26
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ LINH HÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN: ỨNG DỤNG CHO VÙNG RAU SẠCH VIETGAP TÚY LOAN, ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 60.34.01.02 Đà Nẵng - Năm 2017

PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN: ỨNG DỤNG CHO VÙNG …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6679/1/VoLinhHa.TT.pdf · rau sạch VietGap Túy Loan, Đà Nẵng làm đề

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ LINH HÀ

PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG SẢN:

ỨNG DỤNG CHO VÙNG RAU SẠCH

VIETGAP TÚY LOAN, ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số : 60.34.01.02

Đà Nẵng - Năm 2017

Công trình được hoàn thành tại

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM THỊ LAN HƯƠNG

Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Phúc Nguyên

Phản biện 2: PGS.TS. Đỗ Thị Thanh Vinh

Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận

văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại trường

Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 08 tháng 04

năm 2017.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện, Trường đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Được mệnh danh như một thành phố đáng sống – Đà Nẵng là

niềm tự hào của người dân cũng như là điểm đến thu hút rất nhiều du

khách từ nhiều nơi trên thế giới. Tuy nhiên, số vụ thực phẩm không

an toàn, tẩm nhiều hóa chất độc hại đặc biệt những thực phẩm bắt

nguồn từ rau ngày càng gia tăng đã gây ra một nỗi hoang mang lo

lắng cho người tiêu dùng thành phố và du khách, nhu cầu sử dụng rau

“sạch” trở nên bức thiết trong mỗi bữa ăn hàng ngày của người dân

và du khách khi tham quan du lịch tại Đà Nẵng.

Vùng rau Túy Loan từ vài năm nay đã nhận được sự hỗ trợ của

thành phố, UBND huyện Hòa Vang nhằm quy hoạch, thành lập các

HTX nông nghiệp tuy nhiên rau Túy Loan vẫn chưa thực sự thành

công. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để rau an toàn Túy Loan có thể

thâm nhập vào thị trường mục tiêu, làm thế nào để vượt qua được các

đối thủ nặng kí như rau Đà Lạt, rau Trà Quế...Câu trả lời cho những

vấn đề này đó chính là cần phải phát triển thương hiệu. Vì thế, tôi

chọn đề tài: phát triển thương hiệu nông sản - ứng dụng cho vùng

rau sạch VietGap Túy Loan, Đà Nẵng làm đề tài luận văn.

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Mục tiêu khái quát: phát triển thương hiệu rau an toàn Túy

Loan cho HTX Túy Loan, nhằm đảm bảo lợi ích cho hộ nông dân,

người tiêu dùng… cũng như xây dựng một hình ảnh Đà Nẵng “sạch”

trong lòng du khách, nhà đầu tư và dân chúng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu:Thương hiệu rau an toàn Túy Loan của

HTX Túy Loan.

2

- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu quy trình, cách thức phát

triển các thương hiệu nông sản có thể ứng dụng cho vùng rau Túy

Loan.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu dựa trên tài liệu thứ cấp về thương hiệu, tài sản

thương hiệu, phát triển thương hiệu, phát triển thương hiệu nông sản.

Phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định

lượng: thu thập ý kiến của khách hàng về thương hiệu rau Túy Loan.

5. Kết cấu của đề tài

6. Tổng quan tài liệu

- Cultivating service brand equity của Leonard L.Berry -

Texas A&M University năm 2000 về tài sản thương hiệu của ngành

trồng trọt.

- Branding Agricultural Commodities: The development case

for adding value through branding của tác giả Chris Docherty.

- Branding Fresh Food Products: Exploratory Empirical

Evidence from the Netherlands. Tác giả: Edwin J. Nijssen đến từ

Technische University và Hans C. M. van Trijp đến từ Wageningen

University.

- The Role and Importance of Branding in Agricultural

MarketingC Pay, M R White & A C Zwart. Mục đích của nghiên cứu

này là đánh giá tính hợp lệ của thương hiệu và nhãn mác từ quan

điểm của các nhà sản xuất và người tiêu dùng.

- Sự khác biệt sản phẩm quốc tế thông qua một thương hiệu

Quốc gia, 2007, Brian G. Innes, William A. Kerr, Van Vliet, Jill E.

Hobbs.

3

CHƢƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THƢƠNG HIỆU, PHÁT

TRIỂN THƢƠNG HIỆU, PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU

NÔNG SẢN

1.1. THƢƠNG HIỆU, PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU

1.1.1. Khái niệm thƣơng hiệu, tài sản thƣơng hiệu

a. Các khái niệm về thương hiệu

Thương hiệu là tổng hợp tất cả các yếu tố vật chất, thẩm mỹ, lý

lẽ và cảm xúc của một sản phẩm (hoặc doanh nghiệp), bao gồm bản

thân sản phẩm, tên, logo, hình ảnh và mọi sự thể hiện hình ảnh, dần

qua thời gian được tạo dựng rõ ràng trong tâm trí khách hàng nhằm

thiết lập một chỗ đứng tại đó.

b. Phân loại thương hiệu

-Sự khác nhau giữa thương hiệu tập thể và thương hiệu đơn lẻ.

-Thách thức quản trị và marketing trong phát triển thương hiệu

tập thể dựa trên xuất xứ cho sản phẩm nông nghiệp.

c. Tài sản thương hiệu định hướng khách hàng

Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm về tài sản thương hiệu

nhưng các khái niệm đều thống nhất ở điểm chung, giống với quan

điểm của Farquhar (1989), đó là tài sản thương hiệu là giá trị gia tăng

đem lại cho sản phẩm nhờ thương hiệu - so sánh giữa một sản phẩm

gắn thương hiệu và một sản phẩm không gắn thương hiệu.

