao viên trẻ)
Dự giơ Dự giơ của cac giao viên khac (hoăc dự giơ của giảng viên
đại hoc, cao đăng), mơi cac giao viên khac cùng đến dự
giơ, rút kinh nghiệm tư ý kiến phản hồi mang tính xây
dựng.
Tiêu chí 4.4 Đóng góp cho sự nghiệp giảng dạy ngôn ngữ
Giao viên năm băt những cơ hội bồi dưỡng chuyên môn một cach thương
xuyên, đóng góp trao đổi ý kiến trong cộng đồng sư phạm, cải thiện chất lượng
giảng dạy tại Việt Nam.
Đóng góp cho sự
nghiệp giảng dạy
Chỉ tiêu năng lực
Hiệp hội ngành
nghề
Tham gia (ít nhất một tổ chức chuyên môn giảng dạy ngôn
ngữ, tham gia) cac buổi hội thảo và hội nghị bồi dưỡng
chuyên môn hàng năm.
LĨNH VƯC 5
THƯC HÀNH GIẢNG DẠY VÀ BỐI CẢNH CỦA VIỆC DẠY NGÔN
NGỮ
63
Tiêu chí 5.1 Kêt nối qua trình hoc tập vượt ra ngoài ranh giới lớp hoc
Giao viên cần hiêu rõ tầm quan trong của việc liên hệ việc hoc của bản
thân và việc hoc ngôn ngữ của hoc sinh với cac hoc sinh khac, cac lớp hoc khac,
cac trương khac cũng như với cac vấn đề có liên quan đến bối cảnh giảng dạy
ngôn ngữ tại địa phương.
Kêt nối qua
trình hoc tập
vượt ra ngoài
ranh giới của
lớp hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên trung hoc
Cac môn hoc
khác trong
trương
Thiết kế cac hoạt động liên
môn (chăng hạn như bằng
cach liên kết hay chỉ dân tư)
cac môn hoc khac (ví dụ như
các môn Khoa hoc cơ bản)
sang tiếng Anh.
Liên kết việc hoc tiếng Anh
với cac môn hoc khac.
Tạo cơ hội đê hoc sinh hoc hỏi
bạn be đang hoc cac chuyên
ngành khac trong trương, hỗ
trợ hoc sinh tích luy thêm kiến
thức bằng tiếng Anh.
Giong mâu của
ngươi bản xứ
và ngươi biết
nói tiếng Anh
Sử dụng phương tiện truyền
thông và công nghệ đê mang
cac mâu ngôn ngữ được
ngươi bản xứ sử dụng hay
những mâu ngôn ngữ sử
dụng nhiều thứ tiếng khac
nhau vào trong lớp hoc.
Mơi những ngươi bản xứ và
ngươi biết nói nhiều thứ
tiếng, hoăc những ngươi đa
tưng du lịch ở nước ngoài
đến tham dự giơ hoc đê chia
sẻ, đoc mâu, tham gia đăt câu
hỏi và trả lơi khi có thê.
Tạo cơ hội cho hoc sinh tham
gia vào cac cộng đồng sử dụng
tiếng Anh bằng nhiều cach
khac nhau như sử dụng công
nghệ thông tin và cac nguồn
tài liệu sat với thực tế.
Phat triên mạng lưới với cac
cộng đồng sử dụng tiếng Anh
và sử dụng chúng khi lên kế
hoạch và giảng dạy (ví dụ:
khuyến khích hoc sinh phỏng
vấn ngươi bản xứ và những
ngươi biết nói nhiều thứ tiếng;
mơi diễn giả đến tham dự lớp
hoc) khi có thê.
Tiêu chí 5.2 Xem xét việc dạy và hoc ngôn ngữ
Giao viên thực hiện công tac phản hồi thương xuyên đê xem xét những
câu hỏi đăt ra trong qua trình hoc ngôn ngữ cũng như trong qua trình giảng dạy
của mình, cũng như sử dụng những kết quả tìm được đê điều chỉnh cach dạy và
hoc.
64
Xem lại và
nghiên cưu
Chỉ tiêu năng lực của giao viên
tiểu hoc
Chỉ tiêu năng lực của giao
viên trung hoc
Đăt ra câu
hỏi về công
tac giảng dạy
Xac định và suy ngâm về những
câu hỏi đăt ra về công tac giảng
dạy.
Xac định và suy ngâm về
những câu hỏi đăt ra về công
tac giảng dạy.
Tìm câu trả
lơi
Thử một số hoạt động mới hoăc
sử dụng kiến thức mới khi tìm
câu trả lơi cho những câu hỏi đăt
ra trong qua trình giảng dạy.
Xem xét những câu hỏi nảy
sinh tư qua trình hoc ngôn
ngữ cũng như trong qua trình
giảng dạy của mình.
Thử nghiệm một số hoạt
động mới hoăc sử dụng kiến
thức mới đê tìm ra câu trả
lơi.
65
MÔ ĐUN 3
SƯ TƯƠNG THÍCH GIỮA CHUÂN ĐÂU RA CỦA CÁC HOC
PHÂN TRONG CTĐT CỬ NHÂN SƯ PHẠM TIẾNG ANH VÀ
KHUNG NĂNG LƯC GIÁO VIÊN TIẾNG ANH VIỆT NAM (ETCF)
A. TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN
Nội dung của mô đun 3 se tập trung vào các nội dung chính sau:
- Trình bày ngăn gon CĐR của các hoc phần trong CTĐT cử nhân sư
phạm Tiếng Anh chiêu theo Khung ETCF;
- Trình bày sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần trong khối kiến
thức tiếng với chuân về năng lực thực hành tiếng trong Khung ETCF;
- Trình bày sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần trong khối kiến
thức về ngôn ngữ - văn hóa - văn hoc và các tiêu chuân về năng lực ngôn ngữ
trong Khung ETCF;
- Trình bày sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần trong khối kiến
thức ngành và bổ trợ ngành và các chuân về năng lực trong Khung ETCF;
- Khuyến nghị và đề xuất trong việc xây dựng CĐR của các hoc phần có
sự tương thích với các tiêu chuân đề ra trong Khung năng lực giáo viên Tiếng
Anh Việt Nam.
B. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ
Kết thúc chuyên đề, học viên có thể
1. Về kiên thưc:
- Năm được CĐR của các hoc phần trong khối kiến thức tiếng, khối kiến
thức ngôn ngữ, khối kiến thức ngành và bổ trợ ngành trong CTĐT cử nhân sư
phạm tiếng Anh;
- Hiêu được mức độ tương thích/đap ứng của CĐR cac hoc phần trong
CTĐT cử nhân sư phạm tiếng Anh đối với các tiêu chuân về năng lực trong
Khung ETCF.
2. Về ky năng:
- Vận dụng sự hiêu biết trên đê xác định mức độ tương thích giữa CĐR
các hoc phần đào tạo trong CTĐT sư phạm Tiếng Anh chiêu theo các tiêu chuân
khung tham chiếu trên;
- Xây dựng được CĐR cho cac hoc phần đap ứng các tiêu chuân đề ra
trong khung năng lực giáo viên Việt Nam.
3. Về thai độ:
- Nhận thức về sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần trong CTĐT
với những tiêu chuân đề ra trong Khung ETCF;
66
- Hợp tác, tích cực trong các hoạt động của lớp tập huấn;
- Cởi mở, thân thiện, chia sẻ và tiếp thu những kiến thức và ý kiến mới
liên quan đến nội dung chuyên đề.
C. PHƯƠNG PHÁP HOC TÂP VÀ CÁC NGUỒN HOC LIỆU
THAM KHẢO
Cac phương phap hoc tập được sử dụng trong Chuyên đề bao gồm:
- Nghe giảng và ghi chép;
- Hoc tập tích cực và hợp tác theo căp/nhóm, trao đổi và chia sẻ kinh
nghiệm thực tế;
- Thuyết trình theo nhóm và tiếp thu nhận xét đồng cấp và nhận xét tư
giảng viên tập huấn;
- Hoc tập theo hình thức chiêm nghiệm.
D. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
Nội dung 1: Giới thiệu CĐR của chương trình đào tạo cử nhân sư
phạm tiêng Anh
Mục tiêu: Hoc viên năm được CĐR của CTĐT cử nhân sư phạm Tiếng Anh
Hoạt động học tập: Hoc viên làm việc theo nhóm phân nhóm các mục
tiêu CĐR của CTĐT theo 05 lĩnh vực trong Khung năng lực giáo viên Việt Nam
- Thông tin cân đọc:
Giới thiệu CĐR của chương trình đào tạo cử nhân sư phạm tiếng Anh
1. Mục tiêu tổng quát của chương trinh
Sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân sư phạm tiếng Anh trước hết
phải là những nhà chuyên môn hội tụ một số phâm chất và kĩ năng nghề cần
thiết của một ngươi giáo viên có kiến thức và ky năng tốt về giảng dạy tiếng
Anh và sử dụng được tiếng Anh ở bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam trong hoạt động chuyên môn cũng như hoạt động giao tiếp xã hội của
mình. Ngươi giáo viên tiếng Anh trong thế kỉ XXI cần phải được trang bị những
kĩ năng mềm như kĩ năng hoc thuật (thuyết trình, tự hoc, nghiên cứu, khả năng
tư duy phê phan, sang tạo, v.v.) và ky năng bổ trợ (làm việc nhóm, tìm kiếm
thông tin, xac định và giải quyết vấn đề, v.v.). Ngươi giáo viên trong thế kỷ mới
cũng cần trang bị đầy đủ tri thức đê có khả năng thích ứng cao, năng động và
linh hoạt đê có thê làm tốt công việc của mình trong những môi trương giảng
dạy khác nhau. Trong một thế kỷ mà xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa đang
phát triên, đăc biệt hội nhập giữa cac nước trong khối ASEAN, những ngươi
giao viên tương lai cũng cần phải có sự hiêu biết về văn hóa và môi trương địa
phương, trong khu vực và thế giới mà ở đó tiếng Anh được giảng dạy và được
sử dụng như một ngôn ngữ quốc tế.
67
2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
2.1. Kiên thưc
Trang bị cho ngươi hoc những kiến thức cơ bản về Tiếng Anh như là một
hệ thống cấu trúc, chức năng (ngữ âm, ngữ phap, ngữ nghĩa hoc, dụng hoc, phân
tích diễn ngôn) và văn hóa của cac nước nói tiếng Anh như Anh, My và một số
nước nói tiếng Anh khac, và văn hoa của cac nước trong khối ASEAN; kiến
thức chuyên ngành như cơ sở lý luận và phương phap dạy và hoc tiếng Anh,
kiêm tra đanh gia ngoại ngữ, hiêu biết về thiết kế chương trình và đề cương môn
hoc, thiết kế giao an và phat triên tài liệu, ... làm cơ sở cho công việc giảng dạy
trong tương lai. Bên cạnh đó, sinh viên cũng se được trang bị những kiến thức
nền tảng về giảng dạy Tiếng Anh không chỉ ở bậc THPT mà còn ở nhiều bậc
hoc khac nhau như tiêu hoc hoăc giảng dạy tiếng Anh cho cac đối tượng Tiếng
Anh không chuyên tại cac cơ sở giao dục đại hoc và cao đăng. Ho còn phải biết
sử dụng hiệu quả công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ, thiết kế bài giảng và
biên soạn hoc liệu.
2.2. Năng lực và phẩm chất nghề nghiệp
2.2.1. Năng lực Tiếng Anh
Kết thúc chương trình, ngươi hoc đạt bậc 5 theo Khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hay trình độ C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu. Ở trình độ này,
sinh viên có thê giao tiếp thành thạo ở cả 4 ky năng nghe, nói, đoc và viết.
2.2.2. Năng lực sư phạm
Hiêu biết và có khả năng tổ chức quản lí cac hoạt động giảng dạy, theo
hướng phat huy tính tích cực, chủ động và sang tạo của hoc sinh, phat triên
năng lực tự hoc của hoc sinh.
Hiêu biết và có khả năng xây dựng, thực hiện kế hoạch giảng dạy theo
hướng tích hợp dạy hoc với giao dục thê hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương
phap dạy hoc phù hợp với đăc thù môn hoc, đăc điêm hoc sinh và môi
trương giao dục; phối hợp hoạt động hoc với hoạt động dạy theo hướng phat
huy tính tích cực nhận thức của hoc sinh.
Có năng lực thực hiện kế hoạch dạy hoc tiếng Anh đảm bảo kiến thức môn
hoc, làm chủ kiến thức môn hoc, đảm bảo nội dung dạy hoc chính xác, có hệ
thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại,
thực tiễn. Thực hiện nội dung dạy hoc theo chuân kiến thức, kĩ năng quy
định trong chương trình môn hoc.
Hiêu biết và có năng lực tổ chức việc kiêm tra, đanh gia kết quả hoc tập phù
hợp đê nâng cao chất lượng và hiệu quả việc giảng dạy tiếng Anh, và kích
thích sự đam mê ở ngươi hoc.
Có khả năng giúp ngươi hoc kham pha và nâng cao sự hiêu biết về văn hoa của
cac nước nói tiếng Anh, cac nước trong khu vực và qua đó ngươi hoc hiêu biết
sâu săc hơn về văn hoa Việt Nam.
68
Biết sử dụng cac cac nguồn lực, công nghệ, phương tiện dạy hoc dạy hoc
làm tăng hiệu quả dạy và hoc tiếng Anh.
Biết quản lí thơi gian, kĩ năng thích ứng, kĩ năng hoc và tự hoc, kĩ năng phat
hiện và giải quyết vấn đề, đưa ra giải phap, kiến nghị, kĩ năng phân tích,
tổng hợp.
Có năng lực giao tiếp, đồng cảm với ngươi hoc, tự hoc, có khả năng gây
hứng thú trong môn hoc và truyền cảm hứng cho ngươi hoc.
Có năng lực phát triên nghề nghiệp, chiêm nghiệm, tự đanh gia, tự hoc, tự
rèn luyện nhằm nâng cao năng lực bản thân, chất lượng, hiệu quả dạy hoc
tiếng Anh. Biếtphát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn
hoạt động nghề nghiệp nhằm đap ứng những yêu cầu mới.
Có khả năng tìm hiêu đối tượng và môi trương giáo dục,có phương phap thu
thập và xử lí thông tin thương xuyên về nhu cầu và đăc điêm của hoc sinh, về
điều kiện giáo dục trong nhà trương và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoa, xa
hội của địa phương, quốc gia và quốc tế sử dụng cac thông tin thu được vào
giảng dạy tiếng Anh.
