Upload
tramanhhuynh1186
View
4.056
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
2NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 3
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Lịch sử hình thành
• 1956 Bộ Quốc Phòng Mỹ thiết lập hệ thống MIL - Q9858v(chương trình QTCL)
• 1963, MIL-Q9858 được sửa đổi và nâng cao.
• 1968, NATO chấp nhận MIL-Q9858 vào việc thừa nhận hệthống bảo đảm chất lượng của những người thầu phụthuộc các thành viên NATO (Allied Quality AssurancePublication 1 - AQAP - 1 ).Publication 1 - AQAP - 1 ).
• 1970, Bộ Quốc Phòng Liên Hiệp Anh chấp nhận những điềukhoản của AQAP - 1 trong Chương trình quản trị Tiêu chuẩnquốc phòng, DEF/STAN 05-8.
• 1979, Viện Tiêu Chuẩn Anh Quốc (British StandardsInstitute - BSI) đã phát triển thành BS 5750, hệ thống tiêuchuẩn chất lượng quản trị đầu tiên trong thương mại.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 4
Lịch sử hình thành• 1987, Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa - ISO - chấp nhận hầu
hết các tiêu chuẩn BS 5750 và ISO 9000 được xem là những tàiliệu tương đương như nhau trong áp dụng các tiêu chuẩnchất lượng quản trị.
• 1987, Ủy ban Châu Âu chấp nhận ISO 9000 và theo hệ thốngChâu Âu EN 29000.
• 1987, Hiệp hội kiểm soát chất lượng Mỹ (ASQC) và Viện tiêuchuẩn quốc gia Mỹ (ANSI) thiết lập và ban hành hệ thống Q-chuẩn quốc gia Mỹ (ANSI) thiết lập và ban hành hệ thống Q-90 mà bản chất chủ yếu là ISO 9000.
• Các thành viên của Ủy ban Châu Âu (EC) và Tổ chức mậu dịchtự do Châu Âu (EFTA) đã thừa nhận tiêu chuẩn ISO 9000 vàbuộc các thành viên của cộng đồng Âu Châu phải thực hiệntheo các tiêu chuẩn này trong cung cấp hàng hóa và dịch vụ..
• Tại Việt Nam, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chấp thuận hệthống tiêu chuẩn ISO 9000 thành hệ thống tiêu chuẩn TCVNISO 9000. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 5
6NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
ISO (The International
Organization for Standardization):
- Tổ chức phi chính phủ
- Thành lập : 23/2/1947
- Trụ sở: Genève - Thụy Sĩ
-Ngôn ngữ sử dụng: Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
- Chi phí hoạt động/năm: 125 triệu France Thụy Sĩ
Standardization): tổ chức quốc tế vềvấn đề tiêu chuẩn
hóa.
125 triệu France Thụy Sĩ
- Việt Nam: thành viên 72 của ISO, gia nhập 1977; được bầu vào BCH ISO
năm 1996 .
7NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
5 nhómngười
Kháchhàng
Nhânviên
Xã hộingười
liên quanđến lợi
ích
viên
Lãnhđạo
Bên cungứng phụ
8NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
Mong muốn của những người có liên quan
NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN MONG MUỐN HOẶC NHU CẦU
Khách hàng Chất lượng sản phẩm
Nhân viên Thoả mãn về nghề nghiệp
Lãnh đạo Hiệu quả đầu tư
Bên cung ứng phụ Tiếp tục khả năng lãnh đạo
Xã hội Sự quản lý có trách nhiệm
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 9
10NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
Nhiệm
Thúc đẩy sựphát triển của
vấn đề tiêuchuẩn hóa
Lĩnh vực: trí Nhiệmvụ
ISOTạo điều kiệnthuận lợi choviệc trao đổi
hàng hóa, dịchvụ quốc tế và
sự hợp tác pháttriển
Lĩnh vực: trítuệ, khoa
học, kỹ thuậtvà mọi hoạtđộng kinh tế
khác.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 12
• Sự nhất trí: các nhà sản xuất, ngườibán hàng, người sử dụng, nhómtiêu thụ, phòng kiểm nghiệm, chínhphủ, nhà kỹ thuật và cơ quannghiên cứu.
