Upload
hue-duong
View
64
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
FINANCIAL RISK MANAGEMENT
_ GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang.
_ Danh sách thành viên thuyết trình:
+ Nguyễn Thị Thu Trang.
+ Trịnh Thị Bích Tuyền.
+ Huỳnh Minh Hiếu. + Lê Khánh Hòa.
+ Nguyễn Phan Anh.
+ Nguyễn Thị Lành.
L/O/G/O
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG QUYẾT ĐỊNH PHÒNG NGỪA RỦI RO DOANH NGHIỆP: BẰNG CHỨNG TỪ CÁC CÔNG TY Ở CROATIA VÀ SLOVENIA.
DETERMINANTS OF CORPORATE HEDGING DECISION: EVIDENCE FROM CROATIAN AND SLOVENIAN COMPANY.
Danijela Milos Sprcic, Zeljko Sevic
Kết cấu bài nghiên cứu
Phần mở
rộng và kết
luận.
Tổng quan về
bài nghiên
cứu
Nền tảng lý thuyết.
Phương pháp luận, cách thức thu thập dữ liệu, mô hình được áp dụng.
Kết quả thu được của tác giả.
Giới thiệu bài nghiên cứu.
Kết luận
Mô hình tại Việt Nam
Nghiên cứu Trung Quốc và Hong Kong
PAPER
L/O/G/O
I. Tổng quan về bài nghiên cứu
1. Giới thiệu
1.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Thành công hay thất bại
của doanh nghiệp
Công ty đa quốc gia và độ nhạy cảm của nó với tỉ giá hối đoái
Công ty vận tải với giá nhiên liệu
Công ty có đòn bẩy cao với độ nhạy cảm với
mức lãi suất của nó
Quản trị rủi ro tài chính - chức năng quan trọng nhất của công ty - thực hiện mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp - tối đa hóa sự giàu có của các cổ đông.
Quản trị rủi ro doanh nghiệp không liên quan đến giá trị của công ty - dựa trên các mô hình định giá tài sản vốn (Sharpe, 1964; Lintner, 1965; Mossin, 1966) và định đề Modigliani-Miller (Modigliani và Miler, 1958).
_ Các nhà quản trị tài chính đang rất quan tâm đến độ nhạy cảm của công ty đối với rủi ro.
_ Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh như là những công cụ quản trị rủi ro thì phổ biến và đang phát triển
Lập luận về quản trị rủi ro trước đây và hiện tại.
Lập luận về quản trị rủi ro trước đây và hiện tại.
Tối đa hóa giá trị cổ đông
Tối đa hóa lợi ích cá nhân của các nhà
quản trị.
Hai kiểu giải thích liên quan
đến phòng ngừa rủi ro của doanh nghiệp
Mục đích bài nghiên cứu
_Các nhân tố cơ bản quyết định việc phòng ngừa rủi ro của các công ty ở Slovenia và Croatia có gì khác nhau?
_ Có sự khác biệt nào giữa các kiểm định thực nghiệm và các lý thuyết trước đây?
1.2 Câu hỏi nghiên cứu:
• Thực tế, việc quản trị rủi ro có làm tăng giá trị công ty? Tại sao các công ty phải phòng ngừa rủi ro?
• Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản trị rủi ro của công ty?
• Chiều hướng tác động của các nhân tố cơ bản đó đến quyết định quản trị rủi ro?
• Liệu giữa lý thuyết và thực tiễn có tương đồng với nhau? Nguyên nhân nào gây ra sự khác biệt đó ?
2. Nền tảng lý thuyết:
Lý thuyết tuyệt đối về quản trị rủi
ro
Giảm biến động dòng tiền - giảm chi phí kiệt quệ tài chính
Giả thuyết tối đa hóa giá trị cổ đông liên quan đến giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị.
Giảm biến động dòng tiền - giảm chi phí đại
diện.
Quản trị rủi ro nghĩa là tối đa hóa giá trị cổ đông - bằng cách giảm biến động dòng tiền - giảm thuế dự kiến .
Các nền tảng lý thuyết
Bằng cách giảm sự biến động của dòng tiền, các doanh nghiệp có thể giảm chi phí đại diện.
Bằng cách giảm sự thay đổi của dòng tiền của một doanh nghiệp hay lợi nhuận kế toán, phòng ngừa rủi ro giảm xác suất xảy ra cũng như chi phí kiệt quệ tài chính dự kiến.
1 2
Bằng cách giảm sự biến động của dòng tiền, các công ty có thể giảm chi phí kiệt quệ tài chính.
Bằng cách giảm sự thay đổi của dòng tiền của một doanh nghiệp hay lợi nhuận kế toán, phòng ngừa rủi ro giảm xác suất xảy ra cũng như chi phí kiệt quệ tài chính dự kiến.
1
+ Theo lí thuyết của MM, chi phí kiệt quệ tài chính = 0+ Nếu kiệt quệ tài chính gây thiệt hại, doanh nghiệp có động lực để làm giảm xác suất xảy ra nó => phòng ngừa rủi ro.
Việc ↓ chi phí kiệt quệ tài chính
=> ↑ giá trị doanh nghiệp
=> ↑ giá trị cổ đông và nâng cao khả năng thực hiện nợ của DN.
=> tỷ lệ nợ tối ưu và tấm chắn thuế của vốn vay thêm cao hơn.
Các nền tảng lý thuyết
Giảm chi phí đại diện.
Phòng ngừa rủi ro
=> giảm chi phí vay nợ của doanh nghiệp.
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
=> giảm những vấn đề đầu tư dưới mức.
Phòng ngừa rủi ro bằng cách xây dựng danh tiếng
=> cải thiện các vấn đại diện về rủi ro đạo đức.
2
Các nền tảng lý thuyết
Lý thuyết :tối đa hóa giá trị cổ đông : giảm sự biến động của dòng tiền
=> các doanh nghiệp có thể giảm thuế dự kiến .