Đa số các tác giả nghiên cứu về tài sản thương hiệu định

hướng khách hàng đặc biệt là các chuyên gia hàn lâm nổi tiếng là

Aaker và Keller, đều thống nhất, về cơ bản, bốn thành phần của tài

sản thương hiệu định hướng khách hàng bao gồm:

4

- Nhận biết thƣơng hiệu: để khách hàng có thể nhận diện

đúng thương hiệu, đòi hỏi thương hiệu phải có sự nổi trội.

- Hình ảnh thƣơng hiệu: là một tập hợp những liên tưởng có

sẵn trong tâm trí khách hàng về thương hiệu, liên quan đến cách thức

họ giải mã các dấu hiệu từ sản phẩm, dịch vụ và truyền thông được

cung cấp bởi thương hiệu.

- Phản ứng thƣơng hiệu: phản ứng của khách hàng bao gồm

những đánh giá về đặc điểm của thương hiệu và những cảm xúc gợi

ra bởi thương hiệu, hai thành tố tạo nên thái độ đối với thương hiệu.

- Quan hệ thƣơng hiệu: là mối quan hệ giữa khách hàng với

thương hiệu, cũng là mục đích cuối cùng và quan trọng nhất của xây

dựng và phát triển thương hiệu, giúp gia tăng bền vững và mạnh mẽ

tài sản thương hiệu.

1.1.2. Phát triển thƣơng hiệu

a. Khái niệm phát triển thương hiệu

b. Các yêu cầu và căn cứ để phát triển thương hiệu

- Các yêu cầu đối với phát triển thương hiệu.

Tính khoa học

Tính thực tiễn

Tính hiệu quả

- Các căn cứ để phát triển thương hiệu.

c. Sự khác nhau giữa phát triển thương hiệu được sở hữu

bởi tập thể và phát triển thương hiệu được sở hữu bởi cá nhân

d. Quy trình phát triển thương hiệu

- Xác định thị trường mục tiêu.

- Nghiên cứu nhu cầu/hành vi của khách hàng.

- Nghiên cứu tài sản thương hiệu định hướng khách hàng

- Phân tích cạnh tranh

5

- Xác định mục tiêu phát triển thương hiệu.

- Tái định vị thương hiệu

- Làm mới nhận diện thương hiệu.

- Mở rộng thương hiệu

- Chương trình marketing - mix phát triển thương hiệu

- Phát triển các biện pháp tự bảo vệ thương hiệu

1.2. PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU NÔNG SẢN

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của nông nghiệp và sản phẩm

nông nghiệp

a. Khái niệm và đặc điểm của nông nghiệp và sản phẩm

nông nghiệp

b. Khái niệm rau an toàn

Những sản phẩm rau tươi (bao gồm tất cả các loại rau ăn củ,

thân, lá, hoa, quả), có chất lượng đúng như đặc tính của nó. Hàm

lượng các hoá chất độc và mức độ nhiễm các sinh vật gây hại dưới

mức tiêu chuẩn cho phép, bảo đảm an toàn cho người tiêu dùng và

môi trường, thì được coi là rau đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,

gọi tắt là “rau an toàn”.

1.2.2. Phát triển thƣơng hiệu nông sản

a. Khái niệm phát triển thương hiệu nông sản

Phát triển thương hiệu nông sản là một tiến trình gia tăng giá

trị thương hiệu nông sản bằng cách sử dụng các chiến lược marketing

nhằm tái định vị, làm mới, mở rộng hay củng cố … thương hiệu nông

sản.

b. Các hoạt động cần thiết khi HTX phát triển thương hiệu

nông sản

-Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến cách thức quản lý trang

trại, kỹ thuật nuôi trồng an toàn và chứng nhận sản phẩm phù hợp

6

tiêu chuẩn VietGAP, tiêu chuẩn GlobalGAP hoặc sản phẩm hữu cơ...

-Xây dựng và thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm trong

trang trại, liên kết cách nhận biết sản phẩm trong chuỗi cung ứng sản

phẩm

-Các HTX phải thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu

thương mại sản phẩm trong nước và quốc tế (nếu cần) để tránh bị

nhái, bị mất thương hiệu.

-Quảng cáo và thông tin đầy đủ, minh bạch

-Tạo dựng kênh phân phối thuận tiện, hữu hiệu và bền vững

c. Quy trình phát triển thương hiệu nông sản

d. Trọng tâm khi phát triển thương hiệu nông sản.

-Phát triển hệ thống nhận diện thương hiệu

-Xây dựng niềm tin của khách hàng đối với thương hiệu nông sản

-Đăng ký bảo hộ thương hiệu và kiểm soát thương hiệu

1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU NÔNG

SẢN SẠCH Ở MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI

1.3.1 Phát triển thƣơng hiệu hành tây Vidalia

1.3.2. Phát triển thƣơng hiệu cá ngừ Nhật Bản

1.3.3. Kinh nghiệm phát triển thƣơng hiệu nông sản của

nƣớc Úc

1.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, quảng

bá và tiêu thụ rau an toàn tại Hợp tác xã nông nghiệp Phƣớc Hải,

xã Tân Hải, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

1.3.5. Ứng dụng cơ khí hóa sản xuất tại HTX Nông nghiệp

Xuân Hƣơng (Đà Lạt, Lâm Đồng)