• Qui mô: dự thảo các tiêu chuẩn phùhợp với yêu cầu của các ngành vàkhách hàng trên toàn thế giới.
4.1. Cácbướcxây
dựngtiêu
khách hàng trên toàn thế giới.
• Tự nguyện: việc tiêu chuẩn hóachịu tác động của thị trường và dựatrên sự tự nguyện thực hiện của tấtcả các bên có quan tâm.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 13
tiêuchuẩn
ISO
4.2. Các bước xây dựng tiêu chuẩn ISO
5
Đềnghị
Chuẩnbị
Côngbố
5 bước
bị
Thảoluận
Phêchuẩn
bố
• Xác nhận nhu cầu ban hànhmột tiêu chuẩn mới.
• Đề nghị một vấn đề mới đượcđưa ra để các ủy ban và tiểuban kỹ thuật có liên quan thảoluận và lựa chọn
Đềnghị
• Nếu đa số thành viên của ủyban hay tiểu ban kỹ thuật đồngý và có ít nhất 5 thành viêncam kết tham gia tích cực vàođề án � Đề nghị được chấpthuận .
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 15
• Các chuyên gia trong nhómcộng tác xây dựng một bản dựthảo tiêu chuẩn được đề nghị.
• Nếu bản dự thảo đã tương đối
Chuẩnbị
• Nếu bản dự thảo đã tương đốihoàn thiện: đưa ra thảo luậntrong các ủy ban và tiểu ban.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 16
• Dự thảo được đăng ký bởi banthư ký trung tâm của ISO
• Dự thảo sẽ được phân phátcho các thành viên tham giatrong các ủy ban và tiểu banchuyên môn để lấy ý kiến.
• Dự thảo được tuần tự xem xétcho đến khi đạt được sự nhấttrí về nội dung.
• Sau đó là giai đoạn dự thảotiêu chuẩn quốc tế.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 17
Thảoluận
• Bản dự thảo tiêu chuẩn quốc tếđược chuyển tới tất cả các cơ quanthành viên của ISO để thu thập ýkiến trong 6 tháng.
• Bản dự thảo được phê chuẩn vàđược coi là tiêu chuẩn quốc tế nếuđược 3/4 thành viên của ủy ban haytiểu ban kỹ thuật đồng ý và chỉ có
Phêchuẩn tiểu ban kỹ thuật đồng ý và chỉ có
dưới 1/4 phiếu chống.
• Nếu cuộc biểu quyết không thành,bản tiêu chuẩn quốc tế dự thảođược trả lại ủy ban kỹ thuật để xemxét lại.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 18
chuẩn
• Nếu tiêu chuẩn được phêchuẩn�chuẩn bị văn bảnchính thức kết hợp với các ýkiến đóng góp khi biểu quyết.
• Văn bản chính thức được gởitới ban thư ký trung tâm củaISO.
Côngbố ISO.
• Sau đó cơ quan này sẽ công bố.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 19
bố
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 20
Hệ thống chất lượng quản trịquyết định chất lượng SP
Làm đúng ngay từ đầu là chấtlượng nhất, tiết kiệm nhất
Triết lý của ISO
lượng nhất, tiết kiệm nhất
Quản trị theo quá trình và raquyết định dựa trên sự kiện, dữ
liệu
Lấy phòng ngừa làm chính
22NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 23
• ISO 9000 nhanh chóng trở thành tiêuchuẩn chất lượng quốc tế (thương mại,công nghiệp, quốc phòng)
• Các hợp đồng đòi hỏi những DN cungcấp SP phải đăng ký và được chứng nhậnphù hợp ISO 9000 (đặc biệt đối với nhữngphù hợp ISO 9000 (đặc biệt đối với nhữngngành: sản phẩm y tế, đồ chơi, thiết bị antoàn, viễn thông ... )
• Sự tiêu chuẩn hóa các tiêu chuẩn chấtlượng khắp thế giới cung cấp cơ hội cạnhtranh cho những nhà cung cấp từ mọiquốc gia. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 24
• Thuận tiện hơn trong trao đổi thương mạitoàn cầu và mở cửa những thị trường mới
• Giảm bớt những khó khăn của rào cản kỹthuật trong thương mại và những liên minhkhu vực.