Các nền tảng lý thuyết
Thuế
Thu nhập trước thuế
Đường thuế lồi
Đường thuế tuyến tính
Các nền tảng lý thuyết
Thuế hàng năm 20 triệu ( ko phòng ngừa)
Thuế
Thấp Trung bình Cao
Thuế hàng năm 9 triệu (có phòng ngừa)
Thu nhập trước thuế
Có động cơ phòng ngừa rủi ro hơn.
Cắt giảm các dự án sinh lợi hoặc
chấp nhận chi phí giao dịch của
nguồn tài trợ bên ngoài.
Giảm biến động dòng
tiền.
Các nền tảng lý thuyết
Giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị.
Nhà quản trị doanh nghiệp có khả năng giới hạn trong việc đa dạng hóa vị thế tài sản cá nhân.
Phòng ngừa rủi ro tài sản của họ trên chi phí của các cổ đông.
Hợp đồng thù lao của nhà quản trị thiết kế => các nhà quản trị làm ↑ giá trị của doanh nghiệp và ↑ lợi ích dự kiến nhà quản trị.
Lý thuyết khác dựa trên bất cân xứng thông tin
Giám đốc điều hành trẻ :chớp lấy các quan
niệm mới
Khẳng định chất lượng quản trị.
Tufano (1996) kiểm định
KHÔNG có mối quan hệ nào giữa độ tuổi của NQT với hoạt động quản trị rủi ro.
• Lợi ích của chương trình quản trị rủi ro phụ thuộc vào
quy mô của các công ty.
• Doanh nghiệp (công ty nhỏ) : lợi ích biên của việc phòng ngừa rủi ro có thể < chi phí biên
• => Họ không phòng ngừa tất cả khi họ nhạy cảm với rủi ro tài chính (vì nó không phải là một hoạt động có giá trị kinh tế. )
• Sử dụng nhiều hơn các hoạt động quản trị rủi ro thay thế: chính sách tài chính bảo thủ : duy trì đòn bẩy thấp, duy trì số dư tiền mặt lớn (hình thức đòn bẩy tiêu cực).
Lý thuyết khác dựa trên sản phẩm thay thế phòng ngừa rủi ro
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Thu thập dữ liệu:
3.1.1 Chọn mẫu:
Công ty phi tài chính lớn nhất ở Slovenia và Croatia
Tiêu chuẩn để lựa chọn các công ty trong mẫu là như nhau cho cả hai nước
Đáp ứng 2 trong 3 điều kiện được yêu cầu trong luật kế toán Croatia và luật doanh nghiệp Slovenia về các công ty lớn.
3.1.1 Chọn mẫu:
Tiêu chí các công ty lớn ở Croatia
Giá trị tổng tài
sản >108 triệu kuna
Thu nhập trong 12
tháng qua > 216 triệu
kuna
Số lượng lao động
hàng năm > 250.
3.1.1 Chọn mẫu:
Tiêu chí về các công ty lớn ở Slovenia
Giá trị tổng tài sản > 3.4
tỷ tolars
Thu nhập hoạt động trong 12
tháng qua>6.8 tỷ
tolars
Số lượng lao động
hàng năm >250
3.1.2 Thu thập dữ liệu:
Nguồn thu thập dữ liệu
Báo cáo thường
niên 2005
Thuyết minh báo
cáo tài chính của
năm tài chính 2005
Cuộc khảo sát
Cách chọn biến phụ thuộc (Hedge)
Sử dụng một biến phụ thuộc nhị phân.
Sử dụng một thước đo tính liên tục
Hedge = f (FC, AC, CEF, T, MU, HS)
Thu thập dữ liệu biến độc lập
Biến độc lập Giá trị đại diện
Kiệt quệ tài chính và tính kinh tế theo quy mô
(FINCOST)
Giá trị SS của tài sản; tổng DT bán hàng; ; ; khả năng thanh toán lãi vay
Bất cân xứng thông tin(AGCOST)
% CP thuộc sở hữu của NĐT tổ chức; xếp hạng tín dụng
Cơ hội đầu tư (CEF)
;
Biến độc lập Giá trị đại diện
Mức hữu dụng của ban quản trị (MNGUTIL)
-Giá trị sổ sách vốn cổ phần thuộc sở hữu của giám đốc và nhân viên -Giá trị cổ phiếu đang lưu hành do các giám đốc và nhân viên nắm giữ -Tuổi nhà quản trị- Nhiệm kỳ hay vốn nhân lực thuộc về công ty
Thuế (TAX)
Tổng các khoản chuyển lỗ tính thuế cho kì sau & kì trước; khoản khấu trừ thuế đầu tư
Sản phẩm thay thế phòng ngừa rủi ro
( HS)
-Hệ số thanh toán nhanh -Tỷ lệ khả năng thanh toán, cổ tức chi trả hàng năm-Dữ liệu phân biệt cty niêm yết trên sàn chứng khoán & cty nội bộ
Kết quả thu thập số liệu:
Tỷ lệ trả lời tăng từ 12% -> 31%.