2.2.3.Thai độ và phâm chất nghề nghiệp
Ngươi giáo viên tiếng Anh cần:
- Có phâm chất đạo đức, khả năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, làm việc
nhóm, tư duy phê phan;
- Trung thực, có trach nhiệm, năng động;
- Có tính kiên trì, tận tụy và thai độ chuyên nghiệp trong công việc.
Một cách tổng quát, chuân đầu ra cho chương trình sư phạm tiếng Anh ở bậc
THPT nhấn mạnh vào 5 lĩnh vực quan trong (theo Khung ETCF) sau đây:
Kiến thức về ngôn ngữ, việc hoc ngôn ngữ và nội dung khung chương
trình.
Kiến thức về phương phap giảng dạy ngôn ngữ.
Hiêu biết về ngươi hoc ngôn ngữ
Giá trị và thai độ nghề nghiệp trong việc giảng dạy ngôn ngữ
Thực hành giảng dạy và bối cảnh của việc giảng dạy ngôn ngữ
Nội dung 2: Sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần trong CTĐT
cử nhân sư phạm Tiêng Anh với Khung ETCF
Mục tiêu: Hoc viên năm được sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần
trong CTĐT cử nhân sư phạm Tiếng Anh và chuân năng lực trong Khung ETCF
69
Hoạt động học tập: Hoc viên làm việc theo nhóm thực hành xac định sự
tương thích giữa CĐR của một hoc phần với các tiêu chuân về năng lực trong
Khung ETCF
- Thông tin cân đọc:
1. Sự tương thích giữa CĐR của các học phân trong khối kiến thức
tiếng và các tiêu chuẩn năng lực theo Khung ETCF
CTĐT cử nhân sư phạm Tiếng Anh áp dụng tư năm 2012 bao gồm 39 TC
(chiếm khoảng 28%) tổng số TC của cả CTĐT dành cho phat triên năng lực
tiếng. Sau hai năm hoc, sinh viên được kỳ vong đạt trình độ C1 theo Khung
CEFR/ bậc 5 theo Khung NLNNVN. So với các ngoại ngữ khác, măc dù sinh
viên Tiếng Anh đa có được những nền tảng cơ bản về kiến thức tiếng trước khi
băt đầu hoc ở bậc đại hoc, nhưng đạt chuân đầu ra về năng lực tiếng không phải
là một điều dễ dàng, nếu không nói là một thách thức lớn đối với mỗi sinh viên
sư phạm Tiếng Anh. Tuy nhiên, đối với một giáo viên Tiếng Anh ở bậc PTTH,
chuân đầu ra bậc 5 là một điều kiện băt buộc đê được công nhận tốt nghiệp và là
điều kiện đảm bảo CTĐT cử nhân cho ra xã hội những sản phâm đạt chuân về
năng lực ngoại ngữ.
Nhưng việc xac định chuân đối với khối kiến thức tiếng không khó bằng
việc xây dựng lộ trình đê đạt chuân năng lực tiếng đó. Lộ trình ở đây đó là việc
xây dựng các hoc phần môn hoc thực hành tiếng sao cho sau khi kết thúc khối
thực hành tiếng, sinh viên có đủ tự tin đê tham dự kỳ thi xac định năng lực
Tiếng Anh và đạt chuân ở bậc 5 theo Khung NLNNVN.
Trong quá trình xây dựng các môn hoc thực hành tiếng tư năm 2010,
nhóm chuyên gia của Khoa SPTA đa nhận được sự giúp đỡ của các chuyên gia
nước ngoài như Tiến sy Diana Dudzik thuộc Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 và
Tiến Sy Martha Bieglow, Trương Đại hoc Minesote, My - những ngươi đa đăt
nền móng cho sự phát triên các khóa hoc thực hành tiếng theo hướng tiếp cận
năng lực CĐR và nội dung phân chia thành hai nhánh chính: nhánh tiếng Anh xã
hội và nhánh tiếng Anh hoc thuật.
Chúng tôi quan niệm một giáo viên Tiếng Anh và giáo viên ngoại ngữ nói
chung vưa phải có năng lực ngôn ngữ tốt trong cả giao tiếp xã hội và năng lực
tiếng Anh tốt trong môi trương hoc thuật đê hành nghề. Nói một cach khac, đê
một sinh viên sư phạm thành công trong công việc tương lai ho cần có năng lực
giao tiếp trong cả ngôn ngữ xã hội và ngôn ngữ hoc thuật. Yêu cầu về năng lực
ngoại ngữ dành cho sinh viên sư phạm là không chỉ sử dụng tiếng Anh trong các
tình huống giao tiếp xã hội thông thương, mà sau khi tốt nghiệp, ho dùng tiếng
Anh trong môi trương giảng dạy hoăc theo hoc các khóa hoc nâng cao chuyên
môn hoăc chuyên ngành chuyên sâu khác.
Vì thế, các khóa hoc thực hành tiếng đối với sinh viên tại khoa SPTA
được xây dựng theo hai nội dung cơ bản: Tiếng Anh cho các mục đích giao tiếp
xã hội (Social English) và Tiếng Anh cho mục đích hoc thuật (Academic
70
English) nhằm trang bị cho những cử nhân sư phạm tương lai kiến thức toàn
diện đê có thê sống và làm việc hiệu quả.
Một đương hướng quan trong trong việc phát triên các khóa hoc thực
hành tiếng ở Khoa Sư Phạm tiếng Anh đó là giảng dạy ngoại ngữ theo hướng
tiếp cận năng lực CĐR (Competence-based Language Teaching).
Giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực (Competence-based Education –
CBE) là một đề tài đa và đang nhận được nhiều quan tâm, đăc biệt trong giáo
dục bậc đại hoc. Đương hướng này nhăm đến kết quả ngươi hoc đa năm được
kiến thức, ky năng gì và có thê sử dụng những kiến thức, ky năng đó như thế
nào trong các tình huống thực tế. Nói một cách khác, thay vì tập trung vào câu
hỏi ‘Ngươi hoc cần biết cai gì’ như cach tiếp cận dựa vào nội dung/ chủ đề
(content- or topic- based approach) trong giáo dục kiêu cũ, CBE xac định và trả
lơi “Ngươi hoc làm được gì tư những điều đa biết” (Do, 2011). Cac trương đại
hoc ở My và nhiều nước ở Châu Âu ngày nay chủ yếu theo đương hướng giáo
dục này. Ngươi hoc tiến bộ khi chứng tỏ được khả năng thực hiện những nhiệm
vụ cụ thê bằng cách sử dụng kiến thức và ky năng đa có, không quan trong việc
ho đa theo hoc được bao lâu và hoc như thế nào. Với mô hình giáo dục này, ngươi
hoc có thê hoc theo tốc độ nhanh hoăc chậm, trong thơi gian dài hoăc ngăn, tùy
thuộc vào tưng ca nhân. Đê có được điều này, chương trình hoc cần phải làm rõ
những năng lực ngươi hoc cần đạt được và xac định các mức độ và tiêu chí cho
mỗi năng lực, sao cho chúng có thê đo lương được (Educause, 2014).
Không ngoài xu hướng chung, các khóa hoc thực hành tiếng tại Khoa Sư
Phạm Tiếng Anh đều được xây dựng và giảng dạy theo đương hướng tiếp cận
năng lực hay CĐR về năng lực tiếng Anh. Trong giảng dạy ngoại ngữ, năng lực
được thê hiện ở những hành động giao tiếp ngươi hoc có thê thực hiện được
bằng ngôn ngữ. Năng lực/CĐR của mỗi hoc phần đều được phát triên bám sát
các miêu tả năng lực ở tưng trình độ của CEFR tư A2 – C1. Mục tiêu của mỗi
hoc phần đều nêu rõ những năng lực ngôn ngữ (can-do statements) ứng với trình
độ của CEFR mà ngươi hoc cần hướng đến sau mỗi khóa hoc. Cụ thê hơn, trong
tưng bài hoc, năng lực/hành động ngôn ngữ gì trong khung CEFR được luyện
tập đều được làm rõ. Điều này không những giúp cho giảng viên hướng dân
khóa hoc tập trung vào mục tiêu và nội dung của bài hoc, mà còn giúp sinh viên
nhận thức được ho đa thực hiện được hành động ngôn ngữ gì trong trình độ cần
hướng tới.
Bám sát Khung CEFR hay Khung NLNNVN, các khóa hoc thực hành
tiếng của Khoa Sư Phạm Tiếng Anh chia năng lực giao tiếp ra làm 4 loại chính:
Năng lực ngôn ngữ (linguistic competence): khả năng nắm vững và vận dụng
các quy tăc ngôn ngữ như tư vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa, phat âm trong việc
biêu đạt bản thân và hiêu được ý của ngươi khác.
71
Năng lực ngôn ngữ - xã hội (sociolinguistic competence): khả năng sử dụng
các khía cạnh ngôn ngữ, như cụm tư mang tín hiệu giao tiếp (linguistic
markers), quy tăc lịch sự (politeness conventions), thành ngữ và tục ngữ
(expressions of folk wisdom), văn phong (register), và tiếng địa phương
(dialect and accent), phù hợp với tình huống giao tiếp, mục đích giao tiếp và
đối tượng giao tiếp.
Năng lực ngữ dụng (pragmatic competence): khả năng săp xếp, liên kết ý
tưởng logic, hợp lý (discourse competence); sử dụng ngôn tư trong văn
nói/viết đê biêu đạt thông tin hay thai độ và thực hiện các chức năng giao tiếp
như tranh luận hay thuyết phục (functional competence)
Năng lực chiến lược (strategic competence): khả năng sử dụng các chiến lược
giao tiếp ngôn tư và phi ngôn tư, nhận diện và giải quyết các tình huống giao
tiếp như hiêu nhầm, phản ứng, bác bỏ, chất vấn, v.v…
CĐR của hoc phần lại được thê hiện/chia nhỏ thành CĐR của tưng nội
dung hoc trong khóa hoc đa được mã hóa (tham khảo ĐCMH môn Tiếng Anh
3B trong phần phụ lục). Tất cả các mục tiêu của tưng nội dung se đóng góp và
giúp ngươi hoc đạt mục tiêu của khóa hoc (Tham khảo mục tiêu các nội dung
bài hoc tưng tuần).
Đối với nội dung kiêm tra đanh gia đều được dựa trên mục tiêu CĐR của
hoc phần. Đăc biệt, phần cac tiêu chí đanh gia cũng được xây dựng dựa trên các
mục tiêu chuân năng lực đa được xac định ban đầu (Tham khảo Rubrics for
evaluating Formal Presentation).
Như vậy, nội dung, hình thức và tiêu chí đanh gia mỗi hoc phần môn hoc
đều chiêu theo mục tiêu CĐR của hoc phần đó.
Sau đây, chúng tôi se đi xem xét mục tiêu CĐR, nội dung và các hình
thức kiêm tra đanh gia của các hoc phần trong khối kiến thức tiếng tương thích
như thế nào với các chuân năng lực ở cả năm lĩnh vực của Khung ETCF.
Việc xac định mức độ tương thích giữa CĐR cac hoc phần và các tiêu
chuân về năng lực của Khung ETCF se cho thấy giao viên đa sử dụng Khung
ETCF như thế nào trong việc xây dựng CĐR, mục tiêu, nội dung và phương
pháp kiêm tra đanh gia. Đê xem xét độ tương thích, chúng tôi đi tìm câu trả lơi
cho 3 câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Lĩnh vưc hay những lĩnh vưc nào đã được đề cập đến trong
khóa học? (What domain or domains are addressed in the course?)
Câu hỏi 2: Chuẩn đầu ra cua khóa học hướng tới phát triển năng
lưc/nhóm năng lưc chính nào? (What are the major competencies that are
addressed in the course?)
Câu hỏi 3: Những năng lưc này đã được thể hiện ở đâu, trong mục tiêu
khóa học, chuẩn đầu ra, nội dung, hay trong các hình thức kiểm tra đánh giá
72
cua khóa học? (Where do we find these in your syllabus, in your objectives, your
outcomes, your contents, or/and in your assessments?)
Sự tương thích giữa các thành tố quan trong trong một chương trình môn
hoc và các chuân năng lực trong Khung ETCF thê hiện ở hai mức độ: Tương
minh/rõ ràng và hàm ân. Tiêu chuân được đap ứng một cach tương minh là các
tiêu chuân được đề cập đến một cach rõ ràng trong chương trình môn hoc; tiêu
chuân đap ứng ở mức độ hàm ân là những tiêu chuân không được đề cập đến
một cách trực tiếp trong chương trình môn hoc, nhưng được phát triến tích hợp
thông qua việc ngươi hoc tiến hành một hoạt động hoc tập khac và được đanh
dấu bằng dấu ngoăc vuông.
73
D
Semester 1 - B1 Semester 2 - B2- Semester 3 - B2+ Semester 4 - C1
SOCIAL
(1A)
ACADEMI
C
(1B)
SOCIAL
(2A)
ACADEMI
C
(2B)
SOCIAL
(3A)
ACADEMI
C
(3B)
SOCIAL
(4A)
ACADEMI
C
(4B)
1
1.1a
[1.1b]
1.2
1.1a
[1.1b]
1.2
1.4
1.5b
1.1a
[1.1b]
1.1a
[1.1b]
1.2
1.4
1.5b
1.1a
[1.1b]
1.2
1.3
1.4
1.1a
[1.1b]
1.2
1.4
1.5b
1.1a
[1.1b]
1.2
1.4
1.1a
[1.1b]
1.2
1.4
1.5b
2
[2.1]
[2.2]
2.3a
[2.3b]
[2.4]
2.5,
2.6
[2.1]
[2.2]
[2.3a]
[2.3b]
[2.4]
2.5
2.6
[2.1]
[2.2]
[2.3a]
[2.3b]
[2.4]
2.5
2.6
[2.1]
[2.2]
2.3a
[2.3b]
[2.4]
2.5
2.6
[2.1]
[2.2]
[2.3a]
[2.3b]
2.4
2.5
2.6
[2.1]
[2.2]
[2.3a]
[2.3b]
[2.4]
2.6
[2.1]
[2.2]
[2.3a]
[2.3b]
[2.4]
2.5
2.6
[2.1]
[2.2]
[2.3a]
[2.3b]
2.4
2.5
2.6
74
Bảng 1: Sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần trong khối kiên thưc tiêng với Khung năng lực giáo viên Tiêng Anh
Việt Nam (ETCF)
3
[3.1]
[3.2]
3.3
3.4
[3.1]
[3.2]
3.3
3.4
[3.1]
[3.2]
3.4
[3.1]
[3.2]
3.3
3.4
[3.1]
[3.2]
3.4
[3.1]
[3.2]
3.3
3.4
[3.1]
[3.2]
3.3
3.4
[3.1]
3.2
3.4
4
4.2
4.3
4.2
4.3
4.2
[4.3]
4.2
4.3
4.2
4.3
4.2
[4.3]
4.2
4.3
4.1
4.2
4.3
5 5.1
5.1
5.2
5.1
5.1
5.2
5.1
5.2
5.1 5.1 5.1
75
Bảng trên đa cho thấy giữa CĐR, nội dung và hình thức kiêm tra đanh gia
trong một hoc phần thực hành tiếng tiêu biêu và các tiêu chuân trong Khung
ETCF có độ tương thích rất cao. Nói cách khác, mục tiêu CĐR, nội dung dạy –
hoc và kiêm tra đanh gia của các hoc phần thực hành tiếng đa đap ứng hầu hết
các tiêu chuân của Khung ETCF ở cả hai mức độ tương minh và hàm ân.
