Upload
phungtram
View
244
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 1
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XẾP DỠ
THÉP ỐNG – THÉP HÌNH
I. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA:
THÉP ỐNG – THÉP HÌNH:
(Hình minh họa: thép ống)
Là loại vật liệu đƣợc cấu thành từ thép,
gang...để phục vụ trong xây dựng, lắp đặt...
- Ống thép trơn có quy chuẩn riêng theo trọng
lƣợng và kích thƣớc của nhà sản xuất. Ống
thép thƣờng có 02 loại chính là ống thép đen
và ống thép mạ kẽm.
- Hàng thông qua cảng theo đƣờng nhập nội,
ngoại bằng các tàu hàng rời, hàng thƣờng
đƣợc để rời từng ống, thanh hoặc đƣợc buộc
thành bó có kích thƣớc dài 6m, 12m trọng
lƣợng khác nhau. Khi tiến hành xếp dỡ tránh
làm biến dạng hàng hoá.
II. PHƯƠNG ÁN VÀ NĂNG SUẤT XẾP DỠ:
CHỈ TIÊU TRỌNG LƯỢNG HÀNG
Loại hàng Trọng lượng
hàng
Số lượng
hàng trong
01 mã hàng
Trọng lượng
mã hàng
Thời gian
thực hiện
Thép ống -Thép
hình
0,6-2 tấn 01 thanh/01 bó 2-5 tấn 3’/mã hàng
PHƯƠNG ÁN & NĂNG SUẤT XẾP DỠ
1.TÀU – CẦU TÀU/ CẨU BỜ – XE VẬN TẢI GIAO THẲNG
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
5-8
80-100
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
5-8
80-100
(Lúa mì)
QTCNXD
SỐ 1
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
2 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
2.TÀU – CẦU TÀU/ CẨU BỜ – XE NÂNG – XE VẬN TẢI GIAO THẲNG
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe nâng
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
1
6-9
90-110
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe nâng
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
1
6-9
90-110
3. TÀU – CẦU TÀU/ CẨU BỜ - SÀ LAN
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Tàu/Sà lan
2-4
1-2
1
1
5-8
100-120
2
Tàu
Cẩu bờ
Tàu/Sà lan
2-4
1-2
1
1
5-8
100-120
4. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE VẬN CHUYỂN – XE NÂNG – BÃI
CTM FD 250 - CSG.KHCTM FD 250 - CSG.KH
TCM - CSG
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 3
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận chuyển
Xe nâng
Kho – bãi
2-4
1-2
1
1
1
1
7-10
80-100
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận chuyển
Xe nâng
Kho – bãi
2-4
1-2
1
1
1
1
7-10
90-120
5. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE VẬN CHUYỂN – CẨU DI ĐỘNG – BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Kho – bãi
2-4
1-2
1-2
1
1
1
1
8-12
80-140
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Kho – bãi
2-4
1-2
1-2
1
1
1
1
8-12
80-140
III. CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI XẾP DỠ
Bộ móc cẩu chuyên dụng: - Bộ móc chuyên dụng để xếp dỡ thép
ống, thép hình, bộ móc bao gồm móc
cẩu, cáp thép và maní nối với nhau, bộ
móc thƣờng dùng kéo đôi trong mỗi lần
nâng hạ.
Manitowoc M60
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
4 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
Ngáng kéo sắt thép – thiết bị (ngáng cân bằng):
Quy cách:
Chiều dài : 4-6m
Sức nâng : 20 tấn
- Hỗ trợ trong các thao tác xếp dỡ thép
ống, thép hình cồng kềnh và có chiều dài,
giúp mã hàng cân bằng và ổn định, ít dao
động trong quá trình nâng hạ.
Bộ cáp sến đôi – móc câu, móc gài: Công cụ chuyên dụng có tải trọng quy
định là 20 tấn, hỗ trợ thao tác chằng buộc
nâng hạ thanh thép hoặc bó thép dài.
Chiều dài : 4-8m
Sức nâng :10-20 tấn
Cáp vải dẹp (Websling): Công cụ hỗ trợ trong thao tác xếp dỡ,
nâng hạ các loại hàng nhƣ: tole cuộn,
thép khoanh, thép ống, thép hình,...
Đặc đểm: chất liệu là vải sợi polyester và
nylon có đệm bọc chống cắt (cứa) dây,
bản 02 lớp và 04 lớp tùy loại, không gây
biến dạng hàng trong thao tác, trọng
lƣợng nhẹ giúp ngƣời sử dụng dễ thao tác
trong quá trình mắc và tháo dây.
Chiều dài : 6-8m
Sức nâng :20-30 tấn
IV. YÊU CẦU TRƯỚC KHI XẾP DỠ
Trực ban tàu phối
hợp với các bộ
phận liên quan thực
hiện và kiểm tra
trƣớc khi tiến hành
xếp dỡ hàng hóa:
- Trƣớc khi xếp dỡ mã hàng, trực ban tàu phối hợp với tàu và tổ công
nhân xếp dỡ nắm rõ sơ đồ hầm hàng và lập kế hoạch xếp dỡ hàng.
- Vị trí đặt cầu thang dành
cho ngƣời đi bộ từ
boong tàu xuống cầu tàu
đảm bảo an toàn, có lƣới
bảo vệ.
- Sử dụng cần cẩu tàu,
phải có xác nhận bằng
văn bản cuả đại diện tàu
từ ngƣời có thẩm quyển
và chịu trách nhiệm nhƣ
thuyền trƣởng, đại phó
về tải trọng, sức nâng và
tình trạng hoạt động của
cần cẩu tàu trƣớc khi
khởi động.
- Sử dụng cần cẩu bờ, phải đề nghị tàu cho dựng cần hoặc quay cần cẩu
(Trải tôn cho xe nâng di chuyển dưới hầm hàng)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 5
tàu đến vị trí ngoài tạo khoảng trống cho cần cẩu bờ hoạt động thuận
tiện, đảm bảo an toàn.
- Xe nâng làm việc dƣới hầm hàng phải đảm bảo không gian hoạt động
và đáp ứng các điều kiện an toàn khi làm việc dƣới hầm hàng.
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phƣơng
tiện vận chuyển trƣớc khi đƣa vào vận hành và sử dụng. Kiểm tra các
thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các
đƣờng dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an
toàn điện.
V. DIỄN TẢ QUY TRÌNH XẾP DỠ
DƢỚI HẦM
TÀU
- Công nhân đánh tín hiệu cho cần cẩu đã lắp công cụ xếp dỡ chuyên dụng di
chuyển vào khu vực khoảng sân hầm hàng.
- Dƣới hầm, công nhân lắp mỏ móc vào 02 đầu ống hoặc thanh thép định hình.
Tuỳ theo trọng lƣợng hàng và sức nâng của cần cẩu có thể thành lập mã hàng
từ 02 ống trở lên. Sau khi thành lập mã hàng, công nhân đánh tín hiệu cho cần
cẩu nâng mã hàng lên 0,2m so với mặt sàn, để mã hàng ổn định, kiểm tra độ an
toàn và vững chắc của mã hàng tiếp tục cho cần cẩu nâng mã hàng di chuyển
ra khỏi hầm hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng lấy từ trên xuống dƣới không lấy một bên, trong quá trình xếp dỡ không
moi sâu, luôn đề phòng hàng lăn và tự sạt đổ gây tai nạn,
- Đối với hàng thép hình hay thép ống đƣợc đóng thành kiện (bó) thì công nhân
dùng cáp nét hoặc xà beng nâng một bên đầu kiện hàng để luồn cáp.
- Đối với mã hàng nằm sâu bên trong vách hầm hàng thì phải dùng palăng hoặc
xe nâng hỗ trợ đƣa mã hàng ra giữa sân hầm để thành lập mã hàng.Không dùng
phƣơng pháp kéo lệch tâm (kéo xiên góc, kéo lẻ, kéo pass…).
TRÊN CẦU
TÀU
- Khi cần cẩu đƣa mã hàng đến vị trí dỡ tải trên cầu tàu, công nhân điều chỉnh
mã hàng hạ đúng vị trí gối kê hàng và tiến hành chèn lót chống lăn cho hàng.
Khi hàng đã đƣợc hạ xuống ổn định, công nhân mới tháo dỡ công cụ xếp dỡ ra
khỏi mã hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Trƣớc khi cần cẩu hạ mã hàng xuống cầu cảng, công nhân phải kê lót hàng và
phải có vật kê tách lớp để mã hàng đƣợc ổn định và dễ dàng xếp dỡ.
- Dùng móc đáp điều chỉnh mã hàng đến vị trí hạ tải trên cầu tàu, tháo dỡ công
cụ xếp dỡ gọn gàng, dứt khoát trƣớc khi lập tín hiệu cho cần cẩu di chuyển vế
phía hầm hàng.
TRÊN
PHƢƠNG
TIỆN VẬN
CHUYỂN
- Xe nâng tiến hành nâng mã hàng lên sàn phƣơng tiện vận chuyển. Tuỳ kích
thƣớc và trọng lƣợng mã hàng mà xe nâng có thể nâng từ 01 đến 03 ống
(thanh) thép. Công nhân trên cầu tàu tiến hành kê lót, chằng buộc mã hàng
trƣớc khi phƣơng tiện di chuyển.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Trên sàn phƣơng tiện, hàng sẽ đƣợc xếp dọc theo chiều dài xe, chất đều theo
từng lớp và giữa các lớp đặt các vật kê tách lớp cũng nhƣ chèn chặn tăng độ ổn
định cho hàng, tổng trọng lƣợng các mã hàng không vƣợt quá tải trọng cho
phép của phƣơng tiện.
- Bố trí công nhân xếp dỡ đứng ở 02 đầu mã hàng khi còn cách sàn phƣơng tiện
0,2m dùng dây mồi hoặc móc đáp điều chỉnh cho mã hàng hạ xuống vị trí kê
lót.
- Đối với phƣơng tiện vận tải ra khỏi cảng phải có dây chằng buộc và kiểm tra
an toàn trƣớc khi di chuyển.
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
6 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
TRÊN TÀU
CON(SÀ
LAN,
GHE,..)
- Bố trí công nhân dƣới hầm sà lan chuẩn bị vật kê lót. Khi cần cẩu hạ mã hàng
xuống sà lan, công nhân sử dụng công cụ xếp dỡ điều chỉnh mã hàng hạ đúng
vị trí đã kê lót, tháo công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng để cần cẩu tiếp tục thao tác.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng phải đƣợc xếp từng lớp từ vách hầm ra giữa sân hầm theo hƣớng dẫn của
ngƣời phụ trách sà lan đảm bảo độ cân bằng và ổn định của sà lan.
TRONG
KHO BÃI
- Hàng đƣợc xếp song song hoặc vuông góc với chiều cao không quá 1,5m và
khoảng cách giữa các lô hàng là 5m để cho phƣơng tiện di chuyển dễ dàng
trong quá trình xếp dỡ. Thực hiện các biện pháp chèn, lót tăng độ ổn định cho
mã hàng.
- Sử dụng cần cẩu di động: bố trí công nhân lắp công cụ xếp dỡ nâng mã hàng từ
sàn phƣơng tiện xuống vị trí dỡ hàng tại bãi, công nhân điều chỉnh mã hàng tại
vị trí gối kê, cho cần cẩu hạ mã hàng ổn định, tiến hành tháo công cụ xếp dỡ
khỏi mã hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng đƣợc xếp song song hoặc vuông góc với chiều cao không quá 1,5m và
khoảng cách giữa các lô hàng là 5m để cho phƣơng tiện di chuyển dễ dàng
trong quá trình xếp dỡ. Thực hiện các biện pháp chèn, lót tăng độ ổn định cho
mã hàng.
VI. YÊU CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG:
- Công nhân phải mang trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
- Kiểm tra băng tải trƣớc khi vận hành, các băng tải nghiêng sau khi điều chỉnh độ cao chân
băng phải đƣợc cố định cơ cấu điều chỉnh chân. Khi băng tải hoạt động cấm ngƣời trên băng
tải, khi cần sửa chữa phải ngắt nguồn điện.
- Kiểm tra các thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các đƣờng
dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an toàn điện
- Không sử dụng dây mềm (dây sợi tổng hợp, dây siling…) thay cho cáp thép khi kéo hàng
- Đối với mã hàng có kích thƣớc trên 6m phải sử dụng ngáng cân bằng để kéo mã hàng.
- Khi sử dụng palăng công nhân không đƣợc đứng tại những vị trí trong vùng cáp kéo hoạt động.
- Khi di chuyển mã hàng phải lƣu ý tránh xoay lắc, va quẹt vào miệng hầm và chƣớng ngại vật.
- Xếp dỡ hàng dƣới hầm tàu, trên cầu tàu, trên sàn phƣơng tiện và trong kho, bãi đúng trình tự
qui cách. Hàng chất trên phƣơng tiện vận chuyển phải đảm bảo tải trọng cho phép, khi di
chuyển phải chèn buộc, cố định cho hàng.
- Công nhân bốc xếp và tài xế di chuyển khỏi phƣơng tiện vận chuyển khi cần cẩu đang thao
tác.Trong quá trình xếp dỡ hàng rời luôn luôn phải ý thức bảo vệ môi trƣờng.
- Sử dụng xe nâng có sức nâng phù hợp, kiểm tra tình trạng phƣơng tiện trƣớc khi làm việc dƣới
hầm hàng.
- Không sử dụng xe nâng vận chuyển hàng từ cầu tàu vào kho, bãi với khoảng cách trên 50m
- Thực hiện đầy đủ nội qui ATLĐ trong xếp dỡ hàng hóa.
Đề nghị: đơn vị chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 7
VII. HÌNH ẢNH THỰC TẾ QUY TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA:
LÁI CẨU
DI
CHUYỂN
CẦN CẨU
MANG
CÔNG CỤ
XẾP DỠ
XUỐNG
HẦM
HÀNG ĐỂ
CÔNG
NHÂN
THÀNH
LẬP MÃ
HÀNG
KIỂM TRA ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA MÃ HÀNG,
TIẾP TỤC ĐƢA MÃ HÀNG RA KHỎI HẦM
HÀNG
CẦN CẨU
ĐƢA MÃ
HÀNG
ĐẾN VỊ
TRÍ DỠ
TẢI TẠI
CẦU
CẢNG
CÔNG NHÂN TIẾN HÀNG THÁO DỠ CÔNG
CỤ XẾP DỠ KHỎI MÃ HÀNG ĐỂ XE NÂNG
XÚC HÀNG
(Xếp vuông góc) (Xếp song song)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
8 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
HÌNH MINH HOẠ - QTCNXD ỐNG THÉP HÌNH TRỤ
XE NÂNG
XÚC MÃ
HÀNG
ĐẾN VỊ
TRÍ XẾP
DỠ TRÊN
BÃI THEO
HƢỚNG
DẪN CỦA
NHÂN
VIÊN KHO
BÃI
XE NÂNG
HỖ TRỢ
DƢỚI
HẦM
HÀNG
XÚC MÃ
HÀNG DI
CHUYỂN
HÀNG RA
GIỮA SÂN
HẦM
CẦN CẨU ĐƢA CÔNG CỤ XẾP DỠ XUỐNG
HẦM HÀNG ĐỂ CÔNG NHÂN TIẾN HÀNH
LẬP MÃ HÀNG
ĐIỀU
CHỈNH
LẠI VỊ TRÍ
MÓC CÁP,
KIỂM TRA
ĐỘ ỔN
ĐỊNH CỦA
MÃ HÀNG
CÔNG NHÂN LẬP TÍN HIỆU CHO CẦN
CẨU ĐƢA MÃ HẢNG DI CHUYỂN RA
KHỎI HẦM HÀNG ĐẾN VỊ TRÍ SÀ LAN
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 9
HÌNH MINH HOẠ - QTCNXD XUẤT ỐNG THÉP HÌNH TRỤ TỪ TÀU XUỐNG SÀ LAN
CẦN CẨU
ĐƢA MÃ
HÀNG HẠ
XUỐNG VỊ
TRÍ HẦM
HÀNG SÀ
LAN
CÔNG NHÂN BỐ TRÍ DƢỚI HẦM SÀ LAN
ĐIỀU CHỈNH MÃ HÀNG HẠ XUỐNG VỊ
TRÍ CHẤT XẾP
TIẾN
HÀNH
THÁO DỠ
CÔNG CỤ
XẾP DỠ
KHỎI MÃ
HÀNG
CÔNG NHÂN LẬP TÍN HIỆU CHO CẦN
CẨU DI CHUYỂN KHỎI HẦM HÀNG SÀ
LAN
SÀ LAN
DI
CHUYỂN
LÊN
TRÊN ĐỂ
TIẾP TỤC
NHẬN
HÀNG.
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
10 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XẾP DỠ
THÉP PHÔI DÀI
I. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA:
THÉP PHÔI:
(Hình minh họa: thép phôi)
Là loại hàng nhập để rời từng thanh hoặc
đƣợc buộc thành bó. Kích thƣớc, trọng lƣợng
mỗi thanh:
- (0,13x 0,13x 6,0)m, trọng lƣợng 775 kg
- (0,13x 0,13x 11,7)m, trọng lƣợng 1579 kg
- (0,12x 0,12x 12)m, trọng lƣợng 1330 kg
- (0,15x 0,15x 11,9)m, trọng lƣợng 2041 kg
- (0,15x 0,15 x 12)m, trọng lƣợng 2097 kg
- Vật liệu chế tạo là thép dùng làm phôi gia
công. Hàng thông qua cảng theo đƣờng
nhập ngoại trên các tàu chuyên dụng hoặc
các tàu hàng rời.