19 công ty trả lời vào cuối T9
Tỷ lệ trả lời là 22%
41 công ty đã trả lời
CroatiaSlovenia
3.1.3 Phương pháp phân tích:
Phân tích đa biến
Hồi quy nhị thức
Phân tích so sánh
Phân tích đơn biếnKiểm định t
trên mẫu độc lập
Tính toán hệ số tương quan
Pearson
3.2 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết tối đa hóa lợi ích cổ đông
Giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị
Các giả thuyết khác
1
2
3
3.2 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết tối đa hóa lợi ích cổ đông
Tăng giá trị doanh nghiệp
Giảm chi phí kiệt quệ tài chính
Giám chi phí đại diện nợ
Giảm thuế dự kiến
Giảm bất hoàn hảo
thị trường
vốn
3.2 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết tối đa hóa lợi ích cổ đông
Giảm chi phí kiệt quệ tài chính
Các khoản phải trả cố định trong cấu trúc vốn càng lớn => lợi ích phòng ngừa rủi ro càng lớn (Myers, 1984; Stulz, 1984; Smith và Stulz, 1985)
Chi phí đại diện của nợ
Hệ số đòn bẩy & vấn đề bất cân xứng thông tin càng lớn => lợi ích phòng ngừa rủi ro càng lớn ( Mayers và Smith, 1982, 1987; MacMinn, 1987)
Tài trợ bên ngoài tốn kém
Cơ hội đầu tư càng nhiều => lợi ích phòng ngừa rủi ro càng lớn (Froot và cộng sự, 1993;. Getzy và cộng sự, 1997; Gay và Nam năm 1998)
Thuế Nếu thu nhập trước thuế càng nằm trong miền lũy tiến => lợi ích của phòng ngừa rủi ro càng lớn (Froot và cộng sự, 1993;. Nance và cộng sự, 1993;. Mian, 1996; Graham và Smith, 1996)
Tính kinh tế theo quy mô
Công ty lớn hơn sẽ có nhiều khả năng để phòng ngừa rủi ro hơn (Nance và cộng sự, 1993;. Dolde năm 1995; Mian, 1996; Getzy và cộng sự, 1997; Haushalter, 2000)
3.2 Giả thuyết nghiên cứu
NQT có năng lực hạn chế trong việc đa dạng hóa các các danh mục tài sản cá nhân gắn liền với các cổ phiếu đang nắm giữ & giá trị vốn hóa thu nhập nghề nghiệp
Phòng ngừa rủi ro
Giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị
3.2 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết tối đa hóa lợi ích nhà quản trị
-Các nhà quản trị sở hữu cổ phần lớn hơn
=> quản trị rủi ro nhiều hơn
-Những người nắm giữ quyền mua cổ phiếu
nhiều hơn
=> ít quản trị rủi ro hơn
Công ty có các nhà quản trị trẻ & nhiệm kỳ ngắn
=> quản trị rủi ro nhiều hơn
3.2 Giả thuyết nghiên cứu
Sản phẩm thay thế phòng
ngừa rủi ro
Giảm thuế dự
kiến
Chi phí
giao dịch
Chi phí đại
diện
Giả thuyết khác
3.3 Các biến nghiên cứu:
Trong bài nghiên cứu này
Biến
phụ
Thuộc là số nhị
phân
“1”- công ty có phòng ngừa rủi ro
“0” - công ty không phòng ngừa rủi ro
Các nghiên cứu trước đây
Biến
phụ
Thuộc là số nhị
phân
“1”- công ty có sử dụng công cụ
phái sinh
“0” -công ty không sử dụng
công cụ phái sinh
3.3 Các biến nghiên cứu:
Chi phí kiệt quệ tài chính & quy mô giao dịch
(FINCOST)
Quy mô công ty
Giá trị sổ sách tài sản
Giá trị sổ sách tổng
doanh thu bán
hàng
Đòn bẩy tài chính
𝐍ợ 𝐝 à 𝐢𝐡 ạ𝐧𝐓à 𝐢𝐬ả𝐧
𝐍ợ 𝐝 à 𝐢𝐡 ạ𝐧𝐕 ố 𝐧𝐜𝐡 ủ𝐬ở𝐡ữ 𝐮
Hệ số khả
năng thanh
toán lãi vay
Hệ số của các biến được dự đoán là dương
3.3 Các biến nghiên cứu:
Xếp hạng tín nhiệm
“1” những công ty có xếp hạng tín dụng
“0” cho những công
ty khác
Bất cân xứng thông tin(AGCOST)
% CP cty do các NDT tổ chức
Hệ số của biến này được dự đoán là âm
3.3 Các biến nghiên cứu:
Cơ hội đầu tư
(CEF)
Chi phí đầu t ưgi á tr ị s ổ sá ch t à i s ản
C hi ph í đầ u t ưgi á tr ị 𝑡 ổ𝑛𝑔 h𝑑𝑜𝑎𝑛 𝑠 ố
Hệ số của biến được dự đoán là dương
ThuếBiến giả
“1” nếu công ty có giá trị kết chuyển lỗ sang năm sau,
năm trước hay thuế đầu tư khấu trừ
“0” những trường hợp
khác
Hệ số của biến được dự đoán là dương
3.3 Các biến nghiên cứu:
Mức hữu dụng của nhà quản trị
(MNGUTIL)
Giá trị sổ sách VCSH của nhân viên & giám đốc
CP đang lưu hành do nhân
viên & giám đốc nắm giữ
Hệ số được dự đoán là dương
3.3 Các biến nghiên cứu:
Mức ưu đãi trong lương của nhà quản trị
“1” nếu các nhà quản trị sở hữu quyền chọn
mua CP
“0” đối với những nhà quản trị khác
Biến đại diện có quan hệ ngược chiều với việc phòng ngừa
3.3 Các biến nghiên cứu:
Sản phẩm thay thế phòng ngừa rủi ro
(HS)
“1” công ty đại chúng
“0” công ty nội bộ
Nếu công ty nội bộ e ngại rủi ro, hệ số của biến giả đối với công ty đại chúng sẽ âm
3.3 Các biến nghiên cứu:
Chính sách cổ tức
Tỉ lệ chi trả cổ tức
Thanh khoản công ty
T i ề nv àchứ ng khoá nngắ nhạnN ợ ng ắnh ạn
T à i s ảnng ắnh ạnN ợ ngắ nhạn
Hệ số của cả ba biến được dư đoán là âm
3.4 Kết quả nghiên cứu
Kiểm định đơn biến
Kiểm định đa biến
Croatia
Slovenia
Slovenia
Croatia
- Kiểm định t- Phân tích tương
quan- Phân tích so sánh- Kiểm định Wald
Kiểm định đơn biến
Hedgers
Croatia
Non- HedgersKhác ??