2. Sư tương thích giữa CĐR của các môn học trong khối kiến thức
ngôn ngữ và văn hóa với các chuẩn năng lực trong Khung ETCF
Khối kiến thức ngôn ngữ và văn hóa bao gồm 33 TC, được chia thành các
hoc phần băt buộc và tự chon. Khối kiến thức này nhằm trang bị cho ngươi hoc
kiến thức về hệ thống ngôn ngữ và cách hoc ngôn ngữ. Bên cạnh đó, sinh viên
cũng được cung cấp các hiêu biết về văn hóa và văn hoc, các chủ đề đất nước
hoc Anh, v.v. cần thiết cho tương lai với vị trí là một giáo viên dạy và sử dụng
Tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.
Một điêm khác biệt và nổi bật trong CTĐT cử nhân sư phạm Tiếng Anh
cần phải đề cập đến đó là việc đưa môn hoc Văn hóa cac nước ASEAN vào
giảng dạy. Trong một thế kỷ mà ở đó ngôn ngữ Tiếng Anh được sử dụng không
chỉ đê giao tiếp với những ngươi bản xứ mà đối tượng giao tiếp có thê là những
ngươi đến tư các nền văn hóa khac nhau, đăc biệt là trong cộng đồng ASEAN,
thì việc đưa môn hoc này vào CTĐT là một điều rất cần thiết. Đê giao tiếp được
và đê làm việc được trong một môi trương đa văn hóa như vậy, nhất thiết ngươi
giao viên tương lai cần có sự hiêu biết nhất định về văn hóa và về con ngươi của
đất nước đó. Đây cũng là một điêm hay có thê nói là một sự thiếu sót mà Khung
năng lực giáo viên Tiếng Anh Việt Nam chưa đề cập đến. Không phải lúc nào và
ở đâu, ngươi hoc Tiếng Anh cũng chỉ giao tiếp với ngươi đến tư nước Anh hay
nước My, mà ho có thê găp gỡ những bạn be, đối tac đến tư Malaysia, Phi-lip-
pin, v.v. và bản chất Tiếng Anh là một công cụ giao tiếp chính là vậy. Đây chính
là một sự chuân bị tốt cho những cử nhân Tiếng Anh trong tương lai khi Việt
Nam là một phần không thê tách rơi trong cộng đồng ASEAN.
Tương tự như các hoc phần trong các khối kiến thức tiếng, các hoc phần
trong khối kiến thức về ngôn ngữ cũng có sự tương thích nhất định đối với các
tiêu chuân về năng lực, đăc biệt là năng lực ngôn ngữ, trong Khung ETCF. Đây
là một hệ thống kiến thức về lý thuyết tiếng mà một ngươi giáo viên cần thiết
phải biết, hiêu và có thê vận dụng vào công việc giảng dạy của bản thân sau này.
Bên cạnh đó, măc dù các hoc phần trong khối kiến thức về ngôn ngữ tập trung
chủ yếu phát triên năng lực về lý thuyết ngôn ngữ, văn hóa và văn hoc, nhưng
thông qua quá trình hoc các môn hoc nội dung, trình độ thực hành tiếng của sinh
viên cũng được duy trì và phát triên. Thông qua các hoạt động tương tac trên
lớp, làm việc nhóm, viết bài tập lớn, thuyết trình, tiến hành những nghiên cứu
quy mô nhỏ, v.v. khả năng sử dụng ngôn ngữ của các em se được nâng cao. Và
vì thế các môn hoc nội dung cũng được coi là se góp phần nâng cao năng lực
thực hành tiếng của sinh viên đê hướng tới đạt chuân đầu ra.
Việc xac định mức độ tương thích giữa CĐR cac hoc phần và các tiêu
chuân về năng lực của Khung ETCF se cho thấy giao viên đa sử dụng Khung
76
ETCF như thế nào trong việc xây dựng CĐR, mục tiêu, nội dung và phương
pháp kiêm tra đanh gia. Đê xem xét độ tương thích, chúng tôi đi tìm câu trả lơi
cho 3 câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Lĩnh vưc hay những lĩnh vưc nào đã được đề cập đến trong
khóa học? (What domain or domains are addressed in the course?)
Câu hỏi 2: Chuẩn đầu ra cua khóa học tập trung phát triển năng
lưc/nhóm năng lưc chính nào? (What are the major competencies that are
addressed in the course?)
Câu hỏi 3: Những năng lưc này đã được thể hiện ở đâu, trong mục tiêu
khóa học, chuẩn đầu ra, nội dung, hay trong các hình thức kiểm tra đánh giá
cua khóa học? (Where do we find these in your syllabus, in your objectives, your
outcomes, your contents, or/and in your assessments?)
Bảng 2 trình bày mức độ đap ứng của các môn hoc ngôn ngữ, văn hóa, và
văn hoc Anh-My đối với các tiêu chuân trong Khung ETCF.
77
D Linguistics English &
American
Studies
Intercultural
Communicati
ons
Discourse
Analysis
Pragmatics Functional
Grammar
Literature of
English-
speaking
Countries
1
1.1a
1.2
1.3
1.6
1.1a
1.4
1.5
1.6
1.1a
1.4
1.6
1.1a
1.2
1.5
1.6
1.1a
1.2
1.5
1.6
1.1a
1.2
1.5
1.6
1.1a
1.4
1.6
2
3 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4 3.4
4 [4.3]
[4.4]
[4.3]
[4.4]
[4.3]
[4.4]
[4.3]
[4.4]
[4.3]
[4.4]
[4.3]
[4.4]
[4.3]
[4.4]
78
Bảng 2: Sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần trong khối kiên thưc tiêng với Khung năng lực giáo viên Tiêng Anh
Việt Nam (ETCF)
5
[5.2]
5.1
5.2
5.1 5.1
79
3. Sự tương thích giữa CĐR của các môn học trong khối ngành và bổ
trợ ngành với các tiêu chuẩn về năng lực trong Khung ETCF
Trong CTĐT cử nhân sư phạm Tiếng Anh, các hoc phần thuộc khối kiến
thức ngành và bổ trợ ngành đóng một vai trò quan trong, đào tạo năng lực sư
phạm cho những cử nhân tương lai. Khối kiến thức này bao gồm 27 TC được
chia đều cho 9 môn hoc băt buộc và môn tự chon. Các môn Lý luận giảng dạy
ngoại ngữ, Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh, Kiểm tra đánh giá ngoại ngữ và
Thưc tập tại cac cơ sở giáo dục là các môn hoc băt buộc. Số hoc phần còn lại là
tự chon và sinh viên có thê lựa chon các môn hoc này theo sở thích, năng lực và
nguyện vong giảng dạy của mình cho tương lai. Có thê thấy trong CTĐT, đối
tượng chủ yếu mà chúng tôi hướng tới đó là giao viên dạy ở bậc THPT; tuy
nhiên, đê nâng cao năng lực thích ứng và linh hoạt cho các cử nhân sư phạm
tương lai, chúng tôi đa đưa vào CTĐT những môn hoc hướng tới những đối
tượng có thê giảng dạy ở bậc tiêu hoc, PTCS hoăc giảng dạy tại cac trương cao
đăng và đại hoc chuyên và không chuyên Tiếng Anh. Một giáo viên trong thơi
đại mới cần có độ thích ứng, và đăc biệt cần được trang bị những kiến thức nền
tảng đê có thê giảng dạy ở các bậc hoc khác nhau tùy theo sở thích và năng lực
cá nhân của ho. Những môn hoc như Cơ sở giảng dạy Tiếng Anh cho trẻ em hay
Phương phap giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành là những môn hoc khơi gợi sự
quan tâm hay truyền cảm hứng, cũng như tạo thêm cơ hội giảng dạy cho sinh
viên sau khi tốt nghiệp. Sinh viên có thê theo đuổi nhiều cơ hội nghề nghiệp
khác nhau phù hợp với năng lực và điều kiện cá nhân của ho. Ví dụ như môn
Phương phap giảng dạy Tiếng Anh Chuyên ngành se giúp cac em tích lũy kiến
thức liên quan đến giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành ở cac Trương đại hoc
không chuyên ngữ.
Cũng tương tự các hoc phần trong khối kiến thức thực hành tiếng, các hoc
phần trong khối kiến thức ngành và bổ trợ ngành đều được xây dựng chủ yếu
dựa trên các tiêu chuân về năng lực mà một người giáo viên Tiếng AnhViệt Nam
cần biết và cần làm được. Mục tiêu CĐR, nội dung và phương phap, nội dung
và hình thức kiêm tra đanh gia đều được xây dựng dựa trên các tiêu chuân về
năng lực thuộc năm lĩnh vực của Khung ETCF. Tuy nhiên, khối kiến thức ngành
và bổ trợ ngành se tập trung chủ yếu phát triên mảng năng lực sư phạm cho sinh
viên. Bên cạnh đó, thông qua hoc cac môn chuyên ngành, năng lực ngôn ngữ
của sinh viên se được duy trì và phát triên.
Bảng 3 thê hiện sự tương thích giữa mục tiêu CĐR, nội dung, kiêm tra
đanh gia của các hoc phần băt buộc trong khối kiến thức sư phạm và các chuân
năng lực trong Khung ETCF, mà chủ yếu là lĩnh vực 2. Bảng 4 trình bày sự
tương thích giữa các hoc phần tự chon với Khung ETCF.
80
Bảng 3: Sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần trong khối kiên thưc ngành với Khung năng lực giáo viên Tiêng
Anh Việt Nam (ETCF)
D Theories of Language
Teaching
Teaching Techniques &
Practices
Language Testing &
Assessment Practicum
1
1.1a
1.3
1.6
1.1a
[1.1b]
1.2
1.3
1.1a
1.6
2
2.1
2.6
2.1
2.2
2.3
2.6
2.4
2.6
2.1
2.2
2.3
2.4
[2.5]
[2.6]
81
Bảng 3: Sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần trong khối kiên thưc ngành với Khung năng lực giáo viên Tiêng
Anh Việt Nam (ETCF)
D Theories of Language
Teaching
Teaching Techniques &
Practices
Language Testing &
Assessment Practicum
3
[3.1] 3.1
3.2
3.4
[3.4]
3.1
3.2
3.3
[3.4]
4
4.1
4.2
4.1
4.2
[4.3]
[4.4]
5 [5.2] 5.2 5.1
5.2
Bảng 4: Sự tương thích giữa CĐR của các hoc phần trong khối kiên thưc bổ trợ ngành với Khung năng lực giáo viên
Tiêng Anh Việt Nam
82
D Lesson Planning
and Material
Development
Fundamentals to
Teaching
English to
Young Learners
ESP
Methodology
ICT in Language
Teaching &
Learning
Some issues in
Teaching
English as an
International
Language
Bilingualism and
Bilingual
Education
1
1.1a
1.1a
[1.2]
1.3
1.1a
1.1a
1.1a
[1.4]
[1.5]
1.1a
1.3
2
[2.1]
2.2
2.3
2.5
[2.6]
2.1
[2.1]
2.2
2.3
2.5
[2.6]
[2.1]
2.6
83
D Lesson Planning
and Material
Development
Fundamentals to
Teaching
English to
Young Learners
ESP
Methodology
ICT in Language
Teaching &
Learning
Some issues in
Teaching
English as an
International
Language
Bilingualism and
Bilingual
Education
3
3.4
3.1
3.2
3.3
3.4
3.4
3.4
3.4
3.4
4
[4.1]
4.2
[4.3]
4.1
4.2
[4.3]
[4.1]
4.2
[4.3]
4.1
[4.3]
4.1
[4.3]
4.1
[4.3]
4.4
5 [5.1]
[5.2]
[5.1]
[5.2]
[5.1]
[5.2]
5.1 5.1
5.2
[5.1]
[5.2]
84
Nội dung 3: Khuyên nghị và đề xuất
Mục tiêu: Hoc viên xac định được những vấn đề liên quan đến sự tương
thích giữa CĐR của các hoc phần trong CTĐT cử nhân sư phạm Tiếng Anh và
chuân năng lực trong Khung ETCF và tư đó đề xuất các ý kiến nhằm cải thiện các
hoc phần đào tạo.
Hoạt động học tập:
• Hoc viên làm việc cá nhân thực hành chiêm nghiệm dựa trên kết quả của
hoạt động trong Nội dung 2 và tư đó xac định điêm còn thiếu sót cũng như
sự chồng chéo giữa CĐR cac hoc phần đào tạo.
• Hoc viên làm việc theo nhóm cùng thảo luận chia sẻ ý kiến, đề xuất nhằm cải
thiện CĐR, nội dung và hình thức kiêm tra đanh gia cac hoc phần trong
CTĐT cử nhân sư phạm Tiếng Anh
- Thông tin cân đọc:
1. Đối với các môn học trong khối kiến thức thực hành tiếng
Dựa trên bảng thiết lập sự tương thích giữa các hoc phần thực hành tiếng và
các tiêu chuân về năng lực tiếng trong khung ETCF (Bảng 1), những giáo viên biên
soạn chương trình và những giáo viên trực tiếp giảng dạy có thê xac định:
Những năng lực mà mục tiêu CĐR, nội dung và kiêm tra đanh gia của hoc
phần còn thiếu hay chưa tương thích với các chuân năng lực mà Khung
ETCF đa nêu đê tư đó bổ sung, xây dựng hoàn thiện thêm đê phát triên năng
lực toàn diện hơn cho giao viên Tiếng Anh Việt Nam.