II. PHƯƠNG ÁN VÀ NĂNG SUẤT XẾP DỠ:
CHỈ TIÊU TRỌNG LƯỢNG HÀNG
Loại hàng Trọng lượng
hàng
Số lượng
hàng trong
01 mã hàng
Trọng lượng
mã hàng
Thời gian
thực hiện
Thép phôi Dƣới 2,5 tấn
(Tuỳ kích thƣớc)
2-5 thanh 4-12 tấn 2’- 5’/mã hàng
PHƯƠNG ÁN & NĂNG SUẤT XẾP DỠ
1. TÀU – CẦU TÀU/ CẨU BỜ – XE VẬN TẢI GIAO THẲNG
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
Công
nhân
Công nhân
điều khiển
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
QTCNXD
SỐ 2
(Lúa mì)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 11
xếp dỡ lập
tín hiệu
phƣơng tiện
cơ giới
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
5-8
100-140
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
5-8
100-160
2. TÀU – CẦU TÀU/ CẨU BỜ – XE NÂNG – XE VẬN TẢI GIAO THẲNG
Phƣơng án
Phƣơng tiện Công nhân
xếp dỡ
Công nhân
lập
tín hiệu
Công nhân điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe nâng
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
1
6-9
100-140
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe nâng
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
1
6-9
100-160
3. TÀU – CẦU TÀU/ CẨU BỜ - SÀ LAN
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Tàu/Sà lan
2-4
1-2
1
1
5-8
100-120
2
Tàu
Cẩu bờ
Tàu/Sà lan
2-4
1-2
1
1
5-8
100-160
CTM FD 250 - CSG.KHCTM FD 250 - CSG.KH
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
12 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
4. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE VẬN CHUYỂN – XE NÂNG – BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận chuyển
Xe nâng
Kho – bãi
2-4
1-2
1
1
1
1
7-10
100-120
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận chuyển
Xe nâng
Kho – bãi
2-4
1-2
1
1
1
1
7-10
100-120
5. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE VẬN CHUYỂN – CẨU DI ĐỘNG – BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Kho – bãi
2-4
1-2
1-2
1
1
1
1
8-12
100-120
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Kho – bãi
2-4
1-2
1-2
1
1
1
1
8-12
100-140
TCM - CSG TCM - CSG
TCM - CSG
Manitowoc M60
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 13
III. CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI XẾP DỠ
Ngáng kéo sắt thép – thiết bị (ngáng cân bằng):
Quy cách:
Chiều dài : 4-6m
Sức nâng : 20 tấn
- Hỗ trợ trong các thao tác xếp dỡ thép
ống, thép hình cồng kềnh và có chiều dài,
giúp mã hàng cân bằng và ổn định, ít dao
động trong quá trình nâng hạ.
Bộ cáp sến đôi – móc câu, móc gài: Công cụ chuyên dụng có tải trọng quy
định là 20 tấn, hỗ trợ thao tác chằng buộc
nâng hạ thanh thép hoặc bó thép dài.
Chiều dài : 4-8m
Sức nâng :10-20 tấn
Cáp vải dẹp (Websling): Công cụ hỗ trợ trong thao tác xếp dỡ,
nâng hạ các loại hàng nhƣ: tole cuộn,
thép khoanh, thép ống, thép hình,...
Đặc đểm: chất liệu là vải sợi polyester và
nylon có đệm bọc chống cắt (cứa) dây,
bản 02 lớp và 04 lớp tùy loại, không gây
biến dạng hàng trong thao tác, trọng
lƣợng nhẹ giúp ngƣời sử dụng dễ thao tác
trong quá trình mắc và tháo dây.
Chiều dài : 6-8m
Sức nâng :20-30 tấn
IV. YÊU CẦU TRƯỚC KHI XẾP DỠ
Trực ban tàu phối
hợp với các bộ
phận liên quan thực
hiện và kiểm tra
trƣớc khi tiến hành
xếp dỡ hàng hóa:
- Trƣớc khi xếp dỡ mã hàng, trực ban tàu phối hợp với tàu và tổ công
nhân xếp dỡ nắm rõ sơ đồ hầm hàng và lập kế hoạch xếp dỡ hàng.
- Vị trí đặt cầu thang dành cho
ngƣời đi bộ từ boong tàu
xuống cầu tàu đảm bảo an
toàn, có lƣới bảo vệ.
- Sử dụng cần cẩu tàu, phải có
xác nhận bằng văn bản cuả đại
diện tàu từ ngƣời có thẩm
quyển và chịu trách nhiệm
nhƣ thuyền trƣởng, đại phó về
tải trọng, sức nâng và tình
trạng hoạt động của cần cẩu
tàu trƣớc khi khởi động.
- Sử dụng cần cẩu bờ, phải đề
nghị tàu cho dựng cần hoặc quay cần cẩu tàu đến vị trí ngoài tạo khoảng
trống cho cần cẩu bờ hoạt động thuận tiện, đảm bảo an toàn.
(Sử dụng xà ben điều chỉnh hàng)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
14 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
- Xe nâng làm việc dƣới hầm hàng phải đảm bảo không gian hoạt động và
đáp ứng các điều kiện an toàn khi làm việc dƣới hầm hàng.
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phƣơng
tiện vận chuyển trƣớc khi đƣa vào vận hành và sử dụng. Kiểm tra các
thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các
đƣờng dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an
toàn điện.
V. DIỄN TẢ QUY TRÌNH XẾP DỠ
DƢỚI HẦM
TÀU
- Cần cẩu đã đƣợc lắp công cụ xếp dỡ di chuyển theo tín hiệu của công nhân
đánh tín hiệu hạ cần xuống khu vực khoảng sân hầm tàu để lập mã hàng.
- Công nhân đƣợc bố trí dƣới hầm tàu dùng xà beng hoặc cáp nét nâng và luồn
dây vào mã hàng. Số lƣợng thép phôi trong một mã hàng không vƣợt quá tải
trọng cho phép của cần cẩu và công cụ xếp dỡ.
- Khi công nhân thành lập mã hàng xong, công nhân đánh tín hiệu cho cần cẩu
nâng mã hàng cách sàn 0,2m để công nhân kiểm tra độ ổn định và cân bằng
cuả mã hàng, sau khi đã đảm bảo an toàn mã hàng sẽ tiếp tục đƣợc cần cẩu
nâng lên khỏi hầm tàu di chuyển đến vị trí dỡ hàng tại cầu tàu theo hƣớng dẫn
của công nhân đánh tín hiệu.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng trong hầm tàu đƣợc dỡ lên theo từng lớp từ sân hầm tiến về các vách và
từ trên xuống dƣới theo kiểu bậc thang, không moi sâu tránh gây sạt đổ cho
hàng. Các kiện hàng nằm sâu trong vách hầm sẽ đƣợc chuyển ra sân hầm bằng
xe nâng hoặc palăng… Không dùng phƣơng pháp kéo lệch tâm (kéo xiên góc,
kéo lẻ, kéo pass…).
TRÊN CẦU
TÀU
- Khi cần cẩu đƣa mã hàng đến vị trí dỡ tải trên cầu tàu, công nhân điều chỉnh
mã hàng hạ đúng vị trí gối kê hàng và tiến hành chèn lót chống lăn cho hàng.
Khi hàng đã đƣợc hạ xuống ổn định, công nhân mới tháo dỡ công cụ xếp dỡ ra
khỏi mã hàng.
- Sau đó xe nâng sẽ nâng mã hàng trên cầu tàu lên phƣơng tiện vận chuyển để
đƣa về kho, bãi. Sau khi mã hàng đã ổn định trên phƣơng tiện vận chuyển, công
nhân tiến hành kê lót chằng buộc hàng để đảm bảo cho mã hàng đƣợc ổn định và
vững chắc trong quá trình vận chuyển.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Trƣớc khi cần cẩu hạ mã hàng xuống cầu cảng, công nhân phải kê lót hàng và
phải có vật kê tách lớp để mã hàng đƣợc ổn định và dễ dàng xếp dỡ.
- Dùng móc đáp điều chỉnh mã hàng đến vị trí hạ tải trên cầu tàu, tháo dỡ công
cụ xếp dỡ gọn gàng, dứt khoát trƣớc khi lập tín hiệu cho cần cẩu di chuyển vế
phía hầm hàng.
- Công nhân sử dụng dụng cụ để kê lót tại vị trí hạ mã hàng trƣớc khi cần cẩu hạ
mã hàng xuống cầu tàu hoặc sàn phƣơng tiện vận chuyển.
TRÊN
PHƢƠNG
TIỆN VẬN
CHUYỂN
- Công nhân lập tín hiệu cho cần cẩu hạ mã hàng xuống cách sàn phƣơng tiện
0,3m thì dừng lại, công nhân trên cầu tàu dùng móc đáp hoặc dây lèo điều
chỉnh mã hàng đƣợc hạ một cách chính xác xuống sàn phƣơng tiện . Trên sàn
phƣơng tiện công nhân tiến hành kê lót sẵn cho mã hàng hạ xuống, khi hàng đã
hạ xuống sàn phƣơng tiện ổn định, công nhân tiến đến sàn phƣơng tiện tháo
công cụ xếp dỡ ra khỏi mã hàng để cần cẩu tiếp tục di chuyển đến vị trí xếp dỡ
dƣới hầm hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Trên sàn phƣơng tiện, hàng sẽ đƣợc xếp dọc theo chiều dài xe, chất đều theo
từng lớp và giữa các lớp đặt các vật kê tách lớp cũng nhƣ chèn chặn tăng độ ổn
định cho hàng, tổng trọng lƣợng các mã hàng không vƣợt quá tải trọng cho
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 15
phép của phƣơng tiện.
- Bố trí công nhân xếp dỡ đứng ở 02 đầu mã hàng khi còn cách sàn phƣơng tiện
0,2m dùng dây mồi hoặc móc đáp điều chỉnh cho mã hàng hạ xuống vị trí kê
lót.
- Đối với phƣơng tiện vận tải ra khỏi cảng phải có dây chằng buộc và kiểm tra
an toàn trƣớc khi di chuyển.
TRÊN TÀU
CON(SÀ
LAN,
GHE,..)
- Bố trí công nhân dƣới hầm sà lan chuẩn bị vật kê lót. Khi cần cẩu hạ mã hàng
xuống sà lan, công nhân sử dụng công cụ xếp dỡ điều chỉnh mã hàng hạ đúng
vị trí đã kê lót, tháo công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng để cần cẩu tiếp tục thao tác.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng phải đƣợc xếp từng lớp từ vách hầm ra giữa sân hầm theo hƣớng dẫn của
ngƣời phụ trách sà lan đảm bảo độ cân bằng và ổn định của sà lan.
- Bố trí công nhân dƣới hầm sà lan chuẩn bị vật kê lót. Khi cần cẩu hạ mã hàng
xuống sà lan, công nhân sử dụng công cụ xếp dỡ điều chỉnh mã hàng hạ đúng
vị trí đã kê lót, tháo công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng để cần cẩu tiếp tục thao tác.
TRONG
KHO BÃI
- Khi phƣơng tiện vận chuyển đƣa hàng từ cầu cảng vào tới vị trí bãi xếp hàng,
công nhân chuẩn bị các dụng cụ kê lót trƣớc khi xe nâng hoặc cần cẩu hạ mã hàng.
- Xe nâng hoặc cần cẩu di động xúc mã hàng xếp vào bãi theo hƣớng dẫn của
nhân viên quản lý kho, bãi.
- Sử dụng cần cẩu di động: bố trí công nhân lắp công cụ xếp dỡ nâng mã hàng từ
sàn phƣơng tiện xuống vị trí dỡ hàng tại bãi, công nhân điều chỉnh mã hàng tại
vị trí gối kê, cho cần cẩu hạ mã hàng ổn định, tiến hành tháo công cụ xếp dỡ
khỏi mã hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng chất xếp tại bãi có nền vững chắc, dƣới lớp đầu tiên trên nền bãi phải có
các gối kê vững chắc. Các lớp hàng tiếp theo đƣợc chồng lên sau khi đặt các
vật kê.
- Hàng đƣợc xếp song song hoặc vuông góc với chiều cao không quá 1,5m và
khoảng cách giữa các lô hàng là 0,5m để cho phƣơng tiện di chuyển dễ dàng
trong quá trình xếp dỡ. Thực hiện các biện pháp chèn, lót tăng độ ổn định cho
mã hàng.
VI. YÊU CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG:
- Công nhân phải mang trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
- Kiểm tra các thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các đƣờng
dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an toàn điện
- Không sử dụng dây mềm (dây sợi tổng hợp, dây siling…) thay cho cáp thép khi kéo hàng
- Đối với mã hàng có kích thƣớc trên 6m phải sử dụng ngáng cân bằng để kéo mã hàng.
- Khi sử dụng palăng công nhân không đƣợc đứng tại những vị trí trong vùng cáp kéo hoạt động.
- Khi di chuyển mã hàng phải lƣu ý tránh xoay lắc, va quẹt vào miệng hầm và chƣớng ngại vật.
- Xếp dỡ hàng dƣới hầm tàu, trên cầu tàu, trên sàn phƣơng tiện và trong kho, bãi đúng trình tự
qui cách. Hàng chất trên phƣơng tiện vận chuyển phải đảm bảo tải trọng cho phép, khi di
chuyển phải chèn buộc, cố định cho hàng.
- Lái xe và công nhân chỉ có mặt trên xe khi mã hàng đã hạ vững chắc xuống sàn xe và xuống
khỏi sàn xe trƣớc khi cần trục rút dây ra khỏi hàng.
- Sử dụng xe nâng có sức nâng phù hợp, kiểm tra tình trạng phƣơng tiện trƣớc khi làm việc dƣới
hầm hàng.
- Không sử dụng xe nâng vận chuyển hàng từ cầu tàu vào kho, bãi với khoảng cách trên 50m
- Không chất xếp quá tải trọng cho phép của công cụ xếp dỡ, phƣơng tiện vận chuyển, kho bãi.
- Sử dụng dây mồi hoặc móc đáp để điều chỉnh mã hàng.
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
16 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
- Sử dụng công cụ xếp dỡ đúng tải trọng cho phép và có kết cấu phù hợp đảm bảo sơ đồ kéo
hàng nhƣ qui định .Khi sử dụng móc gài mắt xích phải nằm đúng vị trí trên móc, đầu xích tự
do tối thiểu là 3 mắt, móc và xích phải có kích thƣớc và tải trọng phù hợp. Công nhân phải
kiểm tra mắt xích nằm đúng vị trí trên móc gài mới cho kéo tiếp mã hàng.
- Không đƣợc móc cáp vào đai kiện hàng để kéo mã hàng. Tại vị trí xích tiếp xúc với cạnh hàng
sắc phải có đệm lót bảo vệ.
- Chỉ sử dụng hai xe nâng cùng di chuyển mã hàng vào bãi hoặc lấy hàng từ sàn xe xuống bãi
đối với hàng có chiều dài lớn hơn 6m trong điều kiện mặt bằng thao tác rộng rãi không có
chƣớng ngại vật và phải có phƣơng án làm việc theo sự chỉ huy thống nhất.
- Cần trục không đƣợc hạ mã hàng trực tiếp lên càng xe nâng.
- Thực hiện đầy đủ nội qui ATLĐ trong xếp dỡ hàng hóa.
Đề nghị: đơn vị chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường
VII. HÌNH ẢNH THỰC TẾ QUY TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA:
CẦN
CẨU LẮP
CÔNG
CỤ XẾP
DỠ DI
CHUYỂN
ĐẾN VỊ
TRÍ
HẦM
TÀU ĐỂ
CÔNG
NHÂN
LẬP MÃ
HÀNG
CÔNG NHÂN ĐIỀU CHỈNH MÃ HÀNG HẠ
XUỐNG SÀN PHƢƠNG TIỆN, THÁO DỠ
CÔNG CỤ XẾP DỠ KHỎI MÃ HÀNG
CẦN CẨU NÂNG MÃ HÀNG LÊN ĐỂ CÔNG
NHÂN KIỂM TRA ĐỘ ỔN ĐỊNH
CÔNG
NHÂN
ĐÁNH
TÍN HIỆU
CHO
CẦN
CẨU
ĐƢA MÃ
HÀNG
ĐẾN VỊ
TRÍ DỠ
TẢI TẠI
CẦU
TÀU
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 17
HÌNH MINH HỌA: QTCNXD THÉP PHÔI DÀI NHẬP BÃI
CÔNG
NHÂN
CHÈN
LÓT,
KIỂM
TRA ĐỘ
ỔN ĐỊNH
TRÊN
SÀN
PHƢƠNG
TIỆN
PHƢƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN DI CHUYỂN
ĐƢA MÃ HÀNG VÀO BÃI
XE
NÂNG DI
CHUYỂN
ĐẾN SÀN
PHƢƠNG
TIỆN
XÚC MÃ
HÀNG
TRÊN
SÀN
PHƢƠNG
TIỆN
KIỂM TRA ĐỘ CÂN ĐỐI VÀ ỔN ĐỊNH CỦA
MÃ HÀNG TRÊN CÀNG XE NÂNG
DI
CHUYỂN
CHẤT
HÀNG
XUỐNG
BÃI
THEO
HƢỚNG
DẪN
CỦA
NHÂN
VIÊN
KHO, BÃI
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
18 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XẾP DỠ
THÉP DÂY CUỘN (SẮT CUỘN)
I. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA:
THÉP DÂY CUỘN (SẮT CUỘN):
(Hình minh họa: sắt cuộn)
- Mặt hàng cồng kềnh, đƣợc bó thành cuộn
đƣờng kính lớn nhất là 1500mm, đƣờng
kính tiết diện cuộn dây có thể đạt tới
350mm.
- Dây thép có đƣờng kính từ 6,5 - 8mm,
trọng lƣợng của cuộn thông thƣờng
khoảng 350 kg.