• Giảm hoặc tránh được những chi phí ẩn vàGiảm hoặc tránh được những chi phí ẩn vànhững chậm trễ khác.
• Nhà sản xuất hoặc cung cấp phải thể hiệntrách nhiệm pháp lý trong sản xuất, an toàn,sức khỏe và tương hợp với môi trường, cácđiều kiện, thủ tục đóng gói, vận chuyểnthương mại quốc tế.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 25
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 26
• Yếu tố cần thiết cho cạnh tranh trong nền
kinh tế năng động ngày nay
• Một mô hình rất tốt đảm bảo chất lượng
của DN.
• Cơ sở cho việc bắt đầu thực hiện TQM và
đạt những giải thưởng có uy tín.đạt những giải thưởng có uy tín.
• Một mô hình lý tưởng cho một tổ chức
đạt hiệu quả cao cũng như liên tục cải
tiến và nâng cao vị thế cạnh tranh trên thếgiới.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 27
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 28
• Ảnh hưởng một cách sâu sắc đến tổ chức vàcách mà mọi người làm việc trong tất cả cácbộ phận.
• Mọi người nhận thức được tầm quan trọngcủa mỗi công việc và biết chính xác phải làmnhư thế nào để đảm bảo chất lượng.
• “Hãy làm đúng ngay từ đầu” áp dụng đối với• “Hãy làm đúng ngay từ đầu” áp dụng đối vớitất cả qui trình quản trị
• Công nhân hãnh diện thực hiện qui trình mộtcách kiên định và hiệu quả.
� Kiểm soát, đo lường và cải tiến liên tục quitrình trở thành một cách sống.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 29
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 30
• Khách hàng thường thích những nhàcung cấp đang thực hiện hệ thống quảntrị chất lượng ISO 9000 và có kế hoạchđăng ký, chứng nhận phù hợp ISO 9000hơn.
• Nhà cung cấp được chứng nhận phù hợp• Nhà cung cấp được chứng nhận phù hợpISO 9000 có vị thế cạnh tranh thuận lợihơn những nhà cung cấp chưa đượcchứng nhận.
• Giấy chứng nhận tạo một sự tin cậy đốivới khách hàng.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 31
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 32
• Các nhà cung cấp và thầu phụ bị ảnhhưởng rất nhiều bởi khách hàng củahọ, nếu người mua hàng đó hướngđến hệ thống ISO 9000.
• Các yêu cầu của ISO 9000 về điểmnày được trình bày trong chương cácnày được trình bày trong chương cácnhà cung cấp và thầu phụ phải đảmbảo chất lượng của qui trình và sảnphẩm như thế nào.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 33
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 34
• Tính liên kết ISO 9000 với việc tiến hànhbất cứ thay đổi tổ chức
• Các tiêu chuẩn ISO 9000 hướng tới mộtsự rõ ràng hơn nữa trong việc quy địnhmột cách chính xác “đảm bảo chất lượngsẽ được thực hiện như thế nào”sẽ được thực hiện như thế nào”
• Yêu cầu tác nghiệp trong tiêu chuẩn ISO9000 là “sẽ phải”, chỉ dẫn các thủ tụcđược quy định là yêu cầu phải thực hiệnchứ không phải tùy ý.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 35
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 36
• Cam đoan của lãnh đạo cấp cao.