7

CHƢƠNG 2

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HIỆN TẠI CỦA THƢƠNG HIỆU

RAU AN TOÀN TÚY LOAN ĐÀ NẴNG, CÁC HOẠT ĐỘNG

PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU

2.1. PHÂN TÍCH VỀ QUY MÔ, ĐIỀU KIỆN THỔ NHƢỠNG,

NGUỒN NƢỚC, THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH,

NGUỒN LỰC CỦA RAU AN TOÀN TÚY LOAN

2.1.1. Phân tích về qui mô, điều kiện thổ nhƣỡng, nguồn

nƣớc của rau an toàn Túy Loan

a. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

Túy Loan cách trung tâm thành phố Đà Nẵng hơn 10km về

hướng Tây, dọc theo Quốc lộ 14B, tọa lạc ở hướng Tây Nam của

thành phố Đà Nẵng, thuộc địa phận xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang.

b. Tài nguyên thiên nhiên

-Tài nguyên đất

-Tài nguyên nước

2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh, nguồn lực của

HTX rau an toàn Túy Loan

a. Nguồn lực của HTX rau an toàn Túy Loan

- Đồng bộ cơ sở hạ tầng, kỹ thuật phục vụ sản xuất, sơ chế rau

với số tiền 14 tỷ đồng.

- Được huyện hỗ trợ xây dựng 01 quầy bán rau tại chợ Túy

Loan.

- Về nhân lực: có 8 cán bộ : 1 Chủ nhiệm, 1 Phó chủ nhiệm, 1

kế toán, 1 thủ quỹ, 4 cán bộ kỹ thuật.

- Cơ sở vật chất kỹ thuật của HTX gồm: 1 nhà kho và chế biến

kiêm văn phòng HTX; khung giàn che cơ động hình vòm, chất liệu

8

bằng nhôm để chống hoen rỉ, chiều cao khoảng 2 m, chiều rộng

khoảng 3 m, có thể di chuyển và che phủ 2 luống rau song song có

rãnh chừa ở giữa; hệ thống tưới gồm máy bơm nước cùng hệ thống

ống dẫn nước và phun tưới.

b. Thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX Túy

Loan

- Diện tích sản xuất 3 ha (2010) tăng lên 6 ha (2016), tiến đến

8 ha năm 2017.

- Các chủng loại rau an toàn mà HTX Túy Loan sản xuất ngày

càng đa dạng.

- Thị trường tiêu thụ đang từng bước được giải quyết

- Thu nhập trong xã viên được nâng lên.

- Trình độ thâm canh của xã viên tương đối khá và đồng đều,

nên năng suất các loại rau mà HTX sản xuất đạt khá cao.

2.2. PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ HÀNH VI CỦA KHÁCH

HÀNG MUA RAU AN TOÀN TÚY LOAN ĐÀ NẴNG

2.2.1. Phân tích nhu cầu mua rau an toàn Túy Loan của

ngƣời dân Đà Nẵng

Nhu cầu tiêu dùng rau của thành phố Đà Nẵng rất cao, gần gấp

5 lần so với sản lượng sản xuất được của thành phố.

2.2.2. Phân tích hành vi mua rau an toàn của khách hàng

a. Phân tích hành vi mua rau an toàn của khách hàng

- Ai là người mua hàng: Người mua hàng rau an toàn chủ yếu

là phụ nữ trong gia đình (người nội trợ), các nhà hàng, khách sạn,

trường học...

- Họ mua các hàng hoá, dịch vụ gì: Rau an toàn gồm: mồng

tơi, rau muống, rau lang, rau ngót, rau gia vị...các củ quả sạch: cà rốt,

cà chua, khoai tây, bí đỏ, súp lơ ...

9

- Mục đích mua các hàng hoá, dịch vụ đó:

+ Mua về chế biến các món ăn trong gia đình hàng ngày vì rau,

củ là những nguyên liệu cơ bản cho món ăn hàng ngày.

+ Mua rau an toàn để chế biến món ăn, thức uống và bán lại

cho người tiêu dùng cuối cùng.

+ Mua rau an toàn để bán lại trực tiếp cho người tiêu dùng.

- Họ mua như thế nào? Mua khi nào? Mua ở đâu?

+Các gia đình thường mua rau an toàn với số lượng đủ dùng và

mua thường xuyên, hàng ngày tại các kênh chợ truyền thống là chủ

yếu, sau chợ truyền thống thì kênh siêu thị thường được các mẹ, chị

phụ nữ tin dùng.

+ Các khách hàng tổ chức: nhà hàng, khách sạn, quán ăn

thường mua với số lượng lớn để chế biến các món ăn trong ngày.

Kênh mua hàng chủ yếu là kênh trực tiếp, chợ truyền thống, mua

theo đơn hàng.

- Các cửa hàng thực phẩm sạch, siêu thị... thường mua với số

lượng lớn, mua trực tiếp từ HTX.

2.2.3. Nghiên cứu về nhu cầu và hành vi mua rau an toàn

của khách hàng

- Nhu cầu sử dụng rau trong bữa ăn hàng ngày

- Mức độ thường xuyên sử dụng rau an toàn

- Thường mua các loại rau, củ, quả cho bữa ăn hàng ngày ở

đâu?

2.3. PHÂN TÍCH CẠNH TRANH CỦA RAU AN TOÀN TÚY

LOAN TẠI ĐÀ NẴNG

- 30% nông sản tại Đà Lạt, 10% nông sản ở Đà Nẵng, 20%

nông sản từ các địa phương khác: Quảng Nam, Gia Lai, Quảng Ngãi,

Huế… 40% nông sản không rõ nguồn gốc, xuất xứ…

10

- Đối thủ cạnh tranh: rau Đà Lạt và rau Trà Quế (Hội An)

- Phần lớn khách hàng biết đến thương hiệu rau an toàn Túy

Loan cho rằng điểm vượt trội của thương hiệu này là: dễ tìm kiếm để

mua hơn vì phân phối rộng rãi hơn các thương hiệu rau an toàn khác.