II. PHƯƠNG ÁN VÀ NĂNG SUẤT XẾP DỠ:
CHỈ TIÊU TRỌNG LƯỢNG HÀNG
Loại hàng Trọng lượng
hàng
Số lượng
hàng trong
01 mã hàng
Trọng lượng
mã hàng
Thời gian
thực hiện
Thép dây cuộn Dƣới 500 kg
(Tuỳ kích thƣớc)
5-10 cuộn 3-5 tấn
4’-6’/mã hàng
PHƯƠNG ÁN & NĂNG SUẤT XẾP DỠ
1. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE NÂNG – XE VẬN TẢI GIAO THẲNG
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe nâng
2-4
1
1
1
6-8
80-100
TCM - CSGTCM - CSG
QTCNXD
SỐ 3
(Lúa mì)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 19
Xe vận tải giao thẳng 1
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe nâng
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1
1
1
1
6-8
80-100
2. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE VẬN CHUYỂN – XE NÂNG – BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận chuyển
Xe nâng
Bãi
2-4
1
1
1
1
1
1
8-10
50-60
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận chuyển
Xe nâng
Bãi
2-4
1
1
1
1
1
1
8-10
50-60
3. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE VẬN CHUYỂN – CẨU DI ĐỘNG – BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe nâng
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Bãi
2-4
1
1
1
1
1
1
1
9-11
50-60
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe nâng
2-4
1
1
1
9-11
50-60
TCM - CSG TCM - CSG
TCM - CSG
CSG
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
20 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Bãi
1
1
1
1
III. CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI XẾP DỠ
Bộ móc cẩu chuyên dụng:
- Bộ móc chuyên dụng hỗ trợ xếp dỡ thép
ống, thép hình, thép bó, thép dây cuộn...
bộ móc bao gồm móc cẩu, cáp thép và
maní nối với nhau, bộ móc thƣờng dùng
kéo đôi trong mỗi lần nâng hạ.
Cáp kéo hàng:
- Qui cách: Φ20 x 6m
- Phối hợp với bộ móc đôi tạo thành công
cụ xếp dỡ chuyên dụng để kéo thép dây
cuộn.
Bộ cáp sến đôi – móc câu, móc gài: Công cụ chuyên dụng có tải trọng quy
định là 20 tấn, hỗ trợ thao tác chằng buộc
nâng hạ thanh thép hoặc bó thép dài.
Chiều dài : 4-8m
Sức nâng :10-20 tấn
IV. YÊU CẦU TRƯỚC KHI XẾP DỠ
Trực ban tàu phối
hợp với các bộ
phận liên quan thực
hiện và kiểm tra
trƣớc khi tiến hành
xếp dỡ hàng hóa:
- Trƣớc khi xếp dỡ mã hàng, trực ban tàu phối hợp với tàu và tổ công
nhân xếp dỡ nắm rõ sơ đồ hầm hàng và lập kế hoạch xếp dỡ hàng.
- Vị trí đặt cầu thang dành cho ngƣời đi bộ từ boong tàu xuống cầu tàu
đảm bảo an toàn, có lƣới bảo vệ.
- Sử dụng cần cẩu tàu, phải có xác nhận bằng văn bản cuả đại diện tàu từ
ngƣời có thẩm quyển và chịu trách nhiệm nhƣ thuyền trƣởng, đại phó
về tải trọng, sức nâng và tình trạng hoạt động của cần cẩu tàu trƣớc khi
khởi động.
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 21
- Sử dụng cần cẩu bờ, phải đề nghị tàu cho dựng cần hoặc quay cần cẩu
tàu đến vị trí ngoài tạo khoảng trống cho cần cẩu bờ hoạt động thuận
tiện, đảm bảo an toàn.
- Xe nâng làm việc dƣới hầm hàng phải đảm bảo không gian hoạt động
và đáp ứng các điều kiện an toàn khi làm việc dƣới hầm hàng.
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phƣơng
tiện vận chuyển trƣớc khi đƣa vào vận hành và sử dụng. Kiểm tra các
thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các
đƣờng dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an
toàn điện.
V. DIỄN TẢ QUY TRÌNH XẾP DỠ
DƢỚI HẦM
TÀU
- Cần cẩu đã đƣợc lắp công cụ
xếp dỡ di chuyển theo tín hiệu
của công nhân đánh tín hiệu hạ
cần xuống khu vực khoảng sân
hầm tàu để lập mã hàng.
- Công nhân đƣợc bố trí dƣới hầm
tàu dùng móc thép xỏ luồn qua
lõi các cuộn thép. Mỗi mã hàng
đƣợc thành lập có trọng lƣợng
khoảng hơn 5 tấn.
- Khi công nhân thành lập mã
hàng xong, công nhân đánh tín
hiệu cho cần cẩu nâng mã hàng
lên từ từ để công nhân kiểm tra
độ ổn định và cân bằng cuả mã
hàng và gỡ các cuộn thép vƣớng vào mã hàng (nếu có), sau khi chắc chắn mã
hàng đã ổn định và đảm bảo an toàn, công nhân đánh tín hiệu cho lái cẩu nâng
mã hàng lên khỏi hầm hàng di chuyển tới vị trí dỡ hàng trên cầu tàu.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng lấy từ trên xuống dƣới không lấy một bên, trong quá trình xếp dỡ không
moi sâu, luôn đề phòng hàng lăn và tự sạt đổ gây tai nạn,
- Hàng trong hầm tàu đƣợc dỡ lên theo từng lớp từ sân hầm tiến về các vách và
từ trên xuống dƣới theo kiểu bậc thang, không moi sâu tránh gây sạt đổ cho
hàng, chiều cao giữa các bậc không quá một cuộn thép.
- Đối với mã hàng nằm sâu bên trong vách hầm hàng thì phải dùng palăng hoặc
xe nâng hỗ trợ đƣa mã hàng ra giữa sân hầm để thành lập mã hàng.Không dùng
phƣơng pháp kéo lệch tâm (kéo xiên góc, kéo lẻ, kéo pass…).
TRÊN CẦU
TÀU
- Công nhân sử dụng công cụ xếp dỡ điều chỉnh mã hàng đến vị trí dỡ tải khi
cần cẩu hạ mã hàng cách mặt cầu tàu hoặc sàn phƣơng tiện 0,2m, đặt các cuộn
thép ở tƣ thế đứng ổn định hoặc nằm (có kê lót chống lăn cho hàng).
- Thông báo tín hiệu cho lái cẩu hạ mã hàng, tháo công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng
để cần cẩu di chuyển về phía hầm tàu lặp lại thao tác dƣới hầm tàu.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Trƣớc khi cần cẩu hạ mã hàng xuống cầu cảng, công nhân phải kê lót hàng và
phải có vật kê tách lớp để mã hàng đƣợc ổn định và dễ dàng xếp dỡ.
- Dùng móc đáp điều chỉnh mã hàng đến vị trí hạ tải trên cầu tàu, tháo dỡ công
cụ xếp dỡ gọn gàng, dứt khoát trƣớc khi lập tín hiệu cho cần cẩu di chuyển vế
phía hầm hàng.
(Sử dụng xe nâng phối hợp xếp dỡ dưới hầm hàng)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
22 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
TRÊN
PHƢƠNG
TIỆN VẬN
CHUYỂN
- Xe nâng dùng càng đƣa vào lõi của cuộn thép xúc cuộn thép chất lên sàn
phƣơng tiện vận tải giao thẳng hoặc trên sàn phƣơng tiện vận chuyển để chất
xuống kho bãi.
- Sau khi mã hàng đã ổn định trên phƣơng tiện vận chuyển, công nhân tiến hành
kê lót chằng buộc hàng để đảm bảo cho mã hàng đƣợc ổn định và vững chắc
trong quá trình vận chuyển.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Xe nâng dùng càng đƣa vào lõi cuộn thép chất lên sàn phƣơng tiện vận chuyển
từ vách đầu phƣơng tiện dần về phía đuôi phƣơng tiện và chất đều theo hai bên
thùng, chèn chặn tăng độ ổn định cho hàng, tổng trọng lƣợng các mã hàng
không vƣợt quá tải trọng cho phép của phƣơng tiện.
- Đối với phƣơng tiện vận tải ra khỏi cảng phải có dây chằng buộc và kiểm tra
an toàn trƣớc khi di chuyển.
TRÊN TÀU
CON(SÀ
LAN,
GHE,..)
- Bố trí công nhân dƣới hầm sà lan khi cần cẩu hạ mã hàng xuống sà lan, công
nhân sử dụng công cụ xếp dỡ điều chỉnh mã hàng hạ đúng vị trí đã kê lót, tháo
công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng để cần cẩu tiếp tục thao tác.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng phải đƣợc xếp từng lớp từ vách hầm ra giữa sân hầm theo hƣớng dẫn của
ngƣời phụ trách sà lan đảm bảo độ cân bằng và ổn định của sà lan.
TRONG
KHO BÃI
- Khi phƣơng tiện vận chuyển đƣa hàng từ cầu cảng vào tới vị trí bãi xếp hàng,
công nhân chuẩn bị các dụng cụ kê lót trƣớc khi xe nâng hoặc cần cẩu hạ mã
hàng.
- Xe nâng hoặc cần cẩu di động xúc mã hàng xếp vào bãi theo hƣớng dẫn của
nhân viên quản lý kho, bãi.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Đối với xe nâng xếp hàng vào bãi: từ một đầu tựa cố định, lái xe dùng càng
dựng các cuộn thép xếp đứng dựa sát nhau với góc nghiêng ổn định để hình
thành một lớp các cuộn thép thẳng hàng nối tiếp nhau từ đầu tựa cố định lùi
dần ra phía đƣờng vận chuyển.Tùy khu vực kho, bãi có thể xếp một hoặc nhiều
lớp cuộn thép cạnh nhau hay chồng lên nhau.
- Đối với cần cẩu di động xếp hàng trong bãi, xếp hàng từ vị trí trung tâm của
đống hàng ra các cạnh ngoài theo từng lớp và phải bố trí công nhân tháo lắp
công cụ xếp dỡ và điều chỉnh mã hàng.
- Hàng chất xếp tại bãi có nền vững chắc, dƣới lớp đầu tiên trên nền bãi phải có
các gối kê vững chắc bằng cách xếp cuộn thép ở tƣ thế nằm. Các cuộn thép
đƣợc xếp thẳng hàng. Các lớp phía trên sẽ xếp vào khoảng lõm của hai dãy
hàng liên tiếp phía dƣới.
VI. YÊU CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG:
- Công nhân phải mang trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
- Kiểm tra các thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các đƣờng
dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an toàn điện
- Không sử dụng dây mềm (dây sợi tổng hợp, dây siling…) thay cho cáp thép khi kéo hàng
- Khi sử dụng palăng công nhân không đƣợc đứng tại những vị trí trong vùng cáp kéo hoạt động.
- Khi di chuyển mã hàng phải lƣu ý tránh xoay lắc, va quẹt vào miệng hầm và chƣớng ngại vật.
- Xếp dỡ hàng dƣới hầm tàu, trên cầu tàu, trên sàn phƣơng tiện và trong kho, bãi đúng trình tự
qui cách. Hàng chất trên phƣơng tiện vận chuyển phải đảm bảo tải trọng cho phép, khi di
chuyển phải chèn buộc, cố định cho hàng.
- Công nhân bốc xếp và tài xế di chuyển khỏi phƣơng tiện vận chuyển khi cần cẩu đang thao
tác.Trong quá trình xếp dỡ hàng rời luôn luôn phải ý thức bảo vệ môi trƣờng.
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 23
- Sử dụng xe nâng có sức nâng phù hợp, kiểm tra tình trạng phƣơng tiện trƣớc khi làm việc dƣới
hầm hàng.
- Hàng lấy từ hầm tàu và chất xếp lên kho bãi, phƣơng tiện vận chuyển đúng trình tự, qui cách
đảm bảo hàng không tự lăn, sạt đổ. Hàng xếp trong bãi chất cao nhiều lớp phải theo hình bậc
thang có biện pháp chống lăn, đổ, sạt…
- Không sử dụng xe nâng vận chuyển hàng từ cầu tàu vào kho, bãi với khoảng cách trên 50m
- Không chất xếp quá tải trọng cho phép của công cụ xếp dỡ, phƣơng tiện vận chuyển, kho bãi.
- Thực hiện đầy đủ nội qui ATLĐ trong xếp dỡ hàng hóa.
Đề nghị: đơn vị chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường
(Hình minh họa – Chất xếp sắt cuộn trong bãi)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
24 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
VII. HÌNH ẢNH THỰC TẾ QUY TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA:
HÌNH MINH HỌA: QTCNXD THÉP DÂY CUỘN
CÔNG
NHÂN
DƢỚI
HẦM
TÀU
LUỒNG
CÔNG
CỤ XẾP
DỠ QUA
LÕI
CUỘN
THÉP
ĐỂ LẬP
MÃ
HÀNG
KIỂM TRA ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA MÃ HÀNG
TRƢỚC KHI ĐÁNH TÍN HIỆU CHO CẦN
CẨU ĐƢA MÃ HÀNG KHỎI HẦM HÀNG
CẦN
CẨU
ĐƢA MÃ
HÀNG
XUỐNG
CẦU
CẢNG,
CÔNG
NHÂN
THÁO
CÔNG
CỤ XẾP
DỠ KHỎI
MÃ
HÀNG
XE NÂNG ĐƢA CÀNG VÀO LÕI CUỘN
THÉP XẾP LÊN SÀN PHƢƠNG TIỆN
PHƢƠNG
TIỆN
VẬN
CHUYỂN
ĐƢA MÃ
HÀNG
VÀO
BÃI, ĐỂ
XE
NÂNG
XÚC MÃ
HÀNG
XẾP VÀO
BÃI
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 25
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XẾP DỠ
THÉP TẤM CUỘN (TOLE CUỘN)
I. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA:
THÉP TẤM (TOLE) CUỘN:
(Hình minh họa: tole cuộn)
- Có hệ thống để đƣợc đóng gói thành kiện
đặt trên pallet gỗ hoặc cột bằng các đai
thép, đƣờng kính lõi d= (650-720)mm,
đƣờng kính ngoài Dmax= (1600-
1650)mm, chiều dài phụ thuộc vào khổ
tole Lmax= 1500mm. - Trọng lƣợng cuộn cũng rất đa dạng Qmax
= 30T. Độ dày của tole từ nhỏ hơn 1mm –
25mm. Tƣ thế nâng chuyển hàng có thể
đứng hoặc nằm.
- Thép tấm cuộn (tole cuộn) có 02 loại là
thép cán nóng và thép cán nguội.
- Thép tấm thƣờng đƣợc vận chuyển trên
các tàu có trọng tải lớn.
II. PHƯƠNG ÁN VÀ NĂNG SUẤT XẾP DỠ:
CHỈ TIÊU TRỌNG LƯỢNG HÀNG
Loại hàng Trọng lượng
hàng
Số lượng
hàng trong
01 mã hàng
Trọng lượng
mã hàng
Thời gian
thực hiện
Thép tấm cán nóng
5-25 tấn
1 -2 cuộn
25- 40 tấn
6’/ mã hàng
Thép tấm cán nguội
5-25 tấn
1-2 cuộn
25 - 40 tấn
6’/ mã hàng
PHƯƠNG ÁN & NĂNG SUẤT XẾP DỠ
1. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE NÂNG – XE VẬN TẢI GIAO THẲNG
TCM - CSGTCM - CSG
QTCNXD
SỐ 4
(Lúa mì)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
26 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
5-8
100-150
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
5-8
120-180
2. TÀU – CẦU TÀU/ CẨU BỜ – XE NÂNG – XE VẬN CHUYỂN – XE NÂNG – KHO/BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe nâng
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
1
6-9
90-120
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe nâng
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
1
6-9
100-150
3. TÀU – CẦU TÀU/ CẨU BỜ - SÀ LAN
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Tàu/Sà lan
2-4
1-2
1
1
5-8
100-120
Tàu
Cẩu bờ
2-4
1
1
5-8
TCM - CSG TCM - CSG
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 27
2 Tàu/Sà lan 1-2 100-150
4. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE NÂNG – XE VẬN CHUYỂN – XE NÂNG – BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận chuyển
Xe nâng
Kho – bãi
2-4
1-2
1
1
1
1
7-10
80-100
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận chuyển
Xe nâng
Kho – bãi
2-4
1-2
1
1
1
1
7-10
90-120
5. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE NÂNG – XE VẬN CHUYỂN – CẨU DI ĐỘNG – BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Kho – bãi
2-4
1-2
1-2
1
1
1
1
8-12
80-100
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Kho – bãi
2-4
1-2
1-2
1
1
1
1
8-12
90-120
TCM - CSGKALMAR - 30 T
TCM - CSG
Manitowoc M60
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
28 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
III. CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI XẾP DỠ
Ngáng chữ C: - Thiết bị chuyên dụng hỗ trợ cho công
tác xếp dỡ tole cuộn, sắt khoanh…
- Ngáng có thể kết hợp với xe Reach
Stacker để nâng tole cuộn, sắt khoanh
thay thế xe nâng lắp Coilram.
Đặc điểm:
+ Trọng lƣợng : 1,8 tấn
+ Chiều dài : 2,265 m
+ Chiều rộng : 1,185 m
+ Sức nâng : 25 tấn
Ngáng kéo sắt thép – thiết bị (ngáng cân bằng):
Quy cách:
Chiều dài : 4-6m
Sức nâng : 20 tấn
- Hỗ trợ trong các thao tác xếp dỡ thép
ống, thép hình cồng kềnh và có chiều dài,
giúp mã hàng cân bằng và ổn định, ít dao
động trong quá trình nâng hạ.
Bộ cáp sến đôi – móc câu, móc gài: Công cụ chuyên dụng có tải trọng quy
định là 20 tấn, hỗ trợ thao tác chằng buộc
nâng hạ thanh thép hoặc bó thép dài.
Chiều dài : 4-8m
Sức nâng :10-20 tấn
Cáp vải dẹp (Websling):
Công cụ hỗ trợ trong thao tác xếp dỡ,
nâng hạ các loại hàng nhƣ: tole cuộn,
thép khoanh, thép ống, thép hình,...
Đặc đểm: chất liệu là vải sợi polyester và
nylon có đệm bọc chống cắt (cứa) dây,
bản 02 lớp và 04 lớp tùy loại, không gây
biến dạng hàng trong thao tác, trọng
lƣợng nhẹ giúp ngƣời sử dụng dễ thao tác
trong quá trình mắc và tháo dây.
Chiều dài : 6-8m
Sức nâng :20-30 tấn
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 29
Đệm chống va: Giúp chèn lót trong quá trình xếp dỡ,
nâng hạ, tránh hiện tƣợng tỳ đè gây biến
dạng, hƣ hỏng hàng.
