8
Tạp d*í Khoi học DHQGHN, Khoa học Xả hội và Nhân văn 24 {20ỒS) 41 -48 Xã hội học Marx-Lenin Qua nghiên cứu một sô'tác phẩm đầu tay của v.ỉ. Lenin Le Ngọc Hùng* Vứn Xã hội học vả tâm lỷ lănh dạo quán Ịý, Học viện Chinh trị-Hành chinh Quôc gia Ho Chi Minh 135 Nguyễn PhoỉĩỊ; sẩc, Từ Liẽm, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 22 tháng 11 năm 2007 Tóm tắí. Thiếu sót lón nhat của khỏnp ít c*íc nhả nghiòn cứu phương Tây là chưa nhận Ihửc dược đẩy đủ những đỏng góp lo IcVn của Lcnin đối với sự phát triẽh >íâ hội học. Lcnin đả có công lao to ìứn trong việc bảo vộ, kỏ thừa và phát trlỏn học thuyết Marx ỏ nước Nga trước và sau cuộc Cảch mạng tháng Muời nảm 1917. Lenin đâ vận dựng và phát triốn học thuyct Marx ưong điểu kiộn giai cap vỏ sân giành đưực chính quyổn và bit đău xây đựng một hội mới khòng có sự áp bức bóc lột- Ngày nay xă hội học hiện đại cãn phải tic’p tục truyến thôhg khoa học do học íhuyõt Marx- Lonin khỏi xướnp, đó lả, nghiên cửu xcm hoàn cành xã hội nào quyết dịnh hoạt dộng cùa các cả nhãn (Ịuyêì ctịnh như tĩư nào, Đống thòi, các nhà khoa học can úm hiốu xem trong nhừrĩ^ đìíu kiện nào cả nhán có the ra quyết định hàrvh động thay dối hoàn cành của họ và quyêl iiịỉih như ihe nào. Các nhả nghiên cứu vổ lịch sử khoa học có thô liếp tục tim thây nguõn gõc lý luận và phưcTng pháp luận của những quan níỌm xả hội học hiộn đại trong c*íc ìẩc pham cứù chủ nghĩa Marx-Lcnín, Jc từ đó có the tiỏ'p tục phái ưicn nhửng khái niộm co bán ví dụ như xả hội hon, cĩíu trúc xả hội, p>h»\n táng xã hội, biên đổi xã hội- Thiôu sót lởn nhâ*t của không ít lý thuyêí xã hội học phưong Tây hiựn đại là chưa nhận thửc đưọc đăy đú những đỏng góp to lớn cúa Lenin đôì vói xâ hội học mác xít nói riêng và xẵ hội học lhê'giới nói chung. Công lao cùa Lenin đôì vói hội học hiộn đại gắn liến với sự nghiộp phát triển học thuyêt cúa Marx- Engels: Lcnin vừa bảo vộ, vừa kẽ'thừa và vừa phái trich học thuyêt Marx trong đicu kiện cụ thố cúa xẵ hội nưóc Nga trước và sau cuộc C.ích mạng tháng Mưòi. Lenin đã vận dụng và phái triển học thuyẽt Marx trong điểu kiộn giai cap vô sản giành được chính quyến và bải đẩu xây dựng một xă hội mới khỏng có sự áp bức, bóc lột. Chính trong sự nghiộp lý luận và ỉhực tiễn cách mạng đó, Lcnin đã phát triến xă hội học Marx-Lenin [lị. Dưới đắy phân tích những luận đicm cơ bàn nhất cúa lý luận và phương pháp xằ hội học Marx-Lenin trong những tác pham thicn tài do Lcnin viết vào những năm 1893-1895^*^; lúc đó Lcnin khoảng 23-25 tuổi! * ĐT: 84-4-ÍỈ364242 E-maíl. hungoclcS^ípt.vn Đó tà \ÁC phâm "NhừnỊỊ biến đõì mới IV kinh tếĩrong đời sôhg nt>n>Ị ''Bùn ĨV cái gọi tà ivh đ ĩ thị trựờng'* (189?), ''Nhửìĩg người bạn dổtt íà th ĩ náo rổ it<i đấu tronh chõhg nhủvg nguời dâĩi chủ-Xã hội ra sao?'' (1894), "Nội dun^ kinh tế của chù nghìo dần tuý ĩù sự phê phán trong ruilh cùa ông 41

Qua nghiên cứu một sô'tác phẩm đầu tay của v.ỉ. Leninrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57797/1/3388-1-6052-1-10-20161212.pdf · ìứn trong việc bảo vộ,

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

T ạp d*í K hoi học D H Q G H N , Khoa học Xả hội và N hân văn 24 {20ỒS) 41 -48

Xã hội học Marx-LeninQua nghiên cứu một sô'tác phẩm đầu tay của v.ỉ. Lenin

Le Ngọc Hùng*

Vứn X ã hội học vả tâm lỷ lănh dạo quán Ịý, Học viện C hinh trị-H ành chinh Q uôc gia Ho Chi M inh135 N guyễn PhoỉĩỊ; sẩc, T ừ Liẽm, Hà Nội, Việt N am

N h ận ngày 22 tháng 11 n ăm 2007

Tóm tắí. T hiếu só t lón nhat của khỏnp ít c*íc n h ả nghiòn cứ u p h ư ơ n g T ây là chư a nh ận Ihửc dư ợc đẩy đ ủ n h ữ n g đ ỏ n g góp lo IcVn của Lcnin đối với sự p h á t tr iẽ h >íâ hội học. Lcnin đ ả có công lao to ìứn trong việc b ảo vộ, kỏ th ừ a và p h á t trlỏn học th u y ết M arx ỏ n ư ớ c N ga trước và sau cuộc Cảch m ạng th án g M uời n ảm 1917. Lenin đâ vận dự n g và p h á t triốn h ọ c th u y c t M arx ư o n g đ iểu kiộn giai cap vỏ sân g iàn h đ ư ự c chính quyổn và b i t đ ău xây đ ự n g m ột hội m ới khòng có sự á p b ứ c bóc lột-

N gày nay xă hội học h iện đ ạ i cãn phải tic’p tụ c tru y ến th ô h g k h o a học d o học íhuyõ t M arx- Lonin khỏ i xư ớnp , đ ó lả, ngh iên cử u xcm hoàn cành xã hội nào q u y ế t d ịn h hoạt d ộng cùa các cả nhãn và (Ịuyêì ctịnh như tĩư nào, Đ ống thòi, các nhà khoa học can ú m hiốu xem tro n g nhừrĩ^ đ ìíu kiện nào cả n h á n c ó th e r a q u y ế t đ ịn h hàrvh đ ộ n g th a y d ố i h o à n c à n h c ủ a h ọ v à q u y ê l iiịỉih n h ư ihe nào.