Những năng lực với tần suất xuất hiện nhiều/trung bình/it trong bảng 1 của
tưng hoc phần đê tư đó có sự điều chỉnh mục tiêu CĐR và nội dung hoc phần
sao cho năng lực được phát triên một cach cân đối hay tương ứng với tầm
quan trong của chúng trong CTĐT cử nhân sư phạm.
Lộ trình phát triên năng lực thực hành tiếng đê đạt chuân theo Khung CEFR
hoăc Khung NLNNVN và xây dựng phương phap và hình thức kiêm tra đanh
giá phù hợp đê xac định đúng năng lực mà ngươi hoc cần đạt được trong mỗi
hoc phần
Quy trình xây dựng mục tiêu CĐR dựa theo các tiêu chuân về năng lực ngôn
ngữ trong Khung ETCF
2. Đối với các môn học nội dung thuộc hai khối kiến thức ngôn ngữ và sư
phạm
Dựa trên bảng thiết lập sự tương thích giữa các hoc phần trong cả hai khối
kiến thức về ngôn ngữ và sư phạm và các tiêu chuân về năng lực tiếng và năng lực
85
sư phạm trong khung ETCF (Bảng 2 và 3), những giáo viên biên soạn chương trình
và những giáo viên trực tiếp giảng dạy có thê xac định:
Những năng lực mà mục tiêu CĐR, nội dung và kiêm tra đanh gia của hoc
phần còn thiếu hay chưa tương thích với các chuân năng lực mà Khung
ETCF đa nêu đê tư đó bổ sung, xây dựng hoàn thiện thêm đê phát triên năng
lực toàn diện hơn cho giao viên Tiếng Anh Việt Nam.
Những năng lực với tần suất xuất hiện nhiều/trung bình/it trong bảng 1 của
tưng hoc phần đê tư đó có sự điều chỉnh mục tiêu CĐR và nội dung hoc phần
sao cho năng lực được phát triên một cach cân đối hay tương ứng với tầm
quan trong của chúng trong CTĐT cử nhân sư phạm.
Lộ trình phát triên năng lực sư phạm đê đạt chuân theo Khung NLNNVN và
xây dựng phương phap và hình thức kiêm tra đanh gia phù hợp đê xac định
đúng năng lực mà ngươi hoc cần đạt được trong mỗi hoc phần
Quy trình xây dựng mục tiêu CĐR dựa theo các tiêu chuân về năng lực ngôn
ngữ và năng lực sư phạm trong Khung ETCF đê cải thiện CTĐT
Bên cạnh đó, cử nhân sư phạm tương lai se dạy theo phương pháp ho đa
quan sát và trải nghiệm được ở trong lớp hoc. Giáo viên vưa là ngươi truyền thụ
kiến thức vưa là hình mâu mà có thê hầu hết sinh viên se hoc theo. Do đó, giao viên
Tiếng Anh ở Việt Nam nên được tiếp cận với những phương phap giảng dạy hiện
đại, giáo viên không chỉ tập trung vào việc “hành nghề” của mình mà còn là “a
good model” giúp những giao viên tương lai có được những phương phap giảng
dạy hiệu quả đê tư đó cho ra những sản phâm chất lượng – những giáo viên giỏi về
năng lực tiếng và năng lực giảng dạy thực hành tiếng.
E. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC CHUYÊN ĐỀ
PHỤ LỤC
Đề cương hoc phần Tiếng Anh 3B
Đề cương hoc phần Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh
Đề cương hoc phần Thiết kế giáo án và Phát triển tài liệu
86
MÔ ĐUN 4
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO CÁC HOC PHÂN TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO CHẤT LƯƠNG TRONG CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ PHẠM TIẾNG ANH
A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Mô đun bao gồm các nội dung chính sau:
- Giới thiệu tổng quát về chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm tiếng Anh
Chất lượng cao (CTĐT CNSPTA CLC) với tư cach là một mô hình tiên tiến, nhằm
minh hoạ cho toàn bộ môđun này;
- Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác tổ chức đào tạo các hoc phần trong
chương trình đào tạo cử nhân sư phạm tiếng Anh; và
- Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tac đảm bảo chất lượng trong việc thực
hiện chương trình đào tạo cử nhân sư phạm tiếng Anh.
B. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Sau hội thảo tập huấn, hoc viên có được:
1. Kiên thưc:
o Năm được một cách tổng quát về đăc điêm, cấu trúc,chuân đầu ra v.v.
của chương trình đào tạo CNSPTA CLC (về chuân đầu ra, chương
trình đào tạo v.v.) với tư cach là một mô hình tiên tiến, nhằm minh hoạ
cho toàn bộ môđun này;
o Năm được những phương thức triên khai, tổ chức đào tạo khác nhau
trên thế giới;
o Biết được cách thức triên khai một số nội dung liên quan đến công tác
tổ chức đào tạo của CTĐT CNSPTA CLC;
o Năm được một cách tổng quan bộ tiêu chuân kiêm định chất lượng
dành cho hệ thống cac trương đại hoc thuộc khối ASEAN: AUN-QA –
một trong những công cụ chính nhằm đảm bảo chất lượng trong việc
thực hiện CTĐT CNSPTA CLC; và
o Biết được những biện phap, hành động, chiến lược v.v. cụ thê nhằm
đảm bảo chất lượng trong việc thực hiện CTĐT CNSPTA CLC.
2. Kĩ năng:
o Đối chiếu, so sánh các loại văn bản khác nhau (khung chương trình,
video v.v.);
o Làm việc theo nhóm nhỏ;
o Báo cáo, thuyết trình trong nhóm;
o Nhận xét và phản biện báo cáo miệng của các nhóm khác; và
87
o Phản hồi, liên hệ với công tac đào tạo tại địa phương.
3. Thai độ:
o Hợp tác, tích cực trong công việc nhóm;
o Cởi mở, thân thiện và tiếp thu đối với những kiến thức và ý kiến mới
mẻ liên quan đến cac khung chương trình đào tạo khác; và
o Phản biện và có tinh thần xây dựng khi nhận xét, phân tích và đối
chiếu.
C. MỤC TIÊU CỤ THỂ
NỘI DUNG MỤC TIÊU CỤ THỂ
Kiên thưc Ky năng Thai độ
Giới thiệu tổng
quat: Chương
trình đào tạo cử
nhân sư phạm
tiêng Anh Chất
Lượng Cao
(ĐHNN,
ĐHQGHN)
o Năm được những
đăc điêm, yêu cầu,
chỉ tiêu v.v. của
chương trình đào
tạo CNSPTA CLC
(về chuân đầu ra,
chương trình đào
tạo v.v.)
o Năm được những
điêm khác biệt
giữa hai chương
trình đào tạo đang
được tiến hành
song song tại
trương ĐHNN,
ĐHQGHN
o Đoc đối chiếu, so
sánh giữa bản mô
tả các khung
chương trình đào
tạo
o Làm việc theo
nhóm nhỏ
o Báo cáo, thuyết
trình ngăn trong
nhóm
o Hợp tác, tích
cực trong công
việc nhóm
o Cởi mở, thân
thiện và tiếp thu
đối với những
kiến thức và ý
kiến mới mẻ liên
quan đến các
khung chương
trình đào tạo
khác
o Phản biện trong
phân tích, đối
chiếu giữa các
văn bản
Tổ chưc đào tạo
các hoc phần
trong chương
trình đào tạo:
Chương trình đào
tạo cử nhân sư
o Năm được những
phương thức triên
khai, tổ chức đào
tạo khác nhau trên
thế giới
o Làm việc theo
nhóm nhỏ
o Báo cáo, thuyết
trình theo nhóm
o Nhận xét và phản
o Hợp tác, tích
cực trong công
việc nhóm
o Cởi mở, thân
thiện và tiếp thu
88
phạm tiêng Anh
Chất Lượng Cao
(ĐHNN,
ĐHQGHN) –
Trong tâm: Các
hoc phần thực
hành tiêng
o Biết được cách
thức triên khai
một số nội dung
liên quan đến công
tác tổ chức đào tạo
của CTĐT
CNSPTA CLC
biện báo cáo miệng
của các nhóm khác
đối với những
kiến thức và ý
kiến mới mẻ liên
quan đến các
khung chương
trình đào tạo
khác
o Phản biện và có
tinh thần xây
dựng trong cách
thức nhận xét
các báo cáo khác
Đảm bảo chất
lượng trong việc
thực hiện CTĐT
cử nhân SPTA:
Chương trình đào
tạo cử nhân sư
phạm tiêng Anh
Chất Lượng Cao
(ĐHNN,
ĐHQGHN)
o Năm được một
cách tổng quan bộ
tiêu chuân kiêm
định chất lượng
dành cho hệ thống
cac trương đại hoc
thuộc khối
ASEAN: AUN-
QA – một trong
những công cụ
chính nhằm đảm
bảo chất lượng
trong việc thực
hiện CTĐT
CNSPTA CLC
o Biết được những
biện pháp, hành
động, chiến lược
v.v. cụ thê nhằm
đảm bảo chất
lượng trong việc
thực hiện CTĐT
CNSPTA CLC
o Làm việc theo
nhóm nhỏ
o Phân tích, so sánh,
đối chiếu qua video
o Phản hồi, liên hệ
với công tac đào
tạo tại địa phương
o Hợp tác, tích
cực trong công
việc nhóm
o Cởi mở, thân
thiện và tiếp thu
đối với những
kiến thức và ý
kiến mới mẻ
o Phản biện, tích
cực trong cách
đăt câu hỏi và
trả lơi câu hỏi
của giảng viên
89
D. GƠI Ý CÁC HOẠT ĐỘNG HOC TÂP
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOC TÂP
Giới thiệu tổng
quat: Chương
trình đào tạo cử
nhân sư phạm
tiêng Anh Chất
Lượng Cao
(ĐHNN,
ĐHQGHN)
- Hoc viên nghe giảng viên trình bày và giới thiệu tổng quát về
khung chương trình đào tạo CNSPTA CLC (Thơi lượng: 10
phút).
- Hoc viên chia thành các nhóm nhỏ, đoc bản giới thiệu chương
trình đào tạo CNSPTA CLC dưới đây, và đối chiếu với bản
giới thiệu chương trình đào tạo CNSPTA hệ chuân đê gạch
chân dưới những điêm khác biệt của hệ đào tạo CNSPTA hệ
CLC so với hệ chuân. Mỗi nhóm se chịu trách nhiệm đoc phân
tích và đối chiếu một phần tương ứng của cả hai chương trình
đào tạo (Thơi lượng: 15 phút đê làm việc nhóm và 5
phút/nhóm đê báo cáo tóm tăt).
- Hoc viên đối chiếu và phản hồi nhanh về sự khác biệt của
chương trình đào tạo CNSPTA CLC với chương trình đào tạo
tại chính cơ sở đào tạo của mình (Thơi lượng: 10 phút).
Thông tin (Những gì HV phải đoc, GV phải chốt đê đạt mục tiêu)
- HV cần đoc:
o Bản giới thiệu chương trình đào tạo CNSPTA CLC
dưới đây
o Bản giới thiệu chương trình đào tạo CNSPTA (hệ
chuân) trong phần phụ lục
- GV cần chốt lại:
o Điêm khác biệt của chương trình đào tạo CNSPTA
CLC so với chương trình đào tạo CNSPTA (hệ chuân)
đê giúp HV thấy được những đăc điêm, chỉ tiêu, yêu
cầu v.v. có tính đăc thù của hệ đào tạo CLC này.
Tổ chưc đào tạo
các hoc phần
trong chương
- HV nghe GV trình bày về mô hình tổ chức đào tạo và minh
hoạ cho một số vấn đề và nội dung trong công tác tổ chức đào
tạo
90
trình đào tạo:
Chương trình đào
tạo cử nhân sư
phạm tiêng Anh
Chất Lượng Cao
(ĐHNN,
ĐHQGHN) –
Trong tâm: Các
hoc phần thực
hành tiêng
- HV xem một số minh hoạ (hình ảnh, sản phâm hoc tập, video
lớp hoc v.v.) do GV cung cấp về những vấn đề và nội dung nói
trên, qua đó đăt câu hỏi đê được làm rõ những vấn đề còn chưa
rõ
- HV làm việc nhóm đê lên kế hoạch thực hiện hay cải tiến một
(số) nội dung liên quan đến công tác tổ chức đào tạo, lấy bối
cảnh là chính cơ sở đào tạo của mình.
- HV thuyết trình trước lớp kế hoạch trên và nhận được góp ý
của GV và các HV khác.
Thông tin (Những gì HV phải đoc, GV phải chốt đê đạt mục tiêu)
- HV cần đoc về mô hình tổ chức và nghiên cứu các hình minh
hoạ dưới đây
- GV cần chốt lại:
o những phương thức triên khai, tổ chức đào tạo khác
nhau trên thế giới
o những vấn đề và minh hoạ cho các cách tổ chức triên
khai này
o những nhận xét tổng quan về kế hoạch triên khai các
chương trình mà cac nhóm đưa ra
Đảm bảo chất
lượng trong việc
thực hiện CTĐT
cử nhân SPTA:
Chương trình đào
tạo cử nhân sư
phạm tiêng Anh
Chất Lượng Cao
(ĐHNN,
ĐHQGHN)
- Hoc viên nghe giảng viên giới thiệu tổng quan về chuân kiêm
định chất lượng dành cho hệ thống cac trương đại hoc thuộc
khối ASEAN: AUN-QA – một trong những công cụ chính
nhằm đảm bảo chất lượng trong việc thực hiện CTĐT
CNSPTA CLC.
- Hoc viên thảo luận trong nhóm nhỏ đê chon ra một số những
tiêu chuân và tiêu chí mà mình quan tâm nhất, tư đó đưa ra
những phản hồi, nhận định, so sanh, đối chiếu … dựa trên tình
hình thực tế tại cơ sở đào tạo
- Hoc viên xem một số video giới thiệu về quy trình đảm bảo
chất lượng liên quan tới những tiêu chuân và tiêu chí đa được
chỉ ra ở trên.