Coil ram: Công cụ đƣợc lắp đặt cho xe nâng thay
thế càng nâng trong xếp dỡ tôn cuộn, sắt
khoanh,...
Xe chụp Reach Stacker lắp ngáng đa năng chữ C: Hỗ trợ trong công tác nâng hạ, di chuyển
mã hàng từ cầu tàu lên phƣơng tiện vận
chuyển và ngƣợc lại hoặc từ bãi lên
phƣơng tiện giao thẳng.
Đặc điểm:
- Sức nâng : 42 tấn
- Công suất : từ 313 HP
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
30 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
IV. YÊU CẦU TRƯỚC KHI XẾP DỠ
Trực ban tàu phối
hợp với các bộ
phận liên quan thực
hiện và kiểm tra
trƣớc khi tiến hành
xếp dỡ hàng hóa:
- Trƣớc khi xếp dỡ mã hàng, trực ban tàu phối hợp với tàu và tổ công
nhân xếp dỡ nắm rõ sơ đồ hầm hàng và lập kế hoạch xếp dỡ hàng.
- Vị trí đặt cầu thang dành cho ngƣời đi bộ từ boong tàu xuống cầu tàu
đảm bảo an toàn, có lƣới bảo vệ.
- Sử dụng cần cẩu tàu, phải có xác nhận bằng văn bản cuả đại diện tàu từ
ngƣời có thẩm quyển và chịu trách nhiệm nhƣ thuyền trƣởng, đại phó về
tải trọng, sức nâng và tình trạng hoạt động của cần cẩu tàu trƣớc khi
khởi động.
- Sử dụng cần cẩu bờ, phải đề nghị tàu cho dựng cần hoặc quay cần cẩu
tàu đến vị trí ngoài tạo khoảng trống cho cần cẩu bờ hoạt động thuận
tiện, đảm bảo an toàn.
- Xe nâng làm việc dƣới hầm hàng phải đảm bảo không gian hoạt động và
đáp ứng các điều kiện an toàn khi làm việc dƣới hầm hàng.
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phƣơng
tiện vận chuyển trƣớc khi đƣa vào vận hành và sử dụng. Kiểm tra các
thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các
đƣờng dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an
toàn điện.
V. DIỄN TẢ QUY TRÌNH XẾP DỠ
DƢỚI HẦM
TÀU
- Cần cẩu lắp công cụ xếp
dỡ từ từ hạ cần xuống hầm
hàng đến vị trí xếp dỡ theo
tín hiệu của công nhân
đánh tín hiệu trên hầm
hàng, công nhân đƣợc bố
trí dƣới hầm hàng tiến
hành luồn công cụ xếp dỡ
qua lõi cuộn tole. Cần cẩu
nâng mã hàng lên cao
khoảng 0,3m để công nhân
kiểm tra độ an toàn của mã
hàng, sau khi đảm bảo mã
hàng đã đƣợc chằng buộc
chắc chắn. Công nhân
đánh tín hiệu cho cần cẩu
nâng mã hàng lên khỏi hầm hàng, di chuyển đến vị trí dỡ hàng trên cầu tàu.
- Dùng xe nâng đƣa mã hàng từ vị trí cạnh hầm, be tàu hoặc khoảng tối hầm
hàng ra giữa sân hầm để cần cẩu thao tác dễ dàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng lấy từ trên xuống dƣới không lấy một bên, trong quá trình xếp dỡ không
moi sâu, luôn đề phòng hàng lăn và tự sạt đổ gây tai nạn,
- Đối với mã hàng nằm sâu bên trong vách hầm hàng thì phải dùng palăng hoặc
xe nâng hỗ trợ đƣa mã hàng ra giữa sân hầm để thành lập mã hàng.Không dùng
phƣơng pháp kéo lệch tâm (kéo xiên góc, kéo lẻ, kéo pass…).
TRÊN CẦU
TÀU
- Khi cần cẩu đƣa mã hàng xuống cầu tàu. Công nhân trên cầu tàu điều chỉnh mã
hàng hạ an toàn xuống cầu tàu, chèn lót chống lăn cho hàng, khi mã hàng đã ổn
định trên cầu tàu, công nhân tiến hành tháo công cụ xếp dỡ ra khỏi mã hàng.
Công nhân đánh tín hiệu cho cần cẩu di chuyển trở lại hầm hàng tiếp tục thao
tác dƣới hầm tàu.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
(Sử dụng xe nâng lắp coil ram dời dọn dưới hầm hàng)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 31
- Trƣớc khi cần cẩu hạ mã hàng xuống cầu cảng, công nhân phải kê lót hàng và
phải có vật kê tách lớp để mã hàng đƣợc ổn định và dễ dàng xếp dỡ.
- Dùng móc đáp điều chỉnh mã hàng đến vị trí hạ tải trên cầu tàu, tháo dỡ công
cụ xếp dỡ gọn gàng, dứt khoát trƣớc khi lập tín hiệu cho cần cẩu di chuyển vế
phía hầm hàng.
TRÊN
PHƢƠNG
TIỆN VẬN
CHUYỂN
- Xe nâng dùng công cụ xếp dỡ nâng mã hàng di chuyển đến sàn phƣơng tiện
vận chuyển, từ từ hạ mã hàng xuống sàn phƣơng tiện, công nhân tiến hành cố
định mã hàng. Phƣơng tiện di chuyển vào bãi chất xếp hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Bố trí công nhân xếp dỡ đứng ở 02 đầu mã hàng khi còn cách sàn phƣơng tiện
0,2m dùng dây mồi hoặc móc đáp điều chỉnh cho mã hàng hạ xuống vị trí kê
lót.
- Hàng chất lên sàn phƣơng tiện sẽ đƣợc chất đều, chỉ xếp 01 lớp, công nhân tiến
hành kê lót cố định mã hàng, trƣớc khi xe nâng đƣa công cụ xếp dỡ ra khỏi
cuộn tole.
- Đối với phƣơng tiện giao thẳng, phải thực hiện các biện pháp chống lăn, chằng
buộc và kiểm tra độ độ ổn định của mã hàng trƣớc khi rời khỏi.
- Phƣơng tiện vận chuyển di chuyển đúng tốc độ cho phép, chú ý tránh va quẹt
gây biến dạng, hƣ hỏng hàng hóa.
- Lƣu ý tải trọng cho phép của phƣơng tiện, không chất xếp quá khổ, quá tải.
TRÊN TÀU
CON(SÀ
LAN,
GHE,..)
- Bố trí công nhân dƣới hầm sà lan chuẩn bị vật kê lót. Khi cần cẩu hạ mã hàng
xuống sà lan, công nhân sử dụng công cụ xếp dỡ điều chỉnh mã hàng hạ đúng
vị trí đã kê lót, tháo công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng để cần cẩu tiếp tục thao tác.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng phải đƣợc xếp từng lớp từ vách hầm ra giữa sân hầm theo hƣớng dẫn của
ngƣời phụ trách sà lan đảm bảo độ cân bằng và ổn định của sà lan.
TRONG
KHO BÃI
- Xe nâng đƣa mã hàng trên sàn phƣơng tiện xếp mã hàng vào bãi theo kế hoạch
bố trí của nhân viên giao nhận bãi.
- Xe chụp reach stacker lắp ngáng chữ C xúc cuộn tôn di chuyển từ cầu tàu vào
bãi (cung độ dƣới 60m), hoặc dỡ mã hàng từ sàn phƣơng tiện xếp vào bãi theo
hƣớng dẫn của nhân viên giao nhận bãi.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng xếp tại bãi phải có nền vững chắc tạo hành lang an toàn cho phƣơng tiện,
thiết bị làm hàng di chuyển cũng nhƣ thực hiện thao tác xếp dỡ.
- Hàng xếp tại bãi phải đƣợc xếp thẳng hàng, không xếp chồng từng lớp, tiến
hành kê lót chống lăn cho hàng.
- Đối với hàng tole cán nguội phải đƣa vào kho bảo quản hoặc che phủ bạt tránh
hƣ hỏng và biến dạng cho hàng.
VI. YÊU CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG:
- Công nhân phải mang trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
- Kiểm tra các thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các đƣờng
dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an toàn điện.
- Không sử dụng dây mềm (dây sợi tổng hợp, dây siling…) thay cho cáp thép khi kéo hàng.
- Đối với mã hàng có kích thƣớc trên 6m phải sử dụng ngáng cân bằng để kéo mã hàng.
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phƣơng tiện vận chuyển trƣớc
khi đƣa vào vận hành và sử dụng.
- Sử dụng công cụ xếp dỡ có kích thƣớc và tải trọng phù hợp với trọng lƣợng của mã hàng.
Hàng hóa phải đƣợc chèn lót, chằng buộc và kiểm tra độ ổn định trƣớc khi vận chuyển.
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
32 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
- Công nhân cơ giới và công nhân xếp dỡ chỉ đƣợc có mặt trên phƣơng tiện vận chuyển khi mã
hàng đã hạ xuống sàn phƣơng tiện.
- Công nhân bốc xếp và tài xế di chuyển khỏi phƣơng tiện vận chuyển khi cần cẩu đang thao
tác.Trong quá trình xếp dỡ hàng rời luôn luôn phải ý thức bảo vệ môi trƣờng.
- Khi sử dụng palăng công nhân không đƣợc đứng tại những vị trí trong vùng cáp kéo hoạt động.
- Khi di chuyển mã hàng phải lƣu ý tránh xoay lắc, va quẹt vào miệng hầm và chƣớng ngại vật.
- Xếp dỡ hàng dƣới hầm tàu, trên cầu tàu, trên sàn phƣơng tiện và trong kho, bãi đúng trình tự
qui cách. Hàng chất trên phƣơng tiện vận chuyển phải đảm bảo tải trọng cho phép, khi di
chuyển phải chèn buộc, cố định cho hàng.
- Sử dụng xe nâng có sức nâng phù hợp, kiểm tra tình trạng phƣơng tiện trƣớc khi làm việc dƣới
hầm hàng.
- Không sử dụng xe nâng vận chuyển hàng từ cầu tàu vào kho, bãi với khoảng cách trên 50m
- Phƣơng tiện vận chuyển hàng vào bãi phải lƣu ý chạy đúng tốc độ cho phép, tránh va quẹt
- Thực hiện đầy đủ nội quy an toàn lao động trong xếp dỡ hàng hóa.
Đề nghị: đơn vị chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 33
(Hình minh họa – Sử dụng xe reach stacker xếp dỡ tôn cuộn)
VII. HÌNH ẢNH THỰC TẾ QUY TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA:
HÌNH MINH HOẠ - QTCNXD THÉP TẤM (TOLE) CUỘN SỬ DỤNG NGÁNG CHỮ “C”
XE
NÂNG
ĐƢA MÃ
HÀNG RA
GIỮA SÂN
HẦM ĐỂ
CẦN CẨU
THAO
TÁC
CÔNG NHÂN DƢỚI HẦM TÀU LẬP MÃ
HÀNG, KIỂM TRA ĐỘ AN TOÀN
CẦN
CẨU
NÂNG MÃ
HÀNG
LÊN KHỎI
HẦM
HÀNG
ĐẾN VỊ
TRÍ DỠ
HÀNG TẠI
CẦU TÀU
XE NÂNG ĐƢA MÃ HÀNG TỪ BÃI LÊN
SÀN PHƢƠNG TIỆN, CÔNG NHÂN CHÈN
LÓT CỐ ĐỊNH MÃ HÀNG
PHƢƠNG
TIỆN VẬN
CHUYỂN
ĐƢA MÃ
HÀNG
VÀO BÃI
ĐỂ XE
NÂNG
XẾP
HÀNG
VÀO BÃI
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
34 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
HÌNH MINH HOẠ - QTCNXD THÉP TẤM (TOLE) CUỘN CÁN NÓNG – GIAO THẲNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
CÔNG
NHÂN
LUỒN
CÔNG
CỤ XẾP
DỠ QUA
LÕI
CUỘN
TOLE ĐỂ
LẬP MÃ
HÀNG
KIỂM TRA ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA MÃ HÀNG,
TIẾP TỤC ĐƢA MÃ HÀNG RA KHỎI HẦM
HÀNG
HẠ MÃ
HÀNG
TẠI VỊ
TRÍ DỠ
TẢI
TRÊN
CẦU
TÀU,
THÁO
CÔNG
CỤ XẾP
DỠ
KHỎI
MÃ
HÀNG
XE NÂNG XÚC MÃ HÀNG TỪ CẦU TÀU
XẾP LÊN SÀN PHƢƠNG TIỆN VẬN
CHUYỂN
CÔNG
NHÂN
CHẰN
BUỘC, KÊ
LÓT CỐ
ĐỊNH CHO
HÀNG
TRƢỚC
KHI
PHƢƠNG
TIỆN DI
CHUYỂN
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 35
HÌNH MINH HOẠ - QTCNXD THÉP TẤM (TOLE) CUỘN CÁN NGUỘI
CÔNG
NHÂN
DƢỚI
HẦM
HÀNG
LẬP MÃ
HÀNG
KIỂM TRA
ĐỘ ỔN
ĐỊNH ĐỂ
CẦN CẨU
NÂNG MÃ
HÀNG
LÊN KHỎI
HẦM
HÀNG
CÔNG NHÂN TRÊN CẦU TÀU ĐÓN MÃ
HÀNG, THÁO CÔNG CỤ XẾP DỠ KHỎI MÃ
HÀNG.
XE NÂNG
LẮP
CÀNG
GIẢ DI
CHUYỂN
ĐẾN VỊ
TRÍ XẾP
DỠ NÂNG
MÃ
HÀNG
XE NÂNG DI CHUYỂN CHẤT XẾP XẾP
HÀNG LÊN SÀN PHƢƠNG TIỆN
CÔNG
NHÂN
TIẾN
HÀNH
CHÈN
BUỘC
CỐ ĐỊNH
CHO
HÀNG
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
36 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XẾP DỠ
THÉP TẤM KIỆN, TẤM ĐƠN
I. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA:
THÉP TẤM:
(Hình minh họa: thép tấm)
Thép tấm cán nóng, quy cách :
- Độ dày: 2mm - 50mm.
- Chiều ngang: 0,75m - 2.4m...
- Chiều dài: 2, 5m - 12m...
- Đối với thép tấm kiện có độ dày: 50mm -
180 mm
- Thép tấm đƣợc sử dụng để đóng tàu, xây
dựng, làm ống, các loại công cụ, phụ tùng
máy, ngành điện…
- Thép tấm thông qua cảng theo chiều nhập
nội, ngoại trên các tàu hàng rời.
II. PHƯƠNG ÁN VÀ NĂNG SUẤT XẾP DỠ:
CHỈ TIÊU TRỌNG LƯỢNG HÀNG
Loại hàng Trọng lượng
hàng
Số lượng
hàng trong
01 mã hàng
Trọng lượng
mã hàng
Thời gian
thực hiện
Thép tấm kiện 5-20 tấn 1-4 tấm 5- 30 tấn 8’/mã hàng
Thép tấm đơn 5-20 tấn 1-2 kiện 5- 30 tấn
PHƯƠNG ÁN & NĂNG SUẤT XẾP DỠ
1. TÀU – CẦU TÀU/ CẨU BỜ – XE NÂNG – XE VẬN TẢI GIAO THẲNG
CTM FD 250 - CSG.KHCTM FD 250 - CSG.KH
QTCNXD
SỐ 5
(Lúa mì)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 37
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe nâng
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
1
6-9
50-150
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe nâng
Xe vận tải giao thẳng
2-4
1-2
1
1
6-9
50-180
2. TÀU – CẦU TÀU/ CẨU BỜ – XE NÂNG – XE VẬN CHUYỂN – XE NÂNG – KHO/BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe nâng
Xe vận chuyển
Kho/bãi
2-4
1-2
1
1
1-2
1
7-11
60-150
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe nâng
Xe nâng
Xe vận chuyển
Kho/bãi
2-4
1-2
1
1
1-2
1
7-11
60-180
3. TÀU –CẦU TÀU/ CẨU BỜ –XE NÂNG –XE VẬN CHUYỂN – CẨU DI ĐỘNG – KHO/BÃI
TCM - CSGTCM - CSG
TCM - CSG
Manitowoc M200
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
38 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe nâng
Xe vận chuyển
Cẩu di dộng
Kho/bãi
2-4
1-2
1
1
1
1
1
1
9-12
50-100
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe nâng
Xe vận chuyển
Cẩu di dộng
Kho/bãi
2-4
1-2
1
1
1
1
1
1
9-12
50-100
4. BÃI – XE NÂNG – XE VẬN CHUYỂN – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – SÀ LAN
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Bãi
Xe nâng
Xe vận chuyển
Cẩu tàu
Tàu/Sà lan
1-2
1-2
1
1
1
1
6-8
50-100
2
Bãi
Xe nâng
Xe vận chuyển
Cẩu bờ
Tàu/Sà lan
1-2
1-2
1
1
1
1
6-8
50-120
5. BÃI – CẦN DI ĐỘNG – XE VẬN CHUYỂN – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – SÀ LAN
TCM - CSG
Manitowoc M200
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 39
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Bãi
Cẩu di dộng
Xe vận chuyển
Cẩu tàu
Tàu/Sà lan
1-2
1-2
1
1
1
1
1
7-9
50-100
2
Bãi
Cẩu di dộng
Xe vận chuyển
Cẩu bờ
Tàu/Sà lan
1-2
1-2
1
1
1
1
1
7-9
60-120
III. CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI XẾP DỠ
Ngáng kéo sắt thép – thiết bị (ngáng cân bằng):
Quy cách:
Chiều dài : 4-6m
Sức nâng : 20 tấn
- Hỗ trợ trong các thao tác xếp dỡ thép
ống, thép hình cồng kềnh và có chiều dài,
giúp mã hàng cân bằng và ổn định, ít dao
động trong quá trình nâng hạ.
Bộ cáp sến đôi – móc câu, móc gài: Công cụ chuyên dụng có tải trọng quy
định là 20 tấn, hỗ trợ thao tác chằng buộc
nâng hạ thanh thép hoặc bó thép dài.