• Có hành động và hỗ trợ của ban lãnh đạo.
• Những tổ, nhóm thực hiện được huấn
luyện một cách đúng đắn.
• Đánh giá nội bộ hiệu quả, hành động sửa
chữa, điều chỉnh và cải tiến quá trìnhchữa, điều chỉnh và cải tiến quá trình
� Hòan thành mục tiêu của dự án.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 37
38NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
39NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
• ISO 9000 - 1 : QTCL và các tiêuchuẩn ĐBCL - Hướng dẫn lựachọn và sử dụng
• ISO 9000 - 2 : Hướng dẫn chungvề áp dụng ISO 9001, ISO 9002 vàISO 9003.
1.1. Các tiêu chuẩn hướng dẫn đảm bảo chất
• ISO 9000 - 3 : Hướng dẫn ápdụng ISO 9001 đối với sự pháttriển, cung ứng và bảo trì phầnmềm
• ISO 9000 - 4 : Áp dụng ĐBCL đốivới quản trị độ tin cậy.
bảo chất lượng (ĐBCL)
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 40
• ISO 9004 - 1 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thốngchất lượng - Phần 1 : Hướng dẫn.
• ISO 9004 - 2 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thốngchất lượng - Phần 2 : Hướng dẫn đối với dịch vụ
• ISO 9004 - 3 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thốngchất lượng. - Phần 3 : Hướng dẫn đối với việc cải tiến chấtlượng.
• ISO 9004 - 4 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thốngchất lượng - Phần 4 : Hướng dẫn đối với việc cải tiến chấtlượng.
1.2. Các tiêu chuẩn hướng dẫn về quản lý chất lượng lượng.
• ISO 9004 - 5 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thốngchất lượng - Phần 5 : Hướng dẫn đối với kế hoạch chất lượng.
• ISO 9004 - 6 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thốngchất lượng - Phần 6 : Hướng dẫn đảm bảo chất lượng khiquản trị dự án.
• ISO 9004 - 7 : Quản trị chất lượng và các yếu tố của hệ thốngchất lượng - Phần 7 : Hướng dẫn đối với quản trị các kiểudáng, mẫu mã (tái thiết kế).
lượng
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 41
• ISO 10011 - 1 :Hướng dẫn đánh giá hệthống chất lượng - Phần 1 : Đánh giá.
• ISO 10011 - 2 : Hướng dẫn đánh giá hệthống chất lượng - Phần 2 : Các chỉtiêu chất lượng đối với chuyên giađánh giá hệ thống chất lượng.
1.3. Các tiêu chuẩn hướng dẫn đánh giá hệ thống
• ISO 10011 - 3 : Hướng dẫn đánh giá hệthống chất lượng - Phần 3 : Quản trịchương trình đánh giá.
thống chất lượng
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 42
• ISO 8402-1 :Quản trị chất lượng và ĐBCL. Các thuật ngữ.
• ISO 10012 - 1 : Các yêu cầu ĐBCL đối với thiết bị đo lường - Phần 1 : Quản trị thiết bị đo lượng.
• ISO 10012 - 2 : Các yêu cầu ĐBCL đối với thiết bị đo lường - Phần 2 : Kiểm soát các quá trình đo lượng.
• ISO 10013 :Hướng dẫn triển khai sổ tay chất
1.4. Các tiêu chuẩn hỗ trợ
• ISO 10013 :Hướng dẫn triển khai sổ tay chất lượng.
• ISO 10014 : Hướng dẫn đối với hiệu quả kinh tế chất lượng.
• ISO 10015 :Hướng dẫn giáo dục và đào tạo thường xuyên.
• ISO 10016: Tài liệu chất lượng.
trợ
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 43
• ISO 9001: Hệ thống chất lượng - Mô hình đảmbảo chất lượng trong thiết kế, triển khai, sản xuấtlắp đặt và dịch vụ.
• ISO 9002 : Hệ thống chất lượng - Mô hình đảmbảo chất lượng trong sản xuất, lắp đặt và dịch vụ.