- Hoc viên đăt câu hỏi cho giảng viên (với tư cach là ngươi trực
tiếp tham gia vào qua trình đảm bảo chất lượng của CTĐT
CNSPTA CLC) và được giảng viên giải đap
Thông tin (Những gì HV phải đoc, GV phải chốt đê đạt mục tiêu)
- HV cần đoc
o bộ tiêu chuân kiêm định chất lượng dành cho hệ thống
91
cac trương đại hoc thuộc khối ASEAN: AUN-QA
- GV cần chốt lại
o Những nội dung chính trong bộ tiêu chuân kiêm định
chất lượng dành cho hệ thống cac trương đại hoc thuộc
khối ASEAN: AUN-QA
o Những biện phap, hành động, chiến lược v.v. cụ thê
nhằm đảm bảo chất lượng trong việc thực hiện CTĐT
CNSPTA CLC
E. PHƯƠNG PHÁP HOC TÂP VÀ CÁC NGUÔN TƯ LIỆU
Cac phương phap hoc tập chính trong môđun gồm có:
- Nghe giảng và ghi chép;
- Hoc tập hợp tác (thông qua làm việc trong nhóm nhỏ, nhận xét đồng cấp
v.v.)
- Hoc tập thông qua trải nghiệm (experimental learning)
- Hoc tập thông qua tự phản hồi, chiêm nghiệm (reflective learning)
Một số tài liệu hoc viên có thê tham khảo thêm gồm có:
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành sư phạm tiếng Anh. Đại hoc
Quốc Gia Hà Nội.
Chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học ngành sư phạm tiếng
Anh. Đại hoc Quốc Gia Hà Nội.
Guide to AUN Actual Quality Assessment at Programme Level. (2011).
Bangkok: ASEAN University Network.
Harmer, J. (2007). The practice of English language teaching. London:
Pearson Longman.
McDonough, J., Shaw, C., & Masuhara, H. (2013). Materials and methods in
ELT: A teacher's guide (3rd ed.). Malden: Wiley-Blackwell Publishing Ltd.
Ur, P. (1991). A course in language teaching: Practice and theory.
Cambridge: Cambridge University Press.
F. ĐÁNH GIÁ
Kết quả hoc tập của hoc viên được đanh gia qua mức độ tham gia vào các
hoạt động của buổi hoc và chất lượng thực hiện tưng hoạt động thực hành.
G. TÀI LIỆU MÔĐUN 4
Nội dung 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT- Chương trình đào tạo cử nhân
sư phạm tiêng Anh Chất Lượng Cao ơ Trường ĐHNN, ĐHQGHN
Khung chương trình đào tạo cử nhân sư phạm tiêng Anh Chất Lượng
92
Cao (ĐHNN, ĐHQGHN)
Chương trình đào tạo Chất lượng cao ngành Sư phạm tiếng Anh là chương
trình đào tạo cử nhân chuân được nâng cao, được tăng cương ky năng thực hành,
kiến thức thực tế, năng lực sáng tạo, khả năng sử dụng tin hoc và ngoại ngữ.
Chương trình nhằm đào tạo ra những nhà chuyên môn (giáo viên ở bậc THPT hay
ở bậc ĐH) chất lượng cao, có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Anh
và sử dụng thành thạo tiếng Anh (ít nhất tương đương trình độ C1+ theo Khung
tham chiếu châu Âu); được trang bị tri thức về hoạt động dạy, sự hiêu biết về ngươi
hoc trong những hoàn cảnh cụ thê; có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như khả năng
giao tiếp, xac định và giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao
tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiêu biết về môi trương địa phương, trong
nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Anh được giảng dạy; có kiến thức về văn hóa, xa
hội rộng lớn; có kiến thức và năng lực nghiên cứu khoa hoc, ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy hoc; có thê tiếp tục tự hoc, tham gia hoc tập ở bậc hoc cao hơn
(trong hay ngoài nước), tích lũy những phâm chất và kĩ năng ca nhân đê trở thành
cán bộ giảng dạy giỏi ở các bậc hoc, cán bộ quản lý chuyên môn trong lĩnh vực
giảng dạy và nghiên cứu tiếng Anh nói riêng và ngành sư phạm nói chung.
1.1. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
1.1.1. Về kiên thưc
Kiến thức chung trong ĐHQGHN
- Hiêu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa hoc những
nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mac Lênin - hoc thuyết khoa hoc và chân chính
nhất được cấu thành tư ba bộ phận lý luận có mối quan hệ thống nhất biện chứng
với nhau: Triết hoc Mác Lênin, Kinh tế chính trị Mác Lênin, Chủ nghĩa xa hội khoa
hoc. Hiêu được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá
trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đương lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ yếu là đương lối trong thơi kỳ đổi mới trên một số
lĩnh vực cơ bản của đơi sống xã hội.
- Nhớ và giải thích được các kiến thức cơ bản về thông tin, nguyên lý Von
Neumann, mạng truyền thông. Sử dụng được các công cụ xử lý thông tin thông
dụng (hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ công tac văn phòng và khai thac Internet
...). Hiêu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ, hệ quản
trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Hiêu và áp dụng thành thạo các kiến thức cơ bản về lập
trình quản lý với Visual Basic và cơ sở dữ liệu quan hệ trong cac trương hợp cụ thê.
- Trình độ ngoại ngữ 2 tối thiêu đạt chuân B2 theo khung tham chiếu Châu
Âu. Hiêu ý chính của văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thê và trưu tượng kê cả
những trao đổi ky thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình. Giao tiếp ở mức độ
trôi chảy và tự nhiên đê có thê giao tiếp thương xuyên với ngươi bản ngữ mà không
làm cho bên giao tiếp nào bị căng thăng. Viết văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều
93
chủ đề khác nhau và có thê giải thích quan điêm của mình về một vấn đề, nêu ra
được những ưu điêm, nhược điêm của cac phương an lựa chon khác nhau.
- Hiêu và vận dụng được những kiến thức khoa hoc cơ bản trong lĩnh vực thê
dục thê thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện đê củng cố và tăng cương sức
khỏe, đề phòng chấn thương. Vận dụng được những ky, chiến thuật cơ bản, luật thi
đấu vào các hoạt động thê thao cộng đồng.
- Hiêu rõ nội dung cơ bản về đương lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc
phòng – an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đa
hoc vào chiến đấu trong điều kiện tác chiến thông thương.
Kiến thức chung theo lĩnh vực
- Năm được các kiến thức cơ bản về địa lý thế giới, có vốn hiêu biết tốt về
địa lý cac nước nói tiếng Anh, và thê hiện được các kiến thức đó bằng tiếng
Anh.
- Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa hoc thống kê trong hoc tập và
nghiên cứu khoa hoc liên quan đến ngành đào tạo.
- Có khả năng tìm hiêu và khám phá mối quan hệ giữa bảo vệ môi trương và
phát triên bền vững ở tầm quốc gia hay quốc tế và đóng góp vào việc bảo vệ môi
trương tại địa phương.
Kiến thức chung của khối ngành
- Năm vững và vận dụng được những kiến thức cơ bản về văn hóa nhận thức
và văn hóa tổ chức đơi sống của ngươi Việt, qua đó có lòng nhân ai, ý thức và trách
nhiệm đối với di sản văn hóa dân tộc và tương lai của văn hóa Việt Nam.
- Năm được bản chất và chức năng, nguồn gốc và sự phát triên của ngôn
ngữ, các khái niệm cơ bản về ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa hoc, dụng hoc tiếng
Việt đê phục vụ việc hoc tập và nghiên cứu ngoại ngữ và phát triên chuyên môn,
nghề nghiệp sau này.
- Năm vững kiến thức thực hành tiếng Việt như tiếp nhận văn bản, tạo lập
văn bản nhằm tăng cương khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt
- Năm vững và hiêu biết tri thức văn hoa – xã hội, nghệ thuật, phát triên năng
lực tư duy phê phan, hình thành phương phap hoc tập ngoại ngữ có hiệu quả.
Kiến thức chung của nhóm ngành
- Năm vững và áp dụng được kiến thức cơ bản của tiếng Anh như là một hệ
thống bao gồm tri thức về Ngữ âm và Âm vị hoc tiếng Anh, phat âm đúng góp
phần nâng cao mức độ chuân xác về măt phát âm, ngữ nghĩa hoc tiếng Anh và có
những ky năng phân tích ngữ nghĩa, và ngữ pháp tiếng Anh vận dụng được những
kiến thức về những vấn đề đó trong công việc chuyên môn như giảng dạy hoăc
94
nghiên cứu.
- Năm vững và áp dụng được những kiến thức cơ bản của tiếng Anh trong
chức năng là phương tiện giao tiếp sử dụng trong các tình huống xã hội qua các
măt như dụng hoc, phân tích diễn ngôn hay ngôn ngữ hoc xã hội.
- Năm vững và sử dụng kiến thức về văn hoc và văn hoa nói chung của các
nước nói tiếng Anh chính như Anh và Hoa Kì, một số nước nói tiếng Anh khác kê
các một số nước ASEAN bao gồm các măt về lịch sử, con ngươi, văn hóa, xa hội,
kinh tế, chính trị và giáo dục.
- Ngươi hoc se phát triên các ky năng thuyết trình, phân tích phê phán, làm
việc nhóm, nghiên cứu liên ngành và ky năng tranh luận, nâng cao vốn tư vựng, các
ky năng tiếng Anh.
- Với các môn hoc thực hành tiếng nâng cao so với chương trình chuân, sinh
viên chương trình Chất lượng cao có thê sử dụng thành thạo tiếng Anh ở trình độ
C1+ theo Khung tham chiếu châu Âu và có thê sử dụng năng lực này trong quá
trình dạy hoc, nghiên cứu và hướng dân ngươi hoc nghiên cứu khoa hoc.
Kiến thức ngành và bổ trợ
- Năm và vận dụng các kiến thức về tâm lý hoc lứa tuổi, tâm lý hoc giảng
dạy tiếng nước ngoài, nghiệp vụ sư phạm, phương phap giảng dạy, kiêm tra đanh
giá và công nghệ trong giảng dạy vào thực tiễn công tác.
- Có kiến thức nền tảng về phương phap luận nghiên cứu khoa hoc, công
nghệ thông tin và ứng dụng của công nghệ thông tin trong dạy hoc
- Năm vững và vận dụng kiến thức về bản chất của quá trình dạy và hoc
ngoại ngữ đê phục vụ công tác chuyên môn sau này.
- Thông qua việc tích lũy thêm 15 tín chỉ so với chương trình chuân, sinh
viên chương trình chất lượng cao se nhận biết và phân tích bối cảnh và các vấn đề
của việc giảng dạy tiếng Anh tại Việt Nam, cũng như vai trò của tiếng Anh như
một ngôn ngữ mang tính quốc tế cao, tư đó không chỉ có năng lực thích ứng với
yêu cầu của thực tế mà còn góp phần dân dăt định hướng sự phát triên chung.
Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
- Thông qua chương trình thực tập sư phạm cũng như chương trình thực
hành giảng dạy đa được tích hợp trong chương trình, cử nhân ngành Sư phạm tiếng
Anh (chương trình đào tạo chất lượng cao) có kiến thức thực tiễn về hoạt động của
trương phổ thông, đại hoc và cac cơ sở giáo dục khác, tiếp cận và hoàn thành tốt
các kiến thức và ky năng nghiệp vụ sư phạm đa hoc tại đại hoc (kiến thức chuyên
môn, ky năng soạn bài, giảng bài, ky năng quản lý lớp hoc v.v ), đồng thơi mở rộng
các ky năng cần thiết khác của ngươi giáo viên (ky năng thâm nhập vào thực tế nhà
trương phổ thông, ky năng tìm hiêu hoc sinh, ky năng chủ nhiệm lớp v.v ), làm
95
quen với thực tế nhà trương phổ thông, đại hoc và xã hội, trở nên tự tin với nghề
nghiệp hơn.
- Thông qua việc làm khóa luận tốt nghiệp được thực hiện theo hình thức
sinh viên tiến hành một dự án nghiên cứu độc lập theo chuyên ngành được đào tạo
dưới sự hướng dân của giao viên, sinh viên có cơ hội nghiên cứu sâu về một vấn đề
chuyên môn, phát triên khả năng phân tích, nghiên cứu khoa hoc, tư duy phê phan.
1.1.2. Về ky năng
Kỹ năng cứng
- Các kĩ năng nghề nghiệp
Có khả năng tổ chức quản lí các hoạt động giảng dạy theo hướng phát huy
tính tích cực, chủ động và sáng tạo của hoc sinh, phát triên năng lực tự hoc, tự tổ
chức hoạt động hoc tập cá nhân và theo nhóm của hoc sinh.
Có khả năng xây dựng, thực hiện bài tập, hoạt động, giáo án, kế hoạch,
chương trình giảng dạy theo hướng tích hợp dạy hoc với giáo dục thê hiện rõ mục
tiêu, nội dung, phương phap dạy hoc phù hợp với đăc thù môn hoc, đăc điêm hoc
sinh và môi trương giáo dục; phối hợp hoạt động hoc với hoạt động dạy theo
hướng phát huy tính tích cực nhận thức của hoc sinh.
Có năng lực thực hiện kế hoạch dạy hoc tiếng Anh đảm bảo kiến thức môn
hoc, làm chủ kiến thức môn hoc, đảm bảo nội dung dạy hoc chính xác, có hệ thống,
vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn.
Thực hiện nội dung dạy hoc theo chuân kiến thức, kĩ năng quy định trong chương
trình môn hoc, đồng thơi có năng lực phản biện, đổi mới thực hiện chương trình
một cách linh hoạt cho phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế mà vân đảm bảo
được mục tiêu và yêu cầu chung của chương trình.
Có năng lực tổ chức việc kiêm tra, đanh gia kết quả hoc tập phù hợp đê nâng
cao chất lượng và hiệu quả việc giảng dạy tiếng Anh và kích thích sự đam mê tìm
tòi, khám phá và tự hoc ở ngươi hoc.
Có năng lực giao tiếp, đồng cảm với ngươi hoc, tự hoc, biết sử dụng công
nghệ tiên tiến và phương tiện dạy hoc đa dạng trong dạy hoc, chuân bị bài và gây
hứng thú trong môn hoc.