C ác nhả n g h iên cứu vổ lịch sử khoa học có thô liếp tụ c tim th â y n g u õ n gõc lý luận và phưcTng p h áp luận của n h ữ n g qu an níỌm xả hội học hiộn đại tro n g c*íc ìẩc p h am cứù chủ n g h ĩa M arx-Lcnín, J c từ đ ó có th e tiỏ'p tụ c p h á i ư icn n h ử n g khái niộm co b án v í d ụ n h ư xả hội hon, cĩíu trú c xả hội, p>h»\n táng xã hội, biên đổi xã hội-

Thiôu sót lởn nhâ*t của k hông ít lý thuyêí xã hội học p h ư o n g T ây hiựn đ ạ i là chư a nhận thử c đ ư ọ c đăy đ ú n h ữ n g đ ỏ n g g ó p to lớn cúa Lenin đôì vói xâ hội học m ác xít nói riêng và xẵ hội học lh ê 'g iớ i nói chung . C ông lao cùa Lenin đôì vói xã hội học hiộn đại gắn liến với sự ngh iộp phá t triển học th u y ê t cúa M arx- Engels: Lcnin vừ a b ả o vộ, vừ a k ẽ 'th ừ a và vừ a p h á i trich học th u y ê t M arx tro n g đ icu kiện cụ thố cúa xẵ hội n ư ó c N ga trư ớ c và sau cuộc C .ích m ạn g tháng M ưòi. Lenin đ ã vận d ụ n g và phái triển học th u y ẽ t M arx tro n g đ iểu kiộn

giai ca p vô sản g iành đư ợ c chính q u y ến và bải đ ẩ u xây d ự n g m ộ t xă hội m ới k hỏng có sự áp bức, bóc lộ t. C h ính tro n g s ự ngh iộp lý luận và ỉh ự c tiễn cách m ạng đó , Lcnin đã p h á t triến xă hội học M arx-Lenin [lị. D ưới đắy p h ân tích n h ữ n g luận đ icm cơ b àn n h ấ t cúa lý luận và p h ư ơ n g p h á p xằ hội học M arx-Lenin tro n g n h ữ n g tác p h am th icn tài d o Lcnin viết vào n h ữ n g n ăm 1893-1895^*^; lú c đ ó Lcnin khoản g 23-25 tuổi!

* ĐT: 84-4-ÍỈ364242 E-maíl. hungoclcS í̂pt.vn

Đó tà \ÁC phâm "NhừnỊỊ biến đõì m ới IV kinh tếĩrong đời sôhg nt>n>Ị ''Bùn ĨV cái gọi tà ivh đ ĩ thị trựờng'*(189?), ''N h ử ìĩg n g ư ờ i bạn dổtt íà t h ĩ náo rổ it<i đấu tronh chõhg nhủvg nguời dâĩi chủ-Xã hội ra sao?'' (1894), "Nội dun^ kinh tế của chù nghìo dần tu ý ĩù sự phê phán trong ruilh cùa ông

41

42 Ị J N^ọc / Tạp chi KìiOứ học DH Q CH N, Khơa học Xà Hộì và Nhãn vẻn 24 (200S) 41^48

I . K hái n iệm hộ i hoá"'

C ác n h à tâm lý học và các n h à g iáo dục h ọc CUÓI th ê 'k ỷ 20 vần chú y êu sử d ụ n g khái n iệm xả hội hoá đ ê nói vẽ q u á tr ìn h p h á t triẽn cá n h ân tứ c là q u á trình cá th e n g ư ò i ỉrò th à n h n h ẳn cách, ỉh àn h v iên cú a xằ hội > quá trình xã hội hoá cá nhân . K h ô n g n lìiểu nhà n g h iên cứ u biê't rõ răn g cuôì th ẻ 'k ỳ 19, Lenin đ ã xem xét nội d u n g rộng lớ n cù a khá i niệm n ày từ góc đ ộ khoa học xâ hội. L cn in p h ân tích q u á trin h xẵ hội hoả lao đ ộ n g và chí rõ m ôì liên hệ p h ụ thuộc cúa n ó v à o tr in h đ ộ lao đ ộ n g sản xuâ't. Xã hội hoá lâo đ ộ n g là s ự kê't h ọ p , tập tru n g , th ô n g nhâ't trê n c ap đ ộ m ỏi n h ữ n g chứ c n ăn g lao đ ộ n g n ào đ ă đư ợ c ch u y ên m ôn hoá n h ẳm thoả m ãn n h u cẩu cùa toàn th ê xã [2, t r i 15].

T heo L enin , xã hội hoá (có Ih ể gọi là xẵ hội hoá xã hội đ ế p h â n b iệ t vó i xẫ hội hoá cá nhân) k hông phải là vấn đ ể m ơ rộ n g q u y mô, sô' Iư ọng ngườ i tham gia v ào q u á trìn h xằ hội m à là sự b iéh đổ i v ể ch ấ t d ẫ n đ ế n sự tập tru n g , th ố n g n hấ t của lao đ ộ n g xã hộ i. Xã hội hoá lao đ ộ n g là sự ỉích tụ tư b ản , tích tụ cácm õ ì U cn h ệ y ã K Ậ i v à tà ng CÁC m ó ì

q u an hệ hội; là sự ch u y ên m ô n hoá; là sự kct hợp các yêb lố và các m ôì liên xẵ hộ i tạo th à n h m ộ t q u á trình d u y n h ấ t m ộ t khôi xẵ hội th ô n g n h â t (3, tr.212-213].