• ISO 9003 : Hệ thống chất lượng - Mô hình đảm bảochất lượng ở khâu kiểm tra cuối cùng và thửnghiệm.
• ISO 9000 và ISO 9004 cung cấp hướng dẫn đối với
1.5. Các yêu cầu
• ISO 9000 và ISO 9004 cung cấp hướng dẫn đối vớitất cả tổ chức thực hiện quản trị chất lượng.
• ISO 9001, ISO 9002, ISO 9003 được dùng để đảmbảo chất lượng đối với khách hàng bên ngoài trongtrường hợp có ký kết hợp đồng. Tùy theo tính chấthoạt động mà doanh nghiệp quyết định cần giấychứng nhận ISO 9001, ISO 9002 hay ISO 9003.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 44
• Thực hiện và giữ vững chất lượng của sp/dvđược cung cấp, phải liên tục thỏa mãnnhững nhu cầu của khách hàng (thỏa mãnkhách hàng).
• Cung cấp sự tin cậy đối với sự quản trị làthực hiện và giữ vững chất lượng đã định(đảm bảo chất lượng nội bộ).
• Chứng minh sự tin cậy đối với người tiêu
Khi DN thực hiện ISO
• Chứng minh sự tin cậy đối với người tiêudùng rằng chất lượng đã định được và sẽđược thực hiện trong việc cung cấp sảnphẩm và dịch vụ (đảm bảo chất lượng bênngoài).
ISO 9000:
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 45
46NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
• Cần có thiết kế và các yêu cầu đốivới sản phẩm đã được công bố vềnguyên tắc trong các điều khoảnvề tính năng sử dụng hoặc cácyêu cầu này được thiết lập;
• Lòng tin ở sự phù hợp của sảnphẩm có thể đạt được thông qua
2.1. Phạm vi áp dụng
phẩm có thể đạt được thông quaviệc thể hiện thích hợp năng lựccủa người cung ứng trong thiếtkế, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹthuật.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 47
• Trách nhiệm của lãnh đạo
• Hệ thống chất lượng
• Xem xét hợp đồng
• Kiểm soát tài liệu
• Mua sản phẩm
• Kiểm soát sản phẩm do khách hàng cung cấp
• Nhận biết và xác định nguồn gốc sản phẩm
• Kiểm tra và thử nghiệm
• Kiểm soát thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm
• Trạng thái kiểm tra và thử nghiệm
2.2. Các yêu cầu của ISO 9001
• Trạng thái kiểm tra và thử nghiệm
• Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
• Hành động khắc phục và phòng ngừa
• Xếp dỡ, lưu kho, bao gói, bảo quản và giao hàng
• Kiểm soát hồ sơ chất lượng
• Xem xét đánh giá chất lượng nội bộ
• Đào tạo
• Dịch vụ kỹ thuật
• Kỹ thuật thống kêNCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 48
49NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
• Các yêu cầu cụ thể đối với sảnphẩm đã công bố dưới dạng thiếtkế hay qui định kỹ thuật.
• Lòng tin ở sự phù hợp của sảnphẩm có thể đạt được thông quaviệc thể hiện thích hợp năng lựccủa người cung ứng trong sản
3.1. Phạm vi áp dụng
của người cung ứng trong sảnxuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 50
• Giống như ISO 9001, nhưngkhông có các phần liên quan
3.2. Các yêu cầu của ISO 9002
không có các phần liên quanđến thiết kế.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 51
52NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
• Qui định các yêu cầu đối với hệ thốngchất lượng để sử dụng khi cần thể hiệnnăng lực của bên cung ứng trong việcphát hiện và kiểm soát việc sử dụngbất cứ sản phẩm không phù hợp nàotrong kiểm tra và thử nghiệm cuốicùng.