Có năng lực đổi mới, sáng tạo, thử nghiệm, triên khai và đanh gia tri thức,
sản phâm và phương thức mới nhằm thực hiện công việc và nhiệm vụ sư phạm
được giao, phát triên nghề nghiệp, biết tự đanh gia, tự hoc và tự rèn luyện nhằm
nâng cao năng lực bản thân, chất lượng, hiệu quả dạy hoc tiếng Anh. Biết phát hiện
và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm
đap ứng những yêu cầu mới.
Có năng lực tìm hiêu đối tượng và môi trương giáo dục, có phương phap thu
thập và xử lí thông tin thương xuyên về nhu cầu và đăc điêm của hoc sinh, về điều
96
kiện giáo dục trong nhà trương và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoa, xa hội của
địa phương, quốc gia và quốc tế sử dụng cac thông tin thu được vào giảng dạy tiếng
Anh.
Có khả năng vận dụng linh hoạt sáng tạo cac phương phap, hình thức giáo
dục tư tưởng, tình cảm, thai độ thông qua việc giảng dạy môn hoc trong các hoạt
động chính khoá và ngoại khoá, công tác chủ nhiệm lớp, công tac Đoàn, Đội, hay
các hoạt động trong cộng đồng như: lao động công ích, hoạt động xã hội theo kế
hoạch đa xây dựng và theo tình huống xã hội cụ thê, phù hợp đối tượng, đap ứng
mục tiêu giáo dục đề ra.
Có khả năng tìm kiếm cơ hội góp phần phát triên công tác giảng dạy tiếng
Anh ở trương, địa phương, trong nước, trong khu vực và quốc tế.
Có khả năng bồi dưỡng, chia sẻ, nhân rộng tri thức và ky năng tích luy được
với đồng nghiệp nhằm thúc đây và nâng cao tinh thần và năng lực đổi mới trên diện
rộng, có trách nhiệm xây dựng và mở rộng cộng đồng hoc tập và tiến bộ tại đơn vị
công tác; biết tiên phong, xông xáo, có khả năng thực hiện và điều phối hiệu quả
các dự an, chương trình mới của Nhà trương
Có năng lực xây dựng môi trương hoc tập tiếng Anh tại trương, địa phương,
quốc gia hay trong khu vực: tạo dựng môi trương hoc tập dân chủ, thân thiện, hợp
tác, cộng tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh.
- Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mac Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh đê xác
định phương phap luận và cac phương phap nghiên cứu cụ thê. Năm vững quy luật
khách quan, xu thế thơi đại và thực tiễn đất nước. Năm vững quan điêm, chủ
trương, đương lối của Đảng đê xac định, phân tích và giải quyết các vấn đề cụ thê
trong nghiên cứu, hoc tập và cống hiến, đóng góp cho cuộc sống xã hội.
Có khả năng lập luận tư duy và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực giảng
dạy hay nghiên cứu ở mức độ cải tiến; có khả năng đưa ra giải phap và đưa/viết đề
xuất, kiến nghị.
- Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Có khả năng hình thành cac giả thuyết, thu thập, phân tích và xử lý thông tin,
tham gia nghiên cứu thực nghiệm, kiêm định giả thuyết và ứng dụng đê nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến lĩnh vực giảng dạy.
Có khả năng kham pha và nâng cao sự hiêu biết về văn hoa của các quốc gia
nói tiếng Anh và qua đó hiêu biết sâu săc hơn về văn hoa Việt Nam.
- Khả năng tư duy theo hệ thống
97
Có khả năng phat triên tư duy logic, hệ thống khi tiếp cận và xử lý các vấn
đề thuộc lĩnh vực chuyên môn nói riêng và các vấn đề văn hóa - xã hội nói chung,
phát triên ky năng tư duy phản biện, thực hành ngôn ngữ (nghe, nói, đoc, viết) phản
biện.
- Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
Có khả năng tham gia cac hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà
trương nhằm phát triên nhà trương và cộng đồng, xây dựng xã hội hoc tập.
- Bối cảnh tổ chức
Có khả năng phối hợp với gia đình hoc sinh và cộng đồng đê hỗ trợ, giúp đỡ
việc hoc tập tiếng Anh, rèn luyện, hướng nghiệp của hoc sinh; huy động các nguồn
lực trong cộng đồng phát triên nhà trương.
- Năng lưc vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thưc tiễn
Có khả năng thích nghi với xã hội và môi trương công tác.
Có khả năng tổ chức các hoạt động giáo dục khác (công tác chủ nhiệm lớp,
công tac Đoàn TNCS HCM, công tac Đội, cac công tac khac khi được phân công)
đảm bảo tính khả thi, sát hoàn cảnh và điều kiện, thê hiện khả năng hợp tác, cộng
tác.
- Năng lưc sáng tạo phát triển và dẫn dắt sư thay đổi nghề nghiệp
Có khả năng sang tạo, dân dăt và phát triên nghề nghiệp thông qua khả năng
tự hoc, hoc tập suốt đơi, nghiên cứu găn liền với thực hành giảng dạy, phát triên
các kiến thức và ky năng cần thiết và khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi của
thực tế.
Kỹ năng mềm
- Các kĩ năng cá nhân
Có thê quản lý tốt thơi gian và nguồn lực cá nhân, thích ứng với sự phức tạp
của thực tế và xử lý tốt khi găp áp lực trong công việc, tự đanh gia kết quả công
việc, lập kế hoạch, hoàn thành công việc đúng hạn, đăt mục tiêu, tự phát triên bản
thân, tự trau dồi và phát triên nghề nghiệp.
- Kĩ năng làm việc nhóm
Có thê hình thành nhóm làm việc hiệu quả, vận hành và phát triên nhóm,
lanh đạo nhóm (quản lý, phân công nhiệm vụ, phối hợp cá nhân trong nhóm, sử
dụng cac phương phap động viên...), làm việc trong các nhóm khác nhau, xử lý
xung đột trong nhóm.
- Kĩ năng quản lý và lãnh đạo
Có thê lanh đạo, quản lí những thay đổi hoăc áp dụng những tiến bộ mới
trong các hoạt động nghề nghiệp.
98
- Kĩ năng giao tiếp
Có thê giao tiếp tốt bằng văn bản và lơi nói (trao đổi, thuyết trình), truyền đạt
thông tin và chuyên giao kiến thức dưới dạng nói và viết, có hay không có sự chuân
bị tư trước.
Có thê áp dụng những ky năng sử dụng ngôn ngữ tinh tế trong các hoàn cảnh
cụ thê và đa dạng.
- Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
Có thê giao tiếp được bằng ngoại ngữ (tiếng Anh) với trình độ tương đương
trình độ C1+ theo Khung tham chiếu châu Âu.
Có thê giao tiếp được bằng ngoại ngữ khác với trình độ tương đương B2 trở
lên.
- Kỹ năng công nghệ thông tin
Có thê sử dụng thành thạo các công cụ tin hoc như cac phần mềm văn phòng
(Word, Excel, PowerPoint) và các phần mềm phục vụ công tác chuyên môn;
thànhthạo trong việc tìm kiếm tài liệu trên Internet, biết cách chon loc, biên soạn
chỉnh lý, sử dụng và đanh gia một cách phản biện những tài liệu này nhằm phục vụ
cho việc hoc tập, nghiên cứu. Có khả năng tổ chức lưu trữ thông tin trên máy tính
và sử dụng máy tính đê giải quyết các vấn đề thông dụng. Sử dụng tốt một hệ quản
trị cơ sở dữ liệu cụ thê. Có khả năng phân tích, đanh gia và lập trình quản lý thông
qua macro và môđun đơn giản trong Visual Basic.
Có khả năng sử dụng các các nguồn lực, công nghệ, phương tiện dạy hoc
một cach đa dạng, phản bịên và tích cực nhằm làm tăng hiệu quả dạy và hoc tiếng
Anh.
1.1.3. Về phẩm chất đạo đưc
Phâm chất đạo đức cá nhân
Xac định rõ Chủ nghĩa Mac Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là kim chỉ nam,
nền tảng tư tưởng cho moi hoạt động trong thực tiễn. Hoc tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh. Xây dựng niềm tin vào sự lanh đạo của Đảng, phấn
đấu theo mục tiêu lý tưởng của Đảng, bồi dưỡng và nâng cao ý thức trách nhiệm
của sinh viên trước những nhiệm vụ trong đại của đất nước. Có phong cách và lối
sống lành mạnh, dám hy sinh, phấn đấu cho lý tưởng.
Có tinh thần yêu nước, yêu chủ nghĩa xa hội, niềm tự hào và sự trân trong
đối với truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc, có ý thức cảnh giác
trước âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc.
Tự tin, linh hoạt, dam đương đầu với rủi ro; tuân thủ các tiêu chuân và
nguyên tăc đạo đức; nhiệt tình, say mê sáng tạo; có tinh thần tự tôn, hiêu biết văn
99
hóa; có khả năng thích ứng cao với hoàn cảnh và điều kiện, môi trương làm việc,
can đảm, quyết tâm hành động bất chấp hoàn cảnh không thuận lợi; luôn có ý thức
hoc hỏi, không ngưng trau dồi năng lực và có khát vong vượt khó, vươn lên đê
thành đạt.
Phâm chất đạo đức nghề nghiệp
Ngươi giáo viên tiếng Anh cần:
- Trung thực
- Có trách nhiệm;
- Năng động, sáng tạo;
- Có tính kiên trì, say mê công việc, có tính chuyên nghiệp cao;
- Không ngưng hoc hỏi, đổi mới và bồi dưỡng chuyên môn, kiến thức, ky
năng, tac phong và phâm chất nghề nghiệp;
- Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản săc dân tộc và môi
trương giáo dục; có tác phong mâu mực, làm việc khoa hoc;
- Ứng xử thân thiện, khiêm tốn, nhiệt tình và trách nhiệm với đồng nghiệp,
đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp, xây dựng tập thê sư phạm tốt đê cùng
thực hiện mục tiêu giáo dục và giảng dạy tiếng Anh;
- Có thai độ thương yêu, tôn trong, đối xử công bằng, công khai, minh bạch
và tác phong chuyên nghiệp với hoc sinh, giúp cá nhân và tập thê hoc sinh khăc
phục khó khăn đê hoc và sử dụng tiếng Anh có hiệu quả.
Phẩm chất đạo đức xã hội
Ngươi giáo viên tiếng Anh cần:
- Xac định được trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân.
- Có tư cach, tac phong đúng đăn của ngươi giáo viên.
- Có chuân mực đạo đức trong các quan hệ xã hội, sống và làm việc có trách
nhiệm với cộng đồng và đất nước.
1.2. Những vị trí công tac người hoc có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Sư phạm tiếng Anh (chương trình đào tạo
Chất lượng cao) có thê đảm nhận các vị trí như: giao viên, can bộ giảng dạy tại các
cơ sở dạy tiếng Anh ở các cấp hoc trong hệ thống giáo dục của Việt Nam, đăc biệt
cán bộ giảng dạy hay trợ giảng tại cac trương đại hoc và cao đăng, tại cac trương
phổ thông trung hoc, đăc biệt là cac trương đại hoc, cao đăng ngoại ngữ có ngành
đào tạo tiếng Anh hoăc cac trương phổ thông trung hoc có lớp chuyên tiếng Anh.
Cử nhân ngành Sư phạm tiếng Anh chương trình chất lượng cao cũng có thê trở
thành những cán bộ nghiên cứu khoa hoc giáo dục ngoại ngữ, nghiên cứu ngôn ngữ
hoc hay quốc tế hoc.
100
Cử nhân ngành sư phạm tiếng Anh (chương trình đào tạo Chất lượng cao) có
thê vận dụng các ky năng cứng và mềm cần thiết đảm nhiệm các vị trí công tac đap
ứng yêu cầu, đòi hỏi của xã hội cũng như băt nhịp được với những thay đổi nhanh
chóng của thực tiễn đơi xống xã hội; đăc biệt, cử nhân chương trình đào tạo Chất
lượng cao có thê làm chủ, dân dăt sự thay đổi cần thiết theo hướng tích cực.
1.3.Nội dung chương trình đào tạo
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo:
Tổng số tín chỉ phải tích luy: 147 tín chỉ
- Khối kiên thưc chung trong ĐHQGHN: 32 tín chỉ (Không tính các môn học GDTC, GDQP-AN và kỹ năng mềm)
- Khối kiên thưc chung theo lĩnh vực: 6/15 tín chỉ
- Khối kiên thưc chung của khối ngành: 8 tín chỉ
+ Bắt buộc: 6 tín chỉ
+ Tư chọn: 2/14 tín chỉ
- Khối kiên thưc chung của nhóm ngành: 57 tín chỉ
+ Bắt buộc: 48 tín chỉ
+ Tư chọn: 9/18 tín chỉ
- Khối kiên thưc ngành và bổ trợ: 35 tín chỉ
+ Bắt buộc: 17 tín chỉ
+ Tư chọn: 18/27 tín chỉ
- Khối kiên thưc thực tập và tốt
nghiệp: 9 tín chỉ
2. Khung chương trình đào tạo
Số Mã
Số Số giờ tín chỉ Mã số
Tên môn hoc tín
môn hoc
TT môn hoc
Lý Thưc
Tư
chỉ
tiên quyêt
thuyết hành
học
Khối kiên thưc chung
I (không tính các môn học từ số 10 32
đến số 12)
1 PHI1004
Những nguyên lý cơ bản của Chủ
2 21 5
4
nghĩa Mac- Lê nin 1
101
2 PHI1005
Những nguyên lý cơ bản của Chủ
3 32 8
5
PHI1004
nghĩa Mac- Lê nin 2
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 20 8 2 PHI1005
4 HIS1002
Đương lối cách mạng của Đảng
3 35 7
3
POL1001
Cộng sản Việt Nam
5 INT1004 Tin hoc cơ sở 2 3 17 28
6 Ngoại ngữ A1 4 16 40 4
7 Ngoại ngữ A2 5 20 50 5 NN A1
8 Ngoại ngữ B1 5 20 50 5 NN A2
9 Ngoại ngữ B2 5 20 50 5 NN B1
10 Giáo dục thê chất 4
11 Giáo dục quốc phòng-an ninh 8
12 Ky năng mềm 3
II
Khối kiên thưc chung theo lĩnh
6/15
vực
13
ENG100
1 Địa lý đại cương 3 27 15 3 ENG5009*
14
ENG100
2 Môi trương và phát triên 3 27 15 3 ENG5010*
15 MAT1078 Thống kê cho khoa hoc xã hội 2 15 15
16 MAT1092 Toán cao cấp 4 42 18
17 MAT1101 Xác suất thống kê 3 27 18 MAT1092
III
Khối kiên thưc chung của khối
8
ngành
III.1 Bắt buộc 6
102
18 HIS1052 Cơ sở văn hoa Việt Nam 3 30 10 5
19 VLF1052 Nhập môn Việt ngữ hoc 3 30 10 5
III.2 Tự chọn 2/14
20 VLF1053 Tiếng Việt thực hành 2 20 6 4
21 FLF1002
Phương phap luận nghiên cứu
2 15 13 2
khoa hoc
22 PHI1051 Logic hoc đại cương 2 20 6 4
23 FLF1003 Tư duy phê phan 2 15 13 2
24 FLF1001 Cảm thụ nghệ thuật 2 20 10
25 HIS1053 Lịch sử văn minh thế giới 2 22 7 1
26 FLF1004 Văn hóa cac nước ASEAN 2 20 8 2
IV
Khối kiên thưc chung của
57
nhóm ngành
IV.1
Khối kiến thức Ngôn ngữ -
21
Văn hóa
IV.1.