Chiều dài : 4-8m
Sức nâng :10-20 tấn
Xà beng: - Hỗ trợ trong các thao tác nâng, kê, chèn
lót hàng khi xếp cũng nhƣ dỡ hàng dƣới
hầm tàu, trên phƣơng tiện vận chuyển và
kho bãi.
- Hỗ trợ nâng mã hàng để luồn công cụ
xếp dỡ cho hàng
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
40 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
Cáp vải dẹp (Websling): Công cụ hỗ trợ trong thao tác xếp dỡ,
nâng hạ các loại hàng nhƣ: tole cuộn,
thép khoanh, thép ống, thép hình,...
Đặc đểm: chất liệu là vải sợi polyester và
nylon có đệm bọc chống cắt (cứa) dây,
bản 02 lớp và 04 lớp tùy loại, không gây
biến dạng hàng trong thao tác, trọng
lƣợng nhẹ giúp ngƣời sử dụng dễ thao tác
trong quá trình mắc và tháo dây.
Chiều dài : 6-8m
Sức nâng :20-30 tấn
IV. YÊU CẦU TRƯỚC KHI XẾP DỠ
Trực ban tàu phối
hợp với các bộ
phận liên quan thực
hiện và kiểm tra
trƣớc khi tiến hành
xếp dỡ hàng hóa:
- Trƣớc khi xếp dỡ mã hàng, trực ban tàu phối hợp với tàu và tổ công
nhân xếp dỡ nắm rõ sơ đồ hầm hàng và lập kế hoạch xếp dỡ hàng.
- Vị trí đặt cầu thang dành cho ngƣời đi bộ từ boong tàu xuống cầu tàu
đảm bảo an toàn, có lƣới bảo vệ.
- Sử dụng cần cẩu tàu, phải có xác nhận bằng văn bản cuả đại diện tàu từ
ngƣời có thẩm quyển và chịu trách nhiệm nhƣ thuyền trƣởng, đại phó về
tải trọng, sức nâng và tình trạng hoạt động của cần cẩu tàu trƣớc khi
khởi động.
- Sử dụng cần cẩu bờ, phải đề nghị tàu cho dựng cần hoặc quay cần cẩu
tàu đến vị trí ngoài tạo khoảng trống cho cần cẩu bờ hoạt động thuận
tiện, đảm bảo an toàn.
- Xe nâng làm việc dƣới hầm hàng phải đảm bảo không gian hoạt động và
đáp ứng các điều kiện an toàn khi làm việc dƣới hầm hàng.
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phƣơng
tiện vận chuyển trƣớc khi đƣa vào vận hành và sử dụng. Kiểm tra các
thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các
đƣờng dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an
toàn điện.
V. DIỄN TẢ QUY TRÌNH XẾP DỠ
DƢỚI HẦM
TÀU
- Cần cẩu đã đƣợc lắp công cụ xếp dỡ di chuyển hạ cần xuống khu vực khoảng
sân hầm hàng dừng móc cẩu theo tín hiệu của ngƣời lập tín hiệu để công nhân
dƣới hầm hàng thành lập mã hàng.
- Đối với kiện hàng có kê lót: công nhân dùng móc kéo công cụ xếp dỡ luồn qua
02 đầu kiện hàng để thành lập mã hàng.
- Đối với kiện hàng không đƣợc kê lót: công nhân phải dùng xà beng bẩy một
đầu kiện hàng để luồn cáp cho cần cẩu kéo đầu kiện hàng lên tạo khe hở để
công nhân luồn công cụ xếp dỡ qua kiện hàng, tiếp tục với đầu còn lại của kiện
hàng.
- Sau khi đã luồn cáp qua kiện hàng, công nhân ra hiệu lái cẩu nâng mã hàng lên
khỏi sàn kiểm tra xem mã hàng đƣợc thành lập cân đối 02 đầu và ổn định, nếu
bị lệch, nghiêng, hoặc không cân bằng cần hạ xuống để điều chỉnh lại.
- Những mã hàng nằm sâu trong thành tàu đƣợc xe nâng đƣa ra ngoài sân hầm
cho cần cẩu thao tác.
- Sau khi kiểm tra độ ổn định, cân đối và đảm bảo an toàn cho mã hàng, công
nhân di chuyển vào phạm vi an toàn dƣới hầm tàu để cần cẩu nâng mã hàng
đến vị trí dỡ hàng tại cầu tàu.
- Trƣờng hợp xếp hàng xuống tàu, sà lan: công nhân chuẩn bị vật kê lót để cẩn
cẩu hạ mã hàng xuống vị trí đã kê lót, công nhân điều chỉnh để cẩu hãm hàng
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 41
hạ đúng vị trí, tháo công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng đƣợc dỡ lên theo từng lớp, từ trên xuống dƣới theo kiểu bậc thang và từ
sân hầm tiến về các vách. Các kiện hàng nằm sâu trong vách hầm sẽ đƣợc
chuyển ra sân hầm bằng xe nâng.
- Công nhân thành lập mã hàng phải quan sát thao tác sao cho khoảng cách giữa
02 đầu cáp theo chiều dài mã hàng phải cân đối với tâm mã hàng và có độ ổn
định chắc chắn khi nâng hạ.
TRÊN CẦU
TÀU
- Công nhân điều chỉnh mã hàng để cần cẩu đƣa mã hàng đến đúng vị trí dỡ tải
đã đƣợc kê lót trên cầu tàu. Sau khi mã hàng đã hạ ổn định trên cầu tàu, công
nhân mới tiến hành tháo công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng.
- Sau đó xe nâng sẽ nâng mã hàng trên cầu tàu lên phƣơng tiện vận chuyển để
đƣa về kho, bãi. Sau khi mã hàng đã ổn định trên phƣơng tiện vận chuyển,
công nhân tiến hành kê lót chằng buộc hàng để đảm bảo cho mã hàng đƣợc ổn
định và vững chắc trong quá trình vận chuyển.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Trƣớc khi cần cẩu hạ mã hàng xuống cầu cảng, công nhân phải kê lót hàng và
phải có vật kê tách lớp để mã hàng đƣợc ổn định và dễ dàng xếp dỡ.
- Dùng móc đáp điều chỉnh mã hàng đến vị trí hạ tải trên cầu tàu, tháo dỡ công
cụ xếp dỡ gọn gàng, dứt khoát trƣớc khi lập tín hiệu cho cần cẩu di chuyển vế
phía hầm hàng.
- Công nhân sử dụng dụng cụ để kê lót tại vị trí hạ mã hàng trƣớc khi cần cẩu hạ
mã hàng xuống cầu tàu hoặc sàn phƣơng tiện vận chuyển.
TRÊN
PHƢƠNG
TIỆN VẬN
CHUYỂN
- Công nhân lập tín hiệu cho cần cẩu hạ mã hàng xuống cách sàn phƣơng tiện
0,3m thì dừng lại, công nhân trên cầu tàu dùng móc đáp điều chỉnh mã hàng
đƣợc hạ một cách chính xác xuống sàn phƣơng tiện. Trên sàn phƣơng tiện
công nhân tiến hành kê lót sẵn cho mã hàng hạ xuống, khi hàng đã hạ xuống
sàn phƣơng tiện ổn định, công nhân tiến đến sàn phƣơng tiện tháo công cụ xếp
dỡ ra khỏi mã hàng để cần cẩu tiếp tục di chuyển đến vị trí xếp dỡ dƣới hầm
hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Trên sàn phƣơng tiện, hàng sẽ đƣợc xếp dọc theo chiều dài xe, chất đều theo
từng lớp và giữa các lớp đặt các vật kê tách lớp cũng nhƣ chèn chặn tăng độ ổn
định cho hàng, tổng trọng lƣợng các mã hàng không vƣợt quá tải trọng cho
phép của phƣơng tiện.
- Bố trí công nhân xếp dỡ đứng ở 02 đầu mã hàng khi còn cách sàn phƣơng tiện
0,2m dùng dây mồi hoặc móc đáp điều chỉnh cho mã hàng hạ xuống vị trí kê
lót.
- Đối với phƣơng tiện vận tải ra khỏi cảng phải có dây chằng buộc và kiểm tra
an toàn trƣớc khi di chuyển.
- Sử dụng các vật kê lót trên sàn phƣơng tiện trƣớc khi hạ mã hàng.
- Điều chỉnh mã hàng hạ ổn định trên sàn phƣơng tiện mới tiến hành tháo công
cụ xếp dỡ khỏi mã hàng.
- - Phƣơng tiện vận chuyển di chuyển đúng tốc độ cho phép, chú ý tránh va quẹt
gây biến dạng, hƣ hỏng hàng hóa.
TRÊN TÀU
CON(SÀ
LAN,
GHE,..)
- Bố trí công nhân dƣới hầm sà lan chuẩn bị vật kê lót. Khi cần cẩu hạ mã hàng
xuống sà lan, công nhân sử dụng công cụ xếp dỡ điều chỉnh mã hàng hạ đúng
vị trí đã kê lót, tháo công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng để cần cẩu tiếp tục thao tác.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng phải đƣợc xếp từng lớp từ vách hầm ra giữa sân hầm theo hƣớng dẫn của
ngƣời phụ trách sà lan đảm bảo độ cân bằng và ổn định của sà lan.
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
42 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
TRONG
KHO BÃI
o Nhập hàng:
- Khi phƣơng tiện vận
chuyển đƣa hàng từ cầu
cảng vào tới vị trí bãi xếp
hàng, công nhân chuẩn bị
các dụng cụ kê lót trƣớc
khi xe nâng hoặc cần cẩu
hạ mã hàng.
- Xe nâng hoặc cần cẩu di
động xúc mã hàng xếp vào
bãi theo hƣớng dẫn của
nhân viên quản lý kho, bãi.
- Sử dụng cần cẩu di động:
bố trí công nhân lắp công cụ xếp dỡ nâng mã
hàng từ sàn phƣơng tiện
xuống vị trí dỡ hàng tại bãi, công nhân điều chỉnh mã hàng tại vị trí gối kê, cho
cần cẩu hạ mã hàng ổn định, tiến hành tháo công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng.
o Xuất hàng:
+ Trường hợp sử dụng cần cẩu di dộng:
- Cần cẩu hạ công cụ xếp dỡ xuống độ cao cách mã hàng 3 – 4m để công nhân
thành lập mã hàng.
- Công nhân đƣợc bố trí ở bãi dùng móc kéo công cụ xếp dỡ luồn qua 02 đầu
kiện hàng để thành lập mã hàng. Sau khi đã luồn cáp qua kiện hàng, công nhân
ra hiệu lái cẩu nâng mã hàng lên khỏi mặt đất khoảng 0,5m kiểm tra mã hàng
đƣợc thành lập cân đối 02 đầu và ổn định, nếu bị lệch hoặc nghiêng cần hạ
xuống để điều chỉnh lại.
- Sau khi đã kiểm tra độ ổn định của mã hàng, công nhân lập tín hiệu cho cần
cẩu tiếp tục di chuyển đƣa mã hàng xếp lên sàn phƣơng tiện.
+ Trường hợp sử dụng xe nâng:
- Xe nâng di chuyển về phía đống hàng, lái xe hạ càng xe xuống thấp từ từ đƣa
càng vào dƣới tấm thép đã đƣợc kê lót trên bãi, nâng mã hàng lên kiểm tra độ
ổn định của mã hàng trƣớc khi xe nâng di chuyển đến vị trí dỡ tải trên sàn
phƣơng tiện.
- Trƣờng hợp hàng xếp trên bãi gần vị trí cầu tàu xếp dỡ hàng (dƣới 50m), xe
nâng có thể di chuyển đƣa mã hàng đến vị trí xếp dỡ nằm dƣới tầm với của cần
cẩu mà không cần xe vận chuyển.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
o Nhập hàng:
- Hàng xếp tại bãi phải có nền vững chắc tạo hành lang an toàn cho phƣơng tiện,
thiết bị làm hàng di chuyển cũng nhƣ thực hiện thao tác xếp dỡ.
- Hàng xếp tại bãi phải đƣợc xếp thẳng hàng, giữa các lớp phải có vật kê tách
lớp, các lớp hàng phía trên sẽ xếp so le với các lớp dƣới nhằm tăng độ ổn định
của đống hàng.
o Xuất hàng:
+ Trường hợp sử dụng cần cẩu di dộng:
- Cần cẩu di chuyển đến vị trí xếp dỡ tại bãi chất xếp hàng, công nhân tiến hành
lập mã hàng bằng cách sử dụng dây mồi để kéo xích luồn qua mặt dƣới của
tấm thép và móc trở lại vào xích sến tạo thành vòng khép kín, điều chỉnh vị trí
đặt xích sao cho khoảng cách giữa 02 đầu cáp theo chiều dài mã hàng phải cân
đối với tâm của mã hàng và có độ ổn định chắc chắn khi nâng hạ.
- Trƣờng hợp xích đặt lệch hay không cân đối làm cho tấm thép bị nghiêng thiếu
(Xe chụp sử dụng ngáng đa năng hỗ trợ xếp dỡ thép tấm)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 43
an toàn, công nhân phải lập tín hiệu cho cần cẩu hạ mã hàng xuống để điều
chỉnh lại vị trí đặt xích.
+ Trường hợp sử dụng xe nâng:
- Xe nâng di chuyển gần đến vị trí chất xếp hàng trên bãi, lái xe điều chỉnh càng
nâng mở rộng về 2 phía, hạ càng nâng, lái xe quan sát chọn vị trí cân bằng trên
tấm thép, sau đó di chuyển xe từ từ đƣa càng nâng vào dƣới tấm thép nâng mã
hàng lên kiểm tra độ ổn định và cân bằng trƣớc khi tiếp tục di chuyển.
- Trƣờng hợp khi nâng mã hàng lên có hiện tƣợng mất cân bằng phải lập tức hạ
mã hàng xuống và thực hiện lại thao tác chọn vị trí nâng để đảm bảo mã hàng
cân đối, an toàn và tránh hƣ hỏng, biến dạng cho hàng. Trƣờng hợp kiện hàng
dài hoặc tấm mỏng phải sử dụng xe có càng nâng rộng hơn hoặc dùng hai xe
nâng cùng với sự chỉ huy và phƣơng án làm việc thống nhất.
VI. YÊU CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG:
- Công nhân phải mang trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
- Kiểm tra các thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các đƣờng
dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an toàn điện
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phƣơng tiện vận chuyển trƣớc
khi đƣa vào vận hành và sử dụng.
- Kiểm tra mã hàng trƣớc khi nâng hạ, trƣờng hợp kiện thép tấm mỏng và dài khi nâng mã hàng
bị võng nhiều, không đảm bảo an toàn phải tiến hành điều chỉnh cáp. Nếu không đƣợc phải sử
dụng công cụ xếp dỡ khác để nâng mã hàng.
- Sử dụng đúng công cụ xếp dỡ (khung ngáng, xích…) có kích thƣớc và tải trọng phù hợp với
trọng lƣợng và chiều dài của mã hàng, đảm bảo cho mã hàng cân bằng, ổn định khi nâng, hạ, di
chuyển không tuột hoặc trƣợt xích kéo…
- Không sử dụng dây mềm (dây sợi tổng hợp, dây siling…) thay cho cáp thép khi kéo hàng
- Đối với mã hàng có kích thƣớc trên 6m phải sử dụng ngáng cân bằng để kéo mã hàng.
- Khi sử dụng palăng công nhân không đƣợc đứng tại những vị trí trong vùng cáp kéo hoạt động.
- Khi di chuyển mã hàng phải lƣu ý tránh xoay lắc, va quẹt vào miệng hầm và chƣớng ngại vật.
- Xếp dỡ hàng dƣới hầm tàu, trên cầu tàu, trên sàn phƣơng tiện và trong kho, bãi đúng trình tự
qui cách. Hàng chất trên phƣơng tiện vận chuyển phải đảm bảo tải trọng cho phép, khi di
chuyển phải chèn buộc, cố định cho hàng.
- Lái xe và công nhân chỉ có mặt trên xe khi mã hàng đã hạ vững chắc xuống sàn xe và xuống
khỏi sàn xe trƣớc khi cần trục rút dây ra khỏi hàng.
- Sử dụng xe nâng có sức nâng phù hợp, kiểm tra tình trạng phƣơng tiện trƣớc khi làm việc dƣới
hầm hàng.
- Không sử dụng xe nâng vận chuyển hàng từ cầu tàu vào kho, bãi với khoảng cách trên 50m
- Không chất xếp quá tải trọng cho phép của công cụ xếp dỡ, phƣơng tiện vận chuyển, kho bãi.
- Sử dụng dây mồi hoặc móc đáp để điều chỉnh mã hàng.
- Khi sử dụng móc gài mắt xích phải nằm đúng vị trí trên móc, đầu xích tự do tối thiểu là 3 mắt,
móc và xích phải có kích thƣớc và tải trọng phù hợp. Công nhân phải kiểm tra mắt xích nằm
đúng vị trí trên móc gài mới cho kéo tiếp mã hàng. Không đƣợc móc cáp vào đai kiện hàng để
kéo mã hàng.
- Chỉ sử dụng hai xe nâng cùng di chuyển mã hàng vào bãi hoặc lấy hàng từ sàn xe xuống bãi
đối với hàng có chiều dài lớn hơn 6m trong điều kiện mặt bằng thao tác rộng rãi không có
chƣớng ngại vật và phải có phƣơng án làm việc theo sự chỉ huy thống nhất.
- Cần trục không đƣợc hạ mã hàng trực tiếp lên càng xe nâng.
- Thực hiện đầy đủ nội qui ATLĐ trong xếp dỡ hàng hóa.