Có ý nghĩa
5 biến còn lại không có ý nghĩa thống kê
FINCOST AGCOST CEF TAX SUBSTIT MNCUTIL
SUBSTIT(Sản phẩm thay thế)
Hệ số thanh toán nhanh đại diện
Mặc dù công cụ thay thế phòng ngừa rủi ro không được coi là một hình thức đặc biệt của chiến lược quản trị rủi ro.
Nhưng những công cụ tài chính thay thế cũng có thể làm giảm rủi ro của một công ty. ( không đòi hỏi các công ty phải trực tiếp tham gia vào các hoạt động quản trị rủi ro)
Hedger (những công ty có phòng ngừa rủi ro) thì có hệ số thanh toán nhanh lớn hơn
CroatiaKiểm định đơn biến
Kiểm định t-value
Levene’s test for equality of variances
t-Test for equality of means
Group statistics
F Sig. t Sig. (2- tailed)
Số lượng
Mean Std. deviation
HỆ SỐ THANH TOÁN NHANH
Equal variances assumed
4.531 .039 −1.473 .147 Non-hedgers
13 .187749
.252538
Equal variances not assumed
−2.317 .026 Hedgers 35 .681333
1.190270
CroatiaKiểm định đơn biến
Kết quả
CroatiaPhân tích đơn biến
Kết quả
Dự đoán
ĐỒNG BIẾN giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và hệ số thanh toán nhanh các công ty có hệ số thanh toán nhanh lớn hơn thì phòng ngừa rủi ro nhiều hơn
NGHỊCH BIẾN giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và hệ số thanh toán nhanh. các công ty có hệ số thanh toán nhanh lớn thì phòng ngừa rủi ro ít hơn
Loại bỏ giả thuyết về SUBSTIT ( giả thuyết liên quan đến công cụ thay thế phòng ngừa rủi ro)
Croatia
FINCOST AGCOST CEF TAX SUBSTIT MNCUTIL
Froot và cộng sự (1993) đã dự đoán một mối quan hệ đồng biến giữa khả năng thanh toán và phòng ngừa rủi ro, sự giải thích cho kết quả này: sự thể hiện của khả năng thanh khoản không phải là công cụ thay thế phòng ngừa rủi ro, mà là một thước đo nguồn vốn nội bộ sẵn có.
Phân tích tương quan KHÔNG ủng hộ kết quả này
Kiểm định đơn biến
Croatia
- BÁC BỎ giả thuyết : các công ty có khả năng thanh toán nhanh thấp hơn thì phòng ngừa rủi ro nhiều hơn.
- Cũng có thể : những công ty có sử dụng kỹ thuật phòng ngừa rủi ro đã cải thiện được khả năng thanh toán nhanh.
Phòng ngừa rủi
ro
Thanh khoản
cao
Kết quả này cần được giải thích theo hướng tác động TÍCH CỰC của việc phòng ngừa rủi ro đến thành quả của công ty
Kiểm định đơn biến
Slovenia
Hedgers Non- HedgersKhác ??
Biến giả của công ty đại chúng
Có rất ít khả năng dự đoán trong việc quản trị rủi ro
FINCOST AGCOST CEF TAX SUBSTIT MNCUTIL
Kiểm định đơn biến
Kết quả
Dự đoán
ĐỒNG BIẾN giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và hệ số biến giả công ty đại chúng các công ty đai chúng thì phòng ngừa rủi ro NHIỀU HƠN công ty nội bộ
NGHỊCH BIẾN giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và hệ số biến giả công ty đại chúng. các công ty đai chúng thì phòng ngừa rủi ro ÍT HƠN công ty nội bộ
Loại bỏ giả thuyết liên quan đến công cụ
thay thế phòng ngừa rủi ro
Kết quả này không được ủng hộ từ phân tích tương quan.
SloveniaKiểm định đơn biến
Slovenia
Kiểm định t cho 2 mẫu độc lập- những cty có/không phòng ngừa rủi ro ở Slovenia Levene’s test
for equality of variances
t-Test for equality of means
Group statistics
F Sig. t Sig. (2-tailed)
Number Mean Std. deviation
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Equal variances assumed
13.355 .001 −1.406 .168 Không phòng ngừa
9 .00 .00
Equal variances not assumed
−2.675 .012 Có phòng ngừa
32 .19 .40
Kiểm định đơn biến
Slovenia
Giải thích kết quả
Thực tế, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng có đến 64,7% các công ty Slovenia được sở hữu bởi những cổ đông chủ yếu, nghĩa là có 1 người sỡ hữu hơn 50% cổ phần của công ty và có quyền lực kiểm soát hoạt động của công ty. Þ Những người này có tài sản đa dạng hóa bị hạn chế Þ Hành động theo cách né tránh rủi ro.
Trong thực tế, các công ty đại chúng họ hành động theo cách tránh né rủi ro. được xem là một sự đầu tư ít rủi ro hoặc là được xếp hạng tín nhiệm cao hơn.=> báo hiệu tin tốt cho nhà đầu tư trên thị trường và những người có liên quan đến công tyÝ kiến
tác giả
Kiểm định đơn biến
Slovenia
Croatia
FINCOST Chi phí kiệt quệ tài chính
AGCOST Chi phí đại diện
CEF Chi phí tài chính bên ngoài
TAX Ưu đãi về thuế
SUBSTIT Sản phẩm thay thế Hedge
MNCUTIL Lợi ích của ban quản trị
Phân tích tương quan không ủng hộ 2 kết quả này.