1 Bắt buộc 12
27 ENG2055 Ngôn ngữ hoc tiếng Anh 1 3 27 15 3 ENG5010*
28 ENG2056 Ngôn ngữ hoc tiếng Anh 2 3 27 15 3 ENG5010*
29 ENG2052 Đất nước hoc Anh-My 3 27 15 3 ENG5010*
30 ENG2054 Giao tiếp liên văn hóa 3 27 15 3 ENG5010*
IV.1.
2 Tư chọn 9/18
31 ENG2057 Ngữ dụng hoc tiếng Anh 3 27 15 3 ENG2056
32 ENG2060 Phân tích diễn ngôn 3 27 15 3 ENG2056
103
33 ENG2059 Ngữ pháp chức năng 3 27 15 3 ENG2056
34 ENG2086
Các chủ đề trong đất nước hoc
3 27 15 3 ENG5010*
My
35 ENG2053 Văn hoc cac nước nói tiếng Anh 3 27 15 3 ENG5010*
36 ENG2087
Các chủ đề trong đất nước hoc
3 27 15 3 ENG5010*
Anh
IV.2 Khối kiến thức tiếng 36
37 ENG5001* Tiếng Anh 1A* 4 16 40 4
38 ENG5002* Tiếng Anh 1B* 4 16 40 4 ENG5001*
39 ENG5003* Tiếng Anh 2A* 4 16 40 4 ENG5002*
40 ENG5004* Tiếng Anh 2B* 4 16 40 4 ENG5003*
41 ENG5005* Tiếng Anh 3A* 4 16 40 4 ENG5004*
42 ENG5006* Tiếng Anh 3B* 4 16 40 4 ENG5005*
43 ENG5007* Tiếng Anh 4A* 4 16 40 4 ENG5006*
44 ENG5008* Tiếng Anh 4B* 4 16 40 4 ENG5007*
45 ENG5009* Tiếng Anh 3C* 2 5 20 5 ENG5008*
46 ENG5010* Tiếng Anh 4C* 2 5 20 5 ENG5009*
V Khối kiên thưc ngành và bổ trợ 35
V.1 Bắt buộc 17
47 PSF3007 Tâm lý hoc đại cương 3 30 10 5
48 PSF3008 Giáo dục hoc đại cương 3 30 10 5
49 PSF3006
Quản lý hành chính nhà nước và
2 20 6 4
quản lý ngành giáo dục đào tạo
104
50 ENG3047 Lý luận giảng dạy tiếng Anh 3 27 15 3 ENG5009*
51 ENG3065
Phương phap giảng dạy tiếng
3 27 15 3 ENG5010*
Anh
52 ENG3045 Kiêm tra đanh gia ngoại ngữ 3 27 15 3 ENG3047
V.2 Tự chọn 18/27
53 PSF3009
Tâm lý hoc giảng dạy tiếng nước
3 15 25 5 PSF3007
ngoài
54 ENG3068
Thiết kế giáo án và phát triên tài
3 10 30 5 ENG3047
liệu
55 ENG3078
Xây dựng chương trình và
3 10 30 5 ENG3047
chương trình chi tiết
56 ENG3048
Lý luận về hoc ngôn ngữ và thực
3 10 30 5 ENG3047
hành khám phá
57 ENG3040
Giảng dạy tiếng Anh chuyên
3 10 30 5 ENG3047
ngành
58 ENG3037
Công nghệ trong dạy và hoc
3 10 30 5 ENG3047
ngoại ngữ
59 ENG3050
Một số vấn đề về dạy tiếng Anh
3 10 30 5 ENG3047
như một ngôn ngữ quốc tế
60 ENG3036
Cơ sở giảng dạy tiếng Anh cho
3 10 30 5 ENG3047
trẻ em
61 ENG3055 Ngôn ngữ và truyền thông 3 10 30 5 ENG5010*
VI
Khối kiên thưc thực tập và tốt
9
nghiệp
62 ENG4003 Thực tập 3
63 ENG4053 Khóa luận tốt nghiệp 6
Tổng cộng 147
105
Nội dung 2: TỔ CHỨC ĐÀO TẠO CÁC HOC PHÂN TRONG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm tiêng
Anh Chất Lượng Cao ơ Trường ĐHNN, ĐHQGHN - Trong tâm: Các hoc
phần thực hành tiêng
Mô hình tổ chưc
Richards (2013) giới thiệu ba phương phap xây dựng chương trình: (i)
phương phap thiết kế xuất phát tư nội dung dân đến kết quả đầu ra (forward
design); (ii) phương phap thiết kết lấy điêm xuất phát tư quy trình hay phương phap
thực hiện chương trình (central design); và (iii) phương phap lấy kết quả đầu ra
mong đợi làm điêm xuất phát (backward design). Mỗi phương phap trên ứng với
một mô hình tổ chức thực hiện chương trình khac nhau.
Phương phap thiết kế chương trình dựa trên những nội dung cần được dạy và
hoc (forward design) là phương phap mang tính truyền thống. Quy trình thiết kế
chương trình đi theo cac bước băt đầu tư việc xac định ngươi hoc cần hoc những
những nội dung gì trên cơ sở đó xac định phương phap dạy và hoc theo những nội
dung đó và việc xây dựng mục tiêu của chương trình hay kết quả cần đạt được cũng
theo nội dung và phương phap dạy và hoc đa được xac định.
Phương phap thiết kế lấy việc lựa chon các hoạt động và phương phap giảng
dạy làm điêm xuất phát dựa trên quan niệm cho rằng khi giảng dạy giáo viên chỉ
quan tâm đến các hoạt động đê truyền tải nội dung cho hoc sinh của ho chứ ho
không quan tâm đến việc giơ hoc có đạt được mục tiêu hay không. Đồng thơi cách
dạy của giáo viên bị ảnh hưởng nhiều bởi cách mà ho được dạy trong chương trình
đào tạo giáo viên chứ không phải bởi nội dung ho được hoc trong chương trình đó.
Do vậy, những ngươi thiết kế chương trình trước tiên xac định phương phap giảng
dạy và những hoạt động giáo sinh cần sử dụng trong giảng dạy sau khi ra trương và
lấy đó làm nội dung cũng như phương phap giảng dạy. Giao sinh được đanh gia
theo phương phap và những hoạt động giảng dạy đó. Vì vậy, phương phap thiết kế
chương trình này còn được goi là phương phap ‘lấy ngươi hoc làm trong tâm’
(learner-focused) hay định hướng theo hoạt động hoc (learning-oriented).
Phương phap thiết kế lấy kết quả đầu ra mong đợi làm điêm xuất phát
(backward design) băt đầu bằng việc xac định những kết quả đầu ra mong đợi làm
cơ sở cho việc xac định nội dung chương trình và phương phap giảng dạy những
nội dung đó hay phương phap thực hiện chương trình. Cac bước thực hiện trong
quá trình thiết kế chương trình đi theo trình tự dưới đây:
Ngươi hoc
Các mục tiêu cần triên khai
Bối cảnh
106
Điều kiện giáo
dục
Chương trình chi tiết
Tài liệu, phương phap giảng
dạy, đanh gia v.v.
(Nguồn: McDonough, J., Shaw, C., & Masuhara, H. (2013). Materials and methods
in ELT: A teacher's guide (3rd ed.). Malden: Wiley-Blackwell Publishing Ltd)
Một số vấn đề và minh hoạ cho quá trình tổ chưc chương trình đào tạo
CÁC LOẠI TÀI LIỆU
Chính thưc Bổ sung
1. Sách giáo khoa
2. Giáo trình, tài liệu bắt
buộc
3. Tài liệu được xuất bản, in ấn
4. Tài liệu thực tê
5. Tài liệu sát thực
TIÊU CHUÂN ĐÁNH GIÁ VÀ LƯA CHON TÀI LIỆU
1. Phù hợp với mục tiêu giảng dạy và ngữ cảnh giảng dạy
2. Khuyến khích tương tac và có tính mở
3. Khuyến khích ngươi hoc phát triên ky năng và chiến lược hoc tập
4. Giúp ngươi hoc phát triên ngôn ngữ kê cả về măt dạng thức (form) lân chức
năng (function)
5. Tăng cương sự lồng ghép các ky năng
6. Có tính thực tế/sát thực (authenticity)
7. Có tính kết nối
8. Có tính hấp dân
9. Có sự chỉ dân phù hợp
10. Có tính linh hoạt cao
Hình 1. Tài liệu giảng dạy trong CTĐT CNSPTA CLC
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
107
Hình 2. Các đường hướng và phương pháp giảng dạytrong CTĐT CNSPTA CLC
Hình 3. Các hình thức kiểm tra đánh giátrong CTĐT CNSPTA CLC
Nội dung 3: ĐẢM BẢO CHẤT LƯƠNG TRONG VIỆC THƯC HIỆN CTĐT
CỬ NHÂN SƯ PHẠM TIẾNG ANH: Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm
tiêng Anh Chất Lượng Cao ơ Trường ĐHNN, ĐHQGHN
- Lấy người dạy làm trung tâm
- Chú trọng vào độ chính xác
- Giảng bài, hướng dẫn trực tiếp
- Chú trọng vào sản phẩm
v.v.
- Lấy người học làm trung tâm
- Chú trọng vào độ trôi chảy
- Trải nghiệm, tìm tòi, tự khám phá
-Chú trọng vào quá trình
v.v.
Các hình thức kiểm tra đánh giá
Đánh giá đầu vào
Đánh giá trong quá trình học
Đánh giá thường xuyên
Đánh giá sản phẩm vs. Đánh giá quá trình
Đánh giá của giáo viên vs. Đánh giá
đồng cấp (cá nhân, nhóm v.v.)
v.v.
Đánh giá cuối học phần
Đánh giá đầu ra
108
Giới thiệu chung về chuẩn kiểm định chất lượng dành cho hệ thống cac trường
đại hoc thuộc khối ASEAN (AUN-QA)
Nếu như chuân quốc gia được coi như mốc cơ bản đối với những trương muốn
khăng định chất lượng đào tạo, thì xu thế hội nhập quốc tế diễn ra ngày càng sâu
rộng đa khuyến khích cac trương đại hoc tìm cho mình những thước đo mới tầm cỡ
quốc tế. Với mục đích phat triên nguồn nhân lực thông qua giáo dục đại hoc trong
khu vực ASEAN, năm 1995, mạng lưới cac trương đại hoc khu vực Đông Nam Á
đa được thành lập. Tới năm 2000, nhằm đây mạnh công tac đảm bảo chất lượng
bên trong cac trương đại hoc trong khu vực, AUN-QA đa đưa ra sang kiến đanh gia
chất lượng giáo dục đại hoc theo những tiêu chuân đảm bảo chất lượng chung của
khu vực ASEAN (ASEAN University Network - Quality Assurance, viết tăt là
AUN-QA-QA). Đây cũng là cach mà mạng lưới cac trương đại hoc ASEAN nâng
cao sự tin tưởng lân nhau về chất lượng đào tạo giữa cac trương trong khu vực cũng
như với cac trương đại hoc đối tác trên thế giới, tưng bước góp phần thúc đây sự
công nhận thành quả hoc tập và phát triên hợp tác giữa cac trương đại hoc trong
khu vực Đông Nam Á (Tuấn, 2011).
Ban đầu, bộ tiêu chuân của AUN-QA-QA có 18 tiêu chuân với 74 tiêu chí. Mỗi tiêu
chí được đanh gia theo 7 mức là: 1 = không có gì (không có tài liệu, kế hoạch, minh
chứng ); 2 = chủ đề này của hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong mới chỉ nằm
trong kế hoạch; 3 = có tài liệu, nhưng không có minh chứng rõ ràng; 4 = có tài liệu
và minh chứng; 5 = có minh chứng rõ ràng về hiệu quả trong lĩnh vực xem xét; 6 =
chất lượng tốt; 7 = xuất săc. Mỗi tiêu chí trong bộ tiêu chuân đều có trong số như
nhau, điêm đanh gia của toàn bộ chương trình là điêm trung bình cộng của cả 74
tiêu chí. 4.0 là ngưỡng điêm đạt tiêu chuân kiêm định chất lượng của AUN-QA.
Tới nay, bộ tiêu chuân đanh gia chương trình đào tạo đại hoc theo AUN-QA-QA
được điều chỉnh lại và có 15 tiêu chuân bao gồm 68 tiêu chí đanh gia. Mỗi tiêu chí
se được chấm điêm theo mức thang tư 1 đến 7 như cũ, trong đó, 7 là mức cao nhất.