N h ư vậy có thè' xấc đ ịnh : xà hộ i hoá (xâ hội) là q u á trình tống hợp, th ố n g n h ấ l các mỏì Hèn hộ xẵ hội, quan hộ xa hội, h o ạ t d ộ n g xả hội th à n h m ộ t th ế th ố n g n h ấ t m ộ t hệ thôVig xă hội th ố n g n h â t n h ằm thoà m ãn m ộ t hay hơn m ộ ỉ n h u cẩu nhâ't đ ịn h cúa toàn th ể xã hội. T u y nh iểu , nh iếu sách và bài v iê l xã hội học v ẫn chủ yêu xem xét khái n iệm xã hội hoá cả n h â n từ góc đ ộ tâm lý học và g iáo dục học. D o vậy, m ộ t m ặ t k hông ít tác g iả trong và ngoài nư ớ c cho ran g k h ò n g có k h á i niộm xã hộ i hoá n h ư các n h à q u án lỷ sứ d ụ n g trong thự c tẽ 'ở V iệt N am . M ặt khác, n h iều tác già m ó i chi nh ìn thấy ò khái n iệm xã hộ i hoá nội d u n g của q u a n điếm h àn h đ ộ n g v à p h ư o n g th ứ c q u ản lý, m à chưa n ắm b ắ t đ ư ợ c ycu tô' q u á trìn h lịch sử tự nh iên củ a sự b iến đối và p h á t triển xâ hội. T rong đ iếu k iện cụ th ố c ú a Việt N a m vào đ ẩu thờ i kỳ đổ i m ới, khái niệm xã hộ i hoá đ ư ợ c sứ d ụ n g chú yếu với ý nghĩa và nội d u n g củ a khái n iệm huy đ ộ n g xâ hội (Social m obilization), tức là h u y đ ộ n g sự th am gia, đ ó n g góp cũa xă hội vào th ự c hiộn ch ín h sách xã hội. C ần coi d ó là m ộ t sự đó n g g ó p v ể m ặt th ự c tiễn đôì vỏi sự p h á t íriến khái n iệm VÃ hội hoá C ãn đ ăy tro n g íh n ĩ\ h ọ c xẵ hội học ở Viột N am m ói x u ấ t hiện h ư ớ n g ngh iên cihi lý luận vế khái niộm xà hội hoá (xằ hội) (theo th u ậ t n g ữ tiéh g A nh là Socialitization / Socictization) [4].

Sfơ-ru-ỉ»é nội d u n g dó" ( 1895). in t r o n g V.L L ôn ìn , TiWrt iập, TẬp 1, NXBTIen bộ • Matxcữva, Hả Nội, 1978.

Lcnuì viô't: "ỉrong xã hOi ỉư b in chú nghĩa, sự hcn bộ kỷ thuật là ở chỗ xả hợi hoẩ ião dụng; m à sv xẳ hội hoả nâỵ nhiên đòì hỏi phái chuyòn môn hoá các chức nảng khảc nhau cúã quá ưình sán xuất, phÃi bich những chức nảng dó từ cho là phản tán, c i Ihẻ ̂ lắp đi lắp Ui mộl cách nông h ỉ ị i trong lửng doanh n g h ic p chuycn về n g â n h sán xuâ'( à'ỵ, thành nhừng chức nảng đưục xá hội hoá. ịập trung vảo trong một doanh nghivp mứi« vả nhăm mãn nhu cấu của toàn thếxă hội''.

Lenin vict: "Nói sán xuâ't tư bản chù nghĩa xẳ hội Koá lao động ỉhì hoàn loản khỏnịỊ phải là nỏi ngưỏi ịù lảm v i^ ò

cùng mộl nơi (đỏ chi mới là m ộ i phân nhò cúa quá ưình). mà là nói sự tích tụ lư bản có kcm theo sự chuyên mỏii hoá b o động xả hội, s ự giảm bởị số lượng cểc nhả tư bán trong tửng ngảnh công nghiệp nhấỉ đinh và sự tảng them 5Ô lượng những ngảnh công nghivp hẽng btợỉ; ỉà nôi nhiẽu <[uả trm h p h ả n tả n c ủ a sá n xuâ't n h ứ p lại th à n h m ộ i <)uá tr ìn h sản xuâ*t xả hợi duy nhdl... Diõu dỏ có nghĩa là môl liỏa xẫ hội glửa những người 5án xuất ngày càng cũng cố thvm. những người sản xui't kct thành một khỏV’.

u Ngọc H ùng / Tíìị> chi Khoa học ĐHQGHN, Khoữ học Xã hậi và Nhãn vổn 24 (2008) 4Ĩ~48 43

2. M áu th u ầ n g iữ a tỉn h c h ấ t xa hộ i hoá và c h ế đ ộ s ỏ h íh i tư n h ân : d ộ n g lự c của sự b iến đ ố i xẵ h ộ i h iệ n đ ạ i

T heo q u a n đ iểm cúa M arx, Lenin đ ã chi rõ m âu th u ẫ n c o b án g iữ a s ự tậ p tru n g tư bản- c h ế đ ộ sở h ữ u tư n h ân vễ tư liệu sản xuâ't và xă hội hoá lao đ ộ n g - sụ th ô n g n h ấ t các quá trinh sản xua't riêng biệt th àn h m ộ t khôi th ô h g n h ấ t tro n g lòng c h ế đ ộ TBCN. Lenin p h ê p h á n n h ữ n g nhà kinh tế học tư sản, n h ữ n g ngườ i p h i m ác xít đ ã k hông h iểu hoặc CỐ tình k hông n h ặn th ứ c đ ư ọ c q u an niệm cúa chù ngh ĩa M arx rằn g bàn chất cùa " tư bản" là m ôì q u a n hệ g iữ a n g ư ờ i với ngư ờ i Ị3, tr.270]. N h ư vậy , theo chủ nghĩa M arx-Lcnin, không chi lao đ ộ n g m à cả tư b ả a v ể th ự c chẵlt đ ểu là q u a n hệ xã hội.

T heo p h é p d u y v ậ t biện chứng: lao đ ộ n g b iẽh đồ i d ư ó i tác độ n g cùa các yôU tố xâ hội và m ọi sự biôh đổ i lao độ n g đ cu kéo theo sự biêh đố i xả hội. Lenin đã p h ân b iệt tác dụ n g lích cực của tìêh bộ kỹ th u ậ t là làm g iảm nhẹ sức lao đ ộ n g g iản đ o a lao đ ộ n g thú công vả chi ra xu h ư ớ n g cùa việc sàn xuã't ra tư liệu «;Àn vn.V t rÚ A ftnn ÍÍIIẦV' [2 , ĩ . c n i n g ió i

thích rỏ là toàn bộ sự p h á t tricn của chú nghĩa lư bân đ ểu là d o sự phân công theo hư ớng chuyên m ô n hoá, chuyên ngh iộp hoá lao dộ n g m à ra.