2.4. PHÂN TÍCH ĐỊNH VỊ THƢƠNG HIỆU RAU AN TOÀN

TÚY LOAN

Từ việc phỏng vấn nhà quản trị và khảo sát khách hàng, có thể

nhận định rằng: rau an toàn Túy Loan chưa định vị tốt hình ảnh của

thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Khi được hỏi nghĩ gì nếu

thương hiệu được nhắc đến, số khách hàng cho biết ý kiến của mình

rất ít: chỉ có 35% đáp viên cho biết suy nghĩ của mình, các hình ảnh

của thương hiệu rau an toàn Túy Loan: giá rẻ, tươi ngon, phân phối

rộng rãi… không được định vị rõ nét, không khắc sâu trong tâm trí

khách hàng. Chính vì điều này khiến thương hiệu chưa đến gần với

khách hàng, chưa có sự khác biệt, thuận lợi, độc đáo.

2.5. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI VÀ KIỂM

SOÁT CHẤT LƢỢNG THEO BỘ TIÊU CHUẨN VIETGAP

2.5.1. Sơ lƣợc về bộ tiêu chuẩn Vietgap.

VietGap là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural

Practices, có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt

Nam, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với

từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi.

2.5.2. Thực trạng triển khai và kiểm soát chất lƣợng theo

bộ tiêu chuẩn VietGap của HTX Túy Loan

Giai đoạn: 2010 – 2012: chưa sử dụng lưới che chắn đồng bộ

nên không khắc phục được diễn biến xấu của thời tiết, lao động tham

gia trồng trọt phần lớn là lớn tuổi, không có lao động thay thế dẫn

đến khâu chăm sóc, tiêu thụ không đảm bảo. Quá trình canh tác lâu

11

năm trên chân đất làm giảm độ màu mỡ, tăng mầm bệnh làm giảm

năng suất và chất lượng sản phẩm.

2014 – 2016: Quy trình sản xuất áp dụng tiêu chuẩn VietGAP

đã được nông dân Túy Loan sử dụng thành thạo hơn: giảm thiểu bón

phân đạm, giảm phun thuốc BVTV hóa học, ưu tiên sử dụng thuốc

BVTV thảo dược... Đặc biệt, dùng khung xua đuổi và diệt ruồi chổng

cánh gây hại các loại rau ăn lá - sáng kiến kỹ thuật của HTX, diệt

được phần lớn ruồi, nâng cao năng suất và chất lượng rau, đơn giản

và dễ làm, sử dụng nhiều lần, nên hiệu quả rất cao.

2016 – 2018: Ngày 08/12/2016. HTX rau an toàn Túy Loan đã

được cấp chứng nhận Vietgap với mã số VietGAP-TT-12-02-48-

0004, ngày hết hạn 07/12/2018, được kiểm định bởi công ty Cổ phần

Chứng nhận Globalcert đối với các sản phẩm: Rau (Rau muống, rau

ngót, mướp, mồng tơi, cải cay, dưa leo, cải ngọt, khổ qua, bí đao, bí

đỏ, dền, bầu, cà tím, xà lách). Chủ cơ sở sản xuất: ông Bùi Dũng.

2.5.3. Phân tích cảm nhận của khách hàng đối với tiêu

chuẩn VietGap.

Khảo sát cảm nhận của khách hàng đối với rau an toàn được

trồng theo tiêu chuẩn VietGap:

- Khách hàng có biết tiêu chuẩn VietGap hay không?

- Ý kiến khách hàng đối với nhận định rau an toàn VietGap

tươi ngon hơn so với rau thường.

- Ý kiến khách hàng đối với nhận định rau an toàn VietGap an

toàn hơn so với rau thường

- Ý kiến khách hàng đối với nhận định rau an toàn VietGap giá

cao hơn so với rau thường

-Ý kiến khách hàng đối với nhận định rau an toàn VietGap khó

tìm mua hơn so với rau thường

12

2.6. THỰC TRẠNG TÀI SẢN THƢƠNG HIỆU ĐỊNH HƢỚNG

KHÁCH HÀNG CỦA RAU AN TOÀN TÚY LOAN ĐÀ NẴNG

2.6.1 Nhận biết thƣơng hiệu rau an toàn Túy Loan

Đối với câu hỏi có biết đến thương hiệu rau an toàn Túy Loan

do HTX Túy Loan sản xuất hay không? Có 72 đáp viên trả lời có biết

đến thương hiệu, 28 đáp viên không biết thương hiệu rau an toàn Túy

Loan

2.6.2. Hình ảnh thƣơng hiệu rau an toàn Túy Loan

- Ý kiến của khách hàng với nhận định rau an toàn Túy Loan

không xanh mướt như rau thường. Vì không sử dụng thuốc BVTV,

thuốc kích thích tăng trưởng…để đảm bảo tối đa sự an toàn cho rau

nên rau an toàn nói chung và rau an toàn Túy Loan nói riêng được

khách hàng cho rằng không xanh mướt bằng rau thường.

-Ý kiến của khách hàng đối với nhận định: rau an toàn Túy

Loan không sử dụng các loại thuốc BVTV, thuốc kích thích tăng

trưởng, thuốc bảo quản… Khách hàng chưa thực sự tin tưởng vào

quá trình trồng, chăm sóc và bảo quản rau an toàn, nếu không sử

dụng các loại hóa chất thì quá trình trồng, chăm sóc rau rất vất vả.

Hơn nữa, thương hiệu còn thiếu các bằng chứng thuyết phục khách

hàng về quá trình trồng rau an toàn, khách hàng không hiểu hết về

quá trình chăm sóc rau nên không tin tưởng.