Phân tích đa biến
CÓ THỂ CÓ SỰ ẢNH HƯỞNG GIỮA CÁC BIẾN NÀY VỚI BIẾN Y
Kiểm định đơn biến
Phân tích đa biến
Hedge = f (FC, AC, CEF, T, MU, HS)
FC ;
AC % CP thuộc sở hữu của NĐT tổ chức; xếp hạng tín dụng
CEF ;
T Tổng các khoản chuyển lỗ tính thuế cho kì sau & kì trước
MU Giá trị cổ phiếu đang lưu hành do các BQT nắm giữ -Tuổi nhà quản trị
HS Hệ số thanh toán nhanh -Tỷ lệ khả năng thanh toán
Ước tính hồi quy
logistic tách biệt.
sử dụng tất cả các
kết hợp có thể của
các biến đại diện
này cho mỗi cấu
trúc dự đoán
Phân tích đa biến
Biến Dấu dự đoán
Phòng ngừa rủi ro hay không ( 1; 0)
Tổng doanh thu bán hàng (FINCOST2) +
Xếp hạng tín dụng (AGCOST1) -
Chi phí đầu tư trên tài sản (CEF2) +
Tổng số lỗ kết chuyển sang năm sau (TAX1) +
Giá trị công ty thuộc sở hữu của BQT (MNGUTIL1)
+
Hệ số thanh toán nhanh (SUBSTIT3) -
Phân tích đa biến ở Slovenia
Giả thuyết kiểm định
Cơ sở kết luận
Sig. < 5% => bác bỏ H0, chấp nhận H1
Sig. > 5% => chấp nhận H0
H0 : = 0 (i=1,…6)H1 : 0 ( i = 1,2…6)
Phân tích đa biến ở Croatia
Variables B S.E. Wald df Sig. R
FINCOST2 1.64E−05 1.162E−05 2.0035 1 .1569 .0079
AGCOST1 9.2589 4.3783 . 4.4721 1 .0345 .2100
CEF2 47.3943 22.4482 4.4575 1 .0347 .2093
TAX1 −1.1E−06 6.311E−06 .0278 1 .8675 .0000
SUBSTIT3 1.5195 1.2838 1.4008 1 .2366 .0000
MNGUTIL1 −8.5670 3.9033 4.8172 1 .0282 −.2241
Constant −2.5073 1.3908 3.2500 1 .0714
Không tìm thấy biến vượt trội
Phân tích đa biến ở Croatia
AGCOST1(xếp hạng tín dụng)
9.2589(+)
CEF2(Chi phí đầu tư
trên tài sản )
47.3943(+)
MNGUTIL1(Giá trị công ty thuộc sở hữu của BQT)
−8.5670(-)
=> Công ty có xếp hạng tín dụng thì hoạt động phòng ngừa rủi ro nhiều hơn
=> Cty càng có nhiều cơ hội đầu tư thì phòng ngừa rủi ro càng nhiều hơn
=> Công ty có số cổ phiếu nắm giữ bởi ban quản trị lớn hơn có động cơ phòng ngừa rủi ro ít hơn
KẾT QUẢ
Phân tích đa biến ở Croatia
Xếp hạng tín dụng (AGCOST1)
dự đoán (-)9.2589 (+)
Chi phí đầu tư trên tài sản (CEF2)
Dự đoán (+)
47.3943 (+)
Cổ phần nắm giữ bởi BQT (MNGUTIL1)
Dự đoán(+)
−8.5670 (-)
LOẠI
NHẬN
LOẠI
SO SÁNH KẾT QUẢ VÀ DỰ ĐOÁN
Phân tích đa biến ở Croatia
Công ty ở Croatia có hệ số tín nhiệm cao Þ bất cân xứng thông tin ít đi Þ có nhiều động lực phòng ngừa rủi ro hơn.
Xếp hạng tín dụngAGCOST1
dự đoán (-)9.2589 (+)
LOẠI
Tương quan thuận giữa quyết định phòng ngừa và hệ số tín nhiệm của công ty : Trong thực tế những công ty quản lý độ nhạy cảm rủi ro cuả họ được xem như là một sự đầu tư ít rủi ro hoặc là được đối tác kinh doanh đánh giá cao hơn => Những hoạt động quản trị rủi ro của doanh nghiệp có sự tác động tích cực lên xếp hạng của doanh nghiệp.
Dựa trên ý kiến tác giả chưa c/m
Phân tích đa biến ở Croatia
Chi phí đầu tư trên tài sảnCEF2
+47.3943 (+)
NHẬN
Nó được chứng minh rằng:Phòng ngừa rủi ro Þ Tạo lợi ích từ việc giảm biến động dòng tiềnÞ Loại trừ tình thế khó khăn bằng việc cắt giảm các dự án
sinh lợi hoặc chấp nhận chi phí giao dịch của nguồn tài trợ bên ngoài
Þ Gia tăng khả năng có đủ nguồn vốn bên trong cho các dự án đầu tư có kế hoạch.
Phân tích đa biến ở Croatia
Chi phí tài trợ bên ngoài(CEF)
;
MÔ HÌNH
Kiểm định Robustness
KHÔNG CHO KẾT QUẢ CÓ Ý
NGHĨA THỐNG KÊ
Þ Mối quan hệ giữa phòng ngừa rủi ro và bất hoàn hảo của thị
trường vốn KHÔNG vững chắc
Þ Cần giải thích cẩn thận kết quả liên quan đến biến CEF
Phân tích đa biến ở Croatia
Cổ phần nắm giữ bởi BQTMNGUTIL1
Dự đoán(+)
−8.5670 (-)LOẠI
- Các công ty mà nhà quản lý đầu tư nhiều của cải hơn vào việc mua cổ phần của công ty có vẻ sẽ ít phòng ngừa.
- Giải thích bởi thực tế rằng, ngoài số cổ phần nắm giữ, quản lý của công ty ở Croatia còn có những điều khoản ưa thích. Nó đã được chứng minh rằng (xem Tufano, 1996; Gay và Nam, 1998) nhà quản lý nắm giữ quyền mua cổ phiếu nhiều hơn => ít quản trị rủi ro.