Len in chi ra ngu ổn gôc giai cấp và nguổn gốc n h ậ n thứ c luận của xả hội học tu sàn: Các nhà u iẻ \ học và các nhà kinh tê*học tư sản coi các p h ạ m trù của che' độ tư sản là n hừ ng phạm trù v ĩn h viền và tự n h iên g iô h g n h ư chính cái c h ẽ 'đ ộ m à h ọ ra sứ c bảo vệ và d u y trì [3, tr.270].

N h ư v ậy là, Lenin đ ã n g h iên cứ u vế xă hội hoá lao đ ộ n g và chi rõ n g u õ n gôc v à độ n g lực của sự b iến đổi xã hội: đ ó là, m àu thuần g iữa xă hộ i hoá lao đ ộ n g và c h ế đ ộ sở h ữ u tu'

n h â n v ể tư liệu sản xuâ't củ a c h ê 'đ ộ TBCN. Q u a n n iệm v ề xẵ hội hoá cú a Lenin cuôì thẻ' k ỷ 19 đ ả v ư ợ t trư ó c q u an n iệm của nh iểu nhà k h o a h ọ c xă h ộ i cuôì th ế kỷ 20 v ế xã hội hoả. M ộ t s ố tác g iả h iện nay ò tro n g n ư ó c và ngoài n ư ó c v ẫn g ió i h ạn nộ i d u n g khái niệm "xẵ hộ i h o á " tro n g p h ạm vi cá n h â n - xă hội hoá cá n h â n và v ẫn chưa n h ậ n ra n g u õ n gô'c lý lu ận củ a khá i n iệm xã hội hoá (xẵ hội) trong học th u y ế t M arx-Lenin nỏi chung v à xẵ hội học M arx-L enin nỏ i riêng^^í [4, tr.296; 5, tr.248; 6].

3. B ảo vệ xã h ộ i học d u y v ậ t ch ủ n g h ĩa / phé p h á n xã h ộ i h ọ c chủ q u a n

L enin đ ă p h ê p h án và yêu cẩu phải loại bỏ q u a n đ iế m cùa các n h à xã hội học chủ q u a n v à p h ư ơ n g p h áp chú q u a n ra khòi khoa học xẵ hội học. Bởi vì n h ữ n g nhà xã hội học chủ q u a n đ ư a ra n h ữ n g luận đ icm giải thích xẵ hộ i từ yêU tố ỷ thức, nhu cẩu và lọi ích cả n h ân . M ộ t đ ạ i d iện tiêu b iếu cúa xẵ hội học chủ q u a n là M i-khai’lòp-xki đ ă rấ t sai lẩm cho rằng<^^: "N h iệm vụ căn bản cù a xẵ hội học là ^ í ín g t n n h u T ìg f t i r i i k iộ n v ã h ộ i t r o n g

đ ỏ n h u cẵu n ay hav n h u cẩu khác cúa bán tính con n g ư ờ i đ ư ợ c thoả m ãn" và "q u an hệ xẫ hộ i là d o con ngư ò i tạo ra m ộ t cách cỏ ý thứ c" [3. ư.158].

L en in chi ra rằng các nhà xẵ hội học chú q u a n bị m a i p h ư ơ n g h ư ó n g và lú n g túng k h ô n g làm sa o p h ăn biệt đư ợ c n h ữ n g hiện tư ợ n g nào là q u a n ưọng , n h ử n g h iện tưọng nào là k h ô n g q u a n ỉrọng trong cái iTìãng lưỏi p h ứ c tạ p củ a các h iện tư ợ ng xâ hội. Bòi vi họ

Cẩn nhắc Ui rầng khái niẻm xế hội hoả như van dùng ỉ rong thực ỉếquản lý hiện nay chù yc'u có nội dung cúa khái nicm huỵ dộng xã hội.

Mi-khai-lốp-xki (1&42-1904), rOìà lý luận nổi liếng nhâ'l cũâ phái dân tuỵ-lv do chù nghĩa, mỏỉ đại điện Ucu biếu cùâ Innrng phải chù quan trong xã hội học.

44 Lê Ngợc ỉìùtĩỊỊ / Tợịĩ chi Khoứ học D ĨĨQGH N, Khoa học Xã hội và Nhắn vân 24 (2008) 47-45

k h ông th ế tim ra đ ư ợ c m ột tiêu ch u ẵn hay m ộ t q u y tắc khách q u a n nào cho sự p h ân biệt đ ó và họ cũng k h ông th ế đ em ứ n g d ụ n g tiêu chuẩn khoa học v ể tín h lặp lại v ào xâ hội học. P h ư o n g p h á p chủ q u an là m ộ t bộ p h ận của p h ư ơ n g p h á p siêu h ìn h dã làm cho xá hội học chủ q u an k hông th ế nghièn cứ u đ ư ợ c xã hội với tư cách làm m ột q u á trình lịch sử tự nhiên.

H ọc th u ỵ ê t M arx khi tậ p tru n g ngh iên cứu q u y lu ậ t khách q u an của sự tổn tại, vận độ n g p h ư o n g thứ c sản xuẳ't củ a xã hội và h ình thái kỉrứì tế c ú a xã hội đ ã tỏ rõ sứ c m ạnh giải thích và cải b iến xã hội m ộ t cách khách quan , khoa học. Lenin khẳng đ ịnh : "R ỗ ràng là tư tư ở ng cơ bản của M arx v ể quá trình p h á ỉ triến lịch sừ*lự nhièn của n h ữ n g h ình thái kinh tế*xã hội d ẵ p h á h u ý tận gôc cái đ ạo lý trẻ con m u ô n tự m ệnh d a n h lâ xã hội học đ ó '(3 /tr .l5 9 ] .