- Ý kiến của khách hàng đối với nhận định: rau an toàn Túy

Loan tốt hơn cho sức khỏe so với rau thường, phần lớn khách hàng

78%, đồng ý với nhận định: rau an toàn Túy Loan tốt hơn cho sức

khỏe so với rau thường, chỉ có 2% đáp viên đồng ý.

2.6.3. Phản ứng thƣơng hiệu đối với rau an toàn Túy Loan.

- Ý kiến của khách hàng đối với nhận định: chất lượng rau an

toàn Túy Loan như rau thường, phần lớn khách hàng 81%, đồng ý

13

với nhận định: chất lượng rau an toàn Túy Loan như rau thường chỉ

có 2% đáp viên không đồng ý.

- Ý kiến của khách hàng đối với câu hỏi có nên sử dụng rau an

toàn Túy Loan hay không? Sự quan tâm đến rau an toàn Túy Loan

tức là mức độ khách hàng cảm thấy rau an toàn Túy Loan phù hợp và

có ý nghĩa với gia đình họ. Có 37% đáp viên hoàn toàn đồng ý, 47%

đáp viên đồng ý, 16% đáp viên không ý kiến. Vậy, 84% đáp viên

nhất trí với việc nên sử dụng rau an toàn Túy Loan cho bữa ăn hàng

ngày.

Phản ứng của khách hàng đối với thương hiệu rau an toàn Túy

Loan khá tốt, người tiêu dùng càng ngày càng chăm lo cho sức khỏe,

muốn dùng các sản phẩm an toàn nên sự phù hợp, ý nghĩa của thương

hiệu rau an toàn Túy Loan đối với họ ngày càng cao, cảm nhận chất

lượng tương đối tốt

2.6.4. Hành động thƣơng hiệu đối với rau an toàn Túy

Loan

Nếu đã từng sử dụng rau an toàn Túy Loan, anh chị cho biết

mức độ trung thành của anh chị với thương hiệu này như thế nào? Có

6% đáp viên trả lời luôn luôn tìm mua và sử dụng, 58% sẽ mua khi

bắt gặp, 32% thỉnh thoảng mua, 4% không bao giờ mua. Số khách

hàng luôn luôn mua hàng ở mức rất thấp, tức khách hàng trung thành

tuyệt đối rất ít. Mặt khác, khách hàng sẽ mua khi bắt gặp và thỉnh

thoảng sẽ mua rau về dùng ở mức cao. Chứng tỏ rau an toàn Túy

Loan vẫn chưa nhận được thái độ gắn bó tuyệt đối, luôn luôn trung

thành với thương hiệu.

2.7. PHÂN TÍCH NHẬN DIỆN THƢƠNG HIỆU CỦA RAU AN

TOÀN TÚY LOAN

2.7.1. Tên thƣơng hiệu: Rau an toàn Túy Loan

14

2.7.2. Logo

2.7.3. Slogan: “giao chất lượng, đặt niềm tin”

2.7.4. Bao gói

- Rau an toàn Túy Loan được đóng gói trong các bao bì có in

logo, các túi lưới có kẹp nhãn, các hộp xốp có dán logo, đối với các

bó rau thì dây quấn rau có in logo.

Kết luận: phần lớn khách hàng tìm kiếm thương hiệu rau an

toàn Túy Loan dựa trên địa điểm phân phối của thương hiệu: quầy

hàng tại các chợ truyền thống, cửa hàng thực phẩm sạch, siêu thị…

các yếu tố nhận diện bên ngoài sản phẩm như dây gói rau có in hình

logo, hộp nhựa có in hình logo… không phải là yếu tố nhận diện

thương hiệu được phần lớn người tiêu dùng quan tâm.

2.8. THỰC TRẠNG CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA

THƢƠNG HIỆU RAU AN TOÀN TÚY LOAN.

2.8.1. Chính sách sản phẩm đối với rau an toàn Túy Loan.

Sự đầu tư của HTX Túy Loan, UBND huyện Hòa Vang trang

bị các cơ sở vật chất, kỹ thuật, tập huấn kiến thức cho bà con nông

dân khiến năng suất rau an toàn Túy Loan ngày càng cao.

Khi trở thành hội viên HTX Túy Loan, các hộ viên phải cam

kết trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, đóng gói theo đúng tiêu

chuẩn VietGap, đảm bảo sản phẩm an toàn, đạt đủ tiêu chuẩn chất

lượng

HTX Túy Loan cũng phải ký cam kết được các sở, ban ngành

đặt ra, các tổ chức đặt ra, quản lý và phối hợp kiểm tra quy trình làm

việc của các xã viên. Chịu trách nhiệm với các tổ chức về chất lượng

của rau an toàn Túy Loan.

HTX Túy Loan phối hợp với các ban ngành đoàn thể thường

xuyên tổ chức các hội thảo, tập huấn trang bị thêm kiến thức trồng

15

rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGap cho bà con nông dân

2.8.2. Vấn đề về chuỗi cung ứng rau an toàn đến tay ngƣời

tiêu dùng

a.Sơ đồ chuỗi cung ứng rau an toàn.

b. Kênh phân phối rau an toàn Túy Loan

2.8.3. Các chính sách truyền thông của rau an toàn Túy

Loan

-Giới thiệu trên website của VietGap

-Website chính thức: rauantoanTuyLoan.com - thường xuyên

bị ngắt kết nối

-Fanpage sơ sài, không đầu tư kỹ lưỡng về hình ảnh, bài viết…

-Truyền thông đến khách hàng tổ chức về các hoạt động tổ

chức: tham quan, trải nghiệm thu hoạch. Tham gia các hội chợ giới

thiệu sản phẩm, quy trình trồng rau theo tiêu chuẩn VietGap, giao lưu

mở rộng quan hệ…

-Truyền thông nội bộ.