- Lý thuyết giải thích cho điều này được cung cấp bởi Smith và Stulz (1985) người đã tuyên bố rằng kế hoạch thù lao của các nhà quản trị có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn phòng ngừa rủi ro của họ
Phân tích đa biến ở Croatia
Quyết định phòng ngừa rủi ro trong các công ty ở Croatia không phụ thuộc vào bất kỳ các lý thuyết dự đoán về phòng ngừa rủi ro ngoại trừ chi phí tài chính bên ngoài tốn kém được đo bằng tỷ lệ đầu tư trên tài sản.Mối quan hệ giữa phòng ngừa rủi ro và bất hoàn hảo của thị trường vốn không vững chắc để các biến khác được coi như là biến đại diện phục vụ mục đích kiểm định giả thuyết về bất hoàn hảo thị trường vốn (CEF)
Phân tích đa biến ở Slovenia
Biến Dấu dự đoán
Phòng ngừa rủi ro ( 1; 0)
Tổng doanh thu bán hàng (FINCOST2) +
Xếp hạng tín dụng (AGCOST1) -
Chi phí đầu tư trên tài sản (CEF2) +
Tổng số lỗ kết chuyển sang năm sau (TAX1) +
Giá trị công ty thuộc sở hữu của BQT (MNGUTIL1)
+
Hệ số thanh toán nhanh (SUBSTIT3) -
Phân tích đa biến ở Slovenia
H0 : = 0 (i=1,…6)H1 : 0 ( i = 1,2…6)
Giả thuyết kiểm định
Cơ sở kết luận
Sig. < 5% => bác bỏ H0, chấp nhận H1
Sig. > 5% => chấp nhận H0
Các biến trong phương trình
Variables B S.E. Wald df Sig. R
FINCOST2 .0001 5.504E−05 3.7022 1 .0543 .2086
AGCOST1 1.1796 1.3441 .7701 1 .3802 .0000
CEF2 −32.6534 17.2962 3.5642 1 .0590 −.2000
TAX1 .0041 .0402 .0105 1 .9184 .0000
MNGUTIL1 .0002 .0007 .1312 1 .7172 .0000
SUBSTIT3 5.2395 3.3843 2.3968 1 .1216 .1007
Constant −2.7620 2.2990 1.4434 1 .2296
Không tìm thấy biến vượt trội
Phân tích đa biến ở Slovenia
Phân tích đa biến ở Slovenia
Biến giải thích không có ý nghĩa thống kê
=> quyết định phòng ngừa rủi ro trong các công ty ở Slovenia không phụ thuộc vào bất kỳ các lý thuyết dự đoán nào về phòng ngừa rủi ro.
Chúng tôi đã kiểm định sự vững chắc của kết quả này bằng cách sử dụng hồi quy logistic riêng biệt với tất cả các kết hợp của các biến thăm dò
Ủng hộ kết quả của mô hình=>
Các biến trong phương trình
Variables B S.E. Wald df Sig. R
FINCOST2 .0001 5.504E−05 3.7022 1 .0543 .2086
AGCOST1 1.1796 1.3441 .7701 1 .3802 .0000
CEF2 −32.6534 17.2962 3.5642 1 .0590 −.2000
TAX1 .0041 .0402 .0105 1 .9184 .0000
MNGUTIL1 .0002 .0007 .1312 1 .7172 .0000
SUBSTIT3 5.2395 3.3843 2.3968 1 .1216 .1007
Constant −2.7620 2.2990 1.4434 1 .2296
Không tìm thấy biến vượt trội
Phân tích đa biến ở Slovenia
MỞ RỘNG
Ephraim Clark , Amrit Judgeb, Wing Sang Ngai31 August 2006
Các yếu tố quyết định đến phòng ngừa rủi ro và ảnh hưởng của
phòng ngừa rủi ro lên giá trị công ty
Nghiên cứu thực nghiệm các công ty ở Trung Quốc và Hồng Kông
Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng quyết định phòng ngừa rủi ro và ảnh hưởng của phòng ngừa rủi ro lên giá trị doanh nghiệp với mức độ bao nhiêu ở Hong Kong và Trung Quốc?
MỤC ĐÍCH
DỮ LIỆUThu thập mẫu từ báo cáo tài chính của 227 công ty phi tài chính Hồng Kông và Trung Quốc ( BCTC chính xác hơn so với gửi câu hỏi)
KIỂM ĐỊNH
Đơn biến, đa biến & nhiều chiều ( kiểm định t, kiểm định phi tham số, phân tích logarit đa biến, sử dụng mô hình ước lượng –kĩ thuật ước lượng 2 giai đoạn).
NỀN TẢNG LÝ THUYẾT
Lý thuyết tích cực về phòng ngừa rủi ro (Smith và Stulz)Các lý thuyết của Nance, Froot và Smithson….(1993)
Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro
Yếu tố
Kiệt quệ tài chính
Thuế
Đầu tư dưới mức
Quy mô của
công ty
Độ nhạy
cảm rủi ro
Sản phẩm
thay thế
Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro
Yếu tố Biến đại diện
Kiệt quệ tài chính Tỷ lệ đòn bẩy, sử dụng nợ ròng tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn
Thuế Kết chuyển khoản lỗ tính thuế sang năm sau
Chi phí đầu tư dưới mức
Giá thị trường/ giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu, chi phí nghiên cứu và phát triển
Quy mô của doanh nghiệp
Chi phí giao dịch tài chính , chi phí phá sản trực tiếp
Sản phẩm thay thế phòng ngừa rủi ro
Nợ chuyển đổi của công ty, cổ phần ưu đãi, tính thanh khoản của tài sản của công ty và tỷ lệ chi trả cổ tức
Độ nhạy cảm rủi ro ngoại tệ và lãi suất
- Doanh số bán hàng nước ngoài, khoản nợ ngoại tệ.