Đề nghị: đơn vị chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
44 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
VII. HÌNH ẢNH THỰC TẾ QUY TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA:
CẦN
CẨU
ĐƢA
CÔNG
CỤ XẾP
DỠ
XUỐNG
HẦM
HÀNG
THEO
TÍN
HIỆU
CỦA
CÔNG
NHÂN
LUỒN CÔNG CỤ XẾP DỠ QUA MÃ HÀNG
ĐÁNH
TÍN
HIỆU
CHO
CẦN
CẨU
NÂNG
MÃ
HÀNG
KIỂM
TRA ĐỘ
CAN ĐỐI
CỦA MÃ
HÀNG
CÔNG NHÂN DƢỚI HẦM DI CHUYỂN ĐẾN
VỊ TRÍ AN TOÀN ĐỂ CẦN CẨU NÂNG
HÀNG RA KHỎI HẦM HÀNG
CẦN
CẨU
ĐƢA MÃ
HÀNG
TỚI VỊ
TRÍ DỠ
TẢI
TRÊN
CẦU
TÀU
CÔNG NHÂN ĐIỀU CHỈNH MÃ HÀNG HẠ
XUỐNG, TIẾN HÀNH THÁO DỠ CÔNG CỤ
XẾP DỠ KHỎI MÃ HÀNG
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 45
HÌNH MINH HOẠ - QTCNXD NHẬP THÉP TẤM
XE
NÂNG
ĐƢA MÃ
HÀNG
XẾP LÊN SÀN
PHƢƠNG
TIỆN
VẬN
CHUYỂN
PHƢƠNG TIỆN DI CHUYỂN VÀO BÃI
XE NÂNG
XÚC MÃ
HÀNG
TRÊN
SÀN
PHƢƠNG
TIỆN XẾP
XUỐNG
BÃI
XE
NÂNG
XÚC MÃ
HÀNG DI
CHUYỂN
ĐẾN VỊ
TRÍ XẾP
DỠ
CẦN CẨU HẠ CÔNG CỤ XẾP DỠ ĐẾN VỊ
TRÍ XẾP DỠ ĐỂ CÔNG NHÂN LẬP MÃ
HÀNG
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
46 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
HÌNH MINH HOẠ - QTCNXD XUẤT THÉP TẤM TỪ BÃI XUỐNG SÀ LAN
CÔNG
NHÂN
LẬP TÍN
HIỆU
CHO
CẦN
CẨU
NÂNG
MÃ
HÀNG
KIỂM
TRA ĐỘ
ỔN ĐỊNH
CÔNG NHÂN DI CHUYỂN VÀO KHU VỰC
AN TOÀN ĐỂ CẦN CẨU NÂNG MÃ HÀNG
DI CHUYỂN XUỐNG SÀ LAN
CẦN
CẨU
ĐƢA MÃ
HÀNG
ĐẾN VỊ
TRÍ XẾP
DỠ DƢỚI
SÀ LAN,
TỪ TỪ
HẠ MÃ
HÀNG
XUỐNG
HẦM
HÀNG
CÔNG
NHÂN
THÁO
CÔNG
CỤ XẾP
DỠ
KHỎI
MÃ
HÀNG
TIẾN
HÀNH
KÊ LÓT
CHO
HÀNG
CÔNG NHÂN DƢỚI HẦM HÀNG ĐIỀU
CHỈNH MÃ HÀNG TẠI VỊ TRÍ DỠ TẢI
DƢỚI SÀN SÀ LAN
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 47
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XẾP DỠ
SẮT VỤN – PHẾ LIỆU
I. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA:
SẮT VỤN, PHẾ LIỆU:
(Hình minh họa: sắt vụn – phế liệu)
- Hàng nặng cồng kềnh, hình dáng đa dạng,
với nhiều kích cỡ khác nhau, do đó trọng
lƣợng cũng không đồng nhất.
- Thép vụn có thể là vật liệu thải ra của quá
trình phá rã thiết bị thuỷ bộ, vật tƣ phụ
tùng cơ khí, rác từ quá trình gia công cơ
khí, xây dựng.
- Sau khi lựa chọn và phân loại, thép phế
liệu chính là nguyên liệu đầu vào cho các
nhà máy thép.
- Thép vụn thông qua cảng trên các tàu
hàng rời,
II. PHƯƠNG ÁN VÀ NĂNG SUẤT XẾP DỠ:
CHỈ TIÊU TRỌNG LƯỢNG HÀNG
Loại hàng Trọng lượng
hàng
Số lượng
hàng trong
01 mã hàng
Trọng lượng
mã hàng
Thời gian
thực hiện
Sắt vụn/ phế liệu
4 tấn
1 cạp
7 tấn
2-5’/mã hàng
PHƯƠNG ÁN & NĂNG SUẤT XẾP DỠ
1. TÀU – CẨU TÀU/ CẨU BỜ – XE VẬN TẢI GIAO THẲNG
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
QTCNXD
SỐ 6
CỘNG
HÒA XÃ
HỘI CHỦ
NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh
phúc
-----------
***----------
--
HỢP
ĐỒNG
CHO
THUÊ XE
TỰ LÁI
Số:………./
HĐKT
Căn cứ vào
nhu cầu
thực tế của
hai bên
Hôm nay,
ngày...
tháng...
năm...
Tại...........
Chúng tôi
gồm có.
Bên cho
thuê xe (Gọi
tắt là bên
A):
Ghi rõ nhân
(Lúa mì)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
48 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận tải giao thẳng
1
1
2
40-80
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận tải giao thẳng
1
1
2
40-90
2. TÀU – CẨU TÀU/CẨU BỜ – XE VẬN CHUYỂN – CẨU DI ĐỘNG – KHO/BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Bãi
1-2
1
1
1
1
5-6
50-60
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Bãi
1-2
1
1
1
1
5-6
50-70
3. TÀU – CẨU TÀU/CẨU BỜ – XE VẬN CHUYỂN – XE CUỐC – KHO/BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Xe vận chuyển
Xe cuốc
Bãi
1
1
1
1
4
50-60
Manitowoc M60
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 49
2
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận chuyển
Xe cuốc
Bãi
1
1
1
1
4
50-60
4. TÀU – CẨU TÀU/CẨU BỜ – TÀU/SÀ LAN
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu tàu
Tàu/ sàn lan
1
1
2
40-80
2
Tàu
Cẩu tàu
Tàu/ sàn lan
1
1
50-90
5. SÀ LAN – XE CUỐC – XE VẬN CHUYỂN – CẨU DI ĐỘNG – BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Sà lan
Xe cuốc
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Bãi
1-2
1
1
1
4-5
40-50
Manitowoc M60
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
50 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
III. CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI XẾP DỠ:
Thùng ben: Hỗ trợ trong thao tác vận chuyển và xếp
dỡ.
- Dung tích : 5m3
- Trọng lƣợng : 1tấn
Cáp kéo hàng:
- Qui cách : Φ20 x 6m
- Tải trọng : 5-10 tấn
Hỗ trợ trong thao tác nâng hạ thùng ben
sử dụng trên cầu tàu và trong bãi.
Gàu (ngoạm) hoa thị: Sử dụng để xếp dỡ sắt vụn, có nhiều kích
cỡ 0.8 -5-10m3
- Dung tích : 5m3
- Trọng lƣợng : 7.5 tấn
- Công suất : 36kw
- Sử dụng nhiên liệu diesel
Xe cuốc:
Kết hợp với gàu hoa thị hỗ trợ các thao
tác xếp dỡ sắt vụn ở mọi vị trí nhƣ dƣới
hầm tàu, trên cầu tàu và torng bãi.
Qui cách: - Công suất : 140-160 hp
- Loại gàu sử dụng : 0.8m3
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 51
IV. YÊU CẦU TRƯỚC KHI XẾP DỠ
Trực ban tàu phối
hợp với các bộ
phận liên quan thực
hiện và kiểm tra
trƣớc khi tiến hành
xếp dỡ hàng hóa:
a. Trƣớc khi xếp dỡ mã hàng, trực ban tàu phối hợp với tàu và tổ công
nhân xếp dỡ nắm rõ sơ đồ hầm hàng và lập kế hoạch xếp dỡ hàng.
b. Vị trí đặt cầu thang dành cho ngƣời đi bộ từ boong tàu xuống cầu tàu
đảm bảo an toàn, có lƣới bảo vệ.
c. Sử dụng cần cẩu tàu, phải có xác nhận bằng văn bản cuả đại diện tàu từ
ngƣời có thẩm quyển và chịu trách nhiệm nhƣ thuyền trƣởng, đại phó
về tải trọng, sức nâng và tình trạng hoạt động của cần cẩu tàu trƣớc khi
khởi động.
d. Sử dụng cần cẩu bờ, phải đề nghị tàu cho dựng cần hoặc quay cần cẩu
tàu đến vị trí ngoài tạo khoảng trống cho cần cẩu bờ hoạt động thuận
tiện, đảm bảo an toàn.
e. Xe cuốc làm việc dƣới hầm hàng phải đảm bảo mặt bằng hoạt động và
đáp ứng các điều kiện an toàn khi làm việc dƣới hầm hàng.
f. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phƣơng
tiện vận chuyển trƣớc khi đƣa vào vận hành và sử dụng. Kiểm tra các
thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các
đƣờng dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an
toàn điện.
V. DIỄN TẢ QUY TRÌNH XẾP DỠ
DƢỚI HẦM
TÀU
+ Trường hợp sử dụng gàu hoa thị:
- Công nhân lập tín hiệu cho cần cẩu đƣa gàu hoa thị di chuyển xuống vị trí sân
hầm hàng để ngoạm hàng. Dƣới hầm tàu bố trí xe cuốc lắp gàu hoa thị vun
đống tại giữa sân hầm để cần cẩu dễ thao tác.
- Khi gàu hoa thị ngoạm hàng, công nhân lập tín hiệu cho cần cẩu nâng mã hàng
lên cách đống hàng 0,5m để kiểm tra độ ổn định và an toàn của mã hàng, sau
đó tiếp tục cho mã hàng di chuyển ra khỏi hầm hàng đến vị trí dỡ tải trên cầu
tàu.
+ Trường hợp sử dụng thùng ben:
- Công nhân lập tín hiệu cho cần cẩu hạ xuống cầu tàu để công nhân lắp công cụ
xếp dỡ và thùng ben, sau đó cần cẩu đƣa thùng ben di chuyển đến vị trí xếp dỡ
dƣới hầm hàng.
- Dƣới hầm hàng đã bố trí xe cuốc lắp gàu hoa thị xếp dỡ hàng vào thùng ben,
sau khi hàng đã xếp đầy ben, công nhân đƣợc bố trí dƣới hầm hàng tiến hành
lắp công cụ xếp dỡ (các bộ cáp đôi) vào 04 góc có sẵn trên thùng ben và ra
hiệu cho công nhân lập tín hiệu cho cần cẩu nâng thùng ben lên cách sàn tàu
0,5m kiểm tra độ ổn định và an toàn của mã hàng trƣớc khi di chuyển lên khỏi
hầm hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Công nhân lập tín hiệu cho cần cẩu dỡ hàng lên theo từng lớp từ sân miệng
hầm tiến về các vách và từ trên xuống dƣới theo kiểu bậc thang, chiều cao giữa
các bậc không quá 0.5m.
- Sử dụng xe cuốc lấy hàng trong vách và gom hàng ở mặt sàn của hầm hàng
vun đống giữa sân hầm để cẩn cẩu dễ dàng thao tác.
- Trƣờng hợp sử dụng thùng ben khi cần cẩu di chuyển thùng ben hàng phải
đƣợc nâng cao hơn các chƣớng ngại vật ít nhất là 1m.
TRÊN CẦU
TÀU
+ Trường hợp sử dụng gàu hoa thị:
- Phƣơng tiện vận tải đƣa thùng ben di chuyển đến vị trí xếp dỡ trong tầm hoạt
động của cần cẩu. Cần cẩu theo tín hiệu của công nhân lập tín hiệu đƣa mã
hàng di chuyển đến vị trí thùng ben từ từ hạ xuống cách thùng ben 0,5m cho
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
52 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
gàu hoa thị nhả hàng xuống thùng ben.
+ Trường hợp sử dụng xe cuốc:
- Xe cuốc di chuyển sát cầu tàu tại vị trí sà lan cặp mạn, xe cuốc lắp gàu hoa thị
hạ xuống hầm sà lan ngoạm hàng, sau đó xoay cần trở lại cầu tàu và nhả hàng
xuống cầu tàu hoặc thùng ben.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Trƣớc khi cần cẩu hạ mã hàng xuống cầu cảng, công nhân phải kê lót hàng và
phải có vật kê tách lớp để mã hàng đƣợc ổn định và dễ dàng xếp dỡ.
- Dùng móc đáp điều chỉnh mã hàng đến vị trí hạ tải trên cầu tàu, tháo dỡ công
cụ xếp dỡ gọn gàng, dứt khoát trƣớc khi lập tín hiệu cho cần cẩu di chuyển vế
phía hầm hàng.
TRÊN
PHƢƠNG
TIỆN VẬN
CHUYỂN
- Phƣơng tiện di chuyển đến vị trí dỡ tải trên cầu tàu, cần cẩu đƣa thùng ben đến
vị trí sàn phƣơng tiện cách sàn phƣơng tiện 0,3m, công nhân đƣợc bố trí trên
cầu tàu dùng công cụ xếp dỡ (dây lèo, móc đáp…) điều chỉnh thùng ben từ từ
hạ xuống sàn phƣơng tiện.
- Sau khi thùng ben đã hạ xuống sàn phƣơng tiện công nhân tiến hành tháo công
cụ xếp dỡ khỏi thùng ben để phƣơng tiện di chuyển đƣa mã hàng đến vị trí chất
xếp.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Gàu hoa thị hạ cách mặt sàn thùng ben 0.5m và nằm ở khoàng giữa thùng ben,
điều chỉnh gàu nhả hàng từ từ xuống thùng ben, hạn chế bụi phát sinh trong
quá trình xếp dỡ.
- Hàng chất trong thùng ben không đƣợc cao quá thành ben, không để sắt vụn
nhô ra ngoài miệng ben. Không chất xếp quá trọng tải cho phép của thùng ben.
- Hàng có kích thƣớc lớn kéo bằng cáp chất lên sàn xe sẽ đƣợc chất từ giữa
thùng xe đều sang hai bên sàn, từ phía cabin dần về đuôi xe.
- Phƣơng tiện vận chuyển nhập xuất hàng di chuyển đến vị trí xếp dỡ hàng trong
bãi theo hƣớng dẫn cuả giao nhận bãi và công nhân xếp dỡ.
TRÊN TÀU
CON(SÀ
LAN,
GHE,..)
- Bố trí công nhân dƣới hầm sà lan khi cần cẩu hạ mã hàng xuống sà lan, công
nhân sử dụng công cụ xếp dỡ điều chỉnh mã hàng hạ đúng vị trí đã kê lót, tháo
công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng để cần cẩu tiếp tục thao tác.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng phải đƣợc xếp từng lớp từ vách hầm ra giữa sân hầm theo hƣớng dẫn của
ngƣời phụ trách sà lan đảm bảo độ cân bằng và ổn định của sà lan.
TRONG
KHO BÃI
+ Trường hợp sử dụng cẩu di động:
- Phƣơng tiện di chuyển đƣa thùng ben đến vị trí bãi chứa hàng, công nhân đƣợc
bố trí tại bãi tiến hành lắp công cụ xếp dỡ vào thùng ben để cần cẩu nâng thùng
ben di chuyển đến bãi chứa hạ xuống bãi, công nhân tiến hành tháo 02 đầu cáp
hai bên tại vị trí mũi của thùng ben và di cuyển đến vị trí an toàn, ra hiệu cho
cần cẩu từ từ nâng thùng ben lên để hàng trong thùng ben từ từ đổ xuống bãi.
+ Trường hợp sử dụng xe cuốc:
- Xe cuốc lắp gàu hoa thị 0,8m3 ngoạm hàng từ thùng ben chất xếp, vun đống
trong bãi.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Cần cẩu phải hạ đặt thùng ben ở vị trí cân bằng, công nhân mới đƣợc tiến hành
tháo cáp khỏi thùng ben, sau đó di chuyển vào vị trí an toàn trƣớc khi cần cẩu
tiếp tục thao tác.
- Cần cẩu nâng và đổ hàng từ từ không kéo nhanh và đột ngột gây nguy hiểm và
mất an toàn.
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 53
VI. YÊU CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG:
- Công nhân phải mang trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
- Kiểm tra các thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các đƣờng
dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an toàn điện
- Không sử dụng dây mềm (dây sợi tổng hợp, dây siling…) thay cho cáp thép khi kéo hàng
- Khi sử dụng palăng công nhân không đƣợc đứng tại những vị trí trong vùng cáp kéo hoạt động.
- Khi di chuyển mã hàng phải lƣu ý tránh xoay lắc, va quẹt vào miệng hầm và chƣớng ngại vật.
- Xếp dỡ hàng dƣới hầm tàu, trên cầu tàu, trên sàn phƣơng tiện và trong kho, bãi đúng trình tự
qui cách. Hàng chất trên phƣơng tiện vận chuyển phải đảm bảo tải trọng cho phép, khi di
chuyển phải chèn buộc, cố định cho hàng.
- Công nhân bốc xếp và tài xế di chuyển khỏi phƣơng tiện vận chuyển khi cần cẩu đang thao
tác.Trong quá trình xếp dỡ hàng rời luôn luôn phải ý thức bảo vệ môi trƣờng.
- Trƣờng hợp sử dụng xe cuốc hỗ trợ dƣới hầm hàng, cần cẩu và công nhân xếp dỡ thực hiện
thao tác kéo xe cuốc lên và xuống hầm hàng phải sử dụng công cụ xếp dỡ đúng quy cách tải
trọng và thực hiện thao tác đúng quy định.
- Trƣờng hợp mã hàng có trọng lƣợng hoặc hình dạng và kích thƣớc đặc biệt phải xây dựng
phƣơng án xếp dỡ bổ sung tại hiện trƣờng.
- Hàng chất xếp tại hiên kho, phải đảm bảo không khuất tầm nhìn cuả phƣơng tiện di chuyển và
phải đặt biển báo phản quang.
- Hàng lấy từ hầm tàu và chất xếp lên kho bãi, phƣơng tiện vận chuyển đúng trình tự, qui cách
đảm bảo hàng không tự lăn, sạt đổ. Hàng xếp trong bãi chất cao nhiều lớp phải theo hình bậc
thang có biện pháp chống lăn, đổ, sạt…
- Không sử dụng xe nâng vận chuyển hàng từ cầu tàu vào kho, bãi với khoảng cách trên 50m
- Phƣơng tiện vận chuyển hàng vào bãi phải lƣu ý chạy đúng tốc độ cho phép, tránh va quẹt.