2.8.4. Vấn đề định giá rau an toàn Túy Loan

Bình quân mức giá chênh lệch giữa rau an toàn Túy Loan và

rau thường/1kg là: 5200 đ. Mức chênh lệch trên nằm trong khoảng:

5.000-10.000đ, là mức chênh lệch được đông đảo khách hàng chấp

nhận.

2.9. THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ, KIỂM SOÁT

THƢƠNG HIỆU CỦA HTX TÚY LOAN

2.9.1. Kiểm soát các nông dân gia nhập HTX

Khi mới thành lập, HTX Túy Loan có 22 thành viên, tính đến

nay số thành viên HTX đã tăng lên 44 hộ. Để tham gia HTX Túy

Loan, các hộ nông dân phải làm đơn xin gia nhập HTX (Phụ lục) có

sự xác nhận của UBND xã, đóng vốn góp 10.000.000đ và cam kết

16

thực hiện theo đúng điều lệ của HTX Túy Loan trong các khâu chăm

sóc, thu hoạch, tiêu thụ.

Trước khi tham gia HTX Túy Loan, ngoài việc ký các cam kết,

hộ viên phải trải qua 1 tháng tập huấn các kỹ thuật trồng trọt, chăm

sóc, thu hoạch rau theo đúng tiêu chuẩn VietGap. Nhân viên HTX sẽ

trực tiếp làm việc với hộ viên và tham quan vườn rau của các hộ viên

cũ.

2.9.2. Các quy định xử phạt của HTX Túy Loan nhằm

kiểm soát thƣơng hiệu

HTX Túy Loan có các biện pháp xử phạt đối với các hộ

viên vi phạm các quy định về sử dụng thuốc BVTV, phân bón hóa

học, chất bảo quản… gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, độ an

toàn của rau. Mức xử lý từ cảnh cáo đến xử phạt hành chính 500.000-

1.000.000đ, nếu cố tình vi phạm thường xuyên sẽ bị sa thải khỏi

HTX.

Đối với các hộ nông dân không thuộc HTX nhưng lợi dụng

thương hiệu rau an toàn Túy Loan hòng hưởng lợi, rất khó phát hiện

và HTX Túy Loan chưa có các chế tài xử lý hiệu quả đối với các

trường hợp này.

Đối với việc xử lý các tiểu thương bán giá cao hơn so với giá

quy định, có các hành vi trà trộn giữa rau thường và rau Túy Loan

nhằm hưởng lợi nhuận, HTX Túy Loan chưa có các biện pháp tự

khắc phục, xử lý, thường trông cậy vào cơ quan thứ 3: quản lý thị

trường, ban quản lý chợ…

17

CHƢƠNG 3

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU RAU

AN TOÀN TÚY LOAN

3.1. XÁC ĐỊNH TẦM NHÌN VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

THƢƠNG HIỆU RAU AN TOÀN TÚY LOAN

3.1.1.Tầm nhìn thƣơng hiệu

Ngày 30-11-2016, Ban Thường vụ Thành uỷ Đà Nẵng đã

thông qua Quyết định số 2526-QĐ/TU ban hành Đề án thực hiện

Chương trình “Thành phố 4 an” trên địa bàn Đà Nẵng đến năm 2020

với mục tiêu chung là cân đối các nguồn lực nhằm nâng cao chất

lượng cuộc sống của người dân, xây dựng Đà Nẵng giàu đẹp, an

bình, văn minh; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về công tác phòng ngừa

và đấu tranh đẩy lùi tội phạm, giữ gìn an ninh trật tự, đảm bảo an

toàn giao thông, vệ sinh an toàn thực phẩm, tiếp tục nâng cao chất

lượng an sinh xã hội.

Vệ sinh an toàn thực phẩm chính là một trong những mục tiêu

phát triển mà thành phố Đà Nẵng hướng đến trong 5 – 10 năm tới.

3.1.2. Mục tiêu phát triển thƣơng hiệu

- Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất rau theo hướng sạch, an toàn.

Sản xuất với quy mô công nghiệp. Tăng diện tích trồng rau sạch nhất

là rau trồng trong nhà kính 20 - 50 ha.

- Xóa bỏ dần tập quán sản xuất cũ, lạc hậu. Tăng cường ứng

dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất theo hướng công

nghệ cao. Năng suất lao động tăng, chất lượng sản phẩm được nâng

lên.

- Nâng cao ý thức của hộ viên HTX Túy Loan về lợi ích của

thương hiệu trong sản xuất kinh doanh rau an toàn. Phần lớn nông

18

dân HTX Túy Loan phải được đào tạo, tập huấn quy trình sản xuất

rau công nghệ cao.

- Qui trình sản xuất phải phù hợp với kinh tế nông hộ nhưng

đồng thời phải đáp ứng được các yêu cầu của một nền nông nghiệp

bền vững. Bảo vệ môi trường, tránh được sự suy thoái đất đai.

3.2. XÁC ĐỊNH THỊ TRƢỜNG MỤC TIÊU

Những hộ gia đình có thu nhập trung bình trở lên, quan tâm

đến sức khỏe của gia đình. Các nhà hàng, khách sạn, trường học, bếp

ăn tập thể.

3.3. TÁI ĐỊNH VỊ THƢƠNG HIỆU

Hình ảnh thương hiệu mà rau an toàn Túy Loan hướng đến đó

là chất lượng rau, sự an toàn mà thương hiệu mang đến cho khách

hàng.