Các tiêu chuân đó là:
Tiêu chuân 1: Chuân đầu ra (Outcomes)
Tiêu chuân 2: Chương trình chi tiết
Tiêu chuân 3: Nội dung và cấu trúc chương trình
Tiêu chuân 4: Chiến lược giảng dạy và hoc tập
Tiêu chuân 5: Đanh gia sinh viên
Tiêu chuân 6: Chất lượng đội ngũ can bộ giảng dạy
109
Tiêu chuân 7: Chất lượng can bộ hỗ trợ
Tiêu chuân 8: Chất lượng sinh viên
Tiêu chuân 9: Hỗ trợ và tư vấn sinh viên
Tiêu chuân 10: Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng
Tiêu chuân 11: Đảm bảo qua trình giảng dạy và hoc tập
Tiêu chuân 12: Hoạt động phat triên đội ngũ
Tiêu chuân 13: Lấy ý kiến phản hồi của cac bên liên quan
Tiêu chuân 14: Đầu ra (Output)
Tiêu chuân 15: Sự hài lòng của cac bên liên quan
CTĐT CNSPTA CLC và chuẩn AUN
Vào ngày 6/5/2012, CTĐT CNSPTA CLC đa được đoàn chuyên gia đanh gia của
Mạng lưới cac trương đại hoc Đông Nam Á (AUN-QA) trao quyết định công nhận
đạt chuân theo bộ tiêu chuân đảm bảo chất lượng của tổ chức này (AUN-QA).
Quyết định công nhận AUN-QA được cấp ngày 5/6/2012 và có giá trị đến ngày
4/6/2016, đây là một minh chứng khăng định chất lượng và sản phâm đào tạo của
Trương đại hoc Ngoại ngữ trong xu thế hội nhập khu vực và quốc tế.
Quyết định này là một minh chứng quan trong
khăng định thương hiệu, chất lượng và sản phâm
đào tạo của chương trình SPTA CLC trong môi
trương hội nhập hiện nay ở cac nước trong khu
vực cũng như trên thế giới. Chi tiết về đanh gia
về chương trình được cụ thê hoá qua bảng tóm tăt
(Bảng 1) sau.
Bảng1. Tóm tăt đanh gia chương trình SPTA
CLC theo chuân AUN-QA (2012)
Ghi chú.
1 = Hoàn toàn không đáp ứng yêu cầu cua tiêu
chí đánh giá, phải có giải pháp khắc phục
ngay lập tức
2 = Không đáp ứng yêu cầu cua tiêu chí đánh giá, cần có những giải pháp khắc phục
110
3 = Không đáp ứng yêu cầu cua tiêu chí đánh giá, nhưng chỉ cần có giải pháp khắc
phục nhỏ sẽ đáp ứng được yêu cầu
4 = Đáp ứng yêu cầu cua tiêu chí đánh giá
5 = Đáp ứng tốt yêu cầu cua tiêu chí đánh giá
6 = Đáp ứng rất tốt yêu cầu cua tiêu chí đánh giá
7 = Đáp ứng xuất sắc yêu cầu cua tiêu chí đánh giá
TT Tiêu chuẩn/ Tiêu chí Điểm đanh gia
1 Chuẩn đầu ra 1 2 3 4 5 6 7
1.1 Chuân đầu ra được xac định rõ ràng và
được thê hiện trong chương trình đào tạo
1.2 Chương trình đào tạo khích lệ việc hoc tập
suốt đơi
1.3
Chuân đầu ra bao trùm được các ky năng
và các kiến thức chung cũng như cac ky
năng và kiến thức chuyên ngành
1.4 Chuân đầu ra phản ánh rõ ràng các yêu cầu
của các bên liên quan
Điểm TB của tiêu chuẩn 1 6
2 Bản mô tả chương trình 1 2 3 4 5 6 7
2.1 Trương đại hoc sử dụng bản mô tả chương
trình
2.2 Bản mô tả chương trình chỉ rõ chuân đầu
ra, giải pháp và lộ trình thực hiện
2.3
Bản mô tả chương trình được cung cấp,
truyền đạt tới các bên liên quan
Điểm TB của tiêu chuẩn 2 6
3 Cấu trúc và nội dung chương trình 1 2 3 4 5 6 7
3.1
Nội dung chương trình chỉ ra sự cân đối
giữa kiến thức và ky năng chung và chuyên
ngành
3.2 Chương trình phản ánh tầm nhìn và sứ
mệnh của nhà trương
111
TT Tiêu chuẩn/ Tiêu chí Điểm đanh gia
3.3
Đóng góp rõ ràng của mỗi môn hoc vào
việc thực hiện các kết quả hoc tập mong
muốn
3.4
Chương trình môn hoc mang tính tổng hợp,
tất cả các chủ đề và môn hoc đều được tích
hợp
3.5 Chương trình môn hoc chỉ ra được bề rộng
và chiều sâu
3.6 Chương trình môn hoc chỉ ra rõ ràng các
hoạt động của các môn hoc cơ bản, các
môn trung gian, các môn chuyên ngành và
đề án tốt nghiệp hoăc luận văn, luận án
3.7 Nội dung chương trình được cập nhật
Điểm TB của tiêu chuẩn 3 6
4 Chiên lược giảng dạy và hoc tập 1 2 3 4 5 6 7
4.1 Khoa và bộ môn có chiến lược rõ ràng về
giảng dạy và hoc tập
4.2
Các chiến lược dạy và hoc cho phép sinh
viên thu nhận và làm chủ các kiến thức
khoa hoc
4.3 Các chiến lược dạy và hoc hướng tới ngươi
hoc và khích lệ chất lượng hoc tập
4.4 Chiến lược dạy và hoc khuyến khích việc
hoc tích cực và hỗ trợ việc tự hoc
Điểm TB của tiêu chuẩn 4 6
5 Đanh gia sinh viên 1 2 3 4 5 6 7
5.1
Đanh gia sinh viên qua cac bài thi đầu vào,
các bài kiêm tra trong tiến trình hoc tập, các
bài thi tốt nghiệp
5.2 Việc kiêm tra đanh gia thực hiện dựa theo các
tiêu chí
5.3 Việc kiêm tra đanh gia sinh viên sử dụng
nhiều phương phap
112
TT Tiêu chuẩn/ Tiêu chí Điểm đanh gia
5.4 Việc kiêm tra đanh gia phản ánh các kết
quả hoc tập mong muốn và nội dung
chương trình
5.5 Các tiêu chí kiêm tra đanh gia rõ ràng và
được sinh viên biết
5.6 Cac phương phap đanh gia bao trùm hết
các mục tiêu của chương trình môn hoc
5.7 Các tiêu chuân áp dụng trong việc kiêm tra
đanh gia rõ ràng và nhất quán
Điểm TB của tiêu chuẩn 5 6
6 Chất lượng đội ngũ giảng viên 1 2 3 4 5 6 7
6.1 Giảng viên có đủ năng lực thực hiện nhiệm
vụ
6.2 Có đủ giảng viên đê giảng dạy các môn
hoc trong chương trình
6.3 Việc tuyên dụng và bổ nhiệm dựa trên
thành tích giảng dạy và nghiên cứu
6.4 Các vai trò và quan hệ giữa các giảng viên
được xac định rõ và được hiêu rõ
6.5 Việc phân công nhiệm vụ phù hợp với
trình độ, kinh nghiệm và ky năng
6.6 Có quy định về khối lượng công việc và
chế độ khen thưởng đê nâng cao chất
lượng dạy và hoc
6.7 Quy định rõ trách nhiệm của các giảng
viên
6.8 Có sự chuân bị về đanh gia, tư vấn và bố
trí lại cán bộ giảng dạy
6.9
Có kế hoạch về việc chấm dứt hợp đồng,
nghỉ hưu, phúc lợi xã hội và thực hiện tốt
kế hoạch
6.
10
Có hệ thống đanh gia, khen thưởng hữu
hiệu
113
TT Tiêu chuẩn/ Tiêu chí Điểm đanh gia
Điểm TB của tiêu chuẩn 6 6
7 Chất lượng đội ngũ nhân viên hỗ trợ 1 2 3 4 5 6 7
7. 1 Đội ngũ cán bộ thư viện có đủ về số lượng và
chất lượng đap ứng yêu cầu thực hiện chương
trình giáo dục
7. 2 Đội ngũ can bộ phòng thí nghiệm có đủ về
số lượng và chất lượng đap ứng yêu cầu
thực hiện chương trình giao dục
7. 3
Đội ngũ can bộ công nghệ thông tin có đủ
về số lượng và chất lượng đap ứng yêu cầu
thực hiện chương trình giao dục
7. 4 Đội ngũ can bộ các bộ phận dịch vụ hỗ trợ
có đủ về số lượng và chất lượng đap ứng
yêu cầu thực hiện chương trình giao dục.
Điểm TB của tiêu chuẩn 7 5
8 Chất lượng sinh viên 1 2 3 4 5 6 7
8.1 Có chính sách tuyên sinh thích hợp, rõ ràng
8.2 Có quy trình tuyên sinh phù hợp
8.3 Khối lượng hoc tập thực tế phù hợp với
khối lượng hoc tập đa dự tính
Điểm TB của tiêu chuẩn 8 6
9 Tư vấn và hỗ trợ sinh viên 1 2 3 4 5 6 7
9.1 Có hệ thống thích hợp theo dõi sự tiến bộ của
sinh viên
9.2 Sinh viên nhận được phản hồi, tư vấn, hỗ
trợ thích hợp về việc hoc tập của mình
9.3 Hoạt động cố vấn cho ngươi hoc được triên
khai thích hợp
9.4 Môi trương cảnh quan, xã hội và tâm lý
dành cho sinh viên hoc tập là phù hợp
Điểm TB của tiêu chuẩn 9 6
10 Trang thiêt bị và cơ sơ hạ tầng 1 2 3 4 5 6 7
114
TT Tiêu chuẩn/ Tiêu chí Điểm đanh gia
10.1 Các trang thiết bị thích hợp phục vụ giảng
dạy (các giảng đương, các phòng hoc)
10.2 Thư viện đầy đủ và luôn cập nhật
10.3 Phòng thí nghiệm đầy đủ và luôn cập nhật
10.4 Cac phòng may tính đầy đủ và hiện đại
10.5 Các tiêu chuân về môi trương sức khoẻ và
an toàn đap ứng các tiêu chuân
Điểm TB của tiêu chuẩn 10 5
11 Đảm bảo chất lượng quá trình dạy và
hoc
1 2 3 4 5 6 7
11.1
Chương trình giảng dạy được thiết kế bởi
đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên,
chuyên gia giáo dục và cán bộ quản lý
11.2 Việc thiết kế chương trình hoc có sự tham
của sinh viên
11.3 Việc thiết kế chương trình giảng dạy có sự
tham của các nhà tuyên dụng lao động
11.4 Chương trình giảng dạy được định kỳ đanh
giá theo chu kỳ thích hợp
11.5
Các môn hoc và chương trình giảng dạy
được ngươi hoc đanh gia một cách có hệ
thống
11.6
Các thông tin phản hồi của các bên liên
quan được sử dụng đê cải tiến chất lượng
chương trình
11.7
Quy trình dạy và hoc, quy trình kiêm tra
đanh gia, phương phap kiêm tra đanh gia
và tự đanh gia được thực hiện thương
xuyên và đảm bảo và cải tiến chất lượng.
Điểm TB của tiêu chuẩn 11 6
12 Hoạt động phát triển đội ngũ 1 2 3 4 5 6 7
12.1
Có kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng rõ ràng
dựa trên nhu cầu phát triên đội ngũ giảng
115
TT Tiêu chuẩn/ Tiêu chí Điểm đanh gia
viên, nghiên cứu viên và nhân viên hỗ trợ
12.2 Các hoạt động đào tạo và bồi dưỡng đội
ngũ giảng viên, nghiên cứu viên và nhân
viên hỗ trợ phù hợp và dựa trên các nhu
cầu đa được xac định
Điểm TB của tiêu chuẩn 12 6
13 Phản hồi của các bên liên quan 1 2 3 4 5 6 7
13.1
Có hệ thống thu thập thông tin phản hồi
phù hợp tư thị trương lao động (các nhà
tuyên dụng)
13.2 Có hệ thống thu thập thông tin phản hồi
phù hợp tư sinh viên và cựu sinh viên
13.3 Có hệ thống thu thập thông tin phản hồi phù
hợp tư đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
và nhân viên
Điểm TB của tiêu chuẩn 13 5
14 Đầu ra 1 2 3 4 5 6 7
14.1 Tỷ lệ tốt nghiệp ở mức phù hợp và tỷ lệ
thôi hoc ở mức chấp nhận được
14.2 Thơi gian trung bình tốt nghiệp ở mức phù
hợp
14.3 Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm đap
ứng yêu cầu
14.4
Các hoạt động nghiên cứu khoa hoc của
giảng viên, nghiên cứu viên và ngươi hoc
đap ứng yêu cầu
Điểm TB của tiêu chuẩn 14 6
15 Sự hài lòng của các bên liên quan 1 2 3 4 5 6 7
15.1 Các bên liên quan hài lòng về chương trình
đào tạo
Điểm TB của tiêu chuẩn 15 5
Điểm trung bình chung của chương
trình
6
116
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Khung năng lưc giáo viên tiếng Anh (English Teacher Competency
Framework) do Bộ GDĐT ban hành kem theo Công văn số 792/BGDĐT-
NGCBQLGD ngày 25 thang 2 năm 2014.
(http://dean2020.edu.vn/news/Hoc-lieu/Competency-Framework-for-
English-Language-Teachers-User-s-Guide-307/)
2. Khung năng lưc ngoại ngữ Việt Nam do Bộ GDĐT ban hành theo Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014
3. Chương trình đào tạo cử nhân ngành sư phạm tiếng Anh, Đại hoc Ngoại
ngữ - Đại hoc Quốc Gia Hà Nội
4. Đề cương học phần Tiếng Anh 3B, Chương trình đào tạo cử nhân sư
phạm Tiếng Anh – Trương Đại hoc Ngoại ngữ - Đại hoc Quốc Gia Hà
Nội
5. Đề cương học phần Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh, Chương trình
đào tạo cử nhân sư phạm Tiếng Anh – Trương Đại hoc Ngoại ngữ - Đại
hoc Quốc Gia Hà Nội
6. Đề cương học phần Thiết kế giáo án và Phát triển tài liệu, Chương trình
đào tạo cử nhân sư phạm Tiếng Anh – Trương Đại hoc Ngoại ngữ - Đại
hoc Quốc Gia Hà Nội 7. Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 cua Bộ trưởng Bộ
GDĐTquy định về khối lượng kiến thức tối thiêu, yêu cầu về năng lực mà ngươi hoc đạt
được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại hoc và quy trình xây
dựng, thâm định,ban hành chương trình đào tạo trình độ đại hoc, thạc sĩ, tiến sĩ.
8. Thông tư 08/ 2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2011 cua Bộ trưởng
Bộ GDĐT quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo,đình
chỉ tuyên sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại hoc,
trình độ cao đăng