• Áp dụng trong các tình huống khi có
4.1. Phạm vi áp dụng
• Áp dụng trong các tình huống khi cóthể chứng minh sự phù hợp của sảnphẩm với các yêu cầu qui định bằngcách thể hiện một cách thỏa đángnăng lực kiểm tra và thử nghiệm thànhphẩm của bên cung cấp.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 53
• Giống như ISO 9001, nhưngkhông có phần liên quan đến
2.2. Các yêu cầu của ISO 9003
không có phần liên quan đếnthiết kế, sản xuất lắp đặt.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 54
55NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
• Tiêu chuẩn ISO 9000:2000 bàn vềnhững khái niệm và định nghĩa cơ bảnthay thế cho tiêu chuẩn các thuật ngữvà định nghĩa (ISO 8402) và tất cả cáctiêu chuẩn ISO hướng dẫn cho từngngành cụ thể.
• Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sẽ thay thếcho các tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 9002,
Kết cấu ISO 9000-2000
cho các tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 9002,và ISO 9003:1994 đưa ra các yêu cầutrong hệ thống quản lý chất lượng, làtiêu chí cho việc xây dựng, áp dụng vàđánh giá hệ thống quản lý chất lượng
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 56
• Tiêu chuẩn ISO 9004:2000: công cụhướng dẫn các DN muốn cải tiến vàhoàn thiện hơn nữa hệ thống chấtlượng của mình sau khi đã thực hiệnISO 9001:2000.
• Tiêu chuẩn ISO 19011:2000 nhằmhướng dẫn đánh giá cho hệ thốngqủan lý chất lượng cũng như hệ thống
Kết cấu ISO 9000-2000
qủan lý chất lượng cũng như hệ thốngquản lý môi trường và sẽ thay thế tiêuchuẩn cũ ISO 10011:1994.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 57
CHƯƠNG 9. ISO 14000CHƯƠNG 9. ISO 14000
58NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN
• Tiêu chuẩn về hệ thống quảnlý môi trường đầu tiên đượcxuất bản vào tháng 3/1992.
• Viện tiêu chuẩn Anh cùng vớicác bên hữu quan đã xâydựng BS 7750 dựa trên BS
1. Nguồn gốc
ISO 14000
dựng BS 7750 dựa trên BS5750 và hệ thống quản lý chấtlượng theo tiêu chuẩn ISO9000.
• BS 7750 sau đó trở thành môhình của ISO 14OOO.
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 59
• Ủy ban kỹ thuật 207 (TC207) do Tổ chức tiêu chuẩnhóa quốc tế (ISO) thành lậpđể xây dựng các tiêu chuẩnISO 14000.
• ISO 14000 tập trung vào hệ
2. Bộ tiêu chuẩn
ISO 14000
(hệ thống quản lý
• ISO 14000 tập trung vào hệthống quản lý hơn là cáchoạt động kỹ thuật.
quản lý môi trường)
NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 60
• Hỗ trợ trong việc bảo vệ môitrường và kiểm soát ô nhiễm đápứng với yêu cầu của kinh tế, xãhội.
• Hỗ trợ các tổ chức trong việcphòng tránh các ảnh hưởng môitrường phát sinh từ hoạt động,
3. Mục đích
ISO 14000
trường phát sinh từ hoạt động,sản phẩm hoặc dịch vụ của tổchức.
• Đảm bảo rằng các hoạt động môitrường của tổ chức đáp ứng và sẽtiếp tục đáp ứng với các yêu cầuluật pháp.NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 61
• “... Tiêu chuẩn này quy địnhcác yêu cầu đối với hệ thốngquản lý môi trường, tạo thuậnlợi cho một tổ chức đề rachính sách và mục tiêu, cótính đến các yêu cầu luậtpháp và thông tin về các tác
3. Phạm vi
ISO 14000
pháp và thông tin về các tácđộng môi trường đáng kể.Tiêu chuẩn này không nêu lêncác chuẩn cứ về kết quả hoạtđộng môi trường cụ thể“.
ISONCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 62