- Dọn dẹp, hốt quét cầu tàu và bãi chứa hàng mỗi khi hết ca, giữa ca hoặc dứt điểm tàu đảm bảo
vệ sinh, môi trƣờng, tránh gây ô nhiễm.
- Sử dụng lƣới mắc từ lan can tàu xuống cầu tàu để tránh rơi vãi, thất thoát hàng trong quá trình
xếp dỡThực hiện đầy đủ nội qui ATLĐ trong xếp dỡ hàng hóa.
- Thực hiện đầy đủ nội quy an toàn lao động trong xếp dỡ hàng hóa.
Đề nghị: đơn vị chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường
VII. HÌNH ẢNH THỰC TẾ QUY TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA:
(Thiết bị nặng) (Sắt vụn – phế liệu)
CÔNG NHÂN LẬP TÍN HIỆU CHO XE CUỐC
DI CHUYỂN VÀO TRONG VÁCH HẦM
HÀNG
XE
CUỐC
LẮP
GÀU
HOA THỊ
BỐ TRÍ
DƢỚI
HẦM
HÀNG
CHUYỂN
HÀNG
RA GIỮA
SÂN
HẦM
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
54 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
HÌNH MINH HOẠ - QTCNXD SẮT VỤN – PHẾ LIỆU SỬ DỤNG GÀU HOA THỊ
CÔNG
NHÂN
LẬP TÍN
HIỆU
CHO
CẦN
CẨU
ĐƢA
GÀU
HOA THỊ
XUỐNG
HẦM
HÀNG
NGOẠM
HÀNG
CÔNG NHÂN LẬP TÍN HIỆU CHO CẦN CẨU
NGOẠM HÀNG NÂNG LÊN KHỎI MẶT SÀN
0.5M KIỂM TRA ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ AN TOÀN
CÔNG
NHÂN
LẬP TÍN
HIỆU
CHO
CẦN
CẨU
NÂNG
MÃ
HÀNG
LÊN
KHỎI
HẦM
HÀNG
CẦN CẨU ĐƢA MÃ HÀNG DI CHUYỂN
ĐẾN VỊ TRÍ THÙNG BEN TRÊN PHƢƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN
GÀU
HOA THỊ
ĐẶT
CÁCH
THÙNG
BEN
0.3M TỪ
TỪ MỞ
GÀU
NHẢ
HÀNG
XUỐNG
THÙNG
BEN
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 55
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XẾP DỠ
THIẾT BỊ NẶNG TRÊN 40 TẤN
I. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA:
THIẾT BỊ NẶNG:
(Hình minh họa: Thiết bị nặng)
- Hàng nặng cồng kềnh, hình dáng đa dạng,
với nhiều kích cỡ khác nhau, do đó trọng
lƣợng cũng không đồng nhất, thƣờng là
hàng siêu trƣờng, siêu trọng nhƣ: máy
biến thế, các bộ phận máy móc...
- Hàng thiết bị thông qua cảng trên các tàu
vận tải chuyên dụng.
II. PHƯƠNG ÁN VÀ NĂNG SUẤT XẾP DỠ:
CHỈ TIÊU TRỌNG LƯỢNG HÀNG
Loại hàng Trọng lượng
hàng
Số lượng
hàng trong
01 mã hàng
Trọng lượng
mã hàng
Thời gian
thực hiện
Thiết bị nặng
40-150
1
<160 tấn
>40’ (tùy theo hình dạng và
cấu tạo hàng hóa)
PHƯƠNG ÁN & NĂNG SUẤT XẾP DỠ
1. TÀU – CẨU BỜ – XE VẬN TẢI GIAO THẲNG
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
QTCNXD
SỐ 7
(Lúa mì)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
56 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
1
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận tải giao thẳng
4-6
2-4
1
1
8-12
40-150
2. TÀU – CẨU BỜ – XE VẬN CHUYỂN – CẨU DI ĐỘNG – BÃI
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu bờ
Xe vận chuyển
Cẩu di động
Bãi
4-6
2-4
1
1
1
1
1
11-15
40-150
3. TÀU – CẨU BỜ – SÀ LAN
Phƣơng
án
Phƣơng tiện Công
nhân
xếp dỡ
Công
nhân
lập
tín hiệu
Công nhân
điều khiển
phƣơng tiện
cơ giới
Tổng số
công
nhân
Năng suất
(Tấn/máng/giờ)
1
Tàu
Cẩu bờ
Sà lan
4-6
2-4
1
1
8-12
40-150
III. CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI XẾP DỠ:
Cáp thép:
Hỗ trợ chằng buộc trong
các thao tác nâng hạ, hàng
Qui cách: Φ52 x 12m
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 57
Ngáng kéo thiết bị chuyên dụng: Công cụ chuyên dụng sử
dụng cho phƣơng án cẩu
đấu để kéo thiết bị có trọng
lƣợng và kích thƣớc lớn.
Quy cách:
- Chiều dài : 8,452m
- Chiều cao : 2,935m
- Tải trọng : 140 tấn
- Tự trọng : 4,5 tấn
IV. YÊU CẦU TRƯỚC KHI XẾP DỠ
Trực ban tàu phối
hợp với các bộ
phận liên quan thực
hiện và kiểm tra
trƣớc khi tiến hành
xếp dỡ hàng hóa:
- Trực ban tàu cần phối hợp với tàu để nắm rõ sơ đồ chất xếp hàng và
trọng lƣợng của từng kiện hàng, đối chiếu với kế hoạch ban đầu. Phối
hợp với các bộ phận nhƣ cơ giới, tổ công nhân xếp dỡ, triển khai kế
hoạch xếp dỡ,
- Chuẩn bị mặt bằng xếp dỡ rộng rãi, khoảng cách di chuyển thông
thoáng phù hợp với phƣơng án xếp dỡ hàng siêu trƣờng siêu trọng.
- Trƣớc khi xếp dỡ mã hàng, trực ban tàu phối hợp với tàu và tổ công
nhân xếp dỡ nắm rõ sơ đồ hầm hàng và lập kế hoạch xếp dỡ hàng.
- Sử dụng bộ đàm và luôn giữ liên lạc giữa các bộ phận trong suốt quá
trình xếp dỡ.
- Vị trí đặt cầu thang dành cho ngƣời đi bộ từ boong tàu xuống cầu tàu
đảm bảo an toàn, có lƣới bảo vệ.
- Sử dụng cần cẩu tàu, phải có xác nhận bằng văn bản cuả đại diện tàu từ
ngƣời có thẩm quyển và chịu trách nhiệm nhƣ thuyền trƣởng, đại phó
về tải trọng, sức nâng và tình trạng hoạt động của cần cẩu tàu trƣớc khi
khởi động.
- Sử dụng cần cẩu bờ, phải đề nghị tàu cho dựng cần hoặc quay cần cẩu
tàu đến vị trí ngoài tạo khoảng trống cho cần cẩu bờ hoạt động thuận
tiện, đảm bảo an toàn.
- Xe nâng làm việc dƣới hầm hàng phải đảm bảo mặt bằng hoạt động và
đáp ứng các điều kiện an toàn khi làm việc dƣới hầm hàng.
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phƣơng
tiện vận chuyển trƣớc khi đƣa vào vận hành và sử dụng. Kiểm tra các
thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các
đƣờng dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an
toàn điện.
- Trƣờng hợp kiện hàng vƣợt quá mức tải trọng cho phép của cần cẩu,
phải đƣợc sự chấp thuận của lãnh đạo và ý kiến tƣ vấn của bộ phận kỹ
thuật mới có thể thực hiện phƣơng án sử dụng cẩu đấu.
- Trường hợp sử dụng cẩu đấu phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Cần cẩu sử dụng làm cẩu đấu phải tương đương về đặc tính kỹ
thuật (chủng loại, tầm với, tốc độ nâng hạ,.v.v..)
Chuẩn bị mặt bằng thực hiện phương án cẩu đấu, phải bố trí
khoảng cách giữa 02 cần cẩu phù hợp để khi nâng mã hàng di
chuyển qua giữa 02 cần cẩu trong quá trình xếp dỡ hàng được dễ
dàng.
Sử dụng phương án cẩu đấu phải đảm bảo tải trọng của mã hàng
không vượt quá 75% tổng tải trọng cho phép của 02 cần cẩu sử
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
58 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
dụng làm cẩu đấu. Tuỳ từng trường hợp cụ thể mới được sử dụng
số liệu tải trọng đã đăng kiểm. Đối với trường hợp cẩu đấu có sử
dụng chương trình đồng bộ hoá trong thao tác xếp dỡ giữa 02
cần cẩu thì có thể xếp dỡ mã hàng có tải trọng 80% tổng tải trọng
của cẩu đấu.
V. DIỄN TẢ QUY TRÌNH XẾP DỠ
DƢỚI HẦM
TÀU
- Công nhân phối hợp với tàu hoặc trực ban tàu để tìm vị trí chính xác để lắp
công cụ xếp dỡ.
- Công nhân móc hoặc luồng công cụ xếp dỡ vào các vị trí cố định trên mã hàng
và ra hiệu cho công nhân lập tín hiệu thông báo cho cần cẩu di chuyển xuống
hầm hàng để công nhân móc công cụ xếp dỡ vào mỏ cẩu.
- Đối với kiện hàng có tải trọng lớn hơn sức nâng của cần cẩu hoặc kiện hàng có
kích thƣớc siêu trƣờng, siêu trọng, sẽ sử dụng phƣơng án cẩu đấu (02 cần cẩu)
kết hợp với ngáng chuyên dụng để xếp dỡ hàng.
- Cần cẩu bắt đầu nâng mã hàng cách sàn tàu 0,2m, kiểm tra vị trí móc cáp chắc
chắn và cân đối. Nếu mã hàng bị lệch hoặc không ổn định, phải lập tín hiệu
cho cần cẩu hạ mã hàng xuống, kiểm tra lại vị trí móc cáp, sau đó cho cần cẩu
nâng mã hàng lên kiểm tra lại độ ổn định và an toàn của mã hàng.
- Sau khi mã hàng đã ổn định và đảm bảo chắc chắn, công nhân dƣới hầm tàu di
chuyển vào vách hầm hàng tại vi trí ngoài tầm với của cần cẩu.
- Công nhân lập tín hiệu cho cần cẩu nâng mã hàng ra khỏi hầm hàng.
- Lƣu ý trong phƣơng án đấu cẩu sử dụng ngáng chuyên dụng, 02 cần cẩu cần
chú ý phối hợp với công nhân lập tín hiệu và luôn giữ liên lạc trong quá trình
thao tác để khi nâng hạ mã hàng luôn ở trạng thái đồng bộ, ổn định và cân đối.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Dùng thang hoặc xe nâng hỗ trợ trong thao tác tháo lắp công cụ xếp dỡ cho
kiện hàng tại những vị trí vƣợt quá tầm với.
- Công nhân thành lập mã hàng phải quan sát thao tác sao cho khoảng cách giữa
02 đầu cáp theo chiều dài mã hàng phải cân đối với tâm mã hàng và có độ ổn
định chắc chắn khi nâng hạ.
TRÊN CẦU
TÀU
- Cần cẩu thao tác theo tín hiệu của công nhân lập tín hiệu đƣa mã hàng hạ từ từ
xuống vị trí dỡ tải trên cầu tàu.
- Đối với phƣơng án sử dụng cẩu đấu: khi mã hàng di chuyển qua mạn tàu, công
nhân đánh tín hiệu cho cẩu đấu hạ thấp mã hàng xuống gần vị trí cầu tàu, cho
mã hàng xoay theo chiều vuông góc với tàu, tiếp tục đƣa mã hàng di chuyển
qua giữa 02 cần cẩu từ từ hạ xuống vị trí dỡ tải trên cầu tàu.
- Sau khi mã hàng đã hạ ổn định trên cầu tàu, công nhân đƣợc bố trí trên cầu tàu
tiến hành tháo công cụ xếp dỡ khỏi mã hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Mã hàng phải đƣợc hạ xuống vị trí có nền vững chắc trên cầu tàu,
- Tại khu vực hạ mã hàng phải lập hàng rào hoặc bảng cảnh báo cấm phƣơng
tiện qua lại trong suốt quá trình xếp dỡ.
- Đối với mã hàng có chiều cao hơn 2m, công nhân phải sử dụng thang hoặc
thiết bị hỗ trợ trong thao tác xếp dỡ.
TRÊN
PHƢƠNG
TIỆN VẬN
CHUYỂN
- Đối với kiện hàng nhỏ và trọng lƣợng nhẹ: sử dụng xe nâng có sức nâng phù
hợp xúc mã hàng đặt trên sàn phƣơng tiện vận chuyển.
- Công nhân phối hợp với phƣơng tiện tiến hành kê lót cho hàng trƣớc khi xe
nâng xúc mã hàng đặt lên sàn phƣơng tiện. Chằng buộc cố định cho hàng trƣớc
khi di chuyển.
- Đối với kiện hàng lớn: cẩu đấu nâng mã hàng từ cầu tàu đặt lên các vị trí đã
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 59
đƣợc kê lót trên sàn phƣơng tiện.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Điều chỉnh mã hàng hạ ổn định trên sàn phƣơng tiện mới tiến hành tháo công
cụ xếp dỡ khỏi mã hàng.
- Sử dụng thang hoặc xe nâng hỗ trợ trong thao tác tháo lắp công cụ xếp dỡ khỏi
kiện hàng tại những vị trí vƣợt quá tầm với.
- Phối hợp với phƣơng tiện sử dụng xích và tăng đơ để chằng buộc cố định cho
hàng, kiểm tra độ an toàn và cân đối của kiện hàng trên sàn phƣơng tiện trƣớc
khi di chuyển.
- Hàng chất lên sàn phƣơng tiện chỉ đƣợc chất một lớp và tổng trọng lƣợng các
mã hàng không vƣợt quá tải trọng cho phép của phƣơng tiện.
- Đối với phƣơng tiện giao thẳng, phải chằng buộc và kiểm tra độ độ ổn định của
mã hàng trƣớc khi rời khỏi.
- Phƣơng tiện vận chuyển di chuyển đúng tốc độ cho phép, chú ý tránh va quẹt
gây biến dạng, hƣ hỏng hàng hóa.
TRÊN TÀU
CON(SÀ
LAN,..)
- Công nhân kiểm tra các gối kê và xích chằng buộc trƣớc khi cần cẩu đƣa mã
hàng xuống sà lan.
- Đối với mã hàng có tải trọng nhẹ và sà lan nằm trong tầm với của cần cẩu thì
có thể nâng trực tiếp từ tàu sang mạn sà lan.
- Đối với mã hàng có tải trọng lớn: phải sử dụng phƣơng án cẩu đấu, thì mã
hàng phải đƣợc đƣa xuống cầu cảng cho sà lan di chuyển ổn định vào cầu tàu
rồi mới thực hiện động tác đƣa mã hàng xuống sà lan.
- Sau khi mã hàng đã hạ xuống vị trí sà lan, công nhân tiến hành tháo công cụ
xếp dỡ khỏi mã hàng. Tiến hành chằng buộc, cố định cho hàng.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Công nhân lập các gối kê vững chắc, đảm bảo cố định cho mã hàng. Kiểm tra
các công cụ chằng buộc, vị trí chằng buộc.
- Hàng xếp trên sà lan chỉ đƣợc xếp từng kiện, không tập trung hàng về một
phía. Phối hợp với chủ phƣơng tiện, bố trí vị trí xếp hàng trên sà lan đảm bảo
tính cân bằng, ổn định của hàng và phƣơng tiện trong suốt quá trình vận
chuyển.
- Chằng buộc cố định cho hàng trƣớc khi tháo công cụ xếp dỡ ra khỏi mã hàng.
- Sử dụng xích và tăng đơ chằng buộc chắc chắn đảm bảo hàng ổn định không
rung lắc trong quá trình vận chuyển gây biến dạng và hƣ hỏng.
TRONG
KHO BÃI
- Đối với kiện hàng nhỏ và trọng lƣợng nhẹ: phƣơng tiện vận chuyển đƣa mã
hàng đến vị trí xếp hàng tại bãi theo nhƣ kế hoạch khai thác, xe nâng xúc hàng
từ sàn phƣơng tiện xếp xuống vị trí bãi đƣợc kê lót, cố định cho hàng theo
hƣớng dẫn của nhân viên phụ trách kho, bãi.
- Đối với kiện hàng có trọng tải lớn: cần cẩu sẽ nâng mã hàng trên cầu tàu đến vị
trí đã đƣợc bố trí để làm bãi chứa thiết bị gần vị trí cầu tàu.
Quy cách chất xếp & bảo quản:
- Hàng xếp tại bãi phải có nền vững chắc, đảm bảo đáp ứng đƣợc trọng lƣợng
của mã hàng, lƣu ý khi xếp hàng phải tạo tạo hành lang an toàn cho phƣơng
tiện, thiết bị làm hàng di chuyển cũng nhƣ thực hiện thao tác xếp dỡ.
VI. YÊU CẦU ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG:
- Công nhân phải mang trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
- Kiểm tra các thiết bị họat động bằng điện, phải có dây nối đất, để tránh rò rỉ điện, các đƣờng
dây đấu nối phải có vỏ bọc cách điện. Chấp hành quy định an toàn điện
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
60 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
- Không sử dụng dây mềm (dây sợi tổng hợp, dây siling…) thay cho cáp thép khi kéo hàng
- Khi sử dụng palăng công nhân không đƣợc đứng tại những vị trí trong vùng cáp kéo hoạt động.
- Khi di chuyển mã hàng phải lƣu ý tránh xoay lắc, va quẹt vào miệng hầm và chƣớng ngại vật.
- Xếp dỡ hàng dƣới hầm tàu, trên cầu tàu, trên sàn phƣơng tiện và trong kho, bãi đúng trình tự
qui cách. Hàng chất trên phƣơng tiện vận chuyển phải đảm bảo tải trọng cho phép, khi di
chuyển phải chèn buộc, cố định cho hàng.