- Đòn bẩy, khả năng trả lãi
Chi phí đại diện
Tài trợ bên ngoài
Mới
Kiểm định đơn biến
Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro
Công ty có phòng ngừa Công ty không phòng ngừa
• Thuế (khoản lỗ kết chuyển) lớn hơn • Kiệt quệ tài chính lớn hơn• Chi phí đầu tư dưới mức lớn hơn• Tỉ suất cổ tức lớn hơn• Độ nhạy cảm rủi ro ngoại tệ lớn hơn• Quy mô doanh nghiệp lớn hơn
• Tính thanh khoản lớn hơn• Cổ phần ưu đãi lớn hơn
Bằng chứng đơn biến hỗ trợ mạnh mẽ cho chi phí kiệt quệ tài chính, các sản phẩm thay thế phòng ngừa rủi ro, độ nhạy cảm rủi ro ngoại tệ và chi phí đầu tư dưới mức
2 giá trị này và tỉ suất cổ tức (đại diện cho sản phẩm thay thế )
Phân tích đa biến
Tax : Hàm thuế lồiFD : Kiệt quệ tài chính UC : Chi phí đầu tư dưới mứcFxexp : Độ nhạy cảm ngoại tệ Sub : Sản phẩm phòng ngừa rủi ro thay thếTCosts : Chi phí giao dịch.
Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro
Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Đa cộng tuyến là một vấn đề nếu mô hình bao gồm tất cả các biến cùng một lúc.
- Tác giả sử dụng một số mô hình bao gồm các kết hợp khác nhau của các biến đại diện riêng biệt.
- Thực hiện cho toàn bộ các mẫu bao gồm cả các công ty Hong Kong và Trung Quốc
- Sau đó cho các công ty ở HK và Trung Quốc một cách riêng biệt.
KẾT QUẢ
Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro
Có ý nghĩa Tác động Biến đại diện có ý nghĩa
Kiệt quệ tài chính
Chi phí kiệt quệ tài chính càng cao thì công ty càng phòng ngừa rủi ro nhiều hơn.
Tỷ lệ đòn bẩy, sử dụng nợ ròng tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn
Độ nhạy cảm Độ nhạy cảm càng cao thì công ty càng có nhiều động lực để phòng ngừa rủi ro
Nợ nước ngoài dẫn đến sử dụng các công cụ phái sinh hoặc gây ra độ nhạy cảm ngoại tệ
Quy mô doanh nghiệp
Quy mô càng lớn phòng ngừa càng nhiều
Chi phí giao dịch càng lớn thì phòng ngừa rủi ro càng nhiều
Kết quả phân tích cho cả Trung Quốc và Hong Kong
Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro
Kết quả phân tích riêng
Độ nhạy cảm rủi ro và chi phí kiệt quệ tài chính
Kết quả ở TQ yếu hơn - Các công ty ở TQ chủ yếu trước kia là
thuộc sở hữu nhà nước hoặc sau này do nhà nước sở hữu chính với vai trò là người bảo lãnh nợ cho công ty
Þ Họ không những không phòng ngừa mà còn vay nợ nhiều hơn
Þ Mối quan hệ nghịch biến giữa phòng ngừa và sở hữu nhà nước.
Góc nhìn tại Trung Quốc và Hong Kong về phòng ngừa rủi ro
KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIƯA PHÒNG NGỪA VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
Phòng ngừa rủi ro => giảm chi phí kiệt quệ tài chính => tăng khả năng thực hiện nợ => lãi vay giảm => giảm thuế phải nộp => tăng giá trị công ty.
KIỂM ĐỊNHỞ TQ VÀ HK
Chứng minh được phòng ngừa làm tăng khả năng thực hiện nợ dẫn đến TĂNG GIÁ TRỊ của công ty.
Kỹ thuật ước lượng 2 giai đoan
Ứng dụng mô hình tại Việt Nam
Xác định các giá trị đại diện của 7 biến ( biến giải thích, biến phụ thuộc) => Định hướng cách tìm số liệu.=> Tổng hợp số liệu
Kiểm định đơn biến và đa biến
Kết luận từ mô hình => So sánh với kết quả tác giả=> Rút ra kết luận tại Việt Nam
Ứng dụng mô hình tại Việt Nam
Hedge FINCOST AGCOST CEF TAX SUBSTIT MNCUTIL
Công ty có sử dụng sản phẩm phái sinh và các biện pháp
phòng ngừa rủi ro,….
Tổng doanh thu
Giá trị công ty sở hữu
bởi NĐT tô chức
Tài sản dài
hạn/ tổng tài
sản
Số lỗ
các khoả
n thuế
Hệ số thanh toán
nhanh
Giá tri cổ phiếu sở hữu bởi
ban quản trị
Số liệu năm 2012
Cách chọn mẫu (phi ngẫu nhiên) Công ty phi tài chính xếp hạng từ trên xuống trong bảng xếp hạng của cafef.vn (bộ lọc)
Số công ty sử dụng 60
Số công ty có đầy đủ số liệu 60
Số biến độc lập 5 (bỏ biến Tax)
Ứng dụng mô hình tại Việt Nam
Biến Giá trị đại diện Nguồn số liệu Dấu
HEDGE Phái sinh, và các biện pháp phòng ngừa rủi ro,….
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (1;0)
FINCOST Tổng doanh thu BCTC đã kiểm toán +
AGCOST Giá trị công ty sở hữu bởi NĐT tô chức
Báo cáo thường niên và các phân tích tài chính ( Bảo Việt, FPTS..)
-
TAX Số lỗ các khoản thuế Báo cáo tài chính +
SUBSTIT Hệ số thanh toán nhanh Báo cáo thường niên và các phân tích tài chính ( Bảo Việt, FPTS..)