3.4. PHÁT TRIỂN TÀI SẢN THƢƠNG HIỆU ĐỊNH HƢỚNG

KHÁCH HÀNG

3.4.1. Duy trì sự nhất quán của thƣơng hiệu

Các hoạt động marketing, nghiên cứu và phát triển phải duy trì

sự nhất quán đối với yếu tố đã xác định. Nỗ lực để duy trì sự nhất

quán của thương hiệu cần đến sự nhất quán của các chương trình

marketing.

Đòi hỏi nhiều thay đổi tác nghiệp để duy trì lợi thế cạnh tranh

chiến lược của thương hiệu, mặc dù có nhiều cách thức để thay đổi

chương trình marketing nhưng chiến lược của HTX Túy Loan đối

với thương hiệu rau an toàn Túy Loan phải nhất quán theo thời gian,

tức là phải hướng đến chất lượng rau an toàn.

3.4.2. Bảo vệ tài sản thƣơng hiệu

Rà soát, quản lý, có các biện pháp xử phạt, tố cáo các cơ quan

chức năng đối với làm giả, nhái, cố tình lợi dụng các yếu tố của

19

thương hiệu nhằm hưởng lợi. Bảo vệ tài sản thương hiệu qua kênh

phân phối đặc biệt là tại các chợ. Sự can thiệp của ban quản lý chợ,

chi cục quản lý thị trường, sự tương tác của khách hàng để phát hiện

gian lận và can thiệp kịp thời

Ngoài ra, HTX Túy Loan cần phải bảo vệ tài sản thương hiệu

qua kênh bán: các hàng rau tại các chợ, siêu thị, cửa hàng thực phẩm

sạch, shop thực phẩm online …

Tăng cường các hình thức răn đe, xử phạt đối với hộ nông dân

không tuân thủ theo quy trình VietGap, sử dụng các loại thuốc hóa

học, thuốc BVTV, các chất gây hại, các chất làm chín, các chất bảo

quản…khiến chất lượng rau an toàn Túy Loan không đảm bảo, ảnh

hưởng đến sức khỏe, gây mất lòng tin ở khách hàng.

Cần đến sự hỗ trợ của các đoàn thể, ban ngành trong việc tuyên

truyền, vận động các bên liên quan cùng tham gia vào công cuộc đem

rau an toàn đến mọi nhà, đẩy lùi các hành vi xấu gây ảnh hưởng đến

thương hiệu rau an toàn Túy Loan cũng như ảnh hưởng đến sức khỏe

người tiêu dùng.

3.4.3. Làm mới hệ thống nhận diện thƣơng hiệu

Duy trì tên thương hiệu,logo, slogan, bao gói, đảm bảo tích

hợp các yếu tố nhận diện thương hiệu.

HTX Túy Loan cần trang bị thêm các bảng hiệu thông tin đến

người mua về điểm có bán rau an toàn Túy Loan để người tiêu dùng

biết, chú ý, mua hàng ví dụ tại các cổng chợ, hành lang... Tại một vài

chợ hiện nay đã có bán rau an toàn Túy Loan tuy nhiên chưa được

trang bị các bảng hiệu khiến rất nhiều khách hàng không biết rau an

toàn Túy Loan hiện bán tại chợ, ngoài các bảng hiệu thời gian đầu

phân phối tại chợ cần đến các nhân viên của HTX Túy Loan để tư

20

vấn cho khách hàng về chất lượng, sự an toàn, tầm quan trọng của

việc sử dụng rau an toàn đối với sức khỏe người ăn, quá trình trồng

rau an toàn Túy Loan đảm bảo an toàn như thế nào. Được nghe nhân

viên HTX tư vấn nhất định khách sẽ tăng thêm niềm tin vào thương

hiệu.

3.4.4. Mở rộng nhận biết thƣơng hiệu

Mở rộng nhận biết thương hiệu theo chiều rộng

Cần tập trung thay đổi tần suất tiêu dùng (mức độ sử dụng

thường xuyên thương hiệu) sẽ dễ dàng hơn so với thay đổi số lượng

tiêu dùng (số lượng tiêu dùng cho mỗi lần)

Để nhận diện các cơ hội bổ sung và mới cho sử dụng thương

hiệu nhiều hơn nữa, chương trình marketing nhằm nhắm gia tăng tần

suất tiêu dùng nên tập trung vào các vấn đề sau:

- Truyền thông đến người tiêu dùng về tính phù hợp và lợi ích

của việc sử dụng thường xuyên rau an toàn Túy Loan

- Nhắc nhở người tiêu dùng về việc mua rau an toàn Túy Loan

ở các kênh phân phối khác nhau: chợ, siêu thị, cửa hàng thực phẩm

sạch…

3.4.5. Phát triển hệ thống thông tin

Trên thực tế ngành nông nghiệp nói chung và ngành rau an

toàn nói riêng có một hạn chế đang tồn tại đó là hệ thống thông tin về

thị trường còn thiếu và yếu dẫn đến một nghịch lý “được mùa mà

không lãi”. Do vậy, cần xây dựng và phát triển hệ thống thông tin

nhiều chiều trên nguyên tắc HTX Túy Loan là trung tâm cung cấp và

xử lý thông tin

3.5. MARKETING XÂY DỰNG TÀI SẢN THƢƠNG HIỆU

RAU AN TOÀN TÚY LOAN

21

3.5.1. Chiến lƣợc sản phẩm

a.Giống

Xác định các giống rau chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu

thị trường Đà Nẵng và xuất khẩu

Nghiên cứu, phát triển, nhập các giống cây chất lượng cao, giá

trị kinh tế cao những giống rau mới phù hợp với điều kiện thiên nhiên

ở Đà Nẵng

Xây dựng các tiêu chuẩn quản lý rau giống tại địa phương.

b. Công nghệ sản xuất

Xây dựng cơ chế chính sách, hành lang pháp lý nhằm hỗ trợ,

khuyến khích, kêu gọi đầu tư, đổi mới, ứng dụng khoa học công nghệ

cao vào HTX Túy Loan.