- Công nhân bốc xếp và tài xế di chuyển khỏi phƣơng tiện vận chuyển khi cần cẩu đang thao
tác.Trong quá trình xếp dỡ hàng rời luôn luôn phải ý thức bảo vệ môi trƣờng.
- Trƣờng hợp mã hàng có trọng lƣợng hoặc hình dạng và kích thƣớc đặc biệt phải xây dựng
phƣơng án xếp dỡ bổ sung tại hiện trƣờng.
- Hàng chất xếp tại hiên kho, phải đảm bảo không khuất tầm nhìn cuả phƣơng tiện di chuyển và
phải đặt biển báo phản quang.
- Phƣơng tiện vận chuyển hàng vào bãi phải lƣu ý chạy đúng tốc độ cho phép, tránh va quẹt. .
- Sử dụng công cụ xếp dỡ có kích thƣớc và tải trọng phù hợp với trọng lƣợng của mã hàng.
- Trong quá trình thực hiện đấu cẩu độ lệch tải không vƣợt quá 2% tải trọng cho phép của mỗi
cần.
- Kiểm tra phƣơng tiện và tiến hành thử tải tối thiểu trƣớc 8h và tối đa là 24h trƣớc khi tiến hành
xếp dỡ.
- Đội cơ giới phải kiểm tra vị trí dỡ và vị trí xếp đối chiếu tầm với và mức tải trọng cho phép
theo quy định của nhà sản xuất để thực hiện phƣơng án phù hợp, hiệu quả và an toàn.
- Phân công nhân viên lái cẩu lập tín hiệu cho cần trục. Nhân viên đƣợc phân công phải thuần
thục các thao tác lập tín hiệu, có kinh nghiệm lái cẩu trên 5 năm và thƣờng xuyên tham gia đấu
cẩu.
- Nhân viên lập tín hiệu và nhân viên diều khiển 2 cần trục tham gia đấu cẩu phải giữ liên lạc
thông qua bộ đàm trong suốt quá trình xếp dỡ.
- Khi nâng mã hàng lên 0,5m so với mặt đất hoặc sàn phƣơng tiện, nhân viên lái cẩu phải lần
lƣợt báo cáo tải trọng của cần trục cho nhân viên lập tín hiệu biết để kịp thời xử lý khi có vấn
đề phát sinh.
- Hàng hóa phải đƣợc chèn lót, chằng buộc và kiểm tra độ ổn định trƣớc khi vận chuyển.
- Không móc cáp vào đai kiện hàng để kéo hàng.
- Công nhân cơ giới và công nhân xếp dỡ chỉ đƣợc có mặt trên phƣơng tiện vận chuyển khi mã
hàng đã hạ xuống sàn phƣơng tiện.
- Xếp dỡ hàng dƣới hầm tàu, trên cầu tàu và trong kho bãi đúng trình tự, qui cách.
- Phƣơng án đấu cẩu trong xếp dỡ hàng hóa siêu trƣờng siêu trọng đòi hỏi độ chính xác cũng
nhƣ thao tác xếp dỡ thuần thục, vì vậy đề nghị các ban, đội tại đơn vị phối hợp thực hiện nghiêm
túc, chặt chẽ và đầy đủ.
- Thực hiện đầy đủ nội quy an toàn lao động trong xếp dỡ hàng hóa.
Đề nghị: đơn vị chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 61
L
L1 L2
0.75 SWL1 0.75 SWL2
G
P
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ
LẮP ĐẶT CẨU ĐẤU TRÊN NGÁNG CHUYÊN DỤNG
0.75 SWL1 + 0.75 SWL2 - G
SWL1 : Tải trọng của cần cẩu thứ 1
SWL2 : Tải trọng của cần cẩu thứ 2
G : Trọng lƣợng riêng của ngáng cẩu đấu (7,5 tấn)
L : Khoảng cách của 2 vị trí móc cẩu
L1, L2 : Khoảng cách từ vị trí móc cẩu đến tâm của mã hàng
L2 =0.75 x (SWL1 + SWL2)
0.75 x L x SWL1
L1 = L - L2VÀ
8452
2935
140T
m
m
SWL80TSWL53T
SWL80TSWL64T
SWL96TSWL107T
SWL80T SWL80T
GOTTWALD 1GOTTWALD 3LIEBHERR 1200
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
62 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
VII. HÌNH ẢNH THỰC TẾ QUY TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA
CẨU
ĐẤU
LẮP
NGÁNG
CHUYÊN
DỤNG
HẠ
CÔNG
CỤ XẾP
DỠ
XUỐNG
HẦM
HÀNG
CÔNG NHÂN TIẾN HÀNH LẮP CÔNG CỤ
XẾP DỠ VÀO KIỆN HÀNG ĐỂ LẬP MÃ
HÀNG
KIỂM
TRA VỊ
TRÍ LẮP
CÔNG
CỤ XẾP
DỠ TẠI
CÁC VỊ
TRÍ TIẾP
XÚC VỚI
MÃ
HÀNG
CÔNG NHÂN ĐÁNH TÍN HIỆU CHO CẨU
ĐẤU NÂNG MÃ HÀNG, KIỂM TRA ĐỘ ỔN
ĐỊNH CỦA MÃ HÀNG
CÔNG
NHÂN
DI
CHUYỂN
VÀO
VÙNG
AN
TOÀN
ĐỂ CẨU
ĐẤU
NÂNG
MÃ
HÀNG
CẦN CẨU PHỐI HỢP THEO TÍN HIỆU CỦA
CÔNG NHÂN VÀ LÁI CẨU LUÔN GIỮ LIÊN
LẠC VỚI NHAU ĐỂ MÃ HÀNG LUÔN Ở
TRẠNG THÁI ỔN ĐỊNH TRONG SUỐT QUÁ
TRÌNH NÂNG HẠ
(Thiết bị nặng) (Thiết bị nặng) (Sắt vụn – phế liệu)
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 63
HÌNH MINH HOẠ - QTCNXD THIẾT BỊ NẶNG
CẨU
ĐẤU
ĐƢA MÃ
HÀNG
ĐẾN VỊ
TRÍ DỠ
TẢI
TRÊN
CẦU
CẢNG
PHƢƠNG TIỆN DI CHUYỂN ĐẾN VỊ TRÍ
XẾP DỠ DƢỚI TẦM VỚI CỦA CẦN CẨU
CẨU ĐẤU BẮT ĐẦU HẠ MÃ HÀNG XUỐNG
SÀN PHƢƠNG TIỆN, CÔNG NHÂN THÁO
CÔNG CỤ XẾP DỠ KHỎI MÃ HÀNG
CHẰNG
BUỘC,
KIỂM
TRA ĐỘ
ỔN ĐỊNH
CỦA
KIỆN
HÀNG
TRƢỚC
KHI DI
CHUYỂN
CÔNG
NHÂN
BẮT ĐẦU
ĐIỀU
CHỈNH
MÃ
HÀNG
ĐẾN VỊ
TRÍ SÀN
PHƢƠNG
TIỆN
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
64 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
HÌNH MINH HOẠ - QTCNXD THIẾT BỊ NẶNG – GIAO THẲNG SÀ LAN
TRÊN
CẦU
TÀU,
CÔNG
NHÂN
LẮP
CÔNG
CỤ XẾP
DỠ VÀO
KIỆN
HÀNG
ĐỂ LẬP
MÃ
HÀNG
CÔNG NHÂN ĐÁNH TÍN HIỆU CHO CẨU
ĐẤU NÂNG MÃ HÀNG, KIỂM TRA ĐỘ ỔN
ĐỊNH CỦA MÃ HÀNG
CẨU
ĐẤU
BẮT
ĐẦU
NÂNG
MÃ
HÀNG
DI
CHUYỂN
XUỐNG
VỊ TRÍ
CÁC GỐI
KÊ DƢỚI
SÀ LAN
CÔNG NHÂN DƢỚI SÀ LAN CHẰNG BUỘC
CHO HÀNG VÀ TIẾN HÀNH THÁO DỠ
CÔNG CỤ XẾP DỠ KHỎI MÃ HÀNG
KIỂM
TRA ĐỘ
ỔN
ĐỊNH
CỦA MÃ
HÀNG,
CÁC VỊ
TRÍ
CHẰNG
BUỘC
TRƢỚC
KHI SÀ
LAN DI
CHUYỂN
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ - 2016 Quyển số 2: Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
Cảng Sài Gòn 65
BẢNG CHI TIẾT KỸ THUẬT CÁP VẢI (WEBSLING)
MÀU Color
BẢN RỘNG Width
TẢI TRỌNG AN TOÀN (safety working load)
LỰC KÉO ĐỨT NHỎ NHẤT
Minimum
breaking strength
NÂNG THẲNG
Straight pull
THẮT VÒNG
Choker hitch
MÓC 2 ĐẦU THẲNG
GÓC Basket pull
MÓC 2 ĐẦU
GÓC 900 Basket 900
MÓC 2 ĐẦU
GÓC 1200 Basket 1200
Safety factor 6:1
Safety factor 7:1
Violet 25mm 1,000 kg 800 kg 2,000 kgs 1,400 kgs 1,000 kgs 6,000 kg 7,000 kg
Green 50 2,000 1,600 4,000 2,800 2,000 12,000 14,000
Yellow 75 3,000 2,400 6,000 4,200 3,000 18,000 21,000
Grey 100 4,000 3,200 8,000 5,600 4,000 24,000 28,000
Red 125 5,000 4,000 10,000 7,000 5,000 30,000 35,000
Brown 150 6,000 4,800 12,000 8,400 6,000 36,000 42,000
Blue 200 8,000 6,400 16,000 11,200 8,000 48,000 56,000
Orange 250 10,000 8,000 20,000 14,000 10,000 60,000 70,000
Orange 300 12,000 9,600 24,000 16,800 12,000 72,000 84,000
* Hệ số an toàn (Safety factor) 7 : 1 (Lực kéo đứt gấp 7 lần tải trọng an toàn)
MỨC ĐỘ GIẢM TẢI LÀM VIỆC THEO CÁC GÓC NÂNG
(SAFETY WORKING LOAD ACCORDING TO ANGLE)
0 30 45 60 90 120
100% 95% 90% 85% 70% 50%
MỐI LIÊN HỆ GIỮA MỨC HƯ TỔN CỦA DÂY VÀ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CÕN LẠI (RELATION BETWEEN DAMAGE AND STRENGTH)
Rách theo hướng ngang (Crosswise damage on surface)
Rách theo hướng dọc (Damage and horizontally inward)
Mức độ hư tổn Extent of Damage
Khả năng
chịu lực còn lại Remaining strength(%)
Mức độ hư tổn Extent of Damage
Khả năng
chịu lực còn lại Remaining strength(%)
1/5 damaged 50 1/3 damaged 60
1/3 damaged 40 1/2 damaged 40
1/2 damaged 30 2/3 damaged 30
Quy Trình Công Nghệ Xếp Dỡ- 2016 Quyển số 2-Nhóm Hàng Sắt Thép – Thiết Bị
66 Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
BẢNG THÔNG SỐ TẢI TRỌNG AN TOÀN CỦA CÁC BỘ CÁP 1 - 4 NHÁNH Hệ số an toàn 5 : 1 - Áp dụng cho loại cáp có sức căng (Tensile Strength) 1770N/mm²
Đường kính cáp
(Diameter)
Mắt mềm
tiêu chuẩn (Standard soft eye)
Lực kéo đứt nhỏ nhất
(Minimum
breaking load)
Bộ cáp 1 nhánh
(One leg
sling)
Bộ cáp 2 nhánh (Two legs sling)
Bộ cáp 4 nhánh (Four legs sling)
FC IWRC FC IWRC FC IWRC FC IWRC
(mm) (mm) (Tấn) (Tấn) (Tấn) (Tấn)
Hệ số tải theo góc nâng (Load angle facter)
--- --- 300 600 900 300 600 900 300 600 900 300 600 900
1 1 1.035 1.154 1.414 1.035 1.154 1.414 1.035 1.154 1.414 1.035 1.154 1.414
6 100 2.17 2.48 0.4 0.5 0.8 0.8 0.6 1.0 0.9 0.7 1.7 1.5 1.2 1.9 1.7 1.4
8 160 3.87 4.41 0.8 0.9 1.5 1.3 1.1 1.7 1.5 1.2 3.0 2.7 2.2 3.4 3.1 2.5
9 160 4.89 5.58 1.0 1.1 1.9 1.7 1.4 2.2 1.9 1.6 3.8 3.4 2.8 4.3 3.9 3.2
10 200 6.04 6.90 1.2 1.4 2.3 2.1 1.7 2.7 2.4 2.0 4.7 4.2 3.4 5.3 4.8 3.9
11 200 7.29 8.33 1.5 1.7 2.8 2.5 2.1 3.2 2.9 2.4 5.6 5.1 4.1 6.4 5.8 4.7
12 200 8.67 9.91 1.7 2.0 3.4 3.0 2.5 3.8 3.4 2.8 6.7 6.0 4.9 7.7 6.9 5.6
13 260 10.18 11.64 2.0 2.3 3.9 3.5 2.9 4.5 4.0 3.3 7.9 7.1 5.8 9.0 8.1 6.6
14 260 11.8 13.5 2.4 2.7 4.6 4.1 3.3 5.2 4.7 3.8 9.1 8.2 6.7 10.4 9.4 7.6
16 260 15.5 17.7 3.1 3.5 6.0 5.4 4.4 6.8 6.1 5.0 12.0 10.7 8.8 13.7 12.3 10.0
18 300 19.6 22.4 3.9 4.5 7.6 6.8 5.5 8.7 7.8 6.3 15.1 13.6 11.1 17.3 15.5 12.7
20 300 24.2 27.6 4.8 5.5 9.4 8.4 6.8 10.7 9.6 7.8 18.7 16.8 13.7 21.3 19.1 15.6
22 300 29.2 33.3 5.8 6.7 11.3 10.1 8.3 12.9 11.5 9.4 22.6 20.2 16.5 25.7 23.1 18.8
24 360 34.7 39.7 6.9 7.9 13.4 12.0 9.8 15.3 13.8 11.2 26.8 24.1 19.6 30.7 27.5 22.5
26 360 40.7 46.5 8.1 9.3 15.7 14.1 11.5 18.0 16.1 13.2 31.5 28.2 23.0 35.9 32.2 26.3
28 400 47.4 54.1 9.5 10.8 18.3 16.4 13.4 20.9 18.8 15.3 36.6 32.9 26.8 41.8 37.5 30.6
30 400 54.4 62.1 10.9 12.4 21.0 18.9 15.4 24.0 21.5 17.6 42.0 37.7 30.8 48.0 43.1 35.1
32 460 61.7 70.5 12.3 14.1 23.8 21.4 17.5 27.2 24.4 19.9 47.7 42.8 34.9 54.5 48.9 39.9
34 460 69.6 79.6 13.9 15.9 26.9 24.1 19.7 30.8 27.6 22.5 53.8 48.2 39.4 61.5 55.2 45.0
36 500 78.1 89.2 15.6 17.8 30.2 27.1 22.1 34.5 30.9 25.2 60.4 54.1 44.2 68.9 61.8 50.5
38 500 87.0 99.4 17.4 19.9 33.6 30.2 24.6 38.4 34.5 28.1 67.2 60.3 49.2 76.8 68.9 56.2
40 600 96.6 110.0 19.3 22.0 37.3 33.5 27.3 42.5 38.1 31.1 74.7 67.0 54.7 85.0 76.3 62.2
42 600 106.2 121.5 21.2 24.3 41.0 36.8 30.0 47.0 42.1 34.4 82.1 73.6 60.1 93.9 84.2 68.7
44 700 116.6 133.3 23.3 26.7 45.1 40.4 33.0 51.5 46.2 37.7 90.1 80.8 66.0 103.0 92.4 75.4
46 700 127.5 145.7 25.5 29.1 49.3 44.2 36.1 56.3 50.5 41.2 98.6 88.4 72.1 112.6 101.0 82.4
48 800 138.8 158.6 27.8 31.7 53.6 48.1 39.3 61.3 55.0 44.9 107.3 96.2 78.5 122.6 109.9 89.7
50 900 151.0 173.0 30.2 34.6 58.4 52.3 42.7 66.9 60.0 48.9 116.7 104.7 85.4 133.7 119.9 97.9
52 1000 162.9 186.2 32.6 37.2 63.0 56.5 46.1 72.0 64.5 52.7 125.9 112.9 92.2 143.9 129.1 105.3
54 1000 175.6 200.8 35.1 40.2 67.9 60.9 49.7 77.6 69.6 56.8 135.7 121.7 99.3 155.2 139.2 113.6
56 1100 189.0 217.0 37.8 43.4 73.0 65.5 53.5 83.9 75.2 61.4 146.1 131.0 106.9 167.7 150.4 122.8
58 1100 202.6 231.6 40.5 46.3 78.3 70.2 57.3 89.5 80.3 65.5 156.6 140.5 114.6 179.0 160.6 131.0
60 1200 217.0 249.0 43.4 49.8 83.9 75.2 61.4 96.2 86.3 70.4 167.7 150.4 122.8 192.5 172.6 140.9
62 1200 231.5 264.7 46.3 52.9 89.5 80.2 65.5 102.3 91.8 74.9 178.9 160.5 131.0 204.6 183.5 149.8
64 1300 246.7 282.0 49.3 56.4 95.3 85.5 69.8 109.0 97.7 79.8 190.7 171.0 139.6 218.0 195.5 159.5
66 1300 262.4 299.9 52.5 60.0 101.4 91.0 74.2 115.9 104.0 84.8 202.8 181.9 148.5 231.8 207.9 169.7
68 1400 278.5 318.4 55.7 63.7 107.6 96.5 78.8 123.1 110.4 90.1 215.3 193.1 157.6 246.1 220.7 180.1
70 1400 295.1 337.4 59.0 67.5 114.0 102.3 83.5 130.4 116.9 95.4 228.1 204.6 167.0 260.8 233.9 190.9
TẢI AN TOÀN CỦA BỘ CÁP (WLL)
=
Lực kéo đứt nhỏ nhất của cáp
X
Số nhánh của bộ cáp
Hệ số an toàn Hệ số tải theo góc nâng