Q ua đ ó có th ể thấy rõ đóng g ó p to lón cùa Lenin trong việc bảo vệ học thuyẽ*t M arx: đ àu tranh chôhg chủ ngh ĩa chũ q u a a chủ nghĩa tám lý học chủ q u a n và k h an g đ ịn h p h ư ơ n g p h á p khoa học xằ hội h ọ c khách q u a n m à M arx d ã đ ư a ra.

PhươttỊỊ pháp luãn xã hôi học d u y văt biện chứng của M arx đò i hòi phải n g h iên cửu làm rô bản chất các q u a n hệ sản x u ấ t • q u an hệ g iừ a ngư ò i vó i ng irò i trong q u á trình sản xuất với tư cách Vã n h ử n g q u a n hệ co bán , ban đ au có vai trò q u y ế t đ ịn h đô ì vớ i tấ t cả các m ôỉ liên hệ, q u a n hệ khác của xã hội (3, tr.159].

Lenin chi rõ rằng: nhờ chú ngh ĩa d u y v ậ t của M arx m à xằ hộ i học trở th àn h m ộ t khoa học xằ hội thự c sự . N h ò q u a n đ iếm củ a chủ nghĩa d u y v ậ t rằn g tiêh trình củ a n h ữ n g tư lư ớ ng la p h ụ thuộc vào tiẽh trin h củ a sự v ậ l m à xằ hội học đ ư ọ c nâng lên đ jâ vị n g an g h àn g m ột khoa học. N h ò chủ ngh ĩa d u y v ậ t lịch sử m à xã hộ i học có hai cơ 5Ỏ đ ế trỏ th àn h khoa học:

M ộ t là tiêu chuẩn, q u y tắc khách q u a n đ ế p h â n b iệ l các h iện tư ợ n g xả hội vói các hiện tư ợ n g khád^^ [3, Ỉr.l62].

H ai là khả năng đ em q u y các tu tư ở n g xả hộ i và m ụ c đ ích xã hội cù a con ngư ờ i vào n h ữ n g q u a n h ệ xẵ hội v ậ t châV^[3, tr.163-164] đ ế có th ế n g h iên cứu c h ú n g n h ư n h ữ n g hiện tư ọ n g tự n h iê n có quá trình lịch sứ p h á t triển của chúngí®^.

4. C ách m ạ n g k h o a học tro n g x ỉ h ộ i học

D o n g h iên cứ u và phá t h iện đ ư ợ c quy lu ậ t của lịch sừ tự nh iên của sự tổn lạ i vả vận đ ộ n g xă hội m à học th u y ế í M arx đã làm nên m ộ t cuộc cách m ạng tro n g nhận thứ c v ể xâ hội, tư ơ n g tự n h ư cuộc cách m ạng tro n g sinh v ậ t học d o D aw in khời xưóng. T heo Lenin, h ọc Ih u y ê t M arx đã làm nên cuộc cách m ạng khoa học tro n g xã hội học: "N êu Đ ác-uyn đã đ á n h đ ổ han dư ợ c q u an n iệm cho rằng n h ử n g loài d ộ n g vệt Vâ thự c v ậ t là k h ô n g có lién hệ g ì vớ i n h au cá, ỉà n g ẫu nh iên m à có, là d o 'T h ư ợ n g đ ế tạo ra" và là b ấ t bich, và ông là rvguòi đ ẩ u ticn đã cho í5Ình v ậ t học có m ộ t CO SÒ hoàn loàn khoa học bằng cách xác đ ịn h tín h b iẽh d ị và tín h kê*thừa của các loài,• th ì M ác c ũ n g thế, M ác đ ã đ á n h đ ố h an đư ợ c

•‘ỉ Le nin vìếl: "Chú nghb duy vật dã cung cap một liêu c h u â n h o à n to à n k h á c h q u o n b ẳn g cách iảch r iên g n h ử n g q u a n h ệ &ản x u â ‘t, v ó ĩ ịư cảch 1â c a cấu cú a xả hộ t, v à b ằn g cách cho chúng ta có khà nảng ửng dụng vào nhũTìg quân hệ ấy cảỉ liêu chuân khoa học chung vẽ ỉmh Up 1̂ 1. tỉêu chuan mà phái chú quan chữ nghĩa cho \à không thC' đcm ứng dụng vào xẵ hội học đưọc".^ Lcnin viồ^: "Chi cỏ đem quy [\hửng quan hc xã hói vào q u a n h ệ s â n xuâ't, v à đ e m (^uỵ nhỬTìg q u a n h ệ sảrt xu ằ \ v ào tn n h d ộ cùa n h ử n g lực lượng sán x u ấ t ư '̂ỉ người tđ mỏì có đưọc một cơ sỡ vững chăc dế quan niệm sự p h i ỉ tricn cũd n h ũ n g h ìn h thá i xả hộ i lâ mọt q u i tr in h lịch sứ iự nhiỏn'*

Đkõu n à y g ợ i n h ỏ q u y ỈẤc co i s ự k iệ n x â h ộ i n h ư l i s ự v ậ t mà Emilo Durkheim đă n ỉu rđ.

ư Nf^ọc H ùn^ / Tap chi KÌIOÍỈ luK D HQ GH N. Khoa học Xã hội và Nhản vân 24 (2008) 4 M S 45

q u a n n iệm ch o răng xã hội là m ộ t tổ h ọ p có tín h chất m áy m óc gõm n h ừ n g cá n h ân , m ộ t tô hợ p m à n h à cam quyến (hay là xã hộ i và ch ín h phú th ì cũ n g vậy) có th ế h iỳ ý b iến đối theo dù m ọi kiếu, m ộ t tổ h ọ p sinh ra và b iêh hoá một cách ngẫu nhiên; và M ác cũ n g là ngư ò i đẩu titm đ ẵ làm cho xẵ hội học có m ộ t co sở khoa h ọ c b ằn g cách xác đ ịn h k há i niệm coi hình thái k inh tê'-xă hộ i là m ột toàn bộ n h ữ n g q u a n hệ sản xuấ t nhấ t đ ịnh , b à n g cách xác đ ịnh rằn g sự p h á t Iriến cùa n h ữ n g h ìn h thái đo là m ộ t q u á trìn h lịch sừ -tự nh icn"(3 , tr,165].