Cần tăng cường các hoạt động hỗ trợ

Công tác tuyên truyền, giáo dục, tìm hiểu quy trình sản xuất

nông nghiệp GAP nhằm nâng cao ý thức của nông dân

Công tác quy hoạch vùng trồng rau Túy Loan

c. Công nghệ sau thu hoạch

Phổ biến các thông tin, kiến thức về kỹ thuật chế biến, thu

hoạch rau, thời giạn bảo quản.

Liên kết với các viện, các trung tâm nghiên cứu trong nước,

các tổ chức quốc tế như GTZ, VNCI, Ausaid, Sida v.v giúp đỡ từ

thông tin sản phẩm chế biến đến kỹ thuật chế biến nếu muốn xuất

khẩu.

3.5.2. Chiến lƣợc phân phối rau an toàn Túy Loan

a. Vai trò của chiến lược phân phối rau an toàn Túy Loan

b. Phát triển chuỗi cung ứng giá trị rau an toàn Túy Loan

- Xây dựng và phát triển hệ thống phân phối đến người tiêu

dùng cá nhân

22

- Phải quản lý chặt chẽ, giảm thiểu tối đa tình trạng nông dân

tự đem rau an toàn ra chợ bán hàng rong.

- HTX nên tăng cường tiếp cận đến khối khách hàng tổ chức

- Làm việc chặt chẽ với các công ty phân phối rau an toàn

- Tận dụng các kênh phân phối của các HTX khác trong liên

minh HTX

3.5.3. Hoạch định và triển khai các hoạt động truyền thông

- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng như:

báo chí, truyền hình.

- Thông qua việc tổ chức các sự kiện nổi bật

- Quảng cáo tại điểm mua hàng

- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại

- Duy trì sự ổn định của website, fanpage,

- Phát triển hơn nữa các hoạt động tổ chức: tham quan vườn

rau, tổ chức thực hành trồng trọt, tham gia thu hoạch rau…

3.5.4. Các chính sách giá

Vì chi phí sản xuất rau an toàn Túy Loan là cao hơn so với rau

thường nên không thể hạ giá để lấy điều này làm lợi thế cạnh tranh

cho thương hiệu, bởi sự thật giá rau an toàn Túy Loan cao hơn rau

thường đã được đông đảo người tiêu dùng đồng ý như đã phân tích.

Kiểm soát giá bán ra cũng là một hoạt động rất quan trọng để

người tiêu dùng được mua đúng giá, đảm bảo lợi ích cho người tiêu

dùng. Để kiểm soát giá, HTX Túy Loan có thể in giá niêm yết lên

bao bì sản phẩm, truyền thông giá bán ra trên các kênh truyền thông

để người tiêu dùng được biết đến, các tiểu thương tại các chợ, các

cửa hàng thực phẩm sạch, siêu thị… phải cam kết bán đúng giá,

không được phép tự ý tăng giá gây ảnh hưởng đến thương hiệu.

23

KẾT LUẬN

Xu thế kinh tế phát triển theo hướng hội nhập, cạnh tranh ngày

càng gay gắt hơn. Thương hiệu trở thành tài sản quan trọng của

doanh nhiệp, của một địa phương hay quốc gia sở hữu nó. Đứng

trước thách thức đó, công tác phát triển thương hiệu được xem như là

nhiệm vụ cấp thiết, mang tính chất sống còn đối với nền kinh tế thị

trường non trẻ của Việt Nam.

Từ trước đến nay, sản xuất rau là ngành truyền thống, đặc thù

của nông dân Túy Loan, sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn

VietGap đem lại hiệu quả kinh tế cao cho nông dân HTX Túy Loan,

góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, thương hiệu

rau an toàn Túy Loan vẫn chưa phát huy được vai trò của mình. Hiệu

quả của sản xuất rau an toàn mang lại chưa cao, đầu ra sản phẩm sản

xuất không ổn định, giá cả bấp bênh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào rau

an toàn Túy Loan bán được, chiếm lĩnh được lòng tin của khách

hàng, từng bước khẳng định chỗ đứng trên thị trường.

Xuất phát từ thực trạng trên, qua luận văn cao học “Phát triển

thương hiệu nông sản - Ứng dụng cho vùng rau sạch VietGap Túy

Loan Đà Nẵng” chúng tôi muốn phân tích tình hình thực trạng của

thương hiệu rau an toàn Túy Loan, đưa ra các giải pháp nhằm xây

dựng và phát triển thương hiệu để duy trì, phát triển ngành nghề

truyền thống, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh nông nghiệp cho

bà con nông dân HTX Túy Loan.

Kết cấu của luận văn gồm 03 chương. Chương 1: lý thuyết về

thương hiệu và quy trình phát triển thương hiệu; chương 2: trên cơ sở

24

thực trạng tiến hành phân tích tình hình sản xuất kinh doanh, nguồn

lực, điểm mạnh, hạn chế của thương hiệu, HTX Túy Loan; chương 3:

vận dụng kiến thức của chương 1, căn cứ phân tích thực trạng của

chương 2, đưa ra các định hướng và giải pháp cụ thể, hữu dụng cho

việc phát triển thương hiệu rau an toàn Túy Loan. Tuy nhiên, do còn

hạn chế về kiến thức, thời gian, quy mô nghiên cứu… lý luận trong

luận văn vẫn còn hạn chế cần được Thầy, Cô, các chuyên gia chỉ bảo

thêm. Cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Phạm Thị Lan

Hương, sự giúp đỡ của HTX Túy Loan giúp tôi hoàn thành luận văn.