-
MNGUTIL Giá tri cổ phiếu sở hữu bởi ban quản trị
Báo cáo thường niên +
Ứng dụng mô hình tại Việt Nam
Ứng dụng mô hình tại Việt Nam
KIỂM ĐỊNH ĐƠN BIẾN
Kết quả cho thấy không có sự khác biệt giữa công ty có phòng ngừa và không phòng ngừa rủi ro giữa các yếu tố : chi phí đại diện, bất hoàn hảo thị trường vốn, thuế, lợi ích của ban quản trị và chính sách thay thế phòng ngừa rủi ro. Chỉ duy nhất yếu tố chi phí kiệt quệ tài chính có ý nghĩa thống kê.
Ứng dụng mô hình tại Việt Nam
KIỂM ĐỊNH ĐA BIẾN
Ho: 1 =2 =…k=0 (Mô hình không khả dụng)H1: tồn tại ít nhất 1 : k
Chúng ta thấy kết quả kiểm định có giá trị sig (p-value) =0,000 < 0.05 ( mức ý nghĩa 5%).=> Mô hình khả dụng.
Kiểm định Omnibus
Ứng dụng mô hình tại Việt Nam
H0; không có sự khác biệt giữa gia trị ước lượng và thực tếH1: có sự khác biệt đáng kể giữa ước lượng và thực tế
Sig. = 11,2% > 5% Þ Chấp nhận H0. Þ Không có sự khác biệt giữa giá trị ước lượng và giá trị thực tế.
Kiểm định Hosmer & Lemeshow testKIỂM ĐỊNH ĐA BIẾN
Ứng dụng mô hình tại Việt Nam
Kiểm định hệ số hồi quy
H0: k=0( k=1,6)H1 : k 0 Mức ý nghĩa bằng 5%.
KIỂM ĐỊNH ĐA BIẾN
Ứng dụng mô hình tại Việt Nam
KẾT QUẢ MÔ HÌNHFINCOST
DỰ ĐOÁN (+)
KẾT QUẢ (+)
Có mối quan hệ ĐỒNG BIẾN giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và tổng doanh thu bán hàng.
các công ty có quy mô lớn hơn thì phòng ngừa rủi ro NHIỀU HƠN.
Ứng dụng mô hình tại Việt Nam
Kết luận tại Việt Nam: - Tất cả các biến đều không có ý nghĩa thống kê ngoại trừ biến tổng
doanh thu bán hàng (Sig. = 0.02 < 0.05.)=> Chứng tỏ các công ty có quy mô càng lớn thì phòng ngừa rủi ro càng nhiều hơn.- Dù đã cố gắng nhưng kết quả này chỉ đưa ra một góc nhìn thiển cận tại
Việt nam => kết quả của mẫu chưa thể mang tính đại diện cho tổng thể tại Việt Nam.
Ưu điểm của mô hình Nhược điểm mô hình của nhóm
- Dựa theo lý thuyết của bài nghiên cứu đã được kiểm định của tác giả.
- Dấu của hệ số dự đoán theo như tác giả
=> Có cơ sở lý thuyết rõ ràng.
- Số liệu thiếu sót, sai số thống kê không đảm bảo độ tin cậy
- Cách lấy biến y dựa theo cảm tính.- Tại Việt Nam thị trường phái sinh chưa
phát triển mạnh mẽ.
Tổng Kết !!!
Croatia: ngoại trừ sự bất hoàn hảo của một thị trường vốn và chi phí tài trợ bên ngoài tốn kém được đo lường bởi tỷ số đầu tư trên tài sản
Slovenia : quyết định phòng ngừa rủi ro không bị ảnh hưởng bởi bất kì yếu tố nào trong 6 yếu tố trên.
Quyết định phòng ngừa rủi ro và chi phí kiệt quệ tài chính, chi phí đại diện, chi phí tài trợ bên ngoài, thuế, lợi ích của ban quản trị, các sản phẩm thay thế phòng ngừa KHÔNG cung cấp bất kì sự ủng hộ nào cho bất kì kiểm định giả thuyết nào.
CROATIA VÀ SLOVENIA
Tổng Kết !!! TRUNG QUỐC VÀ HỒNG KONG
- Kết quả cho thấy có 3 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định phòng ngừa rủi ro: chi phí kiệt quệ tài chính, độ nhạy cảm với rủi ro và quy mô của doanh nghiệp.
- Trung Quốc bị ảnh hưởng bởi sở hữu nhà nước => mối quan hệ nghịch biến giữa sở hữu nhà nước và phòng ngừa rủi ro.
- Chứng minh được việc phòng ngừa rủi ro làm tăng khả năng thực hiện nợ dẫn đến lãi vay giảm => giảm thuế phải nộp => tăng giá trị công ty.
Tổng Kết !!! VIỆT NAM
- Phân tích đơn biến: tất cả các biến không có ý nghĩa thống kê ngoại trừ biến tổng doanh thu bán hàng có ý nghĩa thống kê
- Phân tích đa biến: chỉ có duy nhất biến tổng doanh thu bán hàng có ý nghĩa thống kê
Þ Chứng tỏ mối quan hệ đồng biến giữa quyết định phòng ngừa rủi ro và quy mô của công ty
Þ Công ty càng lớn thì phòng ngừa rủi ro càng nhiều.
Kết luận chung
Ưu điểm của bài nghiên cứu- Đặc tính của những doanh nghiệp ở Croatia và Slovenia
có thể được tìm thấy ở những quốc gia Phía đông nam châu Âu => kết quả của nghiên cứu này có thể được xem như một cơ sở để khái quát.
- Hiểu biết mới về các yếu tố quyết định đến việc phòng ngừa rủi ro : quy mô doanh nghiệp, độ nhạy cảm với rủi ro và bất hoàn hảo thị trường vốn, chi phí kiệt quệ tài chính.
- Cung cấp một sự thúc đẩy cho những nghiên cứu sâu hơn để giải quyết những vấn đề và vượt qua những lý thuyết phòng ngừa đang có.