Chàn lý cù a ÌTÌ Ihức khoa học đ ư ợ c kiểm nghiệm th ô n g q u a thự c tiễn và còn đ ư ợ c đ ứ n g vững cho iới khi nào cỏ n h ữ n g n g u y ên lý khoa học khác đ ư ợ c kiếm chứ ng , v ỏ i ý ngh ĩa n h ư vậy , chủ nghĩa d u y v ậ t lịch sử m à M arx khỏi d ự n g là khoa học v ể xă [3, Ì T . Ĩ 6 5 . 7].

P hư m ig p h á p xã h ộ i h ọ c M a r x -L e n in là ph ư o n g p h á p biộn ch ứ n g d u y vật. K hác với p h ư ơ n g p h á p siêu hình, p h ư o n g p h á p này đòi hỏi phả i xcm xét xâ hội tro n g sự p h á t triến không n g ừ n g cùa các yếu tố tạo th àn h m ột hv ihOii^ tôii ỉ^ỉ và p h á i tllùntheo quy luật. Lcnin vict: "C ái m à M ác và Ả ng-ghen gọi là p h ư ơ n g p h á p biộn c h ú n g - đ ế d ô ì lập với p h ư ơ n g p h áp siêu h ìn h - chăng q u a chi là p h ư ơ n g p h á p khoa học tro n g xã hội h ọ c phưcm g p h á p coi xâ hội lâ m ộ t cơ Ihế sống đủ n g p h á ỉ tricn không ngừng ..., m ộ t cơ íh ế m à m u ố n ngh icn cứu nỏ th i cẩn p hả i phân tích m ộ t cách khảch q u an n h ử n g q u a n hộ sản x u ấ t cấu th àn h m ộỉ h ình thái xâ hội n hấ t đ ịn h , và cẩn phả i nghiẻn cứ u n h ữ n g q u y lu ậ t vận h .ình và p h á t triến của h in h thái xã h ộ iđ ó " [3 , tr.l981.

l u ị r \ đâ*’m này đ â bí m ợỉ sõ lác giả có d ấu 6c cự c d o a n ò Lìòn Xò thổi phõng, bóp móo đcbíêii khoa h(,K x5 hỏỉ học ỉh ò n h m ộ t b ộ p h ^ n c ú a cKỦ n g h ía d u ỵ v ậ t lịch sử .

Do đỏ , h o àn toàn có thõ 'ngh iên cứu co thể xã hội b ằn g p h ư o n g p h á p khoa học khách q u an . Lcnin chi rõ rằn g tư tư ờ n g cơ bản cúa M arx và Engels là phải ngh iên cứu^ giải thích các h iện tư ợ n g xă hộ i bằng n h ư n g q u an hệ sản x uấ t v ậ t châ'l, n h ữ n g q u an hệ sinh hoạt v ị t chất [3. tr.178-1791.

Đ ó ch ín h là nội d u n g cơ b ản của xã hội học M arx-Lenin khi bàn vể m ôì quan hệ giữa k inh tế v à xă hội vói tư cách là m ột m ặ t của đ ố i tư ợ ng cúa xã hội học k inh t ế và m ặ t kia là m ôi q u a n hệ g iữ a con ngư ò i và k inh t ế [5].

Lenín đ ã d àn h m ộ t chư ơ ng trong tảc p h ẩ m "N ội d u n g kinh t ế của chủ nghĩa dân tu ý ..." v iê t n ăm 1895 đ ể phê p h á n xâ hội học d ân tu ỷ chù ngh ĩa T hự c ch ấ t của chủ nghía d án tuý là chủ nghĩa d ự a trẽn q u a n d iểm của ngư ờ i sán x uấ t nhỏ, của ngư ờ i tiếu tư sản. Lenin đ ặ t câu hòi đ ể n ẽu b ậ t bản chất của xã hội là kiếu q u a n hệ nhâ^t đ ịn h g iữ a ngườ i vói người: ''C h ủ nghĩa tu bản là gì, nếu khòng p hải là n h ữ n g quan hệ n h â ỉ đ ịn h g iữ a con n g ư ò i với n h au ?" [8, ỉr.521Ị Khi phê phán xã hội học đ ân tuý chủ nghĩa và p h u ơ n g p h áp chủ q u an tro n g xă hội học (coi các cá nhân d a n g sõng Jam ra l|ch sư), chủ nghĩa Marx* Lenin phe p h á n việc áp d ụ n g m áy mỏc, hình thứ c và vô ỉch các q u y luật, các khái niệm khoa học tự nh iên vào giải th ích đời sôhg xẵ hội. N h ư vậy, ch ính M arx ch ứ không phải ai khác đ ằ phẻ p h á n v iệc á p d ụ n g các th uyét sinh học k ể cả thuyẽ l D arw in v ẽ đấu tranh sinh tõn (S trugg le for Life) - Ih u y ế l đào thải x i hội hay th u y ế t M aUhus - th uyế t nhân khẩu thừ a , vào giái thích các hiộn ỉư ợ ng xã hội. T heo Lenin, v ể m ặt xã hội học, chú nghĩa k inh ngh iệm p h ê p h án cũ n g chi là sự xuyên tạc chủ nghĩa M arx bằng n hữ ng lời rỗng tuêch.

Lenin p h â n biệt rõ đô ĩ tư ọ n g nghiên cứu của x l hội học duy v ậ t chủ ngh ĩa và xẵ hội học chủ q u an chú nghĩa: "N h à xả hội học duy

46 u Ngọc H ùng / TợỊf chi Khoa học DHQ CH N, K)ĩờa học Xổ hội lĩà Nhán vàn 24 (2008) 41-43

vậ t chủ n g h ĩa lây n h ử n g m ô i q u a n hệ xã hội n h ấ t đ ịn h g iữ a con ngư ờ i v ó i n h a u làm đôl tư ợ n g n g h iên cứ u của m ình , d o đ ó cũng n g h iên cứ u cả n h ữ n g cá nhăn có thự c , vì n h ử n g m ôl q u an hệ d ó là d o n h ữ n g hoạt đ ộ n g cíia h ọ tạo nên. N h à xằ hộ i h ọ c chủ q u a n chủ ngh ĩa tự cho là m in h đ ã xuâ't phá t từ n h ữ n g "cá nhân đ a n g sôhg"^ n h ư n g thực t ế th ì lại bắ( đ au từ chồ g án cho các cá nhăn ây " n h ữ n g tư tư ờ n g và tìn h cảm " m à ô n g ta cho là h ợ p lý (vì, khi đ em lách "các cá n h â n " của m ìn h ra khòi h o àn cành xẵ hộ i cụ th ế thi d o đó, ô n g ta lại k h ô n g có khả n a n g ngh ièn cứ u đ ư ợ c n h ữ n g tư tư ở n g và tìn h cảm thực c ủ a họ), tứ c là "b ắ t đ ầu từ m ộ t k h ô n g tư ớ ng", n h ư ô n g M i-khai-lô'p-xki đ â b ắ t b u ộ c phải th ừ a nhạn"I8 , tr531].

N h à xã hội học d u y v ậ t ch ù n g h ĩa khi n g h iên cử u n h ữ n g m ôi q u a n hệ xã hội thực sự và sự p h á t triển th ự c sự c ú a n h ữ n g môi q u a n hệ đỏ , đã ngh iên cứ u ch ín h n g ay cái kết q u ả h o ạ t đ ộ n g của n h ử n g cá n h â n đ a n g sôhg. C òn n h à xă hội học chủ q u a n ch ủ n g h ĩa ỉhì m iện g nói là ngh iên cứ u n h ữ n g "cá nhân đ a n g sống" n h ư n g trên thự c tẽ ' lại khác, họ tách các cá lứ tân đ ỏ Id kỉkỏí LUỘe VÀ t\\\úi v ào các h ình nhân đ ó n h ư n g " tư tư ờ n g và tìn h cảm " của ch ính (3/ tr,535].

L en in đ ã khải q u á t đ ư ợ c ý d ổ c h u n g hay cách tiếp cận chủ yếu tro n g k h o a học xă hội học là m u ố n q u y n h ử n g ''y ê u tô" cá n h â n vào n h ữ n g n g u Ổn gôc xã hộ i" và n h ờ th ự c h iện ý đ ổ đ ó m ộ t cách triệ t đ ế và đ ấ y đ ú m à xầ hội học trở thành khoa học. Bỏi v ì hai lý d o sau đẳy:

M ộ( là ̂ cách tiếp c ận đ ó c u n g c ấp khái n iệm khoa học cho b iế t rô m ộ l ch u ỗ i các sự k iện thự c sự của đ ò i sô n g xă hộ i b ao gom :

P h ư ơ n g th ứ c sản xua't tư liệu s in h hoạt qu an hệ sản xuất -> cơ s ỏ của xã hội ^ hình thứ c ch ính trị - pháp luật - tư tư ớ n g • khoa

[8, tr.538]. Đ ổng thời, cách tiêp cận đó cung cap cái tiẽu chuẩn khách q u a n có m ột g iá trị khoa học chung, đ ó là ''tín h lá p đi lắp lậi"; lý lu ận của M arx chi ra rằng cẵn phán b iệt k h ô n g phả i là cái q u a n trọ n g vói cái không q u a n trọng , m à là " s ự p h ân b iệ ỉ g iữa co càu k inh tê 'c ủ â xă hội, tứ c ỉà nội d u n g của xã hội, vó i hình thức ch ính trị và tư tư ở n g cùa nó"<'2)(8, tr.538].

H ai là, cách tiếp cận đ ó cung cấp m ột q u an đ iểm m à ỉhiếu nó k h ô n g th ế có khoâ học Xã hội: đ ó là, quá trìn h xã hội là m ộ t quá trinh lịch sử -tự nhiên . Lý lu ận của M arx tạo ra khả n ă n g q u y các hoạ t đ ộ n g c ủ a các cá n h ản đ a n g sông trong m ỗi h ìn h thái k inh tê ' xẵ hội, tứ c là n h ữ n g h o ạ t đ ộ n g m u ô n hình, m u ỏ n vẻ v ô cù n g khó h ệ th ô h g hoá , thành n h ử n g h o ạ t đ ộ n g của các giai cấp . Tức là th àn h n h ữ n g h o ạ t độ n g c ủ a các tậ p đ o àn cá n h ân khác n h a u v ề vai trò c ủ a ch ú n g írong hệ thống q u a n hệ sảỉi x u ấ t v ế đ iều k iện sản xuất, v ề đ iểu k iện sinh h o ạ t và n h ữ n g lọi ích d o đ icu klộn này quyc\ đ ịn h ; đ ổ n g th ò i vạcH rỏ rang cuộc đ ấu ỉran h c ủ a các g ia i cap dã q u y ê t đ ịn h sự p h á t triến củ a xâ hội(8].

Xtơ*ni*vê (1870*1944), nhà kinh tc học và nhả chỉnh luận tư sàn Nga, mợỉ đặi diện cúa xẵ hội học chù quan chù nghĩa, bi Lcrún phẻ pKản mạnh trong tảc phẩm "Nhừng ngưòi bạn dãn".

Lenin viết: "Lý luân dỏ đẵ dựng lẽn khải niệm hình thảỉ kinh tế-xđ hội. Xuă) p h il từ sự thật cơ bán cúa mọi sinh hoại cộng đổng cùâ loàỉ người, tức là phương Ihử c sán xuất ra tư liộu sinh hoạị, ìỷ ỉuẳn này đẵ gán vào phưang Ihứt: đỏ nhừng môì quan h i giữa ngưòi và người áuọc Ihic) Up lẻn do ảnh hường của cảc phương ứ\ức nhâ'l định sân xuấì tư liỉu sinh hoạt, và lý luận đó dâ vạch rồ răng hộ thông nhửng quan hệ ây (ỉức là "quan hồ sản xuảV', theo thuáỉ ngử cùa Mác) \à cơsờ của xã hội. mà ca sò này thỉ dưực bọc ngoải bảng những hình thức chỉnh lri‘phdp tu it và nhửng trào lxnj tư tircmg x ỉ hội nhâ't dịnh".(|Ỉ| J ự lư ờ n g p h â n b iệ t nội d u n g o i a xả hội VỞI hỉnh thứ c của xâ hội dưọc Ceorg Simmc) tríen khai (hành ỉniủng phái xã hội học ^ùnh ứiừc, tirong tv như logic học hình thức.

Lẻ Ngọc HùnỊỊ Ì Tọ}ĩ chi Khoa học D H Q C H K ỈOĩoa học Xà hội và Nhân vàn 24 (200S) 4 M 5 47

Tóm lại, th eo Lenin , cảc khoa học tự nhiên từ lâu đã tập tru n g vào nghiên cứ u các q u y lu ậ t ch u n g chi p h ô i cái riêng. T ro n g xă hội học nói riêng và k h o a học xã hội nói chung, chi n h ò học th u y ê t M arx (và cả L en in nử a) thì các quy luật c h u n g chi p h ô i cá n h ân m ói đ ư ợ c xác đ ịn h v ừ n g chắc, và xã hội học m ói trở th àn h m ộ t k h o â học.

N g ày nay xă hội học h iện d ạ i vần cẩn phả i tiêp tục tru y ến th ố n g khoa học d o học th u y ê í M arx-Lenin khởi xướng, đ ó là, nghiên cứ u xem hoàn cành x ã hội nào q u y ế t đ ịn h hoạt đ ộ n g củ a các cá n h â n và íỊUỊ/ẽi định như th ế nào. Đ ổng thòi, các n h à khoa học cẵn tìm h iểu xem tro n g những điêu kiện nào cá n h àn có th ể ra q u y ế t đ ịn h h à n h đ ộ n g th ay đổ i h o àn cảnh cú a họ và quyêì định như th ế nào.

C ác n h à n g h iên cứ u vể lịch sừ khoa học cỏ thê’ tiế p tục tim thây n g u ô n gốc lý luận của n h ữ n g q u a n niộm xã hội học hiộn đ ạ i trong các tác p h ẩm của chù n j;h ĩa M arx-Lenin, đ ể từ đó cỏ th ế tiếp tục phá t triển tàm rô nội d u n g n h ữ n g khái n iệm cơ bản n h ư xã hội hoá, cấu trú c xả hội, p h ả n lãng xẵ hội. Ví dụ , cách xác đ ịn h đô ì tư ợ n g n g h icn cứ u của xã h ọ ỉ h ọ c ì À m n ì q u n n h ộ Ị ị ữ ĩ ì rr»n n g i r rn v à v5

hội, khi xét kỳ se thây là cỏ cơ sò v ữ n g chắc ỉrong lý luận và p h ư ơ n g p h á p luân xã hội học

M arx-L en in , m à cụ th ế ò đ ây là các tác p h ẫm đ ẩ u tay d o L en in v iê \ vào n h ữ n g n ăm 1893- 1895, cách đ â y h ơ n m ộ t thê kỷ!

Tàỉ liệu tham khảo

[1] Lê N gọc H ù n g , "Lược SỪ xâ hội học M ác-Lẻnin" tro n g Bùi Q u d n g DOng, Lê N gọc H ùng , Nhập môn tịch sử xã hội học, NXB Lý lu ận ch ín h trv Hà N ội, 2005. iT. 185-204.

[2] v . l . Lô-nln, "B àn vo cái gọl là v ấn d ể ih ị trư ò n g " (1893), tro n g ToÁn ỉập, T ập 1, NXB T iến bộ - M atxcova, H à Nội, 1978.

[3] v . l . L c -n ia ' N h ũ n g ngưòí b ạn d â n là th ế n à o và h ọ d ấ u tra n h chống n h ữ n g n g ư ò i d a n chú-xă hội ra sao?" {1894), trong Toàn tập, T ập 1, NXB T iến bộ-M atxcơva, H à Nội, 1978.

[4] Lê N gọc H ù n g , Xâ hội học giáo dục, NXB Lý luận ch ín h ìrị, H à N ội, 2006.

[5] Lê N gọc H ù n g , Xã hội họe kinh tế, NXB Lý luận ch ín h trị, H à N ội. 2004.

[6| N g u y ễn Đ in h T ấ a Xứ hội học, NXB Lý luận ch ín h trị, H à N ội, 2005.

[7] E.A. C ap ito n o v , Xã hội kọc the kỳ X X : Lịch sử và công nghệ, NXB Đại học Q uốc g ia H à N ội, H à Nộí, 20)0.

[8] V.I. Lê-nin, "N ộ i d u n g k inh tẽ’ củ a chủ ngh ĩa O â n t u y v â b ự pt^ii p h â n t r o n g c u ó n S âch c u a ố n g

S ío-ru -vô VC n ộ í d u n g đ ô " (1895), tro n g Toàn tập, T ậ p 1, NXB T iến bộ • M abtcơva, H à Nội, 1978.

Marx-Lenin SociologyStudy o f the firs t writings by V.L Lenin

Le Ngoc H ung

Institu te o f Sociology and Leadership,M anagem ent Ho Chi M in h N ational Political - Adm inistra tion Academy,

135 N guyen Phong Sac, Tĩi Liem, Hanoi, Vietnam

T he b iggest sh o rtcom ing of m any W estern sc ien tis ts is lh a t they have no t fully recognized co n trib u tio n o f V.I. L en in to th e d ev e lo p m en t o f th e w o rld Sociology. Lenin m ad e a g rea t e ffo rt in th e pro tection , in h eritin g an d fu r th e r d ev e lo p in g M arx 's theo ry inc lud ing M arx 's Sociology in R ussia befo re an d a fte r the G rea t R ussian O cto b er R evo lu tion in 1917. Lenin d ev e lo p ed the M arx 's theo ry in th e co u n try w h ere th e p ro le ta ria t class g a in ed the p o w er and s ta rted to b u ild in g u p a n ew society w ith o u t opp ressio n an d exp lo ita tion .

C o n tem p o rary Sociology n eed s to co n tin u e th e scientific M arx ist-L en in ist trad itio n w hile s tu d y which and how social circum stance d e te rm in es action of ind iv idua ls? A t th e sam e time, sociologists n eed to u n d e rs tan d in which conditions in d iv id u a ls can decide th e ir actions, change th e ir c ircum stances and how do they make these decisions?.

R esearchers o f th e h isto ry o f Sociology can find th e theore tical and m ethodolog ical roo ts of m o d e rn sociology in th e w o rk s by M arx, E ngels a n d Lenin , w h ich serve th e basis for further d ev e lo p m en t of th e sociological concep tion on socia liza tion , social s truc tu re , social stratification, social change and others.

48 ^ HùrtỊỊ / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học X ả hội W Nhân vân 24 (2008) 41-45